Blogs Tech

Tìm hiểu về lỗi Overflow | Cách nhận biết và khắc phục lỗi Overflow

11:06 10/04/2023
Overflow nói chung hay Buffer Overflow nói riêng là những lỗi rất phổ biến trong lĩnh vực an ninh máy tính và lập trình. Không chỉ làm ứng dụng mất dữ liệu, dừng hoạt động mà chúng còn ẩn chứa nhiều rủi ro bảo mật khác khiến cho hacker dễ dàng tấn công. Để hiểu rõ hơn về lỗi Overflow, cụ thể Buffer Overflow cũng như cách nhận biết và khắc phục như thế nào, hãy cùng theo dõi ngay trong bài viết dưới đây nhé! Tìm hiểu Overflow là gì? Overflow hay còn gọi là lỗi tràn, một thuật ngữ trong ngành Công nghệ thông tin. Trong máy tính, lỗi tràn bộ nhớ xảy ra khi chương trình nhận được một số, giá trị hoặc biến nằm ngoài phạm vi xử lý. Đây là lỗi khá phổ biến trong các chương trình, đặc biệt là khi giao dịch với số nguyên, hay các loại số khác của các biến. [caption id="attachment_36215" align="aligncenter" width="800"] Overflow là gì[/caption] Các loại lỗi Overflow hiện nay Overflow là một lỗi trong lập trình khi một biến hoặc một bộ nhớ đang chứa một giá trị quá lớn để được xử lý bởi hệ thống. Các loại lỗi Overflow phổ biến hiện nay bao gồm: Buffer Overflow: Đây là loại lỗi khi một chương trình cố gắng ghi vào một vùng nhớ quá giới hạn mà nó được phép ghi. Điều này có thể dẫn đến việc ghi đè lên các dữ liệu khác hoặc gây ra lỗi hệ thống. Integer Overflow: Là lỗi xảy ra khi một số nguyên được lưu trữ trong một biến có giới hạn kích thước và vượt quá giới hạn này, dẫn đến mất mát dữ liệu hoặc sự sai lệch giá trị. Stack Overflow: Xảy ra khi một chương trình cố gắng thực hiện quá nhiều thủ tục lồng nhau và dẫn đến việc đầy bộ nhớ stack. Kết quả là chương trình sẽ bị crash hoặc thậm chí có thể bị khai thác để thực hiện tấn công. Heap Overflow: Đây là lỗi xảy ra khi một chương trình cố gắng cấp phát quá nhiều bộ nhớ trên heap và dẫn đến việc đầy bộ nhớ heap. Kết quả là chương trình sẽ bị crash hoặc thậm chí có thể bị khai thác để thực hiện tấn công. >>> Có thể bạn quan tâm: Imunify360 là gì? Cách hoạt động & Tính năng của Imunify360 Tìm hiểu về lỗi Buffer Overflow Buffer Overflow là một trong những lỗi phổ biến trong lập trình, để tìm hiểu kỹ hơn về lỗi này thì bạn hãy tiếp tục bài viết nhé! [caption id="attachment_36220" align="aligncenter" width="800"] Tìm hiểu về lỗi Buffer Overflow[/caption] Định nghĩa lỗi Buffer Overflow Lỗi Buffer overflow hiểu theo nghĩa Tiếng Việt là lỗi tràn bộ nhớ đệm hay lỗi tràn bộ đệm. Đây là lỗi thường xảy ra khi người dùng gửi một lượng lớn dữ liệu tới server ứng dụng, kết quả là dữ liệu có thể đè lên các bộ nhớ liền kề. Dữ liệu bị ghi đè lên các bộ nhớ đệm khác, các biến hay dữ liệu điều khiển luồng chảy của chương trình. Nguyên nhân gây ra lỗi Buffer Overflow Lỗi Buffer Overflow xảy ra khi một chương trình ghi vào một vùng nhớ đệm (buffer) với một số lượng dữ liệu lớn hơn kích thước của vùng đệm, nguyên nhân do: Nhập quá nhiều dữ liệu mà không kiểm tra kích thước của vùng nhớ đệm, dẫn đến việc vượt quá kích thước của vùng nhớ. Lỗi lập trình: Các lập trình viên không kiểm tra và xác thực dữ liệu đầu vào. Khi đó, người dùng nhập vào một dữ liệu lớn hơn kích thước của vùng nhớ đệm, làm cho chương trình ghi vào vùng nhớ khác và ghi đè lên các dữ liệu khác hoặc gây ra lỗi. Sử dụng các hàm không an toàn: Sử dụng các hàm không an toàn, chẳng hạn như hàm strcpy() hay strcat() trong C, có thể dẫn đến lỗi Buffer Overflow. Các hàm này không kiểm tra độ dài của chuỗi trước khi sao chép vào vùng đệm. Các ngôn ngữ lập trình như là ngôn ngữ C, C++ là nguyên nhân gây ra lỗi Buffer Overflow. Vì ngôn ngữ này thường bỏ qua tính bảo mật để đổi lấy sự hiệu quả, đồng thời không kiểm soát truy cập bộ nhớ.  Các dạng Buffer Overflow Hiện nay có nhiều loại hình tấn công Buffer Overflow khác nhau, cụ thể phổ biến thường hay gặp phải như: Stack Overflow: Một loại tấn công rất phổ biến của lỗi tràn bộ đệm, xuất hiện khi buffer tràn trong stack space. Stack Overflow là một lỗ hổng sử dụng các bộ nhớ được stack chỉ tồn tại trong runtime. Các hacker lợi dụng lỗ hồng này để thao túng dữ liệu hoặc chạy mã độc. Heap Overflow: Khó thực hiện hơn so với Stack Overflow, Heap Overflow nhắm vào dữ liệu ở trong một vùng bộ nhớ mở được gọi là heap. Integer Overflow Là lỗi hay gặp phải khi thực hiện một phép toán, kết quả trả về là một số nguyên quá lớn, không thể lưu trữ được. Từ đó dẫn đến bị lỗi Buffer Overflow  Unicode Overflow: Sử dụng các ký tự Unicode để tấn công thay vì các chuỗi ký tự thông thường. Khi một chương trình sử dụng các ký tự Unicode để nhập hoặc xử lý dữ liệu, nó có thể gặp phải lỗi Unicode Overflow nếu một ký tự hoặc một chuỗi ký tự quá dài, gây ra việc tràn bộ nhớ và ghi đè lên các dữ liệu khác trong bộ nhớ. Hậu quả của Buffer Overflow Tác hại của Buffer Overflow là vô cùng nghiêm trọng. Nếu chúng ta không phòng tránh hay xử lý kịp thời sẽ dẫn tới những hậu quả dưới đây: Gây ra sự cố hệ thống: Cuộc tấn công Buffer Overflow sẽ dẫn đến sự cố hệ thống, khiến cho kết quả chương trình trả về bị sai, dẫn đến một vòng lặp vô hạn. Mất kiểm soát truy cập: Lỗi Buffer Overflow tạo lỗ hổng để các hacker sử dụng mã tùy ý để kiểm soát truy cập hệ thống, thực hiện nhiều thủ thuật khai thác khác nhau. Vấn đề bảo mật: Hacker có thể sử dụng Buffer Overflow để khai thác các lỗ hổng, phá hoại các dịch vụ bảo mật khiến ứng dụng dừng hoạt động, thậm chí mất hết dữ liệu. Cách phòng tránh và xử lý lỗi Buffer Overflow [caption id="attachment_36221" align="aligncenter" width="850"] Cách phòng tránh và xử lý lỗi Buffer Overflow[/caption] Các phương pháp phòng chống Buffer Overflow:  ASLR: Để tấn công Buffer Overflow, hacker cần phải biết được mã thực thi ở đâu. ASLR giúp mã di chuyển xung quanh các vùng dữ liệu, ngẫu nhiên hóa không gian địa chỉ khiến hacker không thể tấn công. Ngăn chặn thực thi dữ liệu: Phương pháp này ngăn chặn 1 cuộc tấn công có thể chạy mã trong các vùng không được thực thi bằng cách gán cờ các vùng bộ nhớ là thực thi hay không thực thi. SEHOP: Ngăn không cho mã độc tấn công vào SEH – 1 hệ thống được tích hợp để quản lý các ngoại lệ của phần mềm và cứng. Sử dụng bộ nhớ động: Sử dụng bộ nhớ động thay vì bộ nhớ tĩnh có thể giúp giảm thiểu các lỗ hổng bảo mật, bởi vì các vùng nhớ bộ đệm được cấp phát động chỉ được cấp phát khi cần thiết và được giải phóng khi không sử dụng nữa. Sử dụng phương pháp khác nhau cho vùng nhớ dành cho dữ liệu và mã: Sử dụng các vùng nhớ khác nhau cho dữ liệu và mã có thể giúp giảm thiểu rủi ro của buffer overflow, bởi vì nó sẽ giới hạn khả năng tấn công chỉ vào vùng nhớ dành cho dữ liệu Sử dụng các phần mềm chống Buffer Overflow: Ngoài các phương pháp phòng chống trên, thì bạn có thể sử dụng các phần mềm  chống Buffer Overflow sau: StackGuard: Phần mềm chống lại buffer overflow trên hệ thống Linux. Hoạt động bằng cách thêm các trình bao vây để bảo vệ vùng nhớ bộ đệm. Microsoft Visual Studio: Là trình biên dịch phổ biến được sử dụng cho các ứng dụng Windows. Phương pháp này cung cấp một số công cụ để giúp bảo vệ ứng dụng khỏi các lỗ hổng bảo mật như buffer overflow. AddressSanitizer: Là một công cụ phát hiện lỗi được tích hợp trong các trình biên dịch như GCC và Clang. >>> Có thể bạn quan tâm: Google Web Store là gì? Cách cài đặt & quản lý tiện ích trên Web Store So sánh lỗi Buffer Overflow và các loại lỗi Overflow khác [caption id="attachment_36222" align="aligncenter" width="800"] So sánh lỗi Buffer Overflow và các loại lỗi Overflow khác[/caption] Tất cả các loại lỗi Overflow đều liên quan đến việc vượt quá giới hạn của một vùng nhớ hoặc một loại dữ liệu nhất định. Tuy nhiên, các loại lỗi này có sự khác biệt như: Vị trí tràn: Buffer Overflow xảy ra khi dữ liệu được ghi vào vùng nhớ bộ đệm và vượt quá kích thước cho phép của nó. Trong khi đó,  Stack Overflow, Heap Overflow   xảy ra khi giá trị được lưu trữ trong một kiểu dữ liệu nào đó vượt quá giới hạn của kiểu đó. Mức độ ảnh hưởng đến hệ thống: Cả Buffer Overflow và các loại lỗi Overflow khác đều gây nguy hiểm tới hệ thống và mở ra cơ hội để hacker thực hiện các cuộc tấn công từ xa trên hệ thống bị lỗ hổng. Tuy nhiên, Buffer Overflow là loại lỗi tràn dữ liệu nguy hiểm nhất vì chúng cho phép kẻ tấn công thực hiện các cuộc tấn công chính xác và tinh vi hơn. Buffer Overflow thường xảy ra khi không kiểm soát được độ dài của dữ liệu nhập vào. Trong khi đó, các lỗi Overflow khác thường xảy ra khi giá trị của biến hoặc phép tính toán vượt quá giới hạn của kiểu dữ liệu mà nó được lưu trữ trong đó. Phương pháp tấn công: Buffer Overflow thường dễ khai thác hơn so với các lỗi Overflow khác  do kích thước của bộ đệm được biết trước và dữ liệu có thể được ghi đè trực tiếp vào bộ nhớ. Thông qua bài viết này, FPT Cloud đã cung cấp đến bạn các thông tin liên quan  tới lỗi Overflow và Buffer Overflow, những nguyên nhân gây ra và cách phòng tránh hiệu quả. Hy vọng rằng bài viết sẽ mang tới cho bạn những kiến thức hữu ích. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Kubernetes vs Docker: Lựa chọn nào cho doanh nghiệp

15:31 13/03/2023
Kubenetes và Docker tạo nên vài sự nhầm lẫn. Khi tách những từ này ra, nó không có nghĩa giống như mọi người thường nghĩ. Docker và Kubernetes không phải là những đối thủ cạnh tranh trực tiếp của nhau. Docker là một nền tảng container. Còn Kubernetes là công cụ điều phối container cho nền tảng container như Docker. Bài viết này nhằm mục đích làm sáng tỏ một số nhầm lẫn phổ biến xung quanh Kubernetes và Docker, đồng thời giải thích ý nghĩa thực sự khi mọi người nói về "Docker và Kubernetes”. Kubernetes và Docker - công nghệ container hoá và Docker Không thể nói về Docker mà không đề cập đến containers đầu tiên. Container giải quyết một vấn đề quan trọng trong vòng đời phát triển ứng dụng. Khi các nhà phát triển đang code, thì họ làm việc trên môi trường phát triển cục bộ của riêng họ. Khi họ sẵn sàng chuyển code đó sang môi trường production thì đây là lúc các vấn đề mới phát sinh. Code hoạt động hoàn hảo trên máy của họ nhưng không hoạt động trong môi trường production. Có nhiều lý do cho vấn đề này, có thể là hệ điều hành khác nhau, các dependencies khác nhau, thư viện khác nhau. Các container đã giải quyết được các vấn đề này bằng cách cho phép bạn tách code khỏi cơ sở hạ tầng - infrastructure - cơ bản mà nó đang chạy. Các nhà phát triển có thể đóng gói ứng dụng của họ, bao gồm tất cả các bins và thư viện mà nó cần, thành một image containter nhỏ. Trên môi trường production, container có thể được chạy trên bất kỳ máy tính nào có nền tảng containerization.   Container có khả năng di chuyển và mở rộng linh hoạt Docker là gì? Docker là một nền tảng mã nguồn mở container hoá. Về cơ bản, đây là bộ công cụ giúp dev xây dựng, triển khai, và quản lý các container đơn giản, an toàn và nhanh hơn. Bộ công cụ này được biết đến như một containerd. Mặc dù được bắt đầu như một dự án mã nguồn mở, Docker ngày nay còn đề cập đến Docker,Inc. – công ty sản xuất các sản phẩm Docker thương mại. Hiện tại, đây là công cụ phổ biến nhất để tạo container, cho dù dev sử dụng Windows, Linux hay MacOS. Trên thực tế, các công nghệ đã có sẵn hàng nhiều thập kỷ trước khi Docker được công bố vào năm 2013. Trong những ngày đầu, Linux Containers (hay LXC) xuất hiện phổ biến nhất. Docker được xây dựng trên LXC, nhưng công nghệ tuỳ chỉnh của Docker đã nhanh chóng vượt qua LXC để trở thành nền tảng container phổ biến nhất. Trong những thuộc tính quan trọng của Docker là tính di dộng của nó. Docker container có thể chạy trên mọi môi trường máy tính, trung tâm dữ liệu hay môi trường cloud khác nhau. Chỉ duy nhất một quy trình có thể chạy trên mỗi container, nên một ứng dụng có thể chạy liên tục trong khi một phần của nó đang được cập nhật hoặc sửa chữa. Một số công cụ và thuật ngữ được sử dụng phổ biến với Docker bao gồm: Docker Engine: môi trường runtime cho phép dev xây dựng và khởi chạy container Dockerfile: Một tệp văn bản đơn giản xác định mọi thứ cần để xây dựng một Docker container image, như thông số kỹ thuật OS network và vị trí tệp. Docker Compose: một công cụ xác định và khởi chạy các ứng dụng đa container. Nó tạo một tệp YAML để chỉ định service nào được bao gồm trong ứng dụng và có thể triển khai và khởi chạy với một cây lệnh duy nhất qua Docker CLI. Kubernetes là gì? Kubernetes là một nền tảng điều phối container mã nguồn mở để lên lịch và tự động hoá việc triển khai, quản lý và mở rộng ứng dụng trong container. Container vận hành bên trong một kiến trúc nhiều container được gọi là một cụm (cluster). Một cụm kubernetes (kubernetes cluster) bao gồm một container được chỉ định như một control plane lên lịch workload cho phần còn lại của container – hoặc worker node – bên trong cluster. Master node xác định nơi lưu trữ ứng dụng (hoặc Docker container), quyết định kết hợp chúng lại như thế nào và quản lý việc phối hợp của chúng. Bằng cách nhóm các container tạo nên một ứng dụng thành các cluster, Kubernetes tạo điều kiện khám phá service và cho phép quản lý khối lượng lớn các container suốt vòng đời của chúng (lifecycle). Google giới thiệu Kubernetes như một dự án mã nguồn mở vào năm 2014. Bây giờ, nó được quản lý bỏi một tổ chức phần mềm mã nguồn mở Cloud Native Computing Foundation (CNCF). Được thiết kế cho điều phối container trong môi trường production, Kubernetes phổ biến một phần nhờ chức năng mạnh mẽ, cộng đồng mã nguồn mở tích cực với hàng ngàn người đóng góp hỗ trợ và tính di động giữa các nhà cung cấp public cloud (ví dụ: IBM Cloud, Google, Azure và AWS). Docker và Kubernetes: lựa chọn nào cho doanh nghiệp? Cả Docker và Kubernetes đều là công nghệ cloud-native mở. Và các nhà cung cấp dịch vụ đám mây lớn hỗ trợ các thành phần của cả Docker và Kubernetes trong các dịch vụ của họ. Sự khác biệt giữa cả hai là Docker đóng gói các containerized applications trong một node duy nhất và Kubernetes chạy các ứng dụng này trên một cluster (một cụm các node). Vì những gói này thực hiện những việc khác nhau, chúng (Docker và Kunernetes) thường được sử dụng song song với nhau. Tất nhiên, Docker và Kubernetes có thể được sử dụng độc lập. Trong khi một doanh nghiệp lớn có thể được hưởng lợi từ Kubernetes và có nguồn lực để có thể đảm bảo việc bảo trì nó, thì các dự án nhỏ có thể được hưởng lợi từ việc chỉ sử dụng Docker. Hoặc, một công ty có thể sử dụng  Docker container hoặc OCI với container scheduler. Tương tự, Kubernetes được sử dụng phổ biến nhất với Docker container, nhưng nó có thể hoạt động với các loại container và runtimes khác. Năm 2020, Kubernetes tuyên bố sẽ ngừng hỗ trợ Docker container engine để tập trung  cho các container engine khác như CRI-O và containerd. Việc này đã loại bỏ Dockershim nhưng Kubernetes vẫn hỗ trợ các Docker image formats và OCI cũng như các Docker registry. Tích hợp để tự động hoá và quản lý tốt hơn các ứng dụng Cả Docker và Kubernetes đều ra đời để đáp ứng nhu cầu phát triển microservices. Trong mô hình này, các nhóm phải nhanh cung cấp các dịch vụ có tính khả dụng cao, phải lặp đi lặp lại cho người dùng cuối. Các container là một cách hiệu quả, có thể mở rộng để cung cấp các ứng dụng này, nhưng việc quản lý chúng trên quy mô lớn đặt ra nhiều thách thức. Kết quả cuối cùng của việc chuyển sang các nền tảng quản lý container hiện đại là triển khai nhanh hơn và tiết kiệm chi phí hơn. Ví dụ: Booking.com đã xây dựng 500 ứng dụng trên nền tảng này trong tám tháng bằng cách sử dụng Kubernetes. Mặc dù các tiện ích như K8 liên quan đến đường cong học tập và các rào cản bảo trì liên tục nhưng hiện tại, chúng đang mở đường cho một tương lai có thể mở rộng của quản lý container. Bước tiếp theo Tối ưu hệ thống với hệ sinh thái nền tảng FPT Cloud Platform as a Service với FPT Cloud Tìm hiểu thêm thông tin về các sản phẩm của FPT Cloud tại đây. Giảm đến 40% chi phí khi đăng ký sử dụng dịch vụ FPT Kubernetes Engine ngay Liên hệ qua hotline 1900 638 399  hoặc đăng ký để được nhân viên tư vấn hỗ trợ chi tiết    

Bản tin bảo mật tháng 1/2023

15:58 24/02/2023
Theo thông tin từ bộ phận An toàn thông tin của chúng tôi trong tháng đầu tiên của 2023 đã có rất nhiều công bố các bản vá lỗi và thông tin từ những lỗ hổng bảo mật. Hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu thêm về các thông tin bảo mật cùng các cách thức để đảm bảo an toàn cho doanh nghiệp của bạn. Microsoft công bố các bản vá cho các lỗ hổng mức độ nghiêm trọng trong tháng 1 CVE-2023-21674: Lỗ hổng leo thang đặc quyền cho phép kẻ tấn công cục bộ leo thang các đặc quyền thực thi từ sandboxed bên trong Chromium sang thực thi kernel-level và leo thang đặc quyền toàn bộ hệ thống. CVE-2023-21743: Lỗ hổng cho phép attacker bỏ qua tính năng bảo mật của Microsoft SharePoint Server. Lỗi này có thể cho phép kẻ tấn công từ xa, không được xác thực để thực hiện một kết nối ẩn danh với một máy chủ SharePoint bị ảnh hưởng. Sysadmins cần thực hiện các biện pháp bổ sung để được bảo vệ hoàn toàn khỏi lỗ hổng này. Để giải quyết hoàn toàn lỗi này, bạn cũng phải kích hoạt hành động nâng cấp SharePoint CVE-2023-21763/CVE-2023-21764: Nhờ sử dụng hard-coded path, kẻ tấn công cục bộ có thể tải DLL của riêng họ và thực thi mã ở cấp hệ thống. Linux công bố các lỗ hổng trong tháng 1  GLSA-202301-05: Một lỗ hổng đã được phát hiện trong Apache Commons Text có thể dẫn đến thực thi mã tùy ý. Tất cả người dùng Apache Commons Text nên nâng cấp lên phiên bản mới nhất ">=dev-java/commons-text-1.10.0" GLSA-202301-04: Một lỗ hổng đã được phát hiện trong jupyter_core có thể cho phép để thực thi mã với tư cách là người dùng khác. Jupyter_core trust các tệp để thực thi trong thư mục làm việc hiện tại mà không xác thực quyền sở hữu các tệp đó. GLSA-202301-01: Nhiều lỗ hổng đã được tìm thấy trong NTFS-3G, trong đó lỗ hổng tồi tệ nhất có thể dẫn đến việc thực thi mã tùy ý.   FPT Cloud SecurityTeam.   

Microservices là gì? Tổng quan về giải pháp Microservices

14:17 30/09/2022
    Công nghệ Cloud-native bao gồm container, Kubernetes, CI/CD, DevOps và microservices - đã trở thành những yếu tố không thể thiếu đối với hoạt động triển khai và phát triển ứng dụng hiện đại. Nhiều doanh nghiệp đang chuyển sang kiến trúc microservices để cải thiện tốc độ phân phối phần mềm, tính tự chủ và năng lực đổi mới sáng tạo nhanh chóng. Kiến trúc microservices là gì? Bộ phận phát triển ứng dụng thông thường sẽ dựa trên kiến trúc monolothic (nguyên khối) để triển khai một dự án phần mềm. Về cơ bản kiến trúc monolithic dùng được cho các ứng dụng ít bị ảnh hưởng bởi khối lượng yêu cầu tăng đột biến của người dùng. Ứng dụng monolithic thường chỉ có duy nhất một codebase, được sở hữu và quản lý bởi chỉ một bộ phận (thường là bộ phận lớn), cũng như được xây dựng và triển khai riêng biệt. Thuật ngữ microservices dùng để chỉ một giải pháp kiến trúc dựa trên nhiều dịch vụ mô-đun quy mô nhỏ. Mỗi microservice có codebase riêng và thường được sở hữu, duy trì bởi một bộ phận nhỏ riêng biệt. Ưu điểm dễ nhận thấy của Microservices là: Liên kết mở: Mỗi dịch vụ có thể được cập nhật riêng mà không bị ảnh hưởng lẫn nhau Trạng thái riêng biệt. Mỗi dịch vụ có thể vận hành riêng biệt và trơn tru mà không ảnh hưởng tới toàn bộ ứng dụng Microservices là các dịch vụ độc lập (tương đối nhỏ) hoạt động cùng nhau tạo thành một phần của một hệ thống lớn. Kiến trúc microservices - và các công cụ khác liên quan như CI/CD, container và Kubernetes - cho phép các bộ phận trong doanh nghiệp nhanh chóng thích ứng nhanh hơn với yêu cầu thay đổi và tăng tốc phát triển các tính năng phần mềm mới. Container thường được sử dụng cho microservice nhờ khả năng cung cấp package (gói) riêng biệt, không cần thiết lập và có khả năng mở rộng; Kubernetes hỗ trợ bạn dễ dàng điều phối các nhóm container và dịch vụ khác cùng hoạt động dưới dạng ứng dụng. Kiến trúc microservices trái ngược hẳn với kiến trúc monolithic truyền thống, vốn có các mô-đun tích hợp chặt chẽ và không mở rộng như một đơn vị duy nhất. Microservice đã trở nên phổ biến với các doanh nghiệp có nhu cầu lớn về tính linh hoạt và khả năng mở rộng nhanh chóng. Phát triển microservices có một số đặc điểm quan trọng như sau: Mỗi instrance của một dịch vụ - trong đó có thể có nhiều dịch vụ cùng hoạt động song song - được vận hành trong một quy trình riêng biệt trong container riêng, và giao tiếp với các dịch vụ khác bên ngoài thông qua API. Microservices riêng lẻ có thể triển khai, nâng cấp, mở rộng quy mô và khởi động lại độc lập với các dịch vụ khác tạo thành ứng dụng. Khi được quản lý bởi một hệ thống tự động như Kubernetes, Microservice sẽ được cập nhật mà không làm gián đoạn ứng dụng đang chạy hoặc tác động tiêu cực đến người dùng. Các nhà phát triển ứng dụng có quyền tự do lựa chọn công nghệ tốt nhất để xây dựng từng microservices bao hàm các logic kinh doanh phù hợp. Ngày nay, bộ phận IT trong các doanh nghiệp trong mọi ngành công nghiệp - từ bán lẻ, dịch vụ tài chính đến sản xuất – đều đang sử dụng microservices cho các ứng dụng mới, cũng như thay thế kiến trúc monolithic cũ. Tuy nhiên, có một điều quan trọng cần lưu ý, rằng microservices không đơn giản chỉ là viết lại code. Nó đòi hỏi một tư duy, cách tiếp cận và mô hình hoạt động khác biệt.   Lợi ích khi sử dụng Microservices là gì? Bằng cách áp dụng kiến trúc microservices, các bộ phận của doanh nghiệp có thể đáp ứng hiệu quả các nhu cầu của khách hàng. Thay vì bám chặt theo lịch phát hành cố định, bộ phận phần mềm có quyền chuyển các tính năng mới nhanh chóng hơn khi khách hàng yêu cầu. Khi lập trình viên sử dụng các mẫu thiết kế microservices để tạo ra các ứng dụng mới hoặc phân tách ứng dụng cũ, họ cũng đồng thời giúp cải thiện quy trình phát triển phần mềm, triển khai sản phẩm sớm hơn và cải thiện khả năng hợp tác ngay trong bộ phận phát triển phần mềm hoặc giữa các bộ phận với nhau. Microservices được xây dựng dựa trên các nguyên tắc Linh hoạt (Agile) và Phát triển & Vận hành (DevOps), giúp bộ phận phần mềm hoạt động song song trong khi phát triển nhanh chóng trên các tính năng năng riêng biệt. Sự hiệu quả của một kiến trúc microservices phụ thuộc rất lớn vào tự động lặp, hỗ trợ mở rộng dịch vụ tới từng chi tiết và sử dụng các mẫu được thiết kế để giữ cho hệ thống hoạt động ngay cả khi các thành phần riêng lẻ bị lỗi, đảm bảo độ tin cậy cao. Microservices còn có các lợi ích sau: Mã nguồn tinh gọn: Bởi vì hệ thống được cấu hình từ các dự án nhỏ và mỗi dự án đều rất đơn giản cũng như tập trung vào một hoặc một số nghiệp vụ chính. Vì vậy, code base và độ phức tạp của chúng đều không cao. Nhờ vậy, nó sẽ giúp các tính năng vận hành mượt mà, dễ dàng hơn trong bảo trì hay mở rộng phát triển. Tối ưu hóa bảo mật cho mã nguồn: Việc nhân viên ở dự án nào chỉ được truy cập vào một mã nguồn của dự án đó sẽ đảm bảo khả năng kiểm soát dữ liệu tốt hơn. Được tồn tại độc lập: Khi có 4 dự án khác nhau và được triển khai riêng biệt nhưng một dịch vụ nào đó chết thì các dịch vụ khác vẫn sẽ hoạt động bình thường. Scale hoàn toàn độc lập: Tùy vào nhu cầu sử dụng của hệ thống mà bạn có thể mở rộng quy mô riêng cho dịch vụ đó. Ví dụ như đơn hàng dịch vụ mà sử dụng thường xuyên nên chạy từ máy chủ 2 đến 3 để gia tăng hiệu suất. Ứng dụng phổ biến của Microservices Các Microservice có thể hoạt động độc lập với nhau, vì thế các nhà lập trình có thể xu hướng áp dụng kiến trúc microservice khi phát triển các hệ thống lớn, phức tạp, yêu cầu năng cấp và bảo trì thường xuyên. Xây dựng các ứng dụng App Native Các nhà phát triển có thể tập trung vào một vài Microservice mà không cần quá lo lắng về những dịch vụ khác. Việc này sẽ tăng tốc độ phát triển phần mềm và nhanh chóng đưa ra thị trường. Thiết kế và xây dựng Web API Microservice hỗ trợ cải thiện hiệu suất cho các nhóm xử lý thay vì một ứng dụng chung. Lợi thế này sẽ gia tăng mức độ bảo mật cho tổng thể phần mềm. Phát triển mở rộng và tích hợp với module IoT Microservice cho phép các nhà phát triển không còn khoảng cách giữa ngôn ngữ và công nghệ. Các nhà phát triển có thể sử dụng nhiều ngôn ngữ lập trình và nhiều công nghệ khác nhau trong cùng 1 sản phẩm. FPT Cloud hiện đang cung cấp hơn 50 dịch vụ đa dạng từ hạ tầng tới ứng dụng theo chuẩn quốc tế, đáp ứng các nhu cầu chuyên biệt cho doanh nghiệp Việt, tăng tốc hành trình chuyển đổi số với hạ tầng linh hoạt, chi phí tối ưu và bảo mật nâng cao. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về dịch vụ và có chiến lược chuyển đổi Cloud dành riêng cho doanh nghiệp. Hotline: 1900 638 399 Email: [email protected] Support: m.me/fptsmartcloud/

Whois là gì? Hướng dẫn tra cứu thông tin Domain với Whois từ A-Z

09:44 29/07/2022
Whois là gì? Đây là dịch vụ hỗ trợ trong việc tra cứu thông tin tên miền nhanh và chính xác. Bạn sẽ hiểu rõ hơn về mức độ hữu dụng của công cụ thông qua bài viết. Quan trọng hơn hết, bạn biết cách kiểm tra trạng thái, thông tin Domain như thế nào. Hãy theo dõi đến những phần cuối cùng để quản trị hoạt động website dễ dàng hơn. Whois là gì? Không quá khó để bạn hiểu Whois là gì? Đây là tên gọi của dịch vụ trên Internet, sử dụng để tra cứu thông tin tên miền. Như đã biết, mọi đối tượng khi đăng ký Domain đều cần cung cấp dữ liệu cá nhân cho ICANN, gồm có: [caption id="attachment_29456" align="aligncenter" width="800"] Whois là công cụ cho phép bạn tra cứu thông tin tên miền bất kỳ nào đó[/caption] Họ tên. Địa chỉ. Số điện thoại. Email. Sau đó, thông tin sẽ được thu thập và công khai trên công cụ Whois đầy đủ, chính xác. Bên cạnh đó, nền tảng cũng tuân theo chính sách và luật hiện hành. Do vậy, việc tra cứu hoàn toàn tự do nhưng vẫn bảo mật tốt. Ví dụ sau đây sẽ giúp bạn hiểu dễ dàng hơn Whois là gì. Giả sử, bạn có ý tưởng về tên miền muốn được sở hữu. Việc trước tiên chính là kiểm tra để biết Domain này đã bị đăng ký chưa. Thông qua việc sử dụng Whois, kết quả sẽ trả về nhanh chóng. Thậm chí, nếu đã có người dùng, bạn cũng vẫn có hướng khai thác khác. Hãy xem thời gian hết hạn của Domain đó là khi nào. Sau đó, bạn liên hệ với chủ sở hữu tại thời điểm đó để đàm phán. >>> Có thể bạn quan tâm: WHMCS là gì? Tính năng vượt trội và cách cấu hình WHMCS Whois Privacy là gì? Thuật ngữ này sẽ xuất hiện khá nhiều khi bạn tìm hiểu Whois là gì. Như đã biết, cơ sở dữ liệu trên nền tảng được công khai, bất kỳ ai cũng có thể tra cứu. Do đó, giải pháp bảo mật được đưa lên hàng đầu và đó chính là lý do Whois Privacy xuất hiện. [caption id="attachment_29458" align="aligncenter" width="800"] Whois Privacy giúp bạn bảo mật tất cả dữ liệu liên quan đến tên miền[/caption] Cụm từ này nói đến dịch vụ bảo mật, cung cấp tính năng ẩn dữ liệu chủ sở hữu Domain. Nhờ thế, bạn được đảm bảo tính riêng tư, danh tính ở mức cao. Đây cũng là cách để tránh những rủi ro liên quan đến chiếm đoạt, tấn công, spam,… Thế nhưng, khi tìm hiểu cơ chế Whois là gì, bạn sẽ thấy điểm bất lợi ở Privacy. Thông tin bị ẩn có thể làm giảm sút mức độ uy tín doanh nghiệp. Ngoài ra, khi đơn vị khác muốn tìm kiếm đối tác cũng khá khó khăn. Do đó, bạn nên cân nhắc kỹ trước khi quyết định sử dụng Whois Privacy. Qua đó đảm bảo không đánh mất cơ hội phát triển trong tương lai. Thông tin hiển thị khi tiến hành Whois Cụ thể, các thông tin được hiển thị trên Whois là gì? Ngoài dữ liệu về chủ sở hữu, bạn sẽ cập nhập thông tin liên hệ và nhiều hơn thế. Dưới đây là những điều được quan tâm nhất với bất kỳ Domain nào. [caption id="" align="aligncenter" width="800"] Tại Whois, bạn được cung cấp mọi thông tin cần thiết của Domain[/caption] ✅Các thông tin Ý nghĩa ✅Registrar Cung cấp tên, thông tin liên lạc của tổ chức phân phối tên miền bạn đang sử dụng. ✅Registrant Ghi tên của chủ sở hữu tên miền hoặc người đứng tên đại diện. ✅Contacts Thông tin liên hệ với người chủ sở hữu Domain hoặc người đứng tên. ✅Name Servers Địa chỉ DNS Server đã được cấu hình và trỏ về tên miền. ✅Domain Status Tình trạng tên miền. ✅Registration Date Ngày đã đăng ký tên miền trước đó. ✅Updated Date Ghi nhận lần cập nhập của Domain gần đây nhất. ✅Expiry Date Ngày hết hạn Domain. Vấn đề bảo vệ thông tin Whois đối với tên miền Như giải thích phần trên, bạn chắc chắn đã nắm rõ dữ liệu được lưu trữ trong Whois là gì. Tiêu biểu trong số đó là thông tin như sau: Thông tin đăng ký. Người quản lý. Người thanh toán. Thông tin liên quan đến người phụ trách kỹ thuật trên miền. Thông tin liên hệ. Chủ sở hữu sẽ được yêu cầu phải đảm bảo duy trì dữ liệu trên Whois. Bên cạnh đó, bạn cũng cần cập nhật chính xác, liên tục theo chính sách ICANN. Trong trường hợp muốn bảo mật triệt để, bạn có thể đăng ký Whois Privacy. Mọi thông tin cơ bản và quan trọng sẽ bị ẩn đi, đối tượng khác không tra cứu được. >>> Có thể bạn quan tâm: XMLRPC là gì? Ứng dụng & cách vô hiệu hóa XMLRPC khi cần Khi nào cần thiết phải sử dụng công cụ Whois? Bạn có thể suy đoán ra câu trả lời khi biết chức năng của Whois là gì. Công cụ dùng để tra cứu thông tin Domain. Điều này dẫn đến hai mục đích sử dụng phổ biến nhất. [caption id="attachment_29463" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể thấy hai mục đích chính khi người dùng tìm đến Whois[/caption] Đầu tiên, bạn sử dụng để chắc chắn một tên miền đã được ai đó đăng ký hay chưa. Nếu đã có người dùng, bạn không mất công tìm hiểu sâu hơn nữa. Tiếp đó, bạn cần tìm hiểu Whois là gì khi muốn tra cứu thông tin Domain. Điều này là cần thiết nếu bạn muốn mua lại tên miền từ chủ sở hữu trước đó. Qua đây cũng dễ dàng đánh giá mức độ uy tín của website. Cần làm gì khi muốn cập nhật thông tin Whois? Nếu bạn đã có tên miền riêng, vậy cách để cập nhật thông tin trên Whois là gì? Câu trả lời dựa trên nguyên tắc thiết lập bởi ICANN. Mọi đăng ký sẽ được duy trì tính chính xác của chủ sở hữu cơ sở dữ liệu. Nền tảng sẽ dùng thông tin được cung cấp bởi người mua tại thời điểm đăng ký Domain. Thế nhưng, đôi khi việc thay đổi thông tin, sửa dữ liệu không chính xác là khó tránh khỏi. Với tình huống này, bạn cần liên hệ với nhà cung cấp tên miền, yêu cầu cập nhật. Trong vòng 48 giờ, Whois sẽ tự cập update lại thông tin tương ứng. Như vậy, không khó để bạn hiểu cách thực hiện khi muốn thay đổi thông tin trên Whois là gì. Trong giai đoạn đầu, dữ liệu sẽ tự động điền vào. Khi kiểm tra, bạn muốn có những điều chỉnh chỉ cần liên hệ để được hỗ trợ tức thì. Hướng dẫn kiểm tra Domain trên Whois Trong thực tế, các bước để kiểm tra tên miền trên Whois là gì? Hiện nay, có nhiều trang web khác nhau cùng cung cấp dịch vụ này. Tuy nhiên, yêu cầu thao tác không có quá nhiều sự khác biệt. Cụ thể như sau: [caption id="attachment_29465" align="aligncenter" width="800"] Để kiểm tra, bạn chỉ cần điền tên miền vào ô tìm kiếm[/caption] Bắt đầu từ việc mở trang tra cứu thông tin tên miền who.is. Nhập tên miền hoặc địa chỉ IP của Domain đang cần kiểm tra vào ô tìm kiếm. Sau đó, hãy nhấn vào biểu tượng kính lúp quen thuộc. Thao tác kéo xuống và xem tất cả thông tin ghi trong cơ sở dữ liệu Whois là gì. Như đã phân tích, những điểm cần chú tâm là Registrar Info, Important Dates và Name Servers. Nếu thông tin đầy đủ, bạn có thể yên tâm hơn về mức độ uy tín website. Cách kiểm tra tên miền chính chủ thay thế Bạn chắc chắn đã biết mục đích sử dụng Whois là gì. Ngoài cách kiểm tra trên, nhiều người muốn chắc chắn về thông tin tên miền chính chủ. Đối tượng hướng đến là Domain đã được đăng ký, thuộc sở hữu của cá nhân/tổ chức nào đó. Nếu bạn chính là người sở hữu, thông tin sẽ được kích hoạt khi hoàn tất thủ tục. Mọi quyền chỉnh sửa, thay đổi web đều phải được xác nhận từ chính chủ. Vậy phương án thay thế ngoài việc sử dụng Whois là gì. Bạn có thể truy cập trực tiếp tên miền trên trình duyệt tìm kiếm thông tin. Ngoài ra, cách gửi Email ở mục liên hệ quản trị cũng phát huy tác dụng. Các trang kiểm tra tên miền uy tín Trong khi giải thích Whois là gì, bạn đã biết có nhiều web cung cấp dịch vụ này. Thế nhưng, bạn nên tìm đến những địa chỉ uy tín. Ví dụ như là: https://whois.icann.org/en. http://whois.domaintools.com/. https://who.is/. Khi truy cập, người dùng sẽ tiếp cận những thông tin đảm bảo mới và chính xác nhất. Nhờ vậy, bạn có đánh giá đúng nhất về đối tượng Domain đang hướng đến. Trên đây là thông tin cần biết về một trong những công cụ hữu ích với nhà quản trị website. Khi truy cập, bạn sẽ nhận được thông tin về Domain chính xác nhất. FPT Cloud tin rằng bạn đã hiểu Whois là gì và không gặp trở ngại trong quá trình khai thác. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

WHMCS là gì? Tính năng vượt trội và cách cấu hình WHMCS

09:34 29/07/2022
WHMCS sử dụng trong hoạt động quản lý khách hàng, sản phẩm/dịch vụ của lĩnh vực trữ web. Đây là cách tăng cường giá trị, duy trì mối quan hệ giữa các bên với nhau. Trong bài viết dưới đây, bạn sẽ biết mình có phải đối tượng sử dụng WHMCS không. Bên cạnh đó, đừng bỏ quan phân tích về chức năng, các bước cấu hình. WHMCS là gì? WHMCS là gì? Đây là giải pháp quản lý khách hàng CRM và sản phẩm/dịch vụ. Quy mô ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ lưu trữ Web Hosting, Server, Domain,… Thuật ngữ này có tên đầy đủ là Web Hosting Management Complete Solution. [caption id="attachment_29438" align="aligncenter" width="800"] WHMCS giúp quản lý khách hàng, sản phẩm/dịch vụ trong lưu trữ Web Hosting, Server, Domain[/caption] Bạn có thể tạm dịch ra là hệ thống quản trị web Hosting toàn diện. Giải pháp được sử dụng để cung cấp tài khoản Hosting cho khách hàng sau khi họ thanh toán phí. Bên cạnh đó là khả năng tự động hóa trong quá trình đăng ký tên miền và nhiều hơn thế. >>> Có thể bạn quan tâm: WebRTC là gì? Thành phần & cách thức hoạt động của WebRTC Đối tượng sử dụng WHMCS Công cụ đặc biệt hữu dụng với tổ chức, công ty chuyên cung cấp dịch vụ như Hosting, Domain, VPS, Email Server,… Quan trọng hơn, đó là hướng đến khả năng hỗ trợ tối đa khách hàng có nhu cầu. Họ là người muốn truy cập, quản lý Hosting, tên miền từ nhà cung cấp theo cách đơn giản nhất. Những ai không quá thông thạo về kỹ thuật cũng có thể khai thác dễ dàng. Tính năng của WHMCS Quản lý dịch vụ từ xa ở đây là điều hành doanh nghiệp Hosting web và đăng ký tên miền. Trong đó bao gồm nhiều khu vực và nhà cung cấp khác nhau. Giờ đây, bạn không cần đăng nhập vào các hệ thống. [caption id="attachment_29440" align="aligncenter" width="800"] Công cụ đem đến tính ứng cao trong hoạt động về Hosting web, tên miền[/caption] Thay vào đó, giải pháp thay thế giúp tiết kiệm tối đa thời gian. Những tính năng nổi bật nên tham khảo được phân tích bên dưới đây. Tự động hóa Công cụ cho phép tự động hóa nhiều tác vụ phổ biến của công ty cung cấp Web Hosting. Đồng thời, hoạt động của doanh nghiệp trong đăng ký tên miền cũng có hỗ trợ tương tự. Cụ thể như sau: Tự động cung cấp tài khoản Hosting khi có nhu cầu. Hóa đơn khách hành nhanh chóng được tạo mới và gửi đi dưới dạng Email. Tự động đăng ký tên miền với nhà cung cấp hoặc nhà đăng ký khi hóa đơn được đánh dấu đã thanh toán hay chấp thuận. Nâng cấp hoặc hạ cấp dịch vụ khi được khách hàng yêu cầu. Từ những đặc điểm trên dễ thấy khách hàng thực hiện thanh toán trực tiếp. Điều đó là nhờ bộ xử lý  được thêm vào WHMCS cho tài khoản Hosting. Đối tượng nhanh chóng sở hữu gói dịch vụ kỳ vọng. Quản lý Hosting/tên miền Hệ thống đem đến cho khách hàng giao diện truy cập, quản lý tổng thể. Trong đó tích hợp tất cả các dịch vụ từ hosting, tên miền, DNS, thanh toán, mua hàng,… Cụ thể những kỹ thuật tiêu biểu là: [caption id="attachment_29442" align="aligncenter" width="800"] Toàn bộ hoạt động liên quan đến Hosting, tên miền đều được quản lý, tự động hóa tối đa[/caption] Đăng ký Domain mới. Di chuyển tên miền. Điều chỉnh DNS. Thay đổi mật khẩu. Quản lý cơ sở dữ liệu, các mục mua hành hay hoạt động thanh toán dịch vụ… Đa số các mục tiêu liên quan đến Hosting và tên miền đều được đáp ứng. Từ một nền tảng nhưng được tích hợp đa vai trò, vô cùng thuận lợi. Hệ thống quản lý thông minh WHMCS bao gồm khu vực giúp bạn quản lý khách hàng và các dịch vụ hai bên đã thỏa thuận. Bạn cũng có thể giám sát những gói Hosting với tư cách là người bán tại đây. Ngoài ra, công cụ cũng đi kèm với hệ thống hỗ trợ riêng lẻ. Khách hàng được quyền gửi Email riêng cho bạn. Sau đó, hệ thống sẽ nhanh chóng ghi nhận dữ liệu. Bên cung cấp dịch vụ còn có thể mở vé và được trợ giúp theo dõi. Thanh toán tiện lợi WHMCS giúp bạn đặt chu kỳ thanh toán theo tháng, năm,… Dựa vào đó, khách hàng chủ động hoàn thành theo cam kết đã đề ra. [caption id="attachment_29444" align="aligncenter" width="800"] Giải pháp đưa ra hỗ trợ nhiều hình thức thanh toán cùng hoạt động thông báo, xác minh[/caption] Một hóa đơn tự động tạo ra khi dịch vụ sắp đến thời kỳ hết hạn. Đồng thời, Email kèm bill này được đính kèm dưới dạng PDF trước khi gửi đi. Nếu sau đó thanh toán đầy đủ, trên giấy tờ này sẽ có thêm đánh dấu. Thư xác nhận thanh toán thành công cũng được gửi cho khách hàng tự động. Tóm lại, công cụ giúp khách hàng hoàn thành phí dịch vụ tên miền, Hosting đúng thời hạn. Sau đó, các gói tiếp tục được gia hạn tự động. Bạn cũng có thể cung cấp phiếu giảm giá cũng như gửi báo giá đến khách hàng cho từng dịch vụ. Hóa đơn dễ dàng tùy chỉnh trong tường trường hợp, có ghi rõ thông tin ngân hàng,… Sao lưu dữ liệu an toàn Đây là một trong những thao tác và chức năng quan trọng nhất được cung cấp từ nhà đăng ký và nhà phân phối dịch vụ. Với hệ thống WHMCS, những đối tượng này có thể tự động quản lý các bản sao lưu. Việc phục hồi file dữ liệu từ website nhanh chóng, dễ dàng. Bên cạnh đó là các tính năng khác như: tạo các bài báo, thông báo,… Bạn cũng đừng quên việc có thể bán bán các sản phẩm/dịch vụ không hosting và tên miền tại đây. >>> Có thể bạn quan tâm: Imunify360 là gì? Cách hoạt động & Tính năng của Imunify360 Hướng dẫn cấu hình WHMCS Hướng dẫn cấu hình WHMCS là quy trình gồm ba giai đoạn chính. Hãy đến với quy trình trong bảng dưới đây và nhanh chóng đưa vào thiết lập thực tế. [caption id="attachment_29446" align="aligncenter" width="800"] Bạn bắt đầu từ việc đăng nhập bằng quyền quản trị Admin[/caption] ✅Các giai đoạn Bước thực hiện ✅Đăng nhập - Đăng nhập vào trang quản trị viên(Admin) của công cụ.- Cần đảm bảo đang sử dụng quyền Admin để khi thao tác không gặp khó khăn trong việc phân quyền. ✅Thiết lập cơ bản bên ngoài - Thiết lập cho cổng thanh toán: Setup > Payment Gateways.- Thêm máy chủ của bạn vào công cụ WHMCS: Setup > Products/Services > Servers.- Cài đặt sản phẩm/dịch vụ mong muốn: Setup > Products/Services > Products and Services.- Nhập thông tin chi tiết tài khoản của công ty đăng ký tên miền: Setup > Products/Services > Domain Registrars.- Cấu hình giá mua Domain: Setup > Domain Pricing.- Thiết lập các bộ phận hỗ trợ khác: Setup > Support Departments.- Đảm bảo Cron WHMCS được thiết lập cũng như cấu hình tác vụ tự động: Setup > Automation Settings.- Cuối cùng, bạn hãy đặt một đơn hàng thử nghiệm trên trang để kiểm tra hoạt động có diễn ra như mong đợi không. ✅Thiết lập dành riêng cho thẻ General Settings Vào mục Setup > General Settings – là nơi bạn thay đổi hầu hết các thiết lập quan trọng:- General: Cài đặt các thành phần như tên công ty, địa chỉ, tên miền và mẫu được cấu hình sẵn.- Localisation: Cấu hình cho ngày, quốc gia và ngôn ngữ.- Ordering: Công cụ sử dụng để cấu hình URL TOS. Đó là nơi người dùng được đưa tới để tiến hành đặt hàng. Bên cạnh đó còn có các cài đặt cụ thể khác cho đơn hàng.- Domains: Cấu hình tùy chọn đăng ký tên miền, giá thành cho Domain phụ.- Mail: Thiết lập phương thức gửi thư và chữ ký mặc định.- Support: Tùy chỉnh, trả lời các đơn đặt hàng hiển thị và các loại tệp đính kèm cho phép.- Invoices: Cài đặt mọi chức năng liên quan đến hóa đơn, thanh toán.- Credit: Bật/tắt các tính năng tài trợ thanh toán thẻ tín dụng khách hàng, thiết lập các giới hạn thanh toán.- Affiliates: Gồm có chức năng cho hệ thống các đại lý phân phối. Ví dụ như mức yêu cầu thanh toán, các khoản đặt cọc, tỷ lệ phần trăm hoa hồng.- Security: Hỗ trợ tùy chỉnh các thiết lập bảo mật. Trong đó có yếu tố liên quan đến mật khẩu và lưu trữ thông tin của thẻ tín dụng.- Social: Cho phép tương tác quan mạng xã hội.- Other: Chứa tùy chọn nằm ngoài những mục kể trên.Lưu ý là sau khi thiết lập tùy chọn trên WHMCS, bạn cần ấn Save Settings lại để lưu. Khi có công cụ trong tay, doanh nghiệp và nhà cung cấp dịch vụ dễ dàng quản lý hơn. Ngoài ra, việc điều chỉnh chức năng riêng lẻ liên quan đến khách hàng, sản phẩm thuận tiện. Trong quá trình trải nghiệm, người dùng sẽ thấy những sự hỗ trợ tối ưu hơn nữa. FPT Cloud tin rằng dành thời gian nghiên cứu WHMCS hoàn toàn xứng đáng. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

WebRTC là gì? Thành phần & cách thức hoạt động của WebRTC

09:27 29/07/2022
WebRTC được biết đến là một tập hợp các hàm lập trình, phát triển bởi World Wide Web Consortium. Khả năng hỗ trợ tuyệt vời sẽ phân tích rõ hơn qua bài viết dưới đây. Bên cạnh đó, FPT Cloud cũng gửi đến bạn những phân tích về ưu – nhược điểm của công cụ. Phần cuối tập trung vào kiến thức kỹ thuật liên quan đến cách hoạt động và các nhân tố chính. WebRTC là gì? WebRTC là gì? Đây là các API viết bằng JavaScript, đáp ứng mong muốn giao tiếp thời gian thực. Nhờ đó, bạn không cần dùng đến Plugin hay phần mềm hỗ trợ. [caption id="attachment_29424" align="aligncenter" width="800"] Công cụ hỗ trợ khả năng truyền tải Media và giao tiếp trong thời gian thực[/caption] Công cụ tích hợp trình duyệt kết nối real – time thông qua Video Call, Voice Call hay transfer data P2P (peer-to-peer). Ngay từ khi ra đời, ứng dụng đã được các lập trình viên rất ưa chuộng. >>> Có thể bạn quan tâm: Webmail là gì? Tìm hiểu chức năng và hướng dẫn sử dụng Webmail Mục đích sử dụng WebRTC Chắc chắn, tính năng nổi bật nhất của WebRTC là khả năng truyền tải video, âm thanh, dữ liệu. Hoạt động trao đổi giữa hai hay nhiều thiết bị diễn ra trong thời gian thực. Quá trình cũng không cần các bên trung gian hay cài đặt Plugin bổ sung. [caption id="attachment_29426" align="aligncenter" width="800"] WebRTC giúp việc tương tác diễn ra chính xác trong thời gian thực[/caption] Apperar.in là một trong những trang web sử dụng WebRTC khá nổi tiếng. Tại đó cung cấp dịch vụ tạo phòng chat video nhanh chóng. Thậm chí, bạn không cần phải đăng nhập tài khoản vẫn có thể sử dụng bình thường . Ngoài ra, tính ứng dụng còn được thấy trong việc tạo ra các tựa game trên trình duyệt. Nhờ đó, trải nghiệm của người chơi và sự thao tác trở nên thuận tiện, thú vị hơn rất nhiều. Ưu điểm nổi trội đến từ WebRTC Không khó để bạn nhận ra những ưu điểm nổi trội đến từ WebRTC là gì. Những điều này đã giúp công cụ khẳng định vị thế riêng mình. [caption id="" align="aligncenter" width="800"] WebRTC hỗ trợ đa nền tảng, miễn phí lại có tính bảo mật tương đối cao[/caption] ✅Ưu điểm Ý nghĩa ✅Hình thức mã nguồn mở miễn phí Google cho biết đây là công cụ truyền thông thời gian thực hoàn toàn không mất phí. Bạn luôn thấy sự xuất hiện sẵn sàng trên mọi trình duyệt. ✅Hỗ trợ trên đa nền tảng khác nhau Dù vẫn đang trong giai đoạn phát triển nhưng khả năng hoạt động tốt trên mọi trình duyệt, hệ điều hành. Điều này còn cho phép lập trình viên viết đoạn mã HTML làm việc với máy tính, thiết bị di động. ✅Bảo mật âm thanh và video WebRTC sử dụng giao thức SRTP (Secure Real-Time Transport Protocol). Mục đích để mã hóa và xác thực dữ liệu Media.Trong quá trình thực hiện tác vụ video hay voice đảm bảo chống lại hoạt động nghe trộm. ✅Không cần Plugin hoặc phần mềm hỗ trợ Điều này là quá rõ ràng ngay từ khi bạn bắt đầu tìm hiểu. Công cụ được đánh giá cao về khả năng linh hoạt. Nhờ đó, người dùng có trải nghiệm tiện lợi, tối ưu tốc độ, tiết kiệm chi phí,… ✅Dễ sử dụng WebRTC được tích hợp trong các hàng loạt dịch vụ web bằng cách dùng JavaScript APIs, các Framework có sẵn. ✅Dùng băng thông hiệu quả Công cụ sử dụng băng thông hiệu quả, hoạt động tốt trong mọi điều kiện đường truyền mạng. ✅Ưu điểm khác - Viết bằng JavaScripts nên dễ dàng tiếp cận và sử dụng.- Hoàn toàn miễn phí.- Bảo mật cao… Nhược điểm của WebRTC Tuy được đánh giá cao nhưng công cụ vẫn tồn tại nhược điểm nhất định. Bạn cũng nên lưu ý để phòng ngừa sự cố, bất tiện,… Công cụ bị ngăn cản bởi NAT và và tường lửa khi cố gắng thực hiện kết nối P2P. Không có cơ chế báo hiệu cài sẵn khi ứng dụng tạo kết nối P2P giữa các trình duyệt. Chưa chính thức đi vào hoàn thiện, trong số đó có IE, Safari chưa thực sự được hỗ trợ tốt nhất. Giữa các trình duyệt thiếu tính thống nhất được chuẩn video sử dụng cho WebRTC. Số lượng hàm API cho mỗi trình duyệt là khác nhau, tăng rủi ro phát sinh lỗi. Tuy vẫn tồn tại nhược điểm nhưng hãy chờ đợi vào những cải tiến trong tương lai. Khi mọi mặt đều đã hoàn thiện, đây chắc chắn sẽ là công cụ hỗ trợ rất tốt. Cách thức hoạt động của WebRTC Trước khi đến với cách thức hoạt động, bạn nên hiểu thuật ngữ “peer–to–peer”. Trong kỹ thuật, đây là mạng ngang hàng/mạng đồng đẳng. Khi đi theo hình thức này, bạn sẽ không thấy khái niệm máy chủ, máy khách. [caption id="attachment_29430" align="aligncenter" width="800"] Mạng lưới hoạt động giữa các đối tượng theo hình thức peer - to - peer[/caption] Tất cả đều đóng góp vai trò bình đẳng, là một nút trong hệ thống. Từng điểm vừa là máy chủ và máy khách trong mối tương quan với đối tượng khác. Trong WebRTC, kết nối peer–to–peer được tạo ra, đại diện bởi interface RTCPeerConnection. Khi đường truyền thiết lập và mở, các luồng MediaStreams hoặc RTCDataChannels được thêm vào. Bạn sẽ hiểu hơn về thuật ngữ trong phần tiếp theo. >>> Có thể bạn quan tâm: WampServer là gì? Cách cài đặt và sử dụng phần mềm giả lập WAMP Các thành phần chính trong WebRTC Hoạt động của WebRTC được làm nên từ ba thành phần chính. Những nhân tố này phối hợp với nhau để tạo dựng cấu trúc hoạt động ổn định. MediaStream Đây là một hình thức stream dữ liệu âm thanh và hình ảnh. Yếu tố này hình thành bằng cách gọi hàm getUserMedia để khởi tạo khi làm việc cục bộ. MediaStream phát huy vai trò cho phép truy cập vào stream của một máy tính. Điều này diễn ra khi một kết nối WebRTC được thiết lập với thiết bị khác. Về cấu trúc sẽ bao gồm: Input: Lấy dữ liệu hình ảnh/âm thanh của Local. Output: Hiển thị dữ liệu này lên view hoặc được RTCPeerConnection sử dụng. Về nguyên lý hoạt động tương đối đơn giản. Thế nhưng, đây lại là mắt xích thiết yếu để truyền hình ảnh, âm thanh trong thời gian thực. RTCDataChannel RTCDataChannel có hình thức là một kênh hai chiều chịu trách nhiệm trao đổi dữ liệu thời gian thực. Trong đó sẽ tiến hành chuyển đổi dữ liệu dạng text, chia sẻ tệp P2P và các loại khác. Đây đều là những đối tượng không chứa dữ liệu nghe nhìn. Khả năng trao đổi thông tin được đánh giá là nhanh chóng, an toàn, đáng tin. Nhờ đó, những giải pháp mới được ra đời, mang tính hiệu quả về chi phí. RTCPeerConnection RTCPeerConnection có vai trò quan trọng, giúp kết nối MediaStream và RTCDataChannel trở thành WebRTC. Đây thực chất là một API, giúp hai trình duyệt tương tác với nhau. [caption id="attachment_29432" align="aligncenter" width="800"] RTCPeerConnection giúp sự tương tác giữa hệ điều hành với nhau ổn định hơn[/caption] Bên cạnh đó là khả năng cung cấp phương thức kết nối, đảm bảo tính duy trình. Cuối cùng là đóng connection khi không còn nhu cầu sử dụng nữa. Thực tế chỉ ra đây là phương pháp mang đến nhiều ưu điểm hơn so với phương thức truyền thống. Số lượng dòng code cũng như độ phức tạp giảm đáng kể. Ứng dụng cao cấp được đặt ra trong khi tiết kiệm được nhiều chi phí, băng thông. Chính vì vậy, FPT Cloud tin rằng hiểu và ứng dụng WebRTC từ sớm cho bạn vô vàn lợi thế. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Imunify360 là gì? Cách hoạt động & Tính năng của Imunify360

11:35 28/07/2022
Imunify360 được biết đến là công nghệ bảo mật hiệu quả, hỗ trợ tên máy chủ web Hosting. Khái niệm sẽ được làm rõ hơn thông qua kiến thức được FPT Cloud chia sẻ dưới đây. Một phần chắc chắn không thể thiếu khi làm quen công cụ mới chính là tìm hiểu cách hoạt động, tính năng. Vì thế, hãy theo dõi đến những phần cuối cùng để đánh giá mức độ hữu ích khách quan nhất. Imunify360 là gì? Imunify 360 là giải pháp bảo mật, được thiết kế cho máy chủ web Linux. Công nghệ sử dụng chủ yếu là máy học kết hợp phương pháp bảo vệ đa tầng (multi-layer). [caption id="attachment_29407" align="aligncenter" width="800"] Imunify 360 phát huy vai trò mạnh mẽ trong phát hiện và ngăn chặn tấn công[/caption] Nhờ vậy, hệ thống của bạn được hỗ trợ sức mạnh toàn diện. Hiệu quả phát huy mạnh mẽ trước bất kỳ loại tấn công độc hại hoặc hành vi bất thường nào. Trong đó bao gồm cả các hành động có tính chất phân tán. Imunify 360 lựa chọn các thành phần được thế kế riêng và tích hợp. Nhờ vậy, quá trình thực thi tác vụ diễn ra chủ động trong thời gian thực. Vai trò không còn đơn thuần là phần mềm chống virus máy tính hoặc WAF. Công cụ kết hợp với hệ thống phát hiện và ngăn chặn xâm nhập tường lửa ứng dụng web. Khả năng cũng tiếp tục được phát huy cùng Real-time Antivirus protection cùng nhiều thành phần quản lý bản vá. Các yếu tố trên tích hợp với nhau, hình thành khả năng tương tác hoàn hảo. Nhờ đó, việc phát hiện, bảo vệ khỏi mối đe dọa diễn ra ngay lập tức. Dịch vụ web Hosting duy trì trong điều kiện tốt nhất. >>> Có thể bạn quan tâm: Google Web Store là gì? Cách cài đặt & quản lý tiện ích trên Web Store Thuật ngữ cần biết khi dùng Imunify 360 Khi tìm hiểu Imunify360, bạn sẽ bắt gặp các thuật ngữ liên quan. Hiểu được từng định nghĩa này cũng giúp quá trình nhận thức chung sâu sắc hơn. ✅Thuật ngữ Ý nghĩa ✅Blacklist Dùng để chỉ danh sách các IP bị Imunify360 tự động chặn. Điều này diễn ra khi địa chỉ nào đó không có quyền truy cập CAPTCHA và do người dùng chặn theo cách thủ công. ✅Gray List Danh sách địa chỉ IP sẽ được chuyển hướng đến phần CAPTCHA để vượt qua khâu xác minh. Nếu thành công, bạn sẽ được bỏ chặn cũng như xóa khỏi Gray List. ✅White List Liệt kê một danh sách các IP không bị chặn trong bất kỳ trường hợp nào. ✅Sensor Ứng dụng và dịch vụ của bên thứ ba đóng góp không nhỏ trong việc phát hiện hoạt động đáng ngờ thuộc các loại khác nhau. Máy chủ trung tâm Imunify 360 cũng hoạt động như một trong những cảm biến. ✅IDS Thuật ngữ là tên viết tắt của Intrusion Detection System. Đây là một ứng dụng phần mềm giám sát mạng hoặc hệ thống. Mục tiêu hướng đến là tìm hoạt động độc hại hoặc vi phạm chính sách. ✅Incident Đề cập đến sự kiện được phát hiện trên máy chủ. Tại đó có đủ cơ sở để coi là hoạt động đáng ngờ. ✅Ignore List Các tệp, thư mục Malware Scanner sẽ bỏ qua trong suốt quá trình quét tự động và thủ công. ✅IP Địa chỉ IPv4 hoặc IPv6 (có độ dài tương đương tiền tố mạng con 64 bit). ✅Whitelisted Domain Sẽ không có mã CAPTCHA nào hiển thị khi truy cập vào một miền có trong White List. Mặc dù đó có thể là địa chỉ IP xuất hiện tại Gray List. Hình thức hoạt động của Imunify360 Để hoạt động, công cụ liên tục thu thập lượng lớn thông tin các cuộc tấn công mới từ máy chủ. Công nghệ AI mạnh mẽ đã giúp update các quy tắc bảo mật, ngăn chặn tác nhân độc hại. [caption id="attachment_29409" align="aligncenter" width="800"] Công cụ hoạt động với mức độ bảo mật cao nhưng vẫn đảm bảo linh hoạt[/caption] Đồng thời, Imunify360 cũng thường xuyên phân tích Traffic web đến máy chủ. Nhờ vậy, việc hiểu các mối đe dọa, cung cấp cải tiến trở nên nhanh chóng, chính xác. Sẽ ra sao nếu người dùng vi phạm các quy tắc bảo mật của Imunify360, ví dụ như cố nhập Password sai? Công cụ tự động chặn quyền truy cập vào địa chỉ của người này. Đồng thời IP cũng nhanh chóng bị đưa vào Gray List. Giả sử, người dùng vẫn cố gắng truy cập vào cổng HTTPS (# 80/443), họ sẽ thấy CAPTCHA. Ngay sau khi nhập mã xác minh, người này được xóa khỏi Gray List. Nếu vi phạm quá nhiều lần, họ lại sẽ thêm vào danh sách lần nữa. Quản trị viên có quyền xóa bất kỳ IP nào khỏi Gray List và bổ sung vào Whitelist. Như vậy, người dùng sẽ không bị chặn dù có dấu hiệu vi phạm quy tắc bảo mật. Tính năng trong Imunify360 Imunify360 cung cấp giải pháp bảo mật với 6 lớp hoàn chỉnh cho máy chủ. Các tính năng phát huy mạnh mẽ trong việc ngăn chặn mối đe dọa. Bạn có thể dễ dàng nắm bắt được hoạt động qua bảng điều khiển. Quản lý sự cố tập trung Imunify360 kết hợp với hàng loạt tính năng hỗ trợ khác và hoạt động như một công cụ duy nhất. Cụ thể như: [caption id="attachment_29411" align="aligncenter" width="800"] Công cụ vận hành như một hệ thống tập trung, tích hợp nhiều chức năng[/caption] WAF. IDS. IPS. Network Firewall. Phòng thủ chủ động. File Antivirus. Phần mềm sẽ chia sẻ dữ liệu với tất cả thành phần trong hệ thống và cung cấp mức độ bảo vệ cao hơn. Ngoài ra, công cụ được hợp nhất dưới hệ thống quản lý sự cố tập trung. Đây được ví như sức mạnh tổng hợp. Bạn khó có thể tìm thấy ở các thành phần bảo mật tiêu chuẩn riêng biệt được cài trên hệ thống. Người dùng dễ dàng kiểm tra trạng thái tổng thể máy chủ qua bảng điều khiển trung tâm. Đồng thời, việc quản lý tất cả các khía cạnh bảo mật rất dễ dàng. Cụ thể, bảng điều khiển sẽ hiển thị tất cả sự kiện an ninh, sự cố mới nhất trong real-time. Ngoài ra, bạn được quyền: Tùy chỉnh, lọc, lựa chọn hoạt động dựa trên thông số khác nhau. Xem chi tiết sự cố đã xảy ra với phân tích từ Imunify360. Truy cập bộ tính năng Whitelist và Blacklist. Xem cài đặt. Báo cáo… Từ hàng loạt chức năng tổng hợp, Imunify360 tạo nên trung tâm quản lý sự cố tập trung. Nhờ vậy, việc kiểm soát được diễn ra dễ dàng, không chuyển đổi nhiều. Tường lửa nâng cao Imunify360 cung cấp cho người dùng tính năng bảo vệ tường lửa nâng cao. Bạn thấy rõ điều này qua khả năng bảo vệ khỏi: [caption id="attachment_29414" align="aligncenter" width="800"] Tính năng tường lửa nâng cao đã phát huy vai trò mạnh mẽ[/caption] Các cuộc tấn công Brute Force nguy hiểm. Tấn công DdoS. Quét cổng. Tường lửa đã xây dựng sẽ tích hợp chặt chẽ với WAF mod_security. Mục đích để ngăn chặn các cuộc tấn công trước cả khi chúng bắt đầu. Ngoài ra, hệ thống CAPTCHA nâng cao và Splash Screen sử dụng để chặn đứng các hoạt động độc hại. Từ đó đảm bảo những người truy cập hợp lệ dễ dàng đến trang web của bạn. Malware Scanner Nhiễm phần mềm độc hại là nỗi lo lắng với tất cả những nhà quản trị máy chủ web. Vì thế, sự ra đời của Imunify360 chính là giải pháp hoàn hảo. Công cụ sẽ tự động quét hệ thống file, cách ly các tệp bị nhiễm. Những vấn đề nhanh chóng được khoanh vùng, giảm thiểu rủi ro lây lan. >>> Có thể bạn quan tâm: Junk Mail là gì? Nguyên nhân thư vào Spam và cách khắc phục Phát hiện xâm nhập và kích hoạt bảo vệ Imunify360 cung cấp hệ thống bảo vệ và phát hiện xâm nhập khá tuyệt vời. Điều này có được nhờ triển khai bộ sưu tập các rule bảo mật để chặn tất cả các hình thức tấn công đã biết. Imunify360 cũng quét các file log từ đa góc độ và cấm IP có dấu hiệu độc hại. Ví dụ thông qua các hoạt động như khai thác tiềm năng, lỗi mật khẩu,… Công cụ bảo vệ máy chủ khỏi nguy cơ tấn công và tạo báo cáo ngay trong bảng điều khiển. Phòng thủ chủ động Phòng thủ chủ động là đặc trưng không thể bỏ qua khi nói đến Imunify360. Proactive Defense sử dụng phương pháp độc quyền nhằm xác định các rủi ro bảo mật. Cơ sở phân tích chủ yếu là dựa trên các tập lệnh. [caption id="attachment_29416" align="aligncenter" width="800"] Đặc trưng của công cụ là chủ động phòng thủ với độ trễ trong việc phát hiện bằng 0[/caption] Nhờ vậy, Imunify360 ngăn chặn ngay cả phần mềm độc hại chưa xác định hoặc phát hiện bởi Scanner. Thêm vào đó, công cụ định vị tốt các cuộc tấn công vào máy chủ web Linux trong real-time. Các hành động động thực thi mã độc hại cũng được chặn. Với công nghệ tiên tiến, độ trễ của những giải pháp này bằng 0. Website Reputation Management Imunify360 phân tích xem các IP hoặc trang web của bạn có đang bị chặn trong Blacklist nào không. Khi phát hiện, bạn sẽ được thông báo ngay lập tức về điều đó. Điều này sẽ không thể có được nếu trang web không được giám sát một cách chủ động. Thiếu đi Imunify360, bạn phát hiện mình rơi vào danh sách này sau vài ngày hoặc thậm chí là nhiều tháng sau. Rebootless Secure Kernel Tính năng Rebootless Secure Kernel được cung cấp bởi KernelCare. Mục đích sử dụng để giữ cho Server luôn bảo mật tự động bằng cách cập nhật bản vá lỗi. Hoạt động diễn ra và không cần phải Reboot Server. [caption id="attachment_29418" align="aligncenter" width="800"] Rebootless Secure Kernel đảm bảo liên tục cập nhật bản vá mới nhất[/caption] Công cụ đảm bảo kiểm tra bản vá sau mỗi giờ. Việc áp dụng tự động này không gây ra bất kỳ ảnh hưởng tiêu cực nào về hiệu suất. Trên đây là những kiến thức cần biết với những ai đang làm việc cùng máy chủ web Hosting. Sự xuất hiện của công cụ đóng vai trò như giải pháp bảo mật quan trọng. Nhờ đó, hệ thống được bảo vệ toàn diện, ngăn chặn tấn công, rà soát mã độc,… FPT Cloud tin rằng tìm hiểu và tích hợp Imunify360 là việc nên làm. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399