• Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Đối tác
  • Sự kiện
Blogs Tech

Public Cloud là gì? Phân biệt Public Cloud & Private Cloud từ A – Z

17:11 11/08/2023
Public Cloud là một thuật ngữ quen thuộc trong ngành công nghệ thông tin nhận được sự quan tâm rất lớn của khách hàng. Vậy Public Cloud là gì? Public Cloud & Private Cloud có gì khác biệt? Hãy xem ngay bài viết dưới đây để tìm kiếm câu trả lời ngay nhé! Public Cloud là gì? Public Cloud là một nền tảng sử dụng mô hình điện toán đám mây tiêu chuẩn để cung cấp tài nguyên và dịch vụ cho người dùng từ xa trên khắp thế giới. Nó được quản lý bởi một bên thứ ba. Tài nguyên Public Cloud thường bao gồm các thành phần cơ sở hạ tầng CNTT thông thường như máy ảo, ứng dụng hoặc bộ lưu trữ. Một ưu điểm nổi trội của Public Cloud chính là không giới hạn người dùng bởi vậy bất kỳ ai cũng có thể sử dụng dễ dàng. [caption id="attachment_38670" align="aligncenter" width="800"] Public Cloud là gì?[/caption] Hiện nay, Public Cloud có 2 hình thức sử dụng là miễn phí và trả phí. Đối với dịch vụ điện toán đám mây trả phí cho phép khách hàng trả tiền cho mỗi lần sử dụng đối với chu kỳ CPU, dung lượng lưu trữ hoặc băng thông mà họ tiêu thụ. Khi sử dụng Public Cloud bạn không thể theo dõi và kiểm soát được vị trí dịch vụ mà mình đang sử dụng. Đồng thời, tài nguyên hạ tầng sẽ được chia sẻ cho nhiều khách hàng nhưng bạn hoàn toàn có thể yên tâm, các dữ liệu này được phân cấp rõ ràng và chỉ người sử dụng mới có thể truy xuất được dữ liệu. >>> Có thể bạn quan tâm: Dropbox Là Gì? Hướng dẫn sử dụng Dropbox lưu trữ, sao lưu và chia sẻ dữ liệu Đặc điểm nổi bật của đám mây công cộng Public Cloud Để hiểu hơn về Public Cloud tham khảo ngay những đặc điểm nổi bật dưới đây! Chi phí Public Cloud được tối ưu hiệu quả Public Cloud bao gồm các cấp độ tài nguyên lớn đem đến lợi ích cho tất cả người dùng. Mọi người có thể dễ dàng hưởng lợi từ cơ cấu quy mô tài nguyên khổng lồ này. Và các tài nguyên đó được chia sẻ trên dịch vụ đám mây tiếp nối nhau thông qua sự vận hành và quản lý tập trung. [caption id="attachment_38671" align="aligncenter" width="800"] Chi phí Public Cloud được tối ưu hiệu quả[/caption] Trong khi đó những những thành phần như t thiết bị phần cứng,  máy chủ  ảo hóa hoặc máy chủ lại không đòi hỏi quá nhiều về cấu hình riêng biệt. Như vậy, người dùng có thể tận dụng và tiết kiệm ngân sách đáng kể đầu tư vào công nghệ. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng mà có thể chọn các thông số hoặc cài đặt cần thiết và thanh toán đúng với những gì mình sử dụng. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng không cần chi ngân sách cho xây dựng đội ngũ IT quản lý và vận hành hệ thống. Việc này đã có nhà cung cấp chịu trách nhiệm bảo trì. Public Cloud có thể mở rộng và thay thế dễ dàng Public Cloud sở hữu một kho tài nguyên khổng lồ luôn có sẵn. Nói cách khác, khả năng mở rộng của Public Cloud gần như không có giới hạn. Tùy theo nhu cầu sử dụng và yêu cầu của người dùng mà Public Cloud sẵn sàng đáp ứng. Bởi vậy, trong suốt quá trình hoạt hoạt động các ứng dụng chạy trên Public Cloud đều có khả năng phản ứng nhanh chóng. Ngay cả đối với những trường hợp cấp thiết như: Lượng truy cập tăng đột biến đáng ngờ, khôi phục dữ liệu, khôi phục thảm họa – Disaster Recovery. Public Cloud phương thức tính giá tiện ích Hiện nay, dịch vụ Public cloud thường áp dụng mô hình trả phí pay-as-you-go. Nói một cách dễ hiểu thì người dùng có thể truy cập vào tài nguyên bất cứ khi nào họ cần và chỉ phải trả tiền cho những gì sử dụng. [caption id="attachment_38672" align="aligncenter" width="800"] Public Cloud phương thức tính giá tiện ích[/caption] Đối với các tổ chức, doanh nghiệp đây là mô hình tài chính linh hoạt và hấp dẫn. Ví dụ: Các công ty kê khai dịch vụ Public Cloud của họ dưới dạng chi phí hoạt động hoặc chi phí biến đổi thay vì chi phí vốn hay chi phí cố định. Từ đó việc lên dự toán chi phí hoặc ra quyết định quyết toán không cần qua nhiều bước xét duyệt. Public Cloud không ràng buộc về vị trí, địa điểm Dịch vụ Public Cloud luôn sẵn sàng hỗ trợ người dùng dù ở bất cứ đâu thông qua kết nối Internet. Bởi vậy, bạn chỉ cần sử dụng thiết bị điện tử có kết nối mạng là có thể sử dụng dịch vụ của Public Cloud. Điều này phá bỏ mọi giới hạn về địa lý và mở ra những cơ hội làm việc từ xa cũng như làm việc trên các tài liệu trực tuyến. Thậm chí là truy cập vào cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin một cách dễ dàng,… Thành phần cấu trúc của Public Cloud Public Cloud được thiết kế với tính năng dự phòng tránh nguy cơ mất dữ liệu. Theo đó, nhà cung cấp dịch vụ có thể lưu trữ các tệp tin trong trung trung tâm dữ liệu (DC / DR) nhằm đảm bảo an toàn. Khi xảy ra sự cố mất dữ liệu có thể dễ dàng khôi phục dữ liệu nhanh chóng. Để bảo bảo cho hoạt động này, cấu trúc cơ bản của Public Cloud phải đảm bảo bao gồm những thành phần cơ bản như sau: SaaS SaaS (Software as a Service) là mô hình mà ở đó nhà cung cấp phân phối phần mềm được lưu trên điện toán đám mây. SaaS hoạt động dựa trên cơ chế cấp phép, phân phối dịch vụ ứng dụng phần mềm. [caption id="attachment_38673" align="aligncenter" width="800"] SaaS[/caption] Tại đây, nhà cung cấp sẽ không trực tiếp bán các phần mềm được cài đặt trong thiết bị của họ mà sẽ lập trình và duy trình hoạt động phần mềm trên nền tảng web. Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng thì chỉ cần truy cập vào website đó. Tùy vào gói dịch vụ mà khách hàng cần trả phí hoặc không. Với cấu trúc SaaS mang đến rất nhiều lợi ích giúp tiết kiệm tối đa chi phí cho phần cứng và hỗ trợ bảo trì. Hiện nay, cấu trúc này được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: Trò chơi trực tuyến, phần mềm quản lý doanh nghiệp, phần mềm quản lý khách hàng,… PaaS [caption id="attachment_38674" align="aligncenter" width="800"] PaaS[/caption] Pass (Platform as a Service) là mô hình điện toán cho phép đơn vị phát triển phần mềm mà không cần duy trì cơ sở hạ tầng bên dưới. Cụ thể, nhà cung cấp là bên thứ 3 sẽ cung cấp cho người dùng những thiết bị, công cụ phần cứng, phần mềm để phát triển ứng dụng thông qua mạng lưới Internet. Và nhà cung cấp PaaS sẽ lưu trữ phần cứng, phần mềm đó trên cơ sở hạ tầng của riêng họ. Như vậy, các tổ chức vẫn có thể phát triển phần mềm một cách ổn định mà không cần cài đặt phần cứng, phần mềm. IaaS [caption id="attachment_38675" align="aligncenter" width="800"] IaaS[/caption] IaaS (Infrastructure as a Service) một mô hình trong đó có một tổ chức cung cấp toàn bộ hạ tầng dữ liệu của họ cho một nhà cung cấp dịch vụ đám mây. Với IaaS tất cả mọi thứ từ máy chủ cho đến phần cứng mạng hay duy trì ảo hóa môi trường đều được lưu trữ bởi nhà cung cấp dịch vụ. So với việc mua và bảo trì phần cứng tại doanh nghiệp việc sử dụng IaaS tiết kiệm chi phí hiệu quả hơn. >>> Có thể bạn quan tâm: Kafka là gì? Giới thiệu tổng quan về Kafka chi tiết từ A - Z Phân biệt Public Cloud & Private Cloud chi tiết Bên cạnh Public Cloud, Private Cloud cũng là loại hình điện toán đám mây phổ biến hiện nay. Xét về phương thức hoạt động đây là hai khía cạnh đối lập. Vậy chúng có gì khác biệt, xem ngay bảng phân tích chi tiết tại đây. [caption id="attachment_38676" align="aligncenter" width="800"] Phân biệt Public Cloud & Private Cloud chi tiết[/caption] TIÊU CHÍ PUBLIC CLOUD PRIVATE CLOUD Nơi lưu trữ Public Cloud sử dụng cơ sở hạ tầng chung được lưu trữ bởi các nhà cung cấp AWS, Azure, Google Cloud hoặc FPT Cloud. Sử dụng cơ sở hạ tầng chuyên dụng riêng của một tổ chứ và thường được bảo vệ bằng tường lửa và bảo mật vật lý. Chi phí Tiết kiệm hơn Bởi tất cả những vấn đề liên quan đến phần cứng và nhân sự quản lý đã được nhà cung cấp chịu trách nhiệm   Tốn kém hơn Khi sử dụng Private Cloud bạn sẽ phải đầu tư nguồn vốn không nhỏ cho các hoạt động mua sắm, quản lý thiết bị cơ sở hạ tầng phần cứng. Và  cả nhân sự phụ trách bảo trì hệ thống.   Khả năng triển khai Public Cloud có khả năng mở rộng gần như vô hạn nên việc triển khai cũng nhanh chóng và đơn giản hơn. Hạn chế hơn so với Public Cloud Khả năng tùy chỉnh theo nhu cầu riêng của tổ chức Như bạn đã biết Public Cloud là hệ thống mở đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhiều người dùng. Bởi vậy, vấn đề hạn chế trong khả năng tùy chỉnh phù hợp với nhu cầu sử dụng riêng của tổ chức là dễ gặp phải.   Hệ thống được thiết kế riêng cho một tổ chức, doanh nghiệp nên sẽ có các tùy chọn riêng biệt phù hợp với nhu cầu sử dụng đặc thù. Bảo mật Kém an toàn hơn. Tại Public Cloud, người dùng không có quyền kiểm soát và duy trì dữ liệu, mọi việc phụ thuộc vào nhà cung cấp. Bởi vậy, lo ngại về vấn đề bảo mật là chuyện đương nhiên. Để giảm bớt nỗi lo về vấn đề bảo mật thông tin này bạn nên tìm đến những nhà cung cấp dịch vụ Public Cloud đảm bảo uy tín. An toàn hơn. Bởi Private Cloud chỉ sử dụng nội bộ và gần như không phải chia sẻ tài nguyên với bất kỳ ai. Các dịch vụ điển hình tại FPT Cloud về Public Cloud FPT Cloud cung cấp dịch vụ điện toán Public Cloud giúp các doanh nghiệp giải quyết những vấn đề khó khăn nhất và chạy ứng dụng của họ ở bất cứ nơi nào họ cần. Giải pháp mà FPT Cloud phù hợp với mọi ngành nghề và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay với thiết kế tập trung cho khả năng mở rộng dễ dàng. Nếu bạn đang tìm kiếm giải pháp linh hoạt hơn giúp kiểm soát chặt chẽ hoạt động của hệ thống thì FPT Cloud là sự lựa chọn hoàn hảo. Theo đó FPT Cloud cho phép người dùng sử dụng dữ liệu một cách nhất quán và có thể chạy ứng dụng ổn định với thời gian sẵn sàng hoạt động lên đến 99,99%. Dưới đây là 3 dịch vụ điển hình của FPT Cloud về Public Cloud. Cloud Server Cloud Server của FPT Cloud là dịch vụ máy chủ ảo tiên tiến với khả năng mở rộng nhanh chóng. FPT Cloud Server cho phép người dùng lựa chọn cấu hình từng thành phần Compute bao gồm: Processor, Storage, Networking, hệ điều hành và phương thức tính cước. Hiểu rõ băn khoăn về vấn đề bảo mật, FPT Cloud được tích hợp mặc định hệ thống tường lửa Standard Firewall L4 và nhiều lựa chọn Firewall nâng cấp từ các hãng bảo mật lớn giúp đảm bảo an toàn tuyệt đối cho hệ thống. Cloud Storage Cloud Storage hay FPT Object Storage là công nghệ lưu trữ dữ liệu tối ưu được hỗ trợ giao thức tương đương với S3 (Simple Storage Service). Cloud Storage của FPT Cloud phù hợp lưu trữ nhiều loại dữ liệu khác nhau như dữ liệu ảnh, media, trang web, ứng dụng di động, dữ liệu backup, dữ liệu IOT, lưu trữ lịch sử. Cloud PC Cloud PC hay FPT Cloud Desktop được biết đến là giải pháp ảo hóa máy trạm cho phép sử dụng thay thế máy tính truyền thống với ưu điểm vượt trội như quản trị tập trung, gia tăng tính bảo mật, an toàn dữ liệu, dễ dàng cung cấp mở rộng. Cloud PC của FPT Cloud cung cấp môi trường làm việc tối ưu, xử lý dữ liệu và ứng dụng trên nền điện toán đám mây. Chắc hẳn qua bài viết anh em đã bắt được định nghĩa Public Cloud là gì? Và phân biệt được hai khái niệm đối lập Public Cloud với Private Cloud. Mỗi loại sẽ phù hợp với mục đích sử dụng khác nhau. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Dropbox Là Gì? Hướng dẫn sử dụng Dropbox lưu trữ, sao lưu và chia sẻ dữ liệu

16:03 11/08/2023
Dropbox là công cụ lưu trữ đám mây hữu ích được sử dụng phổ biến hiện nay. Bạn có thể sao lưu, truy cập và chia sẻ nội dung quan trọng của mình từ mọi nơi, mọi lúc, trên mọi thiết bị. Thao tác sử dụng Dropbox cũng hết sức đơn giản sẽ được trình bày chi tiết trong phần tiếp theo của bài viết. Đón xem ngay nhé! Dropbox là gì? Dropbox được ra đời vào năm 2008 bởi công ty cùng tên – Dropbox. Với Dropbox tất cả các tệp hình ảnh, tệp tin, văn bản,... của bạn được sao lưu vào đám mây và có sẵn trực tuyến. Công cụ Dropbox tương thích sử dụng trên nhiều hệ điều hành hay trình duyệt web phổ biến như: Android, iOS, Windows, Linux, macOS,... [caption id="attachment_38646" align="aligncenter" width="800"] Dropbox là gì?[/caption] Hiện nay, Dropbox đã trở thành công cụ hữu ích trong công việc và đặc biệt cần thiết đối với những người thường xuyên làm việc online. >>> Có thể bạn quan tâm: Public Cloud là gì? Phân biệt Public Cloud & Private Cloud từ A - Z Tính năng chính của Dropbox Để có được chỗ đứng như hiện tại, nhà phát triển Dropbox đã rất nỗ lực và không ngừng cải tiến mang tới những tính năng đa dạng đáp ứng nhu cầu làm việc. Dropbox có thể lưu trữ nhiều loại dữ liệu khác nhau để bạn có thể sắp xếp và giải quyết công việc của mình một cách hiệu quả. Lưu trữ và truy cập tệp từ mọi lúc, mọi nơi: Dropbox lưu trữ các tệp của bạn ở một nơi an toàn và có thể truy cập được ở mọi nơi mà không cần lo lắng về kích thước tệp, bất kể bạn đang sử dụng thiết bị nào (từ máy tính, điện thoại hoặc máy tính bảng). Với Dropbox, bạn không cần phải kết nối với ổ cứng để truy cập các tệp quan trọng của mình. Tập hợp tất cả nội dung của bạn lại với nhau: Tại Dropbox bạn có thể tạo tạo và chỉnh sửa file dữ liệu của mình bao gồm nội dung trên đám mây và các tệp Microsoft Office. Bởi vậy, bạn tốn ít thời gian hơn để chuyển đổi giữa các ứng dụng hoặc tìm kiếm tệp. [caption id="attachment_38647" align="aligncenter" width="800"] Tính năng chính của Dropbox[/caption] Lưu trữ an toàn và bảo mật tất cả các tệp và thư mục của bạn: Tất cả dữ liệu tại Dropbox được sao lưu và bảo vệ với nhiều cấp độ bảo mật khác nhau. Nếu chẳng may máy tính của bạn bị hỏng hoặc bạn bị mất điện thoại thì bạn không cần lo lắng, dữ liệu đã được lưu và có thể phục hồi. Dễ dàng công tác với những người dùng khác: Dropbox là công cụ mang đến không gian làm việc nhóm. Theo đó bạn có thể cộng tác cùng những người khác trong các dự án, lập kế hoạch làm việc,…Tất cả những nhận xét của bạn được lưu trữ cùng với tệp. Bởi vậy thay vì tìm kiếm trong hàng trăm email để xem ai đã nói gì, phản hồi gì về bất kỳ phần nào trong dự án bạn có thể xem trực tiếp trên tệp một cách dễ dàng. Tuy nhiên, Dropbox cũng có các tính năng bảo vệ bằng mật khẩu, liên kết hết hạn và quyền tải xuống. Điều này nhằm đảm bảo các tệp được chia sẻ đúng người và bảo vệ an toàn dữ liệu khi có nhiều người dùng. Đồng bộ dữ liệu: Khi sử dụng Dropbox bạn có thể hoàn toàn yên tâm rằng mình đang làm việc với phiên bản mới nhất. Song bạn vẫn có thể truy cập vào các bản nháp cũ của tài liệu, lịch sử phiên bản đã được lưu lại giúp bạn có thể quay lại tìm kiếm và truy cập vào bất kỳ phiên bản nào trước đây. Liên kết với các công cụ làm việc khác: Dropbox không ngừng mở rộng kết nối với các công cụ phổ biến. Hiện tại người dùng Dropbox có thể kết nối và chuyển đổi nội dung cần thiết với Slack, Zoom, HelloSign,… Hướng dẫn sử dụng Dropbox Sử dụng Dropbox trên trình duyệt Cách sử dụng Dropbox trên trình duyệt phổ biến hơn cả với đa dạng tùy chọn và tốc độ nhanh chóng. Đặc biệt người dùng không cần thực hiện các bước cài đặt rườm rà. Chi tiết cách dùng như sau: Bước 1: Truy cập trang web dropbox.com và thực hiện đăng nhập vào tài khoản Đầu tiên bạn cần truy cập vào website Dropbox tại địa chỉ dropbox.com. Trên giao diện chính bạn nhấn chọn nút “Sign in” (Đăng nhập). Sau đó điền chính xác thông tin bao gồm địa chỉ email và mật khẩu của bạn. [caption id="attachment_38648" align="aligncenter" width="800"] Truy cập trang web dropbox.com[/caption] Hoặc bạn có thể nhấn chọn vào nút “Sign in with Google” để sử dụng tài khoản Google hoặc Sign in with Apple để sử dụng tài khoản Apple ID đăng nhập. Bước 2: Sử dụng Dropbox Sau khi đã thành công đăng nhập vào tài khoản hãy tải lên một file hoặc thư mục bất kỳ để bắt đầu sử dụng. Một số phím chức năng mà bạn cần biết trên Dropbox bao gồm: Upload files: Tải lên và lưu trữ tệp tin. Upload folder: Tải lên và lưu trữ thư mục. New folder: Tạo thư mục mới. New shared folder: Tạo thư mục mới để chia sẻ với người khác. Ngoài ra còn khi bạn nhấn chọn “Create new file” sẽ có một số tùy chọn khác như: Dropbox Paper, công cụ Microsoft Office (Word, Excel và PowerPoint), công cụ của Google gồm Docs, Sheets và Slides. [caption id="attachment_38649" align="aligncenter" width="800"] Nhấn chọn “Create new file”[/caption] Tải và cài đặt Dropbox trên máy tính Hướng dẫn cài đặt Dropbox cho máy tính PC Bước 1: Tải và cài đặt Dropbox về máy tính Ngoài sử dụng Dropbox bạn có thể tải Dropbox về máy tính để trải nghiệm trọn vẹn những tính năng đa dạng tại đây. Trước hết bạn cần nhấn chọn đường dẫn sau để tải Dropbox. [caption id="attachment_38651" align="aligncenter" width="800"] Tải về Dropbox cho máy tính[/caption] Bạn mở file vừa tải về và tiến hành cài đặt. Quá trình cài đặt sẽ diễn ra trong vài giây. Sau khi hoàn thành, hệ thống sẽ điều hướng đến một hộp thoại yêu cầu người dùng đăng nhập vào tài khoản đã đăng ký. [caption id="attachment_38652" align="aligncenter" width="800"] Yêu cầu người dùng đăng nhập[/caption] Bạn nhập Email và mật khẩu và sau đó nhấn “Sign in” Tiếp tục, bạn nhấn “Next”. [caption id="attachment_38653" align="aligncenter" width="800"] Tiếp tục, bạn nhấn “Next”.[/caption] Khi này, bạn sẽ lựa chọn cách đồng bộ dữ liệu với Dropbox như sau: Make files local: Sử dụng tập tin cục bộ - Tải xuống dữ liệu từ Dropbox và truy cập nó trên bộ nhớ máy tính của bạn. Make files online-only: Sử dụng tập tin online - Sử dụng Dropbox Plus để truy cập file trực tuyến. Việc này giúp tiết kiệm bộ nhớ trên máy tính của bạn. Tại đây, chúng tôi lựa chọn cách đồng bộ “Make files local” để hướng dẫn cho phần tiếp theo. Sau đó bạn tiếp tục nhấn “Continue with Basic”. [caption id="attachment_38655" align="aligncenter" width="800"] Nhấn “Continue with Basic”[/caption] Bạn lựa chọn các thư mục cần đồng bộ với Dropbox và nhấn chọn nút “Set up”. [caption id="attachment_38656" align="aligncenter" width="800"] Nhấn chọn nút “Set up”[/caption] Tại đây, bạn chọn “Continue With Basic”. Khi bạn muốn sử dụng phiên bản Dropbox Plus thì nhấn “Try Plus for free”. [caption id="attachment_38657" align="aligncenter" width="800"] Bạn chọn “Continue With Basic”[/caption] Giờ thì bạn chờ đợi trong giây lát để Dropbox tiến hành đồng bộ các thư mục. [caption id="attachment_38658" align="aligncenter" width="800"] Dropbox-tien-hanh-dong-bo-cac-thu-muc[/caption] Để quay trở lại giao diện chính của Dropbox bạn nhấn chọn “Go to Dropbox”. [caption id="attachment_38659" align="aligncenter" width="800"] Nhấn chọn “Go to Dropbox”[/caption] Bước 2: Hướng dẫn sử dụng Dropbox Trên giao diện chính Dropbox bạn có thể sử dụng một số tùy chọn phổ biến như: [caption id="attachment_38660" align="aligncenter" width="800"] Hướng dẫn sử dụng Dropbox[/caption] Thực hiện tải một tệp tin, hình ảnh, thư mục,... lên Dropbox, bạn chỉ cần sao chép chúng và dán vào Dropbox. Thực hiện chia sẻ một tệp tin có trong Dropbox, bạn nhấn chuột phải vào tệp tin và chọn “Share”. [caption id="attachment_38661" align="aligncenter" width="800"] Nhấn chuột phải vào tệp tin và chọn “Share”[/caption] Thực hiện sao chép link của thư mục và gửi cho người khác, bạn nhấn chuột phải tệp tin và chọn “Copy Dropbox Link”. Hướng dẫn cài đặt Dropbox for Mac Trình tự cài đặt Dropbox for Mac tương tự như trên, khi Dropbox được cài đặt trên máy tính của bạn, bạn sẽ thấy biểu tượng Dropbox trên thanh menu của Mac và thư mục Dropbox trên ổ cứng của bạn. >>> Có thể bạn quan tâm: Kafka là gì? Giới thiệu tổng quan về Kafka chi tiết từ A - Z Một số mẹo cần biết khi sử dụng Dropbox Để khai thác tối đa công năng giúp nâng cao hiệu quả sử dụng bạn có thể tham khảo một số mẹo dùng Dropbox dưới đây! Khôi phục file đã xóa Nếu chẳng may lỡ tay xóa một tập tin quan trọng trong Dropbox bạn đừng lo lắng. Tập tin này có thể khôi phục, tùy vào gói dịch vụ bạn đang sử dụng mà hệ thống sẽ lưu trữ các tệp đã xóa từ 30 ngày – 120 ngày. Thao tác thực hiện đơn giản như sau: Bạn truy cập trang web Dropbox và chuyển đến phần “Tệp” và nhấn vào mục “Đã xóa gần đây”. Về cơ bản đây mục này tương tự như Recycle Bin trên máy tính. Bạn chọn các tệp bạn muốn khôi phục và nhấp vào “Khôi phục”. Đánh dấu thư mục quan trọng Thao tác nhỏ này giúp bạn sẽ dành tìm được thư mục nhanh chóng. Theo đó, thư mục được đánh dấu sẽ xuất hiện ở trên cùng khi bạn mở trang web hoặc ứng dụng Dropbox. Xác thực bảo mật 2 yếu tố Để tăng cường bảo mật bạn có thể bật xác thực 2 yếu tố (sử dụng SMS OTP hoặc Google Authenticator). Thao tác thực hiện như sau: Bạn truy cập mục “Cài đặt cá nhân” tiếp tục chọn “Bảo mật và bật Xác minh hai bước”. Request files [caption id="attachment_38663" align="aligncenter" width="800"] Request files[/caption] Tính năng này tại Dropbox cho phép bạn tạo các liên kết. Bạn cũng có thể gửi liên kết đến ai đó (kể cả khi người đó không sử dụng Dropbox) hoặc thêm các tệp khác vào thư mục. Để bật tính năng này, hãy nhấp vào “File Request” và sử dụng nút “File Request” sau đó nhập tên cho thư mục bạn muốn lưu, đặt thời hạn, tạo liên kết và gửi. Lưu file sử dụng ngoại tuyến Nếu bạn có tài khoản Dropbox Basic, bạn chỉ có thể lưu các tệp riêng lẻ để sử dụng ngoại tuyến (sử dụng ứng dụng iOS và Android). Tuy nhiên bạn sẽ cần nâng cấp lên tài khoản Dropbox Professional để lưu thư mục. Để có thể sử dụng ngoại tuyến, hãy nhấn vào nút menu trong khi xem tệp và nhấn vào nút “Make Available Offline” để lưu tệp vào thiết bị của bạn. Scan tài liệu trực tiếp vào Dropbox Đây cũng là một tính năng hữu ích mà bạn có thể sử dụng. Bắt đầu bạn nhấn vào biểu tượng dấu + và chọn “Quét tài liệu”. Sau đó làm theo hướng dẫn trên màn hình để chụp ảnh và chuyển đổi sang định dạng tài liệu đã quét. Cuối cùng chọn một vị trí để lưu tài liệu. Trở về phiên bản cũ của file Để xem lại phiên bản cũ của file bạn chọn “Menu” và chọn “Version History”. Tại đây hiển thị đầy đủ các tệp đã được lưu và thông tin thời gian, tác giả. Nhấn chọn phiên bản để xem trước và sử dụng nút “Restore” trở về phiên bản đó. [caption id="attachment_38664" align="aligncenter" width="800"] Trở về phiên bản cũ của file[/caption] Thay đổi URL Đây là mẹo thay thế dl=0 bằng dl=1 ở cuối URL chia sẻ Dropbox để lấy link tải trực tiếp để khi tải lại file sẽ được tải ngay. Sử dụng tính năng đồng bộ Để thực hiện bạn truy cập mục “Cài đặt” và chọn “Selective Sync” tức Đồng bộ hóa có chọn lọc. Tính năng này cho phép bạn chọn các thư mục cụ thể để sao lưu trên máy tính thay vì toàn bộ thư mục Dropbox. Đồng thời, sẽ ngăn bạn sao lưu ảnh hoặc các tệp lớn chiếm dung lượng trên máy tính của bạn. Dịch vụ lưu trữ dữ liệu của FPT Cloud Bên cạnh Dropbox, người dùng Việt còn có một sự lựa chọn lý tưởng khác đó là dịch vụ lưu trữ dữ liệu Object Storage của FPT Cloud.  Đây là nền tảng Điện toán Đám mây thế hệ mới, được xây dựng theo quy chuẩn Cloud Quốc tế. FPT Cloud sở hữu hệ sinh thái +50 giải pháp đáp ứng nhu cầu của Doanh nghiệp Việt từ cơ bản đến đặc thù. Với rất nhiều ưu điểm nổi bật như: Sử dụng không giới hạn: Khả năng mở rộng không giới hạn, tính sẵn sàng, độ bền dữ liệu cao. Quản lý, truy cập dễ dàng: Khi sử dụng dịch vụ lưu trữ dữ liệu đám mây FPT Cloud bạn có thể truy cập từ bất kỳ nơi nào khi có kết nối internet. Việc quản lý dễ dàng trên giao diện portal. Tiết kiệm chi phí: Đặc biệt, Object Storage giúp bạn tiết kiệm chi phí với tùy chọn chỉ trả phí cho phần dung lượng, tài nguyên thực tế sử dụng. Đảm bảo an toàn dữ liệu: Các tính năng mã hóa đường truyền, phân quyền truy cập giúp người dùng dễ dàng quản lý và đảm bảo an toàn dữ liệu. Như vậy, chúng tôi đã giải đáp thắc mắc Dropbox là gì của bạn và chia sẻ tất tần tật cách sử dụng Dropbox hiệu quả. Hy vọng qua bài biết bạn có thêm thông tin hữu ích về giải pháp lưu trữ dữ liệu an toàn và dễ dàng sử dụng. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Cloud Monitoring là gì | Lợi ích khi sử dụng Cloud Monitoring

10:13 28/04/2023
Hầu hết, các doanh nghiệp hiện nay đều đang sử dụng công nghệ điện toán đám mây cho tổ chức của mình vì sự tiện dụng và những lợi ích mà nó mang lại. Để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, Cloud Monitoring nhanh chóng trở thành giải pháp tối ưu cho các doanh nghiệp.  Tìm hiểu về Cloud Monitoring Những vấn đề dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Cloud Monitoring. Cloud Monitoring là gì? Cloud Monitoring là một thuật ngữ trong nhóm Technology Terms. Thuật ngữ Đám mây giám sát này dùng để diễn tả quá trình sử dụng phần cứng và phần mềm được phân phối qua internet.  Cloud Monitoring mô tả cụ thể hóa sự trừu tượng của cơ sở hạ tầng phức tạp có sự hoạt động của các phần mềm, phần cứng, cũng như các dịch vụ từ xa. Đây được xem là giải pháp tối ưu nhất để đánh giá hiệu suất đám mây của các hệ thống đồng sử dụng công nghệ điện toán đám mây.  Sử dụng số liệu và các phương pháp đa dạng để thực hiện giám sát đám mây là cách đảm bảo tối đa hoạt động của hệ thống có đang cung cấp mức truy cập chuẩn hay không. Cloud Monitoring được xem như như một phần của toàn bộ chiến lược quản lý đám mây. Đồng thời hỗ trợ các quản trị viên CNTT kiểm soát được trạng thái hoạt động của các tài nguyên trong môi trường đám mây; cung cấp bức tranh tổng quát về số liệu đám mây, lưu lượng khách hàng,... [caption id="attachment_36527" align="aligncenter" width="800"] Cloud Monitoring là gì?[/caption] Tầm quan trọng của Cloud Monitoring trong việc quản lý đám mây Cloud Monitoring có một trò vô cùng quan trọng trong hệ điều hành đám mây, vì nó phụ trách quản lý cơ sở hạ tầng toàn bộ hệ thống, hỗ trợ quản trị viên đảm bảo được về hiệu suất, khả năng mở rộng, độ an toàn và sẵn sàng của ứng dụng và máy chủ.  Các công cụ cùng như các dịch vụ mà giám sát đám mây cung cấp bao gồm: Thông tin về lưu lượng truy cập, lượng dữ liệu, tốc độ phản hồi và các chỉ số nhằm hỗ trợ người quản trị hệ thống có đủ cơ sở để đưa ra quyết định, tối ưu hóa hệ thống đám mây.  Ngoài ra, Cloud Monitoring cũng đưa ra những cảnh báo cho người quản trị nếu xuất hiện những sự cố xảy ra, đồng thời đi kèm với các giải pháp khắc phục vấn đề ngay lập tức.  Cũng có thể nói, Giám sát đám mây là một trong những yếu tố không thể thiếu đối với những nhà quản trị viên, hỗ trợ hạn chế thời gian chết trong quá trình khắc phục sự cố xảy ra và duy trì ổn định hệ thống đám mây. >>> Có thể bạn quan tâm: Paas là gì | Tìm hiểu chi tiết các tính năng của Paas Các tính năng chính của Cloud Monitoring Giám sát hiệu suất và khả năng sẵn sàng: Cloud Monitoring có thể đánh giá và giám sát hiệu suất hoạt động cũng như khả năng triển khai của các ứng dụng, dịch vụ và hạ tầng đám mây.  Theo dõi lưu lượng mạng, thông tin khối lượng: Cloud Monitoring hỗ trợ quản trị viên theo dõi những thông số quan trọng như lưu lượng mạng, cung cấp các thông tin về khối lượng và trạng thái của hệ thống đồng thời phân tích các dữ liệu về mạng, quản lý thời gian phản hồi.  Điều khiển các thành phần hệ thống và báo cáo sự cố: Cloud Monitoring quản lý, kiểm soát những thành phần của hệ thống, hỗ trợ điều khiển khi cần thiết, đồng thời báo cáo khi hệ thống gặp phải sự cố. Đưa ra những giải pháp khắc phục sự cố: Đây là một trong những tính năng vô cùng quan trọng của Cloud Monitoring, khi có sự cố xảy ra, giám sát đám mây không chỉ đưa ra cảnh báo mà còn kèm theo những giải pháp giải quyết vấn đề, giảm thiểu thời gian chết hiệu quả.  [caption id="attachment_36528" align="aligncenter" width="800"] Các tính năng chính của Cloud Monitoring[/caption] Dưới đây là một số tính năng nổi bật của Cloud Monitoring mà bạn nên biết: Giám sát và đánh giá hiệu suất Tính năng giám sát, quản lý và đánh giá hiệu suất này giúp các nhà quản trị có thể theo dõi sát sao các hoạt động của ứng dụng, dịch vụ, máy chủ, hệ thống trong nền tảng đám mây. Tính năng này hỗ trợ rất nhiều trong quá trình thúc đẩy năng suất và tối ưu tài nguyên.  Phân tích và báo cáo sự cố hệ thống Tính năng này cho phép giám sát đám mây đưa ra những cảnh cáo về sự cố hệ thống cho nhà quản trị, qua quá trình tìm kiếm lỗi, phân tích các vấn đề liên quan đến mạng cũng như ứng dụng. Từ đó người quản lý có thể nhanh chóng giải quyết vấn đề tránh ảnh hưởng đến khách hàng.  Theo dõi các thông số quan trọng Theo dõi các thông số quan trọng là tính năng giúp người quản trị có thể kiểm soát cũng như đánh giá mức độ sử dụng tài nguyên trên hệ thống. Các thông số được theo dõi có thể kể đến như dung lượng, tốc độ, tài nguyên, bộ nhớ, CPU, băng thông và kho lưu trữ.  Nếu gặp bất kỳ vấn đề gì thì người quản trị có thể sử dụng và phân tích các thông số này để xác định nguyên nhân và khắc phục sự cố.  Cảnh báo khi có sự cố và cung cấp các giải pháp để khắc phục Đây được cho là tính năng quan trọng nhất của Giám sát đám mây. Cảnh báo sự cố và đề ra giải pháp khắc phục là tính năng hỗ trợ nhà quản trị nhanh chóng phản ứng với vấn đề kịp thời và đưa ra phương pháp giải quyết hiệu quả.  Cloud Monitoring có thể đưa ra các cảnh báo theo những yêu cầu đặc biệt của khách hàng như: các cảnh báo về utilization, errors, downtime, other critical issues,... Lợi ích của Cloud Monitoring [caption id="attachment_36531" align="aligncenter" width="800"] Lợi ích của Cloud Monitoring[/caption] Cloud Monitoring là quá trình giám sát và quản lý các ứng dụng, hệ thống và tài nguyên đang chạy trên các nền tảng đám mây. Có nhiều lợi ích của việc sử dụng Cloud Monitoring, bao gồm: Đảm bảo khả năng hoạt động ổn định Cloud Monitoring có tính năng theo dõi, giám sát và đánh giá hiệu suất hoạt động của hệ thống đám mây. Chính vì thế, bất cứ sự cố và vấn đề phát sinh nào cũng đều được phát hiện sớm nhất có thể.  Đồng thời, hệ thống còn có thể tự khôi phục khi gặp lỗi, đảm bảo khả năng hoạt động ổn định và hiệu quả của các ứng dụng và máy chủ trong đám mây, tránh ảnh hướng đến khách hàng cũng như doanh nghiệp.  Giảm thiểu thời gian chết máy Cloud Monitoring sau khi giám sát liên tục hệ thống, ngay khi phát hiện sự cố sẽ ngay lập tức thông báo và đưa ra giải pháp khắc phục vấn đề, cách này giúp giảm thiểu tối đa thời gian chết máy, hạn chế những tác động tiêu cực đến doanh nghiệp, đồng thời giảm thiểu chi phí do sự cố gián đoạn hệ thống gặp phải.  Cải thiện độ tin cậy của hệ thống Nhờ các tính năng giám sát, đánh giá hiệu suất, thông báo sự cố và đưa ra giải pháp nhanh chóng mà độ tin cậy của người dùng đối với hệ thống cũng được cải thiện, nâng cao, đáp ứng tốt các nhu cầu của khách hàng.  Tối ưu tài nguyên và lợi nhuận Cloud Monitoring giúp các nhà quản trị viên giám sát và đánh giá hiệu suất tài nguyên của hệ thống đám mây. Cũng vì thế mà các tài nguyên không sử dụng sẽ được giải phóng, biến thành các nguồn lợi nhuận mới cho doanh nghiệp. Việc tối ưu tài nguyên này sẽ giúp tăng hiệu quả và cải thiện lợi nhuận cho doanh nghiệp. >>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu chi tiết về OTP là gì | Ứng dụng của OTP ngày nay So sánh các loại Cloud Monitoring Cloud-based monitoring và on-premises monitoring [caption id="attachment_36532" align="aligncenter" width="800"] Cloud-based monitoring và on-premises monitoring[/caption] Cloud-based monitoring và on-premises monitoring được biết đến là hai loại Monitoring khác nhau. Nếu đem hai phương pháp này lên bàn cân để so sánh ta có những đánh giá khách quan như sau: Về địa điểm, phương tiện: Nếu On-premises monitoring là phương pháp được xây dựng và phát triển trong cơ sở hạ tầng vật lý của tổ chức, thì Cloud-based monitoring lại được triển khai, quản lý trong hệ thống nền tảng đám mây. Về chi phí: Cloud-based monitoring sẽ có mức chi phí đầu tư hợp lý, thấp hơn so với On-premises monitoring, bởi Giám sát đám mây không yêu cầu các thiết bị và phần mềm thêm mà sử dụng các ứng dụng và dịch vụ sẵn có trên nền tảng; đồng thời, nó còn có thể thanh toán theo nhu cầu, thanh toán những dịch vụ khách hàng thực sự sử dụng. Về khả năng linh hoạt: Cloud-based monitoring có độ linh hoạt đa năng hơn so với on-premises monitoring, Giám sát đám mây có các tùy chọn mở rộng hoặc thu hẹp tiện lợi và còn có thể tùy chỉnh theo nhu cầu của tổ chức. Về độ an toàn và bảo mật: Cả cloud-based monitoring và on-premises monitoring đều có thể có độ bảo mật rất khắt khe, đảm bảo sự an toàn, quyền riêng tư của khách hàng và doanh nghiệp, có tính xác thực cao. Về khả năng sẵn sàng: Cloud-based monitoring có khả năng sẵn sàng và rất linh động trong việc truy cập, khách hàng và doanh nghiệp có thể sử dụng Giám sát đám mây ở bất cứ đâu và bất cứ khi nào, nhà quản trị cũng có thể giám sát hệ thống dễ dàng và linh động hơn.  Còn on-premises monitoring vẫn còn khá hạn chế trong tính năng linh động, vì nếu muốn truy cập thì bắt buộc nhà quản trị phải ở gần hoặc trong văn phòng. Các công ty cung cấp Cloud Monitoring Hiện nay, dịch vụ Cloud Monitoring được cung cấp bởi rất nhiều tổ chức, tuy nhiên không phải dịch vụ Giám sát đám mây của công ty nào cũng giống nhau.  Mỗi công ty đều có những tính năng mới, phù hợp với nhu cầu và thị hiếu sử dụng của đối tượng khách hàng doanh nghiệp. Dưới đây là một số đánh giá, so sánh khách quan những công ty cung cấp dịch vụ Cloud Monitoring: AWS CloudWatch Là đơn vị cung cấp các thông tin và metrics về các tài nguyên hệ thống có thể kể đến như:  ELBs, EC2 instances,,..... Có các tính năng theo dõi, giám sát, đánh giá và log activities trên hệ thống. Có khả năng tự động mở rộng linh hoạt và giám sát sự cân bằng tải của các tình huống cụ thể. Google Cloud Monitoring [caption id="attachment_36534" align="aligncenter" width="800"] Google Cloud Monitoring[/caption] Google Cloud Monitoring cũng cung cấp các thông tin và metrics như Compute Engine instances, Cloud Storage hệ thống,... Google Cloud Monitoring còn có thể tự động theo dõi và đưa ra những cảnh báo về sự cố xảy ra trên hệ thống. Đồng thời giám sát đám mây Google còn hỗ trợ các nhà quản trị theo dõi và quản lý các tiến trình hoạt động của ứng dụng, dịch vụ trên kênh. Microsoft Azure Monitor Microsoft Azure Monitor cũng là công ty cung cấp các metrics về resources hệ thống, bao gồm: Virtual machine scale sets, Azure Service Fabric applications,... Cúng giống như hai công ty trên, Microsoft Azure Monitor cũng có khả năng tự động giám sát các hoạt động của các ứng dụng đang được triển khai trên hệ thống. Ngoài ra, đơn vị này còn cho phép tùy chỉnh linh hoạt được những metric được theo dõi. FPT Cloud Monitoring [caption id="attachment_36533" align="aligncenter" width="800"] FPT Cloud Monitoring[/caption] FPT Monitoring cung cấp giải pháp toàn diện thu thập, phân tích và cảnh báo trên các dữ liệu Metric, Logs, và Traces tích hợp với công cụ hiển thị dữ liệu dashboard cao cấp; giúp doanh nghiệp nhanh chóng phát hiện hành vi bất thường, cài đặt cảnh báo, trực quan hóa dữ liệu, thực hiện các thao tác tự động,….  Lợi thế của ưu việt: Thân thiện với người dùng, Thu thập dữ liệu đa nền tảng, Tối ưu hiệu năng và tài nguyên, Hỗ trợ 24/7 Tóm lại, hầu hết các công ty đều cung cấp dịch vụ Giám sát đám mây đều cung cấp những metrics về các resource hệ thống với mục đích theo dõi và giám sát. Nhưng khác biệt ở chỗ, mỗi công ty sẽ có những cái tiến về tính năng khác nhau để đáp ứng tệp đối tượng khách hàng của doanh nghiệp.  Các bước để triển khai Cloud Monitoring [caption id="attachment_36535" align="aligncenter" width="800"] Các bước để triển khai Cloud Monitoring[/caption] Đánh giá nhu cầu của doanh nghiệp Trước khi triển khai Cloud Monitoring, phải xác định mục tiêu và nhu cầu của doanh nghiệp để đưa ra những chiến lược và định hướng xây dựng phù hợp.  Tiến hành phân tích những yếu tố có thể tác động đến hệ thống, ví dụ như khả năng linh hoạt, tần suất hoạt động, độ tin cậy,... Đánh giá khách quan về độ phức tạp của hệ thống, liệu có đáp ứng được hiệu quả, tính khả dụng và nhu cầu mà doanh nghiệp cần hay không. Lựa chọn sản phẩm và nhà cung cấp phù hợp Tiến hành phân tích, nghiên cứu và so sánh các dịch vụ từ phía nhiều nhà cung cấp khác nhau Lựa chọn nhà cung cấp uy tín, có nhiều năm kinh nghiệm, đáp ứng được những mục tiêu và nhu cầu mà doanh nghiệp hướng tới. Tìm kiếm các phương pháp mã nguồn mở để tối ưu chi phí và linh động sao cho phù hợp với doanh nghiệp. Triển khai và cấu hình sản phẩm Tiến hành xây dựng, triển khai sản phẩm, thiết lập cấu hình bộ phận đảm bảo dữ liệu được lấy ra theo đúng yêu cầu đề ra. Cài đặt các công cụ, quy tắc giám sát, các thông báo với mục đích đáp ứng những yêu cầu hiệu suất của doanh nghiệp. Theo dõi và tối ưu hóa Đánh giá kết quả, hiệu suất đối với dịch vụ được cung cấp về các chỉ số quan trọng như: tần suất lỗi, downtime, băng thông,... Thực hiện tối ưu hóa về các chỉ đạo như: tối ưu hóa cấu hình, gia tăng hệ thống bảo mật và quản lý chi phí,... để tăng tính khả dụng cho hệ thống.  Bài viết trên đã cung cấp đến bạn những thông tin cơ bản về Cloud Monitoring và những lợi ích mà nó mang lại. Hy vọng sẽ giúp bạn tìm được dịch vụ ưng ý cho doanh nghiệp của mình! Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Paas là gì | Tìm hiểu chi tiết các tính năng của Paas

13:41 25/04/2023
Hiện nay, với thuật ngữ “dịch vụ đám mây” đang ngày trở lên phổ biển với người dùng công nghệ. Và một trong cái tên quen thuộc luôn được nhắc đến thì phải kể tới PaaS. Vậy hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu xem PaaS là gì và tính năng của chúng ra sao nhé! Giới thiệu về PaaS - Platform as a Service Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu về cụ thể hơn về PaaS và tính năng nổi trội hơn so với các dịch vụ đám mây khác nhé: PaaS là gì? PaaS là một mô hình điện toán đám mây trong đó thì nhà cung cấp bên thứ ba sẽ trực tiếp cung cấp các công cụ phần cứng và phần mềm cho người dùng qua internet (gồm các công cụ cần thiết giúp cho việc phát triển ứng dụng). Với một nhà cung cấp PaaS sẽ được lưu trữ phần cứng và phần mềm trên nền tảng hạ tầng của riêng mình. Vì thế, PaaS sẽ giúp các nhà phát triển bỏ qua được phần cài đặt phần cứng và phần mềm nội bộ nhằm phát triển hoặc chạy thêm một ứng dụng mới. PaaS giúp giảm thiểu độ phức tạp và chi phí của việc phát triển và triển khai các ứng dụng trên Internet. Giúp tập trung vào việc phát triển ứng dụng thay vì phải lo lắng vào quản lý cơ sở hạ tầng và ứng dụng liên quan. Các doanh nghiệp giảm thiểu chi phí bằng việc sử dụng tài nguyên đám mây để triển khai ứng dụng, thay vì việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng CNTT. PaaS giúp giảm thiểu độ phức tạp và chi phí của việc phát triển và triển khai các ứng dụng trên Internet. Giúp tập trung vào việc phát triển ứng dụng thay vì phải lo lắng vào quản lý cơ sở hạ tầng và ứng dụng liên quan. Các doanh nghiệp giảm thiểu chi phí bằng việc sử dụng tài nguyên đám mây để triển khai ứng dụng, thay vì việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng CNTT. Bên cạnh đó, PaaS sẽ được phân phối qua các đám mây công cộng hoặc riêng tư và cung cấp các dịch vụ khác như lưu trữ ứng dụng hay phát triển Java. [caption id="attachment_36493" align="aligncenter" width="800"] PaaS là gì?[/caption] So sánh với dịch vụ đám mây khác - IaaS, SaaS PaaS là một trong 3 loại phổ biến của dịch vụ điện toán đám mây, còn IaaS là dịch vụ cơ sở hạ tầng và SaaS là dịch vụ phần mềm. Với IaaS là một nhà cung cấp cơ sở hạ tầng tính toán, giúp lưu trữ và kết nối mạng cơ bản với bộ ảo hóa – lớp ảo hóa. Tiếp theo, người dùng sẽ cần phải tạo máy ảo, cài đặt theo hệ điều hành, sẽ hỗ trợ ứng dụng, xử lý dữ liệu và cấu hình để quản lý các tác vụ liên quan đó. Với SaaS là một nhà cung cấp toàn bộ ngăn xếp cho ứng dụng. Do đó, khách hàng chỉ cần đăng nhập và sử dụng luôn ứng dụng. Ứng dụng sẽ được chạy hoàn toàn trên cơ sở hạ tầng của nhà cung cấp dịch vụ. Với PaaS là một nhà cung cấp nhiều ngăn xếp ứng dụng hơn dịch vụ IaaS. Được thêm hệ điều hành và phần mềm trung gian và được chạy các thời gian khác vào môi trường đám mây. Các tính năng của PaaS [caption id="attachment_36495" align="aligncenter" width="800"] Các tính năng của PaaS[/caption] Hiện nay, đa số các doanh nghiệp chuyển các hoạt động công nghệ thông tin của họ sang đám mây đã giúp cho dịch vụ PaaS sẽ tăng đáng kể. Công nghệ PaaS đã và đang mang lại những tính năng nổi trội như: Tính linh hoạt và dễ sử dụng Các tính linh hoạt của PaaS bao gồm: Khả năng tùy chỉnh: PaaS là ứng dụng cung cấp cho người dùng các công cụ và khung phát triển nhằm phát triển ứng dụng của mình. Hơn nữa, nó cũng cho phép người dùng tùy chỉnh các môi trường phát triển để đáp ứng nhu cầu cụ thể của họ. Khả năng mở rộng: PaaS cho phép bạn mở rộng ứng dụng một cách đơn giản, dễ dàng. Người dùng có thể thêm mới những thành phần như máy chủ, cơ sở dữ liệu hay lưu trữ nhằm đáp ứng nhu cầu của mình. Khả năng tích hợp: PaaS tích hợp được các công nghệ khác nhau giúp hỗ trợ phát triển ứng dụng. Đồng thời, nó tích hợp được với các công cụ phát triển như Visual Studio hoặc Eclipse tạo điều kiện người dùng phát triển và triển khai các ứng dụng dễ dàng. Khả năng quản lý: khả năng quản lý các ứng dụng dễ dàng bằng cách cung cấp các công cụ giám sát và công cụ báo cáo. Người dùng được kiểm tra trạng thái của các ứng dụng của mình và thực hiện các bước quản lý như cập nhật, sao lưu hay khôi phục dữ liệu. Hỗ trợ đa ngôn ngữ và framework PaaS có khả năng cung cấp môi trường để phát triển các ứng dụng bằng nhiều ngôn ngữ lập trình và framework khác nhau. Người dùng có thể được lựa chọn ngôn ngữ lập trình mà họ yêu thích và tiến hành triển khai ứng dụng trên PaaS mà không cần chú ý đến việc cài đặt, cấu hình hay duy trì môi trường chạy ứng dụng. PaaS cung cấp các thư viện và các công cụ hỗ trợ đa ngôn ngữ và framework khác nhau nhằm phát triển và triển khai ứng dụng một cách nhanh chóng và dễ dàng. Với tính năng hỗ trợ đa ngôn ngữ và framework giúp cho PaaS phù hợp và đáp ứng được nhiều nhu cầu của người dùng. [caption id="attachment_36497" align="aligncenter" width="800"] Hỗ trợ đa ngôn ngữ và framework[/caption] Các công cụ phát triển ứng dụng Để phát triển dịch vụ PaaS thì các nhà phát triển sẽ tập trung vào sự phát triển cơ sở dữ liệu, máy chủ server cùng phần mềm hệ điều hành, mạng internet và lưu trữ các công cụ phát triển. Nhờ đó mà dịch vụ PaaS sẽ được phát triển tổng thể và lưu trữ mọi thứ trong trung tâm dữ liệu của khách hàng. Các tính năng bảo mật và quản lý Nhà cung cấp PaaS thường xuyên thực hiện các bản cập nhật mới và cần thiết nhất để có tính năng bảo mật cao. Do đó, đảm bảo các ứng dụng của người dùng luôn bảo mật tối đa nhất giúp giảm thiểu các rủi ro không tương ứng và các lỗ hổng bảo mật khác. PaaS luôn là dịch vụ đám mây được lựa chọn đầu tiên bởi khả năng lưu trữ thông tin cao, giúp các doanh nghiệp sở hữu riêng các dữ liệu cá nhân và tạo điều kiện phát triển nhanh chóng khi có sẵn dữ liệu. Lợi ích của PaaS trong công việc [caption id="attachment_36499" align="aligncenter" width="800"] Lợi ích của PaaS trong công việc[/caption] Tính năng cao đã giúp cho PaaS được nhiều doanh nghiệp sử dụng để chuyển các hoạt động công nghệ thông tin của họ sang đám mây. Và công nghệ PaaS sẽ mang lại một số lợi ích trong công việc như sau: Tăng tốc độ phát triển ứng dụng Dịch vụ PaaS là môi trường có khả năng phát triển mở rộng linh hoạt với hiệu suất khá cao. Doanh nghiệp có thể dễ dàng tăng hoặc giảm tài nguyên để phát triển ứng dụng và công việc. Lợi thế kinh doanh hàng đầu của PaaS là tốc độ phát triển và triển khai nhanh chóng các ứng dụng. Các nhà phát triển có quyền truy cập vào các công cụ tự động, cùng việc cải tiến công nghệ giúp cho họ có thể tăng tốc đáng kể để tạo ứng dụng. Vì thế, vòng đời phát triển ứng dụng sẽ ngắn hơn so với truyền thống và nhiều ứng dụng mới sẽ được tham gia thị trường nhanh hơn. Đây chính là lợi thế cạnh tranh quan trọng với tất cả các doanh nghiệp. Tiết kiệm chi phí về cơ sở hạ tầng và quản lý Với dịch vụ đám mây PaaS thì doanh nghiệp sẽ không cần phải bỏ ra một khoản tiền khổng lồ để đầu tư máy chủ và các thành phần mạng, chi phí bảo trì hay sao lưu… Nhờ đó mà tiết kiệm chi phí hơn khi chỉ cần phải trả cho tài nguyên mà họ sử dụng. Quản lý và bảo trì cơ sở hạ tầng được PaaS đơn giản hóa và gọn nhẹ hơn. Bởi vậy, doanh nghiệp sẽ tập trung hơn vào trọng tâm kinh doanh của mình và phát triển các sản phẩm chất lượng cao hơn đáp ứng nhu cầu thị hiếu trên thị trường. Tính linh hoạt và mở rộng dễ dàng PasS được đánh giá là một môi trường có tính linh hoạt với hiệu suất cao và khả năng mở rộng dễ dàng. Doanh nghiệp sẽ chủ động được việc tăng hay giảm tài nguyên vào khối lượng công việc khác nhau. Điều này giúp cho việc linh hoạt sử dụng dữ liệu cũng như việc mở rộng sẽ đơn giản và nhanh chóng hơn. Các ứng dụng của PasS hiện nay Dịch vụ PasS sẽ được ứng dụng vào một số các trường hợp dưới đây: Phát triển các ứng dụng web và di động Với giải pháp PaaS thường được sử dụng để phát triển các ứng dụng web và di động. Tuy nhiên thì phát triển ứng dụng di động sẽ cao hơn và nhiều công ty cũng sẽ dùng PasS để xây dựng các ứng dụng đa nền tảng. Bởi dịch vụ đám mây này cung cấp được nhiều giải pháp linh hoạt và năng động, có khả năng cao tạo ra ứng dụng hoạt động trên hầu hết mọi thiết bị. PaaS sẽ giúp phát triển các ứng dụng nhanh hơn và phát triển mạnh trên thị trường bằng cách tự động hóa hoặc loại bỏ hoàn toàn các nhiệm vụ bảo trì. Ngoài ra, PaaS giúp giảm việc quản lý cơ sở hạ tầng bằng cách loại bỏ sự phức tạp của cân bằng tải và nhân rộng phân phối các dịch vụ mới giúp cho nhà phát triển kiểm soát tốt hơn và nhận được thành tích cao khi đưa ứng dụng ra thị trường. IoT (Internet of Things) Dưới sự phát triển bùng nổ của IoT (Internet of Things), dịch vụ PaaS ngày càng khẳng định được vai trò quan trọng. Bởi PaaS hỗ trợ được đa ngôn ngữ lập trình, tạo môi trường ứng dụng và các công cụ đa dạng khác nhau. Nhờ đó cho phép kết nối và tích hợp cần thiết để thực hiện triển khai IoT. [caption id="attachment_36500" align="aligncenter" width="800"] IoT (Internet of Things)[/caption] Big Data và Machine Learning PaaS thích hợp để thiết lập và quản lý cơ sở dữ liệu lớn của một tổ chức. Chúng cung cấp một nền tảng dữ liệu lớn và có thể mở rộng, bảo mật. Đồng thời, on-demand để khởi tạo, quản trị và duy trì cơ sở dữ liệu cho cả doanh nghiệp và nền tảng công nghệ của họ. Các nhà cung cấp PaaS hàng đầu Hiện nay, có khá nhiều nhà cung cấp PaaS cung cấp các công cụ và dịch vụ để xây dựng các ứng dụng doanh nghiệp. Các nhà cung cấp trong và ngoài nước điển hình như: Google Microsoft Dịch vụ web Amazon (AWS) IBM FPT Cloud Nhìn chung, ở mỗi nhà cung cấp sẽ có những tính năng riêng với các sắc thái và giới hạn riêng. Điều quan trọng nhất là người dùng sẽ cần kiểm tra các nhà cung cấp tiềm năng để đảm bảo dịch vụ ổn định.  So với các nhà cung cấp trên thì FPT Cloud là một nhà cung cấp ứng dụng được đánh giá cao trên thị trường Việt Nam. Bởi tính năng phù hợp với yêu cầu kinh doanh, kỹ thuật hỗ trợ cao và tính sẵn của dịch vụ rất tốt cho sự phát triển của doanh nghiệp Việt Nam. Đặc biệt, chi phí cung cấp của FPT Cloud cũng hợp lý nhất so với các nhà cung cấp quốc tế. Những lưu ý khi sử dụng PaaS Trong quá trình sử dụng PaaS thì người dùng cần lưu ý một số điểm sau: Tìm hiểu về tính năng và giới hạn của PaaS Với PaaS, các nhà cung cấp sẽ quản lý phần lớn các lĩnh vực liên quan đến cơ sở hạ tầng và nền tảng ứng dụng. Do đó, người dùng sẽ mất đi khả năng linh hoạt và kiểm soát cao đối với quản lý hệ thống. Giới hạn về kiểm soát tài nguyên: Paas khiến người dùng bị hạn chế trong việc điều chỉnh cấu hình tài nguyên của hệ thống, và không thể tối ưu hóa được hiệu suất ứng dụng. Paas thường được sử dụng ở các ứng dụng web đơn giản hoặc những ứng dụng doanh nghiệp tiêu chuẩn. Hơn nữa, PaaS cũng bị giới hạn về các loại môi trường phát triển và không sử dụng được ở môi trường đặc biệt. Trong quá trình sử dụng PaaS, người dùng cần phải phụ thuộc vào nhà cung cấp để cung cấp các tính năng mới, bảo mật và nâng cấp hệ thống. Vì thế, nếu nhà cung cấp gặp sự cố hay bị ngừng hoạt động thì ứng dụng của người dùng cũng sẽ bị ảnh hưởng. Lựa chọn đúng nhà cung cấp PaaS phù hợp với nhu cầu của bạn Trong quá trình tìm hiểu, bạn cần xác định đúng nhu cầu của bản thân và doanh nghiệp của mình để lựa chọn dịch vụ đám mây phù hợp. Thông thường với doanh nghiệp Việt Nam thì dịch vụ PaaS của FPT Cloud sẽ phù hợp với những tính năng và cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp. Nhờ đó giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và nhanh chóng mở rộng thị trường chiếm nhiều ưu điểm giúp khách hàng đánh giá cao hơn về dịch vụ của doanh nghiệp. Đảm bảo tính bảo mật cho ứng dụng của bạn Các nhà cung cấp PaaS liên tục thực hiện tất cả các bản cập nhật cần thiết và các bản vá bảo mật mới nhất. Điều này đảm bảo rằng ứng dụng của bạn được bảo mật tối đa, giảm thiểu rủi ro không tương thích và các lỗ hổng bảo mật khác. Khi sử dụng PaaS doanh nghiệp hết sức lưu ý đến giai đoạn dịch vụ đám mây PaaS cập nhật phiên bản mới. Bởi ở giai đoạn này sẽ có rất nhiều lỗ hổng về bảo mật vì thế mà ứng dụng của bạn sẽ phải nâng cao khả năng bảo mật tối đa nhất, tránh những rủi ro không tương thích. Cập nhật đồng thời cùng với PaaS để ứng dụng bảo mật tốt hơn. Tầm quan trọng của PaaS trong thời đại 4.0 [caption id="attachment_36501" align="aligncenter" width="800"] Tầm quan trọng của PaaS trong thời đại 4.0[/caption] Trong thời đại 4.0, PaaS (Platform-as-a-Service) đóng vai trò quan trọng trong việc triển khai các ứng dụng trên nền tảng đám mây. PaaS cung cấp một môi trường phát triển và triển khai ứng dụng cho các nhà phát triển mà không cần phải quan tâm đến việc quản lý cơ sở hạ tầng phía sau. Các ứng dụng trên đám mây được triển khai trên nền tảng của PaaS có thể được mở rộng linh hoạt và tiết kiệm chi phí hơn so với việc triển khai trên các máy chủ truyền thống. Ngoài ra, PaaS còn cung cấp cho người dùng một loạt các công cụ và dịch vụ hỗ trợ để phát triển, kiểm thử và triển khai ứng dụng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Cơ sở dữ liệu ngày càng nhiều, PaaS chính là dịch vụ lưu trữ tốt khai thác được việc phát triển ứng dụng mạnh trên thị trường cùng tốc độ phát triển cao phù hợp với thời đại 4.0 này. Cùng với đó chi phí đầu tư không cao, tiết kiệm được chi phí và tăng khả năng phát triển mở rộng trên thị trường. Thông qua bài viết, khách hàng sẽ có nhiều thông tin để hiểu hơn về PaaS là gì và tính năng nổi bật của dịch vụ đám mây này. Hi vọng những chia sẻ trên thực sự hữu ích với bạn. Hãy sử dụng và ứng dụng ngay cho doanh nghiệp của bạn để rút ngắn thời gian phát triển công ty và mở rộng hiệu suất kinh doanh hơn. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Tận hưởng làm việc từ xa dễ dàng với Remote Desktop – Tìm hiểu ngay!

16:41 13/04/2023
Làm việc tại nhà, làm việc từ xa giờ đây không còn là trở ngại khi đã có Remote Desktop. Một ứng dụng giúp bạn điều khiển thiết bị máy tính từ xa, mọi lúc mọi nơi và cam kết bảo mật tuyệt đối từ Google đang được sử dụng phổ biến hiện nay. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính năng nổi bật cùng ứng dụng của chúng trong thực tế nhé. Tìm hiểu về Remote Desktop Trước tiên, để hiểu rõ hơn về Remote Desktop cùng tìm hiểu khái niệm và cách hoạt động của chúng dưới đây. Remote Desktop là gì? Remote Access là một công cụ có sẵn trên hệ điều hành Windows. Cho phép người dùng điều khiển một hay nhiều máy tính từ xa dễ dàng, tiện lợi mà không cần phải dùng đến các phần mềm bên thứ 3. Công cụ này giúp người dùng từ xa truy cập được vào các tệp và tài nguyên một máy tính từ xa thông qua một máy tính khác ở nơi khác. Từ đó giúp dễ dàng kết nối và trao đổi làm việc với nhau dù bạn đang ở bất cứ đâu, mang lại  năng suất làm việc hiệu quả.. [caption id="attachment_36305" align="aligncenter" width="800"] Remote Desktop là gì?[/caption] Mô tả sơ lược về cách hoạt động của remote desktop Remote Desktop hoạt động bằng cách cài đặt một phần mềm trên máy tính mà người dùng muốn kết nối đến. Máy tính nhận kết nối từ xa gọi mà máy chủ (host),  máy tính kết nối từ xa gọi là máy khách (client). Khi người dùng kết nối đến một máy tính từ xa, thông tin được truyền từ máy tính khách đến máy tính chủ thông qua một kênh kết nối an toàn. Khi kết nối được thiết lập, người dùng có thể truy cập tất cả các ứng dụng, tệp tin và dữ liệu trên máy tính chủ và điều khiển nó một cách trực tiếp. >>> Có thể bạn quan tâm: CRM là gì ? | Quy trình triển khai hệ thống CRM chi tiết nhất Các ứng dụng và tính năng chính của Remote Desktop [caption id="attachment_36306" align="aligncenter" width="800"] Các ứng dụng và tính năng chính của Remote Desktop[/caption] Ngày nay, Remote Desktop là phần mềm đã quá quen thuộc trong công việc hàng ngày. Chúng ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Dưới đây là một số ứng dụng và tính năng chính của Remote Desktop mà bạn cần biết: Kết nối từ xa Remote Desktop cho phép người dùng truy cập vào các thiết bị từ xa một cách dễ dàng. Người dùng có thể truy cập vào các máy tính, máy chủ, hoặc thiết bị khác từ bất kỳ đâu và bất kỳ khi nào. Chia sẻ tài liệu và ứng dụng Remote Desktop cho phép người dùng chia sẻ màn hình của các thiết bị từ xa với những người khác, giúp họ truy cập và thao tác trên các thiết bị đó. Người dùng truyền tệp giữa các thiết bị từ xa, từ đó có thể sao chép, di chuyển, chia sẻ các tệp tin và thư mục từ một thiết bị từ xa sang thiết bị khác. Điều khiển từ xa Remote Desktop cho phép người dùng điều khiển các thiết bị từ xa bằng cách sử dụng chuột và bàn phím. Người dùng có thể thao tác trên các thiết bị từ xa giống như thao tác trực tiếp trên các thiết bị đó. Hỗ trợ đa nền tảng Remote Desktop cho phép người dùng kết nối đến nhiều thiết bị từ xa cùng một lúc, giúp họ quản lý các thiết bị đó một cách thuận tiện hơn. Ngoài ra, còn hỗ trợ đa nền tảng trên máy tính hay các thiết bị di động. Những lợi ích khi sử dụng Remote Desktop [caption id="attachment_36307" align="aligncenter" width="800"] Những lợi ích khi sử dụng Remote Desktop[/caption] Tiết kiệm thời gian và chi phí cho công việc từ xa Từ việc kết nối này, bạn có thể thực hiện các thao tác quản trị, điều hành công việc từ xa một cách nhanh chóng mà không phải đến công ty, tiết kiệm được thời gian. Ngoài ra, sử dụng Remote Desktop có thể giảm chi phí cho các doanh nghiệp, giúp họ tiết kiệm tiền cho các chuyến đi. Tăng tính linh hoạt và hiệu quả làm việc từ xa Chỉ cần có Internet, bạn có thể kết nối dễ dàng với các thiết bị máy tính chủ dù có vị trí địa lý cách xa đối tác. Từ đó giúp tăng tính linh hoạt, ở bất cứ đâu bạn cũng có thể sử lý công việc một cách dễ dàng. Cải thiện tính bảo mật và an toàn cho dữ liệu Remote Desktop cung cấp một số tính năng bảo mật để bảo vệ các thiết bị và dữ liệu khỏi các mối đe dọa an ninh. Hỗ trợ việc quản lý hệ thống từ xa Remote Desktop cho phép người dùng điều khiển các thiết bị từ xa, giúp họ kiểm soát các thiết bị và dữ liệu một cách hiệu quả hơn. Các ứng dụng của Remote Desktop Công việc từ xa trong các doanh nghiệp Remote Desktop cho phép các doanh nghiệp dễ dàng quản lý các máy tính từ xa. Tiết kiệm thời gian, trao đổi tiện lợi, từ đó nâng cao hiệu suất trong công việc. Điều này giúp tiết kiệm được thời gian khi cần truy cập các máy tính ở văn phòng hoặc tại nhà. Học tập và giảng dạy từ xa trong các trường học và tổ chức giáo dục Giáo viên hoặc học viên có thể truy cập máy tính của mình từ bất kỳ đâu thông qua Internet và thực hiện các hoạt động như giảng dạy, học tập và làm bài tập. Giáo viên có thể chia sẻ màn hình của mình với học viên, giúp họ hiểu rõ hơn về bài học hoặc cách giải quyết vấn đề nào đó. [caption id="attachment_36308" align="aligncenter" width="800"] Học tập và giảng dạy từ xa trong các trường học và tổ chức giáo dục[/caption] Hỗ trợ kỹ thuật từ xa cho khách hàng Remote Desktop là một ứng dụng tuyệt vời cho phép bạn truy cập từ xa vào một máy tính khác để có thể thực hiện các nhiệm vụ và hỗ trợ kỹ thuật từ xa cho khách hàng của bạn.  Khi bạn đã kết nối với máy khách, bạn sẽ có thể xem màn hình của khách hàng để kiểm tra và điều khiển nó từ xa. Từ đó thực hiện các kỹ thuật để khắc phục lỗi, giải quyết vấn đề cho khách hàng. Truy cập và điều khiển các thiết bị từ xa Remote Desktop cho phép người dùng làm việc từ bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào, bằng cách truy cập vào máy tính của mình từ xa và làm việc như thể họ đang ngồi trước máy tính đó. >>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu chi tiết về OTP là gì | Ứng dụng của OTP ngày nay Top 7 phần mềm Remote Desktop tốt nhất 2023 Điều khiển máy tính từ xa là một giải pháp tối ưu để có thể truy cập và thao tác máy tính từ xa. Hiện có rất nhiều phần mềm Remote Desktop với những tính năng hữu ích mang lại hiệu quả trong công việc. Dưới đây là top 7 phần mềm Remote Desktop tốt nhất 2023 để bạn tham khảo: TeamViewer Teamviewer hiện là phần mềm phổ biến nhất hiện nay. Với khả năng kết nối bất cứ hệ thống nào trên khắp mọi nơi, vừa làm công việc chuyên môn vừa có thể trò chuyện với những người khác. Đây là phần mềm cực kỳ hữu ích giúp bạn tiết kiệm thời gian cũng như nâng cao hiệu quả công việc. [caption id="attachment_36309" align="aligncenter" width="800"] TeamViewer[/caption] Ưu điểm: Sử dụng Miễn phí và nâng cấp thoải mái. Thao tác sử dụng dễ dàng, kết nối nhanh chóng. Giao diện thân thiện với người dùng, hỗ trợ cả tiếng việt. Có nhiều chế độ kết nối với nhiều tính năng khác ngay cả bản dùng miễn phí. Hiện tại, phần mềm này có cả trên cả máy tính, điện thoại trên cả 2 hệ điều hành. Nhược điểm: Trong một vài trường hợp vẫn gặp các lỗi nhỏ, nhưng không quá nghiêm trọng. LogMeIn LogMeIn Free là công cụ kết nối và điều khiển máy tính từ xa thông qua mạng internet hoặc mạng Lan. Chúng mang lại rất nhiều lợi ích cho người dùng, đặc biệt là những người chuyên hỗ trợ khách hàng từ xa. [caption id="attachment_36311" align="aligncenter" width="800"] LogMeIn[/caption] Ưu điểm: Dễ dàng thực hiện các thao tác như: trình chiếu, xem, chạy trương trình…Thông qua phần mềm này bạn có thể dễ dàng thực hiện mọi thao tác trên máy như: trình chiếu, chạy chương trình...   Tính năng ghi lại các phiên.  Thao tác kết nối đơn giản cho dù bạn mới lần đầu sử dụng. Nhược điểm: Phải mất phí để sử dụng. Tính năng trò chuyện không được tốt lắm. Remote Desktop Connection (RDC) [caption id="attachment_36310" align="aligncenter" width="800"] Remote Desktop Connection (RDC)[/caption] Remote Desktop Connection (RDC) là một phần mềm cho phép người dùng từ xa truy cập vào một máy tính khác thông qua kết nối mạng Internet, chúng có những ưu - nhược điểm sau:  Ưu điểm  Truy cập đa nền tảng trên các hệ điều hành khác nhau, cho phép người dùng truy cập vào máy tính từ xa từ bất kỳ thiết bị nào. Tốc độ truy cập và điều khiển máy tính từ xa nhanh, giúp người dùng làm việc hiệu quả. Nhược điểm:  RDC có thể tạo ra các lỗ hổng bảo mật khi thiết bị của bạn không được bảo vệ bằng mật khẩu mạnh. Kết nối mạng không ổn định cũng là nguyên nhân dẫn đến làm giảm tốc độ và hiệu suất công việc. Phần mềm có thể bị gián đoạn, ngắt kết nối một cách bất ngờ ảnh hưởng đến công việc. Chrome Remote Desktop Chrome Remote Desktop là phần mềm điều khiển máy tính từ xa cho phép kết nối với các thiết bị khác một cách nhanh chóng thông qua trình duyệt. Là một trợ thủ đắc lực với những người làm công việc quản trị mạng, thường xuyên phải giải đáp thắc mắc của khách hàng. [caption id="attachment_36312" align="aligncenter" width="800"] Chrome Remote Desktop[/caption] Mỗi lần truy cập, người dùng sẽ được cung cấp mật khẩu và bạn có thể làm viên trên đa nền tảng bao gồm: Mac, Linux, Windows. Ưu điểm: Cài đặt phần mềm dễ dàng và nhanh chóng Chế độ bảo mật cao, an toàn tuyệt đối khi sử dụng. Phù hợp với đa nền tảng bao gồm: Mac, Linux, Windows. Sử dụng tài khoản Google để kết nối, điều khiển từ xa. Nhược điểm: Chỉ hoạt động được trên Google Chrome và Cốc Cốc. Không có nhiều tính năng. Không có phiên bản phần mềm. UltraView UltraViewer được đánh giá là phần mềm điều khiển máy tính từ xa tốt nhất hiện nay. Là đối thủ “nặng ký” của Teamviewer, UltraViewer đang ngày càng được nhiều người lựa chọn nhờ những ưu điểm sau: [caption id="attachment_36313" align="aligncenter" width="800"] UltraView[/caption] Ưu điểm: Miễn phí sử dụng, nâng cấp thoải mái. Giao diện thân thiện, dễ sử dụng. Vừa điều khiển, vừa trò chuyện được với mọi người.  Kết nối một lúc nhiều máy tính. Nhược điểm: Đôi khi không hiện các thông số để kết nối máy tính. Remote Utilities Remote Utilities cho phép người dùng kết nối và điều khiển máy tính từ xa thông qua mạng Internet hoặc mạng nội bộ.   Ưu điểm: Hỗ trợ nhiều hệ điều hành, bao gồm Windows, Mac, Linux và các thiết bị di động như iOS và Android. Tích hợp nhiều tính năng như chia sẻ màn hình, truyền tệp, chat, gửi tin nhắn, điều khiển máy tính từ xa và ghi lại các hoạt động. Giao diện đơn giản và dễ sử dụng với người mới dùng. Nhược điểm: Không miễn phí hoàn toàn. Các phiên bản trả phí sẽ có nhiều tính năng mở rộng hơn.  RemotePC Nằm trong top 7 phần mềm Remote Desktop tốt nhất 2023, chắc chắn không thể bỏ qua RemotePC. [caption id="attachment_36314" align="aligncenter" width="800"] RemotePC[/caption] Ưu điểm: Tích hợp nhiều tính năng: truy cập từ xa, chia sẻ tập tin, bảo mật… Hỗ trợ trên các phiên bản Windows và Mac OS cũng như các nền tảng di động như Android và iOS. Phù hợp với đối tượng khách hàng: từ cá nhân đến doanh nghiệp.  Nhược điểm: Đôi khi gặp trục trặc do sự cố kết nối mạng.  Chi phí khá đắt so với các phần mềm tương tự khác trên thị trường. Một số tính năng cần phải được cài đặt trên máy tính chủ trước khi được truy cập từ xa. Điều này sẽ mất thời gian cũng như gây phiền phức cho người dùng. Những lưu ý khi sử dụng Remote Desktop Việc sử dụng Remote Desktop để truy cập từ xa vào máy tính  là một công cụ hữu ích trong công việc và học tập. Tuy nhiên, bạn cũng nên lưu ý một số vấn đề dưới đây để trong quá trình sử dụng đảm bảo an toàn và bảo mật Cập nhật phiên bản mới nhất của phần mềm remote desktop Cần đảm bảo rằng phần mềm Remote Desktop trên máy tính của bạn luôn được cập nhật phiên bản mới nhất để khắc phục các lỗ hổng bảo mật đã được biết đến.  Kiểm soát quyền truy cập và chia sẻ dữ liệu Hãy giới hạn quyền truy cập cho người dùng Remote Desktop của bạn để đảm bảo chỉ những người cần truy cập mới có thể truy cập được vào những tài liệu, tệp tin. Sử dụng mật khẩu mạnh và khóa phiên Lời khuyên dành cho bạn là hãy sử dụng mật khẩu mạnh, khó đoán để tránh bị mất tài khoản hoặc bị tấn công truy cập. Đảm bảo an toàn cho thiết bị kết nối Tránh đăng nhập vào RDP bằng tài khoản có quyền quản trị hệ thống. Thay vào đó hãy tạo một tài khoản riêng để đăng nhập vào. Làm việc từ xa dễ dàng hơn bao giờ hết với Remote Desktop. Hãy sử dụng ngay để giúp công việc của bạn luôn năng suất cho dù bạn ở bất cứ đâu nhé! Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

CRM là gì ? | Quy trình triển khai hệ thống CRM chi tiết nhất

16:10 13/04/2023
CRM hệ thống phần mềm quản lý quan hệ khách hàng - sự kết hợp của chiến lược và công nghệ với mục tiêu gia tăng tính bền chặt trong mối quan hệ của doanh nghiệp, tổ chức với khách hàng. Nhờ CRM mà các doanh nghiệp có thể dễ dàng quản lý các thông tin liên quan đến khách hàng của mình. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu chi tiết hơn về CRM là gì và quy trình triển khai của nó qua bài viết dưới đây nhé!  CRM là gì ? [caption id="attachment_36292" align="aligncenter" width="800"] CRM là gì ?[/caption] CRM là phần mềm quản lý quan hệ khách hàng, là từ viết tắt thông dụng của cụm Customer Relationship Management. Khái niệm này được hiểu là cách giúp doanh nghiệp quản lý các tương tác với khách hàng, đây là nền tảng cơ bản để tạo nên mối quan hệ trong kinh doanh. Và cụ thể quản lý quan hệ khách hàng ở đây hướng tới là:  Khách hàng: Là những người, đối tượng tiêu dùng hàng hóa dịch vụ nói chung. Họ là những người có khả năng lựa chọn các sản phẩm và nhà cung cấp khác nhau. Mối quan hệ trong kinh doanh: Ở đây mối quan hệ kinh doanh là doanh nghiệp với khách hàng, đối tác mà tổ chức đó thường xuyên thực hiện các giao dịch. Điều này giúp bạn có thể dễ dàng đánh giá và thấu hiểu khách hàng của mình, từ đó đưa ra những chiến lược hiệu quả để xây dựng mối quan hệ bền chặt và vững mạnh hơn nữa.  Quản lý: Đây là hoạt động chủ yếu của CRM, nhằm mục tiêu giúp doanh nghiệp kiểm tra, giám sát đối tượng khách hàng cụ thể. Hoạt động này tạo nên những module lớn có thể giúp tổ chức nắm bắt nhu cầu và giải quyết cho khách hàng của mình. Hoạt động này sẽ xoay quanh khách hàng, lấy khách hàng là trung tâm và mọi hoạt động của công ty sẽ được xây dựng dựa trên chủ thể đó. >>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu chi tiết về OTP là gì | Ứng dụng của OTP ngày nay Mục đích của việc sử dụng CRM? [caption id="attachment_36293" align="aligncenter" width="800"] Mục đích của việc sử dụng CRM?[/caption] Cung cấp  thông tin cần thiết đầy đủ và chính xác Hệ thống sẽ luôn có những sơ đồ xác thực kết hợp với tính năng cập nhập dữ liệu tự động hóa, bạn có thể dễ dàng kiểm tra tính chính xác của dữ liệu. Nhà quản lý có thể xem nhanh các dữ liệu và nắm bắt được các thông tin cơ bản như: Số lượng khách hàng hiện có đang là bao nhiêu? Số lượng khách hàng so với quý trước có thâm hụt không? Doanh thu hiện là bao nhiêu? Ai là người chốt nhiều deal nhất? Kết nối với khách hàng ở mọi nền tảng Sử dụng CRM là một cách hiệu quả giúp bạn tiếp cận đến nhiều đối tượng khách hàng thông qua các phương tiện truyền thông như website, mạng xã hội, điện thoại,... Phần mềm CRM này sẽ cho bạn biết tất tần tật các điểm tiếp cận khách hàng liên quan đến quy trình bán hàng. Từ đó bạn có thể đưa ra hệ thống kênh liên lạc với khách hàng hiệu quả nhất. Kết nối các nhân viên với nhau Nếu có đầy đủ những thông tin cơ bản và cần thiết về khách hàng và môi trường theo thời gian thực thì sẽ giúp các nhân viên tiết kiệm thời gian và phối hợp ăn ý với nhau hơn. Tránh những sự việc tiếp thị quá nhiều lần cho cùng 1 người. Quy trình hoạt động của CRM Quy trình hoạt động của CRM bao gồm 3 bước cơ bản như sau:  Tư vấn bán hàng (CRM Sales) Đây là bước đầu tiên trong quy trinh CRM và cũng là bước cực kỳ quan trọng. Đây là hoạt động triển khai Sales qua các hình thức như: Gửi thư, báo giá, gọi điện, ký hợp đồng, giao dịch thanh toán, báo cáo công nợ… Sales là nhân viên bán hàng và chắc chắn rồi nhiệm vụ của nhân viên bán hàng là liên tục tìm các đầu mối để chuyển hóa chúng thành cơ hội, thương vụ làm ăn tiềm năng, đồng thời luôn giữ vị trí theo sát các khách hàng nhằm mục đích cuối cùng đó là đóng ký hợp đồng.  Và sau hợp đồng, Account Manager sẽ là những người trực tiếp lên kế hoạch, triển khai, tiến hành thực hiện, tư vấn, thu tiền, cũng như đòi nợ. Thông thường, một Account Manager sẽ chỉ chăm sóc một số lượng khách hàng cụ thể vừa phải, và luôn giữ mối quan hệ thân thiết với nhóm đối tượng đó. Truyền thông (CRM Marketing) [caption id="attachment_36294" align="aligncenter" width="800"] Truyền thông (CRM Marketing)[/caption] CRM Marketing là quy trình giúp doanh nghiệp tiết kiệm phần lớn thời gian trong khâu phân loại, chăm sóc khách hàng theo từng nhóm cụ thể, kích thích người mua hàng qua các công cụ Automation Marketing, ví dụ như: Email marketing, SMS marketing,… Đồng thời, những phần mềm này luôn được đảm bảo nghiêm ngặt về tính kịp thời, chính xác những công tác phản hồi tới khách hàng. Không chỉ vậy, quy trình này còn giúp người làm Marketing có điều kiện để phát huy sự sáng tạo cũng như tích lũy kinh nghiệm về các kỹ năng phân tích thông tin. Bên cạnh đó, còn giúp đỡ Team sales dễ dàng theo dõi, cập nhập dữ liệu khách hàng qua hệ thống. Dịch vụ sau bán (CRM Services) Là một trong những bước rất quan trọng trong việc tăng thiện cảm, níu giữ khách hàng và kích thích khách hàng quay lại với doanh nghiệp, CRM service có thể được thể hiện bằng các hoạt động như: giảm giá, chiết khấu phần trăm, tặng quà, gửi lời chúc trong những ngày lễ tết… Những lợi ích của việc triển khai CRM cho doanh nghiệp [caption id="attachment_36295" align="aligncenter" width="800"] Những lợi ích của việc triển khai CRM cho doanh nghiệp[/caption] Tăng khả năng xác định và quản lý khách hàng tiềm năng Hệ thống CRM sẽ thu thập các nguồn thông tin dữ liệu của khách hàng từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau. Qua các điểm tiếp xúc của khách hàng với doanh nghiệp, cụ thể như: Website, Hotline, Email, Các trang mạng xã hội,... Thông qua việc sử dụng phần mềm quản lý dữ liệu thông tin khách hàng, doanh nghiệp có thể dễ dàng lưu trữ những thông tin cần thiết về khách hàng, giúp doanh nghiệp có thể tiến hành phân tích, từ đó phát hiện ra những cơ hội kinh doanh mới. Cách thức này giúp nâng cao khả năng xác định được khách hàng tiềm năng cũng như quản lý hệ thống khách hàng này một cách dễ dàng hơn.  Nâng cao năng suất của nhân viên Phần mềm CRM giúp tạo ra một môi trường làm việc có khả năng tập trung cao, từ đó nâng cao khả năng chia sẻ thông tin dựa trên những dữ liệu của khách hàng đã được lưu trữ trong mạng lưới hệ thống. Từ đó, nhân viên dễ dàng phân bố thời gian và lịch trình công việc một cách khoa học và có hiệu quả. Nhân viên kiểm soát tốt thời gian trong những cuộc gọi với khách hàng, gọi cho ai, gọi trong bao lâu, tránh được sự sơ sót hay bỏ lỡ trong công việc.  Tối ưu quy trình sale và phục vụ khách hàng  CRM giúp doanh nghiệp và tổ chức có thể cập nhập, lưu trữ cũng như tìm kiếm các thông tin của khách hàng một cách đơn giản, tiến hành phân tích những chiến lược hợp lý và hiệu quả cho doanh nghiệp. Đây là một điểm cộng rất lớn vì nó giúp công ty có thể tối ưu hóa hơn trong các quá trình bán hàng và chăm sóc khách hàng.  Cải thiện những trải nghiệm cho khách hàng, đồng thời nâng cao doanh số bán hàng Phần mềm CRM có thể hỗ trợ doanh nghiệp so sánh tình hình doanh số qua từng thời điểm và đưa ra bài toán dự đoán tương lai dễ dàng hơn. Từ đó, giúp doanh nghiệp phát hiện những rủi ro tiềm ẩn để kịp thời đưa ra các giải pháp, đẩy mạnh doanh số bán hàng.  Đồng thời, nhờ CRM có các thông tin hữu ích được lưu trữ góp phần thúc đẩy phát triển mối quan hệ lâu dài, gắn bó giữa khách hàng và doanh nghiệp. Khách hàng cũ sẽ cảm thấy được trân trọng khi bạn luôn để tâm huyết và quan tâm họ một cách nghiêm túc như: ngày sinh, sở thích cũng như nhu cầu,… >>> Có thể bạn quan tâm: Tận hưởng làm việc từ xa dễ dàng với Remote Desktop - Tìm hiểu ngay! Quá trình triển khai hệ thống CRM [caption id="attachment_36296" align="aligncenter" width="800"] Quy trình triển khai hệ thống CRM[/caption] Bước 1: Các bước chuẩn bị trước khi triển khai hệ thống CRM Xác định mục tiêu cuối cùng của hệ thống CRM Để chuẩn bị kỹ càng trước khi tiến hành hệ thống CRM bạn phải xác định được đích mà bạn muốn đến. Bạn có thể tìm được mục tiêu chính xác thông qua quá trình thảo luận với các bên liên quan, bao gồm khách hàng. Cách này sẽ giúp bạn khoanh vùng và giới hạn được phạm vi của dự án cũng như đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng. Lựa chọn hệ thống CRM thích hợp nhất với doanh nghiệp Để phù hợp với nhu cầu của tổ chức, việc lựa chọn ra được một phần mềm hệ thống CRM tương thích là rất quan trọng. Công việc này đòi hỏi bạn phải có quá trình đánh giá, phân tích tỉ mỉ cách loại CRM hiện có trên thị trường về các mặt như: tính năng, chi phí và khả năng tích hợp. Chuẩn bị dữ liệu cần thiết Để triển khai hệ thống CRM, bạn phải chuẩn bị dữ liệu cần thiết, bao gồm việc: sao lưu, dọn dẹp dữ liệu, xác định và nhập dữ liệu các dữ liệu cần thiết vào hệ thống. Bước 2: Tối ưu hóa và triển khai CRM phù hợp với doanh nghiệp Tùy chỉnh, cấu hình của hệ thống CRM Khi đã chuẩn bị xong các bước trước khi triển khai CRM thì bạn cần tùy chỉnh và cấu hình sao cho thích hợp với môi trường và nhu cầu của doanh nghiệp. Tùy chỉnh ở đây có thể thể hiện qua các mẫu email, báo cáo, bảng điều khiển,... Đào tạo nhân viên Để tối đa hóa hiệu quả mà hệ thống CRM có thể mang lại, các nhân viên của doanh nghiệp phải được đào tạo bài bản và nâng cao về trình độ, cũng như nhận biết cách thức để sử dụng và quản lý hệ thống một cách hiệu quả, giúp đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trơn tru. Xác định hiệu quả Và để tối ưu hóa quy trình làm việc và triển khai hệ thống CRM, doanh nghiệp cần xác định các quy trình làm việc hiệu quả, như các quy trình: tiếp nhận khách hàng, bán hàng, chăm sóc khách hàng và hỗ trợ sau mua. Bước 3: Thực hiện và quản lý quá trình triển khai hệ thống CRM Chuẩn bị cơ sở hạ tầng và những công cụ cần thiết để triển khai CRM Để đảm bảo hệ thống CRM hoạt động trong điều kiện tốt nhất, phục vụ tốt cho doanh nghiệp, bạn cần chuẩn bị cơ sở hạ tầng ổn định và các công cụ cần thiết cho quá trình như: phần cứng, phần mềm, mạng, cơ sở dữ liệu,... Triển khai và quản lý quá trình tiến hành hệ thống CRM Sau khi tất cả đã hoàn thành, bạn chỉ cần tiến thành thực hiện triển khai hệ thống CRM và giám sát hoạt động triển khai. Nhà quản trị sẽ tiến hành tham gia quản lý và theo dõi quá trình triển khai đảm bảo phát hiện xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh. Đồng thời, đánh giá tiến độ và kết quả để điều chỉnh chiến lược, bảo đảm cho kế hoạch đi đúng đúng tiến độ đề ra. Thành công và thất bại của dự án triển khai CRM [caption id="attachment_36297" align="aligncenter" width="800"] Thành công và thất bại của dự án triển khai CRM[/caption] Các yếu tố quan trọng trong quá trình triển khai hệ thống CRM Để triển khai CRM thành công, cần quan tâm đến 2 yếu tố quan trọng sau: Các yếu tố bên trong  Chiến lược CRM Để doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu quả, hệ thống thì tất cả mọi hoạt động đều phải có chiến lược quy trình chi tiết, cụ thể. Đặc biệt, những nhà quản trị cấp cao cần phải đưa ra chiến lược quản trị khách hàng một cách đúng đắn và phù hợp với doanh nghiệp, cung như nhu cầu của khách hàng. Con người Con người luôn là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu của mỗi doanh nghiệp, tác động, quyết định đến kết quả cuối cùng của hoạt động CRM. Chính vì thế, đồi hỏi nhân viên công ty luôn phải nâng cao ý thức trong việc sáng tạo, bổ sung kiến thức cho bản thân.  Văn hóa doanh nghiệp Văn hóa của công ty là một trong những giá trị tinh thần, có ảnh hưởng, tác động rất nhiều đến công suất và mức độ hiệu quả công việc của doanh nghiệp. Vì vậy, hãy tạo một môi trường doanh nghiệp có ý thức, văn hóa cao như: luôn đi làm đúng giờ, nhân viên năng động, sáng tạo, tự giác trong công việc. Công nghệ Hiện nay, có rất nhiều phần mềm hệ thống CRM được phát hành trên thị trường, chính vì vậy, khi doanh nghiệp quyết định tiến hành áp dụng công nghệ vào tổ chức cần cân nhắc nhiều yếu tố phụ thuộc vào hệ thống. Các yếu tố từ bên ngoài Song song với những yếu tố cần thiết của môi trường bên trong, doanh nghiệp cũng không thể thiếu các môi trường bên ngoài như: Công chúng Báo chí, truyền thông, mạng xã hội,... có ảnh hưởng rất lớn đến cái nhìn của khách hàng và thị trường đối với doanh nghiệp Văn hóa của thị trường Đây cũng là một trong những yếu tố phải cân nhắc trước khi bắt đầu phát triển sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp. Nhu cầu khách hàng Đồng thời, nhu cầu mà khách hàng hướng tới cũng là yếu tố then chốt phản ánh sự thành bại trong chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Và để đáp ứng đầy đủ những yêu cầu của khách hàng, cũng như xây dựng nên mối quan hệ thân thiết giữa doanh nghiệp và khách hàng thì trước tiên chúng ta cần phải hiểu khách hàng, biết họ mong muốn những gì, và cần gì từ doanh nghiệp? Nguyên nhân thất bại khi triển khai CRM và cách tránh [caption id="attachment_36298" align="aligncenter" width="800"] Nguyên nhân thất bại khi triển khai CRM và cách tránh[/caption] Có một số nguyên nhân có thể dẫn đến thất bại của doanh nghiệp khi triển khai hệ thống quan lý quan hệ khách hàng, dưới đây sẽ là những nguyên nhân tiêu biểu cũng như cách ứng phó với chúng: Tính bảo mật Bảo mật luôn phải được coi là yếu tố quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp, nếu tổ chức coi nhẹ vấn đề này, thì đây sẽ trở thành nguyên nhân thất bại chết người cho chính doanh nghiệp đó. Chính vì vậy, đừng nên quá tiết kiệm và chi li trong các vấn đề liên quan đến bảo mật trong quá trình lựa chọn phần mềm CRM phù hợp nhất. Sự quyết tâm CRM là một trong những cách quản lý hiệu quả, tuy nhiên triển khai CRM không phải là một quá trình đơn giản mà nó đòi hỏi rất nhiều nỗ lực và công sức của cả một hệ thống. Có rất nhiều doanh nghiệp phải mất một khoảng thời gian dài trải qua nhiều lần chuyển đổi sử dụng phần mềm CRM vì không phù hợp. Vì vậy, nếu muốn thành công trên con đường này, doanh nghiệp phải nghiêm túc, tâm huyết và theo đuổi đến cùng. Sự đơn giản Nhiều doanh nghiệp mới đầu quá vội vã mà triển khai những phần mềm quá phức tạp, dân đến không hiệu quả mà còn tốn thời gian. Chính vì thế, bước đầu tổ chức nên đi từ những bước cơ bản và đơn giản, dễ hiểu, xây dựng từ căn bản rồi mới từ từ nâng cấp hệ thống lên cao hơn.  Triển khai hệ thống CRM là một quá trình dài yêu cầu nhiều yếu tố như: thời gian, tiền bạc,... nó không phải là một quá trình đơn giản. Nhưng nếu kiên trì nỗ lực thì lợi nhuận cũng như thành công sẽ sớm đến với bạn và doanh nghiệp của mình. Mong rằng bài viết trên chia sẻ CRM là gì cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết, giúp ích cho quá trình triển khai CRM của bạn. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Bản tin bảo mật tháng 3/2023

15:29 12/04/2023
I. Các lỗ hổng bảo mật được công bố trong tháng 3  1. Microsoft công bố các bản vá cho các lỗ hổng mức độ Nghiêm trọng và 3 lỗ hổng zero-days trong tháng 3  Trong tháng 3 của 2023 Microsoft đã tung ra các bản vá lỗi cho hơn 83 lỗ hổng trong đó có 9 lỗ hổng được đánh giá ở mức độ nghiêm trọng vì chúng cho phép thực thi mã từ xa, tấn công từ chối dịch vụ, thực thi mã từ xa và 2 bản vá lỗ hổng zero-days bao gồm:  CVE-2023-23397 - Microsoft Outlook Elevation of Privilege Vulnerability - lỗ hổng trong ứng dụng OutLook cho phép email được tạo ra để kết nối với kẻ tấn công, thực thi các lệnh với đặc quyền hệ thống. CVE-2023-24880 - Windows SmartScreen Security Feature Bypass Vulnerability - lỗ hổng bỏ qua tính năng bảo mật trong Windows Smart Screen cho phép thực thi bỏ qua tính năng cảnh báo bảo mật web. Khuyến cáo người dùng nào đã và đang sử dụng các sản phẩm nào của Microsoft mà có khả năng nằm trong các phiên bản chứa lỗ hổng trên thì nên nâng cấp ngay các bản vá mới nhất để tránh bị nhắm tới trong các cuộc tấn công mạng Danh sách dưới đây liệt kê 9 lỗ hổng đã có bản vá trong tháng ba được đánh giá ở mức độ nghiêm trọng.  Tag  CVE ID  CVE Title  Severity  Internet Control Message Protocol (ICMP)  CVE-2023-23415  Internet Control Message Protocol (ICMP) Remote Code Execution Vulnerability  Critical  Microsoft Office Outlook  CVE-2023-23397  Microsoft Outlook Elevation of Privilege Vulnerability  Critical  Remote Access Service Point-to-Point Tunneling Protocol  CVE-2023-23404  Windows Point-to-Point Tunneling Protocol Remote Code Execution Vulnerability  Critical  Role: Windows Hyper-V  CVE-2023-23411  Windows Hyper-V Denial of Service Vulnerability  Critical  Windows Cryptographic Services  CVE-2023-23416  Windows Cryptographic Services Remote Code Execution Vulnerability  Critical  Windows HTTP Protocol Stack  CVE-2023-23392  HTTP Protocol Stack Remote Code Execution Vulnerability  Critical  Windows Remote Procedure Call  CVE-2023-21708  Remote Procedure Call Runtime Remote Code Execution Vulnerability  Critical  Windows TPM  CVE-2023-1017  CERT/CC: CVE-2023-1017 TPM2.0 Module Library Elevation of Privilege Vulnerability  Critical  Windows TPM  CVE-2023-1018  CERT/CC: CVE-2023-1018 TPM2.0 Module Library Elevation of Privilege Vulnerability  Critical  2. VMWare công bố các lỗ hổng trong tháng 3 👉 Trong tháng 3 này thì VMWare cũng đã có công bố bản vá cho hai lỗ hổng mức độ nghiêm trọng tồn tại trong VMware Cloud Foundation:  CVE-2021-39144 VMware Cloud Foundation chứa một lỗ hổng thực thi mã từ xa thông qua thư viện mã nguồn mở XStream. Lỗ hổng này có thể cho phép kẻ tấn công từ xa có đủ quyền để thực hiện lệnh của máy chủ chỉ bằng cách thao tác xử lý luồng đầu vào. CVE-2022-31678 Một lỗ hổng XML External Entity (XXE) trong VMware Cloud Foundation (NSX-V). Trên các phiên bản VCF 3.x có cài đặt NSX-V, điều này có thể cho phép người dùng khai thác sự cố này dẫn đến tình trạng từ chối dịch vụ hoặc tiết lộ thông tin ngoài ý muốn. 📝 Khuyến cáo người dùng nếu đang sử dụng các phiên bản ứng dụng bị ảnh hưởng bởi các lỗ hổng trên thì nhanh chóng nâng cấp lên các bản vá mới nhất   II. Một số sự kiện an ninh mạng đáng chú ý. 1. Veeam vá lỗ hổng nghiêm trọng cho phép tin tặc xâm phạm cơ sở hạ tầng sao lưu (Phần mềm sao lưu dữ liệu) 👉 Veeam kêu gọi khách hàng vá một lỗ hổng bảo mật dịch vụ sao lưu có mức độ nghiêm trọng cao ảnh hưởng đến phần mềm sao lưu của mình.👉 Cuộc tấn công khai thác 2 lỗ hổng CVE-2023-27532 đã được báo cáo vào giữa tháng Hai và nó ảnh hưởng đến tất cả các phiên bản Veeam Backup & Replication (VBR)👉 Theo phân tích của Veeam, nguyên nhân đằng sau lỗ hổng này là Veeam.Backup.Service.exe (chạy trên TCP 9401 theo mặc định) cho phép người dùng chưa được xác thực yêu cầu thông tin đăng nhập được mã hóa.Để ngăn chặn tấn công tạm thời và bảo mật các máy chủ dễ bị tấn công trước các nỗ lực khai thác tiềm ẩn, bạn cũng có thể chặn các kết nối bên ngoài đến cổng TCP/9401 bằng tường lửa máy chủ sao lưu.📝 Veeam đã phát hành các bản cập nhật bảo mật để vá lỗ hổng này cho VBR v.11 và v.12, với khách hàng sử dụng các bản phát hành cũ hơn được khuyên nên cập nhật lên một trong hai sản phẩm được hỗ trợ này trước tiên.   Fortinet cảnh báo về lỗ hổng mức độ nghiêm trọng “Unauthenticated” RCE ảnh hưởng đến nhiều phiên bản FortiOS và FortiProxy 👉 Fortinet đã tiết lộ một lỗ hổng "Nghiêm trọng" ảnh hưởng đến FortiOS và FortiProxy, cho phép kẻ tấn công không được xác thực thực thi mã tùy ý hoặc thực hiện từ chối dịch vụ (DoS) trên giao diện người dùng của các thiết bị dễ bị tấn công bằng cách sử dụng các yêu cầu đặc biệt.👉 Cuộc tấn công khai thác lỗ hổng CVE-2023-25610 có điểm CVSS v3 là 9.3/10. Loại lỗ hổng này xảy ra khi một chương trình cố gắng đọc nhiều dữ liệu từ bộ nhớ đệm hơn bộ nhớ sẵn có, dẫn đến việc truy cập các vị trí bộ nhớ liền kề, dẫn đến hành vi rủi ro hoặc gây ra sự cố.Đối với những khách hàng không thể áp dụng các bản Cập Nhật, chúng tôi đề nghị giải pháp tạm thời vô hiệu hoá giao diện quản trị HTTP/HTTPS hoặc giới hạn các địa chỉ IP có thể truy cập từ xa.📝 Fortinet đã liệt kê các phiên bản FortiOS, FortiProxy bị ảnh hưởng và khuyến nghị các phiên bản nên nâng cấp để khắc phục lỗ hổng nghiêm trọng nêu trên.     FPT Cloud Security Team.    

Bản tin bảo mật tháng 2/2023

14:12 12/04/2023
  Theo thông tin từ bộ phận An toàn thông tin của chúng tôi trong tháng 2 này đã có rất nhiều công bố các bản vá lỗi và thông tin từ những lỗ hổng bảo mật. Hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu thêm về các thông tin bảo mật cùng các cách thức để đảm bảo an toàn cho doanh nghiệp của bạn. Microsoft công bố các bản vá cho các lỗ hổng mức độ Nghiêm trọng và 3 lỗ hổng zero-days trong tháng 2 👉 Trong tháng 2 của 2023 Microsoft đã tung ra các bản vá lỗi cho hơn 77 lỗ hổng trong đó có 9 lỗ hổng được đánh giá ở mức độ nghiêm trọng vì chúng cho phép thực thi mã từ xa  và 3 lỗ hổng zero-days bao gồm: - CVE-2023-21823 - Windows Graphics Component Remote Code Execution Vulnerability - cho phép kẻ tấn công thực thi các lệnh với đặc quyền hệ thống. - CVE-2023-21715 - Microsoft Publisher Security Features Bypass Vulnerability - lỗ hổng trong Microsoft Publisher cho phép một tài liệu đặc biệt vượt qua các chính sách của Macro-Office chặn các tệp không đáng tin cậy hoặc độc hại. Việc khai thác lỗ hổng này sẽ cho phép các macro trong tài liệu Publisher độc hại chạy một cách hiệu quả mà không cần cảnh báo trước cho người dùng. - CVE-2023-23376 - Windows Common Log File System Driver Elevation of Privilege Vulnerability - cho phép "kẻ tấn công đã thành công khai thác lỗ hổng này có thể đạt được đặc quyền hệ thống." 📝 Khuyến cáo người dùng nào đã và đang sử dụng các sản phẩm nào của Microsoft mà có khả năng nằm trong các phiên bản chứa lỗ hổng trên thì nên nâng cấp ngay các bản vá mới nhất để tránh bị nhắm tới trong các cuộc tấn công mạng Linux công bố các lỗ hổng trong tháng 2 👉 Trong tháng đầu năm 2023 thì Linux cũng đã có công bố về các lỗ hổng như: - CVE-2023-0615: Một lỗ hổng rò rỉ bộ nhớ đã được tìm thấy trong Linux kernel V4L2 . Sự cố này xảy ra khi người dùng kích hoạt ioctls, chẳng hạn như VIDIOC_S_DV_TIMINGS ioctl. Điều này có thể cho phép người dùng local  gặp sự cố hệ thống. - CVE-2023-25012: Linux kernel thông qua 6.1.9 có "Use-After-Free" trong "bigben_remove" trong driver "/ hid / hid-bigbenff.c" thông qua một thiết bị USB. 📝 Khuyến cáo người dùng nếu đang sử dụng các phiên bản ứng dụng bị ảnh hưởng bởi các lỗ hổng trên thì nhanh chóng nâng cấp lên các bản vá mới nhất VMWare công bố các lỗ hổng trong tháng 2 👉 Trong tháng 12 này thì VMWare cũng đã có công bố một lỗ hổng mức độ High tồn tại trong VMware Workstation: - CVE-2023-20854: Một lỗ hổng xóa tệp tùy ý trong VMware Workstation phiên bản 17.x.  Bản cập nhật đã có sẵn để khắc phục lỗ hổng này trong sản phẩm VMware bị ảnh hưởng. 📝 Khuyến cáo người dùng nếu đang sử dụng các phiên bản ứng dụng bị ảnh hưởng bởi các lỗ hổng trên thì nhanh chóng nâng cấp lên các bản vá mới nhất     FPT Cloud SecurityTeam.