Blogs Tech

React Native là gì? Kiến thức cần biết về mã nguồn mở React Native

16:24 16/03/2022
React Native là gì? Đây là công nghệ đã được tạo ra bởi Facebook và cho phép những dev dùng JavaScript để có thể làm mobile apps trên cả iOS và Android mượt mà như native. Chính vì vậy mã nguồn mở này hiện tại đang được rất nhiều người quan tâm tìm hiểu. Để hiểu rõ hơn về khái niệm React Native là gì cũng như nguyên tắc hoạt động của nó, hãy cùng theo dõi bài viết sau. React Native là gì? React Native là gì? Hiện tại đây đang là 1 framework mã nguồn mở và đã được sáng tạo nên bởi Facebook, được dùng để có thể phát triển ứng dụng Web, UWP, iOS và Android bằng cách cho phép những nhà phát triển dùng React cùng môi trường ứng dụng gốc. Vậy là sự ra đời của React Native là gì? [caption id="attachment_24174" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu khái niệm React Native là gì?[/caption] React Native ra đời như thế? Với những thông tin trên về khái niệm React Native là gì, vậy hiện tại React Native được ra đời như thế nào? Theo đó, Mark Zuckerberg vào năm 2012 đã phát biểu rằng: Sai lầm lớn nhất khi làm công ty đó chính là dựa vào quá nhiều HTML hơn so với môi trường phát triển gốc. Chính vì vậy, ông đã hứa rằng Facebook sớm sẽ cung cấp những trải nghiệm di động hữu ích và tốt hơn.  Jordan Walke kỹ sư tại Facebook cũng đã tìm ra được cách thức xây dựng những thành phần UI dành cho iOS bằng 1 luồng JavaScript. Do đó, họ đã quyết định tổ chức nên một cuộc thi Hackathon để có thể hoàn thiện được nguyên mẫu hệ thống nhằm xây dựng những ứng dụng di động gốc bằng công nghệ này. [caption id="attachment_24178" align="aligncenter" width="771"] Facebook sau nhiều tháng phát triển vào năm 2015 đã phát hành ra phiên bản đầu tiên [/caption] Facebook sau nhiều tháng phát triển vào năm 2015 đã phát hành ra phiên bản đầu tiên dành cho React Native. Trong 1 cuộc hội thảo công nghệ thì Christopher Chedeau đã cho biết rằng Facebook đã dùng React Native trong quá trình phát triển nên ứng dụng nhóm cũng như ứng dụng trong quản lí quảng cáo. Với lịch sử hình thành và phát triển trên, hiện tại nguyên tắc hoạt động của React Native là gì? >>> Có thể bạn quan tâm: Socket là gì? Kiến thức nền tảng về giao thức TCP/IP và UDP Nguyên tắc hoạt động của React Native Nguyên tắc hoạt động của React Native là gì? Về nguyên tắc hoạt động thì nó gần như giống với React trừ việc React Native hiện tại không thao tác cùng với DOM qua DOM ảo. Nó đang chạy 1 quá trình xử lý nền (Được phiên dịch JavaScript và viết bởi những nhà phát triển) trực tiếp ngay trên thiết bị đầu cuối cũng như giao tiếp cùng với nền tảng góp phần qua một cầu trung gian, theo đợt và bất đồng bộ.  [caption id="attachment_24184" align="aligncenter" width="771"] React Native hiện tại không thao tác cùng với DOM qua DOM ảo[/caption] Những thành phần React sẽ bao bọc mã gốc cũng như tương tác cùng với API gốc thông qua mô hình Javascript và UI khai báo của React. Chính điều này đã giúp cho quá trình phát triển ứng dụng dành cho nhiều nền tảng trở nên nhanh hơn.  Hiện tại React Native sẽ không dùng HTML mà thay vào đó sẽ sử dụng những thành phần khác nhờ vào luồng Javascript. Vậy hiện tại điểm hấp dẫn của React Native là gì? React Native có gì hấp dẫn? Với những thông tin tổng quan về khái niệm React Native vậy hiện tại điểm hấp dẫn của React Native là gì? Theo đó hiện tại nó có rất nhiều những đặc điểm vô cùng hấp dẫn và hữu ích cho người dùng, có thể kể tới như: [caption id="attachment_24188" align="aligncenter" width="771"] React Native có gì hấp dẫn?[/caption] Thời gian học ngắn React Native là gì? Một trong những lý do khiến cho lập trình mobile app tốn nhiều thời gian và rất khó khăn là do thực tế cần phải tìm hiểu về hai hệ sinh thái khác biệt hoàn toàn. Nếu như muốn lập trình app iOS thì cần phải học Cocoa Pods, Objective-C hoặc Swift. Nếu như muốn lập trình app Android thì cần phải học Android SDK và Kotlin hoặc Java. Đối với những ai đã từng trải nghiệm viết code cùng với 3 ngôn ngữ này sẽ biết được rằng không có bất cứ một ngôn ngữ nào đang hoạt động tốt hơn.  Nhưng trên thực tế có thể kết luận rằng chúng hoàn toàn khác nhau cũng như việc học mỗi một ngôn ngữ sẽ tốn nhiều thời gian của bạn. Và đặc biệt điều tương tự hiện tại cũng đang xảy ra cùng với những frameworks: Android SDK cũng như Cocoa Touch. Điều hiển nhiên là mỗi một frameworks sẽ luôn có một gói những công cụ ví dụ như packages, những libs và công cụ testing,... và việc những dev phải cập nhật những tính năng của mỗi một hệ sinh thái mới nhất là điều không thể nào bàn cãi. Mặt khác nếu như lựa chọn lập trình dựa trên React Native, thì phần lớn thời gian của bạn chỉ cần phải học một bộ công cụ. Theo đó, có rất nhiều thử để có thể làm quen ví dụ như React Native, Node hay JavaScript,... tuy nhiên trên thực tế chỉ có một công cụ duy nhất phải học.  [caption id="attachment_24192" align="aligncenter" width="771"] Nếu như muốn lập trình app iOS thì cần phải học Cocoa Pods, Objective-C hoặc Swift[/caption] Có thể sử dụng lại mã Khả năng dùng lại code đảm nhiệm vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình lập trình phần mềm, vì vậy khi có thể dùng lại code React Native sẽ là công cụ tốt. Nhưng trên thực tế sẽ luôn có một vài UI code thông dụng được chia sẻ chung cùng toàn bộ logic. “Có thể chia sẻ code” là tính năng có nhiều ưu điểm nổi bật có thể kể tới như: những tính năng trong cả hai platforms cũng sẽ tương tự như nhau, ít bugs hơn, duy trì ít code hơn, tận dụng tốt nguồn nhân lực hơn,... Viết một lần, ứng dụng nhiều nơi React Native là gì? Ngay sau khi Facebook tạo ra React Native, thì mục tiêu của họ đó chính là giúp cho những dev chỉ cần học một lần duy nhất nhưng có thể dùng được cho tất cả mọi platform.  [caption id="attachment_24196" align="aligncenter" width="771"] Mục tiêu của họ đó chính là giúp cho những dev chỉ cần học một lần duy nhất[/caption] Do đó tất cả những code của iOS và Android đang sử dụng chung một bộ công cụ nên tránh ý tưởng có 1 team dev làm app dành cho hai platform là hoàn toàn thực hiện được – 1 điều rất ít khi xảy ra khi đang có ít dev lập trình cả 2 platform Android và iOS. Ngày càng có tính phổ biến Vậy hiện tại điểm hấp dẫn của React Native là gì? React Native đang ngày càng trở nên phổ biến và rất nhiều những developer đã đóng góp để có thể làm React Native được tốt hơn. Đặc biệt nó đã được hỗ trợ cũng như tạo ra bởi Facebook.  Đây là một cộng đồng đang phát triển rất mạnh mẽ trên thị trường và cũng rất lớn. Chính vì vậy rất nhiều vấn đề đã được giải quyết cũng như người dùng không cần tốn quá nhiều thời gian để có thể nghiên cứu lại trong quá trình học cũng như làm việc cùng với khái niệm React Native là gì này. Tự động tải lại đơn giản Thông thường thói quen của dev khi thực hiện code đó chính là test những thay đổi mỗi một lần code được viết. Để có thể thực hiện được điều này thì app cần được đóng gói lại cũng như cài đặt hay trong một simulator hay một thiết bị thật sự. [caption id="attachment_24200" align="aligncenter" width="771"] Thói quen của dev khi thực hiện code đó chính là test những thay đổi mỗi một lần code[/caption] Đối với React Native thì phần lớn thời gian của bạn không cần tổng hợp lại app mỗi một lần có sự thay đổi. Theo đó bạn chỉ phải làm mới lại app trong emulator, simulator, hay thiết bị. Và thậm chí còn có tính năng đó chính là Live Reload để refresh app tự động mỗi lần phát hiện trong code có một thay đổi.  Mã nguồn mở React Native là gì? Nó hiện tại vẫn là một công nghệ được nhiều người dùng sử dụng. Tuy vẫn còn khá nhiều lỗi nhưng trên thực tế nhìn chung thì những lập trình viên vẫn hoàn toàn có thể dùng nó vào trong giai đoạn production tại hầu hết những mobile app. Bên cạnh đó vẫn còn có một số những tính năng có sẵn trong những lập trình native và vẫn chưa sử dụng được cùng với React Native. Tuy nhiên thì đây không phải là một vấn đề lớn. Nếu như bạn đã quá quen thuộc với việc lập trình native thì chắc chắn rằng đây sẽ là một điều vô cùng đơn giản. React Native đang là một giải pháp vô cùng tuyệt vời dành cho phát triển ứng dụng ngay trên điện thoại di động. Nhưng trên thực tế tới thời điểm hiện tại thì vẫn còn tồn tại 1 số những khuyết điểm nhất định mà bạn cần phải lưu ý. Vậy một vài hạn chế trên thị trường hiện nay của React Native là gì? >>> Có thể bạn quan tâm: MySQL là gì? Cơ chế hoạt động và cách thức cài đặt MySQL Một vài hạn chế của React Native [caption id="attachment_24204" align="aligncenter" width="771"] Một vài hạn chế trên thị trường hiện nay của React Native là gì? [/caption] Vẫn còn đang thiếu những component quan trọng, tuy nhiên sau đó cũng đã dần có thêm những cập nhật mới. Không build ứng dụng iOS trên Linux và Window được: vì theo như yêu cầu từ iOS thì tất cả mọi ứng dụng iOS cần phải được dùng nhiều cert, native libs,... từ Xcode. React Native hiện tại không thể nào build được những ứng dụng “quá phức tạp” trong trường hợp nếu như không biết Objecive-C/ Swift. Cụ thể tính phức tạp ở đây đó chính là ứng dụng cần chỉnh sửa những component. Để có thể viết được một ứng dụng native nhờ vào javascript thì phải có sẵn những component được viết từ Objecive-C/ Swift (iOS) cũng như Java (Android) để sử dụng. Đối với trường hợp nếu như muốn chỉnh sửa một component cần phải thay đổi thành phần hay thêm API thì phải tự viết bằng ngôn ngữ tương ứng của Android hoặc iOS. Nhờ vào cộng đồng lớn do đó có rất nhiều những lập trình viên đã viết component cần thiết cho ứng dụng. Không thể sử dụng để biết game vì cách chơi phức tạp và có tính đồ họa.  Sử dụng ES2015/ES6 do đó từ năm 2015 đây cũng là cấu trúc mới dành cho Javascript. Vì khá mới nên các cấu trúc người dùng có thể sẽ chưa quen và dẫn đến tình trạng khó khăn trong quá trình tiếp cận.  Như vậy qua bài viết trên FPT Cloud đã cung cấp tất cả những thông tin liên quan tới khái niệm React Native là gì trên thị trường hiện nay dành cho các bạn độc giả. Có thể thấy rằng đây đang là công nghệ cho phép những dev dùng JavaScript để có thể làm mobile apps trên cả iOS và Android mượt mà như native. Hy vọng rằng đây sẽ là những thông tin hữu ích giúp bạn hiểu rõ hơn về React Native cũng như có được một lộ trình học đạt hiệu quả cao.   Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Socket là gì? Kiến thức nền tảng về giao thức TCP/IP và UDP

15:49 16/03/2022
Socket là gì? Nếu như là một lập trình viên thì chắc chắn rằng bạn sẽ biết được khái niệm Socket. 1 Socket sẽ hoạt động tương tự như 1 file descriptor ở cấp thấp. Điều này là vì những lệnh như write() và read() hoạt động với những socket tương tự như cách thức mà chúng làm cùng với những pipe và file. Để hiểu rõ hơn về khái niệm Socket là, hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu qua bài viết sau. Socket là gì? Socket là gì? Đây chính là điểm cuối end-point tại liên kết truyền thông 2 chiều (two-way communication) và biểu diễn kết nối giữa Server - Client. Những lớp Socket hiện đang ràng buộc với 1 cổng port (thể hiện là 1 con số cụ thể) để những tầng TCP (hay TCP Layer) hoàn toàn có thể định danh được ứng dụng mà dữ liệu gửi đến. Vậy cụ thể cơ chế hoạt động của Socket là gì? [caption id="attachment_24144" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu về khái niệm Socket là gì?[/caption] Cơ chế hoạt động của Socket Cơ chế hoạt động của Socket là gì? Hiện tại, chức năng của socket chính là kết nối giữa server và client thông qua UDP, TCP/IP để có thể truyền cũng như nhận nhẫn dữ liệu thông qua internet.  Hiện tại giao diện của lập trình ứng dụng mạng chỉ có thể hoạt động nếu như đã có những thông tin liên quan tới thông số IP cũng như số hiệu cổng của hai ứng dụng cần phải trao đổi dữ liệu. Như vậy hai ứng dụng đang cần truyền thông tin bắt buộc phải đáp ứng được những điều kiện cơ bản sau đây thì socket mới hoạt động, cụ thể: Hai ứng dụng hoàn toàn có thể nằm cùng trên một máy hay hai máy khác nhau. Đối với trường hợp nếu như hai ứng dụng cùng trên một máy thì hiệu số cổng bắt buộc không được trùng với nhau. Vậy hiện tại những loại hình cơ bản của socket là gì? Cơ chế hoạt động của Socket là gì? [caption id="attachment_24096" align="aligncenter" width="771"] Cơ chế hoạt động của Socket là gì?[/caption] >>> Có thể bạn quan tâm: MySQL là gì? Cơ chế hoạt động và cách thức cài đặt MySQL 4 Loại hình Socket cơ bản Với những thông tin tổng quan về khái niệm socket là gì trên vậy loại hình cơ bản của socket là gì? Hiện tại socket đang có tổng cộng là bốn loại hình cơ bản. Cụ thể mỗi một loại hình sẽ có những ưu và nhược điểm sau đây: Stream Socket Stream Socket là gì? Stream Socket hay còn được biết tới với một tên gọi khá quen thuộc thuộc đó chính là Socket hướng kết nối, là Socket hoạt động qua giao thức Transmission Control Protocol (TCP).  Hiện tại Stream Socket chỉ có thể hoạt động nếu như client và server đã kết nối cùng với nhau. Ngoài ra ngược lại thì đây cũng chính là định nghĩa dành cho câu hỏi sau: “Giao thức TCP là gì?” Đây chính là Socket hoạt động qua giao thức Transmission Control Protocol (TCP) [caption id="attachment_24108" align="aligncenter" width="771"] Đây chính là Socket hoạt động qua giao thức Transmission Control Protocol (TCP)[/caption] Ưu điểm:  Stream Socket có một số những ưu điểm cụ thể sau đây: Tất cả những dữ liệu truyền đi sẽ được đảm bảo truyền tới đúng thứ tự, đúng địa điểm với thời gian vô cùng nhanh chóng.  Mỗi một thông điệp gửi đi đều sẽ có xác nhận trả về nhằm thông báo tới cho người dùng những thông tin liên quan tới quá trình truyền tải này. Nhược điểm: Nhược điểm của Stream Socket mà người dùng cần phải lưu ý là: Giữa máy nhận và máy chủ chỉ có một IP, vì vậy trong trường hợp nếu như kết nối thì một máy bắt buộc phải chờ cho máy còn lại thực hiện chấp nhận kết nối. Datagram Socket Datagram Socket là gì? Datagram Socket còn được biết tới với một tên gọi khác đó chính là một Socket không hướng kết nối. Theo đó đây là Socket hoạt động qua giao thức User Datagram Protocol (UDP).  Nó hoàn toàn có thể hoạt động tốt nhất ngay cả khi không có thiết lập kết nối của hai máy với nhau. Như vậy nói cách khác thì đây cũng là định nghĩa dành cho câu hỏi là: “Giao thức UDP là gì?” Datagram Socket là gì? Đây là định nghĩa dành cho câu hỏi là: “Giao thức UDP là gì?” [caption id="attachment_24104" align="aligncenter" width="771"] Datagram Socket là gì? Đây là định nghĩa dành cho câu hỏi là: “Giao thức UDP là gì?”[/caption] Ưu điểm:  Datagram Socket có một số những ưu điểm cụ thể sau đây: Quá trình truyền tải cũng như kết nối thông tin vô cùng đơn giản và không cần phải thực hiện quá nhiều thao tác. Thời gian dữ liệu truyền tải vô cùng nhanh chóng Nhược điểm:  Nhược điểm của Datagram Socket mà người dùng cần phải lưu ý là: Hiện tại quá trình truyền tải thông tin sẽ không đảm bảo độ tin cậy và thông tin hoàn toàn có thể bị lặp hoặc truyền sai thứ tự. Websocket Websocket đang là một công cụ hỗ trợ cho quá trình kết nối qua lại ngay trên internet giữa server và client. Nó giúp diễn ra hiệu quả và nhanh chóng hơn qua việc dùng TCP socket.  Không những có thể dùng riêng cho những ứng dụng Web mà hiện tại Websocket cũng hoàn toàn có thể áp dụng cho bất cứ một ứng dụng nào khác đang cần sự trao đổi những thông tin này trên internet. Ưu điểm:  Như vậy có thể thấy rằng đang đem đến rất nhiều những ưu điểm nổi bật trong quá trình kết nối giữa server và client. Vậy ưu điểm Websocket là gì? Theo đó dưới đây là một số những ưu điểm nổi bật của Websocket dành cho người dùng trên thị trường hiện nay: Ưu điểm trên thị trường hiện nay của Websocket là gì? [caption id="attachment_24156" align="aligncenter" width="771"] Ưu điểm trên thị trường hiện nay của Websocket là gì?[/caption] Giúp tăng tốc độ truyền tải những thông tin giữa hai chiều Dễ dàng sử lý và phát hiện trong các trường hợp đã xảy ra lỗi Không cần dùng quá nhiều những phương thức kết nối khác nhau Nhược điểm:  Tuy có nhiều những ưu điểm nổi bật nhưng hiện tại Websocket vẫn đang tồn tại một số những nhược điểm nhất định mà người dùng cần phải lưu ý trong quá trình sử dụng. Vậy nhược điểm Websocket là gì? Một số những nhược điểm nhất định mà người dùng cần phải lưu ý trong suốt quá trình sử dụng phải kể tới như: Với những dịch vụ đang có phạm vi yêu cầu thì Websocket vẫn chưa hoàn toàn hỗ trợ Chưa hỗ trợ trên toàn bộ những thiết bị  Unix socket Unix socket là gì? Đây chính là một điểm giao tiếp hỗ trợ thực hiện trao đổi giữa những ứng dụng khác nhau trên cùng một máy tính. Tất cả mọi hoạt động sẽ được diễn ra ngay tại nhân hệ điều hành. Chính vì vậy mà tốc độ truyền tải cũng như kết nối giữa những ứng dụng sẽ trở nên hiệu quả, nhanh và nhẹ hơn rất nhiều. Hiện tại Unix socket hoàn toàn có thể tránh được những bước kiểm tra hay routing. Do đó mà quá trình truyền tin cũng sẽ dễ dàng và đảm bảo hơn.  Hiện tại Unix socket hoàn toàn có thể tránh được những bước kiểm tra hay routing [caption id="attachment_24128" align="aligncenter" width="771"] Hiện tại Unix socket hoàn toàn có thể tránh được những bước kiểm tra hay routing[/caption] Ưu điểm:  Ở thời điểm hiện tại Unix socket đang có rất nhiều những ưu điểm nổi trội. Theo đó nó đang hỗ trợ cho quá trình truyền tải được diễn ra hiệu quả và nhanh hơn rất nhiều. Đặc biệt trong đó phải kể tới những ưu điểm nổi bật sau đây: Tăng Redis lên 50% Tăng tốc độ truy cập của MySQL lên khoảng 30 đến 50% Tăng PostgreSQL lên với hơn 30% Giảm thời gian latency, từ 60ms xuống còn 5ms,... Nhược điểm: Ngoài những ưu điểm nổi bật trên thì hiện tại nó cũng tồn tại 1 số nhược điểm nhất định mà người dùng cần phải nắm rõ, cụ thể như sau: Đối với trường hợp nhận ứng dụng nằm trên các máy chủ khác nhau thì sẽ không thể nào kết nối nhờ vào Unix socket. Đôi khi vấn đề phân quyền giữ những tập tin có trên Unix socket vẫn sẽ xảy ra, gây ảnh hưởng trực tiếp tới việc thao tác cũng như sử dụng.  >>> Có thể bạn quan tâm: MariaDB là gì? Hướng dẫn chi tiết cách cài đặt MariaDB Đặc điểm nổi bật của Socket  Vậy hiện tại đặc điểm nổi bật của socket là gì? Socket đang là một giao diện lập trình về ứng dụng mạng sử dụng để truyền cũng như nhận dữ liệu trên internet. Hiện tại giữa 2 chương trình đang chạy trên mạng phải có 1 liên kết giao tiếp 2 chiều và còn được gọi là two-way communication nhằm kết nối hai process trò chuyện cùng với nhau. Như vậy điểm cuối của liên kết này chính là socket.  Đặc điểm nổi bật trên thị trường hiện nay của socket là gì? [caption id="attachment_24100" align="aligncenter" width="771"] Đặc điểm nổi bật trên thị trường hiện nay của socket là gì?[/caption] Ngoài ra soccer còn có một chức năng khác nữa đó chính là giúp cho những tầng TCP Layer hoặc TCP định danh ứng dụng dữ liệu sẽ được gửi đến qua sự ràng buộc cùng 1 cổng port (Được thể hiện là 1 con số cụ thể) và từ đó bắt đầu kết nối giữa server cũng như client.   Đôi nét về giao thức TCP/IP và UDP Như vậy có thể thấy tằng giao thức TCP/IP và UDP đang hỗ trợ rất tốt cho tất cả người dùng hiện nay. Để hiểu rõ hơn về hai giao thức này và cách thức hoạt động của nó, hãy cùng tìm hiểu chi tiết ngay sau đây: Giao thức TCP/IP  TCP/IP Socket Server TCP/IP Socket Server [caption id="attachment_24140" align="aligncenter" width="771"] TCP/IP Socket Server[/caption] Giao thức TCP/IP [caption id="attachment_24112" align="aligncenter" width="771"] Giao thức TCP/IP[/caption] TCP/IP Client Socket TCP/IP Client Socket [caption id="attachment_24136" align="aligncenter" width="771"] TCP/IP Client Socket[/caption] Giao thức TCP/IP Client Socket [caption id="attachment_24116" align="aligncenter" width="771"] Giao thức TCP/IP Client Socket[/caption] UDP UDP Client Socket UDP Client Socket [caption id="attachment_24148" align="aligncenter" width="771"] UDP Client Socket[/caption] [caption id="" align="aligncenter" width="771"] Giao thức UDP Client Socket[/caption] UDP Server Socket [caption id="" align="aligncenter" width="771"] UDP Server Socket[/caption] [caption id="" align="aligncenter" width="771"] Giao thức UDP Server Socket[/caption] Lý do người dùng cần đến Socket? Vậy lý do người dùng trên thị trường hiện nay cần đến socket là gì? Socket đang có ưu điểm lớn nhất đó chính là hỗ trợ hầu hết những hệ điều hành cũng có MS Windows và Linux,… Bên cạnh đó socket hiện tại cũng đang được dùng với rất nhiều những ngôn ngữ lập trình khác nhau gồm có Visual C++, Visual Basic, C, C++ và Java,...  Chính vì vậy hiện tại nó hoàn toàn có thể tương thích cùng với hầu hết những đối tượng người dùng với các cấu hình máy đa dạng khác nhau.  Điều đặc biệt là người dùng cũng hoàn toàn có thể chạy nhiều socket liên tục cùng một lúc để giúp nâng cao được hiệu suất làm việc, tiết kiệm được thêm nhiều công sức cũng như thời gian hơn.  [caption id="attachment_24132" align="aligncenter" width="771"] Lý do người dùng trên thị trường hiện nay cần đến Socket là gì?[/caption] Như vậy qua bài viết trên FPT Cloud đã cung cấp đầy đủ những thông tin chi tiết nhất liên quan tới khái niệm Socket là gì, những ưu và nhược điểm của nó trên thị trường hiện nay. Có thể thấy rằng Socket cũng tương tự như những ứng dụng có liên quan và là điều tuyệt đối không nên bỏ qua. Các nhà tạo trang web cần có sự lựa chọn. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Socket và ứng dụng một cách hiệu quả.    Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

MySQL là gì? Cơ chế hoạt động và cách thức cài đặt MySQL

15:33 16/03/2022
MySQL là gì? Hiện tại để có thể làm việc cùng với database, bạn cần phải có một phần mềm hỗ trợ về quản lý database. Trong đó MySQL là phần mềm mạnh mẽ và phổ biến nhất. Để có thể hiểu được rõ hơn về khái niệm MySQL là gì? Quá trình hoạt động trên thị trường như thế nào? Hãy cùng FPT Cloud giải đáp chi tiết ngay sau đây.  MySQL là gì?  MySQL là gì? MySQL là 1 hệ thống quản trị về cơ sở dữ liệu với mã nguồn mở (được gọi tắt là RDBMS) và đang hoạt động theo mô hình dạng client-server. Đối với RDBMS - Relational Database Management System thì MySQL đã được tích hợp apache và PHP.  [caption id="attachment_24050" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu khái niệm MySQL là gì?[/caption] Được phát hành chính thức từ thập niên 90s, MySQL hiện đang quản lý dữ liệu qua những cơ sở dữ liệu, với mỗi một cơ sở dữ liệu hoàn toàn có thể có rất nhiều những bản quan hệ có chứa dữ liệu. Ngoài ra, MySQL cũng có cùng 1 cách thức truy xuất cũng như mã lệnh tương tự cùng với ngôn ngữ SQL. Vậy quá trình hình thành cũng như phát triển MySQL là gì? Hãy cùng giải đáp chi tiết ở phần sau đây. MySQL hình thành như thế nào? Với những thông tin cơ bản về khái niệm MySQL là gì trên, vậy quá trình hình thành cũng như phát triển MySQL là gì? Theo đó có thể tóm tắt cơ bản quá trình này như sau:  Vào năm 1994, một công ty của Thụy Điển là MySQL AB đã phát triển nên MySQL. Khái niệm MySQL là gì này cũng bắt nguồn từ đây. Phiên bản MySQL đầu tiên đã phát hành chính thức vào năm 1995. Trong năm 2008, công ty Sun Microsystems đã mua lại MySQL AB. Tập đoàn Oracle vào năm 2010 đã thâu tóm Sun Microsystems. Đội ngũ phát triển ngay lúc đó đã tách MySQL ra trở thành một nhánh trở thành một nhắn riêng và được gọi là riêng và được gọi là MariaDB. Oracle đã phát triển tiếp tục MySQL lên với phiên bản 5.5. Năm 2013 MySQL đã phát hành ra phiên bản 5.6 Năm 2015 MySQL đã phát hành ra phiên bản 5.7 Ở thời điểm hiện tại MySQL đang phát triển lên thành phiên bản 8.0 Hiện tại MySQL đang có hai phiên bản miễn phí đó chính là MySQL Community Server và có phí là Enterprise Server. Vậy hiện tại cơ chế hoạt động của MySQL là gì? [caption id="attachment_24054" align="aligncenter" width="771"] MySQL hình thành như thế nào trên thị trường?[/caption] >>> Có thể bạn quan tâm: MariaDB là gì? Hướng dẫn chi tiết cách cài đặt MariaDB Cơ chế hoạt động của MySQL Với những thông tin chi tiết trên về khái niệm MySQL, vậy cơ chế hoạt động của MySQL là gì? Theo đó cách thức vận hành chính tại MySQL môi trường hiện tại là:  MySQL đang tạo ra bảng để có thể lưu trữ dữ liệu và định nghĩa về sự liên quan giữa những bảng đó Client sẽ trực tiếp gửi yêu cầu SQL bằng 1 lệnh đặc biệt có trên MySQL. Ứng dụng tại server sẽ tiến hành phản hồi thông tin cũng như trả về những kết quả trên máy client. [caption id="attachment_24058" align="aligncenter" width="771"] Cơ chế hoạt động của MySQL hiện nay[/caption] Ưu và nhược điểm của MySQL Ưu và nhược điểm của MySQL là gì? Hiện tại nó đang có rất nhiều những ưu điểm nổi bật và được nhiều người trên thị trường hiện nay quan tâm tới. Tuy nhiên trên thực tế song song cùng với đó còn tồn tại một số nhược điểm nhất định. Chính vì vậy hãy cùng tìm hiểu chi tiết ngay sau đây: Ưu điểm MySQL là gì? Nhanh chóng: Nhờ vào việc đưa ra một số những tiêu chuẩn và cho phép MySQL làm việc hiệu quả cũng như tiết kiệm chi phí, giúp gia tăng tốc độ thực thi. Mạnh mẽ và khả năng mở rộng: MySQL hoàn toàn có thể xử lý số lượng lớn dữ liệu và đặc biệt hơn thế nữa thì nó còn có thể mở rộng nếu như cần thiết.  Đa tính năng: Ưu điểm MySQL là gì? MySQL hiện đang hỗ trợ nhiều những chức năng SQL rất được mong chờ từ 1 hệ quản trị CSDL quan hệ cả gián tiếp cũng như trực tiếp. Độ bảo mật cao: MySQL là gì? Hiện tại nó đang rất thích hợp cho những ứng dụng truy cập CSDL thông qua internet khi sở hữu rất nhiều những tính năng về bảo mật và thậm chí là đang ở cấp cao. [caption id="attachment_24062" align="aligncenter" width="771"] Ưu điểm MySQL là gì?[/caption] Dễ dàng sử dụng: MySQL đang là cơ sở dữ liệu dễ sử dụng, ổn định, tốc độ cao và hoạt động trên rất nhiều những hệ điều hành đang cung cấp 1 hệ thống lớn những hàm tiện ích rất mạnh. Nhược điểm MySQL là gì? Dung lượng hạn chế: Trong trường hợp nếu như số lượng bản ghi của bạn đang lớn dần lên thì khi đó quá trình truy xuất dữ liệu sẽ diễn ra vô cùng khó khăn. Như vậy cần phải áp dụng rất nhiều những biện pháp khác nhau để có thể gia tăng được tốc độ truy xuất những dữ liệu ví dụ như tạo cache MySQL hoặc chia tải database ra nhiều server.  Độ tin cậy: Nhược điểm MySQL là gì? Theo đó cách thức nhận chức năng cụ thể đang được xử lý cùng với MySQL (ví dụ như kiểm toán, những giao dịch, tài liệu tham khảo,...) khiến cho nó trở nên kém tin cậy hơn một số những hệ quản trị về cơ sở dữ liệu có quan hệ khác.  Giới hạn: MySQL là gì? Theo thiết kế thì MySQL không có ý định thực hiện toàn bộ và nó đang đi kèm cùng với những hạn chế liên quan tới chức năng mà một số ứng dụng có thể cần tới. Vậy hiện tại điểm khác biệt giữa MySQL Server và MySQL là gì?  [caption id="attachment_24066" align="aligncenter" width="771"] Nhược điểm MySQL là dung lượng hạn chế gây ra khá nhiều khó khăn[/caption] Điểm khác biệt giữa MySQL và SQL Server Điểm khác biệt giữa MySQL Server và MySQL là gì? Trước khi điểm qua 1 số những thông tin liên quan tới sự khác biệt cơ bản của MySQL Server và MySQL, hãy cùng điểm qua thông tin về khái niệm SQL Server sau đây SQL Server là gì? SQL Server đang được biết tới với một tên gọi khá phổ biến khác đó chính là Microsoft SQL Server, được Microsoft phát triển nên từ giữa những thập niên 80s với mục đích là cung cấp những giải pháp mở rộng và đáng tin cậy.  [caption id="attachment_24070" align="aligncenter" width="771"] SQL Server đã được Microsoft phát triển nên từ giữa những thập niên 80s[/caption] Đây cũng chính là đặc tính đánh giá chính thức của SQL Server. SQL Server có điểm mạnh đó chính là Microsoft đang có khá nhiều những nền tảng tích hợp vô cùng hoàn hảo cùng với SQL Server ví dụ như ASP.NET, C# được xây dựng Winform. Điểm khác biệt giữa MySQL Server và MySQL là gì? Dưới đây là một số những tiêu chí cơ bản để có thể đánh giá được sự khác biệt của MySQL Server và MySQL SQL Server Môi trường: Đang hoạt động tốt cùng với .NET Syntax: Microsoft SQL Server: FROM person ORDER BY age ASC, SELECT TOP 3 WITH TIES  Bản chất: Đây là 1 phần mềm độc quyền và đã được Microsoft xây dựng nên với nhiều những công cụ mạnh mẽ dành cho SQL Server, gồm có những công cụ về phân tích dữ liệu. Storage engines: SQL server đang sử dụng 1 storage engine riêng và được phát hành nên bởi Microsoft.  Hủy Query: SQL Server cho phép hủy query giữa chừng Bảo mật: có một công cụ bảo mật riêng đó chính là Microsoft Baseline Security Analyzer giúp hỗ trợ tăng tính năng bảo mật triệt để dành cho SQL Server  Chi phí: trả phí IDEs: sử dụng Management Studio (SSMS) MySQL Môi trường: MySQL hoàn toàn có thể kết hợp cùng với tất cả ngôn ngữ lập trình khác và thông thường sẽ là PHP Syntax: MySQL: ORDER BY age ASC LIMIT 1 OFFSET 2, FROM person và SELECT age [caption id="attachment_24074" align="aligncenter" width="771"] Điểm khác biệt giữa MySQL Server và MySQL là gì?[/caption] Bản chất: Đây đang là phần mềm về mã nguồn mở và chạy trên tổng cộng hơn 20 nền tảng gồm có Linux, AIX, Netware, Windows, OS/ X và HP-UX, Storage engines: rất nhiều loại engines đã được tạo ra dành cho MySQL. Chính điều này đã giúp cho những lập trình viên MySQL dùng nhiều những storage engine linh hoạt khác nhau cho bảng.  Hủy Query: MySQL hiện tại không cho phép người dùng hủy query giữa chừng Bảo mật: những chuyên gia về lĩnh vực cơ sở dữ liệu đã giúp MySQL sở hữu tính năng bảo mật và đặc biệt là giúp cho dữ liệu được bảo mật một cách tuyệt đối.  Chi phí: miễn phí IDEs: sử dụng Enterprise Manager của Oracle. Vậy những lý do nên sử dụng MySQL là gì? >>> Có thể bạn quan tâm: Localhost là gì? Hướng dẫn cài đặt Localhost cực đơn giản Lý do nên sử dụng MySQL? Với những phân tích về ưu và nhược điểm trên vậy những lý do nên sử dụng MySQL là gì? Lý do vì sao khi tiến hành mua hosting, thì bạn nhận ra rất nhiều những ông lớn về công nghệ có thể kể đến như WordPress, DirectAdmin và cPanel đang phụ thuộc vào MySQL. Dưới đây là một số những lý do được cho là quan trọng nhất: MySQL hiện đang là CSDL có tốc độ ổn định, khá cao và đặc biệt là rất dễ sử dụng, hoạt động được trên nhiều những hệ điều hành. Không những có thể sử dụng trên nhiều ứng dụng được, tính bảo mật mạnh mà nó còn được sử dụng miễn phí hoàn toàn. MySQL không những bổ trợ cho Perl và PHP, mà còn bổ trợ cho rất nhiều những ngôn ngữ khác. Đây chính là nơi để thực hiện lưu trữ tất cả những thông tin trên những trang Web đang được viết bằng Perl hoặc PHP.  [caption id="attachment_24078" align="aligncenter" width="771"] MySQL hiện đang là CSDL có tốc độ ổn định, khá cao[/caption] Cách thức cài đặt trên Windows và Server / VPS bất kỳ Qua những thông tin tổng quan về khái niệm MySQL là gì trên, vậy hiện tại cách thức cài đặt trên Windows và Server/ VPS bất kỳ là như thế nào? Cài đặt trên Windows Tốt nhất khi thuê máy chủ bạn nên chọn hệ điều hành window vì trên windows thì Server sẽ tối ưu tốt nhất. Để có thể cài đặt bạn cần thực hiện theo những bước cơ bản sau đây: Bước 1: Tải MySQL Ngay sau khi đã tải lại miễn phí thì bạn sẽ có tổng cộng là ba file cơ bản sau đây: MySQL Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013 Microsoft .NET Framework 4 Client Profile Bước 2: Tiến hành cài đặt MySQL Đầu tiên cần phải cài đặt 2 file là Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013 và Microsoft .NET Framework 4 Client Profile và sau đó là cài đặt file MySQL. Những bước cài đặt sẽ được thực hiện lần lượt như sau:  Tiến hành mở file cài đặt sau đó chọn vào Accept và chọn Next Chọn vào Full để có thể cài đặt tất cả, gồm có cả Database sau đó chọn vào Next Tại bước này thì bạn sẽ thấy toàn bộ những gói đã được cài đặt, sau đó chọn vào Execute Chọn Next Tiếp theo cần phải tới phần cấu hình dành cho MySQL Server và chọn vào Next Lựa chọn: Config Type là: Development Machine. Hay Connectivity là: Click chọn vào TCP/IP sau đó chọn Open Firewall Sau đó click vào Next Ở phần Accounts and Roles cần điền vào mật khẩu vào sau đó chọn vào next.  Root là mặc định User, bạn cần điền vào mật khẩu đã được thiết lập ở bên trên vào để có thể check cũng như kết nối cùng với MySQL server. Sau đó cần chờ đợi trong ít phút để có thể hoàn tất và cuối cùng chọn vào Finish. [caption id="attachment_24082" align="aligncenter" width="771"] Cách thức cài đặt trên Windows cho người dùng[/caption] Cài đặt trên Server / VPS bất kỳ Cài đặt MySQL cho CentOS Đối với quá trình cài đặt MySQL cho CentOS thì yêu cầu bạn cần phải cài đặt: Apache2 MySQL Cài đặt cũng như kiểm tra MySQL và PHP hỗ trợ dành cho PHP Cài đặt LAMP/XAMPP đã được tích hợp sẵn MySQL Để có thể cài đặt LAMP/XAMPP đã được tích hợp sẵn MySQL bạn cần nắm vững những thông tin cơ bản sau đây  Hiện tại Xampp đang là một chương trình tạo máy chủ trang Web đã được tích hợp sẵn FTP Server, Mail Server, Apache, PHP, MySQL và những công cụ như phpMyAdmin.  Theo đó nó sẽ phân bổ Apache đơn giản và nhẹ nhàng, khiến những lập trình viên hoàn toàn có thể tạo ra máy chủ của web local một cách dễ dàng để triển khai, kiểm tra trang Web.  Không giống như Appserv hiện tại Xampp đang có một chương trình quản lý vô cùng tiện lợi tiện lợi, cho phép bật tắt chủ động hay khởi động lại những dịch vụ của máy chủ bất cứ lúc nào.  Như vậy với những thông tin tổng quan được FPT Cloud cung cấp qua bài viết đã giúp bạn hiểu được rõ hơn về khái niệm MySQL là gì. Đây đang là 1 hệ thống quản trị về cơ sở dữ liệu với mã nguồn mở được nhiều người quan tâm, tìm hiểu. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn cài đặt thành công trên thiết bị cũng như sử dụng một cách hiệu quả.   Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

MariaDB là gì? Hướng dẫn chi tiết cách cài đặt MariaDB

15:16 16/03/2022
MariaDB là gì? Hệ cơ sở quản trị dữ liệu MariaDB bắt đầu được nghiên cứu từ năm 2008. MariaDB ghi điểm với người dùng nhờ vào việc không tính phí người dùng, hạn chế tốt nhược điểm của MySQL, hỗ trợ cả tiếng Việt,... Cùng tìm hiểu các thông tin liên quan tới MariaDB cùng FPT Cloud nhé! MariaDB là gì?  MariaDB là gì? MariaDB - hệ quản trị cơ sở quản trị dữ liệu hoàn toàn miễn phí, phát triển từ mã nguồn gốc MySQL. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu này được xem như lựa chọn thay thế hoàn hảo cho MySQL, bởi MariaDB sở hữu khả năng tương thích và hiệu suất hoạt động tốt hơn nhiều so với MySQL. [caption id="attachment_23974" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu MariaDB là gì? [/caption] Michael chính là người giữ vai trò phát triển hệ quản trị cơ sở dữ liệu MariaDB. Lợi thế dễ nhận thấy của hệ quản trị cơ sở dữ liệu này nằm ở khả năng tương thích hệ điều hành Windows, Ubuntu, Linux,..  MariaDB ra đời như thế nào? Michael được xem như người đặt nền móng cho MariaDB. Ông chính là người dẫn dắt MySQL AB. Đến năm 2008, Michael chính thức nói lời chia tay với dự án MySQL AB để chuyển sang nghiên cứu hệ cơ sở dữ liệu mới. [caption id="attachment_23978" align="aligncenter" width="771"] Michael chính là người giữ vai trò phát triển hệ quản trị cơ sở dữ liệu MariaDB[/caption] Khoảng đầu năm 2009, ông hợp tác với một vài đồng nghiệp để triển khai dự án hoàn thiện bộ công cụ lưu trữ MySQL. Đây chính là tiền thân của MariaDB. Đặc biệt, tên gọi MariaDB được Michael lấy theo tên của cô con gái út Maria. Sau một số lần nâng cấp, phiên bản MariaDB 10.1 hiện đã chính thức phát hành. >>> Có thể bạn quan tâm: Localhost là gì? Hướng dẫn cài đặt Localhost cực đơn giản Vì sao nên sử dụng MariaDB? Bạn sẽ hiểu một cách chính xác hơn MariaDB là gì khi theo dõi phần phân tích ưu điểm của hệ quản trị cơ sở dữ liệu này. Không cần trả phí MariaDB xây dựng dựa trên nền tảng MySQL. Do đó, nó kế thừa hầu như phần lớn chức năng cơ bản có trên MySQL. Song song với đó, MariaDB cũng sở hữu khá nhiều chức năng mới mẻ, tối ưu hóa quy trình lưu trữ. [caption id="attachment_23986" align="aligncenter" width="771"] MariaDB hiện đã có bản miễn phí [/caption] Hiện tại, MariaDB cung cấp đến người dùng cả bản trả phí và miễn phí. Nếu chỉ có nhu cầu sử dụng chức năng cơ bản, bạn hãy lựa chọn bản không trả phí. Dù không cân bỏ tiền mua bản quyền nhưng bạn vẫn có cơ hội khi tiếp cận đầy đủ chức năng chính của MariaDB. Khắc phục tốt những hạn chế tồn tại của MySQL Nên nhớ rằng MariaDB hình thành từ mã nguồn gốc MySQL, sở hữu đầy đủ ưu điểm vượt trội của nền tảng gốc. Nếu đang sử dụng MySQL, bạn có thể dễ dàng chuyển đổi sang MariaDB mà không cần lo lắng hệ thống có thể bị ảnh hưởng. [caption id="attachment_23990" align="aligncenter" width="771"] MariaDB khắc phục tốt nhiều hạn chế còn tồn tại ở MySQL[/caption]   MariaDB khắc phục tốt những yếu điểm còn tồn tại trên MySQL. Khi chuyển đổ sang MariaDB, tốc độ vật từ hệ thống lập tức có thể cải thiện từ 3 - 5%. Bên cạnh đó, hệ quản trị MariaDB còn hỗ trợ cải thiện nâng hiệu năng sử dụng lên đáng kể. Tích hợp đa dạng Engine  Hệ cơ sở dữ liệu MariaDB đã phát triển bổ sung thêm nhiều Engine mới. Nổi bật phải kể đến như FederatedX, SphinxSE, Spider,... Chúng hỗ trợ vô cùng đắc lực cho quá trình quản lý, xử lý dữ liệu. Kế thừa ưu điểm của SQL và NoSQL Lâu nay, MariaDB vẫn được xem như sự kế thừa hoàn hảo của 2 người tiền nhiệm SQL và NoSQL. Nó sở hữu đặc tính nổi bật của cả SQL và NoSQL, hình thành một cơ sở dữ liệu mang tính đa nhiệm. Có hỗ trợ tiếng Việt MariaDB là một trong số ít cơ sở dữ liệu có hỗ trợ ngôn ngữ tiếng Việt. Tuy rằng bản dịch chưa mượt cho lắm nhưng nó cũng giúp người dùng thuận tiện hơn, đặc biệt là với người dùng mới. Điểm khác biệt giữa MariaDB và MySQL [caption id="attachment_23994" align="aligncenter" width="771"] So sánh MariaDB và MySQL[/caption] MariaDB và MySQL là hai hệ quản trị dữ liệu khá tương đồng. Thế nhưng nếu nghiên cứu kỹ càng, chúng vẫn có những điểm khác biệt nhất định. Tiêu chí so sánh  MariaDB MySQL Lịch sử hình thành  Chính thức ra mắt từ năm 2009 Giới thiệu lần đầu vào năm 1995 Ngôn ngữ lập trình hỗ trợ  Tương tự như MySQL, ngoại trừ ngôn ngữ lập trình Delphi Ada, C++, Delphi, Java,.. Công cụ lưu trữ Đa dạng hơn so với MySQL Kém đa dạng hơn so với MariaDB Mã nguồn  Mã nguồn mở  Mã nguồn đóng  Bảng so sánh điểm khác biệt giữa MariaDB và MySQL Rõ ràng MariaDB có phần ưu việt hơn so với MySQL. Hệ cơ sở dữ liệu này phát triển sau nên cũng không có gì khó hiểu khi các chức năng hoàn thiện hơn người tiền nhiệm. Hướng dẫn cài đặt MariaDB trên Center và Windows  MariaDB có thể cài đặt trên cả Center và Windows. Cách thức cài đặt cũng không đến nỗi quá phức tạp. Cài đặt trên Center  Bước 1: Tiến hành bổ sung repository vào hệ thống bằng câu lệnh dưới đây. [caption id="attachment_23998" align="aligncenter" width="771"] Câu lệnh bổ sung repository[/caption] Bước 2: Khi cần xóa Cache, bạn cần sử dụng đến câu lệnh "yum clean all". Bước 3: Trường hợp cần bổ sung Yum, bạn cần cập nhật qua package thông qua câu lệnh "yum update". Bước 4: Tiến hành cài đặt MariaDB thông qua câu lệnh "service mysql start". Bước 5: Sau bước cài đặt, bạn cần khởi động hệ cơ sở quản trị dữ liệu bằng cách nhập câu lệnh "service mysql start". Bước 6: Bổ sung MYSQL vào list ứng dụng bằng cách khởi động reboot. Lúc này, bạn hãy sử dụng câu lệnh "chkconfig --levels 150 mysql on". Bước 7: Tiến hành tạo mật khẩu cho robot. Cụ thể bạn cần nhập câu lệnh "mysql_secure_installation". Bước 8: Bạn hãy đăng nhập vào tài khoản MariaDB thông qua câu lệnh "mysql -u root -p". Sau đó hãy tiến hành nhập mật khẩu đã đổi. Cài đặt trên Windows  Bước 1: Trước tiên, bạn hãy download file cài đặt theo đường dẫn https://mariadb.com/downloads/mariadb-tx. Lựa chọn phiên bản phù hợp và tiến hành tải về. [caption id="attachment_24002" align="aligncenter" width="771"] Lựa chọn phiên bản phù hợp và tiến hành tải về[/caption] Bước 2: Khi phần mềm đã tải về hoàn tất, bạn cần di chuyển đến file tải về, nháy đúp chuột và chọn Next để khởi động cài đặt. [caption id="attachment_24006" align="aligncenter" width="771"] Khởi động quá trình cài đặt[/caption] Bước 3: Đồng ý với các điều khoản sử dụng hệ thống đưa ra bằng cách tick chọn "I accept,.." và nhấn Next để tiếp tục. [caption id="attachment_24010" align="aligncenter" width="771"] Tick chọn đồng ý với điều khoản sử dụng[/caption] Bước 4: Bạn có thể để mặc định thư mục cài đặt tại Brown, sau đó nhấn Next. [caption id="attachment_24014" align="aligncenter" width="771"] Thiết lập thư mục cài đặt [/caption] Bước 5:  Tiến hành nhập mật khẩu tại phần đăng nhập vào tài khoản root, sau đó nhấn Next. [caption id="attachment_24018" align="aligncenter" width="771"] Nhập mật khẩu tại phần đăng nhập vào tài khoản root[/caption] Bước 6: Ở bước này, bạn cần đặt tên cho Server. Tên tương ứng là MYSQL, TCP Port đổi thành 3307. Xác nhận bằng cách nhấn Next. [caption id="attachment_24022" align="aligncenter" width="771"] Đặt lại tên cho MYSQL và nhập mã 3307[/caption] Bước 7: Một cửa hàng cài đặt mới bắt đầu hiện lên. Lúc này, bạn cần bấm Next. Bước 8: Nếu thấy một giao diện mới hiển thị, bạn kích hoạt cài đặt tự động bằng cách nhấn Install. [caption id="attachment_24026" align="aligncenter" width="771"] Kích hoạt chế độ cài đặt[/caption] Bước 9: Sau khi chương trình cài đặt hoàn tất, bạn hãy bấm chọn Finish. >>> Có thể bạn quan tâm: NAT là gì? Toàn tập kiến thức về NAT từ A đến Z Hướng dẫn kết nối MariaDB trên Windows Sau quy trình cài đặt MariaDB trên Windows, bạn đã chuyển sang giai đoạn kết nối cơ sở dữ liệu này. Bước 1: Để kết nối với MariaDB, bạn cần sử dụng một trong các phần mềm HeidiSQL, SQL Workbench,.. Ở đây, FPT Cloud sẽ lựa chọn phần mềm HeidiSQL. [caption id="attachment_24030" align="aligncenter" width="771"] Mở phần mềm kết nối HeidiSQL[/caption] Bước 2: Tại mục Setting, bạn hãy thiết lập các thông số cơ bản dưới đây. Network Type: Thiết lập MySQL (TCP/IP) Hostname/IP: Kiểm tra IP đã chứa MariaDB hay chưa User: Tiến hành chọn Root Port: Cấu hình cố định là MariaDB (3307) Khi thiết lập đầy các thông số cơ bản, bạn bấm Open để xác nhận hoàn thành. [caption id="attachment_24034" align="aligncenter" width="771"] Bấm Open để xác nhận hoàn thành[/caption] Bước 3: Sau khi hoàn thành khâu kết nối, giao diện làm việc chính sẽ hiển thị như hình minh họa. [caption id="attachment_24038" align="aligncenter" width="771"] Giao diện làm việc chính [/caption] MariaDB là gì? MariaDB đơn giản là hệ quản trị cơ sở dữ liệu kế thường đặc tính vốn có của MySQL. Tuy nhiên, MariaDB lại khắc phục tốt nhược điểm của người tiền nhiệm, hỗ trợ cả bản không trả phí. Phiên bản đầu tiên của hệ cơ sở dữ liệu này được phát hành từ năm 2009. Qua bài viết trên đây, mong rằng bạn có thể hiểu chính xác hơn khái niệm MariaDB là gì!  Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Localhost là gì? Hướng dẫn cài đặt Localhost cực đơn giản

14:40 16/03/2022
Localhost là gì? Thuật ngữ Localhost có lẽ đã khá quen thuộc với dân lập trình website. Tiện ích này cho phép nhà quản trị dễ dàng theo dõi, kiểm tra server ngay trên máy tính cá nhân. Vậy những tính năng chính của Localhost là gì? Làm thế nào để cài đặt và sử dụng Localhost? Localhost là gì?  Localhost là gì? - Localhost cấu thành bởi từ "local" - máy tính của bạn và từ "host" - máy chủ. Như vậy, thuật ngữ này dùng địa chỉ máy chủ hoạt động trên máy tính cá nhân. Nó giống như một cổng giao tiếp liên kết với server gốc. [caption id="attachment_23908" align="aligncenter" width="771"] Localhost là gì? [/caption] Hiện nay, Localhost được ứng dụng phổ biến để truy cập đến dịch vụ mạng hoạt động trên PC ứng với cổng mạng loopback. Thông qua kiểu kết nối này, người ta hoàn toàn không cần dùng đến cổng mạng vật lý. Giờ đây, máy tính cá nhân có khả năng hoạt động trong mạng ảo được cài đặt trong nó. Có thể xem Localhost giống như một phiên bản web server tích hợp hệ quản trị cơ sở dữ liệu như PHP, MySQL, Apache,... Trường hợp muốn tạo website riêng nhưng lại chưa thể sở hữu ngay một website, bạn nên tìm đến một chương trình hỗ trợ chứa ứng dụng website ngay trên thiết bị cá nhân. Localhost là lựa chọn phù hợp nếu bạn cần chạy máy chủ trên máy tính cá nhân. Localhost hỗ trợ đắc lực cho quá trình xử lý dữ liệu, rút ngắn thời gian kết nối online với hosting. Chính bởi cài đặt trên máy tính nên Localhost chỉ hỗ trợ nhà quản trị theo dõi website, còn những người khác sẽ không thể xem được. >>> Có thể bạn quan tâm: NAT là gì? Toàn tập kiến thức về NAT từ A đến Z Chức năng chính của Localhost Localhost có khả năng thực hiện chức năng kiểm tra phần mềm hoặc ứng dụng web, kiểm tra tốc độ mạng và chặn site.  [caption id="attachment_23912" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra tốc độ mạng bằng Localhost [/caption] Kiểm tra phần mềm hoặc ứng dụng website Ngày nay, Localhost được sử dụng phổ biến bởi giới lập trình viên. Đối với một hệ điều hành giả lập thành một máy chủ, nếu loopback đã kích hoạt, phần còn lại trong hệ thống cũng lập tức kết nối mạng. Với Localhost, người dùng có thể tiến hành tải phần mềm và kiểm tra chức năng của chúng. Kiểm tra tốc độ mạng Trên cương vị một nhà quản trị mạng, bạn cần đảm bảo rằng tất cả thiết bị và TCP / IP phải luôn vận hành ổn định. Bên cạnh đó, bạn cũng hãy kiểm tra tình trạng kết nối thông qua việc gửi PING tới Localhost. Trường hợp máy tính chạy hệ điều hành Windows, bạn có thể mở công cụ Command Prompt. Sau đó, gõ "PING 127.0.0.1". Hệ thống khi đó bắt đầu thông báo tình trạng hoạt động. Chặn site Nếu cần chặn site, bạn có thể biến đổi IP của một tên miền sang dạng 127.0.0.1. Nếu như truy cập vào tên miền này, bạn chắc chắn sẽ không bị chuyển tới máy chủ gây hại. Đồng thời, trình duyệt lập tức trả ngược lại máy chủ của bạn. Phương pháp này dễ dàng giúp bạn chặn một số website không mong muốn. Phân loại Localhost [caption id="attachment_23916" align="aligncenter" width="771"] Trong mỗi Localhost luôn bao gồm nhiều ứng dụng[/caption] Như đã đề cập trong phần định nghĩa Localhost là gì, Localhost thực chất là một web server hoàn toàn miễn phí cài đặt trên máy tính chứa Wordpress. Trong mỗi Localhost luôn bao gồm nhiều ứng dụng, từng ứng dụng lại tương ứng với Localhost cụ thể. Chẳng hạn như: Apache: Ngôn ngữ phổ biến bậc nhất, dễ dàng sử dụng, tích hợp vô số chức năng hữu ích. PHP: Một phần mềm máy chủ web thực hiện công việc xử lý mã PHP, một ngôn ngữ ứng dụng trong phần lớn các Wordpress. MYSQL: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, ứng dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực, hỗ trợ đắc lực quá trình xử lý và lưu trữ thông tin. PHPMyadmin: Công cụ chuyên biệt dành cho các nhà quản trị web, nó hỗ trợ theo dõi, quản lý dữ liệu có được từ MYSQL. Cơ chế hoạt động chung của Localhost Localhost thường kết hợp với hàng loạt ứng dụng hỗ trợ, tạo ra môi trường gần tương tự hosting để chạy mã nguồn Wordpress trên máy tính. Thông thường nếu muốn xây dựng một website Wordpress, bạn chắc chắn phải thuê hosting hoặc đơn vị thiết kế web chuyên nghiệp. [caption id="attachment_23922" align="aligncenter" width="771"] Localhost hoạt động như một hệ thống trả lập hosting[/caption] Còn với Localhost, dù vẫn có thể tạo web nhưng web này chỉ mang tính thử nghiệm. Tương tự như hosting, bạn phải cần đến một số ứng dụng và phần mềm (PHP, MySQL, PHPMyAdmin,..). Nếu đã cài đặt xong, bạn cần khởi động Apache sau đó truy cập đến http://localhost. Localhost hoạt động như một hệ thống trả lập hosting. Tuy vậy cần lưu ý rằng, bạn cần tiến hành kích hoạt ứng dụng hoạt động kèm theo Localhost. >>> Có thể bạn quan tâm: Telnet là gì? List 10+ lệnh Telnet quan trọng nhất Hướng dẫn cài đặt Localhost Để cài đặt Localhost, lập trình trên cần sử dụng phần mềm Xampp hoặc AppServ. Bạn chỉ việc sử dụng một trong hai phần mềm này. Trường hợp cả hai phần mềm, chúng dễ bị xung đột.  Cài đặt qua XAMPP XAMPP - trình tạo web chuyên biệt cho hệ điều hành Windows, Mac OS, Linux, Cross-platform và Solaris. Phần mềm XAMPP không thu phí người dùng, update thường xuyên, phù hợp để sử dụng để cài đặt Localhost. Bước 1: Tải phiên bản XAMPP phù hợp về thiết bị. Hiện nay, XAMPP đã có phiên bản 32 và 64 bit. Bước 2: Nếu phần mềm tải về hoàn tất, bạn cần mở file tải về, tiếp tục chuyển bước 3 và cách bấm chọn "Next". [caption id="attachment_23926" align="aligncenter" width="771"] Mở file tải về, tiếp tục chuyển bước 3 và cách bấm chọn "Next"[/caption] Bước 3: Tại cửa sổ Setup, lần lượt tick chọn vào mục mục theo như hình minh họa và xác nhận bằng cách bấm Next. [caption id="attachment_23930" align="aligncenter" width="771"] Tick chọn vào các mục và xác nhận bằng cách bấm Next[/caption] Bước 4: Trong thư mục cài đặt Xamp, bạn có thể mặc định khu vực lưu trữ C:xampp. Chuyển sang bước 5 bằng cách nối chọn Next. [caption id="attachment_23934" align="aligncenter" width="771"] Mặc định vị trí lưu trữ tại ổ C[/caption] Bước 5: Bỏ chọn ô Learn more about Bitnami for XAMPP. Chuyển sang bước 6 bằng cách bấm chọn Next. [caption id="attachment_23938" align="aligncenter" width="771"] Bỏ chọn ô Learn more about Bitnami for XAMPP[/caption] Bước 6: Chờ đợi để hệ thống tự cài đặt. Đến khi cài đặt xong, hãy khởi động lại thiết bị và di chuyển đến Start Localhost. Bước 7: Di chuyển đến ổ E:xamppxampp-panel.exe. Tiếp tục mở bảng điều khiển của phần mềm bằng cách vào cửa sổ Start, chọn mục All Program, dịch chuyển đến mục XAMPP và mở cửa sổ Xampp Control Panel. Tại mục Actions, bạn lần lượt chọn Apache và MySQL. [caption id="attachment_23942" align="aligncenter" width="771"] Khởi động một số chương trình trong XAMPP[/caption] Bước 8: Tiến hành kiểm tra Localhost ngay trên trình duyệt (Chrome, Firefox). [caption id="attachment_23946" align="aligncenter" width="771"] Tiến hành kiểm tra Localhost ngay trên trình duyệt [/caption] Bước 9: Thiết lập ngôn ngữ tiếng Anh để thuận lợi cho quá trình thao tác. Đến đây coi như bước cài đặt Localhost đã hoàn tất. Cài đặt qua AppServ Bên cạnh XAMPP, Localhost còn được hỗ trợ cài đặt thông qua phần mềm AppServ. Bước 1: Tải phần mềm AppServ về máy tính. Bước 2: Tìm đến file phần mềm vừa tải về, bắt đầu quá trình cài đặt bằng cách kích hoạt file appserv-win32-2.5.10.exe. [caption id="attachment_23950" align="aligncenter" width="771"] Bấm Next để kích hoạt thay cài đặt[/caption] Bước 3: Một cửa sổ thông báo điều khoản sử dụng hiện lên, nếu đồng ý bạn chỉ việc bấm chọn I Agree. [caption id="attachment_23954" align="aligncenter" width="771"] Bấm I Agree để đồng ý với điều khoản sử dụng[/caption] Bước 4: Trong thư mục cài đặt, bạn mặc định vị trí lưu trữ tại ổ C. Khi đó, phần mềm này không xóa ngay cả khi cài đặt lại hệ điều hành Windows. [caption id="attachment_23958" align="aligncenter" width="771"] Mặc định vị trí lưu trữ tại ổ C rồi bấm Next [/caption] Bước 5: Tick chọn lần lượt vào phần mềm cần cài đặt trong AppServ rồi bấm chọn Next. [caption id="attachment_23962" align="aligncenter" width="771"] Tick chọn lần lượt vào phần mềm cần cài đặt trong AppServ[/caption] Localhost hoạt động tương tự như một trình giả lập hosting. Chức năng chính của nó là kiểm tra phần cứng và phần mềm website, kiểm tra tốc độ web và chặn website không mong muốn. Để cài đặt Localhost vào máy tính cá nhân, phải thực hiện thông qua phần mềm Xampp hoặc AppServ. Sau tất cả chia sẻ trên đây, mong rằng bạn sẽ định nghĩa chính xác Localhost là gì! Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

NAT là gì? Toàn tập kiến thức về NAT từ A đến Z

14:20 16/03/2022
NAT là gì? Dân lập trình hẳn không còn quá xa lạ với khái niệm NAT. Kỹ thuật này hiện ứng dụng sâu rộng trong chuyển IP nội miền và ngoại miền. Vậy chính xác cần hiểu NAT là gì? NAT có vai trò như thế nào trong hệ thống mạng? FPT Cloud sẽ giải đáp tất cả những câu hỏi này trong bài chia sẻ kiến thức dưới đây. NAT là gì? [caption id="attachment_23866" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu NAT là gì?[/caption] NAT là gì? - NAT hay Network Address Translation là một kỹ thuật chuyển đổi đặc biệt. Theo đó kỹ thuật này có thể chuyển đổi IP nội miền sang IP ngoại miền. Quá trình chuyển đổi này tương tự như việc hỗ trợ mạng cục bộ Private dễ dàng truy cập vào mạng internet công cộng. Mạng lưới internet toàn cầu ngày một phát triển mạnh mẽ. Hiện nay vẫn chưa có một thống kê nào thực sự tính khác cho biết có bao nhiêu lượng người truy cập và host đang hoạt động. Tuy nhiên ước tính chắc chắn có khoảng trên 100 triệu host, toàn cầu tính đến đầu năm 2021 sớm đặt mốc 4.66 tỷ người. Tốc độ phát triển nóng như vậy lại càng đòi hỏi sự tham gia của kỹ thuật NAT. Nhờ có kỹ thuật này, mạng cục bộ LAN sẽ mở rộng liên kết nối tiếp thuận lợi hơn.  Vậy nếu đã hiểu sơ qua NAT là gì, bạn hãy tìm hiểu tính năng chính của kỹ thuật NAT trong hệ thống mạng. Chức năng chính của NAT trong hệ thống mạng Trong một hệ thống mạng NAT giữ vai trò di chuyển gói tin giữa các lớp mạng khác nhau. Cụ thể, NAT cần tiến hành chuyển đổi địa chỉ IP trong từng gói tin và chuyển đến router cùng một số thiết bị mạng khác. [caption id="attachment_23870" align="aligncenter" width="771"] Chức năng chính của NAT chuyển đổi IP nội miền thành IP ngoại miền[/caption] Trong quá trình chuyển gói tin từ mạng công cộng public ngược lại NAT, NAT cần tiến hành thay đổi IP đích sang dạng IP nội bộ. Sau đó mới chuyển đi. Mặt khác, NAT còn hoạt động tương tự như một từờng lửa, hỗ trợ bảo mật IP của thiết bị. Giả sử máy tính bị gián đoạn khi kết nối với internet, IP public khi đó lập tức chuyển đổi thành IP thay thế mạng cục bộ. >>> Có thể bạn quan tâm: Telnet là gì? List 10+ lệnh Telnet quan trọng nhất Tìm hiểu IP Public và IP Private Trong quá trình nghiên cứu khái niệm NAT là gì, bạn cần nắm rõ bản chất IP Public và IP Private. IP Public [caption id="attachment_23874" align="aligncenter" width="771"] Mỗi IP Public luôn mang tính duy nhất, cung cấp bởi phía nhà mạng internet[/caption] IP Public chính là IP ngoại miền. Thực chất, đây là dạng địa chỉ cung cấp bởi tổ chức nắm quyền điều phối mạng internet. Chẳng hạn như phía nhà mạng cung cấp dịch vụ internet. Mỗi IP Public luôn mang tính duy nhất, cung cấp bởi phía nhà mạng internet. Điều này đồng nghĩa người dùng không thể tự động thay đổi IP. IP Private Từng thiết bị hoạt động trong hệ thống mạng nội bộ LAN đều có một địa chỉ IP Private riêng. Mỗi IP Private đều có khả năng liên kết với nhau hình thành mạng router. Tuy nhiên, chúng không kết nối trực tiếp với hệ thống internet bên ngoài. [caption id="attachment_23878" align="aligncenter" width="771"] Mỗi thiết bị hoạt động trong hệ thống mạng nội bộ LAN đều có một địa chỉ IP Private[/caption] Nếu muốn IP Private liên kết nối mạng internet bên ngoài, NAT cần tiến hành chuyển đổi từ IP Private sang IP Public. Phân loại NAT  Kỹ thuật NAT hiện chia thành 3 loại cơ bản. Mỗi loại NAT lại ứng với đặc tính kỹ thuật riêng. Trong quá trình phân tích tìm hiểu NAT là gì, bạn nên tham khảo kỹ đặc điểm của từng loại NAT. Static NAT Static NAT - kỹ thuật biến đổi IP này thành IP khác thông qua cách cố định từ IP sang IP Public. Quy trình này sẽ thực hiện hoàn toàn thủ công. Static NAT đặc biệt phát huy tác dụng khi thiết bị sở hữu địa chỉ cố định truy cập mạng internet từ bên ngoài. [caption id="attachment_23882" align="aligncenter" width="771"] Static NAT - kỹ thuật biến đổi IP này thành IP khác[/caption] Bạn chỉ cần hiểu đơn giản rằng Static NAT là NAT dạng tĩnh, cho phép biến đổi IP Private thành IP Public. NAT tĩnh ứng dụng trong trường hợp thiết bị cần truy cập vào hệ thống từ bên ngoài. Dynamic NAT Dynamic NAT hay NAT động. Đây là kỹ thuật chuyển đổi từ một địa chỉ IP sang kiểu IP khác hoàn toàn tự động. Cụ thể, NAT tĩnh có nhiệm vụ biến đổi đổi ip mạng cục bộ thành IP đăng ký hợp lệ. NAT Overload NAT Overload - một kiểu giao thức của NAT động. Số lượng lớn địa chỉ IP có thể quy về một IP Public qua hệ thống cổng Port. Mỗi Port thường chia thành các NAT ứng với các mức độ. List thuật ngữ liên quan đến NAT [caption id="attachment_23886" align="aligncenter" width="771"] Outside global - địa chỉ IP ứng với thiết bị hoạt động tại hệ thống mạng bên ngoài[/caption] Tiếp nối bài viết về chủ đề NAT là gì, FPT Cloud sẽ tổng hợp list thuật ngữ liên quan đến thuật ngữ NAT. Inside local: Địa chỉ IP ứng với mỗi thiết bị nằm trong mạng nội bộ nhưng không cung cấp bởi Network Information Center. Inside global: Kiểu địa chỉ IP đăng ký tại Network Information Center. Đây là địa chỉ phù hợp để thay thế cho IP Inside local. Outside local: Địa chỉ IP ứng với một thiết bị hoạt động tại mạng bên ngoài. Theo đó, những thiết bị thuộc mạng mạng bên trong có khả năng tìm thấy thiết bị khác hoạt động bên ngoài nhờ vào địa chỉ IP Outside local. Địa chỉ IP này không nhất thiết cần đăng ký tại Network Information Center. Bởi đôi khi nó có thể là một IP Private. Outside global: Địa chỉ IP ứng với thiết bị hoạt động tại hệ thống mạng bên ngoài, hoàn toàn hợp lệ với mạng internet. Lý do nên sử dụng NAT  Dynamic NAT có khả năng hình thành một ngăn cách mạng nội bộ với mạng bên ngoài. Có nghĩa NAT chỉ hỗ trợ dạng kết nối có nguồn gốc cụ thể trong Stub Domain. Như vậy, thiết bị ngoài mạng không thể kết nối với máy tính của bạn trừ trường hợp máy tính của bạn đã kết nối với thiết bị này trước đó. [caption id="attachment_23890" align="aligncenter" width="771"] NAT - hỗ trợ quản trị mạng theo hướng hiệu quả hơn[/caption] Bạn có quyền duyệt internet, liên kết đến một website nào đó hoặc download file. Còn những người dùng không áp dụng địa chỉ IP của bạn sẽ không được hỗ trợ chức năng tương tự. Trong khi đó, Static NAT lại hỗ trợ thiết bị đi ngoài kết nối với hệ thống máy tính trên Stub Domain. Chẳng hạn khi cần dịch chuyển từ Inside Global Address sang Inside Local Address, Static NAT có nhiệm vụ hỗ trợ kết nối. Nhiều NAT Router sẽ bổ sung bộ lọc và traffic logging. Trong đó, bộ lọc cho phép tổ chức của bạn kiểm soát hoạt động truy cập website doanh nghiệp hiệu quả hơn. Trường hợp muốn tạo tệp tin, bạn nên dùng đến traffic logging. Trong một vài trường hợp, NAT có thể nhầm lẫn giữa các server proxy với nhau. Thế nhưng, giữa NAT và server proxy vẫn có sự khác biệt dễ nhận thấy. Vì vậy, NAT không thể nhầm lẫn giữa thiết bị nguồn và thiết bị đích. Mọi người gần như không thể nhận ra NAT hoạt động như một thiết bị trung gian. Thông thường, máy chủ proxy hoạt động tại tầng thứ tư của mô hình OSI Reference Model. Còn NAT lại hoạt động ở tầng thứ ba trong mô hình mạng Network protocol. Khi hoạt động tại vị trí cao dễ khiến server proxy vận hành chậm hơn so với thiết bị NAT. Lợi ích to lớn mà NAT đem đến cho người dùng là hỗ trợ quản trị mạng theo hướng hiệu quả hơn. Chẳng hạn, bạn có quyền di chuyển máy chủ web tới một máy chủ khác. >>> Có thể bạn quan tâm: SDK là gì? Tiêu chí đánh giá SDK tốt? Phân biệt giữa SDK & API Đánh giá ưu nhược điểm hạn chế của NAT  [caption id="attachment_23894" align="aligncenter" width="771"] NAT giúp chia sẻ tài nguyên kết nối internet cho nhiều thiết bị trong cùng mạng LAN[/caption] Để hiểu tường tận hơn về bản chất NAT là gì, bạn cần tìm hiểu ưu điểm và hạn chế của kỹ thuật này. Ưu điểm  NAT sở hữu ưu điểm lớn về mặt tiết kiệm địa chỉ IPv4. Khi lượng người truy cập internet tăng lên dễ dẫn đến tình trạng thiếu hụt IPv4. Lúc này, kỹ thuật NAT có khả năng tăng giảm số lượng IP cần dùng. Hỗ trợ ẩn địa chỉ IP trong mạng lưới LAN. NAT giúp chia sẻ tài nguyên kết nối internet cho nhiều thiết bị trong cùng mạng LAN thông qua một IP Public. Hỗ trợ nhà quản lý mạng trong quá trình lọc gói tin, xét duyệt quyền truy cập tới bất cứ một port nào. Hạn chế  Áp dụng kỹ thuật NAT khiến công việc CPU thực hiện tăng lên (hoạt động liên tục để thay đổi IP). Như vậy, độ trễ trong switching cũng đông người tăng cao, tác động tiêu cực đến tốc độ đường truyền mạng. Kỹ thuật NAT chưa thể che giấu hoàn toàn địa chỉ IP trong mạng LAN, nguồn gốc IP cũng chưa thể truy vấn tận gốc IP. Trong quá trình ẩn IP, NAT cũng đồng thời làm một vài ứng dụng sử dụng IP bị gián đoạn. Từ phần tổng hợp định nghĩa trên đây, bạn chắc hẳn cũng tự trả lời được thắc mắc NAT là gì. NAT đơn giản là kỹ thuật hỗ trợ chuyển đổi IP nội miền sang IP ngoại miền, tạo điều kiện để người dùng truy cập thuận lợi.   Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Telnet là gì? List 10+ lệnh Telnet quan trọng nhất

14:07 16/03/2022
Sự đời gần như đồng thời với mạng internet khiến giao thức Telnet trở nên vô cùng đặc biệt. Vậy nên trong quá trình tìm hiểu giao thức internet, bạn chắc chắn không nên bỏ qua Telnet. Vậy chính xác Telnet là gì? Cấu trúc và tính năng của giao thức này là gì? Hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu sâu hơn về Telnet trong bài tổng hợp sau đây nhé! Telnet là gì? Telnet ra đời gần như cùng thời điểm với internet, đánh dấu khởi đầu cho sự phát triển của mạng lưới Internet hiện đại. Trong phần đầu tiên này, FPT Cloud sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về giao thức Telnet và Telnet Server. Khái niệm Telnet  Telnet - giao thức hỗ trợ kết nối internet và hệ thống mạng cục bộ LAN. Đây được xem như nền tảng của giao thức SSH. [caption id="attachment_23830" align="aligncenter" width="771"] Telnet - giao thức hỗ trợ kết nối internet và hệ thống mạng cục bộ LAN[/caption] Nếu định nghĩa một cách chính xác hơn, Telnet chính là giao thức dòng lệnh cho phép quản lý hệ máy chủ, Switch, Router,.. Giao thức đảm nhiệm chức năng điều khiển từ xa mạng lưới thiết bị theo ý muốn.  Telnet Server là gì?  Telnet Server đơn giản là giao thức mạng kèm chương trình phần mềm cho phép truy cập máy tính từ xa. Hoặc thiết bị đầu cuối trên nền tảng môi trường internet, mạng lưới máy tính TCP/ IP. Telnet luôn hoạt động trên một phần mềm liên kết máy chủ và máy khách. Ví dụ như khi muốn đăng nhập vào tài khoản, bạn cần nhập chính xác thông tin mật khẩu. Bên cạnh đó với Telnet Server, người dùng còn được hỗ trợ thực thi lệnh trên thiết bị đầu cuối ảo. Máy chủ Telnet Server cũng tích hợp chức năng tin nhắn nhưng không đảm bảo cơ chế bảo mật. Khi chạy hệ điều hành Windows, Telnet Server luôn tích hợp sẵn trong công cụ Command Prompt. Ngoài Windows, giao thức Telnet còn có thể triển khai trên thiết bị chạy Mac, Linux hoặc Unix. >> Có thể bạn quan tâm: SDK là gì? Tiêu chí đánh giá SDK tốt? Phân biệt giữa SDK & API Mối liên hệ giữa Telnet và SSH Ngay thời điểm trình làng, mặc dù sở hữu nhiều điểm đột phá nhưng giao thức này lại tồn tại nhược điểm lớn về mặt bảo mật. Vì bên cạnh tên là giao dịch chỉ yêu cầu người dùng các tập dựa theo mật khẩu. Điều này vô tình trở thành kẽ hở để hacker lợi dụng. [caption id="attachment_23834" align="aligncenter" width="771"] Giao thức SSH khắc phục tốt nhược điểm bảo mật của Telnet[/caption] Tuy vậy nhờ vào tính đơn giản, giao thức Telnet đã nhanh chóng trở nên phổ biến. Nhằm khắc phục nhược điểm về mặt bảo mật, phía nhà phát bắt đầu nghiên cứu và tung ra thị trường giao thức SSH. Hiện nay, giao thức SSH hỗ trợ cục tốt cho quá trình quản lý máy tính từ xa chạy hệ điều hành Linux và Unix. SSH khắc phục tốt yếu điểm bảo mật của Telnet. Do đó, người dùng có thể lựa chọn SSH khi truyền tải dữ liệu. Telnet ra đời khi nào?  Giao thức Telnet từ trong mắt đầu năm 1969. Lúc bấy giờ, đây được xem như một dấu mốc nổi bật theo sự phát triển chung của ngành công nghệ. Giao thức này đã mở ra một kỷ nguyên mới cho sự phát triển của mạng máy tính. Telnet gần tương tự như giao thức TCP/ IP. Cấu trúc và tính năng của Telnet  Cấu trúc và tính năng cũng là một phần quan trọng khi bạn tìm hiểu về giao thức Telnet.   Cấu trúc Cấu trúc của Telnet tương đối đơn giản. Theo đó, tổ chức này có thể xuyên cập dữ liệu thông qua máy khách và máy chủ. Thông thường máy chủ luôn giữ nhiệm vụ cung cấp dịch tới ứng dụng trên máy khách. Tính năng chính Telnet là một trong những giao thức internet tiên phong. Mặc dù vẫn còn tồn tại một vài nhược điểm nhưng Telnet vẫn đảm bảo tốt các tính năng cơ bản. Giao thức này có thể hỗ trợ quản lý, điều khiển hệ thống máy tính từ xa. Telnet tương thích với nhiều chủng loại thiết bị. Bao gồm PC, smartphone, Switch, camera,.. Cho phép tạo mạng LAN cục bộ cực đơn giản. Hạn chế về mặt bảo mật của Telnet  Hạn chế lớn nhất của giao thức Telnet chính là về vấn đề bảo mật. Cơ chế xác minh tài khoản Telnet chỉ dựa vào mật khẩu tới đây không còn an toàn với người dùng. Nó dễ dàng trở thành yếu điểm để hacker tấn công tài khoản. [caption id="attachment_23838" align="aligncenter" width="771"] Hạn chế về mặt bảo mật của Telnet[/caption] Chính bởi yếu điểm trên, ngày nay người ta nghiên cứu nhiều giao thức mới để thay thế cho Telnet.  Cơ chế mã hóa Telnet bằng Telnet/s Telnet có khả năng mã hóa lưu lượng của chính giao thức này. Vì thế, người dùng cần sử dụng đến Telnet/ s. Thế nhưng trong thực tế, nhiều tunnel TLS/SSL lại tạo và lưu Telnet / qua đường dẫn TLS/ SSL. Trên lý thuyết mặc dù có tồn tại nhưng ứng dụng của cơ chế mã hóa Telnet/ s lại vẫn còn rất hạn chế. Một số giao thức phù hợp thay thế cho Telnet  Chính bởi nhược điểm lớn về tính bảo mật nên Việt Nam một người dùng thường thường tìm đến các giao thức thay thế. Ví dụ như SSH, RDP, VNC, SNMP. SSH: Hỗ trợ đăng nhập vào máy chủ từ xa, cho phép người dùng tham gia kiểm soát cập nhật dữ liệu trên máy chủ. So với Telnet, SSH có tính bảo mật cao, khắc phục tốt nghiệp điểm về tốc độ. RDP: Yêu cầu nhiều băng thông hơn. Tuy nhiên bù lại, giao thức này cung cấp trải nghiệm mượt mà trên desktop, có tính toàn diện cao. SNMP: Giao thức SNMP là lực lượng phù hợp để thay thế. Tuy vậy, giao thức này ứng dụng chủ yếu trong hệ thống giám từ xa, còn trong các hệ thống khác SNMP chưa vượt trội cho lắm. VNC: Gần tương tự như giao thức RDP hỗ trợ điều khiển desktop từ xa cực mượt, mặc dù tốc độ không ngang bằng RDP. >> Có thể bạn quan tâm: WordPress là gì? Hướng dẫn cài đặt Wordpress cực đơn giản   List 10+ lệnh Telnet quan trọng cần biết  Telnet ứng dụng phổ biến trên thiết bị chạy hệ điều hành Unix/Linux. Trong quá trình sử dụng, bạn nên ghi nhớ list 10+ lệnh cơ bản sau đây. Lệnh CD: Cho phép chuyển từ folder sang các định dạng khác trong DOS. Lệnh PWD: Đây là lệnh thông báo cho người dùng biết vị trí file. Lệnh IS: Đây là lệnh dùng đến khi cần liệt kê danh sách file. Lệnh CAT: Hỗ trợ đọc file. Lệnh MKDIR: Hỗ trợ tạo hồ sơ mới. Lệnh CP: Dùng khi cần tạo bản sao chép mới. Lệnh RM: Sử dụng để xóa file hoặc folder. Lệnh TAR: Sử dụng để giải nén file. Lệnh ZIP: Chuyển đổi thành folder. Lệnh UNZIP: Nén file thành định dạng ZIP. Hướng dẫn cài đặt Telnet cho Windows 10 Telnet có thể dễ dàng cài đặt trên Windows 10 thông qua một vài bước đơn giản. Cụ thể bạn hãy theo dõi phần hướng dẫn sau đây nhé. Bước 1: Truy cập đến mục Server Manager. Ngay tại thành công cụ, bạn cần chọn Manage, sau đó click chọn Add Roles and Features. [caption id="attachment_23842" align="aligncenter" width="771"] Truy cập vào mục Server Manager[/caption] Bước 2: Trong cửa sổ menu bên tay trái, bạn chọn vào mục Installation Type. Khi màn hình xuất hiện tùy chọn, bạn tick vào tùy chọn Role-based or feature-base installation. Sau đó hãy bấm chọn "Next" [caption id="attachment_23846" align="aligncenter" width="771"] Tick vào tùy chọn Role-based or feature-base installation[/caption] Bước 3: Trong cửa sổ menu bên tay trái, bạn tiếp tục chọn mục Server Select. Phần máy chủ server, bạn để mặc định ở chế độ select a server from the server pool, xác nhận bằng cách bấm Next. [caption id="attachment_23850" align="aligncenter" width="771"] Chọn chế độ mặc định select a server from the server pool[/caption] Bước 4: Trong mục Features, hãy kéo chọn xuống bên dưới rồi lần lượt chọn Telnet Server và Telnet Client, sau đó xác nhận Next. [caption id="attachment_23854" align="aligncenter" width="771"] Lần lượt chọn Telnet Server và Telnet Client, sau đó xác nhận Next[/caption] Bước 5: Cuối cùng tại mục Confirmation, bạn chỉ việc click chọn nút Next. Đến khi hoàn tất các bước, bạn đóng lại tab cài đặt bằng cách bấm Close. Giao thức Telnet ra mắt cộng đồng người dùng lần đầu tiên vào năm 1969, gần như cùng thời điểm với mạng internet. Chính bởi ra đời khá sớm nên giao thức này vẫn còn một số hạn chế nhất định, đặc biệt là về mặt bảo mật. Tuy vậy, giao thức Telnet vẫn phù hợp ứng dụng trong bảng viễn thông, hệ thống điều khiển từ xa. Rất hy vọng bài viết trên đây của FPT Cloud bạn đã bổ sung được chút thông tin hữu ích về Telnet!   Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

SDK là gì? Tiêu chí đánh giá SDK tốt? Phân biệt giữa SDK & API

14:18 15/03/2022
SDK là gì? Đây đang là 1 trong những công cụ cũng như phần mềm được sử dụng để phát triển 1 ứng dụng qua 1 nền tảng nhất định, giúp rút ngắn được chu kỳ bán hàng nhờ vào khả năng tích hợp nhanh. Để hiểu rõ hơn SDK là gì, tiêu chí đánh giá SDK tốt trên thị trường, hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu chi tiết ngay sau đây. SDK là gì?  SDK là gì? Đây là từ viết tắt của cụm Software Development Kit. Như vậy SDK chính là những phần mềm và công cụ sử dụng để phát triển nên ứng dụng qua 1 nền tảng nhất định. [caption id="attachment_23718" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu khái niệm SDK là gì?[/caption] Vậy hiện tại SDK đang cung cấp cho người dùng công cụ gì? SDK đang cung cấp những tài liệu, thư viện, mẫu template, tiện ích gỡ rối (debugging), sample code, những ghi chú hỗ trợ (documentation) hay những tài liệu bổ sung,… để những nhà phát triển tích hợp thêm vào trong ứng dụng/ phần mềm của mình. Thông thường, chúng đa phần là chức năng push notification, hiển thị quảng cáo,...  SDK hiện tại cũng có thể chứa những API ở dạng thư viện hay 1 hệ thống phần cứng nào đó phức tạp. Thông thường SDK được tuỳ chỉnh cũng như xây dựng sao cho tương thích cùng với những đặc điểm tương ứng cũng như ngôn ngữ lập trình. Vậy hiện tại tiêu chí để đánh giá 1 SDK là gì? Thế nào là một SDK tốt? Với những thông tin về SDK là gì trên, vậy hiện tại thế nào là một SDK tốt? Hiện tại, bạn hoàn toàn có thể tìm thấy nhiều những đơn vị thứ ba cung cấp SDK dành cho lập trình phần mềm/ ứng dụng. 1 SDK tốt cần phải cung cấp các giá trị cần thiết tới cho những nhà phát triển và giúp cho họ xây dựng được ứng dụng/ phần mềm có ích. Để có thể đánh giá được một SDK tốt, đầu tiên nên xem xét những đặc điểm cơ bản sau đây:  Những nhà phát triển khác có thể sử dụng dễ dàng.  Có chi tiết tài liệu hướng dẫn để giải thích về cách thức hoạt động và mục đích,… của những đoạn mã code. Tích hợp tốt khi dùng với những SDK khác. Cung cấp chức năng tăng cường về giá trị sử dụng của những  ứng dụng khác đầy đủ. Không gây ra những ảnh hưởng xấu tới CPU, tiêu hao năng lượng hoặc pin của những thiết bị sử dụng. Vậy hiện tại phân loại của SDK là gì? [caption id="attachment_23722" align="aligncenter" width="771"] Thế nào là một SDK tốt trên thị trường?[/caption] >>> Có thể bạn quan tâm: WordPress là gì? Hướng dẫn cài đặt Wordpress cực đơn giản Phân loại SDK SDK là gì? Theo đó hiện tại nó đang được xây dựng tùy chỉnh để tương thích với những đặc điểm tương ứng và ngôn ngữ lập trình. Theo đó, người dùng sẽ gặp được những loại SDK phổ biến sau đây: Bộ công cụ SDK iOS: Dùng ngôn ngữ Swift và được sử dụng để hỗ trợ thực hiện lập trình ứng dụng ngay trên nền tảng iOS. Bộ công cụ SDK Android: Dùng ngôn ngữ Java và được sử dụng để lập trình những ứng dụng ngay trên nền tảng Android. Bộ công cụ SDK Windows: Hiện tại Windows đang yêu cầu bắt buộc phải có .NET Framework SDK để đi kèm cùng với .NET nhằm lập trình những phần mềm chuyên dụng. Bộ công cụ SDK của Bắc Âu: Được sử dụng nhằm hỗ trợ tạo ra những sản phẩm không dây hoặc Bluetooth.  Bộ công cụ SDK VMware: Nó đang được sử dụng để tích hợp cùng với nền tảng VMware (hiện đang cho phép ảo hóa ngay trên công nghệ về điện toán đám mây). Vậy hiện tại điểm khác biệt của API và SDK là gì? [caption id="attachment_23726" align="aligncenter" width="771"] Phân loại SDK phổ biến trên thị trường hiện nay[/caption] Phân biệt giữa API và SDK Đặc điểm Điểm khác biệt của API và SDK là gì? Theo đó API (Application Programming Interface) đang là một giao diện về lập trình ứng dụng. Đây là 1 phần mềm trung gian – nơi những ứng dụng/ chương trình có thể tương tác cùng với nhau. Nó cũng giống như việc bàn phím chính là một nơi kết nối để giúp cho người dùng có thể điều khiển và giao tiếp với máy tính.  SDK trong khi đó lại đảm nhiệm vai trò giống như 1 tập hợp những công cụ. Những chương trình khác nhau hoàn toàn có thể sử dụng để phát triển những ứng dụng/ phần mềm mới trên 1 nền tảng cụ thể nào đó. Điểm khác biệt của API và SDK là gì? [caption id="attachment_23730" align="aligncenter" width="771"] Phân biệt giữa API và SDK trên thị trường hiện nay[/caption] Hiện tại cả SDK và API đều hoàn toàn có thể kết nối những phần mềm cùng với nhau. Tuy nhiên cũng đừng nhầm lẫn vì giữa chúng đang có sự khác biệt về bản chất rất lớn.  Bạn hoàn toàn có thể tưởng tượng tới việc nướng bánh. Cần một công thức để có thể chế biến nguyên liệu, trộn bột 1 cách chính xác nhất. API lúc này có thể được xem là những “công thức” giống như vậy. Tuy nhiên đôi khi, để có thể rút ngắn được thời gian, thì bạn có thể mua những hỗn hợp bánh đã trộn sẵn. Hỗn hợp này đã đầy đủ nguyên liệu chính, chỉ cần biến tấu và thêm vào 1 vài những thành phần phụ là đã đem đi nướng ngay được. SDK chính là hỗn hợp bánh này.  SDK sẽ cung cấp tới cho bạn toàn bộ những gì cần thiết. Gồm có những đoạn mã code để có thể xây dựng nên 1 phần mềm/ ứng dụng hoàn chỉnh. Phiên bản SDK hiện tại đơn giản nhất hoàn toàn có thể chỉ gồm có duy nhất 1 API. Vậy những lý do trong kinh doanh online nên sử dụng SDK là gì? >>> Có thể bạn quan tâm: SSL là gì? Kiến thức cần biết về chứng chỉ số SSL từ A - Z   Lý do nên ứng dụng SDK trong kinh doanh online? SDK là gì và những lý do trong kinh doanh online nên sử dụng SDK là gì? Theo đó SDK đang sở hữu rất nhiều lợi ích đa dạng khác nhau. Cụ thể dưới đây là tổng hợp 4 lợi ích cơ bản nhất trong kinh doanh online nên sử dụng.  [caption id="attachment_23734" align="aligncenter" width="771"] Lý do nên ứng dụng SDK trong kinh doanh online?[/caption] Rút ngắn thời gian bán hàng Những lý do trong kinh doanh online nên sử dụng SDK là gì? Khi thực hiện cùng 1 lúc nhiều giao dịch, SDK sẽ hỗ trợ tăng tốc cho toàn bộ chu kỳ này. Như vậy công cụ SDK sẽ có khả năng tích hợp cùng với những hệ điều hành, nền tảng và các phần mềm đi kèm (hay technical stack) cùng với nhau 1 cách nhanh chóng và từ đó giúp rút ngắn được chu kỳ bán hàng. Triển khai chiến dịch nhanh gọn  SDK là gì? Hiếm có 1 nhà phát triển về phần mềm nào trên thị trường hiện nay có đủ thời gian để thực hiện mã hóa tất cả mọi công cụ ngay từ đầu. 1 ứng dụng Android trung bình sẽ dùng khoảng từ 18,2 SDK của đơn vị thứ ba. Con số này thậm chí là có thể nhiều hơn nếu như ứng dụng mà những developer phát triển là những trò chơi ngay trên điện thoại di động. [caption id="attachment_23738" align="aligncenter" width="771"] SDK giúp triển khai chiến dịch một cách nhanh gọn [/caption] Ví dụ cần chia sẻ hình ảnh hoặc nội dung từ ứng dụng lên Facebook. Thay vì phải viết mã code ngay từ đầu, hãy tìm bộ công cụ SDK Android trên Facebook để có thể lấy mã hoạt động sao cho phù hợp với thiết bị di động. Chính điều này sẽ giúp tiết kiệm thời gian cũng như tăng tốc độ để triển khai ứng dụng lên một cách đáng kể. Tăng cường phạm vi ảnh hưởng của sản phẩm/ ứng dụng  Nếu như có 1 phần mềm/ ứng dụng giá trị thì những SDK đi kèm có thể tăng cường về phạm vi xuất hiện/ hoạt động cho sản phẩm. Theo đó đối với SDK, thì ứng dụng sẽ được tiếp xúc và tương tác rộng rãi cùng các phần mềm/ ứng dụng khác. Nhờ vào đó sẽ giúp cho khách hàng biết tới thương hiệu được nhiều hơn. Nhờ vào việc cho phép những nhà phát triển/ doanh nghiệp khác dùng công nghệ qua bộ công cụ SDK giúp doanh nghiệp tiếp cận nhiều đối tượng được hơn, bên cạnh đó tìm kiếm thêm những khách hàng tiềm năng hiệu quả.  [caption id="attachment_23742" align="aligncenter" width="771"] SDK giúp tăng cường phạm vi ảnh hưởng của sản phẩm / ứng dụng[/caption] Do đó những gì mà bạn cần phải làm lúc này đó chính là cung cấp 1 SDK có nhiều tính năng tốt nhất và phải tích hợp, triển khai hoàn hảo trên những ứng dụng khác để thu hút được càng nhiều developer/ doanh nghiệp sử dụng. Xây dựng và quản lý thương hiệu một cách hiệu quả  Lý do trong kinh doanh online nên sử dụng SDK là gì? SDK sẽ cho phép điều chỉnh về cách ứng dụng hiển thị trên những phần mềm tương tác. Theo đó việc kiểm soát không những cho phép thay đổi phương pháp về những sản phẩm tích hợp cùng những ứng dụng khác để phù hợp hơn mà hiện tại còn giúp tùy chỉnh giao diện trong khi đó vẫn đảm bảo được sự an toàn cho những chức năng quan trọng khác.  SDK là gì? Theo đó nó sẽ giúp phần mềm được an toàn hơn. Bên cạnh đó cũng không làm giảm sút giá trị quyết định tới chất lượng trải nghiệm người dùng. [caption id="attachment_23746" align="aligncenter" width="771"] SDK sẽ cho phép điều chỉnh về cách ứng dụng hiển thị trên những phần mềm tương tác[/caption] Như vậy trên đây là tất cả những thông tin được FPT Cloud cung cấp về khái niệm liên quan tới SDK là gì. Theo đó có thể thấy được rằng đây là 1 những phần mềm và công cụ được ứng dụng rất hiệu quả trong kinh doanh online. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về SDK và đặc biệt là có thể xác định được một SDK tốt 1 cách dễ dàng. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399