Blogs Tech

Tăng cường bảo mật và giám sát thiết bị với tính năng Endpoint Monitoring mới

13:32 06/09/2024
Tính năng Endpoint Monitoring mới được tích hợp cùng dịch vụ FPT Monitoring. Tính năng giúp giám sát, theo dõi hoạt động của các thiết bị đầu cuối (endpoint) một cách trực quan và liên tục. Khi sử dụng Endpoint Monitoring, các tổ chức có thể phát hiện sớm và kịp thời các vấn đề như API không hoạt động, mất kết nối, thời gian sử dụng chứng chỉ ssl,... giúp giảm thiểu thời gian gián đoạn và tổn thất dữ liệu nhanh chóng khắc phục sự cố. Ngoài ra, dịch vụ còn cung cấp các bộ cảnh báo và các dashboard báo cáo chi tiết về trạng thái và hiệu suất của từng endpoint, giúp quản lý hệ thống một cách hiệu quả hơn. Quản lí thiết bị đầu cuối endpoint Endpoint Monitoring cho phép người dùng khai báo các endpoint có thể là các API hoặc domain, ... với giao thức truy cập là http/https. Người dùng có thể cài đặt các thông số của endpoint trực tiếp và dễ dàng ngay trên giao diện như authentication, method, status, header, body,... Ngoài ra, người dùng cũng có thể sửa và xóa endpoint theo mong muốn. Xem chi tiết endpoint Tính năng giúp người dùng dễ dàng theo dõi và xem thông tin cụ thể của từng endpoint. Các thông số có thể quản lí như - Status: trạng thái hoạt động của endpoint (up/down) - HTTP version: phiên bản HTTP của kết nối đến endpoint - SSL: endpoint có hỗ trợ SSL không (yes/no) - HTTP duration: thời gian cho mỗi bước trong kết nối đến endpoint (lookup: tìm kiếm DNS, connect: kết nối TCP đến máy chủ, tls: khởi tạo/đóng kết nối TLS, processing: gửi request: transfer: nhận response) - Probe duration: tổng thời gian cho lần probe - SSL expiry: hạn còn lại của chứng chỉ SSL - Average DNS lookup: thời gian trung bình cho tìm kiếm DNS - Average probe duration: thời gian trung bình của một lần probe Bảng thông tin tổng quan Thông tin tổng quan của tất cả các endpoint đã cấu hình trong hệ thống. Các endpoint đang có vấn đề sẽ được sắp xếp tương ứng. Các thông tin hiển thị gồm trạng thái probe (up/down) hiện tại và lịch sử, thời gian hết hạn chứng chỉ SSL, thời gian lookup DNS và thời lượng lần probe gần nhất. Alert rules Bộ alert rules được tích hợp sẵn trên grafana alert. Giúp khách hàng đặt các cảnh báo về việc up/down của các endpoint, cảnh báo thời hạn của chứng chỉ SSL.

Chủ động ứng phó với các cuộc tấn công mạng leo thang

10:00 06/09/2024
Đối mặt với tấn công ransomware, các biện pháp bảo mật là chưa đủ. Doanh nghiệp cần triển khai các giải pháp sao lưu hiệu quả để đảm bảo an toàn và toàn vẹn dữ liệu. Doanh nghiệp có thực sự khôi phục sau khi đóng tiền chuộc? Trong bối cảnh số hóa ngày càng mạnh mẽ, ransomware hay còn gọi là tấn công mã hóa dữ liệu không chỉ là một mối đe dọa mà còn là một đại dịch ngày càng nghiêm trọng với các cuộc tấn công gia tăng và ngày càng tinh vi. Nhiều doanh nghiệp vẫn cho rằng nếu bị tấn công thì việc trả tiền chuộc có thể giúp phục hồi dữ liệu bị đánh cắp, nhưng thực tế cho thấy điều này không phải lúc nào cũng đúng. Báo cáo ransomware 2022 của công ty bảo mật Sophos, dựa trên khảo sát hơn 5.600 quản lý IT tại 31 quốc gia, 46% cho biết đã chấp nhận trả tiền để lấy lại dữ liệu. Tuy nhiên, chỉ 4% công ty trong số này khôi phục được toàn bộ dữ liệu, còn gần một nửa chỉ lấy lại được 61% dữ liệu. Quy trình xử lý khi bị ransomware trước giai đoạn phục hồi, doanh nghiệp phải thực hiện bước rà soát tổng thể để đảm bảo tạo ra một môi trường mạng sạch. Các đơn vị sẽ phải tìm và vá lỗ hổng trên hệ thống, rà soát kỹ từng máy chủ và đưa từng thành phần hoạt động trở lại, sau khi đã bổ sung các phương án phòng thủ cần thiết. Đây cũng là lý do khiến việc mở khóa thường tốn nhiều thời gian, trong thời gian đó hệ thống sẽ phải tạm dừng hoạt động và vô hình chung gây gián đoạn vận hành doanh nghiệp. Trước tình hình đó, Cục An toàn thông tin đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thiết lập hệ thống sao lưu dữ liệu an toàn trong Cẩm nang Phòng chống, giảm thiểu rủi ro từ tấn công Ransomware cho doanh nghiệp. Việc xây dựng một hệ thống sao lưu và phục hồi dữ liệu hiệu quả trở thành ưu tiên hàng đầu của doanh nghiệp. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp có lượng thông tin dữ liệu lớn và trực tiếp ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh như sản xuất, bán lẻ, logistics, ngân hàng, tài chính… [caption id="attachment_51845" align="aligncenter" width="800"] Đại dịch ransomware thách thức doanh nghiệp không thể xem thường[/caption] Cách thức sao lưu hiệu quả, an toàn Thực tế cho thấy, việc sao lưu dữ liệu an toàn không chỉ đơn giản là sao chép dữ liệu từ một hệ thống sang một hệ thống khác. Đó là một quy trình đòi hỏi tính chiến lược, sự cẩn trọng và tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật cao. Để đảm bảo việc sao lưu dữ liệu hiệu quả và an toàn, doanh nghiệp cần xem xét các yếu tố như: tần suất, phương thức, vị trí và bảo mật trong suốt quá trình sao lưu. Doanh nghiệp cần thực hiện sao lưu dữ liệu thường xuyên để đảm bảo rằng bất kỳ thay đổi nào trên hệ thống cũng đều được lưu trữ một cách kịp thời. Tùy thuộc vào mức độ quan trọng của dữ liệu và hoạt động của doanh nghiệp, tần suất sao lưu có thể dao động từ hàng ngày, hàng giờ đến thời gian thực. Ví dụ, trong các ngành tài chính và ngân hàng, dữ liệu giao dịch thường được sao lưu liên tục để đảm bảo không có thông tin quan trọng nào bị mất. Một trong những phương pháp sao lưu hiệu quả và được khuyến nghị rộng rãi nhất là nguyên tắc 3-2-1; cụ thể: duy trì 3 bản sao dữ liệu, dùng 2 phương thức lưu trữ khác nhau và duy trì 1 bản sao bên ngoài hạ tầng chính. Bên cạnh đó, việc chọn lựa và sử dụng dịch vụ sao lưu, khôi phục dữ liệu từ các nhà cung cấp uy tín, có nhiều kinh nghiệm cũng là một yếu tố quan trọng để đảm bảo việc vận hành liên tục và chủ động trước các tình huống có thể xảy ra. Tiến hành sao lưu đồng thời đảm bảo vận hành kinh doanh Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn chần chừ trước việc triển khai dịch vụ sao lưu do một số rào cản như việc sợ gián đoạn hoạt động kinh doanh khi thực hiện công tác sao lưu, khó ước tính quy mô chi phí, thời gian của công tác sao lưu, thiếu thông tin để lựa chọn các nhà cung cấp dịch vụ uy tín. Một doanh nghiệp trong lĩnh vực bán lẻ sở hữu hơn 28.000 điểm bán, gần 6.000 siêu thị và cửa hàng tiện lợi đã chia sẻ câu chuyện của họ về việc triển khai giải pháp sao lưu và phục hồi dữ liệu của chính doanh nghiệp. Sau quá trình khảo sát và tư vấn từ chuyên gia và kĩ sư của FPT Cloud, doanh nghiệp đã dịch chuyển toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin đang có từ môi trường Datacenter hiện tại lên môi trường đám mây FPT Cloud, đồng thời triển khai giải pháp sao lưu dữ liệu, xây dựng hệ thống dự phòng thảm họa trên Cloud với cấu trúc vùng. Chỉ với 14 ngày triển khai thần tốc, hệ thống đã đảm bảo dữ liệu luôn được sao lưu, dự phòng để hoạt động liên tục 24x7x365, không gián đoạn trước mọi sự cố như tấn công mã hóa, thiên tai… đáp ứng sự bùng nổ trong phát triển và mở rộng sản xuất. [caption id="attachment_51846" align="aligncenter" width="800"] Tăng cường sức mạnh ứng phó ransomware với FPT Cloud Backup & DR[/caption]   Tiếp tục đồng hành cùng doanh nghiệp trong quá trình chủ động ứng phó và đảm bảo an toàn dữ liệu, FPT triển khai chương trình "Ưu đãi lên đến 30% chi phí sao lưu/ khôi phục dữ liệu, hỗ trợ 03 tháng chi phí dịch vụ Backup/ DR cho khách hàng đăng ký dịch vụ 12 tháng". Nhận ngay ưu đãi tại ĐÂY.

Wireshark là gì? Chức năng & cách sử dụng Wireshark từ A – Z

15:49 30/08/2024
Làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin thì những khái niệm kiểu như Wireshark là gì chắc chắn không còn xa lạ. Nhưng là người ngoại đạo, khi thấy từ này thì không phải ai cũng biết nó nghĩa là gì và biểu thị cho điều gì. Vậy nếu như bạn đang muốn tìm hiểu về Wireshark thì hãy cùng bắt đầu khám phá trong bài viết dưới đây. Chắc chắn những thông tin này sẽ giúp ích được rất nhiều cho bạn. >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 1. Wireshark là gì? Muốn biết Wireshark dùng để làm gì, cách sử dụng Wireshark như thế nào thì trước hết, điều mà chúng ta cần làm đó chính là tìm hiểu xem Wireshark là gì. Wireshark là. Công dụng của ứng dụng này là dùng để bắt, phân tích và xác định các vấn đề có liên quan đến network bao gồm: kết nối chậm, rớt gói tin hoặc các truy cập bất thường. Thông qua Wireshark, quản trị viên có thể hiểu hơn về các Network Packets đang chạy trên hệ thống. Như vậy, việc xác định nguyên nhân gây ra lỗi cũng sẽ dễ dàng hơn. [caption id="attachment_51794" align="aligncenter" width="800"] Ứng dụng phân tích mạng (network packet analyzer)[/caption] 2. Phần mềm Wireshark dùng để làm gì? Vậy Wireshark dùng để làm gì hay nói cách khác mục đích sử dụng của phần mềm là gì? Sau đây sẽ là câu trả lời dành cho bạn. Trước hết, Wireshark được Network administrators sử dụng trong việc khắc phục sự cố về mạng. Bên cạnh đó, Wireshark còn được các kỹ sư Network security dùng để kiểm tra các vấn đề liên quan đến bảo mật. Trong khi đó thì Wireshark lại được các kỹ sư QA sử dụng để xác minh các network applications. Và các developers dùng Wireshark trong việc gỡ lỗi triển khai giao thức. Còn đối với người dùng mạng máy tính bình thường thì Wireshark giúp chúng ta học internals giao thức mạng. Ngoài ra, Wireshark còn được sử dụng trong rất nhiều tình huống thực tế khác nữa mà chỉ những người trong giới chuyên môn mới biết câu trả lời. >>> Xem thêm: CC là gì? Cách sử dụng CC Email chính xác và hiệu quả 3. Tính năng nổi bật của Wireshark Có thể thấy rằng Wireshark có rất nhiều công dụng khác nhau. Vậy còn về tính năng của chúng thì như thế nào? Sau đây hãy cùng khám phá xem những tính năng nổi bật của Wireshark là gì nhé. Wireshark có sẵn cho hệ điều hành UNIX và Windows. Ứng dụng này giúp người dùng có thể chụp dữ liệu gói trực tiếp từ giao diện mạng. Thực hiện mở các tệp có chứa dữ liệu gói bằng tcpdump/ WinDump, Wireshark cũng như một số chương trình packet capture khác. Nhập các gói từ các tệp văn bản có chứa các hex dumps của packet data. Hiển thị các gói thông tin một cách vô cùng chi tiết. Tiến hành việc lưu trữ tất cả các dữ liệu gói đã bị bắt. Xuất một số hoặc tất cả các gói thông qua định dạng capture file. Dựa vào các tiêu chí khác nhau để lọc các gói tin. Dựa trên nhiều tiêu chí để tìm kiếm các gói. Colorize là gói hiển thị dựa trên bộ lọc. Wireshark còn giúp tạo các số liệu thống kê khác nhau. 4. Hướng dẫn tải Wireshark về máy Với rất nhiều công dụng, tính năng ở trên, Wireshark được rất nhiều người tìm kiếm lựa chọn và sử dụng. Cùng xem cách tải Wireshark là gì để lưu về máy và sử dụng nhé. 4.1 Hệ điều hành windows Hệ điều hành Windows là một trong những hệ điều hành quen thuộc và phổ biến nhất hiện nay. Chính vì thế, cách thức tải Wireshark như thế nào đối với hệ điều hành này chắc chắn là thông tin mà chúng ta cần phải tìm hiểu đầu tiên.  Wireshark có hỗ trợ hệ điều hành Windows phiên bản 32 bit và 64 bit. Để tải xuống, bạn cần xác định được chính xác phiên bản hệ điều hành mà mình đang dùng. Sau đó, tìm hiểu về phiên bản cao nhất của phần mềm Wireshark là gì và chọn tải xuống để sử dụng. Muốn tải Wireshark cho hệ điều hành Windows, chúng ta tải Tại đây!   [caption id="attachment_51795" align="aligncenter" width="800"] Tải Wireshark cho hệ điều hành windows[/caption] 4.2 MacOS Đối với thiết bị sử dụng macOS và đã được hỗ trợ sử dụng Wireshark trên trang chủ thì việc duy nhất mà chúng ta cần làm đó chính là download phần mềm sau đó mở file .dmg để bắt đầu cài đặt. Sau khi thực hiện xong, hãy kéo thả biểu tượng của Wireshark vào trong thư mục /Applications như vậy là đã hoàn tất, bây giờ, chỉ cần mở phần mềm và sử dụng thôi. Trong 2 dòng lệnh phía trên thì dòng lệnh đầu tiên sẽ được sử dụng để cài đặt GUI và phiên bản CLI của WireShark. Dòng lệnh thứ hai được sử dụng với mục đích thêm quyền sử dụng cho nó và thay username thành user hiện tại mà chúng ta đang sử dụng. 4.3 Kali Linux Tìm hiểu kỹ xem Wireshark là gì và cách tải đối với từng điều kiện máy khác nhau, chúng ta sẽ thấy rằng Wireshark đã được cài đặt sẵn trong các bản phân phối Kali Linux rồi. Để kiểm tra một cách chính xác, chúng ta vào phần menu ở option “Sniffing & Spoofing” tìm kiếm và mở lên sử dụng thôi. >>> Xem thêm: GHz là gì? Cách xác định xung nhịp CPU tính theo đơn vị GHz 5. Hướng dẫn sử dụng Wireshark chi tiết Bạn đã nắm rõ Wireshark là gì và cách sử dụng Wireshark như thế nào rồi chứ? Ngay bây giờ sẽ là 5 cách sử dụng phần mềm vô cùng chi tiết và hiệu quả dành cho những ai đang tìm hiểu. 5.1 Cách chụp các gói tin bằng Wireshark Chụp các gói tin bằng ứng dụng Wireshark là công dụng phổ biến nhất của phần mềm này mà chúng ta cần nắm được để thực hiện. Rất đơn giản thôi. Sau khi chúng ta đã tải xuống và cài đặt ứng dụng Wireshark vào máy rồi thì hãy khởi chạy nó. Tiếp theo đấy là nhấp đúp vào tên của một giao diện mạng có bên trong Capture để thực hiện tính năng chụp các gói trên giao diện đó ngay thôi nào. Một ví dụ đơn giản để bạn có thể tham khảo nhé. Nếu hiện tại, chúng ta đang muốn ghi lại lưu lượng truy cập trên mạng không dây của mình thì chỉ cần nhấp vào giao diện không dây. Chúng ta sẽ tiến hành cấu hình các tính năng nâng cao thông qua việc nhấp vào Capture > Options. Bạn nhấp vào tên giao diện rồi chứ? Bước tiếp theo là chúng ta sẽ thấy rằng các gói tin đang bắt đầu xuất hiện trong thời gian thực. Lúc này, ứng dụng Wireshark sẽ tiến hành chụp mỗi gói được gửi đến hệ thống hoặc có sẵn trên hệ thống của chúng ta, Hãy kiểm tra, nếu chế độ promiscuous đã được bật một cách mắc định thì chúng ta sẽ thấy được tất cả các gói khác trên mạng thay vì chỉ thấy các gói được gửi tới bộ điều hợp mạng.  Kiểm tra chế độ promiscuous xem hiện tại chúng đang như thế nào bằng cách nhấn Capture > Options. Một cửa sổ sẽ hiện ra và hộp kiểm "Enable promiscuous mode on all interfaces" năm ở dưới cùng của cửa sổ. [caption id="attachment_51796" align="aligncenter" width="800"] Kiểm tra chế độ promiscuous[/caption] Hãy nhấn vào Stop màu đỏ ở gần góc trên cùng bên trái của cửa sổ nếu chúng ta muốn dừng capturing traffic. 5.2 Cách lưu và mở gói tin trong phần mềm Wireshark Cách mở các gói tin bằng Wireshark đó là: chọn File > Open sau đó tìm đến đường dẫn của file cần mở vậy là xong. Nếu muốn lưu gói tin đã capture thì chúng ta tiến hành click vào File > Save. Sau đó là chọn đường dẫn để lưu trữ file rồi đặt tên cho file capture, chọn định dạng để lưu. 5.3 Cách lọc các gói tin trong phần mềm Wireshark Cùng tìm hiểu cách lọc các gói tin bằng Wireshark là gì nhé. Trong trường hợp chúng ta đang cố gắng kiểm tra lưu lượng truy cập của một chương trình gửi nếu như thực hiện gọi điện về nhà thì chương trình Wireshark sẽ giúp đóng tất cả các ứng dụng khác đang hoạt động bằng mạng này để người dùng thu hẹp tối đa lưu lượng truy cập. Nhưng cần chú ý là người dùng sẽ có một lượng lớn các gói dữ liệu cần phải tiến hành sàng lọc đấy.  Cách cơ bản nhất để có thể dùng Wireshark để lọc đó là nhập nó vào trong hộp bộ lọc ở đầu cửa sổ. Sau đó nhấp vào Apply hoặc là Enter.  Ví dụ để bạn có thể hình dung đó là nhập dns vào bộ lọc, chúng ta sẽ chỉ thấy các gói DNS. Khi nhấn bắt đầu nhập thì ứng dụng sẽ giúp bạn tự động hoàn thành bộ lọc của mình. Ngoài ra, người dùng cũng cũng có thể nhấp vào Analyze > Display Filters để tiến hành chọn bộ lọc phù hợp nhất trong số các bộ lọc mặc định mà Wireshark có. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể thêm bộ lọc của riêng mình và lưu chúng lại để dễ dàng truy cập khi cần. Khi nhấn chọn chuột phải vào một tệp nào đó, sau đó chọn Follow > TCP Stream chúng ta sẽ thấy cuộc hội thoại TCP hiển thị một cách đầy đủ giữa máy khách và máy chủ. Ngoài ra, chúng ta có thể nhấp vào các giao thức khác có trong trình đơn rồi sau đó theo dõi để xem các cuộc hội thoại này tiến hành làm việc như thế nào. Sau khi đóng cửa sổ chúng ta sẽ thấy một bộ lọc của Wireshark đã được áp dụng tự động. Ứng dụng sẽ hiển thị cho chúng ta thấy các gói tạo nên cuộc trò chuyện. Như vậy, bạn đã biết cách lọc các gói tin của Wireshark là gì rồi chứ? 5.4 Cách Color Coding trong Wireshark Trong máy tính của chúng ta, các gói sẽ được đánh dấu bằng nhiều màu khác nhau và thông qua điều này, Wireshark sẽ giúp người dùng xác định các loại lưu lượng khi thực hiện truy cập một cách nhanh chóng.  Cùng xem các màu sắc mặc định trong Wireshark là gì để phân biệt nhé. Màu tím nhạt: lưu lượng TCP Màu xanh dương nhạt: lưu lượng UDP Màu đen: các gói có lỗi Muốn biết chính xác ý nghĩa của các màu ra sao rất đơn giản, chúng ta nhấp vào View > Coloring Rules. Chúng ta hoàn toàn có thể tự điều chỉnh màu sắc theo như mong muốn của mình một cách hợp lý nhất. 5.5 Cách kiểm tra gói tin trong Wireshark Để kiểm tra gói tin có trong máy tính bằng Wireshark, chúng ta nhấp vào một gói. Sau đó, tạo bộ lọc bằng cách nhấp chuột phải vào một trong các chi tiết cũng như sử dụng menu con Apply as Filter để tạo bộ lọc dựa trên bộ lọc đó. Những bài viết liên quan: CRM là gì? Quy trình triển khai hệ thống CRM chi tiết nhất CentOS là gì? Hướng dẫn cài đặt hệ điều hành CentOS hiệu quả CRUD là gì? So sánh điểm khác biệt giữa CRUD và REST Cloudflare là gì? Hướng dẫn sử dụng Cloudflare từ A – Z Hy vọng với những chia sẻ của FPT Cloud bạn đã nắm rõ khái niệm Wireshark là gì rồi chứ. Wireshark được xem là một công cụ cực kỳ mạnh mẽ. Trên đây chỉ là một phần rất nhỏ có liên quan đến ứng dụng này mà thôi. Nếu bạn đang muốn trở thành một chuyên gia công nghệ thì không nên bỏ qua đâu. 

MySQL là gì? Cơ chế hoạt động và cách thức cài đặt MySQL

15:33 30/08/2024
MySQL là gì? Hiện tại để có thể làm việc cùng với database, bạn cần phải có một phần mềm hỗ trợ về quản lý database. Trong đó MySQL là phần mềm mạnh mẽ và phổ biến nhất. Để có thể hiểu được rõ hơn về khái niệm MySQL là gì? Quá trình hoạt động trên thị trường như thế nào? Hãy cùng FPT Cloud giải đáp chi tiết ngay sau đây. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý (Dedicated Server) chất lượng 1. MySQL là gì?  MySQL là 1 hệ thống quản trị về cơ sở dữ liệu với mã nguồn mở (được gọi tắt là RDBMS) và đang hoạt động theo mô hình dạng client-server. Đối với RDBMS - Relational Database Management System thì MySQL đã được tích hợp apache và PHP. Được phát hành chính thức từ thập niên 90s, MySQL hiện đang quản lý dữ liệu qua những cơ sở dữ liệu, với mỗi một cơ sở dữ liệu hoàn toàn có thể có rất nhiều những bản quan hệ có chứa dữ liệu. Ngoài ra, MySQL cũng có cùng 1 cách thức truy xuất cũng như mã lệnh tương tự cùng với ngôn ngữ SQL. Vậy quá trình hình thành cũng như phát triển MySQL là gì? Hãy cùng giải đáp chi tiết ở phần sau đây. [caption id="attachment_24050" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu khái niệm MySQL là gì?[/caption] 2. MySQL hình thành như thế nào? Với những thông tin cơ bản về khái niệm MySQL là gì trên, vậy quá trình hình thành cũng như phát triển MySQL là gì? Theo đó có thể tóm tắt cơ bản quá trình này như sau:  Vào năm 1994, một công ty của Thụy Điển là MySQL AB đã phát triển nên MySQL. Khái niệm MySQL là gì này cũng bắt nguồn từ đây. Phiên bản MySQL đầu tiên đã phát hành chính thức vào năm 1995. Trong năm 2008, công ty Sun Microsystems đã mua lại MySQL AB. Tập đoàn Oracle vào năm 2010 đã thâu tóm Sun Microsystems. Đội ngũ phát triển ngay lúc đó đã tách MySQL ra trở thành một nhánh trở thành một nhắn riêng và được gọi là riêng và được gọi là MariaDB. Oracle đã phát triển tiếp tục MySQL lên với phiên bản 5.5. Năm 2013 MySQL đã phát hành ra phiên bản 5.6 Năm 2015 MySQL đã phát hành ra phiên bản 5.7 Ở thời điểm hiện tại MySQL đang phát triển lên thành phiên bản 8.0 Hiện tại MySQL đang có hai phiên bản miễn phí đó chính là MySQL Community Server và có phí là Enterprise Server. Vậy hiện tại cơ chế hoạt động của MySQL là gì?   [caption id="attachment_24054" align="aligncenter" width="771"] MySQL hình thành như thế nào trên thị trường?[/caption] 3. Cơ chế hoạt động của MySQL Với những thông tin chi tiết trên về khái niệm MySQL, vậy cơ chế hoạt động của MySQL là gì? Theo đó cách thức vận hành chính tại MySQL môi trường hiện tại là:  MySQL đang tạo ra bảng để có thể lưu trữ dữ liệu và định nghĩa về sự liên quan giữa những bảng đó Client sẽ trực tiếp gửi yêu cầu SQL bằng 1 lệnh đặc biệt có trên MySQL. Ứng dụng tại server sẽ tiến hành phản hồi thông tin cũng như trả về những kết quả trên máy client.   [caption id="attachment_24058" align="aligncenter" width="771"] Cơ chế hoạt động của MySQL hiện nay[/caption] >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê VPS – Máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 4. Ưu và nhược điểm của MySQL Ưu và nhược điểm của MySQL là gì? Hiện tại nó đang có rất nhiều những ưu điểm nổi bật và được nhiều người trên thị trường hiện nay quan tâm tới. Tuy nhiên trên thực tế song song cùng với đó còn tồn tại một số nhược điểm nhất định. Chính vì vậy hãy cùng tìm hiểu chi tiết ngay sau đây: 4.1 Ưu điểm MySQL Nhanh chóng: Nhờ vào việc đưa ra một số những tiêu chuẩn và cho phép MySQL làm việc hiệu quả cũng như tiết kiệm chi phí, giúp gia tăng tốc độ thực thi. Mạnh mẽ và khả năng mở rộng: MySQL hoàn toàn có thể xử lý số lượng lớn dữ liệu và đặc biệt hơn thế nữa thì nó còn có thể mở rộng nếu như cần thiết.  Đa tính năng: Ưu điểm MySQL là gì? MySQL hiện đang hỗ trợ nhiều những chức năng SQL rất được mong chờ từ 1 hệ quản trị CSDL quan hệ cả gián tiếp cũng như trực tiếp. Độ bảo mật cao: MySQL là gì? Hiện tại nó đang rất thích hợp cho những ứng dụng truy cập CSDL thông qua internet khi sở hữu rất nhiều những tính năng về bảo mật và thậm chí là đang ở cấp cao.   Dễ dàng sử dụng: MySQL đang là cơ sở dữ liệu dễ sử dụng, ổn định, tốc độ cao và hoạt động trên rất nhiều những hệ điều hành đang cung cấp 1 hệ thống lớn những hàm tiện ích rất mạnh. [caption id="attachment_24062" align="aligncenter" width="771"] Ưu điểm MySQL là gì?[/caption] 4.2 Nhược điểm MySQL Dung lượng hạn chế: Trong trường hợp nếu như số lượng bản ghi của bạn đang lớn dần lên thì khi đó quá trình truy xuất dữ liệu sẽ diễn ra vô cùng khó khăn. Như vậy cần phải áp dụng rất nhiều những biện pháp khác nhau để có thể gia tăng được tốc độ truy xuất những dữ liệu ví dụ như tạo cache MySQL hoặc chia tải database ra nhiều server.  Độ tin cậy: Nhược điểm MySQL là gì? Theo đó cách thức nhận chức năng cụ thể đang được xử lý cùng với MySQL (ví dụ như kiểm toán, những giao dịch, tài liệu tham khảo,...) khiến cho nó trở nên kém tin cậy hơn một số những hệ quản trị về cơ sở dữ liệu có quan hệ khác.  Giới hạn: MySQL là gì? Theo thiết kế thì MySQL không có ý định thực hiện toàn bộ và nó đang đi kèm cùng với những hạn chế liên quan tới chức năng mà một số ứng dụng có thể cần tới. Vậy hiện tại điểm khác biệt giữa MySQL Server và MySQL là gì?    [caption id="attachment_24066" align="aligncenter" width="771"] Nhược điểm MySQL là dung lượng hạn chế gây ra khá nhiều khó khăn[/caption] 5. Điểm khác biệt giữa MySQL và SQL Server Điểm khác biệt giữa MySQL Server và MySQL là gì? Trước khi điểm qua 1 số những thông tin liên quan tới sự khác biệt cơ bản của MySQL Server và MySQL, hãy cùng điểm qua thông tin về khái niệm SQL Server sau đây 5.1 SQL Server là gì? SQL Server đang được biết tới với một tên gọi khá phổ biến khác đó chính là Microsoft SQL Server, được Microsoft phát triển nên từ giữa những thập niên 80s với mục đích là cung cấp những giải pháp mở rộng và đáng tin cậy.  [caption id="attachment_24070" align="aligncenter" width="771"] SQL Server đã được Microsoft phát triển nên từ giữa những thập niên 80s[/caption] Đây cũng chính là đặc tính đánh giá chính thức của SQL Server. SQL Server có điểm mạnh đó chính là Microsoft đang có khá nhiều những nền tảng tích hợp vô cùng hoàn hảo cùng với SQL Server ví dụ như ASP.NET, C# được xây dựng Winform. 5.2 Điểm khác biệt giữa MySQL Server và MySQL là gì? Dưới đây là một số những tiêu chí cơ bản để có thể đánh giá được sự khác biệt của MySQL Server và MySQL SQL Server Môi trường: Đang hoạt động tốt cùng với .NET Syntax: Microsoft SQL Server: FROM person ORDER BY age ASC, SELECT TOP 3 WITH TIES  Bản chất: Đây là 1 phần mềm độc quyền và đã được Microsoft xây dựng nên với nhiều những công cụ mạnh mẽ dành cho SQL Server, gồm có những công cụ về phân tích dữ liệu. Storage engines: SQL server đang sử dụng 1 storage engine riêng và được phát hành nên bởi Microsoft.  Hủy Query: SQL Server cho phép hủy query giữa chừng Bảo mật: có một công cụ bảo mật riêng đó chính là Microsoft Baseline Security Analyzer giúp hỗ trợ tăng tính năng bảo mật triệt để dành cho SQL Server  Chi phí: trả phí IDEs: sử dụng Management Studio (SSMS) MySQL Môi trường: MySQL hoàn toàn có thể kết hợp cùng với tất cả ngôn ngữ lập trình khác và thông thường sẽ là PHP Syntax: MySQL: ORDER BY age ASC LIMIT 1 OFFSET 2, FROM person và SELECT age   Bản chất: Đây đang là phần mềm về mã nguồn mở và chạy trên tổng cộng hơn 20 nền tảng gồm có Linux, AIX, Netware, Windows, OS/ X và HP-UX, Storage engines: rất nhiều loại engines đã được tạo ra dành cho MySQL. Chính điều này đã giúp cho những lập trình viên MySQL dùng nhiều những storage engine linh hoạt khác nhau cho bảng.  Hủy Query: MySQL hiện tại không cho phép người dùng hủy query giữa chừng Bảo mật: những chuyên gia về lĩnh vực cơ sở dữ liệu đã giúp MySQL sở hữu tính năng bảo mật và đặc biệt là giúp cho dữ liệu được bảo mật một cách tuyệt đối.  Chi phí: miễn phí IDEs: sử dụng Enterprise Manager của Oracle. Vậy những lý do nên sử dụng MySQL [caption id="attachment_24074" align="aligncenter" width="771"] Điểm khác biệt giữa MySQL Server và MySQL là gì?[/caption] 6. Lý do nên sử dụng MySQL? Với những phân tích về ưu và nhược điểm trên vậy những lý do nên sử dụng MySQL là gì? Lý do vì sao khi tiến hành mua hosting, thì bạn nhận ra rất nhiều những ông lớn về công nghệ có thể kể đến như WordPress, DirectAdmin và cPanel đang phụ thuộc vào MySQL. Dưới đây là một số những lý do được cho là quan trọng nhất: MySQL hiện đang là CSDL có tốc độ ổn định, khá cao và đặc biệt là rất dễ sử dụng, hoạt động được trên nhiều những hệ điều hành. Không những có thể sử dụng trên nhiều ứng dụng được, tính bảo mật mạnh mà nó còn được sử dụng miễn phí hoàn toàn. MySQL không những bổ trợ cho Perl và PHP, mà còn bổ trợ cho rất nhiều những ngôn ngữ khác. Đây chính là nơi để thực hiện lưu trữ tất cả những thông tin trên những trang Web đang được viết bằng Perl hoặc PHP.    [caption id="attachment_24078" align="aligncenter" width="771"] MySQL hiện đang là CSDL có tốc độ ổn định, khá cao[/caption] >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 7. Cách thức cài đặt trên Windows và Server / VPS bất kỳ Qua những thông tin tổng quan về khái niệm MySQL là gì trên, vậy hiện tại cách thức cài đặt trên Windows và Server/ VPS bất kỳ là như thế nào? 7.1 Cài đặt trên Windows Tốt nhất khi thuê máy chủ bạn nên chọn hệ điều hành window vì trên windows thì Server sẽ tối ưu tốt nhất. Để có thể cài đặt bạn cần thực hiện theo những bước cơ bản sau đây: Bước 1: Tải MySQL Ngay sau khi đã tải lại miễn phí thì bạn sẽ có tổng cộng là ba file cơ bản sau đây: MySQL Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013 Microsoft .NET Framework 4 Client Profile Bước 2: Tiến hành cài đặt MySQL Đầu tiên cần phải cài đặt 2 file là Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013 và Microsoft .NET Framework 4 Client Profile và sau đó là cài đặt file MySQL. Những bước cài đặt sẽ được thực hiện lần lượt như sau:  Tiến hành mở file cài đặt sau đó chọn vào Accept và chọn Next Chọn vào Full để có thể cài đặt tất cả, gồm có cả Database sau đó chọn vào Next Tại bước này thì bạn sẽ thấy toàn bộ những gói đã được cài đặt, sau đó chọn vào Execute Chọn Next Tiếp theo cần phải tới phần cấu hình dành cho MySQL Server và chọn vào Next Lựa chọn: Config Type là: Development Machine. Hay Connectivity là: Click chọn vào TCP/IP sau đó chọn Open Firewall Sau đó click vào Next Ở phần Accounts and Roles cần điền vào mật khẩu vào sau đó chọn vào next.  Root là mặc định User, bạn cần điền vào mật khẩu đã được thiết lập ở bên trên vào để có thể check cũng như kết nối cùng với MySQL server. Sau đó cần chờ đợi trong ít phút để có thể hoàn tất và cuối cùng chọn vào Finish.   [caption id="attachment_24082" align="aligncenter" width="771"] Cách thức cài đặt trên Windows cho người dùng[/caption] 7.2 Cài đặt trên Server / VPS bất kỳ Cài đặt MySQL cho CentOS Đối với quá trình cài đặt MySQL cho CentOS thì yêu cầu bạn cần phải cài đặt: Apache2 MySQL Cài đặt cũng như kiểm tra MySQL và PHP hỗ trợ dành cho PHP Cài đặt LAMP/XAMPP đã được tích hợp sẵn MySQL Để có thể cài đặt LAMP/XAMPP đã được tích hợp sẵn MySQL bạn cần nắm vững những thông tin cơ bản sau đây  Hiện tại Xampp đang là một chương trình tạo máy chủ trang Web đã được tích hợp sẵn FTP Server, Mail Server, Apache, PHP, MySQL và những công cụ như phpMyAdmin.  Theo đó nó sẽ phân bổ Apache đơn giản và nhẹ nhàng, khiến những lập trình viên hoàn toàn có thể tạo ra máy chủ của web local một cách dễ dàng để triển khai, kiểm tra trang Web.  Không giống như Appserv hiện tại Xampp đang có một chương trình quản lý vô cùng tiện lợi tiện lợi, cho phép bật tắt chủ động hay khởi động lại những dịch vụ của máy chủ bất cứ lúc nào.  Những bài viết liên quan: PuTTY là gì? Hướng dẫn tải và cài đặt PuTTY trên các hệ điều hành iFrame là gì? Hướng dẫn nhúng iFrame vào website đơn giản Platform là gì? Tổng hợp 10 mô hình Platform nổi bật MariaDB là gì? Hướng dẫn chi tiết cách cài đặt MariaDB Như vậy với những thông tin tổng quan được FPT Cloud cung cấp qua bài viết đã giúp bạn hiểu được rõ hơn về khái niệm MySQL là gì. Đây đang là 1 hệ thống quản trị về cơ sở dữ liệu với mã nguồn mở được nhiều người quan tâm, tìm hiểu. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn cài đặt thành công trên thiết bị cũng như sử dụng một cách hiệu quả.

DNS là gì? Chức năng của DNS Server dùng để làm gì?

09:47 30/08/2024
DNS Server được biết đến là hệ thống phân giải, chuyển đổi tên miền có những chức năng, vai trò quan trọng trong mạng Internet, trong bảo vệ thông tin cho người dùng. Bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về các khái niệm của DNS, về DNS là gì, các chức năng của DNS Server dùng để làm gì? >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. DNS là gì? DNS, viết tắt của Domain Name System, được hiểu là hệ thống phân giải tên miền. Nghĩa là, đây là một hệ thống chuyển đổi các tên miền website, chuyển từ dạng www.tenmien.com sang dạng địa chỉ IP tương ứng với tên miền và ngược lại. Bên cạnh đó, các thao tác này có DNS có vai trò lớn trong liên kết các thiết bị mạng với nhau trong việc định vị và gán địa chỉ cụ thể cho các thông tin trên internet. [caption id="attachment_15028" align="aligncenter" width="771"] DNS là gì?[/caption] 2. Chức năng của DNS Server dùng để làm gì? Chức năng của DNS được ví như một " thông dịch viên" cùng với chức năng truyền đạt thông tin. DNS chuyển tên miền thành địa chỉ IP bao gồm 4 nhóm số khác nhau.  [caption id="attachment_15034" align="aligncenter" width="771"] Chức năng của DNS[/caption] Khi được DNS trợ giúp như vậy, trình duyệt sẽ đọc hiểu và cho phép đăng nhập . Khi người dùng đăng nhập vào một website bất kì mà không cần phải nhập một loạt số địa chỉ IP lưu trữ. Chỉ cần nhập tên của trang web và trình duyệt sẽ tự động nhận dạng trang web đó.  Mỗi máy tính khác nhau khi sử dụng Internet chỉ có một địa chỉ IP duy nhất. Địa chỉ IP này được sử dụng để thiết lập kết nối giữa máy chủ và máy khách để bắt đầu, mọi lúc mọi nơi. Đây là một trong những chức năng quan trọng nhất của DNS. kết nối. Mọi người Bất cứ lúc nào Truy cập bất kỳ trang web nào hoặc gửi email. Do đó, DNS đóng một vai trò rất quan trọng trong trường hợp này. Địa chỉ IP vẫn được sử dụng làm nền tảng kết nối và được kết nối thông qua các thiết bị mạng. Các thiết bị có thể giao tiếp với nhau thông qua DNS, là nơi phân giải tên miền thành địa chỉ IP. Bên cạnh đó, có thể tải một trang web bằng cách nhập trực tiếp địa chỉ IP miền của trang web này. 3. Phân loại DNS Server Hiện nay, DNS Server có hai loại chính, đó là Root Name Server và Local Name Server với nhiều đặc điểm, cấu tạo, cách dùng khác nhau. Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể từng loại DNS Server. 3.1 Root Name Server Root Name Server được biết đến máy chủ tên miền chứa các thông tin, chứa thông tin để tìm các máy chủ tên miền là máy chủ lưu trữ (authority) cho các miền cấp cao nhất (top-level-domain). Tức là, máy chủ ROOT hiện là máy chủ tên miền cao nhất hoàn toàn có thể đưa truy vấn để tìm kiếm các máy chủ của các miền thấp hơn. Sau đó, máy chủ định danh miền cấp cao nhất có thể cung cấp thông tin địa chỉ máy chủ có thẩm quyền cho miền cấp hai có chứa tên miền mong muốn. Quá trình tìm kiếm tiếp tục cho đến khi một máy chủ được tìm thấy. Quyền hạn của chủ thể tên miền đối với miền Theo cơ chế hoạt động này, bạn có thể tìm kiếm bất kỳ tên miền nào trong không gian tên miền. Một điểm nổi bật nữa, việc tìm kiếm tên miền luôn bắt đầu bằng các truy vấn đến máy chủ ROOT, nếu máy chủ tên miền không hoạt động ở mức ROOT, hoạt động tìm kiếm sẽ không được thực hiện. Hiện nay có khoảng 13 hệ thống máy chủ tên miền cấp độ ROOT được dùng để ngăn chặn điều này và thậm chí trong cùng một hệ thống nói riêng, ở nhiều nơi khác nhau trên Internet. [caption id="attachment_15038" align="aligncenter" width="771"] DNS có bao nhiêu loại?[/caption] 3.2 Local Name Server Local Name Servers chứa thông tin với mục đích tìm kiếm máy chủ tên miền lưu trữ dành cho các tên miền lưu trữ thấp hơn. Local Name Servers thường được  sử dụng và duy trì bởi các doanh nghiệp, các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISPs). 4. Các loại bản ghi của DNS Hiện nay, có bảy loại bản ghi của DNS, cụ thể được trình bày dưới đây A Record Đây là bản ghi DNS đơn giản nhất, được sử dụng phổ biến, rộng rãi nhất trên thị trường, dùng để trỏ tên website tới một địa chỉ IP cụ thể. Hơn nữa, với bản ghi A Record, bạn hoàn toàn có thể một tên mới dễ dàng, thêm Time to Live hay còn gọi là thời gian tự động tái lại bản ghi và Points to, tức là chỉ tới IP mong muốn. CNAME Record CNAME Record là loại bản ghi giữ vai trò đặt tên cho một tên hoặc nhiều tên khác nhau cho miền chính. Bạn có thể tạo một tên mới bằng cách điều chỉnh trỏ chuột tới tên gốc và đặt TTL. [caption id="attachment_15042" align="aligncenter" width="711"] Các loại bản ghi của DNS[/caption] MX Record MX Record là loại bản ghi dùng để chỉ định Server quản lý các dịch vụ Email của các tên miền theo đó. Cụ thể, bạn có thể trỏ tên miền đến Mail server hay đặt mức độ ưu tiên, thậm chí là TTL. TXT Record TXT Record là bản ghi  với chức năng chứa các thông tin định dạng văn bản của tên miền. Tại bản ghi này, bạn có thể thêm host mới, các giá trị TXT, TTL, Points to. AAAA Record Giống với A Record. Điểm khác biệt của , AAAA Record chính là được sử dụng để trỏ domain đến 1 địa chỉ IPV6 Address. Tại đây, có thể thêm host mới, IPv6, TTL DNS Record Đây là DNS Server Records của tên miền, tại đây bạn được phép chỉ định Name Server cho từng tên miền phụ. Ngoài ra, còn có thể tạo host mới, tên name server hay TTL. SRV Record SRV Record được biết đến là bản ghi đặc biệt trong Domain Name System,  được dùng để xác định chính xác dịch vụ nào, chạy port nào. Ngoài ra, bạn hoàn toàn có thể bổ sung thêm Priority, Name, Port, Points to,Weight, TTL. >>> Xem thêm: TCP/IP là gì? Toàn tập kiến thức về giao thức tcp/ip từ A-Z 5. Cơ chế hoạt động của DNS Để hiểu hơn các thông tin về DNS, không thể không tìm hiểu cơ chế hoạt động của DNS. Vậy DNS hoạt động như thế nào? Đề hiểu hơn về cơ chế hoạt động của DNS, chúng ta sẽ tìm hiểu thông qua một ví dụ cụ thể như sau: Bạn muốn truy cập vào một website nào đó, chẳng hạn như timhieuveDNS.vn . [caption id="attachment_15046" align="aligncenter" width="771"] Cơ chế hoạt động của DNS[/caption] DNS sẽ hoạt động như sau: Đầu tiên, chương trình trên máy của người sử dụng sẽ gửi yêu cầu tìm kiếm địa chỉ tên miền tương ứng với website đã truy cập tới máy chủ quản lý tên miền ( được gọi là name server) cục bộ thuộc mạng của nó. Máy chủ tên miền cục bộ sẽ kiểm tra cơ sở dữ liệu của nó liệu có chứa cơ sở dữ liệu chuyển đổi từ tên miền sang địa chỉ IP của tên miền mà người dùng yêu cầu hay không. Nếu trong trường hợp máy chủ của tên miền cục bộ có cơ sở dữ liệu, thì sẽ được trả lại địa chỉ IP của máy có tên miền đang cần tìm kiếm. Nếu trong trường hợp máy chủ của tên miền cục bộ không chứa cơ sở dữ liệu về tên miền bạn đang tìm kiếm, máy chủ sẽ hỏi lên các tên miền ở mức cao nhất, tức là máy chủ của tên miền làm việc ở mức ROOT. Lúc này, máy chủ của tên miền ở mức ROOT sẽ hướng dẫn cho máy chủ tên miền cục bộ địa chỉ của máy chủ có chứa tên miền quản lý đang tìm kiếm. Sau khi thực hiện xong bước trên, máy chủ tên miền cục bộ sẽ gửi yêu cầu đến máy chủ quản lý tên miền để tìm tên miền bạn muốn tìm kiếm, ví dụ máy chủ quản lý tên miền Việt Nam (.VN) cho tên miền timhieuveDNS.vn . Máy chủ tên miền cục bộ sẽ hỏi máy chủ tên miền quản lý về tên miền mà máy chủ đó quản lý và địa chỉ IP của tên miền. Máy chủ quản lý tên miền sẽ có cơ sở dữ liệu về tên miền mà bạn đang muốn tìm, khi đó địa chỉ IP của tên miền timhieuveDNS.vn  sẽ được gửi kết quả lại cho máy chủ tên miền cục bộ. Bước cuối cùng, các máy chủ tại tên miền cục bộ sẽ truyền thông tin tìm kiếm được đến máy người sử dụng. Người dùng sẽ sử dụng địa chỉ IP đã được tìm ra và kết nối đến server có chưa trang web mà bạn tìm kiếm và truy cập vào trang web. 6. Nguyên tắc làm việc của DNS Ở phần trên, chúng ta đã tìm hiểu về cơ chế hoạt động của hệ thống DNS. Tương tự như các hệ thống khách, DNS cũng có những nguyên tắc làm việc nhất định. Sau đây là nguyên tắc làm việc của DNS. Mỗi nhà cung cấp dịch vụ sẽ vận hành và duy trì hệ thống DNS của riêng mình, bao gồm các máy bên trong phần riêng của mỗi nhà cung cấp dịch vụ, đó chính là internet. Cụ thể, nếu một trình duyệt tìm kiếm địa chỉ của một website bất kỳ thì DNS server sẽ thực hiện phân giải tên website sẽ là DNS server của chính tổ chức quản lý website mà không phải là DNS server của một tổ chức hay nhà cung cấp dịch vụ nào khác. INTERNIC, viết tắt của từ Internet Network Information Center hoạt động với trách nhiệm chính là theo dõi tên các miền và các DNS server tương ứng. Bên cạnh đó, INTERNIC cũng là một tổ chức được thành lập bởi National Science Foundation, AT&T và Network với mục đích là chịu trách nhiệm đăng ký tên các miền của internet. Ngoài ra, Internic còn có nhiệm vụ quản lý tất cả các DNS trên server chứ không có nhiệm vụ phân giải tên cho từng địa chỉ. DNS còn có khả năng truy vấn các DNS Server khác với mục đích có được một cái tên đã được phân giải. Trong đó, DNS server thường có những điểm khác biệt nhất định. Thứ nhất, quản lý và chịu trách nhiệm phân giải tên miền từ các máy bên trong tên miền đến các địa chỉ internet mà nó quản lý. Thứ hai, có trách nhiệm trả lời các DNS server khác bên ngoài đang cố gắng phân giải tên miền mà nó quản lý. [caption id="attachment_15050" align="aligncenter" width="771"] Nguyên tắc làm việc của DNS[/caption] 7. Hướng dẫn sử dụng DNS chi tiết Tốc độ của mỗi DNS là khác nhau, do đó người dùng hoàn toàn có thể tự do lựa chọn DNS Server cho riêng mình. Tuy nhiên, nếu sử dụng DNS của nhà cung cấp mạng, người dùng không cần phải điền địa chỉ DNS vào kết nối mạng của mình. Nếu sử dụng máy chủ khác, lúc này người dùng sẽ phải điền địa chỉ cụ thể của máy chủ bạn sử dụng.  Cách thay đổi địa chỉ DNS như sau: Bước 1: Truy cập vào phần Control Panel trên Start Menu. Bước 2: Tiếp tục, truy cập vào View network status and tasks. Bước 3: Truy cập vào mạng internet đang sử dụng Bước 4: Chọn phần Properties, tại đây chúng ta có thể đổi DNS máy tính. Bước 5: Tìm và chọn Internet Protocol Version 4. Bước 6: Lựa chọn Use the following DNS server addresses để thay đổi DNS. Nhấn OK để hoàn thành tất cả các bước thiết lập ở trên. [caption id="attachment_15054" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn sử dụng DNS[/caption] 8. Tại sao DNS dễ bị tấn công? DNS được biết đến là phần mềm dễ bị tấn công. Tại sao lại như vậy?  Thực tế, quá trình tên miền chuyển thành địa chỉ IP là quá trình phân giải DNS. Nghĩa là, khi người nào đó nhập một địa chỉ website vào trình duyệt web, trình duyệt web sẽ trực tiếp liên hệ với máy chủ tên miền để lấy địa chỉ IP tương ứng. Hiện nay, có hai dạng máy chủ tên miền: Máy chủ tên có thẩm quyền: máy chủ có nơi lưu trữ thông tin đầy đủ về một vùng. Máy chủ tên đệ quy: có vai trò trả lời các truy vấn DNS của người dùng internet, cũng là nơi lưu trữ các kết quả phản hồi của DNS trong một khoảng thời gian. [caption id="attachment_15058" align="aligncenter" width="771"] Tại sao DNS dễ bị tấn công?[/caption] DNS thường dễ bị tấn công nguyên nhân thường đến từ máy chủ tên đệ quy. Cụ thể, khi bộ máy chủ đệ quy nhận phản hồi, các phản hồi đó sẽ được lưu vào bộ nhớ tạm nhằm tăng tốc độ truy vấn những lần tiếp theo. Việc này giúp giảm số lượng những thông tin không cần thiết được lưu trữ, tuy nhiên sẽ có rủi ro đáng lo ngại khi dễ có sử tấn công bởi các đối tượng trung gian, hay còn được gọi là man-in-the-middle. Thông qua đây, các tội phạm mạng có thể sẽ đưa đến những hành vi khách nhau, chẳng hạn như cướp email, can thiệp vào Voice Over IP, Mạo danh các trang web, đánh cắp thông tin cá nhân, thông tin đăng nhập mật khẩu, hay thậm chí là trích xuất dữ liệu thẻ tín dụng và các thông tin mật khác. >>> Xem thêm: NAT là gì? Toàn tập kiến thức về NAT từ A đến Z 9. Tìm hiểu rò rỉ DNS  Chúng ta đã tìm hiểu nguyên dẫn đến việc DNS dễ bị tấn công. Ngoài ra. DNS còn có thể bị rò rỉ và đây là những lỗi thường gặp. Chúng ta cùng tìm hiểu về rò rỉ DNS cũng như nguyên nhân, cách thức khắc phục của lỗi này nhé! 9.1 Rò rỉ DNS là gì? Khi người dùng kết nối dịch vụ DNS để kết nối Domain với mục đích nhập và giữa địa chỉ IP của máy chủ lưu trữ website, nhờ vậy mà trang web mới có thể tìm và hiển thị cho người dùng. Khi kết nối internet thông qua VPN. DNS trong kết nối có thể sẽ đi thẳng trực tiếp tới ISP mà không đi qua các VPN khác và sẽ cung cấp mọi thông tin website đang kết nối. Lỗi rò rỉ DNS nghĩa là tiếc lộ các hoạt động duyệt website của máy bạn với ISP, vị trí của bạn đến các website bạn đang truy cập. Lúc này các tác dụng của VPN hầu như mất đi. [caption id="attachment_15062" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu về rò rỉ DNS[/caption] 9.2 Nguyên nhân dẫn đến rò rỉ DNS Lỗi rò rỉ DNS chủ yếu đến từ việc VPN được cấu hình không đúng cách và có thể gặp phải tại bất kỳ hệ điều hành, bất kỳ thiết bị nào kết nối với VPN. Nếu VPN được cấu hình đúng, máy tính sẽ thiết lập kết nối với VPN bằng việc sử dụng ISP cùng với các DNS Server của ISP. Nhờ đó mà kết nối sẽ sử dụng DNS của VPN và máy chủ sẽ phải được truy cập trên cùng cùng một mạng với máy chủ của VPN. Việc này sẽ đảm bảo mã hóa lưu lượng DNS. Mô hình trên có thế sẽ không được tuân theo nếu gặp phải sự cố nào đó. Khi thực hiện không đúng mô hình, lưu lượng DNS có thể thoát khỏi VPN Tunnel và có thể dễ dàng nhìn thấy ở bên ngoài, điều này dẫn đến các yến cầu DNS có thể sẽ không được mã hóa theo mặc định. Lúc này, hầu hết các ISP sẽ không hỗ trợ việc mã hóa theo yêu cầu từ DNS. 9.3 Cách kiểm tra và giải pháp khắc phục lỗi  Lỗi rò rỉ DNS có thể dẫn đến nhiều rủi ro khác nhau, chẳng hạn như rủi ro về riêng tư, rủi ro về bảo mật. Do đó, cần phải xác định máy của bạn có đang gặp phải lỗi này không để khắc phục kịp thời, tránh gặp phải những rủi ro không đáng có. Kiểm tra rò rỉ DNS từ trình duyệt Nhiều dịch vụ VPN hiện nay đã có các công cụ riêng  giúp người dùng có thể dễ dàng kiểm tra lỗi rò rỉ DNS. Công cụ đang được đánh giá tốt nhất hiện nay chính là DNSleaktest.com. Ưu điểm nổi bật của công cụ chính là cách sử dụng đơn giản, có thể thao tác thực hiện một loại bài kiểm tra để biết thông tin của DNS có đang bị rò rỉ ra bên ngoài không và sẽ liệt kê tất cả các server, địa chỉ IP và chủ sở hữu nó nhìn thấy gửi đến bạn. Dấu hiệu rò rỉ kết nối DNS là khi bạn thấy có nhiều IP khác nhau nhưng không đến từ máy chủ Host của mình. Thông thường, tên có thể không khớp vì các nhà cung cấp VPN thuê không gian cho server từ các host khác nhau, do đó tập trung vào kiểm tra địa chỉ IP sẽ dễ dàng phát hiện lỗi hơn. Kiểm tra rò rỉ DNS bằng Torrent Khác với truy cập lưu lượng thông thường, kiểm tra rò rỉ DNS bằng hoạt động Torrent cần phải có công cụ khác để kiểm tra một cách chính xác các kết nối giữa người dùng và Torrent. Thông thường, công dụ được dùng để kiểm tra IP Torrent được khuyến khích sử dụng chính là pMagnet (http://ipmagnet.services.cbcdn.com/). Thông qua công cụ kiểm tra, có thể dễ dàng xác định Torrent Client đang hiển thị IP nào bằng việc dùng một Magnet Link. [caption id="attachment_15066" align="aligncenter" width="771"] Cách khắc phục lỗi rõ rì DNS[/caption] 10. Phân biệt Public DNS và Private DNS Sự khác biệt giữa Public DNS với Private DNS là gì?  DNS Private thường được dùng với các máy tính có tường lửa bảo vệ và sử dụng nhiều cho các máy tính trong mạng nội bộ. Khi sử dụng Private DNS, các máy tính cục bộ sẽ nhận dạng DNS theo tên và người ngoài không thể truy cập trực tiếp vào các máy tính này được. Public DNS là DNS cho phép máy chủ được truy cập internet công cộng. Điều này đồng nghĩa với việc địa chỉ IP của máy chủ hoàn toàn có thể truy cập được trên internet.   [caption id="attachment_15070" align="aligncenter" width="771"] Sự khác biệt giữa Public DNS với private DNS[/caption] 11. Top 6 DNS sử dụng phổ biến nhất Chúng ta đã cùng tìm hiểu các khái niệm về DNS là gì, hoạt động, chức năng và tầm quan trọng của DNS trong sử dụng internet. Vậy hiện nay có những DNS nào phổ biến nhất? Dưới đây là top 6 DNS phổ biến, cụ thể: 11.1 DNS Google Với tốc độ nhanh, ổn định, thuận tiện cho mọi đối tượng sử dụng, DNS Google trở thành một trong những DNS Server được sử dụng nhiều nhất, phổ biến nhất hiện nay. Các thông số của DNS Google: 8.8.8.8 8.8.4.4 11.2 DNS Cloudflare Giúp điều phối lượng truy cập qua lớp bảo vệ của mình, không thể không nhắc đến DNS Cloudflare. DNS Cloudflare được biết đến là một dịch vụ DNS trung gian. Các thông số của DNS Cloudflare: 1.1.1.1 1.0.0.1 11.3 DNS OpenDNS DNS OpenDNS được nhiều người sử dụng bởi hoàn toàn có thể tìm kiếm máy chủ Domain name system công cộng một cách dễ dàng, thậm chí là không có thời gian chết. Bên cạnh đó đây cũng là một DNS server nằm trong top những DNS server có tốc độ truy cập nhanh và bảo vệ máy tính trước các sự tấn công trên mạng internet. Các thông số của DNS OpenDNS: 208.67.222.222 208.67.220.220​ 11.4 DNS VNPT VNPT là một nhà mạng khá nổi tiếng tại Việt Nam, cung cấp các DNS Server đến người dùng, đặc biệt là những người sử dụng đường truyền mạng đến từ VNPT. Các thông số của DNS VNPT: 203.162.4.191 203.162.4.190 11.5 DNS Viettel Tương tự với VNPT, Viettel là một nhà mạng lâu đời tại Việt Nam với đường truyền internet mạnh mẽ. DNS Server của Viettel hiện nay đang là một trong những lựa chọn tốt cho người dùng. Các thông số của DNS Viettel: 203.113.131.1 203.113.131.2 11.6 DNS FPT Giống như VNPT, Viettel. DNS FPT cũng tương tự như hai DNS Server ở trên. Các thông số của DNS FPT: 210.245.24.20 210.245.24.22 Những bài viết liên quan: DDNS là gì? Hướng dẫn đăng ký sử dụng dịch vụ DDNS VPN là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng VPN chi tiết Web services là gì? Cấu trúc và chức năng của web services Socket là gì? Phân loại & Cách thức hoạt động của Socket Thông qua bài viết trên của FPT Cloud, chúng ta đã tìm hiểu và hiểu rõ hơn các khái niệm về DNS là gì, máy chủ DNS là gì, chức năng của DNS, cơ chế hoạt động, cách sử dụng DNS và các lỗi thường gặp khi dùng DNS cùng với cách khắc phục chúng. Hy vọng bài viết sẽ mang đến những thông tin hữu ích cho bạn trong quá trình sử dụng internet. Nếu quý khách có nhu cầu thuê cloud server, máy chủ ảo mời tham khảo bảng giá cho thuê máy chủ ảo của FPT Cloud nhé.

HTML là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ HTML từ A đến Z

18:02 29/08/2024
HTML là một ngôn ngữ đánh dấu giúp lập trình viên viết nội dung trên các trang web. Tuy nhiên, nhiều người lại lầm tưởng rằng đây là một ngôn ngữ lập trình web. Vậy HTML là gì? HTML dùng để làm gì và có những ưu nhược điểm gì? Thông qua bài viết sau đây, FPT Cloud sẽ cung cấp thêm cho bạn một số thông tin về ngôn ngữ này. >>> Xem thêm: Bảng giá thuê VPS – Máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 1. Tìm hiểu thông tin về HTML HTML là ngôn ngữ được dùng cho dữ liệu trên trang web. Đây là một thuật ngữ thường được sử dụng khi bạn tạo và tùy chỉnh nội dung cho website. Vậy HTML là gì? 1.1 HTML là gì? HTML có tên đầy đủ là Hypertext Markup Language nghĩa là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. HTML thường được sử dụng để tạo và cấu trúc các phần trong trang web và ứng dụng, phân chia các đoạn văn, heading, link, blockquotes,…  HTML không phải là một ngôn ngữ lập trình mà chỉ là một ngôn ngữ đánh dấu. Điều này đồng nghĩa với việc HTML không thể thực hiện các chức năng “động”. Nói cách khác, HTML tương tự như phần mềm Microsoft Word, chỉ có tác dụng định dạng các thành phần có trong website. [caption id="attachment_36647" align="aligncenter" width="800"] HTML là một ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản[/caption] 1.2 Cấu trúc của HTML Một file code HTML được cấu thành bởi các phần tử HTML và các cặp thẻ. Song song đó, HTML gồm có nhiều dạng thẻ khác nhau và mỗi thẻ sẽ có nhiệm vụ và ý nghĩa riêng. Ngoài ra, mỗi thẻ sẽ được bắt đầu và kết thúc bằng dấu ngoặc nhọn “<, >”. Các chữ giữa các dấu ngoặc này gọi là phần tử.  Về cơ bản, cấu trúc của một trang HTML sẽ gồm 3 phần như sau: Phần khai báo loại file code có cấu trúc thẻ là <!DOCTYPE html>: Xuất hiện ở đầu hoặc trên cùng của file HTML. Qua phần này, người dùng sẽ biết được trình duyệt đang sử dụng để tạo trang là phiên bản HTML nào. Phần khai báo ban đầu, khai báo về meta, little, javascript, css,... có cấu trúc bắt đầu bằng thẻ <head> và kết thúc với thẻ <head>: Chứa tiêu đề và các khai báo có thông tin nhằm phục vụ SEO. Trong đó, tiêu đề được hiển thị trên thanh điều hướng của trang web và là phần nội dung nằm giữa cặp thẻ <title> và </title>. Phần chứa và hiển thị nội dung của trang web, có cấu trúc bắt đầu bằng thẻ <body> và kết thúc bằng thẻ </body>: Bao gồm tiêu đề trang web, logo, điều hướng chính và thanh tìm kiếm; nội dung chính như tiêu đề hoặc tiêu đề bài viết, nội dung bài viết, ngày đăng, tác giả,..; thanh bên hiển thị tiện ích con và điều hướng thứ cấp; chân trang cung cấp thông tin liên hệ, liên kết xã hội, bản quyền và điều hướng [caption id="attachment_36648" align="aligncenter" width="800"] Cấu trúc cơ bản của 1 trang HTML gồm 3 phần[/caption] 2. Lịch sử của ngôn ngữ HTML Vào cuối năm 1991, phiên bản HTML đầu tiên do Tim Berners-Lee phát triển đã được công khai với tên HTML Tags. Phiên bản này có thiết kế vô cùng đơn giản, mô tả 18 phần tử. Tiếp đến vào năm 1995, IETF đã hoàn thành  "HTML 2.0".  Sau đó phiên bản HTML 4.01 được công bố vào năm 1999. Đến năm 2000, các phiên bản HTML đã được các nhà phát triển thay thế bằng XHTML. Năm 2014, HTML được nâng cấp lên chuẩn HTML5  với sự cải tiến rõ rệt. Điều này được thể hiện trong việc đã có nhiều tag được thêm vào markup để giúp xác định rõ nội dung thuộc thể loại gì. >>> Xem thêm: Firebase là gì? Ưu nhược điểm & Các dịch vụ của Firebase 3. HTML dùng để làm gì? HTML được dùng với 3 mục đích chính là tạo nội dung, thiết kế giao diện và lập trình tương tác cho web. Cụ thể như sau: 3.1 Tạo nội dung cho trang web Nếu trang web của bạn muốn hiển thị nội dung cho người truy cập thì sẽ phải cần đến HTML. HTML cho phép trang web của bạn có thể lưu trữ âm thanh, video, văn bản và một số ứng dụng khác.  [caption id="attachment_36649" align="aligncenter" width="800"] HTML được dùng để tạo nội dung cho trang web[/caption] 3.2 Thiết kế giao diện cho trang web HTML5 hiện đang là phiên bản HTML mới nhất với những cải tiến rõ rệt so với các phiên bản trước. Bởi vậy hiện nay, mọi người thường sử dụng HTML5 để thiết kế giao diện website.  Tuy nhiên, bạn chỉ có thể dùng HTML để tạo bộ khung sườn cho trang web mà thôi. Để thiết kế hoàn thiện một trang web, bạn cần sử dụng đến CSS để chỉnh sửa màu sắc, kích thước, vị trí của các biểu tượng và một số vấn đề phức tạp khác. Bên cạnh đó, bạn còn cần phải có kiến thức chuyên môn về lập trình.  3.3 Lập trình tương tác cho trang web Thông qua HTML, bạn có thể lập trình tương tác giữa người dùng với trang web. Để làm được điều này, bạn cần dùng code JavaScript. JavaScript sẽ tạo ra những hiệu ứng khi người dùng nhấp và di chuyển chuột trên website.  [caption id="attachment_36650" align="aligncenter" width="800"] HTML được dùng để lập trình tương tác cho trang web[/caption] 4. Ưu nhược điểm của HTML HTML là một công cụ hữu hiệu giúp người dùng thiết kế và tạo nội dung nhanh chóng cho trang web. Nguyên nhân là bởi HTML sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật như sau: Kho tài nguyên khổng lồ với cộng đồng người dùng rộng lớn  Sử dụng mã nguồn mở nên người dùng có thể sử dụng miễn phí Hoạt động mượt mà trên hầu hết các trình duyệt Cách thức hoạt động đơn giản nên người học có thể dễ dàng nắm bắt được kiến thức để triển khai cho website của mình Có thể tích hợp với nhiều ngôn ngữ khác nhau như PHP, Java, NodeJs, Ruby,… giúp người dùng xây dựng được một trang web với nhiều tính năng hấp dẫn Sử dụng các markup ngắn gọn và có tính đồng nhất cao Quy định theo một tiêu chuẩn nhất định và được vận hành bởi World Wide Web Consortium (W3C) Bên cạnh những ưu điểm trên, HTML vẫn còn tồn tại một số nhược điểm. Vậy nhược điểm của HTML là gì? Chỉ áp dụng được cho web tĩnh, không có sự tương tác với người dùng. Nếu muốn trang bị cho web các tính năng tự động thì cần phải sử dụng dịch vụ của bên thứ 3. Một số trình duyệt còn cập nhật chậm để hỗ trợ các phiên bản mới của HTML, đặc biệt là HTML5 Việc kiểm soát cách đọc và hiển thị file HTML của trình duyệt khó thực hiện  Chỉ áp dụng với cấu trúc nhất định, không có khả năng sáng tạo [caption id="attachment_36651" align="aligncenter" width="800"] HTML chỉ áp dụng cho cấu trúc nhất định và không có khả năng đổi mới[/caption] >>> Xem thêm: Cloud Backup – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây 5. Các loại HTML hiện nay Hiện nay, có 3 loại HTML được ứng dụng nhiều nhất đó là HTML 4, XHTML, HTML5. Sau đây là một vài đặc điểm của các loại HTML này: 5.1 HTML 4 HTML 4 ra đời vào năm 1997 là phiên bản thứ 4 của ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Phiên bản HTML này được xuất bản dưới dạng như một W3C Recommendation. HTML 4 áp dụng cho nhiều phần tử và thuộc tính khác nhau cho trình duyệt web.  5.2 XHTML XHTML có tên đầy đủ là Extensible HyperText Markup Language, nghĩa là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản mở rộng. Đây là một ngôn ngữ thay thế của HTML với cú pháp chặt chẽ hơn. Cụ thể, XHTML yêu cầu mọi phần tử được đóng bằng thẻ đóng hoặc cú pháp tự đóng riêng và phân biệt được chữ in hoa hoặc chữ in thường, trong khi đó HTML không có điều này.  5.3 HTML5 HTML5 phiên bản thứ 5 của HTML được công bố bởi World Wide Web Consortium (W3C). HTML5 là sự kết hợp giữa HTML 4, XHTML, DOM cấp 2 và JavaScript. HTML5 hỗ trợ chạy trên mọi trình duyệt.  [caption id="attachment_36652" align="aligncenter" width="800"] HTML5 hỗ trợ chạy trên mọi trình duyệt[/caption] 6. Điểm khác nhau giữa HTML và HTML5 HTML là một trong những phát minh tuyệt vời cho nền khoa học - công nghệ trên thế giới. HTML được cập nhật thường xuyên và liên tục từ lúc ra đời cho đến nay. Hiện nay, phiên bản cao nhất của HTML là HTML5 đã có sự khác biệt do với HTML đời đầu. Vậy điểm khác nhau giữa HTML và HTML là gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa HTML và HTML5 thông qua 9 yếu tố so sánh, như bảng phía dưới. Chỉ tiêu so sánh HTML HTML5 Definition HTML, còn được gọi là Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, được dùng để phát triển website.  HTML5 hiện là phiên bản mới nhất của HTML với các chức năng mới. Điểm nổi bật của HTML5 chính là markup, yếu tố cốt lõi để tương tác với công nghệ web, hỗ trợ cho việc cấu trúc và trình bày nội dung. Multimedia Support Phiên bản HTML không có chức năng hỗ trợ video và âm thanh. HTML5 được cải tiến so với HTML, đã được tích hợp các chức năng hỗ trợ video, âm thanh. Geographical Support HTML hỗ trợ trong việc theo dõi vị trí người dùng. Tuy nhiên, việc theo dõi vị trí người dùng sẽ khó khăn nếu như sử dụng thiết bị di động. HTML5 hiện nay đã sử dụng Javascript Geolocation API với mục đích theo dõi vị trí của tất cả người truy cập website. Storage HTML vẫn sử dụng bộ nhớ cache của trình duyệt để làm bộ nhớ tạm thời. HTML5 có nhiều tùy chọn hơn so với HTML để lưu trữ, có thể kể đến như SQL database, Application cache, Web storage.Bên cạnh đó, có thể chạy JS trên nền JS API sẵn có. Communication Trong HTML do không hỗ trợ Web Socket, Giao tiếp giữa Client và Server bằng Streaming là Long Polling. Trong HTML5, có sự hỗ trợ Web Socket, do đó có thể giao tiếp song song giữa Server và Client. Browser compatibility HTML đã ra đời và tồn tại trong một thời gian dài, do đó HTML tương thích với tất cả các trình duyệt. HTML5 là phiên bản mới, do đó có nhiều thẻ mới và một số thẻ cũng đã bỏ đi. Do đó, chỉ có một số trình duyệt hỗ trợ cho HTML5. Graphics Support Trong HTML, để làm đồ họa vector cần phải có sự hỗ trợ của Adobe Flash, Silverlight, VML ... Trong HTML5, có sự hỗ trợ của Canvas và SVG, đồ họa vector luôn được hỗ trợ. Threading Trong HTML, do giao diện trình duyệt tương tác với người dùng và Javascript xảy ra trong cùng luồng, dẫn đến hiệu suất website thấp. Trong HTML5, với JavaScript Web Worker API, Giao diện trình duyệt và Javascript được phép chạy trên nhiều luồng khác nhau. Error Handling HTML chưa cập nhật chức năng xử lý các lỗi sai cú pháp, sai chính tả và các lỗi khác. HTML5 đã cập nhật chức năng chỉnh sửa lỗi sai, như cú pháp không chính xác và các lỗi khác. 7. Mối liên hệ giữa HTML, CSS và JavaScript Mối liên hệ giữa HTML, CSS và JavaScript là mối quan hệ tương hỗ. Để tạo nên được một website hoàn chỉnh, người dùng cần sử dụng kết hợp HTML, CSS và JavaScript. Chức năng cụ thể của từng công cụ như sau: HTML có nhiệm vụ cấu tạo dạng văn bản, xây dựng giao diện và cấu trúc cho phần nội dung trên trang web CCS có chức năng thiết kế, xây dựng background, tùy chỉnh màu sắc và hiệu ứng cho website JavaScript là yếu tố mang tính cốt lõi, quyết định điều gì sẽ xảy ra khi người dùng nhấp và di chuyển chuột trên website. JavaScript có nhiệm vụ tạo ra các chức năng động như thư viện hình ảnh, pop-up, slider,… cho web. Nói cách khác, JavaScript xác định sự tương tác và các yếu tố động trên trang web.  [caption id="attachment_36653" align="aligncenter" width="800"] Giữa HTML, CSS, JavaScript có mối quan hệ hỗ trợ[/caption] 8. Các phần mềm sử dụng lập trình HTML Việc lập trình HTML có thể được thực hiện trên nhiều phần mềm hoặc trình soạn thảo. Nhưng đối với cộng đồng coder, dưới đây là một số phần mềm sử dụng lập trình HTML đang khá phổ biến hiện nay: 8.1 Sublime Text Sublime Text là một trình soạn thảo code miễn phí. Phần mềm này hỗ trợ trên nhiều nền tảng khác nhau bao gồm Windows, Mac và Linux. Với Sublime Text, các lập trình viên có thể chỉnh sửa các local file hoặc một codebase một cách dễ dàng.  8.2 Atom Atom là một phần mềm mã nguồn mở có chức năng soạn thảo văn bản. Khi tải ứng dụng về máy, bạn có thể sử dụng ngay lập tức mà không bị phụ thuộc vào các tập tin cấu hình. Ngoài ra, đây là một phần mềm miễn phí nên được rất nhiều lập trình viên lựa chọn sử dụng.  [caption id="attachment_36654" align="aligncenter" width="800"] Atom là một phần mềm mã nguồn mở[/caption] 8.3 Visual Studio Code  Visual Studio Code giúp người dùng biên tập, soạn thảo các đoạn code để hỗ trợ trong quá trình xây dựng và thiết kế web. Phần mềm này tương thích với nhiều nền tảng và cấu hình máy khác nhau. Visual Studio mang đến cho lập trình viên những tính năng mạnh mẽ bao gồm thay đổi Theme, phím tắt, và đa dạng các tùy chọn khác. 8.4 Dreamweaver Dreamweaver là phần mềm chuyên được dùng để thiết kế website. Ứng dụng này có giao diện thân thiện với người dùng và hỗ trợ package. Do đó, bạn chỉ cần sử dụng Dreamweaver là đã có thể thiết kế web một cách trơn tru mà không cần phải cài đặt thêm bất kỳ phần mềm hỗ trợ nào khác. Tuy nhiên ứng dụng này yêu cầu thông tin người dùng khá khắt khe nên bạn cần phải trải qua nhiều bước xác minh danh tính khi tải phần mềm. [caption id="attachment_36655" align="aligncenter" width="800"] Dreamweaver có giao diện thân thiện với người dùng và hỗ trợ package[/caption] >>> Xem thêm: Javascript là gì? Kiến thức tổng quan về Javascript từ A – Z 9. Các tag HTML thường sử dụng  Trong HTML, số lượng thẻ tag là rất nhiều và tương ứng với nhiều chức năng khác nhau. Nhưng nhìn chung sẽ có 5 nhóm thẻ tag sau:  9.1 Tag văn bản  Tag văn bản dùng để tạo một đoạn văn bản trong code HTML. Để tạo văn bản, bạn cần dùng thẻ <p>. Tiếp đó, bạn có thể sử dụng chuỗi ký tự “&nbsp;” để tạo khoảng trắng giữa 2 ký tự.  Khi muốn ngắt dòng thì dùng thẻ <br>. 9.2 Tag định dạng  Tag định dạng dùng để đánh dấu hay nhấn mạnh một số điều vào văn bản HTML. Một số tag định dạng phổ biến gồm: Tag <b> cho biết nội dung cần nhấn mạnh Tag <strong> cho biết nội dung cần nhấn mạnh trình duyệt hiển thị với chữ đậm Tag <big> hiển thị với cỡ chữ lớn hơn 1 cấp Tag <small> hiển thị cỡ chữ nhỏ hơn 1 cấp Tag <i> hiển thị chữ in nghiêng Tag <em> đánh dấu nhấn mạnh  Tag <ins> đánh dấu đoạn text được chèn vào Tag <del> đánh dấu đoạn text xóa đi Tag <sub> tạo chỉ số dưới Tag <sup> tạo chỉ số trên 9.3 Tag hình ảnh  Tag hình hay tag  <img /> được dùng để đưa một hình ảnh vào văn bản HTML. Loại tag này có 2 thuộc tính cần thiết là src và alt. Cấu trúc của tag hình ảnh như sau <img src="" alt="" /> 9.4 Tag liên kết Tag liên kết dùng để xác định mối quan hệ giữa một file HTML và các tài nguyên bên ngoài. Tag liên kết được dùng phổ biến nhất là link tới CSS. Một số cấu trúc của tag liên kết bao gồm <head>, <link rel="stylesheet" type="text/css" href="filecss.css" />, <head> 9.5 Tag form Tag form được sử dụng để tạo một "biểu mẫu" HTML cho người dùng. Bên cạnh đó tag form còn được dùng để truyền tải dữ liệu lên máy chủ và không dùng để điều khiển layout. Cấu trúc của tag form bắt buộc phải có tham số action: <form action=""></form>. Ngoài ra, bên trong tag form có thể chứa một số tag khác. [caption id="attachment_36656" align="aligncenter" width="800"] Tag form dùng để tạo một "biểu mẫu" HTML cho người dùng[/caption] Những bài viết liên quan: Socket là gì? Kiến thức nền tảng về giao thức TCP/IP và UDP Bootstrap là gì? Hướng dẫn cách sử dụng Bootstrap chi tiết Python là gì? Tính năng & ứng dụng của ngôn ngữ lập trình Python jQuery là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng jQuery Thông qua bài viết trên, FPT Cloud đã chia sẻ một số kiến thức nhằm giúp bạn hiểu HTML là gì và các nội dung liên quan đến HTML. Hy vọng qua những thông tin trên, bạn sẽ nắm rõ được các vấn đề về HTML và có thể ứng dụng vào việc thiết kế website. Nếu bạn muốn tiếp tục tìm hiểu những vấn đề liên quan đến hệ thống mạng, hãy tiếp tục theo dõi những thông tin trên FPT Cloud nhé.

Firebase là gì? Ưu nhược điểm & Các dịch vụ của Firebase

17:32 29/08/2024
Bạn đang tìm hiểu xem Firebase là gì? Nếu bạn là dân lập trình chuyên về hệ thống hoặc lập trình Android thì chắc chắn bạn đã nghe đến cụm từ Firebase. Đây là một thuật ngữ khá quen thuộc trong giới lập trình. Tuy nhiên, nếu bạn vẫn chưa thực sự hiểu về chúng thì có thể tham khảo nội dung sau đây. Ứng dụng này có ích gì đối với việc triển khai cũng như mở rộng quy mô ứng dụng? Tất cả sẽ được bật mí ngay sau đây. >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê VPS – Máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 1. Firebase là gì? Firebase là một nền tảng giúp phát triển các ứng dụng di động trong web. Bên cạnh đó, Firebase còn được hiểu là một dịch vụ cơ sở dữ liệu hoạt động trên nền tảng đám mây cloud với hệ thống máy chủ mạnh mẽ của Google. Firebase chứa cơ sở dữ liệu mang đến khả năng code nhanh và thuận tiện hơn. Lập trình viên có thể dễ dàng lập trình ứng dụng bằng cách đơn giản hóa các thao tác với cơ sở dữ liệu sẵn có. [caption id="attachment_14730" align="aligncenter" width="771"] Khái niệm Firebase là gì?[/caption] 2. Lịch sử hình thành và phát triển nền tảng Firebase Vào năm 2011, James Tamplin và Andrew Lee đã cho ra mắt Evolve. Đây là một nền tảng có cấu trúc khá đơn giản chuyên cung cấp các API cần thiết để tích hợp tính năng trò chuyện vào các trang web. Tuy nhiên, họ nhận ra rằng nền tảng này đang được sử dụng để truyền dữ liệu ứng dụng chứ không đơn giản là chat. Sau đó, họ đã phát triển Envole và tạo nên Firebase. Đến tháng 4 năm 2012, Firebase đã được công bố trên toàn cầu dưới dạng một công ty riêng biệt. Những năm sau đó, Firebase đã thực hiện nhiều cuộc huy động vốn và ra mắt các sản phẩm mới. Đến tháng 10 năm 2014, Firebase đã chính thức được Google mua lại và trở thành một ứng dụng đa năng trên nền tảng di động và website. 3. Firebase thuộc sở hữu của ai? Ban đầu, Firebase là một sáng chế của James Tamplin và Andrew Lee. Tuy nhiên trải qua nhiều cuộc huy động vốn, Firebase đã chính thức được Google mua lại vào năm 2014. Vì vậy, tính đến thời điểm hiện tại, nền tảng này là một phần và thuộc quyền sở hữu của Google. [caption id="attachment_36627" align="aligncenter" width="800"] Firebase thuộc quyền sở hữu của Google[/caption] 4. Các tính năng chính của Firebase Firebase là một nền tảng đa năng giúp người dùng dễ dàng lập trình ứng dụng trên nền tảng di động và website. Vậy các tính năng chính của Firebase là gì? 4.1 Realtime Database Realtime Database là một cơ sở dữ liệu thời gian thực. Ngay sau khi bạn đăng ký tài khoản trên Firebase, bạn sẽ nhận được Realtime Database được lưu trữ dưới dạng JSON và được đồng bộ hóa theo thời gian thực đối với mọi kết nối. Đối với các ứng dụng được xây dựng trên đa nền tảng như Android, IOS và WebApp, tất cả client sẽ cùng sử dụng một cơ sở dữ liệu. Bên cạnh đó, hệ thống dữ liệu này sẽ tự động cập nhật khi lập trình viên phát triển ứng dụng. Sau đó, tất cả dữ liệu này sẽ được truyền tải thông qua các kết nối SSl có 2048 bit.  [caption id="attachment_36629" align="aligncenter" width="800"] Realtime Database là một cơ sở dữ liệu theo thời gian thực[/caption] 4.2 Authentication  Authentication là tính năng giúp xác thực danh tính của người dùng ứng dụng. Firebase cung cấp các bước xác thực thông qua Email, Facebook, Twitter, GitHub hay Google. Điều này giúp cho các thông tin cá nhân của khách hàng được bảo vệ một cách tốt nhất, hạn chế được tình trạng bị hacker đánh cắp. Đồng thời việc xác thực danh tính qua Firebase sẽ giúp người dùng tiếp cận sản phẩm nhanh chóng và an toàn hơn. 4.3 Cloud Storage  Cloud Storage là tính năng cho phép lưu trữ và quản lý nội dung đã tạo ra như ảnh, video, nội dung, văn bản,... Firebase Storage cung cấp các API hỗ trợ bạn upload và download các file từ ứng dụng một cách trơn tru mà không cần quan tâm đến chất lượng đường truyền mạng với độ bảo mật cao.  [caption id="attachment_36630" align="aligncenter" width="800"] Cloud Storage là tính năng cho phép người dùng ứng dụng lưu trữ và quản lý nội dung đã tạo ra[/caption] 4.4 Cloud Firestore Cloud Firestore được phát triển từ tính năng Realtime Database. Trải qua nhiều lần nâng cấp, Cloud Firestore có giao diện trực quan và khả năng mở rộng ưu việt hơn so với Realtime Database. Tính năng này của Firebase giúp đồng bộ mọi dữ liệu trên các ứng dụng thông qua việc đăng ký thời gian thực và cung cấp hỗ trợ ngoại tuyến cho thiết bị di động cũng như website.  4.5 Hosting Hosting được phân phối thông qua tiêu chuẩn công nghệ bảo mật SSl từ hệ thống mạng CDN. CDN là một mạng lưới máy chủ giúp lưu trữ các bản sao của các nội dung tĩnh trên website. Thông qua CDN, người dùng có thể truy cập và sử dụng các dịch vụ trên web khi cài Firebase Hosting một cách nhanh chóng và ổn định hơn. [caption id="attachment_36631" align="aligncenter" width="800"] Hosting giúp người dùng truy cập và sử dụng dịch vụ một cách dễ dàng hơn[/caption] 4.6 Cloud Functions  Cloud Functions giúp chạy code backend tự động nhằm phản hồi các sự kiện được kích hoạt bởi tính năng của Firebase và HTTPS request. Cloud Functions có tính bảo mật cao và luôn thực hiện chính xác những gì mà bạn muốn.  4.7 Analytics Analytics giúp bạn có thể phân tích hành vi của người sử dụng ứng dụng của bạn. Qua đó, bạn sẽ biết được khách hàng thường xuyên truy cập tính năng nào và các thông tin về hiệu quả quảng cáo, tình trạng trả phí,... để có thể đưa ra được chiến lược phát triển phù hợp. Để thực hiện tính năng Analytics của Firebase, bạn cần cài đặt Software Development Kit (SDK). [caption id="attachment_36632" align="aligncenter" width="800"] Analytics giúp phân tích hành vi của người sử dụng ứng dụng[/caption] >>> Xem thêm: GitHub là gì? Chức năng và cách sử dụng GitHub hiệu quả 5. Chức năng của Firebase Firebase hiện đang là một trong những nền tảng được nhiều nhà lập trình sử dụng nhất. Nguyên nhân là bởi Firebase mang đến nhiều chức năng ưu việt giúp tối ưu hóa thời gian và công sức xây dựng ứng dụng. Vậy chức năng của Firebase là gì? 5.1 Phát triển ứng dụng di động  Với cơ sở dữ liệu khổng lồ, Firebase giúp lập trình viên phát triển ứng dụng di động một cách nhanh chóng và giúp giảm thiểu chi phí. Song song đó, Firebase cho phép phát triển ứng dụng trên cả nền tảng iOS và Android nên có thể đáp ứng mọi yêu cầu về hệ điều hành [caption id="attachment_36633" align="aligncenter" width="800"] Firebase có chức năng phát triển ứng dụng di động[/caption] 5.2 Phát triển ứng dụng web Ngoài việc hỗ trợ phát triển ứng dụng di động, Firebase còn giúp xây dựng ứng dụng website. Các API đơn giản và hữu dụng giúp bạn có thể xây dựng ứng dụng mà không cần backend và server. 5.3 Lưu trữ và đồng bộ dữ liệu  Firebase thường xuyên sao lưu dữ liệu nhằm đảo bảo tính sẵn có của dữ liệu. Bên cạnh đó, chức năng này của Firebase còn giúp cho mọi thông tin và dữ liệu của người dùng sẽ được bảo mật một cách tốt nhất nếu có trường hợp xấu xảy ra. Đặc biệt, khi sử dụng gói dịch vụ mất phí, bạn có thể dễ dàng sử dụng cấu hình cơ sở dữ liệu thời gian thực của Firebase để thực hiện các bản sao lưu tự động.  [caption id="attachment_36634" align="aligncenter" width="800"] Firebase có chức năng lưu trữ và đồng bộ dữ liệu[/caption] 5.4 Quản lý đăng nhập Firebase Authentication giúp nhà phát triển quản lý người dùng ứng dụng một cách đơn giản và an toàn. Cụ thể, Firebase cung cấp nhiều phương pháp quản lý đăng nhập thông qua email với mật khẩu Google và Facebook. Việc đăng nhập này vừa đảm bảo xác thực được người dùng, vừa không để lộ thông tin cá nhân. 5.5 Phân tích dữ liệu Chức năng phân tích dữ liệu của Firebase giúp lập trình viên có một cái nhìn tổng quan về ứng dụng thông qua các số liệu thống kê, biểu đồ, bảng biểu,... Cụ thể, bạn sẽ biết được số liệu về số khách hàng đã truy cập vào app và web, khách hàng đang sử dụng trong 30 phút vừa qua,.... Qua đó, bạn có thể xây dựng được những chiến lược phát triển ứng dụng sao cho phù hợp với nhu cầu của thị trường.  [caption id="attachment_36635" align="aligncenter" width="800"] Firebase có khả năng phân tích dữ liệu để giúp lập trình hiểu hơn về ứng dụng của mình[/caption] 5.6 Hosting Chức năng Hosting giúp lập trình viên đơn giản hóa các thao tác với cơ sở dữ liệu khi thiết lập cấu trúc website. Qua đó, bạn sẽ tiết kiệm được thời gian và công sức khi xây dựng backend cho trang web của mình. 7. Ưu điểm của Firebase Hiện nay, Firebase được rất nhiều lập trình viên lựa chọn vì đem lại nhiều lợi ích với các ưu điểm hơn hẳn nhiều nền tảng khác. Những ưu điểm của Firebase là: 7.1 Sử dụng miễn phí và thuận tiện  Bạn có thể sử dụng những tính năng cơ bản của Firebase miễn phí thông qua gói dịch vụ Spark. Với những tính năng cao hơn, bạn cần phải trả phí khá cao. Bên cạnh đó, cách đăng ký tài khoản Firebase cũng rất đơn giản. Bạn có thể đăng ký tài khoản Firebase thông qua tài khoản Google.   [caption id="attachment_36636" align="aligncenter" width="800"] Firebase có tính năng sử dụng miễn phí và thuận tiện[/caption] 7.2 Dễ sử dụng và tích hợp Firebase có giao diện trực quan và thân thiện. Sau khi đăng ký tài khoản, bạn chỉ cần đăng nhập vào là đã có thể sử dụng các tính năng của Firebase. Ngoài ra, Firebase có một kho backend với giao diện đa dạng, phong phú giúp bạn thoải mái lựa chọn. Firebase còn có chức năng hỗ trợ tạo lập các tiêu chí nhằm giúp nâng cao thứ hạng của ứng dụng. Đồng thời, điều này còn giúp tăng khả năng khách hàng có thể tiếp cận được sản phẩm và tăng traffic.  7.3 Đáp ứng nhu cầu của người dùng  Firebase chính là một phần của Google. Vì vậy, Google đã không ngừng khai thác và phát triển triệt để những điểm mạnh và các tính năng của Firebase nhằm tạo ra được những dịch vụ đáp ứng nhu cầu của người dùng.  Theo Gartner, có tới khoảng 30% doanh nghiệp sử dụng máy học (ML - Machine Learning) trong quy trình của họ. Nhận thấy được điều này, Firebase đã cung cấp cho các lập trình viên máy học với các API có sẵn cho các tính năng khác nhau của nền tảng di động. Điều này sẽ giúp cho họ phát triển ứng dụng một cách tốt nhất.  [caption id="attachment_36637" align="aligncenter" width="800"] Firebase đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dùng[/caption] 7.4 Cập nhật liên tục và đa nền tảng Firebase liên tục cập nhật và có tốc độ phát triển rất nhanh. Nhờ đó mà lập trình viên tiết kiệm được thời gian phát triển và tiếp thị ứng dụng. Bên cạnh đó, Firebase là một nền tảng đa dịch vụ. Điều này được thể hiện thông qua việc Firebase cung cấp đa dạng các dịch vụ với mục đích phát triển website. Qua đó, nhà phát triển có thể dễ dàng lựa chọn được database Firestore hoặc Realtime theo mong muốn. >>> Xem thêm: OS là gì? Tìm hiểu về hệ điều hành (Operating System) từ A-Z 8. Nhược điểm của Firebase Bên cạnh những ưu điểm trên, Firebase vẫn còn tồn tại những nhược điểm nhất định khiến các nhà phát triển khó có thể xây dựng ứng dụng một cách hoàn thiện nhất. Vậy nhược điểm của Firebase là gì? 8.1 Giới hạn về quy mô ứng dụng Firebase là một phần Subdomain của Google. Nền tảng này hiện đang bị chặn ở một số quốc gia, trong đó có Trung Quốc. Bên cạnh đó, tất cả cơ sở hạ tầng của nền tảng đều hoạt động trên Google Cloud. Điều này đồng nghĩa với việc người dùng không thể chạy ứng dụng Firebase trên những đơn vị cung cấp đám mây khác.  [caption id="attachment_36638" align="aligncenter" width="800"] Firebase giới hạn về quy mô ứng dụng[/caption] 8.2 Khả năng tùy chỉnh hạn chế  Firebase chỉ có cơ sở dữ liệu được lưu dưới dạng JSON và không có SQL. Điều này sẽ gây khó khăn trong việc di chuyển và xử lý dữ liệu. Hơn nữa, Firebase không phải là một mã nguồn mở. Do đó, lập trình viên không thể thay đổi được mã nguồn của Firebase, từ đó gây trở ngại cho việc cải tiến sản phẩm.  Bên cạnh đó, nhà phát triển không có quyền truy cập mã nguồn. Vì vậy, đối với những ứng dụng lớn, việc chuyển đổi sang các nhà cung cấp khác không phải là một nhiệm vụ dễ dàng. Để thực hiện được việc này thì toàn bộ backend sẽ cần phải xây dựng lại từ đầu.  8.3 Bảo mật còn yếu  Nhược điểm bảo mật còn yếu của Firebase có thể được thể hiện thông qua việc tất cả cơ sở dữ liệu được lưu trữ dưới dạng JSON. JSON là một định dạng nhẹ, không phụ thuộc vào ngôn ngữ và dễ sử dụng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, JSON được đánh giá là độc hại và sẽ xảy ra các vấn đề liên quan đến bảo mật.  [caption id="attachment_36639" align="aligncenter" width="800"] Firebase có nhược điểm là bảo mật còn yếu[/caption] 9. Giá các dịch vụ của Firebase  Hiện nay, Firebase cung cấp cả gói dịch vụ mất phí và miễn phí. Trong đó, Spark đang là gói dịch vụ miễn phí với dung lượng lưu trữ 10GB, SSL cùng với nhiều trang web và các tên miền tùy chỉnh,...  Còn gói dịch vụ mất phí của Firebase chính là Blaze. Gói này có tất cả các tính năng của gói Spark và có thêm một số tính năng nâng cao nữa nhằm mang đến cho người dùng những trải nghiệm tuyệt vời hơn. Hiện nay, gói Blaze có giá khoảng 0,026 USD/GB cho việc lưu trữ và tương ứng cho từng GB dung lượng. 10. Một số giải pháp sử dụng thay thế cho Firebase Bên cạnh Firebase còn có rất nhiều nền tảng giúp bạn xây dựng và phát triển các ứng dụng di động và website. Dưới đây là một số giải pháp thay thế cho Firebase mà bạn có thể tham khảo: Back4App: Là một nền tảng mã nguồn mở, hoạt động tương tự như một Low-Code Backend nhằm tăng tốc cũng như phát triển ứng dụng Backendless: Là một nền tảng được phát triển bởi Viettel Solutions. Ứng dụng này mang đến cho người dùng nhiều tính năng hấp dẫn về máy chủ đám mây. AWS Amplify: Sở hữu nhiều tính năng vượt trội giúp lập trình viên phát triển những ứng dụng AWS Full-Stack. Ngoài ra, AWS Amplify sẽ là một sự lựa chọn tối nhất cho những dự án phát triển di động và Front-End. Kinvey: Là một nền tảng không máy chủ dùng để xây dựng và phát triển các ứng dụng đa kênh. Kinvey hoạt động dựa trên Cloud Backend và các SDK.  [caption id="attachment_36640" align="aligncenter" width="800"] Có nhiều nền tảng có thể thay thế cho Firebase[/caption] Những bài viết liên quan: Git là gì? Tìm hiểu về phần mềm Git chi tiết từ A – Z Python là gì? Tính năng & ứng dụng của ngôn ngữ lập trình Python Net Framework là gì? Link tải Net Framework & Cài đặt từ A-Z Reactjs là gì? Dùng để làm gì? Tìm hiểu về Reactjs từ A – Z Qua bài viết trên, chúng tôi đã cung cấp cho bạn một số thông tin về Firebase. Hy vọng qua những chia sẻ trên, bạn sẽ hiểu được Firebase là gì và các vấn đề liên quan đến nền tảng này cũng như biết được thêm nhiều nền tảng khác giúp phát triển ứng dụng. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều kiến thức khác về hệ thống mạng cũng như digital marketing thì hãy theo dõi các bài viết khác của FPT Cloud.

GHz là gì? Cách xác định xung nhịp CPU tính theo đơn vị GHz

16:11 29/08/2024
GHz là gì chính là vấn đề mà bạn cần phải quan tâm nếu như có ý định mua một chiếc máy tính. Hoặc trong trường hợp nếu như muốn tìm hiểu những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu suất của máy tính thì cũng phải hiểu rõ GHz là gì. Để hiểu rõ hơn về khái niệm này cũng như ý nghĩa của nó hãy cùng fptcloud.com giải đáp chi tiết ngay sau đây. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý (Dedicated Server) chất lượng 1. GHz là gì? GHz là gì? GHz, Hz và MHz là đơn vị tần số được sử dụng để đo sự dao động. Những tuần số này trong công nghệ được dùng để mô tả về xung nhịp CPU, băng tần WiFi và tần số quét màn hình. [caption id="attachment_21698" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu tốc độ GHz là gì?[/caption] GHz (được đọc là  Ghi-ga-héc) hay Hz (là Hẹc hoặc Héc) hay là một đơn vị được sử dụng để đo tần số, đồng nghĩa với số dao động của 1 đối tượng trên 1 giây.  2. Ý nghĩa của GHz GHz là một trong những đơn vị tần số đang được sử dụng rất phổ biến trong rất nhiều lĩnh vực trên thị trường hiện nay. Vậy hiện tại ý nghĩa của GHz là gì? Hãy cùng giải đáp chi tiết ở phần sau đây. 2.1 Ý nghĩa GHz trong xung nhịp CPU Tốc độ GHz là gì? Theo đó tốc độ xung nhịp được sử dụng để ám chỉ về tốc độ CPU. Trên lý thuyết xung nhịp càng cao thì khi đó CPU sẽ càng nhanh hơn.  Nhiệm vụ của CPU là xử lý những lệnh trong điện thoại, máy tính, tốc độ xung nhịp sẽ tiến hành đo số chu kỳ CPU thực hiện được trong mỗi giây và được bộ dao động bên trong đồng bộ hóa.  Ví dụ: nếu như tốc độ xung nhịp của CPU là 2GHz thì khi đó điều này đồng nghĩa với việc trong 1s CPU sẽ thực hiện được tổng cộng là 2.000.000.000 chu kỳ đóng mở những bóng bán dẫn. Theo đó đơn vị MHz trước đây cũng đã được sử dụng trong những CPU điện thoại và máy tính. Nhưng đơn vị này ở thời điểm hiện tại đã không còn phổ biến như trước.  [caption id="attachment_21702" align="aligncenter" width="771"] Trên lý thuyết xung nhịp càng cao thì khi đó CPU sẽ càng nhanh hơn[/caption] >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê VPS – Máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 2.2 Ý nghĩa GHz trong WiFi Ý nghĩa của GHz là gì? Hiện tại trong băng tần wifi GHz đang được dùng để diễn tả về dải tần sóng wifi cùng hai băng tần chính đó chính là 2.4 và 5 GHz. Theo đó hai băng tầng này hiện tại đang là những điều kiện tần số để những thiết bị wifi có thể dễ dàng kết nối và tìm được nhau.  2.3 Ý nghĩa GHz trong tần số quét màn hình Tốc độ GHz là gì? Đối với tần số quét màn hình hiện tại nó đang được sử dụng để chỉ tổng số lần mà màn hình có thể vẽ được trong 1s. Ví dụ 100 Hz sẽ đồng nghĩa với việc mình hơn hiện đang làm mới tổng cộng là 60 lần cho 1 giây. Nếu như tần số quét được càng cao thì khi đó độ mượt về hình ảnh cũng sẽ cao hơn nhiều lần. Vậy hiện tại cách xác định xung nhịp CPU tính theo đơn vị GHz là gì? [caption id="attachment_21706" align="aligncenter" width="771"] Tần số quét màn hình hiện đang dùng để chỉ tổng số lần mà màn hình có thể vẽ được trong 1s[/caption] 3. Cách xác định xung nhịp CPU tính theo đơn vị GHz Cách xác định xung nhịp CPU tính theo đơn vị GHz sẽ khá đơn giản khi đi mua máy tính mới. Theo đó hầu hết những thông số liên quan tới cấu hình của sản phẩm sẽ được ghi rõ ở trên hộp đựng hoặc những nhãn dán ở trên sản phẩm. Nhưng nếu như mua những chiếc laptop cũ thì khi đó sẽ không thể tìm thấy những thông tin này nữa. Hay nếu như bạn đã mua máy tính từ lâu và không biết được GHz là gì và ở thời điểm hiện tại muốn kiểm tra nó thì nên thực hiện theo những cách chi tiết sau đây: 3.1 Cách 1 Trên màn hình desktop sẽ có biểu tượng là This PC hoặc Computer hoặc My Computer. Tùy thuộc vào phiên bản mà hệ điều hành máy tính của bạn đang sử dụng sẽ có những biểu tượng riêng biệt.  Theo đó cần bấm chuột phải trực tiếp vào trong biểu tượng này sau đó lựa chọn Properties. Lúc này một bản tổng quan cung cấp những thông tin chi tiết về thông số của máy tính sẽ được hiện lên gồm có thông tin về RAM và CPU, hệ điều hành,... Lúc này cần chú ý tới phần Processor vì nó sẽ thể hiện đầy đủ thông tin về xung nhịp CPU (GHz) và tên chip của bạn.   [caption id="attachment_21710" align="aligncenter" width="771"] Chú ý tới phần Processor vì nó sẽ thể hiện đầy đủ thông tin về xung nhịp CPU (GHz)[/caption] 3.2 Cách 2 GHz là gì? Bên cạnh cách xác định xung nhịp CPU tính theo đơn vị GHz trên bạn cũng có thể kiểm tra bằng cách thức sau. Vào Start sau đó lựa chọn Run (hay bấm tổ hợp phím Windows + R).  Ngay sau khi hộp thoại Run được hiện lên thì cần nhập vào "dxdiag" và sau đó nhấn Enter. Cửa sổ DirectX Diagnostic Tool sẽ được hiện lên đồng thời cung cấp tới cho người dùng một loạt những thông tin liên quan tới máy tính.  Trong một loạt những thông tin này thì xung nhịp CPU sẽ được nằm ở mục là Processor. Với những thông tin trên về khái niệm GHz là gì cũng như cách xác định xung nhịp CPU tính theo đơn vị GHz trên thị trường hiện nay. Vậy hiện tại hiệu suất hoạt động của máy tính có bị phụ thuộc vào GHz hay không hãy cùng giải đáp ở phần sau đây.  [caption id="attachment_21714" align="aligncenter" width="771"] Xung nhịp CPU sẽ được nằm ở mục là Processor[/caption] >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 4. Hiệu suất hoạt động của máy tính có bị phụ thuộc vào GHz? GHz là gì và hiệu suất hoạt động của máy tính có bị phụ thuộc vào GHz hay không? 4.1 Đánh giá Rất nhiều người dùng trên thị trường hiện nay thường đánh giá hiệu suất khi nhìn vào xung nhịp CPU. Theo đó một số người thường đánh giá GHz càng cao sẽ càng tốt, chơi game ngày càng mượt và máy tính hoạt động cũng sẽ càng nhanh hơn,... Tuy nhiên việc này chỉ đúng trong trường hợp nếu như bạn hiện tại đang cân nhắc tới việc mua 2 chiếc máy tính cùng 1 lúc với cùng dòng chip xử lý nhưng khác ở yếu tố xung nhịp.  Ngoài ra những chiếc máy tính đời mới dù cho có tốc độ xử lý CPU thấp hơn rất nhiều, tuy nhiên đạt hiệu năng cao hơn thì điều này vẫn dẫn tới máy tính sẽ tỏa ít nhiều hơn trong quá trình làm việc. Chính vì điều này sẽ giúp cho bạn tiết kiệm được nhiều năng lượng điện hơn.  [caption id="attachment_21718" align="aligncenter" width="771"] Rất nhiều người dùng trên thị trường thường đánh giá hiệu suất khi nhìn vào xung nhịp CPU[/caption] 4.2 Ví dụ Ví dụ như với 2 chiếc laptop sở hữu cùng chip Intel core i5 thế hệ thứ 2 (hay Sandy Bridge). Tuy nhiên một chiếc có xung nhịp là 3.6 GHz và chiếc còn lại là 2.4 GHz. Như vậy rõ ràng thì chiếc máy tính có xung nhịp là 3.6 GHz sẽ hoạt động hiệu quả hơn và mượt mà hơn gấp nhiều lần với chiếc máy còn lại.  Nhưng nếu như đem so sánh hai chiếc máy tính hiện đang sở hữu thế hệ chip Intel core i5 (với thế hệ 2) 3.6 GHz và máy tính CPU Intel core i7 (với thế hệ 2) 3.0 GHz. Như vậy khi đó rõ ràng rằng chiếc máy tính core i5 sẽ không thể nào có thể sánh bằng với core i7 dù hiện tại đang sợ hữu xung nhịp lớn hơn. Vì CPU với càng nhiều lõi (core) thì khi đó khả năng nó xử lý sẽ càng mạnh hơn nhiều lần.   [caption id="attachment_21722" align="aligncenter" width="771"] So sánh 2 chiếc laptop sở hữu cùng chip Intel core i5 thế hệ thứ 2[/caption] Theo đó không chỉ về mặt lõi mà nếu như đem so sánh CPU chip Intel core i5 (với thế hệ 2) có 3.6 GHz cùng với chiếc máy tính chip core i5 (với thế hệ 9) có 3.0 GHz. Trong trường hợp này hoàn toàn có thể nói rằng CPU với thế hệ 5 không thể nào sánh được bằng so với dòng chip có thể hệ mới nhất ở thời điểm hiện tại của Intel.  GHz là gì? Dù cho hiện tại dòng CPU với thế hệ mới này đạt số chu kỳ dao động mỗi một giây (GHz) là thấp hơn. Tuy nhiên chúng hoàn toàn có thể đảm nhiệm được với nhiều những tác vụ cùng một lúc hơn nhiều lần trong mỗi một chu kỳ dao động. Chính điều này đã giúp cho những chip có thế hệ mới mạnh mẽ hơn rất nhiều lần dù cho xung nhịp không bằng những CPU khác ở đời cũ.  Theo đó hãy cùng điểm qua chi tiết bởi hình cụ thể sau đây:  [caption id="attachment_21726" align="aligncenter" width="771"] Hiệu suất hoạt động của máy tính có bị phụ thuộc vào GHz hay không?[/caption] Như vậy cho dù việc mua laptop hoặc đánh giá về hiệu năng của máy tính dựa vào xung nhịp CPU (hay GHz) chỉ đúng hoàn toàn khi đang so sánh những dòng chip với cùng lõi và cùng thế hệ. Nhưng khi so sánh giữa những CPU không cùng loại thì thế hệ CPU và số core (lõi) lại chính là những yếu tố vô cùng quan trọng. Những bài viết liên quan: Server là gì? Phân loại & Vai trò của máy chủ server Shell là gì? Chức năng, Phân biệt giữa Shell và Bash Accesstrade là gì? Cách đăng ký, kiếm tiền với Accesstrade 2023 CRM cloud là gì? Quy trình triển khai hệ thống CRM cloud chi tiết nhất Như vậy trên đây là một số những thông tin cơ bản liên quan tới tốc độ xử lý máy tính hiện nay trong mối quan hệ cùng với hiệu suất làm việc. Hy vọng rằng với những thông tin chi tiết trên được FPT Cloud cung cấp sẽ giúp bạn hiểu được rõ hơn khái niệm GHz là gì. Đặc biệt cũng nên lưu ý rằng khi chọn mua máy tính không nên chỉ căn cứ vào yếu tố này vì có thể sẽ dẫn tới những quyết định sai lầm.