Blogs Tech

PHPMyAdmin là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng PHPMyAdmin

15:43 29/08/2024
PHPMyAdmin là gì? Hiện nay, PHPMyAdmin được ứng dụng cho phần lớn các hệ điều hành. Vai trò chính của phần mềm này là nhập và xuất dữ liệu quản lý bởi hệ quản trị MySQL. Phần mềm PHPMyAdmin có khả năng làm việc với nhiều định dạng dữ liệu. Nếu vẫn chưa định nghĩa chính xác PHPMyAdmin là gì, bạn hãy theo dõi ngay bài viết sau đây của FPT Cloud. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. PHPMyAdmin là gì? PHPMyAdmin - phần mềm mã nguồn mở mở viết theo ngôn ngữ lập trình PHP, hỗ trợ hệ cơ sở quản trị dữ liệu MySQL. Quá trình hỗ trợ để thực hiện thông qua giao diện web. Tính đến thời điểm hiện tại, PHPMyAdmin đã thu hút cả triệu lượt sử dụng. Phần mềm này hỗ trợ hầu hết các hệ điều hành phổ biến và vẫn không ngừng được cải thiện. [caption id="attachment_24640" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu PHPMyAdmin là gì?[/caption] 2. Một vài tính năng chính của PHPMyAdmin Tiếp nối phần định nghĩa PHPMyAdmin là gì, FPT Cloud sẽ cùng bạn ý phân tích một vài tính năng cơ bản của phần mềm này. Theo dõi phần mềm PHPMyAdmin cung cấp đến người dùng sẽ nhiều chức năng sau quá trình lưu trữ, quản trị dữ liệu. Cụ thể như: Chức năng quản lý người dùng: Bổ sung, chỉnh sửa, loại bỏ, thiết lập phân quyền. Hỗ trợ quản lý cơ sở dữ liệu: Khởi tạo, chỉnh sửa, bổ sung các thuộc tính (bảng, tường, tra cứu khối lượng,..). Xuất và nhập dữ liệu: PHPMyAdmin cho phép người dùng xuất và nhập dữ liệu thông qua nhiều định dạng như CSV, XML, SQL. Truy vấn MySQL: Phần mềm cho phép giám sát chặt chẽ quá trình theo dõi. Sao lưu và khôi phục: Hỗ trợ thao tác thủ công. Ngoài hệ thống chức năng đa dạng, PHPMyAdmin còn được tích hợp chức năng quản trị DBMS MySQL. Nhằm hỗ trợ xử lý những tình huống bất ngờ. 3. Ưu và nhược điểm của PHPMyAdmin Trong quá trình tìm hiểu PHPMyAdmin là gì, bạn nên nắm bắt những ưu và nhược điểm của phần mềm mã nguồn mở này. 3.1 Ưu điểm PHPMyAdmin có thể xem như công cụ lý tưởng để thiết lập, quản lý hệ cơ sở dữ liệu. Phần mềm lời theo nhiều đặc quyền cho người dùng, cho phép thực hiện truy vấn SQL, tích hợp đầy đủ chức năng quản trị. Với PHPMyAdmin, bạn có thể đồng thời làm việc với đối tượng và xử lý tình huống bất ngờ. Ví dụ như với SQL injection, lỗi từ phía người dùng và tình huống database dễ dàng xử lý cùng lúc. [caption id="attachment_24646" align="aligncenter" width="771"] PHPMyAdmin tương thích cao với nhiều hệ điều hành[/caption] 3.2 Nhược điểm  Hạn chế lớn nhất của phần mềm PHPMyAdmin làm ở khả năng sao lưu tự động cài đặt trước và phương thức lưu trữ phương tiện truyền thông. Cụ thể, chức năng sao lưu tự động cài đặt trước hoạt động chưa thực sự ổn định. Phần mềm PHPMyAdmin hiện vẫn chỉ hỗ trợ sao lưu vào Local Drive tích hợp sẵn trong hệ thống. Lưu trữ của hội thoại Save as hoạt động chưa được mượt. >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê VPS – Máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 4. Hướng dẫn cài đặt PHPMyAdmin chi tiết Phần mềm PHPMyAdmin hiện nay thường được tích hợp sẵn trong có dịch vụ thuê hosting. Như vậy người dùng có thể tiến hành mở phần mềm từ Cpanel tại vị trí trang quản trị. Vậy nếu mới bắt đầu sử dụng, bạn cần sở hữu một tài khoản Cpanel trước. 4.1 Database Operations Đây là lợi hỗ trợ thao tác với cơ sở dữ liệu. Khi đăng nhập thành công vào tài khoản Cpanel, bạn cần chọn vào tab Databases. Bạn chỉ cần chọn ngẫu nhiên một database trong vị trí thành công cụ Operations. Tạo bảng (Create table): Tiến hành đặt tên cho bảng và lựa chọn số cột. Đổi tên cơ sở dữ liệu (Rename database to): Thực hiện đổi tên mà phần mềm phpMyAdmin không thể tự động đổi. Trường hợp cần đổi một database mới, bạn phải sao lưu database trước đó rồi mới nhập mới và xóa database cũ. Sao chép cơ sở dữ liệu (Copy database to): Thực hiện tương tự như bị tội trên cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên bạn không nên xóa database cũ. Tiến hành đối chiếu (Collation): Bạn hãy lựa chọn kiểu mã ký tự hoa. 4.2 Database Table Operations Database Table Operations người hỗ trợ thực hiện thao tác truy cập vào phpMyAdmin, lựa chọn table và database. Di chuyển bảng (Move table to): Bạn chuyển bảng đến một cơ sở dữ liệu mới. Tùy chọn bảng (Table options): Một số tác vụ chính trong bảng phải kể đến như thay tên, viết nhận xét, chuyển đổi công cụ lưu trữ và thực hiện đối chiếu. Sao chép bảng (Copy table to): Tiến hành sao chép bảng đã đổi tên trong cơ sở dữ liệu hiện tại. Ngoài ra bạn cũng có thể chuyển thành sao chép tại cơ sở dữ liệu khác. Tiến hành phân tích bảng (Analyze table): Bắt đầu phân tích, lưu trữ key distribution tại khu vực bảng thuộc cơ sở dữ liệu. Kiểm tra bảng (Check table): Tiến hành kiểm tra bảng, rà soát lỗi. Sửa lỗi bảng (Repair table): Nếu quá trình kiểm tra nhận thấy lỗi, bạn hãy bắt đầu sửa lỗi. Tối ưu hóa bảng (Optimize table): Xóa bớt dữ liệu không cần thiết để tối ưu hóa không gian sử dụng. Xả bảng (Flush the table): Tiến hành xóa, upload lại internal cache liên hệ với bảng. 5. Hướng dẫn sử dụng PHPMyAdmin hiệu quả Trong phần này, FPT Cloud sẽ hướng dẫn cách sử dụng một số tác vụ cơ bản trên phpMyAdmin. 5.1 Truy cập phpMyAdmin Nếu đang sử dụng dịch vụ hosting, bạn chỉ cần truy cập đến phpMyAdmin thông qua tiện ích Cpanel. Còn nếu như vẫn dùng localhost, bạn có thể truy cập qua phần mềm trung gian như Wampserver hoặc Xampp. Đường link truy cập cụ thể http://localhost/phpmyadmin. Sau khi truy cập thành công vào phpMyAdmin, cách đăng nhập vào tài khoản Cpanel. Trường hợp dùng localhost, bạn cần đồng thời tạo tài khoản trong quá trình cài đặt phần mềm. [caption id="attachment_24654" align="aligncenter" width="771"] Khu vực làm việc chính của phpMyAdmin[/caption] 5.2 Thực hiện quản lý cơ sở dữ liệu Trước tiên hãy lựa chọn tab Databases để bắt đầu công việc quản lý cơ sở dữ liệu. Khi cần tạo dữ liệu mới, bạn phải cung cấp đầy đủ tên và lựa chọn kiểu mã hóa, sau đó bấm Create. Khi đó, một Databases sẽ hiển thị tại khu vực cột bên trái. [caption id="attachment_24658" align="aligncenter" width="771"] Minh họa cách tạo Databases trong phần mềm phpMyAdmin[/caption] 5.3 Quản lý dữ liệu bảng Đầu tiên, bạn phải bấm chọn vào cơ sở dữ liệu đã tạo thành công tại khu vực cột bên trái. Tiếp đến, tìm đến mục Create Table và tiến hành điền tên, số trường cần tạo, bấm Go để xác nhận. Khi một bạn làm việc mới hiện lên hiển thị đầy đủ thông tin vừa thiết lập, bạn có thể kiểm tra lại một lần nữa. Sau đó xác nhận yêu lại bằng cách bấm Save. [caption id="attachment_24662" align="aligncenter" width="771"] Nhập thông tin cơ bản vào bảng[/caption] >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý (Dedicated Server) chất lượng 5.4 Truy vấn dữ liệu  Trường hợp cần truy vấn dữ liệu trong phpMyAdmin, bạn có thể sử dụng câu lệnh SQL trong tab SQL. Cụ thể, hãy chọn bảng từ cột bên trái để quan sát câu lệnh SQL đã thực hiện hay chưa. Khi cần viết câu lệnh chọn cơ sở dữ liệu, bạn hãy bắt chèn và xác nhận bằng cách bấm Go. [caption id="attachment_24666" align="aligncenter" width="771"] Tiến hành truy vấn dữ liệu trong phpMyAdmin[/caption] 5.6 Sao chép cơ sở dữ liệu Tính năng sao chép dữ liệu hỗ trợ người dùng xuất tất cả dữ liệu thành cú pháp MySQL, và tiến hành khôi phục dữ liệu khi cần. Theo đó hãy chọn Database cần sao lưu tại cột bên trái và bấm chọn tab Database. Cuối cùng lựa chọn định dạng SQL đồng thời kiểm tra sao lưu Quick. [caption id="attachment_24670" align="aligncenter" width="771"] Thực hiện sao lưu cơ sở dữ liệu[/caption] 5.7 Khôi phục cơ sở dữ liệu Ngoài chức năng sao lưu, phpMyAdmin còn tích hợp chức năng phục hồi dữ liệu với dạng file đã sao lưu. Khi tạo mới một cơ sở dữ liệu, bạn cần chọn tên theo cột bên trái đồng thời truy cập đến Import.  Sau đó hãy sử dụng Thẻ chọn tệp để xác định coi sao lưu. Lưu ý, bạn phải chọn đúng định dạng file SQL và bấm Go. [caption id="attachment_24674" align="aligncenter" width="771"] Minh họa cách khôi phục dữ liệu trong phần mềm phpMyAdmin[/caption] 6. Vấn đề thường gặp trong quá trình sao lưu dữ liệu của PHPMyAdmin Trong quá trình sử dụng các chức năng trong phần mềm phpMyAdmin, người dùng vẫn phải phải đối mặt với vấn đề bảo mật và sao lưu. Cho đến nay, hạn chế lớn nhất của phpMyAdmin vẫn nằm ở khả năng bảo mật. Bởi đây là phần mềm xây dựng trên mã nguồn mở. Quá trình truy cập đến URL của phpMyAdmin xuất phát từ IP cố định chưa thực sự được mượt. Ngoài ra khi tiến hành sao lưu, khôi phục dữ liệu thủ công thông qua phpMyAdmin vẫn tồn tại một vài yếu điểm. Chẳng hạn như: Chưa thể tự động xuất database. Chỉ hỗ trợ kết nối qua trình duyệt có nghĩa chúng chỉ có thể sao lưu vào Local Drive tích hợp sẵn trên hệ thống. File xuất thông qua phpMyAdmin chưa thể xuất mã an toàn, tiêu tốn tài nguyên đĩa cứng [caption id="attachment_24678" align="aligncenter" width="771"] Hạn chế lớn nhất của phpMyAdmin vẫn nằm ở khả năng bảo mật[/caption] Những bài viết liên quan: Bộ nhớ trong là gì? Tìm hiểu bộ nhớ trong máy tính & điện thoại Dropbox Là Gì? Hướng dẫn sử dụng Dropbox lưu trữ, sao lưu và chia sẻ dữ liệu Cách sửa lỗi 503 Valid RCPT command must precede data Webmail là gì? Tìm hiểu chức năng và hướng dẫn sử dụng Webmail PHPMyAdmin là gì? Bạn chỉ cần hiểu đơn giản chẳng biết rằng đây phần mềm xây dựng trên mã nguồn mở, viết theo ngôn ngữ lập trình PHP. Nó hỗ trợ đắc lực cho người dùng trong quá trình quản lý dữ liệu qua bài viết của FPT Cloud.

Access là gì? Các chức năng chính của Microsoft Access

09:56 29/08/2024
Access là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu nổi tiếng do Microsoft sản xuất và là một phần của bộ ứng dụng văn phòng Microsoft 365. Trong mảng phân tích thống kê Access được xem là công cụ có hữu ích có thể xử lý lượng dữ liệu khổng lồ và khiến mọi thứ trở nên dễ quản lý hơn. >>> Xem thêm: Bảng giá thuê VPS - Máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 1. Access là gì? Access có tên đầy đủ là Microsoft Access, đây là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu giúp người dùng dễ dàng khả năng lưu trữ và quản lý thông tin. Phần mày này sử dụng Microsoft Jet Database Engine nên được ứng dụng rộng rãi trên các hệ điều hành Windows. [caption id="attachment_37087" align="aligncenter" width="800"] Microsoft Access là gì?[/caption] Khi sử dụng Microsoft Access, người dùng có thể cập nhật, chỉnh sửa thông tin dữ liệu khi cần thiết và xuất file báo cáo nhanh chóng. Tương tự với Microsoft Excel, Microsoft Access cho phép bạn lưu trữ, xem và chỉnh sửa dữ liệu. Tuy nhiên, các chức năng của Access đa dạng với khả năng xử lý lớn hơn rất nhiều. 2. Các chức năng chính của Microsoft Access Microsoft Access sở hữu đầy đủ các chức năng dễ dàng tạo và quản lý cơ sở dữ liệu nhờ giao diện thân thiện với người dùng, công cụ báo cáo và truy vấn mạnh mẽ, cũng như khả năng tự động hóa các tác vụ. Từ đó giúp người dùng có thể thể phát triển một hệ thống quản lý dữ liệu dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đặc biệt phần mềm còn có thể giúp quản trị dữ liệu trong một số mảng của doanh nghiệp lớn như quản lý thông tin trạng thái bán hàng, quản lý đơn hàng, thông tin sản phẩm, thông tin đặt hàng,… 2.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu bằng cách nhập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau Access có các công cụ báo cáo tích hợp, giúp bạn tạo ra các báo cáo chuyên nghiệp dựa trên dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng. Công cụ này cho phép tạo biểu đồ, đồ thị và tóm tắt thông tin một cách dễ dàng. [caption id="attachment_37089" align="aligncenter" width="800"] Xây dựng cơ sở dữ liệu bằng cách nhập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau[/caption] >>> Xem thêm: cPanel là gì? Hướng dẫn sử dụng phần mềm cPanel từ A – Z 2.2 Tạo liên kết giữa các bảng để truy xuất thông tin Access sở hữu một trình truy vấn mạnh mẽ, cho phép bạn trích xuất dữ liệu cụ thể từ các bảng dựa trên tiêu chí do người dùng định rõ. Điều này bao gồm khả năng sắp xếp, lọc và tổng hợp dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau. 2.3 Xuất dữ liệu ra các định dạng tùy chọn Excel, CSV, Access, PDF Bạn có thể xuất dữ liệu từ Access trong nhiều định dạng khác nhau. Bạn cũng có thể xuất một phần được lựa chọn từ dữ liệu hiển thị. Khi xuất bảng và truy vấn, bạn có tùy chọn xuất toàn bộ đối tượng hoặc chỉ xuất dữ liệu mà không có bất kỳ định dạng bổ sung nào. 2.4 Sử dụng VBA để tự động hoá quy trình và thiết kế báo cáo Microsoft Access cho phép người dùng viết mã tùy chỉnh bằng ngôn ngữ lập trình Visual Basic for Applications (VBA). Như vậy, bạn có thể tạo các chức năng tùy chỉnh và tự động hóa các tác vụ phức tạp. 2.5 Dễ dàng chia sẻ dữ liệu Phần mềm Access cho phép bạn chia sẻ cơ sở dữ liệu của mình với người dùng khác và kiểm soát quyền truy cập vào dữ liệu. Điều này bao gồm khả năng gán quyền cụ thể cho từng người dùng hoặc nhóm. 2.6 Các đối tượng trong Microsoft Access Cơ sở dữ liệu của Access được tạo thành từ 4 đối tượng chính bao gồm: 2.7 Table - Bảng Bảng được xem là xương sống và là nơi lưu trữ dữ liệu được nhập vào cơ sở dữ liệu. Chức năng chính của bảng là lưu trữ dữ liệu sẽ được sử dụng sau này cho các hoạt động hữu ích khác. Về giao diện, bảng có thiết kế gần giống với bảng trong Microsoft Word hoặc Microsoft Excel Spreadsheet. Sử dụng định dạng bao gồm các cột và hàng. Trong đó, mỗi cột sẽ có một tên trường ở trên cùng và mỗi hàng sẽ đại diện cho một bản ghi. 2.8 Queries - Truy vấn Truy vấn tức câu lệnh yêu cầu tìm thông tin trong cơ sở dữ liệu. Đây là một đối tượng hữu ích khi xem xét kích cỡ của nhiều cơ sở dữ liệu Access. Các truy vấn có thể sử dụng như sắp xếp, tính toán, nhóm, lọc, nối bảng, cập nhật dữ liệu, chèn hoặc xóa dữ liệu,… Tại Microsoft Access sử dụng ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu là SQL. Như bạn đã biết sức mạnh của ngôn ngữ này là vô cùng lớn. 2.9 Form - Biểu mẫu Biểu mẫu cho phép người dùng nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu mà không cần dựa vào bảng tính. Theo đó, lập trình viên có thể cài đặt biểu mẫu chỉ để hiển thị dữ liệu cần thiết. Biểu mẫu hiển thị dữ liệu từ chính bản lưu trữ và thực hiện các tác vụ cần thiết. Nói một cách đơn giản, biểu mẫu là một cách hướng dẫn mọi người sử dụng phần mềm thực hiện các thao tác khác nhau (như sắp xếp, thêm, hiển thị…) theo cách dễ nhìn hơn. Bạn cũng có thể lựa chọn làm việc trực tiếp trên bảng tuy nhiên trong trường hợp dữ liệu của bạn có kích thước lớn có thể gặp vấn đề khi xóa dữ liệu. 2.10 Report - Báo cáo Trong Access, báo cáo là một đối tượng nằm trong cơ sở dữ liệu được thiết kế nhằm định dạng, tính toán, in và tóm tắt dữ liệu đã chọn. Báo cáo là được đánh giá dễ hiểu, dễ nhìn, linh động và có thể trình bày. Báo cáo có thể được sử dụng để xuất dữ liệu sang một thiết bị hoặc ứng dụng khác, chẳng hạn như máy in, fax, Microsoft Word hoặc Microsoft Excel. 3. Lý do nên sử dụng phần mềm Microsoft Access? Phần mềm Access mang tới rất nhiều lợi ích thiết thực như: Cung cấp cho người dùng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hiệu quả: Phần mềm được thiết kế phù hợp với mọi đối tượng quản lý dữ liệu cho tất cả các ngành nghề. Đặc biệt khi bạn sở hữu nhiều dữ liệu dạng bảng có liên kết với nhau thì đây sẽ là công cụ tuyệt vời để thống kê và quản trị. Tạo cơ sở dữ liệu dễ dàng kể cả khi không rành IT: Access sở hữu đầy đủ các công cụ giúp người dùng xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu dễ dàng ngay kể cả khi không am hiểu về tác vụ IT, thiết kế. cùng với giao diện đồ họa (GUI) đơn giản, thân thiện phù hợp đối với những người mới bắt đầu học tập và tìm hiểu về cơ sở dữ liệu, quản trị cơ sở dữ liệu, kiến trúc dữ liệu, ngôn ngữ SQL,… Phần mềm hoàn toàn miễn phí: Hiện tại, Microsoft đã phát triển phiên bản Access miễn phí dành cho Web và Di Động hoàn thiện. Bạn có thể dễ dàng tải xuống từ CH Play, App Store (phiên bản di động) về thiết bị để sử dụng. Microsoft Access trực tuyến có thể thực hiện liên kết không đồng nhất từ nhiều nguồn dữ liệu được lưu trữ trên các nền tảng khác nhau. Tuy nhiên không có ứng dụng nào là hoàn hảo và Microsoft Access cũng vậy. Phần mềm này có nhược điểm là khi có quá nhiều người truy cập vào một cơ sở dữ liệu có thể ảnh hưởng đến tốc độ và hiệu quả xử lý. 4. So sánh phần mềm Microsoft Access và Microsoft Excel [caption id="attachment_37090" align="aligncenter" width="800"] So sánh phần mềm Microsoft Access và Microsoft Excel[/caption] 4.1 Giống nhau Microsoft Access và Microsoft Excel đều có chung mục đích sử dụng là lưu trữ dữ liệu. Và đều được phát triển bởi Microsoft. 4.2 Khác nhau Bởi có chung mục đích sử dụng nên nhiều người vẫn nhầm lẫn Microsoft Excel và Access là một. Tuy nhiên đây là 2 phần mềm hoàn toàn khác nhau. Microsoft Excel là một tiện ích bảng tính được sử dụng chủ yếu cho các dự án riêng lẻ và thực hiện các phép tính ngắn gọn, tương đối đơn giản. Với Excel, người dùng sẽ nhập thông tin trực tiếp vào bảng tính của họ nhưng với cơ sở dữ liệu Access lại dựa vào các truy vấn và biểu mẫu được tạo sẵn. Dưới đây là thông tin so sánh chi tiết: Access Excel Phần mềm xử lý tất cả các loại dữ liệu, bao gồm số và văn bản, đồng thời có khả năng thu thập và sắp xếp dữ liệu tốt Excel chủ yếu xử lý dữ liệu số và được sử dụng để tính toán Tất cả dữ liệu được lưu trữ ở một nơi, cùng một lúc Nhiều tài liệu và bảng tính được lưu trữ với dữ liệu khác nhau Tính linh hoạt hơn Excel Xử lý kém linh hoạt hơn Access Phần mềm chỉ khóa dữ liệu ở cấp bản ghi để nhiều người dùng có thể cùng làm việc trên cùng một tệp cơ sở dữ liệu. Excel khóa toàn bộ bảng tính bởi vậy chỉ một người dùng có thể làm việc trên bảng tính đó trong một thời điểm nhất định. Phần mềm này được tạo ra để lưu trữ và quản lý một lượng lớn các dữ liệu ở dạng dễ dàng truy xuất và có thể sử dụng tốt trong các ứng dụng khác nhau. Dung lượng lưu trữ dữ liệu tương đối nhỏ hơn Cho phép người dùng xây dựng các mẫu dữ liệu chức năng và biểu mẫu nhập dữ liệu. Người dùng chỉ có thể làm việc với màn hình dữ liệu chính. Hoạt động trên mô hình multiple relational table hoặc sheet. Hoạt động trên mô hình dữ liệu Non-Relational hoặc flat worksheet. Access có tính chính xác và hiệu quả. Định dạng giới hạn tốc độ và độ chính xác Phù hợp ứng dụng cho các dự án quy mô lớn và các giải pháp dài hạn. Phù hợp cho các dự án quy mô nhỏ và các giải pháp ngắn hạn Như vậy, nếu bạn muốn thực hiện các chức năng xử lý cơ sở dữ liệu ở quy mô nhỏ cơ bản thì bảng tính Excel sẽ đủ cho nhiệm vụ này. Ngược lại nếu bạn cần một tiện ích phức tạp hơn với quy mô lớn hơn, khả năng xử lý lượng thông tin khổng lồ và hỗ trợ được nhiều người dùng đồng thời thì hãy sử dụng Access. >>> Xem thêm: Bluestacks Tweaker là gì? Hướng dẫn tải và cài đặt chi tiết 5. Hướng dẫn cách sử dụng phần mềm Microsoft Access Dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng Microsoft Access giúp bạn có thể nắm bắt và khai thác tính năng của phần mềm. 5.1 Tạo cơ sở dữ liệu trên Access [caption id="attachment_37091" align="aligncenter" width="800"] Tạo cơ sở dữ liệu trên Access[/caption] Bước 1: Đầu tiên bạn truy cập vào Microsoft Access và chọn File trên thanh công cụ -> Chọn “New”. Tại các bản cập nhật mới của phần mềm, bạn có thể mở một cơ sở dữ liệu trống và chọn một mẫu có sẵn. Bước 2: Sau đó bạn đặt tên file tương ứng với nội dung có trong dữ liệu để dễ dàng phân biệt và quản lý các nguồn dữ liệu khác nhau trong Microsoft Access. Bạn cũng có thể đổi tên file bằng cách chọn “File” -> “Rename”. 5.2 Nhập dữ liệu trên access [caption id="attachment_37092" align="aligncenter" width="800"] Nhập dữ liệu trên access[/caption] Bước 1: Định rõ cấu trúc dữ liệu bằng cách xác định thông tin dữ liệu và chọn một hình thức lưu trữ cơ sở dữ liệu phù hợp. Có một số loại định dạng dữ liệu như: biểu mẫu, truy vấn, bảng, báo cáo. Bước 2: Tạo bảng ban đầu bằng cách nhập nội dung vào từng phần riêng biệt. Bạn có thể chọn nhập dữ liệu bằng cách thủ công hoặc sao chép-dán nội dung. Dữ liệu sẽ được điền vào các cột riêng biệt, mỗi hàng đại diện cho một hồ sơ riêng. Bước 3: Nhập dữ liệu từ nguồn khác. Phần mềm Microsoft Access cung cấp khả năng chia sẻ và trích xuất thông tin từ các tài liệu khác. Để thực hiện điều này, bạn chỉ cần làm theo các bước sau: Chọn “Tab External Data”, sau đó chọn tập tin mà bạn muốn nhập và chọn vị trí lưu trữ dữ liệu, sau đó tiếp tục bằng cách xác định vị trí lưu mới. Bước 4: Chèn cột và hình ảnh bằng các công cụ có sẵn trong Microsoft Access. 5.3 Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng [caption id="attachment_37093" align="aligncenter" width="800"] Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng[/caption] Bước 1: Đầu tiên, bạn cần hiểu các hoạt động của các khóa: Mỗi bảng sẽ có một trường dữ liệu riêng để định danh mục tiêu. Trong bảng, Access tự động tạo một cột ID để duy trì số thứ tự của mỗi mục. Cột này được sử dụng làm khóa chính. Bên cạnh đó, bảng cũng có thể có các khóa ngoại để liên kết với các bảng khác trong cơ sở dữ liệu, trong đó dữ liệu được chia sẻ giữa các bảng. Bước 2: Chọn “Tab”, sau đó chọn “Database Tools” và tiếp tục chọn “Relationship”. Bước 3: Tạo mối quan hệ bằng cách nhấp và giữ chuột từ bảng này đến bảng khác. Sau đó, chọn tùy chọn "Enforce Referential Integrity" khi thiết lập mối quan hệ. 5.4 Tạo truy vấn lựa chọn tiêu chuẩn [caption id="attachment_37094" align="aligncenter" width="800"] Tạo truy vấn lựa chọn tiêu chuẩn[/caption] Bước 1: Tại Microsoft Access, bạn nhấn mở công cụ “Query Design” sau đó chọn “Create” và chọn “Tiếp tục thiết kế truy vấn”. Bước 2: Tại bước này, nhấn chọn “The Show Table” và nhấn chuột vào bảng cần chạy truy vấn và tiếp tục nhấn “Close”. Bước 3: Sau đó, thêm trường được tạo ra tiếp tục nhấn chuột vào cột truy vấn và sau đó chọn “Design”. Bước 4: Tại đây bạn thêm tiêu chuẩn cần thiết. Bạn cũng có thể dùng các kiểu tiêu chuẩn khác nhau. Bước 5: Nhấn chọn “Design” -> chọn “Run” để xem kết quả hoặc nhấn Ctrl + S để lưu truy vấn. 5.5 Tạo và dùng biểu mẫu trên Access Bước 1: Bạn chọn bảng cần tạo biểu mẫu. Thông thường người dùng sử dụng biểu mẫu để dễ dàng sử dụng và quan sát. Bước 2: Tiếp tục nhấn chọn nút “Form” trong “Tab mới”. Khi đó bạn sẽ tạo được một biểu mẫu tự động các trường trong bảng. [caption id="attachment_37095" align="aligncenter" width="800"] Tạo và dùng biểu mẫu trên Access[/caption] Bước 3: Điều hướng đến biểu mẫu mới. Sử dụng nút mũi tên ở dưới cùng để chuyển đổi giữa các bản ghi. Bạn cũng có thể sử dụng các nút này trên cạnh để di chuyển từ bản ghi đầu tiên đến bản ghi cuối cùng. 5.6 Tạo một báo cáo trên access Bước 1: Lựa chọn bảng hoặc truy vấn. Bước 2: Tạo một tab mới. Bước 3: Thiết lập nguồn dữ liệu cho báo cáo trống. Bước 4: Thêm các trường dữ liệu vào báo cáo. Bước 5: Thêm các nhóm vào báo cáo. Bước 6: Lưu và chia sẻ báo cáo. Những bài viết liên quan: Droid4x là gì? Hướng dẫn download và cài đặt chi tiết Giả lập Android là gì? 10 trình lập Android nhẹ nhất cho PC Genymotion là gì? Hướng dẫn cài đặt cài trình giả lập Genymotion IPtables là gì? Toàn tập kiến thức cần biết về IPtables Hy vọng những chia sẻ của FPT Cloud ở trên đã kịp thời giải đáp cho câu hỏi Microsoft Access là gì? Và cung cấp thông tin hữu ích giúp người dùng tiết kiệm được tối đa thời gian xử lý dữ liệu khi vận dụng Access vào công việc.

Bios là gì? Thiết lập Bios máy tính và kiếm tra lỗi từ A – Z

09:52 29/08/2024
Nếu như bạn đang muốn "làm chủ" chiếc máy tính của mình, thì ai cũng phải nhắc tới BIOS. Vậy, BIOS là gì và phần mềm sẽ được sử dụng để làm gì? Để biết được các khái niệm cơ bản về vấn đề này, hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây các bạn nhé. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý (Dedicated Server) chất lượng 1. BIOS là gì? BIOS được viết tắt của cụm từ "Basic Input/Output System" (hệ thống thông tin đầu vào/Đầu ra cơ bản"). Thực chất, BIOS là một nhóm lệnh sẽ được lưu trữ trên một chip firmware nằm ở trên bo mạch chủ của máy tính. Chức năng của BIOS sẽ cho phép người dùng truy cập và thiết lập toàn bộ hệ thống của máy tính ở mức cơ bản nhất. như kết nối và chạy trình điều khiển (driver) cho thiết bị ngoại vi (chuột, keyboard, usb…), đọc trật tự ổ cứng để khởi động trên các hệ điều hành, hiển thị tín hiệu lên màn hình v.v… Vì thế, BIOS sẽ có nhiệm vụ “đánh thức” các linh kiện và kiểm tra từng linh kiện đó có còn hoạt động hay không. Sau chức năng của BIOS máy tính sẽ làm nhiệm vụ tiếp theo là kiểm soát lại cho hệ điều hành. Do đó, máy tính của bạn có hiện đại đến đâu, mà không có BIOS thì cũng không thể nào khởi động được. Vậy nên, BIOS là một trong những chi tiết vô cùng quan trọng đối với các dòng máy tính. [caption id="attachment_37241" align="aligncenter" width="800"] BIOS là gì?[/caption] 2. Cách truy cập vào Bios máy tính Khi thiết lập BIOS thì máy tính còn có khả năng thay đổi cài đặt hệ thống và phần cứng. Vì thế khi máy tính gặp lỗi hay laptop không lên màn hình, bạn sẽ thông qua BIOS để khắc phục điều này. Về cách truy cập vào BIOS máy tính sẽ có sự khác nhau vào từng phiên bản hệ điều hành. Dưới đây sẽ là hướng dẫn chi tiết theo từng phiên bản: 2.1 Cách vào BIOS Win 7 Bạn có thể vào BIOS laptop trên Win 7 với thủ thuật sau: Bước 1: Khởi động máy, rồi ấn phím Print Screen khi thấy màn hình xuất hiện những chữ đầu tiên. Điều này sẽ giúp tạm dừng quá trình reset. Bước 2: Chọn menu BOOT và phím Recovery. Bước 3: Bạn ấn tổ hợp bàn phím Ctrl + Alt + Delete để có thể khởi động máy một lần nữa. Rồi tiếp theo ấn các phím tắt chức năng tương ứng với từng dòng máy để vào BIOS. Bước 4: BIOS set up xong, bạn nhấn phím F10 để có thể lưu và khởi động thiết bị lại một lần nữa. 2.2 Cách vào BIOS Win 10 Bạn cần lưu ý trước khi thiết lập BIOS bạn cần lưu toàn bộ các hoạt động cũng như tắt hết tất cả chương trình đang còn chạy trên máy tính nhé. Dưới đây sẽ là hướng dẫn vào BIOS ở Win 10: Bước 1: Tại Start Menu, bạn chọn vào biểu tượng Settings hoặc ấn tổ hợp phím Windows + I. Bước 2: Tại giao diện Settings, bạn nhấn chọn Update & Security. [caption id="attachment_37242" align="aligncenter" width="780"] Tại giao diện Settings, bạn nhấn chọn Update & Security[/caption] Bước 3: Sau đó bạn cần tiếp tục chọn Recovery ở khung màn hình bên trái. [caption id="attachment_37243" align="aligncenter" width="800"] Chọn Recovery[/caption] Bước 4: Trong mục Advanced startup, tiếp tục chọn Restart now. [caption id="attachment_37245" align="aligncenter" width="800"] Trong mục Advanced startup[/caption] [caption id="attachment_37244" align="aligncenter" width="800"] Chọn Restart now[/caption] Bước 5: Sau quá trình khởi động lại được hoàn tất, trên màn hình máy tính sẽ xuất hiện Choose an option, bạn sẽ chọn Troubleshoot. [caption id="attachment_37246" align="aligncenter" width="800"] Tại Troubleshoot[/caption] [caption id="attachment_37247" align="aligncenter" width="800"] chọn Advanced options[/caption] Bước 6: Tại Troubleshoot, bạn ấn chọn Advanced options để truy cập vào Advanced Startup Options. Bước 7: Khi Advanced Startup Options xuất hiện, bạn cần chọn UEFI Firmware Settings. Bước 8: Khi “Restart to change UEFI Firmware Settings” xuất hiện, bạn sẽ chọn Restart để khởi động máy một lần nữa. Đồng thời cũng cho phép truy cập vào cài đặt UEFI Firmware. Bước 9: Sau đó, bạn sẽ được đưa vào BIOS máy tính khi khởi động lại xong. Tiếp theo đó bạn sẽ thiết lập BIOS để cài đặt lại những thay đổi mà bạn muốn. 2.3 Cách vào BIOS Win 11 Ở những máy tính càng mới thì tốc độ vào Windows sẽ càng nhanh. Do đó bạn phải thật nhanh tay bấm phím chức năng nếu như muốn truy cập vào BIOS lúc máy khởi động. Dưới đây là chi tiết hướng dẫn cách vào BIOS máy tính: Bước 1: Bật máy tính lên để màn hình vừa sáng thì cần lập tức nhấn phím ESC, sau đó Menu Boot xuất hiện. Bước 2: Tiếp theo để tiếp tục truy cập vào BIOS, bạn chọn phím F10. Bước 3: Tại đây, bạn được đưa vào BIOS trên máy tính Win 11 và sau đó được điều hướng qua những tùy chọn và thực hiện các thay đổi mà bạn cần. >>> Xem thêm: 1gb bằng bao nhiêu MB data Viettel, Vinaphone? Cách quy đổi 4. Chức năng của Bios chi tiết Trong quá trình sử dụng máy tính và laptop thì bạn cũng có những thắc mắc về chức năng của BIOS là gì? Do đó, FPT Cloud sẽ cùng bạn tìm hiểu về những chức năng quan trọng của BIOS nhé. 4.1 Thay đổi thứ tự Boot khi khởi động [caption id="attachment_37248" align="aligncenter" width="800"] Thay đổi thứ tự Boot khi khởi động[/caption] Thứ tự Boot sẽ xác định trình tự mà hệ thống có thể tìm kiếm để khởi động từ những thiết bị lưu trữ như ổ cứng, ổ đĩa CD/DVD, USB, hay mạng. Với thứ tự mặc định là ổ cứng (hard drive) sẽ được khởi động đầu tiên nhưng người dùng cũng có thể điều chỉnh thứ tự này thông qua BIOS để khởi động từ một thiết bị khác theo sự ưu tiên. Để thay đổi thứ tự Boot, bạn sẽ cần truy cập vào BIOS máy tính bằng việc nhấn một phím đặc biệt khi khởi động (thường là phím Del, F2, F10 hoặc Esc tùy thuộc hệ điều hành và dòng máy tính). Sau khi truy cập BIOS, bạn có thể tìm đến phần Boot Options và thay đổi thứ tự của các thiết bị khởi động bằng cách di chuyển chúng trong danh sách. 4.2 Theo dõi và kiểm tra nhiệt độ [caption id="attachment_37249" align="aligncenter" width="800"] Theo dõi và kiểm tra nhiệt độ[/caption] Với chức năng BIOS là theo dõi và kiểm tra nhiệt độ sẽ cho phép người dùng xem được những thông tin về nhiệt độ của các thành phần trên máy tính. Để xem được thì khi khởi động máy tính, bạn truy cập vào BIOS bằng cách nhấn các phím tắt như Del, F2 hoặc ESC. Tại mục này của BIOS chọn mục System Health, Hardware Monitor, hoặc tương tự để xem thông tin nhiệt độ. 4.3 BIOS ép xung [caption id="attachment_37252" align="aligncenter" width="800"] BIOS ép xung[/caption] Ép xung từ BIOS sẽ cung cấp quyền truy cập vào các cài đặt hiệu suất của hệ thống khả dụng. Vì thế khi muốn tinh chỉnh thủ công những cài đặt hệ thống của mình và quản lý mọi mặt của việc ép xung, bạn cần thực hiện nó thông qua BIOS ép xung. Để thực hiện chức năng này bạn cần cập nhật phiên bản BIOS mới nhất. Bởi chức năng ép xung này sẽ bao gồm việc tăng tần số xung nhịp, điều chỉnh điện áp hoặc thay đổi những thông số khác do đó mà cần phải có phiên bản BIOS tốt nhất mới đảm bảo được chức năng này. 4.4 Kích hoạt, sử dụng phần cứng Với chức năng quan trọng của BIOS là kích hoạt và sử dụng phần cứng trong máy tính. Dưới đây sẽ là các bước chính để kích hoạt và sử dụng phần cứng bằng BIOS: Khởi động vào BIOS: Khởi động máy tính và ấn phím đặc biệt như Del, F2, F10, hoặc Esc (phụ thuộc vào các mẫu máy tính) để truy cập vào BIOS. Trong BIOS sẽ thấy các menu để bạn tìm và điều hướng các tùy chọn khác nhau theo mong muốn. Quản lý phần cứng: Bạn có thể quản lý phần cứng trong BIOS bằng cách thực hiện các thiết lập và tùy chọn như thiết lập CPU, RAM, ổ cứng và các thiết bị lưu trữ khác, thiết bị ngoại vi… Lưu và thoát: Sau quá trình kết thúc bạn sẽ thực hiện các thiết lập BIOS cần thiết, hãy lưu những thay đổi và thoát khỏi BIOS. Bạn có thể lưu bằng cách chọn "Save and Exit. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê VPS tốc độ cao giá rẻ, uy tín tại FPT Cloud 5. Nguyên nhân gây laptop dell lỗi BIOS [caption id="attachment_37254" align="aligncenter" width="800"] Nguyên nhân gây laptop dell lỗi BIOS[/caption] Khi sử dụng laptop Dell người dùng sẽ thể gặp những lỗi BIOS vậy nguyên nhân gây lỗi BIOS là gì? Dưới đây sẽ là một số nguyên nhân phổ biến: Cập nhật phiên bản BIOS không thành công: Quá trình cập nhật BIOS trên laptop Dell có thể bị gián đoạn, sẽ không hoàn tất hoặc bị lỗi. Điều này sẽ dẫn đến việc BIOS bị hỏng hoặc không hoạt động đúng cách sẽ gây ra những lỗi khi khởi động laptop. Virus hoặc phần mềm độc hại: Một số virus hoặc phần mềm độc hại sẽ có thể tấn công và làm hỏng BIOS trên laptop Dell. Khi BIOS máy tính bị nhiễm virus hoặc bị tác động bởi phần mềm độc hại, nó sẽ gây ra lỗi khởi động của laptop. Điện áp không ổn định hoặc cúp điện: Nếu như laptop đang sử dụng hoặc đang cập nhật BIOS mà điện áp không ổn định hay có thể bị cắt điện thì sẽ gây ra lỗi trong quá trình khởi động và làm hỏng BIOS. Lỗi phần cứng: Ví dụ như một số thiết bị lưu trữ hỏng, bộ nhớ bị hỏng, hoặc các linh kiện khác không hoạt động đúng cách cũng sẽ gây ra lỗi BIOS trên laptop Dell. Cài đặt sai trong BIOS: Thiết lập BIOS không đúng hoặc không đồng nhất sẽ dẫn đến lỗi và gây trục trặc khi khởi động laptop. 6. Cách khắc phục lỗi Bios laptop đơn giản [caption id="attachment_37257" align="aligncenter" width="800"] Cách khắc phục lỗi Bios laptop đơn giản[/caption] Để khắc phục lỗi BIOS trên laptop đơn giản bạn có thể thử các cách khắc phục dưới đây: Khởi động lại laptop: Cách đơn giản để giải quyết được các lỗi nhỏ trong BIOS bạn thử tắt laptop và khởi động lại nó để xem vấn đề có được giải quyết hay không. Thiết lập BIOS về mặc định: Với các thiết lập không chính xác trong BIOS sẽ gây ra lỗi. Và bạn có thể thử thiết lập lại BIOS về cài đặt mặc định. Để làm được điều này, khi khởi động laptop, bạn vào BIOS và tìm tùy chọn "Load Defaults" hoặc "Reset to Default". Lưu lại và thoát khỏi BIOS. Cập nhật BIOS: Cập nhật BIOS mới nhất để giải quyết các lỗi và cung cấp sửa lỗi. Tuy nhiên, quá trình cập nhật BIOS có thể phức tạp và tiềm ẩn rủi ro, vì thế chỉ cập nhật BIOS khi cần thiết. Xóa CMOS: CMOS chính là một bộ nhớ nhỏ trong BIOS lưu trữ các thiết lập cấu hình. Xóa CMOS sẽ giúp khắc phục lỗi BIOS. Do đó, bạn tắt laptop và tháo pin CMOS trong một thời gian ngắn (thường là khoảng 10-15 phút) rồi sau đó lắp lại. Và sau đó cần khởi động lại laptop và kiểm tra xem lỗi đã được khắc phục hay chưa. Lưu ý: Cần lưu lại những dữ liệu quan trọng trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi nào trong BIOS hoặc máy tính của bạn. >>> Xem thêm: Affiliate Marketing là gì? Cách làm Affiliate Marketing từ A-Z 2023 7. Phân biệt giữa UEFI và BIOS [caption id="attachment_37260" align="aligncenter" width="800"] Phân biệt giữa UEFI và BIOS[/caption] UEFI và BIOS đều là chuẩn giao diện phần mềm được sử dụng để khởi động và quản lý hệ thống phần cứng máy tính. Dưới đây sẽ là một số khác biệt chính giữa UEFI và BIOS: Giao diện người dùng: BIOS sử dụng giao diện dòng lệnh còn UEFI chỉ cung cấp giao diện người dùng đồ họa giống như trong các hệ điều hành. Khả năng tương thích với ổ cứng: BIOS hỗ trợ chuẩn MBR cho ổ cứng, trong khi UEFI hỗ trợ chuẩn GPT. Chuẩn GPT thì có khả năng hỗ trợ những ổ cứng lớn hơn 2TB và cung cấp được nhiều tính năng bảo mật hơn so với chuẩn MBR. Tốc độ khởi động: UEFI sẽ khởi động nhanh hơn BIOS do việc tối ưu hóa quá trình khởi động và được sử dụng cơ chế khởi động song song. Do đó, giúp giảm thời gian khởi động của hệ thống. Hỗ trợ phần cứng và các tính năng hiện đại: UEFI cung cấp khả năng tương thích với phần cứng và các tính năng hiện đại hơn so với BIOS. Nó có thể hỗ trợ giao diện đồ họa, chuẩn Secure Boot giúp bảo vệ khỏi mã độc, hỗ trợ chuẩn UEFI boot cho những ổ cứng GPT, và còn hỗ trợ các tính năng như mã hóa TPM (Trusted Platform Module). Tính mở rộng và khả năng cấu hình: UEFI có khả năng mở rộng và cấu hình linh hoạt hơn so với khả năng của BIOS. UEFI sẽ hỗ trợ những tiện ích như hình ảnh nền, thêm chức năng trong quá trình khởi động, và giúp người dùng cấu hình được các tùy chọn tùy chỉnh nâng cao. Lưu ý: Mặc dù, UEFI có nhiều lợi ích hơn so với BIOS, nhưng BIOS lại được sử dụng rộng rãi trên các hệ thống cũ và trong một số trường hợp đặc biệt. Bởi sự lựa chọn giữa UEFI và BIOS sẽ phụ thuộc vào hệ thống cụ thể và yêu cầu của người dùng. 8. Kiểm tra đang sử dụng BIOS hay UEFI như thế nào? Để có thể kiểm tra bạn đang sử dụng BIOS hay UEFI, bạn có thể thực hiện theo những bước dưới đây: Bước 1: Mở cửa sổ "Run" bằng cách nhấn tổ hợp phím "Windows + R". Bước 2: Nhập lệnh "msinfo32" vào ô "Open" và chọn Enter. Bước 3: Xuất hiện cửa sổ "System Information" rồi chọn "BIOS Mode" trong phần "System Summary". Nếu "BIOS Mode" hiển thị là "Legacy", điều này cho biết bạn đang sử dụng BIOS truyền thống. Nếu "BIOS Mode" hiển thị là "UEFI", điều này sẽ cho bạn biết là bạn đang sử dụng chế độ UEFI. Lưu ý: Nếu một số trường hợp, mục "BIOS Mode" sẽ không hiển thị trong System Information thì bạn có thể nhấn phím tắt như Del, F2, F10 hoặc Esc để vào BIOS khi khởi động máy tính. Nếu như giao diện BIOS có giao diện đồ họa và những tính năng nâng cao, thì đây chính là bạn đang sử dụng UEFI. Ngược lại, nếu giao diện BIOS chỉ hiển thị dòng lệnh và các tùy chọn cơ bản, thì đây là BIOS truyền thống. Những bài viết liên quan: HubSpot là gì? Toàn tập kiến thức về Hub Spot từ A – Z Ghost windows là gì? Cách Ghost & Phần mềm Ghost Win hiệu quả IPtables là gì? Toàn tập kiến thức cần biết về IPtables File CSV là gì? Cách tạo & chuyển đổi file CSV sang Excel nhanh nhất Đúng vậy, qua bài viết trên bạn có cái nhìn chi tiết hơn về BIOS và đã hiểu hơn BIOS là gì, chức năng của BIOS. Nếu có vấn đề xảy ra trong khi sử dụng và cài đặt BIOS thì bạn có thể liên hệ với FPT Cloud để được hướng dẫn chi tiết hơn.

Cách sửa lỗi Server IP Address Could Not Be Found đơn giản

23:14 28/08/2024
Bất cứ ai khi gặp phải lỗi Server ip address could not be found cũng sẽ cảm thấy vô cùng khó chịu. Nhưng đây lại là một lỗi khá phổ biến và rất dễ xuất hiện. Vậy chúng ta cần phải làm gì khi thấy thông báo lỗi này? Làm cách nào để có thể khắc phục và truy cập hệ thống mạng như bình thường? Cùng tìm kiếm câu trả lời trong bài viết dưới đây. >>> Xem thêm: Backup Services – Dịch vụ backup dữ liệu đám mây 1. Nguyên nhân xảy ra lỗi Server IP Address Could Not Be Found Lỗi này thường xuyên xuất hiện trên trình duyệt Chrome do nhiều nguyên nhân khác nhau ví dụ như: lỗi phần cứng, lỗi mạng, lỗi từ phía website server. Trong trường hợp trang web bị lỗi mà người dùng vẫn có thể truy cập từ các thiết bị khác thì nguyên nhân chính là nằm ở phía chúng ta. Điều này khiến cho việc khắc phục lỗi lỗi sẽ không giống nhau đối với từng nguyên nhân. Chúng ta cần phải tìm hiểu về cách sửa chữa để khắc phục đối với từng vấn đề. 2. Cách sửa lỗi Server IP Address Could Not Be Found hiệu quả Như đã nói ở trên, Server ip address could not be found xuất hiện do nhiều nguyên nhân khác nhau. Sau đây sẽ là 8 cách sửa lỗi server ip address could not be found vô cùng đơn giản. 2.1 Kiểm tra kết nối Internet Điều đầu tiên mà chúng ta nên làm nếu gặp phải lỗi trên đó chính là kiểm tra lại kết nối Internet. Đây là lỗi khá thường gặp và Chrome hoàn toàn không có tội. Bởi sẽ không có bất cứ một trình duyệt nào có thể tiến hành duyệt Internet nếu như không kết nối với hệ thống mạng. Vậy nên hãy nghĩ ngay đến Điều đầu tiên mà chúng ta nên làm nếu gặp phải lỗi trên đó chính là kiểm tra lại kết nối Internet. Đây là lỗi khá thường gặp và Chrome hoàn toàn không có tội. Bởi sẽ không có bất cứ một trình duyệt nào có thể tiến hành duyệt Internet nếu như không kết nối với hệ thống mạng. Vậy nên hãy nghĩ ngay đến nguyên nhân này nhé.  Muốn kiểm tra kết nối Internet xem chúng có đang hoạt động hay không, người dùng nên sử dụng lệnh ping trong Command Prompt. Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Vào menu Start gõ tìm kiếm Command Prompt sau đó mở nó lên.  Bước 2: Giao diện của công cụ Command Prompt sẽ hiện lên trên màn hình của bạn. Tại đây, hãy nhập dòng sau vào và nhấn Enter. Lệnh này sẽ được ping google.com 4 lần sau đó trả về kết quả cho người dùng. [caption id="attachment_17426" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra kết nối Internet[/caption] Bước 3: Đợi kết quả và xem xét. Nếu trong khoảng thời gian hợp lý thì kết nối của chúng ta vẫn ổn. Nhưng nếu chúng ta đã nhận được lỗi Request Timed Out hoặc những lỗi khác, thì chúng ta cần kiểm tra thêm kết nối của mình. 2.2 Kiểm tra cài đặt Proxy Một nguyên nhân khác dẫn đến lỗi Server ip address could not be found có thể là do proxy server không hợp lệ hoặc đang ngoại tuyến. Chúng ta có thể thiết lập một proxy mới hoặc tắt hoàn toàn proxy cũ trong Proxy settings. Sau đây sẽ là cách để chúng ta có thể tiến hành cài đặt proxy. Bước 1: Trong menu Start, người dùng thực hiện tìm kiếm Proxy. Sau đó chọn vào Proxy settings. Bước 2: Tại cửa sổ Proxy settings chúng ta tiến hành tắt tùy chọn Automatically detect settings đi. [caption id="attachment_17422" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra cài đặt Proxy khi gặp lỗi Server ip address could not be found[/caption] Bước 3: Cuộn xuống phần Manual proxy setup sau đó tắt luôn tính năng này. Bước 4: Mở Chrome rồi thực hiện kiểm tra sự cố mà chúng ta gặp phải xem đã giải quyết được chưa. >>> Xem thêm: Internal Server Error là lỗi gì? Nguyên nhân và cách khắc phục 2.3 Cập nhật Driver mạng Nếu gặp phải lỗi Server ip address could not be found do thiếu driver thích hợp cho phần cứng thì phải giải quyết ra sao? Nguyên nhân chính dẫn đến lỗi này đó là vì driver mạng của chúng ta đã lỗi thời hoặc chưa cài đặt đúng driver. Cách giải quyết đó chính là cập nhật lại Driver của mạng theo các bước sau đây: Bước 1: Tiến hành mở File Explorer. Bước 2: Sau đó, nhấp chuột phải vào This PC. Từ menu xuất hiện, chọn vào Manage, bạn sẽ thấy cửa sổ Computer Management hiện ra. Bước 3: Tại thanh bên trái trong System Tools, người dùng nhấp vào Device Manager. Bước 4: Lúc này, danh mục Network adapters hiện ra. Chúng ta nhấp chuột phải vào adapter và chọn Update driver. [caption id="attachment_17410" align="aligncenter" width="771"] Cập nhật Driver mạng[/caption] Bước 5: Sau khi hoàn tất bước trên, Windows sẽ tiến hành tìm kiếm các driver mới và khi tìm thấy bất cứ driver nào chúng cũng sẽ thực hiện cài đặt một cách nhanh chóng. Nếu không muốn cài đặt tự động, chúng ta sẽ tiến hành cài đặt thủ công đối với các driver do nhà sản xuất phần cứng máy tính cung cấp (ví dụ: Qualcomm hoặc Realtek). 2.4 Thay đổi cài đặt trên Network Adapter Theo đúng như cài đặt mặc định, network adapter của máy tính sẽ được đặt để sử dụng DHCP. Điều này sẽ cho phép máy chủ tự động lấy địa chỉ IP. Nhưng trong trường hợp người dùng đã chỉnh sửa cài đặt này, thì chúng ta bắt buộc phải thực hiện cấu hình lại IP và DNS theo cách thủ công đối với adapter. Người dùng có thể hoàn nguyên cài đặt về DHCP từ Control Panel. Làm theo các bước sau để thực hiện điều đó: Bước 1: Mở Control Panel sau đó chọn vào Network and Internet. Bước 2: Từ đây, người dùng thực hiện chọn Network and Sharing Center. Sau đó là Change adapter settings từ thanh menu bên trái. Cửa sổ mới sẽ hiển thị tất cả các network adapter của bạn. Bước 3: Nhấn chuột phải vào network adapter mà chúng ta đang sử dụng rồi chọn Properties.   [caption id="attachment_17438" align="aligncenter" width="771"] Thay đổi cài đặt trên Network Adapter[/caption] Bước 4: Nhấp đúp vào phần Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4) và mở các thuộc tính của nó. Bước 5: Chọn Obtain an IP address automatically và Obtain DNS server addresses automatically. Bước 6: Cuối cùng, bấm OK để lưu cài đặt. Mở lại Google Chrome xem đã truy cập được chưa nhé. 2.5 Sử dụng Windows Network Diagnostics Google Chrome của bạn sẽ không thể hoạt động một cách bình thường nếu như cấu hình mạng của bạn kém. May mắn thay, công cụ khắc phục sự cố của Windows hoạt động tốt trong việc tìm và khắc phục các sự cố liên quan đến cấu hình. Bước 1: Trong menu Start, người dùng tìm kiếm Troubleshoot settings sau đó mở lên. Bước 2: Trong phần Get up and running, bấm vào Internet Connections. Bước 3: Tiếp tục nhấp vào Run the troubleshooter. [caption id="attachment_17434" align="aligncenter" width="771"] Sử dụng Windows Network Diagnostics[/caption] Bước 4: Trình khắc phục sự cố sẽ hướng dẫn người dùng thực hiện các bước. Thực hiện theo đúng như vậy sự cố sẽ được khắc phục. >>> Xem thêm: 4+ cách kiểm tra mã nguồn website đơn giản & chính xác nhất 2.6 Khởi động Windows Service DNS Client Windows của chúng ta lưu cache DNS và đăng ký tên máy tính trong DNS Client. Nếu xuất hiện lỗi Server ip address could not be found thì có khả năng là service DNS Client của chúng ta đã bị trục trặc và cần phải được khởi động lại. Các bước như sau: Bước 1: Mở hộp thoại Run bằng cách nhấn vào Win + R. Bước 2: Nhập services.msc vào trong hộp văn bản rồi nhấn Enter.  Bước 3: Cửa sổ chứa tất cả các Windows service sẽ hiện ra, hãy cuộn xuống để tìm DNS Client. [caption id="attachment_17418" align="aligncenter" width="771"] Khởi động Windows Service DNS Client[/caption] Bước 4: Tiếp theo là nhấp chuột phải vào service DNS Client sau đó chọn Stop.   Bước 5: Chờ một hoặc hai phút sau khi service dừng hoàn toàn thì nhấp chuột phải vào service DNS Client. Chọn Start để bắt đầu lại service. 2.7 Reset cài đặt lại Winsock và IPv4 Nếu như đã áp dụng cả 6 cách trên nhưng không phù hợp, bạn nên reset cài đặt Winsock và IPv4 về mặc định. Các bước đơn giản như sau: Bước 1: Tìm kiếm Command Prompt trong menu Start. Sau đó nhấp chuột phải vào Command Prompt để chọn Run as administrator. Bước 2: Nhập lệnh bên dưới vào Command Prompt  và nhấn Enter để reset lại Winsock. netsh winsock reset [caption id="attachment_17430" align="aligncenter" width="771"] Reset cài đặt lại Winsock và IPv4[/caption] Bước 3: Khởi động lại máy tính khi lệnh đã thực thi. Bước 4: Khởi chạy Command Prompt bằng quyền admin và nhập lệnh bên dưới: netsh int ipv4 reset reset.log [caption id="attachment_17414" align="aligncenter" width="771"] Đợi để hoàn tất[/caption] Bây giờ hãy khởi động lại máy xem lỗi đã khắc phục chưa nhé. 2.8 Dọn sạch các file trong thư mục Etc Bước 1: Trong thanh địa chỉ Windows Explorer, người dùng tiến hành sao chép và dán đường dẫn C:\Windows\System32\drivers\etc.  Bước 2: Thực hiện chọn tất cả các File có trong thư mục này và xóa chúng. Hãy mở lại và kiểm tra trình duyệt Chrome. Trên đây là những cách xử lý lỗi Server ip address could not be found đơn giản theo từng nguyên nhân dành cho bạn. Hãy ghi nhớ để thực hiện. Những bài viết liên quan: Sửa lỗi Mysql Server Has Gone Away Đơn Giản & Hiệu Quả Lỗi 552 là gì? Cách sửa lỗi Connection timed out nhanh nhất Hướng dẫn chỉnh sửa Theme WordPress từ cơ bản đến nâng cao Cách sửa lỗi “Server Execution Failed” Đơn Giản & Hiệu Quả Sau khi thực hiện các bước trên, lỗi "Server IP address could not be found" đã được khắc phục thành công. Với FPT Cloud, bạn hoàn toàn yên tâm về sự ổn định và hiệu quả của hệ thống máy chủ ảo, nếu có thắc mắc gì liên hệ với chúng tôi để giúp bạn giải đáp nhé.

Fake IP Chrome là gì? 10+ phần mềm Fake IP Chrome tốt nhất

17:21 28/08/2024
Fake IP Chrome là thủ thuật được nhiều người dùng sử dụng. Trước xu hướng thu thập thông tin cá nhân tràn lan, người dùng nên tự bảo vệ mình bằng cách Fake IP khi lướt web qua trình duyệt Chrome. Vậy cách Fake IP trên Chrome có khó không? Có những phần mềm Fake IP nào tốt? >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê Cloud Server (máy chủ ảo) - FPT Cloud 1. Định nghĩa IP IP (Internet Protocol) hiểu đơn giản là địa chỉ hoặc giao thức internet. IP bao gồm một dãy số ngắn ứng dụng trên thiết bị điện tử. Nhằm mục đích nhận diện, liên hệ qua giao thức internet. [caption id="attachment_22304" align="aligncenter" width="800"] Mỗi thiết bị kết nối internet chúng ta đang dùng đều có một địa chỉ IP riêng[/caption] Như vậy, mỗi thiết bị kết nối internet chúng ta đang dùng đều có một địa chỉ IP riêng. Nếu không có IP, thiết bị của bạn hoàn toàn không thể giao tiếp với những thiết bị khác trong mạng internet. 2. Fake IP Chrome là gì?  Hiện nay, Chrome vẫn là trình duyệt phổ biến nhất. Mặc dù sở hữu đông đảo người dùng nhưng Chrome lại tồn tại không ít vấn nạn bảo mật. Nó khiến người dùng khó truy cập đến một vài website bằng trình duyệt Chrome. [caption id="attachment_22308" align="aligncenter" width="800"] Fake IP Chrome chính là việc thay đổi địa chỉ IP của người dùng khi truy cập internet[/caption] Thực hiện Fake IP Chrome sẽ giúp người dùng dễ dàng truy cập vào các trang web bị chặn. Đồng thời bảo mật thông tin cá nhân tốt hơn.  Nói chung, bạn chỉ cần hiểu rằng Fake IP Chrome chính là việc thay đổi địa chỉ IP của người dùng trong quá trình truy cập mạng thông qua trình duyệt Chrome. Quá trình chuyển đổi IP thường thực hiện thông qua VPN. 3. Vì sao nên Fake IP cho Chrome? Trước vấn nạn thu thập thông tin cá nhân ngày càng phổ biến trên môi trường internet, bạn nên tìm cách tự bảo vệ mình. Fake IP Chrome được xem như giải pháp lý tưởng dùng internet. [caption id="attachment_22314" align="aligncenter" width="800"] Fake IP Chrome hạn chế tình trạng thu thập thông tin cá nhân trái phép của người dùng[/caption] Theo đó, việc thay đổi địa chỉ IP cho phép bạn truy cập ẩn danh trên trình duyệt Chrome. Lúc này, bạn có thể thoải mái lướt web mà không cần lo lắng thông tin cá nhân sẽ bị thu thập trái phép. Ngoài ra, Fake IP trên trình duyệt Chrome, còn cải thiện tính bảo mật trên web. Không những vậy, người dùng còn có thể vượt tường lửa, truy cập thuận lợi và các trang web bị chặn.  Trong quá trình truy cập ẩn danh, người dùng không khó khăn để chặn quảng cáo. Thậm chí, đôi khi người dùng sẽ tiếp cận được cả với hình thức kiếm tiền online mới. >>> Xem thêm: Máy tính bị nhiễm mã độc và bị lợi dụng phục vụ các đợt tấn công DDoS gọi là gì? 4. Top 10+ phần mềm Fake IP Chrome tốt nhất  Cách đơn giản nhất để fake IP Chrome với người dùng cá nhân sử dụng một phần mềm chuyên dụng. Đây là những phần mềm để cài đặt, sử dụng đơn giản.  4.1 Hola VPN Phần mềm Hola VPN hoạt động tốt trên cả trình duyệt Chrome, Mozilla Firefox và Microsoft Edge. Đặc biệt, ứng dụng này hoàn toàn miễn phí, hỗ trợ người dùng truy cập các trang web bị chặn IP chỉ với một thao tác click chuột.  [caption id="attachment_22318" align="aligncenter" width="800"] Hola VPN hoàn toàn miễn phí, hỗ trợ người dùng truy cập các trang web bị chặn IP[/caption] Ưu điểm nổi bật của Hola VPN là cho phép người dùng Fake IP theo từng thao tác cụ thể. Thay vì thay đổi đồng loạt như phần lớn các ứng dụng Fake IP Chrome khác. 4.2 Adguard VPN  Adguard VPN là một trong những phần mềm hỗ trợ chặn quảng cáo khi truy cập internet tốt nhất hiện nay. Mới đây, Adguard bắt đầu cung cấp dịch vụ VPN miễn phí. Khi cần sử dụng, người dùng chỉ cần đăng nhập Gmail. [caption id="attachment_22322" align="aligncenter" width="800"] Adguard VPN - phần mềm hỗ trợ chặn quảng cáo[/caption] Ưu điểm của Adguard làm ở tính đơn giản, thuận tiện sử dụng. Phần mềm Adguard VPN hỗ trợ người dùng Fake IP một số quốc gia, tập trung nhiều nhất là ở các bang tại Hoa Kỳ. Nếu đã khởi động Adguard, toàn bộ trang web bạn truy cập đều đồng loạt áp dụng IP Fake. Trường hợp muốn thiết lập từng trang web, bạn hãy truy cập vào phần tính năng cơ bản để điều chỉnh. 4.3 Hotspot Shield VPN   Hotspot Shield VPN - một trong những ứng dụng Fake IP Chrome được đánh giá cao nhất. Hiện tại, Hotspot Shield thu hút trên 2.5 triệu người dùng tải về hoặc tích hợp tại mục mở rộng của Chrome. [caption id="attachment_22326" align="aligncenter" width="800"] Hotspot Shield VPN - ứng dụng Fake IP Chrome được đánh giá cao nhất[/caption] Phần mềm Hotspot Shield cho phép người dùng thiết lập một cách đơn giản. Tính năng chặn WebRTC sẽ trạng tình trạng rò từ IP, chặn quảng cáo và các phần mềm độc hại xâm nhập vào thiết bị. 4.4 SaferVPN SaferVPN phù hợp với người dùng yêu thích sự đơn giản. Bởi chỉ sau 1 click chuột, bạn đã kết nối được với phần mềm, thực hiện thiết cơ bản. Ứng dụng cung cấp đầy đủ tính năng cơ bản cho phép người lướt web thoải mái, không lo bị lộ thông tin. [caption id="attachment_22330" align="aligncenter" width="800"] SaferVPN cung cấp đầy đủ tính năng cơ bản cho phép người lướt web thoải mái[/caption] Hiện tại một vài ghi là vấn đề vấn đề bảo mật nhưng người ta vẫn chưa có bằng chứng xác thực SaferVPN mã hóa dữ liệu của hệ thống hay không. Nhìn chung, SaferVPN vẫn là phần mềm Fake IP Chrome tiện lợi, phù hợp với phần đông người dùng. 4.5 ExpressVPN  ExpressVPN cấp quyền để người dùng kiểm soát toàn bộ nội dung kết nối, cần thực hiện điều hướng rời khỏi trình duyệt. Không giống với phần lớn dịch vụ VPN khác, phần mềm ExpressVPN có khả năng mã hóa toàn bộ dữ liệu truyền qua mạng của người dùng. [caption id="attachment_22334" align="aligncenter" width="800"] ExpressVPN cấp quyền để người dùng kiểm soát toàn bộ nội dung kết nối[/caption] Mặt khác, ExpressVPN còn được tích hợp chức năng fake vị trí địa lý của người dùng. Sau đó, cấp quyền truy cập cho người dùng đến trang web bị chặn mà không hề tác động gì đến tính ẩn danh. ExpressVPN cho người dùng dịch vụ bảo mật trực tuyến mạnh mẽ, không giới hạn băng thông, tùy chọn trên 3.000 máy chủ trên khắp thế giới. Đây chính là điểm mạnh của ExpressVPN khiến người dùng tin tưởng sử dụng. 4.6 Ultrasurf  Ultrasurf chuyên hỗ trợ người dùng vượt tường lửa, Fake IP Chrome rất dễ dàng truy cập vào nhiều website bị chặn. Dung lượng của phần mềm này tương đối nhẹ, chứ ít quảng cáo, cách thức sử dụng đơn giản. Hiện tại, Ultrasurf sở hữu thị phần khá lớn tại thị trường VNP Việt Nam. 4.7 Freegate  [caption id="attachment_22338" align="aligncenter" width="800"] Freegate - một trong các phần mềm vượt tường lửa miễn phí, đáng sử dụng[/caption] Freegate cũng là một trong các phần mềm vượt tường lửa miễn phí, đáng sử dụng. Với phần mềm này, bạn hoàn toàn không khó khăn để truy cập các trang web giới hạn truy cập. Tính năng nổi bật của Freegate phải kể đến như: Thay đổi địa chỉ IP một cách tự động Củng cố bảo mật địa chỉ IP thật của người dùng  Tạo mạng lưới IP giả Chức năng chuyển đổi proxy cực nhanh  Xóa lịch sử truy cập của người dùng, hạn chế tình trạng thu thập thông tin trái phép. >>> Xem thêm: Fail2ban là gì? Hướng dẫn cấu hình Fail2ban đơn giản nhanh chóng 4.8 DNS Jumper  DNS Jumper - tiện ích Fake IP Chrome dung lượng nhẹ, không yêu cầu người dùng phải cài đặt. Phần mềm này tích hợp chức năng thay đổi DNS cực nhanh. Theo đó, chỉ với một cú click chuột bạn đã chuyển đổi khi thành công DNS sang server Google, Ultra DNS. [caption id="attachment_22342" align="aligncenter" width="800"] DNS Jumper - tiện ích Fake IP Chrome dung lượng nhẹ[/caption] Bên cạnh đó, ứng dụng DNS Jumper cũng tích hợp chức năng kiểm soát trang web đều. Đây là tính năng cực kỳ hữu ích nếu bạn để thiết bị cho con em sử dụng thường xuyên. 4.9 ZenMate VPN [caption id="attachment_22346" align="aligncenter" width="800"] ZenMate VPN - lựa chọn lý tưởng khi người dùng cần Fake IP Chrome[/caption] ZenMate VPN - lựa chọn lý tưởng khi người dùng cần Fake IP Chrome. Dưới đây là một số tính năng chính của phần mềm: Hỗ trợ truy cập vào website bị chặn Tích hợp nhiều chức năng bảo mật (ngăn chặn WebRTC, NATFirewall, mã hóa không để rò rỉ thông tin). Chức năng AlwaysOn đảm bảo kết nối an toàn, không để lộ thông tin cá nhân người dùng. Bản trả phí của ZenMate VPN tương đối rẻ, cải thiện tốc độ truy cập, số lượng server không giới hạn trên khắp thế giới. Ở phiên bản trả phí, người dùng có thể liên kết nhiều nhất năm thiết bị trên cùng một tài khoản. Khi mới cài đặt, bạn sẽ được dùng thử miễn phí trong 7 ngày. 4.10 Real Hide IP Phần mềm Real Hide IP giúp người dùng dễ dàng truy cập website bị chặn thông qua phương thức nội địa chỉ IP sang một quốc gia khác. Quy trình chuyển đổi địa chỉ IP thật và địa chỉ IP giả diễn ra cực nhanh, đảm bảo tuyệt mật thông tin riêng tư của người dùng. [caption id="attachment_22350" align="aligncenter" width="800"] Real Hide IP hỗ trợ chuyển đổi IP cực nhanh[/caption] Real Hide IP tương thích với hầu hết những trình duyệt phổ biến hiện nay như Google Chrome, Mozilla Firefox,.. Những bài viết liên quan: Proxy là gì? Hướng dẫn kết nối và sử dụng Proxy chi tiết CVE là gì? Ảnh hưởng của CVE đến hệ thống bảo mật Lỗi err_ssl_protocol_error là gì? Nguyên nhân & Cách khắc phục 10+ Cách sửa lỗi dns_probe_finished_nxdomain hiệu quả Fake IP Chrome đơn giản là việc giả địa chỉ IP cho phép người dùng truy cập vào các website bị chặn. Ngoài ra khi giả địa chỉ IP, thông tin cá nhân người dùng sẽ ẩn hoàn toàn, hạn chế tình trạng truy cập trái phép. Mong rằng top 10+ phần mềm Fake IP Chrome của FPT Cloud trên đây đã giúp bạn có thêm lựa chọn khi cần Fake IP!

Tận hưởng làm việc từ xa dễ dàng với Remote Desktop – Tìm hiểu ngay!

16:41 28/08/2024
Làm việc tại nhà, làm việc từ xa giờ đây không còn là trở ngại khi đã có Remote Desktop. Một ứng dụng giúp bạn điều khiển thiết bị máy tính từ xa, mọi lúc mọi nơi và cam kết bảo mật tuyệt đối từ Google đang được sử dụng phổ biến hiện nay. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính năng nổi bật cùng ứng dụng của chúng trong thực tế nhé. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý (Dedicated Server) chất lượng 1. Tìm hiểu về Remote Desktop Trước tiên, để hiểu rõ hơn về Remote Desktop cùng tìm hiểu khái niệm và cách hoạt động của chúng dưới đây. 1.1 Remote Desktop là gì? Remote Access là một công cụ có sẵn trên hệ điều hành Windows. Cho phép người dùng điều khiển một hay nhiều máy tính từ xa dễ dàng, tiện lợi mà không cần phải dùng đến các phần mềm bên thứ 3. Công cụ này giúp người dùng từ xa truy cập được vào các tệp và tài nguyên một máy tính từ xa thông qua một máy tính khác ở nơi khác. Từ đó giúp dễ dàng kết nối và trao đổi làm việc với nhau dù bạn đang ở bất cứ đâu, mang lại  năng suất làm việc hiệu quả.. [caption id="attachment_36305" align="aligncenter" width="800"] Remote Desktop là gì?[/caption] 1.2 Mô tả sơ lược về cách hoạt động của remote desktop Remote Desktop hoạt động bằng cách cài đặt một phần mềm trên máy tính mà người dùng muốn kết nối đến. Máy tính nhận kết nối từ xa gọi mà máy chủ (host),  máy tính kết nối từ xa gọi là máy khách (client). Khi người dùng kết nối đến một máy tính từ xa, thông tin được truyền từ máy tính khách đến máy tính chủ thông qua một kênh kết nối an toàn. Khi kết nối được thiết lập, người dùng có thể truy cập tất cả các ứng dụng, tệp tin và dữ liệu trên máy tính chủ và điều khiển nó một cách trực tiếp. 2. Các ứng dụng và tính năng chính của Remote Desktop [caption id="attachment_36306" align="aligncenter" width="800"] Các ứng dụng và tính năng chính của Remote Desktop[/caption] Ngày nay, Remote Desktop là phần mềm đã quá quen thuộc trong công việc hàng ngày. Chúng ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Dưới đây là một số ứng dụng và tính năng chính của Remote Desktop mà bạn cần biết: Kết nối từ xa Remote Desktop cho phép người dùng truy cập vào các thiết bị từ xa một cách dễ dàng. Người dùng có thể truy cập vào các máy tính, máy chủ, hoặc thiết bị khác từ bất kỳ đâu và bất kỳ khi nào. Chia sẻ tài liệu và ứng dụng Remote Desktop cho phép người dùng chia sẻ màn hình của các thiết bị từ xa với những người khác, giúp họ truy cập và thao tác trên các thiết bị đó. Người dùng truyền tệp giữa các thiết bị từ xa, từ đó có thể sao chép, di chuyển, chia sẻ các tệp tin và thư mục từ một thiết bị từ xa sang thiết bị khác. Điều khiển từ xa Remote Desktop cho phép người dùng điều khiển các thiết bị từ xa bằng cách sử dụng chuột và bàn phím. Người dùng có thể thao tác trên các thiết bị từ xa giống như thao tác trực tiếp trên các thiết bị đó. Hỗ trợ đa nền tảng Remote Desktop cho phép người dùng kết nối đến nhiều thiết bị từ xa cùng một lúc, giúp họ quản lý các thiết bị đó một cách thuận tiện hơn. Ngoài ra, còn hỗ trợ đa nền tảng trên máy tính hay các thiết bị di động. >>> Xem thêm: Phần mềm máy tính là gì? Phân loại & Cách sử dụng hiệu quả 3. Những lợi ích khi sử dụng Remote Desktop [caption id="attachment_36307" align="aligncenter" width="800"] Những lợi ích khi sử dụng Remote Desktop[/caption] Tiết kiệm thời gian và chi phí cho công việc từ xa Từ việc kết nối này, bạn có thể thực hiện các thao tác quản trị, điều hành công việc từ xa một cách nhanh chóng mà không phải đến công ty, tiết kiệm được thời gian. Ngoài ra, sử dụng Remote Desktop có thể giảm chi phí cho các doanh nghiệp, giúp họ tiết kiệm tiền cho các chuyến đi. Tăng tính linh hoạt và hiệu quả làm việc từ xa Chỉ cần có Internet, bạn có thể kết nối dễ dàng với các thiết bị máy tính chủ dù có vị trí địa lý cách xa đối tác. Từ đó giúp tăng tính linh hoạt, ở bất cứ đâu bạn cũng có thể sử lý công việc một cách dễ dàng. Cải thiện tính bảo mật và an toàn cho dữ liệu Remote Desktop cung cấp một số tính năng bảo mật để bảo vệ các thiết bị và dữ liệu khỏi các mối đe dọa an ninh. Hỗ trợ việc quản lý hệ thống từ xa Remote Desktop cho phép người dùng điều khiển các thiết bị từ xa, giúp họ kiểm soát các thiết bị và dữ liệu một cách hiệu quả hơn. 4. Các ứng dụng của Remote Desktop Công việc từ xa trong các doanh nghiệp Remote Desktop cho phép các doanh nghiệp dễ dàng quản lý các máy tính từ xa. Tiết kiệm thời gian, trao đổi tiện lợi, từ đó nâng cao hiệu suất trong công việc. Điều này giúp tiết kiệm được thời gian khi cần truy cập các máy tính ở văn phòng hoặc tại nhà. Học tập và giảng dạy từ xa trong các trường học và tổ chức giáo dục Giáo viên hoặc học viên có thể truy cập máy tính của mình từ bất kỳ đâu thông qua Internet và thực hiện các hoạt động như giảng dạy, học tập và làm bài tập. Giáo viên có thể chia sẻ màn hình của mình với học viên, giúp họ hiểu rõ hơn về bài học hoặc cách giải quyết vấn đề nào đó. [caption id="attachment_36308" align="aligncenter" width="800"] Học tập và giảng dạy từ xa trong các trường học và tổ chức giáo dục[/caption] Hỗ trợ kỹ thuật từ xa cho khách hàng Remote Desktop là một ứng dụng tuyệt vời cho phép bạn truy cập từ xa vào một máy tính khác để có thể thực hiện các nhiệm vụ và hỗ trợ kỹ thuật từ xa cho khách hàng của bạn.  Khi bạn đã kết nối với máy khách, bạn sẽ có thể xem màn hình của khách hàng để kiểm tra và điều khiển nó từ xa. Từ đó thực hiện các kỹ thuật để khắc phục lỗi, giải quyết vấn đề cho khách hàng. Truy cập và điều khiển các thiết bị từ xa Remote Desktop cho phép người dùng làm việc từ bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào, bằng cách truy cập vào máy tính của mình từ xa và làm việc như thể họ đang ngồi trước máy tính đó. 5. Top 7 phần mềm Remote Desktop tốt nhất 2023 Điều khiển máy tính từ xa là một giải pháp tối ưu để có thể truy cập và thao tác máy tính từ xa. Hiện có rất nhiều phần mềm Remote Desktop với những tính năng hữu ích mang lại hiệu quả trong công việc. Dưới đây là top 7 phần mềm Remote Desktop tốt nhất 2023 để bạn tham khảo: 5.1 TeamViewer Teamviewer hiện là phần mềm phổ biến nhất hiện nay. Với khả năng kết nối bất cứ hệ thống nào trên khắp mọi nơi, vừa làm công việc chuyên môn vừa có thể trò chuyện với những người khác. Đây là phần mềm cực kỳ hữu ích giúp bạn tiết kiệm thời gian cũng như nâng cao hiệu quả công việc. [caption id="attachment_36309" align="aligncenter" width="800"] TeamViewer[/caption] Ưu điểm: Sử dụng Miễn phí và nâng cấp thoải mái. Thao tác sử dụng dễ dàng, kết nối nhanh chóng. Giao diện thân thiện với người dùng, hỗ trợ cả tiếng việt. Có nhiều chế độ kết nối với nhiều tính năng khác ngay cả bản dùng miễn phí. Hiện tại, phần mềm này có cả trên cả máy tính, điện thoại trên cả 2 hệ điều hành. Nhược điểm: Trong một vài trường hợp vẫn gặp các lỗi nhỏ, nhưng không quá nghiêm trọng. 5.2 LogMeIn LogMeIn Free là công cụ kết nối và điều khiển máy tính từ xa thông qua mạng internet hoặc mạng Lan. Chúng mang lại rất nhiều lợi ích cho người dùng, đặc biệt là những người chuyên hỗ trợ khách hàng từ xa. [caption id="attachment_36311" align="aligncenter" width="800"] LogMeIn[/caption] Ưu điểm: Dễ dàng thực hiện các thao tác như: trình chiếu, xem, chạy trương trình…Thông qua phần mềm này bạn có thể dễ dàng thực hiện mọi thao tác trên máy như: trình chiếu, chạy chương trình...   Tính năng ghi lại các phiên.  Thao tác kết nối đơn giản cho dù bạn mới lần đầu sử dụng. Nhược điểm: Phải mất phí để sử dụng. Tính năng trò chuyện không được tốt lắm. 5.3 Remote Desktop Connection (RDC) [caption id="attachment_36310" align="aligncenter" width="800"] Remote Desktop Connection (RDC)[/caption] Remote Desktop Connection (RDC) là một phần mềm cho phép người dùng từ xa truy cập vào một máy tính khác thông qua kết nối mạng Internet, chúng có những ưu - nhược điểm sau:  Ưu điểm  Truy cập đa nền tảng trên các hệ điều hành khác nhau, cho phép người dùng truy cập vào máy tính từ xa từ bất kỳ thiết bị nào. Tốc độ truy cập và điều khiển máy tính từ xa nhanh, giúp người dùng làm việc hiệu quả. Nhược điểm:  RDC có thể tạo ra các lỗ hổng bảo mật khi thiết bị của bạn không được bảo vệ bằng mật khẩu mạnh. Kết nối mạng không ổn định cũng là nguyên nhân dẫn đến làm giảm tốc độ và hiệu suất công việc. Phần mềm có thể bị gián đoạn, ngắt kết nối một cách bất ngờ ảnh hưởng đến công việc. >>> Xem thêm: Name Server là gì? Đặc điểm & Cách đổi NameServer tên miền 5.4 Chrome Remote Desktop Chrome Remote Desktop là phần mềm điều khiển máy tính từ xa cho phép kết nối với các thiết bị khác một cách nhanh chóng thông qua trình duyệt. Là một trợ thủ đắc lực với những người làm công việc quản trị mạng, thường xuyên phải giải đáp thắc mắc của khách hàng. [caption id="attachment_36312" align="aligncenter" width="800"] Chrome Remote Desktop[/caption] Mỗi lần truy cập, người dùng sẽ được cung cấp mật khẩu và bạn có thể làm viên trên đa nền tảng bao gồm: Mac, Linux, Windows. Ưu điểm: Cài đặt phần mềm dễ dàng và nhanh chóng Chế độ bảo mật cao, an toàn tuyệt đối khi sử dụng. Phù hợp với đa nền tảng bao gồm: Mac, Linux, Windows. Sử dụng tài khoản Google để kết nối, điều khiển từ xa. Nhược điểm: Chỉ hoạt động được trên Google Chrome và Cốc Cốc. Không có nhiều tính năng. Không có phiên bản phần mềm. 5.5 UltraView UltraViewer được đánh giá là phần mềm điều khiển máy tính từ xa tốt nhất hiện nay. Là đối thủ “nặng ký” của Teamviewer, UltraViewer đang ngày càng được nhiều người lựa chọn nhờ những ưu điểm sau: [caption id="attachment_36313" align="aligncenter" width="800"] UltraView[/caption] Ưu điểm: Miễn phí sử dụng, nâng cấp thoải mái. Giao diện thân thiện, dễ sử dụng. Vừa điều khiển, vừa trò chuyện được với mọi người.  Kết nối một lúc nhiều máy tính. Nhược điểm: Đôi khi không hiện các thông số để kết nối máy tính. 5.6 Remote Utilities Remote Utilities cho phép người dùng kết nối và điều khiển máy tính từ xa thông qua mạng Internet hoặc mạng nội bộ.   Ưu điểm: Hỗ trợ nhiều hệ điều hành, bao gồm Windows, Mac, Linux và các thiết bị di động như iOS và Android. Tích hợp nhiều tính năng như chia sẻ màn hình, truyền tệp, chat, gửi tin nhắn, điều khiển máy tính từ xa và ghi lại các hoạt động. Giao diện đơn giản và dễ sử dụng với người mới dùng. Nhược điểm: Không miễn phí hoàn toàn. Các phiên bản trả phí sẽ có nhiều tính năng mở rộng hơn.  5.7 RemotePC Nằm trong top 7 phần mềm Remote Desktop tốt nhất 2023, chắc chắn không thể bỏ qua RemotePC. [caption id="attachment_36314" align="aligncenter" width="800"] RemotePC[/caption] Ưu điểm: Tích hợp nhiều tính năng: truy cập từ xa, chia sẻ tập tin, bảo mật… Hỗ trợ trên các phiên bản Windows và Mac OS cũng như các nền tảng di động như Android và iOS. Phù hợp với đối tượng khách hàng: từ cá nhân đến doanh nghiệp.  Nhược điểm: Đôi khi gặp trục trặc do sự cố kết nối mạng.  Chi phí khá đắt so với các phần mềm tương tự khác trên thị trường. Một số tính năng cần phải được cài đặt trên máy tính chủ trước khi được truy cập từ xa. Điều này sẽ mất thời gian cũng như gây phiền phức cho người dùng. 6. Những lưu ý khi sử dụng Remote Desktop Việc sử dụng Remote Desktop để truy cập từ xa vào máy tính  là một công cụ hữu ích trong công việc và học tập. Tuy nhiên, bạn cũng nên lưu ý một số vấn đề dưới đây để trong quá trình sử dụng đảm bảo an toàn và bảo mật Cập nhật phiên bản mới nhất của phần mềm remote desktop Cần đảm bảo rằng phần mềm Remote Desktop trên máy tính của bạn luôn được cập nhật phiên bản mới nhất để khắc phục các lỗ hổng bảo mật đã được biết đến.  Kiểm soát quyền truy cập và chia sẻ dữ liệu Hãy giới hạn quyền truy cập cho người dùng Remote Desktop của bạn để đảm bảo chỉ những người cần truy cập mới có thể truy cập được vào những tài liệu, tệp tin. Sử dụng mật khẩu mạnh và khóa phiên Lời khuyên dành cho bạn là hãy sử dụng mật khẩu mạnh, khó đoán để tránh bị mất tài khoản hoặc bị tấn công truy cập. Đảm bảo an toàn cho thiết bị kết nối Tránh đăng nhập vào RDP bằng tài khoản có quyền quản trị hệ thống. Thay vào đó hãy tạo một tài khoản riêng để đăng nhập vào. Những bài viết liên quan: Lưu trữ đám mây là gì? TOP ứng dụng lưu trữ đám mây tốt nhất Framework là gì? Khám phá top Web Framework & tính năng Cyber Security là gì? Thách thức & biện pháp bảo vệ CyberSecurity Payload là gì? Đặc điểm Payload khi truyền dữ liệu chi tiết FPT Cloud mang đến giải pháp làm việc từ xa an toàn và bảo mật với Remote Desktop. Dữ liệu của bạn luôn được bảo vệ bởi hệ thống bảo mật đa lớp, giúp bạn yên tâm làm việc mọi lúc mọi nơi.

CC là gì? Cách sử dụng CC Email chính xác và hiệu quả

14:24 28/08/2024
CC là gì? - Thuật ngữ không quá xa lạ đối với người làm văn phòng khi sử dụng Gmail. Bạn thấy nó thường xuyên mỗi khi gửi thư, nhưng chưa chắc hiểu hết ý nghĩa để dùng hiệu quả. Vì thế, ngay bây giờ, hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu thật nhanh chủ đề này qua bài viết dưới đây. >>> Xem thêm: Top 16+ dịch vụ lưu trữ dữ liệu đám mây tốt phổ biến nhất 1. CC là gì? Thuật ngữ này nếu viết đầy đủ là Carbon Copy, dịch ra mang nghĩa bản sao. Người dùng thường sử dụng CC để gửi thư điện tử cho nhiều địa chỉ Email cùng một lúc. Tất cả mọi người trong thư đều có thể xem danh sách người cùng nhận chung nội dung này.  Việc dùng CC sẽ giúp chúng ta tiết kiệm thời gian, tăng năng suất công việc. Để nhanh hơn khi thao tác sử dụng CC, bạn có thể dùng tổ hợp phím Ctrl+Shift+B.  [caption id="attachment_26690" align="aligncenter" width="800"] CC - một thuật ngữ quen thuộc với dân văn phòng thường làm việc qua Email[/caption] 2. Tìm hiểu mục To khi gửi Email có ý nghĩa gì? "To" trong tiếng Anh có nghĩa là "đến", với Email, nó thuộc trường dành cho những người nhận thư chính. Địa chỉ Gmail của ai nằm trong mục To sẽ có trách nhiệm trao đổi phản hồi nội dung với người gửi. Ý nghĩa của To được mặc định là như vậy, bạn cần hiểu rõ để công việc diễn ra trơn tru. Thêm nữa, số lượng người nhận thư ở chế độ To sẽ không có giới hạn. Bên cạnh đó, khi đã nói về mục To, chắc hẳn không thể quên nhắc đến mục phía bên trên nó - From. Vậy mối quan hệ giữa From và To trong thư là gì? Một lá thư muốn gửi được phải có nơi đi và nơi đến. Đồng nghĩa rằng, với Gmail phải có "From" Email của bạn mới tới người nhận trong mục “To”. >>> Xem thêm: Shell là gì? Chức năng, Phân biệt giữa Shell và Bash 3. Sự khác biệt giữa To và CC mail là gì? Sự khác biệt giữa trường CC và To nằm ở việc xác định rõ ràng xem ai là người nhận Email chính. Qua đó, cá nhân họ phải có trách nhiệm trả lời. [caption id="attachment_26696" align="aligncenter" width="800"] Cả To và CC đều rất hữu ích dùng để gửi thư cho nhóm làm việc hay khách hàng[/caption] Theo quy tắc, người nhận CC không cần phải thực hiện hành động phản hồi khi nhận Email. Họ thiên về vai trò là những người tiếp nhận thông tin nhiều hơn.  Tuy nhiên, nói như thế không có nghĩa mặc định bạn không có trách nhiệm phải trả lời nội dung được nhận. Trong một số trường hợp như người phụ trách chính nghỉ phép, bạn thuộc team phải giải quyết thay. Cách làm việc qua Email linh động như vậy luôn luôn được khuyến khích. Tóm lại, người nhận Mail thuộc To và CC đương nhiên đều có thể phản hồi. Điểm khác biệt ở chỗ ai là người cần hành động với Email và ai là người chỉ cần thông tin. Hy vọng với những nội dung trên, bạn có thể hiểu đúng CC là gì và mục To có ý nghĩa ra sao để vận dụng tốt. 4. Những hạn chế của CC Email là gì? Để hiểu chi tiết những mặt hạn chế của CC Email là gì, mời bạn cùng xem qua nội dung sau đây. Tùy thuộc tình huống, người gửi cân nhắc xem có nên lựa chọn CC sử dụng hay không. ✅Mặt hạn chế Chi tiết ✅Công khai Email của tất cả người nhận - Như bạn đã biết trong phần CC là gì, việc sử dụng trường CC tức công khai địa chỉ Email người nhận. Vấn đề này hoàn toàn bình thường trong trường hợp hai bên quen biết nhau. - Tuy nhiên, khi bạn gửi CC Email cho một nhóm người nhận xa lạ, hành động này được xem là vi phạm quyền riêng tư. Nói cách khác, bạn đang tiết lộ một số thông tin cá nhân người nhận. Chẳng hạn như: Địa chỉ Email, dịch vụ sản phẩm họ dùng, mức chi tiêu,... ✅Dễ mắc lỗi khi gửi thư hàng loạt - Trong trường hợp bạn cần gửi Email cho hàng chục, hàng trăm người cùng một lúc. Việc thêm thủ công từng địa chỉ Mail người nhận đã chọn lọc quả thật là công việc tốn thời gian. Thậm chí, đôi khi có vài Email bị bỏ sót hay bị gõ nhầm, sai lỗi chính tả. ✅Gây phiền phức khi trả lời thư  - Việc không hiểu đúng CC là gì sẽ gây ra một số phiền phức khi trả lời Email. Cụ thể, người nhận phản hồi thư bằng cách nhấp vào "Reply All" thay vì "Reply". Tình trạng này cứ diễn ra thêm 2, 3 lần send Mail sẽ thực sự gây phiền phức.- Những người không nên đọc được nội dung Email cũng có thể đọc. Hay thông tin phản hồi không còn liên quan đến team hay bản thân nhưng vẫn tiếp tục nhận thông báo. Tình huống này bắt buộc bên nhận phải mở và kiểm tra thư, gây phân tâm, mất thời gian. >>> Xem thêm: Localhost là gì? Hướng dẫn cài đặt Localhost cực đơn giản 5. Cách sử dụng CC Email chính xác và hiệu quả Sau khi tìm hiểu tất tần tật nội dung CC là gì trong Mail, chắc hẳn bạn cũng hình dung đôi nét về cách dùng. Tuy nhiên để tăng tính chính xác, hãy cùng chuyên trang đọc qua hướng dẫn sử dụng nó cụ thể sau đây:  Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản Gmail với User và Password bạn đã đăng ký thành công. Tiếp đến nhấp vào "Compose" để mở cửa sổ soạn thư Gmail. Bước 2: Trong trường To, người gửi nhập địa chỉ Email người nhận chính vào. Nếu trên một Email hãy phân tách các địa chỉ thư bằng dấu phẩy hoặc dấu cách. Để gửi một bản sao thư của bạn cho ai đó, bạn phải thêm người nhận vào trường CC. Bước 3: Nhập địa chỉ thư điện tử của người nhận, tức người sẽ nhận bản sao Email trong trường CC. Bước 4: Soạn nội dung Email đi kèm tiêu đề thư. Cuối cùng, bạn kiểm tra lại nội dung cùng danh sách người nhận và nhấn Send khi hoàn tất. Thư lúc này sẽ được chuyển đến người nhận chính và người có liên quan tiếp nhận thông tin. [caption id="attachment_26700" align="aligncenter" width="800"] Tính năng CC khi dùng Gmail trên máy tính và thiết bị di động hoàn toàn giống nhau[/caption] Với hướng dẫn trên bạn có thể áp dụng được cả với Gmail trên điện thoại di động. Ngoài ra nếu cần gửi cùng một Email đến nhiều địa chỉ nhưng không muốn người nhận biết danh sách. Tốt nhất, bên gửi hãy dùng BCC sẽ giúp ẩn Email của những người nhận khác. Những bài liên quan: Cloudflare là gì? Hướng dẫn sử dụng Cloudflare từ A – Z Application Server là gì? Toàn tập kiến thức về app server MariaDB là gì? Hướng dẫn chi tiết cách cài đặt MariaDB Trigger trong SQL là gì? Cách tạo & xóa Trigger trong SQL CC có thể nói là tính năng rất hay, bạn nên tận dụng để thể hiện sự chuyên nghiệp khi gửi Email. Hãy bỏ đi suy nghĩ cứ gộp tất cả vào trường To là được, vì dù sao Email cũng sẽ tới người nhận. Cách thức làm việc này sẽ khiến bản thân dễ bị khiển trách, phàn nàn từ các bộ phận khác. Mong rằng qua nội dung ngắn gọn mà FPT Cloud chia sẻ, đã giúp quý độc giả hiểu cặn kẽ CC là gì. Chúc mọi người vận dụng vào công việc đạt hiệu năng cao nhất.

Sửa lỗi Your Connection Is Not Private Đơn giản & Hiệu quả

12:00 28/08/2024
Your connection is not private là lỗi thường gặp khi truy cập internet, dù bạn dùng trình duyệt web. Vậy đây là lỗi gì? Cách khắc phục ra sao? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết nguyên nhân và cách khắc phục lỗi your connection is not private dưới đây. >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê Cloud Server (máy chủ ảo) 1. Lỗi your connection is not private là lỗi gì? Your connection is not private hay còn được gọi là lỗi kết nối của bạn không phải kết nối riêng tư. Lỗi này sẽ xuất hiện khi bạn truy cập vào website. Thông thường, lỗi kết nối riêng tư sẽ xuất hiện khi trình duyệt web cho rằng website bạn đang truy cập không đáng tin cậy. Do đó, trình duyệt web sẽ chặn và không cho bạn truy cập vào trang web đó. [caption id="attachment_15576" align="aligncenter" width="771"] Lỗi Your connection is not private[/caption] 2. Dấu hiệu thông báo lỗi “Your Connection Is Not Private” trên các trình duyệt Lỗi Your connection is not private sẽ xuất hiện khi bạn bị chặn truy cập website. Khi bạn nhận được thông báo này, bạn sẽ được dẫn tới một đường link mới. Một số trình duyệt có thể sẽ có thông báo đơn giản hơn, bạn sẽ nhận được cảnh báo và không thể truy cập vào website.  [caption id="attachment_15580" align="aligncenter" width="771"] Lỗi Your connection is not private sẽ xuất hiện khi bạn bị chặn truy cập website[/caption] 2.1 Google Chrome Google Chrome sẽ đưa bạn truy cập tới đường link của website đang gặp vấn đề lỗi bảo mật. Trên màn hình, ở giữa sẽ có chấm than màu đỏ cùng với dòng thông báo: Your connection is not private. Lúc này, bạn sẽ không thấy được nội dung hay giao diện website. Google Chrome sẽ cảnh báo về việc có người đang cố đánh cắp thông tin của bạn. Tại thông báo này, bạn có thể cố gắng truy cập website hoặc quay lại trang trước đó. 2.2 Mozilla Firefox Trình duyệt Firefox cũng sẽ hiện thông báo với dòng chữ: Your connection is not private. Bạn cũng sẽ được cảnh báo rằng cấu hình website bạn đang truy cập không đúng cách. Sau khi nhận được thông báo, bạn có thể chọn quay lại hoặc chọn cài đặt nâng cao để cố gắng truy cập website.  2.3 Safari Khi truy cập Safari, nếu nhận được thông báo Your connection is not private, bạn cũng sẽ không thể truy cập website này. Safari sẽ thông báo khi cho rằng website bạn đang truy cập là trang web giả mạo hoặc website này đang cố lấy cắp thông tin cá nhân của bạn.  [caption id="attachment_15586" align="aligncenter" width="771"] Có nhiều nguyên nhân dẫn tới lỗi kết nối riêng tư[/caption] >>> Xem thêm: Fake IP Chrome là gì? 10+ phần mềm Fake IP Chrome tốt nhất 3. Nguyên nhân dẫn đến lỗi “Kết nối của bạn không phải là kết nối riêng tư”? Lỗi kết nối riêng tư là một lỗi thường gặp ở hầu hết các trình duyệt web. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn tới lỗi này:  Trong trường hợp website có chứng chỉ do bên thứ 3 không được công nhận cung cấp, bạn có thể sẽ nhận được cảnh báo này. Trên thực tế, bất cứ ai cũng có thể tạo chứng chỉ công nhận. Vì thế, các trình duyệt web, đặc biệt là google Chrome sẽ kiểm tra chứng chỉ của bạn để đảm bảo đây là chứng chỉ do một tổ chức uy tín, đáng tin cậy. Trong trường hợp bên cung cấp chứng chỉ không thuộc list được công nhận của Google, bạn sẽ không được cấp quyền truy cập website.  Chứng chỉ của website chưa được cập nhật: đôi khi, danh sách của trình duyệt sẽ được cập nhật chậm. Vì thế, dù website bạn truy cập được cung cấp bởi một tổ chức uy tín nhưng bạn cũng sẽ không thể truy cập website. Trong trường hợp này, trình duyệt web sẽ không thể xác minh được độ an toàn, tin cậy của website.  Kết nối không an toàn: khi nhận thấy kết nối với website không an toàn, trình duyệt web của sẽ ngăn bạn truy cập.  4. Cách sửa lỗi Your Connection Is Not Private hiệu quả nhanh chóng (Máy tính) Khi gặp lỗi your connection is not private, bạn sẽ cảm thấy cực kỳ bất tiện. Đặc biệt là khi bạn đang cần truy cập website. Để sửa trên máy tính, bạn có thể thực hiện một số cách sau:  4.1 Chỉnh lại ngày giờ máy tính Để sửa lỗi your connection is not private, trước tiên, bạn có thể thử chỉnh lại ngày và thời gian trên máy tính. Đây là cách sửa lỗi cực kỳ đơn giản nên thường được nhiều người nghĩ tới đầu tiên. Để chỉnh lại thời gian trên máy, bạn chỉ cần thực 2 bước dưới đây:  Bước 1: Truy cập vào phần Setting/cài đặt của Windows trên máy tính.   [caption id="attachment_15590" align="aligncenter" width="771"] Chỉnh lại ngày/giờ trên máy tính[/caption] Bước 2: tìm đến mục Time & Language. Sau đó sửa lại thời gian, ngày giờ cho chính xác.   [caption id="attachment_15594" align="aligncenter" width="771"] Chọn giờ GMT + 7[/caption] 4.2 Thay đổi mạng Wifi Trong trường hợp lỗi riêng tư, bạn cũng có thể thử cách đổi nguồn phát Wifi. Bạn chỉ cần lựa chọn một wifi khác để truy cập. Trong trường hợp chỉ có một wifi duy nhất, bạn có thể thực hiện các cách khác.   [caption id="attachment_15598" align="aligncenter" width="771"] Bạn có thể đổi sang một mạng wifi khác[/caption] 4.3 Thay đổi cài đặt DNS Để sửa lỗi your connection is not private, bạn có thể thay đổi DNS của thiết bị. Đây là một trong những cách khắc phục your connection is not private rất dễ thực hiện. Thông thường, lỗi kết nối riêng tư sẽ xuất hiện khi DNS của Google là 8.8.8.8 hoặc 8.8.4.4. Trong trường hợp DNS của cloudflare là 1.1.1.1 và 1.0.0.1 thì bạn cũng có thể gặp tình trạng này. Để sửa lỗi kết nối riêng tư, bạn chỉ cần xóa các DNS này đi, sau đó đưa về DNS mặc định của Server là được.  [caption id="attachment_15602" align="aligncenter" width="771"] Thay đổi cài đặt DNS về cài đặt mặc định[/caption] 4.4 Dọn dẹp bộ nhớ cookie và cache trên Chrome Trong trường hợp đã áp dụng các cách trên nhưng chưa thể sửa lỗi kết nối riêng tư và không thể truy cập mạng, bạn có thể dọn dẹp bộ nhớ Cookie của mình. Cách xóa Cookie và Cache rất đơn giản, bạn có thể thực hiện bằng các cách sau: Cách 1: Mở trình duyệt web, ở góc bên phải màn hình, chọn mục “Công cụ khác”, sau đó chọn xóa dữ liệu trình duyệt.  Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Del.  Cách 3: Nhập đường link: chrome://settings/clearBrowserData vào thanh địa chỉ. Sau đó nhấn Enter.    [caption id="attachment_15606" align="aligncenter" width="771"] Lựa chọn cài đặt để xóa cookie và cache[/caption] Sau khi thực hiện 1 trong 3 cách trên, bạn sẽ thấy giao diện xóa dữ liệu duyệt web trên màn hình trình duyệt. Hãy chọn các nội dung bạn muốn xóa bằng cách tích vào ô vuông, sau đó chọn mục “xóa dữ liệu”. Cuối cùng, bạn chỉ cần tắt trình duyệt web và khởi động lại là đã có thể sử dụng.  [caption id="attachment_15610" align="aligncenter" width="771"] Chọn mục Xóa dữ liệu[/caption] 4.5 Reset trình duyệt Chrome máy tính Để reset trình duyệt Chrome, bạn chỉ cần thực hiện 3 bước cực kỳ đơn giản dưới đây: Bước 1: Mở trình duyệt Chrome, chọn biểu tượng dấu 3 chấm ở góc phía trên, bên phải màn hình.   [caption id="attachment_15614" align="aligncenter" width="771"] Reset trình duyệt Chrome máy[/caption] Bước 2: Chọn Cài đặt >> Chọn cài đặt nâng cao. Sau đó tìm đến mục Khôi phục cài đặt về mặc định ban đầu.    [caption id="attachment_15618" align="aligncenter" width="771"] Chọn Khôi phục cài đặt về mặc định ban đầu[/caption] Bước 3: Đặt lại các tùy chọn cài đặt.    [caption id="attachment_15622" align="aligncenter" width="771"] Đặt lại các tùy chọn cài đặt[/caption] 4.6 Kiểm tra các phần mềm diệt virus trên máy tính Đôi khi, lỗi your connection is not private có thể do nguyên nhân đến từ phần mềm diệt virus. Khi VPN xung đột với phần mềm diệt Virus, trình duyệt sẽ tự động chặn một số SSL. Để khắc phục tình trạng này, bạn có thể thử khắc phục bằng cách vô hiệu hóa/tạm dừng các chương trình diệt Virus trên máy tính để kiểm tra.  >>> Xem thêm: Google Authenticator là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng chi tiết 5. Cách sửa lỗi Your Connection Is Not Private hiệu quả (Điện thoại) Không chỉ trên máy tính, lỗi your connection is not private cũng có thể xuất hiện trên điện thoại. Để sửa lỗi kết nối riêng tư trên điện thoại, bạn có thể thực hiện các cách sau:  5.1 Thay đổi cài đặt ngày giờ điện thoại Tương tự như máy tính, lỗi your connection is not private có thể xuất hiện do giờ điện thoại chưa chính xác. Để sửa lỗi, bạn cần truy cập mục cài đặt trên điện thoại, chọn ngày và giờ. Sau đó chỉnh lại thời gian cho chính xác.  [caption id="attachment_15626" align="aligncenter" width="771"] Cách sửa giờ trên điện thoại[/caption] 5.2 Thay đổi mạng Wifi Mạng wifi cũng có thể ảnh hưởng tới kết nối trên điện thoại. Để sửa lỗi, bạn cần lựa chọn một wifi khác để sử dụng.  5.3 Xóa dữ liệu, bộ nhớ trình duyệt web Cũng như cách xóa bộ nhớ Chrome trên máy tính, trên điện thoại, bạn có thể xóa bộ nhớ Chrome bằng cách: Bước 1: Mở ứng dụng Chrome trên điện thoại, chọn mục cài đặt. Sau đó chọn phần cài đặt website.   [caption id="attachment_15630" align="aligncenter" width="771"] Mở ứng dụng Chrome trên điện thoại, chọn mục cài đặt[/caption] Bước 2: Chọn mục dữ liệu đã lưu trữ, chọn xóa dữ liệu duyệt web.    [caption id="attachment_15634" align="aligncenter" width="771"] Chọn xóa dữ liệu duyệt web[/caption] 5.4 Tắt phần mềm diệt virus cài trên điện thoại Nếu điện thoại của bạn đang sử dụng các phần mềm diệt virus, bạn nên kiểm tra ứng dụng này. Bởi rất có thể lỗi your connection is not private đang gặp phải là do chương trình diệt virus của bạn đang quét bảo mật. Phần mềm cho rằng website bạn đang truy cập là website độc hại/bị nhiễm virus. Từ đó chặn việc truy cập website. Bạn có thể tắt hoặc gỡ hẳn phần mềm diệt virus này để có thể truy cập trang web.  5.5 Truy cập web bằng tab Chrome ẩn danh Để sửa lỗi your connection is not private, trên điện thoại, bạn có thể truy cập dưới trạng thái ẩn danh. Đây là cách làm được nhiều người áp dụng và đã thành công sửa lỗi kết nối riêng tư.  6. Cách tiếp tục truy cập khi trang web báo lỗi “Your Connection Is Not Private” Trong trường hợp không kịp sửa lỗi hoặc không biết cách sửa lỗi, bạn có thể lựa chọn cách truy cập ngay cả khi trang web báo lỗi. Chỉ cần bấm vào nút Nâng cao, sau đó chọn Tiếp tục truy cập (không an toàn). Tuy nhiên, bạn nên kiểm tra nguyên nhân và sửa lỗi để đảm bảo an toàn trong quá trình truy cập website.  [caption id="attachment_15638" align="aligncenter" width="771"] Chọn mục nâng cao, sau đó chọn Tiếp tục truy cập[/caption] Những bài viết liên quan: 2FA là gì? Hướng dẫn cài đặt và kích hoạt bảo mật 2FA Pentest là gì? Tìm hiểu về Penetration Testing từ A đến Z Mã hóa là gì? Vai trò và các loại mã hóa phổ biến nhất 10+ Cách sửa lỗi dns_probe_finished_nxdomain hiệu quả Hy vọng qua bài viết trên đây của FPT Cloud, bạn đã hiểu your connection is not private là lỗi gì, từ đó biết cách sửa lỗi your connection is not private. Đây là lỗi thường gặp khi truy cập website, ảnh hưởng tới quá trình truy cập, sử dụng internet. Vì thế, việc hiểu rõ về lỗi truy cập riêng tư và biết cách sửa lỗi sẽ giúp bạn có những trải nghiệm web tốt hơn.