Blogs Tech

TCP/IP là gì? Toàn tập kiến thức về giao thức tcp/ip từ A-Z

11:28 18/09/2024
TCP/IP là gì? Đây là câu hỏi được quan tâm khi Internet đang xuất hiện và được sử dụng ở mọi nơi. Dù rất nhiều người đang sử dụng internet hàng ngày nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về cách thức hoạt động của internet. Hiện nay, Internet đang sử dụng phương thức TCP/IP. Đây là phương thức truyền dẫn phổ biến nhất hiện nay. Trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu chi tiết về giao thức TCP/IP.  >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. TCP/IP là gì? TCP/IP là viết tắt của Transmission Control Protocol/ Internet Protocol, tức là giao thức điều khiển để truyền nhận liên mạng. Đây là một bộ giao thức có chức năng truyền và kết nối các thông tin giữa các thiết bị trong một mạng lưới internet.  2. Lịch sử hình thành và phát triển của mô hình TCP/IP Sau khi tìm hiểu TCP/IP là gì, có thể thấy, TCP/IP có vai trò quan trọng trong việc sử dụng internet. Vì thế, rất nhiều người thường thắc mắc về lịch sử hình thành và phát triển của giao thức này. Ban đầu, TCP/IP được bắt nguồn từ bộ giao thức liên mạng vào năm 1970, trong dự án DARPA. Sau đó, các kỹ sư, nổi bật là Robert E.Kahn và Vinton Cerf đã nghiên cứu và phát triển giao thức này, giúp việc truyền nhận ổn định hơn. Đến năm 1978, giao thức tiêu chuẩn TCP/IP Ver.4 đã được ổn định và sử dụng trong internet cho đến tận ngày nay.  [caption id="attachment_15158" align="aligncenter" width="771"] TCP/IP gồm có 2 giao thức chính là TCP và IP[/caption] 3. TCP/IP hoạt động như thế nào? Đúng như tên gọi, sau khi tìm hiểu TCP/IP là gì, chúng ta phần nào đã có thể xác định được, TCP/IP gồm có 2 giao thức chính, đó là: TCP: Có chức năng xác định các ứng dụng và tạo ra các kênh giao tiếp. TCP cũng có chức năng quản lý các thông tin khi được chia nhỏ để truyền tải qua internet. Giao thức này sẽ tập hợp các thông tin này theo đúng thứ tự, đảm bảo truyền tải thông tin chính xác tới địa chỉ đến.  IP: Đảm bảo thông tin được truyền đến đúng địa chỉ. IP sẽ gán các địa chỉ và định tuyến từng gọi thông tin. Mỗi mạng sẽ có 1 địa chỉ IP để xác định được chính xác nơi chuyển/nhận thông tin, dữ liệu.  Trong quá trình truyền nhận thông tin, nếu giao thức TCP phát hiện ra thông tin bị lỗi, giao thức này sẽ yêu cầu hệ thống gửi thêm các gói tin khác. Để hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động và chức năng của TCP/IP, hãy cùng tìm hiểu chức năng của từng tầng trong mô hình này.  [caption id="attachment_15162" align="aligncenter" width="771"] TCP có chức năng xác định các ứng dụng và tạo ra các kênh giao tiếp[/caption] >>> Xem thêm: NAT là gì? Toàn tập kiến thức về NAT từ A đến Z 4. Chức năng của từng tầng trong mô hình TCP/IP Mô hình TCP/IP hiện nay gồm có 4 lớp. Đây là mô hình tiêu chuẩn. 4 lớp này sẽ được trồng lên nhau theo thứ tự lần lượt là: Tầng vật lý Tầng mạng Tầng giao vận Tầng ứng dụng.  Cụ thể, chức năng của từng tầng như sau:  4.1 Tầng 4: Tầng ứng dụng - Application Tầng ứng dụng hay còn được gọi là Application. Đây là tầng trên cùng, có chức năng giao tiếp của mô hình. Cụ thể, tầng ứng dụng sẽ giao tiếp dữ liệu giữa 2 máy khác nhau. Việc giao tiếp có thể thông qua trình duyệt web, email hay một số giao thức khác như SMTP, SSH, FTP…  Tầng ứng dụng giao thức dữ liệu bằng hình thức Byte by Byte. Các thông tin sẽ được định tuyến với nhau, giúp gói tin đi theo một hướng đi đúng và thông tin được truyền tải thành công.  4.2 Tầng 3: Tầng giao vận - Transport Tầng giao vận là tầng thứ 3, có chức năng xử lý các vấn đề trong quá trình giao tiếp của các máy chủ. Các máy chủ này có thể trong cùng một mạng hoặc khác mạng. Trong trường hợp khác mạng, các máy chủ sẽ được kết nối thông qua một bộ định tuyến.  [caption id="attachment_15166" align="aligncenter" width="771"] Tầng giao vận là tầng thứ 3, có chức năng xử lý các vấn đề trong quá trình giao tiếp của các máy chủ[/caption] Dữ liệu ở tầng giao vận sẽ được phân thành các đoạn có kích thước không bằng nhau. Tuy nhiên, kích thước của các đoạn cần nhỏ hơn 64KB. Một đoạn sẽ gồm Header chứa thông tin, sau header là các đoạn dữ liệu. Tầng Transport gồm 2 giao thức: Giao thức TCP: giúp đảm bảo chất lượng thông tin trong quá trình truyền nhận. Tuy nhiên, việc truyền nhận thông tin thường mất nhiều thời gian do việc kiểm tra thứ tự thông tin khá lâu. Đồng thời, giao thức TCP cũng giúp hạn chế tình trạng tắc nghẽn đối với lưu lượng dữ liệu.  Giao thức UDP: Có thời gian truyền tải dữ liệu nhanh hơn. Tuy nhiên, giao thức UDP sẽ không thể đảm bảo chất lượng dữ liệu như đối với giao thức TCP.  4.3 Tầng mạng - Internet Khi tìm hiểu TCP/IP là gì, chắc chắc không thể bỏ qua việc tìm hiểu tầng 2 - tầng mạng internet của giao thức này. Tầng internet của TCP/IP có giao thức gần giống như mô hình OSI. Tầng 2 có chức năng chính trong việc truyền tải dữ liệu, đảm bảo các dữ liệu được truyền tải một cách logic.  Các dữ liệu sẽ được chia thành các phân đoạn sau đó được đóng gói. Mỗi gói sẽ có các kích thước phù hợp để việc vận chuyển dễ dàng hơn. Đồng thời, các gói thông tin khi truyền tải sẽ được thêm phần Header. Header này sẽ chứa các thông tin của tầng mạng để có thể xác định và chuyển tới tầng tiếp theo. Tầng internet thường sử dụng 3 giao thức chính, đó là: IP, ICMP và tầng ARP.  [caption id="attachment_15174" align="aligncenter" width="771"] Tầng internet của TCP/IP có giao thức gần giống như mô hình OSI[/caption] 4.4 Tầng 1: Tầng vật lý - Physical Đúng như tên gọi, tầng vật lý của giao thức TCP/IP có sự kết hợp giữa vật lý và dữ liệu mô hình OSI. Đây là tầng có trách nhiệm truyền tải các dữ liệu giữa các thiết bị khác nhau trong cùng 1 mạng internet. Khác với các tầng trên, tại tầng vật lý, các dữ liệu sẽ được đóng gói vào khung (Frame) trước khi được định tuyến và gửi tới địa chỉ đích đã được chỉ định.  >>> Xem thêm: Protocol là gì? Tìm hiểu về giao thức Protocol từ A – Z 5. Các giao thức TCP/IP phổ biến hiện nay TCP/IP là gì, như chúng ta đã biết, TCP/IP là một giao thức truyền/ nhận dữ liệu trên môi trường internet. Vậy hiện nay, TCP/IP đang sử dụng các giao thức nào?  5.1 HTTP - HyperText Transfer Protocol HTTP là một trong những phương thức phổ biến hiện nay. Giao thức này giúp truyền các thông tin dữ liệu giữa các website, thường là web client và web server. Việc truyền dữ liệu sẽ không được bảo mật. HTTP sẽ truyền các dữ liệu thường file ảnh hoặc tệp HTML…. 5.2 HTTPS - Hypertext Transfer Protocol Secure Đây là giao thức cực kỳ phổ biến. Giống với Http, Https cũng được sử dụng để truyền thông tin dữ liệu giữa 1 web client và 1 web server. Tuy nhiên, việc truyền thông tin dữ liệu sẽ được bảo mật. Đây là ưu điểm nổi bật của giao thức Http so với https.  [caption id="attachment_15178" align="aligncenter" width="771"] HTTP là một trong những phương thức phổ biến hiện nay[/caption] HTTPS hiện đang sử dụng mô hình TCP/IP kết hợp với giao thức SSL và TLS. Vì thế, giao thức này cũng thường được sử dụng để truyền dữ liệu giữa thẻ tín dụng với dữ liệu cá nhân. 5.3 FTP - File Transfer Protocol FTP là giao thức có phần ít phổ biến hơn. Tuy nhiên, bạn cũng không thể bỏ qua khi tìm hiểu TCP/IP là gì. Đây là giao thức giúp kết nối 2 hoặc nhiều máy tính trên môi trường internet. Giao thức này hoạt động trên cổng số 20 và 21. Thông qua FTP, các máy con có thể truy cập internet để gửi dữ liệu tới máy chủ, đồng thời, lấy các dữ liệu đó. Dù ở khoảng cách xa, FTP vẫn giúp người dũng có thể dễ dàng truy cập vào máy chủ để nhận dữ liệu.  6. Ứng dụng của giao thức TCP/IP TCP/IP là gì? Ứng dụng thế nào? Đó là những câu hỏi luôn được quan tâm. Như đã giới thiệu ở trên, TCP/IP có chức năng kết nối thông tin trong internet. Bạn có thể sử dụng giao thức này để cung cấp các thông tin từ xa, ở bất cứ khoảng cách nào. TCP/IP được sử dụng để truyền file, gửi mail, ảnh hay phân phối web trên internet. Đồng thời, TCP/IP cũng được sử dụng để truy cập máy chủ từ xa. [caption id="attachment_15182" align="aligncenter" width="771"] TCP/IP có chức năng kết nối thông tin trong internet[/caption] TCP/IP sẽ giúp thay đổi trạng thái thông tin để có thể truyền trong môi trường internet. Giao thức này sẽ thay đổi cách biểu thị thông tin thông qua các giao thức cơ bản hoặc giao thức ở mỗi lớp khi thông tin đi qua. Qua đó giúp việc truyền thông tin chính xác, hiệu quả và đến đúng nơi cần đến.  7. Đánh giá ưu nhược điểm của mô hình TCP/IP TCP/IP là phương thức được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, bên cạnh các ưu điểm, TCP/IP cũng có một số nhược điểm mà bạn cần lưu ý.  7.1 Ưu điểm TCP/IP là giao thức có tính thực tế và tính ứng dụng cao. Đây là giao thức có rất nhiều ưu điểm nổi bật. Chẳng hạn như:  Có khả năng tạo lập kết nối giữa các máy tính khác nhau TCP/IP hoạt động độc lập với hệ điều hành. Do đó ít bị ảnh hưởng khi lỗi win. TCP/IP hỗ trợ tương tác với nhiều giao thức trực tuyến khác nhau. Có khả năng mở rộng cao nhờ việc kết nối giữa máy client và máy cloud server.  Giao thức có thể hoạt động hoàn toàn độc lập. Hỗ trợ nhiều giao thức khác nhau Không ảnh hưởng tới internet hay gây áp lực trên máy tính nhờ có dung lượng nhẹ.   [caption id="attachment_15186" align="aligncenter" width="771"] TCP/IP là giao thức có tính thực tế và tính ứng dụng cao[/caption] 7.2 Nhược điểm Trong quá trình tìm hiểu TCP/IP là gì, chúng ta cũng không thể bỏ qua các nhược điểm của giao thức này. Tất nhiên, không có một chương trình nào là hoàn hảo 100%. TCP/IP cũng còn một số nhược điểm như:  Khó quản lý, cài đặt khá cầu kỳ, phức tạp. Tầng giao vận đôi khi không đảm bảo được việc phân phối các gói tin, dữ liệu.  TCP/IP gồm các giao thức cố định, rất khó để thay thế.  Bên cạnh đó, TCP/IP cũng không có sự tách biệt giữa khái niệm với giao diện. Với những trang web mới trong mạng mới, TCP/IP là giao thức chưa thực sự hiệu quả.  TCP/IP dễ bị tấn công và từ chối dịch vụ.  8. Những câu hỏi thường gặp về TCP/IP Sau khi đã tìm hiểu TCP/IP là gì, ứng dụng và ưu nhược điểm của giao thức này, chúng ta đã thấy, đây là giao thức rất phổ biến. Chính vì thế, đây là giao thức được nhiều người sử dụng. Chính vì thế, trong quá trình tìm hiểu, rất nhiều câu hỏi về TCP/IP đã được đưa ra.  Nên lựa chọn mô hình TCP/IP hay OSI? Nếu đang băn khoăn về việc nên lựa chọn TCP/IP hay OSI, bạn cần cân nhắc dựa trên nhu cầu sử dụng của mình.  Nếu cần mô hình để tham khảo và có tính bảo mật vừa phải, bạn nên lựa chọn TCP/IP.  Nếu cần mô hình có quy tắc, hoạt động độc lập và có tính bảo mật cao, bạn nên chọn mô hình OSI.  So sánh TCP/IP và Ethernet? TCP/IP và Ethernet giống và khác nhau thế nào? Như chúng ta đã biết khi tìm hiểu TCP/IP là gì, đây là giao thức truyền thông tin bằng cách chia thông tin thành các phần nhỏ hơn. TCP/IP cũng có thể phát hiện, kiểm tra lỗi khi truyền nhận thông tin, kiểm soát để thông tin được truyền đến đích. Khác với TCP/IP, Ethernet là một tiêu chuẩn mạng. Quy định này quy định không có máy tính/thiết bị nào kiểm soát thời điểm truyền nhận dữ liệu. Thay vào đó, thiết bị trung tâm mạng sẽ chủ động truyền dữ liệu bất cứ khi nào có thể. Đây là một mạng cục bộ, khác với giao thức TCP/IP.  Dữ liệu truyền vào các lớp của TCP/IP có giống nhau không? TCP/IP có cách thức truyền dữ liệu khác nhau ở các lớp khác nhau. Trong đó: Ở lớp kết nối, dữ liệu được truyền gọi là Frame Ở lớp internet, dữ liệu được gửi xuống tầng dưới là IP Datagram Lớp truyền tải: dữ liệu được gọi là TCP Segment.  Lớp ứng dụng: dữ liệu các luồng có tên gọi là Stream.  Giao thức nào được sử dụng ở mỗi lớp? TCP/IP chia thành các lớp. Trong đó, lớp cao hơn sẽ có giao thức ở lớp thấp hơn:  Lớp kết nối: Dùng giao thức Ethernet, Wifi, Token Ring… Lớp internet: IP gán địa chỉ cho dữ liệu trước khi truyền nhận tới các đích đến. Giao thức ICMP báo lỗi khi dữ liệu truyền nhận bị hỏng. Lớp truyền tải: TCP đảm bảo dữ liệu truyền ổn định, đảm bảo bảo mật. UDP giúp tốc độ truyền tải tăng nhanh hơn.  Lớp ứng dụng: FTP truyền file, SMTP phân phối Email, HTTP truyền nội dung giữa 2 máy…  Những bài viết liên quan: Topology là gì? Tổng hợp 6 cấu trúc Topology thường gặp nhất Metadata là gì? Toàn tập kiến thức về siêu dữ liệu Meta Data PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng DNS 1.1.1.1 là gì? Hướng dẫn cài đặt và thay đổi DNS 1.1.1.1 Hy vọng qua bài viết trên đây của FPT Cloud, bạn đã hiểu rõ hơn và có câu trả lời cho câu hỏi giao thức tcp/ip là gì hay TCP/IP là gì. Đây là giao thức truyền dữ liệu trên internet có nhiều ưu điểm nổi bật. Việc hiểu rõ về TCP/IP sẽ giúp bạn có thêm các thông tin hữu ích về việc truyền tải thông tin trên internet.

Vinamilk và FPT hợp tác chiến lược nâng tầm quản trị tài chính toàn diện bằng giải pháp công nghệ

17:49 16/09/2024
Vừa qua, Công Ty CP Sữa Việt Nam (Vinamilk) và Tập đoàn FPT đã tổ chức thành công buổi lễ công bố vận hành chính thức hệ thống FPT CFS - Giải pháp đóng sổ và hợp nhất báo cáo tài chính toàn diện. Đây là sự kiện tiếp nối chuỗi dự án chuyển đổi số tài chính toàn diện của Vinamilk trong chiến lược phát triển bền vững, góp phần nâng cao vị thế thương hiệu của Vinamilk trên thị trường Việt Nam và quốc tế. Đại diện Công Ty CP Sữa Việt Nam (Vinamilk) và Tập đoàn FPT công bố số hóa vận hành chính thức hệ thống FPT CFS - Giải pháp đóng sổ và hợp nhất báo cáo tài chính toàn diện Vinamilk là Thương hiệu Quốc gia nằm trong Top 40 công ty sữa lớn nhất thế giới về doanh thu, liên tục nhiều năm liền thuộc Top đầu các doanh nghiệp niêm yết tốt nhất Việt Nam. Hiện nay, Vinamilk đã mở rộng quy mô lên đến 46 đơn vị gồm 1 trụ sở chính, 5 chi nhánh, quản lý hệ thống 15 trang trại bò sữa và 16 nhà máy tại Việt Nam, Campuchia, Lào và Hoa Kỳ, 2 kho vận và 12 công ty con, công ty liên kết cả trong và ngoài nước. Doanh nghiệp cũng đã xuất khẩu sản phẩm đến hơn 60 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới như Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc,… Tương ứng với quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác quản trị kế toán, thuế và quản lý tài chính tại Vinamilk luôn là điểm sáng của Doanh nghiệp dù phải quản trị khối lượng dữ liệu kế toán cực lớn với những nghiệp vụ chi tiết, phức tạp. Các thông tin tài chính được Vinamilk cung cấp kịp thời, phản ánh đầy đủ tình trạng sức khỏe doanh nghiệp đã góp phần tăng uy tín với khách hàng, cổ đông và nhà đầu tư lớn. Liên tục các năm liền Vinamilk được vinh danh Top Doanh nghiệp Báo cáo thường niên tốt nhất trong nhóm ngành phi tài chính, đồng thời luôn đảm bảo tuân thủ quy định về Chứng khoán và thị trường Tài chính. Giữ vững cam kết về tính minh bạch tài chính, đồng thời tăng hiệu suất vận hành trong công tác lập báo cáo, Vinamilk đã triển khai nhiều dự án chuyển đổi số trong quản trị tài chính và kế toán. Gần đây nhất, vào tháng 3/2024 Vinamilk đã cùng FPT đã khởi động dự án FPT CFS, xây dựng lộ trình đưa vào triển khai số hóa Giải pháp đóng sổ và hợp nhất báo cáo tài chính toàn diện. Dự án cũng là bước chuẩn bị cho việc chuyển đối báo cáo tài chính theo Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) và các hoạt động M&A của doanh nghiệp. Vinamilk và FPT thảo luận dự án FPT CFS, xây dựng lộ trình đưa vào triển khai số hóa Giải pháp đóng sổ và hợp nhất báo cáo tài chính toàn diện Chỉ trong thời gian ngắn 3 tháng, đội ngũ nghiệp vụ hai bên đã hoàn tất các công tác chuẩn bị, chuẩn hóa số liệu, tích hợp tự động hóa các dữ liệu từ đa nguồn để sẵn sàng đưa vào triển khai. Sự “thần tốc” trong quá trình triển khai dự án không chỉ đến từ sự nỗ lực, chuyên nghiệp của đội ngũ kế toán tài chính mà còn đến từ sự đồng thuận, ủng hộ đổi mới sáng tạo từ các cấp lãnh đạo của Vinamilk. Phát biểu tại buổi lễ, Ông Lê Thành Liêm, Giám Đốc Điều Hành Tài chính Vinamilk chia sẻ: "Chuyển đổi số là một chiến lược lớn tại Vinamilk nói chung và trong lĩnh vực quản trị tài chính, kế toán nói riêng. Nhiều năm qua, Vinamilk đã và đang triển khai nhiều giải pháp số hóa để hoàn thiện hơn quy trình quản trị tài chính và việc ứng dụng FPT CFS cũng nằm trong định hướng này, giúp thúc đẩy chuyển đổi số toàn diện và hiệu quả hơn ở mảng tài chính của công ty, theo chuẩn quốc tế.” Ông Lê Thành Liêm, Giám Đốc Điều Hành Tài chính Vinamilk chia sẻ chuyển đổi số, trong đó có số hóa trong quản trị tài chính, là một chiến lược lớn tại Vinamilk Việc chính thức sử dụng FPT CFS để số hóa trong toàn bộ quy trình Hợp nhất báo cáo tài chính tại Vinamilk sẽ giúp tự động hóa việc đối soát dữ liệu nội bộ, nâng cao năng suất, đồng thời tăng tính chính xác, kịp thời của báo cáo riêng, báo cáo hợp nhất và thuyết minh hợp nhất. Ông Nguyễn Thế Phương - Phó Tổng Giám Đốc kiêm Giám Đốc Tài Chính FPT, Chủ tịch FPT Smart Cloud, chia sẻ tại sự kiện: “Chúng tôi thực sự tự hào khi trở thành một đội ngũ đồng hành cùng Vinamilk trong việc vận hành chính thức hệ thống FPT CFS. Chính sự chuyên nghiệp, nỗ lực cùng với tư duy đổi mới từ các cấp của đội ngũ Vinamilk kết hợp cùng sự am hiểu thị trường, năng lực công nghệ của FPT đã giúp triển khai thành công dự án trước thời hạn”. Ông Nguyễn Thế Phương, Phó TGĐ, Giám Đốc Tài chính Tập đoàn FPT chia sẻ về năng lực công nghệ của FPT và trong hành trình số hóa đồng hành cùng các doanh nghiệp Việt. Đồng thời trong khuôn khổ sự kiện, lãnh đạo Vinamilk và FPT cũng mong muốn hai doanh nghiệp sẽ tiếp tục đồng hành, hợp tác trong quá trình đổi mới sáng tạo, triển khai áp dụng công nghệ mới vào công tác vận hành, quản trị giúp tối ưu hoá hoạt động và tăng cường hiệu suất quản lý của doanh nghiệp.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Top 9 hệ quản trị csdl phổ biến

13:53 12/09/2024
Bạn đang tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu? Bạn đang thắc mắc về những hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến được sử dụng hiện nay? Chức năng của chúng là gì? Tất cả những điều mà bạn thắc mắc sẽ được chúng tôi giải đáp ngay trong nội dung bài viết sau đây của FPT Cloud nhé.  >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê VPS tốc độ cao giá rẻ, uy tín tại FPT Cloud 1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) chính là một gói phần mềm được dùng để xác định, thao tác cũng như truy xuất và quản lý dữ liệu. Hệ quản trị thường sẽ thao tác với các dữ liệu của chính DBMS. Ví dụ như: định dạng dữ liệu, tên của file, cấu trúc của bản record và cả cấu trúc của file. Ngoài ra, hệ quản trị cũng sẽ giúp xác định những quy tắc nhằm xác thực cũng như thao tác với những dữ liệu này.  [caption id="attachment_16840" align="aligncenter" width="771"] Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?[/caption] 2. Chức năng của hệ quản trị csdl Bên cạnh việc tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì thì việc nắm rõ các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu cũng rất quan trọng. Cụ thể, một số chức năng điển hình như: 2.1 Chức năng quản lý Data Dictionary Data Dictionary chính là nơi mà hệ quản trị cơ sở dữ liệu thực hiện lưu trữ những định nghĩa của các phần tử dữ liệu. Ngoài ra, chúng còn lưu trữ cả các mối quan hệ của chúng - metadata. DBMS sử dụng chức năng này nhằm tra cứu những cấu trúc cũng như mối quan hệ giữa những thành phần dữ liệu được yêu cầu trong khi những chương trình truy cập dữ liệu ở trong hệ quản trị.  Về cơ bản thì chúng sẽ đi qua DBMS và hàm này sẽ tiến hành loại bỏ những sự phục thuộc về cấu trúc và cả dữ liệu. Từ đó, hệ quản trị sẽ mang đến cho người dùng tính trừu tượng hóa các dữ liệu. Và chức năng này thường sẽ bị ẩn khỏi user và sẽ được sử dụng bởi những admin của hệ quản trị cơ sở dữ liệu.      2.2 Kiểm soát truy cập nhiều người dùng Chức năng tiếp theo được nhắc đến chính là khả năng kiểm soát và truy cập nhiều người dùng. Tính toàn vẹn cũng như sự nhất quán của dữ liệu. Điều này sẽ cho phép nhiều người sử dụng có thể truy cập cơ sở dữ liệu trong cùng một lúc. Chúng không làm ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của cơ sở dữ liệu.  [caption id="attachment_16852" align="aligncenter" width="771"] Những chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu[/caption] >>> Xem thêm: Server là gì? Phân loại & Vai trò của máy chủ server 2.3 Chức năng chuyển đổi và trình bày dữ liệu Đây là một chức năng có thể chuyển đổi bất cứ dữ liệu nào khi được nhập vào cấu trúc dữ liệu bắt buộc. Thông qua việc sử dụng chức năng trình bày và biến chuyển đổi dữ liệu thì hệ quản trị có thể xác định được sự khác biệt ở giữa những hai loại định dạng là: định dạng dữ liệu logic và physical. 2.4 Chức năng quản lý tình toàn vẹn của dữ liệu Ngôn ngữ truy vấn chính là một non procedural language. Ví dụ cho chức năng này là SQL và là một ngôn ngữ truy vấn tương đối phổ biến và được rất nhiều nhà cung cấp DBMS hỗ trợ.  Khi sử dụng ngôn ngữ đặc biệt này sẽ giúp cho người dùng có thể xác định được những việc mà họ cần làm một cách dễ dàng nhất. Bên cạnh đó, bạn cũng không cần phải đau đầu về việc giải thích những cách thực hiện cụ thể.  2.5 Database Access Languages và giao diện lập trình dụng Đây là cách mà một hệ quản trị cơ sở dữ liệu chấp nhận những yêu cầu khác nhau đến từ người dùng cuối. Điều này sẽ được thực hiện thông qua những môi trường mạng khác nhau. Ví dụ như sau: DBMS có thể cung cấp cho người dùng quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu thông qua Internet bằng trình duyệt web (có thể là Mozilla Firefox, Internet Explorer hay Netscape,…). [caption id="attachment_16848" align="aligncenter" width="771"] Một chức năng khác của hệ quản trị[/caption] 2.6 Chức năng quản lý về bảo mật Đây là một chức năng cực kỳ quan trọng của hệ quản trị csdl. Chức năng này sẽ giúp quản lý sự bảo mật và đặt ra các quy tắc nhằm xác định người dùng có thể truy cập vào cơ sở dữ liệu đó hay không.  Các người dùng sẽ được cấp username và cả password. Một số trường hợp có thể thông qua việc xác thực bằng sinh trắc học (bằng vân tay hoặc võng mạc). Tuy nhiên, những loại như thế này thì sẽ có phần tốn kém hơn. Chức năng này cũng có một số các hạn chế cụ thể mà bất cứ người dùng nào cũng có thể xem và quản lý.  2.7 Quản lý Data Storage Chức năng này sẽ được sử dụng với mục đích là lưu trữ dữ liệu cùng với các biểu mẫu khác có liên quan. Cụ thể như: Định dạng báo cáo, các quy tắc về data validation, procedure code và cả cấu trúc xử lý những định dạng video và hình ảnh.  Người sử dụng sẽ không cần thiết phải biết dữ liệu sẽ được lưu trữ hoặc được thao tác thế nào. Có cùng liên quan đến cấu trúc này chính là một thuật ngữ có tên là Performance Tuning. Chúng có liên quan đến hiệu suất cơ sở dữ liệu cùng với tốc độ lưu trữ lẫn truy cập.  2.8 Transaction Management Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ cung cấp cho người dùng một phương thức. Chúng sẽ đảm bảo được các cập nhật ở trong một transaction sẽ được thực hiện hoặc không. Những Transaction sẽ cần phải tuân theo các thuộc tính ACID.  [caption id="attachment_16828" align="aligncenter" width="771"] Chức năng Data Storage[/caption] >>> Xem thêm: 10+ Cách sửa lỗi dns_probe_finished_nxdomain hiệu quả 3. Top 9 các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến Hiện tại, chúng ta có thể phân ra top 9 hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng nhiều nhất. Cụ thể, những hệ quản trị phổ biến như: 3.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL Đây là một cơ sở dữ liệu cực kỳ phổ biến dành cho các ứng dụng web (miễn phí). MySQL thường được cập nhật một cách nhanh chóng và các tính năng và những cải tiến về sự bảo mật.  Công cụ này sẽ cho phép bạn lựa chọn được nhiều công cụ lưu trữ. Như vậy, bạn có thể thay đổi được các chức năng của công cụ cũng như việc xử lý dữ liệu đến từ những loại bảng khác nhau. Giao diện đơn giản, dễ dùng với các lệnh hàng loạt. hệ thống nhìn chung khá tin cậy và không bị hao hụt nguồn tài nguyên, đồng thời chúng cũng cho phép bạn có thể xử lý được một lượng dữ liệu lớn.  [caption id="attachment_16832" align="aligncenter" width="771"] Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL[/caption] Ưu điểm: Có phiên bản miễn phí Cung cấp cho người dùng nhiều chức năng Đa dạng giao diện Hoạt động được ở trên nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau ví dụ như DB2 và Oracle Nhược điểm: Cần phải dành nhiều thời gian hơn để làm việc với hệ quản trị MySQL Không có sự hỗ trợ tích hợp cho XML hoặc cho OLAP Các hỗ trợ sẽ có sẵn ở trong phiên bản miễn phí, tuy nhiên bạn cần phải trả phí để sử dụng Là một hệ quản trị CSDL khá lý tưởng dành cho một tổ chức cần đến công cụ quản lý mạnh mẽ nhưng vẫn tiết kiệm. 3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle Oracle có phiên bản đầu tiên được phát minh vào cuối những năm 70. Ở phiên bản mới nhất, Oracle được thiết kế sử dụng cho cloud và có thể thực hiện lưu trữ ở trên một hoặc nhiều server. Ngoài ra, Oracle còn cho phép quản lý các cơ sở dữ liệu có chứa hàng tỷ những bản record. Những tính năng của phiên bản này gồm có framework, sử dụng cấu trúc logic lẫn physical.  Ưu điểm: Có những cải tiến và cả tính năng mới. Bởi lẽ, Oracle có xu hướng thiết lập các thanh bar cho công cụ quản lý cơ sở dữ liệu khác.  Công cụ quản lý cực kỳ mạnh mẽ, người dùng có thể tìm thấy được một công cụ có thể làm được những điều mà bạn muốn.  Nhược điểm: Chi phí khá cao, nhất là với những tổ chức nhỏ.  Có khá nhiều yêu cầu về tài nguyên sau khi tiến hành cài đặt. Chính vì vậy, bạn cần phải nâng cấp những phần cứng.  Đây là một sự lựa chọn khá lý tưởng dành cho những tổ chức lớn. Hệ thống cần phải xử lý những cơ sở dữ liệu khổng lồ và cần thêm nhiều tính năng.  3.3 Hệ quản trị csdl SQL Server Hệ quản trị này hoạt động dựa trên những server cloud tương tự như server cục bộ. Chúng có thể được thiết lập nhằm mục đích hoạt động cả hai đồng thời. Phiên bản mới nhất hiện tại của Microsoft Sever cũng sẽ cho phép Dynamic Data Masking. Điều này đảm bảo rằng, chỉ có những người được ủy quyền thì mới có thể nhìn thấy những dữ liệu mật.  Ưu điểm: Tốc độ nhanh và ổn định. Cung cấp cho người dùng khả năng điều chỉnh lẫn theo dõi hiệu suất. Đồng thời, chúng cũng làm giảm việc phải sử dụng các tài nguyên. Người dùng có thể truy cập được các hình ảnh trực quan ở trên các thiết bị di động.  Hoạt động khá tốt đối với những sản phẩm của nhà Microsoft. Nhược điểm: Ngay cả khi đã điều chỉnh hiệu suất thì vẫn có thể tiêu tốn tài nguyên. Có khá nhiều cá nhân gặp phải sự cố khi sử dụng các dịch vụ tích hợp SQL Server cho việc nhập file.  SQL Server rất lý tưởng cho những tổ chức lớn khi sử dụng một số các sản phẩm của nhà Microsoft.  [caption id="attachment_16836" align="aligncenter" width="771"] Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server[/caption] 3.4 Hệ quản trị csdl DB2 DB2 là một loại công cụ có khả năng NoSQL và có thể đọc được các file định dạng JSON và cả XML. Phiên bản mới nhất của DB2 chính là LUW (11.1) và được cải tiến nhiều hơn. Đặc biệt nhất chính là sự thay đổi trong thiết kế để hỗ trợ công cụ hoạt động một cách nhanh chóng hơn thông qua một công nghệ có tên là bỏ qua dữ liệu. Ngoài ra, công cụ cũng được bổ sung thêm chức năng khôi phục, tương thích và cả phân tích.  Ưu điểm: Có thể tận dụng một cách tối đa nguồn tài nguyên sẵn có cho những cơ sở dữ liệu lớn.  Có thể lưu trữ được từ cloud, physical server hoặc cũng có thể là cả hai.  Có thể chạy được nhiều việc cùng một lúc thông qua Task Scheduler.  Error Code và cả Exit Code có thể xác định được công việc nào có thể chạy qua Task Scheduler.  Nhược điểm: Có chi phí tương đối cao Cần thêm một công cụ của bên thứ ba hoặc một phần mềm bổ sung để làm cho các cluster hoặc các nút phụ khác hoạt động.  Hỗ trợ mức độ cơ bản chỉ có sẵn trong thời gian ba năm, thời gian sau đó cần phải chi trả để sử dụng.  3.5 Hệ quản trị csdl MongoDB Chúng được thiết kế để dành cho các ứng dụng dữ liệu có và không cấu trúc. Công cụ MongoDB này cực kỳ linh hoạt, chúng hoạt động thông qua việc kết nối cơ sở dữ liệu đến những ứng dụng thông qua trình điều khiển có tên là MongoDB. Ưu điểm: Nhanh chóng và sử dụng cực kỳ đơn giản.  Có công cụ hỗ trợ JSON cùng với các tài liệu NoSQL khác.  Có thể lưu trữ và truy cập vào tất cả các loại cấu trúc một cách nhanh chóng.  Lược đồ có thể được viết mà không cần đến bộ đếm ngược thời gian.  Nhược điểm: SQL sẽ không được sử dụng tương tự như một loại ngôn ngữ truy vấn.  Những công cụ dịch các truy vấn SQL chuyển sang thành MongoDB có sẵn. Tuy nhiên, cần phải bổ sung một một bước khác để có thể sử dụng.  Quá trình thiết lập sẽ tốn thời gian hơn và việc cài mặc định sẽ không đảm bảo an toàn.  [caption id="attachment_16844" align="aligncenter" width="771"] MongoDB có sự linh hoạt nhất định[/caption] 3.6 Hệ quản trị csdl PostgreSQL PostgreSQL cực kỳ phổ biến và được sử dụng miễn phí, được sử dụng chơ CSDL web. Chúng cho phép người dùng có thể quản lý cả dữ liệu có cấu trúc lẫn không có cấu trúc.  Ưu điểm: Có khả năng mở rộng rộng và xử lý terabyte dữ liệu.  Hỗ trợ JSON Nhiều chức năng đã được xác định từ trước.  Một số giao diện đã có sẵn.  Nhược điểm: Tài liệu trong một số trường hợp không rõ ràng.  Cấu hình có thể gây nên sự nhầm lẫn.  Tốc độ cũng bị ảnh hưởng đối với những hoạt động lớn hoặc các truy vấn khác.  Phù hợp cho những tổ chức có ngân sách còn hạn chế và muốn có khả năng chọn giao diện cũng như sử dụng JSON.  [caption id="attachment_16856" align="aligncenter" width="771"] PostgreSQL cũng được nhắc đến ở đây[/caption] 3.7 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Redis Một sự kết hợp của công nghệ cơ sở dữ liệu và cả sự đổi mới của cộng động nguồn mở. Redis có tính khả dụng tương đối cao ở dưới dạng Active-Active và cả Active-Passive có hiệu suất cao cùng khả năng tìm kiếm những tích hợp hàng đầu. Mở rộng các cơ sở dữ liệu Redis sang SSD Flash nhằm tiết kiệm tối đa chi phí cơ sở hạ tầng. Ngoài ra, chúng cũng sẽ sử dụng phần cứng ở mức tối đa cùng với Redis Enterprise.  Ưu điểm: Có hiệu suất cao cùng với khả năng mở rộng các tuyến tính lên đến 1.000 nút.  Có mức độ an toàn khá ổn định.  Nhược điểm: Yêu cầu ít nhất là 3 master và 2 slave cho việc thiết lập cấu trúc.  Dữ liệu sẽ được phân đoạn dựa trên hash-slot và được chỉ định cho mỗi Master. Trong trường hợp Master đang giữ một số slot gặp vấn đề thì dữ liệu được ghi ở trong slot đó sẽ mất.  Các Client kết nối đến Redis Cluster cần biết cấu trúc liên kết Cluster. Việc này sẽ gây nên chi phí cấu hình ở trên máy của họ.  Failover sẽ không xảy ra trong tình trạng không có ít nhất một slave. Quá trình thăng cấp cho slave trong tư cách là Master với ít nhất 30 - 50 giây. Chính vì vậy, dữ liệu được ghi ở trong Cluster trong thời gian đó sẽ mất đi. 3.8 Hệ cơ sở dữ liệu SQLite Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQLite cực kỳ phổ biến và được sử dụng rất thành công ở định dạng file trên disk. Nó cực kỳ phù hợp đối với những ứng dụng máy tính để bàn ví dụ như Control System, Financial Analysis Tool hay Media Cataloging,... Ưu điểm: Có dung lượng nhẹ và rất dễ sử dụng Thao tác đọc và ghi tương đối nhanh, hơn gần 35% so với File System Dễ tìm hiểu và không cần phải cài đặt hoặc cấu hình. Bạn chỉ cần tải xuống thư viện SQLite ở trong máy tính và chúng sẽ sẵn sàng để tạo ra cơ sở dữ liệu.  Nhược điểm: Sử dụng nhằm xử lý những yêu cầu HTTP với lưu lượng truy cập từ thấp đến trung bình.  Kích thước giới hạn ở 2GB ở đa số trường hợp. Nội dung có khả năng phục hồi cao nếu bị mất, các dữ liệu sẽ tồn tại lâu hơn so với mã. Làm giảm chi phí ứng dụng bởi lẽ nội dung có thể sẽ được truy cập và cập nhật. Quá trình thực hiện thông qua việc sử dụng SQL Query ngắn gọn thay vì sự dài dòng và rất dễ xảy ra lỗi.  [caption id="attachment_16860" align="aligncenter" width="771"] SQLite phù hợp hơn với máy tính để bàn[/caption] 3.9 Hệ quản trị csdl Access Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access sẽ cho phép những cá nhân và doanh nghiệp có thể nắm bắt cũng như quản lý dữ liệu. Đồng thời, chúng cũng tạo ra báo cáo một cách nhanh chóng, hiệu quả. Ưu điểm: Dễ dàng để cài đặt và sử dụng Có nhiều ứng dụng ở trên Window và đều có khả năng tích hợp với Access.  Dễ bảo trì và cung cấp những ứng dụng lớn hơn những hệ thống khác.  Có thể đặt được ở trên một trang web để cho người dùng có thể truy cập từ xa.  Chi phí khá hợp lý. Nhược điểm: Đối với những dữ liệu lớn sẽ có một số hạn chế vì file bị giới hạn về kích thước.  Với những file kích thước tối đa hệ quản trị sẽ cho phép và định dạng file, làm giảm chậm hiệu suất của chương trình.  Những dữ liệu đa phương tiện chiếm nhiều dung liệu và làm chậm hiệu suất của CSDL.  [caption id="attachment_16824" align="aligncenter" width="771"] Access cũng được sử dụng rất phổ biến[/caption] Những bài viết liên quan: CentOS là gì? Hướng dẫn cài đặt hệ điều hành CentOS hiệu quả Kafka là gì? Giới thiệu tổng quan về Kafka chi tiết từ A – Z PostgreSQL là gì? Tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL So sánh VPS và Cloud Server chi tiết từ A đến Z Trên đây là toàn bộ những thông tin về hệ quản trị cơ sở dữ liệu mà bạn đang tìm hiểu. Việc nắm bắt được những thông tin chia sẻ về các hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ giúp bạn sử dụng chúng một cách dễ dàng hơn. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ có ích dành cho bạn.

Bản tin: Doanh nghiệp & Công Nghệ ngày 26.08.2024

13:32 10/09/2024
Tiêu điểm FPT AI Mentor được vinh danh giải pháp trí tuệ nhân tạo xuất sắc năm 2024 Vượt qua hơn 70 đối thủ dự thi, giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực FPT AI Mentor được vinh danh là “Giải pháp Trí tuệ nhân tạo xuất sắc 2024” (AI Awards). Với khả năng cá nhân hóa đào tạo nhờ phương pháp Adaptive Micro-learning, FPT AI Mentor là trợ thủ đắc lực giúp nhân viên cải thiện kiến thức, năng lực, từ đó tăng năng suất và hiệu quả vận hành cho doanh nghiệp. Xem thêm Cloud cho chuyển đổi số FPT Unify Portal ra mắt tính năng Budget Alert giúp kiểm soát chi phí hiệu quả   Khám phá nền tảng xử lý dữ liệu đầu tiên dành riêng cho doanh nghiệp Việt Tính năng Budget Alert mới cho phép người dùng có thể triển khai hệ thống cảnh báo ngân sách chủ động dựa trên thiết lập thời gian, ngân sách, dịch vụ liên quan trên FPT Unify Portal. Xem thêm FPT Cloud Data Platform là nền tảng xử lý và lưu trữ dữ liệu toàn diện đầu tiên giúp doanh nghiệp Việt có thể khai thác hiệu quả giá trị mà dữ liệu mang lại, từ đó tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Xem thêm Doanh nghiệp chuẩn bị gì cho chuyển đổi BCTC chuẩn IFRS: Thời gian đã cạn?   Tin bảo mật tháng 8 chuyển đổi BCTC chuẩn IFRS: Thời gian đã cạn?                       Chỉ còn 5 tháng nữa, đến hạn áp dụng chuẩn mực BCTC IFRS bắt buộc tại Việt Nam. Liệu doanh nghiệp đã chuẩn bị sẵn nguồn lực con người, kiến thức và cả các giải pháp công nghệ cho việc áp dụng chuẩn mực này? Xem thêm Bài viết tổng hợp các lỗ hổng bảo mật được công bố bởi các ông lớn công nghệ như Microsoft, Linux, Vmware cùng những khuyến nghị từ chuyên gia an toàn thông tin của FPT Cloud và những sự kiện an ninh mạng đáng chú ý diễn ra trong tháng 8. Xem thêm AI trong doanh nghiệp FPT.AI gây dấu ấn đặc biệt tại thị trường Indonesia   FPT cam kết thúc đẩy AI có chủ quyền tại Việt Nam Sau khi mở rộng hoạt động kinh doanh tại thị trường lớn nhất Đông Nam Á, bộ giải pháp FPT AI đã bắt tay hợp tác với nhiều doanh nghiệp lớn bằng những ưu điểm vượt trội trong trải nghiệm khách hàng hàng, tối ưu vận hành và thúc đẩy kinh doanh. Xem thêm Ông Lê Hồng Việt - CEO, FPT Smart Cloud tại sự kiện AI4VN 2024 vừa qua đã khẳng định: “Chiến lược thúc đẩy AI có chủ quyền sẽ giúp Việt Nam tăng năng lực cạnh tranh quốc gia thông qua tăng năng suất lao động và tự động hóa.” Xem thêm AI là yếu tố quyết định sức cạnh tranh của các nền kinh tế trong tương lai   Vietcombank tự động hoá chăm sóc khách hàng bằng FPT AI Chat Với quy mô giá trị thị trường lên tới hơn 1800 tỷ USD vào năm 2030, AI đang là “cuộc đua nóng” giữa các nền kinh tế lớn, đặc biệt trong việc đầu tư nghiên cứu và làm chủ công nghệ. Xem thêm Trợ lý ảo thông minh được phát triển bởi FPT Smart Cloud trên nền tảng FPT.AI mang tên VCB Digibot là “mảnh ghép” quan trọng, giúp Vietcombank dần hoàn thiện bức tranh số hóa tổng thể và toàn diện. Xem thêm Tin FPT Smart Cloud FPT cam kết đẩy mạnh đầu tư vào AI, đưa Việt Nam tiến sâu vào kỷ nguyên trí tuệ nhân tạo   FPT Smart Cloud đồng hành cùng cộng đồng lập trình viên, khai phá tiềm năng các công nghệ lõi Nhờ sự đầu tư nghiêm túc về mặt công nghệ, FPT đang ngày càng tiến sâu hơn vào sân chơi của các "đại gia" trên thế giới với vai trò một công ty tư vấn và cung cấp các giải pháp dịch vụ chuyển đổi số toàn diện. Xem thêm Tại sự kiện Google I/O Extended Cloud Hanoi 2024, FPT Smart Cloud khiến cộng đồng công nghệ “dậy sóng” với phiên trình bày của PGS.TS Ngô Xuân Bách - Giám đốc khối sản phẩm AI về AI tạo sinh và xu hướng AI-Powered Cloud. Xem thêm Tư vấn từ chuyên gia hàng đầu theo nhu cầu doanh nghiệp! Liên hệ ngay

Mô hình ngôn ngữ lớn LLM: Khi máy móc sáng tạo ngôn ngữ như con người

15:22 09/09/2024
Thế giới đang trải qua một cuộc cách mạng công nghệ mạnh mẽ, với trí tuệ nhân tạo (AI) tham gia vào mọi khía cạnh của cuộc sống. Đặc biệt, sự xuất hiện của Mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) đánh dấu một bước ngoặt quan trọng, làm mờ ranh giới giữa sản phẩm của con người và máy móc, mở ra những tiềm năng vô hạn cho tương lai nhờ khả năng học hỏi không ngừng. 1. Cơ chế hoạt động của mô hình ngôn ngữ lớn Mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) đang thay đổi hoàn toàn cách chúng ta nhìn nhận về AI. Bằng cách học hỏi từ lượng dữ liệu khổng lồ và tìm kiếm các khuôn mẫu thống kê (statistical patterns), LLM mang tới khả năng sáng tạo nội dung một cách ấn tượng. Cụ thể, số lượng tham số khổng lồ chính là yếu tố quyết định khả năng hiểu biết của mô hình ngôn ngữ. Càng nhiều tham số, mô hình càng nắm bắt được nhiều quy luật phức tạp, từ đó có thể thực hiện các tác vụ một cách chính xác hơn. Có thể khẳng định, sự ra đời của các mô hình này đã khai thác tiềm năng của AI trong việc giải quyết các nhiệm vụ phức tạp, suy luận và tìm ra giải pháp. Khác với các mô hình học máy truyền thống, chúng ta có thể giao tiếp với mô hình ngôn ngữ lớn một cách tự nhiên như với con người. Thay vì sử dụng các câu lệnh phức tạp và cứng nhắc, ta có thể đưa ra yêu cầu bằng ngôn ngữ thường ngày, đặt những câu hỏi mở, mô hình sẽ phân tích nội dung yêu cầu để đưa ra câu trả lời một cách phù hợp. 2. Ưu và nhược điểm cần biết khi ứng dụng mô hình ngôn ngữ lớn Ưu điểm nổi bật của mô hình ngôn ngữ lớn là khả năng xử lý các yêu cầu đa dạng và linh hoạt. Khác với các chương trình máy tính truyền thống, vốn bị giới hạn bởi các lệnh cụ thể, mô hình ngôn ngữ lớn có thể hiểu và đáp ứng các câu hỏi, yêu cầu được diễn đạt bằng ngôn ngữ tự nhiên, không theo khuôn mẫu cố định nào. Ví dụ, khi được hỏi "Những yếu tố nào đã ảnh hưởng đến doanh số bán hàng của sản phẩm X trong quý 3?", thay vì chỉ đưa ra một kết quả đơn thuần, LLM có thể cung cấp một báo cáo ngắn gọn, bao gồm các yếu tố chính như xu hướng thị trường trong giai đoạn đó, hoạt động của đối thủ cạnh tranh, và hiệu quả của các chiến dịch marketing cho sản phẩm X. Tuy nhiên, độ tin cậy của thông tin mà mô hình ngôn ngữ lớn cung cấp phụ thuộc nhiều vào chất lượng của dữ liệu mà chúng được đào tạo. Nếu dữ liệu đầu vào chứa thông tin sai lệch hoặc không đầy đủ, LLM cũng sẽ tạo ra những kết quả tương tự. Bên cạnh đó, việc chia sẻ thông tin cá nhân với các mô hình ngôn ngữ lớn cũng đặt ra một số lo ngại về quyền riêng tư. [caption id="attachment_51922" align="aligncenter" width="800"] LLM học hỏi từ lượng dữ liệu khổng lồ để sáng tạo nội dung một cách ấn tượng (Nguồn ảnh: sưu tầm)[/caption] 3. Mô hình ngôn ngữ lớn - công cụ đa năng cho mọi lĩnh vực Mô hình ngôn ngữ lớn sử dụng AI tạo sinh (Generative AI models) đang tạo ra những đột phá trong sáng tạo nội dung, từ văn bản, hình ảnh đến âm thanh, video và giọng nói. Chúng ta có thể tương tác trực tiếp với mô hình, tinh chỉnh nội dung cho các mục đích cụ thể và triển khai vào các ứng dụng để giải quyết vấn đề kinh doanh và xã hội. Ứng dụng của mô hình ngôn ngữ lớn không chỉ giới hạn trong chatbot mà còn mở rộng sang nhiều lĩnh vực khác. 3.1. Lĩnh vực kỹ thuật Các ứng dụng LLM là công cụ hữu ích giúp kỹ sư cân bằng giữa việc tuân thủ quy trình và nâng cao trải nghiệm khách hàng. Bằng cách thực hiện các tác vụ ghi chép cuộc hội thoại, phân tích cảm xúc khách hàng theo thời gian thực và đưa ra phản hồi phù hợp, ứng dụng LLM giúp quá trình tương tác trở nên dễ dàng hơn. Không chỉ vâỵ, LLM cũng giúp kỹ sư nâng cao hiệu suất làm việc và đảm bảo tuân thủ các quy định nhờ hiển thị các chỉ số đo lường hiệu quả (KPI) và bảng tổng hợp hiệu suất. 3.2. Lĩnh vực giáo dục Họp phụ huynh là cầu nối quan trọng giữa nhà trường và gia đình, nhưng thường gặp khó khăn trong việc giao tiếp hiệu quả. Mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) có thể giải quyết vấn đề này bằng cách cung cấp khả năng dịch thuật tức thời, giúp xóa bỏ rào cản về giao tiếp. Bên cạnh đó, LLM có khả năng trả lời chính xác các câu hỏi của phụ huynh, nhờ tích hợp với cơ sở dữ liệu của nhà trường. LLM cũng giúp việc ghi chép lại các cuộc thảo luận trở lại dễ dàng hơn, đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định. Ứng dụng LLM trong họp phụ huynh không chỉ cải thiện giao tiếp mà còn tối ưu hóa quy trình quản lý, khẳng định tiềm năng ứng dụng rộng rãi của công nghệ này. 3.3. Lĩnh vực kinh doanh Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh cao, khả năng đa nhiệm hiệu quả khi tương tác với khách hàng là yếu tố quyết định thành công. Mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) mang đến một giải pháp hiệu quả, là công cụ hỗ trợ đắc lực của nhân viên bán hàng. Cụ thể, LLM cung cấp thông tin về các đặc điểm nổi bật, mối quan tâm và nhu cầu của khách hàng trước các cuộc gọi trò chuyện trực tiếp, nhờ đó, nhân viên có thể xây dựng mối quan hệ chất lượng với khách hàng. Trong cuộc gọi, LLM đóng vai trò như một trợ lý, chủ động nhắc nhở nhân viên về các điểm cần thảo luận và đảm bảo không bỏ sót thông tin quan trọng nào. Với những ưu điểm vượt trội, LLM đang trở thành công cụ không thể thiếu của các chuyên gia bán hàng hiện đại. 3.4. Lĩnh vực chăm sóc khách hàng Chăm sóc khách hàng yêu cầu sự kết hợp hài hòa giữa việc tuân thủ quy trình và tương tác với khách hàng, đây là một nhiệm vụ đầy thách thức khi nhân viên phải cân bằng giữa lắng nghe chủ động và ghi chú tỉ mỉ. Mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) đã mang đến một giải pháp tối ưu, giúp các nhân viên chăm sóc khách hàng giải quyết bài toán này một cách hiệu quả. Cụ thể, LLM có khả năng ghi chép cuộc gọi, phân tích cảm xúc của khách hàng và cung cấp thông tin liên quan trong thời gian thực. Ngoài ra, nó có thể sử dụng cơ sở dữ liệu để gợi ý các câu trả lời phù hợp trong quá trình gọi điện, đảm bảo tất cả các yêu cầu của khách hàng được giải quyết nhanh chóng và chính xác. Với những lợi ích vượt trội, LLM đang trở thành công cụ không thể thiếu trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng và tối ưu hóa quy trình làm việc. [caption id="attachment_51923" align="aligncenter" width="800"] Mô hình ngôn ngữ lớn được ứng dụng đa dạng (Nguồn ảnh: sưu tầm)[/caption] 4. LLM và nhu cầu GPU Cloud Trước nhu cầu ngày càng tăng về các ứng dụng mô hình ngôn ngữ lớn (LLM), việc sở hữu một nền tảng điện toán đám mây hiệu năng cao trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Với khối lượng dữ liệu khổng lồ, LLM đòi hỏi hạ tầng GPU Cloud mạnh mẽ để cung cấp nguồn lực tính toán lớn. Do đó, FPT đã đầu tư xây dựng AI Factory - một giải pháp toàn diện cung cấp nền tảng đám mây tối ưu cho việc nghiên cứu và phát triển LLM, đáp ứng nhu cầu của cả thị trường trong nước và quốc tế. Nhà máy trí tuệ nhân tạo của FPT hoạt động trên công nghệ mới nhất của NVIDIA, bao gồm bộ ứng dụng – khung công nghệ phát triển NVIDIA AI Enterprise và chip đồ họa GPU H100 Tensor Core, cung cấp cho doanh nghiệp nền tảng công nghệ cần thiết để phát triển các giải pháp AI đột phá. Với việc tiên phong xây dựng AI Factory đầu tiên tại Việt Nam, FPT không chỉ đặt nền móng cho một hệ sinh thái trí tuệ nhân tạo mạnh mẽ, mà còn thúc đẩy sự phát triển của Sovereign AI và Cloud, đưa Việt Nam tiến gần hơn tới mục tiêu hiện thực hoá chủ quyền công nghệ. Trở thành một trong những doanh nghiệp đầu tiên được tiếp cận bộ công cụ toàn diện của FPT AI Factory tại ĐÂY. Có thể khẳng định rằng, mô hình ngôn ngữ lớn là một trong những thành tựu nổi bật của trí tuệ nhân tạo trong những năm gần đây. Với khả năng học hỏi và thích ứng không ngừng, LLM đang ngày càng trở nên thông minh và hữu ích hơn, hứa hẹn trở thành trợ lý đắc lực, hỗ trợ con người trong mọi khía cạnh của cuộc sống. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về các giải pháp, dịch vụ của FPT Cloud Hotline: 1900 638 399 Email: [email protected] Support: m.me/fptsmartcloud

FPT Cloud Desktop ra mắt tính năng Admin Portal giúp quản trị tập trung dịch vụ

09:36 09/09/2024
Nằm trong lộ trình phát triển sản phẩm nhằm tối ưu trải nghiệm của khách hàng, FPT Cloud Desktop ra mắt tính năng Admin Portal, mang đến giải pháp quản trị tập trung dịch vụ. Bên cạnh đó, bản template mới cũng được cập nhật, giúp tối ưu hóa tốc độ làm việc và khắc phục hoàn toàn lỗi đăng nhập Office. 1. FPT Cloud Desktop Admin Portal  FPT Cloud Desktop (FCD) version mới cho ra mắt tính năng Admin Portal - quản trị tập trung dịch vụ. Admin Portal cho phép quản trị viên chủ động quản lý người dùng máy ảo, cấp phát và thu hồi quyền sử dụng nhanh chóng. Các tính năng mới liên tục được cập nhật. a. Quản trị hệ thống và các phiên hoạt động của user Màn Dashboard thể hiện các thông số của hệ thống FCD, bao gồm: số lượng các máy ảo đang chạy, số lượng người dùng đang có trong hệ thống, quản trị số lượng máy ảo hiện có, nắm bắt thông tin tài nguyên hệ thống. Admin Portal có thể hiển thị chi tiết phiên sử dụng VD của từng user. b. Quản trị phương thức xác thực và users Authenticator dùng để xác thực người dùng khi đăng nhập và cung cấp quyền truy cập cho người dùng đến hệ thống máy ảo (hiện tại đang áp dụng hai loại authenticator là Simple LDAP và Internal database). Trong mỗi authenticator sẽ có danh sách user và group thuộc quyền quản lý của authenticator đó, từ đó có thể check các thông tin chi tiết của từng user và group. c. Cấp phát và thu hồi máy ảo Các máy ảo nằm trong các pool tương ứng, có thể tạo và quản trị trực tiếp bởi các admin. Trong mỗi Desktop pool sẽ có thông tin chi tiết về số lượng máy ảo đã cấp phát, các nhóm người dùng và phương thức truy cập máy ảo được gán cho pool, danh sách log các action của người dùng khi sử dụng máy ảo trong pool. d. Transport Admin có thể tạo và quản trị các phương thức truy cập máy ảo cho từng pool, thiết lập quyền sử dụng và chính sách cho các máy ảo trong pool (ví dụ như cho phép sử dụng các thiết bị ngoại vi, chặn sao chép dữ liệu, sử dụng 2 màn hình,...) e. IAM Tính năng cho phép admin IT chủ động phân quyền quản trị người dùng trên trang Admin portal của FCD. Hiện tại FCD phân quyền quản trị theo Admin group và Admin account. Admin group: là nhóm các admin có chung quyền quản trị với nhóm người dùng cụ thể (user group) thuộc một authenticator duy nhất. Admin account: là danh sách các admin có quyền quản trị với nhóm người dùng cụ thể. Hiện tại admin đang được phân quyền quản trị theo hai loại: Super admin và Admin. 2. Khắc phục lỗi FPT Cloud Desktop cập nhật bản template mới: Cải thiện hiệu năng sử dụng máy ảo Khắc phục lỗi không đăng nhập được office 3. Một số câu hỏi thường gặp Khi cần hỗ trợ trong quá trình sử dụng FCD, tôi có thể nhờ giúp đỡ từ đâu? Với người dùng FCI, khi cần hỗ trợ trong quá trình sử dụng, người dùng có thể liên hệ qua 3 kênh: Trực tiếp tạo ticket tại: https://support.fptcloud.com/ Thông báo vấn đề vào channel teams: FPT Cloud Desktop (FCD) Support Thông báo vấn đề vào group chat: FCI-Cloud Desktop-Feedback Đội ngũ hỗ trợ sẽ tiếp nhận thông tin và hỗ trợ người dùng sử dụng FCD. Tôi có thể tự cài các ứng dụng trong FCD không? Hiện tại người dùng hoàn toàn có thể chủ động cài các ứng dụng trên FCD. Người dùng sẽ nhận được thông báo nếu có thay đổi hoặc cập nhật về quyền cài đặt ứng dụng. Tôi chưa được cấp FCD, tôi cần đăng ký sử dụng FCD như thế nào? Người dùng muốn sử dụng FCD có thể chủ động vào uservice, tạo ticket IT.05. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về các giải pháp, dịch vụ của FPT Cloud Hotline: 1900 638 399 Email: [email protected] Support: m.me/fptsmartcloud

Tăng cường bảo mật và giám sát thiết bị với tính năng Endpoint Monitoring mới

13:32 06/09/2024
Tính năng Endpoint Monitoring mới được tích hợp cùng dịch vụ FPT Monitoring. Tính năng giúp giám sát, theo dõi hoạt động của các thiết bị đầu cuối (endpoint) một cách trực quan và liên tục. Khi sử dụng Endpoint Monitoring, các tổ chức có thể phát hiện sớm và kịp thời các vấn đề như API không hoạt động, mất kết nối, thời gian sử dụng chứng chỉ ssl,... giúp giảm thiểu thời gian gián đoạn và tổn thất dữ liệu nhanh chóng khắc phục sự cố. Ngoài ra, dịch vụ còn cung cấp các bộ cảnh báo và các dashboard báo cáo chi tiết về trạng thái và hiệu suất của từng endpoint, giúp quản lý hệ thống một cách hiệu quả hơn. Quản lí thiết bị đầu cuối endpoint Endpoint Monitoring cho phép người dùng khai báo các endpoint có thể là các API hoặc domain, ... với giao thức truy cập là http/https. Người dùng có thể cài đặt các thông số của endpoint trực tiếp và dễ dàng ngay trên giao diện như authentication, method, status, header, body,... Ngoài ra, người dùng cũng có thể sửa và xóa endpoint theo mong muốn. Xem chi tiết endpoint Tính năng giúp người dùng dễ dàng theo dõi và xem thông tin cụ thể của từng endpoint. Các thông số có thể quản lí như - Status: trạng thái hoạt động của endpoint (up/down) - HTTP version: phiên bản HTTP của kết nối đến endpoint - SSL: endpoint có hỗ trợ SSL không (yes/no) - HTTP duration: thời gian cho mỗi bước trong kết nối đến endpoint (lookup: tìm kiếm DNS, connect: kết nối TCP đến máy chủ, tls: khởi tạo/đóng kết nối TLS, processing: gửi request: transfer: nhận response) - Probe duration: tổng thời gian cho lần probe - SSL expiry: hạn còn lại của chứng chỉ SSL - Average DNS lookup: thời gian trung bình cho tìm kiếm DNS - Average probe duration: thời gian trung bình của một lần probe Bảng thông tin tổng quan Thông tin tổng quan của tất cả các endpoint đã cấu hình trong hệ thống. Các endpoint đang có vấn đề sẽ được sắp xếp tương ứng. Các thông tin hiển thị gồm trạng thái probe (up/down) hiện tại và lịch sử, thời gian hết hạn chứng chỉ SSL, thời gian lookup DNS và thời lượng lần probe gần nhất. Alert rules Bộ alert rules được tích hợp sẵn trên grafana alert. Giúp khách hàng đặt các cảnh báo về việc up/down của các endpoint, cảnh báo thời hạn của chứng chỉ SSL.

Chủ động ứng phó với các cuộc tấn công mạng leo thang

10:00 06/09/2024
Đối mặt với tấn công ransomware, các biện pháp bảo mật là chưa đủ. Doanh nghiệp cần triển khai các giải pháp sao lưu hiệu quả để đảm bảo an toàn và toàn vẹn dữ liệu. Doanh nghiệp có thực sự khôi phục sau khi đóng tiền chuộc? Trong bối cảnh số hóa ngày càng mạnh mẽ, ransomware hay còn gọi là tấn công mã hóa dữ liệu không chỉ là một mối đe dọa mà còn là một đại dịch ngày càng nghiêm trọng với các cuộc tấn công gia tăng và ngày càng tinh vi. Nhiều doanh nghiệp vẫn cho rằng nếu bị tấn công thì việc trả tiền chuộc có thể giúp phục hồi dữ liệu bị đánh cắp, nhưng thực tế cho thấy điều này không phải lúc nào cũng đúng. Báo cáo ransomware 2022 của công ty bảo mật Sophos, dựa trên khảo sát hơn 5.600 quản lý IT tại 31 quốc gia, 46% cho biết đã chấp nhận trả tiền để lấy lại dữ liệu. Tuy nhiên, chỉ 4% công ty trong số này khôi phục được toàn bộ dữ liệu, còn gần một nửa chỉ lấy lại được 61% dữ liệu. Quy trình xử lý khi bị ransomware trước giai đoạn phục hồi, doanh nghiệp phải thực hiện bước rà soát tổng thể để đảm bảo tạo ra một môi trường mạng sạch. Các đơn vị sẽ phải tìm và vá lỗ hổng trên hệ thống, rà soát kỹ từng máy chủ và đưa từng thành phần hoạt động trở lại, sau khi đã bổ sung các phương án phòng thủ cần thiết. Đây cũng là lý do khiến việc mở khóa thường tốn nhiều thời gian, trong thời gian đó hệ thống sẽ phải tạm dừng hoạt động và vô hình chung gây gián đoạn vận hành doanh nghiệp. Trước tình hình đó, Cục An toàn thông tin đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thiết lập hệ thống sao lưu dữ liệu an toàn trong Cẩm nang Phòng chống, giảm thiểu rủi ro từ tấn công Ransomware cho doanh nghiệp. Việc xây dựng một hệ thống sao lưu và phục hồi dữ liệu hiệu quả trở thành ưu tiên hàng đầu của doanh nghiệp. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp có lượng thông tin dữ liệu lớn và trực tiếp ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh như sản xuất, bán lẻ, logistics, ngân hàng, tài chính… [caption id="attachment_51845" align="aligncenter" width="800"] Đại dịch ransomware thách thức doanh nghiệp không thể xem thường[/caption] Cách thức sao lưu hiệu quả, an toàn Thực tế cho thấy, việc sao lưu dữ liệu an toàn không chỉ đơn giản là sao chép dữ liệu từ một hệ thống sang một hệ thống khác. Đó là một quy trình đòi hỏi tính chiến lược, sự cẩn trọng và tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật cao. Để đảm bảo việc sao lưu dữ liệu hiệu quả và an toàn, doanh nghiệp cần xem xét các yếu tố như: tần suất, phương thức, vị trí và bảo mật trong suốt quá trình sao lưu. Doanh nghiệp cần thực hiện sao lưu dữ liệu thường xuyên để đảm bảo rằng bất kỳ thay đổi nào trên hệ thống cũng đều được lưu trữ một cách kịp thời. Tùy thuộc vào mức độ quan trọng của dữ liệu và hoạt động của doanh nghiệp, tần suất sao lưu có thể dao động từ hàng ngày, hàng giờ đến thời gian thực. Ví dụ, trong các ngành tài chính và ngân hàng, dữ liệu giao dịch thường được sao lưu liên tục để đảm bảo không có thông tin quan trọng nào bị mất. Một trong những phương pháp sao lưu hiệu quả và được khuyến nghị rộng rãi nhất là nguyên tắc 3-2-1; cụ thể: duy trì 3 bản sao dữ liệu, dùng 2 phương thức lưu trữ khác nhau và duy trì 1 bản sao bên ngoài hạ tầng chính. Bên cạnh đó, việc chọn lựa và sử dụng dịch vụ sao lưu, khôi phục dữ liệu từ các nhà cung cấp uy tín, có nhiều kinh nghiệm cũng là một yếu tố quan trọng để đảm bảo việc vận hành liên tục và chủ động trước các tình huống có thể xảy ra. Tiến hành sao lưu đồng thời đảm bảo vận hành kinh doanh Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn chần chừ trước việc triển khai dịch vụ sao lưu do một số rào cản như việc sợ gián đoạn hoạt động kinh doanh khi thực hiện công tác sao lưu, khó ước tính quy mô chi phí, thời gian của công tác sao lưu, thiếu thông tin để lựa chọn các nhà cung cấp dịch vụ uy tín. Một doanh nghiệp trong lĩnh vực bán lẻ sở hữu hơn 28.000 điểm bán, gần 6.000 siêu thị và cửa hàng tiện lợi đã chia sẻ câu chuyện của họ về việc triển khai giải pháp sao lưu và phục hồi dữ liệu của chính doanh nghiệp. Sau quá trình khảo sát và tư vấn từ chuyên gia và kĩ sư của FPT Cloud, doanh nghiệp đã dịch chuyển toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin đang có từ môi trường Datacenter hiện tại lên môi trường đám mây FPT Cloud, đồng thời triển khai giải pháp sao lưu dữ liệu, xây dựng hệ thống dự phòng thảm họa trên Cloud với cấu trúc vùng. Chỉ với 14 ngày triển khai thần tốc, hệ thống đã đảm bảo dữ liệu luôn được sao lưu, dự phòng để hoạt động liên tục 24x7x365, không gián đoạn trước mọi sự cố như tấn công mã hóa, thiên tai… đáp ứng sự bùng nổ trong phát triển và mở rộng sản xuất. [caption id="attachment_51846" align="aligncenter" width="800"] Tăng cường sức mạnh ứng phó ransomware với FPT Cloud Backup & DR[/caption]   Tiếp tục đồng hành cùng doanh nghiệp trong quá trình chủ động ứng phó và đảm bảo an toàn dữ liệu, FPT triển khai chương trình "Ưu đãi lên đến 30% chi phí sao lưu/ khôi phục dữ liệu, hỗ trợ 03 tháng chi phí dịch vụ Backup/ DR cho khách hàng đăng ký dịch vụ 12 tháng". Nhận ngay ưu đãi tại ĐÂY.