Blogs Tech

Top 10+ phần mềm VPN tốt nhất, miễn phí cho Android, IOS, PC 2023

14:11 19/12/2024
VPN (Virtual Private Network) cho phép người dùng thiết lập mạng riêng ảo với một mạng khác trên Internet. Đồng thời phần mềm VPN Free được sử dụng để truy cập các trang web, ứng dụng bị hạn chế truy cập về mặt vị trí địa lý. Hiện nay, ngày càng có nhiều phần mềm VPN được tạo ra hỗ trợ dụng trên mọi nền tảng. Tuy nhiên không phải phần mềm nào cũng đảm bảo uy tín và an toàn. Trong bài viết này, FPT Cloud sẽ giới thiệu đến bạn đọc những dịch vụ VPN free tốt nhất hiện nay. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý (Dedicated Server) chất lượng 1. Phần mềm ExpressVPN ExpressVPN là một trong những phần mềm VPN được đánh giá cao với kinh nghiệm hoạt động hoạt động gần 15 năm. Hiện tại, ExpressVPN đã có mặt tại 94 quốc gia trên toàn thế giới cùng số lượng 1.700+ máy chủ. Phần mềm ExpressVPN c hỗ trợ trên hầu hết các thiết bị như Windows, MacOS, Linux, iOS, Android và tiện ích cho trình duyệt Chrome, FireFox, Edge, Routers VPN, Chromebook, KINDLE FIRE, VPN Server, Apple TV, Gaming, Smart TV,… Ưu điểm Ứng dụng mã hóa 256-bit AES Encryption tiên tiến Hỗ trợ dùng thử trong 30 ngày Truy cập không giới hạn với tốc độ cao, duyệt web cực kỳ mượt mà, ổn định Cam kết bảo mật thông tin người dùng, không lưu giữ lịch sử đăng nhập. Phương thức bảo mật tiên tiến: OpenVPN with TCP/UDP; SSTP ; L2TP/IPsec; PPTP Đồng thời hỗ trợ đến 5 thiết bị tối đa Hỗ trợ 16 ngôn ngữ khác nhau Nhược điểm ExpressVPN không cung cấp địa chỉ IP chuyên dụng như nhiều đối thủ khác trên thị trường. [caption id="attachment_37182" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm ExpressVPN[/caption] 2. VPN Free Hotspot Shield Hotspot Shield được đánh giá VPN free tốt nhất với hơn 2 triệu người dùng trên khắp thế giới. Dịch vụ VPN này hỗ trợ trên nhiều thiết bị và hệ điều hành khác gồm: Windows, Mac, iOS và Android, plugin cho Chrome và Firefox. Đồng thời, HotSpot Shield hỗ trợ các router và media player. Ưu điểm Hotspot Shield cung cấp cho người dùng dịch vụ dữ liệu không giới hạn với tốc độ nhanh chóng. Hỗ trợ giao thức đối với L2TP/IPSec và Hydra. Đây được xem là một cải tiến mới bởi hầu hết các nhà cung cấp khác hỗ trợ P2P, BitTorrent và OpenVPN. Bạn không cần phải trả phí để sử dụng phần mềm VPN này. Bỏ qua những lùm xùm liên quan đến vấn đề bảo mật năm 2016, Hotspot Shield cam kết sẽ không lưu trữ, ghi nhật ký hoặc chia sẻ địa chỉ IP thực của người dùng cho bất kỳ đơn vị và tổ chức nào. Nhược điểm Xuất hiện nhiều quảng cáo trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên không cần lo lắng bạn có thể sử dụng 2 cách sau để chặn hoàn toàn các quảng cáo gây phiền nhiễu. Cách 1: Sử dụng các phần mềm chặn quảng cáo Cách 2: Sử dụng phiên bản trả phí HotSpot Shield cao cấp có mức giá khoảng $27.99/năm. [caption id="attachment_37184" align="aligncenter" width="800"] VPN Free Hotspot Shield[/caption] 3. Phần mềm VPN Windscribe Dịch vụ VPN của Windscribe hiện đã có mặt trên 63 quốc gia khác nhau. Trong đó hỗ trợ server miễn phí trên 10 quốc gia gồm: Hoa Kỳ, Canada , Vương quốc Anh, Hà Lan, Hồng Kông, Pháp, Đức, Rumani, Na Uy và Thụy Sĩ. Với tính năng đa dạng phần mềm Windscribe luôn dẫn đầu danh sách những VPN free tốt nhất. Hiện dịch vụ VPN Windscribe hỗ trợ sử dụng cho Windows, Mac, Android, iOS và Linux, cùng các tiện ích mở rộng trình duyệt khác cho Chrome, Firefox và Opera. Ưu điểm Windscribe cung cấp cho người dùng 10GB dữ liệu miễn phí hàng tháng đặc biệt  không quảng cáo. Tốc độ tải xuống nhanh chóng Chính sách bảo mật được đánh giá khá cao Nhược điểm Windscribe hiện chỉ có 400 máy chủ, con số này còn khá khiêm tốn so với hầu hết các nhà cung cấp khác. Bản Windscribe miễn phí giới hạn tính năng sử dụng. Bởi vậy muốn trải nghiệm trọn bộ tính năng đa dạng bạn cần gia hạn các gói trả phí. Dịch vụ chăm sóc khách hàng chậm trễ [caption id="attachment_37185" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm VPN Windscribe[/caption] >>> Xem thêm: Deep Web là gì? Có nguy hiểm không? Cách vào Deep Web từ A-Z 4. VPN Free Tunnelbear miễn phí TunnelBear là phần mềm VPN miễn phí tốc độ cao sở hữu giao diện thân thiện với người dùng. Dù bạn là người mới sử dụng phần mềm lần đầu tiên cũng dễ dàng truy cập và sử dụng các tính năng được hỗ trợ. Hiện tại, TunnelBear sở hữu 1000+ máy chủ trên hơn 20 quốc gia khác nhau. Ưu điểm Người dùng không cần phải thay đổi bất kỳ cài đặt mà tùy chọn kết nối tự động vẫn hoạt động tốt. Thao tác đăng ký tài khoản sử dụng đơn giản, thực hiện nhanh chóng Đồng thời hỗ trợ 5 thiết bị (tối đa) Nhược điểm Bản miễn phí có lưu lượng truy cập mỗi tháng rất thấp chỉ 500MB [caption id="attachment_37186" align="aligncenter" width="800"] VPN Free Tunnelbear miễn phí[/caption] 5. Phần mềm VPN Free tốt nhất Hide.me Hiện, Hide.me có hơn 2.100 máy chủ hoạt động trên 79 quốc gia trong đó phổ biến nhất tại khu vực châu Á, châu Âu, Bắc và Nam Mỹ. Đây là một trong số lựa chọn yêu thích của hàng triệu người dùng VPN. Dịch vụ này sử dụng một loạt các giao thức: IKEv2, PPTP, L2TP, IPsec, OpenVPN, Softether, SOCKS và SSTP. Ưu điểm Chính sách đảm bảo hoàn tiền trong 30 ngày cho bạn cơ hội thử nghiệm hide.me không rủi ro Dịch vụ VPN Hide.me sử dụng một loạt các giao thức tiên tiến như: IKEv2, PPTP, L2TP, IPsec, OpenVPN, Softether, SOCKS và SSTP. Sở hữu tính năng bảo mật tuyệt vời với mã hóa cấp quân sự, bảo vệ chống rò rỉ, trình ngắt kết nối thế hệ mới,… hide.me thành công bỏ chặn tại các trang web trực tuyến phổ biến như: Netflix, Amazon Prime Video, Disney+, Hulu,… Tương thích với Windows, iPhone, Mac, Android, v.v. Ứng dụng thân thiện với người dùng của hide.me cho phép kết nối lên đến 10 thiết bị. Nhược điểm Ngay cả khi sử dụng tính năng Multihop để tăng tính ẩn danh thì hide.me cũng không thể hoạt động ở Trung Quốc. Tốc độ truy cập không đồng đều: Thông thường máy chủ ảo ở gần có tốc độ nhanh tuy nhiên máy chủ ở xa có thể bị dừng hình (buffering) và bị lag nghiêm trọng. [caption id="attachment_37187" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm VPN Free tốt nhất Hide.me[/caption] 6. Phần mềm CyberGhost VPN Phần mềm CyberGhost được phát triển từ năm 2011 đến nay đã có 8902+ máy chủ hoạt động ở 91+ quốc gia trên toàn thế giới. Dịch vụ này cũng hỗ trợ trên đa nền tảng, đa thiết bị như: Windows VPN, Mac VPN, Linux VPN, iOS VPN, Android VPN, Smart TV VPN, Android TV VPN, Apple TV VPN, Amazon Fire TV VPN, Xbox Series X, One & 360 VPN, Playstation 4 & 5 VPN, Chrome VPN, Firefox VPN. Ưu điểm Cài đặt dễ dàng, giao diện sử dụng thân thiện với người dùng Chính sách hoàn tiền lên đến 45 ngày Không lưu trữ lịch sử đăng nhập đảm bảo an toàn cho người sử dụng Hỗ trợ sử dụng trên Netflix M Hệ thống tự động ngắt kết nối và bảo vệ chống rò rỉ DNS và IP Đồng thời hỗ trợ đến 7 thiết bị (tối đa) Công nghệ mã hóa 256-bit AES Encryption tiên tiến Nhược điểm Phần mềm không có tùy chọn OpenVPN trên Mac và iOS Không hoạt động tại Trung Quốc [caption id="attachment_37188" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm CyberGhost VPN[/caption] >>> Xem thêm: APK là gì? Link tải & Cài đặt APK cho điện thoại Android 2023 7. Phần mềm VPN miễn phí tốt nhất Proton VPN Proton VPN nổi bật giữa các nhà cung cấp khác với ưu điểm vượt trội đảm bảo tiêu chuẩn nghiêm ngặt về quyền riêng tư với trụ sở chính đặt tại Thụy Sĩ. Ưu điểm Hỗ trợ thanh toán bằng Bitcoin Có phiên bản dùng thử mà người dùng không phải trả bất cứ chi phí nào WireGuard tối ưu hóa tốc độ để tải xuống hoặc streaming chế độ HD Nhược điểm Tốc độ máy chủ chậm chưa chưa áp dụng giao thức WireGuard Tổng đài hỗ trợ khách hàng không hoạt động 24/7. Bởi vậy, thời gian trả lời câu hỏi thắc mắc của người dùng khác chậm chạp ảnh hưởng nghiêm trọng đến trải nghiệm của người dùng. Mặc dù, WireGuard có chính sách hoàn tiền đến 45 ngày tuy nhiên nếu bạn sử dụng phần mềm trong 15 ngày và muốn hoàn tiền thì bạn chỉ nhận được 50% số tiền đã bỏ ra. [caption id="attachment_37189" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm VPN miễn phí tốt nhất Proton VPN[/caption] 8. Phần mềm VPN Free PC Surf Shark Surf Shark là một trong những phần mềm VPN hiếm hoi không giới hạn thiết bị hỗ trợ tối đa. Sở hữu 3.200 máy chủ tại 65 quốc gia/khu vực, Surf Shark hoạt động tích cực vào thị trường VPN trong vài năm qua. Để sử dụng bạn chỉ cần đăng ký tài khoản và sử dụng VPN trên laptop, máy tính để bàn (ứng dụng tương thích với Windows, Mac và Linux), máy tính bảng, điện thoại di động (cả iOS và Android) và Amazon Fire TV Stick để có thể xem TV ở nước ngoài. Ưu điểm Thiết kế giao diện của Surf Shark khá đơn giản và dễ sử dụng bởi đã được lược bỏ hoàn toàn những chi tiết thừa. Song vẫn đảm bảo tính tiện lợi khi sử dụng. Tuyệt đối bảo mật danh tính trực tuyến của người dùng. Ứng dụng giao thức mới WireGuard vào các tùy chọn OpenVPN UDP, TCP và IKEv2 Sở hữu một DNS riêng và một lớp bảo mật bổ sung thông qua một VPN Dễ dàng truy cập vào các website giới hạn địa lý như: Netflix, BBC iPlayer, Disney+,... Surf Shark hoàn tiền trong 30 ngày để người dùng có thời gian trải nghiệm trước khi gia hạn. Nhược điểm Tốc độ Torrent trên Surf Shark khá chậm [caption id="attachment_37190" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm VPN Free PC Surf Shark[/caption] >>> Xem thêm: Kubernetes (K8s) là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động chi tiết 9. Phần mềm NordVPN cho IOS, PC 5540 máy chủ đặt ở 59 quốc gia trên toàn thế giới là những con số ấn tượng của NordVPN. Dịch vụ VPN này được thành lập vào năm 2012 hỗ trợ các nền tảng/ thiết bị khác nhau như: Windows, MacOS, Linux, Android, iOS, Chrome, Firefox, Edge, Android TV, Firestick, Xbox, Playstation, Oculus Quest, Raspberry Pi, Chromebook, Chromecast, Kindle Fire, Nintendo Switch. Ưu điểm Hỗ trợ mã hóa kết nối mạnh mẽ với khả năng bảo vệ thông tin cá nhân người dùng khi truy cập Internet hiệu quả Đảm bảo tốt độ truy cập Internet nhanh chóng Kịp thời phát hiện sự cố rò rỉ thông tin và ngay lập tức Dark Web Monitor (màn hình web tối) sẽ thông báo cho người dùng Hỗ trợ dùng thử trong 30 ngày NordVPN hỗ trợ IP chuyên dụng Hoạt động trên nguyên tắc không lưu lại nhật ký truy cập, không theo dõi và thu thập dữ liệu từ người dùng. Đồng thời hỗ trợ đến 6 thiết bị (tối đa) Dịch vụ hỗ trợ hoạt động 24/7 kịp thời giải đáp mọi thắc mắc của người dùng. Nhược điểm Chi phí gia hạn khá cao so với mặt bằng chung. Đặc biệt là mức giá hàng tháng khá cao lên đến $11,95/269.000VND. [caption id="attachment_37191" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm NordVPN cho IOS, PC[/caption] 10. Phần mềm Atlas VPN tốc độ cao Atlas VPN là một trong những dịch vụ VPN hoạt động nhanh nhất trên thế giới ở thời điểm hiện tại. Chất lượng gói miễn phí có chất lượng khá tốt với giới hạn dữ liệu 10 GB. Ưu điểm Danh sách giao thức hiệ địa WireGuard & IPSec / IKEv2 Ứng dụng các công cụ bảo mật và quyền riêng tư tuyệt vời như mã hóa AES-256 & ChaCha20-Poly1305 Dịch vụ hỗ trợ khách hàng nhanh chóng, kịp thời Tính năng chặn quảng cáo tích hợp hiệu quả Kết nối đồng thời không giới hạn với nhiều thiết bị tùy thích nâng cao trải nghiệm người dùng Chính sách hoàn tiền trong 30 ngày áp dụng với tất cả các gói dịch vụ Nhược điểm Hệ thống mạng máy chủ VPN tương đối nhỏ [caption id="attachment_37192" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm Atlas VPN tốc độ cao[/caption] Những bài viết liên quan: Xampp là gì? Cách cài đặt & sử dụng phần mềm Xampp từ A – Z Discord là gì? Tính năng, Cách tải & Sử dụng Discord từ A – Z Sơ đồ tư duy là gì? Mẫu sơ đồ tư duy đẹp đơn giản 2023 Bios là gì? Thiết lập Bios máy tính và kiếm tra lỗi từ A – Z Trên đây là danh sách phần mềm VPN free uy tín hoạt động tốt nhất hiện nay. Hy vọng với những phân tích ưu nhược điểm trên của FPT Cloud, bạn có thể chọn được phần mềm VPN phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng của mình.

SSH là gì? Kiến thức về giao thức SSH từ A đến Z

13:42 19/12/2024
SSH là gì? Hiện nay, SSH thường đi kèm với bản phân phối của Linux, OpenBSD, Sun Solaris,.. Giao thức này vai trò quan trọng trong quá trình quản lý, điều chỉnh máy chủ từ xa qua môi trường internet. Vậy chính xác SSH là gì? Giao thức SSH có cách thức hoạt động ra sao? >>> Xem thêm: Backup Service – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây 1. Thông tin về SSH Muốn hiểu rõ SSH là gì ngoài nắm rõ định nghĩa cơ bản, bạn còn phải tìm hiểu cơ chế hoạt động của giao thức này.  1.1 SHH là gì? SSH viết đầy đủ là Secure Shell, đây là một giao thức hỗ trợ các nhà quản trị mạng truy cập vào máy chủ từ xa thông qua mạng internet không bảo mật. Ngoài ra, SSH còn cung cấp các bộ tiện ích phục vụ phát triển chính giao thức SSH. SSH tạo ra cơ chế xác thực qua mật khẩu mạnh, hình thành mối liên kết giao tiếp dữ liệu mã hóa ra giữa hai máy qua môi trường internet. Ngày nay giao thức SSH được giấy quản trị mạng sử dụng phổ biến trong quá trình quản lý, điều chỉnh ứng dụng từ xa. Nó cho phép vị tự đăng nhập vào mạng máy tính và thực hiện một số tác vụ cơ bản như dịch chuyển file. [caption id="attachment_19130" align="aligncenter" width="771"] SSH là gì?[/caption] 1.2 Cơ chế hoạt động  Bạn sẽ chưa thể hiểu rõ SSH là gì nếu chưa nắm rõ cơ chế hoạt động của giao thức này. SSH gồm cả giao thức mạng và bộ tiện ích cơ bản để triển khai chính giao thức đó. Cụ thể, SSH ứng dụng ảnh mô hình client-server, kết nối với vùng hiển thị Session và vùng Session chạy. [caption id="attachment_19134" align="aligncenter" width="771"] Mô tả cơ chế hoạt động của SSH[/caption] Khi triển khai SSH hệ thống sẽ hỗ trợ cả giao thức ứng dụng, sử dụng cho trình giả lập Terminal hoặc truyền file. Trong thực tế, người ta còn sử dụng SSH để phát triển tunnel bảo mật cho các giao thức ứng dụng.  Mục đích SSH được tạo ra là để thay thế cho trình giả lập Terminal, cơ chế đăng nhập không an toàn (Telnet, Rlogin). Giao thức SSH hỗ trợ tính năng đăng nhập, khởi chạy Terminal Session thông qua hệ thống điều khiển từ xa. Chức năng cơ bản nhất của giao thức SSH là liên kết với một host từ xa, ứng với một phiên Terminal bằng dòng lệnh "ssh server.example.org". Dòng lệnh này có thể liên kết Client với một máy chủ server.example.com thông qua ID người dùng UserName. Trường hợp đó là lần kết nối đầu tiên giữa của Server và Host, người dùng phải được thông báo mã khóa của Host. Đồng thời, nhắc nhở qua dòng lệnh dưới đây. [caption id="attachment_19138" align="aligncenter" width="771"] Dòng lệnh nhắc nhở[/caption] Nếu như lựa chọn đồng ý Yes, phiên để tiếp diễn và lưu lại Host Key trong file known_hosts. Đây là file ẩn, lưu trữ mặc định. Khi Client liên kết trực tiếp với Server trong lần tiếp theo, Host Key lập tức tiến hành xác thực và kết nối. 1.3 Chức năng chính Giao thức đảm nhiệm khá nhiều chức năng trong hệ thống điều khiển, liên kết máy chủ. Các chức năng cơ bản phải kể đến như: Hỗ trợ truy cập từ xa vào những hệ thống, thiết bị ứng dụng giao thức SSH. Cho phép dịch chuyển file an toàn. Thực thi lệnh bảo mật, an toàn trên hệ thống điều khiển từ xa. Quản lý an toàn và hiệu quả thành phần hạ tầng mạng. SSH có thể kết hợp với Terminal Session thay thế cho những chương trình Telnet có tính bảo mật thấp. >>> Xem thêm: 2FA là gì? Hướng dẫn cài đặt và kích hoạt bảo mật 2FA 2. Kỹ thuật mã hóa trong SSH Ưu điểm lớn nhất của SSH nằm ở khả năng mã hóa, truyền tải dữ liệu an toàn giữa thành phần Host và Client. Trong đó, Host chính là máy chủ từ xa cần liên kết với máy tính Client. Kỹ thuật mã hóa thông qua SSH có thể triển khai theo 3 phương thức khác nhau. 2.1 Mã hóa Symmetric Encryption Symmetric Encryption chính là một phương thức mã hóa ứng dụng Secret Key theo hai chiều, giải mã tin cho Host và Client. Như vậy, bất kỳ ai sở hữu mã khóa đều có khả năng giải mã tin nhắn trong quá trình truyền tin. [caption id="attachment_19144" align="aligncenter" width="771"] Mô tả quá trình mã hóa theo phương thức Symmetric Encryption[/caption] Symmetric Key được ứng dụng để mã hóa hoàn toàn phiên giao dịch diễn ra trong giao thức SSH. Trong đó, Host và Client có nhiệm vụ tạo Key bí mật, tuyệt đối không để lộ cho bên thứ ba. Chính bởi Key không truyền tải giữa Client và Host nên thuật toán rất bảo mật. Cả hai máy tính có thể chia sẻ thông tin chung, ứng dụng chúng xác định mã Key bí mật. Bất kỳ máy tính khác có thể nắm bắt thông tin hay không, chúng cũng không dò được mã khóa bí mật. Tuy nhiên cũng cần lưu ý rằng, Secret Token chỉ có thời hạn sử dụng trong một phiên SSH, nó hình thành từ chứng thực Client. Khi tạo mới Key, toàn bộ Packets giữa hai máy cần trải qua mã hóa bởi Private Key. Quá trình này gồm cả bước cung cấp mật khẩu bởi người dùng. 2.2 Mã hóa Asymmetric Encryption Khác với Symmetric Encryption, phương thức Asymmetric Encryption lại dùng 2 khóa riêng biệt để phục vụ mã hóa và giải mã. Bao gồm khóa công khai Public Key và khóa riêng tư Private Key, hình thành cặp khóa Public-private key pair. [caption id="attachment_19148" align="aligncenter" width="771"] Mô tả cách thức mã hóa theo phương thức Asymmetric Encryption[/caption] Khóa Public Key công khai trên tất cả các thành phần liên quan. Tuy nhiên, nó cũng liên hệ trực tiếp với khóa riêng tư Private Key. Chính sự phụ thuộc này nên Public Key gần như không thể tự mã hóa thư, giải mã bất cứ thứ gì đã mã hóa bởi Private Key. Trong khi đó Private Key lại luôn tuyệt mật, không chia sẻ với bất kỳ bên thứ ba nào. Khóa riêng tư có khả năng giải mã thư. Vậy nên khi bên nào giải thành công thư gửi đến Public Key có nghĩa bên thứ đó đang sở hữu Private Key. Vậy nhưng cũng cần lưu ý rằng Asymmetric Encryption không thể mã hóa tất cả SSH. Nó chỉ có thể sử dụng khi trao đổi thuật toán khóa. Trước thời điểm bắt đầu một phiên, phía 2 đầu trao đổi cần đồng ý khởi tạo cặp khóa Public - Private trong ngắn hạn. Đồng thời, chia sẻ Private Key để tạo ra một Secret Key chung. Mỗi khi liên kết Symmetric chính thức thiết lập an toàn, máy chủ Server cũng đồng thời sử dụng Public Key của Client. Từ đó khởi tạo, thay đổi và truyền đến Client phục vụ quá trình chứng thực. Trường hợp Client giải thành công tin nhắn có nghĩa nó đang giữ Private Key. Phiên giao dịch SSH cũng đồng thời bắt đầu. 2.3 Mã hóa Hashing Hashing một chiều là phương thức mã hóa ứng dụng phổ biến trong Secure Shell Connection. Khác với Symmetric Encryption và Asymmetric Encryption, Hashing không sử dụng vào mục đích giải mã. Chúng hình thành sau mỗi lần nhập liệu, không thể khai thác. Như vậy, Hashing sẽ không thể quay lại để giải mã. [caption id="attachment_19152" align="aligncenter" width="771"] Hashing - phương thức mã hóa ứng dụng phổ biến trong Secure Shell Connection[/caption] Thông thường, để tạo ra một mật mã Hash rất đơn giản qua một lần Input. Thế nhưng chúng ta lại không thể tạo ra Input thông qua chính lần Hash đó. Nói cách khác, Client đang giữ Input đó. Điều này có nghĩa chỉ Client có thể tạo một crypto-graphic hash để tiến hành xác định hai bên nhập Input. Giao thức SSH cần đến Hash để kiểm tra tính xác thực của tin nhắn. Quy trình xác thực này đảm bảo rằng lệnh không thể giả danh bởi bất cứ phương thức nào. 3. Cách thức xử lý các dạng mã hóa trong giao thức SSH Trong phần tiếp theo của chuyên mục giải đáp SSH là gì, FPT Cloud sẽ giúp bạn giải thích sâu hơn về cách thức xử lý các dạng mã hóa. Như đã đề cập, SSH hoạt động theo mô hình Client - Server để chứng thực hai máy từ xa. 3.1 Giai đoạn Session Encryption Negotiation Để liên kết Client với Server thông qua TCP, Server cần xuất trình Encrytpion Protocal và các phiên bản hỗ trợ. Trường hợp Client có Protocol tương thích, phiên bản cũng phải đúng như vậy. Khi đó một thỏa thuận cũng đồng thời được khởi tạo, tiếp nhận Protocol. Mỗi Server còn sử dụng Symmetric Public Key để xác thực. [caption id="attachment_19156" align="aligncenter" width="771"] Giai đoạn Session Encryption Negotiation[/caption] Nếu đã thiết lập thành công, cả hai phía cần sử dụng thuật toán chung Diffie-Hellman Key Exchange Algorithm. Thanh toán này có nhiệm vụ tạo Symmetrical Key, đồng bộ quá trình liên lạc sau này. Dưới đây là phần tóm tắt cách thức hoạt động của thuật toán: Client và Server phải đồng ý với nguyên tắc sử dụng seed value.  Cả hai phía ra cần thiết được lưu ý thách thức mã hóa triển khai bởi seed value thông qua thuật đặc biệt. Đó là cơ chế tạo mã hóa, tác động lớn đến seed value. Cả hai bên tạo ra Private Key. Private Key này chung thuật toán với mã hóa AES ứng dụng để tạo ra Public Key, phân phối đến máy còn lại. Cả hai bên có quyền sử dụng Private Key. Trong khi đó, Public Key của máy còn lại sẽ kết hợp với Public Key để tạo ra một Key chung. Khi cả hai đều có sẵn Shared Key, quá trình mã hóa Symmetric cho phiên SSH chính thức được khởi động. 3.2 Giai đoạn chứng thực người dùng  Đây là bước cuối cùng để người dùng có thể truy cập vào server, thực hiện xác nhận thông tin trên chính hệ thống đăng nhập. Người dùng trước tiên cần nhập tên đăng nhập, sau đó là mật khẩu. Thông tin người dùng cung cấp tiếp tục được truyền đến một hệ thống bảo mật Symmetric, không cho bất kỳ bên thứ ba nào thu thập. Mật khẩu mặc dù đã trải qua mạng mã hóa nhưng nếu người dùng không cẩn thận vẫn có thể bị lộ. Khi một bên nào đó thu thập thành công mật khẩu, tài khoản của người dùng dễ bị chiếm đoạt. Theo nhiều chuyên gia bảo mật, người dùng nên sử dụng SSH Key Pair, bộ khóa Asymmetric có chức năng xác thực thành viên không yêu cầu nhập mật khẩu. >>> Xem thêm: Mã hóa là gì? Vai trò và các loại mã hóa phổ biến nhất 4. Cách sử dụng SSH để kết nối với Server Linux  Trong quá trình tìm hiểu khái niệm SSH là gì, bạn nên tham khảo thêm cách thức sử dụng SSH để liên kết với Server SSH. 4.1 Thiết lập Server Linux chấp nhận liên kết Trước tiên để Server Linux kết nối với SSH, bạn phải thực hiện bước thiết lập trên server. Tùy theo phần cứng và phiên bản Linux, bạn có thể tùy chỉnh cài đặt. [caption id="attachment_19160" align="aligncenter" width="771"] Thiết lập Server Linux chấp nhận liên kết[/caption] Trong phần tổng hợp này, FPT Cloud sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng công cụ OpenSSH để cài đặt đăng nhập từ xa với giao thức SSH. Khi Download thành công công cụ về thiết bị, hãy tạo một Terminal bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + T và nhập dòng lệnh "sudo apt-get update", Trước khi bắt tay vào khâu cài đặt OpenSSH, bạn cần kiểm tra chương trình nâng cấp. Cụ thể hãy nhập dòng lệnh "sudo apt-get upgrade" trong Terminal. Nếu cập nhật nâng cấp đã xong xuôi, bạn cần tiếp tục nhập dòng lệnh "sudo apt-get install openssh-server". 4.2 Định hình cấu hình cài đặt SSH cho Server  Sau bước thiết lập chấp nhận liên kết, bọn nên bắt tay vào khâu chỉnh sửa cấu hình cơ bản. Cụ thể hãy mở một Terminal, mở file cấu hình SSH và nhập dòng lệnh "sudo nano /etc/ssh/sshd_config". Theo cài đặt mặc định, SSH Server của người dùng thường hoạt động tại cổng số 22. Bên cạnh đó bạn có thể tăng cường bảo mật thông qua phương thức thiết lập mật khẩu phức tạp. Trong Port, bạn cần tìm đến dòng MaxAuthTries. Sau đó nhập bất kỳ tự nào tại đây. Nếu muốn đăng nhập nhiều nhất 4 lần, bạn chỉ cần nhập dòng lệnh "MaxAuthTries 4". Sau khi cài đặt xong công cụ OpenSSH, giao thức SSH Server sẽ bắt đầu khởi chạy. Còn nếu muốn kiểm tra giao thức đã chạy hay chưa, bạn cần nhập lệnh "sudo service ssh status". Trường hợp không muốn chạy SSH, bạn nhập ngay lệnh "sudo service ssh stop". >>> Xem thêm: Top 16+ dịch vụ lưu trữ dữ liệu: so sánh, lợi ích, cách hoạt động 5. So sánh giao thức SSH, SSL/TLS và Telnet  Bạn sẽ chưa thực sự hiểu tường tận SSH là gì nếu chưa phân biệt điểm khác biệt của giao thức này với SSL/TLS và Telnet. 5.1 SSH và SSL/TLS Cả SSH và SSL/TLS đều là giao thức ứng dụng để xác thực giữa các bên. Chúng đảm bảo an toàn trong quá trình chuyển tiếp dữ liệu. Tuy vậy, SSL/TLS thường kém bảo mật hơn so với SSH. Nếu so sánh với giao thức SSL/TLS, SSH có thể xem như phiên bản rút gọn. Thế nhưng, SSH lại sở hữu khả năng liên kết trạm máy và máy khách vô cùng hiệu quả.  5.2 SSH và Telnet  Telnet được biết đến như một trong những giao thức internet ra đời sớm nhất. Giao thức này có khả năng khởi tạo và duy trì trình giả lập Terminal thông qua một Host từ xa. Cả SSH và Telnet đều sở hữu một số điểm tương đồng về tính năng nhất định. Tuy nhiên điểm khác biệt lớn nhất của 2 giao thức này chính là cơ chế bảo mật. Theo đó, SSH luôn dùng Public Key khi cần xác thực Terminal Session, mã hóa lệnh đầu ra của từng phiên. Còn với Telnet, giao thức này chủ yếu ứng dụng trong trình giả lập Terminal. Để hiểu rõ hơn sự khác biệt của hệ điều hành, bạn hãy theo dõi bảng so sánh tổng hợp sau: Tiêu chí so sánh Giao thức SSH Giao thức Telnet  Vị trí Port chạy  Port 22 Port 23 Tính an toàn  Rất an toàn  Kém an toàn  Cơ chế mã hóa  Bằng Public Key  Truyền văn bản đơn thuần  Hệ thống phù hợp  Public Network  Private Network  Hệ điều hành tương thích  Tất cả hệ điều hành  Linux và Windows  6. SSH nên sử dụng khi nào? Trong mô hình TCP / IP, giao thức SSH sẽ hoạt động tại tầng thứ 4. Đối tượng nhiệm vụ tương tác duy trì kết nối giữa máy chủ và máy khách. Thông qua cơ chế mã hóa chuyên biệt, giao thức này có thể đảm bảo dữ liệu truyền đi an toàn. So với Telnet, Rlogin đã khắc phục yếu điểm tốt về mặt bảo mật. Sử dụng trong mọi datacenter Giao thức SSH có mặt trong hầu hết datacenter và luôn đi kèm phần lớn Server Unix, Mac và Linux. Kết nối SSH hiệu ứng dụng phổ biến để xây dựng giao thức bảo mật cho hệ thống mấy cục bộ, Host từ xa. Chẳng hạn như ứng dụng xây dựng quyền truy cập an toàn từ xa vào hệ thống tài nguyên, cập nhật phần mềm,.. Ngoài chức năng tạo đường dẫn an toàn cho máy cục bộ và Host từ xa, SSH cũng hỗ trợ quản lý Router, phần cứng máy chủ, một số nền tảng ảo hóa. Kết nối hệ thống server SSH có phải là kết nối hệ thống server. Từ đó thực hiện các thay đổi, nâng cấp thông qua công cụ hoặc Terminal. SSH Key thử sử dụng để truy cập tập vào server trong cách tự động, ứng dụng chủ yếu trong Script, backup, công cụ quản lý cấu hình. Ứng dụng cho hệ thống đăng nhập một lần Giao thức SSH hỗ trợ hoàn hảo để ứng dụng vào hệ thống đăng nhập một lần SSO. Theo đó, người dùng sẽ đăng nhập nhanh chóng, di chuyển qua lại giữa tài khoản mà không cần tốn thời gian nhập mật khẩu. Mã hóa dữ liệu Không chỉ hỗ trợ xác thực kết nối mã hóa mà SSH traffic còn tham gia trực tiếp vào quá trình lão hóa. Khi người dùng chuyển file, duyệt web, nhập lệnh hay những tác vụ khác đều diễn ra an toàn. Xác thực thông tin SSH kết hợp với ID người dùng và mật khẩu khi xác thực thông tin. Tuy vậy hiện nay, giao thức này chủ yếu hỗ trợ xác thực giữa hệ thống Host với nhau. Như vậy người dùng cá nhân vẫn phải sử dụng ID user và mật khẩu khi cần kết nối với Host từ xa. Quá trình kết nối để thực hiện thông qua việc tạo một Public Key Pair ứng với từng Host. Trong đó, mỗi Session lại yêu cầu hai Public Key Pair. Một Key phục vụ xác thực máy cục bộ từ xa, Key còn lại làm nhiệm vụ xác thực máy cục bộ trực tiếp. Những bài viết liên quan: Proxy là gì? Hướng dẫn kết nối và sử dụng Proxy chi tiết XSS là gì? Tầm nguy hiểm và cách khắc phục lỗ hổng XSS Mong rằng bài viết này của FPT Cloud sẽ giúp bạn hiểu rõ về SHH là gì? Vì đây là giao thức sẽ hỗ trợ đắc lực cho quá trình điều khiển, quản lý hệ thống máy chủ từ xa.

VPN là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng VPN chi tiết

11:20 19/12/2024
VPN là gì? Khái niệm VPN có lẽ không còn quá đỗi xa lạ với người thường xuyên truy cập thành công vào các website bị chặn. Những quốc gia kiểm soát internet chặt chẽ như Trung Quốc, người dùng không phải thích truy cập vào ứng dụng hay website nào đó là có thể được. VPN chính là lựa chọn lý tưởng để người dùng lướt web tự do hơn. >>> Xem thêm: Top 16 dịch vụ lưu trữ dữ liệu tốt phổ biến nhất 2024 1. VPN là gì? VNP viết tắt theo cụm từ tiếng Anh Virtual Private Network có nghĩa là mạng ảo. Tiện ích này cho phép người dùng thiết lập riêng một mạng ảo, hỗ trợ truy cập internet tự do. VPN có thể tạo IP ảo bẻ khóa chặn truy cập với một số website, bảo vệ thông tin cá nhân người dùng hiệu quả hơn. [caption id="attachment_22958" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu VPN là gì?[/caption] VPN thực hiện chuyển tiếp toàn bộ lưu lượng Network Traffic của người dùng đến hệ thống. Đó là nơi hỗ trợ truy cập từ xa đến tài nguyên cục bộ và bypass. Phần lớn các hệ điều hành hiện giờ đều tích hợp VPN. 2. Cơ chế hoạt động của VPN Khi khởi động VPN trên PC, laptop hoặc smartphone có nghĩa bạn đã thực hiện kết nối cục bộ. Toàn bộ lưu lượng mạng lại luân chuyển qua kết nối an toàn tới VPN. [caption id="attachment_22962" align="aligncenter" width="771"] Mô tả cơ chế hoạt động của VPN[/caption] Thiết bị hoạt động trên hệ thống mạng này cho phép người dùng tận thụ tài nguyên cục bộ tại nhiều nơi. Trong một vài trường hợp sử dụng wifi công cộng hoặc truy cập website nhưng bị chặn, bạn chỉ cần khởi động VPN. Trường hợp trình web đã liên kết với VPN, thiết bị sẽ đồng thời kết nối qua VPN vừa mã hóa hoàn toàn. Chẳng hạn như muốn truy cập BBC News nhưng website của trang tin này bị chặn tại một số quốc gia, bạn cần thiết lập VPN để vượt tường lửa. >>> Xem thêm: DNS là gì? Chức năng của DNS Server dùng để làm gì? 3. Vì sao nên sử dụng VPN? Môi trường internet mặc dù mang tính mở nhưng vẫn còn giới hạn nhất định. Để tháo gỡ những rào cản này VPN chính là sự lựa chọn tối ưu cho người dùng.  3.1 Hạn chế độ theo dõi ISP Hiện nay, các nhà phát triển web và ứng dụng có xu hướng thu thập thông tin cá nhân người dùng. Nhằm phục vụ chiến lược quảng cáo đánh trúng đối tượng khách hàng tiềm năng. [caption id="attachment_22966" align="aligncenter" width="771"] Sử dụng VPN giúp hạn chế tình trạng theo dõi ISP[/caption] Hầu hết những dữ liệu du lịch sử truy cập web, vị trí của người dùng đều được thu thập thông qua hạ tầng theo ISP. Những dữ liệu này có thể được bán cho bên thứ ba. Giải pháp đơn giản nhất để tránh chế độ theo dõi là thiết lập chế độ ẩn danh trên đất web. Tiện ích VPN có thể giúp người dùng chuyển đổi địa chỉ IP thật thành IP giả, chống lại hành vi thu thập thông tin trái phép. 3.2 Dễ dàng truy cập website mua sắm từ xa Đi du lịch ở một nơi xa nhưng lại bị hạn chế truy cập vào một số trang web mua sắm bởi khoảng cách địa lý, bạn hãy sử dụng VPN. Các dịch vụ thương tích hợp chức năng định vị quốc gia, cho phép người dùng truy cập đến nhiều trang mua sắm bị hạn chế. 3.3 Truy cập mạng internet cá nhân an toàn Nếu muốn sử dụng internet an toàn, đảm bảo quyền riêng tư, bạn cần thiết lập tiện ích VPN trên thiết bị. Quá trình thiết lập VPN tạo môi trường để người dùng kết nối an toàn, đảm bảo quyền riêng tư, ngăn chặn hành vi thu thập thông tin trái phép. 3.4 Truy cập vào các website bị chặn [caption id="attachment_22970" align="aligncenter" width="771"] VPN tạo điều kiện để người dùng truy cập vào các website bị chặn[/caption] Bạn đang ở Việt Nam nhưng có nhu cầu truy cập vào website tại Bắc Mỹ và Châu Âu nhưng lại bị hạn chế. Trong trường hợp này khi cần chuyển đổi vị trí trí VPN từ Việt Nam sang Hàn Quốc, bạn cần thiết lập tiện ích VPN trên thiết bị. Ngay sau đó, bạn có thể dễ dàng truy cập các trang web bị hạn chế bởi khu vực địa lý. 3.5 Kết kết nối wifi công cộng an toàn Phần lớn các địa điểm công cộng hiện giờ đều bố trí wifi miễn phí. Tuy nhiên những địa điểm truy cập này không thực sự an toàn, tiềm ẩn nguy cơ rủi ro lộ dữ liệu. Trường hợp sử dụng thiết bị định tuyến có mật khẩu cùng với giao thức mã hóa, dữ liệu vẫn có thể bị truyền ra ngoài. [caption id="attachment_22974" align="aligncenter" width="771"] Với VPN, bạn có thể yên tâm truy cập các điểm Wifi công cộng[/caption] Trong một vài trường hợp địa điểm phát wifi công cộng vẫn cho phép người dùng truy cập. Thế nhưng, truy cập vào một số website bị hạn chế, dữ liệu thường chập chờn. Khi đó để bảo mật thông tin, bạn nên bổ sung nước bảo vệ tăng cường cho thiết bị bằng cách cài đặt VPN. 3.6 Bảo mật thông tin khi truy cập vào các website  Những website có lượng truy cập cao điều hiển thị quảng cáo theo nhu cầu tìm kiếm của người dùng. Để hiển thị chính xác quảng cáo theo nhu cầu của người truy cập, trước đó thông tin của người đã được thu thập thông qua nhiều nền tảng. [caption id="attachment_22978" align="aligncenter" width="771"] VPN - giải pháp đơn giản nhưng hiệu quả để bạn bảo mật thông tin, ẩn IP[/caption] Sử dụng dịch vụ VPN là giải pháp đơn giản nhưng hiệu quả để bạn bảo mật thông tin, ẩn IP. Từ đó, tránh được các chương trình dò xét, theo dõi khi truy cập đến bất cứ một website nào. 3.7 Download ẩn danh Download phần mềm cần sử dụng là yêu cầu tất yếu của người dùng. Tuy vậy, quá trình download này nhiều khi lại khiến người dùng gặp phải rủi ro liên quan đến mã độc, virus. VPN được xem như lá chắn bảo vệ hữu hiệu để người dùng download an toàn. >>> Xem thêm: Topology là gì? Tổng hợp 6 cấu trúc Topology thường gặp nhất 4. Một vài hạn chế của VPN [caption id="attachment_22982" align="aligncenter" width="771"] Dung lượng VPN vẫn còn bị giới hạn[/caption] Song song với nhiều ưu điểm, VPN vẫn còn tồn tại một vài hạn chế nhất định. Cụ thể như: VPN không thể thực hiện quản lý QoS qua internet, dễ khiến gói dữ liệu package bị thất lạc hoặc gặp rủi ro. Dung lượng của VPN vẫn còn bị giới hạn. Nếu như có nhiều máy khách cuộc truy cập nhưng server lại không thể đáp ứng, VPN dễ rơi vào tình trạng quá tải gián đoạn kết nối. 5. Hướng dẫn cài đặt và sử dụng VPN Cách thức để cài đặt và sử dụng VPN tương đối đơn giản. Trong phần hướng dẫn này, FPT Cloud sẽ minh họa các bước thực hiện trên máy chạy Windows 8 đến Windows 10. Trước tiên để cài đặt VPN, bạn nháy đúp chuột phải vào biểu tượng Wifi và chọn mục Open Network & Internet. Tiếp đến chọn VPN và thiết lập kết nối bằng cách chọn Add ASP.NET Network connection. [caption id="attachment_22986" align="aligncenter" width="771"] Tiến hành kết nối VPN trên máy tính[/caption] Sau khi kết nối xong, giao diện truy cập sẽ hiển thị như hình minh họa. Lúc này, bạn cần chọn VPN Provider. Sau đó, nhập thông tin mạng ảo và địa chỉ máy chủ cần truy cập. [caption id="attachment_22990" align="aligncenter" width="771"] Nhập thông tin mạng ảo và địa chỉ máy chủ cần truy cập[/caption] Trong mục VPN type, bạn có thể tùy chọn khu vực địa lý sao cho phù hợp với nhu cầu truy cập. [caption id="attachment_22994" align="aligncenter" width="771"] Tùy chọn khu vực địa lý sao cho phù hợp với nhu cầu truy cập[/caption] Những bài viết liên quan: Web server là gì? Tìm hiểu cơ chế hoạt động của web server Bandwidth là gì? Hướng dẫn đo băng thông cực chuẩn Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng Đến đây, chắc hẳn bạn cũng phần nào hiểu rõ hơn về khái niệm VPN là gì. VPN là giải pháp hữu hiệu để người dùng internet lướt web an toàn, loại bỏ rào cản truy cập. Tuy nhiên, nhược điểm của VPN là vẫn bị giới hạn dung lượng, không hỗ trợ quản lý QoS. Hy vọng bài tổng hợp của FPT Cloud đã cung cấp đến bạn kiến thức hữu ích về VPN.

Hacker là gì? Hành trình trở thành một hacker chuyên nghiệp

10:47 19/12/2024
Hacker là gì? Hacker vẫn luôn là niềm cảm hứng trong nhiều tác phẩm điện ảnh. Thực tế để trở thành một hacker chuyên nghiệp không hề dễ. Và không phải hacker nào cũng đều hành động với mục đích xấu. Vậy chính xác cần hiểu hacker là gì? Hãy cùng FPT Cloud khám phá thế giới của những tin tặc khét tiếng thôi nào! >>> Xem thêm: Disaster Recovery – Dịch vụ khôi phục hệ thống sau thảm họa 1. Hacker là gì? Để hiểu rõ bản chất hacker là gì, trước tiên bạn cần nắm rõ định nghĩa cơ bản. Ngoài ra, ví dụ về hacker lừng danh Adrian Lamo sẽ cho bạn cái nhìn thực tế hơn về công việc của một hacker. 1.1. Định nghĩa Hacker hay còn được nhiều người gọi với cái tên tin tặc. Hacker thường là người am hiểu về kỹ thuật máy tính, có khả năng phát hiện và lợi dụng lỗ hổng bảo mật để xâm nhập và một hệ thống mạng nào đó. [caption id="attachment_21156" align="aligncenter" width="771"] Người am hiểu về kỹ thuật máy tính, có khả năng phát hiện và lợi dụng lỗ hổng bảo mật[/caption]   Nói chung, hacker giống như một tên trộm trong thế giới mạng. Nhưng không giống với trộm cặp thông thường, hacker cần có cái đầu thông minh, một bộ óc biết tính toán. Thứ mà tin tặc nhắm tới là thông tin tuyệt mật của người dùng hoặc một hệ thống mạng, website. Từ thông tin chiếm đoạt được, hacker có thể tìm cách tống tiền. Hoặc đơn giản phát tán chúng. Tuy vậy vẫn có những hacker không chọn cách hành động theo cách tiêu cực như vậy. 1.2. Ví dụ minh họa về hacker lừng danh Adrian Lamo Adrian Lamo từng là một hacker khét tiếng với biệt danh "hacker vô gia cư". Theo đó, Adrian đã lợi dụng chính các quán cà phê internet, thư viện như một địa điểm hoạt động. Hắn ta tìm cách thâm nhập vào mạng máy tính của nhiều tập đoàn lớn như Microsoft, Yahoo, MCI WorldCom. Thậm chí, New York Time cũng trở thành mục tiêu tấn công của Adrian. [caption id="attachment_21160" align="aligncenter" width="771"] Hacker Adrian Lamo từng xâm nhập thành công vào hệ thống của New York Time[/caption] Năm 2002, chính Adrian Lamo là người thâm nhập vào mạng dữ liệu nội bộ của tờ New York Time. Sau đó hãng tin này đã đệ đơn khiếu nại. Không lâu sau, Adrian bị bắt giam để phục vụ cuộc điều tra kéo dài hơn 1 năm thực hiện bởi các công tố viên New York. Sau cùng, Adrian bị tuyên án 6 tháng tù treo cộng 2 năm quản chế và phải bồi thường số tiền 65.000 USD. Hiện nay, tin tặc khét tiếng này làm việc như vậy và phân tích đe dọa bảo mật cho tổ chức phi lợi nhuận Sacramento. 2. Công việc chính của một hacker  Công việc chính của một hacker thường liên quan đến lập trình phần mềm, quản trị bảo mật. Hacker ở đây không chỉ là cá nhân đơn lẻ mà còn có thể là một tổ chức tập hợp nhiều tin tặc. Thậm chí nhiều cá nhân, tổ chức còn tìm cách thuê hacker khi không thể tấn công vào một hệ thống nào đó. Hoặc đơn giản thuê hacker lấy cắp thông tin mà họ cần. >>> Xem thêm: Fake IP Chrome là gì? 10+ phần mềm Fake IP Chrome tốt nhất 3. Phân loại hacker các nhóm hacker  Thực tế, không phải hacker nào cũng hoạt động với mục đích xấu. Tùy từng trường phải theo đuổi, mỗi tin tặc sẻ định hướng công việc theo cách khác nhau.  3.1. Phân loại theo trường phái hoạt động Nếu xem xét theo trường phái hoạt động, hacker thường phân ra thành khá nhiều loại. Chẳng hạn như hacker mũ trắng, mũ đen, mũ xanh, mũ xám, mũ đỏ và Script Kiddie. Hacker mũ trắng: Đây là thuật ngữ dùng để chỉ nhóm tin thật có đạo đức. Mặc dù vẫn tìm cách xâm nhập trái phép vào hệ thống nhưng họ không tìm cách gây hại cho hệ thống đó. Đôi khi họ còn là người phát hiện lỗ hổng bảo mật và thông báo, hỗ trợ hệ thống khắc phục. Hacker mũ đen: Là nhóm tin tặc hoạt động với mục đích xấu, phá hoại hệ thống, ăn cắp thông tin,.. Tìm cách tống tiền từ những thông tin đã thu thập trái phép. Hacker mũ đen cực kỳ nguy hiểm và luôn là kẻ thù số 1 của bất kỳ website, hệ thống mạng nào. Hacker mũ xanh: Hacker mũ xanh là kiểu tin tặc mới vào nghề, đang tìm cách để trở thành hacker chuyên nghiệp. Vì kinh nghiệm còn non nên hậu quả nhóm hacker này gây ra không lớn lắm. Hacker mũ xám: Là những hacker tấn công, thất nghiệp bất hợp pháp và hệ thống bảo mật. Tuy nhiên thay vì phá hoại như hacker mũ đen hay hỗ trợ nâng cấp hệ thống như hacker mũ trắng, hacker mũ xám tấn công vào hệ thống không nhằm mục đích gì. Đơn giản họ thích thì họ tấn công cho biết. Hacker mũ đỏ: Đây nhóm hacker đối thủ thủ của hacker mũ đen. Hacker không chọn cách ngăn chặn hay hỗ trợ nâng cấp hệ thống như hacker mũ trắng. Thay vào đó, họ lựa chọn cách tấn công trực diện vào mạng lưới hacker mũ đen. Thậm chí họ sẵn sàng cài virus, triển khai đợt tấn công DDoS vào hệ thống của kẻ dám tấn công, xâm nhập trái phép. Script Kiddie: Kiểu hacker trẻ trâu, bắt chước cách quậy phá của hacker mũ đen. Tuy nhiên vì trình độ không đẳng cấp như hacker mũ đen nên Script Kiddie không phải là mối nguy hại quá lớn. [caption id="attachment_21166" align="aligncenter" width="771"] Hacker mũ trắng là những tin tặc có đạo đức, hành động với mục đích tốt[/caption] 3.2. Phân loại theo lĩnh vực hoạt động Dựa theo lĩnh vực hoạt động, hacker lại bao gồm 4 trường phái chính. Bao gồm hacker là lập trình viên giỏi, chuyên gia reverse engineering, hacker chuyên đánh vào nhà mạng và hacker đánh vào phần cứng. Hacker là lập trình viên giỏi: Là những lập trình viên giỏi, am hiểu sâu về công nghệ thông tin. Họ tham gia vào quá trình phát triển phần mềm, nâng cấp hệ thống bảo mật. Thế nhưng đôi khi họ lại cảm thấy nhàm chán với công việc đang làm và muốn thử sức xâm nhập vào các hệ thống bảo mật vững chắc Hacker thuộc nhóm chuyên gia reverse engineering: Sở hữu kiến thức chuyên sâu về công nghệ đảo ngược. Họ rất biết cách tìm ra lỗ hổng phần mềm, bẻ khóa phần mềm. Tại Mỹ, kỹ thuật đảo ngược phần mềm đã được hợp pháp hóa theo luật bản quyền. Hacker chuyên đánh vào thống nhà mạng: Nhóm hacker này có kiến thức sâu rộng về giao thức, cơ chế hoạt động của hệ thống mạng. Họ có khả năng cải thiện, tối ưu hoạt động của hệ thống mạng. Nếu có ý đồ không tốt, họ dễ trở thành hacker mũ đen. Hacker chuyên đánh vào phần cứng: Sở am hiểu sâu về phần cứng, có thể thực hiện sửa đổi phần cứng. Nhằm tạo ra một hệ thống với những chức năng đặc biệt hơn, hoặc đơn giản là mở rộng quy mô hoạt động 4. Có phải tất cả hacker đều xấu? Có thể khẳng định không phải hacker nào cũng xấu. Ví dụ như hacker mũ trắng, họ am hiểu về công nghệ, có khả năng phát hiện lỗ hổng, khắc phục bảo mật. Đôi khi họ còn tham gia, hợp tác hỗ trợ nâng cấp hệ thống. Thậm chí có nhiều hãng công nghệ còn thưởng lớn cho hacker tìm ra lỗ hổng bảo mật. Những hacker còn được mời tham gia vào dự án nâng cấp bảo mật. Hacker cũng giống như nhiều ngành nghề, tốt hay xấu còn do lựa chọn của mỗi người. Nếu để lòng tham chi phối, hacker dễ đi theo con đường xấu. Khi am hiểu một chút về công nghệ thông tin, bạn hoàn toàn có thể trở thành một hacker. Việc lựa chọn phát triển theo hướng nào là hoàn toàn do bạn.  >>> Xem thêm: Mã hóa là gì? Vai trò và các loại mã hóa phổ biến nhất 5. Hành trình để trở thành một hacker chuyên nghiệp Muốn trở thành một hacker chuyên nghiệp, bạn cần trải qua một hành trình từng bước. Trước tiên là học ngôn ngữ lập trình C. Tiếp theo, bạn cần trau dồi nhiều kiến thức khác. 5.1. Học lập trình C Đến nay, C vẫn là ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện giờ. Do đó nếu muốn trở thành một hacker chuyên nghiệp, bạn trau dồi kiến thức cơ bản và nâng cao về ngôn ngữ lập trình C. Với ngôn ngữ này, phần lớn tác vụ đều chia theo từng phần nhỏ để hoàn thiện đoạn mã lớn. Trong quá trình học lập trình, bạn cần phải biết sử dụng con trỏ thành thạo. [caption id="attachment_21174" align="aligncenter" width="771"] Ngôn ngữ lập trình C[/caption] 5.2. Tham gia các khóa học lập trình Muốn có được cái nhìn tổng quan về các ngôn ngữ lập trình, bạn cần nắm rõ một số ngôn ngữ lập trình cơ bản nhất. Ví dụ như Java, Perl và Python. Ngoài ra, bạn hãy học thêm ngôn ngữ lập trình khác nếu cần thiết. Java hiện được sử dụng rộng rãi với tính linh hoạt, ổn định và bảo mật cao. Trong khi đó, Perl lại là ngôn ngữ lập trình đa năng, gần giống với ngôn ngữ lập trình C. Còn nếu muốn học nhanh, không yêu cầu kiến thức cao siêu, bạn hãy lựa chọn Python. [caption id="attachment_21182" align="aligncenter" width="771"] Java hiện được sử dụng rộng rãi với tính linh hoạt, ổn định và bảo mật cao[/caption] 5.3. Nghiên cứu hệ điều hành Unix  Unix - một hệ điều hành đa nhiệm, sở hữu lượng người dùng lớn, có tính bảo mật cao. Đây là hệ điều hành phát hành bởi AT&T Bell Lab. Để học hỏi hệ điều hành này, bạn cần cài đặt và bắt đầu sử dụng. Khi đã thành thạo, bạn có thể bắt đầu nghiên cứu sâu hơn. 5.4. Nghiên cứu các hệ điều hành khác  Ngoài Unix, bạn nên nghiên cứu thêm Windows. Bởi hiện nay đây là hệ điều hành phổ biến nhất trên máy tính cá nhân, vẫn tồn tại nhiều lỗ hổng. Xác định lỗ hổng là điều căn bản nhất mà một hacker phải làm được. 5.5. Nghiên cứu mạng máy tính  Nếu hiểu rõ bản chất hacker là gì, bạn chắc hẳn cũng nắm rõ tầm quan trọng của việc nghiên cứu mạng máy tính. Kiến thức cơ bản bạn cần nghiên cứu bao gồm mô hình mạng OSI, TCP/IP. Cùng với đó là giao thức phổ biến TCP, Telnet, HTTP.   [caption id="attachment_21186" align="aligncenter" width="771"] Một hacker chuyên nghiệp cần chú trọng nghiên cứu mạng máy tính[/caption] Khi đã phần nào nắm rõ kiến thức nền tảng về mạng máy tính, bạn nên chuyển sang tìm hiểu công cụ giám sát mạng. Theo đó, hãy bắt đầu bằng việc nghiên cứu các Tutorial.  Bên cạnh tìm hiểu lý thuyết, bạn nên tìm cách hack thử một thứ gì đó. Lưu ý đừng mạo hiểm hack vào hệ thống lớn có bảo vệ pháp lý. Thay vào đó hãy hack vào hệ thống nhỏ, không có bảo hộ pháp lý. 5.6. Nghiên cứu mật mã học  Kiến thức về mật mã học giữ vai trò nền tảng trong sự nghiệp của mỗi hacker. Việc nắm bắt ưu điểm và hạn chế của từng dạng mật mã rất cần thiết. Nó chính là kiến thức cơ bản cho cả hacker mũ trắng và mũ đen. Hiện nay, khi phát hiện bất kỳ lỗ hổng nào của Facebook và chứng minh nó có tồn tại, bạn cũng đã nhận được ít nhất 500 USD. [caption id="attachment_21190" align="aligncenter" width="771"] Facebook hiện treo thưởng ít nhất 500 USD cho những ai phát lỗ hổng bảo mật[/caption] 5.7. Kiên trì học hỏi  Kiên trì học hỏi luôn là điều cần thiết với mọi hacker. Đừng vì chút thất bại ban đầu mà nản trí. Bên cạnh kiến thức lý thuyết, bạn có thể tham gia một số cuộc thi rà soát lỗ hổng do các công ty công nghệ lớn tổ chức. 5.8. Thực hành phát hiện lỗ hổng  Rất khó để một hệ thống không tồn tại bất kỳ lỗ hổng nào. Thực hành phát hiện lỗ hổng bảo mật một cách thường xuyên sẽ giúp bạn len lỏi sâu vào thế giới hacker. Thế nhưng, công này lại không hề dễ dàng. Nó đòi hỏi tính kiên nhẫn và am hiểu kỹ thuật của người thực hiện. Công việc hacker có vẻ như rất hấp dẫn với những ai am hiểu kỹ thuật lập trình. Phân biệt sinh của một tin tặc là rà soát lỗ hổng bảo mật, xâm nhập vào hệ thống thông qua lỗ hổng đó. Nếu hiểu rõ bản chất hacker là gì, bạn chắc hẳn thấy rằng công việc của một tin tặc không phải lúc nào cũng xấu. Tốt hay xấu đơn giản là do lựa chọn của mỗi người. Những bài viết liên quan: Password là gì? TOP 10 phần mềm quản lý Password tốt nhất Fail2ban là gì? Hướng dẫn cấu hình Fail2ban đơn giản nhanh chóng Backup Services – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây Top 16+ dịch vụ lưu trữ dữ liệu: so sánh, lợi ích, cách hoạt động Trong bài viết này bạn đã hiểu Hacker là gì và cũng hiểu rằng họ không phải Hacker nào cũng xấu mà còn là những nhà khám phá. Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về thế giới hacker và cách bảo vệ hệ thống của mình, hãy tham khảo các tài liệu và khóa học chuyên sâu trên FPT Cloud.

OS là gì? Tìm hiểu về hệ điều hành (Operating System) từ A-Z

10:45 19/12/2024
OS là gì? Hệ điều hành (OS) là một phần mềm quan trọng không thể thiếu trong mọi hệ thống máy tính và thiết bị di động. Với vai trò quản lý tài nguyên và cung cấp nền tảng cho các ứng dụng chạy trên thiết bị, hệ điều hành đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo sự ổn định và hiệu suất của hệ thống. Để hiểu rõ hơn FPT Cloud giúp bạn khám phá chi tiết về hệ điều hành trong thế giới công nghệ hiện đại này nhé. >>> Xem thêm: Top 16 dịch vụ lưu trữ dữ liệu đám mây tốt phổ biến nhất 2024 1. OS là gì? OS là tên viết tắt của Operating System, đây là một chương trình quản lý tất cả những yếu tố như phần cứng và phần mềm của máy tính. Trong đó: Phần cứng gồm có: CPU, RAM, ROM, thiết bị nhập (chuột, bàn phím,...) cùng với các thiết bị xuất (loa, máy in,...) Phần mềm gồm có các chương trình hoặc các ứng dụng có trong máy tính và cả các trình duyệt web.  [caption id="attachment_15872" align="aligncenter" width="800"] Khái niệm hệ điều hành OS là gì?[/caption] 2. Thành phần chính của Operating System Hệ điều hành OS gồm có rất nhiều tính năng lẫn thành phần. Những tính năng nào được xem là một phần của hệ điều hành thì sẽ có sự khác nhau. Tuy nhiên, đối với OS, hiện có ba thành phần dễ xác định như sau: Kernel: Cung cấp những điều khiển dừng lại ở mức cơ bản đối với các thiết bị phần cứng của máy tính. Vai trò chính của chúng bao gồm: Đọc và ghi dữ liệu vào bộ nhớ, tiến hành xử lý những lệnh thực hiện và xác định cách mà dữ liệu được nhận cũng như được gửi bởi các thiết bị khác. Ngoài ra, chúng cũng xác định được cách diễn giải những dữ liệu nhận được từ mạng.  API - giao diện lập trình ứng dụng: API sẽ cho phép những nhà phát triển ứng dụng có thể viết các mã module.  Giao diện người dùng: User Interface sẽ cho phép hệ thống tương tác với người sử dụng thông qua những graphical icons và 1 desktop hoặc có thể thông qua một command line.    [caption id="attachment_15882" align="aligncenter" width="800"] Những thành phần chính của OS[/caption] 3. Hệ điều hành (OS) có những loại nào? Hiện nay, các loại của hệ điều hành Operating System là gì? Đây là một kiến thức cực kỳ quan trọng mà bạn cần phải nắm khi tìm hiểu về OS. Cụ thể, hệ điều hành OS đang được chia thành các loại như sau: Multi -user (Nhiều người dùng): Hệ thống cho phép nhiều người dùng có thể chạy các chương trình trong cùng một thời điểm. Một số hệ điều hành lớn hơn sẽ cho phép số lượng người dùng lên đến hàng trăm và thậm chí là hàng ngàn người cùng dùng đồng thời.  Multitasking (Đa nhiệm): Sẽ cho phép nhiều chương trình có thể chạy đồng thời một lúc. Multithreading (Đa luồng): Hệ thống cho phép những phần khác nhau của một chương trình có thể chạy cùng lúc.  Real time (Thời gian thực): Hệ thống sẽ phản hồi ngay lập tức.    [caption id="attachment_15890" align="aligncenter" width="800"] Phân loại hệ điều hành OS[/caption] >>> Xem thêm: Assembly là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ Assembly từ A – Z 4. Chức năng chính của hệ điều hành (OS) Bên cạnh việc tìm hiểu OS là gì thì chức năng của OS cũng là một nội dung cần được nắm rõ. Cụ thể, hệ điều hành Operating System có khá nhiều các chức năng khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản thì hệ điều hành này gồm có hai chức năng chính như sau: 4.1 Quản lý chia sẻ tài nguyên Trên một hệ thống máy tính sẽ sở hữu rất nhiều tài nguyên như CPU, bộ nhớ, các thiết bị ngoại vi,... khá giới hạn. Tuy nhiên, ở trong hệ thống đa nhiệm có nhiều yêu cầu về việc cung cấp tài nguyên từ nhiều chương trình. Chính vì vậy, hệ điều hành cần phải phân phối một cách nhanh chóng các tài nguyên hiện đang có sẵn.  4.2 Kiểm soát chương trình Hệ điều hành OS sẽ giúp kiểm soát những chương trình hiện đang chạy ở trên hệ thống. Mục đích chính là để tránh xảy ra các lỗi cũng như trường hợp mà người dùng sử dụng không đúng cách.  Một số chức năng khác có thể kể đến như: Process Management - Quản lý quá trình Memory Management - Quản lý bộ nhớ Storage Management - Quản lý ổ cứng USB, HDD - Quản lý bộ nhớ ngoài Quản lý hệ thống lưu trữ Giúp người sử dụng có thể tiếp cận một cách nhanh chóng và tiện lợi.    [caption id="attachment_15898" align="aligncenter" width="800"] Các chức năng chính của OS[/caption] >>> Xem thêm: Firebase là gì? Ưu nhược điểm & Các dịch vụ của Firebase 5. Mục tiêu nhiệm vụ của Operating System Mục tiêu nhiệm vụ của một hệ điều hành là đảm bảo sự hoạt động mượt mà và hiệu quả của toàn bộ hệ thống máy tính, đồng thời tối ưu hóa việc sử dụng các tài nguyên phần cứng và phần mềm. Cụ thể: Hệ điều thành sẽ thực hiện những thao tác cơ bản ví dụ: đọc, viết, quản lý kho dũ liệu cùng hệ thống các tập tin.  Hỗ trợ điều khiển cũng như quản lý phần cứng đạt hiệu quả tốt nhất.  Cung cấp những hệ thống lệnh cơ bản nhằm mục đích điều hành máy.  Cung ứng hệ giao diện cơ bản để hỗ trợ cho các ứng dụng và phần mềm.  Giúp cho hệ thống máy tính thuận tiện hơn trong quá trình sử dụng và sử dụng được hiệu quả hơn.  Ẩn những chi tiết tài nguyên trong phần cứng từ người sử dụng. Mang đến cho người dùng một hệ thống giao diện dễ sử dụng hơn ở trên hệ thống máy tính.  Hoạt động tương tự một trung gian ở giữa phần cứng với người sử dụng. Từ đó, giúp cho người dùng có thể truy cập cũng như sử dụng các tài nguyên khác một cách dễ dàng hơn.  Hỗ trợ quản lý các tài nguyên của hệ thống máy tính.  Theo dõi những người đang sử dụng tài nguyên và cấp yêu cầu, dàn xếp những yêu cầu xung đột từ những chương trình cùng người dùng khác nhau.  Cung cấp các tài nguyên và chia sẻ một cách hiệu quả, công bằng giữa người sử dụng và chương trình.  6. Hệ điều hành máy tính để bàn phổ biến nhất Hiện tại, có 4 hệ điều hành phổ biến nhất dành cho cá nhân, doanh nghiệp, trong đó bao gồm Mac, Linux, Windows và cả Android.  [caption id="attachment_15902" align="aligncenter" width="800"] Các hệ điều hành phổ biến nhất hiện nay[/caption] 6.1 Hệ điều hành Windows Đây là hệ điều hành được phát hành đầu tiên trong năm 1980 bơi công ty Microsoft. Trải qua khá nhiều phiên bản, hiện nay công ty cho ra mắt hệ điều hành Windows 10 (được cho ra mắt chính thức vào năm 2015) và được cài sặc ở trên các máy tính. Hệ điều hành này đang được sử dụng cực kỳ phổ biến trên thế giới.  Ưu điểm: Phổ biến, rất dễ dùng, có tính ổn định cao và hội tụ đầy đủ tính năng để hỗ trợ cho công việc lẫn giải trí.  Nhược điểm: Bạn cần phải trả tiền mua bản quyền để có thể sử dụng.  >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 6.2 Hệ điều hành Mac OS Tiền thân của hệ điều hành Mac OS là OS X được hãng Apple phát hành. Tất cả các thiết bị máy tính được nhà Apple sản xuất đều được cài sẵn.  Ưu điểm: Giao diện bắt mắt và được cài sẵn trên tất cả các thiết bị máy tính của nhà Apple và không tốn chi phí.  Nhược điểm: Số người dùng macOS khá ít nên một số phần mềm còn chưa được phát hành để phục vụ cho hệ điều hành này.  6.3 Hệ điều hành Linux Một hệ điều hành mở mà bạn có thể sửa đổi hoặc thao tác bất cứ điều gì ở trên hệ điều hành Linux. Đây là một hệ điều hành được cung cấp miễn phí và không cần phải mua bản quyền.  Ưu điểm: Hệ điều hành miễn phí và có thể thay đổi hoặc phân phối chúng.  Nhược điểm: Có ít người dùng, giao diện còn khá cổ điển và tính bảo mật không được cao. 6.4 Hệ điều hành Android Được phát triển bởi công ty Android Inc và đã được công ty Google mua lại vào năm 2005. Đây là một hệ điều hành ở trên di động và được sử dụng cực kỳ phổ biến trên thế giới. Theo thống kê vào năm 2017, tỷ lệ sử dụng Android chiếm đến 87,7% thị phần.  Ưu điểm: Là một hệ điều hành mở với một kho ứng dụng khổng lồ. Hệ điều hành có khả năng tùy biến cao và dễ dàng đặt lại nếu quên mật khẩu.  Nhược điểm: Độ bảo mật tương đối cao nhưng vẫn thua iOS.  6.5 Hệ điều hành IOS Là một hệ điều hành được dùng ở trên điện thoại nhà Apple và chính thức ra mắt vào năm 2007. Hệ điều hành này được tạo ra và trở thành một cuộc cách mạng công nghệ phần mềm. iOS cũng được đánh giá cao về tính năng lẫn sự ổn định.  Ưu điểm: Bảo mật cao và khả năng tối ưu các phần mềm khá tốt. Hiệu năng hệ điều hành ổn định mà không cần quá nhiều yêu cầu về cấu hình.  Nhược điểm: Chỉ sử dụng cho các dòng điện thoại do Apple sản xuất và không thể cài đặt ở trên các dòng điện thoại khác. Kho ứng dụng tương đối ít. Những bài viết liên quan: ASP.NET là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ ASP.NET từ A – Z Apache là gì? Hướng dẫn cách cài đặt Apache chi tiết từ a-z Trên đây là toàn bộ thông tin về OS là gì mà FPT Cloud chia sẻ. Việc hiểu rõ về các hệ điều hành sẽ giúp bạn sử dụng chúng một cách thông minh hơn. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ có ích cho bạn. 

Domain là gì? Ý nghĩa, phân loại & cấu trúc tên miền từ A-Z

10:41 19/12/2024
Domain là gì? Bạn có biết rằng, để truy cập vào một trang web nào đó, chúng ta cần phải có địa chỉ website đó. Địa chỉ website có tên gọi chính thức là domain hay tên miền. Bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu tất các các thông tin của về domain và tất tần tật các thông tin về ý nghĩa, phân loại tên miền. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý (Dedicated Server) chất lượng 1. Domain là gì? Domain là một địa chỉ duy nhất trên internet được sử dụng để xác định và truy cập vào một trang web hoặc tài nguyên trực tuyến khác. Nó thường được biểu diễn dưới dạng một chuỗi các ký tự, số và dấu gạch ngang, ví dụ: "example.com". Domain giúp người dùng dễ dàng ghi nhớ và truy cập vào các trang web một cách thuận tiện, thay vì phải nhớ các địa chỉ IP dài và phức tạp của các máy chủ. [caption id="attachment_15096" align="aligncenter" width="771"] Domain là địa chỉ của một website[/caption] Một domain thường bao gồm hai phần chính: phần tên miền (domain name) và phần mở rộng (domain extension). Phần tên miền thường là tên duy nhất và phản ánh nội dung hoặc thương hiệu của trang web, ví dụ: "google". Phần mở rộng được thêm vào phần tên miền và thường chỉ định loại domain hoặc quốc gia, ví dụ: ".com" cho các trang web thương mại, ".org" cho các tổ chức phi lợi nhuận, hoặc ".vn" cho các trang web tại Việt Nam. Domain cũng được sử dụng để tạo địa chỉ email cá nhân hoặc doanh nghiệp. Nó giúp người dùng có địa chỉ email riêng và chuyên nghiệp, ví dụ: "[email protected]". 2. Tại sao domain quan trọng? Domain là một thành phần rất quan trọng trong việc xây dựng website và cũng có tầm quan trọng đáng kể đối với hoạt động kinh doanh trực tuyến. Sau đây là một số lý do tại sao domain quan trọng: Nhận diện thương hiệu Domain là tên miền đại diện cho thương hiệu của bạn trên internet. Nó là một phần quan trọng trong việc xây dựng và tăng cường thương hiệu của bạn. Khi khách hàng tìm kiếm sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn trên internet, domain giúp họ dễ dàng nhận biết và tìm thấy bạn. Dễ nhớ Domain nên có tên đơn giản, dễ nhớ và dễ chú ý để giúp khách hàng nhớ đến bạn. Nếu tên miền của bạn khó nhớ hoặc khó đánh vì quá dài hoặc phức tạp, khách hàng có thể bỏ qua bạn và chuyển sang nhà cung cấp khác. Tối ưu hóa SEO Domain có thể ảnh hưởng đến thứ hạng của bạn trên các công cụ tìm kiếm như Google. Nếu domain của bạn liên quan đến nội dung của trang web và có từ khóa được tối ưu hóa, nó có thể giúp tăng cường thứ hạng của bạn trên các trang tìm kiếm. Bảo vệ thương hiệu Sở hữu tên miền của riêng bạn giúp bảo vệ thương hiệu và ngăn chặn những người khác sử dụng tên miền giống hoặc tương tự với mục đích lừa đảo hoặc xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. Dễ dàng quản lý Sở hữu tên miền riêng của bạn cũng đảm bảo rằng bạn có hoàn toàn quyền kiểm soát và quản lý nội dung trên website của mình. Nếu bạn sử dụng các dịch vụ miễn phí như blogspot hoặc wordpress.com, bạn sẽ bị hạn chế trong việc quản lý và tùy chỉnh nội dung của mình 3. Tên miền có mấy cấp? Vậy Domain có mấy cấp? Thông thường, domain sẽ có hai cấp bao gồm hai cấp chính và một cấp phụ, cụ thể: Tên miền cấp 2: google.com Tên miền cấp 3: google.com.vn. 4. Tên miền dùng để làm gì? Trên Internet, tên miền chính không chỉ được xem là địa chỉ để mọi người có thể truy cập đến website của bạn, mà đây còn được coi là danh tính của bạn. Điều này có nghĩa là tất cả các cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp nếu muốn tạo lập website cho riêng mình thì cần phải có tên miền cho riêng mình. [caption id="attachment_15104" align="aligncenter" width="771"] Tên miền Domain dùng để làm gì[/caption] Bên cạnh đó, tên miền, website và địa chỉ email của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sẽ mang đến sự chuyện nghiệp hơn trong công việc cũng như vị thế trong xã hội. Bên cạnh đó, việc đăng ký tên miền rất quan trọng, bởi việc làm này sẽ giúp doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân bảo vệ được bản quyền và thương hiệu, xây dựng thương hiệu ngày càng uy tín, nâng cao vị thế của doanh nghiệp cũng như định vị thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường. >>> Xem thêm: Wifi không có Internet – Nguyên nhân & 7 cách khắc phục 5. Cấu trúc của một Domain Domain được cấu tạo từ những thành phần nào? Domain được cấu tạo từ nhiều thành phần và các thành phần thường được ngăn cách nhau bởi dấu (.). Về cơ bản, một tên miền thường sẽ có tối thiểu hai phần, cụ thể: Tên miền cấp cao nhất. Tên miền cấp 2 [caption id="attachment_15108" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc tên miền ( Domain ) chuẩn quốc tế[/caption] Trong đó, ở bên trái dấu chấm thường là tên miền cấp 2, đó có thể tên của bạn, của doanh nghiệp hay tên của blog, cửa hàng. Đây được xem như là danh tính của bạn. Website có tên miền: www.google.com: phần www chính là subdomain;  google chính là tên miền cấp 2 và .com chính là TLD. 6. Domain hoạt động như thế nào? Tên miền chính là đường tắt để đi đến server host website của bạn. Domain chính là địa chỉ của nhà bạn, nơi mà mọi người có thể dễ dàng tìm thấy bạn trên nền tảng World Wide Web (www.). Thanh URL trên trình duyệt web chính là thanh địa chỉ, nơi mà nhập tên miền để đi đến một trang web. [caption id="attachment_15112" align="aligncenter" width="771"] Cách thức hoạt động của tên miền ( Domain )[/caption] Nếu tên miền là một địa chỉ thì hosting - máy chủ nơi chứa website chính là một tọa nhà. Khi tạo ra một trang web, bạn đặt tên cho miền trỏ về máy, để khi mà mọi người tìm kiếm trang web của bạn, chỉ cần nhập tên miền có thể đến trang web của bạn một cách dễ dàng. Trong trường hợp nếu không có tên miền, để đến được website mong muốn thì phải nhập địa chỉ IP của máy chủ. Hiện nay, hầu như tất các các website đều sử dụng tên miền. Chẳng hạn như Google thì có website tên miền là google.com, Facebook có website có tên miền là facebook.com. >>> Xem thêm: Cách hoạt động của hệ thống máy chủ cloud 7. Phân loại tên miền Hiện nay có rất nhiều loại tên miền, tuy nhiên có 6 loại tên miền phổ biến nhất hiện nay, được trình bày ở dưới như sau: 7.1 TLD (Top Level Domain) Hiện nay, trên thị trường tên miền .com chiến gần 50% thị phần trên toàn thế giới. Tên miền không nhất thiết phải theo tiêu chuẩn này, bạn có thể thay thế tên miền tùy ý, chẳng hạn như có thể sử dụng tên miền .net hay .org. Vậy hiện nay có bao nhiêu loại tên miền? TLD là từ viết tắt ‘top-level domain’, được biết đến tên miền cấp cao nhất, phần được mở rộng sau dấu chấm cuối của tên miền và thuộc cấp đầu tiên của hệ thống internet. Hiện nay, có rất nhiều TLD để người có thể thoải mái lựa chọn và đăng ký mua, trong đó các TLD như .com, . org, .net. edu là những TLD phổ biến nhất trên toàn thế giới. [caption id="attachment_15116" align="aligncenter" width="771"] Các loại tên miền đang hoạt động hiện nay[/caption] Hiện nay, danh sách tất cả TLD được quản lý bởi tổ chức Internet Assigned Numbers Authority (IANA), do đó bạn có thể đến đây xem toàn bộ và lựa chọn tên miền ưng ý. Ngoài ra, tổ chức này còn có danh sách của ccTLDs - tên miền cấp cao nhất của quốc gia và gTLDs - tên miền cấp cap chung, cũng là một loại tên miền phổ biến hiện nay, sẽ được tìm hiểu ở các mục tiếp theo. 7.2 ccTLD (Country - code top - level domain) ccTLD, viết tắt của Country - code top - level domain hay còn được gọi là tên miền cấp cao nhất của quốc gia, là một loại TLD dùng để xác định một quốc gia cụ thể. Chẳng hạn như .us cho Mỹ hay .vn cho Việt Nam. ccTLD thường được các công ty ưa chuộng sử dụng, đặc biệt là những công ty có site riêng cho từng thị trường nhất định và cũng là dấu hiệu cho thấy rằng người dùng đã truy cập đúng địa chỉ. 7.3 gTLDs (Generic - level domain) gTLDs, viết tắt của Generic - level domain, đây là tên miền cấp cao chung, được biết đến là một trong những top-level quan trọng của tên miền bởi loại tên miền này không phụ thuộc vào mã quốc gia. Thông thường gTLDs sẽ được dành cho những mục đích cụ thể, chẳng hạn .edu thường hướng đến các tổ chức giáo dục. Tùy nhiên, dựa vào đặc thù chung của internet, website của bạn không phải thỏa những tiêu chí nhất định để có thể đăng ký được tên miền này. Chẳng hạn như .gov - chính phủ, .mil - quân đội hay .org - phi lợi nhuận và tổ chức, .net ban đầu được dành cho các nhà cung cấp ISP, tuy nhiên sau đó được dùng cho mọi mục đích. Hoặc thực tế hơn, tên miền .com không hoàn toàn dùng cho mục địch thương mại - commercial. 7.4 sTLD (Sponsored top-level domain) sTLD, viết tắt của Sponsored top-level domain là tiên miền cấp cao nhất được tài trợ, các tên miền cấp này bị giới hạn như đã đề cập ở phần trên như .mil, .gov. Ngoài ra, còn có một số tên miền khác cũng đại diện cho sTLD, chẳng hạn như .edu - dành cho tổ chức giáo dục, .asia - dành cho các công ty tại thị trường Châu Á hay .post - dành cho bưu chính viễn thông,... 7.5 uTLD uLTD cũng là tên miền cấp cao nhưng không được tài trợ, có thể kết đến các tên miền như: .biz, .pro, .name, .info. 7.6 iTLD iTLD, viết tắt của Infrastructure top-level domain, là tên miền .arpa. Đây là tên miền đại diện cho ARPA và chỉ dành riêng cho ICANN dùng để giải quyết các vấn đề về cơ sở hạ tầng internet. 8. Hướng dẫn thủ tục đăng ký domain Việc đầu tiên để sở hữu một website chính là phải đăng ký tên miền - domain. Bên cạnh đó, một website thu hút được lượng người truy cập lớn nên có tên miền phù hợp, do đó khi xây dựng website, cần xác định được lý do chọn tên miền và cách để mua tên miền. Việc đăng ký tên miền rất đơn giản, có thể tự thực hiện hoặc nhờ công ty tư cung cấp hỗ trợ đăng ký. Tuy nhiên, việc tự đăng ký tên miền sẽ mang đến nhiều lợi ích hơn, chẳng hạn như người đăng ký sẽ nằm rõ hơn về thông tin tên miền của website mình, quản lý được hoạt động của tên miền, theo dõi và gia hạn tên miền kịp thời. Vậy làm thế nào để đăng ký tên miền? Sau đây là hướng dẫn đăng ký tên miền cho website chỉ với 6 bước. [caption id="attachment_15120" align="aligncenter" width="771"] Quy trình đăng ký Domain ( tên miền ) tại Việt Nam[/caption] Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ domain: Trước khi đăng ký domain, bạn cần tìm hiểu và chọn một nhà cung cấp dịch vụ domain uy tín và đáng tin cậy. Có nhiều nhà cung cấp như GoDaddy, Namecheap, Bluehost, Domain.com, và nhiều nhà cung cấp khác. Chọn tên miền: Xác định tên miền mà bạn muốn đăng ký. Hãy lựa chọn một tên ngắn, dễ nhớ, phù hợp với nội dung và mục tiêu của trang web của bạn. Đồng thời, kiểm tra tính khả dụng của tên miền này trên trang web của nhà cung cấp dịch vụ domain. Kiểm tra tính khả dụng: Sử dụng công cụ kiểm tra tính khả dụng tên miền để xem liệu tên miền bạn chọn có sẵn hay đã được đăng ký bởi người khác hay chưa. Nếu tên miền đã được đăng ký, bạn có thể xem các tên miền tương tự hoặc thử lại với các phần mở rộng khác. Điền thông tin và đăng ký: Điền thông tin cá nhân và đăng ký tên miền của bạn trên trang web của nhà cung cấp dịch vụ domain. Thông tin bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email, và các thông tin khác liên quan. Hãy chắc chắn rằng thông tin bạn cung cấp là chính xác và được kiểm tra kỹ trước khi tiến hành đăng ký. Thanh toán và hoàn tất đăng ký: Chọn phương thức thanh toán và hoàn tất quá trình đăng ký. Sau khi hoàn tất thanh toán, bạn sẽ nhận được thông tin xác nhận về tên miền đã đăng ký. Quản lý và cấu hình domain: Sau khi đăng ký, bạn có thể quản lý và cấu hình domain của mình thông qua giao diện quản lý được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ domain. Bạn có thể thiết lập các bản ghi DNS, chuyển hướng đến máy chủ của bạn, cấu hình email và các tùy chọn khác. Vậy chỉ với 6 bước trên, bạn có thể dễ dàng đăng ký  domain và là chủ sở hữu của 1 domain rồi. >>> Xem thêm: Mạng Internet là gì? Kiến thức nền tảng về mạng Internet 9. Các yêu cầu cần thiết khi đăng ký domain Khi đăng ký domain, có một số yêu cầu cần thiết mà bạn cần chuẩn bị để đảm bảo quá trình đăng ký thành công. Dưới đây là một số yêu cầu thường gặp: Tên miền: Bạn cần chọn một tên miền duy nhất và phù hợp với nội dung và mục tiêu của trang web của bạn. Tên miền nên được chọn sao cho dễ nhớ, ngắn gọn và dễ gõ. Ngoài ra, tên miền không nên vi phạm bất kỳ quyền sở hữu trí tuệ hay vi phạm pháp luật nào. Thông tin cá nhân: Khi đăng ký domain, bạn sẽ cần cung cấp thông tin cá nhân như tên, địa chỉ, số điện thoại và địa chỉ email. Đảm bảo rằng thông tin bạn cung cấp là chính xác và đầy đủ để đảm bảo việc đăng ký được hoàn tất. Phương thức thanh toán: Bạn cần có phương thức thanh toán hợp lệ để thanh toán các khoản phí đăng ký domain. Thông thường, bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng/debit, ví điện tử hoặc các phương thức thanh toán trực tuyến khác được chấp nhận bởi nhà cung cấp dịch vụ domain. Chính sách và quy định: Đọc và hiểu chính sách và quy định của nhà cung cấp dịch vụ domain trước khi tiến hành đăng ký. Điều này giúp bạn biết rõ về quyền và trách nhiệm của mình, cũng như các quy định về việc sử dụng tên miền. Kiểm tra tính khả dụng: Trước khi đăng ký, kiểm tra tính khả dụng của tên miền mà bạn muốn đăng ký. Điều này giúp bạn đảm bảo rằng tên miền chưa được sử dụng bởi người khác và có sẵn để đăng ký. Lưu ý rằng yêu cầu cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ domain mà bạn chọn. 10. Tiêu chí lựa chọn tên miền tốt Tên miền là yếu quan trọng trong quá trình xây dựng website của bạn. Đây không chỉ là địa chỉ người khác có thể truy cập đến website của bạn mà còn góp phần định dạng thương hiệu của bạn trong mắt người khác. Sau đây là các tiêu chí để lựa chọn một tên miền tốt nhất. 10.1 Tên ngắn gọn, dễ nhớ Tên miền ngắn gọn, dễ nhớ nhưng phải chứa đầy đủ tên công ty của bạn. Thực tế, nên chọn tên miền ngắn nhất có thể, chẳng hạn như hp.com, fpt.vn,... bởi càng ngắn thì càng dễ nhớ, dễ gõ địa chỉ và hơn nữa dễ dàng hơn trong việc thiết kế nhãn hiệu, logo cần thiết. Tên miền luôn có ý nghĩa đặc biệt, ngoài sự ngắn gọn, tiên miền còn gắn liền với thương hiệu, với sản phẩm, với dịch vụ. Bên cạnh đó, nếu phát âm dễ nghe, dễ đọc thì dễ nhớ hơn rất nhiều 10.2 Domain liên quan thương hiệu, sản phẩm, tên công ty, người dùng Thương hiệu, sản phẩm, tên công ty, người dùng là những yếu tố bạn cần lưu ý khi lựa chọn tên miền. Có thể thông qua một cái tên để nói lên chức năng, công việc hoặc thậm chí là mô tả tính độc đáo của doanh nghiệp. Ví dụ ghép các ký tự lại hay xem xét khả năng dùng các tên miền có đuôi như .biz, .ifo nếu không thể tìm được các tên miền có đuôi .vn, .com, .net, .org. 10.3 Tên miền xây dựng theo kiểu bao vây Được hiểu là tên miền mà người khác không thể đăng ký giống tên miền của bạn, kể cả cách đọc lẫn cách viết. Hiện nay có rất nhiều loại đuôi tên miền cho người dùng internet thoải mái lựa chọn, từ những tên miền quen thuộc như .com, .net. vn đối với những đối tượng khách hàng là người nước ngoài. Bên cạnh đó, bạn nên quan tâm đến tên miền .vn bởi đây tên miền của quốc gia Việt Nam. Với kiểu bao vây này để không ai có thể đăng ký được tên miền của bạn. 10.4 Domain không gây nhầm lẫn Tên miền không nên lựa chọn tương tự hoặc dễ gây nhầm lẫn với tên miền đã sẵn có khác. Nếu tên miền sẵn có là một thương hiệu đã sẵn có, đăng ký tên miền tương tự có thể gây cho bạn những rắc rối không đáng có. Bên cạnh đó, tên miền cần phải dễ đọc đề phòng trường hợp cần đọc tên miền qua điện thoại cho một ai đó. Không nên sử các dấu (-) trong đăng ký tên miền, trừ trường hợp bắt buộc bởi rất dễ gây nhầm lẫn khi đọc và gõ các loại tên miền này. 10.5 Tên miền ngắn gọn khó viết sai Tên miền được chọn nên ngắn gọn, dễ đọc, theo vần và dễ nhớ, thì tên miền sẽ khó viết sai hơn. Trong khi đó, nếu tên miền dài, rắc rối, khó nhớ, bạn có thể mất đi nhiều khách hàng tiềm năng khi cố gắng truy cập website của bạn. Do đó, tên miền có vai trò rất quan trọng trong việc thu hút khách hàng đến với website, đặc biệt tên miền càng ấn tượng sẽ được chú ý nhiều hơn. 11. Phân biệt giữa chuyển và trỏ tên miền Chuyển tên miền - Transfer domain là thao tác nhà cung cấp chuyển quyền quản lý tên miền đến nhà cung cấp khác. Chuyển tên thường thường sẽ mất ký chuyển tên miền tại nhà đăng ký mới. Thông thường, sau khi chuyển tên miễn, phí sử dụng tên miền sẽ được gia hạn thêm một năm. Trỏ tên miền - Point domain to a host là thao tác truy cập đến khu vực quản lý tên miền của nhà đăng ký hiện tại, đồng thời cập nhật bản ghi tại nhà đăng ký hiện tại nhằm sử dụng tên miền cho một loại dịch vụ hosting nào đó. Khi đã có sẵn tên miền và mới mua hosting ở nhà cung cấp khác, bạn sẽ được yêu cầu trỏ đến miền của hosting đó. Do đó, chỉ khi nào bạn cần quản lý hosting và quản lý domain ở cùng một nơi thì mới cần chuyển tên miền. 12. Phân biệt giữa hosting và domain Để một website có thể hoạt động thì cần phải có cả hosting và domain. Trong đó domain sẽ cung cấp cho người dùng cách truy cập website của bạn, còn hosting là không gian máy chủ, là nơi chứa đựng tất cả các nội dung trong website. Để dễ dàng phân biệt hosting và domain, có thể liên tưởng đến hosting chính là ngôi nhà của trang web, domain chính là địa chỉ của ngồi nhà. Do đó, hosting và domain cần phải kết hợp với nhau thì trang web mới có thể hoạt động được, và đây là hai thành phần cực lý quan trọng cho một website. [caption id="attachment_15124" align="aligncenter" width="771"] Phân biệt 2 khái niệm hosting với domain[/caption] 13. Tên miền hết hạn bao lâu mua lại được? Thông thường, khi tên miền hết hạn sau khoảng 75 ngày, có thể mua lại được tên miền. Tuy nhiên, tùy thuộc vào các TLD khác nhau mà thời gian mua lại tên miền tùy thuộc vào nhà quản lý tên miền. Để biết được thời gian có thể mua lại tên miền sau khi hết hạn, hãy liên hệ với nhà đăng ký để nhận được thông tin chính xác nhất. Lưu ý, trong khoảng thời gian chờ tên miền được giải phóng ra ngoài internet, chủ hiện tại của tên miền có thể có quyền khôi phục hoặc gia hạn tên miền mà có thể mất hoặc không mất chi phí khôi phục, bằng cách liên hệ với nhà đăng ký tên miền. Bên cạnh đó, khi kiểm tra thông tin whois, nếu tên miền của bạn đang ở tình trạng pending delete thì trong 5 ngày bạn hoàn toàn có thể mua lại như mới. Những bài viết liên quan: Web services là gì? Cấu trúc và chức năng của web services IP là gì? Cách xem địa chỉ IP trên PC, laptop & điện thoại Bài viết trên của FPT Cloud đã cung cấp các thông tin liên quan đến domain, như định nghĩa domain là gì, vai trò, chức năng của domain và tầm quan trọng của domain cho website. Những thông tin vừa cung cấp mong muốn mang đến cho bạn những lưu ý khi chọn và đăng ký tên miền cho website của chính mình. Nếu quý khách có nhu cầu cho thuê cloud server, máy chủ ảo mời tham khảo bảng giá cho thuê máy ảo của FPT Cloud nhé.

Cloud Native là gì? Tại sao các doanh nghiệp ngày này đều cần đến nó?

19:20 18/12/2024
Cloud Native đã dần trở thành tương lai của lĩnh vực phát triển phần mềm. Trong tương lai, ứng dụng doanh nghiệp sẽ được Cloud-Based hoặc sẽ chuyển đổi sang ứng dụng Cloud Native. Vậy Cloud Native thực chất là gì và tại sao nó lại quan trọng tới vậy? Trong thời đại công nghệ ngày nay, "Cloud Native" là một thuật ngữ ngày càng trở nên phổ biến trong cộng đồng doanh nghiệp và ngành công nghiệp IT. Đây không chỉ là một xu hướng mà còn là một chiến lược quan trọng đối với sự phát triển và hiệu suất của các doanh nghiệp. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn sâu rộng về khái niệm "Cloud Native", và tại sao nó trở thành một yếu tố quyết định đối với sự thành công của doanh nghiệp ngày nay. Cloud Native là gì? Cloud Native” là một thuật ngữ thường được sử dụng để mô tả việc phát triển, triển khai, và quản lý ứng dụng trong môi trường đám mây. Điều này liên quan đến việc sử dụng các dịch vụ đám mây như Amazon Web Services (AWS), Microsoft Azure, Google Cloud Platform (GCP), FPT Cloud và nhiều nền tảng đám mây khác. Các ứng dụng Cloud Native được thiết kế để chạy và tận dụng một cách tốt nhất các đặc tính của môi trường đám mây, bao gồm tính linh hoạt, mở rộng dễ dàng, và khả năng tự khắc phục sự cố. Để đạt được điều này, các ứng dụng Cloud Native thường sử dụng các nguyên tắc và kỹ thuật như: Containerization: Sử dụng các container như Docker để đóng gói ứng dụng và tất cả các phụ thuộc của chúng, giúp đảm bảo tính di động và tương thích giữa các môi trường khác nhau. Orchestration: Sử dụng các công cụ như Kubernetes để tự động triển khai, quản lý, và mở rộng các container. Kubernetes giúp quản lý các ứng dụng phức tạp được triển khai trên nhiều nút trong một cụm đám mây. Microservices: Phân chia ứng dụng thành các dịch vụ nhỏ độc lập, có thể triển khai và mở rộng độc lập nhau. Điều này tăng tính linh hoạt và giảm sự phụ thuộc giữa các thành phần của hệ thống. DevOps: Kết hợp quy trình phát triển (Development) và quy trình vận hành (Operations) để tạo ra một chu trình phát triển và triển khai nhanh chóng và linh hoạt. Automated Scaling: Tự động mở rộng và co lại tài nguyên dựa trên yêu cầu của ứng dụng, giúp tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên và giảm chi phí. Các dịch vụ Cloud Native hỗ trợ phát triển ứng dụng hiện đại bằng cách sử dụng các công nghệ như Kubernetes, Docker, hàm không máy chủ, APIs và Kafka. Các nhà cung cấp dịch vụ đám mây hàng đầu cung cấp công cụ và dịch vụ đám mây để nhà phát triển có thể giảm nhiệm vụ vận hành và xây dựng ứng dụng nhanh chóng hơn. Các dịch vụ Cloud Native mang đến cho nhà phát triển một nền tảng toàn diện, tuân thủ các tiêu chuẩn để xây dựng, triển khai và quản lý các ứng dụng Cloud Native như microservices và hàm không máy chủ. Các ứng dụng Cloud Native giúp doanh nghiệp tận dụng một cách hiệu quả nhất các tính năng và lợi ích của môi trường đám mây, đồng thời cung cấp khả năng mở rộng và phản ứng linh hoạt trước thách thức của môi trường kinh doanh ngày nay. Tại sao Cloud Native quan trọng cho doanh nghiệp ngày nay? 1. Tăng cường tốc độ phát triển Mô hình Cloud Native giúp tăng tốc quá trình phát triển ứng dụng. Sự linh hoạt và tích hợp tự động hóa giúp các nhóm phát triển triển khai nhanh chóng, từ đó giảm thời gian đưa sản phẩm lên thị trường và tạo ra lợi thế cạnh tranh. 2. Hiệu suất và tối ưu hóa nguồn lực Sử dụng đám mây cho phép doanh nghiệp tối ưu hóa nguồn lực một cách linh hoạt. Các ứng dụng có thể mở rộng hoặc thu hẹp tài nguyên theo nhu cầu thực tế, giúp giảm chi phí và tăng hiệu suất. 3. Bảo mật và độ tin cậy Cloud Native không chỉ giúp tăng cường bảo mật mà còn cung cấp các công cụ giám sát và quản lý, giúp đảm bảo độ tin cậy và sẵn sàng cao. Các dịch vụ đám mây thường có các biện pháp bảo mật tiên tiến và cập nhật định kỳ để đối mặt với các thách thức an ninh ngày càng phức tạp. 4. Đào tạo và phát triển nhân sự Sử dụng mô hình Cloud Native đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về các công nghệ đám mây và các công cụ liên quan. Điều này tạo ra cơ hội để phát triển và nâng cao kỹ năng của đội ngũ nhân sự, làm tăng giá trị của họ trong ngành công nghiệp. 5. Tương tác với khách hàng tốt hơn Khả năng mở rộng và linh hoạt của Cloud Native giúp doanh nghiệp tạo ra các ứng dụng và dịch vụ có thể tương tác tốt hơn với khách hàng. Việc cung cấp trải nghiệm người dùng mượt mà và hiệu quả là chìa khóa để duy trì và thu hút khách hàng. Những thách thức và chiến lược triển khai với Cloud Native 1. Thách thức về an ninh Mặc dù Cloud Native mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng đặt ra những thách thức mới về an ninh. Doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược an ninh toàn diện để đảm bảo sự bảo mật của dữ liệu và hệ thống. 2. Đào tạo nhân sự Chuyển đổi sang mô hình Cloud Native đòi hỏi nhân sự có kỹ năng và hiểu biết sâu rộng về công nghệ đám mây. Doanh nghiệp cần đầu tư vào đào tạo nhân sự để đảm bảo họ đáp ứng được yêu cầu của mô hình mới này. 3. Chiến lược triển khai đúng đắn Để hưởng lợi ích tối đa từ Cloud Native, doanh nghiệp cần xây dựng một chiến lược triển khai rõ ràng. Điều này bao gồm việc xác định ứng dụng nào phù hợp để chuyển đổi và cân nhắc đến việc sử dụng các dịch vụ đám mây công cộng, riêng hoặc kết hợp. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về các giải pháp, dịch vụ Cloud Native của FPT Cloud Hotline: 1900 638 399 Email: [email protected] Support: m.me/fptsmartcloud

High Availability là gì? Giải pháp thiết lập High Availability

15:43 14/12/2024
High Availability (HA) được xem là một yếu tố  ảnh hưởng đến sự thành bại của một doanh nghiệp trong thời đại 4.0. Vậy High Availability là gì? Bạn hãy cùng FPT Cloud theo dõi nội dung bài viết ngày hôm nay. >>> Xem thêm: Kubernetes là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động chi tiết 1. High Availability (HA) là gì? High Availability (HA) hay còn được biết đến với tên gọi “Tính sẵn sàng cao”. Đây là một khái niệm chỉ độ sẵn sàng phục vụ của các máy chủ hoặc thiết bị, giảm bớt nguy cơ gián đoạn của hệ thống. [caption id="attachment_56198" align="aligncenter" width="800"] Ví dụ về mô hình High Availability[/caption] Hiểu một cách đơn giản, High Availability là các quy trình công nghệ hoặc một giải pháp công nghệ. Các giải pháp này sẽ giúp bạn đảm bảo rằng ứng dụng và cơ sở dữ liệu luôn trong tình trạng sẵn sàng truy cập mọi lúc, trong mọi điều kiện. High Availability hiện nay đã xuất hiện rất nhiều trong các lĩnh vực trong đời sống. Có thể kể đến như các dịch vụ ngân hàng trực tuyến, hệ thống mạng điện thoại di động, các dịch vụ lưu trữ đám mây,.. Điều này cho thấy được tầm quan trọng của High Availability.  2. Vai trò của High Availability là gì? Sự hiện diện của High Availability không chỉ nâng cao hiệu suất và độ tin cậy của dịch vụ, mà còn tạo ra một nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh khốc liệt. [caption id="attachment_56200" align="aligncenter" width="800"] High Availability ứng dụng trong công nghệ lưu trữ đám mây[/caption] Có thể kể ra 3 vai trò chính của High Availability như sau: Bảo vệ giữ liệu của doanh nghiệp Khi thực hiện các giải pháp để đạt được trạng thái High Availability, tất cả các giữ liệu đều được chia nhỏ và bảo mật ở nhiều vị trí khác nhau. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro khi có sự cố xảy ra, tránh làm mất mát dữ liệu ở mức nghiêm trọng.  Đảm bảo tính liên tục của các hoạt động trong kinh doanh High Availability giúp cho việc trải nghiệm sản phẩm và dịch vụ của khách hàng được diễn ra suôn sẻ. Nhờ việc giữ liệu được lưu trữ ở nhiều nơi, High Availability cung cấp khả năng phản hồi cao hơn, qua đó giảm thiểu thời gian ngừng hoạt động và đảm bảo rằng khách hàng sẽ luôn có thể truy cập vào sản phẩm hoặc dịch vụ Tăng khả năng cạnh tranh High Availability giúp bạn đảm bảo rằng các quy trình kinh doanh quan trọng không bị gián đoạn, từ đó đem lại một hiệu suất và năng suất ấn tượng hơn so với các doanh nghiệp không có hệ thống HA.  High Availability đóng một vai trò thiết yếu trong việc đảm bảo hoạt động liên tục và ổn định cho doanh nghiệp. Đây có thể xem là chìa khoá để thúc đẩy sự phát triển bền vững và gia tăng tính cạnh tranh trong môi trường kinh doanh gắn liền với công nghệ như hiện nay. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 3. High Availability hoạt động như thế nào? High Availability nhằm mục tiêu đạt mức độ sẵn sàng tối đa là 100%. Tuy nhiên đây là một con số ‘’không tưởng’’ trong thực tế, vì vậy các doanh nghiệp thường cố gắng đạt tiêu chuẩn 99,999% về tính sẵn sàng, hoặc một mục tiêu thấp hơn đạt 99,9% - 99,99% độ sẵn sàng.  [caption id="attachment_56202" align="aligncenter" width="800"] Mô tả hoạt động của một mô hình giải pháp High Availability[/caption] Bất kể mức độ sẵn sàng mà một doanh nghiệp muốn hướng đến là gì, hệ thống High Availability trong doanh nghiệp đều hoạt động dựa trên các nguyên tắc sau:  Loại bỏ các điểm thất bại đơn lẻ Một điểm thất bại dù là nhỏ nhất trong quá trình vận hành luôn mang trong nó những rủi ro to lớn, khiến cho toàn bộ hệ thống ngừng hoạt động nếu nó hỏng. Ví dụ, nếu doanh nghiệp chỉ có một máy chủ để chạy các ứng dụng của mình, máy chủ đó có thể xem là một điểm thất bại đơn lẻ tiềm năng. Nếu máy chủ hỏng, ứng dụng sẽ không hoạt động. High Availability ngăn chặn điều này bằng cách chia nhỏ các máy chủ, chia nhỏ các dữ liệu và lưu trữ ở nhiều nơi khác nhau. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro tối đa. Xây dựng một khả năng chuyển đổi đáng tin cậy Với High Availability, nếu một thành phần hỏng, một thành phần tương tự khác phải sẵn để thay thế ngay lập tức. Hệ thống cần có các thành phần dự phòng và đảm bảo quá trình chuyển đổi không mất dữ liệu hoặc ảnh hưởng đến hiệu suất. Triển khai phát hiện lỗi tự động Khi đã thiết lập High Availability, hệ thống sẽ phát hiện và xử lý sự cố ngay lập tức. Thường thì các doanh nghiệp sẽ hướng đến một hệ thống có tự động hóa tích hợp để xử lý sự cố mà không cần can thiệp thủ công.  Đảm bảo an toàn cho hệ thống giữ liệu Khi một thành phần gặp sự cố, có thể xảy ra mất dữ liệu nếu không có biện pháp bảo vệ. Hệ thống High Availability có cơ chế để tránh hoặc giảm thiểu mất dữ liệu khi xảy ra sự cố. Có thể thấy High Availability cung cấp một giải pháp hoạt động hiệu quả, khoa học, đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách hiệu quả nhất.  Trong thực tế, nhiều doanh nghiệp khi thiết lập High Availability sẽ sử dụng cân bằng tải để phân phối khối lượng công việc, đặc biệt khi có nhiều người dùng cùng lúc. Cân bằng tải tự động gửi yêu cầu đến các máy chủ khác nhau, giúp không có máy chủ nào bị quá tải và loại bỏ điểm thất bại đơn lẻ. 4. Các giải pháp High Availability Hiện nay, có 5 giải pháp High Availability phổ biến nhất mà các doanh nghiệp thường áp dụng bao gồm:  Replication Giải pháp High Availability này đề cập đến việc dữ liệu gốc được chuyển đến điểm đích thông qua tác vụ sao chép. Việc này giúp đảm bảo rằng giữ liệu luôn sẵn sàng và có thể truy cập ngay cả khi 1 vị trí gặp sự cố trong quá trình hoạt động. Log Shipping Các giữ liệu gốc sẽ được chuyển đến điểm đích thông qua một tác vụ sao chép Transaction Log. Khi thiết lập High Availability, giải pháp này cho phép phục hồi nhanh chóng trong trường hợp xảy ra sự cố với cơ sở dữ liệu chính. [caption id="attachment_56199" align="aligncenter" width="800"] Mô hình SQL Server Backup trong thiết lập High Availability[/caption] Mirroring (Database Mirroring) Đây là một giải pháp High Availability giúp bảo vệ giữ liệu. Mirroring hoạt động bằng cách duy trì một bản sao chính xác của cơ sở dữ liệu trên một máy chủ khác. Clustering Clustering là một giải pháp High Availability mạnh mẽ cho các doanh nghiệp cần đảm bảo tính sẵn sàng cao và khả năng chịu tải. Được thiết lập thông qua các công cụ quản lý hệ thống hoặc phần mềm chuyên dụng. AlwaysON Availability Groups Giải pháp High Availability này giúp nhóm nhiều cơ sở dữ liệu vào một nhóm duy nhất, cho phép quản lý và bảo vệ chúng một cách hiệu quả hơn. 5. Xây dựng hệ thống High Availability Để thiết lập High Availability, các doanh nghiệp cần triển khai ít nhất hai máy chủ, giúp duy trì việc truyền tải thông tin một cách liên tục. Hơn nữa, doanh nghiệp cũng cần xem xét khả năng xảy ra sự cố và thực hiện các kế hoạch dự phòng tại những khu vực quan trọng như: Dự phòng tổng thể cho các kết nối từ Workstation đến router trong lớp truy cập của tòa nhà. Máy chủ dự phòng dành cho các mô-đun của server farm. Dự phòng các tuyến đường bên trong và giữa các thành phần trong mạng. Liên kết tiếp thị quảng cáo dự phòng tại các lớp truy cập. [caption id="attachment_56201" align="aligncenter" width="800"] Mô hình xây dựng hệ thống High Availability[/caption] 5.1. Server Redundancy - Máy chủ dự phòng Giải pháp High Availability này giúp đảm bảo tính sẵn sàng của dịch vụ bằng cách duy trì một hoặc nhiều máy chủ thay thế. Nếu máy chủ chính gặp sự cố, máy chủ dự phòng sẽ tự động hoạt động để giảm thiểu thời gian ngừng hoạt động và bảo vệ dữ liệu.  5.2. Router Redundancy - Tuyến dự phòng  Tuyến dự phòng liên quan đến việc sử dụng nhiều router để đảm bảo kết nối mạng không bị gián đoạn, qua đó đạt được trạng thái High Availability. Nếu một router gặp sự cố, hệ thống sẽ tự động chuyển sang router khác, giữ cho mạng luôn hoạt động ổn định và liên tục. 5.3. Load Balancing - Cân bằng tải Để đáp ứng nhu cầu truy cập cao, các trang web của doanh nghiệp lớn thường áp dụng giải pháp cân bằng tải. High Availability là yếu tố cốt lõi trong việc đảm bảo các dịch vụ này luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng.  Như đã đề cập ở phần trước, cân bằng tải là quá trình phân phối lưu lượng truy cập, tải công việc giữa nhiều máy chủ hoặc tài nguyên để tối ưu hóa hiệu suất và đảm bảo không có máy chủ nào bị quá tải. Điều này giúp doanh nghiệp đạt trạng thái High Availability trong quá trình kinh doanh của mình. Bằng cách phân phối lưu lượng truy cập đều lên nhiều máy chủ, cân bằng tải giúp giảm thiểu rủi ro quá tải, nâng cao hiệu suất và đảm bảo tính liên tục của dịch vụ. Để thực hiện điều này, hệ thống thường bao gồm một máy chủ cân bằng tải trung tâm, các máy chủ ứng dụng và các cơ sở dữ liệu sao lưu phân tán. 5.4. Increasing Availability - Tăng khả năng sẵn sàng mạng  Tăng khả năng sẵn sàng mạng là các biện pháp và chiến lược nhằm đảm bảo rằng mạng luôn hoạt động và có thể truy cập được. Điều này bao gồm việc sử dụng các công nghệ dự phòng, cân bằng tải và giám sát liên tục để phát hiện và khắc phục sự cố kịp thời. 5.5 Link Media Redundancy  - Dự phòng đa link Đây là một thành phần không thể thiếu trong quá trình thiết lập High Availability trong doanh nghiệp. Dự phòng đa link nhằm đảm bảo tính sẵn sàng và độ tin cậy của mạng bằng cách sử dụng nhiều liên kết truyền thông song song. Khi một liên kết gặp sự cố, hệ thống sẽ tự động chuyển sang một liên kết khác để duy trì kết nối và tránh gián đoạn dịch vụ. Dự phòng đa link giúp cải thiện hiệu suất mạng và giảm thiểu khả năng ngừng hoạt động, đặc biệt trong các môi trường yêu cầu độ ổn định cao, như trung tâm dữ liệu hoặc các ứng dụng doanh nghiệp quan trọng. Việc triển khai dự phòng đa link cũng thường đi kèm với các công nghệ như cân bằng tải và giám sát liên tục để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên mạng. 6. Làm thế nào để doanh nghiệp đo lường High Availability? High Availability được xem là một thành tố quan trọng, cần phải thiết lập để đảm bảo sự thành công và tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, thiết lập High Availability là một chuyện, đo lường được tính sẵn sàng cũng là một thử thách đối với các doanh nghiệp. Trong thực tế, có thể đo lường High Availability bằng các chỉ số sau:  Thời gian trung bình giữa các sự cố (MTBF): Là thời gian dự kiến giữa hai lần xảy ra sự cố của hệ thống. Thời gian ngừng hoạt động trung bình (MDT): Là thời gian trung bình mà một hệ thống không hoạt động. Mục tiêu thời gian phục hồi (RTO): Là tổng thời gian cần thiết để khôi phục sau một sự cố đã được lên kế hoạch hoặc một sự cố không mong muốn. RTO cũng được gọi là thời gian ước tính để sửa chữa. Mục tiêu điểm phục hồi (RPO): Là lượng dữ liệu tối đa mà một tổ chức có thể chấp nhận mất mát nếu xảy ra sự cố. [caption id="attachment_56197" align="aligncenter" width="800"] Ví dụ về đo lường khả năng High Availability trong thực tế[/caption] Ngoài ra, High Availability có thể được đo lường dựa trên việc một hệ thống hoạt động 100% và không gặp sự cố nào, tức là không có thời gian ngừng hoạt động. Bạn có thể tính toán tỷ lệ khả năng sẵn sàng hàng tháng dựa trên số phút trong tháng và số phút hệ thống không hoạt động trong tháng đó, theo công thức sau: Khả năng sẵn sàng = (số phút trong tháng - số phút ngừng hoạt động) * 100 / số phút trong tháng Ví dụ, trong một tháng 30 ngày có tổng cộng 43,200 phút. Nếu thời gian ngừng hoạt động là 10 phút, bạn có thể sử dụng công thức sau để tính tỷ lệ khả năng sẵn sàng: Khả năng sẵn sàng = (43,200 - 10) * 100 / 43,200 = 43,190 * 100 / 43,200 = 4,319,000 / 43,200 = 99.976852 Điều này tương đương với tỷ lệ khả năng sẵn sàng khoảng 99.98%. So với đó, thời gian ngừng hoạt động trong cùng tháng với tỷ lệ khả năng sẵn sàng 99.99% (bốn chữ số 9) chỉ là 4.32 phút. Với những thông tin trên, FPT Cloud hy vọng đã giúp bạn hiểu rõ hơn về High Availability là gì và tầm quan trọng của nó. Bằng cách đầu tư vào các giải pháp High Availability, doanh nghiệp không chỉ nâng cao trải nghiệm người dùng mà còn bảo vệ danh tiếng và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.