Blogs Tech

Joomla là gì? Hướng dẫn cài đặt & sử dụng mã nguồn mở Joomla

16:49 17/06/2022
Joomla là gì? Joomla là mã nguồn mở phổ biến nhất 2022, giúp mọi người có thể tự tay tạo nền tảng website với nội dung trực tuyến trong nhiều lĩnh vực. Nếu mới tìm hiểu về Joomla, vậy đừng vội bỏ qua bài viết sau. Bởi những chia sẻ dưới đây của FPT Cloud sẽ giúp bạn tìm hiểu về Joomla và cách cài đặt cũng như sử dụng mã nguồn mở này đấy! Joomla là gì? Joomla là gì? Đây chính là hệ thống quản trị nội dung (Content Management System - CMS ) mã nguồn mở viết bằng ngôn ngữ PHP, đồng thời kết nối đến cơ sở dữ liệu MySQL. Qua đó, Joomla sẽ cho phép người sử dụng xuất bản nội dung lên Intranet hoặc Internet cũng như quản lý các bản ghi đó một cách dễ dàng. Mã nguồn mở Joomla hoàn toàn là miễn phí.  [caption id="attachment_28026" align="aligncenter" width="1024"] Joomla là hệ thống quản trị nội dung(Content Management System- CMS ) mã nguồn mở viết bằng ngôn ngữ PHP[/caption] Chính thức ra đời từ 19 tháng 5 năm 2005, đến nay, mã nguồn mở này đã giành được sự yêu thích và tin tưởng của nhiều người dù là chuyên hay không chuyên thiết kế website với hơn 99 triệu lượt tải. Hay có thể nói Joomla đã trở thành một trong các hệ thống CMS được chọn lựa nhiều nhất trên toàn cầu. Mức độ phát triển của mã nguồn mở Joomla Mức độ phát triển của Joomla là gì? Đối với số mã nguồn (Source Code) được coppy, Joomla chiếm tỷ lệ cao, đồng thời cũng là sự đe dọa lớn đối với những mã nguồn mở khác như Drupal, Rainbow portal, Phpnuke, Xoops, DotnetNuke. Tính đến cuối tháng 9/2008, trên quy mô toàn cầu, căn cứ chỉ số tìm kiếm trên Google, kết quả chứa từ “Joomla“ có tới 112.000.000 và cụm từ “powered by joomla“có đến 28.900.000 kết quả tìm kiếm. [caption id="attachment_28028" align="aligncenter" width="985"] Tính đến cuối tháng 9/2008, trên quy mô toàn cầu, căn cứ chỉ số tìm kiếm trên Google, cụm từ “Joomla“ có tới 112.000.000 kết quả tìm kiếm[/caption] Về số Extensions(tức là những sản phẩm như Plugin, Mambot, Component, Module,…), mã nguồn mở Joomla cũng đạt trên 3.200 sản phẩm - đây là con số kỷ lục tại thời điểm đó. Đó là chưa kể tới hàng ngàn Template đã xây dựng dành riêng cho Website Joomla. Có sự ưa chuộng này là do mã nguồn mở Joomla giúp mọi người dễ dàng quản trị nội dung, phát triển hoạt động và quảng bá hình ảnh trên Internet(giảng dạy, học tập, kinh doanh…) một cách hiệu quả với chi phí thấp. >>> Xem thêm: Jetpack là gì? Tìm hiểu Plugin tối ưu website không thể thiếu Những tính năng cơ bản của mã nguồn mở Joomla Những tính năng cơ bản của Joomla là gì? Tại sao mã nguồn mở này lại được tin tưởng, sử dụng nhiều nhất? Joomla được dùng rộng rãi trên thế giới có lẽ bởi các tính năng cơ bản của nó đem đến hiệu quả cao.  [caption id="attachment_28033" align="aligncenter" width="1002"] Joomla được dùng rộng rãi bởi sở hữu những tính năng đem tới hiệu quả cao như: Đa ngôn ngữ, tương thích cao, dễ sử dụng, dễ Update,..[/caption] Dưới đây là một số tính năng của mã nguồn mở này, bạn nên tìm hiểu để hiểu rõ hơn Joomla là gì. Tính năng Chi tiết Đa ngôn ngữ Đây là điểm cộng tuyệt vời cho những người không thành thạo tiếng nước khác. Mã nguồn mở Joomla hỗ trợ tới 75 ngôn ngữ, phù hợp với từng người dùng trên mỗi quốc gia riêng biệt. Tương thích cao Độ tương thích cao luôn là tiêu chuẩn trong thiết website. Bởi yêu cầu web hiện nay phải “co dãn” được để phù hợp các thiết bị như Table, Laptop, Desktop, Smartphone,… Một website Joomla hoạt động tốt trên mọi nền tảng có kích thước đa dạng, giúp giữ chân người dùng, đồng thời tăng khả năng cạnh tranh với các web của đối thủ. Dễ sử dụng Joomla là mã nguồn miễn phí. Nhưng điều này không có nghĩa là mã nguồn mở này thiếu những tính năng cần thiết. Thực tế, giao diện của Joomla là WYSIWYG khá thân thiện với người sử dụng. Với giao diện này, việc output xuất giống với những gì nhìn thấy ở trình chỉnh sửa. Bên cạnh đó mã nguồn còn cập nhật thường xuyên những tính năng mới. Với bản Update mới, Joomla càng dễ dùng hơn. Bảo mật  Với mã nguồn mở này, người dùng hoàn toàn có thể an tâm phát triển web của mình. Bởi lẽ hệ thống này cung cấp cho chúng ta tính năng xác thực dựa trên hai yếu tố, điều này giúp hạn chế tối đa khả năng bị hack thông tin. Thậm chí nếu để lộ thông tin đăng nhập hoặc bị chiếm mất website, bạn có thể dễ dàng việc khôi phục lại. Dễ Update Chỉ sau khoảng 2 - 3 lần click chuột từ bảng điều khiển, chúng ta đã dễ dàng chuyển sang bản Update mới. Joomla sẽ hỗ trợ cập nhật thường xuyên. Diễn đàn Joomla Nền tảng của Joomla là mã nguồn mở, vì thế hệ thống khuyến khích mọi người xây dựng, đóng góp ý kiến. Dù khi gặp sự cố, bạn không nhận được những hỗ trợ trực tuyến nhưng có thể tham khảo các ý kiến, chia sẻ của người khác trên diễn đàn. Đơn giản hơn là bạn dễ dàng tự tìm kiếm giải pháp khắc phục qua những chủ đề quan tâm. Bởi vấn đề đó đã có người dùng khác thảo luận trên diễn đàn. Lợi ích khi tạo web với Joomla Sự phát triển vượt trội cùng các tính năng ưu việt của mã nguồn mở này đã được nhiều người công nhận. Nhưng 4 ưu điểm dưới đây mới là lý do khiến cho Joomla phát triển mạnh mẽ cho đến tận ngày nay: [caption id="attachment_28035" align="aligncenter" width="896"] Joomla cung cấp cho người dùng nhiều tiện ích hữu ích và bộ mở rộng khổng lồ[/caption] Dù Joomla cung cấp rất nhiều tính năng, hơn 8.000 tiện ích đi kèm bộ mở rộng khổng lồ nhưng bạn hoàn toàn được sử dụng miễn phí. Công cụ tìm kiếm trên website được tối ưu hóa một cách hoàn hảo. Những thủ thuật SEO trên mã nguồn mở Joomla giúp thúc đẩy website của bạn thành công. Nhờ giao diện đơn giản, mã nguồn mở này còn giúp việc quản trị mạng trở nên dễ dàng hơn. Đặc biệt, Joomla còn có thể nhận diện người dùng để chuyển đổi ngôn ngữ linh hoạt. Ngoài ra, mã nguồn mở này còn liên kết với bên thứ ba, cung cấp thêm nhiều Plugins và add-ons. Chính vì thế, bạn có thể sử dụng Joomla thoải mái, không bị giới hạn. So sánh Joomla và WordPress Wordpress và Joomla đều là phần mềm được dùng phổ biến và rộng rãi trong việc xây dựng website. Nhưng, mỗi chương trình có đặc điểm về thế mạnh cũng như hạn chế riêng. Cụ thể: [caption id="attachment_28037" align="aligncenter" width="1002"] Joomla và WordPress  đều là phần mềm được dùng phổ biến và rộng rãi trong việc xây dựng website[/caption] Đối với Joomla, việc thiết lập website tương đối dễ dàng. Nhưng Wordpress lại phức tạp hơn khi dùng và không có nhiều Plugin hay chủ đề để bạn lựa chọn. So với Wordpress, mã nguồn Joomla quản lý được cả website phức tạp, web thành viên, web cộng đồng có nhiều người dùng đăng ký. Tóm lại, người dùng thường chọn lựa mã nguồn Joomla khi cần web có nội dung sâu rộng, cấu trúc linh hoạt. Trong khi WordPress lại đem tới cho người sử dụng trải nghiệm dễ dàng, đơn giản hơn ngay cả khi bạn không chuyên. Đối tượng website nên cài đặt Joomla Như đã nói Joomla là một CMS mã nguồn mở được nhiều lập trình viên tin tưởng, chọn lựa. Tuy nhiên, FPT khuyến cáo bạn nên sử dụng các website dưới đây vì chúng có sự tương thích cao giữa các công năng của mã nguồn mở này với những tính năng của web: [caption id="attachment_28039" align="aligncenter" width="934"] Joomla tương thích với nhiều website khác nhau[/caption] Blog cá nhân Web trường học. Website tin tức. Web thương mại điện tử, mua sắm. Website giải trí, thể thao,… Web mạng xã hội hoặc mạng cộng đồng. Website danh bạ trực tuyến. Cách cài đặt Joomla nhanh chóng Các bước cài đặt mã nguồn Joomla là gì? Để cài đặt Joomla nhanh chóng, bạn hãy thao tác theo hướng dẫn bước sau: Tải Joomla Trước hết bạn cần khi tải Joomla tại link sau: http://www.joomla.org/download.html. Sau đó bạn hãy tiến hành giải nén file vừa tải về máy ra thư mục Hosting Web.  [caption id="attachment_28041" align="aligncenter" width="886"] Giải nén file rồi sử dụng giao thức FTP để Upload lên trên Hosting Web[/caption] Tùy định dạng nén trong bộ cài đặt, bạn hãy sử dụng chương trình giải nén phù hợp. Hoặc có thể giải nén file rồi sử dụng giao thức FTP để Upload lên trên Hosting Web. Để làm điều này, bạn có thể dùng FileZilla(ứng dụng hỗ trợ truyền tải dữ liệu giữa PC cá nhân với máy chủ web qua internet bằng FTP.). Cài đặt trên cPanel Sau khi tải mã nguồn mở này và giải nén bạn hãy thực hiện các bước sau để cài đặt Joomla: Bước 1: Login vào cPanel -> File Manager. Bước 2: Truy cập thư mục “public_html” -> click chọn  “Upload“. [caption id="attachment_28043" align="aligncenter" width="942"] Truy cập thư mục “public_html”[/caption] Bước 3: Sau khi đã Upload file cài đặt mới download về(định dạng *.zip), bạn hãy tiếp tục nhấn chọn vào Extract trên File Manager. [caption id="attachment_28045" align="aligncenter" width="1024"] Trên File Manager click chọn Extract[/caption] Bước 4: Khi thành công Upload bộ cài đặt mã nguồn mở Joomla lên hosting, bạn hãy tiến hành tạo Database cùng với User Database cho web mới. Bước 5: Truy cập domain đã trỏ về hosting rồi khai báo những giá trị theo yêu cầu của mã nguồn Joomla. Bước 6: Tại mục “Cấu hình cơ sở dữ liệu” bạn hãy điền những thông tin như sau: [caption id="attachment_28047" align="aligncenter" width="1024"] Cấu hình cơ sở dữ liệu trên mã nguồn mở Joomla[/caption] Loại cơ sở dữ liệu: Chọn MySQLi hoặc MySQL. Tên máy chủ: Điền Name Server, thường là “localhost”. Tên đăng nhập: Điền “root” hoặc là User Database bạn đã tạo. Mật khẩu: Điền chính xác mật khẩu User Database. Tên cơ sở dữ liệu: Điền tên Database đã tạo. Tiền tố bảng: Bạn hãy để mặc định. Xóa cơ sở dữ liệu cũ: Chọn sao lưu hoặc gỡ bỏ. Bước 7: Sau khi hoàn tất quá trình cài đặt, một giao diện Joomla mới sẽ hiện lên, lúc này bạn hãy nhấn chọn “Gỡ bỏ thư mục cài đặt” để bỏ thư mục cài. [caption id="attachment_28049" align="aligncenter" width="1011"] Nhấn chọn “Gỡ bỏ thư mục cài đặt” để bỏ thư mục cài[/caption] Khởi tạo Database MySQL Bước 1: Tại giao diện CPanel, bạn hãy chuyển đến mục DATABASE -> click chọn MySQL. [caption id="attachment_28051" align="aligncenter" width="1024"] Mở DATABASE -> click chọn MySQL[/caption] Mở DATABASE -> click chọn MySQL Bước 2: Sau đó nhập tên Database bạn đang muốn khởi tạo -> nhấn chọn Create Database. Bước 3: Tiến hành khởi tạo user cho Database tại mục Add New user. Bước 4: Trong mục Add user to database, bạn hãy Map user đối với Database tương ứng -> Add Bước 5: Nhấn chọn ALL PRIVILEGES -> Make Changes. Vậy là bạn đã hoàn thành xong việc khởi tạo Mạp user và Database rồi đấy. Cách dùng PhpMyAdmin PhpMyAdmin là một trong những công cụ thường được dùng để quản lý Database. Với PhpMyAdmin chúng ta có thể chỉnh sửa những record, Import, tìm kiếm và Export Database. Cách thực hiện như sau: Bước 1: Tại giao diện Cpanel bạn hãy nhấn chuột vào phpMyAdmin. Bước 2: Để có thể Backup Database nhấn chọn Export -> Quick - Display only the minimal option -> Go rồi tải file backup về máy. Chọn Export -> Quick - Display only the minimal option -> Go rồi tải file backup về máy Bước 3: Để tiến hành Restore Database với file Database bạn click sang mục Import-> Browse your computer(chọn file database) -> nhấn  Go để kết thúc. >>> Xem thêm: ICANN là gì? Vai trò & Những cơ chế cơ bản trong ICANN Hướng dẫn sử dụng Joomla chi tiết Cách sử dụng Joomla là gì? Với Joomla, chúng ta sẽ có nhiều chọn lựa về quản lý nội dung và cấu trúc trang web. Dưới đây FPT sẽ hướng dẫn một số thao tác dùng Joomla: Thêm bài viết Để thêm bài viết, từ trang quảng trị bạn hãy nhấn chọn nút Content, sau đó click  Add new article. Lúc này sẽ xuất hiện trình WYSIWYG giúp bạn soạn thảo được nội dung bài viết. Khi bài viết hoàn thành, để xuất bản bạn hãy nhấn chọn Save. Bài viết vừa được tạo sẽ xuất hiện tại Latest Articles. Nếu muốn liên kết bài viết đó với trình đơn chính trên trang web, chúng ta hãy thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Bấm tab Menu. Bước 2: Rê chuột đến Main Menu -> Add new menu item. Bước 3: Nhập tiêu đề cho menu.  Bước 4: Chọn loại menu, bởi đây là dạng bài viết nên bạn hãy chọn Articles. Bước 5: Để thêm bài biết mới, hãy click Single Article. Bước 6: Chọn Select ở bài viết bạn cần thêm. Bước 7: Cuối cùng nhấn Save để lưu lại. Thêm thành phần Với Joomla bạn hoàn toàn có thể thêm những chức năng đặc biệt vào văn bản, hình ảnh và liên kết để tạo nội dung phức tạp bằng những Components. Components được dùng để thêm vào web của bạn những trang phức tạp. Mã nguồn mở Joomla có nhiều components sẵn để dễ dàng tạo các trang chuyên dụng như: Tìm kiếm, danh bạ, tìm kiếm thông minh, liên kết web và nguồn cấp dữ liệu tin tức,… Thêm danh mục Để thêm có thể Category mới, bạn làm theo 4 bước sau: Bước 1: Từ trang admin bạn hãy click vào Content. Bước 2: Trong Categories đúp chuột vào Add New Category. Bước 3: Thêm tiêu đề, bí danh, mô tả -> Save. Bước 4: Nhấn Save lần nữa để thêm Category mới. Cài tiện ích Để cài đặt các phần mở rộng thủ công bạn hãy thực hiện các bước sau: [caption id="attachment_28053" align="aligncenter" width="743"] Giao diện cài đặt tiện ích trên Joomla[/caption] Bước 1: Tải file file nén .zip chứa các mở rộng lên từ thư viện online của Joomla. Bước 2: Chọn Upload Package File trong Extensions. Bước 3: Tải lên và tiến hành cài đặt. Tạo nội dung nổi bật- Featured Articles Joomla Featured Articles Joomla là gì? Để hiển thị những bài viết nổi bật trên các trang liên kết trong menu, bạn hãy làm theo 6 bước sau: Bước 1: Tạo menu mới bằng cách truy cập Menus -> Main Menu. Bước 2: Bấm chọn Add New Menu. Bước 3: Click Select để tiến hành chọn loại menu. Bước 4: Tại mục chọn loại menu, click Articles -> mục bài viết nổi bật. Bước 5: Đánh tên menu. Bước 6: Để thực hiện, bạn hãy bấm Save. Tạo trang liên hệ Bạn có thể thực hiện điều này trong mã nguồn mở Joomla chỉ với vài cú bấm chuột: Bước 1: Tạo trang liên hệ mã nguồn Joomla. Bước 2: Vào Components -> Contacts -> chọn New. Bước 3: Thêm tên cùng với thông tin liên hệ của bạn vào form. Nếu muốn thêm những miêu tả bạn hãy dùng tab Miscellaneous Information. Bước 4: Khi thực hiện xong, bạn hãy click vào Done để lưu lại. Cài giao diện Việc cài đặt giao diện cho Joomla được thực hiện khá dễ dàng, cũng tương tự như phần mở rộng: [caption id="attachment_28055" align="aligncenter" width="743"] Giao diện cài đặt Templates Joomla[/caption] Bước 1: Truy cập Extensions -> click Manage. Bước 2: Chọn Upload Package File. Bước 3: Click file nén dạng .zip có chứa templates để cài giao diện. Bước 4: Sau khi hoàn tất tải lên bạn vào Extensions -> click Templates. Bước 5: Nhấn chuột chọn vào hình ngôi sao tại Templates bạn muốn bật. Dùng Banner Banners component được dùng để quản lý HTML banners hoặc hình ảnh. Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Tạo Banner bằng cách truy cập Components -> click Banners -> chọn Banners. Bước 2: Bấm vào New ở trên phía bên trái. Bước 3: Chọn tên Banner. Bước 4: Tải hình ảnh của bạn lên. Bước 5: Khi hoàn tất, bạn hãy click Save để lưu lại. Bước 6: Để hiển thị Banner vừa tạo, bạn hãy xuất bản dưới dạng module mới. Bước 7: Truy cập Extensions -> click Module Manager -> New. Bước 8: Lúc này, danh sách những module sẽ xuất hiện -> click Banners. Bước 9: Chọn tiêu đề cùng với vị trí cho module mới -> Save khi hoàn tất. Thực hiện Backup Tài khoản website Hosting sẽ tự động Backup tất cả mọi files cũng như Databases. Chúng ta có thể truy cập trang Quản lý hosting -> Backups để tải về lưu trữ. [caption id="attachment_28057" align="aligncenter" width="759"] Giao diện thực hiện Backup[/caption] Thực hiện Backup Chi tiết ✅ Thủ công Để tạo Backup, bạn cần thực hiện như sau:Bước 1: Lưu tất cả các Database và files của Joomla.Bước 2: Dùng file manager hoặc trình FTP(FileZilla) để kết nối vào tài khoản.Bước 3: Mở thư mục cài đặt Joomla -> Download để tải các files từ máy chủ về PC cá nhân.Bước 4: Ở trang Quản lý hosting, bạn hãy truy cập vào phpMyAdmin để backup MySQL Database.Bước 5: Chọn database -> Export -> Go để tải file database có đuôi .sql về. ✅ Dùng plugin Akeeba Truy cập trang chủ Akeeba để tải mã nguồn mở Joomla và cài plugins qua tab Upload Package File. Tiếp đến bạn hãy vào Components -> click chọn Akeeba Backup. Sau khi hoàn tất, chúng ta sẽ nhận được thông báo xác nhận.Lúc này bạn hãy bấm Backup Now để sao lưu website Joomla. Nếu muốn đổi những thiết lập mặc định chọn Configuration. Còn để backup tự động bạn hãy đúp chuột vào Schedule Automatic Backups. Cập nhật Quá trình cập nhật Joomla diễn ra khá dễ dàng. Khi vào trang quản lý: http://domain.com/administrator mã nguồn mở này sẽ tự động kiểm tra bản Update mới nhất hiện có. Nếu phiên bản đang dùng cũ hơn bạn sẽ có thông báo cập nhật. Lúc này chỉ cần đúp chuột chọn Update Now là quá trình cập nhật sẽ tự diễn ra. Tối ưu web Joomla Tốc độ tải của website cũng ảnh hưởng phần nào tới trải nghiệm của người dùng. Chính vì thế, bạn nên áp dụng những cách dưới đây để tối ưu hóa website trên Joomla. [caption id="attachment_28059" align="aligncenter" width="885"] Tối ưu web Joomla giúp người dùng nâng cao trải nghiệm[/caption] Tối ưu web Joomla Cách thực hiện ✅ Bật Gzip Truy cập vào bảng điều khiển Joomla -> System -> click vào Global Configuration. Sau đó bạn hãy thực hiện những bước sau để nén GZip:Bước 1: Bấm Server.Bước 2: Tại mục Gzip Page Compression, bạn hãy chọn Yes.Bước 3: Cuối cùng click Save để lưu thiết lập. ✅ Bật Joomla Cache Quay lại mục Global Configuration -> tab System và tiến hành thực hiện những bước sau:Bước 1: Chọn Cache Handler bạn muốn dùng. Bước 2: Để Path to Cache Folder rỗng cho tới khi muốn lưu cache tại thư mục tùy chỉnh.Bước 3: Cache Time sẽ tự xác định khoảng thời gian để cache tồn tại trước khi cập nhật bản mới. Thường được mặc định là 15 phút. Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể tăng giảm tùy vào tần suất Update trang web.Bước 4: Để Platform specific caching là No tới khi bạn muốn sử dụng nội dụng HTML cho những thiết bị di động.Bước 5: Bật System Cache bằng cách click chọn Conservative caching nếu có website lớn hoặc chọn Progressive caching, đây là mặc định của hầu hết mọi web Joomla.Bước 6: Để lưu thiết lập bạn hãy nhấn vào Save. Những bài viết liên quan: Drupal là gì? Khám phá nền tảng phát triển web Drupal từ A – Z WordPress Localhost là gì? Hướng dẫn cách cài đặt chi tiết Theme WordPress là gì? Hướng dẫn cách add theme WordPress chi tiết Lỗi err_too_many_redirects: Nguyên nhân và cách khắc phục Ở bài viết này, FPT Cloud đã giới thiệu tới bạn những thông tin tổng quan về Joomla. Mong rằng qua đây bạn đã biết được Joomla là gì và biết cách tận dụng nền tảng này để giúp web của công ty phát triển, tiếp cận gần với khách hàng hơn. Bạn hãy kết nối với FPT Cloud ngay hôm nay nếu cần thêm tư vấn về mã nguồn mở này.

iFrame là gì? Hướng dẫn nhúng iFrame vào website đơn giản

15:47 17/06/2022
iFrame là yếu tố sử dụng trong thiết kế giao diện, nhằm tăng tính tương tác cho web. Trước khi quyết dùng hay không, bạn nên tìm hiểu ưu nhược điểm qua bài viết. Trong phần tiếp theo FPT Cloud sẽ cung cấp những lưu ý và quy trình nhúng thẻ cho người mới bắt đầu. Hãy tham khảo để vận dụng theo cách tối ưu nhất. iFrame là gì? iFrame là gì? Đây được coi là một thành phần hoặc thẻ tag của HTML Element. Mục đích sử dụng để nhúng HTML, hình ảnh, video hay trang khác vào web của mình. Trong tiếng Việt, thuật ngữ có tên gọi là khung nội tuyến. [caption id="attachment_27972" align="aligncenter" width="800"] Khung nội tuyến sử dụng để nhúng thêm nội dung liên quan vào website[/caption] Với thẻ này, bạn có thể tăng cường sức hút cho website. Bên cạnh đó là khả năng tối ưu SEO, thúc đẩy tỷ lệ truy cập, time – on – site. Yếu tố này cũng được xem như phần nội dung thay vì một loại dùng để thiết kế giao diện. Giả sử, bạn đăng tải một bài hướng dẫn sử dụng cho khách hàng. Muốn miêu tả dễ hiểu và cặn kẽ, hãy thêm một video từ Youtube để làm rõ. Trường hợp này chính là cách nhúng iFrame vào web. >>> Xem thêm: Hướng dẫn khắc phục lỗi “Outlook data file cannot be accessed” Ưu – nhược điểm của iFrame HTML Việc sử dụng iFrame HTML còn tồn tại nhiều quan điểm trái chiều. Bởi lẽ, thành phần này có những thế mạnh riêng nhưng vẫn khó tránh khỏi hạn chế nhất định. Thông qua phần dưới đây, bạn sẽ nhìn nhận thẻ dưới lăng kính khách quan hơn. Ưu điểm Như đã biết, iFrame trong HTML dùng cho mục đích hiển thị nội dung web khác. Bạn có thể hình dung thẻ như một cửa sổ cho phép khách truy cập, tương tác từ một nơi nào đó. Thế nhưng, họ không cần rời khỏi trang web duyệt. [caption id="attachment_27975" align="aligncenter" width="800"] Thẻ được chèn tự do vào bất kỳ vị trí nào[/caption] Điều này giúp hạn chế ảnh hưởng đến tốc độ tải Server và trang của bạn. Ví dụ như, bạn gắn video trên web thuộc sở hữu. Khách truy cập xem trực tiếp từ máy chủ Youtube tại vị trí gắn ở website. Họ bỏ qua thao tác tải thêm video trên máy của bạn. Bên cạnh đó, thành phần này còn đem đến một số ưu điểm khác: Cho phép nhúng nội dung trực quan một cách tự do. Hiển thị nội dung từ nguồn bên ngoài tại bất kỳ vị trí nào trên website rất thuận tiện. Người xem không được cấp quyền truy cập vào mã của nội dung gốc. Có thể thấy rằng, thẻ cung cấp kiến thức cho người truy cập theo cách trọn vẹn hơn. Website trở nên uy tín, có tính thẩm quyền cao cùng một số tiện lợi về mặt kỹ thuật. Nhược điểm Nếu sử dụng thẻ liên kết đến trang độc hại sẽ gây ra mối nguy hiểm lớn về an ninh. Máy tính người dùng có thể bị lây nhiễm mã độc và giảm độ tin cậy của bạn. Khi dùng thẻ này quá nhiều cũng rất dễ bị chậm trang. Bên cạnh đó, không phải mọi loại thiết bị đều có khả năng hỗ trợ chèn thẻ vào. Vì thế, bạn chỉ nên sử dụng khi cảm thấy kỹ thuật này thực sự cần thiết. Có nên nhúng iFrame vào web? Như đã phân tích, thẻ iFrame đem đến lợi ích trong việc sáng tạo, minh họa sinh động. Nhờ thế, khả năng níu chân người dùng ở lại tốt hơn, tăng tỷ lệ quay lại. Cũng chính vì xu hướng này, thứ hạng trong công cụ tìm kiếm đạt top. [caption id="attachment_27977" align="aligncenter" width="800"] Thẻ được chèn tự do vào bất kỳ vị trí nào[/caption] Tuy nhiên, những vấn đề gặp phải cũng rất đáng lưu tâm. Bạn khó đảm bảo nội dung trích từ nơi khác là chính xác, hợp pháp. Chúng có khả năng chứa mã độc tấn công web của bạn và máy người dùng. Nghiêm trọng hơn, thông tin quan trọng bị đánh cắp, web chuyển hướng không kiểm soát. Điều này còn dễ ảnh hưởng xấu đến SEO. Vì thế, bạn chỉ nên dùng khi không có lựa chọn nào khác để thay thế. Thuộc tính trong iFrame Thẻ bao gồm những thuộc tính đơn giản nhất như trích xuất nguồn, chiều rộng, chiều cao. Với mức độ phức tạp hơn, bạn cần biết đến kẻ đường viền, căn lề trái phải… Cụ thể như sau: ✅Thuộc tính Giải thích ✅Src Khai báo đường dẫn tới một web hoặc tệp tài liệu nào đó. ✅Width Khai báo chiều rộng với đơn vị là px hoặc %. ✅Height Khai báo chiều dài với đơn vị là px hoặc %. ✅Name Dùng để đặt tên cho Frame khi muốn hiển thị một liên kết nào đó. ✅Frameborder Thiết lập đường viền bao quanh Frame với 2 giá trị: 0 – ẩn đường viền, 1 – hiện đường viền. Nếu không khai báo, chế độ để mặc định là 1. Lưu ý trước khi dùng thẻ iFrame Thẻ giúp nội dung của bạn trở nên đa dạng và hoàn thiện hơn. Thế nhưng, những mặt tối hay mối nguy hại đến trang web là không thể phủ nhận. Vì thế, hãy tập trung vào lưu ý dưới đây nếu bạn đang có ý định áp dụng. Vấn đề bảo mật Thẻ đảm nhiệm tốt việc nhúng nhiều thành phần của trang web khác. Mục đích là để tạo ra Multiple View – các cửa sổ độc lập. Nếu được vận hành trơn tru, đây là cách đem tới lợi ích cực lớn cho người đọc. Tuy nhiên, đây được xem là con dao hai lưỡi vì bạn không thể kiểm soát hết mọi thứ được nhúng vào. Hậu quả dẫn đến thông tin sai lệch, mất uy tín và lượng khách truy cập. Vì thế, trước khi nhúng link, bạn cần cố gắng điều tra rõ nguồn gốc. Nếu chưa kiểm tra chính xác, bạn nên tạm dừng quá trình lại. Bởi vì, để xảy ra vấn đề sẽ rất khó khăn trong việc khắc phục triệt để. Tác động đến SEO SEO là mục tiêu trọng tâm đối với bất kỳ website doanh nghiệp nào. Thế nhưng, nếu nhúng thẻ không kiểm soát sẽ ảnh hưởng xấu đến hiệu quả. Bởi lẽ, Googlebot sẽ nhận diện và liên kết đến trang gốc. [caption id="attachment_27979" align="aligncenter" width="800"] Bạn cần xác định việc sử dụng thẻ có ảnh hưởng xấu đến SEO không[/caption] Điều này khiến luồng truy cập bị phân tán. Tỷ lệ chuyển đổi, thứ hạng rất dễ giảm sút. Vì thế, hãy đảm bảo các kết nối có thể đem đến nhiều lợi ích vượt trội so với những khả năng đánh đổi. >>> Xem thêm: HubSpot là gì? Toàn tập kiến thức về Hub Spot từ A - Z Cách sử dụng iFrame Cách sử dụng iFrame đơn giản là đặt đường link tài liệu vào web, ngay trên chính giao diện làm việc của WordPress. Dưới đây là một số điều cần biết để hiển thị video. Cụ thể như sau: [caption id="attachment_27981" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể nhờ đến các Plugin hỗ trợ trên WordPress[/caption] <iFrame>…</iFrame>: Dùng để chứa đựng video có trong thẻ. Thẻ này vốn được xem là một phần nội dung gốc từ Server bên ngoài. Vì thế, nguồn URL sẽ phải đặt trong ngoặc kép. Height và Width là chiều cao và chiều rộng và có thể mặc định là 680 x 480. Bên cạnh đó, bạn nên ưu tiên sử dụng Plugin hỗ trợ để thao tác diễn ra nhanh chóng, tự động. Trước và sau khi chèn, hãy nhớ kiểm tra tốc độ web. Nếu tỷ lệ rơi xuống quá thấp cần có sự cân nhắc lại. Những bài viết liên quan: Edge Computing là gì? Tìm hiểu mô hình điện toán biên từ A-Z Localhost là gì? Hướng dẫn cài đặt Localhost cực đơn giản Bottleneck là gì? Xác định & gỡ bỏ nút thắt cổ chai trong doanh nghiệp Dedicated Server là gì? 5 Biện pháp bảo trì Dedicated Server Trên đây là những điều dành cho doanh nghiệp muốn nâng cao trải nghiệm khách hàng trên web. Tuy thế, khi sử dụng, bạn nên cân nhắc vấn đề nguồn gốc và tính bảo mật. Việc hiểu rõ bản chất và vận dụng khéo léo sẽ đem đến tỷ lệ chuyển đổi và uy tín thương hiệu. FPT Cloud tin rằng bạn đã biết có thể sử dụng iFrame trong trường hợp nào.

Hướng dẫn khắc phục lỗi “Outlook data file cannot be accessed”

15:30 17/06/2022
“Outlook data file cannot be accessed” là lỗi thường gặp với người chuyên làm việc cùng Email. Điều này gây ra không ít gián đoạn trong việc trao đổi thông tin. Vì thế, FPT Cloud sẽ giúp bạn tìm ra nguyên nhân dẫn đến tình trạng này trong bài viết dưới đây. Bên cạnh đó là phương hướng khắc phục nhanh chóng, giảm thiểu việc mất dữ liệu. Nguyên nhân phát sinh “Outlook data file cannot be accessed” Outlook chắc chắn đã trở thành dịch vụ Email phổ biến với hầu hết tổ chức, tập đoàn và cả cá nhân. Cũng chính vì thế, lỗi “Outlook data file cannot be accessed” xảy đến với nhiều người hơn. [caption id="attachment_27959" align="aligncenter" width="800"] Lỗi trên Outlook có thể xảy ra với bất kỳ ai[/caption] Tên kỹ thuật của vấn đề được mã hóa là 0x8004010F. Tình trạng này xảy đến do lỗi cấu hình khi đang cố gắng chuyển Outlook, tệp PST. Ngoài ra, người dùng cũng bắt gặp khi hệ thống bị hỏng. Một nguyên nhân khác cũng khá phổ biến là bởi xung đột chống virus với phần mềm hoặc cài đặt Tường lửa của Windows. Khi chủ sở hữu máy tính cố gắng cài đặt, cập nhật hoặc thực hiện tác vụ Outlook nào đó càng làm vấn đề tồi tệ hơn. “Outlook data file cannot be accessed” không bị hạn chế ở một phiên bản Windows duy nhất. Ngay cả Windows 7, 8, 8.1, 10, XP và Vista có thể gặp phải lỗi này. >>> Xem thêm: HubSpot là gì? Toàn tập kiến thức về Hub Spot từ A - Z Cách khắc phục lỗi “Outlook data file cannot be accessed” Lỗi “Outlook data file cannot be accessed” cần sớm được khắc phục. Nếu không sẽ làm công việc, dòng thông tin trao đổi bị ngưng trệ. Vì thế, bạn nên nghiên cứu ngay cách khắc phục theo từng bước bên dưới đây.  Bước1: Sao chép dữ liệu và tạo Account mới Tại bước đầu tiên, bạn sao chép tệp dữ liệu Outlook của mình. Sau đó, hãy tiến hành tạo tài khoản mới với các bước cụ thể như sau: Vào Control Panel. Bấm vào Mail. Hộp thoại Mail Setup – Outlook xuất hiện và tiến hành chọn “Show Profiles”. Chọn Account bạn đang sử dụng và bấm vào Properties. Hướng tới Mail Setup – Outlook, bạn chọn Data File. Các tùy chọn đều được hiển thị rất rõ ràng, giao diện quen thuộc với hầu hết người dùng. Vì thế, bạn sẽ không mất nhiều thời gian để hoàn thành bước 1 khi fix “Outlook data file cannot be accessed”. Bước 2: Vô hiệu hóa phần mềm Anti – virus Để vô hiệu hóa, bạn chọn tab Data File trong hộp Account Settings. Sau đó, hãy lưu ý tên và đường dẫn của tệp dữ liệu mặc định và bấm “Close”. [caption id="attachment_27961" align="aligncenter" width="800"] Để khắc phục lỗi, bạn cần vô hiệu hóa phần mềm chống virus[/caption] Một số chuyên gia cho rằng “Outlook data file cannot be accessed” kích hoạt là do phần mềm chống virus. Điều đó cũng dễ hiểu vì những xung đột này vốn không phải tình trạng hiếm gặp với ứng dụng Microsoft Office. Một cách khác là bạn có thể gỡ cài đặt phần mềm bảo mật đang sử dụng. Sau đó, hãy thay thế bằng một chương trình khác với độ tương thích cao hơn. >>> Xem thêm: HTML5 là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình HTML5 từ A - Z Bước 3: Vô hiệu hóa tường lửa tạm thời Tại bước 3, bạn tiến hành vô hiệu hóa tường lửa Windows tạm thời. Trình tự các thao tác như sau: Nhấn tổ hợp Windows + R và nhập vào Firewall.cpl và nhấp Enter. Tại mục bên trái, bạn chọn “Turn Windows Defender Firewall on or off”. Tiếp đó là click tùy chọn “Turn Firewall off for private and public network” và ấn OK. Khi đến thao tác này, hệ thống sẽ tạm dừng tường lửa cho mạng lưới nội bộ cũng như cộng đồng. Bạn có thể hoàn toàn yên tâm chuyển sang bước tiếp theo. Bước 4: Chạy chương trình nhằm kiểm tra tệp hệ thống Đây là bước cuối cùng để khắc phục “Outlook data file cannot be accessed”. System File Checker là công cụ hoàn hảo để tìm các tệp trong hệ thống bị hỏng và tự động sửa. Bạn tiến hành trình tự sau để vào Command Prompt: [caption id="attachment_27964" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể nhờ đến sự hỗ trợ từ các chuyên viên kỹ thuật khắc phục từ xa[/caption] Click Windows + S, nhập cmd và nhấn Enter. Nhấp chuột phải vào Command Prompt và chọn lệnh Run as Administrator để chạy chương trình. Tiếp theo là nhập sfc/scannow và ấn Enter. Hệ thống nhận được yêu cầu và tiến hành sửa tự động. Nếu thực hiện đầy đủ các bước trên vẫn không thành công, bạn nên nhờ đến hỗ trợ sửa online. Các chuyên viên kỹ thuật sẽ khắc phục từ xa thông qua Ultraview. Những bài viết liên quan: Hướng dẫn cách cài Mail công ty vào Outlook 2019 Email Hosting là gì? Cách sử dụng dịch vụ Email Hosting hiệu quả Cách thu hồi Email đã gửi trên Gmail và Outlook chi tiết Cách đổi mật khẩu Gmail chi tiết trên điện thoại PC Trên đây là giải đáp về một trong những lỗi dễ gặp phải khi sử dụng Outlook. Dù là nhân viên văn phòng, không chuyên về IT cũng có khả năng ứng phó được. Khắc phục từ sớm là cách giảm thiểu rủi ro liên quan đến dữ liệu và tiến trình công việc. FPT Cloud tin rằng bạn đã chủ động hơn khi gặp lỗi “Outlook data file cannot be accessed”.

HTML5 là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình HTML5 từ A – Z

15:09 10/06/2022
HTML5 là gì? Đây là loại ngôn ngữ lập trình hỗ trợ tạo nội dung website đơn giản hơn. Nhờ đó, bộ máy tìm kiếm cũng thuận tiện trong việc phân loại thông tin. Qua bài viết của FPT Cloud, bạn sẽ hiểu rõ hơn lịch sử hình thành và phát triển cấu trúc HTML5. Song hành cùng đó là các đặc điểm siêu việt và đối tượng nên sử dụng, khai thác triệt để. HTML5 là gì? HTML 5 là gì? Đây là một loại ngôn ngữ lập trình, phát triển dựa trên nền tảng HTML ban đầu. Ngoài ra, cơ sở hình thành quan trọng nhất chính là World Wide Web (WWW). [caption id="attachment_27917" align="aligncenter" width="800"] Dù bạn là người lập trình hay người sử dụng đều nên hiểu HTML5 là gì[/caption] Bạn sẽ thấy ứng dụng phổ biến nhất là thiết kế và cấu trúc website. Bên cạnh đó là khả năng hỗ trợ cho đa phương tiện. Xuyên suốt quá trình đó là nhiệm vụ tối ưu sự thân thiện với: Người dùng. Mọi thiết bị. Hàng loạt các chương trình máy tính đang được ứng dụng rộng rãi. Trình duyệt web… Khi tìm hiểu HTML5 là gì, bạn thấy ngay tính ứng dụng rất cao của công cụ này. Nhờ đó, website trở nên hoàn thiện hơn trong mắt người truy cập và Search Engine. Lịch sử hình thành và phát triển phiên bản HTML Câu hỏi cũng được nhiều người quan tâm chính là cấu trúc HTML5 ra đời năm nào. Nhờ sự hỗ trợ của tổ chức World Wide Web Consortium (W3C), phiên bản đã phát hành vào 2008. Quay ngược lại thời gian, bạn sẽ thấy rõ hơn sự cải tiến vượt bậc: [caption id="attachment_27919" align="aligncenter" width="800"] Để có HTML5, nhà phát triển đã không ngừng thử nghiệm nhiều phiên bản[/caption] Năm 1991: Lần đầu tiên mọi người biết đến HTML. Từ đó cho đến 1998, ngôn ngữ đã cập nhật đến phiên bản thứ 4. Năm 2000: Phiên bản XHTML 1.0 ra đời với sự hỗ trợ phát triển của tổ chức W3C. Năm 2004: Quyết định đóng cửa các phiên bản HTML cũ. Thay vào đó, Web Hypertext Application Technology Working Group mong muốn phát triển HTML mới. Ngôn ngữ có sự sáng tạo, độ tương thích cao hơn hẳn. Sau hàng loạt cải tiến, nhóm phát triển công nghệ ứng dụng web siêu văn bản đã tìm thấy giải pháp hoàn thiện. Đó chính là những điều bạn đã biết khi giải thích HTML5 là gì. >>> Có thể bạn quan tâm: Hotjar là gì? Tính năng, cách đăng ký & sử dụng Hotjar chi tiết Lợi ích của HTML5 là gì? Trong phần này, bạn sẽ có cơ hội hiểu rõ hơn HTML5 là gì một lần nữa. Ngôn ngữ lập trình mang đến nhiều ưu thế hơn so với các dạng khác. Lập trình viên và nhà quản trị web là người trải nghiệm và rất hài lòng với lợi ích dưới đây. Khả năng tương thích với web Phiên bản HTML5 không làm các trang web trước đây ngừng hoạt động. Ngôn ngữ này chỉ nhằm tăng thêm hiệu quả, hiệu năng website. Khi gặp các lỗi chính tả hay cú pháp, bạn chưa cần phải thay đổi ngay lập tức. [caption id="attachment_27921" align="aligncenter" width="800"] HTML5 có sự tương thích với web và nội dung rất cao[/caption] Các web cũ hơn vẫn dễ dàng hoạt động và tương thích với tiêu chuẩn của HTML5 đặt ra. Khả năng hỗ trợ được thể hiện thông qua những hình thức sau: Khi các lập trình viên tìm hiểu HTML5 là gì sẽ thấy một ưu điểm rất nổi trội. Đó chính là cách support để tránh thành phần lỗi đã bị loại bỏ. Kỹ thuật viên được phép kiểm tra các đoạn mã code. Phiên bản thứ 5 hỗ trợ các hãng phát triển trình duyệt. Trong đó tập trung chủ yếu vào khả năng tương thích ngược với nội dung đã xuất bản trước đây. Nhờ thế, các post viết bởi HTML cũ hơn không phải xây dựng lại từ đầu. Nhờ việc hiểu HTML5 là gì và tiến hành cập nhật, website tăng cường khả năng chuẩn hóa. Toàn bộ nội dung nhanh chóng được đồng bộ, không cần tạo mới. Chuẩn hóa kỹ thuật Các lập trình viên thường xuyên phải tiếp xúc với những kỹ thuật mới, phức tạp và đầy khó khăn. Thế nhưng, áp lực đã giảm bớt khi biết sự cải tiến trong HTML5 là gì. Phiên bản mới nhất có khả năng chuẩn hóa cả những kỹ thuật không chính thức. Chính vì sự đơn giản, tiện lợi, dễ sử dụng này đã chiều lòng được tất cả người trải nghiệm. Đáp ứng nhu cầu đa phương tiện HTML5 tăng cường khả năng phục vụ đa phương tiện tốt hơn. Bạn không cần phải quá phụ thuộc vào các bên thứ ba như Adobe Flash. Ngoài ra, dạng ngôn ngữ này còn hỗ trợ các thiết bị di động. [caption id="attachment_27923" align="aligncenter" width="800"] Với HTML5, bạn không cần dùng đến sự chuyển đổi trung gian của bên thứ ba[/caption] Điều đó đặc biệt quan trọng khi người dùng ngày một hướng đến việc truy cập mọi lúc, mọi nơi nhiều hơn. Họ ưa thích các thao tác ngay trên Smartphone hoặc máy tính bảng. Bên cạnh đó, ưu điểm này cũng giúp lập trình và sử dụng web thuận tiện. Các nhân viên kỹ thuật không tốn nhiều thời gian để thực hiện thao tác phụ trợ khác. Đối tượng hưởng lợi từ HTML5 Tới đây vẫn sẽ có nhiều người thắc mắc lợi ích cụ thể mình sẽ được hưởng từ HTML5 là gì. Phiên bản này thỏa mãn cả nhu cầu của lập trình viên chuyên nghiệp và người dùng cuối cùng. Lập trình viên Đối với Coder, điều họ có thể tận dụng từ HTML5 là gì? Chỉ cần thông qua những trải nghiệm lần đầu tiên, bạn sẽ thấy các đặc điểm dưới đây: Không cần tạo Cookies: Điều này không được hỗ trợ trong các phiên bản cũ hơn. Giờ đây, bạn dễ dàng lưu thông tin bất kỳ với sự giảm lược thao tác thiết lập Cookies. Tùy chỉnh Data Attributes: Với HTML5, dữ liệu ứng biến linh hoạt. Bạn không cần hiểu về server hoặc Ajax khi thuê máy chủ cũng có thể lập trình một website. Các trang vẫn đảm bảo về độ tương thích cao. Menu Element: Thúc đẩy khả năng tương tác của web. Tiện lợi trong thiết kế web di động: Lập trình viên tiết kiệm được đáng kể thời gian. Tăng khả năng tương thích ứng dụng web: Cho phép trình duyệt xử lý như một nền tảng ứng dụng. Lập trình viên có thể nâng cao quyền quản trị hiệu năng website. Nhìn chung, ưu điểm của HTML5 là tạo điều kiện thuận lợi nhất cho lập trình viên. Các thao tác được lược giảm, khả năng tùy chỉnh và tương thích cao. Người dùng cuối Đứng trên cương vị của người dùng, lợi thế của HTML5 là gì. Đầu tiên chính là đem đến trải nghiệm web trên thiết bị di động tốt hơn. Ngôn ngữ đã có sự tăng cường khả năng tương thích trên nền tảng mobile. [caption id="attachment_27925" align="aligncenter" width="800"] HTML5 cho phép người dùng xem trực tiếp từ thư viện có sẵn[/caption] Không những vậy, HTML5 loại bỏ Adobe Flash cùng một số ứng dụng xem hình ảnh, video. Thay vào đó, người dùng xem trực tiếp media từ thư viện sẵn có. Nhờ có HTML5, giao diện trở nên đẹp mắt và chuyên nghiệp hơn. Bên cạnh đó vẫn đảm bảo tốc độ tải nhanh gấp nhiều lần. Các thẻ đã thay đổi trong HTML 5 Sự thay đổi trong các thẻ HTML5 là gì? Phiên bản mới đã có nhiều sự hỗ trợ về kỹ thuật, giúp tạo lập bài viết và đa phương tiện dễ dàng hơn. Điển hình như là: <article>: Định nghĩa bài viết hoặc bình luận người dùng, độc lập với Content trên web. <aside>: Nhiệm vụ là đánh dấu nội dung một trang hiện tại. <header><footer>: Xóa bỏ định nghĩa ID cho tiêu đề và cuối trang. <nav>: Định nghĩa menu điều hướng trên website. <section>: Có chức năng xác định thành phần khác trong web. <audio>, <video>: Hỗ trợ người dùng xem và nghe trực tiếp, không cần qua bên thứ ba. <embed>: Xác định container các plugin đang tương tác với ứng dụng bên ngoài. <canvas>: Thực hiện thao tác đồ họa không cần ứng dụng hỗ trợ. Không chỉ cập nhật, HTML5 còn loại bỏ một số thẻ đã lỗi thời. Cụ thể như: <acronym>, <applet>, <basefont>, <big>, <center>, <dir>, <font>, <frame>, <frameset>, <noframes>, <strike>. >>> Có thể bạn quan tâm: Gzip là gì? Cách bật chế độ Gzip để tăng tốc website hiệu quả Sự khác biệt giữa HTML5 và HTML Sự khác biệt giữa HTML và HTML5 là gì? Không quá khó để nhận ra, bởi vì phiên bản mới nhất đã có nhiều sự cải tiến vượt trội. Cụ thể các đặc tính sẽ được phân tích qua bảng dưới đây. [caption id="attachment_27927" align="aligncenter" width="800"] Trải qua những lần cập nhật, HTML5 đã có rất nhiều sự đổi mới so với HTML[/caption] ✅Yếu tố đánh giá Giải thích ✅Khả năng hỗ trợ ứng dụng - HTML5 hỗ trợ được nhiều ứng dụng hơn, như là SVG, canvas…- Trong khi đó, phiên bản đời đầu cần có thêm phương tiện hỗ trợ. ✅Lưu dữ liệu tạm thời - HTML5 dùng web SQL databases, application cache.- HTML chỉ sử dụng cache của trình duyệt. ✅Chạy JavaScript - Phiên bản 5 hỗ trợ hoàn toàn cho JavaScript chạy trên web browser.- HTML ở các phiên bản cũ hơn không thể thực hiện được. ✅SGML - HTML5 không dựa vào SGML nên sản phẩm có độ tương thích cao hơn.- HTML dựa trên yếu tố này và tồn tại nhiều hạn chế. ✅Dùng MathML và SVG - HTML5 cho phép sử dụng MathML, SVG với văn bản.- Dễ thấy điều này không có trong HTML. ✅Các element Khi so sánh với HTML sẽ thấy phiên bản mới tích hợp nhiều element mới và rất hữu dụng. Bên cạnh đó, trình ngôn ngữ cùng loại bỏ những yếu tố đã lỗi thời. Trên đây là điều bạn cần bắt đầu tìm hiểu từ sớm để xây dựng, thiết kế website chuyên nghiệp. Với sự đổi mới không ngừng từ nhà phát triển, ngôn ngữ này được xem là nền tảng công nghệ vững chắc. Phiên bản mới nhất có khả năng phục vụ nhu cầu lập trình phức tạp. FPT Cloud tin rằng bạn đã hiểu HTML5 là gì và cân nhắc đến việc ứng dụng trong tương lai gần. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

GitLab là gì? Cách cài đặt, sử dụng GitLab trên các hệ điều hành

10:47 10/06/2022
GitLab là gì? Đây là một trong những phần mềm được sử dụng phổ biến để quản lý mã nguồn. Dù là cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp cũng nên sớm tìm hiểu và ứng dụng. Trong bài viết dưới đây, FPT Cloud sẽ tập trung giải thích khái niệm và các đặc điểm. Quan trọng hơn hết chính là cách sử dụng GitLab hiệu quả. GitLab là gì? Trước khi đến với giải thích GitLab là gì, bạn cần tìm hiểu khái niệm về Git trước. Đây là hệ thống quản lý phiên bản phân tán, được người dùng ưa chuộng. Nhờ việc ứng dụng giúp máy tính lưu trữ được các version khác nhau của mã nguồn. [caption id="attachment_27824" align="aligncenter" width="800"] Dù là cá nhân hay tổ chức, bạn đều nên biết ứng dụng của GitLab là gì[/caption] Dựa trên cơ sở đó, bạn dễ dàng trả lời được câu hỏi GitLab là gì. Thuật ngữ đề cập tới chương trình Self - Hosted mã nguồn mở dựa trên hệ thống máy chủ Git. Mục đích sử dụng là quản lý mã nguồn của bạn. Công cụ cung cấp giải pháp server hoàn hảo nên đã nhận được đánh giá cao từ cộng đồng. Các tổ chức, cá nhân hay doanh nghiệp đều dễ dàng lưu trữ và quản lý kho code khoa học. Khả năng bảo mật và truy cập nhanh chóng thông qua Internet cũng được đưa lên hàng đầu. GitLab cung cấp dung lượng lưu trữ miễn phí cho người dùng. Nếu muốn mở rộng hơn, bạn có thể trả thêm phí. Đặc điểm của GitLab Từ việc trải nghiệm các phiên bản GitLab Desktop, người dùng dễ dàng nhận ra các đặc trưng. Những điều này là lợi thế, tạo nên thành công cũng như sự tín nhiệm từ đông đảo user. Phiên bản GitLab Trước tiên, bạn cần biết các phiên bản GitLab là gì? Tính đến hiện tại, nhà phát triển đã cho ra đời 3 version hỗ trợ bao gồm: Gitlab Community Edition (CE): Phiên bản cộng đồng, mã nguồn mở. Đây là bản mới nhất, được nhà phát triển release từ các nhánh stable và nhánh master. GitLab Enterprise Edition (EE): Phiên bản sử dụng cho các đối tượng là doanh nghiệp. Công cụ được cung cấp từ kho lưu trữ của gitlab.com. Ngay khi đăng ký, bạn sẽ nhận được hỗ trợ của GitLab BV. Vấn đề liên quan đến cài đặt và sử dụng đều được xử lý nhanh chóng. Gitlab Continuous Integration (CI): Một giải pháp tích hợp, được thực hiện bởi nhóm phát triển GitLab. Mỗi loại sẽ đem đến những hỗ trợ khác nhau cho người dùng. Nhờ có sự nâng cấp liên tục nên luôn đảm bảo trải nghiệm hoàn hảo nhất. Protected Branches Đây là tính năng chắc chắn cần biết khi nghiên cứu GitLab là gì. Protected Branches cho phép đọc, ghi vào Repository và các Branches. Qua đó chỉ rõ những đối tượng được cấp quyền hoạt động commit và pushing code với 3 điều cơ bản sau: Ngăn chặn việc push từ tất cả mọi người, ngoại trừ user và master. Ngăn chặn việc đẩy code lên Branch từ những đối tượng không có quyền truy cập. Ngăn chặn bất kỳ ai thực hiện hành động xóa Branch. Trong khi sử dụng, bạn cần nhớ Master Branch được mặc định là Protected Branch. User cần được cấp ít nhất một quyền từ Master để bảo mật nhánh. System Layout Như đã biết khi tìm hiểu GitLab là gì, ứng dụng được viết bằng Ruby on Rails. Do đó, để nắm vững các hoạt động cần hiểu rõ phương thức vận hành của loại ngôn ngữ lập trình này. [caption id="attachment_27831" align="aligncenter" width="800"] Ruby on Rails là ngôn ngữ lập trình cho GitLab[/caption] Khi cài đặt GitLab – Shell bạn sẽ thấy công cụ đặt trong thư mục: /home/git/gitlab-shell. Người dùng được phép sử dụng kho dữ liệu qua SSH. Tầng vật lý của GitLab Không ít người thắc mắc về tầng vật lý của GitLab là gì. Trong đó bao gồm một hệ thống cấu trúc sẽ được phân tích dưới đây: Kho lưu trữ: Tại đây, các dự án sẽ được xử lý và lưu trữ. Nginх có cơ chế hoạt động hoàn toàn giống Front - Deѕk. Người sử dụng đến Nginx và đưa ra yêu cầu hành động được thực hiện bởi worker trong văn phòng. Cơ sở dữ liệu chứa trong các file của Metal File Cabinetѕ. GitLab - Shell thực hiện thao tác tạo đơn đặt hàng thay vì sử dụng Front – Desk. Trong quá trình khai thác, bạn sẽ có sự hình dung rõ hơn về tầng vật lý GitLab. Cách hoạt động giống như một cỗ máy, có sự đóng góp của nhiều nhân tố trong dây chuyền. >>> Xem thêm: GitHub là gì? Chức năng và cách sử dụng GitHub hiệu quả Tại sao nên sử dụng GitLab? Với những đặc điểm kể trên, không quá khó để nhận ra lý do sử dụng GitLab. Trong quá trình sử dụng, các user được hưởng rất nhiều đặc quyền khác nhau. Hãy cùng nghiên cứu qua phần dưới đây để thấy rõ hơn những tiềm năng. Open Core Khi tìm hiểu đối thủ của GitLab là gì sẽ thấy chủ yếu tồn tại dạng Closed –Source. Trong khi, các phiên bản từ công cụ này là mã nguồn mở hoàn chỉnh và độc quyền. [caption id="attachment_27833" align="aligncenter" width="800"] Open Core là đặc trưng riêng biệt chỉ có trên GitLab[/caption] Đây chính là ưu thế cạnh tranh không phải nhà phát triển nào cũng đủ khả năng tạo dựng. Nhờ Opencore, các thao tác trở nên dễ dàng, lưu trữ thuận tiện cùng bảo mật tốt. Truy cập mã nguồn Như đã tìm hiểu trong phần phiên bản GitLab là gì, bạn sẽ thấy khả năng xem và sửa đổi nguồn code. Thao tác có thể thực hiện bất cứ khi nào bạn có nhu cầu. Trong khi, điều này không thể làm được đối với phần mềm Closed – Source. Đề phù hợp hơn với yêu cầu, bạn có thể thêm tính năng và thực hiện tùy chỉnh trên Server. Vượt trội hơn nữa chính là khả năng giả lập kho lưu trữ của công cụ này. GitLab khuyên người dùng nên cố gắng hợp nhất các thay đổi trở lại Source Code. Lắng nghe cộng đồng GitLab luôn lắng nghe, ghi nhận những đóng góp, xây dựng và sự phản hồi của người dùng. Từ đó, nhà phát triển đã nỗ lực tạo ra các phiên bản tốt nhất, hứa hẹn trải nghiệm tuyệt vời. [caption id="attachment_27835" align="aligncenter" width="800"] Nhà phát triển GitLab luôn lắng nghe cộng đồng để cải thiện hơn nữa[/caption] Những gì tích hợp trong công cụ chính xác là nhu cầu của tổ chức và cá nhân trong thực tế. Ví dụ như khi tìm hiểu về GitLab sẽ thấy khả năng quản lý dễ dàng nhưng không kém phần mạnh mẽ. Giải pháp lâu bền Nhờ việc tối ưu, chuẩn hóa cao, GitLab đã tạo ra cộng đồng vững chắc với hàng trăm nghìn tổ chức, cá nhân.  Các phiên bản mới liên tục được cải tiến, sửa lỗi kịp thời mỗi tháng. Công cụ đáp ứng thay những thay đổi của khách hàng cực kỳ nhanh chóng. Vì thế, đây chắc chắn là giải pháp lâu bền với tính ứng dụng cao. Hướng dẫn cài đặt và sử dụng GitLab Hướng dẫn sử dụng GitLab được chia ra làm hai hướng. Một quy trình áp dụng cho hệ điều hành Windows. Phần còn lại sẽ hữu ích với những ai đã quen thao tác cùng Linux. Trên Windows Đối với Windows, các bước cài đặt và sử dụng của GitLab là gì. Bạn sẽ được tiết lộ thông qua mô tả quy trình dưới đây. ✅Các bước Hướng dẫn ✅Bước 1 - Trong hệ thống, hãy tạo thư mục mới và đặt tên là GitLab – Runner.- Thông thường, bạn nên cài đặt trong ổ C. ✅Bước 2 - Khi đã tìm hiểu các phiên bản GitLab, bạn tải về và chọn một trong hai loại tương ứng với hệ điều hành: 32bit hoặc 64 bit.- Copy file vừa tải về vào thư mục đã tạo, tiến hành đổi tên gitlab-runner.exe. ✅Bước 3 Mở command prompt lên và nhập chính xác dòng code sau:“cd C:GitLab-Runner.gitlab-runner.exe install.gitlab-runner.exe start” ✅Bước 4 Tới đây, bạn cần biết các bước để đăng ký tài khoản GitLab. Cụ thể như sau:- Dừng chương trình GitLab đang chạy bằng lệnh: gitlab-runner.exe stop.- Tiếp tục chạy câu lệnh khác để đăng ký tài khoản: gitlab-runner.exe register.- Lúc này, bạn sẽ nhận thông báo lỗi với chữ đỏ. Bạn hãy dừng lệnh bằng lệnh: gitlab-runner.exe register stop.- Thông báo “Please enter the gitlab-ci coordinator URL” xuất hiện. Bạn nhập địa chỉ URL vào đường link: https://gitlab.com.- Sau đó, bạn nhận về yêu cầu nhập token. Để lấy mã này hãy đăng nhập tài khoản chọn Setting => CI/CD, kéo thanh trượt xuống mục “Set up a specific Runner manually”.- Khi xuất hiện thông báo “Please enter the gitlab-ci description for this runner”, bạn nhập mô tả cho runner: My-runner.- Tiếp tục là thông báo “Please enter the gitlab-ci tags for this runner” yêu cầu nhập thẻ: my-tag,another-tag.- Khi này bạn sẽ nhận được xác nhận cài đặt thành công, bạn nhập Runner executor: docker. Trên Linux Đối với Linux, bạn cần biết yêu cầu máy chủ để cài đặt GitLab. Cụ thể các điều kiện như sau: [caption id="attachment_27837" align="aligncenter" width="800"] Để cài đặt thành công, bạn cần đáp ứng tiêu chuẩn về cấu hình[/caption] Ubuntu >= 12.03 64-bit. Một CPU có chứa 1 hoặc 2 nhân. RAM: 1GB hoặc 2GB. Cần kết nối Internet. Nhìn chung, đây là các tiêu chuẩn tương đối đơn giản. Hầu hết người dùng đều dễ dàng đáp ứng được. Khi đã sẵn sàng, dưới đây là những bước cài đặt và kỹ thuật cấu hình. ✅Các bước Cách thực hiện ✅Cài đặt Nhập chính xác: “Sudo apt-get install openssh-server” , “Sudo apt-get install postfix”. ✅Tải gói omnibus Đi tới đường dẫn “Wget https://downloads-packages.s3.amazonaws.com/ubuntu-12.04/gitlab_7.9.2-omnibus-1_amd64.deb”, “Sudo dpkg –i gitlab_7.9.2-omnibus-1_amd63.deb”. ✅Cấu hình Điền chính xác “Sudo gitlab-ctl reconfigure”. ✅Đi đến Hostname và đăng nhập Username: root.Password: 5iveL!fe. >>> Xem thêm: Gsuite là gì? Tính năng & Cách đăng ký Google Suite từ A - Z Lưu ý khi dùng GitLab Khi nghiên cứu sử dụng GitLab, bạn chắc chắn đã thấy mức độ ứng dụng trên diện rộng. Điều đó có được nhờ hệ thống vận hành hiệu quả. Dưới đây là những lưu ý bổ sung, tiếp thêm động lực để bạn nhanh chóng khai thác. Thêm người dùng Đây chắc chắn là điều không thể bỏ qua khi sử dụng GitLab. Điều này càng quan trọng hơn trong các dự án lớn. Giống như phần lớn công cụ quản trị, công cụ cho phép bổ sung thêm tài khoản Skype, LinkedIn, Twitter. Yếu tố thiếu yếu khi thêm người dùng mới là ảnh đại diện. Bạn sẽ thấy sự xuất hiện bên cạnh tên người dùng. Các thành viên khác trong dự án đều nhận ra. Những thông tin bổ sung khác được tìm thấy trong trang hồ sơ. Việc thêm người dùng cũng có thể đặt ra giới hạn về số lượng. Bên cạnh đó, bạn được bỏ cờ Admin để người này không có các quyền điều khiển dưới vai trò quản trị. Tạo nhóm Không gian nhóm trong GitLab là gì? Đây là nơi bạn đặt các dự án của mình vào và phân quyền cho các thành viên. Khi project mới tạo ra, member sẽ được tự động truy cập vào đó. [caption id="attachment_27839" align="aligncenter" width="800"] Trong GitLab, các user được phân quyền, phân cấp[/caption] Quyền lực hơn cả chính là Owner với khả năng chỉnh sửa, xóa và quản lý người dùng. Nối tiếp đó là các User được chia làm 5 mức: Guest. Reporter. Master. Developer. Owner. Việc kiểm soát và chia sẻ nhiệm vụ trong dự án dễ dàng hơn nhiều. Nếu khéo léo tận dụng sẽ càng nâng cao bảo mật toàn diện. Khả năng hiển thị dự án Cùng tìm hiểu về khả năng hiển thị Project trong GitLab. Nhà thiết kế đã tạo dựng ba kiểu chính với đặc điểm cụ thể như sau: [caption id="attachment_27841" align="aligncenter" width="800"] Dự án trong GitLab được chia thành các chế độ khác nhau[/caption] Public: Cho phép mọi người xem project và pull code của bạn. Điều này vẫn diễn ra kể cả khi họ không có tài khoản trong hệ thống. Các hoạt động như merge request hoặc mở một issue thực hiện nhanh chóng. Private: Dự án chỉ hiển thị với người được thêm vào. Các quyền của họ phụ thuộc vào quyết định của nhà quản trị khi mời. Internal: Sử dụng để giới hạn những người có Account trong GitLab. Đối tượng đã đăng nhập sẽ được phân quyền tự động là Guest. Bạn cần hiểu đặc điểm của ba dạng hiển thị trong GitLab. Nhờ thế sẽ chủ động hơn trong quá trình thực hiện, bảo mật và phân công nhiệm vụ. Những bài viết liên quan: Bootstrap là gì? Hướng dẫn cách sử dụng Bootstrap chi tiết Git là gì? Tìm hiểu về phần mềm Git chi tiết từ A – Z Python là gì? Tính năng & ứng dụng của ngôn ngữ lập trình Python Tìm hiểu cấu trúc lệnh Find trong Linux và các cách sử dụng Trên đây là điều cần biết cho những ai đang muốn tối ưu tốc độ puѕh và clone repoѕitorу. Bên cạnh đó là rất nhiều hỗ trợ khác đầy tiềm năng. FPT Cloud tin rằng công cụ sẽ rất hữu ích dù là khai thác cho mục đích cá nhân hay tổ chức. Hy vọng bạn đã hiểu GitLab là gì và sớm thiết lập thành công trong thực tế.

Gsuite là gì? Tính năng & Cách đăng ký Google Suite từ A – Z

09:58 10/06/2022
Gsuite là bộ ứng dụng toàn năng đến từ Google với vô vàn sự tiện lợi cho người sử dụng. Hãy đọc bài viết dưới đây của FPT Cloud để biết cách khai thác triệt để nhất. Thông tin cung cấp từ cơ bản đến chuyên sâu, giúp người tiếp cận lần đầu dễ dàng nắm bắt. Qua đó, bạn nhanh chóng biết phần nào trong tính năng hỗ trợ cho nhu cầu bản thân nhiều. Mục cuối là các bước cần thực hiện theo yêu cầu về tài khoản trước khi dùng. G Suite là gì? G Suite là gì? Đây là công cụ đến từ nhà phát triển Google. Nguyên lý hoạt động dựa trên nền tảng điện toán đám mây với rất nhiều ứng dụng. Những tên tuổi vốn đã quen thuộc với người dùng Internet như: Gmail, Drive, Docs, Sheet,… [caption id="attachment_27778" align="aligncenter" width="800"] G Suite gồm những tiện ích vốn đã quen thuộc và cả công cụ đang chờ bạn khám phá[/caption] Trước đây, thuật ngữ có một tên gọi khác là Google Apps for Work. Dù thế nào, mục đích luôn là phục vụ nhu cầu trao đổi, làm việc của cá nhân, tổ chức. Với sự tích hợp đa chức năng, hiện có hơn 5 triệu doanh nghiệp đang sử dụng. Lợi ích dễ thấy chính là sự nhanh chóng, nhiều tiện ích trong khi chi phí thấp. Mỗi ngày, bộ công cụ vẫn luôn được tận dụng triệt để cho trao đổi Email, chat, gọi video, đặt lịch,… >>> Có thể bạn quan tâm: FTP là gì? Phân tích phương thức hoạt động của FTP chi tiết Vai trò của G Suite Nhìn chung, G Suite Google đem đến nhiều lợi ích thiết thực, phục vụ đa dạng đối tượng. Từ những hoạt động cá nhân đến nhu cầu của các chuyên gia, bộ tiện ích đều đáp ứng được. Khả năng ứng dụng cho từng phân khúc người dùng sẽ có ngay sau đây. Với người dùng Đối với người dùng, chỉ cần một tài khoản G Suite, hiệu suất công việc được cải thiện đáng kể. Cụ thể như sau: [caption id="attachment_27781" align="aligncenter" width="800"] Với G Suite, các kết nối và nhu cầu lưu trữ dữ liệu được hỗ trợ tối đa[/caption] Cho phép truy cập kho dữ liệu mọi lúc, mọi nơi. Dễ dàng lưu trữ và chia sẻ dữ liệu dung lượng lớn tới 30GB hoặc không giới hạn. Điều này tùy thuộc vào gói bạn đăng ký. Công nghệ gửi Email thông minh với bộ lọc chống spam hữu hiệu. Sử dụng chat và video call(Hangouts) để liên lạc với đối tác/khách hàng, xóa bỏ rào cản. Với bộ Office tiện dụng, bạn dễ dàng chia sẻ tài liệu trực tuyến. Cùng sự tích hợp nền tảng điện toán đám mây, dữ liệu được bảo mật tối đa. Nhờ những tiện ích như vậy, mỗi cá nhân định hình phong cách làm việc chuyên nghiệp hơn. Không cần những đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng phức tạp, bạn chỉ cần thiết bị kết nối Internet. Với kỹ sư công nghệ Các kỹ sư công nghệ thường yêu cầu những công cụ đáp ứng được kỹ thuật chuyên sâu. Thực tế chỉ ra G Suite vẫn thỏa mãn được phân khúc người dùng này. Không những vậy, chi phí cố định rất thấp, chỉ từ 2.5 USD/user. Như đã biết, bộ tiện ích không cần sử dụng phần cứng. Chính nhờ thế, bạn tiết kiệm một lượng đáng kể ngân sách cài đặt, bảo trì,… Nhờ nền tảng điện toán đám mây, người dùng dễ dàng tích hợp ứng dụng liên quan, phục vụ công việc. Từ một nhà cung cấp uy tín hàng đầu thế giới, thế nhưng G Suite không tính phí bản quyền. Với doanh nghiệp Doanh nghiệp chính là phân khúc đông đảo nhất đang khai thác triệt để các tính năng. Bởi lẽ, họ nhận thấy những chi phí cho việc lưu trữ dữ liệu giảm đáng kể. Năng suất lao động của đội ngũ nhân sự ngày một tăng cao. [caption id="attachment_27783" align="aligncenter" width="800"] Doanh nghiệp đang là đối tượng chính khai thác G Suite[/caption] Với thời đại mới, đầy biến động, doanh nghiệp cần thích ứng linh hoạt để tồn tại. G Suite chính là người bạn đồng hành, cung cấp các giải pháp hỗ trợ, san sẻ gánh nặng. Cũng bởi vậy, các công ty có thể dồn toàn lực cho các hạng mục phát triển. Với công nghệ, một môi trường làm việc khoa học được hình thành thuận lợi hơn. Doanh nghiệp nội địa dễ dàng vươn mình, kết nối trong quy mô toàn cầu. Tính năng có trong G Suite là gì? Với những sự hỗ trợ tuyệt vời ở trên, nhiều người sẽ đặt ra câu hỏi về tính năng của G Suite là gì. Hãy tham khảo qua phần dưới đây để thấy công cụ phục vụ cho mọi hoạt động, nhu cầu. Gmail Gmail đã quá quen thuộc nhưng không phải ai cũng biết tiện ích này thuộc nhóm G Suite. Theo thống kê, dịch vụ Email đã có hơn 400 triệu tài khoản sử dụng. Bạn có thể nhanh chóng gửi thư điện tử và nhận theo thời gian thực. Bên cạnh đó, công cụ này còn giúp lưu trữ lượng lớn Email trao đổi. Bạn không còn mất nhiều thời gian xóa Mail, phân cấp độ cần thiết. Việc quản lý hộp thư ngay cả khi đang offline, lọc spam, bảo mật,… đều phát triển vượt trội. Google Calendar Với Google Calendar, các cá nhân và tổ chức có thể lên lịch, sắp xếp cuộc hẹn, công việc trực tuyến,… Thao tác thực hiện vô cùng đơn giản chỉ thông qua vài cú nhấp chuột để hoàn tất. [caption id="attachment_27785" align="aligncenter" width="800"] Google Calendar giúp bạn thiết lập lịch trình của mình và chia sẻ với đồng nghiệp[/caption] Bên cạnh đó, tiện ích này của G Suite giúp bạn chia sẻ lịch làm việc cá nhân. Khi được cấp quyền, bạn cũng có thể tham khảo lịch trình của đồng nghiệp. Nhờ thế quá trình hợp tác, hỗ trợ chủ động hơn rất nhiều. Google Docs Google Docs tiếp tục là một tiện ích đã khá quen thuộc với người sử dụng. Công cụ hỗ trợ hầu hết các tính năng như trên Word. Việc soạn thảo văn bản, chỉnh sửa và thay đổi đều thao tác trực tuyến. Dù ở nơi đâu, bạn cũng có thể làm việc với tài liệu và cập nhật thay đổi theo thời gian thực. Google Docs nổi bật với khả năng công tác, cho phép người khác cùng tham gia đóng góp. Google Drive Drive chính là tiện ích làm nổi bật sự hoàn hảo của G Suite. Các cá nhân và tổ chức sử dụng để lưu trữ dữ liệu gồm văn bản, hình ảnh, video,… Khả năng thu thập data với dung lượng khổng lồ này có được nhờ nền tảng đám mây. Bạn được phép sao lưu, đồng bộ tất cả tập tin từ máy tính/thiết bị di động. Từ đó, quá trình tiếp tục chuyển sang Google Drive và chia sẻ cho người dùng khác có nhu cầu. Google Hangouts Hangouts được sử dụng để thực hiện các cuộc họp video trực tuyến. Bạn có thể dùng trên các thiết bị di động và máy tính xách tay. Ưu thế hơn hẳn so với ứng dụng khác là có khả năng đồng bộ với các tiện ích trên Google. Chỉ với vài thao tác, bạn và người nghe dễ dàng trao đổi thông tin một cách thuận tiện. Nhờ thế, hiệu quả họp nhóm tăng cao hơn đáng kể. Google Site Đây có thể là một tiện ích khá xa lạ với nhiều người khi tìm hiểu G Suite. Thông qua đó, doanh nghiệp tạo ra một mạng nội bộ. Họ sử dụng để chia sẻ, cập nhật, truyền các loại thông tin, dữ liệu khác nhau. Định dạng được Google Site hỗ trợ rất đa dạng. Bạn không cần bất kỳ chuyển đổi với các tệp đang ở hình thức: doc, xls, csv, ppt, pdf, txt,… Google Vault Đây thực sự là một ứng dụng quan trọng đối với người dùng G Suite phiên bản Business và Enterprise. Thông qua đó, bạn được phép tìm kiếm, trích xuất dữ liệu để tạo eDiscovery. [caption id="attachment_27787" align="aligncenter" width="800"] Google Wallet hỗ trợ doanh nghiệp khám phá thông tin dạng điện tử[/caption] Kỹ thuật này có nghĩa là khám phá thông tin ở định dạng điện tử. Đây có thể được xem là đặc quyền vô cùng hữu ích với nhóm đăng ký gói tài khoản này. Ưu – nhược điểm của G Suite Từ các phần trên, bạn chắc hẳn đã đoán ra được những ưu điểm đến từ G Suite. Tuy vậy, với đặc thù về kỹ thuật cùng sự thay đổi nhanh chóng, nhược điểm là khó tránh khỏi. Bạn nên tìm hiểu thêm để biết đây có phải sự lựa chọn phù hợp dành cho mình. ✅Ưu điểm ✅Nhược điểm Sử dụng dễ dàng nhờ giao diện thân thiện và đơn giản.G Suite cung cấp nhiều tiện ích đặc biệt và cao cấp.Phục vụ cho đa dạng các nhu cầu như đã nêu ở trên.Tài liệu trên các tiện ích đều lưu trữ Cloud. Vì thế, người dùng dễ dàng truy cập dù ở nơi đâu và thiết bị nào. Nhược điểm của G Suite chính là máy chủ không đặt tại Việt Nam. Do đó, khi gặp sự cố kỹ thuật, việc khắc phục cần nhiều thời gian hơn.Phí dịch vụ sẽ tăng lên khi mạng lưới user có mật độ cao. >>> Có thể bạn quan tâm: Framework là gì? Khám phá top Web Framework & tính năng So sánh G Suite và ứng dụng Gmail miễn phí Mặc dù đã qua tìm hiểu G Suite, thế nhưng nhiều người vẫn nhầm lẫn với Gmail. Vì thế, phần dưới đây sẽ so sánh tính năng của hai tiện ích này. Thực chất, có rất nhiều đặc điểm khác nhau để bạn phân biệt. Dung lượng lưu trữ Gmail chỉ cung cấp 15GB dung lượng miễn phí. Trong khi đó, mỗi người dùng G Suite sẽ nhận được 30GB. [caption id="attachment_27789" align="aligncenter" width="800"] Khả năng lưu trữ của G Suite tuyệt vời hơn rất nhiều so với Gmail[/caption] Khi nâng cấp lên gói Business hoặc Enterprise, bạn sẽ thấy điều tuyệt vời hơn nữa. Đó chính là khả năng lưu trữ không giới hạn trên điện toán đám mây. Quảng cáo và spam Khi sử dụng Gmail, các tài khoản người dùng thường xuyên bị spam. Bạn thấy trong hòm thư của mình là các quảng cáo tràn lan. Đôi khi, những thư quan trọng lại bị rơi vào Junk Mail. Trái lại, khi trải nghiệm G Suite bạn hoàn toàn yên tâm. Công cụ không chứa quảng cáo đối với tài khoản doanh nghiệp. Bạn được tập trung 100% vào Email trao đổi của mình. Cộng tác nhóm Phải nói rằng, G Suite có tính năng tạo hộp thư cộng tác nhóm vô cùng tuyệt vời. Đây là điều không phải dịch vụ Email nào cũng có được. Giả sử, bạn tạo một tài khoản đại diện cho nhóm hoặc phòng ban trong công ty. Sau đó, Email của thành viên được gán vào Group này. Nhờ thế, việc trao đổi thông tin được truyền tải nhanh chóng, tiết kiệm thời gian. Xét duyệt Email Bạn có một nhóm nhân viên mới đang tập làm quen với việc trao đổi cùng khách hàng. Vì thế, việc sử dụng Email chưa chuyên nghiệp là điều khó tránh khỏi. Đó có thể là: [caption id="attachment_27791" align="aligncenter" width="800"] Quản trị viên có thể sử dụng chế độ phê duyệt trước khi gửi Mail của nhân viên đi[/caption] Sai tiêu đề. Câu văn chưa đúng trọng tâm. Gửi sai người… Nếu không được xét duyệt sẽ dẫn đến nhiều rủi ro về cả bảo mật, tài chính và danh tiếng. Vì thế, cấp quyền xét duyệt cho quản trị viên rất quan trọng. Bạn có quyền kiểm tra và chỉnh sửa trước khi chính thức gửi đi. Bản sao Email – bằng chứng pháp lý Đối với Gmail miễn phí, người dùng không thể khôi phục sau khi đã xóa nội dung Email. Tại G Suite, Admin có thể thiết lập bản sao kể cả khi thư bị loại bỏ. Điều này là vô cùng hữu ích với cả doanh nghiệp và cá nhân. Quá trình kiện cáo, thủ tục pháp lý đều cần bằng chứng rõ ràng. Vì thế, còn gì tốt hơn khi kết hợp khả năng lưu trữ vô tận và khôi phục nhanh chóng chứng cứ. Email tên miền Với Gmail, mọi người đều chỉ tạo được tài khoản có gắn đuôi @gmail.com. Điều này khiến doanh nghiệp mất đi cơ hội nhận diện và thể hiện tính chuyên nghiệp. Trong khi đó, G Suite làm rất tốt tính năng hỗ trợ. Account tạo ra có đuôi kết thúc bằng tên miền của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, quản trị viên có thể thêm 30 bí danh Email cho người dùng và hoàn toàn miễn phí. Cách đăng ký tài khoản G Suite Với những lợi thế đến từ GSuite, bạn chắc chắn đã có đủ niềm tin để đăng ký tài khoản. Thông qua một số bước thiết lập cơ bản dưới đây là bạn đã có thể khai thác trọn bộ tính năng. [caption id="attachment_27793" align="aligncenter" width="800"] Cách đăng ký G Suite chỉ yêu cầu cung cấp thông tin cơ bản[/caption] Đăng nhập vào trang web chính thức của Google G Suite và bấm nút “Get Started” để bắt đầu. Điền đầy đủ thông tin doanh nghiệp theo yêu cầu từ hệ thống và bấm “Next”. Hệ thống xuất hiện bảng thông báo với yêu cầu về tên, Email và số điện thoại của bạn. Hãy đáp ứng điều kiện đó và tiếp tục nhấn “Next”. G Suite hỏi bạn đã sở hữu tên miền chưa. Nếu đã mua Domain, hãy nhấn “Yes”. Trong trường hợp chưa có và cần đăng ký tên miền mới, nhấp “No”. Nếu phía trên bạn chọn “Yes”, tại bước này hãy nhập Domain. Điền thông tin đăng nhập tương ứng để tạo tài khoản G Suite. Hệ thống hiển thị thông báo mới, bạn bấm “Start” và nhập thông tin user doanh nghiệp. Tiến hành truy cập vào trang quản trị tên miền rồi tạo các DNS Record theo giá trị Google cung cấp. Khi đã hoàn thành, người dùng quay lại trang đăng ký G Suite và bấm “Verify Domain & Setup email”. Bạn cần lưu ý rằng, quá trình này có thể sẽ mất từ 30 phút cho đến 24 giờ. Thời gian cụ thể phụ thuộc vào tốc độ cập nhật của hệ thống quản lý DNS tên miền. Trên đây là thông tin về bộ tiện ích dành cho cá nhân cũng như tổ chức, doanh nghiệp. Nền tảng được biết đến với sự tích hợp đa chức năng, khả năng lưu trữ vô hạn, bảo mật,… Tùy vào mục đích sử dụng, người dùng có thể đăng ký cho mình gói trải nghiệm phù hợp nhất. FPT Cloud tin rằng bạn sẽ sớm hài lòng với những trải nghiệm đến từ G Suite. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

FTP là gì? Phân tích phương thức hoạt động của FTP chi tiết

09:46 10/06/2022
FTP là gì? Đây là giao thức sử dụng trong việc quản lý tập tin trên server. Bên cạnh đó còn nhiều khả năng hỗ trợ khác đang chờ bạn khám phá qua bài viết của FPT Cloud. Dù là người không chuyên về công nghệ, bạn cũng dễ dàng hiểu được mô hình hoạt động. Quan trọng hơn cả chính là cách xây dựng máy chủ giao thức FTP có trong phần cuối cùng. Giao thức FTP là gì? [caption id="attachment_27769" align="aligncenter" width="800"] Giao thức FTP là gì?[/caption] Trong phần mở đầu, bạn sẽ đi vào tìm hiểu giao thức FTP là gì. Thuật ngữ này là tên viết tắt của File Transfer Protocol. Mục đích sử dụng cho việc truyền tải dữ liệu giữa các máy tính với nhau. Cơ sở thực hiện thông qua mạng dựa trên giao thức TCP/IP. Công cụ cho phép người dùng tải dữ liệu lên máy chủ. Bên cạnh đó là khả năng lấy bất kỳ data tập tin nào từ máy chủ về máy mình. Thông thường, FTP vận hành trên hai port chính là 20 và 21. Bên cạnh đó, nhiều người cũng đặt ra câu hỏi tài khoản FTP là gì? Đó là Account dùng để trao đổi file giữa máy cá nhân và máy chủ. Nếu bạn đã đăng ký Hosting hay Server của đơn vị nào đó, họ sẽ hỗ trợ tạo. >>> Có thể bạn quan tâm: Parked Domain là gì? 3 cách thiết lập Parked Domains cực nhanh FTP dùng để làm gì? [caption id="attachment_27762" align="aligncenter" width="800"] FTP là giao thức sử dụng để truyền tải dữ liệu máy chủ và máy tính cá nhân[/caption] FTP là giao thức được sử dụng nhiều trong hoạt động kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp. Bên cạnh đó, công cụ mang đến những hỗ trợ đối với sự tương tác cùng đối tác và bộ phận nhân viên. Cụ thể, sau quá trình phân tích đã chỉ ra bốn ứng dụng được áp dụng phổ biến nhất. Trong đó bao gồm: Doanh nghiệp hỗ trợ nhân viên của họ tìm hiểu FTP là gì. Sau đó, những người này được quyền chia sẻ nguồn dữ liệu qua lại các máy tính. Những máy này có thể nằm ở chi nhánh văn phòng hoặc các địa điểm khác nhau. Quá trình trao đổi đảm bảo diễn ra một cách an toàn. Thậm chí, điều này vẫn được đảm bảo ngay cả khi chia sẻ dữ liệu với đồng nghiệp, đối tác nước ngoài. Nhân viên IT chắc chắn là những người hiểu FTP là gì hơn ai hết. Họ sử dụng để chuyển dữ liệu gốc đến trung tâm khôi phục data sau thảm họa(DR – Disaster Recovery). Bên cạnh đó, nhận viên quản trị web ứng dụng FTP cho mục đích chuyển đổi trang con. Các file ứng dụng web và hình ảnh cũng được gửi đến máy chủ website của doanh nghiệp. Nhìn chung, mục đích sử dụng giao thức này rất đa dạng. Dù lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp là gì cũng sẽ cần sức mạnh của FTP tại thời điểm nhất định. Phương thức hoạt động của giao thức FTP [caption id="attachment_27766" align="aligncenter" width="800"] Mô hình hoạt động của FTP đơn giản và hiệu quả[/caption] Mô hình hoạt động thường thấy của giao thức FTP là gì? Dựa trên cơ chế chuyển đổi cơ bản, cách thức vận hành đi theo hai hướng là nhận và truyền dữ liệu. Thông thường, quá trình này sẽ diễn ra giữa máy chủ Server và máy khách Client. Data Connection và Control Connection được hiểu là tiến trình TCP (Transmission Control Protocol). Kỹ thuật giúp tạo ra hệ thống trao đổi như trên. Cụ thể nhiệm vụ thực hiện bao gồm: Control Connection: Được hiểu là kiểm soát kết nối. Tiến trình này cho phép thực hiện công việc giám sát dữ liệu khi đi qua và trong suốt quá trình trao đổi. Data Connection: Thực hiện kết nối dữ liệu qua lại giữa máy chủ và máy khách. Quá trình chỉ dừng lại khi nhiệm vụ đã hoàn tất. Đó là hai nhánh chính bạn cần rõ khi tìm hiểu FTP là gì? Trong quá trình tiếp cận thực tế, bạn sẽ hình thành tư duy về kỹ thuật hoạt động rõ hơn. Các phương thức truyền dữ liệu Các phương thức truyền dữ liệu trong FTP là gì? Trong thực tế tồn tại ba hình thức chính, diễn ra qua lại giữa Server tới Client và ngược lại. Đặc điểm cụ thể sẽ được tổng hợp thông qua bảng dưới đây. Phương thức Ý nghĩa Compressed mode Phương thức Compressed mode trong FTP là gì? Công cụ sẽ sử dụng kỹ thuật nén dữ liệu “Run-length encoding”.- Nhiệm vụ cần hoàn thành là lọc các đoạn dữ liệu bị lặp. Sau đó, những phần này sẽ được loại bỏ trước khi nội dung gửi đi để đảm bảo tính toàn vẹn. Stream mode Phương thức này dựa trên độ tin cậy của giao thức TCP đối với nguồn dữ liệu.- Stream mode sẽ đẩy data đi dưới dạng byte với cấu trúc không liên tiếp.- Hệ thống không có trường tiêu đề nhất định thông qua kết nối TCP. Block mode Vai trò của Block mode đối với FTP là gì? Phương thức này sẽ đóng gói dữ liệu thành nhiều khối.- Mỗi block chứa một lượng thông tin nhất định sẽ được gửi đi.  Kết nối máy chủ FTP chủ động so với thụ động Kết nối máy chủ FTP sẽ có thể thiết lập dưới dạng kết nối chủ động hoặc kết nối thụ động. Trong kết nối chủ động (Active mode), khi một client được kết nối đến một server FTP, thì client sẽ gửi một yêu cầu PORT tới server, thông báo về địa chỉ IP và cổng của nó giúp cho server có thể kết nối trực tiếp với client. Tiếp theo đó, server sẽ được kết nối đến địa chỉ IP và cổng cung cấp bởi client để có thể truyền dữ liệu. Kết nối chủ động thường sẽ sử dụng khi client không nằm trong một mạng LAN riêng biệt. Trong kết nối thụ động (Passive mode), với một client được kết nối đến một server FTP, client sẽ gửi một yêu cầu PASV tới server. Tiếp đó, server sẽ trả lại về địa chỉ IP và cổng để giúp client có thể kết nối trực tiếp với server. Kết nối thụ động thường thường được sử dụng khi client nằm trong một mạng LAN riêng biệt. Việc kết nối theo dạng chủ động hay thụ động sẽ phụ thuộc vào các tình huống sử dụng cũng như cấu hình của hệ thống và đều có thể sử dụng để kết nối đến máy chủ FTP. Cách xây dựng một máy chủ FTP nhỏ gọn Trong phần này, bạn sẽ tìm hiểu sơ bộ các bước trong quá trình xây dựng máy chủ FTP là gì. Trước đây, việc thiết lập thường khá phức tạp và tốn kém nguồn lực. Điều đó đặc biệt đúng với doanh nghiệp chưa trang bị phòng server riêng. Mọi thứ giờ đây đã thay đổi, việc thiết lập để truyền và nhận dữ liệu dễ hơn rất nhiều. Điều đó có được nhờ sự tích hợp sẵn trên các Router. Yêu cầu cho các doanh nghiệp hay hộ gia đình là chỉ cần sở hữu một thiết bị Router. Trong đó đảm bảo điều kiện đã tồn tại sẵn FTP. Sau đó, bạn đầu tư thêm một bộ nhớ ngoài như USB hoặc ổ cứng. Dung lượng tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng trong thực tế của mỗi tổ chức, cá nhân. Bạn kết nối bộ nhớ với Router và cài đặt các thông số cần thiết theo hướng dẫn từ nhà sản xuất. Đó là tất cả điều cần có để trả lời cho cách thiết lập FTP là gì. >>> Có thể bạn quan tâm: Cách đổi mật khẩu Gmail chi tiết trên điện thoại PC Các phần mềm FTP hỗ trợ người dùng dễ dàng Có khá nhiều phần mềm FTP hỗ trợ người dùng dễ dàng và đơn giản trong việc truyền tải file qua giao thức FTP. Dưới đây là một số phần mềm FTP phổ biến: FileZilla [caption id="attachment_27646" align="aligncenter" width="800"] Những ai thường xuyên làm việc với dữ liệu đều nên tìm hiểu FileZilla là gì[/caption] FileZilla là một phần mềm FTP miễn phí và sử dụng mã nguồn mở rộng rãi trên nhiều hệ điều hành như Windows, macOS và Linux. Giúp cho người dùng truyền tải file qua giao thức FTP một cách đơn giản và nhanh chóng. FileZilla còn cung cấp giao diện đồ họa trực quan, giúp người dùng kết nối đến các máy chủ FTP và quản lý những tệp tin và thư mục trên đó. Còn hỗ trợ các giao thức truyền tải dữ liệu khác nhau, ví dụ như FTP, SFTP và FTPS. Hơn nữa, FileZilla còn cung cấp được nhiều tính năng hữu ích, bao gồm: Tính năng quản lý nhiều kết nối đến các máy chủ FTP khác nhau trong cùng một lúc. Tính năng kéo và thả tệp tin giúp cho người dùng có thể truyền tải được file một cách dễ dàng và nhanh chóng. Công cụ quản lý truy cập, giúp cho người dùng quản lý tài khoản FTP và khả năng phân quyền truy cập tệp tin và thư mục. Các tính năng bảo mật như mã hóa SSL/TLS và hỗ trợ khóa SSH. Transmit Transmit là một phần mềm FTP mất phí và được thiết kế dành cho hệ điều hành macOS. Nó cung cấp giao diện bắt mắt và chức năng phong phú, giúp người dùng truyền tải file thông qua nhiều giao thức truyền tải dữ liệu khác nhau, ví dụ như FTP, SFTP, FTPS và Amazon S3. Transmit cũng có thiết kế để đơn giản hóa quá trình truyền tải file, đồng thời còn cung cấp nhiều tính năng hữu ích như: Giao diện đồ họa bắt mắt, đơn giản và dễ sử dụng. Có khả năng kết nối đến nhiều máy chủ FTP khác nhau trong cùng một lúc. Chức năng kéo và thả tệp tin, giúp cho người dùng truyền tải file một cách dễ dàng và nhanh chóng. Công cụ quản lý truy cập, cho phép người dùng quản lý các tài khoản FTP và giúp phân quyền truy cập tệp tin và thư mục. Người dùng có thể đồng bộ hóa dữ liệu giữa máy tính và các máy chủ FTP. Khả năng bảo mật cao như mã hóa SSL/TLS và hỗ trợ khóa SSH. Có tính năng giúp người dùng xem trước nội dung các tệp tin trước khi tải xuống hoặc tải lên. Mặc dù, Transmit là một phần mềm trả phí nhưng vẫn được nhiều người dùng lựa chọn sử dụng và đánh giá cao trên hệ điều hành macOS. WinSCP WinSCP là một phần mềm FTP được sử dụng miễn phí và sử dụng mã nguồn mở rộng rãi trên hệ điều hành Windows. Nó giúp người dùng truyền tải file qua các giao thức truyền tải dữ liệu khác nhau, bao gồm cả FTP, SFTP, SCP và WebDAV. [caption id="attachment_36791" align="aligncenter" width="800"] WinSCP[/caption] WinSCP được thiết kế với giao diện đồ họa trực quan và dễ sử dụng, và cung cấp nhiều tính năng hữu ích cho người dùng, bao gồm: Tính năng kết nối cùng một lúc với nhiều máy chủ FTP khác nhau. Khả năng kéo và thả tệp tin, giúp cho người dùng truyền tải file nhanh chóng và dễ dàng. Công cụ quản lý truy cập, cho phép người dùng quản lý các tài khoản FTP và khả năng phân quyền truy cập tới tệp tin và thư mục. Có tính năng bảo mật như mã hóa SSL/TLS và hỗ trợ khóa SSH. Tính năng đồng bộ hóa, giúp người dùng đồng bộ hóa các dữ liệu giữa máy tính và các máy chủ FTP. Công cụ tìm kiếm, giúp người dùng tìm kiếm tệp tin và các thư mục trên máy chủ FTP. Tính năng so sánh và ghép nối các tệp tin, tạo điều kiện cho người dùng so sánh nội dung của hai tệp tin và ghép nối chúng lại với nhau. Khả năng quản lý trình duyệt, giúp người dùng truy cập vào các trang web và tải xuống các tệp tin từ đó. WinSCP cũng là một trong những phần mềm FTP được sử dụng phổ biến trên hệ điều hành Windows, nhận được nhiều đánh giá cao từ người dùng. WS_FTP WS_FTP là một phần mềm FTP trả phí được sử dụng trên nhiều hệ điều hành, bao gồm Windows và MacOS. Với khả năng cung cấp một giao diện đồ họa trực quan và dễ sử dụng, và có nhiều tính năng hữu ích cho người dùng, bao gồm: Hỗ trợ đầy đủ những giao thức truyền tải dữ liệu như FTP, SFTP, FTPS, HTTP, HTTPS và SSH. Cung cấp các tính năng mã hóa SSL/TLS và hỗ trợ khóa SSH giúp bảo vệ an ninh dữ liệu khi truyền tải. Khả năng tải lên và tải xuống các tệp tin lớn, cho phép người dùng có thể truyền tải dữ liệu nhanh chóng và hiệu quả. Tính năng đồng bộ hóa dữ liệu cao cho phép người dùng đồng bộ dữ liệu giữa máy tính và các máy chủ FTP. Hỗ trợ sao lưu và khôi phục dữ liệu, cho phép người dùng sao lưu và khôi phục các dữ liệu một cách dễ dàng và nhanh chóng. WS_FTP là phần mềm FTP trả phí nhưng vẫn được nhiều người dùng tin tưởng sử dụng và được đánh giá cao trong những phần mềm FTP. Các loại FTP phổ biến Dưới đây là một số loại FTP phổ biến hiện nay: FTP Plain [caption id="attachment_36782" align="aligncenter" width="800"] FTP Plain[/caption] FTP Plain (FTP đơn giản) là một giao thức truyền tải các tệp tin thông qua mạng máy tính, giúp truyền tải dữ liệu giữa hai máy tính thông qua mạng. Và đây chính là phiên bản cổ điển của FTP và không có tính năng bảo mật và mã hóa dữ liệu, nên khả năng bị tấn công bởi các hacker cao. Với FTP Plain, dữ liệu sẽ được truyền tải qua kết nối TCP như tên người dùng, qua mật khẩu và dữ liệu tệp tin. Hơn nữa, dữ liệu truyền tải chỉ ở dưới dạng văn bản, không được mã hóa nên khả năng bị nghe trộm hoặc đánh cắp dữ liệu bởi bất kỳ ai trên mạng. Bởi còn nhiều lỗ hổng bảo mật nên FTP Plain không còn được sử dụng phổ biến và sẽ được thay bởi các FTP khác có tính mã hóa và bảo mật cao. FTPS FTPS là một giao thức truyền tải tệp tin thông qua mạng máy tính, là một biến thể của FTP đã được mã hóa bằng SSL hoặc TLS. FTPS có khả năng truyền tải dữ liệu giữa hai máy tính thông qua mạng, và đảm bảo tính bảo mật và an toàn cao. FTPS có khả năng bảo mật bằng cách mã hóa dữ liệu trước khi truyền tải. Khi sử dụng FTPS, dữ liệu sẽ được mã hóa trên máy chủ rồi mới được truyền tải qua mạng đến máy tính đích. Với việc mã hóa này đảm bảo cho dữ liệu khỏi bị đánh cắp hoặc nghe trộm trên mạng. FTPS còn hỗ trợ các phương thức mã hóa và chế độ bảo mật khác nhau. Một số đặc tính của FTPS bao gồm: Đảm bảo cao tính bảo mật và an toàn cho dữ liệu khi truyền tải qua mạng. Hỗ trợ các phương thức mã hóa và chế độ bảo mật khác nhau. Hỗ trợ tính năng đăng nhập và xác thực người dùng, giúp cho người dùng bảo vệ thông tin cá nhân và dữ liệu của mình. Cung cấp được tính năng đồng bộ hóa dữ liệu, giúp đồng bộ hóa dữ liệu giữa các máy tính và các máy chủ FTPS. FTPES FTPES (FTP Explicit SSL) là một giao thức FTP có sử dụng mã hóa SSL hoặc TLS giúp đảm bảo tính bảo mật trong quá trình truyền tải thông tin dữ liệu giữa các máy tính thông qua mạng. Với FTPES, việc mã hóa sẽ được sử dụng trực tiếp trong các kết nối truyền tải dữ liệu giữa máy và máy chủ FTPES. Khi người dùng kết nối đến máy chủ FTPES, thì máy chủ sẽ yêu cầu người dùng thiết lập kết nối bảo mật bằng việc sử dụng SSL hoặc TLS. Rồi sau đó mới thiết lập kết nối bảo mật, và dữ liệu được truyền tải qua kết nối này. FTPES sẽ giúp bảo vệ dữ liệu đang truyền tải khỏi bị đánh cắp hoặc nghe trộm trên mạng. Hơn nữa, FTPES còn hỗ trợ đăng nhập và xác thực thông tin người dùng, giúp bảo vệ thông tin và dữ liệu cá nhân của người dùng. Tuy nhiên, để có thể sử dụng FTPES thì máy chủ và máy tính của người dùng đều phải hỗ trợ SSL hoặc TLS. Trên đây là kiến thức tổng hợp về một trong các giao thức đã và đang được sử dụng rộng rãi. Với sự bùng nổ công nghệ, trao đổi dữ liệu toàn cầu, vai trò của kỹ thuật phát huy mạnh mẽ. Giờ đây, ngay cả những người không chuyên về lập trình cũng đang khai thác triệt để tính năng đem lại. Vì thế, FPT Cloud mong rằng bạn đã hiểu FTP là gì và sớm ứng dụng trong thực tế. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Flatsome Theme là gì? Xây dựng website dễ dàng hơn với Flatsome

16:37 09/06/2022
Flatsome Theme trao cho bạn cơ hội tự thiết kế website ngay cả khi không biết viết code. Hãy tham khảo bài viết của FPT Cloud để hiểu cơ chế nào đã làm nên điều này. Bạn sẽ càng cảm thấy sự hữu ích của công cụ này khi đi đến phần phân tích hàng loạt ưu điểm. Ngay sau đó là chi tiết cách cài đặt và hướng dẫn sử dụng Flatsome. Toàn bộ thông tin cần thiết đều trình bày trọn vẹn trong bài phân tích này. Flatsome Theme là gì? Flatsome là gì? Đây là một Theme WordPress như rất nhiều những dạng tương tự bạn đã gặp. Tuy nhiên, điểm khác biệt ở đây nằm ở khả năng hỗ trợ xây dựng website rất tuyệt vời. Bạn không còn phải ngồi gõ từng dòng code để tạo nên giao diện. [caption id="attachment_27715" align="aligncenter" width="800"] Flatsome Theme là công cụ thiết kế website dẫn đầu hiện nay[/caption] Công cụ đáp ứng nhu cầu thiết kế trong đa dạng lĩnh vực như bán hàng, nội thất, in ấn,… Thậm chí, việc tạo ra các trang giới thiệu công ty chuyên nghiệp và cả Landing Page rất dễ dàng. Bên cạnh đó, Flatsome Theme đáp ứng được ba tiêu chí quan trọng nhất của người dùng hiện nay. Đó chính là nhanh – nhẹ – chuẩn SEO cho website. Vì sao nên sử dụng Flatsome để xây dựng web kinh doanh? Flatsome Theme sử dụng để xây dựng các gian hàng online, trang Landing Page rất hiệu quả. Bên cạnh đó, mọi người cũng thường ưu ái sử dụng cho hoạt động xây dựng Blog cá nhân. Nhờ Flatsome Theme, chủ web kinh doanh online tiết kiệm thời gian và có thành quả ưng ý Nói chung, bạn có thể thỏa sức sáng tạo không giới hạn với công cụ này. Đặc điểm nổi bật dễ nhìn thấy khi trải nghiệm bao gồm: Thiết kế đẹp, dễ dàng tùy chỉnh đối với cả những ai không chuyên về lập trình. Nhờ thế, các web kinh doanh là độc nhất, thể hiện được đúng đặc trưng thương hiệu. Tốc độ tải nhanh bởi code cực kỳ sạch và gọn gàng. Theme thiết kế theo cấu trúc chuẩn SEO đến từ Google. Nhờ thế, web kinh doanh nhanh chóng lên top, tiếp cận nhiều khách hàng và chuyển đổi doanh số. Trong phiên bản gần đây, công cụ đã thêm Sticky nút “Add to Cart”. Nhờ thế, việc kêu gọi hành động mua hàng mạnh mẽ và tiện lợi hơn. Trong quá trình sử dụng, bạn được tiếp cận nguồn tài liệu phong phú, chi tiết và dễ hiểu. Flatsome cập nhật thường xuyên, ngày càng đem tới nhiều tính năng ưu việt hơn cho người dùng. Nhờ những sự hỗ trợ cần thiết này, chủ của các web kinh doanh tiết kiệm được đáng kể chi phí. Quan trọng hơn cả, bạn được quyền tối ưu theo cách mình muốn, không bị lệ thuộc. >>> Có thể bạn quan tâm: FileZilla là gì? Hướng dẫn cách cài đặt và sử dụng FileZilla từ A-Z Ưu điểm của Flatsome Theme Trong phần trên, bạn chắc chắn đã có sự hình dung nhất định về những khác biệt đem lại. Để hiểu rõ hơn, hãy đến với các thế mạnh kỹ thuật dưới đây. Công cụ đang nhận được sự hài lòng bởi khả năng đáp ứng hầu hết nhu cầu người dùng. Tùy chỉnh cao Flatsome Theme tích hợp nhiều tính năng đã được thiết kế sẵn. Bên cạnh đó là trình xây dựng website trực quan bằng thao tác kéo thả (Live Page Builder). Đây là cơ hội tuyệt vời để người dùng thỏa sức sáng tạo theo góc nhìn đặc trưng của bản thân. Việc bạn cần làm chỉ là lên ý tưởng, phần còn lại đã có Flatsome thực hiện. Khi khám phá, bạn càng thấy nhiều sự lựa chọn từ Element sẵn có. Định dạng bao gồm: Banner, Portfolio, Products, Buttons, Tab… Với UX Builder, công cụ hoàn toàn đáp ứng yêu cầu cho mọi lĩnh vực công việc. Trong đó phải kể đến bán hàng, bất động sản, tin tức, giới thiệu công ty,… Bạn tiết kiệm thời gian và có thành quả ưng ý nhất. Tính năng không giới hạn Bạn có thể làm mọi điều mình muốn với Live Theme Option Panel và Banner, Portfolio, Products, Buttons, Tab… Hai tính năng tuyệt vời này cho phép kéo thả và tùy chỉnh linh hoạt trên web. Nếu bạn là người tỉ mỉ, cần chỉn chu trong chi tiết, đây chắc chắn là công cụ phù hợp. Người dùng được phép chỉnh sửa từ những điểm nhỏ nhất như căn lề, căn dòng đến bố cục.  Phần Header là điểm tiếp xúc đầu tiên của website và người truy cập. Hiểu được tầm quan trọng này, công cụ hỗ trợ bạn tối ưu hết mức bằng thao tác đơn giản. Bạn chỉ cần kéo và thả các phần như: Menu, Search Icon, Button, Cart…. Tốc độ Loading tối ưu Flatsome Theme được ca ngợi rất nhiều nhờ khả năng Loading nhanh chóng. Điều này có được là bởi công cụ không xây dựng nhiều dòng Code phức tạp. Các chuyên gia nhận định đây là một trong những Theme WordPress nhanh nhất trên thị trường. Thiết kế chuyên nghiệp, thao tác nhanh chóng là bộ đôi làm thỏa mãn trải nghiệm người dùng. Tương tích với mọi phiên bản WordPress Đây là một lý do khác giúp Flatsome Theme được đánh giá cao ở thời điểm hiện tại. Thiết kế đề cao sự độc đáo, tập trung tối ưu để nâng cao trải nghiệm của người dùng. [caption id="attachment_27722" align="aligncenter" width="800"] Flatsome Theme có khả năng tương thích cao trên nền tảng WordPress[/caption] Dù là phiên bản WordPress nào cũng đều vận hành tốt, rất ít khi mắc lỗi. Các lập trình viên chuyên nghiệp hay người mới thiết kế website lần đầu tiên đều rất hài lòng. Cập nhật liên tục Theo thống kế, Flatsome là sản phẩm bán chạy nhất của UX – Themes. Vì thế, công cụ luôn được đầu tư, ưu ái cập nhật các tính năng mới và tốt nhất. Không những thế, nhà phát triển cũng rất chiều lòng khách hàng. Cụ thể là công cụ hỗ trợ hơn 12 ngôn ngữ khác nhau. Người dùng dễ dàng dịch website ra hầu hết mọi thứ tiếng họ muốn. Cài Demo dễ dàng Chỉ với một click chuột, một kho giao diện với vô vàn lựa chọn đã mở ra trước mắt bạn. Sau khi cảm thấy hài lòng với Template nào đó, bạn nhấn chọn và thay đổi sao cho vừa ý nhất. [caption id="attachment_27724" align="aligncenter" width="800"] Đến với Flatsome Theme, bạn có vô vàn những Template để lựa chọn[/caption] Sự thuận tiện, nhanh chóng này chính là cách tạo hứng thú cho người dùng. Họ tìm đến và gắn bó lâu dài với Theme. Tính năng khác Ngoài ra, Flatsome Theme còn tích hợp nhiều tính năng cao cấp đang chờ bạn khám phá. Công cụ hoàn toàn tối ưu trên thiết bị di động để người dùng chỉnh sửa ở bất kỳ nơi đâu. Thiết kế Responsive Design giúp website của bạn tương thích trên mọi kích cỡ màn hình. Đây là điều kiện thuận lợi để thu về Traffic từ nhiều nguồn như Smartphone, máy tính bảng, Desktop,…Bên cạnh đó là sự đa dạng trong nhiều chức năng hỗ trợ khác. ✅Chức năng Vai trò ✅Unlimited Header Options Bạn thoải mái sáng tạo bất kỳ mẫu Header nào theo ý muốn của bản thân. ✅Drag & Drop Header Builder Tính năng kéo, thả giúp tạo đề mục website trở nên đơn giản hơn rất nhiều. ✅Built-in Slider and Banner System Người dùng có thể tạo Silders tuyệt đẹp trong web. ✅Banner Focus Point Đây là tính năng mới cho bạn chèn Highlight trong mọi bức ảnh. ✅Drag & Drop Image Grids Tính năng này hỗ trợ tạo hình ảnh theo ô với thao tác kéo và thả. ✅Full Typography Control Bạn tùy chỉnh linh hoạt mọi kích cỡ và font chữ trên website. ✅Smart Image Lazy Loading Khả năng tối ưu tốc độ khi tải trang, giảm thời gian load hình ảnh của người truy cập. ✅Built-in Live Search Người dùng có thể tìm thấy sản phẩm, từ khóa hoặc danh mục ngay lập tức. ✅Automatic Theme Updates Flatsome Theme có thể tự động cập nhật, giúp cho bạn luôn trải nghiệm trên phiên bản chất lượng nhất. Hướng dẫn cài đặt Flatsome Để cài đặt Flatsome Theme, bạn đi đến cửa hàng WooCommerce và tải file xuống. Sau đó, hãy giải nén tệp zip đó và upload lên folder Theme. Quá trình tiếp tục diễn ra khi bạn được chuyển hướng đến giao diện quản trị WordPress. [caption id="attachment_27726" align="aligncenter" width="800"] Bạn đi tới WooCommerce và tải Flatsome Theme về[/caption] Để tới được công cụ, bạn đi theo hướng Dashboard > Appearance > Themes. Muốn tìm file zip, hãy truy cập đường dẫn flatsome_main > theme files. Bên trong thư mục chính sẽ có một tệp được đặt tên là flatsome-child.zip. Nhà phát triển đã gộp lại để tạo một Theme con hữu ích khi chỉ muốn thay đổi CSS. Bạn vẫn giữ lại được những tùy chỉnh ban đầu. Sau khi cài đặt Flatsome Theme sẽ là bước kích hoạt sử dụng. Bạn đi tới Dashboard > Appearance > Flatsome > click “Activate”. Tới đây, quá trình đã hoàn tất, mở ra kho tàng tính năng đang chờ khám phá. >>> Có thể bạn quan tâm: EPP là gì? Điều cần biết khi chuyển đổi chủ sở hữu tên miền Hướng dẫn sử dụng Flatsome Theme chi tiết Dưới đây là hướng dẫn sử dụng Theme Flatsome cho người mới bắt đầu. Qua đó, bạn sẽ biết cách thiết lập các tùy chọn chung để thuận tiện hơn khi triển khai từng dự án. Đầu tiên, bạn cần đăng nhập vào website của bạn với cấu trúc Yourdomain.com/wp-admin. Sau đó, quy trình sẽ tập trung chỉnh sửa thương hiệu, logo, màu sắc và nhiều hơn thế. Sửa tên website Để chỉnh sửa tên, bạn truy cập vào Cài đặt > Tổng quan. Sau đó, bạn đi đến mục “Tên website” phía trên cùng. Thao tác với Brand rất quan trọng vì sẽ ảnh hưởng đến việc kinh doanh lâu dài. [caption id="attachment_27728" align="aligncenter" width="800"] Phần tên và khẩu hiệu nên lựa chọn cẩn thận vì sẽ gắn bó lâu dài với doanh nghiệp[/caption] Thông thường, tại mục này sẽ là tên Domain hoặc tên cửa hàng để có sự thống nhất. Ngay bên dưới là phần “Khẩu hiệu” để mô tả về lĩnh vực website hoạt động.Tại ô địa chỉ Email, bạn có thể sử dụng tài khoản bất kỳ của mình. Tối ưu URL Đường link URL cũng là một yếu tố quan trọng trong xếp hạng website trên SERP. Vì thế, bạn nên thiết lập ngắn gọn và chứa từ khóa. Để thực hiện trên Flatsome Theme, bạn đi tới mục Cài Đặt > Đường dẫn tĩnh. Sau đó, hãy tìm đến mục “Tiêu đề bài viết” và nhấn “Lưu thay đổi”.Thao tác này nên cân nhắc kỹ lưỡng vì sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ đường link về sau. Thay đổi Logo Trong trường hợp website của bạn đã có sẵn Logo chỉ cần upload lên là xong. Nếu chưa, bạn chọn cách tự thiết kế hoặc tìm một đơn vị chuyên nghiệp nào đó. [caption id="attachment_27730" align="aligncenter" width="800"] Bên cạnh Logo, bạn đừng quên thiết lập icon Favicon[/caption] Nếu thời điểm thiết lập bạn chưa có Logo vẫn có thể khắc phục tạm thời. Hãy lên Google gõ tiếng Anh lĩnh vực hoạt động kèm thêm chữ Logo. Sau đó, bạn chọn một hình ảnh ưng ý và tập trung design sau. Với cài đặt này, bạn chọn Flatsome > Theme Options trong Wp – admin. Sau đó, hãy đi đến Header > Logo & Identity > Select file. Bạn chọn file Logo có sẵn từ máy tính và ấn “Đăng” phía trên màn hinh để hoàn tất. Tuy vậy, nhiệm vụ vẫn chưa kết thúc tại đây. Bạn cần tiếp tục sử dụng Flatsome Theme để thay đổi Favicon. Đây là hình logo nhỏ sẽ xuất hiện trên đầu trình duyệt khi người dùng tìm kiếm. Bạn chọn hình vuông đúng theo kiểu tiêu chuẩn khi được hiển thị. Sau khi upload ảnh lên, hãy nhấn “Đăng” và kết thúc. Thay đổi màu sắc thương hiệu Màu sắc thương hiệu là yếu tố quan trọng để khách hàng nhận diện tốt hơn. Bạn nên tìm ra sự đồng nhất, hài hòa giữa Logo và yếu tố này. Lưu ý quan trọng là một website không nên sử dụng quá nhiều màu. Để thay đổi, bạn vào Wp-admin > Flatsome > Theme Options > Style > Colors > Primary Color. Tại đây, Flatsome Theme cho phép người dùng chọn màu sắc chủ đạo. Cuối cùng, bạn đừng quên ấn “Lưu” hoặc “Đăng” để xác nhận cài đặt hoàn tất. Thay đổi menu Hiện tại, mặc định Flatsome Theme cung cấp sẵn dạng Menu cố định. Khả năng phản hồi trên điện thoại được đánh giá rất tốt. Để tối ưu hơn, công cụ cho bạn hai loại chính là: Main Menu. Second Menu. Tùy vào nhu cầu, bạn có thể sử dụng Second Menu hoặc không. Với thiết lập này, hãy truy cập  wp-admin > Giao diện > Menu. Bạn lưu ý phần này chọn luôn dạng danh sách muốn hiển thị. Khi đã ấn định loại Menu chỉnh sửa, bạn thêm hoặc bớt các thành phần trong đó. Hầu hết các trang sẽ gồm những yếu tố cơ bản như: Trang, bài viết, liên kết tự tạo, chuyên mục,… Khi đã chọn được, bạn nhấn “Thêm vào Menu”. Để phân cấp rõ hơn, Flatsome Theme cho phép dùng chuột để kéo thả. Qua đó nhằm xác định đâu là mục chính và mục con chứa bên trong. Khi đã hoàn tất, hãy “Lưu menu” để triển khai áp dụng. Thiết lập Sidebar Sidebar là thanh nằm bên phải mặc định của Flatsome Theme và sẽ xuất hiện trong bài viết. Tùy vào nhu cầu sử dụng, nội dung chứa trong phần này là khác nhau. Thông thường, bạn sẽ thấy sự biến đổi khi thêm bài viết mới. Dạng phổ biến như: Thiết lập Sidebar trong Flatsome Theme đem tới hiệu quả SEO Bài viết mới nhất. Bài viết phổ biến. Theo nhiều chuyên gia có kinh nghiệm nhận định rằng thanh này cho hiệu quả SEO tốt. Bạn nên cho xuất hiện tiêu đề của tầm 6 – 8 bài mới trong đó. Cách chỉnh sửa bắt đầu bằng việc đăng nhập website trong wp-admin > Giao diện > Widget. Sau đó, WordPress cho phép kéo thả theo từng module để bạn sắp xếp vị trí thích hợp. Sửa Footer Footer của toàn bộ trang WordPress nằm trong mục Giao diện > Widget. Bạn tiến hành chọn Footer 1 và Footer 2 để thay đổi. Tuy vậy, phần này nên thực hiện sau khi bạn đã có bài viết. Bởi lẽ, thao tác thiết lập yêu cầu sự tỉ mỉ cũng như thời gian. Trong khi đó, trang lại chưa có bài viết nên chưa hình thành đối tượng chỉnh sửa. Đăng bài lên website Để đăng dạng bài viết, trang hay sản phẩm, bạn cần chuẩn bị trước nội dung trong file Word. Sau đó, hãy truy cập vào wp-admin > Bài Viết > Viết Bài Mới. Tùy vào mục đích của mình, bạn có thể chọn một trong ba dạng Content. Tiếp theo đó, bạn sử dụng Flatsome Theme để tối ưu hàng loạt yếu tố. Đây đều là những kỹ thuật vốn đã quen thuộc với SEOer, bao gồm: Tiêu đề. Slug. Description… Bất kể bài đăng là gì đều cần phân cấp cấu trúc rõ ràng. Tại đây, việc sử dụng thẻ H2, H3,…là không thể thiếu. Trên đây là điều cần biết cho những ai đang muốn tìm công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện. Trong quá trình sử dụng, bạn sẽ phải bất ngờ về sự tiện lợi đem lại. Không chỉ các web về mảng kinh doanh online mới phù hợp để khai thác. FPT Cloud tin rằng bất kỳ website nào của bạn cũng sẽ thành công với Flatsome Theme. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399