Blogs Tech

Ahamove ứng dụng Cloud và AI phục vụ hàng triệu đơn hàng mỗi tháng

16:54 22/11/2024
Trong thị trường giao hàng theo nhu cầu tại Việt Nam, Ahamove đang khẳng định vị thế là một trong những đơn vị hàng đầu. Bên cạnh mạng lưới đối tác tài xế rộng lớn, Ahamove không ngừng ứng dụng các giải pháp công nghệ hiện đại để tối ưu hóa quy trình vận hành, nâng cao trải nghiệm khách hàng. Tối ưu vận hành, nâng cao trải nghiệm khách hàng Ahamove là đơn vị chuyên cung cấp giải pháp giao hàng chặng cuối cho cá nhân và doanh nghiệp từ giao hàng nội thành, liên tỉnh đến phân phối hàng hóa bằng xe máy và xe tải. Với dịch vụ đa dạng gồm giao hàng siêu rẻ, nhận hàng siêu tốc, ứng COD cao, đa dạng tải trọng cùng chính sách đảm an toàn hàng hóa, Ahamove hiện đang phục vụ hơn 700,000 doanh nghiệp, 2.5 triệu khách hàng trên toàn quốc. Đặc thù trong ngành giao hàng on-demand (giao hàng theo nhu cầu), luôn biến động theo nhu cầu khách hàng. Vào các dịp Lễ, Tết số lượng đơn hàng có thể tăng đột biến đến 200% trong những khung giờ cao điểm. Để đáp ứng hiệu quả, từ đầu năm 2024, Ahamove đã triển khai hạ tầng FPT Cloud với tính năng tự động mở rộng (auto-scaling), giúp hệ thống tự động điều chỉnh công suất theo nhu cầu, giảm lãng phí tài nguyên và đảm bảo dịch vụ không bị gián đoạn. Việc sử dụng FPT Cloud giúp Ahamove duy trì ổn định hệ thống lên đến 99.99%, độ trễ xử lý dưới 200 ms và tiết kiệm đến 30% chi phí vận hành. Điều này không chỉ giúp Ahamove đáp ứng kịp thời các yêu cầu từ khách hàng mà còn củng cố lợi thế cạnh tranh nhờ đường truyền mạnh mẽ và đảm bảo tính bảo mật cao từ các dịch vụ của FPT Cloud. [caption id="attachment_55291" align="alignnone" width="2560"] Ông Lê Sỹ Thắng - Kỹ Sư Trưởng của Ahamove chia sẻ[/caption]   Ông Lê Sỹ Thắng - Kỹ Sư Trưởng của Ahamove chia sẻ: “Nhờ đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp từ FPT Cloud, các vấn đề bảo mật luôn được cập nhật kịp thời. Việc triển khai hệ thống trên FPT Cloud không chỉ giúp bảo vệ thông tin khách hàng mà còn đảm bảo quy mô vận hành linh hoạt và an toàn.” Ahamove mở rộng quy mô, dẫn đầu thị trường với công nghệ AI tiên phong Không ngừng đầu tư vào công nghệ, Ahamove đang phát triển mạnh mẽ trên nền tảng hạ tầng FPT Cloud, cải tiến hàng loạt tiện ích giúp người dùng dễ dàng theo dõi đơn hàng theo thời gian thực, cải thiện tốc độ phản hồi và dự đoán chính xác thời gian giao hàng. Với hạ tầng mạnh mẽ từ FPT Kubernetes, FPT Storage và FPT Database, Ahamove rút ngắn thời gian từ giai đoạn thử nghiệm đến triển khai sản phẩm, từ đó nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường. [caption id="attachment_55292" align="alignnone" width="2400"] Công nghệ là chìa khóa nâng cao chất lượng dịch vụ của Ahamove[/caption]   Ahamove hiện đang tiên phong ứng dụng các giải pháp AI trong vận hành và chăm sóc khách hàng, tiêu biểu là giải pháp FPT AI eKYC trong quy trình định danh tài xế và người dùng cuối. Tận dụng sức mạnh của AI cùng các công nghệ bảo mật, chống giả mạo tiên tiến giúp Ahamove tăng cường bảo vệ thông tin khách hàng, giảm thiểu rủi ro và ngăn chặn gian lận. Bên cạnh FPT AI eKYC, đơn vị này hiện đang triển khai AI Chatbot tới các đối tác nhà hàng trong hệ thống AhaFood, thuộc phạm vi dự án AhaFood AI. Đến nay, dự án AhaFood AI đã được triển khai tại hơn 500 nhà hàng tại Đà Nẵng và đang mở rộng thử nghiệm tại Hà Nội và TP.HCM. Tất cả các dự án AI của Ahamove đều được xây dựng trên nền tảng hạ tầng FPT Cloud mạnh mẽ, linh hoạt, giúp tối ưu tốc độ và hiệu năng tính toán của các mô hình. Với định hướng tương lai, Ahamove tiếp tục đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ AI, nhằm mang đến những tính năng và giải pháp mới, giúp cải thiện trải nghiệm người dùng, thu hút thêm khách hàng và tài xế, và củng cố vị thế là ứng dụng giao hàng công nghệ hàng đầu khu vực. FPT Cloud, nền tảng điện toán đám mây thế hệ mới của FPT Smart Cloud (thành viên Tập đoàn FPT), được triển khai trên hệ thống Data Center hiện đại tại Hà Nội và TP.HCM. Tuân thủ các tiêu chuẩn khắt khe về an toàn thông tin, FPT Cloud mang đến sự linh hoạt và tùy biến, đáp ứng nhu cầu đa dạng của doanh nghiệp. Nền tảng cung cấp hệ sinh thái 80 dịch vụ, từ lưu trữ, tính toán, cơ sở dữ liệu đến công cụ phân tích và ứng dụng trí tuệ nhân tạo (FPT.AI), hỗ trợ doanh nghiệp khai thác giá trị dữ liệu, tối ưu hóa vận hành. Các giải pháp tích hợp bao gồm dịch vụ hạ tầng (IaaS), nền tảng (PaaS) và phần mềm (SaaS). Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp ngành logistics đẩy nhanh chuyển đổi số, FPT Cloud triển khai ưu đãi lên đến 50% dịch vụ Cloud Server và nhận tư vấn trực tiếp cùng các chuyên gia. Tại đây

RAID là gì? Các loại RAID và cách triển khai hiệu quả nhất

15:42 22/11/2024
RAID là gì? Hiện tại RAID có chức năng là gia tăng khả năng truy xuất dữ liệu và đọc/ghi từ đĩa cứng rất hiệu quả. Đặc biệt đây còn là một phương án dự phòng nếu bị đánh cắp hệ thống lưu trữ và nhiều ưu điểm nổi bật khác. Để hiểu được rõ hơn về RAID là gì, lịch sử ra đời cũng như phương thức lưu trữ, hãy cùng điểm qua những thông tin chi tiết sau. >>> Xem thêm: Dịch vụ thuê máy chủ vật lý (server vật lý) chất lượng FPT Cloud 1. RAID là gì?  RAID là từ viết tắt của cụm Redundant Arrays of Independent Disks. Vậy RAID là gì? Theo đó đây là hình thức gộp rất nhiều những ổ đĩa cứng vật lý trở thành 1 hệ thống ổ đĩa cứng với chức năng gia tăng khả năng truy xuất dữ liệu và đọc/ghi từ đĩa cứng. Để có thể gia tăng sự an toàn dữ liệu có trên hệ thống đĩa hay kết hợp cả 2 yếu tố nêu trên.  [caption id="attachment_21574" align="aligncenter" width="800"] RAID là gì?[/caption] 2. Lịch sử ra đời của RAID Qua khái niệm RAID là gì trên có thể thấy rằng hiện thức này khá quan trọng. Theo đó để hiểu rõ hơn khái niệm RAID là gì này ra đời như thế nào, hãy cùng điểm qua lịch sử ra đời của RAID ngay sau đây. RAID lần đầu tiên được phát triển tại trường Đại học California vào năm 1987 ở Berkeley (Hoa Kỳ). Theo đó nó được phát triển nên với các đặc điểm chỉ ghép những phần đĩa cứng nhỏ hơn qua phần mềm nhằm tạo ra được 1 hệ thống đĩa với dung lượng lớn hơn để có thể thay thế cho những ổ cứng có dung lượng lớn và giá đắt vào thời bấy giờ. Dù ở thời điểm hiện tại, nó không còn tồn tại nữa, tuy nhiên RAB, viết tắt của RAID Advisory Board - Hội đồng tư vấn và phát triển RAID đã ra thành lập vào tháng 7/1992 nhằm lập ra, định hướng những tiêu chuẩn và định dạng cho RAID. Theo đó RAB đã phân ra những loại cấp độ RAID khác nhau, những tiêu chuẩn phần cứng dùng RAID. Hiện tại nó đã phân ra làm 7 loại cấp độ RAID khác nhau, từ cấp độ 0 tới 6. [caption id="attachment_21578" align="aligncenter" width="800"] RAID là gì, lịch sử ra đời của RAID là như thế nào?[/caption] >>> Xem thêm: Cloud Desktop – Dịch vụ máy tính ảo cho doanh nghiệp 3. Phân loại RAID theo cấp độ  RAID là gì? Phân loại RAID theo cấp độ là như thế nào? Theo RAB thì hiện tại RAID đang được chia làm 7 cấp độ (level) khác nhau, mỗi một cấp độ sẽ có những tính năng riêng và hầu hết chúng đều được xây dựng nên từ 2 cấp độ cơ bản đó chính là RAID 0 cũng như RAID 1. Cụ thể: 3.1 RAID 0 Tìm hiểu về RAID 0 phải có ít nhất là 2 ổ đĩa (cũng có thể dùng 1 ổ đĩa). Theo đó tổng quát ta sẽ có n ổ đĩa (n >= 2) và những đĩa phải cùng loại với nhau. Dữ liệu sẽ chia thành nhiều phần bằng với nhau. Ví dụ khi sử dụng 2 ổ cứng 80GB thì khi đó hệ thống đĩa sẽ là 160GB. Ưu điểm: Giúp tăng tốc độ ghi / đọc đĩa: mỗi một đĩa chỉ cần ghi  / đọc 1/n số lượng dữ liệu đã được yêu cầu.  Theo như lý thuyết thì tốc độ khi đó sẽ tăng lên n lần. Nhược điểm: Tuy nhiên tính an toàn sẽ thấp. Trong trường hợp nếu như 1 đĩa bị hư thì khi đó dữ liệu trên toàn bộ những đĩa còn lại sẽ không sử dụng được nữa. Như vậy xác suất mất dữ liệu sẽ tăng lên n lần so với việc sử dụng ổ đĩa đơn rất nhiều. [caption id="attachment_21582" align="aligncenter" width="800"] Tìm hiểu về RAID 0 phải có ít nhất là 2 ổ đĩa[/caption] 3.2 RAID 1  Theo đó RAID 1 hiện tại đang là dạng cơ bản nhất và có khả năng đảm bảo được độ an toàn cho dữ liệu. Tương tự như RAID 0, hiện tại RAID 1 đòi hỏi có ít nhất 2 đĩa cứng để có thể làm việc. Dữ liệu sẽ được ghi trực tiếp vào 2 ổ giống hệt với nhau (Mirroring). Đối với trường hợp 1 ổ gặp trục trặc thì ổ còn lại sẽ hoạt động bình thường tiếp tục. Người dùng hoàn toàn có thể thay thế những ổ đĩa bị hỏng và không cần phải lo lắng tới tình trạng thông tin bị thất lạc. Với RAID 1 thì hiệu năng không là yếu tố hàng đầu do đó không quá ngạc nhiên nếu như đây không phải sự lựa chọn của những ai có niềm đam mê với tốc độ. Nhưng với nhà quản trị mạng hay đối với những ai phải quản lý thông tin quan trọng nhiều thì hệ thống này là thứ không thể nào thiếu. Hệ thống RAID 1 có dung lượng cuối cùng bằng với dung lượng của ổ đơn (với 2 ổ đĩa 80GB chạy RAID 1 này sẽ cho hệ thống thấy duy nhất 1 ổ đĩa  RAID 80GB). [caption id="attachment_21586" align="aligncenter" width="800"] RAID 1 hiện đang là dạng cơ bản nhất và có khả năng đảm bảo được độ an toàn cho dữ liệu[/caption] 3.3 RAID 2  Theo đó RAID 2 chính là cấp độ duy nhất không dùng 1 hay nhiều kỹ thuật “tiêu chuẩn” ví dụ như stripe, mirror và/hay parity (tính chẵn lẻ – chính là những dữ liệu bổ sung đã được dùng cho quá trình khôi phục). Hiện tại RAID 2 dùng 1 thứ giống như stripe có parity, tuy nhiên sẽ không giống với cách được sử dụng trong những cấp độ RAID là 3, 4, 5 và 6. Theo đó dữ liệu của RAID 2 hiện tại sẽ được stripe với cấp độ bit và phân bố thông qua nhiều những ổ đĩa dự phòng cũng như ổ đĩa dữ liệu. Những bit dự phòng sẽ được tính bằng mã Hamming. Đây là 1 dạng Mã Sửa Lỗi (Error Checking & Correcting hay Error Correcting Code - ECC). Ngay khi có những hoạt động stripe dữ liệu thì các mã này sẽ được tính toán cũng như ghi cùng dữ liệu lưu vào trong ổ đĩa ECC riêng biệt. Nếu như hoạt động đọc dữ liệu xuất hiện, các mã ECC sẽ được đọc nhằm xác nhận không có bất cứ lỗi nào xảy ra từ khi ghi dữ liệu. Nếu như 1 lỗi đơn xảy ra thì nó ngay lập tức sẽ được sửa. RAID 2 có khả năng chịu lỗi của 1 ổ đĩa. Nó đòi hỏi 1 bộ điều khiển đắt tiền, phức tạp và chuyên dụng. RAID 2 hiếm khi được dùng vì chi phí triển khai là quá lớn (1 hệ thống điển hình sẽ yêu cầu tới 4 ổ đĩa ECC và 10 ổ đĩa dữ liệu), có hiệu suất cũng không cao (vì stripe đang ở cấp độ bit). [caption id="attachment_21590" align="aligncenter" width="800"] RAID 2 hiếm khi được dùng vì chi phí triển khai là quá lớn[/caption] 3.4 RAID 3 Theo đó hiện tại RAID 5 chính là sự cải tiến hoàn hảo của RAID 0. Nó hiện đang cung cấp cơ chế về khôi phục dữ liệu, những Parity sử dụng để khôi phục những dữ liệu được phân bố 1 cách đồng đều trên toàn bộ những ổ đĩa cứng. Dữ liệu A giả sử được phân tách thành 3 thành phần là A1, A2 và A3 thì khi đó dữ liệu sẽ được phân chia thành 3 phần có chứa trên những ổ đĩa cứng 0, 1 và 2 (tương tự như RAID 0). Theo đó phần ổ đĩa cứng 3 sẽ chứa Parity của A1 A2 A3 nhằm khôi phục những dữ liệu có thể mất đi ở ổ đĩa cứng 0, 1 và 2. Dữ liệu B sẽ được chia B1 B2 B3, Parity của nó sẽ là Bp, với thứ tự là B1 B2 B3 lưu trữ ở ổ 0 1 3, còn Bp sẽ lưu trữ ở ổ 2. Những Parity sẽ được tuần tự lưu trữ tại những ổ đĩa cứng. RAID 5 sẽ cho phép có 1 ổ cứng tối đa bị chết ở 1 thời điểm, nếu như có nhiều hơn một ổ cứng ở một thời điểm bị chết thì tất cả dữ liệu sẽ mất hết. Ngoài ra RAID 5 hiện tại cũng yêu cầu những ổ cứng tham gia vào RAID bắt buộc có dung lượng bằng với nhau. Tính dung lượng chính xác của RAID 5 cuối cùng bằng cách sau: [(Số lượng những ổ cứng tham gia vào RAID) - 1] x (Dung lượng của một ổ cứng)  Tối thiểu yêu cầu của RAID 5 phải có ít nhất là 3 ổ cứng. Vậy hiện tại phương thức lưu trữ cơ bản trong RAID là gì? [caption id="attachment_21594" align="aligncenter" width="800"] RAID 5 chính là sự cải tiến hoàn hảo của RAID 0[/caption] 4. Phương thức lưu trữ cơ bản trong RAID  Hiện tại những phương thức chính để lưu trữ dữ liệu trong mảng gồm có: Phân chia dải (Striping): Tách luồng dữ liệu thành những khối với kích thước nhất định (kích thước khối) và sau đó viết mỗi khối này qua mỗi RAID. Cách thức để lưu trữ những dữ liệu này sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu suất. Mirroring: Là 1 kỹ thuật lưu trữ và trong đó những bản sao dữ liệu mà giống hệt với nhau sẽ được lưu trữ trên những thành viên RAID cùng 1 lúc. Loại vị trí của dữ liệu này sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu suất cũng như khả năng chịu lỗi. Parity: hiện tại là 1 kỹ thuật lưu trữ sử dụng những phương pháp tổng kiểm tra và phân loại. Trong kỹ thuật chẵn lẻ thì 1 hàm chẵn lẻ nhất định sẽ được tính cho những khối dữ liệu. Nếu như 1 ổ đĩa bị lỗi, thì khối bị thiếu sẽ được tính lại từ tổng kiểm tra và cung cấp về khả năng chịu lỗi RAID. [caption id="attachment_21598" align="aligncenter" width="800"] Phương thức lưu trữ cơ bản trong RAID là gì?[/caption] Toàn bộ những loại RAID hiện đang có đều dựa vào phân dải, chẵn lẻ và mirroring. Hay kết hợp những kỹ thuật lưu trữ này.  Với những thông tin về RAID là gì trên, vậy hiện tại cách thức triển khai RAID là gì? >>> Xem thêm: Plesk là gì? Hướng dẫn sử dụng Plesk Control Panel từ A – Z 5. Cách thức triển khai RAID  Cách thức triển khai RAID là gì? Hiện tại RAID hoàn toàn có thể tạo được bằng 2 cách thức khác nhau là: Dùng trình điều khiển về hệ điều hành, gọi là software RAID; Dùng phần cứng đặc biệt, gọi là hardware RAID.  5.1 Triển khai phần cứng Nếu như có tìm hiểu RAID là gì thì bạn sẽ biết rằng hiện tại RAID phần cứng sẽ được tạo ra bằng phần cứng riêng. Theo đó về cơ bản sẽ có 2 lựa chọn là: Chip RAID rẻ tiền hoàn toàn có thể được tích hợp trực tiếp vào trong bo mạch chủ. Với tùy chọn đắt tiền hơn có bộ điều khiển RAID phức tạp độc lập. Những bộ điều khiển như thế này hoàn toàn có thể trang bị CPU riêng, bộ nhớ đệm sao lưu bằng pin và thông thường sẽ hỗ trợ trao đổi nóng. So với RAID phần mềm thì RAID phần cứng sẽ có 1 số những lợi thế so sau: Không dùng CPU máy chủ Xử lý lỗi tốt hơn, do giao tiếp với những thiết bị trực tiếp [caption id="attachment_21602" align="aligncenter" width="800"] RAID phần cứng sẽ được tạo ra bằng phần cứng riêng[/caption] Cho phép tất cả người dùng có thể tạo phân vùng khởi động Hỗ trợ trao đổi nóng. 5.2 Triển khai phần mềm  Hiện tại phần mềm RAID là giải pháp RAID rẻ nhất. Theo đó hầu hết tất cả các hệ điều hành hiện nay đều có thể tích hợp nhằm tạo RAID. Chính vì vậy, phiên bản Windows Home sẽ cho phép tất cả người dùng chỉ tạo ra được RAID 0, trong khi đó RAID 1 cũng như RAID 5 chỉ được tạo với phiên bản máy chủ của Windows. Bố cục RAID sẽ được tạo ra bởi phương tiện Windows và được liên kết không tách rời được với hệ điều hành của máy chủ. Do đó hiện tại phân vùng của nó sẽ không thể nào được sử dụng. Hiện tại RAID phần mềm sẽ được tạo ra dựa vào máy tính người dùng. Do đó nó dùng CPU hệ thống của máy chủ để thực hiện. Tuy nhiên cần lưu ý rằng, đối với trường hợp RAID thuộc cấp 0, 1, thì tải CPU sẽ không đáng kể, tuy nhiên với những loại RAID dựa vào tính chẵn lẻ thì tải CPU hoàn toàn có thể thay đổi tùy thuộc vào sức mạnh của CPU  từ 1 tới 5% và số lượng của đĩa và cũng không đáng kể gì cho những mục đích thực tế. Khi dùng RAID phần mềm để tiến hành khởi động hệ thống sẽ có 1 số những hạn chế nhất định. Chỉ RAID 1 mới có thể chứa được phân vùng khởi động và không thể nào khởi động hệ thống cùng phần mềm RAID 0 cũng như RAID 5. Vì vậy trong hầu hết những trường hợp thì phần mềm RAID sẽ không thực hiện việc trao hot swap, do đó không thể dùng phần mềm nếu cần tính liên tục. [caption id="attachment_21606" align="aligncenter" width="800"] Cách thức triển khai RAID là gì?[/caption] 6. RAID có thể thay thế hoàn toàn cho back-up? RAID là gì và có thể thay thế hoàn toàn cho back-up không? Theo đó toàn bộ những cấp độ RAID trừ RAID 0 hiện tại đều có khả năng bảo vệ khỏi lỗi drive. Thậm chí hệ thống RAID 6 còn sống sót ngay khi 2 drive đồng thời chết. Để có thể bảo mật hoàn toàn thì bạn cũng cần phải back-up dữ liệu đã được lưu trữ tại hệ thống RAID. Theo đó việc back-up này sẽ có ích nếu như toàn bộ những ổ drive lỗi đồng thời vì điện năng tăng đột biến. Những bản sao lưu hoàn toàn có thể giữ bên ngoài cơ sở ở 1 địa điểm khác. Chính điều này sẽ hữu ích nếu như 1 hỏa hoạn hoặc thảm họa tự nhiên phá hủy địa điểm bạn làm việc. Phương án dự phòng nếu bị đánh cắp hệ thống lưu trữ. Để back-up với nhiều lớp dữ liệu lý do quan trọng nhất là vì lỗi của người dùng. Nếu như có ai vô tình xóa 1 số những dữ liệu quan trọng và đồng thời điều này trong vài ngày, vài giờ hoặc vài tuần không được thông báo, thì khi đó 1 tập hợp những bản back-up tốt sẽ đảm bảo rằng bạn vẫn hoàn toàn có thể truy xuất những file này. [caption id="attachment_21610" align="aligncenter" width="800"] RAID có thể thay thế hoàn toàn cho back-up?[/caption] Những bài viết liên quan: Kubernetes vs Docker: Lựa chọn nào cho doanh nghiệp Cloud Monitoring là gì? Lợi ích khi sử dụng Cloud Monitoring Dedicated Server là gì? 5 Biện pháp bảo trì Dedicated Server WampServer là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm giả lập WAMP Qua bài viết trên FPT Cloud đã cung cấp đầy đủ những thông tin chi tiết nhất về RAID là gì cho các bạn đọc giả. Theo đó có thể thấy rằng toàn bộ những cấp độ RAID trừ RAID 0 hiện tại đều có khả năng bảo vệ khỏi lỗi drive. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại RAID trên thị trường hiện nay.

SWAP RAM là gì? Điều cần biết trước khi sử dụng SWAP (RAM ảo)

10:05 22/11/2024
SWAP RAM là thiết bị ảo được sử dụng nhằm mục đích tăng dung lượng bộ nhớ đệm. Việc cài đặt trên hệ điều hành Linux còn hỗ trợ tăng độ an toàn của máy chủ vật lý. Trong bài viết dưới đây của FPT Cloud, bạn sẽ biết nhiều hơn về lý do nên sử dụng SWAP (RAM ảo). Bên cạnh đó là những kiến thức cần lưu ý khi quyết định cài đặt vào máy tính. >>> Xem thêm: Tìm hiểu dịch vụ thuê máy chủ vật lý chất lượng tại FPT CLOUD 1. SWAP RAM là gì? SWAP hay được mọi người gọi với tên thông dụng khác là RAM ảo. Mục đích sử dụng để hỗ trợ lưu trữ dữ liệu khi bộ nhớ vật lý đã đầy. Đôi khi, thiết bị cũng được dùng song song nhằm tăng dung lượng bộ nhớ đệm. Các hệ điều hành thích hợp để tích hợp SWAP RAM là Linux, Ubuntu hoặc CentOS. Tuy nhiên, tốc độ ghi nhận sẽ chậm hơn nhiều so với loại ổ cứng vật lý. [caption id="attachment_29229" align="aligncenter" width="800"] SWAP được sử dụng để hỗ trợ lưu trữ cho bộ nhớ vật lý trong máy tính[/caption] 2. Tại sao và khi nào nên sử dụng SWAP (RAM ảo)? Như trong phần trên đã đề cập, ổ này sử dụng khi RAM đã hết không gian trống lưu trữ. Theo đó, SWAP sẽ hạn chế sự cố liên quan đến vấn đề bảo mật thông tin. Điều này đặc biệt phát huy tác dụng trên hệ điều hành Linux. [caption id="attachment_29232" align="aligncenter" width="800"] Hệ điều hành Ubuntu yêu cầu thêm SWAP cho chế độ ngủ đông[/caption] Thực tế sẽ rất khó để bạn ghi nhớ và kiểm soát chính xác tình trạng ổ cứng. Vì thế, khi đầy RAM hay điều gì đó khó dự đoán xảy ra, SWAP sẽ phát huy tác dụng. Công cụ ảo này làm nhiệm vụ duy trì tất cả hoạt động bình thường. Mặc dù, một điều phải thừa nhận là tốc độ xử lý có phần chậm hơn. Thế nhưng, phương án này vẫn tốt hơn là gián đoạn hệ thống khiến thông tin rò rỉ. SWAP RAM rất quan trọng với các hệ điều hành phổ biến hiện nay. Cụ thể hơn, các trường hợp nên tận dụng triệt để ổ lưu trữ ảo bao gồm: Dùng phần mềm yêu cầu hệ thống có hỗ trợ SWAP trong phần cài đặt, ví dụ như là Oracle. Sử dụng khi muốn bộ máy hoạt động ổn định hơn. Điều này đặc biệt cần thiết với hệ thống không có quá nhiều dung lượng RAM. Nếu đang dùng Ubuntu, hệ điều hành này sẽ yêu cầu SWAP cho chế độ ngủ đông. Qua đó, bạn thấy rằng có trường hợp bắt buộc dùng hoặc nên tận dụng. Điều này đều hướng đều mục đích duy trì tình trạng vận hành ổn định, bảo mật thông tin. >>> Xem thêm: Genymotion là gì? Hướng dẫn cài đặt cài trình giả lập Genymotion 3. Loại ổ cứng dùng SWAP RAM hiệu quả SWAP được lấy, đổi từ ổ cứng – nghĩa là sẽ chiếm đúng phần dung lượng trong ổ tương đương. Chẳng hạn, bạn đang có thiết bị lưu trữ dung lượng là 500GB và chọn RAM ảo 10GB. [caption id="attachment_29234" align="aligncenter" width="800"] Bạn nên tích hợp SWAP vào ổ cứng SSD để đảm bảo tính ổn định[/caption] Điều này nghĩa là ổ cứng vật lý chỉ còn có thể sử dụng tối đa 40GB. Vì vậy, khi dùng SWAP RAM, bạn nên chọn ổ cứng với tốc độ đọc, ghi nhanh. Nếu sử dụng các loại xử lý chậm sẽ làm mất đi tác dụng của SWAP. Thậm chí, hệ thống còn rơi vào tình trạng bị nghẽn. Hiện nay, cách được áp dụng nhiều nhất là dùng 1 ổ SSD riêng hoặc một phần dung lượng SSD làm SWAP RAM. Bởi lẽ, thiết bị ổ cứng này chiếm ưu thế về tốc độ đọc, ghi hơn hẳn so với ổ HDD truyền thống. 4. Kích thước SWAP là bao nhiêu? Nhìn chung, cài đặt SWAP là biện pháp dự phòng ghi hết RAM bất ngờ. Vì thế, bạn chỉ nên dành cho thiết bị ảo này số dung lượng bằng một nửa khả năng lưu của ổ vật lý. Tuy nhiên, điều đáng lưu tâm là SWAP RAM có tốc độ xử lý chậm. Vì thế, nếu VPS hoặc Server của bạn đang lạm dụng quá nhiều, đó là dấu hiệu cảnh bảo cần nâng cấp RAM tức thì. Ngoài ra, khả năng đọc ghi cũng là yếu tố giảm hiệu năng, phí phạm tài nguyên. >>> Xem thêm: Server là gì? Phân loại & Vai trò của máy chủ server 5. Tần suất thực hiện SWAP lý tưởng Trên hệ điều hành Linux, bạn có thể thiết lập tần suất theo ý muốn của mình. Giá trị dao động trong khoảng từ 0 – 100. Giả sử, bạn set mức SWAP RAM thấp, hệ thống sẽ hiếm khi thực hiện Swapping. [caption id="attachment_29238" align="aligncenter" width="800"] Thiết lập giá trị Swapping, bạn cần dựa trên độ mạnh mẽ của ổ cứng vật lý[/caption] Điều này chỉ diễn ra khi bộ nhớ trên RAM vật lý còn rất ít. Trái lại, nếu đặt giá trị SWAP RAM cao, bộ máy thực hiện Swapping thường xuyên hơn dù ổ cứng còn nhiều dung lượng. Vì thế, để trả lời tần suất lý tưởng cho mọi trường hợp là bao nhiêu sẽ không có con số chính xác. Đối với máy chủ sử dụng ổ SSD gắn trực tiếp vào Server, tốc độ xử lý khá tốt. Bạn có thể set giá trị từ khoảng 20–60. Nếu là máy ảo, tốc độ ổ cứng được share cho nhiều thiết bị khác, Việc sử dụng dung lượng của SWAP RAM không đạt hiệu quả tốt. Vì thế, bạn chỉ nên thiết lập tần suất thấp khoảng 0–10. Tuy nhiên, dù là trường hợp nào, bạn cũng không được lạm dụng SWAP RAM. Đây chỉ được xem như phương án dự phòng khi bộ nhớ không đủ đáp ứng nữa. Cách khắc phục triệt để vẫn là nâng cấp hệ thống lưu trữ cho máy tính. Những bài viết liên quan: Apache là gì? Hướng dẫn cách cài đặt Apache chi tiết từ a-z VMware Workstation là gì? Thông tin mới nhất về VMware Workstation Public Cloud là gì? Phân biệt Public Cloud & Private Cloud từ A – Z Linux Mint là gì? Nên sử dụng Linux Mint hay Ubuntu? Trên đây là những điều bạn cần biết để phân bổ, lưu trữ dữ liệu khoa học. Ứng dụng khi cần thiết sẽ giúp thông tin không bị rò rỉ hay vận hành gián đoạn. Mặt khác, nếu dùng thiết bị ảo quá mức dễ dẫn đến tình trạng giảm hiệu suất. Vì thế, bạn cần nắm rõ đặc trưng của SWAP RAM và khai thác đúng cách.

Docker là gì? Tìm hiểu về dự án mã nguồn mở Docker từ A – Z

17:11 21/11/2024
Docker được biết đến là nền tảng cung cấp cho người dùng các building, deploying, running ứng dụng một cách dễ dàng nhất có thể. Bởi vì tính ứng dụng mà ngay nay Docker đã trở thành một nền tảng phổ biến. Bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm docker là gì, tất tần tật về các dự án nguồn mở của Docker. >>> Xem thêm: Bảng giá thuê máy ảo tốc độ cao tại FPT Cloud 1. Docker là gì? Docker chính là một nền tảng được sử dụng để cung cấp cho bạn cách building, deploying và cả running ứng dụng một cách dễ dàng hơn. Docker sẽ hoạt động thông qua cách sử dụng những containers ở trên nền tảng ảo hóa. Lúc đầu, chúng sẽ được viết bằng Python và hiện tại thì đã chuyển sang Golang. [caption id="attachment_15276" align="aligncenter" width="771"] Docker là gì?[/caption] 2. Docker Container là gì? Khi tìm hiểu Docker Container, bạn cần biết rằng, những containers sẽ cho phép các lập trình viên đóng gói một ứng dụng. Trong đó bao gồm những phần cần thiết, ví dụ như thư viện cùng với các phụ thuộc khác. Chúng cũng gói tất cả ra ở dưới dạng là một package. Thông qua đó, nhờ vào containers thì ứng dụng sẽ chạy ở trên tất cả máy tính Linux khác. Dù cho mọi cài đặt tùy chỉnh khác nhau mà máy có thể khác đối với những chiếc máy được sử dụng để viết code.  Bằng một cách nào đó, Docker khá là giống với virtual machine. Vậy tại sao Docker lại phát triển hơn và phổ biến hơn. Nguyên nhân chính là vì những ưu điểm sau đây: Dễ ứng dụng: Bất cứ ai cũng có thể sử dụng từ lập trình viên cho đến sysadmin,... chúng tận dụng tất cả lợi thế của containers để build và test một cách nhanh chóng. Chúng có thể đóng gói ứng dụng ở trên laptop và chạy ở trên public cloud và cả private cloud,... Một câu thần chú ở đây là “Build once, run anywhere" Tốc độ: Docker Containers tương đối nhẹ và có tốc độ rất nhanh. Bạn hoàn toàn có thể tạo và khởi chạy chỉ trong vài giây ngắn ngủi.  Môi trường chạy và khả năng mở rộng: Bạn có thể chia nhỏ những chức năng của ứng dụng thành các container riêng lẻ. Ví dụng Database chạy trên một container và Redis cache có thể chạy trên một container khác trong khi ứng dụng Node.js lại chạy trên một cái khác nữa. Với Docker, rất dễ để liên kết các container với nhau để tạo thành một ứng dụng, làm cho nó dễ dàng scale, update các thành phần độc lập với nhau. [caption id="attachment_15280" align="aligncenter" width="771"] Docker container là gì?[/caption] >>> Xem thêm: Blade Server là gì? Toàn tập kiến thức Blade Server từ A – Z 3. Docker hoạt động như thế nào? Docker hoạt động bằng cách chạy mã bằng cung cấp phương thức tiêu chuẩn. Nó giống như cách máy ảo - ảo hóa phần cứng của máy chủ nhằm loại bỏ nhu cầu trực tiếp quản lý, lúc này các container sẽ ảo hóa hệ điều hành của máy chủ. Khi được cài đặt trên từng máy chủ, docker cung cấp các lệnh cơ bản để bạn có thể build, khởi tạo hay dừng container. Cơ chế hoạt động của Docker khá phức tạp. Hoạt động của Docker sẽ thông qua một Docker Engine có sự kết hợp của hai yếu tố server và client. Server và Client giao tiếp với nhau thông qua REST API. Bên cạnh đó, các dịch vụ như Amazon ECS,  AWS Fargate,  Amazon EKS và AWS Batch sẽ giúp bạn dễ dàng chạy các Container Docker ở quy mô lớn, Đặc biệt, nếu bạn đang sử dụng hệ điều hành của Windows hoặc Mac thế hệ cũ, bạn hoàn toàn có thể tận dụng Docker Toolbox bởi nó cho phép bạn điều khiển Docker Engine với Docker Compose và Kitematic. [caption id="attachment_15284" align="aligncenter" width="771"] Docker hoạt động như thế nào?[/caption] 4. Quy trình thực thi của hệ thống khi sử dụng Docker Thông thường, để thực thi hệ thống Docker, cần trải qua ba bước: Build, Push và Pull, Run. Cụ thể các bước nào sẽ có quy trình thực thi như thế nào? 4.1 Build Đây là bước đầu tiên để tạo một dockerfile. Bên trong dockerfile chính là code của chúng ta. Cụ thể dockerfile sẽ được xây dựng tại một máy tính đã cài đặt sẵn Docker Engine. Sau khi build xong, chúng ta sẽ có được Container và trong này sẽ có chứa ứng dụng kèm với toàn bộ thư viện. [caption id="attachment_15288" align="aligncenter" width="771"] Quy trình thực thi của hệ thống khi sử dụng docker[/caption] 4.2 Push Sau khi có được container, bước push là bước đẩy contain lên cloud và lưu trữ tại đó. 4.3 Pull, Run Trong trường hợp có một máy tính khác muốn sử dụng Container, thì máy bắt buộc phải thực hiện Pull Container về máy và máy đã cài sẵn Docker Engine. Sau đó, để sử dụng Container phải thực hiện Run Container này. >>> Xem thêm: Dịch vụ thuê máy chủ vật lý (server vật lý) chất lượng FPT Cloud 5. Tại sao nên sử dụng Docker? Chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm của Docker, cách thức hoạt động của Docker. Vậy chúng ta có biết tạo sao nên sử dụng Docker không và docker dùng để làm gì? Đầu tiên, để có thể setup và deploy application lên một hoặc nhiều server khá khó khăn và vất vả từ khâu cài đặt các công cụ, môi trường cần cho application cho đến việc chạy ứng dụng. Bên cạnh đó các môi trường server thường không đồng nhất với nhau, do đó việc setup và deploy application lên server rất khó khăn. Để giải quyết vấn đề này, Docker đã ra đời. Ngày nay, Docker được sử dụng khá phổ biến và rộng rãi, trong đó Docker và Container hoàn toàn có thể sử dụng cho nhau. Công nghệ liên quan Container ra đời rất lâu trước khi Docker được phát hành, cho phép ảo hóa một phiên Linux. Sau đó các bản đầu của Docker ra đời, tạo đòn bẩy lớn cho các sản phẩm mà chỉ sử dụng riêng cho LXC. Bên cạnh đó, Docker còn có những đặc điểm nổi bật sau: Vận chuyển phần mềm nhiều và nhanh chóng hơn Trên thực tế, vận chuyển phần mềm đối với những người sử dụng docker nhanh hơn trung bình 7 lần so với những người không sử dụng Docker. Nhờ đó mà Docker mang đến cho mình một điểm nổi bật về khả năng vận chuyển dịch vụ được tách riêng với tần suất mong muốn. Tiêu chuẩn hóa quá trình vận hành Tiêu chuẩn hóa quá trình vận hành ở đây chính là các ứng dụng sẽ được đóng gói vào các container nhỏ, việc này sẽ giúp việc triển khai, xác định vấn dề hay đảo ngược để khắc phục vấn đề trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.g. Di chuyển trơn tru hiệu quả Điểm nổi bật của Docker chính là khả năng di chuyển ứng dụng trên nền tảng Docker trơn tru, đạt hiệu quả cao từ vị trí các máy phát triển cục bộ đến các đơn vị triển khai sản xuất trên AWS. Tiết kiệm chi phí tối đa Điểm nổi bật của Container Docker chính là có thể giúp cho việc chạy nhiều mã trên từng máy chủ trở được thực hiện dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, cải thiện được khả năng tận dụng cũng như tiết kiệm được nhiều chi phí cho bạn. 6. Khi nào nên sử dụng Docker? Docker mang đến cho người dùng nhiều lợi ích tuyệt vời. Vậy chúng ta nên sử dụng Docker khi nào và lợi ích của Docker là gì? Chúng ta hoàn có thể sử dụng Container Docker để làm khối dựng lõi nhằm tạo ra ứng dụng và nền tảng hiện đại. Bên cạnh đó, nó còn phân phối được việc dựng và chạy các kiến trúc vi dịch vụ, quy trình tổng hợp và phân phối liên tục khi triển khai mã được tiêu chuẩn hóa.  Hệ thống xử lý dữ liệu được xây dựng có quy mô cực kỳ linh hoạt và nhờ đó mà tạo ra các nền tảng có khả năng quản lý đầy đủ, dễ dàng hơn cho các nhà phát triển. Hơn nữa, sự hợp tác giữa AWS và Docker mang đến những điểm cộng về quá trình triển khai các phần lạ một cách dễ dàng của Docker Compose cho Amazon ECS và AWS Fargate. Bên cạnh đó, Docker còn được sử dụng trong các trường hợp như: Microservices triển khai kiến trúc hay khi xây dựng một ứng dụng và các tỷ lệ cần phải có sự linh hoạt. Hoặc khi bạn không muốn tốn quá nhiều thời gian cho việc onfig máy local và server trong cùng một môi trường để chạy ứng dụng, sử dụng Docker bạn chỉ cần build một lần nhưng có thể chạy được nhiều nơi. Docker còn được sử dụng khi sản phẩm của công ty bạn đang cần một cách tiếp cận mới về các yếu tố xây dựng, đẩy lên server, thực thi ứng dụng đòi hỏi nhanh chóng, dễ dàng. [caption id="attachment_15296" align="aligncenter" width="771"] Khi nào nên sử dụng Docker?[/caption] 7. Một số lệnh cơ bản trong docker Sau đây là một số lệnh cơ bản của Docker mà người dùng thường gặp và cần phải sử dụng: Lệnh List image/container: $ docker image/container ls Lệnh Delete image/container: $ docker image/container rm <tên image/container > Lệnh Delete all image hiện có: $ docker image rm $(docker images –a –q) List all container hiện có: $ docker ps –a Lệnh Stop a container cụ thể: $ docker stop <tên container> Lệnh Run container từ image và thay đổi tên container: $ docker run –name <tên container> <tên image> Lệnh Stop all container: $ docker stop $(docker ps –a –q) Lệnh Delete all container hiện có: $ docker rm $(docker ps –a –q) Lệnh Show log a container: $ docker logs <tên container> Lệnh Build một image từ container: $ docker build -t <tên container> Lệnh Tạo một container chạy ngầm: $ docker run -d <tên image> Lệnh Tải một image trên docker hub: $ docker pull <tên image> Lệnh Start một container: $ docker start <tên container>   [caption id="attachment_15300" align="aligncenter" width="771"] Một số lệnh cơ bản trong Docker[/caption] >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê Cloud Server Windows uy tín nhất hiện nay 8. Một số khái niệm liên quan đến Docker Chúng ta đã tìm hiểu các khái niệm cơ bản về docker là gì? Hoạt động, quy trình thực thi của Docker. Sau đây là một số khái niệm liên quan đến Docker để có thể hiểu rõ hơn về nền tảng này: Docker Engine: Đây là thành phần chính của docker, có chức năng như một công cụ dùng để đóng gói ứng dụng. Docker Hub: Được biết đến là một kho lưu trữ công khai của Docker image, bên cạnh đó còn có một tên gọi khác là “thư viện và cộng đồng lớn nhất thế giới về image container”. Docker Hub có chứa khoảng hơn 100.000 image container, những image container này được lấy từ các nhà cung cấp phần mềm thương mại, các nhà phát triển cá nhân, các dự án có mã nguồn mở. Docker hub còn chứa những image được sản xuất bởi Docker Inc và các image được chứng nhận bởi các cơ quan đăng ký tin cậy. Trên docker hub, bạn có thể dễ dàng tìm kiếm image bạn cần và tải lên tất cả image mà bạn muốn, chỉ cần pull về và sử dụng với các config mà bạn muốn. Docker Images: Đây được biết đến là một khuôn mẫu dùng để tạo ra một Container, có chứa mã nguồn ứng dụng thư thì, cũng như có chứa tất cả công cũ, thư viện. Thường image sẽ dựa trên một image có sẵn nào đó và có thêm sự tùy chỉnh. Chẳng hạn như khi bạn build một image dựa vào image Centos có sẵn mẫu dùng để chạy Nginx với những tùy chỉnh, thì cấu hình web của bạn có thể hoàn toàn chạy được. Bạn hoàn toàn có thể tự build một image cho mình hoặc có thể sử dụng image trên Docker hub để dụng. Trường hợp nếu tự build image, bạn sẽ nhận được sự chỉ dẫn từ Dockerfile. Docker Container: Chính là một phiên bản live hay running instance của một Docker image. Cụ thể, ta thấy docker image là file dùng để đọc trong khi đó docker container là phiên bản live, executable mà tại đây người dùng hoàn toàn có thể tương tác với chung. Bên cạnh đó, quản trị viên hoàn toàn có thể điều chỉnh cài đặt để phù hợp với các yêu cầu, quy định của họ. Tại docker container, bạn hoàn toàn có thể thực hiện các bước như create, start, stop, move or delete container dựa trên Docker API hoặc Docker CLI. Docker Client: Đây là một công cụ hỗ trợ người dùng giao tiếp với Docker host. Docker host chính là thành phần mà thông qua command line có thể giúp bạn kết nối, giao tiếp với Docker host. Thông tường, Docker client sẽ thực hiện bằng cách thông qua REST API gửi lệnh tới Docker Daemon. Docker Daemon: Đây là nơi lắng nghe các yêu cầu đến từ Docker client với mục đích quản lý các đối tượng thông qua REST API như image, container, Network hay Volumes. Bên cạnh đó, các Docker Daemon cũng giao tiếp với nhau nhằm quản lý các Docker Services. Dockerfile: Chính là một tệp tin mà trong đó có chứa các chỉ dẫn, hướng dẫn để có thể build một image. Một container docker thường bắt đầu bằng một file văn bản với hình thức đơn giản, trong đó có chứa các hướng dẫn về cách build một image container docker. Bên cạnh đó, Dockerfile còn tự động hóa được tiến trình tạo image docker. Dockerfile còn biết đến là danh sách các lệnh được Docker Engine dùng để chạy và tập hợp các image. Docker Volumes: Chính là phần dữ liệu được tạo ra trong quá trình các container được khởi tạo. Docker machine: Là hệ thống tạo ra các docker engine trên máy chủ. Docker Compose: Thực hiện chạy ứng dụng thông qua các định nghĩa cấu hình các Docker Container, thực hiện thông qua file cấu hình. [caption id="attachment_15304" align="aligncenter" width="771"] Một vài khái niệm liên quan đến Docker[/caption] Những bài viết liên quan: Lưu trữ đám mây là gì? TOP ứng dụng lưu trữ đám mây tốt nhất cPanel là gì? Hướng dẫn sử dụng phần mềm cPanel từ A – Z Mẹo đổi Port Remote Desktop cực nhanh chỉ trong 15s So sánh Windows Server và Linux Server chi tiết từ A đến Z Bài viết trên, chúng ta đã cùng FPT Cloud tìm hiểu về docker các khái niệm liên quan đến docker như docker là gì, docker container là gì, cách thức hoạt động, thực thi hệ thống của docker, những ưu điểm nổi trội mà Docker mang lại trong build, deploy hay running ứng dụng. Hy vọng những thông tin vừa rồi sẽ giúp bạn hiểu hơn về Docker cũng như sử dụng docker hiệu quả trong công việc và cuộc sống.

Tìm hiểu chi tiết khả năng giám sát (Observability) là gì?

16:10 21/11/2024
Observability là gì? Khi hệ thống công nghệ ngày càng phức tạp, việc theo dõi và xử lý sự cố trở thành thách thức lớn đối với các nhóm IT và DevOps. Một hệ thống quan sát hiệu quả không chỉ giúp đảm bảo hoạt động ổn định mà còn tối ưu hóa hiệu suất vận hành. Cùng FPT Cloud tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây! >>> Xem thêm: Dịch vụ thuê máy chủ vật lý (server vật lý) chất lượng FPT Cloud 1. Observability là gì? Trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và điện toán đám mây, Observability là khả năng đo lường trạng thái hiện tại của một hệ thống dựa trên dữ liệu mà nó tạo ra, chẳng hạn như logs, metrics và traces. Một hệ thống quá phức tạp có thể bao gồm hàng trăm, thậm chí hàng ngàn máy chủ, dịch vụ và ứng dụng. Các lỗi có thể xuất hiện ở bất kỳ đâu trong hệ thống, việc phát hiện và sửa chúng có thể là một nhiệm vụ khó khăn. Observability giải quyết vấn đề này bằng cách cung cấp các công cụ và kỹ thuật cho phép bạn quan sát hệ thống, xem xét các sự kiện trong quá khứ, theo dõi hiệu suất hiện tại, tìm kiếm, giải quyết các vấn đề kỹ thuật và dự đoán các vấn đề tiềm ẩn trong tương lai. Các tổ chức thường triển khai Observability bằng cách sử dụng kết hợp các phương pháp công cụ đo lường bao gồm các công cụ đo lường mã nguồn mở, chẳng hạn như OpenTelemetry. Nhiều tổ chức cũng áp dụng giải pháp Observability để giúp phát hiện và phân tích tầm quan trọng của các sự kiện đối với hoạt động của họ, với vòng đời phát triển phần mềm, bảo mật ứng dụng và trải nghiệm của người dùng cuối. 2. Sự khác biệt giữa monitoring và observability? Mặc dù Monitoring và Observability có liên quan đến nhau và có thể bổ sung cho nhau, nhưng thực tế chúng là hai khái niệm khác nhau. Dưới đây là những khác biệt chính: Mục Monitoring Observability Mục đích Giám sát các yếu tố của hệ thống để phát hiện lỗi, vấn đề, đưa ra cảnh báo Tập trung vào việc giúp quản trị viên và nhà phát triển hiểu rõ hơn về hoạt động của hệ thống, giúp họ phát hiện và giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn Phạm vi Tập trung vào giám sát các yếu tố định sẵn, thu thập thông tin một cách thụ động, hầu hết trong số đó lại là không quan trọng Tập trung vào việc thu thập các thông tin cần thiết, tập hợp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, giúp hiểu được mối tương quan giữa chúng, từ đó nhanh chóng xác định được vấn đề cụ thể Tính linh hoạt  Chưa linh hoạt bằng observability Linh hoạt hơn so với monitoring. Giúp tìm hiểu các thông tin về hệ thống một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn, bất kể độ phức tạp của hệ thống. >>> Xem thêm: Kubernetes (K8s) là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động chi tiết 3. Tại sao observability lại quan trọng? Trong môi trường doanh nghiệp, Observability giúp các nhóm hiểu và trả lời các câu hỏi cụ thể về những gì đang diễn ra trong các hệ thống phân tán. Observability cho phép bạn hiểu những gì chậm hoặc bị lỗi và những gì cần phải làm để cải thiện hiệu suất. Với một giải pháp Observability được thiết lập, các nhóm có thể nhận được cảnh báo về các vấn đề và giải quyết chúng một cách chủ động trước khi chúng ảnh hưởng đến người dùng. Với các hệ thống phân tán, việc hiểu một vấn đề hiện tại là một thách thức to lớn, phần lớn là do nó tạo ra nhiều “ẩn số chưa biết - unknown unknowns” hơn các hệ thống đơn giản hơn. Bởi vì monitoring yêu cầu “những ẩn số đã biết - known unknowns”, nên nó thường không giải quyết được các vấn đề một cách thỏa đáng trong những môi trường phức tạp này. Observability phù hợp hơn với tính không thể đoán trước của các hệ thống phân tán, chủ yếu là vì nó cho phép bạn đặt câu hỏi về hành vi của hệ thống khi có vấn đề phát sinh. “Tại sao X bị lỗi?” hoặc "Điều gì đang gây ra độ trễ?" là một số câu hỏi mà Observability có thể trả lời. Tóm lại, observability là rất quan trọng để đảm bảo các hệ thống phức tạp hoạt động tốt nhất có thể và giảm thiểu các rủi ro liên quan đến hiệu suất, bảo mật, tính sẵn sàng của hệ thống và trải nghiệm người dùng. Observability cung cấp một cái nhìn toàn diện về hành vi và hiệu suất hệ thống, giúp các nhóm nhanh chóng phát hiện, chẩn đoán và giải quyết các vấn đề để cải thiện độ tin cậy và sự hài lòng của người dùng. 3.1 Các thành phần trong observability Observability bao gồm 3 thành phần chính để giúp quản trị viên, nhà phát triển và các chuyên gia tìm hiểu về hoạt động của hệ thống. Các thành phần này bao gồm: Logs: Đây là những bản ghi văn bản có cấu trúc hoặc không có cấu trúc được ghi lại bởi hệ thống. Chúng bao gồm thông tin về các lỗi, cảnh báo, tình trạng hoạt động, các yêu cầu được xử lý và các hoạt động xảy ra tại một thời điểm cụ thể. Logs là một phần quan trọng trong observability, bởi vì chúng cho phép bạn xem xét các sự kiện trong quá khứ và tìm kiếm nguyên nhân của các vấn đề. Metrics: Đây là các số liệu đo lường về hiệu suất và hoạt động của hệ thống, bao gồm thông tin về tài nguyên sử dụng, lưu lượng truy cập, thời gian phản hồi,... Các metrics được thu thập và lưu trữ liên tục, giúp cho quản trị viên và nhà phát triển theo dõi hoạt động của hệ thống và phát hiện các vấn đề liên quan đến hiệu suất. Traces: Đây là các thông tin về quá trình xử lý các request trong hệ thống. Các traces cho phép bạn theo dõi các request được xử lý thông qua các hệ thống khác nhau trong hệ thống tổng thể. 3.2 Những lợi ích observability mang lại là gì? Các lợi ích của observability là rất đa dạng và có thể được áp dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Dưới đây là một số lợi ích chính của observability: Phát hiện và giải quyết sự cố nhanh chóng: Observability cung cấp một cái nhìn toàn diện về hệ thống, giúp bạn nhanh chóng phát hiện và giải quyết các sự cố. Nâng cao hiệu suất hệ thống: Observability cung cấp thông tin về hiệu suất của hệ thống, giúp người dùng hiểu được tình trạng của hệ thống và đưa ra các quyết định để nâng cao hiệu suất. Gia tăng trải nghiệm người dùng: Công cụ observability giúp xác định các vấn đề có thể ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng và giải quyết chúng để cải thiện sự hài lòng của người dùng. Nâng cao khả năng dự báo: Dữ liệu từ logs, metrics và traces có thể được sử dụng để xác định các xu hướng và mô hình hoạt động của hệ thống. Điều này giúp bạn dự đoán các sự cố tiềm ẩn trước khi chúng xảy ra và đưa ra các biện pháp ngăn chặn trước khi vấn đề trở nên nghiêm trọng. Cải thiện chất lượng sản phẩm: Dữ liệu từ logs, metrics và traces có thể giúp developer kiểm tra, đánh giá chất lượng của mã nguồn, xác định lỗi và điều chỉnh mã nguồn để cải thiện chất lượng của ứng dụng. Cải thiện tính khả dụng của hạ tầng và dịch vụ: Với việc sử dụng observability, các vấn đề có thể được giải quyết nhanh chóng hơn, giúp giảm thời gian chết của hệ thống. Điều này cũng giúp đảm bảo hệ thống được sử dụng đúng cách và đáp ứng được các yêu cầu của người dùng. >>> Xem thêm: Lưu trữ đám mây là gì? TOP ứng dụng lưu trữ đám mây tốt nhất 4. Những thách thức của observability là gì? Mặc dù observability có nhiều lợi ích, nhưng cũng đem đến một số thách thức trong việc triển khai và sử dụng. Dưới đây là một số thách thức của observability: Khó khăn trong việc xử lý dữ liệu: Dữ liệu observability có thể được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và với khối lượng lớn, do đó việc xử lý dữ liệu có thể trở nên phức tạp. Sự phức tạp của hệ thống: Các hệ thống phức tạp, nhiều phần chạy song song và phụ thuộc vào nhiều dịch vụ khác nhau, điều này làm cho việc giám sát và đo lường trở nên khó khăn hơn. Độ tin cậy của dữ liệu: Để có được kết quả đáng tin cậy, dữ liệu observability phải được thu thập và lưu trữ một cách chính xác và đầy đủ. Nếu dữ liệu không chính xác hoặc thiếu, các kết quả sẽ không có giá trị. Chi phí: Việc triển khai và duy trì các công cụ observability có thể tốn kém, đặc biệt là đối với các hệ thống lớn và phức tạp. Kiến thức chuyên môn: Để triển khai và sử dụng các công cụ observability hiệu quả, người quản lý và phát triển hệ thống cần có kiến thức chuyên môn về các công nghệ, hiểu biết sâu rộng về cách hoạt động của hệ thống. 5. Làm cách nào để triển khai observability? Để triển khai observability hiệu quả, bạn cần có công cụ thích hợp cho các hệ thống và ứng dụng của mình để thu thập dữ liệu. Bạn có thể tạo một hệ thống có thể quan sát được bằng cách xây dựng các công cụ của riêng mình, sử dụng phần mềm mã nguồn mở hoặc mua giải pháp observability thương mại. Thông thường, có bốn thành phần liên quan đến việc triển khai observability: Thiết bị đo đạc (Instrumentation): Đây là những công cụ đo lường thu thập dữ liệu từ container, service, ứng dụng, máy chủ và bất kỳ thành phần nào khác trong hệ thống của bạn, cho phép hiển thị trên toàn bộ cơ sở hạ tầng của bạn. Tương quan dữ liệu (Data correlation): Dữ liệu được thu thập từ các hệ thống của bạn sẽ được xử lý và tạo mối tương quan, điều này cho phép bạn quản lý dữ liệu tự động hoặc tùy chỉnh để trực quan hóa dữ liệu. Ứng phó sự cố (Incident response): Các công nghệ tự động hóa và quản lý sự cố nhằm mục đích chuyển dữ liệu về sự cố cho đúng người và nhóm dựa trên on-call schedules và khả năng kỹ thuật. AIOps: Các mô hình Machine learning được sử dụng để tự động tổng hợp, tương quan và ưu tiên dữ liệu sự cố, cho phép bạn lọc nhiễu cảnh báo (alert noise), phát hiện các sự cố có thể ảnh hưởng đến hệ thống và tăng tốc ứng phó sự cố khi chúng xảy ra. Những bài viết liên quan: cPanel là gì? Hướng dẫn sử dụng phần mềm cPanel từ A – Z Mẹo đổi Port Remote Desktop cực nhanh chỉ trong 15s So sánh Windows Server và Linux Server chi tiết từ A đến Z Mail Server là gì? Cách thức hoạt động và tính năng của Mail Server Bài viết đã giới thiệu về các thành phần cơ bản của observability, tầm quan trọng, lợi ích của việc áp dụng observability. Chúng ta có thể kết luận rằng observability là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực quản lý và giám sát hệ thống. Nó cho phép chúng ta quan sát và hiểu được các hoạt động và hiệu suất của hệ thống, từ đó giúp phát hiện và giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. Tuy nhiên, để áp dụng observability thành công, người sử dụng cần phải có kiến thức chuyên môn về hệ thống mà họ đang quan sát, hiểu về các công cụ quan sát và phân tích dữ liệu để có thể đưa ra những quyết định đúng đắn.Với sự phát triển của công nghệ và sự phổ biến của các hệ thống phân tán, observability đang trở thành một yếu tố quan trọng trong việc quản lý, đảm bảo chất lượng và sự ổn định của hệ thống phần mềm.

Dịch vụ cho thuê Cloud Server Windows uy tín nhất hiện nay

15:21 21/11/2024
Khác với dịch vụ Cloud server, dịch vụ Cloud Server Windows hiện nay vẫn còn quá xa lại với nhiều người. Bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các khái niệm liên quan đến dịch vụ Cloud Server trên hệ điều hành Windows để biết được lý do tại sao dịch vụ này được ưa chuộng sử dụng, và các dịch vụ cho thuê đối với dịch vụ này nhé! >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. Cloud Server Windows là gì? Cloud Server Windows được biết đến là dịch vụ máy chủ, trên nền tảng điện toán đám mây sẽ được ảo hóa, được sử dụng trong hệ điều hành Windows. Dịch vụ này được sử dụng trên nhiều phiên bản khác nhau của windows, đây được xem là cách để bảo vệ, lưu trữ dữ liệu và hoàn toàn có thể truy cập dữ liệu ở khắp mọi nơi. 2. Đặc điểm nổi bật của windows cloud server Ngày nay, windows cloud server  được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi. Lý do không chỉ đến từ những chức năng tuyệt vời mà dịch vụ mang lại mà dịch vụ này còn mang đến cho người sử dụng những ưu điểm vô cùng nổi bật, có thể kể đến như sau: Về nguồn mở, hệ điều hành windows hỗ trợ tốt hơn so với hệ điều hành Linux. Tuy nhiên, windows phải chịu một khoản chi phí cao hơn do phải chi trả chi phí dịch vụ. Sử dụng dịch vụ này, các sản phẩm liên quan đến hệ điều hành Microsoft dễ dàng triển khai hơn. Dịch vụ  Windows Cloud Server mang đến cho người sử dụng những ứng dụng độc quyền với độ bảo mật cao, bên cạnh đó còn có nhiều tính năng sử dụng hơn so với hệ điều hành Linux. Windows được biết đến là giải pháp máy chủ hoàn chỉnh với sự thiết lập nhanh chóng. Nhờ đó mà người dùng hoàn toàn có thể truy cập từ xa bằng giao diện đồ họa trực quan. Dễ dàng cài đặt trình quản lý và được hỗ trợ tốt. [caption id="attachment_16456" align="aligncenter" width="771"] Những đặc điểm nổi bật có tại cloud server trên windows[/caption] >>> Xem thêm: Khả năng giám sát (Observability) là gì? 3. So sánh giữa Cloud Server Windows và Linux Cloud Server Hiện nay, dịch vụ Cloud Server trên Windows và Linux là hai dịch vụ phổ biến, được nhiều người sử dụng nhất hiện nay. Vậy hai dịch vụ có điểm giống nhau và có sự khác biệt như thế nào? Giống nhau Đây là hai dịch vụ đều sử dụng một hệ thống máy chủ được phát triển dựa trên nền tảng cloud, hay còn gọi là công nghệ điện toán đám mây, là hai hệ điều hành khá phổ biến với người dùng hiện nay. Hai dịch vụ này đều phục vụ người dùng một số chức năng như lưu trữ hosting, truy vấn dữ liệu,...   Khác nhau Sau đây là điểm khác nhau giữa Cloud Server trên hai hệ điều hành Windows và Linux. Tiêu chí so sánh Windows Linux Chi phí Sử dụng hệ điều hành khép kín.Không cho phép người dùng tùy biến nhiều.Chi phí cao hơn. Sử dụng hệ thống mã nguồn mở.Được tối ưu hóa cho cộng đồng.Tiết kiệm chi phí, an toàn, hoàn toàn có thể mở rộng. Hệ điều hành Được phát triển dựa trên hệ điều hành Windows.Được viết bằng các ngôn ngữ như ASP,ASP.net.Các web sẽ chạy mượt mà hơn trên windows. Phát triển dựa trên hệ điều hành Linux.Được viết bằng các ngôn ngữ như HP, Python, Mysql và XML. Khả năng bảo mật Phải chờ đợi các phiên bản nâng cấp tiếp theo. Hệ điều hành mở, do đó có thể nhanh chóng truy cập các bản vá bởi người dùng cộng động. Khả năng chuyển đổi Windows không hỗ trợ chuyển đổi hệ điều hành, việc chuyển đổi khó khăn hơn. Dễ dàng chuyển đổi sang hệ điều hành Windows. [caption id="attachment_16466" align="aligncenter" width="771"] Sự khác biệt giữa cloud server windows với linux[/caption] 4. Bảng giá thuê Cloud Server Windows Hiện nay, các dịch vụ cho thuê cloud server windows đã trở nên phổ biến và được hỗ trợ bởi nhiều nhà mạng khác nhau. Dưới đây là bảng giá cho thuê cloud server windows tham khảo: Tài nguyên Dung lượng Vùng Chi phí theo giờ Chi phí theo tháng vCPU 1 HN và HCM 232 VND 150.000 VND RAM 1 ( GB) HN và HCM 248 VND 160.000 VND >>> Xem thêm: Lưu trữ đám mây là gì? TOP ứng dụng lưu trữ đám mây tốt nhất 5. Tại sao nên chọn dịch vụ cho thuê Cloud Server Windows FPT Cloud? Hiện nay, có rất nhiều nhà mạng cung cấp dịch vụ cho thuê cloud server windows, trong đó FPT Cloud là nhà mạng được nhiều người lựa chọn để thuê dịch vụ nhất. Tại sao nhiều người lại lựa chọn FPT Cloud như vậy, chúng ta hãy cùng hiểu một vài thông tin về FPT Cloud nhé! 5.1 Giới thiệu FPT Cloud FPT Cloud, được viết tắt là FCI là một thành viên của tập đoàn FPT. Tại FCI cung cấp các giải pháp trí tuệ nhân tạo và điện toán đám mây số một tại Việt Nam.  FCI được thành lập với mong muốn mang đến sứ mệnh phát triển một nền tảng ứng dụng trí tuệ nhân tạo và dịch vụ lưu trữ đám mây vươn tầm thế giới, với mong muốn tạo ra bước đột phá trong hoạt động của doanh nghiệp. Hiện nay, FCI cung cấp nhiều dịch vụ khác nhau, trong đó cho thuê cloud server là một trong những dịch vụ được nhiều khách hàng lựa chọn sử dụng nhất tại FCI. [caption id="attachment_16470" align="aligncenter" width="771"] Tại sao nên chọn FPT Cloud?[/caption] 5.2 Lợi ích khi thuê Cloud Server Windows Cloud Server là dịch vụ cho phép người dùng khai thác tối đa tài nguyên, bên cạnh đó còn chia sẻ thông tin và dữ liệu website của bạn đến với tất cả người dùng có kết nối internet. Nếu bạn không sử dụng dịch vụ này, ngoài việc truy cập và sử dụng website của chính bạn, bạn không thể làm điều gì khác. Do đó, đây là dịch vụ mà bạn cần thiết phải dùng khi sử dụng website, đặc biệt là các website phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp, kinh doanh. Vậy khi thuê Cloud Server sẽ có những lợi ích gì? Sẵn sàng cao: Có hạ tầng ảo hóa đến từ các nền tảng công nghệ hàng đầu thế giới như VMware, Cisco, Netapp, IBM,... mang đến cho bạn một cloud ổn định, mạnh mẽ. Backup dữ liệu an toàn: Với hệ thống lưu trữ dual controller SAN cùng với cơ chế sao lưu hàng ngày tại hai điểm onsite và offsite, nhờ đó mà dữ liệu luôn đảm bảo sẵn sàng và liên tục. Hệ điều hành mẫu đa dạng: Cloud Server của FPT tương thích với nhiều hệ điều hành khác nhau. Linh hoạt: Theo nhu cầu sử dụng thực tế của bạn để có thể chủ động lựa chọn cấu hình và sử dụng tài nguyên. Quản lý dễ dàng: Giao diện thân thiện, dễ sử dụng. Có thể quản lý thông qua nhiều hình thức như cổng website, các giao thức API hay thông qua các ứng dụng di động. Cơ sở hạ tầng hiện đại: Cloud server của FPT sử dụng máy chủ mạnh nhất, hiện đại nhất cùng với khả năng cung cấp và dữ liệu lưu trữ cao. Những bài viết liên quan: cPanel là gì? Hướng dẫn sử dụng phần mềm cPanel từ A – Z Mẹo đổi Port Remote Desktop cực nhanh chỉ trong 15s Mail Server là gì? Cách thức hoạt động và tính năng của Mail Server So sánh Windows Server và Linux Server chi tiết từ A đến Z Cloud Server Windows mang đến giải pháp lưu trữ và vận hành mạnh mẽ, đáp ứng tốt nhu cầu của cá nhân và doanh nghiệp. Với hiệu năng ổn định, bảo mật cao và khả năng mở rộng linh hoạt, đây là lựa chọn lý tưởng cho các hệ thống hoạt động trên nền tảng Windows. Hy vọng bài viết FPT Cloud đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Cloud Server Windows và những lợi ích vượt trội mà nó mang lại!

Xu hướng ứng dụng điện toán đám mây trong ngành Logistics

14:19 21/11/2024
Xu hướng ứng dụng điện toán đám mây trong ngành Logistics như thế nào? Điện toán đám mây (Cloud Computing) đã trở thành xu hướng hàng đầu trong ngành logistics nhờ khả năng cung cấp các giải pháp tối ưu, linh hoạt và tiết kiệm chi phí. Sự phát triển của công nghệ điện toán đám mây đang mang đến bước đột phá cho ngành logistics toàn cầu, mở ra những cơ hội để tối ưu hóa chi phí, tăng cường hiệu quả vận hành và cải thiện khả năng đáp ứng của chuỗi cung ứng. Theo Data Bridge Market Research, thị trường chuỗi cung ứng đám mây dự kiến sẽ đạt 71,93 tỷ USD vào năm 2030, với tốc độ tăng trưởng kép (CAGR) 16,10% trong giai đoạn dự báo, đánh dấu vai trò thiết yếu của điện toán đám mây trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh và đổi mới của các doanh nghiệp logistics. Xu hướng ứng dụng điện toán đám mây trong ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Với vai trò trung tâm của chuỗi cung ứng trong mọi hoạt động kinh doanh, nhiều doanh nghiệp logistics đang chuyển sang công nghệ đám mây để cải tiến các quy trình quản lý. Điện toán đám mây mang lại cơ sở hạ tầng linh hoạt và nền tảng phần mềm hiệu quả, cho phép tối ưu hóa toàn bộ chuỗi cung ứng từ dự báo nhu cầu đến quản lý hàng tồn kho và điều phối vận chuyển. [caption id="attachment_55227" align="aligncenter" width="1200"] Xu hướng ứng dụng điện toán đám mây trong ngành Logistics[/caption] Dự báo và lập kế hoạch Điện toán đám mây cung cấp một nền tảng để thu thập và phân tích dữ liệu từ các điểm đầu và cuối của chuỗi cung ứng, bao gồm cả nhà cung cấp và khách hàng. Sử dụng hệ thống AI trên nền tảng đám mây, các doanh nghiệp có thể dự báo chính xác cung và cầu, tối ưu hóa quy trình lập kế hoạch sản xuất và phân phối, giúp giảm thiểu lãng phí và giảm chi phí lưu kho. Tối ưu hóa logistics Công nghệ đám mây giúp giám sát các hoạt động logistics, bao gồm theo dõi lộ trình, quản lý kho hàng, và tự động hóa các quy trình quản lý hàng tồn kho. Hệ thống trên nền tảng đám mây còn cung cấp khả năng phân tích dữ liệu về hiệu suất vận hành, từ đó đề xuất các cải tiến giúp tối ưu hóa tuyến đường và giảm thời gian giao hàng, mang lại sự tiện lợi và trải nghiệm khách hàng tốt hơn. Tìm nguồn cung ứng và mua sắm thông minh Nhờ hệ thống cơ sở dữ liệu đám mây, các doanh nghiệp có thể quản lý hiệu quả thông tin nhà cung cấp, theo dõi hàng tồn kho, và tự động hóa quy trình mua sắm. Điều này giúp tăng cường hiệu suất quy trình, giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn cung ứng duy nhất và đảm bảo tính sẵn có của nguyên liệu. Những lợi ích vượt trội khi áp dụng điện toán đám mây trong logistics Điện toán đám mây mang lại nhiều lợi ích đột phá cho các công ty giao nhận on-demand (theo nhu cầu), giúp tối ưu hóa hoạt động, tăng khả năng linh hoạt và giảm thiểu chi phí vận hành. Đối với đơn vị giao nhận on-demand, điện toán đám mây hỗ trợ một số khía cạnh quan trọng như: Tối ưu hóa lộ trình giao hàng và giảm thời gian vận chuyển Các nền tảng đám mây cho phép truy cập dữ liệu theo thời gian thực, bao gồm tình trạng giao thông, mức độ tắc nghẽn và khả năng tiếp cận của các tuyến đường. Điều này giúp các công ty giao nhận on-demand lập kế hoạch lộ trình tối ưu, giảm thiểu thời gian giao hàng và đảm bảo đúng lịch trình cam kết. Quản lý dữ liệu khách hàng và các lô hàng một cách linh hoạt Điện toán đám mây cho phép lưu trữ và quản lý dữ liệu khách hàng, đơn hàng, và tình trạng giao hàng dễ dàng trên một hệ thống duy nhất. Điều này giúp các công ty nhanh chóng cập nhật và theo dõi từng bước của quy trình giao hàng, đáp ứng kịp thời các yêu cầu từ khách hàng. Tích hợp nền tảng với các đối tác và nhà cung cấp dịch vụ logistics Các công ty giao nhận on-demand có thể sử dụng đám mây để kết nối với đối tác logistics hoặc nhà cung cấp dịch vụ thứ ba (3PL). Điều này giúp mở rộng phạm vi hoạt động và linh hoạt trong việc đáp ứng khối lượng giao hàng tăng đột biến. Tính năng tích hợp API trên đám mây giúp dễ dàng trao đổi thông tin giữa các bên liên quan và tối ưu hóa chuỗi cung ứng. Theo dõi và báo cáo theo thời gian thực (real-time) Nhờ các công cụ theo dõi và báo cáo đám mây, các đơn vị giao nhận có thể giám sát vị trí của đội xe và tình trạng giao hàng theo thời gian thực. Điều này giúp đơn vị quản lý phản hồi kịp thời khi có vấn đề phát sinh, từ đó tăng cường trải nghiệm của khách hàng và giảm thiểu các khiếu nại về giao hàng. [caption id="attachment_55229" align="aligncenter" width="1200"] Xu hướng ứng dụng cloud trong ngành logistics[/caption] Khả năng mở rộng theo nhu cầu sử dụng Điện toán đám mây cho phép các công ty giao nhận on-demand mở rộng nhanh chóng khi nhu cầu tăng cao, như vào dịp lễ, giờ cao điểm hoặc các chương trình khuyến mãi lớn. Các nền tảng SaaS (Phần mềm dưới dạng dịch vụ) cung cấp tùy chọn linh hoạt trong quy mô và dịch vụ, cho phép doanh nghiệp chỉ trả phí cho các dịch vụ sử dụng thực tế. Cải thiện bảo mật và tính sẵn sàng của hệ thống Đám mây cung cấp các biện pháp bảo mật và phục hồi dữ liệu nâng cao, giúp bảo vệ thông tin nhạy cảm về khách hàng và đơn hàng, giảm thiểu rủi ro từ các sự cố kỹ thuật hoặc tấn công mạng. Điều này rất quan trọng đối với các đơn vị giao nhận on-demand, vì hệ thống phải luôn sẵn sàng phục vụ trong thời gian cao điểm. Tự động hóa quy trình và cải thiện dịch vụ khách hàng Với sự hỗ trợ của AI và tự động hóa trên nền tảng đám mây, các công ty giao nhận có thể tự động phân bổ tài xế, lập lộ trình giao hàng và xử lý đơn hàng nhanh chóng. Bên cạnh đó, các công cụ đám mây tích hợp chatbot cũng cải thiện khả năng chăm sóc khách hàng, giảm bớt thời gian chờ đợi và nâng cao trải nghiệm người dùng. Phân tích dữ liệu và dự báo nhu cầu Các nền tảng đám mây cung cấp khả năng phân tích dữ liệu toàn diện, giúp các công ty giao nhận on-demand dự báo nhu cầu và lập kế hoạch giao hàng chính xác hơn. Từ dữ liệu lịch sử và xu hướng thị trường, doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định kịp thời, chủ động quản lý tài nguyên và nâng cao hiệu quả vận hành. Điện toán đám mây thực sự đóng vai trò như một nền tảng kết nối linh hoạt, giúp các đơn vị giao nhận on-demand nâng cao khả năng phục vụ, tối ưu hóa chi phí và đáp ứng linh hoạt nhu cầu của khách hàng trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt. Số hóa doanh nghiệp logistics với hệ sinh thấy chuyển đổi số toàn diện - FPT Cloud Sau gần 1 năm sử dụng FPT Cloud từ đầu năm 2024 Ahamove rất hài lòng với các dịch vụ của FPT Smart Cloud mang lại đó là sự ổn định, đội ngũ support chuyên nghiệp và nhiệt tình hỗ trợ, và giúp Ahamove tối ưu được chi phí đáng kể khi sử dụng. Các chuyên gia từ FPT Cloud cũng thường xuyên cập nhật chia sẻ những dịch vụ, công cụ mới và hỗ trợ tư vấn giải pháp cho Ahamove giúp việc vận hành hệ thống được suôn sẻ hơn. Ahamove đã sử dụng dịch vụ FPT Cloud với tính năng tự động mở rộng (auto-scaling), khi đơn hàng tăng đột ngột, hệ thống sẽ tự động mở rộng, ngược lại khi nhu cầu giảm, hệ thống sẽ thu hẹp, giúp tối ưu tài nguyên. Tính năng này không chỉ giúp giảm lãng phí mà còn đảm bảo khả năng phục vụ liên tục, không bị gián đoạn, đáp ứng trải nghiệm khách hàng xuyên suốt. Với hơn 20,000 tài xế hoạt động cùng hàng trăm đơn hàng hoàn thành mỗi ngày, việc sử dụng công nghệ đã giúp Ahamove đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục, ổn định lên đến 99.99% và giảm độ trễ của mỗi yêu cầu xuống dưới 200ms. Theo chia sẻ của doanh nghiệp này, chi phi vận hành đã giảm được 30% khi sử dụng hạ tầng FPT Cloud, đồng thời tối ưu lợi thế về đường truyền vì tập khách hàng của Ahamove chủ yếu là doanh nghiệp tại Việt Nam. Bên cạnh đó, FPT Cloud còn giúp Ahamove đảm bảo tính an toàn thông tin, đạt mức độ bảo mật cao với các dịch vụ đi kèm. [embed]https://www.youtube.com/watch?v=EnMcAxd3K28[/embed]

Hướng dẫn cách cài đặt Ubuntu đơn giản, nhanh chóng từ A – Z

11:11 21/11/2024
Cài đặt Ubuntu là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Ubuntu là hệ điều hành dưới dạng một mã nguồn mở được rất nhiều developer sử dụng. Vậy làm thế nào để tải và cài đặt hệ điều hành này thành công? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết cách cài Ubuntu qua bài viết dưới đây của FPT Cloud. >>> Xem thêm: Kubernetes (K8s) là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động của Kubernetes 1. Các cách cài đặt Ubuntu phổ biến Ubuntu là hệ điều hành hoàn toàn miễn phí. Người dùng có thể dễ dàng cài đặt Ubuntu và sử dụng hệ điều hành này để chạy nhiều ứng dụng trên windows. Đồng thời, Ubuntu cũng có rất nhiều cách cài đặt khác nhau. 1.1 4 cách cài đặt Ubuntu Hiện nay, để cài đặt Ubuntu, người dùng có thể thực hiện nhiều cách khác nhau. Trong đó, 4 cách thường được các developer lựa chọn và áp dụng phổ biến nhất bao gồm:  Cách 1: Cài đặt Ubuntu bên trong Virtualbox của Windows: đây là cách cài đặt Ubuntu thông qua một hệ thống ảo. Bạn có thể sử dụng Ubuntu mà không cần thay đổi hệ điều hành đang sử dụng.  Cách 2: Sử dụng tính năng Bash trên Windows để cài Ubuntu trong Windows: cách cài đặt Ubuntu này áp dụng với Windows 10. Đây là một tính năng mở rộng giúp việc cài đặt Ubuntu của người dùng Windows dễ dàng và thuận tiện hơn. Cách 3: Sử dụng Dual Boot Ubuntu với Windows: đây là cách cài đặt để sử dụng Ubuntu song song với Windows. Bạn nên áp dụng cách cài đặt này cho các hệ điều hành Windows 7 và 8. Các hệ điều hành sẽ được sử dụng độc lập nên không ảnh hưởng tới nhau trong quá trình sử dụng.  Cách 4: Thay thế windows bằng Ubuntu bằng cách xóa hoàn toàn khỏi hệ thống: Đây là cách cài đặt được nhiều người áp dụng nhất khi lựa chọn sử dụng Ubuntu. Khi áp dụng cách cài đặt này, bạn cần chuẩn bị các công cụ sao lưu để tránh tình trạng mất các dữ liệu quan trọng. [caption id="attachment_16300" align="aligncenter" width="771"] Có 4 cách cài đặt Ubuntu phổ biến nhất hiện nay[/caption] 1.2 Cách cài đặt Ubuntu phổ biến nhất Cách cài đặt Ubuntu  nào phổ biến nhất, được nhiều developers lựa chọn sử dụng nhất? Đây là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Trong 4 cách cài đặt, sử dụng cách 4 là được đánh giá là cách hiệu quả, phổ biến nhất. Vì khi thay thế windows bằng Ubuntu, bạn sẽ không cần lo lắng đến việc tạo phân vùng. Sau khi thành công tải Ubuntu, phân vùng EPS và UEFI sẽ được tạo ra và bạn không cần tạo thêm phân vùng nào khác nữa. Trong quá trình cài đặt và sử dụng, Ubuntu sẽ sử dụng phần còn trống của ổ đĩa. Từ đó tạo ra một vùng Root khoảng 2 GB. Vì thế, với cách 4, bạn không cần tạo ra một phân vùng riêng biệt. Trong trường hợp cần tạo vùng swap, bạn có thể tăng kích thước của Swapfile một cách dễ dàng. [caption id="attachment_16272" align="aligncenter" width="771"] Cách cài đặt Ubuntu phổ biến nhất là cách thay thế Windows bằng Ubuntu[/caption] Phân vùng Root của Ubuntu chứa các thư mục khởi động. Đồng thời, thư mục này cũng có các tệp liên quan tới grub. Phân vùng này cũng có vai trò cực kỳ quan trọng khi chứa các thư mục chính và được sử dụng để lưu trữ các file của người dùng. Chẳng hạn như File tài liệu, clip hay các hình ảnh.  Cách cài đặt Ubuntu thứ 4 phù hợp với những người muốn sử dụng duy nhất 01 bản phân phối, được phân phối bởi Linux. Nếu không muốn phải chuyển đổi các bản phân phối hoặc bản đang sử dụng có thông tin quan trọng, bạn nên lựa chọn cách thay thế windows bằng Ubuntu. >>> Xem thêm: Firebase là gì? Ưu nhược điểm & Các dịch vụ của Firebase 2. Chuẩn bị trước khi cài đặt Ubuntu Để cài đặt Ubuntu thành công, trước khi cài đặt, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các công cụ sau: 1 USB có dung lượng tối thiểu là 4GB. Nếu không có USB, bạn có thể thay bằng đĩa DVD có dung lượng tương đương. Máy tính có kết nối internet. Bạn sẽ cần sử dụng internet để tải Ubuntu và công cụ để tạo USB trực tiếp. Sau khi đã tải thành công, bạn có thể cài đặt Ubuntu mà không cần có kết nối mạng. Ngoài ra, bạn cũng cần chuẩn bị thêm 1 USB ngoài để khi cần thiết có thể sao lưu các dữ liệu quan trọng hiện có.  Ngoài ra, để cài Ubuntu GNOMe mặc định, bạn cần chuẩn bị một hệ thống: Có bộ xử lý lõi kép tối thiểu 2GHz Có dung lượng tối thiểu 4GB.  Ổ cứng còn trống dung lượng, tối thiểu 25GB.  Trước khi cài đặt, bạn cần lưu ý, sau khi cài đặt Ubuntu, mọi dữ liệu hiện có ở hệ điều hành sẽ bị xóa hoàn toàn. Đồng thời, hệ điều hành đang sử dụng cũng sẽ bị xóa toàn bộ. Vì thế, bạn cần chuẩn bị phương án lưu trữ thông tin, các tệp, tài liệu, hình ảnh. Bạn có thể lưu trữ trên USB hoặc lưu trữ trực tuyến trên Cloud.  Hiện nay, lưu trữ dữ liệu trên cloud đang là giải pháp được nhiều người lựa chọn. Việc lưu trữ online giúp bạn tiết kiệm không gian lưu trữ và thuận tiện hơn trong việc sử dụng.  3. Hướng dẫn cài đặt Ubuntu chi tiết, nhanh chóng Ubuntu là một hệ điều hành cực kỳ thông dụng. Đặc biệt là với các developer, những người làm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Ubuntu thường xuyên cập nhật các phiên bản mới nhằm mục tiêu đem tới cho người dùng những trải nghiệm ấn tượng nhất. [caption id="attachment_16308" align="aligncenter" width="771"] Để cài đặt Ubuntu thành công, trước khi cài đặt, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các công cụ[/caption] Cách cài đặt Ubuntu rất đơn giản. Bạn chỉ cần áp dụng hướng dẫn cài đặt Ubuntu với 4 bước dưới đây: 3.1 Bước 1: Download Ubuntu Bước đầu tiên cần thực hiện trong việc cài đặt Ubuntu đó là download hệ điều hành này. Bạn nên tải Ubuntu ở dạng IOS. Kích thước của Ubuntu ở dạng ISO vào khoảng 2GB. Sau khi download về máy tính, bạn sẽ thấy một tệp ISO cơ bản gồm 1 ổ đĩa được minh họa dưới dạng hình ảnh. Bạn cần tiến hành giải nén tệp ISO. Bạn có thể giải nén ISO trên USB hoặc DVD đã được chuẩn bị từ trước.  3.2 Bước 2: Tạo USB Live Sau khi đã giải nén thành công, bạn đã có một file Ubuntu trong máy. Lúc này, để cài đặt Ubuntu, bạn cần tạo một USB live của hệ điều hành này. USB live là ứng dụng cho phép bạn root Ubuntu từ USB vào máy tính. Đồng thời, bạn có thể dễ dàng kiểm tra mà không cần cài đặt Ubuntu trên hệ thống máy tính hiện tại.  Bạn có thể tạo Ubuntu Live qua nhiều công cụ miễn phí. Một số công cụ được nhiều người sử dụng có thể kể tới như: Etcher Rufus Unetbootin Universal USB installer… Người dùng có thể dễ dàng lựa chọn công cụ quen thuộc và phù hợp nhất để tạo một Ubuntu Live. Các Ubuntu Live tương tự sẽ cho phép bạn dễ dàng cài đặt hệ điều hành Ubuntu. Nếu đang có sẵn các bản phân phối của Linux, bạn có thể sử dụng công cụ Etcher. Đây là công cụ hỗ trợ cài đặt Ubuntu cực kỳ phù hợp với các bản phân phối của Linux.  3.3 Bước 3: Boot từ USB trực tiếp Sau khi tạo thành các bản Ubuntu Live, bạn cần cắm USB vào hệ thống. Bạn cần lưu ý để đảm bảo máy tính sử dụng USB/DVD thay vì ổ đĩa cứng có sẵn. Bạn cũng có thể di chuyển USB theo thứ tự khởi động của hệ thống.  Sau khi cắm USB, bạn hãy tiến hành khởi động lại hệ thống của mình để cài đặt Ubuntu. Hãy chờ đợi hệ thống khởi động thành công. Đến khi thấy xuất hiện logo của nhà sản xuất máy tính như Dell, Asus, Acer… bạn tiến hành nhấn F2/F10 hoặc F12 tùy từng dòng máy tính. Tiếp theo truy cập vào màn hình BIOS và hoàn tất việc cài đặt hệ điều hành Ubuntu.  >>> Xem thêm: GitLab là gì? Cách cài đặt, sử dụng GitLab trên các hệ điều hành 3.4 Bước 4: Cài đặt Ubuntu Tại giao diện BIOS, bạn tiến hành cài đặt Boot vào Ubuntu Live. Màn hình sẽ hiện ra các tùy chọn để bạn cài đặt hoặc lựa chọn dùng thử Ubuntu. Nếu muốn dùng thử hệ điều hành này trước khi cài đặt, lựa chọn mục “Try Ubuntu Without installing”. [caption id="attachment_16296" align="aligncenter" width="771"] Chọn Try Ubuntu Without installing để dùng thử[/caption] Chờ khoảng 10 – 20s để truy cập vào Ubuntu. Sau đó nhấn vào icon Ubuntu ở màn hình.  Tùy chọn ngôn ngữ, layout bàn phím sao cho phù hợp nhất. [caption id="attachment_16292" align="aligncenter" width="771"] Chọn ngôn ngữ sử dụng hệ điều hành[/caption] Tiếp theo chọn cài đặt. Bạn nên chọn cài đặt bình thường vì Ubuntu sẽ được tích hợp với một số phần mềm cơ bản như nghe nhạc, chơi game, video… Nếu máy tính có kết nối internet, bạn có thể tải thêm các ứng dụng trong quá trình cài đặt hoặc nếu internet không quá tốt, bạn có thể bỏ qua để quay lại cài đặt trong các lần tiếp theo.  [caption id="attachment_16280" align="aligncenter" width="771"] Chọn continue[/caption] Sau đó chọn Erase disk and install Ubuntu để cài đặt Ubuntu trở thành hiện điều hành duy nhất. [caption id="attachment_16284" align="aligncenter" width="771"] Tiếp theo chọn Install now.[/caption]   [caption id="attachment_16288" align="aligncenter" width="771"] Chọn múi giờ hiện tại.[/caption] Tạo tên đăng nhập, hostname và mật khẩu cho hệ thống của bạn. [caption id="attachment_16304" align="aligncenter" width="771"] Đăng nhập tài khoản và mật khẩu[/caption] Sau đó hệ thống sẽ tự động hiện slide giới thiệu các tính năng của hệ điều hành. Để hoàn tất việc cài đặt, bạn cần khởi động lại hệ thống. [caption id="attachment_16312" align="aligncenter" width="771"] Hệ thống chạy và khởi động lại[/caption] Cuối cùng gỡ bỏ USB và nhấn Enter để kết thúc việc cài đặt. Những bài viết liên quan: Javascript là gì? Kiến thức tổng quan về Javascript từ A – Z Python là gì? Tính năng & ứng dụng của ngôn ngữ lập trình Python Javascript là gì? Kiến thức tổng quan về Javascript từ A – Z GitLab là gì? Cách cài đặt, sử dụng GitLab trên các hệ điều hành Trên đây FPT Cloud đã hướng dẫn chỉ với 4 bước đơn giản, bạn đã tiến hành cài đặt Ubuntu thành công. Đây là hệ điều hành có nhiều ưu điểm nổi trội. Ubuntu sử dụng các mã nguồn tự do, có tính bảo mật cao, chạy được nhiều ứng dụng. Vì thế, bạn cần lưu ý tìm hiểu hướng dẫn cài ubuntu thật kỹ để việc cài đặt hệ điều hành này thành công và việc sử dụng đạt hiệu quả cao nhất nhé.