Blogs Tech

Theme WordPress là gì? Hướng dẫn cách add theme WordPress chi tiết

10:44 13/05/2022
Add Theme WordPress là bước cuối cùng trong chuỗi phần việc thiết lập Website mới. Khi các SEOer biết cách làm giao diện này thật ấn tượng, bắt mắt trang sẽ thu hút nhiều lượt truy cập.  Trong bài viết dưới đây, FPT Cloud sẽ hướng dẫn bạn cài Theme cho WordPress thật chi tiết. Quý độc giả đừng bỏ lỡ nội dung thú vị, bổ ích này nhé! Theme Wordpress là gì? Theme WordPress là một hay nhiều giao diện mẫu đã được thiết kế sẵn để dùng. Tất cả đều mang đặc trưng riêng về cách trình bày, sắp xếp nội dung trên Website. Dễ hiểu nhất, Theme giống như "bộ trang phục khoác lên người". [caption id="attachment_26306" align="aligncenter" width="800"] Những mẫu Theme cho Web WordPress[/caption] Do vậy, mỗi khi cần chỉnh sửa trang Web theo nhu cầu, mục đích sử dụng, bạn hãy dùng Theme. Hiện nay, thư mục giao diện trên WordPress gồm 2 loại trả phí và miễn phí để người dùng tùy chọn. >>> Có thể bạn quan tâm: Cách cài đặt Plugin cho wordpress chi tiết từ A - Z Lý do không nên dùng Theme Wordpress miễn phí Việc Add Theme Wordpress Free luôn là lựa chọn phổ biến, để bạn dễ dàng áp dụng. Tuy nhiên, thực tế đây không phải là một giải pháp tối ưu đối với những Website doanh nghiệp. Đơn giản vì một trong những lý do dưới đây: Chứa các URLs không mong muốn Mỗi Theme WordPress miễn phí được tạo ra đều chứa dấu ấn của người phát triển. Cụ thể điều đó bao gồm các URL dẫn về Website. Nếu bạn xóa bỏ chúng sẽ bị vi phạm bản quyền hoặc làm hỏng Theme đó. [caption id="attachment_26312" align="aligncenter" width="800"] Chọn mẫu add Theme WordPress phù hợp[/caption] Chưa hết, việc dùng Theme miễn phí vẫn còn một nguy cơ tiềm ẩn khác từ các mã Code độc hại. Chúng có thể ảnh hưởng đến việc kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, chuyên trang khuyên bạn nên nói "Không" với Theme miễn phí. Không thể thực hiện tối ưu SEO  Bất kỳ ai trong nghề phát triển Website đều hiểu về tầm quan trọng của SEO. Nếu trang không đạt thứ hạng tìm kiếm cao kéo theo doanh thu giảm. Điều này với Theme WordPress miễn phí càng khó thực hiện hơn nữa.  Cơ bản vì chúng không chứa những tính năng tối ưu SEO sau đây: Mã sạch tức mã được viết tốt sẽ giúp công cụ tìm kiếm hiểu Website của bạn tốt hơn. Kích thước Website tối ưu sẽ làm tốc độ tải nhanh. Không sử dụng nhiều JS và mã CSS, với Theme miễn phí lại chứa quá nhiều 2 mã này.  Giao diện tương tác không thể xem trên các thiết bị như máy tính bảng, điện thoại thông minh,... Điều này chắc chắn bạn sẽ mất lượt truy cập từ họ. Tương thích với các Plugin có sẵn trên WordPress có thể tăng SEO. Trong khi đó, Theme miễn phí không hỗ trợ các Plugin. Do đó, các nhà phát triển Web sẽ không dành nhiều thời gian Add Theme WordPress Free. Thay vào đó, họ chỉ dùng những mẫu giao diện có trả phí.  Không hỗ trợ khách hàng Khi bạn dùng Theme WordPress Free sẽ không thể nhận được bất kỳ hỗ trợ khách hàng nào. Đơn giản vì doanh nghiệp không phải trả bất kỳ xu nào cho họ. [caption id="attachment_26316" align="aligncenter" width="800"] Theme WordPress miễn phí còn rất nhiều lỗ hổng bảo mật[/caption] Trong tương lai, nếu Theme có lỗi hoặc lỗ hổng bảo mật, Website sẽ không nhận được thông báo. Tình huống xảy ra bạn có thể gặp nguy cơ mất toàn bộ trang.  Chỉ có những Theme WordPress trả phí mới có thể tận dụng tính năng cập nhật. Nhờ vậy bạn luôn chủ động trong việc chỉnh sửa kịp thời. Các tính năng bị giới hạn khi sử dụng Việc Add Theme WordPress trả phí luôn đi kèm với rất nhiều tính năng tiện dụng. Qua đó có thể tăng hiệu suất trang Web cùng khả năng sử dụng. Trường hợp bạn đang dùng Theme miễn phí với tính năng rất cơ bản sẽ gặp nhiều hạn chế. Chắc chắn Website của doanh nghiệp sẽ khó đánh bại đối thủ cạnh tranh đang sử dụng các Theme trả phí tiên tiến. Tóm lại, nếu bạn sử dụng Theme WordPress miễn phí hãy tham khảo và tải từ các nguồn uy tín. Điều này giúp hạn chế các mã độc, virus có khả năng đánh cắp thông tin người dùng. Các lưu ý khi mua Theme Wordpress  Sự lựa chọn Add Theme WordPress trả phí hiện đang được sử dụng phổ biến. Lý do vì chúng đi kèm với những lợi ích, tính năng hỗ trợ cao cấp. Trong trường hợp bạn mua giao diện dùng cho Website, hãy cân nhắc những điều sau: [caption id="attachment_26320" align="aligncenter" width="800"] Sử dụng Theme Wordpress trả phí bạn luôn nhận được những tính năng hỗ trợ cao cấp[/caption] Các trang bán Theme thường phân loại theo chuyên mục chủ đề. Do đó, bạn hãy chọn mẫu đúng với nhu cầu sử dụng. Chọn Theme nhận được nhiều đánh giá tốt trong suốt thời gian qua. Đơn giản vì đây là bằng chứng cụ thể nhất cho việc Theme ít lỗi phát sinh. Ưu tiên dùng giao diện Web được cập nhật thường xuyên. Lý do vì chúng đảm bảo sự tương thích với các bản cập nhật WordPress, Plugin mới nhất. Add Theme WordPress dễ sử dụng, đối với các bạn không biết về Code. Đồng thời nó có phần tham khảo hướng dẫn sử dụng đi kèm. Sự chỉ dẫn càng chi tiết, càng dễ ứng dụng, không cần phải chỉnh sửa Code. Cuối cùng, bạn hãy chọn Theme nhẹ, tải nhanh, tránh các mẫu quá nhiều chi tiết. Điều này dẫn đến việc tốn nhiều thời gian tải trang, ảnh hưởng người dùng và điểm SEO của Website. >>> Có thể bạn quan tâm: Wordpress Localhost là gì? Hướng dẫn cách cài đặt chi tiết Hướng dẫn cài đặt Theme cho Wordpress chi tiết nhất Trước khi tiến hành tạo trang Web từ các Theme, người dùng cần Install và kích hoạt nó. Đối với việc cài đặt Theme cho WordPress, bạn có thể tham khảo 3 cách dưới đây:  Cách cài Theme Wordpress có sẵn  từ thư viện Thư viện WordPress.org là một nguồn cung cấp Theme miễn phí, chất lượng, an toàn. Nếu bạn là người dùng mới hãy bắt đầu sử dụng các giao diện trong đây. Cách cài Theme WordPress khá đơn giản, không mất nhiều thời gian tìm hiểu. [caption id="attachment_26324" align="aligncenter" width="800"] Trong thư viện WordPress có hàng ngàn Theme đa dạng và miễn phí[/caption] Bạn chỉ cần vào tài khoản quản trị của Website chọn Appearance => Theme và Add New. Trong thư viện sở hữu số lượng Theme phong phú lên đến hơn 2000. Vì vậy, người dùng thoải mái lựa chọn theo mục đích và nhu cầu sử dụng. Khi chọn được mẫu giao diện phù hợp, bạn chọn Preview xem trước. Một số Theme có cách cài đặt phức tạp hơn sẽ chỉ hiển thị vài thông tin cung cấp hoặc hướng dẫn dùng. Sau khi chọn được Theme, bạn hãy nhấn Install để tiến hành chạy cài đặt vào Web. Cuối cùng để sử dụng tất cả mẫu giao diện, người phát triển trang cần kích hoạt chúng lên. Cài đặt Theme cho Wordpress bằng cách upload file thông dụng Đối với trường hợp Add Theme WordPress từ một nguồn bất kỳ, bạn sẽ nhận được một tệp Zip. Từ đây, hãy truy cập vào trang cài đặt Theme trong phần quản trị. Sau đó chọn mục  Appearance => Themes => Add New => Upload Theme. Tiếp theo, tìm đến thư mục chứa tệp Zip đã tải về để up Theme lên WordPress. Cuối cùng, bạn kích hoạt chúng để sử dụng. Cách cài Theme cho Wordpress bằng phương thức  FTP Một cách cà iTheme cho WordPress tương đối thuận tiện là upload trực tiếp giao diện. Phương thức này sẽ thực hiện thông qua trình quản lý file FTP - giao thức chuyển nhượng tập tin. Nó giúp tiết kiệm thời gian, không cần phải chờ đợi để tải và cài file từ máy lên. Đầu tiên để cài đặt Theme theo giao thức này bạn cần có FileZilla. Đây là phần mềm hỗ trợ truyền dữ liệu giữa máy tính cá nhân với máy chủ Web. Cách cài đặt như sau: Bước 1: Giải nén file “.zip” cần tải và đặt tên file dưới dạng “tên-theme/style.css”. Tiếp đến bạn sử dụng FileZilla Client để kết nối tới tài khoản Hosting. Tiếp đến chuyển tới thư mục public_html của WordPress. Bước 2: Bạn copy file đã giải nén trên vào thư mục "/wp-content/themes/ của WordPress". Bước 3: Vào trang quản trị Admin trên WordPress, nhấp vào mục Appearance. Cuối cùng click Activate - kích hoạt dưới Theme mới tải để thay đổi giao diện. Một Website có giao diện đẹp chắc chắn sẽ thu hút nhiều lượt tương tác hơn. Tuy nhiên, đừng quên rằng bạn cần lựa chọn các Theme phù hợp với tính chất trang của mình.  Hy vọng rằng những hướng dẫn Add Theme WordPress trên đây từ FPT Cloud đã mang đến thật nhiều những kiến thức bổ ích để hỗ trợ bạn triển khai công việc một cách thuận lợi nhất. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Cách cài đặt Plugin cho wordpress chi tiết từ A – Z

10:17 13/05/2022
Cài đặt Plugin trên WordPress sẽ mở ra cho bạn vô vàn cơ hội tối ưu website. Điều này có được nhờ bộ công cụ hữu ích, đa dạng tính năng. Để giúp bạn bắt đầu tìm hiểu dễ dàng hơn, FPT Cloud mong muốn chia sẻ kiến thức liên quan thông qua bài viết dưới đây. Trong phần mở đầu sẽ là khái niệm, phân loại cùng lợi ích quan trọng; sau đó sẽ đi vào hướng dẫn cách cài đặt Plugin và kết thúc bằng việc giải đáp câu hỏi. Vì thế, hãy theo dõi tới phần cuối để không bỏ lỡ những thông tin hỗ trợ tuyệt vời nhé! Tìm hiểu về Plugin Để quá trình cài Plugin thực sự hiệu quả, bạn cần hiểu cơ bản về thuật ngữ này. Từ cách định nghĩa đến phân tích vai trò đều được diễn giải ngắn gọn, dễ nắm bắt. Vì thế, bạn không cần phải lo lắng ngay cả khi không phải dân chuyên công nghệ. Plugin là gì? Plugin là chương trình hay phần mềm được các nhà phát triển website viết ra, tích hợp vào WordPress. Ngôn ngữ sử dụng để lập trình là PHP – chuyên sử dụng trong việc xây dựng các nền tảng mở. [caption id="attachment_26262" align="aligncenter" width="800"] Plugin bao gồm hàng loạt chương trình và phần mềm cho mục đích khác nhau[/caption] Bạn có thể coi việc cài đặt Plugin và ứng dụng giống như một tiện ích mở rộng của website. Mỗi loại có một hoặc nhiều tính năng riêng nhưng đều được hình thành nên với mục tiêu chung. Đó là đảm bảo sự vận hành và phát triển website WordPress. Tính tới thời điểm hiện tại, bạn có hơn 48,000 lựa chọn cho cài đặt Plugin WordPress. Ngoài ra, bạn sẽ thấy hàng ngàn ứng dụng, phần mềm cao cấp khác. Chúng được bán bởi các nhà phát triển và công ty riêng lẻ. Chưa hết, trên các trang web của bên thứ ba như Github cũng sở hữu vô vàn Plugin.Nhờ tổng thể này, website WordPress đã trở thành hệ thống quản lý nội dung và Application Framework mạnh mẽ. Việc chỉ định nghĩa như một công cụ tạo Blog đơn giản đã không còn. >>> Có thể bạn quan tâm: Wordpress Localhost là gì? Hướng dẫn cách cài đặt chi tiết Lý do nên cài đặt Plugin WordPress là gì? Để biết tại sao nên cài đặt Plugin, bạn cần có sự so sánh trong mối quan hệ tương quan. Theo phương pháp truyền thống, lập trình viên cần phải viết ra một đoạn code và đưa lên host. Quá trình này nhằm mục đích thêm tính năng mới cho website. [caption id="attachment_26268" align="aligncenter" width="800"] Sử dụng Plugin sẵn có đem tới ưu thế về nhiều mặt[/caption] Muốn hoàn tất cần khá nhiều thời gian cũng như sự kiểm tra kỹ lưỡng, khắt khe. Trong khi đó, cài Plugin cho WordPress đem tới cho người dùng những lợi ích sau: - Tiết kiệm thời gian: Chỉ mất 5 phút để tìm kiếm và cài đặt Plugin mới cho website. - Hạn chế sai sót: Các ứng dụng, phần mềm đưa vào WordPress đều có khả năng vận hành ngay. Nhờ những nhà phát triển hàng đầu, lỗi kỹ thuật hạn chế tối đa. Bạn không cần phải biết cách viết code hay kiểm tra nhiều lần. - Thao tác dễ dàng: Bạn có thể cài đặt Plugin và gỡ chúng bất kỳ khi nào, dựa theo nhu cầu. Hoạt động này hoàn toàn không ảnh hưởng gì đến website. Duy chỉ có một điểm hạn chế bạn cần lưu ý. Đó là hạn chế cài đặt Plugin không cần thiết vì sẽ làm tốn nhiều băng thông của website, dẫn tới tải chậm. Các nhóm Plugin Trước khi cài đặt Plugin nên xác định yêu cầu bản thân muốn sử dụng cho mục đích gì. Dựa trên nhu cầu, dưới đây là ba nhóm cho bạn cân nhắc: [caption id="attachment_26272" align="aligncenter" width="800"] Dựa trên tính năng, Plugin được phân làm ba nhóm cơ bản[/caption] - Nhóm Plugin tối ưu: Những khía cạnh được cải thiện bao gồm hình ảnh, SEO, bài viết. Bên cạnh đó, loại này hỗ trợ tốc độ tải trang của website. - Nhóm Plugin bảo mật: Tăng tính an toàn cho website. Quản trị web tránh được tình trạng bị hack hoặc đánh sập bởi bất kỳ nhóm hacker nào. - Nhóm Plugin lưu trữ: Có chức năng Data Backup. Cài đặt Plugin kiểu này giúp lưu trữ, khôi phục dữ liệu một cách dễ dàng hơn bao giờ hết. Bạn có thể kết hợp cài đặt Plugin đến từ nhiều nhóm khác nhau để phục vụ cho công việc. Chúng vẫn đảm bảo hoạt động bình thường, không xảy ra sự mâu thuẫn nào. 7 Plugin phổ biến dành cho WordPress  Như bạn đã biết, hiện có hàng chục nghìn Plugin nhưng không phải loại nào cũng cần sử dụng. Dưới đây là các công cụ cần thiết nhất cho website WordPress. [caption id="attachment_26276" align="aligncenter" width="800"] Không khó để tìm thấy những Plugin chỉnh sửa nội dung[/caption] Loại Plugin Tính năng ✅SEO by Yoast Giải pháp dành cho việc tối ưu hóa website chuẩn SEO. ✅TinyMCE Advanced Plugin tổng hợp các công cụ soạn thảo văn bản cho website, rất hữu ích cho sáng tạo nội dụng. ✅kk Star Ratings - Đánh giá sao cho bài viết, phục vụ cho mục đích tăng độ uy tín website với công cụ tìm kiếm Google.- Gây dựng niềm tin. ✅Google XML Sitemaps - Plugin sơ đồ trang web.- Việc sử dụng giúp công cụ tìm kiếm Indexing website nhanh chóng và tốt hơn. ✅RDFa Breadcrumb Plugin hỗ trợ tạo thẻ điều hướng trong giao diện người dùng. ✅WooCommerce - Được xem là Plugin WordPress tối ưu nhất cho các website thương mại điện tử.- Tính năng nổi bật bao gồm: Trang giỏ hàng, thanh toán an toàn với thẻ tín dụng, tùy chọn các phương án giao hàng,… ✅WP Rocket - Hỗ trợ tăng tốc website.- Một trong những tính năng nổi bật là Lazy Load – đem tơi sự mượt mà hơn trong cách vận hành web. 3 cách cài đặt Plugin cho WordPress thông dụng nhất  Hướng dẫn cách cài Plugin cho WordPress chắc chắn là điều quý bạn đọc mong chờ nhất. Dựa trên thế mạnh của bản thân, bạn có thể lựa chọn theo một trong ba phương pháp dưới đây. Hãy cùng trải nghiệm sự tiện lợi trong thiết lập qua phần dưới đây nhé! Cách 1: Cài đặt bằng Dashboard Đây được đánh giá là cách cài đặt Plugin đơn giản nhất. Mục đích là sử dụng công cụ miễn phí, có sẵn trong thư viện của nền tảng này. Để thành công, bạn chỉ cần làm theo bốn bước như sau: [caption id="attachment_26280" align="aligncenter" width="800"] Cách dễ dàng nhất là đi tới Dashboard và tìm kiếm điều bạn cần[/caption] - Bước 1: Đăng nhập vào trang Dashboard trên WordPress, chọn menu Plugin rồi ấn “Add New”. - Bước 2: Trong ô tìm kiếm, gõ tên Plugin muốn cài đặt rồi nhấn Enter. - Bước 3: Hệ thống trả về danh sách một loạt Plugin liên quan. Hãy chọn loại bạn muốn bằng cách nhấn “Install Now” để cài đặt. WordPress sẽ tải về và hoàn thành thiết lập tự động. - Bước 4: Nhận thông báo yêu cầu kích hoạt Plugin. Bạn chỉ cần nhấn vào “Active Plugin” để hoàn thành. Chỉ với các thao tác như vậy, cài đặt Plugin đã kết thúc. Giờ đây, chúng sẽ hoạt động bình thường trên WordPress. Cách 2: Cài bằng cách upload Trong hướng dẫn trên, bạn sẽ lấy trực tiếp chương trình, phần mềm từ kho Plugin. Tuy nhiên, bạn cũng có thể upload lên từ máy tính cá nhân. Hình thức này thường được áp dụng cho những loại trả phí. Cách làm như sau: [caption id="attachment_26284" align="aligncenter" width="800"] Hình thức upload thường sử dụng cho Plugin trả phí[/caption] Bước 1: Tải Plugin muốn cài đặt về với định dạng file là .zip. Bước 2: Đăng nhập vào trang Dashboard của WordPress, chọn Plugin và nhấn “Add New”. Bước 3: Nhấn nút “Upload Plugin”. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo có mục “Choose File” để tải lên từ máy tính. Tiếp đó, bạn nhấn “Install Now” để cài đặt ngay bây giờ. Bước 4: Sau khi hoàn tất sẽ xác nhận cho người dùng trên màn hình. Bạn chỉ cần bấm “Active Plugin” để kích hoạt chúng. Nếu bạn đang muốn sử dụng các chương trình trả phí, đừng quên cách cài đặt Plugin này. Thao tác dễ dàng, tiếp cận nhanh chóng cho cả những người thực hành lần đầu. Cách 3: Cài đặt bằng giao thức FTP Dùng dịch vụ Hosting WordPress sẽ bị hạn chế dung lượng tệp tin tải lên từ Dashboard. Do đó, hai cách trên là bất khả thi với Plugin nặng. Trong trường hợp này, bạn nên nghĩ tới cài đặt bằng giao thức FTP. Quá trình thực hiện thông qua một phần mềm có tên FTP Client. Đây là cách làm thông dụng với các website sử dụng dịch vụ thuê Hosting. Để giúp bạn dễ hình dùng hơn, dưới đây là hướng dẫn với phần mềm File Zilla.  Bước 1: Tải phần mềm về máy tính, tiến hành cài đặt. Bước 2: Giải nén tệp “plugin.zip” thành thư mục cùng tên. Trong đó sẽ bao gồm dữ liệu được bạn tải lên Hosting. Bước 3: Mở phần mềm File Zilla. Sau đó thực hiện đăng nhập tên miền của Hosting, user, password và chọn cổng kết nối 21. Bước 4: Phần mềm hiển thị hai cửa sổ khi đã kết nối máy tính với Hosting thành công. Chúng bao gồm Local site và Remote site. Bạn tìm và chọn thư mục wp-content/plugins  ở cửa sổ bên phải. Đó chính là nơi chứa Plugin cần upload lên. Bước 5: Đối với cửa sổ bên trái, tìm tới thư mục Plugin cần tải. Sau đó, bạn click chuột phải và chọn “Upload”. Bước 6: Tại đây, hệ thống sẽ tự động tải Plugin lên WordPress. Khi quá trình này kết thúc, vào trang quản trị và tìm kiếm tên Plugin vừa cài đặt. Cuối cùng là nhấn “Active”. Chỉ cần bám sát theo từng khâu trong quá trình chắc chắn sẽ thành công. Tuy có mất nhiều thời gian hơn hai phương pháp trên nhưng rất tối ưu khi sử dụng. >>> Có thể bạn quan tâm: AppServ là gì? Trọn bộ hướng dẫn cài đặt và cách sử dụng trên Windows Lưu ý khi cài Plugin cho WordPress Để nhanh chóng cài đặt Plugin thành công và hữu ích khi khai thác, bạn nên lưu ý một số điểm. Hãy tham khảo để quá trình sử dụng không bị ngắt quãng bởi những lỗi nhỏ nhé! [caption id="attachment_26288" align="aligncenter" width="800"] Có một số lưu ý quan trọng cần nhớ khi cài đặt Plugin[/caption] - Trước khi cài đặt Plugin cần hiểu rõ nhu cầu bản thân: Nhờ thế sẽ hạn chế việc lưu giữ như công cụ không cần thiết. Chúng gây mất thời gian lại ảnh hưởng tiêu cực đến website. - Tham khảo các Plugin được khuyên dùng trên Internet: Với cùng một mục đích nhưng sẽ có nhiều chương trình hỗ trợ tương tự nhau. Vì thế, bạn nên cân nhắc điểm mạnh – yếu để có quyết định tối ưu nhất. - Kiểm tra mức độ tương thích giữa Plugin và phiên bản WordPress cũng như theme: Trong thực tế sẽ có những phần mềm không hỗ trợ cho version bạn đang sử dụng. Tương tự, nếu Theme không tương thích, khi cài sẽ gặp lỗi website nghiêm trọng. Phía trên là những lưu ý đơn giản nhưng rất thiết thực. Trước khi cân nhắc đến việc khai thác triệt để, cần đảm bảo Plugin hoạt động tốt. Giải đáp về Plugin Tuy đã có hướng dẫn và lưu ý trước khi cài đặt Plugin vẫn khó tránh khỏi những bỡ ngỡ. Vì thế, phần dưới đây sẽ tập trung giải đáp hết những thắc mắc thường gặp. [caption id="attachment_26292" align="aligncenter" width="800"] Trong quá trình sử dụng sẽ không tránh khỏi các thắc mắc về Plugin[/caption] - Tại sao tôi không cài đặt Plugin trên website WordPress được? Tính đến hiện tại có hai phiên bản chạy song song là WordPress.com và WordPress.org. Version .org cho phép bạn tự do thiết lập trong khi điều này không được hỗ trợ với .com. - Mỗi website cần bao nhiêu Plugin là đủ? Bạn không nên nghĩ số lượng càng nhiều sẽ có lợi hơn. Những loại còn hạn chế về kỹ thuật code sẽ làm web bị chậm. Vì thế, chỉ nên khai thác đúng theo nhu cầu bản thân. - Khi sử dụng Plugin miễn phí có nhận được hỗ trợ không? Đa số các chương trình miễn phí sẽ không có sự hậu thuận đến từ nhà cung cấp. Tuy nhiên, bạn có thể học hỏi, kêu gọi giúp đỡ thông qua diễn đàn WordPress. - Nên cài đặt Plugin miễn phí hay trả phí? Để trả lời câu hỏi cần dựa trên các điểm trọng tâm về tính năng, hỗ trợ và file tài liệu. Chắc chắn sẽ còn nhiều thắc mắc mở rộng hơn nữa. Tuy nhiên, bạn dễ dàng tìm thấy câu trả lời từ người có kinh nghiệm và chuyên gia thông qua Internet. Sẽ thật tiếc nếu bỏ qua sự hữu ích đến từ chương trình và phần mềm trên WordPress. Bạn nên sử dụng để thấy công việc và học tập thuận lợi hơn rất nhiều. FPT Cloud chúc bạn sớm thành công trong việc cài đặt Plugin mong muốn. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

WordPress Localhost là gì? Hướng dẫn cách cài đặt chi tiết

09:11 13/05/2022
WordPress Localhost là gì? Công cụ và phương thức cài đặt có thực sự đem lại hiệu quả công việc? Đây là câu hỏi quan trọng, cần hiểu rõ đối với những ai đang vận hành website. Bạn sẽ có lời giải đáp dễ hiểu nhất, phá vỡ mọi hoài nghi thông qua bài viết của FPT Cloud. Khi đã có kiến thức nền tảng, quý bạn đọc sẽ chuyển sang nghiên cứu cách cài đặt WordPress trên Localhost. Phần cuối cung cấp hướng dẫn làm sao để gỡ bỏ khi không cần dùng nữa. Hãy tham khảo ngay để mở ra kho tàng tính năng hỗ trợ công việc và học tập nhé! WordPress Localhost là gì? WordPress Localhost làm cụm từ được ghép lại từ hai thuật ngữ. Để hiểu một cách tường tận nhất, bạn nên đi sâu vào khái niệm của từng phần. Qua đó sẽ thấy sự kết hợp của hai yếu tố này đem đến sức mạnh tổng thể to lớn. WordPress là gì? WordPress là một phần mềm có hình thức hoạt động mã nguồn mở, được lập trình bằng ngôn ngữ PHP. Nhà phát triển ưu tiên sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL. Đây được đánh giá là bộ đôi phổ biến nhất trong thiết lập nền tảng web hiện nay. [caption id="attachment_26212" align="aligncenter" width="800"] Trước khi vào vào hướng dẫn thiết lập cần hiểu khái niệm WordPress Localhost[/caption] Chắc hẳn sẽ còn nhiều người xa lại với khái niệm về Local WordPress Hosting. Thế nhưng, khi nhắc riêng lẻ đến WordPress, hầu hết ai cũng biết những chức năng tuyệt vời. Công cụ hỗ trợ xây dựng Blog cá nhân, website tin tức, thương mại,… Theo nghiên cứu và khảo sát, WordPress đã chiếm một thị phần rất lớn người dùng. Trong số đó có không ít website nổi tiếng ưu tiên sử dụng. Kết quả này có được nhờ khả năng tùy biến cực kì mạnh mẽ, thiết kế tối ưu cho cả người dùng phổ thông. >>> Có thể bạn quan tâm: Blog là gì? Hướng dẫn chi tiết cách tạo Blog cá nhân miễn phí Localhost là gì? Localhost được hiểu là dịch vụ hosting thực hiện ngay trên máy tính của bạn. Để dễ nhớ, bạn có thể hiểu như sau: [caption id="attachment_26216" align="aligncenter" width="800"] WordPress Localhost cho phép khai thác dịch vụ hoàn toàn miễn phí[/caption] - Local: Máy tính của bạn. - Host: Máy chủ. Như đã biết, để khởi chạy một website bạn cần mua tên miền và thuê hosting. Với Localhost WordPress, bạn được sử dụng cả hai tùy chọn này hoàn toàn miễn phí. Hình thức hoạt động tương tự như một gói lưu trữ. Tuy nhiên, thay vì sử dụng hosting ảo, máy tính cục bộ của chính bạn sẽ hoạt động như thiết bị lưu trữ. Bạn cần sử dụng phần mềm của bên thứ ba xây dựng và phát hành. Nó tạo ra môi trường để cài WordPress lên Host. Giả sử, bạn cài WordPress trên Xampp thông qua PC của mình. Điều này sẽ tạo ra môi trường tương tự như lưu trữ ảo. Sau đó, bạn dễ dàng thiết lập WordPress Localhost tương tự như gói dịch vụ cao cấp. Tại sao cần cài đặt WordPress trên Localhost? Tại sao cần chạy WordPress trên Localhost là câu hỏi của rất nhiều người. Trong phần giải thích khái niệm, bạn đã phần nào hiểu tính ứng dụng. Để cụ thể hơn, vai trò đó sẽ được giải thích ngay sau đây. [caption id="attachment_26222" align="aligncenter" width="800"] Cài đặt WordPress trên Localhost giúp thử nghiệm những cải tiến dễ hơn[/caption] WordPress Localhost là trang web chỉ được truy cập trong mạng nội bộ. Chúng không hoạt động trên mạng Internet. Chính vì đặc điểm này, đây được xem là môi trường an toàn. Bạn chủ động tiến hành kiểm tra tính năng mới, lên giải pháp khắc phục sự cố. Các trang nội bộ đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ tốt hơn. Nếu bạn chưa biết WordPress Local Hosting làm được gì, hãy theo dõi bảng dưới đây: Chức năng Ý nghĩa ✅Tạo theme và plugin mới Khi sử dụng WordPress Local, bạn không còn nỗi lo thường trực như trên các web đang online. ✅Website Staging Đây là bản sao của một trang web chính. Chúng thường được sử dụng cho hoạt động kiểm nghiệm. ✅Gỡ lỗi và xử lý sự cố trang web - Sửa lỗi trực tiếp trên một trang web đang chạy có thể làm vấn đề trở nên trầm trọng hơn.- Bằng cách sử dụng WordPress Localhost, bạn được thử nhiều cách khác nhau nhằm khắc phục lỗi. Nếu sửa thất bại cũng rất dễ dàng khôi phục lại bản gốc. Vì những lý do này, cấu hình WordPress trên Localhost rất được khuyến khích. Đây sẽ là công cụ quan trọng để phát triển dự án thành công vượt trội. Hướng dẫn cài đặt WordPress trên Localhost tối ưu nhất Hướng dẫn cài đặt WordPress trên Localhost dưới đây được giải thích cặn kẽ, dễ hiểu. Nhờ có kiến thức căn bản ở trên kết hợp với phần này, bạn sẽ nhanh chóng tiếp cận và vận dụng. Một phương pháp thông dụng nhất là sử dụng XAMPP làm môi trường cài đặt WordPress Localhost. Hãy cùng tham khảo ngay để biết phần mềm này là gì cùng các bước thực hiện. XAMPP là gì? Như đã nói, để thiết lập WordPress Localhost, bạn cần sử dụng thông qua bộ phần mềm chính. Chúng bao gồm ứng dụng máy chủ như Apache, ngôn ngữ lập trình Perl hoặc PHP. Bên cạnh đó không thể thiếu phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu – MySQL. [caption id="attachment_26226" align="aligncenter" width="800"] Sự kết hợp giữa WordPress Localhost và XAMPP đem tới trải nghiệm hoàn hảo[/caption] Thế nhưng, việc cài đặt từng thành phần riêng biệt mất tương đối nhiều thời gian. XAMPP chính là sự ghép lại của cross (x)-platform, Apache, MySQL, PHP và Perl. Công cụ giúp bạn sở hữu tất cả yếu tố một cách nhanh chóng, dễ dàng. Tại đây, người dùng có thể kiểm tra plugin, thử nghiệm theme và lập trình. Tất nhiên, phần mềm cũng giúp phát triển website theo cách an toàn nhất. Điều tuyệt vời là XAMPP hoàn toàn miễn phí. Đến với nguồn mở này, bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng lớn. Dân công nghệ rất yêu thích phần mềm vì không chiếm nhiều dung lượng. Tất cả yếu tố cần để thiết lập máy chủ web local đều chứa trong một file duy nhất. Chúng dễ dàng giải nén chỉ trong thời gian ngắn. Hơn nữa, XAMPP không đòi hỏi bạn thực hiện thao tác phức tạp. Vì thế, hãy đến với hướng dẫn cài WordPress trên Localhost thông qua phần mềm đó ngay sau đây. Cách cài WordPress trên Xampp Trong những bước sau đây, bạn sẽ tìm hiểu cách cài WordPress Localhost cùng hướng dẫn sử dụng XAMPP. Đây là quy trình chung dễ dàng áp dụng vào bất kỳ hệ điều hành nào đang sử dụng. Bước 1: Tải phần mềm Localhost XAMPP Để sử dụng WordPress Localhost, bạn bắt đầu từ việc tải phần mềm XAMPP. Bạn chỉ cần chọn đúng phiên bản dành cho hệ điều hành trên máy mình. Người dùng không cung cấp thêm bất kỳ thông tin cá nhân nào vì đây là mã nguồn mở. [caption id="attachment_26230" align="aligncenter" width="800"] Mở đầu hướng dẫn cài đặt WordPress Localhost bằng việc tải XAMPP[/caption] Nếu sử dụng Windows sẽ thấy trên website XAMPP chỉ đề cập từ phiên bản 8.0.12 trở về trước. Tuy nhiên, phần mềm vẫn hoạt động tốt với cả những version mới hơn. Nếu sử dụng Linux hay OS X bạn cũng tìm đến sự lựa chọn tương ứng. Bước 2: Cài XAMPP trên bộ nhớ cục bộ Sau khi bước cài đặt hoàn tất, bạn tiến hành chạy phần mềm. XAMPP không yêu cầu bất kỳ lệnh đặc biệt nào trong phần này. Người sử dụng chỉ cần chạy tệp và nó sẽ tự động bắt đầu. Theo mặc định sẽ cần click vào một số tùy chọn nhưng bạn không cần bật tất cả lên. [caption id="attachment_26234" align="aligncenter" width="800"] Bạn cần bật Apache, MySQL và PHP trong phần mềm[/caption] Đối với WordPress Localhost chỉ cần có Apache, MySQL và PHP. Sau đó, hãy nhấn vào nút “Next” để phần mềm tự vận hành nhiệm vụ. Ngoài ra, bạn sẽ thấy hiển thị gợi ý tìm hiểu thêm về Bitnami cho XAMPP. Nếu thấy không cần thiết, nên bỏ qua để tiết kiệm thời gian. Trong quá trình này có thể sẽ nhận cảnh báo từ công cụ chống virus trên PC. Người sử dụng nhấn để cho phép XAMPP tiếp tục chạy. Khi kết thúc sẽ xuất hiện một hộp thoại, hãy xác nhận “Finish”. Để không phát sinh vấn đề, bạn cần để mọi thứ ở chế độ mặc định. Chỉ cần như vậy là XAMPP đã tồn tại trên PC. Giờ là lúc để bạn đi vào hoạt động chính – cài đặt WordPress Localhost. Bước 3: Kiểm tra máy chủ bằng cách khởi động mô-đun Bạn cần chạy mô – đun Apache và MySQL khi thiết lập WordPress Localhost. Cách thực hiện rất đơn giản với việc vào bảng điều khiển XAMPP. Chế độ bật được chuyển sang bằng cách nhấn nút “Start” tương ứng. Nếu chúng chuyển sang màu xanh lục chứng tỏ mọi thứ đang đi đúng định hướng. Nhìn chung, trong bước này chỉ cần chọn đúng mô – đun là được. Bước 4: Tải WordPress cho Localhost Ai đó sử dụng miền và trợ lý ảo sẽ có thể cài đặt WordPress trực tiếp trên máy chủ. Đối với Localhost, bạn tải phiên bản WordPress mới nhất. Khi download tệp hoàn tất, bạn sẽ giải nén thay vì nhấn trực tiếp vào. [caption id="attachment_26238" align="aligncenter" width="800"] Bạn nên đến trực tiếp website chính thức để tải WordPress[/caption] Để chắc chắn cài đặt WordPress Localhost thành công, cần chọn đúng nơi uy tín để lấy file. Sự lựa chọn tối ưu nhất chính là đến trang web chính thức sẽ thấy ngay đường link chất lượng. Bước 5: Tạo máy chủ cục bộ Trong bước này yêu cầu tạo cơ sở dữ liệu cho Localhost. Để làm như vậy cần tạo một thư mục lưu trữ tất cả data của trang web cục bộ. Nếu giữ mọi hoạt động giống như mặc định, bạn sẽ tìm thấy ở “C: \ xampp”. Khi truy cập sâu hơn vào bên trong sẽ thấy tệp có tên “htdocs”. Bạn mở nó ra và tạo một folder mới bên trong cho website local. Bên cạnh đó cũng đừng quên giải nén file WordPress. Từ mô – đun MySQL, người sử dụng nhấn vào nút “Admin”. Hướng lên phía trên cùng màn hình để thấy ‘Database”. Bạn click vào đó và đặt tên cho cơ sở dữ liệu. Khi đã hoàn tất, bạn ấn vào “Create” ở ngay bên cạnh. Bước 6: Cài WordPress lên Host Đến đây, quá trình cài đặt WordPress Localhost gần như đã thành công. Điều cần làm là truy cập vào trang web cục bộ. Nó thực hiện thông qua liên kết “http: // localhost / tên thư mục”. Tiếp theo, hãy cung cấp thông tin chính xác cho cơ sở dữ liệu bao gồm: [caption id="attachment_26242" align="aligncenter" width="800"] Chỉ cần nhập đúng thông tin yêu cầu, quá trình cài đặt sẽ hoàn tất[/caption] - Tên Database: Cung cấp tên bạn đã tạo cho PHPMyAdmin. - Username: Mặc định để là “root”. - Password: Để trống. Nếu các bước trên đảm bảo độ chính xác cao, một website được tạo ra cho WordPress Localhost. Ngay sau đó công cụ có thể đưa vào sử dụng, không đòi hỏi thực hiện thêm bất kỳ thao tác nào. >>> Có thể bạn quan tâm: AppServ là gì? Trọn bộ hướng dẫn cài đặt và cách sử dụng trên Windows Cách gỡ WordPress trên Localhost? Giả sử, dự án của bạn đã kết thúc và không có nhu cầu thử nghiệm nữa. Lúc này, việc giữ lại WordPress Localhost hết khả năng khai thác. Trong trường hợp đó, người dùng dễ dàng gỡ cài đặt chỉ trong vài bước. - Đối với hệ điều hành Windows, bạn đi tới Control Panel và nhấn “Uninstall” chương trình. - Nếu sử dụng app XAMPP, bạn tìm mục “App & features” trong thanh tìm kiếm. Khi nhấn vào biểu tượng phần mềm sẽ thấy tùy chọn gỡ cài đặt. - Tiếp theo là tìm đến file uninstall.exe từ trong “C:\xampp folder”. Sau đó, hãy chạy tệp này và loại bỏ mọi tính năng. Nếu làm đúng theo những bước kể trên, WordPress Localhost sẽ được xóa vĩnh viễn. Nhờ thế, PC sẽ hoạt động trơn tru hơn, giảm thiểu dung lượng cho những phần mềm không còn dùng. Như đã thấy, XAMPP là một giải pháp mạnh mẽ và linh hoạt trong việc thiết lập local web server. Môi trường hoàn hảo này sẽ giúp lập trình WordPress nhanh chóng hơn. Chỉ cần làm theo hướng dẫn, bạn chủ động hoàn toàn trong thiết lập và sử dụng. FPT Cloud hy vọng quý bạn đọc sẽ khai thác triệt để WordPress Localhost. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Blog là gì? Hướng dẫn chi tiết cách tạo Blog cá nhân miễn phí

17:25 12/05/2022
Blog là gì? Bạn đã có câu trả lời đầy đủ cho chủ đề này chưa? Chắc hẳn rằng từ lứa tuổi 8x ai cũng biết về thuật ngữ Blog. Tuy nhiên để hiểu một cách trọn vẹn chỉ có ít người làm được. Bài viết sau đây từ FPT Cloud sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi trên một cách chi tiết nhất. Hãy cùng chúng tôi trải nghiệm tất tần tật nội dung ngay bây giờ nhé! Blog là gì? [caption id="attachment_26166" align="aligncenter" width="800"] Blog là gì?[/caption] Blog là gì? Câu trả lời đơn giản rằng nó như cuốn nhật ký trực tuyến dưới dạng Website. Nội dung trong đó thể hiện quan điểm của cá nhân hay nhóm người viết bài trên Blog. Hiện nay ranh giới giữa Blog và Website gần như xóa nhòa bởi Blog trở nên thương mại hóa. Nó chủ yếu dùng để phục vụ mục đích kinh doanh hơn so với thời gian trước đây. Blogger là gì? Blogger chính là người viết và vận hành một blog. Họ có thể đóng vai trò như cá nhân sử dụng trang blog vì sở thích hoặc nghề nghiệp. Chủ đề Blogger hướng đến trải rộng từ nghệ thuật đến chính trị, hoạt động phi lợi nhuận. Họ thường di chuyển nhiều, không cố định vị trí để lấy tư liệu phát triển nội dung. Đôi khi có những người xuất sắc đến độ trở nên nổi tiếng có sức ảnh hưởng xã hội. Blog cá nhân là gì? Blog cá nhân là gì? Câu trả lời giống một phần như khi giải đáp Blog là gì. Dạng Blog này tựa như cuốn tự truyện hằng ngày, nội dung mang tính chia sẻ. Nó khiến người đọc giải tỏa những mệt mỏi sau khối công việc căng thẳng.  Ngày nay sở hữu một Blog có khả năng sẽ khiến bạn trở nên giàu có lên nữa. Đơn giản bởi trang sở hữu lượng bài viết uy tín, chất lượng, đã thu hút nhiều người theo dõi. Từ đó, việc nhận các quảng cáo tạo điều kiện cho chủ Blog có thu nhập. >>> Có thể bạn quan tâm: AppServ là gì? Trọn bộ hướng dẫn cài đặt và cách sử dụng trên Windows Viết blog là gì? Viết Blog là gì? Thực chất đây là một công việc dành cho những ai thích, đam mê viết. Bạn dùng lời văn, vốn kiến thức, sự hiểu biết xã hội để tạo nên những nội dung chất lượng.  Đó có thể là chủ đề muốn chia sẻ cho cộng đồng hoặc một dự án học thuật. Về khía cạnh thương mại, viết Blog để tiếp cận khách hàng, bán sản phẩm tốt hơn. Suy cho cùng, hiện nay Blog dần trở thành công cụ kiếm tiền.  [caption id="attachment_26170" align="aligncenter" width="800"] Những điều cần biết về nghề viết Blog[/caption] Đó có thể là chủ đề muốn chia sẻ cho cộng đồng hoặc một dự án học thuật. Về khía cạnh thương mại, viết Blog để tiếp cận khách hàng, bán sản phẩm tốt hơn. Suy cho cùng, hiện nay Blog dần trở thành công cụ kiếm tiền.  Lịch sử phát triển của blog Blog là một thuật ngữ được hình thành từ viết tắt của "weblog".  Lịch sử phát triển của blog được chia thành các giai đoạn sau: Thập niên 1990: Weblog được xem là một dạng bản tin trên web. Đa phần là các chủ đề liên quan tới tin tức hàng ngày hoặc các sự hiện đại. Thập niên 2000: Blog dần trở nên phổ biến hơn khi các nền tảng Blogger và Wordpress đời. Người dùng có thể tạo ra Blog riêng cho mình và viết những chủ đề mà mình yêu thích. Nhiều người coi Blog là nơi để có thể chia sẻ quan điểm và ý kiến cá nhân của mình. Thập niên 2010: Khi mạng xã hội ngày càng phát triển, blog không còn được xem là phương tiện truyền thông chính thống mà trở thành một phương tiện truyền thông cho cá nhân và doanh nghiệp. Các đơn vị sử dụng blog để tạo ra nội dung và tương tác với khách hàng của họ. Đến nay, blog đã trở thành một phương tiện truyền thông trực tuyến phổ biến, cung cấp những thông tin hữu ích dành cho người dùng. Từ việc chia sẻ ý kiến, tạo nội dung quảng bá sản phẩm và dịch vụ cho doanh nghiệp. Blog và những lợi ích của nó  Blog mang đến rất nhiều lợi ích cho các cá nhân và doanh nghiệp. Dưới đây sẽ là những lợi ích tiêu biểu nhất để bạn có thể hiểu rõ hơn về chúng: Giúp cá nhân hoặc doanh nghiệp có mặt trên mạng xã hội Blog cung cấp nội dung mới và đa dạng cho trang web, đó là yếu tố quan trọng để tăng thứ hạng trang web của bạn trên các công cụ tìm kiếm. Khi kết hợp với các công cụ tìm kiếm như Google, Cốc Cốc,... các bài viết trên blog sẽ xuất hiện với người dùng. Từ đó, tăng lượng truy cập đến website của cá nhân hoặc doanh nghiệp. Chính vì thế, Blog là chiến thuật tiếp thị để thu hút lưu lượng truy cập, traffic về trang web của bạn. Tạo ra sự tương tác giữa tác giả và người đọc Chính xác! Blog là một công cụ tuyệt vời để tạo ra sự tương tác giữa tác giả và người đọc, từ đó giúp tác giả hiểu rõ hơn về độc giả của mình và tạo ra một cộng đồng quan tâm đến chủ đề của mình. Blog là nơi người đọc có thể đóng góp ý kiến, bình luận và phản hồi trực tiếp với tác giả. Điều này giúp tác giả hiểu hơn về người đọc, tạo ra một cộng đồng quan tâm đến chủ đề mà bạn viết., và tạo ra một cộng đồng quan tâm đến chủ đề mà tác giả viết về. Từ các bình luận và phản hồi của người đọc trên blog, tác giả có thể hiểu rõ hơn về nhu cầu và mong muốn của độc giả, từ đó tạo ra nội dung phù hợp và hấp dẫn hơn.  Giúp người đọc có được thông tin, kiến thức mới Blog là nơi tác giả có thể chia sẻ thông tin mới nhất và cập nhật về một chủ đề cụ thể. Nhờ đó, người đọc có thể cập nhật thông tin mới nhất và không bị lỗi thời. Một blog thường được viết dựa trên kiến thức và kinh nghiệm cá nhân của tác giả. Điều này giúp người đọc có thể học hỏi từ những kiến thức và kinh nghiệm từ tác giả. Đồng thời, tại đây còn đưa ra các bài viết chuyên sâu và đánh giá chi tiết về một chủ đề. Chính vì thế mà người đọc hiểu hơn vấn đề mà họ đang quan tâm.  Tóm lại, blog là một công cụ hữu ích để giúp người đọc có được thông tin và kiến thức mới về các chủ đề khác nhau. Bằng cách đọc blog, người đọc có thể mở rộng kiến thức của mình và học hỏi từ những kinh nghiệm và kiến thức của tác giả. Nâng cao kỹ năng viết lách của tác giả Viết blog là một cách tuyệt vời để nâng cao kỹ năng viết lách của tác giả. Thường xuyên viết blog sẽ giúp tác giả thành thành hơn trong việc sử dụng ngôn ngữ, cải thiện vốn từ vựng thêm phong phú. Đặc biệt, viết blog cũng giúp tác giả phát triển khả năng sáng tạo của mình. Tác giả cần tìm cách để tạo ra nội dung hấp dẫn và độc đáo để thu hút độc giả. Đồng thời để viết được một chủ đề, tác giả cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng về chủ đề đó. Từ đó giúp tác giả tăng cường khả năng nghiên cứu và sử dụng thông tin một cách hiệu quả. Cấu trúc một bài Blog Cấu trúc của một bài Blog bao gồm các mục sau: Đầu trang: Chứa tên cá nhân, logo và menu, hoặc thanh điều hướng,...  Trang chủ: Bao gồm các bài viết mới đăng. Bên phải bài viết: Là những bài viết mới nhất và được xem nhiều nhất Chân trang: Bao gồm các thông tin liên hệ, các thông tin Blog và các đường link. Về bài viết: Bao gồm tiêu đề, các heading chứa nội dung của bài viết kèm với đó là hình ảnh, text, video,… Hướng dẫn chi tiết cách tạo Blog cá nhân Việc tạo dựng một blog cá nhân không quá phức tạp. Quá trình hoàn thiện nó sẽ trải qua 5 bước cơ bản. Mời bạn theo dõi chi tiết phần hướng dẫn tạo Blog dưới đây.  Bước 1: Chọn tên và địa chỉ trang Blog cá nhân [caption id="attachment_26184" align="aligncenter" width="800"] Chọn tên và địa chỉ trang Blog cá nhân[/caption] Tên miền được biết đến là tên của một Website hoạt động trên Internet. Nó đóng vai trò như một địa chỉ cho Blog của bạn giữa muôn vàn các trang cùng loại. Do vậy, bạn cần mua tên miền cho Blog của mình và việc đặt tên Blog là gì sau đó rất đơn giản. Ví dụ như khi chia sẻ kinh nghiệm cá nhân, có thể chọn mẫu tiếng Việt có dấu như Nguyễn Văn B.vn. Đồng thời, với tên miền các Blogger chú ý phải ngắn gọn, không trộn nhiều thứ tiếng, dấu gạch ngang. Lời khuyên chân thành cho các bạn mới bắt đầu viết, trước hết hãy sử dụng dạng Blog miễn phí.  Sau thời gian sẽ cần thêm giao diện chuyên nghiệp, chức năng chat, thu thập Email khách hàng… Đến lúc thích hợp như vậy, cần phát triển để thương mại hóa, bạn hãy dùng Blog trả phí. Bước 2: Chọn Hosting Blog là gì?, nó chính là ngôi nhà trên Internet, tên miền được xem như địa chỉ nhà. Riêng với Hosting ví như mảnh đất, bạn xây dựng ngôi nhà đó.  Hosting đảm trách việc lưu trữ toàn bộ mã nguồn, hình ảnh ký tự, thông tin website. Do đó khi phát triển Blog, bạn phải lựa chọn nhưng nơi cung cấp Hosting uy tín. Khi chọn Hosting, các Blogger cần cân nhắc các vấn đề sau: Lượng truy cập. Thời gian thiết lập có nhanh chậm thế nà, có được hỗ trợ không? Tính năng giúp blog nổi trội là gì? Chi phí thực hiện bao nhiêu? Từ đó, bạn đưa ra quyết định lựa chọn hình thức Share hosting, Cloud hosting, … Để thực hiện được, nó tùy theo nhu cầu sử dụng của  Blogger . Bước 3: Lựa chọn mã nguồn Blog [caption id="attachment_26188" align="aligncenter" width="800"] Lựa chọn mã nguồn Blog[/caption] Khi cài đặt CMS cho Blog, Blogger có thể sử dụng WordPress để cài đặt. Trước hết, bạn chọn Install Blog lên Hosting. Việc tiếp theo sau đó là điều chỉnh thiết lập mặc định WordPress. Các Blogger chọn WordPress Theme phù hợp nhất, kèm theo đó là cài đặt một số Plugin quan trọng. Như vậy bạn đã có thể quản trị nội dung cơ bản trên Blog cá nhân. Bước 4: Thiết kế trang Blog cá nhân Trong phần hướng dẫn cách làm Blog cá nhân không thể thiếu mục giao diện. Tại giao diện chính, bạn có thể cấu trúc Blog thành các chuyên mục giống kiểu Menu. Ở phần viết bài, Blogger có thể lựa chọn các chuyên mục nhằm  phân loại bài viết,  tag, categories,… Bước 5: Viết bài blog cá nhân Cách tạo Blog cá nhân đã trải qua 4 bước chuẩn bị. Giai đoạn cuối cùng chính thức “khai bút” Blog là phần viết bài. Để bắt tay vào thực hiện, bạn vào Menu chọn mục Tin tức. Sau đó, chọn thư mục “Viết bài mới” để tiến hành khai bút đầu tiên. Trang web tạo Blog miễn phí Sau khi hiểu Blog là gì, nếu bạn đang có kế hoạch lập blog, sẽ có 2 lựa chọn để bắt đầu viết. Mỗi nền tảng đều có điểm độc đáo, thu hút riêng, cụ thể sau đây: Blogspot [caption id="attachment_26176" align="aligncenter" width="800"] Nền tảng tạo Blog cá nhân phổ biến hiện nay[/caption] Có thể nói, Blogspot là nền tảng tạo Blog của Google phổ biến và lâu đời nhất. Hiện nay, nó có tên gọi mới là Blogger.com, cho phép khởi tạo các trang Blog miễn phí.  Bạn chỉ cần có Gmail là có thể tạo trang blog cá nhân nhanh chóng. Tuy nhiên, bản thân cũng cần phải biết một ít về Code. Vấn đề này không còn là trở ngại, ngược lại thu hút rất nhiều người tham gia. Khi xây dựng Blog cá nhân trên nền tảng Blogspot, bạn sẽ nhận được rất nhiều lợi ích. Cụ thể như: Giao diện sử dụng vô cùng đơn giản và thân thiện với Blogger. Bạn có thể thoải mái lựa chọn những giao diện đẹp mắt, miễn phí của Blogspot. Tùy biến thay đổi thông tin hiển thị trên Blog một cách dễ dàng. Giao diện tương thích với thiết bị di động, Blog sẽ hiển thị đẹp trên tất cả thể loại màn hình. Hơn nữa, Blogspot rất thân thiện với các công cụ tìm kiếm. Khi dùng nó, bạn có thể dễ dàng đưa Site của mình lên Top Google. WordPress [caption id="attachment_26180" align="aligncenter" width="800"] Blog cá nhân trên WordPress[/caption] WordPress là nền tảng tạo Blog hoàn toàn miễn phí và chỉ dùng Email để tạo tài khoản.  Sau đó bạn đã bắt đầu thực hiện việc xây dựng blog cho riêng mình.  WordPress được hỗ trợ của hàng triệu Developer với Theme cùng Plugin chất lượng. Cả hai liên tục liên tục được phát triển để đáp ứng cho mọi mục đích của Blogger. Nếu bạn hướng tới cách tạo blog chuyên nghiệp, WordPress là nền tảng không thể thay thế. Bên cạnh đó, WordPress có tính năng mã nguồn mở miễn phí. Vì thế đây được xem là nền tảng tạo Blog thú vị. Hơn nữa WordPress hướng tới phục vụ đối tượng người dùng phổ thông. Do đó, bạn không cần có quá nhiều kiến thức về lập trình hay Website nâng cao. Tất cả các chức năng trên giao diện được kéo thả linh hoạt thay cho những dòng Code khô khan. Bên cạnh ưu điểm, cách lập blog cá nhân bằng WordPress còn tồn tại vài hạn chế. Bạn cần đầu tư thời gian học và tìm hiểu nó. Đồng thời bản thân tự kiểm soát độ bảo mật, giải quyết sự cố, sao lưu dữ liệu, thiết kế,… Thêm nữa, các Blogger tương lai còn tốn thêm chi phí mua Hosting, tên miền để Blog hoạt động.  >>> Có thể bạn quan tâm: Apache là gì? Hướng dẫn cách cài đặt Apache chi tiết từ a-z Squarespace Squarespace là nền tảng phù hợp cho cả blog cá nhân và doanh nghiệp. Những người mới bắt đầu đều có thể sử dụng dễ dàng trang web này một cách đơn giản. Đặc biệt, tại đây có những mẫu thiết kế cực kỳ ấn tượng và đẹp mắt mang đến cho bạn mẫu blog riêng biệt cho bản thân. Hy vọng bài viết này đã đem lại các thông tin đầy đủ và chi tiết về Blog là gì. FPT Cloud chúc bạn thành công trong việc xây dựng Blog cho riêng mình. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

AppServ là gì? Trọn bộ hướng dẫn cài đặt và cách sử dụng trên Windows

17:05 05/05/2022
AppServ chính là bảo bối cho những ai đang mong muốn cài đặt máy chủ ngay trên Desktop của mình. Nhờ vào đó, bạn sẽ không còn phải mất thời gian thiết lập từng phần mềm riêng lẻ. Tại sao công cụ này làm được những điều kỳ diệu như vậy? FPT Cloud sẽ cùng bạn tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây. Bài viết sẽ đi từ việc giải thích AppServ là gì cho tới các tính năng chi tiết. Quan trọng hơn cả chính là hướng dẫn cài đặt chi tiết nên đừng bỏ lỡ nhé! AppServ là gì? AppServ là công cụ thiết lập máy chủ cơ sở dữ liệu Localhost miễn phí. Trong đó bao gồm đầy đủ tính năng của Apache, MySQL, PHP, phpMyAdmin. Sản phẩm này được lấy ý tưởng từ Phanupong Panyadee – nhà sáng lập trang tại Thái Lan.   Bạn có thể chạy trên bất kỳ hệ điều hành nào như Linux, Unix. Tuy nhiên, để tối ưu và ổn định nhất, người sử dụng nên ưu tiên Windows. Bằng cách cài đặt công cụ này, bạn sẽ có ngay một Home Server(Localhost). Mục đích sử dụng là để thiết lập máy chủ ngay trên Desktop cá nhân. Các thử nghiệm đã chứng minh khả năng xử lý tốc độ cao, không cần kết nối Internet. Tuy nhiên, điểm hạn chế là chỉ có thể xem và sử dụng duy nhất trên thiết bị đó. Vì thế, công cụ thường dùng với mục đích hỗ trợ các lập trình viên, webmaster,… Những người này dùng để học tập, nghiên cứu cũng như kiểm thử. >>> Có thể bạn quan tâm: Apache là gì? Hướng dẫn cách cài đặt Apache chi tiết từ a-z Tính năng của AppServ Điều tuyệt vời là AppServ bao gồm đầy đủ tính năng của các phần mềm riêng biệt. Chỉ cần một lần cài đặt là đã có thể khai thác tổng hợp những hoạt động sau:   - Apache: Được sử dụng để hỗ trợ chạy web server. - PHP: Công cụ giúp bạn tạo ra các script tự động ngay trên máy chủ. Bên cạnh đó còn là tính năng hỗ trợ xử lý, lưu trữ dữ liệu vào database. - MySQL: một trong những hệ cơ sở dữ liệu được sử dụng phổ biến toàn cầu. - phpMyAdmin: Giúp quản lý, bảo trì và truy vấn SQL với giao diện đồ họa đơn giản, dễ sử dụng. Điều cần làm chỉ đơn giản là tải về, cài đặt là khai thác được toàn bộ tiềm năng. Một webserver ngay trên máy tính của mình thật sự là điều vô cùng tiện lợi. Lưu ý quan trọng trước khi cài đặt AppServ Trước khi cài đặt AppServ, bạn cần lưu ý một số vấn đề. Điều này nhằm đảm bảo quá trình thiết lập và sử dụng trơn tru. Đó cũng chính là thắc mắc phổ biến của người dùng khi mới làm quen công cụ. Chọn phiên bản sử dụng Nhà phát triển đề xuất bạn chỉ nên chọn phiên bản ổn định nhất. Điều này dựa trên những nhu cầu về công việc và học tập của mình. Nói cách khác, sử dụng version mới nhất không hẳn lúc nào cũng tốt. Trong số tất cả, 2.4.x được đánh giá là có khả năng hoạt động tối ưu. Phiên bản 9.3.0 chỉ hỗ trợ cho duy nhất hệ điều hành Windows 10 64 bit. Vì thế, bạn nên cân nhắc nhiều yếu tố để có sự lựa chọn thiết lập đúng đắn nhất. Sử dụng AppServ cho sản phẩm webserver được không? Câu trả lời là bạn có thể sử dụng cho sản phẩm webserver và đưa chúng vào sử dụng trong thực tế. Tuy nhiên, điều kiện là phần cứng phải đủ mạnh, chịu tải tốt, đảm bảo khả năng lưu trữ. Nhà phát triển đề xuất áp dụng Linux hoặc Unix khi xây dựng dự án có thực.   Bởi lẽ, hai hệ điều hành này được phát triển để sử dụng phần cứng tối ưu nhất. Chúng đòi hỏi ít CPU và khả năng tăng tốc rất đáng ngưỡng mộ. Trong khi, với Window, bạn chỉ có thể chịu tải tối đa 1000 user/giây. Con số này thấp hơn nhiều ở hai hệ điều hành kể trển. Khi đo lường bộ nhớ và CPU cũng cho thấy tiêu tốn khá ít với  Linux và Unix. Hướng dẫn cài đặt AppServ Quy trình cài đặt AppServ không quá phức tạp nhưng vẫn cần thận trọng, đi theo từng bước hướng dẫn. Bên cạnh đó, bạn cũng phải chắc chắn trên máy không có Localhost nào như Webserver, Xampp, WampServer,…   Nếu đấy là phiên bản cũ đã cài cũng cần tiến hành gỡ bỏ để tránh đụng port. Sau đó, bạn đi theo các bước dưới đây. ✅Cách bước Thực hiện ✅Tải AppServ  - Bạn tải file cài đặt từ trang chủ về.- Hiện nay, các phiên bản đã có khá nhiều sự thay đổi và cải tiến nhất định. Nếu chưa chắc chắn về các gói hỗ trợ, v 9.3.0 là lựa chọn tối ưu dành cho Windows. Version này được đánh giá cao về mức độ ổn định. ✅Cài Localhost bằng AppServ - Sau khi cài file kết thúc, bạn mở tệp appserv-win32-2.5.10.exe vừa tải về lên.- Nhấn “Next” để tiếp tục thiết lập và chọn “I Agree” – đồng ý điều khoản từ nhà phát triển.- Chọn đường dẫn cho thư mục cài đặt hoặc để mặc định. Thông thường sẽ là C:AppServ. Sau đó, bạn chọn “Next” hai lần liên tiếp. ✅Cài đặt cấu hình Apache - Bạn sẽ được nhận thông báo có tên “Apache HTTP Server Information”, tiến hành cấu hình cho phần mềm này.- Server Name: Điền Localhost. Đây là tên của server và cũng có thể hiểu là tên miền dẫn đến trang web.- Administrator’s Email address: Nhập Email bạn sở hữu.- Apache HTTP Port mặc định: 80.- Tiếp tục nhấn “Next” để chuyển sang bước thiết lập kế tiếp. ✅Đặt cấu hình MySQL - Giao diện ở bước này có tên “MySQL Server Configuration”.- Bạn chỉ cần nhập mật khẩu vào hai ô trống. Điều cần lưu ý: Đây là tài khoản để quản trị MySQL. Vì thế, username mặc định là “root”. Mật khẩu sẽ do bạn tùy chọn. Khi đã hoàn tất cần ghi nhớ thông tin để đăng nhập lần sau.- Tiếp tục nhấn “Install” để tiến hành cài đặt tự động. Quá trình này hoàn tất, bạn click vào “Finish”.- Đánh dấu vào hai ô: “Start Apache”, “Start MySQL” để khởi động. Như vậy, quá trình cài đặt kết thúc, bạn kiểm tra lại bằng cách mở trình duyệt và truy cập địa chỉ: localhost. Sau đó, bạn tiếp tục đi theo đường dẫn: localhost/phpmyadmin. Khi đăng nhập thành công, người dùng sẽ được chuyển đến trang quản trị. Tại đây yêu cầu cài đặt ngôn ngữ, tạo Database bằng cách sau: - Điền tên Database trong mục Collation. - Chọn utf8_unicode_ci. - Nhấn “Create”. Sau khi đã có cơ sở dữ liệu, bạn chọn Privileges để thêm User và phân quyền. Trong đó yêu cầu nhập thông tin cơ bản gồm: - Username. - Host – mặc định nên để Localhost. - Password – nhập mật khẩu hoặc để trống. Phần bên dưới là các ô phân quyền cho người dùng đối với việc khai thác Database. Trong trường hợp tạo tài khoản cho người quản trị, hãy đánh dấu chọn tất cả. Điều cần lưu ý sau khi cài đặt AppServ Sau khi cài đặt AppServ có thể sẽ gặp ba vấn đề lớn cần được khắc phục kịp thời. Với hướng dẫn dưới đây bạn không còn lo lắng nữa. Bởi vì, các bước khá đơn giản cho cả những ai mới tiếp cận lần đầu. Đụng port Trường hợp này dẫn đến việc quá trình cài đặt hoàn tất nhưng không truy cập được vào Localhost. Nguyên nhân là bởi một phần mềm đang sử dụng cổng port 80 đã cài ở bước cấu hình Apache. Để giải quyết, bạn cần tìm ra software đó chính xác là gì. Thông thường, đó là một Localhost khác đang chạy hoặc phổ biến như Skype chiếm quyền. Điều cần làm đơn giản là thoát khỏi Skype để tránh trùng port với AppServ. Theo một cách khác, bạn có thể cấu hình lại mặc định cho nền tảng này bằng cách: - Mở Skype lên. - Chọn theo trình tự Tools => Options => Advanced => Connection. - Bỏ chọn option “Use port 80 and 443…”. - Nhấp một số bất kì và nhấn “Save” để lưu lại. Chỉ với một số thao tác như vậy, bạn đã khắc phục được vấn đề. Nếu chưa thành công lần đầu, hãy thử lặp lại các bước ở trên lần nữa. Tắt tường lửa Tường lửa Windows và một số phần mềm diệt virus có thể sẽ chặn cổng 80. Các ứng dụng webserver khác cũng gây ra điều tương tự như vậy.   Vì thế, thao tác cần thực hiện là hãy tắt nó đi. Chỉ với một bước như vậy, bạn đã tránh trường hợp bị chặn mà không hiểu lý do vì sao. Tắt UAC Hệ điều hành Windows hệ thống sẽ bật chức năng User Account Control. Điều này được thực hiện theo chế độ mặc định. Nó khiến bạn bị giới hạn một số quyền nên hãy chuyển sang trạng thái tắt. Trên các phiên bản Windows, thao tác thực hiện tương đối giống nhau. Đầu tiên, bạn nhấn chọn “Start” – biểu tượng Windows ở góc trái màn hình. Sau đó, hãy nhập vào “UAC”, chọn Change User Account Control Settings và kéo thanh trượt xuống Never Notify. >>> Có thể bạn quan tâm: Amp là gì? Cách cài đặt Amp cho Website Wordpress từ A - Z Hướng dẫn sử dụng AppServ nhanh chóng Hướng dẫn sử dụng AppServ chắc hẳn là điều được quý bạn đọc mong chờ nhất. Để khai thác công cụ này, bạn chỉ cần làm theo các bước sau: - Đăng nhập phpMyAdmin: Trên trình duyệt web, hãy gõ localhost/phpMyAdmin vào thanh Address. Một hộp thoại mới xuất hiện yêu cầu nhập Username và Password trước đó. - Đối với Username bạn nhập: Root. - Mật khẩu: Điền Password đã chọn ở phần cài đặt. - Để đăng xuất nhấn nút Log out. Chỉ đơn giản như vậy là bạn đã có thể truy cập vào AppServ bất kỳ lúc nào. Khi xuất hiện giao diện đăng nhập thành công, hãy tự tin khai thác mọi tính năng. Câu hỏi thường gặp liên quan đến AppServ Trong quá trình cài đặt cũng như sử dụng sẽ không tránh được những thắc mắc. Dưới đây là tổng hợp câu hỏi cùng lời giải đáp đến quý bạn đọc:   - Tại sao phần mềm diệt virus chặn AppServ là điều đầu tiên nên tìm hiểu. Trong nhiều trường hợp ghi nhận công cụ chặn virus không chấp nhận tệp httpd.exe. Thế nhưng, đây lại là file cần có để vận hành. Vì thế, bạn cần phải chuyển sofware kia sang chế độ off. - Câu hỏi thứ hai là AppServ có hỗ trợ tệp .htaccess hay không. Lời giải đáp là hoàn toàn có. Nhà phát triển nói rằng tệp này là một tiêu chuẩn mở được hỗ trợ sẵn trong phần mềm.Vì thế, bạn nên cấu hình nếu cần thiết. - AppServ có hỗ trợ tiếng Việt không cũng là điều được quan tâm nhiều. Cho đến hiện tại, phần mềm chỉ hoạt động với tiếng Anh và tiếng Thái Lan. Vì thế, bạn nên sử dụng phiên bản English để xem hướng dẫn. Trên đây là những điều cần biết về công cụ hỗ trợ với các tính năng tích hợp. Bạn dễ dàng khai thác nhiều phần mềm cùng lúc mà không mất thời gian cho thao tác cài đặt phức tạp. FPT Cloud tin rằng chỉ bằng vài cú click chuột đơn giản, công việc và học tập sẽ được hỗ trợ rất nhiều. Chúc bạn sớm thành công trong cài đặt và sử dụng AppServ. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Apache là gì? Hướng dẫn cách cài đặt Apache chi tiết từ a-z

16:44 05/05/2022
Apache là gì và sức hút của cộng cụ này đến từ đâu? Đây chắc chắn là câu hỏi khiến không ít người quan tâm, mong muốn có lời giải đáp chính xác. Hiểu được điều này, FPT Cloud hỗ trợ giải đáp đến bạn qua bài viết dưới đây. Chưa dừng lại ở đó, trong những phần phân tích tiếp theo, bạn sẽ nhanh chóng nắm được cách cài đặt Apache. Hãy tham khảo ngay để thấy thời gian bỏ ra nghiên cứu là hoàn toàn xứng đáng. Apache là gì? Không quá khó để hiểu Apache là gì ngay từ những lần đầu tiếp cận. Thuật ngữ là tên gọi tắt cả Apache HTTP Server – một phần mềm web server miễn phí, mã nguồn mở. Tính đến thời điểm hiện tại, công cụ chiếm khoảng 46% thị phần websites trên toàn thế giới. [caption id="attachment_26038" align="aligncenter" width="800"] Không khó để bạn tìm thấy định nghĩa Apache là gì[/caption] Mục đích để giúp các trang web đăng tải nội dung lên. Đây là một trong số những server đời đầu và đáng tin cậy nhất. Phiên bản thứ nhất đã ra mắt từ hơn 20 năm trước. Trải qua nhiều lần cập nhật vẫn luôn giữ vững vị thế. Thông qua việc hiểu Apache là gì bạn sẽ thấy phần mềm cho phép thiết lập website an toàn. Cả chi phí và thời gian đều được sử dụng theo cách hiệu quả nhất. Đây chính là công cụ hoàn hảo dành cho những đơn vị kinh doanh vừa và nhỏ. >>> Có thể bạn quan tâm: Amp là gì? Cách cài đặt Amp cho Website Wordpress từ A - Z Apache hoạt động như thế nào? Để nắm rõ hơn Apache là gì cần hiểu được cách thức hoạt động như thế nào. Đây không chỉ đơn thuần là server vật lý. Nhiệm vụ quan trọng chính là thiết lập kết nối giữa server và các trình duyệt người dùng như: [caption id="attachment_26042" align="aligncenter" width="800"] Apache được ưa chuộng bởi tính tùy biến cao[/caption] Firefox. Google Chrome. Safari… Trong quá trình này, phần mềm cho phép truyền, trao đổi file cấu trúc hai chiều dạng client – server. Xét về cách thức hoạt động, Apache là software đa nền tảng, hoạt động tốt với cả hệ điều hành Unix và Windows. Khi khách truy cập web, trình duyệt sẽ gửi yêu cầu tải trang đó lên server. Sau đó, nhiệm vụ của Apache là trả kết quả với tất cả các file cấu thành, bao gồm: Nội dung. Hình ảnh. Video… Server và client hiểu và giao tiếp với nhau thông qua giao thức HTTP. Trong lúc đó, Apache đảm nhận nhiệm vụ giúp cho tiến trình diễn ra mượt mà. Bên cạnh đó còn là yếu tố bảo mật theo cách tối ưu nhất. Với cách hoạt động như vậy, bạn sẽ hiểu rõ hơn Apache là gì. Đây là nền tảng module có độ tùy biến rất cao. Công cụ cho phép quản trị server có quyền tắt hoặc thêm chức năng. Đặc biệt hơn, phần mềm sở hữu bảo mật caching, URL rewriting, chứng thực mật khẩu,… Chính nhờ sự kết hợp toàn diện này đã giúp bảo vệ website một cách an toàn nhất. Người dùng yên tâm khai thác, tận dụng mọi tính năng trên nền tảng. Ưu nhược điểm của Apache Trước khi tiến hành sử dụng, bất kỳ ai cũng mong muốn tìm hiểu những điểm nổi trội khác biệt. Song hành cùng đó là các phần chưa được hoàn thiện cần điều chỉnh hoặc bổ sung lựa chọn thay thế. Dưới đây là ưu nhược điểm giúp bạn có câu trả lời khách quan Apache là gì. Ưu điểm Không phải ngẫu nhiên Apache chiếm gần một nửa thị phần trên toàn thế giới. Điều này được lý giải thông qua điểm mạnh đầy tính thuyết phục. [caption id="attachment_26046" align="aligncenter" width="800"] Apache là phần mềm miễn phí cho mọi đối tượng[/caption] Ưu điểm Ý nghĩa ✅Lựa chọn hiệu quả về tài chính - Apache là giải pháp tài chính tối ưu và hiệu quả nhất cho tất cả mọi người.- Phần mềm mã nguồn mở và miễn phí, dành cả cho những ai hướng tới mục đích thương mại. ✅Độ tin cậy cao - Apache được đánh giá cao và mức độ đáng tin cậy và ổn định.- Không những cập nhật thường xuyên, phần mềm còn được nâng cấp với nhiều phiên bản vá lỗi bảo mật liên tục. ✅Tính linh hoạt cao - Khi tìm hiểu Apache là gì sẽ thấy thiết kế module tiện lợi.- Phần mềm dễ dàng cấu hình, thân thiện với người dùng, kể cả dân không chuyên. ✅Đa nền tảng - Apache hoạt động được cả với server Unix và Windows.- Khi trải nghiệm sẽ thấy đặc biệt hiệu quả với WordPress sites.- Hơn thế, đứng đằng sau công cụ là cộng đồng lớn, sẵn sàng hỗ trợ giải quyết mọi vấn đề. Nhược điểm Đứng trên sự phân tích khách quan, Apache cũng tồn tại những nhược điểm nhất định. Nếu website có lượng truy cập quá lớn sẽ gặp vấn đề hiệu năng. Bên cạnh đó, công cụ cũng bao hàm quá nhiều lựa chọn thiết lập. Yếu tố này có thể gây ra các điểm yếu về mặt bảo mật. Phần mềm chiếm một lượng lớn bộ nhớ mỗi khi cần xử lý dữ liệu dù là tĩnh hay động. Cách cài đặt Apache  Sau khi đã hiểu Apache là gì, bạn sẽ dễ dàng tiếp cận với các bước trong quy trình cài đặt. Trong từng khâu đều nêu rõ quy định về cấu hình máy. Quý bạn đọc nên tập trung chuẩn bị trước để thiết lập suôn sẻ. Bước 1: Download Trong bước này, câu hỏi thường được thắc mắc nhiều nhất là tải Apache ở đâu. Lời giải đáp chính là download Apache từ Apache Lounge phiên bản 64 bytes hoặc 32 bytes. Bên cạnh đó là file tải httpd – 2.4.33 – win64 – VC15. zip. [caption id="attachment_26050" align="aligncenter" width="800"] Bạn cần biết đường link tải Apache ở đâu[/caption] Phiên bản Apache VC15 cấu thành trên Visual C Redistributable for Visual Studio 2017. Chính vì thế, nhiều người băn khoăn không biết hệ điều hành thích hợp cho Apache là gì. Sự lựa chọn đảm bảo an toàn là Win. Tuy nhiên, nếu đang sử dụng Win XP cũng không cần thay đổi. Lời khuyên là hãy chuyển sang dùng bản Apache VC10. Bước 2: Thiết lập Sau khi đã tải xuống hoàn tất, việc cần làm với Apache là gì? Bạn đi tới thư mục Apache24, tiến hành giải nén rồi gán vào ổ C. Bên cạnh đó cần đổi thành tên tương tự theo mặc định. [caption id="attachment_26054" align="aligncenter" width="800"] Khi xuất hiện “It works” chứng tỏ đã thành công[/caption] Sau đó, bạn khởi động phần mềm bằng việc click vào thư mục “C:\Apache24\bin và chạy file httpd.exe”. Để kiểm tra đã thành công chưa, hãy truy cập vào đường link http://localhost. Nếu hiện lên dòng chữ “It works” chứng tỏ đã đạt yêu cầu. Tuy nhiên, đôi khi đang chạy phần mềm sẽ thấy một thông báo khác. Chúng như sau: “httpd.exe: AH00558: httpd.exe: Could not reliably determine the server’s fully qualified domain name, using fe80::b93e:e93c:a570:f94a…”. Trong tình huống này bạn không cần lo lắng vì đó chỉ là cảnh báo đơn thuần. Để sửa, hãy tiến hành gán giá trị cho mục server trong ổ C như sau: #ServerName www.example.com: 80. Bỏ đấu “#” và thay thế bằng “localhost” hoặc domain của bạn. ServerName localhost. Tắt cửa sổ httpd.exe và tiến hành chạy lại file này nhằm mục đích khởi động phần mềm. Muốn sử dụng WordPress Permalink bạn bật mod_rewrite trên localhost. Cách thực hiện là đi tới “C:\Apache24\conf\httpd.conf” và tìm đoạn “#LoadModule rewrite_module modules/mod_rewrite.so”. Hãy xóa dấu “#” ở trước để bật module này lên. Đó là tất cả những điều cần nắm được để trả lời kỹ thuật trong Apache là gì. Chỉ cần kiên trì, tỉ mỉ chắc chắn sẽ sớm chuyển sang giai đoạn ba. Bước 3: Cài đặt server Khi tìm hiểu Apache là gì không phải ai cũng biết đến tính năng đặc biệt. Đó là cài đặt để khởi động hệ thống, dừng Apache thông qua một số ứng dụng service của Windows. Muốn thực hiện, bạn mở Command Prompt hoặc Run as Administrator. Lệnh như sau: cd C:\Apache24\bin. httpd -k install. Trong giai đoạn tiếp theo, bạn di chuyển đến thư mục bin của Apache. Sau đó hãy sử dụng lệnh httpd – k install để cài đặt. Nếu thành công sẽ xuất hiện: Nhận về thông báo “Installing the ‘Apache 2.4’ service”. Tiếp đó là “The ‘Apache2.4’ service is successfully installed” chứng tỏ cài thành công. Testing httpd.conf…. Cuối cùng là “Errors reported here must be corrected before the service can be started”. Bạn bắt đầu, kết thúc hoặc chạy lại app trên Windows bằng cách start, stop hoặc restart dịch vụ. Hoạt động này thực hiện ở Control Panel > Administrative Tools > Services. Đôi khi cũng sử dụng lệnh bằng cách mở Command Prompt hoặc Run as Administrator: # start. net start Apache2.4. # stop. net stop Apache2.4. Đó chính là quy trình tỉ mỉ dành cho những ai muốn biết các bước cài đặt Apache là gì. Để dễ dàng hơn, bạn nên tìm đến sự hỗ trợ của chuyên gia công nghệ. >>> Có thể bạn quan tâm: Aliases là gì? Kỹ thuật cấu hình Alias Domain trong cPanel Tìm hiểu chi tiết về Apache Tomcat Liên quan đến Apache, nhiều người đặt ra câu hỏi Tomcat là gì. Thuật ngữ này càng xa lạ hơn với những ai không chuyên về công nghệ. Trong phần dưới đây bạn sẽ tìm thấy câu trả lời cùng hướng dẫn cài đặt. Apache Tomcat là gì? Trong quá trình tìm hiểu phần mềm này, nhiều người nảy sinh câu hỏi Apache Tomcat là gì. Đây là một web server HTTP được phát triển bởi Apache Software Foundation. Công cụ hỗ trợ mạnh cho ứng dụng Java thay vì website tĩnh. Nó có khả năng chạy trên nhiều bản như: [caption id="attachment_26058" align="aligncenter" width="800"] Apache Tomcat ra đời với sứ mệnh hỗ trợ mạnh mẽ cho ứng dụng Java[/caption] Java Servlet. JavaServer Pages(JSP). Java EL. WebSocket. Bạn hoàn toàn có thể sử dụng Apache Tomcat với nhiều hình thức ngôn ngữ lập trình khác. Tiêu biểu trong số đó là PHP, Python, Perl,…Điều này được hiện thực hóa nhờ sự giúp đỡ của module Apache phù hợp, chẳng hạn mod_php, mod_python, mod_perl,… Cách cài đặt Apache Tomcat  Việc cài đặt Apache Tomcat nên được thực hiện theo những bước nào? Dưới đây là con đường ngắn nhất để bạn nhanh chóng thành công trong thực tế. [caption id="attachment_26062" align="aligncenter" width="800"] Cài đặt Apache Tomcat thực hiện qua 5 bước[/caption] Các bước Cách thực hiện ✅Kiểm tra, thiết lập - Như đã đề cập ở trên, Apache Tomcat hoạt động ổn định trên nền tảng Java. Chính vì thế, trước khi cài đặt app nên kiểm tra các thông số để chắc chắn đã được thiết lập.- Bạn có thể xác nhận bằng việc ấn tổ hợp phím Windows + R => gõ cmd rồi nhấn Enter.- Dấu hiệu cho thấy đã thành công với Apache là gì? Nếu kết quả trả về là "JAVA_HOME=C:\Program Files\Java\jdk1.x_x_xx" chứng tỏ đã kiểm tra thành công. ✅Download Apache Tomcat - Sử dụng đường dẫn http://tomcat.apache.org.- Đi tới Downloads ⇒ Tomcat 8.0 ⇒ "8.0.{xx}"  ⇒ Binary Distributions ⇒ Core ⇒ "zip" package. ✅Cài đặt Tomcat - Sau khi hoàn thành bước 2 download được Tomcat về máy, hoạt động tiếp theo liên quan đến Apache là gì? Bạn sẽ tiến hành giải nén file Tomcat vào bất kỳ folder nào.- Tuy nhiên, bạn cần tránh lưu app ở Desktop. ✅Restart Tomcat - Quá trình để khởi động lại Tomcat Apache là gì? Bạn đi đến thư mục bin trong “d:\myproject\tomcat” rồi chạy một file có tên là startup.bat. Nếu không xuất hiện thông báo lỗi chứng tỏ đã được restart thành công.- Hãy mở trình duyệt cùng địa chỉ: localhost: 8080 để kiểm tra lại lần nữa. ✅Cấu hình Tomcat Mục lưu các file cấu hình Apache là gì? Thông thường, bạn sẽ tìm thấy thông qua “d:\myproject\tomcat\conf”. Trong đó có khoảng bốn tệp phục vụ bao gồm:- server.xml.- web.xml.- context.xml.- tomcat-users.xml. Cài đặt thành công là cơ sở để mở ra một kho tàng với rất nhiều những tính năng hỗ trợ hiệu quả. FPT Cloud tin rằng bạn đã có câu trả lời trọn vẹn nhất về Apache là gì. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Amp là gì? Cách cài đặt Amp cho Website WordPress từ A – Z

16:22 05/05/2022
Amp - một giải pháp cực hữu hiệu giúp tăng tốc độ Website trên thiết bị Mobile và thúc đẩy SEO. Từ đó trang Web tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng và nâng thứ hạng tìm kiếm.  Vậy cụ thể Amp là gì và hoạt động như thế nào. Hãy cùng FPT Cloud  tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây. Amp là gì? Amp - thuật ngữ được viết tắt từ cụm từ tiếng Anh "Accelerated Mobile Pages". Mục đích của Amp là tăng UX trên phiên bản Mobile, giảm thời gian tải trang xuống ngắn nhất. Điều này thực hiện bằng cách lưu trữ thông tin Website vào bộ nhớ đệm Amp Cache của Google. [caption id="attachment_26002" align="aligncenter" width="800"] Amp tối ưu Website trên thiết bị di động[/caption] Vì thế điểm độc đáo của công nghệ này là giúp tăng tốc độ tải trang ngay cả khi mạng chậm. Do đó, lượt truy cập, tương tác, click của người dùng không bị mất đi. Nếu bạn đang tìm hiểu Google Amp là gì, nội dung trên cũng chính là câu trả lời tương tự. >>> Có thể bạn quan tâm: Aliases là gì? Kỹ thuật cấu hình Alias Domain trong cPanel Trạng thái hiển thị của Amp Google sau khi đăng nhập Định dạng Amp được hỗ trợ bởi nhiều nền tảng như Google, LinkedIn và Bing. Một trang Web trong kết quả tìm kiếm của Google có phiên bản Amp hợp lệ, sẽ hiển thị như sau: Amp hiển thị tại Google Search Khi chúng ta search từ khóa nào đó trên Google bằng Mobile, hàng loạt Website hiển thị lên. Những trang có biểu tượng tia sét cùng chữ Amp ngay cạnh Link tức đang dùng Amp Google. Tiếp đến, bạn nhấp vào đường link này nội dung sẽ hiển thị theo một trong 2 hướng. Đầu tiên ở dạng mặc định trình xem Amp, tức Google sẽ lưu trữ và phân phối nội dung. Đối tượng người đọc hướng đến thuộc nhóm đang sử dụng thiết bị di động. Họ nhận được trải nghiệm truy cập tốt hơn khi tốc độ tải trang nhanh chóng. Tiếp theo là dạng hiển thị link URL gốc của nội dung - Signed Exchange. Công nghệ này cho phép trình duyệt trả về link ban đầu xuất bản nội dung. Amp hiển thị trong Google Search Console Google Search Console là công cụ hỗ trợ theo dõi trạng thái Amp cho Website doanh nghiệp. Qua đây, bạn sẽ nắm được danh sách các trang Amp hợp lệ, chỉ mục thành công. Thậm chí nó còn bao gồm cả những trang đang phát sinh lỗi cần khắc phục. [caption id="attachment_26006" align="aligncenter" width="800"] Trạng thái hiển thị của Amp trong Google Search Console[/caption] Phần thao tác kiểm tra khá đơn giản khi chỉ cần truy cập Google Console. Sau đó, bạn kích vào mục "Trang tối ưu" cho thiết bị di động.  Chi tiết cách hoạt động của Amp Plugin Việc cài đặt Amp Plugin cho Website rất cần thiết bởi nó giúp hiển thị các trang đã tối ưu HTML. Đồng nghĩa rằng tốc độ tải của các trang này nhanh hơn vì đã lược bỏ HTML Code Tag Manager. Đây là một trong những nguyên nhân làm chậm Website.  Với những trang có JavaScript sẽ không được hiển thị trong Amp. Trong quá trình sử dụng Amp Plugin bạn cần lưu ý một số điểm sau: Phải sử dụng CSS phiên bản Streamlined cho Amp Plugin. Bạn cần Validate đúng cách, như vậy các Site Amp mới có thể hoạt động, không phát sinh lỗi. Chỉ sử dụng thư viện JavaScript - loại Amp cung cấp. Nếu bạn dùng khác đi, tình trạng Lazy Loading sẽ xảy ra. Các trang Amp Plugin không thể áp dụng Form. Bạn nên điều chỉnh lại chiều rộng và chiều cao đảm bảo tỷ lệ khung hình, tránh chúng bị biến dạng.  Trường hợp muốn tăng trải nghiệm tốt hơn, bạn hãy tải một số Fonts Custom. Thêm nữa nếu trình chiếu video trên trang có thể sử dụng Extension Amp Approved. Ngoài ra, để nâng cấp Web Mobile, điều quan trọng là cải thiện Readability và Speed. Mối quan hệ giữa Amp Google và SEO Mối quan hệ giữa SEO và Google Amp là gì, chúng hỗ trợ nhau như thế nào? Qua khái niệm về Amp ở phần trên, bạn đã dễ dàng nhận thấy sự liên quan bổ trợ giữa cả hai. [caption id="attachment_26010" align="aligncenter" width="800"] Amp góp phần làm tăng thứ hạng tìm kiếm trên Mobile[/caption] Cụ thể hơn là Google khám phá và lập chỉ mục các trang Amp. Mục đích để cung cấp trải nghiệm truy cập Website nhanh chóng, đáng tin cậy cho người dùng.  Các trang có cài đặt Amp Google sẽ load trang nhanh hơn. Điều này dẫn đến Website nhận kết quả xếp hạng cao trên thiết bị di động.  Trong thời buổi số lượng người dùng Internet bằng điện thoại di động chiếm 40%. Với thời gian truy cập nhanh như trên sẽ là lợi thế của doanh nghiệp. Chi tiết hơn bạn đã không đánh mất 40% khách hàng tiềm năng.  Bên cạnh đó, hãy lưu ý khi sử dụng trang Amp, cần đảm bảo đáp ứng tiêu chí Google Mobile-friendly. Đây là yếu tố quan trọng khi lập chỉ mục, trang sẽ đạt được thuật toán Google xếp hạng. Trình duyệt này ưu tiên index cho những trang tối ưu tốt trên thiết bị di động.  >>> Có thể bạn quan tâm: Google Authenticator là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng chi tiết Những lợi ích và hạn chế của Amp bạn cần biết Amp có khá nhiều những ưu điểm, tuy nhiên vẫn tồn tại một số nhược điểm. Hãy cùng chuyên trang tìm hiểu kỹ hơn về nội dung này. Lợi ích của Amp  Ưu điểm nổi bật nhất của Amp Google là tăng tốc độ tải trang trên thiết bị di động. Nhiều nghiên cứu cho thấy trang có cài đặt Amp luôn sở hữu tốc độ load nhanh hơn từ 15-80%. Điều này mô hình chung sẽ giúp làm giảm tỷ lệ thoát của người dùng khi vào Website. [caption id="attachment_26016" align="aligncenter" width="800"] Lợi ích khi cài đặt Amp là gì?[/caption] Thêm nữa Amp còn tác động cải thiện thứ hạng trang trên thiết bị di động. Website thuộc Top được đánh giá cao, thu hút ngày càng nhiều người truy cập. Ngoài ra, Amp nâng cao hiệu suất máy chủ. Cụ thể giảm tải được việc truy xuất dữ liệu nếu có một lượng lớn truy cập từ thiết bị di động.  Hạn chế của Amp Amp giúp tối ưu thời gian tải trang nhanh nhất nên hạn chế khả năng hiển thị banner ads. Mặt khác, việc cài đặt quảng cáo trên các trang có Amp cũng không hề dễ dàng. Điều này thật không thuận lợi khi muốn tăng doanh thu cho tiếp thị.  Một hạn chế khác của Amp là không hỗ trợ trên Google Analytics. Nó làm bạn mất nhiều thời gian, công sức để thu thập, phân tích dữ liệu từng trang của Website. Tính chất nghiêm trọng hơn khi doanh nghiệp đang cần thông tin phục vụ các hoạt động Marketing Online. Cách cài đặt chi tiết Amp trên Website Việc cài đặt cho Amp trên Web giúp bạn tận dụng các lợi ích của công nghệ này với Google Search. Sau đây là chi tiết các bước cài đặt Amp cho Website: Tạo cấu trúc HTML Amp Để có được trang Amp bạn cần sử dụng giao thức HTTPS với những điều kiện cần thiết. Đoạn Code Amp của trang sẽ cụ thể như hình sau: [caption id="attachment_26020" align="aligncenter" width="800"] Cấu trúc HTML Amp Google[/caption] Bên cạnh đó khi cài đặt cho Amp, bạn nên lưu trữ trang sử dụng Google Amp trên URL phù hợp với người dùng. Tất cả cần đảm bảo rằng khi người dùng click vào, URL hiển thị liên quan đến Website chính. Điều này có nghĩa bạn đã thực hiện lưu Amp đúng hướng. Thiết lập Amp dễ khám phá Trường hợp, Website gồm cả phiên bản có và không Amp, bạn hãy thêm các thẻ HTML như sau: Đối với trang không Amp sẽ cần tham chiếu bản Amp nhằm để Google cùng các nền tảng khác biết về nó. Chi tiết <link rel="amphtml" href="https://example.com/this-is-an-example-amp.html" />. Trên trang có Amp bạn thêm văn bản sau để tham chiếu đến phiên bản chuẩn. Cụ thể sẽ bao gồm: <link rel=”canonical” href=”https://example.com/this-is-an-example.html” />. Với trang Amp độc lập sẽ phải chỉ định chính nó làm phiên bản chuẩn: <link rel=”canonical” href=”https://example.com/this-is-an-example-amp.html” />. Kiểm tra tính hợp lệ của Amp Với bước kiểm tra tính hợp lệ, bạn hãy truy cập vào Google Search Console như phần trên. Mục đích xem xét tính tương thích trang Amp của doanh nghiệp.  Đồng thời, bạn hãy thường xuyên theo dõi những trang của mình để đảm bảo không mắc lỗi. Các trang có Amp không hợp lệ sẽ không đủ điều kiện cho một số tính năng trong " Search - Tìm kiếm" Hướng dẫn chi tiết cài đặt Amp cho Wordpress Đối với phần cài đặt Amp cho WordPress, bạn có thể dùng Plugin miễn phí. Dưới đây là cách thực hiện:  [caption id="attachment_26024" align="aligncenter" width="800"] Cách cài đặt Amp cho WordPress với 4 bước đơn giản[/caption] Bước 1: Đầu tiên vào WordPress Dashboard và chọn Plugins, sau đó vào mục Add New. Bước 2: Bạn gõ tên Plugin “Amp for WordPress” vào thanh Search - Tìm kiếm. Bước 3: Nhấn nút Install để tiến hành quá trình cài đặt. Bước 4: Sau khi Setup xong, bạn chuyển đến Tab Appearance và cuối cùng đến Amp. Trong phần này có nhiều Tab để bạn có thể điều chỉnh trang Amp theo ý mình. Ví dụ như Tab Design dùng chỉnh Text, link cho đến background,… Hoặc Tab General khi chọn sử dụng Amp cho trang, một post nào đó… Trên đây là những thông tin chi tiết về Amp cũng như cách sử dụng chúng. Trường hợp Website trên Mobile có tỷ lệ thoát cao, tương tác thấp do tốc độ tải chậm. Bạn đừng ngần ngại cài đặt ngay Amp. Đây chính là giải pháp tuyệt vời để tối ưu hóa vấn đề trên, nâng cao trải nghiệm người dùng. Hãy bắt tay vào thử nghiệm Amp ngay nhé! FPT Cloud chúc bạn thành công. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Aliases là gì? Kỹ thuật cấu hình Alias Domain trong cPanel

15:53 05/05/2022
Aliases là gì và công dụng ra sao? Đây chắc chắn là câu hỏi được đặt ra nhiều nhất trong quá trình tìm hiểu và sử dụng cPanel. Chính vì thế, FPT Cloud sẽ đồng hành cùng bạn giải đáp thông qua bài viết dưới đây. Ngoài ra, bạn cũng sẽ biết thao tác cấu hình hoàn chỉnh của Alias Domain trong phần cuối với hướng dẫn đơn giản, chi tiết, dễ dàng theo dõi và thực hành. Aliases là gì? Aliases hay Alias dịch sang tiếng Việt có nghĩa là bí danh. Khi ứng dụng vào lĩnh vực công nghệ thông tin sẽ thấy thuật ngữ này mang tính chuyên môn hơn. Định nghĩa theo ngôn ngữ website, đây là một tên miền khác với Domain chính nhưng có cấu trúc tương tự. [caption id="attachment_25964" align="aligncenter" width="800"] Bất kỳ ai cũng dễ dàng tiếp cận Aliases[/caption] Khi người dùng truy cập vào miền chính hay Alias Domain đều đi đến cùng nội dung giống nhau. Dựa theo cách giải nghĩa “bí danh”, bạn có thể hiểu đây là tên gọi khác của trang web. Hình thức này giống như mỗi người có xưng danh riêng ngoài tên trên giấy khai sinh. Giả sử, bạn có một Domain ở dạng “my house.co.uk”. Bạn muốn sử dụng chức năng Aliases của cPanel để tạo thêm miền chạy song song. Vì thế, cả hai tên miền này đều cùng sử dụng chung dữ liệu trên Hosting này. Kết quả tạo ra ở dạng như sau: mypinkhouse.co.uk. myredhouse.co.uk. yourhouse.com. yourflat.co.uk. myhouse.co.uk… Bạn có thể thấy rằng từ một Domain chính có thể chọn lựa một trong số nhiều miền khác. Để cụ thể hơn, hãy đến với phần phân tích tính hữu dụng của Alias Domain là gì dưới đây. >>> Có thể bạn quan tâm: Amp là gì? Cách cài đặt Amp cho Website Wordpress từ A - Z Khi nào cần sử dụng Aliases Domain? Sau khi tìm hiểu định nghĩa, chắc hẳn ai cũng muốn biết thời điểm sử dụng Alias là gì. Theo một cách nói khác, tác dụng của Alias Domain phát huy khi nào. [caption id="attachment_25968" align="aligncenter" width="800"] Tên miền bí danh giúp truy cập dễ dàng bằng nhiều Email khác nhau[/caption] Sử dụng song hành, hai hoặc nhiều địa chỉ tên miền cho cùng một website có ý nghĩa quan trọng. Thông qua bất kỳ Aliases nào, khách hàng cũng truy cập được vào trang web. Điều này mang đến sự tiện lợi, mở rộng tầm ảnh hưởng, kết nối người dùng,...Chẳng hạn, bạn thường hay truy cập vào fb.com thay vì facebook.com. Đó là miền phụ ngắn gọn, dễ tiếp cận và tiết kiệm thời gian thao tác. Như vậy, lý do này chính là một phần để trả lời vai trò của Domain Alias là gì. Lợi ích thứ hai là giúp một tài khoản Email dùng với nhiều đuôi Domain khác nhau. Giả sử, bạn có 10 tài khoản tên miền phụ dưới dạng @domain.com. Nhu cầu là nhận email theo địa chỉ chính @domain.com.vn. Công cụ có thể hỗ trợ giải quyết vấn đề truy cập nhanh chóng và vô cùng tiện lợi. Để làm được điều này, cách thức hoạt động của Alias Domain là gì? Bạn sẽ hiểu cặn kẽ nguyên lý hoạt động qua phần phân tích dưới đây. Tìm hiểu cách hoạt động của Alias Domain Sau khi tìm hiểu Alias là gì, quý bạn đọc đã phần nào nhận ra hình thức vận hành. Aliases hoạt động bằng việc thêm Domain mới và chạy cùng Host của miền gốc. Giữa hai yếu tố này có chung cấu trúc file, folder nhưng với loại mã nguồn và URL riêng. Hai địa chỉ này có thể hoạt động độc lập hoặc không. Tuy nhiên, URL chạy dữ liệu từ lần thứ hai trở đi sẽ phụ thuộc vào config URL của mã nguồn Domain gốc dùng. Hướng dẫn sử dụng chức năng trong Alias Domain Như đã phân tích ở trên, Aliases giúp một tài khoản Email được sử dụng với nhiều đuôi tên miền. Để thực hiện cần xác định rõ chức năng của hai Domain để tránh nhầm lẫn: [caption id="attachment_25972" align="aligncenter" width="800"] Sử dụng tên miền phụ rất đơn giản chỉ với hai bước[/caption] Domain.com.vn – dùng để đăng ký dịch vụ Email Business. Domain.com – miền phụ. Sau khi đã nắm bắt mục tiêu, dưới đây là hai bước thực hiện nhanh chóng, đơn giản. Bạn chỉ mất vài phút để thành công ngay từ lần đầu.  Các bước Cách thực hiện ✅Tạo bản ghi DNS - Để bắt đầu, bạn cần tạo bản ghi cho tên miền phụ kèm các thông số bên dưới. Chúng gồm một bản ghi A và các bản giống như đã cấu hình Mail và tên Domain chính.-  Bản ghi A – đi cùng giá trị Host là : mx1.domain.com – trỏ về IP 173.231.59.149. Đây là địa chỉ IP Server Mail của tên miền chính đang sử dụng. Bạn có thể tìm bằng cách Ping webmail.domain.com.vn sẽ ra ngay lập tức.- Tất cả các bản ghi pop, imap, smtp, cname, mx…tương tự như đã tạo với tên Domain chính. ✅Thêm Aliases Domain trên hệ thống Mail - Bước tiếp theo chính là thêm Domain trên hệ thống Mail.- Khi đã cập nhật DNS theo các giá trị, bạn cần chờ khoảng 1 tiếng hoặc nhanh hơn. Quá trình này dùng để cập nhật, sau đó mới đăng nhập webmail bằng tài khoản admin và thêm Aliases.- Khi đã sign in, bạn lựa chọn mục cài đặt, và đi theo “Domain Settings” -> “Advanced Settings” mục “Domain Alias”.- Tìm đến phần “New” để thêm một tên miền mới cho các tài khoản Email đang dùng.- Nếu chưa thực hiện bước tạo bản ghi DNS, hệ thống sẽ báo lỗi. Dòng chữ hiển thị như sau: “The mx record for this domain does not match the ip addresses available on the host machine”.- Nếu đã thực hiện đúng bước trên, hệ thống sẽ thêm tên miền vào. Chỉ cần làm theo hai bước đơn giản, quy trình đã hoàn thành. Từ đó về sau, khi một người cho bạn email qua [email protected] hay [email protected] đều sẽ nhận được thông tin. >>> Có thể bạn quan tâm: 2FA là gì? Hướng dẫn cài đặt và kích hoạt bảo mật 2FA Cách cấu hình Aliases trong cPanel Thuê Hosting sử dụng cPanel tại các nhà cung cấp được tạo một tài khoản. Trong đó, bạn sẽ thấy đính kèm Domain gọi là tên miền gốc. Bây giờ, để có thể truy cập web từ miền Domain khác, bạn cần sử dụng chức năng Aliases. Bạn sẽ thấy ngay Aliases được tạo ra sau khi đăng nhập trang quản trị cPanel. Mọi thao tác sau đó đều dễ dàng tiếp cận, sử dụng thành thục. Vì thế, đừng lo lắng nếu chưa có nhiều kiến thức chuyên môn nhé! Hướng dẫn tạo Aliases Trước khi tạo cần chắc chắn tên miền trỏ về Host bạn đã cấu hình. Nếu chưa hoàn thành bước này, quá trình tiếp theo sẽ không được diễn ra. [caption id="attachment_25976" align="aligncenter" width="800"] Bạn đi tới mục Aliases sau khi được cung cấp tài khoản[/caption] Bên cạnh đó, tên miền được đăng ký bởi nhà cung cấp hợp lệ. Nếu không, cPanel sẽ từ chối việc thêm Aliases của bạn. Hầu hết Domain đăng ký tại nhà phát triển lớn trên thế giới. Chúng sử dụng hoàn toàn bình thường tại Việt Nam. Để tạo, bạn truy cập tài khoản Hosting, đi đến chức năng Aliases trong mục Domains. Lúc này sẽ thấy ô trống để điền tên miền, khi hoàn tất nhấn “Add Domain”. Nếu phù hợp, bạn sẽ thấy tên xuất hiện ngay bên dưới cùng thông tin đính kèm. Đến đây, tạo Aliases đã hoàn tất với tên miền hợp lệ. Tên miền phụ sẽ xuất hiện ngay bên dưới để bạn kiểm tra. Đó cũng chính là nơi quản lý, thực hiện các hành động chỉnh sửa nếu cần. Cách chỉnh sửa Bạn hoàn toàn có quyền thay đổi tên miền bí danh bất cứ lúc nào. Việc này rất đơn giản chỉ bằng cách đăng nhập tài khoản cPanel, tìm đến mục Aliases. Sau đó, hãy kéo xuống để nhìn thấy danh sách các tên Domain đã được thêm. [caption id="attachment_25980" align="aligncenter" width="800"] Để chỉnh sửa, bạn đi tới Manage Redirection[/caption] Tại đây, để chỉnh sửa nhấn chọn “Manage Redirection” của tên miền. Bạn sẽ được điều hướng đến trang cấu hình địa chỉ chuyển hướng. Bước còn lại là nhập địa chỉ và click “Save” để lưu lại. Tìm kiếm Alias Domain Trong nhiều trường hợp, bạn có thể đã thêm quá nhiều Aliases. Điều này sẽ thật phiền phức khi phải lướt qua và đọc từng Domain để biết đâu là điều cần tìm. Thay vào đó, bạn đã có giải pháp thay thế rất đơn giản. Đó là nhập từ khóa để tìm kiếm, gõ tên Domain vào ô “Search” và nhấn “Go”. Xóa Alias Domain Để dễ dàng quản lý, bạn nên xóa bỏ những tên không còn nhu cầu sử dụng nữa. Hoạt động này diễn ra trong trình quản lý. Các bước như sau: [caption id="attachment_25984" align="aligncenter" width="800"] Nếu muốn loại bỏ tên miền nào, bạn chỉ cần nhấn Remove[/caption] Truy cập vào tài khoản của bạn trên cPanel. Tìm đến mục Aliases. Tại đây chọn “Remove” để xóa bất kỳ Domain nào không hữu dụng. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể sử dụng kết hợp tính năng tìm kiếm Aliases trong cPanel. Cách thực hiện tương tự như hướng dẫn ở Search Alias trên. Điều cần lưu ý là cPanel sẽ yêu cầu xác nhận lại tên miền muốn xóa một lần nữa. Bước này nhằm hạn chế tình trạng loại bỏ nhầm, tốn thời gian tạo lại. Qua đó, bạn có thể thấy cPanel đem tới nhiều sự tiện lợi, nhanh chóng cho người dùng. Như vậy, bài viết đã cho biết bản chất thực sự là Alias Domain cùng vai trò của bí danh này. Việc sử dụng để tạo ra một hoặc nhiều địa chỉ dẫn đến cùng trang web là tính năng rất hữu ích. Bởi vì, bạn không còn mất thời gian chuyển đổi, ghi nhớ thông tin tài khoản. Bên cạnh đó, với hướng dẫn đến từ FPT, ai cũng có thể tự mình cấu hình các bước. Hy vọng rằng thông tin chia sẻ ở trên đã giúp bạn chủ động hơn khi tiếp cận Aliases. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399