Blogs Tech

Serverless – Xu thế tất yếu của điện toán đám mây

15:49 23/11/2024
Serverless ngày càng trở thành một khái niệm quen thuộc với các tín đồ công nghệ và doanh nghiệp trong hành trình chuyển đổi số. Cùng FPT Cloud khám phá chi tiết về Serverless và cách áp dụng nền tảng này trong bài viết dưới đây! >>> Xem thêm: Cloud Compute là gì? Phân loại và cách thức hoạt động 1. Lịch sử các phương pháp triển khai Serverless Từ thời đại của hạ tầng vật lý, ứng dụng được triển khai trực tiếp lên hệ điều hành của một máy chủ ảo, mô hình này sẽ đòi hỏi nhiều tài nguyên để vận hành cũng như việc đầu tư thiết bị đắt tiền cùng hàng loạt những vấn đề mà người quản trị phải giải quyết như sao lưu/phục hồi, lãng phí tài nguyên, đảm bảo tính sẵn sàng, mở rộng và bảo mật cho ứng dụng. Hệ thống ảo hoá ra đời đã giải quyết hầu như triệt để những vấn đề của mô hình vật lý. Hàng loạt những công nghệ ảo hoá ra đời và hiện nay vẫn đang được dùng rất nhiều như VMware, KVM, Xen, HyperV… Bằng việc phân tách một máy vật lý ra thành nhiều máy ảo chạy hệ điều hành độc lập sẽ tận dụng được nhiều tài nguyên hơn. Ngoài ra, các nền tảng ảo hoá còn có nhiều tính năng như mở rộng linh hoạt, sao lưu/khôi phục, snapshot, live-migrate, khả năng HA các máy ảo trong cụm vật lý… giúp ứng dụng được triển khai một cách đáng tin cậy hơn so với mô hình vật lý. Ảo hoá ngày nay vẫn là một công nghệ đang hot, các hãng tận dụng công nghệ này và phát triển thêm hàng loạt những dịch vụ đi kèm, tổ hợp thành các Public/Private Cloud mà ta đang sử dụng ngày nay. Tuy vậy, việc triển khai ứng dụng trên VM khá cồng kềnh gồm cả OS, middle layer (thư viện, runtime,…), app gây khó khăn cho các team phát triển về việc quản lý version, môi trường triển khai, đóng gói, time-to-market. Vì vậy mà container ra đời giúp các nhà phát triển đóng gói nhanh chóng ứng dụng trong một container image, triển khai container lại vô cùng nhanh chóng đi kèm khả năng tương thích với hầu hết hệ điều hành. Với kiến trúc phức tạp và xu thế ngày nay như microservice, CI/CD, GitOps container hầu như trở thành yếu tố bắt buộc phải có. Qua phân tích trên ta thấy rằng công nghệ triển khai ứng dụng thay đổi theo từng thời kỳ đều tuân theo quy luật tiện dụng, nhanh chóng, khả năng mở rộng, chịu lỗi tốt. Chính vì thế mà container đã bùng nổ như một cơn sốt công nghệ, đạt CAGR 30.8% năm 2017-2022 và sẽ còn tiếp tục tăng trưởng những năm sắp tới, nhiều doanh nghiệp đang chuyển đổi số hoặc trong giai đoạn phát triển ứng dụng mới đều sẽ tận dụng những tiện nghi của công nghệ microservice, container để giúp sản phẩm của họ nhanh chóng được đưa đến người dùng (tối ưu time-to-market), tiết kiệm đáng kể chi phí hạ tầng và nhân sự vận hành quản trị. [caption id="attachment_35540" align="aligncenter" width="800"] Báo cáo thị trường container – Theo 451 Research[/caption] Tuy rằng có nhiều tiện ích trong việc phát triển ứng dụng nhưng chúng ta cần phải nhìn nhận rằng container nói chung hay Kubernetes nói riêng (công cụ quản trị, phân bố, tự động hoá trong triển khai container) vẫn còn nhiều điểm khó tiếp cận đến người dùng như: Vận hành quản trị: Đòi hỏi nhiều kỹ năng như network, system, develop, logging, monitoring,… Yêu cầu bảo mật cao cho ứng dụng container. Rất phức tạp cho người mới. Cần lựa chọn vendor cung cấp dịch vụ uy tín hoặc tự triển khai. Vấn đề về giải pháp lưu trữ dài hạn cho container. [caption id="attachment_35541" align="aligncenter" width="800"] Xếp hạng những khó khăn trong sử dụng Kubernetes (container) – Theo TheNewStack[/caption] >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 2. Serverless – Xu thế tất yếu của điện toán đám mây Nhận định trên đưa ta đến một kết luận về sự ra đời tất yếu của nền tảng mới mà ở đó nhà phát triển ứng dụng sẽ chỉ cần tập trung vào việc coding, hoạch định bài toán kinh doanh còn lại toàn bộ hạ tầng đều được nhà cung cấp dịch vụ quản lý. Đó chính là công nghệ “Serverless”, serverless không có nghĩa là không cần máy chủ server để hoạt động, mà nó mang ý nghĩa trừu tượng về cách thức sử dụng, thực ra những máy chủ này đã được quản lý bởi nhà cung cấp dịch vụ (cloud provider) bao gồm hạ tầng, DC, network, storage, security, platform, auto-scale để người phát triển ứng dụng chỉ cần đẩy code lên để chạy, đồng thời chỉ chi trả cho những tài nguyên được tiêu thụ trong thời gian xử lý request. Việc này giúp tiết kiệm hơn rất nhiều so với mô hình cloud VM hoặc sử dụng dịch vụ Kubernetes đều phải trả chi phí hàng tháng dù tài nguyên có được sử dụng hoặc idle. Trong mô hình cung cấp dịch vụ của điện đoán đám mây, serverless được xếp vào lớp Function as a service (FaaS) – trong một số tài liệu vẫn xếp serverless vào lớp Platform as a service (PaaS) về bản chất FaaS hay PaaS đều cung cấp công cụ cho người dùng ở lớp nền tảng phát triển Application. Dịch vụ điển hình của PaaS như fully-managed kubernetes hoặc database engine cho phép người dùng sử dụng để triển khai (deploy) ứng dụng với một vài lượt nhấp hoặc kéo thả, tuy nhiên sẽ vẫn phải cần có kiến thức về DB hoặc K8S để thực hiện các task của DBA hoặc Devops khi cần triển khai ứng dụng. Còn đối với FaaS người dùng chỉ cần phát triển code để xử lý nghiệp vụ ứng dụng và hầu như không cần sự can thiệp về mặt hệ thống khi triển khai và vận hành. Bảng dưới đây so sánh sự khác nhau đặt trưng của IaaS, PaaS và FaaS: Mục IaaS PaaS FaaS Unit of development Operating System Application Functions Provides VM package with OS Dev platform Execute code on-demand Abstracts Physical server OS & middleware Programing runtime Hiện nay trên thị trường serverless có lẽ chúng ta đã quá quen với những cái tên lớn như AWS Lamda, Azure Functions, Google Cloud Functions, các nền tảng này được áp dụng rộng rãi với nhiều câu chuyện thành công được chia sẻ. Ở phân khúc mã nguồn mở của serverless, những nền tảng có cộng đồng lớn có thể kể đến như KNative, OpenFaaS, Apache OpenWhisk, Kubeless, fission. Để hiểu rõ hơn ưu thế của serverless chúng ta cùng điểm qua một số tiện tích cốt lõi của serverless mang lại: Được quản trị hoàn toàn (fully managed): Các nhà phát triển sẽ không phải bận tâm về hạ tầng nữa. Dịch vụ serverless được cloud provider quản trị toàn bộ phần hạ tầng, hệ điều hành, middleware, runtime của ngôn ngữ lập trình và các module liên quan. Kiến trúc event-driven: Một trong những yếu tố then chốt trong microservice để giải quyết bài toán decoupling và phân tán. Các nền tảng serverless đều có cơ chế để được gọi thực thi khi xảy ra sự kiện từ hệ thống (e.g AWS Lamda được trigger khi có sự kiện trên dịch vụ notification SNS). Mở rộng không giới hạn (scale-out): Tận dụng lợi thế hạ tầng sẵn có của cloud provider, giúp người dùng dễ dàng mở rộng ứng dụng ứng dụng theo lượng tải đột biết hoặc giảm về 0 khi không được sử dụng. Tính sẵn sàng cao (high availability): Bản chất của serverless được cung cấp trên nền tảng hạ tầng kế thừa của cả mức IaaS và PaaS do đó khả năng HA đã được tích hợp sẵn bên trong. Less-Ops: Một số thao tác vận hành vẫn có ở serverless như database, debugging, testing,… trong môi trường container shell. Ngoài ra, kiến trúc serverless sẽ sử dụng một số dịch vụ đi kèm của cloud như Database Engine, Message Queue Engine, Monitor/Alert, Vault Engine,… giúp hạn chế tối đa thao tác vận hành. Tối ưu hoá chi phí: Chỉ chi trả cho lượng tài nguyên xử lý khi có request hoặc event và sẽ không mất phí khi ứng dụng rảnh rỗi (idle). Việc này tối ưu hơn rất nhiều so với chúng ta chạy VM và phải trả một chi phí cố định hàng giờ. No vendor lock-in: Với cùng một mã nguồn của nhà phát triển có thể triển khai được trên nhiều dịch vụ serverless của các nhà cung cấp khác nhau. Ngoài ra, khả năng tương thích này còn giúp quá trình dịch chuyển dịch vụ một cách nhanh chóng. [caption id="attachment_35542" align="aligncenter" width="800"] Model FaaS giữ vị trí giữa PaaS và SaaS[/caption] 3. Một số dịch vụ điển hình ứng dụng công nghệ Serverless Ứng dụng web: Static website, webapps, micro frontend, common framework flask/django/spring/fastapi,… Ứng dụng backend: Backend app/service, backend mobile, IoT edge,… Xử lý dữ liệu: Real-time data processing, Map reduce, batch processing, stream processing, ML inference,… Tác vụ tự động hoá IT: policy engine, infrastructure management,… Bên cạnh những tiện ích vượt trội, không phải ứng dụng IT nào cùng có thể triển khai trên nền tảng serverless. Để xác định ứng dụng doanh nghiệp của bạn có phù hợp để triển khai serverless hay không chúng ta có thể xét qua 07 tiêu chí dưới đây: 1. Ứng dụng stateless: Những tài nguyên phát sinh trong quá trình thực hiện một request sẽ mất sau khi kết thúc request đó. Việc này cần lưu ý đối với những ứng dụng cần giữ session trong phiên giao dịch, cần có thiết kế lưu trữ ở DB hoặc cache trong dịch vụ trước khi kết thúc chu trình. 2. Tính chất ephemeral: Bản chất của serverless hoạt động trên nền container, do đó tất cả dữ liệu file được ghi trên container này sẽ bị xoá đi khi container không còn tồn tại do quá trình auto-scale. 3. Hỗ trợ ngôn ngữ: Không phải nền tảng serverless nào cũng hỗ trợ đầy đủ ngôn ngữ lập trình, nên việc lựa chọn nền tảng thống nhất để đáp ứng toàn bộ ngôn ngữ lập trình cho dự án của bạn cũng rất quan trọng. 4. Chỉ duy trì khi hoạt động: Một số nền tảng sẽ giảm số lượng container về 0 khi dịch vụ không hoạt động (idle) quá lâu. Điều này sẽ ảnh hưởng đến việc khi cần sử dụng ứng dụng sẽ mất thời gian để khởi động lại gây ảnh hưởng đến trải nghiệm. Nên thiết kế để dịch vụ luôn có ít nhất một thành phần sẵn sàng nhận request hoặc chạy keep-alive dịch vụ. 5. Cơ sở dữ liệu: Sử dụng serverless với cơ sở dữ liệu quan hệ (relational database) sẽ có nhiều hạn chế do cơ chế giới hạn concurrent connection của DB, nên việc lựa chọn NoSQL trong serverless sẽ có nhiều lợi thế hơn. 6. Không cho phép truy tập file system: Như tính chất stateless và ephemeral của serverless kể trên, việc ứng dụng sử dụng config từ file system hoặc ghi dữ liệu ra tệp tin sẽ không được hỗ trợ như sử dụng Cloud VM. 7. Logging & Monitoring: Mỗi nền tảng serverless sẽ có cơ chế lấy log cũng như khả năng giám sát giới hạn các thông tin có thể cung cấp đồng nghĩa với việc không thể tận dụng cũng như tích hợp được với các phần mềm có sẵn của người dùng. Hiện tại các nhà phát triển, doanh nghiệp đã có thể dễ dàng đăng ký cũng như sử dụng, trải nghiệm công nghệ Serverless của các nhà cung cấp cloud nước ngoài như AWS, Azure, Google Cloud. Đối với các nhà cung cấp cloud trong trước hiện tại vẫn chưa có đơn vị cung cấp dịch vụ serverless nên việc trải nghiệm sẽ còn hạn chế, thay vào đó bạn vẫn hoàn toàn có thể tự triển khai riêng cho mình một hệ thống serverless local dựa trên các dịch vụ có sẵn của nhà cung cấp trong nước. Dưới đây là một ví dụ tham khảo việc triển khai nền tảng serverless sử dụng mã nguồn OpenFaaS - mã nguồn mở cho phép triển khai hệ thống serverless với các tính năng cơ bản đáp ứng mức production ready (https://www.openfaas.com). Chuẩn bị hạ tầng: o Sử dụng Cloud Virtual Machine để tự triển khai Docker, Kubernetes bằng các công cụ như Rancher, Kuberspray, kubeadm, openshift,… tuy nhiên sẽ tương đối phức tạp cần có nhiều kiến thức để triển khai và vận hành hiệu quả. o Phương án sử dụng dịch vụ cloud có cung cấp sẵn nền tảng Managed Kubernetes – FPT Kubernetes Engine (FKE) của FPTCloud là một dịch vụ điển hình, bạn có thể tham khảo thêm tại đây. Triển khai dịch vụ Serverless: o Tham khảo hướng dẫn triển khai trên nền K8s tại đây. Cấu hình expose dịch vụ: o Đối với phương án tự triển khai trên virtual machine bước này sẽ cần bạn phải triển khai thêm dịch vụ LB trên K8s như MetalLB, Cilium,… và ingress controller như nginx, traefik, haproxy,… o Với cách sử dụng dịch vụ managed Kubernetes thì loadbalancer và ingress đã được tích hợp sẵn ở mức hạ tầng, bạn chỉ cần expose service ở tầng dịch vụ K8s, nhà cung cấp dịch vụ Cloud sẽ tự động hoá hoàn toàn các bước. Sau đó bạn chỉ cần truy cập từ domain đã khai báo ở phần cài đặt trên và trải nghiệm. [caption id="attachment_35543" align="aligncenter" width="800"] Mô hình triển khai Serverless in-house[/caption] Những bài viết liên quan: Kubernetes vs Docker: Lựa chọn nào cho doanh nghiệp Top 6 dịch vụ điện toán đám mây hàng đầu hiện nay So sánh VPS và Cloud Server chi tiết từ A đến Z Tìm hiểu chi tiết khả năng giám sát (Observability) là gì? Ngày nay, với sự bùng nổ trong nền công nghiệp 4.0, hàng loạt những công nghệ mới ra đời nhằm đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của con người. Xuyên suốt bài viết chúng ta đã sơ lược qua quá trình phát triển của lĩnh vực điện toán và sự xuất hiện tất yếu của nền tảng Serverless. Chúng ta cũng đã định hình được vị trí của FaaS trong mô hình cung cấp dịch vụ của điện toán đám mây cũng như đã liệt kê ra được những lợi ích và hạn thế mà nền tảng này mang lại, đồng thời đưa ra những ứng dụng cụ thể của serverless trong việc phát triển phần mềm. Vẫn còn quá sớm để có thể kết luận được serverless có thể hoàn toàn thay thế được toàn bộ workload IT trong tương lai hay không, do về cơ bản, bản thân cơ chế hoạt động, lưu trữ của serverless chưa phù hợp cho các ứng dụng đặc thù, ứng dụng cơ sở dữ liệu, ứng dụng cần tính toán lớn,… Tuy nhiên với vị trí của một công nghệ mới nổi (emerging technology) cùng với những tính chất vượt trội như tối ưu hoá chi phí hạ tầng/vận hành, tối ưu time-to-market, nhanh chóng và đảm bảo; serverless hoàn toàn có thể là một công nghệ được sử dụng nhiều nhất trong thời gian sắp tới ở thời đại của microservice, edge computing. Trần Quốc Sang – Senior Cloud Engineer, FPT Smart Cloud

Genymotion là gì? Hướng dẫn cài đặt cài trình giả lập Genymotion

14:32 23/11/2024
Genymotion đang khẳng định vị thế mạnh mẽ trên thị trường với sự tin dùng từ các chuyên gia. Đặc biệt, đây là lựa chọn hoàn hảo cho những game thủ đam mê trải nghiệm mượt mà trên nền tảng giả lập. Phần mềm này không chỉ đáp ứng tốt nhu cầu giải trí mà còn sở hữu hàng loạt ưu điểm ấn tượng, hứa hẹn mang đến trải nghiệm tuyệt vời cho người dùng. >>> Xem thêm: Kubernetes là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động chi tiết 1. Genymotion là gì? Genymotion bản chất là một trình giả lập Android. Nơi đây bao gồm một bộ cảm biến với đầy đủ tính năng hoàn chỉnh có thể dễ dàng tương tác cùng môi trường Android ảo. Phần mềm được phát triển hướng tới mục đích hỗ trợ người dùng có thêm nhiều lựa chọn trong quá trình trải nghiệm game. Thậm chí là giúp người chơi sử dụng được các ứng dụng Hot trên hệ điều hành Android sao cho phù hợp với cấu hình máy tính. Máy ảo Genymotion ra đời mang trong mình rất nhiều tính năng nổi bật hỗ trợ người chơi tối đa. Đây cũng là điểm khác biệt làm nên sự thành công của phần mềm so với các ứng dụng khác. Trong đó điển hình là: Phần mềm hỗ trợ trên nhiều hệ điều hành khác nhau bao gồm cả Windows lẫn Mac OS. Hỗ trợ sử dụng Webcam trên laptop tương tự như hệ thống Camera điện thoại Phần mềm khởi động và vận hành với tốc độ cao, đảm bảo sự nhanh nhạy tối đa Hỗ trợ thiết lập cấu hình thiết bị ảo tương thích cùng cấu hình máy Tính năng chụp hình, quay trực tiếp màn hình tốt Âm thanh hoàn toàn có thể dễ dàng cân chỉnh Hỗ trợ liên kết mạng xã hội phổ biến hiện nay như Facebook, Zalo Cung cấp hệ thống tiện ích mở rộng Open Gapps nên người dùng có thể cài đặt nhanh chóng Phần mềm cho phép tương tác với máy ảo thông qua việc sử dụng dòng lệnh Hỗ trợ ADB … [caption id="attachment_19322" align="aligncenter" width="771"] Phần mềm Genymotion[/caption] >>> Xem thêm: Server là gì? Phân loại & Vai trò của máy chủ server 2. Vì sao nên sử dụng Genymotion? Tất nhiên không phải bỗng dưng hiện nay Genymotion lại được nhiều người dùng ưa chuộng như vậy. Mà bởi lẽ, phần mềm mang đến vô vàn ưu điểm thiết yếu đáp ứng nhu cầu mọi người. Đây cũng là lý do giúp cho phần mềm có được tên tuổi như hiện nay. Trong đó cụ thể là: Tăng tốc độ xử lý đồ họa Opengl Sử dụng Genymotion giúp người dùng tăng tốc độ xử lý đồ họa OpenGl nhanh chóng. Ước tính phần mềm có thể mang tới chất lượng 3D cực chuẩn. Hỗ trợ chạy ứng dụng, chơi game máy tính mượt mà Đối với những ai yêu thích thể loại game mobile nhưng không muốn chơi trên Smartphone hoàn toàn có thể dùng trình giả lập để chơi trên máy tính. Phần mềm miễn phí cho Windows nên người chơi có thể tới ngay được thế giới Android trên máy tính với các tiện ích phong phú như Smartphone. Một khi áp dụng sẽ giúp người chơi có cho mình phút giây trải nghiệm thú vị và đầy chân thực. Đặc biệt quá trình chơi còn khắc phục được các khuyết điểm ở trên Smartphone như nóng máy, nhanh hết pin, wifi yếu,… Chạy nhiều máy ảo cùng lúc Thậm chí người dùng còn chạy được nhiều ứng dụng Android cùng lúc trên máy tính.  Bởi lẽ phần mềm là chương trình thuộc bên thứ 3 cung cấp ảo hóa Android. Phần mềm có nhiều ưu thế hơn so với trình AVD và một trong số đó là tốc độ phù hợp cho hiệu suất. Dễ dàng quản lý các loại cảm biến hiệu quả Phần mềm Genymotion còn giúp quản lý tình trạng pin Laptop, GPS, máy ảnh hiệu quả. Một khi sử dụng người dùng cũng có thể kiểm soát các máy ảo từ máy chủ hay độ phân giải màn hình, dung lượng PC và bộ nhớ. Đây là một trong những ưu điểm vượt trội được người dùng đánh giá cực cao. [caption id="attachment_19330" align="aligncenter" width="771"] Phần mềm sở hữu rất nhiều tính năng đặc biệt[/caption] Đơn giản hóa việc cài đặt ứng dụng Bản chất phần mềm giả lập Android nên nơi đây không khác gì một hệ điều hành Android thực thụ. Bạn hoàn toàn có thể cài đặt ứng dụng, chơi game và sử dụng các tiện ích Google Play dễ dàng. 3. Yêu cầu cấu hình cài đặt Genymotion Để có thể tải được phần mềm giả lập Android Genymotion trước hết bạn cần đáp ứng được yêu cầu về cấu hình cài đặt. Đây được xem là điều kiện căn bản nhất nếu bạn muốn sử dụng phần mềm sao cho mượt mà và trơn tru. Bởi vì nếu không đáp ứng được cấu hình thì phần mềm sau khi tải về sẽ không sử dụng được. Vậy yêu cầu cấu hình cài đặt phần mềm này như thế nào? Cụ thể như sau: Card đồ họa OpenGL 2.0 CPU hỗ trợ là VT-x hoặc là AMD-V. Kích hoạt thiết lập BIOS Tối thiểu khoảng 2GB dung lượng RAM Dung lượng trống của ổ cứng phải có ít nhất 2GB. Độ phân giải tối thiểu 1024x768pixel Oracle VirtualBox 4.1 4. Hướng dẫn cài đặt Genymotion Nhìn chung việc cài đặt phần mềm Genymotion không quá phức tạp đâu bạn nhé. Chỉ cần bạn áp dụng đúng chuẩn theo các bước hướng dẫn cài đặt Genymotion dưới đây là hoàn toàn có thể thực hiện thành công. 4.1 Tạo tài khoản Genymotion Để có sử dụng phần mềm giả lập Android này hệ thống yêu cầu bạn cần có một tài khoản sử dụng. Vậy nên trước hết bạn cần tạo cho mình tài khoản bằng cách đăng ký. Bạn chỉ cần truy cập tại đây và tiến hành tạo tài khoản như sau: Mục Username: Bạn nhập tài khoản dùng để đăng nhập Email Address: Bạn nhập địa chỉ Email hiện đang được sử dụng Password: Bạn nhập mật khẩu dùng để đăng nhập Company type: Ở mục này tùy vào mục đích của bạn để lựa chọn sao cho phù hợp nhất. Usage Type: Mục đích sử dụng tùy vào từng cá nhân mà lựa chọn.   Một khi bạn điền thông tin xong xuôi bạn hãy đánh dấu tích vào mục “I accept the privacy….. Terms and Conditions”. Tức là bạn đã đồng ý với các điều khoản mà nhà cung cấp đưa ra. Sau đó bạn click Create Account. Đăng ký xong xuôi bạn hãy vào email để check nhận link kích hoạt. Bạn chỉ cần click vào link gợi ý vậy là đã sẵn sàng để tải phần mềm về cho mình. Quá trình tạo tài khoản hoàn toàn miễn phí nên bạn cứ an tâm nhé. [caption id="attachment_19340" align="aligncenter" width="771"] Điền thông tin thiết yếu để tạo tài khoản Genymotion[/caption] 4.2 Download Genymotion Để tải máy ảo genymotion bạn hãy truy cập tại đây. Tùy vào hệ điều hành máy tính bạn đang dùng mà bạn sẽ chọn cài đặt phiên bản phần mềm nào nhé. Vì ở đây bạn đang thực hiện cài đặt trên Windows nên hãy tải bản dành cho Windows về máy. Cụ thể để tải phần mềm bạn hãy click vào Download for Windows. Một lưu ý quan trọng cho bạn là phần mềm giả lập để chạy được bạn cần phải có VirtualBox. Đây là phần mềm ảo hóa miễn phí rất hữu ích. Phần mềm tận dụng phần cứng máy tính hiện tại của bạn để cho phép VirtualBox chạy nhiều hệ điều hành trong cùng một thời điểm. [caption id="attachment_19344" align="aligncenter" width="771"] Click vào Download for Windows để tải phần mềm[/caption] 4.3 Cài đặt Genymotion Một khi đã chuẩn bị sẵn sàng giờ đây bạn sẽ đi vào công đoạn cài đặt. Để cài đặt phần mềm Genymotion cơ bản bạn chỉ cần trải qua 2 bước cụ thể như sau: Bước 1: Chạy file vừa tải về Đầu tiên bạn vào thư mục download và tìm file vừa tải về máy. Sau đó bạn hãy click đúp chuột vào file để bắt đầu khởi chạy cài đặt phần mềm. [caption id="attachment_19348" align="aligncenter" width="771"] Click khởi chạy file vừa tải về[/caption] Sau đó, hộp thoại mới hình thành yêu cầu bạn lựa chọn ngôn ngữ để sử dụng. Bạn có thể chọn mặc định ngôn ngữ tiếng Anh. Một khi chọn xong bạn nhấn chọn Ok. [caption id="attachment_19352" align="aligncenter" width="771"] Chọn ngôn ngữ[/caption] Bước 2: Setup Hộp thoại mới hiển thị yêu cầu bạn chọn vị trí lưu phần mềm. Đường dẫn mặc định vị trí lưu là “C:\Program Files\Genymobile\Genymotion. Bạn có thể bấm chọn “Browse” để thay đổi vị trí lưu. Một khi chọn xong bạn bấm “Next” để tiếp tục. [caption id="attachment_19356" align="aligncenter" width="771"] Lựa chọn vị trí lưu[/caption] Nếu bạn muốn tạo một Shortcut ngoài màn hình để linh hoạt khi mở thì ở hộp thoại mới hãy bấm tích vào “Create a desktop Shortcut” nhé. Còn không muốn bạn giữ nguyên ô trống và nhấn “Next” sang bước tiếp. [caption id="attachment_19360" align="aligncenter" width="771"] Linh hoạt mở hộp thoại ngoài desktop[/caption] Vậy là mọi Setup đã hoàn tất, bây giờ bạn chỉ cần nhấn Install để tiến hành cài đặt là được. [caption id="attachment_19364" align="aligncenter" width="771"] Bấm chọn Install[/caption] 4.4 Tiến hành cài đặt VirtualBox Nếu bạn nào chưa cài VirtualBox vậy thì sau khi hoàn tất bước trên hệ thống sẽ yêu cầu bạn cài VirtualBox. Chỉ một khi bạn cài đặt mới có thể hoàn tất quá trình cài đặt phần mềm giả lập Android. Vậy nên tại hộp thoại xuất hiện bạn cứ bấp chọn “Next” để xác nhận cài đặt nhé. [caption id="attachment_19368" align="aligncenter" width="771"] Chọn Next để cài đặt[/caption] Một khi bấm chọn xong ở hộp thoại tiếp bạn cũng bấm chọn “Next” để sang bước tiếp theo. [caption id="attachment_19372" align="aligncenter" width="771"] Click vào next để chuyển bước tiếp[/caption] Tiếp đến hộp thoại mới lại hiển thị bạn hãy đem bỏ dấu tích tại “Create a Shortcut on the desktop”. Như vậy bạn sẽ không tạo một shortcut ngoài màn hình. Sau đó bạn chọn Next. [caption id="attachment_19376" align="aligncenter" width="771"] Bỏ dấu tích và bấm chọn Next[/caption]  Ở bước tiếp bạn cứ bấm chọn “Yes”. Như vậy là bạn đã hoàn thành xong việc setup cơ bản rồi. Cuối cùng bạn click chọn Install để bắt đầu cài đặt VirtualBox là được. [caption id="attachment_19380" align="aligncenter" width="771"] Chọn yes và Install để kết thúc cài đặt[/caption] Lưu ý: Trong quá trình cài đặt nhiều lúc sẽ xuất hiện cảnh báo tạm thời ngắt kết nối mạng. Bạn không cần phải lo lắng vấn đề này mà chỉ cần bỏ qua thông báo là được nhé. Một khi cài đặt VirtualBox hoàn tất đồng nghĩa với việc cài xong Genymotion. Bởi vì bản chất Genymotion là một công cụ chạy máy ảo. Do đó cuối cùng bạn bấm chọn Finish để xác nhận hoàn tất cài đặt. [caption id="attachment_19384" align="aligncenter" width="771"] Click vào Finish hoàn tất cài đặt[/caption] 4.5 Khởi chạy máy ảo Genymotion Bạn ra ngoài màn hình Desktop mở vào biểu tượng phần mềm giả lập. Ứng dụng sẽ tiến hành khởi chạy trên màn hình  Sau đó bạn tiến hành đăng nhập tài khoản của mình đã được đăng ký ở công đoạn 1 và nhấn chọn Next. [caption id="attachment_19388" align="aligncenter" width="771"] Đăng nhập tài khoản sử dụng[/caption] Một cửa sổ mới xuất hiện yêu cầu bản quyền, lúc này bạn bấm chọn “Personal Use” nếu bạn không có key bản quyền. Sau đó bạn tiếp tục chọn Next. Cuối cùng bạn đồng ý với các thỏa thuận cấp phép người dùng trước khi bản điều khiển phần mềm mở trên màn hình là được. [caption id="attachment_19392" align="aligncenter" width="771"] Tích chọn Personal Use và click vào Next[/caption] >>> Xem thêm: Apache là gì? Hướng dẫn cách cài đặt Apache chi tiết từ a-z 4.6 Cài đặt thiết bị với Genymotion Tại màn hình chính bạn click vào icon dấu cộng để thực hiện cài đặt thiết bị di động ảo và chạy chương trình giả lập Genymotion. Bạn hoàn toàn có thể khởi chạy nhiều thiết bị ảo trên Windows 10 tùy vào dung lượng RAM sẵn có. Sau đó bạn chọn thiết bị ảo dựa vào mục đích cấu hình cần thiết. Bạn có thể dùng thử Custom phone đơn giản nhất rồi bấm chọn Next. [caption id="attachment_19396" align="aligncenter" width="771"] Tạo và chọn thiết bị ảo[/caption] Trong phần tiếp bạn có thể thiết lập những thông số khác nhau liên quan tới thiết bị ảo của mình. Bao gồm như tên thiết bị, phiên bản, Ram,…rồi nhấn chọn Install. Chỉ mất khoảng một vài phút là thiết bị ảo được cài đặt. Vậy nên bạn hãy chờ trong giây lát. Một khi cài đặt hoàn thành hệ thống sẽ xuất hiện thông báo cho bạn biết. [caption id="attachment_19400" align="aligncenter" width="771"] Toàn bộ quá trình[/caption] 4.7 Khởi động thiết bị và khởi chạy ứng dụng  Nhìn chung trình giả lập thiết bị ảo Genymotion sẽ được mở dưới dạng tùy chọn riêng trên Windows. Bạn hoàn toàn có thể trải nghiệm và khám phá các ứng dụng ngay trong màn hình chính máy tính giống như sử dụng trên điện thoại hay máy tính bảng thông thường. Tuy nhiên đối với công việc giả lập nghiêm túc bạn cần phải có google Play store được tải xuống từ Google Apps. Bạn cần đăng nhập Google Play trước khi tải xuống các ứng dụng. Gapp chỉ sở hữu dung lượng là 70MB nên bạn có thể tải xuống để truy cập Play Store. Một khi Play Store được cài đặt, phần mềm giả lập sẽ bắt đầu yêu cầu khởi động lại thiết bị. Lúc này bạn không cần thiết phải khởi động lại máy tính mà chỉ cần restart lại trình giả lập là được nhé. Quá trình này diễn ra trong vòng vài phút cơ bản nên bạn không phải chờ quá lâu. Vậy là giờ đây bạn có thể tải xuống trực tiếp bất kỳ game chơi nào, ứng dụng nào mà bạn muốn thông qua Play Store được rồi. Ứng dụng được tải và cài đặt trên máy ảo Genymotion sẽ có hình tương tự như dưới. [caption id="attachment_19404" align="aligncenter" width="771"] Ứng dụng trên máy ảo Genymotion[/caption] Những bài viết liên quan: VMware Workstation là gì? Thông tin mới nhất về VMware Workstation Public Cloud là gì? Phân biệt Public Cloud & Private Cloud từ A – Z Linux Mint là gì? Nên sử dụng Linux Mint hay Ubuntu? So sánh VPS và Cloud Server chi tiết từ A đến Z Vậy bạn còn chờ gì mà không lựa chọn ngay phần mềm giả lập Genymotion cho mình. Chắc chắn một khi sử dụng bạn sẽ hoàn toàn bất ngờ với những gì mà phần mềm mang tới. Ngoài ra nếu trong quá trình cài đặt nếu bạn không hiểu công đoạn nào có thể liên hệ cùng FPT Cloud để được giải đáp chi tiết.

Xampp là gì? Cách cài đặt & sử dụng phần mềm Xampp từ A – Z

11:12 23/11/2024
XAMPP được biết đến là một trong những phần mềm tạo môi trường giả lập server hosting được ưa chuộng, được sử dụng phổ biến rộng rãi trên toàn thế giới hiện nay. Bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các khái niệm liên quan đến XAMPP là gì cùng với cách để cài đặt và sử dụng XAMPP, để bạn dễ dàng sử dụng và trải nghiệm phần mềm này. >>> Xem thêm: Dịch vụ thuê máy chủ vật lý (server vật lý) chất lượng FPT Cloud 1. Xampp là gì? Để tạo môi trường giả lập server hosting ngay trên chính máy tính của bạn, XAMPP ra đời để phục vụ mục đích này. Bên cạnh đó, bạn hoàn toàn có thể sử dụng phần mềm này để chạy demo website mà không cần mua VPS hay Hosting. XAMPP được tạo thành từ năm chữ cái X, A, M, P, P, được biết đến là sự tích hợp của 5 phần mềm. Vậy ý nghĩa của các chữ cái này là gì? X - phần mềm Cross-Platform - là viết tắt của các hệ điều hành mà nó hoạt động, đó là Windows, Linux và Mac OS X. A - phần mềm Apache - đây là web server được biết đến là máy chủ được sử dụng rộng rãi trên khắp thế giới với mục đích phân phối nội dung web. Đây là ứng dụng được cung cấp miễn phí dưới dạng phần mềm miễn phí được phát hành bởi Apache Software Foundation. M - phần mềm MariaDB -  được biết đến là một trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ phổ biến trên toàn cầu. Kết hợp các phần mềm khác có trong XAMPP để cung cấp khả năng lưu trữ dữ liệu cho các dịch vụ web. P - PHP - là ngôn ngữ lập trình từ phía máy chủ PHP, cho phép người sử dụng tạo trang web hay ứng dụng động. PHP là ngôn ngữ lập trình có thể cài đặt trên tất cả các nền tảng, bên cạnh đó có thể hỗ trợ một số hệ thống cơ sở dữ liệu đa dạng. P - Perl - đây là ngôn ngữ kịch bản được dùng trong quản trị hệ thống, quản trị mạng và phát triển web. Perl cho phép người dùng lập trình các ứng dụng web di động. Hiện nay, XAMPP có bốn thông tin cơ bản chính: nhà phân phối, ngôn ngữ lập trình, hệ điều hành và các phiên bản. Vậy cụ thể các thông cơ bản của xampp là gì? Nhà phân phối Thuộc bản quyền của GNU General Public Licence.Được phân phối và phát triển bởi Apache Friends. Ngôn ngữ lập trình Được hình dựa trên sự tích hợp nhiều ngôn ngữ lập trình. Hệ điều hành Ứng dụng được trên 5 hệ điều hành:  Solaris, MacOS, Cross-platform, Linux, Windows. Các phiên bản Phiên bản mới nhất của xampp là 7.2.11, được phát hành vào năm 2018. [caption id="attachment_16634" align="aligncenter" width="771"] XAMPP là gì?[/caption] >>> Xem thêm: Serverless – Xu thế tất yếu của điện toán đám mây 2. Công dụng của XAMPP XAMPP là phần mềm được sử dụng rộng rãi và phổ biến hiện nay, là phần mềm được nhiều lập trình viên ưa chuộng trong công nghệ và hoàn thành các sản phẩm của mình. Được dùng để xây dựng và phát triển website theo ngôn ngữ PHP. Thông qua localhost của máy tính cá nhân, phát triển và nghiên cứu website. Nhờ đó mà có thể biến máy tính cá nhân thành máy chủ, lưu trữ cho máy chủ trang web bằng ổ cứng máy tính. Lưu ý, đối với các website kinh doanh, các website cần vận hành liên tục thì không nên sử dụng XAMPP bởi không khả thi. Lý do là localhost dùng máy tính để làm máy chủ dẫn đến việc duy trì máy chủ không đảm bảo tốc độ và gây khó khăn trong hoạt động. Với các loại hình này, các chủ website sẽ thuê server hosting riêng. XAMPP được ứng dụng rộng rãi từ học tập đến công việc như nâng cấp, thử nghiệm web. [caption id="attachment_16618" align="aligncenter" width="771"] Công dụng của XAMPP[/caption] 3. Ưu nhược điểm của phần mềm XAMPP Chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm XAMPP là gì và công dụng của XAMPP trong thực tế từ công việc đến cuộc sống. Vậy phần mềm XAMPP có ưu điểm, nhược điểm gì? Ưu điểm XAMPP là phần mềm có những ưu điểm nổi trội như sau: Có thể linh hoạt sử dụng trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Solaris, MacOS, Cross-platform, Linux, Windows. Mang đến nhiều chức năng hữu ích như lập mail server giả định, lập server giả định, hỗ trợ SSL trên localhost với cấu hình sử dụng đơn giản. XAMPP tích hợp nhiều tính năng đi cùng với các thành phần quan trọng như Apache, PHP, MySql. Điều này có nghĩa là người sử dụng không cần cài đặt riêng lẻ mà chỉ cần có XAMPP bạn sẽ có một website với server hoàn chỉnh. Tạo mã nguồn mở: XAMPP với giao diện quản lý dễ dàng, tiện lợi. Người dùng hoàn toàn chủ động sử dụng trong chế độ khởi động lại hoặc là bật hay tắt đối với máy chủ phù hợp với gian của bạn.   [caption id="attachment_16630" align="aligncenter" width="771"] Ưu nhược điểm của XAMPP[/caption] Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm nổi trội, XAMPP cũng tồn tại những nhược điểm nhất định. Cấu hình của XAMPP khá đơn giản, do đó cấu hình nhận được sự hỗ trợ về cấu hình module. Bên cạnh đó, XAMPP không có cả MySQL, mang đến sự bất tiện cho người sử dụng. XAMPP là phần mềm có dung lượng tương đối nặng, lên tới 141Mb. Không có nhiều phiên bản đối với từng phần server như Apache hay PHP mà phải cài đặt riêng. 4. Hướng dẫn cách cài đặt phần mềm XAMPP XAMPP được phần mềm có thể sử dụng trên nhiều hệ điều hành khác nhau với mục đích tạo ra môi trường giả lập server hosting ngay trên máy tính của bạn. Sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn cách cài đặt trên hệ điều hành Windows và Linux và một vài lưu ý khi cài đặt. Cài đặt trên Windows Bước 1: Tải XAMPP về máy tính của bạn. Bước 2: Trong file tải về, chọn file có đuôi .exe. Bước 3: Trên cửa sổ setup, hãy chọn những phần mềm bạn muốn cài đặt và tích chọn vào các phần mềm đó. Ví dụ, bạn muốn cài WordPress trên XAMPP, MySQL, PHPMyAdmin và Apache là phần mềm phải buộc chọn. Sau khi chọn các phần mềm cần cài đặt, chọn Next. Bước 4: Chọn thư mục để cài đặt và nhấn Next. Bước 5: Sau đó, chờ đợi để máy tính bạn cài đặt, sau khi hoàn thành chọn Finish. Cài đặt trên Linux Bước 1: Tải phần mềm XAMPP cho hệ điều hành Linux. Bước 2: Sau khi file được tải về, tìm và chọn file có tên sau trong file cài đặt: xampp-linux-x64-7.2.8-0-installer.run  trong file cài đặt Sau đó, thêm quyền thực thi cho file cài đặt như sau: cd thu_muc_chua_file_cai_dat/ sudo chmod +x xampp-linux-x64-7.2.8-0-installer.run Chọn cài đặt với quyền sudo. sudo ./xampp-linux-x64-7.2.8-0-installer.run Nhấn Next để cài đặt. Bước 3: Sau đó, của số setup hiện ra, tiếp tục chọn Next tại các cửa sổ hiện ra. Bước 4:  Sau đó, chờ đợi để máy tính bạn cài đặt, sau khi hoàn thành chọn Finish. Lưu ý khi cài đặt Trong cài đặt XAMPP trên máy tính của bạn, cần lưu ý một số vấn đề sau đề việc cài đặt được diễn ra thuận lợi và thành công, cụ thể: Bạn phải xóa các phần mềm liên quan đến việc làm của localhost, chẳng hạn như PHP, MySQL.  Lưu ý nếu máy chủ đã cài đặt sẵn IIS, bạn không cần phải cài XAMPP bởi vì IIS đã hỗ trợ các chức năng tương tự XAMPP. Không dùng đồng thời các công cụ tạo localhost. Nếu máy tính bạn có các công cụ tạo localhost, nên gỡ các công cụ này trước khi XAMPP, bởi trong quá trình sử dụng, các phần mềm tạo localhost sẽ gây xung đột với nhau. Sau đây, làm một số phần mềm sẽ gây trở ngại khi sử dụng XAMPP, bạn có thể khắc phục lỗi khi sử dụng như sau:  Máy tính đang cài Skype Khi bạn sử dụng Skype, cổng mạng 80 sẽ bị skype sử dụng. Do đó, bạn có thể thực hiện thao tác như sau: Skype -> Tools -> Connection Options -> và bỏ chọn phần “Use port 80 and 443…..” và chọn một cổng bất kỳ. Thao tác này sẽ giúp bạn có thể sử dụng được XAMPP. Tắt tường lửa Nếu máy tính bạn đang sử dụng hệ điều hành Windows và có cài đặt tường lửa, bạn cần phải tắt cài đặt này và các phần mềm Antivirus khác, bởi các phần mềm có thể chặn cổng 80 hoặc chặn các ứng dụng website trên server, dẫn đến XAMPP không thể hoạt động. Tắt User Account Control Windows User Account Control trên windows thường giới hạn quyền truy cập khi sử dụng và cài đặt XAMPP. Do đó bạn nên tắt User Account Control trước khi cài đặt XAMPP. [caption id="attachment_16606" align="aligncenter" width="771"] Cách cài đặt XAMPP[/caption] >>> Xem thêm: Kubernetes (K8s) là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động chi tiết 5. Hướng dẫn sử dụng phần mềm XAMPP Phần trên chúng ta đã tìm hiểu về hướng dẫn cài đặt XAMPP trên hệ điều hành Windows và Linux và thấy được sử khác biệt về cách thức cài đặt. Cách thức sử dụng phần mềm XAMPP trên hai hệ điều hành này cũng khác nhau.  Sử dụng trên Windows Để sử dụng XAMPP, chúng ta cần thực hiện các thao tác sau: Khởi động localhost Người dùng khởi động localhost bằng cách truy cập thư mục C:xampp, sau đó mở file xampp-panel.exe. Bảng điều khiển hiện lên, chọn start hai ứng dụng MySQL và Apache để khởi động Webserver. Khi các ứng dụng chuyển qua màu xanh tức là localhost đã khởi động. Các thao tác trên Localhost Cơ chế phân thư mục Mở thư mục C:xampphtdocs, sau đó tạo một thư mục. Website sẽ ở trong một thư mục mới bất kỳ, thư mục chứa website đặt tên tenthumuc. Để chạy chương trình, truy cập vào link C:xampphtdocstenthumuc. Copy một tập tin bất kỳ vào C:xampphtdocstenthumuc. Bạn sẽ thấy  https://localhost/tenthumuc sẽ xuất hiện tên tệp tin vừa copy. Điều này, có thể thấy rằng https://localhost/tenthumuc là tên thư mục gốc của C:xampphtdocstenthumuc. Cơ chế phân chia các đường dẫn trên website sẽ căn cứ vào cấu trúc thư mục và các file trong thư mục đó. Tạo cơ sở dữ liệu mySQL Để tạo một cơ sở dữ liệu MySQL trên localhost, thực hiện các bước sau: Bước 1: Truy cập vào http://localhost/phpmyadmin, sau đó chọn mục Databases. Bước 2: Người dùng sẽ nhập database cần tại ô Database, phần Create database. Trong phần Collation, chọn utf8_unicode_ci, sau đó chọn Create. Bước 3: Bên trái phần menu, database vừa tạo sẽ xuất hiện, quá trình tạo cơ sở dữ liệu SQL được hoàn thành. Sử dụng trên Linux Khởi động XAMPP Trên hệ điều hành Linux, khởi động XAMPP bằng command line bằng cách gõ lệnh sau: sudo /opt/lampp/lampp start Khởi động trình quản lý Gõ lệnh sau: sudo /opt/lampp/manager-linux-x64.run [caption id="attachment_16614" align="aligncenter" width="771"] Cách sử dụng XAMPP[/caption] >>> Xem thêm: Mongo Database là gì? Cập nhật thông tin mới nhất về Mongo Database 6. Cách kiểm tra XAMPP cài thành công chưa? Sau khi cài đặt phần mềm XAMPP, nhiều người dùng không biết được rằng liệu mình đã cài đặt XAMPP thành công chưa. Chúng ta có thể kiểm tra cài đặt đặt của XAMPP bằng các bước sau. Đầu tiên, vào ô C, mở phần lưu trữ XAMPP và truy cập vào htdocs. Để kiểm tra, lưu các dữ liệu htdocs vào một file tên Test. Sau đó lưu các dữ liệu htdocs vào một file tên Test. Gõ đoạn mã bên dưới vào Notepad: <html>  <head>  <title>PHP-Test</title> </head> <body> <?php echo '<p>Hello World</p>'; ?> </body> </html>  Sau đó lưu dưới đuôi .php và lưu đoạn mã này vào file Test. Bước cuối cùng, vào trình duyệt web  và gõ Localhost / Test / Test.php. Nếu hiện chữ Hello World nghĩa là XAMPP đã được cài đặt thành công. [caption id="attachment_16610" align="aligncenter" width="771"] Cách kiểm tra cài đặt của XAMPP[/caption] 7. Câu hỏi thường gặp XAMPP Trong quá trình tìm hiểu và sử dụng XAMPP, có rất nhiều thắc mắc cần được giải đáp làm sao để có thể sử dụng XAMPP hiệu quả. Chúng ta sẽ cùng giải đáp một số câu hỏi thường gặp về XAMPP ở phía dưới nhé! Bitnami For XAMPP là gì? Cách cài đặt Bitnami For XAMPP hay còn có tên gọi khác là Bitnami Modules, được biết đến những ứng dụng mã nguồn mở phổ biến của Bitnami được đóng gói lại. Để tìm kiếm Bitnami For XAMPP, bạn có thể tìm kiếm tại website https://bitnami.com/stack/xampp với hơn 15 gói ứng dụng có sẵn. Một số gói ứng dụng phổ biến như Drupal, OrangeHRM, PrestaShop, WordPress, Joomla!, Drupal. Hosting nào tương thích với XAMPP? Microsoft Azure, Google Cloud Platform và Amazon Web Services là các hosting tương thích với XAMPP. Cách xử lý thời gian trong XAMPP không đúng như thế nào? Để xử lý thời gian không đúng trang XAMPP, hãy truy cập vào User Control Panel đi cùng với điều kiện là bạn phải có tài khoản XAMPP. Những bài viết liên quan: Hướng dẫn cách cài đặt Ubuntu đơn giản, nhanh chóng từ A – Z Hướng dẫn cách MySQL reset Root Password trên các hệ điều hành Active Directory là gì? Cấu trúc & cách cài đặt Active Directory Top 6 dịch vụ điện toán đám mây hàng đầu hiện nay Hy vọng qua bài viết của FPT Cloud đã giúp bạn tìm hiểu các khái niệm cơ bản về XAMPP như XAMPP là gì, công dụng, các cài đặt, sử dụng và sự khác biệt giữa XAMPP và WAMP. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn dễ dàng cài đặt, sử dụng và cảm nhận XAMPP và có những thành phẩm website tốt nhất cho chính mình.

Cloud Hosting là gì? Tìm hiểu thông tin Cloud Hosting từ A – Z

11:09 23/11/2024
Cloud Hosting là hệ thống không thể bỏ qua với những nhà quản trị website. Các đặc tính vượt trội đến từ loại hình dịch vụ này sẽ được bật mí qua bài viết của FPT Cloud. Bên cạnh đó, bạn có cơ hội tìm hiểu sâu hơn thông số kỹ thuật cũng như cách phân loại. Hãy tham khảo và sử dụng để sở hữu trang web mạnh mẽ cùng tính bảo mật cao. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. Cloud Hosting là gì? Đây là dịch vụ lưu trữ trang web trên máy chủ Windows hoặc Linux. Bên cạnh đó là sự kết hợp sử dụng công nghệ điện toán đám mây. Hình thức này không chỉ có tác dụng lưu trữ thông tin khổng lồ. Quan trọng hơn, người dùng cũng như chuyên gia đánh giá cao về mức độ bảo mật. Chính bởi những lợi ích lâu dài, mô hình ngày càng được dùng nhiều hơn. Thông tin bổ sung là hệ thống sử dụng DirectAdmin để quản lý. Tính năng mang lại như Hosting thường nhưng chạy trên máy chủ ảo Cloud. [caption id="attachment_26894" align="aligncenter" width="800"] Dịch vụ lưu trữ dữ liệu web hàng đầu này sử dụng công nghệ điện toán đám mây[/caption] >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê Cloud Server Windows uy tín nhất hiện nay 2. Nguyên lý hoạt động trong Cloud Hosting Nguyên lý hoạt động của dạng Hosting này dựa vào hệ thống máy chủ Cloud. Cụ thể hơn, dịch vụ vận hành theo công nghệ điện toán đám mây từ các hãng lớn trên thế giới như Cisc. Ngoài ra, Cloud Hosting tuân theo nguyên tắc phân tán lưu trữ dữ liệu trên hệ điều hành Linux. Nhà phát triển cũng kết hợp với cân bằng tải Load Balancing, giúp tối ưu tốc độ truy cập server. Đánh giá tổng thể cho thấy độ bảo mật cao hơn so với các Web Hosting thông thường. Đồng thời, đây cũng là biện pháp giảm khả năng downtime cho website. Khi sử dụng, bạn sẽ thấy không bị giới hạn số lượng máy chủ truy cập. Giờ đây, khả năng lưu trữ không còn là vấn đề cản trở quy trình truy cập dữ liệu. Khi so sánh với Web Hosting tiền nhiệm đã chỉ ra mức ổn định cao hơn tới 300%. [caption id="attachment_26898" align="aligncenter" width="800"] Cách hoạt động của dạng Hosting mới này đem tới nhiều đột phá[/caption] 3. Các thông số cần nắm rõ về Cloud Hosting Trước khi mua dịch vụ lưu trữ, điều bạn cần quan tâm chính là thông số kỹ thuật. Những yếu tố này giúp đánh giá chất lượng trên nhiều khía cạnh khác nhau. Dưới đây là báo cáo đến từ nhà phát triển. Thông số Ý nghĩa Disk Space - Thuật ngữ này dùng để chỉ sức chứa của hệ thống Cloud.- Tùy thuộc vào gói dịch vụ bạn chọn sẽ có mức độ Disk Space khác nhau.- Bạn được tải cũng như upload dữ liệu trong giới hạn cho phép của gói đăng ký. Bandwidth - Bandwidth dùng để chỉ tổng số lưu lượng tải lên và xuống của Hosting.- Mỗi tháng chỉ có một lượng Bandwidth nhất định. Chính vì thế, bạn cần tính toán phù hợp để tránh báo lỗi 502 service temporarily overloaded vì quá tải. Parked Domain - Parked Domain là tên miền chạy song song với tên miền chính của bạn.- Nhờ nguyên lý hoạt động trên nên sử dụng Domain nào cũng trỏ về một địa chỉ máy duy nhất. Addon Domain - Thuật ngữ này còn được biết đến với tên gọi miền bổ sung. Chúng được chia nhỏ ra thành nhiều Hosting để đáp ứng nhu cầu.- Máy chủ truy cập phải đảm bảo tính ổn định và cấu hình tốt. Điều này nhằm tránh bị gián đoạn do dung lượng nâng cấp thêm. Sub Domain Đây là miền con không giới hạn và có thể tùy chọn bao nhiêu cũng được. Email - Bạn sẽ được cung cấp tên miền Email khả dụng khi mua gói dịch vụ Cloud.- Số lượng tùy thuộc vào package đã đăng ký sử dụng trước đó. 4. Phân loại Cloud Hosting Những lợi ích hệ thống Cloud đem lại cho người dùng là không thể phủ nhận. Nhờ điện toán đám mây, quá trình truyền tải và lưu trữ diễn ra nhanh chóng hơn. Hiện nay đang có bốn mô hình dịch vụ phổ biến nhất. 4.1 Public Cloud Đây là mô hình đám mây công cộng do bên thứ ba cung cấp. Họ là những nhân tố nằm bên ngoài tường lửa doanh nghiệp. Dịch vụ này đang đứng đầu về mức độ phổ biến. - Ưu điểm: Số lượng máy chủ truy cập vào hệ thống server không bị giới hạn. Các doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều chi phí đáng kể cho hệ thống công cộng. - Nhược điểm: Mọi hoạt động đều phụ thuộc vào bên cung cấp thứ ba. Điều này dẫn đến cản trở trong việc lưu trữ dữ liệu nội bộ. Đây là sự lựa chọn cho doanh nghiệp mới, chưa có nhiều kinh nghiệm. Hầu hết những tổ chức không chuyên về công nghệ thường theo định hướng Hosting này. 4.2 Private Cloud Mô hình “đám mây doanh nghiệp” được sử dụng trong nội bộ công ty với toàn quyền quản lý. Hình thức này tồn tại điểm mạnh và hạn chế nhất định trong dịch vụ lưu trữ. - Ưu điểm: Doanh nghiệp thuận tiện hơn trong quản lý, tối ưu cơ sở hạ tầng và bảo mật. - Nhược điểm: Dạng Hosting này cần đội ngũ chuyên môn cao. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cùng phải cân nhắc đến chi phí khá tốn kém. Đối với những công ty chuyên về tài chính, dữ liệu,…rất cần có hệ thống Private Cloud. Dịch vụ giúp tránh rủi ro trong vấn đề bảo mật thông tin quan trọng. 4.3 Hybrid Cloud Đây được xem như “con lai” giữa hai hình thức kể trên. Nhiệm vụ là giúp đồng bộ hóa việc quản lý của doanh nghiệp và nhà cung cấp. [caption id="attachment_26906" align="aligncenter" width="800"] Hybrid là dạng kết hợp giữa Private và Public[/caption] Ưu điểm là doanh nghiệp thoải mái khai thác dịch vụ, không bị giới hạn. Tuy nhiên, quá trình quản lý phức tạp, khó kiểm soát và cần ngân sách lớn lại là điểm còn hạn chế. 4.4 Community Cloud Mô hình dịch vụ được doanh nghiệp cung cấp cho cộng đồng có chung mục đích. Sức mạnh tập trung vào khả năng đáp ứng sự riêng tư, chính sách cộng đồng cũng tốt hơn Nhưng một lần nữa, sự tốn kém về mặt tài chính là điều bạn nên cân nhắc. Hơn thế, hệ thống Cloud Hosting này chưa thực sự tối ưu và phổ biến. >>> Xem thêm: Server là gì? Phân loại & Vai trò của máy chủ server 5. Ưu điểm của Cloud Hosting Tại thời điểm này, Cloud Hosting là sự lựa chọn hàng đầu của rất nhiều doanh nghiệp. Hệ thống đem đến hiệu quả vượt bậc về không gian lưu trữ cùng như tiết kiệm chi phí. Bên cạnh đó còn là các ưu điểm tiêu biểu khác bạn không nên bỏ qua. Đây là dịch vụ Hosting cần có cho mọi doanh nghiệp: Ưu điểm Giải thích Sẵn sàng 24/7 - Cloud Hosting giúp bạn xử lý, kiểm soát dữ liệu mọi lúc và mọi nơi.- Hệ thống cũng tự động nâng cấp và cập nhật liên tục. Tính bảo mật - Đây là điều bạn hoàn toàn yên tâm khi sử dụng dạng dịch vụ này.- Cloud Hosting có khả năng tối ưu hóa an ninh cho toàn bộ hệ thống dữ liệu nội bộ. Đa dạng lựa chọn về hiệu năng - Mô hình có khả năng biến đổi vô hạn và tính thích ứng cao.- Tùy vào nhu cầu sử dụng, bạn dễ dàng tùy chỉnh hiệu năng sao cho phù hợp. Nâng cấp không giới hạn Người dùng dễ dàng nâng cấp, phát triển gói dịch vụ theo nhu cầu từng doanh nghiệp. Đội ngũ chuyên nghiệp Cloud Hosting được vận hành bởi đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm. Doanh nghiệp được hỗ trợ trong bất kỳ thời điểm nào. Sao lưu – dự phòng - Khi sử dụng, bạn hoàn toàn an tâm vì mọi dữ liệu đều được sao lưu, dự phòng. Hoạt động này rất cần thiết trong lúc gặp sự cố.- Máy chủ có thể tải ngay một phiên bản đầy đủ khác. Quy trình đảm bảo không gây ra bất kỳ sự trì trệ hoặc thiếu sót nào. 4. Câu hỏi thường gặp Cloud Hosting Trước khi quyết định sử dụng Cloud Hosting thường có nhiều câu hỏi được đặt ra. Dưới đây là những thắc mắc phổ biến cùng lời giải đáp dành cho bạn. Ai nên dùng Cloud Hosting? Đây là sự lựa chọn dành cho tổ chức cần thời gian hoạt động gần như hoàn hảo. Vận hành máy chủ nhanh chóng trong bất cứ thời điểm nào. Khả năng bảo mật và hiệu suất vượt trội hơn loại thông thường. Sự khác nhau giữa Cloud Hosting và Hosting nằm ở đâu? Điểm cần so sánh chính là vị trí của máy chủ đang chạy dịch vụ. Hosting là thuật ngữ chung cho dịch vụ công nghệ. Cơ sở hạ tầng nằm ngoài địa điểm thực của người nhận service. Bên cạnh đó còn nhiều câu hỏi khác đến từ các nhà quản trị web. Tuy nhiên, bạn không cần lo lắng vì hệ thống luôn có đội ngũ sẵn sàng hỗ trợ. Những bài viết liên quan: Dedicated Server là gì? 5 Biện pháp bảo trì Dedicated Server Cloud Hosting là gì? Tìm hiểu thông tin Cloud Hosting từ A – Z Downtime là gì? Cách giảm thiểu Downtime hết mức hiệu quả Server Rack là gì? Server Rack loại nào tốt nhất? Đây là những kiến thức mới, cần được cập nhật về mảng dịch vụ lưu trữ dữ liệu web. Nếu bạn đang cần một giải pháp toàn diện, đừng bỏ qua hình thức vận hành này. FPT Cloud tin rằng sớm áp dụng sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu suất về nhiều mặt. Hãy trải nghiệm Cloud Hosting để thấy sự đầu tư là hoàn toàn xứng đáng.

Blade Server là gì? Toàn tập kiến thức Blade Server từ A – Z

22:43 22/11/2024
Blade server đang là lựa chọn hàng đầu trong các trung tâm dữ liệu nhờ thiết kế nhỏ gọn và hiệu suất vượt trội. Vậy Blade Server là gì và tại sao nó lại được ưa chuộng đến vậy? Hãy cùng khám phá chi tiết về công nghệ này trong bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vai trò và lợi ích mà Blade Server mang lại! >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. Blade Server là gì? Blade server còn thường được gọi với hai cái tên là máy chủ phiến và máy chủ mật độ cao. Đây là một thiết bị nhỏ gọn với một máy tính chủ được sử dụng để quản lý, điều hành và phân phối dữ liệu trong cả một hệ thống, máy tính, gọi là mạng. Hiểu đơn giản, máy chủ blade hoạt động giống như một loại ống dẫn giữa máy tính, các chương trình chạy, ứng dụng, hệ thống. Blade server có bao gồm một cấu trúc lớn, được ví như một chiếc hộp với kích thước lớn. Trong đó chứa rất nhiều bảng mạch điện tử dưới dạng mô-đun. Chúng có kích thước khá mỏng nên gọi là phiến máy chủ. [caption id="attachment_17374" align="aligncenter" width="771"] Blade Server là gì? Toàn tập kiến thức Blade Server từ A - Z[/caption] 2. Lịch sử hình thành Blade Server Lịch sử hình thành Blade Server là gì? Chúng được hình thành như thế nào qua các năm? Những năm 1990: Đây là những năm các máy chủ đầu tiên được cung cấp. Sau đó, nhu cầu sử dụng những máy chủ chuyên dụng hơn bắt đầu xuất hiện. Cụ thể trong vấn đề quyền riêng tư, bảo mật và an toàn dữ liệu (ví dụ như chăm sóc sức khỏe). Sau nhiều năm, chúng được ứng dụng nhiều hơn trong những ngành công nghiệp khác. Nhất là khi những mối đe dọa bắt đầu xuất hiện và phát triển mạnh mẽ như virus, bảo mật. Nhu cầu sử dụng máy chủ nhỏ hơn, nhanh hơn liên tục tăng dựa theo nhu cầu của từng công ty và sự cập nhật công nghệ mới. Những năm 2000: Đây là thời điểm máy chủ phiến được phát minh bởi Christopher Hipp và David Kirkeby tại RLX Technologies. Đây cũng là công ty của họ được đặt tại Houston. Cả hai đều đã từng làm nhân viên tại công ty Compaq - công ty đầu tiên bán những sản phẩm về máy tính. Đây cũng là bước tiến mới cho phát minh về máy chủ phiến. Năm 2001: Chiếc máy chủ phiến thương mại đầu tiên đã được ra đời. Chúng đáp ứng những nhu cầu cần thiết và quan trọng trong ngành công nghệ lưu trữ dữ liệu. Những thiết kế với khả năng lưu trữ giữ liệu nhỏ gọn và đem lại hiệu quả cao hơn. Sau đó, thiết kế máy chủ phiến được Hewlett Packard cùng những công ty khác mua lại để tiến hành sản xuất. [caption id="attachment_17378" align="aligncenter" width="771"] Blade Server là một thiết bị nhỏ gọn với một máy tính chủ được sử dụng để quản lý, điều hành và phân phối dữ liệu[/caption] >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê Cloud Server Windows UY TÍN nhất hiện nay 3. Thành phần cơ bản của Blade Server Thành phần cơ bản của máy chủ blade là gì? Dưới đây là những thành phần cơ bản sẽ có trong một hệ thống blade server. 3.1 Chassis Đây là phần vỏ ngoài của một hay nhiều blade server khác nhau. Được sử dụng để thực hiện lưu trữ mọi bộ phận. Chassis có kích thước và hình dáng nhỏ gọn 3.2 Blade Blade là những bộ phận cơ khí nhỏ trong đó có chứa máy chủ và hệ thống bộ nhớ. Được sử dụng để lưu trữ dữ liệu, cung cấp thông tin cho cả một hệ thống máy tính trong mạng. Có hình dáng giống như những ngăn kéo mỏng được xếp đè lên nhau. 3.3 Server Đây là những máy chủ riêng lẻ của hệ thống blade server. Chúng được đặt trong khung, có chứa những bộ nhớ, bộ xử lý cùng các chương trình được dùng để thực hiện những chức năng cá nhân hóa. Những chức năng mà chúng được thiết kế để hoàn thành. 3.4 Rack Đây là bộ phận được dùng để lưu trữ rất nhiều blade server riêng lẻ tại vị trí vật lý. Điển hình như phòng máy chủ. [caption id="attachment_17386" align="aligncenter" width="771"] Rack được dùng để lưu trữ rất nhiều blade server riêng lẻ[/caption] 3.5 Backplane Backplane là vị trí của giá đỡ máy chủ có kết nối với mọi môđun và máy chủ riêng lẻ. Chúng được kết nối qua mạch điện, trong đó bao gồm ổ cắm, phích cắm, dây dẫn, công tắc điện, bảng mạch. 4. Blade Server hoạt động như thế nào? Blade server được thiết kế vô cùng độc đáo cùng những chương trình giúp tiết kiệm không gian, năng lượng. Cũng như giảm tải thời gian sửa chữa, tối đa hóa sức mạnh xử lý. Với kích thước nhỏ gọn, nên chúng thường sẽ chỉ được cung cấp cho những cấu hình blade server 1U hoặc 2U. Trong đó, số lượng của khung 1U hoặc 2U sẽ bị phụ thuộc vào những yêu cầu của từng chương trình hoặc từng ứng dụng của thể mà khách hàng mang đến. Tính chất giúp blade server dễ dàng kiểm tra, thay thế và tiến hành sửa chữa. Trong khi thực hiện những công việc đó, mọi blade server khác có trong vỏ máy vẫn sẽ tiếp tục hoạt động. Bên cạnh đó, máy chủ phiến còn có khả năng dùng bộ xử lý cao để tạo nên những cỗ máy xử lý khổng lồ. Chúng được kết hợp lại với nhau tại một hệ thống phiến. Bộ xử lý đó có thể nhắc đến rack server. [caption id="attachment_17382" align="aligncenter" width="771"] Máy chủ phiến dễ dàng kiểm tra, thay thế và tiến hành sửa chữa[/caption] 5. Lợi ích khi sử dụng Blade Server Blade server có tính chất sử dụng chuyên dụng, chúng tập trung vào duy nhất một ứng dụng. Từ đó giúp quản trị hệ thống một cách hiệu quả hơn. Để hiểu rõ về những lợi ích mà máy chủ phiến mang lại, cùng theo dõi ngay nội dung dưới đây nhé! Khả năng làm mát: Mỗi một blade đều sẽ được làm mát riêng bằng việc sử dụng một hệ thống quạt tản nhiệt. Bên cạnh đó, do tính xếp chồng lên nhau, nên các máy chủ sẽ được giữ trong điều kiện không khí được kiểm soát. Từ đó giúp các bộ phận ở trong nhiệt độ phù hợp. Tiêu thụ điện năng thấp: Những máy chủ có trong tủ rack sẽ chia sẻ một nguồn điện duy nhất. Đây là lý do giúp giảm thiểu chi phí điện năng hơn so với những loại máy chủ khác. Bên cạnh đó, kích thước nhỏ gọn cũng giúp tiêu tốn ít năng lượng. Việc hạn chế mức tiêu thụ điện năng cũng là cách giúp tối đa hóa hiệu quả không gian của các nhóm. Lưu trữ hợp nhất: Thông thường, mỗi blade sẽ có ATA hoặc SCSI cục bộ được thiết kế đi kèm. Nếu muốn có thêm dung lượng lưu trữ, các blade có thể thực hiện kết nối với những nhóm lưu trữ được hỗ trợ bởi NAS, Fibre Channel hoặc iSCSI (SAN). Lợi thế hợp nhất không chỉ đến từ những máy chủ mà còn đến từ việc hợp nhất tài nguyên. Những tài nguyên này sẽ được hợp nhất vào một kiến trúc nhỏ hơn. Và được quản lý bằng một giao diện duy nhất. Kích thước nhỏ gọn: Khác với những máy chủ rack truyền thống, blade không có một kích thước tối thiểu nào. Bởi đây là một thiết bị được tạo ra từ yêu cầu về số lượng nhỏ nhất cần cho một thiết bị. Chúng được thiết kế để có thể phù hợp với không gian nhỏ hẹp mà vẫn hoạt động tốt trên cấu trúc tổng thể lớn hơn. Khả năng tương thích cao: Máy chủ vốn dĩ là có nhiệm vụ với khả năng cá nhân hóa cao. Điều này cũng giúp các công ty, tổ chức có thể dễ dàng dành một máy chủ duy nhất cho những ứng dụng quan trọng, chương trình và dự án không thể tồn tại. Có nhiều người giám sát và quản lý: Khác với những loại máy chủ khác, blade có thể được điều khiển, quản lý một cách song song với những đơn vị máy chủ khác đang tồn tại trong cùng một trung tâm dữ liệu/mạng. Người quản trị có thể cân bằng toàn bộ khối lượng công việc trên nhiều máy chủ riêng lẻ. Chuyển động liền mạch và hệ thống tối thiểu dây kết nối: Những doanh nghiệp sử dụng máy chủ phiến có thể giúp giảm thiểu số lượng cáp kết nối so với việc sử dụng những mô hình lớn hơn. Bởi vốn dĩ thiết kế của chúng là dạng mô đun, vô cùng nhỏ gọn. Những đơn vị riêng lẻ có thể rất dễ dàng di chuyển bên trong hoặc giữa những hệ thống với nhau. Thiết kế ít dây cáp cùng nhiều bộ phận cần xử lý hơn, từ đó những quản trị viên, chuyên gia có thể tốn ít thời gian để quản lý cơ sở hạ tầng, có nhiều thời gian hơn cho việc đảm bảo tính sẵn sàng cao, tối đa hóa khả năng hoạt động của máy chủ. [caption id="attachment_17390" align="aligncenter" width="771"] Sử dụng máy chủ phiến có thể giúp giảm thiểu số lượng cáp kết nối so với việc sử dụng những mô hình lớn hơn[/caption] >>> Xem thêm: Khả năng giám sát (Observability) là gì? 6. Các ứng dụng của Blade Server Những thông tin về khái niệm, thành phần, cách hoạt động và lợi ích của Blade Server đã được nhắc đến ở trên. Về ứng dụng của Blade, chúng ta có thể tóm gọn trong những ý sau: Chia sẻ File: Dễ dàng chia sẻ mọi sự truyền tải dữ liệu giữa một điểm, nhiều điểm hay những thiết bị kỹ thuật số. Mã hóa SSL: Để đảm bảo tính bảo mật của các thông tin, dữ liệu khi truyền qua kết nối Internet. Giúp chúng tránh khỏi những tác nhân bên ngoài gây ảnh hưởng xấu như virus, kẻ tấn công mạng. Chuyển hoặc giải mã: Dễ dàng chuyển đổi mã của những nội dung trang web. Di chuyển được thực hiện liền mạch giữa những thiết bị có sự khác nhau về kích thước, hình dạng. Cũng có thể được thực hiện cho một mục đích chuyển đổi khác. Phục vụ và lưu trữ trang web: Những quy trình giúp khách hàng có thể truy cập, lưu trữ tạm thời các thông tin lên trên trang web. Cùng lúc đó, máy tính cũng có thể thực hiện truy cập để kéo lên và thu hồi một cách nhanh chóng. Nhằm giảm thiểu khoảng thời gian chờ đợi và trì trệ. Cân bằng tải (load balancing): Khá giống với những ứng dụng phân cụm, blade server có thể được dùng để cân bằng tải cũng như chuyển đổi dự phòng. Ảo hóa (Virtualization): Blade được sử dụng để tạo ra những phiên bản ảo hóa tại những ứng dụng/hoạt động thực tế ảo bằng việc sử dụng kỹ thuật số. Những bài viết liên quan: Lưu trữ đám mây là gì? TOP ứng dụng lưu trữ đám mây tốt nhất cPanel là gì? Hướng dẫn sử dụng phần mềm cPanel từ A – Z Mẹo đổi Port Remote Desktop cực nhanh chỉ trong 15s So sánh Windows Server và Linux Server chi tiết từ A đến Z Bài viết trên đây là toàn tập kiến thức về Blade Server từ A - Z với khái niệm, lịch sử hình thành, thành phần, cách hoạt động, lợi ích và ứng dụng. Mong rằng những thông tin trên đã thật sự có ích cho bạn và doanh nghiệp.

Ahamove ứng dụng Cloud và AI phục vụ hàng triệu đơn hàng mỗi tháng

16:54 22/11/2024
Trong thị trường giao hàng theo nhu cầu tại Việt Nam, Ahamove đang khẳng định vị thế là một trong những đơn vị hàng đầu. Bên cạnh mạng lưới đối tác tài xế rộng lớn, Ahamove không ngừng ứng dụng các giải pháp công nghệ hiện đại để tối ưu hóa quy trình vận hành, nâng cao trải nghiệm khách hàng. Tối ưu vận hành, nâng cao trải nghiệm khách hàng Ahamove là đơn vị chuyên cung cấp giải pháp giao hàng chặng cuối cho cá nhân và doanh nghiệp từ giao hàng nội thành, liên tỉnh đến phân phối hàng hóa bằng xe máy và xe tải. Với dịch vụ đa dạng gồm giao hàng siêu rẻ, nhận hàng siêu tốc, ứng COD cao, đa dạng tải trọng cùng chính sách đảm an toàn hàng hóa, Ahamove hiện đang phục vụ hơn 700,000 doanh nghiệp, 2.5 triệu khách hàng trên toàn quốc. Đặc thù trong ngành giao hàng on-demand (giao hàng theo nhu cầu), luôn biến động theo nhu cầu khách hàng. Vào các dịp Lễ, Tết số lượng đơn hàng có thể tăng đột biến đến 200% trong những khung giờ cao điểm. Để đáp ứng hiệu quả, từ đầu năm 2024, Ahamove đã triển khai hạ tầng FPT Cloud với tính năng tự động mở rộng (auto-scaling), giúp hệ thống tự động điều chỉnh công suất theo nhu cầu, giảm lãng phí tài nguyên và đảm bảo dịch vụ không bị gián đoạn. Việc sử dụng FPT Cloud giúp Ahamove duy trì ổn định hệ thống lên đến 99.99%, độ trễ xử lý dưới 200 ms và tiết kiệm đến 30% chi phí vận hành. Điều này không chỉ giúp Ahamove đáp ứng kịp thời các yêu cầu từ khách hàng mà còn củng cố lợi thế cạnh tranh nhờ đường truyền mạnh mẽ và đảm bảo tính bảo mật cao từ các dịch vụ của FPT Cloud. [caption id="attachment_55291" align="alignnone" width="2560"] Ông Lê Sỹ Thắng - Kỹ Sư Trưởng của Ahamove chia sẻ[/caption]   Ông Lê Sỹ Thắng - Kỹ Sư Trưởng của Ahamove chia sẻ: “Nhờ đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp từ FPT Cloud, các vấn đề bảo mật luôn được cập nhật kịp thời. Việc triển khai hệ thống trên FPT Cloud không chỉ giúp bảo vệ thông tin khách hàng mà còn đảm bảo quy mô vận hành linh hoạt và an toàn.” Ahamove mở rộng quy mô, dẫn đầu thị trường với công nghệ AI tiên phong Không ngừng đầu tư vào công nghệ, Ahamove đang phát triển mạnh mẽ trên nền tảng hạ tầng FPT Cloud, cải tiến hàng loạt tiện ích giúp người dùng dễ dàng theo dõi đơn hàng theo thời gian thực, cải thiện tốc độ phản hồi và dự đoán chính xác thời gian giao hàng. Với hạ tầng mạnh mẽ từ FPT Kubernetes, FPT Storage và FPT Database, Ahamove rút ngắn thời gian từ giai đoạn thử nghiệm đến triển khai sản phẩm, từ đó nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường. [caption id="attachment_55292" align="alignnone" width="2400"] Công nghệ là chìa khóa nâng cao chất lượng dịch vụ của Ahamove[/caption]   Ahamove hiện đang tiên phong ứng dụng các giải pháp AI trong vận hành và chăm sóc khách hàng, tiêu biểu là giải pháp FPT AI eKYC trong quy trình định danh tài xế và người dùng cuối. Tận dụng sức mạnh của AI cùng các công nghệ bảo mật, chống giả mạo tiên tiến giúp Ahamove tăng cường bảo vệ thông tin khách hàng, giảm thiểu rủi ro và ngăn chặn gian lận. Bên cạnh FPT AI eKYC, đơn vị này hiện đang triển khai AI Chatbot tới các đối tác nhà hàng trong hệ thống AhaFood, thuộc phạm vi dự án AhaFood AI. Đến nay, dự án AhaFood AI đã được triển khai tại hơn 500 nhà hàng tại Đà Nẵng và đang mở rộng thử nghiệm tại Hà Nội và TP.HCM. Tất cả các dự án AI của Ahamove đều được xây dựng trên nền tảng hạ tầng FPT Cloud mạnh mẽ, linh hoạt, giúp tối ưu tốc độ và hiệu năng tính toán của các mô hình. Với định hướng tương lai, Ahamove tiếp tục đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ AI, nhằm mang đến những tính năng và giải pháp mới, giúp cải thiện trải nghiệm người dùng, thu hút thêm khách hàng và tài xế, và củng cố vị thế là ứng dụng giao hàng công nghệ hàng đầu khu vực. FPT Cloud, nền tảng điện toán đám mây thế hệ mới của FPT Smart Cloud (thành viên Tập đoàn FPT), được triển khai trên hệ thống Data Center hiện đại tại Hà Nội và TP.HCM. Tuân thủ các tiêu chuẩn khắt khe về an toàn thông tin, FPT Cloud mang đến sự linh hoạt và tùy biến, đáp ứng nhu cầu đa dạng của doanh nghiệp. Nền tảng cung cấp hệ sinh thái 80 dịch vụ, từ lưu trữ, tính toán, cơ sở dữ liệu đến công cụ phân tích và ứng dụng trí tuệ nhân tạo (FPT.AI), hỗ trợ doanh nghiệp khai thác giá trị dữ liệu, tối ưu hóa vận hành. Các giải pháp tích hợp bao gồm dịch vụ hạ tầng (IaaS), nền tảng (PaaS) và phần mềm (SaaS). Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp ngành logistics đẩy nhanh chuyển đổi số, FPT Cloud triển khai ưu đãi lên đến 50% dịch vụ Cloud Server và nhận tư vấn trực tiếp cùng các chuyên gia. Tại đây

RAID là gì? Các loại RAID và cách triển khai hiệu quả nhất

15:42 22/11/2024
RAID là gì? Hiện tại RAID có chức năng là gia tăng khả năng truy xuất dữ liệu và đọc/ghi từ đĩa cứng rất hiệu quả. Đặc biệt đây còn là một phương án dự phòng nếu bị đánh cắp hệ thống lưu trữ và nhiều ưu điểm nổi bật khác. Để hiểu được rõ hơn về RAID là gì, lịch sử ra đời cũng như phương thức lưu trữ, hãy cùng điểm qua những thông tin chi tiết sau. >>> Xem thêm: Dịch vụ thuê máy chủ vật lý (server vật lý) chất lượng FPT Cloud 1. RAID là gì?  RAID là từ viết tắt của cụm Redundant Arrays of Independent Disks. Vậy RAID là gì? Theo đó đây là hình thức gộp rất nhiều những ổ đĩa cứng vật lý trở thành 1 hệ thống ổ đĩa cứng với chức năng gia tăng khả năng truy xuất dữ liệu và đọc/ghi từ đĩa cứng. Để có thể gia tăng sự an toàn dữ liệu có trên hệ thống đĩa hay kết hợp cả 2 yếu tố nêu trên.  [caption id="attachment_21574" align="aligncenter" width="800"] RAID là gì?[/caption] 2. Lịch sử ra đời của RAID Qua khái niệm RAID là gì trên có thể thấy rằng hiện thức này khá quan trọng. Theo đó để hiểu rõ hơn khái niệm RAID là gì này ra đời như thế nào, hãy cùng điểm qua lịch sử ra đời của RAID ngay sau đây. RAID lần đầu tiên được phát triển tại trường Đại học California vào năm 1987 ở Berkeley (Hoa Kỳ). Theo đó nó được phát triển nên với các đặc điểm chỉ ghép những phần đĩa cứng nhỏ hơn qua phần mềm nhằm tạo ra được 1 hệ thống đĩa với dung lượng lớn hơn để có thể thay thế cho những ổ cứng có dung lượng lớn và giá đắt vào thời bấy giờ. Dù ở thời điểm hiện tại, nó không còn tồn tại nữa, tuy nhiên RAB, viết tắt của RAID Advisory Board - Hội đồng tư vấn và phát triển RAID đã ra thành lập vào tháng 7/1992 nhằm lập ra, định hướng những tiêu chuẩn và định dạng cho RAID. Theo đó RAB đã phân ra những loại cấp độ RAID khác nhau, những tiêu chuẩn phần cứng dùng RAID. Hiện tại nó đã phân ra làm 7 loại cấp độ RAID khác nhau, từ cấp độ 0 tới 6. [caption id="attachment_21578" align="aligncenter" width="800"] RAID là gì, lịch sử ra đời của RAID là như thế nào?[/caption] >>> Xem thêm: Cloud Desktop – Dịch vụ máy tính ảo cho doanh nghiệp 3. Phân loại RAID theo cấp độ  RAID là gì? Phân loại RAID theo cấp độ là như thế nào? Theo RAB thì hiện tại RAID đang được chia làm 7 cấp độ (level) khác nhau, mỗi một cấp độ sẽ có những tính năng riêng và hầu hết chúng đều được xây dựng nên từ 2 cấp độ cơ bản đó chính là RAID 0 cũng như RAID 1. Cụ thể: 3.1 RAID 0 Tìm hiểu về RAID 0 phải có ít nhất là 2 ổ đĩa (cũng có thể dùng 1 ổ đĩa). Theo đó tổng quát ta sẽ có n ổ đĩa (n >= 2) và những đĩa phải cùng loại với nhau. Dữ liệu sẽ chia thành nhiều phần bằng với nhau. Ví dụ khi sử dụng 2 ổ cứng 80GB thì khi đó hệ thống đĩa sẽ là 160GB. Ưu điểm: Giúp tăng tốc độ ghi / đọc đĩa: mỗi một đĩa chỉ cần ghi  / đọc 1/n số lượng dữ liệu đã được yêu cầu.  Theo như lý thuyết thì tốc độ khi đó sẽ tăng lên n lần. Nhược điểm: Tuy nhiên tính an toàn sẽ thấp. Trong trường hợp nếu như 1 đĩa bị hư thì khi đó dữ liệu trên toàn bộ những đĩa còn lại sẽ không sử dụng được nữa. Như vậy xác suất mất dữ liệu sẽ tăng lên n lần so với việc sử dụng ổ đĩa đơn rất nhiều. [caption id="attachment_21582" align="aligncenter" width="800"] Tìm hiểu về RAID 0 phải có ít nhất là 2 ổ đĩa[/caption] 3.2 RAID 1  Theo đó RAID 1 hiện tại đang là dạng cơ bản nhất và có khả năng đảm bảo được độ an toàn cho dữ liệu. Tương tự như RAID 0, hiện tại RAID 1 đòi hỏi có ít nhất 2 đĩa cứng để có thể làm việc. Dữ liệu sẽ được ghi trực tiếp vào 2 ổ giống hệt với nhau (Mirroring). Đối với trường hợp 1 ổ gặp trục trặc thì ổ còn lại sẽ hoạt động bình thường tiếp tục. Người dùng hoàn toàn có thể thay thế những ổ đĩa bị hỏng và không cần phải lo lắng tới tình trạng thông tin bị thất lạc. Với RAID 1 thì hiệu năng không là yếu tố hàng đầu do đó không quá ngạc nhiên nếu như đây không phải sự lựa chọn của những ai có niềm đam mê với tốc độ. Nhưng với nhà quản trị mạng hay đối với những ai phải quản lý thông tin quan trọng nhiều thì hệ thống này là thứ không thể nào thiếu. Hệ thống RAID 1 có dung lượng cuối cùng bằng với dung lượng của ổ đơn (với 2 ổ đĩa 80GB chạy RAID 1 này sẽ cho hệ thống thấy duy nhất 1 ổ đĩa  RAID 80GB). [caption id="attachment_21586" align="aligncenter" width="800"] RAID 1 hiện đang là dạng cơ bản nhất và có khả năng đảm bảo được độ an toàn cho dữ liệu[/caption] 3.3 RAID 2  Theo đó RAID 2 chính là cấp độ duy nhất không dùng 1 hay nhiều kỹ thuật “tiêu chuẩn” ví dụ như stripe, mirror và/hay parity (tính chẵn lẻ – chính là những dữ liệu bổ sung đã được dùng cho quá trình khôi phục). Hiện tại RAID 2 dùng 1 thứ giống như stripe có parity, tuy nhiên sẽ không giống với cách được sử dụng trong những cấp độ RAID là 3, 4, 5 và 6. Theo đó dữ liệu của RAID 2 hiện tại sẽ được stripe với cấp độ bit và phân bố thông qua nhiều những ổ đĩa dự phòng cũng như ổ đĩa dữ liệu. Những bit dự phòng sẽ được tính bằng mã Hamming. Đây là 1 dạng Mã Sửa Lỗi (Error Checking & Correcting hay Error Correcting Code - ECC). Ngay khi có những hoạt động stripe dữ liệu thì các mã này sẽ được tính toán cũng như ghi cùng dữ liệu lưu vào trong ổ đĩa ECC riêng biệt. Nếu như hoạt động đọc dữ liệu xuất hiện, các mã ECC sẽ được đọc nhằm xác nhận không có bất cứ lỗi nào xảy ra từ khi ghi dữ liệu. Nếu như 1 lỗi đơn xảy ra thì nó ngay lập tức sẽ được sửa. RAID 2 có khả năng chịu lỗi của 1 ổ đĩa. Nó đòi hỏi 1 bộ điều khiển đắt tiền, phức tạp và chuyên dụng. RAID 2 hiếm khi được dùng vì chi phí triển khai là quá lớn (1 hệ thống điển hình sẽ yêu cầu tới 4 ổ đĩa ECC và 10 ổ đĩa dữ liệu), có hiệu suất cũng không cao (vì stripe đang ở cấp độ bit). [caption id="attachment_21590" align="aligncenter" width="800"] RAID 2 hiếm khi được dùng vì chi phí triển khai là quá lớn[/caption] 3.4 RAID 3 Theo đó hiện tại RAID 5 chính là sự cải tiến hoàn hảo của RAID 0. Nó hiện đang cung cấp cơ chế về khôi phục dữ liệu, những Parity sử dụng để khôi phục những dữ liệu được phân bố 1 cách đồng đều trên toàn bộ những ổ đĩa cứng. Dữ liệu A giả sử được phân tách thành 3 thành phần là A1, A2 và A3 thì khi đó dữ liệu sẽ được phân chia thành 3 phần có chứa trên những ổ đĩa cứng 0, 1 và 2 (tương tự như RAID 0). Theo đó phần ổ đĩa cứng 3 sẽ chứa Parity của A1 A2 A3 nhằm khôi phục những dữ liệu có thể mất đi ở ổ đĩa cứng 0, 1 và 2. Dữ liệu B sẽ được chia B1 B2 B3, Parity của nó sẽ là Bp, với thứ tự là B1 B2 B3 lưu trữ ở ổ 0 1 3, còn Bp sẽ lưu trữ ở ổ 2. Những Parity sẽ được tuần tự lưu trữ tại những ổ đĩa cứng. RAID 5 sẽ cho phép có 1 ổ cứng tối đa bị chết ở 1 thời điểm, nếu như có nhiều hơn một ổ cứng ở một thời điểm bị chết thì tất cả dữ liệu sẽ mất hết. Ngoài ra RAID 5 hiện tại cũng yêu cầu những ổ cứng tham gia vào RAID bắt buộc có dung lượng bằng với nhau. Tính dung lượng chính xác của RAID 5 cuối cùng bằng cách sau: [(Số lượng những ổ cứng tham gia vào RAID) - 1] x (Dung lượng của một ổ cứng)  Tối thiểu yêu cầu của RAID 5 phải có ít nhất là 3 ổ cứng. Vậy hiện tại phương thức lưu trữ cơ bản trong RAID là gì? [caption id="attachment_21594" align="aligncenter" width="800"] RAID 5 chính là sự cải tiến hoàn hảo của RAID 0[/caption] 4. Phương thức lưu trữ cơ bản trong RAID  Hiện tại những phương thức chính để lưu trữ dữ liệu trong mảng gồm có: Phân chia dải (Striping): Tách luồng dữ liệu thành những khối với kích thước nhất định (kích thước khối) và sau đó viết mỗi khối này qua mỗi RAID. Cách thức để lưu trữ những dữ liệu này sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu suất. Mirroring: Là 1 kỹ thuật lưu trữ và trong đó những bản sao dữ liệu mà giống hệt với nhau sẽ được lưu trữ trên những thành viên RAID cùng 1 lúc. Loại vị trí của dữ liệu này sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu suất cũng như khả năng chịu lỗi. Parity: hiện tại là 1 kỹ thuật lưu trữ sử dụng những phương pháp tổng kiểm tra và phân loại. Trong kỹ thuật chẵn lẻ thì 1 hàm chẵn lẻ nhất định sẽ được tính cho những khối dữ liệu. Nếu như 1 ổ đĩa bị lỗi, thì khối bị thiếu sẽ được tính lại từ tổng kiểm tra và cung cấp về khả năng chịu lỗi RAID. [caption id="attachment_21598" align="aligncenter" width="800"] Phương thức lưu trữ cơ bản trong RAID là gì?[/caption] Toàn bộ những loại RAID hiện đang có đều dựa vào phân dải, chẵn lẻ và mirroring. Hay kết hợp những kỹ thuật lưu trữ này.  Với những thông tin về RAID là gì trên, vậy hiện tại cách thức triển khai RAID là gì? >>> Xem thêm: Plesk là gì? Hướng dẫn sử dụng Plesk Control Panel từ A – Z 5. Cách thức triển khai RAID  Cách thức triển khai RAID là gì? Hiện tại RAID hoàn toàn có thể tạo được bằng 2 cách thức khác nhau là: Dùng trình điều khiển về hệ điều hành, gọi là software RAID; Dùng phần cứng đặc biệt, gọi là hardware RAID.  5.1 Triển khai phần cứng Nếu như có tìm hiểu RAID là gì thì bạn sẽ biết rằng hiện tại RAID phần cứng sẽ được tạo ra bằng phần cứng riêng. Theo đó về cơ bản sẽ có 2 lựa chọn là: Chip RAID rẻ tiền hoàn toàn có thể được tích hợp trực tiếp vào trong bo mạch chủ. Với tùy chọn đắt tiền hơn có bộ điều khiển RAID phức tạp độc lập. Những bộ điều khiển như thế này hoàn toàn có thể trang bị CPU riêng, bộ nhớ đệm sao lưu bằng pin và thông thường sẽ hỗ trợ trao đổi nóng. So với RAID phần mềm thì RAID phần cứng sẽ có 1 số những lợi thế so sau: Không dùng CPU máy chủ Xử lý lỗi tốt hơn, do giao tiếp với những thiết bị trực tiếp [caption id="attachment_21602" align="aligncenter" width="800"] RAID phần cứng sẽ được tạo ra bằng phần cứng riêng[/caption] Cho phép tất cả người dùng có thể tạo phân vùng khởi động Hỗ trợ trao đổi nóng. 5.2 Triển khai phần mềm  Hiện tại phần mềm RAID là giải pháp RAID rẻ nhất. Theo đó hầu hết tất cả các hệ điều hành hiện nay đều có thể tích hợp nhằm tạo RAID. Chính vì vậy, phiên bản Windows Home sẽ cho phép tất cả người dùng chỉ tạo ra được RAID 0, trong khi đó RAID 1 cũng như RAID 5 chỉ được tạo với phiên bản máy chủ của Windows. Bố cục RAID sẽ được tạo ra bởi phương tiện Windows và được liên kết không tách rời được với hệ điều hành của máy chủ. Do đó hiện tại phân vùng của nó sẽ không thể nào được sử dụng. Hiện tại RAID phần mềm sẽ được tạo ra dựa vào máy tính người dùng. Do đó nó dùng CPU hệ thống của máy chủ để thực hiện. Tuy nhiên cần lưu ý rằng, đối với trường hợp RAID thuộc cấp 0, 1, thì tải CPU sẽ không đáng kể, tuy nhiên với những loại RAID dựa vào tính chẵn lẻ thì tải CPU hoàn toàn có thể thay đổi tùy thuộc vào sức mạnh của CPU  từ 1 tới 5% và số lượng của đĩa và cũng không đáng kể gì cho những mục đích thực tế. Khi dùng RAID phần mềm để tiến hành khởi động hệ thống sẽ có 1 số những hạn chế nhất định. Chỉ RAID 1 mới có thể chứa được phân vùng khởi động và không thể nào khởi động hệ thống cùng phần mềm RAID 0 cũng như RAID 5. Vì vậy trong hầu hết những trường hợp thì phần mềm RAID sẽ không thực hiện việc trao hot swap, do đó không thể dùng phần mềm nếu cần tính liên tục. [caption id="attachment_21606" align="aligncenter" width="800"] Cách thức triển khai RAID là gì?[/caption] 6. RAID có thể thay thế hoàn toàn cho back-up? RAID là gì và có thể thay thế hoàn toàn cho back-up không? Theo đó toàn bộ những cấp độ RAID trừ RAID 0 hiện tại đều có khả năng bảo vệ khỏi lỗi drive. Thậm chí hệ thống RAID 6 còn sống sót ngay khi 2 drive đồng thời chết. Để có thể bảo mật hoàn toàn thì bạn cũng cần phải back-up dữ liệu đã được lưu trữ tại hệ thống RAID. Theo đó việc back-up này sẽ có ích nếu như toàn bộ những ổ drive lỗi đồng thời vì điện năng tăng đột biến. Những bản sao lưu hoàn toàn có thể giữ bên ngoài cơ sở ở 1 địa điểm khác. Chính điều này sẽ hữu ích nếu như 1 hỏa hoạn hoặc thảm họa tự nhiên phá hủy địa điểm bạn làm việc. Phương án dự phòng nếu bị đánh cắp hệ thống lưu trữ. Để back-up với nhiều lớp dữ liệu lý do quan trọng nhất là vì lỗi của người dùng. Nếu như có ai vô tình xóa 1 số những dữ liệu quan trọng và đồng thời điều này trong vài ngày, vài giờ hoặc vài tuần không được thông báo, thì khi đó 1 tập hợp những bản back-up tốt sẽ đảm bảo rằng bạn vẫn hoàn toàn có thể truy xuất những file này. [caption id="attachment_21610" align="aligncenter" width="800"] RAID có thể thay thế hoàn toàn cho back-up?[/caption] Những bài viết liên quan: Kubernetes vs Docker: Lựa chọn nào cho doanh nghiệp Cloud Monitoring là gì? Lợi ích khi sử dụng Cloud Monitoring Dedicated Server là gì? 5 Biện pháp bảo trì Dedicated Server WampServer là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm giả lập WAMP Qua bài viết trên FPT Cloud đã cung cấp đầy đủ những thông tin chi tiết nhất về RAID là gì cho các bạn đọc giả. Theo đó có thể thấy rằng toàn bộ những cấp độ RAID trừ RAID 0 hiện tại đều có khả năng bảo vệ khỏi lỗi drive. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại RAID trên thị trường hiện nay.

SWAP RAM là gì? Điều cần biết trước khi sử dụng SWAP (RAM ảo)

10:05 22/11/2024
SWAP RAM là thiết bị ảo được sử dụng nhằm mục đích tăng dung lượng bộ nhớ đệm. Việc cài đặt trên hệ điều hành Linux còn hỗ trợ tăng độ an toàn của máy chủ vật lý. Trong bài viết dưới đây của FPT Cloud, bạn sẽ biết nhiều hơn về lý do nên sử dụng SWAP (RAM ảo). Bên cạnh đó là những kiến thức cần lưu ý khi quyết định cài đặt vào máy tính. >>> Xem thêm: Tìm hiểu dịch vụ thuê máy chủ vật lý chất lượng tại FPT CLOUD 1. SWAP RAM là gì? SWAP hay được mọi người gọi với tên thông dụng khác là RAM ảo. Mục đích sử dụng để hỗ trợ lưu trữ dữ liệu khi bộ nhớ vật lý đã đầy. Đôi khi, thiết bị cũng được dùng song song nhằm tăng dung lượng bộ nhớ đệm. Các hệ điều hành thích hợp để tích hợp SWAP RAM là Linux, Ubuntu hoặc CentOS. Tuy nhiên, tốc độ ghi nhận sẽ chậm hơn nhiều so với loại ổ cứng vật lý. [caption id="attachment_29229" align="aligncenter" width="800"] SWAP được sử dụng để hỗ trợ lưu trữ cho bộ nhớ vật lý trong máy tính[/caption] 2. Tại sao và khi nào nên sử dụng SWAP (RAM ảo)? Như trong phần trên đã đề cập, ổ này sử dụng khi RAM đã hết không gian trống lưu trữ. Theo đó, SWAP sẽ hạn chế sự cố liên quan đến vấn đề bảo mật thông tin. Điều này đặc biệt phát huy tác dụng trên hệ điều hành Linux. [caption id="attachment_29232" align="aligncenter" width="800"] Hệ điều hành Ubuntu yêu cầu thêm SWAP cho chế độ ngủ đông[/caption] Thực tế sẽ rất khó để bạn ghi nhớ và kiểm soát chính xác tình trạng ổ cứng. Vì thế, khi đầy RAM hay điều gì đó khó dự đoán xảy ra, SWAP sẽ phát huy tác dụng. Công cụ ảo này làm nhiệm vụ duy trì tất cả hoạt động bình thường. Mặc dù, một điều phải thừa nhận là tốc độ xử lý có phần chậm hơn. Thế nhưng, phương án này vẫn tốt hơn là gián đoạn hệ thống khiến thông tin rò rỉ. SWAP RAM rất quan trọng với các hệ điều hành phổ biến hiện nay. Cụ thể hơn, các trường hợp nên tận dụng triệt để ổ lưu trữ ảo bao gồm: Dùng phần mềm yêu cầu hệ thống có hỗ trợ SWAP trong phần cài đặt, ví dụ như là Oracle. Sử dụng khi muốn bộ máy hoạt động ổn định hơn. Điều này đặc biệt cần thiết với hệ thống không có quá nhiều dung lượng RAM. Nếu đang dùng Ubuntu, hệ điều hành này sẽ yêu cầu SWAP cho chế độ ngủ đông. Qua đó, bạn thấy rằng có trường hợp bắt buộc dùng hoặc nên tận dụng. Điều này đều hướng đều mục đích duy trì tình trạng vận hành ổn định, bảo mật thông tin. >>> Xem thêm: Genymotion là gì? Hướng dẫn cài đặt cài trình giả lập Genymotion 3. Loại ổ cứng dùng SWAP RAM hiệu quả SWAP được lấy, đổi từ ổ cứng – nghĩa là sẽ chiếm đúng phần dung lượng trong ổ tương đương. Chẳng hạn, bạn đang có thiết bị lưu trữ dung lượng là 500GB và chọn RAM ảo 10GB. [caption id="attachment_29234" align="aligncenter" width="800"] Bạn nên tích hợp SWAP vào ổ cứng SSD để đảm bảo tính ổn định[/caption] Điều này nghĩa là ổ cứng vật lý chỉ còn có thể sử dụng tối đa 40GB. Vì vậy, khi dùng SWAP RAM, bạn nên chọn ổ cứng với tốc độ đọc, ghi nhanh. Nếu sử dụng các loại xử lý chậm sẽ làm mất đi tác dụng của SWAP. Thậm chí, hệ thống còn rơi vào tình trạng bị nghẽn. Hiện nay, cách được áp dụng nhiều nhất là dùng 1 ổ SSD riêng hoặc một phần dung lượng SSD làm SWAP RAM. Bởi lẽ, thiết bị ổ cứng này chiếm ưu thế về tốc độ đọc, ghi hơn hẳn so với ổ HDD truyền thống. 4. Kích thước SWAP là bao nhiêu? Nhìn chung, cài đặt SWAP là biện pháp dự phòng ghi hết RAM bất ngờ. Vì thế, bạn chỉ nên dành cho thiết bị ảo này số dung lượng bằng một nửa khả năng lưu của ổ vật lý. Tuy nhiên, điều đáng lưu tâm là SWAP RAM có tốc độ xử lý chậm. Vì thế, nếu VPS hoặc Server của bạn đang lạm dụng quá nhiều, đó là dấu hiệu cảnh bảo cần nâng cấp RAM tức thì. Ngoài ra, khả năng đọc ghi cũng là yếu tố giảm hiệu năng, phí phạm tài nguyên. >>> Xem thêm: Server là gì? Phân loại & Vai trò của máy chủ server 5. Tần suất thực hiện SWAP lý tưởng Trên hệ điều hành Linux, bạn có thể thiết lập tần suất theo ý muốn của mình. Giá trị dao động trong khoảng từ 0 – 100. Giả sử, bạn set mức SWAP RAM thấp, hệ thống sẽ hiếm khi thực hiện Swapping. [caption id="attachment_29238" align="aligncenter" width="800"] Thiết lập giá trị Swapping, bạn cần dựa trên độ mạnh mẽ của ổ cứng vật lý[/caption] Điều này chỉ diễn ra khi bộ nhớ trên RAM vật lý còn rất ít. Trái lại, nếu đặt giá trị SWAP RAM cao, bộ máy thực hiện Swapping thường xuyên hơn dù ổ cứng còn nhiều dung lượng. Vì thế, để trả lời tần suất lý tưởng cho mọi trường hợp là bao nhiêu sẽ không có con số chính xác. Đối với máy chủ sử dụng ổ SSD gắn trực tiếp vào Server, tốc độ xử lý khá tốt. Bạn có thể set giá trị từ khoảng 20–60. Nếu là máy ảo, tốc độ ổ cứng được share cho nhiều thiết bị khác, Việc sử dụng dung lượng của SWAP RAM không đạt hiệu quả tốt. Vì thế, bạn chỉ nên thiết lập tần suất thấp khoảng 0–10. Tuy nhiên, dù là trường hợp nào, bạn cũng không được lạm dụng SWAP RAM. Đây chỉ được xem như phương án dự phòng khi bộ nhớ không đủ đáp ứng nữa. Cách khắc phục triệt để vẫn là nâng cấp hệ thống lưu trữ cho máy tính. Những bài viết liên quan: Apache là gì? Hướng dẫn cách cài đặt Apache chi tiết từ a-z VMware Workstation là gì? Thông tin mới nhất về VMware Workstation Public Cloud là gì? Phân biệt Public Cloud & Private Cloud từ A – Z Linux Mint là gì? Nên sử dụng Linux Mint hay Ubuntu? Trên đây là những điều bạn cần biết để phân bổ, lưu trữ dữ liệu khoa học. Ứng dụng khi cần thiết sẽ giúp thông tin không bị rò rỉ hay vận hành gián đoạn. Mặt khác, nếu dùng thiết bị ảo quá mức dễ dẫn đến tình trạng giảm hiệu suất. Vì thế, bạn cần nắm rõ đặc trưng của SWAP RAM và khai thác đúng cách.