Blogs Tech

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Top 9 hệ quản trị csdl phổ biến

13:53 12/09/2024
Bạn đang tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu? Bạn đang thắc mắc về những hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến được sử dụng hiện nay? Chức năng của chúng là gì? Tất cả những điều mà bạn thắc mắc sẽ được chúng tôi giải đáp ngay trong nội dung bài viết sau đây của FPT Cloud nhé.  >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê VPS tốc độ cao giá rẻ, uy tín tại FPT Cloud 1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) chính là một gói phần mềm được dùng để xác định, thao tác cũng như truy xuất và quản lý dữ liệu. Hệ quản trị thường sẽ thao tác với các dữ liệu của chính DBMS. Ví dụ như: định dạng dữ liệu, tên của file, cấu trúc của bản record và cả cấu trúc của file. Ngoài ra, hệ quản trị cũng sẽ giúp xác định những quy tắc nhằm xác thực cũng như thao tác với những dữ liệu này.  [caption id="attachment_16840" align="aligncenter" width="771"] Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?[/caption] 2. Chức năng của hệ quản trị csdl Bên cạnh việc tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì thì việc nắm rõ các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu cũng rất quan trọng. Cụ thể, một số chức năng điển hình như: 2.1 Chức năng quản lý Data Dictionary Data Dictionary chính là nơi mà hệ quản trị cơ sở dữ liệu thực hiện lưu trữ những định nghĩa của các phần tử dữ liệu. Ngoài ra, chúng còn lưu trữ cả các mối quan hệ của chúng - metadata. DBMS sử dụng chức năng này nhằm tra cứu những cấu trúc cũng như mối quan hệ giữa những thành phần dữ liệu được yêu cầu trong khi những chương trình truy cập dữ liệu ở trong hệ quản trị.  Về cơ bản thì chúng sẽ đi qua DBMS và hàm này sẽ tiến hành loại bỏ những sự phục thuộc về cấu trúc và cả dữ liệu. Từ đó, hệ quản trị sẽ mang đến cho người dùng tính trừu tượng hóa các dữ liệu. Và chức năng này thường sẽ bị ẩn khỏi user và sẽ được sử dụng bởi những admin của hệ quản trị cơ sở dữ liệu.      2.2 Kiểm soát truy cập nhiều người dùng Chức năng tiếp theo được nhắc đến chính là khả năng kiểm soát và truy cập nhiều người dùng. Tính toàn vẹn cũng như sự nhất quán của dữ liệu. Điều này sẽ cho phép nhiều người sử dụng có thể truy cập cơ sở dữ liệu trong cùng một lúc. Chúng không làm ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của cơ sở dữ liệu.  [caption id="attachment_16852" align="aligncenter" width="771"] Những chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu[/caption] >>> Xem thêm: Server là gì? Phân loại & Vai trò của máy chủ server 2.3 Chức năng chuyển đổi và trình bày dữ liệu Đây là một chức năng có thể chuyển đổi bất cứ dữ liệu nào khi được nhập vào cấu trúc dữ liệu bắt buộc. Thông qua việc sử dụng chức năng trình bày và biến chuyển đổi dữ liệu thì hệ quản trị có thể xác định được sự khác biệt ở giữa những hai loại định dạng là: định dạng dữ liệu logic và physical. 2.4 Chức năng quản lý tình toàn vẹn của dữ liệu Ngôn ngữ truy vấn chính là một non procedural language. Ví dụ cho chức năng này là SQL và là một ngôn ngữ truy vấn tương đối phổ biến và được rất nhiều nhà cung cấp DBMS hỗ trợ.  Khi sử dụng ngôn ngữ đặc biệt này sẽ giúp cho người dùng có thể xác định được những việc mà họ cần làm một cách dễ dàng nhất. Bên cạnh đó, bạn cũng không cần phải đau đầu về việc giải thích những cách thực hiện cụ thể.  2.5 Database Access Languages và giao diện lập trình dụng Đây là cách mà một hệ quản trị cơ sở dữ liệu chấp nhận những yêu cầu khác nhau đến từ người dùng cuối. Điều này sẽ được thực hiện thông qua những môi trường mạng khác nhau. Ví dụ như sau: DBMS có thể cung cấp cho người dùng quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu thông qua Internet bằng trình duyệt web (có thể là Mozilla Firefox, Internet Explorer hay Netscape,…). [caption id="attachment_16848" align="aligncenter" width="771"] Một chức năng khác của hệ quản trị[/caption] 2.6 Chức năng quản lý về bảo mật Đây là một chức năng cực kỳ quan trọng của hệ quản trị csdl. Chức năng này sẽ giúp quản lý sự bảo mật và đặt ra các quy tắc nhằm xác định người dùng có thể truy cập vào cơ sở dữ liệu đó hay không.  Các người dùng sẽ được cấp username và cả password. Một số trường hợp có thể thông qua việc xác thực bằng sinh trắc học (bằng vân tay hoặc võng mạc). Tuy nhiên, những loại như thế này thì sẽ có phần tốn kém hơn. Chức năng này cũng có một số các hạn chế cụ thể mà bất cứ người dùng nào cũng có thể xem và quản lý.  2.7 Quản lý Data Storage Chức năng này sẽ được sử dụng với mục đích là lưu trữ dữ liệu cùng với các biểu mẫu khác có liên quan. Cụ thể như: Định dạng báo cáo, các quy tắc về data validation, procedure code và cả cấu trúc xử lý những định dạng video và hình ảnh.  Người sử dụng sẽ không cần thiết phải biết dữ liệu sẽ được lưu trữ hoặc được thao tác thế nào. Có cùng liên quan đến cấu trúc này chính là một thuật ngữ có tên là Performance Tuning. Chúng có liên quan đến hiệu suất cơ sở dữ liệu cùng với tốc độ lưu trữ lẫn truy cập.  2.8 Transaction Management Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ cung cấp cho người dùng một phương thức. Chúng sẽ đảm bảo được các cập nhật ở trong một transaction sẽ được thực hiện hoặc không. Những Transaction sẽ cần phải tuân theo các thuộc tính ACID.  [caption id="attachment_16828" align="aligncenter" width="771"] Chức năng Data Storage[/caption] >>> Xem thêm: 10+ Cách sửa lỗi dns_probe_finished_nxdomain hiệu quả 3. Top 9 các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến Hiện tại, chúng ta có thể phân ra top 9 hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng nhiều nhất. Cụ thể, những hệ quản trị phổ biến như: 3.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL Đây là một cơ sở dữ liệu cực kỳ phổ biến dành cho các ứng dụng web (miễn phí). MySQL thường được cập nhật một cách nhanh chóng và các tính năng và những cải tiến về sự bảo mật.  Công cụ này sẽ cho phép bạn lựa chọn được nhiều công cụ lưu trữ. Như vậy, bạn có thể thay đổi được các chức năng của công cụ cũng như việc xử lý dữ liệu đến từ những loại bảng khác nhau. Giao diện đơn giản, dễ dùng với các lệnh hàng loạt. hệ thống nhìn chung khá tin cậy và không bị hao hụt nguồn tài nguyên, đồng thời chúng cũng cho phép bạn có thể xử lý được một lượng dữ liệu lớn.  [caption id="attachment_16832" align="aligncenter" width="771"] Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL[/caption] Ưu điểm: Có phiên bản miễn phí Cung cấp cho người dùng nhiều chức năng Đa dạng giao diện Hoạt động được ở trên nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau ví dụ như DB2 và Oracle Nhược điểm: Cần phải dành nhiều thời gian hơn để làm việc với hệ quản trị MySQL Không có sự hỗ trợ tích hợp cho XML hoặc cho OLAP Các hỗ trợ sẽ có sẵn ở trong phiên bản miễn phí, tuy nhiên bạn cần phải trả phí để sử dụng Là một hệ quản trị CSDL khá lý tưởng dành cho một tổ chức cần đến công cụ quản lý mạnh mẽ nhưng vẫn tiết kiệm. 3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle Oracle có phiên bản đầu tiên được phát minh vào cuối những năm 70. Ở phiên bản mới nhất, Oracle được thiết kế sử dụng cho cloud và có thể thực hiện lưu trữ ở trên một hoặc nhiều server. Ngoài ra, Oracle còn cho phép quản lý các cơ sở dữ liệu có chứa hàng tỷ những bản record. Những tính năng của phiên bản này gồm có framework, sử dụng cấu trúc logic lẫn physical.  Ưu điểm: Có những cải tiến và cả tính năng mới. Bởi lẽ, Oracle có xu hướng thiết lập các thanh bar cho công cụ quản lý cơ sở dữ liệu khác.  Công cụ quản lý cực kỳ mạnh mẽ, người dùng có thể tìm thấy được một công cụ có thể làm được những điều mà bạn muốn.  Nhược điểm: Chi phí khá cao, nhất là với những tổ chức nhỏ.  Có khá nhiều yêu cầu về tài nguyên sau khi tiến hành cài đặt. Chính vì vậy, bạn cần phải nâng cấp những phần cứng.  Đây là một sự lựa chọn khá lý tưởng dành cho những tổ chức lớn. Hệ thống cần phải xử lý những cơ sở dữ liệu khổng lồ và cần thêm nhiều tính năng.  3.3 Hệ quản trị csdl SQL Server Hệ quản trị này hoạt động dựa trên những server cloud tương tự như server cục bộ. Chúng có thể được thiết lập nhằm mục đích hoạt động cả hai đồng thời. Phiên bản mới nhất hiện tại của Microsoft Sever cũng sẽ cho phép Dynamic Data Masking. Điều này đảm bảo rằng, chỉ có những người được ủy quyền thì mới có thể nhìn thấy những dữ liệu mật.  Ưu điểm: Tốc độ nhanh và ổn định. Cung cấp cho người dùng khả năng điều chỉnh lẫn theo dõi hiệu suất. Đồng thời, chúng cũng làm giảm việc phải sử dụng các tài nguyên. Người dùng có thể truy cập được các hình ảnh trực quan ở trên các thiết bị di động.  Hoạt động khá tốt đối với những sản phẩm của nhà Microsoft. Nhược điểm: Ngay cả khi đã điều chỉnh hiệu suất thì vẫn có thể tiêu tốn tài nguyên. Có khá nhiều cá nhân gặp phải sự cố khi sử dụng các dịch vụ tích hợp SQL Server cho việc nhập file.  SQL Server rất lý tưởng cho những tổ chức lớn khi sử dụng một số các sản phẩm của nhà Microsoft.  [caption id="attachment_16836" align="aligncenter" width="771"] Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server[/caption] 3.4 Hệ quản trị csdl DB2 DB2 là một loại công cụ có khả năng NoSQL và có thể đọc được các file định dạng JSON và cả XML. Phiên bản mới nhất của DB2 chính là LUW (11.1) và được cải tiến nhiều hơn. Đặc biệt nhất chính là sự thay đổi trong thiết kế để hỗ trợ công cụ hoạt động một cách nhanh chóng hơn thông qua một công nghệ có tên là bỏ qua dữ liệu. Ngoài ra, công cụ cũng được bổ sung thêm chức năng khôi phục, tương thích và cả phân tích.  Ưu điểm: Có thể tận dụng một cách tối đa nguồn tài nguyên sẵn có cho những cơ sở dữ liệu lớn.  Có thể lưu trữ được từ cloud, physical server hoặc cũng có thể là cả hai.  Có thể chạy được nhiều việc cùng một lúc thông qua Task Scheduler.  Error Code và cả Exit Code có thể xác định được công việc nào có thể chạy qua Task Scheduler.  Nhược điểm: Có chi phí tương đối cao Cần thêm một công cụ của bên thứ ba hoặc một phần mềm bổ sung để làm cho các cluster hoặc các nút phụ khác hoạt động.  Hỗ trợ mức độ cơ bản chỉ có sẵn trong thời gian ba năm, thời gian sau đó cần phải chi trả để sử dụng.  3.5 Hệ quản trị csdl MongoDB Chúng được thiết kế để dành cho các ứng dụng dữ liệu có và không cấu trúc. Công cụ MongoDB này cực kỳ linh hoạt, chúng hoạt động thông qua việc kết nối cơ sở dữ liệu đến những ứng dụng thông qua trình điều khiển có tên là MongoDB. Ưu điểm: Nhanh chóng và sử dụng cực kỳ đơn giản.  Có công cụ hỗ trợ JSON cùng với các tài liệu NoSQL khác.  Có thể lưu trữ và truy cập vào tất cả các loại cấu trúc một cách nhanh chóng.  Lược đồ có thể được viết mà không cần đến bộ đếm ngược thời gian.  Nhược điểm: SQL sẽ không được sử dụng tương tự như một loại ngôn ngữ truy vấn.  Những công cụ dịch các truy vấn SQL chuyển sang thành MongoDB có sẵn. Tuy nhiên, cần phải bổ sung một một bước khác để có thể sử dụng.  Quá trình thiết lập sẽ tốn thời gian hơn và việc cài mặc định sẽ không đảm bảo an toàn.  [caption id="attachment_16844" align="aligncenter" width="771"] MongoDB có sự linh hoạt nhất định[/caption] 3.6 Hệ quản trị csdl PostgreSQL PostgreSQL cực kỳ phổ biến và được sử dụng miễn phí, được sử dụng chơ CSDL web. Chúng cho phép người dùng có thể quản lý cả dữ liệu có cấu trúc lẫn không có cấu trúc.  Ưu điểm: Có khả năng mở rộng rộng và xử lý terabyte dữ liệu.  Hỗ trợ JSON Nhiều chức năng đã được xác định từ trước.  Một số giao diện đã có sẵn.  Nhược điểm: Tài liệu trong một số trường hợp không rõ ràng.  Cấu hình có thể gây nên sự nhầm lẫn.  Tốc độ cũng bị ảnh hưởng đối với những hoạt động lớn hoặc các truy vấn khác.  Phù hợp cho những tổ chức có ngân sách còn hạn chế và muốn có khả năng chọn giao diện cũng như sử dụng JSON.  [caption id="attachment_16856" align="aligncenter" width="771"] PostgreSQL cũng được nhắc đến ở đây[/caption] 3.7 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Redis Một sự kết hợp của công nghệ cơ sở dữ liệu và cả sự đổi mới của cộng động nguồn mở. Redis có tính khả dụng tương đối cao ở dưới dạng Active-Active và cả Active-Passive có hiệu suất cao cùng khả năng tìm kiếm những tích hợp hàng đầu. Mở rộng các cơ sở dữ liệu Redis sang SSD Flash nhằm tiết kiệm tối đa chi phí cơ sở hạ tầng. Ngoài ra, chúng cũng sẽ sử dụng phần cứng ở mức tối đa cùng với Redis Enterprise.  Ưu điểm: Có hiệu suất cao cùng với khả năng mở rộng các tuyến tính lên đến 1.000 nút.  Có mức độ an toàn khá ổn định.  Nhược điểm: Yêu cầu ít nhất là 3 master và 2 slave cho việc thiết lập cấu trúc.  Dữ liệu sẽ được phân đoạn dựa trên hash-slot và được chỉ định cho mỗi Master. Trong trường hợp Master đang giữ một số slot gặp vấn đề thì dữ liệu được ghi ở trong slot đó sẽ mất.  Các Client kết nối đến Redis Cluster cần biết cấu trúc liên kết Cluster. Việc này sẽ gây nên chi phí cấu hình ở trên máy của họ.  Failover sẽ không xảy ra trong tình trạng không có ít nhất một slave. Quá trình thăng cấp cho slave trong tư cách là Master với ít nhất 30 - 50 giây. Chính vì vậy, dữ liệu được ghi ở trong Cluster trong thời gian đó sẽ mất đi. 3.8 Hệ cơ sở dữ liệu SQLite Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQLite cực kỳ phổ biến và được sử dụng rất thành công ở định dạng file trên disk. Nó cực kỳ phù hợp đối với những ứng dụng máy tính để bàn ví dụ như Control System, Financial Analysis Tool hay Media Cataloging,... Ưu điểm: Có dung lượng nhẹ và rất dễ sử dụng Thao tác đọc và ghi tương đối nhanh, hơn gần 35% so với File System Dễ tìm hiểu và không cần phải cài đặt hoặc cấu hình. Bạn chỉ cần tải xuống thư viện SQLite ở trong máy tính và chúng sẽ sẵn sàng để tạo ra cơ sở dữ liệu.  Nhược điểm: Sử dụng nhằm xử lý những yêu cầu HTTP với lưu lượng truy cập từ thấp đến trung bình.  Kích thước giới hạn ở 2GB ở đa số trường hợp. Nội dung có khả năng phục hồi cao nếu bị mất, các dữ liệu sẽ tồn tại lâu hơn so với mã. Làm giảm chi phí ứng dụng bởi lẽ nội dung có thể sẽ được truy cập và cập nhật. Quá trình thực hiện thông qua việc sử dụng SQL Query ngắn gọn thay vì sự dài dòng và rất dễ xảy ra lỗi.  [caption id="attachment_16860" align="aligncenter" width="771"] SQLite phù hợp hơn với máy tính để bàn[/caption] 3.9 Hệ quản trị csdl Access Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access sẽ cho phép những cá nhân và doanh nghiệp có thể nắm bắt cũng như quản lý dữ liệu. Đồng thời, chúng cũng tạo ra báo cáo một cách nhanh chóng, hiệu quả. Ưu điểm: Dễ dàng để cài đặt và sử dụng Có nhiều ứng dụng ở trên Window và đều có khả năng tích hợp với Access.  Dễ bảo trì và cung cấp những ứng dụng lớn hơn những hệ thống khác.  Có thể đặt được ở trên một trang web để cho người dùng có thể truy cập từ xa.  Chi phí khá hợp lý. Nhược điểm: Đối với những dữ liệu lớn sẽ có một số hạn chế vì file bị giới hạn về kích thước.  Với những file kích thước tối đa hệ quản trị sẽ cho phép và định dạng file, làm giảm chậm hiệu suất của chương trình.  Những dữ liệu đa phương tiện chiếm nhiều dung liệu và làm chậm hiệu suất của CSDL.  [caption id="attachment_16824" align="aligncenter" width="771"] Access cũng được sử dụng rất phổ biến[/caption] Những bài viết liên quan: CentOS là gì? Hướng dẫn cài đặt hệ điều hành CentOS hiệu quả Kafka là gì? Giới thiệu tổng quan về Kafka chi tiết từ A – Z PostgreSQL là gì? Tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL So sánh VPS và Cloud Server chi tiết từ A đến Z Trên đây là toàn bộ những thông tin về hệ quản trị cơ sở dữ liệu mà bạn đang tìm hiểu. Việc nắm bắt được những thông tin chia sẻ về các hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ giúp bạn sử dụng chúng một cách dễ dàng hơn. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ có ích dành cho bạn.

Bản tin: Doanh nghiệp & Công Nghệ ngày 26.08.2024

13:32 10/09/2024
Tiêu điểm FPT AI Mentor được vinh danh giải pháp trí tuệ nhân tạo xuất sắc năm 2024 Vượt qua hơn 70 đối thủ dự thi, giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực FPT AI Mentor được vinh danh là “Giải pháp Trí tuệ nhân tạo xuất sắc 2024” (AI Awards). Với khả năng cá nhân hóa đào tạo nhờ phương pháp Adaptive Micro-learning, FPT AI Mentor là trợ thủ đắc lực giúp nhân viên cải thiện kiến thức, năng lực, từ đó tăng năng suất và hiệu quả vận hành cho doanh nghiệp. Xem thêm Cloud cho chuyển đổi số FPT Unify Portal ra mắt tính năng Budget Alert giúp kiểm soát chi phí hiệu quả   Khám phá nền tảng xử lý dữ liệu đầu tiên dành riêng cho doanh nghiệp Việt Tính năng Budget Alert mới cho phép người dùng có thể triển khai hệ thống cảnh báo ngân sách chủ động dựa trên thiết lập thời gian, ngân sách, dịch vụ liên quan trên FPT Unify Portal. Xem thêm FPT Cloud Data Platform là nền tảng xử lý và lưu trữ dữ liệu toàn diện đầu tiên giúp doanh nghiệp Việt có thể khai thác hiệu quả giá trị mà dữ liệu mang lại, từ đó tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Xem thêm Doanh nghiệp chuẩn bị gì cho chuyển đổi BCTC chuẩn IFRS: Thời gian đã cạn?   Tin bảo mật tháng 8 chuyển đổi BCTC chuẩn IFRS: Thời gian đã cạn?                       Chỉ còn 5 tháng nữa, đến hạn áp dụng chuẩn mực BCTC IFRS bắt buộc tại Việt Nam. Liệu doanh nghiệp đã chuẩn bị sẵn nguồn lực con người, kiến thức và cả các giải pháp công nghệ cho việc áp dụng chuẩn mực này? Xem thêm Bài viết tổng hợp các lỗ hổng bảo mật được công bố bởi các ông lớn công nghệ như Microsoft, Linux, Vmware cùng những khuyến nghị từ chuyên gia an toàn thông tin của FPT Cloud và những sự kiện an ninh mạng đáng chú ý diễn ra trong tháng 8. Xem thêm AI trong doanh nghiệp FPT.AI gây dấu ấn đặc biệt tại thị trường Indonesia   FPT cam kết thúc đẩy AI có chủ quyền tại Việt Nam Sau khi mở rộng hoạt động kinh doanh tại thị trường lớn nhất Đông Nam Á, bộ giải pháp FPT AI đã bắt tay hợp tác với nhiều doanh nghiệp lớn bằng những ưu điểm vượt trội trong trải nghiệm khách hàng hàng, tối ưu vận hành và thúc đẩy kinh doanh. Xem thêm Ông Lê Hồng Việt - CEO, FPT Smart Cloud tại sự kiện AI4VN 2024 vừa qua đã khẳng định: “Chiến lược thúc đẩy AI có chủ quyền sẽ giúp Việt Nam tăng năng lực cạnh tranh quốc gia thông qua tăng năng suất lao động và tự động hóa.” Xem thêm AI là yếu tố quyết định sức cạnh tranh của các nền kinh tế trong tương lai   Vietcombank tự động hoá chăm sóc khách hàng bằng FPT AI Chat Với quy mô giá trị thị trường lên tới hơn 1800 tỷ USD vào năm 2030, AI đang là “cuộc đua nóng” giữa các nền kinh tế lớn, đặc biệt trong việc đầu tư nghiên cứu và làm chủ công nghệ. Xem thêm Trợ lý ảo thông minh được phát triển bởi FPT Smart Cloud trên nền tảng FPT.AI mang tên VCB Digibot là “mảnh ghép” quan trọng, giúp Vietcombank dần hoàn thiện bức tranh số hóa tổng thể và toàn diện. Xem thêm Tin FPT Smart Cloud FPT cam kết đẩy mạnh đầu tư vào AI, đưa Việt Nam tiến sâu vào kỷ nguyên trí tuệ nhân tạo   FPT Smart Cloud đồng hành cùng cộng đồng lập trình viên, khai phá tiềm năng các công nghệ lõi Nhờ sự đầu tư nghiêm túc về mặt công nghệ, FPT đang ngày càng tiến sâu hơn vào sân chơi của các "đại gia" trên thế giới với vai trò một công ty tư vấn và cung cấp các giải pháp dịch vụ chuyển đổi số toàn diện. Xem thêm Tại sự kiện Google I/O Extended Cloud Hanoi 2024, FPT Smart Cloud khiến cộng đồng công nghệ “dậy sóng” với phiên trình bày của PGS.TS Ngô Xuân Bách - Giám đốc khối sản phẩm AI về AI tạo sinh và xu hướng AI-Powered Cloud. Xem thêm Tư vấn từ chuyên gia hàng đầu theo nhu cầu doanh nghiệp! Liên hệ ngay

Mô hình ngôn ngữ lớn LLM: Khi máy móc sáng tạo ngôn ngữ như con người

15:22 09/09/2024
Thế giới đang trải qua một cuộc cách mạng công nghệ mạnh mẽ, với trí tuệ nhân tạo (AI) tham gia vào mọi khía cạnh của cuộc sống. Đặc biệt, sự xuất hiện của Mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) đánh dấu một bước ngoặt quan trọng, làm mờ ranh giới giữa sản phẩm của con người và máy móc, mở ra những tiềm năng vô hạn cho tương lai nhờ khả năng học hỏi không ngừng. 1. Cơ chế hoạt động của mô hình ngôn ngữ lớn Mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) đang thay đổi hoàn toàn cách chúng ta nhìn nhận về AI. Bằng cách học hỏi từ lượng dữ liệu khổng lồ và tìm kiếm các khuôn mẫu thống kê (statistical patterns), LLM mang tới khả năng sáng tạo nội dung một cách ấn tượng. Cụ thể, số lượng tham số khổng lồ chính là yếu tố quyết định khả năng hiểu biết của mô hình ngôn ngữ. Càng nhiều tham số, mô hình càng nắm bắt được nhiều quy luật phức tạp, từ đó có thể thực hiện các tác vụ một cách chính xác hơn. Có thể khẳng định, sự ra đời của các mô hình này đã khai thác tiềm năng của AI trong việc giải quyết các nhiệm vụ phức tạp, suy luận và tìm ra giải pháp. Khác với các mô hình học máy truyền thống, chúng ta có thể giao tiếp với mô hình ngôn ngữ lớn một cách tự nhiên như với con người. Thay vì sử dụng các câu lệnh phức tạp và cứng nhắc, ta có thể đưa ra yêu cầu bằng ngôn ngữ thường ngày, đặt những câu hỏi mở, mô hình sẽ phân tích nội dung yêu cầu để đưa ra câu trả lời một cách phù hợp. 2. Ưu và nhược điểm cần biết khi ứng dụng mô hình ngôn ngữ lớn Ưu điểm nổi bật của mô hình ngôn ngữ lớn là khả năng xử lý các yêu cầu đa dạng và linh hoạt. Khác với các chương trình máy tính truyền thống, vốn bị giới hạn bởi các lệnh cụ thể, mô hình ngôn ngữ lớn có thể hiểu và đáp ứng các câu hỏi, yêu cầu được diễn đạt bằng ngôn ngữ tự nhiên, không theo khuôn mẫu cố định nào. Ví dụ, khi được hỏi "Những yếu tố nào đã ảnh hưởng đến doanh số bán hàng của sản phẩm X trong quý 3?", thay vì chỉ đưa ra một kết quả đơn thuần, LLM có thể cung cấp một báo cáo ngắn gọn, bao gồm các yếu tố chính như xu hướng thị trường trong giai đoạn đó, hoạt động của đối thủ cạnh tranh, và hiệu quả của các chiến dịch marketing cho sản phẩm X. Tuy nhiên, độ tin cậy của thông tin mà mô hình ngôn ngữ lớn cung cấp phụ thuộc nhiều vào chất lượng của dữ liệu mà chúng được đào tạo. Nếu dữ liệu đầu vào chứa thông tin sai lệch hoặc không đầy đủ, LLM cũng sẽ tạo ra những kết quả tương tự. Bên cạnh đó, việc chia sẻ thông tin cá nhân với các mô hình ngôn ngữ lớn cũng đặt ra một số lo ngại về quyền riêng tư. [caption id="attachment_51922" align="aligncenter" width="800"] LLM học hỏi từ lượng dữ liệu khổng lồ để sáng tạo nội dung một cách ấn tượng (Nguồn ảnh: sưu tầm)[/caption] 3. Mô hình ngôn ngữ lớn - công cụ đa năng cho mọi lĩnh vực Mô hình ngôn ngữ lớn sử dụng AI tạo sinh (Generative AI models) đang tạo ra những đột phá trong sáng tạo nội dung, từ văn bản, hình ảnh đến âm thanh, video và giọng nói. Chúng ta có thể tương tác trực tiếp với mô hình, tinh chỉnh nội dung cho các mục đích cụ thể và triển khai vào các ứng dụng để giải quyết vấn đề kinh doanh và xã hội. Ứng dụng của mô hình ngôn ngữ lớn không chỉ giới hạn trong chatbot mà còn mở rộng sang nhiều lĩnh vực khác. 3.1. Lĩnh vực kỹ thuật Các ứng dụng LLM là công cụ hữu ích giúp kỹ sư cân bằng giữa việc tuân thủ quy trình và nâng cao trải nghiệm khách hàng. Bằng cách thực hiện các tác vụ ghi chép cuộc hội thoại, phân tích cảm xúc khách hàng theo thời gian thực và đưa ra phản hồi phù hợp, ứng dụng LLM giúp quá trình tương tác trở nên dễ dàng hơn. Không chỉ vâỵ, LLM cũng giúp kỹ sư nâng cao hiệu suất làm việc và đảm bảo tuân thủ các quy định nhờ hiển thị các chỉ số đo lường hiệu quả (KPI) và bảng tổng hợp hiệu suất. 3.2. Lĩnh vực giáo dục Họp phụ huynh là cầu nối quan trọng giữa nhà trường và gia đình, nhưng thường gặp khó khăn trong việc giao tiếp hiệu quả. Mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) có thể giải quyết vấn đề này bằng cách cung cấp khả năng dịch thuật tức thời, giúp xóa bỏ rào cản về giao tiếp. Bên cạnh đó, LLM có khả năng trả lời chính xác các câu hỏi của phụ huynh, nhờ tích hợp với cơ sở dữ liệu của nhà trường. LLM cũng giúp việc ghi chép lại các cuộc thảo luận trở lại dễ dàng hơn, đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định. Ứng dụng LLM trong họp phụ huynh không chỉ cải thiện giao tiếp mà còn tối ưu hóa quy trình quản lý, khẳng định tiềm năng ứng dụng rộng rãi của công nghệ này. 3.3. Lĩnh vực kinh doanh Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh cao, khả năng đa nhiệm hiệu quả khi tương tác với khách hàng là yếu tố quyết định thành công. Mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) mang đến một giải pháp hiệu quả, là công cụ hỗ trợ đắc lực của nhân viên bán hàng. Cụ thể, LLM cung cấp thông tin về các đặc điểm nổi bật, mối quan tâm và nhu cầu của khách hàng trước các cuộc gọi trò chuyện trực tiếp, nhờ đó, nhân viên có thể xây dựng mối quan hệ chất lượng với khách hàng. Trong cuộc gọi, LLM đóng vai trò như một trợ lý, chủ động nhắc nhở nhân viên về các điểm cần thảo luận và đảm bảo không bỏ sót thông tin quan trọng nào. Với những ưu điểm vượt trội, LLM đang trở thành công cụ không thể thiếu của các chuyên gia bán hàng hiện đại. 3.4. Lĩnh vực chăm sóc khách hàng Chăm sóc khách hàng yêu cầu sự kết hợp hài hòa giữa việc tuân thủ quy trình và tương tác với khách hàng, đây là một nhiệm vụ đầy thách thức khi nhân viên phải cân bằng giữa lắng nghe chủ động và ghi chú tỉ mỉ. Mô hình ngôn ngữ lớn (LLM) đã mang đến một giải pháp tối ưu, giúp các nhân viên chăm sóc khách hàng giải quyết bài toán này một cách hiệu quả. Cụ thể, LLM có khả năng ghi chép cuộc gọi, phân tích cảm xúc của khách hàng và cung cấp thông tin liên quan trong thời gian thực. Ngoài ra, nó có thể sử dụng cơ sở dữ liệu để gợi ý các câu trả lời phù hợp trong quá trình gọi điện, đảm bảo tất cả các yêu cầu của khách hàng được giải quyết nhanh chóng và chính xác. Với những lợi ích vượt trội, LLM đang trở thành công cụ không thể thiếu trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng và tối ưu hóa quy trình làm việc. [caption id="attachment_51923" align="aligncenter" width="800"] Mô hình ngôn ngữ lớn được ứng dụng đa dạng (Nguồn ảnh: sưu tầm)[/caption] 4. LLM và nhu cầu GPU Cloud Trước nhu cầu ngày càng tăng về các ứng dụng mô hình ngôn ngữ lớn (LLM), việc sở hữu một nền tảng điện toán đám mây hiệu năng cao trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Với khối lượng dữ liệu khổng lồ, LLM đòi hỏi hạ tầng GPU Cloud mạnh mẽ để cung cấp nguồn lực tính toán lớn. Do đó, FPT đã đầu tư xây dựng AI Factory - một giải pháp toàn diện cung cấp nền tảng đám mây tối ưu cho việc nghiên cứu và phát triển LLM, đáp ứng nhu cầu của cả thị trường trong nước và quốc tế. Nhà máy trí tuệ nhân tạo của FPT hoạt động trên công nghệ mới nhất của NVIDIA, bao gồm bộ ứng dụng – khung công nghệ phát triển NVIDIA AI Enterprise và chip đồ họa GPU H100 Tensor Core, cung cấp cho doanh nghiệp nền tảng công nghệ cần thiết để phát triển các giải pháp AI đột phá. Với việc tiên phong xây dựng AI Factory đầu tiên tại Việt Nam, FPT không chỉ đặt nền móng cho một hệ sinh thái trí tuệ nhân tạo mạnh mẽ, mà còn thúc đẩy sự phát triển của Sovereign AI và Cloud, đưa Việt Nam tiến gần hơn tới mục tiêu hiện thực hoá chủ quyền công nghệ. Trở thành một trong những doanh nghiệp đầu tiên được tiếp cận bộ công cụ toàn diện của FPT AI Factory tại ĐÂY. Có thể khẳng định rằng, mô hình ngôn ngữ lớn là một trong những thành tựu nổi bật của trí tuệ nhân tạo trong những năm gần đây. Với khả năng học hỏi và thích ứng không ngừng, LLM đang ngày càng trở nên thông minh và hữu ích hơn, hứa hẹn trở thành trợ lý đắc lực, hỗ trợ con người trong mọi khía cạnh của cuộc sống. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về các giải pháp, dịch vụ của FPT Cloud Hotline: 1900 638 399 Email: [email protected] Support: m.me/fptsmartcloud

FPT Cloud Desktop ra mắt tính năng Admin Portal giúp quản trị tập trung dịch vụ

09:36 09/09/2024
Nằm trong lộ trình phát triển sản phẩm nhằm tối ưu trải nghiệm của khách hàng, FPT Cloud Desktop ra mắt tính năng Admin Portal, mang đến giải pháp quản trị tập trung dịch vụ. Bên cạnh đó, bản template mới cũng được cập nhật, giúp tối ưu hóa tốc độ làm việc và khắc phục hoàn toàn lỗi đăng nhập Office. 1. FPT Cloud Desktop Admin Portal  FPT Cloud Desktop (FCD) version mới cho ra mắt tính năng Admin Portal - quản trị tập trung dịch vụ. Admin Portal cho phép quản trị viên chủ động quản lý người dùng máy ảo, cấp phát và thu hồi quyền sử dụng nhanh chóng. Các tính năng mới liên tục được cập nhật. a. Quản trị hệ thống và các phiên hoạt động của user Màn Dashboard thể hiện các thông số của hệ thống FCD, bao gồm: số lượng các máy ảo đang chạy, số lượng người dùng đang có trong hệ thống, quản trị số lượng máy ảo hiện có, nắm bắt thông tin tài nguyên hệ thống. Admin Portal có thể hiển thị chi tiết phiên sử dụng VD của từng user. b. Quản trị phương thức xác thực và users Authenticator dùng để xác thực người dùng khi đăng nhập và cung cấp quyền truy cập cho người dùng đến hệ thống máy ảo (hiện tại đang áp dụng hai loại authenticator là Simple LDAP và Internal database). Trong mỗi authenticator sẽ có danh sách user và group thuộc quyền quản lý của authenticator đó, từ đó có thể check các thông tin chi tiết của từng user và group. c. Cấp phát và thu hồi máy ảo Các máy ảo nằm trong các pool tương ứng, có thể tạo và quản trị trực tiếp bởi các admin. Trong mỗi Desktop pool sẽ có thông tin chi tiết về số lượng máy ảo đã cấp phát, các nhóm người dùng và phương thức truy cập máy ảo được gán cho pool, danh sách log các action của người dùng khi sử dụng máy ảo trong pool. d. Transport Admin có thể tạo và quản trị các phương thức truy cập máy ảo cho từng pool, thiết lập quyền sử dụng và chính sách cho các máy ảo trong pool (ví dụ như cho phép sử dụng các thiết bị ngoại vi, chặn sao chép dữ liệu, sử dụng 2 màn hình,...) e. IAM Tính năng cho phép admin IT chủ động phân quyền quản trị người dùng trên trang Admin portal của FCD. Hiện tại FCD phân quyền quản trị theo Admin group và Admin account. Admin group: là nhóm các admin có chung quyền quản trị với nhóm người dùng cụ thể (user group) thuộc một authenticator duy nhất. Admin account: là danh sách các admin có quyền quản trị với nhóm người dùng cụ thể. Hiện tại admin đang được phân quyền quản trị theo hai loại: Super admin và Admin. 2. Khắc phục lỗi FPT Cloud Desktop cập nhật bản template mới: Cải thiện hiệu năng sử dụng máy ảo Khắc phục lỗi không đăng nhập được office 3. Một số câu hỏi thường gặp Khi cần hỗ trợ trong quá trình sử dụng FCD, tôi có thể nhờ giúp đỡ từ đâu? Với người dùng FCI, khi cần hỗ trợ trong quá trình sử dụng, người dùng có thể liên hệ qua 3 kênh: Trực tiếp tạo ticket tại: https://support.fptcloud.com/ Thông báo vấn đề vào channel teams: FPT Cloud Desktop (FCD) Support Thông báo vấn đề vào group chat: FCI-Cloud Desktop-Feedback Đội ngũ hỗ trợ sẽ tiếp nhận thông tin và hỗ trợ người dùng sử dụng FCD. Tôi có thể tự cài các ứng dụng trong FCD không? Hiện tại người dùng hoàn toàn có thể chủ động cài các ứng dụng trên FCD. Người dùng sẽ nhận được thông báo nếu có thay đổi hoặc cập nhật về quyền cài đặt ứng dụng. Tôi chưa được cấp FCD, tôi cần đăng ký sử dụng FCD như thế nào? Người dùng muốn sử dụng FCD có thể chủ động vào uservice, tạo ticket IT.05. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về các giải pháp, dịch vụ của FPT Cloud Hotline: 1900 638 399 Email: [email protected] Support: m.me/fptsmartcloud

Tăng cường bảo mật và giám sát thiết bị với tính năng Endpoint Monitoring mới

13:32 06/09/2024
Tính năng Endpoint Monitoring mới được tích hợp cùng dịch vụ FPT Monitoring. Tính năng giúp giám sát, theo dõi hoạt động của các thiết bị đầu cuối (endpoint) một cách trực quan và liên tục. Khi sử dụng Endpoint Monitoring, các tổ chức có thể phát hiện sớm và kịp thời các vấn đề như API không hoạt động, mất kết nối, thời gian sử dụng chứng chỉ ssl,... giúp giảm thiểu thời gian gián đoạn và tổn thất dữ liệu nhanh chóng khắc phục sự cố. Ngoài ra, dịch vụ còn cung cấp các bộ cảnh báo và các dashboard báo cáo chi tiết về trạng thái và hiệu suất của từng endpoint, giúp quản lý hệ thống một cách hiệu quả hơn. Quản lí thiết bị đầu cuối endpoint Endpoint Monitoring cho phép người dùng khai báo các endpoint có thể là các API hoặc domain, ... với giao thức truy cập là http/https. Người dùng có thể cài đặt các thông số của endpoint trực tiếp và dễ dàng ngay trên giao diện như authentication, method, status, header, body,... Ngoài ra, người dùng cũng có thể sửa và xóa endpoint theo mong muốn. Xem chi tiết endpoint Tính năng giúp người dùng dễ dàng theo dõi và xem thông tin cụ thể của từng endpoint. Các thông số có thể quản lí như - Status: trạng thái hoạt động của endpoint (up/down) - HTTP version: phiên bản HTTP của kết nối đến endpoint - SSL: endpoint có hỗ trợ SSL không (yes/no) - HTTP duration: thời gian cho mỗi bước trong kết nối đến endpoint (lookup: tìm kiếm DNS, connect: kết nối TCP đến máy chủ, tls: khởi tạo/đóng kết nối TLS, processing: gửi request: transfer: nhận response) - Probe duration: tổng thời gian cho lần probe - SSL expiry: hạn còn lại của chứng chỉ SSL - Average DNS lookup: thời gian trung bình cho tìm kiếm DNS - Average probe duration: thời gian trung bình của một lần probe Bảng thông tin tổng quan Thông tin tổng quan của tất cả các endpoint đã cấu hình trong hệ thống. Các endpoint đang có vấn đề sẽ được sắp xếp tương ứng. Các thông tin hiển thị gồm trạng thái probe (up/down) hiện tại và lịch sử, thời gian hết hạn chứng chỉ SSL, thời gian lookup DNS và thời lượng lần probe gần nhất. Alert rules Bộ alert rules được tích hợp sẵn trên grafana alert. Giúp khách hàng đặt các cảnh báo về việc up/down của các endpoint, cảnh báo thời hạn của chứng chỉ SSL.

Chủ động ứng phó với các cuộc tấn công mạng leo thang

10:00 06/09/2024
Đối mặt với tấn công ransomware, các biện pháp bảo mật là chưa đủ. Doanh nghiệp cần triển khai các giải pháp sao lưu hiệu quả để đảm bảo an toàn và toàn vẹn dữ liệu. Doanh nghiệp có thực sự khôi phục sau khi đóng tiền chuộc? Trong bối cảnh số hóa ngày càng mạnh mẽ, ransomware hay còn gọi là tấn công mã hóa dữ liệu không chỉ là một mối đe dọa mà còn là một đại dịch ngày càng nghiêm trọng với các cuộc tấn công gia tăng và ngày càng tinh vi. Nhiều doanh nghiệp vẫn cho rằng nếu bị tấn công thì việc trả tiền chuộc có thể giúp phục hồi dữ liệu bị đánh cắp, nhưng thực tế cho thấy điều này không phải lúc nào cũng đúng. Báo cáo ransomware 2022 của công ty bảo mật Sophos, dựa trên khảo sát hơn 5.600 quản lý IT tại 31 quốc gia, 46% cho biết đã chấp nhận trả tiền để lấy lại dữ liệu. Tuy nhiên, chỉ 4% công ty trong số này khôi phục được toàn bộ dữ liệu, còn gần một nửa chỉ lấy lại được 61% dữ liệu. Quy trình xử lý khi bị ransomware trước giai đoạn phục hồi, doanh nghiệp phải thực hiện bước rà soát tổng thể để đảm bảo tạo ra một môi trường mạng sạch. Các đơn vị sẽ phải tìm và vá lỗ hổng trên hệ thống, rà soát kỹ từng máy chủ và đưa từng thành phần hoạt động trở lại, sau khi đã bổ sung các phương án phòng thủ cần thiết. Đây cũng là lý do khiến việc mở khóa thường tốn nhiều thời gian, trong thời gian đó hệ thống sẽ phải tạm dừng hoạt động và vô hình chung gây gián đoạn vận hành doanh nghiệp. Trước tình hình đó, Cục An toàn thông tin đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thiết lập hệ thống sao lưu dữ liệu an toàn trong Cẩm nang Phòng chống, giảm thiểu rủi ro từ tấn công Ransomware cho doanh nghiệp. Việc xây dựng một hệ thống sao lưu và phục hồi dữ liệu hiệu quả trở thành ưu tiên hàng đầu của doanh nghiệp. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp có lượng thông tin dữ liệu lớn và trực tiếp ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh như sản xuất, bán lẻ, logistics, ngân hàng, tài chính… [caption id="attachment_51845" align="aligncenter" width="800"] Đại dịch ransomware thách thức doanh nghiệp không thể xem thường[/caption] Cách thức sao lưu hiệu quả, an toàn Thực tế cho thấy, việc sao lưu dữ liệu an toàn không chỉ đơn giản là sao chép dữ liệu từ một hệ thống sang một hệ thống khác. Đó là một quy trình đòi hỏi tính chiến lược, sự cẩn trọng và tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật cao. Để đảm bảo việc sao lưu dữ liệu hiệu quả và an toàn, doanh nghiệp cần xem xét các yếu tố như: tần suất, phương thức, vị trí và bảo mật trong suốt quá trình sao lưu. Doanh nghiệp cần thực hiện sao lưu dữ liệu thường xuyên để đảm bảo rằng bất kỳ thay đổi nào trên hệ thống cũng đều được lưu trữ một cách kịp thời. Tùy thuộc vào mức độ quan trọng của dữ liệu và hoạt động của doanh nghiệp, tần suất sao lưu có thể dao động từ hàng ngày, hàng giờ đến thời gian thực. Ví dụ, trong các ngành tài chính và ngân hàng, dữ liệu giao dịch thường được sao lưu liên tục để đảm bảo không có thông tin quan trọng nào bị mất. Một trong những phương pháp sao lưu hiệu quả và được khuyến nghị rộng rãi nhất là nguyên tắc 3-2-1; cụ thể: duy trì 3 bản sao dữ liệu, dùng 2 phương thức lưu trữ khác nhau và duy trì 1 bản sao bên ngoài hạ tầng chính. Bên cạnh đó, việc chọn lựa và sử dụng dịch vụ sao lưu, khôi phục dữ liệu từ các nhà cung cấp uy tín, có nhiều kinh nghiệm cũng là một yếu tố quan trọng để đảm bảo việc vận hành liên tục và chủ động trước các tình huống có thể xảy ra. Tiến hành sao lưu đồng thời đảm bảo vận hành kinh doanh Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn chần chừ trước việc triển khai dịch vụ sao lưu do một số rào cản như việc sợ gián đoạn hoạt động kinh doanh khi thực hiện công tác sao lưu, khó ước tính quy mô chi phí, thời gian của công tác sao lưu, thiếu thông tin để lựa chọn các nhà cung cấp dịch vụ uy tín. Một doanh nghiệp trong lĩnh vực bán lẻ sở hữu hơn 28.000 điểm bán, gần 6.000 siêu thị và cửa hàng tiện lợi đã chia sẻ câu chuyện của họ về việc triển khai giải pháp sao lưu và phục hồi dữ liệu của chính doanh nghiệp. Sau quá trình khảo sát và tư vấn từ chuyên gia và kĩ sư của FPT Cloud, doanh nghiệp đã dịch chuyển toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin đang có từ môi trường Datacenter hiện tại lên môi trường đám mây FPT Cloud, đồng thời triển khai giải pháp sao lưu dữ liệu, xây dựng hệ thống dự phòng thảm họa trên Cloud với cấu trúc vùng. Chỉ với 14 ngày triển khai thần tốc, hệ thống đã đảm bảo dữ liệu luôn được sao lưu, dự phòng để hoạt động liên tục 24x7x365, không gián đoạn trước mọi sự cố như tấn công mã hóa, thiên tai… đáp ứng sự bùng nổ trong phát triển và mở rộng sản xuất. [caption id="attachment_51846" align="aligncenter" width="800"] Tăng cường sức mạnh ứng phó ransomware với FPT Cloud Backup & DR[/caption]   Tiếp tục đồng hành cùng doanh nghiệp trong quá trình chủ động ứng phó và đảm bảo an toàn dữ liệu, FPT triển khai chương trình "Ưu đãi lên đến 30% chi phí sao lưu/ khôi phục dữ liệu, hỗ trợ 03 tháng chi phí dịch vụ Backup/ DR cho khách hàng đăng ký dịch vụ 12 tháng". Nhận ngay ưu đãi tại ĐÂY.

Wireshark là gì? Chức năng & cách sử dụng Wireshark từ A – Z

15:49 30/08/2024
Làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin thì những khái niệm kiểu như Wireshark là gì chắc chắn không còn xa lạ. Nhưng là người ngoại đạo, khi thấy từ này thì không phải ai cũng biết nó nghĩa là gì và biểu thị cho điều gì. Vậy nếu như bạn đang muốn tìm hiểu về Wireshark thì hãy cùng bắt đầu khám phá trong bài viết dưới đây. Chắc chắn những thông tin này sẽ giúp ích được rất nhiều cho bạn. >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 1. Wireshark là gì? Muốn biết Wireshark dùng để làm gì, cách sử dụng Wireshark như thế nào thì trước hết, điều mà chúng ta cần làm đó chính là tìm hiểu xem Wireshark là gì. Wireshark là. Công dụng của ứng dụng này là dùng để bắt, phân tích và xác định các vấn đề có liên quan đến network bao gồm: kết nối chậm, rớt gói tin hoặc các truy cập bất thường. Thông qua Wireshark, quản trị viên có thể hiểu hơn về các Network Packets đang chạy trên hệ thống. Như vậy, việc xác định nguyên nhân gây ra lỗi cũng sẽ dễ dàng hơn. [caption id="attachment_51794" align="aligncenter" width="800"] Ứng dụng phân tích mạng (network packet analyzer)[/caption] 2. Phần mềm Wireshark dùng để làm gì? Vậy Wireshark dùng để làm gì hay nói cách khác mục đích sử dụng của phần mềm là gì? Sau đây sẽ là câu trả lời dành cho bạn. Trước hết, Wireshark được Network administrators sử dụng trong việc khắc phục sự cố về mạng. Bên cạnh đó, Wireshark còn được các kỹ sư Network security dùng để kiểm tra các vấn đề liên quan đến bảo mật. Trong khi đó thì Wireshark lại được các kỹ sư QA sử dụng để xác minh các network applications. Và các developers dùng Wireshark trong việc gỡ lỗi triển khai giao thức. Còn đối với người dùng mạng máy tính bình thường thì Wireshark giúp chúng ta học internals giao thức mạng. Ngoài ra, Wireshark còn được sử dụng trong rất nhiều tình huống thực tế khác nữa mà chỉ những người trong giới chuyên môn mới biết câu trả lời. >>> Xem thêm: CC là gì? Cách sử dụng CC Email chính xác và hiệu quả 3. Tính năng nổi bật của Wireshark Có thể thấy rằng Wireshark có rất nhiều công dụng khác nhau. Vậy còn về tính năng của chúng thì như thế nào? Sau đây hãy cùng khám phá xem những tính năng nổi bật của Wireshark là gì nhé. Wireshark có sẵn cho hệ điều hành UNIX và Windows. Ứng dụng này giúp người dùng có thể chụp dữ liệu gói trực tiếp từ giao diện mạng. Thực hiện mở các tệp có chứa dữ liệu gói bằng tcpdump/ WinDump, Wireshark cũng như một số chương trình packet capture khác. Nhập các gói từ các tệp văn bản có chứa các hex dumps của packet data. Hiển thị các gói thông tin một cách vô cùng chi tiết. Tiến hành việc lưu trữ tất cả các dữ liệu gói đã bị bắt. Xuất một số hoặc tất cả các gói thông qua định dạng capture file. Dựa vào các tiêu chí khác nhau để lọc các gói tin. Dựa trên nhiều tiêu chí để tìm kiếm các gói. Colorize là gói hiển thị dựa trên bộ lọc. Wireshark còn giúp tạo các số liệu thống kê khác nhau. 4. Hướng dẫn tải Wireshark về máy Với rất nhiều công dụng, tính năng ở trên, Wireshark được rất nhiều người tìm kiếm lựa chọn và sử dụng. Cùng xem cách tải Wireshark là gì để lưu về máy và sử dụng nhé. 4.1 Hệ điều hành windows Hệ điều hành Windows là một trong những hệ điều hành quen thuộc và phổ biến nhất hiện nay. Chính vì thế, cách thức tải Wireshark như thế nào đối với hệ điều hành này chắc chắn là thông tin mà chúng ta cần phải tìm hiểu đầu tiên.  Wireshark có hỗ trợ hệ điều hành Windows phiên bản 32 bit và 64 bit. Để tải xuống, bạn cần xác định được chính xác phiên bản hệ điều hành mà mình đang dùng. Sau đó, tìm hiểu về phiên bản cao nhất của phần mềm Wireshark là gì và chọn tải xuống để sử dụng. Muốn tải Wireshark cho hệ điều hành Windows, chúng ta tải Tại đây!   [caption id="attachment_51795" align="aligncenter" width="800"] Tải Wireshark cho hệ điều hành windows[/caption] 4.2 MacOS Đối với thiết bị sử dụng macOS và đã được hỗ trợ sử dụng Wireshark trên trang chủ thì việc duy nhất mà chúng ta cần làm đó chính là download phần mềm sau đó mở file .dmg để bắt đầu cài đặt. Sau khi thực hiện xong, hãy kéo thả biểu tượng của Wireshark vào trong thư mục /Applications như vậy là đã hoàn tất, bây giờ, chỉ cần mở phần mềm và sử dụng thôi. Trong 2 dòng lệnh phía trên thì dòng lệnh đầu tiên sẽ được sử dụng để cài đặt GUI và phiên bản CLI của WireShark. Dòng lệnh thứ hai được sử dụng với mục đích thêm quyền sử dụng cho nó và thay username thành user hiện tại mà chúng ta đang sử dụng. 4.3 Kali Linux Tìm hiểu kỹ xem Wireshark là gì và cách tải đối với từng điều kiện máy khác nhau, chúng ta sẽ thấy rằng Wireshark đã được cài đặt sẵn trong các bản phân phối Kali Linux rồi. Để kiểm tra một cách chính xác, chúng ta vào phần menu ở option “Sniffing & Spoofing” tìm kiếm và mở lên sử dụng thôi. >>> Xem thêm: GHz là gì? Cách xác định xung nhịp CPU tính theo đơn vị GHz 5. Hướng dẫn sử dụng Wireshark chi tiết Bạn đã nắm rõ Wireshark là gì và cách sử dụng Wireshark như thế nào rồi chứ? Ngay bây giờ sẽ là 5 cách sử dụng phần mềm vô cùng chi tiết và hiệu quả dành cho những ai đang tìm hiểu. 5.1 Cách chụp các gói tin bằng Wireshark Chụp các gói tin bằng ứng dụng Wireshark là công dụng phổ biến nhất của phần mềm này mà chúng ta cần nắm được để thực hiện. Rất đơn giản thôi. Sau khi chúng ta đã tải xuống và cài đặt ứng dụng Wireshark vào máy rồi thì hãy khởi chạy nó. Tiếp theo đấy là nhấp đúp vào tên của một giao diện mạng có bên trong Capture để thực hiện tính năng chụp các gói trên giao diện đó ngay thôi nào. Một ví dụ đơn giản để bạn có thể tham khảo nhé. Nếu hiện tại, chúng ta đang muốn ghi lại lưu lượng truy cập trên mạng không dây của mình thì chỉ cần nhấp vào giao diện không dây. Chúng ta sẽ tiến hành cấu hình các tính năng nâng cao thông qua việc nhấp vào Capture > Options. Bạn nhấp vào tên giao diện rồi chứ? Bước tiếp theo là chúng ta sẽ thấy rằng các gói tin đang bắt đầu xuất hiện trong thời gian thực. Lúc này, ứng dụng Wireshark sẽ tiến hành chụp mỗi gói được gửi đến hệ thống hoặc có sẵn trên hệ thống của chúng ta, Hãy kiểm tra, nếu chế độ promiscuous đã được bật một cách mắc định thì chúng ta sẽ thấy được tất cả các gói khác trên mạng thay vì chỉ thấy các gói được gửi tới bộ điều hợp mạng.  Kiểm tra chế độ promiscuous xem hiện tại chúng đang như thế nào bằng cách nhấn Capture > Options. Một cửa sổ sẽ hiện ra và hộp kiểm "Enable promiscuous mode on all interfaces" năm ở dưới cùng của cửa sổ. [caption id="attachment_51796" align="aligncenter" width="800"] Kiểm tra chế độ promiscuous[/caption] Hãy nhấn vào Stop màu đỏ ở gần góc trên cùng bên trái của cửa sổ nếu chúng ta muốn dừng capturing traffic. 5.2 Cách lưu và mở gói tin trong phần mềm Wireshark Cách mở các gói tin bằng Wireshark đó là: chọn File > Open sau đó tìm đến đường dẫn của file cần mở vậy là xong. Nếu muốn lưu gói tin đã capture thì chúng ta tiến hành click vào File > Save. Sau đó là chọn đường dẫn để lưu trữ file rồi đặt tên cho file capture, chọn định dạng để lưu. 5.3 Cách lọc các gói tin trong phần mềm Wireshark Cùng tìm hiểu cách lọc các gói tin bằng Wireshark là gì nhé. Trong trường hợp chúng ta đang cố gắng kiểm tra lưu lượng truy cập của một chương trình gửi nếu như thực hiện gọi điện về nhà thì chương trình Wireshark sẽ giúp đóng tất cả các ứng dụng khác đang hoạt động bằng mạng này để người dùng thu hẹp tối đa lưu lượng truy cập. Nhưng cần chú ý là người dùng sẽ có một lượng lớn các gói dữ liệu cần phải tiến hành sàng lọc đấy.  Cách cơ bản nhất để có thể dùng Wireshark để lọc đó là nhập nó vào trong hộp bộ lọc ở đầu cửa sổ. Sau đó nhấp vào Apply hoặc là Enter.  Ví dụ để bạn có thể hình dung đó là nhập dns vào bộ lọc, chúng ta sẽ chỉ thấy các gói DNS. Khi nhấn bắt đầu nhập thì ứng dụng sẽ giúp bạn tự động hoàn thành bộ lọc của mình. Ngoài ra, người dùng cũng cũng có thể nhấp vào Analyze > Display Filters để tiến hành chọn bộ lọc phù hợp nhất trong số các bộ lọc mặc định mà Wireshark có. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể thêm bộ lọc của riêng mình và lưu chúng lại để dễ dàng truy cập khi cần. Khi nhấn chọn chuột phải vào một tệp nào đó, sau đó chọn Follow > TCP Stream chúng ta sẽ thấy cuộc hội thoại TCP hiển thị một cách đầy đủ giữa máy khách và máy chủ. Ngoài ra, chúng ta có thể nhấp vào các giao thức khác có trong trình đơn rồi sau đó theo dõi để xem các cuộc hội thoại này tiến hành làm việc như thế nào. Sau khi đóng cửa sổ chúng ta sẽ thấy một bộ lọc của Wireshark đã được áp dụng tự động. Ứng dụng sẽ hiển thị cho chúng ta thấy các gói tạo nên cuộc trò chuyện. Như vậy, bạn đã biết cách lọc các gói tin của Wireshark là gì rồi chứ? 5.4 Cách Color Coding trong Wireshark Trong máy tính của chúng ta, các gói sẽ được đánh dấu bằng nhiều màu khác nhau và thông qua điều này, Wireshark sẽ giúp người dùng xác định các loại lưu lượng khi thực hiện truy cập một cách nhanh chóng.  Cùng xem các màu sắc mặc định trong Wireshark là gì để phân biệt nhé. Màu tím nhạt: lưu lượng TCP Màu xanh dương nhạt: lưu lượng UDP Màu đen: các gói có lỗi Muốn biết chính xác ý nghĩa của các màu ra sao rất đơn giản, chúng ta nhấp vào View > Coloring Rules. Chúng ta hoàn toàn có thể tự điều chỉnh màu sắc theo như mong muốn của mình một cách hợp lý nhất. 5.5 Cách kiểm tra gói tin trong Wireshark Để kiểm tra gói tin có trong máy tính bằng Wireshark, chúng ta nhấp vào một gói. Sau đó, tạo bộ lọc bằng cách nhấp chuột phải vào một trong các chi tiết cũng như sử dụng menu con Apply as Filter để tạo bộ lọc dựa trên bộ lọc đó. Những bài viết liên quan: CRM là gì? Quy trình triển khai hệ thống CRM chi tiết nhất CentOS là gì? Hướng dẫn cài đặt hệ điều hành CentOS hiệu quả CRUD là gì? So sánh điểm khác biệt giữa CRUD và REST Cloudflare là gì? Hướng dẫn sử dụng Cloudflare từ A – Z Hy vọng với những chia sẻ của FPT Cloud bạn đã nắm rõ khái niệm Wireshark là gì rồi chứ. Wireshark được xem là một công cụ cực kỳ mạnh mẽ. Trên đây chỉ là một phần rất nhỏ có liên quan đến ứng dụng này mà thôi. Nếu bạn đang muốn trở thành một chuyên gia công nghệ thì không nên bỏ qua đâu. 

MySQL là gì? Cơ chế hoạt động và cách thức cài đặt MySQL

15:33 30/08/2024
MySQL là gì? Hiện tại để có thể làm việc cùng với database, bạn cần phải có một phần mềm hỗ trợ về quản lý database. Trong đó MySQL là phần mềm mạnh mẽ và phổ biến nhất. Để có thể hiểu được rõ hơn về khái niệm MySQL là gì? Quá trình hoạt động trên thị trường như thế nào? Hãy cùng FPT Cloud giải đáp chi tiết ngay sau đây. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý (Dedicated Server) chất lượng 1. MySQL là gì?  MySQL là 1 hệ thống quản trị về cơ sở dữ liệu với mã nguồn mở (được gọi tắt là RDBMS) và đang hoạt động theo mô hình dạng client-server. Đối với RDBMS - Relational Database Management System thì MySQL đã được tích hợp apache và PHP. Được phát hành chính thức từ thập niên 90s, MySQL hiện đang quản lý dữ liệu qua những cơ sở dữ liệu, với mỗi một cơ sở dữ liệu hoàn toàn có thể có rất nhiều những bản quan hệ có chứa dữ liệu. Ngoài ra, MySQL cũng có cùng 1 cách thức truy xuất cũng như mã lệnh tương tự cùng với ngôn ngữ SQL. Vậy quá trình hình thành cũng như phát triển MySQL là gì? Hãy cùng giải đáp chi tiết ở phần sau đây. [caption id="attachment_24050" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu khái niệm MySQL là gì?[/caption] 2. MySQL hình thành như thế nào? Với những thông tin cơ bản về khái niệm MySQL là gì trên, vậy quá trình hình thành cũng như phát triển MySQL là gì? Theo đó có thể tóm tắt cơ bản quá trình này như sau:  Vào năm 1994, một công ty của Thụy Điển là MySQL AB đã phát triển nên MySQL. Khái niệm MySQL là gì này cũng bắt nguồn từ đây. Phiên bản MySQL đầu tiên đã phát hành chính thức vào năm 1995. Trong năm 2008, công ty Sun Microsystems đã mua lại MySQL AB. Tập đoàn Oracle vào năm 2010 đã thâu tóm Sun Microsystems. Đội ngũ phát triển ngay lúc đó đã tách MySQL ra trở thành một nhánh trở thành một nhắn riêng và được gọi là riêng và được gọi là MariaDB. Oracle đã phát triển tiếp tục MySQL lên với phiên bản 5.5. Năm 2013 MySQL đã phát hành ra phiên bản 5.6 Năm 2015 MySQL đã phát hành ra phiên bản 5.7 Ở thời điểm hiện tại MySQL đang phát triển lên thành phiên bản 8.0 Hiện tại MySQL đang có hai phiên bản miễn phí đó chính là MySQL Community Server và có phí là Enterprise Server. Vậy hiện tại cơ chế hoạt động của MySQL là gì?   [caption id="attachment_24054" align="aligncenter" width="771"] MySQL hình thành như thế nào trên thị trường?[/caption] 3. Cơ chế hoạt động của MySQL Với những thông tin chi tiết trên về khái niệm MySQL, vậy cơ chế hoạt động của MySQL là gì? Theo đó cách thức vận hành chính tại MySQL môi trường hiện tại là:  MySQL đang tạo ra bảng để có thể lưu trữ dữ liệu và định nghĩa về sự liên quan giữa những bảng đó Client sẽ trực tiếp gửi yêu cầu SQL bằng 1 lệnh đặc biệt có trên MySQL. Ứng dụng tại server sẽ tiến hành phản hồi thông tin cũng như trả về những kết quả trên máy client.   [caption id="attachment_24058" align="aligncenter" width="771"] Cơ chế hoạt động của MySQL hiện nay[/caption] >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê VPS – Máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 4. Ưu và nhược điểm của MySQL Ưu và nhược điểm của MySQL là gì? Hiện tại nó đang có rất nhiều những ưu điểm nổi bật và được nhiều người trên thị trường hiện nay quan tâm tới. Tuy nhiên trên thực tế song song cùng với đó còn tồn tại một số nhược điểm nhất định. Chính vì vậy hãy cùng tìm hiểu chi tiết ngay sau đây: 4.1 Ưu điểm MySQL Nhanh chóng: Nhờ vào việc đưa ra một số những tiêu chuẩn và cho phép MySQL làm việc hiệu quả cũng như tiết kiệm chi phí, giúp gia tăng tốc độ thực thi. Mạnh mẽ và khả năng mở rộng: MySQL hoàn toàn có thể xử lý số lượng lớn dữ liệu và đặc biệt hơn thế nữa thì nó còn có thể mở rộng nếu như cần thiết.  Đa tính năng: Ưu điểm MySQL là gì? MySQL hiện đang hỗ trợ nhiều những chức năng SQL rất được mong chờ từ 1 hệ quản trị CSDL quan hệ cả gián tiếp cũng như trực tiếp. Độ bảo mật cao: MySQL là gì? Hiện tại nó đang rất thích hợp cho những ứng dụng truy cập CSDL thông qua internet khi sở hữu rất nhiều những tính năng về bảo mật và thậm chí là đang ở cấp cao.   Dễ dàng sử dụng: MySQL đang là cơ sở dữ liệu dễ sử dụng, ổn định, tốc độ cao và hoạt động trên rất nhiều những hệ điều hành đang cung cấp 1 hệ thống lớn những hàm tiện ích rất mạnh. [caption id="attachment_24062" align="aligncenter" width="771"] Ưu điểm MySQL là gì?[/caption] 4.2 Nhược điểm MySQL Dung lượng hạn chế: Trong trường hợp nếu như số lượng bản ghi của bạn đang lớn dần lên thì khi đó quá trình truy xuất dữ liệu sẽ diễn ra vô cùng khó khăn. Như vậy cần phải áp dụng rất nhiều những biện pháp khác nhau để có thể gia tăng được tốc độ truy xuất những dữ liệu ví dụ như tạo cache MySQL hoặc chia tải database ra nhiều server.  Độ tin cậy: Nhược điểm MySQL là gì? Theo đó cách thức nhận chức năng cụ thể đang được xử lý cùng với MySQL (ví dụ như kiểm toán, những giao dịch, tài liệu tham khảo,...) khiến cho nó trở nên kém tin cậy hơn một số những hệ quản trị về cơ sở dữ liệu có quan hệ khác.  Giới hạn: MySQL là gì? Theo thiết kế thì MySQL không có ý định thực hiện toàn bộ và nó đang đi kèm cùng với những hạn chế liên quan tới chức năng mà một số ứng dụng có thể cần tới. Vậy hiện tại điểm khác biệt giữa MySQL Server và MySQL là gì?    [caption id="attachment_24066" align="aligncenter" width="771"] Nhược điểm MySQL là dung lượng hạn chế gây ra khá nhiều khó khăn[/caption] 5. Điểm khác biệt giữa MySQL và SQL Server Điểm khác biệt giữa MySQL Server và MySQL là gì? Trước khi điểm qua 1 số những thông tin liên quan tới sự khác biệt cơ bản của MySQL Server và MySQL, hãy cùng điểm qua thông tin về khái niệm SQL Server sau đây 5.1 SQL Server là gì? SQL Server đang được biết tới với một tên gọi khá phổ biến khác đó chính là Microsoft SQL Server, được Microsoft phát triển nên từ giữa những thập niên 80s với mục đích là cung cấp những giải pháp mở rộng và đáng tin cậy.  [caption id="attachment_24070" align="aligncenter" width="771"] SQL Server đã được Microsoft phát triển nên từ giữa những thập niên 80s[/caption] Đây cũng chính là đặc tính đánh giá chính thức của SQL Server. SQL Server có điểm mạnh đó chính là Microsoft đang có khá nhiều những nền tảng tích hợp vô cùng hoàn hảo cùng với SQL Server ví dụ như ASP.NET, C# được xây dựng Winform. 5.2 Điểm khác biệt giữa MySQL Server và MySQL là gì? Dưới đây là một số những tiêu chí cơ bản để có thể đánh giá được sự khác biệt của MySQL Server và MySQL SQL Server Môi trường: Đang hoạt động tốt cùng với .NET Syntax: Microsoft SQL Server: FROM person ORDER BY age ASC, SELECT TOP 3 WITH TIES  Bản chất: Đây là 1 phần mềm độc quyền và đã được Microsoft xây dựng nên với nhiều những công cụ mạnh mẽ dành cho SQL Server, gồm có những công cụ về phân tích dữ liệu. Storage engines: SQL server đang sử dụng 1 storage engine riêng và được phát hành nên bởi Microsoft.  Hủy Query: SQL Server cho phép hủy query giữa chừng Bảo mật: có một công cụ bảo mật riêng đó chính là Microsoft Baseline Security Analyzer giúp hỗ trợ tăng tính năng bảo mật triệt để dành cho SQL Server  Chi phí: trả phí IDEs: sử dụng Management Studio (SSMS) MySQL Môi trường: MySQL hoàn toàn có thể kết hợp cùng với tất cả ngôn ngữ lập trình khác và thông thường sẽ là PHP Syntax: MySQL: ORDER BY age ASC LIMIT 1 OFFSET 2, FROM person và SELECT age   Bản chất: Đây đang là phần mềm về mã nguồn mở và chạy trên tổng cộng hơn 20 nền tảng gồm có Linux, AIX, Netware, Windows, OS/ X và HP-UX, Storage engines: rất nhiều loại engines đã được tạo ra dành cho MySQL. Chính điều này đã giúp cho những lập trình viên MySQL dùng nhiều những storage engine linh hoạt khác nhau cho bảng.  Hủy Query: MySQL hiện tại không cho phép người dùng hủy query giữa chừng Bảo mật: những chuyên gia về lĩnh vực cơ sở dữ liệu đã giúp MySQL sở hữu tính năng bảo mật và đặc biệt là giúp cho dữ liệu được bảo mật một cách tuyệt đối.  Chi phí: miễn phí IDEs: sử dụng Enterprise Manager của Oracle. Vậy những lý do nên sử dụng MySQL [caption id="attachment_24074" align="aligncenter" width="771"] Điểm khác biệt giữa MySQL Server và MySQL là gì?[/caption] 6. Lý do nên sử dụng MySQL? Với những phân tích về ưu và nhược điểm trên vậy những lý do nên sử dụng MySQL là gì? Lý do vì sao khi tiến hành mua hosting, thì bạn nhận ra rất nhiều những ông lớn về công nghệ có thể kể đến như WordPress, DirectAdmin và cPanel đang phụ thuộc vào MySQL. Dưới đây là một số những lý do được cho là quan trọng nhất: MySQL hiện đang là CSDL có tốc độ ổn định, khá cao và đặc biệt là rất dễ sử dụng, hoạt động được trên nhiều những hệ điều hành. Không những có thể sử dụng trên nhiều ứng dụng được, tính bảo mật mạnh mà nó còn được sử dụng miễn phí hoàn toàn. MySQL không những bổ trợ cho Perl và PHP, mà còn bổ trợ cho rất nhiều những ngôn ngữ khác. Đây chính là nơi để thực hiện lưu trữ tất cả những thông tin trên những trang Web đang được viết bằng Perl hoặc PHP.    [caption id="attachment_24078" align="aligncenter" width="771"] MySQL hiện đang là CSDL có tốc độ ổn định, khá cao[/caption] >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 7. Cách thức cài đặt trên Windows và Server / VPS bất kỳ Qua những thông tin tổng quan về khái niệm MySQL là gì trên, vậy hiện tại cách thức cài đặt trên Windows và Server/ VPS bất kỳ là như thế nào? 7.1 Cài đặt trên Windows Tốt nhất khi thuê máy chủ bạn nên chọn hệ điều hành window vì trên windows thì Server sẽ tối ưu tốt nhất. Để có thể cài đặt bạn cần thực hiện theo những bước cơ bản sau đây: Bước 1: Tải MySQL Ngay sau khi đã tải lại miễn phí thì bạn sẽ có tổng cộng là ba file cơ bản sau đây: MySQL Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013 Microsoft .NET Framework 4 Client Profile Bước 2: Tiến hành cài đặt MySQL Đầu tiên cần phải cài đặt 2 file là Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013 và Microsoft .NET Framework 4 Client Profile và sau đó là cài đặt file MySQL. Những bước cài đặt sẽ được thực hiện lần lượt như sau:  Tiến hành mở file cài đặt sau đó chọn vào Accept và chọn Next Chọn vào Full để có thể cài đặt tất cả, gồm có cả Database sau đó chọn vào Next Tại bước này thì bạn sẽ thấy toàn bộ những gói đã được cài đặt, sau đó chọn vào Execute Chọn Next Tiếp theo cần phải tới phần cấu hình dành cho MySQL Server và chọn vào Next Lựa chọn: Config Type là: Development Machine. Hay Connectivity là: Click chọn vào TCP/IP sau đó chọn Open Firewall Sau đó click vào Next Ở phần Accounts and Roles cần điền vào mật khẩu vào sau đó chọn vào next.  Root là mặc định User, bạn cần điền vào mật khẩu đã được thiết lập ở bên trên vào để có thể check cũng như kết nối cùng với MySQL server. Sau đó cần chờ đợi trong ít phút để có thể hoàn tất và cuối cùng chọn vào Finish.   [caption id="attachment_24082" align="aligncenter" width="771"] Cách thức cài đặt trên Windows cho người dùng[/caption] 7.2 Cài đặt trên Server / VPS bất kỳ Cài đặt MySQL cho CentOS Đối với quá trình cài đặt MySQL cho CentOS thì yêu cầu bạn cần phải cài đặt: Apache2 MySQL Cài đặt cũng như kiểm tra MySQL và PHP hỗ trợ dành cho PHP Cài đặt LAMP/XAMPP đã được tích hợp sẵn MySQL Để có thể cài đặt LAMP/XAMPP đã được tích hợp sẵn MySQL bạn cần nắm vững những thông tin cơ bản sau đây  Hiện tại Xampp đang là một chương trình tạo máy chủ trang Web đã được tích hợp sẵn FTP Server, Mail Server, Apache, PHP, MySQL và những công cụ như phpMyAdmin.  Theo đó nó sẽ phân bổ Apache đơn giản và nhẹ nhàng, khiến những lập trình viên hoàn toàn có thể tạo ra máy chủ của web local một cách dễ dàng để triển khai, kiểm tra trang Web.  Không giống như Appserv hiện tại Xampp đang có một chương trình quản lý vô cùng tiện lợi tiện lợi, cho phép bật tắt chủ động hay khởi động lại những dịch vụ của máy chủ bất cứ lúc nào.  Những bài viết liên quan: PuTTY là gì? Hướng dẫn tải và cài đặt PuTTY trên các hệ điều hành iFrame là gì? Hướng dẫn nhúng iFrame vào website đơn giản Platform là gì? Tổng hợp 10 mô hình Platform nổi bật MariaDB là gì? Hướng dẫn chi tiết cách cài đặt MariaDB Như vậy với những thông tin tổng quan được FPT Cloud cung cấp qua bài viết đã giúp bạn hiểu được rõ hơn về khái niệm MySQL là gì. Đây đang là 1 hệ thống quản trị về cơ sở dữ liệu với mã nguồn mở được nhiều người quan tâm, tìm hiểu. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn cài đặt thành công trên thiết bị cũng như sử dụng một cách hiệu quả.