Blogs Tech

HubSpot là gì? Toàn tập kiến thức về Hub Spot từ A – Z

15:01 12/08/2024
HubSpot biết đến là công ty đầu tiên trên thế giới đưa ra khái niệm Inbound Marketing & Sales. Đây cũng là tên của phần mềm sử dụng trong chiến dịch tiếp thị. Bạn sẽ hiểu tường tận hơn về công cụ HubSpot là gì qua những chia sẻ của FPT Cloud. Bên cạnh đó là ưu điểm, chức năng và các dịch vụ bạn có thể khai thác. Hãy tham khảo ngay để định vị thương hiệu và sự hiện diện trên thị trường và Internet. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê server vật lý (Dedicated Server) chất lượng 1. HubSpot là gì? Điều đầu tiên cần nói đến, HubSpot là công ty có trụ sở tại Mỹ. Chức năng chính là phát triển, kinh doanh phần mềm phục vụ cho mục đích Marketing, bán hàng. Đây cũng là tên của phần mềm do chính họ sáng tạo. [caption id="attachment_27939" align="aligncenter" width="800"] HubSpot là công cụ hỗ trợ đắc lực cho các chiến dịch Marketing số[/caption] Công cụ cung cấp mọi điều cần thiết để thực hiện chiến dịch CRM. Qua đó tạo ra hiệu quả mạnh mẽ với Social Media Marketing, quản lý nội dung. Ngoài ra, bạn cũng cần biết đến khả năng phân tích web và tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. 2. Điểm mạnh của HubSpot Cụ thể hơn, những điểm mạnh đã làm nên thành công của HubSpot là gì. Nhờ có sự hỗ trợ của phần mềm, chiến lược tiếp cận khách hàng tạo ra đột phá. Cụ thể về các ưu điểm nổi trội dành cho người dùng sẽ phân tích sau đây. 2.1 Dễ dàng xem thông tin tổng hợp HubSpot là phần mềm hỗ trợ tổng hợp thông tin dưới dạng thống nhất. Người dùng dễ dàng xem và kiểm tra bất cứ khi nào. Nhờ thế, công việc giữa đội ngũ kinh doanh, tiếp thị… tập trung ở nơi dễ tìm thấy nhất. [caption id="attachment_27941" align="aligncenter" width="800"] HubSpot tạo điều kiện thuận lợi cho các phòng ban phối hợp thực hiện chiến dịch[/caption] Công cụ giúp theo dõi tương tác qua lại của khách hàng theo cách thức tự động. Bên cạnh đó, hệ thống có khả năng đồng bộ hóa. Cụ thể là trong việc giám sát hoạt động người dùng và gửi Email định kỳ hàng tháng. 2.2 Theo dõi – đo lường dữ liệu Khi các doanh nghiệp sử dụng sẽ thấy phần mềm HubSpot rất hữu ích. Họ có thể nhận được thông tin dữ liệu nhanh chóng. Việc theo dõi và đo lường cũng thuận tiện hơn. Đây thực sự là trợ thủ đắc lực, cứu cánh các công ty đang loay hoay tìm cách quản lý kinh doanh và Marketing. Điều này càng quan trọng hơn khi kỹ thuật, công nghệ dần phức tạp, kèm theo đó là sự cạnh tranh đến từ đối thủ. >>> Xem thêm: Docker là gì? Tìm hiểu về dự án mã nguồn mở Docker từ A – Z 3. Chức năng của HubSpot Qua những ưu điểm ở trên, bạn chắc chắn đã đoán được chức năng quan trọng của HubSpot. Phần dưới đây sẽ tập trung làm rõ hơn nữa. Bạn sẽ thấy rằng quyết định sử dụng phần mềm là vô cùng đúng đắn. [caption id="attachment_27943" align="aligncenter" width="800"] Khả năng hỗ trợ của HubSpot vô cùng mạnh mẽ[/caption] Chức năng Vai trò ✅Tạo và đo lường kết quả Email - Sau mỗi chiến dịch, phần mềm sẽ hỗ trợ Marketer tổng hợp dữ liệu, đo lường hiệu suất.- Từ quá trình đánh giá, bạn tìm thấy mẫu Email tốt nhất để áp dụng rộng rãi. ✅Chuỗi cá nhân hóa - HubSpot chia danh sách Email thành nhiều nhóm khác nhau. Tiêu chí phân loại dựa trên: Vị trí địa lý, khu vực, độ tuổi, sở thích…- Sau đó, công cụ hỗ trợ soạn mẫu Email phù hợp nhất. Đây là khả năng setup tự động và gửi tới khách hàng tiềm năng. ✅Báo cáo trong thời gian thực - HubSpot thống kê khi nào khách hàng mở thư và nhấn vào đường link trong đó - Từ đó, công cụ gợi ý cách tiếp thị tốt nhất với nhu cầu của từng nhóm khách hàng. ✅Thực hiện cuộc gọi trên HubSpot - Đây là chức năng đặc biệt đến từ phần mềm này. Chỉ cần nhấp chuột là đã có thể liên lạc với người có khả năng mua hàng cao.- Bên cạnh đó là sự tích hợp của chức năng ghi âm cuộc gọi và lưu lại. ✅Sắp xếp cuộc họp - Tính năng này giúp các cuộc gọi giữa nhiều khách hàng không bị chồng chéo - Doanh nghiệp có thể chia sẻ lịch đồng bộ hóa và cho khách hàng tiềm năng chọn thời gian thích hợp. 4. Hubspot cung cấp những dịch vụ nào? Cụ thể những tính năng ở trên sẽ nằm trong gói dịch vụ nào? Bạn sẽ biết thông qua phần phân tích dưới đây. Điều thú vị là tất cả đều được tích hợp với nhau, hỗ trợ để bạn phát triển theo cách tốt nhất. 4.1 HubSpot CRM Ban đầu, HubSpot ra mắt với phần mềm CRM – quản lý quan hệ khách hàng. Nền tảng giúp công ty liên hệ, theo dõi mọi cuộc trò chuyện của họ với đối tượng tiềm năng. [caption id="attachment_27945" align="aligncenter" width="800"] HubSpot CRM là dịch vụ làm nên giá trị khác biệt cho công cụ này[/caption] Mục đích ra đời chủ yếu để Marketer tổ chức, quản lý và nuôi dưỡng khách hàng. Điều đó thực hiện thông qua persona, pain points và chuyến họ đến nhóm sales. Ngày nay, dịch vụ CRM đã phát triển mạnh mẽ hơn. Sự hỗ trợ không chỉ dừng lại ở khâu tiếp thị. HubSpot hữu ích với tất cả nhân viên phải tiếp xúc cùng khách hàng. Mỗi bộ phận đều dễ dàng truy cập danh sách đối tượng hướng đến. Đây là công cụ hoàn toàn miễn phí, dành cho mọi người và không giới hạn thời gian sử dụng. Cụ thể như sau: Người dùng không giới hạn: Toàn bộ nhóm nhân sự trong công ty đều có quyền truy cập. Có khả năng lưu trữ đến 1 triệu contact trên nền tảng miễn phí. Lưu lại mọi cuộc hội thoại và ghi chép trong mỗi lần liên hệ. Tích hợp Gmail và Outlook để cuộc hội thoại với khách hàng không bị gián đoạn. Lên lịch web cho Newsletter và chiến dịch Email Marketing… Nhờ CRM, tình hình kinh doanh nhanh chóng có những sự khởi sắc. Bởi lẽ, việc tiếp cận, quản lý khách hàng tiềm năng tốt hơn. 4.2 HubSpot Marketing Hub Marketing Hub được tích hợp với CRM để bạn thu hút và nuôi dưỡng các lead chất lượng. Dịch vụ này có thể tạo ra nội dung cho Blog, Email, tài khoản truyền thông xã hội, website… Bên cạnh đó là khả năng cung cấp số liệu theo dõi. Bạn hoàn toàn có thể biết được lượng người truy cập web là bao nhiêu, đến trang nào. Thậm chí, khi nào họ rời đi và mức độ thích Landing cũng được báo cáo nhanh chóng. Cụ thể tính năng điển hình như: Tạo Content và Blog. Tổ chức và lên lịch cho hoạt động truyền thông xã hội. Kêu gọi hành động, cung cấp chuyên sâu tỷ lệ nhấp, số lần hiển thị và KPI khác. Tối ưu mọi thứ từ Email đến Blog và trên thiết bị di động. Nuôi dưỡng mục tiêu từ việc nghiên cứu về persona của người mua và hiệu suất trước đó. Thử nghiệm A/B để tối ưu trang cùng các nỗ lực Inbound Marketing. Dịch vụ này của HubSpot tập trung vào việc tối ưu hoạt động tiếp thị ở mức cao nhất. Sự hiện diện của bạn trên nền tảng số trở nên phổ biến, có khả năng chuyển đổi tốt hơn. >>> Xem thêm: Top 10+ phần mềm VPN tốt nhất, miễn phí cho Android, IOS, PC 2023 4.3 HubSpot Sales Hub Sales Hub ra đời để hỗ trợ bộ phận bán hàng chốt các giao dịch nhanh chóng hơn. Đây là điều chỉ có số rất ít phần mềm thiết kế được. Công cụ cung cấp thông báo tức thì khi khách hàng tiềm năng mở Email. [caption id="attachment_27949" align="aligncenter" width="800"] Sales Hub đem tới những thông tin hữu ích cho khách hàng tự động[/caption] Đội ngũ Sales tự động hóa quy trình cung cấp thông tin hữu ích cho người truy cập. Ngoài ra, bạn có thể xem giao dịch nào là tốt, xấu hoặc vẫn đang tiến hành. 4.4 Service Hub Service Hub hỗ trợ nhóm dịch vụ xác định vấn đề khách hàng đang gặp phải. Từ đó, bạn sẽ nhanh chóng đưa ra giải pháp khiến đối tượng đó hài lòng nhất. Hoạt động cụ thể như sau: Trò chuyện qua Live Chat và Bots. Thiết lập các mẫu Template cho Email với nhiều định dạng. Snippets tổng hợp câu hỏi thường nhận được mỗi ngày và gửi phản hồi tự động hoàn hảo nhất. Xây dựng cơ sở kiến thức từ tất cả thông tin đã có. Nhân viên nhanh chóng biết được họ đang tương tác với ai, về điều gì và tìm ra giải pháp. Service Hub là dịch vụ hoàn toàn miễn phí, được phép tận dụng với toàn nội bộ doanh nghiệp. Nhà quản lý biết được nhóm Marketing và Sales đã tương tác như thế nào với khách hàng trước đó. 4.5 CMS Hub CMS Hub là hệ thống quản lý nội dung, cho phép tích hợp nhiều bên liên quan. Chẳng hạn như team IT, nhà phát triển và Marketer cùng làm việc với nhau. Họ chung tay thực hiện từ cập nhập nội dung nhỏ đến nâng cấp trang web lớn. [caption id="attachment_27951" align="aligncenter" width="800"] CMS Hub đề cao tính bảo mật cho website[/caption] Các tính năng khác bao gồm: đề xuất SEO, chủ đề (theme) trang web linh hoạt, tạo nội dung đa ngôn ngữ. Bên cạnh đó là trình edit kéo và thả, tính năng serverless (không cần máy chủ), phát triển local website, mã cảnh báo. Thêm vào đó, CMS Hub cũng tập trung sức mạnh vào việc bảo mật. Điều này thực hiện qua giám sát an ninh và phát hiện mối đe dọa 24/7, chứng chỉ SSL tiêu chuẩn… Những bài viết liên quan: Xampp là gì? Cách cài đặt & sử dụng phần mềm Xampp từ A – Z Discord là gì? Tính năng, Cách tải & Sử dụng Discord từ A – Z Trên đây là tổng hợp những tiện ích HubSpot mang lại cho doanh nghiệp. Công cụ hỗ trợ đắc lực trong chiến lược tiếp thị và bán hàng, nâng cao doanh thu. Đây thực sự là một phần mềm cần có giữa bối cảnh ngày càng cạnh tranh khốc liệt hơn trên nền tảng số. FPT Cloud tin rằng bạn đã hiểu rõ về HubSpot và sớm triển khai cho doanh nghiệp.

DHCP là gì? Ưu nhược điểm và cách thức hoạt động

10:02 12/08/2024
DHCP là gì? DHCP - một thuật ngữ nghe có vẻ chuyên ngành nhưng lại xuất hiện trong hầu hết các hệ thống mạng hiện nay. Liệu bạn có thực sự hiểu rõ về DHCP và cách nó hoạt động để đảm bảo sự ổn định cho mạng của mình? Hãy cùng FPT Cloud khám phá ngay! >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. DHCP là gì? Đây là thuật ngữ được viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh là Dynamic Host Configuration Protocol. DHCP còn có nghĩa là giao thức cấu hình máy chủ. DHCP thực hiện quản lý và cấp phát tự động các địa chỉ IP đến các thiết bị mạng bên trong một mạng. Bên cạnh đó DHCP còn cung cấp cấu hình subnet mask cũng như mang thông tin đến các thiết bị chính xác, hợp lý hơn. [caption id="attachment_16384" align="aligncenter" width="771"] DHCP là giao thức cấu hình máy chủ[/caption] 2. DHCP Server là gì? DHCP server là máy chủ có chức năng kết nối mạng và trả về thông tin khi máy trạm DHCP (DHCP Client) gửi yêu cầu. Ngoài việc trả thông tin hợp lý đến các thiết bị kết nối thì DHCP Server còn có nhiệm vụ thực hiện cấu hình cổng mắc định Default gateway cũng như Subnet Mask. [caption id="attachment_16388" align="aligncenter" width="771"] DHCP Server kết nối mạng và trả về thông tin khi máy trạm DHCP[/caption] 3. DHCP hoạt động như thế nào? Khi có thiết bị cần truy cập vào mạng gửi yêu cầu DHCP Discover cho máy chủ thì DHCP hoạt động dựa trên cách thức tìm địa chỉ IP khả dụng để cung cấp đến thiết bị với gói DHCP OFFER. Sau khi thiết bị bị yêu cầu nhận được địa chỉ IP từ DHCP thì sẽ phản hồi lại cho DHCP một DHCPREQUEST, lúc này DHCP gửi lại tin báo nhận (ACK) để xác nhận là thiết bị đã có IP để truy cập mạng. DHCP cũng cung cấp thêm thời gian sử dụng IP đã cấp đến khi có địa chỉ IP mới. Đối với các mạng hộ gia đình thì router có vai trò như máy chủ DHCP còn với mạng lớn thì DHCP sẽ là máy tính cấp phát IP. 4. Tại sao sử dụng dịch vụ DHCP? DHCP có vai trò quan trọng trong việc quản trị hệ thống mạng giúp gán tự động địa chỉ IP cho thiết bị cần truy cập mạng. Vậy lý do cần sử dụng dịch vụ DHCP là gì?  Dịch vụ DHCP mang đến nhiều tiện ích cho người dùng trong quá trình quản trị cấu hình mạng TCP/IP. Nhờ có dịch vụ DHCP sẽ giảm được các tình trạng lỗi IP như gán trùng, gán sai địa chỉ,… Sự xung đột IP sẽ được hạn chế tối đa khi DHCP xác định đúng địa chỉ IP từ máy chủ DHCP là gì và truyền đến thiết bị yêu cầu. Ngoài ra, sự đơn giản hóa và khả năng linh hoạt của DHCP giúp đơn giản hóa công tác quản trị và tạo ra sự kết nối liền mạch, tránh gián đoạn. [caption id="attachment_16400" align="aligncenter" width="771"] Sử dụng dịch vụ DHCP gán tự động địa chỉ IP cho thiết bị cần truy cập mạng[/caption] Dịch vụ DHCP còn có chức năng cấp phát địa chỉ động trong các trường hợp DHCP không được phép cấp IP cho máy DHCP Client. Vậy địa chỉ IP động đặc biệt là gì? Đây là thuật ngữ dịch từ Automatic private IP Addressing (APIPA) có trên hệ điều hành Windows. APIPA cho phép gán tự động địa chỉ IP động có giá trị từ 169.254.0.0 đến 169.254.255.255 khi DHCP Server không thể cấp IP cho thiết bị. Cách thức cấp phát địa chỉ IP động của dịch vụ DHCP là gì? Dịch vụ DHCP thực hiện hợp đồng thuê địa chỉ IP và gia hạn hợp đồng để cấp phát địa chỉ IP theo phương thức động cho máy DHCP Client. >>> Xem thêm: DDNS là gì? Hướng dẫn đăng ký sử dụng dịch vụ DDNS 5. Ưu nhược điểm của DHCP Đối với mỗi giao thức mạng đều có những ưu nhược điểm khác nhau tùy thuộc vào tính chất của giao thức. Để có thêm góc nhìn và cân nhắc sử dụng dịch vụ DHCP thì hãy cùng tìm hiểu ưu nhược điểm của giao thức này nhé. 5.1 Ưu điểm Đối với các thiết bị cần nối mạng phải có cấu hình đúng chuẩn mới có thể kết nối với mạng Internet. DHCP giúp cho kết nối mạng nhanh hơn nhờ chức năng cho phép cấu hình tự động nên các thiết bị máy tính, điện thoại,… dễ dàng truy cập được mạng với tốc độ nhanh hơn. DHCP giúp tránh trường hợp trùng địa chỉ IP so với cách thức gán địa chỉ IP thủ công. Điều này còn giúp cho việc quản lý và vận hành của hệ thống linh hoạt và ổn định hơn. Khi nhiều thiết bị kết nối mạng có yêu cầu truy cập mạng đều nhận được địa chỉ IP gần như ngay lập tức nhờ những cài đặt mặc định cũng như thuật toán lấy địa chỉ tự động của DHCP. Nhờ đó DHCP quản lý mạng mạng hơn và ổn định hơn. [caption id="attachment_16396" align="aligncenter" width="771"] Những ưu điểm của DHCP là gì?[/caption] DHCP giúp người quản lý có thể theo dõi và quản lý các thông số liên quan đến địa chỉ IP một cách trực quan và tiện lợi hơn khi DHCP quản lý IP và tham số trên cùng màn hình qua các trạm. Cách hiển thị này cũng giúp cho người quản lý có thể phân tích mạch lạc, khoa học và không bị nhầm lẫn khi cần gán IP tự động nhờ có máy chủ DHCP hỗ trợ.  Hệ thống DHCP cho phép thay đổi cấu hình và thông số IP linh hoạt giúp cho người quản lý có thể thao tác dễ dàng, thuận tiện hơn khi cần nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng. DHCP còn cho phép các thiết bị kết nối di chuyển qua lại giữa các mạng và nhận địa chỉ IP một cách tiện lợi và đơn giản hơn. 5.2 Nhược điểm Mặc dù DHCP mang đến nhiều ưu điểm trong việc tăng tốc độ truy cập mạng và quản lý hệ thống mạng nhưng cũng tồn tại nhược điểm khi sử dụng dịch vụ này trên những thiết bị cố định như máy in, file server.  Chính vì thế DHCP phù hợp hơn cho các hệ thống mô hình mạng nhỏ hoặc trong các hộ gia đình sử dụng. 6. Cấu trúc thành phần của DHCP DHCP client: Là các thiết bị có thể kết nối với mạng Internet như điện thoại, laptop, máy tính, máy in, tivi,… và chúng sẽ giao tiếp với máy chủ DHCP để nhận IP truy cập mạng. DHCP server: Là thiết bị đóng vai trò là máy chủ có nhiệm vụ nhận yêu cầu và cấp phát địa chỉ IP đến các DHCP Client. DHCP relay agents: Đóng vai trò là thiết bị trung gian giúp kết nối DHCP Client và DHCP Server. Thiết bị này thường chỉ xuất hiện trong các mô hình mạng lớn và có nhiều kết nối phức tạp Binding: Là một tập hợp chứa các thông tin cầu hình trong đó có chưa ít nhất 1 địa chỉ IP đã được cấp phát đến 1 DHCP Client và máy chủ DHCP sẽ quản lý các kết nối này. DHCP Lease: Là thời gian mà thiết bị sử dụng 1 địa chỉ IP trước khi gia hạn. Mỗi IP khi được cấp phát đều có thời gian sử dụng nhất định và được cấp địa chỉ mới khi hết hạn. 7. Các thông điệp của DHCP DHCP Discover: Là gói tin được tạo khi thiết bị yêu cầu truy cập mạng gửi broadcast trên physical subnet để đến server DHCP. DHCP Offer: Sau khi nhân được DHCP Discover thì DHCP Server sẽ gửi gói tin chứa thông tin địa chỉ IP và cấu hình TCP/IP bổ sung cho máy tính Client. DHCP Request: Là gói thông tin do DHCP client lại cho máy chủ DHCP sau khi tiếp nhận DHCP Offer nhằm xác nhận đã chấp nhận địa chỉ IP được cấp phát. DHCP Acknowledge: Khi xác nhận DHCP Request của máy Client thì DHCP gửi lại gói DHCP acknowledge và kèm theo đính hướng tham số để Client có thể tham gia mạng TCP/IP DHCP Nak: Đối với các địa chỉ IP không còn giá trị sử dụng hoặc được sử dụng bởi 1 máy khác thì DHCP server thực hiện gửi gói DHCP Nak để thông báo cho Client thuê bao lại IP. DHCP Decline: Được gửi đến các DHCP server khi Client thực hiện quyết định tham số thông tin không còn giá trị và tiến hành thuê bao lại. DHCP Release: Do DHCP Client gửi đến server để thông báo giải phóng địa chỉ IP cùng lúc đó Client sẽ tiến hành xóa thuê bao đang tồn tại. [caption id="attachment_16380" align="aligncenter" width="771"] Các thông điệp của DHCP[/caption] 8. Các tấn công có thể xảy ra với DHCP 8.1 Khi máy trạm DHCP client là bất hợp pháp Đây là trường hợp tấn công DHCP từ máy Client khi bị mất quyền kiểm soát sẽ liên tục thực hiện gửi yêu cầu IP về DHCP Server. Khi nhận được yêu cầu, Server sẽ tự động cấp phát IP liên tục cho các client không xác thực. Đến khi hết địa chỉ IP dẫn đến cạn kiệt IP cần thiết cho các máy Client hợp pháp, lúc này hiện tượng không truy cập được mạng hoặc tốc độ truy cập yếu sẽ xuất hiện trên các thiết bị. Với kiểu tấn công này là kiểu tấn công khá đơn giản do không mất nhiều thời gian vì chỉ cần có bang thông là được. [caption id="attachment_16376" align="aligncenter" width="771"] Các tấn công có thể xảy ra với máy chủ DHCP[/caption] 8.2 Khi máy chủ DHCP server là bất hợp pháp Ngược lại đối với tình huống DHCP bị tấn công khi máy chủ DHCP Server là bất hợp pháp do kẻ tấn công trực tiếp phá vỡ hàng rào bảo vệ mạng. Lúc này kẻ tấn công kiểm soát được DHCP và điều khiển tất cả các thao tác trên hệ thống mạng. Có 3 kiểu tấn công DHCP Server là bất hợp pháp thường gặp là: DoS hệ thống mạng được thực hiện bằng cách sử dụng một dải IP và subnet mask làm cho máy trạm không thể truy cập vào hệ thống mạng và dẫn đến tình trạng DoS trong hệ thống. DNS redirect là cách tấn công gián tiếp thông qua thao tác đổi DNS dẫn máy trạm truy cập vào các trang web chứa mã độc hoặc các trang web giả mạo có. Từ đó chúng đánh cắp thông tin của người dùng máy chủ Client. Man-in-the-middle: không trực tiếp đánh thẳng vào DHCP Server mà họ thiết lập cổng mặc định là cổng của máy kẻ tấn công. Khi máy client phát và nhận thông tin cấp phát địa chỉ Ip sẽ được chuyển qua máy kẻ tấn công và chúng sẽ đánh cắp các thông tin của người dùng qua đó. [caption id="attachment_16404" align="aligncenter" width="771"] Tấn công khi máy chủ DHCP Server là bất hợp pháp[/caption] >>> Xem thêm: Socket là gì? Phân loại & Cách thức hoạt động của Socket 9. 3 Các giải pháp bảo mật DHCP 9.1 Giải pháp cho tấn công sử dụng DHCP client bất hợp pháp Để giảm thiểu tình trạng tấn công sử dụng DHCP Client bất hợp pháp thì chúng ta có thể trang bị những switch có độ bảo mật cao. Những switch này sẽ giới hạn số lượng địa chỉ MAC trên mỗi cổng truy cập. Điều này giúp cho hạn chế kẻ tấn công gửi liên tục yêu cầu cấp IP và Server tự động trả về. Khi có nhiều địa chỉ MAC cùng truy cập thì switch chỉ cho phép gửi yêu cầu cấp IP trong giới hạn an toàn và đóng cổng truy cập trong thời gian cố định đã được thiết lập sẵn. 9.2 Giải pháp cho kiểu tấn công Man-in-the-middle Kiểu tấn công man – in – the – middle là kiểu tấn công phổ biến và để tránh được trường hợp này thì các loại switch có độ bảo mật DHCP Snooping cao sẽ là giải pháp phù hợp.  Với cách thiết lập này sẽ giúp hạn chế việc DHCP kết nối với các website không đáng tin cậy hoặc chứa nhiều yếu tố nguy hiểm. Khi sử dụng switch này chỉ cho phép truy cập các trang web có độ tin tưởng cao thông qua kết nối server thật. 9.3 Một số giải pháp bảo mật DHCP server khác Lưu trữ các loại dữ liệu bằng hệ thống tập tin NTFS tăng tính an toàn và bảo mật hơn. Đối với máy tính windows hoặc các phần mềm thì cần cập nhật các phiên bản mới thường xuyên để tránh có những lỗ hổng dễ xâm nhập trên  Nên cài đặt chương trình quét virus và thực hiện quét virus thường xuyên để hệ thống không nhiễm các mã độc. Không nên tải hoặc sử dụng những phần mềm không có độ uy tín cao hoặc có dấu hiệu lừa đảo, giả mạo. Thiết lập tường lửa cho máy chủ DHCP trong hệ thống mạng Bảo mật vật lý cho máy chủ bằng mật khẩu 2 lớp, xác thực danh tính,… 10. Khi nào cần dùng Router/Switch như một máy chủ DHCP? Đối với các nơi làm việc sử dụng DHCP cho IPv4 trên router do các quản trị viên kiểm soát thì thường có hạn chế khi cần tăng tốc độ cũng như mở rộng khả năng của DHCP.  Tuy nhiên hầu hết các router và switch đều khắc phục được nhược điểm trên cũng như hỗ trợ thêm nhiều tính năng như: Khi dùng Router/Switch như một máy chủ DHCP thì chúng có vai trò như client DHCP và sẽ thực hiện lấy địa chỉ IPv4 từ dịch vụ DHCP upstream. Router/Switch sẽ trực tiếp gửi request IP đến máy chủ DHCP Server giúp tiết kiệm thời gian, tăng tốc độ đường truyền. Vậy hạn chế khi chạy Router/Switch như máy chủ DHCP là gì: Đối với các hệ thống mạng có số lượng Client DHCP lớn trên 150 thiết bị thì cách này sẽ tiêu tốn nhiều tài nguyên hơn khi chuyển đổi. Router/switch không hỗ trợ DNS động do không được cấp phép đại diện Client để request. Mỗi router sẽ là một DHCP riêng lẻ và khi cần thống kê thì người quản lý hệ thống mạng cần đăng nhập vào từng router riêng lẻ để thu thập thông tin. Khó thiết lập các loại cấu hình tùy chọn DHCP theo nhu cầu sử dụng của hệ thống mạng. [caption id="attachment_16392" align="aligncenter" width="771"] Khi nào cần dùng Router/Switch như máy chủ DHCP[/caption] Những bài viết liên quan: IP là gì? Cách xem địa chỉ IP trên PC, laptop & điện thoại Bandwidth là gì? Hướng dẫn đo băng thông cực chuẩn Những thông tin chi tiết trong bài viết trên chắc hẳn đã giải đáp được thắc mắc về “DHCP là gì?” cũng như những thông tin liên quan đến dịch vụ này. DHCP giúp quá trình quản lý hệ thống mạng được tự động, tập trung hơn mặc dù cũng còn nhiều hạn chế. Chính vì thế khi sử dụng DHCP cho hệ thống mạng thì người dùng cần lưu ý về tính bảo mật, an toàn thông tin. Nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng dịch vụ DHCP và chưa tìm được đơn vị thi công uy tín này thì còn chần chờ gì mà không tham khảo ngay dịch DHCP tại FPT Cloud theo đường link giá thuê cloud server ngay nhé.

Kafka là gì? Giới thiệu tổng quan về Kafka chi tiết từ A – Z

17:26 11/08/2024
Hiện nay, Kafka được hơn 80% trong số Fortune 100 sử dụng bởi rất nhiều ưu điểm vượt trội. Nó được ứng dụng trong hầu hết mọi ngành nghề phù hợp với quy mô từ lớn đến nhỏ. Vậy Kafka là gì? Nguyên lý hoạt động của Kafka như thế nào? Tất cả sẽ có trong chia sẻ dưới đây của chúng tôi. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê VPS tốc độ cao giá rẻ, uy tín tại FPT Cloud 1. Kafka là gì? Kafka là một nền tảng message publish/subscribe phân tán có nguồn mở được phát triển để xử lý khối lượng lớn dữ liệu trong thời gian thực (streaming real-time). Hiện Kafka đã trở thành một công cụ quan trọng cho các nguồn cấp dữ liệu hiện đại bởi nó giúp truyền dữ liệu giữa các ứng dụng và phân tích dữ liệu chính xác dẫn đến quyết định cách chia sẻ dữ liệu đó.  Như bạn đã biết, Real-time data có giá trị đặc biệt quan trọng như thế nào đối với các tổ chức, doanh nghiệp. Real-time data được sử dụng để cải thiện dịch vụ người dùng, quản lý sản phẩm và hướng đến tối ưu quá trình vận hành. Và Kafka có khả năng truyền một lượng lớn messgae thời gian thực. Ngay cả khi chưa nhận được thông tin, nó vẫn sẽ được lưu trữ trong hàng đợi để đảm bảo an toàn dữ liệu. Năm 2011, Linkedin phát triển Kafka để xử lý các nguồn cấp dữ liệu theo thời gian thực. Sau đó trở thành dự án mã nguồn mở của Apache. Và đến nay, Kafka được phân phối chính thức nhất bởi Confluent thông qua Confluent Platform. [caption id="attachment_38684" align="aligncenter" width="800"] Kafka là một nền tảng message publish/subscribe phân tán có nguồn mở được phát triển[/caption] 2. Kafka dùng để làm gì? Để hiểu hơn về Kafka hãy xem những tính năng mà Kafka mang lại ngay nhé! Đo lường Kafka được sử dụng phổ biến để xây dựng dữ liệu giám sát các hoạt động. Nói cách khác, Kafka phù hợp việc tập hợp số liệu thống kê từ nhiều nguồn phân tán trên trang để tạo ra một nguồn dữ liệu tổng hợp. Tạo log Kafka cũng được dùng như một công cụ hỗ trợ tổng hợp log hoặc nhật ký hoạt động, tóm tắt các chi tiết và cung cấp bản ghi về dữ liệu sự kiện nhằm phục vụ cho việc xử lý trong tương lai. Stream processing Tiếp theo, Kafka được sử dụng  để xử lý dữ liệu theo thời gian thực. Ngay khi có dữ liệu mới được cập nhật vào topic thì sẽ được ghi vào hệ thống  tức thì và truyền đến bên nhận dữ liệu. Đặc biệt, thư viện Kafka Streams được tích hợp từ phiên bản 0.10.0.0 với tính năng xử lý stream nhẹ nhưng rất nhanh chóng. Event Streaming Event Streaming là tính năng được khai thác phổ biến hiện nay của Kafka. Theo đó, thu thập dữ liệu dưới dạng những luồng event real-time từ cơ sở dữ liệu, cảm biến hay từ các thiết bị di động và lưu trữ chúng trong một thời gian nhất định để thực hiện truy xuất về sau, phân tích, xử lý các luồng sự kiện trong real-time và định tuyến chúng đến các công nghệ đích khác nhau trong trường hợp cần thiết. Lưu trữ các stream of record theo thứ tự Kafka thực hiện lưu trữ message (bao gồm cả những message đã được gửi đi). Khi đó, những dữ liệu này có thể được dùng để truy xuất lại, re-consumed hay re-subscribe theo nhu cầu. Ngoài message, Kafka còn có thể lưu trữ lượng lớn thông tin dữ liệu khác để tạo thành kho data. Thậm chí nhiều đơn vị còn sử dụng Kafka để thu thập xử lý luồng dữ liệu thời gian thực bên cạnh việc lưu trữ những dữ liệu theo phương thức thụ động. Đây là sự khác biệt của Kafka so với các hệ thống phân tán khác. Với tính năng này, lượng dữ liệu được Kafka được lưu trữ là vô cùng lớn phù hợp để xây dựng với những công nghệ tầm cơ như Machine Learning hay Trí tuệ nhân tạo AI. Đóng vai trò như message broker Kafka hoàn toàn có thể được sử dụng để thay thế cho các Message Broker, ví dụ như ActiveMQ hoặc RabbitMQ. Quản lý hoạt động website [caption id="attachment_38686" align="aligncenter" width="800"] Quản lý hoạt động website[/caption] Đây là cách sử dụng Kafka phổ biến nhất hiện nay. Với Kafka bạn có thể xây dựng website và đăng tải nội dung theo thời gian thực. Tất cả các dữ liệu quan trọng như lượt xem trang, hoạt động tìm kiếm…đều được tạo thành các topic. Quá trình quản lý hoạt động này giúp phân tích hành vi của người dùng trên trang tốt hơn. Từ đó có được giải pháp phù hợp đáp ứng thị hiệu của người dùng và thu hút được nhiều người đọc hơn. Ngoài ra, Kafka còn được sử dụng để: Publish và subscribe các stream of record Hỗ trợ xử lý stream of record theo thời gian thực >>> Xem thêm: Public Cloud là gì? Phân biệt Public Cloud & Private Cloud từ A - Z 3. Nguyên lý hoạt động của Kafka Kafka hoạt động dựa trên sự kết hợp của 2 mô hình chính gồm queuing và publish-subscribe. Trong đó: Queuing cho phép dữ liệu có thể được xử lý phân tán trên nhiều consumer và tạo ra khả năng mở rộng cao. Publish-subscribe tiếp cận cùng lúc nhiều subscribe và các message sẽ được gửi đến nhiều subscribe tuy nhiên không thể sử dụng để phân tán công việc cho nhiều worker. [caption id="attachment_38687" align="aligncenter" width="800"] Nguyên lý hoạt động của Kafka[/caption] 4. Ưu nhược điểm của Apache Kafka Nhìn chung, bất kỳ công ty nào cần xử lý và phân tích khối lượng lớn dữ liệu thời gian thực đều có thể hưởng lợi từ việc sử dụng Apache Kafka. Đến nay đã có hàng ngàn tổ chức khác nhau sử dụng Kafka từ những gã khổng lồ Internet cho đến những nhà sản xuất ô tô lớn, sàn giao dịch chứng khoán,…Theo ghi nhận mới nhất, Kafka có hơn 5 triệu lượt tải xuống. [caption id="attachment_38688" align="aligncenter" width="800"] Ưu nhược điểm của Apache Kafka[/caption] Dưới đây là một số ưu, nhược điểm Kafka bao gồm: 4.1 Ưu điểm Hiệu suất cao: Kafka hỗ trợ nền tảng xử lý tin nhắn với tốc độ rất cao, cụ thể tốc độ xử lý có thể vượt quá 100k/giây (độ trễ thấp). Đặc biệt, Kafka có khả năng duy trì hiệu suất ổn định với khối lượng dữ liệu cực lớn. Tất cả dữ liệu được xử lý và sắp xếp khoa học theo kiểu phân vùng và thứ tự. Khả năng mở rộng: Kafka là một hệ thống phân tán có khả năng xử lý khối lượng dữ liệu lớn có thể mở rộng nhanh chóng mà không có thời gian chết. Nó cung cấp khả năng mở rộng bằng cách cho phép các phân vùng được phân phối trên các máy chủ khác nhau. Khả năng chịu lỗi: Kafka là một hệ thống phân tán bao gồm một số nút chạy cùng nhau để phục vụ hoạt động của nhóm. Quy tắc này làm cho nó có khả năng hoạt động tốt ngay cả khi có nút bị lỗi hoặc lỗi máy cục bộ.   Độ bền: Hệ thống Kafka có độ bền cao. Khả năng truy cập dễ dàng: Bất kỳ ai cũng có thể dễ dàng truy cập dữ liệu. Loại bỏ nhiều tích hợp: Nó loại bỏ nhiều tích hợp nguồn dữ liệu vì tất cả dữ liệu của nhà sản xuất đều chuyển đến Kafka. Điều này làm giảm sự phức tạp, thời gian và chi phí. [caption id="attachment_38689" align="aligncenter" width="800"] Khả năng chịu lỗi[/caption] 4.2 Nhược điểm Kafka không hoàn hảo, nó vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định như: Không phù hợp với dữ liệu lịch sử: Hệ thống Kafka chỉ cho phép lưu trữ dữ liệu lịch sử trong một vài giờ đồng hồ. Đôi khi xảy ra tình trạng xử lý chậm: Hệ thống Kafka sẽ trở nên chậm khi số lượng hàng đợi trong một cụm tăng lên từ đó  ảnh hưởng đến hiệu suất chung. Thiếu công cụ giám sát: Hệ thống Kafka không có bộ công cụ giám sát và quản lý hoàn chỉnh. Để khắc phục điều này, chúng ta có thể sử dụng các công cụ của bên thứ ba như Kafka Monitor (được phát triển bởi Linkedin), Datadog và Prometheus giúp giám sát các cụm Kafka. Ngoài ra, có nhiều tùy chọn mã nguồn mở và thương mại khác cũng có sẵn. Không hỗ trợ chủ đề ký tự đại diện: Hệ thống Kafka chỉ hỗ trợ tên chủ đề chính xác và sẽ không hỗ trợ các chủ đề ký tự đại diện. Ví dụ: Nếu bạn có chủ đề metric_2022_01_01 & metric_2022_01_02, thì chủ đề đó sẽ không hỗ trợ lựa chọn chủ đề ký tự đại diện như metric_2022_*. Xử lý chưa linh hoạt: Đôi khi số  lượng Queues trong Cluster của Kafka tăng lên thì hệ thống có hiện tượng xử lý chậm chạp và kém nhạy bén hơn. >>> Xem thêm: Dropbox Là Gì? Hướng dẫn sử dụng Dropbox lưu trữ, sao lưu và chia sẻ dữ liệu 4.3 Những lý do nên sử dụng Kafka Kafka là dự án mã nguồn mở được đóng gói hoàn chỉnh với hiệu năng sử dụng tốt đặc biệt dễ dàng mở rộng mà không ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống. Đặc biệt Kafka cũng được đánh giá rất cao về khả năng chịu lỗi. [caption id="attachment_38690" align="aligncenter" width="800"] Những lý do nên sử dụng Kafka[/caption] Nếu bạn đang xây dựng phần mềm hoặc website hiển thị thông tin theo thời gian thực thì Kafka là lựa chọn tối ưu. Một số lý do mà bạn nên sử dụng Kafka ngay hôm nay có thể kể đến như: Kafka có khả năng mở rộng cao: Các cụm Kafka có quy mô lên tới một nghìn brokers, hàng nghìn tỷ messages mỗi ngày, hàng petabyte dữ liệu, hàng trăm nghìn phân vùng. Theo đó, mô hình phân vùng nhật ký của Kafka cho phép dữ liệu có thể được phân phối trên nhiều máy chủ và mở rộng không giới hạn máy chủ khi có nhu cầu. Kafka có tốc độ nhanh chóng: Việc xử lý thông qua tách các luồng dữ liệu giúp cho tốc độ của Kafka trở nên nhanh hơn. Kafka có thể xử lý hàng triệu messages mỗi giây. Kafka có khả năng chịu lỗi và độ bền: Do các gói dữ liệu được sao chép và phân phối trên nhiều máy chủ khác nhau, nên khi có sự cố thì dữ liệu được lưu trữ an toàn và sẽ ít gặp lỗi hơn. 5. Ứng dụng của Kafka trong thực tế Kafka sở hữu khả năng xử lý, lưu trữ dữ liệu lớn theo thời gian thực nhanh chóng và chính xác. Bởi vậy đây là công cụ lý tưởng được hàng ngàn doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong nhiều ngành nghề khác nhau áp dụng rộng rãi. Dưới đây là một số trường hợp sử dụng phổ biến Kafka trong ngành nghề của mình. 5.1 Kafka trong lĩnh vực Logistic [caption id="attachment_38691" align="aligncenter" width="800"] Kafka trong lĩnh vực Logistic[/caption] Như bạn đã biết, dữ liệu tại các công ty vận chuyển logistic lớn đến như thế nào. Đặc biệt khi phải xử lý lượng đơn hàng khổng lồ mỗi ngày đến từ những nền tảng thương mại điện tử Ecommerce lớn. Thậm chí trong các thời gian diễn ra chương trình khuyến mãi, ưu đãi, giảm giá lớn trong năm lượng data càng khổng lồ. Và công nghệ Kafka hoàn toàn có thể gánh vác xử lý kho dữ liệu thời gian thực (data real-time). Theo đó giúp quá trình hoạt động của Logistic được diễn ra trơn tru và đảm bảo không bị tắc nghẽn. 5.2 Kafka trong lĩnh vực Y học Hiện nay, Kafka đang dần trở nên phổ biến trong lĩnh vực Y tế cộng đồng. Bên cạnh việc xử lý chính xác lượng thông tin lớn, Kafka còn giúp xếp xếp và phân loại dữ liệu một cách khoa học, theo thứ tự nhất định giúp quá trình khám chữa bệnh diễn ra thuận lợi hơn. Trong đó bao gồm cả việc khai xây dựng những cảm biến theo dõi tình trạng bệnh nhân bao gồm các thông số nhịp tim, huyết áp hay thần kinh để từ đó có thể giám sát sức khỏe người bệnh và đưa ra phác đồ điều trị cũng như những phản hồi chữa trị kịp thời, đúng đắn. 5.3 Kafka trong lĩnh vực Marketing Với Marketing, Kafka được khai thác tối đa những tính năng tối ưu. Theo đó, các công ty truyền thông có thể sử dụng Kafka để lưu trữ dữ liệu về nhân khẩu học, hành vi sử dụng trên mạng xã hội, trang mạn và các công cụ tìm kiếm. Từ đó tạo ra các mẫu quảng cáo phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Ví dụ: Người dùng A đang tìm kiếm thông tin về sản phẩm kem chống nắng trên công cụ tìm kiếm. Thông tin này sẽ được hệ thống lưu lại và xử lý, công ty quảng cáo có thể ghi nhận và đưa ra những gợi ý mua sắm ngay trên các nền tảng mạng xã hội mà người dùng A đang sử dụng ngay sau đó. 6. Một số dịch vụ điển hình tại FPT Cloud về Kafka Chúng ta hãy cùng điểm nhanh qua một số dịch vụ điển hình đã được tích hợp Kafka được cung cấp bởi FPT Cloud nhé! FPT Database Engine cho Redis Sản phẩm được cung cấp dưới dạng dịch vụ, giúp khách hàng triển khai, giám sát, sao lưu, khôi phục và mở rộng cơ sở dữ liệu Redis trên nền tảng đám mây. Như bạn đã biết, Redis là cơ sở dữ liệu caching mã nguồn mở thông dụng được giới công nghệ đánh giá rất cao. Việc quản lý việc khôi phục và sao lưu dữ liệu được thực hiện theo từng thời điểm. Ngay cả khi bị lỗi, việc xử lý dữ liệu sẽ được chuyển sang nút dự phòng đảm bảo an toàn dữ liệu. >>> Tham khảo tại: https://fptcloud.com/product/fpt-timeseries-database-engine/ FPT Database Engine cho MongoDB Tương tự như sản phẩm trên tuy nhiên FPT Database Engine cho MongoDB mọi hoạt động dựa trên cơ sở dữ liệu MongoDB. Trong đó, MongoDB là cơ sở dữ liệu no-SQL mã nguồn mở phổ biến hàng đầu trên thị trường. Với FPT Database Engine cho MongoDB người dùng có thể phát triển ứng dụng và tiết kiệm tối đa chi phí, nguồn lực cho công tác quản trị cơ sở dữ liệu. >>> Tham khảo tại: https://fptcloud.com/product/fpt-non-relational-database-engine/ FPT Database Engine cho PostgreSQL FPT Database Engine cho PostgreSQL ghi điểm mạnh mẽ với khả năng tạo mới, tăng hoặc giảm tài nguyên nhanh chóng (tính theo phút). Quá trình mở rộng tài nguyên (hot-add) dễ dàng, mượt mà mà không ảnh hưởng đến hoạt động của cơ sở dữ liệu. >>> Tham khảo tại: https://fptcloud.com/product/fpt-relational-database-engine/ FPT Database Engine cho MySQL Và không thể không nhắc đến FPT Database Engine cho MySQL, đây là dịch vụ best seller của FPT Cloud. Bởi sự đơn giản hóa trong quá trình triển khai được tự động hóa 99%. Dịch vụ còn được tích hợp giám sát, cảnh báo sự cố kịp thời. >>> Tham khảo tại: https://fptcloud.com/product/fpt-olap-database-engine/ Những bài viết liên quan: PostgreSQL là gì? Tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL So sánh VPS và Cloud Server chi tiết từ A đến Z Svchost là gì? Cách xử lý Svchost giúp máy tính chạy mượt SWAP RAM là gì? Điều cần biết trước khi sử dụng SWAP(RAM ảo) Trên đây là chia sẻ về Kafka, hy vọng thông tin đã kịp thời giải đáp những thắc mắc của Quý bạn đọc ngay tiêu đề bài viết. Theo dõi fptcloud.com ngay để cập nhật tin tức nhất công nghệ mới nhất và tham khảo các gói dịch vụ của FPT Cloud đang phục vụ hơn 3000 khách hàng doanh nghiệp.

Loopback là gì? Tìm hiểu về địa chỉ ip loopback từ A – Z

16:50 11/08/2024
Loopback là gì? Trong thế giới mạng phức tạp ngày nay, việc hiểu rõ các khái niệm cơ bản là vô cùng quan trọng. Tuy đây không phải là một khái niệm quá xa lạ, nhưng lại đóng vai trò nền tảng cho nhiều hoạt động của hệ thống. Bài viết này FPT Cloud sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức về loopback và hiểu rõ hơn về vai trò của nó trong việc đảm bảo hoạt động ổn định của hệ thống mạng. >>> Xem thêm: Bảng giá thuê VPS – Máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 1. Giới thiệu về loopback Loopback là giải pháp được lựa chọn để kiểm tra những lỗi đường truyền trong hệ thống mạng. Đây là một thuật ngữ thường được nhắc đến khi nói về việc kết nối mạng với máy tính và thường dễ bị nhầm lẫn với localhost. Vậy loopback là gì? 1.1 Loopback là gì? Loopback là một loại tín hiệu được sử dụng để kiểm tra những vấn đề trên đường truyền mạng từ thiết bị truy cập đến mạng đích. Khi tín hiệu loopback được gửi đi, sau khi mạng đích nhận được tín hiệu này sẽ trả lại một tín hiệu khác cho thiết bị gửi. Nhờ vào tín hiệu được trả về, người dùng có thể biết được trên đường truyền từ thiết bị tới mạng đích có gặp vấn đề gì hay không. Khái niệm loopback là gì? 1.2 Tại sao cần sử dụng loopback? Việc sử dụng loopback đóng vai trò kiểm tra lỗi trên đường truyền mạng. Sau khi kiểm tra, người dùng sẽ biết đường truyền gặp vấn đề ở đâu để khắc phục ngay nhằm đảm bảo việc truyền tín hiệu luôn được thực hiện trơn tru. Việc kiểm tra này tiện lợi hơn so với cách đi kiểm tra toàn bộ hệ thống để phát hiện lỗi. Trong quá trình chạy kiểm tra, bạn có thể gửi tín hiệu nhiều lần liên tục cùng lúc từ nhiều phần của thiết bị điện thoại. Như vậy bạn có thể ngay lập tức xem kết quả của những lần gửi tín hiệu kiểm tra và quá trình sửa chữa mà không cần phải làm gián đoạn toàn bộ hệ thống.  2. Loopback và địa chỉ IP Việc giao tiếp hoặc gửi tín hiệu trong một hệ thống mạng phải được thực hiện thông qua các địa chỉ IP. Và hiển nhiên địa chỉ của loopback cũng là một địa chỉ IP nhưng sẽ có phần đặc biệt hơn. Vậy địa chỉ IP loopback là gì? 2.1 Địa chỉ IP loopback là gì? Địa chỉ IP loopback là địa chỉ được sử dụng để ping hoặc truy cập nhằm kiểm tra đường truyền đến mạng đích. Khi bạn truy cập đến địa chỉ này, nếu địa chỉ nhận được tín hiệu từ máy của bạn thì sẽ phản hồi và cho biết những vấn đề trên đường truyền.  Về bản chất, địa chỉ IP loopback là loại địa chỉ được áp dụng trong mạng nội bộ. Vì vậy địa chỉ này sẽ không có giá trị đối với mạng internet hoặc một mạng khác. Bạn có thể truy cập địa chỉ này thông qua mạng LAN hoặc WAN nhưng chỉ có thể áp dụng cho mạng cục bộ được phân quyền.  2.2 Các loại địa chỉ IP loopback phổ biến Địa chỉ IP trên loopback được đặt mặc định là 127.0.0.1. Đây là một địa chỉ mạng như các địa chỉ IP thông thường. Khi bạn cài đặt một hệ thống mạng gồm nhiều máy tính thuộc lớp mạng này thì máy chủ sẽ có địa chỉ IP nội bộ trong hệ thống đó là 127.0.0.1. Đây là địa chỉ thuộc lớp A và thường được gán ở phần đầu của mạng con. Số lượng địa chỉ IP trong chức năng của loopback hiện nay là 16 triệu. Bạn có thể truy cập địa chỉ IP loopback theo các cách sau: Dùng lệnh ping để kiểm tra loopback: ping 127.0.0.1. Truy cập vào các dịch vụ mạng: http://127.0.0.1/. Sử dụng lệnh ipconfig và xem kết quả có địa chỉ IP loopback hay không. [caption id="attachment_14606" align="aligncenter" width="771"] Định nghĩa về địa chỉ IP loopback là gì?[/caption] >>> Xem thêm: Social Network là gì? Các kênh & Cách xây dựng Social Network 3. Cách sử dụng loopback trong thực tế Loopback là một công nghệ mạng được sử dụng để kết nối các thiết bị mạng lại với nhau mà không cần phải sử dụng một mạng vật lý. Nó cũng được sử dụng để kiểm tra và phân tích các giao thức mạng. 3.1 Tính năng và ứng dụng của loopback Trong thực tế, loopback được sử dụng cho nhiều mục đích, bao gồm: Kiểm tra kết nối mạng: Loopback được sử dụng để kiểm tra kết nối mạng giữa hai thiết bị mạng. Kiểm tra tính sẵn sàng của thiết bị: Loopback được sử dụng để kiểm tra tính sẵn sàng của một thiết bị mạng. Nếu loopback thành công, điều đó cho thấy thiết bị đã sẵn sàng hoạt động. Kiểm tra các giao thức mạng: Loopback được sử dụng để kiểm tra các giao thức mạng, bao gồm TCP/IP, ICMP, UDP, v.v. Phân tích lỗi mạng: Loopback cũng được sử dụng để phân tích các lỗi mạng. Nếu loopback không thành công, điều đó cho thấy có lỗi xảy ra trên mạng. 3.2 Cách thiết lập và sử dụng loopback Để thiết lập và sử dụng loopback, bạn cần thực hiện các bước sau: Mở Command Prompt hoặc Terminal trên máy tính của bạn. Nhập lệnh "ping 127.0.0.1" hoặc "ping localhost" để thực hiện loopback. Xem kết quả ping để xác định liệu loopback đã thành công hay không. Nếu kết quả ping trả về là "Reply from 127.0.0.1: bytes=32 time<1ms TTL=128", điều đó cho thấy loopback đã thành công. Tuy nhiên, để sử dụng loopback trong các ứng dụng mạng phức tạp hơn, bạn có thể cần sử dụng các công cụ và phần mềm hỗ trợ như Wireshark, ngrok, v.v. để phân tích và kiểm tra các giao thức mạng. 4. Lợi ích của việc sử dụng loopback Việc sử dụng loopback là một cách để kiểm tra hệ thống. Cách này thường được ưu tiên áp dụng vì những lợi ích mang lại hơn hẳn so với những cách truyền thống khác. Vậy những lợi ích của loopback là gì? 4.1 Tăng độ tin cậy của hệ thống Điểm mạnh đáng chú ý đầu tiên của loopback đó là luôn đảm bảo kết quả trả về. Chỉ cần đường dẫn tới địa chỉ IP cần kiểm tra không bị gián đoạn, loopback sẽ luôn hoạt động và trả về kết quả chi tiết nhất. Những kết quả này không bao giờ có sai số nên người quản lý có thể căn cứ vào đó để tìm ra các lỗi và khắc phục sự cố hệ thống. [caption id="attachment_36593" align="aligncenter" width="800"] Loopback luôn đảm bảo kết quả trả về nếu đường truyền không bị gián đoạn[/caption] Bên cạnh các lỗi, loopback còn có thể hiển thị các thông tin, đặc điểm và tính chất của giao thức cho mạng và thiết bị. Những thông tin này có thể dùng để kiểm tra, quản lý hệ thống và có thể được cập nhật thường xuyên một cách đầy đủ, chính xác. Từ đó độ tin cậy, khả năng vận hành của hệ thống luôn được đảm bảo. 4.2 Tiết kiệm tài nguyên Việc gửi tín hiệu loopback không đòi hỏi phải thêm thiết bị hoặc bất cứ đặc thù nào của hệ thống. Bạn chỉ cần thực hiện lệnh truy cập ngay trên máy tính và chờ kết quả. Kết quả trả về cũng không tốn nhiều thời gian nên về tổng thể thao tác này không làm tốn nhiều tài nguyên. 4.3 Tăng tính bảo mật của hệ thống Việc sử dụng loopback chỉ có thể áp dụng cho mạng cục bộ dù là trong cùng một mạng LAN. Vì vậy những thông tin đã được phân quyền trong hệ thống không thể bị lộ ra ngoài. Một trường hợp nữa là bạn có thể áp dụng tường lửa khi ứng dụng loopback cho các gói tin từ routing engine. Với cách này, những mối nguy hiểm từ bên ngoài sẽ không thể truy cập vào mạng cục bộ nên tính bảo mật sẽ được tăng cao hơn. [caption id="attachment_36594" align="aligncenter" width="800"] Sử dụng loopback giúp tăng tính bảo mật cho hệ thống[/caption] 4.4 Ý nghĩa khác của Loopback Đây là một cơ chế mà thông qua đó sẽ có một thông điệp hoặc một tín hiệu kết thúc (hoặc có thể là các vòng lặp) trở lại với nơi mà chúng bắt đầu.  Vì vậy, một vài cách sử dụng khác của loopback ở trong Ubuntu mà bạn không nên nhầm lẫn với các thiết bị loopback ở trong mạng. Cụ thể: Vòng lặp gắn kết Để gắn các hình ảnh ở trong đĩa Ubuntu, bạn có thể chạy lệnh: “sudo mount -o loop image.iso /media/label”. Đây được gọi là một thiết bị lặp (tức không phải loopback). Thế nhưng, đôi khi thuật ngữ giao diện tệp loopback vẫn được sử dụng. Tức là không có điều gì để làm với thiết bị loopback ở trong mạng.  Âm thanh Pulseaudio cùng với các hệ thống âm thanh khác sẽ cung cấp một cơ chế “kết nối" đầu vào và đầu ra. Điều này sẽ để cho đầu vào của âm thanh được dội lại vào với loa hoặc tai nghe của bạn. Module loopback của Pulseaudio sẽ tạo nên một môi trường với điều kiện thuận lợi nhất cho việc này. Chính xác là khi dùng thuật ngữ loopback, cũng tương tự như mount loop thì việc này cũng sẽ không có liên quan đến với thiết bị loopback ở trong mạng. Và tất nhiên, cũng sẽ không có bất cứ vấn đề gì để làm với những vòng lặp gắn kết. [caption id="attachment_14612" align="aligncenter" width="771"] Ý nghĩa khác của loopback[/caption] >>> Xem thêm: Bandwidth là gì? Hướng dẫn đo băng thông cực chuẩn 5. Những lưu ý khi sử dụng loopback Biết được loopback là gì và công dụng của loopback nhưng bạn cần phải lưu ý một số vấn đề khi sử dụng. Dưới đây là những lưu ý khi dùng loopback: 5.1 Không sử dụng quá nhiều loopback trên một hệ thống Mặc dù bạn có thể gửi tín hiệu đi liên tục nhưng việc sử dụng loopback quá nhiều trên một hệ thống là không cần thiết. Khi hệ thống vẫn còn hoạt động ổn định, kết quả loopback trả về sẽ giống nhau hoặc có sự tương đồng. Vì vậy nếu gửi loopback quá nhiều sẽ không đem lại hiệu quả. Việc sử dụng quá nhiều loopback trên hệ thống là không cần thiết 5.2 Không sử dụng loopback như một phương tiện để giảm thiểu tài nguyên Loopback không tiêu tốn quá nhiều tài nguyên của hệ thống nên cách này sẽ giúp tiết kiệm tài nguyên. Nhưng nếu mục đích là để giảm thiểu tài nguyên tiêu thụ thì loopback không phù hợp vì sẽ còn nhiều vấn đề khác mà loopback không thể đáp ứng được. 5.3 Cẩn trọng khi sử dụng loopback trong mạng lớn Loopback thường được ứng dụng trong mạng cục bộ nhưng nếu số lượng máy lớn thì bạn cần cẩn trọng khi sử dụng. Khi đó, việc kết nối có thể xảy ra nhầm lẫn dẫn đến kết quả kiểm tra cũng có thể bị gửi sai. Cách tốt nhất để tránh những nhầm lẫn xảy ra là không kiểm tra đường truyền của nhiều máy cùng lúc. [caption id="attachment_36595" align="aligncenter" width="800"] Cần cẩn trọng khi sử dụng loopback trên mạng lớn để tránh kết quả nhầm lẫn[/caption] 5.4 Sử dụng loopback để kiểm tra tính đúng đắn của phần mềm Bên cạnh đường truyền hệ thống, bạn cũng có thể sử dụng loopback để kiểm tra tính đúng đắn của các phần mềm. Đây là một công dụng hữu ích mà nhiều người lãng quên nhưng bạn có thể dùng cách này để kiểm tra các phần mềm đang vận hành trên máy cũng như trong hệ thống để tránh những vấn đề không đáng có có thể xảy ra. 5.5 Sử dụng loopback để truy cập dịch vụ mạng trên cùng một máy tính Một tính năng khác nữa là bạn có thể sử dụng loopback để truy cập vào một dịch vụ mạng nào đó. Các dịch vụ này có thể là HTTP, FTP hoặc một trang web bất kỳ với địa chỉ URL http://127.0.0.1. Với những thông tin trên, bạn đã biết được loopback là gì và nhiều thông tin liên quan đến loopback. Đây là một loại tín hiệu rất hữu ích cho việc quản lý hệ thống mạng bên cạnh localhost. Nếu bạn muốn tiếp tục tìm hiểu những vấn đề liên quan đến hệ thống mạng, hãy tiếp tục theo dõi những thông tin trên FPT Cloud nhé. Những bài viết liên quan: Telnet là gì? List 10+ lệnh Telnet quan trọng nhất Socket là gì? Phân loại & Cách thức hoạt động của Socket Trên đây FPT Cloud chia sẻ toàn bộ những thông tin có liên quan đến loopback là gì. Đồng thời, bạn cũng biết thêm được điểm khác biệt giữa localhost và địa chỉ IP 127.0.0.1 một cách khái quát nhất. Để biết thêm những thông tin thú vị, bạn có thể theo dõi trang web để cập nhật thường xuyên hơn. 

Pentest là gì? Tìm hiểu về Penetration Testing từ A đến Z

13:41 10/08/2024
Pentest là hình thức kiểm tra an toàn hệ thống được nhiều người quan tâm, tìm hiểu hiện nay. Vậy Pentest là gì? Có ưu nhược điểm thế nào? Trong bài viết hôm nay, hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu chi tiết từ A - Z về công cụ kiểm thử hệ thống Công nghệ thông tin này. >>> Xem thêm: Backup Services – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây 1. Pentest là gì? Để hiểu rõ hơn về Pentest, trước hết, chúng ta cần nắm rõ khái niệm Pentest là gì. Pentest là viết tắt của từ Penetration Testing. Đây là hình thức kiểm tra độ an toàn của hệ thống công nghệ thông tin. Thông qua Pentest, bạn có thể biết được hệ thống của mình có bị tấn công hay không. Pentest sẽ tạo ra các vụ thử nghiệm tấn công, đánh giá độ an toàn và tìm ra các vấn đề hiện có. Khi kiểm thử Pentest, người thực hiện kiểm tra sẽ được gọi là Pentester.  [caption id="attachment_14352" align="aligncenter" width="771"] Pentest là gì?[/caption] 2. Lý do cần kiểm thử xâm nhập Pentest? Hiện nay, tình trạng xâm nhập hệ thống, đánh cắp thông tin đang là vấn đề khiến nhiều người, nhiều doanh nghiệp đau đầu. Vì thế, việc kiểm thử xâm nhập Pentest là vô cùng cần thiết.  Sau khi tìm hiểu Pentest là gì, chúng ta đã phần nào hiểu rõ về hình thức kiểm tra này. Từ khái niệm Pentest, người dùng có thể dễ dàng nhận thấy một số lý do khiến việc kiểm thử xâm nhập Pentest trở nên cực kỳ quan trọng và cần thiết như:   Đảm bảo an ninh tối đa: Thông qua Pentest, các đơn vị có thể đảm bảo an ninh một cách tối đa, giúp hệ thống hoàn thiện hơn, đảm bảo an toàn hơn.  Xem xét mối đe dọa, giảm thiểu tấn công: Pentest sẽ giúp tìm ra các nguy hiểm, các lỗ hổng an ninh trong hệ thống. Qua đó giúp xem xét các nguy hiểm có thể xảy ra và ngăn ngừa những tình huống tấn công, ăn cắp dữ liệu.  Chống lại các hacker hiệu quả: Nhờ việc phát hiện ra các lỗ hổng, kiểm thử Pentest sẽ giúp các nhà quản lý phát hiện kịp thời và đưa ra giải pháp bảo mật phù hợp. Qua đó giúp ngăn ngừa hacker hiệu quả.   [caption id="attachment_14366" align="aligncenter" width="771"] Pentest là viết tắt của từ Penetration Testing[/caption] >>> Xem thêm: Subnet là gì? Tìm hiểu về cách chia Subnet Mask từ A - Z 3. Phân loại Penetration Testing Sau khi đã tìm hiểu Pentest là gì, để việc thực hiện Pentest hiệu quả, bạn cần hiểu rõ về các hình thức kiểm thử này. Hiện nay, Penetration testing được chia thành 3 loại chính:  3.1 Black Box Testing Black Box Testing hay còn gọi là phương pháp test hộp đen. Đây là hình thức kiểm thử được thực hiện từ bên ngoài vào. Các Pentester sẽ thực hiện các cuộc tấn công không báo trước đối với hệ thống. Do đó, sẽ không có bất kỳ dấu hiệu hay gợi ý nào được đưa ra.  Với phương pháp này, các tester sẽ đóng giả thành các hacker, tìm cách xâm nhập vào hệ thống từ bên ngoài và các tester sẽ hoàn toàn không biết gì về hệ thống của bạn.   3.2 White Box Penetration Testing White Box hay còn được biết tới với tên gọi là phương pháp hộp trắng. Đây là phương pháp kiểm thử bằng cách thu thập các thông tin thực tế và đánh giá của khách hàng. Tester sẽ thu thập đánh giá về mạng nội bộ và ngoại bộ. Sau đó đưa ra các ý kiến đóng góp về lỗ hổng an ninh. Khác với phương pháp Black Box, khi thực hiện phương pháp white box, các tester sẽ biết trước các thông tin của hệ thống. Chẳng hạn như: địa chỉ IP, sơ đồ hạ tầng, mã nguồn… [caption id="attachment_14378" align="aligncenter" width="771"] Penetration testing được chia thành 3 loại chính[/caption] 3.3 Gray Box Penetration Testing Khi tìm hiểu Pentest là gì, chắc chắn không thể bỏ qua phương pháp test Grey Box hay còn gọi là test hộp xám. Với phương pháp này, các tester sẽ đóng giả thành các hacker. Sau đó, dùng một tài khoản có sẵn để tấn công vào hệ thống. Thông qua phương pháp kiểm thử hộp xám, Pentester có thể nắm được các thông tin về đối tượng kiểm tra như URL hay IP Address… Tuy nhiên, tester sẽ không có quyền truy cập vào toàn bộ đối tượng.  Ngoài 3 phương pháp kể trên, Penetration Testing còn được kiểm thử dưới một số hình thức khác như: double-blind testing, external testing hay targeted testing. Tuy nhiên, các phương pháp này không quá phổ biến tại Việt Nam và chỉ phù hợp với một số doanh nghiệp đặc thù.  4. Hướng dẫn cách Audit Pentest chi tiết Vậy làm thế nào để việc thực hiện Pentest đối với hệ thống công nghệ thông tin của mình? Đây là vấn đề được nhiều đơn vị quan tâm. Để Audit Pentest, bạn cần thực hiện các bước sau:  4.1 Bước 1: Lên kế hoạch - Planning Phase Trước tiên, bạn cần lên kế hoạch kiểm thử. Muốn lên kế hoạch hiệu quả, bạn cần xác định rõ Pentest là gì và mục tiêu của chương trình. Qua đó xác định chiến lược và phạm vi thực hiện. Đồng thời, xác định tiêu chuẩn bảo mật để thực hiện kế hoạch thành công nhất. [caption id="attachment_14386" align="aligncenter" width="771"] Pentest giúp phát hiện ra các lỗ hổng bảo mật[/caption] 4.2 Bước 2: Khám phá - Discovery Phase Sau khi lập kế hoạch Pentest, bạn cần thu thập thêm các thông tin. Thu thập được càng nhiều thông tin càng tốt cho kế hoạch. Kể cả thông tin về user và password. Từ đó kiểm tra các lỗ hổng đang tồn tại của hệ thống.  4.3 Bước 3: Tấn công - Attack Phase Sau khi đã tìm ra các lỗ hổng trong hệ thống, tester tìm cách khai thác các lỗ hổng đó để phát hiện những vấn đề bảo mật.  4.4 Bước 4: Báo cáo - Reporting Phase Cuối cùng, người thực hiện kế hoạch phải lập một bản báo cáo đầy đủ, chi tiết về: Tổng hợp các lỗ hổng bảo mật được phát hiện và tổng kết ảnh hưởng của các lỗ hổng đó Đưa ra các giải pháp giúp giải quyết vấn đề, nâng cao bảo mật cho hệ thống công nghệ thông tin.  5. Đánh giá ưu nhược điểm của Pen Test Sau khi đã tìm hiểu Pentest là gì và các bước thực hiện Pentest, có thể thấy, đây là giải pháp đem lại hiệu quả cao và không quá khó để thực hiện. Pentest đang là hình thức kiểm tra được nhiều doanh nghiệp lựa chọn nhờ nhiều ưu điểm nổi bật. Tuy nhiên, bên cạnh các ưu điểm, Pen Test cũng có một số nhược điểm nhất định. 5.1 Ưu điểm Pentest đem lại cho người sử dụng nhiều ưu điểm, lợi ích: Giúp phát hiện kịp thời các lỗ hổng bảo mật, ngăn ngừa hacker xâm nhập.  Giúp hệ thống được kiểm tra toàn diện, đảm bảo hiệu quả khi sử dụng. Đây là phương pháp kiểm thử có độ an toàn cao, đem lại hiệu quả rõ rệt và không làm ảnh hưởng tới hệ thống, thông tin Có thể xác định cụ thể ngày bắt đầu và kết thúc kế hoạch.  Giúp người dùng có các bước chuẩn bị kịp thời.  [caption id="attachment_14392" align="aligncenter" width="771"] Pentest có nhiều ưu điểm cực kỳ nổi bật[/caption] 5.2 Nhược điểm Bên cạnh các ưu điểm, khi tìm hiểu Pentest là gì, bạn cũng cần lưu ý các nhược điểm của phương pháp này. Từ đó các biện pháp khắc phục hợp lý. Một số nhược điểm của Penetration Testing có thể kể tới như:  Hiệu quả của chiến dịch phụ thuộc nhiều vào kỹ năng, trình độ của Tester.  Phạm vi test bị giới hạn, test càng rộng thì càng mất nhiều thời gian và chi phí.  Chi phí có thể tăng cao tùy vào từng hệ thống.  6. Ví dụ về công cụ kiểm tra Penetration Testing Tools Để thực hiện Penetration Testing có rất nhiều cách. Trong đó, việc sử dụng các công cụ thường được nhiều người ưu tiên lựa chọn. Hiện nay, các công cụ hỗ trợ Pentest rất đa dạng. Vì thế, để việc tìm hiểu Pentest là gì hiệu quả, chắc chắn sẽ không thể bỏ qua các công cụ hỗ trợ như:  NMAp: giúp scan lỗ hổng bảo mật, scan port và xác định OS Nessus: dựa trên internet và mạng truyền thống để xử lý các lỗ hổng trong vấn đề bảo mật thông tin. Pass the Hash: có chức năng hỗ trợ tester bẻ khóa mật khẩu, kiểm tra độ chắc chắn của các lớp bảo mật.   [caption id="attachment_14400" align="aligncenter" width="771"] Việc sử dụng các công cụ thường được nhiều người ưu tiên lựa chọn.[/caption] >>> Xem thêm: MVC là gì? Tìm hiểu về mô hình MVC trong lập trình từ A - Z 7. Phân biệt Manual Penetration và Automated Penetration Testing Trong quá trình tìm hiểu Pentest là gì, vẫn còn nhiều người nhầm lẫn giữa Manual Penetration và Automated Penetration Testing. Trên thực tế, đây là hai phương thức hoàn toàn khác nhau.   Manual Penetration Testing Automated Penetration Testing Cần có các Tester trực tiếp thực hiện kiểm tra, phát hiện lỗ hổng  Sử dụng các công cụ tự động để tìm ra sự cố và lập báo cáo cụ thể Sử dụng excel và một số công cụ để theo dõi tiến độ. Trong đó Excel là bắt buộc Có các công cụ theo tiêu chuẩn riêng Tùy từng tester, từng giai đoạn test mà kết quả sẽ có sự khác biệt Mẫu các kết quả giống nhau Người dùng cần tự ghi nhớ việc làm sạch dữ liệu Tự động làm sạch.  Những bài viết liên quan: Mã hóa là gì? Vai trò và các loại mã hóa phổ biến nhất 10+ Cách sửa lỗi dns_probe_finished_nxdomain hiệu quả Lỗi err_ssl_protocol_error là gì? Nguyên nhân & Cách khắc phục CVE là gì? Ảnh hưởng của CVE đến hệ thống bảo mật Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu Pentest là gì. Từ đó biết cách lập kế hoahcj pentest và nắm được các ưu điểm của phương pháp test này. Đây là một phương pháp hữu ích để nâng cao khả năng bảo mật của hệ thống công nghệ thông tin. Việc thực hiện rất đơn giản và có thể làm bất cứ lúc nào. Vì thế, hãy lưu ý về Pentest để áp dụng khi cần thiết nhé. Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý các công cụ lưu trữ dữ liệu. Xem thêm về bảng giá dịch vụ Thuê Cloud Server.

Topology là gì? Tổng hợp 6 cấu trúc Topology thường gặp nhất

11:26 10/08/2024
Topology là gì? Nếu đang có nhu cầu xây dựng hệ thống mạng doanh nghiệp, bạn cần nắm rõ 6 cấu trúc Topology cơ bản nhất. Bởi mỗi cấu trúc mạng lại yêu cầu chi phí đầu tư khác nhau, tính chất cũng khác biệt. Vậy chính xác Topology là gì? Làm thế nào để xác định Topology phù hợp? FPT Cloud sẽ giúp bạn tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc mạng Topology. >>> Xem thêm: Tìm hiểu dịch vụ thuê máy chủ vật lý chất lượng tại FPT CLOUD 1. Topology là gì? Cấu trúc kết nối mạng vật lý (phổ biến nhất là mạng LAN) được chia thành nhiều loại. Trong đó mỗi cấu trúc mạng lại sở hữu cấu hình của từng nodes khác nhau. Đối với doanh nghiệp, cấu trúc mạng lý tưởng hay không cần dựa vào khía cạnh quy mô, chi phí đầu tư và mục đích sử dụng. Mỗi sơ đồ mô hình cấu trúc mạng là cơ sở để nhà quản trị mạng theo dõi, hỗ trợ quá trình bảo trì và sửa chữa hệ thống mạng. Nếu đã phần nào nắm rõ định nghĩa Topology là gì, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu 6 cấu trúc Topology thường gặp nhất. [caption id="attachment_23006" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu Topology là gì?[/caption] 2. 6 Cấu trúc Topology thường gặp nhất Nếu muốn hiểu rõ hơn về khái niệm Topology là gì, bạn cần tìm hiểu 6 cấu trúc mạng cơ bản nhất. Bao gồm cấu trúc Bus, cấu trúc lưới, cấu trúc vòng,..  2.1 Cấu trúc Bus Cấu trúc Bus hiện áp dụng tại hầu hết với hệ thống server, trạm phát, mạng lưới thông tin liên hệ không kết nối với một đường dây chính. Nhằm phục vụ truyền tải dữ liệu. Người ta thường bịt kín hai đầu dây cáp bằng thiết bị chuyên dụng terminator. Toàn bộ dữ liệu và tín hiệu truyền qua dây cáp luôn có địa chỉ rõ ràng của điểm đến. [caption id="attachment_23010" align="aligncenter" width="771"] Hình mô tả cấu trúc Bus chi tiết nhất[/caption] Ưu điểm của mô hình Bus là rất dễ dàng lắp đặt, độ dài dây cáp không bị giới hạn. Tuy vậy hạn chế của mô hình này lại là khó xác định điểm xảy ra lỗi, khi sửa chữa thì hệ thống cũng gián đoạn. Dữ liệu khi truyền đi với lưu lượng lớn dễ bị nghẽn. 2.2 Cấu trúc lưới  Cấu trúc mạng lưới hay Mesh Topology là mô hình mà mỗi máy tính ảnh đều có thể liên kết với tất cả loại sinh còn lại trong cùng hệ thống. Quá trình liên kết này không cần đến Hub hoặc Switch. Nó tương tự như cấu trúc mạng internet. [caption id="attachment_23014" align="aligncenter" width="771"] Trong Mesh Topology, một máy tính để hoạt động độc lập[/caption] Trong Mesh Topology, một máy tính để hoạt động độc lập, bị gián đoạn khi các máy tính khác trong hệ thống bị trục trặc. Cấu trúc này có khả năng mở rộng linh hoạt trong phạm vi rộng. Thế nhưng, nhược điểm của cấu trúc lưới lại là sự khó khăn trong khâu quản lý, tiêu tốn tài nguyên bộ nhớ. 2.3 Cấu trúc vòng  Cấu trúc vòng mô tả các thiết bị liên kết với nhau theo một hình vòng khép kín qua phần dây cáp. Theo đó, tín hiệu sẽ truyền đi theo hướng cố định. Trong một thời điểm luôn chỉ có một thiết bị sẽ truyền tin đến một nút khác. Phần dữ liệu này truyền đi luôn kèm theo IP cụ thể của khu vực trạm phát tiếp nhận. [caption id="attachment_23018" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc vòng mô tả liên kết khép kín qua phần dây cáp[/caption] Mô hình cấu trúc vòng dễ dàng mở rộng mạng LAN, tiết giảm chiều dài dây cáp, tốc độ cũng mạnh hơn so với cấu trúc Bus. Tuy nhiên đặc điểm tiếp tuyến của cấu trúc mạch vòng vô tình gây khó khăn cho khâu bảo trì. Nếu một điểm trên hệ thống trục trặc thì toàn bộ phần còn lại cũng bị ảnh hưởng. >>> Xem thêm: Kubernetes là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động của Kubernetes 2.4 Cấu trúc hình sao Trong cấu trúc mạng hình sao luôn bao gồm khu vực trung tâm thiết bị và nút thông tin giữ vai trò điều khiển trung tâm. Những nút thông tin ở đây thường là trạm máy, thiết bị đầu cuối hoặc một số thiết bị trong hệ thống mạng LAN. [caption id="attachment_23022" align="aligncenter" width="771"] Khu vực trung tâm và nút thông tin trong cấu trúc mạng hình sao[/caption] Khu vực trung tâm giữ nhiệm vụ quản lý, điều phối hoạt động của hệ thống. Cụ thể nào được điều phối hoạt động theo dõi, khắc phục giày tốt trong quy trình xử lý thông tin giữa mạng lưới thiết bị với nhau. Đồng thời khu vực này còn làm nhiệm vụ xác nhận địa chỉ. Ưu điểm lớn nhất của cấu trúc mạng hình sao là khi một máy tính nào đó trong hệ thống bị hư hỏng, phần còn lại vẫn hoạt động bình thường. Bởi đây là cấu trúc hoạt động theo sao có cơ chế kết nối song song. Tốc độ mạng trong cấu trúc hình sao tương đối nhanh, cách lắp đặt đơn giản. Liên kết trực tiếp máy tính với Hub thông qua cáp xoắn nên tình trạng ngưng trệ ở cấu trúc mạng hình sao rất ít khi xảy ra. Tuy nhiên khi lựa chọn triển khai cấu trúc mạng hình sao, bạn cần chú ý phí bảo trì tốt khu vực máy trung tâm. Nếu vùng này bị hư hỏng thì toàn bộ mạng lưới không bị ngưng trệ. Ngoài ra mạng hình sao còn yêu cầu nhiều trạm máy cần liên kết riêng lẻ trên từng thiết bị đến khu vực trung tâm. Vậy nhưng khoảng cách lại chỉ bị giới hạn 100m. Bên cạnh đó, để triển khai mạng hình sao bạn phải bỏ ra chi phí đầu tư khá lớn. 2.5 Cấu trúc dạng cây Cấu trúc hình cây gần tương tự như cấu trúc hình sao. Nó còn được xem là mô hình mở rộng của cấu trúc hình sao nhưng mỗi thiết bị trong mạng lưới lại giữ vai trò kiểm tra tình trạng lưu thông chứ không chỉ kết nối với Hub hoặc Switch. Mỗi trạm máy trong mạng lưới đều sắp xếp theo từng lớp, ứng dụng chức năng cụ thể của chúng. [caption id="attachment_23026" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc hình cây gần tương tự như cấu trúc hình sao[/caption] Mạng lắp đặt theo cấu trúc hình sao có tính phân cấp cao, tùy chỉnh cơ chế quản trị thiết bị theo hướng tập trung, hệ thống bảo mật cho tốt. Nhược điểm duy nhất của mô hình này là yêu cầu chi phí lắp đặt đắt đỏ bởi phải dùng đến số lượng lớn bộ tập trung. 2.6 Cấu trúc hỗn hợp  [caption id="attachment_23030" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc hỗn hợp kết hợp cấu trúc của nhiều mô hình mạng[/caption] Cấu trúc hỗn hợp kết hợp cấu trúc của nhiều mô hình mạng. Nó tương đối phức tạp với 3 cấu trúc nhỏ trong tổng thể mô hình. Cấu trúc mạng đang truy cập: Tập hợp nhiều máy chủ chủ liên kết với nhau, thực hiện trao đổi dữ liệu tuổi máy chủ khác trên một mạch ảo. Cấu trúc liên kết dạng lưới thông minh: Gồm hệ thống thiết bị thông minh (smartphone, smartwatch, máy tính bảng,..). Hệ thống này có nhiệm vụ bảo vệ và kiểm soát nguồn năng lượng. Điện toán biên: Dạng máy tính phi tập trung giúp giảm thời gian luân chuyển dữ liệu từ client đến server. Cấu trúc này sẽ bao gồm trung tâm dữ liệu kết nối với mạng lưới máy chủ cổng biên. Tiếp đó, liên kết với phần cảm biến và thiết bị IoT. >>> Xem thêm: VPN là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng VPN chi tiết 3. Tầm quan trọng của Topology  Cấu trúc mạng hay Topology quyết định đến tính năng và tính ổn định của mạng lưới kết nối. Khi lựa chọn cấu trúc mạng phù hợp, hiệu suất hoạt động của toàn hệ thống ảnh sẽ được tối ưu. Tốc độ truyền tải dữ liệu khi đó chắc chắn nhanh hơn, nguyên phân bổ hợp lý, tiết giảm chi phí hoạt động. [caption id="attachment_23034" align="aligncenter" width="771"] Topology quyết định đến tính năng và tính ổn định của mạng lưới kết nối[/caption] Topology giống như tài liệu tham khảo để theo dõi, xác định sự cố kết nối. Cấu trúc mạng liên kết là một phần quan trọng để xác định cấu hình mạng viễn thông. Chẳng hạn như mạng máy tính, mạng vô tuyến.  4. Cách xác định cấu trúc liên kết phù hợp nhất Muốn xác định cấu trúc mạng lý tưởng nhất, bạn cần hiểu rõ tính chất Topology là gì. Cùng với đó là sử dụng đến sự hỗ trợ của phần mềm lập bản đồ cấu trúc mạng. Đây là công cụ đặc biệt hữu ích cho phép người dùng tạo sơ đồ mạng liên kết tổng hợp. [caption id="attachment_23038" align="aligncenter" width="771"] Xác định cấu mạng qua phần mềm Microsoft Visio[/caption] Những bài viết liên quan: Metadata là gì? Toàn tập kiến thức về siêu dữ liệu Meta Data PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng DNS 1.1.1.1 là gì? Hướng dẫn cài đặt và thay đổi DNS 1.1.1.1 Top 6+ Cách check IP Website đơn giản, nhanh chóng Phần mềm giả lập cấu trúc mạng cho phép người dùng tự động hóa tố hình, thực hiện giám sát hoạt động. Microsoft Visio, LibreOffice Draw,.. Là các phần mềm giả lập cấu mạng hoàn toàn Topology là gì!

FPT Cloud ra mắt tính năng giám sát toàn diện cùng giao diện thân thiện cho người dùng

14:28 08/08/2024
Nằm trong lộ trình phát triển sản phẩm nhằm tối ưu trải nghiệm của khách hàng, FPT Cloud Guard ra mắt tính năng đặt cảnh báo cho dịch vụ FPT Load Balancer, cung cấp giải pháp giám sát toàn diện cho dịch vụ cân bằng tải cùng giao diện thân thiện với người dùng. Các tính năng cho phép người dùng cài đặt và nhận cảnh báo dịch vụ Load Balancer với nhiều chỉ số giám sát đầy đủ và chính xác: STT  Chỉ số  Đơn vị  Mô tả  1  HTTP request  request/s  Số lượng request/s truy cập đến Load balancer  2  HTTP status code (1xx, 2xx, 3xx, 4xx, 5xx)  request/s  Số lượng HTTP response code trả về là 1xx, 2xx, 3xx, 4xx, 5xx trên giây của Load balancer  3  Active connection  connection  Số lượng connection đang kết nối tới Load balancer, một connection có thể có nhiều request (ccu)  4  Percentage of backend down  %  Phần trăm số backend đang down (unhealthy) của Load balancer  5  Number of backends down  Number of backends  Số lượng backend đang down (unhealthy) của Load balancer  Hình ảnh vể tính năng mới của dịch vụ FPT Cloud Guard 3.0 Tổng quan Mở khóa tính năng cho phép người dùng cài đặt và nhận cảnh báo dịch vụ Load Balancer với nhiều chỉ số giám sát đầy đủ và chính xác. Tăng sự chú ý của các cá nhân, đơn vị vận hành hệ thống với các cảnh báo có tính nghiêm trọng cao khi sử dụng tính năng bắn lặp lại trong trường hợp các chỉ số giám sát duy trì vượt ngưỡng (Repeat time). Nâng cấp tính năng giám sát và cảnh báo với thời gian phát hiện vượt ngưỡng nguy hiểm và thời gian trở về ngưỡng an toàn rút ngắn trong vòng 1 phút. Từ đó giảm thiểu tối đa rủi ro cho hệ thống khi có sự cố. Tối ưu trải nghiệm với giao diện mới có sẵn hướng dẫn chi tiết từng bước và thân thiện với người dùng. Một số câu hỏi thường gặp khi sử dụng dịch vụ FPT Cloud Guard 1. Nên chọn người nhận level nào khi tạo cảnh báo cho Load Balancer? FPT Load Balancer là dịch vụ sử dụng theo từng VPC, nên khi tạo cảnh báo cho Load Balancer nên tạo người nhận mức VPC. 2. Làm sao để tôi nhận cảnh báo Load Balancer vào các nhóm Telegram của công ty/tổ chức? Để FPT Cloud Guard bắn cảnh báo tới nhóm Telegram cần làm 2 bước: Bước 1: Lấy group ID của nhóm Telegram cần nhận cảnh báo và tạo người nhận trên FPT Cloud Guard, tạo cảnh báo với người nhận này. Bước 2: Thêm bot bắt cảnh báo @FPT_Cloud_Guard_Bot vào nhóm Telegram đó. 3. Làm sao để tôi có cảnh báo khi ứng dụng sử dụng Load Balancer của tôi gặp lỗi phía máy chủ khiến không xử lý được request từ client? FPT Cloud Guard giám sát và cho đặt cảnh báo với các chỉ số HTTP status code. Người dùng có thể đặt cảnh báo cho chỉ số HTTP status code 5xx để kịp thời phát hiện số lượng request không thể xử lý do lỗi phía máy chủ của ứng dụng đang tăng. 4. Thời gian chờ tối đa từ lúc chỉ số giám sát Load Balancer của tôi bắt đầu vượt ngưỡng (và duy trì) cho tới khi nhận được cảnh báo là bao lâu? FPT Cloud Guard cần thời gian trong vòng 1 phút để thu thập và tính toán dữ liệu để xác định có thỏa mãn điều kiện bắn cảnh báo. Trong 1 vài trường hợp thời gian chờ tối đa có thể lên đến 2-3 phút. 5. Ngoài cảnh báo Load Balancer mới, FPT Cloud Guard có những tính năng cảnh báo nào? Dịch vụ FPT Cloud Guard cung cấp giải pháp giám sát tài nguyên và cảnh báo cho người dùng qua các kênh email, telegram, slack khi có các sự cố bất thường xảy ra trên hệ thống Cloud, bao gồm 3 loại cảnh báo chính: Resource alert: Giám sát và bắn cảnh báo cho các tài nguyên đang sử dụng trên FPT Cloud như: Virtual machine, Autoscaling, Object Storage, Load Balancer . Activity alert: Giám sát và bắn cảnh báo khi có tác động của user lên toàn bộ tài nguyên thuộc VPC của khách hàng. Threat alert: Tích hợp hệ thống quản lý log tập trung - SIEM để giám sát IP Public của người dùng sử dụng và cảnh báo nguy cơ tấn công dựa trên các rule nhận biết bởi các chuyên gia Security của FPT Cloud. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về các giải pháp, dịch vụ của FPT Cloud Hotline: 1900 638 399 Email: [email protected] Support: m.me/fptsmartcloud

Mã độc tống tiền – Tin tặc vẫn đang ẩn mình trong nhiều hệ thống thông tin trọng yếu

14:27 08/08/2024
Các vụ tấn công mã hóa dữ liệu có xu hướng gia tăng cả về số lượng lẫn mức độ gây thiệt hại. Điểm chung của các sự cố liên tiếp trong thời gian qua là do mã độc được cài trong hệ thống của tổ chức trong một thời gian dài. Khi đó, thậm chí tin tặc còn hiểu hệ thống hơn cán bộ quản lý của tổ chức. Các đối tượng thực hiện hành vi nêu trên thường sẽ nhắm tới các doanh nghiệp, tổ chức tài chính, cơ quan, đơn vị có các hệ thống thông tin trọng yếu còn tồn tại lỗ hổng bảo mật, không có phương án sao lưu dữ liệu hoặc sao lưu dữ liệu tập trung trên cùng một hệ thống, dẫn đến việc khi bị tấn công mã hóa buộc phải trả tiền chuộc để lấy lại dữ liệu do không còn bản sao lưu dự phòng. Trong tháng 4/2024, hệ thống giám sát, rà quét từ xa của Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) đã phát hiện hơn 1.600 lỗ hổng trên 5.000 hệ thống đang mở công khai trên Internet. Trung tâm NCSC cũng đã ghi nhận 12 lỗ hổng mới được công bố, có mức độ ảnh hưởng Nghiêm trọng/Cao có thể bị lợi dụng để tấn công, khai thác vào các hệ thống của các cơ quan, tổ chức. Tại Việt Nam, việc các vụ tấn công mã hóa dữ liệu xảy ra liên tiếp trong thời gian ngắn khiến nhiều người cho rằng hiện nhóm tin tặc đang nhắm vào doanh nghiệp Việt. Theo nghiên cứu của công ty an ninh mạng Performanta (Anh) công bố, tin tặc đang tích cực phát triển đa dạng mã độc tống tiền (ransomware) và tấn công thử vào doanh nghiệp tại các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi hay Nam Mỹ. Đại diện của Performanta cho biết: "Hacker đang sử dụng các nước đang phát triển làm bàn đạp để có thể kiểm tra chương trình độc hại của mình trước khi nhắm mục tiêu vào những nước phát triển." Theo đó, mã độc bị các nhóm tin tặc cài cắm và ẩn mình trong hệ thống của nhiều tổ chức, doanh nghiệp trong thời gian dài. Nhưng cho đến khi việc một số công ty lớn bị tấn công xảy ra, các doanh nghiệp mới có xu hướng cảnh giác và bắt đầu rà soát lại hệ thống. Có một thực trạng phổ biến nhiều doanh nghiệp mắc phải hiện nay, đó là nhiều hệ thống thông tin quan trọng đầu tư không đồng bộ, thiếu giám sát, đánh giá định kỳ, còn tồn tại nhiều lỗ hổng bảo mật. Doanh nghiệp nên lập tức rà soát lại hệ thống và thực hiện các biện pháp bảo mật như cập nhật phần mềm định kỳ, sử dụng phần mềm diệt virus mạnh mẽ, cảnh giác với các email hoặc website không tin cậy. Chủ động phối hợp các cơ quan chức năng về an ninh mạng khi phát hiện các sự cố về tấn công mạng để kịp thời khắc phục, giảm thiểu tối đa các nguy cơ mất an toàn, an ninh mạng có thể xảy ra. Tại chuỗi sự kiện C-Talk Vietnam, ông Phạm Thế Minh - Giám đốc Chất lượng FPT Smart Cloud nhấn mạnh "Các vụ tấn công bằng ransomware, ngay cả khi bỏ tiền để chuộc dữ liệu, nạn nhân cũng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro. Dù nạn nhân có gửi tiền chuộc hay không, những dữ liệu bị mã hóa cũng khó toàn vẹn. Doanh nghiệp có thể ứng dụng các giải pháp bảo mật, sao lưu dữ liệu trên nền tảng điện toán đám mây (cloud), trí tuệ nhân tạo, máy học để tận dụng các công nghệ mới nhất và năng lực đội ngũ chuyên gia cùng xử lý sự cố, thay vì những giải pháp truyền thống đã lỗi thời." [caption id="attachment_51159" align="aligncenter" width="800"] Ông Phạm Thế Minh nhấn mạnh sự nguy hiểm của ransomware.[/caption] Để không làm gián đoạn vận hành và chủ động trước các tình huống có thể xảy ra, doanh nghiệp nên triển khai các giải pháp sao lưu, dự phòng dữ liệu quan trọng trên môi trường điện toán đám mây; đảm bảo khi có sự cố xảy ra, dữ liệu đã được lưu trữ và vẫn có thể được khôi phục một cách nhanh chóng và kịp thời. Dịch vụ sao lưu dữ liệu trên đám mây từ các nhà cung cấp uy tín như FPT mang đến cho doanh nghiệp nhiều lợi ích vượt trội như: Đảm bảo an toàn dữ liệu: Dữ liệu được sao lưu và lưu trữ trên đám mây được bảo vệ chặt chẽ bằng các biện pháp bảo mật như mã hóa và kiểm soát truy cập; giúp ngăn chặn mất mát dữ liệu do sự cố phần cứng, tấn công mạng hoặc sự cố tự nhiên. Khôi phục nhanh chóng: Người dùng có thể dễ dàng truy cập và khôi phục dữ liệu nhanh chóng và linh hoạt từ các bản sao lưu trên đám mây, giúp giảm thiểu thời downtime và hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. Dễ dàng quản lý: Người dùng có thể dễ dàng quản lý quá trình sao lưu và khôi phục dữ liệu thông qua các giao diện quản lý trực tuyến được cung cấp bởi dịch vụ Cloud Backup. Linh hoạt và dễ dàng mở rộng: Dịch vụ Cloud Backup thường cung cấp các gói dịch vụ linh hoạt, cho phép người dùng mở rộng dung lượng lưu trữ theo nhu cầu, mà không gặp phải sự ràng buộc của phần cứng vật lý. Tiết kiệm chi phí: Người dùng không cần đầu tư vào phần cứng và phần mềm riêng biệt, cũng như không cần phải chi trả cho việc quản lý và bảo trì hệ thống. Đồng hành cùng doanh nghiệp trong quá trình chủ động ứng phó và đảm bảo an toàn dữ liệu, FPT triển khai chương trình "Bảo vệ dữ liệu an toàn & tăng cường sức mạnh ứng phó trước tấn công mạng - Ưu đãi lên đến 30% chi phí sao lưu/ khôi phục dữ liệu, hỗ trợ 03 tháng chi phí dịch vụ Backup/ DR cho khách hàng đăng ký dịch vụ 12 tháng". Nhận ngay ưu đãi tại: https://khuyenmai.fptcloud.com/backup