Blogs Tech

Discord là gì? Tính năng, Cách tải & Sử dụng Discord từ A – Z

15:13 20/06/2022
Discord hiện đang thu hút hàng triệu người dùng ở độ tuổi tuổi 13+ sử dụng để trò chuyện và giao lưu với bạn bè và cộng đồng của mình. Ứng dụng này có gì đặc biệt? Cách sử dụng Discord có khó không? Xem ngay bài viết dưới đây để có câu trả lời ngay nhé! Discord là gì? [caption id="attachment_37662" align="aligncenter" width="800"] Discord là gì[/caption] Discord là một ứng dụng trò chuyện bằng giọng nói và văn bản. Tại đây người dùng có thể kết nối trò chuyện với những người khác đang chơi game cùng với mình bằng cách nhắn tin, gọi điện trực tiếp hoặc tham gia vào cộng đồng chung. Sở hữu giao diện đơn giản, trực quan cùng cách thức hoạt động thông minh, Discord nhận được đánh giá cao của các game thủ. Ứng dụng này chính thức ra mắt vào tháng 5 năm 2015 với tên miền discordapp.com. Và được phát triển bởi Jason Citron - Người sáng lập OpenFeint, một nền tảng trò chơi xã hội dành cho các trò chơi di động.  Trải qua quá trình nỗ lực hoàn thiện đến nay, Discord đã được sử dụng phổ biến tại các giải đấu LAN và các game thủ eSports. >>> Có thể bạn quan tâm: Siri là gì? Cách sử dụng Siri trên Iphone, Ipad, Mac từ A-Z Lợi ích khi sử dụng Discord Vượt qua rất nhiều đối thủ khác, Discord đã thành công vươn lên trở thành một trong những ứng dụng được yêu thích thích nhất. Đó là nhờ vào những ưu điểm vượt trội như sau: Tối ưu hiệu năng tối đa cho game thủ Nắm bắt được nhu cầu của các game thủ, nhà phát triển Discord tập trung vào nâng cao trải nghiệm người dùng đảm bảo có thể chơi game mượt mà, không giật lag. Theo đó, ứng dụng giao tiếp Discord có dung lượng khá nhỏ không chiếm quá nhiều tài nguyên của thiết bị. Bởi vậy, bạn có thể truy cập Discord và thoải mái giao tiếp với các chiến hữu của mình mà không ảnh hưởng đến trận đấu. Giao diện Discord thân thiện [caption id="attachment_37687" align="aligncenter" width="800"] Giao diện Discord thân thiện[/caption] Một lợi ích nữa mà Discord mang lại cho người chơi chính là giao diện thân thiện và dễ sử dụng. Đồng thời, ứng dụng này cho phép người chơi được tổ chức thành các server, cho phép nhiều thành viên cùng tham gia. Trong đó, các server lại được tổ chức thành các channel nhỏ cho từng mục đích sử dụng. Khung bên phải giao diện hiển thị danh sách các thành viên có trong server. Và hiển thị thông tin người nào đang trực trực và đang chơi tựa game nào. Phần giao diện chính giữa được sử dụng để gửi tin nhắn hoặc trao đổi thông tin qua tác vụ khác giữa các người dùng. Discord có khả năng khử tạp âm So với hầu hết các phần mềm giao tiếng khác, Discord có khả năng xử lý tạp âm vô cùng hiệu quả. Điều này đặc biệt phù hợp với những người chơi sử dụng trong môi trường ồn ào như quán game, quán café,…Khi người dùng kích hoạt tính năng này, hệ thống sẽ tự động nhận diện giọng nói của bạn và điều chỉnh âm lượng ở mức phù hợp. Thực hiện cài đặt đơn giản qua các bước sau: Truy cập vào “User Settings” -> “Voice & Video” ->  Nhấn chọn “Automatically determine input sensitivity”. Discord đa dạng hóa các hình thức giao tiếp Hiện nay, ứng dụng Discord hỗ trợ liên lạc qua nhiều hình thức giao tiếp khác nhau như trò chuyện bằng văn bản, trò chuyện trực tiếp qua kênh voice theo thời gian thực. Việc này hỗ trợ người dùng được kết nối nhanh chóng, tiện lợi. Discord phân loại thành viên theo vai trò [caption id="attachment_37689" align="aligncenter" width="800"] Discord phân loại thành viên theo vai trò[/caption] Để việc dễ dàng trong việc quản lý nội dung và thành viên, Discord cho phép phân loại các thành viên theo vai trò với màu sắc tùy chỉnh riêng biệt. Tùy vào vai trò khác nhau mà quyền hạn cũng có sự khác biệt. Việc phân loại thành viên này được thực hiện bởi chủ server. Mục đích của nó là giúp  server được quản lý chặt chẽ, và cũng có thể thông báo riêng cho từng nhóm vai trò cụ thể. Phần mềm Discord hỗ trợ nhiều nền tảng Discord hỗ trợ đa nền tảng trên tất các hệ điều hành điện thoại (iOS, Android) và máy tính như (trình duyệt web, macOS, Windows, Linux). Bởi vậy, dù bạn trải nghiệm game trên bất cứ thiết bị điện tử nào vẫn có thể tải xuống và sử dụng Discord một cách dễ dàng. Tính năng của ứng dụng Discord Discord Bots [caption id="attachment_37690" align="aligncenter" width="800"] Tính năng của ứng dụng Discord[/caption] Bots trong Discord thực tế được hiển thị trong kênh chat dưới hình dạng một người dùng. Bots này thực chất là các dịch vụ đến từ nhiều trang web khác nhau, với vai trò hỗ trợ quản lý thành viên và thực hiện các hoạt động trực tiếp trong kênh chat. Cụ thể, Discord bots có khả năng thực hiện một số tác vụ quản lý kênh chat, chat tự động và phát nhạc. Điều này cho phép người dùng tận dụng các dịch vụ này để tạo ra các hoạt động tương tự. Ví dụ, bạn có thể tạo một bot chat - bot này sẽ tự động gửi lời chào kèm một hình ảnh ngẫu nhiên vào lúc 9 giờ sáng hàng ngày tới một kênh cụ thể. Hoặc bạn có thể yêu cầu bot tìm và phát nhạc trong kênh thoại, hoặc yêu cầu bot tổng hợp thông tin từ bài báo và gửi lên kênh theo một khoảng thời gian nhất định. Tính năng kết bạn Discord Tương tự như tất cả những ứng dụng giao tiếp khác, Discord cũng sở hữu tính năng kết bạn và hiển thị danh sách bạn bè có sử dụng ứng dụng. Điều này cho phép bạn liên hệ trực tiếp ngoài Discord server. Thực hiện kết bạn trên Discord rất đơn giản với những cách như sau: Bạn chỉ cần tìm kiếm tên trong server đã tham gia. Sau đó, bạn nhấn chuột phải và tìm kiếm “Add Friend” và nhấn chọn. Hoặc click vào ảnh đại diện rồi thêm họ vào danh sách bạn bè. Truy cập vào User Profile của họ để tìm nút “Add Friend”. Bạn cũng có thể gửi lời mời trực tiếp qua danh sách bạn bè bằng cách nhấn chọn “Add Friend" ở phía bên trái trên cùng trong client Discord. Khi này, bạn sẽ thấy một hộp thoại mới hiện ra và bạn có thể thêm tài khoản và “Discord Tag” 4 con số từ bạn bè; ví dụ: Bomummim#2605 Sau khi kết bạn thành công, bạn hoàn toàn có thể trò chuyện bằng voice chat, văn bản, hoặc gọi video,... Discord Go Live [caption id="attachment_37691" align="aligncenter" width="800"] Discord Go Live[/caption] Không nằm ngoài guồng quay phát triển của ngành công nghiệp “Live”, Discord mới phát triển tính năng live nhưng chỉ chủ sở hữu server mới sử dụng được. Để sử dụng bạn có thể truy cập Go Live để stream trực tiếp gameplay cho người xem server. Để sử dụng tính năng này trong cuộc trò chuyện bằng giọng nói, bạn chỉ cần nhấp vào nút mũi tên ở góc trái của màn hình. Sau khi nhấp, bạn có thể chơi game và phát trực tiếp. Đôi khi, bạn có thể sử dụng tính năng Go Live để chia sẻ màn hình của mình. Về cách tham gia Go Live trên Discord, thực ra rất đơn giản! Khi bạn hoặc ai đó đang phát trực tiếp, sẽ có hướng dẫn hiển thị bên cạnh tên trong cuộc trò chuyện bằng giọng nói. Discord cho phép mọi người phát trực tiếp với độ phân giải 720p và tốc độ lên đến 30 khung hình/giây, hoặc 4K với tốc độ 60 khung hình/giây, hoặc 1080p với tốc độ 60 khung hình/giây, tùy thuộc vào loại tài khoản mà bạn sử dụng. Thảo luận cộng đồng Discord Ngoài sử dụng trường văn bản để gửi tin nhắn, Discord cũng  cho phép người dùng sử dụng nút Tải lên của ảnh hoặc kéo và thả ảnh GIF vào khung trò chuyện để làm cho cuộc trò chuyện của bạn trở nên thú vị hơn. Việc chỉnh sửa hoặc xóa tin nhắn cũng rất dễ dàng, bạn hãy nhấp vào vị trí mong muốn để mở menu thả xuống tùy chọn. Discord kết nối tài khoản và xây dựng hồ sơ Thiết lập thông tin hồ sơ trong Discord bao gồm những thông tin cơ bản như tên, độ tuổi, sở thích,...Việc này hỗ trợ kết nối tài khoản trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn. Discord cho phép liên kết các phòng trò chuyện riêng tư và cộng đồng. Tại đây, bạn có thể liên kết các tài khoản bên cạnh tìm người để kết nối. Điều này sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin hơn về đối thủ của bạn trong thế giới thực. Với tài khoản mạng xã hội, bạn có thể sử dụng Discord như một ứng dụng nhắn tin thông thường. Bạn chỉ cần cung cấp thông tin tài khoản cần thiết và hoàn thành các yêu cầu trên màn hình. Các tính năng mới của Discord được thiết kế để giúp "xã hội hóa" phần mềm của bạn. Đối với các máy chủ công cộng, đây là một giải pháp rất hiệu quả để bạn tăng cường việc kết bạn. Discord kiểm soát người bạn thấy và nghe Discord cung cấp đầy đủ các tính năng mạng xã hội để bạn có thể tương tác theo sự lựa chọn của mình. Bằng cách nhấp vào tên của người đó trên máy chủ, bạn sẽ mở ra một menu mới. Menu này cung cấp các tùy chọn như thêm người vào danh sách bạn bè, tắt hoặc chặn người đó... Bạn có thể sử dụng tính năng "mute" để tắt tiếng và không nhận được thông báo, nhưng tin nhắn vẫn được theo dõi. Bạn cũng có thể nhấp vào biểu tượng "Block" để chặn họ không thể nghe thấy giọng nói của bạn hoặc đọc tin nhắn của bạn. Vậy làm thế nào để sử dụng Discord với vai trò quản trị viên máy chủ và kiểm soát mọi người? Khi bạn truy cập vào tài khoản của họ, bạn sẽ có tùy chọn cho phép họ nghe trộm hoặc chặn từ server đó. Tìm hoặc tạo mới server Discord [caption id="attachment_37692" align="aligncenter" width="800"] Tìm hoặc tạo mới server Discord[/caption] Ứng dụng Discord cho phép người dùng tạo phòng trò chuyện mới và mời bạn bè. Để mời bạn bè của bạn tham gia Discord, bạn cần gửi cho họ một liên kết phòng trò chuyện. Trò chuyện nhóm cho phép người dùng tự do gửi tin nhắn cho người dùng trên máy chủ. Với Discord bạn có thể chia thành nhiều kênh nhỏ để thảo luận các chủ đề khác nhau. Tùy theo nhu cầu và mong muốn của mình bạn có thể đặt toàn bộ máy chủ ở chế độ công khai hoặc riêng tư. Bạn cũng có thể là thành viên của nhiều server cùng một lúc. Mỗi người sở hữu một server riêng và có thể thảo luận với bạn bè trước trận đấu. So với những phần mềm khác,? Discord không giới hạn server người dùng có thể tham gia. Như vậy, bất cứ khi nào bạn muốn, bạn đều có thể chuyển từ server này sang server khác. Để tham gia vào máy chủ Discord có sẵn bạn chỉ cần nhấp vào liên kết bạn muốn truy cập tuy nhiên cần thỏa mãn điều kiện bạn được mời. Ngoài ra, các server riêng thì có các server công cộng có sẵn và hiển thị trên các công cụ tìm kiếm để bạn có thể tham gia. Server được xác thực bởi Discord là server Discord - được phát hành bởi chính công ty trò chơi của trò chơi, và cùng với những cái tên nổi tiếng khác. Nhìn chung, quá trình tải xuống Discord và tạo server diễn ra khá nhanh chóng và dễ dàng. Biểu tượng dấu cộng giúp bạn tạo một server của riêng mình. Bạn có thể đặt tên cho server và chọn ảnh hồ sơ của bạn nếu bạn muốn. Khi server đã được tạo, Discord sẽ tạo một liên kết mà bạn có thể sử dụng để mời thêm người. >>> Có thể bạn quan tâm: Blockchain là gì? Cách hoạt động & Ứng dụng công nghệ blockchain  Cách tải và đăng ký tài khoản Discord đăng nhập Hướng dẫn cách tải ứng dụng Discord Trước khi thực hiện tải xuống Discord, bạn cần truy cập đúng link Discord an toàn. Bởi trên mạng Internet hiện có rất nhiều đường link giả mạo chứa mã độc tiềm ẩn rủi ro lớn cho người dùng. Dưới đây là link tải ứng dụng Discord chính thức: Link PC: https://discord.com/download Link Mobile: Android & IOS Hướng dẫn đăng ký tài khoản Discord [caption id="attachment_37693" align="aligncenter" width="800"] Hướng dẫn đăng ký tài khoản[/caption] Nếu bạn chưa có tài khoản Discord trước đó, bạn cần thực hiện đăng ký tài khoản bằng cách nhấn vào nút “Đăng ký” Sau đó nhập đầy đủ thông tin cần thiết bao gồm: Email Username:Tên đăng nhập. Password: Mật khẩu. Date of Birth: Ngày sinh. Sau đó, chọn “Continue” và đợi hệ thống xử lý trong giây lát Hướng dẫn sử dụng phần mềm Discord chi tiết Cách đăng nhập Discord trên web Đăng nhập Discord bằng QR [caption id="attachment_37694" align="aligncenter" width="800"] Đăng nhập Discord bằng QR[/caption]   Bước 1: Đầu tiên, bạn mở cần mở ứng dụng Discord trên điện thoại sau đó truy cập vào biểu tượng Discord tại góc phải phía dưới màn hình và chọn Scan QR Code. Bước 2: Tiếp theo bạn mở phần mềm Discord trên web lên và chọn đăng nhập của Discord bằng mã QR. Bước 3: Tại đây, bạn sử dụng điện thoại để quét mã QR hiển thị trên màn hình máy tính. [caption id="attachment_37695" align="aligncenter" width="800"] Sử dụng điện thoại để quét mã QR[/caption] Bước 4: Khi nay trên điện thoại sẽ hiển thị lời nhắc yêu cầu xác nhận việc đăng nhập Discord. Bạn chỉ cần nhấn chọn “Yes, log me in” rồi chọn “Continue” để hoàn tất đăng nhập. [caption id="attachment_37696" align="aligncenter" width="800"] Bạn chỉ cần nhấn chọn “Yes, log me in”[/caption] Đăng nhập Discord bằng điền đủ thông tin Bước 1: Giống như tất cả các bước đăng nhập khác, bạn truy vào trang web của phần mềm Discord. Bước 2: Thực hiện nhập đầy đủ các thông tin đăng nhập bao gồm email hoặc số điện thoại, mật khẩu và nhấn vào “Log in” để thực hiện truy cập. Cách đăng nhập và sử dụng Discord trên máy tính khi tải về Sử dụng Discord tải về máy tính giúp bạn thuận tiện hơn rất nhiều trong quá trình sử dụng. Dưới đây là một số cách đăng nhập Discord trên máy tính mà bạn nên biết. Đăng nhập Discord bằng token [caption id="attachment_37697" align="aligncenter" width="800"] Đăng nhập Discord bằng token[/caption]   Bước 1: Sau khi tải thành công về máy, bạn mở ứng dụng và nhấn tổ hợp phím CTRL + SHIFT + I. Bước 2: Khi này giao diện mới xuất hiện, bạn tiếp tục nhấn chọn mục “Console” Bước 3: Sau đó bạn sao chép chính xác đoạn mã dưới đây. Sau khi sao chép, bạn hãy dán mã vào khoảng trống bên dưới của mục Console. Tiếp theo, bạn thực hiện thao tác thay đổi “PASTE TOKEN HERE” bằng mã thông báo của bạn. [caption id="attachment_37698" align="aligncenter" width="800"] Sao chép chính xác đoạn mã dưới đây[/caption] Đoạn mã cần sao chép! function login(token) { setInterval(() => { document.body.appendChild(document.createElement `iframe`).contentWindow.localStorage.token = `"${token}"` }, 50); setTimeout(() => { location.reload(); }, 2500); } login('PASTE TOKEN HERE') Bước 3: Chọn đăng nhập Discord bằng token Bước 4: Cuối cùng bạn nhấn “Enter” để hoàn tất quá trình đăng nhập. Đăng nhập Discord bằng QR và hoặc điền thông tin [caption id="attachment_37699" align="aligncenter" width="800"] Đăng nhập Discord bằng QR và hoặc điền thông tin[/caption] Bước 1: Trước hết bạn cần tải ứng dụng Discord về máy tính của mình. Sau đó mở Discord lên và chọn cách đăng nhập bằng quét mã QR hoặc điền đầy đủ các thông tin tài khoản. Nếu bạn chưa đăng ký tài khoản trước đó, cần thực hiện đầy đủ các bước theo hướng dẫn ở phần trên. Bước 2: Quá trình đăng nhập thực hiện tương tự như khi đăng nhập Discord trên web. Sau khi đăng nhập thành công, bạn nhấn dấu “+” để thêm máy chủ. Bạn nhập tên máy chủ, nhấn “Tạo” và mời bạn bè của mình cùng tham gia. Cách đăng nhập và sử dụng Discord trên điện thoại Ngoài máy tính, bạn có thể sử dụng Discord trên điện thoại di động của mình. Hiện có 2 cách đăng nhập đơn giản và dễ dàng như sau: Đăng nhập Discord bằng cách đăng ký đủ thông tin Bước 1: Thực hiện tải ứng dụng Discord về điện thoại và mở lên. Ở đây bạn điền đầy đủ thông tin đăng nhập mà hệ thống yêu cầu. Bước 2: Bạn nhấn chọn mục “Thêm bạn” trên màn hình giao diện chính. Sau đó, bạn nhập tên người dùng và bấm chọn “Gửi Yêu Cầu Kết Bạn”. [caption id="attachment_37700" align="aligncenter" width="800"] Bạn nhấn chọn mục “Thêm bạn”[/caption] Bước 3: Tiếp tục để tạo một phòng chat, bạn hãy nhấn vào biểu tượng dấu “+” và chọn “Tạo máy chủ”. Bạn cũng có thể đổi tên kênh, loại kênh theo ý thích của mình. Bước 4: Để tham gia vào một kênh chat, bạn nhấn vào ba chấm ngang rồi chọn dấu “+”. Tiếp tục điền Liên kết mời và nhấn “Tham Gia Máy Chủ”. Đăng nhập Discord bằng Facebook [caption id="attachment_37701" align="aligncenter" width="800"] Đăng nhập Discord bằng Facebook[/caption]   Bước 1: Tương tự cách trên bạn cần tải ứng dụng Discord về điện thoại, mở app lên rồi nhấn vào “Register”. Bạn điền chính xác thông tin tài khoản và nhấn vào “Continue”. Hãy lấy username trùng với tên của nhân vật. Bước 2: Trong một số trường hợp người dùng cần thực hiện việc xác minh reCAPTCHA nếu có. Bước 3: Chọn đăng nhập Discord bằng Facebook Bước 4: Một email sẽ được gửi về để bạn xác nhận thông tin, bạn hãy vào mail rồi nhấn chọn “Verify Email”. Cách tạo server Discord mời bạn bè vào server Sau khi hoàn thành đăng ký tài khoản sẽ xuất hiện giao diện tạo server. Tại đây bạn thực hiện lần lượt theo các bước như sau: Bước 1: Để tạo server Discord, bạn chọn "Tạo Server của riêng tôi" (Create My Own). Bước 2: Tiếp theo, bạn chọn đối tượng tham gia server. Ví dụ, bạn có thể chọn "Cho tôi và nhóm bạn bè của tôi" (For me and my friends) để tạo server dành riêng cho bạn và nhóm bạn. Bước 3: Bạn thiết lập thông tin như tên và hình đại diện cho server của bạn, sau đó nhấp vào "Tạo" (Create). Bước 4: Màn hình server của bạn sẽ hiển thị. Tại đây, bạn chọn "Mời bạn bè" (Invite your friends) để mời họ tham gia vào server. Bước 5: Bạn sẽ nhận được một đường liên kết dành cho server của bạn. Hãy sao chép đường liên kết đó và chia sẻ nó với bạn bè của bạn. Lưu ý: Đường link này chỉ có thời hạn sử dụng trong 7 ngày. Để làm cho đường link sử dụng được vĩnh viễn, bạn nhấn chọn vào ô “Set this link to never expire”. Cách tham gia Discord vào một server khác [caption id="attachment_37702" align="aligncenter" width="800"] Cách tạo server Discord mời bạn bè vào server[/caption] Bước 1: Bạn nhấn chọn vào biểu tượng dấu “+” (tức Add a Server) nằm ở thanh bên trái của màn hình. Bước 2: Tại đây, bạn chọn vào “Join a Server”. Bước 3: Sau đó thực hiện điền link của server mà bạn muốn tham gia và chọn “Join Server”. Nền tảng Discord khác gì so với những nền tảng giao tiếp khác? Cùng với sự phát triển của công nghệ không khó để bạn có thể tìm kiếm một ứng dụng giao tiếp trực tuyến. Tuy nhiên, Discord vẫn nổi bật hơn cả khi sở hữu những điểm khác biệt đắt giá như: Tùy chọn trò chuyện đa dạng, tích hợp tính năng vượt trội của các ứng dụng phổ biến như Slack và Skype với giao diện rất thân thiện với người dùng. Hoạt động hiệu quả, kết nối nhanh chóng Với Discord bạn không nhất thiết phải chơi trò chơi, ứng dụng này có thể giúp bạn kết nối các nhóm bạn bè trên cùng một máy chủ hoặc thiết lập các hội thoại cùng chủ đề trên máy chủ công cụ. Khi bạn tạo máy chủ Discord, bạn có thể chủ động thiết lập vai trò khác nhau cho các thành viên. Ví dụ như tạo các vai trò quản trị viên và người kiểm duyệt khác nhau hoặc tạo các vai trò đặc biệt cho các thành viên hoạt động tích cực. Trên đây là thông tin chi tiết giới thiệu về Discord, hy vọng bạn đã có thêm gợi ý về ứng dụng kết nối nhanh chóng và an toàn. Theo dõi FPT Cloud để cập nhật thông tin hữu ích về công nghệ. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

File .htaccess là gì? Hướng dẫn trọn bộ thao tác với htaccess

14:45 20/06/2022
htaccess được biết đến là file website mạnh mẽ, kiểm soát cấu hình cao cấp của trang. Bạn dễ dàng thay đổi thiết lập trong khi không cần phải tác động vào server. Trong bài viết dưới đây của FPT Cloud sẽ hệ thống lại toàn bộ những điều cần biết về file htaccess. Qua đó, bạn sẽ hiểu rõ hơn về mục đích sử dụng cùng với các thao tác ứng dụng. File .htaccess là gì? File .htaccess là gì? Tập tin này có ở trong thư mục gốc của Hosting và do Apache quản lý, cấp quyền. Bạn sử dụng để điều khiển, cấu hình với đa dạng thông số quan trọng. Chẳng hạn như việc thay đổi được giá trị set mặc định trong Apache. [caption id="attachment_28092" align="aligncenter" width="901"] Tập tin giúp việc cấu hình trở nên đơn giản, tiết kiệm thời gian[/caption] Nếu khai thác tốt, bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian. Chỉ bằng một vài dòng lệnh đơn giản là đã hoàn thành. Không những vậy, cách thức sử dụng cũng rất tiện lợi. Bạn chỉ cần mở bằng trình soạn thảo văn bản nào đó. Tiếp theo, hãy chỉnh sửa và Save as lại thành file .htaccess là đã xong. >>> Xem thêm: 4+ cách kiểm tra mã nguồn website đơn giản & chính xác nhất Vị trí của htaccess Để hiểu chính xác htaccess là gì, bạn phải biết vị trí đặt ở đâu. Trước hết, bạn cần lưu ý Apache được cấu hình để tất cả các file có tên .htaccess đều bị ẩn. [caption id="attachment_28095" align="aligncenter" width="800"] Thông thường, file sẽ bị ẩn đi để bảo mật thông tin quan trọng[/caption] Lý giải cho việc này là bởi đây là những thông tin cấu hình quan trọng. Đối tượng xấu có thể lợi dụng để xâm phạm server của bạn. Tuy thế, việc xác định vị trí cũng không quá khó khăn. Thông thường, htaccess file được tìm thấy trong thư mục public_html trên trang web của bạn. Cách thức truy cập vào có thể thực hiện bằng một trong hai hướng như sau : Đi từ quản lý file của tài khoản Hosting, chẳng hạn như qua cPanel. Từ ứng dụng sFTP hoặc FTP Client đều được. Một tips ở đây là nếu không tìm thấy, bạn có thể chọn “Hiển thị file ẩn”. Từ đó, bạn dễ dàng biết được tệp mình sở hữu trông như thế nào. Mục đích sử dụng htaccess file htaccess PHP được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau. Trong đó, mục đích phổ biến và quan trọng nhất chính là: [caption id="attachment_28097" align="aligncenter" width="800"] Tập tin được sử dụng cho đa dạng các mục đích khác nhau[/caption] Thêm chuyển hướng cho những URL nhất định. Tải các trong lỗi tùy chỉnh như ở dạng Error 404. Force trang web bạn đang sử dụng HTTPS thay thế cho HTTP. Bảo vệ mật khẩu thư mục nhất định trên máy chủ. Ngăn chặn Hotlinking. Tệp giống như một công cụ mạnh mẽ trong việc quản lý server. Tuy vậy, để làm chủ được file cần quá trình nghiên cứu và thực hành. Bạn nên bắt đầu việc làm quen với các thay đổi trên máy chủ. Bên cạnh đó, bạn có thể cài đặt cho các thư mục khác nhau tại server của mình. Điều này thực hiện bằng cách tạo nhiều htaccess bằng văn bản thuần túy và đăng tải lên. Trong quá trình đó luôn ghi nhớ những điều sau đây: Nên giảm bớt số lượng file để server không bị chậm bởi quá nhiều cấu hình. Khi máy chủ nhìn thấy tệp trong thư mục sẽ tiến hành tìm kiếm tập tin trên các folder mẹ. Việc này sẽ làm tiêu hao tài nguyên server nhiều hơn. Các file có cấp cao hơn trong đường dẫn luôn được ưu tiên. Ngoài ra, khi thử bất kỳ điều nào trong mô tả hướng dẫn dưới đây đều phải cẩn trọng. Để an toàn, bạn nên tạo bản sao lưu và toàn bộ trang WordPress. Cách chỉnh sửa htaccess Nếu muốn chỉnh sửa, bạn cần tải xuống file hiện có bằng ứng dụng FTP Client. Một cách khác là truy cập thông qua hệ thống của Host, chẳng hạn như trong cPanel. File .htaccess trên trang có thể đã chứa các cài đặt quan trọng khác. Vì thế, hãy thêm mã mới vào những gì đã tồn tại. Bạn cần tránh tuyệt đối hành động xóa tệp đi. Điều đó chỉ ngoại lệ khi file đó trống hoặc hoàn toàn chắc chắn về quyết định bản thân. Hướng dẫn redirect URL bằng file .htaccess Giả sử, bạn quyết định thay đổi tên miền hoặc tổ chức trang web của mình. Khi đó, hãy thiết lập URL Redirect để đảm bảo khách truy cập không bị nhầm lẫn. [caption id="attachment_28099" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể chuyển hướng các trang thông qua việc đặt lệnh trên tệp tin[/caption] Để chỉnh sửa file, bạn tự tạo lại .htaccess và tải lên máy chủ bằng SFTP. Cụ thể trình tự thao tác kỹ thuật như sau: Thông qua SFTP, bạn đăng nhập vào máy chủ. Tìm và tải xuống file .htaccess, thông thường sẽ nằm trong thư mục nội dung. Nếu không, bạn có thể tạo một tệp trên máy tính để lưu cấu hình của mình. Mở file qua trình soạn thảo văn bản thuận tiện với bạn nhất. Thêm các dòng sau: # enable basic rewriting, RewriteEngine on. Sau khi đã lưu, bạn tải trở lại thư mục đã lấy file ban đầu. Kiểm tra bằng cách truy cập vào web và xem các trang bạn muốn chuyển hướng. Bạn có thể sử dụng để chuyển hướng các trang riêng lẻ trên web của mình bằng Redirect 301 và 302. Điều quan trọng là chạy đúng lệnh như đã hướng dẫn ở trên. Viết lại URL  Việc viết lại địa chỉ tương tự như chuyển hướng vì đều đưa URL mục tiêu đến một URL khác. Tuy nhiên, điều này thực sự chuyển đổi bởi web server trong khi xử lý Traffic. Khi thêm những thông tin dưới đây, bất kỳ khách truy cập nào nhập vào www.mysite.com sẽ được chuyển đến mysite.com. Cụ thể như sau: Options +FollowSymLinks RewriteEngine on RewriteCond %{HTTP_HOST} . RewriteCond %{HTTP_HOST} !^mysite\.com RewriteRule (.*) http://mysite.com/$1 [R=301,L] Bạn cần lưu ý thay mysite.com bằng tên miền của riêng mình. Ngoài ra, bạn không xóa dấu “\” vì nó cần thiết để đảm bảo cho đúng cú pháp . Tạo trang lỗi 404 404 thực ra là một lỗi hiển thị cho các trang không thực sự tồn tại trên website. Dấu hiệu để bạn nhận biết là  “Không tìm thấy trang”. Tuy nhiên, hình thức có thể trở nên sinh động hơn tùy thuộc vào cách điều chỉnh. [caption id="attachment_28101" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể thiết kế giao diện lỗi 404 sinh động hơn để giảm phản ứng tiêu cực[/caption] Đầu tiên là tải trang lỗi tùy chỉnh lên server, thực hiện thông qua SFTP. Sau đó, hãy đặt các tệp này trong thư mục public_html. Đăng nhập vào máy chủ thông qua chương trình FTP bạn chọn. Tải xuống .htaccess tương ứng với miền bạn muốn sử dụng các trang lỗi tùy chỉnh. Mở file trong trình soạn thảo văn bản sẵn có và điền lệnh sau : # serve custom error pages ErrorDocument 400 /errors/400.html Thay thế errors/400.html bằng đường dẫn file đến trang lỗi đã tải lên. Thêm số lượng dòng theo nhu cầu, thay đổi số lỗi và đường dẫn file. Hãy lưu và thoát khỏi file, rồi tải trở lại thư mục bạn lấy ban đầu. Khi kết thúc, bạn cần kiểm tra lại trang để thông báo lỗi cho đúng đối tượng và thời điểm. Nhờ thế, trải nghiệm người dùng bớt tiêu cực hơn. >>> Xem thêm: Clienttransferprohibited là gì? Tìm hiểu cách xử lý trạng thái tên miền Forcing HTTPS với .htaccess Chắc chắn nhà quản trị nào cũng muốn khách truy cập sử dụng kết nối an toàn SSL. Vì thế, việc dùng .htaccess rules để chuyển hướng Traffic thiếu độ tin cậy là phương pháp lý tưởng. Thao tác này sẽ chuyển hướng http://mysite.com đi tới https://mysite.com. Tất nhiều, điều này chỉ hoạt động khi bạn đã thiết lập SSL cho Domain của mình. Sau đó, hãy chèn thêm các quy tắc an toàn mong muốn. Chức năng bảo vệ Password Protecting Directories  Đầu tiên, bạn truy cập vào Document Root của web. Đây là nơi chứa .htaccess và cũng là file .htpasswd nhằm mục đích bảo vệ bằng mật khẩu. Đường dẫn tệp sẽ ở dạng tương tự như sau: /domain.com/public_html/. Bạn sẽ tìm thấy trong phần thông tin SFTP với tiêu đề “Path” trên Hosting. Tại đây, hãy đảm bảo đang sử dụng cơ chế FTP thay vì đường dẫn UNIX. Tiếp đó, bạn nên đặt file .htpasswd phía trên public_html/folder sẽ an toàn hơn đáng kể. Bởi lẽ, công cụ không thể truy cập trực tiếp qua trình duyệt web. Khi tạo cú pháp cho tệp này và htaccess có thể sử dụng bất kỳ trang web nào. Đến bước tạo file, bạn cần đặt cú pháp trên máy chủ. Khi hoàn thành sẽ chuyển sang tải .htpasswd lên vị trí đã xác định ở bước trên. Cuối cùng là đảm bảo cấp quyền truy cập cho người dùng. Bảo vệ Hotlink với .htaccess Bảo vệ Hotlink cũng là quy trình nên được lưu tâm với mọi nhà quản trị web. Các bước cụ thể khi kết hợp cùng .htaccess sẽ hướng dẫn ngay sau đây. Hotlink là gì? Trước tiên, bạn cần hiểu Hotlinking là gì? Khi tạo trang, các admin sẽ thêm hình ảnh và nội dung cùng ký tự khác để làm web trông đẹp hơn. Hình thức thường thấy là tải những yếu tố này lên. Một phương pháp thực hiện khác chính là Hotlink. [caption id="attachment_28103" align="aligncenter" width="800"] Hotlink hỗ trợ về mặt hình ảnh trên website[/caption] Bạn có thể sử dụng hình ảnh trong khi không cần tải lên và tải xuống nhiều lần. Tuy nhiên, người khác cũng có thể sử dụng với mục đích tương tự. Qua đó nhận thấy mức sử dụng tài nguyên server tăng lên đáng kể. Vì thế, bạn cần ngăn chặn tình huống này xảy ra từ sớm. Cách tốt nhất chính là bảo vệ Hotlink cùng file .htaccess. Quy trình bật chế độ bảo vệ Để thực hiện, bạn cần đăng nhập vào trang web của mình qua SFTP. Sau đó, hãy tải xuống file .htaccess từ folder public_html và thêm những dòng code như sau: RewriteEngine on RewriteCond %{HTTP_REFERER} !^$ RewriteCond %{HTTP_REFERER} !^http://(www\.)mydomain.com/.*$ [NC] RewriteRule \. Trong quá trình này, hãy đảm bảo thay đổi mydomain.com để phù hợp với miền. Khi đã thêm những dòng trên, tải file trở lại thư mục /public_html. Vào thời điểm upload hoàn tất, bạn ngắt kết nối khỏi SFTP. Những bài viết liên quan: DirectAdmin là gì? Cách sở hữu bản quyền DirectAdmin vĩnh viễn Chức năng và cách đổi cấu hình DNS để tăng tốc độ truy cập Hướng dẫn cách chuyển Http sang Https nhanh chóng hiệu quả Certificate Authority là gì? Vai trò & Quy trình đăng ký SSL với CA Trên đây là một trong những kỹ thuật quan trọng cần biết đối với quản trị website. Ứng dụng của tệp tin đa dạng cho nhiều mục đích khác nhau. Qua đó giúp việc vận hành web và trải nghiệm người dùng được tối ưu nhất. FPT Cloud tin rằng bạn đã hiểu về bản chất của file .htaccess và ứng dụng thành công.

4+ cách kiểm tra mã nguồn website đơn giản & chính xác nhất

17:28 17/06/2022
Kiểm tra mã nguồn website khó không? Đây là thắc mắc của nhiều người khi mới làm quen mảng công nghệ. Điều này cũng rất được quan tâm nếu có ý định mua lại web. Câu trả lời sẽ được FPT Cloud sẽ hướng dẫn đến bạn thông qua bài viết dưới đây. Đặc biệt, bạn có thể chọn cách dễ hiểu, phù hợp nhất với bản thân. Hãy tham khảo ngay để hiểu rõ hơn về nền tảng đang xây dựng và phát triển. >>> Xem thêm: Top 16+ dịch vụ lưu trữ dữ liệu đám mây tốt phổ biến nhất 1. Mã nguồn website là gì? Trước khi đến với cách kiểm tra, bạn cần biết mã nguồn trang web là gì? Hình thức hiển thị của Source Code dưới dạng văn bản. Trong đó tập hợp nhiều dòng lệnh để tạo nên một thao tác nào đó của website. [caption id="attachment_28079" align="aligncenter" width="800"] Mã nguồn được kết hợp với nhau để tạo nên website tổng thể[/caption] Theo một cách giải thích khác, đây là hệ thống gồm một hoặc nhiều tập tin, viết lên bằng ngôn ngữ lập trình. Mục đích sử dụng để kết nối các thành phần giao diện người dùng với cơ sở dữ liệu. Đích đến cuối cùng là xây dựng website hoàn chỉnh. >>> Xem thêm: Clienttransferprohibited là gì? Tìm hiểu cách xử lý trạng thái tên miền 2. Cách kiểm tra mã nguồn website Có thể thấy rằng Source Code chính là bộ khung tạo nên các trang web. Vì thế, bạn cần phải biết cách kiểm tra mã nguồn website để đánh giá mức độ tối ưu. Qua đó nhằm xác định trạng thái vận hành và các điểm cần khắc phục. 2.1 Thêm/wp-admin sau Domain Đây là cách đơn giản và nhanh nhất để check mã nguồn website. Bạn chỉ cần thêm /wp-admin vào phía sau tên miền, ví dụ như https://domain.com/wp-admin. [caption id="attachment_28082" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể thực hiện kiểm tra mã nguồn website bằng cách thêm /wp - admin[/caption] Nếu kết quả trả về một màn hình đăng nhập chứng tỏ trang thiết kế trên WordPress. Tuy nhiên, trong tình huống nhất định có thể thay bằng đường dẫn khác. Điều đó nhằm tăng cường tính bảo mật. Vì thế, bạn đừng vội bỏ cuộc bởi đã có phương án thay thế bên dưới đây. 2.2 View source Cách kiểm tra mã nguồn trang web tiếp theo là View Source. Bạn nhấp chuột phải vào website và chọn “Xem trang nguồn”. Ngay lập tức, rất nhiều đoạn code sẽ hiện ra. Bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + F và nhập tiếp cụm từ content=”WordPress vào ô tìm kiếm. Nếu tìm thấy đoạn ký tự giống hệt được bôi màu cam có thể tự tin đi đến kết luận. Đó chính là web đã thiết kế bằng WordPress. Ngoài ra, bạn có thể thực hiện tương tự với cụm “wp-content” hoặc “wp-includes”. Kết quả đều chỉ ra Source Code có chứa chứng tỏ nền tảng xây dựng là WordPress. 2.3 Truy cập file license.txt hoặc readme.html Cách kiểm tra mã nguồn website nhanh chóng khác là truy cập file license.txt hoặc readme.html. Tuy nhiên, đôi khi phương pháp này sẽ không phản ánh chính xác. Nguyên nhân là do chủ sở hữu website đã xóa chúng đi. Bạn hãy thử truy cập vào đường dẫn sau: https://domain.com/license.txt hoặc https://domain.com/readme.html. Sau đó, hãy đổi phần domain.com thành tên miền web bạn muốn kiểm tra. >>> Xem thêm: Joomla là gì? Hướng dẫn cài đặt & sử dụng mã nguồn mở Joomla 2.4 Sử dụng WordPress REST API Đây là cách kiểm tra mã nguồn website bằng Rest API. Bạn truy cập theo đường dẫn sau: https://tenmiencankiemtra.com/wp-json/. [caption id="attachment_28084" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể kiểm tra mã nguồn bằng Rest API[/caption] Ngay lập tức, kết quả xác nhận sẽ được trả về. Ngoài ra, bạn có thể tìm đến sự hỗ trợ của các công cụ online. Quá trình tiết kiệm thời gian và công sức nghiên cứu hơn rất nhiều. Những bài viết liên quan: Sửa lỗi Mysql Server Has Gone Away Đơn Giản & Hiệu Quả Blog là gì? Hướng dẫn chi tiết cách tạo Blog cá nhân miễn phí Cách cài đặt Plugin cho wordpress chi tiết từ A – Z Lỗi 502 Bad gateway là gì? Nguyên nhân & cách khắc phục từ A-Z Trên đây là những điều đặc biệt quan trọng khi bạn đang có nhu cầu mua một web nào đó. Qua đó nói lên giá trị trao đổi và chất lượng ở mức cao hay thấp. Như liệt kê ở trên, bạn có rất nhiều phương án thực hiện khác nhau. FPT Cloud tin rằng bạn đã chọn được cách kiểm tra mã nguồn website cho riêng mình.

Clienttransferprohibited là gì? Tìm hiểu cách xử lý trạng thái tên miền

17:20 17/06/2022
Clienttransferprohibited là một trạng thái cho biết tên miền của bạn được bảo vệ và không chuyển đổi được. Vậy khi bị khóa tên miền bạn cần xử lý như thế nào? Những thông tin FPT Cloud nói đến trong bài viết này sẽ giúp mọi người hiểu rõ hơn. Vì thế, để biết được Clienttransferprohibited và cách xử lý trạng thái khóa tên miền, bạn hãy bớt chút thời gian để theo dõi những chia sẻ dưới đây 1. Clienttransferprohibited nghĩa là gì? Clienttransferprohibited chính là mã trạng thái được gán tên miền của nhà đăng ký tên miền bị khóa. Hay nói cách khác mã trạng thái này cho biết tên miền của bạn đang được bảo vệ, không chuyển đổi được.  [caption id="attachment_28066" align="aligncenter" width="1000"] Clienttransferprohibited chính là mã trạng thái được gán tên miền của nhà đăng ký tên miền bị khóa[/caption] Điều này giúp bảo vệ chủ sở hữu tên miền trong trường hợp bị người khác chiếm quyền sở hữu hoặc tấn công và ăn cắp dữ liệu.  Chính vì vậy, khi tên miền không thiết lập trạng thái này rất dễ bị hacker tấn công, chiếm đoạt mất. Nếu thực hiện các tìm kiếm Whois trên TLD (ví dụ như .net, .com, .org hay .vn), bạn sẽ thấy được Clienttransferprohibited của tên miền. 2. Cần làm gì khi bị khóa tên miền? Khi bị khóa tên miền, trước hết bạn cần thật bình tĩnh. Sau đó hãy lấy điện thoại và liên hệ ngay với bên cung cấp tên miền để họ mở khóa. [caption id="attachment_28069" align="aligncenter" width="788"] Khi bị khóa tên miền, bạn hãy lấy điện thoại và liên hệ ngay với bên cung cấp tên miền để họ mở khóa[/caption] Việc mở khóa này là miễn phí 100%, người dùng sẽ không phải trả phí dịch vụ. Chính vì thế chủ sở hữu tên miền có thể an tâm. Khi đã mở khóa thành công, bạn có thể đổi sang nhà cung cấp tên miền khác. >>> Xem thêm: Joomla là gì? Hướng dẫn cài đặt & sử dụng mã nguồn mở Joomla 3. Các trạng thái tên miền khác Ngoài Clienttransferprohibited, chúng ta còn nhiều trạng thái tên miền khác. Tuy nhiên các trạng thái tên miền (Domain Status Code) được chia thành 2 nhóm là tại đơn vị cấp pháp và đơn vị quản lý. 3.1 Tại đơn vị cấp pháp -  Registry OK/active, AddPeriod, AutoRenewPeriod, Inactive, PendingCreate, PendingDelete, PendingRenew, PendingRestore, RedemptionPeriod… là các trạng thái tên miền tại Registry (đơn vị cấp pháp). Cụ thể: Trạng thái tên miền Chi tiết Cách xử lý trạng thái tên miền OK / active Đây là trạng thái thể hiện tên miền đang hoạt động bình thường ngay sau khi đăng ký. Để ngăn chặn việc xóa, chuyển đổi(Transfer), hay cập nhật trái phép vào tên miền, bạn nên yêu cầu nhà đăng ký của mình thực hiện những trạng thái hạn chế như:ClientTransferProhibited: Tức là cấm chuyển đổi nhà đăng ký(NĐK).ClientDeleteProhibited: Nghĩa là cấm xóa.ClientUpdateProhibited: Có thể hiểu là cấm cập nhật. AutoRenewPeriod Đây chính là thời gian đăng ký gia hạn tên miền hoàn toàn là tự động. AutoRenewPeriod cho phép nhà đăng ký có thể hủy được việc gia hạn(duy trì), tuy nhiên bạn sẽ phải trả cho nhà cung cấp một khoản phí nhất định. Sau khi đăng ký AutoRenewPeriod tên miền tự động, trạng thái này được đặt trong khoảng thời gian giới hạn. Nếu không muốn trả phí gia hạn, bạn hãy liên hệ trực tiếp với NĐK để thương thảo dựa trên chính sách riêng của họ. AddPeriod AddPeriod là trạng thái ngay sau khi tên miền vừa được đăng ký. Trạng thái này được đặt trong vài ngày đầu ngay sau khi tên miền được đăng ký. Với AddPeriod, bạn hoàn toàn không phải làm gì. Inactive Tên miền đã được đăng ký. Tuy nhiên Name Server vẫn chưa liên kết được với tên miền của bạn. Nếu trong vài ngày sau khi đăng ký, tên miền vẫn ở trạng thái này, bạn hãy liên hệ với NĐK để yêu cầu họ xử lý về sự chậm trễ khi đưa tên miền vào hoạt động. PendingDelete Tên miền của bạn đã hết hạn đăng ký và chuẩn bị xóa. Bạn hãy chờ tên miền quay về trạng thái tự do, sau đó tiến hành đăng ký lại theo chính sách của  các cơ quan đăng ký. PendingCreate Đây là trạng thái chờ Đăng ký. Với trạng thái này, yêu cầu tạo tên miền đã được nhận và đang tiến hành xử lý. PendingRestore Tên miền đã hết hạn và đang chờ khôi phục(trạng thái Active). Nếu như NĐK trong thời gian này không thực hiện các yêu cầu khôi phục nào, thì tên miền của bạn sẽ quay về trạng thái redemptionPeriod. Bạn hãy theo dõi tên miền của mình trong khoảng 7 ngày để xác thực việc nhà đăng ký đã khôi phục tên miền. Trong trường hợp tên miền về trạng thái redemptionPeriod, bạn hãy liên hệ với NĐK để được tiến hành giải quyết. PendingRenew Trạng thái đang chờ gia hạn. Yêu cầu gia hạn của bạn đã được NĐK tiếp nhận và xử lý. RedemptionPeriod Tên miền của bạn đã hết hạn, đang rơi vào trạng thái cần đóng phí(trong khoảng 30 ngày) để chuộng nếu muốn sử dụng tiếp.  Nếu muốn giữ tên miền, bạn cần liên hệ với NĐK để giải quyết trước khi tên miền bị xóa. Lúc này bạn sẽ phải đóng khoản phí cho việc chuộc tên miền để nhà đăng ký tiến hành khôi phục tên miền. PendingUpdate Tức là trạng thái đang chờ Cập nhật Nếu không yêu cầu Update bất cứ thông tin gì có liên quan tới tên miền, bạn hãy liên hệ với NĐK để được xử lý. PendingTransfer Đây là trạng thái chờ chuyển đổi NĐK. Nếu như không chuyển đổi tên miền, bạn hãy liên hệ với NĐK để yêu cầu họ tiến hành từ chối yêu cầu chuyển tên miền, đồng thời đưa về clientTransferProhibited. RenewPeriod Tên miền được gia hạn. Việc xác nhận gia hạn tên miền với nhà đăng ký được giới hạn trong khoảng thời gian nhất định. ServerDeleteProhibited ServerDeleteProhibited chính là trạng thái ngăn tên miền bị xóa. Trạng thái này không mấy phổ biến. ServerDeleteProhibited thường xuất hiện trong những trường hợp theo yêu cầu của chủ sở hữu, tranh chấp pháp lý hoặc khi có trạng thái redemptionPeriod. Muốn gỡ bỏ được trạng thái này, bạn cần liên hệ với NĐK để được hỗ trợ. ServerRenewProhibited Đây là trạng thái không gia hạn được. Trạng thái này không thông dụng bởi chỉ có hiệu lực khi tranh chấp pháp lý. Bạn cần liên hệ với NĐK và yêu cầu họ làm việc trực tiếp với Đơn vị cấp phát để tiến hành xóa mã trạng thái ServerRenewProhibited. Quá trình này có thể sẽ mất rất nhiều thời gian, bởi nhà đăng ký phải chuyển tiếp yêu cầu tới cơ quan đăng ký tên miền rồi chờ họ gỡ trạng thái. ServerHold Tức là tên miền của bạn không được kích hoạt trong DNS Bạn hãy liên hệ với NĐK để kiểm tra thông tin. ServerUpdateProhibited ServerUpdateProhibited là trạng thái không cho phép Update tên miền Trạng thái này thường xuất hiện trong những trường hợp theo yêu cầu của chủ sở hữu hoặc tranh chấp pháp lý. Muốn gỡ bỏ được trạng thái này, bạn cần liên hệ với NĐK để được hỗ trợ. ServerTransferProhibited Không cho phép chúng ta Transfer tên miền. Trạng thái này không mấy phổ biến và thường xuất hiện trong các trường hợp theo yêu cầu của chủ sở hữu hoặc tranh chấp pháp lý. Muốn gỡ bỏ được trạng thái này, bạn cần liên hệ với NĐK để được hỗ trợ. TransferPeriod Cho phép sau khi Transfer tên miền, NĐK mới có thể yêu cầu nhà cung cấp tiến hành xóa tên miền. Trạng thái này xuất hiện trong khoảng thời gian nhất định sau khi chuyển tên miền sang nhà đăng ký mới. Nếu không yêu cầu việc chuyển tên miền, bạn hãy liên hệ với NĐK ban đầu để tiến hành kiểm tra, tránh bị mất tên miền. >>> Xem thêm: Jetpack là gì? Tìm hiểu Plugin tối ưu website không thể thiếu 3.2 Tại đơn vị quản lý – Registrar Tại đơn vị quản lý có các trạng thái sau: ClientDeleteProhibited, ClientHold, ClientRenewProhibited, ClientTransferProhibited và ClientUpdateProhibited. Cụ thể: [caption id="attachment_28071" align="aligncenter" width="918"] Tại đơn vị quản lý có các trạng thái sau: ClientDeleteProhibited, ClientHold, ClientTransferProhibited…[/caption] Trạng thái tên miền Chi tiết Cách xử lý trạng thái tên miền ClientDeleteProhibited Không cho phép bạn xóa tên miền. Hay có thể hiểu đây là trạng thái cấm hủy Domain. ClientDeleteProhibited cho biết bạn không thể xóa được tên miền. Điều này giúp chúng ta ngăn chặn việc xóa tên miền trái phép do gian lận hoặc bị chiếm quyền điều khiển. ClientHold Đây là trạng thái tạm ngừng tên miền. Lúc này DNS tên miền sẽ không hoạt động. Có thể là do bạn chưa hoàn thành xong hồ sơ đăng ký, vì thế tên miền đã bị khóa ở cấp NĐK. Muốn gỡ bỏ trạng thái, bạn hãy liên hệ với nhà đăng ký để được hỗ. ClientRenewProhibited Cấm gia hạn tên miền. Trạng thái này không mấy phổ biến. ClientRenewProhibited thường được ban hành trong những trường hợp tranh chấp pháp lý. Lúc này, bạn nên liên hệ với NĐK để được giải quyết hoặc yêu cầu đăng ký xóa bỏ trạng thái này nếu chỉ muốn gia hạn. ClientTransferProhibited Cấm chuyển đổi NĐK tên miền. ClientTransferProhibited giúp bạn ngăn chặn được việc chuyển đổi tên miền trái phép do lừa đảo hoặc bị chiếm quyền điều khiển. Nếu muốn chuyển đổi tên miền, bạn hãy liên hệ với NĐK, yêu cầu họ xóa trạng thái này. ClientUpdateProhibited Cấm cập nhật thông tin. ClientUpdateProhibited giúp bạn ngăn chặn được những Update trái phép do gian lận. Nếu muốn cập nhật tên miền, bạn cần liên hệ với NĐK, sau đó yêu cầu họ xóa trạng thái này. Những bài viết liên quan: AppServ là gì? Trọn bộ hướng dẫn cài đặt và cách sử dụng trên Windows Whois là gì? Hướng dẫn tra cứu thông tin Domain với Whois từ A-Z Parked Domain là gì? 3 cách thiết lập Parked Domains cực nhanh Tìm hiểu vòng đời của tên miền quốc tế và hướng dẫn đăng ký Hy vọng bài viết này đã phần nào giúp bạn hiểu được các trạng thái tên miền. Mọi thắc mắc của bạn về Clienttransferprohibited, hãy liên hệ với FPT Cloud để được giải đáp cặn kẽ và nhận tư vấn từ các chuyên gia hàng đầu.

Joomla là gì? Hướng dẫn cài đặt & sử dụng mã nguồn mở Joomla

16:49 17/06/2022
Joomla là gì? Joomla là mã nguồn mở phổ biến nhất 2022, giúp mọi người có thể tự tay tạo nền tảng website với nội dung trực tuyến trong nhiều lĩnh vực. Nếu mới tìm hiểu về Joomla, vậy đừng vội bỏ qua bài viết sau. Bởi những chia sẻ dưới đây của FPT Cloud sẽ giúp bạn tìm hiểu về Joomla và cách cài đặt cũng như sử dụng mã nguồn mở này đấy! Joomla là gì? Joomla là gì? Đây chính là hệ thống quản trị nội dung (Content Management System - CMS ) mã nguồn mở viết bằng ngôn ngữ PHP, đồng thời kết nối đến cơ sở dữ liệu MySQL. Qua đó, Joomla sẽ cho phép người sử dụng xuất bản nội dung lên Intranet hoặc Internet cũng như quản lý các bản ghi đó một cách dễ dàng. Mã nguồn mở Joomla hoàn toàn là miễn phí.  [caption id="attachment_28026" align="aligncenter" width="1024"] Joomla là hệ thống quản trị nội dung(Content Management System- CMS ) mã nguồn mở viết bằng ngôn ngữ PHP[/caption] Chính thức ra đời từ 19 tháng 5 năm 2005, đến nay, mã nguồn mở này đã giành được sự yêu thích và tin tưởng của nhiều người dù là chuyên hay không chuyên thiết kế website với hơn 99 triệu lượt tải. Hay có thể nói Joomla đã trở thành một trong các hệ thống CMS được chọn lựa nhiều nhất trên toàn cầu. Mức độ phát triển của mã nguồn mở Joomla Mức độ phát triển của Joomla là gì? Đối với số mã nguồn (Source Code) được coppy, Joomla chiếm tỷ lệ cao, đồng thời cũng là sự đe dọa lớn đối với những mã nguồn mở khác như Drupal, Rainbow portal, Phpnuke, Xoops, DotnetNuke. Tính đến cuối tháng 9/2008, trên quy mô toàn cầu, căn cứ chỉ số tìm kiếm trên Google, kết quả chứa từ “Joomla“ có tới 112.000.000 và cụm từ “powered by joomla“có đến 28.900.000 kết quả tìm kiếm. [caption id="attachment_28028" align="aligncenter" width="985"] Tính đến cuối tháng 9/2008, trên quy mô toàn cầu, căn cứ chỉ số tìm kiếm trên Google, cụm từ “Joomla“ có tới 112.000.000 kết quả tìm kiếm[/caption] Về số Extensions(tức là những sản phẩm như Plugin, Mambot, Component, Module,…), mã nguồn mở Joomla cũng đạt trên 3.200 sản phẩm - đây là con số kỷ lục tại thời điểm đó. Đó là chưa kể tới hàng ngàn Template đã xây dựng dành riêng cho Website Joomla. Có sự ưa chuộng này là do mã nguồn mở Joomla giúp mọi người dễ dàng quản trị nội dung, phát triển hoạt động và quảng bá hình ảnh trên Internet(giảng dạy, học tập, kinh doanh…) một cách hiệu quả với chi phí thấp. >>> Xem thêm: Jetpack là gì? Tìm hiểu Plugin tối ưu website không thể thiếu Những tính năng cơ bản của mã nguồn mở Joomla Những tính năng cơ bản của Joomla là gì? Tại sao mã nguồn mở này lại được tin tưởng, sử dụng nhiều nhất? Joomla được dùng rộng rãi trên thế giới có lẽ bởi các tính năng cơ bản của nó đem đến hiệu quả cao.  [caption id="attachment_28033" align="aligncenter" width="1002"] Joomla được dùng rộng rãi bởi sở hữu những tính năng đem tới hiệu quả cao như: Đa ngôn ngữ, tương thích cao, dễ sử dụng, dễ Update,..[/caption] Dưới đây là một số tính năng của mã nguồn mở này, bạn nên tìm hiểu để hiểu rõ hơn Joomla là gì. Tính năng Chi tiết Đa ngôn ngữ Đây là điểm cộng tuyệt vời cho những người không thành thạo tiếng nước khác. Mã nguồn mở Joomla hỗ trợ tới 75 ngôn ngữ, phù hợp với từng người dùng trên mỗi quốc gia riêng biệt. Tương thích cao Độ tương thích cao luôn là tiêu chuẩn trong thiết website. Bởi yêu cầu web hiện nay phải “co dãn” được để phù hợp các thiết bị như Table, Laptop, Desktop, Smartphone,… Một website Joomla hoạt động tốt trên mọi nền tảng có kích thước đa dạng, giúp giữ chân người dùng, đồng thời tăng khả năng cạnh tranh với các web của đối thủ. Dễ sử dụng Joomla là mã nguồn miễn phí. Nhưng điều này không có nghĩa là mã nguồn mở này thiếu những tính năng cần thiết. Thực tế, giao diện của Joomla là WYSIWYG khá thân thiện với người sử dụng. Với giao diện này, việc output xuất giống với những gì nhìn thấy ở trình chỉnh sửa. Bên cạnh đó mã nguồn còn cập nhật thường xuyên những tính năng mới. Với bản Update mới, Joomla càng dễ dùng hơn. Bảo mật  Với mã nguồn mở này, người dùng hoàn toàn có thể an tâm phát triển web của mình. Bởi lẽ hệ thống này cung cấp cho chúng ta tính năng xác thực dựa trên hai yếu tố, điều này giúp hạn chế tối đa khả năng bị hack thông tin. Thậm chí nếu để lộ thông tin đăng nhập hoặc bị chiếm mất website, bạn có thể dễ dàng việc khôi phục lại. Dễ Update Chỉ sau khoảng 2 - 3 lần click chuột từ bảng điều khiển, chúng ta đã dễ dàng chuyển sang bản Update mới. Joomla sẽ hỗ trợ cập nhật thường xuyên. Diễn đàn Joomla Nền tảng của Joomla là mã nguồn mở, vì thế hệ thống khuyến khích mọi người xây dựng, đóng góp ý kiến. Dù khi gặp sự cố, bạn không nhận được những hỗ trợ trực tuyến nhưng có thể tham khảo các ý kiến, chia sẻ của người khác trên diễn đàn. Đơn giản hơn là bạn dễ dàng tự tìm kiếm giải pháp khắc phục qua những chủ đề quan tâm. Bởi vấn đề đó đã có người dùng khác thảo luận trên diễn đàn. Lợi ích khi tạo web với Joomla Sự phát triển vượt trội cùng các tính năng ưu việt của mã nguồn mở này đã được nhiều người công nhận. Nhưng 4 ưu điểm dưới đây mới là lý do khiến cho Joomla phát triển mạnh mẽ cho đến tận ngày nay: [caption id="attachment_28035" align="aligncenter" width="896"] Joomla cung cấp cho người dùng nhiều tiện ích hữu ích và bộ mở rộng khổng lồ[/caption] Dù Joomla cung cấp rất nhiều tính năng, hơn 8.000 tiện ích đi kèm bộ mở rộng khổng lồ nhưng bạn hoàn toàn được sử dụng miễn phí. Công cụ tìm kiếm trên website được tối ưu hóa một cách hoàn hảo. Những thủ thuật SEO trên mã nguồn mở Joomla giúp thúc đẩy website của bạn thành công. Nhờ giao diện đơn giản, mã nguồn mở này còn giúp việc quản trị mạng trở nên dễ dàng hơn. Đặc biệt, Joomla còn có thể nhận diện người dùng để chuyển đổi ngôn ngữ linh hoạt. Ngoài ra, mã nguồn mở này còn liên kết với bên thứ ba, cung cấp thêm nhiều Plugins và add-ons. Chính vì thế, bạn có thể sử dụng Joomla thoải mái, không bị giới hạn. So sánh Joomla và WordPress Wordpress và Joomla đều là phần mềm được dùng phổ biến và rộng rãi trong việc xây dựng website. Nhưng, mỗi chương trình có đặc điểm về thế mạnh cũng như hạn chế riêng. Cụ thể: [caption id="attachment_28037" align="aligncenter" width="1002"] Joomla và WordPress  đều là phần mềm được dùng phổ biến và rộng rãi trong việc xây dựng website[/caption] Đối với Joomla, việc thiết lập website tương đối dễ dàng. Nhưng Wordpress lại phức tạp hơn khi dùng và không có nhiều Plugin hay chủ đề để bạn lựa chọn. So với Wordpress, mã nguồn Joomla quản lý được cả website phức tạp, web thành viên, web cộng đồng có nhiều người dùng đăng ký. Tóm lại, người dùng thường chọn lựa mã nguồn Joomla khi cần web có nội dung sâu rộng, cấu trúc linh hoạt. Trong khi WordPress lại đem tới cho người sử dụng trải nghiệm dễ dàng, đơn giản hơn ngay cả khi bạn không chuyên. Đối tượng website nên cài đặt Joomla Như đã nói Joomla là một CMS mã nguồn mở được nhiều lập trình viên tin tưởng, chọn lựa. Tuy nhiên, FPT khuyến cáo bạn nên sử dụng các website dưới đây vì chúng có sự tương thích cao giữa các công năng của mã nguồn mở này với những tính năng của web: [caption id="attachment_28039" align="aligncenter" width="934"] Joomla tương thích với nhiều website khác nhau[/caption] Blog cá nhân Web trường học. Website tin tức. Web thương mại điện tử, mua sắm. Website giải trí, thể thao,… Web mạng xã hội hoặc mạng cộng đồng. Website danh bạ trực tuyến. Cách cài đặt Joomla nhanh chóng Các bước cài đặt mã nguồn Joomla là gì? Để cài đặt Joomla nhanh chóng, bạn hãy thao tác theo hướng dẫn bước sau: Tải Joomla Trước hết bạn cần khi tải Joomla tại link sau: http://www.joomla.org/download.html. Sau đó bạn hãy tiến hành giải nén file vừa tải về máy ra thư mục Hosting Web.  [caption id="attachment_28041" align="aligncenter" width="886"] Giải nén file rồi sử dụng giao thức FTP để Upload lên trên Hosting Web[/caption] Tùy định dạng nén trong bộ cài đặt, bạn hãy sử dụng chương trình giải nén phù hợp. Hoặc có thể giải nén file rồi sử dụng giao thức FTP để Upload lên trên Hosting Web. Để làm điều này, bạn có thể dùng FileZilla(ứng dụng hỗ trợ truyền tải dữ liệu giữa PC cá nhân với máy chủ web qua internet bằng FTP.). Cài đặt trên cPanel Sau khi tải mã nguồn mở này và giải nén bạn hãy thực hiện các bước sau để cài đặt Joomla: Bước 1: Login vào cPanel -> File Manager. Bước 2: Truy cập thư mục “public_html” -> click chọn  “Upload“. [caption id="attachment_28043" align="aligncenter" width="942"] Truy cập thư mục “public_html”[/caption] Bước 3: Sau khi đã Upload file cài đặt mới download về(định dạng *.zip), bạn hãy tiếp tục nhấn chọn vào Extract trên File Manager. [caption id="attachment_28045" align="aligncenter" width="1024"] Trên File Manager click chọn Extract[/caption] Bước 4: Khi thành công Upload bộ cài đặt mã nguồn mở Joomla lên hosting, bạn hãy tiến hành tạo Database cùng với User Database cho web mới. Bước 5: Truy cập domain đã trỏ về hosting rồi khai báo những giá trị theo yêu cầu của mã nguồn Joomla. Bước 6: Tại mục “Cấu hình cơ sở dữ liệu” bạn hãy điền những thông tin như sau: [caption id="attachment_28047" align="aligncenter" width="1024"] Cấu hình cơ sở dữ liệu trên mã nguồn mở Joomla[/caption] Loại cơ sở dữ liệu: Chọn MySQLi hoặc MySQL. Tên máy chủ: Điền Name Server, thường là “localhost”. Tên đăng nhập: Điền “root” hoặc là User Database bạn đã tạo. Mật khẩu: Điền chính xác mật khẩu User Database. Tên cơ sở dữ liệu: Điền tên Database đã tạo. Tiền tố bảng: Bạn hãy để mặc định. Xóa cơ sở dữ liệu cũ: Chọn sao lưu hoặc gỡ bỏ. Bước 7: Sau khi hoàn tất quá trình cài đặt, một giao diện Joomla mới sẽ hiện lên, lúc này bạn hãy nhấn chọn “Gỡ bỏ thư mục cài đặt” để bỏ thư mục cài. [caption id="attachment_28049" align="aligncenter" width="1011"] Nhấn chọn “Gỡ bỏ thư mục cài đặt” để bỏ thư mục cài[/caption] Khởi tạo Database MySQL Bước 1: Tại giao diện CPanel, bạn hãy chuyển đến mục DATABASE -> click chọn MySQL. [caption id="attachment_28051" align="aligncenter" width="1024"] Mở DATABASE -> click chọn MySQL[/caption] Mở DATABASE -> click chọn MySQL Bước 2: Sau đó nhập tên Database bạn đang muốn khởi tạo -> nhấn chọn Create Database. Bước 3: Tiến hành khởi tạo user cho Database tại mục Add New user. Bước 4: Trong mục Add user to database, bạn hãy Map user đối với Database tương ứng -> Add Bước 5: Nhấn chọn ALL PRIVILEGES -> Make Changes. Vậy là bạn đã hoàn thành xong việc khởi tạo Mạp user và Database rồi đấy. Cách dùng PhpMyAdmin PhpMyAdmin là một trong những công cụ thường được dùng để quản lý Database. Với PhpMyAdmin chúng ta có thể chỉnh sửa những record, Import, tìm kiếm và Export Database. Cách thực hiện như sau: Bước 1: Tại giao diện Cpanel bạn hãy nhấn chuột vào phpMyAdmin. Bước 2: Để có thể Backup Database nhấn chọn Export -> Quick - Display only the minimal option -> Go rồi tải file backup về máy. Chọn Export -> Quick - Display only the minimal option -> Go rồi tải file backup về máy Bước 3: Để tiến hành Restore Database với file Database bạn click sang mục Import-> Browse your computer(chọn file database) -> nhấn  Go để kết thúc. >>> Xem thêm: ICANN là gì? Vai trò & Những cơ chế cơ bản trong ICANN Hướng dẫn sử dụng Joomla chi tiết Cách sử dụng Joomla là gì? Với Joomla, chúng ta sẽ có nhiều chọn lựa về quản lý nội dung và cấu trúc trang web. Dưới đây FPT sẽ hướng dẫn một số thao tác dùng Joomla: Thêm bài viết Để thêm bài viết, từ trang quảng trị bạn hãy nhấn chọn nút Content, sau đó click  Add new article. Lúc này sẽ xuất hiện trình WYSIWYG giúp bạn soạn thảo được nội dung bài viết. Khi bài viết hoàn thành, để xuất bản bạn hãy nhấn chọn Save. Bài viết vừa được tạo sẽ xuất hiện tại Latest Articles. Nếu muốn liên kết bài viết đó với trình đơn chính trên trang web, chúng ta hãy thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Bấm tab Menu. Bước 2: Rê chuột đến Main Menu -> Add new menu item. Bước 3: Nhập tiêu đề cho menu.  Bước 4: Chọn loại menu, bởi đây là dạng bài viết nên bạn hãy chọn Articles. Bước 5: Để thêm bài biết mới, hãy click Single Article. Bước 6: Chọn Select ở bài viết bạn cần thêm. Bước 7: Cuối cùng nhấn Save để lưu lại. Thêm thành phần Với Joomla bạn hoàn toàn có thể thêm những chức năng đặc biệt vào văn bản, hình ảnh và liên kết để tạo nội dung phức tạp bằng những Components. Components được dùng để thêm vào web của bạn những trang phức tạp. Mã nguồn mở Joomla có nhiều components sẵn để dễ dàng tạo các trang chuyên dụng như: Tìm kiếm, danh bạ, tìm kiếm thông minh, liên kết web và nguồn cấp dữ liệu tin tức,… Thêm danh mục Để thêm có thể Category mới, bạn làm theo 4 bước sau: Bước 1: Từ trang admin bạn hãy click vào Content. Bước 2: Trong Categories đúp chuột vào Add New Category. Bước 3: Thêm tiêu đề, bí danh, mô tả -> Save. Bước 4: Nhấn Save lần nữa để thêm Category mới. Cài tiện ích Để cài đặt các phần mở rộng thủ công bạn hãy thực hiện các bước sau: [caption id="attachment_28053" align="aligncenter" width="743"] Giao diện cài đặt tiện ích trên Joomla[/caption] Bước 1: Tải file file nén .zip chứa các mở rộng lên từ thư viện online của Joomla. Bước 2: Chọn Upload Package File trong Extensions. Bước 3: Tải lên và tiến hành cài đặt. Tạo nội dung nổi bật- Featured Articles Joomla Featured Articles Joomla là gì? Để hiển thị những bài viết nổi bật trên các trang liên kết trong menu, bạn hãy làm theo 6 bước sau: Bước 1: Tạo menu mới bằng cách truy cập Menus -> Main Menu. Bước 2: Bấm chọn Add New Menu. Bước 3: Click Select để tiến hành chọn loại menu. Bước 4: Tại mục chọn loại menu, click Articles -> mục bài viết nổi bật. Bước 5: Đánh tên menu. Bước 6: Để thực hiện, bạn hãy bấm Save. Tạo trang liên hệ Bạn có thể thực hiện điều này trong mã nguồn mở Joomla chỉ với vài cú bấm chuột: Bước 1: Tạo trang liên hệ mã nguồn Joomla. Bước 2: Vào Components -> Contacts -> chọn New. Bước 3: Thêm tên cùng với thông tin liên hệ của bạn vào form. Nếu muốn thêm những miêu tả bạn hãy dùng tab Miscellaneous Information. Bước 4: Khi thực hiện xong, bạn hãy click vào Done để lưu lại. Cài giao diện Việc cài đặt giao diện cho Joomla được thực hiện khá dễ dàng, cũng tương tự như phần mở rộng: [caption id="attachment_28055" align="aligncenter" width="743"] Giao diện cài đặt Templates Joomla[/caption] Bước 1: Truy cập Extensions -> click Manage. Bước 2: Chọn Upload Package File. Bước 3: Click file nén dạng .zip có chứa templates để cài giao diện. Bước 4: Sau khi hoàn tất tải lên bạn vào Extensions -> click Templates. Bước 5: Nhấn chuột chọn vào hình ngôi sao tại Templates bạn muốn bật. Dùng Banner Banners component được dùng để quản lý HTML banners hoặc hình ảnh. Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Tạo Banner bằng cách truy cập Components -> click Banners -> chọn Banners. Bước 2: Bấm vào New ở trên phía bên trái. Bước 3: Chọn tên Banner. Bước 4: Tải hình ảnh của bạn lên. Bước 5: Khi hoàn tất, bạn hãy click Save để lưu lại. Bước 6: Để hiển thị Banner vừa tạo, bạn hãy xuất bản dưới dạng module mới. Bước 7: Truy cập Extensions -> click Module Manager -> New. Bước 8: Lúc này, danh sách những module sẽ xuất hiện -> click Banners. Bước 9: Chọn tiêu đề cùng với vị trí cho module mới -> Save khi hoàn tất. Thực hiện Backup Tài khoản website Hosting sẽ tự động Backup tất cả mọi files cũng như Databases. Chúng ta có thể truy cập trang Quản lý hosting -> Backups để tải về lưu trữ. [caption id="attachment_28057" align="aligncenter" width="759"] Giao diện thực hiện Backup[/caption] Thực hiện Backup Chi tiết ✅ Thủ công Để tạo Backup, bạn cần thực hiện như sau:Bước 1: Lưu tất cả các Database và files của Joomla.Bước 2: Dùng file manager hoặc trình FTP(FileZilla) để kết nối vào tài khoản.Bước 3: Mở thư mục cài đặt Joomla -> Download để tải các files từ máy chủ về PC cá nhân.Bước 4: Ở trang Quản lý hosting, bạn hãy truy cập vào phpMyAdmin để backup MySQL Database.Bước 5: Chọn database -> Export -> Go để tải file database có đuôi .sql về. ✅ Dùng plugin Akeeba Truy cập trang chủ Akeeba để tải mã nguồn mở Joomla và cài plugins qua tab Upload Package File. Tiếp đến bạn hãy vào Components -> click chọn Akeeba Backup. Sau khi hoàn tất, chúng ta sẽ nhận được thông báo xác nhận.Lúc này bạn hãy bấm Backup Now để sao lưu website Joomla. Nếu muốn đổi những thiết lập mặc định chọn Configuration. Còn để backup tự động bạn hãy đúp chuột vào Schedule Automatic Backups. Cập nhật Quá trình cập nhật Joomla diễn ra khá dễ dàng. Khi vào trang quản lý: http://domain.com/administrator mã nguồn mở này sẽ tự động kiểm tra bản Update mới nhất hiện có. Nếu phiên bản đang dùng cũ hơn bạn sẽ có thông báo cập nhật. Lúc này chỉ cần đúp chuột chọn Update Now là quá trình cập nhật sẽ tự diễn ra. Tối ưu web Joomla Tốc độ tải của website cũng ảnh hưởng phần nào tới trải nghiệm của người dùng. Chính vì thế, bạn nên áp dụng những cách dưới đây để tối ưu hóa website trên Joomla. [caption id="attachment_28059" align="aligncenter" width="885"] Tối ưu web Joomla giúp người dùng nâng cao trải nghiệm[/caption] Tối ưu web Joomla Cách thực hiện ✅ Bật Gzip Truy cập vào bảng điều khiển Joomla -> System -> click vào Global Configuration. Sau đó bạn hãy thực hiện những bước sau để nén GZip:Bước 1: Bấm Server.Bước 2: Tại mục Gzip Page Compression, bạn hãy chọn Yes.Bước 3: Cuối cùng click Save để lưu thiết lập. ✅ Bật Joomla Cache Quay lại mục Global Configuration -> tab System và tiến hành thực hiện những bước sau:Bước 1: Chọn Cache Handler bạn muốn dùng. Bước 2: Để Path to Cache Folder rỗng cho tới khi muốn lưu cache tại thư mục tùy chỉnh.Bước 3: Cache Time sẽ tự xác định khoảng thời gian để cache tồn tại trước khi cập nhật bản mới. Thường được mặc định là 15 phút. Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể tăng giảm tùy vào tần suất Update trang web.Bước 4: Để Platform specific caching là No tới khi bạn muốn sử dụng nội dụng HTML cho những thiết bị di động.Bước 5: Bật System Cache bằng cách click chọn Conservative caching nếu có website lớn hoặc chọn Progressive caching, đây là mặc định của hầu hết mọi web Joomla.Bước 6: Để lưu thiết lập bạn hãy nhấn vào Save. Những bài viết liên quan: Drupal là gì? Khám phá nền tảng phát triển web Drupal từ A – Z WordPress Localhost là gì? Hướng dẫn cách cài đặt chi tiết Theme WordPress là gì? Hướng dẫn cách add theme WordPress chi tiết Lỗi err_too_many_redirects: Nguyên nhân và cách khắc phục Ở bài viết này, FPT Cloud đã giới thiệu tới bạn những thông tin tổng quan về Joomla. Mong rằng qua đây bạn đã biết được Joomla là gì và biết cách tận dụng nền tảng này để giúp web của công ty phát triển, tiếp cận gần với khách hàng hơn. Bạn hãy kết nối với FPT Cloud ngay hôm nay nếu cần thêm tư vấn về mã nguồn mở này.

Jetpack là gì? Tìm hiểu Plugin tối ưu website không thể thiếu

16:18 17/06/2022
Jetpack là phần mềm hỗ trợ chỉnh sửa bài viết, điều chỉnh ảnh, thiết lập hiển thị website,… Bạn sẽ hiểu rõ hơn về các chức năng thông qua bài viết của FPT Cloud. Từ việc phân tích ưu nhược điểm chỉ ra liệu đây có phải là Plugin tối ưu nhất. Nếu đó đúng là công cụ bạn cần, hãy đến ngay với hướng dẫn cài đặt trong phần cuối cùng. Jetpack là gì? Jetpack là gì? Đây là Plugin WordPress của Automatic tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu người làm web. Công cụ đem đến sự tiện lợi không hề nhỏ nhờ tích hợp đa chức năng. Bên cạnh đó, Plugin cũng cho phép tùy ý lựa chọn tính năng mình muốn. Nhờ thế, bạn dễ dàng tắt bớt các tùy chọn không cần thiết để tối ưu tốc độ hơn. [caption id="attachment_28018" align="aligncenter" width="800"] Jetpack là Plugin hỗ trợ website có trên WordPress[/caption] Bên cạnh đó, Plugin cũng cho phép tùy ý lựa chọn tính năng mình muốn. Nhờ thế, bạn dễ dàng tắt bớt các tùy chọn không cần thiết để tối ưu tốc độ hơn. Chức năng của Jetpack Số lượng tính năng của Jetpack là tương đối lớn và không phải ai cũng sử dụng hết. Dưới đây là một số chức năng cơ bản của Jetpack để bạn tham khảo: Writing Writing giúp hỗ trợ quản lý các tính năng như soạn thảo văn bản, kiểm tra lỗi chính tả, quản lý hình ảnh, tối ưu giao diện website,...Đồng thời, Writing còn có các module để hiển thị các đoạn trích trên trang chủ hoặc đăng bài thông qua email. Sharing [caption id="attachment_28008" align="aligncenter" width="800"] Plugin giúp bạn chia sẻ bài đăng trên nhiều nền tảng mạng xã hội[/caption] Tab Sharing có tác dụng tập hợp các chức năng giúp tương tác bài viết như: nút share hoặc like bài viết. Đây chắc chắn là điều cần có đối với tất cả nhà quản trị website. Discussion Tab này cho phép quản trị viên tích hợp các module để người dùng website có thể bình luận và tự động kết nối Gravatar. Traffic Tab Traffic trong Jetpack cung cấp các tùy chọn liên quan đến hiển thị với công cụ tìm kiếm. Bạn dễ dàng đính kèm nội dung liên quan đến bài viết để tăng tính chuyển đổi. Với sự hỗ trợ của Traffic, sơ đồ trang web Sitemap tự động gửi đến Search Engine. Hoạt động đó nhằm hỗ trợ lập chỉ mục, xác minh quyền sở hữu nhanh chóng, đúng trọng tâm. Security Tab Security giúp kiểm soát các hoạt động tấn công website, ngăn chặn các hoạt động đăng nhập đáng ngờ, cho phép người dùng đăng nhập bằng tài khoản WordPress.com. [caption id="attachment_28010" align="aligncenter" width="800"] Công cụ tăng cường tính bảo mật cho website và người dùng[/caption] >>> Có thể bạn tâm: ICANN là gì? Vai trò & Những cơ chế cơ bản trong ICANN Các module trong Plugin Jetpack Theo thống kế, Jetpack có tới hơn 40 module, phục vụ đa dạng nhu cầu người dùng. Để hiểu một cách toàn diện, bạn nên nghiên cứu theo từng nhóm dưới đây. Qua đó, quản trị web thấy ngay điều mình khai thác được là gì. Module Plugin Jetpack hỗ trợ mạng xã hội Nền tảng mạng xã hội tập trung lượng lớn đối tượng tiếp cận tiềm năng. Hiểu được nhu cầu này, Plugin giúp bạn tối ưu bằng những tính năng như là: Publicize: Tự động chia sẻ bài viết theo danh sách các nền tảng Social đã thiết lập. Ví dụ như là Twitter, zalo, Facebook,… Sharing, comments: Người dùng dùng trực tiếp tài khoản mạng xã hội để bình luận, chia sẻ. Contact Form: Chèn khung thông tin liên hệ khi ai đó có nhu cầu vào trang web. Shortlinks: Tạo link rút gọn, dễ hiểu để việc chia sẻ trở nên dễ dàng hơn. Nhóm module tập trung toàn bộ vào nhu cầu thiết yếu của quản trị và người dùng. Qua đó đảm bảo tăng cường sự tương tác, gắn kết giữa hai bên với nhau. Module Plugin Jetpack hỗ trợ Marketing và SEO [caption id="attachment_28012" align="aligncenter" width="800"] Plugin có thể hỗ trợ tối ưu và giám sát hành trình SEO[/caption] Đây chắc chắn là tổ hợp được nhiều người ưa thích nhất khi sử dụng Jetpack. Hàng loạt khả năng hỗ trợ SEO và Marketing như là: Site Stats: Thống kê Traffics. Sitemaps: Hỗ trợ thiết lập XML Sitemaps giúp tối ưu web trên các công cụ tìm kiếm. Ads: Module có tính năng như Google Adsense, giúp bạn chèn quảng cáo vào website. SEO tools: Tối ưu bài viết theo những tiêu chuẩn mới nhất. Video Press: Các video được lưu trong hệ thống máy chủ WordPress.com. Điều này giúp tăng tốc độ load, tiết kiệm tài nguyên cho Host. Google Analytics: Theo dõi tín hiệu chuyển đổi trên các Plugins thương mại điện tử. Nhờ có nhóm hỗ trợ SEO, bạn tiết kiệm nhiều công sức nhưng vẫn đạt được thứ hạng tốt. Cách thực thực hiện không chiêu trò, đảm bảo Ranking bền vững theo thời gian. Module Plugin JetPack hỗ trợ chỉnh sửa bài viết Các bài viết chính là linh hồn, tạo nên giá trị cốt lõi của website. Vì thế, bạn không nên bỏ qua nhóm module gồm: Spelling and Grammar: Kiểm tra chính tả, ngữ pháp của các posts. Enhanced Distribution: Chia sẻ và bình luận bài viết theo đúng thời gian thực. Post by Email: Sử dụng tài khoản Email để đăng bài lên trang. Shortcode Embeds: Nhúng video, Status hoặc Google Maps lên website để bổ sung thông tin bài viết. Beautiful Math: Jetpack hiển thị công thức toán học chưa có sẵn trong trình soạn thảo thông thường. Related Posts: Hiển thị bài viết liên quan tới nội dung đang được đề cập tới. Nhờ có những sự hỗ trợ này, người đọc tổng hợp thông tin toàn diện và nhanh chóng nhất. Đó cũng là cách níu chân khách truy cập lâu hơn trên web và tạo ra các hành động chuyển đổi. Module Plugin Jetpack hỗ trợ thiết lập hiển thị website Nhóm hỗ trợ thiết lập giúp website hiển thị theo cách tối ưu nhất. Các module này của Jetpack vô cùng thiết thực với người không chuyên về design hoặc IT. Subscriptions: Cho phép người dùng đăng ký thông báo trên website. Extra Sidebar Widgets: Thêm Widgets vào thanh công cụ. Widget Visibility: Kiểm soát những Widgets được xuất hiện. Custom CSS: Tùy chỉnh, bổ sung CSS cho giao diện theo mong muốn của riêng bạn. Monitor: Tự động gửi cảnh báo qua Email khi web có hiện tượng downtime. Mobile Theme: Hỗ trợ đắc lực cho các website không có responsive. Module mang đến giao diện cho các thiết bị di động. Com Toolbar: Thay thế Admin Bar bằng thanh công cụ trong WordPress. Gravatar Hovercards: Bổ sung thêm thông tin khi người dùng đưa chuột đến vị trí nào đó. Những module trên Jetpack không chỉ đem đến sự hỗ trợ thuận tiện cho người dùng. Bên cạnh đó còn là khả năng thiết lập nhanh chóng và bảo vệ website cho nhà quản trị. Module Plugin Jetpack giúp điều chỉnh hình ảnh website Module Plugin Jetpack có thể giúp bạn điều chỉnh hình ảnh trên website của mình. Đây là một plugin phổ biến cho WordPress, cung cấp nhiều tính năng hữu ích để tối ưu hóa website của bạn. Tính năng điều chỉnh hình ảnh của Jetpack bao gồm: - Carousel: Hỗ trợ xem ảnh toàn màn hình. - Tiled Galleries: Tạo hình ảnh dưới dạng lưới hoặc lưới chéo với các kích thước khác nhau, tạo ra một bố cục hình ảnh tuyệt đẹp cho trang web của họ. - Photon: Tăng tốc tải hình ảnh bằng hệ thống CDN trên WordPress.com. - Lazy Images: tính năng lazy load cho hình ảnh, người dùng kéo đến đầu hình ảnh load đến đó. Một số Module Plugin Jetpack giúp thiết lập website khác Nhóm thiết lập website tập trung vào các hoạt động vận hành phía sau. Qua đó nhằm đảm bảo mọi tác vụ diễn ra trơn tru, tránh rủi ro từ các lỗ hổng an ninh, Data Backups: Sao lưu dữ liệu website và đảm nhiệm việc quét mã độc. Search: Thêm tính năng tìm kiếm nhanh chóng cho web. JSON API: Giúp Jetpack bảo vệ ứng dụng khi truy cập nội dung. Site Verification: Xác minh quyền sở hữu cho trang web. Protect: Chống lại brute force attack cho trang đăng nhập. Ngoài tính năng trên, mọi người điều chỉnh hình ảnh web với Carousel. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo cách tăng tốc độ tải Photon hoặc tạo hiệu ứng,… Ưu, nhược điểm của Plugin Jetpack Jetpack có những ưu điểm vượt trội nhưng vẫn tồn tại một số khuyết điểm. Hiểu các đặc tính giúp bạn chủ động hơn trong quá trình tiếp cận. Ưu điểm: Khi tìm hiểu Jet pack là gì, bạn sẽ thấy công cụ sở hữu nhiều tính năng cần thiết cho website WordPress. Tiêu biểu trong số đó là SEO, quản trị, chỉnh sửa giao diện,…- Bao gồm của các Plugin con miễn phí cũng như trả phí. Thường xuyên được cập nhật bởi những người chịu trách nhiệm. Chính vì thế, khả năng tương thích WordPress.org rất cao. Nhược điểm: Tích hợp quá nhiều Plugin khiến cho giao diện chưa được đơn giản hóa. Jetpack cũng trở nên nặng nề hơn nếu người dùng không chủ động lược bỏ bớt. >>> Có thể bạn tâm: iFrame là gì? Hướng dẫn nhúng iFrame vào website đơn giản Hướng dẫn cài đặt Jetpack Trước khi cài đặt Jetpack, bạn cần mở chặn đối với XML – RPC. Hành động này giúp module hoạt động, bảo vệ khỏi các lỗ hổng. Đi đến trang quản trị Admin của WordPress.org, bạn chọn Plugins >> Add New. Sau đó, hãy điền vào Jetpack để tìm Plugin. Công cụ tiến hành cài đặt và kích hoạt hoàn toàn tự động. Khi đã xong, bạn kết nối Plugin với tài khoản WordPress và click “Start with free”. Mục đích là để sử dụng miễn phí. Bạn cũng cũng có thể nâng cấp lên các gói trả phí nếu muốn. Bạn xem các module tại: https://yourdomain.com/wp-admin/admin.php?page=jetpack_modules và thay https://yourdomain.com bằng tên miền. Một vài loại trong số đó sẽ cần kích hoạt và thiết lập cấu hình. Cách thực hiện là nhấn nút Active và chọn Configure. Đôi khi, Jetpack sẽ gây ảnh hưởng đến Plugin còn lại đang hiện hành. Nếu đang sử dụng dịch vụ Managed WordPress Hosting, bạn liên hệ nhà cung cấp để được hỗ trợ. [caption id="attachment_28014" align="aligncenter" width="800"] Plugin được hỗ trợ cài đặt và kích hoạt tự động[/caption] Trên đây là điều bạn cần biết nếu đang muốn tìm kiếm công cụ hỗ trợ website toàn diện. Đặc trưng của Plugin chính là đa năng, dễ sử dụng. Đặc biệt, công cụ thích hợp cho những ai lần đầu tiếp cận mã nguồn WordPress. FPT Cloud tin rằng bạn đã hiểu Jetpack là gì và sẽ khai thác theo cách tối ưu nhất. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

ICANN là gì? Vai trò & Những cơ chế cơ bản trong ICANN

16:04 17/06/2022
ICANN là thuật ngữ cần phải biết đối với tất cả nhà quản trị website. Bởi lẽ, đây là tên gọi của tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý tên miền trên toàn thế giới. Trong bài viết được FPT Cloud chia sẻ dưới đây, bạn sẽ hiểu rõ hơn về quyền lực của ICANN. Bên cạnh đó là cơ chế hoạt động giúp đảm bảo không gian mạng an toàn cho web phát triển. ICANN là gì?  ICANN là gì? Theo cách diễn giải đầy đủ, đây là tên viết tắt của Internet Corporation for Assigned Names and Numbers. Tổ chức này có nhiệm vụ quản lý Domain trên mọi khu vực nơi website được đặt. [caption id="attachment_27989" align="aligncenter" width="800"] ICANN là tổ chức quốc tế thực hiện nhiệm vụ quản lý tên miền toàn cầu[/caption] Để dễ nhớ hơn, bạn có thể gọi tên là tập đoàn Internet cấp số và tên miền. Hình thức hoạt động hoàn toàn là phi lợi nhuận. ICANN thành lập vào năm 1998 và có trụ sở chính đặt tại California, United States. Nhiệm vụ của ICANN Như đã giới thiệu trong phần trên, tổ chức có nhiệm vụ giám sát công việc liên quan tới Internet. Cụ thể hơn chính là quản lý không gian địa chỉ IP(IPv4 và IPv6). [caption id="attachment_27991" align="aligncenter" width="800"] Tổ chức đảm bảo các chính sách liên quan đến tên miền được thực thi hiệu quả[/caption] Bên cạnh đó là đảm nhiệm vai trò phân phối các khối địa chỉ đến cơ quan đăng ký mạng theo khu vực. Một hoạt động cũng không kém quan trọng khác là ban hành chính sách đảm bảo sự phát triển. Nhờ sự vận hành này, hệ thống tên miền cấp cao(Top-level Domain) được quốc tế hóa. Quá trình cạnh tranh trên không gian mạng diễn ra minh bạch, lành mạnh. Họ chính là đại diện cho cộng đồng Internet trên toàn cầu. >>> Có thể bạn quan tâm: iFrame là gì? Hướng dẫn nhúng iFrame vào website đơn giản ICANN có toàn quyền kiểm soát? Hầu hết mọi người đều cho rằng Internet không nên nằm dưới sự quản lý của một bên liên quan nào. Sẽ không có trường hợp ngoại lệ dù đó là doanh nghiệp, cá nhân hay chính phủ bất kỳ. [caption id="attachment_27994" align="aligncenter" width="800"] Tổ chức đảm bảo luôn duy trì không gian mở trên Internet[/caption] NTIA đã xác nhận rằng ICANN cung cấp các biện pháp đảm bảo sự kiểm soát của nhiều bên liên quan. Đặc biệt, tổ chức luôn duy trì tính mở của Internet. Tuy vậy, vẫn có nhiều người lo lắng và tự hỏi đây có thực sự là cơ quan độc lập? Hiện tại, tổ chức có quyền quản lý DNS thông qua hợp đồng IANA, do chính phủ Hoa Kỳ cấp. Thế nhưng, họ không chịu sự giám sát của nước này. Kế hoạch thiết kế với mục đích tránh gia tăng quyền lực cho bất kỳ quốc gia nào. Việc cho rằng ICANN can thiệp vào nội dung quản lý trực tuyến cũng là thiếu căn cứ. Vì thế, bạn có thể yên tâm với tên miền và website của mình không bị bên cụ thể nào thao túng. Các chủ thể và cách hoạt động ICANN Hoạt động của tổ chức xoay quanh một số chủ thể nhất định. Điều này giúp đảm bảo hệ thống vận hành chặt chẽ, giám sát toàn diện. Cụ thể như sau: ✅Chủ thể Vai trò ✅Registry Operator Cơ sở dữ liệu dùng để lưu tất cả tên miền có cùng loại TLD, chẳng hạn như: .com, .net, .org,…NIC sẽ quản lý danh mục này. ✅Registrar Đây là những công ty, đại lý được ủy quyền để bán tên miền. Hầu hết người dùng đều mua từ các tổ chức này. ✅Registrant Khách hàng đăng ký mua tên miền sau cùng, thường là người sử dụng trực tiếp. ✅Reseller Nhà đăng ký đại diện cho khách hàng, không có quan hệ với ICANN. Hình thức hoạt động gồm hai phần, bắt đầu từ vị trí khách hàng. Quy trình kết thúc tại điểm Registry Operator. Khách hàng sẽ cần đóng các khoản phí dưới đây khi đăng ký tên miền: Phí chi ICANN. Phí trả cho đăng ký dịch vụ. Bên cạnh đó, bạn cũng cần lưu tâm đến phí ủy quyền và một khoản đóng cho Registry Operator. Cụ thể những điều này sẽ được hướng dẫn khi có nhu cầu mua tên miền trong thực tế. Cơ chế bảo vệ Domain của ICANN Chương trình đăng ký tên miền cao cấp của ICANN nhận được rất nhiều sự quan tâm. Bởi lẽ, trong đó có chứa đựng vấn đề quan trọng, liên quan đến chính trị, văn hóa, kinh tế,… Thậm chí, ý nghĩa về quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu,…cũng khá lớn. Với những tác động như vậy, ICANN hiện đang cung cấp ba cơ chế bảo vệ đáng chú ý. Quyền được phản đối đăng ký tên miền cấp cao nhất Nguyên tắc này cho phép chính phủ các quốc gia, tổ chức, doanh nghiệp gửi hồ sơ đến ICANN. Hoạt động nhằm phản đối một đăng ký tên miền cấp cao nhất. Mục đích để ngăn chặn Domain phát sinh xâm hại đến lợi ích của những đối tượng trên. Nếu không, mọi người sẽ dễ nhầm lẫn với tên miền hiện có. Dấu hiệu vi phạm nguyên tắc đạo đức, xã hội đều được xóa bỏ kịp thời. Giải quyết tranh chấp Các tổ chức, doanh nghiệp hoàn toàn có quyền khiếu nại lên ICANN. Điều này áp dụng khi nhà quản lý tên miền gốc xâm hại lợi ích của họ. [caption id="attachment_27996" align="aligncenter" width="800"] Tổ chức hỗ trợ giải quyết tranh chấp liên quan đến tên miền[/caption] Bạn cũng có thể dùng quyền này khi đối tượng trên hành động trái với nội dung hợp đồng đã ký kết. Tổ chức quốc tế sẽ nỗ lực hết sức để giành lại quyền lợi cho người đăng ký chính đáng. Đăng ký thương hiệu Cơ chế đăng ký sẽ cung cấp hai dịch vụ cho tổ chức và doanh nghiệp. Cụ thể, thông tin thương hiệu sẽ lưu vào cơ sở dữ liệu Trademark Clearing House với đặc điểm sau: Sunrise: Ưu tiên đăng ký tên miền trùng với thương hiệu đã có trong hồ sơ. Tuy nhiên, điều kiện là Domain kia chưa cung cấp tới công chúng. Trademark Claim: Nhận thông báo khi có Domain trùng với thương hiệu đã đăng ký tại Trademark Clearing House. Nhờ những dịch vụ được cung cấp, người sử dụng chủ động hơn trong vấn đề sở hữu tên miền. Domain cuối cùng được cấp đảm bảo là sự lựa chọn tối ưu nhất. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn khắc phục lỗi “Outlook data file cannot be accessed” Cơ chế đăng ký Domain tiếng Việt Bạn có thể đã quen với dạng tên miền cấp cao nhất cũ. Domain thường sẽ theo quốc gia vn đại diện cho Việt Nam) hoặc dựa trên khu vực(.edu cho giáo dục). Thế nhưng, kể từ tháng 1/2012 đã chính thức thay đổi. [caption id="attachment_27998" align="aligncenter" width="800"] Cơ chế đăng ký tên miền đã có những sự thay đổi linh hoạt hơn[/caption] Tên miền cao cấp không phân chia theo lĩnh vực, có thể dùng ngôn ngữ riêng. Tất cả tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp từ khắp nơi trên thế giới đều được hưởng quyền lợi này. Họ có thể gửi hồ sơ xin xét duyệt đến tổ chức. ICANN thực hiện trên nguyên tắc đảm bảo lợi ích quốc gia, cộng đồng, quyền sở hữu trí tuệ/thương hiệu. Điểm cần lưu ý về quyền lợi Khi gửi hồ sơ và sử dụng, bạn cần lưu ý một số điều để bảo vệ quyền lợi. Thứ nhất là cơ chế phản đối đăng ký tên miền cấp cao nhất theo chế độ mới. Tiếp đó là cách giải quyết tranh chấp, áp dụng khi Domain mới được cấp và đưa vào sử dụng. Cuối cùng chính là cơ chế đăng ký thương hiệu độc quyền cho từng tổ chức, cá nhân. Hỗ trợ đăng ký Việt Nam rất quan tâm đến chương trình của ICANN với những sự thay đổi ở trên. Bên cạnh đó, cơ quan có thẩm quyền sẽ chủ động tham gia quá trình hình thành chính sách quản lý tài nguyên Internet. Bộ thông tin và truyền thông đã cử đại diện cho ban tư vấn các chính phủ. Trong đó, các thành viên là tiếng nói của quốc gia, nền kinh tế. Nhờ thành lập hội đồng, nguy cơ xâm phạm lợi ích giảm thiểu đáng kể. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thể tham vấn trực tiếp từ Bộ TT&TT trong trường hợp cần thiết. Việt Nam sẽ đưa ý kiến đến tổ chức quốc tế. Trên đây là một trong những khía cạnh cốt lõi, cần nắm rõ đối với người dùng Internet. Trong đó, bạn cần tập trung vào thông tin xung quanh chính sách đăng ký tên miền cấp cao mới. Qua đó giúp bảo vệ quyền lợi, hình ảnh bản thân và giúp không gian mạng công bằng hơn. FPT Cloud tin rằng bạn đã hiểu ICANN là gì cùng vai trò của tổ chức. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

iFrame là gì? Hướng dẫn nhúng iFrame vào website đơn giản

15:47 17/06/2022
iFrame là yếu tố sử dụng trong thiết kế giao diện, nhằm tăng tính tương tác cho web. Trước khi quyết dùng hay không, bạn nên tìm hiểu ưu nhược điểm qua bài viết. Trong phần tiếp theo FPT Cloud sẽ cung cấp những lưu ý và quy trình nhúng thẻ cho người mới bắt đầu. Hãy tham khảo để vận dụng theo cách tối ưu nhất. iFrame là gì? iFrame là gì? Đây được coi là một thành phần hoặc thẻ tag của HTML Element. Mục đích sử dụng để nhúng HTML, hình ảnh, video hay trang khác vào web của mình. Trong tiếng Việt, thuật ngữ có tên gọi là khung nội tuyến. [caption id="attachment_27972" align="aligncenter" width="800"] Khung nội tuyến sử dụng để nhúng thêm nội dung liên quan vào website[/caption] Với thẻ này, bạn có thể tăng cường sức hút cho website. Bên cạnh đó là khả năng tối ưu SEO, thúc đẩy tỷ lệ truy cập, time – on – site. Yếu tố này cũng được xem như phần nội dung thay vì một loại dùng để thiết kế giao diện. Giả sử, bạn đăng tải một bài hướng dẫn sử dụng cho khách hàng. Muốn miêu tả dễ hiểu và cặn kẽ, hãy thêm một video từ Youtube để làm rõ. Trường hợp này chính là cách nhúng iFrame vào web. >>> Xem thêm: Hướng dẫn khắc phục lỗi “Outlook data file cannot be accessed” Ưu – nhược điểm của iFrame HTML Việc sử dụng iFrame HTML còn tồn tại nhiều quan điểm trái chiều. Bởi lẽ, thành phần này có những thế mạnh riêng nhưng vẫn khó tránh khỏi hạn chế nhất định. Thông qua phần dưới đây, bạn sẽ nhìn nhận thẻ dưới lăng kính khách quan hơn. Ưu điểm Như đã biết, iFrame trong HTML dùng cho mục đích hiển thị nội dung web khác. Bạn có thể hình dung thẻ như một cửa sổ cho phép khách truy cập, tương tác từ một nơi nào đó. Thế nhưng, họ không cần rời khỏi trang web duyệt. [caption id="attachment_27975" align="aligncenter" width="800"] Thẻ được chèn tự do vào bất kỳ vị trí nào[/caption] Điều này giúp hạn chế ảnh hưởng đến tốc độ tải Server và trang của bạn. Ví dụ như, bạn gắn video trên web thuộc sở hữu. Khách truy cập xem trực tiếp từ máy chủ Youtube tại vị trí gắn ở website. Họ bỏ qua thao tác tải thêm video trên máy của bạn. Bên cạnh đó, thành phần này còn đem đến một số ưu điểm khác: Cho phép nhúng nội dung trực quan một cách tự do. Hiển thị nội dung từ nguồn bên ngoài tại bất kỳ vị trí nào trên website rất thuận tiện. Người xem không được cấp quyền truy cập vào mã của nội dung gốc. Có thể thấy rằng, thẻ cung cấp kiến thức cho người truy cập theo cách trọn vẹn hơn. Website trở nên uy tín, có tính thẩm quyền cao cùng một số tiện lợi về mặt kỹ thuật. Nhược điểm Nếu sử dụng thẻ liên kết đến trang độc hại sẽ gây ra mối nguy hiểm lớn về an ninh. Máy tính người dùng có thể bị lây nhiễm mã độc và giảm độ tin cậy của bạn. Khi dùng thẻ này quá nhiều cũng rất dễ bị chậm trang. Bên cạnh đó, không phải mọi loại thiết bị đều có khả năng hỗ trợ chèn thẻ vào. Vì thế, bạn chỉ nên sử dụng khi cảm thấy kỹ thuật này thực sự cần thiết. Có nên nhúng iFrame vào web? Như đã phân tích, thẻ iFrame đem đến lợi ích trong việc sáng tạo, minh họa sinh động. Nhờ thế, khả năng níu chân người dùng ở lại tốt hơn, tăng tỷ lệ quay lại. Cũng chính vì xu hướng này, thứ hạng trong công cụ tìm kiếm đạt top. [caption id="attachment_27977" align="aligncenter" width="800"] Thẻ được chèn tự do vào bất kỳ vị trí nào[/caption] Tuy nhiên, những vấn đề gặp phải cũng rất đáng lưu tâm. Bạn khó đảm bảo nội dung trích từ nơi khác là chính xác, hợp pháp. Chúng có khả năng chứa mã độc tấn công web của bạn và máy người dùng. Nghiêm trọng hơn, thông tin quan trọng bị đánh cắp, web chuyển hướng không kiểm soát. Điều này còn dễ ảnh hưởng xấu đến SEO. Vì thế, bạn chỉ nên dùng khi không có lựa chọn nào khác để thay thế. Thuộc tính trong iFrame Thẻ bao gồm những thuộc tính đơn giản nhất như trích xuất nguồn, chiều rộng, chiều cao. Với mức độ phức tạp hơn, bạn cần biết đến kẻ đường viền, căn lề trái phải… Cụ thể như sau: ✅Thuộc tính Giải thích ✅Src Khai báo đường dẫn tới một web hoặc tệp tài liệu nào đó. ✅Width Khai báo chiều rộng với đơn vị là px hoặc %. ✅Height Khai báo chiều dài với đơn vị là px hoặc %. ✅Name Dùng để đặt tên cho Frame khi muốn hiển thị một liên kết nào đó. ✅Frameborder Thiết lập đường viền bao quanh Frame với 2 giá trị: 0 – ẩn đường viền, 1 – hiện đường viền. Nếu không khai báo, chế độ để mặc định là 1. Lưu ý trước khi dùng thẻ iFrame Thẻ giúp nội dung của bạn trở nên đa dạng và hoàn thiện hơn. Thế nhưng, những mặt tối hay mối nguy hại đến trang web là không thể phủ nhận. Vì thế, hãy tập trung vào lưu ý dưới đây nếu bạn đang có ý định áp dụng. Vấn đề bảo mật Thẻ đảm nhiệm tốt việc nhúng nhiều thành phần của trang web khác. Mục đích là để tạo ra Multiple View – các cửa sổ độc lập. Nếu được vận hành trơn tru, đây là cách đem tới lợi ích cực lớn cho người đọc. Tuy nhiên, đây được xem là con dao hai lưỡi vì bạn không thể kiểm soát hết mọi thứ được nhúng vào. Hậu quả dẫn đến thông tin sai lệch, mất uy tín và lượng khách truy cập. Vì thế, trước khi nhúng link, bạn cần cố gắng điều tra rõ nguồn gốc. Nếu chưa kiểm tra chính xác, bạn nên tạm dừng quá trình lại. Bởi vì, để xảy ra vấn đề sẽ rất khó khăn trong việc khắc phục triệt để. Tác động đến SEO SEO là mục tiêu trọng tâm đối với bất kỳ website doanh nghiệp nào. Thế nhưng, nếu nhúng thẻ không kiểm soát sẽ ảnh hưởng xấu đến hiệu quả. Bởi lẽ, Googlebot sẽ nhận diện và liên kết đến trang gốc. [caption id="attachment_27979" align="aligncenter" width="800"] Bạn cần xác định việc sử dụng thẻ có ảnh hưởng xấu đến SEO không[/caption] Điều này khiến luồng truy cập bị phân tán. Tỷ lệ chuyển đổi, thứ hạng rất dễ giảm sút. Vì thế, hãy đảm bảo các kết nối có thể đem đến nhiều lợi ích vượt trội so với những khả năng đánh đổi. >>> Xem thêm: HubSpot là gì? Toàn tập kiến thức về Hub Spot từ A - Z Cách sử dụng iFrame Cách sử dụng iFrame đơn giản là đặt đường link tài liệu vào web, ngay trên chính giao diện làm việc của WordPress. Dưới đây là một số điều cần biết để hiển thị video. Cụ thể như sau: [caption id="attachment_27981" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể nhờ đến các Plugin hỗ trợ trên WordPress[/caption] <iFrame>…</iFrame>: Dùng để chứa đựng video có trong thẻ. Thẻ này vốn được xem là một phần nội dung gốc từ Server bên ngoài. Vì thế, nguồn URL sẽ phải đặt trong ngoặc kép. Height và Width là chiều cao và chiều rộng và có thể mặc định là 680 x 480. Bên cạnh đó, bạn nên ưu tiên sử dụng Plugin hỗ trợ để thao tác diễn ra nhanh chóng, tự động. Trước và sau khi chèn, hãy nhớ kiểm tra tốc độ web. Nếu tỷ lệ rơi xuống quá thấp cần có sự cân nhắc lại. Những bài viết liên quan: Edge Computing là gì? Tìm hiểu mô hình điện toán biên từ A-Z Localhost là gì? Hướng dẫn cài đặt Localhost cực đơn giản Bottleneck là gì? Xác định & gỡ bỏ nút thắt cổ chai trong doanh nghiệp Dedicated Server là gì? 5 Biện pháp bảo trì Dedicated Server Trên đây là những điều dành cho doanh nghiệp muốn nâng cao trải nghiệm khách hàng trên web. Tuy thế, khi sử dụng, bạn nên cân nhắc vấn đề nguồn gốc và tính bảo mật. Việc hiểu rõ bản chất và vận dụng khéo léo sẽ đem đến tỷ lệ chuyển đổi và uy tín thương hiệu. FPT Cloud tin rằng bạn đã biết có thể sử dụng iFrame trong trường hợp nào.