Blogs Tech

VestaCP là gì? Tìm hiểu tính năng và hướng dẫn cài đặt VestaCP

15:27 25/11/2024
Vesta CP được hiểu là một Control Panel Web Hosting miễn phí. Đồng thời, đây cũng là mã nguồn mở cho hệ điều hành Linux với những tính năng được phân tích dưới đây. Khi đã có kiến thức nền tảng, bạn sẽ tự tin đi đến hướng dẫn cài đặt VestaCP. FPT Cloud cũng sẽ chia sẻ về cách thức đăng nhập vào công cụ này. >>> Xem thêm: Top 16+ dịch vụ lưu trữ dữ liệu đám mây tốt phổ biến nhất 1. VestaCP là gì? VestaCP mặc định hỗ trợ mô hình Nginx kết hợp Apache. Đây là hình thức web server được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Bởi lẽ, Nginx có khả năng xử lý nội dung tĩnh như ảnh, font,…Trong khi đó, Apache được tín nhiệm với khả năng phản hồi các Request động. Nhờ thế, website có thể đáp ứng nhiều truy cập cùng lúc, tiêu tốn ít tài nguyên máy chủ. Hiện nay, các hệ điều hành đang được VestaCP hỗ trợ là: RHEL. CentOS. Debian. Ubuntu. Các chuyên gia đã thử nghiệm công cụ này trên máy chủ Ubuntu 14.04 của họ. Kết quả cho thấy khả năng vận hành thông minh và đơn giản. [caption id="attachment_28386" align="aligncenter" width="800"] Vesta CP hỗ trợ rất tốt trên nhiều hệ điều hành khác nhau[/caption] >>> Xem thêm: WampServer là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm giả lập WAMP 2. Tính năng của Vesta CP Bạn chắc chắn sẽ hài lòng khi biết những tính năng của VestaCP là gì. Hàng loạt khả năng hỗ trợ hữu ích có thể kể đến như sau: Giao diện thiết kế cho người dùng có đồ họa đơn giản và gọn gàng. Giấy phép GPL v3. CLI & API mạnh mẽ. Nền tảng bảo mật. Tự động cập nhật. Trình quản lý luôn được cập nhật một cách dễ dàng. Web, FTP Server, DNS, cơ sở dữ liệu. Chứng chỉ SSL cũng như SNI. Hỗ trợ Wildcard. Mẫu cấu hình. Hỗ trợ DKIM. Sao lưu nhanh. Giám sát hệ thống. AntiSpam/Antivirus. Hỗ trợ thanh toán hình thức WHMCS. Có thể thấy rằng công cụ đem đến khả năng hỗ trợ, tính an toàn cao cho người sử dụng. Đây cũng chính là những điều thực sự cần thiết với  nhà quản trị website. [caption id="attachment_28388" align="aligncenter" width="800"] Công cụ tích hợp nhiều ưu điểm liên quan đến hỗ trợ người dùng và tính an toàn[/caption] 3. Khi nào nên sử dụng VestaCP? VestaCP sẽ phát huy tối đa tác dụng trong các trường hợp cụ thể. Bạn có thể tham khảo những tình huống dưới đây và ứng dụng theo cách tối ưu nhất: [caption id="attachment_28390" align="aligncenter" width="800"] Bạn nên khai thác Vesta CP khi đang sử dụng các ứng dụng Mail[/caption] Sử dụng dịch vụ web mã nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ PHP, cơ sở dữ liệu MySQL. Sử dụng các dịch vụ liên quan đến Email như: Mail server, webmail,… Sử dụng dịch vụ về DNS. Cấu hình backup tự động hoặc thủ công, restore dữ liệu cho từng ứng dụng cụ thể. Thiết lập tường lửa. Sử dụng dịch vụ FTP để download cũng như upload. Đáp ứng nhu cầu chia sẻ tài nguyên, phân quyền cho từng người dùng. Có thể thấy rằng, sự hỗ trợ của công cụ vừa đa dạng lại vô cùng thiết thực. VestaCP chạm đến nhiều khía cạnh thiết yếu của người sử dụng. >>> Xem thêm: Dedicated Server là gì? 5 Biện pháp bảo trì Dedicated Server 4. Hướng dẫn cài đặt VestaCP Như đã giới thiệu, việc cài đặt VestaCP dễ dàng hơn nhiều so với bất kỳ Hosting Control Panel nào. Việc bạn cần làm chỉ là tải xuống tập lệnh rồi tiến hành chạy file. Đầu tiên, hãy đi đến đến dẫn sau: https://vestacp.com/install/. Sau đó, bạn kéo xuống bên dưới cùng rồi điền thông tin vào “Advances Install Settings”. Cụ thể các ô như sau: Web: nginx + apache. DNS: named. Additional Repository: remi. FTP: vsftpd. Thông tin tường lửa Firewall: iptables + fail2ban. File System Quota: no. Thông tin Mail: exim + dovecot + spamassassin + clamav. Softaculous: yes. DB: Tick vào MySQL. Các thông tin bên dưới như Hostname, Email, Password sẽ được thiết lập tự động. Điều đó diễn ra trong quá trình cài đặt. Nếu không điền, VestaCP sẽ hỏi lại bạn khi chạy Script. Sau khi hệ thống chạy lệnh, bạn nhập “Y” để tiếp tục. Quá trình cài đặt sẽ cần khoảng 15 – 20 phút, tùy thuộc vào tốc độ mạng và cấu hình VPS. 5. Cách đăng nhập VestaCP Để đăng nhập vào VestaCP, bạn sử dụng thông tin username/ password đã thiết lập trước đó. Hình thức như sau: [caption id="attachment_28392" align="aligncenter" width="800"] VestaCP có giao diện đăng nhập và đổi mật khẩu vô cùng đơn giản[/caption] https: //IPSERVER: 8083. username: admin. password: nA32mNstRsVVnN. Giao diện để nhập thông tin vô cùng đơn giản và quen thuộc. Vì thế, điều bạn cần tập trung chỉ là điền đúng những gì đã thiết lập khi cài đặt. Sau khi đăng nhập xong, điều đầu tiên bạn muốn làm có thể là thay Password mặc định của quản trị viên. Để thực hiện, hãy nhấp vào admin user ở trên cùng bên phải của Dashboard. Bạn chuyển thành các ký tự mong muốn và ấn “Save”. Những bài viết liên quan: Cloud Monitoring là gì? Lợi ích khi sử dụng Cloud Monitoring Plesk là gì? Hướng dẫn sử dụng Plesk Control Panel từ A – Z RAID là gì? Các loại RAID và cách triển khai hiệu quả nhất Kubernetes vs Docker: Lựa chọn nào cho doanh nghiệp Trên đây là thông tin về một trong những công cụ quan trọng với nhà quản trị web. Nhờ đó, việc quản lý và lưu trữ trang trở nên thuận tiện, hiệu quả hơn. Vì thế, hãy sớm cài đặt và tận dụng hết những khả năng hỗ trợ đem lại. FPT Cloud tin rằng bạn sẽ đạt được nhiều thành công hơn với Vesta CP.

Mongo Database là gì? Thông tin mới nhất về Mongo Database

10:52 25/11/2024
Mongo Database là một trong những cái tên được nhắc nhiều nhất hiện nay. Các lập trình viên cũng đang rất quan tâm tới những tính năng cũng như tính hiệu quả mà Mongo Database mang lại. Vậy, hãy cùng FPT Cloud khám phá và tìm hiểu chi tiết về Mongo Database qua bài viết dưới đây nhé! >>> Xem thêm: Cloud Compute là gì? Phân loại và cách thức hoạt động 1. Giới thiệu về Mongo Database Đầu tiên, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu khái niệm của Mongo Database và tầm quan trọng của Mongo Database ra sao trong việc lưu trữ cơ sở dữ liệu. 1.1 Mongo Database là gì? Mongo Database hay Mongo DB là một phần mềm cơ sở dữ liệu opensource - mã nguồn mở ở dạng NoSQL hỗ trợ đa nền tảng lập trình và có thiết kế theo kiểu hướng đối tượng. Các bảng dữ liệu trong Mongo Database sẽ được thiết kế theo cấu trúc linh hoạt và cho phép dữ liệu được lưu trữ mà không cần phải tuân theo định dạng cấy trúc nào. NoSQL là một dạng cơ sở dữ liệu nguồn mở được hình thành theo mô hình cải tiến hơn về tốc độ và tính năng so với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Do đó, mà Mongo Database được sử dụng phổ biến cho việc lưu trữ dữ liệu NoSQL khả năng mở rộng cơ sở dữ liệu dễ dàng, có tính linh hoạt cao, hỗ trợ được nhiều tình huống dữ liệu phức tạp và tốc độ xử lý truy vấn tốt. [caption id="attachment_36544" align="aligncenter" width="800"] Mongo Database là gì?[/caption] 1.2 Mongo Database quan trọng như thế nào? Mongo Database giữ chức năng quan trọng trong việc xử lý dữ liệu lớn và có cấu phức tạp bởi: Khả năng mở rộng dễ dàng: Mongo Database sẽ cho phép mở rộng các cơ sở dữ liệu dễ dàng bằng việc thêm các node mới vào cụm cơ sở dữ liệu. Nhờ đó, giúp tăng khả năng xử lý các ứng dụng có nguồn lưu lượng truy cập cao và lớn. Tính linh hoạt: Mongo Database có tính linh hoạt cao và cho phép thay đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu dễ dàng hơn mà không cần phải thực hiện các hoạt động chuyển đổi dữ liệu hay tái cấu trúc lại cơ sở dữ liệu. Hỗ trợ các tình huống dữ liệu phức tạp: Mongo Database hỗ trợ và xử lý các tình huống phức tạp như kiểu dữ liệu đa dạng, mô hình dữ liệu phức tạp và truy vấn phức tạp… Tốc độ xử lý dữ liệu cao: Mongo Database xử lý dự theo cơ chế truy vấn index, giúp tăng tốc độ truy vấn cơ sở dữ liệu. Hỗ trợ đa nền tảng: Mongo Database có thể chạy trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Windows, MacOS, Linux… Hơn nữa, Mongo Database có một cộng đồng hỗ trợ lớn với nhiều tài nguyên và công cụ hỗ trợ. Nhờ đó giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm và giải quyết vấn đề hơn. >>> Xem thêm: Bảng giá thuê VPS (máy chủ ảo) tốc độ cao tại FPT Cloud 2. Các tính năng chính của Mongo Database [caption id="attachment_36545" align="aligncenter" width="800"] Các tính năng chính của Mongo Database[/caption] Mongo Database là phần mềm lưu trữ dữ liệu tốt và đây là một số tính năng chính quan trọng của Mongo Database: 2.1 Hỗ trợ lưu trữ dữ liệu có cấu trúc phức tạp MongoDB hỗ trợ lưu trữ dữ liệu có cấu trúc phức tạp thông qua cấu trúc dữ liệu linh hoạt. Cho phép lưu trữ tài liệu linh hoạt và ở các trường cấu trúc khác nhau ở giá trị dạng mảng. Nhờ đó, giảm thiểu được sự phụ thuộc vào các bảng tính hay cột cố định trong các cơ sở dữ liệu quan hệ. Khả năng hỗ trợ đa dạng hóa các kiểu dữ liệu: Hỗ trợ nhiều kiểu dữ liệu phức tạp bao gồm cả tài liệu JSON, BSON, ObjectID, Date, JavaScript, Geospatial… JSON: là một định dạng dữ liệu phổ biến khi được dùng cho việc trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng. Mongo Database sử dụng định dạng JSON cho việc lưu trữ và truy vấn dữ liệu. Người dùng có thể lưu trữ dữ liệu JSON trực tiếp trên Mongo Database mà không cần phải chuyển định dạng. BSON: là dạng dữ liệu tương tự như JSON, nhưng khác ở điểm cần dùng định dạng nhị phân để lưu trữ dữ liệu. BSON giúp cải thiện hiệu suất cho các truy vấn khó nên lưu trữ lại Mongo Database giúp giảm thiểu thời gian phân tích và đổi định dạng dữ liệu. Bởi khả năng lưu trữ và tính truy vấn dữ liệu có cấu trúc phức tạp như JSON và BSON nên Mongo Database rất phù hợp lưu trữ các ứng dụng web, mobile. Và là nơi lưu trữ các nguồn dữ liệu có cấu trúc phức tạp và thường xuyên được thêm hay sửa hoặc xóa đi. 2.2 Thiết kế để truy vấn dữ liệu nhanh chóng Mongo Database được thiết kế để xử lý các tình huống cập nhật và truy vấn dữ liệu nhanh chóng bởi: Khả năng mở rộng: Mongo Database có hỗ trợ khả năng mở rộng dữ liệu theo chiều ngang (horizontal scaling). Nhờ đó, người dùng có thể thêm nhiều node vào một Mongo Database để tăng khả năng xử lý dữ liệu. Với khả năng tăng cường xử lý dữ liệu giúp cho việc truy vấn và cập nhật dữ liệu sẽ nhanh hơn. Indexing: Mongo Database có hỗ trợ các loại index khác nhau, bao gồm cả index đơn giản hay đa trường. Index giúp cho việc truy vấn dữ liệu của Mongo Database trở nên nhanh chóng hơn. Tính năng Sharding: Mongo Database cho phép phân tán các dữ liệu trên nhiều máy chủ khác nhau. Vì thế, giúp cải thiện khả năng mở rộng và giúp cho việc truy vấn và cập nhật dữ liệu nhanh hơn. Mongo Database với khả năng cung cấp các câu lệnh truy vấn và cập nhật dữ liệu đơn giản và dễ sử dụng: Do đó, giúp người dùng cho việc truy vấn và cập nhật dữ liệu tiện lợi và tốc độ hơn. Nhờ đó mà Mongo Database chính là một giải pháp hieuj quả cho các ứng dụng có tính năng xử lý và truy vấn dữ liệu nhanh. 2.3 Có khả năng mở rộng tính linh hoạt Một trong những tính năng nổi bật của Mongo Database là khả năng mở rộng linh hoạt và thích ứng với môi trường làm việc của doanh nghiệp. Mongo Database có thiết kế để hoạt động trên nhiều máy chủ phân tán và cho phép người dùng dễ dàng mở rộng hệ thống. Khi tải cơ sở dữ liệu tăng lên, người dùng sẽ dễ dàng thêm được nhiều máy chủ mới giúp tăng khả năng xử lý và giảm tải độ nặng cho các máy chủ hiện có. Đồng thời, Mongo Database cũng sẽ hỗ trợ các tính năng như sharding và replica set giúp cải thiện khả năng mở rộng và tăng khả năng sẵn sàng cao của hệ thống làm việc của môi trường doanh nghiệp. 3. Lợi ích của Mongo Database Mongo Database là một phần mềm lưu trữ cơ sở dữ liệu và được nhiều người dùng tin tưởng sử dụng bởi các lợi ích quan trọng của nó: 3.1 Hỗ trợ các tính năng khả năng tìm kiếm tốt Mongo Database được sử dụng ngôn ngữ truy vấn độc lập để tìm kiếm và truy xuất các dữ liệu. Dữ liệu này sẽ cung cấp cho người dùng các công cụ quan trọng để thực hiện truy vấn và tìm kiếm dữ liệu nhanh và tìm kiếm trên nhiều tiêu chí khác nhau bao gồm: các tiêu chí đầy đủ văn bản, phân trạng, sắp xếp và nhóm… Không những vậy, Mongo Database còn có khả năng hỗ trợ các tình năng tìm kiếm đầy đủ dựa trên các trường chứa chuỗi. Nhờ đó, cho phép tìm kiếm và chỉ định kết quả trả về dựa trên độ phù hợp của văn bản và nội dung tìm kiếm đó. [caption id="attachment_36547" align="aligncenter" width="800"] Lợi ích của Mongo Database[/caption] 3.2 Tăng cường tính bảo mật cho dữ liệu Mongo Database có hỗ trợ mã hóa dữ liệu trên các đĩa và trong truyền thông giúp bảo vệ dữ liệu khỏi các mối đe dọa. Và đặc biệt, Mongo Database cũng có tính năng quản lý quyền truy cập và khả năng kiểm soát quyền truy cập nên sẽ cho phép người dùng quản trị hệ thống và kiểm soát được việc truy cập và thực hiện các thao tác với dữ liệu. Mongo Database sở hữu tính năng chống tấn công bao gồm giám sát và phát hiện các cuộc tấn công mạng giúp khả năng kiểm soát quyền truy cập từ các địa chỉ IP không cho phép nhằm ngăn chặn các cuộc tấn công mạng. Vì thế các tính năng này của Mongo Database giúp bảo mật dữ liệu và an toàn cho các ứng dụng và doanh nghiệp đang sử dụng phần mềm này. 3.3 Giảm thiểu tình trạng downtime của hệ thống Mongo Database cung cấp tính năng replica set, cho phép việc sao lưu dữ liệu từ một node master đến các node replica nhằm đảm bảo tính sẵn sàng cao khi xảy ra sự cố. Do đó, giúp giảm thiểu tình trạng downtime của hệ thống do bảo trì dữ liệu bởi nếu một node master gặp sự cố, thì các node replica có thể tự động chuyển đổi sang trạng thái master. Đồng thời, Mongo Database cũng có khả năng cung cấp tính năng backup dữ liệu và khôi phục dữ liệu. Vì thế, Mongo Database giúp cho việc bảo trì dữ liệu dễ dàng hơn và giảm thiểu thời gian downtime. >>> Xem thêm: Xampp là gì? Cách cài đặt & sử dụng phần mềm Xampp từ A – Z 4. So sánh Mongo Database với các sản phẩm tương tự Mongo Database sở hữu nhiều tính năng cao và mang lại lợi ích hiệu quả cho người dùng. Vậy cùng FPT Cloud so sánh với một số các sản phẩm tương tự với phần mềm nhé. 4.1 So sánh với các cơ sở dữ liệu NoSQL như Cassandra, Couchbase [caption id="attachment_36548" align="aligncenter" width="800"] So sánh với các cơ sở dữ liệu NoSQL như Cassandra, Couchbase[/caption] Mongo Database, Cassandra và Couchbase đều là những cơ sở dữ liệu NoSQL, nhưng chúng có những điểm khác nhau như sau: Kiến trúc và cách lưu trữ dữ liệu: Mongo Database và Couchbase được sử dụng kiến trúc dữ liệu dạng tài liệu còn Cassandra sử dụng kiến trúc cột. Vì thế Mongo Database và Couchbase có thể lưu trữ các dạng tài liệu phức tạp hơn so với Cassandra. Khả năng mở rộng: Cassandra được thiết kế khả năng mở rộng tuyến tính và khả năng xử lý hàng nghìn node một cách hiệu quả. Còn Mongo Database và Couchbase khả năng mở rộng không hiệu quả bằng Cassandra. Tính năng tìm kiếm: Mongo Database hỗ trợ các tính năng tìm kiếm phong phú, còn Couchbase và Cassandra có tính năng tìm kiếm sẽ đơn giản hơn. Hiệu suất: Cassandra là cơ sở dữ liệu NoSQL có hiệu suất cao, có thể xử lý hàng triệu ghi nhật ký mỗi giây. Còn Mongo Database và Couchbase cũng có hiệu suất tốt, nhưng sẽ không bằng Cassandra. Tính sẵn sàng: Couchbase có tính sẵn sàng cao nhất, đảm bảo sự sẵn sàng dữ liệu 24/7. Mongo Database và Cassandra cũng có tính sẵn sàng tốt, nhưng không bằng Couchbase. 4.2 So sánh với các cơ sở dữ liệu SQL như MySQL, Oracle [caption id="attachment_36549" align="aligncenter" width="800"] So sánh với các cơ sở dữ liệu SQL như MySQL, Oracle.[/caption] Mongo Database có nhiều khác biệt so với các cơ sở dữ liệu SQL như MySQL và Oracle: Cấu trúc dữ liệu: Trong Mongo Database thì dữ liệu được lưu trữ dưới dạng tài liệu, còn trong MySQL và Oracle thì dữ liệu được lưu trữ dưới dạng bảng. Tài liệu Mongo Database có thể có các trường giá trị khác nhau cho tài liệu, trong khi dữ liệu MySQL và Oracle có các cột cố định và các giá trị phải thuộc về các kiểu dữ liệu cụ thể. Ngôn ngữ truy vấn: Ngôn ngữ truy vấn là Mongo Database Query Language (MQL), còn trong MySQL và Oracle là SQL. Cú pháp của MQL đơn giản hơn và cho phép truy vấn dữ liệu theo cấu trúc tài liệu, còn SQL cho phép truy vấn dữ liệu theo cấu trúc bảng. Khả năng mở rộng: Mongo Database thiết kế để có những khả năng mở rộng tốt hơn so với MySQL và Oracle. Hiệu suất: Mongo Database có hiệu suất tốt đối với các ứng dụng có lượng dữ liệu lớn và cần phải thêm mới dữ liệu. Còn các truy vấn phức tạp hoặc có tính toàn vẹn dữ liệu cao thì MySQL và Oracle sẽ có hiệu suất tốt hơn. Bảo mật: Mongo Database có các tính năng bảo mật mới tốt hơn 2 cơ sở dữ liệu MySPL, Oracle như mã hóa dữ liệu, quản lý các quyền truy cập và khả năng chống tấn công mạng. 5. Các bước để sử dụng Mongo Database Để sử dụng Mongo Database người dùng cần thực hiện các bước sau đây: 5.1 Tạo và cấu hình một cơ sở dữ liệu trên Mongo Database. Cài đặt Mongo Database trên máy tính của bạn.  Khởi động Mongo Database bằng cách sử dụng lệnh "mongodb" trên command prompt hoặc terminal. Mở cửa sổ mới trên command prompt hoặc terminal và sử dụng lệnh "mongo" để kết nối đến Mongo Database. Tạo mới cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng lệnh "use <tên cơ sở dữ liệu>". Tạo một collection liệu bằng cách sử dụng lệnh "db.createCollection(<tên collection>)". Thêm các dữ liệu văn bản vào collection bằng cách sử dụng lệnh "db.<tên collection>.insertOne(<document>).  Sử dụng lệnh "db.<tên collection>.find(<query>)" để truy vấn dữ liệu trong collection. Cấu hình các tính năng và thuộc tính cho Mongo Database bằng cách sử dụng các tùy chọn trong các câu lệnh và cấu hình file cấu hình mongod.conf 5.2 Thiết kế và triển khai các tài liệu lưu trữ dữ liệu trên Mongo Database [caption id="attachment_36551" align="aligncenter" width="800"] Thiết kế và triển khai các tài liệu lưu trữ dữ liệu trên Mongo Database[/caption] Bạn có thể tiến hành thực hiện các bước sau: Xác định yêu cầu của ứng dụng: Xác định các tính năng, mức độ truy xuất dữ liệu và các quy tắc xử lý dữ liệu trên Mongo Database. Thiết kế schema: Thiết kế schema cho các tài liệu lưu trữ dữ liệu dựa trên mô hình thực thể - liên kết (entity-relationship model). Tạo collection: Để lưu trữ các tài liệu dựa trên schema đã thiết kế. Thêm dữ liệu: Thêm dữ liệu trên bằng cách sử dụng lệnh insert hoặc sử dụng các API cung cấp bởi driver Mongo Database cho các ngôn ngữ lập trình khác nhau. Truy vấn dữ liệu: Sử dụng các lệnh truy vấn, bao gồm các toán tử truy vấn, phương thức tìm kiếm và các phương thức sắp xếp. Cập nhật dữ liệu: Nếu cần cập nhật sử dụng lệnh update. Xóa dữ liệu: Nếu cần xóa sử dụng lệnh remove. 5.3 Truy vấn và cập nhật dữ liệu trên Mongo Database Để truy vấn và cập nhật dữ liệu bạn có thể tham khảo qua cách truy vấn dưới đây: Truy vấn tất cả tài liệu trong một bảng: db.collection.find({}) Truy vấn tài liệu theo điều kiện: db.collection.find({field: value}) Truy vấn tài liệu và chỉ trả về kết quả của trường cụ thể: db.collection.find({field: value}, {field: 1, field 2.1}) Sắp xếp tài liệu theo trường cụ thể: db.collection.find({}).sort({field: 1/-1}) Giới hạn tài liệu trả về: db.collection.find({}).limit(n) Thêm một số tài liệu vào bảng: db.collection.insertOne({field1: value1, field2: value2}) Cập nhật tài liệu mới: db.collection.update One({field: value}, {$set: {field1: value1, field2: value2}}) Xóa tài liệu: db.collection.update One({field: value}) Những bài viết liên quan: RAID là gì? Các loại RAID và cách triển khai hiệu quả nhất Plesk là gì? Hướng dẫn sử dụng Plesk Control Panel từ A – Z Kubernetes vs Docker: Lựa chọn nào cho doanh nghiệp cPanel là gì? Hướng dẫn sử dụng phần mềm cPanel từ A – Z Trên đây là những thông tin về Mongo Database và FPT Cloud đã cập nhật những thông tin mới nhất của Mongo Database 2023. Hy vọng, FPT Cloud đã giúp cho người đọc hiểu hơn về các lợi ích và tính năng nổi bật của Mongo Database nhé!

Cloud Monitoring là gì? Lợi ích khi sử dụng Cloud Monitoring

10:13 25/11/2024
Hầu hết, các doanh nghiệp hiện nay đều đang sử dụng công nghệ điện toán đám mây cho tổ chức của mình vì sự tiện dụng và những lợi ích mà nó mang lại. Để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, Cloud Monitoring nhanh chóng trở thành giải pháp tối ưu cho các doanh nghiệp. >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê Cloud Server (máy chủ ảo) - FPT Cloud 1. Tìm hiểu về Cloud Monitoring Những vấn đề dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Cloud Monitoring. 1.1 Cloud Monitoring là gì? Cloud Monitoring là một thuật ngữ trong nhóm Technology Terms. Thuật ngữ Đám mây giám sát này dùng để diễn tả quá trình sử dụng phần cứng và phần mềm được phân phối qua internet.  Cloud Monitoring mô tả cụ thể hóa sự trừu tượng của cơ sở hạ tầng phức tạp có sự hoạt động của các phần mềm, phần cứng, cũng như các dịch vụ từ xa. Đây được xem là giải pháp tối ưu nhất để đánh giá hiệu suất đám mây của các hệ thống đồng sử dụng công nghệ điện toán đám mây.  Sử dụng số liệu và các phương pháp đa dạng để thực hiện giám sát đám mây là cách đảm bảo tối đa hoạt động của hệ thống có đang cung cấp mức truy cập chuẩn hay không. Cloud Monitoring được xem như như một phần của toàn bộ chiến lược quản lý đám mây. Đồng thời hỗ trợ các quản trị viên CNTT kiểm soát được trạng thái hoạt động của các tài nguyên trong môi trường đám mây; cung cấp bức tranh tổng quát về số liệu đám mây, lưu lượng khách hàng,... [caption id="attachment_36527" align="aligncenter" width="800"] Cloud Monitoring là gì?[/caption] 1.2 Tầm quan trọng của Cloud Monitoring trong việc quản lý đám mây Cloud Monitoring có một trò vô cùng quan trọng trong hệ điều hành đám mây, vì nó phụ trách quản lý cơ sở hạ tầng toàn bộ hệ thống, hỗ trợ quản trị viên đảm bảo được về hiệu suất, khả năng mở rộng, độ an toàn và sẵn sàng của ứng dụng và máy chủ.  Các công cụ cùng như các dịch vụ mà giám sát đám mây cung cấp bao gồm: Thông tin về lưu lượng truy cập, lượng dữ liệu, tốc độ phản hồi và các chỉ số nhằm hỗ trợ người quản trị hệ thống có đủ cơ sở để đưa ra quyết định, tối ưu hóa hệ thống đám mây.  Ngoài ra, Cloud Monitoring cũng đưa ra những cảnh báo cho người quản trị nếu xuất hiện những sự cố xảy ra, đồng thời đi kèm với các giải pháp khắc phục vấn đề ngay lập tức.  Cũng có thể nói, Giám sát đám mây là một trong những yếu tố không thể thiếu đối với những nhà quản trị viên, hỗ trợ hạn chế thời gian chết trong quá trình khắc phục sự cố xảy ra và duy trì ổn định hệ thống đám mây. >>> Xem thêm: Bảng giá thuê VPS (máy chủ ảo) tốc độ cao tại FPT Cloud 2. Các tính năng chính của Cloud Monitoring Giám sát hiệu suất và khả năng sẵn sàng: Cloud Monitoring có thể đánh giá và giám sát hiệu suất hoạt động cũng như khả năng triển khai của các ứng dụng, dịch vụ và hạ tầng đám mây.  Theo dõi lưu lượng mạng, thông tin khối lượng: Cloud Monitoring hỗ trợ quản trị viên theo dõi những thông số quan trọng như lưu lượng mạng, cung cấp các thông tin về khối lượng và trạng thái của hệ thống đồng thời phân tích các dữ liệu về mạng, quản lý thời gian phản hồi.  Điều khiển các thành phần hệ thống và báo cáo sự cố: Cloud Monitoring quản lý, kiểm soát những thành phần của hệ thống, hỗ trợ điều khiển khi cần thiết, đồng thời báo cáo khi hệ thống gặp phải sự cố. Đưa ra những giải pháp khắc phục sự cố: Đây là một trong những tính năng vô cùng quan trọng của Cloud Monitoring, khi có sự cố xảy ra, giám sát đám mây không chỉ đưa ra cảnh báo mà còn kèm theo những giải pháp giải quyết vấn đề, giảm thiểu thời gian chết hiệu quả.  [caption id="attachment_36528" align="aligncenter" width="800"] Các tính năng chính của Cloud Monitoring[/caption] 3. Lợi ích của Cloud Monitoring Cloud Monitoring là quá trình giám sát và quản lý các ứng dụng, hệ thống và tài nguyên đang chạy trên các nền tảng đám mây. Có nhiều lợi ích của việc sử dụng Cloud Monitoring, bao gồm: Đảm bảo khả năng hoạt động ổn định Cloud Monitoring có tính năng theo dõi, giám sát và đánh giá hiệu suất hoạt động của hệ thống đám mây. Chính vì thế, bất cứ sự cố và vấn đề phát sinh nào cũng đều được phát hiện sớm nhất có thể.  Đồng thời, hệ thống còn có thể tự khôi phục khi gặp lỗi, đảm bảo khả năng hoạt động ổn định và hiệu quả của các ứng dụng và máy chủ trong đám mây, tránh ảnh hướng đến khách hàng cũng như doanh nghiệp.  Giảm thiểu thời gian chết máy Cloud Monitoring sau khi giám sát liên tục hệ thống, ngay khi phát hiện sự cố sẽ ngay lập tức thông báo và đưa ra giải pháp khắc phục vấn đề, cách này giúp giảm thiểu tối đa thời gian chết máy, hạn chế những tác động tiêu cực đến doanh nghiệp, đồng thời giảm thiểu chi phí do sự cố gián đoạn hệ thống gặp phải.  Cải thiện độ tin cậy của hệ thống Nhờ các tính năng giám sát, đánh giá hiệu suất, thông báo sự cố và đưa ra giải pháp nhanh chóng mà độ tin cậy của người dùng đối với hệ thống cũng được cải thiện, nâng cao, đáp ứng tốt các nhu cầu của khách hàng.  Tối ưu tài nguyên và lợi nhuận Cloud Monitoring giúp các nhà quản trị viên giám sát và đánh giá hiệu suất tài nguyên của hệ thống đám mây. Cũng vì thế mà các tài nguyên không sử dụng sẽ được giải phóng, biến thành các nguồn lợi nhuận mới cho doanh nghiệp. Việc tối ưu tài nguyên này sẽ giúp tăng hiệu quả và cải thiện lợi nhuận cho doanh nghiệp. [caption id="attachment_36531" align="aligncenter" width="800"] Lợi ích của Cloud Monitoring[/caption] >>> Xem thêm: Host là gì? Toàn tập kiến thức về Host từ A đến Z 4. So sánh các loại Cloud Monitoring 4.1 Cloud-based monitoring và on-premises monitoring [caption id="attachment_36532" align="aligncenter" width="800"] Cloud-based monitoring và on-premises monitoring[/caption] Cloud-based monitoring và on-premises monitoring được biết đến là hai loại Monitoring khác nhau. Nếu đem hai phương pháp này lên bàn cân để so sánh ta có những đánh giá khách quan như sau: Về địa điểm, phương tiện: Nếu On-premises monitoring là phương pháp được xây dựng và phát triển trong cơ sở hạ tầng vật lý của tổ chức, thì Cloud-based monitoring lại được triển khai, quản lý trong hệ thống nền tảng đám mây. Về chi phí: Cloud-based monitoring sẽ có mức chi phí đầu tư hợp lý, thấp hơn so với On-premises monitoring, bởi Giám sát đám mây không yêu cầu các thiết bị và phần mềm thêm mà sử dụng các ứng dụng và dịch vụ sẵn có trên nền tảng; đồng thời, nó còn có thể thanh toán theo nhu cầu, thanh toán những dịch vụ khách hàng thực sự sử dụng. Về khả năng linh hoạt: Cloud-based monitoring có độ linh hoạt đa năng hơn so với on-premises monitoring, Giám sát đám mây có các tùy chọn mở rộng hoặc thu hẹp tiện lợi và còn có thể tùy chỉnh theo nhu cầu của tổ chức. Về độ an toàn và bảo mật: Cả cloud-based monitoring và on-premises monitoring đều có thể có độ bảo mật rất khắt khe, đảm bảo sự an toàn, quyền riêng tư của khách hàng và doanh nghiệp, có tính xác thực cao. Về khả năng sẵn sàng: Cloud-based monitoring có khả năng sẵn sàng và rất linh động trong việc truy cập, khách hàng và doanh nghiệp có thể sử dụng Giám sát đám mây ở bất cứ đâu và bất cứ khi nào, nhà quản trị cũng có thể giám sát hệ thống dễ dàng và linh động hơn.  Còn on-premises monitoring vẫn còn khá hạn chế trong tính năng linh động, vì nếu muốn truy cập thì bắt buộc nhà quản trị phải ở gần hoặc trong văn phòng. 4.2 Các công ty cung cấp Cloud Monitoring Hiện nay, dịch vụ Cloud Monitoring được cung cấp bởi rất nhiều tổ chức, tuy nhiên không phải dịch vụ Giám sát đám mây của công ty nào cũng giống nhau.  Mỗi công ty đều có những tính năng mới, phù hợp với nhu cầu và thị hiếu sử dụng của đối tượng khách hàng doanh nghiệp. Dưới đây là một số đánh giá, so sánh khách quan những công ty cung cấp dịch vụ Cloud Monitoring: AWS CloudWatch Là đơn vị cung cấp các thông tin và metrics về các tài nguyên hệ thống có thể kể đến như:  ELBs, EC2 instances,,..... Có các tính năng theo dõi, giám sát, đánh giá và log activities trên hệ thống. Có khả năng tự động mở rộng linh hoạt và giám sát sự cân bằng tải của các tình huống cụ thể. Google Cloud Monitoring Google Cloud Monitoring cũng cung cấp các thông tin và metrics như Compute Engine instances, Cloud Storage hệ thống,... Google Cloud Monitoring còn có thể tự động theo dõi và đưa ra những cảnh báo về sự cố xảy ra trên hệ thống. Đồng thời giám sát đám mây Google còn hỗ trợ các nhà quản trị theo dõi và quản lý các tiến trình hoạt động của ứng dụng, dịch vụ trên kênh. [caption id="attachment_36534" align="aligncenter" width="800"] Google Cloud Monitoring[/caption] Microsoft Azure Monitor Microsoft Azure Monitor cũng là công ty cung cấp các metrics về resources hệ thống, bao gồm: Virtual machine scale sets, Azure Service Fabric applications,... Cúng giống như hai công ty trên, Microsoft Azure Monitor cũng có khả năng tự động giám sát các hoạt động của các ứng dụng đang được triển khai trên hệ thống. Ngoài ra, đơn vị này còn cho phép tùy chỉnh linh hoạt được những metric được theo dõi. FPT Cloud Monitoring [caption id="attachment_36533" align="aligncenter" width="800"] FPT Cloud Monitoring[/caption] FPT Monitoring cung cấp giải pháp toàn diện thu thập, phân tích và cảnh báo trên các dữ liệu Metric, Logs, và Traces tích hợp với công cụ hiển thị dữ liệu dashboard cao cấp; giúp doanh nghiệp nhanh chóng phát hiện hành vi bất thường, cài đặt cảnh báo, trực quan hóa dữ liệu, thực hiện các thao tác tự động,….  Lợi thế của ưu việt: Thân thiện với người dùng, Thu thập dữ liệu đa nền tảng, Tối ưu hiệu năng và tài nguyên, Hỗ trợ 24/7 Tóm lại, hầu hết các công ty đều cung cấp dịch vụ Giám sát đám mây đều cung cấp những metrics về các resource hệ thống với mục đích theo dõi và giám sát. Nhưng khác biệt ở chỗ, mỗi công ty sẽ có những cái tiến về tính năng khác nhau để đáp ứng tệp đối tượng khách hàng của doanh nghiệp.  5. Các bước để triển khai Cloud Monitoring Bước 1: Đánh giá nhu cầu của doanh nghiệp Trước khi triển khai Cloud Monitoring, phải xác định mục tiêu và nhu cầu của doanh nghiệp để đưa ra những chiến lược và định hướng xây dựng phù hợp.  Tiến hành phân tích những yếu tố có thể tác động đến hệ thống, ví dụ như khả năng linh hoạt, tần suất hoạt động, độ tin cậy,... Đánh giá khách quan về độ phức tạp của hệ thống, liệu có đáp ứng được hiệu quả, tính khả dụng và nhu cầu mà doanh nghiệp cần hay không. Bước 2: Lựa chọn sản phẩm và nhà cung cấp phù hợp Tiến hành phân tích, nghiên cứu và so sánh các dịch vụ từ phía nhiều nhà cung cấp khác nhau Lựa chọn nhà cung cấp uy tín, có nhiều năm kinh nghiệm, đáp ứng được những mục tiêu và nhu cầu mà doanh nghiệp hướng tới. Tìm kiếm các phương pháp mã nguồn mở để tối ưu chi phí và linh động sao cho phù hợp với doanh nghiệp. Bước 3: Triển khai và cấu hình sản phẩm Tiến hành xây dựng, triển khai sản phẩm, thiết lập cấu hình bộ phận đảm bảo dữ liệu được lấy ra theo đúng yêu cầu đề ra. Cài đặt các công cụ, quy tắc giám sát, các thông báo với mục đích đáp ứng những yêu cầu hiệu suất của doanh nghiệp. Bước 4: Theo dõi và tối ưu hóa Đánh giá kết quả, hiệu suất đối với dịch vụ được cung cấp về các chỉ số quan trọng như: tần suất lỗi, downtime, băng thông,... Thực hiện tối ưu hóa về các chỉ đạo như: tối ưu hóa cấu hình, gia tăng hệ thống bảo mật và quản lý chi phí,... để tăng tính khả dụng cho hệ thống.  [caption id="attachment_36535" align="aligncenter" width="800"] Các bước để triển khai Cloud Monitoring[/caption] Những bài viết liên quan: Server là gì? Phân loại & Vai trò của máy chủ server Linux Mint là gì? Nên sử dụng Linux Mint hay Ubuntu cPanel là gì? Hướng dẫn sử dụng phần mềm cPanel từ A – Z VestaCP là gì? Tìm hiểu tính năng và hướng dẫn cài đặt VestaCP Cloud Monitoring không chỉ là giải pháp giám sát hiệu quả mà còn giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động và nâng cao trải nghiệm khách hàng. Nếu bạn đang tìm kiếm một dịch vụ đáng tin cậy, hãy cân nhắc lựa chọn phù hợp với nhu cầu của mình để đảm bảo hệ thống luôn hoạt động ổn định và hiệu quả.

Server Rack là gì? Server Rack loại nào tốt nhất?

09:53 25/11/2024
Server Rack là gì? Loại máy chủ này hiện ứng dụng phổ biến trong lĩnh vực quân sự, công nghiệp và nhiều ngành nghề thương mại khác. Trong bài tổng hợp này, FPT Cloud sẽ cùng bạn đi phân tích cơ chế hoạt động, thông số về kích thước và cách lựa chọn Server Rack phù hợp. >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê Server Cloud (máy chủ ảo) - FPT Cloud 1. Server rack là gì? Server Rack hay còn được biết đến với một số tên gọi khác như Mount Server, Rack Mounted Server. Đây là loại máy chủ nằm trên giá đỡ hình chữ nhật, có thiết kế nằm ngang.  Ưu điểm của Server Rack nằm ở khả năng tiết kiệm không gian nhờ vào cấu trúc sắp xếp trên giá đỡ tối ưu diện tích. Ngoài ra hệ thống này còn dễ dàng mở rộng, thuận tiện trong khâu bảo trì, sửa chữa. Thiết kế sắp xếp khoa học của hệ thống giúp kỹ thuật viên và người trực tiếp vận hành không gặp khó khăn gì nhiều khi thao tác sử dụng. Chiều cao và số lượng giá đỡ Server Rack có thể tùy chỉnh theo nhu cầu sử dụng. Như vậy chút tổng hợp trên đây, chắc hẳn đã giúp phần hiểu rõ hơn Server Rack là gì. Trong mục kế tiếp, FTP Cloud sẽ giúp bạn phân tích sâu hơn về ứng dụng, cơ chế hoạt động của loại máy chủ này. [caption id="attachment_18332" align="aligncenter" width="771"] Server Rack là gì?[/caption] >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 2. Ứng dụng của Server rack Giống như phần lớn những loại máy chủ khác, Server Rack thực hiện nhiệm vụ chính là cung cấp dịch vụ, dữ liệu cho hệ thống máy client. Hiện nay, chúng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, ví dụ như lĩnh vực quân sự. Theo đó trong các chương trình tập trận, huấn luyện quân sự, Server Rack thương bố trí trong những thùng Server Rack, có kết cấu chắc chắn. Để có thể hoạt động trong môi trường quân sự khắc nghiệt, hệ thống Server Rack cần trải qua kiểm định thực tế khắt khe. Mỗi hệ thống máy chủ này cần đảm bảo khả năng hoạt động tốt trong cả môi trường nhiệt độ cao và nhiệt độ thấp. Bên cạnh đó, chúng phải chịu được độ rung trong quá trình vận chuyển, hoạt động ở cường độ cao.  Không chỉ trong lĩnh vực quân sự, Server Rack còn ứng dụng rộng rãi tại nhiều ngành công nghiệp, thương mại. [caption id="attachment_18336" align="aligncenter" width="771"] Server Rack ứng dụng phổ biến trong lĩnh vực quân sự[/caption] 3. Cơ chế hoạt động của Server Rack Xét trên mặt cơ học, mỗi Server Rack hoàn toàn có thể lấy ra khỏi hệ thống Server Rack một cách đơn giản. Đặc điểm này cực kỳ hữu ích, hỗ trợ quản trị viên và người trực tiếp vận hành thuận tiện trong khâu sử dụng, bảo trì. Bộ phận hot - swap khi gặp sự cố không nhất thiết phải tắt hoàn toàn hay tháo gỡ hết trong quá trình khắc phục. Đặc điểm này cực kỳ cần thiết với các chương trình cần chạy ứng dụng quan trọng. Nếu downtime kéo dài nó sẽ gây tổn thất nghiêm trọng về mặt tài chính. Còn nếu xét trên mặt tính toán hiệu suất, tài nguyên, Rack Server giống như một công cụ thể với các ứng dụng hoặc chương trình.  Khi lắp đặt sử dụng trong môi trường quân sự như tại sa mạc sẽ cần đến Rack Database cao. Kèm theo đó là email, website, file, ứng dụng Server cho phép tính toán tại chỗ, truy cập vào tài nguyên quan trọng. Còn với nhà kho thương mại hoặc tại khu vực giàn khoan công nghiệp, hệ thống Rack Server nên có bố trí camera giám sát. Cùng với đó là máy tính dây chuyền hoặc trình điều khiển bẻ khóa.  [caption id="attachment_18342" align="aligncenter" width="771"] Mỗi Server Rack hoàn toàn có thể lấy ra khỏi hệ thống Server Rack[/caption] 4. Số kích thước cơ bản của Server rack Phần lớn Server Rack hiện nay đều sở hữu chiều rộng 19 inch, tương thích với cấu hình Server Rack 19 inch. Dòng Server Rack công nghiệp cùng cấu hình 19 inch với kích thước tương ứng 23 inch và 24 inch. Server Rack và Rack Server tính toán kích thước theo cùng đơn vị đo. Trong đó, mỗi đơn vị U sẽ bằng 1.75 inch. Cách tính toán này khá đơn giản. Lưu ý rằng Server Racking chính là chương trình xác định một Server Rack chưa được bao nhiêu Rack Mount Server. Trường hợp mua máy tính giá treo, đơn vị thường tính theo U. Khi cần tính toán chiều cao Server hoặc giá đỡ theo đơn vị inch bạn hãy nhân đơn vị giá đỡ với 1.75 inch. Chẳng hạn một Server Rack sở hữu chiều cao 1U, xấp xỉ với khoảng không gian 1.75 inch. Như vậy, tủ Rack cần đảm bảo kích thước tối thiểu 1U để mỗi Rack Server trượt vào bình thường. Chúng ta hãy xét thử một Rack Server tương ứng với kích thước tủ 4U, xấp xỉ 7 inch không gian. Hiển nhiên một Server Rack có giá đỡ cao 4U còn đủ sức chứa một Rack Server 4U. Ngoài ra vẫn có nhiều loại Server Rack sở hữu chiều cao lớn hơn so với giá đỡ. Dễ bắt gặp nhất là kiểu giá đỡ 42U và 44U, ứng với kích thước 73.5 inch và 77 inch. Với kích thước như vậy, người dùng có thể lắp nhiều Rack Server. [caption id="attachment_18346" align="aligncenter" width="771"] Phần lớn Server Rack hiện nay đều sở hữu chiều rộng 19 inch[/caption] 5. So sánh Tower Server, Rack Server và Blade Server  Không ít người vẫn hay nhầm lẫn giữa Tower Server, Rack Server và Blade Server. Tuy nhiên nếu xem xét kỹ về khả năng tương thích và một vài khía cạnh khác, chúng lại không hoàn toàn giống nhau. Tiêu chí so sánh  Tower Server  Rack Server  Blade Server  Khả năng Scalability  Thấp, có khả năng nâng cấp tốt nhưng khó tìm linh kiện thay thế  Khả năng cao tốt, dễ dàng sửa chữa và linh kiện thay thế dễ dàng  Dễ dàng nâng cấp, thuận tiện sửa chữa, thay thế linh kiện  Không gian sử dụng  Tốn nhiều không gian sử dụng  Không tốn nhiều không gian  Khả năng mở rộng không cao  Bảng so sánh Tower Server, Rack Server và Blade Server >>> Xem thêm: Mongo Database là gì? Thông tin mới nhất về Mongo Database 6. Server Rack loại nào tốt nhất? Sử dụng Server Rack còn phụ thuộc theo nhu cầu sử dụng của mỗi doanh nghiệp.  Cách lựa chọn nói chung Trước khi lựa chọn Server Rack, bạn nên tính toán kỹ kích thước dàn Server Rack cần dùng. Bạn có thể so sánh chiều cao, chiều rộng của Server, sau đó lựa chọn Rack có kích thước phù hợp. Nhìn chung, Server càng lớn thì người dùng lại càng có đa dạng tùy chọn lưu trữ. Tuy nhiên cũng cần lưu ý rằng khi thêm nhiều thành phần, Server lại càng nặng và tiêu tốn điện năng nhiều hơn. [caption id="attachment_18354" align="aligncenter" width="771"] Bạn nên tính toán kỹ kích thước dàn Server Rack cần dùng[/caption] Ví dụ: Để hình dung rõ hơn về cách lựa chọn Server Rack, bạn hãy theo dõi hai ví dụ sau đây. 1U vs 2U Rack Server Rack Server 1U phù hợp để hỗ trợ CPU, RAM cho thiết bị 2U. Thế nhưng, không gian lưu trữ của nó không rộng bằng loại khe cắm PCLe. [caption id="attachment_18358" align="aligncenter" width="771"] Rack Server 1U phù hợp để hỗ trợ CPU, RAM cho thiết bị 2U[/caption] Tuy vậy, phần lớn Rack Server, cả khe cắm hoặc bộ nhớ đều có thể mở rộng thông qua PCLe và JBOD. 3U vs. 4U vs. 5U Rack Server Tương tự như máy chủ Rack Server 1U và 2U, loại Rack Server 3U thường hỗ trợ ít khe cắm PCLe. Bên cạnh đó, tùy chọn lưu trữ của 1U và 2U cũng ít hơn so với loại Server Rack 4U và 5U. Những bài viết liên quan: Serverless – Xu thế tất yếu của điện toán đám mây Xampp là gì? Cách cài đặt & sử dụng phần mềm Xampp từ A – Z RAID là gì? Các loại RAID và cách triển khai hiệu quả nhất Kubernetes vs Docker: Lựa chọn nào cho doanh nghiệp Sau bài tổng hợp chia sẻ trên đây của FPT Cloud, hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về khái niệm Server Rack là gì. Ngoài ra nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ điện toán đám mây, thuê máy chủ ảo các loại, bạn hãy liên hệ với FPT Cloud.  

Dịch vụ thuê máy chủ vật lý (server vật lý) chất lượng FPT Cloud

09:39 25/11/2024
Thuê máy chủ vật lý là dịch vụ mà nhà cung cấp cung cấp cho khách hàng một giải pháp lưu trữ dữ liệu trọn gói bao gồm cả phần cứng máy chủ và không gian lắp đặt máy chủ trên hệ thống tủ Rack tiêu chuẩn tại trung tâm dữ liệu.. Cùng FPT Cloud khám phá những lợi ích nổi bật và câu hỏi thường gặp khi lựa chọn dịch vụ thuê máy chủ vật lý để đưa ra quyết định phù hợp cho doanh nghiệp của bạn! Dịch vụ cho thuê đặt máy chủ vật lý mang lại nhiều lợi ích như sau:  Hiệu suất vượt trội: Máy chủ vật lý có cấu hình mạnh mẽ, cho phép người thuê sử dụng toàn bộ tài nguyên mà không phải chia sẻ, mang lại hiệu suất cao hơn. Tiết kiệm chi phí: Chi phí thuê máy chủ thấp hơn nhiều so với việc tự mua, thiết lập phòng máy và duy trì nhân lực CNTT. Quản trị chuyên nghiệp: Máy chủ được quản trị và giám sát bởi kỹ sư chuyên môn cao, giúp doanh nghiệp tập trung vào công việc kinh doanh mà không phải lo lắng về kỹ thuật. An toàn trước tác nhân bên ngoài: Dịch vụ thuê máy chủ giúp giảm thiểu rủi ro từ hỏa hoạn, thiên tai và mất cắp nhờ vào hệ thống bảo vệ của trung tâm dữ liệu. >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê Cloud Server (máy chủ ảo) - FPT Cloud 1. Bảng giá dịch vụ thuê máy chủ vật lý tại FPT Cloud Để có thông tin chi tiết về báo giá thuê máy chủ vật lý tại FPT Cloud, bạn có thể liên hệ ngay với đội ngũ chúng tôi. FPT Cloud cung cấp nhiều gói dịch vụ với mức giá linh hoạt phù hợp với nhu cầu của từng doanh nghiệp. Xem chi tiết tại đây. Tham khảo bảng giá: Dedicated Server 1 Dedicated Server 2 Dedicated Server 3 CPU: V1-8 cores, 16 Threads SSD: 2 x 480GB SSD Enterprise RAM: 48GB Dữ liệu truyền: Không giới hạn IP: 01 Băng thông trong nước: 100Mbps Băng thông quốc tế: 10Mbps KM 1: Tặng gói Part Manage khi thanh toán 12 tháng KM 2: Tặng Server khi thanh toán 24 tháng CPU: V1-16 cores, 32 Threads SSD: 2 x 480GB SSD Enterprise RAM: 48GB Dữ liệu truyền: Không giới hạn IP: 01 Băng thông trong nước: 100/ 200Mbps Băng thông quốc tế: 10Mbps KM 1: Tặng gói Part Manage khi thanh toán 12 tháng KM 2: Tặng Server khi thanh toán 24 tháng CPU: V3 - 12 cores, 24 Threads SSD: 2 x 480GB SSD Enterprise RAM: 48GB DDR4 Dữ liệu truyền: Không giới hạn IP: 01 Băng thông trong nước: 100/ 300Mbps Băng thông quốc tế: 10Mbps KM 1: Tặng gói Part Manage khi thanh toán 12 tháng KM 2: Tặng Server khi thanh toán 24 tháng Liên hệ giá Liên hệ giá Liên hệ giá [caption id="attachment_54171" align="aligncenter" width="800"] FPT Cloud cung cấp đa dạng các gói dịch vụ với mức giá linh hoạt[/caption] >>> Xem thêm: Backup Service – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây 2. Tại sao nên thuê máy chủ vật lý tại FPT Cloud? Khi lựa chọn dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý tại FPT Cloud, bạn sẽ nhận được nhiều lợi ích như: Hạ tầng mạng đạt chuẩn quốc tế FPT là tập đoàn công nghệ hàng đầu tại Việt Nam với nhiều năm kinh nghiệm trong cung cấp dịch vụ hạ tầng mạng. FPT Cloud, thuộc FPT, cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ ảo, đám mây (cloud server) và bảo mật, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế như ISO 27001.  Chúng tôi sử dụng công nghệ tiên tiến từ các nhà sản xuất hàng đầu như Cisco và Microsoft, cùng hệ thống mạng MPLS (Multiprotocol Label Switching) đảm bảo chất lượng và hiệu suất cao. [caption id="attachment_54168" align="aligncenter" width="800"] FPT Cloud cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế[/caption] Chống tấn công DDoS FPT Cloud đã đầu tư các giải pháp chống tấn công DDoS hiệu quả. Chúng tôi sử dụng firewall, tường lửa ứng dụng và thiết bị load balancer để giám sát và lọc các gói tin độc hại, đồng thời cung cấp dịch vụ chống DDoS giúp phát hiện và chặn các kết nối đáng ngờ. Khách hàng có thể yên tâm rằng hệ thống của họ luôn được bảo vệ. Quý khách được bàn giao toàn quyền quản lý Khách hàng sẽ được cấp quyền quản lý toàn bộ tài nguyên trên hạ tầng điện toán đám mây của FPT Cloud. Giao diện quản lý đơn giản và dễ sử dụng giúp khách hàng kiểm soát các dịch vụ, ứng dụng và dữ liệu của mình, cùng với các công cụ quản lý chi phí và tối ưu hóa hiệu suất. [caption id="attachment_54175" align="aligncenter" width="800"] Khách hàng sẽ được cấp quyền quản lý toàn bộ tài nguyên trên hạ tầng điện toán đám mây[/caption] Hệ thống quản lý máy chủ KVM online Hệ thống quản lý máy chủ KVM online của FPT Cloud cho phép khách hàng dễ dàng điều khiển máy chủ ảo qua giao diện thân thiện. Khách hàng có thể kiểm soát tình trạng máy chủ, khởi động hoặc tắt máy chủ, cùng với các tính năng bảo mật để bảo vệ dữ liệu. [caption id="attachment_54173" align="aligncenter" width="800"] Hệ thống quản lý máy chủ KVM online của FPT Cloud với giao diện thân thiện, dễ sử dụng[/caption] Hỗ trợ cài đặt trọn đời FPT cam kết hỗ trợ cài đặt và triển khai dịch vụ trọn đời. Đội ngũ kỹ thuật giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ từ giai đoạn triển khai đến khi ngừng sử dụng dịch vụ, kèm theo tài liệu hướng dẫn và hỗ trợ trực tuyến. Hỗ trợ 24/24 FPT Cloud cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật 24/7 với đội ngũ chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực điện toán đám mây. Khách hàng có thể liên hệ qua điện thoại, email, chat trực tuyến hoặc hệ thống ticketing, đảm bảo nhận được hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả. >>> Xem thêm: Disaster Recovery – Dịch vụ khôi phục hệ thống sau thảm họa 3. Những lưu ý cần biết khi thuê server vật lý Khi lựa chọn dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý, bạn cần lưu ý một số điều quan trọng sau:  Cấu hình máy chủ vật lý: Nắm rõ cấu hình máy chủ (CPU, RAM, DISK) và thương hiệu máy chủ (Dell, IBM, HP, v.v.) giúp bạn dễ sử dụng và quản lý. Nếu chưa rõ cấu hình phù hợp, hãy yêu cầu nhà cung cấp tư vấn. Băng thông: Cần quan tâm đến cổng card mạng trong nước và quốc tế, cũng như băng thông có giới hạn hay không. Nên lựa chọn nhà cung cấp có Data Center để dễ dàng mở rộng băng thông khi cần. Chi phí thuê máy chủ vật lý: Nhà cung cấp thường niêm yết cấu hình sẵn hoặc báo giá theo yêu cầu. Bạn cũng cần lưu ý các chi phí phát sinh như IP, RAM và băng thông. Chi phí cũng phụ thuộc vào việc thuê tại doanh nghiệp hay Data Center, cũng như chính sách bảo hành và backup. [caption id="attachment_54174" align="aligncenter" width="800"] Cần nắm rõ cấu hình máy chủ để dễ dàng sử dụng và quản lý[/caption] Khả năng dự phòng và mở rộng: Nhà cung cấp cần có tài nguyên dự trữ để ứng phó với sự cố như sập nguồn điện, gián đoạn Internet hay quá tải máy chủ. Nơi đặt máy chủ vật lý: Địa điểm đặt máy chủ cần đảm bảo yêu cầu về nhiệt độ, hạ tầng mạng và điện ổn định, với đội ngũ kỹ thuật giám sát 24/7. Có thể thuê máy chủ (offline) tại công ty hoặc (online) tại Data Center của nhà cung cấp. Lựa chọn nhà cung cấp máy chủ vật lý an toàn, bảo mật: Hệ thống máy chủ lớn thường bị đe dọa từ hacker, virus, ransomware và mã độc. Đảm bảo nhà cung cấp có biện pháp bảo mật chặt chẽ để bảo vệ dữ liệu và hệ thống của bạn. 4. So sánh máy chủ vật lý và Cloud VPS Dưới đây là bảng so sánh giữa máy chủ vật lý và Cloud VPS, giúp làm rõ những điểm khác biệt chính giữa máy chủ vật lý và Cloud VPS. Tiêu chí Máy chủ vật lý Cloud VPS Đối tượng sử dụng Thích hợp cho khách hàng cần hiệu suất cao, ổn định mà không quan tâm đến chi phí. Lựa chọn tốt cho ứng dụng có tần suất sử dụng thấp, chi phí thấp hơn và yêu cầu mở rộng linh hoạt. Cách thức hoạt động Cung cấp tài nguyên độc lập từ máy chủ vật lý, với kết nối mạng 24/7. Chia sẻ tài nguyên từ một máy chủ vật lý thành nhiều máy chủ ảo độc lập, quản lý qua hệ thống ảo hóa. Tài nguyên Cung cấp tài nguyên vật lý riêng biệt cho từng khách hàng. Cung cấp tài nguyên ảo được chia sẻ từ một máy chủ vật lý, có thể tùy chỉnh theo nhu cầu sử dụng. Hiệu năng Thường có hiệu năng cao hơn nhờ tài nguyên độc lập. Có tính linh hoạt hơn trong việc điều chỉnh tài nguyên, có thể đáp ứng nhu cầu cao hoặc giảm tài nguyên khi cần. Chi phí Chi phí cao hơn cho việc thuê/mua và duy trì. Chi phí thấp hơn, thanh toán theo giờ hoặc tháng, với nhiều gói tài nguyên khác nhau. Độ ổn định Độ ổn định cao hơn nhờ không bị chia sẻ tài nguyên, nhưng dễ bị gián đoạn khi có sự cố phần cứng. Độ ổn định tốt nhờ tính năng tự động chuyển đổi tài nguyên giữa các máy chủ ảo, nhưng phụ thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ. Bảo mật Yêu cầu bảo trì phần cứng định kỳ, chi phí bảo mật cao hơn. Cung cấp nhiều biện pháp bảo mật từ nhà cung cấp, chi phí bảo mật thường thấp hơn. Tốc độ Phụ thuộc vào thành phần phần cứng, có thể bị giới hạn nếu phần cứng không đủ mạnh. Tốc độ cải thiện nhờ tính linh hoạt và khả năng mở rộng, có thể nhanh chóng nâng cấp tài nguyên. Khả năng mở rộng Giới hạn về tài nguyên, khó khăn trong việc mở rộng khi cần. Dễ dàng mở rộng và tùy chỉnh tài nguyên theo nhu cầu, không cần mua thêm phần cứng mới. 5. Một số câu hỏi thường gặp khi thuê máy chủ vật lý  5.1. Thuê máy chủ vật lý để làm gì? Thuê máy chủ riêng giúp doanh nghiệp sử dụng các ứng dụng và dịch vụ yêu cầu tài nguyên cao như trang web lớn hoặc hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu.  Người dùng có quyền sử dụng toàn bộ tài nguyên mà không chia sẻ với ai, đảm bảo độ tin cậy và ổn định. Đồng thời, người dùng có toàn quyền quản lý và tùy biến máy chủ theo nhu cầu riêng. [caption id="attachment_54170" align="aligncenter" width="800"] Thuê máy chủ riêng giúp doanh nghiệp sử dụng các ứng dụng và dịch vụ yêu cầu tài nguyên cao[/caption] 5.2. Ưu điểm của việc cho thuê máy chủ vật lý riêng? Tài nguyên cao: Phù hợp cho các ứng dụng có lượng truy cập lớn. Độ tin cậy cao: Không cần chia sẻ tài nguyên, nâng cao độ ổn định. Tùy biến cao: Quản lý, cấu hình và bảo mật theo ý muốn. Bảo mật tốt: Kiểm soát và cài đặt bảo mật dễ dàng. Hỗ trợ kỹ thuật: Được hỗ trợ từ đội ngũ chuyên nghiệp. Tốc độ truy cập nhanh: Tối ưu hóa hiệu suất máy chủ. 5.3. Có thể chọn hệ điều hành nào khi thuê Server vật lý tại FPT Cloud? Khách hàng tại FPT Cloud thường có thể chọn hệ điều hành mong muốn, tuy nhiên, lựa chọn này có thể bị giới hạn bởi yêu cầu kỹ thuật của hệ thống. Cần tìm hiểu kỹ thông số kỹ thuật và tính năng của từng gói dịch vụ trước khi quyết định. [caption id="attachment_54172" align="aligncenter" width="800"] Người dùng có thể lựa chọn hệ điều hành mong muốn[/caption] 5.4. Nên mua hay thuê server vật lý riêng? Thuê server riêng thường tiết kiệm chi phí hơn so với việc mua, đặc biệt cho khách hàng có nhu cầu sử dụng linh hoạt. Lợi ích khi thuê bao gồm chi phí ban đầu thấp, không cần quản lý phần cứng, linh hoạt trong việc tăng giảm tài nguyên và hỗ trợ kỹ thuật 24/7. Nếu cần một giải pháp tiết kiệm và linh hoạt, thuê server là lựa chọn hợp lý. Những bài viết liên quan: Object Storage - Lưu trữ không giới hạn, an toàn, bảo mật Bảng giá cho thuê Cloud Server (máy chủ ảo) - FPT Cloud Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây Kubernetes (K8s) là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động chi tiết Dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý mang lại nhiều lợi ích vượt trội cho doanh nghiệp, từ việc tối ưu tài nguyên đến đảm bảo bảo mật và hỗ trợ kỹ thuật chuyên nghiệp. Hãy liên hệ ngay với FPT Cloud để được tư vấn và chọn lựa giải pháp thuê máy chủ vật lý phù hợp nhất cho nhu cầu của bạn!

So sánh VPS và Cloud Server chi tiết từ A đến Z

09:29 25/11/2024
So sánh VPS và Cloud Server là vấn đề được nhiều người quan tâm. Đặc biệt là khi đây là 2 trong 3 hệ thống máy chủ phổ biến nhất hiện nay. Vậy VPS và Cloud server có những điểm giống và khác nhau thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết từ A - Z dưới đây.  >>> Xem thêm: Backup Services – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây 1. VPS là gì? VPS là viết tắt của từ Virtual Private Server. Đây là máy chủ được tạo thành thông qua việc phân chia một máy chủ vật lý. Từ một máy chủ ban đầu, người quản trị có thể chia thành nhiều máy chủ khác nhau, các máy chủ sẽ có tính năng giống như máy chủ ban đầu. Đồng thời, các máy chủ sau khi được phân chia sẽ chạy dưới dạng chia sẻ tài nguyên.  2. Cloud Server là gì? Vậy Cloud Server là gì? Đúng như tên gọi bằng tiếng Anh, Cloud Server là máy chủ đám mây. Đây là một dạng máy chủ ảo, được sử dụng để lưu trữ và xử lý thông tin. Máy chủ đám mây được thiết lập và sử dụng bằng công nghệ điện toán đám mây. Vì thế, loại máy chủ này không bị giới hạn về dung lượng và cũng không mất quá nhiều thời gian hay bị giới hạn về việc nâng cấp giống như các loại máy chủ truyền thống.  [caption id="attachment_17188" align="aligncenter" width="771"] VPS là máy chủ được tạo thành thông qua việc phân chia một máy chủ vật lý[/caption] 3. So sánh VPS và Cloud Server chi tiết Vậy máy chủ VPS và cloud Server có những điểm giống và khác nhau thế nào? Hãy cùng so sánh VPS và Cloud Server qua các tiêu chí dưới đây:  Tiêu chí so sánh VPS Cloud Server Hiệu suất Hiệu suất bị hạn chế. Hiệu suất tuyệt vời. Khả năng mở rộng VPS bị giới hạn và cần nâng cấp gói. Không giới hạn các tùy chọn khả năng mở rộng. Khả năng kiểm soát, mức độ tùy chỉnh Được cung cấp toàn quyền truy cập, tùy chỉnh. Giới hạn quyền kiểm soát với một số cài đặt nhất định. An toàn và bảo mật Mức độ bảo mật cao. Mức độ bảo mật cao. Chi phí sử dụng Giá rẻ hơn cloud server. Chi phí đắt hơn VPS. 3.1 Hiệu suất Khi so sánh VPS và cloud Server, chắc chắn không thể bỏ qua hiệu suất của 2 máy chủ này. Đây là tiêu chí cực kỳ quan trọng và là một trong những điểm khác biệt lớn nhất của 2 loại máy chủ này.  VPS: VPS là loại máy chủ được nhiều người lựa chọn do có tốc độ tải trang nhanh. Do việc sử dụng chung một máy chủ chuyên dụng nên người dùng sẽ không cần chia sẻ tài nguyên với các website khác. Qua đó đảm bảo tốc độ tải trang.  Tuy nhiên, thông tin, ứng dụng được lưu trữ trên máy chủ VPS sẽ được lưu ở máy chủ vật lý. Dù bạn đã phân vùng riêng thì trang web của bạn vẫn sẽ được lưu trữ vật lý. Điều này có thể ảnh hưởng tới những website khác trên cùng một máy chủ. Ngoài ra, do sử dụng cùng một máy chủ vật lý nên máy chủ VPS có thể sẽ bị giới hạn bởi dung lượng phần cứng của máy chủ.  Cloud Server: Cloud Server được đánh giá là có mức hiệu suất cực kỳ cao, ngay cả khi người dùng sử dụng trong thời điểm nhu cầu tăng cao. Cloud Server sử dụng bộ nhớ và CPU của các máy chủ nên có sức mạnh xử lý cực kỳ cao. NGay cả trong những trường hợp truy cập tăng bất ngờ, đột biến, dịch vụ lưu trữ đám mây cũng đảm bảo tốc độ truy cập.  Sử dụng máy chủ đám mây cũng cho phép bạn hạn chế tối đa thời gian chết, nâng cao khả năng di chuyển các tệp. Trong trường hợp máy chủ bị lỗi, hiệu suất công việc vẫn được đảm bảo do việc di chuyển dữ liệu từ các máy chủ cực kỳ dễ dàng.  [caption id="attachment_17192" align="aligncenter" width="771"] VPS là loại máy chủ được nhiều người lựa chọn do có tốc độ tải trang nhanh[/caption] >>> Xem thêm: Cloud Compute là gì? Phân loại và cách thức hoạt động 3.2 Khả năng mở rộng Khi so sánh VPS và Cloud Server, chúng ta cũng không thể bỏ qua việc tìm hiểu khả năng mở rộng của 2 loại máy chủ này. VPS: VPS có lợi thế hơn so với Shared Hosting về việc cung cấp tài nguyên. Tuy nhiên, khả năng mở rộng lại là một nhược điểm của loại máy chủ này. VPS bị giới hạn khả năng mở rộng bởi máy chủ vật lý. Để mở rộng máy chủ, bạn có thể mở rộng bộ nhớ và sức mạnh của CPU trên máy chủ con. Tuy nhiên, lượng tài nguyên của máy chủ vật lý sẽ bị giới hạn và chỉ có một lượng tài nguyên nhất định. Vì thế, nếu muốn mở rộng, người dùng sẽ phải nâng cấp thêm một gói mới Cloud Server: So với VPS, Cloud Server có khả năng mở rộng tốt hơn. Do không bị giới hạn về máy chủ nên cloud server cũng không bị giới hạn về các tùy chọn mở rộng. Khi doanh nghiệp mở rộng phạm vi, dịch vụ lưu trữ đám mây cũng sẽ được mở rộng. Tương ứng với đó, băng thông và tốc độ xử lý cũng sẽ cao hơn. Chỉ với một vài thao tác mở rộng gói lưu trữ, bạn đã có thể mở rộng hệ thống máy chủ của mình.  3.3 Khả năng kiểm soát, mức độ tùy chỉnh Doanh nghiệp càng lớn thì nhu cầu kiểm soát, tùy chỉnh các thiết lập càng cao. Vì thế, việc tìm hiểu khả năng kiểm soát trong hệ thống máy chủ luôn được ưu tiên. So với máy chủ shared hosting, cả VPS và Cloud Server đều có nhiều quyền kiểm soát thiết lập hơn. Tuy nhiên, mỗi loại lại có mức độ tùy chỉnh khác nhau.  VPS: Máy chủ VPS cho phép người dùng truy cập vào các mức độ tùy chỉnh giống như một máy chủ chuyên dụng. Bạn sẽ có toàn quyền truy cập root nên có thể kiểm soát mọi khía cạnh của máy chủ. Điều này đồng nghĩa với việc bạn có thể kiểm soát cả hệ điều hành. Tuy nhiên, một số nhà cung cấp sẽ hạn chế việc truy cập windows. Bạn cần lưu ý vấn đề này khi so sánh VPS và Cloud server để có lựa chọn phù hợp nhất.  Cloud Server Tương tự như VPS, Cloud Server cũng cho phép người dùng có thể tùy chỉnh. Bạn có thể tùy chỉnh một số khía cạnh như cấu hình tường lửa, kiến trúc mạng hay load balancing. Tuy nhiên, do Cloud Server hoạt động theo hình thức đám mây, trên mạng lưới máy chủ cực lớn nên việc tùy chỉnh cũng sẽ bị giới hạn. Tùy từng nhà cung cấp mà mức giới hạn sẽ có sự khác nhau.  [caption id="attachment_17200" align="aligncenter" width="771"] Doanh nghiệp càng lớn thì nhu cầu kiểm soát, tùy chỉnh các thiết lập càng cao[/caption] 3.4 An toàn và bảo mật Khi so sánh VPS và Cloud Server, chắc chắn không thể bỏ qua vấn đề an toàn và bảo mật của hệ thống máy chủ. Nếu máy chủ không đảm bảo bảo mật, người dùng có thể bị hacker tấn công, đánh cắp thông tin hoặc thậm chí là ảnh hưởng tới hoạt động và lợi nhuận.  Các hệ thống máy chủ khác nhau sẽ có các đặc điểm và mức độ bảo mật khác nhau, tương ứng với các biện pháp bảo mật của từng nhà cung cấp.  VPS: VPS được đánh giá là hệ thống máy chủ có độ bảo mật cao. Độ bảo mật của VPS sẽ tương ứng với từng máy chủ vật lý. Mỗi VPS sẽ có một mức độ bảo mật khác nhau tương ứng với một máy chủ khác nhau. Do được kết nối với máy chủ vật lý nên ngay cả khi một website khác cùng máy chủ bị tấn công/nhiễm virus, trang web của bạn cũng không bị ảnh hưởng. Đồng thời, do chỉ lưu trữ trên một máy chủ vật lý duy nhất nên VPS có độ bảo mật chặt chẽ hơn so với Cloud Server.  Tuy nhiên, điều này không đồng nghĩa với việc VPS được bảo mật tuyệt đối. Khi lưu trữ trên VPS, bạn vẫn sẽ gặp phải một số rủi ro. Trong trường hợp một website cùng máy chủ bị tấn công DDoS, máy chủ vật lý có thể sẽ bị ảnh hưởng. Ngoài ra, mức độ bảo mật sẽ phụ thuộc vào các biện pháp bạn lựa chọn. Vì thế bạn cần chịu trách nhiệm với các tùy chỉnh bảo mật của mình.  Cloud Server: Cloud server là hệ thống máy chủ được đánh giá cao về vấn đề bảo mật. TRang web của bạn sẽ được lưu trữ riêng biệt với các website khác trên hệ thống. Đồng thời, bạn cũng có thể tùy chọn các biện pháp bảo mật cho mình.  Tuy nhiên, do hệ thống lưu trữ trên nhiều máy chủ vật lý nên việc bảo mật sẽ phức tạp hơn. Hệ thống đám mây cũng có nhiều nguy cơ bị tấn công hơn so với các máy chủ truyền thống.  [caption id="attachment_17208" align="aligncenter" width="771"] Cloud server là hệ thống máy chủ được đánh giá cao về vấn đề bảo mật[/caption] 3.5 Chi phí So với các loại máy chủ thông thường, cả VPS và Cloud Server đều có mức giá hợp lý, phải chăng mà vẫn đảm bảo các lợi ích và vấn đề bảo mật.  VPS: Khi sử dụng VPS, người dùng có thể dự đoán chi phí hàng tháng. Mức phí này khá rẻ nếu so với các loại máy chủ chuyên dụng khác. Mức giá hệ thống VPS sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như thông số kỹ thuật, giới hạn tài nguyên… Cloud Server: Cloud server thường có mức giá cao hơn máy chủ VPS do không bị giới hạn tài nguyên và khả năng mở rộng. Tuy nhiên, so với các loại máy chủ chuyên dụng, máy chủ đám mây vẫn có mức giá hợp lý hơn. Tùy vào từng lưu lượng sử dụng mà mức chi phí của bạn sẽ có sự khác nhau.  4. Ưu nhược điểm của VPS Có thể thấy, sau khi so sánh VPS và cloud server, chúng ta đã thấy, hai hệ thống máy chủ này có nhiều điểm khác biệt. Vậy nên sử dụng loại máy chủ nào? Để trả lời được câu hỏi này, bạn cần hiểu rõ về ưu nhược điểm của từng hệ thống. Trước hết là VPS.  Ưu điểm VPS có nhiều ưu điểm, nổi bật trong số đó có thể kể tới như:  Chi phí hợp lý: VPS có mức chi phí hợp lý so với các loại máy chủ thông dụng khác.  Khởi tạo nhanh chóng: Khi sử dụng VPS, bạn có thể nhanh chóng khởi tạo và hoạt động máy chủ chỉ sau vài giờ. Nếu các phần mềm cần thiết đã được thiết lập sẵn, thậm chí bạn sẽ chỉ mất vài phút để máy chủ đi vào hoạt động.  Gói dịch vụ đa dạng: Khi lựa chọn VPS, bạn sẽ có nhiều gói dịch vụ để lựa chọn, phù hợp với nhu cầu và ngân sách của doanh nghiệp.  Quyền truy cập: VPS cho phép người dùng có quyền truy cập Root hoàn chỉnh. Vì thế, người dùng có thể thực hiện các hoạt động độc lập trong môi trường máy chủ, cài đặt các module và các phần mềm bổ sung… Khả năng xử lý mạnh mẽ: VPS không bị dao động về tài nguyên có sẵn, đảm bảo khả năng bảo mật. Bảo mật cao: VPS có thể chống lại hầu hết các cuộc tấn công.  Dễ nâng cấp: Sử dụng VPS, người dùng có thể dễ dàng nâng cấp từ máy chủ. Bởi hầu hết các máy chủ con hiện nay chỉ sử dụng một phần tài nguyên từ máy chủ vật lý, nên việc nâng cấp sẽ cực kỳ dễ dàng, nhanh chóng.   [caption id="attachment_17216" align="aligncenter" width="771"] VPS cho phép người dùng có quyền truy cập Root hoàn chỉnh[/caption] Nhược điểm Bên cạnh các ưu điểm nổi bật, máy chủ VPS cũng có một số nhược điểm:  Máy chủ VPS được chia từ các máy chủ vật lý nên ít mạnh hơn các loại máy chủ chuyên dụng. Loại máy chủ này phù hợp với một trang web hoặc một ứng dụng. Tuy nhiên, nếu muốn chạy một cổng thông tin với lượng truy cập cao thì đây sẽ không phải là lựa chọn tối ưu.  Để quản lý và duy trì VPS đòi hỏi người dùng phải có nhiều kiến thức kỹ thuật hơn so với các tài khoản hosting thông thường.  >>> Xem thêm: Docker là gì? Tìm hiểu về dự án mã nguồn mở Docker từ A – Z 5. Ưu nhược điểm của Cloud Server Giống như VPS, máy chủ Cloud Server cũng có các ưu điểm và nhược điểm riêng. Một số ưu điểm và nhược điểm của Cloud Server có thể kể tới như:  Ưu điểm Khả năng mở rộng vô tận: Cloud server cho phép người dùng có thể mở rộng lưu lượng lưu lượng một cách dễ dàng. Bạn sẽ hoàn toàn không phải lo lắng đến việc thời gian bị chế trong quá trình quảng cáo hay có sự cố bất thường khi tăng lưu lượng truy cập đột biến. Ngoài ra, sử dụng Cloud Server cũng cho phép bạn sử dụng chính xác dung lượng các tài nguyên vật lý như Ram hay CPU…  Tiết kiệm chi phí: Server Cloud có mức chi phí tương đối hợp lý. Doanh nghiệp sẽ không cần mua máy chủ hay thuê đội ngũ kỹ thuật hỗ trợ khi sử dụng loại máy chủ này.  Sao lưu, khôi phục dữ liệu dễ dàng: Do việc lưu trữ dữ liệu không bị phụ thuộc và ổ cứng nên việc sao lưu và khôi phục dữ liệu sẽ cực kỳ đơn giản. Các nhà cung cấp cũng thường xuyên có các bản dữ liệu Backup.    [caption id="attachment_17220" align="aligncenter" width="771"] Server Cloud có mức chi phí tương đối hợp lý[/caption] Nhược điểm Việc vận hành máy chủ Cloud Server đòi hỏi kỹ thuật cao. Có nguy cơ bị lộ thông tin nếu bạn không đảm bảo hệ tầng và không có hệ thống/giao thức kiểm soát hợp lý.  6. Nên lựa chọn VPS hay Cloud Server? Cloud server và vps nên dùng loại nào? Đây là câu hỏi của rất nhiều người khi tìm hiểu, so sánh vps và cloud server. Tùy vào nhu cầu và đặc điểm của hệ thống, bạn có thể lựa chọn loại máy chủ phù hợp:  Bạn có thể chọn VPS nếu: Sử dụng cho công ty có quy mô vừa và nhỏ Sử dụng cho những website có lượng truy cập ổn định.   Cần bảo mật cao. Bạn có thể chọn Cloud server nếu:  Đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật. Sử dụng cho công ty có quy mô lớn Sử dụng cho các website có lượng truy cập cao, có khả năng đột biến về lượng truy cập Những bài viết liên quan: Blade Server là gì? Toàn tập kiến thức Blade Server từ A – Z Dịch vụ cho thuê Cloud Server Windows UY TÍN nhất hiện nay Khả năng giám sát (Observability) là gì? Lưu trữ đám mây là gì? TOP ứng dụng lưu trữ đám mây tốt nhất Hy vọng qua bài viết trên đây của FPT Cloud, bạn đã hiểu rõ hơn về vps và cloud server. Qua phần so sánh VPS và cloud server, chắc hẳn bạn đã hiểu rõ hơn về các đặc điểm, ưu và nhược điểm của 2 hệ thống này. Từ đó lựa chọn được hệ thống máy chủ phù hợp nhất. Ngoài ra nếu quý khách hàng quan tâm đến dịch vụ cho thuê VPS mời tham khảo: Thuê VPS tốc độ cao, uy tín (Bảng giá mới nhất)

Mẹo đổi Port Remote Desktop cực nhanh chỉ trong 15s

17:25 24/11/2024
Port Remote Desktop là một thuật ngữ quen thuộc trong lĩnh vực công nghệ, đặc biệt với những ai quan tâm đến việc kết nối và điều khiển máy tính từ xa. Tuy nhiên, bạn đã thực sự hiểu rõ Port Remote Desktop là gì, vai trò của nó và cách sử dụng an toàn chưa? Hãy cùng khám phá chi tiết trong bài viết này để hiểu cách Port Remote Desktop hoạt động và tại sao nó lại quan trọng trong quản trị hệ thống! >>> Xem thêm: Bảng giá thuê VPS (máy chủ ảo) tốc độ cao tại FPT Cloud 1. Port Remote Desktop là gì? Port Remote Desktop là thuật toán đã được định sẵn trong mỗi máy tính. Port có nhiệm vụ thực hiện các thao tác gửi và nhận các tệp tin. Có nghĩa là, Port giống như một cách cửa. Khi các file dữ liệu muốn đi và đến máy tính bắt buộc phải đi qua cánh cửa này. Nếu Port không cho phép file dữ liệu di đến máy tính thì quá trình hoạt động của máy sẽ bị ảnh hưởng. Remote Desktop là một tính năng tích hợp của hệ điều hành Window. Remote Desktop hiện diện cho phép người dùng truy cập và điều khiến máy tính từ xa thông qua mạng nội bộ. Hoặc thông qua mạng Internet. Cổng Port mặc định của tính năng này là mã số 3389. Việc thay đổi Port Remote Desktop chính là quá trình thay đổi mã số. Từ đó để tính năng bảo mật và hạn chế khả năng người ngoài có thể truy cập vào nguồn dữ liệu trong máy tính của bạn. Remote Desktop là tính năng vô cùng có lợi cho người dùng. Đặc biệt giúp người dùng dễ dàng kết nối vào môi trường làm việc của máy tính, máy chủ ở một vị trí xa. Ngoài ra, thông qua tính năng này người dùng cũng có thể thực hiện các thao tác quản trị, sử dụng HĐH hoặc bảo trì hệ thống từ xa hiệu quả.  [caption id="attachment_20608" align="aligncenter" width="800"] Port Remote Desktop là thuật ngữ quen thuộc nhưng để hiểu rõ bản chất của thuật ngữ này không phải ai cũng làm được[/caption] >>> Xem thêm: Cloud Compute là gì? Phân loại và cách thức hoạt động 2. Hướng dẫn đổi Port Remote Desktop Đổi Port Remote Desktop là việc làm thường xuyên của người dùng máy tính. Bởi vì thông qua hình thức đổi Port này sẽ giúp nâng cao tính bảo mật và hạn chế sự xâm nhập của người ngoài đối với dữ liệu trong máy tính. Vậy để đổi Port Remote Desktop cực nhanh bạn có thể làm theo hướng dẫn sau.  2.1. Chi tiết các bước Cách thao tác đổi Port Remote Desktop thực tế không hề khó. Tuy nhiên quy trình thực hiện thường diễn ra trong nhiều bước nên nhiều người khó nắm bắt. Nếu bạn nào gặp tình huống tương tự thì hãy áp dụng ngay mẹo đổi Port Remote Desktop với các bước thực hiện chi tiết như sau: Bước 1: Mở cửa sổ RUN Để thực hiện thao tác đổi Port Remote Desktop, bước đầu tiên bạn cần làm là mở cửa sổ RUN lên. Muốn mở cửa sổ RUN thì bạn hãy nhấp chuột vào biểu tượng START Window ở góc dưới cùng bên trái màn hình máy tính. Sau đó bạn vào ô tìm kiếm gõ RUNG. Hoặc cách mở cửa sổ RUN đơn giản hơn đó là thực hiện bằng tổ hợp phím Windows + R. Như vậy cửa sổ RUN nhanh chóng hiện ra hỗ trợ bạn. [caption id="attachment_20612" align="aligncenter" width="771"] Mở cửa sổ RUN[/caption] Bước 2: Nhập lệnh vào cửa sổ RUN Sau khi cửa sổ RUN được mở lên thì ở bước này bạn tiến hành nhập lệnh theo yêu cầu. Trong đó lệnh cần nhập là Regedit.exe. Tiếp theo bạn nhấn chọn OK để hệ thống tiến hành kích hoạt lệnh tìm kiếm theo yêu cầu [caption id="attachment_20616" align="aligncenter" width="771"] Nhập lệnh theo yêu cầu để bắt đầu đổi đổi Port Remote Desktop[/caption] Bước 3: Tìm đến File PortNumber Khi lệnh được gửi đi thì một hộp thoại mới sẽ hiện ra. Hộp thoại này có tên gọi là hộp thoại REGISTRY EDITOR. Khi hộp thoại này mở ra, bạn hãy dẫn theo đường link sau đây và tìm đến mục File PorNumber để tiếp tục thực hiện quy trình đổi Port Remote Desktop.  Link dẫn: HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Control\Terminal Server\WinStations\RDP-Tcp\PortNumber Bước 4: Lựa chọn Modify Truy cập theo đường linh dẫn đã được chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn nhanh chóng tìm đến File PortNumber. Lúc này bạn hãy click chuột vào File PortNumber đã tìm thấy. Tiếp theo bạn quan sát bảng thông tin xổ xuống rồi nhấn chọn mục Modify.  [caption id="attachment_20620" align="aligncenter" width="824"] Nhấn chọn File Modify tại REGISTRY EDITOR[/caption] Bước 5: Thực hiện thay đổi Port Remote Desktop  Sau khi bạn hoàn tất toàn bộ những bước thực hiện ở trên thì ở bước tiếp theo này sẽ làm việc với cửa sổ EDIT DWORD. Ở cửa sổ EDIT DWORD bạn chọn Base là Decimal. Bạn chỉ cần nhấp chuột vào Decimal trên cửa sổ là được. Sau đó ở mục Value data bạn hãy điền giá trị Port Remote Desktop muốn thay đổi. Tùy thuộc vào sự thay đổi của bạn là bao nhiêu thì hãy nhập mã số bấy nhiêu vào ô thay đổi. [caption id="attachment_20626" align="aligncenter" width="655"] Thực hiện điều chỉnh Port Remote Desktop mà bạn muốn[/caption] Bước 6: Chọn OK để hoàn thành Mọi thông số thay đổi đã được lựa chọn thì bước cuối cùng bạn phải lưu các thay đổi đã thực hiện. Công đoạn này rất đơn giản, bạn chỉ cần nhấn chọn OK là hoàn tất. Tuy nhiên lúc này Port Remote Desktop vân chưa được thay đổi. Do đó bạn cần phải thực hiện thêm các bước restart service RDP thì Port Remote mới đổi.  2.2. Lưu ý khi đổi Port Remote Desktop Muốn thực hiện thay đổi Port Remote Desktop đạt hiệu quả tốt nhất thì bạn cần lưu ý thực hiện đúng các thao hướng dẫn. Sau khi hoàn tất các công đoạn thực hiện thay đổi thì việc cuối cùng cần làm là xem lại Windows Firewall có đang filter Port 3389 hay không. Trong trường hợp có thì bạn đừng vội dùng Start Firewall lên mà thay vào đó hãy chỉnh lại Port cho đúng với Port mà bạn đã thiết lập. Như vậy khi thực hiện Start sẽ không bị ảnh hưởng. [caption id="attachment_20630" align="aligncenter" width="771"] Thực hiện thay đổi Port Remote Desktop cần lưu ý gì?[/caption] Còn trong trường hợp windows Firewall không đang filter Port 3389 thì sau khi Start Firewall lên bạn sẽ bị mất kết nối. Lúc này bạn không thể vào remote lại nữa. Vì vậy trước khi quyết định thực hiện bất cứ thao tác nào hay sự thay đổi nào bạn cần tìm hiểu thật kỹ để dễ dàng đạt được kết quả như mong muốn. >>> Xem thêm: So sánh Windows Server và Linux Server chi tiết từ A đến Z 3. Hướng dẫn restart service RDP Restart service RDP là một trong những việc làm quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của quá trình đổi Port Remote Desktop. Vì vậy nếu bạn nào không biết hoặc đang gặp khó khăn khi thực hiện Restart service RDP thì có thể dành thời gian tham khảo những hướng dẫn sau đây.  Restart service RDP muốn thực hiện thành công không hề khó như nhiều người vẫn nghĩ. Bởi vì các bước thực hiện đơn giản, dễ làm và không yêu cầu nhiều kỹ thuật cũng như kiến thức thâm sâu về tin học. Thao tác đầu tiên bạn cần làm khi thực hiện Restart Service RDP chính là nhấn vào nút Start ở góc dưới cùng bên trái màn hình. Sau đó bạn nhấp vào ô tìm kiếm và tiến hành tìm kiếm chữ Services. [caption id="attachment_20634" align="aligncenter" width="771"] Thực hiện thao tác tìm kiếm Services trên Window[/caption] Ngay khi cửa sổ Services mở ra, bạn hãy tìm và chọn mục Remote Desktop Services. Thao tác tìm kiếm rất đơn giản, bạn chỉ cần nhấn chữ R là được. [caption id="attachment_20638" align="aligncenter" width="771"] Tìm mục Remote Desktop Services trên giao diện cửa sổ[/caption] Bạn tiếp tục Click chuột phải vào mục Remote Desktop Services xuất hiện trên giao diện cửa sổ. Sau đó bạn hãy nhấn chọn vào mục Restart để quá trình thực hiện được tiếp tục. [caption id="attachment_20642" align="aligncenter" width="771"] Nhấn chọn Restart[/caption] Một khi bạn hoàn tất thao tác Restart thì Port Remote Desktop chính thức được thay đổi giá trị. Lúc này giá trị mà Port Remote cập nhật chính là giá trị mới mà bạn đã thay đổi.  Những bài viết liên quan: Mail Server là gì? Cách thức hoạt động và tính năng của Mail Server Load Balancing là gì? Tất cả những điều cần biết về cân bằng tải VestaCP là gì? Tìm hiểu tính năng và hướng dẫn cài đặt VestaCP WampServer là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm giả lập WAMP Để thực hiện quá trình đổi Port Remote Desktop hoàn toàn là việc dễ dàng nếu bạn nắm chắc các thao tác thực hiện. Tuy nhiên nếu bạn nào chưa biết cách đổi Port Remote thì hy vọng thông qua những chia sẻ trong bài viết trên các bạn đều có thể tự mình thao tác trên máy tính của mình. Chắc chắn với mẹo đổi Port Remote cực nhanh được chia sẻ ở trên thì chỉ mất khoảng 15s là có thể hoàn thành. Mọi chi tiết bạn có thể liên hệ FPT Cloud để trao đổi thêm nhé.

cPanel là gì? Hướng dẫn sử dụng phần mềm cPanel từ A – Z

17:20 24/11/2024
Một trong những web hosting control panel phổ biến nhất trên thị trường hiện nay không thể không kể đến , một công cụ mang đến nhiều lợi ích và chức năng cho quản trị Web hosting. Bài viết này chúng ta sẽ cùng FPT Cloud tìm hiểu về những thông tin liên quan đến phần mềm cpanel này cũng như các cài đặt, sử dụng phần mềm nhanh nhất, hiệu quả nhất. >>> Xem thêm: Dịch vụ thuê máy chủ vật lý (server vật lý) chất lượng FPT Cloud 1. Cpanel là gì? cPanel chính là web hosting control panel - là một công cụ quản trị web hosting. Công cụ này hoạt động trên nền tảng Linux cực kỳ phổ biến hiện nay với giao diện được thiết kế vô cùng đơn giản và linh hoạt. Người dùng có thể sử dụng phần mềm này để quản lý được tất cả những dịch vụ của web hosting thật đơn giản và dễ dàng. Sản phẩm hoạt động trên một hệ thống phân cấp gồm ba lớp: Hosting Company, Reseller và End User.  [caption id="attachment_14952" align="aligncenter" width="771"] Cpanel là gì?[/caption] 2. Chức năng của phần mềm cPanel Công cụ cPanel có thể sử dụng được ở trên máy chủ vật lý (tức Server) hoặc các máy chủ riêng ảo (VPS). Công cụ này sở hữu một số chức năng nổi bật như sau: 2.1 Quản lý tên miền Site Publisher: Đây là nhà xuất bản trang web có sự hiện diện trang web cơ bản hoặc giữ để có thể chuẩn bị cho một trang web mới.  Aliases (Bí danh): Giúp chuyển hướng tên miền đến những trang web khác nhau.  Advanced & Simple Zone Editors: Có thể quản lý những khía cạnh khác nhau của DNS trong tên miền ví dụ như A record và CNAME record.  Addon Domains: Giúp giảm chi phí tốt hơn thông qua cách thêm tên miền và tạo một trang web cũng như địa chỉ email mới cho từng tên miền mà không cần đến việc mua lượng lưu trữ mới cho mỗi một tên miền.  Redirects: Giúp thiết lập chuyển hướng từ một trang nào đó cụ thể đến một trang khác.  Subdomains: Được sử dụng với mục đích để tạo ra các phần phụ trong trang web với một mục đích cụ thể ví dụ như blog của công ty hoặc những cơ sở tri thức.  [caption id="attachment_14956" align="aligncenter" width="771"] Các chức năng nổi bật[/caption] >>> Xem thêm: Mẹo đổi Port Remote Desktop cực nhanh chỉ trong 15s 2.2 Quản lý cơ sở dữ liệu PHPMyAdmin: Giao diện của một bên thứ ba để giúp quản trị cơ sở dữ liệu. Đây là một sự hỗ trợ rất tốt khi sử dụng cơ sở dữ liệu MySQL. MySQL: Là một cơ sở dữ liệu khá mạnh mẽ để chạy những ứng dụng dựa trên nền tảng web của bạn.  PostgreSQL Databases: Đây là một cơ sở dữ liệu rất phổ biến và thay thế cho MySQL. MySQL Database Wizard: Dễ dàng hơn để bạn tạo và quản lý MySQL của mình.  PostgreSQL Database Wizard: Đây là một trình hướng dẫn cơ sở dữ liệu rất dễ dàng để tạo và quản lý PostgreSQL.   [caption id="attachment_14962" align="aligncenter" width="771"] Quản lý cơ sở dữ liệu[/caption] 2.3 Quản lý tập tin File Manager: Trình quản lý File giúp truy cập cũng như quản lý File một cách nhanh chóng  như tạo, chỉnh sửa và xóa mà không cần đến FTP.  Disk Usage: Tình trạng sử dụng của ổ cứng với các giao diện đồ hoạ sẽ thể hiện chi tiết tình trạng sử dụng của ổ cứng để bạn hiểu và quản lý ổ cứng một cách tốt hơn.  FTP Connections: Kết nối FTP giúp cung cấp những thông tin tổng quan về các phiên kết nối đến FTP.  BackUp and BackUp Wizard: Giúp sao lưu những tập tin ở trên web hosting một cách dễ dàng nhất.  Images: Một tính năng cho phép người dùng có thể thay đổi được kích thước cũng như chuyển đổi và xem hình ảnh.  Web Disk: Cho phép các quản trị viên web có thể xem được không gian ổ cứng như ở trên PC và quản lý được không gian của ổ cứng như chỉnh sửa, di chuyển và upload hoặc download file.  Anonymous FTP: Cực kỳ hữu ích đối với việc cung cấp những file để tải xuống một cách công khai.  Directory Privacy: Các thư mục được bảo vệ thông qua mật khẩu để được bảo mật một cách tốt hơn.  FTP Accounts: Giúp quản lý tài khoản FTP một cách dễ dàng.  2.4 Tính năng bảo mật SSH Access – Secure: Thông qua dòng lệnh, xác thực đến máy chủ. Hotlink Protection: Khi nội dung được nhúng trên một website khác,sẽ ngăn chặn được hành vi trộm cắp băng thông. ModSecurity Domain Manager: ModSecurity sẽ được kích hoạt hoặc vô hiệu hóa IP Blocker: Giúp bạn chặn một số IP nhất định truy cập website của bạn.Quyết định nếu bạn muốn chặn một số IP nhất định truy cập trang web của bạn. Leech Protection: Nhằm hạn chế số lần đăng nhập. Two-Factor Authentication: Cải thiện bảo mật đăng nhập bằng xác thực hai yếu tố. SSL/TLS: Giúp bảo mật bằng cách quản lý SSL/TLS và yêu cầu chứng chỉ. Security Policy: Các câu hỏi đặt ra nhằm xác minh quyền truy cập từ các IP không xác định. SSL/TLS Wizard: Quy trình cung cấp SSL được tự động hóa, đây là hướng dẫn thiết lập SSL/TLS.   [caption id="attachment_14972" align="aligncenter" width="771"] Tính năng bảo mật[/caption] 2.5 Tính năng email Email Accounts: Giúp thiết lập và quản lý những khía cạnh của một tài khoản email nhanh chóng và đơn giản nhất.  Autoresponders: Rất hữu ích cho việc gửi thư trả lời tự động đến những email nhận được. Track Delivery: Giúp theo dõi những email được gửi. Authentication: Gửi email một cách an toàn và đã được xác định.  Calendars and Contacts: Luôn được cập nhật liên tục với giao diện của lịch và danh bạ. Forwarders: Được thiết lập chuyển tiếp email cho những địa chỉ email cụ thể. Default Address: Bất cứ một email nào nhận được địa chỉ không chính xác đều sẽ được gửi đến một địa chỉ mặc định.  Global Filters: Giúp thiết lập bộ lọc email.  Encryption: Có thể tạo khóa công khai để giúp cho việc liên lạc qua email một cách an toàn nhất.  Configure Greylisting: Là một biện pháp có thể ngăn chặn các thư rác cơ bản. MX Entry: Giúp định tuyến lại các email đến tới một máy chủ khác.  Mailing Lists: Giúp tạo một email và có thể gửi cho nhiều người nhận.  Email Filters: Rất hữu ích dành cho việc chuyển hướng email và ngăn chặn các thư rác hoặc chuyến email đến những ứng dụng khác như bộ phận trợ giúp.  Apache SpamAssassin: Một ứng dụng chống thư rác.  BoxTrapper: Giúp ngăn chặn những email không xác định vào trong hộp thư đến của bạn.    [caption id="attachment_14976" align="aligncenter" width="771"] Tính năng email[/caption] 2.6 Tính năng thống kê số liệu, phân tích Visitors (Khách truy cập): Có bản ghê đầy đủ về số lượng khách truy cập tại file log Apache. Raw Access: Đây là file log nguyên bản, nhật ký khách truy cập máy chủ sẽ được nén tại phiên bản này.  Webalizer: Công cụ giúp phân tích khách truy cập website. Errors (Lỗi): Tập hợp tất các lỗi gần đây nhất trên website, giúp bạn nhanh chóng giải quyết vấn đề. AWStats: Công cụ đến từ bên thứ 3, để trực quan hóa khách truy cập vào website. Webalizer FTP: Công cụ dùng để đo lường sự hiển thị khách truy cập FTP vào website. Bandwidth (Băng thông): Tổng hợp mức sử dụng băng thông. Analog Stats: Là số liệu thống kê với chế độ xem đơn giản về các lượt truy cập website. Metrics Editor: Được biết đến là trình chỉnh sửa số liệu, với chức năng chọn số liệu để chạy trên các miền.   [caption id="attachment_14980" align="aligncenter" width="771"] Thông kế số liệu, phân tích[/caption] 2.7 Các ứng dụng phần mềm PHP: Ứng dụng nhằm kiểm tra cấu hình PHP trên máy chủ. RubyGems: Quản lý Ruby. Optimize Website: Web Server Apache sẽ tối ưu thời gian phản hồi. PHP Pear Packages: Gói PEAR thường dùng để chạy trong PHP. Ruby On Rails: Dùng để triển khai các ứng dụng Ruby On Rails. MultiPHP Manager: Có thể tụy chọn các phiên bản PHP khác nhau cho từng website. PERL Modules: mô-đun PERL được tạo nhằm giúp bạn có thể tạo các tác vụ PERL. Site Software: Với  phần mềm bổ sung thêm như Bảng thương mại điện tử và Bảng tin. MultiPHP INI Editor: Giúp quản lý cấu hình PHP với nhiều phiên bản khác nhau. >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê Cloud Server (máy chủ ảo) - FPT Cloud 3. Các cài đặt nâng cao  Indexes: Nhằm tùy chỉnh trang chỉ mục Apache mặc định. MIME Types: Dùng để hướng dẫn để xử lý với các phần mở rộng tệp khác nhau, chẳng hạn như: .html, .htm. CRON Jobs: Các nhiệm vụ lặp đi lặp lại được tự động hóa vào thời gian đã lên lịch. chẳng hạn như: tạo hóa đơn vào 12:00 hàng ngày. Error Pages: Giúp định cấu hình cách của các trang lỗi xuất hiện cho khách khi truy cập. Virus Scanner: Giúp rà soát các mối đe dọa, phần mềm độc hại. Track DNS: Truy tìm tuyến đường từ PC đến máy chủ nhằm kiểm tra cài đặt DNS. Apache Handlers: Đây là các lựa chọn xử lý của Apache. API Shell: Được dùng để chạy các lệnh gọi API cPanel. Các tùy chọn của người dùng: User Preferences: Dùng để đặt tùy chọn người dùng. User Manager: Quyền của người được đặt và chỉnh sửa tại đây. 4. Hướng dẫn cài đặt phần mềm cPanel Cài đặt phần mềm cPanel không hề phức tạp, chỉ với mười  bước đơn giản, bạn có thể hoàn toàn dễ dàng cài đặt phần mềm này. Cụ thể, các bước cài đặt như sau: Bước 1: Đăng nhập vào VPS bằng user root. Trong đó, cấu hình hostname theo chuẩn FQDN cho VPS, ví dụ với mẫu là tech8.vn, bằng lệnh hostnamectl. Bước 2: Sau đó, chạy các lệnh sau: hostnamectl set-hostname cpanel.tech8.vn. Tiếp tục chạy các lệnh khác nhau đối với VPS chạy CentOS/RedHat và Với VPS chạy Ubuntu. VPS windows hiện nay chưa hỗ trợ chạy trực tuyến trên windows. Đối với VPS chạy CentOS/RedHat, tiếp tục gõ các lệnh: yum install -y perl curl          cd ~    curl -o latest -L https://securedownloads.cpanel.net/latest   sh lastest Đối với VPS chạy Ubuntu, tiếp tục gõ các lệnh: apt-get install -y perl curl         cd ~   curl -o latest -L https://securedownloads.cpanel.net/latest   sh lastest   Bước 3: Hoàn thành cài đặt, hệ thống sẽ hiện ra đường dẫn cho phép truy cập vào trang VHM bằng tài khoản root, chẳng hạn như: https://IP:2087  Bước 4: Cấu hình các bước cơ bản cho VHM Email cho quản trị viên, người có quyền cao nhất của VHM. Hostname của VPS đã được đặt tại bước 1. DNS đang sử dụng. Bước 5: Cấu hình IP cho VPS VPS nếu có nhiều IP Public thì cần chọn ra một IP để chạy WHM/cPanel, nếu không có thể bỏ qua bước này. Bước 6: Cấu hình Nameserver cho WHM/cPanel Giữ nguyên phần mềm BIND làm nameserver bởi phần mềm này có đủ mọi tính tăng, tuy nhiên lại sử dụng hơi nhiều bộ nhớ. Bước 7: Lựa chọn dịch vụ FTP Dịch vụ này được để cập nhật các source mới cho website, chọn Pure-FTPD có chức năng hỗ trợ chống brute force và set quota cho từng user. Tuy nhiên, nếu không có nhu cầu có thể disable tính năng này. Bước 8: Bật tính năng cPHulk, giúp phòng chống tấn công brute force tới serve. Bước 9: bật tính năng filesystem quota nhằm giới hạn và kiểm soát việc ghi dữ liệu lên disk. Bước 10: Bấm finish để hoàn thành. Quý khách hàng quan tâm đến máy chủ vps và có nhu cầu thuê dịch vụ tham khảo tại đây: thuê máy chủ vps 5. Hướng dẫn sử dụng phần mềm cPanel chi tiết Tương tự như cài đặt phần mềm, để sử dụng hiệu quả phần mềm này, sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết đến bạn cách sử dụng phần mềm chỉ với 6 giai đoạn, cụ thể như sau. 5.1 Đăng nhập phần mềm cpanel Thông tin đăng nhập có thể tìm thấy tại email mà công ty hosting gửi, bao gồm các thông tin:đường dẫn đăng nhập, username và password. Có thể thực hiện đăng nhập bằng một trong hai cách sau: Cách 1: Truy cập: http://IP:2082 hoặc https://IP:2083 Cách 2: Tên miền đã trở về IP Server, có thể đăng nhập bằng cách truy cập đường dẫn có chính tên miền của bạn [caption id="attachment_14988" align="aligncenter" width="771"] Đăng nhập hệ thống[/caption] 5.2 Quản lý User Với nhiều mục đích sử dụng khác nhau, mà người dùng cần bổ sung user vào gói hosting, để thực hiện bước này, cần sử dụng chức năng User Manager. Tại ở phần Preferences hoặc phần sidebar ở bên trái, chọn User Manager, lúc này sẽ đi đến màn hình quản lý người dùng. Trong đó, ý nghĩa của các lựa chọn trong màn hình như sau: Mail Envelope: chỉ ra tài khoản đã có tài khoản email được thiết lập. Delivery Truck: chỉ ra tài khoản có thể truy cập FTP. Disk Drive: chỉ ra user có thể sử dụng các dịch vụ web disk. Thông tin bất cứ người dùng nào cũng có thể thay đổi, trừ tài khoản chính không được phép thay đổi. Khi người dùng mới được thêm vào, sẽ quay trở lại màn hình User Manager. Tại đây, nhập các thông tin về tên người dùng, username, domain gắn với người dùng đó cùng với một địa chỉ email liên hệ. Cuối cùng thiết lập mật khẩu và chọn : Create” để hoàn thành. 5.3 Quản lý file Quản lý file bằng cách sử dụng File Manager, tại đây bạn được phép quản lý một cách trực tiếp các tệp tin có trong website thay vì phải sử dụng FTP. Upload một tập tin: Chọn vào tập tin muốn upload -> kéo thả tập tin muốn chọn hoặc chọn “ Select File” để chọn file cần upload. Tạo một thư mục mới: Chọn vị trí thư mục cần tạo -> chọn “ + Folder” trên thanh công cụ -> Hộp thoại xuất hiện, nhập tên thư mục và vị trí của thư mục mới. 5.4 Quản lý tên miền “ Domains” là nơi quản lý tên miền, cho phép bổ sung tên miền vào tài khoản hosting hay quản lý subdomain, thậm chí là chuyển hướng domain bạn sở hữu tới trang khác. Cách thêm một domain: Đầu tiền, chọn “Addon Domains”. Điền các thông tin về New domain name, Subdomain, Document Root. Sau đó, chọn  “Add Domain”  để hoàn thành. Lưu ý, new domain name là tên miền chính xác đã đăng ký và đã bỏ phần www đi; Subdomain tức là tạo một subdomain cho tên miền chính, thao tác này tự động và người ghé thăm sẽ không bao giờ biết họ bị chuyển hướng từ subdomain.originaldomainname.com tới domain mới của bạn; Document Root là vị trí trên server chứa đựng các tệp tin của domain mới. 5.5 Quản lý email Quản lý Email cung cấp các công cụ quản lý email. giúp giải quyết các vấn đề spam tạo mailing list hay auto responders. Để tạo tài khoản email mới, chọn  “Email Accounts” và đăng nhập các thông tin cần thiết: Email: Nhập vào địa chỉ  Domain: Chọn tên miền cho tài khoản email. Password: Tạo mật khẩu. Mailbox Quota: Điều chỉnh Mailbox Quota cho tài khoản. Sau đó, chọn “Create Account” để tạo tài khoản mới. Ngoài ra, có thể thay đổi mật khẩu, quota cho mỗi account. Thậm chí biết cấu hình email client dùng để kết nối với mail server. [caption id="attachment_14992" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn sử dụng[/caption] 5.6 Quản lý cơ sở dữ liệu Để tạo database, truy cập vào phần Database. Sau đó, chọn “MySQL Databases”. Tiếp theo, nhập vào tên database và chọn “Create database”. Tiếp tục kéo xuống dưới để tạo user cho database. Phần Add User to Database sẽ cấp quyền cho user truy cập vào database. >>> Xem thêm: Server là gì? Phân loại & Vai trò của máy chủ server 6. Đánh giá ưu nhược điểm của phần mềm cPanel Phần mềm cPanel là phần mềm được sử dụng phổ biến, rộng rãi với những đặc biệt vô cùng nổi trội. Vậy phần mền này có ưu, nhược điểm gì? 6.1 Ưu điểm cPanel Giao diện dễ sử dụng, thân thiện Giao diện được thiết kế logic, trực quan với hệ thống tài liệu hướng dẫn đầy đủ trên màn hình. Người dùng có thể upload/download nội dung website dễ dàng và hoàn toàn chủ động trong việc quan trí hosting của mình. Công cụ quản lý đầy đủ Tài khoản cho Reseller được tạp dễ dàng tại phần mềm này, điều này mang đến sự chủ động trong tạo các gói host và cung cấp cho khách hàng của họ cũng như có thể thay thế logo riêng, giao diện người dùng dễ dàng tùy chỉnh với các thương hiệu mà chỉ cần những hiểu biết về HTML và CSS. Cho phép nâng cấp dễ dàng Phần mềm nâng cấp dễ dàng, tự động mà không cần khách hàng phải biết quá nhiều kỹ thuật vẫn có thể nâng cấp các phần mềm như MySQL, PHP, Mail server dễ dàng. Cung cấp hệ thống API đầy đủ, ổn định các API để mở rộng các chức năng, chẳng hạn như có thể tự động hóa nhiều chức năng phổ biến từ hệ thống riêng của khách hàng mà không cần login vào Cpanel. Bảo mật, an toàn cao Sử dụng công nghệ bảo mật mới nhất, giúp giữ an toàn cho máy chủ của khách hàng. Phần mềm cung cấp bảo vệ chống virus, hay phát phát hiện rootkit, shell, cùng với các công cụ khác giúp khóa máy chủ của khách hàng để khỏi bị xâm nhập. Ngoài ra, còn có thể setup thêm các Plugin như Firewall, modsecurity nhằm bảo vệ server. [caption id="attachment_14996" align="aligncenter" width="771"] Bảo mật, an toàn cao[/caption] Backup thông minh, hiệu quả, an toàn Hệ thống backup thông tin có nhiều lựa chọn khác nhau, và cho phép backup qua 1 ổ đĩa mạng hay backup thông qua một tài khoản FTP. Ngoài ra,  khi server bị sự cố, khách hàng có thể dễ dàng phục hồi toàn bộ hoạt động của website mà không cần phải setup lại từ đầu. Hỗ trợ toàn cầu và trực tiếp từ phần mềm cpanel Với dịch vụ hỗ trợ trên toàn thế giới, bất kể thời gian, không gian với đội ngũ nhân viên kỹ thuật hỗ trợ 24/7. Chỉ cần gửi yêu cầu đến website hỗ trợ của phần mềm mà không cần phải thông qua bất kỳ xác nhận nào ngoài IP của máy chú mà đã mua License. 6.2 Nhược điểm cPanel Có nhiều tính năng nhưng không cần thiết. Thông số quan trọng dễ vô tình bị thay đổi. Còn tồn tại host chạy phiên bản cũ. Tốn kém chi phí Những bài viết liên quan: So sánh Windows Server và Linux Server chi tiết từ A đến Z Mail Server là gì? Cách thức hoạt động và tính năng của Mail Server Load Balancing là gì? Tất cả những điều cần biết về cân bằng tải VestaCP là gì? Tìm hiểu tính năng và hướng dẫn cài đặt VestaCP Chúng ta đã cùng FPT Cloud tìm hiểu các thông tin liên quan về phần mềm cPanel và cách cài đặt, hướng dẫn sử dụng phần mềm này. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn ứng dụng dễ dàng trong thực tiễn và quá trình sử dụng phần mềm.