Các kiểu dữ liệu trong SQL chuẩn và đầy đủ
Các kiểu dữ liệu trong SQL có vai trò xác định kiểu giá trị cho từng đối tượng tạo thành các bảng giúp người dùng quản lý tốt dữ liệu thông tin. Các kiểu dữ liệu SQL giúp doanh nghiệp tìm kiếm và truy xuất dữ liệu hiệu quả mở rộng cơ hội thành công trong tương lai. Cùng FPT Cloud tìm hiểu các dữ liệu trong SQL chuẩn và đầy đủ trong nội dung dưới đây.
>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây
Nhóm | Kiểu dữ liệu | Mô tả | Minh họa |
Số chính xác | Bit | Kiểu bit nhận giá trị 0 và 1 | |
Int | Kiểu số nguyên | -9, -10, -28 ,20, 108,... | |
Money | Kiểu giá trị tiền tệ | ||
Số xấp xỉ | Float | Kiểu giá trị số thực | -13.2, -0,8, 0.4, 2.39, 12.7,... |
Ngày tháng | Datetime | Kiểu ngày giờ chính xác (% giây) | June 08, 2106
12/10/2016 |
Time | Lưu trữ giờ, phút, giây | ||
Chuỗi | Char (n) |
|
K10, K, homework,... |
Nchar(n) |
|
||
Varchar(n) |
|
||
Nvarchar(n) |
|
||
Text |
|
||
Ntext |
|
Các kiểu dữ liệu trong SQL dạng số thường lưu trữ dưới dạng các cột và được gọi là Number, Integer, Real và Decimal. Dưới đây là 3 kiểu dữ liệu dạng số trong SQL được sử dụng phổ biến.
Kiểu dữ liệu | Từ | Đến |
Bigint | -9,223,372,036,854,775,808 | 9.223.372.036.854.775,807 |
Int | -2.147.483.648 | 2.147.483.647 |
Smallint | -32.768 | 32.767 |
Tinyint | 0 | 255 |
Bit | 0 | 1 |
Decimal | -10 ^ 38 +1 | 10 ^ 38 -1 |
Numeric | -10 ^ 38 +1 | 10 ^ 38 -1 |
Money | -922,337,203,685,477.5808 | +922,337,203,685,477.5807 |
Smallmoney | -214.748.3648 | +214.748.3647 |
Kiểu dữ liệu | Từ | Đến |
Float | -1.79E + 308 | 1.79E + 308 |
Real | -3.40E + 38 | 3.40E + 38 |
Loại dữ liệu | Mô tả | Kích thước lưu trữ | Tính chính xác | Cấp thấp hơn | Dãy trên |
Ngày giờ | Được sử dụng chỉ định ngày, giờ từ ngày 1 tháng 1 năm 1753 đến ngày 31 tháng 12 năm 9999. Độ chính xác XNNMX mili giây | 8 byte | Làm tròn đến số 000, 003, 007 | 1753-01-01 | 9999-12-31 |
Ngày nhỏ | Dùng để chỉ định ngày giờ từ ngày 1 tháng 1 năm 1900 đến ngày 06 tháng 06 năm 2079. Độ chính xác XNNMX nano giây | 4 byte, cố định | 1 phút | 1900-01-01 | 2079-06-06 |
Ngày | Dùng để chỉ định ngày giờ từ ngày 1 tháng 1 năm 1 đến ngày 31 tháng 12 năm 9999 | 3 byte, cố định | 1 ngày | 0001-01-01 | 9999-12-31 |
Thời gian | Dùng để lưu trữ các giá trị thời gian có độ chính xác 100 nano giây | 5 byte | 100 nano giây | 00:00:00.0000000 | 23:59:59.9999999 |
Ngày giờ chênh lệch | Sử dụng để lưu trữ các giá trị chỉ giờ có sự chênh lệch về múi giờ | 10 byte | 100 nano giây | 0001-01-01 | 9999-12-31 |
Ngày giờ | Dùng để xác định ngày, giờ từ ngày 1 tháng 1 năm 1 đến ngày 31 tháng 12 năm 9999 | 6 byte | 100 nano giây | 0001-01-01 | 9999-12-31 |
>>> Xem thêm: VPS là gì? Cách chọn gói lưu trữ VPS tốt nhất cho doanh nghiệp
Kiểu dữ liệu | Mô tả |
Kiểu dữ liệu chuỗi ký tự: | |
Char | Chiều dài tối đa 8.000 ký tự |
Varchar | Tối đa 8.000 ký tự |
Varchar (tối đa) | Chiều dài tối đa 231 ký tự, dữ liệu không phải dạng Unicode có độ dài biến (chỉ có trong SQL Server 2005) |
Text | Chiều dài không thay đổi với độ dài tối đa là 2,147,483,647 ký tự |
Kiểu dữ liệu chuỗi ký tự Unicode: | |
Nchar | Chiều dài tối đa 4.000 ký tự |
Nvarchar | Chiều dài tối đa 4.000 ký tự |
Nvarchar (tối đa) | Chiều dài tối đa 231 ký tự (chỉ SQL Server 2005) |
Ntext | Chiều dài tối đa là được 1.073.741.823 ký tự |
Để sử dụng kiểu dữ liệu trong SQL, người dùng nên thực hiện theo hướng dẫn dưới đây:
>>> Xem thêm: Server là gì? Phân loại & Vai trò của máy chủ server
Dưới đây là 5 lưu ý cho người dùng khi sử dụng các kiểu dữ liệu trong SQL.
Decimal và Numeric
Trong SQL Server, Decimal và Numeric là kiểu dữ liệu được dùng sử dụng với mục đích lưu trữ các số thực có phần thập phân cố định, được đảm bảo tính chính xác cao khi lưu trữ giá trị tiền tệ, tỷ lệ phần trăm hoặc các số liệu tài chính khác.
Hai kiểu dữ liệu này yêu cầu người dùng xác định độ chính xác trong việc lưu số thập phân với Decimal để lưu giá trị Decimal cố định và Numeric dùng để lưu giá trị số cố định.
Float and Real
Kiểu dữ liệu Float và Real được sử dụng để lưu trữ các số thực (floating point numbers) có phần nguyên và phần thập phân. Float có khả năng lưu trữ số thực, độ chính xác cao, lưu trữ giá trị trong phạm vi rộng. Real cũng được dùng để lưu trữ số thực nhưng độ chính xác thấp hơn Float. Tùy vào yêu cầu phạm vi và độ chính xác của giá trị thực mà người dùng lựa chọn kiểu dữ liệu số thực phù hợp để lưu trữ dữ liệu.
Kiểu dữ liệu Money
Money là kiểu dữ liệu được dùng để lưu trữ các giá trị tiền tệ với một phạm vi cụ thể và chính xác đối với các thuật toán liên quan đến tiền tệ. Kiểu dữ liệu Money sẽ lưu trữ theo đơn vị tiền tệ mặc định trong hệ thống nên có thể lưu trữ không chính xác trong trường hợp đơn vị tiền tệ không được xác định.
Kiểu dữ liệu Money cung cấp độ chính xác trong các thuật toán liên quan đến tiền tệ như tính các khoản lãi, tổng số tiền,.... và luôn đảm bảo đơn vị tiền tệ được sử dụng có độ chính xác cao.
Kiểu dữ liệu Date
Trong SQL, kiểu dữ liệu Date dùng để lưu trữ ngày tháng với định dạng yyyy-mm-dd (năm-tháng-ngày) mà không cần có thông tin về thời gian hoặc múi giờ.
Khi sử dụng kiểu dữ liệu Date, người dùng thực hiện các thao tác so sánh các ngày tháng, tính khoảng cách thời gian, và tạo các điều kiện tra cứu dựa trên ngày tháng. Kiểu dữ liệu Date giúp người dùng lưu trữ và xử lý thông tin ngày tháng mà không cần đến thời gian cụ thể.
Kiểu dữ liệu hình ảnh
Kiểu dữ liệu hình ảnh được sử dụng để lưu trữ dữ liệu hình ảnh, âm thanh, video hoặc các loại dữ liệu nhị phân khác như image và varbinary (max). Kiểu dữ liệu image dùng để lưu trữ dữ liệu nhị phân có kích thước cố định. Varbinary (max) được Microsoft khuyến nghị sử dụng vì kiểu dữ liệu này hỗ trợ lưu trữ dữ liệu nhị phân có độ dài mở rộng.
FPT Cloud là đơn vị cung cấp cho doanh nghiệp giải pháp về các kiểu dữ liệu trong SQL giúp người dùng sử dụng và lưu trữ dữ liệu một cách hiệu quả. Dưới đây là một số dịch vụ được FPT Cloud cung cấp như:
Các bài viết liên quan:
Trên đây là những thông tin chi tiết về các kiểu dữ liệu trong SQL được FPT Cloud tổng hợp. Với các kiểu dữ liệu SQL, doanh nghiệp có thể lưu trữ và sử dụng dữ liệu phù hợp với định dạng dữ liệu giúp việc quản lý thông tin đơn giản và tiện lợi hơn.
Có thể bạn quan tâm
Cookie | Thời gian | Mô tả |
---|---|---|
cookielawinfo-checbox-analytics | 11 Tháng | |
cookielawinfo-checbox-functional | 11 Tháng | |
cookielawinfo-checbox-others | 11 Tháng | |
cookielawinfo-checkbox-necessary | 11 Tháng | |
cookielawinfo-checkbox-performance | 11 Tháng | |
viewed_cookie_policy | 11 Tháng |