Blogs Tech

MySQL là gì? Cơ chế hoạt động và cách thức cài đặt MySQL

15:33 30/08/2024
MySQL là gì? Hiện tại để có thể làm việc cùng với database, bạn cần phải có một phần mềm hỗ trợ về quản lý database. Trong đó MySQL là phần mềm mạnh mẽ và phổ biến nhất. Để có thể hiểu được rõ hơn về khái niệm MySQL là gì? Quá trình hoạt động trên thị trường như thế nào? Hãy cùng FPT Cloud giải đáp chi tiết ngay sau đây. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý (Dedicated Server) chất lượng 1. MySQL là gì?  MySQL là 1 hệ thống quản trị về cơ sở dữ liệu với mã nguồn mở (được gọi tắt là RDBMS) và đang hoạt động theo mô hình dạng client-server. Đối với RDBMS - Relational Database Management System thì MySQL đã được tích hợp apache và PHP. Được phát hành chính thức từ thập niên 90s, MySQL hiện đang quản lý dữ liệu qua những cơ sở dữ liệu, với mỗi một cơ sở dữ liệu hoàn toàn có thể có rất nhiều những bản quan hệ có chứa dữ liệu. Ngoài ra, MySQL cũng có cùng 1 cách thức truy xuất cũng như mã lệnh tương tự cùng với ngôn ngữ SQL. Vậy quá trình hình thành cũng như phát triển MySQL là gì? Hãy cùng giải đáp chi tiết ở phần sau đây. [caption id="attachment_24050" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu khái niệm MySQL là gì?[/caption] 2. MySQL hình thành như thế nào? Với những thông tin cơ bản về khái niệm MySQL là gì trên, vậy quá trình hình thành cũng như phát triển MySQL là gì? Theo đó có thể tóm tắt cơ bản quá trình này như sau:  Vào năm 1994, một công ty của Thụy Điển là MySQL AB đã phát triển nên MySQL. Khái niệm MySQL là gì này cũng bắt nguồn từ đây. Phiên bản MySQL đầu tiên đã phát hành chính thức vào năm 1995. Trong năm 2008, công ty Sun Microsystems đã mua lại MySQL AB. Tập đoàn Oracle vào năm 2010 đã thâu tóm Sun Microsystems. Đội ngũ phát triển ngay lúc đó đã tách MySQL ra trở thành một nhánh trở thành một nhắn riêng và được gọi là riêng và được gọi là MariaDB. Oracle đã phát triển tiếp tục MySQL lên với phiên bản 5.5. Năm 2013 MySQL đã phát hành ra phiên bản 5.6 Năm 2015 MySQL đã phát hành ra phiên bản 5.7 Ở thời điểm hiện tại MySQL đang phát triển lên thành phiên bản 8.0 Hiện tại MySQL đang có hai phiên bản miễn phí đó chính là MySQL Community Server và có phí là Enterprise Server. Vậy hiện tại cơ chế hoạt động của MySQL là gì?   [caption id="attachment_24054" align="aligncenter" width="771"] MySQL hình thành như thế nào trên thị trường?[/caption] 3. Cơ chế hoạt động của MySQL Với những thông tin chi tiết trên về khái niệm MySQL, vậy cơ chế hoạt động của MySQL là gì? Theo đó cách thức vận hành chính tại MySQL môi trường hiện tại là:  MySQL đang tạo ra bảng để có thể lưu trữ dữ liệu và định nghĩa về sự liên quan giữa những bảng đó Client sẽ trực tiếp gửi yêu cầu SQL bằng 1 lệnh đặc biệt có trên MySQL. Ứng dụng tại server sẽ tiến hành phản hồi thông tin cũng như trả về những kết quả trên máy client.   [caption id="attachment_24058" align="aligncenter" width="771"] Cơ chế hoạt động của MySQL hiện nay[/caption] >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê VPS – Máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 4. Ưu và nhược điểm của MySQL Ưu và nhược điểm của MySQL là gì? Hiện tại nó đang có rất nhiều những ưu điểm nổi bật và được nhiều người trên thị trường hiện nay quan tâm tới. Tuy nhiên trên thực tế song song cùng với đó còn tồn tại một số nhược điểm nhất định. Chính vì vậy hãy cùng tìm hiểu chi tiết ngay sau đây: 4.1 Ưu điểm MySQL Nhanh chóng: Nhờ vào việc đưa ra một số những tiêu chuẩn và cho phép MySQL làm việc hiệu quả cũng như tiết kiệm chi phí, giúp gia tăng tốc độ thực thi. Mạnh mẽ và khả năng mở rộng: MySQL hoàn toàn có thể xử lý số lượng lớn dữ liệu và đặc biệt hơn thế nữa thì nó còn có thể mở rộng nếu như cần thiết.  Đa tính năng: Ưu điểm MySQL là gì? MySQL hiện đang hỗ trợ nhiều những chức năng SQL rất được mong chờ từ 1 hệ quản trị CSDL quan hệ cả gián tiếp cũng như trực tiếp. Độ bảo mật cao: MySQL là gì? Hiện tại nó đang rất thích hợp cho những ứng dụng truy cập CSDL thông qua internet khi sở hữu rất nhiều những tính năng về bảo mật và thậm chí là đang ở cấp cao.   Dễ dàng sử dụng: MySQL đang là cơ sở dữ liệu dễ sử dụng, ổn định, tốc độ cao và hoạt động trên rất nhiều những hệ điều hành đang cung cấp 1 hệ thống lớn những hàm tiện ích rất mạnh. [caption id="attachment_24062" align="aligncenter" width="771"] Ưu điểm MySQL là gì?[/caption] 4.2 Nhược điểm MySQL Dung lượng hạn chế: Trong trường hợp nếu như số lượng bản ghi của bạn đang lớn dần lên thì khi đó quá trình truy xuất dữ liệu sẽ diễn ra vô cùng khó khăn. Như vậy cần phải áp dụng rất nhiều những biện pháp khác nhau để có thể gia tăng được tốc độ truy xuất những dữ liệu ví dụ như tạo cache MySQL hoặc chia tải database ra nhiều server.  Độ tin cậy: Nhược điểm MySQL là gì? Theo đó cách thức nhận chức năng cụ thể đang được xử lý cùng với MySQL (ví dụ như kiểm toán, những giao dịch, tài liệu tham khảo,...) khiến cho nó trở nên kém tin cậy hơn một số những hệ quản trị về cơ sở dữ liệu có quan hệ khác.  Giới hạn: MySQL là gì? Theo thiết kế thì MySQL không có ý định thực hiện toàn bộ và nó đang đi kèm cùng với những hạn chế liên quan tới chức năng mà một số ứng dụng có thể cần tới. Vậy hiện tại điểm khác biệt giữa MySQL Server và MySQL là gì?    [caption id="attachment_24066" align="aligncenter" width="771"] Nhược điểm MySQL là dung lượng hạn chế gây ra khá nhiều khó khăn[/caption] 5. Điểm khác biệt giữa MySQL và SQL Server Điểm khác biệt giữa MySQL Server và MySQL là gì? Trước khi điểm qua 1 số những thông tin liên quan tới sự khác biệt cơ bản của MySQL Server và MySQL, hãy cùng điểm qua thông tin về khái niệm SQL Server sau đây 5.1 SQL Server là gì? SQL Server đang được biết tới với một tên gọi khá phổ biến khác đó chính là Microsoft SQL Server, được Microsoft phát triển nên từ giữa những thập niên 80s với mục đích là cung cấp những giải pháp mở rộng và đáng tin cậy.  [caption id="attachment_24070" align="aligncenter" width="771"] SQL Server đã được Microsoft phát triển nên từ giữa những thập niên 80s[/caption] Đây cũng chính là đặc tính đánh giá chính thức của SQL Server. SQL Server có điểm mạnh đó chính là Microsoft đang có khá nhiều những nền tảng tích hợp vô cùng hoàn hảo cùng với SQL Server ví dụ như ASP.NET, C# được xây dựng Winform. 5.2 Điểm khác biệt giữa MySQL Server và MySQL là gì? Dưới đây là một số những tiêu chí cơ bản để có thể đánh giá được sự khác biệt của MySQL Server và MySQL SQL Server Môi trường: Đang hoạt động tốt cùng với .NET Syntax: Microsoft SQL Server: FROM person ORDER BY age ASC, SELECT TOP 3 WITH TIES  Bản chất: Đây là 1 phần mềm độc quyền và đã được Microsoft xây dựng nên với nhiều những công cụ mạnh mẽ dành cho SQL Server, gồm có những công cụ về phân tích dữ liệu. Storage engines: SQL server đang sử dụng 1 storage engine riêng và được phát hành nên bởi Microsoft.  Hủy Query: SQL Server cho phép hủy query giữa chừng Bảo mật: có một công cụ bảo mật riêng đó chính là Microsoft Baseline Security Analyzer giúp hỗ trợ tăng tính năng bảo mật triệt để dành cho SQL Server  Chi phí: trả phí IDEs: sử dụng Management Studio (SSMS) MySQL Môi trường: MySQL hoàn toàn có thể kết hợp cùng với tất cả ngôn ngữ lập trình khác và thông thường sẽ là PHP Syntax: MySQL: ORDER BY age ASC LIMIT 1 OFFSET 2, FROM person và SELECT age   Bản chất: Đây đang là phần mềm về mã nguồn mở và chạy trên tổng cộng hơn 20 nền tảng gồm có Linux, AIX, Netware, Windows, OS/ X và HP-UX, Storage engines: rất nhiều loại engines đã được tạo ra dành cho MySQL. Chính điều này đã giúp cho những lập trình viên MySQL dùng nhiều những storage engine linh hoạt khác nhau cho bảng.  Hủy Query: MySQL hiện tại không cho phép người dùng hủy query giữa chừng Bảo mật: những chuyên gia về lĩnh vực cơ sở dữ liệu đã giúp MySQL sở hữu tính năng bảo mật và đặc biệt là giúp cho dữ liệu được bảo mật một cách tuyệt đối.  Chi phí: miễn phí IDEs: sử dụng Enterprise Manager của Oracle. Vậy những lý do nên sử dụng MySQL [caption id="attachment_24074" align="aligncenter" width="771"] Điểm khác biệt giữa MySQL Server và MySQL là gì?[/caption] 6. Lý do nên sử dụng MySQL? Với những phân tích về ưu và nhược điểm trên vậy những lý do nên sử dụng MySQL là gì? Lý do vì sao khi tiến hành mua hosting, thì bạn nhận ra rất nhiều những ông lớn về công nghệ có thể kể đến như WordPress, DirectAdmin và cPanel đang phụ thuộc vào MySQL. Dưới đây là một số những lý do được cho là quan trọng nhất: MySQL hiện đang là CSDL có tốc độ ổn định, khá cao và đặc biệt là rất dễ sử dụng, hoạt động được trên nhiều những hệ điều hành. Không những có thể sử dụng trên nhiều ứng dụng được, tính bảo mật mạnh mà nó còn được sử dụng miễn phí hoàn toàn. MySQL không những bổ trợ cho Perl và PHP, mà còn bổ trợ cho rất nhiều những ngôn ngữ khác. Đây chính là nơi để thực hiện lưu trữ tất cả những thông tin trên những trang Web đang được viết bằng Perl hoặc PHP.    [caption id="attachment_24078" align="aligncenter" width="771"] MySQL hiện đang là CSDL có tốc độ ổn định, khá cao[/caption] >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 7. Cách thức cài đặt trên Windows và Server / VPS bất kỳ Qua những thông tin tổng quan về khái niệm MySQL là gì trên, vậy hiện tại cách thức cài đặt trên Windows và Server/ VPS bất kỳ là như thế nào? 7.1 Cài đặt trên Windows Tốt nhất khi thuê máy chủ bạn nên chọn hệ điều hành window vì trên windows thì Server sẽ tối ưu tốt nhất. Để có thể cài đặt bạn cần thực hiện theo những bước cơ bản sau đây: Bước 1: Tải MySQL Ngay sau khi đã tải lại miễn phí thì bạn sẽ có tổng cộng là ba file cơ bản sau đây: MySQL Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013 Microsoft .NET Framework 4 Client Profile Bước 2: Tiến hành cài đặt MySQL Đầu tiên cần phải cài đặt 2 file là Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013 và Microsoft .NET Framework 4 Client Profile và sau đó là cài đặt file MySQL. Những bước cài đặt sẽ được thực hiện lần lượt như sau:  Tiến hành mở file cài đặt sau đó chọn vào Accept và chọn Next Chọn vào Full để có thể cài đặt tất cả, gồm có cả Database sau đó chọn vào Next Tại bước này thì bạn sẽ thấy toàn bộ những gói đã được cài đặt, sau đó chọn vào Execute Chọn Next Tiếp theo cần phải tới phần cấu hình dành cho MySQL Server và chọn vào Next Lựa chọn: Config Type là: Development Machine. Hay Connectivity là: Click chọn vào TCP/IP sau đó chọn Open Firewall Sau đó click vào Next Ở phần Accounts and Roles cần điền vào mật khẩu vào sau đó chọn vào next.  Root là mặc định User, bạn cần điền vào mật khẩu đã được thiết lập ở bên trên vào để có thể check cũng như kết nối cùng với MySQL server. Sau đó cần chờ đợi trong ít phút để có thể hoàn tất và cuối cùng chọn vào Finish.   [caption id="attachment_24082" align="aligncenter" width="771"] Cách thức cài đặt trên Windows cho người dùng[/caption] 7.2 Cài đặt trên Server / VPS bất kỳ Cài đặt MySQL cho CentOS Đối với quá trình cài đặt MySQL cho CentOS thì yêu cầu bạn cần phải cài đặt: Apache2 MySQL Cài đặt cũng như kiểm tra MySQL và PHP hỗ trợ dành cho PHP Cài đặt LAMP/XAMPP đã được tích hợp sẵn MySQL Để có thể cài đặt LAMP/XAMPP đã được tích hợp sẵn MySQL bạn cần nắm vững những thông tin cơ bản sau đây  Hiện tại Xampp đang là một chương trình tạo máy chủ trang Web đã được tích hợp sẵn FTP Server, Mail Server, Apache, PHP, MySQL và những công cụ như phpMyAdmin.  Theo đó nó sẽ phân bổ Apache đơn giản và nhẹ nhàng, khiến những lập trình viên hoàn toàn có thể tạo ra máy chủ của web local một cách dễ dàng để triển khai, kiểm tra trang Web.  Không giống như Appserv hiện tại Xampp đang có một chương trình quản lý vô cùng tiện lợi tiện lợi, cho phép bật tắt chủ động hay khởi động lại những dịch vụ của máy chủ bất cứ lúc nào.  Những bài viết liên quan: PuTTY là gì? Hướng dẫn tải và cài đặt PuTTY trên các hệ điều hành iFrame là gì? Hướng dẫn nhúng iFrame vào website đơn giản Platform là gì? Tổng hợp 10 mô hình Platform nổi bật MariaDB là gì? Hướng dẫn chi tiết cách cài đặt MariaDB Như vậy với những thông tin tổng quan được FPT Cloud cung cấp qua bài viết đã giúp bạn hiểu được rõ hơn về khái niệm MySQL là gì. Đây đang là 1 hệ thống quản trị về cơ sở dữ liệu với mã nguồn mở được nhiều người quan tâm, tìm hiểu. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn cài đặt thành công trên thiết bị cũng như sử dụng một cách hiệu quả.

DNS là gì? Chức năng của DNS Server dùng để làm gì?

09:47 30/08/2024
DNS Server được biết đến là hệ thống phân giải, chuyển đổi tên miền có những chức năng, vai trò quan trọng trong mạng Internet, trong bảo vệ thông tin cho người dùng. Bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về các khái niệm của DNS, về DNS là gì, các chức năng của DNS Server dùng để làm gì? >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. DNS là gì? DNS, viết tắt của Domain Name System, được hiểu là hệ thống phân giải tên miền. Nghĩa là, đây là một hệ thống chuyển đổi các tên miền website, chuyển từ dạng www.tenmien.com sang dạng địa chỉ IP tương ứng với tên miền và ngược lại. Bên cạnh đó, các thao tác này có DNS có vai trò lớn trong liên kết các thiết bị mạng với nhau trong việc định vị và gán địa chỉ cụ thể cho các thông tin trên internet. [caption id="attachment_15028" align="aligncenter" width="771"] DNS là gì?[/caption] 2. Chức năng của DNS Server dùng để làm gì? Chức năng của DNS được ví như một " thông dịch viên" cùng với chức năng truyền đạt thông tin. DNS chuyển tên miền thành địa chỉ IP bao gồm 4 nhóm số khác nhau.  [caption id="attachment_15034" align="aligncenter" width="771"] Chức năng của DNS[/caption] Khi được DNS trợ giúp như vậy, trình duyệt sẽ đọc hiểu và cho phép đăng nhập . Khi người dùng đăng nhập vào một website bất kì mà không cần phải nhập một loạt số địa chỉ IP lưu trữ. Chỉ cần nhập tên của trang web và trình duyệt sẽ tự động nhận dạng trang web đó.  Mỗi máy tính khác nhau khi sử dụng Internet chỉ có một địa chỉ IP duy nhất. Địa chỉ IP này được sử dụng để thiết lập kết nối giữa máy chủ và máy khách để bắt đầu, mọi lúc mọi nơi. Đây là một trong những chức năng quan trọng nhất của DNS. kết nối. Mọi người Bất cứ lúc nào Truy cập bất kỳ trang web nào hoặc gửi email. Do đó, DNS đóng một vai trò rất quan trọng trong trường hợp này. Địa chỉ IP vẫn được sử dụng làm nền tảng kết nối và được kết nối thông qua các thiết bị mạng. Các thiết bị có thể giao tiếp với nhau thông qua DNS, là nơi phân giải tên miền thành địa chỉ IP. Bên cạnh đó, có thể tải một trang web bằng cách nhập trực tiếp địa chỉ IP miền của trang web này. 3. Phân loại DNS Server Hiện nay, DNS Server có hai loại chính, đó là Root Name Server và Local Name Server với nhiều đặc điểm, cấu tạo, cách dùng khác nhau. Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể từng loại DNS Server. 3.1 Root Name Server Root Name Server được biết đến máy chủ tên miền chứa các thông tin, chứa thông tin để tìm các máy chủ tên miền là máy chủ lưu trữ (authority) cho các miền cấp cao nhất (top-level-domain). Tức là, máy chủ ROOT hiện là máy chủ tên miền cao nhất hoàn toàn có thể đưa truy vấn để tìm kiếm các máy chủ của các miền thấp hơn. Sau đó, máy chủ định danh miền cấp cao nhất có thể cung cấp thông tin địa chỉ máy chủ có thẩm quyền cho miền cấp hai có chứa tên miền mong muốn. Quá trình tìm kiếm tiếp tục cho đến khi một máy chủ được tìm thấy. Quyền hạn của chủ thể tên miền đối với miền Theo cơ chế hoạt động này, bạn có thể tìm kiếm bất kỳ tên miền nào trong không gian tên miền. Một điểm nổi bật nữa, việc tìm kiếm tên miền luôn bắt đầu bằng các truy vấn đến máy chủ ROOT, nếu máy chủ tên miền không hoạt động ở mức ROOT, hoạt động tìm kiếm sẽ không được thực hiện. Hiện nay có khoảng 13 hệ thống máy chủ tên miền cấp độ ROOT được dùng để ngăn chặn điều này và thậm chí trong cùng một hệ thống nói riêng, ở nhiều nơi khác nhau trên Internet. [caption id="attachment_15038" align="aligncenter" width="771"] DNS có bao nhiêu loại?[/caption] 3.2 Local Name Server Local Name Servers chứa thông tin với mục đích tìm kiếm máy chủ tên miền lưu trữ dành cho các tên miền lưu trữ thấp hơn. Local Name Servers thường được  sử dụng và duy trì bởi các doanh nghiệp, các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISPs). 4. Các loại bản ghi của DNS Hiện nay, có bảy loại bản ghi của DNS, cụ thể được trình bày dưới đây A Record Đây là bản ghi DNS đơn giản nhất, được sử dụng phổ biến, rộng rãi nhất trên thị trường, dùng để trỏ tên website tới một địa chỉ IP cụ thể. Hơn nữa, với bản ghi A Record, bạn hoàn toàn có thể một tên mới dễ dàng, thêm Time to Live hay còn gọi là thời gian tự động tái lại bản ghi và Points to, tức là chỉ tới IP mong muốn. CNAME Record CNAME Record là loại bản ghi giữ vai trò đặt tên cho một tên hoặc nhiều tên khác nhau cho miền chính. Bạn có thể tạo một tên mới bằng cách điều chỉnh trỏ chuột tới tên gốc và đặt TTL. [caption id="attachment_15042" align="aligncenter" width="711"] Các loại bản ghi của DNS[/caption] MX Record MX Record là loại bản ghi dùng để chỉ định Server quản lý các dịch vụ Email của các tên miền theo đó. Cụ thể, bạn có thể trỏ tên miền đến Mail server hay đặt mức độ ưu tiên, thậm chí là TTL. TXT Record TXT Record là bản ghi  với chức năng chứa các thông tin định dạng văn bản của tên miền. Tại bản ghi này, bạn có thể thêm host mới, các giá trị TXT, TTL, Points to. AAAA Record Giống với A Record. Điểm khác biệt của , AAAA Record chính là được sử dụng để trỏ domain đến 1 địa chỉ IPV6 Address. Tại đây, có thể thêm host mới, IPv6, TTL DNS Record Đây là DNS Server Records của tên miền, tại đây bạn được phép chỉ định Name Server cho từng tên miền phụ. Ngoài ra, còn có thể tạo host mới, tên name server hay TTL. SRV Record SRV Record được biết đến là bản ghi đặc biệt trong Domain Name System,  được dùng để xác định chính xác dịch vụ nào, chạy port nào. Ngoài ra, bạn hoàn toàn có thể bổ sung thêm Priority, Name, Port, Points to,Weight, TTL. >>> Xem thêm: TCP/IP là gì? Toàn tập kiến thức về giao thức tcp/ip từ A-Z 5. Cơ chế hoạt động của DNS Để hiểu hơn các thông tin về DNS, không thể không tìm hiểu cơ chế hoạt động của DNS. Vậy DNS hoạt động như thế nào? Đề hiểu hơn về cơ chế hoạt động của DNS, chúng ta sẽ tìm hiểu thông qua một ví dụ cụ thể như sau: Bạn muốn truy cập vào một website nào đó, chẳng hạn như timhieuveDNS.vn . [caption id="attachment_15046" align="aligncenter" width="771"] Cơ chế hoạt động của DNS[/caption] DNS sẽ hoạt động như sau: Đầu tiên, chương trình trên máy của người sử dụng sẽ gửi yêu cầu tìm kiếm địa chỉ tên miền tương ứng với website đã truy cập tới máy chủ quản lý tên miền ( được gọi là name server) cục bộ thuộc mạng của nó. Máy chủ tên miền cục bộ sẽ kiểm tra cơ sở dữ liệu của nó liệu có chứa cơ sở dữ liệu chuyển đổi từ tên miền sang địa chỉ IP của tên miền mà người dùng yêu cầu hay không. Nếu trong trường hợp máy chủ của tên miền cục bộ có cơ sở dữ liệu, thì sẽ được trả lại địa chỉ IP của máy có tên miền đang cần tìm kiếm. Nếu trong trường hợp máy chủ của tên miền cục bộ không chứa cơ sở dữ liệu về tên miền bạn đang tìm kiếm, máy chủ sẽ hỏi lên các tên miền ở mức cao nhất, tức là máy chủ của tên miền làm việc ở mức ROOT. Lúc này, máy chủ của tên miền ở mức ROOT sẽ hướng dẫn cho máy chủ tên miền cục bộ địa chỉ của máy chủ có chứa tên miền quản lý đang tìm kiếm. Sau khi thực hiện xong bước trên, máy chủ tên miền cục bộ sẽ gửi yêu cầu đến máy chủ quản lý tên miền để tìm tên miền bạn muốn tìm kiếm, ví dụ máy chủ quản lý tên miền Việt Nam (.VN) cho tên miền timhieuveDNS.vn . Máy chủ tên miền cục bộ sẽ hỏi máy chủ tên miền quản lý về tên miền mà máy chủ đó quản lý và địa chỉ IP của tên miền. Máy chủ quản lý tên miền sẽ có cơ sở dữ liệu về tên miền mà bạn đang muốn tìm, khi đó địa chỉ IP của tên miền timhieuveDNS.vn  sẽ được gửi kết quả lại cho máy chủ tên miền cục bộ. Bước cuối cùng, các máy chủ tại tên miền cục bộ sẽ truyền thông tin tìm kiếm được đến máy người sử dụng. Người dùng sẽ sử dụng địa chỉ IP đã được tìm ra và kết nối đến server có chưa trang web mà bạn tìm kiếm và truy cập vào trang web. 6. Nguyên tắc làm việc của DNS Ở phần trên, chúng ta đã tìm hiểu về cơ chế hoạt động của hệ thống DNS. Tương tự như các hệ thống khách, DNS cũng có những nguyên tắc làm việc nhất định. Sau đây là nguyên tắc làm việc của DNS. Mỗi nhà cung cấp dịch vụ sẽ vận hành và duy trì hệ thống DNS của riêng mình, bao gồm các máy bên trong phần riêng của mỗi nhà cung cấp dịch vụ, đó chính là internet. Cụ thể, nếu một trình duyệt tìm kiếm địa chỉ của một website bất kỳ thì DNS server sẽ thực hiện phân giải tên website sẽ là DNS server của chính tổ chức quản lý website mà không phải là DNS server của một tổ chức hay nhà cung cấp dịch vụ nào khác. INTERNIC, viết tắt của từ Internet Network Information Center hoạt động với trách nhiệm chính là theo dõi tên các miền và các DNS server tương ứng. Bên cạnh đó, INTERNIC cũng là một tổ chức được thành lập bởi National Science Foundation, AT&T và Network với mục đích là chịu trách nhiệm đăng ký tên các miền của internet. Ngoài ra, Internic còn có nhiệm vụ quản lý tất cả các DNS trên server chứ không có nhiệm vụ phân giải tên cho từng địa chỉ. DNS còn có khả năng truy vấn các DNS Server khác với mục đích có được một cái tên đã được phân giải. Trong đó, DNS server thường có những điểm khác biệt nhất định. Thứ nhất, quản lý và chịu trách nhiệm phân giải tên miền từ các máy bên trong tên miền đến các địa chỉ internet mà nó quản lý. Thứ hai, có trách nhiệm trả lời các DNS server khác bên ngoài đang cố gắng phân giải tên miền mà nó quản lý. [caption id="attachment_15050" align="aligncenter" width="771"] Nguyên tắc làm việc của DNS[/caption] 7. Hướng dẫn sử dụng DNS chi tiết Tốc độ của mỗi DNS là khác nhau, do đó người dùng hoàn toàn có thể tự do lựa chọn DNS Server cho riêng mình. Tuy nhiên, nếu sử dụng DNS của nhà cung cấp mạng, người dùng không cần phải điền địa chỉ DNS vào kết nối mạng của mình. Nếu sử dụng máy chủ khác, lúc này người dùng sẽ phải điền địa chỉ cụ thể của máy chủ bạn sử dụng.  Cách thay đổi địa chỉ DNS như sau: Bước 1: Truy cập vào phần Control Panel trên Start Menu. Bước 2: Tiếp tục, truy cập vào View network status and tasks. Bước 3: Truy cập vào mạng internet đang sử dụng Bước 4: Chọn phần Properties, tại đây chúng ta có thể đổi DNS máy tính. Bước 5: Tìm và chọn Internet Protocol Version 4. Bước 6: Lựa chọn Use the following DNS server addresses để thay đổi DNS. Nhấn OK để hoàn thành tất cả các bước thiết lập ở trên. [caption id="attachment_15054" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn sử dụng DNS[/caption] 8. Tại sao DNS dễ bị tấn công? DNS được biết đến là phần mềm dễ bị tấn công. Tại sao lại như vậy?  Thực tế, quá trình tên miền chuyển thành địa chỉ IP là quá trình phân giải DNS. Nghĩa là, khi người nào đó nhập một địa chỉ website vào trình duyệt web, trình duyệt web sẽ trực tiếp liên hệ với máy chủ tên miền để lấy địa chỉ IP tương ứng. Hiện nay, có hai dạng máy chủ tên miền: Máy chủ tên có thẩm quyền: máy chủ có nơi lưu trữ thông tin đầy đủ về một vùng. Máy chủ tên đệ quy: có vai trò trả lời các truy vấn DNS của người dùng internet, cũng là nơi lưu trữ các kết quả phản hồi của DNS trong một khoảng thời gian. [caption id="attachment_15058" align="aligncenter" width="771"] Tại sao DNS dễ bị tấn công?[/caption] DNS thường dễ bị tấn công nguyên nhân thường đến từ máy chủ tên đệ quy. Cụ thể, khi bộ máy chủ đệ quy nhận phản hồi, các phản hồi đó sẽ được lưu vào bộ nhớ tạm nhằm tăng tốc độ truy vấn những lần tiếp theo. Việc này giúp giảm số lượng những thông tin không cần thiết được lưu trữ, tuy nhiên sẽ có rủi ro đáng lo ngại khi dễ có sử tấn công bởi các đối tượng trung gian, hay còn được gọi là man-in-the-middle. Thông qua đây, các tội phạm mạng có thể sẽ đưa đến những hành vi khách nhau, chẳng hạn như cướp email, can thiệp vào Voice Over IP, Mạo danh các trang web, đánh cắp thông tin cá nhân, thông tin đăng nhập mật khẩu, hay thậm chí là trích xuất dữ liệu thẻ tín dụng và các thông tin mật khác. >>> Xem thêm: NAT là gì? Toàn tập kiến thức về NAT từ A đến Z 9. Tìm hiểu rò rỉ DNS  Chúng ta đã tìm hiểu nguyên dẫn đến việc DNS dễ bị tấn công. Ngoài ra. DNS còn có thể bị rò rỉ và đây là những lỗi thường gặp. Chúng ta cùng tìm hiểu về rò rỉ DNS cũng như nguyên nhân, cách thức khắc phục của lỗi này nhé! 9.1 Rò rỉ DNS là gì? Khi người dùng kết nối dịch vụ DNS để kết nối Domain với mục đích nhập và giữa địa chỉ IP của máy chủ lưu trữ website, nhờ vậy mà trang web mới có thể tìm và hiển thị cho người dùng. Khi kết nối internet thông qua VPN. DNS trong kết nối có thể sẽ đi thẳng trực tiếp tới ISP mà không đi qua các VPN khác và sẽ cung cấp mọi thông tin website đang kết nối. Lỗi rò rỉ DNS nghĩa là tiếc lộ các hoạt động duyệt website của máy bạn với ISP, vị trí của bạn đến các website bạn đang truy cập. Lúc này các tác dụng của VPN hầu như mất đi. [caption id="attachment_15062" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu về rò rỉ DNS[/caption] 9.2 Nguyên nhân dẫn đến rò rỉ DNS Lỗi rò rỉ DNS chủ yếu đến từ việc VPN được cấu hình không đúng cách và có thể gặp phải tại bất kỳ hệ điều hành, bất kỳ thiết bị nào kết nối với VPN. Nếu VPN được cấu hình đúng, máy tính sẽ thiết lập kết nối với VPN bằng việc sử dụng ISP cùng với các DNS Server của ISP. Nhờ đó mà kết nối sẽ sử dụng DNS của VPN và máy chủ sẽ phải được truy cập trên cùng cùng một mạng với máy chủ của VPN. Việc này sẽ đảm bảo mã hóa lưu lượng DNS. Mô hình trên có thế sẽ không được tuân theo nếu gặp phải sự cố nào đó. Khi thực hiện không đúng mô hình, lưu lượng DNS có thể thoát khỏi VPN Tunnel và có thể dễ dàng nhìn thấy ở bên ngoài, điều này dẫn đến các yến cầu DNS có thể sẽ không được mã hóa theo mặc định. Lúc này, hầu hết các ISP sẽ không hỗ trợ việc mã hóa theo yêu cầu từ DNS. 9.3 Cách kiểm tra và giải pháp khắc phục lỗi  Lỗi rò rỉ DNS có thể dẫn đến nhiều rủi ro khác nhau, chẳng hạn như rủi ro về riêng tư, rủi ro về bảo mật. Do đó, cần phải xác định máy của bạn có đang gặp phải lỗi này không để khắc phục kịp thời, tránh gặp phải những rủi ro không đáng có. Kiểm tra rò rỉ DNS từ trình duyệt Nhiều dịch vụ VPN hiện nay đã có các công cụ riêng  giúp người dùng có thể dễ dàng kiểm tra lỗi rò rỉ DNS. Công cụ đang được đánh giá tốt nhất hiện nay chính là DNSleaktest.com. Ưu điểm nổi bật của công cụ chính là cách sử dụng đơn giản, có thể thao tác thực hiện một loại bài kiểm tra để biết thông tin của DNS có đang bị rò rỉ ra bên ngoài không và sẽ liệt kê tất cả các server, địa chỉ IP và chủ sở hữu nó nhìn thấy gửi đến bạn. Dấu hiệu rò rỉ kết nối DNS là khi bạn thấy có nhiều IP khác nhau nhưng không đến từ máy chủ Host của mình. Thông thường, tên có thể không khớp vì các nhà cung cấp VPN thuê không gian cho server từ các host khác nhau, do đó tập trung vào kiểm tra địa chỉ IP sẽ dễ dàng phát hiện lỗi hơn. Kiểm tra rò rỉ DNS bằng Torrent Khác với truy cập lưu lượng thông thường, kiểm tra rò rỉ DNS bằng hoạt động Torrent cần phải có công cụ khác để kiểm tra một cách chính xác các kết nối giữa người dùng và Torrent. Thông thường, công dụ được dùng để kiểm tra IP Torrent được khuyến khích sử dụng chính là pMagnet (http://ipmagnet.services.cbcdn.com/). Thông qua công cụ kiểm tra, có thể dễ dàng xác định Torrent Client đang hiển thị IP nào bằng việc dùng một Magnet Link. [caption id="attachment_15066" align="aligncenter" width="771"] Cách khắc phục lỗi rõ rì DNS[/caption] 10. Phân biệt Public DNS và Private DNS Sự khác biệt giữa Public DNS với Private DNS là gì?  DNS Private thường được dùng với các máy tính có tường lửa bảo vệ và sử dụng nhiều cho các máy tính trong mạng nội bộ. Khi sử dụng Private DNS, các máy tính cục bộ sẽ nhận dạng DNS theo tên và người ngoài không thể truy cập trực tiếp vào các máy tính này được. Public DNS là DNS cho phép máy chủ được truy cập internet công cộng. Điều này đồng nghĩa với việc địa chỉ IP của máy chủ hoàn toàn có thể truy cập được trên internet.   [caption id="attachment_15070" align="aligncenter" width="771"] Sự khác biệt giữa Public DNS với private DNS[/caption] 11. Top 6 DNS sử dụng phổ biến nhất Chúng ta đã cùng tìm hiểu các khái niệm về DNS là gì, hoạt động, chức năng và tầm quan trọng của DNS trong sử dụng internet. Vậy hiện nay có những DNS nào phổ biến nhất? Dưới đây là top 6 DNS phổ biến, cụ thể: 11.1 DNS Google Với tốc độ nhanh, ổn định, thuận tiện cho mọi đối tượng sử dụng, DNS Google trở thành một trong những DNS Server được sử dụng nhiều nhất, phổ biến nhất hiện nay. Các thông số của DNS Google: 8.8.8.8 8.8.4.4 11.2 DNS Cloudflare Giúp điều phối lượng truy cập qua lớp bảo vệ của mình, không thể không nhắc đến DNS Cloudflare. DNS Cloudflare được biết đến là một dịch vụ DNS trung gian. Các thông số của DNS Cloudflare: 1.1.1.1 1.0.0.1 11.3 DNS OpenDNS DNS OpenDNS được nhiều người sử dụng bởi hoàn toàn có thể tìm kiếm máy chủ Domain name system công cộng một cách dễ dàng, thậm chí là không có thời gian chết. Bên cạnh đó đây cũng là một DNS server nằm trong top những DNS server có tốc độ truy cập nhanh và bảo vệ máy tính trước các sự tấn công trên mạng internet. Các thông số của DNS OpenDNS: 208.67.222.222 208.67.220.220​ 11.4 DNS VNPT VNPT là một nhà mạng khá nổi tiếng tại Việt Nam, cung cấp các DNS Server đến người dùng, đặc biệt là những người sử dụng đường truyền mạng đến từ VNPT. Các thông số của DNS VNPT: 203.162.4.191 203.162.4.190 11.5 DNS Viettel Tương tự với VNPT, Viettel là một nhà mạng lâu đời tại Việt Nam với đường truyền internet mạnh mẽ. DNS Server của Viettel hiện nay đang là một trong những lựa chọn tốt cho người dùng. Các thông số của DNS Viettel: 203.113.131.1 203.113.131.2 11.6 DNS FPT Giống như VNPT, Viettel. DNS FPT cũng tương tự như hai DNS Server ở trên. Các thông số của DNS FPT: 210.245.24.20 210.245.24.22 Những bài viết liên quan: DDNS là gì? Hướng dẫn đăng ký sử dụng dịch vụ DDNS VPN là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng VPN chi tiết Web services là gì? Cấu trúc và chức năng của web services Socket là gì? Phân loại & Cách thức hoạt động của Socket Thông qua bài viết trên của FPT Cloud, chúng ta đã tìm hiểu và hiểu rõ hơn các khái niệm về DNS là gì, máy chủ DNS là gì, chức năng của DNS, cơ chế hoạt động, cách sử dụng DNS và các lỗi thường gặp khi dùng DNS cùng với cách khắc phục chúng. Hy vọng bài viết sẽ mang đến những thông tin hữu ích cho bạn trong quá trình sử dụng internet. Nếu quý khách có nhu cầu thuê cloud server, máy chủ ảo mời tham khảo bảng giá cho thuê máy chủ ảo của FPT Cloud nhé.

Firebase là gì? Ưu nhược điểm & Các dịch vụ của Firebase

17:32 29/08/2024
Bạn đang tìm hiểu xem Firebase là gì? Nếu bạn là dân lập trình chuyên về hệ thống hoặc lập trình Android thì chắc chắn bạn đã nghe đến cụm từ Firebase. Đây là một thuật ngữ khá quen thuộc trong giới lập trình. Tuy nhiên, nếu bạn vẫn chưa thực sự hiểu về chúng thì có thể tham khảo nội dung sau đây. Ứng dụng này có ích gì đối với việc triển khai cũng như mở rộng quy mô ứng dụng? Tất cả sẽ được bật mí ngay sau đây. >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê VPS – Máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 1. Firebase là gì? Firebase là một nền tảng giúp phát triển các ứng dụng di động trong web. Bên cạnh đó, Firebase còn được hiểu là một dịch vụ cơ sở dữ liệu hoạt động trên nền tảng đám mây cloud với hệ thống máy chủ mạnh mẽ của Google. Firebase chứa cơ sở dữ liệu mang đến khả năng code nhanh và thuận tiện hơn. Lập trình viên có thể dễ dàng lập trình ứng dụng bằng cách đơn giản hóa các thao tác với cơ sở dữ liệu sẵn có. [caption id="attachment_14730" align="aligncenter" width="771"] Khái niệm Firebase là gì?[/caption] 2. Lịch sử hình thành và phát triển nền tảng Firebase Vào năm 2011, James Tamplin và Andrew Lee đã cho ra mắt Evolve. Đây là một nền tảng có cấu trúc khá đơn giản chuyên cung cấp các API cần thiết để tích hợp tính năng trò chuyện vào các trang web. Tuy nhiên, họ nhận ra rằng nền tảng này đang được sử dụng để truyền dữ liệu ứng dụng chứ không đơn giản là chat. Sau đó, họ đã phát triển Envole và tạo nên Firebase. Đến tháng 4 năm 2012, Firebase đã được công bố trên toàn cầu dưới dạng một công ty riêng biệt. Những năm sau đó, Firebase đã thực hiện nhiều cuộc huy động vốn và ra mắt các sản phẩm mới. Đến tháng 10 năm 2014, Firebase đã chính thức được Google mua lại và trở thành một ứng dụng đa năng trên nền tảng di động và website. 3. Firebase thuộc sở hữu của ai? Ban đầu, Firebase là một sáng chế của James Tamplin và Andrew Lee. Tuy nhiên trải qua nhiều cuộc huy động vốn, Firebase đã chính thức được Google mua lại vào năm 2014. Vì vậy, tính đến thời điểm hiện tại, nền tảng này là một phần và thuộc quyền sở hữu của Google. [caption id="attachment_36627" align="aligncenter" width="800"] Firebase thuộc quyền sở hữu của Google[/caption] 4. Các tính năng chính của Firebase Firebase là một nền tảng đa năng giúp người dùng dễ dàng lập trình ứng dụng trên nền tảng di động và website. Vậy các tính năng chính của Firebase là gì? 4.1 Realtime Database Realtime Database là một cơ sở dữ liệu thời gian thực. Ngay sau khi bạn đăng ký tài khoản trên Firebase, bạn sẽ nhận được Realtime Database được lưu trữ dưới dạng JSON và được đồng bộ hóa theo thời gian thực đối với mọi kết nối. Đối với các ứng dụng được xây dựng trên đa nền tảng như Android, IOS và WebApp, tất cả client sẽ cùng sử dụng một cơ sở dữ liệu. Bên cạnh đó, hệ thống dữ liệu này sẽ tự động cập nhật khi lập trình viên phát triển ứng dụng. Sau đó, tất cả dữ liệu này sẽ được truyền tải thông qua các kết nối SSl có 2048 bit.  [caption id="attachment_36629" align="aligncenter" width="800"] Realtime Database là một cơ sở dữ liệu theo thời gian thực[/caption] 4.2 Authentication  Authentication là tính năng giúp xác thực danh tính của người dùng ứng dụng. Firebase cung cấp các bước xác thực thông qua Email, Facebook, Twitter, GitHub hay Google. Điều này giúp cho các thông tin cá nhân của khách hàng được bảo vệ một cách tốt nhất, hạn chế được tình trạng bị hacker đánh cắp. Đồng thời việc xác thực danh tính qua Firebase sẽ giúp người dùng tiếp cận sản phẩm nhanh chóng và an toàn hơn. 4.3 Cloud Storage  Cloud Storage là tính năng cho phép lưu trữ và quản lý nội dung đã tạo ra như ảnh, video, nội dung, văn bản,... Firebase Storage cung cấp các API hỗ trợ bạn upload và download các file từ ứng dụng một cách trơn tru mà không cần quan tâm đến chất lượng đường truyền mạng với độ bảo mật cao.  [caption id="attachment_36630" align="aligncenter" width="800"] Cloud Storage là tính năng cho phép người dùng ứng dụng lưu trữ và quản lý nội dung đã tạo ra[/caption] 4.4 Cloud Firestore Cloud Firestore được phát triển từ tính năng Realtime Database. Trải qua nhiều lần nâng cấp, Cloud Firestore có giao diện trực quan và khả năng mở rộng ưu việt hơn so với Realtime Database. Tính năng này của Firebase giúp đồng bộ mọi dữ liệu trên các ứng dụng thông qua việc đăng ký thời gian thực và cung cấp hỗ trợ ngoại tuyến cho thiết bị di động cũng như website.  4.5 Hosting Hosting được phân phối thông qua tiêu chuẩn công nghệ bảo mật SSl từ hệ thống mạng CDN. CDN là một mạng lưới máy chủ giúp lưu trữ các bản sao của các nội dung tĩnh trên website. Thông qua CDN, người dùng có thể truy cập và sử dụng các dịch vụ trên web khi cài Firebase Hosting một cách nhanh chóng và ổn định hơn. [caption id="attachment_36631" align="aligncenter" width="800"] Hosting giúp người dùng truy cập và sử dụng dịch vụ một cách dễ dàng hơn[/caption] 4.6 Cloud Functions  Cloud Functions giúp chạy code backend tự động nhằm phản hồi các sự kiện được kích hoạt bởi tính năng của Firebase và HTTPS request. Cloud Functions có tính bảo mật cao và luôn thực hiện chính xác những gì mà bạn muốn.  4.7 Analytics Analytics giúp bạn có thể phân tích hành vi của người sử dụng ứng dụng của bạn. Qua đó, bạn sẽ biết được khách hàng thường xuyên truy cập tính năng nào và các thông tin về hiệu quả quảng cáo, tình trạng trả phí,... để có thể đưa ra được chiến lược phát triển phù hợp. Để thực hiện tính năng Analytics của Firebase, bạn cần cài đặt Software Development Kit (SDK). [caption id="attachment_36632" align="aligncenter" width="800"] Analytics giúp phân tích hành vi của người sử dụng ứng dụng[/caption] >>> Xem thêm: GitHub là gì? Chức năng và cách sử dụng GitHub hiệu quả 5. Chức năng của Firebase Firebase hiện đang là một trong những nền tảng được nhiều nhà lập trình sử dụng nhất. Nguyên nhân là bởi Firebase mang đến nhiều chức năng ưu việt giúp tối ưu hóa thời gian và công sức xây dựng ứng dụng. Vậy chức năng của Firebase là gì? 5.1 Phát triển ứng dụng di động  Với cơ sở dữ liệu khổng lồ, Firebase giúp lập trình viên phát triển ứng dụng di động một cách nhanh chóng và giúp giảm thiểu chi phí. Song song đó, Firebase cho phép phát triển ứng dụng trên cả nền tảng iOS và Android nên có thể đáp ứng mọi yêu cầu về hệ điều hành [caption id="attachment_36633" align="aligncenter" width="800"] Firebase có chức năng phát triển ứng dụng di động[/caption] 5.2 Phát triển ứng dụng web Ngoài việc hỗ trợ phát triển ứng dụng di động, Firebase còn giúp xây dựng ứng dụng website. Các API đơn giản và hữu dụng giúp bạn có thể xây dựng ứng dụng mà không cần backend và server. 5.3 Lưu trữ và đồng bộ dữ liệu  Firebase thường xuyên sao lưu dữ liệu nhằm đảo bảo tính sẵn có của dữ liệu. Bên cạnh đó, chức năng này của Firebase còn giúp cho mọi thông tin và dữ liệu của người dùng sẽ được bảo mật một cách tốt nhất nếu có trường hợp xấu xảy ra. Đặc biệt, khi sử dụng gói dịch vụ mất phí, bạn có thể dễ dàng sử dụng cấu hình cơ sở dữ liệu thời gian thực của Firebase để thực hiện các bản sao lưu tự động.  [caption id="attachment_36634" align="aligncenter" width="800"] Firebase có chức năng lưu trữ và đồng bộ dữ liệu[/caption] 5.4 Quản lý đăng nhập Firebase Authentication giúp nhà phát triển quản lý người dùng ứng dụng một cách đơn giản và an toàn. Cụ thể, Firebase cung cấp nhiều phương pháp quản lý đăng nhập thông qua email với mật khẩu Google và Facebook. Việc đăng nhập này vừa đảm bảo xác thực được người dùng, vừa không để lộ thông tin cá nhân. 5.5 Phân tích dữ liệu Chức năng phân tích dữ liệu của Firebase giúp lập trình viên có một cái nhìn tổng quan về ứng dụng thông qua các số liệu thống kê, biểu đồ, bảng biểu,... Cụ thể, bạn sẽ biết được số liệu về số khách hàng đã truy cập vào app và web, khách hàng đang sử dụng trong 30 phút vừa qua,.... Qua đó, bạn có thể xây dựng được những chiến lược phát triển ứng dụng sao cho phù hợp với nhu cầu của thị trường.  [caption id="attachment_36635" align="aligncenter" width="800"] Firebase có khả năng phân tích dữ liệu để giúp lập trình hiểu hơn về ứng dụng của mình[/caption] 5.6 Hosting Chức năng Hosting giúp lập trình viên đơn giản hóa các thao tác với cơ sở dữ liệu khi thiết lập cấu trúc website. Qua đó, bạn sẽ tiết kiệm được thời gian và công sức khi xây dựng backend cho trang web của mình. 7. Ưu điểm của Firebase Hiện nay, Firebase được rất nhiều lập trình viên lựa chọn vì đem lại nhiều lợi ích với các ưu điểm hơn hẳn nhiều nền tảng khác. Những ưu điểm của Firebase là: 7.1 Sử dụng miễn phí và thuận tiện  Bạn có thể sử dụng những tính năng cơ bản của Firebase miễn phí thông qua gói dịch vụ Spark. Với những tính năng cao hơn, bạn cần phải trả phí khá cao. Bên cạnh đó, cách đăng ký tài khoản Firebase cũng rất đơn giản. Bạn có thể đăng ký tài khoản Firebase thông qua tài khoản Google.   [caption id="attachment_36636" align="aligncenter" width="800"] Firebase có tính năng sử dụng miễn phí và thuận tiện[/caption] 7.2 Dễ sử dụng và tích hợp Firebase có giao diện trực quan và thân thiện. Sau khi đăng ký tài khoản, bạn chỉ cần đăng nhập vào là đã có thể sử dụng các tính năng của Firebase. Ngoài ra, Firebase có một kho backend với giao diện đa dạng, phong phú giúp bạn thoải mái lựa chọn. Firebase còn có chức năng hỗ trợ tạo lập các tiêu chí nhằm giúp nâng cao thứ hạng của ứng dụng. Đồng thời, điều này còn giúp tăng khả năng khách hàng có thể tiếp cận được sản phẩm và tăng traffic.  7.3 Đáp ứng nhu cầu của người dùng  Firebase chính là một phần của Google. Vì vậy, Google đã không ngừng khai thác và phát triển triệt để những điểm mạnh và các tính năng của Firebase nhằm tạo ra được những dịch vụ đáp ứng nhu cầu của người dùng.  Theo Gartner, có tới khoảng 30% doanh nghiệp sử dụng máy học (ML - Machine Learning) trong quy trình của họ. Nhận thấy được điều này, Firebase đã cung cấp cho các lập trình viên máy học với các API có sẵn cho các tính năng khác nhau của nền tảng di động. Điều này sẽ giúp cho họ phát triển ứng dụng một cách tốt nhất.  [caption id="attachment_36637" align="aligncenter" width="800"] Firebase đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dùng[/caption] 7.4 Cập nhật liên tục và đa nền tảng Firebase liên tục cập nhật và có tốc độ phát triển rất nhanh. Nhờ đó mà lập trình viên tiết kiệm được thời gian phát triển và tiếp thị ứng dụng. Bên cạnh đó, Firebase là một nền tảng đa dịch vụ. Điều này được thể hiện thông qua việc Firebase cung cấp đa dạng các dịch vụ với mục đích phát triển website. Qua đó, nhà phát triển có thể dễ dàng lựa chọn được database Firestore hoặc Realtime theo mong muốn. >>> Xem thêm: OS là gì? Tìm hiểu về hệ điều hành (Operating System) từ A-Z 8. Nhược điểm của Firebase Bên cạnh những ưu điểm trên, Firebase vẫn còn tồn tại những nhược điểm nhất định khiến các nhà phát triển khó có thể xây dựng ứng dụng một cách hoàn thiện nhất. Vậy nhược điểm của Firebase là gì? 8.1 Giới hạn về quy mô ứng dụng Firebase là một phần Subdomain của Google. Nền tảng này hiện đang bị chặn ở một số quốc gia, trong đó có Trung Quốc. Bên cạnh đó, tất cả cơ sở hạ tầng của nền tảng đều hoạt động trên Google Cloud. Điều này đồng nghĩa với việc người dùng không thể chạy ứng dụng Firebase trên những đơn vị cung cấp đám mây khác.  [caption id="attachment_36638" align="aligncenter" width="800"] Firebase giới hạn về quy mô ứng dụng[/caption] 8.2 Khả năng tùy chỉnh hạn chế  Firebase chỉ có cơ sở dữ liệu được lưu dưới dạng JSON và không có SQL. Điều này sẽ gây khó khăn trong việc di chuyển và xử lý dữ liệu. Hơn nữa, Firebase không phải là một mã nguồn mở. Do đó, lập trình viên không thể thay đổi được mã nguồn của Firebase, từ đó gây trở ngại cho việc cải tiến sản phẩm.  Bên cạnh đó, nhà phát triển không có quyền truy cập mã nguồn. Vì vậy, đối với những ứng dụng lớn, việc chuyển đổi sang các nhà cung cấp khác không phải là một nhiệm vụ dễ dàng. Để thực hiện được việc này thì toàn bộ backend sẽ cần phải xây dựng lại từ đầu.  8.3 Bảo mật còn yếu  Nhược điểm bảo mật còn yếu của Firebase có thể được thể hiện thông qua việc tất cả cơ sở dữ liệu được lưu trữ dưới dạng JSON. JSON là một định dạng nhẹ, không phụ thuộc vào ngôn ngữ và dễ sử dụng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, JSON được đánh giá là độc hại và sẽ xảy ra các vấn đề liên quan đến bảo mật.  [caption id="attachment_36639" align="aligncenter" width="800"] Firebase có nhược điểm là bảo mật còn yếu[/caption] 9. Giá các dịch vụ của Firebase  Hiện nay, Firebase cung cấp cả gói dịch vụ mất phí và miễn phí. Trong đó, Spark đang là gói dịch vụ miễn phí với dung lượng lưu trữ 10GB, SSL cùng với nhiều trang web và các tên miền tùy chỉnh,...  Còn gói dịch vụ mất phí của Firebase chính là Blaze. Gói này có tất cả các tính năng của gói Spark và có thêm một số tính năng nâng cao nữa nhằm mang đến cho người dùng những trải nghiệm tuyệt vời hơn. Hiện nay, gói Blaze có giá khoảng 0,026 USD/GB cho việc lưu trữ và tương ứng cho từng GB dung lượng. 10. Một số giải pháp sử dụng thay thế cho Firebase Bên cạnh Firebase còn có rất nhiều nền tảng giúp bạn xây dựng và phát triển các ứng dụng di động và website. Dưới đây là một số giải pháp thay thế cho Firebase mà bạn có thể tham khảo: Back4App: Là một nền tảng mã nguồn mở, hoạt động tương tự như một Low-Code Backend nhằm tăng tốc cũng như phát triển ứng dụng Backendless: Là một nền tảng được phát triển bởi Viettel Solutions. Ứng dụng này mang đến cho người dùng nhiều tính năng hấp dẫn về máy chủ đám mây. AWS Amplify: Sở hữu nhiều tính năng vượt trội giúp lập trình viên phát triển những ứng dụng AWS Full-Stack. Ngoài ra, AWS Amplify sẽ là một sự lựa chọn tối nhất cho những dự án phát triển di động và Front-End. Kinvey: Là một nền tảng không máy chủ dùng để xây dựng và phát triển các ứng dụng đa kênh. Kinvey hoạt động dựa trên Cloud Backend và các SDK.  [caption id="attachment_36640" align="aligncenter" width="800"] Có nhiều nền tảng có thể thay thế cho Firebase[/caption] Những bài viết liên quan: Git là gì? Tìm hiểu về phần mềm Git chi tiết từ A – Z Python là gì? Tính năng & ứng dụng của ngôn ngữ lập trình Python Net Framework là gì? Link tải Net Framework & Cài đặt từ A-Z Reactjs là gì? Dùng để làm gì? Tìm hiểu về Reactjs từ A – Z Qua bài viết trên, chúng tôi đã cung cấp cho bạn một số thông tin về Firebase. Hy vọng qua những chia sẻ trên, bạn sẽ hiểu được Firebase là gì và các vấn đề liên quan đến nền tảng này cũng như biết được thêm nhiều nền tảng khác giúp phát triển ứng dụng. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều kiến thức khác về hệ thống mạng cũng như digital marketing thì hãy theo dõi các bài viết khác của FPT Cloud.

GHz là gì? Cách xác định xung nhịp CPU tính theo đơn vị GHz

16:11 29/08/2024
GHz là gì chính là vấn đề mà bạn cần phải quan tâm nếu như có ý định mua một chiếc máy tính. Hoặc trong trường hợp nếu như muốn tìm hiểu những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu suất của máy tính thì cũng phải hiểu rõ GHz là gì. Để hiểu rõ hơn về khái niệm này cũng như ý nghĩa của nó hãy cùng fptcloud.com giải đáp chi tiết ngay sau đây. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý (Dedicated Server) chất lượng 1. GHz là gì? GHz là gì? GHz, Hz và MHz là đơn vị tần số được sử dụng để đo sự dao động. Những tuần số này trong công nghệ được dùng để mô tả về xung nhịp CPU, băng tần WiFi và tần số quét màn hình. [caption id="attachment_21698" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu tốc độ GHz là gì?[/caption] GHz (được đọc là  Ghi-ga-héc) hay Hz (là Hẹc hoặc Héc) hay là một đơn vị được sử dụng để đo tần số, đồng nghĩa với số dao động của 1 đối tượng trên 1 giây.  2. Ý nghĩa của GHz GHz là một trong những đơn vị tần số đang được sử dụng rất phổ biến trong rất nhiều lĩnh vực trên thị trường hiện nay. Vậy hiện tại ý nghĩa của GHz là gì? Hãy cùng giải đáp chi tiết ở phần sau đây. 2.1 Ý nghĩa GHz trong xung nhịp CPU Tốc độ GHz là gì? Theo đó tốc độ xung nhịp được sử dụng để ám chỉ về tốc độ CPU. Trên lý thuyết xung nhịp càng cao thì khi đó CPU sẽ càng nhanh hơn.  Nhiệm vụ của CPU là xử lý những lệnh trong điện thoại, máy tính, tốc độ xung nhịp sẽ tiến hành đo số chu kỳ CPU thực hiện được trong mỗi giây và được bộ dao động bên trong đồng bộ hóa.  Ví dụ: nếu như tốc độ xung nhịp của CPU là 2GHz thì khi đó điều này đồng nghĩa với việc trong 1s CPU sẽ thực hiện được tổng cộng là 2.000.000.000 chu kỳ đóng mở những bóng bán dẫn. Theo đó đơn vị MHz trước đây cũng đã được sử dụng trong những CPU điện thoại và máy tính. Nhưng đơn vị này ở thời điểm hiện tại đã không còn phổ biến như trước.  [caption id="attachment_21702" align="aligncenter" width="771"] Trên lý thuyết xung nhịp càng cao thì khi đó CPU sẽ càng nhanh hơn[/caption] >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê VPS – Máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 2.2 Ý nghĩa GHz trong WiFi Ý nghĩa của GHz là gì? Hiện tại trong băng tần wifi GHz đang được dùng để diễn tả về dải tần sóng wifi cùng hai băng tần chính đó chính là 2.4 và 5 GHz. Theo đó hai băng tầng này hiện tại đang là những điều kiện tần số để những thiết bị wifi có thể dễ dàng kết nối và tìm được nhau.  2.3 Ý nghĩa GHz trong tần số quét màn hình Tốc độ GHz là gì? Đối với tần số quét màn hình hiện tại nó đang được sử dụng để chỉ tổng số lần mà màn hình có thể vẽ được trong 1s. Ví dụ 100 Hz sẽ đồng nghĩa với việc mình hơn hiện đang làm mới tổng cộng là 60 lần cho 1 giây. Nếu như tần số quét được càng cao thì khi đó độ mượt về hình ảnh cũng sẽ cao hơn nhiều lần. Vậy hiện tại cách xác định xung nhịp CPU tính theo đơn vị GHz là gì? [caption id="attachment_21706" align="aligncenter" width="771"] Tần số quét màn hình hiện đang dùng để chỉ tổng số lần mà màn hình có thể vẽ được trong 1s[/caption] 3. Cách xác định xung nhịp CPU tính theo đơn vị GHz Cách xác định xung nhịp CPU tính theo đơn vị GHz sẽ khá đơn giản khi đi mua máy tính mới. Theo đó hầu hết những thông số liên quan tới cấu hình của sản phẩm sẽ được ghi rõ ở trên hộp đựng hoặc những nhãn dán ở trên sản phẩm. Nhưng nếu như mua những chiếc laptop cũ thì khi đó sẽ không thể tìm thấy những thông tin này nữa. Hay nếu như bạn đã mua máy tính từ lâu và không biết được GHz là gì và ở thời điểm hiện tại muốn kiểm tra nó thì nên thực hiện theo những cách chi tiết sau đây: 3.1 Cách 1 Trên màn hình desktop sẽ có biểu tượng là This PC hoặc Computer hoặc My Computer. Tùy thuộc vào phiên bản mà hệ điều hành máy tính của bạn đang sử dụng sẽ có những biểu tượng riêng biệt.  Theo đó cần bấm chuột phải trực tiếp vào trong biểu tượng này sau đó lựa chọn Properties. Lúc này một bản tổng quan cung cấp những thông tin chi tiết về thông số của máy tính sẽ được hiện lên gồm có thông tin về RAM và CPU, hệ điều hành,... Lúc này cần chú ý tới phần Processor vì nó sẽ thể hiện đầy đủ thông tin về xung nhịp CPU (GHz) và tên chip của bạn.   [caption id="attachment_21710" align="aligncenter" width="771"] Chú ý tới phần Processor vì nó sẽ thể hiện đầy đủ thông tin về xung nhịp CPU (GHz)[/caption] 3.2 Cách 2 GHz là gì? Bên cạnh cách xác định xung nhịp CPU tính theo đơn vị GHz trên bạn cũng có thể kiểm tra bằng cách thức sau. Vào Start sau đó lựa chọn Run (hay bấm tổ hợp phím Windows + R).  Ngay sau khi hộp thoại Run được hiện lên thì cần nhập vào "dxdiag" và sau đó nhấn Enter. Cửa sổ DirectX Diagnostic Tool sẽ được hiện lên đồng thời cung cấp tới cho người dùng một loạt những thông tin liên quan tới máy tính.  Trong một loạt những thông tin này thì xung nhịp CPU sẽ được nằm ở mục là Processor. Với những thông tin trên về khái niệm GHz là gì cũng như cách xác định xung nhịp CPU tính theo đơn vị GHz trên thị trường hiện nay. Vậy hiện tại hiệu suất hoạt động của máy tính có bị phụ thuộc vào GHz hay không hãy cùng giải đáp ở phần sau đây.  [caption id="attachment_21714" align="aligncenter" width="771"] Xung nhịp CPU sẽ được nằm ở mục là Processor[/caption] >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 4. Hiệu suất hoạt động của máy tính có bị phụ thuộc vào GHz? GHz là gì và hiệu suất hoạt động của máy tính có bị phụ thuộc vào GHz hay không? 4.1 Đánh giá Rất nhiều người dùng trên thị trường hiện nay thường đánh giá hiệu suất khi nhìn vào xung nhịp CPU. Theo đó một số người thường đánh giá GHz càng cao sẽ càng tốt, chơi game ngày càng mượt và máy tính hoạt động cũng sẽ càng nhanh hơn,... Tuy nhiên việc này chỉ đúng trong trường hợp nếu như bạn hiện tại đang cân nhắc tới việc mua 2 chiếc máy tính cùng 1 lúc với cùng dòng chip xử lý nhưng khác ở yếu tố xung nhịp.  Ngoài ra những chiếc máy tính đời mới dù cho có tốc độ xử lý CPU thấp hơn rất nhiều, tuy nhiên đạt hiệu năng cao hơn thì điều này vẫn dẫn tới máy tính sẽ tỏa ít nhiều hơn trong quá trình làm việc. Chính vì điều này sẽ giúp cho bạn tiết kiệm được nhiều năng lượng điện hơn.  [caption id="attachment_21718" align="aligncenter" width="771"] Rất nhiều người dùng trên thị trường thường đánh giá hiệu suất khi nhìn vào xung nhịp CPU[/caption] 4.2 Ví dụ Ví dụ như với 2 chiếc laptop sở hữu cùng chip Intel core i5 thế hệ thứ 2 (hay Sandy Bridge). Tuy nhiên một chiếc có xung nhịp là 3.6 GHz và chiếc còn lại là 2.4 GHz. Như vậy rõ ràng thì chiếc máy tính có xung nhịp là 3.6 GHz sẽ hoạt động hiệu quả hơn và mượt mà hơn gấp nhiều lần với chiếc máy còn lại.  Nhưng nếu như đem so sánh hai chiếc máy tính hiện đang sở hữu thế hệ chip Intel core i5 (với thế hệ 2) 3.6 GHz và máy tính CPU Intel core i7 (với thế hệ 2) 3.0 GHz. Như vậy khi đó rõ ràng rằng chiếc máy tính core i5 sẽ không thể nào có thể sánh bằng với core i7 dù hiện tại đang sợ hữu xung nhịp lớn hơn. Vì CPU với càng nhiều lõi (core) thì khi đó khả năng nó xử lý sẽ càng mạnh hơn nhiều lần.   [caption id="attachment_21722" align="aligncenter" width="771"] So sánh 2 chiếc laptop sở hữu cùng chip Intel core i5 thế hệ thứ 2[/caption] Theo đó không chỉ về mặt lõi mà nếu như đem so sánh CPU chip Intel core i5 (với thế hệ 2) có 3.6 GHz cùng với chiếc máy tính chip core i5 (với thế hệ 9) có 3.0 GHz. Trong trường hợp này hoàn toàn có thể nói rằng CPU với thế hệ 5 không thể nào sánh được bằng so với dòng chip có thể hệ mới nhất ở thời điểm hiện tại của Intel.  GHz là gì? Dù cho hiện tại dòng CPU với thế hệ mới này đạt số chu kỳ dao động mỗi một giây (GHz) là thấp hơn. Tuy nhiên chúng hoàn toàn có thể đảm nhiệm được với nhiều những tác vụ cùng một lúc hơn nhiều lần trong mỗi một chu kỳ dao động. Chính điều này đã giúp cho những chip có thế hệ mới mạnh mẽ hơn rất nhiều lần dù cho xung nhịp không bằng những CPU khác ở đời cũ.  Theo đó hãy cùng điểm qua chi tiết bởi hình cụ thể sau đây:  [caption id="attachment_21726" align="aligncenter" width="771"] Hiệu suất hoạt động của máy tính có bị phụ thuộc vào GHz hay không?[/caption] Như vậy cho dù việc mua laptop hoặc đánh giá về hiệu năng của máy tính dựa vào xung nhịp CPU (hay GHz) chỉ đúng hoàn toàn khi đang so sánh những dòng chip với cùng lõi và cùng thế hệ. Nhưng khi so sánh giữa những CPU không cùng loại thì thế hệ CPU và số core (lõi) lại chính là những yếu tố vô cùng quan trọng. Những bài viết liên quan: Server là gì? Phân loại & Vai trò của máy chủ server Shell là gì? Chức năng, Phân biệt giữa Shell và Bash Accesstrade là gì? Cách đăng ký, kiếm tiền với Accesstrade 2023 CRM cloud là gì? Quy trình triển khai hệ thống CRM cloud chi tiết nhất Như vậy trên đây là một số những thông tin cơ bản liên quan tới tốc độ xử lý máy tính hiện nay trong mối quan hệ cùng với hiệu suất làm việc. Hy vọng rằng với những thông tin chi tiết trên được FPT Cloud cung cấp sẽ giúp bạn hiểu được rõ hơn khái niệm GHz là gì. Đặc biệt cũng nên lưu ý rằng khi chọn mua máy tính không nên chỉ căn cứ vào yếu tố này vì có thể sẽ dẫn tới những quyết định sai lầm.

PHPMyAdmin là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng PHPMyAdmin

15:43 29/08/2024
PHPMyAdmin là gì? Hiện nay, PHPMyAdmin được ứng dụng cho phần lớn các hệ điều hành. Vai trò chính của phần mềm này là nhập và xuất dữ liệu quản lý bởi hệ quản trị MySQL. Phần mềm PHPMyAdmin có khả năng làm việc với nhiều định dạng dữ liệu. Nếu vẫn chưa định nghĩa chính xác PHPMyAdmin là gì, bạn hãy theo dõi ngay bài viết sau đây của FPT Cloud. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. PHPMyAdmin là gì? PHPMyAdmin - phần mềm mã nguồn mở mở viết theo ngôn ngữ lập trình PHP, hỗ trợ hệ cơ sở quản trị dữ liệu MySQL. Quá trình hỗ trợ để thực hiện thông qua giao diện web. Tính đến thời điểm hiện tại, PHPMyAdmin đã thu hút cả triệu lượt sử dụng. Phần mềm này hỗ trợ hầu hết các hệ điều hành phổ biến và vẫn không ngừng được cải thiện. [caption id="attachment_24640" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu PHPMyAdmin là gì?[/caption] 2. Một vài tính năng chính của PHPMyAdmin Tiếp nối phần định nghĩa PHPMyAdmin là gì, FPT Cloud sẽ cùng bạn ý phân tích một vài tính năng cơ bản của phần mềm này. Theo dõi phần mềm PHPMyAdmin cung cấp đến người dùng sẽ nhiều chức năng sau quá trình lưu trữ, quản trị dữ liệu. Cụ thể như: Chức năng quản lý người dùng: Bổ sung, chỉnh sửa, loại bỏ, thiết lập phân quyền. Hỗ trợ quản lý cơ sở dữ liệu: Khởi tạo, chỉnh sửa, bổ sung các thuộc tính (bảng, tường, tra cứu khối lượng,..). Xuất và nhập dữ liệu: PHPMyAdmin cho phép người dùng xuất và nhập dữ liệu thông qua nhiều định dạng như CSV, XML, SQL. Truy vấn MySQL: Phần mềm cho phép giám sát chặt chẽ quá trình theo dõi. Sao lưu và khôi phục: Hỗ trợ thao tác thủ công. Ngoài hệ thống chức năng đa dạng, PHPMyAdmin còn được tích hợp chức năng quản trị DBMS MySQL. Nhằm hỗ trợ xử lý những tình huống bất ngờ. 3. Ưu và nhược điểm của PHPMyAdmin Trong quá trình tìm hiểu PHPMyAdmin là gì, bạn nên nắm bắt những ưu và nhược điểm của phần mềm mã nguồn mở này. 3.1 Ưu điểm PHPMyAdmin có thể xem như công cụ lý tưởng để thiết lập, quản lý hệ cơ sở dữ liệu. Phần mềm lời theo nhiều đặc quyền cho người dùng, cho phép thực hiện truy vấn SQL, tích hợp đầy đủ chức năng quản trị. Với PHPMyAdmin, bạn có thể đồng thời làm việc với đối tượng và xử lý tình huống bất ngờ. Ví dụ như với SQL injection, lỗi từ phía người dùng và tình huống database dễ dàng xử lý cùng lúc. [caption id="attachment_24646" align="aligncenter" width="771"] PHPMyAdmin tương thích cao với nhiều hệ điều hành[/caption] 3.2 Nhược điểm  Hạn chế lớn nhất của phần mềm PHPMyAdmin làm ở khả năng sao lưu tự động cài đặt trước và phương thức lưu trữ phương tiện truyền thông. Cụ thể, chức năng sao lưu tự động cài đặt trước hoạt động chưa thực sự ổn định. Phần mềm PHPMyAdmin hiện vẫn chỉ hỗ trợ sao lưu vào Local Drive tích hợp sẵn trong hệ thống. Lưu trữ của hội thoại Save as hoạt động chưa được mượt. >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê VPS – Máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 4. Hướng dẫn cài đặt PHPMyAdmin chi tiết Phần mềm PHPMyAdmin hiện nay thường được tích hợp sẵn trong có dịch vụ thuê hosting. Như vậy người dùng có thể tiến hành mở phần mềm từ Cpanel tại vị trí trang quản trị. Vậy nếu mới bắt đầu sử dụng, bạn cần sở hữu một tài khoản Cpanel trước. 4.1 Database Operations Đây là lợi hỗ trợ thao tác với cơ sở dữ liệu. Khi đăng nhập thành công vào tài khoản Cpanel, bạn cần chọn vào tab Databases. Bạn chỉ cần chọn ngẫu nhiên một database trong vị trí thành công cụ Operations. Tạo bảng (Create table): Tiến hành đặt tên cho bảng và lựa chọn số cột. Đổi tên cơ sở dữ liệu (Rename database to): Thực hiện đổi tên mà phần mềm phpMyAdmin không thể tự động đổi. Trường hợp cần đổi một database mới, bạn phải sao lưu database trước đó rồi mới nhập mới và xóa database cũ. Sao chép cơ sở dữ liệu (Copy database to): Thực hiện tương tự như bị tội trên cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên bạn không nên xóa database cũ. Tiến hành đối chiếu (Collation): Bạn hãy lựa chọn kiểu mã ký tự hoa. 4.2 Database Table Operations Database Table Operations người hỗ trợ thực hiện thao tác truy cập vào phpMyAdmin, lựa chọn table và database. Di chuyển bảng (Move table to): Bạn chuyển bảng đến một cơ sở dữ liệu mới. Tùy chọn bảng (Table options): Một số tác vụ chính trong bảng phải kể đến như thay tên, viết nhận xét, chuyển đổi công cụ lưu trữ và thực hiện đối chiếu. Sao chép bảng (Copy table to): Tiến hành sao chép bảng đã đổi tên trong cơ sở dữ liệu hiện tại. Ngoài ra bạn cũng có thể chuyển thành sao chép tại cơ sở dữ liệu khác. Tiến hành phân tích bảng (Analyze table): Bắt đầu phân tích, lưu trữ key distribution tại khu vực bảng thuộc cơ sở dữ liệu. Kiểm tra bảng (Check table): Tiến hành kiểm tra bảng, rà soát lỗi. Sửa lỗi bảng (Repair table): Nếu quá trình kiểm tra nhận thấy lỗi, bạn hãy bắt đầu sửa lỗi. Tối ưu hóa bảng (Optimize table): Xóa bớt dữ liệu không cần thiết để tối ưu hóa không gian sử dụng. Xả bảng (Flush the table): Tiến hành xóa, upload lại internal cache liên hệ với bảng. 5. Hướng dẫn sử dụng PHPMyAdmin hiệu quả Trong phần này, FPT Cloud sẽ hướng dẫn cách sử dụng một số tác vụ cơ bản trên phpMyAdmin. 5.1 Truy cập phpMyAdmin Nếu đang sử dụng dịch vụ hosting, bạn chỉ cần truy cập đến phpMyAdmin thông qua tiện ích Cpanel. Còn nếu như vẫn dùng localhost, bạn có thể truy cập qua phần mềm trung gian như Wampserver hoặc Xampp. Đường link truy cập cụ thể http://localhost/phpmyadmin. Sau khi truy cập thành công vào phpMyAdmin, cách đăng nhập vào tài khoản Cpanel. Trường hợp dùng localhost, bạn cần đồng thời tạo tài khoản trong quá trình cài đặt phần mềm. [caption id="attachment_24654" align="aligncenter" width="771"] Khu vực làm việc chính của phpMyAdmin[/caption] 5.2 Thực hiện quản lý cơ sở dữ liệu Trước tiên hãy lựa chọn tab Databases để bắt đầu công việc quản lý cơ sở dữ liệu. Khi cần tạo dữ liệu mới, bạn phải cung cấp đầy đủ tên và lựa chọn kiểu mã hóa, sau đó bấm Create. Khi đó, một Databases sẽ hiển thị tại khu vực cột bên trái. [caption id="attachment_24658" align="aligncenter" width="771"] Minh họa cách tạo Databases trong phần mềm phpMyAdmin[/caption] 5.3 Quản lý dữ liệu bảng Đầu tiên, bạn phải bấm chọn vào cơ sở dữ liệu đã tạo thành công tại khu vực cột bên trái. Tiếp đến, tìm đến mục Create Table và tiến hành điền tên, số trường cần tạo, bấm Go để xác nhận. Khi một bạn làm việc mới hiện lên hiển thị đầy đủ thông tin vừa thiết lập, bạn có thể kiểm tra lại một lần nữa. Sau đó xác nhận yêu lại bằng cách bấm Save. [caption id="attachment_24662" align="aligncenter" width="771"] Nhập thông tin cơ bản vào bảng[/caption] >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý (Dedicated Server) chất lượng 5.4 Truy vấn dữ liệu  Trường hợp cần truy vấn dữ liệu trong phpMyAdmin, bạn có thể sử dụng câu lệnh SQL trong tab SQL. Cụ thể, hãy chọn bảng từ cột bên trái để quan sát câu lệnh SQL đã thực hiện hay chưa. Khi cần viết câu lệnh chọn cơ sở dữ liệu, bạn hãy bắt chèn và xác nhận bằng cách bấm Go. [caption id="attachment_24666" align="aligncenter" width="771"] Tiến hành truy vấn dữ liệu trong phpMyAdmin[/caption] 5.6 Sao chép cơ sở dữ liệu Tính năng sao chép dữ liệu hỗ trợ người dùng xuất tất cả dữ liệu thành cú pháp MySQL, và tiến hành khôi phục dữ liệu khi cần. Theo đó hãy chọn Database cần sao lưu tại cột bên trái và bấm chọn tab Database. Cuối cùng lựa chọn định dạng SQL đồng thời kiểm tra sao lưu Quick. [caption id="attachment_24670" align="aligncenter" width="771"] Thực hiện sao lưu cơ sở dữ liệu[/caption] 5.7 Khôi phục cơ sở dữ liệu Ngoài chức năng sao lưu, phpMyAdmin còn tích hợp chức năng phục hồi dữ liệu với dạng file đã sao lưu. Khi tạo mới một cơ sở dữ liệu, bạn cần chọn tên theo cột bên trái đồng thời truy cập đến Import.  Sau đó hãy sử dụng Thẻ chọn tệp để xác định coi sao lưu. Lưu ý, bạn phải chọn đúng định dạng file SQL và bấm Go. [caption id="attachment_24674" align="aligncenter" width="771"] Minh họa cách khôi phục dữ liệu trong phần mềm phpMyAdmin[/caption] 6. Vấn đề thường gặp trong quá trình sao lưu dữ liệu của PHPMyAdmin Trong quá trình sử dụng các chức năng trong phần mềm phpMyAdmin, người dùng vẫn phải phải đối mặt với vấn đề bảo mật và sao lưu. Cho đến nay, hạn chế lớn nhất của phpMyAdmin vẫn nằm ở khả năng bảo mật. Bởi đây là phần mềm xây dựng trên mã nguồn mở. Quá trình truy cập đến URL của phpMyAdmin xuất phát từ IP cố định chưa thực sự được mượt. Ngoài ra khi tiến hành sao lưu, khôi phục dữ liệu thủ công thông qua phpMyAdmin vẫn tồn tại một vài yếu điểm. Chẳng hạn như: Chưa thể tự động xuất database. Chỉ hỗ trợ kết nối qua trình duyệt có nghĩa chúng chỉ có thể sao lưu vào Local Drive tích hợp sẵn trên hệ thống. File xuất thông qua phpMyAdmin chưa thể xuất mã an toàn, tiêu tốn tài nguyên đĩa cứng [caption id="attachment_24678" align="aligncenter" width="771"] Hạn chế lớn nhất của phpMyAdmin vẫn nằm ở khả năng bảo mật[/caption] Những bài viết liên quan: Bộ nhớ trong là gì? Tìm hiểu bộ nhớ trong máy tính & điện thoại Dropbox Là Gì? Hướng dẫn sử dụng Dropbox lưu trữ, sao lưu và chia sẻ dữ liệu Cách sửa lỗi 503 Valid RCPT command must precede data Webmail là gì? Tìm hiểu chức năng và hướng dẫn sử dụng Webmail PHPMyAdmin là gì? Bạn chỉ cần hiểu đơn giản chẳng biết rằng đây phần mềm xây dựng trên mã nguồn mở, viết theo ngôn ngữ lập trình PHP. Nó hỗ trợ đắc lực cho người dùng trong quá trình quản lý dữ liệu qua bài viết của FPT Cloud.

Access là gì? Các chức năng chính của Microsoft Access

09:56 29/08/2024
Access là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu nổi tiếng do Microsoft sản xuất và là một phần của bộ ứng dụng văn phòng Microsoft 365. Trong mảng phân tích thống kê Access được xem là công cụ có hữu ích có thể xử lý lượng dữ liệu khổng lồ và khiến mọi thứ trở nên dễ quản lý hơn. >>> Xem thêm: Bảng giá thuê VPS - Máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 1. Access là gì? Access có tên đầy đủ là Microsoft Access, đây là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu giúp người dùng dễ dàng khả năng lưu trữ và quản lý thông tin. Phần mày này sử dụng Microsoft Jet Database Engine nên được ứng dụng rộng rãi trên các hệ điều hành Windows. [caption id="attachment_37087" align="aligncenter" width="800"] Microsoft Access là gì?[/caption] Khi sử dụng Microsoft Access, người dùng có thể cập nhật, chỉnh sửa thông tin dữ liệu khi cần thiết và xuất file báo cáo nhanh chóng. Tương tự với Microsoft Excel, Microsoft Access cho phép bạn lưu trữ, xem và chỉnh sửa dữ liệu. Tuy nhiên, các chức năng của Access đa dạng với khả năng xử lý lớn hơn rất nhiều. 2. Các chức năng chính của Microsoft Access Microsoft Access sở hữu đầy đủ các chức năng dễ dàng tạo và quản lý cơ sở dữ liệu nhờ giao diện thân thiện với người dùng, công cụ báo cáo và truy vấn mạnh mẽ, cũng như khả năng tự động hóa các tác vụ. Từ đó giúp người dùng có thể thể phát triển một hệ thống quản lý dữ liệu dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đặc biệt phần mềm còn có thể giúp quản trị dữ liệu trong một số mảng của doanh nghiệp lớn như quản lý thông tin trạng thái bán hàng, quản lý đơn hàng, thông tin sản phẩm, thông tin đặt hàng,… 2.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu bằng cách nhập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau Access có các công cụ báo cáo tích hợp, giúp bạn tạo ra các báo cáo chuyên nghiệp dựa trên dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng. Công cụ này cho phép tạo biểu đồ, đồ thị và tóm tắt thông tin một cách dễ dàng. [caption id="attachment_37089" align="aligncenter" width="800"] Xây dựng cơ sở dữ liệu bằng cách nhập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau[/caption] >>> Xem thêm: cPanel là gì? Hướng dẫn sử dụng phần mềm cPanel từ A – Z 2.2 Tạo liên kết giữa các bảng để truy xuất thông tin Access sở hữu một trình truy vấn mạnh mẽ, cho phép bạn trích xuất dữ liệu cụ thể từ các bảng dựa trên tiêu chí do người dùng định rõ. Điều này bao gồm khả năng sắp xếp, lọc và tổng hợp dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau. 2.3 Xuất dữ liệu ra các định dạng tùy chọn Excel, CSV, Access, PDF Bạn có thể xuất dữ liệu từ Access trong nhiều định dạng khác nhau. Bạn cũng có thể xuất một phần được lựa chọn từ dữ liệu hiển thị. Khi xuất bảng và truy vấn, bạn có tùy chọn xuất toàn bộ đối tượng hoặc chỉ xuất dữ liệu mà không có bất kỳ định dạng bổ sung nào. 2.4 Sử dụng VBA để tự động hoá quy trình và thiết kế báo cáo Microsoft Access cho phép người dùng viết mã tùy chỉnh bằng ngôn ngữ lập trình Visual Basic for Applications (VBA). Như vậy, bạn có thể tạo các chức năng tùy chỉnh và tự động hóa các tác vụ phức tạp. 2.5 Dễ dàng chia sẻ dữ liệu Phần mềm Access cho phép bạn chia sẻ cơ sở dữ liệu của mình với người dùng khác và kiểm soát quyền truy cập vào dữ liệu. Điều này bao gồm khả năng gán quyền cụ thể cho từng người dùng hoặc nhóm. 2.6 Các đối tượng trong Microsoft Access Cơ sở dữ liệu của Access được tạo thành từ 4 đối tượng chính bao gồm: 2.7 Table - Bảng Bảng được xem là xương sống và là nơi lưu trữ dữ liệu được nhập vào cơ sở dữ liệu. Chức năng chính của bảng là lưu trữ dữ liệu sẽ được sử dụng sau này cho các hoạt động hữu ích khác. Về giao diện, bảng có thiết kế gần giống với bảng trong Microsoft Word hoặc Microsoft Excel Spreadsheet. Sử dụng định dạng bao gồm các cột và hàng. Trong đó, mỗi cột sẽ có một tên trường ở trên cùng và mỗi hàng sẽ đại diện cho một bản ghi. 2.8 Queries - Truy vấn Truy vấn tức câu lệnh yêu cầu tìm thông tin trong cơ sở dữ liệu. Đây là một đối tượng hữu ích khi xem xét kích cỡ của nhiều cơ sở dữ liệu Access. Các truy vấn có thể sử dụng như sắp xếp, tính toán, nhóm, lọc, nối bảng, cập nhật dữ liệu, chèn hoặc xóa dữ liệu,… Tại Microsoft Access sử dụng ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu là SQL. Như bạn đã biết sức mạnh của ngôn ngữ này là vô cùng lớn. 2.9 Form - Biểu mẫu Biểu mẫu cho phép người dùng nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu mà không cần dựa vào bảng tính. Theo đó, lập trình viên có thể cài đặt biểu mẫu chỉ để hiển thị dữ liệu cần thiết. Biểu mẫu hiển thị dữ liệu từ chính bản lưu trữ và thực hiện các tác vụ cần thiết. Nói một cách đơn giản, biểu mẫu là một cách hướng dẫn mọi người sử dụng phần mềm thực hiện các thao tác khác nhau (như sắp xếp, thêm, hiển thị…) theo cách dễ nhìn hơn. Bạn cũng có thể lựa chọn làm việc trực tiếp trên bảng tuy nhiên trong trường hợp dữ liệu của bạn có kích thước lớn có thể gặp vấn đề khi xóa dữ liệu. 2.10 Report - Báo cáo Trong Access, báo cáo là một đối tượng nằm trong cơ sở dữ liệu được thiết kế nhằm định dạng, tính toán, in và tóm tắt dữ liệu đã chọn. Báo cáo là được đánh giá dễ hiểu, dễ nhìn, linh động và có thể trình bày. Báo cáo có thể được sử dụng để xuất dữ liệu sang một thiết bị hoặc ứng dụng khác, chẳng hạn như máy in, fax, Microsoft Word hoặc Microsoft Excel. 3. Lý do nên sử dụng phần mềm Microsoft Access? Phần mềm Access mang tới rất nhiều lợi ích thiết thực như: Cung cấp cho người dùng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hiệu quả: Phần mềm được thiết kế phù hợp với mọi đối tượng quản lý dữ liệu cho tất cả các ngành nghề. Đặc biệt khi bạn sở hữu nhiều dữ liệu dạng bảng có liên kết với nhau thì đây sẽ là công cụ tuyệt vời để thống kê và quản trị. Tạo cơ sở dữ liệu dễ dàng kể cả khi không rành IT: Access sở hữu đầy đủ các công cụ giúp người dùng xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu dễ dàng ngay kể cả khi không am hiểu về tác vụ IT, thiết kế. cùng với giao diện đồ họa (GUI) đơn giản, thân thiện phù hợp đối với những người mới bắt đầu học tập và tìm hiểu về cơ sở dữ liệu, quản trị cơ sở dữ liệu, kiến trúc dữ liệu, ngôn ngữ SQL,… Phần mềm hoàn toàn miễn phí: Hiện tại, Microsoft đã phát triển phiên bản Access miễn phí dành cho Web và Di Động hoàn thiện. Bạn có thể dễ dàng tải xuống từ CH Play, App Store (phiên bản di động) về thiết bị để sử dụng. Microsoft Access trực tuyến có thể thực hiện liên kết không đồng nhất từ nhiều nguồn dữ liệu được lưu trữ trên các nền tảng khác nhau. Tuy nhiên không có ứng dụng nào là hoàn hảo và Microsoft Access cũng vậy. Phần mềm này có nhược điểm là khi có quá nhiều người truy cập vào một cơ sở dữ liệu có thể ảnh hưởng đến tốc độ và hiệu quả xử lý. 4. So sánh phần mềm Microsoft Access và Microsoft Excel [caption id="attachment_37090" align="aligncenter" width="800"] So sánh phần mềm Microsoft Access và Microsoft Excel[/caption] 4.1 Giống nhau Microsoft Access và Microsoft Excel đều có chung mục đích sử dụng là lưu trữ dữ liệu. Và đều được phát triển bởi Microsoft. 4.2 Khác nhau Bởi có chung mục đích sử dụng nên nhiều người vẫn nhầm lẫn Microsoft Excel và Access là một. Tuy nhiên đây là 2 phần mềm hoàn toàn khác nhau. Microsoft Excel là một tiện ích bảng tính được sử dụng chủ yếu cho các dự án riêng lẻ và thực hiện các phép tính ngắn gọn, tương đối đơn giản. Với Excel, người dùng sẽ nhập thông tin trực tiếp vào bảng tính của họ nhưng với cơ sở dữ liệu Access lại dựa vào các truy vấn và biểu mẫu được tạo sẵn. Dưới đây là thông tin so sánh chi tiết: Access Excel Phần mềm xử lý tất cả các loại dữ liệu, bao gồm số và văn bản, đồng thời có khả năng thu thập và sắp xếp dữ liệu tốt Excel chủ yếu xử lý dữ liệu số và được sử dụng để tính toán Tất cả dữ liệu được lưu trữ ở một nơi, cùng một lúc Nhiều tài liệu và bảng tính được lưu trữ với dữ liệu khác nhau Tính linh hoạt hơn Excel Xử lý kém linh hoạt hơn Access Phần mềm chỉ khóa dữ liệu ở cấp bản ghi để nhiều người dùng có thể cùng làm việc trên cùng một tệp cơ sở dữ liệu. Excel khóa toàn bộ bảng tính bởi vậy chỉ một người dùng có thể làm việc trên bảng tính đó trong một thời điểm nhất định. Phần mềm này được tạo ra để lưu trữ và quản lý một lượng lớn các dữ liệu ở dạng dễ dàng truy xuất và có thể sử dụng tốt trong các ứng dụng khác nhau. Dung lượng lưu trữ dữ liệu tương đối nhỏ hơn Cho phép người dùng xây dựng các mẫu dữ liệu chức năng và biểu mẫu nhập dữ liệu. Người dùng chỉ có thể làm việc với màn hình dữ liệu chính. Hoạt động trên mô hình multiple relational table hoặc sheet. Hoạt động trên mô hình dữ liệu Non-Relational hoặc flat worksheet. Access có tính chính xác và hiệu quả. Định dạng giới hạn tốc độ và độ chính xác Phù hợp ứng dụng cho các dự án quy mô lớn và các giải pháp dài hạn. Phù hợp cho các dự án quy mô nhỏ và các giải pháp ngắn hạn Như vậy, nếu bạn muốn thực hiện các chức năng xử lý cơ sở dữ liệu ở quy mô nhỏ cơ bản thì bảng tính Excel sẽ đủ cho nhiệm vụ này. Ngược lại nếu bạn cần một tiện ích phức tạp hơn với quy mô lớn hơn, khả năng xử lý lượng thông tin khổng lồ và hỗ trợ được nhiều người dùng đồng thời thì hãy sử dụng Access. >>> Xem thêm: Bluestacks Tweaker là gì? Hướng dẫn tải và cài đặt chi tiết 5. Hướng dẫn cách sử dụng phần mềm Microsoft Access Dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng Microsoft Access giúp bạn có thể nắm bắt và khai thác tính năng của phần mềm. 5.1 Tạo cơ sở dữ liệu trên Access [caption id="attachment_37091" align="aligncenter" width="800"] Tạo cơ sở dữ liệu trên Access[/caption] Bước 1: Đầu tiên bạn truy cập vào Microsoft Access và chọn File trên thanh công cụ -> Chọn “New”. Tại các bản cập nhật mới của phần mềm, bạn có thể mở một cơ sở dữ liệu trống và chọn một mẫu có sẵn. Bước 2: Sau đó bạn đặt tên file tương ứng với nội dung có trong dữ liệu để dễ dàng phân biệt và quản lý các nguồn dữ liệu khác nhau trong Microsoft Access. Bạn cũng có thể đổi tên file bằng cách chọn “File” -> “Rename”. 5.2 Nhập dữ liệu trên access [caption id="attachment_37092" align="aligncenter" width="800"] Nhập dữ liệu trên access[/caption] Bước 1: Định rõ cấu trúc dữ liệu bằng cách xác định thông tin dữ liệu và chọn một hình thức lưu trữ cơ sở dữ liệu phù hợp. Có một số loại định dạng dữ liệu như: biểu mẫu, truy vấn, bảng, báo cáo. Bước 2: Tạo bảng ban đầu bằng cách nhập nội dung vào từng phần riêng biệt. Bạn có thể chọn nhập dữ liệu bằng cách thủ công hoặc sao chép-dán nội dung. Dữ liệu sẽ được điền vào các cột riêng biệt, mỗi hàng đại diện cho một hồ sơ riêng. Bước 3: Nhập dữ liệu từ nguồn khác. Phần mềm Microsoft Access cung cấp khả năng chia sẻ và trích xuất thông tin từ các tài liệu khác. Để thực hiện điều này, bạn chỉ cần làm theo các bước sau: Chọn “Tab External Data”, sau đó chọn tập tin mà bạn muốn nhập và chọn vị trí lưu trữ dữ liệu, sau đó tiếp tục bằng cách xác định vị trí lưu mới. Bước 4: Chèn cột và hình ảnh bằng các công cụ có sẵn trong Microsoft Access. 5.3 Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng [caption id="attachment_37093" align="aligncenter" width="800"] Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng[/caption] Bước 1: Đầu tiên, bạn cần hiểu các hoạt động của các khóa: Mỗi bảng sẽ có một trường dữ liệu riêng để định danh mục tiêu. Trong bảng, Access tự động tạo một cột ID để duy trì số thứ tự của mỗi mục. Cột này được sử dụng làm khóa chính. Bên cạnh đó, bảng cũng có thể có các khóa ngoại để liên kết với các bảng khác trong cơ sở dữ liệu, trong đó dữ liệu được chia sẻ giữa các bảng. Bước 2: Chọn “Tab”, sau đó chọn “Database Tools” và tiếp tục chọn “Relationship”. Bước 3: Tạo mối quan hệ bằng cách nhấp và giữ chuột từ bảng này đến bảng khác. Sau đó, chọn tùy chọn "Enforce Referential Integrity" khi thiết lập mối quan hệ. 5.4 Tạo truy vấn lựa chọn tiêu chuẩn [caption id="attachment_37094" align="aligncenter" width="800"] Tạo truy vấn lựa chọn tiêu chuẩn[/caption] Bước 1: Tại Microsoft Access, bạn nhấn mở công cụ “Query Design” sau đó chọn “Create” và chọn “Tiếp tục thiết kế truy vấn”. Bước 2: Tại bước này, nhấn chọn “The Show Table” và nhấn chuột vào bảng cần chạy truy vấn và tiếp tục nhấn “Close”. Bước 3: Sau đó, thêm trường được tạo ra tiếp tục nhấn chuột vào cột truy vấn và sau đó chọn “Design”. Bước 4: Tại đây bạn thêm tiêu chuẩn cần thiết. Bạn cũng có thể dùng các kiểu tiêu chuẩn khác nhau. Bước 5: Nhấn chọn “Design” -> chọn “Run” để xem kết quả hoặc nhấn Ctrl + S để lưu truy vấn. 5.5 Tạo và dùng biểu mẫu trên Access Bước 1: Bạn chọn bảng cần tạo biểu mẫu. Thông thường người dùng sử dụng biểu mẫu để dễ dàng sử dụng và quan sát. Bước 2: Tiếp tục nhấn chọn nút “Form” trong “Tab mới”. Khi đó bạn sẽ tạo được một biểu mẫu tự động các trường trong bảng. [caption id="attachment_37095" align="aligncenter" width="800"] Tạo và dùng biểu mẫu trên Access[/caption] Bước 3: Điều hướng đến biểu mẫu mới. Sử dụng nút mũi tên ở dưới cùng để chuyển đổi giữa các bản ghi. Bạn cũng có thể sử dụng các nút này trên cạnh để di chuyển từ bản ghi đầu tiên đến bản ghi cuối cùng. 5.6 Tạo một báo cáo trên access Bước 1: Lựa chọn bảng hoặc truy vấn. Bước 2: Tạo một tab mới. Bước 3: Thiết lập nguồn dữ liệu cho báo cáo trống. Bước 4: Thêm các trường dữ liệu vào báo cáo. Bước 5: Thêm các nhóm vào báo cáo. Bước 6: Lưu và chia sẻ báo cáo. Những bài viết liên quan: Droid4x là gì? Hướng dẫn download và cài đặt chi tiết Giả lập Android là gì? 10 trình lập Android nhẹ nhất cho PC Genymotion là gì? Hướng dẫn cài đặt cài trình giả lập Genymotion IPtables là gì? Toàn tập kiến thức cần biết về IPtables Hy vọng những chia sẻ của FPT Cloud ở trên đã kịp thời giải đáp cho câu hỏi Microsoft Access là gì? Và cung cấp thông tin hữu ích giúp người dùng tiết kiệm được tối đa thời gian xử lý dữ liệu khi vận dụng Access vào công việc.

Bios là gì? Thiết lập Bios máy tính và kiếm tra lỗi từ A – Z

09:52 29/08/2024
Nếu như bạn đang muốn "làm chủ" chiếc máy tính của mình, thì ai cũng phải nhắc tới BIOS. Vậy, BIOS là gì và phần mềm sẽ được sử dụng để làm gì? Để biết được các khái niệm cơ bản về vấn đề này, hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây các bạn nhé. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý (Dedicated Server) chất lượng 1. BIOS là gì? BIOS được viết tắt của cụm từ "Basic Input/Output System" (hệ thống thông tin đầu vào/Đầu ra cơ bản"). Thực chất, BIOS là một nhóm lệnh sẽ được lưu trữ trên một chip firmware nằm ở trên bo mạch chủ của máy tính. Chức năng của BIOS sẽ cho phép người dùng truy cập và thiết lập toàn bộ hệ thống của máy tính ở mức cơ bản nhất. như kết nối và chạy trình điều khiển (driver) cho thiết bị ngoại vi (chuột, keyboard, usb…), đọc trật tự ổ cứng để khởi động trên các hệ điều hành, hiển thị tín hiệu lên màn hình v.v… Vì thế, BIOS sẽ có nhiệm vụ “đánh thức” các linh kiện và kiểm tra từng linh kiện đó có còn hoạt động hay không. Sau chức năng của BIOS máy tính sẽ làm nhiệm vụ tiếp theo là kiểm soát lại cho hệ điều hành. Do đó, máy tính của bạn có hiện đại đến đâu, mà không có BIOS thì cũng không thể nào khởi động được. Vậy nên, BIOS là một trong những chi tiết vô cùng quan trọng đối với các dòng máy tính. [caption id="attachment_37241" align="aligncenter" width="800"] BIOS là gì?[/caption] 2. Cách truy cập vào Bios máy tính Khi thiết lập BIOS thì máy tính còn có khả năng thay đổi cài đặt hệ thống và phần cứng. Vì thế khi máy tính gặp lỗi hay laptop không lên màn hình, bạn sẽ thông qua BIOS để khắc phục điều này. Về cách truy cập vào BIOS máy tính sẽ có sự khác nhau vào từng phiên bản hệ điều hành. Dưới đây sẽ là hướng dẫn chi tiết theo từng phiên bản: 2.1 Cách vào BIOS Win 7 Bạn có thể vào BIOS laptop trên Win 7 với thủ thuật sau: Bước 1: Khởi động máy, rồi ấn phím Print Screen khi thấy màn hình xuất hiện những chữ đầu tiên. Điều này sẽ giúp tạm dừng quá trình reset. Bước 2: Chọn menu BOOT và phím Recovery. Bước 3: Bạn ấn tổ hợp bàn phím Ctrl + Alt + Delete để có thể khởi động máy một lần nữa. Rồi tiếp theo ấn các phím tắt chức năng tương ứng với từng dòng máy để vào BIOS. Bước 4: BIOS set up xong, bạn nhấn phím F10 để có thể lưu và khởi động thiết bị lại một lần nữa. 2.2 Cách vào BIOS Win 10 Bạn cần lưu ý trước khi thiết lập BIOS bạn cần lưu toàn bộ các hoạt động cũng như tắt hết tất cả chương trình đang còn chạy trên máy tính nhé. Dưới đây sẽ là hướng dẫn vào BIOS ở Win 10: Bước 1: Tại Start Menu, bạn chọn vào biểu tượng Settings hoặc ấn tổ hợp phím Windows + I. Bước 2: Tại giao diện Settings, bạn nhấn chọn Update & Security. [caption id="attachment_37242" align="aligncenter" width="780"] Tại giao diện Settings, bạn nhấn chọn Update & Security[/caption] Bước 3: Sau đó bạn cần tiếp tục chọn Recovery ở khung màn hình bên trái. [caption id="attachment_37243" align="aligncenter" width="800"] Chọn Recovery[/caption] Bước 4: Trong mục Advanced startup, tiếp tục chọn Restart now. [caption id="attachment_37245" align="aligncenter" width="800"] Trong mục Advanced startup[/caption] [caption id="attachment_37244" align="aligncenter" width="800"] Chọn Restart now[/caption] Bước 5: Sau quá trình khởi động lại được hoàn tất, trên màn hình máy tính sẽ xuất hiện Choose an option, bạn sẽ chọn Troubleshoot. [caption id="attachment_37246" align="aligncenter" width="800"] Tại Troubleshoot[/caption] [caption id="attachment_37247" align="aligncenter" width="800"] chọn Advanced options[/caption] Bước 6: Tại Troubleshoot, bạn ấn chọn Advanced options để truy cập vào Advanced Startup Options. Bước 7: Khi Advanced Startup Options xuất hiện, bạn cần chọn UEFI Firmware Settings. Bước 8: Khi “Restart to change UEFI Firmware Settings” xuất hiện, bạn sẽ chọn Restart để khởi động máy một lần nữa. Đồng thời cũng cho phép truy cập vào cài đặt UEFI Firmware. Bước 9: Sau đó, bạn sẽ được đưa vào BIOS máy tính khi khởi động lại xong. Tiếp theo đó bạn sẽ thiết lập BIOS để cài đặt lại những thay đổi mà bạn muốn. 2.3 Cách vào BIOS Win 11 Ở những máy tính càng mới thì tốc độ vào Windows sẽ càng nhanh. Do đó bạn phải thật nhanh tay bấm phím chức năng nếu như muốn truy cập vào BIOS lúc máy khởi động. Dưới đây là chi tiết hướng dẫn cách vào BIOS máy tính: Bước 1: Bật máy tính lên để màn hình vừa sáng thì cần lập tức nhấn phím ESC, sau đó Menu Boot xuất hiện. Bước 2: Tiếp theo để tiếp tục truy cập vào BIOS, bạn chọn phím F10. Bước 3: Tại đây, bạn được đưa vào BIOS trên máy tính Win 11 và sau đó được điều hướng qua những tùy chọn và thực hiện các thay đổi mà bạn cần. >>> Xem thêm: 1gb bằng bao nhiêu MB data Viettel, Vinaphone? Cách quy đổi 4. Chức năng của Bios chi tiết Trong quá trình sử dụng máy tính và laptop thì bạn cũng có những thắc mắc về chức năng của BIOS là gì? Do đó, FPT Cloud sẽ cùng bạn tìm hiểu về những chức năng quan trọng của BIOS nhé. 4.1 Thay đổi thứ tự Boot khi khởi động [caption id="attachment_37248" align="aligncenter" width="800"] Thay đổi thứ tự Boot khi khởi động[/caption] Thứ tự Boot sẽ xác định trình tự mà hệ thống có thể tìm kiếm để khởi động từ những thiết bị lưu trữ như ổ cứng, ổ đĩa CD/DVD, USB, hay mạng. Với thứ tự mặc định là ổ cứng (hard drive) sẽ được khởi động đầu tiên nhưng người dùng cũng có thể điều chỉnh thứ tự này thông qua BIOS để khởi động từ một thiết bị khác theo sự ưu tiên. Để thay đổi thứ tự Boot, bạn sẽ cần truy cập vào BIOS máy tính bằng việc nhấn một phím đặc biệt khi khởi động (thường là phím Del, F2, F10 hoặc Esc tùy thuộc hệ điều hành và dòng máy tính). Sau khi truy cập BIOS, bạn có thể tìm đến phần Boot Options và thay đổi thứ tự của các thiết bị khởi động bằng cách di chuyển chúng trong danh sách. 4.2 Theo dõi và kiểm tra nhiệt độ [caption id="attachment_37249" align="aligncenter" width="800"] Theo dõi và kiểm tra nhiệt độ[/caption] Với chức năng BIOS là theo dõi và kiểm tra nhiệt độ sẽ cho phép người dùng xem được những thông tin về nhiệt độ của các thành phần trên máy tính. Để xem được thì khi khởi động máy tính, bạn truy cập vào BIOS bằng cách nhấn các phím tắt như Del, F2 hoặc ESC. Tại mục này của BIOS chọn mục System Health, Hardware Monitor, hoặc tương tự để xem thông tin nhiệt độ. 4.3 BIOS ép xung [caption id="attachment_37252" align="aligncenter" width="800"] BIOS ép xung[/caption] Ép xung từ BIOS sẽ cung cấp quyền truy cập vào các cài đặt hiệu suất của hệ thống khả dụng. Vì thế khi muốn tinh chỉnh thủ công những cài đặt hệ thống của mình và quản lý mọi mặt của việc ép xung, bạn cần thực hiện nó thông qua BIOS ép xung. Để thực hiện chức năng này bạn cần cập nhật phiên bản BIOS mới nhất. Bởi chức năng ép xung này sẽ bao gồm việc tăng tần số xung nhịp, điều chỉnh điện áp hoặc thay đổi những thông số khác do đó mà cần phải có phiên bản BIOS tốt nhất mới đảm bảo được chức năng này. 4.4 Kích hoạt, sử dụng phần cứng Với chức năng quan trọng của BIOS là kích hoạt và sử dụng phần cứng trong máy tính. Dưới đây sẽ là các bước chính để kích hoạt và sử dụng phần cứng bằng BIOS: Khởi động vào BIOS: Khởi động máy tính và ấn phím đặc biệt như Del, F2, F10, hoặc Esc (phụ thuộc vào các mẫu máy tính) để truy cập vào BIOS. Trong BIOS sẽ thấy các menu để bạn tìm và điều hướng các tùy chọn khác nhau theo mong muốn. Quản lý phần cứng: Bạn có thể quản lý phần cứng trong BIOS bằng cách thực hiện các thiết lập và tùy chọn như thiết lập CPU, RAM, ổ cứng và các thiết bị lưu trữ khác, thiết bị ngoại vi… Lưu và thoát: Sau quá trình kết thúc bạn sẽ thực hiện các thiết lập BIOS cần thiết, hãy lưu những thay đổi và thoát khỏi BIOS. Bạn có thể lưu bằng cách chọn "Save and Exit. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê VPS tốc độ cao giá rẻ, uy tín tại FPT Cloud 5. Nguyên nhân gây laptop dell lỗi BIOS [caption id="attachment_37254" align="aligncenter" width="800"] Nguyên nhân gây laptop dell lỗi BIOS[/caption] Khi sử dụng laptop Dell người dùng sẽ thể gặp những lỗi BIOS vậy nguyên nhân gây lỗi BIOS là gì? Dưới đây sẽ là một số nguyên nhân phổ biến: Cập nhật phiên bản BIOS không thành công: Quá trình cập nhật BIOS trên laptop Dell có thể bị gián đoạn, sẽ không hoàn tất hoặc bị lỗi. Điều này sẽ dẫn đến việc BIOS bị hỏng hoặc không hoạt động đúng cách sẽ gây ra những lỗi khi khởi động laptop. Virus hoặc phần mềm độc hại: Một số virus hoặc phần mềm độc hại sẽ có thể tấn công và làm hỏng BIOS trên laptop Dell. Khi BIOS máy tính bị nhiễm virus hoặc bị tác động bởi phần mềm độc hại, nó sẽ gây ra lỗi khởi động của laptop. Điện áp không ổn định hoặc cúp điện: Nếu như laptop đang sử dụng hoặc đang cập nhật BIOS mà điện áp không ổn định hay có thể bị cắt điện thì sẽ gây ra lỗi trong quá trình khởi động và làm hỏng BIOS. Lỗi phần cứng: Ví dụ như một số thiết bị lưu trữ hỏng, bộ nhớ bị hỏng, hoặc các linh kiện khác không hoạt động đúng cách cũng sẽ gây ra lỗi BIOS trên laptop Dell. Cài đặt sai trong BIOS: Thiết lập BIOS không đúng hoặc không đồng nhất sẽ dẫn đến lỗi và gây trục trặc khi khởi động laptop. 6. Cách khắc phục lỗi Bios laptop đơn giản [caption id="attachment_37257" align="aligncenter" width="800"] Cách khắc phục lỗi Bios laptop đơn giản[/caption] Để khắc phục lỗi BIOS trên laptop đơn giản bạn có thể thử các cách khắc phục dưới đây: Khởi động lại laptop: Cách đơn giản để giải quyết được các lỗi nhỏ trong BIOS bạn thử tắt laptop và khởi động lại nó để xem vấn đề có được giải quyết hay không. Thiết lập BIOS về mặc định: Với các thiết lập không chính xác trong BIOS sẽ gây ra lỗi. Và bạn có thể thử thiết lập lại BIOS về cài đặt mặc định. Để làm được điều này, khi khởi động laptop, bạn vào BIOS và tìm tùy chọn "Load Defaults" hoặc "Reset to Default". Lưu lại và thoát khỏi BIOS. Cập nhật BIOS: Cập nhật BIOS mới nhất để giải quyết các lỗi và cung cấp sửa lỗi. Tuy nhiên, quá trình cập nhật BIOS có thể phức tạp và tiềm ẩn rủi ro, vì thế chỉ cập nhật BIOS khi cần thiết. Xóa CMOS: CMOS chính là một bộ nhớ nhỏ trong BIOS lưu trữ các thiết lập cấu hình. Xóa CMOS sẽ giúp khắc phục lỗi BIOS. Do đó, bạn tắt laptop và tháo pin CMOS trong một thời gian ngắn (thường là khoảng 10-15 phút) rồi sau đó lắp lại. Và sau đó cần khởi động lại laptop và kiểm tra xem lỗi đã được khắc phục hay chưa. Lưu ý: Cần lưu lại những dữ liệu quan trọng trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi nào trong BIOS hoặc máy tính của bạn. >>> Xem thêm: Affiliate Marketing là gì? Cách làm Affiliate Marketing từ A-Z 2023 7. Phân biệt giữa UEFI và BIOS [caption id="attachment_37260" align="aligncenter" width="800"] Phân biệt giữa UEFI và BIOS[/caption] UEFI và BIOS đều là chuẩn giao diện phần mềm được sử dụng để khởi động và quản lý hệ thống phần cứng máy tính. Dưới đây sẽ là một số khác biệt chính giữa UEFI và BIOS: Giao diện người dùng: BIOS sử dụng giao diện dòng lệnh còn UEFI chỉ cung cấp giao diện người dùng đồ họa giống như trong các hệ điều hành. Khả năng tương thích với ổ cứng: BIOS hỗ trợ chuẩn MBR cho ổ cứng, trong khi UEFI hỗ trợ chuẩn GPT. Chuẩn GPT thì có khả năng hỗ trợ những ổ cứng lớn hơn 2TB và cung cấp được nhiều tính năng bảo mật hơn so với chuẩn MBR. Tốc độ khởi động: UEFI sẽ khởi động nhanh hơn BIOS do việc tối ưu hóa quá trình khởi động và được sử dụng cơ chế khởi động song song. Do đó, giúp giảm thời gian khởi động của hệ thống. Hỗ trợ phần cứng và các tính năng hiện đại: UEFI cung cấp khả năng tương thích với phần cứng và các tính năng hiện đại hơn so với BIOS. Nó có thể hỗ trợ giao diện đồ họa, chuẩn Secure Boot giúp bảo vệ khỏi mã độc, hỗ trợ chuẩn UEFI boot cho những ổ cứng GPT, và còn hỗ trợ các tính năng như mã hóa TPM (Trusted Platform Module). Tính mở rộng và khả năng cấu hình: UEFI có khả năng mở rộng và cấu hình linh hoạt hơn so với khả năng của BIOS. UEFI sẽ hỗ trợ những tiện ích như hình ảnh nền, thêm chức năng trong quá trình khởi động, và giúp người dùng cấu hình được các tùy chọn tùy chỉnh nâng cao. Lưu ý: Mặc dù, UEFI có nhiều lợi ích hơn so với BIOS, nhưng BIOS lại được sử dụng rộng rãi trên các hệ thống cũ và trong một số trường hợp đặc biệt. Bởi sự lựa chọn giữa UEFI và BIOS sẽ phụ thuộc vào hệ thống cụ thể và yêu cầu của người dùng. 8. Kiểm tra đang sử dụng BIOS hay UEFI như thế nào? Để có thể kiểm tra bạn đang sử dụng BIOS hay UEFI, bạn có thể thực hiện theo những bước dưới đây: Bước 1: Mở cửa sổ "Run" bằng cách nhấn tổ hợp phím "Windows + R". Bước 2: Nhập lệnh "msinfo32" vào ô "Open" và chọn Enter. Bước 3: Xuất hiện cửa sổ "System Information" rồi chọn "BIOS Mode" trong phần "System Summary". Nếu "BIOS Mode" hiển thị là "Legacy", điều này cho biết bạn đang sử dụng BIOS truyền thống. Nếu "BIOS Mode" hiển thị là "UEFI", điều này sẽ cho bạn biết là bạn đang sử dụng chế độ UEFI. Lưu ý: Nếu một số trường hợp, mục "BIOS Mode" sẽ không hiển thị trong System Information thì bạn có thể nhấn phím tắt như Del, F2, F10 hoặc Esc để vào BIOS khi khởi động máy tính. Nếu như giao diện BIOS có giao diện đồ họa và những tính năng nâng cao, thì đây chính là bạn đang sử dụng UEFI. Ngược lại, nếu giao diện BIOS chỉ hiển thị dòng lệnh và các tùy chọn cơ bản, thì đây là BIOS truyền thống. Những bài viết liên quan: HubSpot là gì? Toàn tập kiến thức về Hub Spot từ A – Z Ghost windows là gì? Cách Ghost & Phần mềm Ghost Win hiệu quả IPtables là gì? Toàn tập kiến thức cần biết về IPtables File CSV là gì? Cách tạo & chuyển đổi file CSV sang Excel nhanh nhất Đúng vậy, qua bài viết trên bạn có cái nhìn chi tiết hơn về BIOS và đã hiểu hơn BIOS là gì, chức năng của BIOS. Nếu có vấn đề xảy ra trong khi sử dụng và cài đặt BIOS thì bạn có thể liên hệ với FPT Cloud để được hướng dẫn chi tiết hơn.

Cách sửa lỗi Server IP Address Could Not Be Found đơn giản

23:14 28/08/2024
Bất cứ ai khi gặp phải lỗi Server ip address could not be found cũng sẽ cảm thấy vô cùng khó chịu. Nhưng đây lại là một lỗi khá phổ biến và rất dễ xuất hiện. Vậy chúng ta cần phải làm gì khi thấy thông báo lỗi này? Làm cách nào để có thể khắc phục và truy cập hệ thống mạng như bình thường? Cùng tìm kiếm câu trả lời trong bài viết dưới đây. >>> Xem thêm: Backup Services – Dịch vụ backup dữ liệu đám mây 1. Nguyên nhân xảy ra lỗi Server IP Address Could Not Be Found Lỗi này thường xuyên xuất hiện trên trình duyệt Chrome do nhiều nguyên nhân khác nhau ví dụ như: lỗi phần cứng, lỗi mạng, lỗi từ phía website server. Trong trường hợp trang web bị lỗi mà người dùng vẫn có thể truy cập từ các thiết bị khác thì nguyên nhân chính là nằm ở phía chúng ta. Điều này khiến cho việc khắc phục lỗi lỗi sẽ không giống nhau đối với từng nguyên nhân. Chúng ta cần phải tìm hiểu về cách sửa chữa để khắc phục đối với từng vấn đề. 2. Cách sửa lỗi Server IP Address Could Not Be Found hiệu quả Như đã nói ở trên, Server ip address could not be found xuất hiện do nhiều nguyên nhân khác nhau. Sau đây sẽ là 8 cách sửa lỗi server ip address could not be found vô cùng đơn giản. 2.1 Kiểm tra kết nối Internet Điều đầu tiên mà chúng ta nên làm nếu gặp phải lỗi trên đó chính là kiểm tra lại kết nối Internet. Đây là lỗi khá thường gặp và Chrome hoàn toàn không có tội. Bởi sẽ không có bất cứ một trình duyệt nào có thể tiến hành duyệt Internet nếu như không kết nối với hệ thống mạng. Vậy nên hãy nghĩ ngay đến Điều đầu tiên mà chúng ta nên làm nếu gặp phải lỗi trên đó chính là kiểm tra lại kết nối Internet. Đây là lỗi khá thường gặp và Chrome hoàn toàn không có tội. Bởi sẽ không có bất cứ một trình duyệt nào có thể tiến hành duyệt Internet nếu như không kết nối với hệ thống mạng. Vậy nên hãy nghĩ ngay đến nguyên nhân này nhé.  Muốn kiểm tra kết nối Internet xem chúng có đang hoạt động hay không, người dùng nên sử dụng lệnh ping trong Command Prompt. Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Vào menu Start gõ tìm kiếm Command Prompt sau đó mở nó lên.  Bước 2: Giao diện của công cụ Command Prompt sẽ hiện lên trên màn hình của bạn. Tại đây, hãy nhập dòng sau vào và nhấn Enter. Lệnh này sẽ được ping google.com 4 lần sau đó trả về kết quả cho người dùng. [caption id="attachment_17426" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra kết nối Internet[/caption] Bước 3: Đợi kết quả và xem xét. Nếu trong khoảng thời gian hợp lý thì kết nối của chúng ta vẫn ổn. Nhưng nếu chúng ta đã nhận được lỗi Request Timed Out hoặc những lỗi khác, thì chúng ta cần kiểm tra thêm kết nối của mình. 2.2 Kiểm tra cài đặt Proxy Một nguyên nhân khác dẫn đến lỗi Server ip address could not be found có thể là do proxy server không hợp lệ hoặc đang ngoại tuyến. Chúng ta có thể thiết lập một proxy mới hoặc tắt hoàn toàn proxy cũ trong Proxy settings. Sau đây sẽ là cách để chúng ta có thể tiến hành cài đặt proxy. Bước 1: Trong menu Start, người dùng thực hiện tìm kiếm Proxy. Sau đó chọn vào Proxy settings. Bước 2: Tại cửa sổ Proxy settings chúng ta tiến hành tắt tùy chọn Automatically detect settings đi. [caption id="attachment_17422" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra cài đặt Proxy khi gặp lỗi Server ip address could not be found[/caption] Bước 3: Cuộn xuống phần Manual proxy setup sau đó tắt luôn tính năng này. Bước 4: Mở Chrome rồi thực hiện kiểm tra sự cố mà chúng ta gặp phải xem đã giải quyết được chưa. >>> Xem thêm: Internal Server Error là lỗi gì? Nguyên nhân và cách khắc phục 2.3 Cập nhật Driver mạng Nếu gặp phải lỗi Server ip address could not be found do thiếu driver thích hợp cho phần cứng thì phải giải quyết ra sao? Nguyên nhân chính dẫn đến lỗi này đó là vì driver mạng của chúng ta đã lỗi thời hoặc chưa cài đặt đúng driver. Cách giải quyết đó chính là cập nhật lại Driver của mạng theo các bước sau đây: Bước 1: Tiến hành mở File Explorer. Bước 2: Sau đó, nhấp chuột phải vào This PC. Từ menu xuất hiện, chọn vào Manage, bạn sẽ thấy cửa sổ Computer Management hiện ra. Bước 3: Tại thanh bên trái trong System Tools, người dùng nhấp vào Device Manager. Bước 4: Lúc này, danh mục Network adapters hiện ra. Chúng ta nhấp chuột phải vào adapter và chọn Update driver. [caption id="attachment_17410" align="aligncenter" width="771"] Cập nhật Driver mạng[/caption] Bước 5: Sau khi hoàn tất bước trên, Windows sẽ tiến hành tìm kiếm các driver mới và khi tìm thấy bất cứ driver nào chúng cũng sẽ thực hiện cài đặt một cách nhanh chóng. Nếu không muốn cài đặt tự động, chúng ta sẽ tiến hành cài đặt thủ công đối với các driver do nhà sản xuất phần cứng máy tính cung cấp (ví dụ: Qualcomm hoặc Realtek). 2.4 Thay đổi cài đặt trên Network Adapter Theo đúng như cài đặt mặc định, network adapter của máy tính sẽ được đặt để sử dụng DHCP. Điều này sẽ cho phép máy chủ tự động lấy địa chỉ IP. Nhưng trong trường hợp người dùng đã chỉnh sửa cài đặt này, thì chúng ta bắt buộc phải thực hiện cấu hình lại IP và DNS theo cách thủ công đối với adapter. Người dùng có thể hoàn nguyên cài đặt về DHCP từ Control Panel. Làm theo các bước sau để thực hiện điều đó: Bước 1: Mở Control Panel sau đó chọn vào Network and Internet. Bước 2: Từ đây, người dùng thực hiện chọn Network and Sharing Center. Sau đó là Change adapter settings từ thanh menu bên trái. Cửa sổ mới sẽ hiển thị tất cả các network adapter của bạn. Bước 3: Nhấn chuột phải vào network adapter mà chúng ta đang sử dụng rồi chọn Properties.   [caption id="attachment_17438" align="aligncenter" width="771"] Thay đổi cài đặt trên Network Adapter[/caption] Bước 4: Nhấp đúp vào phần Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4) và mở các thuộc tính của nó. Bước 5: Chọn Obtain an IP address automatically và Obtain DNS server addresses automatically. Bước 6: Cuối cùng, bấm OK để lưu cài đặt. Mở lại Google Chrome xem đã truy cập được chưa nhé. 2.5 Sử dụng Windows Network Diagnostics Google Chrome của bạn sẽ không thể hoạt động một cách bình thường nếu như cấu hình mạng của bạn kém. May mắn thay, công cụ khắc phục sự cố của Windows hoạt động tốt trong việc tìm và khắc phục các sự cố liên quan đến cấu hình. Bước 1: Trong menu Start, người dùng tìm kiếm Troubleshoot settings sau đó mở lên. Bước 2: Trong phần Get up and running, bấm vào Internet Connections. Bước 3: Tiếp tục nhấp vào Run the troubleshooter. [caption id="attachment_17434" align="aligncenter" width="771"] Sử dụng Windows Network Diagnostics[/caption] Bước 4: Trình khắc phục sự cố sẽ hướng dẫn người dùng thực hiện các bước. Thực hiện theo đúng như vậy sự cố sẽ được khắc phục. >>> Xem thêm: 4+ cách kiểm tra mã nguồn website đơn giản & chính xác nhất 2.6 Khởi động Windows Service DNS Client Windows của chúng ta lưu cache DNS và đăng ký tên máy tính trong DNS Client. Nếu xuất hiện lỗi Server ip address could not be found thì có khả năng là service DNS Client của chúng ta đã bị trục trặc và cần phải được khởi động lại. Các bước như sau: Bước 1: Mở hộp thoại Run bằng cách nhấn vào Win + R. Bước 2: Nhập services.msc vào trong hộp văn bản rồi nhấn Enter.  Bước 3: Cửa sổ chứa tất cả các Windows service sẽ hiện ra, hãy cuộn xuống để tìm DNS Client. [caption id="attachment_17418" align="aligncenter" width="771"] Khởi động Windows Service DNS Client[/caption] Bước 4: Tiếp theo là nhấp chuột phải vào service DNS Client sau đó chọn Stop.   Bước 5: Chờ một hoặc hai phút sau khi service dừng hoàn toàn thì nhấp chuột phải vào service DNS Client. Chọn Start để bắt đầu lại service. 2.7 Reset cài đặt lại Winsock và IPv4 Nếu như đã áp dụng cả 6 cách trên nhưng không phù hợp, bạn nên reset cài đặt Winsock và IPv4 về mặc định. Các bước đơn giản như sau: Bước 1: Tìm kiếm Command Prompt trong menu Start. Sau đó nhấp chuột phải vào Command Prompt để chọn Run as administrator. Bước 2: Nhập lệnh bên dưới vào Command Prompt  và nhấn Enter để reset lại Winsock. netsh winsock reset [caption id="attachment_17430" align="aligncenter" width="771"] Reset cài đặt lại Winsock và IPv4[/caption] Bước 3: Khởi động lại máy tính khi lệnh đã thực thi. Bước 4: Khởi chạy Command Prompt bằng quyền admin và nhập lệnh bên dưới: netsh int ipv4 reset reset.log [caption id="attachment_17414" align="aligncenter" width="771"] Đợi để hoàn tất[/caption] Bây giờ hãy khởi động lại máy xem lỗi đã khắc phục chưa nhé. 2.8 Dọn sạch các file trong thư mục Etc Bước 1: Trong thanh địa chỉ Windows Explorer, người dùng tiến hành sao chép và dán đường dẫn C:\Windows\System32\drivers\etc.  Bước 2: Thực hiện chọn tất cả các File có trong thư mục này và xóa chúng. Hãy mở lại và kiểm tra trình duyệt Chrome. Trên đây là những cách xử lý lỗi Server ip address could not be found đơn giản theo từng nguyên nhân dành cho bạn. Hãy ghi nhớ để thực hiện. Những bài viết liên quan: Sửa lỗi Mysql Server Has Gone Away Đơn Giản & Hiệu Quả Lỗi 552 là gì? Cách sửa lỗi Connection timed out nhanh nhất Hướng dẫn chỉnh sửa Theme WordPress từ cơ bản đến nâng cao Cách sửa lỗi “Server Execution Failed” Đơn Giản & Hiệu Quả Sau khi thực hiện các bước trên, lỗi "Server IP address could not be found" đã được khắc phục thành công. Với FPT Cloud, bạn hoàn toàn yên tâm về sự ổn định và hiệu quả của hệ thống máy chủ ảo, nếu có thắc mắc gì liên hệ với chúng tôi để giúp bạn giải đáp nhé.