Metadata là gì? Thuật ngữ metadata không ai cũng hiểu một cách tường tận. Thuật ngữ này xuất hiện khá nhiều trong các tài liệu công nghệ. Trong bài tổng hợp này, FPT Cloud sẽ tiến hành phân tích giải nghĩa metadata là gì. Cùng với đó là lịch sử ra đời của metadata.
>>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây
1. Metadata là gì?
Tùy chỉnh dữ liệu mô phỏng dữ liệu khác. Hay chính xác hơn metadata là những dữ liệu tham chiếu sở hữu cấu trúc sắp xếp, hỗ trợ xác định thuộc tính thông tin được nó mô tả.
Thuật ngữ metadata còn được gọi là siêu dữ liệu hay dữ liệu đặc tả. Trong đó, thuật ngữ siêu dữ liệu có vẻ như phổ biến hơn. Siêu dữ liệu nói chung sẽ tóm tắt đặc tính cơ bản của dữ liệu. Từ đó hỗ trợ sử dụng và tái sử dụng dữ liệu một cách thuận lợi hơn.
Thông thường khi quan sát một tấm ảnh bạn có thể quan sát vật thể, màu sắc trong bức hình đó. Thế nhưng cũng với bức ảnh đó nhưng xem xét trong metadata bạn lại nắm được những thông tin như kích thước, định dạng ảnh, thời gian chụp.
[caption id="attachment_21200" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu metadata là gì?[/caption]
>>> Xem thêm: Hacker là gì? Hành trình trở thành một hacker chuyên nghiệp
2. Vai trò chính của siêu dữ liệu
Metadata giữ vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình xây dựng website. Theo đó, siêu dữ liệu làm nhiều chức năng chứa mô tả nội dung trang web, cùng với đó là hệ thống key word liên kết chặt chẽ với nội dung.
Chính những metadata đó sẽ hiển thị trong kết quả tìm kiếm. Điều này có nghĩa độ chính xác của chúng ảnh hưởng trực tiếp đến việc người dùng có thể truy cập vào website nào đó hay không. Phần lớn thông tin đều thể hiện theo dạng thẻ meta.
Hệ thống công cụ tìm kiếm có nhiệm vụ đánh giá các thẻ meta. Từ đó, xem xét mức độ liên quan đến trang web. Đến cuối thập niên 1990, người ta vẫn sử dụng thẻ meta để xác định vị trí của một tìm kiếm cụ thể.
Khi những phương pháp tối SEO ngày một phổ biến, SEOer ngày càng có xu hướng nhồi nhét key word. Tuy nhiên hiện giờ, công cụ tìm kiếm không còn bị phụ thuộc nhiều vào thẻ Meta. Thuật toán của Google liên tục thay đổi nhằm cải thiện chất lượng xếp hạng, cung cấp thông tin hữu ích đến người dùng theo key word cụ thể.
Metadata có thể khởi tạo theo phương pháp thủ công hoặc quy trình xử lý tự động. Thông thường tạo theo phương pháp thủ công có tính chính xác hơn. Trong khi đó việc khởi tạo metadata tự động mặc dù không chuẩn xác hoàn toàn nhưng lại tiết kiệm thời gian.
[caption id="attachment_21204" align="aligncenter" width="771"] Metadata giữ vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình xây dựng website[/caption]
3. Thông tin cơ bản chứa trong Meta data
Trong mỗi tệp tin, metadata chứa các thuộc tính cơ bản. Chẳng hạn như tên tệp tin, kích thước tệp, ngày khởi tạo, phần mô tả tóm tắt. Ba thông tin cơ bản nhất cần phải có trong metadata bao gồm:
Cấu trúc dữ liệu
Thuật toán ứng dụng trong quá trình tổng hợp dữ liệu
Tính tương ứng của dữ liệu trong môi trường tác nghiệp của kho dữ liệu
Trong khi tìm hiểu metadata là gì, bạn nên nhớ rằng metadata có khả năng mô tả dữ liệu. Có nghĩa khi dữ liệu truyền đến người dùng cuối, metadata sẽ đồng thời cung cấp thông tin cho phép người dùng hiểu rõ bản chất dữ liệu họ đang sở hữu. Phần thông tin này hỗ trợ người dùng đưa ra quyết định xử lý phù hợp.
Tùy theo nhu cầu sử dụng, mỗi loại dữ liệu lại sở hữu cấu trúc khác nhau. Tuy vậy thông tin cơ bản nhất vẫn bao gồm thông tin mô tả metadata, thông tin dữ liệu được metadata mô tả, thông tin về cá nhân hoặc tổ chức liên quan đến metadata.
4. Các định dạng metadata
Trong thực tế, metadata thường thể hiện theo nhiều định dạng. Chẳng hạn như metadata trong thư viện, metadata trong mạng internet và metadata trong tệp tin.
Metadata trong thư viện
Metadata trong thư viện giúp cơ cấu lại thông tin theo cách thức khoa học, dễ dàng tra cứu hơn. Đây giống như phương tiện hỗ trợ phân loại thông tin lưu trữ.
Trong phần thẻ danh mục thường bao gồm mạng lưới dữ liệu giống như một cuốn sách. Những thành phần cơ bản trong cuốn sách này phải kể đến như tên sách, tác giả, phần mục lục cuốn sách, tóm tắt nội dung, mã danh mục.
Metadata trong mạng internet
Định dạng metadata có thể hiểu theo nghĩa chỉ định, khả năng xử lý nhiều lượt truy cập mạng internet. Khi không có metadata có nghĩa không một thông tin nào truyền tải qua mạng internet.
Siêu dữ liệu khi truyền tải qua mạng internet cần tiếp tục chia ra thành nhiều gói. Trong đó mỗi gói lại mang thông tin đích cụ thể. Nói cách khác, một gói tin khi gửi qua môi trường internet đều cần đến metadata để hoàn tất công việc.
Metadata trong tệp tin
Bất kỳ thiết bị nào lưu trên máy tính đều có một metadata liên kết. Nó cung cấp thông tin về xuất xứ và nhiều thông tin quan trọng khác. Nhìn chung, metadata là phần thông tin lưu trữ trong phần lớn những tệp tin. Chúng bao gồm tên file, tên thiết bị, mạng máy chủ, nơi lưu trữ tệp tin.
[caption id="attachment_21212" align="aligncenter" width="771"] Metadata trong thư viện giúp cơ cấu lại thông tin theo cách thức khoa học[/caption]
5. Ứng dụng của Metadata
Metadata xuất hiện khi người ta cần khởi tạo, chỉnh sửa bất kỳ định dạng dữ liệu nào. Metadata có khả năng kéo dài tuổi đời dữ liệu hiện có. Theo đó, metadata sẽ tiến hành xây dựng dữ liệu theo phương pháp sử dụng thuật ngữ liên tiếp.
Ngoài ra, metadata cũng cho phép những đối tượng không sở hữu đặc điểm động nhất tối ưu hóa kết nối. Lúc này, hệ thống công cụ tìm kiếm cũng bắt đầu Xác định nội dung cách hiển thị phù hợp với nhu cầu tìm kiếm bằng phương pháp liên kết với HTML.
Phía doanh nghiệp cần đến metadata để thu thập thông tin về cách thức cải tiến, quy trình nâng cấp. Còn phía nhà cung cấp nội dung cần metadata để xử lý hàng loạt dữ liệu khác. Chính sự lớn mạnh của trí tuệ nhân tạo AI đã góp phần giảm bớt tính phức tạp, gánh nặng trong quy trình quản lý metadata. Việc này được thực hiện quy trình tự động hóa thiết lập danh mục, gắn thẻ nội dung.
[caption id="attachment_21216" align="aligncenter" width="771"] Ứng dụng sâu rộng của metadata[/caption]
6. Phân loại metadata
Bạn chắc hẳn chưa hiểu rõ bản chất metadata là gì nếu chưa nắm rõ cách thức phân loại. Hiện nay, metadata được phân ra thành vô số loại. Cụ thể như:
Metadata quản trị: Hỗ trợ quản trị viên áp dụng quy tắc, nhận diện hạn chế trong quy trình truy cập dữ liệu. Nó còn cung cấp thông tin liên quan đến bảo trì, quản lý tài nguyên. Metadata quản trị thường ứng dụng trong môi trường nghiên cứu, quản lý thông tin.
Metadata mô tả: Cho phép xác định tính chất cụ thể của dữ liệu. Ví dụ như dữ liệu lưu trữ, key word, chứng từ bản quyền.
Metadata pháp lý: Cung cấp thông tin liên quan đến giấy phép bản quyền, phí bản quyền.
Metadata lưu trữ: Xác định vị trí của mục dữ liệu theo một khuôn khổ, trình tự phân cấp.
Metadata quy trình: Tạo quy trình ứng dụng thu thập dữ liệu thống kê.
Metadata Provenance: Dòng dữ liệu hỗ trợ theo dõi lịch trình truyền tải, trao đổi dữ liệu.
Metadata tham chiếu: Có liên quan chặt chẽ, xác định chất lượng nội dung đã được thống kê.
Metadata thống kê: Hướng dẫn người dùng sử dụng chuẩn xác dữ liệu thống kê trong báo cáo.
Metadata cấu trúc: Tập hợp nhiều phần tử của đối tượng dữ liệu mang tính phức tạp. Metadata sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực kỹ thuật.
[caption id="attachment_21220" align="aligncenter" width="771"] Hiện nay, metadata được phân ra thành vô số loại[/caption]
>>> Xem thêm: ASP.NET là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ ASP.NET từ A - Z
7. Ví dụ về Metadata trong đời sống
Metadata ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Nó đặc biệt trong lĩnh vực quản lý dữ liệu. Hàng ngày mỗi người đều ít nhiều tiếp cận với metadata.
Email
Khi người chồng gửi đi hoặc nhận lại một email, email này luôn bao gồm nhiều thông tin. Chẳng hạn như địa chỉ người gửi và người nhận, thời điểm gửi email, địa chỉ IP, thông tin cụ thể trong thư điện tử.
Metadata trong trường hợp này sẽ gửi tin đến đích xác địa người nhận. Sau đó, chúng bắt đầu được sắp xếp, hiển thị để người dùng dễ quan sát nhất.
[caption id="attachment_21224" align="aligncenter" width="771"] Email - ví dụ điển hình về metadata[/caption]
Điện thoại
Nạp điện thoại nói chung để ứng dụng metadata trong quá trình kết nối cuộc gọi, điều chửi dữ liệu cuộc gọi. Dữ liệu được thu thập bao gồm số điện thoại của người gọi và người nhận cuộc gọi, thời gian cuộc gọi, vị trí GPS.
Mạng xã hội
Ứng dụng mạng xã hội nhập Facebook, Twitter,.. Chắc chắn đã rất quen thuộc với phần đông người dùng. Những ứng dụng này có khả năng truy cập metadata, lưu trữ thông tin tài khoản đến nhận diện người dùng.
Tất hoạt động của người dùng như bình luận, like, chia sẻ đều là metadata. Chúng sẽ được lưu lại, phục vụ công tác nghiên cứu hành vi người dùng. Từ đó đề xuất nội dung quảng cáo phù hợp.
[caption id="attachment_21228" align="aligncenter" width="771"] Thông tin hoạt động của người dùng như bình luận, like, chia sẻ đều là metadata[/caption]
Hệ thống website
Metadata của một trang web thường bao gồm tiêu đề, nội dung mô tả, thời điểm xuất bản, chìa khóa và vô số thông tin khác. Các thông tin này là dữ liệu để phục vụ thiết lập danh mục web.
Kho lưu trữ tệp tin
Metadata có nhiệm vụ sắp xếp tệp âm nhạc, phim theo trình tự khoa học. Metadata MP3 có thể xem như điển hình về thư viện kỹ thuật số. Đó là nơi người dùng tìm thấy danh sách nghệ sĩ, bài hát, tên tác giả, thời điểm phát hành.
Những bài viết liên quan:
PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng
DNS 1.1.1.1 là gì? Hướng dẫn cài đặt và thay đổi DNS 1.1.1.1
Top 6+ Cách check IP Website đơn giản, nhanh chóng
Hub là gì? Hub dùng để làm gì? So sánh Hub và Switch từ A-Z
Hy vọng rằng qua những kiến thức tổng hợp trên, bạn đã có cái nhìn rõ ràng hơn về khái niệm metadata là gì và tầm quan trọng của nó. FPT Cloud xin chân thành cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết và luôn đồng hành cùng chúng tôi!