Blogs Tech

Kafka là gì? Giới thiệu tổng quan về Kafka chi tiết từ A – Z

17:26 11/08/2024
Hiện nay, Kafka được hơn 80% trong số Fortune 100 sử dụng bởi rất nhiều ưu điểm vượt trội. Nó được ứng dụng trong hầu hết mọi ngành nghề phù hợp với quy mô từ lớn đến nhỏ. Vậy Kafka là gì? Nguyên lý hoạt động của Kafka như thế nào? Tất cả sẽ có trong chia sẻ dưới đây của chúng tôi. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê VPS tốc độ cao giá rẻ, uy tín tại FPT Cloud 1. Kafka là gì? Kafka là một nền tảng message publish/subscribe phân tán có nguồn mở được phát triển để xử lý khối lượng lớn dữ liệu trong thời gian thực (streaming real-time). Hiện Kafka đã trở thành một công cụ quan trọng cho các nguồn cấp dữ liệu hiện đại bởi nó giúp truyền dữ liệu giữa các ứng dụng và phân tích dữ liệu chính xác dẫn đến quyết định cách chia sẻ dữ liệu đó.  Như bạn đã biết, Real-time data có giá trị đặc biệt quan trọng như thế nào đối với các tổ chức, doanh nghiệp. Real-time data được sử dụng để cải thiện dịch vụ người dùng, quản lý sản phẩm và hướng đến tối ưu quá trình vận hành. Và Kafka có khả năng truyền một lượng lớn messgae thời gian thực. Ngay cả khi chưa nhận được thông tin, nó vẫn sẽ được lưu trữ trong hàng đợi để đảm bảo an toàn dữ liệu. Năm 2011, Linkedin phát triển Kafka để xử lý các nguồn cấp dữ liệu theo thời gian thực. Sau đó trở thành dự án mã nguồn mở của Apache. Và đến nay, Kafka được phân phối chính thức nhất bởi Confluent thông qua Confluent Platform. [caption id="attachment_38684" align="aligncenter" width="800"] Kafka là một nền tảng message publish/subscribe phân tán có nguồn mở được phát triển[/caption] 2. Kafka dùng để làm gì? Để hiểu hơn về Kafka hãy xem những tính năng mà Kafka mang lại ngay nhé! Đo lường Kafka được sử dụng phổ biến để xây dựng dữ liệu giám sát các hoạt động. Nói cách khác, Kafka phù hợp việc tập hợp số liệu thống kê từ nhiều nguồn phân tán trên trang để tạo ra một nguồn dữ liệu tổng hợp. Tạo log Kafka cũng được dùng như một công cụ hỗ trợ tổng hợp log hoặc nhật ký hoạt động, tóm tắt các chi tiết và cung cấp bản ghi về dữ liệu sự kiện nhằm phục vụ cho việc xử lý trong tương lai. Stream processing Tiếp theo, Kafka được sử dụng  để xử lý dữ liệu theo thời gian thực. Ngay khi có dữ liệu mới được cập nhật vào topic thì sẽ được ghi vào hệ thống  tức thì và truyền đến bên nhận dữ liệu. Đặc biệt, thư viện Kafka Streams được tích hợp từ phiên bản 0.10.0.0 với tính năng xử lý stream nhẹ nhưng rất nhanh chóng. Event Streaming Event Streaming là tính năng được khai thác phổ biến hiện nay của Kafka. Theo đó, thu thập dữ liệu dưới dạng những luồng event real-time từ cơ sở dữ liệu, cảm biến hay từ các thiết bị di động và lưu trữ chúng trong một thời gian nhất định để thực hiện truy xuất về sau, phân tích, xử lý các luồng sự kiện trong real-time và định tuyến chúng đến các công nghệ đích khác nhau trong trường hợp cần thiết. Lưu trữ các stream of record theo thứ tự Kafka thực hiện lưu trữ message (bao gồm cả những message đã được gửi đi). Khi đó, những dữ liệu này có thể được dùng để truy xuất lại, re-consumed hay re-subscribe theo nhu cầu. Ngoài message, Kafka còn có thể lưu trữ lượng lớn thông tin dữ liệu khác để tạo thành kho data. Thậm chí nhiều đơn vị còn sử dụng Kafka để thu thập xử lý luồng dữ liệu thời gian thực bên cạnh việc lưu trữ những dữ liệu theo phương thức thụ động. Đây là sự khác biệt của Kafka so với các hệ thống phân tán khác. Với tính năng này, lượng dữ liệu được Kafka được lưu trữ là vô cùng lớn phù hợp để xây dựng với những công nghệ tầm cơ như Machine Learning hay Trí tuệ nhân tạo AI. Đóng vai trò như message broker Kafka hoàn toàn có thể được sử dụng để thay thế cho các Message Broker, ví dụ như ActiveMQ hoặc RabbitMQ. Quản lý hoạt động website [caption id="attachment_38686" align="aligncenter" width="800"] Quản lý hoạt động website[/caption] Đây là cách sử dụng Kafka phổ biến nhất hiện nay. Với Kafka bạn có thể xây dựng website và đăng tải nội dung theo thời gian thực. Tất cả các dữ liệu quan trọng như lượt xem trang, hoạt động tìm kiếm…đều được tạo thành các topic. Quá trình quản lý hoạt động này giúp phân tích hành vi của người dùng trên trang tốt hơn. Từ đó có được giải pháp phù hợp đáp ứng thị hiệu của người dùng và thu hút được nhiều người đọc hơn. Ngoài ra, Kafka còn được sử dụng để: Publish và subscribe các stream of record Hỗ trợ xử lý stream of record theo thời gian thực >>> Xem thêm: Public Cloud là gì? Phân biệt Public Cloud & Private Cloud từ A - Z 3. Nguyên lý hoạt động của Kafka Kafka hoạt động dựa trên sự kết hợp của 2 mô hình chính gồm queuing và publish-subscribe. Trong đó: Queuing cho phép dữ liệu có thể được xử lý phân tán trên nhiều consumer và tạo ra khả năng mở rộng cao. Publish-subscribe tiếp cận cùng lúc nhiều subscribe và các message sẽ được gửi đến nhiều subscribe tuy nhiên không thể sử dụng để phân tán công việc cho nhiều worker. [caption id="attachment_38687" align="aligncenter" width="800"] Nguyên lý hoạt động của Kafka[/caption] 4. Ưu nhược điểm của Apache Kafka Nhìn chung, bất kỳ công ty nào cần xử lý và phân tích khối lượng lớn dữ liệu thời gian thực đều có thể hưởng lợi từ việc sử dụng Apache Kafka. Đến nay đã có hàng ngàn tổ chức khác nhau sử dụng Kafka từ những gã khổng lồ Internet cho đến những nhà sản xuất ô tô lớn, sàn giao dịch chứng khoán,…Theo ghi nhận mới nhất, Kafka có hơn 5 triệu lượt tải xuống. [caption id="attachment_38688" align="aligncenter" width="800"] Ưu nhược điểm của Apache Kafka[/caption] Dưới đây là một số ưu, nhược điểm Kafka bao gồm: 4.1 Ưu điểm Hiệu suất cao: Kafka hỗ trợ nền tảng xử lý tin nhắn với tốc độ rất cao, cụ thể tốc độ xử lý có thể vượt quá 100k/giây (độ trễ thấp). Đặc biệt, Kafka có khả năng duy trì hiệu suất ổn định với khối lượng dữ liệu cực lớn. Tất cả dữ liệu được xử lý và sắp xếp khoa học theo kiểu phân vùng và thứ tự. Khả năng mở rộng: Kafka là một hệ thống phân tán có khả năng xử lý khối lượng dữ liệu lớn có thể mở rộng nhanh chóng mà không có thời gian chết. Nó cung cấp khả năng mở rộng bằng cách cho phép các phân vùng được phân phối trên các máy chủ khác nhau. Khả năng chịu lỗi: Kafka là một hệ thống phân tán bao gồm một số nút chạy cùng nhau để phục vụ hoạt động của nhóm. Quy tắc này làm cho nó có khả năng hoạt động tốt ngay cả khi có nút bị lỗi hoặc lỗi máy cục bộ.   Độ bền: Hệ thống Kafka có độ bền cao. Khả năng truy cập dễ dàng: Bất kỳ ai cũng có thể dễ dàng truy cập dữ liệu. Loại bỏ nhiều tích hợp: Nó loại bỏ nhiều tích hợp nguồn dữ liệu vì tất cả dữ liệu của nhà sản xuất đều chuyển đến Kafka. Điều này làm giảm sự phức tạp, thời gian và chi phí. [caption id="attachment_38689" align="aligncenter" width="800"] Khả năng chịu lỗi[/caption] 4.2 Nhược điểm Kafka không hoàn hảo, nó vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định như: Không phù hợp với dữ liệu lịch sử: Hệ thống Kafka chỉ cho phép lưu trữ dữ liệu lịch sử trong một vài giờ đồng hồ. Đôi khi xảy ra tình trạng xử lý chậm: Hệ thống Kafka sẽ trở nên chậm khi số lượng hàng đợi trong một cụm tăng lên từ đó  ảnh hưởng đến hiệu suất chung. Thiếu công cụ giám sát: Hệ thống Kafka không có bộ công cụ giám sát và quản lý hoàn chỉnh. Để khắc phục điều này, chúng ta có thể sử dụng các công cụ của bên thứ ba như Kafka Monitor (được phát triển bởi Linkedin), Datadog và Prometheus giúp giám sát các cụm Kafka. Ngoài ra, có nhiều tùy chọn mã nguồn mở và thương mại khác cũng có sẵn. Không hỗ trợ chủ đề ký tự đại diện: Hệ thống Kafka chỉ hỗ trợ tên chủ đề chính xác và sẽ không hỗ trợ các chủ đề ký tự đại diện. Ví dụ: Nếu bạn có chủ đề metric_2022_01_01 & metric_2022_01_02, thì chủ đề đó sẽ không hỗ trợ lựa chọn chủ đề ký tự đại diện như metric_2022_*. Xử lý chưa linh hoạt: Đôi khi số  lượng Queues trong Cluster của Kafka tăng lên thì hệ thống có hiện tượng xử lý chậm chạp và kém nhạy bén hơn. >>> Xem thêm: Dropbox Là Gì? Hướng dẫn sử dụng Dropbox lưu trữ, sao lưu và chia sẻ dữ liệu 4.3 Những lý do nên sử dụng Kafka Kafka là dự án mã nguồn mở được đóng gói hoàn chỉnh với hiệu năng sử dụng tốt đặc biệt dễ dàng mở rộng mà không ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống. Đặc biệt Kafka cũng được đánh giá rất cao về khả năng chịu lỗi. [caption id="attachment_38690" align="aligncenter" width="800"] Những lý do nên sử dụng Kafka[/caption] Nếu bạn đang xây dựng phần mềm hoặc website hiển thị thông tin theo thời gian thực thì Kafka là lựa chọn tối ưu. Một số lý do mà bạn nên sử dụng Kafka ngay hôm nay có thể kể đến như: Kafka có khả năng mở rộng cao: Các cụm Kafka có quy mô lên tới một nghìn brokers, hàng nghìn tỷ messages mỗi ngày, hàng petabyte dữ liệu, hàng trăm nghìn phân vùng. Theo đó, mô hình phân vùng nhật ký của Kafka cho phép dữ liệu có thể được phân phối trên nhiều máy chủ và mở rộng không giới hạn máy chủ khi có nhu cầu. Kafka có tốc độ nhanh chóng: Việc xử lý thông qua tách các luồng dữ liệu giúp cho tốc độ của Kafka trở nên nhanh hơn. Kafka có thể xử lý hàng triệu messages mỗi giây. Kafka có khả năng chịu lỗi và độ bền: Do các gói dữ liệu được sao chép và phân phối trên nhiều máy chủ khác nhau, nên khi có sự cố thì dữ liệu được lưu trữ an toàn và sẽ ít gặp lỗi hơn. 5. Ứng dụng của Kafka trong thực tế Kafka sở hữu khả năng xử lý, lưu trữ dữ liệu lớn theo thời gian thực nhanh chóng và chính xác. Bởi vậy đây là công cụ lý tưởng được hàng ngàn doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong nhiều ngành nghề khác nhau áp dụng rộng rãi. Dưới đây là một số trường hợp sử dụng phổ biến Kafka trong ngành nghề của mình. 5.1 Kafka trong lĩnh vực Logistic [caption id="attachment_38691" align="aligncenter" width="800"] Kafka trong lĩnh vực Logistic[/caption] Như bạn đã biết, dữ liệu tại các công ty vận chuyển logistic lớn đến như thế nào. Đặc biệt khi phải xử lý lượng đơn hàng khổng lồ mỗi ngày đến từ những nền tảng thương mại điện tử Ecommerce lớn. Thậm chí trong các thời gian diễn ra chương trình khuyến mãi, ưu đãi, giảm giá lớn trong năm lượng data càng khổng lồ. Và công nghệ Kafka hoàn toàn có thể gánh vác xử lý kho dữ liệu thời gian thực (data real-time). Theo đó giúp quá trình hoạt động của Logistic được diễn ra trơn tru và đảm bảo không bị tắc nghẽn. 5.2 Kafka trong lĩnh vực Y học Hiện nay, Kafka đang dần trở nên phổ biến trong lĩnh vực Y tế cộng đồng. Bên cạnh việc xử lý chính xác lượng thông tin lớn, Kafka còn giúp xếp xếp và phân loại dữ liệu một cách khoa học, theo thứ tự nhất định giúp quá trình khám chữa bệnh diễn ra thuận lợi hơn. Trong đó bao gồm cả việc khai xây dựng những cảm biến theo dõi tình trạng bệnh nhân bao gồm các thông số nhịp tim, huyết áp hay thần kinh để từ đó có thể giám sát sức khỏe người bệnh và đưa ra phác đồ điều trị cũng như những phản hồi chữa trị kịp thời, đúng đắn. 5.3 Kafka trong lĩnh vực Marketing Với Marketing, Kafka được khai thác tối đa những tính năng tối ưu. Theo đó, các công ty truyền thông có thể sử dụng Kafka để lưu trữ dữ liệu về nhân khẩu học, hành vi sử dụng trên mạng xã hội, trang mạn và các công cụ tìm kiếm. Từ đó tạo ra các mẫu quảng cáo phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Ví dụ: Người dùng A đang tìm kiếm thông tin về sản phẩm kem chống nắng trên công cụ tìm kiếm. Thông tin này sẽ được hệ thống lưu lại và xử lý, công ty quảng cáo có thể ghi nhận và đưa ra những gợi ý mua sắm ngay trên các nền tảng mạng xã hội mà người dùng A đang sử dụng ngay sau đó. 6. Một số dịch vụ điển hình tại FPT Cloud về Kafka Chúng ta hãy cùng điểm nhanh qua một số dịch vụ điển hình đã được tích hợp Kafka được cung cấp bởi FPT Cloud nhé! FPT Database Engine cho Redis Sản phẩm được cung cấp dưới dạng dịch vụ, giúp khách hàng triển khai, giám sát, sao lưu, khôi phục và mở rộng cơ sở dữ liệu Redis trên nền tảng đám mây. Như bạn đã biết, Redis là cơ sở dữ liệu caching mã nguồn mở thông dụng được giới công nghệ đánh giá rất cao. Việc quản lý việc khôi phục và sao lưu dữ liệu được thực hiện theo từng thời điểm. Ngay cả khi bị lỗi, việc xử lý dữ liệu sẽ được chuyển sang nút dự phòng đảm bảo an toàn dữ liệu. >>> Tham khảo tại: https://fptcloud.com/product/fpt-timeseries-database-engine/ FPT Database Engine cho MongoDB Tương tự như sản phẩm trên tuy nhiên FPT Database Engine cho MongoDB mọi hoạt động dựa trên cơ sở dữ liệu MongoDB. Trong đó, MongoDB là cơ sở dữ liệu no-SQL mã nguồn mở phổ biến hàng đầu trên thị trường. Với FPT Database Engine cho MongoDB người dùng có thể phát triển ứng dụng và tiết kiệm tối đa chi phí, nguồn lực cho công tác quản trị cơ sở dữ liệu. >>> Tham khảo tại: https://fptcloud.com/product/fpt-non-relational-database-engine/ FPT Database Engine cho PostgreSQL FPT Database Engine cho PostgreSQL ghi điểm mạnh mẽ với khả năng tạo mới, tăng hoặc giảm tài nguyên nhanh chóng (tính theo phút). Quá trình mở rộng tài nguyên (hot-add) dễ dàng, mượt mà mà không ảnh hưởng đến hoạt động của cơ sở dữ liệu. >>> Tham khảo tại: https://fptcloud.com/product/fpt-relational-database-engine/ FPT Database Engine cho MySQL Và không thể không nhắc đến FPT Database Engine cho MySQL, đây là dịch vụ best seller của FPT Cloud. Bởi sự đơn giản hóa trong quá trình triển khai được tự động hóa 99%. Dịch vụ còn được tích hợp giám sát, cảnh báo sự cố kịp thời. >>> Tham khảo tại: https://fptcloud.com/product/fpt-olap-database-engine/ Những bài viết liên quan: PostgreSQL là gì? Tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL So sánh VPS và Cloud Server chi tiết từ A đến Z Svchost là gì? Cách xử lý Svchost giúp máy tính chạy mượt SWAP RAM là gì? Điều cần biết trước khi sử dụng SWAP(RAM ảo) Trên đây là chia sẻ về Kafka, hy vọng thông tin đã kịp thời giải đáp những thắc mắc của Quý bạn đọc ngay tiêu đề bài viết. Theo dõi fptcloud.com ngay để cập nhật tin tức nhất công nghệ mới nhất và tham khảo các gói dịch vụ của FPT Cloud đang phục vụ hơn 3000 khách hàng doanh nghiệp.

Loopback là gì? Tìm hiểu về địa chỉ ip loopback từ A – Z

16:50 11/08/2024
Loopback là gì? Trong thế giới mạng phức tạp ngày nay, việc hiểu rõ các khái niệm cơ bản là vô cùng quan trọng. Tuy đây không phải là một khái niệm quá xa lạ, nhưng lại đóng vai trò nền tảng cho nhiều hoạt động của hệ thống. Bài viết này FPT Cloud sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức về loopback và hiểu rõ hơn về vai trò của nó trong việc đảm bảo hoạt động ổn định của hệ thống mạng. >>> Xem thêm: Bảng giá thuê VPS – Máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 1. Giới thiệu về loopback Loopback là giải pháp được lựa chọn để kiểm tra những lỗi đường truyền trong hệ thống mạng. Đây là một thuật ngữ thường được nhắc đến khi nói về việc kết nối mạng với máy tính và thường dễ bị nhầm lẫn với localhost. Vậy loopback là gì? 1.1 Loopback là gì? Loopback là một loại tín hiệu được sử dụng để kiểm tra những vấn đề trên đường truyền mạng từ thiết bị truy cập đến mạng đích. Khi tín hiệu loopback được gửi đi, sau khi mạng đích nhận được tín hiệu này sẽ trả lại một tín hiệu khác cho thiết bị gửi. Nhờ vào tín hiệu được trả về, người dùng có thể biết được trên đường truyền từ thiết bị tới mạng đích có gặp vấn đề gì hay không. Khái niệm loopback là gì? 1.2 Tại sao cần sử dụng loopback? Việc sử dụng loopback đóng vai trò kiểm tra lỗi trên đường truyền mạng. Sau khi kiểm tra, người dùng sẽ biết đường truyền gặp vấn đề ở đâu để khắc phục ngay nhằm đảm bảo việc truyền tín hiệu luôn được thực hiện trơn tru. Việc kiểm tra này tiện lợi hơn so với cách đi kiểm tra toàn bộ hệ thống để phát hiện lỗi. Trong quá trình chạy kiểm tra, bạn có thể gửi tín hiệu nhiều lần liên tục cùng lúc từ nhiều phần của thiết bị điện thoại. Như vậy bạn có thể ngay lập tức xem kết quả của những lần gửi tín hiệu kiểm tra và quá trình sửa chữa mà không cần phải làm gián đoạn toàn bộ hệ thống.  2. Loopback và địa chỉ IP Việc giao tiếp hoặc gửi tín hiệu trong một hệ thống mạng phải được thực hiện thông qua các địa chỉ IP. Và hiển nhiên địa chỉ của loopback cũng là một địa chỉ IP nhưng sẽ có phần đặc biệt hơn. Vậy địa chỉ IP loopback là gì? 2.1 Địa chỉ IP loopback là gì? Địa chỉ IP loopback là địa chỉ được sử dụng để ping hoặc truy cập nhằm kiểm tra đường truyền đến mạng đích. Khi bạn truy cập đến địa chỉ này, nếu địa chỉ nhận được tín hiệu từ máy của bạn thì sẽ phản hồi và cho biết những vấn đề trên đường truyền.  Về bản chất, địa chỉ IP loopback là loại địa chỉ được áp dụng trong mạng nội bộ. Vì vậy địa chỉ này sẽ không có giá trị đối với mạng internet hoặc một mạng khác. Bạn có thể truy cập địa chỉ này thông qua mạng LAN hoặc WAN nhưng chỉ có thể áp dụng cho mạng cục bộ được phân quyền.  2.2 Các loại địa chỉ IP loopback phổ biến Địa chỉ IP trên loopback được đặt mặc định là 127.0.0.1. Đây là một địa chỉ mạng như các địa chỉ IP thông thường. Khi bạn cài đặt một hệ thống mạng gồm nhiều máy tính thuộc lớp mạng này thì máy chủ sẽ có địa chỉ IP nội bộ trong hệ thống đó là 127.0.0.1. Đây là địa chỉ thuộc lớp A và thường được gán ở phần đầu của mạng con. Số lượng địa chỉ IP trong chức năng của loopback hiện nay là 16 triệu. Bạn có thể truy cập địa chỉ IP loopback theo các cách sau: Dùng lệnh ping để kiểm tra loopback: ping 127.0.0.1. Truy cập vào các dịch vụ mạng: http://127.0.0.1/. Sử dụng lệnh ipconfig và xem kết quả có địa chỉ IP loopback hay không. [caption id="attachment_14606" align="aligncenter" width="771"] Định nghĩa về địa chỉ IP loopback là gì?[/caption] >>> Xem thêm: Social Network là gì? Các kênh & Cách xây dựng Social Network 3. Cách sử dụng loopback trong thực tế Loopback là một công nghệ mạng được sử dụng để kết nối các thiết bị mạng lại với nhau mà không cần phải sử dụng một mạng vật lý. Nó cũng được sử dụng để kiểm tra và phân tích các giao thức mạng. 3.1 Tính năng và ứng dụng của loopback Trong thực tế, loopback được sử dụng cho nhiều mục đích, bao gồm: Kiểm tra kết nối mạng: Loopback được sử dụng để kiểm tra kết nối mạng giữa hai thiết bị mạng. Kiểm tra tính sẵn sàng của thiết bị: Loopback được sử dụng để kiểm tra tính sẵn sàng của một thiết bị mạng. Nếu loopback thành công, điều đó cho thấy thiết bị đã sẵn sàng hoạt động. Kiểm tra các giao thức mạng: Loopback được sử dụng để kiểm tra các giao thức mạng, bao gồm TCP/IP, ICMP, UDP, v.v. Phân tích lỗi mạng: Loopback cũng được sử dụng để phân tích các lỗi mạng. Nếu loopback không thành công, điều đó cho thấy có lỗi xảy ra trên mạng. 3.2 Cách thiết lập và sử dụng loopback Để thiết lập và sử dụng loopback, bạn cần thực hiện các bước sau: Mở Command Prompt hoặc Terminal trên máy tính của bạn. Nhập lệnh "ping 127.0.0.1" hoặc "ping localhost" để thực hiện loopback. Xem kết quả ping để xác định liệu loopback đã thành công hay không. Nếu kết quả ping trả về là "Reply from 127.0.0.1: bytes=32 time<1ms TTL=128", điều đó cho thấy loopback đã thành công. Tuy nhiên, để sử dụng loopback trong các ứng dụng mạng phức tạp hơn, bạn có thể cần sử dụng các công cụ và phần mềm hỗ trợ như Wireshark, ngrok, v.v. để phân tích và kiểm tra các giao thức mạng. 4. Lợi ích của việc sử dụng loopback Việc sử dụng loopback là một cách để kiểm tra hệ thống. Cách này thường được ưu tiên áp dụng vì những lợi ích mang lại hơn hẳn so với những cách truyền thống khác. Vậy những lợi ích của loopback là gì? 4.1 Tăng độ tin cậy của hệ thống Điểm mạnh đáng chú ý đầu tiên của loopback đó là luôn đảm bảo kết quả trả về. Chỉ cần đường dẫn tới địa chỉ IP cần kiểm tra không bị gián đoạn, loopback sẽ luôn hoạt động và trả về kết quả chi tiết nhất. Những kết quả này không bao giờ có sai số nên người quản lý có thể căn cứ vào đó để tìm ra các lỗi và khắc phục sự cố hệ thống. [caption id="attachment_36593" align="aligncenter" width="800"] Loopback luôn đảm bảo kết quả trả về nếu đường truyền không bị gián đoạn[/caption] Bên cạnh các lỗi, loopback còn có thể hiển thị các thông tin, đặc điểm và tính chất của giao thức cho mạng và thiết bị. Những thông tin này có thể dùng để kiểm tra, quản lý hệ thống và có thể được cập nhật thường xuyên một cách đầy đủ, chính xác. Từ đó độ tin cậy, khả năng vận hành của hệ thống luôn được đảm bảo. 4.2 Tiết kiệm tài nguyên Việc gửi tín hiệu loopback không đòi hỏi phải thêm thiết bị hoặc bất cứ đặc thù nào của hệ thống. Bạn chỉ cần thực hiện lệnh truy cập ngay trên máy tính và chờ kết quả. Kết quả trả về cũng không tốn nhiều thời gian nên về tổng thể thao tác này không làm tốn nhiều tài nguyên. 4.3 Tăng tính bảo mật của hệ thống Việc sử dụng loopback chỉ có thể áp dụng cho mạng cục bộ dù là trong cùng một mạng LAN. Vì vậy những thông tin đã được phân quyền trong hệ thống không thể bị lộ ra ngoài. Một trường hợp nữa là bạn có thể áp dụng tường lửa khi ứng dụng loopback cho các gói tin từ routing engine. Với cách này, những mối nguy hiểm từ bên ngoài sẽ không thể truy cập vào mạng cục bộ nên tính bảo mật sẽ được tăng cao hơn. [caption id="attachment_36594" align="aligncenter" width="800"] Sử dụng loopback giúp tăng tính bảo mật cho hệ thống[/caption] 4.4 Ý nghĩa khác của Loopback Đây là một cơ chế mà thông qua đó sẽ có một thông điệp hoặc một tín hiệu kết thúc (hoặc có thể là các vòng lặp) trở lại với nơi mà chúng bắt đầu.  Vì vậy, một vài cách sử dụng khác của loopback ở trong Ubuntu mà bạn không nên nhầm lẫn với các thiết bị loopback ở trong mạng. Cụ thể: Vòng lặp gắn kết Để gắn các hình ảnh ở trong đĩa Ubuntu, bạn có thể chạy lệnh: “sudo mount -o loop image.iso /media/label”. Đây được gọi là một thiết bị lặp (tức không phải loopback). Thế nhưng, đôi khi thuật ngữ giao diện tệp loopback vẫn được sử dụng. Tức là không có điều gì để làm với thiết bị loopback ở trong mạng.  Âm thanh Pulseaudio cùng với các hệ thống âm thanh khác sẽ cung cấp một cơ chế “kết nối" đầu vào và đầu ra. Điều này sẽ để cho đầu vào của âm thanh được dội lại vào với loa hoặc tai nghe của bạn. Module loopback của Pulseaudio sẽ tạo nên một môi trường với điều kiện thuận lợi nhất cho việc này. Chính xác là khi dùng thuật ngữ loopback, cũng tương tự như mount loop thì việc này cũng sẽ không có liên quan đến với thiết bị loopback ở trong mạng. Và tất nhiên, cũng sẽ không có bất cứ vấn đề gì để làm với những vòng lặp gắn kết. [caption id="attachment_14612" align="aligncenter" width="771"] Ý nghĩa khác của loopback[/caption] >>> Xem thêm: Bandwidth là gì? Hướng dẫn đo băng thông cực chuẩn 5. Những lưu ý khi sử dụng loopback Biết được loopback là gì và công dụng của loopback nhưng bạn cần phải lưu ý một số vấn đề khi sử dụng. Dưới đây là những lưu ý khi dùng loopback: 5.1 Không sử dụng quá nhiều loopback trên một hệ thống Mặc dù bạn có thể gửi tín hiệu đi liên tục nhưng việc sử dụng loopback quá nhiều trên một hệ thống là không cần thiết. Khi hệ thống vẫn còn hoạt động ổn định, kết quả loopback trả về sẽ giống nhau hoặc có sự tương đồng. Vì vậy nếu gửi loopback quá nhiều sẽ không đem lại hiệu quả. Việc sử dụng quá nhiều loopback trên hệ thống là không cần thiết 5.2 Không sử dụng loopback như một phương tiện để giảm thiểu tài nguyên Loopback không tiêu tốn quá nhiều tài nguyên của hệ thống nên cách này sẽ giúp tiết kiệm tài nguyên. Nhưng nếu mục đích là để giảm thiểu tài nguyên tiêu thụ thì loopback không phù hợp vì sẽ còn nhiều vấn đề khác mà loopback không thể đáp ứng được. 5.3 Cẩn trọng khi sử dụng loopback trong mạng lớn Loopback thường được ứng dụng trong mạng cục bộ nhưng nếu số lượng máy lớn thì bạn cần cẩn trọng khi sử dụng. Khi đó, việc kết nối có thể xảy ra nhầm lẫn dẫn đến kết quả kiểm tra cũng có thể bị gửi sai. Cách tốt nhất để tránh những nhầm lẫn xảy ra là không kiểm tra đường truyền của nhiều máy cùng lúc. [caption id="attachment_36595" align="aligncenter" width="800"] Cần cẩn trọng khi sử dụng loopback trên mạng lớn để tránh kết quả nhầm lẫn[/caption] 5.4 Sử dụng loopback để kiểm tra tính đúng đắn của phần mềm Bên cạnh đường truyền hệ thống, bạn cũng có thể sử dụng loopback để kiểm tra tính đúng đắn của các phần mềm. Đây là một công dụng hữu ích mà nhiều người lãng quên nhưng bạn có thể dùng cách này để kiểm tra các phần mềm đang vận hành trên máy cũng như trong hệ thống để tránh những vấn đề không đáng có có thể xảy ra. 5.5 Sử dụng loopback để truy cập dịch vụ mạng trên cùng một máy tính Một tính năng khác nữa là bạn có thể sử dụng loopback để truy cập vào một dịch vụ mạng nào đó. Các dịch vụ này có thể là HTTP, FTP hoặc một trang web bất kỳ với địa chỉ URL http://127.0.0.1. Với những thông tin trên, bạn đã biết được loopback là gì và nhiều thông tin liên quan đến loopback. Đây là một loại tín hiệu rất hữu ích cho việc quản lý hệ thống mạng bên cạnh localhost. Nếu bạn muốn tiếp tục tìm hiểu những vấn đề liên quan đến hệ thống mạng, hãy tiếp tục theo dõi những thông tin trên FPT Cloud nhé. Những bài viết liên quan: Telnet là gì? List 10+ lệnh Telnet quan trọng nhất Socket là gì? Phân loại & Cách thức hoạt động của Socket Trên đây FPT Cloud chia sẻ toàn bộ những thông tin có liên quan đến loopback là gì. Đồng thời, bạn cũng biết thêm được điểm khác biệt giữa localhost và địa chỉ IP 127.0.0.1 một cách khái quát nhất. Để biết thêm những thông tin thú vị, bạn có thể theo dõi trang web để cập nhật thường xuyên hơn. 

Pentest là gì? Tìm hiểu về Penetration Testing từ A đến Z

13:41 10/08/2024
Pentest là hình thức kiểm tra an toàn hệ thống được nhiều người quan tâm, tìm hiểu hiện nay. Vậy Pentest là gì? Có ưu nhược điểm thế nào? Trong bài viết hôm nay, hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu chi tiết từ A - Z về công cụ kiểm thử hệ thống Công nghệ thông tin này. >>> Xem thêm: Backup Services – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây 1. Pentest là gì? Để hiểu rõ hơn về Pentest, trước hết, chúng ta cần nắm rõ khái niệm Pentest là gì. Pentest là viết tắt của từ Penetration Testing. Đây là hình thức kiểm tra độ an toàn của hệ thống công nghệ thông tin. Thông qua Pentest, bạn có thể biết được hệ thống của mình có bị tấn công hay không. Pentest sẽ tạo ra các vụ thử nghiệm tấn công, đánh giá độ an toàn và tìm ra các vấn đề hiện có. Khi kiểm thử Pentest, người thực hiện kiểm tra sẽ được gọi là Pentester.  [caption id="attachment_14352" align="aligncenter" width="771"] Pentest là gì?[/caption] 2. Lý do cần kiểm thử xâm nhập Pentest? Hiện nay, tình trạng xâm nhập hệ thống, đánh cắp thông tin đang là vấn đề khiến nhiều người, nhiều doanh nghiệp đau đầu. Vì thế, việc kiểm thử xâm nhập Pentest là vô cùng cần thiết.  Sau khi tìm hiểu Pentest là gì, chúng ta đã phần nào hiểu rõ về hình thức kiểm tra này. Từ khái niệm Pentest, người dùng có thể dễ dàng nhận thấy một số lý do khiến việc kiểm thử xâm nhập Pentest trở nên cực kỳ quan trọng và cần thiết như:   Đảm bảo an ninh tối đa: Thông qua Pentest, các đơn vị có thể đảm bảo an ninh một cách tối đa, giúp hệ thống hoàn thiện hơn, đảm bảo an toàn hơn.  Xem xét mối đe dọa, giảm thiểu tấn công: Pentest sẽ giúp tìm ra các nguy hiểm, các lỗ hổng an ninh trong hệ thống. Qua đó giúp xem xét các nguy hiểm có thể xảy ra và ngăn ngừa những tình huống tấn công, ăn cắp dữ liệu.  Chống lại các hacker hiệu quả: Nhờ việc phát hiện ra các lỗ hổng, kiểm thử Pentest sẽ giúp các nhà quản lý phát hiện kịp thời và đưa ra giải pháp bảo mật phù hợp. Qua đó giúp ngăn ngừa hacker hiệu quả.   [caption id="attachment_14366" align="aligncenter" width="771"] Pentest là viết tắt của từ Penetration Testing[/caption] >>> Xem thêm: Subnet là gì? Tìm hiểu về cách chia Subnet Mask từ A - Z 3. Phân loại Penetration Testing Sau khi đã tìm hiểu Pentest là gì, để việc thực hiện Pentest hiệu quả, bạn cần hiểu rõ về các hình thức kiểm thử này. Hiện nay, Penetration testing được chia thành 3 loại chính:  3.1 Black Box Testing Black Box Testing hay còn gọi là phương pháp test hộp đen. Đây là hình thức kiểm thử được thực hiện từ bên ngoài vào. Các Pentester sẽ thực hiện các cuộc tấn công không báo trước đối với hệ thống. Do đó, sẽ không có bất kỳ dấu hiệu hay gợi ý nào được đưa ra.  Với phương pháp này, các tester sẽ đóng giả thành các hacker, tìm cách xâm nhập vào hệ thống từ bên ngoài và các tester sẽ hoàn toàn không biết gì về hệ thống của bạn.   3.2 White Box Penetration Testing White Box hay còn được biết tới với tên gọi là phương pháp hộp trắng. Đây là phương pháp kiểm thử bằng cách thu thập các thông tin thực tế và đánh giá của khách hàng. Tester sẽ thu thập đánh giá về mạng nội bộ và ngoại bộ. Sau đó đưa ra các ý kiến đóng góp về lỗ hổng an ninh. Khác với phương pháp Black Box, khi thực hiện phương pháp white box, các tester sẽ biết trước các thông tin của hệ thống. Chẳng hạn như: địa chỉ IP, sơ đồ hạ tầng, mã nguồn… [caption id="attachment_14378" align="aligncenter" width="771"] Penetration testing được chia thành 3 loại chính[/caption] 3.3 Gray Box Penetration Testing Khi tìm hiểu Pentest là gì, chắc chắn không thể bỏ qua phương pháp test Grey Box hay còn gọi là test hộp xám. Với phương pháp này, các tester sẽ đóng giả thành các hacker. Sau đó, dùng một tài khoản có sẵn để tấn công vào hệ thống. Thông qua phương pháp kiểm thử hộp xám, Pentester có thể nắm được các thông tin về đối tượng kiểm tra như URL hay IP Address… Tuy nhiên, tester sẽ không có quyền truy cập vào toàn bộ đối tượng.  Ngoài 3 phương pháp kể trên, Penetration Testing còn được kiểm thử dưới một số hình thức khác như: double-blind testing, external testing hay targeted testing. Tuy nhiên, các phương pháp này không quá phổ biến tại Việt Nam và chỉ phù hợp với một số doanh nghiệp đặc thù.  4. Hướng dẫn cách Audit Pentest chi tiết Vậy làm thế nào để việc thực hiện Pentest đối với hệ thống công nghệ thông tin của mình? Đây là vấn đề được nhiều đơn vị quan tâm. Để Audit Pentest, bạn cần thực hiện các bước sau:  4.1 Bước 1: Lên kế hoạch - Planning Phase Trước tiên, bạn cần lên kế hoạch kiểm thử. Muốn lên kế hoạch hiệu quả, bạn cần xác định rõ Pentest là gì và mục tiêu của chương trình. Qua đó xác định chiến lược và phạm vi thực hiện. Đồng thời, xác định tiêu chuẩn bảo mật để thực hiện kế hoạch thành công nhất. [caption id="attachment_14386" align="aligncenter" width="771"] Pentest giúp phát hiện ra các lỗ hổng bảo mật[/caption] 4.2 Bước 2: Khám phá - Discovery Phase Sau khi lập kế hoạch Pentest, bạn cần thu thập thêm các thông tin. Thu thập được càng nhiều thông tin càng tốt cho kế hoạch. Kể cả thông tin về user và password. Từ đó kiểm tra các lỗ hổng đang tồn tại của hệ thống.  4.3 Bước 3: Tấn công - Attack Phase Sau khi đã tìm ra các lỗ hổng trong hệ thống, tester tìm cách khai thác các lỗ hổng đó để phát hiện những vấn đề bảo mật.  4.4 Bước 4: Báo cáo - Reporting Phase Cuối cùng, người thực hiện kế hoạch phải lập một bản báo cáo đầy đủ, chi tiết về: Tổng hợp các lỗ hổng bảo mật được phát hiện và tổng kết ảnh hưởng của các lỗ hổng đó Đưa ra các giải pháp giúp giải quyết vấn đề, nâng cao bảo mật cho hệ thống công nghệ thông tin.  5. Đánh giá ưu nhược điểm của Pen Test Sau khi đã tìm hiểu Pentest là gì và các bước thực hiện Pentest, có thể thấy, đây là giải pháp đem lại hiệu quả cao và không quá khó để thực hiện. Pentest đang là hình thức kiểm tra được nhiều doanh nghiệp lựa chọn nhờ nhiều ưu điểm nổi bật. Tuy nhiên, bên cạnh các ưu điểm, Pen Test cũng có một số nhược điểm nhất định. 5.1 Ưu điểm Pentest đem lại cho người sử dụng nhiều ưu điểm, lợi ích: Giúp phát hiện kịp thời các lỗ hổng bảo mật, ngăn ngừa hacker xâm nhập.  Giúp hệ thống được kiểm tra toàn diện, đảm bảo hiệu quả khi sử dụng. Đây là phương pháp kiểm thử có độ an toàn cao, đem lại hiệu quả rõ rệt và không làm ảnh hưởng tới hệ thống, thông tin Có thể xác định cụ thể ngày bắt đầu và kết thúc kế hoạch.  Giúp người dùng có các bước chuẩn bị kịp thời.  [caption id="attachment_14392" align="aligncenter" width="771"] Pentest có nhiều ưu điểm cực kỳ nổi bật[/caption] 5.2 Nhược điểm Bên cạnh các ưu điểm, khi tìm hiểu Pentest là gì, bạn cũng cần lưu ý các nhược điểm của phương pháp này. Từ đó các biện pháp khắc phục hợp lý. Một số nhược điểm của Penetration Testing có thể kể tới như:  Hiệu quả của chiến dịch phụ thuộc nhiều vào kỹ năng, trình độ của Tester.  Phạm vi test bị giới hạn, test càng rộng thì càng mất nhiều thời gian và chi phí.  Chi phí có thể tăng cao tùy vào từng hệ thống.  6. Ví dụ về công cụ kiểm tra Penetration Testing Tools Để thực hiện Penetration Testing có rất nhiều cách. Trong đó, việc sử dụng các công cụ thường được nhiều người ưu tiên lựa chọn. Hiện nay, các công cụ hỗ trợ Pentest rất đa dạng. Vì thế, để việc tìm hiểu Pentest là gì hiệu quả, chắc chắn sẽ không thể bỏ qua các công cụ hỗ trợ như:  NMAp: giúp scan lỗ hổng bảo mật, scan port và xác định OS Nessus: dựa trên internet và mạng truyền thống để xử lý các lỗ hổng trong vấn đề bảo mật thông tin. Pass the Hash: có chức năng hỗ trợ tester bẻ khóa mật khẩu, kiểm tra độ chắc chắn của các lớp bảo mật.   [caption id="attachment_14400" align="aligncenter" width="771"] Việc sử dụng các công cụ thường được nhiều người ưu tiên lựa chọn.[/caption] >>> Xem thêm: MVC là gì? Tìm hiểu về mô hình MVC trong lập trình từ A - Z 7. Phân biệt Manual Penetration và Automated Penetration Testing Trong quá trình tìm hiểu Pentest là gì, vẫn còn nhiều người nhầm lẫn giữa Manual Penetration và Automated Penetration Testing. Trên thực tế, đây là hai phương thức hoàn toàn khác nhau.   Manual Penetration Testing Automated Penetration Testing Cần có các Tester trực tiếp thực hiện kiểm tra, phát hiện lỗ hổng  Sử dụng các công cụ tự động để tìm ra sự cố và lập báo cáo cụ thể Sử dụng excel và một số công cụ để theo dõi tiến độ. Trong đó Excel là bắt buộc Có các công cụ theo tiêu chuẩn riêng Tùy từng tester, từng giai đoạn test mà kết quả sẽ có sự khác biệt Mẫu các kết quả giống nhau Người dùng cần tự ghi nhớ việc làm sạch dữ liệu Tự động làm sạch.  Những bài viết liên quan: Mã hóa là gì? Vai trò và các loại mã hóa phổ biến nhất 10+ Cách sửa lỗi dns_probe_finished_nxdomain hiệu quả Lỗi err_ssl_protocol_error là gì? Nguyên nhân & Cách khắc phục CVE là gì? Ảnh hưởng của CVE đến hệ thống bảo mật Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu Pentest là gì. Từ đó biết cách lập kế hoahcj pentest và nắm được các ưu điểm của phương pháp test này. Đây là một phương pháp hữu ích để nâng cao khả năng bảo mật của hệ thống công nghệ thông tin. Việc thực hiện rất đơn giản và có thể làm bất cứ lúc nào. Vì thế, hãy lưu ý về Pentest để áp dụng khi cần thiết nhé. Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý các công cụ lưu trữ dữ liệu. Xem thêm về bảng giá dịch vụ Thuê Cloud Server.

Topology là gì? Tổng hợp 6 cấu trúc Topology thường gặp nhất

11:26 10/08/2024
Topology là gì? Nếu đang có nhu cầu xây dựng hệ thống mạng doanh nghiệp, bạn cần nắm rõ 6 cấu trúc Topology cơ bản nhất. Bởi mỗi cấu trúc mạng lại yêu cầu chi phí đầu tư khác nhau, tính chất cũng khác biệt. Vậy chính xác Topology là gì? Làm thế nào để xác định Topology phù hợp? FPT Cloud sẽ giúp bạn tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc mạng Topology. >>> Xem thêm: Tìm hiểu dịch vụ thuê máy chủ vật lý chất lượng tại FPT CLOUD 1. Topology là gì? Cấu trúc kết nối mạng vật lý (phổ biến nhất là mạng LAN) được chia thành nhiều loại. Trong đó mỗi cấu trúc mạng lại sở hữu cấu hình của từng nodes khác nhau. Đối với doanh nghiệp, cấu trúc mạng lý tưởng hay không cần dựa vào khía cạnh quy mô, chi phí đầu tư và mục đích sử dụng. Mỗi sơ đồ mô hình cấu trúc mạng là cơ sở để nhà quản trị mạng theo dõi, hỗ trợ quá trình bảo trì và sửa chữa hệ thống mạng. Nếu đã phần nào nắm rõ định nghĩa Topology là gì, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu 6 cấu trúc Topology thường gặp nhất. [caption id="attachment_23006" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu Topology là gì?[/caption] 2. 6 Cấu trúc Topology thường gặp nhất Nếu muốn hiểu rõ hơn về khái niệm Topology là gì, bạn cần tìm hiểu 6 cấu trúc mạng cơ bản nhất. Bao gồm cấu trúc Bus, cấu trúc lưới, cấu trúc vòng,..  2.1 Cấu trúc Bus Cấu trúc Bus hiện áp dụng tại hầu hết với hệ thống server, trạm phát, mạng lưới thông tin liên hệ không kết nối với một đường dây chính. Nhằm phục vụ truyền tải dữ liệu. Người ta thường bịt kín hai đầu dây cáp bằng thiết bị chuyên dụng terminator. Toàn bộ dữ liệu và tín hiệu truyền qua dây cáp luôn có địa chỉ rõ ràng của điểm đến. [caption id="attachment_23010" align="aligncenter" width="771"] Hình mô tả cấu trúc Bus chi tiết nhất[/caption] Ưu điểm của mô hình Bus là rất dễ dàng lắp đặt, độ dài dây cáp không bị giới hạn. Tuy vậy hạn chế của mô hình này lại là khó xác định điểm xảy ra lỗi, khi sửa chữa thì hệ thống cũng gián đoạn. Dữ liệu khi truyền đi với lưu lượng lớn dễ bị nghẽn. 2.2 Cấu trúc lưới  Cấu trúc mạng lưới hay Mesh Topology là mô hình mà mỗi máy tính ảnh đều có thể liên kết với tất cả loại sinh còn lại trong cùng hệ thống. Quá trình liên kết này không cần đến Hub hoặc Switch. Nó tương tự như cấu trúc mạng internet. [caption id="attachment_23014" align="aligncenter" width="771"] Trong Mesh Topology, một máy tính để hoạt động độc lập[/caption] Trong Mesh Topology, một máy tính để hoạt động độc lập, bị gián đoạn khi các máy tính khác trong hệ thống bị trục trặc. Cấu trúc này có khả năng mở rộng linh hoạt trong phạm vi rộng. Thế nhưng, nhược điểm của cấu trúc lưới lại là sự khó khăn trong khâu quản lý, tiêu tốn tài nguyên bộ nhớ. 2.3 Cấu trúc vòng  Cấu trúc vòng mô tả các thiết bị liên kết với nhau theo một hình vòng khép kín qua phần dây cáp. Theo đó, tín hiệu sẽ truyền đi theo hướng cố định. Trong một thời điểm luôn chỉ có một thiết bị sẽ truyền tin đến một nút khác. Phần dữ liệu này truyền đi luôn kèm theo IP cụ thể của khu vực trạm phát tiếp nhận. [caption id="attachment_23018" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc vòng mô tả liên kết khép kín qua phần dây cáp[/caption] Mô hình cấu trúc vòng dễ dàng mở rộng mạng LAN, tiết giảm chiều dài dây cáp, tốc độ cũng mạnh hơn so với cấu trúc Bus. Tuy nhiên đặc điểm tiếp tuyến của cấu trúc mạch vòng vô tình gây khó khăn cho khâu bảo trì. Nếu một điểm trên hệ thống trục trặc thì toàn bộ phần còn lại cũng bị ảnh hưởng. >>> Xem thêm: Kubernetes là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động của Kubernetes 2.4 Cấu trúc hình sao Trong cấu trúc mạng hình sao luôn bao gồm khu vực trung tâm thiết bị và nút thông tin giữ vai trò điều khiển trung tâm. Những nút thông tin ở đây thường là trạm máy, thiết bị đầu cuối hoặc một số thiết bị trong hệ thống mạng LAN. [caption id="attachment_23022" align="aligncenter" width="771"] Khu vực trung tâm và nút thông tin trong cấu trúc mạng hình sao[/caption] Khu vực trung tâm giữ nhiệm vụ quản lý, điều phối hoạt động của hệ thống. Cụ thể nào được điều phối hoạt động theo dõi, khắc phục giày tốt trong quy trình xử lý thông tin giữa mạng lưới thiết bị với nhau. Đồng thời khu vực này còn làm nhiệm vụ xác nhận địa chỉ. Ưu điểm lớn nhất của cấu trúc mạng hình sao là khi một máy tính nào đó trong hệ thống bị hư hỏng, phần còn lại vẫn hoạt động bình thường. Bởi đây là cấu trúc hoạt động theo sao có cơ chế kết nối song song. Tốc độ mạng trong cấu trúc hình sao tương đối nhanh, cách lắp đặt đơn giản. Liên kết trực tiếp máy tính với Hub thông qua cáp xoắn nên tình trạng ngưng trệ ở cấu trúc mạng hình sao rất ít khi xảy ra. Tuy nhiên khi lựa chọn triển khai cấu trúc mạng hình sao, bạn cần chú ý phí bảo trì tốt khu vực máy trung tâm. Nếu vùng này bị hư hỏng thì toàn bộ mạng lưới không bị ngưng trệ. Ngoài ra mạng hình sao còn yêu cầu nhiều trạm máy cần liên kết riêng lẻ trên từng thiết bị đến khu vực trung tâm. Vậy nhưng khoảng cách lại chỉ bị giới hạn 100m. Bên cạnh đó, để triển khai mạng hình sao bạn phải bỏ ra chi phí đầu tư khá lớn. 2.5 Cấu trúc dạng cây Cấu trúc hình cây gần tương tự như cấu trúc hình sao. Nó còn được xem là mô hình mở rộng của cấu trúc hình sao nhưng mỗi thiết bị trong mạng lưới lại giữ vai trò kiểm tra tình trạng lưu thông chứ không chỉ kết nối với Hub hoặc Switch. Mỗi trạm máy trong mạng lưới đều sắp xếp theo từng lớp, ứng dụng chức năng cụ thể của chúng. [caption id="attachment_23026" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc hình cây gần tương tự như cấu trúc hình sao[/caption] Mạng lắp đặt theo cấu trúc hình sao có tính phân cấp cao, tùy chỉnh cơ chế quản trị thiết bị theo hướng tập trung, hệ thống bảo mật cho tốt. Nhược điểm duy nhất của mô hình này là yêu cầu chi phí lắp đặt đắt đỏ bởi phải dùng đến số lượng lớn bộ tập trung. 2.6 Cấu trúc hỗn hợp  [caption id="attachment_23030" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc hỗn hợp kết hợp cấu trúc của nhiều mô hình mạng[/caption] Cấu trúc hỗn hợp kết hợp cấu trúc của nhiều mô hình mạng. Nó tương đối phức tạp với 3 cấu trúc nhỏ trong tổng thể mô hình. Cấu trúc mạng đang truy cập: Tập hợp nhiều máy chủ chủ liên kết với nhau, thực hiện trao đổi dữ liệu tuổi máy chủ khác trên một mạch ảo. Cấu trúc liên kết dạng lưới thông minh: Gồm hệ thống thiết bị thông minh (smartphone, smartwatch, máy tính bảng,..). Hệ thống này có nhiệm vụ bảo vệ và kiểm soát nguồn năng lượng. Điện toán biên: Dạng máy tính phi tập trung giúp giảm thời gian luân chuyển dữ liệu từ client đến server. Cấu trúc này sẽ bao gồm trung tâm dữ liệu kết nối với mạng lưới máy chủ cổng biên. Tiếp đó, liên kết với phần cảm biến và thiết bị IoT. >>> Xem thêm: VPN là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng VPN chi tiết 3. Tầm quan trọng của Topology  Cấu trúc mạng hay Topology quyết định đến tính năng và tính ổn định của mạng lưới kết nối. Khi lựa chọn cấu trúc mạng phù hợp, hiệu suất hoạt động của toàn hệ thống ảnh sẽ được tối ưu. Tốc độ truyền tải dữ liệu khi đó chắc chắn nhanh hơn, nguyên phân bổ hợp lý, tiết giảm chi phí hoạt động. [caption id="attachment_23034" align="aligncenter" width="771"] Topology quyết định đến tính năng và tính ổn định của mạng lưới kết nối[/caption] Topology giống như tài liệu tham khảo để theo dõi, xác định sự cố kết nối. Cấu trúc mạng liên kết là một phần quan trọng để xác định cấu hình mạng viễn thông. Chẳng hạn như mạng máy tính, mạng vô tuyến.  4. Cách xác định cấu trúc liên kết phù hợp nhất Muốn xác định cấu trúc mạng lý tưởng nhất, bạn cần hiểu rõ tính chất Topology là gì. Cùng với đó là sử dụng đến sự hỗ trợ của phần mềm lập bản đồ cấu trúc mạng. Đây là công cụ đặc biệt hữu ích cho phép người dùng tạo sơ đồ mạng liên kết tổng hợp. [caption id="attachment_23038" align="aligncenter" width="771"] Xác định cấu mạng qua phần mềm Microsoft Visio[/caption] Những bài viết liên quan: Metadata là gì? Toàn tập kiến thức về siêu dữ liệu Meta Data PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng DNS 1.1.1.1 là gì? Hướng dẫn cài đặt và thay đổi DNS 1.1.1.1 Top 6+ Cách check IP Website đơn giản, nhanh chóng Phần mềm giả lập cấu trúc mạng cho phép người dùng tự động hóa tố hình, thực hiện giám sát hoạt động. Microsoft Visio, LibreOffice Draw,.. Là các phần mềm giả lập cấu mạng hoàn toàn Topology là gì!

FPT Cloud ra mắt tính năng giám sát toàn diện cùng giao diện thân thiện cho người dùng

14:28 08/08/2024
Nằm trong lộ trình phát triển sản phẩm nhằm tối ưu trải nghiệm của khách hàng, FPT Cloud Guard ra mắt tính năng đặt cảnh báo cho dịch vụ FPT Load Balancer, cung cấp giải pháp giám sát toàn diện cho dịch vụ cân bằng tải cùng giao diện thân thiện với người dùng. Các tính năng cho phép người dùng cài đặt và nhận cảnh báo dịch vụ Load Balancer với nhiều chỉ số giám sát đầy đủ và chính xác: STT  Chỉ số  Đơn vị  Mô tả  1  HTTP request  request/s  Số lượng request/s truy cập đến Load balancer  2  HTTP status code (1xx, 2xx, 3xx, 4xx, 5xx)  request/s  Số lượng HTTP response code trả về là 1xx, 2xx, 3xx, 4xx, 5xx trên giây của Load balancer  3  Active connection  connection  Số lượng connection đang kết nối tới Load balancer, một connection có thể có nhiều request (ccu)  4  Percentage of backend down  %  Phần trăm số backend đang down (unhealthy) của Load balancer  5  Number of backends down  Number of backends  Số lượng backend đang down (unhealthy) của Load balancer  Hình ảnh vể tính năng mới của dịch vụ FPT Cloud Guard 3.0 Tổng quan Mở khóa tính năng cho phép người dùng cài đặt và nhận cảnh báo dịch vụ Load Balancer với nhiều chỉ số giám sát đầy đủ và chính xác. Tăng sự chú ý của các cá nhân, đơn vị vận hành hệ thống với các cảnh báo có tính nghiêm trọng cao khi sử dụng tính năng bắn lặp lại trong trường hợp các chỉ số giám sát duy trì vượt ngưỡng (Repeat time). Nâng cấp tính năng giám sát và cảnh báo với thời gian phát hiện vượt ngưỡng nguy hiểm và thời gian trở về ngưỡng an toàn rút ngắn trong vòng 1 phút. Từ đó giảm thiểu tối đa rủi ro cho hệ thống khi có sự cố. Tối ưu trải nghiệm với giao diện mới có sẵn hướng dẫn chi tiết từng bước và thân thiện với người dùng. Một số câu hỏi thường gặp khi sử dụng dịch vụ FPT Cloud Guard 1. Nên chọn người nhận level nào khi tạo cảnh báo cho Load Balancer? FPT Load Balancer là dịch vụ sử dụng theo từng VPC, nên khi tạo cảnh báo cho Load Balancer nên tạo người nhận mức VPC. 2. Làm sao để tôi nhận cảnh báo Load Balancer vào các nhóm Telegram của công ty/tổ chức? Để FPT Cloud Guard bắn cảnh báo tới nhóm Telegram cần làm 2 bước: Bước 1: Lấy group ID của nhóm Telegram cần nhận cảnh báo và tạo người nhận trên FPT Cloud Guard, tạo cảnh báo với người nhận này. Bước 2: Thêm bot bắt cảnh báo @FPT_Cloud_Guard_Bot vào nhóm Telegram đó. 3. Làm sao để tôi có cảnh báo khi ứng dụng sử dụng Load Balancer của tôi gặp lỗi phía máy chủ khiến không xử lý được request từ client? FPT Cloud Guard giám sát và cho đặt cảnh báo với các chỉ số HTTP status code. Người dùng có thể đặt cảnh báo cho chỉ số HTTP status code 5xx để kịp thời phát hiện số lượng request không thể xử lý do lỗi phía máy chủ của ứng dụng đang tăng. 4. Thời gian chờ tối đa từ lúc chỉ số giám sát Load Balancer của tôi bắt đầu vượt ngưỡng (và duy trì) cho tới khi nhận được cảnh báo là bao lâu? FPT Cloud Guard cần thời gian trong vòng 1 phút để thu thập và tính toán dữ liệu để xác định có thỏa mãn điều kiện bắn cảnh báo. Trong 1 vài trường hợp thời gian chờ tối đa có thể lên đến 2-3 phút. 5. Ngoài cảnh báo Load Balancer mới, FPT Cloud Guard có những tính năng cảnh báo nào? Dịch vụ FPT Cloud Guard cung cấp giải pháp giám sát tài nguyên và cảnh báo cho người dùng qua các kênh email, telegram, slack khi có các sự cố bất thường xảy ra trên hệ thống Cloud, bao gồm 3 loại cảnh báo chính: Resource alert: Giám sát và bắn cảnh báo cho các tài nguyên đang sử dụng trên FPT Cloud như: Virtual machine, Autoscaling, Object Storage, Load Balancer . Activity alert: Giám sát và bắn cảnh báo khi có tác động của user lên toàn bộ tài nguyên thuộc VPC của khách hàng. Threat alert: Tích hợp hệ thống quản lý log tập trung - SIEM để giám sát IP Public của người dùng sử dụng và cảnh báo nguy cơ tấn công dựa trên các rule nhận biết bởi các chuyên gia Security của FPT Cloud. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về các giải pháp, dịch vụ của FPT Cloud Hotline: 1900 638 399 Email: [email protected] Support: m.me/fptsmartcloud

Mã độc tống tiền – Tin tặc vẫn đang ẩn mình trong nhiều hệ thống thông tin trọng yếu

14:27 08/08/2024
Các vụ tấn công mã hóa dữ liệu có xu hướng gia tăng cả về số lượng lẫn mức độ gây thiệt hại. Điểm chung của các sự cố liên tiếp trong thời gian qua là do mã độc được cài trong hệ thống của tổ chức trong một thời gian dài. Khi đó, thậm chí tin tặc còn hiểu hệ thống hơn cán bộ quản lý của tổ chức. Các đối tượng thực hiện hành vi nêu trên thường sẽ nhắm tới các doanh nghiệp, tổ chức tài chính, cơ quan, đơn vị có các hệ thống thông tin trọng yếu còn tồn tại lỗ hổng bảo mật, không có phương án sao lưu dữ liệu hoặc sao lưu dữ liệu tập trung trên cùng một hệ thống, dẫn đến việc khi bị tấn công mã hóa buộc phải trả tiền chuộc để lấy lại dữ liệu do không còn bản sao lưu dự phòng. Trong tháng 4/2024, hệ thống giám sát, rà quét từ xa của Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) đã phát hiện hơn 1.600 lỗ hổng trên 5.000 hệ thống đang mở công khai trên Internet. Trung tâm NCSC cũng đã ghi nhận 12 lỗ hổng mới được công bố, có mức độ ảnh hưởng Nghiêm trọng/Cao có thể bị lợi dụng để tấn công, khai thác vào các hệ thống của các cơ quan, tổ chức. Tại Việt Nam, việc các vụ tấn công mã hóa dữ liệu xảy ra liên tiếp trong thời gian ngắn khiến nhiều người cho rằng hiện nhóm tin tặc đang nhắm vào doanh nghiệp Việt. Theo nghiên cứu của công ty an ninh mạng Performanta (Anh) công bố, tin tặc đang tích cực phát triển đa dạng mã độc tống tiền (ransomware) và tấn công thử vào doanh nghiệp tại các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi hay Nam Mỹ. Đại diện của Performanta cho biết: "Hacker đang sử dụng các nước đang phát triển làm bàn đạp để có thể kiểm tra chương trình độc hại của mình trước khi nhắm mục tiêu vào những nước phát triển." Theo đó, mã độc bị các nhóm tin tặc cài cắm và ẩn mình trong hệ thống của nhiều tổ chức, doanh nghiệp trong thời gian dài. Nhưng cho đến khi việc một số công ty lớn bị tấn công xảy ra, các doanh nghiệp mới có xu hướng cảnh giác và bắt đầu rà soát lại hệ thống. Có một thực trạng phổ biến nhiều doanh nghiệp mắc phải hiện nay, đó là nhiều hệ thống thông tin quan trọng đầu tư không đồng bộ, thiếu giám sát, đánh giá định kỳ, còn tồn tại nhiều lỗ hổng bảo mật. Doanh nghiệp nên lập tức rà soát lại hệ thống và thực hiện các biện pháp bảo mật như cập nhật phần mềm định kỳ, sử dụng phần mềm diệt virus mạnh mẽ, cảnh giác với các email hoặc website không tin cậy. Chủ động phối hợp các cơ quan chức năng về an ninh mạng khi phát hiện các sự cố về tấn công mạng để kịp thời khắc phục, giảm thiểu tối đa các nguy cơ mất an toàn, an ninh mạng có thể xảy ra. Tại chuỗi sự kiện C-Talk Vietnam, ông Phạm Thế Minh - Giám đốc Chất lượng FPT Smart Cloud nhấn mạnh "Các vụ tấn công bằng ransomware, ngay cả khi bỏ tiền để chuộc dữ liệu, nạn nhân cũng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro. Dù nạn nhân có gửi tiền chuộc hay không, những dữ liệu bị mã hóa cũng khó toàn vẹn. Doanh nghiệp có thể ứng dụng các giải pháp bảo mật, sao lưu dữ liệu trên nền tảng điện toán đám mây (cloud), trí tuệ nhân tạo, máy học để tận dụng các công nghệ mới nhất và năng lực đội ngũ chuyên gia cùng xử lý sự cố, thay vì những giải pháp truyền thống đã lỗi thời." [caption id="attachment_51159" align="aligncenter" width="800"] Ông Phạm Thế Minh nhấn mạnh sự nguy hiểm của ransomware.[/caption] Để không làm gián đoạn vận hành và chủ động trước các tình huống có thể xảy ra, doanh nghiệp nên triển khai các giải pháp sao lưu, dự phòng dữ liệu quan trọng trên môi trường điện toán đám mây; đảm bảo khi có sự cố xảy ra, dữ liệu đã được lưu trữ và vẫn có thể được khôi phục một cách nhanh chóng và kịp thời. Dịch vụ sao lưu dữ liệu trên đám mây từ các nhà cung cấp uy tín như FPT mang đến cho doanh nghiệp nhiều lợi ích vượt trội như: Đảm bảo an toàn dữ liệu: Dữ liệu được sao lưu và lưu trữ trên đám mây được bảo vệ chặt chẽ bằng các biện pháp bảo mật như mã hóa và kiểm soát truy cập; giúp ngăn chặn mất mát dữ liệu do sự cố phần cứng, tấn công mạng hoặc sự cố tự nhiên. Khôi phục nhanh chóng: Người dùng có thể dễ dàng truy cập và khôi phục dữ liệu nhanh chóng và linh hoạt từ các bản sao lưu trên đám mây, giúp giảm thiểu thời downtime và hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. Dễ dàng quản lý: Người dùng có thể dễ dàng quản lý quá trình sao lưu và khôi phục dữ liệu thông qua các giao diện quản lý trực tuyến được cung cấp bởi dịch vụ Cloud Backup. Linh hoạt và dễ dàng mở rộng: Dịch vụ Cloud Backup thường cung cấp các gói dịch vụ linh hoạt, cho phép người dùng mở rộng dung lượng lưu trữ theo nhu cầu, mà không gặp phải sự ràng buộc của phần cứng vật lý. Tiết kiệm chi phí: Người dùng không cần đầu tư vào phần cứng và phần mềm riêng biệt, cũng như không cần phải chi trả cho việc quản lý và bảo trì hệ thống. Đồng hành cùng doanh nghiệp trong quá trình chủ động ứng phó và đảm bảo an toàn dữ liệu, FPT triển khai chương trình "Bảo vệ dữ liệu an toàn & tăng cường sức mạnh ứng phó trước tấn công mạng - Ưu đãi lên đến 30% chi phí sao lưu/ khôi phục dữ liệu, hỗ trợ 03 tháng chi phí dịch vụ Backup/ DR cho khách hàng đăng ký dịch vụ 12 tháng". Nhận ngay ưu đãi tại: https://khuyenmai.fptcloud.com/backup

FPT Cloud Data platform là gì? Ứng dụng của nền tảng lưu trữ và xử lý dữ liệu toàn diện

14:10 08/08/2024
Data platform trong thời đại số ngày nay đã nổi lên như một giải pháp toàn diện hỗ trợ kết nối, lưu trữ và phân tích dữ liệu một cách linh hoạt và hiệu quả. Hãy cùng FPT Cloud khám phá sâu hơn về tầm quan trọng và ưu điểm của data platform trong bài viết sau nhé. Data platform là gì? Nền tảng dữ liệu cho phép quản lý dữ liệu toàn diện trong toàn bộ môi trường của bạn, bao gồm các vấn đề quan trọng đối với doanh nghiệp như bảo mật và khả năng giám sát. Và nó còn hơn cả một nền tảng kinh doanh thông minh. Vậy, một nền tảng dữ liệu bao gồm những gì? Bạn có thể nghĩ về nó như có nhiều lớp chức năng, tất cả đều kết hợp lại để cải thiện quá trình ra quyết định cho toàn bộ tổ chức. Bạn có thể phân loại các chức năng của nền tảng dữ liệu thành các danh mục như sau: Lưu trữ dữ liệu - Data  Storage Tiếp nhận dữ liệu - Data Ingestion Biến đổi dữ liệu (như chuẩn hóa và ETL) – Data Transformation Dữ liệu kinh doanh – business Intelligence Khả năng quan sát dữ liệu – Data Observability Khi dữ liệu của bạn chuyển đổi từ việc lưu trữ cơ bản đến các lớp cao hơn trong Data Platform, giá trị thông tin và nội dung của dữ liệu sẽ tăng nhiều hơn và giúp ích nhiều hơn cho doanh nghiệp Ưu điểm của data platform là gì? Trong 20 năm gần đây, các đơn vị cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin đã không ngừng nghiên cứu và phát triển giải pháp để đối phó với "cơn bão" dữ liệu mà nhiều doanh nghiệp đang đối mặt. Công nghệ đám mây (Cloud) đã nổi lên như một tiêu chuẩn trong thời đại mới, cho phép xử lý hàng loạt dữ liệu một cách nhanh chóng. Tuy nhiên, đa số doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn khi tích hợp công nghệ này. Vấn đề silo dữ liệu (nhóm dữ liệu được phép truy cập bởi một phần nhỏ, không liên kết với phần còn lại của tổ chức) thường gây ra những vấn đề như không thể mở rộng, dữ liệu trùng lặp, lỗi thời và bảo mật không chặt chẽ. Nền tảng dữ liệu hiện đại được phát triển để giải quyết những thách thức này bằng cách kết hợp các công nghệ tương tác, mở rộng và có thể thay thế, nhằm cung cấp giải pháp toàn diện cho doanh nghiệp tối ưu nhất giá trị mà dữ liệu mang lại. Nền tảng dữ liệu (Data Platform) mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho các tổ chức. Bao gồm: Quản lý dữ liệu tập trung: Tạo ra một kho dữ liệu tập trung giúp dễ dàng quản lý, lưu trữ và truy cập dữ liệu từ một nơi duy nhất, giảm thiểu sự phân tán dữ liệu và cải thiện tính nhất quán của dữ liệu. Bảo mật và tuân thủ: Cung cấp các tính năng bảo mật mạnh mẽ, bao gồm mã hóa dữ liệu, quản lý quyền truy cập và giám sát bảo mật, đảm bảo rằng dữ liệu được bảo vệ và tuân thủ các quy định pháp lý. Tích hợp dữ liệu dễ dàng: Hỗ trợ tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, giúp tổ chức có cái nhìn toàn diện về dữ liệu và dễ dàng kết hợp dữ liệu từ các hệ thống khác nhau. Khả năng mở rộng: Dễ dàng mở rộng để xử lý khối lượng dữ liệu ngày càng tăng mà không ảnh hưởng đến hiệu suất, từ đó hỗ trợ sự phát triển của doanh nghiệp. Cải thiện quyết định kinh doanh: Cung cấp các công cụ phân tích mạnh mẽ, giúp doanh nghiệp phân tích dữ liệu một cách hiệu quả và đưa ra các quyết định kinh doanh dựa trên dữ liệu. Tiết kiệm chi phí: Giảm chi phí lưu trữ và xử lý dữ liệu bằng cách tối ưu hóa tài nguyên và sử dụng các mô hình chi phí linh hoạt như trả tiền theo thực tế sử dụng (PayG). Tự động hóa quy trình dữ liệu: Tự động hóa các quy trình thu thập, biến đổi và tải dữ liệu (ETL), giúp giảm thiểu lỗi thủ công và tăng hiệu quả hoạt động. Khả năng phân tích nâng cao: Hỗ trợ các công cụ và công nghệ phân tích dữ liệu nâng cao như học máy (machine learning) và trí tuệ nhân tạo (AI), giúp khai thác giá trị tối đa từ dữ liệu. Hỗ trợ ra quyết định trong thời gian thực: Cung cấp khả năng xử lý và phân tích dữ liệu thời gian thực, giúp doanh nghiệp phản ứng nhanh chóng với các thay đổi và cơ hội kinh doanh. Cải thiện trải nghiệm khách hàng: Sử dụng dữ liệu để hiểu rõ hơn về khách hàng, từ đó cung cấp các dịch vụ và sản phẩm phù hợp, nâng cao trải nghiệm khách hàng và tăng cường sự hài lòng của khách hàng. Tóm lại, data platform không chỉ là một công cụ quản lý dữ liệu mà còn tạo ra nền tảng cho sự đổi mới và sáng tạo trong tương lai. Việc xây dựng và phát triển một hệ thống data platform hiệu quả là cần thiết để các tổ chức và doanh nghiệp phát triển bền vững. Giải bài toán dữ liệu hiệu quả cho tổ chức Việt với nền tảng toàn diện FPT Cloud Data Platform Qua kinh nghiệm triển khai các dự án số hóa, xử lý và khai thác dữ liệu lớn cho hàng ngàn tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước, cùng đội ngũ chuyên gia, kỹ sư đầu ngành trong lĩnh vực Big Data, FPT Cloud đã phát triển thành công nền tảng lưu trữ và xử lý dữ liệu lớn toàn diện FPT Cloud Data Platform. Đây là giải pháp xử lý và khai thác dữ liệu chuyên biệt, với tính chất linh hoạt "bespoke" có thể dễ dàng tùy chỉnh linh hoạt với đặc thù riêng của từng doanh nghiệp Ứng dụng các công nghệ xử lý dữ liệu lớn tiên tiến như AI, Machine Learning, Deep Learning, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về an toàn và chất lượng như ISO/IEC 27001:2013, ISO 27018, PCI DSS,... FPT Cloud Data Platform hỗ trợ tối ưu cho các cơ quan, tổ chức trong việc xây dựng các kho dữ liệu, khai thác dữ liệu và xử lý dữ liệu lớn với tốc độ - độ chính xác - bảo mật cao. FPT Cloud Data Platform  là một giải pháp công nghệ toàn diện được triển khai trên cơ sở hạ tầng đám mây để quản lý, lưu trữ, xử lý và phân tích dữ liệu. Đây là một môi trường tích hợp cho phép các doanh nghiệp dễ dàng làm việc với dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, cung cấp khả năng mở rộng linh hoạt và truy cập từ bất kỳ đâu. FPT Cloud Data Platform có khả năng bao quát các bài toán lớn về dữ liệu của các cơ quan, tổ chức với 4 giải pháp chính từ: Kết nối và tổng hợp dữ liệu nhiều nguồn; Lưu trữ dữ liệu, xử lý dữ liệu; Khai phá và trực quan hóa dữ liệu. Nhờ khả năng cho phép kết nối dữ liệu từ đa nguồn mà không cần phụ thuộc đơn vị quản lý nguồn dữ liệu gốc, không làm gián đoạn vận hành hệ thống hiện tại, FPT Cloud Data Platform giúp các tổ chức duy trì kết nối, liên thông CSDL dùng chung và cung cấp dịch vụ tới các cấp liên tục, hiệu quả.  Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và dùng thử giải pháp FPT Cloud Data Platform Tại đây Hotline: 1900 638 399 Email: [email protected] Support: m.me/fptsmartcloud

Mã hóa là gì? Vai trò và các loại mã hóa phổ biến nhất

09:53 08/08/2024
Mã hóa là gì? Vai trò và các loại mã hóa phổ biến nhất hiện nay gồm những loại nào? Những câu hỏi này tưởng chừng như đơn giản và ai cũng có thể giải đáp được nhưng trên thực tế không phải vậy. Chính vì thế trong bài viết hôm nay sẽ tiến hành “giải mã” tất cả, nếu bạn quan tâm hãy cùng theo dõi nhé. >>> Xem thêm: FPT Backup Services – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây 1. Mã hóa là gì? Mã hóa thực chất là một phương pháp biến đổi thông tin dưới dạng bình thường trở nên không thể hiểu được nếu không có phương tiện giải mã. Hay nói một cách đơn giản và dễ hiểu hơn thì mã hóa chính là cách xáo trộn dữ liệu một cách lộn xộn mà chỉ 2 bên trao đổi thông tin mới có thể hiểu. Về mặt kỹ thuật, mã hóa là quá trình chuyển đổi cấu trúc văn bản thuần túy mà con người có thể dễ dàng đọc được nhưng không thể hiểu được nội dung là gì. Cấu trúc này nếu hiểu theo thuật ngữ kỹ thuật gọi là bản mã. Lúc này toàn bộ thông tin văn bản ban đầu sẽ chuyển sang một dạng ngôn ngữ khác không giống với văn bản ban đầu. Dữ liệu mã hóa có thể được thay đổi xuất hiện một cách ngẫu nhiên với các cấu trúc khác nhau. Dữ liệu này chỉ có người sở hữu phương tiện mã hóa mới có thể hiểu được. Mã hóa dữ liệu muốn thực hiện phải sử dụng khóa mã hóa. Khóa mã hóa có thể là một tập hợp các giá trị toán học mà người gửi và người nhận tin nhắn được mã hóa đều biết. Mã hóa an toàn chính là dạng mã hóa có độ phức tạp cao. Như vậy bên thứ 3 dù lấy được dữ liệu mã hóa vẫn không thể giải được bằng Brute Force. Dữ liệu có thể được mã hóa ngay cả khi ở trạng thái nghỉ. Có nghĩa là dữ liệu đã được lưu trữ hay “quá cảnh” trong khi nó đang được di chuyển đi nơi khác. [caption id="attachment_21546" align="aligncenter" width="680"] Mã hóa là gì?[/caption] >>> Xem thêm: Svchost là gì? Cách xử lý Svchost giúp máy tính chạy mượt 2. Các loại mã hóa phổ biến nhất Có những loại mã hóa nào phổ biến hiện nay? Nếu bạn tìm hiểu kỹ sẽ thấy hiện nay có rất nhiều loại mã hóa được sử dụng phổ biến biến trong cuộc sống. Tuy nhiên các loại mã hóa phổ biến nhất được cập nhật gồm có những loại sau đây. 2.1 Mã hóa theo trường phái cổ điển Mã hóa theo trường phải cổ điển là một loại mã hóa thông dụng, phổ biến nhất hiện nay. Bởi vì so với các loại mã hóa khác thì mã hóa cổ điển là cách mã hóa đơn giản nhất. Đồng thời mã hóa cổ điển cũng có thời gian tồn tại lâu nhất trên thế giới. Vì vậy xét về độ phổ biến của các loại mã hóa thì mã hóa cổ điển là phổ biến nhất. Ưu điểm của mà hóa là gì? Sở dĩ mã hóa theo trường phái cổ điển thông dụng như hiện nay không chỉ vì ưu điểm đơn giản mà còn vì loại mã hóa này không cần khóa bảo mật. Do đó chỉ cần người gửi và người nhận cùng biết về thuật toán mã hóa cổ điển được sử dụng trong tài liệu thì sẽ dễ dàng đọc hiểu và biến đổi trở lại. [caption id="attachment_21538" align="aligncenter" width="680"] Kiểu mã hóa cổ điển[/caption] Mã hóa không cần khóa dù là một ưu điểm nhưng cũng là nhược điểm khiến nhiều người không hài lòng. Bởi vì cách mã hóa này được xem là không an toàn. Nếu một người thứ ba biết được thuật toán sử dụng mã hóa thì xem như dữ liệu mã hóa đã không còn được bảo mật nữa. Việc giữ bí mật thuật toán mã hóa cổ điển trở nên rất quan trọng nhưng điều này rất khó để thực hiện được một cách trọn vẹn trong thời gian dài. Việc sử dụng loại mã hóa dữ liệu theo trường phái cổ điển có khả năng rò rỉ thông tin rất lớn. Những người chuyên nghiệp chắc chắn có thể dễ dàng giải mã thuật toán và lấy cắp thông tin nhanh chóng. 2.2 Mã hóa theo hướng một chiều  Trong các loại mã hóa phổ biến nhất còn có loại mã hóa theo hướng một chiều. Loại mã hóa này dùng để mã hóa những thứ không cần dịch lại nguyên bản gốc tạo thành một chuỗi dữ liệu. Chuỗi này sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu chứ không lưu mật khẩu thô nên tính bảo mật rất cao. Nếu các hacker muốn trộm dữ liệu được mã hóa cũng không thể nào biến đổi thành văn bản khi không biết mật khẩu. [caption id="attachment_21530" align="aligncenter" width="680"] Mã hóa 1 chiều là gì và các ứng dụng mã hóa 1 chiều[/caption] Khi đăng nhập dữ liệu mã hóa, mật khẩu của bạn sẽ được chuyển đổi thành ký tự. Sau đó hệ thống sẽ so sánh các ký tự này với mật khẩu trong cơ sở dữ liệu. Nếu so sánh khớp nhau thì tiến hành đăng nhập tiếp còn không sẽ báo lỗi. Đặc điểm của chuỗi mã hóa 1 chiều là trong cùng 1 điều kiến, dữ liệu đầu vào như nhau thì kết quả sau khi chuyển đổi sẽ giống hệt nhau. Chỉ cần chuyển đổi 1 ký tự trong chuỗi mã hóa thì chuỗi kết quả sẽ sai lệch sang một hướng khác. Mã hóa một chiều hiện nay sử dụng 2 dạng thuật toán đó là MD5 và SHA. Nếu bạn tải tập tin trên mạng thì đôi khi có thể thấy dòng chữ MD5 do tác giả cung cấp. Bạn chỉ cần so sánh file đã tải về với file gốc sẽ biết dữ liệu có bị lỗi hay không. 2.3 Mã hóa đối xứng Hiện nay phổ biến loại mã hóa gì? Ngoài những loại mã hóa được chia sẻ ở trên thì hiện nay còn phổ biến thêm loại mã hóa đối xứng. Mã hóa đối xứng hay còn gọi là mã hóa khóa đối xứng. Đây là một loại sơ đồ mã hóa đặc biệt, trong đó một khóa giống nhau sẽ vừa dùng để mã hóa vừa dùng để giải mã tệp tin mã hóa. Mã hóa đối xứng phổ biến từ nhiều thập kỷ nay. Mục đích của loại mã hóa này là tạo ra một cách thức liên lạc bí mật giữa chính phủ với quân đội. Ngày nay các thuật toán mã hóa xứng đôi sử dụng rộng rãi trên nhiều hệ thống máy tính giúp tăng cường bảo mật cho dữ liệu. Ưu điểm nổi bật của loại mã hóa này chính là: Có mức độ bảo mật khá cao Có khả năng cho phép mã hóa và giải mã hóa tin nhắn rất nhanh Có thể nhân rộng cấp độ bảo mật mã hóa xứng đôi Thuận toán thực thi nhanh hơn, ít phức tạp hơn Khó phá vỡ mã hóa bằng công cụ Brute Force …. 2.4 Mã hóa bất đối xứng  Mã hóa bất đối xứng là một dạng kỹ thuật mã hóa sử dụng cặp khóa. Cặp khóa mã hóa là gì? Có nghĩa là sử dụng khóa chung và khóa riêng để mã hóa – giải mã hóa. Trong đó khóa chung sẽ là khóa được dùng để mã hóa còn khóa riêng được dùng để giải mã. [caption id="attachment_21534" align="aligncenter" width="680"] Kỹ thuật mã hóa bất đối xứng[/caption] Khóa riêng được giữ bí mật với người sẽ nhận dữ liệu. Bất kỳ thứ gì được mã hóa bởi khóa chung và thuật toán đều được giải mã bằng cùng một thuật toán hay khóa riêng phù hợp tương ứng. Đặc điểm của mã hóa là gì? Đó là việc thực thi thuật toán mã hóa bất đối xứng rất chậm. Lý do là vì thuật toán mã hóa bất đối xứng có bản chất phức tạp và có gánh nặng tính toán cao. Chính vì thế, loại mã hóa này được dùng cho trao đổi chìa khóa một cách an toàn thay vì truyền dữ liệu số lượng lớn. Ngoài ra, loại mã hóa này còn thường được dùng để thiết lập kênh bảo mật trên phương tiện bảo mật. Thuật toán sử dụng phổ biến cho loại mã hóa này chính là thuật toán Diffie – Hellman và RSA. 3. Vì sao cần phải mã hóa dữ liệu? Mã hóa dữ liệu là việc làm quan trọng trong nhiều lĩnh vực đời sống. Mặc dù vậy không phải ai cũng biết tầm quan trọng của mã hóa là gì? Vì sao cần phải mã hóa dữ liệu? Những thông tin sau đây sẽ giúp bạn hiểu được lý do vì sao phải mã hóa dữ liệu. Đảm bảo tính riêng tư Một trong những lý do quan trọng của việc mã hóa dữ liệu là vì để đảm bảo tính riêng tư. Việc thực hiện mã hóa dữ liệu sẽ đảm bảo rằng không ai có thể đọc thông tin liên lạc hay dữ liệu của bạn trừ người nhận hay chủ sở hữu. Điều này cũng là một giải pháp giúp ngăn chặn tối đa tội phạm mạng, mạng quảng cáo,…. [caption id="attachment_21542" align="aligncenter" width="680"] Mã hóa dữ liệu giúp đảm bảo tính riêng tư[/caption] Bảo vệ dữ liệu khỏi sự xâm nhập Tầm quan trọng của mã hóa là gì? Mã hóa còn là việc làm có thể giúp người dùng tránh vi phạm dữ liệu, cho dù là dữ liệu di chuyển hay dữ liệu nghỉ. Điều này có nghĩa là khi một thiết bị lưu trữ như ổ cứng bị đánh cắp trong khi ổ cứng đã được mã hóa chính xác thì dữ liệu trên thiết bị có thể vẫn được bảo mật. Như vậy việc mã hóa dữ liệu sẽ là giải pháp để bảo vệ dữ liệu không bị đánh cắp. Hỗ trợ xác thực Mã hóa khóa công khai trong số những thức khác có thể được sử dụng để xác định rằng chủ sở hữu của trang web sở hữu khóa cá nhân mã hóa. Điều này cho phép người dùng có thể chắc chắn rằng mình được phép truy cập, sử dụng dữ liệu được mã hóa công khai. Tuân thủ quy định, bảo vệ quyền lợi người dùng Lý do tiếp theo nên mã hóa dữ liệu là để tất cả mọi người đều phải tuân thủ quy định sử dụng dữ liệu. Đồng thời bảo vệ quyền lợi cho người dùng đối với dữ liệu được mã hóa. Những người không được cấp khóa mã hóa không sử dụng dữ liệu theo bất cứ hình thức nào. >>> Xem thêm: Lưu trữ đám mây là gì? TOP ứng dụng lưu trữ đám mây tốt nhất 4. Thế nào mình là một cuộc tấn công Brute Force Một cuộc tấn công brute force trong mã hóa là gì? Bạn có thể hiểu là khi một kẻ tấn công không biết chìa khóa để giải mã đang cố gắng xác định khóa bằng cách đưa ra hàng ngàn hoặc hàng triệu lần đoán. Các cuộc tấn công brute force nhanh hơn nhiều so với các máy tính hiện đại. Chính vì thế việc mã hóa bắt buộc phải thực hiện cực kỳ mạnh mẽ và có độ phức tạp cao. Tất cả các phương thức mã hóa hiện đại, kết hợp với mật khẩu chất lượng cao sẽ giúp mang đến khả năng chống lại các cuộc tấn công brute force. Ngày càng sẽ có nhiều cuộc tấn công hơn khi thế hệ máy tính được nâng cấp mạnh mẽ. Vì vậy sử dụng mật khẩu yếu sẽ dễ dàng bị tấn công brute force. [caption id="attachment_21550" align="aligncenter" width="680"] Thế nào là 1 cuộc tấn công brute force trong mã hóa?[/caption] Những bài viết liên quan: 10+ Cách sửa lỗi dns_probe_finished_nxdomain hiệu quả Lỗi err_ssl_protocol_error là gì? Nguyên nhân & Cách khắc phục CVE là gì? Ảnh hưởng của CVE đến hệ thống bảo mật XSS là gì? Tầm nguy hiểm và cách khắc phục lỗ hổng XSS Đối với trình duyệt internet thì tầm quan trọng của mã hóa là gì? Theo những thông tin phân tích ở trên có thể thấy mã hóa là nền tảng cho nhiều công nghệ. Trong đó mã hóa đặc biệt quan trọng khi giữ an toàn cho các yêu cầu và phản hồi HTTP cũng như để xác định các máy chủ của website. Từ đó bảo vệ dữ liệu website một cách an toàn trước sự tấn công của các tác nhân gây hại. Mã hóa là gì? Vai trò và Các loại mã hóa phổ biến nhất hiện nay gồm những loài nào? Mong rằng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc trên cũng như hiểu rõ hơn về mã hóa dữ liệu.