Blogs Tech

Net Framework là gì? Link tải Net Framework & Cài đặt từ A-Z

10:26 30/05/2022
Khi nhắc đến cái tên Net Framework với những người yêu thích công nghệ hay chỉ là người đam mê các công cụ máy tính thì chắc chắn sẽ biết Net Framework là gì. Vậy hãy cùng FPT Cloud cùng tìm hiểu cụ thể hơn về Net Framework cùng các tính năng và cách download nhé! Net Framework là gì? [caption id="attachment_37140" align="aligncenter" width="800"] Net Framework là gì?[/caption] Net Framework là một công cụ hãy cũng có thể coi là một nền tảng lập trình hoạt động trên hệ điều hành của Windows và được sáng tạo bởi nhà Microsoft. Net Framework có khả năng điều khiển cho hệ thống phần mềm với chức năng chính là đảm bảo độ an toàn, quản lý bộ nhớ và bộ xử lý một số lỗi. Microsoft Net Framework sử dụng ngôn ngữ lập trình như C#, Visual Basic.NET và F# để viết các mã nguồn của ứng dụng. Nó có khả năng cung cấp như một thư viện lớn các lớp và nhiều thành phần, giúp nhà phát triển có thể xây dựng các ứng dụng phức tạp và mạnh mẽ. >>> Có thể bạn quan tâm: CPU là gì? Chức năng & Các lọai CPU máy tính chi tiết từ A-Z Tính năng của phần mềm Microsoft Net Framework Phần mềm Net Framework có nhiều tính năng rất hữu ích cho việc phát triển ứng dụng. Dưới đây sẽ là một số tính năng quan trọng của Microsoft Net Framework: Quản lý bộ nhớ: Net Framework sẽ cung cấp một hệ thống quản lý bộ nhớ tự động, giúp thu gom những đối tượng không sử dụng trong quá trình chạy ứng dụng. Do đó, sẽ giúp giảm bớt công việc phải giải phóng bộ nhớ thủ công và hạn chế được lỗi tràn bộ nhớ. Quản lý ngoại lệ: Net Framework cung cấp một hệ thống quản lý ngoại lệ mạnh mẽ, với tính năng xử lý và xác định các ngoại lệ (exceptions) trong quá trình chạy ứng dụng. Vì thế, giúp ngăn chặn các ứng dụng bị crash và giúp xử lý các tình huống bất thường một cách linh hoạt. Giao diện lập trình ứng dụng (APIs): Net Framework cung cấp một thư viện lớn với các lớp và thành phần có sẵn, tạo điều kiện cho nhà phát triển xây dựng ứng dụng nhanh chóng và dễ dàng. Thư viện này sẽ bao gồm các lớp cho xử lý chuỗi, mạng, đồ họa, cơ sở dữ liệu, mã hóa... Đa ngôn ngữ: Microsoft Net Framework có tính năng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình như C#, Visual Basic.NET, F#, C++/CLI và nhiều ngôn ngữ khác. Vì thế, Net Framework giúp cho nhà phát triển sử dụng các ngôn ngữ ưa thích của họ dùng để phát triển ứng dụng trên nền tảng .NET. Tích hợp dễ dàng: Net Framework có tính năng tích hợp tốt với những công cụ phát triển và môi trường phát triển tích hợp (IDE) của Microsoft như Visual Studio. Nhờ đó, giúp tăng năng suất phát triển và khả năng cung cấp các tính năng mạnh mẽ như gỡ lỗi, kiểm tra các mã nguồn và xây dựng ứng dụng. Hỗ trợ di động và đám mây: Net Framework có khả năng cung cấp những công cụ và thư viện giúp phát triển các ứng dụng di động trên các nền tảng như Windows Phone và Xamarin. Ngoài ra, Net Framework cũng có thể hỗ trợ phát triển ứng dụng. Link tải Net Framework mới và nhanh nhất Hiện tại, Microsoft đã chuyển hướng phát triển Net Framework sang Net Core và Net 5 trở đi. Net Core chính là một phiên bản mã nguồn mở và đa nền tảng của Microsoft Net Framework, và được Microsoft khuyến khích sử dụng. Bạn có thể tải Net Framework mới nhất từ trang chủ của Microsoft tại địa chỉ: https://dotnet.microsoft.com/download Trang web của Microsoft Net Framework sẽ cung cấp những phiên bản Net Core phù hợp với đúng nhu cầu của bạn. Do đó, hãy chọn một phiên bản phù hợp với hệ điều hành và nhu cầu sử dụng của bạn để chọn những download Net Framework phiên bản thích hợp nhé. Lưu ý: Net Framework truyền thống sẽ không còn được cập nhật với nhiều phiên bản mới. Bên cạnh đó, nếu bạn cần Net Framework cho một số ứng dụng cụ thể, bạn có thể tìm kiếm những phiên bản thích hợp trên trang web Microsoft hoặc từ những nguồn tải phần mềm uy tín khác. Và cần kiểm tra phiên bản Net Framework trên máy tính thường xuyên để có thể cập nhật phần mềm mới nhất. Hướng dẫn tải và cài đặt Net Framework Tải Net Framework sẽ có 2 cách tải và cài đặt, bạn có thể tham khảo 1 trong 2 cách dưới đây: Cách 1: Cài đặt Net Framework từ Microsoft Bước 1: Khởi động file Net Framework vừa được tải về máy tính. Bước 2: Giải nén chương trình, để khởi chạy cài đặt phần mềm. Bước 3: Chương trình cài đặt sẽ xuất hiện, ấn chọn và đánh dấu vào mục I have read and accept the license terms. Rồi ấn chọn Install. Bước 4: Ngay lập tức chương trình sẽ cài Net Framework. Bước 5: Chọn cài đặt hoàn tất ấn chọn Finish để kết thúc cài đặt. Cách 2:  Kích hoạt Net Framework trong Windows Features [caption id="attachment_37141" align="aligncenter" width="800"] Kích hoạt Net Framework trong Windows Features[/caption] Bước 1: Trước hết, tại màn hình chính của Windows, bạn sẽ nhấn vào thanh Tìm kiếm và nhập từ khóa Control Panel sau đó chọn mở Control Panel lên. Bước 2: Tại giao diện tiếp theo, bạn sẽ nhấn chọn vào mục Programs. [caption id="attachment_37142" align="aligncenter" width="800"] Nhấn chọn vào mục Programs[/caption] Bước 3: Sau đó chọn vào mục Programs and Features. [caption id="attachment_37143" align="aligncenter" width="800"] Chọn vào mục Programs and Features[/caption] Bước 4: Tại giao diện này, bạn sẽ nhấn chọn vào mục Turn Windows features on or off ở phía bên trái. [caption id="attachment_37145" align="aligncenter" width="800"] Chọn vào mục Turn Windows features on or off ở phía bên trái[/caption] Bước 5: Lúc này, ở bảng Windows Feature sẽ hiển thị ra, bạn nhấn chọn vào 2 mục Net Framework 3.5 (includes .NET 2.0 and 3.0) và Net Framework 4.8 Advanced Service. Tiếp theo bạn nhấn OK để lưu lại. [caption id="attachment_37146" align="aligncenter" width="800"] Tiếp theo bạn nhấn OK để lưu lại[/caption] Bước 6: Nếu như máy tính của bạn đang bị thiếu các phiên bản Net Framework, file tải Net Framework sẽ được tải xuống trực tuyến từ Windows Update. Cuối cùng, giờ bạn chỉ cần chờ phiên bản cập nhật của Net Framework hoàn tất và sẽ sử dụng Net Framework phiên bản mới nhất, ít lỗi nhất. Một số lỗi Net Framework thường gặp và cách khắc phục Trong quá trình sử dụng Net Framework, bạn sẽ có thể gặp một số lỗi của phần mềm và bạn đang loay hoay chưa biết cách xử lý. Dưới đây, FPT Cloud sẽ tổng hợp một số lỗi và cách khắc phục lỗi Net Framework: Sửa Lỗi Không Cài Đặt Được Net Framework 4.5 Máy tính đang sử dụng Windows 10 sẽ được tích hợp sẵn Net Framework 4.6. Nếu như muốn tải Net Framework hay không cài được Net Framework 4.5 trên Windows 7/8, thì bạn có thể áp dụng theo cách sau: Đầu tiên, sử dụng Windows Update để kiểm tra xem máy tính của bạn đang cài đặt và sử dụng phiên bản nào. Tiếp theo sẽ thực hiện theo những bước dưới đây để kiểm tra và sửa chữa lỗi Net Framework: Bước 1: Tùy chỉnh phiên bản Net Framework của hệ thống thông qua Registry: Nhấn Windows + R để mở cửa sổ Run, rồi nhập regedit vào đó rồi nhấn Enter. Bước 2: Trên cửa sổ Registry Editor, bạn điều hướng theo key: HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\NET Framework Setup\NDP\v4\Client Bước 3: Ở khung góc bên phải, tìm kiếm và kích đúp chuột vào dòng key Version và thay đổi giá trị thành 4.5. Bước 4: Kết thúc đóng cửa sổ Registry Editor lại và tiến hành việc cài đặt phần mềm Autodesk. Sau khi quá trình được hoàn tất, thì mở cửa sổ Registry Editor lại lần nữa và thay đổi phiên bản Net Framework trước đó. >>> Có thể bạn quan tâm: Access là gì? Các chức năng chính của microsoft access Lỗi Net Framework 0x800736B3 trên Windows 10 Lỗi NET Framework 0x800736B3 sẽ xảy ra trong quá trình nâng cấp phiên bản Net Framework mới nhất hoặc cập nhật hệ điều hành Windows 10 mới. Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi: "Reference assembly not installed in the system. Error Code: 0x800736B3". Để khắc phục được lỗi này, bạn có thể áp dụng một trong số những cách dưới đây. Cách 1: Gỡ bỏ cài đặt phiên bản Net Framework 3.5 Bước 1: Nhấn Windows + I để mở ứng dụng Settings. Bước 2: Chọn Updates and Security sau đó chọn Update history. Bước 3: Ở góc trên cùng của trang, click chọn Uninstall updates và chọn phiên bản cập nhật ở danh sách các bản cập nhật cài đặt. Bước 4: Tìm phiên bản cập nhật tích lũy mới nhất gây ra lỗi 0x800736B3. Bước 5: Kích chuột phải vào đó chọn Uninstall. Cách 2: Thông Qua Group Policy Editor Bước 1: Nhập gpedit.msc vào khung tìm kiếm ở Start Menu rồi nhấn Enter. Bước 2: Tại cửa sổ Group Policy Editor, điều hướng theo key: Computer Configuration => Administrative Templates => System Bước 3: Chọn tùy chọn Specify settings for optional component installation và component repair ở khung bên phải. Bước 4: Thiết lập giá trị các tùy chọn là Enabled. Bước 5: Sau đó kích hoạt Contact Windows Update directly to download repair content rồi đóng cửa sổ lại. Bước 6: Cuối cùng thử cài đặt lại Net Framework 3.5 xem lỗi còn hay không. Sửa lỗi Net Framework Initialization Lỗi Net Framework Initialization xảy ra ở trong trường hợp máy tính của bạn đang cài đặt phiên bản Net Framework lỗi thời, không đáp ứng đủ các yêu cầu cần thiết. Dưới đây là một số giải pháp khắc phục lỗi Net Framework Initialization. Cách 1: Xóa và cài đặt lại phiên bản mới nhất của Net Framework [caption id="attachment_37147" align="aligncenter" width="800"] Xóa và cài đặt lại phiên bản mới nhất của Net Framework[/caption] Bước 1: Mở Control Panel, thiết lập mục View by thành Small Icons, chọn ứng dụng Programs and Features, tiếp đó click chọn link Turn Windows features on or off. Bước 2: Chọn Net Framework 4.7 services (hoặc 4.6 trên các phiên bản Windows cũ hơn). Bước 3: Tiếp theo chọn OK. Sau đó cần khởi động lại máy tính của bạn. Truy cập lại Programs and Features, để đánh tích chọn Net Framework 4.7 hoặc 4.6, xác nhận cài đặt. Khi hoàn tất quá trình cài đặt cần tiến hành khởi động lại máy tính của bạn lần nữa. Cách 2: Xóa và cài đặt lại phiên bản Net Framework mới nhất trên Windows 8, 7 Bước 1: Mở Control Panel, chọn Programs and Features và gỡ Net Framework. Bước 2: Khởi động lại máy tính. Bước 3: Truy cập vào trang chủ Microsoft, tải và cài đặt phiên bản mới nhất của Net Framework. Sau đó cần khởi động lại máy tính và kiểm tra lại xem có bị lỗi Net Framework không. Cách 3: Sử dụng công cụ Net Framework Repair Tool để sửa lỗi Net Framework Bước 1: Truy cập trang chủ Microsoft để tải và cài đặt tiện ích NetFramework Repair Tool rồi sau đó sẽ chạy file NetFxRepairTool. Bước 2: Chấp nhận tất cả điều khoản rồi click chọn Next và chờ cho đến khi tiện ích kiểm tra được hết tất cả các thành phần cài đặt Net Framework. Bước 3: Ở trên màn hình sẽ hiển thị danh sách những sự cố, vấn đề với Net Framework. Bạn cần chọn Next để sửa chữa và khắc phục các vấn đề đó và quá trình sẽ mất một khoảng thời gian. Sau đó cần khởi động lại máy tính của bạn và kiểm tra xem lại lỗi Net Framework đã được khắc phục chưa. Lưu ý: Tiện ích sẽ không xóa những tính năng do Windows tích hợp. Ví dụ bạn sẽ không thể sử dụng tiện ích này để xóa Net Framework 4.7 trên bản cập nhật Windows 10 Creators Update, nhưng sẽ sử dụng tiện ích để khắc phục những vấn đề liên quan đến Microsoft Net Framework trên Windows 7. Cách kiểm tra phiên bản Net Framework trên máy tính Khi sử dụng, bạn cũng cần phải kiểm tra phiên bản Net Framework trên máy tính để có thể cập nhật và khắc phục những lỗi có thể sẽ xảy ra. Dưới đây sẽ là các cách kiểm tra phiên bản Net Framework: Sử dụng PowerShell Để kiểm tra phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính bằng PowerShell, bạn có thể làm theo các bước sau: Mở PowerShell trên máy tính của bạn. Bạn tìm kiếm "PowerShell" trong Menu Start hoặc nhấn tổ hợp phím Windows + R, sau đó nhập "powershell" và nhấn Enter. Trong cửa sổ PowerShell, gõ lệnh sau và nhấn Enter: Get-ChildItem 'HKLM:\SOFTWARE\Microsoft\NET Framework Setup\NDP' -Recurse | Get-ItemProperty -name Version -EA 0 | Where-Object {$_.PSChildName -match '^(?!S)\p{L}'} | Select-Object -Property PSChildName, Version Lệnh này sẽ truy vấn và hiển thị danh sách phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính của bạn. Kiểm tra lại kết quả hiển thị danh sách phiên bản trên PowerShell và số phiên bản tương ứng với máy tính. Bạn có thể xem số phiên bản để có thể xác định phiên bản cụ thể của Net Framework trên máy tính của bạn. Lưu ý: Lệnh PowerShell trên sẽ hiển thị chi tiết về các phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính của bạn, bao gồm cả những phiên bản nhỏ hơn và phiên bản cập nhật. Sử dụng Registry Editor Để kiểm tra phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính bằng Registry Editor, bạn chỉ làm theo các bước sau: Mở Registry Editor trên máy tính của bạn hoặc nhấn tổ hợp phím Windows + R, sau đó nhập "regedit" và chọn Enter. Trong Registry Editor, điều hướng đến đường dẫn sau: HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\NET Framework Setup\NDP Tại đây, bạn sẽ thấy danh sách các khóa con (subkeys) với tên số và nó đại diện cho một phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính của bạn. Ấn chuột phải vào mỗi khóa con và chọn "Export" để có thể xuất thông tin của khóa con đó vào một tập tin văn bản (.reg). Nhờ vậy sẽ giúp bạn xem chi tiết về phiên bản Net Framework. Sau quá trình xuất thông tin của tất cả các khóa con, bạn sẽ mở tập tin văn bản để xem những thông tin về phiên bản Net Framework. Trong tập tin này, bạn có thể thấy những mục như "Version", "SP" (Service Pack), "Release" và "Target Version", cung cấp thông tin về các phiên bản cụ thể của Net Framework. Lưu ý: Việc chỉnh sửa Registry Editor sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống. Do đó, hãy cẩn thận và chỉ thực hiện những thao tác chỉ đọc thông tin mà không thay đổi gì trong Registry Editor. Sử dụng Command Prompt Để kiểm tra phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính bằng Command Prompt, bạn làm theo các bước sau: Mở "Command Prompt" trên máy tính của bạn. Bạn có thể truy cập vào "Command Prompt" trong Menu Start hoặc nhấn tổ hợp phím Windows + R, sau đó nhập "cmd" và nhấn Enter. Tại cửa sổ Command Prompt, gõ lệnh sau và nhấn Enter: reg query "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\NET Framework Setup\NDP" /s Lệnh này sẽ có khả năng truy vấn và hiển thị thông tin về các phiên bản Net Framework đã cài đặt trên máy tính của bạn. Kiểm tra kết quả hiển thị: Command Prompt sẽ chỉ hiển thị thông tin chi tiết về các phiên bản Net Framework và số phiên bản tương ứng. Bạn sẽ xem số phiên bản để xác định được phiên bản cụ thể của Net Framework trên máy tính của bạn. Lưu ý: Lệnh trên sẽ chỉ hiển thị các thông tin cụ thể về các phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính. Trên đây là một số thông tin hữu ích về Net Framework trên máy tính. Nếu như bạn muốn tham khảo và tìm hiểu chi tiết hơn về các phiên bản mới nhất của Net Framework thì hãy liên hệ ngay với FPT Cloud để được cung cấp những thông tin hữu ích nhất nhé! Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

File CSV là gì? Cách tạo & chuyển đổi file CSV sang Excel nhanh nhất

11:04 27/05/2022
File CSV được đánh giá có nhiều điểm tương đồng với Excel. Tuy nhiên, hình thức này vẫn sở hữu điểm mạnh vượt trội. Để biết là gì, mời bạn đến với bài viết của FPT Cloud. Bên cạnh đó, bạn cũng được hướng dẫn cách tạo file CSV và các bước chuyển đổi sang Excel. Hãy tham khảo đến cuối để sử dụng linh hoạt, hỗ trợ cho công việc tốt hơn. File CSV là gì? File CSV là gì? Đây là tên viết tắt của Comma Separated Values – những giá trị trong tệp được phân tách bởi dấu phẩy. Trong nhiều trường hợp, chúng cũng có thể thay thế bằng dấu chấm phẩy. [caption id="attachment_26996" align="aligncenter" width="800"] Tệp CSV chứa những giá trị ngăn cách bởi dấu phẩy[/caption] Nhìn chung, tệp có chứa dữ liệu dưới dạng văn bản, bảng tính có quy mô nhỏ. Ví dụ như báo cáo, danh sách lớp, danh bạ… Sau đó, các file này sẽ được trao đổi giữa các ứng dụng khác nhau. Cấu trúc file CSV Để hiểu rõ hơn CSV là gì, bạn nên tìm hiểu sâu hơn vào cấu trúc hình thành. Thông thường, tệp sẽ gồm ba phần chính sau: [caption id="attachment_27000" align="aligncenter" width="800"] Tệp CSV sử dụng cấu trúc phẳng[/caption] - Phần đầu: Là cột đầu trong bảng tính, dùng để biểu thị tên. - Phần thứ hai: Cột đứng cuối cùng trong trang tính. - Phần thứ ba: Là các dòng có cấu trúc tương đương và thứ tự tương ứng với nội dung của các cột trong bảng. Đó là hình thức hiển thị cơ bản của một tệp CSV. Tuy nhiên, dựa vào nhu cầu sử dụng, bạn có thể xây dựng với nhiều dòng, định dạng khác nhau. >>> Xem thêm: CSS3 là gì? Tìm hiểu tính năng của phiên bản thiết kế website mới nhất Điểm khác nhau giữa file CSV và Excel Để sử dụng đúng mục đích, bạn cần biết sự khác biệt giữa Excel và tệp đuôi CSV là gì. Mỗi loại sẽ có thế mạnh riêng, giúp xử lý công việc nhanh chóng và tiện lợi hơn. [caption id="attachment_27004" align="aligncenter" width="800"] CSV sở hữu những điểm mạnh không có ở Excel và ngược lại[/caption] ✅Yếu tố Sự khác nhau ✅Dung lượng - CSV là tệp văn bản hay còn được gọi là tệp phẳng. Bạn sẽ không thấy chứa hàm, định dạng, macro… Chính vì đặc điểm này, file có dung lượng nhẹ hơn đáng kể so với Excel.- Tuy nhiên, CSV không lưu trữ được những thao tác, dùng bộ lọc… được như Excel. ✅Cấu trúc - Tệp CSV ở dạng văn bản đơn giản, không chứa cấu trúc hay tiêu chuẩn cụ thể nào.- Excel được tiêu chuẩn hóa, chứa những cấu trúc cao để đáp ứng nhu cầu của người dùng hiện nay. ✅Quá trình tạo ra - File Excel được thực hiện bằng bảng tính, đồ thị có chứa công thức toán, hàm số phức tạp.- CSV tạo ra từ văn bản thẳng trên ứng dụng như Notepad, OpenOffice Calc… ✅Biểu đồ - định dạng - Excel hỗ trợ vẽ đồ thị, biểu đồ.- CSV chỉ lưu dưới dạng văn bản. ✅Khả năng mở và chỉnh sửa - Bạn có thể mở file CSV và chỉnh sửa từ trình soạn thảo văn bản Notepad.- Excel không hỗ trợ hình thức trên. ✅Khả năng kết nối - Đối với Excel, bạn sử dụng thao tác Add – in để lấy thêm nguồn dữ liệu từ bên ngoài. Bên cạnh đó còn là khả năng rà soát kết hợp tính năng nhận xét.- Bạn không thể tìm thấy những chức năng trên ở tệp CSV. ✅Ứng dụng hỗ trợ - Excel cho phép kết nối với các ứng dụng, nguồn dữ liệu khác từ bên ngoài.- CSV không thực hiện được điều này. ✅Mức độ phổ biến - CSV mở được bằng bất kỳ phần mềm soạn thảo văn bản, bao gồm: Microsoft Excel, Notepad, Microsoft Works 9,...- Excel chỉ có khả năng mở trên Microsoft Excel. Cách đọc file CSV Như đã biết, tệp CSV có thể mở trên bất kỳ phần mềm soạn thảo nào. Vì thế, dưới đây là cách đọc file CSV thông qua các nền tảng khác nhau. Các bước thực hiện đơn giản, tiết kiệm thời gian của người sử dụng. Trên Excel Trước khi đọc file CSV, bạn cần khởi động Microsoft Excel, nhấp mục Data và chọn From Text. Tiếp theo, tìm đến tệp mong muốn và click vào Import phía cuối hộp thoại. Bước tiếp theo yêu cầu lựa chọn mã hóa UTF – 8 rồi ấn Next. Bạn tick chọn ô Comma trong cột ký tự phân cách. Quy trình thiết lập tiếp tục bằng việc chọn Text, bấm Finish để hoàn tất. Hộp thoại Import Data hiện ra, bạn nhấp vào Existing worksheet và bấm OK. Giờ đây, dữ liệu sẽ được hiển thị rõ ràng hơn nhờ biết cách mở file CSV bằng Excel. Trên ứng dụng khác Tệp CSV được xuất ra từ các ứng dụng như Google Contacts, LastPass, danh bạ điện thoại… Chính vì thế, bạn dễ dàng đọc được dữ liệu trên các nền tảng hỗ trợ này. Ngoài ra, người dùng có thể chia sẻ file danh bạ được lưu trên Gmail bằng CSV cho người khác. Quá trình thực hiện đơn giản bằng cách xuất tệp, đưa lên trình duyệt Google Contacts. Bên cạnh đó, bạn cũng thực hiện được kỹ thuật gửi danh bạ này cho đối phương. Tuy nhiên, file không hỗ trợ trên các thiết bị di động và đôi khi sẽ gặp một số thông tin bị sai. Hướng dẫn tạo file CSV Bạn có thể tạo tệp CSV từ nhiều nguồn như Notepad, Excel và OpenOffice Calc. Phương pháp thực hiện khác nhau nhưng đều là quy trình với các bước đơn giản. ✅Hình thức tạo Hướng dẫn ✅Từ Notepad - Bạn mở tab File > Save as trong Notepad.- Tiến hành copy khoảng trắng giữa hai tiêu đề và thay thế tất cả bằng dấu phẩy.- Trong hộp thoại Encoding chọn UTF – 8 và ấn Save để lưu file.- Tệp đã lưu được đổi đuôi txt thành .CSV. ✅Từ Excel - Cách mở file CSV tiến hành bằng cách đi đến Excel, mở tab File > Save as.- Hộp thoại Save as type xuất hiện, chọn CSV (Comma delimited) và nhấn Save để lưu tài liệu.- Hộp thoại mới hiện ra, nhấp vào OK.- Click vào Yes để kết thúc. ✅Từ OpenOffice Calc - Thực hiện tương tự bằng cách mở tab File > Save as.- Chọn CSV trong hộp thoại Save as type.- Nhấn Save để lưu. Thao tác chuyển đổi file CSV sang Excel Chuyển file CSV sang Excel được thực hiện thông qua một số bước bước cơ bản. Bạn nên đọc hướng dẫn kết hợp thực hành để dễ hình dung hơn. [caption id="attachment_27008" align="aligncenter" width="800"] Sau khi chuyển sang Excel, bạn cần kiểm tra lại các giá trị[/caption] - Bạn nhấp vào ô muốn nhập dữ liệu từ tệp CSV hoặc txt. Trong nhóm Get External Data xuất hiện tab Data, hãy ấn vào From Text. - Chọn tệp CSV muốn chuyển CSV sang Excel bằng cách ấn vào Import hoặc nhấp đúp. - Hộp thoại mang tên Text Import Wizard sẽ xuất hiện. Bạn cần chọn loại file và số hàng để bắt đầu chuyển đổi CSV sang Excel. - Tiếp theo hãy chọn Delimiters và Text qualifier. - Bạn xác định đích đến cho dữ liệu đã nhập, bảng tính hiện tại hoặc tạo mới. Sau khi đã hoàn tất, nhớ xác nhận bằng cách ấn OK. Trong quá trình này cần lưu ý trường hợp có nhiều dấu phẩy liên tiếp hoặc ký tự phân cách. Người dùng sử dụng Treat consecutive delimiters as one để ngăn các ô trống. Đôi khi, quá trình chuyển đổi không thể giữ chính xác dữ liệu số hoặc ngày. Bạn khắc phục bằng cách nhấp vào các cột có vấn đề trong Excel. Tiếp theo, hãy nhấp chuột phải và chọn Format cells từ danh sách tùy chọn. >>> Xem thêm: Comments WordPress là gì? Hướng dẫn khai thác và quản lý bình luận Hướng dẫn đổi đuôi file .CSV sang .XLS Có hai hình thức chính để chuyển đổi file đuôi .CSV sang .XLS. Việc thực hiện trên máy tính giúp bạn tiếp cận nhanh chóng hơn. Trong khi hình thức online lại đơn giản hóa các bước. [caption id="attachment_27012" align="aligncenter" width="800"] Bạn nên sử dụng công cụ online để đổi sang đuôi XLS[/caption] Vì thế, nếu để tiết kiệm thời gian, bạn nên nhờ đến sự hỗ trợ của tool. Dưới đây là hai đường link uy tín để truy cập: - convertio.co/vn/csv-xls/. - onlineconvertfree.com. Tuy nhiên, sau khi chuyển đổi, bạn vẫn cần kiểm tra lại số liệu. Bởi vì, trong quá trình xử lý có thể làm mất định dạng ban đầu. Những bài viết liên quan: Affiliate Marketing là gì? Cách làm Affiliate Marketing từ A-Z 2023 4+ Cách kiểm tra tốc độ mạng trên máy tính, điện thoại 2023 Seeding là gì? Cách triển khai Seeding Marketing hiệu quả APK là gì? Link tải & Cài đặt APK cho điện thoại Android 2023 Trên đây là những điều bạn cần biết về một tệp dữ liệu thường gặp trong công việc. File sẽ phát huy hết tác dụng nếu được sử dụng cho mục đích nhất định. Bên cạnh đó, bạn cũng không còn phải bỡ ngỡ khi muốn chuyển đổi thành dạng khác. FPT Cloud tin chắc chỉ cần thông qua một vài lần thực hành, bạn sẽ thành thạo các thao tác với file CSV.

Làm thế nào để giảm chi phí sử dụng Kubernetes

16:41 25/05/2022
Kubernetes là gì? Kubernetes, hoặc k8s là một nền tảng mã nguồn mở tự động hoá việc quản lý, scaling và triển khai ứng dụng dưới dạng container hay còn gọi là Container orchestration engine. Nó loại bỏ rất nhiều các quy trình thủ công liên quan đến việc triển khai và mở rộng các containerized applications. Sử dụng Kubernetes có thể rất tốn kém, đặc biệt khi doanh nghiệp lần đầu triển khai Kubernetes. Doanh nghiệp thường sẽ tập trung về mặt kỹ thuật và khả năng đáp ứng vận hành ứng dụng mà bỏ qua về phần chi phí sử dụng. Trong bài viết này, FPT Cloud sẽ bật mí một số phương pháp để quản lý chi phí khi triển khai dịch vụ Kubernetes cho doanh nghiệp. Kiểm soát tài nguyên sử dụng Một trong những ưu điểm lớn khi sử dụng công nghệ điện toán đám mây là tính năng tự động (automation) và tự động mở rộng (auto-scaling). Trên môi trường cloud, Kubernetes và container sẽ được tự động luôn chuyển tài nguyên và tự động mở rộng các để có những máy chủ để đáp ứng theo nhu cầu của doanh nghiệp. Nhưng kiểm soát hệ thống không nên hoàn toàn để tư động mà cần phải có sự quản lý từ đội ngũ kỹ thuật. Bởi việc quản lý tài nguyên sử dụng hợp lý sẽ là thước đo cho việc tính toán chi phí cho việc sử dụng dịch vụ Kubernetes. FPT Cloud cho phép người dùng có thể triển khai container trên nhiều nodes khác nhau với khả năng tự động mở rộng để đáp ứng nhu cầu sử dụng của mỗi doanh nghiệp. Với hệ thống FPT Cloud Portal thì đội phát triển sản phẩm có thể triển khai và kiểm soát được tài nguyên khi thiết lập hệ thống ban đầu. Thiết lập môi trường phù hợp (right-size Environment) Khi bắt đầu thiết lập môi trường kubernetes hay containers ban đầu, Đội IT sẽ cần phải đánh giá về tài nguyên sẽ sử dụng hay cấu hình máy chủ để phù hợp với định hướng phát triển của sản phẩm. Việc thiết lập ban đầu cẩn thận với việc kiểm soát tài nguyên nào sẽ sử dụng hay tạm dừng sẽ tránh được việc lãng phí vào những tài nguyên không cần thiết. Tạo một môi trường phù hợp không có nghĩa là IT team sẽ bỏ qua tính năng tự động mở rộng mà cấu hình ban đầu vừa đủ dùng tại thời điểm hiện tại. Đội ngũ phát triển sản phẩm sẽ luôn phải xem xét và kiểm soát nếu như việc sử dụng tài nguyên tăng đột biến làm cho hệ thống bị sập. Vì vậy mà việc thiết lập môi trường phù hợp cho cụm Kubernetes sẽ cần  sự cân bằng giữa hiệu suất làm việc và độ phức tạp với chi phí bỏ ra. Đội ngữ IT sẽ luôn phải kiểm soát và đánh giá hệ thống thường xuyên để tránh nguy cơ hệ thống bị sập hoặc gặp lỗi. Giới hạn tài nguyên sử dụng Doanh nghiệp khi sử dụng Kubernetes thường không để tâm nhiều đến tính năng giới hạn tài nguyên và đó là lý do làm tăng chi phí sử dụng không đáng có. Tự động hóa với Kubernetes không những cải thiện được chi phí mà nó có thể vô tình làm cho nó tồi tệ hơn. Kubernetes được thiết kế để có thể mở rộng dựa theo nhu cầu sử dụng của thị trường với ứng dụng mà doanh nghiệp đang cung cấp. Việc tự động mở rộng và tự động quản lý giúp doanh nghiệp không cần phải lo lắng về việc ứng dụng gặp lỗi hoặc bị sập. Thế nhưng autoscaling sẽ làm chi phí tăng đột biến nếu không có sự giám sát từ người quản trị viên. Vì vậy mà việc giới hạn tài nguyên sẽ giúp tránh những cú sốc chi phí không mong muốn. Dọn dẹp cụm Kubernetes thường xuyên Nếu bạn cấp cho các kỹ sư toàn quyền truy cập để xây dựng không gian tên theo yêu cầu hoặc sử dụng Kubernetes cho CI / CD, bạn có thể kết thúc với rất nhiều đối tượng hoặc cụm không sử dụng mà vẫn khiến bạn tốn tiền. Và nếu bạn có chế độ ngủ làm giảm tài nguyên tính toán, nó chỉ dành cho tài nguyên tạm thời không hoạt động, vẫn giữ lại bộ nhớ và cấu hình. Đó là lý do tại sao, khi bạn nhận thấy rằng một số tài nguyên của bạn đã không hoạt động trong một thời gian rất dài , việc loại bỏ chúng sẽ là một việc làm thông minh. Việc dọn dẹp cụm Kubernetes thường xuyên sẽ giúp cho doanh nghiệp loại bỏ những tài nguyên không dùng đến và cắt giảm chi phí không cần thiết để duy trì chúng. Để tối ưu chi phí sử dụng Kubernetes không hề đơn giản mà đó là cả một quá trình lên kế hoạch, thực hiện, giám sát và tối ưu. Việc kế hợp những phương pháp mà FPT Cloud bật mí sẽ tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp để có thể tập trung hơn vào cải thiện sản phẩm Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về sản phẩmFanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud/Email: [email protected]: 1900 638 399  

TeamViewer là gì? Cách tải, cài đặt & sử dụng teamview 2023

17:16 23/05/2022
TeamViewer là gì? Nếu bạn là người thường xuyên làm việc từ xa hoặc hỗ trợ kỹ thuật cho người khác, thì bạn không còn xa lạ gì với phần mềm hữu ích này. TeamViewer là phần mềm hỗ trợ và truy cập từ xa, cho phép người dùng truy cập và điều khiển thiết bị từ mọi nơi trên thế giới. Với các tính năng nổi bật như chia sẻ màn hình, gửi file và in từ xa. TeamViewer có khả năng tương thích đa nền tảng và giao diện thân thiện với người dùng khiến khiến nó trở thành lựa chọn phổ biến của người dùng trên toàn thế giới. Nếu bạn đang tìm hiểu cách cách dùng teamviewer thì hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây! Teamviewer là gì? [caption id="attachment_37023" align="aligncenter" width="800"] Teamviewer là gì?[/caption] TeamViewer là phần mềm hỗ trợ và truy cập từ xa giúp người dùng có thể điều khiển máy tính, điện thoại thông minh và máy tính bảng khác từ chính thiết bị của mình. Phần mềm đa nền tảng có sẵn trên các thiết bị Windows, macOS, Linux, Android và iOS. Khi kết nối teamviewer người dùng có thể truy cập, điều khiển và khắc phục sự cố từ xa các thiết bị khác như thể đang trực tiếp thao tác trên màn hình và chia sẻ tệp cũng như thông tin giữa các thiết bị một cách dễ dàng. TeamViewer thiết lập kết nối an toàn giữa hai hoặc nhiều thiết bị  thông qua Internet mà không cần phải gặp gỡ trực tiếp. Nhà phát triển sử dụng mã hóa đầu cuối đảm bảo vấn đề bảo mật dữ liệu được truyền giữa các thiết bị. >>> Xem thêm: Tab ẩn danh là gì? Cách mở tab ẩn danh trên máy tính, điện thoại Nguyên lý hoạt động của phần mềm teamview [caption id="attachment_37066" align="aligncenter" width="800"] Nguyên lý hoạt động của phần mềm teamview[/caption] TeamView hoạt động dựa trên mã định danh của máy tính (ID) và mật khẩu được cung cấp (Password) mới mỗi lần kết nối. Để người khác có thể truy cập và thực hiện thao tác trên máy tính của bạn, bạn cần chuyển ID và mật khẩu cho người sử dụng máy tính khác thực hiện nhập vào TeamView trên thiết bị của họ. Ngược lại, bạn cũng có thể nhập ID và mật khẩu kết nối của người khác trên thiết bị của mình và nhấn nút “Connect” để thành công truy cập vào thiết bị của họ. Lưu ý: Mã định danh (ID) của máy tính sẽ luôn luôn cố định nhưng mật khẩu kết nối sẽ thay đổi khác nhau ở mỗi lần kết nối. Ưu, nhược điểm của google teamviewer Ưu điểm Hỗ trợ mọi hệ điều hành và thiết bị: Hiện, TeamViewer cho phép truy cập trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Microsoft Windows, MacOS, Linux, Chrome OS, iOS, Android, Window RT, Windows Phone 8 và hệ điều hành BlackBerry. Cho dù bạn đang sử dụng máy tính, điện thoại thông minh hay máy tính bảng, hãy truy cập từ xa vào các thiết bị khác thông qua TeamView. Kết nối từ PC với thiết bị di động, thiết bị di động với PC hoặc thậm chí thiết bị di động với thiết bị di động. Bảo mật hàng đầu trong ngành: TeamView được BitSight xếp hạng 1% phần mềm bảo mật hàng đầu trong ngành công nghệ. Truyền tệp nhanh chóng: Khả năng nén của phần mềm đảm bảo truyền tệp an toàn và nhanh chóng, ngay cả đối với các tệp lớn. Miễn phí sử dụng đối với người dùng cá nhân với mục đích phi thương mại. Và chỉ tính phí với khách hàng doanh nghiệp hoạt động với hình thức thương mại. Trải nghiệm người dùng tốt nhất: Phần mềm có kết nối nhanh, giao diện đẹp mắt, thân thiện với người dùng phù hợp với cả những người dùng lần đầu tiên truy cập. Hỗ trợ đa ngôn ngữ: Phần mềm hỗ trợ hơn 30 ngôn ngữ trên toàn thế giới bao gồm Tiếng Việt phá bỏ mọi rào cản ngôn ngữ. Nhược điểm Khi thực hiện chuyển các tập tin dung lượng lớn qua TeamView mất khá nhiều thời gian. Trong một số trường hợp người dùng không thể thực hiện được tác vụ này. Tồn tại nguy cơ Hacker giả làm người hỗ trợ kỹ thuật của phần mềm TeamView yêu cầu người dùng cấp quyền truy cập máy tính và thực hiện xóa hoặc sao chép các thông tin cá nhân trên thiết bị. TeamView không thể sử dụng miễn phí với mục đích thương mại. Chi phí đối với khách hàng doanh nghiệp khá cao. Link tải teamviewer miễn phí, nhanh nhất Link tải TeamViewer cho Windows Link tải TeamViewer cho Mac Link tải TeamViewer cho Android Link tải TeamViewer cho iOS Hướng dẫn cài teamviewer chi tiết, nhanh chóng Trên Windows Bước 1: Tải phần mềm Để tải teamviewer miễn phí, bạn nhấn vào đường link ở phần trên. [caption id="attachment_37067" align="aligncenter" width="800"] Hướng dẫn cài teamviewer chi tiết, nhanh chóng[/caption] Bước 2: Tại bước này, bạn nhấn chọn “Basic Installation” -> “Personal/ Non-commercial use” -> Chọn “Accept – finish”. [caption id="attachment_37068" align="aligncenter" width="800"] Tải teamviewer miễn phí[/caption] Giờ thì bạn chỉ cần chờ đợi để phần mềm hoàn tất cài đặt vào thiết bị là có thể sử dụng ngay được. [caption id="attachment_37069" align="aligncenter" width="800"] Hoàn tất cài đặt[/caption] Trên Mac Bước 1: Tải phần mềm. Tương tự như trên Windows, bước 1 bạn nhấn chọn “Link tải TeamViewer cho Mac” ở phần trên. [caption id="attachment_37070" align="aligncenter" width="800"] Tải phần mềm[/caption] Bước 2: Sau khi tải thành công, bạn thực hiện mở tệp. [caption id="attachment_37071" align="aligncenter" width="800"] Thực hiện mở tệp[/caption] Bước 3: Tiếp tục Nhấn vào biểu tượng để tiến hành cài đặt. [caption id="attachment_37072" align="aligncenter" width="800"] Nhấn vào biểu tượng[/caption] Bước 4: Tại mục “Introduction”, nhấn chọn “Continue”. [caption id="attachment_37073" align="aligncenter" width="800"] Chọn “Continue”[/caption] Bước 5: Nhấn “Continue” -> Chọn “Agree”. [caption id="attachment_37074" align="aligncenter" width="800"] Nhấn “Continue”[/caption] Bước 6: Nhấn “Install” -> Sau đó nhập mật khẩu máy tính của -> Chọn “Install Software” Cuối cùng để hoàn tất TeamViewer cho Mac bạn nhấn “Install”. Trên điện thoại [caption id="attachment_37076" align="aligncenter" width="800"] Trên điện thoại[/caption] Cách tải xuống và cài đặt TeamViewer trên thiết bị di động rất đơn giản. Bạn chỉ cần nhấn chọn vào đường link tải xuống TeamViewer phù hợp với điện thoại của mình như ở mục trên. Và thực hiện cài đặt tương tự như các ứng dụng di động khác. Ứng dụng TeamView trên thiết bị di động có dung lượng rất nhỏ có thể hoạt động mượt mà trên mọi thiết bị. Dưới đây là thông tin chi tiết: - Trên iPhone, iPad Đơn vị phát hành: TeamViewer Germany GmbH Dung lượng: 81,8 MB Tương thích: Từ iOS và iPadOS 12 trở lên Giá: Miễn phí - Trên điện thoại Android [caption id="attachment_37077" align="aligncenter" width="800"] Trên điện thoại Android[/caption] Đơn vị phát hành: TeamViewer Germany GmbH Dung lượng: 65 MB Tương thích: Android 4.4 trở lên Giá: Miễn phí >>> Xem thêm: Ghost windows là gì? Cách Ghost & Phần mềm Ghost Win hiệu quả Cách sử dụng teamviewer hiệu quả, kết nối nhanh nhất Tối ưu hóa chất lượng hình ảnh và tốc độ Bạn nên điều chỉnh cài đặt toàn màn hình để tối ưu trải nghiệm. Thực hiện bằng cách nhấn chuột trái vào “View” -> “Scaling” và chọn chế độ Full Screen (Toàn màn hình). Hoặc bạn có thể tùy chỉnh nhanh chóng bằng cách click vào biểu tượng nhiều mũi tên nhỏ dưới mục “Extras”. Ngoài ra, tùy thuộc vào độ phân giải của từng thiết bị bạn có thể điều chỉnh sao cho chất lượng hình ảnh tốt nhất. Lưu ý bạn nên kết hợ điều chỉnh độ phân giải màn hình của cả hai thiết bị. Bởi nếu không màn hình có thể gặp phải hội “widescreen” và tạo các thanh màu đen xuất hiện trên đầu và cuối màn hình. Sử dụng tài khoản TeamViewer để truy cập nhanh chóng Ngoài cách sử dụng ID và mật khẩu ngẫu nhiên, bạn có thể tạo tài khoản TeamViewer và dễ dàng truy cập máy tính của mình ở bất cứ đâu và tại bất cứ thời điểm nào mà bạn muốn. Trên máy tính, bạn khởi động phần mềm và truy cập mục “Connection” bên góc trái màn hình. Tại đây nhấn chọn “Setup unattended access” và làm theo hướng dẫn để thiết lập một tài khoản mới. Như vậy khi bạn muốn kết nối đến thiết bị đã được thiết lập tài khoản, bạn nhập “Partner ID” sau đó nhấp vào “Connect to partner”. Điều khiển trên các thiết bị di động Trong trường hợp bạn muốn truy cập vào máy tính ở nhà nhưng không có máy tính xách tay sẵn có, bạn có thể sử dụng các thiết bị di động để kết nối. Với ứng dụng TeamViewer trên điện thoại di động, bạn có thể từ xa điều khiển các thiết bị và thực hiện việc di chuyển file tương tự như trên máy tính. Sử dụng TeamViewer có đảm bảo an toàn không? Bảo mật là ưu tiên hàng đầu trong quá trình phát triển TeamView nhằm loại bỏ hoàn toàn nguy cơ bị tấn công và đánh cắp dữ liệu. Hàng loạt tính năng bảo mật mật tiên tiến được ứng dụng nhằm bảo vệ dữ liệu của người dùng. Hiện teamviewer mới nhất sở hữu tính năng bảo mật gồm: Mã hóa đầu cuối: Tất cả dữ liệu được truyền giữa các thiết bị thông qua teamview được bảo vệ bằng mã hóa AES 256-bit, đảm bảo dữ liệu được bảo mật 100%. Xác thực hai yếu tố: Teamview cung cấp xác thực hai yếu tố để tăng cường một lớp bảo mật khi đăng nhập vào tài khoản. Người dùng có thể chọn nhận mã qua email hoặc SMS hoặc sử dụng ứng dụng xác thực như Google Authenticator. Thiết bị đáng tin cậy: Người dùng có thể chỉ định một số thiết bị nhất định là đáng tin cậy, cho phép bỏ qua xác thực hai yếu tố khi thực hiện đăng nhập. Danh sách đen và trắng: TeamViewer cho phép người dùng tạo danh sách đen và trắng để hạn chế quyền truy cập vào một số thiết bị hoặc địa chỉ IP bất kỳ. Những điều cần lưu ý về an toàn khi sử dụng TeamViewer Bên cạnh những nỗ lực tăng cường bảo mật của nhà phát triển, người sử dụng TeamViewer cũng cần lưu ý một số vấn đề sau: Luôn giám sát màn hình khi sử dụng TeamViewer Thông qua teamviewer, thiết bị của bạn sẽ được kết nối với người dùng khác và họ có thể điều khiển thiết bị của bạn. Song tất cả các hành động được thực hiện bởi người đó được phản ánh trên màn hình. Để chủ động bảo vệ an toàn thông tin dữ liệu bạn nên kiểm soát hành vi của người này bằng cách theo dõi màn hình thiết bị. Đóng TeamViewer ngay khi không sử dụng Sau khi hoàn tất việc sử dụng TeamView, bạn nên tắt ngay phần mềm trên thiết bị. Bởi nếu TeamView vẫn hoạt động người dùng khác có thể truy cập tìm kiếm, sao chép hoặc thực hiện các tác vụ khác thông qua TeamViewer. Bởi vậy, bạn hãy tắt bằng cách nhấp chuột phải vào biểu tượng TeamViewer ở góc bên phải màn hình của bạn và chọn “Thoát”. Hoặc bạn nhấn vào “Kết nối” ở góc trái màn hình và chọn “Thoát TeamViewer”. Thường xuyên cập nhật TeamViewer để đảm bảo an toàn [caption id="attachment_37078" align="aligncenter" width="800"] Thường xuyên cập nhật TeamViewer để đảm bảo an toàn[/caption] Tương tự như rất nhiều phần mềm khác, TeamView cần thường xuyên cập nhật phiên bản bản mới nhất. Bởi nhà phát hành sẽ bổ sung tính năng mới và đặc biệt là vá lỗi bảo mật tăng cường bảo vệ cho phần mềm trên thiết bị của bạn. Những bài viết liên quan: Tab ẩn danh là gì? Cách mở tab ẩn danh trên máy tính, điện thoại Top 10+ Cách test keyboard bàn phím online chuẩn và Free 2023 Top 6+ Phần mềm Auto Click chuột trên máy tính, Android 2023 Discord là gì? Tính năng, Cách tải & Sử dụng Discord từ A – Z Với 600.000+ khách hàng trên toàn thế giới và 2.5 tỷ thiết bị được kết nối TeamView đã và đang trở thành giải pháp hoàn hảo hỗ trợ truy cập từ xa. Cho dù bạn là người dùng cá nhân muốn truy cập từ xa vào thiết bị khác hay doanh nghiệp cần hỗ trợ quản lý thiết bị, TeamViewer đều có thể cung cấp các gói giải giáp đáp ứng nhu cầu của bạn. Hy vọng với những chia sẻ trên, bạn đã nắm được cách tải xuống và cài đặt teamviewer. Chúc thành công sử dụng phần mềm hữu ích này ngay trong lần đầu tiên!

Platform là gì? Tổng hợp 10 mô hình Platform nổi bật

10:09 23/05/2022
Platform như một nền tảng vững chắc, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển và đổi mới trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Với tiềm năng phát triển to lớn trong tương lai, Platform sẽ đóng vai trò ngày càng quan trọng trong tổ chức, doanh nghiệp. Bài viết này, FPT Cloud sẽ giúp người dùng “khai mở” nhiều thông tin hữu ích về 10 mô hình platform nổi bật nhất hiện nay.   1. Platform là gì?   Platform (nền tảng) là một hệ thống hoặc cơ sở hạ tầng kỹ thuật kết nối các công nghệ nhằm tạo ra môi trường thực thi cụ thể. Nền tảng Platform là một quy trình cần thiết trong mọi ứng dụng phát triển phần mềm. Từ Apple cho đến Android và nhiều ứng dụng phần mềm khác đều cần có Platform. Ví dụ như Platform của Apple sẽ bao gồm Macbook, IMAC, Iphone.  Một Platform (nền tảng) thông thường bao gồm phần cứng, hệ điều hành (HĐH) và các chương trình điều phối sử dụng tập lệnh cho một bộ xử lý.  Khi mua phần mềm, điều quan trọng là phải biết phần mềm được viết cho nền tảng nào. Một số phần mềm có nền tảng cụ thể, có nghĩa là các nhà phát triển đã phát triển rõ ràng chương trình ứng dụng của họ để chạy trên một nền tảng - chẳng hạn như Windows hoặc Mac. Phần mềm cũng có thể đa nền tảng, có nghĩa là mã đối tượng có thể chạy trên nhiều nền tảng, ví dụ như cả Windows và Mac.  [caption id="attachment_54274" align="aligncenter" width="800"] Platform mang đến sự hiệu quả tối đa trong học tập và công việc[/caption] 2. Ưu và nhược điểm của Platform  Ưu điểm Mô hình platform phát triển vượt trội và mạnh mẽ nhờ các ưu điểm của nó. Cụ thể là: Tăng tính tương tác: Mô hình Platform tạo ra một môi trường tương tác giữa nhiều bên tham gia, từ đó tạo ra cơ hội tạo ra giá trị thông qua việc chia sẻ dữ liệu, ý tưởng và tạo ra một môi trường đổi mới. Tạo ra cộng đồng mạnh mẽ: Ứng dụng hệ sinh thái dựa trên Platform thường tạo ra một cộng đồng sôi nổi, một môi trường thúc đẩy sự tương tác và hợp tác. Linh hoạt và đổi mới: Mô hình Platform cho phép các bên tham gia linh hoạt trong việc phát triển và triển khai các giải pháp mới, từ đó tạo ra cơ hội đổi mới liên tục. Dễ dàng mở rộng và tích hợp: Hệ sinh thái dựa trên Platform thường dễ dàng mở rộng và tích hợp với các bên thứ ba, từ đó tạo ra sự linh hoạt và khả năng tương tác lớn. Nhược điểm Dù có nhiều ưu điểm nhưng điều đó không có nghĩa là platform thật sự hoàn hảo. Theo đó, các điểm sáng của mô hình kinh doanh truyền thống cũng chính là nhược điểm của platform.  Không phù hợp để phục vụ các nhóm người tiêu dùng cụ thể vì khả năng quản lý chuỗi giá trị kém.  Không thể quản trị trải nghiệm khách hàng đầu cuối một cách hiệu quả, chi tiết và chuyên nghiệp như các mô hình kinh doanh truyền thống. Phụ thuộc vào các bên thứ ba. Quá trình quản lý mối quan hệ này có thể tạo ra những rủi ro về sự phát triển của doanh nghiệp. Sự cạnh tranh giữa các bên tham gia rất lớn, đòi hỏi người dùng cần kiểm soát cẩn thận để đảm bảo sự công bằng và minh bạch.  Việc quản lý và bảo vệ dữ liệu khi chia sẻ trên một hệ sinh thái dựa trên Platform khá phức tạp, dễ bị lộ thông tin cá nhân. [caption id="attachment_54266" align="aligncenter" width="800"] Tận hưởng trải nghiệm liền mạch, dễ dàng và thuận tiện khi sử dụng platform[/caption] >>> Xem thêm: RSS là gì? Cách hoạt động và hướng dẫn sử dụng RSS  3. Các mô hình Platform phổ biến  Có rất nhiều mô hình Platform khác nhau, mỗi mô hình có những đặc điểm và ứng dụng riêng. Dưới đây là một số mô hình Platform phổ biến nhất: 3.1. Hardware Platform Mô hình Hardware Platform là nền tảng phần cứng cơ bản cho phép các phần mềm và ứng dụng khác có thể hoạt động. Nó bao gồm các thành phần vật lý như vi xử lý, bộ nhớ, cổng kết nối, card mạng và các linh kiện khác. Ví dụ: Máy tính cá nhân: Bao gồm CPU, RAM, ổ cứng, card màn hình, card mạng,...  Điện thoại thông minh: Bao gồm CPU, RAM, bộ nhớ trong, màn hình cảm ứng, camera,... Máy chủ: Bao gồm nhiều CPU, RAM lớn, ổ cứng dung lượng cao,... Thiết bị IoT: Bao gồm vi điều khiển, cảm biến, bộ truyền động,....  [caption id="attachment_54267" align="aligncenter" width="800"] Nền tảng phần cứng cụ thể của máy tính sẽ xác định phần mềm nào có thể chạy[/caption] 3.2. Software Đây là nền tảng cung cấp môi trường để phát triển và chạy các ứng dụng phần mềm. Nó bao gồm các thành phần phần mềm như hệ điều hành, thư viện, framework, API và các công cụ khác. Ví dụ: Microsoft Windows: Hệ điều hành phổ biến cho máy tính cá nhân, cung cấp môi trường phát triển cho các ứng dụng Windows. macOS: Hệ điều hành cho máy tính Mac, cung cấp môi trường phát triển cho các ứng dụng macOS. Linux: Hệ điều hành mã nguồn mở phổ biến, cung cấp nhiều bản phân phối khác nhau với các môi trường phát triển khác nhau. Android: Hệ điều hành cho thiết bị di động, cung cấp môi trường phát triển cho các ứng dụng Android. iOS: Hệ điều hành cho thiết bị di động của Apple, cung cấp môi trường phát triển cho các ứng dụng iOS. [caption id="attachment_54276" align="aligncenter" width="800"] Software Platform cho phép tăng trưởng thông qua kết nối công cụ, nhóm, dữ liệu[/caption] 3.3. Cloud Computing Mô hình này cung cấp môi trường để phát triển, triển khai và quản lý các ứng dụng phần mềm mà không cần phải lo lắng về cơ sở hạ tầng phần cứng và phần mềm. Ví dụ: Amazon Web Services (AWS) Elastic Beanstalk: Dịch vụ PaaS phổ biến cho phép các nhà phát triển triển khai và quản lý các ứng dụng Java, .NET và PHP. Microsoft Azure App Service: Dịch vụ PaaS cung cấp môi trường để phát triển và triển khai các ứng dụng web và di động. Google App Engine: Dịch vụ PaaS cho phép các nhà phát triển triển khai các ứng dụng Python và Java trên nền tảng Google Cloud. Heroku: Nền tảng PaaS phổ biến cho phép các nhà phát triển triển khai các ứng dụng web bằng nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau. [caption id="attachment_54270" align="aligncenter" width="800"] Điện toán đám mây có khả năng truy cập theo yêu cầu vào các tài nguyên điện toán qua internet[/caption] 3.4. Social Mô hình Platform Social, hay còn gọi là mạng xã hội, là nền tảng trực tuyến cho phép người dùng kết nối, chia sẻ thông tin và tương tác với nhau. Nó bao gồm các trang web và ứng dụng di động cung cấp các tính năng như:  Tạo hồ sơ: Người dùng có thể tạo hồ sơ cá nhân để giới thiệu bản thân, chia sẻ sở thích và kết nối với bạn bè. Chia sẻ nội dung: Người dùng có thể chia sẻ nội dung như văn bản, hình ảnh, video và liên kết với những người khác. Tương tác: Người dùng có thể thích, bình luận và chia sẻ nội dung của người khác, cũng như tham gia vào các nhóm và diễn đàn. Gửi tin nhắn: Người dùng có thể gửi tin nhắn riêng tư cho nhau. Quảng cáo: Các doanh nghiệp có thể sử dụng mạng xã hội để quảng cáo sản phẩm và dịch vụ của họ. [caption id="attachment_54268" align="aligncenter" width="800"] Nền tảng xã hội đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của nhiều người[/caption] Ví dụ: Facebook: Mạng xã hội lớn nhất thế giới với hơn 2 tỷ người dùng hoạt động hàng tháng. Instagram: Mạng xã hội tập trung vào chia sẻ hình ảnh và video. Twitter: Mạng xã hội cho phép người dùng chia sẻ tin nhắn ngắn (tweet) với tối đa 280 ký tự. LinkedIn: Mạng xã hội dành cho các chuyên gia và doanh nghiệp. YouTube: Nền tảng chia sẻ video lớn nhất thế giới. 3.5. Business Service Platform Business Service (BSP) là mô hình kinh doanh cung cấp các dịch vụ kinh doanh thông qua một nền tảng kỹ thuật số. BSP thường tập trung vào việc tạo ra một hệ sinh thái kinh doanh cung cấp nhiều dịch vụ hoặc sản phẩm khác nhau từ giao diện chung hoặc một hệ thống tích hợp. [caption id="attachment_54277" align="aligncenter" width="800"] Business Service là một danh mục rộng lớn các dịch vụ vô hình[/caption] Ví dụ: Grab, Gojek,... cung cấp các dịch vụ gọi xe, giao đồ ăn, thanh toán di động, giao hàng và nhiều dịch vụ khác. Shopee, Lazada, Tiki,.. cung cấp nền tảng cho các dịch vụ thương mại điện tử, thanh toán di động và dịch vụ logistics. >>> Xem thêm: Proxy là gì? Tính năng, cách hoạt động và cài đặt Proxy 3.6. Digital Marketing Đây là hệ thống hoặc phần mềm được sử dụng để quản lý, triển khai và theo dõi các chiến dịch tiếp thị kỹ thuật số. Nền tảng này cung cấp công cụ cho các nhà tiếp thị để tạo, quản lý và theo dõi các chiến dịch quảng cáo trực tuyến, email marketing, SEO, content marketing, social media marketing,...  [caption id="attachment_54271" align="aligncenter" width="800"] Digital Marketing giúp doanh nghiệp quản lý các chiến dịch tiếp thị kỹ thuật số của mình[/caption]  Ví dụ: Google Marketing Platform: Bao gồm các công cụ như Google Ads, Google Analytics, Google Tag Manager, Google Optimize,...  Adobe Marketing Cloud bao gồm: Adobe Analytics, Adobe Experience Manager, Adobe Target, Adobe Campaign,...  Salesforce Marketing Cloud bao gồm: Salesforce Pardot, Salesforce Marketing Cloud Social, Salesforce Marketing Cloud Email,...  HubSpot Marketing Hub bao gồm: HubSpot Marketing Automation, HubSpot CRM, HubSpot SEO, HubSpot Social,...  3.7. Customer Data Platform (CDP) Customer Data Platform (CDP) là một nền tảng phần mềm tập trung dữ liệu khách hàng từ nhiều nguồn khác nhau để tạo ra một hồ sơ khách hàng thống nhất. Hồ sơ này sau đó có thể được sử dụng để cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng, cải thiện hiệu quả tiếp thị và tăng doanh thu. [caption id="attachment_54275" align="aligncenter" width="800"] CDP là một giải pháp phần mềm hợp nhất dữ liệu khách hàng từ nhiều nguồn khác nhau[/caption]  Ví dụ: Adobe Customer Data Platform: Adobe Customer Data Platform là một giải pháp CDP toàn diện cung cấp tất cả các tính năng cần thiết để thu thập, hợp nhất, quản lý, phân tích và kích hoạt dữ liệu khách hàng. Oracle Customer Data Platform: Cung cấp khả năng tích hợp dữ liệu sâu rộng và các công cụ phân tích tiên tiến. Segment Customer Data Platform: Có khả năng thu thập dữ liệu nhanh chóng và dễ dàng từ nhiều nguồn khác nhau. Treasure Data Customer Data Platform: Cung cấp khả năng mở rộng cao và khả năng tích hợp với nhiều hệ thống khác nhau. 3.8. AI Platform AI là nền tảng cung cấp các công cụ và dịch vụ để phát triển và triển khai các ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI). Nó giúp các nhà phát triển AI dễ dàng tạo ra các mô hình AI, đào tạo chúng trên dữ liệu lớn và triển khai chúng vào các ứng dụng thực tế. [caption id="attachment_54273" align="aligncenter" width="800"] Platform AI là một nền tảng mô hình AI không cần mã hóa[/caption] Ví dụ: Google AI Platform bao gồm TensorFlow, Cloud TPUs và AI Hub. Amazon SageMaker bao gồm SageMaker Studio, SageMaker Autopilot và SageMaker Canvas. Microsoft Azure AI bao gồm Cognitive Services, Azure Machine Learning và Azure Databricks. 3.9. IoT Platform IoT là một nền tảng phần mềm cung cấp các dịch vụ và công cụ để quản lý và vận hành các thiết bị IoT. Nó đóng vai trò quan trọng trong trung tâm trong hệ sinh thái IoT, giúp kết nối các thiết bị, thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu và cung cấp các dịch vụ giá trị cho người dùng. [caption id="attachment_54278" align="aligncenter" width="800"] IoT cho phép các thiết bị thu thập và chia sẻ dữ liệu về môi trường của chúng[/caption] Ví dụ: Amazon Web Services (AWS) IoT Core: Cung cấp các dịch vụ IoT toàn diện như kết nối, quản lý thiết bị, thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu và dịch vụ. Microsoft Azure IoT Hub: Cung cấp các dịch vụ IoT tương tự như AWS IoT Core. Google Cloud IoT Core: Cung cấp các dịch vụ IoT tích hợp với các dịch vụ đám mây khác của Google. ThingsBoard: Là một platform IoT mã nguồn mở cung cấp các dịch vụ IoT toàn diện. Kaa: Là một platform IoT mã nguồn mở khác cung cấp các dịch vụ IoT linh hoạt và có thể tùy chỉnh. 3.10. Blockchain Mô hình Platform này mới được ra mắt trong vài năm qua và được ứng dụng trong việc quản lý các dữ liệu dưới dạng chuỗi khối. Blockchain Platform cũng có cấu trúc tương tự hệ điều hành iOS hay Android.  [caption id="attachment_54265" align="aligncenter" width="800"] Blockchain là một công nghệ sổ cái phân tán làm nền tảng cho các loại tiền điện tử[/caption]  Ví dụ: Ethereum: Là Platform Blockchain phổ biến nhất hiện nay, cung cấp môi trường phát triển linh hoạt và hỗ trợ nhiều DApps đa dạng. Hyperledger Fabric: Là Platform Blockchain tập trung vào doanh nghiệp, cung cấp tính bảo mật và quyền riêng tư cao cho các DApps. Corda: Là Platform Blockchain được thiết kế cho các ứng dụng tài chính, cung cấp tính minh bạch và hiệu quả cho các giao dịch tài chính. EOS: Là Platform Blockchain có khả năng mở rộng cao, có thể hỗ trợ lượng lớn người dùng và giao dịch. 4. Phân biệt mô hình Platform và Pipeline (mô hình kinh doanh truyền thống) Mô hình Platform và mô hình Pipeline là hai mô hình kinh doanh khác nhau với những đặc điểm và cách thức hoạt động riêng biệt. Dưới đây là bảng so sánh giúp người dùng dễ dàng phân biệt hai mô hình này:  Tiêu chí  Platform Pipeline Định nghĩa  Là mô hình kinh doanh tạo ra một môi trường kết nối người mua và người bán, nơi giá trị được tạo ra thông qua sự tương tác giữa các bên tham gia trên nền tảng. Doanh nghiệp kiếm tiền bằng cách thu phí hoa hồng từ các giao dịch diễn ra trên nền tảng. Là mô hình kinh doanh truyền thống, nơi doanh nghiệp tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ bán trực tiếp cho khách hàng. Giá trị được tạo ra theo một "dòng chảy tuyến tính", từ đầu vào (sản xuất) đến đầu ra (bán hàng). Doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ tất cả các khâu trong chuỗi giá trị. Khả năng mở rộng quy mô  Nhanh chóng, dễ dàng.  Ví dụ: Các hãng taxi công nghệ chỉ cần kết nối với người đã có xe với người có nhu cầu dùng dịch vụ. Khó khăn do các vấn đề về tài chính và rào cản địa lý.  Ví dụ: Chợ truyền thống thì chỉ thu hút được những người xung quanh khu vực đó. Cộng đồng người dùng  Rộng lớn xuyên quốc gia  Hạn chế  Giá trị cốt lõi  Tạo ra môi trường kết nối để các bên tham gia (người dùng, nhà cung cấp, nhà phát triển) tương tác và tạo ra giá trị cho nhau. Cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể cho khách hàng. Rủi ro  Rủi ro cao do phụ thuộc vào sự tương tác và tạo ra giá trị của các bên tham gia trên nền tảng. Rủi ro thấp hơn do có mô hình kinh doanh rõ ràng và dễ dự đoán hơn. Doanh thu Thu phí giao dịch, hoa hồng, phí quảng cáo,... từ các bên tham gia trên nền tảng. Thu lợi nhuận từ việc bán sản phẩm hoặc dịch vụ trực tiếp cho khách hàng. Ví dụ  Facebook, Google, Amazon, Shopee, Lazada. Apple, Samsung, Toyota, Coca-Cola, Unilever. [caption id="attachment_54269" align="aligncenter" width="800"] Mô hình Platform nổi bật khả năng kết nối và tương tác giữa người dùng[/caption] 5. Ứng dụng Platform trong lĩnh vực Mobile Platform trong lĩnh vực Mobile thường được hiểu là các hệ điều hành di động, cung cấp nền tảng cho các nhà phát triển để tạo ra các ứng dụng di động. Một số hệ điều hành di động phổ biến nhất hiện nay là: iOS của Apple: iOS là hệ điều hành di động của Apple được sử dụng trên iPhone, iPad và iPod Touch. Đây cũng là nền tảng cho việc phát triển ứng dụng trên App Store. Android của Google: Android là hệ điều hành di động phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng trên nhiều loại thiết bị di động từ nhiều nhà sản xuất khác nhau. Google Play Store là nền tảng phát triển chính cho ứng dụng Android. Windows Mobile của Microsoft: Mặc dù không còn được phát triển và hỗ trợ, Windows Mobile trước đây là một nền tảng quan trọng trong lĩnh vực di động. Nền tảng Cross-Platform: Nền tảng này cho phép phát triển ứng dụng để chạy trên nhiều hệ điều hành di động khác nhau, bao gồm Xamarin, React Native và Flutter. [caption id="attachment_54272" align="aligncenter" width="800"] Platform giúp các nhà phát triển tạo ra các ứng dụng di động đáp ứng nhu cầu của người dùng[/caption] Bài viết liên quan: Reboot là gì? Hướng dẫn cách Reboot đơn giản Backend là gì? Vai trò và cách trở thành lập trình Backend Platform là một mô hình kinh doanh và công nghệ quan trọng trong thời đại số, có tiềm năng to lớn trong việc thay đổi cách thức chúng ta sống, làm việc và tương tác với nhau. Nền tảng mang lại nhiều lợi ích cho người dùng, doanh nghiệp và xã hội. Tuy nhiên, FPT Cloud khuyên bạn lưu ý đến những hạn chế và rủi ro tiềm ẩn của mô hình này trước khi quyết định áp dụng.

Ghost windows là gì? Cách Ghost & Phần mềm Ghost Win hiệu quả

14:19 22/05/2022
Ghost windows là một thuật ngữ không còn xa lạ trong giới công nghệ thông tin. Nói một cách đơn giản đây là việc sao lưu dữ liệu của ổ cứng máy tính. Trong bài viết dưới đây của FPT Cloud sẽ hướng dẫn các bạn cách ghost win đơn giản và hiệu quả nhất. Ghost win là gì? Ghost Windows là quá trình sao lưu một phân vùng ổ cứng và nén tất cả dữ liệu thành một tập tin để người dùng có thể khôi phục lại khi cần thiết. Đây là một thủ thuật cơ bản, dễ dàng thực hiện để sao lưu hệ điều hành khi cần cài đặt lại Windows hoặc thiết lập Windows trên một máy tính mới. Về bản chất việc ghost lại windows là tạo ra một bản sao cho windows vào một thời điểm thường nhất định như là máy vừa được cài đặt lại windows để phục hồi lại nguyên trạng nếu có xảy ra lỗi win. [caption id="attachment_36971" align="aligncenter" width="800"] Ghost win là gì?[/caption] >>> Xem thêm: 7+ Cách kiểm tra tốc độ đánh máy tính 10 ngón chuẩn 2023 Khi nào thì cần Ghost win? Người dùng có thể ghost máy của mình khi bị dính virus nghiêm trọng hoặc khi không hài lòng với trải nghiệm phiên bản mới của máy tính mình. Thậm chí bạn có thể ghost win khi nhận thấy máy có dấu hiệu đơ hoặc chậm. Theo lời khuyên của các chuyên gia công nghệ, người dùng nên tự tạo cho mình một bản ghost bởi bản ghost đó sẽ mang tính cá nhân hóa tương thích với máy tính và sử dụng ổn định hơn. [caption id="attachment_36972" align="aligncenter" width="800"] Khi nào thì cần Ghost win[/caption] Lưu ý: Bạn nên chọn lọc kỹ lưỡng và cẩn thận với những bản ghost trôi nổi trên mạng. Bởi không phải bản ghost nào cũng tương thích windows dẫn đến tình trạng máy tính chạy ì ạch. Đồng thời có nguy cơ nhiễm virus rất cao. Hướng dẫn cách Ghost Windows đơn giản, hiệu quả Bước 1: Chuẩn bị ghost windows USB 1Gb trở lên Phần mềm Hiren BootCD (với mọi phiên bản) Phần mềm Grub4dos Bước 2: Cài đặt Hiren Boot lên USB Cài đặt Hiren Boot lên USB bằng Grub4dos (bên cạnh Grub4dos bạn có thể sử dụng nhiều chương trình khác hỗ trợ cài đặt và tạo USB Boot). Trong Hiren Boot đã bao gồm công cụ Norton Ghost để bạn ghost Windows 10. Bước 3: Ghost Windows bằng USB Sau khi hoàn thành bước trên, bạn thực hiện lần lượt theo hướng dẫn sau để truy cập vào Norton Ghost: Chọn Dos Programs [caption id="attachment_36973" align="aligncenter" width="800"] Ghost Windows bằng USB[/caption] Sau đó chọn Backup Tools .... [caption id="attachment_36974" align="aligncenter" width="800"] Backup Tools[/caption] Chọn Norton Ghost 11.5.1... [caption id="attachment_36975" align="aligncenter" width="800"] Chọn Norton Ghost 11.5.1[/caption] Chọn Ghost (Normal) [caption id="attachment_36976" align="aligncenter" width="800"] Chọn Ghost (Normal)[/caption] Chọn OK [caption id="attachment_36977" align="aligncenter" width="800"] Chọn OK[/caption] Tiếp đến bạn nhấn chọn Local > Partition > From Image như trong hình. [caption id="attachment_36978" align="aligncenter" width="800"] Nhấn chọn Local > Partition > From Image[/caption] Tại bước này bạn chọn đường dẫn tới file ghost Win 10 đã lưu trên máy rồi bấm Open để mở. Chọn ổ cứng để bung file ghost [caption id="attachment_36979" align="aligncenter" width="800"] Chọn ổ cứng để bung file ghost[/caption] Tiếp đến bạn chọn phân vùng để bung file ghost. Lưu ý không chọn phân vùng lưu trữ dữ liệu vì sẽ mất hết dữ liệu sau khi ghost. [caption id="attachment_36980" align="aligncenter" width="800"] Chọn phân vùng để bung file ghost[/caption] Bấm Yes để tiếp tục Quá trình bung file ghost sẽ diễn ra. Sau khi ghost thành công, Norton Ghost sẽ hiển thị bảng thông báo. Chọn Reset Computer để khởi động lại máy tính. Chọn Reset Computer để khởi động lại máy tính [caption id="attachment_36981" align="aligncenter" width="800"] Quá trình bung file ghost sẽ diễn ra[/caption] [caption id="attachment_36982" align="aligncenter" width="800"] Chọn Reset Computer để khởi động lại máy tính[/caption] Với hướng dẫn chi tiết có kèm hình ảnh minh họa trên, người dùng dễ dàng theo dõi và thực hiện thành công ngay trong lần đầu tiên. >>> Xem thêm: VMware Workstation là gì? Thông tin mới nhất về VMware Workstation Phần mềm ghost win phổ biến nhất hiện nay Nhắc đến ghost win thì mọi người sẽ nghĩ ngay đến những phần mềm quen thuộc như Onekey Ghost, Terabyte. Đây đều là các phần mềm ghost win hữu ích trong việc sao lưu và phục hồi lại hệ điều hành khi bị lỗi. Ghost win bằng phần mềm Onekey Ghost [caption id="attachment_36983" align="aligncenter" width="800"] Ghost win bằng phần mềm Onekey Ghost[/caption] Onekey Ghost là một phần mềm miễn phí hoàn toàn, được phát triển dựa trên giao diện của Symantec Norton Ghost 11.x. Với Onekey Ghost, bạn có thể sao lưu và khôi phục bất kỳ ổ đĩa nào, bao gồm cả 32 bit, 64 bit, WinPE và DOS. Đặc biệt, bạn có thể sao lưu và khôi phục các ổ đĩa chứa hệ điều hành chỉ với một cú nhấp chuột. Khi sử dụng Onekey Ghost, bạn có thể tạo bản Ghost từ chính hệ điều hành đang sử dụng, bất kể là Windows 98, XP, Windows 7, Windows 8, 8.1 hay Windows 10. Chỉ cần vài cú nhấp chuột, bạn đã có thể cài đặt lại hệ điều hành cho máy tính của mình. Ghost win bằng phần mềm Terabyte [caption id="attachment_36984" align="aligncenter" width="800"] Ghost win bằng phần mềm Terabyte[/caption] Một phần mềm ghost windows khác cũng được sử dụng rất phổ biến là Terabyte với dung lượng nhỏ gọn chỉ > 1MB một chút. Thời gian tạo file ghost và bung file ghost nhanh chóng. Giao diện thiết kế đơn giản, thân thiện với người dùng. Terabyte hỗ trợ backup lại file ghost trên cả 2 chuẩn UEFI và LEGACY. Bạn có thể sử dụng TeraByte trực tiếp trên hệ điều hành windows hoặc thông qua Win PêE. Cách 1: Tải phần mềm Terabyte về để chạy trực tiếp trên hệ điều hành Windows. Nếu bạn đã có sẵn USB BOOT thì có thể boot vào Mini Windows để sử dụng phần mềm này. Cách 2: Tạo USB BOOT bằng công cụ Anhdv Boot. Sau đó truy cập Mini Win để sử dụng bởi phần mềm TeraByte đã được tích hợp sẵn trong đó rồi. Điểm khác biệt ghost win và cài lại win Hiện nay vẫn còn rất nhiều người nhầm lẫm giữa “ghost win” và “cài lại win”. Để làm rõ sự khác biệt của 2 thủ thuật này, tham khảo thông tin trong bảng dưới đây! Tiêu chí Ghost Win Cài Lại Win Mục đích Restore lại máy với các thiết lập, phần mềm và dữ liệu giống hệt như lúc tạo file ghost trên máy Khôi phục cài đặt mặc định của nhà sản xuất. Thời gian Thực hiện nhanh chóng chỉ từ 20 - 30 tùy vào dung lượng của file ghost. Thời gian thực hiện lâu hơn. Cần ít nhất là 1 - 2 tiếng máy tính có thể hoạt động tốt. Những bài viết liên quan: Docker là gì? Tìm hiểu về dự án mã nguồn mở Docker từ A – Z Bluestacks Tweaker là gì? Hướng dẫn tải và cài đặt chi tiết 1gb bằng bao nhiêu MB data Viettel, Vinaphone? Cách quy đổi CPU là gì? Phân loại và cách chọn phù hợp nhất Trên đây là thông tin chia sẻ về Ghost windows, hy vọng bạn đã tìm được lời giải đáp cho những thắc mắc của mình. Theo dõi chúng tôi để cập nhật tin tức cập nhật mới nhất về thế giới công nghệ đổi mới mỗi ngày.

CDN là gì? Tìm hiểu về hệ thống CDN từ A đến Z

14:40 20/05/2022
CDN là thuật ngữ không nên bỏ qua đối với những ai thường xuyên làm việc với website. Bạn sẽ hiểu rõ hơn về khái niệm và tầm quan trọng thông qua bài viết của FPT Cloud. Phần tiếp theo chỉ ra hệ thống CDN phục vụ tốt nhất cho đối tượng và nhiệm vụ nào. Hãy tham khảo tới cuối để biết cách kết nối, lan tỏa thương hiệu trên quy mô toàn cầu. CDN là gì? Đối với những ai mới tiếp cận, bài viết sẽ giải thích CDN là gì theo cách dễ hiểu nhất. Trong tiếng Anh, thuật ngữ này có tên gọi là Content Delivery Network. Đó là một nhóm server đặt tại nhiều vị trí khác nhau. [caption id="attachment_26714" align="aligncenter" width="800"] Hệ thống truyền tải thông tin vận hành nhờ nhóm server đặt tại nhiều vị trí[/caption] Cách hoạt động như vậy nhằm hỗ trợ nội dung được trải dài trên đa dạng khu vực địa lý. Điều đó thực hiện thông qua ý tưởng tạo nhiều điểm truy cập (Point of Presence – PoPs) ngoài server gốc. Khi áp dụng thực tế cho thấy website quản lý lưu lượng truy cập tốt hơn. Điều đó thúc đẩy từ quy trình xử lý yêu cầu người dùng nhanh chóng, tăng độ thỏa mãn trong trải nghiệm. Hàng ngày, bạn đang sử dụng hệ thống Content Delivery Network trong nhiều hoạt động. Ví dụ như truy cập vào website E - Commerce có lượng Traffic khổng lồ. Minh họa cũng rất phổ biến chính là liên lạc với bạn bè trên Facebook. Những data center của các web nằm ở khắp mọi nơi trên thế giới. Chúng kết nối và tạo ra điểm truy cập gần nhất dựa trên định vị của người dùng. Nguyên lý này đã xóa bỏ những ràng buộc trong việc đặt website gốc ở đâu. >>> Có thể bạn quan tâm: CC là gì? Cách sử dụng CC Email chính xác và hiệu quả CDN hoạt động như thế nào? Sau khi tìm hiểu thuật ngữ CDN server là gì, hãy tìm hiểu về cách thức hoạt động. Phần dưới đây sẽ đi sâu vào phân tích các kiểu nội dung và hình thức phân phối. Các kiểu nội dung phân phối bởi CDN  Trước tiên, bạn cần nắm được các dạng nội dung được phân phối trong Content Delivery Network là gì. Đó là những yếu tố liên quan đến chữ và hình ảnh website, cụ thể như: Văn bản. Files. Audio. Videos… [caption id="attachment_26718" align="aligncenter" width="800"] Nội dung được phân làm hai loại chính là động và tĩnh[/caption] Nhìn một cách tổng thể, nội dung phân ra làm hai loại chính, bao gồm động và tĩnh. Để dễ so sánh đặc điểm nhận biệt giữa các kiểu Content này, hãy đến với bảng phân tích sau đây. ✅Nội dung tĩnh ✅Nội dung động Đây là những Content ban đầu (input) và cũng chính là nội dung cuối cùng người khác nhìn thấy (output). Được biết đến với tên khác là Dynamic Content. Thuật ngữ đề cập đến nội dung sẽ thay đổi dựa trên dữ liệu đầu vào. Chúng bất biến theo thời gian, không bị ảnh hưởng bởi tác động đến từ người dùng.Với cùng một dữ liệu, server sẽ truyền cho tất cả mọi người. Khi khách truy cập yêu cầu file A, web server sẽ trả lại chính tệp đó. Chúng được cá nhân hóa trên từng trang, tùy thuộc vào dữ liệu do người dùng nhập vào.Ví dụ, nội dung động là các Product Page. Trong đó có chứa tên, mô tả, giá và hình ảnh sản phẩm.Một trường hợp điển hình khác là trang web tương tác trực tiếp với người dùng. Qua đó, họ nhận được những thông tin liên quan. Cách thức CDN hoạt động để phân phối nội dung Sau khi đã hiểu các loại nội dung, bạn sẽ đi sâu vào cách chúng được phân phối trong CDN. Trong quá trình này không thể bỏ qua thuật ngữ Cyberspace – không gian số. Để dễ hình dung hơn, hãy đến với phần minh họa ngay sau đây. [caption id="attachment_26722" align="aligncenter" width="800"] Với Content Delivery Network, nội dung được cung cấp kịp thời[/caption] Bạn ngồi ở nhà, tại Sài Gòn và gõ thông tin vào công cụ tìm kiếm hoặc địa chỉ website. Việc còn lại là nhấn Enter và ngồi chờ trong vòng chưa đến 1 giây. Từ một nơi xa, bạn không hay biết, yêu cầu sẽ được ghi nhận. Hàng tỷ bit thông tin được phân phối, truyền đi từ server gốc tới máy tính hoặc điện thoại người dùng. Hầu hết trang web đều chứa hàng trăm yếu tố. Trong đó gồm văn bản thuần túy đến nội dung đa phương tiện. Chúng có tính tương tác cao, đang chuẩn bị được truyền đi trên Internet. Vì thế, bạn sẽ nhận được thông tin nhanh hơn nếu có nguồn phát ở gần mình. Trong mạng lưới CDN, server gần nhất với máy tính phát yêu cầu sẽ đảm nhiệm việc xử lý request. Cách này làm giảm vấn đề phát sinh như thời gian tải chậm, trình duyệt bị treo, gián đoạn dịch vụ,… Top lợi ích khi dùng CDN Ưu điểm của Content Delivery Network sẽ phát huy tùy thuộc vào một số yếu tố quan trọng. Tiêu biểu nhất chính là: Độ lớn của website. Vị trí tương đối so với data gốc. Lượng Traffic tạo ra. Một doanh nghiệp bán hàng tại chỗ, phục vụ cho người mua gần đó sẽ không hưởng nhiều lợi ích từ CDN. Trái lại, khả năng tiếp cận là rất lớn đối với những sàn thương mại điện tử E - Commerce. Họ muốn tương tác với nhiều người ở các nơi khác nhau. Để cụ thể hơn, dưới đây là những vai trò quan trọng đến từ Content Delivery Network. Từng lợi ích tác động lẫn nhau, giảm thiểu vấn đề phát sinh từ nội dung phức tạp, Traffic lớn. Gia tăng bảo mật Khi không có Content Delivery Network, mọi dữ liệu đều được xử lý tại một máy chủ duy nhất. Hệ thống dễ bị tổn thương hơn khi gặp các kiểu tấn công như Ddos – từ chối dịch vụ,… Bên cạnh đó còn xảy ra tình trạng truyền thông tin đến nhiều người và địa điểm cùng lúc. [caption id="attachment_26728" align="aligncenter" width="800"] Content Delivery Network có khả năng chống lại các cuộc tấn công[/caption] Mục đích của hoạt động là khiến server quá tải, dẫn đến sập do Traffic quá lớn. Tình trạng kéo dài trong vài giờ hoặc thậm chí là nhiều ngày. Những tình huống xấu như này sẽ hạn chế tối đa tại Content Delivery Network. Bên cạnh đó, Content Delivery Network có khả năng chống lại hacker tiếp cận thông tin nhạy cảm. Kết quả này nhờ CDN liên tục làm mới TLS/SSL certificates. Hệ thống tạo ra độ chứng thực và mã hóa cao hơn. Đẩy mạnh phân phối nội dung Lưu lượng truy cập lớn trong khi phần cứng không ổn định sẽ rất dễ gây ra downtime. Tình trạng này dẫn đến rủi ro và thiệt hại lớn cho hầu hết website. Bằng cách phân tán nội dung, bạn sẽ phải gánh ít Traffic truyền qua hơn. Thông tin đến nhanh chóng, không tắc nghẽn hoặc sập trên diện rộng. Giảm tỷ lệ rời bỏ trang Tổng thời gian cần để tải nội dung về là một trong những yếu tố quyết định Bounce Rate. Khảo sát của Web Performance Today chỉ ra 57% khách hàng trực tuyến rời bỏ website tốn hơn 3s để tải. [caption id="attachment_26732" align="aligncenter" width="800"] Ứng dụng Content Delivery Network là cách giảm tỷ lệ thoát trang[/caption] Kết nối giữa người dùng và website sẽ mạnh mẽ hơn nhờ sử dụng Content Delivery Network. Đó cũng là cơ sở dẫn đến khả năng cải thiện thứ hạng trên công cụ tìm kiếm. Doanh nghiệp dễ chạm đích đến cuối cùng trong gia tăng đơn hàng, trải nghiệm khách hàng tổng thể. Tiết kiệm chi phí băng thông  CDN có khả năng xử lý lượng lớn băng thông bằng cách chia nhỏ các điểm truy cập ra. Chính nhờ thế, chi phí cho việc duy trì tính ổn định cũng giảm xuống. Để có thành quả này là bởi các công cụ tối ưu hệ thống như Caching. Dữ liệu được đặt vào khu vực lưu trữ tạm ở các máy và thiết bị khác nhau. >>> Có thể bạn quan tâm: Captcha là gì? Những lợi ích sử dụng mã Captcha Những loại Website nào cần sử dụng CDN Dưới đây là những loại website khai thác triệt để lợi ích đến từ Content Delivery Network. Hãy cùng tham khảo để biết bạn có nên ứng dụng ngay không nhé! Trang E-Commerce Như trong phần giải thích về CDN đã nhắc tới E – Commerce với lượng Traffic lớn, đến từ khắp nơi. Sản phẩm cần giới thiệu rất đa dạng trong khi quỹ thời gian của người dùng hạn hẹp. [caption id="attachment_26736" align="aligncenter" width="800"] Các trang thương mại điện tử cần đáp ứng nhu cầu khách hàng tức thì[/caption] Họ sẽ rời đi nếu web không đáp ứng được đầy đủ thông tin cần thiết trong vòng 1 giây. Những trang này cần Content Delivery Network để xử lý request từ nhiều nguồn khác nhau. Hình thức là lưu nội dung sẵn ở một địa điểm gần nhất. Trang Game Online  Các trang Game Online cần rất nhiều tài nguyên. Vấn đề này chính là thách thức lớn trong nền công nghiệp trò chơi trực tuyến. Họ mong muốn truyền tải những nội dung tốt nhất đồng thời tránh các tình trạng giật lag. Công nghệ CDN là nền tảng giúp Game Online có một “vùng đệm”. Các lập trình viên chứa toàn bộ trò chơi trên server. Nhờ đó, yêu cầu trực tiếp lên máy chủ gốc không còn cần hoặc được hạn chế tối đa. Trang cung cấp nhiều hình thức dịch vụ giải trí Nội dung chính là yếu tố cốt lõi của nền công nghiệp giải trí, truyền thông. Việc quan trọng hơn là làm thế nào để những giá trị này chạy hoàn hảo trên website. Một lần nữa, Content Delivery Network lại cứu cánh, đảm bảo dịch vụ mượt mà, không bị gián đoạn. Bản copy lưu trong nhiều server sẵn sàng được truyền đi theo vị trí địa lý thực. Công ty quảng cáo  Để lan tỏa tính hiệu quả, dịch vụ quảng cáo cần sử dụng nhiều phương tiện truyền thông số. Doanh nghiệp cũng phải đảm bảo tính hấp dẫn, nhiều thông tin và mang tính cá nhân. [caption id="attachment_26740" align="aligncenter" width="800"] Các công ty kinh doanh dịch vụ quảng cáo số nên sử dụng CDN[/caption] Tuy vậy, vấn đề đặt ra là Multimedia File chiếm rất nhiều nguồn tài nguyên. Với CDN, các nội dung lưu tạm tại server gần nhất để truyền tải nhanh chóng đến người dùng. Thời gian thu hẹp đến mức tối thiểu và hiệu năng web tăng lên. Mục tiêu của bất kỳ website nào cũng cần hướng đến tăng lưu lượng truy cập và quản lý hiệu quả. Với Content Delivery Network, bạn dễ dàng đạt được những kỳ vọng như vậy. FPT Cloud tin rằng CDN chính là hệ thống không thể thiếu trong thế kỷ 21. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Cache là gì? Hướng dẫn cách xóa bộ nhớ Cache chi tiết

11:45 20/05/2022
Cache được biết đến là tác nhân giảm bộ nhớ điện thoại, máy tính khá nhanh. Vậy mỗi khi cần dọn dẹp kho lưu trữ, chúng ta sẽ xóa Cache như thế nào? Bài viết sau đây từ FPT Cloud sẽ hướng dẫn bạn thực hiện chi tiết. Cache là gì? Cache còn gọi là bộ nhớ đệm, vùng lưu dữ liệu tạm thời của một thiết bị. Cụ thể nó được tích hợp trên các trang Web, trình duyệt hoặc các ứng dụng. Mục đích giúp tiết kiệm thời gian, tăng tốc độ hoạt động và giảm dữ liệu cần xử lý khi dùng. [caption id="attachment_26596" align="aligncenter" width="800"] Cache sinh ra nhằm mục đích lưu trữ dữ liệu tạm thời[/caption] Caching là lưu trữ data vào Cache dưới dạng mã nhị phân. Hầu hết các Workload của ứng dụng đều sẽ phụ thuộc vào tốc độ đầu vào hoặc đầu ra. Riêng Cache được dùng để cải thiện hiệu suất cho các ứng dụng, Website có lượt truy cập cao. >>> Xem thêm: Cách tối ưu hóa hình ảnh cho website đơn giản & hiệu quả nhất Cache được sử dụng ở đâu? Cache có thể là phần cứng hoặc phần mềm tích hợp trên máy tính, ứng dụng Mobile. Nó được sử dụng tại các phần như sau: Cache bộ nhớ trên thiết bị phần cứng CPU CPU là thành phần cốt lõi chịu trách nhiệm xử lý thông tin từ phần mềm trong máy tính. Cache như một khối bộ nhớ nhỏ giúp CPU dễ dàng truy xuất thông tin sử dụng thường xuyên.  Quá trình diễn ra với một tốc độ rất nhanh nhằm theo kịp với tốc độ xử lý của CPU. Nó lưu trữ dữ liệu từ bộ nhớ chính để thực hiện các lệnh nhanh hơn . Cache dùng trong phần mềm máy tính và ứng dụng Mobile Các ứng dụng trên Mobile hay phần mềm máy tính cũng thường xuyên duy trì bộ nhớ đệm. Nó lưu các tệp hay dữ liệu quan trọng hoặc thường xuyên sử dụng nhất. Mục đích để khi CPU cần là sẽ có ngay truy xuất và xử lý. Loại dữ liệu lưu trữ trong Cache phần mềm máy tính và ứng dụng khác nhau. Đó có thể là file, hình ảnh thu nhỏ, lịch sử tìm kiếm, tùy chọn người dùng khác… Bộ nhớ đệm Cache dùng trong trình duyệt Website Mọi trình duyệt Web đều duy trì bộ nhớ Cache riêng. Nó lưu trữ các tệp cần thiết và hiển thị trang Web bạn truy cập. Cụ thể bao gồm tập tin HTML, Cookie hoặc hình ảnh. [caption id="attachment_26600" align="aligncenter" width="800"] Web cache lưu trữ tạm thời các nội dung tĩnh thường được người dùng truy cập.[/caption] Ví dụ khi bạn truy cập trang mua sắm Tiki, Cache sẽ tải xuống tất cả những gì Website Tiki cung cấp. Chẳng hạn như hình ảnh, tệp HTML các thành phần trình bày và tạo tương tác, lịch sử tìm kiếm.  Đó là lý do nếu bạn xóa Cache Web, đồng nghĩa lịch sử tìm kiếm biến mất. Tình huống này bạn phải chờ lâu hơn vì trang Web cần phải tải lại và hiển thị trên trình duyệt. Vì sao nên xóa Cache? Việc xóa Cache nhằm giúp ứng dụng trở về trạng thái mặc định khi có khó khăn trong quá trình sử dụng. Hoặc trường hợp ứng dụng bị lỗi clear Cache cũng là giải pháp cần thực hiện. Bên cạnh đó, hành động xóa bộ nhớ đệm còn để tiết kiệm không gian lưu trữ.  Thực tế có một số ứng dụng tốn đến hàng GB  để lưu trữ dữ liệu. Tuy nhiên, bạn không cần sử dụng, việc xóa chúng sẽ giải phóng dung lượng bộ nhớ máy. Ngoài ra, với các trường hợp sau đây, clear Cache là việc nên làm: Cần bảo mật sự riêng tư, phải Delete các File có chứa thông tin cá nhân. Ứng dụng bị lỗi, hoạt động không đúng cách. Sắp hết dung lượng lưu trữ trên điện thoại khi không muốn xóa ảnh Video hay ứng dụng. Tóm lại, việc xóa Cache sẽ không gây ra bất kỳ trở ngại, lỗi gì. Tuy nhiên, đừng vì thế bạn thực hiện điều này một cách thường xuyên không có lý do cần thiết. Nếu bạn xóa bộ nhớ đệm, khi thiết bị cần, hệ thống sẽ phải khởi tạo lần nữa những File này.  Hướng dẫn chi tiết cách xóa Cache trình duyệt máy tính Mỗi trình duyệt tương ứng với những cách xóa cache khác nhau. Dưới đây, chuyên trang  sẽ hướng dẫn bạn cách xóa bộ nhớ Cache trên: Chrome, Firefox, Safari và Microsoft Edge. [caption id="attachment_26606" align="aligncenter" width="800"] Việc xóa bộ nhớ đệm Cache cho Chrome, FireFox, Safari giúp trình duyệt đạt tốc độ trong tích tắc[/caption] ✅Trình duyệt Web Các bước thực hiện ✅Cách xóa Cache trên Chrome Chrome là trình duyệt Web sử dụng phổ biến, được nhiều người dùng tin tưởng lựa chọn. Để thực hiện xóa Cache máy tính trình duyệt Chrome, bạn thực hiện theo các bước sau đây:Bước 1: Trên thanh Menu, bạn nhấp chuột vào biểu biểu tượng dấu 3 chấm dọc. Tiếp đến chọn mục History và History thêm lần nữa.Bước 2: Bấm chọn mục Clear Browsing Data.Bước 3: Tại đây hãy tùy ý chọn mốc thời gian và dữ liệu muốn xóa. Bước 4: Cuối cùng bạn chọn nút Clear Data để hoàn tất nhiệm vụ xóa dữ liệu. ✅Cách xóa Cache trên Firefox Đối với trình duyệt Firefox khi cần xóa dữ liệu bộ nhớ đệm, bạn sẽ tiến hành cũng rất dễ dàng. Cụ thể qua một số bước như sau:Bước 1: Bạn bấm chọn vào biểu tượng 3 gạch trên thanh Menu, vào Library, click History  và nhấp Clear Recent History.Bước 2: Chọn thời gian và các loại dữ liệu muốn thực hiện xóaBước 3: Nhấn vào lệnh “Clear Now” để xóa dữ liệu Cache. ✅ Cách xóa bộ nhớ đệm Cache trên Safari Bước 1: Bạn di chuyển chuột đến tab History trong thanh Menu và Chọn Clear History.Bước 2: Chọn thời gian, trường hợp khi muốn xóa hết toàn bộ dữ liệu, bấm vào All history.Bước 3: Nhấn nút lệnh Clear History để hoàn tất việc xóa Data. Bạn hãy lưu ý với Safari sẽ không cho phép lựa chọn loại dữ liệu. Trình duyệt này bắt buộc User phải xóa tất cả lịch sử, Cache, Cookies.  ✅ Hướng dẫn cách xóa Cache trình duyệt Microsoft Edge Bước 1: Bạn click vào biểu tượng dấu 3 chấm trên thanh menu, chọn mục History -> Clear History.Bước 2: Lướt chọn các mục dữ liệu muốn xóa bên dưới tab Clear browsing Data.Bước 3: Bấm nút Clear để tiến hành xóa dữ liệu.Bạn có thể bật nút On chế độ “Always clear this when I close the browser”. Mục đích để hệ thống tự động xóa Cache mỗi khi trình duyệt đóng lại. Hướng dẫn cách xóa Cache trình duyệt di động Cách xóa bộ nhớ đệm trên thiết bị di động cũng tương tự như Desktop. Dưới đây sẽ là các hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu:  [caption id="attachment_26610" align="aligncenter" width="800"] Việc xóa Cache trên Hệ điều hành Android, iOS giúp tiết kiệm không gian lưu trữ[/caption] ✅Trình duyệt di động Các bước thực hiện ✅Xóa Cache trên Google Chrome iOS, Android Cách xóa Cache trình duyệt Google Chrome trên hệ điều hành Android. Bước 1: Bạn tiến hành mở trình duyệt Chrome, nhấn vào biểu tượng 3 chấm dọc trên thanh Menu -> History.Bước 2: Click chọn vào Clear Browsing Data.Bước 3: Bạn chọn thời gian kèm những dữ liệu cần xóa như History, Cookies, Cache.Bước 4: Hãy nhấn nút Clear Data để xóa dữ liệu.Hướng dẫn xóa Cache trình duyệt Google Chrome hệ điều hành iOS cũng tương tự như trên Android. Tuy nhiên khác một chút là với iOS, Chrome không cho lựa chọn phạm vi thời gian lưu trữ.Đầu tiên, bạn cũng thực hiện thao tác bước 1 và 2 như trên hệ điều hành Android.  Hệ thống sau đó xuất hiện Pop-up xác nhận về việc xóa dữ liệu. Lúc này, bạn chỉ việc nhấn nút OK để hoàn tất.  ✅ Cách xóa Cache trình duyệt Mozilla FireFox iOS, Android Cách xóa Cache trình duyệt Mozilla FireFox trên di động Android được thực hiện như sau:Bước 1: Nhấn vào biểu tượng 3 chấm dọc tại thanh Menu, bạn chọn mục History.Bước 2: Tiếp đến nhấn nút Clear Browsing History ngay phía dưới màn hình.Bước 3: Hệ thống hiển thị một Popup cần bạn xác nhận có muốn xóa dữ liệu không. Nếu đồng ý, User hãy nhấn nút OK. ✅ Cách xóa bộ nhớ Cache Safari iOS Bước 1: Bạn vào phần Cài đặt hay Setting của thiết bị di động.Bước 2: Tìm và mở mục Safari.Bước 3: Tiếp đến Click chọn mục Clear History and Website Data ở phía dướiBước 4: Hệ thống hiển thị Pop-up thông báo, hãy nhấn nút Clear History and Data để xác nhận xóa Cache. Bạn nên lưu ý rằng không cần phải thực hiện xóa bộ nhớ đệm hằng ngày. Lý do là vì Browser có khả năng ghi đè Cache tự động.  Trường hợp trình duyệt chạy chậm, Website không hiển thị đúng nội dung yêu cầu mới cần phải xóa Cache. >> Xem thêm: Hướng dẫn chỉnh sửa Theme Wordpress từ cơ bản đến nâng cao Hướng dẫn chi tiết cách xóa Cache Web WordPress Như đã đề cập, mục đích của Cache là để tăng tốc trang Web và cải thiện trải nghiệm người dùng. Tuy nhiên, điều này khiến bạn không thấy được những thay đổi bản thân đã thực hiện ngay lập tức.  Để giải quyết, bạn sẽ cần xóa bộ nhớ đệm để xem trực tiếp tất cả. Sau đây, chuyên trang sẽ hướng dẫn bạn cách thực hiện cho tiết  trong WordPress:  Cách xóa bộ nhớ Cache trong WordPress Rocket WP Rocket được người dùng đánh giá là Plugin Cache WordPress tốt nhất trên thị trường. Nó có thể chủ động tạo bộ nhớ đệm của bạn trong Background. Vì vậy, những người truy cập vào Website doanh nghiệp luôn được cung cấp phiên bản đã được lưu trong Cache.  [caption id="attachment_26614" align="aligncenter" width="800"] Web caching giúp cải thiện tốc độ truy cập Website cho người dùng[/caption] Để thực hiện loại bỏ bộ nhớ đệm trong WP Rocket, bạn chỉ cần đăng nhập trang quản trị. Bước tiếp đến hãy vào phần Settings, nhấp chọn WP Rocket ở phía trên và chọn Clear Cache. Xóa bộ nhớ đệm trong WordPress Super Cache WP Super Cache có thể nói là Plugin lưu trữ WordPress được sử dụng phổ biến. Nó cho phép người dùng dọn dẹp, lọc tất cả nội dung trong bộ nhớ đệm chỉ bằng một cú nhấp chuột.  Để xóa Cache trong WP Super Cache, bạn chỉ cần đăng nhập trang quản trị. Bước tiếp đến là vào phần Settings, chọn WP Super Cache. Cuối cùng hãy nhấn nút Delete Cache dưới mục Delete Cached Pages. Xóa Cache trong W3 Total Cache W3 Total Cache cũng thuộc một trong những Plugin phổ biến. Nó có sẵn cài đặt giúp xóa Cache chỉ bằng một cú nhấp chuột.  Cách xóa bộ nhớ đệm trên W3 Total Cache rất đơn giản. Bạn đăng nhập vào trang quản trị, Chọn Performance, cuối cùng chọn  Purge All Caches.  Cách xóa bộ nhớ Cache trên WP Engine WP Engine được biết đến là một nhà cung cấp dịch vụ Managed WordPress Hosting. Họ chạy bộ nhớ đệm của riêng mình, vì vậy khách hàng không cần cài đặt Plugin Cache. Cách xóa bộ đệm WP Engine khỏi khu vực quản trị WordPress rất dễ dàng.  Đầu tiên, bạn click vào mục Menu WP Engine trong thanh quản trị. Sau đó, trong General Settings, người dùng hãy nhấn nút xóa tất cả bộ đệm. Vậy là hoàn thành, WPEngine sẽ bỏ tất cả bộ nhớ đệm được lưu trữ cho Website WordPress. Xóa Cache trên Bluehost Bluehost là một trong những công ty lưu trữ WordPress tốt nhất thuộc lĩnh vực kinh doanh. Họ cung cấp giải pháp bộ nhớ đệm tích hợp giúp cải thiện nhanh chóng hiệu suất và tốc độ WordPress. [caption id="attachment_26618" align="aligncenter" width="800"] Các User thực hiện việc xóa Cache Bluehost rất dễ dàng[/caption] Bạn có thể xóa bộ nhớ Cache Bluehost WP rất đơn giản. Đầu tiên hãy đăng nhập vào khu vực quản trị WordPress. Bạn sẽ thấy nút bộ nhớ đệm trên thanh công cụ Manage. Hãy kéo chuột qua và chọn "Xóa tất cả bộ nhớ Cache”. Những bài viết liên quan: Hướng dẫn trỏ tên miền về Blogger và khắc phục lỗi phát sinh Clienttransferprohibited là gì? Tìm hiểu cách xử lý trạng thái tên miền AppServ là gì? Trọn bộ hướng dẫn cài đặt và cách sử dụng trên Windows Whois là gì? Hướng dẫn tra cứu thông tin Domain với Whois từ A-Z Thông qua nội dung trên, hy vọng bạn đã nắm được những kiến thức giải đáp cơ bản "Cache là gì". FPT Cloud chúc bạn áp dụng thành công để  đạt giá trị ứng dụng cao tới mức tối đa như mong muốn.