Blogs Tech

TeamViewer là gì? Cách tải, cài đặt & sử dụng teamview 2023

17:16 23/05/2022
TeamViewer là gì? Nếu bạn là người thường xuyên làm việc từ xa hoặc hỗ trợ kỹ thuật cho người khác, thì bạn không còn xa lạ gì với phần mềm hữu ích này. TeamViewer là phần mềm hỗ trợ và truy cập từ xa, cho phép người dùng truy cập và điều khiển thiết bị từ mọi nơi trên thế giới. Với các tính năng nổi bật như chia sẻ màn hình, gửi file và in từ xa. TeamViewer có khả năng tương thích đa nền tảng và giao diện thân thiện với người dùng khiến khiến nó trở thành lựa chọn phổ biến của người dùng trên toàn thế giới. Nếu bạn đang tìm hiểu cách cách dùng teamviewer thì hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây! Teamviewer là gì? [caption id="attachment_37023" align="aligncenter" width="800"] Teamviewer là gì?[/caption] TeamViewer là phần mềm hỗ trợ và truy cập từ xa giúp người dùng có thể điều khiển máy tính, điện thoại thông minh và máy tính bảng khác từ chính thiết bị của mình. Phần mềm đa nền tảng có sẵn trên các thiết bị Windows, macOS, Linux, Android và iOS. Khi kết nối teamviewer người dùng có thể truy cập, điều khiển và khắc phục sự cố từ xa các thiết bị khác như thể đang trực tiếp thao tác trên màn hình và chia sẻ tệp cũng như thông tin giữa các thiết bị một cách dễ dàng. TeamViewer thiết lập kết nối an toàn giữa hai hoặc nhiều thiết bị  thông qua Internet mà không cần phải gặp gỡ trực tiếp. Nhà phát triển sử dụng mã hóa đầu cuối đảm bảo vấn đề bảo mật dữ liệu được truyền giữa các thiết bị. >>> Xem thêm: Tab ẩn danh là gì? Cách mở tab ẩn danh trên máy tính, điện thoại Nguyên lý hoạt động của phần mềm teamview [caption id="attachment_37066" align="aligncenter" width="800"] Nguyên lý hoạt động của phần mềm teamview[/caption] TeamView hoạt động dựa trên mã định danh của máy tính (ID) và mật khẩu được cung cấp (Password) mới mỗi lần kết nối. Để người khác có thể truy cập và thực hiện thao tác trên máy tính của bạn, bạn cần chuyển ID và mật khẩu cho người sử dụng máy tính khác thực hiện nhập vào TeamView trên thiết bị của họ. Ngược lại, bạn cũng có thể nhập ID và mật khẩu kết nối của người khác trên thiết bị của mình và nhấn nút “Connect” để thành công truy cập vào thiết bị của họ. Lưu ý: Mã định danh (ID) của máy tính sẽ luôn luôn cố định nhưng mật khẩu kết nối sẽ thay đổi khác nhau ở mỗi lần kết nối. Ưu, nhược điểm của google teamviewer Ưu điểm Hỗ trợ mọi hệ điều hành và thiết bị: Hiện, TeamViewer cho phép truy cập trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Microsoft Windows, MacOS, Linux, Chrome OS, iOS, Android, Window RT, Windows Phone 8 và hệ điều hành BlackBerry. Cho dù bạn đang sử dụng máy tính, điện thoại thông minh hay máy tính bảng, hãy truy cập từ xa vào các thiết bị khác thông qua TeamView. Kết nối từ PC với thiết bị di động, thiết bị di động với PC hoặc thậm chí thiết bị di động với thiết bị di động. Bảo mật hàng đầu trong ngành: TeamView được BitSight xếp hạng 1% phần mềm bảo mật hàng đầu trong ngành công nghệ. Truyền tệp nhanh chóng: Khả năng nén của phần mềm đảm bảo truyền tệp an toàn và nhanh chóng, ngay cả đối với các tệp lớn. Miễn phí sử dụng đối với người dùng cá nhân với mục đích phi thương mại. Và chỉ tính phí với khách hàng doanh nghiệp hoạt động với hình thức thương mại. Trải nghiệm người dùng tốt nhất: Phần mềm có kết nối nhanh, giao diện đẹp mắt, thân thiện với người dùng phù hợp với cả những người dùng lần đầu tiên truy cập. Hỗ trợ đa ngôn ngữ: Phần mềm hỗ trợ hơn 30 ngôn ngữ trên toàn thế giới bao gồm Tiếng Việt phá bỏ mọi rào cản ngôn ngữ. Nhược điểm Khi thực hiện chuyển các tập tin dung lượng lớn qua TeamView mất khá nhiều thời gian. Trong một số trường hợp người dùng không thể thực hiện được tác vụ này. Tồn tại nguy cơ Hacker giả làm người hỗ trợ kỹ thuật của phần mềm TeamView yêu cầu người dùng cấp quyền truy cập máy tính và thực hiện xóa hoặc sao chép các thông tin cá nhân trên thiết bị. TeamView không thể sử dụng miễn phí với mục đích thương mại. Chi phí đối với khách hàng doanh nghiệp khá cao. Link tải teamviewer miễn phí, nhanh nhất Link tải TeamViewer cho Windows Link tải TeamViewer cho Mac Link tải TeamViewer cho Android Link tải TeamViewer cho iOS Hướng dẫn cài teamviewer chi tiết, nhanh chóng Trên Windows Bước 1: Tải phần mềm Để tải teamviewer miễn phí, bạn nhấn vào đường link ở phần trên. [caption id="attachment_37067" align="aligncenter" width="800"] Hướng dẫn cài teamviewer chi tiết, nhanh chóng[/caption] Bước 2: Tại bước này, bạn nhấn chọn “Basic Installation” -> “Personal/ Non-commercial use” -> Chọn “Accept – finish”. [caption id="attachment_37068" align="aligncenter" width="800"] Tải teamviewer miễn phí[/caption] Giờ thì bạn chỉ cần chờ đợi để phần mềm hoàn tất cài đặt vào thiết bị là có thể sử dụng ngay được. [caption id="attachment_37069" align="aligncenter" width="800"] Hoàn tất cài đặt[/caption] Trên Mac Bước 1: Tải phần mềm. Tương tự như trên Windows, bước 1 bạn nhấn chọn “Link tải TeamViewer cho Mac” ở phần trên. [caption id="attachment_37070" align="aligncenter" width="800"] Tải phần mềm[/caption] Bước 2: Sau khi tải thành công, bạn thực hiện mở tệp. [caption id="attachment_37071" align="aligncenter" width="800"] Thực hiện mở tệp[/caption] Bước 3: Tiếp tục Nhấn vào biểu tượng để tiến hành cài đặt. [caption id="attachment_37072" align="aligncenter" width="800"] Nhấn vào biểu tượng[/caption] Bước 4: Tại mục “Introduction”, nhấn chọn “Continue”. [caption id="attachment_37073" align="aligncenter" width="800"] Chọn “Continue”[/caption] Bước 5: Nhấn “Continue” -> Chọn “Agree”. [caption id="attachment_37074" align="aligncenter" width="800"] Nhấn “Continue”[/caption] Bước 6: Nhấn “Install” -> Sau đó nhập mật khẩu máy tính của -> Chọn “Install Software” Cuối cùng để hoàn tất TeamViewer cho Mac bạn nhấn “Install”. Trên điện thoại [caption id="attachment_37076" align="aligncenter" width="800"] Trên điện thoại[/caption] Cách tải xuống và cài đặt TeamViewer trên thiết bị di động rất đơn giản. Bạn chỉ cần nhấn chọn vào đường link tải xuống TeamViewer phù hợp với điện thoại của mình như ở mục trên. Và thực hiện cài đặt tương tự như các ứng dụng di động khác. Ứng dụng TeamView trên thiết bị di động có dung lượng rất nhỏ có thể hoạt động mượt mà trên mọi thiết bị. Dưới đây là thông tin chi tiết: - Trên iPhone, iPad Đơn vị phát hành: TeamViewer Germany GmbH Dung lượng: 81,8 MB Tương thích: Từ iOS và iPadOS 12 trở lên Giá: Miễn phí - Trên điện thoại Android [caption id="attachment_37077" align="aligncenter" width="800"] Trên điện thoại Android[/caption] Đơn vị phát hành: TeamViewer Germany GmbH Dung lượng: 65 MB Tương thích: Android 4.4 trở lên Giá: Miễn phí >>> Xem thêm: Ghost windows là gì? Cách Ghost & Phần mềm Ghost Win hiệu quả Cách sử dụng teamviewer hiệu quả, kết nối nhanh nhất Tối ưu hóa chất lượng hình ảnh và tốc độ Bạn nên điều chỉnh cài đặt toàn màn hình để tối ưu trải nghiệm. Thực hiện bằng cách nhấn chuột trái vào “View” -> “Scaling” và chọn chế độ Full Screen (Toàn màn hình). Hoặc bạn có thể tùy chỉnh nhanh chóng bằng cách click vào biểu tượng nhiều mũi tên nhỏ dưới mục “Extras”. Ngoài ra, tùy thuộc vào độ phân giải của từng thiết bị bạn có thể điều chỉnh sao cho chất lượng hình ảnh tốt nhất. Lưu ý bạn nên kết hợ điều chỉnh độ phân giải màn hình của cả hai thiết bị. Bởi nếu không màn hình có thể gặp phải hội “widescreen” và tạo các thanh màu đen xuất hiện trên đầu và cuối màn hình. Sử dụng tài khoản TeamViewer để truy cập nhanh chóng Ngoài cách sử dụng ID và mật khẩu ngẫu nhiên, bạn có thể tạo tài khoản TeamViewer và dễ dàng truy cập máy tính của mình ở bất cứ đâu và tại bất cứ thời điểm nào mà bạn muốn. Trên máy tính, bạn khởi động phần mềm và truy cập mục “Connection” bên góc trái màn hình. Tại đây nhấn chọn “Setup unattended access” và làm theo hướng dẫn để thiết lập một tài khoản mới. Như vậy khi bạn muốn kết nối đến thiết bị đã được thiết lập tài khoản, bạn nhập “Partner ID” sau đó nhấp vào “Connect to partner”. Điều khiển trên các thiết bị di động Trong trường hợp bạn muốn truy cập vào máy tính ở nhà nhưng không có máy tính xách tay sẵn có, bạn có thể sử dụng các thiết bị di động để kết nối. Với ứng dụng TeamViewer trên điện thoại di động, bạn có thể từ xa điều khiển các thiết bị và thực hiện việc di chuyển file tương tự như trên máy tính. Sử dụng TeamViewer có đảm bảo an toàn không? Bảo mật là ưu tiên hàng đầu trong quá trình phát triển TeamView nhằm loại bỏ hoàn toàn nguy cơ bị tấn công và đánh cắp dữ liệu. Hàng loạt tính năng bảo mật mật tiên tiến được ứng dụng nhằm bảo vệ dữ liệu của người dùng. Hiện teamviewer mới nhất sở hữu tính năng bảo mật gồm: Mã hóa đầu cuối: Tất cả dữ liệu được truyền giữa các thiết bị thông qua teamview được bảo vệ bằng mã hóa AES 256-bit, đảm bảo dữ liệu được bảo mật 100%. Xác thực hai yếu tố: Teamview cung cấp xác thực hai yếu tố để tăng cường một lớp bảo mật khi đăng nhập vào tài khoản. Người dùng có thể chọn nhận mã qua email hoặc SMS hoặc sử dụng ứng dụng xác thực như Google Authenticator. Thiết bị đáng tin cậy: Người dùng có thể chỉ định một số thiết bị nhất định là đáng tin cậy, cho phép bỏ qua xác thực hai yếu tố khi thực hiện đăng nhập. Danh sách đen và trắng: TeamViewer cho phép người dùng tạo danh sách đen và trắng để hạn chế quyền truy cập vào một số thiết bị hoặc địa chỉ IP bất kỳ. Những điều cần lưu ý về an toàn khi sử dụng TeamViewer Bên cạnh những nỗ lực tăng cường bảo mật của nhà phát triển, người sử dụng TeamViewer cũng cần lưu ý một số vấn đề sau: Luôn giám sát màn hình khi sử dụng TeamViewer Thông qua teamviewer, thiết bị của bạn sẽ được kết nối với người dùng khác và họ có thể điều khiển thiết bị của bạn. Song tất cả các hành động được thực hiện bởi người đó được phản ánh trên màn hình. Để chủ động bảo vệ an toàn thông tin dữ liệu bạn nên kiểm soát hành vi của người này bằng cách theo dõi màn hình thiết bị. Đóng TeamViewer ngay khi không sử dụng Sau khi hoàn tất việc sử dụng TeamView, bạn nên tắt ngay phần mềm trên thiết bị. Bởi nếu TeamView vẫn hoạt động người dùng khác có thể truy cập tìm kiếm, sao chép hoặc thực hiện các tác vụ khác thông qua TeamViewer. Bởi vậy, bạn hãy tắt bằng cách nhấp chuột phải vào biểu tượng TeamViewer ở góc bên phải màn hình của bạn và chọn “Thoát”. Hoặc bạn nhấn vào “Kết nối” ở góc trái màn hình và chọn “Thoát TeamViewer”. Thường xuyên cập nhật TeamViewer để đảm bảo an toàn [caption id="attachment_37078" align="aligncenter" width="800"] Thường xuyên cập nhật TeamViewer để đảm bảo an toàn[/caption] Tương tự như rất nhiều phần mềm khác, TeamView cần thường xuyên cập nhật phiên bản bản mới nhất. Bởi nhà phát hành sẽ bổ sung tính năng mới và đặc biệt là vá lỗi bảo mật tăng cường bảo vệ cho phần mềm trên thiết bị của bạn. Những bài viết liên quan: Tab ẩn danh là gì? Cách mở tab ẩn danh trên máy tính, điện thoại Top 10+ Cách test keyboard bàn phím online chuẩn và Free 2023 Top 6+ Phần mềm Auto Click chuột trên máy tính, Android 2023 Discord là gì? Tính năng, Cách tải & Sử dụng Discord từ A – Z Với 600.000+ khách hàng trên toàn thế giới và 2.5 tỷ thiết bị được kết nối TeamView đã và đang trở thành giải pháp hoàn hảo hỗ trợ truy cập từ xa. Cho dù bạn là người dùng cá nhân muốn truy cập từ xa vào thiết bị khác hay doanh nghiệp cần hỗ trợ quản lý thiết bị, TeamViewer đều có thể cung cấp các gói giải giáp đáp ứng nhu cầu của bạn. Hy vọng với những chia sẻ trên, bạn đã nắm được cách tải xuống và cài đặt teamviewer. Chúc thành công sử dụng phần mềm hữu ích này ngay trong lần đầu tiên!

Tab ẩn danh là gì? Cách mở tab ẩn danh trên máy tính, điện thoại

16:25 23/05/2022
Hiện nay, công nghệ thông tin càng ngày phát triển và có vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người. Do đó, với các dữ liệu cá nhân bị kém an toàn, bảo mật và dễ bị tiết lộ. Vì thế, chế độ tab ẩn danh đã được rất nhiều người lựa chọn sử dụng để bảo vệ được thông tin cá nhân. Vậy chế độ tab ẩn danh, cách mở và tắt tab ẩn danh ra sao hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé! Tab ẩn danh là gì? Tab ẩn danh trên trình duyệt web là một chế độ hoạt động mà không lưu lại lịch sử duyệt web, cookie hoặc các dữ liệu khác trong phiên làm việc. Khi người dùng mở một tab ẩn danh, trình duyệt sẽ không lưu bất kỳ thông tin nào về các trang web bạn đã và đang truy cập ở tab đó. Vì thế, khi bạn đóng tab ẩn danh, sẽ không còn các dấu vết nào về hoạt động duyệt web của bạn và không được lưu lại trong lịch sử duyệt web, cache, cookie hoặc tệp tạm của trình duyệt. [caption id="attachment_37011" align="aligncenter" width="800"] Logo tab ẩn danh[/caption] Tab ẩn danh thường được lựa chọn khi người dùng không muốn lưu lại hoạt động trên máy tính. Nhưng tab ẩn danh sẽ không hoàn toàn bảo mật và ẩn danh, nó chỉ có thể ẩn dữ liệu khỏi máy tính cá nhân của bạn. Còn hoạt động trên trình duyệt web của bạn vẫn có thể sẽ được theo dõi bởi nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP), các trang web bạn truy cập hoặc các nguồn khác. >>> Xem thêm: Ghost windows là gì? Cách Ghost & Phần mềm Ghost Win hiệu quả Tab ẩn danh có tác dụng gì? Tab ẩn danh (tab private) có một số tác dụng quan trọng, bao gồm: Bảo mật thông tin cá nhân: Khi sử dụng tab ẩn danh, trình duyệt sẽ không lưu lịch sử duyệt web, cookie hoặc dữ liệu khác. Nhờ vậy, giúp ngăn chặn những người dùng khác truy cập vào lịch sử duyệt web của bạn và không lưu lại thông tin đăng nhập, thông tin cá nhân hoặc hoạt động trực tuyến của bạn trên máy tính. Tránh lưu cache: Tab ẩn danh sẽ không lưu trữ bất kỳ dữ liệu tạm thời nào. Vì thế, các tệp hình ảnh, tệp tin nhạc, tệp HTML và các tệp tương tự sẽ không được lưu trên máy tính. Khi người dùng đóng tab ẩn danh, tất cả các dữ liệu tạm thời sẽ bị xóa và không còn ở trên lịch sử trình duyệt. Ngăn chặn theo dõi trực tuyến: Có một vài trang web và quảng cáo sẽ theo dõi hoạt động của bạn trên Internet với mục đích để hiển thị quảng cáo theo quyền quyết định của bạn hoặc có thể thu thập thông tin về sở thích và hành vi của người dùng. Nếu như người dùng sử dụng tab ẩn danh, nó sẽ cung cấp một mức độ bảo vệ nhất định bằng việc không lưu thông tin theo dõi và các cookie của trang web đó ở thiết bị của bạn. Đăng nhập vào nhiều tài khoản: Tab ẩn danh rất hữu ích khi bạn muốn đăng nhập vào nhiều tài khoản cùng một lúc trên cùng một trang web. Với tab ẩn danh, người sẽ đăng nhập vào tài khoản riêng tư, trong khi duyệt web thông thường đang đăng nhập tài khoản bạn đang dùng thường xuyên. [caption id="attachment_37012" align="aligncenter" width="800"] Tác dụng của chế độ tab ẩn danh[/caption] Bên cạnh đó, cần lưu ý rằng tab ẩn danh không cung cấp được một cơ chế hoàn toàn ẩn danh và bảo mật. Vì thế mà các hoạt động vẫn có thể được theo dõi bởi nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) của bạn, trình duyệt và các trang web bạn truy cập. Hướng dẫn cách bật, tắt tab ẩn danh trên điện thoại FPT Cloud sẽ hướng dẫn chi tiết về cách bật và tắt tab ẩn danh ở trên điện thoại theo từng hệ điều hành điện thoại và từng trình duyệt web. Điện thoại android Trên hệ điều hành Android sẽ có nhiều người sử dụng các trình duyệt khác nhau. Dưới đây sẽ là hướng dẫn chi tiết về tab ẩn danh trên các trình duyệt Chrome, Cốc Cốc, Firefox, Microsoft Edge Trình duyệt Chrome Bước 1: Mở ứng dụng Chrome trên điện thoại Android. Bước 2: Nhấn vào biểu tượng ba chấm ở góc trên bên phải của trình duyệt để mở menu. Bước 3: Trong menu, chọn vào "Tab mới ẩn danh" để bật một tab ẩn danh mới. Hoặc, nếu như bạn đã có các tab đang hoạt động, thì bạn chạm vào biểu tượng vuông tròn với số ẩn danh bên cạnh để có thể chuyển sang tab ẩn danh. Bước 4: Để tắt tab ẩn danh, chọn vào biểu tượng vuông tròn với số ẩn danh bên cạnh và chạm vào "Đóng tab ẩn danh". [caption id="attachment_37013" align="aligncenter" width="800"] Mở tab ẩn danh trên điện thoại[/caption] Trình duyệt Cốc Cốc, Firefox Bước 1: Mở ứng dụng Cốc Cốc, Firefox trên điện thoại Android của bạn. Bước 2: Chạm vào biểu tượng ba dấu gạch ngang ở trên góc bên phải của trình duyệt để mở menu. Bước 3: Trong menu, cuộn xuống và chọn vào "Tab ẩn danh" để bật một tab ẩn danh mới. Bước 4: Để tắt tab ẩn danh, chạm vào biểu tượng mũi tên hướng xuống ở góc dưới cùng bên phải trình duyệt và sau đó chạm vào biểu tượng "X" trên tab ẩn danh để tắt cửa sổ đó. Lưu ý: Quy trình này có thể thay đổi một chút tùy thuộc vào những phiên bản cụ thể của trình duyệt Cốc Cốc hoặc Firefox trên điện thoại Android của bạn. Trình duyệt Microsoft Edge Bước 1: Mở ứng dụng Microsoft Edge trên điện thoại Android của bạn. Bước 2: Chạm vào biểu tượng ba chấm ở góc dưới cùng bên phải của trình duyệt để mở menu. Bước 3: Trong menu, cuộn xuống và chạm vào "Tab mới ẩn danh" để bật một tab ẩn danh mới. Bước 4: Để tắt tab ẩn danh, chạm vào biểu tượng hình vuông ở góc dưới cùng bên phải của trình duyệt và chọn vào biểu tượng "X" trên tab ẩn danh để đóng nó. Điện thoại IPhone, IPad Người dùng có thể sử dụng chế độ "Ứng dụng riêng tư" trên trình duyệt Chrome của điện thoại Iphone hay Ipad. Cùng FPT Cloud tìm hiểu cụ thể hơn về cách bật tắt trên từng trình duyệt nhé: Trình duyệt Chrome, Cốc Cốc Bước 1: Mở ứng dụng Google Chrome, Cốc Cốc trên iPhone hoặc iPad của bạn. Bước 2: Chọn vào biểu tượng ba dấu chấm ngang ở góc dưới cùng bên phải của trình duyệt để mở menu. Bước 3: Trong menu, chọn "Cài đặt" để truy cập vào cài đặt của trình duyệt Chrome hoặc Cốc Cốc. Bước 4: Trong phần Cài đặt, chọn vào "Ứng dụng riêng tư". Bước 5: Một cửa sổ mới sẽ hiển thị, thông báo rằng khi bạn sử dụng chế độ ứng dụng riêng tư, lịch sử duyệt web, cookie và dữ liệu khác sẽ không được lưu trữ trên thiết bị và bấm chọn OK Bước 6: Để tắt chế độ bạn chỉ cần chạm vào dấu X để thoát trang. Lưu ý: Chế độ ứng dụng riêng tư trên trình duyệt Chrome, Cốc Cốc chỉ áp dụng được trong phiên duyệt hiện tại. Do đó, khi bạn mở trình duyệt Chrome hoặc Cốc Cốc một lần nữa, bạn sẽ trở lại với chế độ duyệt thông thường. Trình duyệt Firefox Bước 1: Mở ứng dụng Firefox trên iPhone hoặc iPad của bạn. Bước 2: Chọn vào biểu tượng tab hình vuông ở góc dưới cùng bên phải của trình duyệt để mở danh sách tab. Bước 3: Trên danh sách tab, chạm vào biểu tượng mũi tên hướng lên ở góc dưới cùng bên phải để mở menu. Bước 4: Trong menu, Chọn "Tab riêng tư" để bật chế độ tab ẩn danh. Bước 5: Để tắt tab ẩn danh, chạm vào biểu tượng tab hình vuông ở góc dưới cùng bên phải của trình duyệt để mở danh sách tab. Tiếp theo, chạm vào biểu tượng "X" trên tab ẩn danh để đóng tab đó. Hướng dẫn cách bật, tắt tab ẩn danh trên máy tính Trên máy tính sử dụng nhiều hệ điều hành khác nhau và cũng sử dụng nhiều trình duyệt web. Dưới đây FPT Cloud hướng dẫn cụ thể cách bật và tắt tab ẩn danh theo từng hệ điều hành và từng trình duyệt web: [caption id="attachment_37014" align="aligncenter" width="800"] Cách bật chế độ tab ẩn danh trên máy tính[/caption] Máy tính Windows Ở hệ điều hành Windows sẽ sử dụng được các trình duyệt Google Chrome, Cốc Cốc, Firefox, Microsoft Edge. Dưới đây là các bước mở và tắt tab ẩn danh: Trình duyệt Chrome, Cốc Cốc, Microsoft Edge Bước 1: Mở trình duyệt Chrome, Cốc Cốc, Microsoft Edge trên máy tính của bạn. Bước 2: Bật tab ẩn danh bằng một trong các cách sau: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + N trên bàn phím. Nhấp chuột phải vào tab và chọn "Mở tab mới ẩn danh" từ menu xuất hiện. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + T để mở một tab mới và sau đó nhấp vào biểu tượng hình ảnh của một nhân vật bí ẩn ở góc trái tab mới đó. Bước 3: Một tab ẩn danh mới sẽ được tạo và bạn có thể bắt đầu duyệt web trong chế độ ẩn danh. Bước 4: Để tắt tab ẩn danh, bạn có thể làm một trong các cách sau: Nhấp vào biểu tượng "X" ở góc phải của tab ẩn danh để đóng nó. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + W (Windows/Linux) trên bàn phím để đóng tab ẩn danh. Trình duyệt Firefox Bước 1: Mở trình duyệt Firefox trên máy tính của bạn. Bước 2: Bật tab ẩn danh bằng một trong các cách sau: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + P trên bàn phím Nhấp chuột phải vào tab và chọn "Open Link in New Private Window" (Mở Liên kết trong Cửa sổ Riêng tư) từ menu xuất hiện. Nhấp vào biểu tượng menu (biểu tượng ba dấu gạch ngang) ở góc trên bên phải của trình duyệt, sau đó chọn "New Private Window" (Cửa sổ Riêng tư Mới). Bước 3: Một cửa sổ tab ẩn danh mới sẽ được mở và bạn có thể bắt đầu duyệt web trong chế độ ẩn danh. Bước 4: Để tắt tab ẩn danh, bạn có thể làm một trong các cách sau: Nhấp vào biểu tượng "X" ở góc phải của tab ẩn danh để đóng nó. Nhấp vào biểu tượng menu (biểu tượng ba dấu gạch ngang) ở góc trên bên phải của trình duyệt, sau đó chọn "Close Window" (Đóng Cửa sổ). Máy Macbook Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách mở và tắt tab ẩn danh trên các trình duyệt ở máy tính Macbook: Trình duyệt Chrome, Cốc Cốc, Safari Bước 1: Mở trình duyệt web Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Command + Shift + N trên bàn phím hoặc chọn "New Private Window" (Cửa sổ riêng tư mới) từ menu "File" (Tệp). Bước 3: Nhấp vào biểu tượng "X" ở góc phải của tab ẩn danh hoặc đóng cửa sổ tab ẩn danh. Trình duyệt Firefox Bước 1: Mở trình duyệt Firefox trên máy tính của bạn. Bước 2: Bật tab ẩn danh bằng các cách sau: Nhấn tổ hợp phím Command + Shift + P trên bàn phím hoặc chọn "New Private Window" (Cửa sổ riêng tư mới) từ menu "File" (Tệp). Nhấp chuột phải vào tab và chọn "New Private Window" (Cửa sổ riêng tư mới). Bước 3: Nhấp vào biểu tượng "X" ở góc phải của tab ẩn danh hoặc đóng cửa sổ tab ẩn danh. >>> Xem thêm: 7+ Cách kiểm tra tốc độ đánh máy tính 10 ngón chuẩn 2023 Một số câu hỏi liên quan đến tab ẩn danh Trong quá trình sử dụng tab ẩn danh, người dùng có nhiều câu hỏi thắc mắc về tab ẩn danh. Hãy cùng FPT Cloud trả lời một số câu hỏi liên quan đến tab ẩn danh nhé! [caption id="attachment_37015" align="aligncenter" width="800"] Tab ẩn danh có an toàn không?[/caption] Có thể khôi phục trang web ẩn danh không? Câu trả lời sẽ là không, không thể khôi phục trang web ẩn danh sau khi bạn đã đóng nó. Bởi bạn đóng tab hoặc cửa sổ tab ẩn danh trong bất kỳ trình duyệt nào, thông tin và lịch sử duyệt web liên quan đến tab ẩn danh sẽ bị xóa hoàn toàn, không còn lưu lại ở trên lịch sử. Nếu như bạn muốn lưu trữ trang web hoặc thông tin từ trang web, hãy lưu trữ nó trước khi bấm đóng tab ẩn danh. Bạn có thể thêm các trang web yêu thích vào danh sách đánh dấu hoặc sao chép các liên kết hoặc nội dung quan trọng vào một văn bản hay các tệp khác để có thể truy cập lại chúng sau này. Có thể sử dụng tiện ích trong chế độ ẩn danh không? Các tiện ích hoặc phần mở rộng cài đặt trong trình duyệt của bạn có thể vẫn hoạt động khi bạn đang sử dụng chế độ ẩn danh. Tuy nhiên, sẽ có một số tiện ích hoặc phần mở rộng không hoạt động trong chế độ ẩn danh bởi chính sách bảo mật hoặc giới hạn của trình duyệt. Trình duyệt web thường hạn chế quyền truy cập và ghi lại các hoạt động trong chế độ ẩn danh để đảm bảo tính riêng tư. Do vậy, các tiện ích sẽ không có quyền truy cập vào thông tin cá nhân, lịch sử duyệt web hoặc cookie khi bạn đang sử dụng chế độ ẩn danh. Để biết rõ hơn về các tiện ích có hoạt động trong chế độ ẩn danh không, bạn kiểm tra lại mô tả và hướng dẫn của tiện ích nhé. Tệp tải xuống và dấu trang có được lưu trong chế độ ẩn danh không? Với chế độ tab ẩn danh, các tệp tải xuống và dấu trang thường sẽ không được lưu trữ trên máy tính của bạn sau khi kết thúc phiên làm việc. Bởi chế độ ẩn danh được thiết kế nhằm đảm bảo tính riêng tư và loại bỏ tất cả các dấu vết nào sau khi bạn đã đóng cửa sổ tab ẩn danh. Khi bạn tải xuống một tệp trong chế độ ẩn danh, trình duyệt sẽ lưu trữ tệp đó trong bộ nhớ tạm thời để bạn vẫn có thể mở nó trong phiên làm việc hiện tại. Tuy nhiên, nếu bạn đã đóng tab ẩn danh hoặc kết thúc phiên làm việc, thì các tệp tải xuống đó sẽ bị xóa khỏi bộ nhớ tạm và sẽ không được lưu trữ trên ổ đĩa cứng của bạn. Tương tự, trường hợp bạn đánh dấu một trang web trong chế độ ẩn danh, các dấu trang này thường sẽ không được lưu trữ và sẽ mất khi bạn đóng tab ẩn danh. Vì thế, tab ẩn danh sẽ đảm bảo rằng thông tin liên quan đến tệp tải xuống và dấu trang không được lưu trữ và bảo mật trong chế độ ẩn danh. Những bài viết liên quan: TeamViewer là gì? Cách tải, cài đặt & sử dụng teamview 2023 Discord là gì? Tính năng, Cách tải & Sử dụng Discord từ A – Z Ultraviewer là gì? Tải, cài đặt phần mềm Ultraviewer 2023 Aliases là gì? Kỹ thuật cấu hình Alias Domain trong cPanel Đúng vậy, với tab ẩn danh sẽ bảo vệ được những thông tin cá nhân và bảo mật được hoạt động của người dùng trên trình duyệt web. Nếu còn thắc mắc về tab ẩn danh hãy liên hệ với FPT Cloud để được giải đáp mọi câu hỏi nhé!

Comments WordPress là gì? Hướng dẫn khai thác và quản lý bình luận

13:59 23/05/2022
Comments WordPress là một phần không thể thiếu để tăng kết nối và sự tương tác trên website. Hãy cùng FPT Cloud khám phá cụ thể các tính năng hữu ích qua bài viết này. Trong phần mở đầu, bạn sẽ tìm hiểu khái niệm Comments WordPress là gì cùng các Plugin phổ biến. Tiếp đó sẽ dẫn tới hướng dẫn cấu hình, quản lý bình luận cũng như cách để tránh spam. Bạn nên đọc đến cuối để có hướng sử dụng hiệu quả nhất. Comments WordPress là gì? Comments WordPress là nơi để bạn thiết lập, quản lý và cấu hình hiển thị cho các bình luận trên website. Bằng cách này, độc giả và tác giả bài viết dễ dàng tương tác, trao đổi, chia sẻ thông tin. [caption id="attachment_26924" align="aligncenter" width="800"] Phần bình luận trên WordPress là nơi tương tác, trao đổi thông tin[/caption] Tuy nhiên, khi không được cấu hình và cài đặt đúng cách rất dễ dẫn đến tình trạng spam. Vì thế, bạn cần tìm hiểu hướng dẫn cụ thể quy trình này cùng việc sử dụng linh hoạt. >>> Có thể bạn quan tâm: Cloud Hosting là gì? Tìm hiểu thông tin Cloud Hosting từ A – Z Các Plugin Comments WordPress phổ biến nhất Để đến gần hơn với Comments WordPress, bạn nên làm quen với các Plugin hỗ trợ chức năng này. Jetpack Comments Jetpack tích hợp nhiều chức năng thú vị, đảm bảo bạn không cần đến Plugin phụ nào khác. Tính năng Comments WordPress trong công cụ giúp quản lý từng bài đăng dễ dàng và nhanh chóng. [caption id="attachment_26930" align="aligncenter" width="800"] Jetpack quản lý từng bài đăng dễ dàng, nhanh chóng[/caption] Khách truy cập được bình luận bằng chính tài khoản mạng xã hội của họ như Facebook hoặc Twitter. Tuy vậy, chức năng cao cấp như lọc spam, scanning bảo mật,…chỉ sử dụng được khi mua gói $39/năm. Disqus Comment System Disqus là một trong các Comments WordPress phổ biến nhất thay thế cho phần bình luận nguyên gốc. Tính năng nổi bật là cho phép bình luận từ nền tảng Blog và những nơi sử dụng dữ liệu WXR XML. Tuy nhiên, nếu sử dụng, trang của bạn sẽ thường xuất hiện các quảng cáo khác. Điều này có thể ảnh hưởng đến việc tối ưu hóa, tải trang chậm hơn. WpDiscuz WpDiscuz là hệ thống bình luận theo thời gian thực. Plugin được thiết kế để tăng cường chức năng của Comments WordPress gốc. Một số ưu điểm không nên bỏ lỡ như: - Giao diện gọn gàng. - Khả năng tích hợp đầy đủ với mạng xã hội đang hiện hành. - Hệ thống chuyển đổi từ URL sang Image trong chuyên mục bình luận. Từng gói tiện ích được cung cấp với mức giá khác nhau, dao động từ $9 đến $125. Để tiết kiệm, bạn nên sử dụng package bổ trợ $99 với nhiều chức năng và đặc quyền bổ sung. Postmatic Việc trả lời bình luận của ai đó về bài đăng thường mất rất nhiều thời gian. Postmatic là Plugin cung cấp cách tiếp cận độc giả tốt hơn. Bạn tùy chọn để phản hồi ngay trên trang hoặc thông qua Email. Điều cần làm chỉ là mở Email, viết và nhấn nút trả lời. Nhờ đó, khách truy cập cũng không phải quay lại bài đăng, nối dài sợi dây tương tác trong tương lai. Lazy Load for Comments Lazy Load vốn được biết đến là Plugin giúp tăng tốc thời gian tải trang. Bên cạnh đó, công cụ cũng cung cấp chức năng cho hoạt động bình luận. Hệ thống Comments WordPress mặc định nhẹ và nhanh hơn. [caption id="attachment_26934" align="aligncenter" width="800"] Lazy Load hỗ trợ tính năng dịch tự động và tăng tốc độ tải[/caption] Đây là sự lựa chọn cho những ai ưu tiên yếu tố Loading hơn chức năng bổ sung như Emojis, Memes,… Plugin cũng hỗ trợ tính năng dịch tự động để thuận tiện hơn trong quá trình tương tác. De:comments Đây là Plugin Comments WordPress tuyệt vời, cho phép lưu trữ bình luận trong tên miền riêng. Giải pháp này được đánh giá khá an toàn vì không phụ thuộc vào bên thứ ba. Song hành cùng đó là các đặc tính như: - Dễ dàng tùy chỉnh thiết kế để thích ứng nhanh với màn hình thiết bị di động. - Cho phép người dùng đăng nhập bằng các tài khoản mạng xã hội thông dụng. - Cho phép giới hạn bình luận được hiển thị trong một bài đăng. Người dùng cuộn xuống để xem Comments cũ hơn. - Cung cấp tính năng nội địa hóa ngôn ngữ. - Hỗ trợ tệp đính kèm và hệ thống vote. Plugin này chính xác là sự lựa chọn phù hợp với hàng ngàn tính năng và tùy chỉnh linh hoạt. Nhà quản trị website nên tham khảo và ứng dụng trong thực tiễn. Akismet Akismet được biết đến là dịch vụ lọc spam cho Comments WordPress. Plugin sử dụng thuật toán có thể phát hiện, xử lý bình luận trên Blog và Pingback spam. Điều này có được nhờ khả năng học lỗi và hành động từ các trang web tham gia. Vì thế, phần bình luận sẽ trở nên gọn gàng hơn. GraphComment GraphVer là Plugin có khả năng thay đổi hệ thống WordPress comment nguyên gốc. Phần này sẽ được biến thành nhóm thảo luận xã hội trực tuyến. Mặc dù có nhiều chức năng khác nhau nhưng công cụ gồm hai phần chính: - Bubble Flow: Hệ thống kiểm duyệt thông minh, dùng để xử lý tương tác của người dùng. Các cuộc thảo luận hiển thị theo thời gian thực. - Bubble Rank: Ngăn chặn các cuộc tấn công spam bằng thuật toán đặc biệt. Nhìn chung, đây là Plugin phù hợp để xử lý lượng khách truy cập quá lớn. Bạn có thể mở rộng không gian thảo luận trên web nhưng vẫn đảm bảo an toàn. Yoast Comment Hacks Yoast là một trong những Plugin để SEO tốt nhất hiện nay. Khác Comments WordPress thông thường, công cụ này không thay thế hệ thống nguyên gốc. Thay vào đó, các chức năng mặc định được tối ưu nhờ việc “hack” một chút vào WordPress core. Do đó, bạn có thể tìm thấy một số tính năng tùy chỉnh thường không tồn tại trong bản gốc. Tiêu biểu như chuyển hướng người dùng đến trang đặc biệt, truyền tin tức đến mọi người đã bình luận qua Email,… CommentLuv Có thể nói rằng, đây là Plugin Comments WordPress độc nhất. Bởi vì, công cụ thiết kế đặc biệt để tăng Traffic bằng cách cung cấp Backlinks. Trong đó, hệ thống Dofollow sẽ tự động tạo liên kết ngược khi để lại bình luận. Tuy nhiên, bạn cũng cần cân nhắc để không bị Google xem là spam vì quá nhiều External Link. Simple Comment Editing Đây là sự lựa chọn dành cho những ai đang tìm kiếm Comments WordPress nhẹ, đơn giản. Plugin cho phép người dùng chỉnh sửa bình luận tối đa 5 phút sau khi đăng. Phương pháp này cung cấp cơ hội kiểm tra lỗi chính tả, thông tin bị sai. [caption id="attachment_26938" align="aligncenter" width="800"] Simple Comment Editing là Plugin nhẹ và đơn giản[/caption] Bạn chỉ cần cài đặt, quy trình còn lại sẽ tự động chạy. Để sở hữu nhiều đặc quyền hơn, người dùng có thể sử dụng phiên bản trả phí. >>> Có thể bạn quan tâm: Certificate Authority là gì? Vai trò & Quy trình đăng ký SSL với CA Hướng dẫn cấu hình và quản lý Comments Để bắt đầu cấu hình Comments WordPress cần truy cập trang quản trị. Khi đã đăng nhập, bạn đi tới Dashboard, tìm dòng Settings và ấn chọn Discussion. [caption id="attachment_26942" align="aligncenter" width="800"] Dựa trên nhu cầu, bạn sẽ có cách cấu hình WordPress khác nhau[/caption] Tại giao diện tùy chỉnh mặc định có thể tùy ý đánh dấu check vào tính năng mong muốn. Trong phần dưới đây, bạn sẽ hiểu ý nghĩa và thao tác thực hiện từng chức năng tốt hơn. ✅Chức năng Cách thực hiện ✅Tắt Comments cho page - Sau khi tạo Page mới, bạn truy cập trang quản lý tại Dashboard > Page.- Muốn tắt bình luận, hãy chọn Quick Edit, bỏ check tại ô “Allow Comments” và ấn Update. ✅Cấm Comments cho bài viết mới Đi tới Dashboard, chọn Setting > Discussions và bỏ tick “Allow people comments on new article”. ✅Tắt Comments cho post đã có - Truy cập mục Post, chọn Quick Edit ở bài viết bạn đang có ý định tắt chức năng bình luận.- Tiến hành bỏ check “Allow Comments” > Update. ✅Cấm Comments nhiều post - Để cấm bình luận trên nhiều Post đã tạo, hãy đánh dấu chọn bên trái tên các bài viết.- Chọn mục Edit từ menu đổ xuống > nhấn nút Apply bên cạnh.- Tại dòng Comments, chọn Do not allow và nhấn Update. ✅Xét duyệt phản hồi Bật tính năng xét duyệt để tránh tình trạng spam hoặc bình luận không phù hợp. Các bước như sau:- Tìm tới Dashboard > Setting > Discussion > check ô “Comment must be manually approved”.- Bạn bỏ chọn “Comment author must have a previously approved comment”. ✅Gửi thông báo khi có Comments - Comments WordPress hỗ trợ thông báo qua Email khi có bình luận mới hoặc cần xét duyệt.- Thực hiện bằng cách truy cập Dashboard > Setting > Discussion > tìm đến dòng “Email me whenever”. ✅Lọc đánh giá theo độ tuổi - Thông thường, mọi người chọn “G – phù hợp cho mọi đối tượng”.- Điều này chỉ ngoại trừ trong một số trường hợp đặc biệt do nội dung có quy định tuổi. ✅Avatar hiển thị - Để có Avatar hiển thị ở Comments WordPress, bạn cần đăng ký tài khoản tại https://gravatar.com. Một cách khác là đăng nhập bằng tài khoản WordPress.com.- Tiếp đó, bạn bổ sung thông tin địa chỉ Email muốn gắn Avatar và upload hình ảnh từ máy tính.- Lưu ý là tài khoản này cần trùng với Email dùng để bình luận.- Bạn có thể tắt tính năng hiển thị ảnh đại diện bằng cách check bỏ tại ô “Show Avatars”. Hướng dẫn sử dụng Plugin để tránh Spam Để tránh hiện tượng spam Comments WordPress, bạn sử dụng Plugin Akismet Anti Spam. Các bước như sau: [caption id="attachment_26946" align="aligncenter" width="800"] Người dùng nên ưu tiên Plugin Akismet để giảm tình trạng spam[/caption] - Đăng nhập vào trang quản trị của Plugin này. - Đi tới khu vực cài đặt Plugin, Dashboard > Plugins > Installed Plugins. Tại đây bạn sẽ tìm công cụ hỗ trợ từng cài đặt. Khi đã thấy, hãy nhấn Active để kích hoạt. - Tiếp tục chọn Settings. - Nhấn “Set up your Akismet account”. - Để khai thác tính năng trong gói miễn phí, bạn click vào “Get Personal” tại ô đầu tiên. - Kéo thanh trượt và điền đầy đủ thông tin vào các ô trống. Trong bước này cần sử dụng Email thật để nhận mã kích hoạt. Sau đó, bạn đánh dấu check 3 ô bên dưới và chọn “Continue with personal subscription”. - Mở hòm thư và lấy mã code. - Sau khi nhấn “Continue” sẽ có Email khác gửi đến cùng API key. - Bạn copy phần mã trên, trở lại phần Setting > Akismet Anti Spam. Tiếp theo, hãy chọn “Manually enter an API key” và dán key vào. Quy trình hoàn tất bằng cách nhấn “Connect with API key”. Đây là cách thiết lập quan trọng nếu trang của bạn có lượng tương tác lớn. Qua đó đảm bảo trải nghiệm người dùng và trở nên uy tín với Google. Cách tắt Comments WordPress Tại sao nên tìm hiểu cách tắt Comments Wordpress? Đây là phương pháp giúp hạn chế tối đa tình trạng spam bình luận. Quản trị web có thể thực hiện thông qua hai hình thức dưới đây. Tắt thủ công Để tắt thủ công, bạn truy cập theo hướng Dashboard > Settings > Discussion. Tiếp theo, hãy nhấn bỏ chọn dòng “Allow people to post comments on new articles”. Sau khi nhấn lưu thay đổi, tất cả bài viết không còn hiển thị khung bình luận. [caption id="attachment_26950" align="aligncenter" width="800"] Tắt Comments giúp ngăn chặn tuyệt đối hoạt động bình luận[/caption] Cách làm này rất đơn giản nhưng vẫn có hạn chế nhất định. Đó là không thể tắt Comments trong những bài viết cũ. Để triệt để hơn, bạn mở danh sách nội dung tại Post > All Posts. Việc cần làm là đánh dấu check các bài cũ cần tắt tính năng bình luận. Sau đó, hãy chọn Edit từ menu đổ xuống, nhấn Apply. Tại dòng Comments, bạn chọn “Do not allow”. Từ giờ, chức năng không còn xuất hiện nữa nhưng vẫn giữ nguyên phản hồi trước đó. Nếu muốn loại bỏ hoàn toàn, bạn cần chọn Unapprove hoặc Move to Bin. Bằng Plugin Thao tác thủ công cần phải thực hiện quá nhiều giai đoạn để tắt triệt để. Giải pháp thay thế chính là sử dụng Plugin quản lý hệ thống Comments WordPress. Quy trình đơn giản, công dụng phát huy mạnh mẽ. [caption id="attachment_26954" align="aligncenter" width="800"] Quản trị web nên sử dụng Plugin để tắt bình luận nhanh hơn[/caption] - Disable Comments: Bạn có thể chọn tắt bình luận linh hoạt toàn bộ web hoặc một phần cố định. - Disable Comments For Any Post Types: Có khả năng quản lý Comments WordPress toàn web. Bên cạnh đó, Plugin hỗ trợ xóa External Link từ bình luận cũ. - No Page Comment: Tắt bình luận cho posts, pages và media, chỉnh sửa bình luận. Các công cụ không chỉ phục vụ cho mục đích quản lý Comments WordPress. Bạn còn có thể khai thác nhiều tính năng hữu ích khác cho trang và SEO. Ưu nhược điểm khi tắt Comments trên WordPress Tắt Comments WordPress có những ưu và nhược điểm nhất định. Bạn nên cân nhắc trước khi quyết định và tùy chỉnh cho hợp lý. ✅Phân tích đặc điểm Giải thích ✅Ưu điểm - Người quản trị tiết kiệm tương đối nhiều thời gian trong kiểm soát bình luận.- Không lo spam, quảng cáo,…xuất hiện trong Comments WordPress.- Tinh gọn, nội dung bài viết không bị ảnh hưởng từ các cuộc thảo luận đa chiều.- Cải thiện khả năng load trang nhờ giảm bớt phần tử hiển thị. ✅Nhược điểm - Mất đi một cách tương tác với khách truy cập.- Giảm khả năng lan tỏa nội dung.- Ảnh hưởng SEO. Trên đây là những điều cần có sự đầu tư nghiên cứu và đưa ra quyết định chính xác. Bởi lẽ, đó là khía cạnh tác động đến sự phát triển website cũng như trải nghiệm người dùng. Các nhà quản trị nên dựa trên lộ trình, mục tiêu trong từng giai đoạn để triển khai hiệu quả. FPT Cloud tin rằng bạn sẽ tận dụng triệt để và biết cách cân bằng trạng thái bật, tắt Comments WordPress. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Platform là gì? Tổng hợp 10 mô hình Platform nổi bật

10:09 23/05/2022
Platform như một nền tảng vững chắc, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển và đổi mới trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Với tiềm năng phát triển to lớn trong tương lai, Platform sẽ đóng vai trò ngày càng quan trọng trong tổ chức, doanh nghiệp. Bài viết này, FPT Cloud sẽ giúp người dùng “khai mở” nhiều thông tin hữu ích về 10 mô hình platform nổi bật nhất hiện nay.   1. Platform là gì?   Platform (nền tảng) là một hệ thống hoặc cơ sở hạ tầng kỹ thuật kết nối các công nghệ nhằm tạo ra môi trường thực thi cụ thể. Nền tảng Platform là một quy trình cần thiết trong mọi ứng dụng phát triển phần mềm. Từ Apple cho đến Android và nhiều ứng dụng phần mềm khác đều cần có Platform. Ví dụ như Platform của Apple sẽ bao gồm Macbook, IMAC, Iphone.  Một Platform (nền tảng) thông thường bao gồm phần cứng, hệ điều hành (HĐH) và các chương trình điều phối sử dụng tập lệnh cho một bộ xử lý.  Khi mua phần mềm, điều quan trọng là phải biết phần mềm được viết cho nền tảng nào. Một số phần mềm có nền tảng cụ thể, có nghĩa là các nhà phát triển đã phát triển rõ ràng chương trình ứng dụng của họ để chạy trên một nền tảng - chẳng hạn như Windows hoặc Mac. Phần mềm cũng có thể đa nền tảng, có nghĩa là mã đối tượng có thể chạy trên nhiều nền tảng, ví dụ như cả Windows và Mac.  [caption id="attachment_54274" align="aligncenter" width="800"] Platform mang đến sự hiệu quả tối đa trong học tập và công việc[/caption] 2. Ưu và nhược điểm của Platform  Ưu điểm Mô hình platform phát triển vượt trội và mạnh mẽ nhờ các ưu điểm của nó. Cụ thể là: Tăng tính tương tác: Mô hình Platform tạo ra một môi trường tương tác giữa nhiều bên tham gia, từ đó tạo ra cơ hội tạo ra giá trị thông qua việc chia sẻ dữ liệu, ý tưởng và tạo ra một môi trường đổi mới. Tạo ra cộng đồng mạnh mẽ: Ứng dụng hệ sinh thái dựa trên Platform thường tạo ra một cộng đồng sôi nổi, một môi trường thúc đẩy sự tương tác và hợp tác. Linh hoạt và đổi mới: Mô hình Platform cho phép các bên tham gia linh hoạt trong việc phát triển và triển khai các giải pháp mới, từ đó tạo ra cơ hội đổi mới liên tục. Dễ dàng mở rộng và tích hợp: Hệ sinh thái dựa trên Platform thường dễ dàng mở rộng và tích hợp với các bên thứ ba, từ đó tạo ra sự linh hoạt và khả năng tương tác lớn. Nhược điểm Dù có nhiều ưu điểm nhưng điều đó không có nghĩa là platform thật sự hoàn hảo. Theo đó, các điểm sáng của mô hình kinh doanh truyền thống cũng chính là nhược điểm của platform.  Không phù hợp để phục vụ các nhóm người tiêu dùng cụ thể vì khả năng quản lý chuỗi giá trị kém.  Không thể quản trị trải nghiệm khách hàng đầu cuối một cách hiệu quả, chi tiết và chuyên nghiệp như các mô hình kinh doanh truyền thống. Phụ thuộc vào các bên thứ ba. Quá trình quản lý mối quan hệ này có thể tạo ra những rủi ro về sự phát triển của doanh nghiệp. Sự cạnh tranh giữa các bên tham gia rất lớn, đòi hỏi người dùng cần kiểm soát cẩn thận để đảm bảo sự công bằng và minh bạch.  Việc quản lý và bảo vệ dữ liệu khi chia sẻ trên một hệ sinh thái dựa trên Platform khá phức tạp, dễ bị lộ thông tin cá nhân. [caption id="attachment_54266" align="aligncenter" width="800"] Tận hưởng trải nghiệm liền mạch, dễ dàng và thuận tiện khi sử dụng platform[/caption] >>> Xem thêm: RSS là gì? Cách hoạt động và hướng dẫn sử dụng RSS  3. Các mô hình Platform phổ biến  Có rất nhiều mô hình Platform khác nhau, mỗi mô hình có những đặc điểm và ứng dụng riêng. Dưới đây là một số mô hình Platform phổ biến nhất: 3.1. Hardware Platform Mô hình Hardware Platform là nền tảng phần cứng cơ bản cho phép các phần mềm và ứng dụng khác có thể hoạt động. Nó bao gồm các thành phần vật lý như vi xử lý, bộ nhớ, cổng kết nối, card mạng và các linh kiện khác. Ví dụ: Máy tính cá nhân: Bao gồm CPU, RAM, ổ cứng, card màn hình, card mạng,...  Điện thoại thông minh: Bao gồm CPU, RAM, bộ nhớ trong, màn hình cảm ứng, camera,... Máy chủ: Bao gồm nhiều CPU, RAM lớn, ổ cứng dung lượng cao,... Thiết bị IoT: Bao gồm vi điều khiển, cảm biến, bộ truyền động,....  [caption id="attachment_54267" align="aligncenter" width="800"] Nền tảng phần cứng cụ thể của máy tính sẽ xác định phần mềm nào có thể chạy[/caption] 3.2. Software Đây là nền tảng cung cấp môi trường để phát triển và chạy các ứng dụng phần mềm. Nó bao gồm các thành phần phần mềm như hệ điều hành, thư viện, framework, API và các công cụ khác. Ví dụ: Microsoft Windows: Hệ điều hành phổ biến cho máy tính cá nhân, cung cấp môi trường phát triển cho các ứng dụng Windows. macOS: Hệ điều hành cho máy tính Mac, cung cấp môi trường phát triển cho các ứng dụng macOS. Linux: Hệ điều hành mã nguồn mở phổ biến, cung cấp nhiều bản phân phối khác nhau với các môi trường phát triển khác nhau. Android: Hệ điều hành cho thiết bị di động, cung cấp môi trường phát triển cho các ứng dụng Android. iOS: Hệ điều hành cho thiết bị di động của Apple, cung cấp môi trường phát triển cho các ứng dụng iOS. [caption id="attachment_54276" align="aligncenter" width="800"] Software Platform cho phép tăng trưởng thông qua kết nối công cụ, nhóm, dữ liệu[/caption] 3.3. Cloud Computing Mô hình này cung cấp môi trường để phát triển, triển khai và quản lý các ứng dụng phần mềm mà không cần phải lo lắng về cơ sở hạ tầng phần cứng và phần mềm. Ví dụ: Amazon Web Services (AWS) Elastic Beanstalk: Dịch vụ PaaS phổ biến cho phép các nhà phát triển triển khai và quản lý các ứng dụng Java, .NET và PHP. Microsoft Azure App Service: Dịch vụ PaaS cung cấp môi trường để phát triển và triển khai các ứng dụng web và di động. Google App Engine: Dịch vụ PaaS cho phép các nhà phát triển triển khai các ứng dụng Python và Java trên nền tảng Google Cloud. Heroku: Nền tảng PaaS phổ biến cho phép các nhà phát triển triển khai các ứng dụng web bằng nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau. [caption id="attachment_54270" align="aligncenter" width="800"] Điện toán đám mây có khả năng truy cập theo yêu cầu vào các tài nguyên điện toán qua internet[/caption] 3.4. Social Mô hình Platform Social, hay còn gọi là mạng xã hội, là nền tảng trực tuyến cho phép người dùng kết nối, chia sẻ thông tin và tương tác với nhau. Nó bao gồm các trang web và ứng dụng di động cung cấp các tính năng như:  Tạo hồ sơ: Người dùng có thể tạo hồ sơ cá nhân để giới thiệu bản thân, chia sẻ sở thích và kết nối với bạn bè. Chia sẻ nội dung: Người dùng có thể chia sẻ nội dung như văn bản, hình ảnh, video và liên kết với những người khác. Tương tác: Người dùng có thể thích, bình luận và chia sẻ nội dung của người khác, cũng như tham gia vào các nhóm và diễn đàn. Gửi tin nhắn: Người dùng có thể gửi tin nhắn riêng tư cho nhau. Quảng cáo: Các doanh nghiệp có thể sử dụng mạng xã hội để quảng cáo sản phẩm và dịch vụ của họ. [caption id="attachment_54268" align="aligncenter" width="800"] Nền tảng xã hội đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của nhiều người[/caption] Ví dụ: Facebook: Mạng xã hội lớn nhất thế giới với hơn 2 tỷ người dùng hoạt động hàng tháng. Instagram: Mạng xã hội tập trung vào chia sẻ hình ảnh và video. Twitter: Mạng xã hội cho phép người dùng chia sẻ tin nhắn ngắn (tweet) với tối đa 280 ký tự. LinkedIn: Mạng xã hội dành cho các chuyên gia và doanh nghiệp. YouTube: Nền tảng chia sẻ video lớn nhất thế giới. 3.5. Business Service Platform Business Service (BSP) là mô hình kinh doanh cung cấp các dịch vụ kinh doanh thông qua một nền tảng kỹ thuật số. BSP thường tập trung vào việc tạo ra một hệ sinh thái kinh doanh cung cấp nhiều dịch vụ hoặc sản phẩm khác nhau từ giao diện chung hoặc một hệ thống tích hợp. [caption id="attachment_54277" align="aligncenter" width="800"] Business Service là một danh mục rộng lớn các dịch vụ vô hình[/caption] Ví dụ: Grab, Gojek,... cung cấp các dịch vụ gọi xe, giao đồ ăn, thanh toán di động, giao hàng và nhiều dịch vụ khác. Shopee, Lazada, Tiki,.. cung cấp nền tảng cho các dịch vụ thương mại điện tử, thanh toán di động và dịch vụ logistics. >>> Xem thêm: Proxy là gì? Tính năng, cách hoạt động và cài đặt Proxy 3.6. Digital Marketing Đây là hệ thống hoặc phần mềm được sử dụng để quản lý, triển khai và theo dõi các chiến dịch tiếp thị kỹ thuật số. Nền tảng này cung cấp công cụ cho các nhà tiếp thị để tạo, quản lý và theo dõi các chiến dịch quảng cáo trực tuyến, email marketing, SEO, content marketing, social media marketing,...  [caption id="attachment_54271" align="aligncenter" width="800"] Digital Marketing giúp doanh nghiệp quản lý các chiến dịch tiếp thị kỹ thuật số của mình[/caption]  Ví dụ: Google Marketing Platform: Bao gồm các công cụ như Google Ads, Google Analytics, Google Tag Manager, Google Optimize,...  Adobe Marketing Cloud bao gồm: Adobe Analytics, Adobe Experience Manager, Adobe Target, Adobe Campaign,...  Salesforce Marketing Cloud bao gồm: Salesforce Pardot, Salesforce Marketing Cloud Social, Salesforce Marketing Cloud Email,...  HubSpot Marketing Hub bao gồm: HubSpot Marketing Automation, HubSpot CRM, HubSpot SEO, HubSpot Social,...  3.7. Customer Data Platform (CDP) Customer Data Platform (CDP) là một nền tảng phần mềm tập trung dữ liệu khách hàng từ nhiều nguồn khác nhau để tạo ra một hồ sơ khách hàng thống nhất. Hồ sơ này sau đó có thể được sử dụng để cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng, cải thiện hiệu quả tiếp thị và tăng doanh thu. [caption id="attachment_54275" align="aligncenter" width="800"] CDP là một giải pháp phần mềm hợp nhất dữ liệu khách hàng từ nhiều nguồn khác nhau[/caption]  Ví dụ: Adobe Customer Data Platform: Adobe Customer Data Platform là một giải pháp CDP toàn diện cung cấp tất cả các tính năng cần thiết để thu thập, hợp nhất, quản lý, phân tích và kích hoạt dữ liệu khách hàng. Oracle Customer Data Platform: Cung cấp khả năng tích hợp dữ liệu sâu rộng và các công cụ phân tích tiên tiến. Segment Customer Data Platform: Có khả năng thu thập dữ liệu nhanh chóng và dễ dàng từ nhiều nguồn khác nhau. Treasure Data Customer Data Platform: Cung cấp khả năng mở rộng cao và khả năng tích hợp với nhiều hệ thống khác nhau. 3.8. AI Platform AI là nền tảng cung cấp các công cụ và dịch vụ để phát triển và triển khai các ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI). Nó giúp các nhà phát triển AI dễ dàng tạo ra các mô hình AI, đào tạo chúng trên dữ liệu lớn và triển khai chúng vào các ứng dụng thực tế. [caption id="attachment_54273" align="aligncenter" width="800"] Platform AI là một nền tảng mô hình AI không cần mã hóa[/caption] Ví dụ: Google AI Platform bao gồm TensorFlow, Cloud TPUs và AI Hub. Amazon SageMaker bao gồm SageMaker Studio, SageMaker Autopilot và SageMaker Canvas. Microsoft Azure AI bao gồm Cognitive Services, Azure Machine Learning và Azure Databricks. 3.9. IoT Platform IoT là một nền tảng phần mềm cung cấp các dịch vụ và công cụ để quản lý và vận hành các thiết bị IoT. Nó đóng vai trò quan trọng trong trung tâm trong hệ sinh thái IoT, giúp kết nối các thiết bị, thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu và cung cấp các dịch vụ giá trị cho người dùng. [caption id="attachment_54278" align="aligncenter" width="800"] IoT cho phép các thiết bị thu thập và chia sẻ dữ liệu về môi trường của chúng[/caption] Ví dụ: Amazon Web Services (AWS) IoT Core: Cung cấp các dịch vụ IoT toàn diện như kết nối, quản lý thiết bị, thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu và dịch vụ. Microsoft Azure IoT Hub: Cung cấp các dịch vụ IoT tương tự như AWS IoT Core. Google Cloud IoT Core: Cung cấp các dịch vụ IoT tích hợp với các dịch vụ đám mây khác của Google. ThingsBoard: Là một platform IoT mã nguồn mở cung cấp các dịch vụ IoT toàn diện. Kaa: Là một platform IoT mã nguồn mở khác cung cấp các dịch vụ IoT linh hoạt và có thể tùy chỉnh. 3.10. Blockchain Mô hình Platform này mới được ra mắt trong vài năm qua và được ứng dụng trong việc quản lý các dữ liệu dưới dạng chuỗi khối. Blockchain Platform cũng có cấu trúc tương tự hệ điều hành iOS hay Android.  [caption id="attachment_54265" align="aligncenter" width="800"] Blockchain là một công nghệ sổ cái phân tán làm nền tảng cho các loại tiền điện tử[/caption]  Ví dụ: Ethereum: Là Platform Blockchain phổ biến nhất hiện nay, cung cấp môi trường phát triển linh hoạt và hỗ trợ nhiều DApps đa dạng. Hyperledger Fabric: Là Platform Blockchain tập trung vào doanh nghiệp, cung cấp tính bảo mật và quyền riêng tư cao cho các DApps. Corda: Là Platform Blockchain được thiết kế cho các ứng dụng tài chính, cung cấp tính minh bạch và hiệu quả cho các giao dịch tài chính. EOS: Là Platform Blockchain có khả năng mở rộng cao, có thể hỗ trợ lượng lớn người dùng và giao dịch. 4. Phân biệt mô hình Platform và Pipeline (mô hình kinh doanh truyền thống) Mô hình Platform và mô hình Pipeline là hai mô hình kinh doanh khác nhau với những đặc điểm và cách thức hoạt động riêng biệt. Dưới đây là bảng so sánh giúp người dùng dễ dàng phân biệt hai mô hình này:  Tiêu chí  Platform Pipeline Định nghĩa  Là mô hình kinh doanh tạo ra một môi trường kết nối người mua và người bán, nơi giá trị được tạo ra thông qua sự tương tác giữa các bên tham gia trên nền tảng. Doanh nghiệp kiếm tiền bằng cách thu phí hoa hồng từ các giao dịch diễn ra trên nền tảng. Là mô hình kinh doanh truyền thống, nơi doanh nghiệp tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ bán trực tiếp cho khách hàng. Giá trị được tạo ra theo một "dòng chảy tuyến tính", từ đầu vào (sản xuất) đến đầu ra (bán hàng). Doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ tất cả các khâu trong chuỗi giá trị. Khả năng mở rộng quy mô  Nhanh chóng, dễ dàng.  Ví dụ: Các hãng taxi công nghệ chỉ cần kết nối với người đã có xe với người có nhu cầu dùng dịch vụ. Khó khăn do các vấn đề về tài chính và rào cản địa lý.  Ví dụ: Chợ truyền thống thì chỉ thu hút được những người xung quanh khu vực đó. Cộng đồng người dùng  Rộng lớn xuyên quốc gia  Hạn chế  Giá trị cốt lõi  Tạo ra môi trường kết nối để các bên tham gia (người dùng, nhà cung cấp, nhà phát triển) tương tác và tạo ra giá trị cho nhau. Cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể cho khách hàng. Rủi ro  Rủi ro cao do phụ thuộc vào sự tương tác và tạo ra giá trị của các bên tham gia trên nền tảng. Rủi ro thấp hơn do có mô hình kinh doanh rõ ràng và dễ dự đoán hơn. Doanh thu Thu phí giao dịch, hoa hồng, phí quảng cáo,... từ các bên tham gia trên nền tảng. Thu lợi nhuận từ việc bán sản phẩm hoặc dịch vụ trực tiếp cho khách hàng. Ví dụ  Facebook, Google, Amazon, Shopee, Lazada. Apple, Samsung, Toyota, Coca-Cola, Unilever. [caption id="attachment_54269" align="aligncenter" width="800"] Mô hình Platform nổi bật khả năng kết nối và tương tác giữa người dùng[/caption] 5. Ứng dụng Platform trong lĩnh vực Mobile Platform trong lĩnh vực Mobile thường được hiểu là các hệ điều hành di động, cung cấp nền tảng cho các nhà phát triển để tạo ra các ứng dụng di động. Một số hệ điều hành di động phổ biến nhất hiện nay là: iOS của Apple: iOS là hệ điều hành di động của Apple được sử dụng trên iPhone, iPad và iPod Touch. Đây cũng là nền tảng cho việc phát triển ứng dụng trên App Store. Android của Google: Android là hệ điều hành di động phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng trên nhiều loại thiết bị di động từ nhiều nhà sản xuất khác nhau. Google Play Store là nền tảng phát triển chính cho ứng dụng Android. Windows Mobile của Microsoft: Mặc dù không còn được phát triển và hỗ trợ, Windows Mobile trước đây là một nền tảng quan trọng trong lĩnh vực di động. Nền tảng Cross-Platform: Nền tảng này cho phép phát triển ứng dụng để chạy trên nhiều hệ điều hành di động khác nhau, bao gồm Xamarin, React Native và Flutter. [caption id="attachment_54272" align="aligncenter" width="800"] Platform giúp các nhà phát triển tạo ra các ứng dụng di động đáp ứng nhu cầu của người dùng[/caption] Bài viết liên quan: Reboot là gì? Hướng dẫn cách Reboot đơn giản Backend là gì? Vai trò và cách trở thành lập trình Backend Platform là một mô hình kinh doanh và công nghệ quan trọng trong thời đại số, có tiềm năng to lớn trong việc thay đổi cách thức chúng ta sống, làm việc và tương tác với nhau. Nền tảng mang lại nhiều lợi ích cho người dùng, doanh nghiệp và xã hội. Tuy nhiên, FPT Cloud khuyên bạn lưu ý đến những hạn chế và rủi ro tiềm ẩn của mô hình này trước khi quyết định áp dụng.

Ghost windows là gì? Cách Ghost & Phần mềm Ghost Win hiệu quả

14:19 22/05/2022
Ghost windows là một thuật ngữ không còn xa lạ trong giới công nghệ thông tin. Nói một cách đơn giản đây là việc sao lưu dữ liệu của ổ cứng máy tính. Trong bài viết dưới đây của FPT Cloud sẽ hướng dẫn các bạn cách ghost win đơn giản và hiệu quả nhất. Ghost win là gì? Ghost Windows là quá trình sao lưu một phân vùng ổ cứng và nén tất cả dữ liệu thành một tập tin để người dùng có thể khôi phục lại khi cần thiết. Đây là một thủ thuật cơ bản, dễ dàng thực hiện để sao lưu hệ điều hành khi cần cài đặt lại Windows hoặc thiết lập Windows trên một máy tính mới. Về bản chất việc ghost lại windows là tạo ra một bản sao cho windows vào một thời điểm thường nhất định như là máy vừa được cài đặt lại windows để phục hồi lại nguyên trạng nếu có xảy ra lỗi win. [caption id="attachment_36971" align="aligncenter" width="800"] Ghost win là gì?[/caption] >>> Xem thêm: 7+ Cách kiểm tra tốc độ đánh máy tính 10 ngón chuẩn 2023 Khi nào thì cần Ghost win? Người dùng có thể ghost máy của mình khi bị dính virus nghiêm trọng hoặc khi không hài lòng với trải nghiệm phiên bản mới của máy tính mình. Thậm chí bạn có thể ghost win khi nhận thấy máy có dấu hiệu đơ hoặc chậm. Theo lời khuyên của các chuyên gia công nghệ, người dùng nên tự tạo cho mình một bản ghost bởi bản ghost đó sẽ mang tính cá nhân hóa tương thích với máy tính và sử dụng ổn định hơn. [caption id="attachment_36972" align="aligncenter" width="800"] Khi nào thì cần Ghost win[/caption] Lưu ý: Bạn nên chọn lọc kỹ lưỡng và cẩn thận với những bản ghost trôi nổi trên mạng. Bởi không phải bản ghost nào cũng tương thích windows dẫn đến tình trạng máy tính chạy ì ạch. Đồng thời có nguy cơ nhiễm virus rất cao. Hướng dẫn cách Ghost Windows đơn giản, hiệu quả Bước 1: Chuẩn bị ghost windows USB 1Gb trở lên Phần mềm Hiren BootCD (với mọi phiên bản) Phần mềm Grub4dos Bước 2: Cài đặt Hiren Boot lên USB Cài đặt Hiren Boot lên USB bằng Grub4dos (bên cạnh Grub4dos bạn có thể sử dụng nhiều chương trình khác hỗ trợ cài đặt và tạo USB Boot). Trong Hiren Boot đã bao gồm công cụ Norton Ghost để bạn ghost Windows 10. Bước 3: Ghost Windows bằng USB Sau khi hoàn thành bước trên, bạn thực hiện lần lượt theo hướng dẫn sau để truy cập vào Norton Ghost: Chọn Dos Programs [caption id="attachment_36973" align="aligncenter" width="800"] Ghost Windows bằng USB[/caption] Sau đó chọn Backup Tools .... [caption id="attachment_36974" align="aligncenter" width="800"] Backup Tools[/caption] Chọn Norton Ghost 11.5.1... [caption id="attachment_36975" align="aligncenter" width="800"] Chọn Norton Ghost 11.5.1[/caption] Chọn Ghost (Normal) [caption id="attachment_36976" align="aligncenter" width="800"] Chọn Ghost (Normal)[/caption] Chọn OK [caption id="attachment_36977" align="aligncenter" width="800"] Chọn OK[/caption] Tiếp đến bạn nhấn chọn Local > Partition > From Image như trong hình. [caption id="attachment_36978" align="aligncenter" width="800"] Nhấn chọn Local > Partition > From Image[/caption] Tại bước này bạn chọn đường dẫn tới file ghost Win 10 đã lưu trên máy rồi bấm Open để mở. Chọn ổ cứng để bung file ghost [caption id="attachment_36979" align="aligncenter" width="800"] Chọn ổ cứng để bung file ghost[/caption] Tiếp đến bạn chọn phân vùng để bung file ghost. Lưu ý không chọn phân vùng lưu trữ dữ liệu vì sẽ mất hết dữ liệu sau khi ghost. [caption id="attachment_36980" align="aligncenter" width="800"] Chọn phân vùng để bung file ghost[/caption] Bấm Yes để tiếp tục Quá trình bung file ghost sẽ diễn ra. Sau khi ghost thành công, Norton Ghost sẽ hiển thị bảng thông báo. Chọn Reset Computer để khởi động lại máy tính. Chọn Reset Computer để khởi động lại máy tính [caption id="attachment_36981" align="aligncenter" width="800"] Quá trình bung file ghost sẽ diễn ra[/caption] [caption id="attachment_36982" align="aligncenter" width="800"] Chọn Reset Computer để khởi động lại máy tính[/caption] Với hướng dẫn chi tiết có kèm hình ảnh minh họa trên, người dùng dễ dàng theo dõi và thực hiện thành công ngay trong lần đầu tiên. >>> Xem thêm: VMware Workstation là gì? Thông tin mới nhất về VMware Workstation Phần mềm ghost win phổ biến nhất hiện nay Nhắc đến ghost win thì mọi người sẽ nghĩ ngay đến những phần mềm quen thuộc như Onekey Ghost, Terabyte. Đây đều là các phần mềm ghost win hữu ích trong việc sao lưu và phục hồi lại hệ điều hành khi bị lỗi. Ghost win bằng phần mềm Onekey Ghost [caption id="attachment_36983" align="aligncenter" width="800"] Ghost win bằng phần mềm Onekey Ghost[/caption] Onekey Ghost là một phần mềm miễn phí hoàn toàn, được phát triển dựa trên giao diện của Symantec Norton Ghost 11.x. Với Onekey Ghost, bạn có thể sao lưu và khôi phục bất kỳ ổ đĩa nào, bao gồm cả 32 bit, 64 bit, WinPE và DOS. Đặc biệt, bạn có thể sao lưu và khôi phục các ổ đĩa chứa hệ điều hành chỉ với một cú nhấp chuột. Khi sử dụng Onekey Ghost, bạn có thể tạo bản Ghost từ chính hệ điều hành đang sử dụng, bất kể là Windows 98, XP, Windows 7, Windows 8, 8.1 hay Windows 10. Chỉ cần vài cú nhấp chuột, bạn đã có thể cài đặt lại hệ điều hành cho máy tính của mình. Ghost win bằng phần mềm Terabyte [caption id="attachment_36984" align="aligncenter" width="800"] Ghost win bằng phần mềm Terabyte[/caption] Một phần mềm ghost windows khác cũng được sử dụng rất phổ biến là Terabyte với dung lượng nhỏ gọn chỉ > 1MB một chút. Thời gian tạo file ghost và bung file ghost nhanh chóng. Giao diện thiết kế đơn giản, thân thiện với người dùng. Terabyte hỗ trợ backup lại file ghost trên cả 2 chuẩn UEFI và LEGACY. Bạn có thể sử dụng TeraByte trực tiếp trên hệ điều hành windows hoặc thông qua Win PêE. Cách 1: Tải phần mềm Terabyte về để chạy trực tiếp trên hệ điều hành Windows. Nếu bạn đã có sẵn USB BOOT thì có thể boot vào Mini Windows để sử dụng phần mềm này. Cách 2: Tạo USB BOOT bằng công cụ Anhdv Boot. Sau đó truy cập Mini Win để sử dụng bởi phần mềm TeraByte đã được tích hợp sẵn trong đó rồi. Điểm khác biệt ghost win và cài lại win Hiện nay vẫn còn rất nhiều người nhầm lẫm giữa “ghost win” và “cài lại win”. Để làm rõ sự khác biệt của 2 thủ thuật này, tham khảo thông tin trong bảng dưới đây! Tiêu chí Ghost Win Cài Lại Win Mục đích Restore lại máy với các thiết lập, phần mềm và dữ liệu giống hệt như lúc tạo file ghost trên máy Khôi phục cài đặt mặc định của nhà sản xuất. Thời gian Thực hiện nhanh chóng chỉ từ 20 - 30 tùy vào dung lượng của file ghost. Thời gian thực hiện lâu hơn. Cần ít nhất là 1 - 2 tiếng máy tính có thể hoạt động tốt. Những bài viết liên quan: Docker là gì? Tìm hiểu về dự án mã nguồn mở Docker từ A – Z Bluestacks Tweaker là gì? Hướng dẫn tải và cài đặt chi tiết 1gb bằng bao nhiêu MB data Viettel, Vinaphone? Cách quy đổi CPU là gì? Phân loại và cách chọn phù hợp nhất Trên đây là thông tin chia sẻ về Ghost windows, hy vọng bạn đã tìm được lời giải đáp cho những thắc mắc của mình. Theo dõi chúng tôi để cập nhật tin tức cập nhật mới nhất về thế giới công nghệ đổi mới mỗi ngày.

CDN là gì? Tìm hiểu về hệ thống CDN từ A đến Z

14:40 20/05/2022
CDN là thuật ngữ không nên bỏ qua đối với những ai thường xuyên làm việc với website. Bạn sẽ hiểu rõ hơn về khái niệm và tầm quan trọng thông qua bài viết của FPT Cloud. Phần tiếp theo chỉ ra hệ thống CDN phục vụ tốt nhất cho đối tượng và nhiệm vụ nào. Hãy tham khảo tới cuối để biết cách kết nối, lan tỏa thương hiệu trên quy mô toàn cầu. CDN là gì? Đối với những ai mới tiếp cận, bài viết sẽ giải thích CDN là gì theo cách dễ hiểu nhất. Trong tiếng Anh, thuật ngữ này có tên gọi là Content Delivery Network. Đó là một nhóm server đặt tại nhiều vị trí khác nhau. [caption id="attachment_26714" align="aligncenter" width="800"] Hệ thống truyền tải thông tin vận hành nhờ nhóm server đặt tại nhiều vị trí[/caption] Cách hoạt động như vậy nhằm hỗ trợ nội dung được trải dài trên đa dạng khu vực địa lý. Điều đó thực hiện thông qua ý tưởng tạo nhiều điểm truy cập (Point of Presence – PoPs) ngoài server gốc. Khi áp dụng thực tế cho thấy website quản lý lưu lượng truy cập tốt hơn. Điều đó thúc đẩy từ quy trình xử lý yêu cầu người dùng nhanh chóng, tăng độ thỏa mãn trong trải nghiệm. Hàng ngày, bạn đang sử dụng hệ thống Content Delivery Network trong nhiều hoạt động. Ví dụ như truy cập vào website E - Commerce có lượng Traffic khổng lồ. Minh họa cũng rất phổ biến chính là liên lạc với bạn bè trên Facebook. Những data center của các web nằm ở khắp mọi nơi trên thế giới. Chúng kết nối và tạo ra điểm truy cập gần nhất dựa trên định vị của người dùng. Nguyên lý này đã xóa bỏ những ràng buộc trong việc đặt website gốc ở đâu. >>> Có thể bạn quan tâm: CC là gì? Cách sử dụng CC Email chính xác và hiệu quả CDN hoạt động như thế nào? Sau khi tìm hiểu thuật ngữ CDN server là gì, hãy tìm hiểu về cách thức hoạt động. Phần dưới đây sẽ đi sâu vào phân tích các kiểu nội dung và hình thức phân phối. Các kiểu nội dung phân phối bởi CDN  Trước tiên, bạn cần nắm được các dạng nội dung được phân phối trong Content Delivery Network là gì. Đó là những yếu tố liên quan đến chữ và hình ảnh website, cụ thể như: Văn bản. Files. Audio. Videos… [caption id="attachment_26718" align="aligncenter" width="800"] Nội dung được phân làm hai loại chính là động và tĩnh[/caption] Nhìn một cách tổng thể, nội dung phân ra làm hai loại chính, bao gồm động và tĩnh. Để dễ so sánh đặc điểm nhận biệt giữa các kiểu Content này, hãy đến với bảng phân tích sau đây. ✅Nội dung tĩnh ✅Nội dung động Đây là những Content ban đầu (input) và cũng chính là nội dung cuối cùng người khác nhìn thấy (output). Được biết đến với tên khác là Dynamic Content. Thuật ngữ đề cập đến nội dung sẽ thay đổi dựa trên dữ liệu đầu vào. Chúng bất biến theo thời gian, không bị ảnh hưởng bởi tác động đến từ người dùng.Với cùng một dữ liệu, server sẽ truyền cho tất cả mọi người. Khi khách truy cập yêu cầu file A, web server sẽ trả lại chính tệp đó. Chúng được cá nhân hóa trên từng trang, tùy thuộc vào dữ liệu do người dùng nhập vào.Ví dụ, nội dung động là các Product Page. Trong đó có chứa tên, mô tả, giá và hình ảnh sản phẩm.Một trường hợp điển hình khác là trang web tương tác trực tiếp với người dùng. Qua đó, họ nhận được những thông tin liên quan. Cách thức CDN hoạt động để phân phối nội dung Sau khi đã hiểu các loại nội dung, bạn sẽ đi sâu vào cách chúng được phân phối trong CDN. Trong quá trình này không thể bỏ qua thuật ngữ Cyberspace – không gian số. Để dễ hình dung hơn, hãy đến với phần minh họa ngay sau đây. [caption id="attachment_26722" align="aligncenter" width="800"] Với Content Delivery Network, nội dung được cung cấp kịp thời[/caption] Bạn ngồi ở nhà, tại Sài Gòn và gõ thông tin vào công cụ tìm kiếm hoặc địa chỉ website. Việc còn lại là nhấn Enter và ngồi chờ trong vòng chưa đến 1 giây. Từ một nơi xa, bạn không hay biết, yêu cầu sẽ được ghi nhận. Hàng tỷ bit thông tin được phân phối, truyền đi từ server gốc tới máy tính hoặc điện thoại người dùng. Hầu hết trang web đều chứa hàng trăm yếu tố. Trong đó gồm văn bản thuần túy đến nội dung đa phương tiện. Chúng có tính tương tác cao, đang chuẩn bị được truyền đi trên Internet. Vì thế, bạn sẽ nhận được thông tin nhanh hơn nếu có nguồn phát ở gần mình. Trong mạng lưới CDN, server gần nhất với máy tính phát yêu cầu sẽ đảm nhiệm việc xử lý request. Cách này làm giảm vấn đề phát sinh như thời gian tải chậm, trình duyệt bị treo, gián đoạn dịch vụ,… Top lợi ích khi dùng CDN Ưu điểm của Content Delivery Network sẽ phát huy tùy thuộc vào một số yếu tố quan trọng. Tiêu biểu nhất chính là: Độ lớn của website. Vị trí tương đối so với data gốc. Lượng Traffic tạo ra. Một doanh nghiệp bán hàng tại chỗ, phục vụ cho người mua gần đó sẽ không hưởng nhiều lợi ích từ CDN. Trái lại, khả năng tiếp cận là rất lớn đối với những sàn thương mại điện tử E - Commerce. Họ muốn tương tác với nhiều người ở các nơi khác nhau. Để cụ thể hơn, dưới đây là những vai trò quan trọng đến từ Content Delivery Network. Từng lợi ích tác động lẫn nhau, giảm thiểu vấn đề phát sinh từ nội dung phức tạp, Traffic lớn. Gia tăng bảo mật Khi không có Content Delivery Network, mọi dữ liệu đều được xử lý tại một máy chủ duy nhất. Hệ thống dễ bị tổn thương hơn khi gặp các kiểu tấn công như Ddos – từ chối dịch vụ,… Bên cạnh đó còn xảy ra tình trạng truyền thông tin đến nhiều người và địa điểm cùng lúc. [caption id="attachment_26728" align="aligncenter" width="800"] Content Delivery Network có khả năng chống lại các cuộc tấn công[/caption] Mục đích của hoạt động là khiến server quá tải, dẫn đến sập do Traffic quá lớn. Tình trạng kéo dài trong vài giờ hoặc thậm chí là nhiều ngày. Những tình huống xấu như này sẽ hạn chế tối đa tại Content Delivery Network. Bên cạnh đó, Content Delivery Network có khả năng chống lại hacker tiếp cận thông tin nhạy cảm. Kết quả này nhờ CDN liên tục làm mới TLS/SSL certificates. Hệ thống tạo ra độ chứng thực và mã hóa cao hơn. Đẩy mạnh phân phối nội dung Lưu lượng truy cập lớn trong khi phần cứng không ổn định sẽ rất dễ gây ra downtime. Tình trạng này dẫn đến rủi ro và thiệt hại lớn cho hầu hết website. Bằng cách phân tán nội dung, bạn sẽ phải gánh ít Traffic truyền qua hơn. Thông tin đến nhanh chóng, không tắc nghẽn hoặc sập trên diện rộng. Giảm tỷ lệ rời bỏ trang Tổng thời gian cần để tải nội dung về là một trong những yếu tố quyết định Bounce Rate. Khảo sát của Web Performance Today chỉ ra 57% khách hàng trực tuyến rời bỏ website tốn hơn 3s để tải. [caption id="attachment_26732" align="aligncenter" width="800"] Ứng dụng Content Delivery Network là cách giảm tỷ lệ thoát trang[/caption] Kết nối giữa người dùng và website sẽ mạnh mẽ hơn nhờ sử dụng Content Delivery Network. Đó cũng là cơ sở dẫn đến khả năng cải thiện thứ hạng trên công cụ tìm kiếm. Doanh nghiệp dễ chạm đích đến cuối cùng trong gia tăng đơn hàng, trải nghiệm khách hàng tổng thể. Tiết kiệm chi phí băng thông  CDN có khả năng xử lý lượng lớn băng thông bằng cách chia nhỏ các điểm truy cập ra. Chính nhờ thế, chi phí cho việc duy trì tính ổn định cũng giảm xuống. Để có thành quả này là bởi các công cụ tối ưu hệ thống như Caching. Dữ liệu được đặt vào khu vực lưu trữ tạm ở các máy và thiết bị khác nhau. >>> Có thể bạn quan tâm: Captcha là gì? Những lợi ích sử dụng mã Captcha Những loại Website nào cần sử dụng CDN Dưới đây là những loại website khai thác triệt để lợi ích đến từ Content Delivery Network. Hãy cùng tham khảo để biết bạn có nên ứng dụng ngay không nhé! Trang E-Commerce Như trong phần giải thích về CDN đã nhắc tới E – Commerce với lượng Traffic lớn, đến từ khắp nơi. Sản phẩm cần giới thiệu rất đa dạng trong khi quỹ thời gian của người dùng hạn hẹp. [caption id="attachment_26736" align="aligncenter" width="800"] Các trang thương mại điện tử cần đáp ứng nhu cầu khách hàng tức thì[/caption] Họ sẽ rời đi nếu web không đáp ứng được đầy đủ thông tin cần thiết trong vòng 1 giây. Những trang này cần Content Delivery Network để xử lý request từ nhiều nguồn khác nhau. Hình thức là lưu nội dung sẵn ở một địa điểm gần nhất. Trang Game Online  Các trang Game Online cần rất nhiều tài nguyên. Vấn đề này chính là thách thức lớn trong nền công nghiệp trò chơi trực tuyến. Họ mong muốn truyền tải những nội dung tốt nhất đồng thời tránh các tình trạng giật lag. Công nghệ CDN là nền tảng giúp Game Online có một “vùng đệm”. Các lập trình viên chứa toàn bộ trò chơi trên server. Nhờ đó, yêu cầu trực tiếp lên máy chủ gốc không còn cần hoặc được hạn chế tối đa. Trang cung cấp nhiều hình thức dịch vụ giải trí Nội dung chính là yếu tố cốt lõi của nền công nghiệp giải trí, truyền thông. Việc quan trọng hơn là làm thế nào để những giá trị này chạy hoàn hảo trên website. Một lần nữa, Content Delivery Network lại cứu cánh, đảm bảo dịch vụ mượt mà, không bị gián đoạn. Bản copy lưu trong nhiều server sẵn sàng được truyền đi theo vị trí địa lý thực. Công ty quảng cáo  Để lan tỏa tính hiệu quả, dịch vụ quảng cáo cần sử dụng nhiều phương tiện truyền thông số. Doanh nghiệp cũng phải đảm bảo tính hấp dẫn, nhiều thông tin và mang tính cá nhân. [caption id="attachment_26740" align="aligncenter" width="800"] Các công ty kinh doanh dịch vụ quảng cáo số nên sử dụng CDN[/caption] Tuy vậy, vấn đề đặt ra là Multimedia File chiếm rất nhiều nguồn tài nguyên. Với CDN, các nội dung lưu tạm tại server gần nhất để truyền tải nhanh chóng đến người dùng. Thời gian thu hẹp đến mức tối thiểu và hiệu năng web tăng lên. Mục tiêu của bất kỳ website nào cũng cần hướng đến tăng lưu lượng truy cập và quản lý hiệu quả. Với Content Delivery Network, bạn dễ dàng đạt được những kỳ vọng như vậy. FPT Cloud tin rằng CDN chính là hệ thống không thể thiếu trong thế kỷ 21. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Cache là gì? Hướng dẫn cách xóa bộ nhớ Cache chi tiết

11:45 20/05/2022
Cache được biết đến là tác nhân giảm bộ nhớ điện thoại, máy tính khá nhanh. Vậy mỗi khi cần dọn dẹp kho lưu trữ, chúng ta sẽ xóa Cache như thế nào? Bài viết sau đây từ FPT Cloud sẽ hướng dẫn bạn thực hiện chi tiết. Cache là gì? Cache còn gọi là bộ nhớ đệm, vùng lưu dữ liệu tạm thời của một thiết bị. Cụ thể nó được tích hợp trên các trang Web, trình duyệt hoặc các ứng dụng. Mục đích giúp tiết kiệm thời gian, tăng tốc độ hoạt động và giảm dữ liệu cần xử lý khi dùng. [caption id="attachment_26596" align="aligncenter" width="800"] Cache sinh ra nhằm mục đích lưu trữ dữ liệu tạm thời[/caption] Caching là lưu trữ data vào Cache dưới dạng mã nhị phân. Hầu hết các Workload của ứng dụng đều sẽ phụ thuộc vào tốc độ đầu vào hoặc đầu ra. Riêng Cache được dùng để cải thiện hiệu suất cho các ứng dụng, Website có lượt truy cập cao. >>> Xem thêm: Cách tối ưu hóa hình ảnh cho website đơn giản & hiệu quả nhất Cache được sử dụng ở đâu? Cache có thể là phần cứng hoặc phần mềm tích hợp trên máy tính, ứng dụng Mobile. Nó được sử dụng tại các phần như sau: Cache bộ nhớ trên thiết bị phần cứng CPU CPU là thành phần cốt lõi chịu trách nhiệm xử lý thông tin từ phần mềm trong máy tính. Cache như một khối bộ nhớ nhỏ giúp CPU dễ dàng truy xuất thông tin sử dụng thường xuyên.  Quá trình diễn ra với một tốc độ rất nhanh nhằm theo kịp với tốc độ xử lý của CPU. Nó lưu trữ dữ liệu từ bộ nhớ chính để thực hiện các lệnh nhanh hơn . Cache dùng trong phần mềm máy tính và ứng dụng Mobile Các ứng dụng trên Mobile hay phần mềm máy tính cũng thường xuyên duy trì bộ nhớ đệm. Nó lưu các tệp hay dữ liệu quan trọng hoặc thường xuyên sử dụng nhất. Mục đích để khi CPU cần là sẽ có ngay truy xuất và xử lý. Loại dữ liệu lưu trữ trong Cache phần mềm máy tính và ứng dụng khác nhau. Đó có thể là file, hình ảnh thu nhỏ, lịch sử tìm kiếm, tùy chọn người dùng khác… Bộ nhớ đệm Cache dùng trong trình duyệt Website Mọi trình duyệt Web đều duy trì bộ nhớ Cache riêng. Nó lưu trữ các tệp cần thiết và hiển thị trang Web bạn truy cập. Cụ thể bao gồm tập tin HTML, Cookie hoặc hình ảnh. [caption id="attachment_26600" align="aligncenter" width="800"] Web cache lưu trữ tạm thời các nội dung tĩnh thường được người dùng truy cập.[/caption] Ví dụ khi bạn truy cập trang mua sắm Tiki, Cache sẽ tải xuống tất cả những gì Website Tiki cung cấp. Chẳng hạn như hình ảnh, tệp HTML các thành phần trình bày và tạo tương tác, lịch sử tìm kiếm.  Đó là lý do nếu bạn xóa Cache Web, đồng nghĩa lịch sử tìm kiếm biến mất. Tình huống này bạn phải chờ lâu hơn vì trang Web cần phải tải lại và hiển thị trên trình duyệt. Vì sao nên xóa Cache? Việc xóa Cache nhằm giúp ứng dụng trở về trạng thái mặc định khi có khó khăn trong quá trình sử dụng. Hoặc trường hợp ứng dụng bị lỗi clear Cache cũng là giải pháp cần thực hiện. Bên cạnh đó, hành động xóa bộ nhớ đệm còn để tiết kiệm không gian lưu trữ.  Thực tế có một số ứng dụng tốn đến hàng GB  để lưu trữ dữ liệu. Tuy nhiên, bạn không cần sử dụng, việc xóa chúng sẽ giải phóng dung lượng bộ nhớ máy. Ngoài ra, với các trường hợp sau đây, clear Cache là việc nên làm: Cần bảo mật sự riêng tư, phải Delete các File có chứa thông tin cá nhân. Ứng dụng bị lỗi, hoạt động không đúng cách. Sắp hết dung lượng lưu trữ trên điện thoại khi không muốn xóa ảnh Video hay ứng dụng. Tóm lại, việc xóa Cache sẽ không gây ra bất kỳ trở ngại, lỗi gì. Tuy nhiên, đừng vì thế bạn thực hiện điều này một cách thường xuyên không có lý do cần thiết. Nếu bạn xóa bộ nhớ đệm, khi thiết bị cần, hệ thống sẽ phải khởi tạo lần nữa những File này.  Hướng dẫn chi tiết cách xóa Cache trình duyệt máy tính Mỗi trình duyệt tương ứng với những cách xóa cache khác nhau. Dưới đây, chuyên trang  sẽ hướng dẫn bạn cách xóa bộ nhớ Cache trên: Chrome, Firefox, Safari và Microsoft Edge. [caption id="attachment_26606" align="aligncenter" width="800"] Việc xóa bộ nhớ đệm Cache cho Chrome, FireFox, Safari giúp trình duyệt đạt tốc độ trong tích tắc[/caption] ✅Trình duyệt Web Các bước thực hiện ✅Cách xóa Cache trên Chrome Chrome là trình duyệt Web sử dụng phổ biến, được nhiều người dùng tin tưởng lựa chọn. Để thực hiện xóa Cache máy tính trình duyệt Chrome, bạn thực hiện theo các bước sau đây:Bước 1: Trên thanh Menu, bạn nhấp chuột vào biểu biểu tượng dấu 3 chấm dọc. Tiếp đến chọn mục History và History thêm lần nữa.Bước 2: Bấm chọn mục Clear Browsing Data.Bước 3: Tại đây hãy tùy ý chọn mốc thời gian và dữ liệu muốn xóa. Bước 4: Cuối cùng bạn chọn nút Clear Data để hoàn tất nhiệm vụ xóa dữ liệu. ✅Cách xóa Cache trên Firefox Đối với trình duyệt Firefox khi cần xóa dữ liệu bộ nhớ đệm, bạn sẽ tiến hành cũng rất dễ dàng. Cụ thể qua một số bước như sau:Bước 1: Bạn bấm chọn vào biểu tượng 3 gạch trên thanh Menu, vào Library, click History  và nhấp Clear Recent History.Bước 2: Chọn thời gian và các loại dữ liệu muốn thực hiện xóaBước 3: Nhấn vào lệnh “Clear Now” để xóa dữ liệu Cache. ✅ Cách xóa bộ nhớ đệm Cache trên Safari Bước 1: Bạn di chuyển chuột đến tab History trong thanh Menu và Chọn Clear History.Bước 2: Chọn thời gian, trường hợp khi muốn xóa hết toàn bộ dữ liệu, bấm vào All history.Bước 3: Nhấn nút lệnh Clear History để hoàn tất việc xóa Data. Bạn hãy lưu ý với Safari sẽ không cho phép lựa chọn loại dữ liệu. Trình duyệt này bắt buộc User phải xóa tất cả lịch sử, Cache, Cookies.  ✅ Hướng dẫn cách xóa Cache trình duyệt Microsoft Edge Bước 1: Bạn click vào biểu tượng dấu 3 chấm trên thanh menu, chọn mục History -> Clear History.Bước 2: Lướt chọn các mục dữ liệu muốn xóa bên dưới tab Clear browsing Data.Bước 3: Bấm nút Clear để tiến hành xóa dữ liệu.Bạn có thể bật nút On chế độ “Always clear this when I close the browser”. Mục đích để hệ thống tự động xóa Cache mỗi khi trình duyệt đóng lại. Hướng dẫn cách xóa Cache trình duyệt di động Cách xóa bộ nhớ đệm trên thiết bị di động cũng tương tự như Desktop. Dưới đây sẽ là các hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu:  [caption id="attachment_26610" align="aligncenter" width="800"] Việc xóa Cache trên Hệ điều hành Android, iOS giúp tiết kiệm không gian lưu trữ[/caption] ✅Trình duyệt di động Các bước thực hiện ✅Xóa Cache trên Google Chrome iOS, Android Cách xóa Cache trình duyệt Google Chrome trên hệ điều hành Android. Bước 1: Bạn tiến hành mở trình duyệt Chrome, nhấn vào biểu tượng 3 chấm dọc trên thanh Menu -> History.Bước 2: Click chọn vào Clear Browsing Data.Bước 3: Bạn chọn thời gian kèm những dữ liệu cần xóa như History, Cookies, Cache.Bước 4: Hãy nhấn nút Clear Data để xóa dữ liệu.Hướng dẫn xóa Cache trình duyệt Google Chrome hệ điều hành iOS cũng tương tự như trên Android. Tuy nhiên khác một chút là với iOS, Chrome không cho lựa chọn phạm vi thời gian lưu trữ.Đầu tiên, bạn cũng thực hiện thao tác bước 1 và 2 như trên hệ điều hành Android.  Hệ thống sau đó xuất hiện Pop-up xác nhận về việc xóa dữ liệu. Lúc này, bạn chỉ việc nhấn nút OK để hoàn tất.  ✅ Cách xóa Cache trình duyệt Mozilla FireFox iOS, Android Cách xóa Cache trình duyệt Mozilla FireFox trên di động Android được thực hiện như sau:Bước 1: Nhấn vào biểu tượng 3 chấm dọc tại thanh Menu, bạn chọn mục History.Bước 2: Tiếp đến nhấn nút Clear Browsing History ngay phía dưới màn hình.Bước 3: Hệ thống hiển thị một Popup cần bạn xác nhận có muốn xóa dữ liệu không. Nếu đồng ý, User hãy nhấn nút OK. ✅ Cách xóa bộ nhớ Cache Safari iOS Bước 1: Bạn vào phần Cài đặt hay Setting của thiết bị di động.Bước 2: Tìm và mở mục Safari.Bước 3: Tiếp đến Click chọn mục Clear History and Website Data ở phía dướiBước 4: Hệ thống hiển thị Pop-up thông báo, hãy nhấn nút Clear History and Data để xác nhận xóa Cache. Bạn nên lưu ý rằng không cần phải thực hiện xóa bộ nhớ đệm hằng ngày. Lý do là vì Browser có khả năng ghi đè Cache tự động.  Trường hợp trình duyệt chạy chậm, Website không hiển thị đúng nội dung yêu cầu mới cần phải xóa Cache. >> Xem thêm: Hướng dẫn chỉnh sửa Theme Wordpress từ cơ bản đến nâng cao Hướng dẫn chi tiết cách xóa Cache Web WordPress Như đã đề cập, mục đích của Cache là để tăng tốc trang Web và cải thiện trải nghiệm người dùng. Tuy nhiên, điều này khiến bạn không thấy được những thay đổi bản thân đã thực hiện ngay lập tức.  Để giải quyết, bạn sẽ cần xóa bộ nhớ đệm để xem trực tiếp tất cả. Sau đây, chuyên trang sẽ hướng dẫn bạn cách thực hiện cho tiết  trong WordPress:  Cách xóa bộ nhớ Cache trong WordPress Rocket WP Rocket được người dùng đánh giá là Plugin Cache WordPress tốt nhất trên thị trường. Nó có thể chủ động tạo bộ nhớ đệm của bạn trong Background. Vì vậy, những người truy cập vào Website doanh nghiệp luôn được cung cấp phiên bản đã được lưu trong Cache.  [caption id="attachment_26614" align="aligncenter" width="800"] Web caching giúp cải thiện tốc độ truy cập Website cho người dùng[/caption] Để thực hiện loại bỏ bộ nhớ đệm trong WP Rocket, bạn chỉ cần đăng nhập trang quản trị. Bước tiếp đến hãy vào phần Settings, nhấp chọn WP Rocket ở phía trên và chọn Clear Cache. Xóa bộ nhớ đệm trong WordPress Super Cache WP Super Cache có thể nói là Plugin lưu trữ WordPress được sử dụng phổ biến. Nó cho phép người dùng dọn dẹp, lọc tất cả nội dung trong bộ nhớ đệm chỉ bằng một cú nhấp chuột.  Để xóa Cache trong WP Super Cache, bạn chỉ cần đăng nhập trang quản trị. Bước tiếp đến là vào phần Settings, chọn WP Super Cache. Cuối cùng hãy nhấn nút Delete Cache dưới mục Delete Cached Pages. Xóa Cache trong W3 Total Cache W3 Total Cache cũng thuộc một trong những Plugin phổ biến. Nó có sẵn cài đặt giúp xóa Cache chỉ bằng một cú nhấp chuột.  Cách xóa bộ nhớ đệm trên W3 Total Cache rất đơn giản. Bạn đăng nhập vào trang quản trị, Chọn Performance, cuối cùng chọn  Purge All Caches.  Cách xóa bộ nhớ Cache trên WP Engine WP Engine được biết đến là một nhà cung cấp dịch vụ Managed WordPress Hosting. Họ chạy bộ nhớ đệm của riêng mình, vì vậy khách hàng không cần cài đặt Plugin Cache. Cách xóa bộ đệm WP Engine khỏi khu vực quản trị WordPress rất dễ dàng.  Đầu tiên, bạn click vào mục Menu WP Engine trong thanh quản trị. Sau đó, trong General Settings, người dùng hãy nhấn nút xóa tất cả bộ đệm. Vậy là hoàn thành, WPEngine sẽ bỏ tất cả bộ nhớ đệm được lưu trữ cho Website WordPress. Xóa Cache trên Bluehost Bluehost là một trong những công ty lưu trữ WordPress tốt nhất thuộc lĩnh vực kinh doanh. Họ cung cấp giải pháp bộ nhớ đệm tích hợp giúp cải thiện nhanh chóng hiệu suất và tốc độ WordPress. [caption id="attachment_26618" align="aligncenter" width="800"] Các User thực hiện việc xóa Cache Bluehost rất dễ dàng[/caption] Bạn có thể xóa bộ nhớ Cache Bluehost WP rất đơn giản. Đầu tiên hãy đăng nhập vào khu vực quản trị WordPress. Bạn sẽ thấy nút bộ nhớ đệm trên thanh công cụ Manage. Hãy kéo chuột qua và chọn "Xóa tất cả bộ nhớ Cache”. Những bài viết liên quan: Hướng dẫn trỏ tên miền về Blogger và khắc phục lỗi phát sinh Clienttransferprohibited là gì? Tìm hiểu cách xử lý trạng thái tên miền AppServ là gì? Trọn bộ hướng dẫn cài đặt và cách sử dụng trên Windows Whois là gì? Hướng dẫn tra cứu thông tin Domain với Whois từ A-Z Thông qua nội dung trên, hy vọng bạn đã nắm được những kiến thức giải đáp cơ bản "Cache là gì". FPT Cloud chúc bạn áp dụng thành công để  đạt giá trị ứng dụng cao tới mức tối đa như mong muốn.

Hướng dẫn chỉnh sửa Theme WordPress từ cơ bản đến nâng cao

10:51 20/05/2022
Chỉnh sửa Theme WordPress là thao tác giúp Website nổi bật, ấn tượng, thu hút người xem. Tuy nhiên làm thế nào để chỉnh sửa Theme một cách dễ dàng, tạo nên Website đẹp như ý muốn? Bài viết dưới đây, FPT Cloud sẽ hướng dẫn bạn chi tiết những tùy chỉnh này.  Hướng dẫn chỉnh sửa Theme Wordpress dạng cơ bản Các chỉnh sửa Theme WordPress cụ thể bao gồm những gì? Đó là thay đổi Font chữ, màu nền, hình ảnh giao diện,... trên Website. Nhìn chung thao tác cũng rất dễ dàng, bạn có thể xem hướng dẫn sau: Các tùy chỉnh giao diện Wordpress chính  Customize Appearance là chức năng mặc định có sẵn trên WordPress. Người dùng dễ dàng điều chỉnh những mục cơ bản liên quan đến giao diện của Website. [caption id="attachment_26562" align="aligncenter" width="800"] Hiệu chỉnh giao diện đơn giản với Customize[/caption] Để bắt đầu việc chỉnh sửa, trước tiên bạn cần truy cập vào trang Dashboard của Web. Tại vị trí menu bên phải, nhấp chọn Appearance => Customize. Các mục chính dùng chỉnh sửa Theme WordPress hiện lên sẽ có sự khác nhau.  Chẳng hạn các giao diện miễn phí bao gồm tính năng tùy chỉnh cơ bản. Cụ thể gồm: Colors, Header Image, Background Image, Menus, Widgets, Homepage Setting, Additional CSS. Giao diện trả phí có bổ sung thêm nhiều tùy chỉnh giao diện WordPress khác. Ví dụ tùy chọn: General, Topbar, Logo and Header Option, Features Slider, Featured Video Background, Other Layout,… >>> Xem thêm: Cách tối ưu hóa hình ảnh cho website đơn giản & hiệu quả nhất Cách chỉnh sửa Identify của Theme Wordpress  Đây là hướng dẫn chỉnh sửa tên Website hay tagline - những mô tả ngắn phía dưới. Ngoài ra tại Identify, người dùng có thể upload, thay đổi hình ảnh logo trang Web. Ngay cả những Icon nhỏ trên trình duyệt cũng có thể tùy chỉnh. Tuy nhiên trong phần chỉnh sửa Theme WordPress này, bạn nên lưu ý kích thước  hình ảnh sử dụng. Tất cả phải theo gợi ý của hệ thống, ví dụ Icon phải có hình vuông, size tối thiểu 512px*512px. Cách chỉnh sửa Background Image  Để chỉnh sửa hình ảnh background cho Website người dùng xem phần hướng dẫn sau. Bạn sẽ có hai cách để thực hiện, bao gồm:  [caption id="attachment_26566" align="aligncenter" width="800"] Vài bước chỉnh sửa Background cơ bản trên WordPress[/caption] Chọn ảnh kích thước thật lớn để làm giao diện Website sẽ làm background trong nổi bật, tuy nhiên tốc độ load Web bị chậm. Chọn ảnh có kích thước nhỏ và ghép lại với nhau theo Pattern, Textures. So với cách trên sẽ hoàn trái ngược, tốc độ tải Web nhanh, tuy nhiên sẽ làm cho giao diện không hút mắt. Bạn có thể tham khảo tải ảnh Website chất lượng trên kho ảnh như: Pixabay, Awwwards, Topal,... Ở nội dung sửa Theme WordPress này hết sức đơn giản. Tùy vào nhu cầu sử dụng ảnh của mình, bạn linh hoạt thao tác.  Cách tùy chỉnh Menu và mục thông tin Widget  Đầu tiên, ở phần tùy chỉnh Menu, bạn sẽ làm việc với một số mục quan trọng như: [caption id="attachment_26572" align="aligncenter" width="800"] Các tùy chỉnh Menu và Widget trên WordPress đơn giản[/caption] Edit Menus là nơi bạn có thể chỉnh sửa Menu, thêm, xóa các liên kết và đề mục,... Manage Location tại đây người dùng tùy biến vị trí đặt Menu theo ý muốn bản thân. Nó có thể nằm bên trái hoặc phải, phía trên hoặc dưới chân trang. Select a menu to edit là phần bạn có thể tùy chọn loại menu mình yêu thích phù hợp với Website. Người dùng chỉ cần nhấp vào menu đó, chọn Select bên cạnh, như vậy đã chỉnh sửa thành công. Thứ 2, chúng ta hãy đến phần tùy chỉnh Widget - mục bổ sung thông tin cho Website. Với mỗi Theme khác nhau sẽ cung cấp kiểu Widget không giống nhau. Vậy để chỉnh sửa Theme WordPress Widget, đầu tiên bạn vào giao diện Dashboard. Sau đó, chọn Appearance => nhấp vào Widget, hệ thống sẽ hiển thị các tùy chọn để  hiệu chỉnh. Nhu cầu thay đổi Widget của bạn sẽ tương ứng với 3 mục cụ thể sau:   Available Widgets tức các Widget cung cấp sẵn trên Theme. Vị trí Widget sẽ được đặt trong trang, ví dụ: Sidebar – cột menu bên tay phải, bên trái hoặc phía chân trang. Inactive Widget - Đây là khu vực "tạm lưu" các Widget bạn đã tạo ra nhưng không muốn dùng nữa. WordPress sẽ ghi nhớ những thiết lập này. Bất cứ khi nào bạn muốn sử dụng lại, chỉ cần kéo thả Widget đó vào vị trí mong muốn. Cách chỉnh sửa Color trong Theme WordPress Khu vực này bạn dùng để tiến hành các thao tác hiệu chỉnh màu sắc của trang Web. Cụ thể như: Màu giao diện. Màu nền của trang Web. Màu sắc đường liên kết. Màu sắc chữ chính trên Website. Màu chữ phụ trên trang. Cách tùy chỉnh Header Image  Head Image là hình ảnh ở đầu trang Web, để chỉnh sửa phần này bạn cần chọn ảnh đúng kích thước. WordPress gợi ý kích thước tối ưu cần có là 1200px*280px.   [caption id="attachment_26576" align="aligncenter" width="800"] Cách chỉnh sửa Header Image in WordPress[/caption] Người dùng cần tuân thủ điều này để giữ tính thẩm mỹ của các tùy chỉnh chủ đề. Bạn có thể dùng Plugin nén ảnh đạt mức kích thước trên.  CSS chỉnh sửa vấn đề bên ngoài Wordpress CSS được dùng để chỉnh sửa những vấn đề bên ngoài của Website. Chẳng hạn như: Cỡ chữ, màu chữ, viền, màu nền,… Bạn có thể chỉnh sửa các vấn đề này như sau: Bước 1: Dò mã CSS của thành phần muốn điều chỉnh trên Website. Cách tiến hành đơn giản sử dụng tiện ích “Inspect” của Google Chrome. Cụ thể vào trang web muốn thay đổi giao diện => bạn nhấp chuột phải, chọn mục “Inspect”. Bước 2: Bấm vào biểu tượng dấu mũi tên ở góc phải cửa sổ Inspect. Bước 3: Nhấp vào đối tượng cần chỉnh sửa trên Website. CSS code sẽ hiện lên ở Tab Styles, hãy copy chúng. Một số thông số bạn có thể chỉnh sửa là: Font chữ, cỡ chữ, màu chữ, dạng chữ in hay thường. Bước 4: Thay đổi các thông số trên cửa sổ Inspect và xem lại để đảm bảo các chỉnh sửa đúng theo nhu cầu đang cần. Bước 5: Tùy chỉnh phần tử trên Website, tại giao diện Dashboard vào Appearance, chọn Customize => Additional CSS. Tìm đoạn CSS code của phần tử muốn thay đổi và dán code mới đã chỉnh sửa để thay thế. Cuối cùng bấm vào nút Publish khi thấy ưng ý. >>> Xem thêm: Cách thu hồi Email đã gửi trên Gmail và Outlook chi tiết Hướng dẫn tùy chỉnh giao diện Theme Wordpress nâng cao Đối với phần chỉnh sửa Theme WordPress nâng cao này bạn cần có kiến thức lập trình để thao tác. Lý do vì nó tác động tới Hosting và Server. Tuy nhiên, đến một lúc nào đó quý độc giả cũng sẽ cần đến, do vậy hãy tham khảo hướng dẫn sau từ chuyên trang.  Tùy chỉnh Menu chính Menu chính là nơi chứa các danh mục lớn và quan trọng của trang. Để tùy chỉnh trên đây, đầu tiên bạn cần mở tệp header.php lên. Sau đó, tìm đoạn Code hiển thị menu chính đã được tạo sẵn: Tiếp theo cắt mã này, đặt ở vị trí ngoài thẻ div với class là wrapper. Mục đích nhằm đưa menu lên đầu trang và hiển thị full màn hình. Mở phần mã ở trên lên, thêm vào thẻ div với class là page-width để canh giữa Menu: Lưu lại sau khi hoàn thành thao tác vừa rồi. Trường hợp menu vẫn chưa được canh giữa, bạn mở tập tin “Custom-style.css” trong thư mục con, tìm “Class. wrapper”: Thêm class .page-width vào đoạn mã bên trên chung với class .wrapper: Tiếp đến, bạn có thể tạo Menu cấp 2 bằng cách dùng tính năng hiệu chỉnh Menu trên Dashboard. Sau đó, tìm trong tập tin custom-style.css dòng code sau: Thay nguyên đoạn Mã CSS bên trên bằng đoạn dưới đây: Như vậy, bạn đã hoàn thành xong nhiệm vụ tạo Menu cấp 2 cho Website WordPress. Tùy chỉnh những hiển thị khi xem bài viết Đầu tiên, hãy mở tập tin “index.php” và xóa dòng mã như bên dưới đây: Tiếp theo, bạn mở tệp Custom-style.css lên, tìm đoạn code sau:  Một lần nữa sửa đoạn mã trên theo như bên dưới để hiển thị lại tiêu đề khi người dùng vào xem nội dung: Sau đó, hãy tùy chỉnh khung bình luận trang hiển thị bài viết trông bắt mắt hơn. Cách làm, bạn mở tập tin custom-style.css và thêm vào đoạn mã sau: Định dạng Sidebar và các thẻ HTML Với định dạng Sidebar và các thẻ HTML, bạn không cần đụng tới nhiều trong file Code. Công việc chính là chỉ thêm một số đoạn mã CSS để Sidebar hiển thị gọn gàng, đẹp mắt. Thao tác vô cùng đơn giản qua 2 bước sau: Mở tập tin custom-style.css và thêm vào đoạn mã sau: Cuối cùng, để định dạng CSS cho các thẻ HTML, bạn cần thêm vào đầu tập tin custom-style.css Những bài viết liên quan: Cách sửa lỗi “Server Execution Failed” Đơn Giản & Hiệu Quả IDS là gì? Phân tích so sánh IDS, IPS và tường lửa chi tiết Website là gì? Toàn tập kiến thức về website từ A – Z RSS là gì? Hướng dẫn cài đặt & sử dụng RSS mới nhất Trên đây là các hướng dẫn chỉnh sửa Theme WordPress đầy đủ dành cho người dùng Website. Hy vọng với nội dung FPT Cloud chia sẻ, bạn có thể tự tạo một giao diện đơn giản, đẹp mắt.