Blogs Tech

Virtual PC 2007 – Download & cài đặt Microsoft Virtual PC 2007 đơn giản

10:13 21/03/2022
Đối với các lập trình viên thì phần mềm tạo máy ảo là một trợ thủ vô cùng đắc lực không thể thiếu. Với một số người dùng, phần mềm này cũng được xem như một phương tiện để trải nghiệm các phần mềm lạ và những hệ điều hành độc có thể gây hại cho hệ thống. Và Virtual PC 2007 là một phần mềm có thể hỗ trợ cực tốt cho bạn. Những thông tin sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ứng dụng này.  [caption id="attachment_16568" align="aligncenter" width="771"] Virtual PC 2007 là gì?[/caption] Giới thiệu phần mềm Microsoft Virtual PC 2007 Nhiều năm nay, phần mềm tạo máy ảo đã trở thành một vật bất ly thân đối với các lập trình viên. Đặc biệt là đối với dân quản trị hệ thống và các chuyên viên kiểm tra cũng như phát triển phần mềm. Virtual PC 2007 đã ra đời và rất được nhiều người tin tưởng lựa chọn. Một vài thông tin cơ bản về phần mềm như sau: Tên phần mềm Virtual PC 2007 Giấy phép Miễn Phí Nền tảng Windows Ngôn ngữ  English Phiên bản  2007 Tính năng của Microsoft Windows Virtual PC 2007 Sở dĩ Virtual PC 2007 được nhiều người ưa chuộng là vì phần mềm này sở hữu nhiều tính năng vượt trội. Việc hiểu rõ những tính năng của phần mềm chắc chắn sẽ giúp bạn sử dụng chúng một cách linh hoạt hơn. Những tính năng của Microsoft Virtual x86 cụ thể như sau: [caption id="attachment_16572" align="aligncenter" width="771"] Phần mềm có nhiều tính năng nổi bật[/caption] Cài đặt và sử dụng Virtual PC 2007 như một máy tính thật Microsoft Virtual PC2007 sẽ cho phép người dùng làm việc tương tự như một chiếc máy tính thật. Thông qua chiếc máy ảo này bạn có thể soạn thảo văn bản, cài đặt được các phần mềm, thực hiện tải file về máy để sử dụng. Ngoài ra, hệ thống máy tính ảo được phát triển bởi Microsoft Virtual PC còn truy cập được cả internet. Đồng thời, bạn cũng có thể tải file về máy tính ảo và sử dụng.  Bên cạnh đó, bạn có thể chuyển các file được tải từ máy tính ảo sang hệ thống máy thật để sử dụng. Trong quá trình chuyển đổi bạn sẽ không gặp phải bất cứ vấn đề nào cả.  Không bị ảnh hưởng đến tốc độ của máy tính thật Ưu điểm tiếp theo chính là máy tính bạn hoạt động hoàn toàn bình thường mà không bị treo máy dù cho hiệu suất của CPU cùng với dung lượng RAM tăng cao. Người dùng cũng có thể vừa sử dụng hệ điều hành ảo và cũng vừa làm được những công việc khác ở trên máy tính một cách bình thường.  [caption id="attachment_16578" align="aligncenter" width="771"] Tốc độ sử dụng của máy tính thật không bị ảnh hưởng[/caption] >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê Cloud Server Windows UY TÍN nhất hiện nay Tạo máy ảo Virtual PC 2007 và có thể tùy chọn cấu hình Hệ thống máy ảo Virtual PC 2007 sẽ cho phép người dùng thiết lập một cách tùy ý về dung lượng của ổ cứng và RAM. Thậm chí, bạn có thể tạo được ổ đĩa CD Rom ảo hoặc cả ổ đĩa mềm. Bên cạnh đó, virtual pc 2007 windows 7 cũng cung cấp cho người dùng một số các cấu hình được thiết lập mặc định. Mỗi một cấu hình mặc định được đưa ra đều se xđược thiết lập với những thông số cực phù hợp với một hệ điều hành mà người dùng muốn giả lập. Dễ dàng quản lý và làm việc với máy ảo Phần mềm này còn cho phép bạn ra lệnh thông qua những câu lệnh ở trong command. Ví dụ, bạn có thể xóa được file, tắt máy và kiểm tra tốc độ của đường truyền ở trong phần command của máy tính ảo. Có thể tạo ra nhiều máy tính ảo trong cùng một lúc Phần mềm sẽ cho phép bạn tạo và sử dụng được nhiều máy tính ảo đồng thời một lúc. Những máy tính này đều sẽ được thiết lập cùng với các hệ điều hành khác nhau. Bạn hoàn toàn có thể thực hiện chuyển đổi qua lại các hệ điều hành một cách dễ dàng nhất.  [caption id="attachment_16582" align="aligncenter" width="771"] Bạn có thể tạo ra nhiều máy tính ảo để sử dụng cùng một lúc[/caption] Cài đặt trên nhiều hệ điều hành Windows Tính năng cuối cùng chính là bạn có thể tạo ra được khá nhiều hệ điều hành khác nhau. Thậm chí, bạn có thể cài đặt được cả những hệ điều hành đã không còn được sử dụng như Windows NT, Win 95 hay Windows Server 2003,... Bên cạnh đó, hệ thống cũng hỗ trợ thêm một số phiên bản trong hệ điều hành Mac OSX do nhà Apple phát triển.  Yêu cầu cấu hình cài đặt Virtual PC 2007 Để cài đặt Microsoft Virtual PC 2007 cần phải chuẩn bị một bộ vi xử lý 400 MHz Pentium (1.0 GHz hoặc lớn hơn) cùng dung lượng ổ cứng tối thiểu 35 MB Microsoft Virtual PC 2007 hỗ trợ chạy tốt trên nhiều hệ điều hành Windows Vista Enterprise, Windows XP Professional, Windows Vista Business, Windows XP Service Pack 3 (SP3), Windows Vista Service Pack 1 (SP1) và Windows XP Tablet PC Edition Link download Windows Virtual PC 2007 Sau khi nhận thấy được những tính năng đặc biệt của Virtual PC 2007 chắc chắn những lập trình viên mới sẽ muốn tải ngay phần mềm này về máy. Hiện nay, có rất nhiều đường link virtual pc 2007 download để bạn có thể tải phần mềm về máy và sử dụng. Để hỗ trợ bạn một cách nhanh chóng nhất, bạn có thể download virtual pc 2007 thông qua đường link sau đây. https://www.microsoft.com/en-us/download/details.aspx?id=23123 Sau khi tải xong, bạn chỉ cần chạy file setup.exe để bắt đầu tiến hành cài đặt Hướng Dẫn Cài Đặt Virtual PC 2007 Truy cập file cài đặt đã tải link Virtual PC 2007 ở trên và chọn bản setup phù hợp với với cấu hình máy tính của bạn. [caption id="attachment_23762" align="aligncenter" width="803"] mở file cài đặt virtual pc 2007[/caption] Chọn next để tiếp tục cài đặt Virtal PC 2007 [caption id="attachment_23794" align="aligncenter" width="800"] click next để tiếp tục[/caption] Tích I accept the terms in the license agreement và chọn next [caption id="attachment_23798" align="aligncenter" width="800"] chọn I accept the terms in the license agreement[/caption] Nhập Username, key ->Next [caption id="attachment_23802" align="aligncenter" width="800"] nhập username, key đến tiến hành bắt đầu cài đặt[/caption] Instal để bắt đầu tiến hành cài đặt [caption id="attachment_23806" align="aligncenter" width="800"] Instal tiến hành cài đặt[/caption] Chờ quá trình cài đặt Virtal PC 2007 hoàn tất trong vài phút [caption id="attachment_23810" align="aligncenter" width="800"] Chờ quá trình cài đặt Virtal PC 2007 hoàn tất[/caption] Chọn Finish để kết thúc quá trình cài đặt [caption id="attachment_23814" align="aligncenter" width="800"] Finish để kết thúc quá trình cài đặt[/caption] >>> Xem thêm: Download Microsoft Windows Virtual PC Miễn Phí, Nhanh Chóng Một vài nút lệnh trong menu Virtual PC 2007 Để sử dụng được Virtual PC 2007 một cách hiệu quả, bạn cần phải biết và hiểu được những nút lệnh chính của phần mềm này. Cụ thể như sau: Action [caption id="attachment_16586" align="aligncenter" width="771"] Tác dụng của nút lệnh Action trong phần mềm[/caption] Full Screen Mode: Giúp chuyển giao diện hệ điều hành khách sang chế độ xem được toàn màn hình. Khi bạn muốn trở lại trạng thái trước đó thì bạn có thể sử dụng tổ hợp phím Right Alt + Enter để chuyển đổi.  Ctrl + Alt + Del: Trong trường hợp bạn đang ở trong môi trường Windows thì bạn có thể sử dụng tổ hợp này để mở một Task Manager. Trong trường hợp ở ngoài thì bạn có thể sử dụng để kích hoạt khởi động lại máy ảo.  Pause: Nút tạm dừng các hoạt động của máy ảo. Rester: Nút khởi động lại hệ điều hành ảo. Close: Khi click vào nút Close, một hộp thoại sẽ hiện ra và cung cấp cho bạn 3 tùy chọn (Save State - Shutdown for Windows - Turn off ) Install or Update Virtual Machine Additions: Tính năng cài đặt và cập nhật những thành phần bổ sung khác cho máy ảo.  CD Use Phisycal Drive G: Có tính năng giúp bạn khởi động hệ thống máy ảo từ đĩa CD. Bên cạnh đó, Virtual PC 2007 còn cung cấp quyền sử dụng CD mà bạn vừa đặt vào trong ổ đĩa ở trên hệ điều hành.  Capture Iso Image: Bạn có thể khởi động máy ảo từ file ISO được lưu sẵn ở trong ổ đĩa cứng của máy chủ. Chúng được áp dụng nếu bạn muốn thử nghiệm độ tin cậy của bất cứ hệ điều hành hoặc đĩa Boot nào trước khi quyết định sẽ ghi file ISO vào trong địa CD. Floppy [caption id="attachment_16590" align="aligncenter" width="771"] Những tính năng của nút lệnh Floppy[/caption] Control Phisycal Drive A: Có tính năng hỗ trợ khởi động hệ thống máy ảo từ đĩa mềm. Hoặc bạn sẽ được cấp quyền sử dụng đĩa mềm ở trên hệ điều hành khách.  Capture Floppy Image: Cho phép bạn khởi động máy ảo từ một file ảnh trên đĩa mềm.  Những bài viết liên quan: Update cách download và cài đặt BlueStack Lite mới nhất Hướng dẫn cài đặt Nox Player đơn giản chỉ trong 5 phút Bluestacks là gì? Toàn tập kiến thức cần biết về Bluestacks Droid4x là gì? Hướng dẫn download và cài đặt chi tiết Trên đây là toàn bộ thông tin về phần mềm Virtual PC 2007 đang được đông đảo người tin dùng. Nếu bạn đang tìm kiếm một phần mềm với những chức năng tuyệt vời ở trên thì Microsoft Virtual PC 2007 sẽ là một sự lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn.

jQuery là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng jQuery

16:07 18/03/2022
jQuery đảm nhiệm chức năng cực kỳ quan trọng trong quá trình giải mã code JavaScript khi tiến hành lập trình web. Bạn cũng cần nhớ rằng Javascript thường triển khai theo hướng thư viện, tập hợp nhiều chức năng cần dùng. Đây cũng chính là lý do thúc đẩy jQuery ra đời. Vậy nên hiểu chính xác jQuery là gì?  jQuery là gì? jQuery như một thư viện JavaScript chuyên biệt với đặc tính nhỏ gọn, đa năng, tích hợp nhiều tính năng, đa nền tảng. Thư viện này ra đời nhằm mục đích tối ưu, đơn giản hóa client-side scripting nằm trong HTML. [caption id="attachment_24400" align="aligncenter" width="771"] jQuery là gì?[/caption] jQuery tích hợp vô số module, mỗi module lại có khả năng truy vấn selector. Có đến hơn 90% website trên toàn cầu hiện giờ đều jQuery. Từng module tích hợp trong jQuery lại thực hiện các chức năng riêng. Chẳng hạn như: Module Ajax làm nhiệm vụ xử lý Ajax Module Atributes làm nhiệm vụ xử lý các vấn đề trong HTML Module Effect làm nhiệm vụ xử lý hiệu ứng  Module Event giải quyết các sự kiện Module Form làm nhiệm vụ xử lý vấn đề liên quan tới Form Module DOM làm nhiệm vụ xử lý Data Object Model Module Selector làm nhiệm vụ xử lý luồng trong HTML Lưu ý rằng jQuery không giống như ngôn ngữ lập trình chuyên biệt, nó chỉ hoạt động kết hợp với JavaScript. Nó cung cấp API phục vụ quá trình kiểm duyệt tài liệu HTML, xử lý nhiều tác vụ quan trọng. >>> Có thể bạn quan tâm: RSS là gì? Hướng dẫn cài đặt & sử dụng RSS mới nhất jQuery ra đời như thế nào? jQuery phát hành lần đầu tiên vào thời điểm tháng 1/2006 bởi nhà phát triển John Resig. Hiện tại, jQuery chịu sự quản lý của nhóm phát triển làm việc cho Google, giữ vai trò dẫn dắt là jQuery. [caption id="attachment_24406" align="aligncenter" width="771"] jQuery phát hành lần đầu tiên vào thời điểm tháng 1/2006 bởi nhà phát triển John Resig[/caption] Từ năm 2006 đến năm 2014, mỗi năm nhà phát triển đều phát hành ít nhất một phiên bản jQuery mới. Một số tính năng chính của jQuery Để hiểu rõ lý do tại sao jQuery lại ngày càng phổ biến, bạn nên tìm hiểu qua các tính năng nổi bật của jQuery. Dung lượng cực nhẹ: Thư viện jQuery vô cùng gọn nhẹ, dung lượng chỉ tương đương 19KB. Hỗ trợ đa nền tảng: jQuery có khả năng tự sửa lỗi, hoạt động tốt trên nhiều trình duyệt (Chrome, Mozilla Firefox, Android, iOS,..). Tạo Ajax cực đơn giản: Thông qua thư viện jQuery, code có thể được viết lại bởi Ajax nhằm tương tác dễ dàng hơn với. Đồng thời thực hiện update tự động mà không cần thao tác tải lại trang. Xử lý cực mượt thao tác DOM: jQuery có khả năng chọn lọc phần tử DOM hỗ trợ chỉnh sửa nội dung thuận tiện hơn. Tạo hiệu ứng cực đơn giản: jQuery tương tự như code snippet tích hợp hiệu ứng animation. Nó có khả năng phủ nhiều dòng code. Khi đó, bạn có thể chỉnh sửa nội dung tùy ý. Hỗ trợ HTML: jQuery bộ xử lý nhiều sự kiện mà không ảnh hưởng đến HTML code. Hướng dẫn cài đặt jQuery chi tiết Không khó để cài đặt jQuery. Tiếp nối bài viết về chủ đề jQuery là gì, FPT Cloud sẽ minh họa chi tiết các bước cài đặt và sử dụng. Tải jQuery Khi cần Download thư viện jQuery, bạn hãy truy cập vào trang chủ của tiện ích này theo đường dẫn http://jQuery.com/download. Sau đó lựa chọn phiên bản phù hợp với trình duyệt đang sử dụng và chọn tải về. Trong thư viện HTML, bạn hãy di chuyển đến HTML file. Trong file này, bạn sẽ quan sát được cấu trúc câu lệnh sau. [caption id="attachment_24410" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc câu lệnh trong thư viện HTML file[/caption] Tiếp tục quan sát dòng lệnh dưới đây. [caption id="attachment_24414" align="aligncenter" width="771"] Dòng lệnh điều hướng [/caption] Từ đoạn src=”……”, bạn hãy bắt đầu điều hướng đến file trên PC đến web hosting. Bắt đầu sử dụng CDN Để bắt sử dụng CDN, trước tiên bạn cần liên kết thư viện jQuery đến website tương ứng sử dụng CDN. Thay vì download thư viện jQuery về máy chủ web (web hosting), bạn chỉ cần liên kết với thư viện này. Ngoài ra, người dùng còn có thể bổ sung thư viện jQuery vào HTML code trực tiếp từ CDN. Bạn hãy theo dõi dòng lệnh sau đây. [caption id="attachment_24418" align="aligncenter" width="771"] Dòng lệnh minh họa[/caption] Bắt đầu từ dòng lệnh <script type="text/javascript" src: ”…….”, bạn có thể thêm đường dẫn cho file CDN jQuery. Hướng dẫn sử dụng jQuery jQuery hỗ trợ người dùng số chức năng. Nổi bật nhất phải kể đến chức năng gọi hàm thư viện jQuery, sử dụng cùng lúc nhiều thư viện và Custom Script trong jQuery. Gọi hàm thư viện jQuery Khi cần khởi tạo một sự kiện trong jQuery, bạn cần tiến hành gọi hàm trong $(document).ready(). Toàn bộ mọi thứ thế bắt đầu Download ngay lập tức khi DOM khởi động quá trình đầu năm. Trước khi gọi hàm, bạn cần tiến hành đăng ký sự kiện cho tài liệu giống như hình minh họa.  [caption id="attachment_24422" align="aligncenter" width="771"] Đăng ký sự kiện cho tài liệu[/caption] JavaScript luôn kèm theo tập hợp vô số hàm. Các hàm này thường phục vụ thao tác String, Date,.. Dưới đây là một số hàm JavaScript phổ biến nhất. Hàm charAt: Hoàn trả ký tự tại mục index Hàm concat(): Liên kết 2 chuỗi văn bản Hàm forEach(): Gọi hàm ứng với từng phần tử Hàm indexOf(): Hoàn trả chỉ mục  Hàm length(): Thông báo độ dài của chuỗi Hàm pop(): Loại bỏ phần tử cuối tại một mảng, đồng thời hoàn trả phần tử đó Hàm push(): Bổ sung một hoặc nhiều phần tử Hàm reverse(): Sắp xếp ngược phần tử tại một mảng  Hàm sort(): Phân loại và sắp xếp phần tử trong cùng một mảng Hàm substr(): Hoàn trả ký tự trong một mảng theo trình tự xác định toLowerCase(): Hoàn trang giá trị chuỗi toString(): Hoàn trả chuỗi biểu diễn  toUpperCase(): Hoàn trả giá trị chuỗi, biến đổi thành ký tự hoa Sử dụng cùng lúc nhiều thư viện  Với jQuery, bạn có thể cùng lúc sử dụng nhiều tiêu biểu mà không cần lo lắng vấn đề xung đột. Chẳng hạn thư viện jQuery có thể sử dụng song song với MooTool JavaScript. Hoặc hai phương thức jQuery và noConflict luôn được hỗ trợ để cùng hoạt động. Custom Script trong jQuery jQuery thể hiện rõ ưu thế khi tích hợp riêng Custom Code tại cùng một file. Hệ thống hỗ trợ người dùng bổ sung custom.js này tại HTML file. >>> Có thể bạn quan tâm: DDNS là gì? Hướng dẫn đăng ký sử dụng dịch vụ DDNS List thuật ngữ liên quan đến jQuery [caption id="attachment_24426" align="aligncenter" width="771"] jQuery Tag Name đại diện cho tên thẻ tích hợp sẵn trong DOM[/caption] Để đơn giản hóa quá trình tìm hiểu jQuery là gì, bạn nên tham khảo danh sách thuật ngữ dưới đây. jQuery Selectors: Xác định và thao tác phân tử HTML, một phần cực kỳ quan trọng trong jQuery. Để xác định và lựa chọn phần tử HTML, bạn cần tựa vào ID, classes, attributes,.. Các jQuery Selector luôn khởi đầu bằng ký tự $(). Chúng thuộc nhóm ký tự factory function. jQuery Tag Name: Đại diện cho tên thẻ tích hợp sẵn trong DOM. Chẳng hạn như $ (‘p’) có nghĩa bạn đã chọn toàn bộ đoạn văn bản ‘p’ có trong tệp tài liệu. Tag ID: Cũng đại diện cho tên thẻ tích hợp sẵn tương ứng với ID tích hợp trong DOM. Ví dụ như $ (‘# real-id’) cho phép người dùng chọn một phần tử cụ thể tại phần tài liệu ID. Tag Class:  Chính là một tag tích hợp sẵn một Class trong phần DOM. Function: Hàm đặt tên định nghĩa bởi từ khóa trong nhóm function, hoặc một hàm ẩn danh. Callback: Hàm JavaScript đơn thuần có thể chuyển đổi thành phương thức tùy chọn. Mạng lưới sự kiện trong jQuery, tích hợp callback tại khắp các thành phần. Các Closure: Có thể tạo ra bất kỳ khi nào ngay khi có tác động bên ngoài đến phạm vi truy cập hiện tại. Proxy Pattern: Sử dụng khi cần điều phối truy cập đến những phần tử khác. Proxy kết hợp cùng tạo giao diện áp dụng cho từng đối tượng. Mỗi Proxy thường khởi tạo tại vị trí thuộc Real Subject, hỗ trợ truy cập từ xa. Phạm vi (Scope): Bao gồm biến Global và Local. Trong đó, quyền ưu tiên của Local luôn cao hơn so với Global. Các tham số: Gồm nhiều tham số trong JavaScript, sở hữu thuộc tính length. Trên đây là tổng hợp thông tin cơ bản cần biết về jQuery. Qua bài viết của FPT Cloud, hy vọng bạn sẽ hiểu chính xác jQuery là gì!  Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

RSS là gì? Cách hoạt động và hướng dẫn sử dụng RSS 

15:04 18/03/2022
RSS là một tệp văn bản XML được sử dụng để tạo kênh thông tin giúp người dùng dễ tiếp cận và tìm kiếm nội dung cần thiết. Để hiểu hơn RSS là gì và cách hoạt động cũng như lợi ích của RSS, khách hàng hãy cùng FPT Cloud theo dõi nội dung được tổng hợp dưới đây. 1. RSS là gì? RSS (Really Simple Syndication/Rich Site Summary) là một tệp văn bản XML giúp người dùng tạo kênh tóm tắt thông tin trên trang web để người đọc tiếp cận, tìm kiếm và truy cập, theo dõi nội dung dễ dàng hơn.  Tệp văn bản XML (eXtensible Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu mở rộng có khả năng truyền và đọc dữ liệu thường được sử dụng để trao đổi thông tin và tương tác giữa các trang web. RSS cho phép các blogger, nhà sản xuất nội dung tự động cung cấp thông tin, nội dung để mọi người đọc trên feed reader, trong email hoặc các thiết bị khác. Đồng thời người dùng có thể theo dõi các website yêu thích mà không cần phải đánh dấu trang hay cập nhật thủ công. [caption id="attachment_54300" align="aligncenter" width="800"] RSS là tệp văn bản XML cung cấp nội dung mới nhất trên trang web giúp người dùng dễ tiếp cận[/caption] >>> Xem thêm: Proxy là gì? Tính năng, cách hoạt động và cài đặt Proxy 2. Cách hoạt động của RSS RSS hoạt động bằng cách tạo thông tin tóm tắt với văn bản định dạng XML có cấu trúc. Cách hoạt động của RSS đơn giản, rút gọn nội dung, thông tin trên các trang web điện tử và chỉ có các mục quan trọng gồm: tiêu đề, tác giả, ngày tháng, nội dung tóm tắt, đường dẫn đến bài viết đầy đủ. RSS sẽ loại bỏ các yếu tố không cần thiết như định dạng trang trí, hình ảnh, video,... Các nội dung này chỉ được theo dõi khi người đọc truy cập bài viết đầy đủ. Ngoài ra, RSS cho phép người dùng gắn thẻ các trang web khác vào trang chủ. [caption id="attachment_54299" align="aligncenter" width="800"] RSS hoạt động bằng các bảng tin tóm tắt và cho phép người dùng gắn link trở về trang gốc[/caption] 3. Lợi ích của RSS đối với người dùng website Việc sử dụng RSS sẽ mang đến cho người dùng web nhiều lợi ích như: Tiết kiệm thời gian Khi đăng ký các kênh RSS của các trang web, người dùng sẽ nhận thông tin mới nhất trực tiếp trên điện thoại và máy tính mà không cần phải truy cập trực tiếp vào các trang tin để kiểm tra. Điều này giúp người dùng tiết kiệm thời gian truy cập và tìm kiếm thông tin. Cập nhật thông tin nhanh chóng Thông tin mới nhất được cập nhật tự động trên RSS mỗi khi trang web có nội dung mới được đưa lên. Nhờ đó, người dùng sẽ không bị bỏ qua thông tin quan trọng nào từ các trang web yêu thích của mình. [caption id="attachment_54303" align="aligncenter" width="800"] Thông tin được cập nhật nhanh chóng, tự động trên RSS Feed[/caption] Chỉnh sửa nội dung Khi sử dụng RSS, người dùng có thể điều chỉnh nội dung theo nhu cầu và sở thích của cá nhân. Chỉ cần đăng ký các kênh RSS trên web quan tâm, người dùng sẽ chỉ nhận các thông tin được cập nhật mới nhất về chủ đề đó.  Đồng thời, người dùng có thể loại bỏ các thông tin không liên quan, không quan trọng đối với mình để tập trung vào những nội dung cần thiết. Tiết kiệm lưu lượng 4G, băng thông Người dùng chỉ cần tải các nội dung mới được cập nhật trên RSS mà không cần phải tải các trang web đầy đủ để tìm kiếm và theo dõi thông tin mới. Điều này giúp người dùng tiết kiệm được lưu lượng 4G trên điện thoại và băng thông. Hỗ trợ việc SEO Các kênh RSS liên kết trực tiếp với bài viết của trang web sẽ tăng kết quả tìm kiếm và khả năng xuất hiện của của trang web trên Google. Nhờ đó, lượng truy cập website, blog tăng lên giúp người dùng có nhiều cơ hội tiếp cận và thu hút nhiều khách hàng mới. [caption id="attachment_54305" align="aligncenter" width="800"] RSS giúp người dùng tiết kiệm thời gian truy cập và hỗ trợ cho việc SEO[/caption] >>> Xem thêm: Platform là gì? Tổng hợp 10 mô hình Platform nổi bật 4. Cách sử dụng RSS chi tiết Để sử dụng RSS phát triển trang web, người dùng hãy tham khảo 2 cách sử dụng RSS dưới đây. 4.1. Hướng dẫn sử dụng RSS  Khi sử dụng RSS, khách hàng cần thực hiện theo hướng dẫn sau: Bước 1: Tải RSS Feed Reader từ cửa hàng Chrome và cài đặt [caption id="attachment_54304" align="aligncenter" width="800"] Cài đặt RSS Feed Reader tại cửa hàng Chrome[/caption] Bước 2: Thêm RSS lên thanh công cụ Chrome để thao tác dễ dàng, đơn giản hơn Bước 3: Truy cập vào website muốn bật RSS để cập nhật thông tin Bước 4: Ấn chọn biểu tượng RSS, chọn (+) (Add feed) để thêm vào RSS Feed Reader [caption id="attachment_54302" align="aligncenter" width="800"] Chọn Add feed để thêm vào RSS Feed Reader[/caption] Bước 5: Chọn Follow Bước 6: Chọn Settings để cài đặt thời gian thông báo gồm 30 phút, 1 tiếng hoặc hơn. Lưu ý: Các thông báo sẽ được hiển thị dưới dạng pop-up qua Google Chrome hoặc người dùng có thể chọn RSS để xem toàn bộ tất cả các thông báo mới nhất. 4.2. Cách sử dụng RSS cho Wordpress Để dụng sử RSS cho Wordpress, người dũng cần thực hiện theo 4 bước cơ bản dưới đây: Bước 1: Truy cập và trang web yêu thích Bước 2: Chọn Subscribe website trên phần mềm Feed Reader Bước 3: Cấu hình lại Feed Reader để thông báo nội dung mới được cập nhật tự động thông qua điện thoại hoặc email Bước 4: Mở Feed Reader xem nội dung mới nhất [caption id="attachment_54301" align="aligncenter" width="800"] Sử dụng RSS trên Wordpress, người dùng cần đăng nhập vào trang web yêu thích đầu tiên[/caption] Bài viết liên quan: Reboot là gì? Hướng dẫn cách Reboot đơn giản Backend là gì? Vai trò và cách trở thành lập trình Backend Với những thông tin trên đây, FPT Cloud mong rằng khách hàng đã có lời giải đáp RSS là gì. RSS là một công cụ tiện lợi giúp người dùng theo dõi, truy cập các nội dung mới nhất từ các trang web yêu thích của mình từ nhiều người khác nhau. 

React Native là gì? Kiến thức cần biết về mã nguồn mở React Native

16:24 16/03/2022
React Native là gì? Đây là công nghệ đã được tạo ra bởi Facebook và cho phép những dev dùng JavaScript để có thể làm mobile apps trên cả iOS và Android mượt mà như native. Chính vì vậy mã nguồn mở này hiện tại đang được rất nhiều người quan tâm tìm hiểu. Để hiểu rõ hơn về khái niệm React Native là gì cũng như nguyên tắc hoạt động của nó, hãy cùng theo dõi bài viết sau. React Native là gì? React Native là gì? Hiện tại đây đang là 1 framework mã nguồn mở và đã được sáng tạo nên bởi Facebook, được dùng để có thể phát triển ứng dụng Web, UWP, iOS và Android bằng cách cho phép những nhà phát triển dùng React cùng môi trường ứng dụng gốc. Vậy là sự ra đời của React Native là gì? [caption id="attachment_24174" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu khái niệm React Native là gì?[/caption] React Native ra đời như thế? Với những thông tin trên về khái niệm React Native là gì, vậy hiện tại React Native được ra đời như thế nào? Theo đó, Mark Zuckerberg vào năm 2012 đã phát biểu rằng: Sai lầm lớn nhất khi làm công ty đó chính là dựa vào quá nhiều HTML hơn so với môi trường phát triển gốc. Chính vì vậy, ông đã hứa rằng Facebook sớm sẽ cung cấp những trải nghiệm di động hữu ích và tốt hơn.  Jordan Walke kỹ sư tại Facebook cũng đã tìm ra được cách thức xây dựng những thành phần UI dành cho iOS bằng 1 luồng JavaScript. Do đó, họ đã quyết định tổ chức nên một cuộc thi Hackathon để có thể hoàn thiện được nguyên mẫu hệ thống nhằm xây dựng những ứng dụng di động gốc bằng công nghệ này. [caption id="attachment_24178" align="aligncenter" width="771"] Facebook sau nhiều tháng phát triển vào năm 2015 đã phát hành ra phiên bản đầu tiên [/caption] Facebook sau nhiều tháng phát triển vào năm 2015 đã phát hành ra phiên bản đầu tiên dành cho React Native. Trong 1 cuộc hội thảo công nghệ thì Christopher Chedeau đã cho biết rằng Facebook đã dùng React Native trong quá trình phát triển nên ứng dụng nhóm cũng như ứng dụng trong quản lí quảng cáo. Với lịch sử hình thành và phát triển trên, hiện tại nguyên tắc hoạt động của React Native là gì? >>> Có thể bạn quan tâm: Socket là gì? Kiến thức nền tảng về giao thức TCP/IP và UDP Nguyên tắc hoạt động của React Native Nguyên tắc hoạt động của React Native là gì? Về nguyên tắc hoạt động thì nó gần như giống với React trừ việc React Native hiện tại không thao tác cùng với DOM qua DOM ảo. Nó đang chạy 1 quá trình xử lý nền (Được phiên dịch JavaScript và viết bởi những nhà phát triển) trực tiếp ngay trên thiết bị đầu cuối cũng như giao tiếp cùng với nền tảng góp phần qua một cầu trung gian, theo đợt và bất đồng bộ.  [caption id="attachment_24184" align="aligncenter" width="771"] React Native hiện tại không thao tác cùng với DOM qua DOM ảo[/caption] Những thành phần React sẽ bao bọc mã gốc cũng như tương tác cùng với API gốc thông qua mô hình Javascript và UI khai báo của React. Chính điều này đã giúp cho quá trình phát triển ứng dụng dành cho nhiều nền tảng trở nên nhanh hơn.  Hiện tại React Native sẽ không dùng HTML mà thay vào đó sẽ sử dụng những thành phần khác nhờ vào luồng Javascript. Vậy hiện tại điểm hấp dẫn của React Native là gì? React Native có gì hấp dẫn? Với những thông tin tổng quan về khái niệm React Native vậy hiện tại điểm hấp dẫn của React Native là gì? Theo đó hiện tại nó có rất nhiều những đặc điểm vô cùng hấp dẫn và hữu ích cho người dùng, có thể kể tới như: [caption id="attachment_24188" align="aligncenter" width="771"] React Native có gì hấp dẫn?[/caption] Thời gian học ngắn React Native là gì? Một trong những lý do khiến cho lập trình mobile app tốn nhiều thời gian và rất khó khăn là do thực tế cần phải tìm hiểu về hai hệ sinh thái khác biệt hoàn toàn. Nếu như muốn lập trình app iOS thì cần phải học Cocoa Pods, Objective-C hoặc Swift. Nếu như muốn lập trình app Android thì cần phải học Android SDK và Kotlin hoặc Java. Đối với những ai đã từng trải nghiệm viết code cùng với 3 ngôn ngữ này sẽ biết được rằng không có bất cứ một ngôn ngữ nào đang hoạt động tốt hơn.  Nhưng trên thực tế có thể kết luận rằng chúng hoàn toàn khác nhau cũng như việc học mỗi một ngôn ngữ sẽ tốn nhiều thời gian của bạn. Và đặc biệt điều tương tự hiện tại cũng đang xảy ra cùng với những frameworks: Android SDK cũng như Cocoa Touch. Điều hiển nhiên là mỗi một frameworks sẽ luôn có một gói những công cụ ví dụ như packages, những libs và công cụ testing,... và việc những dev phải cập nhật những tính năng của mỗi một hệ sinh thái mới nhất là điều không thể nào bàn cãi. Mặt khác nếu như lựa chọn lập trình dựa trên React Native, thì phần lớn thời gian của bạn chỉ cần phải học một bộ công cụ. Theo đó, có rất nhiều thử để có thể làm quen ví dụ như React Native, Node hay JavaScript,... tuy nhiên trên thực tế chỉ có một công cụ duy nhất phải học.  [caption id="attachment_24192" align="aligncenter" width="771"] Nếu như muốn lập trình app iOS thì cần phải học Cocoa Pods, Objective-C hoặc Swift[/caption] Có thể sử dụng lại mã Khả năng dùng lại code đảm nhiệm vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình lập trình phần mềm, vì vậy khi có thể dùng lại code React Native sẽ là công cụ tốt. Nhưng trên thực tế sẽ luôn có một vài UI code thông dụng được chia sẻ chung cùng toàn bộ logic. “Có thể chia sẻ code” là tính năng có nhiều ưu điểm nổi bật có thể kể tới như: những tính năng trong cả hai platforms cũng sẽ tương tự như nhau, ít bugs hơn, duy trì ít code hơn, tận dụng tốt nguồn nhân lực hơn,... Viết một lần, ứng dụng nhiều nơi React Native là gì? Ngay sau khi Facebook tạo ra React Native, thì mục tiêu của họ đó chính là giúp cho những dev chỉ cần học một lần duy nhất nhưng có thể dùng được cho tất cả mọi platform.  [caption id="attachment_24196" align="aligncenter" width="771"] Mục tiêu của họ đó chính là giúp cho những dev chỉ cần học một lần duy nhất[/caption] Do đó tất cả những code của iOS và Android đang sử dụng chung một bộ công cụ nên tránh ý tưởng có 1 team dev làm app dành cho hai platform là hoàn toàn thực hiện được – 1 điều rất ít khi xảy ra khi đang có ít dev lập trình cả 2 platform Android và iOS. Ngày càng có tính phổ biến Vậy hiện tại điểm hấp dẫn của React Native là gì? React Native đang ngày càng trở nên phổ biến và rất nhiều những developer đã đóng góp để có thể làm React Native được tốt hơn. Đặc biệt nó đã được hỗ trợ cũng như tạo ra bởi Facebook.  Đây là một cộng đồng đang phát triển rất mạnh mẽ trên thị trường và cũng rất lớn. Chính vì vậy rất nhiều vấn đề đã được giải quyết cũng như người dùng không cần tốn quá nhiều thời gian để có thể nghiên cứu lại trong quá trình học cũng như làm việc cùng với khái niệm React Native là gì này. Tự động tải lại đơn giản Thông thường thói quen của dev khi thực hiện code đó chính là test những thay đổi mỗi một lần code được viết. Để có thể thực hiện được điều này thì app cần được đóng gói lại cũng như cài đặt hay trong một simulator hay một thiết bị thật sự. [caption id="attachment_24200" align="aligncenter" width="771"] Thói quen của dev khi thực hiện code đó chính là test những thay đổi mỗi một lần code[/caption] Đối với React Native thì phần lớn thời gian của bạn không cần tổng hợp lại app mỗi một lần có sự thay đổi. Theo đó bạn chỉ phải làm mới lại app trong emulator, simulator, hay thiết bị. Và thậm chí còn có tính năng đó chính là Live Reload để refresh app tự động mỗi lần phát hiện trong code có một thay đổi.  Mã nguồn mở React Native là gì? Nó hiện tại vẫn là một công nghệ được nhiều người dùng sử dụng. Tuy vẫn còn khá nhiều lỗi nhưng trên thực tế nhìn chung thì những lập trình viên vẫn hoàn toàn có thể dùng nó vào trong giai đoạn production tại hầu hết những mobile app. Bên cạnh đó vẫn còn có một số những tính năng có sẵn trong những lập trình native và vẫn chưa sử dụng được cùng với React Native. Tuy nhiên thì đây không phải là một vấn đề lớn. Nếu như bạn đã quá quen thuộc với việc lập trình native thì chắc chắn rằng đây sẽ là một điều vô cùng đơn giản. React Native đang là một giải pháp vô cùng tuyệt vời dành cho phát triển ứng dụng ngay trên điện thoại di động. Nhưng trên thực tế tới thời điểm hiện tại thì vẫn còn tồn tại 1 số những khuyết điểm nhất định mà bạn cần phải lưu ý. Vậy một vài hạn chế trên thị trường hiện nay của React Native là gì? >>> Có thể bạn quan tâm: MySQL là gì? Cơ chế hoạt động và cách thức cài đặt MySQL Một vài hạn chế của React Native [caption id="attachment_24204" align="aligncenter" width="771"] Một vài hạn chế trên thị trường hiện nay của React Native là gì? [/caption] Vẫn còn đang thiếu những component quan trọng, tuy nhiên sau đó cũng đã dần có thêm những cập nhật mới. Không build ứng dụng iOS trên Linux và Window được: vì theo như yêu cầu từ iOS thì tất cả mọi ứng dụng iOS cần phải được dùng nhiều cert, native libs,... từ Xcode. React Native hiện tại không thể nào build được những ứng dụng “quá phức tạp” trong trường hợp nếu như không biết Objecive-C/ Swift. Cụ thể tính phức tạp ở đây đó chính là ứng dụng cần chỉnh sửa những component. Để có thể viết được một ứng dụng native nhờ vào javascript thì phải có sẵn những component được viết từ Objecive-C/ Swift (iOS) cũng như Java (Android) để sử dụng. Đối với trường hợp nếu như muốn chỉnh sửa một component cần phải thay đổi thành phần hay thêm API thì phải tự viết bằng ngôn ngữ tương ứng của Android hoặc iOS. Nhờ vào cộng đồng lớn do đó có rất nhiều những lập trình viên đã viết component cần thiết cho ứng dụng. Không thể sử dụng để biết game vì cách chơi phức tạp và có tính đồ họa.  Sử dụng ES2015/ES6 do đó từ năm 2015 đây cũng là cấu trúc mới dành cho Javascript. Vì khá mới nên các cấu trúc người dùng có thể sẽ chưa quen và dẫn đến tình trạng khó khăn trong quá trình tiếp cận.  Như vậy qua bài viết trên FPT Cloud đã cung cấp tất cả những thông tin liên quan tới khái niệm React Native là gì trên thị trường hiện nay dành cho các bạn độc giả. Có thể thấy rằng đây đang là công nghệ cho phép những dev dùng JavaScript để có thể làm mobile apps trên cả iOS và Android mượt mà như native. Hy vọng rằng đây sẽ là những thông tin hữu ích giúp bạn hiểu rõ hơn về React Native cũng như có được một lộ trình học đạt hiệu quả cao.   Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

MariaDB là gì? Hướng dẫn chi tiết cách cài đặt MariaDB

15:16 16/03/2022
MariaDB là gì? Hệ cơ sở quản trị dữ liệu MariaDB bắt đầu được nghiên cứu từ năm 2008. MariaDB ghi điểm với người dùng nhờ vào việc không tính phí người dùng, hạn chế tốt nhược điểm của MySQL, hỗ trợ cả tiếng Việt,... Cùng tìm hiểu các thông tin liên quan tới MariaDB cùng FPT Cloud nhé! MariaDB là gì?  MariaDB là gì? MariaDB - hệ quản trị cơ sở quản trị dữ liệu hoàn toàn miễn phí, phát triển từ mã nguồn gốc MySQL. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu này được xem như lựa chọn thay thế hoàn hảo cho MySQL, bởi MariaDB sở hữu khả năng tương thích và hiệu suất hoạt động tốt hơn nhiều so với MySQL. [caption id="attachment_23974" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu MariaDB là gì?[/caption] Michael chính là người giữ vai trò phát triển hệ quản trị cơ sở dữ liệu MariaDB. Lợi thế dễ nhận thấy của hệ quản trị cơ sở dữ liệu này nằm ở khả năng tương thích hệ điều hành Windows, Ubuntu, Linux,..  MariaDB ra đời như thế nào? Michael được xem như người đặt nền móng cho MariaDB. Ông chính là người dẫn dắt MySQL AB. Đến năm 2008, Michael chính thức nói lời chia tay với dự án MySQL AB để chuyển sang nghiên cứu hệ cơ sở dữ liệu mới. [caption id="attachment_23978" align="aligncenter" width="771"] Michael chính là người giữ vai trò phát triển hệ quản trị cơ sở dữ liệu MariaDB[/caption] Khoảng đầu năm 2009, ông hợp tác với một vài đồng nghiệp để triển khai dự án hoàn thiện bộ công cụ lưu trữ MySQL. Đây chính là tiền thân của MariaDB. Đặc biệt, tên gọi MariaDB được Michael lấy theo tên của cô con gái út Maria. Sau một số lần nâng cấp, phiên bản MariaDB 10.1 hiện đã chính thức phát hành. >>> Xem thêm: Localhost là gì? Hướng dẫn cài đặt Localhost cực đơn giản Vì sao nên sử dụng MariaDB? Bạn sẽ hiểu một cách chính xác hơn MariaDB là gì khi theo dõi phần phân tích ưu điểm của hệ quản trị cơ sở dữ liệu này. Không cần trả phí MariaDB xây dựng dựa trên nền tảng MySQL. Do đó, nó kế thừa hầu như phần lớn chức năng cơ bản có trên MySQL. Song song với đó, MariaDB cũng sở hữu khá nhiều chức năng mới mẻ, tối ưu hóa quy trình lưu trữ. [caption id="attachment_23986" align="aligncenter" width="771"] MariaDB hiện đã có bản miễn phí[/caption] Hiện tại, MariaDB cung cấp đến người dùng cả bản trả phí và miễn phí. Nếu chỉ có nhu cầu sử dụng chức năng cơ bản, bạn hãy lựa chọn bản không trả phí. Dù không cân bỏ tiền mua bản quyền nhưng bạn vẫn có cơ hội khi tiếp cận đầy đủ chức năng chính của MariaDB. Khắc phục tốt những hạn chế tồn tại của MySQL Nên nhớ rằng MariaDB hình thành từ mã nguồn gốc MySQL, sở hữu đầy đủ ưu điểm vượt trội của nền tảng gốc. Nếu đang sử dụng MySQL, bạn có thể dễ dàng chuyển đổi sang MariaDB mà không cần lo lắng hệ thống có thể bị ảnh hưởng. [caption id="attachment_23990" align="aligncenter" width="771"] MariaDB khắc phục tốt nhiều hạn chế còn tồn tại ở MySQL[/caption]   MariaDB khắc phục tốt những yếu điểm còn tồn tại trên MySQL. Khi chuyển đổ sang MariaDB, tốc độ vật từ hệ thống lập tức có thể cải thiện từ 3 - 5%. Bên cạnh đó, hệ quản trị MariaDB còn hỗ trợ cải thiện nâng hiệu năng sử dụng lên đáng kể. Tích hợp đa dạng Engine  Hệ cơ sở dữ liệu MariaDB đã phát triển bổ sung thêm nhiều Engine mới. Nổi bật phải kể đến như FederatedX, SphinxSE, Spider,... Chúng hỗ trợ vô cùng đắc lực cho quá trình quản lý, xử lý dữ liệu. Kế thừa ưu điểm của SQL và NoSQL Lâu nay, MariaDB vẫn được xem như sự kế thừa hoàn hảo của 2 người tiền nhiệm SQL và NoSQL. Nó sở hữu đặc tính nổi bật của cả SQL và NoSQL, hình thành một cơ sở dữ liệu mang tính đa nhiệm. Có hỗ trợ tiếng Việt MariaDB là một trong số ít cơ sở dữ liệu có hỗ trợ ngôn ngữ tiếng Việt. Tuy rằng bản dịch chưa mượt cho lắm nhưng nó cũng giúp người dùng thuận tiện hơn, đặc biệt là với người dùng mới. Điểm khác biệt giữa MariaDB và MySQL [caption id="attachment_23994" align="aligncenter" width="771"] So sánh MariaDB và MySQL[/caption] MariaDB và MySQL là hai hệ quản trị dữ liệu khá tương đồng. Thế nhưng nếu nghiên cứu kỹ càng, chúng vẫn có những điểm khác biệt nhất định. Tiêu chí so sánh  MariaDB MySQL Lịch sử hình thành  Chính thức ra mắt từ năm 2009 Giới thiệu lần đầu vào năm 1995 Ngôn ngữ lập trình hỗ trợ  Tương tự như MySQL, ngoại trừ ngôn ngữ lập trình Delphi Ada, C++, Delphi, Java,.. Công cụ lưu trữ Đa dạng hơn so với MySQL Kém đa dạng hơn so với MariaDB Mã nguồn  Mã nguồn mở  Mã nguồn đóng  Bảng so sánh điểm khác biệt giữa MariaDB và MySQL Rõ ràng MariaDB có phần ưu việt hơn so với MySQL. Hệ cơ sở dữ liệu này phát triển sau nên cũng không có gì khó hiểu khi các chức năng hoàn thiện hơn người tiền nhiệm. Hướng dẫn cài đặt MariaDB trên Center và Windows  MariaDB có thể cài đặt trên cả Center và Windows. Cách thức cài đặt cũng không đến nỗi quá phức tạp. Cài đặt trên Center  Bước 1: Tiến hành bổ sung repository vào hệ thống bằng câu lệnh dưới đây. [caption id="attachment_23998" align="aligncenter" width="771"] Câu lệnh bổ sung repository[/caption] Bước 2: Khi cần xóa Cache, bạn cần sử dụng đến câu lệnh "yum clean all". Bước 3: Trường hợp cần bổ sung Yum, bạn cần cập nhật qua package thông qua câu lệnh "yum update". Bước 4: Tiến hành cài đặt MariaDB thông qua câu lệnh "service mysql start". Bước 5: Sau bước cài đặt, bạn cần khởi động hệ cơ sở quản trị dữ liệu bằng cách nhập câu lệnh "service mysql start". Bước 6: Bổ sung MYSQL vào list ứng dụng bằng cách khởi động reboot. Lúc này, bạn hãy sử dụng câu lệnh "chkconfig --levels 150 mysql on". Bước 7: Tiến hành tạo mật khẩu cho robot. Cụ thể bạn cần nhập câu lệnh "mysql_secure_installation". Bước 8: Bạn hãy đăng nhập vào tài khoản MariaDB thông qua câu lệnh "mysql -u root -p". Sau đó hãy tiến hành nhập mật khẩu đã đổi. Cài đặt trên Windows  Bước 1: Trước tiên, bạn hãy download file cài đặt theo đường dẫn https://mariadb.com/downloads/mariadb-tx. Lựa chọn phiên bản phù hợp và tiến hành tải về. [caption id="attachment_24002" align="aligncenter" width="771"] Lựa chọn phiên bản phù hợp và tiến hành tải về[/caption] Bước 2: Khi phần mềm đã tải về hoàn tất, bạn cần di chuyển đến file tải về, nháy đúp chuột và chọn Next để khởi động cài đặt. [caption id="attachment_24006" align="aligncenter" width="771"] Khởi động quá trình cài đặt[/caption] Bước 3: Đồng ý với các điều khoản sử dụng hệ thống đưa ra bằng cách tick chọn "I accept,.." và nhấn Next để tiếp tục. [caption id="attachment_24010" align="aligncenter" width="771"] Tick chọn đồng ý với điều khoản sử dụng[/caption] Bước 4: Bạn có thể để mặc định thư mục cài đặt tại Brown, sau đó nhấn Next. [caption id="attachment_24014" align="aligncenter" width="771"] Thiết lập thư mục cài đặt[/caption] Bước 5:  Tiến hành nhập mật khẩu tại phần đăng nhập vào tài khoản root, sau đó nhấn Next. [caption id="attachment_24018" align="aligncenter" width="771"] Nhập mật khẩu tại phần đăng nhập vào tài khoản root[/caption] Bước 6: Ở bước này, bạn cần đặt tên cho Server. Tên tương ứng là MYSQL, TCP Port đổi thành 3307. Xác nhận bằng cách nhấn Next. [caption id="attachment_24022" align="aligncenter" width="771"] Đặt lại tên cho MYSQL và nhập mã 3307[/caption] Bước 7: Một cửa hàng cài đặt mới bắt đầu hiện lên. Lúc này, bạn cần bấm Next. Bước 8: Nếu thấy một giao diện mới hiển thị, bạn kích hoạt cài đặt tự động bằng cách nhấn Install. [caption id="attachment_24026" align="aligncenter" width="771"] Kích hoạt chế độ cài đặt[/caption] Bước 9: Sau khi chương trình cài đặt hoàn tất, bạn hãy bấm chọn Finish. >>> Xem thêm: NAT là gì? Toàn tập kiến thức về NAT từ A đến Z Hướng dẫn kết nối MariaDB trên Windows Sau quy trình cài đặt MariaDB trên Windows, bạn đã chuyển sang giai đoạn kết nối cơ sở dữ liệu này. Bước 1: Để kết nối với MariaDB, bạn cần sử dụng một trong các phần mềm HeidiSQL, SQL Workbench,.. Ở đây, FPT Cloud sẽ lựa chọn phần mềm HeidiSQL. [caption id="attachment_24030" align="aligncenter" width="771"] Mở phần mềm kết nối HeidiSQL[/caption] Bước 2: Tại mục Setting, bạn hãy thiết lập các thông số cơ bản dưới đây. Network Type: Thiết lập MySQL (TCP/IP) Hostname/IP: Kiểm tra IP đã chứa MariaDB hay chưa User: Tiến hành chọn Root Port: Cấu hình cố định là MariaDB (3307) Khi thiết lập đầy các thông số cơ bản, bạn bấm Open để xác nhận hoàn thành. [caption id="attachment_24034" align="aligncenter" width="771"] Bấm Open để xác nhận hoàn thành[/caption] Bước 3: Sau khi hoàn thành khâu kết nối, giao diện làm việc chính sẽ hiển thị như hình minh họa. [caption id="attachment_24038" align="aligncenter" width="771"] Giao diện làm việc chính[/caption] Những bài viết liên quan: Trigger trong SQL là gì? Cách tạo & xóa Trigger trong SQL “Giải ngố” về SQL Server – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu tốt nhất Dropbox Là Gì? Hướng dẫn sử dụng Dropbox lưu trữ, sao lưu Google Web Store là gì? Cách cài đặt & quản lý tiện ích trên Web Store MariaDB là gì? MariaDB đơn giản là hệ quản trị cơ sở dữ liệu kế thường đặc tính vốn có của MySQL. Tuy nhiên, MariaDB lại khắc phục tốt nhược điểm của người tiền nhiệm, hỗ trợ cả bản không trả phí. Phiên bản đầu tiên của hệ cơ sở dữ liệu này được phát hành từ năm 2009. Qua bài viết trên đây, mong rằng bạn có thể hiểu chính xác hơn khái niệm MariaDB là gì! 

Localhost là gì? Hướng dẫn cài đặt Localhost cực đơn giản

14:40 16/03/2022
Localhost là gì? Thuật ngữ Localhost có lẽ đã khá quen thuộc với dân lập trình website. Tiện ích này cho phép nhà quản trị dễ dàng theo dõi, kiểm tra server ngay trên máy tính cá nhân. Vậy những tính năng chính của Localhost là gì? Làm thế nào để cài đặt và sử dụng Localhost? Localhost là gì?  Localhost là gì? - Localhost cấu thành bởi từ "local" - máy tính của bạn và từ "host" - máy chủ. Như vậy, thuật ngữ này dùng địa chỉ máy chủ hoạt động trên máy tính cá nhân. Nó giống như một cổng giao tiếp liên kết với server gốc. [caption id="attachment_23908" align="aligncenter" width="771"] Localhost là gì?[/caption] Hiện nay, Localhost được ứng dụng phổ biến để truy cập đến dịch vụ mạng hoạt động trên PC ứng với cổng mạng loopback. Thông qua kiểu kết nối này, người ta hoàn toàn không cần dùng đến cổng mạng vật lý. Giờ đây, máy tính cá nhân có khả năng hoạt động trong mạng ảo được cài đặt trong nó. Có thể xem Localhost giống như một phiên bản web server tích hợp hệ quản trị cơ sở dữ liệu như PHP, MySQL, Apache,... Trường hợp muốn tạo website riêng nhưng lại chưa thể sở hữu ngay một website, bạn nên tìm đến một chương trình hỗ trợ chứa ứng dụng website ngay trên thiết bị cá nhân. Localhost là lựa chọn phù hợp nếu bạn cần chạy máy chủ trên máy tính cá nhân. Localhost hỗ trợ đắc lực cho quá trình xử lý dữ liệu, rút ngắn thời gian kết nối online với hosting. Chính bởi cài đặt trên máy tính nên Localhost chỉ hỗ trợ nhà quản trị theo dõi website, còn những người khác sẽ không thể xem được. >>> Xem thêm: NAT là gì? Toàn tập kiến thức về NAT từ A đến Z Chức năng chính của Localhost Localhost có khả năng thực hiện chức năng kiểm tra phần mềm hoặc ứng dụng web, kiểm tra tốc độ mạng và chặn site.  [caption id="attachment_23912" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra tốc độ mạng bằng Localhost[/caption] Kiểm tra phần mềm hoặc ứng dụng website Ngày nay, Localhost được sử dụng phổ biến bởi giới lập trình viên. Đối với một hệ điều hành giả lập thành một máy chủ, nếu loopback đã kích hoạt, phần còn lại trong hệ thống cũng lập tức kết nối mạng. Với Localhost, người dùng có thể tiến hành tải phần mềm và kiểm tra chức năng của chúng. Kiểm tra tốc độ mạng Trên cương vị một nhà quản trị mạng, bạn cần đảm bảo rằng tất cả thiết bị và TCP / IP phải luôn vận hành ổn định. Bên cạnh đó, bạn cũng hãy kiểm tra tình trạng kết nối thông qua việc gửi PING tới Localhost. Trường hợp máy tính chạy hệ điều hành Windows, bạn có thể mở công cụ Command Prompt. Sau đó, gõ "PING 127.0.0.1". Hệ thống khi đó bắt đầu thông báo tình trạng hoạt động. Chặn site Nếu cần chặn site, bạn có thể biến đổi IP của một tên miền sang dạng 127.0.0.1. Nếu như truy cập vào tên miền này, bạn chắc chắn sẽ không bị chuyển tới máy chủ gây hại. Đồng thời, trình duyệt lập tức trả ngược lại máy chủ của bạn. Phương pháp này dễ dàng giúp bạn chặn một số website không mong muốn. Phân loại Localhost [caption id="attachment_23916" align="aligncenter" width="771"] Trong mỗi Localhost luôn bao gồm nhiều ứng dụng[/caption] Như đã đề cập trong phần định nghĩa Localhost là gì, Localhost thực chất là một web server hoàn toàn miễn phí cài đặt trên máy tính chứa Wordpress. Trong mỗi Localhost luôn bao gồm nhiều ứng dụng, từng ứng dụng lại tương ứng với Localhost cụ thể. Chẳng hạn như: Apache: Ngôn ngữ phổ biến bậc nhất, dễ dàng sử dụng, tích hợp vô số chức năng hữu ích. PHP: Một phần mềm máy chủ web thực hiện công việc xử lý mã PHP, một ngôn ngữ ứng dụng trong phần lớn các Wordpress. MYSQL: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, ứng dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực, hỗ trợ đắc lực quá trình xử lý và lưu trữ thông tin. PHPMyadmin: Công cụ chuyên biệt dành cho các nhà quản trị web, nó hỗ trợ theo dõi, quản lý dữ liệu có được từ MYSQL. Cơ chế hoạt động chung của Localhost Localhost thường kết hợp với hàng loạt ứng dụng hỗ trợ, tạo ra môi trường gần tương tự hosting để chạy mã nguồn Wordpress trên máy tính. Thông thường nếu muốn xây dựng một website Wordpress, bạn chắc chắn phải thuê hosting hoặc đơn vị thiết kế web chuyên nghiệp. [caption id="attachment_23922" align="aligncenter" width="771"] Localhost hoạt động như một hệ thống trả lập hosting[/caption] Còn với Localhost, dù vẫn có thể tạo web nhưng web này chỉ mang tính thử nghiệm. Tương tự như hosting, bạn phải cần đến một số ứng dụng và phần mềm (PHP, MySQL, PHPMyAdmin,..). Nếu đã cài đặt xong, bạn cần khởi động Apache sau đó truy cập đến http://localhost. Localhost hoạt động như một hệ thống trả lập hosting. Tuy vậy cần lưu ý rằng, bạn cần tiến hành kích hoạt ứng dụng hoạt động kèm theo Localhost. >>> Xem thêm: Telnet là gì? List 10+ lệnh Telnet quan trọng nhất Hướng dẫn cài đặt Localhost Để cài đặt Localhost, lập trình trên cần sử dụng phần mềm Xampp hoặc AppServ. Bạn chỉ việc sử dụng một trong hai phần mềm này. Trường hợp cả hai phần mềm, chúng dễ bị xung đột.  Cài đặt qua XAMPP XAMPP - trình tạo web chuyên biệt cho hệ điều hành Windows, Mac OS, Linux, Cross-platform và Solaris. Phần mềm XAMPP không thu phí người dùng, update thường xuyên, phù hợp để sử dụng để cài đặt Localhost. Bước 1: Tải phiên bản XAMPP phù hợp về thiết bị. Hiện nay, XAMPP đã có phiên bản 32 và 64 bit. Bước 2: Nếu phần mềm tải về hoàn tất, bạn cần mở file tải về, tiếp tục chuyển bước 3 và cách bấm chọn "Next". [caption id="attachment_23926" align="aligncenter" width="771"] Mở file tải về, tiếp tục chuyển bước 3 và cách bấm chọn "Next"[/caption] Bước 3: Tại cửa sổ Setup, lần lượt tick chọn vào mục mục theo như hình minh họa và xác nhận bằng cách bấm Next. [caption id="attachment_23930" align="aligncenter" width="771"] Tick chọn vào các mục và xác nhận bằng cách bấm Next[/caption] Bước 4: Trong thư mục cài đặt Xamp, bạn có thể mặc định khu vực lưu trữ C:xampp. Chuyển sang bước 5 bằng cách nối chọn Next. [caption id="attachment_23934" align="aligncenter" width="771"] Mặc định vị trí lưu trữ tại ổ C[/caption] Bước 5: Bỏ chọn ô Learn more about Bitnami for XAMPP. Chuyển sang bước 6 bằng cách bấm chọn Next. [caption id="attachment_23938" align="aligncenter" width="771"] Bỏ chọn ô Learn more about Bitnami for XAMPP[/caption] Bước 6: Chờ đợi để hệ thống tự cài đặt. Đến khi cài đặt xong, hãy khởi động lại thiết bị và di chuyển đến Start Localhost. Bước 7: Di chuyển đến ổ E:xamppxampp-panel.exe. Tiếp tục mở bảng điều khiển của phần mềm bằng cách vào cửa sổ Start, chọn mục All Program, dịch chuyển đến mục XAMPP và mở cửa sổ Xampp Control Panel. Tại mục Actions, bạn lần lượt chọn Apache và MySQL. [caption id="attachment_23942" align="aligncenter" width="771"] Khởi động một số chương trình trong XAMPP[/caption] Bước 8: Tiến hành kiểm tra Localhost ngay trên trình duyệt (Chrome, Firefox). [caption id="attachment_23946" align="aligncenter" width="771"] Tiến hành kiểm tra Localhost ngay trên trình duyệt[/caption] Bước 9: Thiết lập ngôn ngữ tiếng Anh để thuận lợi cho quá trình thao tác. Đến đây coi như bước cài đặt Localhost đã hoàn tất. Cài đặt qua AppServ Bên cạnh XAMPP, Localhost còn được hỗ trợ cài đặt thông qua phần mềm AppServ. Bước 1: Tải phần mềm AppServ về máy tính. Bước 2: Tìm đến file phần mềm vừa tải về, bắt đầu quá trình cài đặt bằng cách kích hoạt file appserv-win32-2.5.10.exe. [caption id="attachment_23950" align="aligncenter" width="771"] Bấm Next để kích hoạt thay cài đặt[/caption] Bước 3: Một cửa sổ thông báo điều khoản sử dụng hiện lên, nếu đồng ý bạn chỉ việc bấm chọn I Agree. [caption id="attachment_23954" align="aligncenter" width="771"] Bấm I Agree để đồng ý với điều khoản sử dụng[/caption] Bước 4: Trong thư mục cài đặt, bạn mặc định vị trí lưu trữ tại ổ C. Khi đó, phần mềm này không xóa ngay cả khi cài đặt lại hệ điều hành Windows. [caption id="attachment_23958" align="aligncenter" width="771"] Mặc định vị trí lưu trữ tại ổ C rồi bấm Next[/caption] Bước 5: Tick chọn lần lượt vào phần mềm cần cài đặt trong AppServ rồi bấm chọn Next. [caption id="attachment_23962" align="aligncenter" width="771"] Tick chọn lần lượt vào phần mềm cần cài đặt trong AppServ[/caption] Những bài viết liên quan: Bottleneck là gì? Xác định & gỡ bỏ nút thắt cổ chai trong doanh nghiệp Dedicated Server là gì? 5 Biện pháp bảo trì Dedicated Server So sánh Windows Server và Linux Server chi tiết từ A đến Z Shell là gì? Chức năng, Phân biệt giữa Shell và Bash Localhost hoạt động tương tự như một trình giả lập hosting. Chức năng chính của nó là kiểm tra phần cứng và phần mềm website, kiểm tra tốc độ web và chặn website không mong muốn. Để cài đặt Localhost vào máy tính cá nhân, phải thực hiện thông qua phần mềm Xampp hoặc AppServ. Sau tất cả chia sẻ trên đây, mong rằng bạn sẽ định nghĩa chính xác Localhost là gì!

Telnet là gì? List 10+ lệnh Telnet quan trọng nhất

14:07 16/03/2022
Sự đời gần như đồng thời với mạng internet khiến giao thức Telnet trở nên vô cùng đặc biệt. Vậy nên trong quá trình tìm hiểu giao thức internet, bạn chắc chắn không nên bỏ qua Telnet. Vậy chính xác Telnet là gì? Cấu trúc và tính năng của giao thức này là gì? Hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu sâu hơn về Telnet trong bài tổng hợp sau đây nhé! Telnet là gì? Telnet ra đời gần như cùng thời điểm với internet, đánh dấu khởi đầu cho sự phát triển của mạng lưới Internet hiện đại. Trong phần đầu tiên này, FPT Cloud sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về giao thức Telnet và Telnet Server. Khái niệm Telnet  Telnet - giao thức hỗ trợ kết nối internet và hệ thống mạng cục bộ LAN. Đây được xem như nền tảng của giao thức SSH. [caption id="attachment_23830" align="aligncenter" width="771"] Telnet - giao thức hỗ trợ kết nối internet và hệ thống mạng cục bộ LAN[/caption] Nếu định nghĩa một cách chính xác hơn, Telnet chính là giao thức dòng lệnh cho phép quản lý hệ máy chủ, Switch, Router,.. Giao thức đảm nhiệm chức năng điều khiển từ xa mạng lưới thiết bị theo ý muốn.  Telnet Server là gì?  Telnet Server đơn giản là giao thức mạng kèm chương trình phần mềm cho phép truy cập máy tính từ xa. Hoặc thiết bị đầu cuối trên nền tảng môi trường internet, mạng lưới máy tính TCP/ IP. Telnet luôn hoạt động trên một phần mềm liên kết máy chủ và máy khách. Ví dụ như khi muốn đăng nhập vào tài khoản, bạn cần nhập chính xác thông tin mật khẩu. Bên cạnh đó với Telnet Server, người dùng còn được hỗ trợ thực thi lệnh trên thiết bị đầu cuối ảo. Máy chủ Telnet Server cũng tích hợp chức năng tin nhắn nhưng không đảm bảo cơ chế bảo mật. Khi chạy hệ điều hành Windows, Telnet Server luôn tích hợp sẵn trong công cụ Command Prompt. Ngoài Windows, giao thức Telnet còn có thể triển khai trên thiết bị chạy Mac, Linux hoặc Unix. Mối liên hệ giữa Telnet và SSH Ngay thời điểm trình làng, mặc dù sở hữu nhiều điểm đột phá nhưng giao thức này lại tồn tại nhược điểm lớn về mặt bảo mật. Vì bên cạnh tên là giao dịch chỉ yêu cầu người dùng các tập dựa theo mật khẩu. Điều này vô tình trở thành kẽ hở để hacker lợi dụng. [caption id="attachment_23834" align="aligncenter" width="771"] Giao thức SSH khắc phục tốt nhược điểm bảo mật của Telnet[/caption] Tuy vậy nhờ vào tính đơn giản, giao thức Telnet đã nhanh chóng trở nên phổ biến. Nhằm khắc phục nhược điểm về mặt bảo mật, phía nhà phát bắt đầu nghiên cứu và tung ra thị trường giao thức SSH. Hiện nay, giao thức SSH hỗ trợ cục tốt cho quá trình quản lý máy tính từ xa chạy hệ điều hành Linux và Unix. SSH khắc phục tốt yếu điểm bảo mật của Telnet. Do đó, người dùng có thể lựa chọn SSH khi truyền tải dữ liệu. >>> Xem thêm: SDK là gì? Tiêu chí đánh giá SDK tốt? Phân biệt giữa SDK & API Telnet ra đời khi nào?  Giao thức Telnet từ trong mắt đầu năm 1969. Lúc bấy giờ, đây được xem như một dấu mốc nổi bật theo sự phát triển chung của ngành công nghệ. Giao thức này đã mở ra một kỷ nguyên mới cho sự phát triển của mạng máy tính. Telnet gần tương tự như giao thức TCP/ IP. Cấu trúc và tính năng của Telnet  Cấu trúc và tính năng cũng là một phần quan trọng khi bạn tìm hiểu về giao thức Telnet.   Cấu trúc Cấu trúc của Telnet tương đối đơn giản. Theo đó, tổ chức này có thể xuyên cập dữ liệu thông qua máy khách và máy chủ. Thông thường máy chủ luôn giữ nhiệm vụ cung cấp dịch tới ứng dụng trên máy khách. Tính năng chính Telnet là một trong những giao thức internet tiên phong. Mặc dù vẫn còn tồn tại một vài nhược điểm nhưng Telnet vẫn đảm bảo tốt các tính năng cơ bản. Giao thức này có thể hỗ trợ quản lý, điều khiển hệ thống máy tính từ xa. Telnet tương thích với nhiều chủng loại thiết bị. Bao gồm PC, smartphone, Switch, camera,.. Cho phép tạo mạng LAN cục bộ cực đơn giản. Hạn chế về mặt bảo mật của Telnet  Hạn chế lớn nhất của giao thức Telnet chính là về vấn đề bảo mật. Cơ chế xác minh tài khoản Telnet chỉ dựa vào mật khẩu tới đây không còn an toàn với người dùng. Nó dễ dàng trở thành yếu điểm để hacker tấn công tài khoản. [caption id="attachment_23838" align="aligncenter" width="771"] Hạn chế về mặt bảo mật của Telnet[/caption] Chính bởi yếu điểm trên, ngày nay người ta nghiên cứu nhiều giao thức mới để thay thế cho Telnet.  Cơ chế mã hóa Telnet bằng Telnet/s Telnet có khả năng mã hóa lưu lượng của chính giao thức này. Vì thế, người dùng cần sử dụng đến Telnet/ s. Thế nhưng trong thực tế, nhiều tunnel TLS/SSL lại tạo và lưu Telnet / qua đường dẫn TLS/ SSL. Trên lý thuyết mặc dù có tồn tại nhưng ứng dụng của cơ chế mã hóa Telnet/ s lại vẫn còn rất hạn chế. Một số giao thức phù hợp thay thế cho Telnet  Chính bởi nhược điểm lớn về tính bảo mật nên Việt Nam một người dùng thường thường tìm đến các giao thức thay thế. Ví dụ như SSH, RDP, VNC, SNMP. SSH: Hỗ trợ đăng nhập vào máy chủ từ xa, cho phép người dùng tham gia kiểm soát cập nhật dữ liệu trên máy chủ. So với Telnet, SSH có tính bảo mật cao, khắc phục tốt nghiệp điểm về tốc độ. RDP: Yêu cầu nhiều băng thông hơn. Tuy nhiên bù lại, giao thức này cung cấp trải nghiệm mượt mà trên desktop, có tính toàn diện cao. SNMP: Giao thức SNMP là lực lượng phù hợp để thay thế. Tuy vậy, giao thức này ứng dụng chủ yếu trong hệ thống giám từ xa, còn trong các hệ thống khác SNMP chưa vượt trội cho lắm. VNC: Gần tương tự như giao thức RDP hỗ trợ điều khiển desktop từ xa cực mượt, mặc dù tốc độ không ngang bằng RDP. >>> Xem thêm: WordPress là gì? Hướng dẫn cài đặt Wordpress cực đơn giản List 10+ lệnh Telnet quan trọng cần biết  Telnet ứng dụng phổ biến trên thiết bị chạy hệ điều hành Unix/Linux. Trong quá trình sử dụng, bạn nên ghi nhớ list 10+ lệnh cơ bản sau đây. Lệnh CD: Cho phép chuyển từ folder sang các định dạng khác trong DOS. Lệnh PWD: Đây là lệnh thông báo cho người dùng biết vị trí file. Lệnh IS: Đây là lệnh dùng đến khi cần liệt kê danh sách file. Lệnh CAT: Hỗ trợ đọc file. Lệnh MKDIR: Hỗ trợ tạo hồ sơ mới. Lệnh CP: Dùng khi cần tạo bản sao chép mới. Lệnh RM: Sử dụng để xóa file hoặc folder. Lệnh TAR: Sử dụng để giải nén file. Lệnh ZIP: Chuyển đổi thành folder. Lệnh UNZIP: Nén file thành định dạng ZIP. Hướng dẫn cài đặt Telnet cho Windows 10 Telnet có thể dễ dàng cài đặt trên Windows 10 thông qua một vài bước đơn giản. Cụ thể bạn hãy theo dõi phần hướng dẫn sau đây nhé. Bước 1: Truy cập đến mục Server Manager. Ngay tại thành công cụ, bạn cần chọn Manage, sau đó click chọn Add Roles and Features. [caption id="attachment_23842" align="aligncenter" width="771"] Truy cập vào mục Server Manager[/caption] Bước 2: Trong cửa sổ menu bên tay trái, bạn chọn vào mục Installation Type. Khi màn hình xuất hiện tùy chọn, bạn tick vào tùy chọn Role-based or feature-base installation. Sau đó hãy bấm chọn "Next" [caption id="attachment_23846" align="aligncenter" width="771"] Tick vào tùy chọn Role-based or feature-base installation[/caption] Bước 3: Trong cửa sổ menu bên tay trái, bạn tiếp tục chọn mục Server Select. Phần máy chủ server, bạn để mặc định ở chế độ select a server from the server pool, xác nhận bằng cách bấm Next. [caption id="attachment_23850" align="aligncenter" width="771"] Chọn chế độ mặc định select a server from the server pool[/caption] Bước 4: Trong mục Features, hãy kéo chọn xuống bên dưới rồi lần lượt chọn Telnet Server và Telnet Client, sau đó xác nhận Next. [caption id="attachment_23854" align="aligncenter" width="771"] Lần lượt chọn Telnet Server và Telnet Client, sau đó xác nhận Next[/caption] Bước 5: Cuối cùng tại mục Confirmation, bạn chỉ việc click chọn nút Next. Đến khi hoàn tất các bước, bạn đóng lại tab cài đặt bằng cách bấm Close. Giao thức Telnet ra mắt cộng đồng người dùng lần đầu tiên vào năm 1969, gần như cùng thời điểm với mạng internet. Chính bởi ra đời khá sớm nên giao thức này vẫn còn một số hạn chế nhất định, đặc biệt là về mặt bảo mật. Những bài viết liên quan: IP là gì? Cách xem địa chỉ IP trên PC, laptop & điện thoại XMLRPC là gì? Ứng dụng & cách vô hiệu hóa XMLRPC khi cần WLAN là gì? Kiến thức nền tảng về mạng WLAN Bandwidth là gì? Hướng dẫn đo băng thông cực chuẩn Tuy vậy, giao thức Telnet vẫn phù hợp ứng dụng trong bảng viễn thông, hệ thống điều khiển từ xa. Rất hy vọng bài viết trên đây của FPT Cloud bạn đã bổ sung được chút thông tin hữu ích về Telnet!

SDK là gì? Tiêu chí đánh giá SDK tốt? Phân biệt giữa SDK & API

14:18 15/03/2022
SDK là gì? Đây đang là 1 trong những công cụ cũng như phần mềm được sử dụng để phát triển 1 ứng dụng qua 1 nền tảng nhất định, giúp rút ngắn được chu kỳ bán hàng nhờ vào khả năng tích hợp nhanh. Để hiểu rõ hơn SDK là gì, tiêu chí đánh giá SDK tốt trên thị trường, hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu chi tiết ngay sau đây. SDK là gì?  SDK là gì? Đây là từ viết tắt của cụm Software Development Kit. Như vậy SDK chính là những phần mềm và công cụ sử dụng để phát triển nên ứng dụng qua 1 nền tảng nhất định. [caption id="attachment_23718" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu khái niệm SDK là gì?[/caption] Vậy hiện tại SDK đang cung cấp cho người dùng công cụ gì? SDK đang cung cấp những tài liệu, thư viện, mẫu template, tiện ích gỡ rối (debugging), sample code, những ghi chú hỗ trợ (documentation) hay những tài liệu bổ sung,… để những nhà phát triển tích hợp thêm vào trong ứng dụng/ phần mềm của mình. Thông thường, chúng đa phần là chức năng push notification, hiển thị quảng cáo,...  SDK hiện tại cũng có thể chứa những API ở dạng thư viện hay 1 hệ thống phần cứng nào đó phức tạp. Thông thường SDK được tuỳ chỉnh cũng như xây dựng sao cho tương thích cùng với những đặc điểm tương ứng cũng như ngôn ngữ lập trình. Vậy hiện tại tiêu chí để đánh giá 1 SDK là gì? Thế nào là một SDK tốt? Với những thông tin về SDK là gì trên, vậy hiện tại thế nào là một SDK tốt? Hiện tại, bạn hoàn toàn có thể tìm thấy nhiều những đơn vị thứ ba cung cấp SDK dành cho lập trình phần mềm/ ứng dụng. 1 SDK tốt cần phải cung cấp các giá trị cần thiết tới cho những nhà phát triển và giúp cho họ xây dựng được ứng dụng/ phần mềm có ích. Để có thể đánh giá được một SDK tốt, đầu tiên nên xem xét những đặc điểm cơ bản sau đây:  Những nhà phát triển khác có thể sử dụng dễ dàng.  Có chi tiết tài liệu hướng dẫn để giải thích về cách thức hoạt động và mục đích,… của những đoạn mã code. Tích hợp tốt khi dùng với những SDK khác. Cung cấp chức năng tăng cường về giá trị sử dụng của những  ứng dụng khác đầy đủ. Không gây ra những ảnh hưởng xấu tới CPU, tiêu hao năng lượng hoặc pin của những thiết bị sử dụng. Vậy hiện tại phân loại của SDK là gì? [caption id="attachment_23722" align="aligncenter" width="771"] Thế nào là một SDK tốt trên thị trường?[/caption] >>> Có thể bạn quan tâm: WordPress là gì? Hướng dẫn cài đặt Wordpress cực đơn giản Phân loại SDK SDK là gì? Theo đó hiện tại nó đang được xây dựng tùy chỉnh để tương thích với những đặc điểm tương ứng và ngôn ngữ lập trình. Theo đó, người dùng sẽ gặp được những loại SDK phổ biến sau đây: Bộ công cụ SDK iOS: Dùng ngôn ngữ Swift và được sử dụng để hỗ trợ thực hiện lập trình ứng dụng ngay trên nền tảng iOS. Bộ công cụ SDK Android: Dùng ngôn ngữ Java và được sử dụng để lập trình những ứng dụng ngay trên nền tảng Android. Bộ công cụ SDK Windows: Hiện tại Windows đang yêu cầu bắt buộc phải có .NET Framework SDK để đi kèm cùng với .NET nhằm lập trình những phần mềm chuyên dụng. Bộ công cụ SDK của Bắc Âu: Được sử dụng nhằm hỗ trợ tạo ra những sản phẩm không dây hoặc Bluetooth.  Bộ công cụ SDK VMware: Nó đang được sử dụng để tích hợp cùng với nền tảng VMware (hiện đang cho phép ảo hóa ngay trên công nghệ về điện toán đám mây). Vậy hiện tại điểm khác biệt của API và SDK là gì? [caption id="attachment_23726" align="aligncenter" width="771"] Phân loại SDK phổ biến trên thị trường hiện nay[/caption] Phân biệt giữa API và SDK Đặc điểm Điểm khác biệt của API và SDK là gì? Theo đó API (Application Programming Interface) đang là một giao diện về lập trình ứng dụng. Đây là 1 phần mềm trung gian – nơi những ứng dụng/ chương trình có thể tương tác cùng với nhau. Nó cũng giống như việc bàn phím chính là một nơi kết nối để giúp cho người dùng có thể điều khiển và giao tiếp với máy tính.  SDK trong khi đó lại đảm nhiệm vai trò giống như 1 tập hợp những công cụ. Những chương trình khác nhau hoàn toàn có thể sử dụng để phát triển những ứng dụng/ phần mềm mới trên 1 nền tảng cụ thể nào đó. Điểm khác biệt của API và SDK là gì? [caption id="attachment_23730" align="aligncenter" width="771"] Phân biệt giữa API và SDK trên thị trường hiện nay[/caption] Hiện tại cả SDK và API đều hoàn toàn có thể kết nối những phần mềm cùng với nhau. Tuy nhiên cũng đừng nhầm lẫn vì giữa chúng đang có sự khác biệt về bản chất rất lớn.  Bạn hoàn toàn có thể tưởng tượng tới việc nướng bánh. Cần một công thức để có thể chế biến nguyên liệu, trộn bột 1 cách chính xác nhất. API lúc này có thể được xem là những “công thức” giống như vậy. Tuy nhiên đôi khi, để có thể rút ngắn được thời gian, thì bạn có thể mua những hỗn hợp bánh đã trộn sẵn. Hỗn hợp này đã đầy đủ nguyên liệu chính, chỉ cần biến tấu và thêm vào 1 vài những thành phần phụ là đã đem đi nướng ngay được. SDK chính là hỗn hợp bánh này.  SDK sẽ cung cấp tới cho bạn toàn bộ những gì cần thiết. Gồm có những đoạn mã code để có thể xây dựng nên 1 phần mềm/ ứng dụng hoàn chỉnh. Phiên bản SDK hiện tại đơn giản nhất hoàn toàn có thể chỉ gồm có duy nhất 1 API. Vậy những lý do trong kinh doanh online nên sử dụng SDK là gì? >>> Có thể bạn quan tâm: SSL là gì? Kiến thức cần biết về chứng chỉ số SSL từ A - Z   Lý do nên ứng dụng SDK trong kinh doanh online? SDK là gì và những lý do trong kinh doanh online nên sử dụng SDK là gì? Theo đó SDK đang sở hữu rất nhiều lợi ích đa dạng khác nhau. Cụ thể dưới đây là tổng hợp 4 lợi ích cơ bản nhất trong kinh doanh online nên sử dụng.  [caption id="attachment_23734" align="aligncenter" width="771"] Lý do nên ứng dụng SDK trong kinh doanh online?[/caption] Rút ngắn thời gian bán hàng Những lý do trong kinh doanh online nên sử dụng SDK là gì? Khi thực hiện cùng 1 lúc nhiều giao dịch, SDK sẽ hỗ trợ tăng tốc cho toàn bộ chu kỳ này. Như vậy công cụ SDK sẽ có khả năng tích hợp cùng với những hệ điều hành, nền tảng và các phần mềm đi kèm (hay technical stack) cùng với nhau 1 cách nhanh chóng và từ đó giúp rút ngắn được chu kỳ bán hàng. Triển khai chiến dịch nhanh gọn  SDK là gì? Hiếm có 1 nhà phát triển về phần mềm nào trên thị trường hiện nay có đủ thời gian để thực hiện mã hóa tất cả mọi công cụ ngay từ đầu. 1 ứng dụng Android trung bình sẽ dùng khoảng từ 18,2 SDK của đơn vị thứ ba. Con số này thậm chí là có thể nhiều hơn nếu như ứng dụng mà những developer phát triển là những trò chơi ngay trên điện thoại di động. [caption id="attachment_23738" align="aligncenter" width="771"] SDK giúp triển khai chiến dịch một cách nhanh gọn [/caption] Ví dụ cần chia sẻ hình ảnh hoặc nội dung từ ứng dụng lên Facebook. Thay vì phải viết mã code ngay từ đầu, hãy tìm bộ công cụ SDK Android trên Facebook để có thể lấy mã hoạt động sao cho phù hợp với thiết bị di động. Chính điều này sẽ giúp tiết kiệm thời gian cũng như tăng tốc độ để triển khai ứng dụng lên một cách đáng kể. Tăng cường phạm vi ảnh hưởng của sản phẩm/ ứng dụng  Nếu như có 1 phần mềm/ ứng dụng giá trị thì những SDK đi kèm có thể tăng cường về phạm vi xuất hiện/ hoạt động cho sản phẩm. Theo đó đối với SDK, thì ứng dụng sẽ được tiếp xúc và tương tác rộng rãi cùng các phần mềm/ ứng dụng khác. Nhờ vào đó sẽ giúp cho khách hàng biết tới thương hiệu được nhiều hơn. Nhờ vào việc cho phép những nhà phát triển/ doanh nghiệp khác dùng công nghệ qua bộ công cụ SDK giúp doanh nghiệp tiếp cận nhiều đối tượng được hơn, bên cạnh đó tìm kiếm thêm những khách hàng tiềm năng hiệu quả.  [caption id="attachment_23742" align="aligncenter" width="771"] SDK giúp tăng cường phạm vi ảnh hưởng của sản phẩm / ứng dụng[/caption] Do đó những gì mà bạn cần phải làm lúc này đó chính là cung cấp 1 SDK có nhiều tính năng tốt nhất và phải tích hợp, triển khai hoàn hảo trên những ứng dụng khác để thu hút được càng nhiều developer/ doanh nghiệp sử dụng. Xây dựng và quản lý thương hiệu một cách hiệu quả  Lý do trong kinh doanh online nên sử dụng SDK là gì? SDK sẽ cho phép điều chỉnh về cách ứng dụng hiển thị trên những phần mềm tương tác. Theo đó việc kiểm soát không những cho phép thay đổi phương pháp về những sản phẩm tích hợp cùng những ứng dụng khác để phù hợp hơn mà hiện tại còn giúp tùy chỉnh giao diện trong khi đó vẫn đảm bảo được sự an toàn cho những chức năng quan trọng khác.  SDK là gì? Theo đó nó sẽ giúp phần mềm được an toàn hơn. Bên cạnh đó cũng không làm giảm sút giá trị quyết định tới chất lượng trải nghiệm người dùng. [caption id="attachment_23746" align="aligncenter" width="771"] SDK sẽ cho phép điều chỉnh về cách ứng dụng hiển thị trên những phần mềm tương tác[/caption] Như vậy trên đây là tất cả những thông tin được FPT Cloud cung cấp về khái niệm liên quan tới SDK là gì. Theo đó có thể thấy được rằng đây là 1 những phần mềm và công cụ được ứng dụng rất hiệu quả trong kinh doanh online. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về SDK và đặc biệt là có thể xác định được một SDK tốt 1 cách dễ dàng. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399