Các kiểu dữ liệu trong SQL chuẩn và đầy đủ

Các kiểu dữ liệu trong SQL chuẩn và đầy đủ

Tác giả: SEO DO
14:43 26/06/2024

Các kiểu dữ liệu trong SQL có vai trò xác định kiểu giá trị cho từng đối tượng tạo thành các bảng giúp người dùng quản lý tốt dữ liệu thông tin. Các kiểu dữ liệu SQL giúp doanh nghiệp tìm kiếm và truy xuất dữ liệu hiệu quả mở rộng cơ hội thành công trong tương lai. Cùng FPT Cloud tìm hiểu các dữ liệu trong SQL chuẩn và đầy đủ trong nội dung dưới đây.

>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây

Nhóm Kiểu dữ liệu Mô tả Minh họa
Số chính xác Bit Kiểu bit nhận giá trị 0 và 1
Int Kiểu số nguyên -9, -10, -28 ,20, 108,...
Money Kiểu giá trị tiền tệ
Số xấp xỉ Float Kiểu giá trị số thực -13.2, -0,8, 0.4, 2.39, 12.7,...
Ngày tháng Datetime Kiểu ngày giờ chính xác (% giây) June 08, 2106

12/10/2016

Time Lưu trữ giờ, phút, giây
Chuỗi Char (n)
  • Kiểu ký tự
  • Không chứa ký tự Unicode
  • Bộ nhớ cấp phát tĩnh với tham số (n)
K10, K, homework,...
Nchar(n)
  • Kiểu ký tự
  • Chứa ký tự Unicode
  • Bộ nhớ cấp phát tĩnh với tham số (n)
  • Độ dài ký tự lưu được gồm cả ký tự Unicode
Varchar(n)
  • Kiểu ký tự
  • Không chứa ký tự Unicode
  • Bộ nhớ cấp phát động không vượt quá (n) ô nhớ
Nvarchar(n)
  • Kiểu ký tự
  • Chứa ký tự Unicode
  • Bộ nhớ cấp phát động không vượt quá (n) ô nhớ
  • Độ dài ký tự lưu được gồm cả ký tự Unicode
Text
  • Kiểu văn bản, chuỗi ký tự
  • Không chứa ký tự Unicode
  • Cấp phát động theo độ dài chuỗi ký tự nhập vào
Ntext
  • Kiểu văn bản, chuỗi ký tự
  • Chứa ký tự Unicode
  • Cấp phát động theo độ dài chuỗi ký tự nhập vào

1. Các kiểu dữ liệu dạng số trong SQL

Các kiểu dữ liệu trong SQL dạng số thường lưu trữ dưới dạng các cột và được gọi là Number, Integer, Real và Decimal. Dưới đây là 3 kiểu dữ liệu dạng số trong SQL được sử dụng phổ biến.

1.1. Kiểu dữ liệu số chính xác

Kiểu dữ liệu Từ Đến
Bigint -9,223,372,036,854,775,808 9.223.372.036.854.775,807
Int -2.147.483.648 2.147.483.647
Smallint -32.768 32.767
Tinyint 0 255
Bit 0 1
Decimal -10 ^ 38 +1 10 ^ 38 -1
Numeric -10 ^ 38 +1 10 ^ 38 -1
Money -922,337,203,685,477.5808 +922,337,203,685,477.5807
Smallmoney -214.748.3648 +214.748.3647

1.2. Kiểu dữ liệu số xấp xỉ

Kiểu dữ liệu Từ Đến
Float -1.79E + 308 1.79E + 308
Real -3.40E + 38 3.40E + 38

1.3. Kiểu dữ liệu ngày tháng

Loại dữ liệu Mô tả Kích thước lưu trữ Tính chính xác Cấp thấp hơn Dãy trên
Ngày giờ Được sử dụng chỉ định ngày, giờ từ ngày 1 tháng 1 năm 1753 đến ngày 31 tháng 12 năm 9999. Độ chính xác XNNMX mili giây 8 byte Làm tròn đến số 000, 003, 007 1753-01-01 9999-12-31
Ngày nhỏ Dùng để chỉ định ngày giờ từ ngày 1 tháng 1 năm 1900 đến ngày 06 tháng 06 năm 2079. Độ chính xác XNNMX nano giây 4 byte, cố định 1 phút 1900-01-01 2079-06-06
Ngày Dùng để chỉ định ngày giờ từ ngày 1 tháng 1 năm 1 đến ngày 31 tháng 12 năm 9999 3 byte, cố định 1 ngày 0001-01-01 9999-12-31
Thời gian Dùng để lưu trữ các giá trị thời gian có độ chính xác 100 nano giây 5 byte 100 nano giây 00:00:00.0000000 23:59:59.9999999
Ngày giờ chênh lệch Sử dụng để lưu trữ các giá trị chỉ giờ có sự chênh lệch về múi giờ 10 byte 100 nano giây 0001-01-01 9999-12-31
Ngày giờ Dùng để xác định ngày, giờ từ ngày 1 tháng 1 năm 1 đến ngày 31 tháng 12 năm 9999 6 byte 100 nano giây 0001-01-01 9999-12-31

>>> Xem thêm: VPS là gì? Cách chọn gói lưu trữ VPS tốt nhất cho doanh nghiệp

2. Các kiểu dữ liệu dạng chuỗi trong SQL

Kiểu dữ liệu Mô tả
Kiểu dữ liệu chuỗi ký tự:
Char Chiều dài tối đa 8.000 ký tự 
Varchar Tối đa 8.000 ký tự
Varchar (tối đa) Chiều dài tối đa 231 ký tự, dữ liệu không phải dạng Unicode có độ dài biến (chỉ có trong SQL Server 2005)
Text Chiều dài không thay đổi với độ dài tối đa là 2,147,483,647 ký tự
Kiểu dữ liệu chuỗi ký tự Unicode:
Nchar Chiều dài tối đa 4.000 ký tự
Nvarchar Chiều dài tối đa 4.000 ký tự
Nvarchar (tối đa) Chiều dài tối đa 231 ký tự (chỉ SQL Server 2005)
Ntext Chiều dài tối đa là được 1.073.741.823 ký tự

3. Cách sử dụng kiểu dữ liệu trong SQL

Để sử dụng kiểu dữ liệu trong SQL, người dùng nên thực hiện theo hướng dẫn dưới đây:

  • Khách hàng cần xác định loại dữ liệu trong cột hoặc bảng có thể lưu trữ trước. Việc xác định kiểu dữ liệu hạn chế tình trạng nhập sai dữ liệu.
  • Gán loại dữ liệu thích hợp cho các biến hoặc các cột bằng cách chỉ phân bổ đúng lượng tài nguyên cần thiết cho dữ liệu đó để tiết kiệm bộ nhớ của hệ thống. 
  • MS SQL cung cấp nhiều kiểu dữ liệu trong SQL theo nhu cầu của khách hàng như hình ảnh, ngày giờ,...
các kiểu dữ liệu trong sql
Để sử dụng các kiểu dữ liệu trong SQL cần xác định loại dữ liệu

>>> Xem thêm: Server là gì? Phân loại & Vai trò của máy chủ server

4. Lưu ý khi sử dụng các kiểu dữ liệu trong SQL

Dưới đây là 5 lưu ý cho người dùng khi sử dụng các kiểu dữ liệu trong SQL.

Decimal và Numeric

Trong SQL Server, Decimal và Numeric là kiểu dữ liệu được dùng sử dụng với mục đích lưu trữ các số thực có phần thập phân cố định, được đảm bảo tính chính xác cao khi lưu trữ giá trị tiền tệ, tỷ lệ phần trăm hoặc các số liệu tài chính khác.

Hai kiểu dữ liệu này yêu cầu người dùng xác định độ chính xác trong việc lưu số thập phân với Decimal để lưu giá trị Decimal cố định và Numeric dùng để lưu giá trị số cố định.

Float and Real

Kiểu dữ liệu Float và Real được sử dụng để lưu trữ các số thực (floating point numbers) có phần nguyên và phần thập phân. Float có khả năng lưu trữ số thực, độ chính xác cao, lưu trữ giá trị trong phạm vi rộng. Real cũng được dùng để lưu trữ số thực nhưng độ chính xác thấp hơn Float. Tùy vào yêu cầu phạm vi và độ chính xác của giá trị thực mà người dùng lựa chọn kiểu dữ liệu số thực phù hợp để lưu trữ dữ liệu.

Kiểu dữ liệu Money 

Money là kiểu dữ liệu được dùng để lưu trữ các giá trị tiền tệ với một phạm vi cụ thể và chính xác đối với các thuật toán liên quan đến tiền tệ. Kiểu dữ liệu Money sẽ lưu trữ theo đơn vị tiền tệ mặc định trong hệ thống nên có thể lưu trữ không chính xác trong trường hợp đơn vị tiền tệ không được xác định.

Kiểu dữ liệu Money cung cấp độ chính xác trong các thuật toán liên quan đến tiền tệ như tính các khoản lãi, tổng số tiền,.... và luôn đảm bảo đơn vị tiền tệ được sử dụng có độ chính xác cao.

Kiểu dữ liệu Date 

Trong SQL, kiểu dữ liệu Date dùng để lưu trữ ngày tháng với định dạng yyyy-mm-dd (năm-tháng-ngày) mà không cần có thông tin về thời gian hoặc múi giờ.

Khi sử dụng kiểu dữ liệu Date, người dùng thực hiện các thao tác so sánh các ngày tháng, tính khoảng cách thời gian, và tạo các điều kiện tra cứu dựa trên ngày tháng. Kiểu dữ liệu Date giúp người dùng lưu trữ và xử lý thông tin ngày tháng mà không cần đến thời gian cụ thể.

Kiểu dữ liệu hình ảnh 

Kiểu dữ liệu hình ảnh được sử dụng để lưu trữ dữ liệu hình ảnh, âm thanh, video hoặc các loại dữ liệu nhị phân khác như image và varbinary (max). Kiểu dữ liệu image dùng để lưu trữ dữ liệu nhị phân có kích thước cố định. Varbinary (max) được Microsoft khuyến nghị sử dụng vì kiểu dữ liệu này hỗ trợ lưu trữ dữ liệu nhị phân có độ dài mở rộng.

các kiểu dữ liệu trong sql
Kiểu dữ liệu hình ảnh trong SQL dùng để lưu trữ âm thanh, hình ảnh, video

5. FPT Cloud hỗ trợ doanh nghiệp giải pháp về các kiểu dữ liệu trong SQL 

FPT Cloud là đơn vị cung cấp cho doanh nghiệp giải pháp về các kiểu dữ liệu trong SQL giúp người dùng sử dụng và lưu trữ dữ liệu một cách hiệu quả. Dưới đây là một số dịch vụ được FPT Cloud cung cấp như: 

  • Cơ sở dữ liệu quan hệ (SQL): FPT Cloud cung cấp các dịch vụ cơ sở dữ liệu SQL như MySQL, PostgreSQL, SQL Server, Oracle,.... Đây là các giải pháp phổ biến cho các ứng dụng yêu cầu tính nhất quán và đồng nhất trong dữ liệu.
  • Cơ sở dữ liệu không quan hệ (NoSQL): Đối với các dạng dữ liệu phi cấu trúc hoặc dữ liệu lớn, FPT Cloud có thể hỗ trợ các hệ quản trị cơ sở dữ liệu NoSQL như MongoDB, Cassandra, Redis, và Elasticsearch. Điều này cho phép doanh nghiệp xử lý và phân tích dữ liệu không cấu trúc một cách hiệu quả.

Các bài viết liên quan:

Trên đây là những thông tin chi tiết về các kiểu dữ liệu trong SQL được FPT Cloud tổng hợp. Với các kiểu dữ liệu SQL, doanh nghiệp có thể lưu trữ và sử dụng dữ liệu phù hợp với định dạng dữ liệu giúp việc quản lý thông tin đơn giản và tiện lợi hơn.

Các kiểu dữ liệu trong SQL chuẩn và đầy đủ