Blogs Tech

2FA là gì? Hướng dẫn cài đặt và kích hoạt bảo mật 2FA

16:41 10/11/2024
2FA là gì? Đối với bất cứ một trang dịch vụ nào, ở phần bảo vệ tài khoản bạn cũng sẽ tìm thấy 2FA code. Theo đó hiện tại nó đang đảm nhiệm một vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình bảo mật. Vậy 2FA là gì? Lý do vì sao nó lại quan trọng tới như vậy trong quá trình bảo mật hiện nay? Hãy cùng FPT Cloud giải đáp chi tiết qua bài viết sau đây.  >>> Xem thêm: Backup Services – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây 1. 2FA là gì? Mã 2FA là gì? 2FA hay Two-factor authentication có thể hiểu một cách đơn giản đó chính là xác thực hai yếu tố. 2FA hiện đang là 1 phương pháp bảo mật dùng 2 yếu tố có liên quan với nhau để có thể chứng thực người dùng đang đăng nhập vào trong tài khoản.  [caption id="attachment_24904" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu khái niệm về mã 2FA là gì?[/caption] Cụ thể ví dụ nếu như bạn đã dùng mật khẩu để tiến hành đăng nhập vào trong tài khoản. Tuy nhiên bạn sẽ dùng thêm một phương pháp khác để xác nhận ví dụ như mã code gửi tới số điện thoại hoặc email của bạn để có thể xác nhận được rằng bạn đang là người trực tiếp đăng nhập vào trong tài khoản của bản thân.  Dưới đây là một số những ví dụ điển hình để có thể giúp cho bạn hiểu được rõ hơn về khái niệm mã xác minh 2FA là gì. Sử dụng email cho Microsoft hoặc Epicgames,... Sử dụng SMS cho Adobe, Google hoặc Facebook,... Sử dụng thiết bị di động đã được đăng nhập trước đó để có thể xác thực. Theo đó đối với hình thức bảo mật 2FA là gì này đây đang là một phương pháp khá mới của cả Facebook và Google đang áp dụng.  >>> Xem thêm: 503 Service Unavailable là lỗi gì? Nguyên nhân & cách khắc phục 2. Mã 2FA là gì?  Mã 2FA là gì? Hiện tại mã 2FA là gì không phải là khái niệm mới. Nhưng trên thực tế phải tới giai đoạn công nghệ và internet phát triển như ở thời điểm hiện tại thì việc sử dụng mã này mới trở nên phổ biến hơn bao giờ hết.  Vậy mã 2FA là gì và chúng được ứng dụng như thế nào?  Theo đó mã này được sử dụng để nâng cao độ bảo mật cho tất cả tài khoản của người dùng được an toàn nhất. Giúp bảo vệ những tài khoản online trước những cuộc tấn công mạng để có thể tránh được tình trạng đánh cắp tài khoản của người dùng. Vậy hiện tại cơ chế hoạt động của trình bảo mật đa lớp 2FA là gì?   [caption id="attachment_24908" align="aligncenter" width="771"] Mã này được sử dụng để nâng cao độ bảo mật cho tất cả tài khoản của người dùng[/caption] 3. Cơ chế hoạt động của trình bảo mật đa lớp 2FA Cơ chế hoạt động của trình bảo mật đa lớp 2FA là gì? Để có thể đăng nhập vào trong một tài khoản trực tuyến thông thường người dùng phải nhập cả mật khẩu cũng như tên tài khoản. Theo đó mật khẩu là thứ duy nhất để có thể bảo mật dành cho tài khoản của bạn.  Tuy nhiên nếu như máy tính của bạn bị cài keylog, những phần mềm theo dõi để có thể đánh cắp được mật khẩu, hoặc sử dụng internet ở trên máy tính công cộng thì tài khoản của bạn sẽ rất dễ bị xâm nhập bởi những hacker. Chính vì vậy sự xuất hiện của khái niệm 2FA là gì sẽ giúp bổ sung thêm một bước vào trong thủ tục đăng nhập nhằm tăng mức độ an toàn cho tài khoản của bạn lên tối đa.  Hiện tại phương thức này chính là tuổi số được gửi tới điện thoại di động của bạn. Theo đó bắt buộc phải nhập chính xác mã này mới có thể dùng được một số những hành động trực tuyến như giao dịch rút tiền, đăng nhập vào trong tài khoản,...  [caption id="attachment_24912" align="aligncenter" width="771"] 2FA sẽ giúp bổ sung thêm một bước vào trong thủ tục đăng nhập nhằm tăng mức độ an toàn[/caption] >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê VPS tốc độ cao giá rẻ, uy tín tại FPT Cloud 4. Một số phương thức bảo mật 2FA phổ biến  Với những thông tin chi tiết về khái niệm 2FA là gì trên, vậy hiện tại một số những phương thức phổ biến của hình thức bảo mật 2FA là gì? Cụ thể dưới đây là một số những phương thức phổ biến áp dụng mã bảo mật này: 4.1 Xác thực thông qua tin nhắn SMS  Ứng dụng mà bạn đang cần trực tiếp đăng nhập sẽ gửi tới một mã xác thực thông qua số điện thoại này.  4.2 Tạo mã xác thực bằng ứng dụng khác Một số phương thức bảo mật 2FA phổ biến đó chính là tạo mã xác thực bằng ứng dụng khác. Đối với phương thức này bạn cần phải có một ứng dụng được tạo tự động, ngẫu nhiên mã xác thực (Verification codes). Mã xác thực này thông thường chỉ tồn tại trong có một khoảng thời gian là 30 giây hay 1 phút và sau đó sẽ được tạo mới ngay lập tức.  [caption id="attachment_24916" align="aligncenter" width="771"] Phương thức bảo mật 2FA phổ biến hiện nay chính là tạo mã xác thực bằng ứng dụng khác[/caption] 4.3 Sử dụng Security keys Hiện tại khóa bảo mật chính là thiết bị vật lý nhỏ và được dùng để đăng nhập cũng như cắm trực tiếp vào trong cổng USB máy tính. Như vậy mỗi một lần đăng nhập thì chỉ cần phải gắn trực tiếp cổng USB này là đã có thể hoàn tất được thủ tục xác thực 4.4 Sử dụng Recovery codes Trong trường hợp nếu như bị mất điện thoại và mất USB xác thực thì tài khoản của bạn sẽ bị khóa. Hay nếu như gặp tình trạng hacker thay đổi thông tin của tài khoản, như vậy Recovery codes sẽ là 1 chìa khóa để có thể giúp cho bạn lấy lại được.  Hacker hoàn toàn có thể lấy tài khoản của bạn được cũng như tạo ra một Recovery codes mới. Nếu như Recovery codes là mã tạo ra đầu tiên thì khi đó bạn sẽ được mặc định trở thành chủ nhân của tài khoản. Do đó tốt nhất nên tạo Recovery codes cũng như ghi ra hoặc in ra giấy sau đó giữ gìn một cách cẩn thận để có thể đảm bảo được độ an toàn. Vậy đối với tài khoản Facebook được sử dụng khá phổ biến hiện nay thì cách thức để cài đặt bảo mật 2FA là gì? [caption id="attachment_24920" align="aligncenter" width="771"] Tốt nhất nên tạo Recovery codes cũng như ghi ra để có thể đảm bảo được độ an toàn[/caption] 5. Hướng dẫn bảo mật 2FA cho tài khoản Facebook Để có thể thiết lập mã bảo vệ 2FA ngay trên Facebook và không cần phải sử dụng tới số điện thoại thì bạn cần phải tải ứng dụng xác thực của bên thứ ba về như Duo Security hay Google Authenticator. Cụ thể có thể thiết lập ngay trên trang chủ của Facebook hoặc trình ứng dụng như sau 5.1 Thiết lập trên trang chủ facebook.com 2FA là gì và cách thiết lập trên trang chủ của Facebook là như thế nào? Để có thể thiết lập ngay trên trang chủ của Facebook bạn cần thực hiện theo các bước cơ bản sau đây: Bước 1: Truy cập vào trong đường link sau đây Facebook.com/sinstall.  Bước 2: Bấm chọn vào mục Bảo mật và đăng nhập. Bước 3: Kéo xuống mục Sử dụng xác thực 2 yếu tố, sau đó chọn Chỉnh sửa trực tiếp để tiếp tục. Bước 4: Nhấn vào Dùng ứng dụng xác thực, sau đó thực hiện theo hướng dẫn là hoàn tất. 5.2 Thiết lập trình ứng dụng Facebook Với tài khoản Facebook được sử dụng khá phổ biến hiện nay thì cách thức để cài đặt bảo mật 2FA là gì? Để có thể thiết lập trình ứng dụng Facebook bạn cần thực hiện theo những bước cơ bản sau đây: Bước 1: Nhấn chọn vào 3 dòng ngang nằm ở góc bên phải phía trên ứng dụng Bước 2: Chọn “Cài đặt quyền riêng tư” Bước 3: Chọn vào Cài đặt. Bước 4: Chọn Bảo mật và Đăng nhập. Bước 5: Chọn Sử dụng xác thực 2 yếu tố. Bước 6: Lựa chọn một trong hai ứng dụng hỗ trợ xác thực trực tuyến đã được tải về, sau đó chỉ cần thực hiện theo hướng dẫn là hoàn tất.  >> Xem thêm: WLAN là gì? Kiến thức nền tảng về mạng WLAN 6. Giải đáp thắc mắc thường gặp về 2FA Như vậy với những thông tin chi tiết về bảo mật 2FA là gì trên có thể thấy được rằng đây đang là một phương thức bảo mật vô cùng tuyệt đối và người dùng không thể nào bỏ lỡ. Đặc biệt là đối với tài khoản Gmail của Google. Theo đó để có thể hiểu được rõ hơn về mã 2FA là gì hãy cùng điểm qua một số những thông tin giải đáp thắc mắc chi tiết sau đây: Bật 2FA là gì? Bật 2FA là gì? Nếu thực hiện bật 2FA trên máy tính bạn cần tiến hành theo những bước sau đây: Bước 1: Mở tài khoản Google Bước 2: Chọn vào Xác minh 2 bước tại phần bảo mật Bước 3: Chọn vào tùy chọn Bật Như vậy chỉ cần thực hiện theo một số các bước đơn giản trên là bạn đã có thể bật được 2FA. Vừa có thể thực hiện vô cùng nhanh chóng vừa có thể đảm bảo thông tin của bạn được bảo mật một cách an toàn cũng như tránh tình trạng bị đánh cắp tài khoản.  Mã xác minh FA là gì?  Hiện tại mã xác minh 2FA đang là 1 phương thức bảo mật vô cùng hiệu quả đồng thời cũng được áp dụng rất phổ biến trên thị trường hiện nay. Trước đây thay vì phải bảo mật một lớp thì hiện tại thông tin của bạn sẽ được bảo vệ một cách tối đa nhờ vào hai bức tường vô cùng kiên cố. Chính vì vậy khi sử dụng mã xác minh này người dùng không cần phải quá lo lắng về vấn đề bị mất cắp dữ liệu hoặc tài khoản cá nhân.  2FA ra nhanh khi nào?  Mã xác minh 2FA là gì và 2FA ra nhanh khi nào? Nếu như bạn tắt đi thì chắc chắn rằng sẽ nhanh gọn hơn cho quá trình đăng nhập vào trong tài khoản vì chỉ cần phải nhập đúng thông tin tài khoản cũng như mật khẩu. Tuy nhiên trong trường hợp nếu như người dùng khác vô tình biết tài khoản của bạn và khi đó rất có khả năng sẽ bị mất tài khoản cũng như thông tin cá nhân bất cứ lúc nào. Chính vì vậy sẽ an toàn hơn nếu như bật chế độ này dành cho tài khoản của bạn.  CAPTCHA và 2FA có phải là một?  Mã 2FA là gì? CAPTCHA và 2FA có phải là một hay không? Cụ thể CAPTCHA hiện tại không phải là 1 dạng của 2FA. CAPTCHA theo đó chỉ là một dạng kiểm tra và hỏi đáp được sử dụng ở trên máy tính để có thể xác định được con người dùng đó có phải là con người không.  Cụ thể đây đang là từ viết tắt của cụm “Completely-Automated-Public-Turing-test-to-tell-Computers-and-Humans-Apart”. Chính vì vậy khi tìm hiểu về khái niệm mã bảo mật 2FA là gì bạn cần phải phân biệt được vấn đề trên. Những bài viết liên quan: Pentest là gì? Tìm hiểu về Penetration Testing từ A đến Z Mã hóa là gì? Vai trò và các loại mã hóa phổ biến nhất CVE là gì? Ảnh hưởng của CVE đến hệ thống bảo mật XSS là gì? Tầm nguy hiểm và cách khắc phục lỗ hổng XSS Như vậy trên đây là tất cả những thông tin liên quan tới khái niệm mã xác minh 2FA là gì rất phổ biến trên thị trường hiện nay để có thể bảo mật thông tin của người dùng được FPT Cloud cung cấp tới cho tất cả các bạn độc giả. Theo đó có thể thấy được rằng nó hoàn toàn có thể gây ra một số những phiền nhiễu cho người dùng. Tuy nhiên mã này lại vô cùng cần thiết để có thể bảo mật được thông tin cá nhân của bạn một cách an toàn. Vì vậy tốt nhất là nên thực hiện nhé!

Wifi không có Internet – Nguyên nhân & 7 cách khắc phục

16:42 05/11/2024
Wifi không có internet là tình trạng rất nhiều người gặp phải. Theo đó lỗi kết nối này là vì điểm truy cập mạng có tốc độ không ổn định, mật khẩu wifi không đúng, có vấn đề về sóng hoặc lỗi xung đột hệ thống,... Vậy cách khắc phục tình trạng lỗi wifi không có internet là như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết sau để xử lý vấn đề này nhanh chóng. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. Dấu hiệu thiết bị có bắt wifi nhưng không vào được internet Wifi đã kết nối không có internet là tình trạng chung mà nhiều người đã từng gặp phải. Theo đó dấu hiệu thiết bị có bắt wifi nhưng không vào được internet là thiết bị di động của bạn vẫn hiển thị biểu tượng wifi tuy nhiên những ứng dụng không thể nào truy cập được vào internet.  [caption id="attachment_21912" align="aligncenter" width="800"] Dấu hiệu thiết bị có bắt wifi nhưng không vào được internet[/caption] Bạn sử dụng messenger để gửi tin nhắn nhưng không thể nào gửi đây hoặc truy cập vào YouTube cũng không thể nào xem những video hay vào Safari để truy cập những trang Website cũng sẽ không được. Vậy nguyên nhân gây ra lỗi wifi không có internet là gì? 2. Nguyên nhân gây ra lỗi wifi không có internet Lỗi wifi không có internet xảy ra là vì nhiều nguyên nhân khác nhau. Tuy nhiên dưới đây là một số những nguyên nhân thường xuyên gặp phải nhất trên thị trường hiện nay: Vì cài đặt đối với chế độ IP không phù hợp với Modem. Theo đó 1 số những Modem được cài đặt có sự khác biệt so với những Modem khác, vì vậy đã gây ra vấn đề lỗi wifi không có internet này.  Dây mạng được cắm từ cục WiFi modem chủ hiện tại không phù hợp cùng với cục wifi đang sử dụng. Không tương thích cùng với địa chỉ IP trong bộ chia mạng Xung đột IP cùng với cục wifi nhỏ được cắm chung vào trong hệ thống mạng chủ.  Do lỗi của dây mạng hoặc cổng chia mạng bị hỏng,... [caption id="attachment_21920" align="aligncenter" width="800"] Nguyên nhân gây ra lỗi wifi không có internet phổ biến hiện nay[/caption]   >>> Xem thêm: Mạng Internet là gì? Kiến thức nền tảng về mạng Internet 3. Cách khắc phục lỗi wifi không có internet Là một trong những tình trạng thường xuyên mắc phải ở nhiều người vậy cách khắc phục lỗi wifi không có internet là như thế nào? Theo đó trước khi khắc phục bạn cần phải chắc chắn chỉ điện thoại bạn bị lỗi và những thiết bị khác vẫn có thể truy cập, kết nối bình thường với mạng wifi.  3.1 Khởi động lại thiết bị  Nguyên nhân chính của lỗi wifi không có internet hiện nay đó chính là do thiết bị. Theo đó sau một khoảng thời gian dài sử dụng liên tục điện thoại thì bộ nhớ RAM cụ thiết bị đã bị đầy khiến cho máy bị chậm, lag và gây ra một số những lỗi nhỏ.  Cách thức để có thể khắc phục lỗi wifi không có internet này đó chính là khởi động lại điện thoại như vậy sẽ giúp xóa sạch được bộ nhớ RAM. Từ đó sẽ giúp khắc phục được những lỗi và giúp cho điện thoại chạy được mượt mà hơn.  [caption id="attachment_21924" align="aligncenter" width="800"] Cách khắc phục lỗi wifi không có internet[/caption] 3.2 Tạm thoát kết nối wifi sau đó kết nối lại Lỗi wifi không có internet hiện nay chủ yếu là vì điện thoại của bạn đang sử dụng hiện đang chờ cập trực tiếp vào trong wifi bằng mật khẩu cũ. Theo đó mà khẩu này đã được lưu sẵn ở trong điện thoại thông qua lần đăng nhập trước. Sau đó chủ của wifi đã cập nhật lại mật khẩu mới. Theo đó đối với nguyên nhân này thì cách khắc phục chủ yếu đó chính là thoát mạng wifi sau đó kết nối lại cùng với mật khẩu mới đã được cập nhật. Theo các bước đơn giản sau đây:  Bước 1: Truy cập vào phần cài đặt Cài đặt, sau đó chọn vào mục WiFi và chọn vào biểu tượng của mạng WiFi cần được kết nối lại có hình chữ "i". Bước 2: Chọn vào Quên mạng này sau đó nhấn vào Quên. Bước 3: Cuối cùng là kết nối lại vào mạng wifi bằng cách chọn vào trong mạng cần được kết nối sau đó nhập lại mật khẩu wifi, chọn và kết nối  >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý (Dedicated Server) chất lượng 3.3 Tắt chế độ nguồn điện thấp  Một trong những cách thức khá đơn giản để khắc phục được lỗi wifi không có internet đó chính là tắt chế độ nguồn điện thấp. Theo đó chế độ nguồn điện thấp này sẽ hạn chế những kết nối hay tắt những ứng dụng nâng cao nhằm giảm hiệu suất cũng như giảm điện năng mà điện thoại tiêu thụ. Đối với nguyên nhân của lỗi wifi không có internet này thì cách khắc phục có thể thực hiện như sau: Với điện thoại iPhone Đối với điện thoại iPhone bạn cần thực hiện theo các bước đơn giản sau đây truy cập vào mục cài đặt sau đó chọn vào Pin. Tại mục là chế độ nguồn điện thấp cần gạt nút qua trái để có thể tắt chế độ này. Với điện thoại Android Đối có điện thoại Android bạn cần thực hiện theo các bước đơn giản sau đây truy cập vào mục cài đặt, sau đó chọn Pin và chọn vào chế độ tiết kiệm pin.  Gạt nút qua trái để có thể tắt được chế độ tiết kiệm pin này. 3.4 Thiết lập lại địa chỉ IP  Thiết lập lại địa chỉ IP là một trong những cách thức để khắc phục được tình trạng lỗi wifi không có internet. Theo đó nguyên nhân chính của trường hợp này đó chính là địa chỉ IP không chính xác hoặc bị trùng, cấu hình Gateway hoặc DNS trên máy bị sai chính là những nguyên nhân gây ra tình trạng này.  Theo đó cách thức để khắc phục được tình trạng này đó chính là cài đặt địa chỉ IP lại cho chính xác để truy cập vào internet bằng wifi theo những bước sau đây: Bước 1: Chọn vào Cài đặt sau đó chọn Wi-Fi và chọn vào mạng mà bạn cần cài đặt địa chỉ IP lại Bước 2: Tick chọn vào mục Hiện những tùy chọn chuyên sâu sau đó tại mục Cài đặt IP thì chọn vào Tĩnh. Bước 3: Thay đổi thông tin địa chỉ IP bằng cách thay đổi DNS sau đó chọn vào Lưu. Theo đó với địa chỉ IP thì bạn sẽ phải thay đổi ba số cuối nằm trong địa chỉ IP bằng những con số từ một đến 250. Nhưng cần lưu ý rằng nên tránh 10 số cuối cũng như số đầu. Với DNS 1 thì điền vào dãy số là 8.8.8.8 Với DNS 2 thì điền vào dãy số là 8.8.4.4 >>> Xem thêm: Network là gì? Toàn tập kiến thức về Network từ A đến Z 3.5 Khôi phục cài đặt mạng  Hiện tại đối với lỗi wifi không có internet có thể khắc phục bằng cách khôi phục cài đặt mạng. Theo đó nguyên nhân của tình trạng này đó chính là những virus, xung đột phần mềm hoặc thay đổi những cài đặt trong suốt quá trình restore, reset máy. Đây đều là những nguyên nhân chính khiến cho cài đặt mạng trên thiết bị di động của bạn bị thay đổi.  Theo đó cách thức để có thể khắc phục được tình trạng này đó chính là đặt lại hoặc khôi phục cài đặt mạng để có thể đưa cài đặt mạng trở về trạng thái ban đầu và giúp cho chúng hoạt động lại đúng với cơ chế lúc đầu. Cụ thể cách thức khắc phục như sau: Đối với thiết bị iPhone cần thực hiện theo những bước sau đây: Bước 1: Vào trong mục Cài đặt sau đó chọn vào mục cài đặt chung và chọn vào đặt lại. Bước 2: Lựa chọn vào mục đặt lại cài đặt mạng Đối với thiết bị Android cần thực hiện theo những bước cơ bản sau đây:  Bước 1: Truy cập vào phần cài đặt sau đó chọn vào sao lưu & cài đặt lại, cuối cùng là chọn vào khôi phục cài đặt mạng.  Bước 2: Lựa chọn vào mục xóa những cài đặt. 3.6 Reset lại modem wifi  Nếu như máy tính của bạn đã bắt được vào trong wifi tuy nhiên vẫn không thể nào vào được internet thì khi đó có thể thử thêm cách reset lại modem wifi. Theo đó cách thức khắc phục này sẽ đồng nghĩa với việc bạn sẽ cài đặt lại Modem cho wifi của máy tính.  Tuy nhiên trước khi reset thì bạn cũng phải lưu ý rằng nên kiểm tra những thông số cài đặt dành cho Modem hiện có còn hay không. Nếu như không thì bạn nên nhờ tới những nhân viên lắp đặt mạng họ sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm để giúp bạn kiểm tra được vấn đề này.  3.7 Khởi động lại modem wifi  Nhiều trường hợp máy tính có sóng wifi tuy nhiên không thể nào kết nối được cùng với mạng internet có thể là vì Modem hiện đang gặp vấn đề. Theo đó để có thể khắc phục được lỗi wifi không có internet này bạn có thể khởi động thiết bị modem wifi lại. Như vậy thì có thể sử dụng được mạng một cách bình thường.  [caption id="attachment_21972" align="aligncenter" width="800"] Khởi động lại modem wifi để khắc phục lỗi wifi không có internet[/caption] Những bài viết liên quan: Social Network là gì? Các kênh & Cách xây dựng Social Network Mạng máy tính là gì? Phân loại & Lợi ích của mạng máy tính Kubernetes (K8s) là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động chi tiết Tìm hiểu dịch vụ thuê máy chủ vật lý chất lượng tại FPT CLOUD Như vậy trên đây là tất cả những thông tin chi tiết được FPT Cloud cung cấp giúp bạn khắc phục được lỗi wifi không có internet khá phổ biến hiện nay. Theo đó hy vọng rằng với những hướng dẫn về cách thức khắc phục trên cũng như một số những nguyên nhân chủ yếu thường gặp sẽ giúp bạn khôi phục lại wifi một cách dễ dàng.

Hướng dẫn cách cài đặt Ubuntu đơn giản, nhanh chóng từ A – Z

11:11 05/11/2024
Cài đặt Ubuntu là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Ubuntu là hệ điều hành dưới dạng một mã nguồn mở được rất nhiều developer sử dụng. Vậy làm thế nào để tải và cài đặt hệ điều hành này thành công? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết cách cài Ubuntu qua bài viết dưới đây của FPT Cloud. >>> Xem thêm: Kubernetes (K8s) là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động của Kubernetes 1. Các cách cài đặt Ubuntu phổ biến Ubuntu là hệ điều hành hoàn toàn miễn phí. Người dùng có thể dễ dàng cài đặt Ubuntu và sử dụng hệ điều hành này để chạy nhiều ứng dụng trên windows. Đồng thời, Ubuntu cũng có rất nhiều cách cài đặt khác nhau. 1.1 4 cách cài đặt Ubuntu Hiện nay, để cài đặt Ubuntu, người dùng có thể thực hiện nhiều cách khác nhau. Trong đó, 4 cách thường được các developer lựa chọn và áp dụng phổ biến nhất bao gồm:  Cách 1: Cài đặt Ubuntu bên trong Virtualbox của Windows: đây là cách cài đặt Ubuntu thông qua một hệ thống ảo. Bạn có thể sử dụng Ubuntu mà không cần thay đổi hệ điều hành đang sử dụng.  Cách 2: Sử dụng tính năng Bash trên Windows để cài Ubuntu trong Windows: cách cài đặt Ubuntu này áp dụng với Windows 10. Đây là một tính năng mở rộng giúp việc cài đặt Ubuntu của người dùng Windows dễ dàng và thuận tiện hơn. Cách 3: Sử dụng Dual Boot Ubuntu với Windows: đây là cách cài đặt để sử dụng Ubuntu song song với Windows. Bạn nên áp dụng cách cài đặt này cho các hệ điều hành Windows 7 và 8. Các hệ điều hành sẽ được sử dụng độc lập nên không ảnh hưởng tới nhau trong quá trình sử dụng.  Cách 4: Thay thế windows bằng Ubuntu bằng cách xóa hoàn toàn khỏi hệ thống: Đây là cách cài đặt được nhiều người áp dụng nhất khi lựa chọn sử dụng Ubuntu. Khi áp dụng cách cài đặt này, bạn cần chuẩn bị các công cụ sao lưu để tránh tình trạng mất các dữ liệu quan trọng. [caption id="attachment_16300" align="aligncenter" width="771"] Có 4 cách cài đặt Ubuntu phổ biến nhất hiện nay[/caption] 1.2 Cách cài đặt Ubuntu phổ biến nhất Cách cài đặt Ubuntu  nào phổ biến nhất, được nhiều developers lựa chọn sử dụng nhất? Đây là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Trong 4 cách cài đặt, sử dụng cách 4 là được đánh giá là cách hiệu quả, phổ biến nhất. Vì khi thay thế windows bằng Ubuntu, bạn sẽ không cần lo lắng đến việc tạo phân vùng. Sau khi thành công tải Ubuntu, phân vùng EPS và UEFI sẽ được tạo ra và bạn không cần tạo thêm phân vùng nào khác nữa. Trong quá trình cài đặt và sử dụng, Ubuntu sẽ sử dụng phần còn trống của ổ đĩa. Từ đó tạo ra một vùng Root khoảng 2 GB. Vì thế, với cách 4, bạn không cần tạo ra một phân vùng riêng biệt. Trong trường hợp cần tạo vùng swap, bạn có thể tăng kích thước của Swapfile một cách dễ dàng. [caption id="attachment_16272" align="aligncenter" width="771"] Cách cài đặt Ubuntu phổ biến nhất là cách thay thế Windows bằng Ubuntu[/caption] Phân vùng Root của Ubuntu chứa các thư mục khởi động. Đồng thời, thư mục này cũng có các tệp liên quan tới grub. Phân vùng này cũng có vai trò cực kỳ quan trọng khi chứa các thư mục chính và được sử dụng để lưu trữ các file của người dùng. Chẳng hạn như File tài liệu, clip hay các hình ảnh.  Cách cài đặt Ubuntu thứ 4 phù hợp với những người muốn sử dụng duy nhất 01 bản phân phối, được phân phối bởi Linux. Nếu không muốn phải chuyển đổi các bản phân phối hoặc bản đang sử dụng có thông tin quan trọng, bạn nên lựa chọn cách thay thế windows bằng Ubuntu. >>> Xem thêm: Firebase là gì? Ưu nhược điểm & Các dịch vụ của Firebase 2. Chuẩn bị trước khi cài đặt Ubuntu Để cài đặt Ubuntu thành công, trước khi cài đặt, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các công cụ sau: 1 USB có dung lượng tối thiểu là 4GB. Nếu không có USB, bạn có thể thay bằng đĩa DVD có dung lượng tương đương. Máy tính có kết nối internet. Bạn sẽ cần sử dụng internet để tải Ubuntu và công cụ để tạo USB trực tiếp. Sau khi đã tải thành công, bạn có thể cài đặt Ubuntu mà không cần có kết nối mạng. Ngoài ra, bạn cũng cần chuẩn bị thêm 1 USB ngoài để khi cần thiết có thể sao lưu các dữ liệu quan trọng hiện có.  Ngoài ra, để cài Ubuntu GNOMe mặc định, bạn cần chuẩn bị một hệ thống: Có bộ xử lý lõi kép tối thiểu 2GHz Có dung lượng tối thiểu 4GB.  Ổ cứng còn trống dung lượng, tối thiểu 25GB.  Trước khi cài đặt, bạn cần lưu ý, sau khi cài đặt Ubuntu, mọi dữ liệu hiện có ở hệ điều hành sẽ bị xóa hoàn toàn. Đồng thời, hệ điều hành đang sử dụng cũng sẽ bị xóa toàn bộ. Vì thế, bạn cần chuẩn bị phương án lưu trữ thông tin, các tệp, tài liệu, hình ảnh. Bạn có thể lưu trữ trên USB hoặc lưu trữ trực tuyến trên Cloud.  Hiện nay, lưu trữ dữ liệu trên cloud đang là giải pháp được nhiều người lựa chọn. Việc lưu trữ online giúp bạn tiết kiệm không gian lưu trữ và thuận tiện hơn trong việc sử dụng.  3. Hướng dẫn cài đặt Ubuntu chi tiết, nhanh chóng Ubuntu là một hệ điều hành cực kỳ thông dụng. Đặc biệt là với các developer, những người làm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Ubuntu thường xuyên cập nhật các phiên bản mới nhằm mục tiêu đem tới cho người dùng những trải nghiệm ấn tượng nhất. [caption id="attachment_16308" align="aligncenter" width="771"] Để cài đặt Ubuntu thành công, trước khi cài đặt, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các công cụ[/caption] Cách cài đặt Ubuntu rất đơn giản. Bạn chỉ cần áp dụng hướng dẫn cài đặt Ubuntu với 4 bước dưới đây: 3.1 Bước 1: Download Ubuntu Bước đầu tiên cần thực hiện trong việc cài đặt Ubuntu đó là download hệ điều hành này. Bạn nên tải Ubuntu ở dạng IOS. Kích thước của Ubuntu ở dạng ISO vào khoảng 2GB. Sau khi download về máy tính, bạn sẽ thấy một tệp ISO cơ bản gồm 1 ổ đĩa được minh họa dưới dạng hình ảnh. Bạn cần tiến hành giải nén tệp ISO. Bạn có thể giải nén ISO trên USB hoặc DVD đã được chuẩn bị từ trước.  3.2 Bước 2: Tạo USB Live Sau khi đã giải nén thành công, bạn đã có một file Ubuntu trong máy. Lúc này, để cài đặt Ubuntu, bạn cần tạo một USB live của hệ điều hành này. USB live là ứng dụng cho phép bạn root Ubuntu từ USB vào máy tính. Đồng thời, bạn có thể dễ dàng kiểm tra mà không cần cài đặt Ubuntu trên hệ thống máy tính hiện tại.  Bạn có thể tạo Ubuntu Live qua nhiều công cụ miễn phí. Một số công cụ được nhiều người sử dụng có thể kể tới như: Etcher Rufus Unetbootin Universal USB installer… Người dùng có thể dễ dàng lựa chọn công cụ quen thuộc và phù hợp nhất để tạo một Ubuntu Live. Các Ubuntu Live tương tự sẽ cho phép bạn dễ dàng cài đặt hệ điều hành Ubuntu. Nếu đang có sẵn các bản phân phối của Linux, bạn có thể sử dụng công cụ Etcher. Đây là công cụ hỗ trợ cài đặt Ubuntu cực kỳ phù hợp với các bản phân phối của Linux.  3.3 Bước 3: Boot từ USB trực tiếp Sau khi tạo thành các bản Ubuntu Live, bạn cần cắm USB vào hệ thống. Bạn cần lưu ý để đảm bảo máy tính sử dụng USB/DVD thay vì ổ đĩa cứng có sẵn. Bạn cũng có thể di chuyển USB theo thứ tự khởi động của hệ thống.  Sau khi cắm USB, bạn hãy tiến hành khởi động lại hệ thống của mình để cài đặt Ubuntu. Hãy chờ đợi hệ thống khởi động thành công. Đến khi thấy xuất hiện logo của nhà sản xuất máy tính như Dell, Asus, Acer… bạn tiến hành nhấn F2/F10 hoặc F12 tùy từng dòng máy tính. Tiếp theo truy cập vào màn hình BIOS và hoàn tất việc cài đặt hệ điều hành Ubuntu.  >>> Xem thêm: GitLab là gì? Cách cài đặt, sử dụng GitLab trên các hệ điều hành 3.4 Bước 4: Cài đặt Ubuntu Tại giao diện BIOS, bạn tiến hành cài đặt Boot vào Ubuntu Live. Màn hình sẽ hiện ra các tùy chọn để bạn cài đặt hoặc lựa chọn dùng thử Ubuntu. Nếu muốn dùng thử hệ điều hành này trước khi cài đặt, lựa chọn mục “Try Ubuntu Without installing”. [caption id="attachment_16296" align="aligncenter" width="771"] Chọn Try Ubuntu Without installing để dùng thử[/caption] Chờ khoảng 10 – 20s để truy cập vào Ubuntu. Sau đó nhấn vào icon Ubuntu ở màn hình.  Tùy chọn ngôn ngữ, layout bàn phím sao cho phù hợp nhất. [caption id="attachment_16292" align="aligncenter" width="771"] Chọn ngôn ngữ sử dụng hệ điều hành[/caption] Tiếp theo chọn cài đặt. Bạn nên chọn cài đặt bình thường vì Ubuntu sẽ được tích hợp với một số phần mềm cơ bản như nghe nhạc, chơi game, video… Nếu máy tính có kết nối internet, bạn có thể tải thêm các ứng dụng trong quá trình cài đặt hoặc nếu internet không quá tốt, bạn có thể bỏ qua để quay lại cài đặt trong các lần tiếp theo.  [caption id="attachment_16280" align="aligncenter" width="771"] Chọn continue[/caption] Sau đó chọn Erase disk and install Ubuntu để cài đặt Ubuntu trở thành hiện điều hành duy nhất. [caption id="attachment_16284" align="aligncenter" width="771"] Tiếp theo chọn Install now.[/caption]   [caption id="attachment_16288" align="aligncenter" width="771"] Chọn múi giờ hiện tại.[/caption] Tạo tên đăng nhập, hostname và mật khẩu cho hệ thống của bạn. [caption id="attachment_16304" align="aligncenter" width="771"] Đăng nhập tài khoản và mật khẩu[/caption] Sau đó hệ thống sẽ tự động hiện slide giới thiệu các tính năng của hệ điều hành. Để hoàn tất việc cài đặt, bạn cần khởi động lại hệ thống. [caption id="attachment_16312" align="aligncenter" width="771"] Hệ thống chạy và khởi động lại[/caption] Cuối cùng gỡ bỏ USB và nhấn Enter để kết thúc việc cài đặt. Những bài viết liên quan: Javascript là gì? Kiến thức tổng quan về Javascript từ A – Z Python là gì? Tính năng & ứng dụng của ngôn ngữ lập trình Python Javascript là gì? Kiến thức tổng quan về Javascript từ A – Z GitLab là gì? Cách cài đặt, sử dụng GitLab trên các hệ điều hành Trên đây FPT Cloud đã hướng dẫn chỉ với 4 bước đơn giản, bạn đã tiến hành cài đặt Ubuntu thành công. Đây là hệ điều hành có nhiều ưu điểm nổi trội. Ubuntu sử dụng các mã nguồn tự do, có tính bảo mật cao, chạy được nhiều ứng dụng. Vì thế, bạn cần lưu ý tìm hiểu hướng dẫn cài ubuntu thật kỹ để việc cài đặt hệ điều hành này thành công và việc sử dụng đạt hiệu quả cao nhất nhé.

Hướng dẫn cách đăng xuất Mail trên Macbook đơn giản nhất

14:01 04/11/2024
Cách đăng xuất Mail trên Macbook như thế nào là điều khiến không ít người lúng túng. Vấn đề bắt gặp thường xuyên hơn với những ai mới làm quen với thiết bị đến từ Apple. Sự khác biệt về giao diện so với hệ điều hành Windows chính là trở ngại. Vì thế, FPT Cloud sẽ hướng dẫn bạn đăng xuất Mail trên Macbook trong bài viết dưới đây. >>> Xem thêm: Kubernetes (K8s) là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động của Kubernetes 1. Cách đăng xuất Mail trên Macbook cơ bản Dưới đây là hướng dẫn cách đăng xuất Gmail trên Macbook. Bạn cũng có thể tham khảo và thực hiện tương tự nếu đang sử dụng nền tảng Outlook. Cụ thể như sau: [caption id="attachment_28699" align="aligncenter" width="800"] Cách đăng xuất Mail được thực hiện với 4 bước đơn giản[/caption] Cách đăng xuất Mail trên Macbook bắt đầu từ việc mở ứng dụng thư của bạn lên. Sau đó, hãy click vào Mail, nhấn tùy chọn Accounts nằm phía trên của màn hình. Cách đăng xuất Mail trên Macbook sẽ yêu cầu chọn chính xác tài khoản Email cần đăng xuất. Các Account thường liệt kê ở phía bên tay trái. Điều này là rất quan trọng với những ai sở hữu nhiều tài khoản cùng lúc. Cuối cùng, bạn bỏ tick Mail đó, xuất hiện bên phải. Sau khi thực hiện cách đăng xuất Mail trên Macbook, bạn không thể sử dụng nữa. Điều này đồng nghĩa với việc các tin nhắn đã trao đổi cũng được loại bỏ. Thế nhưng, bạn vẫn tìm thấy các bản copy trên ứng dụng chủ như Gmail, Outlook… >>> Xem thêm: Bật mí 3 cách lấy lại mật khẩu WordPress phổ biến nhất 2. Cách xóa Mail trên Macbook vĩnh viễn Ngoài cách đăng xuất Mail trên Macbook đã hướng dẫn, nhiều người có nhu cầu xóa vĩnh viễn. Dưới đây phương án khả thi, giúp bạn hoàn thành mục đích này nhanh chóng. 2.1 Cách xóa Mail trên Macbook bằng ứng dụng thư Khi thực hiện, bạn sẽ thấy giao diện khá tương tự với cách đăng xuất Mail trên Macbook đã hướng dẫn. Tuy nhiên, phương pháp chỉ nên thực hiện khi tài khoản không liên kết với ứng dụng khác. [caption id="attachment_28701" align="aligncenter" width="800"] Bạn nhấn vào OK từ cửa sổ xác nhận hiện lên[/caption] Nếu thư đang đồng bộ với ghi chú hay danh bạ, bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng. Các bước như sau: Giống như cách đăng xuất Mail trên Macbook, bạn cũng bắt đầu từ việc mở ứng dụng Mail. Chọn tab Mail xuất hiện trong thanh menu trên cùng và nhấp vào “Accounts” từ tùy chọn thả xuống. Trên màn hình tiếp theo, bạn chọn tài khoản Email nằm phía bên trái. Sau đó, hãy nhấp vào biểu tượng dấu trừ có dạng “-”. Một cửa sổ khác bật lên Confirmation, bạn nhấn “OK” để xác nhận. Ngay sau thời điểm này, tài khoản Email và tất cả thư sẽ xóa khỏi ứng dụng. Các bước thực hiện đơn giản giống như cách đăng xuất Mail trên Macbook. Thế nhưng, bạn cũng cần chọn đúng nếu đang quản lý nhiều Account một lúc. 2.2 Xóa Mail trên Macbook với tùy chọn hệ thống Cách này áp dụng nếu tài khoản Email được các ứng dụng khác như ghi chú, danh bạ… sử dụng. Bạn sẽ được nhắc xóa Account khỏi System Preferences. [caption id="attachment_28704" align="aligncenter" width="800"] Bạn chọn vào biểu tượng Internet Accounts để tiến hành xóa[/caption] Nhấp vào biểu tượng Apple tại thanh menu trên cùng, chọn “System Preferences” từ các tùy chọn thả xuống. Nhấp vào “Internet Accounts”. Chọn tài khoản Email nằm trong khung bên trái. Tương tự như trên, bạn nhấp vào biểu tượng dấu trừ. Cửa sổ xác nhận bật lên, hãy nhấn “OK”. Hiệu quả đem lại là tương tự, tài khoản sẽ bị xóa khỏi Macbook của bạn. Cách thực hiện nhanh chóng, dường như chỉ tốn chưa đến 1 phút. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 2.3 Xóa bằng cách vô hiệu hóa tài khoản Email Tại đây, bạn có thể xóa tin nhắn Email khỏi Macbook bằng cách vô hiệu hóa tài khoản. Cụ thể như sau: Mở “Mail” nằm phía trên cùng, nhấn vào Accounts từ menu thả xuống. Chọn tài khoản Email muốn xóa ở ngăn bên trái và bỏ tick vào hộp nhỏ ở ngăn bên phải. Hãy đảm bảo đã thoát khỏi ứng dụng chính. Khi mở lại ứng dụng Mail, bạn sẽ thấy trống. Tất cả các Email đều có thể lấy lại bất kỳ lúc nào. Cách thực hiện là nhấn tab Mail trong thanh menu trên cùng và vào “Accounts”. Tiếp theo là chọn tài khoản bên trái cũng như tick chọn bên phải. Sau đó, hãy đóng và mở lại để nhìn thấy tất cả Email của mình. Những bài viết liên quan: Hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress chi tiết Cách gỡ Office 2016 từ bảng điều khiển cPanel hoặc công cụ hỗ trợ Hướng dẫn tải Microsoft Team trên máy tính cùng cách đăng ký Hướng dẫn tạo Email trên điện thoại Iphone và Android Trên đây là những điều cần biết với bất kỳ ai đang quản lý nhiều tài khoản Mail. Việc đăng xuất giúp các luồng thư điện tử không rối loạn, tránh nhầm lẫn. Dù là phương pháp thực hiện nào cũng đều đơn giản, tiết kiệm thời gian. FPT Cloud tin rằng bạn sẽ áp dụng cách đăng xuất Mail trên Macbook thành công.

VPN là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng VPN chi tiết

11:20 04/11/2024
VPN là gì? Khái niệm VPN có lẽ không còn quá đỗi xa lạ với người thường xuyên truy cập thành công vào các website bị chặn. Những quốc gia kiểm soát internet chặt chẽ như Trung Quốc, người dùng không phải thích truy cập vào ứng dụng hay website nào đó là có thể được. VPN chính là lựa chọn lý tưởng để người dùng lướt web tự do hơn. >>> Xem thêm: Top 16 dịch vụ lưu trữ dữ liệu tốt phổ biến nhất 2024 1. VPN là gì? VNP viết tắt theo cụm từ tiếng Anh Virtual Private Network có nghĩa là mạng ảo. Tiện ích này cho phép người dùng thiết lập riêng một mạng ảo, hỗ trợ truy cập internet tự do. VPN có thể tạo IP ảo bẻ khóa chặn truy cập với một số website, bảo vệ thông tin cá nhân người dùng hiệu quả hơn. [caption id="attachment_22958" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu VPN là gì?[/caption] VPN thực hiện chuyển tiếp toàn bộ lưu lượng Network Traffic của người dùng đến hệ thống. Đó là nơi hỗ trợ truy cập từ xa đến tài nguyên cục bộ và bypass. Phần lớn các hệ điều hành hiện giờ đều tích hợp VPN. 2. Cơ chế hoạt động của VPN Khi khởi động VPN trên PC, laptop hoặc smartphone có nghĩa bạn đã thực hiện kết nối cục bộ. Toàn bộ lưu lượng mạng lại luân chuyển qua kết nối an toàn tới VPN. [caption id="attachment_22962" align="aligncenter" width="771"] Mô tả cơ chế hoạt động của VPN[/caption] Thiết bị hoạt động trên hệ thống mạng này cho phép người dùng tận thụ tài nguyên cục bộ tại nhiều nơi. Trong một vài trường hợp sử dụng wifi công cộng hoặc truy cập website nhưng bị chặn, bạn chỉ cần khởi động VPN. Trường hợp trình web đã liên kết với VPN, thiết bị sẽ đồng thời kết nối qua VPN vừa mã hóa hoàn toàn. Chẳng hạn như muốn truy cập BBC News nhưng website của trang tin này bị chặn tại một số quốc gia, bạn cần thiết lập VPN để vượt tường lửa. >>> Xem thêm: DNS là gì? Chức năng của DNS Server dùng để làm gì? 3. Vì sao nên sử dụng VPN? Môi trường internet mặc dù mang tính mở nhưng vẫn còn giới hạn nhất định. Để tháo gỡ những rào cản này VPN chính là sự lựa chọn tối ưu cho người dùng.  3.1 Hạn chế độ theo dõi ISP Hiện nay, các nhà phát triển web và ứng dụng có xu hướng thu thập thông tin cá nhân người dùng. Nhằm phục vụ chiến lược quảng cáo đánh trúng đối tượng khách hàng tiềm năng. [caption id="attachment_22966" align="aligncenter" width="771"] Sử dụng VPN giúp hạn chế tình trạng theo dõi ISP[/caption] Hầu hết những dữ liệu du lịch sử truy cập web, vị trí của người dùng đều được thu thập thông qua hạ tầng theo ISP. Những dữ liệu này có thể được bán cho bên thứ ba. Giải pháp đơn giản nhất để tránh chế độ theo dõi là thiết lập chế độ ẩn danh trên đất web. Tiện ích VPN có thể giúp người dùng chuyển đổi địa chỉ IP thật thành IP giả, chống lại hành vi thu thập thông tin trái phép. 3.2 Dễ dàng truy cập website mua sắm từ xa Đi du lịch ở một nơi xa nhưng lại bị hạn chế truy cập vào một số trang web mua sắm bởi khoảng cách địa lý, bạn hãy sử dụng VPN. Các dịch vụ thương tích hợp chức năng định vị quốc gia, cho phép người dùng truy cập đến nhiều trang mua sắm bị hạn chế. 3.3 Truy cập mạng internet cá nhân an toàn Nếu muốn sử dụng internet an toàn, đảm bảo quyền riêng tư, bạn cần thiết lập tiện ích VPN trên thiết bị. Quá trình thiết lập VPN tạo môi trường để người dùng kết nối an toàn, đảm bảo quyền riêng tư, ngăn chặn hành vi thu thập thông tin trái phép. 3.4 Truy cập vào các website bị chặn [caption id="attachment_22970" align="aligncenter" width="771"] VPN tạo điều kiện để người dùng truy cập vào các website bị chặn[/caption] Bạn đang ở Việt Nam nhưng có nhu cầu truy cập vào website tại Bắc Mỹ và Châu Âu nhưng lại bị hạn chế. Trong trường hợp này khi cần chuyển đổi vị trí trí VPN từ Việt Nam sang Hàn Quốc, bạn cần thiết lập tiện ích VPN trên thiết bị. Ngay sau đó, bạn có thể dễ dàng truy cập các trang web bị hạn chế bởi khu vực địa lý. 3.5 Kết kết nối wifi công cộng an toàn Phần lớn các địa điểm công cộng hiện giờ đều bố trí wifi miễn phí. Tuy nhiên những địa điểm truy cập này không thực sự an toàn, tiềm ẩn nguy cơ rủi ro lộ dữ liệu. Trường hợp sử dụng thiết bị định tuyến có mật khẩu cùng với giao thức mã hóa, dữ liệu vẫn có thể bị truyền ra ngoài. [caption id="attachment_22974" align="aligncenter" width="771"] Với VPN, bạn có thể yên tâm truy cập các điểm Wifi công cộng[/caption] Trong một vài trường hợp địa điểm phát wifi công cộng vẫn cho phép người dùng truy cập. Thế nhưng, truy cập vào một số website bị hạn chế, dữ liệu thường chập chờn. Khi đó để bảo mật thông tin, bạn nên bổ sung nước bảo vệ tăng cường cho thiết bị bằng cách cài đặt VPN. 3.6 Bảo mật thông tin khi truy cập vào các website  Những website có lượng truy cập cao điều hiển thị quảng cáo theo nhu cầu tìm kiếm của người dùng. Để hiển thị chính xác quảng cáo theo nhu cầu của người truy cập, trước đó thông tin của người đã được thu thập thông qua nhiều nền tảng. [caption id="attachment_22978" align="aligncenter" width="771"] VPN - giải pháp đơn giản nhưng hiệu quả để bạn bảo mật thông tin, ẩn IP[/caption] Sử dụng dịch vụ VPN là giải pháp đơn giản nhưng hiệu quả để bạn bảo mật thông tin, ẩn IP. Từ đó, tránh được các chương trình dò xét, theo dõi khi truy cập đến bất cứ một website nào. 3.7 Download ẩn danh Download phần mềm cần sử dụng là yêu cầu tất yếu của người dùng. Tuy vậy, quá trình download này nhiều khi lại khiến người dùng gặp phải rủi ro liên quan đến mã độc, virus. VPN được xem như lá chắn bảo vệ hữu hiệu để người dùng download an toàn. >>> Xem thêm: Topology là gì? Tổng hợp 6 cấu trúc Topology thường gặp nhất 4. Một vài hạn chế của VPN [caption id="attachment_22982" align="aligncenter" width="771"] Dung lượng VPN vẫn còn bị giới hạn[/caption] Song song với nhiều ưu điểm, VPN vẫn còn tồn tại một vài hạn chế nhất định. Cụ thể như: VPN không thể thực hiện quản lý QoS qua internet, dễ khiến gói dữ liệu package bị thất lạc hoặc gặp rủi ro. Dung lượng của VPN vẫn còn bị giới hạn. Nếu như có nhiều máy khách cuộc truy cập nhưng server lại không thể đáp ứng, VPN dễ rơi vào tình trạng quá tải gián đoạn kết nối. 5. Hướng dẫn cài đặt và sử dụng VPN Cách thức để cài đặt và sử dụng VPN tương đối đơn giản. Trong phần hướng dẫn này, FPT Cloud sẽ minh họa các bước thực hiện trên máy chạy Windows 8 đến Windows 10. Trước tiên để cài đặt VPN, bạn nháy đúp chuột phải vào biểu tượng Wifi và chọn mục Open Network & Internet. Tiếp đến chọn VPN và thiết lập kết nối bằng cách chọn Add ASP.NET Network connection. [caption id="attachment_22986" align="aligncenter" width="771"] Tiến hành kết nối VPN trên máy tính[/caption] Sau khi kết nối xong, giao diện truy cập sẽ hiển thị như hình minh họa. Lúc này, bạn cần chọn VPN Provider. Sau đó, nhập thông tin mạng ảo và địa chỉ máy chủ cần truy cập. [caption id="attachment_22990" align="aligncenter" width="771"] Nhập thông tin mạng ảo và địa chỉ máy chủ cần truy cập[/caption] Trong mục VPN type, bạn có thể tùy chọn khu vực địa lý sao cho phù hợp với nhu cầu truy cập. [caption id="attachment_22994" align="aligncenter" width="771"] Tùy chọn khu vực địa lý sao cho phù hợp với nhu cầu truy cập[/caption] Những bài viết liên quan: Web server là gì? Tìm hiểu cơ chế hoạt động của web server Bandwidth là gì? Hướng dẫn đo băng thông cực chuẩn Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng Đến đây, chắc hẳn bạn cũng phần nào hiểu rõ hơn về khái niệm VPN là gì. VPN là giải pháp hữu hiệu để người dùng internet lướt web an toàn, loại bỏ rào cản truy cập. Tuy nhiên, nhược điểm của VPN là vẫn bị giới hạn dung lượng, không hỗ trợ quản lý QoS. Hy vọng bài tổng hợp của FPT Cloud đã cung cấp đến bạn kiến thức hữu ích về VPN.

Nguyên nhân và cách khắc phục lỗi error code 0xc004f074

14:55 03/11/2024
Error code 0xc004f074 là một trong những lỗi thường gặp nhất khi sử dụng và vận hành hệ thống máy tính. Vậy bản chất lỗi Error code 0xc004f074 xuất phát từ đâu? Có nguy hại gì không? Và làm thế nào để có thể khắc phục lỗi thành công? Bạn hãy cùng học lỏm ngay các thủ thuật mà FPTCloud chia sẻ ngay bây giờ để có được những thông tin hữu ích nhất cho mình. 1. Lỗi error code 0xc004f074 Để có thể biết được cách khắc phục lỗi Error code 0xc004f074 trước hết bạn cần hiểu rõ được lỗi này. Theo đó, lỗi 0xc004f074 xuất hiện khi bạn kích hoạt máy tính Windows để lưu trữ Key Management Service. Thậm chí là kích hoạt ứng dụng khác trên phiên bản kênh cấp phép nhiều người dùng khác nhau trên Office. [caption id="attachment_19422" align="aligncenter" width="770"] Lỗi Error code 0xc004f074[/caption] Trong đó, key Management Service được xem là dịch vụ quản lý khóa có nhiệm vụ kích hoạt Microsoft Windows và các công cụ Microsoft Office. Dịch vụ này hỗ trợ người chơi tạo, lưu và kiểm tra bản quyền các phần mềm Microsoft chính thức. Một khi xuất hiện lỗi đa phần máy tính sẽ hiển thị nội dung như trên hình. 2. Nguyên nhân gây ra lỗi error code 0xc004f074 Lỗi Error code 0xc004f074 trên thực tế xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Tùy vào quá trình sử dụng mà các nguyên nhân hình thành riêng biệt. Trong đó, đa phần các nguyên nhân chính xuất hiện lỗi là: Phiên bản Microsoft Office trên máy tính của bạn đã quá hạn sử dụng. Hoặc phiên bản bạn dùng đã bị lỗi thời và cần nâng cấp gấp. Bạn mở CMD nhưng không sử dụng quyền quản trị Admin Nhập key không đúng chuẩn cùng phiên bản Windows đang sử dụng Sử dụng lệnh Copy và Paste mà không nhập lệnh trực tiếp Do kết nối Internet bị gián đoạn. Hoặc do thiết bị máy tính của bạn đã bị cài đặt sai ngày giờ hiển thị. >>> Xem thêm: Genymotion là gì? Hướng dẫn cài đặt cài trình giả lập Genymotion 3. 5 Cách khắc phục lỗi error code 0xc004f074 hiệu quả nhất Đối với lỗi Error code 0xc004f074 thực tế không quá phức tạp để khắc phục. Đặc biệt một khi bạn tìm hiểu kỹ càng nguyên nhân hình thành thì lại càng đơn giản hơn. Dù bạn không am hiểu quá nhiều về công nghệ cũng có thể áp dụng thành công. Trong đó, bạn có thể áp dụng một trong các cách khắc phục lỗi 0xc004f074 như sau: [caption id="attachment_19428" align="aligncenter" width="771"] Khắc phục lỗi thực tế không quá khó[/caption] 3.1 Điều chỉnh kích hoạt Để khắc phục lỗi thành công bạn có thể thay đổi khóa kích hoạt.  Đối với cách này sẽ có 2 trường hợp cơ bản sẽ xảy ra. Chi tiết cụ thể là. Đã kích hoạt Product Key trước đó Trường hợp đầu tiên là bạn đã thực hiện kích hoạt Product Key trước đó. Đối với trường hợp này bạn hãy nhấn tổ hợp Windows + R để mở hộp thoại Run. Sau khi hộp thoại xuất hiện bạn nhập “cmd tại mục Open” sau đó nhấn OK. [caption id="attachment_19432" align="aligncenter" width="771"] Cách mở hộp thoại Run[/caption] Ngay lúc này cửa sổ Command Prompt sẽ bắt đầu xuất hiện. Tại đây bạn nhập cụm từ “wmic path softwarelicensingservice get OA3xOrigimalProductKey” vào mục “C:\User\User>”. Một khi nhập xong hệ thống sẽ hiển thị Product Key ở mục tiếp theo. Bây giờ bạn có thể lấy thông tin Product Key cho mình rồi. Chi tiết bạn như hình. [caption id="attachment_19436" align="aligncenter" width="771"] Chi tiết tiến trình thực hiện[/caption] Chưa kích hoạt Product Key Nếu bạn chưa kích hoạt Product Key thì cách làm trên sẽ không phù hợp đâu nhé. Thay vào đó bạn hãy nhấn nút “Start” trên Desktop rồi bấm chọn vào biểu tượng bánh răng cài đặt – Settings. [caption id="attachment_19440" align="aligncenter" width="771"] Chọn biểu tượng cài đặt trên hệ thống[/caption] Hộp thoại Settings vừa mở lên bạn hãy tìm kiếm tới mục “Update & Security”. Tại đây bạn click chọn mục vừa tìm được. [caption id="attachment_19444" align="aligncenter" width="771"] Click chọn Update & Security[/caption] Hộp thoại mới xuất hiện ở mục Home bạn tìm kiếm và click chọn vào ‘Activation”. Lúc này cột bên phải sẽ hình thành các thông tin mới, bạn di chuyển sáng và click chọn “Change Product Key” với biểu tượng chìa khóa. [caption id="attachment_19448" align="aligncenter" width="771"] Chọn Activation và click vào Change Product key[/caption]  Lúc này hộp thoại Enter a Product Key xuất hiện. Bây giờ bạn chỉ cần nhập Product key vào nồi nhấn nút Next là được. Lưu ý nhập số bao gồm 25 ký tự nhé. [caption id="attachment_19452" align="aligncenter" width="771"] Nhập key và chọn Next[/caption] 3.2 Sử dụng lệnh slmgr.vbs thông qua Command Prompt Bạn có thể khắc phục lỗi Error code 0xc004f074 thông qua lệnh slmgr.vbs. Đây là cách thức được không ít người dùng áp dụng với độ chính xác và hiệu quả cao. Trong đó bạn cần làm đúng hướng dẫn sau. Bước 1: Tại giao diện chính màn hình bạn nhấn chọn vào mục Start. Lúc này hệ thống các chức năng hình thành bạn bấm tìm kiếm “Command Prompt”. Một khi kết quả tìm thấy bạn click chuột phải vào thư mục. Các tùy chọn bắt đầu xuất hiện bạn khởi chạy Command Prompt bằng quyền quản trị bằng cách click chọn “Run as administrator”. [caption id="attachment_19456" align="aligncenter" width="771"] Tìm kiếm thư mục Command Prompt và khởi chạy bằng quyền Admin[/caption] Bước 2: Trong cửa sổ mới hình thành bạn hãy quan tâm tới mục “C:\WINDOWS\system32>”. Tại đây bạn hãy nhập lệnh slmgr.vbs/ipk XXXXX – XXXXX – XXXXX – XXXXX – XXXXX vào và nhấn chọn Enter. Bạn nhớ X ở đây chính là Product key gồm 25 số nhé. [caption id="attachment_19460" align="aligncenter" width="771"] Nhập lệnh cùng Product key và nhấn Enter[/caption] Một khi hoàn thành xong xuôi bạn hãy khởi động lại thiết bị của mình để kiểm tra xem lỗi 0xc004f074 đã được khắc phục hay chưa. 3.3 Sử dụng tính năng Slui Bạn cũng có thể sử dụng tính năng Slui để khắc phục lỗi Error Code 0xc004f074 cho máy tính nhé. Đây là tính năng được tích hợp sẵn trên windows 10 rồi nhé. Vậy để áp dụng bạn làm như sau: Bước 1: Tại giao diện chính màn hình máy tính bạn nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở hộp thoại Run. Một khi hộp thoại xuất hiện bạn nhập từ khóa Slui tại mục Open và chọn OK. [caption id="attachment_19464" align="aligncenter" width="771"] Mở Slui trong hộp thoại Run[/caption] Bước 2: Lúc này hộp thoại Enter a Product Key xuất hiện. Tại đây bạn hãy nhập dãy key 25 ký tự vào mục Product key. Sau đó bạn bấm chọn Next – chuyển sang bước tiếp. [caption id="attachment_19468" align="aligncenter" width="771"] Nhập key vào Product Key rồi bấm Next[/caption] Bước 3: Bây giờ bạn chỉ cần khởi động lại thiết bị của mình là được rồi nhé.  Bạn hãy kiểm tra lại lần nữa cho đảm bảo sự chắc chắn nhất. >>> Xem thêm: Partition là gì? Tìm hiểu về các phân vùng Partition từ A-Z 3.4 Khởi chạy Update and Activation Troubleshooter Bất kỳ khi nào bạn gặp phải sự cố về hệ thống, các công cụ khắc phục sự cố của Windows cực kỳ rất hữu ích. Trong trường hợp xuất hiện lỗi Error code 0xc004f074 cũng thế. Bạn có thể khởi chạy Update và Activation Troubleshooter để khắc phục cho mình. Để áp dụng đầu tiên từ Menu Start Windows bạn mở PC Settings. Sau đó bạn tìm kiếm Update & Security và click chọn. Tại đây bạn nhấp vào Troubleshoot ở phần bên phải màn hình. [caption id="attachment_19472" align="aligncenter" width="771"] Truy cập Update & Security[/caption] Tiếp đến ở bảng điều khiển bên phải bạn hãy cuộn thanh công cụ xuống. Sau đó bạn nhập vào tùy chọn Windows Update. Lúc này màn hình hiển thị các tùy chọn bạn click vào nút Run the Troubleshooter. Bây giờ bạn làm theo hướng dẫn trên màn hình. [caption id="attachment_19476" align="aligncenter" width="771"] Chạy trình gỡ rối[/caption] Một khi hoàn tất bạn hãy chạy trình gỡ rối bằng cách điều hướng tới Menu Start Windows. Tại đây bạn nhấp chọn PC Setting và tìm tới Update & Security. Sau đó bạn nhấp chọn Activation ở bên trái màn hình. Lúc này bạn chọn vào Troubleshoot và làm theo hướng dẫn trên màn hình là được. [caption id="attachment_19480" align="aligncenter" width="771"] Chọn Troubleshoot[/caption] 3.5 Tìm đến bộ phận hỗ trợ Microsoft Nếu như bạn áp dụng các cách khắc phục lỗi 0xc004f074 không như ý vậy thì đã đến lúc bạn nên liên hệ tới bộ phận hỗ trợ của Microsoft. Một khi liên hệ với đội ngũ hỗ trợ bạn hoàn toàn có thể yêu cầu họ đổi hoặc Reset lại Product key cho mình. Mặt khác việc liên hệ từ bộ phận hỗ trợ Microsoft sẽ giúp bạn có được lời khuyên tốt nhất về cách khắc phục để dễ dàng kích hoạt Windows. Đây được xem là cách hữu ích và đơn giản nhất tối ưu thời gian cũng như quá trình thực hiện mà bạn nên tham khảo. Trong hầu hết các trường hợp, bạn có thể cần cung cấp thông số PC của mình. Chính vì thế bạn nhớ kiểm tra và lưu các thông số kỹ thuật PC để tránh trường hợp cần dùng tới. Những bài viết liên quan: Snapshot là gì? Toàn tập kiến thức về Snapshot từ A – Z Disclaimer là gì? Hướng dẫn cách viết Disclaimer hoàn chỉnh 503 Service Unavailable là lỗi gì? Nguyên nhân & cách khắc phục CMS là gì? Các phần mềm CMS phổ biến nhất 2022 Vậy là chi tiết các cách khắc phục lỗi Error code 0xc004f074 đã được bật mí như trên. Bạn còn chần chờ gì mà không nhanh tay note ngay vào sổ tay của mình để có thể áp dụng thành công. Chỉ cần bạn tìm hiểu kỹ lưỡng và thực hiện từ từ, tỉ mỉ thì sẽ đem tới kết quả tốt nhất. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện nếu bạn còn băn khoăn gì thì hãy truy cập FPT Cloud để được giải đáp.

Top 10+ phần mềm VPN tốt nhất, miễn phí cho Android, IOS, PC 2023

14:11 02/11/2024
VPN (Virtual Private Network) cho phép người dùng thiết lập mạng riêng ảo với một mạng khác trên Internet. Đồng thời phần mềm VPN Free được sử dụng để truy cập các trang web, ứng dụng bị hạn chế truy cập về mặt vị trí địa lý. Hiện nay, ngày càng có nhiều phần mềm VPN được tạo ra hỗ trợ dụng trên mọi nền tảng. Tuy nhiên không phải phần mềm nào cũng đảm bảo uy tín và an toàn. Trong bài viết này, FPT Cloud sẽ giới thiệu đến bạn đọc những dịch vụ VPN free tốt nhất hiện nay. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý (Dedicated Server) chất lượng 1. Phần mềm ExpressVPN ExpressVPN là một trong những phần mềm VPN được đánh giá cao với kinh nghiệm hoạt động hoạt động gần 15 năm. Hiện tại, ExpressVPN đã có mặt tại 94 quốc gia trên toàn thế giới cùng số lượng 1.700+ máy chủ. Phần mềm ExpressVPN c hỗ trợ trên hầu hết các thiết bị như Windows, MacOS, Linux, iOS, Android và tiện ích cho trình duyệt Chrome, FireFox, Edge, Routers VPN, Chromebook, KINDLE FIRE, VPN Server, Apple TV, Gaming, Smart TV,… Ưu điểm Ứng dụng mã hóa 256-bit AES Encryption tiên tiến Hỗ trợ dùng thử trong 30 ngày Truy cập không giới hạn với tốc độ cao, duyệt web cực kỳ mượt mà, ổn định Cam kết bảo mật thông tin người dùng, không lưu giữ lịch sử đăng nhập. Phương thức bảo mật tiên tiến: OpenVPN with TCP/UDP; SSTP ; L2TP/IPsec; PPTP Đồng thời hỗ trợ đến 5 thiết bị tối đa Hỗ trợ 16 ngôn ngữ khác nhau Nhược điểm ExpressVPN không cung cấp địa chỉ IP chuyên dụng như nhiều đối thủ khác trên thị trường. [caption id="attachment_37182" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm ExpressVPN[/caption] 2. VPN Free Hotspot Shield Hotspot Shield được đánh giá VPN free tốt nhất với hơn 2 triệu người dùng trên khắp thế giới. Dịch vụ VPN này hỗ trợ trên nhiều thiết bị và hệ điều hành khác gồm: Windows, Mac, iOS và Android, plugin cho Chrome và Firefox. Đồng thời, HotSpot Shield hỗ trợ các router và media player. Ưu điểm Hotspot Shield cung cấp cho người dùng dịch vụ dữ liệu không giới hạn với tốc độ nhanh chóng. Hỗ trợ giao thức đối với L2TP/IPSec và Hydra. Đây được xem là một cải tiến mới bởi hầu hết các nhà cung cấp khác hỗ trợ P2P, BitTorrent và OpenVPN. Bạn không cần phải trả phí để sử dụng phần mềm VPN này. Bỏ qua những lùm xùm liên quan đến vấn đề bảo mật năm 2016, Hotspot Shield cam kết sẽ không lưu trữ, ghi nhật ký hoặc chia sẻ địa chỉ IP thực của người dùng cho bất kỳ đơn vị và tổ chức nào. Nhược điểm Xuất hiện nhiều quảng cáo trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên không cần lo lắng bạn có thể sử dụng 2 cách sau để chặn hoàn toàn các quảng cáo gây phiền nhiễu. Cách 1: Sử dụng các phần mềm chặn quảng cáo Cách 2: Sử dụng phiên bản trả phí HotSpot Shield cao cấp có mức giá khoảng $27.99/năm. [caption id="attachment_37184" align="aligncenter" width="800"] VPN Free Hotspot Shield[/caption] 3. Phần mềm VPN Windscribe Dịch vụ VPN của Windscribe hiện đã có mặt trên 63 quốc gia khác nhau. Trong đó hỗ trợ server miễn phí trên 10 quốc gia gồm: Hoa Kỳ, Canada , Vương quốc Anh, Hà Lan, Hồng Kông, Pháp, Đức, Rumani, Na Uy và Thụy Sĩ. Với tính năng đa dạng phần mềm Windscribe luôn dẫn đầu danh sách những VPN free tốt nhất. Hiện dịch vụ VPN Windscribe hỗ trợ sử dụng cho Windows, Mac, Android, iOS và Linux, cùng các tiện ích mở rộng trình duyệt khác cho Chrome, Firefox và Opera. Ưu điểm Windscribe cung cấp cho người dùng 10GB dữ liệu miễn phí hàng tháng đặc biệt  không quảng cáo. Tốc độ tải xuống nhanh chóng Chính sách bảo mật được đánh giá khá cao Nhược điểm Windscribe hiện chỉ có 400 máy chủ, con số này còn khá khiêm tốn so với hầu hết các nhà cung cấp khác. Bản Windscribe miễn phí giới hạn tính năng sử dụng. Bởi vậy muốn trải nghiệm trọn bộ tính năng đa dạng bạn cần gia hạn các gói trả phí. Dịch vụ chăm sóc khách hàng chậm trễ [caption id="attachment_37185" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm VPN Windscribe[/caption] >>> Xem thêm: Deep Web là gì? Có nguy hiểm không? Cách vào Deep Web từ A-Z 4. VPN Free Tunnelbear miễn phí TunnelBear là phần mềm VPN miễn phí tốc độ cao sở hữu giao diện thân thiện với người dùng. Dù bạn là người mới sử dụng phần mềm lần đầu tiên cũng dễ dàng truy cập và sử dụng các tính năng được hỗ trợ. Hiện tại, TunnelBear sở hữu 1000+ máy chủ trên hơn 20 quốc gia khác nhau. Ưu điểm Người dùng không cần phải thay đổi bất kỳ cài đặt mà tùy chọn kết nối tự động vẫn hoạt động tốt. Thao tác đăng ký tài khoản sử dụng đơn giản, thực hiện nhanh chóng Đồng thời hỗ trợ 5 thiết bị (tối đa) Nhược điểm Bản miễn phí có lưu lượng truy cập mỗi tháng rất thấp chỉ 500MB [caption id="attachment_37186" align="aligncenter" width="800"] VPN Free Tunnelbear miễn phí[/caption] 5. Phần mềm VPN Free tốt nhất Hide.me Hiện, Hide.me có hơn 2.100 máy chủ hoạt động trên 79 quốc gia trong đó phổ biến nhất tại khu vực châu Á, châu Âu, Bắc và Nam Mỹ. Đây là một trong số lựa chọn yêu thích của hàng triệu người dùng VPN. Dịch vụ này sử dụng một loạt các giao thức: IKEv2, PPTP, L2TP, IPsec, OpenVPN, Softether, SOCKS và SSTP. Ưu điểm Chính sách đảm bảo hoàn tiền trong 30 ngày cho bạn cơ hội thử nghiệm hide.me không rủi ro Dịch vụ VPN Hide.me sử dụng một loạt các giao thức tiên tiến như: IKEv2, PPTP, L2TP, IPsec, OpenVPN, Softether, SOCKS và SSTP. Sở hữu tính năng bảo mật tuyệt vời với mã hóa cấp quân sự, bảo vệ chống rò rỉ, trình ngắt kết nối thế hệ mới,… hide.me thành công bỏ chặn tại các trang web trực tuyến phổ biến như: Netflix, Amazon Prime Video, Disney+, Hulu,… Tương thích với Windows, iPhone, Mac, Android, v.v. Ứng dụng thân thiện với người dùng của hide.me cho phép kết nối lên đến 10 thiết bị. Nhược điểm Ngay cả khi sử dụng tính năng Multihop để tăng tính ẩn danh thì hide.me cũng không thể hoạt động ở Trung Quốc. Tốc độ truy cập không đồng đều: Thông thường máy chủ ảo ở gần có tốc độ nhanh tuy nhiên máy chủ ở xa có thể bị dừng hình (buffering) và bị lag nghiêm trọng. [caption id="attachment_37187" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm VPN Free tốt nhất Hide.me[/caption] 6. Phần mềm CyberGhost VPN Phần mềm CyberGhost được phát triển từ năm 2011 đến nay đã có 8902+ máy chủ hoạt động ở 91+ quốc gia trên toàn thế giới. Dịch vụ này cũng hỗ trợ trên đa nền tảng, đa thiết bị như: Windows VPN, Mac VPN, Linux VPN, iOS VPN, Android VPN, Smart TV VPN, Android TV VPN, Apple TV VPN, Amazon Fire TV VPN, Xbox Series X, One & 360 VPN, Playstation 4 & 5 VPN, Chrome VPN, Firefox VPN. Ưu điểm Cài đặt dễ dàng, giao diện sử dụng thân thiện với người dùng Chính sách hoàn tiền lên đến 45 ngày Không lưu trữ lịch sử đăng nhập đảm bảo an toàn cho người sử dụng Hỗ trợ sử dụng trên Netflix M Hệ thống tự động ngắt kết nối và bảo vệ chống rò rỉ DNS và IP Đồng thời hỗ trợ đến 7 thiết bị (tối đa) Công nghệ mã hóa 256-bit AES Encryption tiên tiến Nhược điểm Phần mềm không có tùy chọn OpenVPN trên Mac và iOS Không hoạt động tại Trung Quốc [caption id="attachment_37188" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm CyberGhost VPN[/caption] >>> Xem thêm: APK là gì? Link tải & Cài đặt APK cho điện thoại Android 2023 7. Phần mềm VPN miễn phí tốt nhất Proton VPN Proton VPN nổi bật giữa các nhà cung cấp khác với ưu điểm vượt trội đảm bảo tiêu chuẩn nghiêm ngặt về quyền riêng tư với trụ sở chính đặt tại Thụy Sĩ. Ưu điểm Hỗ trợ thanh toán bằng Bitcoin Có phiên bản dùng thử mà người dùng không phải trả bất cứ chi phí nào WireGuard tối ưu hóa tốc độ để tải xuống hoặc streaming chế độ HD Nhược điểm Tốc độ máy chủ chậm chưa chưa áp dụng giao thức WireGuard Tổng đài hỗ trợ khách hàng không hoạt động 24/7. Bởi vậy, thời gian trả lời câu hỏi thắc mắc của người dùng khác chậm chạp ảnh hưởng nghiêm trọng đến trải nghiệm của người dùng. Mặc dù, WireGuard có chính sách hoàn tiền đến 45 ngày tuy nhiên nếu bạn sử dụng phần mềm trong 15 ngày và muốn hoàn tiền thì bạn chỉ nhận được 50% số tiền đã bỏ ra. [caption id="attachment_37189" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm VPN miễn phí tốt nhất Proton VPN[/caption] 8. Phần mềm VPN Free PC Surf Shark Surf Shark là một trong những phần mềm VPN hiếm hoi không giới hạn thiết bị hỗ trợ tối đa. Sở hữu 3.200 máy chủ tại 65 quốc gia/khu vực, Surf Shark hoạt động tích cực vào thị trường VPN trong vài năm qua. Để sử dụng bạn chỉ cần đăng ký tài khoản và sử dụng VPN trên laptop, máy tính để bàn (ứng dụng tương thích với Windows, Mac và Linux), máy tính bảng, điện thoại di động (cả iOS và Android) và Amazon Fire TV Stick để có thể xem TV ở nước ngoài. Ưu điểm Thiết kế giao diện của Surf Shark khá đơn giản và dễ sử dụng bởi đã được lược bỏ hoàn toàn những chi tiết thừa. Song vẫn đảm bảo tính tiện lợi khi sử dụng. Tuyệt đối bảo mật danh tính trực tuyến của người dùng. Ứng dụng giao thức mới WireGuard vào các tùy chọn OpenVPN UDP, TCP và IKEv2 Sở hữu một DNS riêng và một lớp bảo mật bổ sung thông qua một VPN Dễ dàng truy cập vào các website giới hạn địa lý như: Netflix, BBC iPlayer, Disney+,... Surf Shark hoàn tiền trong 30 ngày để người dùng có thời gian trải nghiệm trước khi gia hạn. Nhược điểm Tốc độ Torrent trên Surf Shark khá chậm [caption id="attachment_37190" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm VPN Free PC Surf Shark[/caption] >>> Xem thêm: Kubernetes (K8s) là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động chi tiết 9. Phần mềm NordVPN cho IOS, PC 5540 máy chủ đặt ở 59 quốc gia trên toàn thế giới là những con số ấn tượng của NordVPN. Dịch vụ VPN này được thành lập vào năm 2012 hỗ trợ các nền tảng/ thiết bị khác nhau như: Windows, MacOS, Linux, Android, iOS, Chrome, Firefox, Edge, Android TV, Firestick, Xbox, Playstation, Oculus Quest, Raspberry Pi, Chromebook, Chromecast, Kindle Fire, Nintendo Switch. Ưu điểm Hỗ trợ mã hóa kết nối mạnh mẽ với khả năng bảo vệ thông tin cá nhân người dùng khi truy cập Internet hiệu quả Đảm bảo tốt độ truy cập Internet nhanh chóng Kịp thời phát hiện sự cố rò rỉ thông tin và ngay lập tức Dark Web Monitor (màn hình web tối) sẽ thông báo cho người dùng Hỗ trợ dùng thử trong 30 ngày NordVPN hỗ trợ IP chuyên dụng Hoạt động trên nguyên tắc không lưu lại nhật ký truy cập, không theo dõi và thu thập dữ liệu từ người dùng. Đồng thời hỗ trợ đến 6 thiết bị (tối đa) Dịch vụ hỗ trợ hoạt động 24/7 kịp thời giải đáp mọi thắc mắc của người dùng. Nhược điểm Chi phí gia hạn khá cao so với mặt bằng chung. Đặc biệt là mức giá hàng tháng khá cao lên đến $11,95/269.000VND. [caption id="attachment_37191" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm NordVPN cho IOS, PC[/caption] 10. Phần mềm Atlas VPN tốc độ cao Atlas VPN là một trong những dịch vụ VPN hoạt động nhanh nhất trên thế giới ở thời điểm hiện tại. Chất lượng gói miễn phí có chất lượng khá tốt với giới hạn dữ liệu 10 GB. Ưu điểm Danh sách giao thức hiệ địa WireGuard & IPSec / IKEv2 Ứng dụng các công cụ bảo mật và quyền riêng tư tuyệt vời như mã hóa AES-256 & ChaCha20-Poly1305 Dịch vụ hỗ trợ khách hàng nhanh chóng, kịp thời Tính năng chặn quảng cáo tích hợp hiệu quả Kết nối đồng thời không giới hạn với nhiều thiết bị tùy thích nâng cao trải nghiệm người dùng Chính sách hoàn tiền trong 30 ngày áp dụng với tất cả các gói dịch vụ Nhược điểm Hệ thống mạng máy chủ VPN tương đối nhỏ [caption id="attachment_37192" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm Atlas VPN tốc độ cao[/caption] Những bài viết liên quan: Xampp là gì? Cách cài đặt & sử dụng phần mềm Xampp từ A – Z Discord là gì? Tính năng, Cách tải & Sử dụng Discord từ A – Z Sơ đồ tư duy là gì? Mẫu sơ đồ tư duy đẹp đơn giản 2023 Bios là gì? Thiết lập Bios máy tính và kiếm tra lỗi từ A – Z Trên đây là danh sách phần mềm VPN free uy tín hoạt động tốt nhất hiện nay. Hy vọng với những phân tích ưu nhược điểm trên của FPT Cloud, bạn có thể chọn được phần mềm VPN phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng của mình.

Cơ sở dữ liệu là gì? 8 mô hình cơ sở dữ liệu phổ biến 

10:58 01/11/2024
Cơ sở dữ liệu là gì?Trong thời đại số hóa hiện nay, thông tin và cơ sở dữ liệu trở thành tài sản quý giá nhất của mọi tổ chức và doanh nghiệp. Việc quản lý và lưu trữ dữ liệu một cách hiệu quả là yếu tố then chốt để đảm bảo toàn bộ hoạt động luôn suôn sẻ và phát triển bền vững.  Hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu chung về cơ sở dữ liệu, 8 mô hình phổ biến và tầm quan trọng của nó trong thế giới công nghệ hiện nay.  1. Cơ sở dữ liệu là gì?   Cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức, liên quan đến nhau, được lưu trữ và truy cập điện tử từ hệ thống máy tính. Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu có thể được truy cập, chỉnh sửa, thêm mới hoặc xóa thông qua các phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) như MySQL, SQL Server, Oracle,... [caption id="attachment_54475" align="aligncenter" width="800"] Cơ sở dữ liệu là gì?[/caption] >>> Xem thêm: Dev C++ là gì? Cách tải và cài đặt với Dev++ cho người mới 2. Tầm quan trọng của Cơ sở dữ liệu  Cơ sở dữ liệu (CSDL) đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc lưu trữ, quản lý và khai thác thông tin trong các hệ thống công nghệ thông tin hiện đại. Dưới đây là những lý do chính minh chứng cho tầm quan trọng của cơ sở dữ liệu: Tổ chức dữ liệu có hệ thống CSDL giúp tổ chức dữ liệu một cách có hệ thống, đảm bảo thông tin được sắp xếp và lưu trữ theo cấu trúc nhất định. Điều này giúp dễ dàng truy cập và quản lý dữ liệu. Truy xuất dữ liệu nhanh chóng Với các công cụ tìm kiếm và truy vấn mạnh mẽ, CSDL cho phép truy xuất dữ liệu nhanh chóng và chính xác, hỗ trợ người dùng tìm kiếm thông tin cần thiết một cách hiệu quả. [caption id="attachment_54473" align="aligncenter" width="800"] Cơ sở dữ liệu có vai trò vô cùng quan trọng đối với các tổ chức và cá nhân[/caption] Kiểm soát truy cập CSDL cho phép thiết lập các quyền truy cập và hạn chế đối với từng người dùng hoặc nhóm người dùng, đảm bảo chỉ những ai có quyền mới có thể truy cập và thao tác với dữ liệu nhạy cảm. Quản trị hiệu quả  CSDL hỗ trợ quản trị doanh nghiệp bằng cách cung cấp thông tin chính xác và kịp thời, giúp ban lãnh đạo đưa ra các quyết định chiến lược và tác nghiệp đúng đắn. Mở rộng dễ dàng CSDL cho phép mở rộng hệ thống dễ dàng khi nhu cầu lưu trữ và xử lý dữ liệu tăng lên, giúp doanh nghiệp phát triển mà không gặp rào cản về công nghệ. Ứng dụng doanh nghiệp  CSDL là nền tảng cho các hệ thống quản lý doanh nghiệp như ERP, CRM, giúp tối ưu hóa quy trình kinh doanh và nâng cao hiệu suất làm việc. >>> Xem thêm: Bit là gì? Tầm quan trọng của Bit, Byte trong lập trình 3. 8 mô hình cơ sở dữ liệu phổ biến  Dưới đây là những mô hình cơ sở dữ liệu phổ biến, mỗi mô hình có ưu và nhược điểm riêng, phù hợp cho các trường hợp sử dụng khác nhau.  3.1. Mô hình cơ sở dữ liệu phân cấp (Hierarchical model) Mô hình cơ sở dữ liệu phân cấp là một trong những mô hình sớm nhất, tổ chức dữ liệu theo cấu trúc dạng cây với một nút gốc duy nhất được kết nối với nhiều nút con. Mỗi nút con có thể có một hoặc nhiều nút con, nhưng chúng chỉ có thể có một nút cha duy nhất. Đặc trưng Dữ liệu được tổ chức thành cấu trúc cây Mỗi nút có thể có một nút cha và nhiều nút con Các nút được truy cập thông qua mối quan hệ cha-con Ưu điểm  Cấu trúc đơn giản và trực quan Điều hướng và truy xuất dữ liệu hiệu quả cho các trường hợp sử dụng cụ thể Mức độ bảo trì thấp Nhược điểm Tính linh hoạt hạn chế Những thay đổi và cập nhật phức tạp Khó thể hiện mối quan hệ giữa các nút nếu không có kết nối phân cấp trực tiếp Trường hợp sử dụng  Hệ thống tập tin Cơ cấu tổ chức Lưu trữ dữ liệu XML [caption id="attachment_54469" align="aligncenter" width="800"] Mô hình cơ sở dữ liệu phân cấp[/caption] 3.2. Mô hình cơ sở dữ liệu mạng (Network model) Mô hình cơ sở dữ liệu mạng là sự phát triển của mô hình phân cấp, cho phép các nút dữ liệu có nhiều mối quan hệ cha và con. Điều này cho phép kết nối phức tạp giữa các mục, loại bỏ một số hạn chế của mô hình phân cấp. Đặc trưng Các nút dữ liệu có thể có nhiều mối quan hệ cha và con Cho phép kết nối phức tạp giữa các mục dữ liệu Điều hướng thông qua các con trỏ hoặc liên kết giữa các nút Ưu điểm  Tăng tính linh hoạt so với mô hình phân cấp Truy vấn hiệu quả cho các mối quan hệ được kết nối với nhau Giảm sự dư thừa do khả năng chia sẻ các nút con giữa nhiều nút cha Nhược điểm Tăng độ phức tạp Chi phí bảo trì và cập nhật cao hơn Khó khăn trong việc truy xuất dữ liệu cho các truy vấn không tầm thường Trường hợp sử dụng Các ứng dụng yêu cầu mối quan hệ nhiều-nhiều Hệ thống quản lý hàng tồn kho Mạng viễn thông [caption id="attachment_54471" align="aligncenter" width="800"] Mô hình cơ sở dữ liệu mạng[/caption] 3.3. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational model) Đây là mô hình phổ biến nhất, lưu trữ dữ liệu dưới dạng bảng với các mối quan hệ được xác định bởi khóa chính và khóa ngoại. Mỗi hàng, được gọi là bộ hoặc bản ghi, đại diện cho một mục dữ liệu riêng lẻ, trong khi mỗi cột, được gọi là thuộc tính, lưu trữ một loại dữ liệu cụ thể.  Đặc điểm chính Bảng: Dữ liệu được lưu trữ trong các bảng bao gồm các hàng và cột. Mỗi bảng có một mục đích cụ thể và nên lưu trữ một loại mục dữ liệu duy nhất. Khóa chính: Mỗi hàng trong bảng phải có một khóa chính duy nhất xác định nó. Khóa chính có thể là một cột đơn lẻ hoặc là sự kết hợp của nhiều cột. Khóa ngoại: Để thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, khóa ngoại được sử dụng. Khóa ngoại là một thuộc tính hoặc tập hợp các thuộc tính khớp với khóa chính trong bảng khác, tạo liên kết giữa hai bảng. Chuẩn hóa: Cơ sở dữ liệu quan hệ thường được chuẩn hóa để giảm sự dư thừa và cải thiện tính toàn vẹn dữ liệu bằng cách tổ chức dữ liệu thành nhiều bảng liên quan với sự trùng lặp tối thiểu. Giao dịch ACID: Cơ sở dữ liệu quan hệ thường hỗ trợ các giao dịch ACID (Tính nguyên tử, Tính nhất quán, Cách ly, Độ bền), đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu và xử lý lỗi trong quá trình vận hành cơ sở dữ liệu. [caption id="attachment_54476" align="aligncenter" width="800"] Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ[/caption] Ưu điểm Tính linh hoạt: Cơ sở dữ liệu quan hệ có thể xử lý nhiều loại dữ liệu khác nhau và hỗ trợ truy vấn phức tạp bằng SQL hoặc các ngôn ngữ truy vấn khác. Tính toàn vẹn dữ liệu: Khóa chính, khóa ngoài và giao dịch ACID đảm bảo dữ liệu luôn chính xác và đáng tin cậy trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Dễ sử dụng: Cấu trúc dạng bảng của cơ sở dữ liệu quan hệ rất trực quan, giúp bạn dễ hiểu và làm việc với dữ liệu. Khả năng mở rộng: Cơ sở dữ liệu quan hệ có thể được mở rộng theo chiều dọc bằng cách thêm tài nguyên điện toán, lưu trữ và kết nối mạng vào một máy chủ, nhưng chúng có thể yêu cầu các giải pháp mở rộng theo chiều ngang phức tạp hơn. Nhược điểm Giới hạn tỷ lệ theo chiều dọc: Tỷ lệ theo chiều dọc có thể đạt đến giới hạn do phần cứng trở nên quá tốn kém hoặc có những hạn chế trong phần cứng. Độ phức tạp: Việc thiết kế và duy trì cơ sở dữ liệu quan hệ được chuẩn hóa hợp lý có thể phức tạp và tốn thời gian. Khó khăn với dữ liệu phân cấp: Cơ sở dữ liệu quan hệ có thể gặp khó khăn với các cấu trúc dữ liệu phân cấp phức tạp và có thể yêu cầu truy vấn đệ quy hoặc các cách giải quyết khác để xử lý hiệu quả. 3.4. Mô hình cơ sở dữ liệu hướng đối tượng (Object Oriented model) Mô hình cơ sở dữ liệu hướng đối tượng, còn được gọi là mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ đối tượng, lưu trữ dữ liệu dưới dạng đối tượng thay vì bảng. Đối tượng là các thể hiện của các lớp được xác định bằng cách sử dụng các khái niệm như kế thừa, đóng gói và đa hình.  Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng cho phép các mối quan hệ phức tạp giữa các đối tượng và hoạt động trên các đối tượng đó, khiến chúng phù hợp với các ứng dụng yêu cầu thao tác và phân tích dữ liệu nâng cao. Đặc điểm chính Đối tượng: Dữ liệu được lưu trữ dưới dạng đối tượng, là thể hiện của các lớp, với các thuộc tính và phương thức mô tả hành vi và trạng thái của đối tượng. Lớp và tính kế thừa: Các đối tượng được tổ chức thành các lớp, có thể kế thừa các thuộc tính và phương thức từ lớp cha, cho phép tái sử dụng mã và bảo trì dễ dàng. Đóng gói: Các đối tượng trong mô hình cơ sở dữ liệu hướng đối tượng đóng gói dữ liệu của chúng, cung cấp quyền truy cập và sửa đổi thông qua các phương thức được xác định cẩn thận. Đa hình: Các loại đối tượng khác nhau có thể được xử lý như thể chúng cùng loại bằng cách sử dụng đa hình, đơn giản hóa thao tác và phân tích dữ liệu. Các mối quan hệ phức tạp: Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng có thể mô hình hóa các mối quan hệ phức tạp giữa các đối tượng bằng cách sử dụng các khái niệm như ngăn chặn, liên kết và kế thừa. [caption id="attachment_54474" align="aligncenter" width="800"] Mô hình cơ sở dữ liệu hướng đối tượng[/caption] Ưu điểm  Phù hợp với các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng: Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng phù hợp chặt chẽ với các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, cho phép lưu trữ và thao tác dữ liệu liền mạch trong các ứng dụng được xây dựng bằng các ngôn ngữ như Java, C++ và Python . Xử lý dữ liệu phức tạp: Khả năng xử lý các mối quan hệ và hoạt động phức tạp trên các đối tượng làm cho cơ sở dữ liệu hướng đối tượng phù hợp với các ứng dụng yêu cầu thao tác và phân tích dữ liệu nâng cao. Tái sử dụng mã: Tính kế thừa và đa hình tạo điều kiện cho việc tái sử dụng mã và bảo trì dễ dàng, dẫn đến thiết kế cơ sở dữ liệu linh hoạt và dễ bảo trì. Chức năng kết hợp: Một số cơ sở dữ liệu hướng đối tượng, chẳng hạn như PostgreSQL , kết hợp các tính năng của cơ sở dữ liệu quan hệ truyền thống và các nguyên tắc hướng đối tượng, mang lại tính linh hoạt và linh hoạt cho nhiều ứng dụng. Nhược điểm Thị trường và hỗ trợ hẹp hơn: Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng ít phổ biến hơn cơ sở dữ liệu quan hệ, khiến việc tìm kiếm hỗ trợ, công cụ và nhà phát triển có kinh nghiệm trở nên khó khăn hơn. Đường cong học tập: Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng giới thiệu các khái niệm và kỹ thuật lập trình mới, có thể có đường cong học tập dốc đối với các nhà phát triển không quen với các phương pháp hướng đối tượng. Mối quan tâm về hiệu suất: Do mức độ trừu tượng và phức tạp cao, cơ sở dữ liệu hướng đối tượng có thể có những hạn chế về hiệu suất so với các mô hình cơ sở dữ liệu đơn giản hơn. 3.5. Mô hình cơ sở dữ liệu đồ thị  Mô hình cơ sở dữ liệu đồ thị là một loại cơ sở dữ liệu noSQL biểu diễn dữ liệu dưới dạng các nút và cạnh trong biểu đồ. Các nút đại diện cho các thực thể, trong khi các cạnh đại diện cho các kết nối hoặc mối quan hệ giữa các thực thể này.  Cơ sở dữ liệu đồ thị được thiết kế để lưu trữ, truy vấn và phân tích dữ liệu một cách hiệu quả với các mối quan hệ phức tạp, liên kết với nhau, khiến chúng trở nên lý tưởng cho các ứng dụng như mạng xã hội, hệ thống đề xuất và phát hiện gian lận. Đặc điểm chính Nút và cạnh: Dữ liệu được lưu trữ trong các nút và cạnh, trong đó các nút đại diện cho các thực thể và các cạnh thể hiện mối quan hệ giữa các thực thể. Thuộc tính: Cả nút và cạnh đều có thể lưu trữ các thuộc tính, là các cặp khóa-giá trị lưu trữ thông tin bổ sung về đối tượng. Mối quan hệ có hướng: Các cạnh trong cơ sở dữ liệu đồ thị được định hướng, thể hiện hướng của mối quan hệ giữa các nút. Liền kề không có chỉ mục: Không giống như cơ sở dữ liệu quan hệ, cơ sở dữ liệu đồ thị lưu trữ các kết nối và mối quan hệ một cách trực tiếp, giúp việc truyền tải nhanh chóng và hiệu quả mà không cần tra cứu chỉ mục hoặc các phép nối phức tạp. Ngôn ngữ truy vấn chuyên biệt: Cơ sở dữ liệu đồ thị thường sử dụng các ngôn ngữ truy vấn chuyên biệt, chẳng hạn như Cypher cho Neo4j hoặc Gremlin cho Apache TinkerPop, để truy vấn và thao tác hiệu quả dữ liệu được lưu trữ trong biểu đồ. [caption id="attachment_54468" align="aligncenter" width="800"] Mô hình dữ liệu đồ thị biểu diễn dữ liệu dưới dạng nút và cạnh[/caption] Ưu điểm  Xử lý mối quan hệ hiệu quả: Cơ sở dữ liệu đồ thị vượt trội trong việc lưu trữ, truy vấn và phân tích dữ liệu với các mối quan hệ phức tạp, vượt trội hơn cơ sở dữ liệu quan hệ trong nhiều trường hợp sử dụng liên quan đến dữ liệu được kết nối với nhau. Khả năng mở rộng: Cơ sở dữ liệu đồ thị có thể mở rộng theo chiều ngang bằng cách phân phối dữ liệu trên nhiều máy chủ, làm cho chúng phù hợp với các tập dữ liệu lớn và đang phát triển. Biểu diễn trực quan: Việc biểu diễn trực quan dữ liệu và các mối quan hệ của mô hình đồ thị có thể trực quan và dễ hiểu hơn so với cấu trúc dạng bảng trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Tính linh hoạt: Cơ sở dữ liệu đồ thị có thể dễ dàng chứa các nút, cạnh và thuộc tính mới mà không yêu cầu thay đổi lược đồ, mang lại sự linh hoạt trong việc lưu trữ và phát triển dữ liệu. Nhược điểm Thị trường ngách: Cơ sở dữ liệu đồ thị ít phổ biến hơn các mô hình cơ sở dữ liệu khác, có khả năng hạn chế tính khả dụng của hỗ trợ, công cụ và tài nguyên. Đường cong học tập: Các khái niệm và ngôn ngữ truy vấn chuyên biệt trong cơ sở dữ liệu đồ thị có thể yêu cầu các nhà phát triển đầu tư thời gian và công sức để tìm hiểu và thích ứng với các công cụ và kỹ thuật mới này. Ít phù hợp hơn với dữ liệu phi quan hệ: Cơ sở dữ liệu đồ thị có thể không phải là lựa chọn tốt nhất cho các ứng dụng không có mối quan hệ phức tạp giữa dữ liệu hoặc khi trọng tâm chính là tổng hợp hoặc phân tích dữ liệu. 3.6. Mô hình cơ sở dữ liệu cột  Mô hình cơ sở dữ liệu cột, còn được gọi là cơ sở dữ liệu hướng cột, lưu trữ dữ liệu theo định dạng theo cột thay vì định dạng theo hàng truyền thống. Mô hình này được thiết kế để tối ưu hóa hiệu suất đọc và ghi các cột dữ liệu riêng lẻ, khiến nó đặc biệt phù hợp với khối lượng công việc phân tích, thông tin kinh doanh và các trường hợp sử dụng báo cáo. Đặc điểm  Lưu trữ theo cột: Thay vì lưu trữ dữ liệu theo hàng, cơ sở dữ liệu dạng cột lưu trữ các cột dữ liệu lại với nhau. Điều này cho phép lưu trữ, truy xuất và xử lý dữ liệu theo cột hiệu quả. Nén dữ liệu: Vì các hàng trong cột có xu hướng chứa dữ liệu tương tự nhau nên cơ sở dữ liệu cột có thể đạt được tỷ lệ nén cao hơn so với các đối tác dựa trên hàng của chúng. Tập hợp: Cơ sở dữ liệu cột được tối ưu hóa cho các truy vấn tổng hợp và chức năng phân tích, mang lại hiệu suất truy vấn nhanh chóng trên các tập dữ liệu lớn. Tối ưu hóa việc đọc: Các cơ sở dữ liệu này được điều chỉnh cho khối lượng công việc đọc nhiều vì chúng có thể đọc một tập hợp con dữ liệu nhỏ hơn cơ sở dữ liệu dựa trên hàng. Hiệu suất ghi: Mặc dù cơ sở dữ liệu dạng cột thường thể hiện hiệu suất đọc tuyệt vời nhưng hiệu suất ghi có thể tương đối chậm hơn do nhu cầu cơ cấu lại dữ liệu trong quá trình chèn. [caption id="attachment_54478" align="aligncenter" width="800"] Mô hình cơ sở dữ liệu cột[/caption] Ưu điểm  Cơ sở dữ liệu cột cung cấp một số lợi ích, bao gồm: Tốc độ truy vấn: Thời gian truy vấn thường nhanh hơn đáng kể trong cơ sở dữ liệu dạng cột do khả năng truy cập các cột cụ thể mà không cần phải đọc toàn bộ hàng. Nén dữ liệu: Sự giống nhau về dữ liệu vốn có trong các cột cho phép cơ sở dữ liệu dạng cột đạt được tỷ lệ nén cao hơn, giảm chi phí lưu trữ và tăng hiệu suất truy vấn. Xử lý phân tích: Cơ sở dữ liệu cột vượt trội trong các nhiệm vụ xử lý phân tích, khiến chúng trở nên lý tưởng cho khối lượng công việc kinh doanh thông minh, báo cáo và phân tích đặc biệt. Khả năng mở rộng: Cơ sở dữ liệu cột có thể mở rộng theo chiều ngang và chiều dọc, cho phép chúng xử lý hiệu quả lượng dữ liệu khổng lồ. Nhược điểm Mặc dù có những ưu điểm nhưng cơ sở dữ liệu cột vẫn có một số hạn chế, chẳng hạn như: Hiệu suất ghi: Thiết kế lưu trữ đặc biệt của cơ sở dữ liệu cột có thể dẫn đến hiệu suất ghi chậm hơn so với cơ sở dữ liệu dựa trên hàng truyền thống do cơ cấu lại dữ liệu trong quá trình ghi. Xử lý giao dịch: Cơ sở dữ liệu cột có thể không phải là lựa chọn tốt nhất để xử lý giao dịch, đặc biệt khi các hoạt động cấp hàng phổ biến trong ứng dụng. 3.7. Mô hình cơ sở dữ liệu chuỗi thời gian  Mô hình cơ sở dữ liệu chuỗi thời gian xử lý chủ yếu dữ liệu được đánh dấu thời gian và được xây dựng để xử lý các điểm dữ liệu thể hiện các phép đo hoặc sự kiện xảy ra theo thời gian. Các cơ sở dữ liệu này chuyên lưu trữ, truy xuất và phân tích dữ liệu chuỗi thời gian.  Các ứng dụng điển hình được hưởng lợi từ cơ sở dữ liệu chuỗi thời gian bao gồm hệ thống giám sát, phân tích dữ liệu tài chính và ứng dụng Internet of Things (IoT) . Đặc điểm  Dấu thời gian: Các điểm dữ liệu trong cơ sở dữ liệu chuỗi thời gian luôn được liên kết với dấu thời gian, biểu thị thời điểm xảy ra phép đo hoặc sự kiện. Lưu trữ dữ liệu: Cơ sở dữ liệu chuỗi thời gian thường lưu trữ các điểm dữ liệu theo thứ tự thời gian để truy xuất và xử lý dữ liệu dựa trên thời gian một cách hiệu quả. Tập hợp: Cơ sở dữ liệu chuỗi thời gian hỗ trợ các hàm tổng hợp khác nhau, chẳng hạn như trung bình, tối thiểu, tối đa và tổng, rất hữu ích cho việc phân tích và tóm tắt dữ liệu dựa trên thời gian. Lưu giữ dữ liệu: Các cơ sở dữ liệu này thường bao gồm các chính sách lưu giữ dữ liệu có thể tự động xóa hoặc tổng hợp các điểm dữ liệu khi chúng vượt quá độ tuổi xác định, giúp quản lý chi phí lưu trữ và duy trì hiệu suất truy vấn hiệu quả. [caption id="attachment_54477" align="aligncenter" width="800"] Mô hình dữ liệu chuỗi thời gian[/caption] Ưu điểm Việc sử dụng cơ sở dữ liệu chuỗi thời gian mang lại một số lợi ích, bao gồm: Tối ưu hóa cho dữ liệu dựa trên thời gian: Cơ sở dữ liệu chuỗi thời gian được thiết kế đặc biệt để xử lý các điểm dữ liệu có dấu thời gian, khiến chúng trở nên phù hợp tự nhiên cho các ứng dụng dựa trên thời gian. Hiệu suất truy vấn hiệu quả: Cơ sở dữ liệu chuỗi thời gian cung cấp hiệu suất truy vấn hiệu quả cho dữ liệu dựa trên thời gian bằng cách lưu trữ các điểm dữ liệu theo trình tự thời gian và cung cấp khả năng tìm kiếm và lập chỉ mục chuyên biệt. Lưu giữ dữ liệu: Chính sách lưu giữ dữ liệu tự động trong cơ sở dữ liệu chuỗi thời gian giúp quản lý chi phí lưu trữ và duy trì hiệu suất truy vấn hiệu quả theo thời gian. Khả năng mở rộng: Cơ sở dữ liệu chuỗi thời gian có thể mở rộng theo chiều ngang và chiều dọc để xử lý hiệu quả khối lượng điểm dữ liệu khổng lồ. Nhược điểm Mặc dù có những lợi ích nhưng cơ sở dữ liệu chuỗi thời gian có một số hạn chế: Các trường hợp sử dụng chuyên biệt: Cơ sở dữ liệu chuỗi thời gian có thể không phù hợp lắm cho các ứng dụng có mục đích chung do chúng tập trung chuyên biệt vào dữ liệu dựa trên thời gian. Truy vấn không dựa trên thời gian: Các truy vấn không dựa trên thời gian hoặc không liên quan đến dấu thời gian có thể không hiệu quả trong cơ sở dữ liệu chuỗi thời gian so với các mô hình khác. 3.8. Mô hình cơ sở dữ liệu tài liệu  Mô hình cơ sở dữ liệu tài liệu, còn được gọi là cơ sở dữ liệu hướng tài liệu hoặc kho lưu trữ tài liệu, là một loại cơ sở dữ liệu NoSQL lưu trữ dữ liệu dưới dạng tài liệu bán cấu trúc. Các tài liệu này có thể ở các định dạng như JSON, BSON hoặc XML.  Cơ sở dữ liệu tài liệu cung cấp cách tổ chức dữ liệu linh hoạt và không có sơ đồ, mang lại khả năng mở rộng dễ dàng và phân phối dữ liệu theo chiều ngang. Đặc điểm  Mô hình dữ liệu linh hoạt: Cơ sở dữ liệu tài liệu cho phép tổ chức dữ liệu linh hoạt và không có lược đồ, giúp việc quản lý các yêu cầu và cấu trúc dữ liệu đang phát triển trở nên đơn giản hơn. Định hướng tài liệu: Dữ liệu được lưu trữ ở định dạng bán cấu trúc, con người có thể đọc được, chẳng hạn như JSON hoặc XML , cho phép thao tác và truy xuất dữ liệu dễ dàng. Lập chỉ mục và truy vấn: Cơ sở dữ liệu tài liệu hỗ trợ nhiều khả năng lập chỉ mục và truy vấn trên các thuộc tính tài liệu, mang lại sự linh hoạt để truy vấn dữ liệu theo nhiều cách khác nhau. Dễ dàng mở rộng quy mô: Cơ sở dữ liệu tài liệu có thể mở rộng theo chiều ngang bằng cách phân vùng dữ liệu trên nhiều nút, xử lý hiệu quả lượng lớn dữ liệu. [caption id="attachment_54470" align="aligncenter" width="800"] Mô hình dữ liệu tài liệu[/caption] Ưu điểm  Mô hình dữ liệu linh hoạt: Bản chất không có lược đồ của cơ sở dữ liệu tài liệu mang lại sự linh hoạt trong việc tổ chức dữ liệu và giúp quản lý các yêu cầu dữ liệu thay đổi dễ dàng hơn. Truy xuất dữ liệu dễ dàng: Cơ sở dữ liệu tài liệu có thể lưu trữ và truy xuất các cấu trúc dữ liệu phức tạp một cách hiệu quả, chẳng hạn như các tài liệu và mảng lồng nhau, trong một thao tác duy nhất. Khả năng mở rộng: Cơ sở dữ liệu tài liệu có thể xử lý hiệu quả khối lượng dữ liệu lớn thông qua chia tỷ lệ và phân vùng theo chiều ngang. Tính linh hoạt: Với mô hình dữ liệu linh hoạt, cơ sở dữ liệu tài liệu có thể theo kịp các yêu cầu thay đổi nhanh chóng của các dự án phát triển linh hoạt. Nhược điểm  Cơ sở dữ liệu tài liệu cũng có những hạn chế nhất định: Giao dịch phức tạp: Cơ sở dữ liệu tài liệu có thể không lý tưởng cho các ứng dụng yêu cầu giao dịch phức tạp hoặc tính toàn vẹn tham chiếu giữa các tài liệu do tính chất ít lược đồ của chúng. Khả năng truy vấn: Mặc dù cơ sở dữ liệu tài liệu cung cấp khả năng truy vấn linh hoạt nhưng một số truy vấn phức tạp có thể khó thực hiện hơn so với cơ sở dữ liệu quan hệ. 4. 6 kỹ thuật lập mô hình dữ liệu người dùng cần biết  Lập mô hình dữ liệu là quá trình xác định và mô tả cấu trúc của dữ liệu trong một hệ thống. Nó bao gồm việc xác định các thực thể, thuộc tính, mối quan hệ và các quy tắc dữ liệu. Có nhiều kỹ thuật lập mô hình dữ liệu khác nhau, nhưng sau đây là 6 kỹ thuật tiêu chuẩn: Mô hình hóa phân cấp Mô hình tập trung sắp xếp dữ liệu theo cấu trúc cây, với các thực thể ở cấp cao hơn liên quan đến các thực thể ở cấp thấp hơn. Mô hình này thích hợp cho dữ liệu có mối quan hệ cha-con rõ ràng, ví dụ như hệ thống tổ chức, phân loại sản phẩm. Mô hình dữ liệu quan hệ Đây là dạng mô hình hình thành các mối quan hệ cho hệ thống theo chủ đích, được ứng dụng trong nhiều hoạt động vì mang lại nhiều lợi ích đa dạng với từng dữ liệu. Nó được hình thành dưới định dạng bảng và thực hiện bằng các phép toán để hình thành  mô hình dữ liệu. Kỹ thuật lập mô hình dữ liệu mạng Dạng mô hình này chuyển cấu trúc dữ liệu sang dạng đồ thị giúp liên kết nhiều bản ghi khác lại với nhau. Các thực thể tại các đỉnh có mối quan hệ với các cung dữ liệu, các thực thể có mối quan hệ thường sẽ có nhiều đường dẫn theo cấu trúc của mô hình. Mô hình này được xem là cầu nối giữa các bản ghi dữ liệu trong hệ thống. [caption id="attachment_54472" align="aligncenter" width="800"] Những kỹ thuật lập mô hình dữ liệu phổ biến[/caption] Kiểu mô hình hướng đối tượng Tuy khái niệm mô hình cơ sở dữ liệu là gì xuất hiện muộn hơn so với các mô hình khác, nhưng chúng sở hữu một tính năng đặc biệt là giúp có thể phân tích, định nghĩa các dữ liệu khó mang tính phức tạp. Tuy vậy, vẫn còn mặt hạn chế đó là sử dụng con trỏ nhiều và tình trạng lưu trữ còn rắc rối. Lập mô hình mối quan hệ thực thể Đây là dạng mô hình hiển thị các mối quan hệ giữa các thực thể tạo thành một tập thực thể dữ liệu. Một tập thực thể có thể mang nhiều thuộc tính và tính chất khác nhau nhưng vẫn có thể tạo thành một tập hợp và có mối quan hệ với nhau. Lập mô hình dữ liệu ngữ nghĩa (thứ nguyên) Dạng mô hình này đẳng cấp hơn khi nó có thể dựa trên ngữ nghĩa và cấu trúc mô hình tạo thành cơ sở dữ liệu. Mô hình này cho phép thiết kế định dạng mang nhiều ý nghĩa phù hợp với các mô hình dữ liệu tiên tiến. Bài viết liên quan: GPU là gì? Chức năng và sự khác biệt với CPU React là gì? Thành phần và cách hoạt động của React Như vậy, qua bài viết trên FPT Cloud monmg rằng đã giúp bạn giải đáp chủ đề “Cơ sở dữ liệu là gì?”. Đây không chỉ là nơi lưu trữ dữ liệu, mà còn là công cụ mạnh mẽ giúp biến dữ liệu thành những thông tin giá trị, hỗ trợ ra quyết định sáng suốt và thúc đẩy phát triển bền vững trong mọi lĩnh vực. Hãy tận dụng sức mạnh của cơ sở dữ liệu để nâng tầm quản lý dữ liệu và kiến tạo thành công trong kỷ nguyên số.