Blogs Tech

FPT Cloud Data Platform – Nền tảng xử lý dữ liệu đầu tiên dành riêng cho doanh nghiệp Việt

11:09 22/08/2024
FPT Cloud Data Platform là một giải pháp công nghệ toàn diện được triển khai trên cơ sở hạ tầng đám mây để quản lý, lưu trữ, xử lý và phân tích dữ liệu. Đây là một môi trường tích hợp cho phép các doanh nghiệp dễ dàng làm việc với dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, cung cấp khả năng mở rộng linh hoạt và truy cập từ bất kỳ đâu. FPT Cloud Data Platform có khả năng bao quát các bài toán lớn về dữ liệu của các cơ quan, tổ chức với 4 giải pháp chính từ: Kết nối và tổng hợp dữ liệu nhiều nguồn; Lưu trữ dữ liệu, xử lý dữ liệu; Khai phá và trực quan hóa dữ liệu. FPT Cloud Data Platform với bộ công cụ cho phép cài đặt trực tiếp trên VPC và khách hàng có thể sử dụng các dịch vụ như CDC(Change Data Capture) từ database nguồn tới đích thông qua dịch vụ Kafka, trực quan hóa dữ liệu với Apache Superset và Data Processing với Apache Spark FPT CDC - Change Data Capture FPT CDC cho phép bạn nắm bắt các thay đổi dữ liệu trong cơ sở dữ liệu nguồn. FPT CDC dễ dàng sao chép, nhân bản (replicate) hoặc chuyển đổi (migrate) dữ liệu giữa nhiều database khác nhau theo thời gian thực. FPT Cloud Data Platform cung cấp dịch vụ FPT CDC với nguồn là MongoDB và PostgreSQL, sink là MongDB và ClickHouse: FPT CDC cho phép người dùng có thể cấu hình và cài đặt trực tiếp Kafka-Connect, Connector trực tiếp trên UI. CDC từ Postgres sang ClickHouse Postgre Source connector Quản lý, cấu hình, cài đặt Postgre Source connector để thu thập dữ liệu từ Postgres database vào trong Kafka topic. ClickHouse Sink connector Quản lý, cấu hình, cài đặt ClickHouse sink connector để cung cấp dữ liệu từ các Kafka topic vào ClickHouse database. CDC từ MongoDB sang MongoDB Mongo source connector Quản lý, cấu hình, cài đặt Mongo Source connector để thu thập dữ liệu từ Mongo database vào trong Kafka topic. Mongo sink connector Quản lý, cấu hình và cài đặt Mongo sink connector để cung cấp dữ liệu từ các Kafka topic vào Mongo database. CDC từ Postgres sang MongoDB Postgres source connector Quản lý, cấu hình và cài đặt Mongo Source connector để thu thập dữ liệu từ Mongo database vào trong Kafka topic. Mongo sink connector Quản lý, cấu hình và cài đặt Mongo sink connector để cung cấp dữ liệu từ các Kafka topic vào Mongo database. Spark Cluster Services Dịch vụ Spark Cluster – cung cấp Apache Spark, nền tảng giúp xử lý và phân tích dữ liệu lớn một cách dễ dàng và hiệu quả. Spark Cluster services cho phép người dùng có thể: Apache Airflow Cài đặt Apache Airflow: cho phép người dùng viết job spark Cấu hình, tích hợp Airflow với SSO (fptcloud, keycloak và google authentication) Tích hợp mount S3 vào VPC khách hàng Spark History Server Quản lý, cấu hình, cài đặt Spark History Server cho phép người dùng giám sát theo dõi logs chạy jobs Trực quan hóa dữ liệu với Apache Superset Người dùng có thể: Cấu hình và cài đặt Apache Superset trên UI Tích hợp sẵn SSO (fptcloud, keycloak và google authentication).

Các lỗ hổng bảo mật được công bố và sự kiện an ninh mạng đáng chú ý trong tháng 8

14:32 21/08/2024
I. Các lỗ hổng bảo mật được công bố trong tháng 8 1. Microsoft Trong tháng 8 của 2024 Microsoft đã tung ra các bản vá lỗi cho 89 lỗ hổng trong đó có 28 lỗ hổng thực thi mã từ xa, 9 lỗ hổng zero-days. Tuy vậy chỉ có 8 lỗ hổng là được đánh giá ở mức độ nghiêm trọng đã được sửa trong bản công bố tháng này. Một số lỗ hổng đáng được lưu ý: CVE-2024-38193 - Windows Ancillary Function Driver for WinSock Elevation of Privilege Vulnerability - Microsoft giải thích: "Kẻ tấn công khai thác thành công lỗ hổng này có thể giành được quyền SYSTEM trên hệ thống windows". Lỗ hổng được phát hiện bởi Luigino Camastra và Milánek với Gen Digital nhưng Microsoft không chia sẻ bất kỳ chi tiết nào về cách nó được phát hiện. CVE-2024-38213 - Windows Mark of the Web Security Feature Bypass Vulnerability - Lỗ hổng này cho phép kẻ tấn công tạo ra các tập tin bỏ qua tính năng bảo vệ mua "Mark of the Web" .Tính năng bảo mật này đã bị bỏ qua nhiều lần trong năm vì nó là mục tiêu hấp dẫn cho các tác nhân đe dọa thực hiện các chiến dịch lừa đảo. Microsoft cho biết lỗ hổng này được phát hiện bởi Peter Girnus thuộc Trend Micro's Zero Day nhưng không chia sẻ cách nó bị khai thác trong các cuộc tấn công. CVE-2024-38189 - Microsoft Project Remote Code Execution Vulnerability - Microsoft đã khắc phục lỗ hổng thực thi mã từ xa Microsoft Project yêu cầu tắt các tính năng bảo mật để khai thác. "Để khai thác lỗ hổng này, nạn nhân cần mở một tệp Microsoft Office Project độc hại trên một hệ thống mà chính sách 'Chặn macro chạy trong các tệp Office từ Internet' đã bị vô hiệu hóa và 'Cài đặt Thông báo Macro VBA' không được bật, cho phép kẻ tấn công thực thi mã từ xa," bản cảnh báo giải thích. CVE-2024-38199 - Windows Line Printer Daemon (LPD) Service Remote Code Execution Vulnerability - Microsoft đã khắc phục lỗ hổng thực thi mã từ xa trong Windows Line Printer Daemon. "Kẻ tấn công chưa được xác thực có thể gửi một tác vụ in đặc biệt crafted đến dịch vụ Windows Line Printer Daemon (LPD) dễ bị chia sẻ qua mạng. Khai thác thành công có thể dẫn đến việc thực thi mã từ xa trên máy chủ", tư vấn của Microsoft giải thích. FPT Cloud khuyến cáo người dùng nào đã và đang sử dụng các sản phẩm nào của Microsoft mà có khả năng nằm trong các phiên bản chứa lỗ hổng trên thì nên thực hiện theo khuyến nghị của Microsoft để tránh bị nhắm tới trong các cuộc tấn công mạng. Danh sách dưới đây liệt kê 5 lỗ hổng đã có bản vá trong tháng 8 được đánh giá ở mức độ nghiêm trọng: Tag CVE ID CVE Title Severity Azure Health Bot CVE-2024-38109 Azure Health Bot Elevation of Privilege Vulnerability Critical Microsoft Copilot Studio CVE-2024-38206 Microsoft Copilot Studio Information Disclosure Vulnerability Critical Microsoft Dynamics CVE-2024-38166 Microsoft Dynamics 365 Cross-site Scripting Vulnerability Critical Reliable Multicast Transport Driver (RMCAST) CVE-2024-38140 Windows Reliable Multicast Transport Driver (RMCAST) Remote Code Execution Vulnerability Critical Windows Network Virtualization CVE-2024-38160 Windows Network Virtualization Remote Code Execution Vulnerability Critical Chi tiết về từng loại lỗ hổng và bản vá có thể xem thêm tại Tuesday Patch & Paper 2. Linux Trong tháng 8 này thì Linux cũng đưa ra các công bố về lỗ hổng, trong đó một lỗ hổng đáng chú ý đến: CVE-2024-43168 là lỗ hổng ảnh hưởng đến config_file.c của Unbound. Đây là lỗ hổng tràn bộ đệm heap có thể dẫn đến hỏng bộ nhớ. Nếu bị kẻ tấn công có quyền truy cập cục bộ khai thác, nó có thể khiến ứng dụng bị sập hoặc cho phép thực thi mã tùy ý. Lỗ hổng này gây nguy hiểm tiềm tàng cho các tổ chức vì nó có thể dẫn đến từ chối dịch vụ hoặc hành động trái phép trên hệ thống. Biện pháp khắc phục lỗ hổng này bao gồm cập nhật các sản phẩm bị ảnh hưởng lên phiên bản đã vá do Unbound cung cấp. CVE-2024-5290 - Một lỗ hổng đã được phát hiện trong wpa_supplicant của Ubuntu, dẫn đến việc nạp các đối tượng chia sẻ tùy ý, cho phép một kẻ tấn công không có đặc quyền nâng quyền lên người dùng mà wpa_supplicant đang chạy (thường là root). Việc trở thành thành viên của nhóm netdev hoặc truy cập vào giao diện dbus của wpa_supplicant cho phép một người dùng không có đặc quyền chỉ định một đường dẫn tùy ý đến một mô-đun để được nạp bởi quá trình wpa_supplicant; các con đường nâng quyền khác có thể tồn tại. FPT Cloud khuyến cáo người dùng nếu đang sử dụng các phiên bản ứng dụng bị ảnh hưởng bởi các lỗ hổng trên thì nhanh chóng nâng cấp lên các bản vá mới nhất. Chi tiết về các lỗ hổng có thể xem tại ĐÂY 3. VMware Một lỗ hổng được VMware lưu ý là CVE-2024-37085 - VMware ESXi chứa lỗ hổng cho phép bỏ qua xác thực. Một tác nhân độc hại có quyền Active Directory (AD) có thể đạt được quyền truy cập đầy đủ vào máy chủ ESXi đã được cấu hình trước đó để sử dụng AD cho việc quản lý người dùng bằng cách khôi phục nhóm AD đã cấu hình ('ESXi Admins' theo mặc định) sau khi nhóm này bị xóa khỏi AD. FPT Cloud khuyến cáo người dùng nếu đang sử dụng các phiên bản ứng dụng bị ảnh hưởng bởi các lỗ hổng trên thì nhanh chóng nâng cấp lên các bản vá mới nhất. Chi tiết về các bản vá có thể xem tại ĐÂY II. Một số sự kiện an ninh mạng đáng chú ý Lỗ hổng AMD SinkClose mới giúp cài đặt phần mềm độc hại gần như không thể phát hiện AMD đang cảnh báo về lỗ hổng CPU có mức độ nghiêm trọng cao có tên là SinkClose ảnh hưởng đến nhiều thế hệ bộ xử lý EPYC, Ryzen và Threadripper. Lỗ hổng này cho phép kẻ tấn công có đặc quyền Kernel-level (Ring 0) có được đặc quyền Ring -2 và cài đặt phần mềm độc hại gần như không thể phát hiện được. Ring -2 là một trong những cấp độ đặc quyền cao nhất trên máy tính, chạy trên Ring -1 (dùng cho chương trình quản lý ảo và ảo hóa CPU) và Ring 0, là cấp độ đặc quyền được Kernel của hệ điều hành sử dụng. Được theo dõi với mã hiệu CVE-2023-31315 và được đánh giá ở mức độ nghiêm trọng cao (điểm CVSS: 7,5), lỗ hổng này được phát hiện bởi IOActive Enrique Nissim và Krzysztof Okupski, những người đặt tên cho cuộc tấn công nâng cao đặc quyền là 'Sinkclose'. Các nhà nghiên cứu sẽ trình bày đầy đủ thông tin chi tiết về cuộc tấn công vào ngày mai trong bài phát biểu tại DefCon có tiêu đề "AMD Sinkclose: Universal Ring-2 Privilege Escalation". Okupski nói với Wired rằng cách duy nhất để phát hiện và loại bỏ phần mềm độc hại được cài đặt bằng SinkClose là kết nối vật lý với CPU bằng một công cụ gọi là bộ lập trình SPI Flash và quét bộ nhớ để tìm phần mềm độc hại. AMD tuyên bố trong thông báo của mình rằng họ đã phát hành bản vá cho EPYC và CPU máy tính để bàn và di động AMD Ryzen, các bản sửa lỗi tiếp theo cho CPU nhúng sẽ được tung ra sau. FPT Cloud khuyến nghị các cá nhân và tổ chức sử dụng dịch vụ cần: Cập nhật phiên bảo cao nhất của và sử dụng bản và cho EPYC và CPU máy tính để bàn và di động AMD Ryzen Rà soát và khắc phục các lỗ hổng tồn tại Thông tin chi tiết hơn xem thêm tại ĐÂY Lỗ hổng nghiêm trọng trong SAP cho phép kẻ tấn công từ xa vượt qua xác thực SAP đã phát hành gói bản vá bảo mật vào tháng 8/2024, giải quyết 17 lỗ hổng, bao gồm bỏ qua xác thực quan trọng có thể cho phép kẻ tấn công từ xa xâm phạm hoàn toàn hệ thống. Lỗ hổng được theo dõi dưới mã CVE-2024-41730 và được đánh giá 9.8 theo hệ thống CVSS v3.1, là một lỗi "thiếu kiểm tra xác thực" ảnh hưởng đến SAP BusinessObjects Business Intelligence Platform phiên bản 430 và 440 và có thể bị khai thác trong một số điều kiện nhất định. "Kẻ tấn công có thể xâm phạm hoàn toàn hệ thống dẫn đến tác động cao đối với tính bảo mật, tính toàn vẹn và tính khả dụng." Trong số các bản sửa lỗi còn lại được liệt kê trong bản tin của SAP tháng này, bốn lỗ hổng được phân loại là "mức độ nghiêm trọng cao" (điểm CVSS v3.1: 7.4 đến 8.2) được tóm tắt như sau: CVE-2024-42374 – Vấn đề tiêm XML trong SAP BEx Web Java Runtime Export Web Service. Nó ảnh hưởng đến các phiên bản BI-BASE-E 7.5, BI-BASE-B 7.5, BI-IBC 7.5, BI-BASE-S 7.5, và BIWEBAPP 7.5. CVE-2023-30533 – Lỗ hổng liên quan đến ô nhiễm nguyên mẫu trong SAP S/4 HANA, cụ thể là trong mô-đun Manage Supply Protection, ảnh hưởng đến các phiên bản thư viện của SheetJS CE dưới 0.19.3. CVE-2024-34688 – Lỗ hổng từ chối dịch vụ (DOS) trong SAP NetWeaver AS Java, cụ thể ảnh hưởng đến thành phần Meta Model Repository phiên bản MMR_SERVER 7.5. CVE-2024-33003 – Lỗ hổng liên quan đến vấn đề tiết lộ thông tin trong SAP Commerce Cloud, ảnh hưởng đến các phiên bản HY_COM 1808, 1811, 1905, 2005, 2105, 2011, 2205, và COM_CLOUD 2211. FPT Cloud khuyến nghị các cá nhân và tổ chức sử dụng dịch vụ cần: Thực hiện các quy trình bảo mật tuân thủ theo các quy tắc nhằm phòng chống mã độc được truyền vào qua mọi con đường có thể Thực hiện rà soát an ninh bảo mật thường xuyên nhằm phát hiện ra các lỗ hổng bảo mật còn đang tồn tại Thực hiện các quy trình backup, sao lưu dữ liệu thường xuyên theo định kì Xem thêm tại ĐÂY Nhà sản xuất vàng Evolution Mining của Úc bị tấn công bằng phần mềm tống tiền Evolution Mining thông báo rằng công ty đã bị tấn công bằng phần mềm tống tiền vào ngày 8 tháng 8 năm 2024, ảnh hưởng đến hệ thống CNTT của công ty. Công ty đã thuê các chuyên gia an ninh mạng bên ngoài để hỗ trợ khắc phục sự cố và dựa trên thông tin hiện tại, cuộc tấn công hiện đã được ngăn chặn hoàn toàn. Công ty tuyên bố rằng mặc dù cuộc tấn công bằng phần mềm tống tiền gây ra sự gián đoạn cho hệ thống CNTT của công ty, họ không dự đoán nó sẽ gây ra bất kỳ tác động đáng kể nào đến hoạt động. Điều này có nghĩa là các hoạt động khai thác sẽ diễn ra liên tục mà không bị gián đoạn, cho thấy rằng kẻ tấn công không mã hóa bất kỳ hệ thống nào hoặc không tấn công vào các máy trạm quan trọng trong sản xuất. Tính đến thời điểm viết bài này, chưa có nhóm ransomware lớn nào nhận trách nhiệm về vụ tấn công vào Evolution Mining.Vào tháng 6 năm 2024, Northern Minerals, một công ty khai khoáng lớn khác của Úc tập trung vào các nguyên tố đất hiếm nặng (HRE) được sử dụng trong nhiều loại thiết bị điện tử, đã thừa nhận vi phạm dữ liệu sau khi dữ liệu của họ bị rò rỉ trên dark web. Cuộc tấn công được thực hiện bởi BianLian, một nhóm ransomware trước đây đã chuyển sang chiến lược tống tiền mới dựa trên việc đánh cắp dữ liệu mà không cần mã hóa dữ liệu. Vụ vi phạm đó đã làm lộ thông tin chi tiết về hoạt động, dữ liệu nghiên cứu và phát triển, thông tin tài chính, dữ liệu cá nhân của nhân viên, thông tin cổ đông và kho lưu trữ email của các giám đốc điều hành cấp cao của Northern Mineral. FPT Cloud khuyến nghị các cá nhân và tổ chức sử dụng dịch vụ cần: Nên thay đổi thông tin xác thực mặc định và đảm bảo rằng ứng dụng của họ luôn được vá các lỗ hổng được tiết lộ gần đây Thường xuyên rà soát và khắc phục các lỗ hổng tồn tại trên máy chủ web Thực hiện các biện pháp bảo mật toàn diện Xem thêm tại ĐÂY

CentOS là gì? Hướng dẫn cài đặt hệ điều hành CentOS hiệu quả

14:59 20/08/2024
CentOS là gì? Bạn sẽ có câu trả lời cụ thể thông qua kiến thức được FPT Cloud chia sẻ dưới đây. Cách giải thích dễ hiểu với cả những người không thuộc lĩnh vực công nghệ. Trong phần mở đầu, bạn đọc hình dung rõ nét về khái niệm, quá trình hình thành,... Tiếp theo chính là hướng dẫn sử dụng và cài đặt CentOS. Ngoài ra, quý bạn đọc còn có đánh giá khách quan hơn qua mục so sánh và giải đáp thắc mắc. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê VPS tốc độ cao giá rẻ, uy tín tại FPT Cloud 1. Điều cần nắm rõ về hệ điều hành CentOS Không để bạn phải chờ đợi lâu hơn, lời giải đáp CentOS là gì sẽ có ngay sau đây. Ngoài khái niệm, thông tin cung cấp còn hướng đến quá trình phát triển cùng các phiên bản cải tiến. Qua đó, bạn dễ dàng đánh giá tiềm năng và lợi ích đem lại. 1.1 CentOS là gì? Để giải thích ngắn gọn CentOS là gì, đây chính là hệ điều hành miễn phí. Cơ sở hình thành và phát triển dựa trên mã nguồn mở Linux. Mục đích sử dụng cho xây dựng nền tảng hệ thống máy chủ dành cho doanh nghiệp. Đây cũng là cách để duy trì khả năng tương thích nhị phân với Red Hat Enterprise Linux(RHEL). Bên cạnh đó, Cent OS cung cấp môi trường hoàn hảo để thực hiện công việc liên quan đến lập trình. [caption id="attachment_26754" align="aligncenter" width="800"] CentOS là hệ điều hành miễn phí với các tính năng cao cấp[/caption] 1.2 Các phiên bản CentOS Bạn sẽ hiểu hơn về quá trình hình thành, phát triển khi nắm được các phiên bản CentOS là gì. Tổng quan chung, version đã đánh số và chia làm hai phần: Phiên bản chính. Phiên bản nhỏ. Tương ứng với đó là những lần cập nhật của RHEL. Ví dụ như CentOS 4.4 được tạo ra từ RHEL 4, update 4. Kể từ CentOS 7.0, các phiên bản cập nhật sẽ bổ sung thêm một dãy số cho biết ngày tháng phát hành. Chẳng hạn, CentOS 7.0-1406 nghĩa là đã ra mắt vào tháng 6/2014. Cập nhật mới nhất đến thời điểm hiện tại là version 7.4, phát hành ngày 13/9/2017. 1.3 CentOS thích hợp với ai? Như trong phần giải thích CentOS là gì, bạn đã phần nào đoán được đối tượng thích hợp để sử dụng. Hệ điều hành tuyệt vời này dành cho máy chủ Linux nâng cao. Những ai đang muốn tìm kiếm giải pháp miễn phí, thay thế RHEL cũng nên sử dụng. Mục đích hướng đến khi sử dụng CentOS là gì? Đó chính là phát triển máy chủ hoàn thiện hơn. Vì thế, công dụng sẽ phát huy khi áp dụng trong học tập, thực hiện nhiệm vụ lập trình mạng. [caption id="attachment_26758" align="aligncenter" width="800"] CentOS là sự lựa chọn hàng đầu dành cho người thường xuyên lập trình[/caption] >>> Xem thêm: CDN là gì? Tìm hiểu về hệ thống CDN từ A đến Z 2. Một số lệnh CentOS cơ bản Trong quá trình làm quen với hệ điều hành, bạn cần nắm vững các lệnh trong CentOS là gì. Hãy tham khảo thông qua liệt kê dưới đây để tiếp cận nhanh chóng, dễ dàng. ls: Liệt kê các nội dung trong thư mục. cd: Thay đổi hoặc điều hướng folder đến vị trí khác so với thư mục hiện tại. mv: Di chuyển file từ một thư mục đến vị trí khác hoặc dùng để đổi tên. man: Lấy hướng dẫn sử dụng về bất kỳ lệnh nào khác trong hệ điều hành. mkdir: Sử dụng để tạo thư mục mới và cả thư mục con. rmdir: Xóa thư mục. Việc thêm rf có tác dụng loại bỏ đệ quy các file và thư mục trong folder được đề cập. touch: Tạo một file trống. rm: Có tác dụng giống như rmdir nhưng để xóa các file thay vì thư mục. locate: Giúp xác định vị trí một file trong toàn bộ lưu trữ. sudo yum update: Update tất cả các gói đã cài đặt. sudo yum install <package name>: Cài đặt gói được đề xuất. Bạn có thể viết tập hợp các lệnh theo một chuỗi các nhiệm vụ. Thao tác thực hiện trong file có phần mở rộng .sh. Tất cả thực thi bằng cách sử dụng lệnh sh <filename> .sh. 3. Thế mạnh của CentOS Để hiểu rõ hơn CentOS là gì, người dùng nên đi sâu vào các ưu điểm. Hệ điều hành đang thuộc top những bản phân phối Linux rộng rãi trên thế giới. Đặc biệt, giới IT đánh giá cao với thế mạnh sau: Hệ điều hành CentOS tích hợp 95% tính năng có trong Red Hat Enterprise Linux bản thương mại. Tất cả đều sẵn sàng phục vụ bạn miễn phí. CentOS là môi trường hoàn hảo để lập trình vì có tính tương đồng với RHEL. Khả năng vận hành tốt, trơn tru trên các mainframe, đặc biệt là GUI, KDE, GNOME,… Khi tìm hiểu phiên bản mới nhất của CentOS là gì, bạn sẽ thấy cập nhật hữu ích. Trong đó không thể bỏ qua công nghệ giám sát, ảo hóa như Docker, oVirt, Xen,… Khi sử dụng dễ nhận ra đây là môi trường giống như desktop. Bạn sử dụng đơn giản, tùy chỉnh với sự hỗ trợ của cộng đồng mạng và Red Hat. Tính ổn định cao, đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, hệ điều hành cũng được đánh giá là nhẹ, đáng tin cậy và nhanh chóng. Người dùng được cung cấp nhiều mã nguồn và trình quản lý gói RPM. CentOS có các cấp độ bảo mật khác nhau, lưu giữ thông tin doanh nghiệp theo cách an toàn nhất. Qua những lợi thế ở trên, bạn đã có hình dung rõ hơn về CentOS là gì. Đây thực sự là hệ điều hành cần có cho những nhà lập trình và doanh nghiệp. [caption id="attachment_26762" align="aligncenter" width="800"] Trước khi cài đặt hay sử dụng, bạn cần nắm được lệnh cơ bản[/caption] 4. Cách cài đặt CentOS Trong phần này, bạn sẽ biết các cách để cài đặt CentOS là gì. Nhìn chung, thao tác thực hiện đơn giản, chỉ thông qua một số bước thiết lập tùy chọn. Hãy tham khảo để quy trình của bạn tiện lợi nhất. 4.1 Cài đặt cơ bản Để thực hiện, bạn cần biết phiên bản mới nhất của CentOS là gì. Đó chính là version 8 với nhiều tính năng vượt trội. Người dùng tải xuống và tạo máy ảo hoặc đưa đĩa vào ổ của máy muốn cài. Cài đặt Quá trình tiếp tục bằng cách khởi động máy, chọn boost vào CentOS. Sau đó, bạn cần click như sau: Nhấp vào Install CentOS Linux 8.0.1905. Xác định ngôn ngữ muốn dùng cho CentOS là gì và nhấn chọn. Trong mục Installation Destination, bạn vui lòng chọn ổ cứng để cài hệ điều hành. Tiếp theo click Done để thấy giao diện trở lại. Nhấp vào mục Software Selection và lựa chọn chế độ không sử dụng GUI. Bạn click vào Minimal Install cho hệ điều hành sau này rối ấn Done. Đừng quên chọn múi giờ Việt Nam. Đi tới Network & Hostname để cấu hình IP và hostname. Khi giao diện xuất hiện, bạn chọn OFF để máy có kết nối về network. Chọn hostname tùy ý và nhấn Apply. Nhấp vào Configure để cấu hình card mạng ở chế độ start cùng OS. Chọn tab General và nhấn dòng chữ “Automatically Connect …”. Về menu chính, chọn Begin Installation. Tại đây, bạn được yêu cầu nhập mật khẩu cho tài khoản root. Lưu ý là hãy ghi lại để sử dụng về sau. Nhấn reboot để máy khởi động lại, đăng nhập OS với tài khoản root và password như trên. Trên đây là các bước giúp trả lời câu hỏi quy trình thiết lập cơ bản cho CentOS là gì. Vừa tham khảo và thực hành ngay sẽ giúp thành công nhanh hơn. [caption id="attachment_26772" align="aligncenter" width="800"] Bạn nên cài đặt CentOS phiên bản mới nhất[/caption] Đăng nhập Sau khi hoàn tất bước cài đặt, máy sẽ khởi động lại. Một giao diện xuất hiện để bạn nhập tài khoản cùng mật khẩu. Như đã biết trong phần trên, người dùng cần gõ lại tài khoản root cùng password. Tiếp theo, bạn kiểm tra IP và kernel của máy CentOS 8. Thao tác thực hiện thông qua lệnh IP và username -rms để biết phiên bản kernel. Tới đây, mọi thiết lập đã hoàn thiện. Bạn chỉ cần lưu ý dùng các phần mềm SSH khác để truy cập vào máy CentOS 8 để kiểm tra thêm. 4.2 Cài trên Linux Khi cài đặt trên Linux, yêu cầu khác biệt của Centos là gì? Dưới đây là các bước tóm gọn giúp bạn nhanh chóng hình dung ra quy trình. Bước 1: Tiến hành kiểm tra phiên bản hiện tại của CentOS là gì. Cú pháp thực hiện là “# cat /etc/redhat-release”. Bước 2: Nắm bắt các bản update của hệ điều hành thông qua câu lệnh “# yum check-update”. Bước 3: Nếu phiên bản này khiến bạn hài lòng, hãy tiếp tục cài đặt qua “#yum update”. Bước 4: Tại đây, người dùng được cung cấp về các package, download size. Hãy chọn Y và nhấn Enter để cài đặt cập nhật. Bước 5: Khi đã kết thúc, khởi động lại máy bằng câu lệnh “#reboot”. Điều cần làm khi hệ thống không khởi động lại với hệ điều hành CentOS là gì? Người dùng buộc phải restart hạt nhân cũ, rồi tiếp tục cài đặt lại phiên bản mới. >>> Xem thêm: CC là gì? Cách sử dụng CC Email chính xác và hiệu quả 5. So sánh hệ điều hành Ubuntu và CentOS Những người chuyên về IT sẽ không tránh khỏi thắc mắc sự khác biệt giữa Ubuntu và CentOS là gì. Điểm cốt lõi nằm ở nguồn gốc xây dựng. Ubuntu có kiến trúc Debian trong khi ở CentOS là RHEL. Bên cạnh đó còn có những đặc điểm phân biệt dưới đây. ✅Yếu tố Giải thích ✅Ổn định – bảo mật  - So với Ubuntu, hệ điều hành CentOS vượt trội hơn về tính ổn định và bảo mật.- Kéo theo đó, cập nhật của CentOS đòi hỏi kỹ thuật cao hơn. Các bản update cũng không có sẵn hay tự động thiết lập.- Thay vào đó, người dùng tự chủ động tìm kiếm phiên bản mới nhất của CentOS là gì và làm theo phương thức thủ công. ✅Sự hỗ trợ - Người dùng Ubuntu đi tới nhóm, diễn đàn,…để nhận sự hỗ trợ của cộng đồng.- Trong khi, CentOS đòi hỏi bạn cần có kiến thức cơ bản về công nghệ cũng như RHEL. Điều này giúp đặt ra vấn đề trong CentOS là gì tốt hơn và tìm hướng giải quyết. ✅Khác biệt trong cài đặt - Sau khi tìm hiểu hướng dẫn cài đặt, bạn đã phần nào hiểu sự khác biệt Ubuntu và CentOS là gì.- CentOS sử dụng câu lệnh “Yum” để cập nhật và tải về các gói RPM.- Ở hệ điều hành còn lại, người dùng tải các gói DEB packages bằng apt-get. ✅Bảng điều khiển - Về đặc điểm này, Ubuntu yếu thế hơn so với CentOS.- CentOS mạnh mẽ trong hoạt động server doanh nghiệp, cung cấp dịch vụ thuê server, hosting.- Tuy nhiên, nếu là người dùng mới, bạn nên ưu tiên sử dụng Ubuntu trước. Bởi lẽ, hệ điều hành không đòi hỏi nhiều thao tác.- CentOS thích hợp cho tổ chức đề cao tính bảo mật, nhiều công năng. 6. Câu hỏi thường gặp liên quan hệ điều hành CentOS Dù đã được tìm hiểu CentOS là gì cùng hướng dẫn cài đặt, vẫn khó tránh khỏi những thắc mắc liên quan. Dưới đây là phần tổng hợp câu hỏi thường thấy cùng phương hướng giải quyết. Cài PHP 7.x cho CentOS 7 như thế nào? PHP là một thành phần thiết yếu trong xây dựng website. Bạn đang có nhu cầu cài đặt PHP 7.x trên CentOS 7 hay nâng cấp từ phiên bản cũ lên? Nếu đúng như vậy, dưới đây là những bước thực hiện dành cho bạn: Cài Remi repository cho PHP. Thiết lập các gói PHP bổ sung. Cấu hình lại server nhằm đảm bảo sự tương thích với PHP. Đó là tổng quan các bước giúp trả lời quy trình cài PHP 7.x cho CentOS là gì. Với định hướng này, người dùng dễ đi sâu vào thao tác cụ thể hơn. Đổi port SSH cho server Linux CentOS 7 bằng cách nào? Thao tác thực hiện khi muốn đổi port SSH cho server Linux CentOS là gì? Đây là câu hỏi dễ thấy khi tìm cách bảo mật cơ bản để chống lại những cuộc tấn công Brute force attack. Muốn tiến hành, bạn chạy lệnh “sudo nano /etc/ssh/sshd_config”. Sau đó, hãy tìm và đổi cổng 22 thành port bạn mong muốn. Cài đặt VPS Script trên CentOS 7 Mục đích cài đặt VPS Script trên CentOS là gì? Qua đó, bạn có thể thực hiện được rất nhiều câu lệnh một cách dễ dàng hơn. Để bắt đầu, bạn truy cập SSH và chạy lệnh “curl -sO https://tinovps.com/vps-install && sh tinovps-install”. Chỉ cần như vậy là bạn đã hoàn tất, sẵn sàng khai thác tính năng. Những bài viết liên quan: Kafka là gì? Giới thiệu tổng quan về Kafka chi tiết từ A – Z PostgreSQL là gì? Tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL So sánh VPS và Cloud Server chi tiết từ A đến Z Svchost là gì? Cách xử lý Svchost giúp máy tính chạy mượt Trên đây là toàn bộ điều cần biết về hệ điều hành không thể thiếu với người trong ngành công nghệ. Bên cạnh đó, nền tảng này cũng rất cần thiết cho doanh nghiệp ưu tiên sự bảo mật. FPT Cloud tin rằng bạn đã nắm trọn lời giải đáp CentOS là gì.

Xu hướng phát triển của Ransomware và những hệ quả đối với doanh nghiệp

10:10 20/08/2024
Trong thời đại công nghệ số, các doanh nghiệp ngày càng phụ thuộc vào dữ liệu. Tuy nhiên, điều này cũng khiến họ trở thành mục tiêu tiềm năng cho các cuộc tấn công mạng, đặc biệt là ransomware (mã độc tống tiền). 1. Ransomware là gì và nó hoạt động như thế nào Ransomware, hay còn gọi là mã độc tống tiền, phần mềm tống tiền, là mối đe dọa nguy hiểm đang nhắm vào các doanh nghiệp và tổ chức. Nó hoạt động bằng cách mã hóa các tệp tin và thư mục quan trọng, ngăn chặn hoàn toàn quyền truy cập, khiến hoạt động của doanh nghiệp bị tê liệt. Để “giải mã” và lấy lại dữ liệu, kẻ tấn công sẽ yêu cầu một khoản tiền chuộc, thường dưới dạng tiền điện tử. Các cuộc tấn công ransomware ngày nay không chỉ đơn thuần sử dụng phần mềm độc hại lây lan qua email lừa đảo hay lỗ hổng bảo mật, mà còn có sự tham gia của nhóm tấn công tinh vi, nhắm mục tiêu vào toàn bộ hệ thống tổ chức, thay vì chỉ một vài thiết bị. Ngoài việc mã hóa dữ liệu, ransomware còn có thể đánh cắp thông tin nhạy cảm, gây thiệt hại to lớn về tài chính, uy tín và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc loại bỏ hoàn toàn ransomware khỏi hệ thống hay tự giải mã ransomware là một quá trình phức tạp, tốn nhiều thời gian, đòi hỏi chuyên môn cao và có thể dẫn đến mất mát dữ liệu. [caption id="attachment_51147" align="aligncenter" width="800"] Để “giải mã” và lấy lại dữ liệu, kẻ tấn công sẽ yêu cầu một khoản tiền chuộc.[/caption] 2. Xu hướng phát triển của ransomware 2.1. Sự phát triển nghiêm trọng của ransomware Báo cáo ransomware trong bối cảnh toàn cầu cho thấy sự gia tăng đáng lo ngại của các cuộc tấn công ransomware trong những năm gần đây. Kể từ năm 2020, hơn 130 loại ransomware khác nhau đã xuất hiện, phổ biến nhất là GandCrab với tỷ lệ tấn công lên đến 78,5%. Đáng báo động hơn, 95% các mẫu ransomware đều nhắm vào hệ điều hành Windows, ẩn dưới dạng file thực thi (.exe) hoặc thư viện liên kết động (DLL). Trong thập kỷ qua, các cuộc tấn công ransomware đã gia tăng theo cấp số nhân. Nghiên cứu Ransomware 2021 chỉ ra rằng 37% tổ chức trên toàn cầu đã trở thành nạn nhân của ít nhất một dạng tấn công ransomware. FBI ghi nhận 2.084 khiếu nại về ransomware chỉ trong vòng 6 tháng, tăng 62% so với cùng kỳ năm ngoái. 2.2. Các xu hướng tấn công Ransomware nổi bật Tấn công chuỗi cung ứng: Thay vì nhắm vào một mục tiêu đơn lẻ, kẻ tấn công giờ đây mở rộng phạm vi, tấn công nhiều mắt xích trong chuỗi cung ứng để gây thiệt hại diện rộng. Ví dụ điển hình là vụ tấn công Kaseya năm 2021, ảnh hưởng đến hơn 1.500 khách hàng là nhà cung cấp dịch vụ được quản lý (MSP). Đòi tiền chuộc kép: Kẻ tấn công không chỉ mã hóa dữ liệu để tống tiền mà còn đánh cắp và lưu trữ riêng biệt. Chúng có thể dùng dữ liệu này cho các mục đích khác, chẳng hạn như đe dọa tung công khai lên web đen nếu nạn nhân không chịu trả tiền, gia tăng áp lực và khiến tổ chức buộc phải nhượng bộ. Ransomware dạng dịch vụ (RaaS): RaaS mô phỏng hình thức kinh doanh “dịch vụ theo yêu cầu”. Kẻ tấn công có thể dễ dàng thuê một nền tảng cung cấp mã ransomware và cơ sở hạ tầng vận hành, biến việc thực hiện chiến dịch tấn công trở nên đơn giản và ít tốn kém hơn. Tấn công vào các hệ thống chưa được cài đặt bản vá (unpatched system): Mặc dù một số cuộc tấn công ransomware khai thác lỗ hổng zero-day mới, phần lớn vẫn lợi dụng các lỗ hổng đã được công khai nhưng chưa được vá lỗi trên hệ thống. Việc không cập nhật phần mềm tạo cơ hội cho kẻ tấn công xâm nhập và thực hiện hành vi phi pháp. Giả mạo thư điện tử (Phishing): Email lừa đảo với nhiều hình thức tinh vi vẫn là nguyên nhân phổ biến dẫn đến các cuộc tấn công ransomware. Kẻ tấn công giả mạo danh tính uy tín để dụ dỗ nạn nhân nhấp vào liên kết độc hại hoặc tải xuống tệp đính kèm chứa mã ransomware. [caption id="attachment_51146" align="aligncenter" width="800"] Kẻ tấn công lợi dụng các lỗ hổng đã được công khai nhưng chưa được vá lỗi trên hệ thống.[/caption] 3. Tác hại của các cuộc tấn công Ransomware Tấn công ransomware không chỉ đơn thuần là xâm nhập dữ liệu, mà còn tiềm ẩn khả năng hủy hoại hoàn toàn hệ thống, gây tê liệt hoạt động và dẫn đến những hậu quả khó lường. Đặc biệt, đối với các tổ chức có dữ liệu mang tính cốt lõi như y tế, viễn thông, năng lượng hay các tổ chức chính phủ, tác động của ransomware càng trở nên nghiêm trọng hơn. Những tác động tiêu cực của tấn công ransomware bao gồm: Thiệt hại tài chính: Doanh nghiệp buộc phải chi trả khoản tiền chuộc lên đến hàng trăm nghìn USD bằng tiền điện tử, cùng với các khoản lỗ khác. Năng suất lao động giảm sút: Hệ thống kinh doanh bị tê liệt, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc và năng suất chung của toàn tổ chức. Mất dữ liệu quan trọng: Các file, dữ liệu thiết yếu bị đánh cắp hoặc mã hóa, gây ra những thiệt hại khó đong đếm về mặt thời gian và công sức để phục hồi. Ảnh hưởng uy tín doanh nghiệp: Rò rỉ dữ liệu khách hàng do tấn công ransomware có thể gây tổn hại nghiêm trọng đến uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp. Thiệt hại về tài sản trí tuệ: Kẻ tấn công có thể đánh cắp các tài sản trí tuệ của doanh nghiệp, gây ảnh hưởng trực tiếp đến lợi thế cạnh tranh và tiềm năng phát triển. Theo Kaspersky, thông thường các tổ chức cần ít nhất một tuần để khôi phục dữ liệu sau khi bị tấn công ransomware. Ngoài ra, chi phí cho việc định dạng lại máy tính bị nhiễm, cài đặt lại phần mềm và triển khai các biện pháp bảo vệ mới cũng là một khoản đáng kể. 4. Sao lưu dữ liệu - Giải pháp đối phó với ransomware Trong các cuộc tấn công Ransomware, sao lưu dữ liệu là giải pháp tối ưu giúp doanh nghiệp hạn chế thiệt hại và hoạt động kinh doanh hiệu quả. Bởi trong nhiều trường hợp, việc trả tiền chuộc không đảm bảo doanh nghiệp sẽ nhận được khoá giải mã Ransomware và lấy lại được dữ liệu, thậm chí nó còn phản tác dụng, khuyến khích kẻ tấn công tiếp tục thực hiện các cuộc “tống tiền” tương tự. Để bảo vệ dữ liệu hiệu quả, doanh nghiệp nên thực hiện sao lưu định kỳ theo nguyên tắc "3-2-1". Cụ thể, doanh nghiệp nên duy trì ba bản sao dữ liệu, bao gồm dữ liệu gốc và ít nhất hai bản sao khác. Bên cạnh đó, cần sử dụng hai phương thức lưu trữ khác nhau để tăng cường tính dự phòng. Đồng thời, doanh nghiệp cần giữ ít nhất một bản sao ở ngoài hạ tầng chính, tách biệt hoàn toàn với dữ liệu chính và các bản sao lưu tại chỗ. Hiểu được nhu cầu đảm bảo an toàn dữ liệu, FPT Cloud mang đến giải pháp FPT Backup - dịch vụ sao lưu dữ liệu an toàn, hiệu quả, bảo mật và tiết kiệm cho doanh nghiệp. FPT Backup là dịch vụ dạng BaaS (Backup as a Service), giúp doanh nghiệp sao lưu, nhân bản một phần hoặc toàn bộ hệ thống máy chủ lên hạ tầng điện toán đám mây của FPT Cloud. Nhờ vậy, doanh nghiệp có thể yên tâm rằng dữ liệu luôn được bảo vệ an toàn và sẵn sàng cho việc phục hồi khi hệ thống chính gặp sự cố. [caption id="attachment_51148" align="aligncenter" width="800"] FPT Backup là dịch vụ sao lưu dữ liệu an toàn, hiệu quả, bảo mật và tiết kiệm cho doanh nghiệp.[/caption] Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về các giải pháp, dịch vụ của FPT Cloud Hotline: 1900 638 399 Email: [email protected] Support: m.me/fptsmartcloud

SOAP là gì? Chức năng & Sự khác biệt giữa SOAP và REST

15:28 15/08/2024
SOAP là gì? Hiện tại đây đang là một thuật ngữ viết tắt là được sử dụng rất phổ biến trong lĩnh vực về công nghệ máy tính. SOAP còn đem tới 1 giải pháp thiết yếu được rất nhiều người quan tâm. Để hiểu rõ hơn về giao thức này, chức năng và sự khác biệt với REST. Hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu chi tiết ngay sau đây. >>> Xem thêm: Kubernetes (K8s) là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động của Kubernetes 1. SOAP là gì? SOAP là từ viết tắt của cụm Simple Object Access Protocol. Đây đang là giao thức nhắn tin và cho phép những chương trình chạy trực tiếp trên nhiều hệ điều hành khác nhau (Linux và Windows,...) giao tiếp được cùng với nhau qua Ngôn ngữ XML và Giao thức HTTP. [caption id="attachment_23494" align="aligncenter" width="771"] SOAP là gì[/caption] SOAP đem tới 1 giải pháp thiết yếu và cho phép những chương trình chạy trong những hệ điều hành đa dạng khác nhau trên cùng 1 mạng hoàn toàn có thể giao tiếp với nhau. Vậy hiện tại cơ chế hoạt động của SOAP là gì? 2. Cơ chế hoạt động của SOAP 2.1 Cơ chế hoạt động  Cơ chế hoạt động của SOAP là gì? Theo đó dưới đây là ví dụ cụ thể về 1 vấn đề phổ biến cũng như cách thức mà SOAP hiện tại đang giải quyết.  Bạn nên dùng ngân hàng online để có thể truy cập trực tiếp vào trong tài khoản cá nhân. Theo đó ngân hàng sẽ cung cấp những tùy chọn cụ thể sau đây:  Quản lý thẻ tín dụng online Thanh toán hóa đơn online. Ngân hàng online (ngừng thanh toán, chuyển khoản, đánh giá tài khoản,...) Dù hiện tại ngân hàng đang cung cấp tổng cộng là ba tùy chọn trên một trang Web để người dùng có thể truy cập và xem tuy nhiên chúng vẫn đang tách biệt hoàn toàn những ứng dụng hiện đang chạy trên những máy chủ đa dạng khác nhau và dùng những ngôn ngữ lập trình khác nhau hoàn toàn hay thậm chí là cả những hệ điều hành ở phía sau.  [caption id="attachment_23498" align="aligncenter" width="771"] Cơ chế hoạt động của SOAP trên thị trường hiện nay[/caption] 2.2 Ví dụ Sẽ không có bất cứ cách thức nào để mọi người có thể nói chuyện với nhau. Ngoài ra bạn cũng không thể nào chuyển tiền từ phần tiết kiệm qua thẻ tín dụng hay theo dõi được số dư tài khoản từ phần thanh toán hóa đơn online.  Tuy nhiên SOAP đã xuất hiện. SOAP đã kết hợp toàn bộ những ngôn ngữ đa dạng khác nhau vào trong 1 giao dịch đơn giản mà người dùng nhìn thấy cũng như sử dụng liền mạch. Như vậy chỉ cần thực hiện những hành động mà bạn muốn cũng như SOAP khiến cho tất cả mọi thứ hoạt động đúng. Cuối cùng kết quả là đem đến một trải nghiệm online nhanh chóng và đơn giản để sử dụng.  >>> Xem thêm: TCP/IP là gì? Toàn tập kiến thức về giao thức tcp/ip từ A-Z 3. Chức năng chính của SOAP 3.1 Hỗ trợ hệ điều hành giao tiếp qua mạng Theo đó SOAP đang xác định chính xác tệp XML và tiêu đề HTTP được mã hóa ra sao để chương trình trong 1 máy tính này hoàn toàn có thể gọi chương trình ở trong 1 máy tính khác cũng như chuyển giao thông tin qua. SOAP cũng sẽ xác định đối với phương thức trả về 1 phản hồi khi 1 chương trình được gọi. Dù thường xuyên SOAP bắt cặp cùng SOAP, HTTP nhưng nó cũng hỗ trợ những giao thức truyền tải khác. [caption id="attachment_23502" align="aligncenter" width="771"] SOAP đang xác định chính xác tệp XML và tiêu đề HTTP được mã hóa ra sao[/caption] Hiện tại SOAP đang xác định những định dạng về thông tin XML-based mà những ứng dụng Web dùng để giao tiếp cũng như liên kết cùng với nhau thông qua Web. Theo đó môi trường Web không đồng nhất sẽ đòi hỏi những ứng dụng hỗ trợ 1 giao thức mã hóa về dữ liệu cũng như định dạng những thông tin chung. SOAP là 1 tiêu chuẩn sử dụng để mã hóa những thông tin có trong XML, những thông tin này sẽ được sử dụng để gọi những hàm trong những ứng dụng đa dạng khác. 3.2 Chức năng chính SOAP cũng giống như cuộc gọi Remote Procedure Calls, được dùng trong rất nhiều công nghệ có thể kể đến như CORBA và DCOM, nhưng đã lược bớt 1 số yếu tố những phức tạp khi dùng những giao diện này. SOAP sẽ cho phép những ứng dụng gọi những hàm từ những ứng dụng khác, cho dù ứng dụng này chạy trên bất cứ 1 nền tảng phần cứng nào cũng như với bất cứ 1 hệ điều hành hay ngôn ngữ lập trình nào. Những cuộc gọi SOAP nhiều khả năng sẽ vượt qua những firewall server hơn, vì HTTP chính là một giao thức thuộc Port 80. Đồng thời cũng là nơi những cuộc gọi hàm khác hoàn toàn có thể bị chặn do vấn đề bảo mật. Vì thông thường những yêu cầu HTTP có thể vượt qua tường lửa, những chương trình dùng SOAP để làm phương thức giao tiếp có thể giao tiếp được cùng những chương trình khác dù ở bất cứ nơi đâu. [caption id="attachment_23506" align="aligncenter" width="771"] SOAP cũng giống như cuộc gọi Remote Procedure Calls[/caption] 4. Ưu điểm và nhược điểm của SOAP Với những thông tin trên về khái niệm SOAP là gì có thể thấy rằng đây đang là một giao thức khá phổ biến và được nhiều người dùng quan tâm. Vậy hiện tại ưu điểm và nhược điểm của SOAP 4.1 Ưu điểm Ưu điểm của SOAP là gì?  SOAP hiện tại đang là một nền tảng với ngôn ngữ độc lập.  SOAP có khả năng tận dụng những giao thức truyền tải đa dạng khác nhau gồm có SMTP, HTTP và cả những giao thức khác.  SOAP đàn cung cấp một số những giao tiếp đơn giản qua những tường lửa và proxy theo như những thông tin đã đề cập ở trên.  Vậy nhược điểm của SOAP là gì? Theo đó dưới đây là một số những nhược điểm nhất định của SOAP mà người dùng cần lưu ý.  [caption id="attachment_23510" align="aligncenter" width="771"] Ưu điểm của SOAP là gì?[/caption] 4.2 Nhược điểm SOAP hiện tại đang có tốc độ chậm hơn rất nhiều so với những loại tiêu chuẩn của phần mềm trung gian khác và kể cả CORBA. Chủ yếu nguyên nhân của nó là vì SOAP hiện đang dùng định dạng XML được đánh giá là khá rườm rà. Chính vì vậy bạn cần phải hiểu đầy đủ về những giới hạn hiệu năng SOAP có thể đáp ứng ngay trước khi xây dựng những lựa chọn dựa vào SOAP. Thông thường nó bị giới hạn về khả năng tổng hợp cũng như không có những thông báo sự kiện khi dùng HTTP truyền tải thông tin. Bên cạnh đó thông thường chỉ có một khách hàng sử dụng những dịch vụ của máy chủ trong những tình huống nhất định.  Khi dùng HTTP để làm giao thức truyền tải, một lần nữa thường xảy ra tình trạng trễ trong suốt quá trình tường lửa tiến hành phân tích về việc truyền tải HTTP. Vì trên thực tế HTTP được dùng khi duyệt web cũng như nhiều tường lửa vẫn không phân biệt sự khác nhau của việc dùng HTTP trong trình duyệt Web được cũng như việc dùng HTTP trong SOAP. SOAP hiện tại đang cung cấp những mức độ hỗ trợ đa dạng khác nhau và tùy thuộc vào trong ngôn ngữ lập trình đang sử dụng. Ví dụ như mức độ hỗ trợ SOAP ở trong Python cũng như PHP sẽ không mạnh giống như trong Java cũng như .NET. >>> Xem thêm: NAT là gì? Toàn tập kiến thức về NAT từ A đến Z 5. Điểm khác biệt giữa SOAP và REST Vậy hiện tại điểm khác biệt giữa REST và SOAP là gì? SOAP hiện tại vẫn được dùng rộng rãi trên khắp thế giới. Nhưng sau khi internet phát triển cũng như công nghệ thay đổi, ngày càng có nhiều những nhà phát triển đã chuyển qua 1 giải pháp đơn giản hơn đó chính là REST. [caption id="attachment_23514" align="aligncenter" width="771"] Điểm khác biệt giữa SOAP và REST[/caption] Điểm khác biệt quan trọng nhất của 2 vấn đề với những nhà phát triển tuy nhiên hầu hết tất cả mọi người không bao giờ biết được hiện tại cái nào đang chạy những dịch vụ cũng như trang web online mà họ dùng. SOAP là gì này vẫn được dùng vô cùng rộng rãi cũng như còn rất lâu nữa. Và nếu như có thì sẽ trước khi nó được hoàn toàn thay thế bởi bất cứ giao thức internet nào khác 5.1 API SOAP là gì?  Đây hiện tại đang là một giao thức mà hầu như vẫn luôn được dùng trong bối cảnh khung dịch vụ Web/ SOA. Chính vì vậy thông thường giao diện của lập trình ứng dụng (API) bị ẩn bởi giao diện thuộc cấp cao hơn dành cho SOA. Có những công cụ về phần mềm trung gian API và có sẵn cho gần như toàn bộ những ngôn ngữ hiện đại. 5.2 Những ví dụ cụ thể khi sử dụng SOAP Ví dụ nếu như muốn gửi 1 kiểu dữ liệu với cấu trúc hai thông tin là “Tutorial Description” và “Tutorial Name” , thì khi đó sẽ viết mã sau đây: <xsd:complexType> <xsd:sequence> <xsd:element name=”Tutorial Name” type=”string”/> <xsd:element name=”Tutorial Description” type=”string”/> </xsd:sequence> </xsd:complexType> Theo đóbody sẽ  không thể chú trọng thông tin kết nối cũng như phản hồi. Hiện tại phân tử này chính là phần chủ nhận dữ liệu thực tế và cần được gửi giữa ứng dụng cũng như dịch vụ Website. Những bài viết liên quan: Web services là gì? Cấu trúc và chức năng của web services WLAN là gì? Kiến thức nền tảng về mạng WLAN Như vậy nếu như muốn liên kết những ứng dụng đa dạng khác nhau để giúp cho người dùng dễ dàng trải nghiệm thì SOAP là 1 công cụ mà bạn nên sử dụng. Hy vọng rằng với những thông tin được FPT Cloud cung cấp về khái niệm SOAP là gì sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về giao thức này cũng như ứng dụng một cách hiệu quả.

Điều khoản sử dụng

11:05 15/08/2024
Điều khoản sử dụng quy định các điều khoản ràng buộc bạn khi sử dụng các dịch vụ. Thuật ngữ “Bạn” và/hoặc “Người sử dụng” sau đây được gọi chung để chỉ tới những người sử dụng các dịch vụ. Vui lòng nghiên cứu kỹ và lưu lại một bản Điều khoản sử dụng này. Quy định chung Bằng việc ghé thăm website https://fptcloud.com/ và sử dụng các dịch vụ, Bạn đồng ý bị ràng buộc với điều khoản sử dụng này, Chính sách Quảng cáo và Chính sách Bảo mật của chúng tôi. ( Xem chính sách bảo mật tại đây ) Chúng tôi thực hiện Điều khoản sử dụng này, Chính sách Quảng cáo và Chính sách bảo mật theo quy định của pháp luật hiện hành và không nội dung nào trong các tài liệu trên cản trở quyền của chúng tôi tuân thủ các quy định hoặc yêu cầu của chính phủ, tòa án, cơ quan thi hành án liên quan đến việc Bạn sử dụng các dịch vụ hoặc thông tin do chúng tôi nhận được hoặc thu được từ việc sử dụng các dịch vụ của Bạn. Từ chối bảo đảm Website FPT Cloud và các dịch vụ được cung cấp dựa trên nguyên tắc không bảo hành, trên cơ sở dịch vụ và tính năng sẵn có mà Chúng tôi không đảm bảo rằng các tính năng trên website hoặc các dịch vụ sẽ đáp ứng các yêu cầu của Bạn hoặc đảm bảo rằng sự vận hành các phần mềm hoặc các dịch vụ sẽ không bị gián đoạn hoặc bị lỗi. Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ sự mất mát dữ liệu, tổn thất lợi ích nào hoặc các vấn đề khác liên quan đến việc truy cập website FPT Cloud và sử dụng các dịch vụ, bao gồm nhưng không giới hạn đến tất cả các thông tin, dữ liệu, văn bản, phần mềm, âm nhạc, âm thanh, hình ảnh, đồ họa, video, thông điệp hoặc các nguyên liệu khác (“Nội dung”) mà Bạn có thể lưu giữ, đưa lên, hoặc truyền tải thông qua dịch vụ. Bạn đồng ý sử dụng các dịch vụ với tất cả sự rủi ro. Thay đổi điều khoản và sử dụng Chúng tôi giữ quyền thay đổi và/hoặc sửa đổi mà không cần báo trước bất kỳ điều khoản nào trong Điều khoản sử dụng này tùy từng thời điểm. Những sự thay đổi và/hoặc sửa đổi như vậy sẽ có hiệu lực ngay khi đăng lên website FPT Cloud. Nếu Bạn tiếp tục truy cập hoặc sử dụng các dịch vụ sau khi các thay đổi và/hoặc sửa đổi được đăng lên, Bạn đã chấp nhận và đồng ý với các thay đổi và/hoặc sửa đổi đó. Quy định sử dụng dịch vụ Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, bên cạnh việc phải ký hợp đồng dịch vụ theo mẫu do chúng tôi ban hành, Bạn còn bị ràng buộc phải chấp thuận và tuân thủ các điều kiện quy định dưới đây : Thanh toán phí dịch vụ theo thỏa thuận Tuân thủ quy định của pháp luật Các tranh chấp xảy ra nếu có do hai bên thỏa thuận giải quyết trên cơ sở hợp tác và thỏa thuận. Quy định về sử dụng dịch vụ Chúng tôi cung cấp các dịch vụ cho Bạn hoàn toàn thông qua hệ thống trực tuyến của Website FPT Cloud từ khi Bạn bắt đầu đăng ký tài khoản, lựa chọn dịch vụ cũng như tiến hành thanh toán phí dịch vụ mà Bạn sử dụng dịch vụ của Chúng tôi. Bạn xác nhận và đồng ý rằng Bạn đã nghiên cứu kỹ càng và sẽ tuân thủ đầy đủ các quy định về đăng ký tài khoản, phương thức tính phí và thanh toán chi phí được đăng trên Website FPT Cloud của chúng tôi (“Quy định về Đăng ký và sử dụng dịch vụ”). Bằng việc Bạn xác nhận hoàn thành thủ tục đăng ký tài khoản trên website FPT Cloud, Bạn đã chấp nhận bị ràng buộc thực hiện đối với các Quy định về Đăng ký và sử dụng dịch vụ như vậy khi Bạn sử dụng các dịch vụ. Chúng tôi luôn thay đổi và/hoặc sửa đổi nội dung Điều khoản sử dụng này cũng như các Quy định về Đăng ký và sử dụng dịch vụ với mục đích hoàn thiện tốt nhất nội dung các quy định và đáp ứng tối đa sự tiện dụng và hiệu quả khi Bạn sử dụng các dịch vụ cũng như đảm bảo nâng cao lợi ích của Chúng tôi khi cung cấp các dịch vụ. Chúng tôi giữ quyền nhưng không có nghĩa vụ thông báo tới Bạn đối với bất kỳ sự thay đổi và/hoặc sửa đổi các Quy định về Đăng ký và sử dụng dịch vụ. Những sự thay đổi và/hoặc sửa đổi như vậy sẽ có hiệu lực ngay khi đăng lên Website FPT Cloud. Nếu Bạn tiếp tục sử dụng các dịch vụ sau khi các thay đổi và/hoặc sửa đổi được đăng lên, Bạn đã chấp nhận và đồng ý với các thay đổi và/hoặc sửa đổi đó. Chúng tôi khuyến nghị Bạn thường xuyên kiểm tra trên Website FPT Cloud và liên hệ với nhân viên hỗ trợ của Chúng tôi để có được bản cập nhật các Quy định về Đăng ký và sử dụng dịch vụ mới nhất. Giới hạn trách nhiệm Bạn xác nhận và đồng ý rằng chúng tôi chỉ sẵn sàng cung cấp các dịch vụ nếu Bạn đồng ý giới hạn trách nhiệm của chúng tôi đối với Bạn và các bên thứ ba. Bạn đồng ý rằng Bạn chịu trách nhiệm bồi thường duy nhất và toàn bộ đối với bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện nào tới chúng tôi liên quan đến bất kỳ sự vi phạm quy định sử dụng nào do việc Bạn sử dụng các dịch vụ hoặc ngừng sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Bạn đồng ý tự chịu trách nhiệm với các nội dung và thông tin cung cấp cho chúng tôi Bạn đồng ý bảo vệ, bồi thường và giữ cho chúng tôi và các công ty liên kết của chúng tôi và mỗi nhân viên, giám đốc, người lao động, đại lý, đại diện, người cung cấp thông tin và bên cấp phép của chúng tôi không bị tổn hại bởi bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện, chi phí, tổn thất, thiệt hại, phán quyết của tòa án và phí tổn nào, bao gồm nhưng không giới hạn phí luật sư, phí bồi thường thiệt hại, chi phí tố tụng, lãi chậm trả liên quan đến hoặc phát sinh từ bất kỳ khiếu nại, mâu thuẫn, tranh chấp, thủ tục tố tụng pháp lý tại Tòa án hoặc các tổ chức Trọng tài, tổ chức Hòa giải, các quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền … liên quan đến hoặc phát sinh từ các sản phẩm và dịch vụ. Chúng tôi giữ quyền, bằng chi phí của mình, đảm nhận hoàn toàn việc bảo vệ và kiểm soát (nhưng không có trách nhiệm) đối với bất kỳ vấn đề nào phát sinh như vậy tùy thuộc vào sự bồi thường của Bạn. Bảo vệ bản quyền và quyền sở hữu trí tuệ Các dịch vụ, và tất cả các phần mềm cần thiết, nguyên liệu cấu thành của dịch vụ và khai thác, triển khai dịch vụ, và bao gồm cả các quyền sở hữu trí tuệ đối với các dịch vụ và sản phẩm của chúng tôi, và tất cả các phần mềm cần thiết, nguyên liệu cấu thành của dịch vụ (“Sở hữu Trí tuệ”), được bảo vệ bởi bản quyền, quyền về thương hiệu, nhãn dịch vụ, hoặc quyền tài sản khác do chúng tôi sở hữu hoặc được sở hữu bởi bên thứ ba nào mà đã cấp quyền sở hữu trí tuệ cho chúng tôi. Bạn không được quyền sử dụng bất kỳ tên thương mại, nhãn hiệu của hàng hóa và dịch vụ, biểu tượng, tên miền và các hình thức nhận diện hàng hóa, dịch vụ đặc trưng nào khác của chúng tôi vào mục đích thương mại trừ khi Bạn được sự chấp thuận bằng văn bản của chúng tôi, hoặc việc sử dụng của Bạn gây ảnh hưởng, cản trở, tác động xấu tới việc hoạt động bình thường của các sản phẩm và dịch vụ, uy tín của chúng tôi. Chúng tôi tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ của người khác và yêu cầu Người sử dụng các dịch vụ cũng như vậy. Bạn không được tải lên, gắn vào, đăng lên, truyền đi hoặc bằng cách khác tạo sẵn bất kỳ nguyên liệu cấu thành nào gây ảnh hưởng đến bất kỳ quyền sở hữu trí tuệ về bản quyền, thương hiệu, bí mật thương mại hoặc quyền tài sản khác của bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào. Chúng tôi có quyền chấm dứt đường truy cập vào các dịch vụ hoặc bất kỳ dịch vụ nào khác do chúng tôi cung cấp đối với người bị nghi ngờ xâm phạm. Điều khoản khác Luật điều chỉnh Điều khoản sử dụng này được điều chỉnh bởi và giải thích phù hợp với pháp luật Việt Nam. Nếu bất kỳ điều khoản nào trong Điều khoản sử dụng này không hợp pháp, vô hiệu hoặc vì bất kỳ lý do nào không thể thực hiện được, thì điều khoản đó sẽ được xem là tách rời khỏi Điều khoản sử dụng này và không ảnh hưởng đến hiệu lực và tính thực thi của bất kỳ điều khoản còn lại nào của Điều khoản sử dụng này. Chấm dứt Điều khoản sử dụng này có hiệu lực cho đến khi bị chấm dứt bởi Bạn hoặc bởi chúng tôi theo các trường hợp sau đây: Chấm dứt bởi Bạn: Bạn có thể chấm dứt điều khoản sử dụng này bằng cách không sử dụng các dịch vụ nữa. Chấm dứt bởi chúng tôi: Điều khoản sử dụng này chấm dứt ngay lập tức mà chúng tôi không cần phải thông báo trước. Liên hệ Nếu Bạn có bất kỳ câu hỏi nào về điều khoản sử dụng này, về hoạt động của các dịch vụ, hoặc sự kết nối của bạn với chúng tôi, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số Hotline. Tất cả các vấn đề hoặc mâu thuẫn sẽ được giải quyết nhanh chóng và hợp lý.

Oracle là gì? Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle từ A-Z

10:23 15/08/2024
Oracle là gì? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm khi tìm hiểu về các hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu. Oracle là một trong những nhà cung cấp database lớn nhất trên thị trường hiện nay. Để hiểu rõ hơn về Oracle Database, hãy cùng tìm hiểu chi tiết từ A - Z về hệ quản trị này trong bài viết dưới đây. >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê VPS – Máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 1. Oracle là gì? Oracle là một hệ thống quản trị Database, viết tắt là RDBMS, tức là Relational Database Management System. Người dùng có thể sử dụng Oracle để quản lý ứng dụng và database. Đây là giải pháp hàng đầu được rất nhiều đơn vị lựa chọn để tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả quản lý. Oracle cho phép bạn tương tác với Database thông qua một ngôn ngữ SQL.  SQL là khái niệm rất quen thuộc khi bạn tìm hiểu cơ sở dữ liệu oracle là gì. Đây là một hệ ngôn ngữ thông dụng, sử dụng phổ biến trong lĩnh vực lập trình. Một số phiên bản của Oracle có thể kể tới như:  Phiên bản Standard One: phù hợp với các đơn vị/ứng dụng sử dụng một server. Đây là phiên bản có các tính năng còn bị hạn chế. Phiên bản Standard: Đây là bản nâng cấp hơn so với phiên bản Standard one, phù hợp với các đơn vị có hệ thống máy chủ lớn hơn.  Phiên bản Enterprise: có một số tính năng hiện đại như tính năng bảo mật, tính toán hiệu suất, mở rộng phiên bản… Phù hợp với các ứng dụng liên quan tới vấn đề giao dịch online, yêu cầu tính bảo mật cao.  Phiên bản Express: Đây là phiên bản miễn phí, cho phép người dùng có thể tải về, sử dụng, triển khai và quản lý hệ thống.  Phiên bản Personal: đây là phiên bản có các tính năng giống phiên bản Enterprise nhưng được bỏ đi tính năng Oracle Real Application Cluster.  [caption id="attachment_16030" align="aligncenter" width="771"] Oracle có rất nhiều phiên bản[/caption] 2. Lịch sử hình thành của cơ sở dữ liệu Oracle Sau khi tìm hiểu Oracle là gì, chắc hẳn nhiều người sẽ thắc mắc về lịch sử hình thành của hệ thống quản trị này. Làm thế nào Oracle trở thành một trong những hệ thống quản trị lớn nhất hiện nay?  Oracle xuất hiện lần đầu vào năm 1979, dựa trên nền tảng RDBMS. Hệ thống quản trị này được cung cấp bởi công ty Oracle Corp. Đây là công ty chuyên cung cấp các cơ sở dữ liệu trên toàn cầu.  Ngay từ những ngày đầu ra mắt, Oracle đã nhanh chóng trở nên phổ biến, dẫn đầu thị trường về doanh số bán hàng. Đến năm 2016, Oracle đã chiếm tới 40,4% doanh thu từ các phần mềm cơ sở dữ liệu toàn cầu, gấp 2 lần so với đối thủ trực tiếp là Microsoft.  Sau nhiều năm phát triển, công ty Oracle Corp đang phát triển mạnh trong lĩnh vực cung cấp các hệ thống quản trị. Với nhiều phiên bản, Oracle đang được sử dụng phổ biến trong nhiều đơn vị, công ty, đáp ứng nhu cầu của nhiều mô hình kinh doanh.  [caption id="attachment_16042" align="aligncenter" width="771"] Oracle xuất hiện lần đầu vào năm 1979, dựa trên nền tảng RDBMS[/caption] >>> Xem thêm: OS là gì? Tìm hiểu về hệ điều hành (Operating System) từ A-Z 3. Kiến trúc của cơ sở dữ liệu Oracle Khi tìm hiểu Oracle là gì, chúng ta đã biết, Oracle sử dụng nền tảng SQL. Đây là một ngôn ngữ nổi tiếng trong lập trình, được nhiều developer sử dụng. SQL có tác dụng chuẩn hóa, giúp việc quản lý dữ liệu chính xác hơn. SQL cũng được nhiều đơn vị sử dụng để quản lý và truy vấn dữ liệu trong quá trình lưu trữ.  Oracle cũng được gắn liền với PL/SQL. Đây là một phần mềm có chức năng bổ trợ, giúp bổ sung extension cho hệ thống. Bên cạnh đó, Oracle cung hỗ trợ lập trình thông qua Java.  Về mặt kiến trúc, Oracle sẽ sử dụng máy chủ cơ sở dữ liệu. Máy chủ này gồm có database - có chức năng lưu trữ dữ liệu. Tùy từng máy chủ mà có thể có 1 hoặc nhiều database. Database cũng giúp quản lý các tệp dữ liệu, kết hợp giữa logic và vật lý. Trong đó: Cấu trúc vật lý của hệ thống bao gồm các tệp dữ liệu chứa metadata và tệp nhật ký online. Metadata có chức năng điều khiển dữ liệu.  Cấu trúc Logic gồm các khối dữ liệu, các nhóm dữ liệu như Extents và các phần mở rộng phân đoạn, không gian bảng….  [caption id="attachment_16046" align="aligncenter" width="771"] Về mặt kiến trúc, Oracle sẽ sử dụng máy chủ cơ sở dữ liệu[/caption] 4. Tính năng và tùy chọn tiêu biểu của Oracle Database Khi tìm hiểu phần mềm Oracle là gì, chắc chắn không thể bỏ qua các tính năng và tùy chọn tiêu biểu của hệ thống quản trị này. Oracle có nhiều tính năng nổi bật, giúp người dùng dễ dàng sử dụng, quản lý hệ thống dữ liệu. Điều này giúp hệ thống Database này trở nên phổ biến và được sử dụng bởi nhiều đơn vin. Một số tính năng tiêu biểu của Oracle Database có thể kể tới như:  4.1 Khả năng mở rộng và hiệu suất Oracle được thiết kế để đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của hệ thống quản lý thông tin, thông qua một số cơ chế như:  Tối đa hóa hệ thống dữ liệu trong trường hợp có nhiều người sử dụng đồng thời. Giúp việc sửa và đọc dữ liệu trở nên nhất quán hơn. Trong trường hợp có người sử dụng đang xem thông tin, thông tin đó sẽ không thể bị thay đổi bởi một người nào khác. Chỉ khi người đó đã kết thúc việc xem dữ liệu hoặc không còn ai đang xem thông tin, thông tin đó mới có thể được sửa đổi.  Giúp nâng cao hiệu suất bằng việc cho nhiều người cùng sử dụng trên một hệ thống. 4.2 Sao lưu và phục hồi csdl (Backup và Recovery) Tìm hiểu về Oracle, chắc chắn không thể bỏ qua tính năng sao lưu và phục hồi của phần mềm này. Trong quá trình sử dụng hệ thống cơ sở, chắc chắn sẽ không thể tránh được tình trạng xảy ra lỗi. Và khi gặp lỗi, người dùng có thể sẽ phải đối mặt với các rủi ro, trong đó có việc mất dữ liệu. Oracle đã giúp khắc phục hạn chế này thông qua việc: Phục hồi cơ sở dữ liệu theo yêu cầu của người sử dụng. Tùy từng tình huống mà hoạt động khôi phục sẽ linh hoạt hơn.  Việc sao lưu, phục hồi dữ liệu sẽ được tích hợp sẵn, ngay cả trong trường hợp người dùng đang làm việc.  [caption id="attachment_16038" align="aligncenter" width="771"] Oracle có tính năng sao lưu và phục hồi được nhiều người đánh giá cao[/caption] 4.3 Tính khả dụng Oracle cung cấp tính năng Oracle Data Guard. Đây là tính năng nâng cao tính khả dụng của cơ sở dữ liệu, giúp duy trì CSDL thứ cấp. Người dùng sẽ có thêm 1 bản sao, song song với CSDL chính. Vì thế, trong quá trình sử dụng, người dùng có thể thay thế khi cần chuyển đổi dự phòng.  4.4 Bảo mật thông tin Trong quá trình tìm hiểu Oracle, chắc chắn bạn sẽ không thể bỏ qua tính năng bảo mật của hệ thống này. Đây là một trong các ưu điểm nổi bật giúp Oracle trở thành hệ thống có doanh số bán hàng cao nhất thị trường.  Oracle có tính năng bảo mật thông qua 2 giải pháp bảo vệ tại nguồn đó là:  TDE: mã hóa dữ liệu trong thời gian thực, giúp bảo vệ thông tin nhạy cảm Data Redaction: giúp mã hóa, che giấu dữ liệu.  Với các giải pháp này, Oracle có thể mã hóa dữ liệu tại nguồn và ngay cả khi đăng xuất. Hệ thống Oracle luôn đảm bảo hệ thống bảo mật, đảm bảo quyền lợi của người sử dụng.  4.5 Tích hợp thông tin Oracle có tính năng bổ sung dữ liệu, trao đổi dữ liệu từ xa, giúp người dùng dễ dàng tích hợp thông tin. Đặc biệt, tất cả các dữ liệu được điều chỉnh bởi hệ thống này sẽ luôn đảm bảo tính nhất quán.  [caption id="attachment_16034" align="aligncenter" width="771"] Oracle có tính năng quản lý hiệu quả[/caption] 4.5 Tính năng quản lý Oracle cho phép người dùng dễ dàng quản lý thông qua:  Các công cụ quản lý Tự quản lý cơ sở dữ liệu thông qua các hệ thống  Hỗ trợ lưu trữ tự động Sử dụng hệ ngôn ngữ SQL plus. Có sẵn bộ lập trình và quản lý tài nguyên. >>> Xem thêm: Assembly là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ Assembly từ A – Z 5. Lý do nên sử dụng phần mềm Oracle? Với nhiều tính năng nổi bật, Oracle là hệ thống quản trị thông tin Database bạn không thể bỏ qua. Bên cạnh đó, khi tìm hiểu Oracle là gì và tại sao nên sử dụng phần mềm này, chắc chắn không thể bỏ qua các lý do sau:  Hiệu suất:  Oracle sử dụng nhiều phương pháp giúp nâng cao hiệu suất của người sử dụng. Bạn có thể triển khai sử dụng để tăng hiệu suất của Database, giúp việc truy xuất, thay đổi dữ liệu nhanh chóng và dễ dàng hơn, tiết kiệm thời gian truy vấn.  Cơ sở dữ liệu đa người dùng:  Oracle cho phép nhiều người thực hiện quản lý trên cùng 1 server. Ngoài ra, phần mềm này cũng sử dụng phương pháp Instance Caging. Đây là phương pháp giúp quản lý thông qua nhiều phiên bản và chạy các cơ sử dữ liệu của cá nhân.  [caption id="attachment_16026" align="aligncenter" width="771"] Oracle cho phép nhiều người thực hiện quản lý trên cùng 1 server[/caption] 5.1 Các phiên bản  Như đã giới thiệu khi tìm hiểu Oracle là gì, phần mềm này có nhiều phiên bản, phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau. Nhà quản trị cũng thường xuyên cập nhật các phiên bản để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng. Ngoài ra, Oracle cũng có phiên bản miễn phí cho người dùng có thể cài đặt để trải nghiệm trước khi chính thức sử dụng.  5.2 Cluster  Hệ thống sử dụng Real Application Clusters, cung cấp các hệ thống dữ liệu có sẵn cho người sử dụng. Đây là lợi ích nổi bật của database so với các phiên bản truyền thống. Ngoài ra, hệ thống cũng có khả năng tăng cường linh hoạt khả năng xử lý, có tính khả dụng cao và có khả năng cân bằng tải trong nhiều trường hợp.  5.3 Failure Recovery  [caption id="attachment_16052" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc của Oracle[/caption] Oracle sử dụng tính năng Recovery Manager, giúp khôi phục, phục hồi các file dữ liệu trong thời gian downtime. Người dùng có thể sử dụng dịch vụ backup dữ liệu online và lưu trữ chúng trên các backup do người dùng quản lý. Ngoài ra, người dùng có thể sử dụng SQL plus để recovery trong quá trình sử dụng.  6. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến Oracle Oracle là phần mềm nổi tiếng, phổ biến hàng đầu hiện nay. Chính vì thế, trong quá trình sử dụng, rất nhiều câu hỏi đã được đặt ra. Một số câu hỏi thường gặp liên quan tới Oracle có thể kể tới như:  6.1 Sao lưu logic trong Oracle là gì? Oracle cho phép người dùng sao lưu logic. Tính năng này cho phép người dùng ghi các bản ghi vào CSDL hoặc lưu vào cùng 1 tệp. Bạn có thể sử dụng Export để sao lưu dữ liệu và sử dụng Import để khôi phục bản sao lưu.  6.2 Quy trình nền của Oracle gồm bước nào? Oracle gồm các quy trình nền. Quy trình này có chức năng hỗ trợ người dùng quản lý bộ nhớ và quản lý các hoạt động khác như hoạt động xuất, nhập khẩu, hoạt động bảo trì. Tuy nhiên, quy trình nền là không bắt buộc nên người dùng có thể sử dụng hoặc không.  6.3 Oracle gồm phiên bản nào? Bên cạnh Oracle là gì, Oracle có những phiên bản nào cũng là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Oracle hiện nay gồm có 4 phiên bản chính, bao gồm:  Phiên bản doanh nghiệp: Có tính bảo mật và hiệu suất cao Phiên bản tiêu chuẩn: Có đầy đủ các chức năng cơ bản đối với người dùng. Phiên bản nhanh: Phù hợp với window và linux. Người dùng có thể sử dụng miễn phí nhưng sẽ bị giới hạn. Phiên bản Lite: Dành riêng cho các thiết bị di động. Những bài viết liên quan: GitLab là gì? Cách cài đặt, sử dụng GitLab trên các hệ điều hành Git là gì? Tìm hiểu về phần mềm Git chi tiết từ A – Z Hy vọng qua bài viết trên đây của FPT Cloud, bạn đã hiểu Oracle là gì. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu oracle là một trong những phần mềm phổ biến nhất hiện nay. Đây là hệ thống có nhiều ưu điểm nổi trội mà doanh nghiệp không thể bỏ qua. Với nhiều phiên bản, nhiều tính năng, Oracle hứa hẹn sẽ đem tới cho người sử dụng sự hài lòng. Để việc quản trị, lưu trữ dữ liệu hiệu quả, bạn nên sử dụng dịch vụ lưu trữ trực tuyến Cloud. Xem thêm bảng giá thuê server. 

Phương thức thanh toán

17:36 14/08/2024
I. Chính sách & Quy định chung FPT Cloud thuộc sở hữu của Công ty TNHH Smart Cloud – nhà cung cấp giải pháp đột phá vận hành doanh nghiệp bằng nền tảng Trí tuệ nhân tạo và Điện toán đám mây, thông qua việc tập trung xây dựng nền tảng công nghệ vững chắc, phát triển hệ sinh thái sản phẩm đa dạng, vươn tầm thế giới. Website thương mại điện tử https://fptcloud.com/ do Công ty TNHH Smart Cloud làm chủ quản, với mục đích cung cấp đầy đủ thông tin về các sản phẩm, giải pháp về Điện toán đám mây đến doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp triển khai các giải pháp chuyển đổi số nhanh chóng, tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu và nâng cao hiệu suất vận hành. Khi quý khách truy cập vào trang web của chúng tôi có nghĩa là quý khách đồng ý với các điều khoản đựơc nêu trên trang web. Trang web có quyền thay đổi, chỉnh sửa, thêm hoặc lược bỏ bất kỳ phần nào trong Quy định và Điều kiện sử dụng, vào bất cứ lúc nào, các thay đổi có hiệu lực ngay khi được đăng trên trang web mà không cần thông báo trước. Quý khách vui lòng kiểm tra thường xuyên để cập nhật những thay đổi của chúng tôi. 1. Chấp thuận các Điều kiện Sử dụng 2. Tính chất của thông tin hiển thị Các nội dung hiển thị trên website https://fptcloud.com/ nhằm mục đích làm rõ thông tin sản phẩm và dịch vụ mà FPT Smart Cloud đang cung cấp. Các thông tin khác liên quan nhằm phục vụ nhu cầu tìm hiểu của Khách hàng đều được ghi rõ nguồn cung cấp. II. Quy định và hình thức thanh toán Quý khách có thể thanh toán online bằng thẻ Visa, Master, hoặc Debit. Quý khách chuyển khoản vào tài khoản sau: Tên tài khoản: Công ty TNHH FPT Smart Cloud Số tài khoản: 20138138901 Ngân hàng: Thương mại Cổ phần Tiên phong III . Chính sách cài đặt dịch vụ Khách hàng có thể tự tạo tài khoản ở mục “Đăng ký” để mua dịch vụ trên https://fptcloud.com/. Liên hệ hotline hoặc email: [email protected] để được hỗ trợ. IV. Quy trình sử dụng dịch vụ Khách hàng tạo tài khoản trên website https://fptcloud.com/, sau đó đăng nhập vào tài khoản đã tạo. Tiếp theo, chọn “Tạo Project” để đặt tên cho project mới, sau đó lựa chọn dịch vụ cần sử dụng. Từ đây, khách hàng có thể dùng thử các dịch vụ của FPT Cloud hoặc tiến hành mua dịch vụ. V. Chính sách đổi/trả hàng và hoàn tiền Khi Khách hàng bắt đầu đăng ký sử dụng dịch vụ thì sẽ không được hủy, thay đổi hoặc hoàn tiền trong bất kỳ trường hợp nào. VI. Chính sách bảo hành, bảo trì Dịch vụ chúng tôi cung cấp là dịch vụ sử dụng trực tuyến nên không có chính sách này. Chúng tôi đảm bảo thực hiện đầy đủ, chính xác theo Bản cam kết chất lượng dịch vụ được ký với Khách hàng về việc hỗ trợ kỹ thuật, khiếu nại, bồi thường,…