Blogs Tech

FPT Smart Cloud cam kết phát triển bền vững với Green Cloud

11:19 26/04/2024
Đặt mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ chuyển đổi số bền vững, FPT Smart Cloud hợp tác triển khai giải pháp kiểm kê khí nhà kính VertZéro cho toàn bộ hệ sinh thái hơn 80 sản phẩm dịch vụ, đồng hành cùng Chính phủ và doanh nghiệp trong mục tiêu Net-Zero 2050. Theo báo cáo mới nhất của Ủy ban Liên Chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC), thế giới cần giảm lượng phát thải khí nhà kính về 0 (zero) trước năm 2050 để kiểm soát nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng không quá 1.5°C, tránh các thảm họa tàn khốc. Cam kết đồng hành cùng chính phủ hiện thực mục tiêu Net-Zero 2050, Tập đoàn FPT đã có những chiến lược thúc đẩy phát triển các sản phẩm dịch vụ "Made by FPT" đạt tiêu chuẩn chuyển đổi xanh. "Phát triển bền vững là một trong 5 Mega Trends của thế giới. Việc chuyển đổi không chỉ là thách thức mà còn là cơ hội để xây dựng được chiến lược phát triển doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất", theo ông Phương Trầm, Cố vấn trưởng Chuyển đổi số Tập đoàn FPT. Sở hữu hệ sinh thái giải pháp công nghệ hiện phục vụ hàng chục triệu người dùng trên toàn cầu, đại diện FPT Smart Cloud (thuộc Tập đoàn FPT) nhận định "chuyển đổi xanh" cho doanh nghiệp là xu hướng tất yếu cho sự phát triển bền vững, giúp giảm nhu cầu năng lượng, tiết kiệm chi phí và bảo vệ môi trường. Ông Lê Hồng Việt, CEO FPT Smart Cloud cho biết: "Việc triển khai thực hiện hệ thống giám sát, kiểm kê và hoạch định lộ trình giảm phát thải khí nhà kính là bước tiến quan trọng giúp chúng tôi tiên phong hiện thực hóa mục tiêu Green Cloud, đảm bảo các sản phẩm của FPT Cloud sẽ được thống kê mức phát thải theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 14064-1, IPCC 2019 và GHG Protocol. FPT Smart Cloud cam kết song hành cùng đối tác, khách hàng, tận dụng sức mạnh công nghệ để phát triển bền vững, nhân rộng các dự án chuyển đổi xanh tại Việt Nam". Theo đó, FPT Smart Cloud ký kết triển khai giải pháp kiểm kê khí nhà kính VertZéro do FPT IS phát triển, cam kết minh bạch báo cáo phát thải với quy mô trên tất cả các chi nhánh, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững trong chuỗi cung ứng công nghệ toàn cầu. Giải pháp kiểm kê khí nhà kính VertZéro sẽ được FPT Smart Cloud áp dụng xuyên suốt các quy trình vận hành của tổ chức, nhằm chủ động kiểm kê và thực thi chiến lược giảm phát thải nhà kính. Giải pháp giúp thu thập, hệ thống hóa, tự động tính toán số liệu kiểm kê khí nhà kính với thông tin tương ứng từng lĩnh vực hoạt động; xác định nguồn cùng hệ số phát thải đảm bảo tiêu chuẩn toàn cầu; hỗ trợ hoạch định chiến lược, mục tiêu giảm phát thải cho từng đơn vị, địa điểm. Đồng thời, hợp tác giữa FPT Smart Cloud và FPT IS mang lại lợi ích trực tiếp cho các đối tác và khách hàng của hai bên. Doanh nghiệp sử dụng dịch vụ nền tảng FPT Cloud, FPT.AI cũng có thể kiểm soát được mức phát thải để phát triển bền vững, gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh trong tương lai, đóng góp vào mục tiêu chung của Chính phủ và hướng tới trở thành các tổ chức bền vững.

Những tính năng mới cập nhật trong FPT Container Registry Version 1.2

11:20 16/04/2024
FPT Container Registry là dịch vụ máy chủ cung cấp tài nguyên lưu trữ các container image. Người dùng có thể đơn giản hóa và thống nhất quản lý toàn bộ vòng đời của sản phẩm, bao gồm lưu trữ, bảo mật, tạo bản sao, quản trị.., và có thể tích hợp với các công cụ DevOps, CI/CDs, Kubernetes Engine, các Virtual Machines. Trong phiên bản cập nhật FPT Container Registry V1.2, dịch vụ đã được bổ sung và hoàn thiện một số tính năng bao gồm: Cho phép khách hàng quản lý và cấu hình Tag Retention Rule Cho phép khách hàng tạo và quản lý Robot Account Tích hợp Quota trên Portal Cho phép khách hàng Scan Images thông qua Portal Quản lý và cấu hình Tag Retention Rule User có thể thực hiện thêm mới và cấu hình Tag Retention Rule: Hệ thống cho phép người dùng tạo mới một Tag Retention Rule Hệ thống cho phép người dùng cập nhật một Tag Retention Rule Hệ thống cho phép người dùng enable/ disable/ xóa một Tag Retention Rule Hệ thống cho phép người dùng cấu hình lập lịch chạy và quản lý Tag Retention Rule Quản lý Robot Account Người dùng có thể tạo và quản lý Robot Account thông qua giao diện Portal Hệ thống cho phép người dùng tạo mới một Robot Account: Xem danh sách các Robot Account: Sau khi tạo mới một Robot Account, hệ thống cho phép người dùng cập nhật Robot Account: Thực hiện disable một Robot Account Enable Robot Account đã disable Xoá một Robot Account không sử dụng Refresh Secret cho Robot Account Quản lý Quota Người dùng có thể xem thông tin chi tiết Quota thông qua Portal và thực hiện nâng cấp gói dịch vụ khi có Quota: Thông tin chi tiết quota trên Portal: Upgrade gói dịch vụ khi có Quota: Hỗ trợ khách hàng Scan Images Người dùng có thể thực hiện scan images đã push lên FPT Container Registry thông qua giao diện Portal Scan images: Thực hiện stop scan khi không muốn tiếp tục scan images: Xem chi tiết kết quả scan thông qua giao diện Portal:

3 bước xây dựng bảo mật đám mây mạnh mẽ cho doanh nghiệp

10:32 16/04/2024
Theo thống kê, trong ba tháng đầu năm 2024, số lượng sự cố tấn công mạng vào các hệ thống thông tin tại Việt Nam lên đến 2.323 cuộc. Nhiều cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bị tấn công mạng, gây gián đoạn hệ thống, thiệt hại nặng về vật chất, cũng như ảnh hưởng đến hoạt động bảo đảm an toàn không gian mạng quốc gia. Xu hướng tấn công mạng, đặc biệt là mã hóa tống tiền (ransomware) tại Việt Nam đang tăng cao, việc phải bảo đảm tính an toàn của thông tin và dữ liệu là vô cùng cấp thiết. Nhiều doanh nghiệp lầm tưởng về việc sử dụng dịch vụ điện toán đám mây sẽ mặc nhiên được đảm bảo an ninh dữ liệu tuyệt đối, tuy nhiên, vẫn có thể ẩn chứa rủi ro rò rỉ và bị tấn công. Do đó, các doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ trên nền tảng điện toán đám mây cần thực hiện và triển khai các biện pháp phòng ngừa mối đe dọa an ninh mạng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho doanh nghiệp 3 bước thiết yếu nhằm đảm bảo mức độ cơ bản của an ninh mạng trên nền tảng điện toán đám mây.   1. Thực hiện các biện pháp đầu tư và kiểm tra Tiến hành kiểm tra an ninh mạng định kỳ để xác định các điểm yếu và lỗ hổng bảo mật, bao gồm nhận dạng thiết bị và nền tảng, xem xét các chính sách bảo mật, kiến ​​trúc bảo mật và cấu hình tường lửa. Bắt đầu từ việc đánh giá rủi ro và tiếp tục thử nghiệm thâm nhập.  Đầu tư vào an ninh mạng bằng cách thành lập nhóm quản lý rủi ro nhằm xem xét các biện pháp bảo mật hiện có và phát triển các chiến lược quản lý rủi ro phù hợp cho doanh nghiệp.  Tạo chiến lược bảo mật đám mây được quản lý chặt chẽ bao gồm ba thành phần chính: nhận thức về bảo mật (hiểu và biết các lỗ hổng của doanh nghiệp), ngăn ngừa rủi ro (quy trình, công cụ và phần mềm bảo mật mạng) và quản lý dữ liệu (các giao thức protocol liên quan đến truy cập, lưu trữ và truyền dữ liệu). 2. Giới hạn mật khẩu và tài khoản người dùng  Thực hiện, quản lý và kiểm soát các cấp độ truy cập. Bước đầu tiên khi thiết lập kế hoạch bảo mật cho cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp là kiểm soát quyền truy cập. Đảm bảo chỉ những nhân viên phù hợp mới có quyền truy cập vào các thông tin nhạy cảm. Mở quyền truy cập cho nhân viên làm việc trực tiếp với dữ liệu mật. Xem xét triển khai mô hình RBAC với các quyền theo vai trò để hạn chế quyền truy cập đối với người dùng được ủy quyền.  Sử dụng xác thực hai bước (MFA), trong đó mã xác minh được gửi đến điện thoại di động để tăng cấp độ của mật khẩu cho các ứng dụng và nền tảng được truy cập từ mạng công ty. Xác thực đa yếu tố nên được triển khai cho tất cả các tài nguyên của công ty bằng cách sử dụng Chính sách truy cập có điều kiện với các câu lệnh Nếu - Thì để có quyền truy cập.  Thay đổi mật khẩu định kỳ, do mật khẩu rất dễ bị đánh cắp, đó là lý do tại sao bắt buộc phải sử dụng các mật khẩu đa dạng và người dùng nên thay đổi chúng thường xuyên. Doanh nghiệp có thể xem xét triển khai các chiến lược được bảo mật bằng thuật toán mã hóa với công nghệ cryptography.  3. Loại bỏ dữ liệu cũ  Xác định dữ liệu cũ, đặc biệt là thông tin chứa dữ liệu cá nhân. Các tài khoản “ma” hoặc đã cũ không còn người dùng là điểm truy cập phổ biến của tin tặc vì chúng vẫn được cung cấp quyền truy cập vào hệ thống.  Xóa dữ liệu cũ sau thời gian lưu trữ. Ngoài việc dễ bị truy cập, các tài khoản cũ còn gây khó khăn trong việc nhận dạng và phát hiện vi phạm dữ liệu.  Tạo khoảng thời gian lưu trữ dữ liệu cố định. Theo một loạt quy định pháp lý, việc lưu trữ thông tin cá nhân và dữ liệu nhạy cảm quá thời hạn lưu giữ là vi phạm pháp luật.   Mặc dù các nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây sử dụng nhiều phương thức bảo mật và công nghệ mã hóa tiên tiến để dữ liệu của khách hàng được an toàn tuyệt đối, nhưng doanh nghiệp cần chủ động  đảm bảo tính bảo mật trong môi trường đám mây của mình. Điều này liên quan đến việc triển khai các biện pháp bảo mật nhiều tầng, kiểm tra bảo mật thường xuyên và đánh giá rủi ro, đồng thời đào tạo và nâng cao nhận thức của người dùng về các phương pháp bảo mật đám mây tốt nhất.  Bằng cách đưa các bước trên vào hoạt động kinh doanh hàng ngày của mình, doanh nghiệp có thể tránh được 90% rủi ro mạng phổ biến nhất.  Theo Infopulse

Quản lý Instance Group với chính sách Affinity & Anti-Affinity

14:30 26/03/2024
Để đảm bảo tính phân tán, gia tăng khả năng chịu lỗi và tính sẵn sàng của hệ thống máy ảo, FPT Cloud chính thức ra mắt tính năng hoàn toàn mới: Quản lý Instance Group với chính sách Affinity & Anti-Affinity. Affinity và anti-affinity là hai khái niệm quan trọng liên quan đến việc đặt các máy ảo trên các máy chủ. Để thực hiện điều này, người dùng có thể tạo các nhóm máy chủ (instance groups) với chính sách Affinity hoặc Anti-Affinity. Khi khởi chạy một máy ảo, bạn có thể truyền thông tin về nhóm máy chủ như một gợi ý để thực hiện việc đặt máy ảo theo chính sách mong muốn. Các tính năng chính bao gồm: 1. Khởi tạo một Instance Group mới 2. Xóa một Instance Group đang có sẵn 3. Gắn máy ảo vào Instance Group và lựa chọn Affinity hoặc Anti-Affinity policy Theo đó, khách hàng khi có nhu cầu bảo trì phần cứng, chỉ một nhóm thiết bị đã được dự phòng bị ảnh hưởng và không làm ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống; giúp đảm bảo tối ưu hóa hiệu suất và tương tác giữa các máy chủ ảo được đặt cùng nhau. Với Anti-Affinity Policy, hệ thống máy chủ ảo của khách hàng được đảm bảo: ✔️ Tính sẵn sàng và khả năng chịu lỗi khi một máy chủ trong đó gặp sự cố. ✔️ Khả năng phân tán tải và tài nguyên, tránh tình trạng quá tải trên một máy chủ cụ thể. ✔️ Khả năng cân bằng tải giữa các máy chủ. Nếu khách có nhiều máy ảo cùng chạy một ứng dụng hoặc dịch vụ, việc chia đều tải trọng giữa các máy chủ sẽ cải thiện hiệu suất và đảm bảo không có máy chủ nào bị quá tải. Xem thêm thông tin chi tiết về tính năng tại: https://fptcloud.com/documents/affinity-anti-affinity/

Google Authenticator là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng chi tiết

17:03 23/03/2024
Google Authenticator là gì? Hiện tại nhu cầu bảo mật đang là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm. Vì vậy Google cũng đã phát triển nên ứng dụng nhằm tăng tính bảo mật khi trực tiếp đăng nhập vào trong tài khoản trên những ứng dụng. Để hiểu rõ hơn mã Google Authenticator và hướng dẫn sử dụng Google Authenticator hãy tìm hiểu qua bài viết sau. >>> Xem thêm: Top 16 dịch vụ lưu trữ dữ liệu đám mây tốt phổ biến nhất 2024 1. Google Authenticator là gì? Google Authenticator là phần mềm tạo mã code được sử dụng để đăng nhập vào trong tài khoản gồm có 6 số ngẫu nhiên. Theo đó 6 số này chỉ có thời hạn sử dụng trong vòng 30 giây. [caption id="attachment_24936" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu khái niệm Google Authenticator[/caption] Nếu như hết thời gian này thì ứng dụng sẽ tạo tự động với 6 số ngẫu nhiên mới khác. Đồng thời sẽ thực hiện liên tục như vậy cho đến khi bạn điền thành công.  Đối với ứng dụng này bạn hoàn toàn có thể tự tạo riêng để đăng nhập vào trong tài khoản Google. Do đó đây đang dần trở thành một công cụ không thể nào thiếu khi người dùng sử dụng những ứng dụng yêu cầu tính bảo mật cao.  >>> Xem thêm: 2FA là gì? Hướng dẫn cài đặt và kích hoạt bảo mật 2FA 2. Lý do người dùng nên sử dụng Google Authenticator? Trước tình trạng tin tặc đang hoành hành nhưng ở thời điểm hiện tại cũng như thu thập những thông tin trái phép thì yêu cầu người dùng cần phải nâng cao ý thức về bảo vệ hệ thống cũ tài khoản hiện đang sử dụng. Chính vì vậy Google Authenticator đang là một phần mềm vô cùng hữu ích để có thể giúp cho người dùng tăng cường được lớp bảo vệ dành cho những tài khoản quan trọng. [caption id="attachment_24940" align="aligncenter" width="771"] Những lý do người dùng nên sử dụng Google Authenticator[/caption] 2.1 Bảo vệ tốt hơn cho các tài khoản Đây đang là thuật toán kết hợp để tạo mật khẩu một lần cũng như mật khẩu dựa vào HMAC. Như vậy mỗi một lần đăng nhập trực tiếp vào trong tài khoản đã được liên kết cùng với Authenticator, thì người dùng bắt buộc phải sử dụng thêm mật khẩu một lần với hiệu lực trong khoảng thời gian 30 giây.  Đối với trường hợp này nếu như hacker có hack được tài khoản mà bạn đang sử dụng thầy cũng không thể nào đăng nhập được. Vì mật khẩu được Authenticator tạo nên sẽ chỉ gửi về trên thiết bị đã được cài đặt ứng dụng. Do đó nếu Như vẫn dùng thiết bị này thì tài khoản đã được liên kết cùng với Google Authenticator thì gần như sẽ không thể nào bị mất được. 2.2 Hoàn toàn không cần trả phí Một trong những lý do lớn nhất mà người dùng nên sử dụng Google Authenticator đó chính là nó hoàn toàn không cần phải trả phí.   [caption id="attachment_24946" align="aligncenter" width="771"] Google Authenticator là gì? Những lý do người dùng nên sử dụng hiện nay[/caption] Thì dùng trình bảo mật này bạn không cần phải bận tâm tới bất cứ một loại phí nào. Vì đây đang là một ứng dụng được phát triển nên bởi ông lớn Google. Nó được ra đời nhằm hỗ trợ cho tất cả những người dùng có thể cải thiện được cấp độ bảo mật dành cho hệ thống tài khoản hiện đang sử dụng. Nếu như cài đặt Google Authenticator trên máy tính và điện thoại thì bạn không cần trả thêm bất cứ một khoản phí nào cả.  2.3 Sử dụng đơn giản Nếu như có tìm hiểu về bảo mật Google Authenticator là gì cũng như từng tham gia trải nghiệm với nó thì bạn sẽ nhận thấy được rằng đây là một ứng dụng hoàn toàn dễ sử dụng. Theo đó giao diện trên cả máy tính và điện thoại đang được thiết kế theo hướng dễ thao tác và thân thiện với tất cả người dùng. Chính vì vậy chỉ cần sau vài bước cài đặt google authenticator trên điện thoại và máy tính là bạn đã có thể dùng những chức năng bảo mật một cách đơn giản.  2.4 Tương thích với hầu hết với mọi thiết bị Hiện tại mã Google Authenticator này đang tương thích với hầu hết những thiết bị di động đang chạy hệ điều hành iOS cũng như Android. Theo đó ứng dụng này hiện tại đã có sẵn ở trên kho App Store cũng như app CH Play.    [caption id="attachment_24950" align="aligncenter" width="771"] Hiện tại nó đang tương thích với hầu hết với mọi thiết bị[/caption] Chính vì vậy người dùng hoàn toàn có thể tải về một cách dễ dàng bất cứ lúc nào. Bên cạnh đó mã này cũng hoàn toàn có thể cài đặt ngay trên máy tính. Do đó đây cũng là một trong những lý do vô cùng nổi bật mà người dùng nên sử dụng mã bảo mật Google Authenticator này. Vậy hiện tại cách cài đặt Authenticator là như thế nào? 3. Cách cài đặt Google Authenticator trên điện thoại Ứng dụng về bảo mật ba lớp này hiện tại đang được hỗ trợ trên cả những thiết bị di động đang chạy hệ điều hành iOS cũng như Android. Do đó ở phần sau sẽ hướng dẫn cho các bạn cách thức cài đặt chi tiết ngay trên điện thoại Android cũng như iPhone.  3.1 Cài đặt Google Authenticator trên iPhone  Cách thức để cài đặt Google Authenticator trên iPhone là như thế nào? Để cài đặt mã bảo mật Google Authenticator trên iPhone bạn cần thực hiện theo các bước cơ bản sau đây: Bước 1: Truy cập trực tiếp vào trong cửa hàng App Store và tra cứu từ khóa là “Google Authenticator”. Sau đó chọn vào tải về. Bước 2: Mở ứng dụng ngay sau khi đã tải về thành công và chọn vào dấu “+” nằm ở phía trên cùng, góc phải của màn hình.      [caption id="attachment_24954" align="aligncenter" width="771"] Cài đặt Google Authenticator trên iPhone[/caption] Bước 3: Chọn vào mục “Scan barcode” để có thể bắt đầu quét mã QR code và dùng chức năng của ứng dụng này.   [caption id="attachment_24958" align="aligncenter" width="771"] Chọn vào mục “Scan barcode” để có thể bắt đầu quét mã QR code[/caption] 3.2 Cài đặt Google Authenticator trên Android Về cơ bản thì cách thức cài đặt ứng dụng này ngay trên điện thoại Android sẽ không có đặc điểm gì quá khác biệt so với iPhone. Do đó ở phần xong sẽ minh họa chi tiết cách thức cài đặt dành cho tài khoản Google. Tất cả những thao tác đều đang được thực hiện ngay trên thiết bị Android.  Cụ thể các bước cài đặt Google Authenticator trên Android như sau:  Bước 1: Đăng nhập vào trong tài khoản Google Để có thể cài đặt Google Authenticator trên Android đầu tiên cần phải đăng nhập vào trong tài khoản Google hiện đang sử dụng sau đó tìm tới phần “Bảo mật”. Bên cạnh đó bạn hoàn toàn có thể chọn trực tiếp cái cặp vào trong đường dẫn sau https://myaccount.google.com/ để cài đặt bảo mật.  Bước 2: Kích hoạt chế độ bảo mật 2 bước Ngay sau khi đăng nhập trực tiếp vào trong tài khoản Google thành công thì bạn cần kích hoạt chế độ là “Xác minh 2 bước”.    [caption id="attachment_24962" align="aligncenter" width="771"] Cài đặt Google Authenticator trên Google[/caption] Sau đó khi giao diện là “Bảo vệ tài khoản bằng Xác minh 2 bước” được hiện lên thấy bạn cần nhấn chọn vào mục “Bắt đầu”. [caption id="attachment_24966" align="aligncenter" width="771"] Chọn vào mục “Bắt đầu” để cài đặt Google Authenticator trên Google[/caption] Bước 3: Nhập vào mật khẩu  Sau đó bạn cần nhập vào mật khẩu theo như yêu cầu của hệ thống và chuyển qua bước tiếp theo.  Bước 4: Nhập sao lưu Backup Google thông thường sẽ thiết lập xác minh tự đọc ngay trên thiết bị di động. Do đó bạn cần phải nhập vào sao lưu Backup để có thể tiện lợi hơn cho quá trình sử dụng trong các lần đăng nhập tiếp theo. Cuối cùng là chọn vào phần “Try it” để có thể chuyển qua bước tiếp theo.    [caption id="attachment_24970" align="aligncenter" width="771"] Nhập vào sao lưu Backup để có thể tiện lợi hơn cho quá trình sử dụng[/caption] Bước 5: Chọn “Tiếp tục” và chọn vào “Turn on” Ngay sau khi đã hoàn tất được khâu xác minh thì bạn cần phải chọn “Tiếp tục” và chọn vào “Turn on”.   [caption id="attachment_24974" align="aligncenter" width="771"] Chọn “Tiếp tục” và chọn vào “Turn on”[/caption] Bước 6: Nhập mã code 6 số Sau đó bạn cần phải đăng nhập lại vào trong tài khoản Google và nhập vào mã code với 6 số. Tiếp theo là chọn vào hoàn tất.    [caption id="attachment_24978" align="aligncenter" width="771"] Đăng nhập lại vào trong tài khoản Google và nhập vào mã code với 6 số[/caption] Bước 7: Chọn vào Authenticator Vẫn ở mục là “2-Step Verification”, cần chọn vào mục Authenticator. Bước 8: Lựa chọn thiết bị hiện đang sử dụng Ngay sau khi đã truy cập được vào phần “Setup”, thì bạn cần lựa chọn và thiết bị hiện đang sử dụng cũng như ấn chọn vào mục “Next” Bước 9: Bắt đầu dùng Google Authenticator  Bước tiếp theo bạn cần bắt đầu dùng Google Authenticator để có thể tiến hành scan mã QR. Bước 10: Nhập vào mật khẩu 6 số và chọn “Verify” Nếu như đã hoàn tất những bước liên kết trên thì bạn cần nhập vào mật khẩu 6 số sau đó chọn vào “Verify”. Như vậy là đã có thể hoàn tất được quá trình cài đặt Google Authenticator trên điện thoại Android. >>> Xem thêm: Pentest là gì? Tìm hiểu về Penetration Testing từ A đến Z 4. Cách cài đặt Google Authenticator trên máy tính Nếu như cần thường xuyên đăng nhập vào trong một tài khoản trên máy tính thì bạn nên liên kết cùng với Authenticator để có thể bảo vệ tốt nhất cho tài khoản. Cụ thể dưới đây là những bước hướng dẫn cài đặt chi tiết ngay trên máy tính: Bước 1: Tải ứng dụng Google Authenticator về trên máy tính hiện đang sử dụng Bước 2: Chọn vào nút “Add” để có thể thêm ứng dụng vào trong tài khoản Google.  [caption id="attachment_24982" align="aligncenter" width="771"] Cách cài đặt Google Authenticator trên máy tính[/caption] Bước 3: Mở tài khoản Google lại. Ở đây sẽ xuất hiện mã QR tuy nhiên ở máy tính sẽ không thể nào scan giống như trên điện thoại được.  Bước 4: Tiến hành sao chép, gián đoạn ứng dụng vừa mới hiển thị vào trong WinAuth, sau đó click chọn vào “Verify Authenticator” Bước 5: Tiến hành sao chép, dán mật khẩu gồm có 6 số vào trong tài khoản Google đang muốn đăng nhập cũng như kết nối cùng với Authenticator. Theo đó để có thể xác minh cần chọn vào “Verify and Save”. [caption id="attachment_24986" align="aligncenter" width="771"] Tiến hành sao chép, dán mật khẩu gồm có 6 số vào trong tài khoản Google[/caption] Bước 6: Tìm tới màn hình chính sau đó chọn vào OK để có thể hoàn tất được quá trình cài đặt. 5. Cách sử dụng Google Authenticator Hiện tại Facebook không chỉ là một địa điểm để mọi người chia sẻ cuộc sống, giải trí mà còn là một nơi để nhiều người tạo ra thu nhập. Vì vậy sẽ xảy ra rất nhiều vấn đề nếu như tài khoản Facebook có hàng ngàn bạn bè theo dõi của bạn bỗng nhiên bị hack.  Do đó để có thể tăng cường được bảo mật dành cho tài khoản Facebook thì bạn nên kết nối cùng với Google Authenticator này.  5.1 Cách dùng Google Authenticator bảo mật tài khoản Facebook Hiện tại cách thức để thiết lập Authenticator dành cho Facebook sẽ được tiến hành theo 8 bước cơ bản sau đây: Bước 1: Tải ứng dụng về trên thiết bị Bước 2: Đăng nhập vào trong tài khoản Facebook hiện đang muốn kết nối cùng với ứng dụng. Sau đó chọn vào biểu tượng có hình tam giác và tìm tới phần cài đặt [caption id="attachment_24994" align="aligncenter" width="771"] Cách dùng Google Authenticator bảo mật tài khoản Facebook[/caption] Bước 3: Tìm tới phần  “Bảo mật và đăng nhập” và chọn vào “Sử dụng xác thực hai yếu tố”. [caption id="attachment_24998" align="aligncenter" width="771"] Chọn vào “Sử dụng xác thực hai yếu tố”[/caption] Bước 4: Tại phần “Xác thực hai yếu tố”, chọn vào ô “Bắt đầu” nằm ở chính giữa của màn hình.  [caption id="attachment_25002" align="aligncenter" width="771"] Chọn vào ô “Bắt đầu” nằm ở chính giữa của màn hình[/caption] Bước 5: 1 giao diện mới sẽ được hiện ra. Sau đó cần chọn vào “Ứng dụng xác thực” và ấn vào “Tiếp theo”. Bước 6: Dùng Google Authenticator quét mã QR, sau đó chọn Thêm tài khoản. [caption id="attachment_25006" align="aligncenter" width="771"] Dùng Google Authenticator quét mã QR[/caption] Bước 7: Google Authenticator sẽ thêm tự động tài khoản Facebook để tạo mã code 6 số và có hiệu lực trong vòng 30 giây. Bước 8: Nhập mã code tại giao diện của tài khoản Facebook và chọn “Tiếp tục”. Cuối cùng là chọn vào “Hoàn tất” là hoàn tất quá trình bảo mật cho tài khoản Facebook.  [caption id="attachment_25010" align="aligncenter" width="771"] Nhập mã code tại giao diện của tài khoản Facebook[/caption] 5.2 Thay đổi thiết bị nhận mã Google Authenticator Như vậy sau những bước thực hiện bảo mật cho tài khoản Facebook trên thì kể từ những lần đăng nhập tiếp theo ngoài mật khẩu chính mà bạn vẫn thường xuyên sử dụng phải nhập thêm mật khẩu sử dụng một lần được cấp bởi Authenticator. Theo đó đối với lớp bảo mật này thầy tài khoản Facebook sẽ khó bị hack nếu như cùng một lúc vừa ra mật khẩu cũng như kiếm vài thiết bị của bạn được.  Để có thể thay đổi thiết bị nhập mã bảo mật này bạn cần thực hiện nhanh theo những bước sau đây: Đăng nhập vào trong tài khoản Google và chọn vào Bảo mật, chọn vào Xác minh 2 bước và Đăng nhập vào trong tài khoản Google, chọn vào Tiếp theo, chọn vào Thay đổi số điện thoại, sau đó chọn vào loại điện thoại và chọn vào Tiếp theo. Sử dụng ứng dụng Authenticator ngay trên một thiết bị di động khác để có thể quét được mã QR, chọn vào Tiếp theo và nhập vào mã có 6 chữ số, sau đó chọn vào Xác minh, cuối cùng chọn vào Xong là hoàn tất. Google Authenticator hiện tại đang là một phần mềm đã được Google giới thiệu chính thức lần đầu tiên vào năm 2010. Authenticator đến thời điểm hiện tại đã thu hút được số lượng lớn người dùng tải về để hỗ trợ bảo vệ những tài khoản quan trọng. Đây là một ứng dụng miễn phí hoàn toàn và tương thích với rất nhiều những loại thiết bị, có giao diện vô cùng đơn giản, thân thiện với tất cả người dùng.  Những bài viết liên quan: Mã hóa là gì? Vai trò và các loại mã hóa phổ biến nhất 10+ Cách sửa lỗi dns_probe_finished_nxdomain hiệu quả Lỗi err_ssl_protocol_error là gì? Nguyên nhân & Cách khắc phục CVE là gì? Ảnh hưởng của CVE đến hệ thống bảo mật Dù hiện tại khi kết nối cùng với Authenticator, sẽ mất thêm một ít thời gian của bạn khi thực hiện đăng nhập. Tuy nhiên điều này sẽ giúp cho tài khoản của bạn được bảo vệ một cách tốt nhất và không lo gặp tình trạng bị hack. Khái niệm Google Authenticator là gì được chia sẻ từ thông tin được FPT Cloud hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ bản chất cũng như cách sử dụng hiệu quả để bảo vệ cho tài khoản của bạn. 

Cập nhật các tính năng quản lý người dùng chuyên sâu với FPT AgroCD

16:38 22/03/2024
FPT ArgoCD được xây dựng để khởi tạo và quản lý ArgoCD thông qua giao diện FPT Cloud Portal. ArgoCD là một công cụ mã nguồn mở dùng để triển khai các ứng dụng trên Kubernetes. Dịch vụ cho phép các nhóm phát triển quản lý và triển khai các ứng dụng mà không cần phải tìm hiểu nhiều về Kubernetes. Trong phiên bản cập nhật V1.1 của FPT AgroCD bao gồm: - Quản lý Admin Account - Tích hợp quản lý user thông qua việc cấu hình OIDC tích hợp với hệ thống SSO của người dùng. - Support version v2.8.7, v2.9.0, v2.9.1, v2.9.2, v2.9.3 - Hỗ trợ enable applications set phục vụ người dùng tạo/update multiple applications - Hỗ trợ enable và cấu hình notifications Quản lý Admin Account, Anonymous user User có thể thực hiện enable/disable admin account, anonymous user. Thực hiện thay đổi password của admin account để đăng nhập vào argocd instance Cấu hình  OIDC Scope phục vụ tích hợp SSO User có thể tích hợp OIDC với hệ thống SSO như keycloack để quản lý user đăng nhập vào ArgoCD instance. Hệ thống cho phép người dùng enable/disable chức năng cấu hình OIDC: Sau khi enable OIDC hệ thống cho phép người dùng thêm mới một OIDC config: Thực hiện chỉnh sửa cấu hình sau khi đã thêm mới: Thực hiện xoá OIDC khi không sử dụng: Thực hiên enable Applications set phục vụ tạo applications User có thể thực hiện enable/disable chức năng Applications set: Thực hiện cấu hình Notifications User có thể thực hiện cấu hình notifications để gửi thông báo khi applications có sự thay đổi. User có thể thực hiện enable/disable chức năng notifications Cấu hình channel để gửi thông báo khi có sự thay đổi tới telegram/email/slack Thực hiện thay đổi thông tin đã cấu hình Thực hiện xoá channel nếu không muốn sử dụng Upgrade Versions User có thể thực hiện tạo/upgrade version argocd instance lên một số version khác nhau bao gồm: v2.8.7, v2.9.0, v2.9.1, v2.9.2, v2.9.3

Xây dựng chiến lược bảo mật cơ sở dữ liệu cùng FPT Cloud

14:07 21/03/2024
Ngày 16/03 vừa qua, FPT Smart Cloud phối hợp cùng cộng đồng DevSecOps Solutions VietNam tổ chức thành công buổi workshop với chủ đề: DATABASE - LURKING DANGERS. Workshop đã mang đến cho các doanh nghiệp tham dự những kiến thức, kinh nghiệm về Roadmap chuyển đổi cơ sở dữ liệu lên Cloud, kinh nghiệm triển khai bảo mật cơ sở dữ liệu hiệu quả. Bảo mật cơ sở dữ liệu đề cập đến phạm vi các công cụ, kiểm soát và biện pháp được thiết kế để thiết lập và duy trì tính bảo mật, tính toàn vẹn và tính khả dụng của cơ sở dữ liệu. Bài viết này sẽ tập trung chủ yếu vào tính bảo mật vì đó là yếu tố bị xâm phạm trong hầu hết các vụ vi phạm dữ liệu. Bảo mật cơ sở dữ liệu phải giải quyết và bảo vệ những điều sau: Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) Mọi ứng dụng liên quan Máy chủ cơ sở dữ liệu vật lý và / hoặc máy chủ cơ sở dữ liệu ảo và phần cứng bên dưới Cơ sở hạ tầng máy tính và / hoặc mạng được sử dụng để truy cập cơ sở dữ liệu Bảo mật cơ sở dữ liệu là một nỗ lực phức tạp và đầy thách thức liên quan đến tất cả các khía cạnh của công nghệ và thực tiễn bảo mật thông tin. Cơ sở dữ liệu càng dễ tiếp cận và sử dụng được, thì cơ sở dữ liệu càng dễ bị tấn công bởi các mối đe dọa bảo mật; cơ sở dữ liệu càng bất khả xâm phạm trước các mối đe dọa thì càng khó truy cập và sử dụng. Các mối đe dọa về bảo mật cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp Số lỗ hổng bảo mật trong các hệ thống quản trị CSDL được phát hiện ngày càng nhiều hơn. Một số chuyên gia đã chứng tỏ rằng hacker hoàn toàn có thể tạo ra các loại virus chuyên lây lan qua hệ quản trị CSDL và thậm chí là các rootkit trong bản thân hệ quản trị CSDL. Những mối đe doạ đó hầu như không thể ngăn chặn bằng các biện pháp phòng vệ “cổ điển” do tường lửa và các hệ thống IDS/IPS cung cấp, vì lỗ hổng bảo mật CSDL thường liên quan đến từng phiên bản cụ thể của mỗi hệ quản trị CSDL và thay đổi liên tục. Một số nguy cơ về bảo mật dữ liệu của doanh nghiệp thường gặp: Lỗ hổng bảo mật từ nhân sự Lỗ hổng bảo mật từ hệ thống Tấn Công DDoS Tấn công SQL Injection Phương pháp bảo mật cơ sở dữ liệu tốt nhất cho doanh nghiệp Trước sự phát triển thần tốc của internet và các thiết bị công nghệ số, doanh nghiệp không phải “thủ công” bảo mật dữ liệu, cất giữ các giấy tờ quan trọng trong tủ hồ sơ hay cài đặt mật khẩu cho máy tính. Theo ông Vũ Văn Trưởng, Kiến trúc sư cơ sở dữ liệu đã có những chia sẻ về những giải pháp bảo mật dữ liệu trở lên đơn giản, hiệu quả hơn khi doanh nghiệp ứng các giải pháp cho việc bảo mật cơ sở dữ liệu gồm có: Nâng cấp hệ thống quản trị dữ liệu người dùng Thiết lập quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu và quyền của nhân sự phải được giới hạn ở mức tối thiểu cần thiết để họ thực hiện công việc của mình. Đồng thời 1 quản trị thông tin về mật khẩu của từng nhân sự Giám sát hoạt động của cơ sở dữ liệu Triển khai hệ thống giám sát cơ sở dữ liệu để theo dõi hoạt động bất thường của người dùng, đặc biệt là trong số những người dùng có quyền truy cập quản trị. Mã hóa dữ liệu nhạy cảm Tất cả dữ liệu, bao gồm dữ liệu trong cơ sở dữ liệu và dữ liệu thông tin xác thực, phải được bảo vệ bằng mã hóa tốt nhất trong khi lưu trữ và truyền tải Triển khai quét lỗ hổng bảo mật thường xuyên Tiến hành quét lỗ hổng bảo mật để đảm bảo máy chủ được củng cố và vá lỗi, đồng thời tiến hành thử nghiệm thâm nhập để đảm bảo các biện pháp bảo mật hoạt động hiểu quả. Dùng tường lửa cơ sở dữ liệu Tường lửa (firewall) cũng là một trong những phương pháp hiệu quả đảm bảo tính toàn vẹn CSDL mà bạn có thể áp dụng. Bạn có thể sử dụng bất kỳ giải pháp tường lửa nào hiện nay để tăng tính bảo mật cho CSDL. Việc thực thi các biện pháp bảo mật cơ sở dữ liệu đầy đủ là rất quan trọng đối với bất kỳ tổ chức nào. FPT Cloud cung cấp giải pháp bảo mật cơ sở dữ liệu Database Services gồm 6 hoạt động: Kiểm tra định kỳ hệ thống CSDL; Hỗ trợ kỹ thuật 24/7 hệ thống CSDL; Nâng cấp, vá lỗi cập nhật hệ thống CSDL; Chuyển đổi hệ thống CSDL; Tư vấn giải pháp CSDL; Cài đặt tiêu chuẩn hệ thống CSD. FPT Cloud sở hữu đội ngũ kỹ sư tư vấn, triển khai chuyên trách về hệ thống CSDL có kinh nghiệm, kiến thức nghiệp vụ và kỹ năng chuyên sâu giúp hệ thống của khách hàng luôn luôn ở điều kiện sẵn sàng, hoạt động với hiệu suất cao nhất cùng với độ bảo mật an toàn cao.

Socket là gì? Kiến thức nền tảng về giao thức TCP/IP và UDP

15:49 16/03/2024
Socket là gì? Nếu như là một lập trình viên thì chắc chắn rằng bạn sẽ biết được khái niệm Socket. 1 Socket sẽ hoạt động tương tự như 1 file descriptor ở cấp thấp. Điều này là vì những lệnh như write() và read() hoạt động với những socket tương tự như cách thức mà chúng làm cùng với những pipe và file. Để hiểu rõ hơn về khái niệm Socket là, hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu qua bài viết sau. >>> Xem thêm: Backup Services – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây 1. Socket là gì? Socket là là điểm cuối end-point tại liên kết truyền thông 2 chiều (two-way communication) và biểu diễn kết nối giữa Server - Client. Những lớp Socket hiện đang ràng buộc với 1 cổng port (thể hiện là 1 con số cụ thể) để những tầng TCP (hay TCP Layer) hoàn toàn có thể định danh được ứng dụng mà dữ liệu gửi đến. Vậy cụ thể cơ chế hoạt động của Socket là gì? [caption id="attachment_24144" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu về khái niệm Socket là gì?[/caption] 2. Cơ chế hoạt động của Socket Cơ chế hoạt động của Socket là gì? Hiện tại, chức năng của socket chính là kết nối giữa server và client thông qua UDP, TCP/IP để có thể truyền cũng như nhận nhẫn dữ liệu thông qua internet.  Hiện tại giao diện của lập trình ứng dụng mạng chỉ có thể hoạt động nếu như đã có những thông tin liên quan tới thông số IP cũng như số hiệu cổng của hai ứng dụng cần phải trao đổi dữ liệu. Như vậy hai ứng dụng đang cần truyền thông tin bắt buộc phải đáp ứng được những điều kiện cơ bản sau đây thì socket mới hoạt động, cụ thể: Hai ứng dụng hoàn toàn có thể nằm cùng trên một máy hay hai máy khác nhau. Đối với trường hợp nếu như hai ứng dụng cùng trên một máy thì hiệu số cổng bắt buộc không được trùng với nhau. Vậy hiện tại những loại hình cơ bản của socket là gì? Cơ chế hoạt động của Socket là gì? [caption id="attachment_24096" align="aligncenter" width="771"] Cơ chế hoạt động của Socket là gì?[/caption] >>> Xem thêm: MySQL là gì? Cơ chế hoạt động và cách thức cài đặt MySQL 3. 4 Loại hình Socket cơ bản Với những thông tin tổng quan về khái niệm socket là gì trên vậy loại hình cơ bản của socket là gì? Hiện tại socket đang có tổng cộng là bốn loại hình cơ bản. Cụ thể mỗi một loại hình sẽ có những ưu và nhược điểm sau đây: 3.1 Stream Socket Stream Socket hay còn được biết tới với một tên gọi khá quen thuộc thuộc đó chính là Socket hướng kết nối, là Socket hoạt động qua giao thức Transmission Control Protocol (TCP). Hiện tại Stream Socket chỉ có thể hoạt động nếu như client và server đã kết nối cùng với nhau. Ngoài ra ngược lại thì đây cũng chính là định nghĩa dành cho câu hỏi sau: “Giao thức TCP là gì?” Đây chính là Socket hoạt động qua giao thức Transmission Control Protocol (TCP) [caption id="attachment_24108" align="aligncenter" width="771"] Đây chính là Socket hoạt động qua giao thức Transmission Control Protocol (TCP)[/caption] Ưu điểm:  Tất cả những dữ liệu truyền đi sẽ được đảm bảo truyền tới đúng thứ tự, đúng địa điểm với thời gian vô cùng nhanh chóng.  Mỗi một thông điệp gửi đi đều sẽ có xác nhận trả về nhằm thông báo tới cho người dùng những thông tin liên quan tới quá trình truyền tải này. Nhược điểm: Nhược điểm của Stream Socket mà người dùng cần phải lưu ý là giữa máy nhận và máy chủ chỉ có một IP, vì vậy trong trường hợp nếu như kết nối thì một máy bắt buộc phải chờ cho máy còn lại thực hiện chấp nhận kết nối. 3.2 Datagram Socket Datagram Socket còn được biết tới với một tên gọi khác đó chính là một Socket không hướng kết nối. Theo đó đây là Socket hoạt động qua giao thức User Datagram Protocol (UDP).  Nó hoàn toàn có thể hoạt động tốt nhất ngay cả khi không có thiết lập kết nối của hai máy với nhau. Như vậy nói cách khác thì đây cũng là định nghĩa dành cho câu hỏi là: “Giao thức UDP là gì?” [caption id="attachment_24104" align="aligncenter" width="771"] Socket hoạt động qua giao thức User Datagram Protocol[/caption] Ưu điểm:: Quá trình truyền tải cũng như kết nối thông tin vô cùng đơn giản và không cần phải thực hiện quá nhiều thao tác. Thời gian dữ liệu truyền tải vô cùng nhanh chóng Nhược điểm: Người dùng cần phải lưu ý là hiện tại quá trình truyền tải thông tin sẽ không đảm bảo độ tin cậy và thông tin hoàn toàn có thể bị lặp hoặc truyền sai thứ tự. 3.3 Websocket Websocket đang là một công cụ hỗ trợ cho quá trình kết nối qua lại ngay trên internet giữa server và client. Nó giúp diễn ra hiệu quả và nhanh chóng hơn qua việc dùng TCP socket.  Không những có thể dùng riêng cho những ứng dụng Web mà hiện tại Websocket cũng hoàn toàn có thể áp dụng cho bất cứ một ứng dụng nào khác đang cần sự trao đổi những thông tin này trên internet. Ưu điểm:  Như vậy có thể thấy rằng đang đem đến rất nhiều những ưu điểm nổi bật trong quá trình kết nối giữa server và client. Vậy ưu điểm Websocket là gì? Theo đó dưới đây là một số những ưu điểm nổi bật của Websocket dành cho người dùng trên thị trường hiện nay: Giúp tăng tốc độ truyền tải những thông tin giữa hai chiều Dễ dàng sử lý và phát hiện trong các trường hợp đã xảy ra lỗi Không cần dùng quá nhiều những phương thức kết nối khác nhau [caption id="attachment_24156" align="aligncenter" width="771"] Ưu điểm trên thị trường hiện nay của Websocket là gì?[/caption] Nhược điểm:  Tuy có nhiều những ưu điểm nổi bật nhưng hiện tại Websocket vẫn đang tồn tại một số những nhược điểm nhất định mà người dùng cần phải lưu ý trong quá trình sử dụng. Vậy nhược điểm Websocket là gì? Một số những nhược điểm nhất định mà người dùng cần phải lưu ý trong suốt quá trình sử dụng phải kể tới như: Với những dịch vụ đang có phạm vi yêu cầu thì Websocket vẫn chưa hoàn toàn hỗ trợ Chưa hỗ trợ trên toàn bộ những thiết bị  3.4 Unix socket Unix socket là gì? Đây chính là một điểm giao tiếp hỗ trợ thực hiện trao đổi giữa những ứng dụng khác nhau trên cùng một máy tính. Tất cả mọi hoạt động sẽ được diễn ra ngay tại nhân hệ điều hành. Chính vì vậy mà tốc độ truyền tải cũng như kết nối giữa những ứng dụng sẽ trở nên hiệu quả, nhanh và nhẹ hơn rất nhiều. Hiện tại Unix socket hoàn toàn có thể tránh được những bước kiểm tra hay routing. Do đó mà quá trình truyền tin cũng sẽ dễ dàng và đảm bảo hơn.  Hiện tại Unix socket hoàn toàn có thể tránh được những bước kiểm tra hay routing [caption id="attachment_24128" align="aligncenter" width="771"] Hiện tại Unix socket hoàn toàn có thể tránh được những bước kiểm tra hay routing[/caption] Ưu điểm:  Ở thời điểm hiện tại Unix socket đang có rất nhiều những ưu điểm nổi trội. Theo đó nó đang hỗ trợ cho quá trình truyền tải được diễn ra hiệu quả và nhanh hơn rất nhiều. Đặc biệt trong đó phải kể tới những ưu điểm nổi bật sau đây: Tăng Redis lên 50% Tăng tốc độ truy cập của MySQL lên khoảng 30 đến 50% Tăng PostgreSQL lên với hơn 30% Giảm thời gian latency, từ 60ms xuống còn 5ms,... Nhược điểm: Ngoài những ưu điểm nổi bật trên thì hiện tại nó cũng tồn tại 1 số nhược điểm nhất định mà người dùng cần phải nắm rõ, cụ thể như sau: Đối với trường hợp nhận ứng dụng nằm trên các máy chủ khác nhau thì sẽ không thể nào kết nối nhờ vào Unix socket. Đôi khi vấn đề phân quyền giữ những tập tin có trên Unix socket vẫn sẽ xảy ra, gây ảnh hưởng trực tiếp tới việc thao tác cũng như sử dụng.  >>> Xem thêm: MariaDB là gì? Hướng dẫn chi tiết cách cài đặt MariaDB 4. Đôi nét về giao thức TCP/IP và UDP Như vậy có thể thấy tằng giao thức TCP/IP và UDP đang hỗ trợ rất tốt cho tất cả người dùng hiện nay. Để hiểu rõ hơn về hai giao thức này và cách thức hoạt động của nó, hãy cùng tìm hiểu chi tiết ngay sau đây: 4.1 Giao thức TCP/IP  TCP/IP Socket Server [caption id="attachment_24140" align="aligncenter" width="771"] TCP/IP Socket Server[/caption] Giao thức TCP/IP [caption id="attachment_24112" align="aligncenter" width="771"] Giao thức TCP/IP[/caption] TCP/IP Client Socket [caption id="attachment_24136" align="aligncenter" width="771"] TCP/IP Client Socket[/caption] Giao thức TCP/IP Client Socket [caption id="attachment_24116" align="aligncenter" width="771"] Giao thức TCP/IP Client Socket[/caption] 4.2 UDP UDP Client Socket [caption id="attachment_24148" align="aligncenter" width="771"] UDP Client Socke[/caption] 5. Lý do người dùng cần đến Socket? Vậy lý do người dùng trên thị trường hiện nay cần đến socket là gì? Socket đang có ưu điểm lớn nhất đó chính là hỗ trợ hầu hết những hệ điều hành cũng có MS Windows và Linux,… Bên cạnh đó socket hiện tại cũng đang được dùng với rất nhiều những ngôn ngữ lập trình khác nhau gồm có Visual C++, Visual Basic, C, C++ và Java,...  Chính vì vậy hiện tại nó hoàn toàn có thể tương thích cùng với hầu hết những đối tượng người dùng với các cấu hình máy đa dạng khác nhau.  Điều đặc biệt là người dùng cũng hoàn toàn có thể chạy nhiều socket liên tục cùng một lúc để giúp nâng cao được hiệu suất làm việc, tiết kiệm được thêm nhiều công sức cũng như thời gian hơn.  [caption id="attachment_24132" align="aligncenter" width="771"] Lý do người dùng trên thị trường hiện nay cần đến Socket là gì?[/caption] Những bài viết liên quan: Javascript là gì? Kiến thức tổng quan về Javascript từ A – Z GitLab là gì? Cách cài đặt, sử dụng GitLab trên các hệ điều hành Bootstrap là gì? Hướng dẫn cách sử dụng Bootstrap chi tiết Git là gì? Tìm hiểu về phần mềm Git chi tiết từ A – Z Như vậy qua bài viết trên FPT Cloud đã cung cấp đầy đủ những thông tin chi tiết nhất liên quan tới khái niệm Socket là gì, những ưu và nhược điểm của nó trên thị trường hiện nay. Có thể thấy rằng Socket cũng tương tự như những ứng dụng có liên quan và là điều tuyệt đối không nên bỏ qua. Các nhà tạo trang web cần có sự lựa chọn. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Socket và ứng dụng một cách hiệu quả.