Blogs Tech

Xây dựng bệnh viện thông minh với Cloud và AI

11:19 31/05/2022
Bộ giải pháp của FPT sẽ giúp các bệnh viện tối ưu hóa quy trình thăm khám, chăm sóc bệnh nhân, hướng đến mô hình bệnh viện thông minh với cách thức triển khai và chi phí đầu tư thông minh. Tối 25/5, hội thảo chuyên đề "Ứng dụng AI và Cloud trong chuyển đổi số ngành Y tế" đã diễn ra với sự tham gia của 60 chuyên gia công nghệ thông tin ngành Y và một số lãnh đạo đại diện từ Sở Y tế và hơn 30 bệnh viện tại TP Hồ Chí Minh. Tại đây, các chuyên gia đã có những thảo luận xoay quanh vấn đề số hóa quy trình vận hành của bệnh viện để tạo ra mô hình bệnh viện thông minh trong tương lai. Ông Nguyễn Quốc Định - Phó phòng Công nghệ thông tin Bệnh viện Đại học Y dược TP HCM cho rằng bệnh viện thông minh là hướng đi cần thiết và tất yếu hiện nay. Để làm được điều này, các bệnh viện cần có một hệ thống công nghệ giúp quản trị tối đa mọi quy trình trong bệnh viện. Hệ thống này cũng cần tiếp cận với bệnh nhân ở mọi bước từ khám bệnh, điều trị nội trú, điều trị ngoại trú đến cấp cứu, điều trị trong ngày.   [caption id="attachment_27402" align="aligncenter" width="866"] Ông Nguyễn Quốc Định chia sẻ về mô hình quản trị trong bệnh viện[/caption] Trong chuyển đổi số cho ngành y, ông Định cho rằng dữ liệu chính là điều quan trọng nhất. Bệnh viện tiến tới mô hình thông minh nên yếu tố quản trị dữ liệu cần được chú trọng. Muốn quản trị dữ liệu tốt cần hệ thống lưu trữ tốt như Cloud. Hệ thống Cloud cần được mở rộng theo tốc độ phát triển từng năm. Ông cũng lưu ý dữ liệu không nên được lưu trữ trên cùng hệ thống mà cần có công cụ lưu trữ riêng. "Trong trường hợp dữ liệu bị sập, đánh cắp, chúng ta có thể khôi phục từ hệ thống riêng biệt này", ông khẳng định. Trước nhu cầu chuyển đổi số và những vấn đề thường gặp của bệnh viện, ông Đoàn Đăng Khoa, Phó tổng Giám đốc FPT Smart Cloud cho biết, FPT Smart Cloud sẽ cam kết đồng hành cùng ngành y tế trong thời gian tới với 4 mục tiêu chính: Lấy người bệnh làm trung tâm; Giúp lãnh đạo ra quyết định nhanh, chính xác; Kết nối và tạo ra hệ sinh thái kỹ thuật số trong bệnh viện; Gia tăng trải nghiệm khám chữa bệnh cho người dân.   [caption id="attachment_27382" align="aligncenter" width="878"] Ông Đoàn Đăng Khoa cho biết FPT Smart Cloud sẽ đồng hành cùng ngành y tế trong chuyển đổi số[/caption] Đặc biệt, với các giải pháp đồng bộ của FPT kết hợp cùng các giải pháp y tế thông minh từ các hãng hàng đầu thế giới, FPT có thể đồng hành cùng các bệnh viện triển khai mô hình bệnh viện thông minh toàn diện nhất, đặc biệt theo mô hình On-Cloud và cho thuê phần mềm giúp tiết kiệm chi phí lớn về đầu tư hạ tầng và mua sắm như trước đây. Theo đó, FPT cung cấp nhiều giải pháp, điển hình là bộ giải pháp bệnh viện thông minh FPT.eHospital. Giải pháp là một hệ sinh thái khép kín toàn diện phục vụ đồng thời cho bệnh nhân, bác sĩ, quản lý bệnh viện và cả cấp quản lý ngành theo các chuẩn quy định của Bộ Y tế. Với các ứng dụng tiện ích, đồng bộ thông tin người bệnh có thể được chăm sóc "ngay từ khi ở nhà" và được trải nghiệm quy trình thông minh trọn gói từ lúc khám chữa bệnh đến lúc điều trị hay thanh toán ra viện. Hệ thống được tích hợp AI, giúp nhận diện khuôn mặt, CMND/CCCD, bảo hiểm y tế và sao lưu lên hệ thống giúp nhận diện bệnh nhân. Khi đến bệnh viện, người bệnh chỉ cần đọc số CMND, hệ thống sẽ nhận biết nội dung cần khám và chuyển đến hàng đợi theo hệ thống phân luồng khám thông minh. Bác sĩ, điều dưỡng cũng có thể nắm mọi thông tin bệnh nhân, phác đồ điều trị, tương tác thuốc qua bệnh án điện tử FPT EMR, quy trình khám được thực hiện trên thiết bị thông minh thay vì viết tay và nhập liệu nhiều lần. Bộ giải pháp còn có các phần mềm tích hợp AI hỗ trợ xét nghiệm (FPT.eLAB), hỗ trợ chẩn đoán bằng hình ảnh (RIS/PACC, akaMedic), trợ lý bác sĩ (DrAid…). Theo các chuyên gia, để tạo ra mô hình bệnh viện thông minh, Cloud và AI cũng đóng vai trò quan trọng. Với Cloud, hệ thống này cho phép lưu trữ và bảo vệ dữ liệu cùng khả năng mở rộng theo thời gian. Sử dụng Cloud là cách đơn giản để tiến tới bệnh viện thông minh. Với giải pháp này, FPT cho biết đơn vị đang cung cấp giải pháp FPT Cloud cho hơn +1000 doanh nghiệp tại Việt Nam với +50 dịch vụ chuyên biệt. Với kiến trúc chuẩn quốc tế, FPT Cloud đảm bảo những yêu cầu khắt khe về thiết kế hệ thống và an toàn thông tin, tính ổn định và sẵn sàng mở rộng, tuân thủ các tiêu chí an toàn bảo mật hàng đầu như PCIDSS, ISO 27017:27013… đáp ứng cho nhiều loại ứng dụng với yêu cầu phức tạp như Database, SAP, ERP hoặc AI/ML. Về AI, FPT đang có hơn 20 giải pháp về AI. Với ngành Y tế, những giải pháp tối ưu nhất là AI.Reader cho phép đọc, nhận diện, bóc tách dữ liệu kể cả chữ viết tay để số hóa lên hồ sơ bệnh án. AI Voicebot là phần mềm tư vấn khách hàng có khả năng xử lý ngôn ngữ tự nhiên, ngữ điệu như người thật đồng thời có thể thực hiện hàng nghìn cuộc gọi cùng lúc để tư vấn, thông báo lịch khám, thông báo trả kết quả cho bệnh nhân. Các giải pháp AI của FPT đều hỗ trợ đa nền tảng từ Zalo, Facebook, Website, điện thoại. Tìm hiểu thêm về bộ giải pháp cho bệnh viện thông minh tại: https://fptsmartcloud.vn/BXfQQ

Affiliate Marketing là gì? Cách làm Affiliate Marketing từ A-Z 2023

14:48 30/05/2022
Affiliate Marketing sẽ mang đến nhiều cơ hội kiếm tiền hoa hồng cho mọi người bằng việc bán các sản phẩm và dịch vụ của các công ty khác cung cấp. Đây chính là nội dung mà FPT Cloud muốn đem đến cho những ai chưa biết đến kiếm tiền Affiliate Marketing. Vậy Affiliate Marketing là gì thì hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé! Affiliate Marketing là gì? [caption id="attachment_37199" align="aligncenter" width="800"] Affiliate Marketing là gì?[/caption] Affiliate Marketing là gì? Affiliate Marketing hay còn được gọi là tiếp thị liên kết, là bạn sẽ nhận được hoa hồng khi tiến hành quảng bá sản phẩm, dịch vụ của những công ty hoặc những thương hiệu trực tuyến. Khi đó, bạn đóng vai trò là bên thứ ba, là bên kết nối công ty muốn quảng cáo sản phẩm đến với khách hàng. Tiếp thị liên kết hoạt động bằng hình thức đăng các liên kết quảng cáo sản phẩm của công ty trên mạng xã hội hoặc trang web. Khi khách hàng ấn nhấp chuột vào hoặc đặt mua sản phẩm bằng liên kết này, người đăng liên kết đó sẽ nhận được một khoản thanh toán từ công ty, tính theo mức tỷ lệ phần trăm của giá sản phẩm. Vì thế, Affiliate Marketing đang được nhiều người ưa chuộng vì nó tạo ra một hình thức kinh doanh mà cả 2 bên cùng có lợi. Bởi công ty chỉ cần trả tiền hoa hồng cho doanh số bán hàng được tạo ra và những nhà tiếp thị liên kết kiếm được mức thu nhập thụ động theo thời gian. Đây cũng được coi là một kênh tiếp thị có rủi ro thấp, mang lại lợi ích cao cho cả công ty và người quảng bá. >>> Xem thêm: Top 10+ phần mềm VPN free tốt nhất cho Android, IOS, PC 2023 Thành phần cấu tạo nên Affiliate Marketing [caption id="attachment_37200" align="aligncenter" width="800"] Thành phần cấu tạo nên Affiliate Marketing[/caption] Hình thức Affiliate Marketing sẽ bao gồm các thành phần sau: Nhà cung cấp – Merchant: Bao gồm những công ty lớn/nhỏ hoặc các cá nhân chịu trách nhiệm sản xuất và cung cấp sản phẩm ra ngoài thị trường với các lĩnh vực khác nhau. Nhà phân phối – Publisher: Những đơn vị, cá nhân giúp cá nhà sản xuất quảng bá, phân phối sản phẩm đến tay người dùng và sẽ được nhận thù lao, chiết khấu từ nhà cung cấp, ví dụ như các blogger, chủ website, người có sức ảnh hưởng trên Instagram, Facebook, YouTubers. Khách hàng – Consumers: Là những người mua sản phẩm hoặc dịch vụ. Mạng liên kết – Affiliate Network: Đây là một hệ thống các nhà tiếp thị liên kết. Tại mạng tiếp thị liên kết sẽ chủ yếu cung cấp các banner quảng cáo, liên kết quảng cáo và theo dõi, quản lý những tác động của các nhà tiếp thị liên kết. Đặc biệt, Affiliate Network sẽ đảm bảo được quyền lợi cho các nhà cung cấp và các nhà tiếp thị liên kết trong trường hợp xảy ra những tranh chấp. Chương trình tiếp thị liên kết – Affiliate Program: Là một hệ thống tiếp thị do chính các nhà cung cấp đưa ra, chẳng hạn như chương trình tiếp thị liên kết của Shopee, Lazada, Amazon. Các mô hình trong Affiliate Marketing phổ biến Affiliate Marketing được biết đến với rất nhiều hình thức, mô hình khác nhau, tùy theo các thế mạnh và sự am hiểu của những mỗi cá nhân hay các tổ chức thì họ sẽ có những mô hình hoạt động tương ứng được coi là phù hợp và hiệu quả nhất. Dưới đây sẽ là các mô hình Affiliate Marketing phổ biến: 5 Mô hình tính giá trong Affiliate Marketing Trong Affiliate Marketing, có khá nhiều mô hình tính giá khác nhau được sử dụng cho việc thanh toán với các đối tác liên kết. Dưới đây sẽ là 5 mô hình tính giá phổ biến trong lĩnh vực này: Pay-per-sale (PPS): Là một mô hình phổ biến nhất trong Affiliate Marketing. Ở mô hình này, các đối tác liên kết sẽ chỉ được thanh toán khi một giao dịch bán hàng được thực hiện thông qua liên kết của họ. Đối tác sẽ nhận được số phần trăm hoặc một khoản tiền cố định từ doanh thu hoặc lợi nhuận thu được từ giao dịch. Pay-per-click (PPC): Tại mô hình này, đối tác liên kết sẽ được thanh toán dựa trên số lần nhấp chuột (click) vào liên kết của họ. Thường thường, một mức giá cố định sẽ được định trước cho mỗi lượt nhấp chuột, và các đối tác sẽ nhận được tiền dựa trên số lượt nhấp chuột vào liên kết của họ. Pay-per-lead (PPL): Mô hình tính giá này chỉ tập trung vào việc tạo ra các cơ hội tiếp thị (lead). Đối tác liên kết sẽ nhận được một số tiền khi họ thành công trong quá trình đưa khách hàng tiềm năng đến với nhà cung cấp hoặc nhà quảng cáo. Đối tác sẽ nhận được thanh toán dựa theo số lượng lead mà họ tạo ra. Cost-per-action (CPA): Ở mô hình tính giá này thì các đối tác liên kết chỉ được thanh toán khi một hành động cụ thể đã được thực hiện bởi người dùng thông qua liên kết của họ. Hành động này có thể là việc đăng ký, thực hiện việc mua hàng, tải xuống ứng dụng, hoặc tham gia các cuộc khảo sát. Đối tác sẽ nhận được một khoản tiền cố định hoặc phần trăm từ việc hoàn thành hành động đó. Revenue sharing: Đây là mô hình tính giá mà nhà cung cấp sản phẩm hoặc các dịch vụ chia sẻ một phần trăm thu nhập hoặc lợi nhuận với các đối tác liên kết. Thường thì tỷ lệ chia sẻ doanh thu hoặc lợi nhuận sẽ được định rõ từ trước và được áp dụng trong một khoảng thời gian nhất định. 6 Mô hình website mang lại chuyển đổi Affiliate Marketing hiệu quả Việc xây dựng trang web hiệu quả chính là một yếu tố quan trọng giúp tăng cơ hội chuyển đổi và tối ưu hóa doanh thu từ Affiliate Marketing. Dưới đây là 6 mô hình website mang lại tỷ lệ chuyển đổi affiliate marketing hiệu quả: Trang đánh giá sản phẩm: Xây dựng một website chuyên về việc đánh giá sản phẩm sẽ giúp cho bạn cung cấp thông tin chi tiết, đánh giá và so sánh giữa những sản phẩm khác nhau trong cùng một ngành hàng cụ thể. Nhờ vậy, sẽ giúp người dùng có được một cái nhìn tổng quan về sản phẩm và hướng dẫn họ trong việc quyết định mua hàng qua link Affiliate Marketing. Blog chuyên ngành: Tạo ra một blog liên quan đến ngành hàng mà bạn đang muốn quảng cáo sẽ giúp nâng cao niềm tin và tương tác với khách hàng. Bằng việc cung cấp các thông tin hữu ích, hướng dẫn và chia sẻ nhiều kinh nghiệm, bạn sẽ thu hút lưu lượng truy cập và xây dựng được một đội ngũ độc giả trung thành. Trang tư vấn và hướng dẫn: Tạo ra một website tư vấn và hướng dẫn trong ngành hàng mà bạn muốn quảng cáo để thu hút khách hàng có nhu cầu cụ thể và tìm kiếm các giải pháp. Bạn sẽ cung cấp những bài viết, video, hoặc tài liệu tư vấn nhằm giúp khách hàng hiểu rõ hơn về sản phẩm và dịch vụ mà bạn đề xuất. Trang giảm giá và mã giảm giá khuyến mãi: Tạo một website tập trung vào việc cung cấp những thông tin về các chương trình giảm giá, các mã khuyến mãi và những ưu đãi đặc biệt. Bạn sẽ cung cấp các liên kết trực tiếp đến những trang web bán hàng và giúp cho người dùng tiết kiệm tiền khi mua sản phẩm hoặc dịch vụ. Trang xem xét sản phẩm/video: Tạo ra nhiều video hoặc bài viết xem xét chi tiết về sản phẩm và chia sẻ những ý kiến, nhận xét của bạn. Do đó, sẽ giúp khách hàng có những cái nhìn trực quan về sản phẩm trước khi đưa ra quyết định mua hàng. Trang tài nguyên và công cụ: Xây dựng một website cung cấp các tài nguyên và công cụ hữu ích cho khách hàng. Bạn sẽ tạo ra các bài viết hướng dẫn, các bảng so sánh, hoặc những công cụ tính toán để giúp cho khách hàng trong quá trình ra quyết định mua hàng. [caption id="attachment_37201" align="aligncenter" width="800"] Mô hình website mang lại chuyển đổi Affiliate Marketing hiệu quả[/caption] Quan trọng nhất, bạn cũng cần đảm bảo rằng trang web của bạn sẽ cung cấp các nội dung chất lượng và mang đến nhiều trải nghiệm người dùng tốt. Hơn nữa, đảm bảo rằng các liên kết liên kết được đặt một cách chiến lược nhát và có tính tương thích với nội dung trang web của bạn. Tại sao nên tham gia Affiliate Marketing? Khi đăng ký Affiliate Marketing thì sẽ mang đến cho nhiều lợi ích mà bạn mong muốn. Và công việc Affiliate Marketing sẽ mang lại rất nhiều ưu điểm mà bạn nên tham gia. Dưới đây sẽ là một số lý do tại sao nên tham gia Affiliate Marketing: Chi phí khởi nghiệp thấp: Ai cũng có thể tham gia kiếm tiền Affiliate Marketing hoàn toàn miễn phí, không cần phải bỏ quá nhiều tiền bạc. Cũng như không cần lo lắng về nguồn hàng, không cần phải bỏ vốn, chỉ cần có một số kênh truyền thông, mạng xã hội là bạn sẽ khởi nghiệp được bằng việc trở thành một Affiliate Marketer. Dễ dàng tham gia: Hiện nay có khá nhiều doanh nghiệp đang tiến hành triển khai hình thức kinh doanh Affiliate Marketing này, và bạn chỉ cần tìm kiếm trên mạng là sẽ có cơ hội tham gia. Có thể làm việc tại nhà: Đây là một hình thức công việc có thể làm mọi lúc, mọi nơi, không bị ràng buộc về thời gian cũng như địa điểm làm việc. Đa dạng kênh bán hàng: Với mô hình thương mại điện tử và mạng xã hội đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, do đó mà bạn có thể bán hàng ở mọi kênh. Việc đa dạng hóa kênh bán sẽ giúp mở rộng phạm vi, nhóm khách hàng mua hàng của bạn. Không cần dự trữ hàng hóa: Một Affiliate Marketer sẽ không cần quan tâm đến nguồn hàng, vấn đề tồn kho, hay việc lưu trữ hàng hoá, mà bạn chỉ cần làm là đem sản phẩm đến với nhiều người nhất. Không lo lắng về vận chuyển, đổi trả: Hầu hết khi tham gia kiếm tiền Affiliate Marketing sẽ không cần phải lo lắng về vận chuyển và hình thức đổi trả vì công việc này sẽ do nhà cung cấp và các đơn vị vận chuyển chịu trách nhiệm hoàn toàn. Không cung cấp dịch vụ hậu mãi: Các chương trình khuyến mãi, các ưu đãi bạn sẽ không được quyền quyết định, bạn sẽ chỉ được cung cấp đúng giá mà các nhà cung ứng đã thoả thuận ngay từ đầu với bạn. Vì thế bạn sẽ không phải đau đầu khi phải suy nghĩ về giá nào dùng để bán hàng, hay phải tặng ưu đãi nào cho khách. Không cần yêu cầu đặc biệt: Một Affiliate Marketing sẽ không yêu cầu bạn có nhiều kỹ năng đặt biệt như kỹ năng bán hàng, tư vấn hay kinh nghiệm chăm sóc khách hàng. Đối với một Affiliate Marketer thì bạn chỉ cần đem sản phẩm đến với nhiều người, nhiều người click vào link sản phẩm và mua hàng. Nhận thanh toán nhanh chóng, dễ dàng: Phần lớn những đơn vị sẽ thanh toán chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng hay qua các ví điện tử nhanh chóng, nhận liền. [caption id="attachment_37202" align="aligncenter" width="800"] Tại sao nên tham gia Affiliate Marketing[/caption] 10 Cách kiếm tiền từ việc làm Affiliate Marketing Kiếm tiền từ làm Affiliate Marketing đang ngày càng được áp dụng rộng rãi và dưới đây sẽ là 10 cách kiếm tiền từ công việc Affiliate Marketing: Đăng ký các chiến dịch Mobile App Đăng ký các chiến dịch Mobile App trong Affiliate Marketing sẽ mang đến thu nhập ổn định và cơ hội kiếm tiền từ việc quảng cáo ứng dụng di động. Dưới đây là những bước để bạn có thể đăng ký và tham gia các chiến dịch này: Chọn mạng liên kết hoặc nền tảng: Bạn sẽ cần tìm và chọn một mạng liên kết hoặc các nền tảng chuyên về Affiliate Marketing ở Việt Nam cho ứng dụng di động. Đăng ký tài khoản: Theo dõi các quy trình đăng ký trên nền tảng bạn chọn. Thường thường, bạn sẽ cần cung cấp thông tin cá nhân và những thông tin về trang web hoặc kênh truyền thông xã hội của bạn. Tìm kiếm và chọn các chiến dịch App phù hợp: Sau khi đăng ký tài khoản, bạn sẽ tìm kiếm trong hệ thống của nền tảng để tìm những chiến dịch App phù hợp với ngành hàng và các sở thích của bạn. Xem xét những yêu cầu của từng chiến dịch, mức hoa hồng được cung cấp, và các công cụ tiếp thị có sẵn. Đăng ký và chấp nhận chiến dịch: Đăng ký và gửi đơn đăng ký và bạn có thể cần phải chờ phê duyệt từ nhà cung cấp chiến dịch trước khi bắt đầu quảng cáo. Lấy mã liên kết: Sau khi được chấp nhận, bạn sẽ nhận được một mã liên kết đặc biệt cho từng chiến dịch. Đây chính là liên kết duy nhất mà bạn có thể sử dụng để theo dõi lưu lượng truy cập và mức doanh thu từ việc quảng cáo ứng dụng. Quảng cáo và tiếp thị: Sử dụng mã liên kết ở các kênh tiếp thị của bạn, chẳng hạn như trang web, blog, trang mạng xã hội hoặc email, để quảng cáo, giới thiệu ứng dụng. Tạo ra nhiều nội dung hấp dẫn và đảm bảo cung cấp được giá trị cho người dùng khi khuyến khích họ tải và sử dụng ứng dụng đó. Theo dõi hiệu suất và tối ưu: Cần theo dõi mã liên kết của bạn để kịp thời tối ưu nhằm mang đến doanh thu cao hơn. [caption id="attachment_37203" align="aligncenter" width="800"] Đăng ký các chiến dịch Mobile App[/caption] Tự mua hàng thông qua link Affiliate của mình Tự mua hàng thông qua liên kết Affiliate của bạn và đây là phương pháp không được khuyến nghị trong cách làm Affiliate Marketing vì nó sẽ có thể vi phạm vào chính sách của các mạng liên kết và doanh nghiệp. Dưới đây là một số lý do tại sao tự mua hàng thông qua liên kết Affiliate của mình là không được khuyến nghị: Vi phạm chính sách: Có nhiều chương trình liên kết sẽ có các chính sách cấm việc tự mua hàng thông qua liên kết của mình. Họ muốn đảm bảo rằng những giao dịch thông qua liên kết là từ người dùng thực sự quan tâm và không muốn bị can thiệp bởi việc tự mua hàng. Mất niềm tin: Nếu bạn tự mua hàng thông qua liên kết của mình và nhận mức hoa hồng từ giao dịch đó, điều này sẽ làm mất niềm tin và ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa bạn với nhà cung cấp liên kết và mạng liên kết. Vì thế có thể dẫn đến việc bị từ chối thanh toán hoặc bị loại ra khỏi chương trình liên kết. Không tạo giá trị: Mục đích chính của Affiliate Marketing là việc cung cấp giá trị cho người dùng và khuyến khích họ mua hàng thông qua liên kết của bạn. Do đó, việc tự mua hàng sẽ không phản ánh mô hình này và cũng không tạo giá trị thực sự cho người dùng. Gửi link Affiliate cho bạn bè, người thân mua hàng Gửi liên kết Affiliate Marketing cho bạn bè và người thân cũng là một cách để khuyến khích họ mua hàng và bạn có thể kiếm hoa hồng từ giao dịch đó. Tuy nhiên, khi làm điều này, bạn cần phải đảm bảo tuân thủ các quy định và chính sách của chương trình liên kết và không vi phạm đến các quy tắc liên quan về việc tự mua hàng hoặc lạm dụng liên kết Affiliate. Dưới đây là một số lưu ý khi gửi liên kết Affiliate cho bạn bè và người thân: Trình bày chân thành: Khi gửi liên kết Affiliate, nên trình bày rõ ràng là bạn sẽ nhận hoa hồng nếu họ mua hàng thông qua liên kết này. Để giúp duy trì được mối quan hệ chân thành và minh bạch với bạn bè và người thân. Không áp lực: Nên để họ tự quyết định và chỉ chia sẻ liên kết khi bạn tin rằng những sản phẩm hoặc dịch vụ đáng giá và phù hợp với họ. Cung cấp thông tin chi tiết: Cần cung cấp rõ các thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ để giúp họ hiểu rõ và đưa ra quyết định mua hàng. Khuyến khích phản hồi: Cần sẵn sàng trả lời những câu hỏi và cung cấp thông tin bổ sung giúp họ có thể đưa ra quyết định thông thái. Đi link Affiliate trên những group Facebook, trang cá nhân [caption id="attachment_37204" align="aligncenter" width="800"] Đi link Affiliate trên những group Facebook, trang cá nhân[/caption] Khi chia sẻ liên kết Affiliate trên các nhóm Facebook hoặc trang cá nhân, bạn cũng phải cần tuân thủ các quy định và chính sách của nhóm hoặc trang đó. Cần đọc và tuân thủ quy định để góp phần tạo nên giá trị cho nhóm, tránh việc spam gửi link liên kết. Khi đi link Affiliate Marketing kiếm tiền cũng cần phải giới thiệu và tư vấn nhiệt tình về sản phẩm hoặc dịch vụ để những người truy cập vào link hiểu rõ hơn và có thể đưa ra quyết định mua. Lưu ý rằng mục đích của việc chia sẻ liên kết Affiliate Marketing ở Việt Nam trên các nhóm Facebook và trang cá nhân là để cung cấp các giá trị và giúp người khác tìm thấy những sản phẩm hoặc dịch vụ hữu ích. Vì thế, cần phải tôn trọng cộng đồng và không được lạm dụng việc chia sẻ liên kết để tránh bị xem là spam hoặc vi phạm quy tắc. Đi link Affiliate trên các diễn đàn, kênh YouTube Khi đi link Affiliate trên các diễn đàn và kênh YouTube, bạn vẫn cần tuân thủ các quy định và chính sách của từng nền tảng và diễn đàn. Cần phải đọc và tuân thủ quy định của diễn đàn và nền tảng, góp phần tạo ra giá trị cho nền tảng và tránh việc spam quá mức. Hơn nữa, khi chia sẻ liên kết Affiliate bạn cần tương tác với người xem hoặc thành viên diễn đàn để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp mang đến sự tin tưởng và tương tác tích cực với cộng đồng. Nếu như bạn đảm bảo tốt thì việc đi link Affiliate Marketing của bạn sẽ mang đến mức hoa hồng cao và miễn phí. Xây dựng website và viết bài bán hàng, review Hình thức kiếm tiền Affiliate Marketing bằng việc xây dựng website và viết bài bán hàng review là một cách hiệu quả và nhiều người áp dụng. Bạn cần lựa chọn một lĩnh vực bạn am hiểu và có hứng thú để tiến hành xây dựng và thiết kế website, tạo ra giao diện web hấp dẫn chuyên nghiệp cùng các bài viết bán hàng và review chất lượng về sản phẩm và dịch vụ đó. Hơn nữa, bạn áp dụng kỹ thuật SEO của mình để đi link liên kết Affiliate Marketing vào các bài viết của trang web. Sau đó cần theo dõi và phân tích lượng truy cập, tương tác và doanh thu Affiliate để có những bước điều chỉnh phù hợp giúp mang đến mức hoa hồng nhận được cao. Sử dụng công cụ Facebook Ads Để kiếm tiền Affiliate Marketing hiệu quả bằng việc sử dụng công cụ Facebook Ads chính là một cách mạnh mẽ để quảng bá hiệu quả và nhanh chóng liên kết Affiliate giúp tăng khả năng kiếm tiền. Khi sử dụng công cụ Facebook Ads bạn cần xác định rõ mục tiêu quảng cáo, đối tượng khách hàng mục tiêu để đảm bảo rằng sản phẩm và dịch vụ của bạn phù hợp với đối tượng tiếp cận quảng cáo. Đồng thời, cần phải tạo quảng cáo hấp dẫn, thiết lập một chiến dịch Ads hiệu quả để tối ưu được chi phí và cần theo dõi các chỉ số về lượng nhấp chuột và tỷ lệ chuyển đổi của quảng cáo để có thể điều chỉnh phù hợp nhằm tăng mức doanh thu hoa hồng. Sử dụng chatbot gửi tin nhắn hàng loạt Cách kiếm tiền Affiliate Marketing bằng việc sử dụng chatbot để gửi tin nhắn hàng loạt là một cách tự động hóa việc tiếp cận và gửi liên kết Affiliate đến một lượng lớn người dùng. Tuy nhiên, khi sử dụng chatbot để gửi tin nhắn hàng loạt bạn cũng cần phải xác định được mục tiêu đối tượng tiếp cận để đưa ra được các thông điệp phù hợp nhằm tạo ra nội dung giá trị. Khi có nội dung giá trị và tiếp cận đúng đối tượng thì việc gửi link liên kết Affiliate Marketing của bạn sẽ mang đến hiệu quả cao hơn. Bởi khi phù hợp thì người nhận sẽ có tỷ lệ mở tin nhắn và tỷ lệ nhấp vào liên kết cao giúp cho doanh thu bạn nhận được sẽ cao. Lưu ý rằng việc sử dụng chatbot để gửi link liên kết hàng loạt cần phải tuân thủ các quy định về quyền riêng tư và chính sách quảng cáo của nền tảng, nhằm đảm bảo rằng bạn không gửi tin nhắn spam quá mức gây phiền nhiễu cho người nhận. Sử dụng công cụ Email marketing Sử dụng công cụ Email marketing cũng chính là một cách khác để quảng bá liên kết Affiliate Marketing và tương tác với các đối tượng khách hàng. Khi bạn sử dụng công cụ này bạn sẽ cần phải xây dựng danh sách email và cần đăng ký một công cụ Email Marketing để đăng ký tài khoản. Sau đó cũng cần phải thiết kế một mẫu email chuyên nghiệp cùng nội dung giá trị hấp dẫn để có tỷ lệ hiển thị cao. Đồng thời, việc đi link Affiliate Marketing kiếm tiền trong email cũng cần phải tạo nút kêu gọi hành động hấp dẫn để người nhận được dễ dàng truy cập và mua hàng thông qua liên kết đó. Tuy nhiên, bạn cũng cần phải xác định tần suất gửi phù hợp, tránh việc spam quá mức. Trong thời gian gửi link, bạn cũng phải theo dõi và đo lường hiệu quả để có thể đưa ra các biện pháp phù hợp giúp cho mức thu nhập ngày càng cao hơn nhé. Quảng cáo Google Adwords Để sử dụng quảng cáo Google AdWords trong kiếm tiền Affiliate Marketing, bạn sẽ cần phải đăng ký tài khoản Google AdWords, xác định rõ mục tiêu quảng cáo để có thể tăng lượng nhấp chuột vào liên kết Affiliate Marketing và tăng doanh số bán thông qua liên kết đó. Hơn nữa, cũng sẽ phải nghiên cứu từ khóa, tạo chiến dịch quảng cáo hiệu quả và phù hợp với đối tượng nhận được link tiếp thị Affiliate Marketing. Đặc biệt, cần theo dõi hiệu quả của quảng cáo và điều chỉnh để tối ưu lại chiến dịch để tăng tỷ lệ chuyển đổi nhấp chuột vào link và tăng tỷ lệ mua hàng. Lưu ý rằng Google AdWords cũng có chính sách nghiêm ngặt về việc sử dụng liên kết Affiliate Marketing trong quảng cáo. Hãy đảm bảo rằng bạn tuân thủ các quy định và hướng dẫn của Google AdWords để tránh vi phạm và tránh việc tài khoản bị cấm hoặc hạn chế. >>> Xem thêm: Deep Web là gì? Có nguy hiểm không? Cách vào Deep Web từ A-Z Affiliate Marketing có lừa đảo không? [caption id="attachment_37205" align="aligncenter" width="800"] Affiliate Marketing có lừa đảo không[/caption] Affiliate Marketing là một hình thức tiếp thị trực tuyến phổ biến, trong đó có các nhà tiếp thị (Affiliates) quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của người bán (Merchants) và nhận hoa hồng dựa trên số lượng hoặc giá trị bán hàng mà họ mang lại. Và sẽ phải lưu ý cần xem xét khi tham gia vào lĩnh vực này. Một số hình thức lừa đảo trong Affiliate Marketing bao gồm: Phát sinh giao dịch giả: Một số nhà tiếp thị sẽ tạo ra những giao dịch giả hoặc click giả để có thể kiếm hoa hồng không chính đáng từ người bán. Vì thế, với trường hợp này có thể gây thiệt hại cho người bán hàng cùng hệ thống Affiliate Marketing. Lừa đảo thông qua việc quảng cáo gian lận: Một số hình thức công việc Affiliate Marketing có thể sẽ sử dụng các hình thức quảng cáo gian lận như spam, làm giả các thông tin sản phẩm hoặc có thể làm sai lệch thông tin để thuyết phục người mua. Sử dụng kỹ thuật chèn mã độc: Họ sẽ sử dụng những kỹ thuật chèn mã độc vào các liên các link liên kết Affiliate Marketing để có thể theo dõi và đánh cắp được thông tin cá nhân của người mua hoặc gây hại cho các máy tính của họ. Để tránh bị lừa đảo trong hình thức kiếm tiền Affiliate Marketing, người bán hàng nên thực hiện những bước sau: Lựa chọn Affiliates đáng tin cậy: Trước khi làm việc với Affiliates, cần kiểm tra cụ thể lý lịch của họ, xem xét đánh giá từ người khác và xem xét các dự án Affiliate Marketing trước đây mà họ đã tham gia và triển khai. Thiết lập hợp đồng rõ ràng: Cần thiết lập một hợp đồng hoặc các thỏa thuận rõ ràng về những điều khoản, chính sách và tiêu chuẩn đạo đức mà Affiliate Marketing phải tuân thủ. Giám sát hoạt động: Người bán hàng cần theo dõi hoạt động của các Affiliate, đặc biệt là theo dõi lưu lượng truy cập, giao dịch và các đánh giá từ người mua hàng. Nếu như phát hiện bất kỳ hoạt động bất thường nào, cần liên hệ với Affiliates để có thể giải quyết vấn đề hoặc chấm dứt hợp tác. Đào tạo Affiliates: Cung cấp cho các Affiliates các thông tin cần thiết về sản phẩm, dịch vụ và các chính sách, quy trình đảm bảo Đúng vậy, Affiliate Marketing không phải là một hình thức lừa đảo, nhưng cũng cần có sự cẩn trọng khi lựa chọn việc làm của Affiliate Marketing. Đặc biệt là xây dựng một mối quan hệ tin cậy và đảm bảo tuân thủ những quy định đạo đức và pháp lý trong lĩnh vực này. Bí quyết Affiliate Marketer hiệu quả, thành công Dưới đây sẽ là những bí quyết Affiliate Marketing hiệu quả: Lựa chọn kênh thực hiện Affiliate Marketing [caption id="attachment_37206" align="aligncenter" width="860"] Lựa chọn kênh thực hiện Affiliate Marketing[/caption] Khi thực hiện Affiliate Marketing, bạn sẽ chọn từ nhiều kênh khác nhau để quảng bá các sản phẩm hoặc dịch vụ nhằm thu hút người mua hàng. Dưới đây là một số kênh phổ biến để thực hiện Affiliate Marketing: Blogging: Tạo một blog chuyên về những lĩnh vực liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn muốn quảng bá. Mạng xã hội: Sử dụng những nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter hoặc YouTube dùng để chia sẻ các thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ và đặt link liên kết Affiliate trong các bài viết, video hoặc stories. Quảng cáo trực tuyến: Sử dụng dịch vụ quảng cáo trực tuyến như Google Ads, Facebook Ads hoặc Native Advertising để hiển thị quảng cáo đến sản phẩm hoặc dịch vụ và đặt link liên kết Affiliate trong quảng cáo. Podcasting: Tạo một podcast chuyên về nội dung liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ. Sử dụng link liên kết Affiliate Marketing trong mô tả hoặc trong các thông điệp quảng cáo của podcast. Trang web đánh giá và so sánh: Xây dựng website hoặc trang web để đánh giá và so sánh những sản phẩm hoặc dịch vụ. Sử dụng link liên kết Affiliate để đưa người đọc đến trang web bán hàng và để họ tiến hành mua hàng. Truyền thông xã hội: Tận dụng sử dụng các diễn đàn, nhóm Facebook hoặc cộng đồng trực tuyến khác liên quan sản phẩm, dịch vụ của bạn để chia sẻ thông tin và đặt liên kết Affiliate. Lưu ý: Khi lựa chọn kênh thực hiện Affiliate Marketing, bạn cần hiểu rõ đối tượng khách hàng để chọn kênh mà họ thường sử dụng và tương tác nhiều nhất. Cần xem xét tính khả thi và tính hiệu quả của mỗi kênh trong quá trình đạt được mục tiêu tiếp thị liên kết của mình. Kỹ năng cần phải trang bị Để thành công thực hiện Affiliate Marketing, cần phải trang bị một số kỹ năng quan trọng dưới đây: Digital Marketing: Hiểu về những khía cạnh của Digital Marketing như SEO, quảng cáo trực tuyến, email marketing, quảng cáo trên mạng xã hội… giúp cho bạn hiểu rõ hơn về cách tiếp cận và tăng tương tác với khách hàng trực tuyến. Content Creation: Giúp tạo ra nội dung hấp dẫn và chất lượng để cung cấp thông tin hữu ích, giải đáp các câu hỏi của những khách hàng và thuyết phục họ về giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn đang quảng bá. Copywriting: Copywriting giỏi giúp bạn thu hút được sự chú ý và thuyết phục được người đọc thực hiện hành động mua hàng mà bạn mong muốn. Kỹ năng giao tiếp: Giúp cho việc thương lượng hợp đồng, giải đáp những thắc mắc, và xây dựng các mối quan hệ tốt với các bên liên quan. Phân tích và theo dõi: Hiểu được cách sử dụng những công cụ phân tích web như Google Analytics để theo dõi và để đánh giá hiệu quả của các chiến dịch Affiliate Marketing. Phân tích dữ liệu sẽ giúp cho bạn hiểu rõ hơn về lưu lượng truy cập, tỷ lệ chuyển đổi, cùng các chỉ số quan trọng khác nhằm điều chỉnh chiến lược tiếp thị của bạn. Tư duy kinh doanh: Khi có kiến thức về cách thị trường hoạt động, hiểu được tâm lý khách hàng, chiến lược tiếp thị. Vì thế sẽ giúp bạn phát triển được kế hoạch tiếp thị hiệu quả và tối ưu được hiệu suất chiến dịch Affiliate Marketing của mình. Kiên nhẫn và sự kiên trì: Affiliate Marketing không phải là hình thức kinh doanh giàu nhanh chóng. Đồng thời, có thể sẽ mất thời gian và nhiều công sức để xây dựng hệ thống Affiliate Marketing thành công. Chia sẻ kinh nghiệm kiếm tiền hiệu quả Dưới đây sẽ là một số kinh nghiệm và gợi ý để kiếm tiền hiệu quả: Tìm hiểu để có kiến thức vững về lĩnh vực bạn quan tâm: Chọn lĩnh vực hay ngành nghề bạn có đam mê và có nhiều kiến thức sâu về nó. Nhờ vậy, sẽ giúp bạn am hiểu rõ hơn về thị trường, đối tượng khách hàng và những cách tiếp cận hiệu quả. Xây dựng hệ thống kiếm tiền Affiliate Marketing: Cần xây dựng một kế hoạch tiếp thị rõ ràng và tập trung vào việc tạo ra nội dung giá trị để tăng chuyển đổi mua hàng của khách hàng. Xây dựng danh sách khách hàng tiềm năng: Xây dựng danh sách email hoặc cộng đồng các người theo dõi trên mạng xã hội để tăng tương tác và gửi thông tin đến với khách hàng tiềm năng. Tạo nội dung chất lượng: Với những nội dung chất lượng và có giá trị cho khách hàng. Bạn sẽ giải quyết được vấn đề của khách hàng và sẽ thuyết phục họ về giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn quảng bá. Xây dựng mối quan hệ đáng tin cậy: Mối quan hệ đáng tin cậy sẽ giúp bạn có nhiều khách hàng trung thành và sẽ thu hút nhiều cơ hội kinh doanh tiềm năng. Theo dõi và đánh giá hiệu quả: Sử dụng những công cụ phân tích web và những chỉ số quan trọng để theo dõi và đánh giá hiệu quả các chiến dịch tiếp thị. Nhờ vậy, sẽ giúp bạn nhận biết được những phương pháp và các kênh hoạt động tốt nhất và chủ động điều chỉnh chiến lược của mình để đạt được hiệu suất tối ưu. Lưu ý: Kiếm tiền Affiliate Marketing hiệu quả thì cần cố gắng, kiên nhẫn và trang bị nhiều kiến thức. Và cần phải xây dựng một chiến lược kinh doanh và cam kết thực hiện nó trong một thời gian dài để đạt được thành công. Những bài viết liên quan: 4+ Cách kiểm tra tốc độ mạng trên máy tính, điện thoại 2023 Xampp là gì? Cách cài đặt & sử dụng phần mềm Xampp từ A – Z Google Formulir là gì? Cách tạo & sử dụng Google Formulir từ A-Z File CSV là gì? Cách tạo & chuyển đổi file CSV sang Excel nhanh nhất Qua bài viết này, người đọc đã hiểu và có thể thực hiện việc kiếm tiền thông qua hình thức Affiliate Marketing. Đừng quên chia sẻ và bình luận những vấn đề còn thắc mắc dưới đây nhé để FPT Cloud sẽ trả lời giúp bạn.

APK là gì? Link tải & Cài đặt APK cho điện thoại Android 2023

10:38 30/05/2022
Nếu bạn sở hữu một thiết bị Android chắc hẳn bạn đã nghe đến thuật ngữ APK. Vậy bạn có bao giờ tự hỏi APK là gì? Cách sử dụng và ý nghĩa của APK ra sao? Trong bài viết này, hãy cùng FPT Cloud tìm kiếm câu trả lời ngay nhé! APK là gì? APK là viết tắt của cụm từ Android Package Kit, đây là định dạng tệp được sử dụng bởi hệ điều hành Android nhằm phân phối và cài đặt các ứng dụng di động. Các tệp APK được lưu ở định dạng ZIP và thường được tải trực tiếp xuống thiết bị Android. như hệ thống Windows (PC) sử dụng tệp .exe khi cài đặt phần mềm, Android sẽ sử dụng file APK. Hiện nay, đa số người dùng cài đặt ứng dụng từ cửa hàng Google Play Store. Tuy nhiên trong một số trường hợp bạn cần tải về một tệp APK để có thể trải nghiệm tất cả các tính năng thú vị mới không có sẵn trên hệ thống. [caption id="attachment_37155" align="aligncenter" width="800"] APK là gì?[/caption] File APK dùng để làm gì? Các tệp APK thường bị rò rỉ sớm hơn trước thời điểm ra mắt trên Google Play Store. Bởi vậy, bạn có thể truy cập sớm vào tất cả các tính năng mới thú vị của ứng dụng. Ngoài ra, cài đặt APK còn giúp người dùng giải quyết vấn đề bị giới hạn ở các khu vực địa lý nhất định của ứng dụng trên cửa hàng. Thông thường, khi người dùng truy cập Google Play Store để tải xuống hoặc cập nhật ứng dụng , cửa hàng sẽ tự động cài đặt APK cho thiết bị. Thông qua cách hàng, Google Play Store hoạt động với vai trò như một quản lý gói  - tức công cụ giúp dễ dàng cài đặt, cập nhật và xóa phần mềm trên thiết bị. Song do tính chất mở của hệ điều hành Android, Google Play Store không phải ứng dụng duy nhất có thể tìm kiếm và cài đặt APK. Người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm tệp APK từ nguồn khác và chuyển nó về cài đặt thủ công trên thiết bị của mình. Bên cạnh đó, hầu hết các ứng dụng trên Google Play đều sẽ có bản cập nhật mới. Tuy nhiên không phải ai cũng thích các tính năng thay đổi của bản cập nhật  mới. Trong trường hợp này cài đặt các file APK sẽ giúp bạn cài đặt các phiên bản cũ một cách dễ dàng. Đặc biệt trong trường hợp thiết bị Android của bạn không có quyền truy cập vào Google Play Store, tệp APK có thể là tùy chọn duy nhất để cài đặt ứng dụng trên thiết bị. [caption id="attachment_37156" align="aligncenter" width="800"] File APK dùng để làm gì?[/caption] >>> Xem thêm: Net Framework là gì? Link tải Net Framework & Cài đặt từ A-Z Link download App APK về điện thoại miễn phí Link download App APK TẠI ĐÂY Hướng dẫn cài đặt APK cho Android chi tiết Cài đặt APK từ điện thoại Bạn dễ dàng cài đặt các tệp APK từ trình duyệt của mình trên điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng Android. Tuy nhiên, trước khi cài đặt trên điện thoại, bạn sẽ cần đảm bảo rằng các ứng dụng của bên thứ ba có quyền truy cập thiết bị của bạn. Thực hiện bằng cách: Truy cập “Menu” -> “Cài đặt”  -> “Bảo mật”  ->  và bật “Cho phép tải xuống từ nguồn không xác định” để thực hiện cài đặt ứng dụng từ các nguồn khác ngoài cửa Google Play Store. Sau đó bạn chỉ cần mở trình duyệt và tìm kiếm tệp APK bạn muốn tải xuống và nhấn vào tệp đó. Bạn tiếp tục mở “Tải xuống”, nhấn vào tệp APK và nhấn “Có” khi này ứng dụng sẽ bắt đầu cài đặt trên thiết bị của bạn. [caption id="attachment_37157" align="aligncenter" width="800"] Cài đặt APK từ điện thoại[/caption] Cài đặt APK từ máy tính Tương tự như trên thiết bị di động, để thành công tải xuống và cài đặt file APK bạn cần mở quyền truy cập thiết bị cho ứng dụng của bên thứ 3. Tại đây, bạn nhấn tải xuống tệp APK trên máy tính của mình và kết nối với thiết bị Android. Khi này, bạn sẽ được hỏi là “Sạc điện thoại” hay kết nối “Thiết bị đa phương tiện”. Bạn nhấn lựa chọn thứ hai. Sau đó, tìm thư mục điện thoại của bạn trên máy tính và sao chép tệp APK vào một thư mục trên điện thoại. Tiếp tục tìm tệp APK và nhấn vào tệp, sau đó nhấn “Cài đặt”. [caption id="attachment_37158" align="aligncenter" width="800"] Cài đặt APK từ máy tính[/caption] Cách mở file APK nhanh chóng Hiện nay, các file APK có thể được mở trên một số hệ điều hành tuy nhiên được sử dụng phổ biến hơn cả là trên thiết bị Android. Mở file APK trên Android Tương tự việc mở bất kỳ file nào trên điện thoại di động, mở file APK trên thiết bị Android rất dễ dàng. Tuy nhiên, các file APK được cài đặt bên ngoài Google Play Store có thể không cài đặt ngay lập tức do đã bị chặn bởi lý do bảo mật. Để khắc phục tình trạng hạn chế tải xuống này và thành công cài đặt file APK từ những nguồn không xác định, bạn hãy điều hướng đến menu. Tùy vào cài đặt khác nhau mà thao tác thực hiện có sự khác biệt. Settings -> Apps & notifications-> Advanced ->  Special app access -> Install unknown apps Settings ->  Apps and notifications Settings -> Security Ngoài ra, bạn có thể cần cấp cho một ứng dụng cụ thể nào đó chẳng hạn như Chrome, quyền cài đặt các file APK không chính thức. Hoặc kích hoạt “Install Unknown Apps” hoặc “Unknown Sources”. Trong trường hợp file APK không mở, bạn hãy thử duyệt bằng trình quản lý file như Astro File Manager hoặc ES File Explorer File Manager. Mở file APK trên Windows Trên Windows, bạn có thể mở file APK thông qua trình giả lập Android như BlueStacks. Để sử dụng bạn truy cập trình giả lập và chuyển đến tab “My Apps” và sau đó chọn “Install APK” phía góc phải màn hình. Mở file APK trên Mac Hiện nay, có một số tiện ích mở rộng của Google được dùng để thử nghiệm các ứng dụng Android cho Chrome OS cũng như các hệ điều hành di động khác. Như vậy, khi sử dụng các tiện ích mở rộng đó, bạn có thể mở tệp APK trên Mac dễ dàng. Đồng thời có thể mở ngay trên PC Windows của mình. Mở file APK trên iOS [caption id="attachment_37159" align="aligncenter" width="800"] Mở file APK trên iOS[/caption] Người dùng không thể mở hoặc cài đặt tệp APK trên iPhone hoặc iPad bởi định dạng của tệp hoàn toàn khác với các ứng dụng được sử dụng trên các thiết bị đó. Đây là hai nền tảng không tương thích với nhau. Theo đó, các ứng dụng iOS được lưu trữ ở định dạng sử dụng phần mở rộng tệp IPA. Trích xuất các file APK Trước hết bạn cần tải xuống và cài đặt ứng dụng quản lý file “Solid Explorer”. Trên màn hình chính bạn nhấn chọn biểu tượng thêm tùy chọn trên góc trái màn hình, khay tùy chọn xuất hiện, kéo xuống và chọn mục ứng dụng. Tại bước này, hệ thống mang đến 2 lựa chọn “Ứng dụng hệ thống” và “Ứng dụng người dùng”. Lời khuyên của chúng tôi bạn chỉ nên chọn “Ứng dụng người dùng”. Trong danh sách liệt kê ứng dụng bạn nhấn chọn file APK và chọn biểu tượng sao chép. Tiếp tục vuốt từ cạnh trái màn hình để mở khay tùy chọn và chọn vị trí lưu trữ gồm bộ nhớ trong, thẻ nhớ hoặc thư mục mà bạn muốn chép vào. Sau khi chọn đến thư mục cần sao chép bạn chọn nhấn biểu tượng dán. Như vậy, người dùng có thể trích xuất file APK mà không cần root. >>> Xem thêm: CPU là gì? Chức năng & Các lọai CPU máy tính chi tiết từ A-Z Một số lưu ý khi cài đặt file APK hiệu quả [caption id="attachment_37160" align="aligncenter" width="800"] Một số lưu ý khi cài đặt file APK hiệu quả[/caption] Để quá trình cài đặt và sử dụng file APK an toàn và hiệu quả hơn bạn cần lưu ý một số vấn đề sau: Tìm hiểu kỹ lưỡng các trang web cung cấp app APK download bằng cách tham khảo thông tin đánh giá và nhận xét của người dùng đã tải xuống và cài đặt APK trước đó. Cẩn thận hơn bạn nên quét những file này trước khi cài đặt để xác định xem có nguồn mã độc nào gây hại cho máy hay không? Hãy cảnh giác với bất kỳ website nào hứa hẹn cung cấp cho bạn một ứng dụng trả tiền miễn phí. Đây là một thủ đoạn không mới nhưng rất hiệu quả để lôi kéo người dùng cài đặt phần mềm độc hại trên thiết bị của bạn. Những bài viết liên quan: Aliases là gì? Kỹ thuật cấu hình Alias Domain trong cPanel Ultraviewer là gì? Tải, cài đặt phần mềm Ultraviewer 2023 Discord là gì? Tính năng, Cách tải & Sử dụng Discord từ A – Z Top 6+ Phần mềm Auto Click chuột trên máy tính, Android 2023 Người dùng cũng có thể tải và cài đặt ứng dụng ES File Explorer để có thể dễ dàng tìm kiếm các tập tin APK thuận tiện hơn cho việc cài đặt trên thiết bị Android của mình. Hy vọng với những chia sẻ trên, bạn đã biết APK là gì và tại sao nó lại quan trọng đối với Android như vậy. Đồng thời nắm được cách cài đặt và mở loại tệp này an toàn và đúng cách hơn.

Net Framework là gì? Link tải Net Framework & Cài đặt từ A-Z

10:26 30/05/2022
Khi nhắc đến cái tên Net Framework với những người yêu thích công nghệ hay chỉ là người đam mê các công cụ máy tính thì chắc chắn sẽ biết Net Framework là gì. Vậy hãy cùng FPT Cloud cùng tìm hiểu cụ thể hơn về Net Framework cùng các tính năng và cách download nhé! Net Framework là gì? [caption id="attachment_37140" align="aligncenter" width="800"] Net Framework là gì?[/caption] Net Framework là một công cụ hãy cũng có thể coi là một nền tảng lập trình hoạt động trên hệ điều hành của Windows và được sáng tạo bởi nhà Microsoft. Net Framework có khả năng điều khiển cho hệ thống phần mềm với chức năng chính là đảm bảo độ an toàn, quản lý bộ nhớ và bộ xử lý một số lỗi. Microsoft Net Framework sử dụng ngôn ngữ lập trình như C#, Visual Basic.NET và F# để viết các mã nguồn của ứng dụng. Nó có khả năng cung cấp như một thư viện lớn các lớp và nhiều thành phần, giúp nhà phát triển có thể xây dựng các ứng dụng phức tạp và mạnh mẽ. >>> Có thể bạn quan tâm: CPU là gì? Chức năng & Các lọai CPU máy tính chi tiết từ A-Z Tính năng của phần mềm Microsoft Net Framework Phần mềm Net Framework có nhiều tính năng rất hữu ích cho việc phát triển ứng dụng. Dưới đây sẽ là một số tính năng quan trọng của Microsoft Net Framework: Quản lý bộ nhớ: Net Framework sẽ cung cấp một hệ thống quản lý bộ nhớ tự động, giúp thu gom những đối tượng không sử dụng trong quá trình chạy ứng dụng. Do đó, sẽ giúp giảm bớt công việc phải giải phóng bộ nhớ thủ công và hạn chế được lỗi tràn bộ nhớ. Quản lý ngoại lệ: Net Framework cung cấp một hệ thống quản lý ngoại lệ mạnh mẽ, với tính năng xử lý và xác định các ngoại lệ (exceptions) trong quá trình chạy ứng dụng. Vì thế, giúp ngăn chặn các ứng dụng bị crash và giúp xử lý các tình huống bất thường một cách linh hoạt. Giao diện lập trình ứng dụng (APIs): Net Framework cung cấp một thư viện lớn với các lớp và thành phần có sẵn, tạo điều kiện cho nhà phát triển xây dựng ứng dụng nhanh chóng và dễ dàng. Thư viện này sẽ bao gồm các lớp cho xử lý chuỗi, mạng, đồ họa, cơ sở dữ liệu, mã hóa... Đa ngôn ngữ: Microsoft Net Framework có tính năng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình như C#, Visual Basic.NET, F#, C++/CLI và nhiều ngôn ngữ khác. Vì thế, Net Framework giúp cho nhà phát triển sử dụng các ngôn ngữ ưa thích của họ dùng để phát triển ứng dụng trên nền tảng .NET. Tích hợp dễ dàng: Net Framework có tính năng tích hợp tốt với những công cụ phát triển và môi trường phát triển tích hợp (IDE) của Microsoft như Visual Studio. Nhờ đó, giúp tăng năng suất phát triển và khả năng cung cấp các tính năng mạnh mẽ như gỡ lỗi, kiểm tra các mã nguồn và xây dựng ứng dụng. Hỗ trợ di động và đám mây: Net Framework có khả năng cung cấp những công cụ và thư viện giúp phát triển các ứng dụng di động trên các nền tảng như Windows Phone và Xamarin. Ngoài ra, Net Framework cũng có thể hỗ trợ phát triển ứng dụng. Link tải Net Framework mới và nhanh nhất Hiện tại, Microsoft đã chuyển hướng phát triển Net Framework sang Net Core và Net 5 trở đi. Net Core chính là một phiên bản mã nguồn mở và đa nền tảng của Microsoft Net Framework, và được Microsoft khuyến khích sử dụng. Bạn có thể tải Net Framework mới nhất từ trang chủ của Microsoft tại địa chỉ: https://dotnet.microsoft.com/download Trang web của Microsoft Net Framework sẽ cung cấp những phiên bản Net Core phù hợp với đúng nhu cầu của bạn. Do đó, hãy chọn một phiên bản phù hợp với hệ điều hành và nhu cầu sử dụng của bạn để chọn những download Net Framework phiên bản thích hợp nhé. Lưu ý: Net Framework truyền thống sẽ không còn được cập nhật với nhiều phiên bản mới. Bên cạnh đó, nếu bạn cần Net Framework cho một số ứng dụng cụ thể, bạn có thể tìm kiếm những phiên bản thích hợp trên trang web Microsoft hoặc từ những nguồn tải phần mềm uy tín khác. Và cần kiểm tra phiên bản Net Framework trên máy tính thường xuyên để có thể cập nhật phần mềm mới nhất. Hướng dẫn tải và cài đặt Net Framework Tải Net Framework sẽ có 2 cách tải và cài đặt, bạn có thể tham khảo 1 trong 2 cách dưới đây: Cách 1: Cài đặt Net Framework từ Microsoft Bước 1: Khởi động file Net Framework vừa được tải về máy tính. Bước 2: Giải nén chương trình, để khởi chạy cài đặt phần mềm. Bước 3: Chương trình cài đặt sẽ xuất hiện, ấn chọn và đánh dấu vào mục I have read and accept the license terms. Rồi ấn chọn Install. Bước 4: Ngay lập tức chương trình sẽ cài Net Framework. Bước 5: Chọn cài đặt hoàn tất ấn chọn Finish để kết thúc cài đặt. Cách 2:  Kích hoạt Net Framework trong Windows Features [caption id="attachment_37141" align="aligncenter" width="800"] Kích hoạt Net Framework trong Windows Features[/caption] Bước 1: Trước hết, tại màn hình chính của Windows, bạn sẽ nhấn vào thanh Tìm kiếm và nhập từ khóa Control Panel sau đó chọn mở Control Panel lên. Bước 2: Tại giao diện tiếp theo, bạn sẽ nhấn chọn vào mục Programs. [caption id="attachment_37142" align="aligncenter" width="800"] Nhấn chọn vào mục Programs[/caption] Bước 3: Sau đó chọn vào mục Programs and Features. [caption id="attachment_37143" align="aligncenter" width="800"] Chọn vào mục Programs and Features[/caption] Bước 4: Tại giao diện này, bạn sẽ nhấn chọn vào mục Turn Windows features on or off ở phía bên trái. [caption id="attachment_37145" align="aligncenter" width="800"] Chọn vào mục Turn Windows features on or off ở phía bên trái[/caption] Bước 5: Lúc này, ở bảng Windows Feature sẽ hiển thị ra, bạn nhấn chọn vào 2 mục Net Framework 3.5 (includes .NET 2.0 and 3.0) và Net Framework 4.8 Advanced Service. Tiếp theo bạn nhấn OK để lưu lại. [caption id="attachment_37146" align="aligncenter" width="800"] Tiếp theo bạn nhấn OK để lưu lại[/caption] Bước 6: Nếu như máy tính của bạn đang bị thiếu các phiên bản Net Framework, file tải Net Framework sẽ được tải xuống trực tuyến từ Windows Update. Cuối cùng, giờ bạn chỉ cần chờ phiên bản cập nhật của Net Framework hoàn tất và sẽ sử dụng Net Framework phiên bản mới nhất, ít lỗi nhất. Một số lỗi Net Framework thường gặp và cách khắc phục Trong quá trình sử dụng Net Framework, bạn sẽ có thể gặp một số lỗi của phần mềm và bạn đang loay hoay chưa biết cách xử lý. Dưới đây, FPT Cloud sẽ tổng hợp một số lỗi và cách khắc phục lỗi Net Framework: Sửa Lỗi Không Cài Đặt Được Net Framework 4.5 Máy tính đang sử dụng Windows 10 sẽ được tích hợp sẵn Net Framework 4.6. Nếu như muốn tải Net Framework hay không cài được Net Framework 4.5 trên Windows 7/8, thì bạn có thể áp dụng theo cách sau: Đầu tiên, sử dụng Windows Update để kiểm tra xem máy tính của bạn đang cài đặt và sử dụng phiên bản nào. Tiếp theo sẽ thực hiện theo những bước dưới đây để kiểm tra và sửa chữa lỗi Net Framework: Bước 1: Tùy chỉnh phiên bản Net Framework của hệ thống thông qua Registry: Nhấn Windows + R để mở cửa sổ Run, rồi nhập regedit vào đó rồi nhấn Enter. Bước 2: Trên cửa sổ Registry Editor, bạn điều hướng theo key: HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\NET Framework Setup\NDP\v4\Client Bước 3: Ở khung góc bên phải, tìm kiếm và kích đúp chuột vào dòng key Version và thay đổi giá trị thành 4.5. Bước 4: Kết thúc đóng cửa sổ Registry Editor lại và tiến hành việc cài đặt phần mềm Autodesk. Sau khi quá trình được hoàn tất, thì mở cửa sổ Registry Editor lại lần nữa và thay đổi phiên bản Net Framework trước đó. >>> Có thể bạn quan tâm: Access là gì? Các chức năng chính của microsoft access Lỗi Net Framework 0x800736B3 trên Windows 10 Lỗi NET Framework 0x800736B3 sẽ xảy ra trong quá trình nâng cấp phiên bản Net Framework mới nhất hoặc cập nhật hệ điều hành Windows 10 mới. Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi: "Reference assembly not installed in the system. Error Code: 0x800736B3". Để khắc phục được lỗi này, bạn có thể áp dụng một trong số những cách dưới đây. Cách 1: Gỡ bỏ cài đặt phiên bản Net Framework 3.5 Bước 1: Nhấn Windows + I để mở ứng dụng Settings. Bước 2: Chọn Updates and Security sau đó chọn Update history. Bước 3: Ở góc trên cùng của trang, click chọn Uninstall updates và chọn phiên bản cập nhật ở danh sách các bản cập nhật cài đặt. Bước 4: Tìm phiên bản cập nhật tích lũy mới nhất gây ra lỗi 0x800736B3. Bước 5: Kích chuột phải vào đó chọn Uninstall. Cách 2: Thông Qua Group Policy Editor Bước 1: Nhập gpedit.msc vào khung tìm kiếm ở Start Menu rồi nhấn Enter. Bước 2: Tại cửa sổ Group Policy Editor, điều hướng theo key: Computer Configuration => Administrative Templates => System Bước 3: Chọn tùy chọn Specify settings for optional component installation và component repair ở khung bên phải. Bước 4: Thiết lập giá trị các tùy chọn là Enabled. Bước 5: Sau đó kích hoạt Contact Windows Update directly to download repair content rồi đóng cửa sổ lại. Bước 6: Cuối cùng thử cài đặt lại Net Framework 3.5 xem lỗi còn hay không. Sửa lỗi Net Framework Initialization Lỗi Net Framework Initialization xảy ra ở trong trường hợp máy tính của bạn đang cài đặt phiên bản Net Framework lỗi thời, không đáp ứng đủ các yêu cầu cần thiết. Dưới đây là một số giải pháp khắc phục lỗi Net Framework Initialization. Cách 1: Xóa và cài đặt lại phiên bản mới nhất của Net Framework [caption id="attachment_37147" align="aligncenter" width="800"] Xóa và cài đặt lại phiên bản mới nhất của Net Framework[/caption] Bước 1: Mở Control Panel, thiết lập mục View by thành Small Icons, chọn ứng dụng Programs and Features, tiếp đó click chọn link Turn Windows features on or off. Bước 2: Chọn Net Framework 4.7 services (hoặc 4.6 trên các phiên bản Windows cũ hơn). Bước 3: Tiếp theo chọn OK. Sau đó cần khởi động lại máy tính của bạn. Truy cập lại Programs and Features, để đánh tích chọn Net Framework 4.7 hoặc 4.6, xác nhận cài đặt. Khi hoàn tất quá trình cài đặt cần tiến hành khởi động lại máy tính của bạn lần nữa. Cách 2: Xóa và cài đặt lại phiên bản Net Framework mới nhất trên Windows 8, 7 Bước 1: Mở Control Panel, chọn Programs and Features và gỡ Net Framework. Bước 2: Khởi động lại máy tính. Bước 3: Truy cập vào trang chủ Microsoft, tải và cài đặt phiên bản mới nhất của Net Framework. Sau đó cần khởi động lại máy tính và kiểm tra lại xem có bị lỗi Net Framework không. Cách 3: Sử dụng công cụ Net Framework Repair Tool để sửa lỗi Net Framework Bước 1: Truy cập trang chủ Microsoft để tải và cài đặt tiện ích NetFramework Repair Tool rồi sau đó sẽ chạy file NetFxRepairTool. Bước 2: Chấp nhận tất cả điều khoản rồi click chọn Next và chờ cho đến khi tiện ích kiểm tra được hết tất cả các thành phần cài đặt Net Framework. Bước 3: Ở trên màn hình sẽ hiển thị danh sách những sự cố, vấn đề với Net Framework. Bạn cần chọn Next để sửa chữa và khắc phục các vấn đề đó và quá trình sẽ mất một khoảng thời gian. Sau đó cần khởi động lại máy tính của bạn và kiểm tra xem lại lỗi Net Framework đã được khắc phục chưa. Lưu ý: Tiện ích sẽ không xóa những tính năng do Windows tích hợp. Ví dụ bạn sẽ không thể sử dụng tiện ích này để xóa Net Framework 4.7 trên bản cập nhật Windows 10 Creators Update, nhưng sẽ sử dụng tiện ích để khắc phục những vấn đề liên quan đến Microsoft Net Framework trên Windows 7. Cách kiểm tra phiên bản Net Framework trên máy tính Khi sử dụng, bạn cũng cần phải kiểm tra phiên bản Net Framework trên máy tính để có thể cập nhật và khắc phục những lỗi có thể sẽ xảy ra. Dưới đây sẽ là các cách kiểm tra phiên bản Net Framework: Sử dụng PowerShell Để kiểm tra phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính bằng PowerShell, bạn có thể làm theo các bước sau: Mở PowerShell trên máy tính của bạn. Bạn tìm kiếm "PowerShell" trong Menu Start hoặc nhấn tổ hợp phím Windows + R, sau đó nhập "powershell" và nhấn Enter. Trong cửa sổ PowerShell, gõ lệnh sau và nhấn Enter: Get-ChildItem 'HKLM:\SOFTWARE\Microsoft\NET Framework Setup\NDP' -Recurse | Get-ItemProperty -name Version -EA 0 | Where-Object {$_.PSChildName -match '^(?!S)\p{L}'} | Select-Object -Property PSChildName, Version Lệnh này sẽ truy vấn và hiển thị danh sách phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính của bạn. Kiểm tra lại kết quả hiển thị danh sách phiên bản trên PowerShell và số phiên bản tương ứng với máy tính. Bạn có thể xem số phiên bản để có thể xác định phiên bản cụ thể của Net Framework trên máy tính của bạn. Lưu ý: Lệnh PowerShell trên sẽ hiển thị chi tiết về các phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính của bạn, bao gồm cả những phiên bản nhỏ hơn và phiên bản cập nhật. Sử dụng Registry Editor Để kiểm tra phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính bằng Registry Editor, bạn chỉ làm theo các bước sau: Mở Registry Editor trên máy tính của bạn hoặc nhấn tổ hợp phím Windows + R, sau đó nhập "regedit" và chọn Enter. Trong Registry Editor, điều hướng đến đường dẫn sau: HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\NET Framework Setup\NDP Tại đây, bạn sẽ thấy danh sách các khóa con (subkeys) với tên số và nó đại diện cho một phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính của bạn. Ấn chuột phải vào mỗi khóa con và chọn "Export" để có thể xuất thông tin của khóa con đó vào một tập tin văn bản (.reg). Nhờ vậy sẽ giúp bạn xem chi tiết về phiên bản Net Framework. Sau quá trình xuất thông tin của tất cả các khóa con, bạn sẽ mở tập tin văn bản để xem những thông tin về phiên bản Net Framework. Trong tập tin này, bạn có thể thấy những mục như "Version", "SP" (Service Pack), "Release" và "Target Version", cung cấp thông tin về các phiên bản cụ thể của Net Framework. Lưu ý: Việc chỉnh sửa Registry Editor sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống. Do đó, hãy cẩn thận và chỉ thực hiện những thao tác chỉ đọc thông tin mà không thay đổi gì trong Registry Editor. Sử dụng Command Prompt Để kiểm tra phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính bằng Command Prompt, bạn làm theo các bước sau: Mở "Command Prompt" trên máy tính của bạn. Bạn có thể truy cập vào "Command Prompt" trong Menu Start hoặc nhấn tổ hợp phím Windows + R, sau đó nhập "cmd" và nhấn Enter. Tại cửa sổ Command Prompt, gõ lệnh sau và nhấn Enter: reg query "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\NET Framework Setup\NDP" /s Lệnh này sẽ có khả năng truy vấn và hiển thị thông tin về các phiên bản Net Framework đã cài đặt trên máy tính của bạn. Kiểm tra kết quả hiển thị: Command Prompt sẽ chỉ hiển thị thông tin chi tiết về các phiên bản Net Framework và số phiên bản tương ứng. Bạn sẽ xem số phiên bản để xác định được phiên bản cụ thể của Net Framework trên máy tính của bạn. Lưu ý: Lệnh trên sẽ chỉ hiển thị các thông tin cụ thể về các phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính. Trên đây là một số thông tin hữu ích về Net Framework trên máy tính. Nếu như bạn muốn tham khảo và tìm hiểu chi tiết hơn về các phiên bản mới nhất của Net Framework thì hãy liên hệ ngay với FPT Cloud để được cung cấp những thông tin hữu ích nhất nhé! Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

File CSV là gì? Cách tạo & chuyển file CSV sang Excel 2025

11:04 27/05/2022
File CSV được đánh giá có nhiều điểm tương đồng với Excel. Tuy nhiên, hình thức này vẫn sở hữu điểm mạnh vượt trội. Để biết là gì, mời bạn đến với bài viết của FPT Cloud. Bên cạnh đó, bạn cũng được hướng dẫn cách tạo file CSV và các bước chuyển đổi sang Excel. Hãy tham khảo đến cuối để sử dụng linh hoạt, hỗ trợ cho công việc tốt hơn. File CSV là gì? File CSV là tệp văn bản lưu trữ dữ liệu dạng bảng, trong đó các cột được phân cách bằng dấu phẩy. Nó được dùng để: Trao đổi dữ liệu giữa các phần mềm Excel, hệ thống quản lý, cơ sở dữ liệu… Lưu trữ danh sách, báo cáo, thông tin sản phẩm… Phân tích dữ liệu bằng các công cụ như Excel, Python… Làm dữ liệu đầu vào cho các mô hình AI, Machine Learning. [caption id="attachment_26996" align="aligncenter" width="800"] Tệp CSV chứa những giá trị ngăn cách bởi dấu phẩy[/caption] Nhìn chung, tệp có chứa dữ liệu dưới dạng văn bản, bảng tính có quy mô nhỏ. Ví dụ như báo cáo, danh sách lớp, danh bạ… Sau đó, các file này sẽ được trao đổi giữa các ứng dụng khác nhau. Để hiểu rõ hơn CSV là gì, bạn nên tìm hiểu sâu hơn vào cấu trúc hình thành. Thông thường, tệp sẽ gồm ba phần chính sau: [caption id="attachment_27000" align="aligncenter" width="800"] Tệp CSV sử dụng cấu trúc phẳng[/caption] - Phần đầu: Là cột đầu trong bảng tính, dùng để biểu thị tên. - Phần thứ hai: Cột đứng cuối cùng trong trang tính. - Phần thứ ba: Là các dòng có cấu trúc tương đương và thứ tự tương ứng với nội dung của các cột trong bảng. Đó là hình thức hiển thị cơ bản của một tệp CSV. Tuy nhiên, dựa vào nhu cầu sử dụng, bạn có thể xây dựng với nhiều dòng, định dạng khác nhau. Điểm khác nhau giữa file CSV và Excel Để sử dụng đúng mục đích, bạn cần biết sự khác biệt giữa Excel và tệp đuôi CSV là gì. Mỗi loại sẽ có thế mạnh riêng, giúp xử lý công việc nhanh chóng và tiện lợi hơn. [caption id="attachment_27004" align="aligncenter" width="800"] CSV sở hữu những điểm mạnh không có ở Excel và ngược lại[/caption] Yếu tố Sự khác nhau Dung lượng - CSV là tệp văn bản hay còn được gọi là tệp phẳng. Bạn sẽ không thấy chứa hàm, định dạng, macro… Chính vì đặc điểm này, file có dung lượng nhẹ hơn đáng kể so với Excel.- Tuy nhiên, CSV không lưu trữ được những thao tác, dùng bộ lọc… được như Excel. Cấu trúc - Tệp CSV ở dạng văn bản đơn giản, không chứa cấu trúc hay tiêu chuẩn cụ thể nào.- Excel được tiêu chuẩn hóa, chứa những cấu trúc cao để đáp ứng nhu cầu của người dùng hiện nay. Quá trình tạo ra - File Excel được thực hiện bằng bảng tính, đồ thị có chứa công thức toán, hàm số phức tạp.- CSV tạo ra từ văn bản thẳng trên ứng dụng như Notepad, OpenOffice Calc… Biểu đồ, định dạng - Excel hỗ trợ vẽ đồ thị, biểu đồ.- CSV chỉ lưu dưới dạng văn bản. Định dạng file - File Excel có định dạng .xls hoặc .xlsx khi lưu còn file CSV có định dạng .csv khi lưu Khả năng mở và chỉnh sửa - Bạn có thể mở file CSV và chỉnh sửa từ trình soạn thảo văn bản Notepad.- Excel không hỗ trợ hình thức trên. Khả năng kết nối - Đối với Excel, bạn sử dụng thao tác Add - in để lấy thêm nguồn dữ liệu từ bên ngoài. Bên cạnh đó còn là khả năng rà soát kết hợp tính năng nhận xét.- Bạn không thể tìm thấy những chức năng trên ở tệp CSV. Ứng dụng hỗ trợ - Excel cho phép kết nối với các ứng dụng, nguồn dữ liệu khác từ bên ngoài.- CSV không thực hiện được điều này. Mức độ phổ biến - CSV mở được bằng bất kỳ phần mềm soạn thảo văn bản, bao gồm: Microsoft Excel, Notepad, Microsoft Works 9,...- Excel chỉ có khả năng mở trên Microsoft Excel. Cách đọc file CSV Như đã biết, tệp CSV có thể mở trên bất kỳ phần mềm soạn thảo nào. Vì thế, dưới đây là cách đọc file CSV thông qua các nền tảng khác nhau. Các bước thực hiện đơn giản, tiết kiệm thời gian của người sử dụng. Trên Excel Như đã biết, tệp CSV có thể mở trên bất kỳ phần mềm soạn thảo nào. Vì thế, dưới đây là cách đọc file CSV thông qua các nền tảng khác nhau. Các bước thực hiện đơn giản, tiết kiệm thời gian của người sử dụng. Bước 1: Trước khi đọc file CSV, bạn cần khởi động Microsoft Excel, nhấp mục Data và chọn From Text. Tiếp theo, tìm đến tệp mong muốn và click vào Import phía cuối hộp thoại. [caption id="attachment_64044" align="aligncenter" width="800"] Khởi động Microsoft Excel, chọn mục Data và chọn From Text[/caption] Bước 2: Tìm file CSV và nhấn nút Import để mở [caption id="attachment_64047" align="aligncenter" width="800"] Tìm file CSV và nhấn đúp để mở[/caption] Bước 3:  Yêu cầu lựa chọn mã hóa UTF – 8 rồi ấn Next. Bạn tick chọn ô Comma trong cột ký tự phân cách. Quy trình thiết lập tiếp tục bằng việc chọn Text, bấm Finish để hoàn tất. [caption id="attachment_64045" align="aligncenter" width="788"] Lựa chọn mã hóa (lưu ý chọn mã hóa UTF-8)[/caption] Bước 4: Chọn Text (văn bản) để thiết lập tất cả các dòng ở dạng text. Bấm Finish để hoàn tất thiết lập.  [caption id="attachment_64048" align="aligncenter" width="791"] Chọn Text thiết lập tất cả các dòng ở dạng text. Finish để hoàn tất thiết lập[/caption] Giờ đây, dữ liệu sẽ được hiển thị rõ ràng hơn nhờ biết cách mở file CSV bằng Excel. Trên ứng dụng khác Tệp CSV được xuất ra từ các ứng dụng như Google Contacts, LastPass, danh bạ điện thoại… Chính vì thế, bạn dễ dàng đọc được dữ liệu trên các nền tảng hỗ trợ này. Ngoài ra, người dùng có thể chia sẻ file danh bạ được lưu trên Gmail bằng CSV cho người khác. Quá trình thực hiện đơn giản bằng cách xuất tệp, đưa lên trình duyệt Google Contacts. Bên cạnh đó, bạn cũng thực hiện được kỹ thuật gửi danh bạ này cho đối phương. Tuy nhiên, file không hỗ trợ trên các thiết bị di động và đôi khi sẽ gặp một số thông tin bị sai. Hướng dẫn tạo file CSV Bạn có thể tạo tệp CSV từ nhiều nguồn như Notepad, Excel và OpenOffice Calc. Phương pháp thực hiện khác nhau nhưng đều là quy trình với các bước đơn giản. ✅Hình thức tạo Hướng dẫn ✅Từ Notepad - Bạn mở tab File > Save as trong Notepad.- Tiến hành copy khoảng trắng giữa hai tiêu đề và thay thế tất cả bằng dấu phẩy.- Trong hộp thoại Encoding chọn UTF – 8 và ấn Save để lưu file.- Tệp đã lưu được đổi đuôi txt thành .CSV. ✅Từ Excel - Cách mở file CSV tiến hành bằng cách đi đến Excel, mở tab File > Save as.- Hộp thoại Save as type xuất hiện, chọn CSV (Comma delimited) và nhấn Save để lưu tài liệu.- Hộp thoại mới hiện ra, nhấp vào OK.- Click vào Yes để kết thúc. ✅Từ OpenOffice Calc - Thực hiện tương tự bằng cách mở tab File > Save as.- Chọn CSV trong hộp thoại Save as type.- Nhấn Save để lưu. Khi tạo và làm việc với file CSV, việc xử lý định dạng và phân quyền truy cập là yếu tố quan trọng, đặc biệt trong môi trường web. Trong một số trường hợp, bạn có thể cần cấu hình file .htaccess để kiểm soát quyền truy cập hoặc hỗ trợ tải file CSV an toàn và chính xác hơn trên máy chủ. Vậy nên hãy hiểu rõ "File storage là gì". Thao tác chuyển đổi file CSV sang Excel Chuyển file CSV sang Excel được thực hiện thông qua một số bước bước cơ bản. Bạn nên đọc hướng dẫn kết hợp thực hành để dễ hình dung hơn. [caption id="attachment_27008" align="aligncenter" width="800"] Sau khi chuyển sang Excel, bạn cần kiểm tra lại các giá trị[/caption] - Bạn nhấp vào ô muốn nhập dữ liệu từ tệp CSV hoặc txt. Trong nhóm Get External Data xuất hiện tab Data, hãy ấn vào From Text. - Chọn tệp CSV muốn chuyển CSV sang Excel bằng cách ấn vào Import hoặc nhấp đúp. - Hộp thoại mang tên Text Import Wizard sẽ xuất hiện. Bạn cần chọn loại file và số hàng để bắt đầu chuyển đổi CSV sang Excel. - Tiếp theo hãy chọn Delimiters và Text qualifier. - Bạn xác định đích đến cho dữ liệu đã nhập, bảng tính hiện tại hoặc tạo mới. Sau khi đã hoàn tất, nhớ xác nhận bằng cách ấn OK. Trong quá trình này cần lưu ý trường hợp có nhiều dấu phẩy liên tiếp hoặc ký tự phân cách. Người dùng sử dụng Treat consecutive delimiters as one để ngăn các ô trống. Đôi khi, quá trình chuyển đổi không thể giữ chính xác dữ liệu số hoặc ngày. Bạn khắc phục bằng cách nhấp vào các cột có vấn đề trong Excel. Tiếp theo, hãy nhấp chuột phải và chọn Format cells từ danh sách tùy chọn. Hướng dẫn đổi đuôi file .CSV sang .XLS Có hai hình thức chính để chuyển đổi file đuôi .CSV sang .XLS. Việc thực hiện trên máy tính giúp bạn tiếp cận nhanh chóng hơn. Trong khi hình thức online lại đơn giản hóa các bước. [caption id="attachment_27012" align="aligncenter" width="800"] Bạn nên sử dụng công cụ online để đổi sang đuôi XLS[/caption] Vì thế, nếu để tiết kiệm thời gian, bạn nên nhờ đến sự hỗ trợ của tool. Dưới đây là hai đường link uy tín để truy cập: - convertio.co/vn/csv-xls/. - onlineconvertfree.com. Tuy nhiên, sau khi chuyển đổi, bạn vẫn cần kiểm tra lại số liệu. Bởi vì, trong quá trình xử lý có thể làm mất định dạng ban đầu. Trên đây là những điều bạn cần biết về một tệp dữ liệu thường gặp trong công việc. File sẽ phát huy hết tác dụng nếu được sử dụng cho mục đích nhất định. Bên cạnh đó, bạn cũng không còn phải bỡ ngỡ khi muốn chuyển đổi thành dạng khác. FPT Cloud cung cấp dịch vụ lưu trữ đám mây mỗi khi bạn cần.

Làm thế nào để giảm chi phí sử dụng Kubernetes

16:41 25/05/2022
Kubernetes là gì? Kubernetes, hoặc k8s là một nền tảng mã nguồn mở tự động hoá việc quản lý, scaling và triển khai ứng dụng dưới dạng container hay còn gọi là Container orchestration engine. Nó loại bỏ rất nhiều các quy trình thủ công liên quan đến việc triển khai và mở rộng các containerized applications. Sử dụng Kubernetes có thể rất tốn kém, đặc biệt khi doanh nghiệp lần đầu triển khai Kubernetes. Doanh nghiệp thường sẽ tập trung về mặt kỹ thuật và khả năng đáp ứng vận hành ứng dụng mà bỏ qua về phần chi phí sử dụng. Trong bài viết này, FPT Cloud sẽ bật mí một số phương pháp để quản lý chi phí khi triển khai dịch vụ Kubernetes cho doanh nghiệp. Kiểm soát tài nguyên sử dụng Một trong những ưu điểm lớn khi sử dụng công nghệ điện toán đám mây là tính năng tự động (automation) và tự động mở rộng (auto-scaling). Trên môi trường cloud, Kubernetes và container sẽ được tự động luôn chuyển tài nguyên và tự động mở rộng các để có những máy chủ để đáp ứng theo nhu cầu của doanh nghiệp. Nhưng kiểm soát hệ thống không nên hoàn toàn để tư động mà cần phải có sự quản lý từ đội ngũ kỹ thuật. Bởi việc quản lý tài nguyên sử dụng hợp lý sẽ là thước đo cho việc tính toán chi phí cho việc sử dụng dịch vụ Kubernetes. FPT Cloud cho phép người dùng có thể triển khai container trên nhiều nodes khác nhau với khả năng tự động mở rộng để đáp ứng nhu cầu sử dụng của mỗi doanh nghiệp. Với hệ thống FPT Cloud Portal thì đội phát triển sản phẩm có thể triển khai và kiểm soát được tài nguyên khi thiết lập hệ thống ban đầu. Thiết lập môi trường phù hợp (right-size Environment) Khi bắt đầu thiết lập môi trường kubernetes hay containers ban đầu, Đội IT sẽ cần phải đánh giá về tài nguyên sẽ sử dụng hay cấu hình máy chủ để phù hợp với định hướng phát triển của sản phẩm. Việc thiết lập ban đầu cẩn thận với việc kiểm soát tài nguyên nào sẽ sử dụng hay tạm dừng sẽ tránh được việc lãng phí vào những tài nguyên không cần thiết. Tạo một môi trường phù hợp không có nghĩa là IT team sẽ bỏ qua tính năng tự động mở rộng mà cấu hình ban đầu vừa đủ dùng tại thời điểm hiện tại. Đội ngũ phát triển sản phẩm sẽ luôn phải xem xét và kiểm soát nếu như việc sử dụng tài nguyên tăng đột biến làm cho hệ thống bị sập. Vì vậy mà việc thiết lập môi trường phù hợp cho cụm Kubernetes sẽ cần  sự cân bằng giữa hiệu suất làm việc và độ phức tạp với chi phí bỏ ra. Đội ngữ IT sẽ luôn phải kiểm soát và đánh giá hệ thống thường xuyên để tránh nguy cơ hệ thống bị sập hoặc gặp lỗi. Giới hạn tài nguyên sử dụng Doanh nghiệp khi sử dụng Kubernetes thường không để tâm nhiều đến tính năng giới hạn tài nguyên và đó là lý do làm tăng chi phí sử dụng không đáng có. Tự động hóa với Kubernetes không những cải thiện được chi phí mà nó có thể vô tình làm cho nó tồi tệ hơn. Kubernetes được thiết kế để có thể mở rộng dựa theo nhu cầu sử dụng của thị trường với ứng dụng mà doanh nghiệp đang cung cấp. Việc tự động mở rộng và tự động quản lý giúp doanh nghiệp không cần phải lo lắng về việc ứng dụng gặp lỗi hoặc bị sập. Thế nhưng autoscaling sẽ làm chi phí tăng đột biến nếu không có sự giám sát từ người quản trị viên. Vì vậy mà việc giới hạn tài nguyên sẽ giúp tránh những cú sốc chi phí không mong muốn. Dọn dẹp cụm Kubernetes thường xuyên Nếu bạn cấp cho các kỹ sư toàn quyền truy cập để xây dựng không gian tên theo yêu cầu hoặc sử dụng Kubernetes cho CI / CD, bạn có thể kết thúc với rất nhiều đối tượng hoặc cụm không sử dụng mà vẫn khiến bạn tốn tiền. Và nếu bạn có chế độ ngủ làm giảm tài nguyên tính toán, nó chỉ dành cho tài nguyên tạm thời không hoạt động, vẫn giữ lại bộ nhớ và cấu hình. Đó là lý do tại sao, khi bạn nhận thấy rằng một số tài nguyên của bạn đã không hoạt động trong một thời gian rất dài , việc loại bỏ chúng sẽ là một việc làm thông minh. Việc dọn dẹp cụm Kubernetes thường xuyên sẽ giúp cho doanh nghiệp loại bỏ những tài nguyên không dùng đến và cắt giảm chi phí không cần thiết để duy trì chúng. Để tối ưu chi phí sử dụng Kubernetes không hề đơn giản mà đó là cả một quá trình lên kế hoạch, thực hiện, giám sát và tối ưu. Việc kế hợp những phương pháp mà FPT Cloud bật mí sẽ tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp để có thể tập trung hơn vào cải thiện sản phẩm Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về sản phẩmFanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud/Email: [email protected]: 1900 638 399  

TeamViewer là gì? Cách tải, cài đặt & sử dụng teamview 2023

17:16 23/05/2022
TeamViewer là gì? Nếu bạn là người thường xuyên làm việc từ xa hoặc hỗ trợ kỹ thuật cho người khác, thì bạn không còn xa lạ gì với phần mềm hữu ích này. TeamViewer là phần mềm hỗ trợ và truy cập từ xa, cho phép người dùng truy cập và điều khiển thiết bị từ mọi nơi trên thế giới. Với các tính năng nổi bật như chia sẻ màn hình, gửi file và in từ xa. TeamViewer có khả năng tương thích đa nền tảng và giao diện thân thiện với người dùng khiến khiến nó trở thành lựa chọn phổ biến của người dùng trên toàn thế giới. Nếu bạn đang tìm hiểu cách cách dùng teamviewer thì hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây! Teamviewer là gì? [caption id="attachment_37023" align="aligncenter" width="800"] Teamviewer là gì?[/caption] TeamViewer là phần mềm hỗ trợ và truy cập từ xa giúp người dùng có thể điều khiển máy tính, điện thoại thông minh và máy tính bảng khác từ chính thiết bị của mình. Phần mềm đa nền tảng có sẵn trên các thiết bị Windows, macOS, Linux, Android và iOS. Khi kết nối teamviewer người dùng có thể truy cập, điều khiển và khắc phục sự cố từ xa các thiết bị khác như thể đang trực tiếp thao tác trên màn hình và chia sẻ tệp cũng như thông tin giữa các thiết bị một cách dễ dàng. TeamViewer thiết lập kết nối an toàn giữa hai hoặc nhiều thiết bị  thông qua Internet mà không cần phải gặp gỡ trực tiếp. Nhà phát triển sử dụng mã hóa đầu cuối đảm bảo vấn đề bảo mật dữ liệu được truyền giữa các thiết bị. >>> Xem thêm: Tab ẩn danh là gì? Cách mở tab ẩn danh trên máy tính, điện thoại Nguyên lý hoạt động của phần mềm teamview [caption id="attachment_37066" align="aligncenter" width="800"] Nguyên lý hoạt động của phần mềm teamview[/caption] TeamView hoạt động dựa trên mã định danh của máy tính (ID) và mật khẩu được cung cấp (Password) mới mỗi lần kết nối. Để người khác có thể truy cập và thực hiện thao tác trên máy tính của bạn, bạn cần chuyển ID và mật khẩu cho người sử dụng máy tính khác thực hiện nhập vào TeamView trên thiết bị của họ. Ngược lại, bạn cũng có thể nhập ID và mật khẩu kết nối của người khác trên thiết bị của mình và nhấn nút “Connect” để thành công truy cập vào thiết bị của họ. Lưu ý: Mã định danh (ID) của máy tính sẽ luôn luôn cố định nhưng mật khẩu kết nối sẽ thay đổi khác nhau ở mỗi lần kết nối. Ưu, nhược điểm của google teamviewer Ưu điểm Hỗ trợ mọi hệ điều hành và thiết bị: Hiện, TeamViewer cho phép truy cập trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Microsoft Windows, MacOS, Linux, Chrome OS, iOS, Android, Window RT, Windows Phone 8 và hệ điều hành BlackBerry. Cho dù bạn đang sử dụng máy tính, điện thoại thông minh hay máy tính bảng, hãy truy cập từ xa vào các thiết bị khác thông qua TeamView. Kết nối từ PC với thiết bị di động, thiết bị di động với PC hoặc thậm chí thiết bị di động với thiết bị di động. Bảo mật hàng đầu trong ngành: TeamView được BitSight xếp hạng 1% phần mềm bảo mật hàng đầu trong ngành công nghệ. Truyền tệp nhanh chóng: Khả năng nén của phần mềm đảm bảo truyền tệp an toàn và nhanh chóng, ngay cả đối với các tệp lớn. Miễn phí sử dụng đối với người dùng cá nhân với mục đích phi thương mại. Và chỉ tính phí với khách hàng doanh nghiệp hoạt động với hình thức thương mại. Trải nghiệm người dùng tốt nhất: Phần mềm có kết nối nhanh, giao diện đẹp mắt, thân thiện với người dùng phù hợp với cả những người dùng lần đầu tiên truy cập. Hỗ trợ đa ngôn ngữ: Phần mềm hỗ trợ hơn 30 ngôn ngữ trên toàn thế giới bao gồm Tiếng Việt phá bỏ mọi rào cản ngôn ngữ. Nhược điểm Khi thực hiện chuyển các tập tin dung lượng lớn qua TeamView mất khá nhiều thời gian. Trong một số trường hợp người dùng không thể thực hiện được tác vụ này. Tồn tại nguy cơ Hacker giả làm người hỗ trợ kỹ thuật của phần mềm TeamView yêu cầu người dùng cấp quyền truy cập máy tính và thực hiện xóa hoặc sao chép các thông tin cá nhân trên thiết bị. TeamView không thể sử dụng miễn phí với mục đích thương mại. Chi phí đối với khách hàng doanh nghiệp khá cao. Link tải teamviewer miễn phí, nhanh nhất Link tải TeamViewer cho Windows Link tải TeamViewer cho Mac Link tải TeamViewer cho Android Link tải TeamViewer cho iOS Hướng dẫn cài teamviewer chi tiết, nhanh chóng Trên Windows Bước 1: Tải phần mềm Để tải teamviewer miễn phí, bạn nhấn vào đường link ở phần trên. [caption id="attachment_37067" align="aligncenter" width="800"] Hướng dẫn cài teamviewer chi tiết, nhanh chóng[/caption] Bước 2: Tại bước này, bạn nhấn chọn “Basic Installation” -> “Personal/ Non-commercial use” -> Chọn “Accept – finish”. [caption id="attachment_37068" align="aligncenter" width="800"] Tải teamviewer miễn phí[/caption] Giờ thì bạn chỉ cần chờ đợi để phần mềm hoàn tất cài đặt vào thiết bị là có thể sử dụng ngay được. [caption id="attachment_37069" align="aligncenter" width="800"] Hoàn tất cài đặt[/caption] Trên Mac Bước 1: Tải phần mềm. Tương tự như trên Windows, bước 1 bạn nhấn chọn “Link tải TeamViewer cho Mac” ở phần trên. [caption id="attachment_37070" align="aligncenter" width="800"] Tải phần mềm[/caption] Bước 2: Sau khi tải thành công, bạn thực hiện mở tệp. [caption id="attachment_37071" align="aligncenter" width="800"] Thực hiện mở tệp[/caption] Bước 3: Tiếp tục Nhấn vào biểu tượng để tiến hành cài đặt. [caption id="attachment_37072" align="aligncenter" width="800"] Nhấn vào biểu tượng[/caption] Bước 4: Tại mục “Introduction”, nhấn chọn “Continue”. [caption id="attachment_37073" align="aligncenter" width="800"] Chọn “Continue”[/caption] Bước 5: Nhấn “Continue” -> Chọn “Agree”. [caption id="attachment_37074" align="aligncenter" width="800"] Nhấn “Continue”[/caption] Bước 6: Nhấn “Install” -> Sau đó nhập mật khẩu máy tính của -> Chọn “Install Software” Cuối cùng để hoàn tất TeamViewer cho Mac bạn nhấn “Install”. Trên điện thoại [caption id="attachment_37076" align="aligncenter" width="800"] Trên điện thoại[/caption] Cách tải xuống và cài đặt TeamViewer trên thiết bị di động rất đơn giản. Bạn chỉ cần nhấn chọn vào đường link tải xuống TeamViewer phù hợp với điện thoại của mình như ở mục trên. Và thực hiện cài đặt tương tự như các ứng dụng di động khác. Ứng dụng TeamView trên thiết bị di động có dung lượng rất nhỏ có thể hoạt động mượt mà trên mọi thiết bị. Dưới đây là thông tin chi tiết: - Trên iPhone, iPad Đơn vị phát hành: TeamViewer Germany GmbH Dung lượng: 81,8 MB Tương thích: Từ iOS và iPadOS 12 trở lên Giá: Miễn phí - Trên điện thoại Android [caption id="attachment_37077" align="aligncenter" width="800"] Trên điện thoại Android[/caption] Đơn vị phát hành: TeamViewer Germany GmbH Dung lượng: 65 MB Tương thích: Android 4.4 trở lên Giá: Miễn phí >>> Xem thêm: Ghost windows là gì? Cách Ghost & Phần mềm Ghost Win hiệu quả Cách sử dụng teamviewer hiệu quả, kết nối nhanh nhất Tối ưu hóa chất lượng hình ảnh và tốc độ Bạn nên điều chỉnh cài đặt toàn màn hình để tối ưu trải nghiệm. Thực hiện bằng cách nhấn chuột trái vào “View” -> “Scaling” và chọn chế độ Full Screen (Toàn màn hình). Hoặc bạn có thể tùy chỉnh nhanh chóng bằng cách click vào biểu tượng nhiều mũi tên nhỏ dưới mục “Extras”. Ngoài ra, tùy thuộc vào độ phân giải của từng thiết bị bạn có thể điều chỉnh sao cho chất lượng hình ảnh tốt nhất. Lưu ý bạn nên kết hợ điều chỉnh độ phân giải màn hình của cả hai thiết bị. Bởi nếu không màn hình có thể gặp phải hội “widescreen” và tạo các thanh màu đen xuất hiện trên đầu và cuối màn hình. Sử dụng tài khoản TeamViewer để truy cập nhanh chóng Ngoài cách sử dụng ID và mật khẩu ngẫu nhiên, bạn có thể tạo tài khoản TeamViewer và dễ dàng truy cập máy tính của mình ở bất cứ đâu và tại bất cứ thời điểm nào mà bạn muốn. Trên máy tính, bạn khởi động phần mềm và truy cập mục “Connection” bên góc trái màn hình. Tại đây nhấn chọn “Setup unattended access” và làm theo hướng dẫn để thiết lập một tài khoản mới. Như vậy khi bạn muốn kết nối đến thiết bị đã được thiết lập tài khoản, bạn nhập “Partner ID” sau đó nhấp vào “Connect to partner”. Điều khiển trên các thiết bị di động Trong trường hợp bạn muốn truy cập vào máy tính ở nhà nhưng không có máy tính xách tay sẵn có, bạn có thể sử dụng các thiết bị di động để kết nối. Với ứng dụng TeamViewer trên điện thoại di động, bạn có thể từ xa điều khiển các thiết bị và thực hiện việc di chuyển file tương tự như trên máy tính. Sử dụng TeamViewer có đảm bảo an toàn không? Bảo mật là ưu tiên hàng đầu trong quá trình phát triển TeamView nhằm loại bỏ hoàn toàn nguy cơ bị tấn công và đánh cắp dữ liệu. Hàng loạt tính năng bảo mật mật tiên tiến được ứng dụng nhằm bảo vệ dữ liệu của người dùng. Hiện teamviewer mới nhất sở hữu tính năng bảo mật gồm: Mã hóa đầu cuối: Tất cả dữ liệu được truyền giữa các thiết bị thông qua teamview được bảo vệ bằng mã hóa AES 256-bit, đảm bảo dữ liệu được bảo mật 100%. Xác thực hai yếu tố: Teamview cung cấp xác thực hai yếu tố để tăng cường một lớp bảo mật khi đăng nhập vào tài khoản. Người dùng có thể chọn nhận mã qua email hoặc SMS hoặc sử dụng ứng dụng xác thực như Google Authenticator. Thiết bị đáng tin cậy: Người dùng có thể chỉ định một số thiết bị nhất định là đáng tin cậy, cho phép bỏ qua xác thực hai yếu tố khi thực hiện đăng nhập. Danh sách đen và trắng: TeamViewer cho phép người dùng tạo danh sách đen và trắng để hạn chế quyền truy cập vào một số thiết bị hoặc địa chỉ IP bất kỳ. Những điều cần lưu ý về an toàn khi sử dụng TeamViewer Bên cạnh những nỗ lực tăng cường bảo mật của nhà phát triển, người sử dụng TeamViewer cũng cần lưu ý một số vấn đề sau: Luôn giám sát màn hình khi sử dụng TeamViewer Thông qua teamviewer, thiết bị của bạn sẽ được kết nối với người dùng khác và họ có thể điều khiển thiết bị của bạn. Song tất cả các hành động được thực hiện bởi người đó được phản ánh trên màn hình. Để chủ động bảo vệ an toàn thông tin dữ liệu bạn nên kiểm soát hành vi của người này bằng cách theo dõi màn hình thiết bị. Đóng TeamViewer ngay khi không sử dụng Sau khi hoàn tất việc sử dụng TeamView, bạn nên tắt ngay phần mềm trên thiết bị. Bởi nếu TeamView vẫn hoạt động người dùng khác có thể truy cập tìm kiếm, sao chép hoặc thực hiện các tác vụ khác thông qua TeamViewer. Bởi vậy, bạn hãy tắt bằng cách nhấp chuột phải vào biểu tượng TeamViewer ở góc bên phải màn hình của bạn và chọn “Thoát”. Hoặc bạn nhấn vào “Kết nối” ở góc trái màn hình và chọn “Thoát TeamViewer”. Thường xuyên cập nhật TeamViewer để đảm bảo an toàn [caption id="attachment_37078" align="aligncenter" width="800"] Thường xuyên cập nhật TeamViewer để đảm bảo an toàn[/caption] Tương tự như rất nhiều phần mềm khác, TeamView cần thường xuyên cập nhật phiên bản bản mới nhất. Bởi nhà phát hành sẽ bổ sung tính năng mới và đặc biệt là vá lỗi bảo mật tăng cường bảo vệ cho phần mềm trên thiết bị của bạn. Những bài viết liên quan: Tab ẩn danh là gì? Cách mở tab ẩn danh trên máy tính, điện thoại Top 10+ Cách test keyboard bàn phím online chuẩn và Free 2023 Top 6+ Phần mềm Auto Click chuột trên máy tính, Android 2023 Discord là gì? Tính năng, Cách tải & Sử dụng Discord từ A – Z Với 600.000+ khách hàng trên toàn thế giới và 2.5 tỷ thiết bị được kết nối TeamView đã và đang trở thành giải pháp hoàn hảo hỗ trợ truy cập từ xa. Cho dù bạn là người dùng cá nhân muốn truy cập từ xa vào thiết bị khác hay doanh nghiệp cần hỗ trợ quản lý thiết bị, TeamViewer đều có thể cung cấp các gói giải giáp đáp ứng nhu cầu của bạn. Hy vọng với những chia sẻ trên, bạn đã nắm được cách tải xuống và cài đặt teamviewer. Chúc thành công sử dụng phần mềm hữu ích này ngay trong lần đầu tiên!

Platform là gì? Tổng hợp 10 Mô Hình Platform (Platform Models) nổi bật nhất 2025

10:09 23/05/2022
Platform như một nền tảng vững chắc, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển và đổi mới trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Với tiềm năng phát triển to lớn trong tương lai, Platform sẽ đóng vai trò ngày càng quan trọng trong tổ chức, doanh nghiệp, đặc biệt là các mô hình nền tảng kỹ thuật số (digital platform). Bài viết này, FPT Cloud sẽ giúp người dùng “khai mở” nhiều thông tin hữu ích về 10 mô hình platform nổi bật nhất hiện nay dành cho doanh nghiệp.  1. Platform là gì? Platform (nền tảng) là một hệ thống hoặc cơ sở hạ tầng kỹ thuật kết nối các công nghệ nhằm tạo ra môi trường thực thi cụ thể. Nền tảng là một quy trình cần thiết trong mọi ứng dụng phát triển phần mềm. Từ Apple cho đến Android và nhiều ứng dụng phần mềm khác đều cần có Platform. Ví dụ như hệ sinh thái Platform (Platform Ecosystem) của Apple sẽ bao gồm Macbook, IMAC, Iphone. [caption id="attachment_62412" align="aligncenter" width="1024"] Platform là gì? Những khái niệm cơ bản nhất về Nền tảng[/caption] Một Platform (Nền tảng) thông thường bao gồm phần cứng, hệ điều hành (HĐH) và các chương trình điều phối sử dụng tập lệnh cho một bộ xử lý.  Khi mua phần mềm, điều quan trọng là phải biết phần mềm được viết cho nền tảng nào. Một số phần mềm có nền tảng cụ thể, có nghĩa là các nhà phát triển đã phát triển rõ ràng chương trình ứng dụng của họ để chạy trên một nền tảng - chẳng hạn như Windows hoặc Mac. Phần mềm cũng có thể đa nền tảng (cross platform) hay multi platform, có nghĩa là mã đối tượng có thể chạy trên nhiều hệ điều hành, ví dụ như cả Windows, Mac và Linux. >>> Xem thêm: Backend là gì? Vai trò và cách trở thành lập trình Backend 2. 10 mô hình Platform phổ biến nhất, mới nhất dành cho các doanh nghiệp TOP những mô hình nền tảng phổ biến nhất hiện nay được người dùng và doanh nghiệp tin dùng là: Cloud Computing Platform (Nền tảng điện toán đám mây) AI Platform (Nền tảng AI) Customer Data Platform (Nền tảng dữ liệu khách hàng) Business Service Platform (Nền tảng dịch vụ doanh nghiệp) Software Platform (Nền tảng phần mềm) Digital Marketing Platform (Nền tảng Digital Marketing) IoT Platform (Nền tảng IoT) Blockchain Platform (Nền tảng Blockchain) Hardware Platform (Nền tảng phần cứng) Social Platform (Media Platform) 2.1 Cloud Computing Platform Mô hình cloud computing này cung cấp môi trường để phát triển, triển khai và quản lý các ứng dụng phần mềm mà không cần phải lo lắng về cơ sở hạ tầng phần cứng và phần mềm. [caption id="attachment_62366" align="aligncenter" width="980"] Các mô hình nền tảng điện toán đám mây: Private Cloud, Hybrid Computing và Public Cloud[/caption]   Ví dụ về các nền tảng điện toán đám mây: FPT Cloud: Không chỉ là đơn vị cung cấp dịch cloud computing nội địa tại thị trường Việt mà FPT Cloud còn cung cấp một hệ sinh thái sản phẩm tích hợp để đảm bảo được hạ tầng của doanh nghiệp vận hành một cách tốt nhất như: Dịch vụ sao lưu dữ liệu (Backup Services), Dịch vụ khôi phục hệ thống sau thảm họa (Disaster Recovery Service), Dịch vụ lưu trữ dữ liệu phi cấu trúc (Object Storage Service) và Dịch vụ máy tính ảo cho doanh nghiệp (Cloud Desktop Service). >> Xem thêm dịch vụ lưu trữ dữ liệu đám mây uy tín, bảo mật và phổ biến nhất hiện nay: https://fptcloud.com/dich-vu-luu-tru-dam-may/ Amazon Web Services (AWS) Elastic Beanstalk: Dịch vụ PaaS phổ biến cho phép các nhà phát triển triển khai và quản lý các ứng dụng Java, .NET và PHP. >>> Xem thêm: Proxy là gì? Tính năng, cách hoạt động và cài đặt Proxy Microsoft Azure App Service: Dịch vụ PaaS cung cấp môi trường để phát triển và triển khai các ứng dụng web và di động. Google App Engine: Dịch vụ PaaS cho phép các nhà phát triển triển khai các ứng dụng Python và Java trên nền tảng Google Cloud. Heroku: Nền tảng PaaS phổ biến cho phép các nhà phát triển triển khai các ứng dụng web (platform web) bằng nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau. >> Xem thêm: TOP 9 Dịch Vụ Điện Toán Đám Mây Tốt Nhất 2025 2.2 AI Platform Platform AI là nền tảng cung cấp các công cụ và dịch vụ để phát triển và triển khai các ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI). Nó giúp các nhà phát triển AI dễ dàng tạo ra các mô hình AI, đào tạo chúng trên dữ liệu lớn và triển khai chúng vào các ứng dụng thực tế. [caption id="attachment_62414" align="aligncenter" width="1000"] Các mô hình nền tảng AI được sử dụng nhất hiện nay[/caption]   Các ví dụ về nền tảng AI: FPT AI Factory cung cấp các giải pháp về: FPT AI Infrastructure, FPT AI Studio và FPT AI Inference. Google AI Platform bao gồm: TensorFlow, Cloud TPUs và AI Hub. Amazon SageMaker bao gồm: SageMaker Studio, SageMaker Autopilot và SageMaker Canvas. Microsoft Azure AI bao gồm: Cognitive Services, Azure Machine Learning và Azure Databricks. 2.3 Customer Data Platform (CDP) Customer Data Platform (CDP) là một nền tảng phần mềm tập trung dữ liệu khách hàng từ nhiều nguồn khác nhau để tạo ra một hồ sơ khách hàng thống nhất. Hồ sơ này sau đó có thể được sử dụng để cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng, cải thiện hiệu quả tiếp thị và tăng doanh thu. [caption id="attachment_62415" align="aligncenter" width="947"] Customer Data Platform (CDP): Nền tảng phần mềm dữ liệu khách hàng[/caption]   Các phần mềm cung cấp về Customer Data Platform (CDP): Adobe Customer Data Platform: Adobe Customer Data Platform là một giải pháp CDP toàn diện cung cấp tất cả các tính năng cần thiết để thu thập, hợp nhất, quản lý, phân tích và kích hoạt dữ liệu khách hàng. Oracle Customer Data Platform: Cung cấp khả năng tích hợp dữ liệu sâu rộng và các công cụ phân tích tiên tiến. Segment Customer Data Platform: Có khả năng thu thập dữ liệu nhanh chóng và dễ dàng từ nhiều nguồn khác nhau. Treasure Data Customer Data Platform: Cung cấp khả năng mở rộng cao và khả năng tích hợp với nhiều hệ thống khác nhau. 2.4 Business Service Platform [caption id="attachment_62416" align="aligncenter" width="800"] Business Service Platform (BSP) là mô hình dịch vụ cung cấp các giải pháp kinh doanh trên nền tảng kỹ thuật số[/caption]   Business Service Platform (BSP) là mô hình kinh doanh cung cấp các dịch vụ kinh doanh thông qua một digital platform (nền tảng kỹ thuật số). BSP thường tập trung vào việc tạo ra một hệ sinh thái kinh doanh cung cấp nhiều dịch vụ hoặc sản phẩm khác nhau từ giao diện chung hoặc một hệ thống tích hợp. Các đơn vị chuyên về Nền Tảng Dịch Vụ Kinh Doanh: Grab, Gojek,...: Cung cấp các dịch vụ gọi xe, giao đồ ăn, thanh toán di động, giao hàng và nhiều dịch vụ khác. Shopee, Lazada, Tiki,..: Cung cấp nền tảng cho các dịch vụ thương mại điện tử, thanh toán di động và dịch vụ logistics. 2.5 Software Platform Software Platform là nền tảng cung cấp môi trường để phát triển và chạy các ứng dụng phần mềm. Nó bao gồm các thành phần phần mềm như hệ điều hành, thư viện, framework, API và các công cụ khác. [caption id="attachment_62417" align="aligncenter" width="900"] Các dạng mô hình nền tảng phần mềm phổ biến nhất[/caption]   Ví dụ về các ứng dụng của Nền Tảng Phần Mềm: Microsoft Windows: Hệ điều hành phổ biến cho máy tính cá nhân, cung cấp môi trường phát triển cho các ứng dụng Windows. macOS: Hệ điều hành cho máy tính Mac, cung cấp môi trường phát triển cho các ứng dụng macOS. Linux: Hệ điều hành mã nguồn mở phổ biến, cung cấp nhiều bản phân phối khác nhau với các môi trường phát triển khác nhau. Android: Hệ điều hành cho thiết bị di động, cung cấp môi trường phát triển cho các ứng dụng Android. iOS: Hệ điều hành cho thiết bị di động của Apple, cung cấp môi trường phát triển cho các ứng dụng iOS. 2.6 Digital Marketing Platform Nền Tảng Tiếp Thị Kỹ Thuật Số là hệ thống hoặc phần mềm được sử dụng để quản lý, triển khai và theo dõi các chiến dịch tiếp thị kỹ thuật số. Nền tảng này cung cấp công cụ cho các nhà tiếp thị để tạo, quản lý và theo dõi các chiến dịch quảng cáo trực tuyến, email marketing, SEO, content marketing, social media marketing,... [caption id="attachment_62418" align="aligncenter" width="960"] Các mô hình nền tảng tiếp thị kỹ thuật số tốt nhất hiện nay như: Google, Adobe, Salesforce, Hubspot, Linkedin, Amazon…[/caption]   Các giải pháp nền tảng cho tiếp thị kỹ thuật số: Google Marketing Platform bao gồm: Các công cụ như Google Ads, Google Analytics, Google Tag Manager, Google Optimize,...  Adobe Marketing Cloud bao gồm: Adobe Analytics, Adobe Experience Manager, Adobe Target, Adobe Campaign,...  Salesforce Marketing Cloud bao gồm: Salesforce Pardot, Salesforce Marketing Cloud Social, Salesforce Marketing Cloud Email,...  HubSpot Marketing Hub bao gồm: HubSpot Marketing Automation, HubSpot CRM, HubSpot SEO, HubSpot Social,... 2.7 IoT Platform [caption id="attachment_62419" align="aligncenter" width="1732"] Các mô hình nền tảng IoT phổ biến nhất: Amazon Web Services (AWS), Microsoft Azure IoT Hub và Google Cloud IoT Core[/caption]   Platform IoT là một nền tảng phần mềm cung cấp các dịch vụ và công cụ để quản lý và vận hành các thiết bị IoT. Nó đóng vai trò quan trọng trong trung tâm trong hệ sinh thái IoT, giúp kết nối các thiết bị, thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu và cung cấp các dịch vụ giá trị cho người dùng. Các đơn vị cung cấp về nền tảng IoT: Amazon Web Services (AWS) IoT Core: Cung cấp các dịch vụ IoT toàn diện như kết nối, quản lý thiết bị, thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu và dịch vụ. Microsoft Azure IoT Hub: Cung cấp các dịch vụ IoT tương tự như AWS IoT Core. Google Cloud IoT Core: Cung cấp các dịch vụ IoT tích hợp với các dịch vụ đám mây khác của Google. ThingsBoard: Là một platform IoT mã nguồn mở cung cấp các dịch vụ IoT toàn diện. Kaa: Là một platform IoT mã nguồn mở khác cung cấp các dịch vụ IoT linh hoạt và có thể tùy chỉnh. 2.8 Nền tảng Blockchain Blockchain Platform (Nền tảng công nghệ chuỗi khối) là mô hình mới được ra mắt trong vài năm qua và được ứng dụng trong việc quản lý các dữ liệu dưới dạng chuỗi khối. Blockchain Platform cũng có cấu trúc tương tự hệ điều hành iOS hay Android. [caption id="attachment_62420" align="aligncenter" width="992"] Blockchain Platform: Mô hình nền tảng công nghệ chuỗi khối[/caption]   Ví dụ về mô hình nền tảng này: Ethereum: Là Platform Blockchain phổ biến nhất hiện nay, cung cấp môi trường phát triển linh hoạt và hỗ trợ nhiều DApps đa dạng. Hyperledger Fabric: Là Platform Blockchain tập trung vào doanh nghiệp, cung cấp tính bảo mật và quyền riêng tư cao cho các DApps. Corda: Là Platform Blockchain được thiết kế cho các ứng dụng tài chính, cung cấp tính minh bạch và hiệu quả cho các giao dịch tài chính. EOS: Là Platform Blockchain có khả năng mở rộng cao, có thể hỗ trợ lượng lớn người dùng và giao dịch. 2.9 Hardware Platform Mô hình Hardware Platform là nền tảng phần cứng cơ bản cho phép các phần mềm và ứng dụng khác có thể hoạt động. Nó bao gồm các thành phần vật lý như vi xử lý, bộ nhớ, cổng kết nối, card mạng và các linh kiện khác. [caption id="attachment_62421" align="aligncenter" width="800"] Nền tảng phần cứng cụ thể của máy tính sẽ xác định phần mềm nào có thể chạy[/caption]   >> Thảm khảo: Dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý tại Hà Nội và Hồ Chí Minh với Data Center có hệ thống 300 tủ racks. Ví dụ về Hardware Platform: Máy tính cá nhân: Bao gồm CPU, RAM, ổ cứng, card màn hình, card mạng,... Trong quá trình vận hành, những nền tảng phần cứng này đôi khi cần được khởi động lại để đảm bảo hiệu suất. >>> Xem thêm: Reboot là gì? Hướng dẫn cách Reboot đơn giản Điện thoại thông minh: Bao gồm CPU, RAM, bộ nhớ trong, màn hình cảm ứng, camera,... Máy chủ: Bao gồm nhiều CPU, RAM lớn, ổ cứng dung lượng cao,... Thiết bị IoT: Bao gồm vi điều khiển, cảm biến, bộ truyền động,.... 2.10 Social Platform (Media Platform) Mô hình Platform Social, hay còn gọi là mạng xã hội, là nền tảng trực tuyến cho phép người dùng kết nối, chia sẻ thông tin và tương tác với nhau. Theo thống kê của Statista vào ngày 26 tháng 3 năm 2025, TOP 5 nền tảng mạng xã hội được sử dụng nhiều nhất đối với Social Media & User Generated Content lần lượt là: Facebook, Youtube, Instagram, WhatsApp và Tiktok. [caption id="attachment_62422" align="aligncenter" width="1366"] TOP Social Platforms (Media Platforms) được nhiều người sử dụng nhất trên thế giới 2024[/caption]   Các mô hình này bao gồm các trang web (platform web) và ứng dụng di động (mobile app) cung cấp các tính năng phổ biến như:  Tạo hồ sơ: Người dùng có thể tạo hồ sơ cá nhân để giới thiệu bản thân, chia sẻ sở thích và kết nối với bạn bè. Chia sẻ nội dung: Người dùng có thể chia sẻ nội dung như văn bản, hình ảnh, video và liên kết với những người khác, ví dụ các nền tảng Podcast Platforms như Spotify cho phép người dùng chia sẻ nội dung podcast thông qua RSS, bạn có thể tìm hiểu thêm: RSS là gì? Cách hoạt động và hướng dẫn sử dụng RSS . Tương tác: Người dùng có thể thích, bình luận và chia sẻ nội dung của người khác, cũng như tham gia vào các nhóm và diễn đàn. Gửi tin nhắn: Người dùng có thể gửi tin nhắn riêng tư cho nhau. Quảng cáo: Các doanh nghiệp có thể sử dụng mạng xã hội để quảng cáo sản phẩm và dịch vụ của họ. Một số ví dụ về nền tảng mạng xã hội: Facebook: Mạng xã hội lớn nhất thế giới với hơn 2 tỷ người dùng hoạt động hàng tháng. Instagram: Mạng xã hội tập trung vào chia sẻ hình ảnh và video. Twitter (X là tên gọi mới của Twitter): Mạng xã hội cho phép người dùng chia sẻ tin nhắn ngắn (tweet) với tối đa 280 ký tự. LinkedIn: Mạng xã hội dành cho các chuyên gia và doanh nghiệp. YouTube: Nền tảng chia sẻ video lớn nhất thế giới. 3. Ưu điểm - Nhược điểm của Các Nền Tảng 3.1 Ưu điểm của Platforms Mô hình platform phát triển vượt trội và mạnh mẽ nhờ các ưu điểm của nó. Cụ thể là: Tăng tính tương tác: Mô hình Platform tạo ra một môi trường tương tác giữa nhiều bên tham gia, từ đó tạo ra cơ hội tạo ra giá trị thông qua việc chia sẻ dữ liệu, ý tưởng và tạo ra một môi trường đổi mới. Tạo ra cộng đồng mạnh mẽ: Ứng dụng hệ sinh thái dựa trên Platform thường tạo ra một cộng đồng sôi nổi, một môi trường thúc đẩy sự tương tác và hợp tác. Linh hoạt và đổi mới: Mô hình Platform cho phép các bên tham gia linh hoạt trong việc phát triển và triển khai các giải pháp mới, từ đó tạo ra cơ hội đổi mới liên tục. Dễ dàng mở rộng và tích hợp: Hệ sinh thái dựa trên Platform thường dễ dàng mở rộng và tích hợp với các bên thứ ba, từ đó tạo ra sự linh hoạt và khả năng tương tác lớn. 3.2 Nhược điểm của Platforms Dù có nhiều ưu điểm nhưng điều đó không có nghĩa là platform thật sự hoàn hảo. Theo đó, các điểm sáng của mô hình kinh doanh truyền thống cũng chính là nhược điểm của platform. Một số hạn chế của các mô hình nền tảng: Không phù hợp để phục vụ các nhóm người tiêu dùng cụ thể vì khả năng quản lý chuỗi giá trị kém.  Không thể quản trị trải nghiệm khách hàng đầu cuối một cách hiệu quả, chi tiết và chuyên nghiệp như các mô hình kinh doanh truyền thống. Phụ thuộc vào các bên thứ ba. Quá trình quản lý mối quan hệ này có thể tạo ra những rủi ro về sự phát triển của doanh nghiệp. Sự cạnh tranh giữa các bên tham gia rất lớn, đòi hỏi người dùng cần kiểm soát cẩn thận để đảm bảo sự công bằng và minh bạch.  Việc quản lý và bảo vệ dữ liệu khi chia sẻ trên một hệ sinh thái dựa trên Platform khá phức tạp, dễ bị lộ thông tin cá nhân. 4. Phân biệt giữa Platform (Mô hình nền tảng) và Pipeline (Mô hình kinh doanh truyền thống) Mô hình Platform và mô hình Pipeline là hai mô hình kinh doanh khác nhau với những đặc điểm và cách thức hoạt động riêng biệt. Dưới đây là bảng so sánh giúp người dùng dễ dàng phân biệt hai mô hình này: [caption id="attachment_62423" align="aligncenter" width="720"] So sánh các tiêu chí khác biệt giữa Platform (Mô hình nền tảng) và Pipeline (Mô hình kinh doanh truyền thống)[/caption]   Tiêu chí  so sánh Platform (Mô hình nền tảng) Pipeline (Mô hình kinh doanh truyền thống) Định nghĩa  Là mô hình kinh doanh tạo ra một môi trường kết nối người mua và người bán, nơi giá trị được tạo ra thông qua sự tương tác giữa các bên tham gia trên nền tảng.  Doanh nghiệp kiếm tiền bằng cách thu phí hoa hồng từ các giao dịch diễn ra trên nền tảng. Ví dụ phổ biến là các Ecommerce Platform (Nền Tảng Thương Mại Điện Tử) như: Shopee, Lazada, Amazon.. Là mô hình kinh doanh truyền thống, nơi doanh nghiệp tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ bán trực tiếp cho khách hàng. Giá trị được tạo ra theo một "dòng chảy tuyến tính", từ đầu vào (sản xuất) đến đầu ra (bán hàng).  Doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ tất cả các khâu trong chuỗi giá trị. Khả năng mở rộng quy mô  Nhanh chóng, dễ dàng.  Ví dụ: Các hãng taxi công nghệ chỉ cần kết nối với người đã có xe với người có nhu cầu dùng dịch vụ. Khó khăn do các vấn đề về tài chính và rào cản địa lý.  Ví dụ: Chợ truyền thống thì chỉ thu hút được những người xung quanh khu vực đó. Cộng đồng người dùng Rộng lớn xuyên quốc gia Hạn chế  Giá trị cốt lõi  Tạo ra môi trường kết nối để các bên tham gia (người dùng, nhà cung cấp, nhà phát triển) tương tác và tạo ra giá trị cho nhau. Cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể cho khách hàng. Rủi ro  Rủi ro cao do phụ thuộc vào sự tương tác và tạo ra giá trị của các bên tham gia trên nền tảng. Rủi ro thấp hơn do có mô hình kinh doanh rõ ràng và dễ dự đoán hơn. Doanh thu Thu phí giao dịch, hoa hồng, phí quảng cáo,... từ các bên tham gia trên nền tảng. Thu lợi nhuận từ việc bán sản phẩm hoặc dịch vụ trực tiếp cho khách hàng. Ví dụ  Facebook, Google, Amazon, Shopee, Lazada. Apple, Samsung, Toyota, Coca-Cola, Unilever. Bảng 1.1: So sánh sự khác nhau giữa hai mô hình Platform và Pipeline 5. Ứng dụng Các Mô Hình Nền Tảng trong lĩnh vực Mobile [caption id="attachment_62424" align="aligncenter" width="2560"] Các mô hình nền tảng Mobile App: IOS của Apple, Windows Mobile của Microsoft và Android của Google[/caption]   Platform trong lĩnh vực Mobile thường được hiểu là các hệ điều hành di động, cung cấp nền tảng cho các nhà phát triển để tạo ra các ứng dụng di động. Một số hệ điều hành di động phổ biến nhất hiện nay là: iOS của Apple: iOS là hệ điều hành di động của Apple được sử dụng trên iPhone, iPad và iPod Touch. Đây cũng là nền tảng cho việc phát triển ứng dụng trên App Store. Windows Mobile của Microsoft: Mặc dù không còn được phát triển và hỗ trợ, Windows Mobile trước đây là một nền tảng quan trọng trong lĩnh vực di động. Android của Google: Android là hệ điều hành di động phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng trên nhiều loại thiết bị di động từ nhiều nhà sản xuất khác nhau. Google Play Store là nền tảng phát triển chính cho ứng dụng Android. Platform là một mô hình kinh doanh và công nghệ quan trọng trong thời đại số, có tiềm năng to lớn trong việc thay đổi cách thức chúng ta sống, làm việc và tương tác với nhau. Nền tảng mang lại nhiều lợi ích cho người dùng, doanh nghiệp và xã hội. Tuy nhiên, FPT Cloud khuyên bạn lưu ý đến những hạn chế và rủi ro tiềm ẩn của mô hình này trước khi quyết định áp dụng. Lấy Code