Blogs Tech

Hub là gì? Hub dùng để làm gì? So sánh Hub và Switch từ A-Z

10:24 10/01/2022
Hub được biết đến là thiết bị ra đời với mục đích kết nối các máy tính, các thiết bị với nhau trong cùng một mạng LAN, được ứng dụng và sử dụng rộng rãi trong các hội gia đình, doanh nghiệp. Vậy thực tế Hub là gì? Hub có đặc điểm, vai trò, ứng dụng như thế nào mà được ưa chuộng sử dụng như vậy? Hub và Switch khác nhau như thế nào để lựa chọn thiết bị phù hợp. Hub là gì? Hub là viết tắt của từ gì? Hub là viết tắt của nhiều từ khác nhau, nhưng ở đây Hub được ra đời với mục đích kết nối các máy tính hoặc các thiết bị khác trong cùng một mạng LAN, hoạt động như một trung tâm kết nối. Gói dữ liệu chỉ được truyền đến một cổng và nhờ hub tạo ra nhiều bản sao và chuyển tiếp chúng đến các cổng khác và dữ liệu được truyền đến tất cả. [caption id="attachment_16740" align="aligncenter" width="771"] Hub là gì?[/caption] Đặc điểm và Vai trò của Hub Hub là thiết bị mạng dùng để kết nối các thiết bị trong cùng một mạng LAN với nhau, vậy đặc điểm, vai trò của Hub là gì? Đặc điểm của Hub Hub được coi là một bộ lặp nhiều cổng. Như đã đề cập ở trên, các hub thường có 4 đến 24 cổng, nhưng cũng có những hub sẽ có nhiều cổng hơn tùy thuộc vào người sử dụng. Tuy nhiên,  hầu hết các hub được sử dụng trên mạng 10BASET hoặc 100BASET.  Bên cạnh đó, hub không phân chia nhiệm bị cho bất kỳ cổng nào do đó dữ liệu sẽ được truyền đến tất cả các cổng. Do đó, trong quá trình sử dụng, nếu cổng hub nào gặp sự cố, hoàn toàn có thể sử dụng dữ liệu tại một cổng khác. Hiện nay, hub là bộ chia mạng được nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn. Vậy hub có những đặc điểm gì nổi trội mà trở nên được ưa chuộng như vậy? Sau đây là một số đặc biệt điểm nổi trội của Hub: Hub hoạt động với chức năng là băng thông chia sẻ và phát trực tuyến.  Các thiết bị hub hoạt động trên lớp vật lý của mô hình OSI và cung cấp hỗ trợ phát trực tuyến bán song công (half-duplex).  Ngoài ra, trong quá trình, các xung đột có thể phát sinh khi thiết lập lên đường truyền, chủ yếu trong hub, khi nhiều máy tính đồng thời gửi dữ liệu đến các cổng cao tương ứng đến các thiết bị khác nhau. [caption id="attachment_16732" align="aligncenter" width="771"] Đặc điểm, vai trò của hub[/caption] Vai trò của Hub Khi bạn đã hiểu khái niệm cơ bản về hub là gì thì vai trò và chức năng của hub cũng cần được quan tâm để có thể sử dụng, ứng dụng hub trong dùng mạng một cách tốt nhất, đảm bảo hiệu quả sử dụng cũng như hiệu quả công việc. Cụ thể, hub có vai trò và chức năng gì? Hub đóng vai trò trung tâm và mỗi thiết bị có chức năng riêng là kết nối giữa hub với các thiết bị mạng và dữ liệu xử lý được gọi chung là “khung”. Sau đó, trung tâm nhận được khung, và trung tâm ngay lập tức được khuếch đại và truyền đến các cổng. từ máy tính chủ. Khi thực hiện trung tâm, một khung được truyền và có thể được truyền tới các cổng. Đặc biệt, trung tâm không quan tâm đến việc khung được kết nối với một cổng duy nhất vì nó không phân biệt cổng. Bất kỳ ai làm nhiệm vụ đầu vào. Kết quả là, trung tâm đi đến tất cả các cổng và mang theo nhiều lưu lượng mạng, dẫn đến thời gian phản hồi mạng kém. >>> Xem thêm: DNS 1.1.1.1 là gì? Hướng dẫn cài đặt và thay đổi DNS 1.1.1.1 Hub có những loại nào? Dựa vào chức năng của hub, hub được chia thành 3 loại hub phổ biến, đó là: Hub bị động, Hub chủ động và Hub thông minh. Cụ thể, từng loại hub sẽ có những đặc điểm như nào? [caption id="attachment_16736" align="aligncenter" width="771"] Hub có những loại nào?[/caption] Hub thụ động - Passive Hub Các trung tâm thụ động không ảnh hưởng đến hiệu suất, Passive Hub chỉ giúp xác định lỗi và chỉ ra phần cứng bị lỗi. Họ chỉ cần chuyển gói dữ liệu đến các cổng khác sau khi nhận nó từ một cổng cụ thể. Nó có một cổng 10BASE2 và một đầu nối RJ45 kết nối với bất kỳ thiết bị LAN nào. Điều này cũng được chấp nhận như là tiêu chuẩn trong các mạng. Các cổng AUI nằm trong các trung tâm thụ động sáng tạo, kết nối như bộ thu phát theo thiết kế mạng. Hub chủ động - Active Hub So với Passive Hub, Active Hub được trang bị nhiều chức năng mạnh mẽ hơn. Cụ thể: Giám sát dữ liệu được gửi đến các thiết bị được kết nối nhờ công nghệ lưu trữ dữ liệu. Hub chủ động kiểm tra và sắp xếp thứ tự ưu tiên các gói dữ liệu trong quá trình truyền.  Sửa chữa các gói dữ liệu bị hỏng mà không ảnh hưởng đến đường truyền. phần còn lại của các gói.  Nó cũng có thể đọc các gói tin. Tín hiệu yếu chảy đến các cổng và khuếch đại chúng trước khi đi đến các cổng khác.  Khi một thiết bị không hoạt động, tín hiệu đến sẽ được khuếch đại nhiều hơn. Điều này có thể được giám sát thông qua thiết bị. Nhờ đó, công việc của các thiết bị trong mạng LAN luôn được đảm bảo.  Một số Active hoạt động có thể xem xét lỗi thiết bị và đưa ra chẩn đoán thích hợp. Ngoài ra, các Hub chủ động hoạt động có thể đồng bộ hóa lại và chuyển tiếp các gói dữ liệu nhiều lần. Hub thông minh - Smart Hub Hub thông minh có nhiều tính năng cao hơn so với 2 loại Hub thụ động và Hub chủ động. Smart Hub cho phép các bộ phận quản trị chỉ định những người dùng có chung sở thích khi họ muốn mở rộng hoạt động kinh doanh trên mạng. Đồng thời, Smart Hub cũng giúp hoàn thành công việc của bạn nhanh hơn và hiệu quả hơn (hiện nay kỹ thuật này đang ngày càng trở nên phổ biến).  Mọi vấn đề đều được phát hiện trên một thiết bị vật lý, dễ dàng xác định, chẩn đoán và giải quyết thông qua quản lý dữ liệu.  Smart Hub là một bản nâng cấp tiêu chuẩn so với Active Hub. Việc phát hiện ra các công cụ quản lý tập trung cung cấp một cái nhìn sâu sắc hơn về các mạng. Từ đó, nó giúp chúng tôi tìm ra những thiết bị hoạt động kém hiệu quả. hoặc lỗi thời.  Tính linh hoạt cao kết hợp với tốc độ truyền dữ liệu tuyệt vời. Tốc độ tiêu chuẩn hiện tại là 10, 16, tương ứng với 100 Mbit/s đối với máy tính để bàn. Ứng dụng của Hub Qua tìm hiểu các khái niệm và đặc điểm, vai trò và các tính năng, chúng ta đã hiểu thêm những khái niệm liên quan đến Hub. Vậy ứng dụng của Hub là gì? Sau đây là một số ứng dụng của Hub, cụ thể: Hub được dùng trong tạo ra các mạng gia đình nhỏ. Thiết bị phục vụ cho mục đích giám sát mạng. Được sử dụng phổ biến trong các tổ chức với mục đích cung cấp kết nối. Để tạo một thiết bị có sẵn ngoài mạng, Hub cũng có thể được. Ứng dụng của hub Ưu nhược điểm của Hub Không thể phủ nhận được những vai trò tuyệt vời, những ưu điểm nổi trội mà Hub mang lại. Tuy nhiên, dù là thiết bị gì thì đi cùng với những điểm điểm sẽ tồn tại những nhược điểm nhất định. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ưu điểm, nhược điểm của Hub nhé! Ưu điểm Ưu điểm của hub bao gồm:  Hỗ trợ các loại phương tiện mạng khác nhau.  Hub không tốn quá nhiều chi phí và phù hợp với mọi đối tượng sử dụng. Sử dụng một trung tâm không ảnh hưởng đến hiệu suất của mạng. Hub giúp mở rộng khoảng cách của mạng. [caption id="attachment_16756" align="aligncenter" width="771"] Ưu, nhược điểm của hub[/caption] Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm nổi trội, thiết bị hub cũng có những nhược điểm như sau: Các thiết bị hub không thể chọn đường dẫn tốt nhất trên mạng.  Không có cơ chế nào như phát hiện va chạm và giảm lưu lượng. Hub không thể lọc thông tin vì thiết bị mạng này đang truyền các gói trên tất cả các phân đoạn được kết nối.  Ngoài ra, hub cũng không có khả năng kết nối các kiến ​​trúc mạng khác nhau như vòng, mã thông báo, ethernet, ... Lợi ích khi sử dụng thiết bị Hub Hub không chỉ là thiết bị có khả năng kết nối các máy tính, các thiết bị khác trong cùng một mạng LAN với nhau mà Hub còn có nhiều lợi ích khác khi sử dụng, chẳng hạn như tốc độ dẫn truyền nhanh, phát hiện và ngăn chặn lỗi kịp thời, cụ thể: Tốc độ dẫn truyền nhanh Nhiều lớp có các hub với các dải tốc độ khác nhau. Lớp 1 có độ trễ tín hiệu thời gian 140 bit nếu bản ghi dữ liệu được đặt trong phạm vi 100BASE TX, 100BASE T4. Trong khi đó, Lớp 2 có độ trễ 92 bit để truy cập miền xung đột.  Nó là một cổng chuyển mạch bên trong hoạt động ở các phân đoạn 10M / bit và 100M / bit. Khi một thiết bị được kết nối với các phân đoạn này, các cổng sẽ hoạt động và tín hiệu được truyền với tốc độ cao hơn. Tuy nhiên, điều này dẫn đến sự thất bại của mô hình, vì không thể chuyển đổi giữa các luồng lưu lượng. Phát hiện và ngăn chặn các lỗi Thông tin kỹ thuật của hub có nhiều chức năng lớp vật lý, khí đó, các hub được kết nối với nhau sẽ mang đến những lợi thế lớn. Các hub phát hiện các lỗi nghiêm trọng, xung đột lớn và va chạm không liên tục xảy ra giữa các cổng hoặc thiết bị.. Nếu xảy ra lỗi, đường truyền tín hiệu bị đứt và thiết bị bị hỏng sẽ bị cô lập.  Ngoài ra, hub còn có thể phát hiện độ lệch chuẩn trong cáp và tránh ảnh hưởng xấu đến các thiết bị. Các hub có một cặp Ethernet xoắn đôi tích hợp, giúp tìm ra các vấn đề về chức năng. Để định tuyến dữ liệu qua từng phân đoạn thông qua các bộ lặp, dữ liệu đó phải giống nhau trong tất cả các phân đoạn. Lặp lại không thể kết hợp dữ liệu trên các phân đoạn khác nhau. So sánh Hub và Switch chi tiết * Giống nhau:  Chịu trách nhiệm  kết nối nhiều máy tính và thiết bị điện tử trong cùng một hệ thống mạng.  Khuếch đại tín hiệu và chuyển gói  đến các cổng. [caption id="attachment_16744" align="aligncenter" width="771"] Sự khác biệt giữa hub và switch[/caption] * Khác nhau:  Tiêu chí Hub (bộ chia mạng) Switch (Thiết bị chuyển mạch) Cách chuyển dữ liệu Khi dữ liệu đến từ một cổng, hub sẽ sao chép nó và phân phối nó đến các cổng còn lại. Switch phân tích dữ liệu đến và xác định nguồn và đích  để quản lý truyền chính xác Cơ chế hoạt động Hub đang chạy ở chế độ. Half duplex, tức là chỉ gửi hoặc nhận dữ liệu cùng một lúc  Với cơ chế full duplex có thể gửi và  nhận dữ liệu cùng một lúc. Tốc độ của Hub là bao nhiêu?  Các hub ethernet sẽ không có tốc độ giống mà tùy thuộc vào từng hub ethernet mà có tốc độ khác nhau, tốc độ ở đây bao gồm cả tốc độ dữ liệu mạng hoặc băng thông. Cụ thể, tốc độ của các hub đầu tiên chỉ là 10Mbit/s, trong khi đó các hub hiện đại đã hỗ trợ tới 100 Mbit/s và thường cung cấp kết nối. Tốc độ 10 Mbit/s và 100 Mbit/s (được gọi là bộ chia tốc độ kép hoặc bộ chia 10/100).  [caption id="attachment_16748" align="aligncenter" width="771"] Tốc độ của hub là bao nhiêu?[/caption] Bên cạnh đó, mỗi hub cũng hỗ trợ một số cổng kết nối khác nhau, điển hình là hub 4 và 5 cổng, ngoài ra còn có một hub 8 cổng và 16 cổng. Với thiết bị hub ít cổng thường được ưa chuộng sử dụng nhiều trong các gia đình, trong khi đó các thiết bị nhiều cổng hơn sẽ được sử dụng nhiều tại các doanh nghiệp, các văn phòng hay thậm chí là các gia đình có nhiều thiết bị.  Các hub có thể được liên kết với nhau để tăng số lượng thiết bị có thể được kết nối. Các hub cũ hơn tương đối lớn và đôi khi ồn ào vì chúng có quạt tích hợp để làm mát thiết bị. Các hub hiện đại êm hơn và nhỏ hơn, nhỏ gọn hơn và nhẹ hơn nhiều để dễ dàng vận chuyển. >>> Xem thêm: Xampp là gì? Cách cài đặt & sử dụng phần mềm Xampp từ A - Z Nên sử dụng Hub hay Switch tốt hơn? Tùy vào trường hợp và nhu cầu sử dụng khác nhau để lựa chọn sử dụng hub hay switch. Do đó, chúng ta cần xác định mục đích, yêu cầu sử dụng để lựa chọn phương thức phù hợp. [caption id="attachment_16728" align="aligncenter" width="771"] Chọn hub hay switch?[/caption] Nên sử dụng Hub: Sử dụng hub trong thực hiện chẩn đoán một giao thức tại một Plugfest. Lý do tại sao hub sẽ được ưu tiên sử dụng hơn Switch là bởi Hub hoạt động ở một tốc độ và chỉ ở chế độ bán song công trong Shared Ethernet. Lưu lượng cổng còn hạn chế ở Switch, điều này dẫn đến thông báo sẽ không thể nhìn thấy tại công cụ chẩn đoán, mà chỉ có thể nhìn thấy ngoại trừ tin nhắn Broadcast. Nên sử dụng Switch: Với nhiều tính năng ưu việt, Switch thường được lựa chọn khi  kết nối với nhiều thiết bị. Bên cạnh đó, Bộ chuyển mạch có thể hoạt động ở nhiều tốc độ dữ liệu ở chế độ  song công hoặc một nửa. Bộ chuyển mạch này cải thiện bằng cách giới hạn số lượng tin nhắn đến trực tiếp  mà bộ chuyển mạch có thể tham gia. Những bài viết liên quan: Web server là gì? Tìm hiểu cơ chế hoạt động của web server WebRTC là gì? Thành phần & cách thức hoạt động của WebRTC Web services là gì? Cấu trúc và chức năng của web services Host là gì? Toàn tập kiến thức về Host từ A đến Z Bài viết trên FPT Cloud đã chi sẻ về các khái niệm liên quan đến hub như hub là gì? đặc điểm, vai trò, tính ứng dụng của hub, các loại hub. Bên cạnh đó, cũng tìm hiểu sự khác biệt giữa hub và switch để tìm ra thiết bị phù hợp với từng loại yêu cầu khác nhau của người dùng. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong lựa chọn và sử dụng hub. Nếu quý khách có nhu cầu thuê cloud server, máy chủ ảo mời tham khảo bảng giá cho thuê máy chủ ảo của FPT Cloud nhé.

DNS 1.1.1.1 là gì? Hướng dẫn cài đặt và thay đổi DNS 1.1.1.1

09:21 10/01/2022
DNS 1.1.1.1 được biết đến là phần mềm dịch với công dụng tuyệt vời như có thể tăng tốc internet và bảo mật dữ liệu người dùng ở mức độ cao, được nhiều người tin tưởng và tin dùng trên toàn thế giới. Bài viết này FPT Cloud sẽ tìm hiểu thông tin về các khái niệm, cách cài đặt, thay đổi dịch vụ này trên các hệ điều hành. 1. DNS 1.1.1.1 là gì? DNS 1.1.1.1 là một dịch vụ được cung cấp bởi Cloudflare - dịch vụ DNS tốc độ cao và bảo mật tốt, đây là nhà cung cấp reverse proxy nổi tiếng với mục đích mang đến trải nghiệm duyệt internet nhanh chóng và riêng tư, đồng thời tăng tốc độ truy cập internet. Cụ thể, dịch vụ DNS với thời gian đáp ứng chỉ 14ms, trong khi đó OpenDNS mất 20ms và Google DNS mất 34ms. [caption id="attachment_16168" align="aligncenter" width="771"] DNS 1.1.1.1 là gì?[/caption] 2. Lợi ích của DNS 1.1.1.1  Cloudflare ra đời các dòng sản phẩm với mong muốn mang đến một resolver công cộng nhanh nhất thế giới , bảo vệ người dùng bằng cách nâng cao tiêu chuẩn bảo mật người dùng. 1.1.1.1 là dịch vụ DNS của Cloudflare mang đến lợi ích gì cho người dùng? [caption id="attachment_16686" align="aligncenter" width="771"] Lợi ích của phần mềm[/caption] 2.1 Tăng tốc độ mạng Tốc độ mạng internet luôn là mối quan tâm của người sử dụng. Hiểu được vấn đề này, Cloudflare đã xây dựng các trung tâm dữ liệu an toàn trên toàn thế giới với mục đích giảm khoảng cách từ người dùng đến nội dung. Điều này giúp Cloudflare vận hành resolver công cộng tốt nhất. Các yếu tố ảnh hưởng đến resolver không thể không kể đến bộ nhớ cache, chính là câu hỏi liệu resolver có thể trả lời từ bộ nhớ này không? Nếu có thể, thì thời gian trả lời chính là thời gian cho một DNS packet từ client đến resolver và ngược lại. Trường hợp nếu resolver cần câu trả lời từ authoritative nameserver, mọi thứ sẽ trở nên phức tạp hơn. Lúc này, để phân giải tên miền resolver cần phải theo dõi hệ thống phân cấp DNS, tức là resolver cần phải làm việc với nhiều máy chủ DNS khác bắt đầu từ root server gốc. Tuy nhiên, để giải quyết vấn đề này, bộ nhớ cache phải điền đầy đủ trước để khi một truy vấn được đưa vào, phản hồi có thể lấy từ bộ nhớ cache nhanh hơn. [caption id="attachment_16694" align="aligncenter" width="771"] Lợi ích về tốc độ mạng[/caption] Ở phía trước tất cả các resolver, đặt bộ cân bằng tải bộ nhớ cache là một giải pháp thường được sử dụng. Tuy nhiên, giải pháp này sẽ tạo thành điểm chịu lỗi duy nhất cho toàn bộ hệ thống ( được gọi là single-point-of-failure) mà CloudFlare không thể làm điều đó. Do đó, thay vì dựa vào bộ nhớ cache tập trung, bộ nhớ cache phân tán tiên tiến thường được DNS resolver 1.1.1.1 lựa chọn sử dụng. Với các tổ chức và doanh nghiệp đang vận hành hệ thống lớn, nhu cầu cho thuê Cloud Server hoặc thuê server vật lý (máy chủ riêng) để chạy DNS riêng và tối ưu tốc độ truy vấn là rất phổ biến. 2.2 Tính bảo mật cao Hiện nay, dịch vụ Anycast đã được cung cấp cho 20 dịch vụ phân giải miền gốc trên tổng số 30 dịch vụ, bên cạnh đó còn cung cấp dịch vụ DNS recursive cho người sử dụng. Với DNS recursive các server đáng tin cậy sẽ được tận dụng cùng vị trí với mục đích tra cứu tên miền nhanh nhất. DNS resolver 1.1.1.1 hỗ trợ các tiêu chuẩn bảo mật như DNS mới – DNS-over-TLS và DNS-over-HTTPS cùng với việc cung cấp mã hóa last smile với mục đích giữ các truy vấn DNS, sẽ giúp các truy vấn của người dùng luôn được riêng tư và không bị giả mạo. Bên cạnh đó, việc truy cập vào tất cả các thông tin duyệt web cá nhân dễ dàng bằng các gói phần mềm của resolver. Ngoài ra, để tối ưu hạ tầng máy chủ bảo mật toàn diện, doanh nghiệp thường kết hợp dịch vụ Disaster Recovery nhằm sao lưu và phục hồi cấu hình DNS, dữ liệu hệ thống, đảm bảo an toàn trước sự cố mạng. [caption id="attachment_16690" align="aligncenter" width="771"] Lợi ích tính bảo mật[/caption] Bên cạnh đó, DNS resolver 1.1.1.1 còn cung cấp tất các các cơ chế bảo vệ sự riêng tư, stub resolver và resolver đệ quy được xác định và đề xuất sử dụng. Sử dụng Query Name Minimization DNS được xác định trong RFC 7816, điều này giúp việc rò rỉ thông tin đến các trung gian ít đi. Không những thể DNS resolver 1.1.1.1 còn hỗ trợ các truy vấn riêng tư  khách như TLS trên cổng 853, điều này giúp các truy vấn ẩn danh vẫn có thể được giữ lại. Cùng với đó là sử ra đời của giao thức DoH (DNS over HTTPS) cải thiện được tốc độ và riêng tư cho người dùng. >>> Xem thêm: Xampp là gì? Hướng dẫn tải, cài đặt và sử dụng phần mềm XAMPP trên Windows & Linux 3. Hướng dẫn cài đặt phần mềm DNS 1.1.1.1 Để cài đặt phần mềm 1.1.1.1, bạn chỉ cần bốn bước thực hiện, cụ thể: [caption id="attachment_16674" align="aligncenter" width="771"] Cách cài đặt DNS[/caption] Bước 1: Tải phần mềm trên các ứng dụng tải phần mềm trên điện thoại của bạn, có thể là CH play hoặc App store. Bước 2: Sau khi tải phần mềm thành công, mở phần mềm lên sau đó thực hiện Get started và Done. Bước 3: Nếu điện thoại của bạn chưa từng sử dụng DNS, ứng dụng sẽ yêu cầu truy cập VPN, ngược lại nếu đã từng truy cập thì sẽ không hiển thị thông báo này. Bước tiếp, chọn giao thức muốn sử dụng, chỉ dùng 1.1.1.1 hoặc dùng HP kết hợp với warp. Bước 4: Trược botton để kết nối, như vậy bạn hoàn toàn đã có thể sử dụng internet rồi. 4. Hướng dẫn thay đổi DNS 1.1.1.1 Sau khi tìm hiểu các nội dung cơ bản về phần mềm DNS, người sử dụng muốn bắt tay ngay vào việc thay đổi. Tuy nhiên, với mỗi hệ điều hành khác nhau, cách thức thay đổi cũng khác nhau. Dưới đây chúng tôi giới thiệu đến bạn các thay đổi 1.1.1 cho 5 hệ điều hành. 4.1 Thay đổi cho hệ điều hành Windows Để thay đổi 1.1.1.1 cho hệ điều hành Windows, chúng ta sẽ thực hiện 9 bước, cụ thể: Bước 1: Để chọn Control Panel, vào Start Menu trong hệ điều hành windows, tìm và chọn mục Control Panel. Bước 2: Giao diện Control Panel xuất hiện, tìm và chọn Network and Internet. Bước 3: Tìm và chọn Change Adapter Settings. Bước 4: Nhấn vào chuột phải vào mạng Wi-Fi mà bạn được kết nối và chọn Properties. Bước 5: Sau đó chọn Internet Protocol Version 4, rồi chọn Properties. Bước 6: Chọn Use The Following DNS Server Addresses. Bước 7: Xóa tất cả các địa chỉ và đổi thủ công bằng cách nhập vào Preferred DNS 8.8.8.8 và Alternate DNS 8.8.4.4. Bước 8: Nhấn OK và khởi động lại trình duyệt. [caption id="attachment_16698" align="aligncenter" width="771"] Thay đổi cài đặt DNS trong các hệ điều hành[/caption] 4.2 Thay đổi cho hệ điều hành MacOS Với hệ điều hành MacOS, để thay đổi 1.1.1.1, hãy thực hiện các bước sau: Mở mục System Preferences -> tìm đến mục DNS Servers -> bấm vào dấu + để thêm DNS -> nhập IPv4 của DNS 1.1.1.1 vào -> chọn OK và Apply. Cụ thể, thực hiện tám bước sau: Bước 1: Trên hệ điều hành MacOS, tìm “System Preferences”  bằng cách Apple Menu và tìm kiếm. Bước 2: Sau khi tìm được“System Preferences”, tìm Network Control Panel trong bảng và chọn mục này.. Bước 3: Phía bên cạnh có phần wifi, Chọn “Wifi”  sau đó tìm và chọn “Advanced”. Bước 4: Nhấp chuột vào tab “DNS”. Bước 5: Tại Tab DNS, chọn nút có hình “+” để thêm một 1 DNS Server mới, nhấn 1.1.1.1 và enter. Bước 6: Trường tự bước 5, chọn thêm một DNS server mới và nhấn 1.0.0.1 Bước 7: Trong tab DNS, nếu còn tồn tại các mục DNS khác, hãy xóa đi. Tuy nhiên, hãy ghi chú lại các DNS này trước khi xóa để tránh trường hợp cần thay đổi lại như ban đầu. Bước 8: Sau khi hoàn thành các bước trên, chọn OK sau đó chọn apply để thực hiện thay đổi. 4.3 Thay đổi cho hệ điều hành Linux Với hệ điều hành Linux, chúng ta có hai cách đổi, đổi trên Ubuntu và Debian Cách đổi trên Ubuntu Bước 1: Vào System, tìm kiếm và chọn Preferences. Sau khi bảng chọn xuất hiện. tìm và chọn Network Connections. Bước 2: Tìm và chọn tab Wireless để tìm kiếm mạng wifi đang kết nối, sau đó chọn vào mạng wifi này. Bước 3: Chọn edit mạng wifi trên và tiếp tục chọn IPv4. Bước 4: Thay đổi máy chủ DNS được liệt kê thành: 1.1.1.1 và 1.0.0.1 Bước 5: Nhấp vào Apply. Bước 6: Sau đó vào IPv6 và thêm máy chủ DNS, lần lượt: 2606:4700:4700::1111 và 2606:4700:4700::1001 Bước 7: Để hoàn thành sửa đổi DNS, chọn và nhấn Apply, bạn đã thực hiện thành công quá trình sửa đổi Cách đổi trên Debian Bước 1: Với Denian, khi xuất hiện giao diện dòng lệnh, để bắt đầu hãy gõ lệnh như sau: sudo vim /etc/resolv.conf. Bước 2: Sau đó, xuất hiện bảng, hãy thay thế các dòng máy chủ ( IPv4 hay IPv6 tùy thuộc vào máy của bản) như bên dưới: Đối với IPv4: nameserver 1.1.1.1 nameserver 1.0.0.1 Bash Đối với IPv6: nameserver 2606:4700:4700::1111 nameserver 2606:4700:4700::1001 Bash Bước 3: Sau khi hoàn thành, thực hiện lưu và nhấn ESC trên bàn phím để thoát vim. Tiếp đó bấm “:wq” để hoàn thành. 4.4 Thay đổi cho hệ điều hành Android Chỉ cần 4 bước, chúng ta hoàn toàn có thể dễ dàng thay đổi 1.1.1.1 trên hệ điều hành Androi. Cụ thể: Bước 1: Vào mục cài đặt trên thiết bị Android, đã hiển thị sẵn trên màn hình chính. Tìm mục mạng và internet bằng cách chọn Network & internet. Tiếp theo, chọn Advanced (Nâng cao), xuất hiện các lựa chọn, tiếp tục chọn Private DNS (DNS riêng). Bước 2: Mỗi máy sẽ có máy chủ nhà cung cấp DNS khác nhau, tìm và lựa chọn máy chủ nhà cung cấp DNS của bạn. Bước 3: Tiếp theo, nhập one.one.one.one hoặc 1.1.1d.1.cloudflare-dns.com  sau đó lưu bằng cách nhấn Save (lưu). Bước 4:  Cuối cùng để xác minh DSN qua TSL đã được bật chưa, truy cập vào 1.1.1.1/help. [caption id="attachment_16678" align="aligncenter" width="771"] Cách đổi DNS trên điện thoại[/caption] 4.5 Thay đổi cho hệ điều hành IOS Thay đổi DNS cho hệ điều hành IOS, chỉ cần 8 bước đơn giản. Cụ thể: Bước 1: Chuyển đến Settings (Cài đặt). Bước 2: Nhấn vào Wi-Fi. Bước 3: Nhấp vào biểu tượng thông tin ‘i’ bên cạnh tên Wifi mà bạn được kết nối. Bước 4: Kéo xuống và tìm kiếm phần có tên Configure DNS (Cấu hình DNS) để thay đổi. Bước 5: Chọn cấu hình Manual (Thủ công) thay vì cấu hình Automatic (Tự động). Bước 6: Để thêm máy chủ chọn Add Server (Thêm máy chủ). Bước 7: Xóa các  địa chỉ IP cũ đã được liệt kê trước và thay thế bằng: 1.1.1.1 1.0.0.1 2606:4700:4700::1111 2606:4700:4700::1001 Bước 8: Nhấp vào Save (Lưu). >>> Xem thêm: IPv6 là gì? Cách đổi IPv4 sang IPv6 & So sánh IPv4 và IPv6 5. Địa chỉ IPv4 và IPv6 của DNS 1.1.1.1 Hiện nay, người dùng đang sử dụng giao thức IPv4 hoặc IPv6 trong sử dụng internet. Chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm của IPv4 và IPv6 nhé! [caption id="attachment_16682" align="aligncenter" width="771"] IPv4 và IPv6 trong DNS[/caption] IPv4 được biến đến là phiên bản thứ tư của giao thức internet trong truyền thông dữ liệu. Giao thức này có nhiệm vụ cung cấp các kết nối logic giữa các thiết bị mạng bao gồm cả việc nhận dạng thiết bị. IPv6: Là giao thức liên mạng thế hệ 6 được nâng cấp từ giao thức liên mạng thế hệ thứ 4, giao thức này có nhiệm vụ tương tự như giao thức liên mạng thứ 4, tuy nhiên IPv6 tăng lên 2128 địa chỉ, tăng 232 địa chỉ so với IPv4. Trong thực tế, log và dữ liệu DNS thường được lưu trữ theo dạng các đối tượng bằng Object Storage Service để đảm bảo tính bảo mật và khả năng mở rộng. Nếu bạn đang quan tâm đến dịch vụ lưu trữ dữ liệu đám mây an toàn, hãy tham khảo tại FPT Cloud. Bài viết trên chúng ta đã cùng tìm hiểu các khái niệm cơ bản và các thông tin liên quan đến DNS 1.1.1.1 cùng với các cài đặt, hướng dẫn thay đổi, sử dụng phần mềm này. Hy vọng các thông tin vừa cung cấp sẽ mang đến những kiến thức bổ ích và hỗ trợ bạn trong quá trình dùng và sử dụng phần mềm dịch vụ này.

Điều chỉnh giá dịch vụ Microsoft 365 và Office 365 từ ngày 01/03/2022

12:38 07/01/2022
Mới đây, Microsoft đã đưa ra thông báo điều chỉnh giá lần đầu tiên cho dòng sản phẩm chủ lực Microsoft 365 và Office 365 sau 10 năm phát triển.  Mức giá mới có hiệu lực từ ngày ngày 1 tháng 3 năm 2022, và được áp dụng trên toàn cầu với sự điều chỉnh tại một số khu vực nhất định. Cụ thể:  Tên sản phẩm  Mức giá cũ  Mức giá mới  Microsoft 365 Business Basic  5 USD/ người dùng/ tháng  6 USD/ người dùng/ tháng  Microsoft 365 Business Premium  20 USD/ người dùng/ tháng  22 USD/ người dùng/ tháng  Office 365 E1  8 USD/ người dùng/ tháng  10 USD/ người dùng/ tháng  Office 365 E3  20 USD/ người dùng/ tháng  23 USD/ người dùng/ tháng  Office 365 E5  35 USD/ người dùng/ tháng  38 USD/ người dùng/ tháng  Microsoft 365 E3  32 USD/ người dùng/ tháng  36 USD/ người dùng/ tháng  Microsoft cho biết thêm, hiện tại sẽ không có thay đổi nào về giá dành cho giáo dục và sản phẩm tiêu dùng tại thời điểm này.  Lần đầu ra mắt vào năm 2011, sản phẩm Office 365 đã thu hút 300 triệu người dùng trên 40 thị trường khác nhau. Từ đó đến nay, Microsoft không ngừng đầu tư và cải tiến gói dịch vụ với hàng loạt các ứng dụng và công nghệ mới, nhằm đáp ứng kịp thời với nhu cầu của khách hàng như: Hệ điều hành Windows, bộ sản phẩm bảo mật Enterprise Mobility and Security (EMS), các ứng dụng cộng tác và kinh doanh thông minh với hơn 1.400 tính năng mới…  Việc điều chỉnh giá có thể ảnh hưởng đến các doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ Microsoft 365, đặc biệt là các doanh nghiệp start-up và SMBs khi nền kinh tế mới bắt đầu phục hồi sau đại dịch. Tuy nhiên, với cam kết không ngừng cải tiến, chắc chắn Microsoft sẽ trang bị thêm những cải tiến công nghệ mới nhằm giúp các doanh nghiệp thành công và phát triển hơn trong tương lai.  Là đối tác vàng của Microsoft tại Việt Nam, FPT Smart Cloud tự tin đồng hành cùng các doanh nghiệp trên hành trình chuyển đối số với những ứng dụng công nghệ tiên tiến nhất từ Microsoft.  Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud/ Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Hiện đại hóa cơ sở dữ liệu – Nhân tố thay đổi cuộc chơi cho doanh nghiệp

15:05 05/01/2022
Chuyển đổi số không chỉ là công nghệ kỹ thuật số, mà còn là bước chuyển đổi mà ở đó công nghệ giúp các doanh nghiệp giải quyết những vấn đề mà phương thức truyền thống không còn phù hợp trong cuộc cách mạng 4.0. Đi tìm lời giải cho bài toán khai thác và quản lý dữ liệu số cho doanh nghiệp Mỗi ngày, chúng ta tiếp nhận rất nhiều thông tin thuộc nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Tuy nhiên, chúng ta sẽ chỉ lọc ra những thông tin cần thiết và hữu ích để lưu lại dưới các dạng khác nhau: chữ viết, con số, kí hiệu, hình ảnh, âm thanh,... Đó gọi là dữ liệu (data). Một tập hợp có tổ chức của các dữ liệu được lưu trữ trực tuyến trong một hệ thống máy tính được gọi là Database (cơ sở dữ liệu). Quản lý và sử dụng Database tưởng chừng như đơn giản nhưng trong thời đại công nghệ số, các doanh nghiệp đang phải đối mặt với những thử thách không nhỏ. Dữ liệu đến từ nhiều nguồn – điện thoại di động, máy tính, các thiết bị IoT… làm gia tăng số lượng dữ liệu có cấu trúc và phi cấu trúc một cách nhanh chóng. Các điều luật hiện hành thay đổi liên tục đòi hỏi các doanh nghiệp phải nhanh chóng điều chỉnh, mở rộng cơ sở dữ liệu để thích ứng. Tuy nhiên, với phương thức quản lý dữ liệu truyền thống, các doanh nghiệp sẽ khó có thể để làm được điều đó. [caption id="attachment_13244" align="aligncenter" width="1024"] Mô tả phương thức quản lý dữ liệu truyền thống (đường màu vàng) và qua dịch vụ Cloud (đường màu xanh)[/caption] Với cách tiếp cận truyền thống, khi muốn sử dụng, mở rộng cơ sở dữ liệu thì người dùng phải thực hiện một loạt thao tác phức tạp từ chuẩn bị phần cứng, phần mềm; cài đặt, cấu hình, thiết lập bảo mật cho cơ sở dữ liệu muốn sử dụng. Ngoài ra người dùng còn phải chuẩn bị nguồn lực cho: quản trị, giám sát, hỗ trợ khi có sự cố hay đơn giản là đảm bảo việc sao lưu dữ liệu của cơ sở dữ liệu. Từ đó, Database-as-a-Service (DBaaS), Database Engine, Cloud Database hay Managed Database ra đời. Những thuật ngữ này dùng để chỉ các dịch vụ cloud computing (đường màu xanh) cho phép các khách hàng triển khai xây dựng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu hoàn toàn tự động một cách nhanh chóng. Người dùng không cần phải cài đặt hay thuê nhân viên để bảo trì các tầng công nghệ bên dưới. Việc quản trị cơ sở dữ liệu sẽ được thực hiện với các thao tác đơn giản, giúp cho khách hàng có thể tập trung nguồn lực vào việc phát triển ứng dụng. Đồng hành cùng doanh nghiệp trên hành trình khai phá các công nghệ tiên phong Với vị thế của một nhà cung cấp hàng đầu về Cloud tại Việt Nam nhờ nền tảng công nghệ vững chắc, hệ sinh thái sản phẩm đa dạng và kết nối toàn cầu, FPT Cloud đã nghiên cứu, phát triển và cho ra mắt dịch vụ FPT Database Services – Dịch vụ cơ sở dữ liệu trên nền tảng điện toán đám mây hiện đại, mạnh mẽ được thiết kế dành riêng cho doanh nghiệp. FPT Database Services là dịch vụ điện toán đám mây cung cấp cơ sở dữ liệu (SQL/ noSQL) an toàn, bảo mật, ổn định, hiệu năng cao cho khách hàng, với 04 dịch vụ bao gồm: In-Memory có Redis; cơ sở dữ liệu quan hệ có mySQL và PostgreSQL; cơ sở dữ liệu noSQL có MongoDB. Nền tảng FPT Database Services mang đến các quy trình tự động như: triển khai, giám sát, lưu trữ, phục hồi, mở rộng, bảo mật… Với FPT Database Services, người dùng không cần có kiến thức chuyên sâu về database vẫn có thể dễ dàng sử dụng hiệu quả, giúp tiết kiệm chi phí bảo trì, vận hành hệ thống. Một số tính năng nổi bật có thể kể đến: Triển khai nhanh chóng, dễ dàng: Tự động hóa việc triển khai, cấu hình database; tích hợp giám sát, cảnh báo sự cố. Chỉ trong vài phút cơ sở dữ liệu của bạn sẽ được cài đặt, cấu hình và tối ưu để sẵn sàng để sử dụng. Mở rộng linh hoạt: Tạo mới, tăng hoặc giảm tài nguyên nhanh chóng (tính theo phút). Mở rộng tài nguyên (hot-add) mà không ảnh hưởng đến hoạt động của cơ sở dữ liệu. Tính sẵn sàng cao: Quản lý việc khôi phục và sao lưu dữ liệu theo từng thời điểm. Trong trường hợp bị lỗi, việc xử lý dữ liệu sẽ được chuyển sang nút dự phòng. Khả năng tích hợp cao: Dễ dàng tích hợp với các dịch vụ, ứng dụng của doanh nghiệp và các dịch vụ khác trong hệ sinh thái của FPT Cloud như FPT Kubernetes Engine, FPT Storage services và FPT.AI. Nhân dịp ra mắt sản phẩm, FPT Cloud triển khai chương trình "90 ngày trải nghiệm hoàn toàn miễn phí trọn bộ tính năng dịch vụ". Theo đó, khách hàng đăng ký trong thời gian khuyến mại sẽ được miễn phí chi phí: quản lý cho 1 Cluster trong 03 tháng; lưu trữ FPT Storage Services trong 01 tháng; tài nguyên dịch vụ Cloud server FPT Elastic Compute (CPU, RAM) trong 01 tháng. Xem thêm tại: https://fptsmartcloud.vn/Yp9Wy

Khai phá tiềm năng, tăng tốc phát triển với Kubernetes

14:55 05/01/2022
Đại dịch COVID-19 khiến các tổ chức phải đổi mới và hiện đại hóa, bằng cách đẩy mạnh việc áp dụng các công nghệ số tân tiến. Các ứng dụng cloud-native, kiến trúc microservice, nền tảng container hóa là những yếu tố không thể thiếu giúp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số thành công. Trong đó, Kubernetes (hay còn gọi là K8s) là một công cụ mới nổi nhưng đã ghi điểm trên khắp ngành công nghiệp phần mềm và cộng đồng IT chuyên nghiệp. Dù mới ra mắt cách đây 7 năm, nhưng Kubernetes đã phát triển với tốc độ cực nhanh. Công cụ giúp hiện thực hóa lời hứa kinh doanh về chuyển đổi số Không thể phủ nhận, container đem lại rất nhiều lợi ích cho việc đóng gói và chạy ứng dụng. Các hệ thống sử dụng kiến trúc microservice ngày nay đều chọn container để đóng gói và triển khai dịch vụ. Bởi cách làm này loại bỏ được vấn đề "Work on my machine", bằng việc cung cấp môi trường để đảm bảo ứng dụng có thể vận hành trên nhiều thiết bị khác nhau. Tuy nhiên, trong môi trường production, các container này cần được quản lý và đảm bảo ứng dụng chạy liên tục. Ví dụ, khi một container bị chết, một container khác cần được khởi động lên để thay thế. Kubernetes sinh ra để giải quyết các vấn đề đó. Kubernetes (hay K8s) là một hệ thống mã nguồn mở, giúp tự động hóa việc quản lý, triển khai và mở rộng ứng dụng dưới dạng container - gọi chung là Container Orchestration Engine. Kubernetes loại bỏ rất nhiều các quy trình thủ công liên quan đến việc triển khai và mở rộng các ứng dụng, qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tự động hoá việc triển khai ứng dụng.  [caption id="attachment_13236" align="aligncenter" width="1024"] FPT Cloud đã nghiên cứu, phát triển và cho ra mắt FPT Kubernetes Engine[/caption] Anh Lê Thanh Hải, Giám đốc Trung tâm PaaS – FPT Cloud cho biết: "Trong làn sóng microservice, chúng ta đang tiến hành một cuộc cách mạng mới tập trung vào các công nghệ nền tảng như cloud-native, container hóa và trình điều phối container như Kubernetes, cũng như các công nghệ và phương pháp tiếp cận dựa trên đám mây. Trong đó, Kubernetes được đánh giá là công cụ điều phối container mã nguồn mở mạnh mẽ, tự động hóa việc triển khai và quản lý các container - ngày càng được nhiều tổ chức, doanh nghiệp đón nhận và áp dụng, trở thành một tiêu chuẩn xu thế của ngành CNTT." Theo khảo sát của Dimensional Research về Tình trạng sử dụng Kubernetes trong doanh nghiệp năm 2020, 59% doanh nghiệp đang sử dụng Kubernetes trong xây dựng và phát triển sản phẩm. Và 95% cho biết họ thấy những lợi ích rõ ràng từ việc sử dụng Kubernetes. Hai lợi ích hàng đầu là cải thiện việc sử dụng tài nguyên và rút ngắn chu kỳ phát triển phần mềm. Hiện Kubernetes cũng được xem là công cụ DevOps được yêu thích nhất vào năm 2021. Điều đó cho thấy các công ty đã và đang nhận thức ngày càng rõ ràng về những lợi ích của việc sử dụng Kubernetes, từ đó lên kế hoạch để tận dụng hết những tiềm năng khổng lồ của nó.  Khai phá tiềm năng, tăng tốc phát triển với Kubernetes Với các công ty khởi nghiệp hoặc công ty nhỏ chỉ cần sử dụng một số lượng ít các container, họ có thể quản lý mà không cần phải sử dụng Kubernetes. Nhưng khi muốn mở rộng mô hình doanh nghiệp, một điều tất yếu đó là nhu cầu cơ sở hạ tầng sẽ tăng lên, do đó số lượng container cũng tăng lên, dẫn đến những khó khăn trong quá trình quản lý. Đây là lúc Kubernetes phát huy tác dụng của mình. Kubernetes sẽ điều phối các ứng dụng trong container để quản lý và tự động hóa việc sử dụng tài nguyên, xử lý lỗi, cấu hình, mở rộng theo trạng thái mong muốn. Kubernetes hiện đã trở thành một tiêu chuẩn mới trong ngành để triển khai và phát hành ứng dụng nhanh hơn. Các ông lớn về public cloud trên thế giới như AWS, Google Cloud, Azure, IBM Cloud, Oracle Cloud hiện đã cung cấp các dịch vụ được quản lý bởi Kubernetes.  Nắm bắt xu hướng thị trường cũng như nhu cầu của doanh nghiệp, FPT Cloud đã nghiên cứu, phát triển và cho ra mắt FPT Kubernetes Engine. Giải pháp giúp tự động hoá triển khai, nhân rộng và quản lý các ứng dụng container. FPT Kubernetes Engine tích hợp đầy đủ các thành phần: Container Orchestration, Storage, Networking, Security… cung cấp cho khách hàng môi trường tốt nhất để phát triển, triển khai và vận hành ứng dụng trên cloud.  FPT Kubernetes Engine là giải pháp giúp doanh nghiệp dễ dàng đạt được những lợi ích tối ưu với nhiều tính năng ưu việt bao gồm: Cấu hình linh hoạt; Hỗ trợ ứng dụng dạng container, microservices; Tự động co giãn hệ thống theo nhu cầu; Tự động sửa chữa lỗi hoạt động; Phân tách vùng độc lập về tài nguyên; An toàn, bảo mật; Giám sát tổng thể từ hạ tầng tới nền tảng. FPT Cloud hướng tới vị thế nhà cung cấp hàng đầu về cloud nhờ nền tảng công nghệ vững chắc, hệ sinh thái sản phẩm đa dạng và kết nối toàn cầu, cùng những ưu việt của sản phẩm, dịch vụ. Cụ thể, FPT Cloud sở hữu hệ thống sản phẩm, dịch vụ chất lượng hàng đầu: chuẩn hóa công nghệ, tối ưu chất lượng, API hóa luôn sẵn sàng để tích hợp và sử dụng một cách dễ dàng; cùng khả năng chạy song song chia tải & dự phòng. Bên cạnh đó, FPT Cloud có hệ sinh thái đa dạng, tính sẵn sàng cao: hệ sinh thái điện toán đám mây mạnh mẽ cung cấp đa dạng tiện ích từ hệ sinh thái FPT và đối tác VMware, Redhat, Veeam Backup & Replication, Security Checkpoint…nhanh chóng triển khai và hiệu quả cao.  Chưa kể, có thể triển khai và hỗ trợ linh hoạt: mô hình triển khai các sản phẩm, dịch vụ cũng như hỗ trợ một cách linh hoạt, đáp ứng đa dạng nhu cầu của doanh nghiệp. Nhân dịp ra mắt sản phẩm, FPT Cloud triển khai chương trình "90 ngày trải nghiệm hoàn toàn miễn phí trọn bộ tính năng dịch vụ".  Theo đó, khách hàng đăng ký trong thời gian khuyến mại sẽ được miễn phí chi phí: quản lý cho 1 Cluster trong 03 tháng; lưu trữ FPT Object storage trong 01 tháng; tài nguyên dịch vụ Cloud server FPT Elastic Compute (CPU, RAM) trong 01 tháng.Xem thêm tại: https://fptcloud.com/3-thang-trai-nghiem-mien-phi-tron-bo-tinh-nang-fpt-container-services-va-fpt-database/ Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và nhận ưu đãi dành riêng cho doanh nghiệp. Hotline: 1900 638 399. Email: [email protected]

FPT Cloud ra mắt 10 dịch vụ mới ưu việt, đồng hành cùng doanh nghiệp

14:31 05/01/2022
Tại sự kiện công nghệ FPT Techday 2021, FPT Cloud - nền tảng điện toán đám mây thế hệ của FPT chính thức ra mắt 10 dịch vụ Platform as a Service ưu việt, đồng hành cùng doanh nghiệp tăng tốc đổi mới, sáng tạo. Trước bối cảnh biến động của môi trường kinh doanh, các tổ chức, doanh nghiệp không ngừng đổi mới, liên tục tối ưu mô hình hoạt động. Để làm được điều này mỗi doanh nghiệp cần chuyển mình trở thành doanh nghiệp công nghệ với nền hạ tầng công nghệ mạnh mẽ, linh hoạt, triển khai thần tốc đáp ứng yêu cầu của kinh doanh. Việc triển khai và phát triển ứng dụng trên nền tảng điện toán đám mây là lời giải cho bài toán đó. Bên cạnh Dịch vụ hạ tầng (IaaS) đã trở nên phổ biến, tầng Dịch vụ nền tảng Platform as a Services (PaaS) đang tăng trưởng nhanh chóng bởi tính ưu việt trong việc phát triển các ứng dụng mới: xây dựng ứng dụng nhanh hơn và triển khai các bước phát triển ứng dụng trên một môi trường. Với việc sử dụng PaaS các nhà phát triển ngoài việc không phải lo về việc cung cấp cơ sở hạ tầng cho ứng dụng, bản quyền cho hệ điều hành, hay các công cụ phát triển, nhờ đó có thể tập trung vào phần cốt lõi của ứng dụng để tăng tốc quá trình hoàn thiện ứng dụng với chất lượng cao. Nắm bắt nhu cầu đó, FPT Cloud chính thức ra mắt 10 dịch vụ mới bao gồm 3 nhóm sản phẩm chính: FPT Kubernetes Engine, FPT Database Services và FPT AI as a Services.  [caption id="attachment_13224" align="aligncenter" width="771"] FPT Cloud chính thức ra mắt 10 dịch vụ mới đồng hành cùng doanh nghiệp tăng tốc chuyển đổi và sáng tạo.[/caption] Trong đó, Dịch vụ FPT Kubernetes Engine mang đến một dịch vụ giúp tự động hoá việc quản lý, mở rộng và triển khai ứng dụng dưới dạng container; giúp khách hàng có được môi trường tốt nhất để phát triển, triển khai và vận hành ứng dụng trên Cloud. Dịch vụ cơ sở dữ liệu - FPT Database Services được ra mắt với 04 dịch vụ bao gồm: In-Memory có Redis; Cơ sở dữ liệu quan hệ có mySQL và PostgreSQL; Cơ sở dữ liệu noSQL có MongoDB; Mang đến những quy trình tự động để khách hàng có thể triển khai, giám sát, sao lưu, khôi phục, mở rộng và bảo mật cơ sở dữ liệu của mình một cách nhanh chóng. Dịch vụ Trí tuệ nhân tạo FPT AI as a Services mang đến cho doanh nghiệp những giải pháp AI “one-stop” cho chuyển đối số toàn diện; với 05 dịch vụ Trí tuệ nhân tạo được phát triển và đóng gói dưới dạng lập trình ứng dụng (API) để nhanh chóng sử dụng: xử lý ngôn ngữ tự nhiên, tổng hợp giọng nói, nhận dạng giọng nói, phát hiện thực thể sống, trích xuất dữ liệu từ hình ảnh… Ông Lê Hồng Việt – Tổng Giám đốc FPT Smart Cloud cho biết “Chiến lược của FPT Cloud là phát triển nền tảng điện toán đám mây thế hệ mới, ứng dụng những công nghệ chuẩn quốc tế cùng hệ thống Data Center hiện đại nhằm mang lại giải pháp công nghệ ưu việt cho các doanh nghiệp. Việc ra mắt bộ 10 dịch vụ nền tảng tầng Platform as a Service, FPT Cloud hẹn sẽ giúp các nhà phát triển tăng tốc trong quá trình xây dựng những giải pháp tùy chỉnh với sự trợ giúp đắc lực của các công cụ tiên tiến.” Với việc chọn FPT Cloud, doanh nghiệp không chỉ sở hữu những dịch vụ tiên tiến hàng đầu mà còn có thể tận dụng được hệ sinh thái điện toán đám mây mạnh mẽ cung cấp đa dạng tiện ích từ hệ sinh thái FPT và đối tác như VMware, Redhat, Veeam Backup & Replication, Security Checkpoint… cùng như sự hỗ trợ một cách linh hoạt, 24/7 để đáp ứng nhu cầu đặc thù của doanh nghiệp. Bộ sản phẩm nền tảng Platform as a Service được xây dựng trên nền tảng Điện toán đám mây thế hệ mới, vận hành trong Trung tâm dữ liệu Uptime Tier III với kết nối liền mạch và kiến trúc tiên tiến; mô hình bảo mật đa lớp tuân thủ theo tiêu chuẩn ISO 27001, 27017 giúp tăng tốc độ phát triển và thử nghiệm ứng dụng, nhanh chóng triển khai, hiệu quả, an toàn. Nhân dịp ra mắt, FPT Cloud triển khai chương trình “Trải nghiệm trọn bộ tính năng dịch vụ FPT Container Services và FPT Database Services”. Theo đó, khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ trong thời gian khuyến mại sẽ được: Miễn phí chi phí quản lý cho 1 Cluster trong 03 tháng; Miễn phí chi phí dịch vụ Lưu trữ FPT Storage Services trong 01 tháng; Miễn phí tài nguyên dịch vụ Cloud server FPT Elastic Compute (CPU, RAM) trong 01 tháng; từ tháng thứ 2 tính theo hình thức Pay as you go. Chương trình không áp dụng đồng thời với các chương trình khuyến mại khác. Với việc “trình làng” bộ dịch vụ nền tảng thuộc tầng Platform as a Service, FPT Cloud sẽ giúp doanh nghiệp đơn giản hóa quá trình phát triển ứng dụng, đồng nhất công nghệ, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, tăng tốc hành trình chuyển đổi số.  

IPv6 là gì? Cách đổi IPv4 sang IPv6 & So sánh IPv4 và IPv6

10:49 04/01/2022
Khái niệm IPv6 là gì? là một trong những câu hỏi được nhiều người đề cập trong quá trình tìm hiểu. Đây là khái niệm còn khá mới tại thị trường Việt Nam bởi IPv6 chưa được sử dụng rộng rãi và phổ biến trên thị trường. Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề liên quan đến IPv6 và so sánh IPv6 với đời IPv4 và cách đổi từ IPv4 sang IPv6. IPv6 là gì? IP, là viết tắt của từ Internet Protocol, được biết đến là địa chỉ riêng của một người dùng khi sử dụng internet và phải có IP thì người dùng mới có thể giao tiếp với mọi đối tượng trên internet toàn cầu. IP6 là gì? Là địa chỉ cung cấp IP mới nhất hiện nay, đáp ứng nhu cầu sử dụng của lượng người truy cập internet ngày càng gia tăng trên thế giới. [caption id="attachment_16518" align="aligncenter" width="771"] IPv6 là gì?[/caption] Lịch sử hình thành của IPv6 Trước khi IPv6 ra đời, IPv4 nắm độc quyền trong lĩnh vực kết nối mạng. Tuy nhiên. số lượng người truy cập ngày càng tăng khi sự bùng nổ của mạng internet diễn ra,  IPv4 chỉ giới hạn một số người nhất định được sử dụng internet nhất định và không đáp ứng được đảm bảo về an ninh mạng và thiếu không gian truy cập cho người dùng. Do đó, IP Next Generation ra đời đáp ứng nhu cầu người sử dụng. Đến năm 1988, giao thức này được chuyển hóa thành công và được phê duyệt và lấy tên là IPv6. >>> Xem thêm: Javascript là gì? Kiến thức tổng quan về Javascript từ A - Z Lợi ích khi sử dụng IPv6 IPv6 ra đời trở thành giao thức được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. IPv6 không chỉ tạo không gian truy cập cho lượng lớn người sử dụng internet và còn đảm bảo về an ninh mạng cho người sử dụng. Vậy lợi ích khi sử dụng IPv6 là gì? Dễ dàng quản lý với không gian lưu trữ địa chỉ IP lớn. Tạo môi trường quản trị TCP/IP dễ dàng hơn. Ổn định khi sử dụng với thiết kế hoàn toàn phân cấp của bộ định tuyến. Chức năng trong IPv6 như khả năng định tuyến, cấu hình và sự ổn định khi truy cập tốt hơn so với IPv4. Dùng được cho các thiết bị di động. [caption id="attachment_16522" align="aligncenter" width="771"] Lợi ích khi sử dụng IPv6 là gì?[/caption] So sánh IPv4 và IPv6 chi tiết IPv6 được biết đến là giao thức ra đời sau so với IPv4 và có nhiều điểm cải tiến nhất định. Vậy sự khác biệt giữa Ipv6 và IPv4 là gì để IPv6 trở thành giao thức kết nối được ưa chuộng và sử dụng phổ biến, rộng rãi nhất hiện nay?  [caption id="attachment_16530" align="aligncenter" width="771"] So sánh IPv4 và IPv6[/caption] Tiêu chí so sánh Địa chỉ IPv4 Địa chỉ IPv6 Luồng dữ liệu Chưa được định dạng. Đã được định dạng, do đó hỗ trợ QoS tốt hơn. Thực hiện sự phân mảnh Các Router và các Host trên đường đi gói tin. Chỉ diễn ra tại Host, không gửi cho các Router. Header Header có các phần tùy chọn. Trong phần Header mở rộng, dữ liệu được tùy chọn. Checksum Header Có Không Địa chỉ Broadcast Có Không, thay bằng địa chỉ Multicast Quản lý thành viên của các mạng con cục bộ IGMP MLD Địa chỉ của Gateway IGMP Router Discovery sẽ xác định địa chỉ Gateway mặc định. Địa chỉ của Gateway mặc định: được xác định bằng MLD Ánh xạ tên Host Ánh xạ tên Host thành địa chỉ IPv4: Sử dụng những mẫu tin A chứa các tài nguyên địa chỉ Host trong DNS. Ánh xạ tên Host thành địa chỉ IPv6: Sử dụng các mẫu tin AAAA. Cấu trúc của IPv6 Cấu trúc của IPv6 là gì?IPv6, thay vì có cấu trúc 32bit để có thể cung cấp được 4.294.967.296 (232) địa chỉ như IPv4, hiện nay IPv6 có cấu trúc gồm 128bit, cung cấp số lượng địa chỉ nhiều hơn rất nhiều so với IPv4. Cấu trúc IPv6 được chia thành 8 nhóm, mỗi nhóm gồm 16 bit, giữa mỗi nhóm được phân cách với nhau bằng dấu “:”.Ví dụ sự biểu diễn cấu trúc của một địa chỉ IPv6 như sau:  FEDC:BA98:768A:0C98:FEBA:CB87:7678:1111:1080:0000:0000:0070:0000:0989:CB45:345F [caption id="attachment_16514" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc IPv6[/caption] IPv6 có cấu trúc gồm 2 phần: Payload và IPv6 Header. Cụ thể: Payload: Là sự kết hợp giữa PDU và Extension, với dung lượng có thể lên đến 65535 byte. Trong đó, PDU thường bao gồm header của giao thức tầng cao và độ dài của nó; Extension được biết là thông tin của các dịch vụ kèm theo trong IPv6 được chuyển đến từ một môi trường khác. Do đó, Extension có thể có hoặc không. IPv6 Header: Đây là thành phần luôn phải có trong gói tin IPv6 và có dung lượng cố định là 40 bytes, cụ thể sự phân bổ của dung lượng để thể hiện như sau:  Version: 4 bits dùng để xác định phiên bản của giao thức. Traffic class: Giúp xác định loại lưu lượng, có dung lượng là 8 bits. Flow label: Được biết đến là giá mỗi luồng dữ liệu có dung lượng 20 bits. Payload length: Được dùng để xác định kích thước phần tải theo sau IPv6 Header, có dung lượng là 16 bits (số dương). Next-Header: Dùng để xác định Header tiếp theo trong gói tin, có dung lượng 8 bits. Hop Limit: Có dung lượng 8 bits (số dương). Và qua mỗi cửa node, giá trị này giảm 1 đơn vị cho đến khi còn 0 thì gói này sẽ bị loại bỏ. Source address: Mang địa chỉ IPv6 nguồn của gói tin, có địa chỉ là 128 bits. Các thành phần của IPv6 Chúng ta không thể phủ nhận được tầm quan IPv6 trong việc sử dụng và hoạt động internet. Vậy các thành phần trong TPv6 là gì? Cụ thể, IPv6 có ba thành phần chính: Site Prefix, Subnet ID và Interface ID. Site Prefix: Là số ISP, số này được gán đến website. Điều này có nghĩa là, một Site Prefix thường được dùng cho tất cả các máy tính ở cùng một vị trí. Khi các máy tính dùng chung một Site Prefix, khi bạn truy cập mạng nó sẽ tự nhận diện và cho phép mạng truy cập internet. Subnet ID: Là một thành phần trong trang web, subnet ID được sử dụng với chức năng miêu tả cấu trúc của trang mạng. Một IPv6 subnet có cấu trúc tương đương với một nhánh mạng đơn như IPv4 subnet. Interface ID: Là thành phần trong IPv6, tương đương với cấu trúc của ID trong IPv4. Số này được nhận dạng duy nhất một số host trên mạng. Định dạng EUI-64 là cấu hình giao diện của Interface ID. IPv6 có mấy loại? Hiện nay, không gian địa chỉ IPv6 được chia thành ba loại khác nhau, cụ thể có ba dạng loại chính IPv6 Unicast, IPv6 Multicast và IPv6 Anycast. Mỗi loại sẽ có đặc điểm và chức năng khác nhau được phục vụ trong giao tiếp và vai trò của mỗi loại IPv6 là gì? IPv6 Unicast IPv6 Unicast là địa chỉ được xác định trong một giao diện duy nhất, chỉ được sử dụng trên cổng node IPv6. Thông qua địa chỉ Unicast, khi thông tin được gửi đến và thông tin này chỉ đưa đến được cổng node và được định nghĩa bởi địa chỉ đó. IPv6 Multicast Multicast là được biết đến địa chỉ được sử dụng trên một nhóm cổng IPv6. Thông qua cổng Multicast, khi thông tin được gửi đến sẽ được xử lý bởi tất các địa chỉ trong nhóm có chứa Multicast đó. IPv6 Anycast Anycast là địa chỉ được sự dụng trên nhiều cổng node khác nhau. Với Anycast, thông tin nhận được sẽ chuyển qua một số cổng node, thường sẽ đi qua những cổng node gần nhất. Hướng dẫn cách chuyển IPv4 sang IPv6 và ngược lại chi tiết IPv6 được ra đời và phát triển dựa trên nền tảng của IPv4 nhằm bổ sung địa chỉ cho IPv4. Tuy nhiên, hiện nay có nhiều người đang sử dụng địa chỉ IPv4 và muốn chuyển đổi thành IPv6 và ngược lại bằng phương thức thủ công và trực tiếp. [caption id="attachment_16184" align="aligncenter" width="771"] Làm thế nào để chuyển đổi IPv4 thành IPv6 và ngược lại[/caption] Cách chuyển từ IPv4 sang IPv6 Phương thức thủ công Với địa chỉ IPv4 trên, chúng ta sẽ chia địa chỉ thành 4 vùng mà mỗi vùng chia cho 16 và có kết quả chúng ta phân ra làm 4 vùng, lấy mỗi vùng chia cho 16. Cụ thể, với dải địa chỉ IPv4: 192.168.25.234, chuyển đổi như sau: 192 : 16 = 12 dư 0 168 : 16 = 10 dư 8 25 : 16 = 1 dư 9 234 : 16 = 14 dư 10 So sánh với giá trị HEX chúng ta có: A = 10 B = 11 C = 12 D = 13 E = 14 F = 15 Sau khi tính toán các kết quả như trên ghép kết quả và số dư lại sẽ được: C0A8:19EA sẽ là địa chỉ IPv6 của 192.168.25.234. Bên cạnh đó, địa chỉ IPv4 chỉ có 32bit trong khi địa chỉ IPv6 là 128bit. 96 bit còn thiếu là một dãy số 0. Do đó, ta có kết quả của địa chỉ IPv6 như sau: Cách ghi đầy đủ 0000:0000:0000:0000:0000:0000:C0A8:19EA Cách ghi rút gọn ::C0A8:19EA Phương thức trực tiếp Hiện nay có nhiều trang web hỗ trợ chuyển từ địa chỉ IPv4 sang IPv6 nhanh chóng, tiện lợi và hiệu quả. Chúng tôi xin giới thiệu một số website cung cấp dịch vụ này như sau: http://ultratools.com/tools/  http://ipv6.ztsoftware  http://Subnetonline.com Với cách dùng này, chúng ta chỉ cần nhập địa chỉ IPv4 cần chuyển đổi vào công cụ chuyển đổi là có thể dễ dàng chuyển đổi. Cách chuyển từ IPv6 sang IPv4 Tương tự như cách chuyển từ IPv4 sang IPv6, chuyển từ IPv6 sang IPv4 cũng có hai phương thức là chuyển thủ công và chuyển trực tiếp. Phương thức thủ công Để chuyển từ IPv6 có dải địa chỉ là C0A8:19EA, chúng ta thực hiện các phương thức chuyển như sau: C0 = (12 x 16) + 0 = 192 A8 = (10 x 16) + 8 = 168 19 = (1 x 16) + 9 = 25 EA = (14 x 16) + 10 = 234 Bằng với các phép tính trên, ta sẽ có kết quả dải địa chỉ IPv6 như sau: 192.168.25.234 Phương pháp trực tiếp Phương pháp trực tiếp được thực hiện tương tự khi chuyển từ TPv4 sang IPv6. Chỉ cần nhập địa chỉ IP4 và công cụ chuyển đổi, chúng ta dễ dàng có được địa chỉ IPv6 ngay lập tức. Hướng dẫn kiểm tra kết nối của IPv6 chuẩn Sử dụng IPv6 thì việc kiểm tra kết nối là việc cần thiết để đảm bảo sử dụng internet an toàn và hiệu quả. Vậy là thế nào để kiểm tra kết nối của IPv6 chuẩn, đúng cách. [caption id="attachment_16506" align="aligncenter" width="771"] Cách kiểm tra kết nối IPv6 chuẩn[/caption] Với nhà mạng: Để kiểm tra kết nối IPv6 của nhà mạng, bạn có thể truy cập vào website http://test-ipv6.com. Đây là địa chỉ mà người dùng có thể kiểm tra được địa chỉ IP và thông tin về nhà cung cấp dịch vụ. Không những thế, địa chỉ website trên còn giúp bạn kiểm tra khả năng truy cập của những trang web đã chạy IPv6. Với cá nhân: Để kiểm tra kết nối IPv6 máy tính cá nhân, bạn có thể truy cập nhiều website khác nhau như  http://ipv6test.google.com hay http://test-ipv6.com/ .Tại đây, bạn không chỉ kiểm tra kết nối IPv6 của máy tính bạn mà còn có thể kiểm tra các thông tin cơ bản về nhà cung cấp, khả năng truy cập của các website có hỗ trợ IPv6. >>> Xem thêm: Bootstrap là gì? Hướng dẫn cách sử dụng Bootstrap chi tiết Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến IPv6 Trong quá trình tìm hiểu và sử dụng IPv6, có rất nhiều thắc mắc cần được giải đáp làm sao để có thể sử dụng IPv6 hiệu quả, đảm bảo an ninh mạng và bảo mật cá nhân. Chúng ta sẽ cùng giải đáp một số câu hỏi thường gặp về IPv6 ở phía dưới nhé! [caption id="attachment_16526" align="aligncenter" width="771"] Một số câu hỏi về IPv6[/caption] Có nên chuyển sang IPv6 không? Trước khi IPv6 ra đời, nhân loại đang sử dụng IPv4, có sức chứa khoảng 3.7 tỷ địa chỉ IP cho người dùng. Con số này nghe có vẻ nhiều tuy nhiên không đáp ứng được nhu cầu sử dụng của tất cả người trên hành tinh.  Do đó, IPv6 ra đời khắc phục tình trạng thiếu hụt địa chỉ IP cho người sử dụng internet trên toàn thế giới, không những vậy nếu bạn làm việc tại một ISP, quản lý các máy chủ kết nối internet hoặc phát triển phần mềm thì IPv6 rất cần thiết. IPv6 mang đến nhiều tính năng khác nhau, nổi bật là tính năng bảo mật thông tin cho người sử dụng.Bên cạnh đó, IPv6 còn cung cấp tính xác thực an toàn hơn so với IPv4 và có công suất hoạt động tốt hơn IPv4 và hạn chế tình trạng mất dữ liệu. Trong tương lai, IPv6 sẽ thay thế cho IPv4, việc chuyển sang IPv6 là việc nên làm. Làm sao để bảo vệ được địa chỉ IP của mình? Hiện nay, có rất nhiều tội phạm mạng sau khi đánh cắp IP sẽ gây phiền hà và làm những điều có hại cho bạn. Vì vậy việc bảo vệ IP luôn được chú trọng để đảm bảo an toàn và bảo vệ cho chính mình. Hiện nay có một vài cách bảo vệ IP như sau: Thay đổi thiết lập quyền riêng tư Hiện nay, các ứng dụng cài đặt trên điện thoại của bạn chính là nguồn gốc dẫn đến bạn bị hack địa chỉ IP, đặc biệt là các ứng dụng gọi điện và nhắn tin tức thời cho phép tin tặc xem chi tiết kết nối và dễ dàng làm những điều bất lợi cho bạn. Do đó, bạn nên thiết lập chế độ riêng tư cho tất cả các ứng dụng để tránh nhận được những cuộc gọi cho ID không xác định. Điều này sẽ tạo ra rào cản an toàn để tin tắc khó tiếp cận vào quyền truy cập ID của bạn. Bảo mật bộ định tuyến Bộ định tuyến cần được bảo mật giống như các thiết bị khác. Cụ thể, bạn nên cài đặt tường lửa và phần mềm chống virus trên bộ định tuyến của bạn và luôn cập nhật chúng. Điều này sẽ giúp bạn bảo vệ được IP. Khi nào cần sử dụng IPv6? IPv6 được ra đời khi mà số lượng địa chỉ IP trên IPv4 đang bị cạn kiệt dần và không còn đủ sử dụng cho người dùng internet. Tuy nhiên IPv4 và IPv6 vẫn đang được sử dụng song song nên người dùng vẫn có thể sử dụng song song.  Tuy nhiên, IPv6 ra đời với mang đến sự bảo mật thông tin cao hơn cho người sử dụng và các chức năng tuyệt vời khác. Do đó, bạn hoàn toàn có thể cân nhắc lựa chọn một trong hai địa chỉ này. Những bài viết liên quan: Bandwidth là gì? Hướng dẫn đo băng thông cực chuẩn SIP Server là gì? Toàn tập kiến thức về SIP Server từ A – Z Social Network là gì? Các kênh & Cách xây dựng Social Network Telnet là gì? List 10+ lệnh Telnet quan trọng nhất Qua bài viết trên của FPT Cloud các thông tin cơ bản về IPv6 chẳng hạn như khái niệm IPv6 là gì?, các thông tin khác về cấu trúc, thành phần, các loại IPv6 và có sự so sánh giữa IPv4 và IPv6 để lựa chọn địa chỉ sử dụng phù hợp,... Hy vọng những thông tin trên sẽ mang đến thông tin bổ ích cho bạn cũng như giúp bạn hiểu được tầm quan trọng của IP trong internet để bảo vệ hiệu IP của chính mình.

Javascript là gì? Kiến thức tổng quan về Javascript từ A – Z

10:24 04/01/2022
Javascript - một ngôn ngữ vô cùng phổ biến trong lĩnh vực lập trình ngày nay. Có thể nói rằng, Javascript hay còn gọi là JS là ngôn ngữ rất thông dụng trong vài năm gần đây. Đã có khá nhiều framework ra đời và được viết bằng loại ngôn ngữ này. Từ frontend cho đến backend thì bất cứ nơi nào cũng có sự xuất hiện của JS. Một vài thông tin sau đây sẽ giúp cho bạn hiểu thêm về loại ngôn ngữ đặc biệt này. Javascript là gì? Javascript chính là một ngôn ngữ lập trình web rất phổ biến ngày nay. Javascript được tích hợp đồng thời nhúng vào HTML để hỗ trợ cho website trở nên sống động hơn. Chúng cũng đóng vai trò tương tự như một phần của website, cho phép Client-side Script từ người dùng tương tự máy chủ (Nodejs) để tạo ra những website động. [caption id="attachment_16476" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu Javascript là gì?[/caption] >>> Xem thêm: HTML là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ HTML từ A đến Z Lịch sử phát triển của Javascript Brendan Eich chính là người đã phát triển Javascript tại Netscape với tiền thân là Mocha. Sau đó, Mocha được đổi thành LiveScript và cuối cùng mới đổi thành JavaScript. Năm 1998, JavaScript với phiên bản mới nhất là ECMAScript 2 phát hành và đến năm 1999 thì ECMAScript 3 được ra mắt.  Năm 2016, ứng dụng JavaScript đã đạt kỷ lục lên tới 92% website sử dụng, đồng thời cũng được đánh giá là một công cụ cực kỳ quan trọng đối với lập trình viên. [caption id="attachment_16442" align="aligncenter" width="771"] Quá trình phát triển của JS[/caption] Javascript hoạt động trên trang web như thế nào? Cách hoạt động của javascript là gì?  Thông thường, JavaScript sẽ được nhúng trực tiếp vào một website hoặc chúng được tham chiếu qua file .js hoặc .JavaScript.  Đây là một ngôn ngữ đến từ phía Client nên Script sẽ được download về máy client khi truy cập.  Tại đây, chúng sẽ được hệ thống xử ý. Vì vậy, bạn không cần phải tải về máy server rồi chờ cho chúng xử lý xong mới phản hồi được kết quả đến client.  Javascript dùng để làm gì? Bên cạnh việc tìm hiểu javascript là ngôn ngữ gì thì chúng được sử dụng để làm gì cũng rất quan trọng. Việc nắm bắt được mục đích của ngôn ngữ đặc biệt này sẽ giúp bạn dễ dàng sử dụng chúng hơn trong công việc. Cụ thể như sau: Thay đổi nội dung HTML: Một trong số nhiều phương thức HTML JavaScript chính là getElementById (). Chúng được sử dụng để tìm một phần tử của HTML với id =”demo" và dùng để thay đổi nội dung của phần từ (Internal HTML) sang thành “Hello JavaScript” Thay đổi giá trị thuộc tính HTML: Tổng quan về javascript còn có thể sử dụng để thay đổi các giá trị của thuộc tính. Ví dụ: thay đổi thuộc tính src (source) của tag<img>. [caption id="attachment_16422" align="aligncenter" width="771"] Công dụng của Javascript[/caption] Thay đổi kiểu HTML: Đây chính là một hoạt động biến thể của việc thay đổi thuộc tính của HTML ở trên. Ví dụ: document.getElementById(‘demo’).style.fontSize = ’35px; Ẩn các phần tử HTML: Một hoạt động tiếp theo là Javascript có thể ẩn được các phần tử HTML. Chúng có thể được thực hiện thông qua hoạt động thay đổi kiểu hiển thị các phần tử HTML. Hiển thị các phần tử HTML: Một điểm đặc biệt là JavaScript có thể hiển thị được các yếu tố HTML ẩn. Đồng thời, cũng có thể thực hiện được thông qua cách thay đổi kiểu hiển thị phần tử.  Ưu nhược điểm của ngôn ngữ lập trình Javascript  Là một ngôn ngữ lập trình rất phổ biến hiện nay, Javascript có cho mình rất nhiều ưu điểm nổi bật. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đó thì nhược điểm của ngôn ngữ lập trình này cũng cần được lưu ý. Ưu điểm Một số ưu điểm nổi bật của ngôn ngữ lập trình JavaScript như sau: [caption id="attachment_16438" align="aligncenter" width="771"] Những ưu điểm nổi trội của ngôn ngữ lập trình[/caption] Chương trình rất dễ học. Những lỗi Javascript rất dễ để phát hiện, từ đó giúp bạn sửa lỗi một cách nhanh chóng hơn.  Những trình duyệt web có thể dịch thông qua HTML mà không cần sử dụng đến một compiler. JS có thể hoạt động ở trên nhiều nền tảng và các trình duyệt web khác nhau. Được các chuyên gia đánh giá là một loại ngôn ngữ lập trình nhẹ và nhanh hơn nhiều so với các ngôn ngữ lập trình khác.  JS còn có thể được gắn trên một số các element hoặc những events của các trang web.  Những website có sử dụng JS thì chúng sẽ giúp cho trang web đó có sự tương tác cũng như tăng thêm nhiều trải nghiệm mới cho người dùng.  Người dùng cũng có thể tận dụng JS với mục đích là để kiểm tra những input thay vì cách kiểm tra thủ công thông qua hoạt động truy xuất database.  Giao diện của ứng dụng phong phú với nhiều thành phần như Drag and Drop, Slider để cung cấp đến cho người dùng một Rich Interface (giao diện giàu tính năng).  Giúp thao tác với người dùng phía Client và tách biệt giữa các Client với nhau. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm kể trên thì Javascript vẫn có những nhược điểm riêng tương tự như các ngôn ngữ lập trình khác hiện nay. Cụ thể:  [caption id="attachment_16430" align="aligncenter" width="771"] Một số nhược điểm còn tồn tại[/caption] JS Code Snippet khá lớn.  JS dễ bị các hacker và scammer khai thác hơn.  JS cũng không có khả năng đa luồng hoặc đa dạng xử lý.  Có thể được dùng để thực thi những mã độc ở trên máy tính của người sử dụng.  Những thiết bị khác nhau có thể sẽ thực hiện JS khác nhau, từ đó dẫn đến sự không đồng nhất.  Vì tính bảo mật và an toàn nên các Client-Side Javascript sẽ không cho phép đọc hoặc ghi các file.  JS không được hỗ trợ khi bạn sử dụng ở trong tình trạng thiết bị được kết nối mạng.  Hướng dẫn cách viết chương trình Javascript Đối với dân lập trình, thì việc viết một chương trình JavaScript tương đối dễ dàng. Thế nhưng, đối với người mới thì việc viết một chương trình ở trên JS còn khá lạ. Vậy nên, bạn có thể viết chương trình với các bước hướng dẫn như sau: [caption id="attachment_16450" align="aligncenter" width="771"] Viết chương trình với JS như thế nào?[/caption] Cặp thẻ mở và thẻ đóng Tất cả những đoạn mã JS đều sẽ được đặt ở trong cặp thẻ đóng và mở <script></script>. Một ví dụ cụ thể dễ hiểu như sau: <script language="javascript">     alert("Hello World!"); </script>   Đặt thẻ Script ở đâu Trong JS, chúng ta có 3 cách để đặt thẻ Script phổ biến như: Internal: Viết ở trong file HTML hiện tại; External: Viết ra một file JS khác và tiếp tục import vào; Inline: Viết trực tiếp ở trong các thẻ HTML; Có 3 cách đặt thẻ script thường được sử dụng như dưới đây: Với Internal, thông thường thẻ Script sẽ được đặt ở trong thẻ <head>, tuy nhiên bạn cũng có thể đặt ở bất kỳ chỗ nào. Yêu cầu duy nhất là phải có chứa đầy đủ mở và đóng thẻ <script></script>. Bằng cách này, bạn có thể đặt phần head ở trong file HTML hiện có của mình.  Đối với External, bạn sẽ viết được các đoạn mã Javascript ra trong một file mới. Sau đó, bạn lưu phần mở rộng này với đuôi .js. Kế đến, bán ẽ sử dụng thẻ Script để import file vào. Bạn không cần đến thẻ đóng </script> vì trong file test.js đã có sự hiện diện của đuôi js. Vì vậy, trình duyệt sẽ tự động nhận dạng được đây là một file có chứa những mã Javascript.  Đối với Inline, cách sẽ sẽ cho phép bạn viết trực tiếp các đoạn mã JS vào bên trong thẻ HTML một cách nhanh chóng. Viết chương trình JavaScript Thực ra, để viết một chương trình Javascript cũng tương đối đơn giản. Khi bạn đã tìm hiểu về javascript và biết được JS là ngôn ngữ gì thì tiếp theo chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách viết chương trình đơn giản như sau: Bước 1: Bạn tạo 1 file index.html vào bất cứ vị trí nào ở trên máy tính, miễn là chúng có phần mở rộng .html. Sau đó, bạn viết một đoạn mã như hình sau:  [caption id="attachment_12578" align="aligncenter" width="771"] Đoạn mã viết chương trình[/caption] Bước 2: Bạn có thể viết mã chương trình Javascript khi click chuột vào button với id=“clickme". [caption id="attachment_12582" align="aligncenter" width="771"] Đoạn mã minh họa[/caption] Chỉ với những bước đơn giản trên là bạn đã có thể hoàn tất viết một chương trình Javascript đầu tiên của mình.  Điểm khác biệt JavaScript với ngôn ngữ lập trình khác Sở dĩ Javascript trở thành một ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất ngày nay là nhờ vào tính linh hoạt vốn có. Thực tế, có rất nhiều dân lập trình viên chuyên nghiệp lựa chọn JS làm ngôn ngữ chính và dùng những ngôn ngữ khác trong danh sách sau. Vậy, điểm khác biệt nào giữa JS với các loại ngôn ngữ này? Javascript Giúp nâng cao tính tương tác ở trên web. Script chạy ở trên những trình duyệt của người dùng thay vì việc phải chạy trên server. JS thường sử dụng thư viện của một bên thứ 3 để làm tăng thêm chức năng cho web mà không cần phải code lại từ đầu.  HTML Là một trong số những loại ngôn ngữ lập trình được sử dụng nhiều nhất trên web. Đồng thời, HTML còn giúp xây dựng nên những khối chính trong một trang web.  PHP Một ngôn ngữ phía server và khác biệt với JS chạy ở trên máy Client. PHP được sử dụng ở trong hệ quản trị nội dung nền ví dụ như WordPress. Đồng thời, PHP cũng được sử dụng với lập trình Back-end và tạo ra những kênh truyền tải thông tin hiệu quả nhất từ database.  CSS Cascading Style Sheets giúp cho webmaster xác định được styles. Đồng thời cũng định nghĩa được nhiều loại nội dung. Bạn có thể thực hiện thủ công với các yếu tố HTML. Tuy nhiên, bạn sẽ lặp đi lặp lại một thành phần mà bạn sử dụng ở các vị trí khác nhau.  Nếu bạn xem các ngôn ngữ lập trình tương tự như việc xây dựng một ngôi nhà thì HTML chính là định dạng kiến trúc của một căn nhà. CSS chính là thảm và tường để ngôi nhà được trang trí đẹp hơn.  Javascript sẽ làm tăng thêm các yếu tố tương tác ở trong nhà. Ví dụ như mở cửa hoặc bật sáng đèn. Bạn vẫn sẽ làm được web mà không cần có Javascript. Tuy nhiên, rủi ro mang đến sẽ khiến cho trang web của bạn trông như một sản phẩm của năm 1995.  >>> Xem thêm: Bootstrap là gì? Hướng dẫn cách sử dụng Bootstrap chi tiết Hướng dẫn cách nhúng JavaScript lên website Để có thể nhúng một chuỗi code Javascript lên trang web thì bạn chỉ cần gắn tag <script> là được. Cụ thể: [caption id="attachment_16418" align="aligncenter" width="771"] Cách nhúng JS lên website[/caption] <script type="text/javascript"> Your JavaScript code </script> Một quy tắc cơ bản là bạn nên gắn JS ở trong tà <header> cho website. Trừ khi mà bạn muốn JS thực thi ở một thời điểm nhất định nào đó hoặc một yếu tố cụ thể của trang web.  Ngoài ra, bạn cũng có thể lưu lại code JS ở dưới dạng một file riêng. Và mỗi khi bạn cần khi sử dụng web thì bạn có thể mở file này lên. Cụ thể, bạn có thể thêm JS vào HTML một cách trực tiếp hoặc chèn JS trong HTML thông qua một file độc lập khác.  Các công cụ được sử dụng để phát triển JavaScript IDE là tên viết tắt của cả cụm Integrated Development Environment. Đây là một môi trường được tích hợp với nhiều công cụ lẫn tiện ích khác nhau. IDE được đánh giá là một môi trường chuyên dụng dành cho những lập trình viên khi sử dụng JS. Hiện tại, những IDE đang được sử dụng rất phổ biến như sau: [caption id="attachment_16434" align="aligncenter" width="771"] Những công cụ để phát triển JS[/caption] Công cụ NotePad ++. Công cụ Visual Studio . Công cụ PHP Designer. Công cụ Dreamweaver. Công cụ Sublime Text. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể sử dụng một số các công cụ chỉnh sửa của JS được đánh giá rất cao như: Công cụ Microsoft FrontPage. Công cụ Macromedia Dreamweaver MX. Công cụ Macromedia Homesite 5. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến JavaScript Trước khi sử dụng Javascript, chắc chắn bạn sẽ có cho mình rất nhiều câu hỏi và thắc mắc. Để giúp bạn giải đáp những vấn đề này, chúng tôi đã tổng hợp một số vấn đề sau đây:  Thẻ script là gì? Thẻ Script là một công cụ được sử dụng để khai báo cho trình duyệt web biết được nội dung ở bên trong file chính là một đoạn mà JS.  Type = text/javascript là gì? Khi mà bạn khai báo thẻ Script thì sẽ có xuất hiện thuộc tính gọi là type="text/javascript. Đây chính là một tham số được sử dụng với mục đích chính là khai báo media type cho các dữ liệu nằm ở bên trong của thẻ script. Hệ thống sẽ tự mặc định là text/javascript nếu như bạn không khai báo.  Javascript có làm được backend không? Trên lý thuyết thì JS chính là một dạng ngôn ngữ Client nên bạn không thể thao tác được ở phía server. Tuy nhiên, khi mà server của bạn được cài NodeJS thì ở phía server có thể sử dụng được ngôn ngữ lập trình JS để code. Bởi lẽ, NodeJS chính là sử dụng Javascript.  Có nên học Javascript không? Nếu bạn có mong muốn đi theo lĩnh vực lập trình web, lập trình app mobile thì bạn nên học thêm các kiến thức về Javascript. Tất nhiên, bạn không chỉ học mỗi Javascript thôi mà cần phải bổ sung thêm các kiến thức về FW JS khác để hỗ trợ cho công việc của mình.  [caption id="attachment_16426" align="aligncenter" width="771"] Giải đáp những câu hỏi về Javascript[/caption] Những bài viết liên quan: GitLab là gì? Cách cài đặt, sử dụng GitLab trên các hệ điều hành Bootstrap là gì? Hướng dẫn cách sử dụng Bootstrap chi tiết Git là gì? Tìm hiểu về phần mềm Git chi tiết từ A – Z Python là gì? Tính năng & ứng dụng của ngôn ngữ lập trình Python Trên đây là toàn bộ thông tin về Javascript và cả cách viết chương trình JS một cách đơn giản nhất. Tuy nhiên, những thông tin trên đây của FPT Cloud chỉ cho bạn cái nhìn tổng quan nhất về ngôn ngữ lập trình này. Nếu bạn muốn phát triển tốt hơn trong lĩnh vực này thì nên tìm hiểu sâu hơn và học kỹ hơn về ngôn ngữ lập trình.