Blogs Tech

Download Microsoft Windows Virtual PC Miễn Phí, Nhanh Chóng

15:43 21/01/2022
Microsoft Windows Virtual PC là một phần mềm được ra đời với mục đích hỗ trợ người dùng có thể sử dụng cùng lúc nhiều hệ điều hành và tận hưởng môi trường windows mở rộng một cách linh hoạt. Bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về phần mềm này và cách thức để download phần mềm về sử dụng nhanh nhất và hoàn toàn miễn phí. Giới thiệu phần mềm Windows Virtual PC Virtual PC chính là một phần mềm được tạo ra, mang đến một công cụ tạo một máy tính ảo ngay trong chiếc máy tính của bạn. Phần mềm này sẽ rất hữu ích khi bạn đang muốn thử một phần mềm hay một ứng dụng mà hiện nó không tương thích với hệ điều hành bạn đang dùng. Bạn có thể chuyển sang một hệ điều hành khác thông qua phần mềm này và sử dụng thử các ứng dụng bạn muốn. [caption id="attachment_48092" align="aligncenter" width="1020"] Microsoft virtual PC là gì?[/caption] Cụ thể, có nhiều trường hợp đôi khi cần phải chạy nhiều hệ điều hành windows cùng một lúc, tuy nhiên điều này khó có thể thực hiện. Hiểu được vấn đề này, Windows Virtual PC ra đời không chỉ để giải quyết vấn đề nêu trên mà còn cho phép người dùng có thể tận hưởng môi trường windows mở rộng một cách linh hoạt. Microsoft Virtual PC là phần mềm được cài đặt để kết hợp sử dụng với hệ điều hành windows 7. Tức là sau khi cài đặt phần mềm này, người dùng hoàn toàn có thể chuyển đổi dễ dàng giữa các hệ điều hành với nhau chỉ với thao tác là một nút nhấp. Nói một cách dễ hiểu, đây còn được gọi là hệ thống giữa máy chủ và máy khách. Khi sử dụng phần mềm này, hầu hết các tính năng, ứng dụng đều được hệ thống hỗ trợ, do đó việc chạy các chương trình phổ biến như Adobe Acrobat hoặc Windows Media Player sẽ mượt mà và không gặp phải sự cố. Sau đây là một và giới thiệu về phần mềm này: Tên phần mềm Windows Virtual PC Giấy phép Miễn phí Nền tảng Windows Ngôn ngữ English >>> Xem thêm: Update cách download và cài đặt BlueStack Lite mới nhất Yêu cầu hệ thống khi Download Windows Virtual PC Đề tải và cài đặt Microsoft Windows Virtual PC, máy tính bạn phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản mà phần mềm này yêu cầu, nếu không bạn không thể download được, hoặc nếu download được thì cũng không thể sử dụng được. Sau đây là một số yêu cầu từ hệ thống cần có khi tải phần mềm, cụ thể: Phải có ít nhất 2 GB Ram và tối thiểu phải có 20 megabyte dung lượng đĩa cứng. Phần mềm tương thích với hệ điều hành windows 7, tuy nhiên sẽ không tương thích với các hệ điều hành Windows 7 Professional hoặc Windows Vista Business Service Pack 1. Do đó, nếu bạn đang sử dụng một trong hai hệ điều hành hiện không thể hoạt động đối với phần mềm, hãy tải thêm VMWare Player hoặc VirtualBox. Link download Windows Virtual PC Bạn có thể download Windows Virtual PC bằng nhiều cách khác nhau. Cụ thể, bạn chỉ cần vào trình duyệt và tìm kiếm từ khóa “download Microsoft Windows Virtual PC”, sẽ có rất nhiều lựa chọn để bạn chọn lựa và download. Tuy nhiên, để cho việc tìm kiếm của bạn trở nên dễ dàng và an toàn hơn, chúng tôi xin giới thiệu đến bạn một đường link mà khi truy cập vào đó bạn có thể dễ dàng download phần mềm với những hướng dẫn cụ thể. Thông tin đường link download: https://download.com.vn/windows-virtual-pc-41914 . [caption id="attachment_16542" align="aligncenter" width="771"] Cách tải phần mềm[/caption] Đây là phần mềm hoàn toàn miễn phí, do đó, bạn hoàn toàn có thể tải về dễ dàng mà không phải mất một đồng chi phí nào. Tuy nhiên, máy tính của bạn cần phải đáp ứng các yêu cầu mà hệ thống đưa ra mới có thể tải và sử dụng phần mềm. Do đó, trước khi tải phần mềm, hãy kiểm tra lại các thông số trên thiết bị của mình để đảm bảo quá trình tải và sử dụng được diễn ra dễ dàng và hiệu quả. Sau khi kiểm tra xong, hãy truy cập vào đường link, download phần mềm và sử dụng ngay bây giờ và trải nghiệm những điều tuyệt vời nhất mà phần mềm này mang lại nhé. >>> Xem thêm: So sánh BlueStacks vs Nox: Nên cài đặt phần mềm nào? Đánh giá ưu nhược điểm của Windows Virtual PC Microsoft Windows Virtual PC là phần mềm được ra đời nhằm giúp người dùng có thể sử dụng nhiều hệ điều hành cùng lúc với nhau,  cho phép người dùng có thể tận hưởng môi trường windows mở rộng một cách linh hoạt. Tuy nhiên, phần mềm này cũng có những ưu, nhược điểm nhất định. Ưu điểm Phần mềm Windows Virtual PC là phần mềm được thiết kế giúp bạn có thể sử dụng nhiều hệ điều hành cùng một lúc, hay có thể nói dễ hiểu hơn là sử dụng một máy tính khác trong máy tính của bạn. Đây chính là ưu điểm nổi trội nhất của phần mềm này. Ngoài ra, đây là phần mềm còn có một số ưu điểm khác như sau: Đây là phần mềm không yêu cầu quá cao về dung lượng bộ nhớ để hoạt động, do đó nhiều đối tượng có thể cài đặt và sử dụng phần mềm này dễ dàng. Bên cạnh đó, đây là phần mềm miễn phí, ai cũng có thể cài đặt và sử dụng. Phần mềm này hỗ trợ hầu hết các tính năng, ứng dụng trên windows. [caption id="attachment_16546" align="aligncenter" width="771"] Dễ dàng chuyển đổi giữa các hệ điều hành[/caption] Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm, phần mềm này còn có những nhược điểm nhất định mà người dùng cần lưu ý để quá trình sử dụng được diễn ra trôi chảy và hiệu quả hơn, cụ thể: Vì là phần mềm được dùng miễn phí nên ít phiên bản cập nhật. Hiện nay, phần mềm đang ở phiên bản tháng 2 năm 2011 và chưa được cập nhật đến thời điểm hiện tại, do đó trong quá trình sử dụng sẽ bắt gặp các vấn đề về hoạt động tiềm năng. Phần mềm này hiện chỉ tương thích với hệ điều hành windows 7, hiện các bản nâng cao của windows không được hỗ trợ khi sử dụng phần mềm này. Chỉ sử dụng được đối với hệ điều hành windows, hiện nay chưa có sẵn để thử nghiệm trên các hệ điều hành khác như Linux ( Ubuntu), Mac hay Android. Không hoạt động trên các hệ điều hành mới hơn, mà đó là hệ điều hành hiện được đa số người dùng sử dụng như windows 8, windows 10. Những bài viết liên quan: Giả lập Android là gì? 10 trình lập Android nhẹ nhất cho PC Email là gì? Vai trò, Cách tạo & sử dụng email đơn giản nhất OneDrive là gì? Cách cài đặt và sử dụng OneDrive mới nhất Genymotion là gì? Hướng dẫn cài đặt cài trình giả lập Genymotion Bài viết trên FPT Cloud đã chia sẻ tìm hiểu khái niệm về phần mềm microsoft windows virtual pc để hiểu hơn về cách thực hoạt động, chức năng, nhiệm vụ, ưu nhược điểm của phần mềm này. Bên cạnh đó, chúng ta tìm hiểu về cách thức tải xuống và những yêu cầu cầu cần có khi tải xuống để không gặp phải vấn đề. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình sử dụng và trải nghiệm phần mềm.

Git là gì? Tìm hiểu về phần mềm Git chi tiết từ A – Z

15:24 20/01/2022
GIT là gì? Đây là một thuật ngữ quen thuộc trong lập trình. Tuy nhiên, với những lập trình viên mới, không phải ai cũng hiểu rõ về GIT. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng tìm hiểu về GIT và các lợi ích khi sử dụng phần mềm này.  [caption id="attachment_15948" align="aligncenter" width="771"] Giải đáp thắc mắc: Git là gì?[/caption] Git là gì? Vậy GIT là gì? Hiểu một cách đơn giản, GIT là hệ thống quản lý các phiên bản dưới dạng phân tán. Đây là hệ thống quản lý phổ biến nhất hiện nay. GIT là một phiên bản của Distributed Version Control System – DVCS hay còn gọi là VCS. Sử dụng GIT sẽ đem tới cho các lập trình viên một kho lưu trữ, trong đó chứa đầy đủ các lịch sử thay đổi của hệ thống.  Cách thức hoạt động của Git  GIT là một VCS. Tuy nhiên, so với các VCS thông thường, GIT cũng có một số điểm khác biệt. Trong đó, điểm khác biệt nổi bật nhất của GIT đó là cách đọc và lưu trữ dữ liệu của phần mềm này.  Về mặt khái niệm, hầu hết các hệ thống lưu trữ thông tin bằng cách thay đổi dựa trên file và lưu trữ thông tin dưới dạng danh sách. Hệ thống này sẽ tổng hợp và cập nhật thông tin, sau đó lưu trữ dưới dạng một tập hợp danh sách. Các file có thể thay đổi theo thời gian.  [caption id="attachment_15952" align="aligncenter" width="771"] Git có cách thức hoạt động với nhiều VCS khác[/caption] Tuy nhiên, cách hoạt động và lưu trữ thông tin của GIT lại hoàn toàn khác. Để lưu trữ thông tin, GIT sẽ coi các thông tin là một tập hơn snapshot. Đây là tập hợp toàn bộ ảnh chụp các nội dung của file thông tin tại thời điểm.  Khi bạn đưa ra các lệnh, git sẽ chụp lại thông tin ở thời điểm đó và tạo ra một snapshot. Để nâng cao tính hiệu quả, GIT sẽ không lưu trữ file nếu các tệp không có sự thay đổi. Thay vào đó, phần mềm sẽ liên kết dữ liệu tới một tệp giống với file đã được lưu trữ trước đó.   Nhờ vào điểm khác biệt với các VCS này, Git sẽ không tốn nhiều thời gian xem xét các thông tin, các bản giải mã của phiên bản/hệ thống trước. THay vào đó, Git nghĩ về dữ liệu khác đi, giúp việc lưu trữ dễ dàng hơn. Với cách lưu trữ thông minh này, Git giống như một hệ thống gồm nhiều tệp nhỏ khác nhau.  >>> Xem thêm: OS là gì? Tìm hiểu về hệ điều hành (Operating System) từ A-Z Lợi ích sử dụng phần mềm Git Sau khi tìm hiểu git là gì và cách hoạt động của git, chúng ta đã thấy được sự khác biệt và ưu điểm của phần mềm này so với các VCS thông thường. Vì thế, việc sử dụng GIT để lưu trữ, kiểm soát phiên bản là cực kỳ cần thiết. Sử dụng Git sẽ không tạo ra xung đột giữa các lập trình viên khi thực hiện code hệ thống. [caption id="attachment_15956" align="aligncenter" width="771"] GIT cũng có các lợi ích tuyệt vời đối với các dự án đang chạy song song[/caption] Ngoài ra, với việc các dự án thường xuyên có thay đổi, sử dụng Git sẽ giúp nhà phát triển có thể dễ dàng tìm lại, quay lại các phiên bản cũ hơn. Việc kiểm soát sẽ cực kỳ đơn giản và hiệu quả. GIT cũng có các lợi ích tuyệt vời đối với các dự án đang chạy song song. Đặc biệt là các dự án có cùng một cơ sở code. Việc sử dụng Git sẽ giúp phân nhánh tốt hơn. Qua đó giúp việc thực hiện các dự án dễ dàng và hiệu quả hơn: Thao tác thực hiện nhanh, gọn, lẹ hơn, việc sử dụng an toàn hơn. Người dùng có thể dễ dàng kết hợp các nhánh với nhau. Qua đó giúp đơn giản hóa quy trình code theo nhóm.  Khi sử dụng GIT, người dùng chỉ cần sử dụng clone mã nguồn từ khoa chứa/phiên bản nào đó có sẵn trong kho lưu trữ/ một nhánh trong kho lưu trữ. Hệ thống lưu trữ chính xác sẽ cho phép bạn có thể làm việc bất cứ lúc nào, ở bất cứ đâu.  Giờ đây, việc lập trình các dự án song song sẽ cực kỳ dễ dàng, hiệu quả và chính xác.  Các lệnh Git cơ bản lập trình viên cần nắm Git được chia thành nhiều lệnh, từ đơn giản đến phức tạp. Vậy git là gì,  các lệnh Git cơ bản bạn nên lưu ý là những lệnh nào?  [caption id="attachment_15960" align="aligncenter" width="771"] Câu lệnh cơ bản trong github[/caption] Git config Lệnh Git Config được sử dụng để thiết lập tên đăng nhập và email của người dùng trong main configuration file. Bạn có thể dễ dàng kiểm tra tên và kiểu email bằng cách dùng lệnh: git config -- global user.name và git config -- global user.email.  Để cập nhật một tên và email mới, bạn có thể dùng lệnh git config -- global user.name/email = “tên/email”.  Git init Bạn có thể dùng lệnh Git init để tạo ra một git repository trong 1 dự án mới hoặc đã có sẵn. Lệnh này được sử dụng trong thư mục gốc của dự án.  Git clone Lệnh Git clone cho phép người dùng Copy 1 git repository từ kho lưu trữ từ xa. Bạn chỉ cần dùng lệnh: git clone <:clone git url:>.  Git status Lệnh git status được sử dụng khi người dùng cần check trạng thái của các file đã được sửa đổi trong thư mục trong quá trình làm việc. Chẳng hạn như bạn có thể kiểm tra các thay đổi từ lần commit gần đây nhất.  [caption id="attachment_15964" align="aligncenter" width="771"] Git Add được sử dụng khi cần đổi Stage hoặc index[/caption] Git add Git Add được sử dụng khi cần đổi Stage hoặc index đến thư mục bạn đang làm việc.  Git commit Đây là lệnh cực kỳ phổ biến và bạn không thể bỏ qua khi tìm hiểu Git là gì. Git commit có tác dụng giúp Git lưu lại một ảnh chụp màn hình/snapshot đối với các thay đổi trong thư mục trong quá trình làm việc với Git.  Với Git, khi Commit, các thay đổi sẽ được tự động lưu lại và thường nằm trong mục Staging Area. Trong hệ thống cũng sẽ lưu lại tên người chỉnh sửa để người dùng có thể dễ dàng theo dõi. Hệ thống cũng sẽ lưu trữ tên và email của người thực hiện chính sửa. Bạn cũng có thể khôi phục lại các tệp tin và chuyển sang một nhánh khác.    Git push/git pull Lệnh Push hay pull cho phép người sử dụng có thể thay đổi tới các kho lưu trữ remote. Nếu bạn đã thêm các thay đổi và muốn đưa các thay đổi đó lên đầu, bạn có thể dùng lệnh này để cập nhật và apply các thay đổi đó thông qua việc code. Bạn có thể dùng bằng code: git pull <:remote:> <:branch:> and git push <:remote:> <:branch:>.  Git branch Bạn có thể dùng lệnh Git branch để liệt kê tất cả các nhánh trong hệ thống. Cách dùng rất đơn giản, bạn có thể dùng Git Branch hoặc Git Branch-a.  Git checkout Lệnh git checkout thường bị nhầm với lệnh git branch. Tuy nhiên, đây lại là 2 lệnh hoàn toàn khác nhau. Lệnh Checkout cho phép người dùng có thể chuyển sang một nhánh khác bằng cách dùng code: git checkout <: branch:> hoặc ** _ git checkout -b <: branch:>.  [caption id="attachment_15968" align="aligncenter" width="771"] Bạn có thể dùng lệnh Git branch để liệt kê tất cả các nhánh trong hệ thống[/caption] Git stash Git stash cũng là lệnh được rất nhiều người quan tâm khi tìm hiểu git là gì. Đây là lệnh có tác dụng lưu các thay đổi trong trường hợp bạn không muốn commit ngay lúc đó. Bạn chỉ cần sử dụng lệnh này trong thư mục làm việc để thực hiện việc lưu thay đổi.  Git merge Lệnh git stash được sử dụng khi người dùng cần nối 2 nhánh với nhau. Bạn cần dùng code: git merge <:branch_ban_muon_merge:>. Hãy lưu ý chọn nhánh cần chọn trước khi code nhé.  Git reset Nếu bạn đã đưa một tệp tin vào mục Staging Area và muốn loại bỏ tệp tin đó, bạn có thể dùng lệnh reset thông qua đường code: git reset HEAD tên_file. Git remote Git remote cho phép người dùng kiểm tra hoặc thêm các kho lưu trữ trực tuyến. Bạn có thể sử dụng lệnh này để liệt kê thông qua đường code: git remote add <: remote_url:>.  Git add Thêm một lệnh Git add. Tuy nhiên, lệnh git add này sẽ được sử dụng để đưa tệp tin vào khu vực staging. Khi tìm hiểu git là gì, bạn cần lưu ý sự khác biệt giữa 2 lệnh git add để sử dụng chính xác. Để thêm tệp tin, bạn có thể chọn git add tên file hoặc all nếu muốn thêm tất cả các file có trong thư mục.  [caption id="attachment_15972" align="aligncenter" width="771"] Một số các thuật ngữ quan trọng liên quan đến Git[/caption] Một số các thuật ngữ quan trọng liên quan đến Git Trong quá trình tìm hiểu GIT là gì, chắc chắn không thể bỏ qua các thuật ngữ quan trọng. Đây là phần mềm sử dụng nhiều thuật ngữ khác nhau. Bạn cần nắm rõ các thuật ngữ này để việc sử dụng GIT hiệu quả nhất. Branch Trong GIT, Branch được hiểu là các nhánh. Các Branch sẽ tương ứng với các phiên bản cụ thể trong kho lưu trữ. Branch cho phép người dùng có thể dễ dàng truy cập, theo dõi các thay đổi của các phiên bản, từ đó thử nghiệm hoặc lựa chọn sử dụng phiên bản cũ hơn.  Commit Commit là một thuật ngữ cực kỳ quen thuộc trong Git. Vậy commit trong git là gì? Hiểu một cách đơn giản, commit là thuật ngữ thể hiện một thời điểm cụ thể trong lịch sử thực hiện code của bạn. Các dự án sẽ có nhiều thời điểm cụ thể trong lịch sử nên sẽ có nhiều code. Khi sử dụng git, bạn có thể dùng lệnh commit kết hợp với lệnh git add để kiểm tra các thay đổi và lưu trữ trong local repository.  [caption id="attachment_15976" align="aligncenter" width="771"] Commit là một thuật ngữ cực kỳ quen thuộc trong Git[/caption] Check out Khi sử dụng git, các lập trình viên sẽ dùng lệnh checkout để chuyển giữa các nhánh hay còn gọi là các branch. Chỉ cần nhập lệnh git checkout + tên Branch, bạn đã có thể chuyển đến nhánh mong muốn. Đồng thời, lệnh check out cũng cho phép người dùng chuyển về branch (master Branch).  Fetch Sử dụng lệnh Fetch sẽ cho phép bạn nạp và tải các bản sao trên hệ thống lưu trữ và tải các tệp nhánh về máy tính cá nhân. Bạn có thể sử dụng lệnh Fetch để lưu các thay đổi mới nhất vào kho lưu trữ. Fetch cho phép bạn có thể lưu trữ nhiều nhánh trong cùng một thời điểm.    Fork Fork là thuật ngữ thể hiện các bản sao của một kho lưu trữ. Tiện ích fork cho phép người dùng - các lập trình viên có thể thử nghiệm các thay đổi. Nhờ việc sử dụng trên bản sao nên người dùng có thể thoải mái thay đổi mà không lo ảnh hưởng tới các dự án chính.  Head Các nhánh trong Git sẽ bao gồm các commit. Và các commit ở đầu 1 nhánh sẽ được gọi là Head. Một head sẽ tương ứng với một commit mới nhất trong hệ thống lưu trữ.  Index Index là thuật ngữ được sử dụng khi bạn thêm/xóa/thay đổi một file dữ liệu nào đó. Tuy nhiên, file dữ liệu này vẫn sẽ cần nằm trong thư mục cho đến khi bạn sẵn sàng commit các thay đổi. Bạn có thể phân biệt các thay đổi dựa vào màu sắc của commit. Các thay đổi có màu xanh tức là đã sẵn sàng để được thay đổi, còn màu đỏ là chưa sẵn sàng.  [caption id="attachment_15980" align="aligncenter" width="771"] Index là thuật ngữ được sử dụng khi bạn thêm/xóa/thay đổi một file dữ liệu nào đó[/caption] Master Master trong Git là gì? Đây là các nhánh chính trong kho lưu trữ của phần mềm Git mà bạn đang sử dụng. Nhánh master sẽ bao gồm các thay đổi và commit trong thời gian gần đây nhất.  Merge Trong Git, người dùng có thể dùng lệnh Git Merge để bổ sung các thay đổi từ branch này sang branch khác. Người dùng chỉ cần dùng lệnh Merge và pull requests là đã có thể dễ dàng kéo các yêu cầu từ các nhánh khác nhau.  Origin Đây là phiên bản mặc định của hệ thống lưu trữ. Origin sẽ đóng vai trò liên lạc với nhánh chính. Vì thế, người dùng có thể dùng lệnh Git push Origin master để thay đổi tới nhánh chính. Việc thay đổi có thể diễn ra cục bộ. Pull Thuật ngữ Pull trong Git là gì? Hiểu một cách đơn giản, Pull là việc người dùng đề xuất các thay đổi mới cho Master Branch. Đây là tính năng phù hợp với các dự án cần làm việc nhóm. Người thực hiện có thể dùng tính năng Pull Request để yêu cầu người có nhiệm vụ thực hiện bảo trì kho lưu trữ để xem xét các thay đổi của hệ thống.  Người dùng có thể dùng lệnh Git Pull để thay đổi lịch sử lưu trữ vào các nhánh chính.  Push Lệnh Push được sử dụng khi người lập trình cần cập nhật các branch từ xa. Đồng thời, Git Push cũng được dùng cho những thay đổi mới nhất mà người sử dụng đã commit. Rebase Nếu muốn phân tích, di chuyển các commit, rebase sẽ là lệnh phù hợp. Bạn cũng có thể sử dụng lệnh Git rebase để thoát khỏi commit hoặc hợp nhất 2 nhánh khác nhau. Remote Remote cũng là một kho lưu trữ. Tuy nhiên, đây là kho lưu trữ từ xa. Remote là một bản sao của một nhánh, có cấu trúc giao tiếp ngược dòng với nhánh gốc cũng như các nhánh khác có trong kho lưu trữ.  Repository Đây là thuật ngữ thể hiện kho lưu trữ GIT với các tập của dự án. Trong kho lưu trữ Repository có thể chứa các branch, tags và các commit.  [caption id="attachment_15984" align="aligncenter" width="771"] Lệnh Stash cho phép người dùng có thể loại bỏ các thay đổi hiện có[/caption] Stash Lệnh Stash cho phép người dùng có thể loại bỏ các thay đổi hiện có tại mục đang lựa chọn. Sau đó, bạn có thể xóa các stashes. Trong trường hợp bạn muốn tạm dừng hoạt động của mình trong thời gian ngắn, lệnh Stash sẽ là lựa chọn hữu ích dành cho bạn.   Tags Các tags được sử dụng để theo dõi commit quan trọng trong hệ thống. Người dùng có thể sử dụng các tags để chú thích commit, giúp việc tra cứu đối tượng nhanh chóng và đầy đủ hơn.  Upstream Upstream là thuật ngữ để chơi nơi bạn có thể push các thay đổi trong nhóm chính.  >>> Xem thêm: Cloudflare là gì? Hướng dẫn sử dụng Cloudflare từ A - Z Một số lưu ý khi làm việc với Git Lưu ý khi làm việc với Git là gì? Đây là vấn đề được rất nhiều người băn khoăn khi tìm hiểu về phần mềm này. Dù Git không khó sử dụng nhưng để nhớ tất cả các lệnh là việc không hề đơn giản. Để giúp việc thực hiện đạt hiệu quả cao, bạn cần lưu ý:   Git Cheet Sheets: Các lệnh trong Git rất nhiều. Vì thế, nếu mới sử dụng và không thể nhớ tất cả các lệnh, bạn có thể dùng Git Cheet Sheets. Đây là các website cung cấp git tự động.  Commit thường xuyên: Bạn nên thực hiện việc commit thường xuyên để các thành viên dễ dàng code, tích hợp với nhau, tránh lỗi khi kết hợp.  Test rồi mới commit: Trước khi commit, bạn cần test để hoàn tất process. Việc test cần được thực hiện trước khi chia sẻ với những người khác.  Viết ghi chú khi commit: Bạn có thể viết các ghi chú để những người khác biết được tiến độ, công việc bạn đang thực hiện. Mô tả càng chi tiết việc thực hiện càng dễ dàng.  Thử nghiệm Branch khác: Bạn có thể sử dụng một nhánh khác để test.  Theo một Git Workflow: Sử dụng git workflow sẽ giúp cả nhóm hiểu nhau hơn và thực hiện việc hiệu quả hơn. Những bài viết liên quan: Python là gì? Tính năng & ứng dụng của ngôn ngữ lập trình Python Tìm hiểu cấu trúc lệnh Find trong Linux và các cách sử dụng Reactjs là gì? Dùng để làm gì? Tìm hiểu về Reactjs từ A – Z Net Framework là gì? Link tải Net Framework & Cài đặt từ A-Z Hy vọng qua bài viết trên đây của FPT Cloud, bạn đã hiểu Git là gì. Đây là một phần mềm được nhiều người sử dụng với nhiều ưu điểm nổi trội. Hãy lưu ý các lệnh cơ bản để việc sử dụng hiệu quả và chính xác hơn nhé.

Cách sửa lỗi “Server Execution Failed” Đơn Giản & Hiệu Quả

14:30 20/01/2022
Lỗi Server Execution Failed rất thường gặp trên Windows Media Player. Nếu ai thường xuyên làm việc trên ứng dụng này thì chắc chắn cũng không khó giải quyết chút nào. Tuy nhiên đối với những ai chưa biết đến lỗi này thì việc khắc phục như thế nào cũng cần phải tìm hiểu. Trong bài viết này, FPT Cloud sẽ giúp bạn tìm hiểu về 5 cách khắc phục lỗi Server Execution Failed. Lỗi Server Execution Failed là gì? Trước khi đến với cách khắc phục, hãy cùng xem Server Execution Failed là gì nhé. Lỗi Server Execution Failed xảy ra trên Windows Media Player. Chúng xảy ra khi người dùng cố gắng đóng Media Player để mở một file khác. Nhưng vì main program process vẫn còn đang chạy sau khi chúng ta đã đóng Media Player UI. Hiện tượng này xuất hiện bởi những lý do sau đây: User account gặp lỗi hoặc mạng của dịch vụ Windows Media Player trên máy tính đã ngừng hoạt động. Phần cứng của máy tính và driver mà bạn đã dùng đã bị cũ hoặc lỗi thời. Hệ thống máy tính và ứng dụng mà bạn dùng đang bị dính virus, hoặc file Windows Media Player bị hỏng. Cần phải đảm bảo scan cũng như máy tính luôn được dọn sạch một cách thường xuyên nhờ cách chương trình diệt virus. Media file trong Windows Media Player của bạn đã bị hỏng. Lưu ý: Trước khi thử bất kỳ cách nào dưới đây, hãy thử. Việc này sẽ giúp xóa mọi dữ liệu bị hỏng tạm thời. Đồng thời cũng giúp refresh lại hệ điều hành. Do đó ta có thể phần nào giải quyết được vấn đề. >>> Xem thêm: Sửa lỗi err_connection_timed_out trên Chrome đơn giản từ A-Z Cách sửa lỗi Server Execution Failed trên Windows Media Player hiệu quả Cách khắc phục lỗi Server Execution Failed đơn giản nhất đó là restart lại máy tính của bạn. Tuy nhiên, việc này sẽ khiến cho mọi dữ liệu trong máy của bạn bị xóa và hệ điều hành bị refresh. Nếu không muốn như vậy, bạn có thể áp dụng 1 trong 5 cách sau đây: Sử dụng Clean Boot Lỗi Server Excution Failed xuất hiện có thể là do ứng dụng của bên thứ ba đang can thiệp vào các hoạt động của ứng dụng Windows Media Player. Nếu gặp phải tình trạng này thì cách giải pháp hiệu quả nhất đó chính là disable tất cả các chương trình cũng như dịch vụ của bên thứ ba mà chúng ta đang sử dụng. Sau đó tiến hình mở lại Windows Media Player. Nếu bạn đang muốn thực hiện clean boot lại hệ thống của mình để giải quyết lỗi của Windows Media Player thì hãy thực hiện các bước sau đây: Bước 1: Đầu tiên hãy nhấn tổ hợp phím Windows + R. Sau đó nhập MSConfig vào trong hộp thoại và nhấn OK. [caption id="attachment_15834" align="alignnone" width="771"] Mở hộp thoại Run[/caption] Bước 2: Check lại phần Selective startup nằm dưới tab General làm sao để đảm bảo rằng bạn đã uncheck Load startup items. [caption id="attachment_15840" align="aligncenter" width="771"] Uncheck Load startup items[/caption] Bước 3: Dưới phần tab Services, hãy check vào option Hide all Microsoft services. Sau đó click vào Disable all. Lúc này, tất cả các dịch vụ không cần thiết xuất hiện trên máy và có khả năng gây cho Windows Media Player đều sẽ bị disable. [caption id="attachment_15844" align="aligncenter" width="771"] Disable all Hide all Microsoft services[/caption] Bước 4: Vào trong tab Startup sau đó nhấn chọn Open Task Manager. [caption id="attachment_15848" align="aligncenter" width="771"] Chọn Open Task Manager[/caption] Bước 5: Trong bước tiếp theo hãy Disable tất cả các iteam startup trong Task Manager. [caption id="attachment_15852" align="aligncenter" width="771"] Disable tất cả các iteam startup trong Task Manager[/caption] Bước 6: Chọn OK và sau đó nhấn Restart để đợi mở lại chương trình Windows Media Player. Bước 7: Tiếp theo, nhấn chọn vào lại MSConfig như cách thực hiện ở bước 1. Bước 8: Chọn vào phần Normal Startup Option ở dưới tab General rồi cuối cùng nhấn OK. [caption id="attachment_15856" align="aligncenter" width="771"] Nhấn OK để khắc phục lỗi Server Execution Failed[/caption] Bước 9: Tiến hành Restart lại máy tính của mình rồi kiểm tra lại lỗi Server Execution Failed còn hay không. Register jscript.dll và vbscript.dll Cách khắc phục lỗi Server Execution Failed tiếp theo là Register jscript.dll và vbscript.dll. 3 bước để khắc phục lỗi như sau: Bước 1: Nhấn giữ tổ hợp phím Windows + X sau đó vào Command Prompt (Administrator). Trong trường hợp bạn đang sử dụng hệ điều hành Windows 7 thì hãy vào menu Start rồi nhập CMD. Tiếp theo đó hãy click chuột phải vào CMD và chọn vào phần Run as Administrator. [caption id="attachment_15860" align="aligncenter" width="640"] Mở Run as Administrator[/caption] Bước 2: Sau khi mở được Command Prompt hãy nhập regsvr32.ext jscript.dll vào và nhấp Enter. Tiếp tục nhập regsvr32.ext jscript.dll và nhấn Enter một lần nữa. Lưu ý: Mỗi lần nhấp Enter, chúng ta sẽ thấy xuất hiện một hộp thoại mới, lúc này chỉ cần nhấn vào OK là được. [caption id="attachment_15868" align="aligncenter" width="771"] Nhấn OK để đóng hộp thoại[/caption] Bước 3: Bây giờ, chỉ cần đóng command prompt lại rồi kiểm tra xem ứng dụng Windows Media Player của chúng ta đã hết lỗi Server Execution Failed chưa. Chạy Video Playback Troubleshooter Cách sửa lỗi Server Execution Failed thứ 3 mà chúng ta có thể áp dụng đó chính là cho chạy Video Playback Troubleshooter. Các bước để thực hiện như sau: Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Windows + I để có thể mở app Settings rồi sau đó chọn Update & Security. Bước 2: Lúc này, chúng ta cần phải đi đến option Troubleshoot để tìm Video Playback nằm ở phía bên phải của hộp thoại. Nhấn chọn vào đó, sau đó chọn Run the troubleshooter. [caption id="attachment_15878" align="aligncenter" width="771"] Chọn Run the troubleshooter[/caption] Bước 3: Hãy đợi cho quá trình troubleshoot hoàn tất và sau đó, chúng sẽ báo cho chúng ta biết lỗi của Windows Media Player. Sau đó, làm theo các bước hướng dẫn nếu có. Bước 4: Thử chạy một medela file có bên trong của Windows Media Player để kiểm tra xem còn lỗi gì hay không. Restart lại Windows Media Player trong Task Manager Nếu thứ 3 cách thức trên vẫn chưa được thì đừng ngần ngại Restart lại Windows Media Player trong Task Manager nhé. Bước 1: Mở Task Manager bằng tổ hợp phím Ctrl + Shift + Esc. [caption id="attachment_15886" align="aligncenter" width="771"] Mở Task Manager[/caption] Bước 2: Trong tab Processes, tìm Windows Media Player. Bước 3: Sau khi tìm thấy chương trình, hãy nhấn chuột phải vào Windows Media Player sau đó chọn End Task. [caption id="attachment_15894" align="aligncenter" width="771"] Chọn End Task để đóng[/caption] Bước 4: Cuối cùng, là mở và chạy lại Windows Media Player. Lỗi này sẽ được giải quyết một cách triệt. Nếu không được, hãy thử cách tiếp theo xem sao nhé. Disable Windows Media Player Network Sharing Service Disable Windows Media Player Network Sharing Service là cách khắc phục lỗi Server Execution Failed thứ 5 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn. 6 bước thực hiện như sau: Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở hộp Run. Bước 2: Sau đó nhập vào services.msc rồi nhấn Enter để mở Services. Bước 3: Tìm Windows Media Player Network Sharing Service nằm trong danh sách các chương trình và nhấp chuột phải vào đấy rồi chọn Stop. [caption id="attachment_15908" align="aligncenter" width="771"] Tìm Windows Media Player Network Sharing Service[/caption] Bước 4: Tiếp theo, double-click chuột trái vào Windows Network Sharing Center rồi chọn Properties. Một hộp thoại mới sẽ hiện ra, sau đó tìm option Startup Type và nhấp vào nó rồi chọn Disabled. [caption id="attachment_15912" align="aligncenter" width="771"] Tìm option Startup Type và nhấp vào nó rồi chọn Disabled[/caption] Bước 5: Tiếp đó chọn OK rồi Apply. Bước 6: Đóng cửa sổ Services lại và khởi động lại Windows Media Player để kiểm tra xem ứng dụng đã chạy được hay chưa. Lưu ý: Nếu Windows Media Player vẫn gặp lỗi Server Execution Failed thì thử làm lại một lần nữa và đặt Startup Type thành Automatic ở trong bước 4. >>> Xem thêm: Sửa lỗi Your Connection Is Not Private Đơn giản & Hiệu quả Nguyên nhân và Sửa lỗi video không chạy trên Windows Media Player Video không chạy được trên Windows Media Player cũng là một lỗi khá hay gặp. Nếu như chúng ta gặp phải lỗi này thì nên làm như thế nào? Ngay bây giờ sẽ là câu trả lời. Nguyên nhân video không chạy trên Windows Media Player Nguyên nhân dẫn đến việc Windows Media Player không chạy được video có thể là do: File video của chúng ta đang bị hỏng. Cũng có thể là một số phần của video không sao chép không đúng cách. Nếu gặp phải lỗi này, màn hình sẽ nhấp nháy hoặc chuyển hẳn sang màu đen khi chúng ta mở file. Không có cách khắc phục nào ngoài việc đổi sang file mới. Codec – dùng để nén tệp không hỗ trợ việc mở file này. Cách giải quyết là tải codec mới xuống. Nếu thấy báo “Cannot play the file” thì có nghĩa là trình phát media không hỗ trợ phát video này.  Driver của audio hoặc video đã lỗi thời hoặc lỗi phần cứng và lỗi file khiến video bị đứng. Âm thanh bị biến dạng là do Windows Media Player chỉ phát video mà không có tiếng. Cách sửa lỗi video không chạy trên Windows Media Player Có 2 cách để khắc phục lỗi video không chạy được trên WMP. Cùng tham khảo ngay sau đây. Cách 1: Disable và Enable WMP thông qua Apps & Features Đầu tiên, bạn có thể chọn disable và enable lại WMP trong phần Windows Features. Bước 1: Trong phần search bar của Windows, tiến hành nhập Windows feature rồi nhấn Enter để mở. [caption id="attachment_15916" align="aligncenter" width="771"] Nhập Windows feature rồi nhấn Enter để mở[/caption] Bước 2: Mở rộng tab Turn Windows on or off. Lúc này, bạn sẽ thấy hiện ra rất nhiều option, hãy uncheck option Windows Media Player và sau đó check nó lại. Tiếp theo là nhấn vào OK. Mọi thứ sẽ được lưu lại. [caption id="attachment_15920" align="aligncenter" width="771"] OK để lưu lại mọi thứ[/caption] Bước 3: Đóng cửa sổ cũng như chạy lại video. Cách 2: Disable và Enable Windows Media Player trong Windows Features Bước 1: Nhấn tổ hợp Windows + X, bạn sẽ thấy hiện lên rất nhiều option ở bên tay trái. Hãy tìm đến Apps & Features rồi mở nó ra. [caption id="attachment_15924" align="aligncenter" width="771"] Đến Apps & Features rồi mở nó ra[/caption] Bước 2: Tab Windows & Apps đã mở ra, việc của bạn lúc này đó là chọn Optional feature sau đó nhấn Enter. [caption id="attachment_15928" align="aligncenter" width="771"] Chọn Optional feature sau đó nhấn Enter[/caption] Bước 3: Trong số các option hiện ra, hãy tìm Windows Media Player và chọn Uninstall. [caption id="attachment_15932" align="aligncenter" width="771"] Tìm Windows Media Player và chọn Uninstall[/caption] Bước 4: Cuối cùng là restart lại máy tính của bạn sau đó lặp lại các bước trên từ đầu. Cài đặt “Windows Media Player” để kiểm tra video đã chạy được hay chưa. Những bài viết liên quan: IDS là gì? Phân tích so sánh IDS, IPS và tường lửa chi tiết Website là gì? Toàn tập kiến thức về website từ A – Z RSS là gì? Hướng dẫn cài đặt & sử dụng RSS mới nhất Nguyên nhân và cách khắc phục lỗi error code 0xc004f074 Bạn đã nắm rõ cách khắc phục lỗi Server Execution Failed chưa? Áp dụng ngay để không bị gián đoạn trong quá trình làm việc nhé. 

Trigger trong SQL là gì? Cách tạo & xóa Trigger trong SQL

10:42 19/01/2022
Trigger trong SQL là gì? Trigger có vai trò gì trong SQL Server? Chúng có những ưu điểm, nhược điểm cụ thể như thế nào? Bạn đã biết cách  tạo Trigger trong SQL hay chưa? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và chính xác nhất về những thắc mắc này. Trigger trong SQL là gì? Trigger sql là gì? Trigger trong SQL chính là một đoạn procedure code, chúng sẽ vận hành chỉ khi có một sự kiện nào đó xảy ra. Để có thể kích hoạt trigger trong SQL server chúng ta có thể sử dụng rất nhiều loại sự kiện khác nhau. Một trong số đó có thể nhắc đến việc chèn hàng vào trong bảng, làm lại/ thay đổi cấu trúc bảng, đăng nhập vào một phiên bản server mới,... Dưới đây là những đặc điểm chính khiến trigger SQL không giống với những stored procedures: Người dùng sẽ không thể làm thủ công các trigger. Trigger sẽ không có cơ hội để nhận được thông số. Người dùng không thể khôi phục transaction trong trigger. Vấn đề không thể dùng những tham số không phải là hạn chế để có thể nhận các thông tin từ sự kiện. Người dùng sẽ có những lựa chọn thay thế khác để lấy được thông tin từ sự kiện. Cấu trúc cú pháp của Trigger Để tạo được một Trigger, người dùng cần sử dụng đến câu lệnh CREATE TRIGGER: [caption id="attachment_15468" align="aligncenter" width="771"] Câu lệnh CREATE TRIGGER[/caption] Trong đó: Thời gian kích hoạt sẽ có thể là BEFORE/AFTER. Người dùng cần định rõ thời gian kích hoạt. BEFORE được sử dụng khi muốn xử lý hành động trước khi thay đổi và AFTER là cần xử lý hành động sau quá trình thay đổi. Sự kiện có thể là những yếu tố INSERT, UPDATE, DELETE. Trình kích hoạt sẽ cần được liên kết với bảng cụ thể, lúc này từ khóa ON được dùng để xác định. Có mấy lớp Trigger trong SQL Server? Trong SQL Server sẽ có hai lớp trigger. Cụ thể, các lớp này có những đặc điểm như thế nào? Cùng phân tích cụ thể hơn ở nội dung ngay dưới đây. DDL Trigger DDL là viết tắt của cụm Data Definition Language. DDL trigger sẽ kích hoạt khi những sự kiện bị thay đổi cấu trúc như việc tạo, sửa đổi, bỏ bảng. Cũng có thể xuất hiện trong những sự kiện liên quan tới server (sửa đổi bảo mật, cập nhật thống kê). DML Trigger DML là viết tắt của cụm từ Data Modification Language. DML trigger là một loại trigger phổ biến và được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Lúc này, việc kích hoạt chính là câu lệnh sửa đổi dữ liệu. Đó có thể là một câu lệnh chèn vào bảng, cập nhật bảng hoặc xóa bỏ bảng. Bên cạnh đó, DML trigger cũng có những loại khác như: FOR hoặc AFTER [[INSERT, UPDATE, DELETE]: Được sử dụng sau khi lệnh kích hoạt được kết thúc. INSTEAD OF [INSERT, UPDATE, DELETE]: Loại này trái ngược lại hoàn toàn với FOR (AFTER). Chúng thực thi chứ không phải sử dụng để thay cho câu lệnh kích hoạt. Hiểu rõ hơn, đây là loại trigger có thể thay thế câu lệnh kích hoạt. Việc này thật sự rất hữu ích khi người dùng cần tính toàn vẹn tham chiếu database chéo. >>> Xem thêm: Assembly là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ Assembly từ A - Z Vai trò của Trigger trong SQL Server Relational databases có đặc điểm là tính nhất quán dữ liệu. Nghĩa là những thông tin được lưu trong database là nhất quán. Chúng nhất quán trong mọi session và transaction. Cách để những công cụ relational database (SQL server) thực hiện bằng việc thực thi bắt buộc những primary key và foreign key. Tại SQL Server, người dùng sẽ không có cơ hội để thực thi tính toàn vẹn tham chiếu bảng bằng foreign key nếu những bảng này thuộc database hoặc server khác nhau. Lúc này, cách duy nhất để xử lý chính là dùng đến trigger trong sql. Vậy Trigger được dùng khi nào? Chúng thường được dùng khi cần kiểm tra bắt buộc trên nhiều bảng hoặc nhiều dòng của bảng. Bên cạnh đó, sử dụng Trigger còn giúp những chương trình đang có hàm chạy ngầm. Việc này phục vụ cho những trường hợp hữu hạn. Thông thường sẽ không được sử dụng cho những mục đích khác như kinh doanh hoặc giao dịch. Điều này thật sự quan trọng bởi chúng sẽ ngăn chặn việc những dữ liệu bảo mật, quan trọng bị xóa mất. Đánh giá ưu nhược điểm của Trigger SQL Để có thể đánh giá trigger trong sql một cách cụ thể hơn, cần có một cái nhìn chi tiết về những ưu điểm và nhược điểm.  Ưu điểm Những ưu điểm của Trigger nổi bật phải nhắc đến: Khả năng bắt lỗi business logic ở mức cơ sở dữ liệu. Người dùng có thể sử dụng chúng như một công cụ thay thế cho việc hẹn giờ theo lịch. Trigger cũng vô cùng hiệu quả nếu dùng để kiểm soát sự thay đổi xuất hiện trong bảng dữ liệu. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm vượt trội, Trigger vẫn có những hạn chế nhất định mà bạn cần phải biết: Đây chỉ là một phần mở trong quá trình kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu. Chúng không thể thay thế công việc này một cách hoàn toàn. Trigger hoạt động ngầm bên trong cơ sở dữ liệu chứ không hiện ở giao diện. Vì vậy, rất khó để chỉ ra tầng cơ sở dữ liệu đang xảy ra điều gì. Trigger thực hiện quá trình update lên bảng dữ liệu. Đó là lý do khiến chúng làm tăng lượng công việc, khiến hệ thống chạy chậm lại. Hướng dẫn tạo Trigger trong SQL bằng ví dụ cụ thể Vậy làm sao để tạo trigger trong sql, viết trigger trong sql? Bạn có thể xem công thức và ví dụ cụ thể ngay dưới đây để biết cách làm. Tạo bảng ghi Để tiến hành tạo bảng ghi, câu lệnh CREATE TABLE sẽ được đặt tên production.product_audits. Chúng được sử dụng để ghi lại những thông tin khi INSERT hoặc DELETE xuất hiện sự kiện với table = production.products [caption id="attachment_15474" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn tạo bảng ghi chi tiết trong SQL server[/caption] Bảng production.product_audits sẽ xuất hiện những cột từ bảng production.products. Cùng với đó, chúng còn có thêm những cột được sử dụng để ghi lại các thay đổi. Ví dụ điển hình là  updated_at, operation và change_id. Tạo DML Trigger Để tạo DML Trigger, trước tiên chúng ta cần tạo trigger mới, chúng sẽ chỉ định tên trigger và schema xuất hiện trong đề bài:  (CREATE TRIGGER production.trg_product_audit) Sau đó, cần chỉ định tên bảng mà trigger sẽ được kích hoạt ngay khi một sự kiện xuất hiện: (ON production.products) Liệt kê một hay nhiều sự kiện sẽ call trigger tại lệnh AFTER:  (AFTER INSERT, DELETE) Nội dung của Trigger sẽ được khởi đầu với từ khóa AS:  (AS BEGIN) Trong Trigger, người dùng cần thiết lập SET NOCOUNT để ON, việc này nhằm ngăn chặn số hàng sẽ bị trả lại trong trường hợp trigger gặp vấn đề: (SET NOCOUNT ON;) Trigger sẽ chèn cột vào bảng production.product_audits khi một row được insert hoặc delete. Những dữ liệu được cung cấp để chèn từ INSERTED và DELETED sẽ phải thông qua UNION ALL. Gộp các phần lại với nhau. Sau cùng, bạn bắt đầu thực hiện tất cả các câu lệnh để tiến hành tạo trigger trong SQL. Bạn có thể tìm thấy trigger được tạo trong folder trigger. Kiểm tra Trigger Bạn tiến hành kiểm tra trigger bằng cách chèn câu lệnh dưới đây vào hàng mới trong production.products: [caption id="attachment_15478" align="aligncenter" width="771"] Câu lệnh tiến hành kiểm tra Trigger[/caption] Sau đó, xem lại nội dung của bảng production.product_audits: (SELECT      *  FROM      production.product_audits;) >>> Xem thêm: OS là gì? Tìm hiểu về hệ điều hành (Operating System) từ A-Z Lệnh xóa Trigger trong SQL Lệnh DROP TRIGGER được dùng để xóa trigger trong sql. Cú pháp cụ thể là: [caption id="attachment_15482" align="aligncenter" width="771"] Cú pháp được dùng để xóa trigger trong sql[/caption] [caption id="attachment_15486" align="aligncenter" width="771"] Ví dụ về lệnh xóa Trigger trong SQL[/caption] Những bài viết liên quan: “Giải ngố” về SQL Server – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu tốt nhất Dropbox Là Gì? Hướng dẫn sử dụng Dropbox lưu trữ, sao lưu Google Web Store là gì? Cách cài đặt & quản lý tiện ích trên Web Store Accesstrade là gì? Cách đăng ký, kiếm tiền với Accesstrade 2023 Bài viết trên của FPT Cloud cung cấp cho bạn những thông tin và kiến thức về trigger trong SQL. Mặc dù việc dùng trigger không phải là yêu cầu bắt buộc nhưng chúng vẫn thường được dùng trong nhiều mục đích riêng khác nhau. Mong rằng bài viết đã thật sự mang lại cho bạn những thông tin bổ ích.

Thấy gì sau cú bắt tay giữa Tập đoàn FPT và ‘ông trùm’ bất động sản Đất Xanh

18:58 18/01/2022
Tập đoàn FPT (FPT) và Tập đoàn Đất Xanh (DXG) đã chính thức khởi động Dự án chuyển đổi số toàn diện, kỳ vọng thay đổi khung xương sống vận hành và kinh doanh toàn bộ của Tập đoàn Đất Xanh, bao gồm 90 công ty thành viên trong vòng 28 tháng. Đây cũng là dự án chuyển đổi số tổng thể và toàn diện được triển khai trên quy mô lớn nhất với thời gian thần tốc trong lĩnh vực bất động sản, tạo ra "tiền lệ" cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực này ứng dụng công nghệ để đổi mới và bứt phá. Điện toán đám mây được đánh giá là một trong những công nghệ lõi thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong doanh nghiệp, mà xa hơn là chuyển đổi số quốc gia. Những biến động do dịch bệnh gây ra là chất xúc tác khiến quá trình này diễn ra mạnh mẽ hơn. đặc biệt là các đơn vị trong khối ngân hàng, tài chính, bảo hiểm… đang tiên phong chuyển dịch lên Cloud. Tại sao doanh nghiệp bất động sản cần “lên mây”? Theo khảo sát của KPMG, hơn 58% doanh nghiệp trên thế giới đã xác định chiến lược chuyển đổi số rõ ràng, trong đó bất động sản là một trong những lĩnh vực có tỉ lệ các doanh nghiệp quan tâm và đầu tư cho công nghệ nhiều nhất. Trước đây, doanh nghiệp phải đi mua hoặc thuê máy chủ cloud (server), sau đó gửi vào các trung tâm dữ liệu (data center) thì nay, Điện toán đám mây cho phép giản lược quá trình này, khi các cơ sở dữ liệu, tác vụ của khách hàng được lưu trữ và xử lý trên hạ tầng FPT Cloud. Điều này đặc biệt hữu ích trong bối cảnh chuỗi cung ứng phần cứng trên thế giới đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Với việc môi trường thay đổi liên tục, khả năng thích ứng kịp thời là chìa khóa mang lại thành công cho doanh nghiệp. Trong đó, việc ứng dụng công nghệ hiệu quả, áp dụng chuyển đổi số thành công được nhận định là giải pháp tối ưu nhằm tăng sức bền, sức dẻo dai cho doanh nghiệp. Điểm mang tính quyết định tiếp theo là tốc độ chuyển đổi, cần phải nhanh để phương thức mới, sản phẩm mới, thị trường mới được triển khai kịp thời, tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Trong đó, nền tảng điện toán đám mây (Cloud), được ví như cốt lõi thúc đẩy chuyển đổi số, đang là nền tảng công nghệ mà doanh nghiệp cần có với các lợi thế linh hoạt nhất, tốc độ nhất, sáng tạo nhất và tiên tiến nhất. Tại Việt Nam, những biến động của đại dịch khiến các doanh nghiệp bất động sản phải đối mặt với vô vàn khó khăn về hệ thống quản lý thông tin khách hàng, các dự án bất động sản, hay đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên kinh doanh. Đặc biệt trong ngành bất động sản - nhóm ngành phức tạp với nhiều quy trình vận hành quản lý từ các hạng mục xây dựng chi tiết đến quản lý nhà thầu, quản lý dòng tiền... phần lớn các hoạt động kinh doanh bất động sản đều diễn ra bên ngoài không gian văn phòng truyền thống. Chính vì vậy, việc dịch chuyển hạ tầng doanh nghiệp "lên đám mây" sẽ mang đến khả năng đồng bộ và bảo mật dữ liệu từ các hệ thống, dễ dàng quản trị và phân tích thông tin giúp ra quyết định tức thời. Việc ứng dụng Điện toán đám mây còn giúp doanh nghiệp bất động sản nắm ưu thế dẫn đầu trong việc thử nghiệm các dự án ban đầu mà không cần sử dụng vào hệ thống phần cứng, hạ tầng. Đồng thời, Cloud cho phép sử dụng nhiều hệ thống, ứng dụng có sẵn mà không cần thiết phải tự phát triển, giảm thiểu các chi phí nhân sự, nguồn lực... Ông Lương Trí Thìn – Chủ tịch HĐQT Đất Xanh Group chia sẻ: "Đối với Tập đoàn Đất Xanh, một quá trình chuyển đổi số xuyên suốt từ nhân viên, quản lý đến các cấp lãnh đạo là điều cần có trong bối cảnh thời đại mới, bởi trọng tâm của chuyển đổi số không chỉ nằm ở công nghệ mà còn ở các yếu tố khác như: con người, tư duy lãnh đạo, văn hóa doanh nghiệp. Với sự giúp sức của FPT, chúng tôi quyết tâm thực hiện chuyển đổi số và vận hành trên quy mô toàn bộ Tập đoàn nhằm tài thiết toàn diện và nâng cao chất lượng lượng vận hành, dịch vụ và đầu tư cho các dự án của Tập đoàn Đất Xanh". Năng lực công nghệ của sản phẩm Việt không thua kém thế giới Dựa trên năng lực công nghệ lõi, đặc biệt là các công nghệ AI, Cloud, Big Data, RPA; các giải pháp công nghệ chuyên sâu, FPT sẽ tư vấn, triển khai chuyển đổi số tổng thể và toàn diện trên cả 6 mảng hoạt động gồm: Tài chính, Xây dựng, Kinh doanh, Quản trị nhân sự, Văn phòng và Ứng dụng trên di động hướng đến mục tiêu chuẩn hóa toàn bộ các quy trình nghiệp vụ, báo cáo chứng từ, tập trung dữ liệu thành hệ thống kiến trúc, có tính minh bạch cao từ đó liên kết chặt chẽ quy trình vận hành của Tập đoàn Đất Xanh trong hoạt động sản xuất kinh doanh và quản trị doanh nghiệp. Cụ thể, dự án dự kiến sẽ dịch chuyển toàn bộ hạ tầng công nghệ thông tin, triển khai các giải pháp Chuyển đổi số cho Đất Xanh Group trên môi trường Điện toán đám mây FPT Cloud, nhằm phát huy thế mạnh về tốc độ và khả năng mở rộng của điện toán đám mây, đồng thời xây dựng nền tảng dữ liệu tích hợp để tối ưu hóa tính năng phân tích dữ liệu. Chia sẻ về nền tảng Điện toán đám mây thế hệ mới FPT Cloud, ông Lê Hồng Việt - Tổng giám đốc FPT Smart Cloud nhận định: Lợi thế lớn nhất của FPT Cloud là nền tảng Cloud xây dựng hướng tới doanh nghiệp Việt, dựa trên sự thấu hiểu môi trường kinh doanh có những đặc thù riêng tại Việt Nam. Thứ hai, hệ thống cơ sở dữ liệu được vận hành tại Việt Nam sẽ đảm bảo tuân thủ quy định của Nhà Nước, cũng như tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho các doanh nghiệp Việt và người sử dụng. Được triển khai trên hệ thống Data Center hiện đại của FPT theo quy chuẩn quốc tế, FPT Cloud sở hữu những công nghệ tân tiến nhất, đáp ứng tất cả các nghiệp vụ đơn giản như web, mail server đến các nghiệp vụ chuyên biệt đòi hỏi khả năng tính toán, tốc độ cao như SAP, AI/ML... đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn khắt khe về bảo mật kiến trúc hệ thống và an toàn thông tin. Nền tảng đề cao việc sử dụng dữ liệu tại Việt Nam, với những công nghệ tiên tiến, ứng dụng Trí tuệ nhân tạo thông minh để tạo ra sự khác biệt cho các doanh nghiệp Việt. Đặc biệt, toàn bộ sản phẩm của FPT, và các đối tác của FPT, sẽ được tích hợp vào nền tảng của FPT Cloud với hơn 50 dịch vụ sẵn sàng để triển khai, ứng dụng, đáp ứng mọi yêu cầu của doanh nghiệp; Hệ sinh thái rộng mở để doanh nghiệp lựa chọn và tiếp cận những công nghệ mới nhất, trong đó có những công nghệ được tạo ra bởi FPT và ứng dụng từ các đối tác hàng đầu thế giới, cũng được tích hợp sẵn trên nền tảng FPT Cloud. Hệ sinh thái theo 3 tầng dịch vụ (dịch vụ Hạ tầng, dịch vụ Nền tảng, dịch vụ Ứng dụng) từ FPT Elastic Compute, FPT Storage Services, FPT Backup Services & DR, FPT Containers Services, FPT Database Services cùng Trí tuệ nhân tạo FPT.AI được tích hợp trên một giao diện quản trị đồng nhất để sẵn sàng sử dụng, FPT Cloud hiện là đối tác tin cậy của hơn 100 doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực từ doanh nghiệp sản xuất như GreenFeed, doanh nghiệp bán lẻ như Long Châu, tới những tổ chức phi chính phủ như WorldBank.  Ông Lê Hồng Việt khẳng định sứ mệnh của FPT Cloud là trở thành nhà cung cấp dịch vụ Cloud hàng đầu Đông Nam Á, với 5 điểm khác biệt: chủ động lựa chọn nền tảng công nghệ phù hợp với nghiệp vụ đặc thù của từng doanh nghiệp; khả năng sẵn sàng mở rộng không giới hạn hạ tầng; mô hình bảo mật đa lớp tuân thủ theo tiêu chuẩn ISO 27001, 27017 tích hợp công nghệ tiên tiến từ các đối tác bảo mật hàng đầu thế giới và Trí tuệ nhân tạo; hệ sinh thái đa dạng, tính sẵn sàng cao với hơn 70 giải pháp từ FPT và các đối tác; đột phá hiệu suất với hơn 20 giải pháp Trí tuệ nhân tạo được tích hợp sẵn. FPT Cloud sẽ giúp "biến mọi doanh nghiệp trở thành doanh nghiệp công nghệ". Với cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp tăng tốc trong quá trình chuyển đổi số, giúp chuẩn hóa sản phẩm và dịch vụ, giảm thiểu chi phí đầu tư, nâng cao chất lượng dịch vụ và linh hoạt trong mô hình kinh doanh, sẵn sàng mở rộng khi cần thiết, FPT Cloud được định hướng trở thành Trung tâm đổi mới, sáng tạo cho doanh nghiệp - nơi doanh nghiệp Việt được tiếp cận, sử dụng những công nghệ tiên tiến nhất như AI, Big Data, kết hợp với hệ thống ERP để chuyển đổi số một cách sâu rộng trong bộ máy của doanh nghiệp.

Cloudflare là gì? Hướng dẫn sử dụng Cloudflare từ A – Z

17:58 18/01/2022
Cloudflare được biết đến là dịch DNS trung gian có tác dụng trong điều phối lượng truy cập giữa máy chủ và máy của client thông qua lớp bảo vệ Cloudflare. Vậy khái niệm Cloudflare là gì? Cloudflare được sử dụng như thế nào? Có nên sử dụng cloudflare hay không? Chúng ta sẽ tìm hiểu các thông tin này thông qua bài viết này nhé! Cloudflare là gì? CloudFlare chính là dịch vụ DNS trung gian, nơi mà điều phối lượng truy cập giữa máy chủ với máy của khách hàng qua lớp bảo vệ CloudFlare. Tức là thay vì phải truy cập trực tiếp vào website thông qua phân giải tên miền DNS thì có thể sử dụng máy chủ phân giải tên của CloudFlare. Ngoài các chức năng trên, CloudFlare còn có cung cấp nhiều dịch vụ như CNS, SPDY, tường lửa chống Ddos, Chứng chỉ số SSL,... Cloudflare hoạt động như thế nào? CloudFlare điều phối truy cập giữa máy chủ và client thông quan lớp bảo vệ cloudflare. Vậy trên thực tế cloudflare hoạt động như thế nào? Bộ nhớ đệm (Caching) Cloudflare sử dụng cache - bộ nhớ đệm, là kho lưu trữ dữ liệu với chức năng truy xuất thông tin nhanh hơn. Một ví dụ minh hoạt cho hoạt động của bộ nhớ đệm trong cloudflare đó là: Nếu một người hỏi bạn “ mấy giờ rồi?”, thường bạn sẽ mất thời gian để xem giờ qua điện thoại hoặc đồng hồ để trả lời cho người đó. Tuy nhiên, nếu ngay lập tức sau đó một người khác tiếp tục hỏi bạn “ mấy giờ rồi?”, bạn có thể chỉ mất vài giây để suy nghĩ về thời gian bạn đã trả lời trước đó. Cloudflare hoạt động tương tự như vậy, thường cloudflare sẽ kiểm tra trang web của bạn và cập nhật bộ nhớ cache một cách thường xuyên. Sau đó, cloudflare CDN sẽ phân phối cache đến bất kì người dùng nào với mục đích giúp người dùng truy cập trang web nhanh hơn. Việc sử dụng cloudflare mang đến nhiều lợi ích cho người dùng trên khắp thế giới khi mà tải xuống trang web của từ một vị trí gần hơn, thời gian tải nhanh hơn nhiều. Tuy nhiên, nhiều vấn đề sẽ được yêu cầu xử lý bởi CDN, máy chủ của bạn lúc này sẽ chịu tải xuống thấp hơn và nhiều người dùng có thể đồng thời cùng xem trang web của bạn trong cùng một thời điểm. [caption id="attachment_15330" align="aligncenter" width="771"] Hoạt động của Cloudflare[/caption] Lọc lưu lượng (Filtering) Một chức khác của cloudflare chính là cung cấp bộ lọc lưu lượng truy cập đến. Filtering hoạt động như một lớp khác, phối hợp với tường lửa và các biện pháp bảo mật của bạn để bảo vệ hệ thống trước các mối nguy hại từ môi trường bên ngoài. Hệ thống DNS (DNS System) CloudFlare còn biết đến là DNS có hiệu suất cao nhất thế giới. Trước khi kết nối được thiết lập, quá trình phân giải DNS diễn ra. Do đó, hệ thống DNS là một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ tải trang của website. Trong cấu hình mặc định, cloudflare được thiết lập làm máy chủ nhằm định danh cho tên miền website của bạn. Nhờ đó mà người truy cập website của bạn sẽ có trải nghiệm tốt nhờ khả năng phân giải nhanh chóng của DNS do cloudflare cung cấp. >>> Xem thêm: Oracle là gì? Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle từ A-Z Hướng dẫn cài đặt Cloudflare Chúng ta đã tìm hiểu khái niệm về Cloudflare là gì, cách thức hoạt động của cloudflare, cũng như nhận thấy tầm quan trọng của nó trong sử dụng internet. Vậy làm thế nào để cài đặt cloudflare? Đăng ký tài khoản Cloudflare Đăng ký tài Cloudflare dễ dàng, bạn chỉ cần truy cập vào trang chủ của Cloudflare: https://www.cloudflare.com/ để thực hiện đăng ký. Để đăng ký tài khoản, truy cập vào https://dash.cloudflare.com/sign-up , điền các thông tin cần thiết và tạo ngay một tài khoản cloudflare cho mình. Đăng nhập vào cloudflare Sau khi đăng ký tài khoản thành công, bạn hoàn toàn có thể đăng nhập vào Cloudflare bằng email và password vừa đăng ý. Nếu đây là lần đầu tiên bạn đăng nhập, màn hình website sẽ hiển thị như dưới đây. [caption id="attachment_15334" align="aligncenter" width="771"] Màn hình hiển thị trong lần đầu đăng nhập vào cloudflare[/caption] Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Plugin Cloudflare Sau khi cài đặt cloudflare, sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn đến bạn cách cài đặt và sử dụng Plugin Cloudflare.  Cách cài đặt Plugin Cloudflare Cần phải cài đặt thêm Plugin Cloudflare trước khi kích hoạt SSL, nhằm quản lý website một cách dễ dàng. Bên cạnh đó, Plugin Cloudflare sẽ hỗ trợ cho cấu hình SSL sau này. Để cài đặt Plugin Cloudflare, thực hiện các bước sau đây: Đầu tiên, vào Plugin, sau đó tiếp tục chọn Add New. Tiếp tục, vào phần Search để tìm Plugin và tiếp tục đợi danh sách Plugin hiển thị. Tiến hành cài đặt bằng cách chọn Install tại phần Plugin Cloudflare. Sau khi cài đặt xong, chọn Active để tiến hành kích hoạt. [caption id="attachment_15338" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn cài đặt Plugin Cloudflare[/caption] Cách sử dụng Plugin Cloudflare Sau khi cài đặt Plugin Cloudflare, làm thế nào để sử dụng Plugin Cloudflare? Để sử dụng Plugin Cloudflare, bạn cần thực hiện các bước sau để sử dụng: Vào Setting và chọn Cloudflare. Tiếp đó, vào API để login vào website, sau đó tìm mục My Profile và chọn API Key. Tại dòng Global API Key, chọn View API Key. Cửa sổ Popup hiện lên, click và chọn Copy API Key cho website của bạn. Sau đó, quay lại website để đăng nhập bằng API Key này. Tiếp đến, tại mục Optimize Cloudflare For WordPress, chọn Apply để kích hoạt cài đặt mặc định. Đồng thời chọn Purge Cache ->Purge Everything để xóa hết cache ban đầu. Cuối cùng, chọn Automatic Cache Management để tự động xóa cache khi website có sự thay đổi. Ưu nhược điểm của Cloudflare Chúng ta không thể phủ nhận được tầm quan trọng của Cloudflare trong website và internet. Vậy Cloudflare sẽ có những ưu điểm đi cùng với những nhược điểm nhất định. Vậy ưu điểm, nhược điểm của Cloudflare là gì? [caption id="attachment_15342" align="aligncenter" width="771"] Ưu nhược điểm của DNS trung gian[/caption] Ưu điểm Sau đây là các ưu điểm của Cloudflare Cloudflare sử dụng bản bộ nhớ đệm của website trên máy chủ CDN, giúp website của bạn tăng tốc độ truy cập và phân phối cho người dùng truy cập máy chủ gần nhất. Cloudflare sẽ gzip những dữ liệu tĩnh như hình ảnh, các tệp tin, CSS, nhờ đó mà tốc độ tải nhanh hơn. Hạn chế truy cập trực tiếp vào máy chủ, giúp tiết kiệm được băng thông cho máy chủ. Lúc này, băng thông sử dụng giảm chỉ còn ½ đến ⅓ so với trước khi dùng. Tăng khả năng bảo mật của website, hạn chế sự tấn công của DDos, các bình luận spam trên blog, hay những phương thức tấn công cơ bản khác. Sử dụng cloudflare như SSL miễn phí nhằm thêm giao thức HTTPS cho website, nhằm cải thiện tình trạng bảo mật cho website. Hạn chế truy cập từ những quốc gia đã được chỉ định. Cấm truy cập với những IP nhất định. Công nghệ tường lửa trong ứng dụng website. Bảo vệ các trang có tính chất đăng nhập. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm nổi trội, cloudflare cũng tồn tại những nhược điểm nhất định. Nếu website nằm trên hosting có máy chủ đặt tại Việt Nam, người truy cập chủ yếu đến từ Việt Nam thì việc sử dụng Cloudflare sẽ làm giảm tốc độ tải trang, nguyên nhân từ đường truyền quốc tế tại Việt Nam. Nguyên nhân là do truy vấn sẽ phải đi vòng từ Việt Nam đến DNS Server của Cloudflare sau đó mới trả kết quả về lại Việt Nam, dẫn đến tốc độ tải trang chậm. Thời gian uptime website bị phụ thuộc hoàn toàn vào thời gian uptime của Server Cloudflare. Điều này có nghĩa là nếu Server của Cloudflare bị down thì khả năng truy xuất website của bạn cũng bị ảnh hưởng theo vì lúc này không thể phân giải được tên miền đang sử dụng. Nhiều trường hợp website đang hiểu lầm firewall của hosting thành  IP của Cloudflare là địa chỉ tấn công. [caption id="attachment_15346" align="aligncenter" width="771"] CloudFlare có tính năng bảo mật tốt[/caption] Có nên sử dụng Cloudflare hay không? Cloudflare được dùng như một dịch vụ DNS thông thường khi tắt đám mây tên miền. Nên sử dụng DNS trung gian này bởi vì các lý do sau đây: Tốc độ: Nếu máy chủ gần với người sử dụng, người truy cập website sẽ truy cập chậm hơn so với những người ở xa máy chủ. Lý do là bởi Cloudflare sẽ giúp tăng tốc độ tải trang. Do đó, nếu người dùng cho website của bạn là người dùng nước ngoài, nên sử dụng dịch vụ DNS này. Auto Minify: Giúp loại bỏ các ký tự không cần thiết ra khỏi mã nguồn mà không làm thay đổi chức năng của nó. Nổi bật chính là tự loại bỏ chú thích, khoảng trắng,... nhằm giảm lượng dữ liệu chuyển đi và cải thiện được tốc độ tải trang. Rocket Loader: Đây là dịch vụ DNS ưu tiên nội nội dung website được hiển thị trước, do đó sẽ trì hoãn tải tất cả JavaScript. Tuy nhiên, điều này có thể khiến mã JavaScript bị lỗi nếu như bạn không sử dụng lệnh jQuery. Do đó, nếu không thực sự cần thiết thì bạn nên tắt tính năng này. Bảo mật: Đây là yếu tố rất quan trọng bởi nó đảm bảo website của bạn luôn an toán trước những kẻ tấn công. Cloudflare có thể phát hiện và ngăn chặn sự tấn công của các hacker đến website của bạn. [caption id="attachment_15350" align="aligncenter" width="771"] Có nên sử dụng Cloudflare không?[/caption] Cách kích hoạt SSL để sử dụng giao thức HTTPS Sử dụng cloudflare như SSL miễn phí nhằm thêm giao thức HTTPS cho website, nhằm cải thiện tình trạng bảo mật cho website. Vậy làm thế nào để kích hoạt SSL? Các loại SSL của Cloudflare Hiện nay, SSL của Cloudflare có 3 chứng chỉ dành cho người dùng với mức độ sử dụng và bảo mật khác nhau. Đặc điểm chung là cả ba loại chứng chỉ này đều hỗ trợ mã hóa Traffic truy cập, do đó mà các website nhận được sự đánh giá tốt từ Google. Các loại chứng chỉ SSL của Cloudflare bao gồm: Flexible SSL: Đây là chứng chỉ được nhiều website ưa chuộng sử dụng bởi chứng chỉ này dễ dàng cài đặt, người dùng không cần phải có kiến thức và kỹ thuật quá cao mà ai cũng có thể làm. Mặt khác, khi sử dụng loại này, bạn không cần cài đặt lên server mà vẫn có thể sử dụng HTTPs bình thường. Tuy nhiên, giữa Server Website và Cloudflare, Traffic cho sự trao đổi này sẽ không được mã hóa. Full SSL: Đối với chứng chỉ này sẽ khó hơn về cài đặt so với chứng chỉ Flexible SSL. Tuy nhiên với Traffic sẽ được mã hóa, do đó tính bảo mật cao hơn so với Flexible SSL. Full SSL (Strick): Cách cài đặt chứng chỉ này tương tự với chứng chỉ Full SSL phía trên. Tuy nhiên với chứng chỉ này không thể tạo và sử dụng miễn phí mà cần dùng chứng chỉ SSL xác thực. [caption id="attachment_15354" align="aligncenter" width="771"] Chuyển từ HTTP sang HTTPS[/caption] Kích hoạt Flexible SSL Để kích hoạt Flexible SSL, bạn cần thực hiện các bước sau: Đầu tên, vào Crypto, tại phần SSL, nhấn và kích hoạt Flexible. Chờ khoảng 24 giờ để Cloudflare cài đặt và kích hoạt Flexible SSL. Để kích hoạt Flexible SSL, tại phần trạng thái - status, nếu thấy Active Certificate, có nghĩa là bạn đã kích hoạt Flexible SSL thành công. Bạn hoàn toàn có thể truy cập vào website của mình bằng HTTPS bằng cách nhập nó trực tiếp. Trường hợp không tự chuyển từ HTTP sang HTTPS thì cần phải bật tự động chuyển đổi. Bật tự động chuyển sang HTTPS Để bật tự động chuyển sang HTTPs, ở phần Crypto, bạn sẽ thấy mục Always Use HTTPS, chọn “ On” để bật. Sau khi thực hiện bước này, tất các các yêu cầu tới website của bạn với HTTP sẽ được chuyển sang HTTPS. Ngoài ra, cần thực hiện thêm một bước nữa để khắc phục một vài thành phần CSS, JS hay hình ảnh khi vẫn còn sử dụng HTTP. Lúc này, hãy kéo xuống phần Automatic HTTPS Rewrites, sau đó bật On sẽ hoàn thành. Tuy nhiên, sẽ có một số trường hợp cần thêm plugin SSL Insecure để sửa các lỗi trên. >>> Xem thêm: Crontab là gì? Cách cài đặt & sử dụng Crontab Linux từ A - Z Cài đặt Plugin SSL Insecure Content Fixer Khi website bạn sử dụng SSL của Cloudflare, bạn cần sữa lỗi với Plugin Insecure Content Fixer. Plugin này có nhiệm vụ sửa chữa các lỗi của các resource trên website khi chuyển qua HTTPS. Để cài đặt Plugin SSL Insecure Content Fixer, cần thực hiện các bước sau: Vào Plugin, chọn Add New và tìm Plugin SSL Insecure Content Fixer. Sau đó cài đặt Plugin SSL Insecure Content Fixer. Chọn Install để bắt đầu cài đặt, sau đó chọn Active để kích hoạt Plugin. Tiếp sau đó, vào Setting, chọn SSL Insecure Content. Tại đây có 6 lựa chọn cho bạn sửa lỗi HTTP. Nên chọn lần lượt từ trên xuống dưới rồi thử để xem còn bị lỗi gì nữa không? Kéo xuống mục HTTPS Detection và chọn gợi ý Detected As Recommended Setting. Chọn Save changes để lưu lại các thay đổi. [caption id="attachment_15358" align="aligncenter" width="771"] Cài đặt Plugin SSL Insecure Content Fixer[/caption] Cài đặt Plugin Better Search Replace Sau khi thực hiện sửa xong các link sang HTTPS sang website, chẳng hạn như hình ảnh, css, widget, media,... bạn cũng cần sửa lại các internal link trong bài viết.  Nếu như website có ít bài viết thì việc mở từng bài sửa lại từng link rất nhanh. Tuy nhiên, nếu trường hợp có rất nhiều bài viết thì việc sửa chữa này không thể thực hiện bằng tay được. Do đó, ngoài Plugin Cloudflare, bạn cần phải cài đặt thêm Plugin Better Search Replace bởi nó sẽ tự động tìm và thay thế các link trong bài viết sang dạng HTTPS. Cách cài đặt Plugin Better Search Replace tương tự như Plugin SSL Insecure Content Fixer, bản cần search, cài đặt và active như bình thường. Lưu ý trước khi thực hiện nên  lưu lại Database. [caption id="attachment_15362" align="aligncenter" width="771"] Cài đặt Plugin Better Search Replace[/caption] Cài đặt Plugin Better Search Replace Sau đó, chọn các mục trong phần thiết lập để tiến hành sửa đổi  như sau: Search for: Điền tên website của mình ở dạng HTTP. Replace with: Mục này sẽ điền tên website ở dạng HTTPS. Select tables: Kiểm tra, thay đổi bài viết, bình luận thì chọn WP_Posts và WP_Comments. Ngoài ra, còn có thể chọn các mục khác như WP_Links, WP_MTS_WP_Reviews, WP_Options,… Nếu muốn tự tìm kiếm và thay thế trong Database, hãy bỏ Check ở mục Run As Dry Run. Sau cùng, chọn Run Search/Replace để Plugin bắt đầu làm việc. Nếu quý khách có nhu cầu thuê cloud server, máy chủ ảo mời tham khảo bảng giá cho thuê máy chủ ảo của FPT Cloud nhé. Những bài viết liên quan: Application Server là gì? Toàn tập kiến thức về app server Linux là gì? Toàn tập kiến thức về hệ điều hành Linux iFrame là gì? Hướng dẫn nhúng iFrame vào website đơn giản Edge Computing là gì? Tìm hiểu mô hình điện toán biên từ A-Z Thông qua bài viết của FPT Cloud, chúng ta đã các khái niệm cơ bản về Cloudflare là gì? Cách sử dụng, hướng dẫn cài đặt, những đặc điểm và cách thức hoạt. Những thông tin vừa cung cấp mong muốn sẽ bạn đến cho những kiến thức bổ ích trong sử dụng DNS trung gian.

Top 6+ Cách check IP Website đơn giản, nhanh chóng

14:10 12/01/2022
Check IP Website chắc chắn là thuật ngữ quen thuộc khi nhắc đến tên miền hoặc khi đăng ký website. Vậy việc kiểm tra ip của website có khó không hay cần có các kỹ thuật chuyên môn để thực hiện không? Hãy cùng chúng tôi tìm câu trả lời với 6 cách kiểm tra đơn giản, nhanh chóng dưới đây của FPT Cloud nhé. Check bằng cách kiểm tra thư chào mừng trong Email Khi người dùng hoàn tất các thủ tục đăng ký mua tên miền website thì việc check IP web là thao tác cần thiết để kiểm tra đúng với số IP đã đăng ký. Thông thường nhà cung cấp sẽ gửi đến khách hàng email chào mừng bao gồm các thông tin của tài khoản tên miền trong đó có số IP Domain của bạn.  [caption id="attachment_16664" align="aligncenter" width="771"] Check IP Website thông qua thư chào mừng được nhà cung cấp gửi[/caption] Email nhận được thư chào mừng từ nhà cung cấp là email đã cung cấp trong quá trình đăng ký mua tên miền. Cách check IP Website này là cách đơn giản và nhanh nhất khi người dùng có nhu cầu kiểm tra. Trường hợp nếu không tìm thấy email chào mừng thì người dùng có thể liên hệ với nhà cung cấp để gửi lại email hoặc bạn cũng có thể áp dụng một số cách check IP Website khác dưới đây nhé. >>> Xem thêm: MVC là gì? Tìm hiểu về mô hình MVC trong lập trình từ A - Z Kiểm tra ip Website bằng cách Ping Ip Kiểm tra IP website của bạn bằng lệnh Ping cũng là một cách đơn giản giúp bạn có thể check IP ngay trên máy tính của mình. Để check IP website bằng Ping thì người dùng cần thực hiện theo 2 bước [caption id="attachment_16668" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra IP website bằng Ping IP[/caption] Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Window + R để truy cập vào Command Prompt hoặc chọn menu window và search Command Prompt. Bước 2: Thực hiện gõ lệnh CMD và nhấn phím Enter để gửi lệnh kiểm tra IP  Bước 3: Nhập vào cửa sổ Command Prompt câu lệnh theo cú pháp “ Ping + Tên miền muốn kiểm tra địa chỉ IP”. Ví dụ bạn muốn kiểm tra IP của tên miền abc.com thì nhập theo cú pháp “Ping abc.com”.  Bước 4: Nhấn Enter và chờ màn hình hiển thị kết quả IP của trang web bạn muốn check IP. Trường hợp báo lỗi thì người dùng cần kiểm tra lại cú pháp hoặc tên miền này là tên miền chưa đăng ký nên không check được địa chỉ IP. Check IP domain bằng điện thoại [caption id="attachment_16656" align="aligncenter" width="771"] Check IP Domain bằng điện thoại[/caption] Hiện nay không chỉ có thể check IP domain trên máy tính thì người dùng còn có thể kiểm tra trực tiếp trên điện thoại hệ điều hành Android thông qua các phần mềm như Ping Test. Các bước để kiểm tra nhanh IP của website: Bước 1: Cài đặt phần mềm Ping Test trên cửa hàng ứng dụng CH Play Bước 2: Sau khi khởi động ứng dụng thì bạn tìm mục Hostname Bước 3: Nhập địa chỉ website cần kiểm tra vào mục search của ứng dụng. Tiếp theo nhấn Start để ứng dụng tiến hành kiểm tra IP. Người dùng chờ vài phủ khi thao tác yêu cầu check IP website để ứng dụng trả kết quả IP của website. Kiểm tra DNS toàn cầu để kiểm tra IP Website Ngoài cách kiểm tra IP bằng ứng dụng thì kiểm tra IP Website thông qua DNS cũng được ứng dụng phổ biến với các bước: Bước 1: Truy cập vào website check IP https://dnschecker.org/ Bước 2: Tại ô Domain field, người dùng nhập chính xác tên miền của website muốn kiểm tra Bước 3: Chọn ký tự “A” tại ô phân loại Record Type  Bước 4: Chọn “Click Search” và chờ màn hình hiển thị kết quả kiểm tra thông tin IP website theo yêu cầu của người dùng. Check IP qua công cụ check – host Công cụ check – host là website chuyên được dùng để check ip website kiểm tra các thông tin về tên miền, mã vùng,… Với tính năng đơn giản, dễ sử dụng thì người dùng chỉ cần thực hiện các bước: Bước 1: Truy cập vào website https://check-host.net/ Bước 2: Nhập thông tin tên miền vào ô tìm kiếm và gửi yêu cầu search là hoàn thành. [caption id="attachment_16660" align="aligncenter" width="771"] Check IP qua công cụ check – host tiện lợi, nhanh chóng[/caption] Kiểm tra IP host bằng whoishostingthis.com Công cụ hỗ trợ check IP web whoishostingthis.com là website khá phổ biến được nhiều người sử dụng nhờ khả năng truy vấn nhanh, giao diện đơn giản, dễ truy cập.  Bước 1: Truy cập vào website whoishostingthis.com Bước 2: Nhập tên miền mà bạn muốn kiểm tra ip Bước 3: ứng dụng sẽ trả kết quả với những thông tin bao gồm địa chỉ IP, nhà cung cấp của tên miền, thông tin đơn vị sở hữu tên miền,… >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách cài đặt Ubuntu đơn giản, nhanh chóng từ A - Z Cách check IP trang web trên MAC Đối với hệ điều hành MacOS thì việc check IP Website có thể thực hiện ngay trên tiện ích được tích hợp sẵn trong máy. Để tiến hành check IP website trên MAC thì người dùng thực hiện như sau: Click vào biểu tượng Spotlight hoặc phím tắt Command + Space. Nhập Network Utility để tìm tiện ích. Double click vào Network Utility. Click chọn chức năng Traceroute. Nhập địa chỉ website mà bạn muốn kiểm tra. Click on Trace và chờ hiển thị kết quả check ip trang web. Những bài viết liên quan: Hub là gì? Hub dùng để làm gì? So sánh Hub và Switch từ A-Z Web server là gì? Tìm hiểu cơ chế hoạt động của web server WebRTC là gì? Thành phần & cách thức hoạt động của WebRTC Web services là gì? Cấu trúc và chức năng của web services Việc check IP website giúp người dùng xác định được tên miền mà bạn đã đăng kí được chọn đúng địa chỉ. Nếu địa chỉ IP không chính xác sẽ ảnh hưởng đến việc điều hướng truy cập của người dùng khi muốn vào website của bạn.  Hy vọng bài viết chi tiết về các kỹ thuật check IP website của chúng tôi đã giúp bạn có thể check ip trang web. Nếu cần thêm bất kỳ thông tin hoặc các dịch vụ liên quan đến hệ thống mạng thì hãy tham khảo thêm tại bảng giá cho thuê cloud server nhé.

Addon Domain là gì? Cách tạo & thêm addon Domain vào hosting

11:25 12/01/2022
Bạn đã từng nghe đến Addon Domain, thế nhưng bạn có biết Addon Domain là gì? Nếu bạn đang tìm hiểu về Addon thì đừng bỏ qua bài viết này. Ngay sau đây, những thông tin vô cùng hữu ích và chính xác sẽ được cập nhật cho bạn. Khi nắm bắt được các thông tin về Addon Domain, chắc chắn bạn sẽ nhận thấy rằng đây là một thứ không thể thiếu cho các doanh nghiệp hiện nay. Addon Domain là gì? Một trong những vấn đề đầu tiên mà bạn cần quan tâm chính là Addon Domain là gì?  Hiểu đơn giản thì Addon Domain chính là tên miền được thêm vào trong hosting của bạn với chức năng tương tự tên miền chính. Addon Domain sẽ tạo một thư mục ở trên hosting cứ mỗi khi bạn thêm một tên miền mới. Chúng cho phép doanh nghiệp có thể chạy được nhiều website với các domain khác nhau nhưng chỉ sử dụng một hosting chung. Addon Domain hoạt động như thế nào? Bên cạnh việc thắc mắc Addon Domain là gì thì cách thức hoạt động của Addon Domain cũng rất quan trọng. Việc nắm bắt được cách thức hoạt động của chúng sẽ giúp cho bạn có thể thực hiện mọi thao tác dễ dàng hơn. Ngoài ra, những thông tin này cũng sẽ giúp bạn tránh được những sai sót và sự cố không đáng có trong quá trình sử dụng.  Khi bạn dùng Addon Domain, hệ thống sẽ tự động tạo ra một thư mục mới dành riêng cho tên miền mới. Khi đã được kích hoạt thì hệ thống cũng sẽ tự động tạo thêm 3 đường dẫn URL khác. Điều này sẽ giúp cho người dùng có thể truy cập được vào các thư mục mới này.  Bạn hoàn toàn có thể sử dụng các thư mục, tạo lập những tập tin mà không sợ có bất cứ ảnh hưởng nào xuất hiện với tên miền chính. Bởi lẽ, tất cả mọi thứ đều sẽ được thực hiện riêng biệt và vô cùng độc lập. Một ví dụ về các đường dẫn URL để bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này: Addondomain.primarydomain.com.vn Addondomain.com.vn Primarydomain.com.vn/addondomain [caption id="attachment_16708" align="aligncenter" width="771"] Cách thức hoạt động của Addon Domain như thế nào?[/caption] >>> Có thể bạn quan tâm: DNS 1.1.1.1 là gì? Hướng dẫn cài đặt và thay đổi DNS 1.1.1.1 Tại sao nên sử dụng Addon Domain? So với các sản phẩm khác thì Addon Domain sở hữu nhiều đặc điểm nổi bật hơn hẳn. Có rất nhiều ưu điểm và lý do khiến cho Addon Domain được đông đảo doanh nghiệp tin tưởng và lựa chọn. Vậy những ưu điểm của Addon Domain là gì? Một số thông tin dưới đây sẽ giúp bạn lý giải được lý do này: Tính kinh tế Đây chính là một trong những lý do khiến người dùng ưa chuộng Addon Domai. Các doanh nghiệp không cần chi quá nhiều tiền, thay vào đó chỉ với một tài khoản lã đã có được toàn quyền sở hữu, quyết định cũng như có thể quản lý được tên miền một cách độc lập.  Khả năng sở hữu domain Với Addon Domain, bạn được toàn quyền sở hữu tên miền này. Bạn có quyền được sử dụng chúng độc lập dù là tên miền chính hay tên miền phụ. Điều này cực kỳ tiện lợi cho bạn trong quá trình sử dụng Addon Domain, thuận tiện hơn hẳn so với những sản phẩm khác.  Không gian lưu trữ lý tưởng Lý do khiến người dùng yêu thích add on domain là gì? Câu trả lời chính là không gian lưu trữ lý tưởng. Người dùng sẽ thực hiện các thao tác lưu trữ một cách nhanh chóng với nhiều dạng dữ liệu khác nhau. Người dùng không cần phải lo bị thiếu dung lượng.  [caption id="attachment_16716" align="aligncenter" width="771"] Nhiều ưu điểm nổi bật được người sử dụng đánh giá cao[/caption] Giao diện của addon domain thân thiện người dùng Nhìn chung, giao diện của Addon Domain tương đối dễ nhìn. Mọi thứ đều rất dễ thực hiện và lựa chọn trên giao diện đó, mọi thông tin đều được hiển thị rất rõ ràng. Tổng thể mang đến cho người dùng một cảm giác vô cùng thân thiện, rõ ràng và giúp cho người dùng dễ dàng thao tác hơn.  Quản lý dễ dàng chỉ bằng một bảng điều khiển Ưu điểm tiếp theo là doanh nghiệp có thể sử dụng và quản lý tài liệu hoặc truy cập các giao thức FTP đơn giản với một bảng điều khiển. Người dùng hoàn toàn có thể tự mình điều chỉnh chỉ thông qua bảng điều khiển này mà không cần thêm bất cứ sự hỗ trợ nào khác từ bên ngoài.  Hướng dẫn thêm addon Domain vào hosting Cpanel Việc thêm tên miền cũng là một trong những hoạt động quan trọng mà người dùng cần phải biết. Việc nắm bắt được cách làm này sẽ giúp bạn thực hiện mọi vấn đề một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Cụ thể, một số hướng dẫn sau đây sẽ có ích cho bạn.  Với tên miền Addon Domain, bạn hoàn toàn có thể lưu trữ được các tên miền khác nhau với nhiều nội dung đa dạng khác nhau. Tất cả đều sẽ có cùng một dung lượng (là Disk Space) và băng thông (là Bandwidth) của một cPanel. Bạn cần tìm hiểu về cách tạo addon domain. Cụ thể sẽ được hướng dẫn ngay sau đây. Các bước để thêm Addon Domain vào Hosting Cpanel khá đơn giản như sau: Bước 1: Đầu tiên, bạn cần phải trỏ tên miền đã được đăng ký về host. Sau đó, bạn tiến hành mở cPanel rồi tìm đến mục Addon Domains.  Bước 2: Bạn nhập tên miền cần được thêm vào và thực hiện khai báo các thông tin cơ bản và cần thiết sau đây: Tạo một tài khoản mới trên cPanel [caption id="attachment_16720" align="aligncenter" width="771"] Tạo một tài khoản mới trên cPanel[/caption] New Domain Name: Đây là tên miền cần thêm vào trong host mà bạn cần lưu ý. Subdomain or FTP Username: Nhập username FPT sử dụng cho tên miền này. Bên cạnh đó, username cũng sẽ là một subdomain của tên miền chính trong gói host được sử dụng để truy cập.  Document Root: Là một thư mục riêng cho phần tên miền. Bạn đồng thời cần phải khai báo thêm public_html. Bạn cũng nhập thêm tên thư mục vào phía đằng sau đó. Tên của một thư mục chính sẽ là tên miền.  Password: Bạn tạo một mật khẩu FPT cho phần tên miền này để bảo mật sự an toàn và thông tin cho tài khoản của Addon Domain.  Bước 3: Lúc này bạn ấn Add Domain để bắt đầu thêm vào host và hoàn tất những bước làm trên.  Hoàn tất thêm Addon Domain vào cPanel với những cú click chuột đơn giản [caption id="attachment_16712" align="aligncenter" width="771"] Hoàn tất thêm Addon Domain vào cPanel với những cú click chuột đơn giản[/caption] Bước 4: Bạn vào thư mục của tên miền và tiến hành upload các tập tin rồi bắt đầu sử dụng chúng. >>> Có thể bạn quan tâm: Hub là gì? Hub dùng để làm gì? So sánh Hub và Switch từ A-Z Hướng dẫn xóa Addon Domain không cần thiết Bên cạnh việc tìm hiểu các thêm Addon Domain vào Host cPanel thì cách xóa cũng là một vấn đề mà rất nhiều người quan tâm. Vậy làm cách nào để có thể xóa được Addon? Tương tự như cách tạo Addon Domain, trong trường hợp doanh nghiệp muốn xóa chúng thì cũng cần phải vào cPanel. Đây là một bước cần thiết trước khi bạn xóa Addon Domain. Các bước thực hiện xóa Addon Domain là gì? Bước 1: Bạn đăng nhập vào cPanel rồi nhấp vào mục “Tên miền Addon". Bước 2: Ở phần dưới cùng, phía bên dưới mục Actions, bạn nhấp chọn Remove là hoàn thành.  Việc xóa tên miền Addon Domain chỉ là việc xóa tên miền ra khỏi cấu hình của máy chủ và DNS. Những tệp cùng với các cơ sở dữ liệu của bạn sẽ không bị xóa và cũng không bị ảnh hưởng khi bạn xóa Addon Domain.  [caption id="attachment_16704" align="aligncenter" width="771"] Các bước để xóa một Addon Domain không cần thiết[/caption] Chỉ bằng những cú click chuột cực kỳ đơn giản là bạn đã có thể xóa được Addon Domain. Mọi thứ không quá phức tạp, chỉ với hướng dẫn này chắc chắn bất cứ ai cũng có thể tự mình thao tác được.  Nhìn chung, bài viết này của FPT Cloud đã cung cấp cho bạn đầy đủ các thông tin cơ bản về Addon Domain là gì, ưu điểm của chúng như thế nào. Đồng thời, bạn cũng biết được cách tạo, thêm Addon Domain vào Host cPanel và cách xóa chúng. Mặc dù giá thành của chúng tương đối cao, thế nhưng, so về lợi ích thì đây là một sự đầu tư hoàn toàn xứng đáng đối với các doanh nghiệp. Hy vọng những thông tin này sẽ có ích cho bạn.  Nếu quý khách có nhu cầu thuê cloud server, máy chủ ảo mời tham khảo bảng giá mới nhất dịch vụ cho thuê máy chủ ảo của FPT Cloud nhé. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399