Blogs Tech

Hệ cơ sở dữ liệu là gì? 5 hệ quản trị CSDL tốt nhất

09:50 17/07/2024
Hệ cơ sở dữ liệu là một hệ thống lưu trữ, truy xuất thông tin có cấu trúc với độ bảo mật cao giúp người dùng quản lý hiệu quả dữ liệu. Để biết thêm thông tin chi tiết hệ cơ sở dữ liệu là gì, doanh nghiệp hãy cùng FPT Cloud theo dõi bài viết dưới đây. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. Hệ cơ sở dữ liệu là gì? Hệ cơ sở dữ liệu - Database Management System (DBMS) là phần mềm, hệ thống được lập trình để lưu trữ và truy xuất dữ liệu một cách hiệu quả và được áp dụng nhiều biện pháp bảo mật cao giúp người dùng tạo, truy cập, cập nhật, xóa và bảo vệ cơ sở dữ liệu. Hệ cơ sở dữ liệu gồm nhóm các thao tác chương trình với cơ sở dữ liệu, đồng thời yêu cầu vào dữ liệu từ ứng dụng, hỗ trợ người dùng và phần mềm từ bên thứ ba lưu trữ và truy cập dữ liệu nhanh chóng, hiệu quả hơn.  Hệ quản trị cơ sở dữ liệu được nhiều cá nhân, doanh nghiệp sử dụng phổ biến hiện nay là MySQL, Microsoft Access, Microsoft SQL, PostgreSQL, Oracle, IBM DB2, dataBASE, SQLite,... [caption id="attachment_50529" align="aligncenter" width="800"] Hệ cơ sở dữ liệu là hệ thống lưu trữ và truy xuất dữ liệu hỗ trợ bên thứ 3 truy cập dữ liệu[/caption] 2. Các thành phần của hệ cơ sở dữ liệu Hệ cơ sở dữ liệu là phần mềm hệ thống phức tạp gồm nhiều thành phần được tích hợp 1 cách nhất quán để người dùng quản lý, truy cập và sửa đổi dữ liệu. Ngôn ngữ truy cập cơ sở dữ liệu  Hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp API dạng ngôn ngữ truy cập cơ sở dữ liệu để người dùng truy cập và sửa đổi dữ liệu hoặc tạo ra các đối tượng cơ sở dữ liệu đồng thời bảo mật và phân quyền truy cập dữ liệu.  Ngôn ngữ truy cập dữ liệu điển hình như SQL bao gồm các câu lệnh cùng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu (truy cập dữ liệu), ngôn ngữ định dạng dữ liệu (xác định cấu trúc dữ liệu) và ngôn ngữ thao tác dữ liệu (đọc và sửa dữ liệu) Công cụ lưu trữ Đây là thành phần cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu có khả năng lưu trữ dữ liệu. Công cụ lưu trữ được coi là thành phần bổ sung để lưu trữ dữ liệu hoặc chuyển dữ liệu dạng tệp. Bộ xử lý truy vấn Khi dữ liệu được tối ưu hóa quá trình truy vấn, hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp phương tiện để chạy kết quả truy vấn và trả kết quả cho người dùng. Trình quản lý khóa và nhật ký Thành phần này cung cấp cho DSMS khả năng quản lý quyền truy cập đồng thời 1 dữ liệu. Dữ liệu cần được khóa để đảm bảo nhiều người dùng không chỉnh sửa dữ liệu cùng 1 lúc. Hệ cơ sở dữ liệu sẽ ghi lại hết tất cả các thay đổi được thực hiện với dữ liệu và bản ghi các thay đổi được gọi là nhật ký. DBMS sử dụng trình quản lý nhật ký để đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu giúp ích cho việc khôi phục thông tin. Danh mục siêu dữ liệu Danh mục siêu dữ liệu là danh mục hệ thống cơ sở dữ liệu, đóng vai trò như một kho lưu trữ toàn bộ các đối tượng cơ sở dữ liệu được tạo. Hệ cơ sở dữ liệu sẽ tự động lưu trữ thông tin về các dữ liệu được tạo vào trong danh mục siêu dữ liệu đồng thời sử dụng thành phần này để xác minh các yêu cầu truy vấn của người dùng với thông tin dữ liệu tồn tại trong DBMS. Động cơ tối ưu hóa Cung cấp cho hệ cơ sở dữ liệu các công cụ tối ưu hóa để phân tích các ngôn ngữ truy cập cơ sở dữ liệu và biến nó thành những câu lệnh để người dùng truy cập và chỉnh sửa dữ liệu. Tiện ích dữ liệu Các tiện ích cơ sở dữ liệu như sao lưu, khôi phục, chạy thống kê, kiểm tra dữ liệu, tải và chỉnh sửa cơ sở dữ liệu,... Hệ cơ sở dữ liệu sử dụng các tiện ích dữ liệu giúp việc kiểm soát và quản lý hoạt động trong cơ sở dữ liệu hiệu quả hơn. [caption id="attachment_50531" align="aligncenter" width="800"] Hệ cơ sở dữ liệu tự động lưu trữ thông tin vào danh mục siêu dữ liệu[/caption] >>> Xem thêm: Các kiểu dữ liệu trong SQL chuẩn và đầy đủ 3. Phân cấp hệ thống cơ sở dữ liệu Cấu trúc phân cấp hệ thống cơ sở dữ liệu theo đối tượng xử lý từ cao xuống thấp lần lượt là lớp ứng dụng, xử lý dịch ngôn ngữ, lớp truy cập, lưu trữ dữ liệu và hệ điều hành. Lớp ứng dụng - Application Layer Lớp ứng dụng có vị trí cao nhất trong cấu trúc phân cấp của hệ cơ sở dữ liệu với khả năng chứa hàng loạt các chương trình, ứng dụng để người dùng sử dụng, tương tác với cơ sở dữ liệu. Lớp ứng dụng cung cấp giao diện truy cập và hiển thị dữ liệu cho người dùng.  Các ứng dụng, chương trình ở lớp này cho phép người dùng truy vấn, yêu cầu dữ liệu từ hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hiển thị kết quả nhanh chóng. Ngoài ra, lớp ứng dụng còn giúp người dùng thực hiện hoạt động truy cập, chỉnh sửa, xóa dữ liệu. Lớp xử lý dịch ngôn ngữ - Language Processing Layer Lớp xử lý dịch ngôn ngữ có khả năng biên dịch các truy vấn và yêu cầu từ chương trình, ứng dụng thành định dạng mà hệ cơ sở dữ liệu hiểu và thực hiện được nhờ ngôn ngữ truy vấn SQL.  Lớp truy cập dữ liệu - Data Access Layer Lớp truy cập dữ liệu quản lý hiệu quả việc truy cập và tương tác giữa người dùng và dữ liệu trong hệ cơ sở dữ liệu. Đây là lớp hệ thống chuyên xử lý các yêu cầu truy vấn từ hệ cơ sở dữ liệu. Đồng thời lớp truy cập dữ liệu cung cấp giao diện truy cập cơ sở dữ liệu phù hợp cho lớp xử lý dịch ngôn ngữ và khả năng giao tiếp với lớp lưu trữ dữ liệu. Lớp lưu trữ dữ liệu - Data Storage Layer Đây là lớp được dùng để lưu trữ dữ liệu vào bộ nhớ hoặc trên đĩa giúp người dùng quản lý, lưu trữ và truy xuất  dữ liệu hiệu quả thông qua bảng và chỉ mục. Hệ điều hành - Operating System Hệ điều hành là lớp thấp nhất trong cấu trúc phân cấp hệ cơ sở dữ liệu. Hệ điều hành giúp người dùng quản lý tốt các tài nguyên máy tính: tệp tin và bộ nhớ, đồng thời cung cấp khả năng liên kết chặt chẽ giữa các thiết bị lưu trữ và xử lý yêu cầu từ lớp lưu trữ dữ liệu. [caption id="attachment_50528" align="aligncenter" width="800"] Hệ cơ sở dữ liệu được phân thành 5 cấp độ giúp dữ liệu được quản lý có hệ thống[/caption] 4. Phân loại hệ quản trị cơ sở dữ liệu Hệ cơ sở dữ liệu có 3 cách phân loại phổ biến như sau: Theo mô hình dữ liệu Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ: Thường dùng để tổ chức dữ liệu thành dạng bảng để quản lý dữ liệu thông qua các quan hệ. Hệ cơ sở dữ liệu phi quan hệ: Dùng các dữ liệu phi cấu trúc nổi bật như hình ảnh, video, văn bản. Theo cách lưu trữ Lưu trữ trên bộ nhớ: Được lưu trữ trong bộ nhớ RAM. Lưu trữ trên đĩa cứng: Được lưu trữ trên đĩa cứng. Theo mức độ phân tán Hệ cơ sở dữ liệu cục bộ: Sử dụng cho phần mềm, ứng dụng nhỏ, quy mô vừa phải và chỉ lưu trữ trên 1 máy tính. Hệ cơ sở dữ liệu phân tán: Dùng cho phần mềm có quy mô lớn, khả năng mở rộng cao, lưu trữ trên nhiều máy tính. [caption id="attachment_50534" align="aligncenter" width="800"] Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có 3 cách phân loại là theo mô hình, cách lưu trữ và độ phân tán[/caption] 5. Vai trò hệ quản trị cơ sở dữ liệu đối với doanh nghiệp Hệ cơ sở dữ liệu đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển của doanh nghiệp, cụ thể như sau: Hiệu suất làm việc tăng Dữ liệu được quản lý chặt chẽ nên người dùng truy cập và truy xuất thông tin dễ dàng, nhanh chóng giúp khả năng kết nối và đánh giá công việc hiệu quả. Tiết kiệm chi phí Dữ liệu được quản lý hiệu quả giúp việc giao công việc không bị trùng lặp hoặc nhiều nhân viên cùng làm 1 công việc, tiêu tốn thời gian đồng thời giúp doanh nghiệp tăng cường khả năng kinh doanh, hẹn chế chi phí phát sinh khi mất dữ liệu.  Khả năng phản ứng nhanh: Người dùng có thể tìm kiếm và truy xuất dữ liệu nhanh chóng giúp doanh nghiệp nắm bắt thông tin và xu thế của xã hội từ đó phản ứng nhanh với thị trường và đưa ra các chính sách kinh doanh, tăng khả năng thành công. Bảo mật thông tin Thông tin trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu được bảo vệ bằng việc ngăn không cho người khác truy xuất, đánh cắp dữ liệu khi không có quyền truy cập. Đảm bảo tính nhất quán Hệ cơ sở dữ liệu đảm bảo tính ổn định, nhất quán và toàn vẹn của dữ liệu với các thông tin quan trọng được sao lưu và truy cập trong tình huống mất dữ liệu, cần được khôi phục. [caption id="attachment_50533" align="aligncenter" width="800"] Hệ cơ sở dữ liệu giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả dữ liệu, tiết kiệm chi phí khi bị mất dữ liệu[/caption] >>> Xem thêm: VPS là gì? Cách chọn gói lưu trữ VPS tốt nhất cho doanh nghiệp 6. Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Để dữ liệu được quản lý hiệu quả, các doanh nghiệp thường sử dụng 5 hệ quản trị cơ sở dữ liệu dưới đây. 6.1. Hệ CSDL MySQL MySQL là hệ cơ sở dữ liệu phổ biến, thường được các doanh nghiệp sử dụng cho các ứng dụng website. Điểm nổi bật của hệ quản trị dữ liệu MySQL là tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng. Ngoài ra, MySQL có thể hoạt động trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Mac OS X, Linux, Unix,... giúp doanh nghiệp quản lý, truy vấn dữ liệu hiệu quả trên Internet. 6.2. Hệ CSDL Oracle Oracle hay Oracle database được sử dụng chủ yếu để tính toán Grid Computing và Data Warehousing và là công cụ hỗ trợ SQL truy vấn, tương tác với cơ sở dữ liệu.  Oracle tích hợp trình quản lý dữ liệu đám mây cho phép người dùng lưu trữ hàng tỷ bản ghi mà không tốn dung lượng bộ nhớ. Tuy nhiên, hệ cơ sở dữ liệu Oracle phức tạp, chiếm nhiều tài nguyên máy tính và đòi hỏi người dùng phải bỏ ra khoản chi phí để nâng cấp phần cứng trước khi sử dụng. [caption id="attachment_50532" align="aligncenter" width="800"] Hệ cơ sở dữ liệu Oracle giúp doanh nghiệp lưu trữ lượng thông tin khổng lồ[/caption] 6.3. Hệ CSDL SQL Server Hệ cơ sở dữ liệu SQL Server được thiết kế chạy trên môi trường dữ liệu khổng lồ một cách ổn định và tăng khả năng truy cập cho người dùng. SQL Server có thể kết hợp với nhiều Server khác cùng 1 thời điểm có thể cung cấp dữ liệu cho hàng nghìn người truy cập giúp tối ưu chi phí. Ngoài ra, SQL Server giúp thông tin, dữ liệu được bảo vệ an toàn khi cho phép người được ủy quyền được xem thông tin. 6.4. Hệ CSDL MongoDB MongoDB là hệ quản trị cơ sở dữ liệu phi quan hệ có mật mã nguồn mở, có tính linh hoạt cao, hoạt động kết nối hiệu quả trong quá trình điều khiển. Điểm mạnh của MongoDB là tốc độ truyền phát dữ liệu nhanh, cách sử dụng đơn giản. Người dùng có thể sử dụng các công cụ JSON để tăng tính mở rộng linh hoạt của hệ quản trị cơ sở dữ liệu MongoDB. Tuy nhiên, hệ cơ sở dữ liệu này không có tính ràng buộc đồng thời dữ liệu lưu dưới dạng Key-value khiến bộ nhớ dễ bị đầy. 6.5. Hệ CSDL NoSQL NoSQL là mô hình lưu trữ dữ liệu phân tán, có tính linh hoạt cao và thường được ứng dụng cho các kho lưu trữ dữ liệu. Điểm nổi bật của hệ cơ sở dữ liệu NoSQL là tốc độ phát triển dữ liệu nhanh chóng, cho phép dữ liệu phân tán theo chiều ngang trên nhiều máy chủ khác nhau giúp thông tin được xử lý nhanh chóng. [caption id="attachment_50530" align="aligncenter" width="800"] Tốc độ phát triển cơ sở dữ liệu của NoSQL nhanh chóng giúp dữ liệu được xử lý trên nhiều máy chủ[/caption] 7. FPT Cloud cung cấp giải pháp hệ cơ sở dữ liệu hiệu quả cho doanh nghiệp  FPT Cloud - đơn vị uy tín cung cấp giải pháp hệ cơ sở dữ liệu hiệu quả cho doanh nghiệp tại Việt Nam. Những giải pháp của FPT Cloud giúp doanh nghiệp tận dụng được điện toán đám mây tăng tính linh hoạt, khả năng mở rộng và tính khả dụng dữ liệu cao. FPT Database Engine (FDE) là dịch vụ lưu trữ đám mây (Cloud Database) cung cấp cho khách hàng khả năng tạo các Database instance/cluster với cấu hình mong muốn một cách tự động hóa một cách dễ dàng và nhanh chóng; với 04 dịch vụ bao gồm: In-Memory có Redis; cơ sở dữ liệu quan hệ có mySQL và PostgreSQL; cơ sở dữ liệu noSQL có MongoDB. Những bài viết liên quan: Server là gì? Phân loại & Vai trò của máy chủ server CPU là gì? Phân loại và cách chọn phù hợp nhất Trên đây là những thông tin chi tiết giúp doanh nghiệp giải đáp hệ cơ sở dữ liệu là gì. Với khả năng lưu trữ và truy xuất dữ liệu hiệu quả cùng khả năng bảo mật thông tin cao, hệ cơ sở dữ liệu là yếu tố quyết định đến sự phát triển và thành công của doanh nghiệp trong việc nắm bắt xu thế thị trường. Nếu doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng gói dịch vụ hệ cơ sở dữ liệu của FPT Cloud vui lòng liên hệ qua hotline 1900 638 399.

Sovereign Cloud và tầm quan trọng đối với dữ liệu quốc gia và doanh nghiệp

10:54 16/07/2024
Trong kỷ nguyên số, dữ liệu trở thành tài sản quý giá, là chìa khóa cho thành công và đổi mới của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc quản lý và bảo vệ dữ liệu ngày càng trở nên phức tạp do sự gia tăng các mối đe dọa an ninh mạng và sự thay đổi liên tục của các quy định về dữ liệu. Trong thực trạng đó, Sovereign Cloud mở ra xu hướng mới trong quản lý dữ liệu, trao quyền cho doanh nghiệp và giúp họ kiểm soát chặt chẽ dữ liệu của mình.   1. Sovereign Cloud là gì và vì sao doanh nghiệp cần triển khai Sovereign Cloud Ngày nay, nhiều quốc gia và khu vực áp dụng các quy định về chủ quyền kỹ thuật số hoặc chủ quyền dữ liệu. Điều này có nghĩa là một phần hoặc toàn bộ dữ liệu của tổ chức phải được lưu trữ trong phạm vi địa lý nhất định, ví dụ như một quốc gia, khu vực hoặc liên minh (như EU). Lý do cho quy định này xuất phát từ nhiều yếu tố, bao gồm quy định về ngành của chính phủ, quy định về loại dữ liệu đặc biệt (ví dụ như thông tin nhận dạng cá nhân PII), hay do yếu tố kinh doanh hoặc cạnh tranh. Để đáp ứng các yêu cầu khắt khe đó, các doanh nghiệp sử dụng “đám mây có chủ quyền” - Sovereign Cloud.  Theo IBM, Sovereign Cloud, trực dịch là “Cloud có chủ quyền” hoặc “Cloud độc lập”,  là một loại hình điện toán đám mây giúp các tổ chức tuân thủ luật pháp của các khu vực và quốc gia cụ thể. Theo đó, mô hình Sovereign Cloud đáp ứng các yêu cầu về chủ quyền kỹ thuật số của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể kiểm soát chặt chẽ dữ liệu, ứng dụng và cơ sở hạ tầng của mình, đồng thời tuân thủ các quy định và luật pháp địa phương.  Các đặc điểm của Sovereign Cloud:   Hạn chế truy cập: Quyền truy cập vào đám mây được giới hạn cho người dùng, phần mềm, hệ thống và dịch vụ được ủy quyền.  Kiểm soát vị trí lưu trữ dữ liệu: Doanh nghiệp có thể lựa chọn lưu trữ dữ liệu tại một quốc gia hoặc một khu vực nhất định, nằm trong trung tâm dữ liệu của nhà cung cấp hay trung tâm dữ liệu của khách hàng.  Tuân thủ quy định:  Hệ thống đáp ứng các yêu cầu cụ thể của chính phủ hoặc ngành, bao gồm các thông số kỹ thuật cũng như các thông lệ pháp lý và hợp đồng cụ thể.  Hỗ trợ vận hành: Nhà cung cấp dịch vụ đám mây cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và vận hành chuyên nghiệp, đáp ứng kỳ vọng của khách hàng và các yêu cầu pháp lý về thông tin an ninh, quyền công dân và nơi cư trú của nhân viên.  Mạng chuyên dụng: Kết nối mạng an toàn và riêng biệt để đảm bảo bảo mật dữ liệu.  Mã hóa: Dữ liệu được mã hóa để bảo vệ khỏi truy cập trái phép.  Với việc ngày càng nhiều ứng dụng được chuyển lên đám mây, vai trò của nó đã vượt xa khỏi mô hình dịch vụ đơn thuần, trở thành một phần thiết yếu trong cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp. Giống như nhà máy, văn phòng hay tài sản trí tuệ, môi trường đám mây giờ đây đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của một doanh nghiệp.  Sự chuyển đổi lên đám mây diễn ra mạnh mẽ ở cả doanh nghiệp công và tư nhân, đặc biệt là trong các ngành có tính quản lý cao. Khi các dữ liệu cốt lõi được lưu trữ trên nền tảng đám mây, nhu cầu đảm bảo an toàn cho dữ liệu càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.  Ngoài ra, sự bùng nổ của các công nghệ dữ liệu lớn như trí tuệ nhân tạo (AI) và machine learning (ML) cũng đặt ra yêu cầu cao hơn về khả năng truy cập dữ liệu nhanh chóng và an toàn. Để khai thác tối đa tiềm năng của AI, các doanh nghiệp cần ứng dụng hệ sinh thái Sovereign Cloud nhằm tối ưu hóa và đảm bảo nền tảng vững chắc cho những đổi mới kinh doanh đột phá.  Với những yêu cầu ngày càng cao về bảo mật và hiệu quả vận hành, Sovereign Cloud là một giải pháp tối ưu cho các doanh nghiệp trong kỷ nguyên số.  [caption id="attachment_50469" align="aligncenter" width="800"] Mô hình Sovereign Cloud đáp ứng các yêu cầu về chủ quyền kỹ thuật số của doanh nghiệp.[/caption] 2. Các lợi ích của Sovereign Cloud 2.1. Lợi ích của Sovereign Cloud đối với quốc gia Sovereign Cloud mang đến nhiều lợi ích, cơ hội cho các quốc gia, từ bảo vệ dữ liệu đến thúc đẩy phát triển kinh tế.   Bảo vệ dữ liệu quốc gia: Các quốc gia có thể kiểm soát lưu trữ dữ liệu của công dân và tổ chức trong nước tốt hơn, hạn chế nguy cơ dữ liệu nhạy cảm như thông tin cá nhân, tài chính, quốc phòng bị lọt ra ngoài biên giới.  Thúc đẩy phát triển kinh tế: Khi dữ liệu được lưu trữ an toàn trong nước, các doanh nghiệp và tổ chức sẽ yên tâm đầu tư vào công nghệ, nghiên cứu phát triển, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và tăng trưởng kinh tế.  Nâng cao uy tín quốc gia: Việc bảo vệ dữ liệu công dân và thực thi chủ quyền kỹ thuật số hiệu quả góp phần nâng cao uy tín quốc gia trên trường quốc tế, củng cố niềm tin của người dân và các nhà đầu tư.  2.2. Lợi ích của Sovereign Cloud đối với doanh nghiệp Ngày càng nhiều doanh nghiệp đang hướng đến Sovereign Cloud như một phần quan trọng trong hành trình chuyển đổi kỹ thuật số, mang lại nhiều lợi ích thiết thực. Dưới đây là 5 lý do chính khiến Sovereign Cloud trở thành lựa chọn hàng đầu.   Kiểm soát dữ liệu chặt chẽ: Sovereign Cloud mang lại cho doanh nghiệp quyền kiểm soát nơi lưu trữ dữ liệu, có thể là khu vực hoặc quốc gia, thậm chí là trung tâm lưu trữ dữ liệu cụ thể.   Tuân thủ pháp lý dễ dàng: Sovereign Cloud giúp doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu tuân thủ quy định và luật pháp về dữ liệu, chủ quyền kỹ thuật số, bất kể họ hoạt động ở bao nhiêu quốc gia hay khu vực.  Hạn chế truy cập: Doanh nghiệp có thể dễ dàng kiểm soát quyền truy cập dữ liệu của nhân viên, đối tác, nhà cung cấp dịch vụ đám mây (CSP) dựa trên quyền công dân, vị trí thực tế và các yếu tố khác.  Nâng cao khả năng phục hồi: CSP cung cấp dịch vụ có tính sẵn sàng cao, sao lưu dữ liệu quan trọng trên cơ sở hạ tầng có chủ quyền, giúp doanh nghiệp tăng cường khả năng phục hồi trước sự cố, thích ứng tốt hơn với các tình huống bất ngờ.  Bảo mật tối ưu: Hệ thống Sovereign Cloud áp dụng các biện pháp bảo mật tiên tiến nhất, đảm bảo an toàn cho dữ liệu, giúp nhân viên và khách hàng có thể truy cập dữ liệu họ cần một cách nhanh chóng và an toàn.  3. Thách thức trong việc triển khai Sovereign Cloud 3.1. Thách thức của Sovereign Cloud đối với quốc gia Các quốc gia đạt được nhiều lợi ích khi áp dụng Sovereign Cloud, nhưng cũng cần lưu ý một vài điểm sau:  Rủi ro về tính tương thích: Sovereign Cloud có thể không tương thích với các hệ thống và ứng dụng hiện có của chính phủ và doanh nghiệp. Việc tích hợp Sovereign Cloud với các hệ thống khác có thể tốn kém và mất nhiều thời gian.  Chi phí đầu tư cao: Việc xây dựng và vận hành cơ sở hạ tầng Sovereign Cloud đòi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn từ phía chính phủ. Chi phí cho các dịch vụ bảo mật, tuân thủ và quản lý cũng có thể cao hơn so với các giải pháp đám mây truyền thống.  3.2. Thách thức của Sovereign Cloud đối với doanh nghiệp Mặc dù Sovereign Cloud mang lại nhiều lợi ích, việc triển khai công nghệ này cũng đặt ra một số thách thức cho đội ngũ CNTT của doanh nghiệp, bao gồm:  Chọn nhà cung cấp dịch vụ am hiểu quy định: Các luật và quy định về chủ quyền kỹ thuật số ngày càng thay đổi và trở nên phức tạp. Điều này khiến việc xác định giải pháp tuân thủ trở nên khó khăn cho các doanh nghiệp, dù họ sử dụng Sovereign Cloud hay trung tâm dữ liệu truyền thống. Doanh nghiệp cần chọn lựa một nhà cung cấp dịch vụ có kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn để cập nhật dịch vụ của mình theo kịp những thay đổi.   Thiết kế kiến trúc phục hồi thảm họa: Sovereign Cloud không chỉ áp dụng cho trung tâm dữ liệu chính mà còn cho tất cả các cơ sở và địa điểm khôi phục dự phòng. Điều này có nghĩa là nhà cung cấp dịch vụ đám mây phải có đủ nguồn lực để cung cấp các cơ sở đó trong phạm vi quyền hạn được xác định.  Yêu cầu về chứng nhận và pháp nhân: Một số quy định yêu cầu Sovereign Cloud phải được sở hữu và vận hành bởi công ty có trụ sở chính và chỉ được sở hữu trong những khu vực địa lý cụ thể. Doanh nghiệp cần đảm bảo nhà cung cấp dịch vụ đám mây toàn có mối quan hệ đối tác, giấy phép và khung pháp lý phù hợp để đáp ứng các yêu cầu này.  [caption id="attachment_50470" align="aligncenter" width="800"] Doanh nghiệp cần chọn lựa một nhà cung cấp dịch vụ có kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn cao.[/caption] 4. Xu hướng phát triển Sovereign Cloud trên thế giới và tại Việt Nam Sovereign Cloud đóng vai trò then chốt đối với các doanh nghiệp hướng đến độc lập kỹ thuật số và coi trọng quyền tự chủ dữ liệu. Angela Merkel, cựu thủ tướng Đức và nhà khoa học, đã khẳng định rằng: "Trong thời đại kỹ thuật số, dữ liệu là dầu mỏ mới và quyền tự chủ dữ liệu là sức mạnh mới." Trong khảo sát Xu hướng HCLTech 2024, 47% người được khảo sát tin rằng giảm thiểu sự phức tạp và đảm bảo quyền tự chủ dữ liệu sẽ là ưu tiên hàng đầu của các doanh nghiệp. Với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm dự kiến đạt 17,75% vào năm 2030 và quy mô thị trường dự kiến đạt 99 tỷ USD, Sovereign Cloud được cho là đóng vai trò quan trọng trong việc định hình tương lai của điện toán đám mây. Các doanh nghiệp ngày càng quan tâm đến việc bảo vệ dữ liệu như một lợi thế cạnh tranh. Tại Việt Nam, Nghị định số 53/2022/NĐ-CP và Nghị định số 13/2023/NĐ-CP quy định rằng dữ liệu lưu trữ trong nước phải tuân theo thẩm quyền của Việt Nam, đảm bảo dữ liệu không được chuyển ra khỏi biên giới quốc gia. Cùng với đó, doanh nghiệp còn phải tuân thủ luật quyền riêng tư của quốc gia nơi dữ liệu xuất phát, cùng vô số quy định nội bộ về bảo mật và lưu trữ dữ liệu. Sự hội tụ của các quy định phức tạp này tạo ra một môi trường nhiều thách thức mà doanh nghiệp cần phải vượt qua để đảm bảo tuân thủ tính toàn vẹn của dữ liệu. Trước những yêu cầu pháp lý ngày càng phức tạp, FPT đã bắt tay cùng NVIDIA, tiên phong phát triển AI Factory - Nhà máy trí tuệ nhân tạo đầu tiên tại Việt Nam. Nhờ đó, FPT mang đến nền tảng Điện toán đám mây có chủ quyền, phục vụ nghiên cứu, phát triển AI và các giải pháp công nghệ tiên tiến cho các doanh nghiệp trong nước và khu vực.  Trở thành một trong những doanh nghiệp đầu tiên được tiếp cận bộ công cụ toàn diện của FPT AI Factory tại ĐÂY. 5. Các doanh nghiệp nên làm gì để ứng dụng Sovereign Cloud? Sovereign Cloud là một giải pháp quản lý dữ liệu mang đến nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, tuy nhiên, để tận dụng tối đa giá trị của Sovereign Cloud, doanh nghiệp cần có kế hoạch cụ thể và áp dụng các cách thức phù hợp.  Kiểm toán dữ liệu toàn diện  Đây là bước thiết yếu để các doanh nghiệp nắm rõ tình hình dữ liệu của mình. Trước tiên, doanh nghiệp cần xác định nguồn dữ liệu bằng cách liệt kê tất cả các nguồn dữ liệu hiện có của doanh nghiệp, chẳng hạn như dữ liệu khách hàng, dữ liệu hoạt động, dữ liệu nhân viên… Sau đó, các dữ liệu cần được phân loại theo mức độ nhạy cảm. Ví dụ như dữ liệu người dùng cá nhân (tên, địa chỉ nơi ở, email) cần được xử lý nghiêm ngặt hơn so với dữ liệu phân tích ẩn danh hoặc siêu dữ liệu (metadata).  Xác định chiến lược lưu trữ dữ liệu  Đây là chiến lược quyết định nơi lưu trữ dữ liệu của doanh nghiệp. Chiến lược này cần cân nhắc hai yếu tố chính, đó là yêu cầu về hiệu suất kỹ thuật và yêu cầu pháp lý, từ đó doanh nghiệp có thể lựa chọn các phương thức lưu trữ dữ liệu khác nhau như trung tâm dữ liệu địa phương, đám mây phân tán (distributed cloud) hoặc vùng đám mây (cloud regions).  Rà soát chính sách lưu trữ và truyền dữ liệu  Doanh nghiệp cần đảm bảo có các chính sách rõ ràng về cách thức lưu trữ và truyền dữ liệu. Dữ liệu cần được bảo vệ bằng cách sao lưu thường xuyên và có thể khôi phục nhanh chóng khi có sự cố, mã hóa dữ liệu cả khi lưu trữ và khi đang truyền tải để giảm thiểu rủi ro vi phạm dữ liệu. Ngoài ra, quyền truy cập dữ liệu cần được kiểm soát chặt chẽ, chỉ những người dùng được uỷ quyền mới có thể truy cập vào dữ liệu.   Hiểu các quy định địa phương và minh bạch với đối tác  Các quy định về dữ liệu phức tạp và dễ thay đổi, vì vậy doanh nghiệp nên hợp tác với các nhà cung cấp giải pháp uy tín tại địa phương để nắm bắt những thay đổi mới nhất và đảm bảo tuân thủ. Cùng với đó, doanh nghiệp cần minh bạch với các đối tác về cách thức quản lý dữ liệu của mình, thông tin rõ ràng cho khách hàng và các mắt xích trong chuỗi cung ứng về vị trí lưu trữ và phương thức xử lý dữ liệu.  [caption id="attachment_50476" align="aligncenter" width="800"] Doanh nghiệp cần đảm bảo có các chính sách rõ ràng về cách thức lưu trữ và truyền dữ liệu.[/caption] Có thể nói, Sovereign Cloud không chỉ là xu hướng, mà còn là giải pháp thiết thực đối với các quốc gia và doanh nghiệp. Để tăng khả năng cạnh tranh trong cuộc cách mạng công nghệ sắp diễn ra, các doanh nghiệp nên nắm bắt cơ hội trong việc ứng dụng Sovereign Cloud vào hoạt động của mình. 

Hạ tầng công nghệ thông tin là gì? Thành phần và cách quản lý

09:36 16/07/2024
Hạ tầng công nghệ thông tin có vai trò quan trọng trong việc chuyển đổi số và phát triển doanh nghiệp. Sự phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin là điều tất yếu để doanh nghiệp tối ưu năng suất, khả năng cạnh tranh và mang đến trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng. Trong bài viết dưới đây, FPT Cloud sẽ cung cấp đến doanh nghiệp những thông tin chi tiết về hạ tầng công nghệ thông tin. >>> Xem thêm: Backup Service – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây 1. Hạ tầng công nghệ thông tin là gì? Hạ tầng công nghệ thông tin hay còn được gọi là cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin hoặc hạ tầng số, (tiếng Anh là Information Technology Infrastructure hoặc Digital Infrastructure), bao gồm các thành phần như: phần cứng, phần mềm, mạng máy tính, dữ liệu và các thiết bị, cơ sở vật chất và các nguồn lực cơ bản khác.  Nó là yếu tố không thể thiếu để phát triển, thử nghiệm, triển khai, vận hành, kiểm soát, theo dõi, quản lý và bảo trì các dịch vụ công nghệ thông tin trong một tổ chức. Hạ tầng công nghệ thông tin này có khả năng phục vụ cho hoạt động của các doanh nghiệp, tổ chức công cộng như quận/huyện, tỉnh/thành phố và thậm chí cả quốc gia. Theo truyền thống, quản lý cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT) đã là một nhiệm vụ phức tạp vì yêu cầu đòi hỏi đầu tư lớn và công việc bảo trì cũng phức tạp. Nhưng hiện nay, với sự phát triển của điện toán đám mây và các nhà cung cấp dịch vụ đám mây bên thứ ba, việc quản lý cơ sở hạ tầng CNTT trở nên dễ dàng hơn.  [caption id="attachment_48670" align="aligncenter" width="800"] Hạ tầng công nghệ thông tin hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi dữ liệu và kết nối doanh nghiệp[/caption] 2. Thành phần hạ tầng công nghệ thông tin Các thành phần cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin gồm những gì? Cùng FPT Cloud tìm hiểu trong nội dung sau đây: 2.1. Phần cứng  Phần cứng là các thiết bị vật lý, các máy móc được doanh nghiệp, tổ chức sử dụng, cung cấp tài nguyên mạng cho doanh nghiệp. Các máy móc, thiết bị phần cứng bao gồm máy tính, máy chủ, thiết bị mạng, máy in, các thiết bị ngoại vi (màn hình, tai nghe, máy in,...), thiết bị lưu trữ. 2.2. Phần mềm Phần mềm là hàng loạt các chương trình, ứng dụng được hoạt động trên hệ điều hành máy tính giúp doanh nghiệp thực hiện đa tác vụ. Thành phần của phần mềm gồm cơ sở dữ liệu, máy chủ ứng dụng, hệ thống quản lý nội dung, hệ điều hành, phần mềm quản lý doanh nghiệp, phần mềm an ninh mạng,... 2.3. Cơ sở hạ tầng mạng Cơ sở hạ tầng mạng là hạ tầng cơ sở và quy trình để người dùng và các thiệt khác sẽ trao đổi dữ liệu. Thành phần cơ sở hạ tầng mạng có thiết bị mạng, mạng cục bộ LAN, mạng diện rộng, Internet. 2.4. Trung tâm dữ liệu Trung tâm dữ liệu là vị trí thực tế lưu trữ máy tính và hàng loạt các thiết bị phần cứng, là cơ sở vật lý lưu trữ dữ liệu số của doanh nghiệp, công ty và tổ chức. Việc thiết lập trung tâm dữ liệu cần đảm bảo các thành phần vật lý bổ sung như hệ thống an ninh, ổ đĩa, thiết bị mạng và thiết bị làm mát. 2.5. Hạ tầng bảo mật Cơ sở hạ tầng bảo mật được doanh nghiệp sử dụng để bảo vệ, mã hóa các dữ liệu quan trọng. Hạ tầng bảo mật gồm các hệ thống xác thực, hệ thống ủy quyền, phát hiện và ngăn chặn và mã hóa. 2.6. Dịch vụ điện toán đám mây Điện toán đám mây là việc phân phối các tài nguyên công nghệ thông tin qua Internet theo yêu cầu và thanh toán theo mức sử dụng, thay vì sở hữu và bảo trì máy chủ vật lý. Dịch vụ điện toán đám mây gồm các nền tảng, phần mềm, cơ sở hạ tầng được cung cấp từ doanh nghiệp thứ 3 và khách hàng được phép truy cập ứng dụng dưới phần mềm dịch vụ (IaaS). [caption id="attachment_48675" align="aligncenter" width="800"] Dịch vụ điện toán đám mây cho phép doanh nghiệp truy cập dữ liệu, phần mềm, nền tảng được cung cấp từ bên thứ 3[/caption] >>> Xem thêm: 4 Giải pháp lưu trữ dữ liệu cho doanh nghiệp an toàn, hiệu quả 3. Phân loại hạ tầng công nghệ thông tin Hạ tầng công nghệ thông tin được chia thành 3 loại chính theo mô hình sử dụng, cụ thể như sau: 3.1. Cơ sở hạ tầng truyền thống Hạ tầng công nghệ thông tin truyền thống, doanh nghiệp phải tự trang bị, lắp đặt và quản lý toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin, nghĩa là doanh nghiệp lưu trữ tất cả các dữ liệu từ các máy chủ bên trong trung tâm hoặc cơ sở. Cơ sở hạ tầng truyền thống có những lợi ích về bảo mật thông tin nhưng chi phí đầu tư cao, việc bảo trì và nâng cấp thiết bị tốn kém, phức tạp. 3.2. Cơ sở hạ tầng đám mây Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đám mây cho phép các doanh nghiệp thuê tài nguyên, dịch vụ công nghệ thông tin từ nhà cung cấp dịch vụ đám mây. Hạ tầng đám mây chi phí đầu tư thấp, linh hoạt điều chỉnh theo quy mô, dễ quản lý, khả năng phục hồi cao. Hạ tầng đám mây cung cấp các dịch vụ như Cloud Server, Object Storage, Cloud Database,... để doanh nghiệp lựa chọn tài nguyên số hóa theo nhu cầu của đơn vị.  [caption id="attachment_48671" align="aligncenter" width="800"] Cơ sở hạ tầng đám mây giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí đầu tư và dễ quản lý dữ liệu[/caption] 3.3. Cơ sở hạ tầng mây lai (Hybrid) Hạ tầng mây lai là sự kết hợp giữa hạ tầng truyền thống và hạ tầng đám mây. Doanh nghiệp vừa sử dụng tài nguyên công nghệ thông tin tại chỗ, vừa khai thác khả năng mở rộng, linh hoạt dữ liệu, tiết kiệm chi phí của hạ tầng đám mây. Mô hình kết hợp này phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi đáp ứng được tính bảo mật thông tin, giảm thiểu chi phí nâng cấp, quản lý đơn giản hơn.  Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng mây lại cũng có một số hạn chế như người dùng phải truy cập, tương tác với đơn vị cung cấp dịch vụ đám mây với giao diện API. Doanh nghiệp cần khắc phục vấn đề gián đoạn kết nối khi làm việc với đám mây công cộng. Ngoài ra, mô hình hạ tầng mây lai đòi hỏi doanh nghiệp phải có kỹ thuật và tài nguyên đầu tư lớn để duy trì và triển khai đám mây riêng. 4. Thách thức của hạ tầng công nghệ thông tin Thách thức của hạ tầng công nghệ thông tin là các công nghệ kỹ thuật số mới có dạng mã (IaC) đang tạo ra sự đổi mới mạnh mẽ khi cơ sở hạ tầng này tối ưu hóa đám mây giúp doanh nghiệp tiếp cận với sự đổi mới và linh hoạt hơn. Thách thức của hạ tầng công nghệ thông tin bao gồm: Bảo mật: Ngày càng phức tạp hóa với sự gia tăng của các mối đe dọa mạng và nhu cầu bảo vệ thông tin cá nhân. Tăng cường hiệu suất: Đảm bảo hạ tầng có khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người dùng và doanh nghiệp một cách hiệu quả. Độ tin cậy: Luôn phải có các biện pháp phòng ngừa và khắc phục sự cố nhanh chóng để đảm bảo sự liên tục trong hoạt động. Phản ứng nhanh: Sẵn sàng đáp ứng và thích nghi với sự thay đổi nhanh chóng trong công nghệ và yêu cầu của thị trường. Tiêu chuẩn hóa: Đảm bảo sự tương thích và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế để tối ưu hóa khả năng tương tác giữa các hệ thống. [caption id="attachment_48673" align="aligncenter" width="800"] Hạ tầng công nghệ thông tin gặp thách thức lớn khi luôn phải sẵn sàng thích nghi[/caption] 5. Vai trò của hạ tầng công nghệ thông tin Hạ tầng công nghệ thông tin có vai trò quan trọng trong việc chuyển đổi số doanh nghiệp khi cung cấp các cơ sở vật chất và kỹ thuật để triển khai sáng kiến số hóa. Trong đó, hạ tầng công nghệ thông tin mang đến nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, cụ thể: Tối ưu hóa quy trình kinh doanh: Các nền tảng phần mềm, các công cụ được cung cấp để tự động hóa quy trình hoạt động giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí.  Tăng lượng truy cập, chia sẻ dữ liệu: Nhân viên được phép truy cập thông tin mọi địa điểm, thời gian và dễ dàng chia sẻ các thông tin nội bộ. Phân tích dữ liệu, hỗ trợ ra quyết định: Các công cụ phân tích, báo cáo được cung cấp đầy đủ giúp lãnh đạo có cái nhìn tổng quan về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp/công ty và kịp thời đưa ra các quyết định ứng phó. Kết nối với khách hàng: Thấu hiểu khách hàng và cải thiện các trải nghiệm và sự hài lòng của khách hàng. [caption id="attachment_48672" align="aligncenter" width="800"] Hạ tầng công nghệ thông tin giúp tự động hóa quy trình kinh doanh, tăng lượng truy cập, kết nối và thấu hiểu khách hàng[/caption] >>> Xem thêm: Cơ sở dữ liệu là gì? Mô hình và ứng dụng của cơ sở dữ liệu 6. Quản lý cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin Quản lý cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin là sự phối hợp giữa hệ thống, nguồn lực, nền tảng, con người và môi trường công nghệ thông tin. Dưới đây là một số loại quản lý cơ sở hạ tầng công nghệ được các doanh nghiệp áp dụng phổ biến hiện nay: Quản lý hệ điều hành: Cung cấp nội dung, bản vá, cấp phép và quản lý đăng ký để giám sát hiệu quả các môi trường chạy cùng hệ điều hành. Quản lý đám mây: Các quản trị viên được cung cấp đám mây có quyền kiểm soát mọi dữ liệu, thông tin đang chạy trên đám mây bằng việc quản lý việc sử dụng, tích hợp và khắc phục hậu quả. Quản lý ảo hóa: Việc đơn giản hóa quản trị tài nguyên công nghệ thông tin, nâng cao khả năng phân tích dữ liệu, hợp lý hóa các hoạt động nhờ phần cứng vật lý và giao diện môi trường ảo. Quản lý hoạt động công nghệ thông tin: Mô hình hóa, phân tích và tối ưu hóa các quy trình, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách liên tục và dự đoán các hoạt động trong tương lai. Tự động hóa công nghệ thông tin: Thay thế hoặc giảm bớt tương tác của con người với hạ tầng công nghệ thông tin thông qua các hướng dẫn và quy trình lặp lại. Điều phối vùng chứa: Triển khai, quản lý và mở rộng quy mô, kết nối mạng giữa các vùng chứa bằng cách tự động hóa tất cả các hoạt động. Quản lý cấu hình: Hệ thống máy chủ, máy tính, phần mềm cần được duy trì ở trạng thái nhất quán. Quản lý API: Kết nối các ứng dụng, dữ liệu của các doanh nghiệp và đám mây thông qua việc kiểm soát, phân tích giao diện lập trình ứng dụng (API). Quản lý rủi ro: Để giảm thiểu và kiểm soát những rủi ro và tác động tiềm ẩn của chúng, doanh nghiệp luôn phải xác định, đánh giá rủi ro và lập kế hoạch. Quản lý dữ liệu: Doanh nghiệp cần quản lý, thu thập, lưu trữ và sử dụng thông tin, dữ liệu để biết dữ liệu ở đâu, do ai sở hữu, ai có thể truy cập. [caption id="attachment_48674" align="aligncenter" width="800"] Hạ tầng công nghệ thông tin quản lý các dữ liệu thông tin trên đám mây[/caption] 7. FPT Cloud cung cấp giải pháp hạ tầng công nghệ thông tin an toàn FPT Cloud cung cấp các dịch vụ, giải pháp hạ tầng công nghệ thông tin an toàn phù hợp với mọi doanh nghiệp: FPT Cloud cung cấp gói Cloud Server, Spot Instances, Cloud VA có nhiều mức giá khác nhau phù hợp với quy mô của mọi doanh nghiệp. Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đào tạo nhân sự để có sự am hiểu và sử dụng thành thạo hạ tầng công nghệ thông tin. Cung cấp môi trường công nghệ thông tin bảo mật giúp việc tổ chức, vận hành các ứng dụng, dịch vụ trên nền tảng điện toán đám mây diễn ra an toàn và hiệu quả. [caption id="attachment_48676" align="aligncenter" width="800"] FPT Cloud cung cấp các gói dịch vụ giải pháp hạ tầng công nghệ thông tin an toàn phù hợp với mọi doanh nghiệp[/caption] Những bài viết liên quan: 10 Cách sao lưu dữ liệu trên máy tính hệ điều hành Windows, MacOS Backup dữ liệu là gì? Tại sao cần Backup dữ liệu? Hy vọng, bài viết sẽ giúp doanh nghiệp hiểu hơn về hạ tầng công nghệ thông tin là gì để có những giải pháp chuyển đổi số phù hợp giúp doanh nghiệp phát triển bền vững trong thời đại 4.0. FPT Cloud luôn sẵn sàng đồng hành cùng doanh nghiệp trong quá trình xây dựng, quản lý và đưa ra các giải pháp hạ tầng công nghệ thông tin. Liên hệ với chúng tôi TẠI ĐÂY để biết thêm thông tin chi tiết!

Sovereign AI: Chìa khoá cho một tương lai AI tự chủ, an toàn và minh bạch

10:59 09/07/2024
Trí tuệ nhân tạo (AI) mang đến vô số ứng dụng và lợi ích, đồng thời thay đổi cách chúng ta làm việc, học tập và giải trí. Trước những lợi ích lớn từ công nghệ AI, Chính phủ các nước đang cùng các doanh nghiệp đẩy mạnh phát triển AI tại quốc gia. Từ đó, “Sovereign AI” đang nổi lên như giải pháp cho một tương lai tự chủ công nghệ. 1. Sovereign AI là gì và vì sao các quốc gia cần triển khai Sovereign AI Theo NVIDIA, Sovereign AI, trực dịch là "AI có chủ quyền", "Tự chủ AI" hoặc "AI độc lập", đại diện cho khả năng của một quốc gia trong việc tự chủ phát triển, triển khai và quản lý các công nghệ trí tuệ nhân tạo. Sự độc lập này bao hàm nhiều khía cạnh, từ cơ sở hạ tầng, dữ liệu, nhân lực đến mạng lưới doanh nghiệp. Việc xây dựng Sovereign AI gắn liền với khái niệm rộng lớn hơn là chủ quyền kỹ thuật số. Theo đó, việc kiểm soát công nghệ số là yếu tố then chốt trong đảm bảo an ninh, thịnh vượng kinh tế và quyền tự chủ của quốc gia trong thế giới toàn cầu hóa hiện nay. Sovereign AI tạo cơ hội cho các quốc gia trau dồi năng lực AI, khai thác tối đa tiềm năng nội lực để thúc đẩy đổi mới và tăng trưởng bền vững. Bằng cách tận dụng cơ sở hạ tầng sẵn có, tài sản dữ liệu, nguồn nhân lực chuyên môn cao và hệ sinh thái kinh doanh hợp tác chặt chẽ, các quốc gia có thể hướng đến tự chủ về công nghệ và nâng tầm khả năng cạnh tranh toàn cầu. Về bản chất, Sovereign AI đại diện cho hành trình của một quốc gia hướng đến đổi mới tự chủ và định hình rõ ràng về toàn cảnh sự phát triển AI trên quy mô toàn cầu. Nhận thức được tầm quan trọng của Sovereign AI, các nhà lãnh đạo trong ngành, bao gồm Giám đốc điều hành NVIDIA Jensen Huang và Giám đốc điều hành IBM Corp. Arvind Krishna, đã lên tiếng nhấn mạnh vai trò thiết yếu của nó. Ông Huang khẳng định tầm quan trọng của việc các quốc gia nắm quyền kiểm soát cơ sở hạ tầng AI để bảo tồn bản sắc văn hóa độc đáo của họ. Ông nói rằng Sovereign AI không chỉ thể hiện sự tiến bộ công nghệ mà còn góp phần gìn giữ những đặc trưng văn hóa, xã hội và lịch sử riêng biệt của mỗi quốc gia. [caption id="attachment_49654" align="aligncenter" width="800"] Sovereign AI đại diện cho hành trình của một quốc gia hướng đến sự tự chủ AI.[/caption] 2. Các lợi ích và thách thức của Sovereign AI 2.1. Lợi ích của Sovereign AI Sovereign AI đang thu hút sự chú ý của Chính phủ và doanh nghiệp của các nước trên toàn thế giới bởi những lợi ích to lớn mà nó mang lại. Bảo mật: Sovereign AI giúp các quốc gia kiểm soát hoàn toàn dữ liệu của chính mình, từ đó giảm thiểu nguy cơ rò rỉ dữ liệu và tấn công mạng. Quyền riêng tư: Sovereign AI cho phép các quốc gia kiểm soát dữ liệu của công dân tốt hơn. Bằng cách lưu trữ dữ liệu trong nước và tuân thủ các quy định về quyền riêng tư, các quốc gia có thể bảo vệ quyền riêng tư của công dân và xây dựng niềm tin vào hệ thống AI. Lợi ích kinh tế: Phát triển ngành công nghiệp AI trong nước sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua việc tạo ra công việc mới, kích thích đổi mới và thu hút đầu tư nước ngoài. Điều này có thể giúp các quốc gia gia tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường AI toàn cầu. Lợi thế chiến lược: Trình độ AI được dự đoán sẽ đóng vai trò then chốt trong cạnh tranh công nghệ và quân sự trong tương lai. Sovereign AI giúp các quốc gia phát triển khả năng AI của riêng mình, từ đó nâng cao khả năng tự chủ và tự lực chiến lược. 2.2. Thách thức của Sovereign AI Mặc dù theo đuổi Sovereign AI mang đến nhiều lợi ích tiềm năng, chính phủ và doanh nghiệp các nước cũng cần cân nhắc những thách thức và rủi ro đáng kể. Chi phí: Việc xây dựng và duy trì cơ sở hạ tầng AI, đội ngũ nhân tài và nguồn dữ liệu độc lập có thể tốn kém. Các quốc gia nhỏ hơn với nguồn lực hạn chế có thể gặp khó khăn trong việc cạnh tranh với các quốc gia giàu có hơn. Định hướng phát triển: Phát triển AI độc lập có thể cản trở hợp tác quốc tế và trao đổi ý tưởng, chuyên môn với các doanh nghiệp nước ngoài. Điều này có thể làm chậm tiến độ và lãng phí nguồn lực do không tận dụng nguồn tài nguyên sẵn có. Hạn chế về nguồn nhân tài: Chỉ tập trung vào nguồn nhân lực trong nước có thể hạn chế khả năng tiếp cận với những chuyên gia AI giỏi nhất trên toàn cầu. Do đó, cân bằng giữa phát triển nhân tài nội địa và thu hút chuyên gia quốc tế là điều cần thiết để thúc đẩy đổi mới và tiến bộ trong lĩnh vực AI. [caption id="attachment_49653" align="aligncenter" width="800"] Việc xây dựng và duy trì cơ sở hạ tầng AI có thể khá tốn kém.[/caption] 3. Xu hướng phát triển Sovereign AI trên thế giới và tại Việt Nam Việc triển khai các kế hoạch Sovereign AI được kỳ vọng sẽ mang lại nhiều lợi ích cho các quốc gia, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống và đảm bảo an ninh. Nhận thức được những vấn đề này, nhiều quốc gia trên thế giới đang đẩy mạnh triển khai Sovereign AI nhằm nắm quyền kiểm soát và định hướng phát triển AI phù hợp với điều kiện và nhu cầu của quốc gia mình. Tiêu biểu trong số đó là Mỹ và Nhật Bản với sự hợp tác cùng NVIDIA - công ty công nghệ hàng đầu thế giới về công nghệ AI. Chính phủ Việt Nam cũng đã và đang chú trọng đầu tư vào sự phát triển của AI. Điều này thể hiện ở Quyết định số 127/QĐ-TTg của Chính phủ, ban hành Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo đến năm 2030. Trên hành trình chinh phục Sovereign AI, FPT đã khẳng định vị thế tiên phong của mình tại Việt Nam với sự thành lập của Nhà máy Trí tuệ nhân tạo - AI Factory, hợp tác với NVIDIA nhằm cung cấp nền tảng Điện toán đám mây phục vụ nghiên cứu phát triển AI. Sự ra đời của AI Factory góp phần thúc đẩy phát triển Sovereign AI tại Việt Nam, cũng như củng cố vị thế của Việt Nam trên bản đồ công nghệ thế giới. Trở thành một trong những doanh nghiệp đầu tiên được tiếp cận bộ công cụ toàn diện của FPT AI Factory tại ĐÂY. [caption id="attachment_49655" align="aligncenter" width="800"] FPT kết hợp với NVIDIA để thành lập AI Factory.[/caption] 4. Các quốc gia nên làm gì để phát triển Sovereign AI? Sovereign AI mang đến cơ hội lớn giúp Chính phủ và doanh nghiệp các nước khẳng định vị thế và bứt phá trong thị trường cạnh tranh. Tuy nhiên, để khai thác hiệu quả tiềm năng của Sovereign AI, các quốc gia cần có những chiến lược và giải pháp cụ thể, bài bản. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển AI Chính phủ và doanh nghiệp nên ưu tiên đầu tư vào nghiên cứu và phát triển AI (R&D), bao gồm cả việc tài trợ cho các tổ chức học thuật, trung tâm nghiên cứu và các đầu tư vào các sáng kiến liên quan đến AI, từ đó đẩy nhanh quá trình đổi mới và đảm bảo sự phát triển của các công nghệ AI tiên tiến. Thiết lập khung pháp lý Việc xây dựng khung pháp lý toàn diện là cần thiết để định hướng phát triển và triển khai AI một cách có đạo đức. Các khung này cần giải quyết các vấn đề cốt lõi như quyền riêng tư dữ liệu, tính minh bạch của thuật toán, trách nhiệm giải trình và giảm thiểu sai lệch. Quy định rõ ràng và minh bạch giúp xây dựng niềm tin của công chúng và đảm bảo rằng các công nghệ này được sử dụng một cách có trách nhiệm và hướng đến lợi ích chung. Bồi dưỡng và đào tạo nhân viên Nâng cao trình độ chuyên môn của lực lượng lao động đóng vai trò then chốt trong việc triển khai thành công Sovereign AI. Các quốc gia nên cân nhắc đầu tư vào các chương trình giáo dục và đào tạo AI ở mọi cấp độ, từ giáo dục trung học đến nghiên cứu chuyên sâu Khuyến khích nghiên cứu liên ngành và thúc đẩy học tập suốt đời sẽ đảm bảo nguồn cung nhân lực AI có chất lượng cao và đáp ứng nhu cầu phát triển không ngừng của lĩnh vực này. Thúc đẩy quan hệ đối tác công - tư (public - private) Quan hệ đối tác công - tư đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy đổi mới và tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai các giải pháp AI trên quy mô lớn. Chính phủ và doanh nghiệp tư nhân nên hợp tác chặt chẽ, phát huy thế mạnh của mình để phát triển các ứng dụng AI giải quyết các vấn đề ưu tiên quốc gia như chăm sóc sức khỏe, cơ sở hạ tầng và bảo vệ môi trường. Tăng cường hợp tác quốc tế Mặc dù Sovereign AI nhấn mạnh quyền kiểm soát quốc gia, sự hợp tác quốc tế đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các thách thức toàn cầu. Chính phủ và doanh nghiệp nên tham gia vào các diễn đàn và sáng kiến đa phương để chia sẻ kiến thức, thiết lập các tiêu chuẩn và hợp tác về đạo đức và quản trị AI. Sự phối hợp này có thể giúp cân bằng các chính sách AI và thúc đẩy phát triển AI có trách nhiệm trên toàn thế giới. Đối với trường hợp hợp tác giữa FPT và NVIDIA, sự kết hợp này không chỉ mang lại nguồn lực và chuyên môn kỹ thuật tiên tiến cho FPT, mà còn góp phần thúc đẩy đổi mới sáng tạo và chia sẻ kiến thức về AI giữa Việt Nam và cộng đồng quốc tế. [caption id="attachment_49662" align="aligncenter" width="800"] Nâng cao trình độ của lực lượng lao động đóng vai trò then chốt trong việc triển khai Sovereign AI.[/caption] Có thể nói, Sovereign AI mở ra một chương mới trong hành trình phát triển công nghệ của các doanh nghiệp Việt Nam, hứa hẹn mang đến những đột phá to lớn và lợi ích thiết thực cho nền kinh tế. Các doanh nghiệp nên nắm bắt cơ hội này để khẳng định vị trí trên thị trường trong và ngoài nước.

CPU là gì? Phân loại và cách chọn phù hợp nhất

12:00 05/07/2024
CPU là gì? CPU được ví như "trí thông minh" của máy tính, điều khiển và giám sát mọi hoạt động của hệ thống. CPU đảm nhiệm vai trò thực thi các lệnh được cung cấp bởi phần mềm, thực hiện các phép toán và xử lý dữ liệu, điều khiển hoạt động của các thiết bị ngoại vi khác trong hệ thống. Trong bài viết này, FPT Cloud sẽ hướng dẫn người dùng cá nhân/doanh nghiệp cách chọn CPU đáp ứng đúng nhu cầu.  >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. CPU (Central Processing Unit) là gì?   Bộ xử lý trung tâm là thành phần quan trọng nhất của hệ thống máy tính. CPU là phần cứng thực hiện các chức năng nhập/xuất, xử lý và lưu trữ dữ liệu cho hệ thống máy tính. CPU được cài đặt vào ổ cắm CPU nằm trên bo mạch chủ. Bộ xử lý trung tâm thực hiện nhiều hoạt động xử lý dữ liệu khác nhau dưới sự chỉ đạo của các câu lệnh.  CPU được làm từ nhiều vật liệu khác nhau, nhưng vật liệu chính là silicon. Silicon là một nguyên tố bán dẫn, có thể dẫn điện ở một mức độ nhất định. Điều này khiến cho nó trở thành vật liệu lý tưởng để sản xuất các mạch điện tử phức tạp có trong CPU.  [caption id="attachment_49164" align="aligncenter" width="800"] CPU như “bộ não” của máy tính dùng để điều khiển mọi hoạt động của máy[/caption] 2. Thành phần cấu tạo nên CPU CPU được chia thành 2 khối và 3 phần, cụ thể là: Khối điều khiển (CU-Control Unit): Tại đây các yêu cầu và thao tác từ người sẽ được biên dịch sang ngôn ngữ máy để CPU có thể hiểu và điều khiển, xử lý chính xác. Khối tính toán (ALU-Arithmetic Logic Unit): Các con số toán học và logic sẽ được tính toán kỹ càng và đưa ra các kết quả cho các quá trình xử lý kế tiếp. Các phần thanh ghi (Registers): Là các bộ nhớ có dung lượng nhỏ nhưng tốc độ truy cập rất cao, nằm ngay trong CPU, dùng để lưu trữ tạm thời các toán hạng, kết quả tính toán, đai chỉ các ô nhớ hoặc thông tin điều khiển. Mỗi thanh ghi có một chức năng cụ thể. Thanh ghi quan trọng nhất là bộ đếm chương trình (PC - Program Counter) chỉ đến lệnh sẽ thi hành tiếp theo. Phần Opcode: Phần bộ nhớ chứa mã máy của CPU (không bắt buộc) để có thể thực thi các lệnh trong file thực thi. Phần điều khiển: Thực hiện việc điều khiển các khối và điều khiển tần số xung nhịp. Mạch xung nhịp đồng hồ hệ thống dùng để đồng bộ các thao tác xử lý trong và ngoài CPU theo các khoảng thời gian không đổi. Khoảng thời gian chờ giữa hai xung gọi là chu kỳ xung nhịp.  Tốc độ theo đó xung nhịp hệ thống tạo ra các xung tín hiệu chuẩn thời gian gọi là tốc độ xung nhịp - tốc độ đồng hồ tính bằng đơn vị mỗi giây (MHz). Phần này là không cần thiết cho một CPU nhưng hầu hết có trong kiến trúc cisc. [caption id="attachment_49166" align="aligncenter" width="800"] Những thành phần cấu tạo nên CPU rất phức tạp[/caption] >>> Xem thêm: Truy xuất dữ liệu là gì? Vai trò và ứng dụng của truy xuất dữ liệu 3. Phân loại CPU Có 3 loại CPU khác nhau bao gồm:  CPU lõi đơn Loại CPU máy tính lâu đời nhất là CPU lõi đơn. Những CPU này đã được sử dụng vào những năm 1970, chỉ có một lõi duy nhất thực hiện các hoạt động khác nhau tại một thời điểm. CPU lõi đơn không phù hợp với yêu cầu đa nhiệm. CPU lõi kép CPU lõi kép chứa một Mạch tích hợp duy nhất có hai lõi. Mỗi lõi có bộ đệm và bộ điều khiển riêng. Các bộ điều khiển và bộ đệm này hoạt động như một đơn vị duy nhất. CPU lõi kép có thể hoạt động nhanh hơn bộ xử lý lõi đơn. CPU lõi tứ CPU lõi tứ chứa hai bộ xử lý lõi kép hiện diện trong một mạch tích hợp (IC) hoặc chip. Bộ xử lý lõi tứ chứa một con chip có bốn lõi độc lập. Các lõi này đọc và thực thi các lệnh khác nhau do CPU cung cấp. CPU Quad Core tăng tốc độ tổng thể cho các chương trình. Thậm chí không cần tăng tốc độ xung nhịp tổng thể.  [caption id="attachment_49168" align="aligncenter" width="800"] CPU có rất nhiều loại tùy theo cách phân loại mà người dùng hướng đến[/caption] 4. Chức năng của CPU  Chức năng chính của bộ xử lý máy tính là thực hiện lệnh và tạo ra đầu ra. Công việc của CPU là Tìm nạp, Giải mã, Thực thi và Lưu trữ.  Tìm nạp: CPU đầu tiên nhận lệnh. Điều đó có nghĩa là số nhị phân được truyền từ RAM tới CPU Giải mã: Khi lệnh được nhập vào CPU, nó cần giải mã lệnh đó với sự trợ giúp của ALU (Đơn vị logic số học), quá trình giải mã bắt đầu Thực thi: Sau bước giải mã, các lệnh đã sẵn sàng để thực thi Lưu trữ: Sau bước thực hiện, các lệnh đã sẵn sàng để lưu vào bộ nhớ [caption id="attachment_49170" align="aligncenter" width="800"] CPU có khả năng thực hiện các phép toán phức tạp[/caption] 5. Phân biệt các loại chip CPU phổ biến  Tiêu chí  CPU Intel CPU AMD  Khả năng xử lý đồ họa Khả năng xử lý đồ họa yếu hơn AMD nhưng hiệu năng tính toán cao hơn AMD. Khả năng xử lý đồ họa cao hơn Intel nhưng hiệu năng tính toán lại yếu hơn Intel. Hiệu suất và năng suất Chip Intel có hiệu suất cao hơn AMD về hiệu suất đơn luồng nhưng thấp hơn AMD về hiệu suất. Chip AMD có hiệu suất đa luồng tốt hơn Intel nhưng có hiệu suất đơn luồng thấp hơn Intel. Khả năng tiết kiệm năng lượng  Không tiết kiệm năng lượng bằng AMD. Có khả năng tiết kiệm năng lượng hơn Intel. Khả năng ép xung AMD thường có khả năng ép xung tốt hơn so với Intel. Intel cũng có khả năng ép xung tốt, đặc biệt là trong các dòng sản phẩm cao cấp như Core i9 và Core X-series. Mức tiêu thụ năng lượng  Intel cũng có các sản phẩm tiết kiệm năng lượng tốt nhưng những sản phẩm cao cấp hơn thường tiêu thụ nhiều năng lượng hơn. AMD thường tiêu thụ ít năng lượng hơn so với Intel. Mức tiêu thụ nhiệt Intel có mức tiêu thụ nhiệt tương đối thấp hơn so với AMD trong một số dòng sản phẩm. AMD thường có mức tiêu thụ nhiệt cao hơn so với Intel. Khả năng tương thích Khả năng tương thích cao. Khả năng tương thích kém. 6. Tốc độ xử lý của CPU   Xác định tốc độ CPU nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiều yếu tố, không chỉ đơn giản dựa vào tốc độ xung nhịp được đo bằng GHz. Để đánh giá chính xác, ta cần xem xét các yếu tố sau: Kiến trúc CPU: Cấu trúc bên trong CPU có ảnh hưởng lớn đến hiệu suất. Các kiến trúc tiên tiến có khả năng thực hiện nhiều phép toán trong một chu kỳ xung, làm tăng hiệu suất tổng thể. Số lõi và luồng: CPU đa lõi và hỗ trợ đa luồng có khả năng xử lý nhiều tác vụ đồng thời. Số lõi và luồng càng nhiều, CPU càng có khả năng xử lý đa nhiệm tốt. Bộ đệm: Kích thước và tốc độ của bộ đệm trong CPU ảnh hưởng đến khả năng truy xuất dữ liệu nhanh chóng. Bộ đệm lớn hơn và nhanh hơn giúp tăng hiệu suất. Kiến thức kỹ thuật và khả năng ép xung: Cách tối ưu hóa phần mềm và ép xung cho CPU cũng có tác động đáng kể đến hiệu suất. Hiện nay, các CPU có tốc độ xử lý thông thường nằm trong khoảng từ vài GHz đến vài chục GHz. Các CPU được thiết kế cho máy tính cá nhân thường có tốc độ từ 2 GHz đến 5 GHz hoặc cao hơn. Tuy nhiên, không phải lúc nào tốc độ xử lý cao cũng là yếu tố quyết định duy nhất về hiệu suất CPU. Mà cần xem xét toàn bộ hệ thống máy tính bộ nhớ đệm, RAM, chip đồ họa, ổ cứng… [caption id="attachment_49165" align="aligncenter" width="800"] Tốc độ CPU phụ thuộc vào nhiều yếu tố[/caption] >>> Xem thêm: RESTFul API là gì? Nguyên tắc và cách thiết kế RESTFul API 7. Cách chọn CPU phù hợp với từng nhu cầu  Việc lựa chọn CPU phù hợp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu năng và trải nghiệm sử dụng máy tính của người dùng. Dưới đây là các tiêu chí chính cần cân nhắc khi chọn CPU theo nhu cầu:  Chọn CPU theo thương hiệu sản xuất Hiện nay, hai nhà sản xuất CPU lớn nhất và phổ biến nhất trên thị trường là Intel và AMD. Người dùng có thể chọn CPU đến từ một trong hai thương hiệu này tùy theo sở thích cá nhân.  Lựa chọn dựa theo thế hệ CPU Mỗi thế hệ CPU mới thường mang đến những cải tiến về hiệu năng, tính năng và khả năng tiết kiệm điện so với thế hệ trước. Ví dụ như cùng một bộ vi xử lý Intel Core i5 nhưng thế hệ thứ 12 sẽ có những điểm ưu việt về công nghệ hơn so với thế hệ thứ 11.  [caption id="attachment_49169" align="aligncenter" width="800"] Thị trường hiện nay có rất nhiều dòng CPU[/caption] Chọn CPU laptop phù hợp theo từng dòng Với Intel, người dùng sẽ chọn một trong những con chip dòng U, dòng Y, dòng G, dòng H và dòng HK. Trong đó dòng U hướng đến dòng máy tính tiết kiệm năng lượng, dòng Y dành cho các sản phẩm tiết kiệm điện hơn nữa, dòng G mạnh tương đương chip U với công nghệ hiện đại hơn, dòng H chuyên dụng cho các game thủ nhờ hiệu năng tốt, dòng HK là phiên bản cao cấp hơn của dòng H. Về phần AMD có hai dòng gồm Ryzen U tập trung vào khả năng tiết kiệm năng lượng và Ryzen H chuyên dụng cho các dòng sản phẩm chơi game với hiệu năng ấn tượng nhất. Chọn theo bộ nhớ Cache Bộ nhớ đệm là bộ nhớ nhỏ nằm trên CPU, giúp truy cập dữ liệu nhanh hơn so với truy cập từ RAM. Dung lượng và tốc độ bộ nhớ đệm cũng ảnh hưởng đến hiệu suất CPU.  Căn cứ theo xung nhịp của CPU Tốc độ xung nhịp được đo bằng GHz (Gigahertz), thể hiện số chu kỳ xử lý mà CPU thực hiện trong một giây. Nói chung, CPU có tốc độ xung nhịp cao hơn thường xử lý nhanh hơn.  Chọn CPU theo TDP TDP (Thermal Design Power) là mức tiêu thụ điện năng tối đa mà CPU có thể hoạt động trong điều kiện tải trọng bình thường. Khác với cách chọn CPU máy tính bàn thì TDP là chỉ số rất đáng quan tâm nếu tìm kiếm CPU cho laptop. Bởi việc ngốn nhiều điện còn đồng nghĩa với việc máy tỏa nhiều nhiệt và nhanh hết pin hơn. [caption id="attachment_49163" align="aligncenter" width="800"] CPU đối với từng nhu cầu của người dùng sẽ có cách chọn khác nhau[/caption] Ngoài ra còn một số cách chọn CPU theo nhu cầu cá nhân như sau:  Người dùng là dân văn phòng cần có một thiết bị làm việc và giải trí tốt. Ví dụ: CPU Intel Core i5 dòng U và dòng G của Intel, hoặc Ryzen 5 dòng U từ AMD. Người dùng là học sinh sinh viên có nhu cầu đơn giản hơn và ghi nhận mức đầu tư chi phí thấp, nên hướng tới các dòng CPU Celeron, Pentium, Atom và chip Intel Core dòng Y. Người dùng là game thủ luôn đặt hiệu năng lên hàng đầu, Ví dụ: các bộ vi xử lý Intel Core i5, Core i7 dòng H hoặc chip Ryzen 5, Ryzen 7 dòng H. Người dùng là dân chuyên ngành như IT, thiết kế, dựng hình 3D và đang cân nhắc chọn CPU làm đồ họa hãy đầu tư những con chip CPU Intel Core i7 dòng U hoặc dòng G, và Ryzen 7 dòng U.  Các bài viết liên quan: Các kiểu dữ liệu trong SQL chuẩn và đầy đủ Hệ cơ sở dữ liệu là gì? 5 hệ quản trị CSDL tốt nhất CPU ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu năng và trải nghiệm sử dụng của người dùng trên máy tính. Hy vọng những thông tin mà FPT Cloud đã cung cấp ở trên đã giúp người dùng cá nhân/doanh nghiệp hiểu rõ hơn về CPU và cách chọn CPU phù hợp với nhu cầu của mình. 

Chức năng và cách đổi cấu hình DNS để tăng tốc độ truy cập

15:51 02/07/2024
Cấu hình DNS là kỹ thuật rất quan trọng dành cho bất kỳ nhà quản trị website nào. Khái niệm và chức năng cụ thể sẽ được FPT Cloud phân tích thông qua bài viết dưới đây. Bên cạnh đó, bạn cũng hình thành được cách cấu hình DNS cho Domain và thay đổi khi cần thiết để website tối ưu hơn và đem đến sự thuận tiện trong trải nghiệm người dùng. >>> Xem thêm: Kubernetes (K8s) là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động chi tiết 1. Cấu hình DNS là gì? Để hiểu cấu hình DNS là gì, bạn nên bắt đầu từ những khái niệm và cách giải thích cơ bản nhất. Người truy cập thường chỉ nhớ đến một website nào đó thông qua tên gọi. Việc gõ chính xác dãy địa chỉ IP là điều gần như không thể xảy ra. Chính vì thế, cấu hình Domain DNS ra đời như một dịch vụ hỗ trợ. Người dùng chỉ cần nhập tên miền trên trình duyệt là có thể đi tới trang mong muốn.  Bởi vì, tên website đó được ánh xạ đến địa chỉ tài nguyên mạng. Đó chính xác là nơi web được lưu trữ trên Internet. Ngoài ra, mỗi DNS có chức năng ghi nhớ tên miền đã được phân giải và ưu tiên sử dụng trong lần truy cập sau. Nhờ việc cấu hình DNS, bạn có thể dùng nhiều dịch vụ mạng. Tiêu biểu trong số đó là tìm kiếm thông tin, xem phim, chơi game, đăng nhập web,... Nếu không biết định cấu hình DNS, con người khó có thể truy cập Internet nhanh chóng đến vậy. [caption id="attachment_28400" align="aligncenter" width="800"] Cấu hình DNS giúp người dùng dễ dàng tìm thấy website hơn[/caption] >>> Xem thêm: VestaCP là gì? Tìm hiểu tính năng và hướng dẫn cài đặt VestaCP 2. Chức năng của việc cấu hình DNS cho Domain Cấu hình DNS giúp tạo ra một “người phiên dịch” và “truyền đạt thông tin”. Công cụ này sẽ dịch tên miền thành địa chỉ IP gồm bốn nhóm số khác nhau. Giả sử như www.tenmien.com thành 421.64.874.899 hoặc ngược lại. [caption id="attachment_28402" align="aligncenter" width="800"] Việc sử dụng DNS giống như cách dịch nghĩa dãy số trong địa chỉ IP[/caption] Trình duyệt sẽ hiểu và đăng nhập vào được sau mỗi lần “dịch” như thế. Khi ai đó muốn đi đến website, họ chỉ cần nhập tên, thay vì địa chỉ IP. Hệ thống sẽ ngay lập tức nhận diện thành công. Mỗi máy tính tham gia vào mạng Internet đều sở hữu một địa chỉ IP duy nhất. Từ đó, kết nối giữa server và máy khách được hình thành. Cấu hình DNS đóng vai trò rất quan trọng trong trường hợp này. Bởi lẽ, trong vô vàn web trên thế giới, không ai nhớ được hết dãy số trong địa chỉ IP. DNS ra đời nhằm xác định mỗi trang với một tên duy nhất. Tuy nhiên, địa chỉ IP vẫn tiếp tục sử dụng như nền tảng kết nối các thiết bị mạng với nhau. Đó là nơi DNS làm việc phân giải tên Domain thành IP để các đầu mối giao tiếp. >>> Xem thêm: WP Rocket là gì? Hướng dẫn cài đặt & cấu hình Plugin WP Rocket 3. Cách đổi cấu hình DNS Đối cấu hình DNS giúp tăng tốc độ kết nối Internet và cải thiện độ ổn định của mạng. Không những vậy, bạn còn dễ dàng dàng truy cập một số website bị chặn. Các bước tiến hành cụ thể như phần hướng dẫn dưới đây. [caption id="attachment_28404" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể thay đổi DNS ngay trên điện thoại di động[/caption] Các bước Cách thực hiện ✅Bước 1 Để cấu hình DNS trên điện thoại, bạn vào phần “Cài đặt” và chọn “Wi–fi”. ✅Bước 2 Bạn tiến hành kết nối thành công vào một Wifi bất kỳ. Sau đó, hãy ấn vào biểu tượng chữ i của mạng đang kết nối để mở ra tùy chọn nâng cao. ✅Bước 3 Cuộn xuống cuối cùng và nhấn vào “Định cấu hình DNS”. ✅Bước 4 Chọn phương án “thủ công” để cấu hình bằng tay. ✅Bước 5 Tại phần “Máy chủ DNS”, bạn chọn “Thêm máy chủ” và nhập vào một trong những địa chỉ sau:- Địa chỉ Google DNS: 8.8.8.8, 8.8.4.4- Địa chỉ OpenDNS: 208.67.222.222, 208.67.220.220- Địa chỉ DNS Singapore: 165.21.83.88, 165.21.100.88. Sau đó, bạn nhấn “Lưu” để xác nhận những thiết lập ở trên. Những bài viết liên quan: Hướng dẫn cách chuyển Http sang Https nhanh chóng hiệu quả Certificate Authority là gì? Vai trò & Quy trình đăng ký SSL với CA Cache là gì? Hướng dẫn cách xóa bộ nhớ Cache chi tiết Hướng dẫn trỏ tên miền về Blogger và khắc phục lỗi phát sinh Trên đây là một trong những kỹ thuật cần biết để cải tiến website. Tạo điều kiện để mọi người truy cập dễ dàng là cách tăng Traffic nhanh chóng. Không những vậy, một chút thay đổi cũng giúp tốc độ mạng nâng cao hơn. FPT Cloud tin rằng bạn đã hiểu vai trò của cấu hình DNS cùng cách điều chỉnh.

VPS là gì? Cách chọn gói lưu trữ VPS tốt nhất cho doanh nghiệp

14:55 28/06/2024
VPS là gì? VPS là một giải pháp linh hoạt và tiết kiệm chi phí cho nhiều nhu cầu khác nhau. Nếu doanh  nghiệp đang tìm kiếm một máy chủ mạnh mẽ, có thể tùy chỉnh và bảo mật, thì VPS là một lựa chọn tuyệt vời. Hiện nay, có rất nhiều nhà cung cấp VPS trên thị trường, mỗi nhà cung cấp đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Người dùng nên so sánh các nhà cung cấp trước khi đưa ra quyết định. FPT Cloud sẽ giúp doanh nghiệp chọn gói lưu trữ VPS phù hợp trong bài viết hôm nay.  >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. VPS là gì?   VPS - viết tắt của Virtual Private Server, hay còn gọi là Máy chủ ảo riêng tư, là dịch vụ cung cấp cho người dùng một máy chủ ảo được phân chia từ một máy chủ vật lý. Máy chủ ảo này hoạt động độc lập, riêng biệt với các máy chủ ảo khác trên cùng máy chủ vật lý.  Chúng được cung cấp đầy đủ các tính năng như một máy chủ riêng lẻ, bao gồm hệ điều hành, phần mềm, dung lượng lưu trữ và CPU. Có thể hiểu như sau:  Máy chủ (Server): Máy chủ là một máy tính cấu hình mạnh mẽ lưu trữ tất cả dữ liệu và tệp trong một trang web. Khi nhập tên miền vào trình duyệt, máy chủ đó sẽ đưa trang web đến màn hình máy tính.  Ảo (Virtual): Công nghệ ảo hóa chia một máy chủ thành nhiều máy ảo. Nó vẫn là một phần cứng vật lý nhưng hoạt động giống như một số máy chủ riêng biệt. Riêng tư (Private): Máy chủ ảo mang đến cho người dùng môi trường lưu trữ hiệu suất cao, trong đó RAM, nguồn CPU hoặc bất kỳ dữ liệu nào sẽ không được chia sẻ với những người dùng khác.  VPS được vận hành bởi nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ đám mây hoặc web. Dịch vụ lưu trữ VPS sử dụng công nghệ ảo hóa để chia một máy vật lý thành nhiều môi trường máy chủ riêng dùng chung tài nguyên.  [caption id="attachment_49105" align="aligncenter" width="800"] VPS được trang bị nhiều tính năng bảo mật tiên tiến[/caption] 2. Lợi ích của việc sử dụng VPS  VPS (Máy chủ ảo riêng tư) mang đến nhiều lợi ích và có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm: Khởi chạy ứng dụng web VPS được sử dụng để chạy bất kỳ ứng dụng nào với bất kỳ ai, bao gồm ứng dụng doanh nghiệp, ứng dụng chơi game và phần mềm tùy chỉnh.  Ví dụ: VPS có thể được sử dụng để chạy các ứng dụng doanh nghiệp quan trọng như CRM, ERP, email và hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu.  Xây dựng môi trường kiểm thử  Với máy chủ VPS, người dùng được quyền phát triển và thử nghiệm các ứng dụng mới một cách tiết kiệm chi phí. Ví dụ: Bugout.dev - một công ty khởi nghiệp của Mỹ, đã xây dựng một công cụ tìm kiếm dành cho lập trình viên. Họ thường xuyên chạy thử nghiệm để kiểm tra các tính năng mới và nâng cao chức năng tìm kiếm cho người dùng. Nhận thức được tỷ lệ từ chối của các thử nghiệm này, họ chạy chúng trên môi trường máy chủ riêng ảo để tiết kiệm chi phí. Lưu trữ dữ liệu  Máy chủ riêng ảo cung cấp bộ nhớ thứ cấp cho các tệp dữ liệu. Người dùng được phép truy cập dữ liệu của mình từ bất kỳ đâu trên thế giới với kết nối Internet.  Ví dụ: VPS hoạt động như một máy chủ lưu trữ tệp, hình ảnh hoặc email bằng cách tạo kho lưu trữ tập trung, bảo mật và dễ truy cập cho một nhóm người dùng. [caption id="attachment_49106" align="aligncenter" width="800"] VPS được sử dụng tài nguyên phần cứng riêng biệt[/caption] 3. Phân loại dịch vụ lưu trữ VPS  Có ba loại dịch vụ lưu trữ VPS chính. Dịch vụ lưu trữ VPS không được quản lý Đối với loại dịch vụ lưu trữ không được quản lý hoặc dịch vụ lưu trữ tự quản lý, chủ doanh nghiệp phải chịu mọi trách nhiệm về máy chủ và bảo trì. Nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ chỉ quản lý phần cứng máy chủ và đảm bảo mức độ sẵn sàng của máy chủ.  Khi sử dụng dịch vụ này đòi hỏi phải có chuyên môn kỹ thuật hoặc tài nguyên nội bộ chuyên dụng để quản lý bộ nhớ máy chủ, hệ điều hành và các tài nguyên máy chủ khác. Dịch vụ lưu trữ VPS không được quản lý phù hợp với các doanh nghiệp có nhân sự trình độ CNTT chuyên môn hóa.  Dịch vụ lưu trữ VPS được quản lý Dịch vụ lưu trữ VPS được quản lý giúp giảm thời gian, công sức và chuyên môn kỹ thuật cần thiết để duy trì máy chủ. Nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ VPS sẽ quản lý, chịu mọi trách nhiệm liên quan đến máy chủ, như cập nhật phần lõi, bảo trì và cài đặt phần mềm, vì vậy chủ doanh nghiệp có thể tập trung hoàn toàn vào việc phát triển doanh nghiệp của mình.  [caption id="attachment_49107" align="aligncenter" width="800"] Mỗi VPS được cách ly với các VPS khác trên cùng máy chủ vật lý[/caption] Dịch vụ lưu trữ VPS được quản lý bán phần Dịch vụ lưu trữ VPS được quản lý bán phần là khái niệm nằm giữa dịch vụ lưu trữ được quản lý và dịch vụ lưu trữ không được quản lý.  Công ty dịch vụ lưu trữ cung cấp dịch vụ cơ bản giống như dịch vụ lưu trữ không được quản lý, nhưng bổ sung thêm cài đặt và hỗ trợ phần mềm cốt lõi. Dưới đây là một số ví dụ về các dịch vụ bổ sung mà họ cung cấp: Các bản cập nhật và sửa lỗi hệ điều hành Tăng cường bảo mật Hỗ trợ máy chủ web đầy đủ Giám sát sự kiện máy chủ Chủ động phản hồi và khôi phục máy chủ Dịch vụ lưu trữ được quản lý cốt lõi khác với dịch vụ lưu trữ được quản lý toàn phần ở chỗ phần cốt lõi không bao gồm tính năng bảo vệ chống vi-rút và tin rác, di chuyển bên ngoài, hỗ trợ bảng điều khiển đầy đủ hoặc các bản sửa lỗi và nâng cấp bảng điều khiển.  >>> Xem thêm: Server là gì? Phân loại & Vai trò của máy chủ server 4. Cách hoạt động của VPS  Nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ sẽ cài đặt trình ảo hóa - một lớp ảo trên hệ điều hành (OS) của máy chủ vật lý để chia nó thành các ngăn ảo. Mỗi máy chủ ảo VPS đều hoạt động độc lập, có hệ điều hành riêng, phần mềm riêng và được quản lý như một máy chủ riêng.  Mặc dù về mặt kỹ thuật, người dùng đang chia sẻ tài nguyên với những người dùng khác. Tuy nhiên, tài nguyên của người dùng vẫn được đảm bảo tính bảo mật. Người dùng chỉ cần thanh toán chi phí đã xác định.  Trên thực tế, công nghệ VPS giống như tạo phân vùng riêng trên máy tính cá nhân khi người dùng muốn chạy nhiều hơn 1 hệ điều hành (ví dụ: khi người dùng muốn cài cả Windows và Linux mà không phải khởi động lại.) Hãy coi máy chủ VPS giống như việc đặt phòng riêng tại nhà hàng để tổ chức một sự kiện như sinh nhật cho đối tác, khách hàng. Thay vì ăn tại bàn trong nhà hàng chính với những khách quen khác (máy chủ dùng chung), doanh nghiệp có thể tận hưởng trải nghiệm ăn uống khác biệt trong không gian riêng tư được tùy chọn theo nhu cầu của mình. [caption id="attachment_49103" align="aligncenter" width="800"] Quản lý VPS thông qua bảng điều khiển trực quan hoặc giao diện dòng lệnh[/caption] 5. Ưu và nhược điểm khi sử dụng VPS Máy chủ riêng ảo cung cấp tài nguyên chuyên dụng với ưu và nhược điểm phải kể đến bao gồm:  5.1. Ưu điểm VPS đạt được sự cân bằng tối ưu về khả năng chi trả, khả năng tùy chỉnh và hiệu suất được đảm bảo cho nhiều trang web và ứng dụng web đang phát triển. Ưu điểm của việc sử dụng máy chủ VPS: Hiệu quả về chi phí: VPS có chi phí thấp hơn so với lưu trữ chuyên dụng nhưng mang lại hiệu suất tốt hơn so với lưu trữ chia sẻ. VPS là một lựa chọn phù hợp với ngân sách dành cho các trang web đang phát triển máy chủ dùng chung. Tùy chỉnh và kiểm soát: Người dùng VPS hoàn toàn có thể tối ưu hóa và tùy chỉnh cài đặt máy chủ, cài đặt phần mềm. Mức độ kiểm soát này lý tưởng cho các trang web có nhu cầu cấu hình cụ thể. Khả năng mở rộng: Thật dễ dàng để mở rộng quy mô tài nguyên VPS như lõi CPU, RAM và bộ lưu trữ khi lưu lượng truy cập trang web tăng lên. Các trang web có thể nâng cấp gói VPS khi cần thiết để phù hợp với sự tăng trưởng. Tài nguyên chuyên dụng: VPS cung cấp CPU, RAM, băng thông và dung lượng ổ đĩa với dung lượng lớn. Tài nguyên không được chia sẻ, đảm bảo kiểm soát hoàn toàn và hiệu suất đáng tin cậy. Bảo mật nâng cao: VPS cách ly các trang web với nhau để tăng cường bảo mật so với môi trường mở của dịch vụ lưu trữ chia sẻ. Hỗ trợ và bảo trì: Nhiều gói VPS cung cấp các tùy chọn quản lý và hỗ trợ kỹ thuật để bảo trì máy chủ nhanh chóng.  [caption id="attachment_49115" align="aligncenter" width="800"] VPS cung cấp nguồn tài nguyên CPU, RAM và dung lượng lưu trữ lớn[/caption] 5.2. Nhược điểm  Nhược điểm của việc sử dụng máy chủ VPS: Yêu cầu chuyên môn kỹ thuật cao: Quản lý và tối ưu hóa VPS đòi hỏi kỹ năng kỹ thuật vững vàng. Những người không có kinh nghiệm quản trị máy chủ có thể gặp khó khăn. Vấn đề phân bổ tài nguyên: Việc nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ phân bổ tài nguyên không đúng cách có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của VPS. Hạn chế trong việc kiểm soát phần cứng: Người dùng không kiểm soát được máy chủ vật lý vì VPS ảo hóa phần cứng. 6. So sánh máy chủ ảo và máy chủ chuyên dụng Tiêu chí  Máy chủ riêng ảo (VPS – Virtual Private Server) Máy chủ chuyên dụng (Dedicated Server) Khả năng bảo mật  Ít bảo mật hơn, khả năng xâm nhập và tấn công từ xa khá cao  Bảo mật hơn vì chỉ được sử dụng bởi một người dùng duy nhất  Tính linh hoạt  Dễ linh hoạt  Ít linh hoạt  Khả năng quản lý  Dễ quản lý hơn  Khó quản lý hơn  Hiệu suất  Máy chủ ảo có sự cạnh tranh để giành tài nguyên máy tính. Nên hiệu suất giảm và không ổn định Ít bị tắc nghẽn đường truyền, hoạt động hiệu suất cao Khả năng bảo trì  Dễ dàng khắc phục sự cố  Khó khắc phục sự cố  Chi phí sử dụng  Rẻ hơn   Tốn nhiều chi phí hơn khi muốn mở rộng thêm máy chủ Khả năng mở rộng Dễ dàng  Khó  Không gian lưu trữ  Tiết kiệm không gian hơn do nhiều máy chủ có thể chạy trên một máy chủ vật lý Yêu cầu nhiều không gian hơn vì phải chứ CPU, bộ nhớ và bộ lưu trữ 7. Dấu hiệu doanh nghiệp cần chuyển sang sử dụng VPS Nếu website của bạn đang phát triển, có thể người dùng sẽ đặt câu hỏi: “Có nên nâng cấp lên VPS không?”. Dưới đây là tám dấu hiệu chính có thể giúp người dùng cân nhắc việc thực hiện nâng cấp: Vấn đề bảo mật Dịch vụ lưu trữ chia sẻ cung cấp bảo mật cơ bản nhưng VPS cung cấp các tính năng bảo mật nâng cao hơn như tường lửa, chứng chỉ SSL hoặc sao lưu, hồi phục dữ liệu. Chúng đặc biệt phù hợp đối với các trang web xử lý thanh toán hoặc lưu trữ dữ liệu nhạy cảm. Lưu lượng truy cập cao Dịch vụ lưu trữ chia sẻ rất phù hợp khi người dùng mới bắt đầu và có số lượng khách truy cập thấp, nhưng nó có thể gặp khó khăn và chậm lại khi trang web có lưu lượng truy cập tăng đột biến. Các tài nguyên chuyên dụng (CPU, RAM, băng thông,...) của VPS có thể xử lý một cách mượt mà những lưu lượng tăng vọt đó. [caption id="attachment_49109" align="aligncenter" width="800"] VPS cung cấp cho người dùng một máy chủ riêng biệt[/caption] Trang web liên tục chạy chậm Trên các máy chủ dùng chung, bạn đang tranh giành tài nguyên với các trang web khác. Khi bạn thêm nhiều nội dung hơn theo thời gian, bạn có thể đạt giới hạn tối đa cho những thứ như RAM. Đột nhiên, các trang tải rất lâu. VPS cung cấp cho bạn nhiều không gian để tiếp tục mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của mình mà không phải chịu thời gian tải chậm đến khó chịu. Người dùng có một cửa hàng trực tuyến Thời điểm người dùng dự định điều hành một cửa hàng trực tuyến là thời điểm nên nâng cấp gói lưu trữ của mình. Vì cửa hàng trực tuyến cần rất nhiều tài nguyên, điều ảnh hưởng trực tiếp đến sự trải nghiệm của khách hàng.  Người dùng cần cài đặt phần mềm tùy chỉnh Các ứng dụng về thuế, thanh toán điện tử,.. hoặc các chương trình tích hợp khác yêu cầu máy chủ phải sẵn sàng 24/24 cũng như Internet tốc độ cao. Người dùng sẽ cần có VPS hoặc tài khoản lưu trữ chuyên dụng để chạy thành công các ứng dụng này.  Lỗi máy chủ Nếu người dùng thường xuyên thấy lỗi 503 hoặc lỗi máy chủ nội bộ, rất có thể khách hàng cũng nhìn thấy những điều đó. Những lỗi này thường cho thấy máy chủ đang gặp khó khăn khi tải trang web. Mặc dù người dùng có thể khắc phục sự cố bằng cách ngừng hoạt động tạm thời, tuy nhiên mỗi phút ngừng hoạt động đều khiến doanh nghiệp trực tuyến tốn kém tiền bạc. Thay vào đó, việc nâng cấp tài nguyên sang VPS sẽ tiết kiệm thời gian và tạo ra giá trị tốt hơn cho doanh nghiệp trực tuyến.  [caption id="attachment_49108" align="aligncenter" width="800"] VPS có giá thành rẻ hơn và phù hợp với nhu cầu của nhiều doanh nghiệp và cá nhân[/caption] Ngân sách hạn chế Nếu người dùng cần cải thiện băng thông, tăng cường bảo mật và nhận thêm RAM, lựa chọn hợp lý nhất là chọn lưu trữ VPS. Người dùng muốn tự xây dựng trang web riêng cho khách hàng   Khi lượng truy cập của website khách hàng tăng, người dùng có thể dễ dàng nâng cấp cấu hình VPS để đáp ứng nhu cầu thực tế. Điều này giúp người dùng đảm bảo website luôn hoạt động ổn định và mượt mà, tránh tình trạng giật lag hay quá tải. >>> Xem thêm: Các kiểu dữ liệu trong SQL chuẩn và đầy đủ  8. Cách chọn gói lưu trữ VPS tốt cho doanh nghiệp  Việc lựa chọn gói dịch vụ thuêVPS phù hợp cho doanh nghiệp là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động và khả năng phát triển của doanh nghiệp. Dưới đây là một số yếu tố cần cân nhắc khi chọn gói VPS: Xác định nhu cầu sử dụng VPS của doanh nghiệp  Doanh nghiệp cần trả lời những câu hỏi sau:  Mục đích sử dụng: Doanh nghiệp cần sử dụng VPS để làm gì? Chạy website, lưu trữ dữ liệu, chạy ứng dụng,...? Lượng truy cập: Doanh nghiệp dự kiến có bao nhiêu lượt truy cập mỗi ngày/tháng? Dung lượng lưu trữ: Doanh nghiệp cần lưu trữ bao nhiêu dữ liệu? Yêu cầu về hiệu suất: Doanh nghiệp cần VPS có cấu hình như thế nào để đảm bảo hiệu suất hoạt động? CPU, RAM, ổ cứng,... [caption id="attachment_49104" align="aligncenter" width="800"] Khi sử dụng VPS sẽ có thể gặp sự cố nếu máy chủ gặp vấn đề[/caption] Xác định ngân sách dành cho việc sử dụng VPS Giá của VPS có thể thay đổi đáng kể tùy thuộc vào nhà cung cấp và cấu hình.  Doanh nghiệp có thể chi trả bao nhiêu cho gói VPS mỗi tháng? Cần cân nhắc các chi phí phát sinh khác như phí cài đặt, phí nâng cấp,... Tìm hiểu các tính năng của các gói dịch vụ VPS Khi lựa chọn gói dịch vụ VPS, doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ các tính năng của từng gói để đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng và tối ưu chi phí.  Cần xác định các tính năng cần thiết như băng thông, dung lượng, RAM, CPU,… Cần tìm hiểu các tính năng bảo mật như firewall, backup dữ liệu, antivirus,.. [caption id="attachment_49111" align="aligncenter" width="800"] VPS thường cung cấp hiệu suất cao hơn so với shared hosting[/caption] Chọn nhà cung cấp dịch vụ VPS uy tín Doanh nghiệp cần thực hiện các việc sau:  Lựa chọn các nhà cung cấp dịch vụ VPS uy tín, đảm bảo chất lượng và hiệu suất hoạt động của VPS. Tìm hiểu đánh giá và ý kiến của khách hàng đã dùng và đánh giá gói VPS đã chọn. Sau khi lựa chọn gói VPS phù hợp với nhu cầu và ngân sách của doanh nghiệp, cần thử nghiệm và đánh giá để đảm bảo gói dịch vụ VPS đáp ứng được các yêu cầu và nhu cầu của doanh nghiệp. Chọn phần mềm máy chủ có sự hỗ trợ khách hàng 24/7 Ngay cả với các dịch vụ được quản lý, sự cố trang web vẫn có thể xảy ra ngoài dự kiến. Do vậy, doanh nghiệp nên ưu tiên chọn nhà cung cấp VPS có khả năng hỗ trợ khách hàng 24/7 qua điện thoại và đặt yêu cầu hỗ trợ trong trường hợp cần hỗ trợ ngay lập tức.  Chọn máy chủ có tính năng sao lưu tự động hàng ngày Chọn máy chủ có tính năng sao lưu tự động hàng ngày hoặc hàng tuần để tránh mất dữ liệu. Các nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ được quản lý thường xử lý các bản sao lưu ở chế độ nền mà không cần bất kỳ nỗ lực nào từ doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần kiểm tra với bộ phận hỗ trợ về tần suất và thời gian lưu giữ các bản sao lưu của mình. [caption id="attachment_49114" align="aligncenter" width="800"] Chú ý chọn máy chủ có tính năng sao lưu tự động tệp tin[/caption] 9. Thông số quan trọng khi thuê máy chủ ảo VPS Server  Khi thuê máy chủ ảo VPS Server, người dùng cần cân nhắc nhiều yếu tố để lựa chọn gói phù hợp với nhu cầu của mình. Dưới đây là một số thông số quan trọng nhất: CPU Core CPU Core của VPS, hay còn gọi là lõi xử lý của VPS, là đơn vị tính năng xử lý cơ bản của CPU được trang bị trên máy chủ ảo VPS. Mỗi CPU Core có thể thực hiện một luồng xử lý riêng biệt, giúp tăng tốc độ xử lý dữ liệu và đa nhiệm của VPS. Số lượng CPU Core càng nhiều, tốc độ xung nhịp càng cao thì hiệu suất của VPS càng tốt, VPS có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu xử lý của các ứng dụng nặng, website có lưu lượng truy cập cao,... RAM RAM của VPS, hay còn gọi là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên của VPS, là bộ nhớ tạm thời dùng để lưu trữ dữ liệu đang được sử dụng bởi các ứng dụng và hệ điều hành trên máy chủ ảo VPS. RAM đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu suất hoạt động của VPS.  [caption id="attachment_49112" align="aligncenter" width="800"] Tốc độ RAM càng cao, VPS càng hoạt động nhanh hơn[/caption] Ổ cứng  Ổ cứng của VPS là bộ nhớ lưu trữ của VPS, là thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu của máy chủ ảo VPS. Dữ liệu này bao gồm hệ điều hành, ứng dụng, website, tệp tin và các dữ liệu khác. Loại ổ cứng phổ biến nhất cho VPS là ổ cứng HDD (Hard Disk Drive) và ổ cứng SSD (Solid State Drive). Ổ cứng HDD có giá thành rẻ hơn nhưng tốc độ truy cập dữ liệu chậm hơn so với ổ cứng SSD. Ổ cứng SSD có tốc độ truy cập dữ liệu nhanh hơn nhiều so với ổ cứng HDD nhưng giá thành cũng cao hơn. Băng thông Băng thông của VPS là lượng dữ liệu tối đa mà máy chủ ảo VPS có thể truyền tải trong một đơn vị thời gian, thường được đo bằng megabit trên giây (Mbps) hoặc gigabit trên giây (Gbps). Băng thông đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tốc độ truy cập website hoặc ứng dụng được lưu trữ trên VPS. Địa chỉ IP Địa chỉ IP của VPS là địa chỉ giao thức Internet của VPS, là một dãy số duy nhất được sử dụng để xác định máy chủ ảo VPS trên mạng internet. Địa chỉ IP này cho phép các thiết bị khác truy cập VPS và các dịch vụ được lưu trữ trên VPS.  [caption id="attachment_49113" align="aligncenter" width="800"] Bất kỳ ai trên internet đều có thể nhìn thấy địa chỉ IP[/caption] Thời gian Uptime Thời gian Uptime là khoảng thời gian mà máy chủ hoạt động liên tục và sẵn sàng phục vụ người dùng, được tính bằng tỷ lệ phần trăm. Uptime càng cao, nghĩa là máy chủ hoạt động càng ổn định và ít bị gián đoạn, mang lại trải nghiệm tốt hơn cho người dùng. Hệ điều hành Máy chủ ảo VPS có khả năng sử dụng nhiều hệ điều hành khác nhau, tùy thuộc vào sự lựa chọn của người quản trị hoặc khách hàng thuê VPS. Dưới đây là một số hệ điều hành phổ biến mà VPS server có thể sử dụng: Linux: Ubuntu, CentOS, Debian, Fedora, Arch Linux và nhiều phiên bản Linux khác. Windows Server BSD (Berkeley Software Distribution): FreeBSD, OpenBSD Unix: IBM AIX, HP-UX (Hewlett Packard-Unix), Solaris IBM AIX: HP-UX (Hewlett Packard-Unix), Solaris Container-Based OS: CoreOS, RancherOS Custom OS Images: Một số nhà cung cấp VPS hosting cho phép khách hàng tự tải lên và sử dụng các hình ảnh hệ điều hành tùy chỉnh. 10. FPT Cloud Server - Dịch vụ máy chủ ảo dễ dàng khởi tạo và triển khai cho doanh nghiệp  FPT Cloud Server là dịch vụ cung cấp hệ thống máy chủ ảo an toàn, tin cậy được thiết kế tập trung cho khả năng mở rộng dễ dàng. Người dùng có thể dễ dàng tạo, cấu hình compute instance với số lượng thao tác đơn giản nhất.  Nhờ được cung cấp khả năng điều khiển hệ thống tính toán trên giao diện WEB, CLI và API, FPT Cloud Server cho phép lựa chọn cấu hình từng thành phần compute bao gồm: processor, storage, networking, hệ điều hành và phương thức tính cước. Dưới đây là một số lợi ích nổi bật của FPT Cloud Server:  Tự động mở rộng và thu gọn instance theo khối lượng công việc, nhu cầu sử dụng khi sử dụng dịch vụ Cloud Server. Cam kết sự ổn định với thời gian sẵn sàng hoạt động lên đến 99,99%. Tính năng Load balancing của máy chủ ảo cho phép triển khai chia tải hệ thống, nâng cao hiệu suất, tính sẵn sàng và khả năng mở rộng của hệ thống. Cloud Compute được tích hợp mặc định hệ thống tường lửa Standard Firewall L4 và nhiều lựa chọn Firewall nâng cấp từ các hãng bảo mật lớn giúp đảm bảo an toàn tuyệt đối cho hệ thống. [caption id="attachment_49110" align="aligncenter" width="800"] Dịch vụ của FPT Cloud được thiết kế để mang lại hiệu quả về mặt chi phí cho các doanh nghiệp[/caption] FPT Cloud cung cấp nhiều gói VPS với dung lượng và tốc độ xử lý khác nhau, đáp ứng mọi nhu cầu doanh nghiệp. Quá trình sẽ tự động nâng cấp trong vài phút mà không gián đoạn đến dịch vụ. Các bài viết liên quan: Truy xuất dữ liệu là gì? Vai trò và ứng dụng của truy xuất dữ liệu RESTFul API là gì? Nguyên tắc và cách thiết kế RESTFul API VPS (Máy chủ ảo riêng) đã trở thành một lựa chọn phổ biến cho các doanh nghiệp và cá nhân cần giải pháp lưu trữ linh hoạt, hiệu quả và tiết kiệm chi phí. So với các giải pháp lưu trữ truyền thống như shared hosting hay dedicated hosting, VPS mang đến nhiều lợi ích nổi bật vượt mong đợi. Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ thuê máy chủ ảo hãy để thông tin tại đây để được đội ngũ chuyên gia công nghệ thông tin của FPT Cloud tư vấn cụ thể.

Các kiểu dữ liệu trong SQL chuẩn và đầy đủ

14:43 26/06/2024
Các kiểu dữ liệu trong SQL có vai trò xác định kiểu giá trị cho từng đối tượng tạo thành các bảng giúp người dùng quản lý tốt dữ liệu thông tin. Các kiểu dữ liệu SQL giúp doanh nghiệp tìm kiếm và truy xuất dữ liệu hiệu quả mở rộng cơ hội thành công trong tương lai. Cùng FPT Cloud tìm hiểu các dữ liệu trong SQL chuẩn và đầy đủ trong nội dung dưới đây. >> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây Nhóm Kiểu dữ liệu Mô tả Minh họa Số chính xác Bit Kiểu bit nhận giá trị 0 và 1 Int Kiểu số nguyên -9, -10, -28 ,20, 108,... Money Kiểu giá trị tiền tệ Số xấp xỉ Float Kiểu giá trị số thực -13.2, -0,8, 0.4, 2.39, 12.7,... Ngày tháng Datetime Kiểu ngày giờ chính xác (% giây) June 08, 2106 12/10/2016 Time Lưu trữ giờ, phút, giây Chuỗi Char (n) Kiểu ký tự Không chứa ký tự Unicode Bộ nhớ cấp phát tĩnh với tham số (n) K10, K, homework,... Nchar(n) Kiểu ký tự Chứa ký tự Unicode Bộ nhớ cấp phát tĩnh với tham số (n) Độ dài ký tự lưu được gồm cả ký tự Unicode Varchar(n) Kiểu ký tự Không chứa ký tự Unicode Bộ nhớ cấp phát động không vượt quá (n) ô nhớ Nvarchar(n) Kiểu ký tự Chứa ký tự Unicode Bộ nhớ cấp phát động không vượt quá (n) ô nhớ Độ dài ký tự lưu được gồm cả ký tự Unicode Text Kiểu văn bản, chuỗi ký tự Không chứa ký tự Unicode Cấp phát động theo độ dài chuỗi ký tự nhập vào Ntext Kiểu văn bản, chuỗi ký tự Chứa ký tự Unicode Cấp phát động theo độ dài chuỗi ký tự nhập vào 1. Các kiểu dữ liệu dạng số trong SQL Các kiểu dữ liệu trong SQL dạng số thường lưu trữ dưới dạng các cột và được gọi là Number, Integer, Real và Decimal. Dưới đây là 3 kiểu dữ liệu dạng số trong SQL được sử dụng phổ biến. 1.1. Kiểu dữ liệu số chính xác Kiểu dữ liệu Từ Đến Bigint -9,223,372,036,854,775,808 9.223.372.036.854.775,807 Int -2.147.483.648 2.147.483.647 Smallint -32.768 32.767 Tinyint 0 255 Bit 0 1 Decimal -10 ^ 38 +1 10 ^ 38 -1 Numeric -10 ^ 38 +1 10 ^ 38 -1 Money -922,337,203,685,477.5808 +922,337,203,685,477.5807 Smallmoney -214.748.3648 +214.748.3647 1.2. Kiểu dữ liệu số xấp xỉ Kiểu dữ liệu Từ Đến Float -1.79E + 308 1.79E + 308 Real -3.40E + 38 3.40E + 38 1.3. Kiểu dữ liệu ngày tháng Loại dữ liệu Mô tả Kích thước lưu trữ Tính chính xác Cấp thấp hơn Dãy trên Ngày giờ Được sử dụng chỉ định ngày, giờ từ ngày 1 tháng 1 năm 1753 đến ngày 31 tháng 12 năm 9999. Độ chính xác XNNMX mili giây 8 byte Làm tròn đến số 000, 003, 007 1753-01-01 9999-12-31 Ngày nhỏ Dùng để chỉ định ngày giờ từ ngày 1 tháng 1 năm 1900 đến ngày 06 tháng 06 năm 2079. Độ chính xác XNNMX nano giây 4 byte, cố định 1 phút 1900-01-01 2079-06-06 Ngày Dùng để chỉ định ngày giờ từ ngày 1 tháng 1 năm 1 đến ngày 31 tháng 12 năm 9999 3 byte, cố định 1 ngày 0001-01-01 9999-12-31 Thời gian Dùng để lưu trữ các giá trị thời gian có độ chính xác 100 nano giây 5 byte 100 nano giây 00:00:00.0000000 23:59:59.9999999 Ngày giờ chênh lệch Sử dụng để lưu trữ các giá trị chỉ giờ có sự chênh lệch về múi giờ 10 byte 100 nano giây 0001-01-01 9999-12-31 Ngày giờ Dùng để xác định ngày, giờ từ ngày 1 tháng 1 năm 1 đến ngày 31 tháng 12 năm 9999 6 byte 100 nano giây 0001-01-01 9999-12-31 >>> Xem thêm: VPS là gì? Cách chọn gói lưu trữ VPS tốt nhất cho doanh nghiệp 2. Các kiểu dữ liệu dạng chuỗi trong SQL Kiểu dữ liệu Mô tả Kiểu dữ liệu chuỗi ký tự: Char Chiều dài tối đa 8.000 ký tự  Varchar Tối đa 8.000 ký tự Varchar (tối đa) Chiều dài tối đa 231 ký tự, dữ liệu không phải dạng Unicode có độ dài biến (chỉ có trong SQL Server 2005) Text Chiều dài không thay đổi với độ dài tối đa là 2,147,483,647 ký tự Kiểu dữ liệu chuỗi ký tự Unicode: Nchar Chiều dài tối đa 4.000 ký tự Nvarchar Chiều dài tối đa 4.000 ký tự Nvarchar (tối đa) Chiều dài tối đa 231 ký tự (chỉ SQL Server 2005) Ntext Chiều dài tối đa là được 1.073.741.823 ký tự 3. Cách sử dụng kiểu dữ liệu trong SQL Để sử dụng kiểu dữ liệu trong SQL, người dùng nên thực hiện theo hướng dẫn dưới đây: Khách hàng cần xác định loại dữ liệu trong cột hoặc bảng có thể lưu trữ trước. Việc xác định kiểu dữ liệu hạn chế tình trạng nhập sai dữ liệu. Gán loại dữ liệu thích hợp cho các biến hoặc các cột bằng cách chỉ phân bổ đúng lượng tài nguyên cần thiết cho dữ liệu đó để tiết kiệm bộ nhớ của hệ thống.  MS SQL cung cấp nhiều kiểu dữ liệu trong SQL theo nhu cầu của khách hàng như hình ảnh, ngày giờ,... [caption id="attachment_49099" align="aligncenter" width="800"] Để sử dụng các kiểu dữ liệu trong SQL cần xác định loại dữ liệu[/caption] >>> Xem thêm: Server là gì? Phân loại & Vai trò của máy chủ server 4. Lưu ý khi sử dụng các kiểu dữ liệu trong SQL Dưới đây là 5 lưu ý cho người dùng khi sử dụng các kiểu dữ liệu trong SQL. Decimal và Numeric Trong SQL Server, Decimal và Numeric là kiểu dữ liệu được dùng sử dụng với mục đích lưu trữ các số thực có phần thập phân cố định, được đảm bảo tính chính xác cao khi lưu trữ giá trị tiền tệ, tỷ lệ phần trăm hoặc các số liệu tài chính khác. Hai kiểu dữ liệu này yêu cầu người dùng xác định độ chính xác trong việc lưu số thập phân với Decimal để lưu giá trị Decimal cố định và Numeric dùng để lưu giá trị số cố định. Float and Real Kiểu dữ liệu Float và Real được sử dụng để lưu trữ các số thực (floating point numbers) có phần nguyên và phần thập phân. Float có khả năng lưu trữ số thực, độ chính xác cao, lưu trữ giá trị trong phạm vi rộng. Real cũng được dùng để lưu trữ số thực nhưng độ chính xác thấp hơn Float. Tùy vào yêu cầu phạm vi và độ chính xác của giá trị thực mà người dùng lựa chọn kiểu dữ liệu số thực phù hợp để lưu trữ dữ liệu. Kiểu dữ liệu Money  Money là kiểu dữ liệu được dùng để lưu trữ các giá trị tiền tệ với một phạm vi cụ thể và chính xác đối với các thuật toán liên quan đến tiền tệ. Kiểu dữ liệu Money sẽ lưu trữ theo đơn vị tiền tệ mặc định trong hệ thống nên có thể lưu trữ không chính xác trong trường hợp đơn vị tiền tệ không được xác định. Kiểu dữ liệu Money cung cấp độ chính xác trong các thuật toán liên quan đến tiền tệ như tính các khoản lãi, tổng số tiền,.... và luôn đảm bảo đơn vị tiền tệ được sử dụng có độ chính xác cao. Kiểu dữ liệu Date  Trong SQL, kiểu dữ liệu Date dùng để lưu trữ ngày tháng với định dạng yyyy-mm-dd (năm-tháng-ngày) mà không cần có thông tin về thời gian hoặc múi giờ. Khi sử dụng kiểu dữ liệu Date, người dùng thực hiện các thao tác so sánh các ngày tháng, tính khoảng cách thời gian, và tạo các điều kiện tra cứu dựa trên ngày tháng. Kiểu dữ liệu Date giúp người dùng lưu trữ và xử lý thông tin ngày tháng mà không cần đến thời gian cụ thể. Kiểu dữ liệu hình ảnh  Kiểu dữ liệu hình ảnh được sử dụng để lưu trữ dữ liệu hình ảnh, âm thanh, video hoặc các loại dữ liệu nhị phân khác như image và varbinary (max). Kiểu dữ liệu image dùng để lưu trữ dữ liệu nhị phân có kích thước cố định. Varbinary (max) được Microsoft khuyến nghị sử dụng vì kiểu dữ liệu này hỗ trợ lưu trữ dữ liệu nhị phân có độ dài mở rộng. [caption id="attachment_49100" align="aligncenter" width="800"] Kiểu dữ liệu hình ảnh trong SQL dùng để lưu trữ âm thanh, hình ảnh, video[/caption] 5. FPT Cloud hỗ trợ doanh nghiệp giải pháp về các kiểu dữ liệu trong SQL  FPT Cloud là đơn vị cung cấp cho doanh nghiệp giải pháp về các kiểu dữ liệu trong SQL giúp người dùng sử dụng và lưu trữ dữ liệu một cách hiệu quả. Dưới đây là một số dịch vụ được FPT Cloud cung cấp như:  Cơ sở dữ liệu quan hệ (SQL): FPT Cloud cung cấp các dịch vụ cơ sở dữ liệu SQL như MySQL, PostgreSQL, SQL Server, Oracle,.... Đây là các giải pháp phổ biến cho các ứng dụng yêu cầu tính nhất quán và đồng nhất trong dữ liệu. Cơ sở dữ liệu không quan hệ (NoSQL): Đối với các dạng dữ liệu phi cấu trúc hoặc dữ liệu lớn, FPT Cloud có thể hỗ trợ các hệ quản trị cơ sở dữ liệu NoSQL như MongoDB, Cassandra, Redis, và Elasticsearch. Điều này cho phép doanh nghiệp xử lý và phân tích dữ liệu không cấu trúc một cách hiệu quả. Các bài viết liên quan: Truy xuất dữ liệu là gì? Vai trò và ứng dụng của truy xuất dữ liệu CPU là gì? Phân loại và cách chọn phù hợp nhất Trên đây là những thông tin chi tiết về các kiểu dữ liệu trong SQL được FPT Cloud tổng hợp. Với các kiểu dữ liệu SQL, doanh nghiệp có thể lưu trữ và sử dụng dữ liệu phù hợp với định dạng dữ liệu giúp việc quản lý thông tin đơn giản và tiện lợi hơn.