Blogs Tech

Gsuite là gì? Tính năng & Cách đăng ký Google Suite từ A – Z

09:58 10/06/2022
Gsuite là bộ ứng dụng toàn năng đến từ Google với vô vàn sự tiện lợi cho người sử dụng. Hãy đọc bài viết dưới đây của FPT Cloud để biết cách khai thác triệt để nhất. Thông tin cung cấp từ cơ bản đến chuyên sâu, giúp người tiếp cận lần đầu dễ dàng nắm bắt. Qua đó, bạn nhanh chóng biết phần nào trong tính năng hỗ trợ cho nhu cầu bản thân nhiều. Mục cuối là các bước cần thực hiện theo yêu cầu về tài khoản trước khi dùng. G Suite là gì? G Suite là gì? Đây là công cụ đến từ nhà phát triển Google. Nguyên lý hoạt động dựa trên nền tảng điện toán đám mây với rất nhiều ứng dụng. Những tên tuổi vốn đã quen thuộc với người dùng Internet như: Gmail, Drive, Docs, Sheet,… [caption id="attachment_27778" align="aligncenter" width="800"] G Suite gồm những tiện ích vốn đã quen thuộc và cả công cụ đang chờ bạn khám phá[/caption] Trước đây, thuật ngữ có một tên gọi khác là Google Apps for Work. Dù thế nào, mục đích luôn là phục vụ nhu cầu trao đổi, làm việc của cá nhân, tổ chức. Với sự tích hợp đa chức năng, hiện có hơn 5 triệu doanh nghiệp đang sử dụng. Lợi ích dễ thấy chính là sự nhanh chóng, nhiều tiện ích trong khi chi phí thấp. Mỗi ngày, bộ công cụ vẫn luôn được tận dụng triệt để cho trao đổi Email, chat, gọi video, đặt lịch,… >>> Có thể bạn quan tâm: FTP là gì? Phân tích phương thức hoạt động của FTP chi tiết Vai trò của G Suite Nhìn chung, G Suite Google đem đến nhiều lợi ích thiết thực, phục vụ đa dạng đối tượng. Từ những hoạt động cá nhân đến nhu cầu của các chuyên gia, bộ tiện ích đều đáp ứng được. Khả năng ứng dụng cho từng phân khúc người dùng sẽ có ngay sau đây. Với người dùng Đối với người dùng, chỉ cần một tài khoản G Suite, hiệu suất công việc được cải thiện đáng kể. Cụ thể như sau: [caption id="attachment_27781" align="aligncenter" width="800"] Với G Suite, các kết nối và nhu cầu lưu trữ dữ liệu được hỗ trợ tối đa[/caption] Cho phép truy cập kho dữ liệu mọi lúc, mọi nơi. Dễ dàng lưu trữ và chia sẻ dữ liệu dung lượng lớn tới 30GB hoặc không giới hạn. Điều này tùy thuộc vào gói bạn đăng ký. Công nghệ gửi Email thông minh với bộ lọc chống spam hữu hiệu. Sử dụng chat và video call(Hangouts) để liên lạc với đối tác/khách hàng, xóa bỏ rào cản. Với bộ Office tiện dụng, bạn dễ dàng chia sẻ tài liệu trực tuyến. Cùng sự tích hợp nền tảng điện toán đám mây, dữ liệu được bảo mật tối đa. Nhờ những tiện ích như vậy, mỗi cá nhân định hình phong cách làm việc chuyên nghiệp hơn. Không cần những đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng phức tạp, bạn chỉ cần thiết bị kết nối Internet. Với kỹ sư công nghệ Các kỹ sư công nghệ thường yêu cầu những công cụ đáp ứng được kỹ thuật chuyên sâu. Thực tế chỉ ra G Suite vẫn thỏa mãn được phân khúc người dùng này. Không những vậy, chi phí cố định rất thấp, chỉ từ 2.5 USD/user. Như đã biết, bộ tiện ích không cần sử dụng phần cứng. Chính nhờ thế, bạn tiết kiệm một lượng đáng kể ngân sách cài đặt, bảo trì,… Nhờ nền tảng điện toán đám mây, người dùng dễ dàng tích hợp ứng dụng liên quan, phục vụ công việc. Từ một nhà cung cấp uy tín hàng đầu thế giới, thế nhưng G Suite không tính phí bản quyền. Với doanh nghiệp Doanh nghiệp chính là phân khúc đông đảo nhất đang khai thác triệt để các tính năng. Bởi lẽ, họ nhận thấy những chi phí cho việc lưu trữ dữ liệu giảm đáng kể. Năng suất lao động của đội ngũ nhân sự ngày một tăng cao. [caption id="attachment_27783" align="aligncenter" width="800"] Doanh nghiệp đang là đối tượng chính khai thác G Suite[/caption] Với thời đại mới, đầy biến động, doanh nghiệp cần thích ứng linh hoạt để tồn tại. G Suite chính là người bạn đồng hành, cung cấp các giải pháp hỗ trợ, san sẻ gánh nặng. Cũng bởi vậy, các công ty có thể dồn toàn lực cho các hạng mục phát triển. Với công nghệ, một môi trường làm việc khoa học được hình thành thuận lợi hơn. Doanh nghiệp nội địa dễ dàng vươn mình, kết nối trong quy mô toàn cầu. Tính năng có trong G Suite là gì? Với những sự hỗ trợ tuyệt vời ở trên, nhiều người sẽ đặt ra câu hỏi về tính năng của G Suite là gì. Hãy tham khảo qua phần dưới đây để thấy công cụ phục vụ cho mọi hoạt động, nhu cầu. Gmail Gmail đã quá quen thuộc nhưng không phải ai cũng biết tiện ích này thuộc nhóm G Suite. Theo thống kê, dịch vụ Email đã có hơn 400 triệu tài khoản sử dụng. Bạn có thể nhanh chóng gửi thư điện tử và nhận theo thời gian thực. Bên cạnh đó, công cụ này còn giúp lưu trữ lượng lớn Email trao đổi. Bạn không còn mất nhiều thời gian xóa Mail, phân cấp độ cần thiết. Việc quản lý hộp thư ngay cả khi đang offline, lọc spam, bảo mật,… đều phát triển vượt trội. Google Calendar Với Google Calendar, các cá nhân và tổ chức có thể lên lịch, sắp xếp cuộc hẹn, công việc trực tuyến,… Thao tác thực hiện vô cùng đơn giản chỉ thông qua vài cú nhấp chuột để hoàn tất. [caption id="attachment_27785" align="aligncenter" width="800"] Google Calendar giúp bạn thiết lập lịch trình của mình và chia sẻ với đồng nghiệp[/caption] Bên cạnh đó, tiện ích này của G Suite giúp bạn chia sẻ lịch làm việc cá nhân. Khi được cấp quyền, bạn cũng có thể tham khảo lịch trình của đồng nghiệp. Nhờ thế quá trình hợp tác, hỗ trợ chủ động hơn rất nhiều. Google Docs Google Docs tiếp tục là một tiện ích đã khá quen thuộc với người sử dụng. Công cụ hỗ trợ hầu hết các tính năng như trên Word. Việc soạn thảo văn bản, chỉnh sửa và thay đổi đều thao tác trực tuyến. Dù ở nơi đâu, bạn cũng có thể làm việc với tài liệu và cập nhật thay đổi theo thời gian thực. Google Docs nổi bật với khả năng công tác, cho phép người khác cùng tham gia đóng góp. Google Drive Drive chính là tiện ích làm nổi bật sự hoàn hảo của G Suite. Các cá nhân và tổ chức sử dụng để lưu trữ dữ liệu gồm văn bản, hình ảnh, video,… Khả năng thu thập data với dung lượng khổng lồ này có được nhờ nền tảng đám mây. Bạn được phép sao lưu, đồng bộ tất cả tập tin từ máy tính/thiết bị di động. Từ đó, quá trình tiếp tục chuyển sang Google Drive và chia sẻ cho người dùng khác có nhu cầu. Google Hangouts Hangouts được sử dụng để thực hiện các cuộc họp video trực tuyến. Bạn có thể dùng trên các thiết bị di động và máy tính xách tay. Ưu thế hơn hẳn so với ứng dụng khác là có khả năng đồng bộ với các tiện ích trên Google. Chỉ với vài thao tác, bạn và người nghe dễ dàng trao đổi thông tin một cách thuận tiện. Nhờ thế, hiệu quả họp nhóm tăng cao hơn đáng kể. Google Site Đây có thể là một tiện ích khá xa lạ với nhiều người khi tìm hiểu G Suite. Thông qua đó, doanh nghiệp tạo ra một mạng nội bộ. Họ sử dụng để chia sẻ, cập nhật, truyền các loại thông tin, dữ liệu khác nhau. Định dạng được Google Site hỗ trợ rất đa dạng. Bạn không cần bất kỳ chuyển đổi với các tệp đang ở hình thức: doc, xls, csv, ppt, pdf, txt,… Google Vault Đây thực sự là một ứng dụng quan trọng đối với người dùng G Suite phiên bản Business và Enterprise. Thông qua đó, bạn được phép tìm kiếm, trích xuất dữ liệu để tạo eDiscovery. [caption id="attachment_27787" align="aligncenter" width="800"] Google Wallet hỗ trợ doanh nghiệp khám phá thông tin dạng điện tử[/caption] Kỹ thuật này có nghĩa là khám phá thông tin ở định dạng điện tử. Đây có thể được xem là đặc quyền vô cùng hữu ích với nhóm đăng ký gói tài khoản này. Ưu – nhược điểm của G Suite Từ các phần trên, bạn chắc hẳn đã đoán ra được những ưu điểm đến từ G Suite. Tuy vậy, với đặc thù về kỹ thuật cùng sự thay đổi nhanh chóng, nhược điểm là khó tránh khỏi. Bạn nên tìm hiểu thêm để biết đây có phải sự lựa chọn phù hợp dành cho mình. ✅Ưu điểm ✅Nhược điểm Sử dụng dễ dàng nhờ giao diện thân thiện và đơn giản.G Suite cung cấp nhiều tiện ích đặc biệt và cao cấp.Phục vụ cho đa dạng các nhu cầu như đã nêu ở trên.Tài liệu trên các tiện ích đều lưu trữ Cloud. Vì thế, người dùng dễ dàng truy cập dù ở nơi đâu và thiết bị nào. Nhược điểm của G Suite chính là máy chủ không đặt tại Việt Nam. Do đó, khi gặp sự cố kỹ thuật, việc khắc phục cần nhiều thời gian hơn.Phí dịch vụ sẽ tăng lên khi mạng lưới user có mật độ cao. >>> Có thể bạn quan tâm: Framework là gì? Khám phá top Web Framework & tính năng So sánh G Suite và ứng dụng Gmail miễn phí Mặc dù đã qua tìm hiểu G Suite, thế nhưng nhiều người vẫn nhầm lẫn với Gmail. Vì thế, phần dưới đây sẽ so sánh tính năng của hai tiện ích này. Thực chất, có rất nhiều đặc điểm khác nhau để bạn phân biệt. Dung lượng lưu trữ Gmail chỉ cung cấp 15GB dung lượng miễn phí. Trong khi đó, mỗi người dùng G Suite sẽ nhận được 30GB. [caption id="attachment_27789" align="aligncenter" width="800"] Khả năng lưu trữ của G Suite tuyệt vời hơn rất nhiều so với Gmail[/caption] Khi nâng cấp lên gói Business hoặc Enterprise, bạn sẽ thấy điều tuyệt vời hơn nữa. Đó chính là khả năng lưu trữ không giới hạn trên điện toán đám mây. Quảng cáo và spam Khi sử dụng Gmail, các tài khoản người dùng thường xuyên bị spam. Bạn thấy trong hòm thư của mình là các quảng cáo tràn lan. Đôi khi, những thư quan trọng lại bị rơi vào Junk Mail. Trái lại, khi trải nghiệm G Suite bạn hoàn toàn yên tâm. Công cụ không chứa quảng cáo đối với tài khoản doanh nghiệp. Bạn được tập trung 100% vào Email trao đổi của mình. Cộng tác nhóm Phải nói rằng, G Suite có tính năng tạo hộp thư cộng tác nhóm vô cùng tuyệt vời. Đây là điều không phải dịch vụ Email nào cũng có được. Giả sử, bạn tạo một tài khoản đại diện cho nhóm hoặc phòng ban trong công ty. Sau đó, Email của thành viên được gán vào Group này. Nhờ thế, việc trao đổi thông tin được truyền tải nhanh chóng, tiết kiệm thời gian. Xét duyệt Email Bạn có một nhóm nhân viên mới đang tập làm quen với việc trao đổi cùng khách hàng. Vì thế, việc sử dụng Email chưa chuyên nghiệp là điều khó tránh khỏi. Đó có thể là: [caption id="attachment_27791" align="aligncenter" width="800"] Quản trị viên có thể sử dụng chế độ phê duyệt trước khi gửi Mail của nhân viên đi[/caption] Sai tiêu đề. Câu văn chưa đúng trọng tâm. Gửi sai người… Nếu không được xét duyệt sẽ dẫn đến nhiều rủi ro về cả bảo mật, tài chính và danh tiếng. Vì thế, cấp quyền xét duyệt cho quản trị viên rất quan trọng. Bạn có quyền kiểm tra và chỉnh sửa trước khi chính thức gửi đi. Bản sao Email – bằng chứng pháp lý Đối với Gmail miễn phí, người dùng không thể khôi phục sau khi đã xóa nội dung Email. Tại G Suite, Admin có thể thiết lập bản sao kể cả khi thư bị loại bỏ. Điều này là vô cùng hữu ích với cả doanh nghiệp và cá nhân. Quá trình kiện cáo, thủ tục pháp lý đều cần bằng chứng rõ ràng. Vì thế, còn gì tốt hơn khi kết hợp khả năng lưu trữ vô tận và khôi phục nhanh chóng chứng cứ. Email tên miền Với Gmail, mọi người đều chỉ tạo được tài khoản có gắn đuôi @gmail.com. Điều này khiến doanh nghiệp mất đi cơ hội nhận diện và thể hiện tính chuyên nghiệp. Trong khi đó, G Suite làm rất tốt tính năng hỗ trợ. Account tạo ra có đuôi kết thúc bằng tên miền của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, quản trị viên có thể thêm 30 bí danh Email cho người dùng và hoàn toàn miễn phí. Cách đăng ký tài khoản G Suite Với những lợi thế đến từ GSuite, bạn chắc chắn đã có đủ niềm tin để đăng ký tài khoản. Thông qua một số bước thiết lập cơ bản dưới đây là bạn đã có thể khai thác trọn bộ tính năng. [caption id="attachment_27793" align="aligncenter" width="800"] Cách đăng ký G Suite chỉ yêu cầu cung cấp thông tin cơ bản[/caption] Đăng nhập vào trang web chính thức của Google G Suite và bấm nút “Get Started” để bắt đầu. Điền đầy đủ thông tin doanh nghiệp theo yêu cầu từ hệ thống và bấm “Next”. Hệ thống xuất hiện bảng thông báo với yêu cầu về tên, Email và số điện thoại của bạn. Hãy đáp ứng điều kiện đó và tiếp tục nhấn “Next”. G Suite hỏi bạn đã sở hữu tên miền chưa. Nếu đã mua Domain, hãy nhấn “Yes”. Trong trường hợp chưa có và cần đăng ký tên miền mới, nhấp “No”. Nếu phía trên bạn chọn “Yes”, tại bước này hãy nhập Domain. Điền thông tin đăng nhập tương ứng để tạo tài khoản G Suite. Hệ thống hiển thị thông báo mới, bạn bấm “Start” và nhập thông tin user doanh nghiệp. Tiến hành truy cập vào trang quản trị tên miền rồi tạo các DNS Record theo giá trị Google cung cấp. Khi đã hoàn thành, người dùng quay lại trang đăng ký G Suite và bấm “Verify Domain & Setup email”. Bạn cần lưu ý rằng, quá trình này có thể sẽ mất từ 30 phút cho đến 24 giờ. Thời gian cụ thể phụ thuộc vào tốc độ cập nhật của hệ thống quản lý DNS tên miền. Trên đây là thông tin về bộ tiện ích dành cho cá nhân cũng như tổ chức, doanh nghiệp. Nền tảng được biết đến với sự tích hợp đa chức năng, khả năng lưu trữ vô hạn, bảo mật,… Tùy vào mục đích sử dụng, người dùng có thể đăng ký cho mình gói trải nghiệm phù hợp nhất. FPT Cloud tin rằng bạn sẽ sớm hài lòng với những trải nghiệm đến từ G Suite. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

FTP là gì? Phân tích phương thức hoạt động của FTP chi tiết

09:46 10/06/2022
FTP là gì? Đây là giao thức sử dụng trong việc quản lý tập tin trên server. Bên cạnh đó còn nhiều khả năng hỗ trợ khác đang chờ bạn khám phá qua bài viết của FPT Cloud. Dù là người không chuyên về công nghệ, bạn cũng dễ dàng hiểu được mô hình hoạt động. Quan trọng hơn cả chính là cách xây dựng máy chủ giao thức FTP có trong phần cuối cùng. Giao thức FTP là gì? [caption id="attachment_27769" align="aligncenter" width="800"] Giao thức FTP là gì?[/caption] Trong phần mở đầu, bạn sẽ đi vào tìm hiểu giao thức FTP là gì. Thuật ngữ này là tên viết tắt của File Transfer Protocol. Mục đích sử dụng cho việc truyền tải dữ liệu giữa các máy tính với nhau. Cơ sở thực hiện thông qua mạng dựa trên giao thức TCP/IP. Công cụ cho phép người dùng tải dữ liệu lên máy chủ. Bên cạnh đó là khả năng lấy bất kỳ data tập tin nào từ máy chủ về máy mình. Thông thường, FTP vận hành trên hai port chính là 20 và 21. Bên cạnh đó, nhiều người cũng đặt ra câu hỏi tài khoản FTP là gì? Đó là Account dùng để trao đổi file giữa máy cá nhân và máy chủ. Nếu bạn đã đăng ký Hosting hay Server của đơn vị nào đó, họ sẽ hỗ trợ tạo. >>> Có thể bạn quan tâm: Parked Domain là gì? 3 cách thiết lập Parked Domains cực nhanh FTP dùng để làm gì? [caption id="attachment_27762" align="aligncenter" width="800"] FTP là giao thức sử dụng để truyền tải dữ liệu máy chủ và máy tính cá nhân[/caption] FTP là giao thức được sử dụng nhiều trong hoạt động kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp. Bên cạnh đó, công cụ mang đến những hỗ trợ đối với sự tương tác cùng đối tác và bộ phận nhân viên. Cụ thể, sau quá trình phân tích đã chỉ ra bốn ứng dụng được áp dụng phổ biến nhất. Trong đó bao gồm: Doanh nghiệp hỗ trợ nhân viên của họ tìm hiểu FTP là gì. Sau đó, những người này được quyền chia sẻ nguồn dữ liệu qua lại các máy tính. Những máy này có thể nằm ở chi nhánh văn phòng hoặc các địa điểm khác nhau. Quá trình trao đổi đảm bảo diễn ra một cách an toàn. Thậm chí, điều này vẫn được đảm bảo ngay cả khi chia sẻ dữ liệu với đồng nghiệp, đối tác nước ngoài. Nhân viên IT chắc chắn là những người hiểu FTP là gì hơn ai hết. Họ sử dụng để chuyển dữ liệu gốc đến trung tâm khôi phục data sau thảm họa(DR – Disaster Recovery). Bên cạnh đó, nhận viên quản trị web ứng dụng FTP cho mục đích chuyển đổi trang con. Các file ứng dụng web và hình ảnh cũng được gửi đến máy chủ website của doanh nghiệp. Nhìn chung, mục đích sử dụng giao thức này rất đa dạng. Dù lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp là gì cũng sẽ cần sức mạnh của FTP tại thời điểm nhất định. Phương thức hoạt động của giao thức FTP [caption id="attachment_27766" align="aligncenter" width="800"] Mô hình hoạt động của FTP đơn giản và hiệu quả[/caption] Mô hình hoạt động thường thấy của giao thức FTP là gì? Dựa trên cơ chế chuyển đổi cơ bản, cách thức vận hành đi theo hai hướng là nhận và truyền dữ liệu. Thông thường, quá trình này sẽ diễn ra giữa máy chủ Server và máy khách Client. Data Connection và Control Connection được hiểu là tiến trình TCP (Transmission Control Protocol). Kỹ thuật giúp tạo ra hệ thống trao đổi như trên. Cụ thể nhiệm vụ thực hiện bao gồm: Control Connection: Được hiểu là kiểm soát kết nối. Tiến trình này cho phép thực hiện công việc giám sát dữ liệu khi đi qua và trong suốt quá trình trao đổi. Data Connection: Thực hiện kết nối dữ liệu qua lại giữa máy chủ và máy khách. Quá trình chỉ dừng lại khi nhiệm vụ đã hoàn tất. Đó là hai nhánh chính bạn cần rõ khi tìm hiểu FTP là gì? Trong quá trình tiếp cận thực tế, bạn sẽ hình thành tư duy về kỹ thuật hoạt động rõ hơn. Các phương thức truyền dữ liệu Các phương thức truyền dữ liệu trong FTP là gì? Trong thực tế tồn tại ba hình thức chính, diễn ra qua lại giữa Server tới Client và ngược lại. Đặc điểm cụ thể sẽ được tổng hợp thông qua bảng dưới đây. Phương thức Ý nghĩa Compressed mode Phương thức Compressed mode trong FTP là gì? Công cụ sẽ sử dụng kỹ thuật nén dữ liệu “Run-length encoding”.- Nhiệm vụ cần hoàn thành là lọc các đoạn dữ liệu bị lặp. Sau đó, những phần này sẽ được loại bỏ trước khi nội dung gửi đi để đảm bảo tính toàn vẹn. Stream mode Phương thức này dựa trên độ tin cậy của giao thức TCP đối với nguồn dữ liệu.- Stream mode sẽ đẩy data đi dưới dạng byte với cấu trúc không liên tiếp.- Hệ thống không có trường tiêu đề nhất định thông qua kết nối TCP. Block mode Vai trò của Block mode đối với FTP là gì? Phương thức này sẽ đóng gói dữ liệu thành nhiều khối.- Mỗi block chứa một lượng thông tin nhất định sẽ được gửi đi.  Kết nối máy chủ FTP chủ động so với thụ động Kết nối máy chủ FTP sẽ có thể thiết lập dưới dạng kết nối chủ động hoặc kết nối thụ động. Trong kết nối chủ động (Active mode), khi một client được kết nối đến một server FTP, thì client sẽ gửi một yêu cầu PORT tới server, thông báo về địa chỉ IP và cổng của nó giúp cho server có thể kết nối trực tiếp với client. Tiếp theo đó, server sẽ được kết nối đến địa chỉ IP và cổng cung cấp bởi client để có thể truyền dữ liệu. Kết nối chủ động thường sẽ sử dụng khi client không nằm trong một mạng LAN riêng biệt. Trong kết nối thụ động (Passive mode), với một client được kết nối đến một server FTP, client sẽ gửi một yêu cầu PASV tới server. Tiếp đó, server sẽ trả lại về địa chỉ IP và cổng để giúp client có thể kết nối trực tiếp với server. Kết nối thụ động thường thường được sử dụng khi client nằm trong một mạng LAN riêng biệt. Việc kết nối theo dạng chủ động hay thụ động sẽ phụ thuộc vào các tình huống sử dụng cũng như cấu hình của hệ thống và đều có thể sử dụng để kết nối đến máy chủ FTP. Cách xây dựng một máy chủ FTP nhỏ gọn Trong phần này, bạn sẽ tìm hiểu sơ bộ các bước trong quá trình xây dựng máy chủ FTP là gì. Trước đây, việc thiết lập thường khá phức tạp và tốn kém nguồn lực. Điều đó đặc biệt đúng với doanh nghiệp chưa trang bị phòng server riêng. Mọi thứ giờ đây đã thay đổi, việc thiết lập để truyền và nhận dữ liệu dễ hơn rất nhiều. Điều đó có được nhờ sự tích hợp sẵn trên các Router. Yêu cầu cho các doanh nghiệp hay hộ gia đình là chỉ cần sở hữu một thiết bị Router. Trong đó đảm bảo điều kiện đã tồn tại sẵn FTP. Sau đó, bạn đầu tư thêm một bộ nhớ ngoài như USB hoặc ổ cứng. Dung lượng tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng trong thực tế của mỗi tổ chức, cá nhân. Bạn kết nối bộ nhớ với Router và cài đặt các thông số cần thiết theo hướng dẫn từ nhà sản xuất. Đó là tất cả điều cần có để trả lời cho cách thiết lập FTP là gì. >>> Có thể bạn quan tâm: Cách đổi mật khẩu Gmail chi tiết trên điện thoại PC Các phần mềm FTP hỗ trợ người dùng dễ dàng Có khá nhiều phần mềm FTP hỗ trợ người dùng dễ dàng và đơn giản trong việc truyền tải file qua giao thức FTP. Dưới đây là một số phần mềm FTP phổ biến: FileZilla [caption id="attachment_27646" align="aligncenter" width="800"] Những ai thường xuyên làm việc với dữ liệu đều nên tìm hiểu FileZilla là gì[/caption] FileZilla là một phần mềm FTP miễn phí và sử dụng mã nguồn mở rộng rãi trên nhiều hệ điều hành như Windows, macOS và Linux. Giúp cho người dùng truyền tải file qua giao thức FTP một cách đơn giản và nhanh chóng. FileZilla còn cung cấp giao diện đồ họa trực quan, giúp người dùng kết nối đến các máy chủ FTP và quản lý những tệp tin và thư mục trên đó. Còn hỗ trợ các giao thức truyền tải dữ liệu khác nhau, ví dụ như FTP, SFTP và FTPS. Hơn nữa, FileZilla còn cung cấp được nhiều tính năng hữu ích, bao gồm: Tính năng quản lý nhiều kết nối đến các máy chủ FTP khác nhau trong cùng một lúc. Tính năng kéo và thả tệp tin giúp cho người dùng có thể truyền tải được file một cách dễ dàng và nhanh chóng. Công cụ quản lý truy cập, giúp cho người dùng quản lý tài khoản FTP và khả năng phân quyền truy cập tệp tin và thư mục. Các tính năng bảo mật như mã hóa SSL/TLS và hỗ trợ khóa SSH. Transmit Transmit là một phần mềm FTP mất phí và được thiết kế dành cho hệ điều hành macOS. Nó cung cấp giao diện bắt mắt và chức năng phong phú, giúp người dùng truyền tải file thông qua nhiều giao thức truyền tải dữ liệu khác nhau, ví dụ như FTP, SFTP, FTPS và Amazon S3. Transmit cũng có thiết kế để đơn giản hóa quá trình truyền tải file, đồng thời còn cung cấp nhiều tính năng hữu ích như: Giao diện đồ họa bắt mắt, đơn giản và dễ sử dụng. Có khả năng kết nối đến nhiều máy chủ FTP khác nhau trong cùng một lúc. Chức năng kéo và thả tệp tin, giúp cho người dùng truyền tải file một cách dễ dàng và nhanh chóng. Công cụ quản lý truy cập, cho phép người dùng quản lý các tài khoản FTP và giúp phân quyền truy cập tệp tin và thư mục. Người dùng có thể đồng bộ hóa dữ liệu giữa máy tính và các máy chủ FTP. Khả năng bảo mật cao như mã hóa SSL/TLS và hỗ trợ khóa SSH. Có tính năng giúp người dùng xem trước nội dung các tệp tin trước khi tải xuống hoặc tải lên. Mặc dù, Transmit là một phần mềm trả phí nhưng vẫn được nhiều người dùng lựa chọn sử dụng và đánh giá cao trên hệ điều hành macOS. WinSCP WinSCP là một phần mềm FTP được sử dụng miễn phí và sử dụng mã nguồn mở rộng rãi trên hệ điều hành Windows. Nó giúp người dùng truyền tải file qua các giao thức truyền tải dữ liệu khác nhau, bao gồm cả FTP, SFTP, SCP và WebDAV. [caption id="attachment_36791" align="aligncenter" width="800"] WinSCP[/caption] WinSCP được thiết kế với giao diện đồ họa trực quan và dễ sử dụng, và cung cấp nhiều tính năng hữu ích cho người dùng, bao gồm: Tính năng kết nối cùng một lúc với nhiều máy chủ FTP khác nhau. Khả năng kéo và thả tệp tin, giúp cho người dùng truyền tải file nhanh chóng và dễ dàng. Công cụ quản lý truy cập, cho phép người dùng quản lý các tài khoản FTP và khả năng phân quyền truy cập tới tệp tin và thư mục. Có tính năng bảo mật như mã hóa SSL/TLS và hỗ trợ khóa SSH. Tính năng đồng bộ hóa, giúp người dùng đồng bộ hóa các dữ liệu giữa máy tính và các máy chủ FTP. Công cụ tìm kiếm, giúp người dùng tìm kiếm tệp tin và các thư mục trên máy chủ FTP. Tính năng so sánh và ghép nối các tệp tin, tạo điều kiện cho người dùng so sánh nội dung của hai tệp tin và ghép nối chúng lại với nhau. Khả năng quản lý trình duyệt, giúp người dùng truy cập vào các trang web và tải xuống các tệp tin từ đó. WinSCP cũng là một trong những phần mềm FTP được sử dụng phổ biến trên hệ điều hành Windows, nhận được nhiều đánh giá cao từ người dùng. WS_FTP WS_FTP là một phần mềm FTP trả phí được sử dụng trên nhiều hệ điều hành, bao gồm Windows và MacOS. Với khả năng cung cấp một giao diện đồ họa trực quan và dễ sử dụng, và có nhiều tính năng hữu ích cho người dùng, bao gồm: Hỗ trợ đầy đủ những giao thức truyền tải dữ liệu như FTP, SFTP, FTPS, HTTP, HTTPS và SSH. Cung cấp các tính năng mã hóa SSL/TLS và hỗ trợ khóa SSH giúp bảo vệ an ninh dữ liệu khi truyền tải. Khả năng tải lên và tải xuống các tệp tin lớn, cho phép người dùng có thể truyền tải dữ liệu nhanh chóng và hiệu quả. Tính năng đồng bộ hóa dữ liệu cao cho phép người dùng đồng bộ dữ liệu giữa máy tính và các máy chủ FTP. Hỗ trợ sao lưu và khôi phục dữ liệu, cho phép người dùng sao lưu và khôi phục các dữ liệu một cách dễ dàng và nhanh chóng. WS_FTP là phần mềm FTP trả phí nhưng vẫn được nhiều người dùng tin tưởng sử dụng và được đánh giá cao trong những phần mềm FTP. Các loại FTP phổ biến Dưới đây là một số loại FTP phổ biến hiện nay: FTP Plain [caption id="attachment_36782" align="aligncenter" width="800"] FTP Plain[/caption] FTP Plain (FTP đơn giản) là một giao thức truyền tải các tệp tin thông qua mạng máy tính, giúp truyền tải dữ liệu giữa hai máy tính thông qua mạng. Và đây chính là phiên bản cổ điển của FTP và không có tính năng bảo mật và mã hóa dữ liệu, nên khả năng bị tấn công bởi các hacker cao. Với FTP Plain, dữ liệu sẽ được truyền tải qua kết nối TCP như tên người dùng, qua mật khẩu và dữ liệu tệp tin. Hơn nữa, dữ liệu truyền tải chỉ ở dưới dạng văn bản, không được mã hóa nên khả năng bị nghe trộm hoặc đánh cắp dữ liệu bởi bất kỳ ai trên mạng. Bởi còn nhiều lỗ hổng bảo mật nên FTP Plain không còn được sử dụng phổ biến và sẽ được thay bởi các FTP khác có tính mã hóa và bảo mật cao. FTPS FTPS là một giao thức truyền tải tệp tin thông qua mạng máy tính, là một biến thể của FTP đã được mã hóa bằng SSL hoặc TLS. FTPS có khả năng truyền tải dữ liệu giữa hai máy tính thông qua mạng, và đảm bảo tính bảo mật và an toàn cao. FTPS có khả năng bảo mật bằng cách mã hóa dữ liệu trước khi truyền tải. Khi sử dụng FTPS, dữ liệu sẽ được mã hóa trên máy chủ rồi mới được truyền tải qua mạng đến máy tính đích. Với việc mã hóa này đảm bảo cho dữ liệu khỏi bị đánh cắp hoặc nghe trộm trên mạng. FTPS còn hỗ trợ các phương thức mã hóa và chế độ bảo mật khác nhau. Một số đặc tính của FTPS bao gồm: Đảm bảo cao tính bảo mật và an toàn cho dữ liệu khi truyền tải qua mạng. Hỗ trợ các phương thức mã hóa và chế độ bảo mật khác nhau. Hỗ trợ tính năng đăng nhập và xác thực người dùng, giúp cho người dùng bảo vệ thông tin cá nhân và dữ liệu của mình. Cung cấp được tính năng đồng bộ hóa dữ liệu, giúp đồng bộ hóa dữ liệu giữa các máy tính và các máy chủ FTPS. FTPES FTPES (FTP Explicit SSL) là một giao thức FTP có sử dụng mã hóa SSL hoặc TLS giúp đảm bảo tính bảo mật trong quá trình truyền tải thông tin dữ liệu giữa các máy tính thông qua mạng. Với FTPES, việc mã hóa sẽ được sử dụng trực tiếp trong các kết nối truyền tải dữ liệu giữa máy và máy chủ FTPES. Khi người dùng kết nối đến máy chủ FTPES, thì máy chủ sẽ yêu cầu người dùng thiết lập kết nối bảo mật bằng việc sử dụng SSL hoặc TLS. Rồi sau đó mới thiết lập kết nối bảo mật, và dữ liệu được truyền tải qua kết nối này. FTPES sẽ giúp bảo vệ dữ liệu đang truyền tải khỏi bị đánh cắp hoặc nghe trộm trên mạng. Hơn nữa, FTPES còn hỗ trợ đăng nhập và xác thực thông tin người dùng, giúp bảo vệ thông tin và dữ liệu cá nhân của người dùng. Tuy nhiên, để có thể sử dụng FTPES thì máy chủ và máy tính của người dùng đều phải hỗ trợ SSL hoặc TLS. Trên đây là kiến thức tổng hợp về một trong các giao thức đã và đang được sử dụng rộng rãi. Với sự bùng nổ công nghệ, trao đổi dữ liệu toàn cầu, vai trò của kỹ thuật phát huy mạnh mẽ. Giờ đây, ngay cả những người không chuyên về lập trình cũng đang khai thác triệt để tính năng đem lại. Vì thế, FPT Cloud mong rằng bạn đã hiểu FTP là gì và sớm ứng dụng trong thực tế. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Framework là gì? Khám phá top Web Framework & tính năng

17:02 09/06/2022
Framework là công nghệ giúp lập trình viên tiết kiệm được thời gian và công sức trong khi tạo ứng dụng và xây dựng web. Để hiểu rõ hơn Framework là gì cũng như lợi ích và các tính năng ưu việt của công cụ này thì bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của FPT Cloud. Framework là gì? Framework được coi là bộ khung giúp lập trình viên xây dựng phần mềm hoặc các ứng dụng mobile. Framework được cấu thành từ nhiều đoạn code viết sẵn cùng với các thư viện, tệp hình ảnh.  Framework cung cấp nhiều tính năng như API (Application Programming Interface), các trình biên dịch, diễn dịch,... Nhờ đó mà quá trình phát triển website, phần mềm diễn ra nhanh chóng, tiết kiệm được thời gian và công sức.  [caption id="attachment_36742" align="aligncenter" width="800"] Framework là một bộ khung được cấu thành bởi nhiều mã code[/caption] Lợi ích của việc sử dụng Framework Framework là những đoạn code do những người lập trình trước tạo ra nên sẽ tồn tại song song cả ưu và nhược điểm. Cụ thể như sau: Ưu điểm của Framework Framework được đánh giá là một thành phần quan trọng trong quá trình tạo lập phần mềm, ứng dụng và phát triển web vì sở hữu những ưu điểm sau đây: Xây dựng sẵn các tính năng và có thể áp dụng cho nhiều ứng dụng Giúp tiết kiệm thời gian, công sức và nguồn lực trong quá trình phát triển phần mềm  Các tính năng của Framework có thể phát triển, mở rộng bằng cách ghi đè có chọn lọc lên các lớp có sẵn  Tăng tính linh hoạt và hiệu suất cho ứng dụng Hỗ trợ đa nền tảng Cho phép ứng dụng kế thừa các tính năng, cấu trúc đã tiêu chuẩn hóa qua đó mà quá trình vận hành, bảo trì sản phẩm diễn ra dễ dàng hơn.  [caption id="attachment_36743" align="aligncenter" width="800"] Framework sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật[/caption] Nhược điểm của Framework Bên cạnh những ưu điểm trên, Framework vẫn tồn tại một số nhược điểm nhất định. Vậy nhược điểm của Framework là gì? Để làm chủ một Framework cần rất nhiều thời gian  Đòi hỏi người dùng phải có kiến thức kỹ thuật cao để tùy chỉnh Vì viết dựa trên nền tảng đã có sẵn nên lập trình viên cần tuân thủ theo đúng các quy tắc của Framework Có kích thước lớn nên sẽ không phù hợp để phát triển những ứng dụng nhỏ Web Framework là gì? Web Framework là một khuôn khổ phần mềm được thiết kế để phát triển các ứng dụng trên nền tảng website bao gồm các dịch vụ web, tài nguyên web và một số chức năng cần thiết khác. Đây cũng là một trong những dạng code mà lập trình viên sẽ tiếp xúc nhiều nhất.  [caption id="attachment_36744" align="aligncenter" width="800"] Web Framework là các dạng code được thiết kế để phát triển các ứng dụng trên nền tảng website[/caption] Các tính năng cốt lõi của Framework web Framework giúp tăng hiệu suất, mở rộng các chức năng và cung cấp các thư viện sẵn có để các nhà lập trình không phải làm lại từ đầu. Dưới đây là một số tính năng cốt lõi của Framework: Libraries Libraries (Thư viện) là các đoạn mã code được xây dựng sẵn cho một chức năng nào đó. Lập trình viên có thể sử dụng các chức năng này nhiều lần mà không cần phải code lại. Bạn có thể dùng một số tool hoặc plugin để quản lý thư viện như NPM, Composer,… API API là cách thức trao đổi dữ liệu giữa 2 ứng dụng khác nhau. API có nhiệm vụ biên dịch các tệp tin như văn bản hình ảnh, âm thanh từ nhiều ứng dụng khác nhau thành một dạng ngôn ngữ phổ biến.  Scaffolding Scaffolding là một kỹ thuật được hỗ trợ bởi các Framework MVC. Qua đó, bạn sẽ biết được được các quy tắc để truy cập vào các cơ sở dữ liệu.  [caption id="attachment_36745" align="aligncenter" width="800"] Scaffolding là bộ quy tắc hướng dẫn người dùng truy cập vào cơ sở dữ liệu[/caption] AJAX AJAX là từ viết tắt của cụm Stands for Asynchronous JavaScript and XML. Kỹ thuật này sử dụng JavaScript để gửi dữ liệu tới server và nhận dữ liệu về một cách không đồng bộ. Từ đó giúp người dùng cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu mà không cần tải lại trang. Caching Caching là nơi lưu trữ các dữ liệu, cho phép người dùng sử dụng lại dữ liệu đã lấy hoặc tính toán trước đó. Caching giúp giảm request đến máy chủ, tăng tốc độ loading. Security Security Framework là một bộ khung an ninh. Tính năng này có nhiệm vụ bảo mật và xác thực thông tin người dùng. Compilers Compilers Framework là một bộ khung biên dịch. Compilers có chức năng hỗ trợ hệ thống biên dịch từ mã code của lập trình viên qua ngôn ngữ văn bản sử dụng cho máy tính.  [caption id="attachment_36746" align="aligncenter" width="800"] Compilers có chức năng biên dịch từ mã code qua ngôn ngữ văn bản sử dụng cho máy tính.[/caption] >>> Có thể bạn quan tâm: FileZilla là gì? Hướng dẫn cách cài đặt và sử dụng FileZilla từ A-Z Các loại Framework trong lập trình Trong lập trình, Framework được chia thành 3 nhóm chính là front-end, back-end và mobile development. Dưới đây là một đặc điểm của 3 loại Framework:   Front-end Framework Front-end Framework giúp nhà phát triển xây dựng các phần mềm và ứng dụng trên web một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Dưới đây là một số Front-end Framework phổ biến:  Angular JS Angular JS là một JavaScript Framework, có cấu trúc cho các ứng dụng web động. Framework này cho phép lập trình viên sử dụng HTML như ngôn ngữ mẫu và mở rộng cú pháp của HTML để diễn đạt các thành phần ứng dụng. Angular JS được phát triển và hỗ trợ bởi Google.  [caption id="attachment_36747" align="aligncenter" width="800"] Angular JS là một JavaScript Framework[/caption] React React cũng là một JavaScript Framework được áp dụng rộng rãi hiện nay, được phát triển bởi Facebook. Các lập trình viên thường sử dụng React để thay đổi code của trang web.  Bootstrap Bootstrap là một CSS Framework. Công cụ này bao gồm các mã HTML, CSS và JavaScript có thể tái sử dụng. Bootstrap giúp cho quá trình thiết kế website diễn ra nhanh chóng và dễ dàng hơn.  Back-end Framework Dưới đây là một số Back-end Framework được nhiều nhà lập trình viên sử dụng trong quá trình sáng tạo và xây dựng web: Django Django là một Framework bậc cao có mã nguồn mở, được xây dựng từ ngôn ngữ Python. Qua Django, nhà phát triển có thể thiết kế website dễ dàng qua cơ sở dữ liệu sẵn có. Loại Framework này có tính bảo mật cao và dễ sử dụng.  [caption id="attachment_36748" align="aligncenter" width="800"] Django được xây dựng từ ngôn ngữ Python[/caption] Rails Rails là một Framework được tạo ra bằng ngôn ngữ lập trình Ruby. Ruby on Rails bao gồm web server, các kết nối cơ sở dữ liệu và nhiều thứ khác giúp bạn viết ứng dụng web một cách đơn giản hơn.  Mobile Development Framework Mobile Development Framework là một khung phát triển ứng dụng di động. Dưới đây là một số ứng dụng di động được sử dụng nhiều hiện nay: Flutter Flutter là một bộ SDK đa nền tảng, được phát triển bởi Google với mục đích hỗ trợ xây dựng những ứng cho hệ điều hành Android và iOS. Flutter có chức năng chính là tạo ra các ứng dụng gốc (native app) dành cho Google. React Native React Native là một Framework được Facebook phát triển. Framework được xây dựng từ 2 ngôn ngữ lập trình là JavaScript và ReactJS. React Native giúp giải các bài toán về chi phí khi phải viết nhiều loại ngôn ngữ native cho từng nền tảng di động. [caption id="attachment_36749" align="aligncenter" width="800"] React Native là một Framework được Facebook phát triển[/caption] Xamarin Xamarin là một nền tảng lập trình ứng dụng di động cross-platform. Lập trình viên có thể sử dụng các công cụ của Xamarin để viết các ứng dụng cho hệ điều hành Android và iOS trên cùng một code project thông qua ngôn ngữ C#. PhoneGap PhoneGap là một công cụ phát triển ứng dụng cho hệ điều hành Android, iOS, Windows Phone, webOS,... Nó cho phép người dùng sử dụng HTML, CSS và JavaScript cho ứng dụng của mình. >>> Có thể bạn quan tâm: Flatsome Theme là gì? Xây dựng website dễ dàng hơn với Flatsome So sánh Framework với công nghệ khác Trong khi lập trình ứng dụng, nhiều người đã lầm tưởng rằng Framework và CMS là một hoặc Framework và Library giống nhau. Trên thực tế, 3 thuật ngữ này hoàn toàn khác nhau và có nhiệm vụ riêng: So sánh Framework và CMS CMS có tên đầy đủ là Content Management System, đây là hệ quản trị nội dung website. Vậy điểm khác nhau giữa CMS và Framework là gì? Nội dung Framework CMS Bảo mật  Có tính an toàn hơn so với CMS    Trải nghiệm người dùng Không sở hữu bất kỳ giao diện người dùng chuẩn nào nên không mấy thân thiện với người dùng. Cung cấp một trải nghiệm người dùng khá tốt do website có thể hoạt động trên tất cả các loại thiết bị di động  Nâng cấp Không thường xuyên cung cấp các cập nhật thay vào đó là cung cấp thông tin cập nhật về các tính năng mới.  Thường xuyên cập nhật các code functions So sánh Framework và Library Library là một tập hợp các chức năng và class có sẵn và có thể tái sử dụng. Dưới đây là một số điểm khác nhau giữa Library và Framework: Nội dung Framework Library Nguyên lý hoạt động  Framework điều khiển luồng ứng dụng và các khối mã lệnh trong Framework sẽ gửi yêu cầu đến mã lệnh của lập trình viên Lập trình viên có thể kiểm soát luồng của ứng dụng và các khối mã của lập trình viên sẽ gửi yêu cầu đến mã lệnh của library Thành phần Bao gồm nhiều API, trình biên dịch, công cụ, các chương trình hỗ trợ, thư viện,…  Tập hợp của nhiều mô-đun trợ giúp, các đối tượng, lớp, chức năng, mã viết sẵn,… Khả năng sửa đổi Không thể sửa đổi Có thể sửa đổi Khả năng mở rộng Có thể mở rộng Không thể mở rộng Khả năng thay thế Rất khó thay thế Có thể thay thế dễ dàng bằng  thư viện khác Trên đây là một số thông tin về Framework. Hy vọng rằng qua bài viết trên bạn sẽ hiểu Framework là gì và áp dụng được công nghệ vào trong quá trình phát triển ứng dụng và xây dựng website. Đừng quên theo dõi các bài viết khác của FPT Cloud để biết thêm nhiều kiến thức khác về hệ thống mạng và digital marketing. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Flatsome Theme là gì? Xây dựng website dễ dàng hơn với Flatsome

16:37 09/06/2022
Flatsome Theme trao cho bạn cơ hội tự thiết kế website ngay cả khi không biết viết code. Hãy tham khảo bài viết của FPT Cloud để hiểu cơ chế nào đã làm nên điều này. Bạn sẽ càng cảm thấy sự hữu ích của công cụ này khi đi đến phần phân tích hàng loạt ưu điểm. Ngay sau đó là chi tiết cách cài đặt và hướng dẫn sử dụng Flatsome. Toàn bộ thông tin cần thiết đều trình bày trọn vẹn trong bài phân tích này. Flatsome Theme là gì? Flatsome là gì? Đây là một Theme WordPress như rất nhiều những dạng tương tự bạn đã gặp. Tuy nhiên, điểm khác biệt ở đây nằm ở khả năng hỗ trợ xây dựng website rất tuyệt vời. Bạn không còn phải ngồi gõ từng dòng code để tạo nên giao diện. [caption id="attachment_27715" align="aligncenter" width="800"] Flatsome Theme là công cụ thiết kế website dẫn đầu hiện nay[/caption] Công cụ đáp ứng nhu cầu thiết kế trong đa dạng lĩnh vực như bán hàng, nội thất, in ấn,… Thậm chí, việc tạo ra các trang giới thiệu công ty chuyên nghiệp và cả Landing Page rất dễ dàng. Bên cạnh đó, Flatsome Theme đáp ứng được ba tiêu chí quan trọng nhất của người dùng hiện nay. Đó chính là nhanh – nhẹ – chuẩn SEO cho website. Vì sao nên sử dụng Flatsome để xây dựng web kinh doanh? Flatsome Theme sử dụng để xây dựng các gian hàng online, trang Landing Page rất hiệu quả. Bên cạnh đó, mọi người cũng thường ưu ái sử dụng cho hoạt động xây dựng Blog cá nhân. Nhờ Flatsome Theme, chủ web kinh doanh online tiết kiệm thời gian và có thành quả ưng ý Nói chung, bạn có thể thỏa sức sáng tạo không giới hạn với công cụ này. Đặc điểm nổi bật dễ nhìn thấy khi trải nghiệm bao gồm: Thiết kế đẹp, dễ dàng tùy chỉnh đối với cả những ai không chuyên về lập trình. Nhờ thế, các web kinh doanh là độc nhất, thể hiện được đúng đặc trưng thương hiệu. Tốc độ tải nhanh bởi code cực kỳ sạch và gọn gàng. Theme thiết kế theo cấu trúc chuẩn SEO đến từ Google. Nhờ thế, web kinh doanh nhanh chóng lên top, tiếp cận nhiều khách hàng và chuyển đổi doanh số. Trong phiên bản gần đây, công cụ đã thêm Sticky nút “Add to Cart”. Nhờ thế, việc kêu gọi hành động mua hàng mạnh mẽ và tiện lợi hơn. Trong quá trình sử dụng, bạn được tiếp cận nguồn tài liệu phong phú, chi tiết và dễ hiểu. Flatsome cập nhật thường xuyên, ngày càng đem tới nhiều tính năng ưu việt hơn cho người dùng. Nhờ những sự hỗ trợ cần thiết này, chủ của các web kinh doanh tiết kiệm được đáng kể chi phí. Quan trọng hơn cả, bạn được quyền tối ưu theo cách mình muốn, không bị lệ thuộc. >>> Có thể bạn quan tâm: FileZilla là gì? Hướng dẫn cách cài đặt và sử dụng FileZilla từ A-Z Ưu điểm của Flatsome Theme Trong phần trên, bạn chắc chắn đã có sự hình dung nhất định về những khác biệt đem lại. Để hiểu rõ hơn, hãy đến với các thế mạnh kỹ thuật dưới đây. Công cụ đang nhận được sự hài lòng bởi khả năng đáp ứng hầu hết nhu cầu người dùng. Tùy chỉnh cao Flatsome Theme tích hợp nhiều tính năng đã được thiết kế sẵn. Bên cạnh đó là trình xây dựng website trực quan bằng thao tác kéo thả (Live Page Builder). Đây là cơ hội tuyệt vời để người dùng thỏa sức sáng tạo theo góc nhìn đặc trưng của bản thân. Việc bạn cần làm chỉ là lên ý tưởng, phần còn lại đã có Flatsome thực hiện. Khi khám phá, bạn càng thấy nhiều sự lựa chọn từ Element sẵn có. Định dạng bao gồm: Banner, Portfolio, Products, Buttons, Tab… Với UX Builder, công cụ hoàn toàn đáp ứng yêu cầu cho mọi lĩnh vực công việc. Trong đó phải kể đến bán hàng, bất động sản, tin tức, giới thiệu công ty,… Bạn tiết kiệm thời gian và có thành quả ưng ý nhất. Tính năng không giới hạn Bạn có thể làm mọi điều mình muốn với Live Theme Option Panel và Banner, Portfolio, Products, Buttons, Tab… Hai tính năng tuyệt vời này cho phép kéo thả và tùy chỉnh linh hoạt trên web. Nếu bạn là người tỉ mỉ, cần chỉn chu trong chi tiết, đây chắc chắn là công cụ phù hợp. Người dùng được phép chỉnh sửa từ những điểm nhỏ nhất như căn lề, căn dòng đến bố cục.  Phần Header là điểm tiếp xúc đầu tiên của website và người truy cập. Hiểu được tầm quan trọng này, công cụ hỗ trợ bạn tối ưu hết mức bằng thao tác đơn giản. Bạn chỉ cần kéo và thả các phần như: Menu, Search Icon, Button, Cart…. Tốc độ Loading tối ưu Flatsome Theme được ca ngợi rất nhiều nhờ khả năng Loading nhanh chóng. Điều này có được là bởi công cụ không xây dựng nhiều dòng Code phức tạp. Các chuyên gia nhận định đây là một trong những Theme WordPress nhanh nhất trên thị trường. Thiết kế chuyên nghiệp, thao tác nhanh chóng là bộ đôi làm thỏa mãn trải nghiệm người dùng. Tương tích với mọi phiên bản WordPress Đây là một lý do khác giúp Flatsome Theme được đánh giá cao ở thời điểm hiện tại. Thiết kế đề cao sự độc đáo, tập trung tối ưu để nâng cao trải nghiệm của người dùng. [caption id="attachment_27722" align="aligncenter" width="800"] Flatsome Theme có khả năng tương thích cao trên nền tảng WordPress[/caption] Dù là phiên bản WordPress nào cũng đều vận hành tốt, rất ít khi mắc lỗi. Các lập trình viên chuyên nghiệp hay người mới thiết kế website lần đầu tiên đều rất hài lòng. Cập nhật liên tục Theo thống kế, Flatsome là sản phẩm bán chạy nhất của UX – Themes. Vì thế, công cụ luôn được đầu tư, ưu ái cập nhật các tính năng mới và tốt nhất. Không những thế, nhà phát triển cũng rất chiều lòng khách hàng. Cụ thể là công cụ hỗ trợ hơn 12 ngôn ngữ khác nhau. Người dùng dễ dàng dịch website ra hầu hết mọi thứ tiếng họ muốn. Cài Demo dễ dàng Chỉ với một click chuột, một kho giao diện với vô vàn lựa chọn đã mở ra trước mắt bạn. Sau khi cảm thấy hài lòng với Template nào đó, bạn nhấn chọn và thay đổi sao cho vừa ý nhất. [caption id="attachment_27724" align="aligncenter" width="800"] Đến với Flatsome Theme, bạn có vô vàn những Template để lựa chọn[/caption] Sự thuận tiện, nhanh chóng này chính là cách tạo hứng thú cho người dùng. Họ tìm đến và gắn bó lâu dài với Theme. Tính năng khác Ngoài ra, Flatsome Theme còn tích hợp nhiều tính năng cao cấp đang chờ bạn khám phá. Công cụ hoàn toàn tối ưu trên thiết bị di động để người dùng chỉnh sửa ở bất kỳ nơi đâu. Thiết kế Responsive Design giúp website của bạn tương thích trên mọi kích cỡ màn hình. Đây là điều kiện thuận lợi để thu về Traffic từ nhiều nguồn như Smartphone, máy tính bảng, Desktop,…Bên cạnh đó là sự đa dạng trong nhiều chức năng hỗ trợ khác. ✅Chức năng Vai trò ✅Unlimited Header Options Bạn thoải mái sáng tạo bất kỳ mẫu Header nào theo ý muốn của bản thân. ✅Drag & Drop Header Builder Tính năng kéo, thả giúp tạo đề mục website trở nên đơn giản hơn rất nhiều. ✅Built-in Slider and Banner System Người dùng có thể tạo Silders tuyệt đẹp trong web. ✅Banner Focus Point Đây là tính năng mới cho bạn chèn Highlight trong mọi bức ảnh. ✅Drag & Drop Image Grids Tính năng này hỗ trợ tạo hình ảnh theo ô với thao tác kéo và thả. ✅Full Typography Control Bạn tùy chỉnh linh hoạt mọi kích cỡ và font chữ trên website. ✅Smart Image Lazy Loading Khả năng tối ưu tốc độ khi tải trang, giảm thời gian load hình ảnh của người truy cập. ✅Built-in Live Search Người dùng có thể tìm thấy sản phẩm, từ khóa hoặc danh mục ngay lập tức. ✅Automatic Theme Updates Flatsome Theme có thể tự động cập nhật, giúp cho bạn luôn trải nghiệm trên phiên bản chất lượng nhất. Hướng dẫn cài đặt Flatsome Để cài đặt Flatsome Theme, bạn đi đến cửa hàng WooCommerce và tải file xuống. Sau đó, hãy giải nén tệp zip đó và upload lên folder Theme. Quá trình tiếp tục diễn ra khi bạn được chuyển hướng đến giao diện quản trị WordPress. [caption id="attachment_27726" align="aligncenter" width="800"] Bạn đi tới WooCommerce và tải Flatsome Theme về[/caption] Để tới được công cụ, bạn đi theo hướng Dashboard > Appearance > Themes. Muốn tìm file zip, hãy truy cập đường dẫn flatsome_main > theme files. Bên trong thư mục chính sẽ có một tệp được đặt tên là flatsome-child.zip. Nhà phát triển đã gộp lại để tạo một Theme con hữu ích khi chỉ muốn thay đổi CSS. Bạn vẫn giữ lại được những tùy chỉnh ban đầu. Sau khi cài đặt Flatsome Theme sẽ là bước kích hoạt sử dụng. Bạn đi tới Dashboard > Appearance > Flatsome > click “Activate”. Tới đây, quá trình đã hoàn tất, mở ra kho tàng tính năng đang chờ khám phá. >>> Có thể bạn quan tâm: EPP là gì? Điều cần biết khi chuyển đổi chủ sở hữu tên miền Hướng dẫn sử dụng Flatsome Theme chi tiết Dưới đây là hướng dẫn sử dụng Theme Flatsome cho người mới bắt đầu. Qua đó, bạn sẽ biết cách thiết lập các tùy chọn chung để thuận tiện hơn khi triển khai từng dự án. Đầu tiên, bạn cần đăng nhập vào website của bạn với cấu trúc Yourdomain.com/wp-admin. Sau đó, quy trình sẽ tập trung chỉnh sửa thương hiệu, logo, màu sắc và nhiều hơn thế. Sửa tên website Để chỉnh sửa tên, bạn truy cập vào Cài đặt > Tổng quan. Sau đó, bạn đi đến mục “Tên website” phía trên cùng. Thao tác với Brand rất quan trọng vì sẽ ảnh hưởng đến việc kinh doanh lâu dài. [caption id="attachment_27728" align="aligncenter" width="800"] Phần tên và khẩu hiệu nên lựa chọn cẩn thận vì sẽ gắn bó lâu dài với doanh nghiệp[/caption] Thông thường, tại mục này sẽ là tên Domain hoặc tên cửa hàng để có sự thống nhất. Ngay bên dưới là phần “Khẩu hiệu” để mô tả về lĩnh vực website hoạt động.Tại ô địa chỉ Email, bạn có thể sử dụng tài khoản bất kỳ của mình. Tối ưu URL Đường link URL cũng là một yếu tố quan trọng trong xếp hạng website trên SERP. Vì thế, bạn nên thiết lập ngắn gọn và chứa từ khóa. Để thực hiện trên Flatsome Theme, bạn đi tới mục Cài Đặt > Đường dẫn tĩnh. Sau đó, hãy tìm đến mục “Tiêu đề bài viết” và nhấn “Lưu thay đổi”.Thao tác này nên cân nhắc kỹ lưỡng vì sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ đường link về sau. Thay đổi Logo Trong trường hợp website của bạn đã có sẵn Logo chỉ cần upload lên là xong. Nếu chưa, bạn chọn cách tự thiết kế hoặc tìm một đơn vị chuyên nghiệp nào đó. [caption id="attachment_27730" align="aligncenter" width="800"] Bên cạnh Logo, bạn đừng quên thiết lập icon Favicon[/caption] Nếu thời điểm thiết lập bạn chưa có Logo vẫn có thể khắc phục tạm thời. Hãy lên Google gõ tiếng Anh lĩnh vực hoạt động kèm thêm chữ Logo. Sau đó, bạn chọn một hình ảnh ưng ý và tập trung design sau. Với cài đặt này, bạn chọn Flatsome > Theme Options trong Wp – admin. Sau đó, hãy đi đến Header > Logo & Identity > Select file. Bạn chọn file Logo có sẵn từ máy tính và ấn “Đăng” phía trên màn hinh để hoàn tất. Tuy vậy, nhiệm vụ vẫn chưa kết thúc tại đây. Bạn cần tiếp tục sử dụng Flatsome Theme để thay đổi Favicon. Đây là hình logo nhỏ sẽ xuất hiện trên đầu trình duyệt khi người dùng tìm kiếm. Bạn chọn hình vuông đúng theo kiểu tiêu chuẩn khi được hiển thị. Sau khi upload ảnh lên, hãy nhấn “Đăng” và kết thúc. Thay đổi màu sắc thương hiệu Màu sắc thương hiệu là yếu tố quan trọng để khách hàng nhận diện tốt hơn. Bạn nên tìm ra sự đồng nhất, hài hòa giữa Logo và yếu tố này. Lưu ý quan trọng là một website không nên sử dụng quá nhiều màu. Để thay đổi, bạn vào Wp-admin > Flatsome > Theme Options > Style > Colors > Primary Color. Tại đây, Flatsome Theme cho phép người dùng chọn màu sắc chủ đạo. Cuối cùng, bạn đừng quên ấn “Lưu” hoặc “Đăng” để xác nhận cài đặt hoàn tất. Thay đổi menu Hiện tại, mặc định Flatsome Theme cung cấp sẵn dạng Menu cố định. Khả năng phản hồi trên điện thoại được đánh giá rất tốt. Để tối ưu hơn, công cụ cho bạn hai loại chính là: Main Menu. Second Menu. Tùy vào nhu cầu, bạn có thể sử dụng Second Menu hoặc không. Với thiết lập này, hãy truy cập  wp-admin > Giao diện > Menu. Bạn lưu ý phần này chọn luôn dạng danh sách muốn hiển thị. Khi đã ấn định loại Menu chỉnh sửa, bạn thêm hoặc bớt các thành phần trong đó. Hầu hết các trang sẽ gồm những yếu tố cơ bản như: Trang, bài viết, liên kết tự tạo, chuyên mục,… Khi đã chọn được, bạn nhấn “Thêm vào Menu”. Để phân cấp rõ hơn, Flatsome Theme cho phép dùng chuột để kéo thả. Qua đó nhằm xác định đâu là mục chính và mục con chứa bên trong. Khi đã hoàn tất, hãy “Lưu menu” để triển khai áp dụng. Thiết lập Sidebar Sidebar là thanh nằm bên phải mặc định của Flatsome Theme và sẽ xuất hiện trong bài viết. Tùy vào nhu cầu sử dụng, nội dung chứa trong phần này là khác nhau. Thông thường, bạn sẽ thấy sự biến đổi khi thêm bài viết mới. Dạng phổ biến như: Thiết lập Sidebar trong Flatsome Theme đem tới hiệu quả SEO Bài viết mới nhất. Bài viết phổ biến. Theo nhiều chuyên gia có kinh nghiệm nhận định rằng thanh này cho hiệu quả SEO tốt. Bạn nên cho xuất hiện tiêu đề của tầm 6 – 8 bài mới trong đó. Cách chỉnh sửa bắt đầu bằng việc đăng nhập website trong wp-admin > Giao diện > Widget. Sau đó, WordPress cho phép kéo thả theo từng module để bạn sắp xếp vị trí thích hợp. Sửa Footer Footer của toàn bộ trang WordPress nằm trong mục Giao diện > Widget. Bạn tiến hành chọn Footer 1 và Footer 2 để thay đổi. Tuy vậy, phần này nên thực hiện sau khi bạn đã có bài viết. Bởi lẽ, thao tác thiết lập yêu cầu sự tỉ mỉ cũng như thời gian. Trong khi đó, trang lại chưa có bài viết nên chưa hình thành đối tượng chỉnh sửa. Đăng bài lên website Để đăng dạng bài viết, trang hay sản phẩm, bạn cần chuẩn bị trước nội dung trong file Word. Sau đó, hãy truy cập vào wp-admin > Bài Viết > Viết Bài Mới. Tùy vào mục đích của mình, bạn có thể chọn một trong ba dạng Content. Tiếp theo đó, bạn sử dụng Flatsome Theme để tối ưu hàng loạt yếu tố. Đây đều là những kỹ thuật vốn đã quen thuộc với SEOer, bao gồm: Tiêu đề. Slug. Description… Bất kể bài đăng là gì đều cần phân cấp cấu trúc rõ ràng. Tại đây, việc sử dụng thẻ H2, H3,…là không thể thiếu. Trên đây là điều cần biết cho những ai đang muốn tìm công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện. Trong quá trình sử dụng, bạn sẽ phải bất ngờ về sự tiện lợi đem lại. Không chỉ các web về mảng kinh doanh online mới phù hợp để khai thác. FPT Cloud tin rằng bất kỳ website nào của bạn cũng sẽ thành công với Flatsome Theme. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

FileZilla là gì? Hướng dẫn cách cài đặt và sử dụng FileZilla từ A-Z

16:01 09/06/2022
FileZilla là gì? Đây là một phần mềm không thể thiếu trong việc truyền dữ liệu và tệp tin. Hãy đến với bài viết của FPT Cloud để biết rõ hơn sự hữu ích đối với người dùng. Nếu công cụ đáp ứng được nhu cầu bản thân, bạn nên chuyển sang phần hướng dẫn sử dụng FileZilla. Qua trải nghiệm thực tế, người dùng sẽ thấy các thao tác cài đặt và khai thác vô cùng tiện lợi. FileZilla là gì? Phần này sẽ cung cấp câu trả lời FileZilla là gì theo cách đơn giản và dễ tiếp cận nhất. Đây là phần mềm hỗ trợ truyền dữ liệu giữa máy tính cá nhân và máy chủ web. Quy trình diễn ra thông qua Internet bằng giao thức FTP. [caption id="attachment_27646" align="aligncenter" width="800"] Những ai thường xuyên làm việc với dữ liệu đều nên tìm hiểu FileZilla là gì[/caption] Dành cho những ai chưa biết, thuật ngữ FTP là tên viết tắt của File Transfer Protocol. Dựa vào nguyên lý hoạt động, kỹ thuật này dùng để đáp ứng nhu cầu trao đổi tập tin. Để tạm dịch ra tiếng Việt, bạn có thể hiểu là giao thức chuyển nhượng tập tin. >>> Xem thêm: EPP là gì? Điều cần biết khi chuyển đổi chủ sở hữu tên miền Ưu nhược điểm của phần mềm FileZilla Giống như trước khi sử dụng bất kỳ phần mềm nào, mọi người thường quan tâm đến ưu nhược điểm của FileZilla là gì. Từ thế mạnh và hạn chế, bạn có cái nhìn khách quan hơn nếu so sánh với công cụ tương tự. Ưu điểm Khi biết ưu điểm của FileZilla là gì, bạn sẽ hiểu tại sao phần mềm được đón nhận nhiều tới vậy. Cụ thể như sau: [caption id="attachment_27650" align="aligncenter" width="800"] Các chuyên gia và người dùng đánh giá cao ưu điểm đến từ FileZilla[/caption] Phần mềm FileZilla được biết đến là FTP Client miễn phí. Đánh giá về chất lượng từ người sử dụng và chuyên gia là tốt nhất hiện nay. Phần mềm tương thích trên mọi hệ điều hành, bao gồm Windows, Linux và Mac OS X. FileZilla mã nguồn mở giúp bạn yên tâm hơn khi sử dụng. Những cuộc tấn công đến từ hacker hạn chế rất nhiều. Giao diện gần giống như các File Explorer bạn thường thấy. Chính vì thế, FileZilla được đánh giá là thân thiện và dễ sử dụng ngay từ lần đầu. Phần mềm có hỗ trợ đa ngôn ngữ, thuận tiện cho người sử dụng. Bên cạnh đó là đa dạng các tính năng như Site Manager, Transfer Queries, Bookmark. Trên đây chỉ là một trong số những ưu điểm tiêu biểu đến từ phần mềm. Tùy vào nhu cầu khai thác và mức độ trải nghiệm, bạn sẽ còn hài lòng hơn nữa. Nhược điểm Bên cạnh các ưu điểm, bạn cũng nên nắm rõ những nhược điểm của FileZilla là gì. Hạn chế trong phiên bản mới nhất đến từ việc dùng bộ mã Unicode. Tình trạng này khiến các User không thể sử dụng trên hệ điều hành nhất định. Trong đó phải kể đến Windows 9x/ME và Mac OS X v10.4. Tính năng của FileZilla Những tính năng vượt trội đã làm nên ưu điểm của FileZilla là gì? Nếu bạn đang thắc mắc về điều này, hãy tìm câu trả lời trong phần dưới đây. Bên cạnh các chức năng cốt lõi là kỹ thuật bổ sung nhưng không kém quan trọng. Tính năng chính Như đã biết, phần mềm FileZilla hoạt động dựa trên mã nguồn mở. Bên cạnh đó, nhà phát triển sử dụng các giao thức FTP trên nền SSL/TLS và SFTP. Tính năng nổi bật nhất chính là hỗ trợ truyền tải tập tin lớn nhanh chóng, dễ dàng. [caption id="attachment_27654" align="aligncenter" width="800"] FileZilla đem đến sự nhanh chóng và bảo mật trong quá trình truyền tải dữ liệu[/caption] Khả năng tối ưu và đáp ứng cao nên điểm khác biệt này luôn dùng để giải thích FileZilla là gì. Tuy vậy, sự hữu ích của phần mềm không dừng lại ở đó. Tính năng bổ sung Ngoài ra, khi tìm hiểu đặc trưng của FileZilla server là gì, bạn sẽ thấy khả năng phục hồi. Những điểm bị lỗi vì gặp sự cố nhanh chóng được vá lại. Bên cạnh đó không thể bỏ qua tính bảo mật thông tin và cho phép tìm kiếm, chỉnh sửa tệp từ xa. Ngoài chức năng và ưu điểm, phần này bổ sung các kỹ thuật đang hỗ trợ người dùng rất tốt. Cụ thể như sau: FileZilla hỗ trợ giao thức mạng mới nhất hiện tại là IPv6. Phần mềm trình bày dưới 47 ngôn ngữ để có thể sử dụng tại nhiều quốc gia. So sánh các công cụ có cùng chức năng, FileZilla có ưu thế hơn hẳn. Điều này có được nhờ bổ sung thêm tính năng Filename Filter. Thư mục Site Manager hỗ trợ người dùng tạo danh sách các tài khoản FTP. Bên cạnh đó là khả năng kết hợp với các kiểu dữ liệu như Host, Username,… Khung Message Log đảm bảo hiển thị thông tin kết nối từ máy tính cá nhân tới máy chủ. Tích hợp chức năng so sánh 2 thư mục bằng Directory Comparison. Bạn dễ dàng tạo mật khẩu cho file quan trọng. Có khả năng hỗ trợ HTTP/1.1, SOCKS5 và FTP Proxy. Hỗ trợ tối đa trong quá trình đồng bộ giữa Server Hosting và máy tính cá nhân. Qua những ưu điểm, bạn thấy rằng FileZilla có khả năng chuyển đổi rất mạnh mẽ. Vượt qua nhiều đối thủ cạnh tranh, đây xứng đáng là phần mềm được tin dùng. >>> Xem thêm: Email Hosting là gì? Cách sử dụng dịch vụ Email Hosting hiệu quả Thuật ngữ cần biết khi sử dụng FileZilla Trước khi đến với hướng dẫn cài đặt, bạn nên hiểu ý nghĩa của thuật ngữ liên quan đến FileZilla là gì. Nhờ định hướng trước này, bạn không còn bỡ ngỡ khi bắt gặp trong các bước thực hành tiếp theo. [caption id="attachment_27658" align="aligncenter" width="800"] Bên cạnh việc tìm hiểu FileZilla là gì, bạn cũng cần nắm bắt thuật ngữ SFTP[/caption] ✅Thuật ngữ Ý nghĩa ✅FileZilla Client - Thuật ngữ này được sử dụng cùng mục đích với khái niệm FileZilla là gì.- Dùng để chỉ phần mềm mã nguồn mở đa tính năng với mục đích kết nối tài khoản FTP.- Kỹ thuật sử dụng trên hầu hết các hệ điều hành.- Hỗ trợ thêm giao thức truyền tin FTP, SFTP, FTPS. ✅FileZilla Server - Là phiên bản dành cho máy chủ server.- Sử dụng để cung cấp cho người dùng sự tiện lợi trong quá trình tạo và quản lý user.- FileZilla Server Interface cho phép thiết lập quyền đọc, ghi đối với từng Account khác nhau.- Người quản lý kiểm soát được quyền truy cập trái phép vào những phần riêng tư.- Các thiết lập khác bao gồm: Giới hạn server, kích hoạt hoặc tắt tính năng SSL,… ✅SFTP - Ý nghĩa của SFTP với FileZilla là gì? Đây là giao thức truyền tập tin, sử dụng phổ biến hiện nay.- FTP và SFTP ứng dụng trong việc download và upload tệp tin thông qua SSH.- Nhờ phương pháp mã hóa đặc biệt, các nguồn thông tin được bảo mật tối đa. Cài đặt và sử dụng FileZilla Client như thế nào? Trong phần dưới đây, bạn sẽ nắm được các bước cần cài đặt và sử dụng FileZilla là gì. Thông tin hướng dẫn từ khâu thiết lập, tạo tài khoản, đăng nhập và kỹ thuật chỉnh sửa tệp. Hãy theo dõi qua từng phần để nắm bắt trọn vẹn quy trình chung. Cách tải và thiết lập Đầu tiên, bạn tiến hành tải FileZilla về máy thông qua đường link: https://filezilla-project.org/. Tại đây sẽ hiện ra hai tùy chọn, người dùng nhấp vào “Download FileZilla Client”. [caption id="attachment_27662" align="aligncenter" width="800"] Bước đầu tiên bạn cần làm là tải FileZilla Client từ web chính thức[/caption] Sau đó, bạn mở tệp đã tải về ở dưới dạng “Run as administrator”. Hộp thoại các điều khoản, chính sách hiện ra, hãy nhấn “I agree” để đồng ý và click “Next”. Phần mềm sẽ tự động hoàn thiện chỉ sau một khoảng thời gian rất ngắn. Tạo tài khoản FTP Để thiết lập đường kết nối, bạn truy cập FTP thông qua đăng nhập WHM(Web Host Manager). Người dùng có thể hiểu đây là bảng điều khiển cPanel. Thông tin như sau: Địa chỉ Host: Sao chép trên đường dẫn URL. Username: Chính là tên đăng nhập vào tài khoản FTP. Password: Mật khẩu. Port: Là cổng của máy chủ. Trên đây là điều cần biết để trả lời điều kiện tạo tài khoản FileZilla là gì. Giao diện và quy trình tương tự như bất kỳ nền tảng nào nên rất dễ sử dụng. Sử dụng FTP để Signin vào Hosting Để sử dụng FTP đăng nhập Hosting, bạn bắt đầu từ việc mở FileZilla Client đã cài đặt. Sau đó, bạn tiếp tục điền thông tin theo hướng dẫn ở đây: Nhập địa chỉ Account FTP vào mục Host. Nhập Username người dùng. Cung cấp Password. Điền port kết nối hoặc để mặc định FTP port 21 và port 22 với SFTP. Sau khi đã đăng nhập thông tin xong, bước tiếp theo trong FileZilla là gì? Bạn nhấp “Quickconnect” để thực hiện kết nối. Khi muốn ngắt, hãy ấn vào “Disconnect” trên thanh công cụ. Sử dụng FileZilla Client để chỉnh file Có hai cách để bạn truy cập vào folder Host. Phương pháp thứ nhất chính là nhập tên thư mục vào Remote Site > Enter. Nếu không, hãy nhấp đúp vào thư mục cần chỉnh sửa. Hành động này giống như việc quản lý LSY các tệp trên máy tính của bạn. Xử lý dữ liệu Đây chính là thao tác quan trọng nhất trong khi tìm hiểu FileZilla là gì. Để upload, bạn mở thư mục đích trên máy chủ. Sau đó, hãy chọn file cần tải, click chuột phải và nhấn lệnh upload. Để tiện hơn, bạn có thể thực hiện việc kéo thả file đã được tải trên thư mục máy chủ. Cuối cùng là kiểm tra lại vị trí của tệp đã nằm ở vị trí đúng như mong muốn chưa. Việc tải dữ liệu về cũng rất đơn giản cho người chưa tiếp cận bao giờ. Bạn chọn thư mục chứa file mục tiêu, click chuột phải và ấn Download. Quy trình kết thúc bằng việc kiểm tra để chắc chắn đã thành công. Quy trình cài đặt và sử dụng FileZilla server Trong phần này, bạn sẽ biết điểm khác biệt của phiên bản server trong FileZilla là gì. Từng thao tác đều được đơn giản hóa, đem tới người dùng trải nghiệm tiện lợi nhất. ✅Quy trình Hướng dẫn ✅Tải và cài đặt - Download FileZilla server.- Mở và nhập địa chỉ Local Host(127.0.0.1) trong mục Server Address.- Port mặc định 14147.- Nhập password và ấn OK là đã hoàn tất. ✅Tạo group Cách bước để tạo group trong FileZilla là gì? Thực hiện như sau:- Đến thanh Menu > Edit > Group.- Nhấn Add và nhấp tên nhóm tùy ý.- Vào Group Setting để thiết lập và active quyền truy cập tài khoản.- Đi tới Shared folders, chọn thư mục cần chia sẻ và add User tới nhóm. ✅Thiết lập User - Tương tự cách tạo group, bạn đi tới menu > Edit> User > chọn nhóm tương ứng > OK.- Đi tới Account Setting để thiết lập mật khẩu bảo vệ User. ✅Liên kết FileZilla Server và FileZilla Client Mục đích của việc liên kết này trong FileZilla là gì? Thao tác nhằm đáp ứng nhu cầu truyền dữ liệu qua hệ thống Local. Bạn dùng địa chỉ IP để kết nối từ phía Client. Sau đó là các bước cụ thể như sau:- Mở FileZilla Server > File > Site Manager rồi nhập thông tin yêu cầu.- Nhập địa chỉ IP máy chủ vào phần Host để kết nối.- Tại phần Logon Type, hãy chọn Normal.- Nhập tên User cùng mật khẩu rồi ấn Connect để hoàn tất. Những bài viết liên quan: FTP là gì? Phân tích phương thức hoạt động của FTP chi tiết NGINX là gì? Cơ chế hoạt động & chức năng của NGINX Website Speed Test là gì? Top 5 công cụ Website Speed Test tốt nhất Google Forms là gì? Hướng dẫn tạo Google Forms chuyên nghiệp Trên đây là toàn bộ kiến thức dành cho những ai đang muốn tìm công cụ truyền tải tập tin. Phần mềm nổi bật với thao tác dễ dàng, bảo mật và xử lý nhanh chóng. Bên cạnh chức năng chính, người dùng còn nhận được nhiều hỗ trợ trải nghiệm khác. FTP tin rằng bạn đã hiểu FileZilla là gì và sẽ áp dụng thành công.

EPP là gì? Điều cần biết khi chuyển đổi chủ sở hữu tên miền

09:42 09/06/2022
EPP là gì? Đây là giao thức cần biết khi có nhu cầu chuyển đổi chủ sở hữu tên miền. Nếu kỹ thuật này còn khá mới lạ với bạn, hãy tham khảo bài viết dưới đây của FPT Cloud. Bạn thấy mình có thể đã gặp mã này nhưng không hề hay biết đó là một trong các loại EPP. Quan trọng hơn cả, đây chính là cơ hội học hỏi cách lấy EPP Code cùng lưu ý cần thiết. EPP là gì? EPP được biết đến là một loại mã mở rộng, viết tắt của cụm từ Extensible Provisioning Protocol. Mục đích sử dụng để thực hiện chuyển đổi nhà đăng ký tên miền hoặc thay thế chủ sở hữu. Thuật ngữ này gọi bằng nhiều tên tương tự về nghĩa như: [caption id="attachment_27628" align="aligncenter" width="800"] Không khó để người dùng hiểu vai trò của EPP là gì[/caption] Mã xác thực Mã ủy quyền Mã bí mật dùng để chuyển nhượng Mã bí mật tên miền Domain Bạn có thể nhận biết EPP là gì thông qua hình thức cấu tạo. Thông thường, mã sẽ bao gồm 8 – 32 ký hiệu. Trong đó cần thỏa mãn điều kiện chứa ít nhất 1 chữ cái, 1 số và 1 ký hiệu đặc biệt. Đặc trưng khác là thường ước tính ở mức 6 – 16 bit, chỉ định bởi nhà đăng ký tên miền. Hiểu đơn giản, giao thức EPP dùng để làm việc giữa Client và Server liên quan đến Domain. Các loại mã EPP Trong quá trình tìm hiểu EPP là gì, bạn sẽ thấy mã này được chia ra làm 4 loại. Từng đối tượng được định nghĩa theo cách dưới đây: EPP Host Mapping: EPP Code định nghĩa dựa trên máy chủ. EPP Domain Mapping: EPP Code định nghĩa dựa trên tên miền. EPP Contact Mapping: EPP Code định nghĩa dựa trên các đầu mối liên hệ. EPP DNS Records: EPP Code định nghĩa dựa trên cấu hình DNS. Bạn cần quan tâm đến thông tin, thuộc tính, trạng thái và mối quan hệ giữa các đối tượng này. Thao tác dựa trên 3 nhóm lệnh chính bao gồm: Truy vấn, thay đổi và quản lý. >>> Có thể bạn quan tâm: Email Hosting là gì? Cách sử dụng dịch vụ Email Hosting hiệu quả Các cách lấy EPP Code Quy trình lấy mã EPP là gì? Muốn thực hiện, bạn cần mở khóa Domain để lấy Code. Tiếp theo, đó chính là chuyển đổi tên miền của nhà cung cấp khác. Việc làm này hết sức đơn giản với hai phương pháp chính dưới đây. Thủ công Đầu tiên, bạn đăng nhập vào giao diện website của WordPress. Sau đó, hãy thực hiện thao tác tìm kiếm “Domain Setting” và chọn đối tượng miền muốn thực hiện. Lưu ý quan trọng trước khi chuyển đổi là phải tắt tính năng Domain Locking. [caption id="attachment_27632" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể tự thực hiện quy trình chuyển đổi tên miền với một số thao tác[/caption] Bạn có thể tự thực hiện quy trình chuyển đổi tên miền với một số thao tác Tiếp theo, hệ thống sẽ gửi mã vào Email bạn sử dụng để đăng ký. Đây chính là cơ hội để bạn hiểu đúng nhất về EPP là gì từ lăng kính của chính mình. Khi đã có thông tin đầy đủ, bạn chỉ cần nhập Code và chuyển đổi sang tên miền mới. Hỗ trợ từ nhà cung cấp Việc chuyển đổi thủ công có thể không hiệu quả trong quá trình thực hiện. Nguyên nhân đến từ yếu tố khách quan hoặc chủ quan nào đó. Để tránh mất thời gian, hãy gọi điện trực tiếp đến nhà cung cấp Domain cũ. Họ sẽ giúp bạn thực hiện chuyển đổi tức thì. >>> Có thể bạn quan tâm: Elementor là gì? Hướng dẫn cài đặt & sử dụng Elementor Plugin Lưu ý khi lấy EPP Code Dưới đây là những lưu ý bổ sung giúp bạn hiểu hơn về đặc trưng của EPP là gì. Nhờ thế, quá trình transfer dễ dàng hơn, ít gặp phải sự cố. [caption id="attachment_27636" align="aligncenter" width="800"] Trong quá trình chuyển đổi tên miền, bạn cần ghi nhớ một số lưu ý quan trọng[/caption] ✅Lưu ý Giải thích ✅Tên miền đã đăng ký tối thiểu 60 ngày - Tên miền phải được đăng ký sau 60 ngày để có thể chuyển đổi lấy EPP Code.- Nếu Domain hết hạn sẽ không thể chuyển được. Tuy vậy, điều này cũng có thể tùy chỉnh theo chính sách từ nhà cung cấp.   ✅Domain đã mở khóa - Khi tìm hiểu EPP là gì, bạn có thể sẽ thấy tên gọi thay thế như Auth-Info Code hoặc Auth Code.- Để tránh thủ tục phát sinh, hãy chắc chắn tên miền đã được mở khóa càng sớm càng tốt. ✅Chuyển đổi trung gian với Name Server - Việc sử dụng Name Server trung gian nhằm đảm bảo không làm gián đoạn các lượt truy cập vào website.- Các chuyên gia khuyến khích sử dụng dịch vụ miễn phí của CloudFlare để được cung cấp chất lượng tốt nhất. ✅Xóa quyền riêng tư trên thông tin đăng ký Ý nghĩa của hành động này đối với EPP là gì? Điều đó nhằm mục đích tránh những vấn đề rắc rối khi gửi mã ủy quyền đến Email của bạn. Trên đây là điều cần biết cho những ai đang mong muốn chuyển đổi chủ sở hữu tên miền. Chỉ cần đọc qua hướng dẫn, bạn chắc chắn sẽ thực hiện thành công. Với việc tích hợp nhiều công nghệ mới nhất, mã ủy quyền này đảm bảo an toàn với người thực hiện. FPT Cloud tin rằng bạn đã hiểu EPP là gì và áp dụng chuẩn xác trong thực tiễn. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Email Hosting là gì? Cách sử dụng dịch vụ Email Hosting hiệu quả

09:34 09/06/2022
Email Hosting là một phương thức giúp doanh nghiệp trao đổi thông tin với khách hàng an toàn và tiện lợi hơn. Dịch vụ thư điện tử này còn giúp nâng cao độ uy tín của người dùng với độ bảo mật cao. Vậy Email Hosting là gì? Làm sao để sử dụng dịch vụ này hiệu quả? Email Hosting là gì? Email Hosting là một giải pháp giúp nâng cao tính bảo mật và khả năng gửi thư trong hệ thống mạng. Vậy cụ thể Email Hosting là gì? Cách thức hoạt động ra sao? Định nghĩa Email Hosting Email Hosting là một loại dịch vụ Email có tên miền riêng và được hoạt động trên hệ thống Hosting riêng biệt. Phương thức này thì có tính bảo mật cao hơn so với hình thức gửi thư điện tử truyền thống. Email Hosting cho phép người dùng tùy chỉnh cấu hình và số lượng tài khoản theo mục đích.Email Hosting thường có dạng [email protected] hoặc  [email protected].  [caption id="attachment_36731" align="aligncenter" width="800"] Email Hosting có tên miền riêng và được hoạt động trên hệ thống Hosting riêng biệt[/caption] Cách nó hoạt động Email Hosting Với hình thức email này, bạn sẽ được cung cấp một máy chủ hoạt động tương tự như một liên kết đáng tin cậy giữa server email của bạn và server email của người nhận. Khi bạn gửi email đi, máy chủ này sẽ xác định hành động cần thực hiện và một số yếu tố như bộ lọc thư rác, yêu cầu định tuyến, thư có nằm trong danh sách spam hay không. Điều này sẽ giúp cho email của bạn sẽ được gửi đi một cách suôn sẻ, hạn chế được sự tấn công của virus và mã độc.  >>> Có thể bạn quan tâm: Edge Computing là gì? Tìm hiểu mô hình điện toán biên từ A-Z Những lợi ích của việc sử dụng Email Hosting Hiện nay, Email Hosting thường được các doanh nghiệp sử dụng bởi dịch vụ email này mang lại một số lợi ích như sau: Nâng cao tính bảo mật cho email được gửi đi Đảm bảo quá trình truyền thư diễn ra thông suốt và suôn sẻ Nâng cao độ uy tín, giúp doanh nghiệp trở nên chuyên nghiệp hơn Nâng cao khả năng nhận diện thương hiệu của khách hàng đối với doanh nghiệp Hạn chế được tình trạng thư bị lọc vào mục spam của người nhận Tăng khả năng nhận và mở email Giúp người dùng quản lý dữ liệu của mình hiệu quả hơn  [caption id="attachment_36732" align="aligncenter" width="800"] Email Hosting giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý email và tiếp cận khách hàng[/caption] Tìm hiểu thị trường Email Hosting Mỗi dịch vụ Email Hosting sẽ có những ưu và đặc điểm riêng biệt, phù hợp với từng nhu cầu của người dùng. Cụ thể như sau: Thị trường Email Hosting hiện nay và những dịch vụ phổ biến Hiện nay, thị trường Email Hosting phát triển mạnh mẽ nên có rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ email này. Phương thức này cũng có nhiều gói dịch vụ khác nhau gồm mất phí và không mất phí. Cụ thể như sau: Dịch vụ lưu trữ email miễn phí: Cho phép người dùng nhận, gửi thư và quản lý các Account email thông qua webmail (POP) và ứng dụng email (IMAP). Dịch vụ này chứa nhiều email spam, quảng cáo, không gian lưu trữ ít và không hỗ trợ tên miền được cá nhân hóa và xử lý kỹ thuật. Dịch vụ Email Hosting mất phí: Mang đến cho người dùng những trải nghiệm tuyệt vời hơn với một số tính năng nổi bật như tên miền được cá nhân hóa giúp xây dựng thương hiệu doanh nghiệp, không gian lưu trữ lớn, bộ lọc chống virus và thư rác mạnh mẽ, tùy chỉnh danh sách email cho doanh nghiệp và một số công cụ hữu ích khác đi kèm.  [caption id="attachment_36734" align="aligncenter" width="800"] Hiện nay thị trường Email Hosting đang rất phát triển[/caption] So sánh các dịch vụ Email Hosting trên thị trường và lựa chọn phù hợp Đối với dịch vụ miễn phí, bạn sẽ không phải làm các hợp đồng đăng ký lằng nhằng và được sử dụng các tính năng cơ bản. Tuy nhiên, bạn sẽ phải chịu một số phiền phức về bảo mật, email quảng cáo, email spam,... Dịch vụ này sẽ phù hợp với người dùng cá nhân hoặc các doanh nghiệp có quy mô nhỏ. Còn đối với dịch vụ trả phí, người dùng sẽ được hưởng nhiều tiện ích hơn, tương đương số tiền đã bỏ ra bao gồm không gian lưu trữ lớn, tính bảo mật cao, tên miền được cá nhân hóa theo tên doanh nghiệp, phòng ban,... Gói dịch vụ này sẽ phù hợp với các doanh nghiệp lớn và đang trên đà xây dựng thương hiệu, phát triển quy mô.  [caption id="attachment_36735" align="aligncenter" width="800"] Email Hosting mất phí phù hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn[/caption] Các tiêu chí chọn Email Hosting Qua những thông tin trên, chắc hẳn bạn đã hiểu Email Hosting là gì và lợi ích của phương thức quản lý email này. Tuy nhiên, để chọn được một dịch vụ Email Hosting chất lượng thì bạn cần quan tâm đến nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là các tiêu chí chọn Email Hosting: Những tiêu chí quan trọng khi chọn dịch vụ Email Hosting Để chọn được một dịch vụ Email Hosting chất lượng và chuyên nghiệp, bạn cần quan tâm đến một số vấn đề sau đây: Khả năng lưu trữ trực tuyến: Giúp bạn có thể kiểm tra và theo dõi hồ sơ về tất cả các giao dịch kinh doanh và trao đổi thông tin của doanh nghiệp. Một số dịch vụ cung cấp bản sao lưu trữ từ 5 đến 10 năm.  Nhiều hộp thư: Nếu doanh nghiệp của bạn cần tạo hộp thư nhanh chóng thì hãy chú ý đến tiêu chí này. Dịch vụ Email Hosting đó cần đảm bảo rằng máy chủ lưu trữ Email cung cấp tất cả hộp Inbox để hỗ trợ kịp thời cho hoạt động nào đó. Bạn cũng có thể sử dụng hộp thư được phân loại theo chức năng.  Các ưu đãi: Bạn có thể sử dụng đồng thời cả dịch vụ lưu trữ web và Email Hosting để được hưởng các ưu đãi theo gói. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí và giúp việc quản lý tổng thể hệ thống trở nên logic hơn. Dung lượng hộp thư: Dựa vào số lượng email mà doanh nghiệp của bạn phải xử lý mỗi ngày để lựa chọn dịch vụ có dung lượng phù hợp.  Khả năng mở rộng: Chắc chắn rằng khối lượng công việc và số lượng email phải xử lý sẽ không ngừng tăng lên. Do vậy, bạn nên chọn các dịch vụ có khả năng mở rộng kho lưu trữ để giúp cho quá trình làm việc không bị ngắt quãng và tránh tình trạng thay đổi nhà cung cấp gây mất thời gian.  [caption id="attachment_36736" align="aligncenter" width="800"] Các tiêu chí lựa chọn dịch vụ Email Hosting[/caption] >>> Có thể bạn quan tâm: Elementor là gì? Hướng dẫn cài đặt & sử dụng Elementor Plugin Cách lựa chọn dịch vụ Email Hosting phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp Dưới đây là một số kinh nghiệm lựa chọn dịch vụ Email Hosting cho doanh nghiệp mà bạn có thể tham khảo để đưa ra quyết định phù hợp: Xác định ngân sách mua: Bạn cần xem xét khả năng tài chính của doanh nghiệp đang trong tình trạng như thế nào để chọn dịch vụ mất phí hoặc không mất phí. Nếu hiện tại doanh nghiệp đang gặp khó khăn về tài chính thì hãy dùng tạm gói dịch vụ miễn phí. Khi nào có đủ ngân sách thì có thể tính đến việc sử dụng các gói mất phí.  Ước lượng khối công việc cần xử lý: Việc này sẽ giúp bạn chọn được dịch vụ có dung lượng phù hợp, tránh gây lãng phí. Nhờ đơn vị cung cấp tư vấn: Bạn nên đăng ký dịch vụ Email Hosting của nhà cung cấp uy tín. Sau đó, bạn hãy nêu rõ nhu cầu, mục đích sử dụng của bản thân và doanh nghiệp để họ có thể tư vấn cho gói dịch vụ phù hợp. [caption id="attachment_36737" align="aligncenter" width="800"] Nên nhờ đơn vị chuyên nghiệp tư vấn để lựa chọn dịch vụ Email Hosting phù hợp nhất[/caption] Khác biệt giữa Web Hosting và Email Hosting Web Hosting và Email Hosting đều là 2 thuật ngữ đề cập đến vấn đề truyền thông trong kinh doanh nên có rất nhiều người nhầm tưởng rằng chúng là một. Trên thực tế, 2 dịch vụ hoàn toàn khác nhau và có chức năng riêng. Trong đó: Web Hosting: Có chức năng lưu trữ mọi thông tin có trên website của doanh nghiệp bao gồm hình ảnh, âm thanh, các dữ liệu về hoạt động trao đổi, giao dịch với khách hàng,... Email Hosting: Là một hệ thống lưu trữ thư điện tử của doanh nghiệp với khách hàng hoặc trong nội bộ. Email Hosting thể hiện quyền sở hữu và đặc trưng của đơn vị sở hữu thông qua tên miền trên địa chỉ.  [caption id="attachment_36738" align="aligncenter" width="800"] Điểm khác biệt giữa Email Hosting và Web Hosting[/caption] Đăng ký dịch vụ Email Hosting ở đâu? Bạn có thể đăng ký dịch vụ Email Hosting của các nhà cung cấp trong nước hoặc ngoài nước. Hiện nay, các nhà cung cấp trong nước được nhiều đơn vị lựa chọn hơn bởi có tốc độ truyền tải nhanh chóng, thủ tục đơn giản, các chính sách chăm sóc khách hàng giúp doanh nghiệp dễ tiếp cận hơn,... Một số nhà cung cấp dịch vụ này nội quốc uy tín mà bạn có thể tham khảo như Mắt Bão, Viettel IDC,... Thông qua bài viết trên, FPT Cloud đã cung cấp cho bạn một số thông tin về Email Hosting. Hy vọng rằng qua những chia sẻ trên bạn sẽ hiểu được Email Hosting là gì và chọn được dịch vụ phù hợp. Nếu bạn muốn biết thêm nhiều kiến thức về hệ thống mạng và digital marketing thì hãy theo dõi các bài viết khác của FPT Cloud nhé. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Elementor là gì? Hướng dẫn cài đặt & sử dụng Elementor Plugin

09:29 09/06/2022
Elementor là một Plugin không thể thiếu đối với những người chuyên về xây dựng website. Tính hiệu quả từ kỹ thuật này sẽ được FPT Cloud phân tích cụ thể hơn qua bài viết. Sau bài viết này, bạn tự tin hơn trong cấu hình và cài đặt Elementor Plugin theo nhu cầu bản thân. Sau quá trình đó sẽ là hướng dẫn sử dụng để khai thác trọn vẹn mọi tính năng hữu ích. Elementor là gì? Elementor là gì? Đây là một Plugin Page Builder giúp bạn tạo các trang WordPress đẹp mắt và dễ dàng. Các tùy chỉnh hình thành website đúng như ý muốn chỉ bằng thao tác kéo thả đơn giản. [caption id="attachment_27556" align="aligncenter" width="800"] Elementor hỗ trợ đắc lực cho quá trình Page Builder[/caption] Chính vì thế, công cụ hỗ trợ rất phù hợp với những ai không chuyên về viết code. Elementor WordPress được phát triển dựa trên yếu tố cốt lõi là tốc độ. Điều này dễ thấy qua các tác vụ xử lý nhanh chóng. Plugin xây dựng trang trực tiếp trên nền tảng Front – end. Điều này nghĩa là bạn có thể chỉnh sửa với trình trực quan theo cách dễ nhìn nhất. Bên cạnh đó, người dùng cũng không nên bỏ qua tiện ích về: Văn bản. Hình ảnh. Khu vực sử dụng để hiển thị lời chứng thực. Đánh giá khách hàng. Thanh trượt. Biểu tượng. Tab. Phương tiện Social Platform… Cho dù mỗi loại sẽ có cách cài đặt riêng biệt nhưng đều không đòi hỏi yêu cầu cao. Bên cạnh đó, WordPress Elementor hỗ trợ chèn thêm các phần tử đã tạo ra từ Plugin khác. Vì thế, việc chuyển đổi rất linh hoạt. Ngoài ra, bạn có thể tận dụng ngay những template tạo sẵn và chỉnh sửa tức thì. Chỉ với vài cú click chuột, trang mới mang đậm màu sắc cá nhân, không bị nhàm chán. Sự đơn giản và tiện lợi đã giúp Plugin luôn đứng đầu danh sách được cài đặt nhiều nhất. Tính đến hiện tại đã có hơn 5 triệu người cài đặt và sử dụng mỗi ngày. Mục đích sử dụng Elementor Plugin Không quá khó để bạn nhận ra mục đích sử dụng Elementor WordPress là gì. Plugin giúp những người không biết về lập trình tự xây dựng website tuyệt đẹp cho chính mình. Khả năng hỗ trợ không dừng lại ở việc thêm hình ảnh hay chữ. [caption id="attachment_27564" align="aligncenter" width="800"] Quá trình thiết kế website đảm bảo sự linh hoạt cao[/caption] Công cụ giúp bạn tạo ra những bố cục với các hàng và cột dễ dàng, tối ưu hơn. Khi đến với phiên bản Pro được thoải mái xây dựng: Page Contact. Homepage. Giới thiệu sản phẩm… Phiên bản cao cấp mang đến nhiều đặc quyền nhưng không phải lúc nào cũng cần sử dụng. Bởi lẽ, version miễn phí cũng đã đáp ứng tương đối đầy đủ chức năng nên có. Bạn tiết kiệm được một khoản chi phí dành cho hoạt động tối ưu khác. >>> Xem thêm: Edge Computing là gì? Tìm hiểu mô hình điện toán biên từ A-Z Yêu cầu khi sử dụng Elementor WordPress là gì? Khi sử dụng Elementor phiên bản Pro, bạn cần chuẩn bị một số điều kiện nhất định. Đó là cơ sở để đảm bảo hệ thống vận hành ổn định. ✅Yêu cầu Giải thích ✅Phiên bản WordPress 5.0 trở lên vì Plugin chỉ hoạt động trên phiên bản này. ✅PHP - Nếu website lưu trữ ở máy chủ có phiên bản cũ hơn PHP 7 rất dễ gặp sự cố.- Hãy liên hệ ngay với nhà cung cấp dịch vụ để được upgrade bản mới nhất. ✅MySQL/MariaDB Website cần sở hữu MySQL từ phiên bản 5.6 hoặc MariaDB tối thiểu 10.0. ✅Bộ nhớ website Từ 128MB và ưu tiên cho bộ nhớ 256MB hoặc cao hơn nữa. ✅Máy chủ - Nếu đang lưu trữ tại WordPress, hãy thêm SSL vào website của mình.- Đối với các nhà cung cấp khác, hãy đảm bảo họ sửa đổi Replace Max Line Length của máy chủ cho bạn. ✅Trình duyệt Khuyến nghị sử dụng Firefox, Chrome, Safari, Microsoft Edge phiên bản 79 trở lên. ✅Thiết bị Bạn cần có máy tính bàn để thao tác. Plugin chưa có phiên bản hỗ trợ trên máy tính bảng hay điện thoại di động. ✅Yêu cầu bổ sung Bạn cần bật phần mở rộng có tên PHP Zlib trên máy chủ của mình. Ưu nhược điểm của WordPress Elementor Thông qua việc phân tích ưu nhược điểm, giúp bạn hiểu bản chất của Plugin này tốt hơn. Trong đó đề cập đến các yếu tố kỹ thuật cũng như tác động bên ngoài. Hãy tham khảo để tự tin hơn khi cài đặt. Ưu điểm Không phải ngẫu nhiên, số lượng người sử dụng Elementor lên đến hàng triệu. Điều này đến từ ưu thế vượt trội dưới đây. [caption id="attachment_27568" align="aligncenter" width="800"] Plugin có quá nhiều ưu điểm để thuyết phục mọi người sử dụng[/caption] Người dùng được tự do lựa chọn phiên bản miễn phí hoặc trả phí. Thao tác sử dụng dễ dàng, mang đến nhiều tính năng ấn tượng. Bạn được quyền chọn bố cục và các thiết kế trang web cho mình. Plugin không yêu cầu phải có kỹ năng về CSS, HTML hay PHP. Khi sử dụng sẽ được nhìn thấy kết quả mô phỏng từ bản xem trước. Nhờ thế, việc thiết lập và chỉnh sửa diễn ra đồng thời, cho ra thành quả sớm nhất. Khi áp dụng Plugin vào các mẫu Canvas, bạn dễ dàng ẩn vùng Sidebar, Header, Footer,…Đây là cơ hội để trình bày chủ đề riêng biệt, nội dung hấp dẫn. Thực hiện thao tác linh hoạt với các phần từ như thêm, bớt, di chuyển từ biểu mẫu, hình ảnh,… Đây cũng được xem là công cụ tạo Landing Page chuyên nghiệp. Nhờ thế, bạn không cần đào tạo qua các khóa chuyên về Code Web. Mọi ưu điểm đều hướng đến việc nâng cao quyền lợi cũng như trải nghiệm người dùng. Tiết kiệm công sức và nhanh thấy kết quả chính là chiến lược giữ chân User của Elementor. Nhược điểm Trong quá trình sử dụng bạn sẽ thấy Plugin không có nút hoàn tác. Danh sách lịch sử sửa đổi chưa thực sự phù hợp với tất cả mọi người. Nếu bạn hủy kích hoạt Plugin dễ dẫn đến tình trạng vỡ bố cục. Tuy nhiên, đây là nhược điểm chung với mọi Page Builder. Khả năng tích hợp của tính năng API với nhiều dịch vụ bên ngoài chưa cao. >>> Xem thêm: Drupal là gì? Khám phá nền tảng phát triển web Drupal từ A – Z Hướng dẫn cấu hình và cài đặt Elementor Qua những tính năng kể trên, chắc chắn ai cũng muốn thử sử dụng Plugin này. Dưới đây là hướng dẫn cài đặt và sử dụng ngay trên website. Tùy vào nhu cầu, bạn có thể chọn một trong hai version. Bản Free  Elementor là một Plugin có yêu cầu cài đặt không khác các loại thông thường. Các bước như sau: [caption id="attachment_27572" align="aligncenter" width="800"] Các tính năng trong bản miễn phí đã đủ khiến người dùng hài lòng[/caption] Đăng nhập vào giao diện quản trị của nền tảng WordPress. Chọn Plugin và nhấn vào mục cài mới. Tại Search Bar, bạn nhập từ khóa “Elementor” và chọn tiếp vào mục cài đặt. Nhấp vào “Kích hoạt” là đã hoàn tất. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể đến trực tiếp trang chủ của Plugin này để tải về. Các bước hướng dẫn cài đặt bản miễn phí đều chỉ ra rất rõ ràng. Bản Pro Đối với bản Pro, người đăng ký sẽ được cấp một tài khoản riêng biệt thông qua Email. Khi đăng nhập trang chủ Elementor, bạn thấy ngay mục “Download Elementor Pro”, kèm theo License Key. Lưu ý, đây là mật mã giúp bạn kích hoạt Plugin bản quyền vừa mua. Quy trình cài đặt chính được diễn ra như sau: Truy cập My.elementor.com và dùng thông tin trên Email đã nhận để đăng nhập. Bạn vào My Account để tải Plugin bằng tệp .zip về máy tính bàn. Vào trang WordPress để thêm và cài công cụ vừa download. Khi cài xong, bạn sẽ nhận được thông báo kích hoạt phía trên bảng điều khiển. Vào phần Elementor và chọn tiếp “License” để nhập key active. Đi đến Settings >> “Tab General” rồi click vào “Post & Page”. Điều này có nghĩa là bạn cho phép Plugin hoạt động trên cả Page và Post. Chuyển sang “Tab Integrations” để kết nối dịch vụ bên thứ ba bằng API Key. Mục đích là để Plugin tự động kết nối danh bạ sẵn có khi bạn tạo form thu thập Email. Đảm bảo thực hiện đầy đủ các bước trên, bạn chắc chắn sẽ cài đặt thành công. Bên cạnh đó, bạn cũng nên hiểu thêm một số cấu trúc Layout. ✅Cấu trúc Vai trò ✅Section Là khu vực làm việc của trang và mỗi Page sẽ có nhiều Section khác nhau. ✅Inner Section Mỗi Section bạn có thể thêm nhiều mục con. Tuy vậy, chúng là yếu tố không bắt buộc phải có. ✅Cột Nằm trong hai cấu trúc trên và thường được thiết kế nhiều cột. ✅Element Mỗi cột chứa nhiều đối tượng như văn bản, icon, hình ảnh, video,… Cách sử dụng Elementor Với Plugin này, bạn dễ dàng biến ý tưởng sáng tạo của mình thành hiện thực. Edit và xem kết quả ngay sau đó để điều chỉnh sao cho phù hợp nhất. Hãy khám phá cụ thể hơn thông qua hướng dẫn sử dụng dưới đây. Hướng dẫn chung Bạn có thể tìm hiểu những kiến thức cơ bản chỉ tóm gọn trong vài phút. Dưới đây là cách để làm nên một thiết kế trực quan: [caption id="attachment_27576" align="aligncenter" width="800"] Góc trái của Plugin có nhiều tính năng để bạn thiết kế[/caption] Để bắt đầu tạo page hoặc post mới, bạn nhấp vào “Edit with Elementor”. Sau đó đi tới “Elementor Page Editor”. Ở phía trái màn hình là hàng loạt tính năng drag – and – drop sử dụng để xây dựng web. Nhấp, giữ và kéo tiện ích con đến vị trí mục tiêu bạn muốn thêm module mới. Bạn có thể dùng thao tác tìm kiếm các Widget cụ thể để tùy chỉnh trang của mình. Yếu tố cơ bản bao gồm heading, image gallery,…Nâng cấp hơn chính là animated headlines và testimonial carousels. Nhấp nút hamburger ở góc trái và đi tới “Site Settings”. Tại menu, bạn có thể tùy chọn và cài đặt lại màu, font chữ mặc định. Bên cạnh đó, Plugin cũng cho phép cấu hình cài đặt chung toàn bộ web. Cuối cùng, hãy nhấp vào biểu tượng “History” ở cuối bảng để truy cập phần “Revision History” đã tích hợp sẵn. Tại tab Actions, người dùng có thể theo các thay đổi, di chuyển qua lại giữa các hoạt động. Trong tab Revision, bạn được phép nhấp linh hoạt các bản sửa đổi, hoàn tác phiên bản trước đó. Cách tạo Page đầu tiên Plugin vốn nổi bật hơn so với các đối thủ cạnh tranh vì khả năng sử dụng dễ dàng. Dưới đây là cách bước tham khảo để nhìn thấy thành quả đầu tiên của bản thân. Truy cập Dashboard trong WordPress. Nhấp “Page” và chọn “Add New”. Nhấp “Edit with Elementor”. Thêm tiện ích Heading, Text Editor và Image theo ý muốn. Sau khi đã kéo vào vị trí cần, bạn có thể chỉnh sửa từng tiện ích sao cho phù hợp với nội dung. Nhấp “Publish”. Để xem bản preview, hãy đi tới bảng điều khiển bên trái của Plugin. Bạn nhanh chóng thực hiện được các bước ngay từ lần đầu trải nghiệm. Nếu chưa có nhiều ý tưởng thiết kế, hãy dùng Template trong phần dưới đây. Elementor Templates Templates là các Page và Block đã thiết lập bố cục và có sẵn các tiện ích con. Bạn dễ dàng chèn được vào bất kỳ trang nào chỉ với một cú click chuột. Cụ thể như sau: [caption id="attachment_27580" align="aligncenter" width="886"] Bạn có thể biến Template thành sản phẩm của riêng mình rất dễ dàng[/caption] Điều hướng đến cuối trang, nơi có mục “Add widget here” và bấm vào folder trắng. Thư viện Template hiện ra. Để xem trước các mẫu này, bạn nhấn vào biểu tượng kính lúp. Đơn giản hơn, bạn có thể di chuột qua đối tượng mình hứng thú. Ấn ‘Insert” để “Import demo template” vào trang. Nếu bạn chưa kết nối đến thư viện này, Plugin sẽ nhắc làm như vậy. Công cụ tự động chuyển hướng đến website để đăng ký hoặc đăng nhập. Sau khi được xác nhận kết nối, bạn tiến hành chỉnh sửa như bình thường. Những bài viết liên quan: Flatsome Theme là gì? Xây dựng website dễ dàng hơn với Flatsome FileZilla là gì? Hướng dẫn cách cài đặt và sử dụng FileZilla từ A-Z FTP là gì? Phân tích phương thức hoạt động của FTP chi tiết NGINX là gì? Cơ chế hoạt động & chức năng của NGINX Trên đây là toàn bộ kiến thức nên được cập nhật về một Plugin rất phổ biến trên WordPress. Sẽ thật tiếc nếu bạn không ứng dụng vào hành trình Page Building của mình. Để tin tưởng hơn các chức năng và ưu điểm, hãy trải nghiệm phiên bản miễn phí trước. FPT Cloud tin rằng bạn sẽ có thiết kế mới lạ và chuyên nghiệp với Elementor.