Blogs Tech

Hướng dẫn trỏ tên miền về Google Site nhanh chóng, hiệu quả

16:15 04/07/2022
Trỏ tên miền về Google Site giúp tạo ra các địa chỉ trang web dễ nhớ và thân thiện hơn. Vai trò cụ thể sẽ được FPT Cloud phân tích tới bạn thông qua bài viết dưới đây. Tiếp đó là phần quan trọng nhất – hướng dẫn trỏ tên miền về Google Site. Hãy tham khảo ngay để website của bạn được tối ưu theo cách hoàn hảo nhất. Tìm hiểu trỏ tên miền về Google Site là gì? Ý nghĩa của việc trỏ Domain về Google Site là gì? Trên thực tế, khi sử dụng nền tảng này, bạn tạo ra địa chỉ dễ nhớ hơn cho trang. [caption id="attachment_28447" align="aligncenter" width="800"] Việc trỏ tên miền về Google Site giúp tăng độ nhận diện trang web của bạn[/caption] Giả sử, bạn có thể sử dụng www.yourdomain.com hoặc support.yourdomain.com cho các trang của mình. Nếu không, hãy thay thế bằng việc tạo một trang sử dụng Google Site. Tiếp đó, bạn trỏ tên miền về Google Site đó. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn trỏ tên miền về Blogger và khắc phục lỗi phát sinh Hướng dẫn trỏ tên miền về Google Site đơn giản nhất Để trỏ tên miền về Google Site, bạn cần mua Domain riêng. Yêu cầu tiếp theo là xác thực trên Webmaster Tool. Sau quá trình này, bạn đi vào triển khai các bước cụ thể sẽ phân tích dưới đây. Bước 1: Thêm website và xác thực Domain Đầu tiên, bạn đăng nhập vào Webmaster Tool và tạo tài khoản cho mình. Tiếp đó, bạn điền tên miền muốn trỏ về Google Site. Hệ thống sẽ nắm bắt được tín hiệu và chuyển sang phần xác thực. Tại đây, điều thiết yếu là làm theo hướng dẫn chọn nhà cung cấp tên miền. Ngoài ra, việc lưu lại dãy số bản ghi TXT cũng rất quan trọng khi trỏ tên miền Google Site. Bước 2: Quản trị và thêm bản ghi Domain Khi đến với bước này, bạn cần lưu ý cập nhật bản ghi CNAME và TXT. Cách để lấy thông số như sau: Đối với bản ghi TXT, bạn quay trở lại Webmaster Tool và ấn “Sao chép”. Dán phần đã copy vào giá trị bản ghi TXT. Đối với phần tên, hãy điền tên miền muốn trỏ. Một bản ghi CNAME được tạo ra để trỏ đến ghs.google.com. Tên bản ghi điền là "www" hoặc "subdomain". Bổ sung thêm bản ghi @ có tác dụng là không cần phải gõ www, có thể vào được luôn. Lưu ý khi trỏ tên miền về Google Site ở đây là thay exdomain.xyz bằng domain của bạn và lưu tất cả. Sau khi hoàn tất, bạn chờ khoảng 30 phút rồi quay lại Webmaster Tool. Một thông báo xác minh quá trình thiết lập thành công sẽ xuất hiện. Bước 3: Add tên miền vào Google Site Trong bước cuối cùng, bạn sẽ tìm hiểu cách add tên miền vào Google Site. Trình tự sẽ được phân tích cụ thể như sau: [caption id="attachment_28449" align="aligncenter" width="800"] Khi add tên miền, bạn cần xem Google Site đang ở phiên bản nào[/caption] Nếu đang sử dụng phiên bản Google Site cũ, bạn đổi Domain > cài đặt > quản lý trang web > địa chỉ web. Nếu là phiên bản mới, bạn chỉ cần chọn site cần đổi Domain > URL tùy chỉnh > điền Domain là xong. Tại phần địa chỉ web, bạn điền thông tin đã xác thực, bao gồm cả “www”. Một mẹo khi trỏ tên miền về Google Site là nên thực hiện trên trình duyệt Cốc Cốc. Các thao tác sẽ được hướng dẫn, hỗ trợ và nhanh chóng hoàn thiện hơn. Trên đây là phân tích cụ thể về một trong những kỹ thuật quan trọng khi quản trị website; hướng đến sự thuận tiện khi truy cập và trải nghiệm người dùng, đem đến lợi ích dài lâu. Dễ thấy nhất là bạn tạo ra được nhiều giá trị hơn cho chính thương hiệu của mình và người truy cập. Vì thế, FPT Cloud khuyến khích bạn nên sớm trỏ tên miền về Google Site theo hướng dẫn trên. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress chi tiết Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Hướng dẫn trỏ tên miền về Blogger và khắc phục lỗi phát sinh

15:18 04/07/2022
Trỏ tên miền về Blogger giúp website trở nên uy tín, chuyên nghiệp hơn đối với người truy cập. Vì thế, hãy tham khảo bài viết để biết cách thực hiện như thế nào. Bên cạnh đó, FPT Cloud cũng hướng dẫn bạn hướng khắc phục lỗi có thể gặp trong quá trình thiết lập. Đây chắc chắn sẽ là khía cạnh tiềm năng để bạn khai thác lưu lượng truy cập và chuyển đổi tốt hơn. Khi nào cần thực hiện trỏ tên miền về Blogspot? Việc trỏ tên miền về Blogger là điều nên làm đối với mỗi nhà quản trị website. Thông thường, địa chỉ trang của bạn sẽ ở dạng mặc định tenmien.blogspot.com. Tuy nhiên, ai cũng muốn web của mình trở nên đáng tin cậy và chuyên nghiệp. tro-ten-mien-ve-blogspot-giup-website-cua-ban-toi-uu-hon Trỏ tên miền về Blogspot giúp website của bạn tối ưu hơn Chính vì thế, họ tìm đến hướng dẫn trỏ tên miền về Blogspot. Ngoài ra, đây cũng là hình thức gián tiếp giúp bạn đạt được doanh thu như mong muốn. Cách trỏ tên miền về Blogger Không để bạn phải chờ lâu hơn, dưới đây là hướng dẫn cách trỏ tên miền về Blogspot. Cụ thể thao tác từng bước sẽ được trình bày trong bảng. [caption id="attachment_28438" align="aligncenter" width="800"] Hướng dẫn trỏ tên miền về Blogspot gồm bốn bước cơ bản[/caption] ✅Các bước Hướng dẫn cụ thể ✅Bước 1: Điều chỉnh Blog Address - Để trỏ tên miền về Blogger, bạn cần bắt đầu từ việc đăng nhập vào Blogspot, đi tới “Cài đặt” rồi chọn “Cơ bản”.- Bên dưới khung địa chỉ sẽ xuất hiện phần thiết lập URL của bên thứ ba cho Blog của bạn. Hãy điền địa chỉ tên miền cần trỏ, chứa cả phần www vào khung cài đặt nâng cao, nhấn “Lưu”.- Một thông báo xuất hiện “Chúng tôi không thể xác minh thẩm quyền của bạn cho tên miền này”. Kèm theo đó là hai dòng CNAME gồm Name, Label, Host field.- Thông tin CNAME phía trên sẽ được sử dụng trong bước tiếp theo. Vì thế, bạn giữ nguyên trạng thái Blogspot như vậy rồi mở tab trình duyệt mới. ✅Bước 2: Tạo bản ghi CNAME - Bạn cần tạo hai bản ghi CNAME, được Google cung cấp để xác minh tên miền. Kèm theo đó là bốn bản ghi A trỏ về IP để truy cập Blog.- Đăng nhập vào trình quản trị tên miền rồi cài đặt DNS cho bốn bản ghi về các địa chỉ IP sau:216.239.32.21.216.239.34.21.216.239.36.21.216.239.38.21.- Thêm hai bản ghi CNAME khớp với hai bản đã xuất hiện cuối bước trên. ✅Bước 3: Hoàn tất - Khi đã hoàn tất việc trỏ tên miền về Blogger, bạn quay trở lại Bogspot và nhấn “Lưu”.- Bạn cần đợi khoảng 5 – 15 phút để DNS cập nhật.- Nhấn dấu tick vào mục: Chuyển hướng <tên miền> đến <tên miền> và “Lưu”. ✅Bước 4: Kiểm tra - Để đảm bảo trỏ tên miền về Blogger thành công, bạn truy cập vào trình quản lý của nhà đăng ký.- Sau đó, hãy nhập tên miền đã trỏ và chờ để được kiểm tra hoạt động. >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress chi tiết Khắc phục một số lỗi trong cách trỏ tên miền về Blogspot Trong quá trình trỏ tên miền về Blogger, bạn có thể gặp phải một số lỗi dưới đây. Hãy tham khảo để biết cần làm gì với những tình huống này. Lỗi HTTPS Dấu hiệu để nhận biết lỗi HTTPS khi trỏ tên miền về Blogger là gì? Cụ thể trong thực tế, bạn sẽ thấy những hiển thị sau: [caption id="attachment_28441" align="aligncenter" width="800"] Khi gặp lỗi HTTPS, bạn nên chờ một khoảng thời gian và thử lại[/caption] Tính khả dụng của HTTPS: Thông báo không xử lý được yêu cầu cung cấp HTTPS. Hệ thống đang thử, hãy kiểm tra lại sau. Chuyển hướng HTTPS: Không sử dụng được cài đặt này khi đang xử lý yêu cầu HTTP. Bạn vui lòng kiểm tra lại trạng thái vào thời điểm khác. Nhìn chung, lỗi này sẽ khiến website của bạn không thể truy cập thành công. Nguyên nhân là do bạn chuyển đổi tính khả dụng của HTTPS. Lúc này, Blogspot chưa thể cập nhật kịp thời. Cách khắc phục lỗi này khi trỏ tên miền về Blogger rất đơn giản. Bạn nên chờ khoảng 20 phút, rồi tải lại trang sẽ thấy hoạt động bình thường. Tuy nhiên, hãy đảm bảo các bản ghi đều đã chính xác. >>> Xem thêm: Cách gỡ Office 2016 từ bảng điều khiển cPanel hoặc công cụ hỗ trợ Lỗi CAA  Đây là lỗi thuộc về SSL trên Blogspot. Vấn đề sẽ xảy ra khi bạn bật/tắt “Tính khả dụng của HTTPS”. Nguyên nhân là do hệ thống đã ngừng hỗ trợ CAA. Để khắc phục, bạn cần vào và xóa bản ghi CAA trên cấu hình tên miền. Sau đó, hãy bật lại “Tính khả dụng của HTTPS”. Ngoài ra, nhiều người cài đặt thành công nhưng vẫn không truy cập được Blogspot. Với trường hợp này, một Email của bạn quản lý nhiều website. Khi một đối tượng web bị lỗi sẽ dẫn đến tình trạng tương tự với số còn lại. Để trỏ tên miền về Blogger thành công, bạn nên backup theme và nội dung. Tiếp đó, hãy tách mỗi Blog sang một Email quản trị khác nhau rồi import lại. Những bài viết liên quan: Clienttransferprohibited là gì? Tìm hiểu cách xử lý trạng thái tên miền AppServ là gì? Trọn bộ hướng dẫn cài đặt và cách sử dụng trên Windows Whois là gì? Hướng dẫn tra cứu thông tin Domain với Whois từ A-Z Parked Domain là gì? 3 cách thiết lập Parked Domains cực nhanh Trên đây là những điều cần biết để giúp website trở nên ấn tượng, chuyên nghiệp hơn. Quan trọng hơn cả, kỹ thuật trên tạo điều kiện để thương hiệu đạt được lợi nhuận như mong đợi. Việc thiết lập hay khắc phục lỗi đều tương đối đơn giản, FPT Cloud tin rằng bạn đã nắm bắt được những kiến thức cơ bản về các bước trỏ tên miền về Blogger.

Hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress chi tiết

17:00 02/07/2022
Hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress là kỹ thuật được nhiều nhà quản trị mong chờ. Bởi lẽ, điều đó giúp trải nghiệm tải trang trở nên nhanh hơn. Thông qua bài viết của FPT Cloud, bạn không chỉ nắm được quy trình thực hiện như thế nào mà nắm bắt được những ưu – nhược điểm giúp việc ứng dụng linh hoạt hơn. CloudFlare là gì? Trước khi đến với hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress, bạn nên hiểu khái niệm cơ bản. CloudFlare cung cấp dịch vụ DNS trung gian, dùng để điều phối lưu lượng truy cập giữa Server và các máy trạm. Mọi hoạt động được thực hiện và giám sát thông qua lớp bảo vệ của CloudFlare. Hiểu đơn giản hơn, bạn không cần truy cập trực tiếp vào website thông qua máy chủ phân giải tên miền DNS. Thay vào đó, bạn sử dụng máy chủ phân giải tên miền đến từ CloudFlare. Nguyên lý hoạt động này có những lợi thế và điểm yếu nhất định. Phần dưới đây giúp bạn biết khi nào nên tìm hiểu hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress. >>> Có thể bạn quan tâm: Cách gỡ Office 2016 từ bảng điều khiển cPanel hoặc công cụ hỗ trợ Ưu nhược điểm và trường hợp nên sử dụng CloudFlare Ưu điểm Không phải ngẫu nhiên dịch vụ CloudFlare được mọi người tin tưởng. Những điểm mạnh dưới đây sẽ là động lực để bạn đi đến hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress. CloudFlare giúp website trở nên an toàn và tối ưu hơn Hạn chế nguy cơ đến từ các cuộc tấn công DDoS. Phân tích toàn bộ các yêu cầu được thực hiện cho một website. Thuận tiện trong việc cài đặt chứng chỉ SSL. Việc kết nối CloudFlare giúp tăng tốc độ truy cập website, giảm tải băng thông cho máy chủ. Có thể thấy rằng, nhà phát triển CloudFlare tập trung rất nhiều vào khả năng bảo mật. Bên cạnh đó, phương thức giúp tối ưu tốc độ và băng thông cũng là thế mạnh không thể bỏ qua. Hạn chế Trước khi nghiên cứu hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress, bạn cũng nên lường trước điểm hạn chế. Cụ thể như sau: Hoạt động của website phụ thuộc hoàn toàn vào dịch vụ CloudFlare. Nếu server của nhà cung cấp xảy ra sự cố sẽ dẫn đến gián đoạn khi truy xuất vào web của bạn. Sự cố này đã từng xảy ra trong quá khứ và khiến hàng ngàn trang không truy cập được. Theo đánh giá của chuyên gia, việc sử dụng CloudFlare phiên bản miễn phí có nhiều giới hạn. Cụ thể là không được quyền khai thác toàn bộ chức năng, dễ downtime. Vì thế, bạn nên cân nhắc sử dụng gói Pro hoặc doanh nghiệp. Có thể thấy rằng, điểm bất cập nằm ở việc website cần phụ thuộc nhiều vào nhà cung cấp dịch vụ. Thế nhưng, tần suất gặp sự cố không nhiều và sẽ được đội ngũ chuyên gian khắc phục kịp thời. Trường hợp nên sử dụng CloudFlare Bạn nên bắt tay vào tìm hiểu hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress trong các trường hợp nào? Dưới đây là các gợi ý giúp việc vận dụng được tối ưu nhất. CloudFlare phù hợp với website có server đặt tại nước ngoài Website đặt tại máy chủ nước ngoài, Traffic chủ yếu từ Việt Nam hoặc phân bổ trên toàn thế giới. Có nhu cầu tăng cường bảo mật bằng cách ẩn địa chỉ IP máy chủ website. Cải thiện tốc độ tải trang nhanh và mượt hơn. Tiết kiệm băng thông. Sử dụng SSL miễn phí đến từ CloudFlare. Muốn sử dụng các loại giao thức là HTTP/2, HTTP/3. Qua đây, bạn cũng có thể thấy được tính ứng dụng cao của CloudFlare. Đó đều là nhu cầu cần thiết với mọi nhà quản trị web. Hướng dẫn cách thiết lập Cloudflare với website WordPress Trong phần này sẽ hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress nhanh nhất. Cụ thể quy trình thiết lập được mô tả trong bảng dưới đây. Để sẵn sàng cho hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress, bạn nên chuẩn bị trước tài khoản ✅Các bước Cách thực hiện ✅Bước 1: Cài đặt Plugin - Truy cập trang quản trị WordPress Dashboard → Plugins → Add New.- Tìm kiếm CloudFlare và chọn Cài đặt → Kích hoạt Plugin.- Sau khi đã kích hoạt xong, bạn tiếp tục vào Cài đặt → CloudFlare → Sign in here. ✅Bước 2: Tạo tài khoản - Trong hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress, bạn cần lưu ý tạo trước tài khoản. Nếu chưa có, hãy nhấp “Create Your Free Account”.- Truy cập website CloudFlare → Sign Up để tạo cho mình một tài khoản.- Hệ thống yêu cầu nhập Email và Password → Create Account. ✅Bước 3: Thêm Domain - Khi đã đăng ký tài khoản thành công, bạn nhập tên miền → + Add Site.- Tại đây, người dùng được tùy chọn gói dịch vụ phù hợp với nhu cầu rồi ấn Confirm plan. ✅Bước 4: Kiểm tra giá trị DNS - Hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress tiếp tục bằng việc kiểm tra DNS. Bạn sẽ nhận được gợi ý về giá trị DNS hiện tại rồi nhấn “Continue”. Theo kinh nghiệm, công cụ có thể gợi ý chính xác đến 99% với tên miền bạn đang dùng.- Cập nhập bằng cách thay đổi giá trị Nameserver cho tên miền của mình. Bạn đi theo hướng sau: Truy cập IP → Tên miền → Chọn tên miền cần kết nối → Nameservers → Sử dụng NS tùy chỉnh → Nhập giá trị Name Server của CloudFlare.- Sau khi hoàn tất, hãy nhớ ấn “Lưu thay đổi”. Đồng thời, bạn quay trở lại trang CloudFlare → Done, check nameserver. ✅Bước 5: Cấu hình CloudFlare - Bạn nhấp lần lượt: CloudFlare → My Profile(khu vực tài khoản) → API Tokens → Global API Key → View.- Nhập Password tài khoản CloudFlare và copy API key.- Quay trở lại trang WordPress, dán Email và API key vào cách trường đăng nhập. Khi đã hoàn tất, bạn nhấn “Save API Credentials”. ✅Bước 6: Kết nối Đây là phần quan trọng nhất trong hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress. Cách khai thác cụ thể sẽ được phân tích trong phần tiếp theo. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn trỏ tên miền về Landipage theo cách tối ưu nhất Hướng dẫn sử dụng chức năng CloudFlare Bên cạnh hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress, bạn cần nắm được chức năng. Hiểu được từng loại có nhiệm vụ gì giúp việc cài đặt phục vụ đúng nhu cầu. Chức năng cơ bản Phần chức năng cơ bản này nằm trong mục “Home”. Trong đó có nhiều tùy chọn đi kèm với giải thích ý nghĩa. Cụ thể như sau: Optimize CloudFlare for WordPress: Áp dụng các cài đặt đã được đề xuất. Hoạt động này nhằm đảm bảo hiệu suất web tối ưu. Purge Cache: Có chức năng xóa các tệp đã lưu trong bộ nhớ Cache để buộc CloudFlare tìm nạp phiên bản mới. Automatic Cache Management: Tự động xóa bộ nhớ Cache CloudFlare khi cập nhật giao diện website. Bạn dễ dàng ra lệnh, điều chỉnh trạng thái một cách dễ dàng. Nhà quản trị dựa trên nhu cầu và hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress để đưa ra quyết định. Chức năng nâng cao Chức năng nâng cao chính là phần tập trung nhiều điểm mạnh của CloudFlare. Bạn cần nghiên cứu và tận dụng triệt để những khả năng hỗ trợ sau: CloudFlare giúp chuyển đổi hàng loạt trang sang HTTPS Always Online: Khi máy chủ gặp sự cố, CloudFlare sẽ phục vụ trang tĩnh trên website của bạn. Hoạt động này diễn ra từ bộ nhớ Cache. Image Optimization: Tối ưu hóa thời gian tải ảnh. Development Mode: Cho phép xem các thay đổi đối với máy chủ gốc trong thời gian thực. Cache HTML at CDN: Bypass Cache By Cookie lưu trữ nội dung tĩnh như HTML. Qua đó nhằm cải thiện hiệu suất trang web. Security Level: Điều chỉnh mức độ bảo mật cho web. Web Application Firewall: Đặt ra quy tắc nhằm bảo vệ website khỏi những lỗ hổng bảo mật. Advance DDoS: CloudFlare đứng trước website của bạn bất kể kích thước cũng như thời lượng của cuộc tấn công. Automatic HTTPS Rewrites: Thay thế tất cả các nguồn tài nguyên hoặc liên kết bằng HTTPS. Ngoài ra, khi tìm hiểu hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress sẽ thấy khả năng phân tích. Bạn nắm được số liệu thống kê về khách truy cập, băng thông được lưu, mối đe dọa,… Trên đây là những điều bạn cần biết để tăng cường sức mạnh và độ tối ưu cho website. Sử dụng dịch vụ không chỉ đem lại lợi ích cho nhà quản trị. Quan trọng hơn, trải nghiệm của khách truy cập cũng được gia tăng. Vì thế, bạn nên sớm đưa dịch vụ vào ứng dụng thực tế. FPT Cloud tin rằng hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress không hề khó với tất cả mọi người. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399 FPT Smart Cloud – Nhà cung giải pháp và tư vấn hàng đầu về Điện toán đám mây và Trí tuệ nhân tạo tại Việt Nam.

Cách gỡ Office 2016 từ bảng điều khiển cPanel hoặc công cụ hỗ trợ

16:42 02/07/2022
Cách gỡ Office 2016 chắc hẳn là mong muốn của mọi người khi muốn sử dụng phiên bản mới hơn. Vì thế, hãy đọc và làm theo hướng dẫn thông qua bài viết này của FPT Cloud. Bạn có thể lựa chọn một trong hai cách gỡ bỏ Microsoft Office 2016 dưới đây. Mỗi phương pháp đều đem đến những sự thuận tiện nhất định. Cách gỡ Office 2016 bằng cPanel Cách gỡ Office 2016 đầu tiên là thực hiện thông qua bảng điều khiển cPanel ngay trên máy tính. Các bước như sau: [caption id="attachment_28423" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể thực hiện cách gỡ Office 2016 nhanh chóng với Cpanel trên máy tính[/caption] Cách gỡ cài đặt Office 365 bắt đầu bằng việc tắt tất cả ứng dụng đang chạy. Ví dụ như Word, Excel, Outlook,… vốn đã rất quen thuộc với người dùng. Tiếp theo, bạn chọn biểu tượng Windows nằm góc trái, bên dưới màn hình. Với hướng dẫn gỡ cài đặt Office 2016 này, bạn tìm và mở Control Panel. Tiếp đó, hãy chọn “Programs” –> “Programs and Features”. Mục tiêu là gỡ bỏ Office 365 nên bạn sẽ tìm đến bộ cài đặt Office và click “Uninstall”. Quy trình đến đây là đã hoàn tất gỡ bỏ toàn bộ ứng dụng trong bộ Office thành công. Vì thế, bạn cũng có thể tham khảo nếu đang tìm cách xóa Excel trên máy tính. >>> Xem thêm: Hướng dẫn trỏ tên miền về Landipage theo cách tối ưu nhất Gỡ bỏ Office 365 hoàn toàn bằng công cụ sửa lỗi Cách gỡ cài đặt Office 2016 tiếp theo là sử dụng công cụ sửa lỗi. Phương pháp này giúp đảm bảo phiên bản mới nhanh chóng được kích hoạt thành công sau đó. Quy trình như sau: [caption id="attachment_28426" align="aligncenter" width="800"] Để chắc chắn đã thành công, bạn nên thử tải bộ Office mới hơn[/caption] Với cách gỡ Microsoft Office 2016 này, bạn cần tải trước công cụ hỗ trợ về. Sau đó, hãy click vào ứng dụng o15CTRRemove. Chọn “Tiếp theo” rồi tiến hành theo các lời nhắc. Chỉ sau thời gian ngắn, bạn sẽ thấy màn hình xuất hiện thông báo gỡ cài đặt thành công. Hãy làm theo lời nhắc để restart máy tính. Hoạt động này nhằm giúp các thay đổi có hiệu lực. Chọn “Tiếp theo”. Để chắc chắn cách gỡ Office 2016 thành công, bạn nên cài đặt phiên bản mới hơn và xem tình trạng hoạt động. Với các bước hướng dẫn ở trên, bạn có thể thấy không khó để hủy cài đặt. Ngay cả những người không chuyên về ứng dụng, phần mềm công nghệ cũng thực hiện được. >>> Xem thêm: Chức năng và cách đổi cấu hình DNS để tăng tốc độ truy cập Trên đây là những điều cần biết để giúp hệ điều hành và ứng dụng luôn hoạt động ổn định. Cũng chính nhờ thế, bạn sẽ là một trong những người đầu tiên trải nghiệm phiên bản Office mới nhất. Cách thiết lập đơn giản, không mất nhiều thời gian cho việc xóa cài đặt. FPT Cloud tin rằng bạn sẽ thành thạo cách gỡ Office 2016 từ lần thử đầu tiên.

Hướng dẫn trỏ tên miền về Landipage theo cách tối ưu nhất

16:15 02/07/2022
Trỏ tên miền về Ladipage là kỹ thuật quan trọng để thúc đẩy sự chuyển đổi khách hàng. Bạn sẽ có cơ hội hiểu rõ hơn về tầm quan trọng thông qua bài viết của FPT Cloud. Không những vậy, bạn còn biết cần làm gì khi tên miền chưa trỏ Cname về dns.ladipage.com. Bên cạnh đó là những hướng dẫn mở rộng khác để áp dụng linh hoạt. Tầm quan trọng của trỏ tên miền về Ladipage Biết cách trỏ tên miền về Ladipage là rất cần thiết với nhà quản trị website. Domain đóng vai trò như địa chỉ mỗi hộ gia đình. Thông qua đó, người dùng Internet phân biệt được các trang với nhau. [caption id="attachment_28411" align="aligncenter" width="800"] Trỏ tên miền về Ladipage là cách định hướng người truy cập[/caption] Ngoài ra, nhờ địa chỉ định danh, người dùng mới có thể truy cập chính xác website mình mong muốn. Trong khi đó, Ladipage là nền tảng cho phép bạn xây dựng Ladipage. Như đã nói, đây là nơi được tối ưu nhất, nhằm tăng tỷ lệ chuyển đổi khách hàng. Trỏ tên miền về Ladipage giúp đẩy mạnh việc hoàn thành mục tiêu chính. Chẳng hạn như thúc đẩy người dùng điền form, mua hàng, nhận thông báo,… Chính vì thế, tên miền chưa trỏ Cname về dns ladipage com có thể là điều bất lợi lớn. Bạn tốn nhiều thời gian, công sức tối ưu nhưng lại không đạt được mục đích cuối cùng. >>> Có thể bạn quan tâm: Chức năng và cách đổi cấu hình DNS để tăng tốc độ truy cập Hướng dẫn trỏ tên miền về Ladipage nhanh nhất Dưới đây là hướng dẫn trỏ tên miền về Ladipage với các bước cụ thể. Chỉ cần một số thao tác, bạn chắc chắn sẽ định hướng người truy cập thành công. [caption id="attachment_28413" align="aligncenter" width="800"] Khi chuyển đổi, bạn cần chú ý thiết lập đúng thông tin bản ghi[/caption] ✅Các bước Hướng dẫn cụ thể ✅Bước 1 - Cách trỏ tên miền về Ladipage bắt đầu từ việc đăng nhập vào trang quản trị.- Lúc này, bạn cần nhớ lại những thông tin gồm tên đăng nhập cùng mật khẩu đã được nhà cung cấp dịch vụ đưa cho. ✅Bước 2 - Bạn đi tới phần tên miền và nhấn chọn mục “Quản lý tên miền”.- Tiếp đó, hãy click vào Domain muốn cấu hình. ✅Bước 3 Bạn tiến hành tạo bản ghi để có thể trỏ tên miền về Ladipage. Bản ghi thứ nhất dành cho việc trỏ Cname về dns ladipage com. Thông tin như sau:- Host record: www.- Type: CNAME.- Value: dns.ladipage.com.Tiếp theo, bạn tạo bản ghi A với các thông tin cụ thể như sau:- Host record: @.- Type: A.- Value: 13.229.38.226.Trong trường hợp sử dụng tên miền phụ, bạn cần tạo bản ghi để trỏ Subdomain về Ladipage. Các giá trị cần nhập tương tự như đã hướng dẫn ở trên. Giả sử như sau:- Host record: sanpham.- Type: CNAME.- Value: dns.ladipage.com. ✅Bước 4 Bạn tạo tên miền xác thực trên DNS Ladipage với các bước sau:- Truy cập vào trang quản trị Ladipage, chọn tab “Tên miền”.- Click vào nút “Tạo tên miền mới”.- Nhập tên miền vào Popup vừa hiển thị.- Nhấn “Tạo tên miền” màu xanh.- Cuối cùng là nhấn biểu tượng “…” và chọn mục “Xác thực ngay”. ✅Bước 5 - Sau khi xuất bản thành công, bạn kiểm tra lại quá trình trỏ tên miền về Ladipage. Cách thực hiện là thử tìm kiếm web trên Google, Ping,…- Khi thấy xuất hiện trên SERP chứng tỏ người truy cập Internet sẽ nhìn thấy trang mục tiêu của bạn. Cách trỏ tên miền về Ladipage với Tenten Trong phần trên là hướng dẫn chung, áp dụng cho tất cả các nhà cung cấp đăng ký tên miền. Dưới đây là ví dụ cụ thể cách gắn tên miền vào Ladipage đối với Tenten. Đăng nhập vào phần quản trị tên miền Tenten với thông tin user và password. Tiến hành cấu hình hai bản ghi với giá trị giống hệt trong hướng dẫn trỏ tên miền về Ladipage ở trên. Nhấn lưu để xác nhận lại các thay đổi. Tiến hành tạo và xác thực Domain. Chỉ đơn giản như vậy là bạn đã hoàn thành quá trình chỉnh sửa. Nếu vướng mắc ở đâu, quản trị cũng có thể liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ để được hỗ trợ. >>> Có thể bạn quan tâm: VestaCP là gì? Tìm hiểu tính năng và hướng dẫn cài đặt VestaCP Cách trỏ tên miền từ nhà đăng ký Godaddy về Ladipage Đối với nhà đăng ký Godaddy, bạn cũng đăng nhập với thông tin user và mật khẩu cung cấp từ trước. Sau đó, hãy tìm và chọn tab có tên “Domain Manager”. [caption id="attachment_28416" align="aligncenter" width="800"] Đối với nhà cung cấp dịch vụ Godaddy, bạn áp dụng cách thực hiện tương tự[/caption] Bạn nhấn vào đối tượng cần trỏ tên miền về Ladipage rồi chọn “Additional Setting”. Tiếp theo đó là “Manage DNS”. Bước tạo hai bản ghi cũng được thực hiện tương tự như trên. Cuối cùng, bạn tiến hành xác thực lại và hoàn tất quy trình. Trên đây là những điều cần biết đối với bất kỳ nhà quản trị website nào. Qua đó, người truy cập nhận thức về thương hiệu cũng như thực hiện hành động chuyển đổi tốt hơn. Quy trình thực hiện là tương đối dễ dàng với hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ. FPT Cloud tin rằng bạn sẽ sớm thành công trong việc trỏ tên miền về Ladipage. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

WP Rocket là gì? Hướng dẫn cài đặt & cấu hình Plugin WP Rocket

14:47 28/06/2022
Plugin WP Rocket được biết đến là Plugin cho WP (WordPress) tốt nhất 2022. WP Rocket hỗ trợ nhiều tính năng mạnh mẽ giúp chúng ta vận hành trang web mà không cần cài đặt Plugin bổ sung. Tuy nhiên, việc có nhiều tính năng cache đã vô tình khiến cho nhiều người gặp khó khăn khi làm quen với WP. Trong bài viết này, FPT Cloud sẽ hướng dẫn sử dụng WP Rocket chi tiết từ a-z. Vậy còn đợi gì nữa, bạn hãy đọc ngay để có thể vận hành những tính năng của WP Rocket hiệu quả nhất. WP Rocket là gì? WP Rocket là gì? Plugin WP Rocket là Plugin cho WP với nhiều tính năng cache. Hiện tại, đây là Caching Tool mạnh nhất 2022, theo nhận định của các chuyên gia WP. [caption id="attachment_28333" align="aligncenter" width="1002"] Plugin WP Rocket là Plugin cho WP với nhiều tính năng cache[/caption] Plugin này sở hữu những tính năng tối ưu hóa tự động và nhiều lựa chọn được người dùng WordPress (kể cả người mới lẫn các chuyên gia) ưa chuộng. Đặc biệt, WP Rocket plugin còn giúp cho web của bạn tải rất nhanh. Đây là yếu tố quan trọng giúp tăng quá trình chuyển đổi, đồng thời cải thiện hiệu quả thứ hạng SEO.  So với các Plugin khác, WP Rocket có cách cài đặt khá dễ dàng. Tuy nhiên, để sử dụng được bạn phải trả khoản phí khá khá. Cho nên, để dùng WP bạn cần mua bản quyền ở WP-Rocket.me. Single: $49 cho 1 năm hỗ trợ và update 1 trang web. Plus: $99 cho 1 năm hỗ trợ và update 3 trang web Infinite: $249, 1 nă, không giới hạn số lượng hỗ trợ và update trang web. >>> Xem thêm: Hướng dẫn tải Microsoft Team trên máy tính cùng cách đăng ký Lợi ích của Plugin WP Rocket WP Rocket tạo phiên bản cache của web, trong lần truy cập tiếp theo, hệ thống sẽ dùng bản này để phục vụ mọi người. Từ đó giúp cho tốc độ tải web nhanh hơn. Đây hẳn là điều người dùng nào cũng thích, bởi không ai muốn ngồi 3–5 phút để đợi tải website. [caption id="attachment_28335" align="aligncenter" width="889"] WP Rocket cải thiện tốc độ tải web giúp bạn có cơ hội triển khai các chiến lược kinh doanh, Marketing một cách dễ dàng[/caption] Khi tốc độ tải web nhanh giúp bạn có cơ hội tương tác với những người dùng khác. Từ đó, triển khai các chiến lược kinh doanh, Marketing một cách dễ dàng. Hơn nữa, khi tốc độ tải trang nhanh, thứ hạng web của bạn cũng tăng lên đáng kể.   Nếu bạn vẫn còn đắn đo, không biết nên cài WP Rocket hay không, hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu ưu - nhược điểm ở nội dung tiếp theo. Ưu, nhược điểm của WP Rocket Plugin  Dưới đây là toàn bộ những ưu điểm và nhược điểm của Plugin  WP Rocket: [caption id="attachment_28337" align="aligncenter" width="1023"] WP Rocket Plugin sử dụng dễ dàng, bạn không cần phải biết quá nhiều code[/caption] Ưu điểm WP Rocket áp dụng những phương pháp tối ưu hóa hiệu suất lên tới 80%. Chúng ta không cần tiến hành cấu hình WP Rocket quá nhiều. Khi kích hoạt, ngay lập tức web sẽ hưởng những lợi ích tuyệt vời sau: Sử dụng dễ dàng, bạn không cần phải biết quá nhiều code. Tốc độ tải web nhanh hơn +40%. Có khả năng tối ưu đa nhiệm Media, Cache, code CSS, font, HTML. Ít xảy ra xung đột với những trang web. Kết hợp tốt với Plugin, Theme hay các nền tảng hosting. Đặc biệt WP Rocket còn có thể liên kết được nhiều Add-on. Điều này giúp cho bạn thuận lợi hơn khi Tracking. Nhược điểm Phổ biến, được sử dụng nhiều như vậy nhưng WP Rocket vẫn có một số nhược điểm như: WP-rocket chỉ tương thích với nền tảng WordPress. Chưa có tính năng chuyển hình ảnh sang đuôi .webp. Nếu thiết lập không chính xác, rất dễ gặp xung đột. Bạn phải trả khoản tiền nhất định để sử dụng Plugin  này. Hướng dẫn cài đặt WP Rocket Cách cài đặt WP Rocket khá đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện một số bước sau: Bước 1: Mua và tải WP Rocket tại https://wp-rocket.me/pricing/.  [caption id="attachment_28339" align="aligncenter" width="915"] Mua và tải WP Rocket[/caption] Bước 2: Tiếp hành upload file Plugin  WP Rocket .zip bạn mới tải lên WP. [caption id="attachment_28341" align="aligncenter" width="931"] Upload file Plugin  WP Rocket .zip bạn mới tải lên WP[/caption] Bước 3: Sau đó chúng ta kích hoạt Plugin  WP Rocket là đã có thể sử dụng được rồi, khá đơn giản phải không? Lưu ý: Khi kích hoạt Plugin xong, bạn hãy tiến hành vô hiệu hóa và xóa Plugin hỗ trợ tạo Minify và cache. Tiếp đến để thiết lập các tùy chọn khác, bạn hãy truy cập Settings -> click chọn WP Rocket. Sau khi kích hoạt xong, WP Rocket sẽ tự chạy, chính vì vậy chúng ta sẽ không cần làm thêm gì. Tuy nhiên để có thể tối ưu được plugin  này bạn cần cấu hình WP Rocket. Cách cấu hình WP Rocket Để tăng tốc tải của website, bạn cần cấu hình WP Rocket như sau: Dashboard Bảng điều khiển – Dashboard có những tính năng cơ bản sau: [caption id="attachment_28343" align="aligncenter" width="916"] Cấu hình WP Rocket Dashboard[/caption] Clean cache: Tức là xóa các file cache của web. Preload cache: Tạo file cache mới. Clean OPcache: Tạo CSS mới.  Cache [caption id="attachment_28345" align="aligncenter" width="919"] Cấu hình của cache trên WP Rocket[/caption] Mobile Cache: Bạn hãy bỏ kích hoạt ở mục này, bởi các Theme hầu hết đều có thể phản hồi tốt với điện thoại thông minh. Chúng ta chỉ nên kích hoạt Enable caching for mobile devices nếu đang dùng Plugin riêng để xây phiên bản mobile cho website(Auto Optimize, Touch, Jetpack,…). User Cache: Tiến hành bỏ kích hoạt với blog và trang WordPress thông thường. Nhưng, nếu dùng cửa hàng Woocommerce hay web membership, để khách hàng đều có cache riêng, bạn hãy kích hoạt tính năng này. Cache Lifespan: Tính năng này cho phép người dùng cài thời gian xóa cache cũ và tạo bản mới một cách tự động trên hệ thống. Bạn hãy thiết lập thời gian mặc định là 10 giờ, nhưng để tiết kiệm tài nguyên khi chỉ chạy một website tĩnh, nên đặt sang 24h. Còn nếu như có hosting chất lượng cao, người dùng hãy thiết lập thời gian ít hơn. Tối ưu file (File Optimization) Tối ưu File gồm những tính năng sau: [caption id="attachment_28347" align="aligncenter" width="429"] WP Rocket tối ưu JS và CSS từ cơ bản cho tới nâng cao[/caption] Cấu hình Chi tiết Minify HTML Đây chính là tính năng nén HTML. Optimize Google Fonts Gộp những file Google Fonts lại. Remove query strings from static resources Bỏ query strings ra khỏi file JS và CSS. Minify CSS files Nén các file CSS. Combine CSS files (Enable Minify CSS files to select) Gộp tất cả những file CSS lại. Tính năng này yêu cầu kích hoạt Minify CSS files trước. Nếu website hỗ trợ HTTP/2, bạn không nên bật tính năng này. Excluded CSS Files Bỏ những file CSS bạn không muốn gộp, nén. Điều này giúp giải quyết hiệu quả tình trạng giao diện bị vỡ. Optimize CSS delivery Tối ưu việc hiển thị của file CSS. Việc này giúp chúng ta có thể khắc phục được lỗi CSS chặn hiển thị trên Google PageSpeed Insights. Remove jQuery Migrate Bỏ tệp JS và cải thiện thời gian tải. Minify JavaScript files Đây là tính năng nén file JS. Combine JavaScript files (Enable Minify JavaScript files to select) Gộp các file JS thành một, tuy nhiên trước đó bạn phải kích hoạt Minify JavaScript files. Nếu website hỗ trợ HTTP/2, bạn không nên bật tính năng này. Excluded JavaScript Files Bỏ những file JS bạn không muốn gộp, nén. Điều này giúp giải quyết hiệu quả tình trạng lỗi tính năng và giao diện bị vỡ. Load JavaScript deferred Tối ưu việc hiển thị của file JS. Việc này giúp chúng ta có thể khắc phục được lỗi JS chặn hiển thị trên Google PageSpeed Insights. Safe Mode (recommended) Tính năng này sẽ xuất hiện nếu kích hoạt Load JavaScript deferred. Bạn hãy click vào mục này để load file jQuery trước, hạn chế lỗi tính năng và vỡ giao diện. Media Media giúp kiểm soát cách video, hình ảnh được load trên web. Cụ thể: [caption id="attachment_28349" align="aligncenter" width="736"] Media giúp kiểm soát cách video, hình ảnh được load trên web[/caption] Enable for images: Tức là bật LazyLoad cho hình ảnh. Enable for iframes and videos: Nghĩa là bật LazyLoad cho video và iframe. Disable Emoji: Đây chính là tính năng vô hiệu hóa các biểu tượng cảm xúc trong WP(Emoji). Disable WordPress embeds: Được hiểu là vô hiệu hóa Embed Script. Enable WebP caching: Tính năng này là kích hoạt cache ảnh WebP(tạo hình ảnh WebP). Preload Cache Preload cho biết WP Rocket cần phải duyệt website theo những đường link từ homepage và mọi thứ sẽ được lưu vào cache. Sau đó, plugin sẽ kiểm tra sitemap XML lại để bảo đảm không bỏ lỡ một trang nào. Tính năng này cho phép WP Rocket tự động tải trước các nội dung sau khi bạn xuất bản hay update bài đăng mới. Active Preloading: Tức là kích hoạt Preload(tính năng tải trước). Activate sitemap-based cache preloading: Bạn có thể hiểu là kích hoạt Preload theo XML Sitemaps. URLs to prefetch: Nghĩa là tìm nạp trước DNS prefetch, làm cho file nằm ngoài host load nhanh hơn. Bạn chỉ cần nhập vào mục này URL của file muốn prefetch. Những thiết lập này cho phép trang của bạn hiển thị văn bản tới người dùng trong thời gian nhanh nhất. Advanced Rules Phần này dành cho trang nâng cao hoặc website e-commerce. Chính vì vậy, nếu bạn đang vận hành web thông thường, không cần thay đổi thiết lập nào trong Advanced Rules. Never Cache URL(s): Chính là điền những URL không muốn cache. Never Cache Cookies: Tức là điền ID của cookies bạn không muốn cache. Never Cache User Agent(s): Tại đây bạn hãy điền chuỗi của các user agent mình không muốn cache. Always Purge URL(s): Bạn hãy điền URL muốn xóa cache khi tải hoặc update bài viết. Cache Query String(s): Nghĩa là bạn hãy điền query string mình đang muốn cache. Database Việc dọn dẹp Database có thể giúp website tăng tốc đáng kể. Tuy nhiên, trước khi bật Database, bạn cần Backup dữ liệu để tránh phát sinh lỗi ngoài ý muốn.  Dưới đây là những Option chúng ta nên cân nhắc: Revisions: Tức là xóa những bản sửa đổi. Auto Drafts: Xóa bản nháp lưu tự động. Trashed Posts: Xóa bài viết rác tại Trash. Spam Comments: Nghĩa là xóa những bình luận spam. Trashed Comments: Xóa bình luận rác tại Trash. Expired transients: Xóa Transient hết hạn. All transients: Xóa mọi Transient. Optimize Tables: Tối ưu bảng tại Database. Schedule Automatic Cleanup: Tức là thiết lập dọn dẹp Database hàng ngày, tuần hoặc tháng. >>> Xem thêm: Hướng dẫn tạo Email trên điện thoại Iphone và Android CDN Settings Đây là hệ thống cho phép tải web đến người dùng trong thời gian nhanh chóng. Plugin WP Rocket cho phép có thể kết nối CDN hiện có, hoặc dùng Rocket CDN. Enable Content Delivery Network: Nếu website sử dụng CDN(KeyCDN, MaxCDN…) bạn hãy kích hoạt tính năng này. Không cần bật khi trang dùng CloudFlare. CDN CNAME(s): Bạn hãy điền link CDN. Ngoài ra bạn có thể chọn tùy chọn cho phép chạy chỉ hình ảnh, toàn bộ file, CSS và JS, chỉ CSS hoặc chỉ JS trên CDN. Exclude files from CDN: Tiến hành điền URL của file không muốn chạy trên CDN. Heartbeat Heartbeat giúp đổi thay được cấu trúc của trang web. Vì thế khi dùng chức năng này bạn nên cân nhắc cẩn thận. Control Heartbeat: Vô hiệu hóa hoặc giảm hoạt động API, giúp hạn chế việc dùng tài nguyên trên máy chủ. Behavior in backend: Đây chính là giao diện quản trị. Behavior in post editor: Tức là công cụ soạn thảo. Behavior in frontend: Bạn có thể hiểu là giao diện cho người dùng. Reduce activity: Nghĩa là giảm hoạt động(nên dùng). Do not limit: Tức là không giới hạn. Disable: Đây chính là tính năng vô hiệu hòa. Add-Ons Plugin WP Rocket hỗ trợ nhiều add-on để mở rộng các chức năng của trang web: Google Analytics: Chức năng này cho phép trang chủ những script tiến hành phân tích Google trên máy cục bộ. Việc này giúp website tăng tốc độ, đồng thời hạn chế lỗi “leverage browser caching” tại Google Page Speed Insights. Facebook Pixel: Cũng tương tự như trên, tuy nhiên cho phép chúng ta có thể lưu trữ được Facebook pixel ở server cục bộ. Varnish – Add-on: Nếu dùng Varnish cache(Flywheel, Cloudways, WPEngine), bạn nên sử dụng tính năng này. CloudFlare: Tính năng cho phép người dùng có thể kết nối WP Rocket qua CloudFlare CDN. Sucuri: Tức là khi xóa cache WP Rocket, đồng thời cache của Sucuri cũng sẽ bị xóa. Tối ưu hình ảnh Imagify (tối ưu hình ảnh) là Plugin có thể tối ưu hóa được hình ảnh cực tốt. Không những vậy với WP Rock, tính năng này còn hoạt động khá ổn định. Tools Đây chính là công cụ được WP Rocket cung cấp sẵn để quản lý Plugin dễ dàng hơn: Export settings: Bạn có thể download file với cấu hình plugin WP Rocket về PC. File này được dùng để thiết lập Plugin  WP Rocket nhanh hơn trên những trang website khác. Import settings: Cập nhật file cấu hình WP Rocket từ PC lên. Rollback: Cho phép hạ cấp Wprocket về bản cũ hơn khi bản hiện tại không tương thích với web hoặc bị lỗi. Save Changes: Lưu toàn bộ những thiết lập. Những bài viết liên quan: Pagespeed Insights là gì? Cách cải thiện hiệu suất website hiệu quả Landing Page là gì? Cách vận dụng & thiết kế Landing Page tối ưu nhất Figma là gì? Chức năng, cách sử dụng Figma chi tiết từ A – Z Elementor là gì? Hướng dẫn cài đặt & sử dụng Elementor Plugin Trên đây chính là khái niệm về WP Rocket và hướng dẫn cài đặt & cấu hình Plugin  WP Rocket chi tiết nhất. Như đã nói, WP Rocket chính là Plugin quan trọng có khả năng hỗ trợ tăng tốc độ tải website, đồng thời giúp trang thân thiện hơn với người dùng và những công cụ tìm kiếm.  Hy vọng chia sẻ trên đã giúp bạn biết được cách vận hành những tính năng của Plugin WP Rocket hiệu quả nhất. Bạn đừng quên theo dõi FPT Cloud để cập nhật nhiều thông tin hữu ích khác.

Hướng dẫn tải Microsoft Team trên máy tính cùng cách đăng ký

14:27 28/06/2022
Tải Microsoft Team trên máy tính giúp các cuộc họp công ty hay học trực tuyến đơn giản hơn. Điều này trở nên phổ biến khi tình hình dịch bệnh Covid – 19 kéo dài. Trong bài viết dưới đây, FPT Cloud sẽ hướng dẫn cài đặt Teams chi tiết từ cách tải cho đến phần đăng ký. Hãy tham khảo ngay để mọi hoạt động thảo luận, trao đổi thông tin không còn gián đoạn. Microsoft Teams là gì? [caption id="attachment_28608" align="aligncenter" width="800"] Microsoft Teams hỗ trợ tốt trong việc tổ chức thảo luận, cuộc họp online[/caption] Bạn có thể sẽ đắn đo về lợi ích trước khi đến với cách tải Microsoft Teams trên máy tính. Điều này chắc chắn được giải quyết khi đã hiểu đầy đủ về khái niệm và tính năng. Microsoft Teams là nền tảng nhắn tin, hỗ trợ tổ chức cuộc họp, gọi video trực tuyến,… Điểm đặc biệt nằm ở việc gửi kèm tệp nhanh chóng và nền tảng tích hợp với bộ Office 365 của công ty. Người sử dụng có thể trải nghiệm tính năng thú vị, ngay ở trên thiết bị không phải của Microsoft. Bạn sẽ hình dung rõ hơn về hiệu quả qua khả năng hỗ trợ như: Tổ chức cuộc họp ở mọi nơi kèm bằng việc tạo lịch, lưu trữ thông tin buổi thảo luận, ghi màn hình. Đối tác sẽ nhanh chóng tham gia khi nhận được đường link qua Email. Khi biết cách tải Microsoft Teams về máy tính và sử dụng, bạn sẽ thấy choáng ngợp. Công cụ giúp doanh nghiệp tổ chức hội thảo trực tuyến, buổi thuyết trình với số lượng người tham dự đạt tối đa là 10,000. Bạn có thể ghi âm, ghi hình lại các buổi giảng bài hoặc buổi họp. Thao tác đơn giản là chia sẻ màn hình hoặc tạo ghi chú ngay trên Microsoft Teams. Trong suốt cuộc họp, bạn dễ dàng chia sẻ nội dung đến bất cứ ai. Nhờ thế, thông tin được truyền đạt hiệu quả hơn. Khi biết cách cài đặt Microsoft Teams trên máy tính và khám phá, bạn thấy nhiều điểm mạnh hơn. Qua đó càng chứng minh việc thiết lập từ sớm là hoàn toàn đúng đắn. >>> Có thể bạn quan tâm: Ajax là gì? Tìm hiểu chi tiết về cách hoạt động của Ajax Hướng dẫn tải Microsoft Teams [caption id="attachment_36810" align="aligncenter" width="800"] Hướng dẫn tải Microsoft Teams[/caption] Ngay sau đây, bạn sẽ biết cách tải phần mềm Microsoft Teams trên máy tính và cài đặt. Cụ thể như sau: Tải Microsoft Teams trên máy tính bắt đầu từ việc truy cập trang chủ. Bạn hướng mắt sang góc phải màn hình sẽ thấy mục “Tải xuống Teams” và click vào. Tiếp theo, hãy chọn “Tải xuống cho máy tính”. Cuối cùng, bạn xác nhận bằng cách nhấn vào “Tải xuống Teams” để tiến hành download về máy. Cách tải Microsoft Teams trên laptop cũng được thực hiện với các bước tương tự. Dù đối tượng sử dụng là ai cũng có thể áp dụng thành công ngay từ lần đầu tiên. Hướng dẫn cài đặt Microsoft Teams [caption id="attachment_36811" align="aligncenter" width="800"] Hướng dẫn cài đặt Microsoft Teams[/caption] Hướng dẫn tải Microsoft Teams trên máy tính trở nên vô nghĩa nếu không tìm hiểu cách đăng ký. Việc này cũng rất đơn giản, chỉ trong vài phút là bạn đã có tài khoản cho riêng mình. Sau khi làm theo hướng dẫn tải phần mềm Microsoft Teams thành công, bạn truy cập lại trang chủ của Teams. Tại đây, bạn nhấn “Đăng nhập” ở góc trên cùng màn hình. Công cụ sẽ yêu cầu “Hãy chọn tài khoản”. Bạn tiến hành nhập tài khoản Email muốn tạo rồi chọn “Tên miền Email”. Điền chính xác mật khẩu cùng các ký tự xác thực được hệ thống gửi về. >>> Có thể bạn quan tâm: Parked Domain là gì? 3 cách thiết lập Parked Domains cực nhanh Hướng dẫn cách đăng nhập Microsoft Teams [caption id="attachment_36812" align="aligncenter" width="800"] Hướng dẫn cách đăng nhập Microsoft Teams[/caption] Để có thể đăng nhập vào Microsoft Teams, bạn cần là một người dùng của Office 365 hoặc có một tài khoản Microsoft. Nếu như người dùng đã có tài khoản Office 365, hãy làm theo các bước sau: Nhấp mở trình duyệt web và truy cập vào địa chỉ https://teams.microsoft.com/ Nhập địa chỉ email của bạn đang sử dụng và nhấn "Tiếp tục". Cần nhập đúng mật khẩu của bạn và nhấn "Đăng nhập". Nếu như bạn muốn lưu lại thông tin đăng nhập của mình trên trình duyệt web đó thì hãy chọn "Giữ tôi đăng nhập" trước khi nhấn "Đăng nhập". Còn nếu bạn không có tài khoản Office 365, bạn có thể tạo một tài khoản Microsoft miễn phí và đăng nhập vào Microsoft Teams bằng các bước sau: Truy cập vào địa chỉ https://www.microsoft.com/en-us/microsoft-365/microsoft-teams/group-chat-software Nhấn vào nút "Sign up for free" (Đăng ký miễn phí) để có thể tạo một tài khoản Microsoft. Nhập địa chỉ email của bạn và bấm "Next". Tạo mật khẩu dành cho tài khoản của bạn và bấm chọn "Next". Tiếp theo cần nhập tên của bạn rồi chọn "Next". Điền đầy đủ thông tin ngày sinh của bạn và chọn "Next". Chọn quốc gia hoặc khu vực của bạn và bấm "Next". Điền mã xác minh mà bạn đã nhận được vào ô trống và bấm chọn "Next". Sau đó cần chọn các tùy chọn bảo mật để bảo vệ tài khoản của bạn rồi chọn "Next". Cần đồng ý xác nhận các điều khoản của Microsoft và bấm "Create account" (Tạo tài khoản). Bạn sẽ được đăng nhập vào một trang chính của Microsoft Teams. Ở đây, người dùng sẽ có thể tham gia vào một nhóm hoặc có thể tạo một nhóm mới để có thể bắt đầu sử dụng Microsoft Teams. Lưu ý: Người dùng cũng có thể tải ứng dụng Microsoft Teams về cho máy tính hoặc điện thoại của mình và có thể đăng nhập bằng tài khoản Microsoft của mình. Qua đây có thể thấy việc tải Microsoft Teams trên máy tính hay đăng ký tài khoản đều dễ dàng. Điều này có được nhờ nhà phát triển luôn ưu tiên hướng đến trải nghiệm người dùng. Trên đây là toàn bộ hướng dẫn giúp bạn nhanh chóng tiếp cận và khai thác công cụ Microsoft Teams. Các bước thực hiện không tốn nhiều thời gian trong khi người dùng có thể tận dụng những lợi ích nó mang lại trong lâu dài. Chính vì thế, bạn nên tiến hành thiết lập ngay từ hôm nay để thấy việc tương tác chưa bao giờ dễ dàng đến thế. FPT Cloud tin rằng bất cứ ai cũng sẽ tải Microsoft Team trên máy tính thành công. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Hướng dẫn tạo Email trên điện thoại Iphone và Android

14:19 28/06/2022
Tạo Email trên điện thoại giúp bạn trao đổi thông tin nhanh chóng và tiện lợi hơn. Điều này quan trọng hơn khi nhu cầu làm việc trên thiết bị di động ngày một tăng. Trong bài viết dưới đây, FPT Cloud sẽ hướng dẫn cách tạo Email trên Iphone và điện thoại Android. Bạn có thể chọn quy trình phù hợp nhất với bản thân để nhanh chóng sở hữu tài khoản cho riêng mình. Các cách tạo Email trên điện thoại Iphone  Trong phần đầu tiên này, bạn sẽ được hướng dẫn cách tạo Email trên điện thoại Iphone. Có hai hình thức để lựa chọn là thực hiện tự động và thủ công. Dù là phương pháp nào cũng đều đơn giản hóa các bước, tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng. [caption id="attachment_28308" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể tạo Email trên Iphone bằng một trong hai cách[/caption] ✅Các cách Các bước thực hiện ✅Tự động - Để bắt đầu cách tạo Email trên điện thoại này, bạn đi đến phần Settings >> Mail >> Tài khoản. Sau đó, hãy nhấn chọn vào mục “Thêm tài khoản”.- Trong cách lập Email mới trên điện thoại sẽ yêu cầu chọn đúng nhà cung cấp Mail của bạn. Thông thường, bạn sẽ nhấn “Tiếp tục” và điền tài khoản Gmail của mình.- Nếu không sử dụng Account sẵn có, bạn tiến hành với cách đăng ký Email trên điện thoại. Thao tác thực hiện bằng việc nhấn vào “Tạo tài khoản” màu xanh. ✅Thủ công Cách cài đặt Email trên điện thoại này sử dụng khi tài khoản là của công ty hoặc nhà cung cấp không có sẵn trong cài đặt.- Vào “Cài đặt” trên điện thoại >> Mail >> Tài khoản >> Chọn thêm tài khoản.- Chọn “Khác” rồi sau đó nhấn “Thêm tài khoản Mail”.- Bạn nhập tên, Email, mật khẩu, mô tả vào từng ô tương ứng.- Chọn “Next” và “Done” để hoàn thành quá trình thiết lập. >>> Xem thêm: Hướng dẫn cài đặt OneDrive trên máy tính nhanh chóng nhất Outlook Office 365 là gì? Tính năng & hướng dẫn cài đặt từ A-Z Hướng dẫn đăng ký Email trên Android Cách tạo Email trên điện thoại Android tương đối dễ dàng. Bởi vì, hầu hết các thiết bị đều thiết lập các bước theo ngôn ngữ tiếng Việt. Cụ thể như sau: [caption id="attachment_28310" align="aligncenter" width="800"] Khi tạo Email, bạn cần điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu[/caption] - Đầu tiên, bạn cần biết cách tải Email về điện thoại. Bạn đi đến và mở trình duyệt Chrome rồi chọn biểu tượng dấu ba chấm góc trên, bên phải màn hình. - Đi đến “Cài đặt” có biểu tượng hình bánh răng, nhấp vào “Chọn một tài khoản khác”. - Người dùng ấn vào mục “Thêm tài khoản” có biểu tượng dấu cộng phía trước và chọn “Tạo tài khoản”. - Nhập thông tin vào hai ô “Họ” và “Tên” và bấm “Tiếp theo”. - Theo sau đó yêu cầu điền ngày sinh cùng giới tính. Khi đã hoàn thành, bạn click vào “Tiếp theo”. - Nhập tên người dùng - phần sẽ xuất hiện trong địa chỉ Email của bạn, đứng trước “@gmail.com” và chọn “Next”. -  Bước tiếp theo của tạo Email trên điện thoại là thiết lập mật khẩu. - Khi Password được thông báo là đã đủ mạnh, bạn nhấn “Tiếp theo” để hoàn tất quá trình. Có thể thấy rằng, cách bước tạo lập trên điện thoại vô cùng nhanh chóng, dễ dàng. Sau khi có tài khoản, bạn nên đồng bộ trên các thiết bị khác để thông báo luôn được cập nhật. Những bài viết liên quan: Hướng dẫn cài đặt OneDrive trên máy tính nhanh chóng nhất Outlook Office 365 là gì? Tính năng & hướng dẫn cài đặt từ A-Z Hướng dẫn tạo tài khoản Microsoft Teams & cách đăng nhập Làm thế nào để giảm chi phí sử dụng Kubernetes Trên đây là hướng dẫn về một trong những kỹ thuật căn bản cần phải biết. Bởi lẽ, việc trao đổi thông tin, dữ liệu qua thư điện tử đã trở nên vô cùng phổ biến. Hơn thế, sử dụng tài khoản trên thiết bị di động ngày càng chiếm ưu thế. FPT Cloud tin rằng bạn sẽ có thể thành thạo cách tạo Email trên điện thoại sau khi đọc đến cuối bài viết.