Blogs Tech

Hướng dẫn cách MySQL reset Root Password trên các hệ điều hành

14:15 11/08/2024
MySQL reset Root Password là nhu cầu có thể phát sinh với bất kỳ ai. Bởi lẽ, việc quên mật khẩu rất dễ xảy ra khi bạn cần phải quản lý quá nhiều tài khoản. Bài viết được FPT Cloud chia sẻ dưới đây dành cho cả những ai chưa biết reset Root Password MySQL là gì. Quan trọng hơn hết, bạn sẽ nắm được cách khôi phục mật khẩu chỉ trong nháy mắt. >>> Xem thêm: Backup Service – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây 1. MySQL reset Root Password là gì? Trước khi đến với MySQL reset Root Password, bạn cần hiểu đúng bản chất định nghĩa. MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến cho phần mềm cũng như web app. [caption id="attachment_28711" align="aligncenter" width="800"] MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến dành cho phần mềm và web app[/caption] Tương tự rất nhiều dịch vụ, hệ quản trị này có chức năng cấp mật khẩu dành cho quản trị viên. Trong đó, Root Password MySQL mở ra kho tàng với nhiều sự hỗ trợ nâng cao tại cơ sở dữ liệu. Về cơ bản, MySQL không yêu cầu bạn tạo mật khẩu để thực thi quyền root. Tuy nhiên, điều này có thể trở thành mối đe dọa khi quản lý những cơ sở dữ liệu doanh nghiệp quan trọng. Đó chính là lý do cần password như phương án bảo vệ. Cũng chính vì thế đã dẫn đến tình trạng quên mật khẩu trong một số trường hợp. Lúc này, reset pass root MySQL là điều thiết yếu. >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress chi tiết 2. Yêu cầu khi reset Pass MySQL Để MySQL reset Root Password thành công, bạn cần đáp ứng một số yêu cầu tối thiểu. Cụ thể như sau: [caption id="attachment_28713" align="aligncenter" width="800"] Bạn cần chuẩn bị sẵn sàng một text editor giống như Notepad[/caption] Các thao tác với MySQL Root sẽ thực hiện trên các cài đặt mặc định. Cần xác định chính xác hệ điều hành đang sử dụng là gì. Bắt buộc phải có quyền quản trị viên trong cơ sở dữ liệu MySQL. Chuẩn bị trước text editor như Notepad mặc định trong Windows hoặc Vim tại Linux. Thông thạo cách truy cập vào giao diện dòng lệnh. Đó là một số yếu tố cơ bản để tiến hành thiết lập MySQL reset Root Password suôn sẻ. Nếu không, hãy nhờ đến hỗ trợ của đội ngũ chuyên gia liên quan đến kỹ thuật này. 3. Cách MySQL reset Root Password trên các hệ điều hành Về cơ bản, cách MySQL reset Root Password đi theo quy trình nhất định. Đầu tiên, bạn cần tạm dừng MySQL để quá trình diễn ra thuận lợi nhất. Tiếp theo là khởi động với tùy chọn “–skip-grant-tables”. Điều này nhằm giúp bất cứ ai cũng có thể kết nối MySQL và không cần mật khẩu cùng mọi quyền cao nhất. Cuối cùng là vô hiệu hóa các lệnh account-management như: ALTER USER và SET PASSWORD. 3.1 Windows Để bắt đầu MySQL reset Root Password trên hệ điều hành Windows, bạn đăng nhập hệ thống với quyền Administrator. Sau đó, hãy tắt server MySQL đang chạy với cách làm như sau: [caption id="attachment_28716" align="aligncenter" width="800"] Để tiến hành, bạn cần tắt server MySQL đang chạy[/caption] Truy cập vào mục Start => Control Panel. Tìm đến tùy chọn Administrative Tools và tiếp tục bấm vào Services. Tìm và đi đến MySQL để dừng phần mềm chạy. Trong một số trường hợp khác, bạn có thể sử dụng Task Manager để buộc dừng MySQL. Khi chuyển sang bước tiếp theo, bạn cần chuẩn bị trình text editor như Notepad. Sau đó, hãy nhập dòng code sau chính xác. Bạn gõ “ALTER USER 'root'@'localhost' IDENTIFIED BY ‘matkhau’;”. Điều cần lưu ý là thay đổi “matkhau” thành mật khẩu bạn muốn sử dụng. Quy trình chuyển sang lưu file dưới tên tên là MySQL-init.txt và để ở ổ C hoặc D nhằm dẫn link dễ nhất. Bạn tiếp tục nhấn tổ hợp phím Windows + R nhập cmd và nhấn Enter để chạy. Hệ thống sẽ cần nhập lần lượt 2 dòng code sau: Dòng 1: C:\> cd "C:\Program Files\MySQL\MySQL Server 5.7\bin". Dòng 2: C:\> MySQLd --init-file=C:\\MySQL-init.txt. Nếu bạn cài MySQL chỗ khác, hãy thay đổi phần phía sau cd thành nơi cài đặt. Đến bước này, người dùng có thể truy cập lại và nhập mật khẩu mới. Sau khi đã MySQL reset Root Password, hãy xóa file C:\MySQL-init.txt. >>> Xem thêm: Làm thế nào để giảm chi phí sử dụng Kubernetes 3.2 Linux Nếu bạn đang sử dụng hệ điều hành Linux, quy trình có một số thay đổi. Hãy tham khảo bảng hướng dẫn dưới đây để MySQL reset Root Password thành công. [caption id="attachment_28718" align="aligncenter" width="800"] Các bước reset trên Linux tuân theo đúng quy trình chung[/caption] Các bước Hướng dẫn ✅Bước 1 Tương tự như trên, để bắt đầu MySQL reset Root Password, bạn cần đăng nhập. Ngoài ra, cách thay thế là sử dụng lệnh –user=MySQL. ✅Bước 2 Tại đây yêu cầu tìm đến tệp .pid cho MySQL Service. Thông thường, hệ thống sẽ lưu trữ ở một trong những nơi sau:- /var/lib/MySQL/.- /var/run/MySQLd/.- /usr/local/MySQL/data/.File bắt đầu với MySQLd hoặc tên hostname của bạn. Phần đuôi mở rộng, đứng cuối sẽ là .pid. ✅Bước 3 - Trước khi MySQL reset Root Password, bạn cần dừng server bằng lệnh sau: kill `cat /MySQL-data-directory/host_name.pid`.- Phần MySQL-data-directory/host_name.pid sẽ được thay thế bằng file tìm thấy ở bước trên. Điều quan trọng tại đây là nhập chính xác đường dẫn.- Ngoài ra, hãy nhớ sử dụng 1 dấu space trước dấu ngoặc đơn và không dùng dấu ngoặc kép. ✅Bước 4 - Sau khi dừng server thành công, bạn sử dụng trình text editor. Nội dung cần nhập như sau:Sudo vimALTER USER 'root'@'localhost' IDENTIFIED BY ‘matkhaumoi’;- Phần “matkhaumoi” cần đổi thành mật khẩu bạn đang muốn MySQL reset Root Password. Tối ưu nhất, bạn nên để ký tự thường, in hoa và cả số.- Phần localhost chuyển thành tên hệ thống phù hợp của bạn. ✅Bước 5 File sau khi đã tạo cần lưu tại: home/me/MySQL-init. ✅Bước 6 - Bạn khởi động và nhập mật khẩu mới vào MySQL. Dòng lệnh để thay đổi Password như sau:MySQLd --init-file=/home/me/MySQL-init &- Tùy vào cách khởi động máy chủ để bạn quyết định có thể thêm –defaults-file vào trước init không. ✅Bước 7 Khi đã MySQL reset Root Password, bạn xóa file đã lưu tại bước 5 đi. Những bài viết liên quan: Bật mí 3 cách lấy lại mật khẩu WordPress phổ biến nhất Hướng dẫn tải Microsoft Team trên máy tính cùng cách đăng ký Bài viết đã chia sẻ ở trên là chìa khóa, giúp bạn gỡ rối khi quên Root Password. Ngoài ra, bạn cũng có thể liên hệ với chính đội ngũ cung cấp dịch vụ để được hỗ trợ. Cách thức lấy lại mật khẩu không khó nếu tuân theo đầy đủ các bước hướng dẫn. FPT Cloud tin rằng bạn sẽ nhanh chóng khắc phục vấn đề nhờ MySQL reset Root Password thành công.

Domain là gì? Ý nghĩa, phân loại & cấu trúc tên miền từ A-Z

10:41 11/08/2024
Domain là gì? Bạn có biết rằng, để truy cập vào một trang web nào đó, chúng ta cần phải có địa chỉ website đó. Địa chỉ website có tên gọi chính thức là domain hay tên miền. Bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu tất các các thông tin của về domain và tất tần tật các thông tin về ý nghĩa, phân loại tên miền. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý (Dedicated Server) chất lượng 1. Domain là gì? Domain là một địa chỉ duy nhất trên internet được sử dụng để xác định và truy cập vào một trang web hoặc tài nguyên trực tuyến khác. Nó thường được biểu diễn dưới dạng một chuỗi các ký tự, số và dấu gạch ngang, ví dụ: "example.com". Domain giúp người dùng dễ dàng ghi nhớ và truy cập vào các trang web một cách thuận tiện, thay vì phải nhớ các địa chỉ IP dài và phức tạp của các máy chủ. [caption id="attachment_15096" align="aligncenter" width="771"] Domain là địa chỉ của một website[/caption] Một domain thường bao gồm hai phần chính: phần tên miền (domain name) và phần mở rộng (domain extension). Phần tên miền thường là tên duy nhất và phản ánh nội dung hoặc thương hiệu của trang web, ví dụ: "google". Phần mở rộng được thêm vào phần tên miền và thường chỉ định loại domain hoặc quốc gia, ví dụ: ".com" cho các trang web thương mại, ".org" cho các tổ chức phi lợi nhuận, hoặc ".vn" cho các trang web tại Việt Nam. Domain cũng được sử dụng để tạo địa chỉ email cá nhân hoặc doanh nghiệp. Nó giúp người dùng có địa chỉ email riêng và chuyên nghiệp, ví dụ: "[email protected]". 2. Tại sao domain quan trọng? Domain là một thành phần rất quan trọng trong việc xây dựng website và cũng có tầm quan trọng đáng kể đối với hoạt động kinh doanh trực tuyến. Sau đây là một số lý do tại sao domain quan trọng: Nhận diện thương hiệu Domain là tên miền đại diện cho thương hiệu của bạn trên internet. Nó là một phần quan trọng trong việc xây dựng và tăng cường thương hiệu của bạn. Khi khách hàng tìm kiếm sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn trên internet, domain giúp họ dễ dàng nhận biết và tìm thấy bạn. Dễ nhớ Domain nên có tên đơn giản, dễ nhớ và dễ chú ý để giúp khách hàng nhớ đến bạn. Nếu tên miền của bạn khó nhớ hoặc khó đánh vì quá dài hoặc phức tạp, khách hàng có thể bỏ qua bạn và chuyển sang nhà cung cấp khác. Tối ưu hóa SEO Domain có thể ảnh hưởng đến thứ hạng của bạn trên các công cụ tìm kiếm như Google. Nếu domain của bạn liên quan đến nội dung của trang web và có từ khóa được tối ưu hóa, nó có thể giúp tăng cường thứ hạng của bạn trên các trang tìm kiếm. Bảo vệ thương hiệu Sở hữu tên miền của riêng bạn giúp bảo vệ thương hiệu và ngăn chặn những người khác sử dụng tên miền giống hoặc tương tự với mục đích lừa đảo hoặc xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. Dễ dàng quản lý Sở hữu tên miền riêng của bạn cũng đảm bảo rằng bạn có hoàn toàn quyền kiểm soát và quản lý nội dung trên website của mình. Nếu bạn sử dụng các dịch vụ miễn phí như blogspot hoặc wordpress.com, bạn sẽ bị hạn chế trong việc quản lý và tùy chỉnh nội dung của mình 3. Tên miền có mấy cấp? Vậy Domain có mấy cấp? Thông thường, domain sẽ có hai cấp bao gồm hai cấp chính và một cấp phụ, cụ thể: Tên miền cấp 2: google.com Tên miền cấp 3: google.com.vn. 4. Tên miền dùng để làm gì? Trên Internet, tên miền chính không chỉ được xem là địa chỉ để mọi người có thể truy cập đến website của bạn, mà đây còn được coi là danh tính của bạn. Điều này có nghĩa là tất cả các cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp nếu muốn tạo lập website cho riêng mình thì cần phải có tên miền cho riêng mình. [caption id="attachment_15104" align="aligncenter" width="771"] Tên miền Domain dùng để làm gì[/caption] Bên cạnh đó, tên miền, website và địa chỉ email của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sẽ mang đến sự chuyện nghiệp hơn trong công việc cũng như vị thế trong xã hội. Bên cạnh đó, việc đăng ký tên miền rất quan trọng, bởi việc làm này sẽ giúp doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân bảo vệ được bản quyền và thương hiệu, xây dựng thương hiệu ngày càng uy tín, nâng cao vị thế của doanh nghiệp cũng như định vị thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường. >>> Xem thêm: Wifi không có Internet – Nguyên nhân & 7 cách khắc phục 5. Cấu trúc của một Domain Domain được cấu tạo từ những thành phần nào? Domain được cấu tạo từ nhiều thành phần và các thành phần thường được ngăn cách nhau bởi dấu (.). Về cơ bản, một tên miền thường sẽ có tối thiểu hai phần, cụ thể: Tên miền cấp cao nhất. Tên miền cấp 2 [caption id="attachment_15108" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc tên miền ( Domain ) chuẩn quốc tế[/caption] Trong đó, ở bên trái dấu chấm thường là tên miền cấp 2, đó có thể tên của bạn, của doanh nghiệp hay tên của blog, cửa hàng. Đây được xem như là danh tính của bạn. Website có tên miền: www.google.com: phần www chính là subdomain;  google chính là tên miền cấp 2 và .com chính là TLD. 6. Domain hoạt động như thế nào? Tên miền chính là đường tắt để đi đến server host website của bạn. Domain chính là địa chỉ của nhà bạn, nơi mà mọi người có thể dễ dàng tìm thấy bạn trên nền tảng World Wide Web (www.). Thanh URL trên trình duyệt web chính là thanh địa chỉ, nơi mà nhập tên miền để đi đến một trang web. [caption id="attachment_15112" align="aligncenter" width="771"] Cách thức hoạt động của tên miền ( Domain )[/caption] Nếu tên miền là một địa chỉ thì hosting - máy chủ nơi chứa website chính là một tọa nhà. Khi tạo ra một trang web, bạn đặt tên cho miền trỏ về máy, để khi mà mọi người tìm kiếm trang web của bạn, chỉ cần nhập tên miền có thể đến trang web của bạn một cách dễ dàng. Trong trường hợp nếu không có tên miền, để đến được website mong muốn thì phải nhập địa chỉ IP của máy chủ. Hiện nay, hầu như tất các các website đều sử dụng tên miền. Chẳng hạn như Google thì có website tên miền là google.com, Facebook có website có tên miền là facebook.com. >>> Xem thêm: Cách hoạt động của hệ thống máy chủ cloud 7. Phân loại tên miền Hiện nay có rất nhiều loại tên miền, tuy nhiên có 6 loại tên miền phổ biến nhất hiện nay, được trình bày ở dưới như sau: 7.1 TLD (Top Level Domain) Hiện nay, trên thị trường tên miền .com chiến gần 50% thị phần trên toàn thế giới. Tên miền không nhất thiết phải theo tiêu chuẩn này, bạn có thể thay thế tên miền tùy ý, chẳng hạn như có thể sử dụng tên miền .net hay .org. Vậy hiện nay có bao nhiêu loại tên miền? TLD là từ viết tắt ‘top-level domain’, được biết đến tên miền cấp cao nhất, phần được mở rộng sau dấu chấm cuối của tên miền và thuộc cấp đầu tiên của hệ thống internet. Hiện nay, có rất nhiều TLD để người có thể thoải mái lựa chọn và đăng ký mua, trong đó các TLD như .com, . org, .net. edu là những TLD phổ biến nhất trên toàn thế giới. [caption id="attachment_15116" align="aligncenter" width="771"] Các loại tên miền đang hoạt động hiện nay[/caption] Hiện nay, danh sách tất cả TLD được quản lý bởi tổ chức Internet Assigned Numbers Authority (IANA), do đó bạn có thể đến đây xem toàn bộ và lựa chọn tên miền ưng ý. Ngoài ra, tổ chức này còn có danh sách của ccTLDs - tên miền cấp cao nhất của quốc gia và gTLDs - tên miền cấp cap chung, cũng là một loại tên miền phổ biến hiện nay, sẽ được tìm hiểu ở các mục tiếp theo. 7.2 ccTLD (Country - code top - level domain) ccTLD, viết tắt của Country - code top - level domain hay còn được gọi là tên miền cấp cao nhất của quốc gia, là một loại TLD dùng để xác định một quốc gia cụ thể. Chẳng hạn như .us cho Mỹ hay .vn cho Việt Nam. ccTLD thường được các công ty ưa chuộng sử dụng, đặc biệt là những công ty có site riêng cho từng thị trường nhất định và cũng là dấu hiệu cho thấy rằng người dùng đã truy cập đúng địa chỉ. 7.3 gTLDs (Generic - level domain) gTLDs, viết tắt của Generic - level domain, đây là tên miền cấp cao chung, được biết đến là một trong những top-level quan trọng của tên miền bởi loại tên miền này không phụ thuộc vào mã quốc gia. Thông thường gTLDs sẽ được dành cho những mục đích cụ thể, chẳng hạn .edu thường hướng đến các tổ chức giáo dục. Tùy nhiên, dựa vào đặc thù chung của internet, website của bạn không phải thỏa những tiêu chí nhất định để có thể đăng ký được tên miền này. Chẳng hạn như .gov - chính phủ, .mil - quân đội hay .org - phi lợi nhuận và tổ chức, .net ban đầu được dành cho các nhà cung cấp ISP, tuy nhiên sau đó được dùng cho mọi mục đích. Hoặc thực tế hơn, tên miền .com không hoàn toàn dùng cho mục địch thương mại - commercial. 7.4 sTLD (Sponsored top-level domain) sTLD, viết tắt của Sponsored top-level domain là tiên miền cấp cao nhất được tài trợ, các tên miền cấp này bị giới hạn như đã đề cập ở phần trên như .mil, .gov. Ngoài ra, còn có một số tên miền khác cũng đại diện cho sTLD, chẳng hạn như .edu - dành cho tổ chức giáo dục, .asia - dành cho các công ty tại thị trường Châu Á hay .post - dành cho bưu chính viễn thông,... 7.5 uTLD uLTD cũng là tên miền cấp cao nhưng không được tài trợ, có thể kết đến các tên miền như: .biz, .pro, .name, .info. 7.6 iTLD iTLD, viết tắt của Infrastructure top-level domain, là tên miền .arpa. Đây là tên miền đại diện cho ARPA và chỉ dành riêng cho ICANN dùng để giải quyết các vấn đề về cơ sở hạ tầng internet. 8. Hướng dẫn thủ tục đăng ký domain Việc đầu tiên để sở hữu một website chính là phải đăng ký tên miền - domain. Bên cạnh đó, một website thu hút được lượng người truy cập lớn nên có tên miền phù hợp, do đó khi xây dựng website, cần xác định được lý do chọn tên miền và cách để mua tên miền. Việc đăng ký tên miền rất đơn giản, có thể tự thực hiện hoặc nhờ công ty tư cung cấp hỗ trợ đăng ký. Tuy nhiên, việc tự đăng ký tên miền sẽ mang đến nhiều lợi ích hơn, chẳng hạn như người đăng ký sẽ nằm rõ hơn về thông tin tên miền của website mình, quản lý được hoạt động của tên miền, theo dõi và gia hạn tên miền kịp thời. Vậy làm thế nào để đăng ký tên miền? Sau đây là hướng dẫn đăng ký tên miền cho website chỉ với 6 bước. [caption id="attachment_15120" align="aligncenter" width="771"] Quy trình đăng ký Domain ( tên miền ) tại Việt Nam[/caption] Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ domain: Trước khi đăng ký domain, bạn cần tìm hiểu và chọn một nhà cung cấp dịch vụ domain uy tín và đáng tin cậy. Có nhiều nhà cung cấp như GoDaddy, Namecheap, Bluehost, Domain.com, và nhiều nhà cung cấp khác. Chọn tên miền: Xác định tên miền mà bạn muốn đăng ký. Hãy lựa chọn một tên ngắn, dễ nhớ, phù hợp với nội dung và mục tiêu của trang web của bạn. Đồng thời, kiểm tra tính khả dụng của tên miền này trên trang web của nhà cung cấp dịch vụ domain. Kiểm tra tính khả dụng: Sử dụng công cụ kiểm tra tính khả dụng tên miền để xem liệu tên miền bạn chọn có sẵn hay đã được đăng ký bởi người khác hay chưa. Nếu tên miền đã được đăng ký, bạn có thể xem các tên miền tương tự hoặc thử lại với các phần mở rộng khác. Điền thông tin và đăng ký: Điền thông tin cá nhân và đăng ký tên miền của bạn trên trang web của nhà cung cấp dịch vụ domain. Thông tin bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email, và các thông tin khác liên quan. Hãy chắc chắn rằng thông tin bạn cung cấp là chính xác và được kiểm tra kỹ trước khi tiến hành đăng ký. Thanh toán và hoàn tất đăng ký: Chọn phương thức thanh toán và hoàn tất quá trình đăng ký. Sau khi hoàn tất thanh toán, bạn sẽ nhận được thông tin xác nhận về tên miền đã đăng ký. Quản lý và cấu hình domain: Sau khi đăng ký, bạn có thể quản lý và cấu hình domain của mình thông qua giao diện quản lý được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ domain. Bạn có thể thiết lập các bản ghi DNS, chuyển hướng đến máy chủ của bạn, cấu hình email và các tùy chọn khác. Vậy chỉ với 6 bước trên, bạn có thể dễ dàng đăng ký  domain và là chủ sở hữu của 1 domain rồi. >>> Xem thêm: Mạng Internet là gì? Kiến thức nền tảng về mạng Internet 9. Các yêu cầu cần thiết khi đăng ký domain Khi đăng ký domain, có một số yêu cầu cần thiết mà bạn cần chuẩn bị để đảm bảo quá trình đăng ký thành công. Dưới đây là một số yêu cầu thường gặp: Tên miền: Bạn cần chọn một tên miền duy nhất và phù hợp với nội dung và mục tiêu của trang web của bạn. Tên miền nên được chọn sao cho dễ nhớ, ngắn gọn và dễ gõ. Ngoài ra, tên miền không nên vi phạm bất kỳ quyền sở hữu trí tuệ hay vi phạm pháp luật nào. Thông tin cá nhân: Khi đăng ký domain, bạn sẽ cần cung cấp thông tin cá nhân như tên, địa chỉ, số điện thoại và địa chỉ email. Đảm bảo rằng thông tin bạn cung cấp là chính xác và đầy đủ để đảm bảo việc đăng ký được hoàn tất. Phương thức thanh toán: Bạn cần có phương thức thanh toán hợp lệ để thanh toán các khoản phí đăng ký domain. Thông thường, bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng/debit, ví điện tử hoặc các phương thức thanh toán trực tuyến khác được chấp nhận bởi nhà cung cấp dịch vụ domain. Chính sách và quy định: Đọc và hiểu chính sách và quy định của nhà cung cấp dịch vụ domain trước khi tiến hành đăng ký. Điều này giúp bạn biết rõ về quyền và trách nhiệm của mình, cũng như các quy định về việc sử dụng tên miền. Kiểm tra tính khả dụng: Trước khi đăng ký, kiểm tra tính khả dụng của tên miền mà bạn muốn đăng ký. Điều này giúp bạn đảm bảo rằng tên miền chưa được sử dụng bởi người khác và có sẵn để đăng ký. Lưu ý rằng yêu cầu cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ domain mà bạn chọn. 10. Tiêu chí lựa chọn tên miền tốt Tên miền là yếu quan trọng trong quá trình xây dựng website của bạn. Đây không chỉ là địa chỉ người khác có thể truy cập đến website của bạn mà còn góp phần định dạng thương hiệu của bạn trong mắt người khác. Sau đây là các tiêu chí để lựa chọn một tên miền tốt nhất. 10.1 Tên ngắn gọn, dễ nhớ Tên miền ngắn gọn, dễ nhớ nhưng phải chứa đầy đủ tên công ty của bạn. Thực tế, nên chọn tên miền ngắn nhất có thể, chẳng hạn như hp.com, fpt.vn,... bởi càng ngắn thì càng dễ nhớ, dễ gõ địa chỉ và hơn nữa dễ dàng hơn trong việc thiết kế nhãn hiệu, logo cần thiết. Tên miền luôn có ý nghĩa đặc biệt, ngoài sự ngắn gọn, tiên miền còn gắn liền với thương hiệu, với sản phẩm, với dịch vụ. Bên cạnh đó, nếu phát âm dễ nghe, dễ đọc thì dễ nhớ hơn rất nhiều 10.2 Domain liên quan thương hiệu, sản phẩm, tên công ty, người dùng Thương hiệu, sản phẩm, tên công ty, người dùng là những yếu tố bạn cần lưu ý khi lựa chọn tên miền. Có thể thông qua một cái tên để nói lên chức năng, công việc hoặc thậm chí là mô tả tính độc đáo của doanh nghiệp. Ví dụ ghép các ký tự lại hay xem xét khả năng dùng các tên miền có đuôi như .biz, .ifo nếu không thể tìm được các tên miền có đuôi .vn, .com, .net, .org. 10.3 Tên miền xây dựng theo kiểu bao vây Được hiểu là tên miền mà người khác không thể đăng ký giống tên miền của bạn, kể cả cách đọc lẫn cách viết. Hiện nay có rất nhiều loại đuôi tên miền cho người dùng internet thoải mái lựa chọn, từ những tên miền quen thuộc như .com, .net. vn đối với những đối tượng khách hàng là người nước ngoài. Bên cạnh đó, bạn nên quan tâm đến tên miền .vn bởi đây tên miền của quốc gia Việt Nam. Với kiểu bao vây này để không ai có thể đăng ký được tên miền của bạn. 10.4 Domain không gây nhầm lẫn Tên miền không nên lựa chọn tương tự hoặc dễ gây nhầm lẫn với tên miền đã sẵn có khác. Nếu tên miền sẵn có là một thương hiệu đã sẵn có, đăng ký tên miền tương tự có thể gây cho bạn những rắc rối không đáng có. Bên cạnh đó, tên miền cần phải dễ đọc đề phòng trường hợp cần đọc tên miền qua điện thoại cho một ai đó. Không nên sử các dấu (-) trong đăng ký tên miền, trừ trường hợp bắt buộc bởi rất dễ gây nhầm lẫn khi đọc và gõ các loại tên miền này. 10.5 Tên miền ngắn gọn khó viết sai Tên miền được chọn nên ngắn gọn, dễ đọc, theo vần và dễ nhớ, thì tên miền sẽ khó viết sai hơn. Trong khi đó, nếu tên miền dài, rắc rối, khó nhớ, bạn có thể mất đi nhiều khách hàng tiềm năng khi cố gắng truy cập website của bạn. Do đó, tên miền có vai trò rất quan trọng trong việc thu hút khách hàng đến với website, đặc biệt tên miền càng ấn tượng sẽ được chú ý nhiều hơn. 11. Phân biệt giữa chuyển và trỏ tên miền Chuyển tên miền - Transfer domain là thao tác nhà cung cấp chuyển quyền quản lý tên miền đến nhà cung cấp khác. Chuyển tên thường thường sẽ mất ký chuyển tên miền tại nhà đăng ký mới. Thông thường, sau khi chuyển tên miễn, phí sử dụng tên miền sẽ được gia hạn thêm một năm. Trỏ tên miền - Point domain to a host là thao tác truy cập đến khu vực quản lý tên miền của nhà đăng ký hiện tại, đồng thời cập nhật bản ghi tại nhà đăng ký hiện tại nhằm sử dụng tên miền cho một loại dịch vụ hosting nào đó. Khi đã có sẵn tên miền và mới mua hosting ở nhà cung cấp khác, bạn sẽ được yêu cầu trỏ đến miền của hosting đó. Do đó, chỉ khi nào bạn cần quản lý hosting và quản lý domain ở cùng một nơi thì mới cần chuyển tên miền. 12. Phân biệt giữa hosting và domain Để một website có thể hoạt động thì cần phải có cả hosting và domain. Trong đó domain sẽ cung cấp cho người dùng cách truy cập website của bạn, còn hosting là không gian máy chủ, là nơi chứa đựng tất cả các nội dung trong website. Để dễ dàng phân biệt hosting và domain, có thể liên tưởng đến hosting chính là ngôi nhà của trang web, domain chính là địa chỉ của ngồi nhà. Do đó, hosting và domain cần phải kết hợp với nhau thì trang web mới có thể hoạt động được, và đây là hai thành phần cực lý quan trọng cho một website. [caption id="attachment_15124" align="aligncenter" width="771"] Phân biệt 2 khái niệm hosting với domain[/caption] 13. Tên miền hết hạn bao lâu mua lại được? Thông thường, khi tên miền hết hạn sau khoảng 75 ngày, có thể mua lại được tên miền. Tuy nhiên, tùy thuộc vào các TLD khác nhau mà thời gian mua lại tên miền tùy thuộc vào nhà quản lý tên miền. Để biết được thời gian có thể mua lại tên miền sau khi hết hạn, hãy liên hệ với nhà đăng ký để nhận được thông tin chính xác nhất. Lưu ý, trong khoảng thời gian chờ tên miền được giải phóng ra ngoài internet, chủ hiện tại của tên miền có thể có quyền khôi phục hoặc gia hạn tên miền mà có thể mất hoặc không mất chi phí khôi phục, bằng cách liên hệ với nhà đăng ký tên miền. Bên cạnh đó, khi kiểm tra thông tin whois, nếu tên miền của bạn đang ở tình trạng pending delete thì trong 5 ngày bạn hoàn toàn có thể mua lại như mới. Những bài viết liên quan: Web services là gì? Cấu trúc và chức năng của web services IP là gì? Cách xem địa chỉ IP trên PC, laptop & điện thoại Bài viết trên của FPT Cloud đã cung cấp các thông tin liên quan đến domain, như định nghĩa domain là gì, vai trò, chức năng của domain và tầm quan trọng của domain cho website. Những thông tin vừa cung cấp mong muốn mang đến cho bạn những lưu ý khi chọn và đăng ký tên miền cho website của chính mình. Nếu quý khách có nhu cầu cho thuê cloud server, máy chủ ảo mời tham khảo bảng giá cho thuê máy ảo của FPT Cloud nhé.

Pentest là gì? Tìm hiểu về Penetration Testing từ A đến Z

13:41 10/08/2024
Pentest là hình thức kiểm tra an toàn hệ thống được nhiều người quan tâm, tìm hiểu hiện nay. Vậy Pentest là gì? Có ưu nhược điểm thế nào? Trong bài viết hôm nay, hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu chi tiết từ A - Z về công cụ kiểm thử hệ thống Công nghệ thông tin này. >>> Xem thêm: Backup Services – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây 1. Pentest là gì? Để hiểu rõ hơn về Pentest, trước hết, chúng ta cần nắm rõ khái niệm Pentest là gì. Pentest là viết tắt của từ Penetration Testing. Đây là hình thức kiểm tra độ an toàn của hệ thống công nghệ thông tin. Thông qua Pentest, bạn có thể biết được hệ thống của mình có bị tấn công hay không. Pentest sẽ tạo ra các vụ thử nghiệm tấn công, đánh giá độ an toàn và tìm ra các vấn đề hiện có. Khi kiểm thử Pentest, người thực hiện kiểm tra sẽ được gọi là Pentester.  [caption id="attachment_14352" align="aligncenter" width="771"] Pentest là gì?[/caption] 2. Lý do cần kiểm thử xâm nhập Pentest? Hiện nay, tình trạng xâm nhập hệ thống, đánh cắp thông tin đang là vấn đề khiến nhiều người, nhiều doanh nghiệp đau đầu. Vì thế, việc kiểm thử xâm nhập Pentest là vô cùng cần thiết.  Sau khi tìm hiểu Pentest là gì, chúng ta đã phần nào hiểu rõ về hình thức kiểm tra này. Từ khái niệm Pentest, người dùng có thể dễ dàng nhận thấy một số lý do khiến việc kiểm thử xâm nhập Pentest trở nên cực kỳ quan trọng và cần thiết như:   Đảm bảo an ninh tối đa: Thông qua Pentest, các đơn vị có thể đảm bảo an ninh một cách tối đa, giúp hệ thống hoàn thiện hơn, đảm bảo an toàn hơn.  Xem xét mối đe dọa, giảm thiểu tấn công: Pentest sẽ giúp tìm ra các nguy hiểm, các lỗ hổng an ninh trong hệ thống. Qua đó giúp xem xét các nguy hiểm có thể xảy ra và ngăn ngừa những tình huống tấn công, ăn cắp dữ liệu.  Chống lại các hacker hiệu quả: Nhờ việc phát hiện ra các lỗ hổng, kiểm thử Pentest sẽ giúp các nhà quản lý phát hiện kịp thời và đưa ra giải pháp bảo mật phù hợp. Qua đó giúp ngăn ngừa hacker hiệu quả.   [caption id="attachment_14366" align="aligncenter" width="771"] Pentest là viết tắt của từ Penetration Testing[/caption] >>> Xem thêm: Subnet là gì? Tìm hiểu về cách chia Subnet Mask từ A - Z 3. Phân loại Penetration Testing Sau khi đã tìm hiểu Pentest là gì, để việc thực hiện Pentest hiệu quả, bạn cần hiểu rõ về các hình thức kiểm thử này. Hiện nay, Penetration testing được chia thành 3 loại chính:  3.1 Black Box Testing Black Box Testing hay còn gọi là phương pháp test hộp đen. Đây là hình thức kiểm thử được thực hiện từ bên ngoài vào. Các Pentester sẽ thực hiện các cuộc tấn công không báo trước đối với hệ thống. Do đó, sẽ không có bất kỳ dấu hiệu hay gợi ý nào được đưa ra.  Với phương pháp này, các tester sẽ đóng giả thành các hacker, tìm cách xâm nhập vào hệ thống từ bên ngoài và các tester sẽ hoàn toàn không biết gì về hệ thống của bạn.   3.2 White Box Penetration Testing White Box hay còn được biết tới với tên gọi là phương pháp hộp trắng. Đây là phương pháp kiểm thử bằng cách thu thập các thông tin thực tế và đánh giá của khách hàng. Tester sẽ thu thập đánh giá về mạng nội bộ và ngoại bộ. Sau đó đưa ra các ý kiến đóng góp về lỗ hổng an ninh. Khác với phương pháp Black Box, khi thực hiện phương pháp white box, các tester sẽ biết trước các thông tin của hệ thống. Chẳng hạn như: địa chỉ IP, sơ đồ hạ tầng, mã nguồn… [caption id="attachment_14378" align="aligncenter" width="771"] Penetration testing được chia thành 3 loại chính[/caption] 3.3 Gray Box Penetration Testing Khi tìm hiểu Pentest là gì, chắc chắn không thể bỏ qua phương pháp test Grey Box hay còn gọi là test hộp xám. Với phương pháp này, các tester sẽ đóng giả thành các hacker. Sau đó, dùng một tài khoản có sẵn để tấn công vào hệ thống. Thông qua phương pháp kiểm thử hộp xám, Pentester có thể nắm được các thông tin về đối tượng kiểm tra như URL hay IP Address… Tuy nhiên, tester sẽ không có quyền truy cập vào toàn bộ đối tượng.  Ngoài 3 phương pháp kể trên, Penetration Testing còn được kiểm thử dưới một số hình thức khác như: double-blind testing, external testing hay targeted testing. Tuy nhiên, các phương pháp này không quá phổ biến tại Việt Nam và chỉ phù hợp với một số doanh nghiệp đặc thù.  4. Hướng dẫn cách Audit Pentest chi tiết Vậy làm thế nào để việc thực hiện Pentest đối với hệ thống công nghệ thông tin của mình? Đây là vấn đề được nhiều đơn vị quan tâm. Để Audit Pentest, bạn cần thực hiện các bước sau:  4.1 Bước 1: Lên kế hoạch - Planning Phase Trước tiên, bạn cần lên kế hoạch kiểm thử. Muốn lên kế hoạch hiệu quả, bạn cần xác định rõ Pentest là gì và mục tiêu của chương trình. Qua đó xác định chiến lược và phạm vi thực hiện. Đồng thời, xác định tiêu chuẩn bảo mật để thực hiện kế hoạch thành công nhất. [caption id="attachment_14386" align="aligncenter" width="771"] Pentest giúp phát hiện ra các lỗ hổng bảo mật[/caption] 4.2 Bước 2: Khám phá - Discovery Phase Sau khi lập kế hoạch Pentest, bạn cần thu thập thêm các thông tin. Thu thập được càng nhiều thông tin càng tốt cho kế hoạch. Kể cả thông tin về user và password. Từ đó kiểm tra các lỗ hổng đang tồn tại của hệ thống.  4.3 Bước 3: Tấn công - Attack Phase Sau khi đã tìm ra các lỗ hổng trong hệ thống, tester tìm cách khai thác các lỗ hổng đó để phát hiện những vấn đề bảo mật.  4.4 Bước 4: Báo cáo - Reporting Phase Cuối cùng, người thực hiện kế hoạch phải lập một bản báo cáo đầy đủ, chi tiết về: Tổng hợp các lỗ hổng bảo mật được phát hiện và tổng kết ảnh hưởng của các lỗ hổng đó Đưa ra các giải pháp giúp giải quyết vấn đề, nâng cao bảo mật cho hệ thống công nghệ thông tin.  5. Đánh giá ưu nhược điểm của Pen Test Sau khi đã tìm hiểu Pentest là gì và các bước thực hiện Pentest, có thể thấy, đây là giải pháp đem lại hiệu quả cao và không quá khó để thực hiện. Pentest đang là hình thức kiểm tra được nhiều doanh nghiệp lựa chọn nhờ nhiều ưu điểm nổi bật. Tuy nhiên, bên cạnh các ưu điểm, Pen Test cũng có một số nhược điểm nhất định. 5.1 Ưu điểm Pentest đem lại cho người sử dụng nhiều ưu điểm, lợi ích: Giúp phát hiện kịp thời các lỗ hổng bảo mật, ngăn ngừa hacker xâm nhập.  Giúp hệ thống được kiểm tra toàn diện, đảm bảo hiệu quả khi sử dụng. Đây là phương pháp kiểm thử có độ an toàn cao, đem lại hiệu quả rõ rệt và không làm ảnh hưởng tới hệ thống, thông tin Có thể xác định cụ thể ngày bắt đầu và kết thúc kế hoạch.  Giúp người dùng có các bước chuẩn bị kịp thời.  [caption id="attachment_14392" align="aligncenter" width="771"] Pentest có nhiều ưu điểm cực kỳ nổi bật[/caption] 5.2 Nhược điểm Bên cạnh các ưu điểm, khi tìm hiểu Pentest là gì, bạn cũng cần lưu ý các nhược điểm của phương pháp này. Từ đó các biện pháp khắc phục hợp lý. Một số nhược điểm của Penetration Testing có thể kể tới như:  Hiệu quả của chiến dịch phụ thuộc nhiều vào kỹ năng, trình độ của Tester.  Phạm vi test bị giới hạn, test càng rộng thì càng mất nhiều thời gian và chi phí.  Chi phí có thể tăng cao tùy vào từng hệ thống.  6. Ví dụ về công cụ kiểm tra Penetration Testing Tools Để thực hiện Penetration Testing có rất nhiều cách. Trong đó, việc sử dụng các công cụ thường được nhiều người ưu tiên lựa chọn. Hiện nay, các công cụ hỗ trợ Pentest rất đa dạng. Vì thế, để việc tìm hiểu Pentest là gì hiệu quả, chắc chắn sẽ không thể bỏ qua các công cụ hỗ trợ như:  NMAp: giúp scan lỗ hổng bảo mật, scan port và xác định OS Nessus: dựa trên internet và mạng truyền thống để xử lý các lỗ hổng trong vấn đề bảo mật thông tin. Pass the Hash: có chức năng hỗ trợ tester bẻ khóa mật khẩu, kiểm tra độ chắc chắn của các lớp bảo mật.   [caption id="attachment_14400" align="aligncenter" width="771"] Việc sử dụng các công cụ thường được nhiều người ưu tiên lựa chọn.[/caption] >>> Xem thêm: MVC là gì? Tìm hiểu về mô hình MVC trong lập trình từ A - Z 7. Phân biệt Manual Penetration và Automated Penetration Testing Trong quá trình tìm hiểu Pentest là gì, vẫn còn nhiều người nhầm lẫn giữa Manual Penetration và Automated Penetration Testing. Trên thực tế, đây là hai phương thức hoàn toàn khác nhau.   Manual Penetration Testing Automated Penetration Testing Cần có các Tester trực tiếp thực hiện kiểm tra, phát hiện lỗ hổng  Sử dụng các công cụ tự động để tìm ra sự cố và lập báo cáo cụ thể Sử dụng excel và một số công cụ để theo dõi tiến độ. Trong đó Excel là bắt buộc Có các công cụ theo tiêu chuẩn riêng Tùy từng tester, từng giai đoạn test mà kết quả sẽ có sự khác biệt Mẫu các kết quả giống nhau Người dùng cần tự ghi nhớ việc làm sạch dữ liệu Tự động làm sạch.  Những bài viết liên quan: Mã hóa là gì? Vai trò và các loại mã hóa phổ biến nhất 10+ Cách sửa lỗi dns_probe_finished_nxdomain hiệu quả Lỗi err_ssl_protocol_error là gì? Nguyên nhân & Cách khắc phục CVE là gì? Ảnh hưởng của CVE đến hệ thống bảo mật Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu Pentest là gì. Từ đó biết cách lập kế hoahcj pentest và nắm được các ưu điểm của phương pháp test này. Đây là một phương pháp hữu ích để nâng cao khả năng bảo mật của hệ thống công nghệ thông tin. Việc thực hiện rất đơn giản và có thể làm bất cứ lúc nào. Vì thế, hãy lưu ý về Pentest để áp dụng khi cần thiết nhé. Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý các công cụ lưu trữ dữ liệu. Xem thêm về bảng giá dịch vụ Thuê Cloud Server.

Topology là gì? Tổng hợp 6 cấu trúc Topology thường gặp nhất

11:26 10/08/2024
Topology là gì? Nếu đang có nhu cầu xây dựng hệ thống mạng doanh nghiệp, bạn cần nắm rõ 6 cấu trúc Topology cơ bản nhất. Bởi mỗi cấu trúc mạng lại yêu cầu chi phí đầu tư khác nhau, tính chất cũng khác biệt. Vậy chính xác Topology là gì? Làm thế nào để xác định Topology phù hợp? FPT Cloud sẽ giúp bạn tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc mạng Topology. >>> Xem thêm: Tìm hiểu dịch vụ thuê máy chủ vật lý chất lượng tại FPT CLOUD 1. Topology là gì? Cấu trúc kết nối mạng vật lý (phổ biến nhất là mạng LAN) được chia thành nhiều loại. Trong đó mỗi cấu trúc mạng lại sở hữu cấu hình của từng nodes khác nhau. Đối với doanh nghiệp, cấu trúc mạng lý tưởng hay không cần dựa vào khía cạnh quy mô, chi phí đầu tư và mục đích sử dụng. Mỗi sơ đồ mô hình cấu trúc mạng là cơ sở để nhà quản trị mạng theo dõi, hỗ trợ quá trình bảo trì và sửa chữa hệ thống mạng. Nếu đã phần nào nắm rõ định nghĩa Topology là gì, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu 6 cấu trúc Topology thường gặp nhất. [caption id="attachment_23006" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu Topology là gì?[/caption] 2. 6 Cấu trúc Topology thường gặp nhất Nếu muốn hiểu rõ hơn về khái niệm Topology là gì, bạn cần tìm hiểu 6 cấu trúc mạng cơ bản nhất. Bao gồm cấu trúc Bus, cấu trúc lưới, cấu trúc vòng,..  2.1 Cấu trúc Bus Cấu trúc Bus hiện áp dụng tại hầu hết với hệ thống server, trạm phát, mạng lưới thông tin liên hệ không kết nối với một đường dây chính. Nhằm phục vụ truyền tải dữ liệu. Người ta thường bịt kín hai đầu dây cáp bằng thiết bị chuyên dụng terminator. Toàn bộ dữ liệu và tín hiệu truyền qua dây cáp luôn có địa chỉ rõ ràng của điểm đến. [caption id="attachment_23010" align="aligncenter" width="771"] Hình mô tả cấu trúc Bus chi tiết nhất[/caption] Ưu điểm của mô hình Bus là rất dễ dàng lắp đặt, độ dài dây cáp không bị giới hạn. Tuy vậy hạn chế của mô hình này lại là khó xác định điểm xảy ra lỗi, khi sửa chữa thì hệ thống cũng gián đoạn. Dữ liệu khi truyền đi với lưu lượng lớn dễ bị nghẽn. 2.2 Cấu trúc lưới  Cấu trúc mạng lưới hay Mesh Topology là mô hình mà mỗi máy tính ảnh đều có thể liên kết với tất cả loại sinh còn lại trong cùng hệ thống. Quá trình liên kết này không cần đến Hub hoặc Switch. Nó tương tự như cấu trúc mạng internet. [caption id="attachment_23014" align="aligncenter" width="771"] Trong Mesh Topology, một máy tính để hoạt động độc lập[/caption] Trong Mesh Topology, một máy tính để hoạt động độc lập, bị gián đoạn khi các máy tính khác trong hệ thống bị trục trặc. Cấu trúc này có khả năng mở rộng linh hoạt trong phạm vi rộng. Thế nhưng, nhược điểm của cấu trúc lưới lại là sự khó khăn trong khâu quản lý, tiêu tốn tài nguyên bộ nhớ. 2.3 Cấu trúc vòng  Cấu trúc vòng mô tả các thiết bị liên kết với nhau theo một hình vòng khép kín qua phần dây cáp. Theo đó, tín hiệu sẽ truyền đi theo hướng cố định. Trong một thời điểm luôn chỉ có một thiết bị sẽ truyền tin đến một nút khác. Phần dữ liệu này truyền đi luôn kèm theo IP cụ thể của khu vực trạm phát tiếp nhận. [caption id="attachment_23018" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc vòng mô tả liên kết khép kín qua phần dây cáp[/caption] Mô hình cấu trúc vòng dễ dàng mở rộng mạng LAN, tiết giảm chiều dài dây cáp, tốc độ cũng mạnh hơn so với cấu trúc Bus. Tuy nhiên đặc điểm tiếp tuyến của cấu trúc mạch vòng vô tình gây khó khăn cho khâu bảo trì. Nếu một điểm trên hệ thống trục trặc thì toàn bộ phần còn lại cũng bị ảnh hưởng. >>> Xem thêm: Kubernetes là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động của Kubernetes 2.4 Cấu trúc hình sao Trong cấu trúc mạng hình sao luôn bao gồm khu vực trung tâm thiết bị và nút thông tin giữ vai trò điều khiển trung tâm. Những nút thông tin ở đây thường là trạm máy, thiết bị đầu cuối hoặc một số thiết bị trong hệ thống mạng LAN. [caption id="attachment_23022" align="aligncenter" width="771"] Khu vực trung tâm và nút thông tin trong cấu trúc mạng hình sao[/caption] Khu vực trung tâm giữ nhiệm vụ quản lý, điều phối hoạt động của hệ thống. Cụ thể nào được điều phối hoạt động theo dõi, khắc phục giày tốt trong quy trình xử lý thông tin giữa mạng lưới thiết bị với nhau. Đồng thời khu vực này còn làm nhiệm vụ xác nhận địa chỉ. Ưu điểm lớn nhất của cấu trúc mạng hình sao là khi một máy tính nào đó trong hệ thống bị hư hỏng, phần còn lại vẫn hoạt động bình thường. Bởi đây là cấu trúc hoạt động theo sao có cơ chế kết nối song song. Tốc độ mạng trong cấu trúc hình sao tương đối nhanh, cách lắp đặt đơn giản. Liên kết trực tiếp máy tính với Hub thông qua cáp xoắn nên tình trạng ngưng trệ ở cấu trúc mạng hình sao rất ít khi xảy ra. Tuy nhiên khi lựa chọn triển khai cấu trúc mạng hình sao, bạn cần chú ý phí bảo trì tốt khu vực máy trung tâm. Nếu vùng này bị hư hỏng thì toàn bộ mạng lưới không bị ngưng trệ. Ngoài ra mạng hình sao còn yêu cầu nhiều trạm máy cần liên kết riêng lẻ trên từng thiết bị đến khu vực trung tâm. Vậy nhưng khoảng cách lại chỉ bị giới hạn 100m. Bên cạnh đó, để triển khai mạng hình sao bạn phải bỏ ra chi phí đầu tư khá lớn. 2.5 Cấu trúc dạng cây Cấu trúc hình cây gần tương tự như cấu trúc hình sao. Nó còn được xem là mô hình mở rộng của cấu trúc hình sao nhưng mỗi thiết bị trong mạng lưới lại giữ vai trò kiểm tra tình trạng lưu thông chứ không chỉ kết nối với Hub hoặc Switch. Mỗi trạm máy trong mạng lưới đều sắp xếp theo từng lớp, ứng dụng chức năng cụ thể của chúng. [caption id="attachment_23026" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc hình cây gần tương tự như cấu trúc hình sao[/caption] Mạng lắp đặt theo cấu trúc hình sao có tính phân cấp cao, tùy chỉnh cơ chế quản trị thiết bị theo hướng tập trung, hệ thống bảo mật cho tốt. Nhược điểm duy nhất của mô hình này là yêu cầu chi phí lắp đặt đắt đỏ bởi phải dùng đến số lượng lớn bộ tập trung. 2.6 Cấu trúc hỗn hợp  [caption id="attachment_23030" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc hỗn hợp kết hợp cấu trúc của nhiều mô hình mạng[/caption] Cấu trúc hỗn hợp kết hợp cấu trúc của nhiều mô hình mạng. Nó tương đối phức tạp với 3 cấu trúc nhỏ trong tổng thể mô hình. Cấu trúc mạng đang truy cập: Tập hợp nhiều máy chủ chủ liên kết với nhau, thực hiện trao đổi dữ liệu tuổi máy chủ khác trên một mạch ảo. Cấu trúc liên kết dạng lưới thông minh: Gồm hệ thống thiết bị thông minh (smartphone, smartwatch, máy tính bảng,..). Hệ thống này có nhiệm vụ bảo vệ và kiểm soát nguồn năng lượng. Điện toán biên: Dạng máy tính phi tập trung giúp giảm thời gian luân chuyển dữ liệu từ client đến server. Cấu trúc này sẽ bao gồm trung tâm dữ liệu kết nối với mạng lưới máy chủ cổng biên. Tiếp đó, liên kết với phần cảm biến và thiết bị IoT. >>> Xem thêm: VPN là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng VPN chi tiết 3. Tầm quan trọng của Topology  Cấu trúc mạng hay Topology quyết định đến tính năng và tính ổn định của mạng lưới kết nối. Khi lựa chọn cấu trúc mạng phù hợp, hiệu suất hoạt động của toàn hệ thống ảnh sẽ được tối ưu. Tốc độ truyền tải dữ liệu khi đó chắc chắn nhanh hơn, nguyên phân bổ hợp lý, tiết giảm chi phí hoạt động. [caption id="attachment_23034" align="aligncenter" width="771"] Topology quyết định đến tính năng và tính ổn định của mạng lưới kết nối[/caption] Topology giống như tài liệu tham khảo để theo dõi, xác định sự cố kết nối. Cấu trúc mạng liên kết là một phần quan trọng để xác định cấu hình mạng viễn thông. Chẳng hạn như mạng máy tính, mạng vô tuyến.  4. Cách xác định cấu trúc liên kết phù hợp nhất Muốn xác định cấu trúc mạng lý tưởng nhất, bạn cần hiểu rõ tính chất Topology là gì. Cùng với đó là sử dụng đến sự hỗ trợ của phần mềm lập bản đồ cấu trúc mạng. Đây là công cụ đặc biệt hữu ích cho phép người dùng tạo sơ đồ mạng liên kết tổng hợp. [caption id="attachment_23038" align="aligncenter" width="771"] Xác định cấu mạng qua phần mềm Microsoft Visio[/caption] Những bài viết liên quan: Metadata là gì? Toàn tập kiến thức về siêu dữ liệu Meta Data PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng DNS 1.1.1.1 là gì? Hướng dẫn cài đặt và thay đổi DNS 1.1.1.1 Top 6+ Cách check IP Website đơn giản, nhanh chóng Phần mềm giả lập cấu trúc mạng cho phép người dùng tự động hóa tố hình, thực hiện giám sát hoạt động. Microsoft Visio, LibreOffice Draw,.. Là các phần mềm giả lập cấu mạng hoàn toàn Topology là gì!

Protocol là gì? Tìm hiểu về giao thức Protocol từ A – Z

09:33 04/08/2024
Giao thức Protocol là gì chính là câu hỏi được nhiều người nhắc đến nhất khi tìm hiểu về các kiến thức liên quan đến lĩnh vực công nghệ. Có thể nói rằng, Protocol là một giao thức quan trọng không thể thiếu trong bất kỳ mô hình hay hệ thống nào. Bởi nhờ có Protocol mà mọi thứ đều hoạt động một cách nhịp nhàng và có quy tắc nhất. Mọi kiến thức về Protocol sẽ được tổng hợp dưới đây cho bạn. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. Protocol là gì? Protocol là một giao thức mạng, tập hợp các quy tắc đã được thiết lập với nhiệm vụ hàng đầu là định dạng, truyền và nhận dữ liệu. Tất cả nhiệm vụ này sẽ được thực hiện sao cho các thiết bị mạng máy tính (Từ server, router đến end point) có thể giao tiếp rõ ràng với nhau. Dù có sự khác biệt về cơ sở hạ tầng, thiết kế hay các tiêu chuẩn cơ bản thì giao thức Protocol vẫn sẽ hỗ trợ tuyệt đối để việc giao tiếp có thể diễn ra tốt nhất. Để truyền tải dữ liệu thành công thì cần phải có sự chấp nhận của các thiết bị ở 2 phía đầu cuối của một trao đổi liên lạc. Đồng thời, cũng phải tuân theo quy ước của giao thức để gửi, nhận thông tin nhanh chóng nhất. Thêm vào đó, khi tích hợp vào phần mềm, phần cứng có thể hỗ trợ cho giao thức mạng. Các giao thức mạng cũng được tiêu chuẩn hóa sao cho khi cung cấp cho các thiết bị mạng đều sử dụng một ngôn ngữ chung. Nếu không sử dụng giao thức, máy tính khó có thể giao tiếp với nhau một cách hiệu quả. Thậm chí khi giao thức không tồn tại, mạng Internet mà chúng ta biết tới ngày nay cũng sẽ không tồn tại. Có thể nói rằng, đa phần người dùng cuối hiện nay đều sử dụng giao thức mạng để kết nối và giao tiếp với nhau. 2. Cơ chế hoạt động của giao thức Protocol  Khái niệm giao thức Protocol là gì đã được giải đáp chi tiết. Tiếp theo, các bạn sẽ được tìm hiểu về cơ chế hoạt động của giao thức này một cách chi tiết nhất. Các giao thức mạng thường phân chia các quy trình lớn thành nhiều phần nhỏ tương ứng với chức năng, nhiệm vụ trên tất cả cấp độ mạng. Điều này còn được biết đến là mô hình OSI được sử dụng trong mô hình tiêu chuẩn. Như vậy, ta có thể hiểu rằng sẽ có một hoặc nhiều giao thức mạng để xử lý các hoạt động trong quá trình trao đổi, sâu hơn nữa là từng lớp mạng. Trong đó, sẽ có 7 lớp mạng mà bạn cần ghi nhớ trong mô hình OSI như sau: Tầng 1: Physical Layer (Tầng vật lý), được sử dụng để truyền hoặc nhận các chuỗi bit từ các thiết bị vật lý Tầng 2: Data Link-Layer (Tầng liên kết dữ liệu), là tầng có khả năng tạo khung thông tin và kiểm soát mọi luồng tin, các lỗi có thể xảy ra trong tương lai Tầng 3: Network Layer (Tầng mạng), có nhiệm vụ đảm bảo mọi thông tin được trao đổi liên tục. Đồng thời, chọn đường đi, công nghệ chuyển mạch phù hợp nhất Tầng 4: Transport Layer (Tầng giao vận), hỗ trợ vận chuyển thông tin giữa các máy chủ và chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan đến việc kiểm soát các luồng, các lỗi có thể xảy ra Tầng 5: Session Layer (Tầng phiên), đây là tầng thiết lập và có thể duy trì, đồng bộ hóa liên lạc giữa các thực thể. Không chỉ vậy, tầng 5 còn có chức năng loại bỏ các phiên truyền đi giữa các app Tầng 6: Presentation Layer (Tầng trình diễn), chịu trách nhiệm về việc chuyển đổi thông tin, dữ liệu theo nhu cầu của các ứng dụng Tầng 7: Application Layer (Tầng ứng dụng), là tầng cuối cùng và cũng là tầng giúp người dùng giao tiếp trong môi trường mạng   [caption id="attachment_20894" align="aligncenter" width="771"] Phân tích cơ chế hoạt động của giao thức Protocol theo 7 tầng[/caption] >>> Xem thêm: TCP/IP là gì? Toàn tập kiến thức về giao thức tcp/ip từ A-Z 3. Chức năng cơ bản của giao thức Protocol  Khái niệm và cơ chế hoạt động của giao thức Protocol là gì đã được giải đáp chi tiết cho các bạn. Tuy nhiên, đó chỉ là những thông tin tổng quát về giao thông, để hiểu sâu hơn nữa, bạn cần nắm rõ những chức năng của Protocol như sau: 3.1. Phân đoạn và hợp nhất Với chức năng phân đoạn và hợp nhất, ở mỗi tầng giao thức Protocol sẽ đặt ra những yêu cầu khác nhau về kích thước, gói dữ liệu. Đồng thời, yêu cầu bắt buộc chia nhỏ dữ liệu để phù hợp với quy định. Chính vì thế, chức năng phân đoạn sẽ rất cần thiết để các tầng có thể giao tiếp với nhau hiệu quả hơn. Khi dữ liệu được phân đoạn thành nhiều gói nhỏ, chắc chắn sẽ có thời gian để hợp nhất trước khi đến đích. Trong quá trình này, các dữ liệu trong gói nhỏ sẽ đi theo một thứ tự nhất định để khi hợp nhất, dữ liệu sẽ nguyên vẹn như ban đầu. Trong quá trình phân đoạn, hợp nhất, giao thức Protocol sẽ được gọi là PDU hay chính xác hơn là Protocol Data Unit (Đơn vị giao thức dữ liệu). [caption id="attachment_20898" align="aligncenter" width="771"] Chức năng phân đoạn và hợp nhất của giao thức Protocol giúp cho dữ liệu khi được truyền tải có thể giữ nguyên vẹn như ban đầu[/caption] 3.2. Điều khiển liên kết Chức năng điều khiển liên kết của Protocol là gì? Bạn có thể hiểu đơn giản chức năng này với 2 phương thức chính để trao đổi thông tin giữa 2 thiết bị bao gồm: Connectionless và Connection - Oriented. Trong đó: Connectionless - Kết nối không liên kết: Với phương thức này, các yêu cầu liên quan đến mức độ tin cậy hay chất lượng dịch vụ đều không cần phải đảm bảo. Đồng thời, cũng không có yêu cầu xác nhận giữa 2 bên Connection - Oriented - Kết nối có định hướng: Ngược lại với phương thức kết nối không liên kết thì phương thức kết nối có định hướng yêu cầu quá trình kết nối cần phải có mức độ tin cậy cao. Không chỉ vậy, còn phải đảm bảo dịch vụ đạt chất lượng tốt nhất và có sự xác nhận giữa 2 bên   [caption id="attachment_20902" align="aligncenter" width="771"] Khi nói về chức năng điều khiển liên kết thì bạn cần chú ý đến Connectionless và Connection - Oriented[/caption] 3.3. Giám sát Giám sát cũng là một trong những chức năng cực kỳ nổi bật của giao thức Protocol. Bởi nếu như các gói thông tin sau khi được phân đoạn nhưng lại không truyền đi theo một thứ tự  nhất định thì chắc chắn lúc đến đích, thứ tự của chúng sẽ bị trộn lẫn. Do đó, trong quá trình vận chuyển, dữ liệu cần phải được giám sát chặt chẽ. Giao thức Protocol sẽ phân mỗi gói tin thành một tập mã riêng biệt và có thứ tự. Với biện pháp này, chắc chắn khi dữ liệu đến đích, chúng sẽ có thứ tự đúng và nguyên vẹn giống ban đầu. 3.4. Điều chỉnh lưu lượng Điều chỉnh lưu lượng là một chức năng rất quan trọng trong giao thức Protocol bởi chúng mang đến nhiều lợi ích giúp khối lượng dữ liệu truyền và nhận hiệu quả nhất. Không chỉ vậy, với chức năng này, khi các gói tin được vận chuyển đi thì cả 2 bên gửi và nhận đều cần được đảm bảo tốc độ và số lượng gửi nhận. Bên cạnh đó, điều chỉnh lưu lượng giúp hạn chế tình trạng lưu lượng gửi đi quá nhiều và giảm thiểu tình trạng quá tải xảy ra. [caption id="attachment_20906" align="aligncenter" width="771"] Điều chỉnh lưu lượng là chức năng giúp khối lượng dữ liệu truyền và nhận thực hiện hiệu quả[/caption] >>> Xem thêm: Kubernetes (K8s) là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động chi tiết 3.5. Phát hiện lỗi Đôi khi trong quá trình vận chuyển cũng xảy ra những lỗi khiến cho dữ liệu bị mất hoặc không thể truy cập được. Lúc này, cần đến chức năng phát hiện lỗi của giao thức Protocol để xử lý mọi thứ. Chức năng này sẽ không chỉ phát hiện lỗi và điều khiển lỗi mà còn yêu cầu gửi lại gói tin bị hỏng thêm một lần nữa để dữ liệu được đảm bảo an toàn tuyệt đối 100%. [caption id="attachment_20910" align="aligncenter" width="771"] Chức năng phát hiện lỗi của giao thức Protocol sẽ phát hiện, xử lý và chịu trách nhiệm khi có lỗi xảy ra[/caption] 3.6. Đồng bộ hóa Chức năng cuối cùng mà chúng tôi muốn giới thiệu tới các bạn trong giao thức Protocol đó chính  là chức năng đồng bộ hóa. Khi cả 2 máy tính hoặc 2 thiết bị bất kỳ tham gia vào quá trình chuyển đổi dữ liệu thì cần phải đồng bộ Protocol như: Giá trị tham số trạng thái Định nghĩa trạng thái Kích thước cửa sổ Lưu ý, các thông số của giao thức Protocol cần được đồng bộ tối ưu giữa 2 máy tính. Nếu chúng không được đồng bộ thì tình trạng thất lạc các gói dữ liệu sẽ rất dễ xảy ra. [caption id="attachment_20914" align="aligncenter" width="771"] Chức năng đồng bộ hóa sẽ ngăn ngừa tình trạng thất lạc gói dữ liệu xảy ra[/caption] >>> Xem thêm: Host là gì? Toàn tập kiến thức về Host từ A đến Z 4. Các giao thức Protocol thường gặp trên internet Một số thông tin trên đã giúp các bạn hiểu rõ Protocol là gì và để giúp các bạn hiểu sâu hơn nữa về giao thức Protocol, chúng tôi sẽ đưa ra một vài giao thức thường thấy trên Internet như sau: TCP: TCP là viết tắt của từ Transmission Control Protocol, đây là một Protocol trong tầng vận chuyển và đảm nhận nhiệm vụ cung cấp dữ liệu chính xác. Thông thường, Protocol này sẽ được sử dụng cùng với IP. Đó là lý do tại sao bạn thường gặp thuật ngữ TCP/IP trên Internet HTTP: Là từ viết tắt của Hypertext Transfer Protocol. Chắc chắn bạn đã từng gặp thuật ngữ này rất nhiều lần trên mạng. Hiểu một cách đơn giản thì đây là giao thức truyền tải siêu văn bản. Đồng thời, chúng cũng chính là nền tảng của World Wide Web. Thêm vào đó, HTTP cũng là giao thức nằm ở tầng 7 (Tầng ứng dụng) HTTPS: Đây là giao thức cải tiến của HTTP. Bởi giao thức HTTP không được mã hóa nên mức độ bảo mật rất kém. Để khắc phục vấn đề này, HTTPS ra đời và bảo vệ dữ liệu 100% bằng cách mã hóa các thông điệp HTTP TLS/SSL: Là viết tắt của từ Transport Layer Security. Bạn có thể hiểu đây là giao thức mà HTTPS sử dụng để mã hóa. Tương tự với giao thức này ta có SSL - Secure Sockets Layer UDP: Là từ viết tắt của User Datagram Protocol, đây là Protocol có khả năng thay thế cho TCP ở tầng vận chuyển. Tuy nhiên, nhiều người đánh giá UDP dù nhanh hơn nhưng lại không đảm bảo an toàn bằng TCP. Với lợi thế về tốc độ của mình, UDP thường dùng để xem video trực tuyến, chơi game,...   [caption id="attachment_20918" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu về một số giao thức Protocol thường gặp trên Internet[/caption] 5. Ứng dụng phổ biến của giao thức  Như vậy các bạn đã nắm rõ Protocol là gì và các chức năng, loại giao thức Protocol thường gặp với các thông tin được đề cập ở trên. Qua đó, ta có thể thấy rằng, giao thức mạng đã trở thành cơ sở Internet vô cùng quan trọng trong cuộc sống hiện đại của chúng ta. Nhờ có giao thức mạng mà máy tính có thể giao tiếp với nhau một cách hiệu quả mà không cần sự tác động cụ thể nào từ người dùng. Dưới đây sẽ là một vài ứng dụng phổ biến của giao thức Protocol mà bạn có thể tham khảo: Post Office Protocol 3 (POP3): Đây là phiên bản giao thức Protocol mới nhất thường được sử dụng để tải email từ mail server Simple Main Transport Protocol (SMTP): Có nhiệm vụ gửi và phân phối email gửi File Transfer Protocol (FTP): Giao thức truyền tệp có khả năng chuyển đổi các tệp từ bên này sang bên khác Bên cạnh các ứng dụng phổ biến trên thì các bạn cũng nên biết tới một số giao thức mạng khác như: Transport Layer Security, Domain name system,.... [caption id="attachment_20922" align="aligncenter" width="771"] Giới thiệu một vài ứng dụng phổ biến của giao thức Protocol[/caption] 6. Một vài hạn chế của Protocol  Dù giao thức Protocol là nền tảng của mạng Internet hiện nay với nhiều chức năng độc đáo nhưng vẫn không thể nào tránh khỏi một vài hạn chế. Điểm yếu lớn nhất của giao thức mạng được tìm thấy hiện nay đó chính là bảo mật kém hay chính xác hơn chúng không được thiết kế bảo mật. Chính sự thiếu bảo vệ này đã làm nguyên nhân dẫn đến các cuộc tấn công độc hại, ví dụ: Nghe lén, Cache Poisoning,...Và kiểu tấn công thường gặp nhất vào các giao thức mạng đó là trên các router giả lập với Broadcast attack. Kiểu tấn công này sẽ dẫn traffic vào máy chủ bị tấn công chứ không phải các máy chủ nhận traffic. Có lẽ đây cũng chính là hạn chế lớn nhất của Protocol được ghi nhận từ thời điểm chúng xuất hiện cho tới nay. Ngoài hạn chế này thì giao thức Protocol là một giao thức tuyệt vời, mang lại nhiều lợi ích cho mạng và người dùng. [caption id="attachment_20926" align="aligncenter" width="771"] Hạn chế lớn nhất của giao thức mạng Protocol là gì?[/caption] Những bài viết liên quan: Topology là gì? Tổng hợp 6 cấu trúc Topology thường gặp nhất Metadata là gì? Toàn tập kiến thức về siêu dữ liệu Meta Data PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng DNS 1.1.1.1 là gì? Hướng dẫn cài đặt và thay đổi DNS 1.1.1.1 Tổng kết bài viết trên đây, FPT Cloud đã giới thiệu và giải đáp chi tiết Protocol là gì. Hy vọng rằng các bạn đã hiểu rõ toàn bộ thông tin về Protocol và có thể giúp ích cho công việc của mình. Chúc các bạn luôn thành công và có được thật nhiều may mắn trong con đường sự nghiệp của mình.

Cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams và chia sẻ đến người tham gia

15:38 03/08/2024
Cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams đang là vấn đề được nhiều người quan tâm. Microsoft Teams chính là một trong công cụ họp online tối ưu nhất 2024. Vậy Microsoft Teams là gì? Làm sao để tạo cuộc họp trên Teams và chia sẻ đến người tham gia? Hãy để FPT Cloud mách bạn cách tạo link cuộc họp trên Microsoft Teams nhanh chóng, đơn giản trong bài viết bên dưới. >>> Xem thêm: Object Storage là gì? Thông tin dịch vụ lưu trữ không giới hạn 1. Microsoft Teams là gì? MS Teams online được ra mắt năm 2017 bởi Microsoft. Đây chính là ứng dụng nhắn tin dành cho nhóm công ty/doanh nghiệp. Mặt khác, công cụ này còn hỗ trợ tính năng nhắn tin trực tiếp, tạo phòng họp qua video. Thậm chí bạn còn có thể gửi file khi dùng nền tảng này. Đặc biệt phần mềm này tích hợp bộ Office 365 gồm Skype và Microsoft Office của các doanh nghiệp/công ty. Hơn nữa, nền tảng còn kết hợp được cả những sản phẩm ngoài Microsoft. [caption id="attachment_28726" align="aligncenter" width="1024"] MS Teams online chính là ứng dụng nhắn tin dành cho nhóm công ty/doanh nghiệp[/caption] 2. Cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams để tham gia ngay Làm thế nào để tạo cuộc họp trên Microsoft Teams qua PC và điện thoại? Việc này không khó, bạn hãy thực hiện theo hướng dẫn tạo cuộc họp trên Microsoft Teams bên dưới: 2.1 Hướng dẫn tạo cuộc họp trên Microsoft Teams qua PC Cách tạo cuộc họp trên Teams qua máy tính diễn ra như sau: Bước 1: Trước hết bạn hãy tiến hành khởi động Microsoft Teams. [caption id="attachment_28729" align="aligncenter" width="800"] Mở Microsoft Teams[/caption] Bước 2: Sử dụng email cá nhân hoặc email của trường học/cơ quan để đăng nhập. Bước 3: Khi giao diện Teams hiện lên bạn hãy nhấn chọn Nhóm ở thanh công cụ bên => click nhóm muốn tổ chức cuộc họp. [caption id="attachment_28731" align="aligncenter" width="800"] Chọn Nhóm ở thanh công cụ bên => click nhóm muốn tổ chức cuộc họp[/caption] Bước 4: Sau đó bạn hãy nhấn đúp biểu tượng Camera nằm tại góc phải phía trên màn hình. [caption id="attachment_28733" align="aligncenter" width="800"] Nhấn đúp biểu tượng Camera nằm tại góc phải phía trên màn hình[/caption] Bước 5: Khi hộp thoại tùy chọn cuộc họp hiện lên bạn hãy click vào Họp ngay để mở cuộc họp online với nhóm.  [caption id="attachment_28735" align="aligncenter" width="800"] Click vào Họp ngay để mở cuộc họp online với nhóm[/caption] Bước 6: Lúc này hệ thống sẽ tạo cuộc họp tự động với thành viên trong nhóm. Bước 7: Nếu muốn kết thúc cuộc họp, bạn hãy nhấn đúp chọn Rời khỏi. Cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams qua PC khá đơn giản phải không? Vậy còn chờ gì nữa, hãy thực hiện ngay thôi nào! >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách MySQL reset Root Password trên các hệ điều hành 2.2 Hướng dẫn cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams qua điện thoại Cách tạo cuộc họp trên Teams qua điện thoại cũng tương tự như PC, bạn hãy làm theo các bước sau: Bước 1: Tải và mở Microsoft Teams trên điện thoại. [caption id="attachment_28739" align="aligncenter" width="499"] Tải và mở Microsoft Teams[/caption] Bước 2: Tiến hành đăng nhập vào Microsoft Teams online bằng email cá nhân hoặc email của trường học/cơ quan. [caption id="attachment_28741" align="aligncenter" width="499"] Đăng nhập vào Microsoft Teams online[/caption] Bước 3: Trên thanh công cụ bên dưới click vào mục Lịch. [caption id="attachment_28743" align="aligncenter" width="499"] Click vào mục Lịch[/caption]   Bước 4: Nhấn Tạo lịch để tiến hành đặt lịch cho cuộc họp. [caption id="attachment_28745" align="aligncenter" width="499"] Nhấn Tạo lịch[/caption] Bước 5: Nhập các thông tin cuộc họp => Chia sẻ lên kênh để chia sẻ cuộc họp. Bước 6: Chọn Kênh để mở cuộc họp. Bước 7: Đặt giờ tổ chức cuộc họp => Hoàn thành để tạo cuộc họp. Bước 8: Sau đó bạn hãy chọn nhóm đã đặt lịch họp. Tại hộp thoại Trò chuyện bạn hãy nhấn thông báo để mở tùy chọn chi tiết cuộc họp. Bước 9: Để tiến hành cuộc họp, bạn hãy click vào Tham gia. Bước 10: Lúc này giao diện cuộc họp sẽ được hiển thị, để tham gia bạn nhấn vào Tham gia ngay. Bước 11: Tại giao diện cuộc họp, bạn hãy tùy chỉnh tắt/bật quay video hoặc ghi âm. Bước 12: Để tắt cuộc họp, bạn nhấn vào biểu tượng hình điện thoại màu đỏ tại thanh công cụ. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn cách đăng xuất Mail trên Macbook đơn giản nhất 3. Cách chia sẻ link cuộc họp trên Microsoft Teams Có 3 cách để chia sẻ link cuộc họp trên MS Teams online, cụ thể: Cách 1: Sau khi click chọn Họp => nhấn vào Họp ngay giao diện mới sẽ hiện lên. Tại đây bạn hãy sao chép link cuộc họp rồi chia sẻ với mọi người. Cách 2: Sau khi vào phòng họp, bạn hãy truy cập vào giao diện chính cuộc họp => bấm vào Chia sẻ lời mời họp và gửi đến nhóm cần họp. Bên cạnh đó bạn còn có thể chọn biểu tượng chat ở bên phải màn hình => copy đường link cuộc họp và chia sẻ đến nhóm. Cách 3: Ở góc trên phía bên phải màn hình bạn hãy bấm chọn biểu tượng người tham gia=> click biểu tượng chia sẻ => chọn công cụ chia sẻ link. 4. Hướng dẫn duyệt người vào phòng họp Teams Đến đây hẳn bạn đã biết cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams. Vậy để duyệt người vào phòng họp bạn cần làm gì? Sau khi thành công tạo phòng họp và tiến hành gửi link cho nhóm, mọi người sẽ bắt đầu cuộc họp của bạn. Lúc mọi người bấm chọn tham gia, một thông báo có người đang ở phòng chờ sẽ xuất hiện, bạn chỉ cần bấm vào đó rồi duyệt là được. Với trường hợp không thấy thông báo này, bạn hãy bấm chọn biểu tượng thành viên tham gia => click vào người đó => Tiếp nhận là xong. 5. Cách lên lịch cho cuộc họp sắp tới trên Microsoft Teams Để tiến hành lên lịch cho cuộc họp trên Microsoft Teams bạn hãy thực hiện các bước sau: Bước 1: Đầu tiên bạn hãy chọn mục Lịch => New Meeting (cuộc họp mới). Bước 2: Khi giao diện hiện lên bạn hãy điền thông tin cuộc họp về chủ đề buổi họp, thêm người tham dự, đồng thời đặt thời gian bắt đầu, kết thúc… Bước 3: Thông tin về buổi họp bạn vừa tạo sẽ được update trên Calendar (lịch) giúp mọi người có thể nắm bắt được thời gian và chi tiết về buổi họp. Những bài viết liên quan: ID Facebook là gì? Hướng dẫn cách lấy ID Fanpage cùng các loại khác Hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress chi tiết Tìm hiểu dịch vụ thuê máy chủ vật lý chất lượng tại FPT CLOUD Bảng giá cho thuê Cloud Server (máy chủ ảo) - FPT Cloud Với những chia sẻ trên đây, FPT Cloud hi vọng sẽ giúp bạn nắm rõ được cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams. Chỉ với vài bước đơn giản bạn hoàn toàn có thể tạo và tham gia buổi họp online. Chúc bạn thành công!

Hacker là gì? Hành trình trở thành một hacker chuyên nghiệp

10:47 02/08/2024
Hacker là gì? Hacker vẫn luôn là niềm cảm hứng trong nhiều tác phẩm điện ảnh. Thực tế để trở thành một hacker chuyên nghiệp không hề dễ. Và không phải hacker nào cũng đều hành động với mục đích xấu. Vậy chính xác cần hiểu hacker là gì? Hãy cùng FPT Cloud khám phá thế giới của những tin tặc khét tiếng thôi nào! >>> Xem thêm: Disaster Recovery – Dịch vụ khôi phục hệ thống sau thảm họa 1. Hacker là gì? Để hiểu rõ bản chất hacker là gì, trước tiên bạn cần nắm rõ định nghĩa cơ bản. Ngoài ra, ví dụ về hacker lừng danh Adrian Lamo sẽ cho bạn cái nhìn thực tế hơn về công việc của một hacker. 1.1. Định nghĩa Hacker hay còn được nhiều người gọi với cái tên tin tặc. Hacker thường là người am hiểu về kỹ thuật máy tính, có khả năng phát hiện và lợi dụng lỗ hổng bảo mật để xâm nhập và một hệ thống mạng nào đó. [caption id="attachment_21156" align="aligncenter" width="771"] Người am hiểu về kỹ thuật máy tính, có khả năng phát hiện và lợi dụng lỗ hổng bảo mật[/caption]   Nói chung, hacker giống như một tên trộm trong thế giới mạng. Nhưng không giống với trộm cặp thông thường, hacker cần có cái đầu thông minh, một bộ óc biết tính toán. Thứ mà tin tặc nhắm tới là thông tin tuyệt mật của người dùng hoặc một hệ thống mạng, website. Từ thông tin chiếm đoạt được, hacker có thể tìm cách tống tiền. Hoặc đơn giản phát tán chúng. Tuy vậy vẫn có những hacker không chọn cách hành động theo cách tiêu cực như vậy. 1.2. Ví dụ minh họa về hacker lừng danh Adrian Lamo Adrian Lamo từng là một hacker khét tiếng với biệt danh "hacker vô gia cư". Theo đó, Adrian đã lợi dụng chính các quán cà phê internet, thư viện như một địa điểm hoạt động. Hắn ta tìm cách thâm nhập vào mạng máy tính của nhiều tập đoàn lớn như Microsoft, Yahoo, MCI WorldCom. Thậm chí, New York Time cũng trở thành mục tiêu tấn công của Adrian. [caption id="attachment_21160" align="aligncenter" width="771"] Hacker Adrian Lamo từng xâm nhập thành công vào hệ thống của New York Time[/caption] Năm 2002, chính Adrian Lamo là người thâm nhập vào mạng dữ liệu nội bộ của tờ New York Time. Sau đó hãng tin này đã đệ đơn khiếu nại. Không lâu sau, Adrian bị bắt giam để phục vụ cuộc điều tra kéo dài hơn 1 năm thực hiện bởi các công tố viên New York. Sau cùng, Adrian bị tuyên án 6 tháng tù treo cộng 2 năm quản chế và phải bồi thường số tiền 65.000 USD. Hiện nay, tin tặc khét tiếng này làm việc như vậy và phân tích đe dọa bảo mật cho tổ chức phi lợi nhuận Sacramento. 2. Công việc chính của một hacker  Công việc chính của một hacker thường liên quan đến lập trình phần mềm, quản trị bảo mật. Hacker ở đây không chỉ là cá nhân đơn lẻ mà còn có thể là một tổ chức tập hợp nhiều tin tặc. Thậm chí nhiều cá nhân, tổ chức còn tìm cách thuê hacker khi không thể tấn công vào một hệ thống nào đó. Hoặc đơn giản thuê hacker lấy cắp thông tin mà họ cần. >>> Xem thêm: Fake IP Chrome là gì? 10+ phần mềm Fake IP Chrome tốt nhất 3. Phân loại hacker các nhóm hacker  Thực tế, không phải hacker nào cũng hoạt động với mục đích xấu. Tùy từng trường phải theo đuổi, mỗi tin tặc sẻ định hướng công việc theo cách khác nhau.  3.1. Phân loại theo trường phái hoạt động Nếu xem xét theo trường phái hoạt động, hacker thường phân ra thành khá nhiều loại. Chẳng hạn như hacker mũ trắng, mũ đen, mũ xanh, mũ xám, mũ đỏ và Script Kiddie. Hacker mũ trắng: Đây là thuật ngữ dùng để chỉ nhóm tin thật có đạo đức. Mặc dù vẫn tìm cách xâm nhập trái phép vào hệ thống nhưng họ không tìm cách gây hại cho hệ thống đó. Đôi khi họ còn là người phát hiện lỗ hổng bảo mật và thông báo, hỗ trợ hệ thống khắc phục. Hacker mũ đen: Là nhóm tin tặc hoạt động với mục đích xấu, phá hoại hệ thống, ăn cắp thông tin,.. Tìm cách tống tiền từ những thông tin đã thu thập trái phép. Hacker mũ đen cực kỳ nguy hiểm và luôn là kẻ thù số 1 của bất kỳ website, hệ thống mạng nào. Hacker mũ xanh: Hacker mũ xanh là kiểu tin tặc mới vào nghề, đang tìm cách để trở thành hacker chuyên nghiệp. Vì kinh nghiệm còn non nên hậu quả nhóm hacker này gây ra không lớn lắm. Hacker mũ xám: Là những hacker tấn công, thất nghiệp bất hợp pháp và hệ thống bảo mật. Tuy nhiên thay vì phá hoại như hacker mũ đen hay hỗ trợ nâng cấp hệ thống như hacker mũ trắng, hacker mũ xám tấn công vào hệ thống không nhằm mục đích gì. Đơn giản họ thích thì họ tấn công cho biết. Hacker mũ đỏ: Đây nhóm hacker đối thủ thủ của hacker mũ đen. Hacker không chọn cách ngăn chặn hay hỗ trợ nâng cấp hệ thống như hacker mũ trắng. Thay vào đó, họ lựa chọn cách tấn công trực diện vào mạng lưới hacker mũ đen. Thậm chí họ sẵn sàng cài virus, triển khai đợt tấn công DDoS vào hệ thống của kẻ dám tấn công, xâm nhập trái phép. Script Kiddie: Kiểu hacker trẻ trâu, bắt chước cách quậy phá của hacker mũ đen. Tuy nhiên vì trình độ không đẳng cấp như hacker mũ đen nên Script Kiddie không phải là mối nguy hại quá lớn. [caption id="attachment_21166" align="aligncenter" width="771"] Hacker mũ trắng là những tin tặc có đạo đức, hành động với mục đích tốt[/caption] 3.2. Phân loại theo lĩnh vực hoạt động Dựa theo lĩnh vực hoạt động, hacker lại bao gồm 4 trường phái chính. Bao gồm hacker là lập trình viên giỏi, chuyên gia reverse engineering, hacker chuyên đánh vào nhà mạng và hacker đánh vào phần cứng. Hacker là lập trình viên giỏi: Là những lập trình viên giỏi, am hiểu sâu về công nghệ thông tin. Họ tham gia vào quá trình phát triển phần mềm, nâng cấp hệ thống bảo mật. Thế nhưng đôi khi họ lại cảm thấy nhàm chán với công việc đang làm và muốn thử sức xâm nhập vào các hệ thống bảo mật vững chắc Hacker thuộc nhóm chuyên gia reverse engineering: Sở hữu kiến thức chuyên sâu về công nghệ đảo ngược. Họ rất biết cách tìm ra lỗ hổng phần mềm, bẻ khóa phần mềm. Tại Mỹ, kỹ thuật đảo ngược phần mềm đã được hợp pháp hóa theo luật bản quyền. Hacker chuyên đánh vào thống nhà mạng: Nhóm hacker này có kiến thức sâu rộng về giao thức, cơ chế hoạt động của hệ thống mạng. Họ có khả năng cải thiện, tối ưu hoạt động của hệ thống mạng. Nếu có ý đồ không tốt, họ dễ trở thành hacker mũ đen. Hacker chuyên đánh vào phần cứng: Sở am hiểu sâu về phần cứng, có thể thực hiện sửa đổi phần cứng. Nhằm tạo ra một hệ thống với những chức năng đặc biệt hơn, hoặc đơn giản là mở rộng quy mô hoạt động 4. Có phải tất cả hacker đều xấu? Có thể khẳng định không phải hacker nào cũng xấu. Ví dụ như hacker mũ trắng, họ am hiểu về công nghệ, có khả năng phát hiện lỗ hổng, khắc phục bảo mật. Đôi khi họ còn tham gia, hợp tác hỗ trợ nâng cấp hệ thống. Thậm chí có nhiều hãng công nghệ còn thưởng lớn cho hacker tìm ra lỗ hổng bảo mật. Những hacker còn được mời tham gia vào dự án nâng cấp bảo mật. Hacker cũng giống như nhiều ngành nghề, tốt hay xấu còn do lựa chọn của mỗi người. Nếu để lòng tham chi phối, hacker dễ đi theo con đường xấu. Khi am hiểu một chút về công nghệ thông tin, bạn hoàn toàn có thể trở thành một hacker. Việc lựa chọn phát triển theo hướng nào là hoàn toàn do bạn.  >>> Xem thêm: Mã hóa là gì? Vai trò và các loại mã hóa phổ biến nhất 5. Hành trình để trở thành một hacker chuyên nghiệp Muốn trở thành một hacker chuyên nghiệp, bạn cần trải qua một hành trình từng bước. Trước tiên là học ngôn ngữ lập trình C. Tiếp theo, bạn cần trau dồi nhiều kiến thức khác. 5.1. Học lập trình C Đến nay, C vẫn là ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện giờ. Do đó nếu muốn trở thành một hacker chuyên nghiệp, bạn trau dồi kiến thức cơ bản và nâng cao về ngôn ngữ lập trình C. Với ngôn ngữ này, phần lớn tác vụ đều chia theo từng phần nhỏ để hoàn thiện đoạn mã lớn. Trong quá trình học lập trình, bạn cần phải biết sử dụng con trỏ thành thạo. [caption id="attachment_21174" align="aligncenter" width="771"] Ngôn ngữ lập trình C[/caption] 5.2. Tham gia các khóa học lập trình Muốn có được cái nhìn tổng quan về các ngôn ngữ lập trình, bạn cần nắm rõ một số ngôn ngữ lập trình cơ bản nhất. Ví dụ như Java, Perl và Python. Ngoài ra, bạn hãy học thêm ngôn ngữ lập trình khác nếu cần thiết. Java hiện được sử dụng rộng rãi với tính linh hoạt, ổn định và bảo mật cao. Trong khi đó, Perl lại là ngôn ngữ lập trình đa năng, gần giống với ngôn ngữ lập trình C. Còn nếu muốn học nhanh, không yêu cầu kiến thức cao siêu, bạn hãy lựa chọn Python. [caption id="attachment_21182" align="aligncenter" width="771"] Java hiện được sử dụng rộng rãi với tính linh hoạt, ổn định và bảo mật cao[/caption] 5.3. Nghiên cứu hệ điều hành Unix  Unix - một hệ điều hành đa nhiệm, sở hữu lượng người dùng lớn, có tính bảo mật cao. Đây là hệ điều hành phát hành bởi AT&T Bell Lab. Để học hỏi hệ điều hành này, bạn cần cài đặt và bắt đầu sử dụng. Khi đã thành thạo, bạn có thể bắt đầu nghiên cứu sâu hơn. 5.4. Nghiên cứu các hệ điều hành khác  Ngoài Unix, bạn nên nghiên cứu thêm Windows. Bởi hiện nay đây là hệ điều hành phổ biến nhất trên máy tính cá nhân, vẫn tồn tại nhiều lỗ hổng. Xác định lỗ hổng là điều căn bản nhất mà một hacker phải làm được. 5.5. Nghiên cứu mạng máy tính  Nếu hiểu rõ bản chất hacker là gì, bạn chắc hẳn cũng nắm rõ tầm quan trọng của việc nghiên cứu mạng máy tính. Kiến thức cơ bản bạn cần nghiên cứu bao gồm mô hình mạng OSI, TCP/IP. Cùng với đó là giao thức phổ biến TCP, Telnet, HTTP.   [caption id="attachment_21186" align="aligncenter" width="771"] Một hacker chuyên nghiệp cần chú trọng nghiên cứu mạng máy tính[/caption] Khi đã phần nào nắm rõ kiến thức nền tảng về mạng máy tính, bạn nên chuyển sang tìm hiểu công cụ giám sát mạng. Theo đó, hãy bắt đầu bằng việc nghiên cứu các Tutorial.  Bên cạnh tìm hiểu lý thuyết, bạn nên tìm cách hack thử một thứ gì đó. Lưu ý đừng mạo hiểm hack vào hệ thống lớn có bảo vệ pháp lý. Thay vào đó hãy hack vào hệ thống nhỏ, không có bảo hộ pháp lý. 5.6. Nghiên cứu mật mã học  Kiến thức về mật mã học giữ vai trò nền tảng trong sự nghiệp của mỗi hacker. Việc nắm bắt ưu điểm và hạn chế của từng dạng mật mã rất cần thiết. Nó chính là kiến thức cơ bản cho cả hacker mũ trắng và mũ đen. Hiện nay, khi phát hiện bất kỳ lỗ hổng nào của Facebook và chứng minh nó có tồn tại, bạn cũng đã nhận được ít nhất 500 USD. [caption id="attachment_21190" align="aligncenter" width="771"] Facebook hiện treo thưởng ít nhất 500 USD cho những ai phát lỗ hổng bảo mật[/caption] 5.7. Kiên trì học hỏi  Kiên trì học hỏi luôn là điều cần thiết với mọi hacker. Đừng vì chút thất bại ban đầu mà nản trí. Bên cạnh kiến thức lý thuyết, bạn có thể tham gia một số cuộc thi rà soát lỗ hổng do các công ty công nghệ lớn tổ chức. 5.8. Thực hành phát hiện lỗ hổng  Rất khó để một hệ thống không tồn tại bất kỳ lỗ hổng nào. Thực hành phát hiện lỗ hổng bảo mật một cách thường xuyên sẽ giúp bạn len lỏi sâu vào thế giới hacker. Thế nhưng, công này lại không hề dễ dàng. Nó đòi hỏi tính kiên nhẫn và am hiểu kỹ thuật của người thực hiện. Công việc hacker có vẻ như rất hấp dẫn với những ai am hiểu kỹ thuật lập trình. Phân biệt sinh của một tin tặc là rà soát lỗ hổng bảo mật, xâm nhập vào hệ thống thông qua lỗ hổng đó. Nếu hiểu rõ bản chất hacker là gì, bạn chắc hẳn thấy rằng công việc của một tin tặc không phải lúc nào cũng xấu. Tốt hay xấu đơn giản là do lựa chọn của mỗi người. Những bài viết liên quan: Password là gì? TOP 10 phần mềm quản lý Password tốt nhất Fail2ban là gì? Hướng dẫn cấu hình Fail2ban đơn giản nhanh chóng Backup Services – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây Top 16+ dịch vụ lưu trữ dữ liệu: so sánh, lợi ích, cách hoạt động Trong bài viết này bạn đã hiểu Hacker là gì và cũng hiểu rằng họ không phải Hacker nào cũng xấu mà còn là những nhà khám phá. Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về thế giới hacker và cách bảo vệ hệ thống của mình, hãy tham khảo các tài liệu và khóa học chuyên sâu trên FPT Cloud.

Assembly là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ Assembly từ A – Z

09:44 01/08/2024
Assembly là gì? Chắc hẳn, đây là ngôn ngữ không còn xa lạ với các nhà lập trình. Tuy nhiên, với những người chưa hiểu rõ về công nghệ thông tin, Assembly vẫn còn là một khái niệm khá xa lạ. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Assembly từ A - Z nhé. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê server vật lý (Dedicated Server) chất lượng 1. Assembly là gì? Hiểu một cách đơn giản, Assembly là một ngôn ngữ lập trình. Tuy nhiên, đây là loại ngôn ngữ lập trình cấp thấp, được sử dụng cho các bộ vi xử lý hoặc các thiết bị có lập trình. Để tạo ra ngôn ngữ Assembly, các coder sẽ sử dụng cách biên dịch mã nguồn từ một ngôn ngữ lập trình cấp cao hơn. Trong đó, ngôn ngữ C và C++ thường được lựa chọn sử dụng.  Assembly có thể được sử dụng để điều chỉnh một chương trình trong một vài trường hợp cụ thể. Chẳng hạn như khi một lập trình viên sử dụng ngôn ngữ Assembly, lập trình viên đó có thể viết một quy trình cụ thể, đảm bảo quy trình hoạt động ổn định và hiệu quả. [caption id="attachment_15416" align="aligncenter" width="771"] Ngôn ngữ lập trình Assembly rất phổ biến hiện nay[/caption] 2. Các thành phần của Assembly Assembly là một ngôn ngữ lập trình cấp thấp. Vì thế, thành phần của Assembly sẽ khác với ngôn ngữ C hay C++. Khi tìm hiểu Assembly là gì, chắc chắn không thể bỏ qua các thành phần của ngôn ngữ này, bao gồm:  Bảng kê khai Mã nguồn MSIL Nhập siêu dữ liệu Tài nguyên 3. Cách thức hoạt động của Assembly Assembly được biên dịch từ mã nguồn của các ngôn ngữ cấp cao hơn. Các lập trình viên sẽ sử dụng các biện pháp trực quan để thực hiện. Đặc biệt, việc lập trình đòi hỏi chính xác, để sau khi được biên dịch, ngôn ngữ cấp cao sẽ được chuyển thành ngôn ngữ máy có thể đọc hiểu. Vì thế, thay vì thực hiện các bước làm thủ công, các coder sẽ sử dụng ngôn ngữ Assembly để dịch tự động các ngôn ngữ cấp cao. Qua đó giúp việc lập trình hiệu quả hơn, tiết kiệm thời gian hơn.  Hiện nay, ngôn ngữ Assembly đã được sử dụng ít hơn. Tuy nhiên, Assembly vẫn giữ một vai trò quan trọng trong việc lập trình. Đồng thời, ngôn ngữ này cũng giữ một vai trò không thể thiếu trong các hoạt động tổng thể của máy tính.  [caption id="attachment_15420" align="aligncenter" width="771"] Assembly được biên dịch từ mã nguồn của các ngôn ngữ cấp cao hơn[/caption]   >>> Xem thêm: HTML là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ HTML từ A đến Z 4. Lợi ích khi sử dụng ngôn ngữ Assembly Như đã giải thích ở trên, Assembly đang nắm giữ nhiều vai trò trong hoạt động của máy tính. Một số lợi ích cụ thể của ngôn ngữ Assembly là gì? Hiệu suất: Ngôn ngữ Assembly hỗ trợ các ngôn ngữ lập trình cấp cao hoạt động nhanh hơn. Quy trình của ngôn ngữ lập trình cấp cao sẽ chạy nhanh hơn khi dịch thành Assembly.  Hiển thị linh hoạt: Assembly hỗ trợ người dùng theo dõi toàn màn hình thông qua lệnh View. Các nhà lập trình có thể sử dụng cho tất cả các ngôn ngữ. Đây là một chức năng cực kỳ hữu ích để sử dụng trên các máy trạm. Bạn có thể dùng tính năng này để trỏ toàn màn hình hoặc trỏ vào chương trình theo chức năng phụ thuộc.  Có chức năng đặc quyền: Ngôn ngữ Assembly cho phép người dùng có thể truy cập vào hệ thống, sử dụng tất cả các chức năng, theo dõi tất cả các tập lệnh. Qua đó giúp việc giám sát hiệu quả hơn và người dùng có thể thay đổi một số thay đổi khi cần thiết.  Tương tác với các tập lệnh: Thông qua Assembly, người dùng có thể kiểm tra các trạng thái. Đồng thời, người dùng có thể chờ các hoạt động không đồng bộ cùng với các hoạt động tiêu chuẩn thông qua lệnh View.   [caption id="attachment_15424" align="aligncenter" width="771"] Assembly hỗ trợ người dùng theo dõi toàn màn hình thông qua lệnh View[/caption] 5. Ứng dụng của ngôn ngữ Assembly Assembly là ngôn ngữ có rất nhiều ứng dụng. Dù không phải là ngôn ngữ cấp cao nhưng do việc gần gũi với hệ thống máy tính, không quá trừu tượng, Assembly đang có rất nhiều ứng dụng:  Lập trình vi mạch điện tử: Assembly phù hợp trong việc lập trình liên quan đến vi mạch điện tử. Đây là ngôn ngữ gần gũi với máy tính nên máy tính có thể nhanh chóng đọc hiểu, giúp việc thiết lập các chi tiết nhỏ chính xác hơn.  Lập trình biên dịch: Assembly giúp người dùng có thể biên dịch các ngôn ngữ cao hơn trở nên ít trừu tượng hơn. Kỹ thuật đảo ngược: Hệ ngôn ngữ này cho phép người dùng thực hiện kỹ thuật đảo ngược để hiểu rõ hơn về hệ thống máy tính, giúp việc lập trình chính xác hơn.  Tìm mã nguồn xấu trong hệ thống: Sử dụng Assembly sẽ giúp bạn dễ dàng tìm được các mã nguồn xấu, từ đó tránh được tình trạng hacker, lập ra hệ thống tường lửa, chống virus.    [caption id="attachment_15428" align="aligncenter" width="771"] Assembly giúp người dùng có thể biên dịch các ngôn ngữ cao hơn trở nên ít trừu tượng hơn[/caption] >>> Xem thêm: Firebase là gì? Ưu nhược điểm & Các dịch vụ của Firebase 6. Ưu nhược điểm của ngôn ngữ Assembly Khi tìm hiểu Assembly là gì, chúng ta đã biết, Assembly là ngôn ngữ được nhiều lập trình viên sử dụng. Đây là ngôn ngữ có nhiều ưu điểm nổi bật. Tuy nhiên, bên cạnh đó, Assembly cũng còn một số nhược điểm. Vậy ưu nhược điểm của Assembly là gì?  6.1 Ưu điểm Tối ưu hóa tốc độ thực hiện. Assembly cho chỉ sử dụng các phần mềm, tài nguyên cần sử dụng, hạn chế tối đa việc sử dụng các tài nguyên không cần thiết.  Assembly giúp việc kiểm soát phần cứng tốt hơn, thể hiện được độ mạnh của bộ xử lý.  Phù hợp với các bộ nhớ nhỏ do có thể tạo nên các chương trình dương lượng nhỏ, tốn ít dung lượng của bộ nhớ. Do có dung lượng nhỏ nên việc hoạt động của hệ thống rất nhanh, có tốc độ thích hợp với các ứng dụng để điều khiển phần cứng. Có thể truy cập vào bộ nhớ của phần cứng.  Không bị ảnh hưởng bởi khả năng biên dịch của Developer. Do Assembly được biên dịch tự động nên có thể tối ưu mà không liên quan tới trình biên dịch. Có thể nhanh chóng sửa chữa lỗi của chương trình. 6.2 Nhược điểm Bên cạnh các ưu điểm, ngôn ngữ lập trình Assembly cũng có một số nhược điểm người dùng cần lưu ý:  Nếu muốn sử dụng ngôn ngữ Assembly, các developer cần có kiến thức về bộ vi xử lý.  Việc duy trì mã tương đối phức tạp, đòi hỏi người dùng phải mất nhiều công sức.  Tùy vào từng vi xử lý mà ngôn ngữ Assembly sẽ có sự thay đổi cho phù hợp. Vì thế, các chương trình cho vi xử lý khác nhau có thể sẽ không thể sử dụng cho nhau. Mỗi vi xử lý, bạn sẽ cần viết một chương trình khác nhau,  Assembly thường khó lập trình hơn và cũng tốn nhiều thời gian hơn so với các ngôn ngữ khác như C hay C++. Thiết kế thuật toán của Assembly vẫn bị giới hạn.    [caption id="attachment_15432" align="aligncenter" width="771"] Bên cạnh các ưu điểm, Assembly cũng có một số nhược điểm[/caption] 7. Một số câu hỏi liên quan đến ngôn ngữ lập trình Assembly Có thể thấy, ngôn ngữ lập trình Assembly vô cùng quan trọng, có nhiều vai trò và ưu điểm. Vì thế, bên cạnh việc tìm hiểu Assembly là gì, nhiều người cũng có thắc mắc về ngôn ngữ Assembly trong quá trình khám phá. Một số câu hỏi thường gặp có thể kể tới như:  Lập trình viên cần sử dụng ngôn ngữ Assembly khi nào? Trong quá trình tìm hiểu Assembly là gì, chắc chắn nhiều người sẽ thắc mắc: Assembly được sử dụng khi nào? Tại sao không học các trình ngôn ngữ cao hơn? Trên thực tế, tùy vào từng ngành nghề, từng lĩnh vực mà nhu cầu sử dụng Assembly của lập trình viên sẽ có sự khác nhau.  Không phải tất cả lập trình viên đều phải sử dụng Assembly. Tuy nhiên, sẽ có một số trường hợp, các developer sẽ cần sử dụng Assembly:  Hacker chuyên nghiệp: Không phải tất cả hacker đều xấu, đều lấy cắp dữ liệu. Hiện nay, Hacker cũng được chia thành 2 loại, trong đó có các hacker mũ trắng, chuyên bảo vệ hệ thống mạng. Đây là các hacker cần hiểu rõ tất cả các ngôn ngữ lập trình, kể cả Assembly. Những kỹ sư thực hiện lập trình phần cứng hoặc các hệ điều hành, mạch điện tử, chip xử lý: Đây là các công việc liên quan tới cấu trúc bên trong của máy tính. Vì thế việc am hiểu về Assembly là bắt buộc.  Reverse Engineer: Đây là những người chuyên chịu trách nhiệm phân tích, khám phá chương trình. Qua đảo đảm bảo hiểu rõ cấu trúc và cách hoạt động của chương trình đó để có thể xây dựng trong thực tế như để phát hiện virus, xây dựng hệ thống tường lửa… Vì thế, việc hiểu rõ về Assembly và các lệnh trong assembly là cực kỳ cần thiết.  Data Movement trong Assembly hoạt động như thế nào? Khi tìm hiểu ngôn ngữ assembly là gì, bạn sẽ thường nghe thấy cụm từ Data Movement. Trong Assembly, Data Movement sẽ di chuyển các dữ liệu từ vị trí này sang một vị trí khác. Vị trí nguồn của dữ liệu sẽ được xác định thông qua thanh ghi hoặc bộ nhớ.  Lập trình viên có nên học Assembly không? Assembly là hệ lập trình không mới nhưng lại cực kỳ quan trọng. Sẽ có rất nhiều trường hợp, lập trình viên cần sử dụng Assembly. Chẳng hạn như khi việc lập trình yêu cầu hiệu suất cao hoặc khi phần cứng của máy tính không phù hợp với bất cứ ngôn ngữ cao cấp nào. Vì thế, các lập trình viên cần biết về Assembly.  So sánh sự khác biệt giữa Assembly và ngôn ngữ khác Assembly giúp chuyển các hệ mã 0 và 1 về một ngôn ngữ dễ hiểu hơn. Người lập trình sẽ biên dịch tự động các ngôn ngữ lập trình cao hơn về ngôn ngữ Assembly. Assembly gần gũi với ngôn ngữ máy tính, cho phép việc lập trình nhanh hơn, hiệu quả hơn. Những bài viết liên quan: Python là gì? Tính năng & ứng dụng của ngôn ngữ lập trình Python Ajax là gì? Tìm hiểu chi tiết về cách hoạt động của Ajax Hy vọng qua bài viết trên đây của FPT Cloud, bạn đã hiểu Assembly là gì. Assembly là hệ ngôn ngữ không mới nhưng vẫn cực kỳ quan trọng, cần thiết với các lập trình viên. Vì thế, nếu đang băn khoăn về việc có nên học Assembly hay không, vậy đừng chần chừ gì nhé.