Blogs Tech

Dedicated Server là gì? 5 Biện pháp bảo trì Dedicated Server

09:09 21/11/2024
Dedicated Server là gì? Khái niệm về Dedicated Server hẳn không còn quá xa lạ với những doanh nghiệp cần quản lý, lưu trữ lượng lớn dữ liệu. Trong góc chia sẻ sau đây, chúng tôi sẽ tổng hợp đến bạn khái niệm và những biện pháp bảo trì Dedicated Server hiệu quả nhất. >>> Xem thêm: Backup Services – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây 1. Dedicated server là gì? Dedicated Server đơn giản là một máy chủ độc lập với nền tảng thuê máy chủ vật lý. Người ta sẽ cài đặt Dedicated Server tại trung tâm dữ liệu Datacenter. Bao quanh là mạng lưới điện, internet, hệ thống báo cháy, nguồn cấp điện dự phòng, UPS và một số nguồn tài nguyên duy trì hoạt động của hệ thống máy chủ. Nói cách khác, Dedicated Server tương tự như dịch vụ cho thuê máy chủ cloud. Nhằm mục đích lưu lại thông tin trên internet. Tất cả dữ liệu sẽ được lưu trữ một cách bảo mật, hầu như không bị thất thoát. 2. Vì sao nên sử dụng Dedicated Server? Tổ chức doanh nghiệp cần quản lý, giữ một lượng lớn tài nguyên dữ liệu nên tìm đến dịch vụ Dedicated Server. Lợi nổi bật của dịch vụ này phải kể đến như: Cung cấp cấu hình chuyên dụng, hệ thống nền tảng vững chắc. Tài nguyên không bị giới hạn nhờ vào phần cứng và phần mềm linh hoạt. Hỗ trợ quản lý linh hoạt, cho phép người dùng chia sẻ truy cập tại bất kỳ đâu thông qua nhiều thiết bị. Dùng có quyền tùy chỉnh tài nguyên theo nhu cầu sử dụng. Tiết giảm chi phí cho khách hàng cần khởi động quản lý cùng lúc nhiều website. [caption id="attachment_18276" align="aligncenter" width="771"] Dedicated Server không giới hạn tài nguyên nhờ phần cứng và phần mềm linh hoạt[/caption] >>> Xem thêm: Cloud Monitoring là gì? Lợi ích khi sử dụng Cloud Monitoring 3. Ưu điểm và hạn chế của Dedicated Server Khi quyết định có nên thuê Dedicated Server hay không, bạn nên nắm rõ ưu và nhược điểm của loại hình dịch vụ này.  3.1 Ưu điểm Dedicated Server Ưu điểm của Dedicated Server nằm ở phần cứng chuyên dụng, hiệu suất hoạt động cao, bảo mật tốt. Phần cứng chuyên dụng: Phần cứng của Dedicated Server thiết kế theo hướng chuyên dụng cho phép người dùng toàn quyền truy cập, thực hiện tùy chỉnh. Hiệu suất hoạt động cao: So với Cloud Hosting, Dedicated Server có khả năng lưu trữ vượt trội hơn. Cụ thể với hai máy chủ cùng RAM, CPU, không gian đĩa cứng, Dedicated Server vẫn duy trì hiệu suất web nhỉnh hơn. Bảo mật tốt: Với dịch vụ Dedicated Server, máy chủ hoàn toàn thuộc về bạn. Theo đó, bạn có toàn quyền thực hiện tùy chỉnh cài đặt, triển khai bảo mật chống lại các cuộc tấn công DDoS. 3.2 Hạn chế Dedicated Server Song song với những ưu điểm, Dedicated Server vẫn còn tồn tại hạn chế về mặt chi phí, yêu cầu kỹ thuật. Chi phí đầu tư lớn: Dịch vụ thuê Dedicated Server thường cao hơn so với những  dịch vụ tùy chọn lưu trữ khác. Chính vì hoạt động theo mô hình không chia sẻ tài nguyên với người dùng khác nên phí dịch vụ sẽ đội lên đáng kể. Yêu cầu kỹ thuật cao: Để một máy chủ Dedicated Server hoạt động ổn định đòi hỏi đội ngũ vận hành phải có am hiểu kỹ thuật. Chưa kể đến bạn còn phải bổ sung nhiều khoản phí khác trong suốt quá trình vận hành. [caption id="attachment_18284" align="aligncenter" width="771"] Dedicated Server yêu cầu chi phí đầu tư cao[/caption] 4. Điểm khác biệt giữa Dedicated Server, Shared Hosting và VPS Dedicated Server, Shared Hosting và VPS đều là 3 loại hình máy chủ hỗ trợ công việc lưu trữ, quản lý dữ liệu. Tuy vậy nếu xem xét kỹ càng về mặt bản chất, các loại hình máy chủ này không hề giống nhau. Tiêu chí so sánh  Dedicated Server  Shared Hosting  VPS  Tính chất  Là dạng máy chủ vật lý, hoạt động độc lập  Hỗ trợ chứa cùng lúc nhiều web trên một nền tảng máy chủ  Là dạng máy chủ ảo phân chia từ máy chủ vật lý  Tài nguyên  Hoàn toàn riêng biệt, không chia sẻ tài nguyên với người dùng khác  Vẫn còn bị giới hạn  Như một server độc lập, chia sẻ tài liệu với hệ thống máy chủ trên cùng server vật lý  Hiệu suất hoạt động  Hoạt động ổn định nhưng chi phí duy trì cao  Hiệu suất hoạt động vừa phải phù hợp với khách hàng cá nhân, doanh nghiệp nhỏ  Chưa thực sự ổn định, giờ cao điểm dễ bị treo  Cơ chế quản trị  Người dùng có toàn quyền quản trị Yêu cầu người có am hiểu kỹ thuật, chuyên môn cao  Linh hoạt chuyển đổi, người dùng cần có kiến thức tự quản trị  Khả năng mở rộng  Không có khả năng mở rộng  Bị hạn chế  Khả năng mở rộng thấp  Chi phí  Chi phí cao  Chi phí thấp  Chi phí vừa phải  Bảng so sánh Dedicated Server, Shared Hosting và VPS  >>>> Tham khảo: Bảng giá cho thuê VPS tốc độ cao, uy tín (mới nhất) 5. 15 Biện pháp bảo trì Dedicated Server Để hiệu suất Dedicated Server luôn ổn định, người dùng cần chú ý đến quá trình bảo trì hệ thống. Tiến hành xác minh dữ liệu máy chủ  Quá trình xác minh dữ liệu máy chủ sẽ diễn ra trong 3 bước chính. Từ bước xác minh sao lưu cho đến bước xác minh sử dụng bộ nhớ. Kiểm tra và xác minh mạng lưới bản sao lưu Trong bước này, bạn cần đảm bảo tuân thủ quy trình sao lưu. Giải pháp tốt nhất là bạn nên duy trì cùng lúc nhiều bản sao lưu và cập nhật liên tục theo ngày. Ngoài ra, bạn cũng nên tiến hành kiểm tra thường xuyên theo lịch trình từng phút, từng ngày và từng tuần. [caption id="attachment_18288" align="aligncenter" width="771"] Tiến hành kiểm tra và xác minh mạng nối sao lưu[/caption] Kiểm tra lại RAID Hiện nay, có nhiều loại máy chủ chuyên dụng tích hợp vận hành RAID. Trong mỗi RAID lại vô số ổ cứng hoạt động như bộ phận lưu trữ trong trường hợp đĩa riêng lẻ gặp hư hỏng. Một vài loại RAID thiết kế theo hướng chuyên dụng, cho hiệu suất hoạt động tương ổn định. Bên cạnh đó còn có một số RAID đóng vai trò dự phòng. Khi kiểm tra RAID, bạn có thể phát hiện sớm lỗi tiềm ẩn trên đĩa cứng. Từ đó, chủ động điều chỉnh, sửa chữa. [caption id="attachment_18292" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra lại RAID[/caption] Xác minh sử dụng bộ nhớ Bước xác minh sử dụng bộ nhớ hỗ trợ người dùng phát hiện hệ thống tệp, phần mềm đã lỗi thời. Bạn chỉ nên giữ lại một số việc quan trọng đại bộ nhớ ngoài, email cũ thì nên xóa bớt. Trình cập nhật nếu không cần thiết cũng nên xóa đi. Ổ cứng ngoài chức năng lưu trữ còn thực hiện chức năng hoán đổi tệp, vận hành tương tự bộ nhớ vật lý. Trường hợp hiệu suất sử dụng ổ đĩa hơn 90%, quá trình hoán đổi tệp dễ bị ảnh hưởng, giảm khả năng hoạt động của hệ thống. Kiểm tra phần mềm  Sau giai đoạn xác minh dữ liệu, người dùng nên bắt đầu kiểm tra lại toàn bộ phần mềm hệ thống máy chủ. Kiểm tra tình trạng sử dụng tài nguyên máy chủ  Bên cạnh kiểm tra dung lượng đĩa cứng, bạn nên tiếp tục kiểm tra tình trạng của các máy chủ khác trong hệ thống. Bởi quá trình sử dụng bộ nhớ, bộ xử lý cũng phần nào cho biết mức độ hoạt động của máy chủ. Trường hợp mức độ sử dụng CPU xấp xỉ 100% có nghĩa máy chủ đang trong tình trạng quá tải. Lúc này, bạn cần tìm cách giảm bớt gánh nặng cho phần cứng. [caption id="attachment_18296" align="aligncenter" width="771"] Nếu mức độ sử dụng CPU xấp xỉ 100% có nghĩa máy chủ đang trong tình trạng quá tải[/caption] >>> Xem thêm: Cloud Compute là gì? Phân loại và cách thức hoạt động Cập nhập bảng điều khiển Riêng muối phần mềm bảng điều khiển, trình cập nhật hãy thực hiện theo cách thủ công. cPanel hiện là phần mềm bảng điều khiển phổ biến nhất cho Dedicated Server. Cập nhật ứng dụng phần mềm Dựa theo đặc tính cấu hình máy chủ, người dùng luôn có nhiều lựa chọn phần mềm. Đối với một hệ thống sở hữu trình quản lý gói, hệ thống có khả năng tự động cập nhật phần mềm. Còn nếu như hệ thống không thể tự động cập nhật, bạn cần tạo một trình riêng để kiểm tra lại những bản cập nhật có sẵn. Giám sát hệ thống công cụ quản lý từ xa Bước giám sát công cụ quản lý từ xa rất cần thiết khi bạn chạy chủ ảo trên nền tảng điện toán đám mây. Trong quá trình quản lý, bạn cần đảm bảo cấp quyền truy cập cho nhân viên nếu doanh nghiệp hoạt động từ xa. Xác minh sử dụng mạng Khi máy chủ hoạt động gần đến mức công suất tối đa, bạn cần thực hiện nâng cấp. Bên cạnh đó, bạn nên cân nhắc sử dụng dùng đến công cụ giám sát dung lượng mạng. Đây là những công cụ hỗ trợ theo lưu lượng mạng, hỗ trợ phát hiện bất thường. Theo dõi quá trình cập nhật hệ điều hành  Phần lớn các bản cập nhật hệ điều hành không dễ để điều hướng. Thế nhưng, một số bản vá lỗi, cập nhật lại giải quyết khá tốt vấn đề bảo mật, mở rộng khả năng hoạt động. Hacker thường lên kế hoạch tấn công vào hệ thống mạng qua kẽ hở của các hệ điều hành đã phát hành. Vậy lên khi cập nhật bản vá lỗi cũng đồng nghĩa với việc bạn phần nào loại bỏ kẽ hở để hacker tấn công. Kiểm tra phần cứng  Bên cạnh bảo trì phần mềm, bạn còn phải chú ý đến việc bảo trì phần cứng cho Dedicated Server. Làm sạch phần cứng về mặt vật lý: Loại bỏ bụi bặm khỏi bảng mạch, hệ thống quạt. Kiểm tra lỗi phần cứng: Lỗi phổ biến thường gặp là lỗi SMART. Thông qua rà soát nhật ký lỗi, bạn có thể phát hiện lỗi và tìm cách khắc phục. [caption id="attachment_18300" align="aligncenter" width="771"] Làm sạch phần cứng vật lý của Dedicated Server[/caption] Giám sát an ninh Quy trình giám sát an ninh rất quan trọng trong khâu bảo trì Dedicated Server. Dưới đây là một số biện pháp kiểm tra giám sát cần thiết.  Kiểm tra lại bảo mật: Mật khẩu nên thay đổi định kỳ. Tốt nhất bạn nên yêu cầu bên cung cấp dịch vụ trang bị hệ thống tự động chuẩn hóa mật khẩu. Đánh giá tài khoản người dùng: Theo định kỳ, bạn nên rà soát tài khoản người dùng, thực hiện xóa các tài khoản ảo. Xem xét bảo mật tổng thể: Rà soát chính sách bảo mật, trong trường hợp cần thiết bạn nên sử dụng công cụ bảo mật của bên thứ ba. Kiểm tra nhật ký máy chủ: Xem xét nhật ký máy chủ thường xuyên giúp ích khá nhiều trong việc xác định lỗi phần cứng. Từ đó tìm cách khắc phục sớm. Những bài viết liên quan: Plesk là gì? Hướng dẫn sử dụng Plesk Control Panel từ A – Z Kubernetes vs Docker: Lựa chọn nào cho doanh nghiệp RAID là gì? Các loại RAID và cách triển khai hiệu quả nhất Xampp là gì? Cách cài đặt & sử dụng phần mềm Xampp từ A – Z Đến đây hy vọng bạn đã hiểu chính xác định nghĩa Dedicated Server là gì và các phương pháp bảo trì đúng cách. Mong rằng góc chia sẻ trên đây của FPT Cloud sẽ giúp bạn trong quá trình lựa chọn và sử dụng dịch vụ Dedicated Server!

Apache là gì? Hướng dẫn cách cài đặt Apache chi tiết từ a-z

16:44 20/11/2024
Apache là gì và sức hút của cộng cụ này đến từ đâu? Đây chắc chắn là câu hỏi khiến không ít người quan tâm, mong muốn có lời giải đáp chính xác. Hiểu được điều này, FPT Cloud hỗ trợ giải đáp đến bạn qua bài viết dưới đây. Chưa dừng lại ở đó, trong những phần phân tích tiếp theo, bạn sẽ nhanh chóng nắm được cách cài đặt Apache. Hãy tham khảo ngay để thấy thời gian bỏ ra nghiên cứu là hoàn toàn xứng đáng. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. Apache là gì? Không quá khó để hiểu Apache là gì ngay từ những lần đầu tiếp cận. Thuật ngữ là tên gọi tắt cả Apache HTTP Server – một phần mềm web server miễn phí, mã nguồn mở. Tính đến thời điểm hiện tại, công cụ chiếm khoảng 46% thị phần websites trên toàn thế giới. Mục đích để giúp các trang web đăng tải nội dung lên. Đây là một trong số những server đời đầu và đáng tin cậy nhất. Phiên bản thứ nhất đã ra mắt từ hơn 20 năm trước. Trải qua nhiều lần cập nhật vẫn luôn giữ vững vị thế. Thông qua việc hiểu Apache là gì bạn sẽ thấy phần mềm cho phép thiết lập website an toàn. Cả chi phí và thời gian đều được sử dụng theo cách hiệu quả nhất. Đây chính là công cụ hoàn hảo dành cho những đơn vị kinh doanh vừa và nhỏ. [caption id="attachment_26038" align="aligncenter" width="800"] Không khó để bạn tìm thấy định nghĩa Apache là gì[/caption] 2. Apache hoạt động như thế nào? Để nắm rõ hơn Apache là gì cần hiểu được cách thức hoạt động như thế nào. Đây không chỉ đơn thuần là server vật lý. Nhiệm vụ quan trọng chính là thiết lập kết nối giữa server và các trình duyệt người dùng như: Firefox. Google Chrome. Safari… Trong quá trình này, phần mềm cho phép truyền, trao đổi file cấu trúc hai chiều dạng client – server. Xét về cách thức hoạt động, Apache là software đa nền tảng, hoạt động tốt với cả hệ điều hành Unix và Windows. Khi khách truy cập web, trình duyệt sẽ gửi yêu cầu tải trang đó lên server. Sau đó, nhiệm vụ của Apache là trả kết quả với tất cả các file cấu thành, bao gồm: Nội dung. Hình ảnh. Video… Server và client hiểu và giao tiếp với nhau thông qua giao thức HTTP. Trong lúc đó, Apache đảm nhận nhiệm vụ giúp cho tiến trình diễn ra mượt mà. Bên cạnh đó còn là yếu tố bảo mật theo cách tối ưu nhất. Với cách hoạt động như vậy, bạn sẽ hiểu rõ hơn Apache là gì. Đây là nền tảng module có độ tùy biến rất cao. Công cụ cho phép quản trị server có quyền tắt hoặc thêm chức năng. Đặc biệt hơn, phần mềm sở hữu bảo mật caching, URL rewriting, chứng thực mật khẩu,… Chính nhờ sự kết hợp toàn diện này đã giúp bảo vệ website một cách an toàn nhất. Người dùng yên tâm khai thác, tận dụng mọi tính năng trên nền tảng. [caption id="attachment_26042" align="aligncenter" width="800"] Apache được ưa chuộng bởi tính tùy biến cao[/caption] >>> Xem thêm: VMware Workstation là gì? Thông tin mới nhất về VMware Workstation 3. Ưu nhược điểm của Apache Trước khi tiến hành sử dụng, bất kỳ ai cũng mong muốn tìm hiểu những điểm nổi trội khác biệt. Song hành cùng đó là các phần chưa được hoàn thiện cần điều chỉnh hoặc bổ sung lựa chọn thay thế. Dưới đây là ưu nhược điểm giúp bạn có câu trả lời khách quan Apache là gì. Ưu điểm Không phải ngẫu nhiên Apache chiếm gần một nửa thị phần trên toàn thế giới. Điều này được lý giải thông qua điểm mạnh đầy tính thuyết phục. Ưu điểm Ý nghĩa ✅Lựa chọn hiệu quả về tài chính - Apache là giải pháp tài chính tối ưu và hiệu quả nhất cho tất cả mọi người.- Phần mềm mã nguồn mở và miễn phí, dành cả cho những ai hướng tới mục đích thương mại. ✅Độ tin cậy cao - Apache được đánh giá cao và mức độ đáng tin cậy và ổn định.- Không những cập nhật thường xuyên, phần mềm còn được nâng cấp với nhiều phiên bản vá lỗi bảo mật liên tục. ✅Tính linh hoạt cao - Khi tìm hiểu Apache là gì sẽ thấy thiết kế module tiện lợi.- Phần mềm dễ dàng cấu hình, thân thiện với người dùng, kể cả dân không chuyên. ✅Đa nền tảng - Apache hoạt động được cả với server Unix và Windows.- Khi trải nghiệm sẽ thấy đặc biệt hiệu quả với WordPress sites.- Hơn thế, đứng đằng sau công cụ là cộng đồng lớn, sẵn sàng hỗ trợ giải quyết mọi vấn đề. Nhược điểm Đứng trên sự phân tích khách quan, Apache cũng tồn tại những nhược điểm nhất định. Nếu website có lượng truy cập quá lớn sẽ gặp vấn đề hiệu năng. Bên cạnh đó, công cụ cũng bao hàm quá nhiều lựa chọn thiết lập. Yếu tố này có thể gây ra các điểm yếu về mặt bảo mật. Phần mềm chiếm một lượng lớn bộ nhớ mỗi khi cần xử lý dữ liệu dù là tĩnh hay động. 4. Cách cài đặt Apache  Sau khi đã hiểu Apache là gì, bạn sẽ dễ dàng tiếp cận với các bước trong quy trình cài đặt. Trong từng khâu đều nêu rõ quy định về cấu hình máy. Quý bạn đọc nên tập trung chuẩn bị trước để thiết lập suôn sẻ. 4.1 Bước 1: Download Trong bước này, câu hỏi thường được thắc mắc nhiều nhất là tải Apache ở đâu. Lời giải đáp chính là download Apache từ Apache Lounge phiên bản 64 bytes hoặc 32 bytes. Bên cạnh đó là file tải httpd – 2.4.33 – win64 – VC15. zip. Phiên bản Apache VC15 cấu thành trên Visual C Redistributable for Visual Studio 2017. Chính vì thế, nhiều người băn khoăn không biết hệ điều hành thích hợp cho Apache là gì. Sự lựa chọn đảm bảo an toàn là Win. Tuy nhiên, nếu đang sử dụng Win XP cũng không cần thay đổi. Lời khuyên là hãy chuyển sang dùng bản Apache VC10. 4.2 Bước 2: Thiết lập Sau khi đã tải xuống hoàn tất, việc cần làm với Apache là gì? Bạn đi tới thư mục Apache24, tiến hành giải nén rồi gán vào ổ C. Bên cạnh đó cần đổi thành tên tương tự theo mặc định. [caption id="attachment_26054" align="aligncenter" width="800"] Khi xuất hiện “It works” chứng tỏ đã thành công[/caption] Sau đó, bạn khởi động phần mềm bằng việc click vào thư mục “C:\Apache24\bin và chạy file httpd.exe”. Để kiểm tra đã thành công chưa, hãy truy cập vào đường link http://localhost. Nếu hiện lên dòng chữ “It works” chứng tỏ đã đạt yêu cầu. Tuy nhiên, đôi khi đang chạy phần mềm sẽ thấy một thông báo khác. Chúng như sau: “httpd.exe: AH00558: httpd.exe: Could not reliably determine the server’s fully qualified domain name, using fe80::b93e:e93c:a570:f94a…”. Trong tình huống này bạn không cần lo lắng vì đó chỉ là cảnh báo đơn thuần. Để sửa, hãy tiến hành gán giá trị cho mục server trong ổ C như sau: #ServerName www.example.com: 80. Bỏ đấu “#” và thay thế bằng “localhost” hoặc domain của bạn. ServerName localhost. Tắt cửa sổ httpd.exe và tiến hành chạy lại file này nhằm mục đích khởi động phần mềm. Muốn sử dụng WordPress Permalink bạn bật mod_rewrite trên localhost. Cách thực hiện là đi tới “C:\Apache24\conf\httpd.conf” và tìm đoạn “#LoadModule rewrite_module modules/mod_rewrite.so”. Hãy xóa dấu “#” ở trước để bật module này lên. Đó là tất cả những điều cần nắm được để trả lời kỹ thuật trong Apache là gì. Chỉ cần kiên trì, tỉ mỉ chắc chắn sẽ sớm chuyển sang giai đoạn ba. 4.3 Bước 3: Cài đặt server Khi tìm hiểu Apache là gì không phải ai cũng biết đến tính năng đặc biệt. Đó là cài đặt để khởi động hệ thống, dừng Apache thông qua một số ứng dụng service của Windows. Muốn thực hiện, bạn mở Command Prompt hoặc Run as Administrator. Lệnh như sau: cd C:\Apache24\bin. httpd -k install. Trong giai đoạn tiếp theo, bạn di chuyển đến thư mục bin của Apache. Sau đó hãy sử dụng lệnh httpd – k install để cài đặt. Nếu thành công sẽ xuất hiện: Nhận về thông báo “Installing the ‘Apache 2.4’ service”. Tiếp đó là “The ‘Apache2.4’ service is successfully installed” chứng tỏ cài thành công. Testing httpd.conf…. Cuối cùng là “Errors reported here must be corrected before the service can be started”. Bạn bắt đầu, kết thúc hoặc chạy lại app trên Windows bằng cách start, stop hoặc restart dịch vụ. Hoạt động này thực hiện ở Control Panel > Administrative Tools > Services. Đôi khi cũng sử dụng lệnh bằng cách mở Command Prompt hoặc Run as Administrator: # start. net start Apache2.4. # stop. net stop Apache2.4. Đó chính là quy trình tỉ mỉ dành cho những ai muốn biết các bước cài đặt Apache là gì. Để dễ dàng hơn, bạn nên tìm đến sự hỗ trợ của chuyên gia công nghệ. >>> Xem thêm: Public Cloud là gì? Phân biệt Public Cloud & Private Cloud từ A – Z 5. Tìm hiểu chi tiết về Apache Tomcat Liên quan đến Apache, nhiều người đặt ra câu hỏi Tomcat là gì. Thuật ngữ này càng xa lạ hơn với những ai không chuyên về công nghệ. Trong phần dưới đây bạn sẽ tìm thấy câu trả lời cùng hướng dẫn cài đặt. 5.1 Apache Tomcat là gì? Trong quá trình tìm hiểu phần mềm này, nhiều người nảy sinh câu hỏi Apache Tomcat là gì. Đây là một web server HTTP được phát triển bởi Apache Software Foundation. Công cụ hỗ trợ mạnh cho ứng dụng Java thay vì website tĩnh. Nó có khả năng chạy trên nhiều bản như: Java Servlet. JavaServer Pages(JSP). Java EL. WebSocket. Bạn hoàn toàn có thể sử dụng Apache Tomcat với nhiều hình thức ngôn ngữ lập trình khác. Tiêu biểu trong số đó là PHP, Python, Perl,…Điều này được hiện thực hóa nhờ sự giúp đỡ của module Apache phù hợp, chẳng hạn mod_php, mod_python, mod_perl,… [caption id="attachment_26058" align="aligncenter" width="800"] Apache Tomcat ra đời với sứ mệnh hỗ trợ mạnh mẽ cho ứng dụng Java[/caption] 5.2 Cách cài đặt Apache Tomcat  Việc cài đặt Apache Tomcat nên được thực hiện theo những bước nào? Dưới đây là con đường ngắn nhất để bạn nhanh chóng thành công trong thực tế. Các bước Cách thực hiện Kiểm tra, thiết lập - Như đã đề cập ở trên, Apache Tomcat hoạt động ổn định trên nền tảng Java. Chính vì thế, trước khi cài đặt app nên kiểm tra các thông số để chắc chắn đã được thiết lập.- Bạn có thể xác nhận bằng việc ấn tổ hợp phím Windows + R => gõ cmd rồi nhấn Enter.- Dấu hiệu cho thấy đã thành công với Apache là gì? Nếu kết quả trả về là "JAVA_HOME=C:\Program Files\Java\jdk1.x_x_xx" chứng tỏ đã kiểm tra thành công. Download Apache Tomcat - Sử dụng đường dẫn http://tomcat.apache.org.- Đi tới Downloads ⇒ Tomcat 8.0 ⇒ "8.0.{xx}"  ⇒ Binary Distributions ⇒ Core ⇒ "zip" package. Cài đặt Tomcat - Sau khi hoàn thành bước 2 download được Tomcat về máy, hoạt động tiếp theo liên quan đến Apache là gì? Bạn sẽ tiến hành giải nén file Tomcat vào bất kỳ folder nào.- Tuy nhiên, bạn cần tránh lưu app ở Desktop. Restart Tomcat - Quá trình để khởi động lại Tomcat Apache là gì? Bạn đi đến thư mục bin trong “d:\myproject\tomcat” rồi chạy một file có tên là startup.bat. Nếu không xuất hiện thông báo lỗi chứng tỏ đã được restart thành công.- Hãy mở trình duyệt cùng địa chỉ: localhost: 8080 để kiểm tra lại lần nữa. Cấu hình Tomcat Mục lưu các file cấu hình Apache là gì? Thông thường, bạn sẽ tìm thấy thông qua “d:\myproject\tomcat\conf”. Trong đó có khoảng bốn tệp phục vụ bao gồm:- server.xml.- web.xml.- context.xml.- tomcat-users.xml. Những bài viết liền quan: Linux Mint là gì? Nên sử dụng Linux Mint hay Ubuntu? So sánh VPS và Cloud Server chi tiết từ A đến Z Docker là gì? Tìm hiểu về dự án mã nguồn mở Docker từ A – Z Blade Server là gì? Toàn tập kiến thức Blade Server từ A – Z Việc cài đặt thành công Apache chính là bước đầu để khám phá kho tàng tính năng hỗ trợ vượt trội, giúp tối ưu hiệu quả sử dụng. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ Apache là gì và những lợi ích mà nó mang lại. Đừng quên đồng hành cùng FPT Cloud để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích và các giải pháp công nghệ tiên tiến nhất!

ROI là gì? Tầm quan trọng và cách tính chỉ số ROI hiệu quả

10:47 19/11/2024
ROI là thuật ngữ chỉ dạng phép tính kinh doanh trong các công ty, các chuyên gia trong thị trường thương mại và các lĩnh vực khác. Vậy ROI là gì? ROI có vai trò như thế nào trong đối với sự phát triển của doanh nghiệp? Cùng FPT Cloud tìm hiểu những thông tin chi tiết về ROI và cách tính chỉ số ROI hiệu quả. 1. ROI là gì? ROI (Return on Investment/Tỷ lệ lợi nhuận) là công thức được sử dụng nhằm xác định lợi nhuận tài chính mà công ty thu được và dự báo tiềm năng phát triển trong tương lai. ROI giúp doanh nghiệp đánh giá mức độ hiệu quả đầu tư, tính khả thi của dự án quan trọng  nhằm đưa ra quyết định kinh doanh tối ưu. [caption id="attachment_55096" align="aligncenter" width="800"] ROI là công cụ tính lợi nhuận doanh nghiệp giúp xác định hiệu quả đầu tư chính xác[/caption] >>> Xem thêm: Backlink là gì? Vai trò và cách đặt Backlink hiệu quả 2. Tầm quan trọng của chỉ số ROI Chỉ số ROI rất quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp, cụ thể như sau: So sánh và đánh giá kết quả giữa các chiến dịch/dự án Doanh nghiệp sẽ tính toán, sử dụng chỉ số ROI để đánh giá mức độ hiệu quả đầu tư dự án/chiến dịch trong quá khứ, hiện tại và tương lai để chọn lựa tập trung vào dự án/chiến dịch phù hợp, đem lại lợi nhuận cao.  Điều này giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí và có chiến lược kinh doanh hiệu quả. Thông thường, các doanh nghiệp chỉ tập trung vào các dự án/ chiến dịch có ROI dương. Phân tích hiệu quả đầu tư Thông qua chỉ số ROI, doanh nghiệp sẽ biết được mức độ hiệu quả hoạt động của dự án/chiến dịch như tỷ lệ chuyển đổi, doanh thu, số lượng bán,... để có thể đưa ra các quyết định kinh doanh cụ thể. Tính toán đơn giản, dễ dàng hơn Chỉ cần áp dụng theo công thức lợi nhuận ròng chia tổng số chi phí đầu tư ban đầu, doanh nghiệp sẽ tính toán ra chỉ số ROI. Việc tính toán chỉ số ROI dễ dàng, nhanh chóng giúp doanh nghiệp đặt mục tiêu và hoạch định kinh doanh hiệu quả hơn trong tương lai. [caption id="attachment_55095" align="aligncenter" width="800"] Chỉ số ROI dễ tính toán, giúp doanh nghiệp phân tích đầu tư dự án và dễ đưa ra quyết định[/caption] 3. Công thức tính ROI Công thức tính chỉ số ROI như sau: (Lợi nhuận ròng/Tổng chi phí đầu tư) x 100% = ROI (%) Ví dụ về cách tính ROI: Chị A sở hữu một tiệm bánh ngọt trên phố hàng Mã. Chị B nhận thấp hoạt động kinh doanh đang ở mức thấp nên quyết định tăng doanh thu bằng việc đầu tư thêm lò nướng bánh hiện đại hơn. Được biết, chiếc lò nướng bánh mới có giá là 10.000.000 VND. Đến cuối năm, doanh thu của tiệm bánh ngọt chị A kiếm được là 40.000.000 VND so với năm trước. Lợi tức đầu tư (chỉ số ROI) năm nay được tính: (40 000 000/10 000 000) x 100% = 400% >>> Xem thêm: Cơ sở dữ liệu là gì? 8 mô hình cơ sở dữ liệu phổ biến  4. Đánh giá chỉ số ROI bao nhiêu là tốt? Dưới đây là bảng đánh giá chỉ số ROI mà doanh nghiệp cần theo dõi: Chỉ số ROI Đánh giá 2:1 Không sinh lời, chi phí sản xuất chiếm 50% giá bán, đủ hoàn vốn nhưng lợi nhuận thực tế không nhiều. < 50% giá vốn sản phẩm so với giá bán Không đẩy mạnh marketing vì chi phí sản xuất thấp nhưng chỉ ROI thấp. > 50% giá vốn sản phẩm so với giá bán Cần nỗ lực đẩy marketing mạnh mẽ để bù đắp chi phí sản xuất cao. 5:1 ROI lý tưởng cho doanh nghiệp, tỷ lệ lợi nhuận tối ưu. > 5:1 Chỉ số ROI cao, doanh nghiệp có lợi nhuận lớn, có thể cần cân nhắc chi phí sản xuất. < 5:1 ROI thấp, cần cải thiện hiệu quả hoạt động hoặc giảm chi phí sản xuất. 5. Ưu nhược điểm của ROI Cùng  tìm hiểu ưu nhược điểm của chỉ số ROI trong nội dung dưới đây Ưu điểm của ROI Chỉ số ROI dễ tính toán, đơn giản và dễ hiểu đối với các doanh nghiệp, các nhà đầu tư mới. Chỉ số ROI giúp các nhà quản lý phân tích, theo dõi các dự án/chiến dịch hiệu quả giúp doanh nghiệp đưa ra các mục tiêu ngắn/dài hạn phù hợp nhằm nâng cao khả năng chuyển đổi và lợi nhuận kinh doanh. Chỉ số ROI giúp doanh nghiệp đánh giá mức độ hiệu quả đầu tư tài chính của một công ty từ đó xác định hướng đi đúng đắn cho doanh nghiệp đó. ROI được xem là thước đo tiêu chuẩn, tổng quát và khả năng đạt được lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhược điểm của ROI Chỉ số ROI không phù hợp để đánh giá các dự án/chiến dịch dài hạn. ROI chỉ có tính tương đối, không có tính chính xác tuyệt đối. Không phản ánh được nguyên nhân chỉ số ROI thấp/cao. Doanh nghiệp có các cách tính ROI khác nhau nên việc so sánh các khoản đầu tư không liên quan. Chỉ số ROI không phải công cụ duy nhất để quyết định có nên đầu tư hay không. Để đo lường chính xác hiệu quả của doanh nghiệp, cần phải sử dụng nhiều công cụ hỗ trợ khác song song với chỉ số ROI. [caption id="attachment_55094" align="aligncenter" width="800"] Chỉ số ROI không phải là công cụ duy nhất để doanh nghiệp đưa ra quyết định đầu tư[/caption] 6. Cách để chỉ số ROI ở mức tốt  Để chỉ số ROI luôn ở mức tốt, việc áp dụng các bí quyết nâng cao chỉ số ROI ở dưới đây: 6.1. Phân bổ ngân sách phù hợp cho từng dự án/chiến dịch Để cải thiện chỉ số ROI, doanh nghiệp cần phân bổ ngân sách phù hợp cho từng dự án/chiến dịch. Việc đầu tư ngân sách thông minh giúp doanh nghiệp tăng ngân sách đối với những dự án/chiến dịch có hiệu quả cao và giảm hoặc ngừng đầu tư vào những dự án/chiến dịch không hiệu quả.  Hơn nữa, việc chuẩn bị tốt ngân sách dự trù giúp doanh nghiệp chủ động ứng phó với các vấn đề phát sinh bất ngờ và giảm thiểu rủi ro cho chiến lược kinh doanh. [caption id="attachment_55097" align="aligncenter" width="800"] Việc phân bổ ngân sách phù hợp cho từng dự án giúp nâng cao chỉ số ROI[/caption] 6.2. Hiểu rõ mục tiêu của dự án/chiến dịch trước khi triển khai Trước khi triển khai một dự án/chiến dịch, doanh nghiệp cần xác định và hiểu rõ từng mục tiêu của chiến dịch. Doanh nghiệp cần trả lời được các câu hỏi sau: Mục tiêu của dự án/chiến dịch là gì? Cách thức đo lường mục tiêu của dự án/chiến dịch như thế nào? Mục tiêu càng rõ ràng thì doanh nghiệp càng dễ dàng triển khai và có chỉ số ROI khả quan. Mô hình mục tiêu kinh doanh được nhiều doanh nghiệp áp dụng hiện nay là mô hình SMART. Mô hình này có 5 tiêu chí riêng biệt như sau: Specific: Tính cụ thể. Measurable: Có thể đo lường được. Actionable: Tính khả thi. Relevant: Sự liên quan. Time bound: Thời hạn đạt mục tiêu. 6.3. Thử nghiệm nhiều kênh tiếp thị và chọn ra kênh tốt nhất Để nhanh chóng cải thiện chỉ số ROI, doanh nghiệp nên thử nghiệm đa dạng các kênh tiếp thị như email marketing, video, quảng cáo trả phí, mạng xã hội và tiếp nhận phản hồi trực tiếp.  Bằng cách đo lường hiệu quả của từng dự án/chiến dịch, doanh nghiệp có thể lựa chọn kênh tiếp thị tối ưu nhất với tỷ lệ phản hồi khách hàng cao nhất và đạt được chỉ số ROI tối đa. Quá trình này giúp cải thiện trải nghiệm khách hàng và tăng giá trị vòng đời của họ một cách hiệu quả. 6.4. Chăm sóc tốt nhóm khách hàng trung thành Giá trị vòng đời của khách hàng có tác động trực tiếp đến chỉ số ROI và doanh thu của doanh nghiệp. Những khách hàng trung thành thường xuyên sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc gia tăng doanh thu. Để chăm sóc và nuôi dưỡng nhóm khách hàng trung thành, chi phí tương đối thấp. Nếu sản phẩm của doanh nghiệp đủ chất lượng, nhóm khách hàng này sẽ tự nguyện giới thiệu sản phẩm đến nhiều người khác. Qua đó, doanh nghiệp không chỉ gia tăng doanh thu mà còn tiết kiệm chi phí, đồng thời cải thiện chỉ số ROI một cách hiệu quả hơn. [caption id="attachment_55098" align="aligncenter" width="800"] Để chỉ số ROI ở mức tốt, doanh nghiệp cần chăm sóc tốt nhóm khách hàng trung thành[/caption] 6.5. Xây dựng kế hoạch theo dõi chỉ số ROI Việc xây dựng kế hoạch theo dõi ROI cụ thể sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả dự án/chiến dịch thành công hay thất bại. Chỉ số ROI đo lường và cân đối ngân sách phù hợp cho từng dự án/chiến dịch đang thực hiện. Thông qua kế hoạch theo dõi chỉ số ROI, doanh nghiệp có thể chăm sóc khách hàng cũ tốt hơn. Bài viết liên quan: Dev C++ là gì? Cách tải và cài đặt với Dev++ cho người mới Bit là gì? Tầm quan trọng của Bit, Byte trong lập trình Thông qua bài viết trên đây, FPT Cloud mong rằng bạn đã có lời đáp cho chủ đề “ROI là gì?” và cách để ROI luôn ở mức tốt nhất. Thông qua chỉ số ROI, doanh nghiệp có thể xác định mức độ hiệu quả dự án, chiến dịch để có quyết định đầu tư đúng đắn tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Backlink là gì? Vai trò và cách đặt Backlink hiệu quả

16:25 18/11/2024
Backlink là gì, vai trò và cách đặt Backlink như thế nào hiệu quả. Trong nội dung dưới đây, FPT Cloud sẽ cùng quý khách hàng khám phá những thông tin chi tiết về Backlink cùng các tiêu chí đánh giá của công cụ này. 1. Backlink là gì? Backlink là các liên kết được tạo ra trên các trang web của người dùng. Đây là công cụ được sử dụng phổ biến trong SEO giúp tối ưu hóa việc tìm kiếm, đồng thời là tín hiệu uy tín để dẫn đến các trang web khác. Đối với 1 trang web có nhiều Backlink từ các trang web chất lượng cao thì trang web đó sẽ có thông tin đáng tin cậy và có thể nằm ở thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm. [caption id="attachment_55079" align="aligncenter" width="800"] Backlink là các liên kết đến trang web gốc của doanh nghiệp[/caption] Một số lợi ích của Backlink đối với doanh nghiệp: Tăng cường nhận diện thương hiệu: Backlink chất lượng giúp tăng nhận diện thương hiệu hiệu quả.  Thu hút khách hàng tiềm năng: Khi người dùng nhấp vào liên kết, nếu bài viết hữu ích, họ sẽ tìm hiểu thêm về sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. Điều này tạo ra cơ hội chuyển đổi thành khách hàng thực sự.  >>> Xem thêm: Cơ sở dữ liệu là gì? 8 mô hình cơ sở dữ liệu phổ biến  2. Các thuật ngữ liên quan đến Backlink Để hiểu rõ hơn về công cụ tối ưu khả năng tìm kiếm bằng các đường link, quý khách hàng cần hiểu rõ các thuật ngữ được sử dụng phổ biến của Backlink, cụ thể: Anchor Text: Văn bản được nhập bằng 1 đường link - Hyperlink cung cấp ngữ cảnh và những thông tin liên quan ảnh hưởng đến xếp hạng của trang web được liên kết. Internal Link: Siêu liên kết dẫn đến các trang web khác trong cùng 1 tên miền giúp điều hướng người đọc hướng đến trang web liên quan đồng thời mang đến khả năng thu thập dữ liệu và thông tin của các công cụ tìm kiếm. Link Juice: Liên kết trang web này đến bất kỳ bài viết hoặc trang chủ của 1 website khác giúp nâng cao xếp hạng bài viết. Dofollow Link: Mặc định tất cả các liên kết được thêm vào bài đăng trên blog và truyền giá trị Link Juice cho trang đích. Nofollow Link: Trang web được liên kết đến một trang web khác có Nofollow tag thì các liên kết không vượt qua được Link Juice. Low-quality Link: Liên kết các trang spam hoặc trang tự động có thể gây ảnh hưởng không tốt đến website. [caption id="attachment_55076" align="aligncenter" width="800"] Internal Link là siêu liên kết dẫn đến các trang web khác trong cùng 1 tên miền[/caption] 3. Các loại mô hình Backlink Để tối ưu trang liên kết giữa các trang web, khách hàng có thể tham khảo 3 môn hình xây dựng Backlink phổ biến dưới đây: Mô hình Backlink Wheel Link Đây là mô hình chuỗi liên kết ngược giữa các trang web trong đó trang web chủ liên kết với trang web sau theo dạng chuỗi và liên kết cuối sẽ trở lại trang chủ.  [caption id="attachment_55078" align="aligncenter" width="800"] Mô hình Backlink Wheel Link[/caption] Mô hình này tạo ra 1 vòng tròn các liên kết ngược giúp các giá trị được phân phối đều đặn và tăng tính tự nhiên cho các chiến dịch Backlink. Mô hình Backlink Pyramid Link Mô hình Backlink Pyramid Link có nhiều lớp liên kết theo cấu trúc tam giác. Trong đó, trang chủ - trang web gốc là lớp trên cùng, tiếp theo đó là các trang liên kết đến trang gốc và trang web liên quan khác. Trang web nằm ở lớp cuối cùng sẽ có liên kết trở lại trang chủ. Mô hình Backlink này giúp các giá trị liên kết tập trung vào trang web chủ đồng thời giúp người dùng có cấu trúc bài viết hợp lý. Mô hình Backlink Star Đây là mô hình Backlink có một trang web chủ (trung tâm) và các trang web con khác được liên kết với trang web chủ giúp các giá trị liên kết tập trung vào trang web chủ như một mạng lưới liên kết. [caption id="attachment_55083" align="aligncenter" width="800"] Mô hình Backlink Star có các liên kết con dẫn về trang web chính tạo thành mạng lưới[/caption] 4. Các loại Backlink Hiện nay có 6 loại Backlink phổ biến được nhiều khách hàng sử dụng để tối ưu trang web, cụ thể như: Backlink mạng xã hội: Đây là loại Backlink tạo liên kết xã hội, tăng khả năng chia sẻ nội dung từ các trang cá nhân, doanh nghiệp trên nền tảng Facebook,, Instagram, Linkedin, Twitter,... Backlink mục bình luận: Tạo liên kết với các nguồn thông tin liên quan thông qua liên kết từ việc bình luận trên các diễn đàn, bài viết, blog,... tăng tính tương tác với cộng đồng. Backlink từ web 2.0: Loại Backlink này giúp chia sẻ nội dung, tạo liên kết với các trang web uy tín như WordPress, Blogger, Tumblr,...  Backlink từ Guest Post: Tạo liên kết từ các bài viết cho các trang web khác uy tín và chia sẻ nội dung, kiến thức. Backlink từ báo mạng: tạo các liên kết từ tin tức, bài viết trên tạp chí điện tử, trang web báo chí về trang web của người dùng. Backlink từ hệ thống PBN: Đây là liên kết được tạo ra tuef mạng các trang blog cá nhân được quản lý và sắp xếp theo tổ chức/cá nhân trong đó PBN dùng để tạo ra các liên kết chất lượng dẫn đến trang web mục tiêu nhằm cải thiện thứ hạng trên công cụ tìm kiếm. [caption id="attachment_55081" align="aligncenter" width="800"] Backlink mạng xã hội giúp tăng lượng truy cập trên nền tảng Facebook, Linkedin, Tiktok,...[/caption] >>> Xem thêm: Dev C++ là gì? Cách tải và cài đặt với Dev++ cho người mới  5. Backlink có vai trò như thế nào trong SEO Backlink có 3 vai trò chính đối với SEO giúp tổ chức/cá nhân cải thiện thứ hạng của trang web, tạo lưu lượng truy cập mới và giúp trang web index nhanh hơn. Cụ thể từng vai trò, quý khách hàng hãy tham khảo nội dung dưới đây: Nâng cao thứ hạng và độ uy tín của website Backlink là yếu tố giúp người dùng cải thiện độ uy tín của trang web trên Google khi định hướng người đọc ghé thăm các trang web theo mục đích của tổ chức/cá nhân đó. Điều này giúp thứ hạng của website tăng cao thông qua các thuật của Google. Do đó, Backlink là công cụ quan trọng đối với người làm dịch vụ SEO và những Marketer.  [caption id="attachment_55077" align="aligncenter" width="800"] Backlink chất lượng và hiệu quả giúp bài viết nâng cao thứ hạng tìm kiếm nhanh chóng[/caption] Tốc độ thu thập thông tin website nhanh hơn Xây dựng Backlink hiệu quả giúp thu thập các dữ liệu, thông tin trên trang web của mình đơn giản và nhanh chóng hơn. Điều này tối ưu thứ hạng của từ khóa đồng thời giúp mọi người dễ dàng phát hiện và truy cập website của tổ chức/cá nhân dễ dàng hơn. Gián tiếp tạo lưu lượng truy cập website Backlink điều hướng người đọc từ nội dung này sang nội dung khác có liên quan. Khi đó, người xem sẽ nhấp vào Backlink đến bài viết của cá nhân/tổ chức thì khi đó trang web của mình đã có thêm 1 truy cập. Với Backlink từ nguồn có lượng truy cập lớn, bài viết của cá nhân/tổ chức cũng nhận được nhiều lượt truy cập hơn. [caption id="attachment_55080" align="aligncenter" width="800"] Backlink từ nguồn uy tín, lưu lượng truy cập cao sẽ tạo lượng truy cập nhiều hơn cho bài viết[/caption] 6. Cách đặt Backlink hiệu quả Để Backlink hoạt động đạt hiệu quả cao, người dùng cần chú ý đặt ở một số vị trí sau: Đặt link ở site có PR trên 4 Khi đặt Backlink cho website ở site có PR ( Public Relations - Quan hệ công chúng) >=4, trang web của khách hàng sẽ nhận được Google đánh giá và có thứ hạng cao.  Các Backlink cần phủ ở các site có PR thấp và tập trung ở site có độ PR cao để Google không nghi ngờ. Trên website có DA, PA cao Chỉ số DA, PA cao thể hiện sự uy tín, đáng tin cậy của các website lớn nên khi đặt link, người dùng nên đặt ở website có 2 chỉ số DA, PA cao. Trên hết, các link trên trang web uy tín sẽ nhận được đánh giá cao từ Google. Đặt tại website nhiều traffic Với các trang web có số lượng traffic lớn, Google sẽ đánh giá cao chất lượng bài viết đó. Số lượng traffic càng lớn, bài viết cành nhận được nhiều sự quan tâm của người đọc. Sử dụng các Backlink từ các site gov, edu Với các trang web có số lượng traffic lớn, Google sẽ đánh giá cao chất lượng bài viết đó. Số lượng traffic càng lớn, bài viết cành nhận được nhiều sự quan tâm của người đọc. [caption id="attachment_55082" align="aligncenter" width="800"] Đặt Backlink tại các web có chỉ số DA, PA cao và PR trên 4  nhằm nâng cao thứ hạng của bài viết[/caption] 7. Tiêu chí đánh giá Backlink Dưới đây là 11 tiêu chí xây dựng Backlink hiệu quả và chất lượng cho trang web. Xây dựng Backlink từ các nguồn có giá trị: Tìm kiếm các nguồn, trang web uy tín, liên quan đến lĩnh vực của mình. Xây dựng Domain liên quan: Tìm kiếm các nội dung, trang web liên quan đến nội dung bài viết để tăng giá trị trang web của mình. Chọn lựa nội dung cụ thể liên quan: Tìm các nội dung, bài viết liên quan và liên kết chúng nhằm tăng chất lượng của Backlink. Lựa chọn các web có Topical Trust Flow liên quan đến nội dung: Đây là chỉ số Majestic SEO dùng để đo lường sự liên quan giữa các website. Chỉ số DR cao: Xây dựng Backlink hiệu quả bằng các trang web có DR cao - chỉ số đo lường sức mạnh tổng thể của 1 trang web. Contextual: Tìm kiếm các trang web cho phép người dùng đặt liên kết vào nội dung bài viết giúp Backlink có giá trị hơn. Content hấp dẫn, chất lượng: Nội dung cần có sự hấp dẫn, thu hút người đọc để người khác muốn liên kết đến bài viết đó. Outbound link cùng lĩnh vực: Backlink phải có liên kết đến trang web khác cùng lĩnh vực để tạo sự chuyên nghiệp, uy tín cho trang web của mình. Sử dụng chính xác Anchor Text: Làm Anchor Text bằng từ khóa liên quan để liên kết đến nội dung của trang web.  Đa dạng địa chỉ IP khi xây dựng Backlink: Các Backlink cần đến từ nhiều nguồn, nhiều địa chỉ khác nhau để tiếp cận người đọc hiệu quả hơn. Kéo nhiều traffic vào Backlink: Để tăng chất lượng của Backlink, cần kéo nhiều liên kết từ các trang web có lưu lượng truy cập cao. Bài viết liên quan: Bit là gì? Tầm quan trọng của Bit, Byte trong lập trình GPU là gì? Chức năng và sự khác biệt với CPU Bài viết trên đây, FPT Cloud mong rằng bạn đã có lời giải đáp chủ đề “Backlink là gì?”. Backlink là công cụ mạnh mẽ, được sử dụng để tối ưu tìm kiếm và tạo sự uy tín cho trang web giúp người đọc dễ tiếp cận đến trang web của doanh nghiệp. 

Crontab là gì? Cách cài đặt & sử dụng Crontab Linux từ A – Z

15:01 18/11/2024
Crontab được biết đến là một loại dịch vụ giúp cho người dùng có thể thực hiện được những task đã được lên lịch sẵn. Chúng sẽ giúp bạn cải thiện một cách đáng kể hiệu suất khi làm việc. Vậy, để sử dụng Crontab Linux một cách hiệu quả phải làm như thế nào? Tất cả những thông tin mà bạn đang tìm hiểu đều sẽ được bật mí ngay sau đây một cách chi tiết nhất. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. Crontab là gì? Crontab chính là một cách để tạo và thực hiện chạy các lệnh dựa theo một chu kỳ xác định nào đó. Đây là một tiện ích giúp cho người dùng lập lịch trình với mục đích chạy các dòng lệnh từ phía server để nhằm thực thi một hoặc nhiều hơn các công việc theo một khung thời gian đã được thiết lập sẵn.  [caption id="attachment_15214" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu Crontab là gì?[/caption] 2. Cách thức hoạt động của Crontab Về cách thức hoạt động, một cron schedule đơn giản chính là một text file. Mỗi một người dùng đều sẽ có cho mình một cron schedule riêng. File này thường sẽ nằm ở vị trí  /var/spool/cron. Ngoài ra, Crontab files sẽ không cho phép người dùng tạo hoặc thực hiện chỉnh sửa trực tiếp đối với bất cứ trình text editor nào. Ngoại trừ việc bạn sử dụng lệnh crontab. Một số lệnh crontab mà bạn thường dùng như sau: crontab -e: Đây là lệnh tạo hoặc chỉnh sửa file crontab  crontab -l: Đây là lệnh hiển thị file crontab  crontab -r: Đây là lệnh xóa file crontab Hầu hết các VPS đều sẽ được cài sẵn ở trình crontab. Tuy nhiên, vẫn sẽ có những trường hợp cụ thể mà VPS không có. Nếu bạn sử dụng lệnh “crontab -1” mà nhìn thấy output trả lại là -bash: crontab: command not found, điều này có nghĩa là bạn cần phải tự thực hiện việc cài đặt thủ công.  [caption id="attachment_15220" align="aligncenter" width="771"] Cách thức hoạt động của một crontab[/caption] 3. Hướng dẫn cài đặt Crontab Linux Trong trường hợp VPS của bạn không có sẵn crontab thì bạn cần phải tiến hành cài đặt thủ công. Vì vậy, bạn cần phải nắm bắt được từng bước thực hiện cụ thể và chính xác thì quá trình cài đặt mới thành công. Cụ thể, những bước cài đặt cron linux như sau: Đầu tiên, bạn sử dụng lệnh: yum install cronie Sau khi cài lệnh này, hệ thống sẽ bắt đầu crontab và tự động chạy mỗi khi bạn reboot. service crond start  chkconfig crond on >>> Xem thêm: Host là gì? Toàn tập kiến thức về Host từ A đến Z 4. Hướng dẫn sử dụng Crontab Linux Cron sẽ hoạt động dựa trên những lệnh đã được chỉ định ở trong cron table (tức crontab). Mỗi một người dùng và kể cả root đều sẽ có thể có một file cron. Những file này dựa theo mặc định thì đều sẽ không tồn tại. Tuy nhiên, chúng ta có thể tạo ra chúng ở trong thư mục /var/spool/cron thông qua việc sử dụng lệnh crontab -e.  [caption id="attachment_15224" align="aligncenter" width="771"] Làm thế nào để sử dụng crontab đúng cách[/caption] Bên cạnh đó, lệnh này cũng sẽ được sử dụng với mục đích chỉnh sửa file cron. Vì vậy, bạn không nên sử dụng những trình editor tiêu chuẩn (ví dụ như Vi, Vim, Emacs, Nano,...). Bởi lẽ, việc sử dụng lệnh crontab sẽ không chỉ cho phép bạn cho phép thực hiện chỉnh sửa các lệnh. Chúng còn khởi động lại cron daemon khi chúng ta thực hiện lưu và thoát ra khỏi trình editor. Lệnh crontab sẽ sử dụng Vi để làm editor cơ bản bởi vì Vi luôn luôn rất khả dụng.  Những file cron sẽ trống, vì vậy các lệnh này cần phải được thêm ngay từ đầu. Một ví dụ điển hình định nghĩa về những công việc ở trong file cron: [caption id="attachment_15232" align="aligncenter" width="771"] Ví dụ về công việc ở trong file Cron[/caption] Ba dòng đầu tiên với nhiệm vụ chính là thiết lập nên một môi trường mặc định. Môi trường cần phải được thiết lập thật phù hợp dựa trên nhu cầu của người dùng. Chính vì vậy, cron sẽ không cung cấp cho bạn một môi trường cụ thể nào hết. Với biến SHELL, biến này sẽ thực hiện chỉ định shell để sử dụng khi mà những câu lệnh được thực thi. Ở hình ảnh ví dụ trên, shell Bash được chỉ định.  Đối với biến MAILTO sẽ đặt địa chỉ mail để nhận các kết quả của một cron job. Những mail này có thể cung cấp cho bạn một trạng thái của những cron job (backup, update,..). Bên cạnh đó, chúng còn bao gồm cả output mà những người dùng muốn khi thực hiện chạy chương trình thủ công đến từ cmd. Ở dòng thứ ba có nhiệm vụ được thiết lập PATH cho môi trường.  Chi tiết các dòng lệnh Nhìn chung, có khá nhiều những dòng comment được đưa ra ở ví dụ trên. Chúng trình bày một cách chi tiết những cú pháp cần thiết nhằm mục đích xác định một cron job. Thông tin cụ thể của từng dòng lệnh như sau: 01 01 * * * /usr/local/bin/rsbu -vbd1 ; /usr/local/bin/rsbu -vbd2: Dòng lệnh này ở trong thư mục /etc/crontab sẽ chạy một script và thực hiện backup hệ thống.  Dòng lệnh này sẽ thực hiện chạy script ở trong shell Bash, rsbu và có nhiệm vụ backup những hệ thống vào lúc 1:01 sáng hàng ngày. Dấu * được đặt ở vị trí 3, 4 và 5 của phần thời gian cũng sẽ tương tự như những file glob hoặc wildcard. Chúng được dùng cho những phân chia thời gian khác.  Cụ thể như sau, chúng sẽ thời gian nhất định trong tuần, trong tháng hay trong năm. Dòng này sẽ tiến hành backup hai lần. Mỗi một lần backup vào ổ cứng chuyên dụng. Và lần thứ hai, hệ thống sẽ tiến hành backup vào trong một USB drvie ở ngoài.  Tiếp đó, dòng lệnh này cũng sẽ đặt thời gian cho phần cứng ở trên máy tính thông qua việc sử dụng thời gian của hệ thống để làm gốc. Dòng này sẽ được thiết lập để chạy vào lúc 5:03 sáng mỗi ngày “ 03 05 * * * /sbin/hwclock --systohc ”. Ở dòng “# 25 04 1 * * /usr/bin/dnf -y update”, chúng có thể được sử dụng với mục đích là để cập nhật dnf hoặc yum vào lúc 4:25 sáng cho ngày đầu tiên của mỗi tháng. Tuy nhiên, chúng cũng đã được cài đặt thành một comment như ví dụ ở trên. Vì vậy, chúng sẽ không chạy nữa.  5. Ứng dụng của Crontab Crontab có thể được ứng dụng cho rất nhiều công việc khác nhau. Cụ thể, một số những ứng dụng của cron được chia sẻ ngay dưới đây: Cron giúp lên lịch task công việc: Giờ hệ thống (hay còn gọi là giờ điều hành) ở trên các máy tính đang sử dụng NTP (tức là Network Time Protocol) có thể lên lịch được task công việc. Chúng sẽ hỗ trợ người dùng cài đặt thời gian phần cứng dựa trên khoảng thời gian của hệ thống.  Cập nhật, chạy chương trình: Dịch vụ cron sẽ tiến hành check những file ở trong thư mục /var/spool/cron, /ect/cron.d và cả file /etc/anacrontab. Trong những file này có chứa những nội dung dùng để xác định các công việc mà một cron. [caption id="attachment_15236" align="aligncenter" width="771"] Ứng dụng của Crontab là gì?[/caption] >>> Xem thêm: SWAP RAM là gì? Điều cần biết trước khi sử dụng SWAP(RAM ảo) 6. Bí quyết lên lịch với Crontab Linux Đầu tiên, nếu bạn muốn tiến hành chạy một job bất kỳ nào đó, ví dụ vào lúc 3 giờ chiều mỗi thứ Ba, bạn cần gõ câu lệnh sau: “ 00 15 * * Thu /usr/local/bin/mycronjob.sh ”. Câu lệnh này sẽ thay bạn tiến hành mycronjob.sh vào đúng 3 giờ chiều mỗi thứ Ba.  Hoặc bạn cũng có thể tiến hành chạy báo cáo theo quý khi kết thúc từng quý một. Mặc dù cron không có bất cứ tùy chọn nào cho “Ngày cuối cùng của tháng". Chúng ta có thể sử dụng ngay ngày đầu tiên của tháng tiếp theo đó như ví dụ dưới đây: 02 03 1 1,4,7,10 * /usr/local/bin/reports.sh: Câu lệnh này sẽ tiến hành chạy các báo cáo hàng quý vào đúng ngày đầu tiên của tháng sau đó, khi đã kết thúc một quý.  01 09-17 * * * /usr/local/bin/hourlyreminder.sh” Câu lệnh này sẽ cho phép các job chạy trong vòng một phút và mỗi giờ một lần tính từ 9:01 đến 17:01. [caption id="attachment_15240" align="aligncenter" width="771"] Bí quyết lên lịch đúng cách[/caption] Có những job sẽ cần phải thực hiện sau khoảng 2, 3 hoặc 4 giờ. Như vậy, chúng ta có thể lấy thương số của giờ và cả khoảng thời gian mà mình mong muốn. Ví dụ như sau: */3, tương đương với một job sau mỗi ba giờ đồng hồ. Hoặc 6-18/3 dùng để chạy sau mỗi ba tiếng, từ khoảng 6 giờ đến 18 giờ. Những khoảng thời gian khác cũng có thể chia theo cách tương tự.  Có một điều bạn cần phải lưu ý: Những biểu thức chia cần phải cho ra kết quả với phần dư là 0. Lúc đó các job mới có thể chạy được. 7. Một số giới hạn truy cập Cron trong Crontab Linux Bên cạnh những chức năng và lợi ích của Crontab Linux thì người dùng cũng thắc mắc những giới hạn của Cron Linux là gì? Cụ thể, một số giới hạn mà bạn cần phải nắm rõ như sau: 7.1 Cron.d Ở trong thư mục /etc/cron.d có chứa những ứng dụng ví dụ như SpamAssassin, sysstat và cả file cài đặt cron,... Bởi lẽ không có người sử dụng SpamAssassin hay sysstat nên những chương trình này cần có một vị trí để định vị được các file crom. Vì vậy, tất cả chúng đều sẽ được đặt ở /etc/cron.d Trong File /etc/cron.d/sysstat có chứa những cron job có liên quan đến các báo cáo hoạt động của hệ thống (SAR). Những file cron này đều có cùng một định dạng với file cron của người sử dụng.  Cron file sysstat gồm có hai dòng lệnh nhằm thực hiện các task. Dòng lệnh thứ nhất sẽ tiến hành chạy lệ sa1 cứ mỗi 10 phút nhằm thu thập các dữ liệu ở trong file nhị phân đặc biệt. Chúng được đặt ở vị trí thư mục /var/log/sa. Kế đến, cứ mỗi tối vào lúc 23:53, chương trình sa2 sẽ tiến hành chạy để tạo ra một bản tóm tắt hằng ngày.  7.2 Anacron Một chương trình anacron sẽ thực hiện những chức năng tương tự như crond. Tuy nhiên, chúng cũng có thể chạy những job đã bị bỏ qua. Ví dụ như khi máy tính đã tắt hoặc máy không thể chạy được các job ở trong một thời gian nhất định. Vậy nên, công cụ này sẽ rất có ích đối với những người sử dụng laptop haowjc những máy tính thường được đưa vào trong chế độ sleep. Ngay khi máy tính được khởi động thì anacron sẽ tiến hành kiểm tra xem liệu các job đã được cài đặt cấu hình có bỏ lỡ một lịch chạy nào hay không. Nếu có thì các job này sẽ được tiến hành chạy ngay lúc đó. Tuy nhiên, các job cũng sẽ chỉ chạy một lần mặc cho nhiều lần bị lỡ lịch.  Ngoài ra, chương trình anacron cũng sẽ cung cấp cho bạn một số những tùy chọn dễ dàng để chạy cho các task thường được lên lịch. Bạn chỉ cần tiến hành cài đặt những script vào trong thư mục /etc/cron.[hourly|daily|weekly|monthly] tùy thuộc vào tần suất mà bạn muốn các job được chạy.   [caption id="attachment_15244" align="aligncenter" width="771"] Giới hạn của Crontab là gì?[/caption] 7.3 Shortcut trong Crontab Linux File /etc/anacrontab ở phía trên sẽ cho bạn thấy được các shortcut (các phím tắt) có thể sử dụng được. Đồng thời chúng cũng sẽ chỉ định cho bạn một số thời gian phổ biến nhất. Những shortcut thời gian này có thể thay thế được 5 trường thường được sử dụng để chỉ định thời gian. Và ký tự @ được sử dụng nhằm mục đích xác định shortcut cho crontab. Phía dưới đây là danh sách các shortcut cùng ý nghĩa của chúng mà bạn cần biết: @report: Tức là chạy sau khi reboot @yearly: Từ là chạy hàng năm, ví dụ cụ thể: 0 0  1 1 * @annually: Tức là chạy hàng năm, ví dụ cụ thể: 0 0 1 1 * @monthly: Tức là chạy hàng tháng, ví dụ cụ thể: 0 0 1 * * @weekly: Tức là chạy hàng tuần, ví dụ cụ thể: 0 0 * * 0 @daily: Tức là chạy hàng ngày, ví dụ cụ thể: 0 0 * * * @hourly: Tức là chạy hàng giờ, ví dụ cụ thể: 0 * * * * Những shortcut được nêu ở trên có thể sử dụng được ở trong nhiều file crontab Linux khác nhau. Ví dụ như chạy ở trong thư mục /etc/cron.d [caption id="attachment_15248" align="aligncenter" width="771"] Một giới hạn khác của Crontab Linux[/caption] Những bài viết liên quan: Tìm hiểu dịch vụ thuê máy chủ vật lý chất lượng tại FPT CLOUD Genymotion là gì? Hướng dẫn cài đặt cài trình giả lập Genymotion Server là gì? Phân loại & Vai trò của máy chủ server Apache là gì? Hướng dẫn cách cài đặt Apache chi tiết từ a-z Trên đây là toàn bộ thông tin về crontab mà FPT Cloud chia sẻ. Thông tin về công dụng, chức năng của crontab sẽ giúp bạn sử dụng chúng một cách chính xác và hiệu quả nhất. Hy vọng, sau khi đã nắm rõ những kiến thức về cron có thể giúp bạn thực hiện mọi thứ một cách dễ dàng hơn. 

2FA là gì? Hướng dẫn cài đặt và kích hoạt bảo mật 2FA

16:41 10/11/2024
2FA là gì? Đối với bất cứ một trang dịch vụ nào, ở phần bảo vệ tài khoản bạn cũng sẽ tìm thấy 2FA code. Theo đó hiện tại nó đang đảm nhiệm một vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình bảo mật. Vậy 2FA là gì? Lý do vì sao nó lại quan trọng tới như vậy trong quá trình bảo mật hiện nay? Hãy cùng FPT Cloud giải đáp chi tiết qua bài viết sau đây.  >>> Xem thêm: Backup Services – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây 1. 2FA là gì? Mã 2FA là gì? 2FA hay Two-factor authentication có thể hiểu một cách đơn giản đó chính là xác thực hai yếu tố. 2FA hiện đang là 1 phương pháp bảo mật dùng 2 yếu tố có liên quan với nhau để có thể chứng thực người dùng đang đăng nhập vào trong tài khoản.  [caption id="attachment_24904" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu khái niệm về mã 2FA là gì?[/caption] Cụ thể ví dụ nếu như bạn đã dùng mật khẩu để tiến hành đăng nhập vào trong tài khoản. Tuy nhiên bạn sẽ dùng thêm một phương pháp khác để xác nhận ví dụ như mã code gửi tới số điện thoại hoặc email của bạn để có thể xác nhận được rằng bạn đang là người trực tiếp đăng nhập vào trong tài khoản của bản thân.  Dưới đây là một số những ví dụ điển hình để có thể giúp cho bạn hiểu được rõ hơn về khái niệm mã xác minh 2FA là gì. Sử dụng email cho Microsoft hoặc Epicgames,... Sử dụng SMS cho Adobe, Google hoặc Facebook,... Sử dụng thiết bị di động đã được đăng nhập trước đó để có thể xác thực. Theo đó đối với hình thức bảo mật 2FA là gì này đây đang là một phương pháp khá mới của cả Facebook và Google đang áp dụng.  >>> Xem thêm: 503 Service Unavailable là lỗi gì? Nguyên nhân & cách khắc phục 2. Mã 2FA là gì?  Mã 2FA là gì? Hiện tại mã 2FA là gì không phải là khái niệm mới. Nhưng trên thực tế phải tới giai đoạn công nghệ và internet phát triển như ở thời điểm hiện tại thì việc sử dụng mã này mới trở nên phổ biến hơn bao giờ hết.  Vậy mã 2FA là gì và chúng được ứng dụng như thế nào?  Theo đó mã này được sử dụng để nâng cao độ bảo mật cho tất cả tài khoản của người dùng được an toàn nhất. Giúp bảo vệ những tài khoản online trước những cuộc tấn công mạng để có thể tránh được tình trạng đánh cắp tài khoản của người dùng. Vậy hiện tại cơ chế hoạt động của trình bảo mật đa lớp 2FA là gì?   [caption id="attachment_24908" align="aligncenter" width="771"] Mã này được sử dụng để nâng cao độ bảo mật cho tất cả tài khoản của người dùng[/caption] 3. Cơ chế hoạt động của trình bảo mật đa lớp 2FA Cơ chế hoạt động của trình bảo mật đa lớp 2FA là gì? Để có thể đăng nhập vào trong một tài khoản trực tuyến thông thường người dùng phải nhập cả mật khẩu cũng như tên tài khoản. Theo đó mật khẩu là thứ duy nhất để có thể bảo mật dành cho tài khoản của bạn.  Tuy nhiên nếu như máy tính của bạn bị cài keylog, những phần mềm theo dõi để có thể đánh cắp được mật khẩu, hoặc sử dụng internet ở trên máy tính công cộng thì tài khoản của bạn sẽ rất dễ bị xâm nhập bởi những hacker. Chính vì vậy sự xuất hiện của khái niệm 2FA là gì sẽ giúp bổ sung thêm một bước vào trong thủ tục đăng nhập nhằm tăng mức độ an toàn cho tài khoản của bạn lên tối đa.  Hiện tại phương thức này chính là tuổi số được gửi tới điện thoại di động của bạn. Theo đó bắt buộc phải nhập chính xác mã này mới có thể dùng được một số những hành động trực tuyến như giao dịch rút tiền, đăng nhập vào trong tài khoản,...  [caption id="attachment_24912" align="aligncenter" width="771"] 2FA sẽ giúp bổ sung thêm một bước vào trong thủ tục đăng nhập nhằm tăng mức độ an toàn[/caption] >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê VPS tốc độ cao giá rẻ, uy tín tại FPT Cloud 4. Một số phương thức bảo mật 2FA phổ biến  Với những thông tin chi tiết về khái niệm 2FA là gì trên, vậy hiện tại một số những phương thức phổ biến của hình thức bảo mật 2FA là gì? Cụ thể dưới đây là một số những phương thức phổ biến áp dụng mã bảo mật này: 4.1 Xác thực thông qua tin nhắn SMS  Ứng dụng mà bạn đang cần trực tiếp đăng nhập sẽ gửi tới một mã xác thực thông qua số điện thoại này.  4.2 Tạo mã xác thực bằng ứng dụng khác Một số phương thức bảo mật 2FA phổ biến đó chính là tạo mã xác thực bằng ứng dụng khác. Đối với phương thức này bạn cần phải có một ứng dụng được tạo tự động, ngẫu nhiên mã xác thực (Verification codes). Mã xác thực này thông thường chỉ tồn tại trong có một khoảng thời gian là 30 giây hay 1 phút và sau đó sẽ được tạo mới ngay lập tức.  [caption id="attachment_24916" align="aligncenter" width="771"] Phương thức bảo mật 2FA phổ biến hiện nay chính là tạo mã xác thực bằng ứng dụng khác[/caption] 4.3 Sử dụng Security keys Hiện tại khóa bảo mật chính là thiết bị vật lý nhỏ và được dùng để đăng nhập cũng như cắm trực tiếp vào trong cổng USB máy tính. Như vậy mỗi một lần đăng nhập thì chỉ cần phải gắn trực tiếp cổng USB này là đã có thể hoàn tất được thủ tục xác thực 4.4 Sử dụng Recovery codes Trong trường hợp nếu như bị mất điện thoại và mất USB xác thực thì tài khoản của bạn sẽ bị khóa. Hay nếu như gặp tình trạng hacker thay đổi thông tin của tài khoản, như vậy Recovery codes sẽ là 1 chìa khóa để có thể giúp cho bạn lấy lại được.  Hacker hoàn toàn có thể lấy tài khoản của bạn được cũng như tạo ra một Recovery codes mới. Nếu như Recovery codes là mã tạo ra đầu tiên thì khi đó bạn sẽ được mặc định trở thành chủ nhân của tài khoản. Do đó tốt nhất nên tạo Recovery codes cũng như ghi ra hoặc in ra giấy sau đó giữ gìn một cách cẩn thận để có thể đảm bảo được độ an toàn. Vậy đối với tài khoản Facebook được sử dụng khá phổ biến hiện nay thì cách thức để cài đặt bảo mật 2FA là gì? [caption id="attachment_24920" align="aligncenter" width="771"] Tốt nhất nên tạo Recovery codes cũng như ghi ra để có thể đảm bảo được độ an toàn[/caption] 5. Hướng dẫn bảo mật 2FA cho tài khoản Facebook Để có thể thiết lập mã bảo vệ 2FA ngay trên Facebook và không cần phải sử dụng tới số điện thoại thì bạn cần phải tải ứng dụng xác thực của bên thứ ba về như Duo Security hay Google Authenticator. Cụ thể có thể thiết lập ngay trên trang chủ của Facebook hoặc trình ứng dụng như sau 5.1 Thiết lập trên trang chủ facebook.com 2FA là gì và cách thiết lập trên trang chủ của Facebook là như thế nào? Để có thể thiết lập ngay trên trang chủ của Facebook bạn cần thực hiện theo các bước cơ bản sau đây: Bước 1: Truy cập vào trong đường link sau đây Facebook.com/sinstall.  Bước 2: Bấm chọn vào mục Bảo mật và đăng nhập. Bước 3: Kéo xuống mục Sử dụng xác thực 2 yếu tố, sau đó chọn Chỉnh sửa trực tiếp để tiếp tục. Bước 4: Nhấn vào Dùng ứng dụng xác thực, sau đó thực hiện theo hướng dẫn là hoàn tất. 5.2 Thiết lập trình ứng dụng Facebook Với tài khoản Facebook được sử dụng khá phổ biến hiện nay thì cách thức để cài đặt bảo mật 2FA là gì? Để có thể thiết lập trình ứng dụng Facebook bạn cần thực hiện theo những bước cơ bản sau đây: Bước 1: Nhấn chọn vào 3 dòng ngang nằm ở góc bên phải phía trên ứng dụng Bước 2: Chọn “Cài đặt quyền riêng tư” Bước 3: Chọn vào Cài đặt. Bước 4: Chọn Bảo mật và Đăng nhập. Bước 5: Chọn Sử dụng xác thực 2 yếu tố. Bước 6: Lựa chọn một trong hai ứng dụng hỗ trợ xác thực trực tuyến đã được tải về, sau đó chỉ cần thực hiện theo hướng dẫn là hoàn tất.  >> Xem thêm: WLAN là gì? Kiến thức nền tảng về mạng WLAN 6. Giải đáp thắc mắc thường gặp về 2FA Như vậy với những thông tin chi tiết về bảo mật 2FA là gì trên có thể thấy được rằng đây đang là một phương thức bảo mật vô cùng tuyệt đối và người dùng không thể nào bỏ lỡ. Đặc biệt là đối với tài khoản Gmail của Google. Theo đó để có thể hiểu được rõ hơn về mã 2FA là gì hãy cùng điểm qua một số những thông tin giải đáp thắc mắc chi tiết sau đây: Bật 2FA là gì? Bật 2FA là gì? Nếu thực hiện bật 2FA trên máy tính bạn cần tiến hành theo những bước sau đây: Bước 1: Mở tài khoản Google Bước 2: Chọn vào Xác minh 2 bước tại phần bảo mật Bước 3: Chọn vào tùy chọn Bật Như vậy chỉ cần thực hiện theo một số các bước đơn giản trên là bạn đã có thể bật được 2FA. Vừa có thể thực hiện vô cùng nhanh chóng vừa có thể đảm bảo thông tin của bạn được bảo mật một cách an toàn cũng như tránh tình trạng bị đánh cắp tài khoản.  Mã xác minh FA là gì?  Hiện tại mã xác minh 2FA đang là 1 phương thức bảo mật vô cùng hiệu quả đồng thời cũng được áp dụng rất phổ biến trên thị trường hiện nay. Trước đây thay vì phải bảo mật một lớp thì hiện tại thông tin của bạn sẽ được bảo vệ một cách tối đa nhờ vào hai bức tường vô cùng kiên cố. Chính vì vậy khi sử dụng mã xác minh này người dùng không cần phải quá lo lắng về vấn đề bị mất cắp dữ liệu hoặc tài khoản cá nhân.  2FA ra nhanh khi nào?  Mã xác minh 2FA là gì và 2FA ra nhanh khi nào? Nếu như bạn tắt đi thì chắc chắn rằng sẽ nhanh gọn hơn cho quá trình đăng nhập vào trong tài khoản vì chỉ cần phải nhập đúng thông tin tài khoản cũng như mật khẩu. Tuy nhiên trong trường hợp nếu như người dùng khác vô tình biết tài khoản của bạn và khi đó rất có khả năng sẽ bị mất tài khoản cũng như thông tin cá nhân bất cứ lúc nào. Chính vì vậy sẽ an toàn hơn nếu như bật chế độ này dành cho tài khoản của bạn.  CAPTCHA và 2FA có phải là một?  Mã 2FA là gì? CAPTCHA và 2FA có phải là một hay không? Cụ thể CAPTCHA hiện tại không phải là 1 dạng của 2FA. CAPTCHA theo đó chỉ là một dạng kiểm tra và hỏi đáp được sử dụng ở trên máy tính để có thể xác định được con người dùng đó có phải là con người không.  Cụ thể đây đang là từ viết tắt của cụm “Completely-Automated-Public-Turing-test-to-tell-Computers-and-Humans-Apart”. Chính vì vậy khi tìm hiểu về khái niệm mã bảo mật 2FA là gì bạn cần phải phân biệt được vấn đề trên. Những bài viết liên quan: Pentest là gì? Tìm hiểu về Penetration Testing từ A đến Z Mã hóa là gì? Vai trò và các loại mã hóa phổ biến nhất CVE là gì? Ảnh hưởng của CVE đến hệ thống bảo mật XSS là gì? Tầm nguy hiểm và cách khắc phục lỗ hổng XSS Như vậy trên đây là tất cả những thông tin liên quan tới khái niệm mã xác minh 2FA là gì rất phổ biến trên thị trường hiện nay để có thể bảo mật thông tin của người dùng được FPT Cloud cung cấp tới cho tất cả các bạn độc giả. Theo đó có thể thấy được rằng nó hoàn toàn có thể gây ra một số những phiền nhiễu cho người dùng. Tuy nhiên mã này lại vô cùng cần thiết để có thể bảo mật được thông tin cá nhân của bạn một cách an toàn. Vì vậy tốt nhất là nên thực hiện nhé!

Hướng dẫn cách đăng xuất Mail trên Macbook đơn giản nhất

14:01 04/11/2024
Cách đăng xuất Mail trên Macbook như thế nào là điều khiến không ít người lúng túng. Vấn đề bắt gặp thường xuyên hơn với những ai mới làm quen với thiết bị đến từ Apple. Sự khác biệt về giao diện so với hệ điều hành Windows chính là trở ngại. Vì thế, FPT Cloud sẽ hướng dẫn bạn đăng xuất Mail trên Macbook trong bài viết dưới đây. >>> Xem thêm: Kubernetes (K8s) là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động của Kubernetes 1. Cách đăng xuất Mail trên Macbook cơ bản Dưới đây là hướng dẫn cách đăng xuất Gmail trên Macbook. Bạn cũng có thể tham khảo và thực hiện tương tự nếu đang sử dụng nền tảng Outlook. Cụ thể như sau: [caption id="attachment_28699" align="aligncenter" width="800"] Cách đăng xuất Mail được thực hiện với 4 bước đơn giản[/caption] Cách đăng xuất Mail trên Macbook bắt đầu từ việc mở ứng dụng thư của bạn lên. Sau đó, hãy click vào Mail, nhấn tùy chọn Accounts nằm phía trên của màn hình. Cách đăng xuất Mail trên Macbook sẽ yêu cầu chọn chính xác tài khoản Email cần đăng xuất. Các Account thường liệt kê ở phía bên tay trái. Điều này là rất quan trọng với những ai sở hữu nhiều tài khoản cùng lúc. Cuối cùng, bạn bỏ tick Mail đó, xuất hiện bên phải. Sau khi thực hiện cách đăng xuất Mail trên Macbook, bạn không thể sử dụng nữa. Điều này đồng nghĩa với việc các tin nhắn đã trao đổi cũng được loại bỏ. Thế nhưng, bạn vẫn tìm thấy các bản copy trên ứng dụng chủ như Gmail, Outlook… >>> Xem thêm: Bật mí 3 cách lấy lại mật khẩu WordPress phổ biến nhất 2. Cách xóa Mail trên Macbook vĩnh viễn Ngoài cách đăng xuất Mail trên Macbook đã hướng dẫn, nhiều người có nhu cầu xóa vĩnh viễn. Dưới đây phương án khả thi, giúp bạn hoàn thành mục đích này nhanh chóng. 2.1 Cách xóa Mail trên Macbook bằng ứng dụng thư Khi thực hiện, bạn sẽ thấy giao diện khá tương tự với cách đăng xuất Mail trên Macbook đã hướng dẫn. Tuy nhiên, phương pháp chỉ nên thực hiện khi tài khoản không liên kết với ứng dụng khác. [caption id="attachment_28701" align="aligncenter" width="800"] Bạn nhấn vào OK từ cửa sổ xác nhận hiện lên[/caption] Nếu thư đang đồng bộ với ghi chú hay danh bạ, bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng. Các bước như sau: Giống như cách đăng xuất Mail trên Macbook, bạn cũng bắt đầu từ việc mở ứng dụng Mail. Chọn tab Mail xuất hiện trong thanh menu trên cùng và nhấp vào “Accounts” từ tùy chọn thả xuống. Trên màn hình tiếp theo, bạn chọn tài khoản Email nằm phía bên trái. Sau đó, hãy nhấp vào biểu tượng dấu trừ có dạng “-”. Một cửa sổ khác bật lên Confirmation, bạn nhấn “OK” để xác nhận. Ngay sau thời điểm này, tài khoản Email và tất cả thư sẽ xóa khỏi ứng dụng. Các bước thực hiện đơn giản giống như cách đăng xuất Mail trên Macbook. Thế nhưng, bạn cũng cần chọn đúng nếu đang quản lý nhiều Account một lúc. 2.2 Xóa Mail trên Macbook với tùy chọn hệ thống Cách này áp dụng nếu tài khoản Email được các ứng dụng khác như ghi chú, danh bạ… sử dụng. Bạn sẽ được nhắc xóa Account khỏi System Preferences. [caption id="attachment_28704" align="aligncenter" width="800"] Bạn chọn vào biểu tượng Internet Accounts để tiến hành xóa[/caption] Nhấp vào biểu tượng Apple tại thanh menu trên cùng, chọn “System Preferences” từ các tùy chọn thả xuống. Nhấp vào “Internet Accounts”. Chọn tài khoản Email nằm trong khung bên trái. Tương tự như trên, bạn nhấp vào biểu tượng dấu trừ. Cửa sổ xác nhận bật lên, hãy nhấn “OK”. Hiệu quả đem lại là tương tự, tài khoản sẽ bị xóa khỏi Macbook của bạn. Cách thực hiện nhanh chóng, dường như chỉ tốn chưa đến 1 phút. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 2.3 Xóa bằng cách vô hiệu hóa tài khoản Email Tại đây, bạn có thể xóa tin nhắn Email khỏi Macbook bằng cách vô hiệu hóa tài khoản. Cụ thể như sau: Mở “Mail” nằm phía trên cùng, nhấn vào Accounts từ menu thả xuống. Chọn tài khoản Email muốn xóa ở ngăn bên trái và bỏ tick vào hộp nhỏ ở ngăn bên phải. Hãy đảm bảo đã thoát khỏi ứng dụng chính. Khi mở lại ứng dụng Mail, bạn sẽ thấy trống. Tất cả các Email đều có thể lấy lại bất kỳ lúc nào. Cách thực hiện là nhấn tab Mail trong thanh menu trên cùng và vào “Accounts”. Tiếp theo là chọn tài khoản bên trái cũng như tick chọn bên phải. Sau đó, hãy đóng và mở lại để nhìn thấy tất cả Email của mình. Những bài viết liên quan: Hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress chi tiết Cách gỡ Office 2016 từ bảng điều khiển cPanel hoặc công cụ hỗ trợ Hướng dẫn tải Microsoft Team trên máy tính cùng cách đăng ký Hướng dẫn tạo Email trên điện thoại Iphone và Android Trên đây là những điều cần biết với bất kỳ ai đang quản lý nhiều tài khoản Mail. Việc đăng xuất giúp các luồng thư điện tử không rối loạn, tránh nhầm lẫn. Dù là phương pháp thực hiện nào cũng đều đơn giản, tiết kiệm thời gian. FPT Cloud tin rằng bạn sẽ áp dụng cách đăng xuất Mail trên Macbook thành công.

Host là gì? Toàn tập kiến thức về Host từ A đến Z

16:59 03/11/2024
Host là gì? Thuật ngữ Host thường xuyên được đề cập đến trên Internet hiện nay với tên gọi Tiếng Việt là máy chủ. Hiểu một cách đơn giản nhất thì Host là một loại máy có chức năng cao cấp nhất và có khả năng cung cấp tài nguyên, thông tin, dịch vụ,...cho người dùng. Và để giúp các bạn biết rõ hơn về Host, chúng tôi sẽ đề cập chi tiết tại bài viết dưới đây. >>> Xem thêm: Bảng giá thuê VPS (máy chủ ảo) tốc độ cao tại FPT Cloud 1. Host là gì?  Trong thời đại công nghệ số hiện nay, có rất nhiều thuật ngữ mới được ra đời nhằm gói gọn những thông tin cụ thể về một lĩnh vực nhất định. Trong đó, Host là một thuật ngữ quan trọng mà ai cũng cần phải nắm rõ. Nếu bạn vẫn chưa biết Host là gì thì hãy tham khảo khái niệm của Host tại đây. 1.1. Khái niệm Host  Host (Network Host) trong lĩnh vực công nghệ website chính là một máy tính được kết nối với một mạng lưới gồm nhiều máy tính khác nhau. Nói một cách dễ hiểu hơn thì bất kỳ một máy tính nào khi được kết nối vào trong một mạng máy tính với địa chỉ cụ thể thì sẽ được coi là một Host. Điều bạn cần ghi nhớ đó là tất cả Host đều được coi là node mạng. Tuy nhiên, không phải node mạng nào cũng được coi là Host đâu nhé. Đây chỉ là mối quan hệ 1 chiều đi từ Host => Node Network mà thôi. [caption id="attachment_20756" align="aligncenter" width="771"] Host là gì?[/caption] Đối với các mạng máy tính sử dụng bộ giao thức TCP/IP thì các host sẽ được định danh bằng cách sử dụng địa chỉ IP. Đặc biệt trong giao thức này, các host sẽ trao đổi với nhau ở tầng Transport trở lên. Do đó, Host sẽ là tên gọi dành cho tất cả các thiết bị trao đổi dữ liệu tại các tầng Transport và Application. Còn đối với thiết bị trao đổi dữ liệu ở các tầng thấp hơn thì sẽ được gọi là Internet và Link. Và theo như định nghĩa trên thì một số khái niệm như: Router, modem, switch sẽ chỉ được coi là Node mạng chứ không được coi là host. Dù vậy, trên thực tế vẫn có một số router trao đổi dữ liệu ở tầng Transport nên sẽ không thể xác định chính xác đây có phải host hay không. Host còn có thể được gọi với nhiều tên gọi khác tùy thuộc vào kiểu kết nối mạng. Với mô hình kết nối client-server thì sẽ có 2 loại host chính bao gồm: Client và Server. Trong khi đó, tại mô hình peer-to-peer (P2P) thì host lại được gọi là peer. Ngoài ra, tất cả các server sẽ được coi là host nhưng chỉ theo mối quan hệ 1 chiều, tức không phải tất cả host sẽ được coi là server. 1.2. Hosting là gì?  Suy nghĩ đơn giản như sau: Khi có một dịch vụ được cung cấp trên một host nhất định thì người ta sẽ gọi dịch vụ đó là được host. Ở mặt khác, server chính là “người” cung cấp dịch vụ nên lúc này host chính là server. Do đó, trong nhiều trường hợp bạn có thể hiểu host và server có ý nghĩa tương đương với nhau. Và để giúp các bạn không hiểu nhầm về định nghĩa của host thì nếu như máy chủ cung cấp dịch vụ nào đó thì dịch vụ sẽ được nói  một cách chi tiết và sử dụng server. Ví dụ: Web host/Web server là một máy chủ cung cấp dịch vụ truy cập vào website. Còn đối với Mail Host/Mail Server thì sẽ là một host chuyên cung cấp các dịch vụ liên quan đến mail.  Mở rộng từ các định nghĩa ở trên thì chúng ta sẽ có được khái niệm hosting là gì. Hiểu một cách dễ dàng nhất thì hosting là “cung cấp dịch vụ host”. Thuật ngữ này được viết đầy đủ là Hosting Service nhưng người ta thường gọi với cái tên ngắn hơn là Hosting. [caption id="attachment_20760" align="aligncenter" width="771"] Hosting là gì? Khái niệm về hosting đơn giản là cung cấp dịch vụ host cho khách hàng[/caption] >>> Xem thêm: SWAP RAM là gì? Điều cần biết trước khi sử dụng SWAP(RAM ảo) 2. Cơ chế hoạt động của Host Cơ chế hoạt động của Hosting diễn ra không quá phức tạp nhưng bạn cần sự tập trung cao độ để có thể hiểu rõ. Các đơn vị Hosting Service sẽ cung cấp cho khách hàng một server lưu trữ. Lúc này, khi các website hoạt động trên Internet sẽ giúp trao đổi dữ liệu bao gồm nội dung hoặc các tập tin từ phía server lên trình duyệt sẽ giúp người dùng nắm rõ mọi thông tin có trên website. Nhà cung cấp sẽ phân tích cấu hình theo thông số hosting theo mức độ gói cước đăng ký của khách hàng. Đồng thời, tùy vào nhu cầu nâng cấp hoặc giảm cấp xuống gói hosting mà nhà cung cấp sẽ điều chỉnh linh hoạt những thông số này. Trên đây là cơ chế hoạt động hosting của máy chủ còn về phía người dùng thì  bạn chỉ cần đăng tải những tệp tin cùng với các cấu hình thông tin quan trọng. Bạn có thể truy cập vào quản lý hosting bằng cách thông qua FPT hoặc truy cập theo địa chỉ IP, tên miền của hosting. [caption id="attachment_20764" align="aligncenter" width="771"] Nhà cung cấp sẽ phân tích cấu hình dựa trên thông số hosting và mức độ đăng ký gói cước của khách hàng[/caption] 3. Ưu điểm khi sử dụng Host Mọi thắc mắc về Host là gì hay Hosting là gì đã được giải đáp chi tiết cho các bạn. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều kiến thức về Hosting mà các bạn cần phải nắm chắc như lý do tại sao nên sử dụng Hosting. Với một số ưu điểm của dịch vụ Hosting mà chúng tôi đưa ra dưới đây, chắc chắn các bạn sẽ giải đáp được cho câu hỏi trên đó, cụ thể như sau: Giúp người dùng lưu trữ nội dung của website một cách dễ dàng nhất. Không riêng gì với website, hosting cũng giúp người dùng lưu trữ các dịch vụ mail, FTP,... Nhờ có hosting, domain mà bất cứ ai khi sử dụng Internet đều có thể tìm kiếm và truy cập được vào website Có nhiều loại hosting cho người dùng lựa chọn như: Hosting miễn phí, Hosting trả phí. Đặc biệt, mỗi loại hosting đều có những ưu, nhược điểm khác nhau, tùy vào nhu cầu mà người dùng có thể lựa chọn sử dụng  một loại hosting phù hợp với mình nhất   [caption id="attachment_20768" align="aligncenter" width="771"] Những ưu điểm khi sử dụng dịch vụ Hosting nhất định bạn phải nắm rõ[/caption] 4. Lưu ý cần biết khi sử dụng Hosting  Nếu bạn đang thắc mắc không biết lưu ý khi sử dụng hosting là gì thì dưới đây sẽ là những thông số mà bạn cần nắm rõ để lựa chọn được gói hosting phù hợp cho website của mình: Dung lượng lưu trữ: Có 2 loại ổ cứng mà bạn cần ghi nhớ đó là SSD và HDD. Trong đó, về mặt tốc độ thì SSD có khả năng xử lý nhanh hơn HDD. Điều này cũng đồng nghĩa với việc giá bán SSD sẽ cao hơn HDD Hệ điều hành: Hệ điều hành được sử dụng phổ biến nhất đó chính là Windows và Linux. Nếu trang web của bạn đang sử dụng Wordpress thì hệ điều hành Linux sẽ là sự lựa chọn hoàn hảo nhất Băng thông: Mỗi gói hosting sẽ được thiết kế gói băng thông khác nhau và bạn có thể hiểu đơn giản băng thông nói đến lưu lượng dữ liệu được truyền tải trong 1s. Trong trường hợp sử dụng hết băng thông thì khách hàng có thể liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ để nâng cấp PHP: Là thuật ngữ nói đến phiên bản PHP hỗ trợ Upload Max file: Chỉ số lượng file tối đa có thể đăng tải trên host RAM: Bộ xử lý Addon Domain: Chỉ số lượng domain được phép trỏ tới hosting FTP Account: Sử dụng FTP Account sẽ giúp bạn đăng tải dữ liệu lên hosting dễ dàng và thuận tiện hơn Apache: Phần mềm mã nguồn mở cho phép miễn cài đặt trên các máy chủ, web server. Nhờ đó mà các request khi được gửi tới máy chủ dưới giao thức HTTP sẽ được xử lý nhanh gọn hơn Nginx: Sử dụng khi làm proxy ngược, proxy mail hoặc bộ nhớ đệm HTTP,...   [caption id="attachment_20772" align="aligncenter" width="771"] Để lựa chọn được gói hosting phù hợp cho website của mình thì người dùng[/caption] 5. Yêu cầu của Host khi chạy website  Yêu cầu khi chạy website của host là gì? Chắc hẳn đây cũng là điều mà bạn đang thắc mắc sau khi được tìm hiểu các thông tin ở trên. Để chạy mượt mà một website sử dụng Wordpress thì host của bạn cần phải thỏa mãn những điều kiện cơ bản bao gồm: Hệ điều hành: Linux PHP: Phiên bản 5.3 trở lên MySQL: Phiên bản 5 trở lên   [caption id="attachment_20776" align="aligncenter" width="771"] Yêu cầu khi chạy website của host là gì?[/caption] >>> Xem thêm: Tìm hiểu dịch vụ thuê máy chủ vật lý chất lượng tại FPT CLOUD 6. Mua Host ở đâu tốt nhất?  Toàn bộ thông tin được cung cấp ở trên đã giải đáp chi tiết host là gì đến cho các bạn. Tuy nhiên, bạn không thể nào tự mình tạo ra máy chủ được trong một khoảng thời gian ngắn. Thay vì bỏ ra nhiều thời gian, công sức để học về Host thì bạn có thể mua Host tại các đơn vị cung cấp uy tín với một mức giá vừa phải. Và đơn vị mà chúng tôi muốn nhắc đến ở đây đó chính là fptcloud.com. FPT Cloud là thành viên của tập đoàn FPT, tập đoàn cung cấp dịch vụ công nghệ lớn nhất tại Việt Nam hiện nay. Với sứ mệnh mang đến cho người dùng những giải pháp ứng dụng AI, Cloud Computing tốt nhất, FPT Cloud cam kết đem lại dịch vụ Host cho người dùng tốt nhất. Đảm bảo bạn sẽ hài lòng về mọi dịch vụ của FPT Cloud và có được trải nghiệm tốt nhất. Đến với FPT Cloud thì bạn không cần phải lo lắng về vấn đề chi phí. Bởi đơn vị cam kết cung cấp các dịch vụ host có mức phí hợp lý, phù hợp với nhu cầu của người dùng. Đồng thời, đơn vị cũng sẽ cố gắng kết hợp các quy trình và công nghệ đẳng cấp trên thế giới để giúp khách hàng có thể dẫn đầu xu hướng trên thị trường. [caption id="attachment_20780" align="aligncenter" width="771"] FPT Cloud sẽ là đơn vị cung cấp dịch vụ host tuyệt vời nhất mà bạn có thể tìm kiếm trên thị trường hiện nay[/caption] Những bài viết liên quan: Genymotion là gì? Hướng dẫn cài đặt cài trình giả lập Genymotion Server là gì? Phân loại & Vai trò của máy chủ server Apache là gì? Hướng dẫn cách cài đặt Apache chi tiết từ a-z VMware Workstation là gì? Thông tin mới nhất về VMware Workstation Tổng quan qua bài viết trên đây của FPT Cloud các bạn đã nắm rõ khái niệm, vai trò host là gì và toàn bộ kiến thức liên quan đến host. Không chỉ vậy, chúng tôi cũng cung cấp thêm thông tin về địa chỉ mua host tốt nhất cho khách hàng. Mong rằng bạn đã có được nhiều thông tin bổ ích qua bài viết ngày hôm nay.