Blogs Tech

FPT Unify Portal ra mắt tính năng Budget Alert giúp kiểm soát chi phí hiệu quả

14:44 23/08/2024
Nằm trong lộ trình phát triển sản phẩm nhằm tối ưu trải nghiệm khách hàng, FPT Cloud xin trân trọng giới thiệu tính năng Budget Alert mới được ra mắt, giúp khách hàng chủ động kiểm soát tài nguyên và chi phí một cách dễ dàng, thuận tiện. Thực trạng Hiện tại khách hàng sử dụng dịch vụ của FPT Smart Cloud có thể theo dõi billing trên FPT Unify Portal, nhưng chỉ nhận được thông báo về chi tiêu ở thời điểm cuối kỳ. Điều đó đôi khi dẫn tới việc chi phí vượt mức ngân sách và người dùng chưa thể chủ động điều chỉnh lượng tài nguyên sử dụng cho hợp lý. Giải pháp Tính năng Budget Alert mới cho phép người dùng có thể triển khai hệ thống cảnh báo ngân sách chủ động dựa trên thiết lập thời gian, ngân sách, dịch vụ liên quan trên FPT Unify Portal. Tính năng này bao gồm: Tạo Budget và cài đặt cảnh báo: Cho phép người dùng cài đặt mức ngân sách theo kỳ ngày/tháng/quý hoặc năm dựa trên ngân sách sử dụng thực tế tính tới thời điểm hiện tại hoặc ngân sách dự kiến tới cuối kỳ. Cho phép người dùng chọn và quy hoạch nhóm tài nguyên để cảnh báo theo hạn mức đã đặt ra. Cho phép người dùng cài đặt ngưỡng cảnh báo và cách thức gửi cảnh báo (qua thông báo từ hệ thống hoặc email) tùy theo mục đích cảnh báo. Xem lịch sử ngân sách và cảnh báo: Với mỗi nhóm budget, người dùng theo dõi chi phí được tính tới thời điểm hiện tại, số chênh lệch giữa chi phí thực và budget, chi phí dự kiền tới cuối kỳ, tỉ lệ phần trăm giữa chi phí thực tế và bugdet, tỉ lệ phần trăm giữa chi phí dự kiến với budget. Người dùng cũng có thể xem lịch sử gửi cảnh báo với nội dung dựa trên ngưỡng cảnh báo đã được cài đặt. Chi tiết hướng dẫn sử dụng xem tại: https://fptcloud.com/documents/budget-alert/ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về các giải pháp, dịch vụ của FPT Cloud Hotline: 1900 638 399 Email: [email protected] Support: m.me/fptsmartcloud

Partition là gì? Tìm hiểu về các phân vùng Partition từ A-Z

14:18 23/08/2024
Partition là gì? Partition được hiểu như thế nào là đúng? Đây là quả thực là  những câu hỏi được thắc mắc nhiều nhất của không ít người dùng công nghệ hiện nay. Thấu hiểu được điều đó, FPT Cloud sẽ trực tiếp giải đáp kỹ càng và làm sáng tỏ vấn đề ngay bây giờ. Nếu bạn quan tâm, hãy cùng bỏ túi cho mình để có được thông tin hữu ích nhất.  >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê Cloud Server (máy chủ ảo) - FPT Cloud 1. Partition là gì? Partition chính là phân vùng ổ cứng máy tính. Đây là khái niệm về một phần của ổ cứng được ngăn cách so với các phân đoạn khác. Phân vùng hay là một khối không gian trên ổ đĩa mà Windows quản lý. Một ổ đĩa đơn có thể bao gồm một hoặc nhiều phân vùng. Trong đó mỗi ổ dĩa đều mang một ký tự ổ đĩa riêng biệt.  Trong Windows, Partition ổ cứng hầu hết sẽ được tiến hành thông qua các công cụ Quản lý đĩa – Disk Management. Quản lý Partition nâng cấp sẽ thực hiện mở rộng, thu hẹp phân vùng. Hoặc thực hiện nối các phân vùng,…Mặc dù không thể thực hiện ở Windows nhưng lại có thể thực hiện nhờ vào phần mềm quản lý Partition đặc biệt. [caption id="attachment_19268" align="aligncenter" width="711"] Partition là gì bạn có thể hiểu là phân vùng ổ cứng máy tính[/caption] >>> Xem thêm: Yandex là gì? Cách sử dụng khi làm việc với Yandex Mail hiệu quả 2. Vì sao nên phân chia ổ đĩa thành Partition? Trên thực tế việc phân chia ổ đĩa cứng thành nhiều Partition cực kỳ hữu ích đấy bạn nhé. Điều này đã được rất nhiều chuyên gia nhận định và đánh giá cụ thể. Trong đó một số lý do đáng chú ý điển hình như sau: 2.1 Hỗ trợ cung cấp ổ đĩa có sẵn cho một hệ điều hành Một trong những lý do nên phân chia ổ đĩa thành Partiton chính là có thể cung cấp ổ đĩa sẵn cho hệ điều hành.  Ví dụ khi bạn tiến hành cài đặt 1 hệ điều hành là Window còn một phần quy trình sẽ là xác định Partition trên ổ cứng. Partition này mục đích là xác định một khu vực của ổ cứng mà hệ điều hành có thể sử dụng. Hệ quả là để cài đặt tất cả các tệp, từ thư mục gốc trở xuống. Trong các hệ điều hành Windows thì Partition thường được gán bằng ký tự ổ đĩa là C. Ngoài ổ C thì Windows còn thường tự động xây dựng những Partition khác trong quá trình cài đặt. [caption id="attachment_19272" align="aligncenter" width="771"] Partition thực tế rất hữu ích một khi sử dụng[/caption] 2.2 Cải thiện các sai phạm hệ thống Rất cần thiết để chạy nhiều hơn một hệ điều hành khi có nhiều hơn một Partition. Bởi vì các hệ điều hành sẽ xem Partition là những ổ riêng biệt. Điều này giúp giảm thiểu các vấn đề phát sinh với nhau. Nhiều Partition đồng nghĩa với việc bạn có thể tránh phải cài đặt nhiều ổ cứng. 2.3 Giúp cài đặt nhiều hệ điều hành trên cùng một ổ cứng Lý do nên sử dụng Partition là gì? Đáp án tiếp theo là có thể hỗ trợ cài đặt được nhiều hệ điều hành trên cùng một ổ cứng. Partition cho phép bạn chọn bất kỳ cái nào mà bạn muốn bắt đầu khởi động kép. Bạn có thể chạy Windows, Linux hay Windows 10 và Windows7. Thậm chí bạn cũng có thể khởi chạy 3 đến 4 hệ điều hành khác nhau.  2.4 Giúp quản lý tập tin Partition cũng có thể được tạo nên để hỗ trợ quản lý tập tin. Mặc dù các Partition khác nhau cùng tồn tại ở trong 1 ổ đĩa vật lý nhưng sẽ rất hữu ích nếu có một Partition tạo ra chỉ dành cho video, hình ảnh, phần mềm tải xuống,…Điều này sẽ tiện lợi hơn thay vì lưu trong các thư mục riêng biệt trong cùng một phân vùng.  Công dụng này nhìn chung hiện nay ít có độ phổ biến hơn nhờ các tính năng quản lý người dùng tốt trong Windows. Thế nhưng nhiều Partition cũng có thể được dùng để hỗ trợ người dùng chia sẻ máy tính. Nhất là khi muốn tách các tệp để chia sẻ cùng nhau.  [caption id="attachment_19276" align="aligncenter" width="711"] Partition giúp quản lý tập tin tốt[/caption] 2.5 Hỗ trợ tách các tệp điều hành khỏi dữ liệu cá nhân Một lý do tương đối phổ biến mà bạn có thể tạo Partition là tách các tệp hệ điều hành rời khởi dữ liệu cá nhân. Với tệp cá nhân có giá trị của bạn trên cùng một ổ đĩa việc tách như vậy rất thuận lợi. Bạn có thể cài đặt lại Windows sau một sự có lớn với tính an toàn cao.  3. Phân loại Partition Partition trên thực tế được chia làm 3 loại phân vùng chính. Bao gồm phân vùng chính, phân vùng mở rộng và phân vùng logic. Mỗi loại mang tới những ưu thế riêng biệt hỗ trợ người dùng tối đa. Chi tiết các loại Partition là: 3.1 Primary và Active Phân vùng chính Partition là gì? Loại phân vùng này có tên tiếng Anh là Primary. Đây là khu vực có thể cài đặt hệ điều hành. Mỗi đĩa cứng MBR hoàn toàn có thể chứa được nhiều nhất tới 4 phân vùng chính. Một phân vùng Active – phân vùng hoạt động phải nằm trên phân vùng Primary.  Theo như được biết bất kỳ 1 trong 4 phân vùng chính đều có thể đặt làm phân vùng Active. Bởi vì bản chất hoàn toàn có thể có 4 phân vùng chính với 4 hệ điều hành khác nhau được cài đặt. Một trong các phân vùng đánh dấu là Active sẽ được dùng để khởi động ban đầu. Phân vùng Active sẽ chứa toàn bộ tải khởi động để tải hệ điều hành từ đĩa. Trong đó chẳng hạn như Ntldr hay bootmgr.  Nếu chỉ một hệ thống cài đặt trên vùng đĩa cứng thì nó sẽ tự động được khởi động. Nếu có nhiều hơn một phân vùng hệ thống vậy thì người dùng có thể đặt phân vùng hệ thống làm nhiệm vụ phân vùng hoạt động.  [caption id="attachment_19282" align="aligncenter" width="771"] Partition có thể được chia làm 3 loại chính[/caption] 3.2 Extended và Logical Phân vùng Extended Partition là gì? Đây chính là phân vùng mở rộng còn phân vùng Logical là phân vùng logic. Bản chất chỉ có thể tạo được nhiều nhất 4 phân vùng chính nên cần phải dùng tới phân vùng mở rộng để phá vỡ giới hạn 4 phân vùng. Trong phân vùng mở rộng bạn hoàn toàn có thể tạo nên những phân vùng Logic không giới hạn.  Đặc biệt bạn có thể lưu trữ dữ liệu ở các phân vùng logic tương tự như phân vùng chính. Tuy nhiên phân vùng mở rộng không được sử dụng để lưu trữ các dữ liệu. Bởi vì phân vùng mở rộng có nhiệm vụ chứa các phân vùng Logic. Đồng thời chỉ có thể có duy nhất 1 phân vùng mở rộng trên một đĩa.  Thông thường một ổ cứng HDD chỉ có thể chứa khoảng một phân vùng mở rộng. Thế nhưng phân vùng mở rộng lại có thể cắt nhỏ được thành nhiều phân vùng Logic. Hệ thống DOS/Windows hoàn toàn có thể gán một ký tự sau đó ở ổ đĩa duy nhất cho mỗi phân vùng logic.  Trên đĩa MBR lại chỉ có thể có nhiều nhất 4 phân vùng chính hoặc ít hơn 4 phân vùng chính + 1 phân vùng mở rộng. Trên đĩa GPT thì không có khái niệm Primary hay logic vậy nên giới hạn phân vùng không tồn tại.  [caption id="attachment_19286" align="aligncenter" width="771"] Phân vùng Extended[/caption] >>> Xem thêm: CRM là gì? Quy trình triển khai hệ thống CRM chi tiết nhất 4. Cách phân vùng ổ cứng trên Windows Phân vùng ổ cứng thực tế là một khối không trung ở ổ đĩa mà Windows quản trị riêng biệt. Mỗi ổ đĩa đơn có thể gồm một hay nhiều phân vùng khác nhau. Nếu một trong các phân vùng bị hỏng thì không có nghĩa là các phân vùng còn lại cũng như thế. Trong đó phân vùng ổ cứng trên Windows được thực hiện như sau: 4.1 Xác định Disk Management Windows sẽ có một công cụ được gắn vào sẵn gọi là Disk Management. Công cụ giúp bạn quản lý các phân vùng trên từng ổ cứng dễ dàng và đơn giản hóa việc chia hay gộp phân vùng lại.  Vậy để thăm dò Disk Management bước đầu bạn nhấn tổ hợp Windows + R. Hộp thoại Run xuất hiện bạn nhập diskmgmt.msc rồi click chọn OK. Bạn cũng có thể click chuột phải vào My Computer sau đó chọn Manage và click vào Disk Management. Các cách này sẽ giúp bạn mở ra Disk Management hiệu quả. [caption id="attachment_19290" align="aligncenter" width="771"] Disk Management[/caption] Phần trên cùng cửa sổ sẽ cho bạn thấy các phân vùng hiện có mà Windows gọi là Volume. Phần bên dưới cùng sẽ thay mặt cho dữ liệu một phương pháp trực quan. Mỗi ô đĩa vật lý có hàng và những phân vùng riêng được hiển thị như các khối riêng biệt.  Ví dụ như hình trên bạn sẽ thấy Disk 0 có dung tích đạt 298.09GB. Đây chính là ổ cứng 320GB nhưng vì phương pháp lưu trữ vận động nên bạn sẽ không sử dụng được hết dung tích. Phân vùng ổ đĩa trên được hiển thị: EFI System Partition: Đây là một trong số phân vùng được đề cập trước đó mà không có kí tự ổ đĩa nhưng lại rất quan trọng. Nơi đây chứa các tập tin thiết yếu để khởi động Windows và các file không được xóa. Page Tệp tin, Primary Partition: Đây là phân vùng chính trên ổ đĩa đĩa chỉ chứa Windows. Logica Drive: Phân vùng gồm những dữ liệu của bạn Recovery Partition: Phân cùng sẽ giúp bạn khôi phục hệ thống nếu như phân vùng chính bị hỏng. 4.2 Triển khai Disk Management Nhìn chung thao tác triển khai Disk Management khá đơn giản bạn nhé. Tuy nhiên điều quan trọng mà bạn cần nắm rõ là hiểu được từng công dụng của nó. Như vậy một khi thực hiện bạn sẽ không vô tình xóa đi các dữ liệu trong hệ thống. Đặc biệt bạn hãy cân nhắc việc tạo bản sao lưu ổ đĩa trước khi tiếp tục. 4.3 Điều chỉnh kích thước một phân vùng Trước khi bắt đầu tạo một phân vùng mới bạn cần xây dựng cho mình một không gian trống. Cách thực hiện là bạn áp dụng phương pháp căn sửa kích thước Volume hiện có. Để làm được điều này bạn chỉ cần click chuột phải vào một phân vùng. Sau đó các tùy chọn xuất hiện bạn click vào Shrink Volume. Lưu ý bạn chỉ có thể sử dụng lựa chọn này nếu bạn còn không trung trống ở ổ cứng.  Tiếp đến bạn nhập một con số kích thước vào phần Enter the amount of space shrink in MB. Ví dụ nếu muốn thu bé lại một phân vùng 100 GB thành 50GB bạn nhập giá trị 50000 là MB (1GB = 1000MB). Sau đó bạn click vào Shrink. Trong trường hợp bạn muốn tăng kích thước phân vùng vậy làm cách nào? Bạn chỉ cần bấm chuột phải vào phân vùng đó rồi chọn Extend là được. Ở đây bạn hãy nhập kích thước mà mình cần. Bắt buộc phải có phân vùng rỗng để có thể gộp dung tích và phân vùng muốn tăng kích thước.  [caption id="attachment_19294" align="aligncenter" width="771"] Thay đổi kích thước phân vùng[/caption] 4.4 Xóa một phân vùng Bạn hoàn toàn có thể giải phóng không gian bằng cách xóa một phân vùng hiện có. Tuy nhiên bạn cần phải thận trọng khi áp dụng vì thao tác này có thể sẽ xóa tất cả các dữ liệu trên phân vùng của bạn. Thậm chí là dữ liệu sẽ biến mất mãi mãi. Vậy nên bạn hãy sao lưu toàn bộ các dữ liệu quan trọng vào các phân vùng khác trước khi thực hiện.  [caption id="attachment_19298" align="aligncenter" width="771"] Xóa phân vùng[/caption] Cách thức xóa ổ đĩa phân vùng này không quá phức tạp một khi thực hiện. Tại cửa sổ Disk Management bạn chỉ cần click chuột phải vào ổ phân vùng mà bạn muốn xóa. Sau đó các tùy chọn hiển thị bạn bấm chọn “Delete Volume” trong menu xổ xuống. Một khi xuất hiện thông báo bạn bấm nút Yes trong hộp thoại xác minh để bắt đầu quá trình xóa phân vùng được chọn.  4.5 Tạo phân vùng mới Partition là gì bạn đã biết. Tuy nhiên làm thế nào để tạo một phân vùng mới? Để tạo phân vùng trước hết bạn phải chứa một không gian trống trong ổ đĩa trước đó. Vậy để tạo phân vùng bạn hãy click vào hình biểu tượng tạo phân vùng và nhấn chọn New Simple Volume. Một cửa sổ mới hình thành và chỉ dẫn bạn quy trình tạo phân vùng.  Bạn nhấp chọn “Next”. Trong Simple Volume size in MB bạn nhập giá cả dung tích mà bạn muốn tạo cho phân vùng, nên nhớ 1000MB = 1GB. [caption id="attachment_19302" align="aligncenter" width="771"] Tạo phân vùng mới[/caption] Tiếp đó bạn chọn Next. Ở đây bạn cũng có thể gán ký tự ổ đĩa hoặc đường dẫn. Sau đó bạn chọn “Assign the following drive letter” nhưng bạn có thể dùng menu thả xuống chọn ký tự khác. Một khi hoàn thành bạn chọn “Next”. Trên màn hình lúc này bạn cũng có thể chọn định dạng phân vùng. Bạn có thể nhẹ nhàng căn sửa tên Volume bằng trường Volume Label. Tuy nhiên bạn cũng có thể để dạng mặc định và chọn Next. Màn hình cuối sẽ tóm tắt toàn bộ những lựa chọn của bạn, lúc này bạn chọn Back nếu bạn muốn căn chỉnh gì thêm nhưng nếu không bạn chọn Finish để kết thúc.  Những bài viết liên quan: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Top 9 hệ quản trị csdl phổ biến CentOS là gì? Hướng dẫn cài đặt hệ điều hành CentOS hiệu quả Kafka là gì? Giới thiệu tổng quan về Kafka chi tiết từ A – Z PostgreSQL là gì? Tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL Vậy chi tiết thắc mắc Partition là gì ắt hẳn bạn đã có được đáp án cho mình rồi nhỉ. Hy vọng rằng qua đó, bạn sẽ bỏ túi được cho mình những thông tin bổ ích. Ngoài ra nếu bạn còn cần giải đáp gì thêm hãy comment để FPT Cloud làm sáng tỏ giúp bạn.

Certificate Authority là gì? Vai trò & Quy trình đăng ký SSL với CA

10:53 23/08/2024
Certificate Authority giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn minh bạch cho Internet. Đối với các Website nó vô cùng cần thiết, giúp phòng tránh Hacker đánh cấp dữ liệu. Vậy cụ thể CA Certificate Authority là gì? Mời bạn cùng FPT Cloud tìm hiểu toàn bộ thông tin hữu ích dưới đây. >>> Xem thêm: Cloud Compute là gì? Phân loại, cách thức hoạt động chi tiết 1. Certificate Authority là gì? Certificate Authority hay CA là một tổ chức phát hành chứng thực các loại chứng chỉ số kỹ thuật. Ví dụ như: Địa chỉ Email, tên miền, doanh nghiệp, cá nhân,... Certificate Authority đóng vai trò quan trọng trong quá trình Internet hoạt động và giao dịch. Chúng giúp Website doanh nghiệp luôn đảm bảo tính minh bạch, đáng tin cậy trên mạng. Hàng năm CA phát hành rất nhiều chứng chỉ số để bảo vệ thông tin, mã hóa các giao dịch. Các đơn vị CA có thể là những nhà cung cấp dịch vụ đăng ký tên miền, thuê Hosting… Họ đóng vai trò là bên thứ ba đảm bảo an toàn cho quá trình trao đổi thông tin. [caption id="attachment_26862" align="aligncenter" width="800"] Certificate Authority là cơ quan đáng tin cậy cung cấp chứng chỉ SSL[/caption] 2. Vai trò của CA là gì? Vai trò của CA chính là cấp chứng chỉ SSL cho các thực thể muốn xuất bản nội dung trên Web. Hiện nay có ba cấp độ SSL tương ứng với mức độ tin cậy khác nhau. Cụ thể bao gồm: Chứng chỉ xác thực tên miền - Domain Validated, xác thực tổ chức - Organization Validated, xác thực mở rộng - Extended Validation. SSL có mức độ tin cậy càng cao, cơ quan Certificate Authority càng khắt khe hơn trong việc chứng nhận. Chi tiết như sau: Đối với chứng chỉ SSL xác thực tên miền: CA chỉ xác minh quyền sở hữu Domain và cấp chứng chỉ.  Trường hợp chứng chỉ xác thực tổ chức OV và xác thực mở rộng EV:  Cơ quan cấp SSL sẽ xác minh các tài liệu đăng ký kinh doanh từ nguồn chính phủ và cả nguồn khác.  Quá trình kiểm tra vô cùng nghiêm ngặt, sẽ mất khoảng 3-5 ngày làm việc. Bên cạnh SSL, CA còn cấp các loại chứng chỉ kỹ thuật số khác như: Chứng chỉ chữ ký Code được sử dụng bởi nhà phát triển phần mềm và lập trình viên. Mục đích để ký vào phần mềm họ phân phối. Chứng chỉ Email đảm bảo an toàn khi truy cập tập tin đính kèm. Chứng chỉ người dùng hoặc khách hàng còn được gọi là chữ ký số. Trong ngành an ninh mạng, thủ tục kiểm tra chứng chỉ số được xem là quan trọng nhất. Vì vậy, Certificate Authority phải đảm bảo SSL được cấp hợp pháp, không nhầm, sai cho tổ chức nào cả. [caption id="attachment_26868" align="aligncenter" width="800"] Vai trò chính của CA là cấp chứng chỉ số SSL cho các Website[/caption] >>> Xem thêm: CentOS là gì? Hướng dẫn cài đặt hệ điều hành CentOS hiệu quả 3. Điều cần lưu ý khi chọn CA Certificate Việc lựa chọn cơ quan cấp chứng chỉ số phù hợp cho các Website là vô cùng quan trọng. Chính vì vậy bạn cần lưu ý, quan tâm một số vấn đề sau trước khi đưa ra quyết định:  Điều lưu ý Chi tiết ✅Ưu tiên CA uy tín Người dùng lưu ý cần ưu tiên lựa chọn SSL từ những nhà cung cấp chứng chỉ số SSL danh tiếng. Các đơn vị này  thường sẽ có mức giá không rẻ. Đơn giản bởi họ có giá trị thương hiệu cũng như đảm bảo chất lượng các gói SSL. ✅Lịch sử phát triển Việc đảm bảo mức độ chính xác của thông tin trong chứng thực số là điều khó thực hiện. Đặc biệt là khi phần lớn các giao dịch được thông qua bằng đường điện tử. Do đó, các CA thương mại cần có kinh nghiệm cao để phối hợp nhiều biện pháp kiểm tra thông tin. Chẳng hạn như: Các thông tin hành chính chính phủ, cơ sở dữ liệu của bên thứ ba, hệ thống thanh toán,...Chính vì yếu tố trên bạn cần lựa chọn hợp tác với những cơ quan CA có bề dày lịch sử phát triển. Đồng nghĩa họ có nhiều kỹ năng, kinh nghiệm làm việc hơn.  ✅Độ phổ biến Bên cạnh lịch sử, độ phổ biến của một Certificate Authority cũng rất quan trọng. Doanh nghiệp có thể tìm hiểu thông tin các CA trên Internet hay nhóm cộng đồng. Mục đích để tham khảo chất lượng và độ phủ sóng của các đơn vị đó thông qua người từng sử dụng. ✅Đội ngũ nhân viên Trên thị trường hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp Certificate Authority cũ lẫn mới. Tuy nhiên, họ khác nhau ở tính chuyên nghiệp và trình độ nhân viên. Quá trình xác thực chứng chỉ số diễn ra rất nghiêm ngặt nhưng đôi khi vẫn gặp vài rủi ro. Một đơn vị CA Certificate uy tín sẽ đảm bảo xử lý các sự cố SSL trên trong thời gian ngắn nhất.Vì thế, lời khuyên tốt nhất dành cho bạn là nên đăng ký CA ở các nhà cung cấp trong nước. Đối với các nhà cung cấp nước ngoài, khi vấn đề xảy ra sẽ gặp trở ngại trong việc trao đổi thông tin. Cụ thể về: Múi giờ làm việc, sự khác biệt ngôn ngữ,… quá trình xử lý mất nhiều thời gian. ✅Biện pháp bảo mật Certificate Authority bảo đảm tính bảo mật cho rất nhiều Website. Do đó không thể để Hacker chiếm quyền kiểm soát, thay đổi cơ sở dữ liệu của CA đó.Trên lý thuyết, các đơn vị này đều trải qua các cuộc kiểm tra nghiêm ngặt và độ an toàn như nhau. Nhưng thực tế vẫn có sự chênh lệch về khả năng cung cấp các biện pháp bảo vệ cơ sở dữ liệu. Vì vậy trước khi lựa chọn Certificate Authority bạn nên cân nhắc đến vấn đề này. 4. Đăng ký SSL ở đâu? Doanh nghiệp nhận thấy tầm quan trọng của chứng chỉ số đối với các trang Web. Do đó sắp tới bạn có ý định mua SSL, hãy tham khảo những nhà cung cấp sau:  Đơn vị đăng ký SSL Chi tiết ✅SSL.com SSL.com được thành lập từ năm 2002 và phát triển sử dụng ở hơn 120 quốc gia bởi các tổ chức, chính phủ. Đơn vị cung cấp các chứng chỉ số cho mọi nhu cầu như chứng chỉ máy chủ, Email, tên miền… ✅Comodo Comodo SSL là công ty con của Section chuyên về các giải pháp bảo mật Web kỹ thuật số. Đơn vị hiện cũng là cơ quan cấp chứng chỉ thương mại lớn nhất với hơn 100 triệu chứng chỉ SSL. Tại đây, bạn có thể tìm thấy các chứng chỉ như DV, DV Multi-Domain, OV, EV,… ✅Godaddy Godaddy là nhà cung cấp tên miền và Hosting rất nổi tiếng. Hiện nay, đơn vị đã và đang vận hành nền tảng điện toán đám mây lớn nhất thế giới. Quy mô khách hàng của họ lên đến hơn 19 triệu khách hàng và 78 triệu tên miền. Lợi ích GoDaddy mang đến cho bạn chính là quyền truy cập vào hệ thống hỗ trợ 24/7 rất ổn định. ✅Namecheap Namecheap cũng rất nổi tiếng trong lĩnh vực cung cấp tên miền, Hosting cùng các gói dịch vụ đi kèm. Đơn vị này được đánh giá cao ở chứng chỉ bảo mật SSL với mức giá vô cùng hợp lý. Sau gần 2 thập kỷ, Namecheap hiện tại sở hữu hơn 10 triệu Domain được đăng ký. ✅DigiCert DigiCert được thành lập khá lâu từ năm 2003  và nhận nhiều sự tin tưởng tuyệt đối từ các “ông lớn” trong giới IT. Cụ thể như: Yahoo, Facebook, Microsoft, AT & T, Amazon, Wikipedia, NASA và Core Logic…Đơn vị  là một trong những nhà cung cấp chứng chỉ số đa dạng nhất lên đến 2048 bit với mức giá phù hợp.Khi hợp tác cùng DigiCert, bạn có thể lựa chọn bất kì chứng chỉ nào theo nhu cầu sử dụng. Cụ thể với các cấp độ từ Basic, Business đến Pro… Vì vậy, mọi người có thể tham khảo để lựa chọn. ✅RapidSSL RapidSSL là đơn vị Certificate Authority hướng đến giải pháp cài đặt bảo mật SSL nhanh chóng. Bạn không cần phải bỏ tiền thêm để mua tên miền, Hosting hay các dịch vụ. Khi hợp tác với đơn vị, quy trình cấp chứng chỉ SSL sẽ được đưa vào thực hiện nhanh chóng, dễ dàng. >>> Xem thêm: CDN là gì? Tìm hiểu về hệ thống CDN từ A đến Z 5. Quy trình đăng ký SSL với CA Hiện nay các Website muốn đăng ký chứng chỉ SSL có thể thực hiện khá dễ dàng. Đơn giản vì một số nhà cung cấp tên miền, Hosting,... có bán kèm gói dịch vụ chứng chỉ số. Trong trường hợp bạn chọn dịch vụ SSL từ nhà cung cấp khác hãy tham khảo quy trình làm việc dưới đây: Bước 1: Tạo CSR - Certificate Signing Request trên máy chủ hoặc các Control Panel Hosting với Domain cần đăng ký. Bước 2: Thực hiện nhập CSR theo hướng dẫn trong Email nhận về. Bước 3: Tùy theo từng loại SSL, Certificate Authority sẽ gửi thư xác nhận đến Email chủ sở hữu tên miền hoặc Email tên miền. Bước 4: Hoàn tất chứng thực tên miền, kiểm tra hộp thư điện tử để nhận thông tin chứng chỉ từ đơn vị Certificate Authority. Bước 5: Bạn kiểm tra chứng chỉ SSL bằng cách truy cập địa chỉ Domain trên trình duyệt. Lúc này bạn có thể vào Web với địa chỉ yourdomain.com và thấy một biểu tượng ổ khóa ngay phía trước. Tầm quan trọng  của CA đã được chứng minh trong những năm gần đây. Những đơn vị này hoạt động để cung cấp các chứng chỉ số giúp Website an toàn bảo mật, nâng cao uy tín. [caption id="attachment_26876" align="aligncenter" width="800"] Các đơn vị CA hiện có rất nhiều trên thị trường để bạn lựa chọn hợp tác[/caption] Những bài viết liên quan: Cache là gì? Hướng dẫn cách xóa bộ nhớ Cache chi tiết Hướng dẫn trỏ tên miền về Blogger và khắc phục lỗi phát sinh Clienttransferprohibited là gì? Tìm hiểu cách xử lý trạng thái tên miền AppServ là gì? Trọn bộ hướng dẫn cài đặt và cách sử dụng trên Windows Hy vọng rằng những chia sẻ từ FPT Cloud về Certificate Authority (CA) đã giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm, vai trò, và tầm quan trọng của các tổ chức cấp chứng chỉ số. Với những thông tin hữu ích này, bạn sẽ dễ dàng lựa chọn được một đơn vị cấp SSL uy tín và phù hợp nhất với nhu cầu của mình. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!

FPT Cloud Data Platform – Nền tảng xử lý dữ liệu đầu tiên dành riêng cho doanh nghiệp Việt

11:09 22/08/2024
FPT Cloud Data Platform là một giải pháp công nghệ toàn diện được triển khai trên cơ sở hạ tầng đám mây để quản lý, lưu trữ, xử lý và phân tích dữ liệu. Đây là một môi trường tích hợp cho phép các doanh nghiệp dễ dàng làm việc với dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, cung cấp khả năng mở rộng linh hoạt và truy cập từ bất kỳ đâu. FPT Cloud Data Platform có khả năng bao quát các bài toán lớn về dữ liệu của các cơ quan, tổ chức với 4 giải pháp chính từ: Kết nối và tổng hợp dữ liệu nhiều nguồn; Lưu trữ dữ liệu, xử lý dữ liệu; Khai phá và trực quan hóa dữ liệu. FPT Cloud Data Platform với bộ công cụ cho phép cài đặt trực tiếp trên VPC và khách hàng có thể sử dụng các dịch vụ như CDC(Change Data Capture) từ database nguồn tới đích thông qua dịch vụ Kafka, trực quan hóa dữ liệu với Apache Superset và Data Processing với Apache Spark FPT CDC - Change Data Capture FPT CDC cho phép bạn nắm bắt các thay đổi dữ liệu trong cơ sở dữ liệu nguồn. FPT CDC dễ dàng sao chép, nhân bản (replicate) hoặc chuyển đổi (migrate) dữ liệu giữa nhiều database khác nhau theo thời gian thực. FPT Cloud Data Platform cung cấp dịch vụ FPT CDC với nguồn là MongoDB và PostgreSQL, sink là MongDB và ClickHouse: FPT CDC cho phép người dùng có thể cấu hình và cài đặt trực tiếp Kafka-Connect, Connector trực tiếp trên UI. CDC từ Postgres sang ClickHouse Postgre Source connector Quản lý, cấu hình, cài đặt Postgre Source connector để thu thập dữ liệu từ Postgres database vào trong Kafka topic. ClickHouse Sink connector Quản lý, cấu hình, cài đặt ClickHouse sink connector để cung cấp dữ liệu từ các Kafka topic vào ClickHouse database. CDC từ MongoDB sang MongoDB Mongo source connector Quản lý, cấu hình, cài đặt Mongo Source connector để thu thập dữ liệu từ Mongo database vào trong Kafka topic. Mongo sink connector Quản lý, cấu hình và cài đặt Mongo sink connector để cung cấp dữ liệu từ các Kafka topic vào Mongo database. CDC từ Postgres sang MongoDB Postgres source connector Quản lý, cấu hình và cài đặt Mongo Source connector để thu thập dữ liệu từ Mongo database vào trong Kafka topic. Mongo sink connector Quản lý, cấu hình và cài đặt Mongo sink connector để cung cấp dữ liệu từ các Kafka topic vào Mongo database. Spark Cluster Services Dịch vụ Spark Cluster – cung cấp Apache Spark, nền tảng giúp xử lý và phân tích dữ liệu lớn một cách dễ dàng và hiệu quả. Spark Cluster services cho phép người dùng có thể: Apache Airflow Cài đặt Apache Airflow: cho phép người dùng viết job spark Cấu hình, tích hợp Airflow với SSO (fptcloud, keycloak và google authentication) Tích hợp mount S3 vào VPC khách hàng Spark History Server Quản lý, cấu hình, cài đặt Spark History Server cho phép người dùng giám sát theo dõi logs chạy jobs Trực quan hóa dữ liệu với Apache Superset Người dùng có thể: Cấu hình và cài đặt Apache Superset trên UI Tích hợp sẵn SSO (fptcloud, keycloak và google authentication).

Các lỗ hổng bảo mật được công bố và sự kiện an ninh mạng đáng chú ý trong tháng 8

14:32 21/08/2024
I. Các lỗ hổng bảo mật được công bố trong tháng 8 1. Microsoft Trong tháng 8 của 2024 Microsoft đã tung ra các bản vá lỗi cho 89 lỗ hổng trong đó có 28 lỗ hổng thực thi mã từ xa, 9 lỗ hổng zero-days. Tuy vậy chỉ có 8 lỗ hổng là được đánh giá ở mức độ nghiêm trọng đã được sửa trong bản công bố tháng này. Một số lỗ hổng đáng được lưu ý: CVE-2024-38193 - Windows Ancillary Function Driver for WinSock Elevation of Privilege Vulnerability - Microsoft giải thích: "Kẻ tấn công khai thác thành công lỗ hổng này có thể giành được quyền SYSTEM trên hệ thống windows". Lỗ hổng được phát hiện bởi Luigino Camastra và Milánek với Gen Digital nhưng Microsoft không chia sẻ bất kỳ chi tiết nào về cách nó được phát hiện. CVE-2024-38213 - Windows Mark of the Web Security Feature Bypass Vulnerability - Lỗ hổng này cho phép kẻ tấn công tạo ra các tập tin bỏ qua tính năng bảo vệ mua "Mark of the Web" .Tính năng bảo mật này đã bị bỏ qua nhiều lần trong năm vì nó là mục tiêu hấp dẫn cho các tác nhân đe dọa thực hiện các chiến dịch lừa đảo. Microsoft cho biết lỗ hổng này được phát hiện bởi Peter Girnus thuộc Trend Micro's Zero Day nhưng không chia sẻ cách nó bị khai thác trong các cuộc tấn công. CVE-2024-38189 - Microsoft Project Remote Code Execution Vulnerability - Microsoft đã khắc phục lỗ hổng thực thi mã từ xa Microsoft Project yêu cầu tắt các tính năng bảo mật để khai thác. "Để khai thác lỗ hổng này, nạn nhân cần mở một tệp Microsoft Office Project độc hại trên một hệ thống mà chính sách 'Chặn macro chạy trong các tệp Office từ Internet' đã bị vô hiệu hóa và 'Cài đặt Thông báo Macro VBA' không được bật, cho phép kẻ tấn công thực thi mã từ xa," bản cảnh báo giải thích. CVE-2024-38199 - Windows Line Printer Daemon (LPD) Service Remote Code Execution Vulnerability - Microsoft đã khắc phục lỗ hổng thực thi mã từ xa trong Windows Line Printer Daemon. "Kẻ tấn công chưa được xác thực có thể gửi một tác vụ in đặc biệt crafted đến dịch vụ Windows Line Printer Daemon (LPD) dễ bị chia sẻ qua mạng. Khai thác thành công có thể dẫn đến việc thực thi mã từ xa trên máy chủ", tư vấn của Microsoft giải thích. FPT Cloud khuyến cáo người dùng nào đã và đang sử dụng các sản phẩm nào của Microsoft mà có khả năng nằm trong các phiên bản chứa lỗ hổng trên thì nên thực hiện theo khuyến nghị của Microsoft để tránh bị nhắm tới trong các cuộc tấn công mạng. Danh sách dưới đây liệt kê 5 lỗ hổng đã có bản vá trong tháng 8 được đánh giá ở mức độ nghiêm trọng: Tag CVE ID CVE Title Severity Azure Health Bot CVE-2024-38109 Azure Health Bot Elevation of Privilege Vulnerability Critical Microsoft Copilot Studio CVE-2024-38206 Microsoft Copilot Studio Information Disclosure Vulnerability Critical Microsoft Dynamics CVE-2024-38166 Microsoft Dynamics 365 Cross-site Scripting Vulnerability Critical Reliable Multicast Transport Driver (RMCAST) CVE-2024-38140 Windows Reliable Multicast Transport Driver (RMCAST) Remote Code Execution Vulnerability Critical Windows Network Virtualization CVE-2024-38160 Windows Network Virtualization Remote Code Execution Vulnerability Critical Chi tiết về từng loại lỗ hổng và bản vá có thể xem thêm tại Tuesday Patch & Paper 2. Linux Trong tháng 8 này thì Linux cũng đưa ra các công bố về lỗ hổng, trong đó một lỗ hổng đáng chú ý đến: CVE-2024-43168 là lỗ hổng ảnh hưởng đến config_file.c của Unbound. Đây là lỗ hổng tràn bộ đệm heap có thể dẫn đến hỏng bộ nhớ. Nếu bị kẻ tấn công có quyền truy cập cục bộ khai thác, nó có thể khiến ứng dụng bị sập hoặc cho phép thực thi mã tùy ý. Lỗ hổng này gây nguy hiểm tiềm tàng cho các tổ chức vì nó có thể dẫn đến từ chối dịch vụ hoặc hành động trái phép trên hệ thống. Biện pháp khắc phục lỗ hổng này bao gồm cập nhật các sản phẩm bị ảnh hưởng lên phiên bản đã vá do Unbound cung cấp. CVE-2024-5290 - Một lỗ hổng đã được phát hiện trong wpa_supplicant của Ubuntu, dẫn đến việc nạp các đối tượng chia sẻ tùy ý, cho phép một kẻ tấn công không có đặc quyền nâng quyền lên người dùng mà wpa_supplicant đang chạy (thường là root). Việc trở thành thành viên của nhóm netdev hoặc truy cập vào giao diện dbus của wpa_supplicant cho phép một người dùng không có đặc quyền chỉ định một đường dẫn tùy ý đến một mô-đun để được nạp bởi quá trình wpa_supplicant; các con đường nâng quyền khác có thể tồn tại. FPT Cloud khuyến cáo người dùng nếu đang sử dụng các phiên bản ứng dụng bị ảnh hưởng bởi các lỗ hổng trên thì nhanh chóng nâng cấp lên các bản vá mới nhất. Chi tiết về các lỗ hổng có thể xem tại ĐÂY 3. VMware Một lỗ hổng được VMware lưu ý là CVE-2024-37085 - VMware ESXi chứa lỗ hổng cho phép bỏ qua xác thực. Một tác nhân độc hại có quyền Active Directory (AD) có thể đạt được quyền truy cập đầy đủ vào máy chủ ESXi đã được cấu hình trước đó để sử dụng AD cho việc quản lý người dùng bằng cách khôi phục nhóm AD đã cấu hình ('ESXi Admins' theo mặc định) sau khi nhóm này bị xóa khỏi AD. FPT Cloud khuyến cáo người dùng nếu đang sử dụng các phiên bản ứng dụng bị ảnh hưởng bởi các lỗ hổng trên thì nhanh chóng nâng cấp lên các bản vá mới nhất. Chi tiết về các bản vá có thể xem tại ĐÂY II. Một số sự kiện an ninh mạng đáng chú ý Lỗ hổng AMD SinkClose mới giúp cài đặt phần mềm độc hại gần như không thể phát hiện AMD đang cảnh báo về lỗ hổng CPU có mức độ nghiêm trọng cao có tên là SinkClose ảnh hưởng đến nhiều thế hệ bộ xử lý EPYC, Ryzen và Threadripper. Lỗ hổng này cho phép kẻ tấn công có đặc quyền Kernel-level (Ring 0) có được đặc quyền Ring -2 và cài đặt phần mềm độc hại gần như không thể phát hiện được. Ring -2 là một trong những cấp độ đặc quyền cao nhất trên máy tính, chạy trên Ring -1 (dùng cho chương trình quản lý ảo và ảo hóa CPU) và Ring 0, là cấp độ đặc quyền được Kernel của hệ điều hành sử dụng. Được theo dõi với mã hiệu CVE-2023-31315 và được đánh giá ở mức độ nghiêm trọng cao (điểm CVSS: 7,5), lỗ hổng này được phát hiện bởi IOActive Enrique Nissim và Krzysztof Okupski, những người đặt tên cho cuộc tấn công nâng cao đặc quyền là 'Sinkclose'. Các nhà nghiên cứu sẽ trình bày đầy đủ thông tin chi tiết về cuộc tấn công vào ngày mai trong bài phát biểu tại DefCon có tiêu đề "AMD Sinkclose: Universal Ring-2 Privilege Escalation". Okupski nói với Wired rằng cách duy nhất để phát hiện và loại bỏ phần mềm độc hại được cài đặt bằng SinkClose là kết nối vật lý với CPU bằng một công cụ gọi là bộ lập trình SPI Flash và quét bộ nhớ để tìm phần mềm độc hại. AMD tuyên bố trong thông báo của mình rằng họ đã phát hành bản vá cho EPYC và CPU máy tính để bàn và di động AMD Ryzen, các bản sửa lỗi tiếp theo cho CPU nhúng sẽ được tung ra sau. FPT Cloud khuyến nghị các cá nhân và tổ chức sử dụng dịch vụ cần: Cập nhật phiên bảo cao nhất của và sử dụng bản và cho EPYC và CPU máy tính để bàn và di động AMD Ryzen Rà soát và khắc phục các lỗ hổng tồn tại Thông tin chi tiết hơn xem thêm tại ĐÂY Lỗ hổng nghiêm trọng trong SAP cho phép kẻ tấn công từ xa vượt qua xác thực SAP đã phát hành gói bản vá bảo mật vào tháng 8/2024, giải quyết 17 lỗ hổng, bao gồm bỏ qua xác thực quan trọng có thể cho phép kẻ tấn công từ xa xâm phạm hoàn toàn hệ thống. Lỗ hổng được theo dõi dưới mã CVE-2024-41730 và được đánh giá 9.8 theo hệ thống CVSS v3.1, là một lỗi "thiếu kiểm tra xác thực" ảnh hưởng đến SAP BusinessObjects Business Intelligence Platform phiên bản 430 và 440 và có thể bị khai thác trong một số điều kiện nhất định. "Kẻ tấn công có thể xâm phạm hoàn toàn hệ thống dẫn đến tác động cao đối với tính bảo mật, tính toàn vẹn và tính khả dụng." Trong số các bản sửa lỗi còn lại được liệt kê trong bản tin của SAP tháng này, bốn lỗ hổng được phân loại là "mức độ nghiêm trọng cao" (điểm CVSS v3.1: 7.4 đến 8.2) được tóm tắt như sau: CVE-2024-42374 – Vấn đề tiêm XML trong SAP BEx Web Java Runtime Export Web Service. Nó ảnh hưởng đến các phiên bản BI-BASE-E 7.5, BI-BASE-B 7.5, BI-IBC 7.5, BI-BASE-S 7.5, và BIWEBAPP 7.5. CVE-2023-30533 – Lỗ hổng liên quan đến ô nhiễm nguyên mẫu trong SAP S/4 HANA, cụ thể là trong mô-đun Manage Supply Protection, ảnh hưởng đến các phiên bản thư viện của SheetJS CE dưới 0.19.3. CVE-2024-34688 – Lỗ hổng từ chối dịch vụ (DOS) trong SAP NetWeaver AS Java, cụ thể ảnh hưởng đến thành phần Meta Model Repository phiên bản MMR_SERVER 7.5. CVE-2024-33003 – Lỗ hổng liên quan đến vấn đề tiết lộ thông tin trong SAP Commerce Cloud, ảnh hưởng đến các phiên bản HY_COM 1808, 1811, 1905, 2005, 2105, 2011, 2205, và COM_CLOUD 2211. FPT Cloud khuyến nghị các cá nhân và tổ chức sử dụng dịch vụ cần: Thực hiện các quy trình bảo mật tuân thủ theo các quy tắc nhằm phòng chống mã độc được truyền vào qua mọi con đường có thể Thực hiện rà soát an ninh bảo mật thường xuyên nhằm phát hiện ra các lỗ hổng bảo mật còn đang tồn tại Thực hiện các quy trình backup, sao lưu dữ liệu thường xuyên theo định kì Xem thêm tại ĐÂY Nhà sản xuất vàng Evolution Mining của Úc bị tấn công bằng phần mềm tống tiền Evolution Mining thông báo rằng công ty đã bị tấn công bằng phần mềm tống tiền vào ngày 8 tháng 8 năm 2024, ảnh hưởng đến hệ thống CNTT của công ty. Công ty đã thuê các chuyên gia an ninh mạng bên ngoài để hỗ trợ khắc phục sự cố và dựa trên thông tin hiện tại, cuộc tấn công hiện đã được ngăn chặn hoàn toàn. Công ty tuyên bố rằng mặc dù cuộc tấn công bằng phần mềm tống tiền gây ra sự gián đoạn cho hệ thống CNTT của công ty, họ không dự đoán nó sẽ gây ra bất kỳ tác động đáng kể nào đến hoạt động. Điều này có nghĩa là các hoạt động khai thác sẽ diễn ra liên tục mà không bị gián đoạn, cho thấy rằng kẻ tấn công không mã hóa bất kỳ hệ thống nào hoặc không tấn công vào các máy trạm quan trọng trong sản xuất. Tính đến thời điểm viết bài này, chưa có nhóm ransomware lớn nào nhận trách nhiệm về vụ tấn công vào Evolution Mining.Vào tháng 6 năm 2024, Northern Minerals, một công ty khai khoáng lớn khác của Úc tập trung vào các nguyên tố đất hiếm nặng (HRE) được sử dụng trong nhiều loại thiết bị điện tử, đã thừa nhận vi phạm dữ liệu sau khi dữ liệu của họ bị rò rỉ trên dark web. Cuộc tấn công được thực hiện bởi BianLian, một nhóm ransomware trước đây đã chuyển sang chiến lược tống tiền mới dựa trên việc đánh cắp dữ liệu mà không cần mã hóa dữ liệu. Vụ vi phạm đó đã làm lộ thông tin chi tiết về hoạt động, dữ liệu nghiên cứu và phát triển, thông tin tài chính, dữ liệu cá nhân của nhân viên, thông tin cổ đông và kho lưu trữ email của các giám đốc điều hành cấp cao của Northern Mineral. FPT Cloud khuyến nghị các cá nhân và tổ chức sử dụng dịch vụ cần: Nên thay đổi thông tin xác thực mặc định và đảm bảo rằng ứng dụng của họ luôn được vá các lỗ hổng được tiết lộ gần đây Thường xuyên rà soát và khắc phục các lỗ hổng tồn tại trên máy chủ web Thực hiện các biện pháp bảo mật toàn diện Xem thêm tại ĐÂY

CentOS là gì? Hướng dẫn cài đặt hệ điều hành CentOS hiệu quả

14:59 20/08/2024
CentOS là gì? Bạn sẽ có câu trả lời cụ thể thông qua kiến thức được FPT Cloud chia sẻ dưới đây. Cách giải thích dễ hiểu với cả những người không thuộc lĩnh vực công nghệ. Trong phần mở đầu, bạn đọc hình dung rõ nét về khái niệm, quá trình hình thành,... Tiếp theo chính là hướng dẫn sử dụng và cài đặt CentOS. Ngoài ra, quý bạn đọc còn có đánh giá khách quan hơn qua mục so sánh và giải đáp thắc mắc. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê VPS tốc độ cao giá rẻ, uy tín tại FPT Cloud 1. Điều cần nắm rõ về hệ điều hành CentOS Không để bạn phải chờ đợi lâu hơn, lời giải đáp CentOS là gì sẽ có ngay sau đây. Ngoài khái niệm, thông tin cung cấp còn hướng đến quá trình phát triển cùng các phiên bản cải tiến. Qua đó, bạn dễ dàng đánh giá tiềm năng và lợi ích đem lại. 1.1 CentOS là gì? Để giải thích ngắn gọn CentOS là gì, đây chính là hệ điều hành miễn phí. Cơ sở hình thành và phát triển dựa trên mã nguồn mở Linux. Mục đích sử dụng cho xây dựng nền tảng hệ thống máy chủ dành cho doanh nghiệp. Đây cũng là cách để duy trì khả năng tương thích nhị phân với Red Hat Enterprise Linux(RHEL). Bên cạnh đó, Cent OS cung cấp môi trường hoàn hảo để thực hiện công việc liên quan đến lập trình. [caption id="attachment_26754" align="aligncenter" width="800"] CentOS là hệ điều hành miễn phí với các tính năng cao cấp[/caption] 1.2 Các phiên bản CentOS Bạn sẽ hiểu hơn về quá trình hình thành, phát triển khi nắm được các phiên bản CentOS là gì. Tổng quan chung, version đã đánh số và chia làm hai phần: Phiên bản chính. Phiên bản nhỏ. Tương ứng với đó là những lần cập nhật của RHEL. Ví dụ như CentOS 4.4 được tạo ra từ RHEL 4, update 4. Kể từ CentOS 7.0, các phiên bản cập nhật sẽ bổ sung thêm một dãy số cho biết ngày tháng phát hành. Chẳng hạn, CentOS 7.0-1406 nghĩa là đã ra mắt vào tháng 6/2014. Cập nhật mới nhất đến thời điểm hiện tại là version 7.4, phát hành ngày 13/9/2017. 1.3 CentOS thích hợp với ai? Như trong phần giải thích CentOS là gì, bạn đã phần nào đoán được đối tượng thích hợp để sử dụng. Hệ điều hành tuyệt vời này dành cho máy chủ Linux nâng cao. Những ai đang muốn tìm kiếm giải pháp miễn phí, thay thế RHEL cũng nên sử dụng. Mục đích hướng đến khi sử dụng CentOS là gì? Đó chính là phát triển máy chủ hoàn thiện hơn. Vì thế, công dụng sẽ phát huy khi áp dụng trong học tập, thực hiện nhiệm vụ lập trình mạng. [caption id="attachment_26758" align="aligncenter" width="800"] CentOS là sự lựa chọn hàng đầu dành cho người thường xuyên lập trình[/caption] >>> Xem thêm: CDN là gì? Tìm hiểu về hệ thống CDN từ A đến Z 2. Một số lệnh CentOS cơ bản Trong quá trình làm quen với hệ điều hành, bạn cần nắm vững các lệnh trong CentOS là gì. Hãy tham khảo thông qua liệt kê dưới đây để tiếp cận nhanh chóng, dễ dàng. ls: Liệt kê các nội dung trong thư mục. cd: Thay đổi hoặc điều hướng folder đến vị trí khác so với thư mục hiện tại. mv: Di chuyển file từ một thư mục đến vị trí khác hoặc dùng để đổi tên. man: Lấy hướng dẫn sử dụng về bất kỳ lệnh nào khác trong hệ điều hành. mkdir: Sử dụng để tạo thư mục mới và cả thư mục con. rmdir: Xóa thư mục. Việc thêm rf có tác dụng loại bỏ đệ quy các file và thư mục trong folder được đề cập. touch: Tạo một file trống. rm: Có tác dụng giống như rmdir nhưng để xóa các file thay vì thư mục. locate: Giúp xác định vị trí một file trong toàn bộ lưu trữ. sudo yum update: Update tất cả các gói đã cài đặt. sudo yum install <package name>: Cài đặt gói được đề xuất. Bạn có thể viết tập hợp các lệnh theo một chuỗi các nhiệm vụ. Thao tác thực hiện trong file có phần mở rộng .sh. Tất cả thực thi bằng cách sử dụng lệnh sh <filename> .sh. 3. Thế mạnh của CentOS Để hiểu rõ hơn CentOS là gì, người dùng nên đi sâu vào các ưu điểm. Hệ điều hành đang thuộc top những bản phân phối Linux rộng rãi trên thế giới. Đặc biệt, giới IT đánh giá cao với thế mạnh sau: Hệ điều hành CentOS tích hợp 95% tính năng có trong Red Hat Enterprise Linux bản thương mại. Tất cả đều sẵn sàng phục vụ bạn miễn phí. CentOS là môi trường hoàn hảo để lập trình vì có tính tương đồng với RHEL. Khả năng vận hành tốt, trơn tru trên các mainframe, đặc biệt là GUI, KDE, GNOME,… Khi tìm hiểu phiên bản mới nhất của CentOS là gì, bạn sẽ thấy cập nhật hữu ích. Trong đó không thể bỏ qua công nghệ giám sát, ảo hóa như Docker, oVirt, Xen,… Khi sử dụng dễ nhận ra đây là môi trường giống như desktop. Bạn sử dụng đơn giản, tùy chỉnh với sự hỗ trợ của cộng đồng mạng và Red Hat. Tính ổn định cao, đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, hệ điều hành cũng được đánh giá là nhẹ, đáng tin cậy và nhanh chóng. Người dùng được cung cấp nhiều mã nguồn và trình quản lý gói RPM. CentOS có các cấp độ bảo mật khác nhau, lưu giữ thông tin doanh nghiệp theo cách an toàn nhất. Qua những lợi thế ở trên, bạn đã có hình dung rõ hơn về CentOS là gì. Đây thực sự là hệ điều hành cần có cho những nhà lập trình và doanh nghiệp. [caption id="attachment_26762" align="aligncenter" width="800"] Trước khi cài đặt hay sử dụng, bạn cần nắm được lệnh cơ bản[/caption] 4. Cách cài đặt CentOS Trong phần này, bạn sẽ biết các cách để cài đặt CentOS là gì. Nhìn chung, thao tác thực hiện đơn giản, chỉ thông qua một số bước thiết lập tùy chọn. Hãy tham khảo để quy trình của bạn tiện lợi nhất. 4.1 Cài đặt cơ bản Để thực hiện, bạn cần biết phiên bản mới nhất của CentOS là gì. Đó chính là version 8 với nhiều tính năng vượt trội. Người dùng tải xuống và tạo máy ảo hoặc đưa đĩa vào ổ của máy muốn cài. Cài đặt Quá trình tiếp tục bằng cách khởi động máy, chọn boost vào CentOS. Sau đó, bạn cần click như sau: Nhấp vào Install CentOS Linux 8.0.1905. Xác định ngôn ngữ muốn dùng cho CentOS là gì và nhấn chọn. Trong mục Installation Destination, bạn vui lòng chọn ổ cứng để cài hệ điều hành. Tiếp theo click Done để thấy giao diện trở lại. Nhấp vào mục Software Selection và lựa chọn chế độ không sử dụng GUI. Bạn click vào Minimal Install cho hệ điều hành sau này rối ấn Done. Đừng quên chọn múi giờ Việt Nam. Đi tới Network & Hostname để cấu hình IP và hostname. Khi giao diện xuất hiện, bạn chọn OFF để máy có kết nối về network. Chọn hostname tùy ý và nhấn Apply. Nhấp vào Configure để cấu hình card mạng ở chế độ start cùng OS. Chọn tab General và nhấn dòng chữ “Automatically Connect …”. Về menu chính, chọn Begin Installation. Tại đây, bạn được yêu cầu nhập mật khẩu cho tài khoản root. Lưu ý là hãy ghi lại để sử dụng về sau. Nhấn reboot để máy khởi động lại, đăng nhập OS với tài khoản root và password như trên. Trên đây là các bước giúp trả lời câu hỏi quy trình thiết lập cơ bản cho CentOS là gì. Vừa tham khảo và thực hành ngay sẽ giúp thành công nhanh hơn. [caption id="attachment_26772" align="aligncenter" width="800"] Bạn nên cài đặt CentOS phiên bản mới nhất[/caption] Đăng nhập Sau khi hoàn tất bước cài đặt, máy sẽ khởi động lại. Một giao diện xuất hiện để bạn nhập tài khoản cùng mật khẩu. Như đã biết trong phần trên, người dùng cần gõ lại tài khoản root cùng password. Tiếp theo, bạn kiểm tra IP và kernel của máy CentOS 8. Thao tác thực hiện thông qua lệnh IP và username -rms để biết phiên bản kernel. Tới đây, mọi thiết lập đã hoàn thiện. Bạn chỉ cần lưu ý dùng các phần mềm SSH khác để truy cập vào máy CentOS 8 để kiểm tra thêm. 4.2 Cài trên Linux Khi cài đặt trên Linux, yêu cầu khác biệt của Centos là gì? Dưới đây là các bước tóm gọn giúp bạn nhanh chóng hình dung ra quy trình. Bước 1: Tiến hành kiểm tra phiên bản hiện tại của CentOS là gì. Cú pháp thực hiện là “# cat /etc/redhat-release”. Bước 2: Nắm bắt các bản update của hệ điều hành thông qua câu lệnh “# yum check-update”. Bước 3: Nếu phiên bản này khiến bạn hài lòng, hãy tiếp tục cài đặt qua “#yum update”. Bước 4: Tại đây, người dùng được cung cấp về các package, download size. Hãy chọn Y và nhấn Enter để cài đặt cập nhật. Bước 5: Khi đã kết thúc, khởi động lại máy bằng câu lệnh “#reboot”. Điều cần làm khi hệ thống không khởi động lại với hệ điều hành CentOS là gì? Người dùng buộc phải restart hạt nhân cũ, rồi tiếp tục cài đặt lại phiên bản mới. >>> Xem thêm: CC là gì? Cách sử dụng CC Email chính xác và hiệu quả 5. So sánh hệ điều hành Ubuntu và CentOS Những người chuyên về IT sẽ không tránh khỏi thắc mắc sự khác biệt giữa Ubuntu và CentOS là gì. Điểm cốt lõi nằm ở nguồn gốc xây dựng. Ubuntu có kiến trúc Debian trong khi ở CentOS là RHEL. Bên cạnh đó còn có những đặc điểm phân biệt dưới đây. ✅Yếu tố Giải thích ✅Ổn định – bảo mật  - So với Ubuntu, hệ điều hành CentOS vượt trội hơn về tính ổn định và bảo mật.- Kéo theo đó, cập nhật của CentOS đòi hỏi kỹ thuật cao hơn. Các bản update cũng không có sẵn hay tự động thiết lập.- Thay vào đó, người dùng tự chủ động tìm kiếm phiên bản mới nhất của CentOS là gì và làm theo phương thức thủ công. ✅Sự hỗ trợ - Người dùng Ubuntu đi tới nhóm, diễn đàn,…để nhận sự hỗ trợ của cộng đồng.- Trong khi, CentOS đòi hỏi bạn cần có kiến thức cơ bản về công nghệ cũng như RHEL. Điều này giúp đặt ra vấn đề trong CentOS là gì tốt hơn và tìm hướng giải quyết. ✅Khác biệt trong cài đặt - Sau khi tìm hiểu hướng dẫn cài đặt, bạn đã phần nào hiểu sự khác biệt Ubuntu và CentOS là gì.- CentOS sử dụng câu lệnh “Yum” để cập nhật và tải về các gói RPM.- Ở hệ điều hành còn lại, người dùng tải các gói DEB packages bằng apt-get. ✅Bảng điều khiển - Về đặc điểm này, Ubuntu yếu thế hơn so với CentOS.- CentOS mạnh mẽ trong hoạt động server doanh nghiệp, cung cấp dịch vụ thuê server, hosting.- Tuy nhiên, nếu là người dùng mới, bạn nên ưu tiên sử dụng Ubuntu trước. Bởi lẽ, hệ điều hành không đòi hỏi nhiều thao tác.- CentOS thích hợp cho tổ chức đề cao tính bảo mật, nhiều công năng. 6. Câu hỏi thường gặp liên quan hệ điều hành CentOS Dù đã được tìm hiểu CentOS là gì cùng hướng dẫn cài đặt, vẫn khó tránh khỏi những thắc mắc liên quan. Dưới đây là phần tổng hợp câu hỏi thường thấy cùng phương hướng giải quyết. Cài PHP 7.x cho CentOS 7 như thế nào? PHP là một thành phần thiết yếu trong xây dựng website. Bạn đang có nhu cầu cài đặt PHP 7.x trên CentOS 7 hay nâng cấp từ phiên bản cũ lên? Nếu đúng như vậy, dưới đây là những bước thực hiện dành cho bạn: Cài Remi repository cho PHP. Thiết lập các gói PHP bổ sung. Cấu hình lại server nhằm đảm bảo sự tương thích với PHP. Đó là tổng quan các bước giúp trả lời quy trình cài PHP 7.x cho CentOS là gì. Với định hướng này, người dùng dễ đi sâu vào thao tác cụ thể hơn. Đổi port SSH cho server Linux CentOS 7 bằng cách nào? Thao tác thực hiện khi muốn đổi port SSH cho server Linux CentOS là gì? Đây là câu hỏi dễ thấy khi tìm cách bảo mật cơ bản để chống lại những cuộc tấn công Brute force attack. Muốn tiến hành, bạn chạy lệnh “sudo nano /etc/ssh/sshd_config”. Sau đó, hãy tìm và đổi cổng 22 thành port bạn mong muốn. Cài đặt VPS Script trên CentOS 7 Mục đích cài đặt VPS Script trên CentOS là gì? Qua đó, bạn có thể thực hiện được rất nhiều câu lệnh một cách dễ dàng hơn. Để bắt đầu, bạn truy cập SSH và chạy lệnh “curl -sO https://tinovps.com/vps-install && sh tinovps-install”. Chỉ cần như vậy là bạn đã hoàn tất, sẵn sàng khai thác tính năng. Những bài viết liên quan: Kafka là gì? Giới thiệu tổng quan về Kafka chi tiết từ A – Z PostgreSQL là gì? Tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL So sánh VPS và Cloud Server chi tiết từ A đến Z Svchost là gì? Cách xử lý Svchost giúp máy tính chạy mượt Trên đây là toàn bộ điều cần biết về hệ điều hành không thể thiếu với người trong ngành công nghệ. Bên cạnh đó, nền tảng này cũng rất cần thiết cho doanh nghiệp ưu tiên sự bảo mật. FPT Cloud tin rằng bạn đã nắm trọn lời giải đáp CentOS là gì.

Xu hướng phát triển của Ransomware và những hệ quả đối với doanh nghiệp

10:10 20/08/2024
Trong thời đại công nghệ số, các doanh nghiệp ngày càng phụ thuộc vào dữ liệu. Tuy nhiên, điều này cũng khiến họ trở thành mục tiêu tiềm năng cho các cuộc tấn công mạng, đặc biệt là ransomware (mã độc tống tiền). 1. Ransomware là gì và nó hoạt động như thế nào Ransomware, hay còn gọi là mã độc tống tiền, phần mềm tống tiền, là mối đe dọa nguy hiểm đang nhắm vào các doanh nghiệp và tổ chức. Nó hoạt động bằng cách mã hóa các tệp tin và thư mục quan trọng, ngăn chặn hoàn toàn quyền truy cập, khiến hoạt động của doanh nghiệp bị tê liệt. Để “giải mã” và lấy lại dữ liệu, kẻ tấn công sẽ yêu cầu một khoản tiền chuộc, thường dưới dạng tiền điện tử. Các cuộc tấn công ransomware ngày nay không chỉ đơn thuần sử dụng phần mềm độc hại lây lan qua email lừa đảo hay lỗ hổng bảo mật, mà còn có sự tham gia của nhóm tấn công tinh vi, nhắm mục tiêu vào toàn bộ hệ thống tổ chức, thay vì chỉ một vài thiết bị. Ngoài việc mã hóa dữ liệu, ransomware còn có thể đánh cắp thông tin nhạy cảm, gây thiệt hại to lớn về tài chính, uy tín và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc loại bỏ hoàn toàn ransomware khỏi hệ thống hay tự giải mã ransomware là một quá trình phức tạp, tốn nhiều thời gian, đòi hỏi chuyên môn cao và có thể dẫn đến mất mát dữ liệu. [caption id="attachment_51147" align="aligncenter" width="800"] Để “giải mã” và lấy lại dữ liệu, kẻ tấn công sẽ yêu cầu một khoản tiền chuộc.[/caption] 2. Xu hướng phát triển của ransomware 2.1. Sự phát triển nghiêm trọng của ransomware Báo cáo ransomware trong bối cảnh toàn cầu cho thấy sự gia tăng đáng lo ngại của các cuộc tấn công ransomware trong những năm gần đây. Kể từ năm 2020, hơn 130 loại ransomware khác nhau đã xuất hiện, phổ biến nhất là GandCrab với tỷ lệ tấn công lên đến 78,5%. Đáng báo động hơn, 95% các mẫu ransomware đều nhắm vào hệ điều hành Windows, ẩn dưới dạng file thực thi (.exe) hoặc thư viện liên kết động (DLL). Trong thập kỷ qua, các cuộc tấn công ransomware đã gia tăng theo cấp số nhân. Nghiên cứu Ransomware 2021 chỉ ra rằng 37% tổ chức trên toàn cầu đã trở thành nạn nhân của ít nhất một dạng tấn công ransomware. FBI ghi nhận 2.084 khiếu nại về ransomware chỉ trong vòng 6 tháng, tăng 62% so với cùng kỳ năm ngoái. 2.2. Các xu hướng tấn công Ransomware nổi bật Tấn công chuỗi cung ứng: Thay vì nhắm vào một mục tiêu đơn lẻ, kẻ tấn công giờ đây mở rộng phạm vi, tấn công nhiều mắt xích trong chuỗi cung ứng để gây thiệt hại diện rộng. Ví dụ điển hình là vụ tấn công Kaseya năm 2021, ảnh hưởng đến hơn 1.500 khách hàng là nhà cung cấp dịch vụ được quản lý (MSP). Đòi tiền chuộc kép: Kẻ tấn công không chỉ mã hóa dữ liệu để tống tiền mà còn đánh cắp và lưu trữ riêng biệt. Chúng có thể dùng dữ liệu này cho các mục đích khác, chẳng hạn như đe dọa tung công khai lên web đen nếu nạn nhân không chịu trả tiền, gia tăng áp lực và khiến tổ chức buộc phải nhượng bộ. Ransomware dạng dịch vụ (RaaS): RaaS mô phỏng hình thức kinh doanh “dịch vụ theo yêu cầu”. Kẻ tấn công có thể dễ dàng thuê một nền tảng cung cấp mã ransomware và cơ sở hạ tầng vận hành, biến việc thực hiện chiến dịch tấn công trở nên đơn giản và ít tốn kém hơn. Tấn công vào các hệ thống chưa được cài đặt bản vá (unpatched system): Mặc dù một số cuộc tấn công ransomware khai thác lỗ hổng zero-day mới, phần lớn vẫn lợi dụng các lỗ hổng đã được công khai nhưng chưa được vá lỗi trên hệ thống. Việc không cập nhật phần mềm tạo cơ hội cho kẻ tấn công xâm nhập và thực hiện hành vi phi pháp. Giả mạo thư điện tử (Phishing): Email lừa đảo với nhiều hình thức tinh vi vẫn là nguyên nhân phổ biến dẫn đến các cuộc tấn công ransomware. Kẻ tấn công giả mạo danh tính uy tín để dụ dỗ nạn nhân nhấp vào liên kết độc hại hoặc tải xuống tệp đính kèm chứa mã ransomware. [caption id="attachment_51146" align="aligncenter" width="800"] Kẻ tấn công lợi dụng các lỗ hổng đã được công khai nhưng chưa được vá lỗi trên hệ thống.[/caption] 3. Tác hại của các cuộc tấn công Ransomware Tấn công ransomware không chỉ đơn thuần là xâm nhập dữ liệu, mà còn tiềm ẩn khả năng hủy hoại hoàn toàn hệ thống, gây tê liệt hoạt động và dẫn đến những hậu quả khó lường. Đặc biệt, đối với các tổ chức có dữ liệu mang tính cốt lõi như y tế, viễn thông, năng lượng hay các tổ chức chính phủ, tác động của ransomware càng trở nên nghiêm trọng hơn. Những tác động tiêu cực của tấn công ransomware bao gồm: Thiệt hại tài chính: Doanh nghiệp buộc phải chi trả khoản tiền chuộc lên đến hàng trăm nghìn USD bằng tiền điện tử, cùng với các khoản lỗ khác. Năng suất lao động giảm sút: Hệ thống kinh doanh bị tê liệt, ảnh hưởng đến hiệu quả công việc và năng suất chung của toàn tổ chức. Mất dữ liệu quan trọng: Các file, dữ liệu thiết yếu bị đánh cắp hoặc mã hóa, gây ra những thiệt hại khó đong đếm về mặt thời gian và công sức để phục hồi. Ảnh hưởng uy tín doanh nghiệp: Rò rỉ dữ liệu khách hàng do tấn công ransomware có thể gây tổn hại nghiêm trọng đến uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp. Thiệt hại về tài sản trí tuệ: Kẻ tấn công có thể đánh cắp các tài sản trí tuệ của doanh nghiệp, gây ảnh hưởng trực tiếp đến lợi thế cạnh tranh và tiềm năng phát triển. Theo Kaspersky, thông thường các tổ chức cần ít nhất một tuần để khôi phục dữ liệu sau khi bị tấn công ransomware. Ngoài ra, chi phí cho việc định dạng lại máy tính bị nhiễm, cài đặt lại phần mềm và triển khai các biện pháp bảo vệ mới cũng là một khoản đáng kể. 4. Sao lưu dữ liệu - Giải pháp đối phó với ransomware Trong các cuộc tấn công Ransomware, sao lưu dữ liệu là giải pháp tối ưu giúp doanh nghiệp hạn chế thiệt hại và hoạt động kinh doanh hiệu quả. Bởi trong nhiều trường hợp, việc trả tiền chuộc không đảm bảo doanh nghiệp sẽ nhận được khoá giải mã Ransomware và lấy lại được dữ liệu, thậm chí nó còn phản tác dụng, khuyến khích kẻ tấn công tiếp tục thực hiện các cuộc “tống tiền” tương tự. Để bảo vệ dữ liệu hiệu quả, doanh nghiệp nên thực hiện sao lưu định kỳ theo nguyên tắc "3-2-1". Cụ thể, doanh nghiệp nên duy trì ba bản sao dữ liệu, bao gồm dữ liệu gốc và ít nhất hai bản sao khác. Bên cạnh đó, cần sử dụng hai phương thức lưu trữ khác nhau để tăng cường tính dự phòng. Đồng thời, doanh nghiệp cần giữ ít nhất một bản sao ở ngoài hạ tầng chính, tách biệt hoàn toàn với dữ liệu chính và các bản sao lưu tại chỗ. Hiểu được nhu cầu đảm bảo an toàn dữ liệu, FPT Cloud mang đến giải pháp FPT Backup - dịch vụ sao lưu dữ liệu an toàn, hiệu quả, bảo mật và tiết kiệm cho doanh nghiệp. FPT Backup là dịch vụ dạng BaaS (Backup as a Service), giúp doanh nghiệp sao lưu, nhân bản một phần hoặc toàn bộ hệ thống máy chủ lên hạ tầng điện toán đám mây của FPT Cloud. Nhờ vậy, doanh nghiệp có thể yên tâm rằng dữ liệu luôn được bảo vệ an toàn và sẵn sàng cho việc phục hồi khi hệ thống chính gặp sự cố. [caption id="attachment_51148" align="aligncenter" width="800"] FPT Backup là dịch vụ sao lưu dữ liệu an toàn, hiệu quả, bảo mật và tiết kiệm cho doanh nghiệp.[/caption] Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về các giải pháp, dịch vụ của FPT Cloud Hotline: 1900 638 399 Email: [email protected] Support: m.me/fptsmartcloud

SOAP là gì? Chức năng & Sự khác biệt giữa SOAP và REST

15:28 15/08/2024
SOAP là gì? Hiện tại đây đang là một thuật ngữ viết tắt là được sử dụng rất phổ biến trong lĩnh vực về công nghệ máy tính. SOAP còn đem tới 1 giải pháp thiết yếu được rất nhiều người quan tâm. Để hiểu rõ hơn về giao thức này, chức năng và sự khác biệt với REST. Hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu chi tiết ngay sau đây. >>> Xem thêm: Kubernetes (K8s) là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động của Kubernetes 1. SOAP là gì? SOAP là từ viết tắt của cụm Simple Object Access Protocol. Đây đang là giao thức nhắn tin và cho phép những chương trình chạy trực tiếp trên nhiều hệ điều hành khác nhau (Linux và Windows,...) giao tiếp được cùng với nhau qua Ngôn ngữ XML và Giao thức HTTP. [caption id="attachment_23494" align="aligncenter" width="771"] SOAP là gì[/caption] SOAP đem tới 1 giải pháp thiết yếu và cho phép những chương trình chạy trong những hệ điều hành đa dạng khác nhau trên cùng 1 mạng hoàn toàn có thể giao tiếp với nhau. Vậy hiện tại cơ chế hoạt động của SOAP là gì? 2. Cơ chế hoạt động của SOAP 2.1 Cơ chế hoạt động  Cơ chế hoạt động của SOAP là gì? Theo đó dưới đây là ví dụ cụ thể về 1 vấn đề phổ biến cũng như cách thức mà SOAP hiện tại đang giải quyết.  Bạn nên dùng ngân hàng online để có thể truy cập trực tiếp vào trong tài khoản cá nhân. Theo đó ngân hàng sẽ cung cấp những tùy chọn cụ thể sau đây:  Quản lý thẻ tín dụng online Thanh toán hóa đơn online. Ngân hàng online (ngừng thanh toán, chuyển khoản, đánh giá tài khoản,...) Dù hiện tại ngân hàng đang cung cấp tổng cộng là ba tùy chọn trên một trang Web để người dùng có thể truy cập và xem tuy nhiên chúng vẫn đang tách biệt hoàn toàn những ứng dụng hiện đang chạy trên những máy chủ đa dạng khác nhau và dùng những ngôn ngữ lập trình khác nhau hoàn toàn hay thậm chí là cả những hệ điều hành ở phía sau.  [caption id="attachment_23498" align="aligncenter" width="771"] Cơ chế hoạt động của SOAP trên thị trường hiện nay[/caption] 2.2 Ví dụ Sẽ không có bất cứ cách thức nào để mọi người có thể nói chuyện với nhau. Ngoài ra bạn cũng không thể nào chuyển tiền từ phần tiết kiệm qua thẻ tín dụng hay theo dõi được số dư tài khoản từ phần thanh toán hóa đơn online.  Tuy nhiên SOAP đã xuất hiện. SOAP đã kết hợp toàn bộ những ngôn ngữ đa dạng khác nhau vào trong 1 giao dịch đơn giản mà người dùng nhìn thấy cũng như sử dụng liền mạch. Như vậy chỉ cần thực hiện những hành động mà bạn muốn cũng như SOAP khiến cho tất cả mọi thứ hoạt động đúng. Cuối cùng kết quả là đem đến một trải nghiệm online nhanh chóng và đơn giản để sử dụng.  >>> Xem thêm: TCP/IP là gì? Toàn tập kiến thức về giao thức tcp/ip từ A-Z 3. Chức năng chính của SOAP 3.1 Hỗ trợ hệ điều hành giao tiếp qua mạng Theo đó SOAP đang xác định chính xác tệp XML và tiêu đề HTTP được mã hóa ra sao để chương trình trong 1 máy tính này hoàn toàn có thể gọi chương trình ở trong 1 máy tính khác cũng như chuyển giao thông tin qua. SOAP cũng sẽ xác định đối với phương thức trả về 1 phản hồi khi 1 chương trình được gọi. Dù thường xuyên SOAP bắt cặp cùng SOAP, HTTP nhưng nó cũng hỗ trợ những giao thức truyền tải khác. [caption id="attachment_23502" align="aligncenter" width="771"] SOAP đang xác định chính xác tệp XML và tiêu đề HTTP được mã hóa ra sao[/caption] Hiện tại SOAP đang xác định những định dạng về thông tin XML-based mà những ứng dụng Web dùng để giao tiếp cũng như liên kết cùng với nhau thông qua Web. Theo đó môi trường Web không đồng nhất sẽ đòi hỏi những ứng dụng hỗ trợ 1 giao thức mã hóa về dữ liệu cũng như định dạng những thông tin chung. SOAP là 1 tiêu chuẩn sử dụng để mã hóa những thông tin có trong XML, những thông tin này sẽ được sử dụng để gọi những hàm trong những ứng dụng đa dạng khác. 3.2 Chức năng chính SOAP cũng giống như cuộc gọi Remote Procedure Calls, được dùng trong rất nhiều công nghệ có thể kể đến như CORBA và DCOM, nhưng đã lược bớt 1 số yếu tố những phức tạp khi dùng những giao diện này. SOAP sẽ cho phép những ứng dụng gọi những hàm từ những ứng dụng khác, cho dù ứng dụng này chạy trên bất cứ 1 nền tảng phần cứng nào cũng như với bất cứ 1 hệ điều hành hay ngôn ngữ lập trình nào. Những cuộc gọi SOAP nhiều khả năng sẽ vượt qua những firewall server hơn, vì HTTP chính là một giao thức thuộc Port 80. Đồng thời cũng là nơi những cuộc gọi hàm khác hoàn toàn có thể bị chặn do vấn đề bảo mật. Vì thông thường những yêu cầu HTTP có thể vượt qua tường lửa, những chương trình dùng SOAP để làm phương thức giao tiếp có thể giao tiếp được cùng những chương trình khác dù ở bất cứ nơi đâu. [caption id="attachment_23506" align="aligncenter" width="771"] SOAP cũng giống như cuộc gọi Remote Procedure Calls[/caption] 4. Ưu điểm và nhược điểm của SOAP Với những thông tin trên về khái niệm SOAP là gì có thể thấy rằng đây đang là một giao thức khá phổ biến và được nhiều người dùng quan tâm. Vậy hiện tại ưu điểm và nhược điểm của SOAP 4.1 Ưu điểm Ưu điểm của SOAP là gì?  SOAP hiện tại đang là một nền tảng với ngôn ngữ độc lập.  SOAP có khả năng tận dụng những giao thức truyền tải đa dạng khác nhau gồm có SMTP, HTTP và cả những giao thức khác.  SOAP đàn cung cấp một số những giao tiếp đơn giản qua những tường lửa và proxy theo như những thông tin đã đề cập ở trên.  Vậy nhược điểm của SOAP là gì? Theo đó dưới đây là một số những nhược điểm nhất định của SOAP mà người dùng cần lưu ý.  [caption id="attachment_23510" align="aligncenter" width="771"] Ưu điểm của SOAP là gì?[/caption] 4.2 Nhược điểm SOAP hiện tại đang có tốc độ chậm hơn rất nhiều so với những loại tiêu chuẩn của phần mềm trung gian khác và kể cả CORBA. Chủ yếu nguyên nhân của nó là vì SOAP hiện đang dùng định dạng XML được đánh giá là khá rườm rà. Chính vì vậy bạn cần phải hiểu đầy đủ về những giới hạn hiệu năng SOAP có thể đáp ứng ngay trước khi xây dựng những lựa chọn dựa vào SOAP. Thông thường nó bị giới hạn về khả năng tổng hợp cũng như không có những thông báo sự kiện khi dùng HTTP truyền tải thông tin. Bên cạnh đó thông thường chỉ có một khách hàng sử dụng những dịch vụ của máy chủ trong những tình huống nhất định.  Khi dùng HTTP để làm giao thức truyền tải, một lần nữa thường xảy ra tình trạng trễ trong suốt quá trình tường lửa tiến hành phân tích về việc truyền tải HTTP. Vì trên thực tế HTTP được dùng khi duyệt web cũng như nhiều tường lửa vẫn không phân biệt sự khác nhau của việc dùng HTTP trong trình duyệt Web được cũng như việc dùng HTTP trong SOAP. SOAP hiện tại đang cung cấp những mức độ hỗ trợ đa dạng khác nhau và tùy thuộc vào trong ngôn ngữ lập trình đang sử dụng. Ví dụ như mức độ hỗ trợ SOAP ở trong Python cũng như PHP sẽ không mạnh giống như trong Java cũng như .NET. >>> Xem thêm: NAT là gì? Toàn tập kiến thức về NAT từ A đến Z 5. Điểm khác biệt giữa SOAP và REST Vậy hiện tại điểm khác biệt giữa REST và SOAP là gì? SOAP hiện tại vẫn được dùng rộng rãi trên khắp thế giới. Nhưng sau khi internet phát triển cũng như công nghệ thay đổi, ngày càng có nhiều những nhà phát triển đã chuyển qua 1 giải pháp đơn giản hơn đó chính là REST. [caption id="attachment_23514" align="aligncenter" width="771"] Điểm khác biệt giữa SOAP và REST[/caption] Điểm khác biệt quan trọng nhất của 2 vấn đề với những nhà phát triển tuy nhiên hầu hết tất cả mọi người không bao giờ biết được hiện tại cái nào đang chạy những dịch vụ cũng như trang web online mà họ dùng. SOAP là gì này vẫn được dùng vô cùng rộng rãi cũng như còn rất lâu nữa. Và nếu như có thì sẽ trước khi nó được hoàn toàn thay thế bởi bất cứ giao thức internet nào khác 5.1 API SOAP là gì?  Đây hiện tại đang là một giao thức mà hầu như vẫn luôn được dùng trong bối cảnh khung dịch vụ Web/ SOA. Chính vì vậy thông thường giao diện của lập trình ứng dụng (API) bị ẩn bởi giao diện thuộc cấp cao hơn dành cho SOA. Có những công cụ về phần mềm trung gian API và có sẵn cho gần như toàn bộ những ngôn ngữ hiện đại. 5.2 Những ví dụ cụ thể khi sử dụng SOAP Ví dụ nếu như muốn gửi 1 kiểu dữ liệu với cấu trúc hai thông tin là “Tutorial Description” và “Tutorial Name” , thì khi đó sẽ viết mã sau đây: <xsd:complexType> <xsd:sequence> <xsd:element name=”Tutorial Name” type=”string”/> <xsd:element name=”Tutorial Description” type=”string”/> </xsd:sequence> </xsd:complexType> Theo đóbody sẽ  không thể chú trọng thông tin kết nối cũng như phản hồi. Hiện tại phân tử này chính là phần chủ nhận dữ liệu thực tế và cần được gửi giữa ứng dụng cũng như dịch vụ Website. Những bài viết liên quan: Web services là gì? Cấu trúc và chức năng của web services WLAN là gì? Kiến thức nền tảng về mạng WLAN Như vậy nếu như muốn liên kết những ứng dụng đa dạng khác nhau để giúp cho người dùng dễ dàng trải nghiệm thì SOAP là 1 công cụ mà bạn nên sử dụng. Hy vọng rằng với những thông tin được FPT Cloud cung cấp về khái niệm SOAP là gì sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về giao thức này cũng như ứng dụng một cách hiệu quả.