Blogs Tech

SIP Server là gì? Toàn tập kiến thức về SIP Server từ A – Z

10:23 21/02/2022
SIP là gì? Thuật ngữ này nghe có vẻ hơi xa. Tuy nhiên, khi xây dựng mô hình tổng đài ảo, giao thức SIP. Vậy chính xác SIP là gì? Cách thức hoạt động cụ thể của giao thức SIP ra sao. FPT Cloud sẽ giúp bạn tìm hiểu một cách cặn kẽ nhất về SIP. Vậy hãy chú ý theo dõi hết bài viết này của FPT Cloud nhé! Tìm hiểu về giao thức SIP Muốn hiểu một cách chính xác SIP là gì, bạn cần nắm rõ phần định nghĩa và yêu cầu giao tiếp trong giao thức SIP. Giao thức SIP là gì? SIP được viết tắt theo cụm từ tiếng Anh Session Initiation Protocol. Đây là một giao thức bao gồm hệ thống quy tắc kỹ thuật số quy định cách thức triển khai mô hình giao tiếp giữa các thiết bị với nhau. [caption id="attachment_18432" align="aligncenter" width="771"] SIP là gì?[/caption] Nói cách khác, SIP nằm trong hệ thống giao thức cần thiết để triển khai VoIP (giao thức đàm thoại qua internet). Yêu cầu giao tiếp trong giao thức SIP [caption id="attachment_18436" align="aligncenter" width="771"] Giao thức SIP trong mô hình Server Provider[/caption] Trước tiên, bạn có thể xem SIP proxy server tương tự một câu đối theo các cuộc gọi SIP. Chức năng chính của nó là truyền và kết thúc cuộc gọi thông qua stateless và stateful server. Stateless Server: Đây còn được gọi là Server không trạng thái, chuyển tiếp Messenger đã nhận nhưng không thể lưu lại bất kỳ thông tin nào. Thực tế, Stateless sẽ bỏ qua yêu cầu ngày sau khi chúng chuyển đi. Stateful Server: Mỗi Stateful Proxy Server tương tự nhập kho lưu trữ. Chức năng chính của hệ thống này là tiếp nhận yêu cầu, phản hồi và lưu trữ chúng. Ngoài ra để thực hiện giao tiếp thành công trong SIP, hệ thống cần đảm bảo đầy đủ một số thành phần tham gia như: Tài khoản SIP Ít nhất một khách hàng SIP Có kết nối internet Thiết bị nghe và nói Người tham gia giao tiếp >>> Xem thêm: Quản trị Server là gì? 10 Phần mềm quản trị Server tốt nhất SIP message trong hệ thống voip Mối liên hệ giữa VoIP và SIP giống như mối liên hệ giữa web và HTML. Trong đó trang web tương tự như một tập hợp nhiều trang cho phép truy cập bằng trình duyệt web. Còn HTML lại là ngôn ngữ lập trình sử dụng để tạo trang web. Tuy nhiên vẫn có một số trang web khác lại xây dựng trên nền tảng ngôn ngữ lập trình Java. [caption id="attachment_18440" align="aligncenter" width="771"] Mối liên hệ giữa VoIP và SIP giống như mối liên hệ giữa web và HTML[/caption] Trong khi đó, VoIP bao gồm tập hợp nhiều phương thức gửi cuộc gọi qua internet. Như đã biết SIP chỉ là một trong vô số giao thức đang sử dụng. Sau đó bạn có thể áp dụng VoIP với những giao thức khác. Thực tế, không phải tất cả VoIP ứng dụng SIP nhưng hầu hết dịch vụ SIP vẫn bao gồm SIP. SIP server là gì? SIP Server - phần thiết bị quan trọng trong mọi hệ thống PBX, có nhiệm vụ xử lý giao tiếp và mọi định tuyến cuộc gọi SIP. Những máy chủ này hỗ trợ giao tiếp có ít nhất hai người dùng đang sử dụng SIP.  [caption id="attachment_18446" align="aligncenter" width="771"] SIP Server - phần thiết bị quan trọng trong mọi hệ thống PBX[/caption] Ngoài ra, SIP Server còn thực hiện chức năng tạo, chỉnh sửa và kết thúc cuộc gọi yêu cầu từ thiết bị khác trong cùng bạn. Trong thực tế, SIP Server sẽ chịu trách nhiệm vụ báo hiệu cuộc gọi, cài đặt cuộc gọi và quản lý quá trình xác thực người dùng. Máy chủ Proxy SIP hoàn toàn có thể triển khai tại hệ thống mạng nội bộ, hoặc Server của bên cung cấp dịch vụ lưu trữ. Còn về mặt phần cứng, kích thước từ nhiều loại tùy theo yêu cầu sử dụng mà mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn CPU và ổ cứng thích hợp. Hiện nay, SIP Server chủ yếu chia thành 3 loại hình chính. Đó là Location Server, Redirect Server và Registrar Server. Location Server: Thực hiện chức năng quản lý thông tin liên quan đến vị trí người dùng gọi điện đến redirect và SIP proxy server. Redirect Server: Làm nhiệm vụ nhận yêu cầu, tìm kiếm người nhận. Redirect Server: Xác nhận và nhận yêu cầu từ người dùng. Đây là cách người dùng nhận xác thực trong mạng SIP. Khái niệm về SIP Account và SIP Phone  SIP Account và SIP Phone liên quan chặt chẽ đến giao thức SIP. Vậy nên nếu đã tìm hiểu SIP là gì, bạn nên tham khảo qua 2 định nghĩa quan trọng này. SIP Account [caption id="attachment_18450" align="aligncenter" width="771"] Thông số cơ bản của tài khoản SIP[/caption] SIP Account chuẩn là tài khoản SIP được khởi tạo bởi SIP Server. Thông tin cấu hình của SIP Account khi số trên thiết bị đầu cuối. Các thông số quan trọng của tài khoản SIP bao gồm: Server Host: Chính là địa chỉ IP của SIP Server. Port: Khu vực đăng ký. Giao thức: Có thể là UDP hoặc TCP. Server Expires: Cho biết thời điểm hết hạn đăng ký, yêu cầu đăng ký lại. Label: Phần nhãn hiển thị. Display Name: Phần tên hiển thị. Register Name: Phần tên đăng ký. Username: Tên tài khoản người dùng. Password: Mật khẩu đăng nhập vào tài khoản SIP. SIP Phone [caption id="attachment_18454" align="aligncenter" width="771"] SIP Phone chính là thiết bị liên lạc hỗ trợ chuẩn giao thức SIP[/caption] SIP Phone chính là thiết bị liên lạc hay điện thoại IP được hỗ trợ chuẩn giao thức SIP. Trên thị trường hiện nay, hầu hết điện thoại IP đều tích hợp chuẩn hỗ trợ SIP phục vụ giao tiếp với hệ thống tổng đài IP tương thích chuẩn SIP. Trong đó, IP Grandstream và IP Yealink là hai thương hiệu điện thoại SIP cực kỳ phổ biến tại Việt Nam. SIP Phone sẽ chia thành 2 loại cơ bản. Bao gồm SoftPhones và Headphones. SoftPhones: Thuật ngữ chỉ chương trình phần mềm tích hợp chức năng điện thoại. SoftPhones hợp với giao thức chuẩn RTP và SIP để cài đặt cuộc gọi, tùy chỉnh giọng nói. Headphones: Giống với điện thoại bàn nhưng triển khai trên nền tảng mạng hoặc một số phần mềm nhận biết IP. Tầm quan trọng của SIP? Giao thức nói chung bao gồm tập hợp quy tắc trao đổi thông tin giữa nhiều phần cứng. Dịch vụ kỹ thuật số hiện đại thử ứng dụng vô số giao thức như SIP, HTTP,.. Mỗi giao thức cần có khả năng xác định cú pháp và ngữ nghĩa trong mô hình giao tiếp. [caption id="attachment_18458" align="aligncenter" width="771"] SIP được xem như một trong các tiêu chuẩn công nghiệp ứng dụng trong VoIP[/caption] Muốn triển khai một giao thức, phía các nhà cung cấp dịch vụ cần đồng ý áp dụng giao thức trên nền tảng thiết bị và ứng dụng của họ. Nhiều giao thức sẽ dần hoàn thiện và trở thành quy chuẩn của đại đa số ngành công nghiệp. SIP được xem như một trong các tiêu chuẩn công nghiệp ứng dụng trong VoIP. Phần lớn tổ chức lựa chọn SIP bởi giao thức này đảm bảo chắc chắn về tính tương tác. Phía người dùng có thể mua thiết bị phần cứng tương thích với SIP. >>> Xem thêm: Server Rack là gì? Server Rack loại nào tốt nhất? VoIP cách thức triển khai Giữa SIP và VoIP có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sau đó bên cạnh việc xác định SIP là gì, bạn hãy tìm hiểu định nghĩa và cách thức triển khai VoIP. VoIP là gì?  [caption id="attachment_18462" align="aligncenter" width="771"] VoIP - một giao thức điện thoại qua môi trường internet[/caption] VoIP hay Voice over Internet Protocol - một giao thức điện thoại qua môi trường internet. Nó hỗ trợ bất kỳ công nghệ điện thoại nào triển khai trên internet. Người ta còn gọi đây là giao thức băng thông rộng. Thông thường, SIP là một phần trong mô hình VoIP. Hầu hết mọi cuộc gọi thực hiện qua điều khiển internet đều thuộc nhóm cuộc gọi VoIP. Cách thức triển khai VoIP Để triển khai VoIP, người ta có thể lựa chọn nhiều mô hình VoIP khác nhau. Phổ biến nhất hiện nay phải kể đến mô hình SIP Trunking và Hosted VoIP. SIP Trunking Phương thức hỗ trợ dịch vụ điện thoại cho doanh nghiệp kết hợp tổng đài IP độc lập. SIP Trunking có khả năng thay thế cho PRI sẽ tổ chức doanh nghiệp và nhà nhà mạng truyền thống. Vai trò chính của SIP Trunking là liên kết đặt điện thoại công cộng PSTN với VoIP. [caption id="attachment_18466" align="aligncenter" width="771"] Mô tả cách thức triển khai SIP Trunking[/caption] Bạn cần nhớ rằng SIP không phải kiểu đường truyền vật lý mà nó thuộc thuộc dạng kết nối ảo. Hỗ trợ liên kết giữa doanh nghiệp và ITSP. Theo đó, phía nhà cung cấp sẽ chịu trách nhiệm liên kết để người dùng tự quản lý hệ thống tổng đài. Có nghĩa doanh nghiệp bạn có quyền quyết định tính năng kích hoạt vào trình quản lý. Bạn có toàn quyền kiểm soát thời gian, quyết định nâng cấp phần cứng và phần mềm, chương trình bảo mật và quyền riêng tư. So với dịch vụ lưu trữ, thiết bị dung kế SIP thường tốn kém hơn. Tuy nhiên bù lại, nó lại giúp tiết kiệm chi phí đầu tư triển khai các cuộc gọi thông lượng cao. Hosted VoIP Nếu triển khai theo mô hình Hosted VoIP, phía nhà cung cấp PBX và mọi thành phần tham gia cần hợp tác để hỗ trợ khách hàng qua internet. [caption id="attachment_18470" align="aligncenter" width="771"] Sơ đồ mô hình Hosted VoIP[/caption] Hosted VoIP đặc biệt được khách hàng doanh nghiệp tin tưởng lựa chọn. Bởi nó đã loại bỏ gần như hoàn toàn rắc rối liên quan đến bảo trì, sửa chữa. Ngoài ra, bạn cũng không cần phải trực tiếp vận hành hệ thống, đầu tư vấn trực tiếp đắt tiền, update định kỳ. Hosted VoIP mang đến sự nhanh chóng, tạo thuận lợi tối đa để triển khai dịch vụ VoIP. Thế nhưng điểm trừ lớn của mô hình triển khai ngày là không cho phép người dùng kiểm soát bảo mật, thực hiện quy trình nâng cấp khác. Nói chung, bạn vẫn bị phụ thuộc hoàn toàn vào phía nhà cung cấp hạ tầng. Những bài viết liên quan: Social Network là gì? Các kênh & Cách xây dựng Social Network Bandwidth là gì? Hướng dẫn đo băng thông cực chuẩn Google API Maps là gì? Chức năng & cách lấy Google API Maps Key HTTP2 là gì? Tác động của HTTP2 đến hoạt động SEO Website Sau phần tổng hợp này, hy vọng bạn có thể định nghĩa chính xác SIP là gì. Giao thức này hiện ứng dụng phổ biến trong các mô hình giao tiếp. Đồng thời, SIP cũng là một phần quan trọng trong giao thức đàm thoại internet VoIP.

Quản trị Server là gì? 10 Phần mềm quản trị Server tốt nhất

10:09 21/02/2022
Quản trị Server là gì? Nghề quản trị Server hứa hẹn mở ra cơ hội việc rộng mở. Thu nhập của mỗi kỹ thuật viên quản trị chuyên nghiệp có thể lên đến cả ngàn đô. Vị trí quản trị Server trong công ty công nghệ lớn giữ một vai trò vô cùng quan trọng. Trong góc chia sẻ sau đây, FPT Cloud sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm quản trị Server là gì và top 10 phần mềm quản trị Server tốt nhất. Quản trị Server là gì? Quản trị Server là quá trình lên kế hoạch, triển khai vận hành của hệ thống máy chủ Server. Mọi tài nguyên nên sử dụng phù hợp, theo kế hoạch đã định ra. Công việc quản trị Server còn đi đôi với công tác kiểm tra, theo dõi, phát hiện lỗi trên Server. Từ đó, tìm cách khắc phục, duy trì hiệu suất hoạt động ổn định của Server. [caption id="attachment_18380" align="aligncenter" width="771"] Quản trị Server là gì?[/caption] Hiện nay, hầu hết doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, công nghệ đều cần đến đội ngũ quản trị Server chuyên môn cao. Hệ thống Server luôn cần đội ngũ quản lý chuyên nghiệp điều phối hoạt động, khắc phục lỗi và bảo trì.   Công việc chính của quản trị Server Công việc mà mỗi phần trị Server cần đảm nhận phụ thuộc vào quy mô hệ thống máy chủ doanh nghiệp sử dụng. Môi trường làm việc luôn có tính thử thách cao nhưng rất hấp dẫn với dân chuyên ngành công nghệ. Các công việc phần phụ trách Công việc chính của một quản trị Server phụ trách mảng quản lý hệ thống máy chủ, workstation trọn bộ doanh nghiệp. Ngoài ra, họ còn có thể đảm trách một số công việc khác tùy vào từng môi trường làm việc. [caption id="attachment_18384" align="aligncenter" width="771"] Công việc chính của một quản trị server phụ trách mảng quản lý hệ thống máy chủ[/caption] Công việc cụ thể thường là tiến hành cài đặt chương trình, update phiên bản hệ điều hành mới nhất, theo dõi và triển khai chỉ bảo mật, thêm người dùng. Hoạt động ra vào của dữ liệu luôn nằm trong tầm theo dõi của quản trị server. Mỗi quản trị Server cần có kỹ năng thay thế, sửa chữa phần cứng, thêm mấy thành phần vào server. Ngoài ra, họ còn phải am hiểu kỹ thuật phần mềm, sẵn sàng làm ngoài giờ khi hệ thống máy chủ gặp sự cố bảo mật. Môi trường làm việc  Môi trường làm việc chính của quản trị server thường là những doanh nghiệp sở hữu mạng lưới trang web có lượt truy cập cao. Thông thường, công việc của nhân viên quản trị sẽ hoàn thành sau một tuần làm việc. [caption id="attachment_18388" align="aligncenter" width="771"] Không gian mà mỗi quản trị Server làm việc hàng ngày[/caption] Thế nhưng trong trường hợp hệ thống tính gặp lỗi bảo mật hoặc sự cố không mong muốn khác, quản trị Server cần phải làm thêm giờ. Nhìn chung, công việc của mỗi lần viên quản lý máy chủ không có tính cố định với thời gian. Họ luôn phải sẵn sàng làm việc bất cứ lúc nào. >>> Có thể bạn quan tâm: Server Rack là gì? Server Rack loại nào tốt nhất? Top 10 phần mềm quản trị Server tốt nhất  Công việc của một quản trị Server luôn cần đến sự hỗ trợ của các phần mềm quản lý chuyên dụng. Trong phần tổ hợp này, FPT Cloud đã tổng hợp top 10 phần mềm quản lý máy chủ tốt nhất hiện nay Hyperic HQ [caption id="attachment_18394" align="aligncenter" width="771"] Phần mềm quản trị Server Hyperic HQ[/caption] Hyperic HQ chính là công ty phát hành nhiều phần mềm, hệ điều hành phổ biến trên thị trường như Linux, Windows và Mac. Đặc biệt, công ty này rất có thế mạnh trong mảng quản lý hệ điều hành. Mới đây, Hyperic đã cho ra mắt phần mềm quản lý server Hyperic HQ 3.2. Ưu điểm của Hyperic HQ 3.2 Cung cấp chức năng giám sát, theo dõi máy chủ mạnh mẽ. Hỗ trợ đồ thị, cảnh báo, interface cho phép người vận hành điều hướng thuận lợi. Hạn chế của Hyperic HQ 3.2 Phần mềm Hyperic HQ 3.2 không hỗ trợ chương trình sửa chữa mạnh mẽ. Quá trình sửa chữa hệ thống vẫn phụ thuộc lớn vào quản trị viên Server. Nagios Nagios tích hợp interface web giúp người dùng thuận tiện kiểm tra tình trạng máy chủ tại bất kỳ đâu. Bên cạnh đó, phần mềm còn cung cấp chức năng tạo báo cáo xu hướng, phát cảnh báo, theo dõi và phát triển tình trạng quá tải. Ưu điểm của Nagios Hỗ trợ đa dạng chức năng theo dõi phát hiện lỗi. Cung cấp kho plugin đa dạng cho phép người dùng thu thập dữ liệu về hiệu suất hoạt động, tính khả dụng của hệ điều hành Nhược điểm của Nagios Nagios cần nhiều thời gian để người dùng làm quen. Quá trình quản lý file và chạy thiết bị vẫn còn hơi phức tạp. Zabbix [caption id="attachment_18398" align="aligncenter" width="771"] Zabbix cung cấp cấu hình đầy đủ từ giao diện người dùng đến giao diện web[/caption] Zabbix cung cấp cấu hình đầy đủ từ giao diện người dùng đến giao diện web. Phần mềm này hỗ trợ tốt cho quá trình quản trị hệ thống máy chủ. Ưu điểm của Zabbix Kết hợp cả chức năng theo dõi xu hướng. Chức năng giám sát của Zabbix cho phép người dùng theo dõi tính khả dụng, hiệu suất dịch vụ theo thời gian thực. Cung cấp chức năng cảnh báo, hỗ trợ chu đáo từ nhà phát hành. Nhược điểm của Zabbix Chỉ phù hợp với mạng lưới có hơn 1.000 node. Hiệu suất của PHP và GUI Web còn hạn chế. Hệ thống mẫu Template, quy tắc cảnh báo rắc rối. OpenNMS Phần mềm OpenNMS thiết kế dành riêng cho hệ điều hành Linux nhưng vẫn tương thích với cả Windows và OSX. Nhờ quá trình cài đặt đơn giản, phần mềm cực kỳ phù hợp để quản lý hệ thống máy chủ có lưu lượng truy cập cao. Ưu điểm của OpenNMS Phần mềm hoàn toàn miễn phí. Cung cấp tài liệu kèm theo đầy đủ gửi qua mail người dùng. Nhược điểm của OpenNMS Giao diện chưa thực sự trực quan. Người dùng đôi khi phải mất thêm chi phí bảo trì. Chức năng tùy chỉnh yêu cầu còn phức tạp. Paessler Paessler sở hữu giao diện mới lạ. Phần mềm này còn hỗ trợ giao diện HTML mini smartphone. Đặc biệt người dùng thiết bị iOS có thể thông qua iTunes trên App Store để cài đặt nhận cảnh báo. Ưu điểm của Paessler Giao diện người dùng đơn giản, dễ làm quen. Hỗ trợ kiểm tra mạng lưới với trên 30.000 sensor. Cung cấp cả bản thương mại và bản dùng thử. Nhược điểm của Paessler Cách thức cài đặt hơi phức tạp.  Muốn sử dụng đầy đủ chức năng, người dùng cần phải trả phí. Spiceworks [caption id="attachment_18402" align="aligncenter" width="771"] Spiceworks - giải pháp lý tưởng giám sát mạng, quản lý máy chủ[/caption] Spiceworks - giải pháp lý tưởng giám sát mạng, quản lý máy chủ. Hiện nay nhiều doanh nghiệp lớn đang ứng dụng Spiceworks trong quá trình quản trị Server. Ưu điểm của Spiceworks Là phần mềm hoàn toàn miễn phí. Quá trình cài đặt dễ dàng, tương thích với hệ điều hành Windows. Nhược điểm của Spiceworks Nếu cài đặt trên hệ thống server lớn, hiệu suất vẫn hơi chậm. Khả năng mở rộng chưa cao. WhatsUp Gold WhatsUp Gold hỗ trợ chức năng giám sát liên tục, cung cấp trên 200 báo cáo dữ liệu tổng hợp. Cơ chế bảo mật SSL 128 giữ vai trò cầu nối giữa mạch điều khiển từ xa đến trung tâm. Ưu điểm của WhatsUp Người dùng dễ dàng thiết lập, đồng bộ tính năng. Cung cấp tiện ích báo cáo chi tiết, tùy chỉnh phạm vi. Nhược điểm của WhatsUp Interface khó quan sát, không thân thiện với người dùng. Phần báo cáo thụ động SNMP phức tạp. SolarWinds SolarWinds là phần mềm quản lý Server chuyên dụng, hỗ trợ tốt cho nhân viên trực tiếp vận hành máy chủ. Ưu điểm của SolarWinds Giao diện thiết kế đơn giản, thân thiện với người sử dụng. Tích hợp bản đồ mạng tự động, cho phép tùy chỉnh. Nhược điểm của SolarWinds Không thể tùy chỉnh cấu hình cảnh báo qua bảng điều khiển web. Module còn hạn chế. Chưa hỗ trợ Microsoft Hyper -V mà chủ yếu tập trung vào tính năng SNMP. Sciencelogic EM-7 [caption id="attachment_18406" align="aligncenter" width="771"] Sciencelogic EM-7 - một trong những phần mềm quản trị Server tốt nhất hiện nay[/caption] Sciencelogic EM-7 - một trong những phần mềm quản trị Server tốt nhất hiện nay. Phần mềm này phù hợp ứng dụng tại nhiều hệ thống. Ưu điểm của Sciencelogic EM-7 Khả năng bảo mật vượt trội nhờ vào hệ điều hành cùng với tường lửa tích hợp sẵn. Dữ liệu đơn lẻ được tích hợp đầy đủ. Dễ dàng tùy chỉnh hiệu suất, chương trình sao lưu. Nhược điểm của Sciencelogic EM-7 Chưa hỗ trợ hạ tầng Windows WMI. Không tích hợp chức năng thu thập thông tin nguồn mạng. Chưa cung cấp bản đồ cấu trúc tổng thể. ManageEngine OpManager ManageEngine OpManager không yêu cầu cấu hình cài đặt phức tạp. Phần mềm này cung cấp nhiều tiện ích quản lý, tích hợp tự động hóa tính năng SLA. Ưu điểm của ManageEngine OpManager Cung cấp các tính năng quản lý Server hữu ích. Không chuyển đến ứng dụng client. Hỗ trợ giám sát tốt những thiết bị có sử dụng SNMP, WMI, SSH / Telnet. Tích hợp chất làm thông báo quản trị. Nhược điểm của ManageEngine OpManager Còn nhiều ứng dụng cần phải cài đặt thủ công. Giao diện người dùng hơi khó để điều hướng. Cấu hình vẫn còn phức tạp. >>> Có thể bạn quan tâm: Dedicated Server là gì? 5 Biện pháp bảo trì Dedicated Server Phân loại Server  Sau khi nắm rõ định nghĩa quản trị Server là gì, bạn nên tìm hiểu qua các loại Server phổ biến nhất hiện nay. [caption id="attachment_18410" align="aligncenter" width="771"] Cloud Server là dạng máy chủ phát triển dựa vào công nghệ điện toán đám mây[/caption] Dedicated Server Đây là hệ thống máy chủ vật lý, hoạt động độc lập phù hợp sử dụng với các website lớn. Người dùng có thể quản trị Server từ xa thông qua phần mềm cài đặt chuyên dụng. Ưu điểm lớn nhất của Dedicated Server nằm ở khả năng bảo mật, khả năng xử lý lượng dữ liệu cực lớn. Tuy nhiên chi phí triển khai Dedicated Server tương đối đắt đỏ, chỉ phù hợp với doanh nghiệp có tiềm lực tài chính. Virtual Private Server Virtual Private Server hay VPS là dạng máy chủ ảo được chia tách từ một máy chủ vật lý nhưng có khả năng hoạt động độc lập. Nói chung, đây là loại máy chủ hình thành từ công nghệ ảo hóa hỗ trợ tốt quy trình tối ưu Mail Server, Web Server. So với Dedicated Server, VPS không yêu cầu chi phí triển khai lớn, phù hợp với cả doanh nghiệp nhỏ. >>> Tham khảo dịch vụ cho thuê VPS chi tiết tại đây: bảng giá thuê vps Cloud Server Cloud Server là dạng máy chủ phát triển dựa vào công nghệ điện toán đám mây. Nó hoạt động ổn định hơn so với VPS, không yêu cầu đầu tư chi phí phần cứng lớn như Dedicated Server. Quản lý Server bao gồm công việc lên kế hoạch, vận hành kiểm tra hệ thống máy chủ đều đặn. Công việc này đòi hỏi mức độ am hiểu kỹ thuật nhất định. Người trực tiếp giám sát, vận hành Server không chỉ phải thành thạo kỹ thuật phần cứng mà còn phải thích ứng nhanh với các phần mềm hỗ trợ quản trị. Phần chia sẻ trên đây tổng hợp bởi FPT Cloud, mong rằng đã giúp bạn hiểu một cách chính xác định nghĩa quản trị Server là gì!  Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

SQL Server 2019 Review

09:10 16/02/2022
The Big Tech Microsoft has released SQL Server 2019 edition with unique features. SQL Server 2019 is considered a suitable tool for database experts and a prominent tool for users to keep up with advanced technology. Microsoft built SQL Server 2019 on top of the intelligent query processing features implemented in earlier versions of SQL Server. Microsoft also extended SQL Server to the new components of the database engine with more remarkable edges. 1. Introduction to SQL Server 2019 SQL Server 2019 is a database management engine built on the concept of artificial intelligence to facilitate, improve database services, secure, and reduce problems encountered when developing applications and housing data. SQL Server 2019 integrated with the Cloud that offers organizations the benefits of high security and data synchronization across multiple computers and other modern devices. SQL Server 2019 creates a unified data platform that comes with Apache Spark and Hadoop Distributed File System (HDFS) to get smarter with all data. 2. What is distinctive about SQL Server 2019? SQL Server 2019 delivers innovative and industry-leading performance, security and compliance, mission-critical availability. The product also provides advanced analytics to all data workloads and supports big data capabilities built-in, which saves users a lot of time when commencing a project. 2.1. Big Data Clusters and PolyBase Microsoft implements Big Data Clusters into SQL Server 2019 to bring flexibility and scalability to enterprise data platforms. SQL Server 2019 big data cluster is deployed as a container on Kubernetes, connecting the SQL Server database engine directly to Apache Spark. As a result, users can get insights from all data via query relational data to obtain an overview. This feature set is considered an improvement for PolyBase (an optional component in SQL Server) as about connecting SQL Server 2019 with Oracle, Teradata, and MongoDB while providing connectivity to other data sources. Microsoft calls this “data virtualization”. Data virtualization with PolyBase lets you use SQL Server 2019 as a data center, querying multiple sources. PolyBase is included in the SQL Server Standard Edition, making it accessible for many users. Additionally, users can install PolyBase as a scale-out group to improve the performance and scalability of SQL Server 2019. [caption id="" align="aligncenter" width="979"] Component diagram of a SQL Server big data cluster | Source: Microsoft[/caption] 2.2. Intelligent query processing The Query Store is an excellent feature introduced in SQL Server 2016. This feature gives users the ability to obtain information about runtime and execution plans for queries. Therefore, the database administrator can quickly identify the root of the performance issue. In SQL Server 2019, Microsoft gives the default Query Store features extra improvements by adding automatic tuning for performance regression. [caption id="" align="aligncenter" width="640"] Evaluate the performance using Query Store | Source: Microsoft[/caption] 2.3. Smart monitoring To limit the resource contention that Query Store causes on some systems, SQL Server 2019 introduces an option to customize data collection. In addition, SQL Server 2019 also updates some improvements around the collection of execution plans. With these updates, users can capture actual execution plans, check the number of rows used by the query, compare them with the estimates given by the optimizer, and identify performance issues quickly. 2.4. Faster Database Recovery Microsoft has improved the database recovery process of SQL Server 2019 by implementing the version list to allow transactions to be updated much faster after a server restoration or update, with sample recovery taking only 1 second. [caption id="" align="alignnone" width="733"] Fast data recovery time down from 90 seconds to 1 second | Source: Microsoft[/caption] 2.5. Performance Optimization SQL Server often crashes when the system tries inserting sequential records into a very high volume table. This issue occurs due to memory contention since only one thread can access one data page at a given time. The in-memory OLTP feature is set up to handle it. However, its weakness is that it is not 100% compatible with all data types, so it is not available everywhere. In addition, SQL Server 2019 introduced two additional features: “Optimize_for_sequential_key” and TempDB. While “Optimize_for_sequential_key” reduces the impact of issues, increasing performance by up to 40%, TempDB eliminates bottlenecks at the data layer by leveraging the in-memory OLTP feature. 2.6. Other features Besides the above outstanding features, SQL Server 2019 allows users to create indexes in the maintenance window or re-build after a server crash. Enhanced encryption also allows the database engine to operate on data encrypted in T-SQL unseen by administrators. SQL Server 2019 versions are now available at FPT Smart Cloud at good offers: – SQL Server 2019 – 1 User CAL – SQL Server 2019 – 1 Device CAL – SQL Server 2019 Enterprise Core – 2 Core License Pack – SQL Server 2019 Standard Edition – SQL Server 2019 Standard Core – 2 Core License Pack As the Gold Partner and Business Partner for cloud computing solutions of Microsoft in Vietnam, FPT Smart Cloud is honored to accompany businesses in accessing advanced technology solutions to customers from Microsoft. For further information about FPT Smart Cloud services, please contact us. Fanpage: https://www.facebook.com/microsoft.fptsmartcloud/ Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399 FPT Smart Cloud – The leading consulting and solution provider on Cloud Computing and Artificial Intelligence in Vietnam.

Sửa lỗi Mysql Server Has Gone Away Đơn Giản & Hiệu Quả

23:54 27/01/2022
Trong quá trình làm việc với các thiết bị máy tính, chúng ta có thể sẽ gặp rất nhiều lỗi khác nhau. Nếu không phải dân duyên nghiệp, việc giải quyết, xử lý sẽ gặp không ít khó khăn. Chính vì thế, việc bạn cần làm đó là xem xét từng lỗi với những nguyên nhân khác nhau để có hướng giải quyết phù hợp. Trong trường hợp máy báo lỗi Mysql Server Has Gone Away thì phải làm sao? Sau đây sẽ là những sự lựa chọn dành cho bạn. [caption id="attachment_17492" align="aligncenter" width="771"] Lỗi Mysql Server Has Gone Away là gì?[/caption] Mysql Server Has Gone Away là gì? Mysql Server Has Gone Away là lỗi thường xuất hiện khi mã nguồn Wordpress khi sử dụng hosting. Lỗi này được hiểu là “bạn mất kết nối với máy chủ trong thời gian truy vấn”. Như vậy, chúng ta không thể kết nối được vào máy chủ cung cấp thông tin nữa.  Đây là lỗi nằm ở phía server chính vì vậy, nếu chúng ta dùng shared host thì rất khó khắc phục. Vậy phải làm sao nếu gặp phải lỗi Mysql Server Has Gone Away? Hãy cùng tiếp tục theo dõi phần sau của bài viết để có được câu trả lời dành cho mình. [caption id="attachment_17504" align="aligncenter" width="771"] Mất kết nối với máy chủ trong thời gian truy vấn là lỗi khá phổ biến[/caption] >>> Xem thêm: Name Server là gì? Đặc điểm & Cách đổi NameServer tên miền Nguyên nhân gây nên lỗi Mysql Server Has Gone Away Muốn sửa lỗi Mysql Server Has Gone Away thì điều chúng ta cần làm trước hết đó chính là tìm hiểu nguyên nhân gây ra lỗi là gì. Có 7 nguyên nhân chính khiến người dùng gặp phải lỗi này đó chính là: Server hết thời gian chờ Server mà chúng ta đang truy cập đã hết thời gian chờ và thực hiện đóng kết nối. Bạn cần phải nhớ rằng mỗi một kết nối mở ra sẽ chỉ giới hạn trong một khoảng thời gian nhất định mà thôi. Chính vì thế, khi vượt quá thời gian này thì máy chủ CSDL ( MySQL ) sẽ tự động đóng kết nối cho dù người dùng có muốn hay không.  Vì vậy, nếu như mã nguồn của chúng ta mất thời gian xử lý quá lâu và vượt mức cho phép sau đấy bạn truy vấn lại thì rất dễ gặp phải lỗi này. Lý do là vì kết nối tự động khóa và từ chối tất cả các truy vấn có liên quan đến MySQL từ user của bạn. Truy vấn MySQL lỗi Nguyên nhân thứ 2 dẫn đến tình trạng Mysql Server Has Gone Away đó là truy vấn MySQL xảy ra lỗi khiến cho MySQL tự đóng kết nối. Cũng có thể là vì người dùng tự đóng kết nối để chạy một truy vấn khác có liên quan đến việc đóng kết nối. Đây là một vấn đề đơn giản. Người dùng đã nhận timeout từ TCP / IP  Trong trường hợp, người dùng đã nhận một timeout từ TCP / IP kết nối với khách hàng thì cũng có thể gặp phải lỗi Mysql Server Has Gone Away. Điều này sẽ xảy ra khi chúng ta sử dụng lệnh: mysql_options (…, MYSQL_OPT_READ_TIMEOUT, …) hoặc mysql_options (…, MYSQL_OPT_WRITE_TIMEOUT, …).  [caption id="attachment_17500" align="aligncenter" width="771"] Có nhiều nguyên nhân dẫn đến lỗi này[/caption] Timeout tự động kết nối lại ở client bị vô hiệu hóa Khi người dùng gặp một timeout trên máy chủ cũng như các bên khác tự động kết nối lại tại các client bị vô hiệu hóa thì cũng dẫn đến việc mất kết nối với máy chủ trong thời gian truy vấn. Gửi yêu cầu không đúng đến máy chủ Khi người dùng gửi một yêu cầu đến máy chủ nhưng không đúng hoặc quá lớn cũng sẽ không được kết nối. Bởi khi mysqld nhận được một gói có nghĩa là quá lớn hoặc sai thì mặc định chúng sẽ đóng kết nối.  Nếu bạn cần truy vấn lớn khi làm việc với cột BLOB lớn, người dùng có thể tăng giới hạn các truy vấn thông qua việc đặt các giá trị max_allowed_packet tăng lên. Trong số đó có một giá trị mặc định của 1MB. (cấu hình mặc định của shared hosting của Hostvn.net là 256Mb) INSERT hoặc thay thế một query chèn một nhiều hàng Đây cũng là một nguyên nhân dẫn đến lỗi kết nối này. Bên cạnh đó, khi một trong những lời truy vấn gửi yêu cầu cho máy chủ bất với số lượng các hàng được lắp vào cũng khiến bạn gặp phải lỗi. Để tránh lỗi, chúng ta nên giảm số lượng hàng được gửi dành cho mỗi INSERT hoặc thay thế. Mất kết nối khi gửi gói quá tải Người dùng gửi một gói có dung lượng 16MB trở lên tại các client cũ quá 4.0.8 nhưng máy chủ của bạn là 4.0.8 trở lên thì cũng khiến bạn gặp lỗi Mysql Server Has Gone Away. [caption id="attachment_17496" align="aligncenter" width="771"] Có 2 cách sửa lỗi Mysql Server Has Gone Away[/caption] Sửa lỗi Mysql Server Has Gone Away Hiệu Quả Trong phần nguyên nhân xuất hiện lỗi Mysql Server Has Gone, có một vài lỗi đã được chúng tôi đề cập đến cách khắc phục. Nhưng nếu, bạn không biết chính xác nguyên nhân dẫn đến lỗi này là gì thì có thể áp dụng 2 cách sửa dưới đây. Tăng tạm thời set biến Global MySQL Cách đầu tiên đó chính là thực hiện tăng giá trị ‘max_allowed_packet‘ của hệ thống bằng cách set biến GLOBAL max_allowed_packet của dịch vụ MySQL mà chúng đang hoạt động. Cách này sẽ không yêu cầu người dùng phải khởi động lại dịch vụ MySQL. Giá trị sau khi được nâng lên sẽ là : 32 x 1024 x 1024 # mysql -u root -p Enter password: mysql> SET GLOBAL max_allowed_packet=33554432 Rồi tiến hành import lại. >>> Xem thêm: Name Server là gì? Đặc điểm & Cách đổi NameServer tên miền Cấu hình file dịch vụ MySQL Cách thứ 2 đó chính là tiến hành thiết lập lại cấu hình trong file /etc/my.cnf. Sau khi thực hiện dịch vụ MySQL dù có khởi động lại cũng sẽ vẫn luôn được set giá trị đúng với con số mà chúng ta mong muốn. Yêu cầu đó là khởi động lại dịch vụ MySQL. # vi /etc/my.cnf [mysqld] max_allowed_packet=32M ... # /etc/init.d/mysql restart Những bài viết liên quan: Blog là gì? Hướng dẫn chi tiết cách tạo Blog cá nhân miễn phí Cách cài đặt Plugin cho wordpress chi tiết từ A – Z Lỗi 502 Bad gateway là gì? Nguyên nhân & cách khắc phục từ A-Z Lỗi 552 là gì? Cách sửa lỗi Connection timed out nhanh nhất Trên đây là những thông tin có liên quan đến lỗi Mysql Server Has Gone Away dành cho người dùng đang muốn tìm hiểu. Ghi nhớ cách giải quyết để không gián đoạn công việc của mình nhé.

Name Server là gì? Đặc điểm & Cách đổi NameServer tên miền

23:48 27/01/2022
Name Server được biết đến là hệ thống thực hiện điều phối quá trình hoạt động của tên miền website. Chúng giúp cho khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy web của bạn. Tuy nhiên, NameServer không phải là khái niệm quen thuộc với một vài người. Vậy nếu bạn đang muốn tìm hiểu xem Name Server là gì thì hãy cùng phân tích trong bài viết dưới đây. Name Server là gì? NameServer còn được biết đến với tên gọi khác là Domain NameServer, hoặc DNS Server. Chúng có vai trò giúp kết nối URL với địa chỉ IP máy chủ một cách thân thiện nhất và phù hợp với người dùng. Tên miền của web sẽ được chuyển sang địa chỉ IP nhờ có Name Server và chúng cũng giúp điều phối quá trình hoạt động của Domain Website một cách hiệu quả nhất. Bạn đã nắm rõ Nameserver là gì rồi chứ? [caption id="attachment_17472" align="aligncenter" width="771"] Name Server là gì?[/caption] Đặc điểm của NameServer Để hiểu rõ hơn về Server Name là gì, ngay bây giờ hãy cùng điểm qua 3 đặc điểm của hệ thống này. Nameserver lưu trữ tên miền tương ứng địa chỉ IP: NameServer được coi như hệ thống danh bạ khổng lồ. Ở đó, chúng ta có thể lưu trữ một số lượng lớn tên miền tương ứng với các địa chỉ IP khác nhau. Tất cả sẽ tập hợp tại một trung tâm đăng ký. Nhờ vậy mà khi người dùng muốn truy cập vào 1 trang web nào đó thì chỉ cần gõ tên miền vào thanh trình duyệt là được. Việc còn lại ở do hệ thống NameServer thực hiện. Chúng tìm địa chỉ IP giúp bạn trong kho trung tâm khổng lồ đó và lôi chúng ra. Chuyển đổi tên miền thành địa chỉ IP: Sau khi NameServer đã tìm ra được địa chỉ IP tương ứng rồi thì chúng sẽ thực hiện đổi tên miền sang dãy số IP. Như vậy chúng ta có thể tìm được trang web mà mình muốn.  Thời gian truy cập thông tin lên đến 8 tiếng: Thời gian để NameServer cập nhật thông tin với nhau trong thời gian liên tục 8 giờ đối với các đuôi .COM và .NET sau khi đăng ký. Đối với các tên miền khác mở rộng khác (sub -domain), thời gian truy cập lên đến 48 tiếng. [caption id="attachment_17468" align="aligncenter" width="771"] Name Server giúp kết nối URL với địa chỉ IP máy chủ[/caption] >>> Xem thêm: Cách sửa lỗi Server IP Address Could Not Be Found đơn giản Tại sao cần thay đổi Name Server cho tên miền? Việc thay đổi tên miền của trang web thông qua NameServer thuộc quyền sở hữu cũng như quản lý của một nhà cung cấp khác. Nhưng nếu bạn muốn đổi sang Web Hosting tốt hơn của nhà cung cấp mới hoặc muốn chuyển sang chọn gói Hosting Giá Rẻ hơn để phù hợp với nhu cầu thì cần phải đáp ứng được yêu cầu đặt ra. Cùng xem cách để đổi Nameservers là gì nhé. Chuyển tên miền sang nhà cung cấp mới. Đổi DNS A record. Đổi NameServer tên miền. Theo như 3 cách trên thì cách phổ biến nhất phải kể đến việc đổi NameServer tên miền. Lý do là vì chúng ta có thể thực hiện chúng một cách khá đơn giản, hoàn toàn không mất phí và cũng không đòi hỏi kỹ thuật cao. Mục đích chính của việc này đó là để thực hiện chuyển DNS của tên miền sang nhà cung cấp khác. Từ đó, giúp cho quá trình quản lý cũng như cài đặt DNS được thuận tiện và đơn giản hơn. Hướng dẫn thay đổi NameServer cho tên miền đơn giản Để tiến hành đổi tên miền NameServer, chúng ta chỉ cần thực hiện theo 4 bước cực kỳ đơn giản. Cùng xem 4 bước đổi tên miền Name Server là gì nhé. Bước 1: Truy cập vào trang quản trị tên miền và mua tên miền tương ứng Người dùng muốn đổi tên miến nào thì đăng nhập và mua tên miền tại nhà cung cấp Hosting đó. Chú ý để lấy link đúng. Bước 2: Lấy thông tin NameServer Bước tiếp theo là lấy thông tin của NameServer thông qua 1 trong 2 cách đó là: Cách 1: Lấy thông tin thông qua địa chỉ email của người dùng đã sử dụng khi đăng ký tên miền. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể liên hệ trực tiếp đến các nhà cung cấp để được hỗ trợ lấy thông tin một cách nhanh nhất. [caption id="attachment_17476" align="aligncenter" width="771"] Truy cập quản lý tên miền[/caption] Cách 2: Lấy thông tin từ tài khoản của Hosting bằng cách truy cập vào tài khoản của người dùng và thực hiện theo thứ tự của đường dẫn sau: Đăng nhập tài khoản > Quản lý tên miền > Chọn Domain bạn muốn thay đổi > Manage > NameServer. Thông qua cách này, người dùng có thể xem thông tin NameServer tại hệ thống cung cấp tên miền một cách cực kỳ đơn giản. Chú ý là mỗi một nhà cung cấp tên miền sẽ lại có những cách truy cập khác nhau đấy nhé. Bạn cần phải nắm bắt và xem xét một cách chính xác. [caption id="attachment_17460" align="aligncenter" width="771"] Chọn Domain bạn muốn thay đổi[/caption] >>> Xem thêm: Sửa lỗi Mysql Server Has Gone Away Đơn Giản & Hiệu Quả Bước 3: Đổi tên NameServer Mỗi nhà quản lý hosting sẽ lại có những cách đổi tên miền khác nhau. Tuy nhiên về quy trình cơ bản thì lại không mấy khác biệt. Cùng xem cách đổi tên Name Server là gì nhé. Thực hiện đăng nhập vào trang quản trị tên miền ở bước 1. Sau đó đến Domain -> All Domain -> Set NameServer. Lúc này, form đăng ký đổi tên miền sẽ hiện lên. Khái niệm của từng nhà cung cấp cũng không giống nhau với 2 sự lựa chọn đó là: NameServer #1 / nameserver chính NameServer #2 /Secondary Name Server Thậm chí một vài nhà cung cấp còn có cả Nameserver #3, #4… Dù tên gọi có phần khác nhau song cách sắp xếp sẽ đều thực hiện theo thứ tự như nhau.  Việc của chúng ta bây giờ là tiến hành nhập thông tin có liên quan đến công ty hosting đã lấy được bước 2 vào trong form đăng ký theo thứ tự sau: NameServer đầu tiên tương ứng với ns1 NameServer thứ 2 tương ứng với  ns2 [caption id="attachment_17464" align="aligncenter" width="771"] Điền các Name Server theo thứ tự[/caption] Cứ thực hiện tiếp diễn như vậy cho đến khi hết Name Server. Thông thường, mỗi một tên miền sẽ có ít nhất là 2 NameServer liên kết với nó. Nếu như gặp phải trường hợp đó là xuất hiện quá nhiều chỗ điền thông tin của NameServer trong khi đó thì số lượng nameserver mà chúng ta có ít hơn thì người dùng có thể thực hiện để trống những dòng phía sau. Nếu trong trường hợp người dùng không tìm thấy được thông tin của NameServers thì chúng ta có thể truy cập vào mục “help” hoặc “FAQ” ở ngay trên web của nhà cung cấp để tiến hành tìm kiếm thông tin. Muốn nhanh hơn thì liên hệ trực tiếp với nhà cung cấp. Bước 4: Chờ đợi quá trình thay đổi NameServers hoàn tất Sau khi người dùng tiến hành thực hiện xong việc thay đổi như các bước trên thì lúc này, chúng ta chỉ cần chờ quá trình xác nhận thông tin được thực hiện hoàn tất nữa là xong. Thời gian tiến hành xác thực sẽ từ 2h đến 2 ngày. Sau thời gian đó, bạn đã có thể bắt đầu hoạt động với tên miền mới của mình. Những bài viết liên quan: Lưu trữ đám mây là gì? TOP ứng dụng lưu trữ đám mây tốt nhất Phần mềm máy tính là gì? Phân loại & Cách sử dụng hiệu quả RAID là gì? Các loại RAID và cách triển khai hiệu quả nhất Amp là gì? Cách cài đặt Amp cho Website WordPress từ A – Z Bạn đã nắm rõ Name Server là gì rồi chứ? Có thể thấy NameServers là một phần không thể thiếu được hiện nay trong lĩnh vực công nghệ giúp người dùng làm việc một cách dễ dàng hơn. Vì thế, hãy tìm hiểu thật kỹ để có được sự trợ giúp nhiệt tình nhất.

Application Server là gì? Toàn tập kiến thức về app server

22:30 27/01/2022
Application Servers là máy chủ ứng dụng được sử dụng để điều khiển hoạt động giữa người dùng và doanh nghiệp. Tuy nhiên, mô hình này vẫn chưa được nhiều người biết đến. Để giải quyết những thắc mắc mà bạn đang gặp phải có liên quan đến khái niệm này, hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Application Server là gì? Application Server được dùng để nói về phần mềm máy chủ ứng dụng. Đây là 1 phần mềm nằm trong cung cấp ứng dụng phần mềm dành cho những thiết bị hoặc máy trạm. Nếu sử dụng qua mạng Internet thì sẽ là giao thức HTML. Hiểu một cách đơn giản hơn thì Application Server chính là 1 khuôn khổ phần mềm được dùng vào việc cung cấp một môi trường cho các ứng dụng hoạt động cho dù chúng là gì đi chăng nữa. [caption id="attachment_17346" align="aligncenter" width="771"] Cùng tìm hiểu Application Servers là gì?[/caption] Nếu so sánh với web server thì điểm khác biệt của Application Server đó chính là chúng có thể sử dụng nhiều nội dung do chính máy chủ tạo ra và được tích hợp một cách vô cùng chặt chẽ đến Database server.Các sản phẩm của phần mềm này được sử dụng chủ yếu trong các phần mềm trung gian (middleware). Chúng sẽ giúp hỗ trợ các ứng dụng thực hiện giao tiếp với nhau. Bên cạnh đó, một số phần mềm Application Server còn cung cấp API (giao diện lập trình ứng dụng) sẽ cho phép chúng hoạt động một cách độc lập với hệ điều hành. >>> Xem thêm: Client Server là gì? Tìm hiểu mô hình Client Server từ A – Z Lịch sử của Application Server Theo cách truyền thống, tất cả các ứng dụng trước đây đều được lưu trữ trên hệ thống máy tính lớn (mainframe). Sau đó, chúng sẽ được chuyển tới các trạm truy cập (terminal). Tuy nhiên, các loại máy này chủ yếu chỉ hỗ trợ cho các tổ chức lớn mà thôi.  Sang đến thập kỷ 60 các sản phẩm máy tính mini xuất hiện. Đặc điểm của chúng là nhỏ, rẻ hơn nhiều so với các loại máy chủ lớn nhưng điều này cũng đồng nghĩa với việc chúng hoạt động yếu hơn rất nhiều. Vì thế các trạm truy cập vẫn liên tục được sử dụng để giúp con người thực hiện giao tiếp với ứng dụng một cách dễ dàng. Bước sang thập kỷ 80, máy tính cá nhân tạo nên cơn sốt trong giới mộ điệu. Đến thập kỷ 90, mô hình tính toán máy chủ – máy trạm bắt đầu hình thành và phát triển. Lúc này, ứng dụng sẽ đóng vai trò như giao diện người dùng. Vào khoảng giữa thập kỷ 90, khi Internet xuất hiện thì mô hình phần mềm máy chủ ứng dụng được phát triển. Như vậy, bạn đã nắm rõ lịch sử hình thành, phát triển cũng như App Server là gì rồi chứ? [caption id="attachment_17354" align="aligncenter" width="771"] Trải qua quá trình hình thành thì App Server mới hoàn thiện và phát triển như hôm nay[/caption] Thành phần của máy chủ ứng dụng Thành phần của Application Server là gì? Đây hẳn là điều mà những ai thường xuyên phải làm việc với Application Servers quan tâm. Hệ thống máy chủ ứng dụng của chúng ta hiện nay có 2 thành phần chính là: Hệ điều hành máy chủ (OS) Phần cứng máy chủ Hai thành phần này hoạt động cùng với nhau. Chúng được sử dụng để cung cấp các hoạt động cũng như dịch vụ chuyên sâu về máy tính nơi ứng dụng cư trú. Một Application server sẽ làm nhiệm vụ thực thi cũng như cung cấp cho người dùng và/hoặc truy cập ứng dụng khác nếu như chúng ta sử dụng logic nghiệp vụ/chức năng của ứng dụng đã cài đặt. Các gói phần mềm này thường được viết thông qua ngôn ngữ lập trình Java và được chạy trên những hệ thống Windows NT. Application server. Chúng hoạt động như những kết nối trung gian giữa người truy cập trình duyệt cuối và cơ sở dữ liệu chứa thông tin mà họ đang cần truy cập. Máy chủ ứng dụng hoạt động như thế nào? Application Servers sẽ hoạt động theo quy trình sau: Thông qua giao thức có sẵn của ứng dụng, ứng dụng máy chủ sẽ tiến hành giải thuật dữ liệu thông qua các ứng dụng trên máy khách. Đồng thời, Application server cũng thực hiện cung cấp truy cập cho ứng dụng của máy khách và giải thuật xử lý dữ liệu đó. Các chương trình của ứng dụng sẽ sử dụng giải thuật như một phương pháp xử lý đối tượng. [caption id="attachment_17350" align="aligncenter" width="771"] Máy chủ tiến hành giải thuật dữ liệu thông qua các ứng dụng[/caption] Tính năng của Application Server là gì? Application Server hiện ngày càng được sử dụng một cách phổ biến hơn bao giờ hết. Lý do là vì chúng mang đến cho người dùng những tính năng sau: Khả năng kết nối, truy cập từ xa: Ứng dụng này có khả năng kết nối được từ xa nhờ vào hệ thống mạng nội bộ của doanh nghiệp hay internet kết nối. Quản lý người sử dụng: Đây là một trong những tính năng nổi bật của Application Server giúp các nhà quản lý nắm được ai là người đã truy cập vào hệ thống của mình. Bảo mật dữ liệu: Giúp dữ liệu của người dùng được đảm bảo một cách an toàn tuyệt đối, hạn chế việc mất dữ liệu trong quá trình sử dụng. Tính sẵn sàng cao: Hệ thống luôn có dữ liệu dự phòng với tính sẵn sàng cao cùng cân bằng tải hoàn hảo. Vì vậy mà khách hàng có thể yên tâm khi sử dụng hệ thống. Ứng dụng có nhiều tính năng nổi bật Lợi ích khi sử dụng Application Server Nếu bạn đang phân vân không biết có nên chọn Application Server để sử dụng hay không thì hãy cùng nhìn vào những lợi ích mà chúng mang đến với người dùng để có được câu trả lời chắc chắn cho mình nhé. Toàn vẹn dữ liệu và mã nguồn: Thông qua việc tập trung vào những xử lý logic của 1 hay một số máy chủ phần cứng, ứng dụng sẽ được cập nhật và nâng cấp đối với toàn bộ người sử dụng giúp đảm bảo trong quá trình sử dụng. Hạn chế gặp phải những sự cố về giống như ứng dụng truy cập phiên bản cũ hoặc cách điều chỉnh thông tin đã cũ và không còn phù hợp.  Đảm bảo về mặt an ninh: Việc quản lý tập trung đối với những truy cập được thực hiện tới ứng dụng và dữ liệu chính là lợi ích về mặt an ninh của Application Server. Hiệu suất cao: Điều này thể hiện thông qua việc giới hạn lưu lượng mạng đối với lưu lượng hiển thị. Chúng sẽ có hiệu suất rất cao nếu dùng nhiều. Hỗ trợ Website. Thương mại điện tử. Cộng tác tích hợp web. Tập trung vào cấu hình: Cấu hình ứng dụng có thể được người dùng thay đổi tùy vào nhu cầu sử dụng.  Tái sử dụng thành phần hệ csdl. Tích hợp những hệ thống và cơ sở dữ liệu hiện có. >>> Xem thêm: Blade Server là gì? Toàn tập kiến thức Blade Server từ A - Z Những phần mềm của máy chủ ứng dụng App Server Hiện nay, Application Server đang cung cấp khá nhiều phần mềm máy chủ ứng dụng dành cho người dùng. Cụ thể như thế nào hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây. Phần mềm máy chủ ứng dụng Java Phần mềm Application server Java phiên bản Enterprise cực kỳ nổi tiếng và được sử dụng phổ biến hiện nay đó là: WebLogic Server (BEA) JBoss (Red Hat) WebSphere Application Server và WebSphere Application Server Community Edition (IBM) JRun (Adobe) Apache Geronimo (Apache Software Foundation), Oracle OC4J (Oracle Corporation) Sun Java System Application Server (Sun Microsystems) SAP Web Application Server và Glassfish Application Server (dựa trên Java System Application Server của SUN). Các phần mềm máy chủ ứng dụng Java hiện nay đang hoạt động dựa vào nền tảng Java™2, phiên bản doanh nghiệp (J2EE™). J2EE sử dụng mô hình phân tán nhiều tầng để có thể thực hiện yêu cầu của người dùng. Mô hình Application server Java sẽ bao gồm có: Tầng hệ thống thông tin doanh nghiệp (EIS) bao gồm các ứng dụng, tệp cũng như cơ sở dữ liệu hiện CS. Ở tầng giữa là nền tảng J2EE với 1 máy chủ web và 1 máy chủ EJB thực hiện nhiệm cụ cấp phụ bổ sung ở tầng giữa. Muốn sử dụng nền tảng J2EE thì bắt buộc phải có 1 cơ sở dữ liệu có thể truy cập được qua JDO API, SQLJ hay JDBC.  Tầng khách hàng có khả năng bao gồm có 1 hay nhiều ứng dụng hoặc trình duyệt. Phần mềm máy chủ ứng dụng Microsoft Phần mềm máy chủ ứng dụng NET Framework của Microsoft gồm có: Windows Communication Foundation .NET Remoting Microsoft Message Queuing ASP.NET, ADO.NET Internet Information Services.và Apache Server Các nền tảng khác Bên cạnh 2 phần mềm trên thì các nhà cung cấp khác cung cấp Application server mã nguồn mở cũng tồn tại trong hệ thống ví dụ như: Zope, Base4, Appserver. Phân biệt giữa Application Server và Web Server Điểm khác giữa Application Server và Web Server đã được chúng tôi đề cập một chút phía trên. Để phân biệt được 2 ứng dụng này, chúng ta sẽ xét trong trường hợp máy chủ web xử lý và phản hồi những yêu cầu HTTP: Application server sẽ thực hiện những giao dịch cũ bằng việc phân phối logic nghiệp vụ đối với những ứng dụng thông qua 1 số giao thức.  Web server không hỗ trợ những giao dịch hay bất cứ một kết nối cơ sở dữ liệu một cách tổng hợp nào khác. [caption id="attachment_17342" align="aligncenter" width="771"] Application Server không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại[/caption] Những bài viết liên quan: Linux là gì? Toàn tập kiến thức về hệ điều hành Linux iFrame là gì? Hướng dẫn nhúng iFrame vào website đơn giản Edge Computing là gì? Tìm hiểu mô hình điện toán biên từ A-Z Localhost là gì? Hướng dẫn cài đặt Localhost cực đơn giản Trên đây là những thông tin có liên quan đến Application Server cơ bản nhất mà người dùng cần nắm. Ghi nhớ để sử dụng một cách hiệu quả và hợp lý nhất nhé.

Download Microsoft Windows Virtual PC Miễn Phí, Nhanh Chóng

15:43 21/01/2022
Microsoft Windows Virtual PC là một phần mềm được ra đời với mục đích hỗ trợ người dùng có thể sử dụng cùng lúc nhiều hệ điều hành và tận hưởng môi trường windows mở rộng một cách linh hoạt. Bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về phần mềm này và cách thức để download phần mềm về sử dụng nhanh nhất và hoàn toàn miễn phí. Giới thiệu phần mềm Windows Virtual PC Virtual PC chính là một phần mềm được tạo ra, mang đến một công cụ tạo một máy tính ảo ngay trong chiếc máy tính của bạn. Phần mềm này sẽ rất hữu ích khi bạn đang muốn thử một phần mềm hay một ứng dụng mà hiện nó không tương thích với hệ điều hành bạn đang dùng. Bạn có thể chuyển sang một hệ điều hành khác thông qua phần mềm này và sử dụng thử các ứng dụng bạn muốn. [caption id="attachment_48092" align="aligncenter" width="1020"] Microsoft virtual PC là gì?[/caption] Cụ thể, có nhiều trường hợp đôi khi cần phải chạy nhiều hệ điều hành windows cùng một lúc, tuy nhiên điều này khó có thể thực hiện. Hiểu được vấn đề này, Windows Virtual PC ra đời không chỉ để giải quyết vấn đề nêu trên mà còn cho phép người dùng có thể tận hưởng môi trường windows mở rộng một cách linh hoạt. Microsoft Virtual PC là phần mềm được cài đặt để kết hợp sử dụng với hệ điều hành windows 7. Tức là sau khi cài đặt phần mềm này, người dùng hoàn toàn có thể chuyển đổi dễ dàng giữa các hệ điều hành với nhau chỉ với thao tác là một nút nhấp. Nói một cách dễ hiểu, đây còn được gọi là hệ thống giữa máy chủ và máy khách. Khi sử dụng phần mềm này, hầu hết các tính năng, ứng dụng đều được hệ thống hỗ trợ, do đó việc chạy các chương trình phổ biến như Adobe Acrobat hoặc Windows Media Player sẽ mượt mà và không gặp phải sự cố. Sau đây là một và giới thiệu về phần mềm này: Tên phần mềm Windows Virtual PC Giấy phép Miễn phí Nền tảng Windows Ngôn ngữ English >>> Xem thêm: Update cách download và cài đặt BlueStack Lite mới nhất Yêu cầu hệ thống khi Download Windows Virtual PC Đề tải và cài đặt Microsoft Windows Virtual PC, máy tính bạn phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản mà phần mềm này yêu cầu, nếu không bạn không thể download được, hoặc nếu download được thì cũng không thể sử dụng được. Sau đây là một số yêu cầu từ hệ thống cần có khi tải phần mềm, cụ thể: Phải có ít nhất 2 GB Ram và tối thiểu phải có 20 megabyte dung lượng đĩa cứng. Phần mềm tương thích với hệ điều hành windows 7, tuy nhiên sẽ không tương thích với các hệ điều hành Windows 7 Professional hoặc Windows Vista Business Service Pack 1. Do đó, nếu bạn đang sử dụng một trong hai hệ điều hành hiện không thể hoạt động đối với phần mềm, hãy tải thêm VMWare Player hoặc VirtualBox. Link download Windows Virtual PC Bạn có thể download Windows Virtual PC bằng nhiều cách khác nhau. Cụ thể, bạn chỉ cần vào trình duyệt và tìm kiếm từ khóa “download Microsoft Windows Virtual PC”, sẽ có rất nhiều lựa chọn để bạn chọn lựa và download. Tuy nhiên, để cho việc tìm kiếm của bạn trở nên dễ dàng và an toàn hơn, chúng tôi xin giới thiệu đến bạn một đường link mà khi truy cập vào đó bạn có thể dễ dàng download phần mềm với những hướng dẫn cụ thể. Thông tin đường link download: https://download.com.vn/windows-virtual-pc-41914 . [caption id="attachment_16542" align="aligncenter" width="771"] Cách tải phần mềm[/caption] Đây là phần mềm hoàn toàn miễn phí, do đó, bạn hoàn toàn có thể tải về dễ dàng mà không phải mất một đồng chi phí nào. Tuy nhiên, máy tính của bạn cần phải đáp ứng các yêu cầu mà hệ thống đưa ra mới có thể tải và sử dụng phần mềm. Do đó, trước khi tải phần mềm, hãy kiểm tra lại các thông số trên thiết bị của mình để đảm bảo quá trình tải và sử dụng được diễn ra dễ dàng và hiệu quả. Sau khi kiểm tra xong, hãy truy cập vào đường link, download phần mềm và sử dụng ngay bây giờ và trải nghiệm những điều tuyệt vời nhất mà phần mềm này mang lại nhé. >>> Xem thêm: So sánh BlueStacks vs Nox: Nên cài đặt phần mềm nào? Đánh giá ưu nhược điểm của Windows Virtual PC Microsoft Windows Virtual PC là phần mềm được ra đời nhằm giúp người dùng có thể sử dụng nhiều hệ điều hành cùng lúc với nhau,  cho phép người dùng có thể tận hưởng môi trường windows mở rộng một cách linh hoạt. Tuy nhiên, phần mềm này cũng có những ưu, nhược điểm nhất định. Ưu điểm Phần mềm Windows Virtual PC là phần mềm được thiết kế giúp bạn có thể sử dụng nhiều hệ điều hành cùng một lúc, hay có thể nói dễ hiểu hơn là sử dụng một máy tính khác trong máy tính của bạn. Đây chính là ưu điểm nổi trội nhất của phần mềm này. Ngoài ra, đây là phần mềm còn có một số ưu điểm khác như sau: Đây là phần mềm không yêu cầu quá cao về dung lượng bộ nhớ để hoạt động, do đó nhiều đối tượng có thể cài đặt và sử dụng phần mềm này dễ dàng. Bên cạnh đó, đây là phần mềm miễn phí, ai cũng có thể cài đặt và sử dụng. Phần mềm này hỗ trợ hầu hết các tính năng, ứng dụng trên windows. [caption id="attachment_16546" align="aligncenter" width="771"] Dễ dàng chuyển đổi giữa các hệ điều hành[/caption] Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm, phần mềm này còn có những nhược điểm nhất định mà người dùng cần lưu ý để quá trình sử dụng được diễn ra trôi chảy và hiệu quả hơn, cụ thể: Vì là phần mềm được dùng miễn phí nên ít phiên bản cập nhật. Hiện nay, phần mềm đang ở phiên bản tháng 2 năm 2011 và chưa được cập nhật đến thời điểm hiện tại, do đó trong quá trình sử dụng sẽ bắt gặp các vấn đề về hoạt động tiềm năng. Phần mềm này hiện chỉ tương thích với hệ điều hành windows 7, hiện các bản nâng cao của windows không được hỗ trợ khi sử dụng phần mềm này. Chỉ sử dụng được đối với hệ điều hành windows, hiện nay chưa có sẵn để thử nghiệm trên các hệ điều hành khác như Linux ( Ubuntu), Mac hay Android. Không hoạt động trên các hệ điều hành mới hơn, mà đó là hệ điều hành hiện được đa số người dùng sử dụng như windows 8, windows 10. Những bài viết liên quan: Giả lập Android là gì? 10 trình lập Android nhẹ nhất cho PC Email là gì? Vai trò, Cách tạo & sử dụng email đơn giản nhất OneDrive là gì? Cách cài đặt và sử dụng OneDrive mới nhất Genymotion là gì? Hướng dẫn cài đặt cài trình giả lập Genymotion Bài viết trên FPT Cloud đã chia sẻ tìm hiểu khái niệm về phần mềm microsoft windows virtual pc để hiểu hơn về cách thực hoạt động, chức năng, nhiệm vụ, ưu nhược điểm của phần mềm này. Bên cạnh đó, chúng ta tìm hiểu về cách thức tải xuống và những yêu cầu cầu cần có khi tải xuống để không gặp phải vấn đề. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình sử dụng và trải nghiệm phần mềm.

Git là gì? Tìm hiểu về phần mềm Git chi tiết từ A – Z

15:24 20/01/2022
GIT là gì? Đây là một thuật ngữ quen thuộc trong lập trình. Tuy nhiên, với những lập trình viên mới, không phải ai cũng hiểu rõ về GIT. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng tìm hiểu về GIT và các lợi ích khi sử dụng phần mềm này.  [caption id="attachment_15948" align="aligncenter" width="771"] Giải đáp thắc mắc: Git là gì?[/caption] Git là gì? Vậy GIT là gì? Hiểu một cách đơn giản, GIT là hệ thống quản lý các phiên bản dưới dạng phân tán. Đây là hệ thống quản lý phổ biến nhất hiện nay. GIT là một phiên bản của Distributed Version Control System – DVCS hay còn gọi là VCS. Sử dụng GIT sẽ đem tới cho các lập trình viên một kho lưu trữ, trong đó chứa đầy đủ các lịch sử thay đổi của hệ thống.  Cách thức hoạt động của Git  GIT là một VCS. Tuy nhiên, so với các VCS thông thường, GIT cũng có một số điểm khác biệt. Trong đó, điểm khác biệt nổi bật nhất của GIT đó là cách đọc và lưu trữ dữ liệu của phần mềm này.  Về mặt khái niệm, hầu hết các hệ thống lưu trữ thông tin bằng cách thay đổi dựa trên file và lưu trữ thông tin dưới dạng danh sách. Hệ thống này sẽ tổng hợp và cập nhật thông tin, sau đó lưu trữ dưới dạng một tập hợp danh sách. Các file có thể thay đổi theo thời gian.  [caption id="attachment_15952" align="aligncenter" width="771"] Git có cách thức hoạt động với nhiều VCS khác[/caption] Tuy nhiên, cách hoạt động và lưu trữ thông tin của GIT lại hoàn toàn khác. Để lưu trữ thông tin, GIT sẽ coi các thông tin là một tập hơn snapshot. Đây là tập hợp toàn bộ ảnh chụp các nội dung của file thông tin tại thời điểm.  Khi bạn đưa ra các lệnh, git sẽ chụp lại thông tin ở thời điểm đó và tạo ra một snapshot. Để nâng cao tính hiệu quả, GIT sẽ không lưu trữ file nếu các tệp không có sự thay đổi. Thay vào đó, phần mềm sẽ liên kết dữ liệu tới một tệp giống với file đã được lưu trữ trước đó.   Nhờ vào điểm khác biệt với các VCS này, Git sẽ không tốn nhiều thời gian xem xét các thông tin, các bản giải mã của phiên bản/hệ thống trước. THay vào đó, Git nghĩ về dữ liệu khác đi, giúp việc lưu trữ dễ dàng hơn. Với cách lưu trữ thông minh này, Git giống như một hệ thống gồm nhiều tệp nhỏ khác nhau.  >>> Xem thêm: OS là gì? Tìm hiểu về hệ điều hành (Operating System) từ A-Z Lợi ích sử dụng phần mềm Git Sau khi tìm hiểu git là gì và cách hoạt động của git, chúng ta đã thấy được sự khác biệt và ưu điểm của phần mềm này so với các VCS thông thường. Vì thế, việc sử dụng GIT để lưu trữ, kiểm soát phiên bản là cực kỳ cần thiết. Sử dụng Git sẽ không tạo ra xung đột giữa các lập trình viên khi thực hiện code hệ thống. [caption id="attachment_15956" align="aligncenter" width="771"] GIT cũng có các lợi ích tuyệt vời đối với các dự án đang chạy song song[/caption] Ngoài ra, với việc các dự án thường xuyên có thay đổi, sử dụng Git sẽ giúp nhà phát triển có thể dễ dàng tìm lại, quay lại các phiên bản cũ hơn. Việc kiểm soát sẽ cực kỳ đơn giản và hiệu quả. GIT cũng có các lợi ích tuyệt vời đối với các dự án đang chạy song song. Đặc biệt là các dự án có cùng một cơ sở code. Việc sử dụng Git sẽ giúp phân nhánh tốt hơn. Qua đó giúp việc thực hiện các dự án dễ dàng và hiệu quả hơn: Thao tác thực hiện nhanh, gọn, lẹ hơn, việc sử dụng an toàn hơn. Người dùng có thể dễ dàng kết hợp các nhánh với nhau. Qua đó giúp đơn giản hóa quy trình code theo nhóm.  Khi sử dụng GIT, người dùng chỉ cần sử dụng clone mã nguồn từ khoa chứa/phiên bản nào đó có sẵn trong kho lưu trữ/ một nhánh trong kho lưu trữ. Hệ thống lưu trữ chính xác sẽ cho phép bạn có thể làm việc bất cứ lúc nào, ở bất cứ đâu.  Giờ đây, việc lập trình các dự án song song sẽ cực kỳ dễ dàng, hiệu quả và chính xác.  Các lệnh Git cơ bản lập trình viên cần nắm Git được chia thành nhiều lệnh, từ đơn giản đến phức tạp. Vậy git là gì,  các lệnh Git cơ bản bạn nên lưu ý là những lệnh nào?  [caption id="attachment_15960" align="aligncenter" width="771"] Câu lệnh cơ bản trong github[/caption] Git config Lệnh Git Config được sử dụng để thiết lập tên đăng nhập và email của người dùng trong main configuration file. Bạn có thể dễ dàng kiểm tra tên và kiểu email bằng cách dùng lệnh: git config -- global user.name và git config -- global user.email.  Để cập nhật một tên và email mới, bạn có thể dùng lệnh git config -- global user.name/email = “tên/email”.  Git init Bạn có thể dùng lệnh Git init để tạo ra một git repository trong 1 dự án mới hoặc đã có sẵn. Lệnh này được sử dụng trong thư mục gốc của dự án.  Git clone Lệnh Git clone cho phép người dùng Copy 1 git repository từ kho lưu trữ từ xa. Bạn chỉ cần dùng lệnh: git clone <:clone git url:>.  Git status Lệnh git status được sử dụng khi người dùng cần check trạng thái của các file đã được sửa đổi trong thư mục trong quá trình làm việc. Chẳng hạn như bạn có thể kiểm tra các thay đổi từ lần commit gần đây nhất.  [caption id="attachment_15964" align="aligncenter" width="771"] Git Add được sử dụng khi cần đổi Stage hoặc index[/caption] Git add Git Add được sử dụng khi cần đổi Stage hoặc index đến thư mục bạn đang làm việc.  Git commit Đây là lệnh cực kỳ phổ biến và bạn không thể bỏ qua khi tìm hiểu Git là gì. Git commit có tác dụng giúp Git lưu lại một ảnh chụp màn hình/snapshot đối với các thay đổi trong thư mục trong quá trình làm việc với Git.  Với Git, khi Commit, các thay đổi sẽ được tự động lưu lại và thường nằm trong mục Staging Area. Trong hệ thống cũng sẽ lưu lại tên người chỉnh sửa để người dùng có thể dễ dàng theo dõi. Hệ thống cũng sẽ lưu trữ tên và email của người thực hiện chính sửa. Bạn cũng có thể khôi phục lại các tệp tin và chuyển sang một nhánh khác.    Git push/git pull Lệnh Push hay pull cho phép người sử dụng có thể thay đổi tới các kho lưu trữ remote. Nếu bạn đã thêm các thay đổi và muốn đưa các thay đổi đó lên đầu, bạn có thể dùng lệnh này để cập nhật và apply các thay đổi đó thông qua việc code. Bạn có thể dùng bằng code: git pull <:remote:> <:branch:> and git push <:remote:> <:branch:>.  Git branch Bạn có thể dùng lệnh Git branch để liệt kê tất cả các nhánh trong hệ thống. Cách dùng rất đơn giản, bạn có thể dùng Git Branch hoặc Git Branch-a.  Git checkout Lệnh git checkout thường bị nhầm với lệnh git branch. Tuy nhiên, đây lại là 2 lệnh hoàn toàn khác nhau. Lệnh Checkout cho phép người dùng có thể chuyển sang một nhánh khác bằng cách dùng code: git checkout <: branch:> hoặc ** _ git checkout -b <: branch:>.  [caption id="attachment_15968" align="aligncenter" width="771"] Bạn có thể dùng lệnh Git branch để liệt kê tất cả các nhánh trong hệ thống[/caption] Git stash Git stash cũng là lệnh được rất nhiều người quan tâm khi tìm hiểu git là gì. Đây là lệnh có tác dụng lưu các thay đổi trong trường hợp bạn không muốn commit ngay lúc đó. Bạn chỉ cần sử dụng lệnh này trong thư mục làm việc để thực hiện việc lưu thay đổi.  Git merge Lệnh git stash được sử dụng khi người dùng cần nối 2 nhánh với nhau. Bạn cần dùng code: git merge <:branch_ban_muon_merge:>. Hãy lưu ý chọn nhánh cần chọn trước khi code nhé.  Git reset Nếu bạn đã đưa một tệp tin vào mục Staging Area và muốn loại bỏ tệp tin đó, bạn có thể dùng lệnh reset thông qua đường code: git reset HEAD tên_file. Git remote Git remote cho phép người dùng kiểm tra hoặc thêm các kho lưu trữ trực tuyến. Bạn có thể sử dụng lệnh này để liệt kê thông qua đường code: git remote add <: remote_url:>.  Git add Thêm một lệnh Git add. Tuy nhiên, lệnh git add này sẽ được sử dụng để đưa tệp tin vào khu vực staging. Khi tìm hiểu git là gì, bạn cần lưu ý sự khác biệt giữa 2 lệnh git add để sử dụng chính xác. Để thêm tệp tin, bạn có thể chọn git add tên file hoặc all nếu muốn thêm tất cả các file có trong thư mục.  [caption id="attachment_15972" align="aligncenter" width="771"] Một số các thuật ngữ quan trọng liên quan đến Git[/caption] Một số các thuật ngữ quan trọng liên quan đến Git Trong quá trình tìm hiểu GIT là gì, chắc chắn không thể bỏ qua các thuật ngữ quan trọng. Đây là phần mềm sử dụng nhiều thuật ngữ khác nhau. Bạn cần nắm rõ các thuật ngữ này để việc sử dụng GIT hiệu quả nhất. Branch Trong GIT, Branch được hiểu là các nhánh. Các Branch sẽ tương ứng với các phiên bản cụ thể trong kho lưu trữ. Branch cho phép người dùng có thể dễ dàng truy cập, theo dõi các thay đổi của các phiên bản, từ đó thử nghiệm hoặc lựa chọn sử dụng phiên bản cũ hơn.  Commit Commit là một thuật ngữ cực kỳ quen thuộc trong Git. Vậy commit trong git là gì? Hiểu một cách đơn giản, commit là thuật ngữ thể hiện một thời điểm cụ thể trong lịch sử thực hiện code của bạn. Các dự án sẽ có nhiều thời điểm cụ thể trong lịch sử nên sẽ có nhiều code. Khi sử dụng git, bạn có thể dùng lệnh commit kết hợp với lệnh git add để kiểm tra các thay đổi và lưu trữ trong local repository.  [caption id="attachment_15976" align="aligncenter" width="771"] Commit là một thuật ngữ cực kỳ quen thuộc trong Git[/caption] Check out Khi sử dụng git, các lập trình viên sẽ dùng lệnh checkout để chuyển giữa các nhánh hay còn gọi là các branch. Chỉ cần nhập lệnh git checkout + tên Branch, bạn đã có thể chuyển đến nhánh mong muốn. Đồng thời, lệnh check out cũng cho phép người dùng chuyển về branch (master Branch).  Fetch Sử dụng lệnh Fetch sẽ cho phép bạn nạp và tải các bản sao trên hệ thống lưu trữ và tải các tệp nhánh về máy tính cá nhân. Bạn có thể sử dụng lệnh Fetch để lưu các thay đổi mới nhất vào kho lưu trữ. Fetch cho phép bạn có thể lưu trữ nhiều nhánh trong cùng một thời điểm.    Fork Fork là thuật ngữ thể hiện các bản sao của một kho lưu trữ. Tiện ích fork cho phép người dùng - các lập trình viên có thể thử nghiệm các thay đổi. Nhờ việc sử dụng trên bản sao nên người dùng có thể thoải mái thay đổi mà không lo ảnh hưởng tới các dự án chính.  Head Các nhánh trong Git sẽ bao gồm các commit. Và các commit ở đầu 1 nhánh sẽ được gọi là Head. Một head sẽ tương ứng với một commit mới nhất trong hệ thống lưu trữ.  Index Index là thuật ngữ được sử dụng khi bạn thêm/xóa/thay đổi một file dữ liệu nào đó. Tuy nhiên, file dữ liệu này vẫn sẽ cần nằm trong thư mục cho đến khi bạn sẵn sàng commit các thay đổi. Bạn có thể phân biệt các thay đổi dựa vào màu sắc của commit. Các thay đổi có màu xanh tức là đã sẵn sàng để được thay đổi, còn màu đỏ là chưa sẵn sàng.  [caption id="attachment_15980" align="aligncenter" width="771"] Index là thuật ngữ được sử dụng khi bạn thêm/xóa/thay đổi một file dữ liệu nào đó[/caption] Master Master trong Git là gì? Đây là các nhánh chính trong kho lưu trữ của phần mềm Git mà bạn đang sử dụng. Nhánh master sẽ bao gồm các thay đổi và commit trong thời gian gần đây nhất.  Merge Trong Git, người dùng có thể dùng lệnh Git Merge để bổ sung các thay đổi từ branch này sang branch khác. Người dùng chỉ cần dùng lệnh Merge và pull requests là đã có thể dễ dàng kéo các yêu cầu từ các nhánh khác nhau.  Origin Đây là phiên bản mặc định của hệ thống lưu trữ. Origin sẽ đóng vai trò liên lạc với nhánh chính. Vì thế, người dùng có thể dùng lệnh Git push Origin master để thay đổi tới nhánh chính. Việc thay đổi có thể diễn ra cục bộ. Pull Thuật ngữ Pull trong Git là gì? Hiểu một cách đơn giản, Pull là việc người dùng đề xuất các thay đổi mới cho Master Branch. Đây là tính năng phù hợp với các dự án cần làm việc nhóm. Người thực hiện có thể dùng tính năng Pull Request để yêu cầu người có nhiệm vụ thực hiện bảo trì kho lưu trữ để xem xét các thay đổi của hệ thống.  Người dùng có thể dùng lệnh Git Pull để thay đổi lịch sử lưu trữ vào các nhánh chính.  Push Lệnh Push được sử dụng khi người lập trình cần cập nhật các branch từ xa. Đồng thời, Git Push cũng được dùng cho những thay đổi mới nhất mà người sử dụng đã commit. Rebase Nếu muốn phân tích, di chuyển các commit, rebase sẽ là lệnh phù hợp. Bạn cũng có thể sử dụng lệnh Git rebase để thoát khỏi commit hoặc hợp nhất 2 nhánh khác nhau. Remote Remote cũng là một kho lưu trữ. Tuy nhiên, đây là kho lưu trữ từ xa. Remote là một bản sao của một nhánh, có cấu trúc giao tiếp ngược dòng với nhánh gốc cũng như các nhánh khác có trong kho lưu trữ.  Repository Đây là thuật ngữ thể hiện kho lưu trữ GIT với các tập của dự án. Trong kho lưu trữ Repository có thể chứa các branch, tags và các commit.  [caption id="attachment_15984" align="aligncenter" width="771"] Lệnh Stash cho phép người dùng có thể loại bỏ các thay đổi hiện có[/caption] Stash Lệnh Stash cho phép người dùng có thể loại bỏ các thay đổi hiện có tại mục đang lựa chọn. Sau đó, bạn có thể xóa các stashes. Trong trường hợp bạn muốn tạm dừng hoạt động của mình trong thời gian ngắn, lệnh Stash sẽ là lựa chọn hữu ích dành cho bạn.   Tags Các tags được sử dụng để theo dõi commit quan trọng trong hệ thống. Người dùng có thể sử dụng các tags để chú thích commit, giúp việc tra cứu đối tượng nhanh chóng và đầy đủ hơn.  Upstream Upstream là thuật ngữ để chơi nơi bạn có thể push các thay đổi trong nhóm chính.  >>> Xem thêm: Cloudflare là gì? Hướng dẫn sử dụng Cloudflare từ A - Z Một số lưu ý khi làm việc với Git Lưu ý khi làm việc với Git là gì? Đây là vấn đề được rất nhiều người băn khoăn khi tìm hiểu về phần mềm này. Dù Git không khó sử dụng nhưng để nhớ tất cả các lệnh là việc không hề đơn giản. Để giúp việc thực hiện đạt hiệu quả cao, bạn cần lưu ý:   Git Cheet Sheets: Các lệnh trong Git rất nhiều. Vì thế, nếu mới sử dụng và không thể nhớ tất cả các lệnh, bạn có thể dùng Git Cheet Sheets. Đây là các website cung cấp git tự động.  Commit thường xuyên: Bạn nên thực hiện việc commit thường xuyên để các thành viên dễ dàng code, tích hợp với nhau, tránh lỗi khi kết hợp.  Test rồi mới commit: Trước khi commit, bạn cần test để hoàn tất process. Việc test cần được thực hiện trước khi chia sẻ với những người khác.  Viết ghi chú khi commit: Bạn có thể viết các ghi chú để những người khác biết được tiến độ, công việc bạn đang thực hiện. Mô tả càng chi tiết việc thực hiện càng dễ dàng.  Thử nghiệm Branch khác: Bạn có thể sử dụng một nhánh khác để test.  Theo một Git Workflow: Sử dụng git workflow sẽ giúp cả nhóm hiểu nhau hơn và thực hiện việc hiệu quả hơn. Những bài viết liên quan: Python là gì? Tính năng & ứng dụng của ngôn ngữ lập trình Python Tìm hiểu cấu trúc lệnh Find trong Linux và các cách sử dụng Reactjs là gì? Dùng để làm gì? Tìm hiểu về Reactjs từ A – Z Net Framework là gì? Link tải Net Framework & Cài đặt từ A-Z Hy vọng qua bài viết trên đây của FPT Cloud, bạn đã hiểu Git là gì. Đây là một phần mềm được nhiều người sử dụng với nhiều ưu điểm nổi trội. Hãy lưu ý các lệnh cơ bản để việc sử dụng hiệu quả và chính xác hơn nhé.