Blogs Tech

Internal Server Error là lỗi gì? Nguyên nhân, cách khắc phục

10:50 10/03/2024
Bạn đang truy cập website nhưng máy tính hiện lên dòng chữ 500 Internal Server Error? Bạn lo ngại không biết lỗi này cảnh báo điều gì, có phải từ máy tính không? Nguyên nhân xuất phát của lỗi là do đâu và cách khắc phục như thế nào? Thấu hiểu được nỗi lòng của bạn FPT Cloud sẽ chia sẻ tới bạn tất tần tật A – Z nhưng thông tin cơ bản này.  >>> Xem thêm: Top 16+ dịch vụ lưu trữ dữ liệu đám mây tốt phổ biến nhất 1. Internal Server Error là gì? Trên thực tế lỗi 500 Internal Server Error là một trong những lỗi chung với mã trạng thái là HTTP 500. Lỗi này xuất hiện khi máy chủ của trang web bạn truy cập bị lỗi  không thể cung cấp hay hiển thị bất cứ thông tin và nội dung gì. Thay vì hiển thị lỗi ở giao diện bình thường của website thì máy chủ sẽ gửi trang lỗi đến trình duyệt và hiển thị lên màn hình máy tính của bạn. [caption id="attachment_22748" align="aligncenter" width="711"] Lỗi Internal Server Error [/caption] Nói một cách đơn giản hơn thì đây chính là lỗi website đang gặp sự cố. Lỗi này cơ bản sẽ được thể hiện qua nhiều hình thức khác nhau tùy vào các thiết kế Website khác nhau. Trong đó đa phần các thông báo điển hình như: 500 Internal Server Error HTTP 500 – Internal Server Error Temporary Error (500) Internal Server Error HTTP 500 Internal Error 500 Error HTTP Error 500 500. That’s an Error Lỗi này sẽ hiển thị trên cửa sổ trình duyệt trong khi duyệt web. Lỗi 500 Internal Server hình thành trên thực tế có thể là do một sự cố nào đó xuất hiện ở Server trang web mà bạn. trong đó chẳng hạn như có quá nhiều lượt truy cập cùng một lúc, file .htaccess bị lỗi hay thậm chí là Server không thể xác định vấn đề chính xác. Sự khác biệt này đa phần phụ thuộc vào quá trình thiết lập của website đó. Một số trang web còn sử dụng những hình ảnh dễ thương để thể hiện lỗi 500 Error giúp người dùng giảm thiểu sự khó chịu khi website bị lỗi. 2. Nguyên nhân phát sinh lỗi 500 Error Người ta thường thường nói muốn bắt được cọp thì phải vào hang cọp. Vậy nên bên cạnh hiểu rõ được Internal Server Error là gì bạn cũng phải biết nguyên nhân căn bản gây ra lỗi này.  Đây sẽ là căn cứ giúp bạn tìm được cho mình cách khắc phục triệt để lỗi khó chịu này.  [caption id="attachment_22752" align="aligncenter" width="771"] Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến lỗi 500 Error xuất hiện[/caption] Và nhìn chung đối với một trang web xảy ra lỗi thực tế sẽ hiển thị lên những vấn đề liên quan đến nỗi đó nhưng với lỗi 500 Internal Server Error thì không. Đa phần nguyên nhân xảy ra lỗi này chung chung và hầu như trình duyệt không hiển thị lên nguồn gốc hình thành do đâu. Trong đó theo các chuyên gia nhận định thì lỗi này xuất phát từ các vấn đề sau: Tập tin .htaccess bị hỏng Do xung đột Plugin Do bộ nhớ PHP giới hạn Phiên bản PHP không tương thích Do lỗi phần mềm máy chủ web. Ví dụ như Apache, PHP,... Do lượng người truy cập cùng lúc quá nhiều làm máy chủ bị quá tải …. >>> Xem thêm: ETL là gì? Cách thức hoạt động và tầm quan trọng của ETL 3. Cách khắc phục lỗi Internal Server Error với nhà quản trị web  Một khi bạn đã hiểu được nguyên nhân sâu xa bên trong vậy thì bây giờ bạn có thể tìm hiểu chi tiết cách khắc phục lỗi 500 Internal Server Error. Về cơ bản phần lớn lỗi xảy ra là do hệ thống máy chủ nên quá trình thực hiện sẽ được nhà quản trị web làm. [caption id="attachment_22756" align="aligncenter" width="771"] Tùy vào từng lỗi hình thành mà cách khắc phục của quản trị viên sẽ khác nhau[/caption] Dựa vào các nguyên nhân chung trên một số cách khắc phục tiêu biểu bạn có thể tham khảo như sau: 3.1 Kiểm tra lỗi file .htaccess để fix lỗi Đầu tiên bạn hãy vào thư mục gốc code websit thông qua FPT. Ở thư mục này sẽ chứa các file như wp-includes, wp-content,…bạn hãy tìm “file .htaccess” ở trong đó. Sau đó, bạn hãy vô hiệu hóa file .htaccess bằng cách đổi tên thành một cái tên bất kỳ. [caption id="attachment_22760" align="aligncenter" width="771"] Đổi tên file[/caption] Cuối cùng bạn tạo file .htaccess mới và upload đoạn code sau lên. [caption id="attachment_22764" align="aligncenter" width="771"] Code cần dùng[/caption] Lúc này bạn hãy mở lại trang web của bạn trên trình duyệt để kiểm tra thành quả. Nếu lỗi vẫn chưa được khắc phục thì bạn có thể áp dụng thêm các cách khác. 3.2 Vô hiệu hóa Plugin Một khi cài đặt hay cập nhật Plugins không phù hợp hoàn toàn có thể phát sinh ra lỗi 500 internal server error. Vậy để khắc phục lỗi bằng cách vô hiệu hóa trước hết bạn hãy truy cập vào thư mục gốc code website qua FTP. Sau đó bạn sẽ thấy tệp wp-content, trong tệp có chứa mục Plugins. Bạn hãy đổi tên nó thành một tên gọi bất kỳ. [caption id="attachment_22768" align="aligncenter" width="771"] Tìm kiếm và đổi tên Plugins[/caption] Tiếp đến bạn hãy tải lại trang web, nếu thấy website báo lỗi thì Plugins chính là nguyên nhân gây ra Bạn đổi tên file Plugin trở lại như ban đầu và tiến hành vô hiệu hóa từng Plugin trong đó. Cách đổi tên như trên. Như vậy bạn sẽ xác định được Plugin nào đang là chủ mưu phá web của bạn.   [caption id="attachment_22772" align="aligncenter" width="711"] Vô hiệu hóa[/caption] Một khi xác định được Plugin bị lỗi, bạn hãy cài đặt lại hoặc tìm một Plugin khác để thay thế. 3.3 Tăng giới hạn bộ nhớ Lỗi Internal Server Error có thể hình thành vì bộ nhớ PHP không đủ làm website không thể tải được Plugin hay nội dung,…Vậy nên bạn hãy tăng giới hạn bộ nhớ PHP để giải quyết vấn đề. Cách sửa rất đơn giản bạn chỉ cần copy đóng code gợi ý dưới đây vào cuối tập tin .htaccess là được. [caption id="attachment_22776" align="aligncenter" width="771"] Code gợi ý bạn nên copy[/caption] Một khi hoàn thành xong xuôi bạn đem save file và kiểm tra kết quả là được. Nếu vẫn chưa khắc phục được vậy thì bạn có thể tham khảo cách làm tiếp. 3.4 Thay đổi phiên bản PHP Để tiến hành thay đổi phiên bản PHP bạn hãy vào Hosting Control Panel và chọn phần PHP Configuration. Lúc này bạn sẽ thấy một loạt các phiên bản PHP, bạn hãy chọn một phiên bản khác so với phiên bản hiện tại rồi nhấn nút Save. [caption id="attachment_22780" align="aligncenter" width="771"] Cách thực hiện[/caption] Sau đó, bạn hãy tải lại website của mình và xem thử đã khắc phục được lỗi hay chưa. Lưu ý bạn hãy thử lần lượt từng phiên bản cho tới khi fix được lỗi nhé. Tuy nhiên nếu bạn cảm thấy đã tốn kém công sức mà chưa thấy “quả ngọt” thì đừng nóng vội. Bạn hãy nhớ quay lại bản PHP ban đầu và tiếp tục thử các cách khác để tránh tình trạng thêm tồi tệ. 3.5 Khôi phục Backup Nếu bản Backup WordPress còn hoạt động thì bạn hãy thử khôi phục để fix lỗi cũng được. Trong đó, trước hết bạn cần tiến hành xóa hết các WordPress site file hiện tại. Sau đó, bạn upload lại nội dung từ hệ thống bản Backup vừa tải lên. Cuối cùng bạn tải lại trang web và kiểm tra thành quả của mình. 3.6 Tải lên file WordPress gốc để fix lỗi Bạn hãy tải bản WordPress mới về và thay thế các file gốc của website. Trước khi thực hiện bạn hãy sao lưu lại một bản Backup WordPress để tránh bị mất dữ liệu. Một khi tải bản mới của website về bạn lưu và unzip trên máy. Sau đó bạn xóa các tệp wp-content và wp-config-sample.php. Cuối cùng bạn tải lên các file WordPress gốc và chọn ghi đè lên các file cũ. [caption id="attachment_22784" align="aligncenter" width="771"] Bạn có thể tải file WordPress gốc để fix lỗi[/caption] 3.7 Lỗi sai quyền cho phép đối với sai Một trong số những nguyên nhân khác hình thành lỗi có thể là do bạn thiết lập sai quyền cho phép đối với các file hoặc thư mục trên máy chủ. Lúc này bạn hãy kiểm tra thông báo lỗi hiển thị trên URL. Sau đó bạn xác nhận lại quyền cho phép các file và thư mục là được. 3.8 Lỗi PHP Server Timed Out Trường hợp này đa phần thường xảy ra chủ yếu ở server Linux hay Unix chạy PHP. Nếu có bất kỳ một lỗi nào trên PHP lib/package sẽ làm cho server không thể đọc được file PHP. Lúc này lỗi 500 Error sẽ xuất hiện. Ngoài ra ở một số trường hợp lỗi này còn hình thành do server quá tải và lượng truy cập cùng lúc quá nhiều. 3.9 Liên hệ nhà cung cấp Hosting Nếu bạn quá mệt mỏi khi áp dụng đủ cách mà vẫn không giải quyết được thì hãy liên hệ nhà cung cấp dịch vụ Hosting. Bạn hãy cố gắng trình bày vấn đề đang gặp một cách chi tiết để nhân viên kỹ thuật tìm ra cách giải quyết. Một khi liên hệ nhà cung cấp dịch vụ thì trong thời gian sớm nhất lỗi sẽ được khắc phục. Vậy nên bạn không cần phải lo lắng gì quá nhiều. >>> Xem thêm: SAP là gì? Các lợi ích và ứng dụng của phần mềm SAP 4. Cách sửa lỗi Internal Server Error người dùng  Mặc dù lỗi Internal Server Error do quản trị viên hoặc phụ trách kỹ thuật website sẽ làm thế nhưng vẫn có một số thao tác người dùng có thể thực hiện. Nếu bạn là người dùng thì có thể tham khảo các cách khắc phục sau: [caption id="attachment_22788" align="aligncenter" width="771"] Nếu bạn là người dùng cũng có thể khắc phục lỗi theo cách gợi ý[/caption] 4.1 Tải lại hoặc refresh trang Lỗi 500 Error chỉ là một lỗi tạm thời trên web server. Vậy nên bạn có thể khắc phục lỗi này bằng cách tải lại trang hay refresh trang web mà bạn muốn truy cập. Tuy nhiên khi tải lại bạn nhớ chờ ít phút rồi mới thực hiện. Hơn nữa bạn không nên tải lại website bị lỗi khi đang tiến hành thanh toán hay giao dịch. Bởi vì điều này có thể làm việc giao dịch giống nhau. Một số website có thể dừng giao dịch lúc có sự cố thế nhưng rắc rối có thể xuất hiện khi trang web gặp lỗi trong khi giao dịch. 4.2 Xóa bộ nhớ Cache ở trình duyệt Nếu bộ nhớ cache trang web gặp sự cố cũng có thể là nguyên nhân gây ra lỗi 500 Tuy nhiên trường hợp này cũng hiếm khi xảy ra. Và nếu có xảy ra thì cách khắc phục đơn giản là xóa bộ nhớ cache trên trình duyệt của bạn. 4.3 Xóa đệm Cookies Bên cạnh đó bạn cũng có thể khắc phục lỗi Internal Server Error bằng cách xáo đệm Cookies trên trình duyệt. Sau khi xóa hết Cookies bạn hãy tiến hành khởi động lại trình duyệt và truy cập vào trang web một lần nữa là được. [caption id="attachment_22792" align="aligncenter" width="771"] Để khắc phục lỗi bạn hãy thực hiện xóa đệm Cookies trên trình duyệt[/caption] 4.5 Xem lại bản lưu cache của web Bạn dùng Google Cache truy cập tới bản lưu cache của trang web. Sau đó bạn tìm kiếm trang web mà bạn cần rồi click vào nút mũi tên kế bên đường link và bấm chọn cached – sao lưu để xem. Bạn có thể chọn chế độ xem Text – only version để trang web tải nhanh hơn và không cần tải hình. Tuy nhiên lưu với các này chỉ áp dụng cho các trang web dạng tĩnh hoặc những bài bão cũ. Đối với một số web động hay tin tức cập nhật thời gian thực thì cách này không hiệu quả. 4.6 Liên hệ với người quản trị website Nếu như bạn áp dụng các cách trên mà vẫn không được thì bạn có thể trực tiếp liên hệ tới người quản trị website để phản hồi lỗi. Bên cạnh đó bạn cũng phải yêu cầu họ khắc phục lỗi sao cho càng nhanh càng tốt nhất là khi bạn đang thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền bạc. Nếu một khi website bị lỗi ắt hẳn không chỉ bạn mà người khác cũng cảm thấy khó chịu chung. Do đó người quản lý website bắt buộc phải sửa chữa khắc phục ngay nếu không muốn làm khách hàng khó chịu. Những bài viết liên quan:  4+ cách kiểm tra mã nguồn website đơn giản & chính xác nhất Sửa lỗi Mysql Server Has Gone Away Đơn Giản & Hiệu Quả Blog là gì? Hướng dẫn chi tiết cách tạo Blog cá nhân miễn phí Cách cài đặt Plugin cho wordpress chi tiết từ A – Z Nói tóm lại Internal Server Error không phải là lỗi từ máy tính của bạn mà là lỗi từ máy chủ website bạn truy cập. Lỗi này một khi xuất hiện đồng nghĩa với việc máy chủ của trang web bạn đang truy cập đã xảy ra sự có. Hy vọng thông qua những giải đáp chi tiết trên của FPT Cloud bạn sẽ bỏ túi được cho mình thông tin và kinh nghiệm hữu ích nhất.

Network là gì? Toàn tập kiến thức về Network từ A đến Z

15:51 03/03/2024
Network là gì là vấn đề đang được nhiều người quan tâm, tìm hiểu. Trong công nghệ đây chính là sự kết nối của ít nhất hai thiết bị máy tính và chia sẻ dữ liệu cùng với nhau. Để hiểu rõ hơn về Network và ứng dụng chung trên thị trường hiện nay, hãy cùng FPT Cloud điểm qua những thông tin chi tiết qua bài viết sau. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. Network là gì?  Theo như từ điển của Cambridge, Network là một từ có nhiều nghĩa đa dạng khác nhau trong rất nhiều những sự vật và sự việc khác nhau. Tuy nhiên nhìn chung thì chúng đều có nghĩa là chỉ sự kết nối của hai thử lại cùng với nhau.  Trong công nghệ Network chính là sự kết nối của ít nhất hai thiết bị máy tính và chia sẻ dữ liệu cùng với nhau. Chúng sẽ chia sẻ và kết nối với nhau thông qua những kết nối vật lý bằng wifi hoặc dây. [caption id="attachment_20672" align="aligncenter" width="771"] Network là hệ thống kết nối các thiết bị để chia sẻ dữ liệu, tài nguyên và hỗ trợ liên lạc từ xa[/caption] Vậy trong giao tiếp network là gì? Trong giao tiếp đây có nghĩa là một sự kết nối và trao đổi thông tin cũng như ý tưởng của người có chung nghề nghiệp hay những mối quan tâm đặc biệt. Trong giao tiếp thông thường nó sẽ bắt đầu bằng duy nhất 1 điểm chung. Theo đó qua bài viết sau chủ yếu sẽ tập trung những thông tin liên quan tới khái niệm Network trong công nghệ. >>> Xem thêm: TCP/IP là gì? Toàn tập kiến thức về giao thức tcp/ip từ A-Z 2. Phân loại Network Như vậy có thể thấy được rằng trong đời sống hiện nay khái niệm network dần trở nên rất quan trọng. Vậy hiện tại đang có những loại Network gì trên thị trường? 2.1. Local Area Network LAN – Local Area Networks là mạng cục bộ. Theo đó đây hiện tại đang là một dạng Network vô cùng phổ biến. Từ trong nhà cho tới các công ty, văn phòng hay quán cà phê trường học đều có thể bắt gặp. Mạng này có đặc điểm rất dễ nhận thấy đó chính là được giới hạn ở một khu vực địa lý khá nhỏ. Tuy nhiên sẽ lớn hơn PAN, nhỏ hơn WAN. [caption id="attachment_20676" align="aligncenter" width="771"] Phân loại Network trên thị trường hiện nay[/caption] Thông thường máy chủ sẽ không có bàn phím, màn hình lẫn chuột. Nhưng đối với máy chủ được cấu hình sử dụng để cấp phát mạng dành cho những máy trạm. Thông thường những máy chủ sẽ được đặt tại vị trí an toàn để tránh gặp sự cố đáng tiếc, ảnh hưởng tới toàn bộ hệ thống. Thông thường máy chủ sẽ cắm dây mạng trực tiếp vào do hiện tại kết nối qua dây mạng vẫn là hình thức đạt tốc độ nhanh nhất.  Cấp phát mạng dành cho những máy trạm có thể gồm có hình thức có dây là thông qua các hoặc wifi. Kết nối không dây ví dụ như wifi hiện tại sẽ giúp tiết kiệm được nhiều chi phí hơn so với việc kết nối bằng dây. Do đó hầu hết những đơn vị đều lựa chọn sử dụng wifi vừa giúp tiết kiệm được chi phí cũng rất tiện lợi cho mọi người. 2.2. Wide Area Network     [caption id="attachment_20680" align="aligncenter" width="771"] Wide Area Network trên thị trường hiện nay còn được biết tới là mạng diện rộng[/caption] Wide Area Networks là như thế nào? Với độ phủ sóng lớn mạnh hơn so với MAN, Wide Area Networks - WAN còn được biết tới là mạng diện rộng. Theo đó network này hoàn toàn có thể kết nối những khu vực địa lý lớn ví dụ như lục địa hoặc quốc gia. Số lượng những thiết bị cá nhân và số lượng LAN kết nối với WAN trên lý thuyết là không bị giới hạn.  Thông thường network này sẽ thuộc quyền sở hữu của một công ty hay một tổ chức. Các tổ chức này sau đó sẽ cung cấp cho người dùng cá nhân dịch vụ internet. 2.3. Global Area Networks Global Area Networks - GAN hay còn được biết tới là mạng toàn cầu. Theo đó một trong những ví dụ điển hình nhất dành cho Network này đó chính là internet.  Tuy nhiên cần lưu ý rằng nếu như hiểu rõ khái niệm Network bạn sẽ biết được rằng internet hiện không phải là một Network duy nhất của dạng này.  Những mạng WAN trước đây kết hợp với những cáp quang xuyên biển nhằm tạo thành GAN. Đặc biệt ở thời điểm hiện tại có thể dùng vệ tinh để làm một đường truyền xuyên quốc tế. 2.4. Metropolitan Area Networks  Metropolitan Area Networks là như thế nào? Theo đó Metropolitan Area Networks - MAN hay còn được biết tới là mạng đô thị. Đây chính là hệ thống Network nhằm kết nối nhiều mạng LAN gần lại với nhau. [caption id="attachment_20684" align="aligncenter" width="771"] Metropolitan Area Networks - MAN hay còn được biết tới là mạng đô thị[/caption] MAN thông thường dùng kết nối dựa vào cáp quang với hiệu suất cao cũng như cho phép việc tải dữ liệu lớn hơn và truyền tải nhanh hơn nhiều so với internet.  Theo đó Metro Ethernet là 1 công nghệ truyền dẫn vô cùng đặc biệt được phát triển dành riêng cho MAN. 1 tiêu chuẩn cho những mạng không dây của MAN hiện đang được gọi với cái tên khá phổ biến là Wireless Metropolitan Area Networks - WMAN. 2.5. Personal Area Networks Personal Area Networks - PAN là mạng cá nhân. Theo đó đây chính là hệ thống mạng đang cho phép tất cả những thiết bị như điện thoại thông minh, máy tính bảng, laptop hoặc máy tính có thể kết nối cùng với nhau trong không gian nhỏ với khoảng 10 mét.  Theo đó bạn hoàn toàn có thể thấy những cách thức kết nối khá phổ biến trên thị trường hiện nay gồm có: công nghệ Airdrop của Apple hoặc Bluetooth,... [caption id="attachment_20688" align="aligncenter" width="771"] Personal Area Networks - PAN là mạng cá nhân[/caption] Ví dụ người dùng hoàn toàn có thể gửi file hình vừa chụp lên laptop qua Bluetooth hay gửi cho bạn bè qua Bluetooth. Nhưng cách thức này hiện tại không còn quá phổ biến khi người dùng có thể sử dụng messenger hoặc Zalo để gửi cho bạn bè qua internet dễ dàng hơn rất nhiều.  Đối với Bluetooth thì người dùng có thể sử dụng để kết nối cùng với loa chẳng hạn. >>> Xem thêm: NAT là gì? Toàn tập kiến thức về NAT từ A đến Z 3. Ứng dụng chung của Network  Vậy trong đời sống hiện nay ứng dụng chung của Network là gì? Network hiện tại sẽ cung cấp những giải pháp chia sẻ những tài nguyên 1 cách hiệu quả và nhanh chóng cho tất cả mọi người. Cụ thể dưới đây là 1 số những ứng dụng phổ biến trong đời sống hiện nay: Giúp người quản lý có thể kiểm soát được hầu hết những dữ liệu và chương trình trên mỗi một tiết bẩy trong Network. Tạo ra không gian chung dành cho những nguồn tài nguyên.    Giúp cho việc giao tiếp của những thành viên thông qua video call, email hoặc chat trở nên nhanh chóng hơn rất nhiều.  Giúp tối ưu cho việc dùng những thiết bị ngoại vi ví dụ như máy scan, máy in,... Giúp tiết kiệm được chi phí khi mua phần mềm có bản quyền. Nếu như doanh nghiệp mua bản quyền Office dành cho nhân viên thì việc mua gói business chắc chắn sẽ giúp tiết kiệm được chi phí hơn rất nhiều so với hình thức mua lẻ cho mỗi một thiết bị.  [caption id="attachment_20692" align="aligncenter" width="771"] Ứng dụng chung của Network trong thực tiễn đời sống hiện nay[/caption] 4. Ví dụ về thiết bị Network  Để hiểu được rõ hơn Network, hãy cùng điểm qua ví dụ cụ thể sau đây: Nếu như là 1 nhân viên văn phòng thì ít nhất bạn đã sử dụng máy in 1 lần trong đời. Vậy bạn phải làm thế nào để có thể in được tài liệu từ trong máy tính?   Theo đó đầu tiên cần phải kết nối mạng hay nhờ kỹ thuật viên kết nối và cài đặt những thứ có trong máy in. Sau đó là thực hiện một số những thao tác ngay trên máy tính để có thể gửi file tới máy in ra.  [caption id="attachment_20696" align="aligncenter" width="771"] Ví dụ về thiết bị Network trong thực tiễn đời sống hiện nay của tất cả mọi người[/caption] 5. Phân biệt giữa Internet và Network  Vậy hiện tại điểm khác biệt của Internet và Network là gì? Hãy cùng điểm qua một số những đặc điểm khác biệt sau đây:  Internet sẽ giúp kết nối cùng một lúc hàng triệu những máy tính trong khi Network sẽ ít hơn.  Internet không có bất cứ một thực thể nào có thể kiểm soát được hệ thống những Network thì sẽ có máy chủ.  Network sẽ bị giới hạn về mặt mặt địa lý (trong quốc gia, trong khu vực, trong tòa nhà hoặc trong nhà). Trong khi đó đối với Internet sẽ không bị giới hạn về địa lý, người dùng ở Việt Nam vẫn có thể gửi email trực tiếp tới Mỹ.   [caption id="attachment_20700" align="aligncenter" width="771"] Phân biệt giữa Internet và Network trên thị trường hiện nay[/caption] 6. Phân biệt Public Network và Private Network Dễ thấy nhất Public Network là những wifi cộng đồng và để sử dụng thì người dùng không cần phải có mật khẩu để truy cập. Tuy nhiên thông thường những bạn này sẽ hay xảy ra tình trạng quá tải. Và đôi khi sẽ yêu cầu người dùng phải đăng nhập mật khẩu để có thể truy cập vào.  Đối với Private Network đây là những mạng riêng của gia đình, trường học hoặc văn phòng công ty. Network này yêu cầu người dùng phải đặt mật khẩu để có thể đảm bảo duy trì được tốc độ bằng thông và an toàn.  [caption id="attachment_20704" align="aligncenter" width="771"] Phân biệt Public Network và Private Network trên thực tế đời sống[/caption] Những bài viết liên quan: Protocol là gì? Tìm hiểu về giao thức Protocol từ A – Z Topology là gì? Tổng hợp 6 cấu trúc Topology thường gặp nhất Metadata là gì? Toàn tập kiến thức về siêu dữ liệu Meta Data PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng Như vậy qua bài viết trên FPT Cloud đã giải đáp tất cả những thông tin về khái niệm Network là gì cho các bạn đọc giả. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Network và ứng dụng của nó trên thị trường hiện nay. 

Khai phá tiềm năng ai với tính năng phân tích dữ liệu thông minh trong Excel

13:58 23/08/2023
Năm 2023 đã chứng kiến sự phát triển “thần tốc” của trí tuệ nhân tạo (AI) trên thị trường công nghệ toàn cầu. Thay vì lập trình một hệ thống mã code phức tạp hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ từ công cụ thứ ba, trí tuệ nhân tạo hiện cho phép doanh nghiệp xử lý dữ liệu trực tiếp bằng ngôn ngữ tự nhiên của con người. Nắm bắt xu thế này, Microsoft đã khẳng định vị trí ông lớn trong ngành công nghệ khi tích hợp AI chuyên sâu vào bộ giải pháp Microsoft 365. Không dừng lại ở việc phát triển một tính năng mới, Microsoft định hướng trí tuệ nhân tạo cần trở thành công cụ then chốt trong toàn bộ hệ thống vận hành và quản lý doanh nghiệp. Hiểu đơn giản, với những doanh nghiệp cần chuyên môn hoá việc phân tích dữ liệu, tính năng Analyze trong Excel chính là lựa chọn ưu tiên để tạo bước đột phá trong quy trình làm việc. Analyze trong Excel thay thế các quy trình thủ công để tự động phân tích dữ liệu chuyên sâu nhanh chóng, dễ dàng. Khi đó, điều doanh nghiệp cần làm chỉ là thu thập, đánh giá dựa trên thông tin được tổng hợp sẵn dưới dạng biểu đồ, bảng tính. Ngoài ra, tiềm năng kinh doanh sản phẩm, dịch vụ cũng dễ dàng được dự đoán nhờ bảng diễn tả xu hướng phát triển tương lai của Analyze trong Excel. Cùng khám phá cách thức phân tích dữ liệu của tính năng AI trên Excel thông qua một ví dụ về hoạt động tổng hợp, đánh giá hiệu quả kinh doanh sản phẩm. Hướng dẫn kích hoạt AI trong Excel Để sử dụng Analyze trong Excel, người dùng cần khởi động Excel và tệp dữ liệu: Bước 1: Mở ứng dụng Microsoft Excel. Bước 2: Mở tập dữ liệu cần phân tích. Bước 3: Trên thanh Ribbon, nhấp vào thẻ Home, chọn Analyze Data. Bước 4: Người dùng lựa chọn câu hỏi được đề xuất hoặc tuỳ chỉnh câu hỏi riêng phù hợp với mục đích. Bước 5: Khi đó, bảng điều khiển Analyze Data được mở ra để người dùng xem trước một số thông tin được AI phân tích hoặc đặt câu hỏi trực tiếp cho Excel. Đặt câu hỏi & Yêu cầu phân tích dữ liệu cho trước Với tính năng Analyze trong Excel, người dùng có quyền yêu cầu AI phân tích dữ liệu chuyên sâu dựa trên các thông số có sẵn, hoặc tạo ra một phân tích riêng biệt. Hãy thử bắt đầu với việc đặt câu hỏi và yêu cầu phân tích các thông tin cơ bản! Ví dụ: Nếu doanh nghiệp cần tổng hợp chi phí từng sản phẩm cho các khách hàng theo ngày, hãy đặt câu hỏi và yêu cầu cụ thể như: "Có bao nhiêu đơn vị được bán mỗi ngày? Hãy thể hiện qua một biểu đồ đường" (“How many units sold per day as a line chart”). “Tính phần trăm doanh số trên tổng số mỗi dòng sản phẩm bán ra” (Show percentage of Units Sold for each Product). Ngoài ra, AI sẽ đề xuất một số câu hỏi mẫu cho doanh nghiệp như: Giá trị trung bình bán ra mỗi ngày (Average “Units Sold” by date of ‘Date’). Nhấn Enter để hiển thị biểu đồ tương ứng và PivotTable hiển thị câu trả lời. Nhấp đúp chuột để AI tự động điền dữ liệu vào biểu đồ và PivotTable trong tệp làm việc Excel. Ngoài ra, Excel hỗ trợ tạo ra phân tích riêng để dự đoán xu hướng kinh doanh trong tương lai. Người dùng đặt câu hỏi: “Có thể hiển thị xu hướng kinh doanh sản phẩm, dịch vụ theo ngày không?” ("Are there any date trends?"). Excel sẽ hiển thị một số thông tin dự báo về xu hướng Doanh số bán ra theo ngày trong tương lai. Từ đó, Excel sẽ hiển thị các ngày có Doanh số nổi bật (ngày 3/12/2022 và 12/12/2022); đồng thời dự đoán trong 1 năm sẽ có 6 ngày đạt đỉnh cao mới. Bên cạnh các cách đặt câu hỏi như ví dụ trên, chúng ta có thể hỏi thêm AI trên Excel nhiều thông tin hơn để tạo ra báo cáo chuyên sâu và đa chiều. Kết luận Có thể thấy, AI trong Excel hiện đã hoàn thành tốt vai trò nâng cao hiệu suất và tiết kiệm thời gian làm việc cho con người. Trong tương lai, Microsoft đặt mục tiêu sẽ tích hợp thêm Copilot vào môi trường làm việc trên Microsoft 365, đồng thời trang bị GPT4 của OpenAI cho Copilot. Những thay đổi đột phá này hứa hẹn sẽ tạo bàn đạp phát triển cho các doanh nghiệp và hướng đến một môi trường làm việc hiện đại, chuyên môn hoá trong thời gian sắp tới. Liên hệ với FPT Smart Cloud để được tư vấn chi tiết thông tin về các dịch vụ. Fanpage: Microsoft For Business – FPT Smart Cloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Public Cloud là gì? Phân biệt Public Cloud & Private Cloud từ A – Z

17:11 11/08/2023
Public Cloud là một thuật ngữ quen thuộc trong ngành công nghệ thông tin nhận được sự quan tâm rất lớn của khách hàng. Vậy Public Cloud là gì? Public Cloud & Private Cloud có gì khác biệt? Hãy xem ngay bài viết dưới đây để tìm kiếm câu trả lời ngay nhé! Public Cloud là gì? Public Cloud là một nền tảng sử dụng mô hình điện toán đám mây tiêu chuẩn để cung cấp tài nguyên và dịch vụ cho người dùng từ xa trên khắp thế giới. Nó được quản lý bởi một bên thứ ba. Tài nguyên Public Cloud thường bao gồm các thành phần cơ sở hạ tầng CNTT thông thường như máy ảo, ứng dụng hoặc bộ lưu trữ. Một ưu điểm nổi trội của Public Cloud chính là không giới hạn người dùng bởi vậy bất kỳ ai cũng có thể sử dụng dễ dàng. [caption id="attachment_38670" align="aligncenter" width="800"] Public Cloud là gì?[/caption] Hiện nay, Public Cloud có 2 hình thức sử dụng là miễn phí và trả phí. Đối với dịch vụ điện toán đám mây trả phí cho phép khách hàng trả tiền cho mỗi lần sử dụng đối với chu kỳ CPU, dung lượng lưu trữ hoặc băng thông mà họ tiêu thụ. Khi sử dụng Public Cloud bạn không thể theo dõi và kiểm soát được vị trí dịch vụ mà mình đang sử dụng. Đồng thời, tài nguyên hạ tầng sẽ được chia sẻ cho nhiều khách hàng nhưng bạn hoàn toàn có thể yên tâm, các dữ liệu này được phân cấp rõ ràng và chỉ người sử dụng mới có thể truy xuất được dữ liệu. >>> Xem thêm: Dropbox Là Gì? Hướng dẫn sử dụng Dropbox lưu trữ, sao lưu và chia sẻ dữ liệu Đặc điểm nổi bật của đám mây công cộng Public Cloud Để hiểu hơn về Public Cloud tham khảo ngay những đặc điểm nổi bật dưới đây! Chi phí Public Cloud được tối ưu hiệu quả Public Cloud bao gồm các cấp độ tài nguyên lớn đem đến lợi ích cho tất cả người dùng. Mọi người có thể dễ dàng hưởng lợi từ cơ cấu quy mô tài nguyên khổng lồ này. Và các tài nguyên đó được chia sẻ trên dịch vụ đám mây tiếp nối nhau thông qua sự vận hành và quản lý tập trung. [caption id="attachment_38671" align="aligncenter" width="800"] Chi phí Public Cloud được tối ưu hiệu quả[/caption] Trong khi đó những những thành phần như t thiết bị phần cứng,  máy chủ  ảo hóa hoặc máy chủ lại không đòi hỏi quá nhiều về cấu hình riêng biệt. Như vậy, người dùng có thể tận dụng và tiết kiệm ngân sách đáng kể đầu tư vào công nghệ. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng mà có thể chọn các thông số hoặc cài đặt cần thiết và thanh toán đúng với những gì mình sử dụng. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng không cần chi ngân sách cho xây dựng đội ngũ IT quản lý và vận hành hệ thống. Việc này đã có nhà cung cấp chịu trách nhiệm bảo trì. Public Cloud có thể mở rộng và thay thế dễ dàng Public Cloud sở hữu một kho tài nguyên khổng lồ luôn có sẵn. Nói cách khác, khả năng mở rộng của Public Cloud gần như không có giới hạn. Tùy theo nhu cầu sử dụng và yêu cầu của người dùng mà Public Cloud sẵn sàng đáp ứng. Bởi vậy, trong suốt quá trình hoạt hoạt động các ứng dụng chạy trên Public Cloud đều có khả năng phản ứng nhanh chóng. Ngay cả đối với những trường hợp cấp thiết như: Lượng truy cập tăng đột biến đáng ngờ, khôi phục dữ liệu, khôi phục thảm họa – Disaster Recovery. Public Cloud phương thức tính giá tiện ích Hiện nay, dịch vụ Public cloud thường áp dụng mô hình trả phí pay-as-you-go. Nói một cách dễ hiểu thì người dùng có thể truy cập vào tài nguyên bất cứ khi nào họ cần và chỉ phải trả tiền cho những gì sử dụng. [caption id="attachment_38672" align="aligncenter" width="800"] Public Cloud phương thức tính giá tiện ích[/caption] Đối với các tổ chức, doanh nghiệp đây là mô hình tài chính linh hoạt và hấp dẫn. Ví dụ: Các công ty kê khai dịch vụ Public Cloud của họ dưới dạng chi phí hoạt động hoặc chi phí biến đổi thay vì chi phí vốn hay chi phí cố định. Từ đó việc lên dự toán chi phí hoặc ra quyết định quyết toán không cần qua nhiều bước xét duyệt. Public Cloud không ràng buộc về vị trí, địa điểm Dịch vụ Public Cloud luôn sẵn sàng hỗ trợ người dùng dù ở bất cứ đâu thông qua kết nối Internet. Bởi vậy, bạn chỉ cần sử dụng thiết bị điện tử có kết nối mạng là có thể sử dụng dịch vụ của Public Cloud. Điều này phá bỏ mọi giới hạn về địa lý và mở ra những cơ hội làm việc từ xa cũng như làm việc trên các tài liệu trực tuyến. Thậm chí là truy cập vào cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin một cách dễ dàng,… Thành phần cấu trúc của Public Cloud Public Cloud được thiết kế với tính năng dự phòng tránh nguy cơ mất dữ liệu. Theo đó, nhà cung cấp dịch vụ có thể lưu trữ các tệp tin trong trung trung tâm dữ liệu (DC / DR) nhằm đảm bảo an toàn. Khi xảy ra sự cố mất dữ liệu có thể dễ dàng khôi phục dữ liệu nhanh chóng. Để bảo bảo cho hoạt động này, cấu trúc cơ bản của Public Cloud phải đảm bảo bao gồm những thành phần cơ bản như sau: SaaS SaaS (Software as a Service) là mô hình mà ở đó nhà cung cấp phân phối phần mềm được lưu trên điện toán đám mây. SaaS hoạt động dựa trên cơ chế cấp phép, phân phối dịch vụ ứng dụng phần mềm. [caption id="attachment_38673" align="aligncenter" width="800"] SaaS[/caption] Tại đây, nhà cung cấp sẽ không trực tiếp bán các phần mềm được cài đặt trong thiết bị của họ mà sẽ lập trình và duy trình hoạt động phần mềm trên nền tảng web. Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng thì chỉ cần truy cập vào website đó. Tùy vào gói dịch vụ mà khách hàng cần trả phí hoặc không. Với cấu trúc SaaS mang đến rất nhiều lợi ích giúp tiết kiệm tối đa chi phí cho phần cứng và hỗ trợ bảo trì. Hiện nay, cấu trúc này được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: Trò chơi trực tuyến, phần mềm quản lý doanh nghiệp, phần mềm quản lý khách hàng,… PaaS [caption id="attachment_38674" align="aligncenter" width="800"] PaaS[/caption] Pass (Platform as a Service) là mô hình điện toán cho phép đơn vị phát triển phần mềm mà không cần duy trì cơ sở hạ tầng bên dưới. Cụ thể, nhà cung cấp là bên thứ 3 sẽ cung cấp cho người dùng những thiết bị, công cụ phần cứng, phần mềm để phát triển ứng dụng thông qua mạng lưới Internet. Và nhà cung cấp PaaS sẽ lưu trữ phần cứng, phần mềm đó trên cơ sở hạ tầng của riêng họ. Như vậy, các tổ chức vẫn có thể phát triển phần mềm một cách ổn định mà không cần cài đặt phần cứng, phần mềm. IaaS [caption id="attachment_38675" align="aligncenter" width="800"] IaaS[/caption] IaaS (Infrastructure as a Service) một mô hình trong đó có một tổ chức cung cấp toàn bộ hạ tầng dữ liệu của họ cho một nhà cung cấp dịch vụ đám mây. Với IaaS tất cả mọi thứ từ máy chủ cho đến phần cứng mạng hay duy trì ảo hóa môi trường đều được lưu trữ bởi nhà cung cấp dịch vụ. So với việc mua và bảo trì phần cứng tại doanh nghiệp việc sử dụng IaaS tiết kiệm chi phí hiệu quả hơn. >>> Xem thêm: Kafka là gì? Giới thiệu tổng quan về Kafka chi tiết từ A - Z Phân biệt Public Cloud & Private Cloud chi tiết Bên cạnh Public Cloud, Private Cloud cũng là loại hình điện toán đám mây phổ biến hiện nay. Xét về phương thức hoạt động đây là hai khía cạnh đối lập. Vậy chúng có gì khác biệt, xem ngay bảng phân tích chi tiết tại đây. [caption id="attachment_38676" align="aligncenter" width="800"] Phân biệt Public Cloud & Private Cloud chi tiết[/caption] TIÊU CHÍ PUBLIC CLOUD PRIVATE CLOUD Nơi lưu trữ Public Cloud sử dụng cơ sở hạ tầng chung được lưu trữ bởi các nhà cung cấp AWS, Azure, Google Cloud hoặc FPT Cloud. Sử dụng cơ sở hạ tầng chuyên dụng riêng của một tổ chứ và thường được bảo vệ bằng tường lửa và bảo mật vật lý. Chi phí Tiết kiệm hơn Bởi tất cả những vấn đề liên quan đến phần cứng và nhân sự quản lý đã được nhà cung cấp chịu trách nhiệm   Tốn kém hơn Khi sử dụng Private Cloud bạn sẽ phải đầu tư nguồn vốn không nhỏ cho các hoạt động mua sắm, quản lý thiết bị cơ sở hạ tầng phần cứng. Và  cả nhân sự phụ trách bảo trì hệ thống.   Khả năng triển khai Public Cloud có khả năng mở rộng gần như vô hạn nên việc triển khai cũng nhanh chóng và đơn giản hơn. Hạn chế hơn so với Public Cloud Khả năng tùy chỉnh theo nhu cầu riêng của tổ chức Như bạn đã biết Public Cloud là hệ thống mở đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhiều người dùng. Bởi vậy, vấn đề hạn chế trong khả năng tùy chỉnh phù hợp với nhu cầu sử dụng riêng của tổ chức là dễ gặp phải.   Hệ thống được thiết kế riêng cho một tổ chức, doanh nghiệp nên sẽ có các tùy chọn riêng biệt phù hợp với nhu cầu sử dụng đặc thù. Bảo mật Kém an toàn hơn. Tại Public Cloud, người dùng không có quyền kiểm soát và duy trì dữ liệu, mọi việc phụ thuộc vào nhà cung cấp. Bởi vậy, lo ngại về vấn đề bảo mật là chuyện đương nhiên. Để giảm bớt nỗi lo về vấn đề bảo mật thông tin này bạn nên tìm đến những nhà cung cấp dịch vụ Public Cloud đảm bảo uy tín. An toàn hơn. Bởi Private Cloud chỉ sử dụng nội bộ và gần như không phải chia sẻ tài nguyên với bất kỳ ai. Các dịch vụ điển hình tại FPT Cloud về Public Cloud FPT Cloud cung cấp dịch vụ điện toán Public Cloud giúp các doanh nghiệp giải quyết những vấn đề khó khăn nhất và chạy ứng dụng của họ ở bất cứ nơi nào họ cần. Giải pháp mà FPT Cloud phù hợp với mọi ngành nghề và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay với thiết kế tập trung cho khả năng mở rộng dễ dàng. Nếu bạn đang tìm kiếm giải pháp linh hoạt hơn giúp kiểm soát chặt chẽ hoạt động của hệ thống thì FPT Cloud là sự lựa chọn hoàn hảo. Theo đó FPT Cloud cho phép người dùng sử dụng dữ liệu một cách nhất quán và có thể chạy ứng dụng ổn định với thời gian sẵn sàng hoạt động lên đến 99,99%. Dưới đây là 3 dịch vụ điển hình của FPT Cloud về Public Cloud. Cloud Server Cloud Server của FPT Cloud là dịch vụ máy chủ ảo tiên tiến với khả năng mở rộng nhanh chóng. FPT Cloud Server cho phép người dùng lựa chọn cấu hình từng thành phần Compute bao gồm: Processor, Storage, Networking, hệ điều hành và phương thức tính cước. Hiểu rõ băn khoăn về vấn đề bảo mật, FPT Cloud được tích hợp mặc định hệ thống tường lửa Standard Firewall L4 và nhiều lựa chọn Firewall nâng cấp từ các hãng bảo mật lớn giúp đảm bảo an toàn tuyệt đối cho hệ thống. Cloud Storage Cloud Storage hay FPT Object Storage là công nghệ lưu trữ dữ liệu tối ưu được hỗ trợ giao thức tương đương với S3 (Simple Storage Service). Cloud Storage của FPT Cloud phù hợp lưu trữ nhiều loại dữ liệu khác nhau như dữ liệu ảnh, media, trang web, ứng dụng di động, dữ liệu backup, dữ liệu IOT, lưu trữ lịch sử. Cloud PC Cloud PC hay FPT Cloud Desktop được biết đến là giải pháp ảo hóa máy trạm cho phép sử dụng thay thế máy tính truyền thống với ưu điểm vượt trội như quản trị tập trung, gia tăng tính bảo mật, an toàn dữ liệu, dễ dàng cung cấp mở rộng. Cloud PC của FPT Cloud cung cấp môi trường làm việc tối ưu, xử lý dữ liệu và ứng dụng trên nền điện toán đám mây. Những bài viết liên quan: VMware Workstation là gì? Thông tin mới nhất về VMware Workstation Kubernetes vs Docker: Lựa chọn nào cho doanh nghiệp Load Balancing là gì? Tất cả những điều cần biết về cân bằng tải 7 lý do tại sao doanh nghiệp nên sử dụng Kubernetes Chắc hẳn qua bài viết anh em đã bắt được định nghĩa Public Cloud là gì? Và phân biệt được hai khái niệm đối lập Public Cloud với Private Cloud. Mỗi loại sẽ phù hợp với mục đích sử dụng khác nhau.

VMware Workstation là gì? Thông tin mới nhất về VMware Workstation

15:24 10/05/2023
Trên thị trường, VMware Workstation đang là một trong những giải pháp tối ưu cho người sử dụng máy tính. Vậy VMware Workstation là gì và cách cài đặt sử dụng chúng ra sao? Hãy cùng FPT Cloud cùng tìm hiểu về VMware Workstation và những thông tin cập nhật mới nhất của giải pháp này nhé! Giới thiệu về VMware Workstation [caption id="attachment_36829" align="aligncenter" width="800"] Giới thiệu về VMware Workstation[/caption] VMware workstation là gì? VMware Workstation là một phần mềm cho phép người dùng chạy máy ảo trên máy tính vật lý. Bạn có thể tạo và hủy máy ảo (VM) dễ dàng trên máy chủ chỉ cần bằng công cụ này. Tại VMware Workstation, người dùng sẽ chạy được máy ảo ở máy tính để bàn bằng hệ điều hành Windows hoặc Linux đều ổn. Ở trường hợp máy tính của bạn chạy đồng thời của 2 hệ điều hành này thì bạn cũng có thể chạy đồng thời nhiều máy áo trên cùng một máy chủ. Phần mềm này cũng được đánh giá là khá tương thích phần cứng. Tầm quan trọng của VMware Workstation VMware Workstation là một phần mềm ảo hóa được sử dụng để tạo và quản lý các máy ảo trên một  VMware Workstation được sử dụng để tạo và quản lý các máy ảo trên một máy tính, nên tầm quan trọng của nó bao gồm: Cho phép bạn tạo nhiều hệ điều hành khác nhau trên cùng một máy tính mà không làm ảnh hưởng tới hiệu suất cũng như tính năng của toàn hệ thống. Tạo điều kiện cho nhà phát triển phần mềm kiểm tra và phát triển được các ứng dụng trên nhiều hệ điều hành. Cung cấp một môi trường ảo hóa an toàn với người dùng và để thử nghiệm các ứng dụng mới hoặc hệ thống cập nhật mà không làm ảnh hưởng và làm hỏng tới hệ thống hiện tại đang chạy. Tiết kiệm chi phí phát triển các phần mềm mới bởi sử dụng các máy ảo thay vì phải mua nhiều máy tính mới để kiểm tra. >>> Có thể bạn quan tâm: Cloud Monitoring là gì | Lợi ích khi sử dụng Cloud Monitoring Các tính năng chính của VMware Workstation [caption id="attachment_36830" align="aligncenter" width="800"] Các tính năng chính của VMware Workstation[/caption] VMware Workstation là phần mềm được ưa chuộng nhất nên nó có nhiều tính năng giúp cho người dùng thuận tiện và đạt hiệu suất cao trong công việc. Và các tính năng chính của phần mềm là: Tạo máy ảo trên máy tính cá nhân với nhiều hệ điều hành khác nhau Phần mềm VMware Workstation có khả năng tạo nhiều máy áo trên cùng một máy tính cá nhân. Chỉ cần trên máy tính có chạy nhiều hệ điều hành cùng một lúc. Chạy được trên hệ điều hành Windows hay Linux do đó mà trên cùng máy chủ sẽ tạo ra được nhiều máy ảo khác nhau. Kiểm tra và phát triển ứng dụng trên môi trường ảo VMware Workstation có tính năng chạy nhiều máy ảo trên cùng một máy chủ tạo cho việc kiểm tra các ứng dụng dễ dàng hơn. Với các môi trường ảo này sẽ giúp người dùng dễ dàng kiểm tra và phát triển các ứng dụng mới hay ứng dụng cập nhật khá an toàn. Máy ảo nhiều nên khi kiểm tra ứng dụng sẽ không ảnh hưởng đến ứng dụng hiện tại đang hoạt động. Vì thế mà hiệu suất làm việc của phần mềm và người dùng sẽ không bị ảnh hưởng khi quá trình kiểm tra ứng dụng đang chạy song song. Chia sẻ tài nguyên giữa máy ảo và máy tính chính Việc chia sẻ cơ sở dữ liệu ở máy ảo của VMware Workstation khá đơn giản và có tốc độ chia sẻ cao với máy tính chủ. Bởi việc khởi chạy, chia sẻ và di chuyển tài nguyên, kết nối giữa máy ảo rất đơn giản bởi thế tốc độ chia sẻ với máy tính chính nhanh, đơn giản và chính xác. Giúp cho việc kết nối dễ dàng với VMware vSphere, ESXi hay các máy chủ khác cũng đơn giản, giúp cho việc chia sẻ tài nguyên, quản lý và điều khiển tài nguyên giữa máy ảo và máy chủ sẽ đơn giản và xử lý nhanh. Cung cấp môi trường phát triển và thử nghiệm ứng dụng Với VMware Workstation tạo được nhiều máy tính ảo trên máy chủ, tạo môi trường ảo nhiều nên khả năng phát triển các ứng dụng mới sẽ không còn bị giới hạn môi trường này. Với máy ảo nhiều việc kiểm tra và chạy thử các ứng dụng sẽ có kết quả nhanh hơn và rút ngắn thời gian và chi phí để phát triển một ứng dụng. Với nhiều máy ảo giúp việc trải nghiệm người dùng tăng, giúp khả năng thử nghiệm của ứng dụng nhanh và theo diện rộng. Nhờ đó mà người dùng tiết kiệm chi phí và thời gian khi chỉ chạy trên 1 một máy tính. Lợi ích của VMware Workstation [caption id="attachment_36831" align="aligncenter" width="800"] Lợi ích của VMware Workstation[/caption] VMware Workstation sở hữu nhiều tính năng nổi bật và đồng thời cũng mang lại nhiều lợi ích cho người dùng. Và đây FPT Cloud sẽ đưa ra một số lợi ích của phần mềm này: Tiết kiệm thời gian và chi phí VMware Workstation có khả năng điều khiển các máy ảo giúp bạn thực hiện các tác vụ thông thường bằng cách kết nối với máy chủ. Giúp xử lý hàng loạt công việc cùng lúc và người dùng có thể truy cập quản lý dữ liệu từ xa ở các máy ảo. Do vậy, việc xử lý và phát triển các ứng dụng mới sẽ nhanh chóng và tiết kiệm thời gian hơn. Với một máy chủ có cài đặt VMware Workstation sẽ giúp cho một máy tính đó chạy được cùng một lúc nhiều máy ảo khác nhau mà không cần phải tiêu tốn cho việc mua nhiều máy tính chủ. Với nhiều máy ảo hoạt động trên cùng một máy giúp thời gian phát triển ứng dụng và kiểm tra các lỗi nhanh chóng. Tăng tính linh hoạt và an toàn Với VMware Workstation sở hữu tính năng chia sẻ các tài nguyên giữa các máy ảo và máy chủ nhanh nên giúp cho người dùng dễ dàng thực hiện các hoạt động của ứng dụng. Tăng tính linh hoạt giữa các máy ảo với nhau và tạo môi trường chia sẻ dữ liệu an toàn mà không bị ảnh hưởng từ các tác vụ bên ngoài khi ứng dụng mới đang chạy và cập nhật Tạo môi trường phát triển và thử nghiệm Với VMware Workstation sẽ cho phép người dùng tạo được nhiều máy ảo khác giúp cho việc tạo môi trường phát triển và thử nghiệm rộng trên các hệ điều hành. Vì thế sẽ giúp người dùng dễ dàng thử nghiệm và phát triển các ứng dụng mới đảm bảo tính tương tích cho các ứng dụng phần mềm trên nhiều nền tảng khác nhau. Môi trường ảo trên VMware Workstation tạo điều kiện cho người dùng có thể tự tin khẳng định về tính tin cậy của các ứng dụng phần mềm của họ. Bởi được thử nghiệm các kịch bản khác nhau và đảm bảo rằng ứng dụng đó hoạt động như mong đợi trước khi công bố ra ngoài thị trường thực tế. >>> Có thể bạn quan tâm: Mongo Database | Cập nhật thông tin mới nhất về Mongo Database 2023 Cải thiện hiệu suất và khả năng tương thích của ứng dụng VMware Workstation tạo ra nhiều máy ảo khác nhau và được sử dụng đồng thời để xử lý kiểm tra các ứng dụng giúp cho hiệu suất kiểm tra nhanh và an toàn. Ứng dụng sẽ được phát triển và có đánh giá cao về khả năng tương thích với tất cả các hệ điều hành trên máy chủ thực tế. So sánh VMware với các sản phẩm khác Thị trường công nghệ có khá nhiều phần mềm tạo môi trường ảo, và hãy cùng FPT Cloud so sánh VMware với một số sản phẩm khác: So sánh với VirtualBox, Hyper-V [caption id="attachment_36832" align="aligncenter" width="800"] So sánh với VirtualBox, Hyper-V[/caption] VMware Workstation, VirtualBox và Hyper-V đều là những phần mềm tạo ra môi trường ảo nhưng chúng có một số điểm khác nhau như: Giá cả: VMware Workstation là một phần mềm trả phí, trong khi đó VirtualBox và Hyper-V là miễn phí. Tính năng: VMware Workstation cung cấp rất nhiều tính năng và chức năng nổi bật hơn so với VirtualBox và Hyper-V. Trong đó có tính năng quản lý mạng, khả năng tích hợp với các công cụ phát triển phần mềm và khả năng tạo máy ảo trên đám mây của VMware Hiệu suất: VMware Workstation có hiệu suất tương đối tốt và cũng tương đương với VirtualBox, cạnh đó thì Hyper-V thường được đánh giá có hiệu suất cao hơn. Tương thích với hệ điều hành: đều hỗ trợ nhiều hệ điều hành khác nhau, bao gồm Windows, Linux và MacOS. Hỗ trợ ứng dụng: đều có khả năng hỗ trợ nhiều ứng dụng và phần mềm khác nhau. Tuy nhiên, VMware Workstation sở hữu tính năng tích hợp với các công cụ phát triển phần mềm nổi tiếng hơn như Visual Studio và Eclipse. Quản lý: VMware Workstation cung cấp các công cụ quản lý và giám sát phong phú hơn so với 2 phần mềm còn lại. Với tính năng quản lý mạng, quản lý bản sao lưu và khả năng phục hồi, và khả năng tạo máy ảo trên đám mây của VMware Workstation. So sánh với VMware ESXi, vSphere VMware Workstation, VMware ESXi, vSphere đều là phần mềm quản lý các máy ảo nhưng chúng có các điểm giống và khác nhau như: Đối tượng sử dụng: VMware Workstation thường tạo máy ảo trên các máy tính cá nhân hoặc máy tính để bàn, còn VMware ESXi và vSphere thì được sử dụng trong môi trường doanh nghiệp. Hiệu suất: VMware ESXi và vSphere là phần mềm có hiệu suất cao hơn so với VMware Workstation, bởi được hỗ trợ cho nhiều máy chủ vật lý cùng lúc. Tính năng: VMware Workstation có khả năng cung cấp nhiều tính năng và nhiều chức năng hơn so với VMware ESXi và vSphere trong việc tạo máy ảo. Quản lý: 2 phần mềm VMware ESXi và vSphere có chức năng quản lý các máy chủ vật lý, với khả năng quản lý nhiều máy ảo trên các máy chủ vật lý và khả năng giám sát hoạt động của chúng. Bên cạnh đó, VMware Workstation thì chỉ có khả năng quản lý các máy ảo trên máy tính cá nhân hoặc máy tính để bàn. Tính khả dụng: VMware ESXi và vSphere thường được sử dụng ở môi trường doanh nghiệp với nhiều máy chủ vật lý và nhiều máy ảo, còn VMware Workstation sẽ phù hợp cho các nhà phát triển phần mềm hoặc người dùng cá nhân có nhu cầu tạo và quản lý các máy ảo trên máy tính cá nhân hoặc máy tính để bàn. Các bước để sử dụng VMware Workstation Sử dụng phần mềm VMware Workstation thì người dùng cần phải thực hiện các bước dưới đây: Cài đặt VMware Workstation trên máy tính cá nhân [caption id="attachment_36833" align="aligncenter" width="800"] Cài đặt VMware Workstation trên máy tính cá nhân[/caption] Tải bộ cài đặt của phần mềm VMware Workstation từ trang web chính thức của VMware. Chạy tệp cài đặt và nhấn chọn "Next" để có thể bắt đầu quá trình cài đặt. Chọn vào thư mục cài đặt và ấn"Next" để tiếp tục.  Chọn "Typical" hoặc "Custom" để cài đặt các tính năng mà bạn mong muốn.  Nhấn "Next" và "Install" để bắt đầu quá trình cài đặt. Chờ đợi quá trình cài đặt được hoàn tất. Khởi động lại máy tính của bạn để hoàn tất quá trình cài đặt VMware Workstation.  Sau quá trình khởi động lại, mở phần mềm VMware Workstation và nhập mã sản phẩm (product key) để có thể kích hoạt sản phẩm. Lưu ý: Khi cài đặt VMware Workstation, máy tính của người dùng cần đáp ứng yêu cầu về phần cứng, bao gồm bộ vi xử lý hỗ trợ công nghệ ảo hóa, dung lượng và RAM có đủ để chạy các máy ảo. Tạo máy ảo và cấu hình hệ điều hành Với VMware Workstation để tạo máy ảo và cấu hình hệ điều hành, bạn có thể làm theo các bước sau:  Mở phần mềm VMware Workstation và chọn "Create a New Virtual Machine". Chọn loại máy ảo muốn tạo, ví dụ như "Typical" hoặc "Custom".  Nhấn chọn đường dẫn tới file ISO của hệ điều hành hoặc chọn thiết bị CD/DVD.  Đặt tên cho máy ảo và chọn vị trí lưu trữ. Chọn dung lượng của ổ cứng và kiểu ổ cứng (VDI, VMDK, hay HDD) cho máy ảo. Chọn cấu hình bộ vi xử lý, bộ nhớ RAM, mạng, card đồ họa, âm thanh, và các tùy chọn khác phù hợp nhu cầu sử dụng của người dùng. Chọn Finish để xác nhận các tùy chọn và bắt đầu tạo máy ảo. Chạy máy ảo và cài đặt hệ điều hành như bình thường. Kiểm tra và phát triển ứng dụng trên máy ảo Để kiểm tra và phát triển ứng dụng trên máy ảo, người dùng có thể thực hiện các bước sau: Tạo một máy ảo khác, cài đặt hệ điều hành và các phần mềm quan trọng để phát triển ứng dụng trên máy ảo. Cài đặt những công cụ phát triển và phần mềm cần thiết như trình biên dịch, trình gỡ lỗi, trình quản lý mã nguồn… trên máy ảo. Với cấu hình mạng cho máy ảo giúp cho việc truy cập vào mạng internet và các dịch vụ mạng khác. Tiến hành kiểm tra và phát triển ứng dụng trên máy ảo. Tiếp theo kiểm tra tính ổn định của ứng dụng trên máy ảo đó bằng cách thực hiện một số bài kiểm tra lỗi. Tiếp là bạn có thể chuyển ứng dụng từ máy ảo sang máy tính chủ mà ứng dụng sẽ chạy trên đó. Chia sẻ tài nguyên giữa máy ảo và máy tính chính Có một số cách để chia sẻ tài nguyên giữa máy ảo và máy tính chính: Dùng tài nguyên chia sẻ thông qua mạng: Người dùng cần truy cập vào tệp tin hoặc thư mục trên máy tính chính từ máy ảo, khi đó có thể dùng tài nguyên chia sẻ thông qua mạng. Dùng ổ đĩa ảo: Để cài đặt và chạy một số ứng dụng cần sử dụng đĩa CD hoặc DVD. Vì thế, VMware Workstation tạo ra một ổ đĩa ảo trên máy tính chính và sau đó sử dụng nó trên máy ảo. Dùng bộ nhớ USB ảo: Bộ nhớ USB ảo là một phần mềm giả lập của ổ đĩa USB, cho phép người dùng truyền tải dữ liệu giữa hai máy tính chủ với máy ảo. Dùng tính năng chia sẻ tập tin trực tiếp: Một số ứng dụng của máy ảo sẽ cung cấp tính năng chia sẻ tập tin trực tiếp, cho phép người dùng truy cập vào các tập tin trên máy tính chủ từ máy ảo. Trên đây, FPT Cloud đã cung cấp những thông tin quan trọng về VMware Workstation và người đọc cũng đã hiểu qua về phần mềm tạo máy ảo này. Hiện nay, FPT Cloud đã ứng dụng công nghệ ảo hóa VMware vào để tạo máy chủ ảo và cung cấp dịch vụ cho người dùng. Các máy chủ ảo này đều được xây dựng từ hệ thống máy chủ và trung tâm dữ liệu đạt chuẩn Quốc tế, mang lại chất lượng tốt nhất cho người dùng. Nếu bạn đang muốn thuê máy chủ ảo, đừng ngần ngại liên hệ FPT Cloud để được tư vấn nhé! Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Cloud Monitoring là gì? Lợi ích khi sử dụng Cloud Monitoring

10:13 28/04/2023
Hầu hết, các doanh nghiệp hiện nay đều đang sử dụng công nghệ điện toán đám mây cho tổ chức của mình vì sự tiện dụng và những lợi ích mà nó mang lại. Để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, Cloud Monitoring nhanh chóng trở thành giải pháp tối ưu cho các doanh nghiệp.  Tìm hiểu về Cloud Monitoring Những vấn đề dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Cloud Monitoring. Cloud Monitoring là gì? Cloud Monitoring là một thuật ngữ trong nhóm Technology Terms. Thuật ngữ Đám mây giám sát này dùng để diễn tả quá trình sử dụng phần cứng và phần mềm được phân phối qua internet.  Cloud Monitoring mô tả cụ thể hóa sự trừu tượng của cơ sở hạ tầng phức tạp có sự hoạt động của các phần mềm, phần cứng, cũng như các dịch vụ từ xa. Đây được xem là giải pháp tối ưu nhất để đánh giá hiệu suất đám mây của các hệ thống đồng sử dụng công nghệ điện toán đám mây.  Sử dụng số liệu và các phương pháp đa dạng để thực hiện giám sát đám mây là cách đảm bảo tối đa hoạt động của hệ thống có đang cung cấp mức truy cập chuẩn hay không. Cloud Monitoring được xem như như một phần của toàn bộ chiến lược quản lý đám mây. Đồng thời hỗ trợ các quản trị viên CNTT kiểm soát được trạng thái hoạt động của các tài nguyên trong môi trường đám mây; cung cấp bức tranh tổng quát về số liệu đám mây, lưu lượng khách hàng,... [caption id="attachment_36527" align="aligncenter" width="800"] Cloud Monitoring là gì?[/caption] Tầm quan trọng của Cloud Monitoring trong việc quản lý đám mây Cloud Monitoring có một trò vô cùng quan trọng trong hệ điều hành đám mây, vì nó phụ trách quản lý cơ sở hạ tầng toàn bộ hệ thống, hỗ trợ quản trị viên đảm bảo được về hiệu suất, khả năng mở rộng, độ an toàn và sẵn sàng của ứng dụng và máy chủ.  Các công cụ cùng như các dịch vụ mà giám sát đám mây cung cấp bao gồm: Thông tin về lưu lượng truy cập, lượng dữ liệu, tốc độ phản hồi và các chỉ số nhằm hỗ trợ người quản trị hệ thống có đủ cơ sở để đưa ra quyết định, tối ưu hóa hệ thống đám mây.  Ngoài ra, Cloud Monitoring cũng đưa ra những cảnh báo cho người quản trị nếu xuất hiện những sự cố xảy ra, đồng thời đi kèm với các giải pháp khắc phục vấn đề ngay lập tức.  Cũng có thể nói, Giám sát đám mây là một trong những yếu tố không thể thiếu đối với những nhà quản trị viên, hỗ trợ hạn chế thời gian chết trong quá trình khắc phục sự cố xảy ra và duy trì ổn định hệ thống đám mây. >>> Có thể bạn quan tâm: Paas là gì | Tìm hiểu chi tiết các tính năng của Paas Các tính năng chính của Cloud Monitoring Giám sát hiệu suất và khả năng sẵn sàng: Cloud Monitoring có thể đánh giá và giám sát hiệu suất hoạt động cũng như khả năng triển khai của các ứng dụng, dịch vụ và hạ tầng đám mây.  Theo dõi lưu lượng mạng, thông tin khối lượng: Cloud Monitoring hỗ trợ quản trị viên theo dõi những thông số quan trọng như lưu lượng mạng, cung cấp các thông tin về khối lượng và trạng thái của hệ thống đồng thời phân tích các dữ liệu về mạng, quản lý thời gian phản hồi.  Điều khiển các thành phần hệ thống và báo cáo sự cố: Cloud Monitoring quản lý, kiểm soát những thành phần của hệ thống, hỗ trợ điều khiển khi cần thiết, đồng thời báo cáo khi hệ thống gặp phải sự cố. Đưa ra những giải pháp khắc phục sự cố: Đây là một trong những tính năng vô cùng quan trọng của Cloud Monitoring, khi có sự cố xảy ra, giám sát đám mây không chỉ đưa ra cảnh báo mà còn kèm theo những giải pháp giải quyết vấn đề, giảm thiểu thời gian chết hiệu quả.  [caption id="attachment_36528" align="aligncenter" width="800"] Các tính năng chính của Cloud Monitoring[/caption] Dưới đây là một số tính năng nổi bật của Cloud Monitoring mà bạn nên biết: Giám sát và đánh giá hiệu suất Tính năng giám sát, quản lý và đánh giá hiệu suất này giúp các nhà quản trị có thể theo dõi sát sao các hoạt động của ứng dụng, dịch vụ, máy chủ, hệ thống trong nền tảng đám mây. Tính năng này hỗ trợ rất nhiều trong quá trình thúc đẩy năng suất và tối ưu tài nguyên.  Phân tích và báo cáo sự cố hệ thống Tính năng này cho phép giám sát đám mây đưa ra những cảnh cáo về sự cố hệ thống cho nhà quản trị, qua quá trình tìm kiếm lỗi, phân tích các vấn đề liên quan đến mạng cũng như ứng dụng. Từ đó người quản lý có thể nhanh chóng giải quyết vấn đề tránh ảnh hưởng đến khách hàng.  Theo dõi các thông số quan trọng Theo dõi các thông số quan trọng là tính năng giúp người quản trị có thể kiểm soát cũng như đánh giá mức độ sử dụng tài nguyên trên hệ thống. Các thông số được theo dõi có thể kể đến như dung lượng, tốc độ, tài nguyên, bộ nhớ, CPU, băng thông và kho lưu trữ.  Nếu gặp bất kỳ vấn đề gì thì người quản trị có thể sử dụng và phân tích các thông số này để xác định nguyên nhân và khắc phục sự cố.  Cảnh báo khi có sự cố và cung cấp các giải pháp để khắc phục Đây được cho là tính năng quan trọng nhất của Giám sát đám mây. Cảnh báo sự cố và đề ra giải pháp khắc phục là tính năng hỗ trợ nhà quản trị nhanh chóng phản ứng với vấn đề kịp thời và đưa ra phương pháp giải quyết hiệu quả.  Cloud Monitoring có thể đưa ra các cảnh báo theo những yêu cầu đặc biệt của khách hàng như: các cảnh báo về utilization, errors, downtime, other critical issues,... Lợi ích của Cloud Monitoring [caption id="attachment_36531" align="aligncenter" width="800"] Lợi ích của Cloud Monitoring[/caption] Cloud Monitoring là quá trình giám sát và quản lý các ứng dụng, hệ thống và tài nguyên đang chạy trên các nền tảng đám mây. Có nhiều lợi ích của việc sử dụng Cloud Monitoring, bao gồm: Đảm bảo khả năng hoạt động ổn định Cloud Monitoring có tính năng theo dõi, giám sát và đánh giá hiệu suất hoạt động của hệ thống đám mây. Chính vì thế, bất cứ sự cố và vấn đề phát sinh nào cũng đều được phát hiện sớm nhất có thể.  Đồng thời, hệ thống còn có thể tự khôi phục khi gặp lỗi, đảm bảo khả năng hoạt động ổn định và hiệu quả của các ứng dụng và máy chủ trong đám mây, tránh ảnh hướng đến khách hàng cũng như doanh nghiệp.  Giảm thiểu thời gian chết máy Cloud Monitoring sau khi giám sát liên tục hệ thống, ngay khi phát hiện sự cố sẽ ngay lập tức thông báo và đưa ra giải pháp khắc phục vấn đề, cách này giúp giảm thiểu tối đa thời gian chết máy, hạn chế những tác động tiêu cực đến doanh nghiệp, đồng thời giảm thiểu chi phí do sự cố gián đoạn hệ thống gặp phải.  Cải thiện độ tin cậy của hệ thống Nhờ các tính năng giám sát, đánh giá hiệu suất, thông báo sự cố và đưa ra giải pháp nhanh chóng mà độ tin cậy của người dùng đối với hệ thống cũng được cải thiện, nâng cao, đáp ứng tốt các nhu cầu của khách hàng.  Tối ưu tài nguyên và lợi nhuận Cloud Monitoring giúp các nhà quản trị viên giám sát và đánh giá hiệu suất tài nguyên của hệ thống đám mây. Cũng vì thế mà các tài nguyên không sử dụng sẽ được giải phóng, biến thành các nguồn lợi nhuận mới cho doanh nghiệp. Việc tối ưu tài nguyên này sẽ giúp tăng hiệu quả và cải thiện lợi nhuận cho doanh nghiệp. >>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu chi tiết về OTP là gì | Ứng dụng của OTP ngày nay So sánh các loại Cloud Monitoring Cloud-based monitoring và on-premises monitoring [caption id="attachment_36532" align="aligncenter" width="800"] Cloud-based monitoring và on-premises monitoring[/caption] Cloud-based monitoring và on-premises monitoring được biết đến là hai loại Monitoring khác nhau. Nếu đem hai phương pháp này lên bàn cân để so sánh ta có những đánh giá khách quan như sau: Về địa điểm, phương tiện: Nếu On-premises monitoring là phương pháp được xây dựng và phát triển trong cơ sở hạ tầng vật lý của tổ chức, thì Cloud-based monitoring lại được triển khai, quản lý trong hệ thống nền tảng đám mây. Về chi phí: Cloud-based monitoring sẽ có mức chi phí đầu tư hợp lý, thấp hơn so với On-premises monitoring, bởi Giám sát đám mây không yêu cầu các thiết bị và phần mềm thêm mà sử dụng các ứng dụng và dịch vụ sẵn có trên nền tảng; đồng thời, nó còn có thể thanh toán theo nhu cầu, thanh toán những dịch vụ khách hàng thực sự sử dụng. Về khả năng linh hoạt: Cloud-based monitoring có độ linh hoạt đa năng hơn so với on-premises monitoring, Giám sát đám mây có các tùy chọn mở rộng hoặc thu hẹp tiện lợi và còn có thể tùy chỉnh theo nhu cầu của tổ chức. Về độ an toàn và bảo mật: Cả cloud-based monitoring và on-premises monitoring đều có thể có độ bảo mật rất khắt khe, đảm bảo sự an toàn, quyền riêng tư của khách hàng và doanh nghiệp, có tính xác thực cao. Về khả năng sẵn sàng: Cloud-based monitoring có khả năng sẵn sàng và rất linh động trong việc truy cập, khách hàng và doanh nghiệp có thể sử dụng Giám sát đám mây ở bất cứ đâu và bất cứ khi nào, nhà quản trị cũng có thể giám sát hệ thống dễ dàng và linh động hơn.  Còn on-premises monitoring vẫn còn khá hạn chế trong tính năng linh động, vì nếu muốn truy cập thì bắt buộc nhà quản trị phải ở gần hoặc trong văn phòng. Các công ty cung cấp Cloud Monitoring Hiện nay, dịch vụ Cloud Monitoring được cung cấp bởi rất nhiều tổ chức, tuy nhiên không phải dịch vụ Giám sát đám mây của công ty nào cũng giống nhau.  Mỗi công ty đều có những tính năng mới, phù hợp với nhu cầu và thị hiếu sử dụng của đối tượng khách hàng doanh nghiệp. Dưới đây là một số đánh giá, so sánh khách quan những công ty cung cấp dịch vụ Cloud Monitoring: AWS CloudWatch Là đơn vị cung cấp các thông tin và metrics về các tài nguyên hệ thống có thể kể đến như:  ELBs, EC2 instances,,..... Có các tính năng theo dõi, giám sát, đánh giá và log activities trên hệ thống. Có khả năng tự động mở rộng linh hoạt và giám sát sự cân bằng tải của các tình huống cụ thể. Google Cloud Monitoring [caption id="attachment_36534" align="aligncenter" width="800"] Google Cloud Monitoring[/caption] Google Cloud Monitoring cũng cung cấp các thông tin và metrics như Compute Engine instances, Cloud Storage hệ thống,... Google Cloud Monitoring còn có thể tự động theo dõi và đưa ra những cảnh báo về sự cố xảy ra trên hệ thống. Đồng thời giám sát đám mây Google còn hỗ trợ các nhà quản trị theo dõi và quản lý các tiến trình hoạt động của ứng dụng, dịch vụ trên kênh. Microsoft Azure Monitor Microsoft Azure Monitor cũng là công ty cung cấp các metrics về resources hệ thống, bao gồm: Virtual machine scale sets, Azure Service Fabric applications,... Cúng giống như hai công ty trên, Microsoft Azure Monitor cũng có khả năng tự động giám sát các hoạt động của các ứng dụng đang được triển khai trên hệ thống. Ngoài ra, đơn vị này còn cho phép tùy chỉnh linh hoạt được những metric được theo dõi. FPT Cloud Monitoring [caption id="attachment_36533" align="aligncenter" width="800"] FPT Cloud Monitoring[/caption] FPT Monitoring cung cấp giải pháp toàn diện thu thập, phân tích và cảnh báo trên các dữ liệu Metric, Logs, và Traces tích hợp với công cụ hiển thị dữ liệu dashboard cao cấp; giúp doanh nghiệp nhanh chóng phát hiện hành vi bất thường, cài đặt cảnh báo, trực quan hóa dữ liệu, thực hiện các thao tác tự động,….  Lợi thế của ưu việt: Thân thiện với người dùng, Thu thập dữ liệu đa nền tảng, Tối ưu hiệu năng và tài nguyên, Hỗ trợ 24/7 Tóm lại, hầu hết các công ty đều cung cấp dịch vụ Giám sát đám mây đều cung cấp những metrics về các resource hệ thống với mục đích theo dõi và giám sát. Nhưng khác biệt ở chỗ, mỗi công ty sẽ có những cái tiến về tính năng khác nhau để đáp ứng tệp đối tượng khách hàng của doanh nghiệp.  Các bước để triển khai Cloud Monitoring [caption id="attachment_36535" align="aligncenter" width="800"] Các bước để triển khai Cloud Monitoring[/caption] Đánh giá nhu cầu của doanh nghiệp Trước khi triển khai Cloud Monitoring, phải xác định mục tiêu và nhu cầu của doanh nghiệp để đưa ra những chiến lược và định hướng xây dựng phù hợp.  Tiến hành phân tích những yếu tố có thể tác động đến hệ thống, ví dụ như khả năng linh hoạt, tần suất hoạt động, độ tin cậy,... Đánh giá khách quan về độ phức tạp của hệ thống, liệu có đáp ứng được hiệu quả, tính khả dụng và nhu cầu mà doanh nghiệp cần hay không. Lựa chọn sản phẩm và nhà cung cấp phù hợp Tiến hành phân tích, nghiên cứu và so sánh các dịch vụ từ phía nhiều nhà cung cấp khác nhau Lựa chọn nhà cung cấp uy tín, có nhiều năm kinh nghiệm, đáp ứng được những mục tiêu và nhu cầu mà doanh nghiệp hướng tới. Tìm kiếm các phương pháp mã nguồn mở để tối ưu chi phí và linh động sao cho phù hợp với doanh nghiệp. Triển khai và cấu hình sản phẩm Tiến hành xây dựng, triển khai sản phẩm, thiết lập cấu hình bộ phận đảm bảo dữ liệu được lấy ra theo đúng yêu cầu đề ra. Cài đặt các công cụ, quy tắc giám sát, các thông báo với mục đích đáp ứng những yêu cầu hiệu suất của doanh nghiệp. Theo dõi và tối ưu hóa Đánh giá kết quả, hiệu suất đối với dịch vụ được cung cấp về các chỉ số quan trọng như: tần suất lỗi, downtime, băng thông,... Thực hiện tối ưu hóa về các chỉ đạo như: tối ưu hóa cấu hình, gia tăng hệ thống bảo mật và quản lý chi phí,... để tăng tính khả dụng cho hệ thống.  Bài viết trên đã cung cấp đến bạn những thông tin cơ bản về Cloud Monitoring và những lợi ích mà nó mang lại. Hy vọng sẽ giúp bạn tìm được dịch vụ ưng ý cho doanh nghiệp của mình! Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Paas là gì | Tìm hiểu chi tiết các tính năng của Paas

13:41 25/04/2023
Hiện nay, với thuật ngữ “dịch vụ đám mây” đang ngày trở lên phổ biển với người dùng công nghệ. Và một trong cái tên quen thuộc luôn được nhắc đến thì phải kể tới PaaS. Vậy hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu xem PaaS là gì và tính năng của chúng ra sao nhé! Giới thiệu về PaaS - Platform as a Service Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu về cụ thể hơn về PaaS và tính năng nổi trội hơn so với các dịch vụ đám mây khác nhé: PaaS là gì? PaaS là một mô hình điện toán đám mây trong đó thì nhà cung cấp bên thứ ba sẽ trực tiếp cung cấp các công cụ phần cứng và phần mềm cho người dùng qua internet (gồm các công cụ cần thiết giúp cho việc phát triển ứng dụng). Với một nhà cung cấp PaaS sẽ được lưu trữ phần cứng và phần mềm trên nền tảng hạ tầng của riêng mình. Vì thế, PaaS sẽ giúp các nhà phát triển bỏ qua được phần cài đặt phần cứng và phần mềm nội bộ nhằm phát triển hoặc chạy thêm một ứng dụng mới. PaaS giúp giảm thiểu độ phức tạp và chi phí của việc phát triển và triển khai các ứng dụng trên Internet. Giúp tập trung vào việc phát triển ứng dụng thay vì phải lo lắng vào quản lý cơ sở hạ tầng và ứng dụng liên quan. Các doanh nghiệp giảm thiểu chi phí bằng việc sử dụng tài nguyên đám mây để triển khai ứng dụng, thay vì việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng CNTT. PaaS giúp giảm thiểu độ phức tạp và chi phí của việc phát triển và triển khai các ứng dụng trên Internet. Giúp tập trung vào việc phát triển ứng dụng thay vì phải lo lắng vào quản lý cơ sở hạ tầng và ứng dụng liên quan. Các doanh nghiệp giảm thiểu chi phí bằng việc sử dụng tài nguyên đám mây để triển khai ứng dụng, thay vì việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng CNTT. Bên cạnh đó, PaaS sẽ được phân phối qua các đám mây công cộng hoặc riêng tư và cung cấp các dịch vụ khác như lưu trữ ứng dụng hay phát triển Java. [caption id="attachment_36493" align="aligncenter" width="800"] PaaS là gì?[/caption] So sánh với dịch vụ đám mây khác - IaaS, SaaS PaaS là một trong 3 loại phổ biến của dịch vụ điện toán đám mây, còn IaaS là dịch vụ cơ sở hạ tầng và SaaS là dịch vụ phần mềm. Với IaaS là một nhà cung cấp cơ sở hạ tầng tính toán, giúp lưu trữ và kết nối mạng cơ bản với bộ ảo hóa – lớp ảo hóa. Tiếp theo, người dùng sẽ cần phải tạo máy ảo, cài đặt theo hệ điều hành, sẽ hỗ trợ ứng dụng, xử lý dữ liệu và cấu hình để quản lý các tác vụ liên quan đó. Với SaaS là một nhà cung cấp toàn bộ ngăn xếp cho ứng dụng. Do đó, khách hàng chỉ cần đăng nhập và sử dụng luôn ứng dụng. Ứng dụng sẽ được chạy hoàn toàn trên cơ sở hạ tầng của nhà cung cấp dịch vụ. Với PaaS là một nhà cung cấp nhiều ngăn xếp ứng dụng hơn dịch vụ IaaS. Được thêm hệ điều hành và phần mềm trung gian và được chạy các thời gian khác vào môi trường đám mây. Các tính năng của PaaS [caption id="attachment_36495" align="aligncenter" width="800"] Các tính năng của PaaS[/caption] Hiện nay, đa số các doanh nghiệp chuyển các hoạt động công nghệ thông tin của họ sang đám mây đã giúp cho dịch vụ PaaS sẽ tăng đáng kể. Công nghệ PaaS đã và đang mang lại những tính năng nổi trội như: Tính linh hoạt và dễ sử dụng Các tính linh hoạt của PaaS bao gồm: Khả năng tùy chỉnh: PaaS là ứng dụng cung cấp cho người dùng các công cụ và khung phát triển nhằm phát triển ứng dụng của mình. Hơn nữa, nó cũng cho phép người dùng tùy chỉnh các môi trường phát triển để đáp ứng nhu cầu cụ thể của họ. Khả năng mở rộng: PaaS cho phép bạn mở rộng ứng dụng một cách đơn giản, dễ dàng. Người dùng có thể thêm mới những thành phần như máy chủ, cơ sở dữ liệu hay lưu trữ nhằm đáp ứng nhu cầu của mình. Khả năng tích hợp: PaaS tích hợp được các công nghệ khác nhau giúp hỗ trợ phát triển ứng dụng. Đồng thời, nó tích hợp được với các công cụ phát triển như Visual Studio hoặc Eclipse tạo điều kiện người dùng phát triển và triển khai các ứng dụng dễ dàng. Khả năng quản lý: khả năng quản lý các ứng dụng dễ dàng bằng cách cung cấp các công cụ giám sát và công cụ báo cáo. Người dùng được kiểm tra trạng thái của các ứng dụng của mình và thực hiện các bước quản lý như cập nhật, sao lưu hay khôi phục dữ liệu. Hỗ trợ đa ngôn ngữ và framework PaaS có khả năng cung cấp môi trường để phát triển các ứng dụng bằng nhiều ngôn ngữ lập trình và framework khác nhau. Người dùng có thể được lựa chọn ngôn ngữ lập trình mà họ yêu thích và tiến hành triển khai ứng dụng trên PaaS mà không cần chú ý đến việc cài đặt, cấu hình hay duy trì môi trường chạy ứng dụng. PaaS cung cấp các thư viện và các công cụ hỗ trợ đa ngôn ngữ và framework khác nhau nhằm phát triển và triển khai ứng dụng một cách nhanh chóng và dễ dàng. Với tính năng hỗ trợ đa ngôn ngữ và framework giúp cho PaaS phù hợp và đáp ứng được nhiều nhu cầu của người dùng. [caption id="attachment_36497" align="aligncenter" width="800"] Hỗ trợ đa ngôn ngữ và framework[/caption] Các công cụ phát triển ứng dụng Để phát triển dịch vụ PaaS thì các nhà phát triển sẽ tập trung vào sự phát triển cơ sở dữ liệu, máy chủ server cùng phần mềm hệ điều hành, mạng internet và lưu trữ các công cụ phát triển. Nhờ đó mà dịch vụ PaaS sẽ được phát triển tổng thể và lưu trữ mọi thứ trong trung tâm dữ liệu của khách hàng. Các tính năng bảo mật và quản lý Nhà cung cấp PaaS thường xuyên thực hiện các bản cập nhật mới và cần thiết nhất để có tính năng bảo mật cao. Do đó, đảm bảo các ứng dụng của người dùng luôn bảo mật tối đa nhất giúp giảm thiểu các rủi ro không tương ứng và các lỗ hổng bảo mật khác. PaaS luôn là dịch vụ đám mây được lựa chọn đầu tiên bởi khả năng lưu trữ thông tin cao, giúp các doanh nghiệp sở hữu riêng các dữ liệu cá nhân và tạo điều kiện phát triển nhanh chóng khi có sẵn dữ liệu. Lợi ích của PaaS trong công việc [caption id="attachment_36499" align="aligncenter" width="800"] Lợi ích của PaaS trong công việc[/caption] Tính năng cao đã giúp cho PaaS được nhiều doanh nghiệp sử dụng để chuyển các hoạt động công nghệ thông tin của họ sang đám mây. Và công nghệ PaaS sẽ mang lại một số lợi ích trong công việc như sau: Tăng tốc độ phát triển ứng dụng Dịch vụ PaaS là môi trường có khả năng phát triển mở rộng linh hoạt với hiệu suất khá cao. Doanh nghiệp có thể dễ dàng tăng hoặc giảm tài nguyên để phát triển ứng dụng và công việc. Lợi thế kinh doanh hàng đầu của PaaS là tốc độ phát triển và triển khai nhanh chóng các ứng dụng. Các nhà phát triển có quyền truy cập vào các công cụ tự động, cùng việc cải tiến công nghệ giúp cho họ có thể tăng tốc đáng kể để tạo ứng dụng. Vì thế, vòng đời phát triển ứng dụng sẽ ngắn hơn so với truyền thống và nhiều ứng dụng mới sẽ được tham gia thị trường nhanh hơn. Đây chính là lợi thế cạnh tranh quan trọng với tất cả các doanh nghiệp. Tiết kiệm chi phí về cơ sở hạ tầng và quản lý Với dịch vụ đám mây PaaS thì doanh nghiệp sẽ không cần phải bỏ ra một khoản tiền khổng lồ để đầu tư máy chủ và các thành phần mạng, chi phí bảo trì hay sao lưu… Nhờ đó mà tiết kiệm chi phí hơn khi chỉ cần phải trả cho tài nguyên mà họ sử dụng. Quản lý và bảo trì cơ sở hạ tầng được PaaS đơn giản hóa và gọn nhẹ hơn. Bởi vậy, doanh nghiệp sẽ tập trung hơn vào trọng tâm kinh doanh của mình và phát triển các sản phẩm chất lượng cao hơn đáp ứng nhu cầu thị hiếu trên thị trường. Tính linh hoạt và mở rộng dễ dàng PasS được đánh giá là một môi trường có tính linh hoạt với hiệu suất cao và khả năng mở rộng dễ dàng. Doanh nghiệp sẽ chủ động được việc tăng hay giảm tài nguyên vào khối lượng công việc khác nhau. Điều này giúp cho việc linh hoạt sử dụng dữ liệu cũng như việc mở rộng sẽ đơn giản và nhanh chóng hơn. Các ứng dụng của PasS hiện nay Dịch vụ PasS sẽ được ứng dụng vào một số các trường hợp dưới đây: Phát triển các ứng dụng web và di động Với giải pháp PaaS thường được sử dụng để phát triển các ứng dụng web và di động. Tuy nhiên thì phát triển ứng dụng di động sẽ cao hơn và nhiều công ty cũng sẽ dùng PasS để xây dựng các ứng dụng đa nền tảng. Bởi dịch vụ đám mây này cung cấp được nhiều giải pháp linh hoạt và năng động, có khả năng cao tạo ra ứng dụng hoạt động trên hầu hết mọi thiết bị. PaaS sẽ giúp phát triển các ứng dụng nhanh hơn và phát triển mạnh trên thị trường bằng cách tự động hóa hoặc loại bỏ hoàn toàn các nhiệm vụ bảo trì. Ngoài ra, PaaS giúp giảm việc quản lý cơ sở hạ tầng bằng cách loại bỏ sự phức tạp của cân bằng tải và nhân rộng phân phối các dịch vụ mới giúp cho nhà phát triển kiểm soát tốt hơn và nhận được thành tích cao khi đưa ứng dụng ra thị trường. IoT (Internet of Things) Dưới sự phát triển bùng nổ của IoT (Internet of Things), dịch vụ PaaS ngày càng khẳng định được vai trò quan trọng. Bởi PaaS hỗ trợ được đa ngôn ngữ lập trình, tạo môi trường ứng dụng và các công cụ đa dạng khác nhau. Nhờ đó cho phép kết nối và tích hợp cần thiết để thực hiện triển khai IoT. [caption id="attachment_36500" align="aligncenter" width="800"] IoT (Internet of Things)[/caption] Big Data và Machine Learning PaaS thích hợp để thiết lập và quản lý cơ sở dữ liệu lớn của một tổ chức. Chúng cung cấp một nền tảng dữ liệu lớn và có thể mở rộng, bảo mật. Đồng thời, on-demand để khởi tạo, quản trị và duy trì cơ sở dữ liệu cho cả doanh nghiệp và nền tảng công nghệ của họ. Các nhà cung cấp PaaS hàng đầu Hiện nay, có khá nhiều nhà cung cấp PaaS cung cấp các công cụ và dịch vụ để xây dựng các ứng dụng doanh nghiệp. Các nhà cung cấp trong và ngoài nước điển hình như: Google Microsoft Dịch vụ web Amazon (AWS) IBM FPT Cloud Nhìn chung, ở mỗi nhà cung cấp sẽ có những tính năng riêng với các sắc thái và giới hạn riêng. Điều quan trọng nhất là người dùng sẽ cần kiểm tra các nhà cung cấp tiềm năng để đảm bảo dịch vụ ổn định.  So với các nhà cung cấp trên thì FPT Cloud là một nhà cung cấp ứng dụng được đánh giá cao trên thị trường Việt Nam. Bởi tính năng phù hợp với yêu cầu kinh doanh, kỹ thuật hỗ trợ cao và tính sẵn của dịch vụ rất tốt cho sự phát triển của doanh nghiệp Việt Nam. Đặc biệt, chi phí cung cấp của FPT Cloud cũng hợp lý nhất so với các nhà cung cấp quốc tế. Những lưu ý khi sử dụng PaaS Trong quá trình sử dụng PaaS thì người dùng cần lưu ý một số điểm sau: Tìm hiểu về tính năng và giới hạn của PaaS Với PaaS, các nhà cung cấp sẽ quản lý phần lớn các lĩnh vực liên quan đến cơ sở hạ tầng và nền tảng ứng dụng. Do đó, người dùng sẽ mất đi khả năng linh hoạt và kiểm soát cao đối với quản lý hệ thống. Giới hạn về kiểm soát tài nguyên: Paas khiến người dùng bị hạn chế trong việc điều chỉnh cấu hình tài nguyên của hệ thống, và không thể tối ưu hóa được hiệu suất ứng dụng. Paas thường được sử dụng ở các ứng dụng web đơn giản hoặc những ứng dụng doanh nghiệp tiêu chuẩn. Hơn nữa, PaaS cũng bị giới hạn về các loại môi trường phát triển và không sử dụng được ở môi trường đặc biệt. Trong quá trình sử dụng PaaS, người dùng cần phải phụ thuộc vào nhà cung cấp để cung cấp các tính năng mới, bảo mật và nâng cấp hệ thống. Vì thế, nếu nhà cung cấp gặp sự cố hay bị ngừng hoạt động thì ứng dụng của người dùng cũng sẽ bị ảnh hưởng. Lựa chọn đúng nhà cung cấp PaaS phù hợp với nhu cầu của bạn Trong quá trình tìm hiểu, bạn cần xác định đúng nhu cầu của bản thân và doanh nghiệp của mình để lựa chọn dịch vụ đám mây phù hợp. Thông thường với doanh nghiệp Việt Nam thì dịch vụ PaaS của FPT Cloud sẽ phù hợp với những tính năng và cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp. Nhờ đó giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và nhanh chóng mở rộng thị trường chiếm nhiều ưu điểm giúp khách hàng đánh giá cao hơn về dịch vụ của doanh nghiệp. Đảm bảo tính bảo mật cho ứng dụng của bạn Các nhà cung cấp PaaS liên tục thực hiện tất cả các bản cập nhật cần thiết và các bản vá bảo mật mới nhất. Điều này đảm bảo rằng ứng dụng của bạn được bảo mật tối đa, giảm thiểu rủi ro không tương thích và các lỗ hổng bảo mật khác. Khi sử dụng PaaS doanh nghiệp hết sức lưu ý đến giai đoạn dịch vụ đám mây PaaS cập nhật phiên bản mới. Bởi ở giai đoạn này sẽ có rất nhiều lỗ hổng về bảo mật vì thế mà ứng dụng của bạn sẽ phải nâng cao khả năng bảo mật tối đa nhất, tránh những rủi ro không tương thích. Cập nhật đồng thời cùng với PaaS để ứng dụng bảo mật tốt hơn. Tầm quan trọng của PaaS trong thời đại 4.0 [caption id="attachment_36501" align="aligncenter" width="800"] Tầm quan trọng của PaaS trong thời đại 4.0[/caption] Trong thời đại 4.0, PaaS (Platform-as-a-Service) đóng vai trò quan trọng trong việc triển khai các ứng dụng trên nền tảng đám mây. PaaS cung cấp một môi trường phát triển và triển khai ứng dụng cho các nhà phát triển mà không cần phải quan tâm đến việc quản lý cơ sở hạ tầng phía sau. Các ứng dụng trên đám mây được triển khai trên nền tảng của PaaS có thể được mở rộng linh hoạt và tiết kiệm chi phí hơn so với việc triển khai trên các máy chủ truyền thống. Ngoài ra, PaaS còn cung cấp cho người dùng một loạt các công cụ và dịch vụ hỗ trợ để phát triển, kiểm thử và triển khai ứng dụng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Cơ sở dữ liệu ngày càng nhiều, PaaS chính là dịch vụ lưu trữ tốt khai thác được việc phát triển ứng dụng mạnh trên thị trường cùng tốc độ phát triển cao phù hợp với thời đại 4.0 này. Cùng với đó chi phí đầu tư không cao, tiết kiệm được chi phí và tăng khả năng phát triển mở rộng trên thị trường. Thông qua bài viết, khách hàng sẽ có nhiều thông tin để hiểu hơn về PaaS là gì và tính năng nổi bật của dịch vụ đám mây này. Hi vọng những chia sẻ trên thực sự hữu ích với bạn. Hãy sử dụng và ứng dụng ngay cho doanh nghiệp của bạn để rút ngắn thời gian phát triển công ty và mở rộng hiệu suất kinh doanh hơn. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

CRM là gì? Quy trình triển khai hệ thống CRM chi tiết nhất

16:10 13/04/2023
CRM hệ thống phần mềm quản lý quan hệ khách hàng - sự kết hợp của chiến lược và công nghệ với mục tiêu gia tăng tính bền chặt trong mối quan hệ của doanh nghiệp, tổ chức với khách hàng. Nhờ CRM mà các doanh nghiệp có thể dễ dàng quản lý các thông tin liên quan đến khách hàng của mình. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu chi tiết hơn về CRM là gì và quy trình triển khai của nó qua bài viết dưới đây nhé!  CRM là gì ? [caption id="attachment_36292" align="aligncenter" width="800"] CRM là gì ?[/caption] CRM là phần mềm quản lý quan hệ khách hàng, là từ viết tắt thông dụng của cụm Customer Relationship Management. Khái niệm này được hiểu là cách giúp doanh nghiệp quản lý các tương tác với khách hàng, đây là nền tảng cơ bản để tạo nên mối quan hệ trong kinh doanh. Và cụ thể quản lý quan hệ khách hàng ở đây hướng tới là:  Khách hàng: Là những người, đối tượng tiêu dùng hàng hóa dịch vụ nói chung. Họ là những người có khả năng lựa chọn các sản phẩm và nhà cung cấp khác nhau. Mối quan hệ trong kinh doanh: Ở đây mối quan hệ kinh doanh là doanh nghiệp với khách hàng, đối tác mà tổ chức đó thường xuyên thực hiện các giao dịch. Điều này giúp bạn có thể dễ dàng đánh giá và thấu hiểu khách hàng của mình, từ đó đưa ra những chiến lược hiệu quả để xây dựng mối quan hệ bền chặt và vững mạnh hơn nữa.  Quản lý: Đây là hoạt động chủ yếu của CRM, nhằm mục tiêu giúp doanh nghiệp kiểm tra, giám sát đối tượng khách hàng cụ thể. Hoạt động này tạo nên những module lớn có thể giúp tổ chức nắm bắt nhu cầu và giải quyết cho khách hàng của mình. Hoạt động này sẽ xoay quanh khách hàng, lấy khách hàng là trung tâm và mọi hoạt động của công ty sẽ được xây dựng dựa trên chủ thể đó. >>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết về OTP là gì | Ứng dụng của OTP ngày nay Mục đích của việc sử dụng CRM? [caption id="attachment_36293" align="aligncenter" width="800"] Mục đích của việc sử dụng CRM?[/caption] Cung cấp  thông tin cần thiết đầy đủ và chính xác Hệ thống sẽ luôn có những sơ đồ xác thực kết hợp với tính năng cập nhập dữ liệu tự động hóa, bạn có thể dễ dàng kiểm tra tính chính xác của dữ liệu. Nhà quản lý có thể xem nhanh các dữ liệu và nắm bắt được các thông tin cơ bản như: Số lượng khách hàng hiện có đang là bao nhiêu? Số lượng khách hàng so với quý trước có thâm hụt không? Doanh thu hiện là bao nhiêu? Ai là người chốt nhiều deal nhất? Kết nối với khách hàng ở mọi nền tảng Sử dụng CRM là một cách hiệu quả giúp bạn tiếp cận đến nhiều đối tượng khách hàng thông qua các phương tiện truyền thông như website, mạng xã hội, điện thoại,... Phần mềm CRM này sẽ cho bạn biết tất tần tật các điểm tiếp cận khách hàng liên quan đến quy trình bán hàng. Từ đó bạn có thể đưa ra hệ thống kênh liên lạc với khách hàng hiệu quả nhất. Kết nối các nhân viên với nhau Nếu có đầy đủ những thông tin cơ bản và cần thiết về khách hàng và môi trường theo thời gian thực thì sẽ giúp các nhân viên tiết kiệm thời gian và phối hợp ăn ý với nhau hơn. Tránh những sự việc tiếp thị quá nhiều lần cho cùng 1 người. Quy trình hoạt động của CRM Quy trình hoạt động của CRM bao gồm 3 bước cơ bản như sau:  Tư vấn bán hàng (CRM Sales) Đây là bước đầu tiên trong quy trinh CRM và cũng là bước cực kỳ quan trọng. Đây là hoạt động triển khai Sales qua các hình thức như: Gửi thư, báo giá, gọi điện, ký hợp đồng, giao dịch thanh toán, báo cáo công nợ… Sales là nhân viên bán hàng và chắc chắn rồi nhiệm vụ của nhân viên bán hàng là liên tục tìm các đầu mối để chuyển hóa chúng thành cơ hội, thương vụ làm ăn tiềm năng, đồng thời luôn giữ vị trí theo sát các khách hàng nhằm mục đích cuối cùng đó là đóng ký hợp đồng.  Và sau hợp đồng, Account Manager sẽ là những người trực tiếp lên kế hoạch, triển khai, tiến hành thực hiện, tư vấn, thu tiền, cũng như đòi nợ. Thông thường, một Account Manager sẽ chỉ chăm sóc một số lượng khách hàng cụ thể vừa phải, và luôn giữ mối quan hệ thân thiết với nhóm đối tượng đó. Truyền thông (CRM Marketing) [caption id="attachment_36294" align="aligncenter" width="800"] Truyền thông (CRM Marketing)[/caption] CRM Marketing là quy trình giúp doanh nghiệp tiết kiệm phần lớn thời gian trong khâu phân loại, chăm sóc khách hàng theo từng nhóm cụ thể, kích thích người mua hàng qua các công cụ Automation Marketing, ví dụ như: Email marketing, SMS marketing,… Đồng thời, những phần mềm này luôn được đảm bảo nghiêm ngặt về tính kịp thời, chính xác những công tác phản hồi tới khách hàng. Không chỉ vậy, quy trình này còn giúp người làm Marketing có điều kiện để phát huy sự sáng tạo cũng như tích lũy kinh nghiệm về các kỹ năng phân tích thông tin. Bên cạnh đó, còn giúp đỡ Team sales dễ dàng theo dõi, cập nhập dữ liệu khách hàng qua hệ thống. Dịch vụ sau bán (CRM Services) Là một trong những bước rất quan trọng trong việc tăng thiện cảm, níu giữ khách hàng và kích thích khách hàng quay lại với doanh nghiệp, CRM service có thể được thể hiện bằng các hoạt động như: giảm giá, chiết khấu phần trăm, tặng quà, gửi lời chúc trong những ngày lễ tết… Những lợi ích của việc triển khai CRM cho doanh nghiệp [caption id="attachment_36295" align="aligncenter" width="800"] Những lợi ích của việc triển khai CRM cho doanh nghiệp[/caption] Tăng khả năng xác định và quản lý khách hàng tiềm năng Hệ thống CRM sẽ thu thập các nguồn thông tin dữ liệu của khách hàng từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau. Qua các điểm tiếp xúc của khách hàng với doanh nghiệp, cụ thể như: Website, Hotline, Email, Các trang mạng xã hội,... Thông qua việc sử dụng phần mềm quản lý dữ liệu thông tin khách hàng, doanh nghiệp có thể dễ dàng lưu trữ những thông tin cần thiết về khách hàng, giúp doanh nghiệp có thể tiến hành phân tích, từ đó phát hiện ra những cơ hội kinh doanh mới. Cách thức này giúp nâng cao khả năng xác định được khách hàng tiềm năng cũng như quản lý hệ thống khách hàng này một cách dễ dàng hơn.  Nâng cao năng suất của nhân viên Phần mềm CRM giúp tạo ra một môi trường làm việc có khả năng tập trung cao, từ đó nâng cao khả năng chia sẻ thông tin dựa trên những dữ liệu của khách hàng đã được lưu trữ trong mạng lưới hệ thống. Từ đó, nhân viên dễ dàng phân bố thời gian và lịch trình công việc một cách khoa học và có hiệu quả. Nhân viên kiểm soát tốt thời gian trong những cuộc gọi với khách hàng, gọi cho ai, gọi trong bao lâu, tránh được sự sơ sót hay bỏ lỡ trong công việc.  Tối ưu quy trình sale và phục vụ khách hàng  CRM giúp doanh nghiệp và tổ chức có thể cập nhập, lưu trữ cũng như tìm kiếm các thông tin của khách hàng một cách đơn giản, tiến hành phân tích những chiến lược hợp lý và hiệu quả cho doanh nghiệp. Đây là một điểm cộng rất lớn vì nó giúp công ty có thể tối ưu hóa hơn trong các quá trình bán hàng và chăm sóc khách hàng.  Cải thiện những trải nghiệm cho khách hàng, đồng thời nâng cao doanh số bán hàng Phần mềm CRM có thể hỗ trợ doanh nghiệp so sánh tình hình doanh số qua từng thời điểm và đưa ra bài toán dự đoán tương lai dễ dàng hơn. Từ đó, giúp doanh nghiệp phát hiện những rủi ro tiềm ẩn để kịp thời đưa ra các giải pháp, đẩy mạnh doanh số bán hàng.  Đồng thời, nhờ CRM có các thông tin hữu ích được lưu trữ góp phần thúc đẩy phát triển mối quan hệ lâu dài, gắn bó giữa khách hàng và doanh nghiệp. Khách hàng cũ sẽ cảm thấy được trân trọng khi bạn luôn để tâm huyết và quan tâm họ một cách nghiêm túc như: ngày sinh, sở thích cũng như nhu cầu,… >>> Xem thêm: Tận hưởng làm việc từ xa dễ dàng với Remote Desktop - Tìm hiểu ngay! Quá trình triển khai hệ thống CRM [caption id="attachment_36296" align="aligncenter" width="800"] Quy trình triển khai hệ thống CRM[/caption] Bước 1: Các bước chuẩn bị trước khi triển khai hệ thống CRM Xác định mục tiêu cuối cùng của hệ thống CRM Để chuẩn bị kỹ càng trước khi tiến hành hệ thống CRM bạn phải xác định được đích mà bạn muốn đến. Bạn có thể tìm được mục tiêu chính xác thông qua quá trình thảo luận với các bên liên quan, bao gồm khách hàng. Cách này sẽ giúp bạn khoanh vùng và giới hạn được phạm vi của dự án cũng như đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng. Lựa chọn hệ thống CRM thích hợp nhất với doanh nghiệp Để phù hợp với nhu cầu của tổ chức, việc lựa chọn ra được một phần mềm hệ thống CRM tương thích là rất quan trọng. Công việc này đòi hỏi bạn phải có quá trình đánh giá, phân tích tỉ mỉ cách loại CRM hiện có trên thị trường về các mặt như: tính năng, chi phí và khả năng tích hợp. Chuẩn bị dữ liệu cần thiết Để triển khai hệ thống CRM, bạn phải chuẩn bị dữ liệu cần thiết, bao gồm việc: sao lưu, dọn dẹp dữ liệu, xác định và nhập dữ liệu các dữ liệu cần thiết vào hệ thống. Bước 2: Tối ưu hóa và triển khai CRM phù hợp với doanh nghiệp Tùy chỉnh, cấu hình của hệ thống CRM Khi đã chuẩn bị xong các bước trước khi triển khai CRM thì bạn cần tùy chỉnh và cấu hình sao cho thích hợp với môi trường và nhu cầu của doanh nghiệp. Tùy chỉnh ở đây có thể thể hiện qua các mẫu email, báo cáo, bảng điều khiển,... Đào tạo nhân viên Để tối đa hóa hiệu quả mà hệ thống CRM có thể mang lại, các nhân viên của doanh nghiệp phải được đào tạo bài bản và nâng cao về trình độ, cũng như nhận biết cách thức để sử dụng và quản lý hệ thống một cách hiệu quả, giúp đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trơn tru. Xác định hiệu quả Và để tối ưu hóa quy trình làm việc và triển khai hệ thống CRM, doanh nghiệp cần xác định các quy trình làm việc hiệu quả, như các quy trình: tiếp nhận khách hàng, bán hàng, chăm sóc khách hàng và hỗ trợ sau mua. Bước 3: Thực hiện và quản lý quá trình triển khai hệ thống CRM Chuẩn bị cơ sở hạ tầng và những công cụ cần thiết để triển khai CRM Để đảm bảo hệ thống CRM hoạt động trong điều kiện tốt nhất, phục vụ tốt cho doanh nghiệp, bạn cần chuẩn bị cơ sở hạ tầng ổn định và các công cụ cần thiết cho quá trình như: phần cứng, phần mềm, mạng, cơ sở dữ liệu,... Triển khai và quản lý quá trình tiến hành hệ thống CRM Sau khi tất cả đã hoàn thành, bạn chỉ cần tiến thành thực hiện triển khai hệ thống CRM và giám sát hoạt động triển khai. Nhà quản trị sẽ tiến hành tham gia quản lý và theo dõi quá trình triển khai đảm bảo phát hiện xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh. Đồng thời, đánh giá tiến độ và kết quả để điều chỉnh chiến lược, bảo đảm cho kế hoạch đi đúng đúng tiến độ đề ra. Thành công và thất bại của dự án triển khai CRM [caption id="attachment_36297" align="aligncenter" width="800"] Thành công và thất bại của dự án triển khai CRM[/caption] Các yếu tố quan trọng trong quá trình triển khai hệ thống CRM Để triển khai CRM thành công, cần quan tâm đến 2 yếu tố quan trọng sau: Các yếu tố bên trong  Chiến lược CRM Để doanh nghiệp hoạt động một cách hiệu quả, hệ thống thì tất cả mọi hoạt động đều phải có chiến lược quy trình chi tiết, cụ thể. Đặc biệt, những nhà quản trị cấp cao cần phải đưa ra chiến lược quản trị khách hàng một cách đúng đắn và phù hợp với doanh nghiệp, cung như nhu cầu của khách hàng. Con người Con người luôn là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu của mỗi doanh nghiệp, tác động, quyết định đến kết quả cuối cùng của hoạt động CRM. Chính vì thế, đồi hỏi nhân viên công ty luôn phải nâng cao ý thức trong việc sáng tạo, bổ sung kiến thức cho bản thân.  Văn hóa doanh nghiệp Văn hóa của công ty là một trong những giá trị tinh thần, có ảnh hưởng, tác động rất nhiều đến công suất và mức độ hiệu quả công việc của doanh nghiệp. Vì vậy, hãy tạo một môi trường doanh nghiệp có ý thức, văn hóa cao như: luôn đi làm đúng giờ, nhân viên năng động, sáng tạo, tự giác trong công việc. Công nghệ Hiện nay, có rất nhiều phần mềm hệ thống CRM được phát hành trên thị trường, chính vì vậy, khi doanh nghiệp quyết định tiến hành áp dụng công nghệ vào tổ chức cần cân nhắc nhiều yếu tố phụ thuộc vào hệ thống. Các yếu tố từ bên ngoài Song song với những yếu tố cần thiết của môi trường bên trong, doanh nghiệp cũng không thể thiếu các môi trường bên ngoài như: Công chúng Báo chí, truyền thông, mạng xã hội,... có ảnh hưởng rất lớn đến cái nhìn của khách hàng và thị trường đối với doanh nghiệp Văn hóa của thị trường Đây cũng là một trong những yếu tố phải cân nhắc trước khi bắt đầu phát triển sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp. Nhu cầu khách hàng Đồng thời, nhu cầu mà khách hàng hướng tới cũng là yếu tố then chốt phản ánh sự thành bại trong chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Và để đáp ứng đầy đủ những yêu cầu của khách hàng, cũng như xây dựng nên mối quan hệ thân thiết giữa doanh nghiệp và khách hàng thì trước tiên chúng ta cần phải hiểu khách hàng, biết họ mong muốn những gì, và cần gì từ doanh nghiệp? Nguyên nhân thất bại khi triển khai CRM và cách tránh [caption id="attachment_36298" align="aligncenter" width="800"] Nguyên nhân thất bại khi triển khai CRM và cách tránh[/caption] Có một số nguyên nhân có thể dẫn đến thất bại của doanh nghiệp khi triển khai hệ thống quan lý quan hệ khách hàng, dưới đây sẽ là những nguyên nhân tiêu biểu cũng như cách ứng phó với chúng: Tính bảo mật Bảo mật luôn phải được coi là yếu tố quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp, nếu tổ chức coi nhẹ vấn đề này, thì đây sẽ trở thành nguyên nhân thất bại chết người cho chính doanh nghiệp đó. Chính vì vậy, đừng nên quá tiết kiệm và chi li trong các vấn đề liên quan đến bảo mật trong quá trình lựa chọn phần mềm CRM phù hợp nhất. Sự quyết tâm CRM là một trong những cách quản lý hiệu quả, tuy nhiên triển khai CRM không phải là một quá trình đơn giản mà nó đòi hỏi rất nhiều nỗ lực và công sức của cả một hệ thống. Có rất nhiều doanh nghiệp phải mất một khoảng thời gian dài trải qua nhiều lần chuyển đổi sử dụng phần mềm CRM vì không phù hợp. Vì vậy, nếu muốn thành công trên con đường này, doanh nghiệp phải nghiêm túc, tâm huyết và theo đuổi đến cùng. Sự đơn giản Nhiều doanh nghiệp mới đầu quá vội vã mà triển khai những phần mềm quá phức tạp, dân đến không hiệu quả mà còn tốn thời gian. Chính vì thế, bước đầu tổ chức nên đi từ những bước cơ bản và đơn giản, dễ hiểu, xây dựng từ căn bản rồi mới từ từ nâng cấp hệ thống lên cao hơn.  Những bài viết liên quan: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Top 9 hệ quản trị csdl phổ biến CentOS là gì? Hướng dẫn cài đặt hệ điều hành CentOS hiệu quả Kafka là gì? Giới thiệu tổng quan về Kafka chi tiết từ A – Z PostgreSQL là gì? Tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL Triển khai hệ thống CRM là một quá trình dài yêu cầu nhiều yếu tố như: thời gian, tiền bạc,... nó không phải là một quá trình đơn giản. Nhưng nếu kiên trì nỗ lực thì lợi nhuận cũng như thành công sẽ sớm đến với bạn và doanh nghiệp của mình. Mong rằng bài viết trên chia sẻ CRM là gì cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết, giúp ích cho quá trình triển khai CRM của bạn.