Blogs Tech

DHCP là gì? Ưu nhược điểm và cách thức hoạt động

10:02 12/08/2024
DHCP là gì? DHCP - một thuật ngữ nghe có vẻ chuyên ngành nhưng lại xuất hiện trong hầu hết các hệ thống mạng hiện nay. Liệu bạn có thực sự hiểu rõ về DHCP và cách nó hoạt động để đảm bảo sự ổn định cho mạng của mình? Hãy cùng FPT Cloud khám phá ngay! >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. DHCP là gì? Đây là thuật ngữ được viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh là Dynamic Host Configuration Protocol. DHCP còn có nghĩa là giao thức cấu hình máy chủ. DHCP thực hiện quản lý và cấp phát tự động các địa chỉ IP đến các thiết bị mạng bên trong một mạng. Bên cạnh đó DHCP còn cung cấp cấu hình subnet mask cũng như mang thông tin đến các thiết bị chính xác, hợp lý hơn. [caption id="attachment_16384" align="aligncenter" width="771"] DHCP là giao thức cấu hình máy chủ[/caption] 2. DHCP Server là gì? DHCP server là máy chủ có chức năng kết nối mạng và trả về thông tin khi máy trạm DHCP (DHCP Client) gửi yêu cầu. Ngoài việc trả thông tin hợp lý đến các thiết bị kết nối thì DHCP Server còn có nhiệm vụ thực hiện cấu hình cổng mắc định Default gateway cũng như Subnet Mask. [caption id="attachment_16388" align="aligncenter" width="771"] DHCP Server kết nối mạng và trả về thông tin khi máy trạm DHCP[/caption] 3. DHCP hoạt động như thế nào? Khi có thiết bị cần truy cập vào mạng gửi yêu cầu DHCP Discover cho máy chủ thì DHCP hoạt động dựa trên cách thức tìm địa chỉ IP khả dụng để cung cấp đến thiết bị với gói DHCP OFFER. Sau khi thiết bị bị yêu cầu nhận được địa chỉ IP từ DHCP thì sẽ phản hồi lại cho DHCP một DHCPREQUEST, lúc này DHCP gửi lại tin báo nhận (ACK) để xác nhận là thiết bị đã có IP để truy cập mạng. DHCP cũng cung cấp thêm thời gian sử dụng IP đã cấp đến khi có địa chỉ IP mới. Đối với các mạng hộ gia đình thì router có vai trò như máy chủ DHCP còn với mạng lớn thì DHCP sẽ là máy tính cấp phát IP. 4. Tại sao sử dụng dịch vụ DHCP? DHCP có vai trò quan trọng trong việc quản trị hệ thống mạng giúp gán tự động địa chỉ IP cho thiết bị cần truy cập mạng. Vậy lý do cần sử dụng dịch vụ DHCP là gì?  Dịch vụ DHCP mang đến nhiều tiện ích cho người dùng trong quá trình quản trị cấu hình mạng TCP/IP. Nhờ có dịch vụ DHCP sẽ giảm được các tình trạng lỗi IP như gán trùng, gán sai địa chỉ,… Sự xung đột IP sẽ được hạn chế tối đa khi DHCP xác định đúng địa chỉ IP từ máy chủ DHCP là gì và truyền đến thiết bị yêu cầu. Ngoài ra, sự đơn giản hóa và khả năng linh hoạt của DHCP giúp đơn giản hóa công tác quản trị và tạo ra sự kết nối liền mạch, tránh gián đoạn. [caption id="attachment_16400" align="aligncenter" width="771"] Sử dụng dịch vụ DHCP gán tự động địa chỉ IP cho thiết bị cần truy cập mạng[/caption] Dịch vụ DHCP còn có chức năng cấp phát địa chỉ động trong các trường hợp DHCP không được phép cấp IP cho máy DHCP Client. Vậy địa chỉ IP động đặc biệt là gì? Đây là thuật ngữ dịch từ Automatic private IP Addressing (APIPA) có trên hệ điều hành Windows. APIPA cho phép gán tự động địa chỉ IP động có giá trị từ 169.254.0.0 đến 169.254.255.255 khi DHCP Server không thể cấp IP cho thiết bị. Cách thức cấp phát địa chỉ IP động của dịch vụ DHCP là gì? Dịch vụ DHCP thực hiện hợp đồng thuê địa chỉ IP và gia hạn hợp đồng để cấp phát địa chỉ IP theo phương thức động cho máy DHCP Client. >>> Xem thêm: DDNS là gì? Hướng dẫn đăng ký sử dụng dịch vụ DDNS 5. Ưu nhược điểm của DHCP Đối với mỗi giao thức mạng đều có những ưu nhược điểm khác nhau tùy thuộc vào tính chất của giao thức. Để có thêm góc nhìn và cân nhắc sử dụng dịch vụ DHCP thì hãy cùng tìm hiểu ưu nhược điểm của giao thức này nhé. 5.1 Ưu điểm Đối với các thiết bị cần nối mạng phải có cấu hình đúng chuẩn mới có thể kết nối với mạng Internet. DHCP giúp cho kết nối mạng nhanh hơn nhờ chức năng cho phép cấu hình tự động nên các thiết bị máy tính, điện thoại,… dễ dàng truy cập được mạng với tốc độ nhanh hơn. DHCP giúp tránh trường hợp trùng địa chỉ IP so với cách thức gán địa chỉ IP thủ công. Điều này còn giúp cho việc quản lý và vận hành của hệ thống linh hoạt và ổn định hơn. Khi nhiều thiết bị kết nối mạng có yêu cầu truy cập mạng đều nhận được địa chỉ IP gần như ngay lập tức nhờ những cài đặt mặc định cũng như thuật toán lấy địa chỉ tự động của DHCP. Nhờ đó DHCP quản lý mạng mạng hơn và ổn định hơn. [caption id="attachment_16396" align="aligncenter" width="771"] Những ưu điểm của DHCP là gì?[/caption] DHCP giúp người quản lý có thể theo dõi và quản lý các thông số liên quan đến địa chỉ IP một cách trực quan và tiện lợi hơn khi DHCP quản lý IP và tham số trên cùng màn hình qua các trạm. Cách hiển thị này cũng giúp cho người quản lý có thể phân tích mạch lạc, khoa học và không bị nhầm lẫn khi cần gán IP tự động nhờ có máy chủ DHCP hỗ trợ.  Hệ thống DHCP cho phép thay đổi cấu hình và thông số IP linh hoạt giúp cho người quản lý có thể thao tác dễ dàng, thuận tiện hơn khi cần nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng. DHCP còn cho phép các thiết bị kết nối di chuyển qua lại giữa các mạng và nhận địa chỉ IP một cách tiện lợi và đơn giản hơn. 5.2 Nhược điểm Mặc dù DHCP mang đến nhiều ưu điểm trong việc tăng tốc độ truy cập mạng và quản lý hệ thống mạng nhưng cũng tồn tại nhược điểm khi sử dụng dịch vụ này trên những thiết bị cố định như máy in, file server.  Chính vì thế DHCP phù hợp hơn cho các hệ thống mô hình mạng nhỏ hoặc trong các hộ gia đình sử dụng. 6. Cấu trúc thành phần của DHCP DHCP client: Là các thiết bị có thể kết nối với mạng Internet như điện thoại, laptop, máy tính, máy in, tivi,… và chúng sẽ giao tiếp với máy chủ DHCP để nhận IP truy cập mạng. DHCP server: Là thiết bị đóng vai trò là máy chủ có nhiệm vụ nhận yêu cầu và cấp phát địa chỉ IP đến các DHCP Client. DHCP relay agents: Đóng vai trò là thiết bị trung gian giúp kết nối DHCP Client và DHCP Server. Thiết bị này thường chỉ xuất hiện trong các mô hình mạng lớn và có nhiều kết nối phức tạp Binding: Là một tập hợp chứa các thông tin cầu hình trong đó có chưa ít nhất 1 địa chỉ IP đã được cấp phát đến 1 DHCP Client và máy chủ DHCP sẽ quản lý các kết nối này. DHCP Lease: Là thời gian mà thiết bị sử dụng 1 địa chỉ IP trước khi gia hạn. Mỗi IP khi được cấp phát đều có thời gian sử dụng nhất định và được cấp địa chỉ mới khi hết hạn. 7. Các thông điệp của DHCP DHCP Discover: Là gói tin được tạo khi thiết bị yêu cầu truy cập mạng gửi broadcast trên physical subnet để đến server DHCP. DHCP Offer: Sau khi nhân được DHCP Discover thì DHCP Server sẽ gửi gói tin chứa thông tin địa chỉ IP và cấu hình TCP/IP bổ sung cho máy tính Client. DHCP Request: Là gói thông tin do DHCP client lại cho máy chủ DHCP sau khi tiếp nhận DHCP Offer nhằm xác nhận đã chấp nhận địa chỉ IP được cấp phát. DHCP Acknowledge: Khi xác nhận DHCP Request của máy Client thì DHCP gửi lại gói DHCP acknowledge và kèm theo đính hướng tham số để Client có thể tham gia mạng TCP/IP DHCP Nak: Đối với các địa chỉ IP không còn giá trị sử dụng hoặc được sử dụng bởi 1 máy khác thì DHCP server thực hiện gửi gói DHCP Nak để thông báo cho Client thuê bao lại IP. DHCP Decline: Được gửi đến các DHCP server khi Client thực hiện quyết định tham số thông tin không còn giá trị và tiến hành thuê bao lại. DHCP Release: Do DHCP Client gửi đến server để thông báo giải phóng địa chỉ IP cùng lúc đó Client sẽ tiến hành xóa thuê bao đang tồn tại. [caption id="attachment_16380" align="aligncenter" width="771"] Các thông điệp của DHCP[/caption] 8. Các tấn công có thể xảy ra với DHCP 8.1 Khi máy trạm DHCP client là bất hợp pháp Đây là trường hợp tấn công DHCP từ máy Client khi bị mất quyền kiểm soát sẽ liên tục thực hiện gửi yêu cầu IP về DHCP Server. Khi nhận được yêu cầu, Server sẽ tự động cấp phát IP liên tục cho các client không xác thực. Đến khi hết địa chỉ IP dẫn đến cạn kiệt IP cần thiết cho các máy Client hợp pháp, lúc này hiện tượng không truy cập được mạng hoặc tốc độ truy cập yếu sẽ xuất hiện trên các thiết bị. Với kiểu tấn công này là kiểu tấn công khá đơn giản do không mất nhiều thời gian vì chỉ cần có bang thông là được. [caption id="attachment_16376" align="aligncenter" width="771"] Các tấn công có thể xảy ra với máy chủ DHCP[/caption] 8.2 Khi máy chủ DHCP server là bất hợp pháp Ngược lại đối với tình huống DHCP bị tấn công khi máy chủ DHCP Server là bất hợp pháp do kẻ tấn công trực tiếp phá vỡ hàng rào bảo vệ mạng. Lúc này kẻ tấn công kiểm soát được DHCP và điều khiển tất cả các thao tác trên hệ thống mạng. Có 3 kiểu tấn công DHCP Server là bất hợp pháp thường gặp là: DoS hệ thống mạng được thực hiện bằng cách sử dụng một dải IP và subnet mask làm cho máy trạm không thể truy cập vào hệ thống mạng và dẫn đến tình trạng DoS trong hệ thống. DNS redirect là cách tấn công gián tiếp thông qua thao tác đổi DNS dẫn máy trạm truy cập vào các trang web chứa mã độc hoặc các trang web giả mạo có. Từ đó chúng đánh cắp thông tin của người dùng máy chủ Client. Man-in-the-middle: không trực tiếp đánh thẳng vào DHCP Server mà họ thiết lập cổng mặc định là cổng của máy kẻ tấn công. Khi máy client phát và nhận thông tin cấp phát địa chỉ Ip sẽ được chuyển qua máy kẻ tấn công và chúng sẽ đánh cắp các thông tin của người dùng qua đó. [caption id="attachment_16404" align="aligncenter" width="771"] Tấn công khi máy chủ DHCP Server là bất hợp pháp[/caption] >>> Xem thêm: Socket là gì? Phân loại & Cách thức hoạt động của Socket 9. 3 Các giải pháp bảo mật DHCP 9.1 Giải pháp cho tấn công sử dụng DHCP client bất hợp pháp Để giảm thiểu tình trạng tấn công sử dụng DHCP Client bất hợp pháp thì chúng ta có thể trang bị những switch có độ bảo mật cao. Những switch này sẽ giới hạn số lượng địa chỉ MAC trên mỗi cổng truy cập. Điều này giúp cho hạn chế kẻ tấn công gửi liên tục yêu cầu cấp IP và Server tự động trả về. Khi có nhiều địa chỉ MAC cùng truy cập thì switch chỉ cho phép gửi yêu cầu cấp IP trong giới hạn an toàn và đóng cổng truy cập trong thời gian cố định đã được thiết lập sẵn. 9.2 Giải pháp cho kiểu tấn công Man-in-the-middle Kiểu tấn công man – in – the – middle là kiểu tấn công phổ biến và để tránh được trường hợp này thì các loại switch có độ bảo mật DHCP Snooping cao sẽ là giải pháp phù hợp.  Với cách thiết lập này sẽ giúp hạn chế việc DHCP kết nối với các website không đáng tin cậy hoặc chứa nhiều yếu tố nguy hiểm. Khi sử dụng switch này chỉ cho phép truy cập các trang web có độ tin tưởng cao thông qua kết nối server thật. 9.3 Một số giải pháp bảo mật DHCP server khác Lưu trữ các loại dữ liệu bằng hệ thống tập tin NTFS tăng tính an toàn và bảo mật hơn. Đối với máy tính windows hoặc các phần mềm thì cần cập nhật các phiên bản mới thường xuyên để tránh có những lỗ hổng dễ xâm nhập trên  Nên cài đặt chương trình quét virus và thực hiện quét virus thường xuyên để hệ thống không nhiễm các mã độc. Không nên tải hoặc sử dụng những phần mềm không có độ uy tín cao hoặc có dấu hiệu lừa đảo, giả mạo. Thiết lập tường lửa cho máy chủ DHCP trong hệ thống mạng Bảo mật vật lý cho máy chủ bằng mật khẩu 2 lớp, xác thực danh tính,… 10. Khi nào cần dùng Router/Switch như một máy chủ DHCP? Đối với các nơi làm việc sử dụng DHCP cho IPv4 trên router do các quản trị viên kiểm soát thì thường có hạn chế khi cần tăng tốc độ cũng như mở rộng khả năng của DHCP.  Tuy nhiên hầu hết các router và switch đều khắc phục được nhược điểm trên cũng như hỗ trợ thêm nhiều tính năng như: Khi dùng Router/Switch như một máy chủ DHCP thì chúng có vai trò như client DHCP và sẽ thực hiện lấy địa chỉ IPv4 từ dịch vụ DHCP upstream. Router/Switch sẽ trực tiếp gửi request IP đến máy chủ DHCP Server giúp tiết kiệm thời gian, tăng tốc độ đường truyền. Vậy hạn chế khi chạy Router/Switch như máy chủ DHCP là gì: Đối với các hệ thống mạng có số lượng Client DHCP lớn trên 150 thiết bị thì cách này sẽ tiêu tốn nhiều tài nguyên hơn khi chuyển đổi. Router/switch không hỗ trợ DNS động do không được cấp phép đại diện Client để request. Mỗi router sẽ là một DHCP riêng lẻ và khi cần thống kê thì người quản lý hệ thống mạng cần đăng nhập vào từng router riêng lẻ để thu thập thông tin. Khó thiết lập các loại cấu hình tùy chọn DHCP theo nhu cầu sử dụng của hệ thống mạng. [caption id="attachment_16392" align="aligncenter" width="771"] Khi nào cần dùng Router/Switch như máy chủ DHCP[/caption] Những bài viết liên quan: IP là gì? Cách xem địa chỉ IP trên PC, laptop & điện thoại Bandwidth là gì? Hướng dẫn đo băng thông cực chuẩn Những thông tin chi tiết trong bài viết trên chắc hẳn đã giải đáp được thắc mắc về “DHCP là gì?” cũng như những thông tin liên quan đến dịch vụ này. DHCP giúp quá trình quản lý hệ thống mạng được tự động, tập trung hơn mặc dù cũng còn nhiều hạn chế. Chính vì thế khi sử dụng DHCP cho hệ thống mạng thì người dùng cần lưu ý về tính bảo mật, an toàn thông tin. Nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng dịch vụ DHCP và chưa tìm được đơn vị thi công uy tín này thì còn chần chờ gì mà không tham khảo ngay dịch DHCP tại FPT Cloud theo đường link giá thuê cloud server ngay nhé.

Loopback là gì? Tìm hiểu về địa chỉ ip loopback từ A – Z

16:50 11/08/2024
Loopback là gì? Trong thế giới mạng phức tạp ngày nay, việc hiểu rõ các khái niệm cơ bản là vô cùng quan trọng. Tuy đây không phải là một khái niệm quá xa lạ, nhưng lại đóng vai trò nền tảng cho nhiều hoạt động của hệ thống. Bài viết này FPT Cloud sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức về loopback và hiểu rõ hơn về vai trò của nó trong việc đảm bảo hoạt động ổn định của hệ thống mạng. >>> Xem thêm: Bảng giá thuê VPS – Máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 1. Giới thiệu về loopback Loopback là giải pháp được lựa chọn để kiểm tra những lỗi đường truyền trong hệ thống mạng. Đây là một thuật ngữ thường được nhắc đến khi nói về việc kết nối mạng với máy tính và thường dễ bị nhầm lẫn với localhost. Vậy loopback là gì? 1.1 Loopback là gì? Loopback là một loại tín hiệu được sử dụng để kiểm tra những vấn đề trên đường truyền mạng từ thiết bị truy cập đến mạng đích. Khi tín hiệu loopback được gửi đi, sau khi mạng đích nhận được tín hiệu này sẽ trả lại một tín hiệu khác cho thiết bị gửi. Nhờ vào tín hiệu được trả về, người dùng có thể biết được trên đường truyền từ thiết bị tới mạng đích có gặp vấn đề gì hay không. Khái niệm loopback là gì? 1.2 Tại sao cần sử dụng loopback? Việc sử dụng loopback đóng vai trò kiểm tra lỗi trên đường truyền mạng. Sau khi kiểm tra, người dùng sẽ biết đường truyền gặp vấn đề ở đâu để khắc phục ngay nhằm đảm bảo việc truyền tín hiệu luôn được thực hiện trơn tru. Việc kiểm tra này tiện lợi hơn so với cách đi kiểm tra toàn bộ hệ thống để phát hiện lỗi. Trong quá trình chạy kiểm tra, bạn có thể gửi tín hiệu nhiều lần liên tục cùng lúc từ nhiều phần của thiết bị điện thoại. Như vậy bạn có thể ngay lập tức xem kết quả của những lần gửi tín hiệu kiểm tra và quá trình sửa chữa mà không cần phải làm gián đoạn toàn bộ hệ thống.  2. Loopback và địa chỉ IP Việc giao tiếp hoặc gửi tín hiệu trong một hệ thống mạng phải được thực hiện thông qua các địa chỉ IP. Và hiển nhiên địa chỉ của loopback cũng là một địa chỉ IP nhưng sẽ có phần đặc biệt hơn. Vậy địa chỉ IP loopback là gì? 2.1 Địa chỉ IP loopback là gì? Địa chỉ IP loopback là địa chỉ được sử dụng để ping hoặc truy cập nhằm kiểm tra đường truyền đến mạng đích. Khi bạn truy cập đến địa chỉ này, nếu địa chỉ nhận được tín hiệu từ máy của bạn thì sẽ phản hồi và cho biết những vấn đề trên đường truyền.  Về bản chất, địa chỉ IP loopback là loại địa chỉ được áp dụng trong mạng nội bộ. Vì vậy địa chỉ này sẽ không có giá trị đối với mạng internet hoặc một mạng khác. Bạn có thể truy cập địa chỉ này thông qua mạng LAN hoặc WAN nhưng chỉ có thể áp dụng cho mạng cục bộ được phân quyền.  2.2 Các loại địa chỉ IP loopback phổ biến Địa chỉ IP trên loopback được đặt mặc định là 127.0.0.1. Đây là một địa chỉ mạng như các địa chỉ IP thông thường. Khi bạn cài đặt một hệ thống mạng gồm nhiều máy tính thuộc lớp mạng này thì máy chủ sẽ có địa chỉ IP nội bộ trong hệ thống đó là 127.0.0.1. Đây là địa chỉ thuộc lớp A và thường được gán ở phần đầu của mạng con. Số lượng địa chỉ IP trong chức năng của loopback hiện nay là 16 triệu. Bạn có thể truy cập địa chỉ IP loopback theo các cách sau: Dùng lệnh ping để kiểm tra loopback: ping 127.0.0.1. Truy cập vào các dịch vụ mạng: http://127.0.0.1/. Sử dụng lệnh ipconfig và xem kết quả có địa chỉ IP loopback hay không. [caption id="attachment_14606" align="aligncenter" width="771"] Định nghĩa về địa chỉ IP loopback là gì?[/caption] >>> Xem thêm: Social Network là gì? Các kênh & Cách xây dựng Social Network 3. Cách sử dụng loopback trong thực tế Loopback là một công nghệ mạng được sử dụng để kết nối các thiết bị mạng lại với nhau mà không cần phải sử dụng một mạng vật lý. Nó cũng được sử dụng để kiểm tra và phân tích các giao thức mạng. 3.1 Tính năng và ứng dụng của loopback Trong thực tế, loopback được sử dụng cho nhiều mục đích, bao gồm: Kiểm tra kết nối mạng: Loopback được sử dụng để kiểm tra kết nối mạng giữa hai thiết bị mạng. Kiểm tra tính sẵn sàng của thiết bị: Loopback được sử dụng để kiểm tra tính sẵn sàng của một thiết bị mạng. Nếu loopback thành công, điều đó cho thấy thiết bị đã sẵn sàng hoạt động. Kiểm tra các giao thức mạng: Loopback được sử dụng để kiểm tra các giao thức mạng, bao gồm TCP/IP, ICMP, UDP, v.v. Phân tích lỗi mạng: Loopback cũng được sử dụng để phân tích các lỗi mạng. Nếu loopback không thành công, điều đó cho thấy có lỗi xảy ra trên mạng. 3.2 Cách thiết lập và sử dụng loopback Để thiết lập và sử dụng loopback, bạn cần thực hiện các bước sau: Mở Command Prompt hoặc Terminal trên máy tính của bạn. Nhập lệnh "ping 127.0.0.1" hoặc "ping localhost" để thực hiện loopback. Xem kết quả ping để xác định liệu loopback đã thành công hay không. Nếu kết quả ping trả về là "Reply from 127.0.0.1: bytes=32 time<1ms TTL=128", điều đó cho thấy loopback đã thành công. Tuy nhiên, để sử dụng loopback trong các ứng dụng mạng phức tạp hơn, bạn có thể cần sử dụng các công cụ và phần mềm hỗ trợ như Wireshark, ngrok, v.v. để phân tích và kiểm tra các giao thức mạng. 4. Lợi ích của việc sử dụng loopback Việc sử dụng loopback là một cách để kiểm tra hệ thống. Cách này thường được ưu tiên áp dụng vì những lợi ích mang lại hơn hẳn so với những cách truyền thống khác. Vậy những lợi ích của loopback là gì? 4.1 Tăng độ tin cậy của hệ thống Điểm mạnh đáng chú ý đầu tiên của loopback đó là luôn đảm bảo kết quả trả về. Chỉ cần đường dẫn tới địa chỉ IP cần kiểm tra không bị gián đoạn, loopback sẽ luôn hoạt động và trả về kết quả chi tiết nhất. Những kết quả này không bao giờ có sai số nên người quản lý có thể căn cứ vào đó để tìm ra các lỗi và khắc phục sự cố hệ thống. [caption id="attachment_36593" align="aligncenter" width="800"] Loopback luôn đảm bảo kết quả trả về nếu đường truyền không bị gián đoạn[/caption] Bên cạnh các lỗi, loopback còn có thể hiển thị các thông tin, đặc điểm và tính chất của giao thức cho mạng và thiết bị. Những thông tin này có thể dùng để kiểm tra, quản lý hệ thống và có thể được cập nhật thường xuyên một cách đầy đủ, chính xác. Từ đó độ tin cậy, khả năng vận hành của hệ thống luôn được đảm bảo. 4.2 Tiết kiệm tài nguyên Việc gửi tín hiệu loopback không đòi hỏi phải thêm thiết bị hoặc bất cứ đặc thù nào của hệ thống. Bạn chỉ cần thực hiện lệnh truy cập ngay trên máy tính và chờ kết quả. Kết quả trả về cũng không tốn nhiều thời gian nên về tổng thể thao tác này không làm tốn nhiều tài nguyên. 4.3 Tăng tính bảo mật của hệ thống Việc sử dụng loopback chỉ có thể áp dụng cho mạng cục bộ dù là trong cùng một mạng LAN. Vì vậy những thông tin đã được phân quyền trong hệ thống không thể bị lộ ra ngoài. Một trường hợp nữa là bạn có thể áp dụng tường lửa khi ứng dụng loopback cho các gói tin từ routing engine. Với cách này, những mối nguy hiểm từ bên ngoài sẽ không thể truy cập vào mạng cục bộ nên tính bảo mật sẽ được tăng cao hơn. [caption id="attachment_36594" align="aligncenter" width="800"] Sử dụng loopback giúp tăng tính bảo mật cho hệ thống[/caption] 4.4 Ý nghĩa khác của Loopback Đây là một cơ chế mà thông qua đó sẽ có một thông điệp hoặc một tín hiệu kết thúc (hoặc có thể là các vòng lặp) trở lại với nơi mà chúng bắt đầu.  Vì vậy, một vài cách sử dụng khác của loopback ở trong Ubuntu mà bạn không nên nhầm lẫn với các thiết bị loopback ở trong mạng. Cụ thể: Vòng lặp gắn kết Để gắn các hình ảnh ở trong đĩa Ubuntu, bạn có thể chạy lệnh: “sudo mount -o loop image.iso /media/label”. Đây được gọi là một thiết bị lặp (tức không phải loopback). Thế nhưng, đôi khi thuật ngữ giao diện tệp loopback vẫn được sử dụng. Tức là không có điều gì để làm với thiết bị loopback ở trong mạng.  Âm thanh Pulseaudio cùng với các hệ thống âm thanh khác sẽ cung cấp một cơ chế “kết nối" đầu vào và đầu ra. Điều này sẽ để cho đầu vào của âm thanh được dội lại vào với loa hoặc tai nghe của bạn. Module loopback của Pulseaudio sẽ tạo nên một môi trường với điều kiện thuận lợi nhất cho việc này. Chính xác là khi dùng thuật ngữ loopback, cũng tương tự như mount loop thì việc này cũng sẽ không có liên quan đến với thiết bị loopback ở trong mạng. Và tất nhiên, cũng sẽ không có bất cứ vấn đề gì để làm với những vòng lặp gắn kết. [caption id="attachment_14612" align="aligncenter" width="771"] Ý nghĩa khác của loopback[/caption] >>> Xem thêm: Bandwidth là gì? Hướng dẫn đo băng thông cực chuẩn 5. Những lưu ý khi sử dụng loopback Biết được loopback là gì và công dụng của loopback nhưng bạn cần phải lưu ý một số vấn đề khi sử dụng. Dưới đây là những lưu ý khi dùng loopback: 5.1 Không sử dụng quá nhiều loopback trên một hệ thống Mặc dù bạn có thể gửi tín hiệu đi liên tục nhưng việc sử dụng loopback quá nhiều trên một hệ thống là không cần thiết. Khi hệ thống vẫn còn hoạt động ổn định, kết quả loopback trả về sẽ giống nhau hoặc có sự tương đồng. Vì vậy nếu gửi loopback quá nhiều sẽ không đem lại hiệu quả. Việc sử dụng quá nhiều loopback trên hệ thống là không cần thiết 5.2 Không sử dụng loopback như một phương tiện để giảm thiểu tài nguyên Loopback không tiêu tốn quá nhiều tài nguyên của hệ thống nên cách này sẽ giúp tiết kiệm tài nguyên. Nhưng nếu mục đích là để giảm thiểu tài nguyên tiêu thụ thì loopback không phù hợp vì sẽ còn nhiều vấn đề khác mà loopback không thể đáp ứng được. 5.3 Cẩn trọng khi sử dụng loopback trong mạng lớn Loopback thường được ứng dụng trong mạng cục bộ nhưng nếu số lượng máy lớn thì bạn cần cẩn trọng khi sử dụng. Khi đó, việc kết nối có thể xảy ra nhầm lẫn dẫn đến kết quả kiểm tra cũng có thể bị gửi sai. Cách tốt nhất để tránh những nhầm lẫn xảy ra là không kiểm tra đường truyền của nhiều máy cùng lúc. [caption id="attachment_36595" align="aligncenter" width="800"] Cần cẩn trọng khi sử dụng loopback trên mạng lớn để tránh kết quả nhầm lẫn[/caption] 5.4 Sử dụng loopback để kiểm tra tính đúng đắn của phần mềm Bên cạnh đường truyền hệ thống, bạn cũng có thể sử dụng loopback để kiểm tra tính đúng đắn của các phần mềm. Đây là một công dụng hữu ích mà nhiều người lãng quên nhưng bạn có thể dùng cách này để kiểm tra các phần mềm đang vận hành trên máy cũng như trong hệ thống để tránh những vấn đề không đáng có có thể xảy ra. 5.5 Sử dụng loopback để truy cập dịch vụ mạng trên cùng một máy tính Một tính năng khác nữa là bạn có thể sử dụng loopback để truy cập vào một dịch vụ mạng nào đó. Các dịch vụ này có thể là HTTP, FTP hoặc một trang web bất kỳ với địa chỉ URL http://127.0.0.1. Với những thông tin trên, bạn đã biết được loopback là gì và nhiều thông tin liên quan đến loopback. Đây là một loại tín hiệu rất hữu ích cho việc quản lý hệ thống mạng bên cạnh localhost. Nếu bạn muốn tiếp tục tìm hiểu những vấn đề liên quan đến hệ thống mạng, hãy tiếp tục theo dõi những thông tin trên FPT Cloud nhé. Những bài viết liên quan: Telnet là gì? List 10+ lệnh Telnet quan trọng nhất Socket là gì? Phân loại & Cách thức hoạt động của Socket Trên đây FPT Cloud chia sẻ toàn bộ những thông tin có liên quan đến loopback là gì. Đồng thời, bạn cũng biết thêm được điểm khác biệt giữa localhost và địa chỉ IP 127.0.0.1 một cách khái quát nhất. Để biết thêm những thông tin thú vị, bạn có thể theo dõi trang web để cập nhật thường xuyên hơn. 

Pentest là gì? Tìm hiểu về Penetration Testing từ A đến Z

13:41 10/08/2024
Pentest là hình thức kiểm tra an toàn hệ thống được nhiều người quan tâm, tìm hiểu hiện nay. Vậy Pentest là gì? Có ưu nhược điểm thế nào? Trong bài viết hôm nay, hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu chi tiết từ A - Z về công cụ kiểm thử hệ thống Công nghệ thông tin này. >>> Xem thêm: Backup Services – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây 1. Pentest là gì? Để hiểu rõ hơn về Pentest, trước hết, chúng ta cần nắm rõ khái niệm Pentest là gì. Pentest là viết tắt của từ Penetration Testing. Đây là hình thức kiểm tra độ an toàn của hệ thống công nghệ thông tin. Thông qua Pentest, bạn có thể biết được hệ thống của mình có bị tấn công hay không. Pentest sẽ tạo ra các vụ thử nghiệm tấn công, đánh giá độ an toàn và tìm ra các vấn đề hiện có. Khi kiểm thử Pentest, người thực hiện kiểm tra sẽ được gọi là Pentester.  [caption id="attachment_14352" align="aligncenter" width="771"] Pentest là gì?[/caption] 2. Lý do cần kiểm thử xâm nhập Pentest? Hiện nay, tình trạng xâm nhập hệ thống, đánh cắp thông tin đang là vấn đề khiến nhiều người, nhiều doanh nghiệp đau đầu. Vì thế, việc kiểm thử xâm nhập Pentest là vô cùng cần thiết.  Sau khi tìm hiểu Pentest là gì, chúng ta đã phần nào hiểu rõ về hình thức kiểm tra này. Từ khái niệm Pentest, người dùng có thể dễ dàng nhận thấy một số lý do khiến việc kiểm thử xâm nhập Pentest trở nên cực kỳ quan trọng và cần thiết như:   Đảm bảo an ninh tối đa: Thông qua Pentest, các đơn vị có thể đảm bảo an ninh một cách tối đa, giúp hệ thống hoàn thiện hơn, đảm bảo an toàn hơn.  Xem xét mối đe dọa, giảm thiểu tấn công: Pentest sẽ giúp tìm ra các nguy hiểm, các lỗ hổng an ninh trong hệ thống. Qua đó giúp xem xét các nguy hiểm có thể xảy ra và ngăn ngừa những tình huống tấn công, ăn cắp dữ liệu.  Chống lại các hacker hiệu quả: Nhờ việc phát hiện ra các lỗ hổng, kiểm thử Pentest sẽ giúp các nhà quản lý phát hiện kịp thời và đưa ra giải pháp bảo mật phù hợp. Qua đó giúp ngăn ngừa hacker hiệu quả.   [caption id="attachment_14366" align="aligncenter" width="771"] Pentest là viết tắt của từ Penetration Testing[/caption] >>> Xem thêm: Subnet là gì? Tìm hiểu về cách chia Subnet Mask từ A - Z 3. Phân loại Penetration Testing Sau khi đã tìm hiểu Pentest là gì, để việc thực hiện Pentest hiệu quả, bạn cần hiểu rõ về các hình thức kiểm thử này. Hiện nay, Penetration testing được chia thành 3 loại chính:  3.1 Black Box Testing Black Box Testing hay còn gọi là phương pháp test hộp đen. Đây là hình thức kiểm thử được thực hiện từ bên ngoài vào. Các Pentester sẽ thực hiện các cuộc tấn công không báo trước đối với hệ thống. Do đó, sẽ không có bất kỳ dấu hiệu hay gợi ý nào được đưa ra.  Với phương pháp này, các tester sẽ đóng giả thành các hacker, tìm cách xâm nhập vào hệ thống từ bên ngoài và các tester sẽ hoàn toàn không biết gì về hệ thống của bạn.   3.2 White Box Penetration Testing White Box hay còn được biết tới với tên gọi là phương pháp hộp trắng. Đây là phương pháp kiểm thử bằng cách thu thập các thông tin thực tế và đánh giá của khách hàng. Tester sẽ thu thập đánh giá về mạng nội bộ và ngoại bộ. Sau đó đưa ra các ý kiến đóng góp về lỗ hổng an ninh. Khác với phương pháp Black Box, khi thực hiện phương pháp white box, các tester sẽ biết trước các thông tin của hệ thống. Chẳng hạn như: địa chỉ IP, sơ đồ hạ tầng, mã nguồn… [caption id="attachment_14378" align="aligncenter" width="771"] Penetration testing được chia thành 3 loại chính[/caption] 3.3 Gray Box Penetration Testing Khi tìm hiểu Pentest là gì, chắc chắn không thể bỏ qua phương pháp test Grey Box hay còn gọi là test hộp xám. Với phương pháp này, các tester sẽ đóng giả thành các hacker. Sau đó, dùng một tài khoản có sẵn để tấn công vào hệ thống. Thông qua phương pháp kiểm thử hộp xám, Pentester có thể nắm được các thông tin về đối tượng kiểm tra như URL hay IP Address… Tuy nhiên, tester sẽ không có quyền truy cập vào toàn bộ đối tượng.  Ngoài 3 phương pháp kể trên, Penetration Testing còn được kiểm thử dưới một số hình thức khác như: double-blind testing, external testing hay targeted testing. Tuy nhiên, các phương pháp này không quá phổ biến tại Việt Nam và chỉ phù hợp với một số doanh nghiệp đặc thù.  4. Hướng dẫn cách Audit Pentest chi tiết Vậy làm thế nào để việc thực hiện Pentest đối với hệ thống công nghệ thông tin của mình? Đây là vấn đề được nhiều đơn vị quan tâm. Để Audit Pentest, bạn cần thực hiện các bước sau:  4.1 Bước 1: Lên kế hoạch - Planning Phase Trước tiên, bạn cần lên kế hoạch kiểm thử. Muốn lên kế hoạch hiệu quả, bạn cần xác định rõ Pentest là gì và mục tiêu của chương trình. Qua đó xác định chiến lược và phạm vi thực hiện. Đồng thời, xác định tiêu chuẩn bảo mật để thực hiện kế hoạch thành công nhất. [caption id="attachment_14386" align="aligncenter" width="771"] Pentest giúp phát hiện ra các lỗ hổng bảo mật[/caption] 4.2 Bước 2: Khám phá - Discovery Phase Sau khi lập kế hoạch Pentest, bạn cần thu thập thêm các thông tin. Thu thập được càng nhiều thông tin càng tốt cho kế hoạch. Kể cả thông tin về user và password. Từ đó kiểm tra các lỗ hổng đang tồn tại của hệ thống.  4.3 Bước 3: Tấn công - Attack Phase Sau khi đã tìm ra các lỗ hổng trong hệ thống, tester tìm cách khai thác các lỗ hổng đó để phát hiện những vấn đề bảo mật.  4.4 Bước 4: Báo cáo - Reporting Phase Cuối cùng, người thực hiện kế hoạch phải lập một bản báo cáo đầy đủ, chi tiết về: Tổng hợp các lỗ hổng bảo mật được phát hiện và tổng kết ảnh hưởng của các lỗ hổng đó Đưa ra các giải pháp giúp giải quyết vấn đề, nâng cao bảo mật cho hệ thống công nghệ thông tin.  5. Đánh giá ưu nhược điểm của Pen Test Sau khi đã tìm hiểu Pentest là gì và các bước thực hiện Pentest, có thể thấy, đây là giải pháp đem lại hiệu quả cao và không quá khó để thực hiện. Pentest đang là hình thức kiểm tra được nhiều doanh nghiệp lựa chọn nhờ nhiều ưu điểm nổi bật. Tuy nhiên, bên cạnh các ưu điểm, Pen Test cũng có một số nhược điểm nhất định. 5.1 Ưu điểm Pentest đem lại cho người sử dụng nhiều ưu điểm, lợi ích: Giúp phát hiện kịp thời các lỗ hổng bảo mật, ngăn ngừa hacker xâm nhập.  Giúp hệ thống được kiểm tra toàn diện, đảm bảo hiệu quả khi sử dụng. Đây là phương pháp kiểm thử có độ an toàn cao, đem lại hiệu quả rõ rệt và không làm ảnh hưởng tới hệ thống, thông tin Có thể xác định cụ thể ngày bắt đầu và kết thúc kế hoạch.  Giúp người dùng có các bước chuẩn bị kịp thời.  [caption id="attachment_14392" align="aligncenter" width="771"] Pentest có nhiều ưu điểm cực kỳ nổi bật[/caption] 5.2 Nhược điểm Bên cạnh các ưu điểm, khi tìm hiểu Pentest là gì, bạn cũng cần lưu ý các nhược điểm của phương pháp này. Từ đó các biện pháp khắc phục hợp lý. Một số nhược điểm của Penetration Testing có thể kể tới như:  Hiệu quả của chiến dịch phụ thuộc nhiều vào kỹ năng, trình độ của Tester.  Phạm vi test bị giới hạn, test càng rộng thì càng mất nhiều thời gian và chi phí.  Chi phí có thể tăng cao tùy vào từng hệ thống.  6. Ví dụ về công cụ kiểm tra Penetration Testing Tools Để thực hiện Penetration Testing có rất nhiều cách. Trong đó, việc sử dụng các công cụ thường được nhiều người ưu tiên lựa chọn. Hiện nay, các công cụ hỗ trợ Pentest rất đa dạng. Vì thế, để việc tìm hiểu Pentest là gì hiệu quả, chắc chắn sẽ không thể bỏ qua các công cụ hỗ trợ như:  NMAp: giúp scan lỗ hổng bảo mật, scan port và xác định OS Nessus: dựa trên internet và mạng truyền thống để xử lý các lỗ hổng trong vấn đề bảo mật thông tin. Pass the Hash: có chức năng hỗ trợ tester bẻ khóa mật khẩu, kiểm tra độ chắc chắn của các lớp bảo mật.   [caption id="attachment_14400" align="aligncenter" width="771"] Việc sử dụng các công cụ thường được nhiều người ưu tiên lựa chọn.[/caption] >>> Xem thêm: MVC là gì? Tìm hiểu về mô hình MVC trong lập trình từ A - Z 7. Phân biệt Manual Penetration và Automated Penetration Testing Trong quá trình tìm hiểu Pentest là gì, vẫn còn nhiều người nhầm lẫn giữa Manual Penetration và Automated Penetration Testing. Trên thực tế, đây là hai phương thức hoàn toàn khác nhau.   Manual Penetration Testing Automated Penetration Testing Cần có các Tester trực tiếp thực hiện kiểm tra, phát hiện lỗ hổng  Sử dụng các công cụ tự động để tìm ra sự cố và lập báo cáo cụ thể Sử dụng excel và một số công cụ để theo dõi tiến độ. Trong đó Excel là bắt buộc Có các công cụ theo tiêu chuẩn riêng Tùy từng tester, từng giai đoạn test mà kết quả sẽ có sự khác biệt Mẫu các kết quả giống nhau Người dùng cần tự ghi nhớ việc làm sạch dữ liệu Tự động làm sạch.  Những bài viết liên quan: Mã hóa là gì? Vai trò và các loại mã hóa phổ biến nhất 10+ Cách sửa lỗi dns_probe_finished_nxdomain hiệu quả Lỗi err_ssl_protocol_error là gì? Nguyên nhân & Cách khắc phục CVE là gì? Ảnh hưởng của CVE đến hệ thống bảo mật Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu Pentest là gì. Từ đó biết cách lập kế hoahcj pentest và nắm được các ưu điểm của phương pháp test này. Đây là một phương pháp hữu ích để nâng cao khả năng bảo mật của hệ thống công nghệ thông tin. Việc thực hiện rất đơn giản và có thể làm bất cứ lúc nào. Vì thế, hãy lưu ý về Pentest để áp dụng khi cần thiết nhé. Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý các công cụ lưu trữ dữ liệu. Xem thêm về bảng giá dịch vụ Thuê Cloud Server.

Topology là gì? Tổng hợp 6 cấu trúc Topology thường gặp nhất

11:26 10/08/2024
Topology là gì? Nếu đang có nhu cầu xây dựng hệ thống mạng doanh nghiệp, bạn cần nắm rõ 6 cấu trúc Topology cơ bản nhất. Bởi mỗi cấu trúc mạng lại yêu cầu chi phí đầu tư khác nhau, tính chất cũng khác biệt. Vậy chính xác Topology là gì? Làm thế nào để xác định Topology phù hợp? FPT Cloud sẽ giúp bạn tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc mạng Topology. >>> Xem thêm: Tìm hiểu dịch vụ thuê máy chủ vật lý chất lượng tại FPT CLOUD 1. Topology là gì? Cấu trúc kết nối mạng vật lý (phổ biến nhất là mạng LAN) được chia thành nhiều loại. Trong đó mỗi cấu trúc mạng lại sở hữu cấu hình của từng nodes khác nhau. Đối với doanh nghiệp, cấu trúc mạng lý tưởng hay không cần dựa vào khía cạnh quy mô, chi phí đầu tư và mục đích sử dụng. Mỗi sơ đồ mô hình cấu trúc mạng là cơ sở để nhà quản trị mạng theo dõi, hỗ trợ quá trình bảo trì và sửa chữa hệ thống mạng. Nếu đã phần nào nắm rõ định nghĩa Topology là gì, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu 6 cấu trúc Topology thường gặp nhất. [caption id="attachment_23006" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu Topology là gì?[/caption] 2. 6 Cấu trúc Topology thường gặp nhất Nếu muốn hiểu rõ hơn về khái niệm Topology là gì, bạn cần tìm hiểu 6 cấu trúc mạng cơ bản nhất. Bao gồm cấu trúc Bus, cấu trúc lưới, cấu trúc vòng,..  2.1 Cấu trúc Bus Cấu trúc Bus hiện áp dụng tại hầu hết với hệ thống server, trạm phát, mạng lưới thông tin liên hệ không kết nối với một đường dây chính. Nhằm phục vụ truyền tải dữ liệu. Người ta thường bịt kín hai đầu dây cáp bằng thiết bị chuyên dụng terminator. Toàn bộ dữ liệu và tín hiệu truyền qua dây cáp luôn có địa chỉ rõ ràng của điểm đến. [caption id="attachment_23010" align="aligncenter" width="771"] Hình mô tả cấu trúc Bus chi tiết nhất[/caption] Ưu điểm của mô hình Bus là rất dễ dàng lắp đặt, độ dài dây cáp không bị giới hạn. Tuy vậy hạn chế của mô hình này lại là khó xác định điểm xảy ra lỗi, khi sửa chữa thì hệ thống cũng gián đoạn. Dữ liệu khi truyền đi với lưu lượng lớn dễ bị nghẽn. 2.2 Cấu trúc lưới  Cấu trúc mạng lưới hay Mesh Topology là mô hình mà mỗi máy tính ảnh đều có thể liên kết với tất cả loại sinh còn lại trong cùng hệ thống. Quá trình liên kết này không cần đến Hub hoặc Switch. Nó tương tự như cấu trúc mạng internet. [caption id="attachment_23014" align="aligncenter" width="771"] Trong Mesh Topology, một máy tính để hoạt động độc lập[/caption] Trong Mesh Topology, một máy tính để hoạt động độc lập, bị gián đoạn khi các máy tính khác trong hệ thống bị trục trặc. Cấu trúc này có khả năng mở rộng linh hoạt trong phạm vi rộng. Thế nhưng, nhược điểm của cấu trúc lưới lại là sự khó khăn trong khâu quản lý, tiêu tốn tài nguyên bộ nhớ. 2.3 Cấu trúc vòng  Cấu trúc vòng mô tả các thiết bị liên kết với nhau theo một hình vòng khép kín qua phần dây cáp. Theo đó, tín hiệu sẽ truyền đi theo hướng cố định. Trong một thời điểm luôn chỉ có một thiết bị sẽ truyền tin đến một nút khác. Phần dữ liệu này truyền đi luôn kèm theo IP cụ thể của khu vực trạm phát tiếp nhận. [caption id="attachment_23018" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc vòng mô tả liên kết khép kín qua phần dây cáp[/caption] Mô hình cấu trúc vòng dễ dàng mở rộng mạng LAN, tiết giảm chiều dài dây cáp, tốc độ cũng mạnh hơn so với cấu trúc Bus. Tuy nhiên đặc điểm tiếp tuyến của cấu trúc mạch vòng vô tình gây khó khăn cho khâu bảo trì. Nếu một điểm trên hệ thống trục trặc thì toàn bộ phần còn lại cũng bị ảnh hưởng. >>> Xem thêm: Kubernetes là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động của Kubernetes 2.4 Cấu trúc hình sao Trong cấu trúc mạng hình sao luôn bao gồm khu vực trung tâm thiết bị và nút thông tin giữ vai trò điều khiển trung tâm. Những nút thông tin ở đây thường là trạm máy, thiết bị đầu cuối hoặc một số thiết bị trong hệ thống mạng LAN. [caption id="attachment_23022" align="aligncenter" width="771"] Khu vực trung tâm và nút thông tin trong cấu trúc mạng hình sao[/caption] Khu vực trung tâm giữ nhiệm vụ quản lý, điều phối hoạt động của hệ thống. Cụ thể nào được điều phối hoạt động theo dõi, khắc phục giày tốt trong quy trình xử lý thông tin giữa mạng lưới thiết bị với nhau. Đồng thời khu vực này còn làm nhiệm vụ xác nhận địa chỉ. Ưu điểm lớn nhất của cấu trúc mạng hình sao là khi một máy tính nào đó trong hệ thống bị hư hỏng, phần còn lại vẫn hoạt động bình thường. Bởi đây là cấu trúc hoạt động theo sao có cơ chế kết nối song song. Tốc độ mạng trong cấu trúc hình sao tương đối nhanh, cách lắp đặt đơn giản. Liên kết trực tiếp máy tính với Hub thông qua cáp xoắn nên tình trạng ngưng trệ ở cấu trúc mạng hình sao rất ít khi xảy ra. Tuy nhiên khi lựa chọn triển khai cấu trúc mạng hình sao, bạn cần chú ý phí bảo trì tốt khu vực máy trung tâm. Nếu vùng này bị hư hỏng thì toàn bộ mạng lưới không bị ngưng trệ. Ngoài ra mạng hình sao còn yêu cầu nhiều trạm máy cần liên kết riêng lẻ trên từng thiết bị đến khu vực trung tâm. Vậy nhưng khoảng cách lại chỉ bị giới hạn 100m. Bên cạnh đó, để triển khai mạng hình sao bạn phải bỏ ra chi phí đầu tư khá lớn. 2.5 Cấu trúc dạng cây Cấu trúc hình cây gần tương tự như cấu trúc hình sao. Nó còn được xem là mô hình mở rộng của cấu trúc hình sao nhưng mỗi thiết bị trong mạng lưới lại giữ vai trò kiểm tra tình trạng lưu thông chứ không chỉ kết nối với Hub hoặc Switch. Mỗi trạm máy trong mạng lưới đều sắp xếp theo từng lớp, ứng dụng chức năng cụ thể của chúng. [caption id="attachment_23026" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc hình cây gần tương tự như cấu trúc hình sao[/caption] Mạng lắp đặt theo cấu trúc hình sao có tính phân cấp cao, tùy chỉnh cơ chế quản trị thiết bị theo hướng tập trung, hệ thống bảo mật cho tốt. Nhược điểm duy nhất của mô hình này là yêu cầu chi phí lắp đặt đắt đỏ bởi phải dùng đến số lượng lớn bộ tập trung. 2.6 Cấu trúc hỗn hợp  [caption id="attachment_23030" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc hỗn hợp kết hợp cấu trúc của nhiều mô hình mạng[/caption] Cấu trúc hỗn hợp kết hợp cấu trúc của nhiều mô hình mạng. Nó tương đối phức tạp với 3 cấu trúc nhỏ trong tổng thể mô hình. Cấu trúc mạng đang truy cập: Tập hợp nhiều máy chủ chủ liên kết với nhau, thực hiện trao đổi dữ liệu tuổi máy chủ khác trên một mạch ảo. Cấu trúc liên kết dạng lưới thông minh: Gồm hệ thống thiết bị thông minh (smartphone, smartwatch, máy tính bảng,..). Hệ thống này có nhiệm vụ bảo vệ và kiểm soát nguồn năng lượng. Điện toán biên: Dạng máy tính phi tập trung giúp giảm thời gian luân chuyển dữ liệu từ client đến server. Cấu trúc này sẽ bao gồm trung tâm dữ liệu kết nối với mạng lưới máy chủ cổng biên. Tiếp đó, liên kết với phần cảm biến và thiết bị IoT. >>> Xem thêm: VPN là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng VPN chi tiết 3. Tầm quan trọng của Topology  Cấu trúc mạng hay Topology quyết định đến tính năng và tính ổn định của mạng lưới kết nối. Khi lựa chọn cấu trúc mạng phù hợp, hiệu suất hoạt động của toàn hệ thống ảnh sẽ được tối ưu. Tốc độ truyền tải dữ liệu khi đó chắc chắn nhanh hơn, nguyên phân bổ hợp lý, tiết giảm chi phí hoạt động. [caption id="attachment_23034" align="aligncenter" width="771"] Topology quyết định đến tính năng và tính ổn định của mạng lưới kết nối[/caption] Topology giống như tài liệu tham khảo để theo dõi, xác định sự cố kết nối. Cấu trúc mạng liên kết là một phần quan trọng để xác định cấu hình mạng viễn thông. Chẳng hạn như mạng máy tính, mạng vô tuyến.  4. Cách xác định cấu trúc liên kết phù hợp nhất Muốn xác định cấu trúc mạng lý tưởng nhất, bạn cần hiểu rõ tính chất Topology là gì. Cùng với đó là sử dụng đến sự hỗ trợ của phần mềm lập bản đồ cấu trúc mạng. Đây là công cụ đặc biệt hữu ích cho phép người dùng tạo sơ đồ mạng liên kết tổng hợp. [caption id="attachment_23038" align="aligncenter" width="771"] Xác định cấu mạng qua phần mềm Microsoft Visio[/caption] Những bài viết liên quan: Metadata là gì? Toàn tập kiến thức về siêu dữ liệu Meta Data PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng DNS 1.1.1.1 là gì? Hướng dẫn cài đặt và thay đổi DNS 1.1.1.1 Top 6+ Cách check IP Website đơn giản, nhanh chóng Phần mềm giả lập cấu trúc mạng cho phép người dùng tự động hóa tố hình, thực hiện giám sát hoạt động. Microsoft Visio, LibreOffice Draw,.. Là các phần mềm giả lập cấu mạng hoàn toàn Topology là gì!

Mã hóa là gì? Vai trò và các loại mã hóa phổ biến nhất

09:53 08/08/2024
Mã hóa là gì? Vai trò và các loại mã hóa phổ biến nhất hiện nay gồm những loại nào? Những câu hỏi này tưởng chừng như đơn giản và ai cũng có thể giải đáp được nhưng trên thực tế không phải vậy. Chính vì thế trong bài viết hôm nay sẽ tiến hành “giải mã” tất cả, nếu bạn quan tâm hãy cùng theo dõi nhé. >>> Xem thêm: FPT Backup Services – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây 1. Mã hóa là gì? Mã hóa thực chất là một phương pháp biến đổi thông tin dưới dạng bình thường trở nên không thể hiểu được nếu không có phương tiện giải mã. Hay nói một cách đơn giản và dễ hiểu hơn thì mã hóa chính là cách xáo trộn dữ liệu một cách lộn xộn mà chỉ 2 bên trao đổi thông tin mới có thể hiểu. Về mặt kỹ thuật, mã hóa là quá trình chuyển đổi cấu trúc văn bản thuần túy mà con người có thể dễ dàng đọc được nhưng không thể hiểu được nội dung là gì. Cấu trúc này nếu hiểu theo thuật ngữ kỹ thuật gọi là bản mã. Lúc này toàn bộ thông tin văn bản ban đầu sẽ chuyển sang một dạng ngôn ngữ khác không giống với văn bản ban đầu. Dữ liệu mã hóa có thể được thay đổi xuất hiện một cách ngẫu nhiên với các cấu trúc khác nhau. Dữ liệu này chỉ có người sở hữu phương tiện mã hóa mới có thể hiểu được. Mã hóa dữ liệu muốn thực hiện phải sử dụng khóa mã hóa. Khóa mã hóa có thể là một tập hợp các giá trị toán học mà người gửi và người nhận tin nhắn được mã hóa đều biết. Mã hóa an toàn chính là dạng mã hóa có độ phức tạp cao. Như vậy bên thứ 3 dù lấy được dữ liệu mã hóa vẫn không thể giải được bằng Brute Force. Dữ liệu có thể được mã hóa ngay cả khi ở trạng thái nghỉ. Có nghĩa là dữ liệu đã được lưu trữ hay “quá cảnh” trong khi nó đang được di chuyển đi nơi khác. [caption id="attachment_21546" align="aligncenter" width="680"] Mã hóa là gì?[/caption] >>> Xem thêm: Svchost là gì? Cách xử lý Svchost giúp máy tính chạy mượt 2. Các loại mã hóa phổ biến nhất Có những loại mã hóa nào phổ biến hiện nay? Nếu bạn tìm hiểu kỹ sẽ thấy hiện nay có rất nhiều loại mã hóa được sử dụng phổ biến biến trong cuộc sống. Tuy nhiên các loại mã hóa phổ biến nhất được cập nhật gồm có những loại sau đây. 2.1 Mã hóa theo trường phái cổ điển Mã hóa theo trường phải cổ điển là một loại mã hóa thông dụng, phổ biến nhất hiện nay. Bởi vì so với các loại mã hóa khác thì mã hóa cổ điển là cách mã hóa đơn giản nhất. Đồng thời mã hóa cổ điển cũng có thời gian tồn tại lâu nhất trên thế giới. Vì vậy xét về độ phổ biến của các loại mã hóa thì mã hóa cổ điển là phổ biến nhất. Ưu điểm của mà hóa là gì? Sở dĩ mã hóa theo trường phái cổ điển thông dụng như hiện nay không chỉ vì ưu điểm đơn giản mà còn vì loại mã hóa này không cần khóa bảo mật. Do đó chỉ cần người gửi và người nhận cùng biết về thuật toán mã hóa cổ điển được sử dụng trong tài liệu thì sẽ dễ dàng đọc hiểu và biến đổi trở lại. [caption id="attachment_21538" align="aligncenter" width="680"] Kiểu mã hóa cổ điển[/caption] Mã hóa không cần khóa dù là một ưu điểm nhưng cũng là nhược điểm khiến nhiều người không hài lòng. Bởi vì cách mã hóa này được xem là không an toàn. Nếu một người thứ ba biết được thuật toán sử dụng mã hóa thì xem như dữ liệu mã hóa đã không còn được bảo mật nữa. Việc giữ bí mật thuật toán mã hóa cổ điển trở nên rất quan trọng nhưng điều này rất khó để thực hiện được một cách trọn vẹn trong thời gian dài. Việc sử dụng loại mã hóa dữ liệu theo trường phái cổ điển có khả năng rò rỉ thông tin rất lớn. Những người chuyên nghiệp chắc chắn có thể dễ dàng giải mã thuật toán và lấy cắp thông tin nhanh chóng. 2.2 Mã hóa theo hướng một chiều  Trong các loại mã hóa phổ biến nhất còn có loại mã hóa theo hướng một chiều. Loại mã hóa này dùng để mã hóa những thứ không cần dịch lại nguyên bản gốc tạo thành một chuỗi dữ liệu. Chuỗi này sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu chứ không lưu mật khẩu thô nên tính bảo mật rất cao. Nếu các hacker muốn trộm dữ liệu được mã hóa cũng không thể nào biến đổi thành văn bản khi không biết mật khẩu. [caption id="attachment_21530" align="aligncenter" width="680"] Mã hóa 1 chiều là gì và các ứng dụng mã hóa 1 chiều[/caption] Khi đăng nhập dữ liệu mã hóa, mật khẩu của bạn sẽ được chuyển đổi thành ký tự. Sau đó hệ thống sẽ so sánh các ký tự này với mật khẩu trong cơ sở dữ liệu. Nếu so sánh khớp nhau thì tiến hành đăng nhập tiếp còn không sẽ báo lỗi. Đặc điểm của chuỗi mã hóa 1 chiều là trong cùng 1 điều kiến, dữ liệu đầu vào như nhau thì kết quả sau khi chuyển đổi sẽ giống hệt nhau. Chỉ cần chuyển đổi 1 ký tự trong chuỗi mã hóa thì chuỗi kết quả sẽ sai lệch sang một hướng khác. Mã hóa một chiều hiện nay sử dụng 2 dạng thuật toán đó là MD5 và SHA. Nếu bạn tải tập tin trên mạng thì đôi khi có thể thấy dòng chữ MD5 do tác giả cung cấp. Bạn chỉ cần so sánh file đã tải về với file gốc sẽ biết dữ liệu có bị lỗi hay không. 2.3 Mã hóa đối xứng Hiện nay phổ biến loại mã hóa gì? Ngoài những loại mã hóa được chia sẻ ở trên thì hiện nay còn phổ biến thêm loại mã hóa đối xứng. Mã hóa đối xứng hay còn gọi là mã hóa khóa đối xứng. Đây là một loại sơ đồ mã hóa đặc biệt, trong đó một khóa giống nhau sẽ vừa dùng để mã hóa vừa dùng để giải mã tệp tin mã hóa. Mã hóa đối xứng phổ biến từ nhiều thập kỷ nay. Mục đích của loại mã hóa này là tạo ra một cách thức liên lạc bí mật giữa chính phủ với quân đội. Ngày nay các thuật toán mã hóa xứng đôi sử dụng rộng rãi trên nhiều hệ thống máy tính giúp tăng cường bảo mật cho dữ liệu. Ưu điểm nổi bật của loại mã hóa này chính là: Có mức độ bảo mật khá cao Có khả năng cho phép mã hóa và giải mã hóa tin nhắn rất nhanh Có thể nhân rộng cấp độ bảo mật mã hóa xứng đôi Thuận toán thực thi nhanh hơn, ít phức tạp hơn Khó phá vỡ mã hóa bằng công cụ Brute Force …. 2.4 Mã hóa bất đối xứng  Mã hóa bất đối xứng là một dạng kỹ thuật mã hóa sử dụng cặp khóa. Cặp khóa mã hóa là gì? Có nghĩa là sử dụng khóa chung và khóa riêng để mã hóa – giải mã hóa. Trong đó khóa chung sẽ là khóa được dùng để mã hóa còn khóa riêng được dùng để giải mã. [caption id="attachment_21534" align="aligncenter" width="680"] Kỹ thuật mã hóa bất đối xứng[/caption] Khóa riêng được giữ bí mật với người sẽ nhận dữ liệu. Bất kỳ thứ gì được mã hóa bởi khóa chung và thuật toán đều được giải mã bằng cùng một thuật toán hay khóa riêng phù hợp tương ứng. Đặc điểm của mã hóa là gì? Đó là việc thực thi thuật toán mã hóa bất đối xứng rất chậm. Lý do là vì thuật toán mã hóa bất đối xứng có bản chất phức tạp và có gánh nặng tính toán cao. Chính vì thế, loại mã hóa này được dùng cho trao đổi chìa khóa một cách an toàn thay vì truyền dữ liệu số lượng lớn. Ngoài ra, loại mã hóa này còn thường được dùng để thiết lập kênh bảo mật trên phương tiện bảo mật. Thuật toán sử dụng phổ biến cho loại mã hóa này chính là thuật toán Diffie – Hellman và RSA. 3. Vì sao cần phải mã hóa dữ liệu? Mã hóa dữ liệu là việc làm quan trọng trong nhiều lĩnh vực đời sống. Mặc dù vậy không phải ai cũng biết tầm quan trọng của mã hóa là gì? Vì sao cần phải mã hóa dữ liệu? Những thông tin sau đây sẽ giúp bạn hiểu được lý do vì sao phải mã hóa dữ liệu. Đảm bảo tính riêng tư Một trong những lý do quan trọng của việc mã hóa dữ liệu là vì để đảm bảo tính riêng tư. Việc thực hiện mã hóa dữ liệu sẽ đảm bảo rằng không ai có thể đọc thông tin liên lạc hay dữ liệu của bạn trừ người nhận hay chủ sở hữu. Điều này cũng là một giải pháp giúp ngăn chặn tối đa tội phạm mạng, mạng quảng cáo,…. [caption id="attachment_21542" align="aligncenter" width="680"] Mã hóa dữ liệu giúp đảm bảo tính riêng tư[/caption] Bảo vệ dữ liệu khỏi sự xâm nhập Tầm quan trọng của mã hóa là gì? Mã hóa còn là việc làm có thể giúp người dùng tránh vi phạm dữ liệu, cho dù là dữ liệu di chuyển hay dữ liệu nghỉ. Điều này có nghĩa là khi một thiết bị lưu trữ như ổ cứng bị đánh cắp trong khi ổ cứng đã được mã hóa chính xác thì dữ liệu trên thiết bị có thể vẫn được bảo mật. Như vậy việc mã hóa dữ liệu sẽ là giải pháp để bảo vệ dữ liệu không bị đánh cắp. Hỗ trợ xác thực Mã hóa khóa công khai trong số những thức khác có thể được sử dụng để xác định rằng chủ sở hữu của trang web sở hữu khóa cá nhân mã hóa. Điều này cho phép người dùng có thể chắc chắn rằng mình được phép truy cập, sử dụng dữ liệu được mã hóa công khai. Tuân thủ quy định, bảo vệ quyền lợi người dùng Lý do tiếp theo nên mã hóa dữ liệu là để tất cả mọi người đều phải tuân thủ quy định sử dụng dữ liệu. Đồng thời bảo vệ quyền lợi cho người dùng đối với dữ liệu được mã hóa. Những người không được cấp khóa mã hóa không sử dụng dữ liệu theo bất cứ hình thức nào. >>> Xem thêm: Lưu trữ đám mây là gì? TOP ứng dụng lưu trữ đám mây tốt nhất 4. Thế nào mình là một cuộc tấn công Brute Force Một cuộc tấn công brute force trong mã hóa là gì? Bạn có thể hiểu là khi một kẻ tấn công không biết chìa khóa để giải mã đang cố gắng xác định khóa bằng cách đưa ra hàng ngàn hoặc hàng triệu lần đoán. Các cuộc tấn công brute force nhanh hơn nhiều so với các máy tính hiện đại. Chính vì thế việc mã hóa bắt buộc phải thực hiện cực kỳ mạnh mẽ và có độ phức tạp cao. Tất cả các phương thức mã hóa hiện đại, kết hợp với mật khẩu chất lượng cao sẽ giúp mang đến khả năng chống lại các cuộc tấn công brute force. Ngày càng sẽ có nhiều cuộc tấn công hơn khi thế hệ máy tính được nâng cấp mạnh mẽ. Vì vậy sử dụng mật khẩu yếu sẽ dễ dàng bị tấn công brute force. [caption id="attachment_21550" align="aligncenter" width="680"] Thế nào là 1 cuộc tấn công brute force trong mã hóa?[/caption] Những bài viết liên quan: 10+ Cách sửa lỗi dns_probe_finished_nxdomain hiệu quả Lỗi err_ssl_protocol_error là gì? Nguyên nhân & Cách khắc phục CVE là gì? Ảnh hưởng của CVE đến hệ thống bảo mật XSS là gì? Tầm nguy hiểm và cách khắc phục lỗ hổng XSS Đối với trình duyệt internet thì tầm quan trọng của mã hóa là gì? Theo những thông tin phân tích ở trên có thể thấy mã hóa là nền tảng cho nhiều công nghệ. Trong đó mã hóa đặc biệt quan trọng khi giữ an toàn cho các yêu cầu và phản hồi HTTP cũng như để xác định các máy chủ của website. Từ đó bảo vệ dữ liệu website một cách an toàn trước sự tấn công của các tác nhân gây hại. Mã hóa là gì? Vai trò và Các loại mã hóa phổ biến nhất hiện nay gồm những loài nào? Mong rằng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc trên cũng như hiểu rõ hơn về mã hóa dữ liệu. 

Metadata là gì? Toàn tập kiến thức về siêu dữ liệu Meta Data

16:48 04/08/2024
Metadata là gì? Thuật ngữ metadata không ai cũng hiểu một cách tường tận. Thuật ngữ này xuất hiện khá nhiều trong các tài liệu công nghệ. Trong bài tổng hợp này, FPT Cloud sẽ tiến hành phân tích giải nghĩa metadata là gì. Cùng với đó là lịch sử ra đời của metadata. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. Metadata là gì?  Tùy chỉnh dữ liệu mô phỏng dữ liệu khác. Hay chính xác hơn metadata là những dữ liệu tham chiếu sở hữu cấu trúc sắp xếp, hỗ trợ xác định thuộc tính thông tin được nó mô tả. Thuật ngữ metadata còn được gọi là siêu dữ liệu hay dữ liệu đặc tả. Trong đó, thuật ngữ siêu dữ liệu có vẻ như phổ biến hơn. Siêu dữ liệu nói chung sẽ tóm tắt đặc tính cơ bản của dữ liệu. Từ đó hỗ trợ sử dụng và tái sử dụng dữ liệu một cách thuận lợi hơn. Thông thường khi quan sát một tấm ảnh bạn có thể quan sát vật thể, màu sắc trong bức hình đó. Thế nhưng cũng với bức ảnh đó nhưng xem xét trong metadata bạn lại nắm được những thông tin như kích thước, định dạng ảnh, thời gian chụp. [caption id="attachment_21200" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu metadata là gì?[/caption] >>> Xem thêm: Hacker là gì? Hành trình trở thành một hacker chuyên nghiệp 2. Vai trò chính của siêu dữ liệu  Metadata giữ vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình xây dựng website. Theo đó, siêu dữ liệu làm nhiều chức năng chứa mô tả nội dung trang web, cùng với đó là hệ thống key word liên kết chặt chẽ với nội dung.  Chính những metadata đó sẽ hiển thị trong kết quả tìm kiếm. Điều này có nghĩa độ chính xác của chúng ảnh hưởng trực tiếp đến việc người dùng có thể truy cập vào website nào đó hay không. Phần lớn thông tin đều thể hiện theo dạng thẻ meta. Hệ thống công cụ tìm kiếm có nhiệm vụ đánh giá các thẻ meta. Từ đó, xem xét mức độ liên quan đến trang web. Đến cuối thập niên 1990, người ta vẫn sử dụng thẻ meta để xác định vị trí của một tìm kiếm cụ thể. Khi những phương pháp tối SEO ngày một phổ biến, SEOer ngày càng có xu hướng nhồi nhét key word. Tuy nhiên hiện giờ, công cụ tìm kiếm không còn bị phụ thuộc nhiều vào thẻ Meta. Thuật toán của Google liên tục thay đổi nhằm cải thiện chất lượng xếp hạng, cung cấp thông tin hữu ích đến người dùng theo key word cụ thể. Metadata có thể khởi tạo theo phương pháp thủ công hoặc quy trình xử lý tự động. Thông thường tạo theo phương pháp thủ công có tính chính xác hơn. Trong khi đó việc khởi tạo metadata tự động mặc dù không chuẩn xác hoàn toàn nhưng lại tiết kiệm thời gian. [caption id="attachment_21204" align="aligncenter" width="771"] Metadata giữ vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình xây dựng website[/caption] 3. Thông tin cơ bản chứa trong Meta data Trong mỗi tệp tin, metadata chứa các thuộc tính cơ bản. Chẳng hạn như tên tệp tin, kích thước tệp, ngày khởi tạo, phần mô tả tóm tắt. Ba thông tin cơ bản nhất cần phải có trong metadata bao gồm: Cấu trúc dữ liệu Thuật toán ứng dụng trong quá trình tổng hợp dữ liệu Tính tương ứng của dữ liệu trong môi trường tác nghiệp của kho dữ liệu Trong khi tìm hiểu metadata là gì, bạn nên nhớ rằng metadata có khả năng mô tả dữ liệu. Có nghĩa khi dữ liệu truyền đến người dùng cuối, metadata sẽ đồng thời cung cấp thông tin cho phép người dùng hiểu rõ bản chất dữ liệu họ đang sở hữu. Phần thông tin này hỗ trợ người dùng đưa ra quyết định xử lý phù hợp. Tùy theo nhu cầu sử dụng, mỗi loại dữ liệu lại sở hữu cấu trúc khác nhau. Tuy vậy thông tin cơ bản nhất vẫn bao gồm thông tin mô tả metadata, thông tin dữ liệu được metadata mô tả, thông tin về cá nhân hoặc tổ chức liên quan đến metadata. 4. Các định dạng metadata  Trong thực tế, metadata thường thể hiện theo nhiều định dạng. Chẳng hạn như metadata trong thư viện, metadata trong mạng internet và metadata trong tệp tin. Metadata trong thư viện  Metadata trong thư viện giúp cơ cấu lại thông tin theo cách thức khoa học, dễ dàng tra cứu hơn. Đây giống như phương tiện hỗ trợ phân loại thông tin lưu trữ. Trong phần thẻ danh mục thường bao gồm mạng lưới dữ liệu giống như một cuốn sách. Những thành phần cơ bản trong cuốn sách này phải kể đến như tên sách, tác giả, phần mục lục cuốn sách, tóm tắt nội dung, mã danh mục. Metadata trong mạng internet  Định dạng metadata có thể hiểu theo nghĩa chỉ định, khả năng xử lý nhiều lượt truy cập mạng internet. Khi không có metadata có nghĩa không một thông tin nào truyền tải qua mạng internet. Siêu dữ liệu khi truyền tải qua mạng internet cần tiếp tục chia ra thành nhiều gói. Trong đó mỗi gói lại mang thông tin đích cụ thể. Nói cách khác, một gói tin khi gửi qua môi trường internet đều cần đến metadata để hoàn tất công việc. Metadata trong tệp tin  Bất kỳ thiết bị nào lưu trên máy tính đều có một metadata liên kết. Nó cung cấp thông tin về xuất xứ và nhiều thông tin quan trọng khác. Nhìn chung, metadata là phần thông tin lưu trữ trong phần lớn những tệp tin. Chúng bao gồm tên file, tên thiết bị, mạng máy chủ, nơi lưu trữ tệp tin. [caption id="attachment_21212" align="aligncenter" width="771"] Metadata trong thư viện giúp cơ cấu lại thông tin theo cách thức khoa học[/caption] 5. Ứng dụng của Metadata Metadata xuất hiện khi người ta cần khởi tạo, chỉnh sửa bất kỳ định dạng dữ liệu nào. Metadata có khả năng kéo dài tuổi đời dữ liệu hiện có. Theo đó, metadata sẽ tiến hành xây dựng dữ liệu theo phương pháp sử dụng thuật ngữ liên tiếp. Ngoài ra, metadata cũng cho phép những đối tượng không sở hữu đặc điểm động nhất tối ưu hóa kết nối. Lúc này, hệ thống công cụ tìm kiếm cũng bắt đầu Xác định nội dung cách hiển thị phù hợp với nhu cầu tìm kiếm bằng phương pháp liên kết với HTML. Phía doanh nghiệp cần đến metadata để thu thập thông tin về cách thức cải tiến, quy trình nâng cấp. Còn phía nhà cung cấp nội dung cần metadata để xử lý hàng loạt dữ liệu khác. Chính sự lớn mạnh của trí tuệ nhân tạo AI đã góp phần giảm bớt tính phức tạp, gánh nặng trong quy trình quản lý metadata. Việc này được thực hiện quy trình tự động hóa thiết lập danh mục, gắn thẻ nội dung. [caption id="attachment_21216" align="aligncenter" width="771"] Ứng dụng sâu rộng của metadata[/caption] 6. Phân loại metadata Bạn chắc hẳn chưa hiểu rõ bản chất metadata là gì nếu chưa nắm rõ cách thức phân loại. Hiện nay, metadata được phân ra thành vô số loại. Cụ thể như: Metadata quản trị: Hỗ trợ quản trị viên áp dụng quy tắc, nhận diện hạn chế trong quy trình truy cập dữ liệu. Nó còn cung cấp thông tin liên quan đến bảo trì, quản lý tài nguyên. Metadata quản trị thường ứng dụng trong môi trường nghiên cứu, quản lý thông tin.  Metadata mô tả: Cho phép xác định tính chất cụ thể của dữ liệu. Ví dụ như dữ liệu lưu trữ, key word, chứng từ bản quyền. Metadata pháp lý: Cung cấp thông tin liên quan đến giấy phép bản quyền, phí bản quyền. Metadata lưu trữ: Xác định vị trí của mục dữ liệu theo một khuôn khổ, trình tự phân cấp. Metadata quy trình: Tạo quy trình ứng dụng thu thập dữ liệu thống kê. Metadata Provenance:  Dòng dữ liệu hỗ trợ theo dõi lịch trình truyền tải, trao đổi dữ liệu. Metadata tham chiếu: Có liên quan chặt chẽ, xác định chất lượng nội dung đã được thống kê. Metadata thống kê: Hướng dẫn người dùng sử dụng chuẩn xác dữ liệu thống kê trong báo cáo. Metadata cấu trúc: Tập hợp nhiều phần tử của đối tượng dữ liệu mang tính phức tạp. Metadata sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực kỹ thuật.  [caption id="attachment_21220" align="aligncenter" width="771"] Hiện nay, metadata được phân ra thành vô số loại[/caption] >>> Xem thêm: ASP.NET là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ ASP.NET từ A - Z 7. Ví dụ về Metadata trong đời sống Metadata ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Nó đặc biệt trong lĩnh vực quản lý dữ liệu. Hàng ngày mỗi người đều ít nhiều tiếp cận với metadata. Email Khi người chồng gửi đi hoặc nhận lại một email, email này luôn bao gồm nhiều thông tin. Chẳng hạn như địa chỉ người gửi và người nhận, thời điểm gửi email, địa chỉ IP, thông tin cụ thể trong thư điện tử. Metadata trong trường hợp này sẽ gửi tin đến đích xác địa người nhận. Sau đó, chúng bắt đầu được sắp xếp, hiển thị để người dùng dễ quan sát nhất. [caption id="attachment_21224" align="aligncenter" width="771"] Email - ví dụ điển hình về metadata[/caption] Điện thoại  Nạp điện thoại nói chung để ứng dụng metadata trong quá trình kết nối cuộc gọi, điều chửi dữ liệu cuộc gọi. Dữ liệu được thu thập bao gồm số điện thoại của người gọi và người nhận cuộc gọi, thời gian cuộc gọi, vị trí GPS. Mạng xã hội Ứng dụng mạng xã hội nhập Facebook, Twitter,.. Chắc chắn đã rất quen thuộc với phần đông người dùng. Những ứng dụng này có khả năng truy cập metadata, lưu trữ thông tin tài khoản đến nhận diện người dùng. Tất hoạt động của người dùng như bình luận, like, chia sẻ đều là metadata. Chúng sẽ được lưu lại, phục vụ công tác nghiên cứu hành vi người dùng. Từ đó đề xuất nội dung quảng cáo phù hợp. [caption id="attachment_21228" align="aligncenter" width="771"] Thông tin hoạt động của người dùng như bình luận, like, chia sẻ đều là metadata[/caption] Hệ thống website Metadata của một trang web thường bao gồm tiêu đề, nội dung mô tả, thời điểm xuất bản, chìa khóa và vô số thông tin khác. Các thông tin này là dữ liệu để phục vụ thiết lập danh mục web. Kho lưu trữ tệp tin Metadata có nhiệm vụ sắp xếp tệp âm nhạc, phim theo trình tự khoa học. Metadata MP3 có thể xem như điển hình về thư viện kỹ thuật số. Đó là nơi người dùng tìm thấy danh sách nghệ sĩ, bài hát, tên tác giả, thời điểm phát hành. Những bài viết liên quan: PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng DNS 1.1.1.1 là gì? Hướng dẫn cài đặt và thay đổi DNS 1.1.1.1 Top 6+ Cách check IP Website đơn giản, nhanh chóng Hub là gì? Hub dùng để làm gì? So sánh Hub và Switch từ A-Z Hy vọng rằng qua những kiến thức tổng hợp trên, bạn đã có cái nhìn rõ ràng hơn về khái niệm metadata là gì và tầm quan trọng của nó. FPT Cloud xin chân thành cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết và luôn đồng hành cùng chúng tôi!

Protocol là gì? Tìm hiểu về giao thức Protocol từ A – Z

09:33 04/08/2024
Giao thức Protocol là gì chính là câu hỏi được nhiều người nhắc đến nhất khi tìm hiểu về các kiến thức liên quan đến lĩnh vực công nghệ. Có thể nói rằng, Protocol là một giao thức quan trọng không thể thiếu trong bất kỳ mô hình hay hệ thống nào. Bởi nhờ có Protocol mà mọi thứ đều hoạt động một cách nhịp nhàng và có quy tắc nhất. Mọi kiến thức về Protocol sẽ được tổng hợp dưới đây cho bạn. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. Protocol là gì? Protocol là một giao thức mạng, tập hợp các quy tắc đã được thiết lập với nhiệm vụ hàng đầu là định dạng, truyền và nhận dữ liệu. Tất cả nhiệm vụ này sẽ được thực hiện sao cho các thiết bị mạng máy tính (Từ server, router đến end point) có thể giao tiếp rõ ràng với nhau. Dù có sự khác biệt về cơ sở hạ tầng, thiết kế hay các tiêu chuẩn cơ bản thì giao thức Protocol vẫn sẽ hỗ trợ tuyệt đối để việc giao tiếp có thể diễn ra tốt nhất. Để truyền tải dữ liệu thành công thì cần phải có sự chấp nhận của các thiết bị ở 2 phía đầu cuối của một trao đổi liên lạc. Đồng thời, cũng phải tuân theo quy ước của giao thức để gửi, nhận thông tin nhanh chóng nhất. Thêm vào đó, khi tích hợp vào phần mềm, phần cứng có thể hỗ trợ cho giao thức mạng. Các giao thức mạng cũng được tiêu chuẩn hóa sao cho khi cung cấp cho các thiết bị mạng đều sử dụng một ngôn ngữ chung. Nếu không sử dụng giao thức, máy tính khó có thể giao tiếp với nhau một cách hiệu quả. Thậm chí khi giao thức không tồn tại, mạng Internet mà chúng ta biết tới ngày nay cũng sẽ không tồn tại. Có thể nói rằng, đa phần người dùng cuối hiện nay đều sử dụng giao thức mạng để kết nối và giao tiếp với nhau. 2. Cơ chế hoạt động của giao thức Protocol  Khái niệm giao thức Protocol là gì đã được giải đáp chi tiết. Tiếp theo, các bạn sẽ được tìm hiểu về cơ chế hoạt động của giao thức này một cách chi tiết nhất. Các giao thức mạng thường phân chia các quy trình lớn thành nhiều phần nhỏ tương ứng với chức năng, nhiệm vụ trên tất cả cấp độ mạng. Điều này còn được biết đến là mô hình OSI được sử dụng trong mô hình tiêu chuẩn. Như vậy, ta có thể hiểu rằng sẽ có một hoặc nhiều giao thức mạng để xử lý các hoạt động trong quá trình trao đổi, sâu hơn nữa là từng lớp mạng. Trong đó, sẽ có 7 lớp mạng mà bạn cần ghi nhớ trong mô hình OSI như sau: Tầng 1: Physical Layer (Tầng vật lý), được sử dụng để truyền hoặc nhận các chuỗi bit từ các thiết bị vật lý Tầng 2: Data Link-Layer (Tầng liên kết dữ liệu), là tầng có khả năng tạo khung thông tin và kiểm soát mọi luồng tin, các lỗi có thể xảy ra trong tương lai Tầng 3: Network Layer (Tầng mạng), có nhiệm vụ đảm bảo mọi thông tin được trao đổi liên tục. Đồng thời, chọn đường đi, công nghệ chuyển mạch phù hợp nhất Tầng 4: Transport Layer (Tầng giao vận), hỗ trợ vận chuyển thông tin giữa các máy chủ và chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan đến việc kiểm soát các luồng, các lỗi có thể xảy ra Tầng 5: Session Layer (Tầng phiên), đây là tầng thiết lập và có thể duy trì, đồng bộ hóa liên lạc giữa các thực thể. Không chỉ vậy, tầng 5 còn có chức năng loại bỏ các phiên truyền đi giữa các app Tầng 6: Presentation Layer (Tầng trình diễn), chịu trách nhiệm về việc chuyển đổi thông tin, dữ liệu theo nhu cầu của các ứng dụng Tầng 7: Application Layer (Tầng ứng dụng), là tầng cuối cùng và cũng là tầng giúp người dùng giao tiếp trong môi trường mạng   [caption id="attachment_20894" align="aligncenter" width="771"] Phân tích cơ chế hoạt động của giao thức Protocol theo 7 tầng[/caption] >>> Xem thêm: TCP/IP là gì? Toàn tập kiến thức về giao thức tcp/ip từ A-Z 3. Chức năng cơ bản của giao thức Protocol  Khái niệm và cơ chế hoạt động của giao thức Protocol là gì đã được giải đáp chi tiết cho các bạn. Tuy nhiên, đó chỉ là những thông tin tổng quát về giao thông, để hiểu sâu hơn nữa, bạn cần nắm rõ những chức năng của Protocol như sau: 3.1. Phân đoạn và hợp nhất Với chức năng phân đoạn và hợp nhất, ở mỗi tầng giao thức Protocol sẽ đặt ra những yêu cầu khác nhau về kích thước, gói dữ liệu. Đồng thời, yêu cầu bắt buộc chia nhỏ dữ liệu để phù hợp với quy định. Chính vì thế, chức năng phân đoạn sẽ rất cần thiết để các tầng có thể giao tiếp với nhau hiệu quả hơn. Khi dữ liệu được phân đoạn thành nhiều gói nhỏ, chắc chắn sẽ có thời gian để hợp nhất trước khi đến đích. Trong quá trình này, các dữ liệu trong gói nhỏ sẽ đi theo một thứ tự nhất định để khi hợp nhất, dữ liệu sẽ nguyên vẹn như ban đầu. Trong quá trình phân đoạn, hợp nhất, giao thức Protocol sẽ được gọi là PDU hay chính xác hơn là Protocol Data Unit (Đơn vị giao thức dữ liệu). [caption id="attachment_20898" align="aligncenter" width="771"] Chức năng phân đoạn và hợp nhất của giao thức Protocol giúp cho dữ liệu khi được truyền tải có thể giữ nguyên vẹn như ban đầu[/caption] 3.2. Điều khiển liên kết Chức năng điều khiển liên kết của Protocol là gì? Bạn có thể hiểu đơn giản chức năng này với 2 phương thức chính để trao đổi thông tin giữa 2 thiết bị bao gồm: Connectionless và Connection - Oriented. Trong đó: Connectionless - Kết nối không liên kết: Với phương thức này, các yêu cầu liên quan đến mức độ tin cậy hay chất lượng dịch vụ đều không cần phải đảm bảo. Đồng thời, cũng không có yêu cầu xác nhận giữa 2 bên Connection - Oriented - Kết nối có định hướng: Ngược lại với phương thức kết nối không liên kết thì phương thức kết nối có định hướng yêu cầu quá trình kết nối cần phải có mức độ tin cậy cao. Không chỉ vậy, còn phải đảm bảo dịch vụ đạt chất lượng tốt nhất và có sự xác nhận giữa 2 bên   [caption id="attachment_20902" align="aligncenter" width="771"] Khi nói về chức năng điều khiển liên kết thì bạn cần chú ý đến Connectionless và Connection - Oriented[/caption] 3.3. Giám sát Giám sát cũng là một trong những chức năng cực kỳ nổi bật của giao thức Protocol. Bởi nếu như các gói thông tin sau khi được phân đoạn nhưng lại không truyền đi theo một thứ tự  nhất định thì chắc chắn lúc đến đích, thứ tự của chúng sẽ bị trộn lẫn. Do đó, trong quá trình vận chuyển, dữ liệu cần phải được giám sát chặt chẽ. Giao thức Protocol sẽ phân mỗi gói tin thành một tập mã riêng biệt và có thứ tự. Với biện pháp này, chắc chắn khi dữ liệu đến đích, chúng sẽ có thứ tự đúng và nguyên vẹn giống ban đầu. 3.4. Điều chỉnh lưu lượng Điều chỉnh lưu lượng là một chức năng rất quan trọng trong giao thức Protocol bởi chúng mang đến nhiều lợi ích giúp khối lượng dữ liệu truyền và nhận hiệu quả nhất. Không chỉ vậy, với chức năng này, khi các gói tin được vận chuyển đi thì cả 2 bên gửi và nhận đều cần được đảm bảo tốc độ và số lượng gửi nhận. Bên cạnh đó, điều chỉnh lưu lượng giúp hạn chế tình trạng lưu lượng gửi đi quá nhiều và giảm thiểu tình trạng quá tải xảy ra. [caption id="attachment_20906" align="aligncenter" width="771"] Điều chỉnh lưu lượng là chức năng giúp khối lượng dữ liệu truyền và nhận thực hiện hiệu quả[/caption] >>> Xem thêm: Kubernetes (K8s) là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động chi tiết 3.5. Phát hiện lỗi Đôi khi trong quá trình vận chuyển cũng xảy ra những lỗi khiến cho dữ liệu bị mất hoặc không thể truy cập được. Lúc này, cần đến chức năng phát hiện lỗi của giao thức Protocol để xử lý mọi thứ. Chức năng này sẽ không chỉ phát hiện lỗi và điều khiển lỗi mà còn yêu cầu gửi lại gói tin bị hỏng thêm một lần nữa để dữ liệu được đảm bảo an toàn tuyệt đối 100%. [caption id="attachment_20910" align="aligncenter" width="771"] Chức năng phát hiện lỗi của giao thức Protocol sẽ phát hiện, xử lý và chịu trách nhiệm khi có lỗi xảy ra[/caption] 3.6. Đồng bộ hóa Chức năng cuối cùng mà chúng tôi muốn giới thiệu tới các bạn trong giao thức Protocol đó chính  là chức năng đồng bộ hóa. Khi cả 2 máy tính hoặc 2 thiết bị bất kỳ tham gia vào quá trình chuyển đổi dữ liệu thì cần phải đồng bộ Protocol như: Giá trị tham số trạng thái Định nghĩa trạng thái Kích thước cửa sổ Lưu ý, các thông số của giao thức Protocol cần được đồng bộ tối ưu giữa 2 máy tính. Nếu chúng không được đồng bộ thì tình trạng thất lạc các gói dữ liệu sẽ rất dễ xảy ra. [caption id="attachment_20914" align="aligncenter" width="771"] Chức năng đồng bộ hóa sẽ ngăn ngừa tình trạng thất lạc gói dữ liệu xảy ra[/caption] >>> Xem thêm: Host là gì? Toàn tập kiến thức về Host từ A đến Z 4. Các giao thức Protocol thường gặp trên internet Một số thông tin trên đã giúp các bạn hiểu rõ Protocol là gì và để giúp các bạn hiểu sâu hơn nữa về giao thức Protocol, chúng tôi sẽ đưa ra một vài giao thức thường thấy trên Internet như sau: TCP: TCP là viết tắt của từ Transmission Control Protocol, đây là một Protocol trong tầng vận chuyển và đảm nhận nhiệm vụ cung cấp dữ liệu chính xác. Thông thường, Protocol này sẽ được sử dụng cùng với IP. Đó là lý do tại sao bạn thường gặp thuật ngữ TCP/IP trên Internet HTTP: Là từ viết tắt của Hypertext Transfer Protocol. Chắc chắn bạn đã từng gặp thuật ngữ này rất nhiều lần trên mạng. Hiểu một cách đơn giản thì đây là giao thức truyền tải siêu văn bản. Đồng thời, chúng cũng chính là nền tảng của World Wide Web. Thêm vào đó, HTTP cũng là giao thức nằm ở tầng 7 (Tầng ứng dụng) HTTPS: Đây là giao thức cải tiến của HTTP. Bởi giao thức HTTP không được mã hóa nên mức độ bảo mật rất kém. Để khắc phục vấn đề này, HTTPS ra đời và bảo vệ dữ liệu 100% bằng cách mã hóa các thông điệp HTTP TLS/SSL: Là viết tắt của từ Transport Layer Security. Bạn có thể hiểu đây là giao thức mà HTTPS sử dụng để mã hóa. Tương tự với giao thức này ta có SSL - Secure Sockets Layer UDP: Là từ viết tắt của User Datagram Protocol, đây là Protocol có khả năng thay thế cho TCP ở tầng vận chuyển. Tuy nhiên, nhiều người đánh giá UDP dù nhanh hơn nhưng lại không đảm bảo an toàn bằng TCP. Với lợi thế về tốc độ của mình, UDP thường dùng để xem video trực tuyến, chơi game,...   [caption id="attachment_20918" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu về một số giao thức Protocol thường gặp trên Internet[/caption] 5. Ứng dụng phổ biến của giao thức  Như vậy các bạn đã nắm rõ Protocol là gì và các chức năng, loại giao thức Protocol thường gặp với các thông tin được đề cập ở trên. Qua đó, ta có thể thấy rằng, giao thức mạng đã trở thành cơ sở Internet vô cùng quan trọng trong cuộc sống hiện đại của chúng ta. Nhờ có giao thức mạng mà máy tính có thể giao tiếp với nhau một cách hiệu quả mà không cần sự tác động cụ thể nào từ người dùng. Dưới đây sẽ là một vài ứng dụng phổ biến của giao thức Protocol mà bạn có thể tham khảo: Post Office Protocol 3 (POP3): Đây là phiên bản giao thức Protocol mới nhất thường được sử dụng để tải email từ mail server Simple Main Transport Protocol (SMTP): Có nhiệm vụ gửi và phân phối email gửi File Transfer Protocol (FTP): Giao thức truyền tệp có khả năng chuyển đổi các tệp từ bên này sang bên khác Bên cạnh các ứng dụng phổ biến trên thì các bạn cũng nên biết tới một số giao thức mạng khác như: Transport Layer Security, Domain name system,.... [caption id="attachment_20922" align="aligncenter" width="771"] Giới thiệu một vài ứng dụng phổ biến của giao thức Protocol[/caption] 6. Một vài hạn chế của Protocol  Dù giao thức Protocol là nền tảng của mạng Internet hiện nay với nhiều chức năng độc đáo nhưng vẫn không thể nào tránh khỏi một vài hạn chế. Điểm yếu lớn nhất của giao thức mạng được tìm thấy hiện nay đó chính là bảo mật kém hay chính xác hơn chúng không được thiết kế bảo mật. Chính sự thiếu bảo vệ này đã làm nguyên nhân dẫn đến các cuộc tấn công độc hại, ví dụ: Nghe lén, Cache Poisoning,...Và kiểu tấn công thường gặp nhất vào các giao thức mạng đó là trên các router giả lập với Broadcast attack. Kiểu tấn công này sẽ dẫn traffic vào máy chủ bị tấn công chứ không phải các máy chủ nhận traffic. Có lẽ đây cũng chính là hạn chế lớn nhất của Protocol được ghi nhận từ thời điểm chúng xuất hiện cho tới nay. Ngoài hạn chế này thì giao thức Protocol là một giao thức tuyệt vời, mang lại nhiều lợi ích cho mạng và người dùng. [caption id="attachment_20926" align="aligncenter" width="771"] Hạn chế lớn nhất của giao thức mạng Protocol là gì?[/caption] Những bài viết liên quan: Topology là gì? Tổng hợp 6 cấu trúc Topology thường gặp nhất Metadata là gì? Toàn tập kiến thức về siêu dữ liệu Meta Data PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng DNS 1.1.1.1 là gì? Hướng dẫn cài đặt và thay đổi DNS 1.1.1.1 Tổng kết bài viết trên đây, FPT Cloud đã giới thiệu và giải đáp chi tiết Protocol là gì. Hy vọng rằng các bạn đã hiểu rõ toàn bộ thông tin về Protocol và có thể giúp ích cho công việc của mình. Chúc các bạn luôn thành công và có được thật nhiều may mắn trong con đường sự nghiệp của mình.

Cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams và chia sẻ đến người tham gia

15:38 03/08/2024
Cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams đang là vấn đề được nhiều người quan tâm. Microsoft Teams chính là một trong công cụ họp online tối ưu nhất 2024. Vậy Microsoft Teams là gì? Làm sao để tạo cuộc họp trên Teams và chia sẻ đến người tham gia? Hãy để FPT Cloud mách bạn cách tạo link cuộc họp trên Microsoft Teams nhanh chóng, đơn giản trong bài viết bên dưới. >>> Xem thêm: Object Storage là gì? Thông tin dịch vụ lưu trữ không giới hạn 1. Microsoft Teams là gì? MS Teams online được ra mắt năm 2017 bởi Microsoft. Đây chính là ứng dụng nhắn tin dành cho nhóm công ty/doanh nghiệp. Mặt khác, công cụ này còn hỗ trợ tính năng nhắn tin trực tiếp, tạo phòng họp qua video. Thậm chí bạn còn có thể gửi file khi dùng nền tảng này. Đặc biệt phần mềm này tích hợp bộ Office 365 gồm Skype và Microsoft Office của các doanh nghiệp/công ty. Hơn nữa, nền tảng còn kết hợp được cả những sản phẩm ngoài Microsoft. [caption id="attachment_28726" align="aligncenter" width="1024"] MS Teams online chính là ứng dụng nhắn tin dành cho nhóm công ty/doanh nghiệp[/caption] 2. Cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams để tham gia ngay Làm thế nào để tạo cuộc họp trên Microsoft Teams qua PC và điện thoại? Việc này không khó, bạn hãy thực hiện theo hướng dẫn tạo cuộc họp trên Microsoft Teams bên dưới: 2.1 Hướng dẫn tạo cuộc họp trên Microsoft Teams qua PC Cách tạo cuộc họp trên Teams qua máy tính diễn ra như sau: Bước 1: Trước hết bạn hãy tiến hành khởi động Microsoft Teams. [caption id="attachment_28729" align="aligncenter" width="800"] Mở Microsoft Teams[/caption] Bước 2: Sử dụng email cá nhân hoặc email của trường học/cơ quan để đăng nhập. Bước 3: Khi giao diện Teams hiện lên bạn hãy nhấn chọn Nhóm ở thanh công cụ bên => click nhóm muốn tổ chức cuộc họp. [caption id="attachment_28731" align="aligncenter" width="800"] Chọn Nhóm ở thanh công cụ bên => click nhóm muốn tổ chức cuộc họp[/caption] Bước 4: Sau đó bạn hãy nhấn đúp biểu tượng Camera nằm tại góc phải phía trên màn hình. [caption id="attachment_28733" align="aligncenter" width="800"] Nhấn đúp biểu tượng Camera nằm tại góc phải phía trên màn hình[/caption] Bước 5: Khi hộp thoại tùy chọn cuộc họp hiện lên bạn hãy click vào Họp ngay để mở cuộc họp online với nhóm.  [caption id="attachment_28735" align="aligncenter" width="800"] Click vào Họp ngay để mở cuộc họp online với nhóm[/caption] Bước 6: Lúc này hệ thống sẽ tạo cuộc họp tự động với thành viên trong nhóm. Bước 7: Nếu muốn kết thúc cuộc họp, bạn hãy nhấn đúp chọn Rời khỏi. Cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams qua PC khá đơn giản phải không? Vậy còn chờ gì nữa, hãy thực hiện ngay thôi nào! >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách MySQL reset Root Password trên các hệ điều hành 2.2 Hướng dẫn cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams qua điện thoại Cách tạo cuộc họp trên Teams qua điện thoại cũng tương tự như PC, bạn hãy làm theo các bước sau: Bước 1: Tải và mở Microsoft Teams trên điện thoại. [caption id="attachment_28739" align="aligncenter" width="499"] Tải và mở Microsoft Teams[/caption] Bước 2: Tiến hành đăng nhập vào Microsoft Teams online bằng email cá nhân hoặc email của trường học/cơ quan. [caption id="attachment_28741" align="aligncenter" width="499"] Đăng nhập vào Microsoft Teams online[/caption] Bước 3: Trên thanh công cụ bên dưới click vào mục Lịch. [caption id="attachment_28743" align="aligncenter" width="499"] Click vào mục Lịch[/caption]   Bước 4: Nhấn Tạo lịch để tiến hành đặt lịch cho cuộc họp. [caption id="attachment_28745" align="aligncenter" width="499"] Nhấn Tạo lịch[/caption] Bước 5: Nhập các thông tin cuộc họp => Chia sẻ lên kênh để chia sẻ cuộc họp. Bước 6: Chọn Kênh để mở cuộc họp. Bước 7: Đặt giờ tổ chức cuộc họp => Hoàn thành để tạo cuộc họp. Bước 8: Sau đó bạn hãy chọn nhóm đã đặt lịch họp. Tại hộp thoại Trò chuyện bạn hãy nhấn thông báo để mở tùy chọn chi tiết cuộc họp. Bước 9: Để tiến hành cuộc họp, bạn hãy click vào Tham gia. Bước 10: Lúc này giao diện cuộc họp sẽ được hiển thị, để tham gia bạn nhấn vào Tham gia ngay. Bước 11: Tại giao diện cuộc họp, bạn hãy tùy chỉnh tắt/bật quay video hoặc ghi âm. Bước 12: Để tắt cuộc họp, bạn nhấn vào biểu tượng hình điện thoại màu đỏ tại thanh công cụ. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn cách đăng xuất Mail trên Macbook đơn giản nhất 3. Cách chia sẻ link cuộc họp trên Microsoft Teams Có 3 cách để chia sẻ link cuộc họp trên MS Teams online, cụ thể: Cách 1: Sau khi click chọn Họp => nhấn vào Họp ngay giao diện mới sẽ hiện lên. Tại đây bạn hãy sao chép link cuộc họp rồi chia sẻ với mọi người. Cách 2: Sau khi vào phòng họp, bạn hãy truy cập vào giao diện chính cuộc họp => bấm vào Chia sẻ lời mời họp và gửi đến nhóm cần họp. Bên cạnh đó bạn còn có thể chọn biểu tượng chat ở bên phải màn hình => copy đường link cuộc họp và chia sẻ đến nhóm. Cách 3: Ở góc trên phía bên phải màn hình bạn hãy bấm chọn biểu tượng người tham gia=> click biểu tượng chia sẻ => chọn công cụ chia sẻ link. 4. Hướng dẫn duyệt người vào phòng họp Teams Đến đây hẳn bạn đã biết cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams. Vậy để duyệt người vào phòng họp bạn cần làm gì? Sau khi thành công tạo phòng họp và tiến hành gửi link cho nhóm, mọi người sẽ bắt đầu cuộc họp của bạn. Lúc mọi người bấm chọn tham gia, một thông báo có người đang ở phòng chờ sẽ xuất hiện, bạn chỉ cần bấm vào đó rồi duyệt là được. Với trường hợp không thấy thông báo này, bạn hãy bấm chọn biểu tượng thành viên tham gia => click vào người đó => Tiếp nhận là xong. 5. Cách lên lịch cho cuộc họp sắp tới trên Microsoft Teams Để tiến hành lên lịch cho cuộc họp trên Microsoft Teams bạn hãy thực hiện các bước sau: Bước 1: Đầu tiên bạn hãy chọn mục Lịch => New Meeting (cuộc họp mới). Bước 2: Khi giao diện hiện lên bạn hãy điền thông tin cuộc họp về chủ đề buổi họp, thêm người tham dự, đồng thời đặt thời gian bắt đầu, kết thúc… Bước 3: Thông tin về buổi họp bạn vừa tạo sẽ được update trên Calendar (lịch) giúp mọi người có thể nắm bắt được thời gian và chi tiết về buổi họp. Những bài viết liên quan: ID Facebook là gì? Hướng dẫn cách lấy ID Fanpage cùng các loại khác Hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress chi tiết Tìm hiểu dịch vụ thuê máy chủ vật lý chất lượng tại FPT CLOUD Bảng giá cho thuê Cloud Server (máy chủ ảo) - FPT Cloud Với những chia sẻ trên đây, FPT Cloud hi vọng sẽ giúp bạn nắm rõ được cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams. Chỉ với vài bước đơn giản bạn hoàn toàn có thể tạo và tham gia buổi họp online. Chúc bạn thành công!