Blogs Tech

Từ Cloud đến AI: GPU đang thay đổi cuộc chơi như thế nào?

17:32 12/08/2024
Trong kỷ nguyên kỹ thuật số hiện nay, sự phát triển của Trí tuệ nhân tạo với các mô hình AI phức tạp đã đặt ra những yêu cầu cao về hạ tầng tính toán hiệu năng. Để đáp ứng nhu cầu này, các đơn vị xử lý đồ hoạ GPU đang ngày càng phát triển, trở thành công nghệ lõi cho các giải pháp trí tuệ nhân tạo (AI) và điện toán đám mây (Cloud).  1. GPU - “nguyên liệu” không thể thiếu trong phát triển Cloud và AI Theo IBM, Graphics Processing Unit (GPU), còn được gọi là đơn vị xử lí đồ hoạ, là một mạch điện tử được thiết kế để tăng tốc xử lý đồ họa máy tính và hình ảnh trên nhiều thiết bị khác nhau, bao gồm card màn hình, bo mạch chủ, điện thoại di động và máy tính cá nhân (PC). Với khả năng xử lý song song mạnh mẽ, GPU có thể thực hiện các phép tính toán học nhanh chóng, giúp giảm thời gian cần thiết để máy tính chạy nhiều chương trình. Từ đó, GPU giúp giải quyết được những bài toán phức tạp trong việc phát triển các giải pháp về trí tuệ nhân tạo (AI) và học máy (machine learning).   Điện toán đám mây, với các siêu máy tính sử dụng hạ tầng GPU mạnh mẽ, cung cấp nền tảng lý tưởng để huấn luyện và triển khai các mô hình AI. Nhờ đó có thể xử lý khối lượng dữ liệu khổng lồ một cách nhanh chóng và hiệu quả, mở ra những khả năng mới cho ngành công nghệ.   Tình trạng khan hiếm GPU đã thể hiện rõ vai trò quan trọng của GPU với sự phát triển của điện toán đám mây và trí tuệ nhân tạo. Khi nguồn cung GPU hạn chế, các doanh nghiệp từ nhỏ đến lớn, thậm chí những “ông lớn” trong ngành như Microsoft và OpenAI cũng phải đối mặt với nhiều vấn đề nan giải. Microsoft đã chia sẻ "Chúng tôi đang nỗ lực xác định và đánh giá các cơ hội để mở rộng trung tâm dữ liệu, tăng dung lượng máy chủ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đặc biệt là nhu cầu ngày càng tăng đối với các dịch vụ AI". Bên cạnh đó, CEO của NVIDIA - công ty cung cấp tới 88% GPU trên thị trường hiện nay - cho biết “Nhu cầu về GPU đang tăng trường vượt bậc, các trung tâm dữ liệu đều cần GPU và chúng tôi đang chạy đua từng ngày để đáp ứng.” Jensen Huang cũng nhấn mạnh “Các nhà cung cấp dịch vụ đám mây đang tiêu thụ mọi GPU được sản xuất”. Có thể thấy được GPU không chỉ là công cụ hỗ trợ, mà còn mang ý nghĩa cốt lõi trong việc phát triển và ứng dụng Cloud và AI. [caption id="attachment_51018" align="aligncenter" width="800"] CEO của NVIDIA cho biết nhu cầu tiêu thụ GPU đang tăng vọt.[/caption] 2. Điều gì khiến GPU đặc biệt trong thế giới Cloud và AI? Với các lõi xử lí song song chuyên dụng và bộ nhớ băng thông cao, GPU mang lại nền tảng vững chắc giúp phân tích và xử lý nhanh chóng, khiến nó trở thành công cụ không thể thiếu cho các ứng dụng AI tiên tiến. Dưới đây là những tính năng đặc biệt khiến GPU trở thành yếu tố không thể thiếu trong điện toán đám mây và trí tuệ nhân tạo. Khả năng xử lý song song: Với hàng nghìn lõi nhỏ được thiết kế để xử lí song song, GPU là công cụ lý tưởng để tăng tốc các thuật toán học sâu. Khi kết hợp với các nền tảng điện toán đám mây, việc mở rộng quy mô tính toán để đáp ứng nhu cầu xử lý dữ liệu lớn và phức tạp của các mô hình AI hiện đại trở nên dễ dàng hơn. Bộ nhớ băng thông cao: Được trang bị bộ nhớ băng thông cao (như GDDR6 hay HBM3, GPU có thể truyền dữ liệu giữa các lõi và bộ nhớ một cách nhanh chóng, giúp giảm thiểu tắc nghẽn và tăng tốc đáng kể quá trình đào tạo và suy luận các mô hình AI. Tích hợp quy mô lớn: GPU có khả năng tích hợp số lượng lớn linh kiện bán dẫn vào một chip nhỏ gọn, điều này rất quan trọng để xử lý các phép toán phức tạp mà không chiếm quá nhiều không gian hay tiêu tốn quá nhiều điện năng. Kiến trúc bộ nhớ tiên tiến: Bộ nhớ của GPU cho phép xử lý hiệu quả các cấu trúc dữ liệu lớn và phức tạp thường gặp trong AI. Các tính năng như bộ nhớ chia sẻ, bộ nhớ cache L1 và L2, cùng với khả năng hợp nhất bộ nhớ, giúp tối ưu hóa các mẫu truy cập dữ liệu và giảm thiểu độ trễ. [caption id="attachment_51020" align="aligncenter" width="800"] GPU là công cụ không thể thiếu cho các ứng dụng AI tiên tiến.[/caption] 3. GPU - Động cơ tăng tốc để chinh phục chủ quyền công nghệ Hiện nay, AI Factory đang nổi lên như một giải pháp để các quốc gia và doanh nghiệp đạt được chủ quyền công nghệ trong điện toán đám mây và trí tuệ nhân tạo. Về bản chất, AI Factory là một hệ thống siêu máy tính được thiết kế đặc biệt để phục vụ cho nghiên cứu và phát triển AI. Hệ thống này cung cấp nền tảng điện toán đám mây hiệu năng cao, được hỗ trợ bởi phần cứng chuyên dụng, trong đó GPU đóng vai trò cốt lõi. Với khả năng thực hiện các phép tính toán học nhanh chóng, GPU giúp tăng tốc đáng kể quá trình đào tạo và triển khai các mô hình AI phức tạp, từ đó đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về các ứng dụng AI thông minh và cao cấp hơn. Có thể khẳng định, GPU không chỉ là yếu tố cốt lõi trong phát triển điện toán đám mây và trí tuệ nhân tạo, mà còn góp phần quan trọng trong hành trình chinh phục chủ quyền công nghệ. Trong công cuộc chinh phục chủ quyền công nghệ tại Việt Nam, tập đoàn FPT đã bắt tay cùng NVIDIA để thành lập Nhà máy Trí tuệ nhân tạo - AI Factory đầu tiên của nước ta. AI Factory của FPT có cơ sở công nghệ mạnh mẽ, sử dụng GPU H100 - một trong những GPU thế hệ mới nhất của NVIDIA, với Tensor Cores thế hệ thứ 4 và bộ nhớ HBM3, giúp tăng tốc tối đa các phép toán ma trận và cho phép truyền tải dữ liệu nhanh chóng. Trở thành một trong những doanh nghiệp đầu tiên được tiếp cận bộ công cụ toàn diện của FPT AI Factory tại ĐÂY. [caption id="attachment_51021" align="aligncenter" width="800"] AI Factory của FPT được trang bị GPU thế hệ mới của NVIDIA.[/caption] GPU đã và đang đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của điện toán đám mây và trí tuệ nhân tạo. Sự ra đời của những GPU thế hệ mới hứa hẹn mở ra nhiều khả năng mới trong lĩnh vực công nghệ. Trong tương lai, chúng ta có thể kỳ vọng sẽ chứng kiến những ứng dụng AI ngày càng phức tạp và thông minh hơn, nhờ vào sự hỗ trợ của GPU.

Mạng máy tính là gì? Phân loại & Lợi ích của mạng máy tính

17:10 12/08/2024
Mạng máy tính là gì? Nếu bạn là một người mới trong lĩnh vực công nghệ hiện nay thì chắc chắn cần phải nắm rõ khái niệm về mạng máy tính. Về cơ bản thì đây là một hệ thống tập hợp nhiều máy tính và các thiết bị khác nhau. Trong đó, những máy tính này sẽ được kết nối và liên kết chặt chẽ theo một hình thức nhất định. Chi tiết hơn sẽ được đề cập tại bài viết dưới đây. >>> Xem thêm: Object Storage là gì? Thông tin dịch vụ lưu trữ không giới hạn 1. Mạng máy tính là gì?  Mạng máy tính là một sự kết hợp giữa các máy tính trong một hệ thống. Điều đặc biệt đó là các máy tính này sẽ liên kết với nhau thông qua các thiết bị kết nối mạng và phương tiện truyền thông như: Giao thức mạng, môi trường truyền dẫn. Theo đó, chúng sẽ dựa trên một cấu trúc nào đó với mục đích thu thập, trao đổi các dữ liệu và chia sẻ tài nguyên cho nhiều người dùng khác nhau. [caption id="attachment_20794" align="aligncenter" width="771"] Mạng máy tính là gì? Tìm hiểu chi tiết về mạng máy tính[/caption] 2. Phân loại mạng máy tính  Như vậy, các bạn đã nắm rõ về khái niệm mạng máy tính là gì và để bổ sung thêm nhiều thông tin cho các bạn, chúng tôi sẽ phân loại chi tiết mạng máy tính như sau: 2.1. Phân loại theo chức năng  Khi phân loại mạng máy tính theo chức năng, bạn cần ghi nhớ sẽ có 3 mô hình được sử dụng phổ biến bao gồm: Mô hình mạng Peer-to-Peer (Mạng ngang hàng - P2P) Mô hình đầu tiên được phân loại đó chính là mô hình P2P hay còn được biết là mô hình mạng ngang hàng. Như tên gọi của chúng, tất cả máy tính tham gia vào mô hình này đều có vai trò tương tự như nhau. Mỗi máy đều có quyền cung cấp trực tiếp tài nguyên của mình đến với các máy tính khác. Đồng thời, cũng có thể sử dụng trực tiếp tài nguyên của các máy khác ở trong hệ thống mạng. Tuy nhiên, mô hình P2P không thích hợp để sử dụng cho mô hình mạng có quy mô lớn, tài nguyên dễ phân tán và chế độ bảo mật không cao. [caption id="attachment_20800" align="aligncenter" width="771"] Phân loại mạng máy tính theo chức năng[/caption] Mô hình Client - Server (Mô hình khách - chủ) Trong mô hình Client - Server, sẽ có 1 - 2 máy được chọn để nhận nhiệm vụ quản lý và cung cấp các tài nguyên bao gồm: Chương trình, dữ liệu, thiết bị,...Những máy tính được nhận nhiệm vụ này sẽ được coi là máy chủ (Server), còn các máy tính khác sử dụng tài nguyên thì sẽ được coi là máy khách (Client). Sau khi đã phân chia nhiệm vụ xong thì máy chủ sẽ là máy tính có trách nhiệm phục vụ các máy khách hàng. Server sẽ phục vụ bằng cách điều khiển việc phân phối tài nguyên có sẵn trong mạng và cung cấp cho máy khách với mục đích sử dụng chung. Mô hình Client - Server này có nhiều ưu điểm lớn như: Giúp quản lý tập trung mọi dữ liệu Bảo mật an toàn và cực kỳ tốt Phù hợp sử dụng đối với các mạng có quy mô trung bình và lớn [caption id="attachment_20804" align="aligncenter" width="771"] Mạng máy tính theo mô hình Client - Server[/caption] Mô hình dựa trên nền website Với sự phát triển vượt bậc của công nghệ, có rất nhiều cá nhân và tổ chức sử dụng Internet giống như một mạng lưới toàn cầu để kết nối mọi người dùng trên thế giới. Lúc này, mạng trên phạm vi Internet sẽ được gọi với cái tên là mạng liên kết nối. Người dùng chỉ cần sử dụng một trình duyệt web bất kỳ và kết nối với Internet là đã có thể chia sẻ mọi dữ liệu hoặc xem phim, gửi tin nhắn,... >>> Xem thêm: Wifi không có Internet – Nguyên nhân & 7 cách khắc phục 2.2. Phân loại theo mô hình kết nối Mạng máy tính là gì và phân loại mạng máy tính theo chức năng cũng đã được đề cập chi tiết với các bạn ở trên. Tuy nhiên, bên cạnh phân loại theo chức năng thì chúng ta vẫn còn phân loại theo mô hình kết nối như sau: Mạng LAN (Mạng cục bộ) Mạng LAN (Local Area Network) là loại mạng được kết nối với các máy tính bên trong phạm vi có diện tích nhỏ như: Phòng ngủ, lớp học, văn phòng,...Để kết nối được với mạng LAN thì người dùng phải đạt đủ những yêu cầu mà mạng đưa ra bao gồm: Card giao tiếp mạng (NIC) Thiết bị truyền, có dây hoặc không có dây Dù mạng LAN được thiết kế dựa trên mô hình máy chủ hay mạng P2P thì người dùng vẫn phải đạt đủ các yêu cầu trên để có quyền truy cập vào mạng. [caption id="attachment_20808" align="aligncenter" width="771"] Mạng LAN là một loại mạng được sử dụng phổ biến trong đời sống hiện nay[/caption] Mạng WAN (Mạng diện rộng) Mạng WAN hay còn biết đến là mạng diện rộng là loại mạng kết nối các máy tính có khoảng cách xa với nhau. Mạng diện rộng thường bao gồm nhiều mạng LAN bao phủ trên một diện tích lớn như trong thành phố hay là một quốc gia. Tại đây, các LAN sẽ được kết nối với nhau bằng cách sử dụng đường dây của nhà cung cấp dịch vụ truyền tải cộng đồng. Như vậy, ta có thể hiểu  một cách đơn giản đó là khi hai hay nhiều LAN kết nối với nhau ta sẽ có được mạng WAN. Và mạng WAN lớn nhất được thế giới công nhận hiện nay đó chính là Internet. Mạng INTRANET Tìm hiểu về mạng máy tính là gì sẽ giúp bạn có thêm được nhiều kiến thức mới như mạng INTRANET. Nếu bạn là một người mới thì chắc chắn đây sẽ là khái niệm không quá quen thuộc. Được biết, mạng INTRANET là loại mạng nội bộ mở rộng. Hiểu một cách đơn giản nhất thì đây là một mạng máy tính mà người dùng bên trong có thể tìm thấy tất cả mọi thông tin về nguồn lực của mình mà không cần đến công ty bên ngoài. Điều đặc biệt hơn cả, mạng INTRANET sẽ bao gồm các mạng sau đây: Mạng LAN, WAN, MAN. [caption id="attachment_20812" align="aligncenter" width="771"] Mạng máy tính là gì? Phân loại  mạng máy tính theo mô hình kết nối[/caption] Mạng SAN Cuối cùng trong phần phân loại mạng máy tính theo mô hình kết nối đó chính là mạng SAN hay chính xác là Storage Area Network. Đây là loại mạng cung cấp một cơ sở hạ tầng tốc độ cao cho phép chuyển đổi dữ liệu nhanh chóng giữa các thiết bị và máy chủ. Thêm vào đó, hiệu suất máy chủ của mạng SAN diễn ra rất nhanh và có sẵn các tính năng dự phòng. Đặc biệt, khoảng cách giữa các máy trong mạng SAN có thể lên tới 10km. Với những ưu điểm nổi trội như vậy cộng thêm yếu tố mức chi phí cực kỳ thấp, mạng SAN trở thành sự lựa chọn hàng đầu cho các doanh nghiệp hiện nay. 3. Lợi ích của mạng máy tính Lợi ích của mạng máy tính là gì? Có thể nói rằng, hệ thống mạng máy tính là thành phần không thể thiếu trong cuộc sống 4.0 của con người hiện nay. Bởi mạng máy tính mang đến những lợi ích vô cùng đặc biệt cho người dùng như sau: Cho phép người dùng chia sẻ tập tin của mình đến với những người dùng khác Người dùng có thể xem, chỉnh sửa và sao chép các tập tin trên máy tính khác tương tự như máy tính của mình Tất cả các thiết bị và máy tính sử dụng trong cùng một hệ thống mạng đều được phép sử dụng chung gói tài nguyên như: Máy in, máy fax, modem, máy quét,... Người dùng khi tham gia vào một mạng máy tính bất kỳ sẽ được quyền chia sẻ các tập tin trong cùng hệ thống mạng đó [caption id="attachment_20816" align="aligncenter" width="771"] Lợi ích của mạng máy tính[/caption] 4. Cơ chế hoạt động của mạng máy tính Với một số thông tin trên, bạn đã nắm rõ vai trò của mạng máy tính và những lợi ích của mạng máy tính là gì. Tuy vậy, đó chỉ là những thông tin cơ bản, ở phần cơ chế hoạt động chúng tôi sẽ đề cập đến một vài kiến thức chuyên sâu nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về mạng máy tính. Hệ thống của mạng máy tính sẽ được tạo ra khi có sự xuất hiện của các thiết bị chuyên dụng bao gồm: Thiết bị chuyển mạch, bộ định tuyến và điểm truy cập. Công tắc kết nối cũng là thành phần giúp bảo mật mọi thông tin trong máy tính, máy in và máy chủ cùng với nhiều thiết bị đang hoạt động khác đang kết nối mạng trong gia đình/tổ chức. Trong đó, điểm truy cập sẽ là công tắc giúp kết nối thiết bị mà không cần sử dụng đến dây cáp. [caption id="attachment_20820" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu về cơ chế hoạt động của mạng máy tính[/caption] Bên cạnh đó, bộ định tuyến sẽ hoạt động giống như nhà điều phối nhằm kết nối mạng với các mạng khác. Tại thời điểm này, phân tích dữ liệu đã được gửi qua một mạng và được gửi đến định tuyến ổn định nhất để truyền tải dữ liệu. Dù công tắc và bộ định tuyến có nhiều điểm khác biệt nhưng khác biệt nhất chắc là cách xác định thiết bị đầu cuối. Công tắc ở lớp 2 chỉ xác định duy nhất 1 thiết bị với địa chỉ MAC ghi sẵn nhưng trong khi đó bộ định tuyến lớp 3 lại xác định duy nhất kết nối mạng của thiết bị với địa chỉ IP. >>> Xem thêm: NAT là gì? Toàn tập kiến thức về NAT từ A đến Z 5. Xu hướng phát triển của mạng máy tính hiện đại Xu hướng phát triển của mạng máy tính hiện đại đang được quan tâm nhất hiện nay đó chính là hướng đến việc cung cấp nhiều thứ hơn thay vì chỉ kết nối thông thường. Tính đến thời điểm hiện nay đã có nhiều tổ chức, doanh nghiệp đang định hướng chiến lược sang chuyển đổi số. Mà mạng lưới lại mà một yếu tố không thể nào thiếu được nếu muốn chuyển đổi số thành công. [caption id="attachment_20824" align="aligncenter" width="771"] Xu hướng phát triển của mạng máy tính[/caption] Do đó, đòi hỏi các loại kiến trúc mạng máy tính phát triển với mục đích đáp ứng được những yêu cầu sau: Phần mềm tự xác định Ảo hóa Bộ điều khiển Tích hợp đa miền IBN 6. Các mô hình mạng máy tính phổ biến nhất Cuộc cách mạng 4.0 đã mở ra một kỷ nguyên mới cho xã hội ngày nay. Ngày càng có nhiều mô hình mạng máy tính xuất hiện nhưng chung quy lại chỉ có 4 mô hình là phổ biến nhất như sau: 6.1. Mạng hình sao Mô hình mạng hình sao được biết đến khi tất cả các trạm kết nối thông qua một thiết bị chung và hỗ trợ nhận tín hiệu từ các trạm. Đồng thời, cũng có nhiệm vụ chuyển đến các trạm đích. Tùy theo yêu cầu cũng như mục đích mà thiết bị chung có thể là: hub, switch hay router,.... 6.2. Mạng tuyến tính Mạng tuyến tính là khi các trạm được chia theo một đường truyền chung (Bus). Lúc này, đường truyền chính sẽ có nhiệm vụ kết nối qua 2 đầu nối có tên Terminator. Ở mỗi trạm sẽ được kết nối trực tiếp với trục chính theo đầu nối chữ T hoặc các thiết bị thu phát. 6.3. Mạng hình vòng Mạng hình vòng là khi các trạm nhận được thông tin nối lại với nhau qua bộ chuyển tiếp. Điều này sẽ giúp tiếp nhận tín hiệu rồi chuyển hướng đến trạm tiếp theo. Nhờ đó tín hiệu truyền thẳng được hình thành và chỉ đi theo 1 chiều duy nhất có dạng hình vòng. 6.4. Mạng kết hợp Mạng kết hợp là loại mạng được tạo ra giữa sự kết hợp của: Mạng tuyến tính và mạng hình sao: Có khả năng giúp các nhóm làm việc ở xa nhau kết nối hiệu quả. Đặc biệt mạng máy tính này còn có thể dễ dàng bố trí đường dây với nhiều tòa nhà Mạng hình sao và mạng hình vòng: Cho phép tín hiệu liên lạc di chuyển quanh hub trung tâm. Từ đó tạo ra cầu nối giữa các trạm làm việc    [caption id="attachment_20828" align="aligncenter" width="771"] Các mô hình mạng máy tính phổ biến[/caption] Những bài viết liên quan: Topology là gì? Tổng hợp 6 cấu trúc Topology thường gặp nhất Hub là gì? Hub dùng để làm gì? So sánh Hub và Switch từ A-Z Hy vọng rằng với những thông tin được cung cấp FPT Cloud ở trên các bạn đã hiểu rõ mạng máy tính là gì và những kiến thức trọng tâm về mạng máy tính. Từ đó có thể đầu tư và phát triển mạng máy tính mạnh mẽ hơn cho doanh nghiệp của mình.

DDNS là gì? Hướng dẫn đăng ký sử dụng dịch vụ DDNS

16:42 12/08/2024
DDNS là gì? DDNS hiện tại đang được sử dụng để ánh xạ đối với địa chỉ IP modem mạng tới tên miền mỗi một khi xảy ra sự thay đổi IP hệ thống. Nó sẽ giúp cho người dùng có thể trực tiếp truy cập vào hệ thống từ xa và không cần phải sử dụng địa chỉ IP tĩnh tạo ra bởi ISP. Để hiểu rõ hơn về khái niệm DDNS là gì và cách thức đăng ký sử dụng dịch vụ, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau. >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê Cloud Server (máy chủ ảo) - FPT Cloud 1. DDNS là gì? DDNS hay còn được biết tới là hệ thống tên miền động. Đây đang là một phương thức ánh xạ của tên miền tới địa chỉ IP động (hay IP WAN) từ tên miền qua định dạng số.  [caption id="attachment_24218" align="aligncenter" width="771"] DDNS là gì[/caption] Vậy ý nghĩa của từ viết tắt DDNS là gì? DDNS là từ viết tắt của cụm Dynamic Domain Name System được sử dụng để ánh xạ đối với địa chỉ IP modem mạng tới tên miền mỗi một khi xảy ra sự thay đổi IP hệ thống.  Dịch vụ DDNS đã được tạo ra nhằm thay thế đối với địa chỉ IP tĩnh. Nó sẽ giúp cho người dùng có thể trực tiếp truy cập vào hệ thống từ xa và không cần phải sử dụng địa chỉ IP tĩnh tạo ra bởi ISP (Nhà cung cấp về dịch vụ internet - Internet Service Provider). Vậy hiện tại cơ chế hoạt động của DDNS là gì?  2. Cơ chế hoạt động của DDNS Cơ chế hoạt động của DDNS là gì? Hiện tại mỗi một tên miền bất kỳ tại hệ thống máy chủ DNS cần phải trỏ tới 1 địa chỉ IP tĩnh. Nhưng phần lớn các địa chỉ IP đang được nhà mạng (FPT, VNPT và Viettel,…) cung cấp. Toàn bộ đều là IP động và đồng thời thay đổi theo chu kỳ. Đối với trường hợp này, bạn sẽ không thể sử dụng máy chủ DNS. Nếu như IP thay đổi dữ liệu, thì công việc DNS cũng sẽ bị gián đoạn theo. Dịch vụ DDNS được ra đời là để giải quyết được những vấn đề trên. Cũng tương tự DNS, nó cũng cung cấp những dữ liệu liên quan tới việc kết nối của tên miền và địa chỉ IP. Tuy nhiên cơ sở dữ liệu vì DDNS cung cấp hoàn toàn có thể cập nhật theo yêu cầu của những nhà khai thác một cách linh hoạt. [caption id="attachment_24222" align="aligncenter" width="771"] Cơ chế hoạt động của DDNS trên thị trường[/caption] 2.1 Cách thức hoạt động chung  DDNS hiện đang tạo ra một chương trình chạy trên máy tính người dùng đặc biệt được gọi là Dynamic DNS Client. Nó có nhiệm vụ là kiểm tra, theo dõi sự thay đổi địa chỉ IP tại host. Nếu như có xảy ra thay đổi, Dynamic DNS Client sẽ tiến hành thông báo tới cho hệ thống DNS. Bên cạnh đó cập nhật những thông tin mới vào trong cơ sở dữ liệu của trước đó. Dù cho máy chủ có thay đổi địa chỉ IP thường xuyên thì khi đó hệ thống DNS này vẫn có thể tìm ra được và đồng thời sẽ trỏ địa chỉ tên miền được về đúng với địa chỉ IP mới 1 cách chính xác nhất. 2.2 Chi tiết cơ chế hoạt động Hiện tại hệ thống camera đang có tên miền chính thức là abc.ddns.net. Thông thường địa chỉ này được tạo ra bởi một tài khoản chính thức của nhà cung cấp NO-IP. Khi đó tên miền abc.ddns.net sẽ có địa chỉ IP ở modem mạng như sau: 115.73.1.123. Ngay sau đó, người dùng sẽ tắt modem cũng như khởi động lại. Như vậy địa chỉ IP sẽ bị thay đổi trở thành: 115.73.1.221. Theo đó lý do của điều này là vì hệ thống của NO-IP đã kiểm tra và nhận thấy được sự thay đổi cũng như cập nhật địa chỉ IP mới lại cho tên miền của abc.ddns.net trở thành 115.73.1.221. Qua ví dụ trên có thể thấy được rằng dù cho địa chỉ IP có thay đổi ra sao thì dữ liệu vẫn sẽ được phản hồi và cập nhật chính xác nhờ vào hệ thống máy chủ DDNS. Như vậy cơ chế tương tác DDNS có thể hiểu vắn tắt là: Host đầu tiên sẽ được cài đặt trên modem. Những thiết bị kết nối sẽ lấy lại địa chỉ IP ở hiện tại.  Ngay sau đó người dùng cần truy cập tới thiết bị qua DDNS (hay hệ thống tên miền động) cũng như đưa ra những yêu cầu (hay request) tới IP của host. Sau đó Server sẽ trả về IP ở hiện tại.  Người dùng cuối cùng sẽ kết nối thành công với host. Vậy lợi ích thì sử dụng tên miền DDNS là gì [caption id="attachment_24228" align="aligncenter" width="771"] Hệ thống camera đang có tên miền chính thức là abc.ddns.net[/caption] >>> Xem thêm: Network là gì? Toàn tập kiến thức về Network từ A đến Z 3. Lợi ích khi sử dụng tên miền DDNS Với những thông tin về khái niệm DDNS là gì trên vậy hiện tại lợi ích thì sử dụng tên miền DDNS là gì? Nhu cầu dùng tên miền động DDNS hiện đang ngày một tăng cao. Theo đó DDNS đang được ứng dụng nhiều trong quá trình kết nối smart house, camera giám sát và IOT,… Khi dùng dịch vụ DDNS, thì bạn hoàn toàn có thể kiểm tra được camera giám sát, kết nối những thiết bị thông minh, cấu hình và truy cập hệ thống từ xa nhờ vào máy tính bảng, điện thoại,... Chính điều này đã giúp cho người dùng chủ động hơn trong quá trình truy cập, kết nối.  Bên cạnh đó nhờ vào khái niệm DDNS là gì này còn giúp cho những doanh nghiệp/ tổ chức tiết kiệm được chi phí khi tự duy trì, tổ chức cũng như vận hành dịch vụ máy chủ (mail, FTP, server, web,...) không cần thuê hosting ISP. Vậy đối tượng nên sử dụng dịch vụ DDNS là gì? [caption id="attachment_24232" align="aligncenter" width="771"] Lợi ích khi sử dụng tên miền DDNS[/caption] 4. Đối tượng nào nên sử dụng dịch vụ DDNS? Với những thông tin tổng quan về khái niệm DDNS là gì trên, vậy hiện tại đối tượng nên sử dụng dịch vụ DDNS là gì? Theo đó những đối tượng nên dùng dịch vụ này gồm có:  Những tổ chức/ cá nhân đang sử dụng gián tiếp kết nối internet dial up hay dịch vụ ADSL với IP động thay vì  phải trực tiếp kết nối internet leased-line cùng địa chỉ IP tĩnh. Những doanh nghiệp/ cá nhân lắp hệ thống camera giám sát cũng như muốn kiểm soát từ xa qua mạng internet.  Những doanh nghiệp/ cá nhân lắp đặt máy chấm công cũng như muốn cập nhật việc quản lý từ xa qua mạng internet.  Doanh nghiệp/ tổ chức muốn truyền tải trực tiếp lên mạng internet những dịch vụ như mail server, web server, FTP server,… Tổ chức cá nhân có mấy chủ thường xuyên kết nối internet và bị IP động (thay đổi địa chỉ IP).   [caption id="attachment_24236" align="aligncenter" width="771"] Đối tượng nào nên sử dụng dịch vụ DDNS[/caption] >>> Xem thêm: Host là gì? Toàn tập kiến thức về Host từ A đến Z 5. Hướng dẫn đăng ký sử dụng dịch vụ DDNS DDNS là gì và cách thức đăng ký sử dụng dịch vụ DDNS là như thế nào? Yêu cầu dành cho người dùng DDNS là gì? Hãy cùng giải đáp chi tiết ở phần sau đây: 5.1 Yêu cầu dành cho người dùng Để có thể dùng dịch vụ DDNS của VNNIC thì người dùng phải đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau đây: Phải đăng ký dùng tên miền với dạng là .com.vn. Download, cài đặt chương trình trên máy tính VNNIC Dynamic DNS Client. Sau đó cần thiết lập những thông số gồm tài khoản, tên máy chủ và tên miền,... trên chương trình để có thể xác thực. Ngay sau đó cần kết nối đến hệ thống của máy chủ Dynamic DNS. Như vậy chương trình này sẽ tiến hành cập nhật và theo dõi địa chỉ IP mới vào trong hệ thống DNS của VNNIC trong trường hợp nếu như có sự thay đổi IP. Tiến hành cập nhật tên miền đã được đăng ký thông qua hệ thống DDNS cùng địa chỉ IP của máy. Cần đảm bảo chắc chắn rằng máy tính đã kết nối cùng hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ Dynamic DNS VNNIC thông qua giao thức là http và port 8888. Tiến hành cài đặt những phần mềm hệ thống sẽ cung cấp dịch vụ có thể kể đến như phần mềm Apache, web server và email server,… ngay trên máy tính. [caption id="attachment_24240" align="aligncenter" width="771"] Yêu cầu dành cho người dùng khi đăng ký[/caption] 5.2 Cách thức đăng ký DDNS là gì và cách thức đăng ký là như thế nào? Để có thể dùng dịch vụ thì người dùng phải đăng ký tên miền thông qua hệ thống Dynamic DNS. Đối với trường hợp có sẵn thì có thể chuyển đổi domain qua DDNS theo hướng dẫn của những nhà cung cấp dịch vụ.  Ngay sau khi đã hoàn tất cần cài đặt trên máy tính chương trình DNS Client để bắt đầu sử dụng. Dịch vụ DDNS hiện tại đang được cung cấp miễn phí bởi VNNIC cho những domain có đuôi dạng .vn. Trong trường hợp nếu như thiết bị đầu cuối ADSL được hỗ trợ trực tiếp tính năng DDNS thì chỉ phải lên Website của nhà cung cấp để thực hiện đăng ký dùng dịch vụ Dynamic DNS. Thông thường DDNS sẽ đăng ký miễn phí với tên miền. [caption id="attachment_24244" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn đăng ký sử dụng dịch vụ DDNS[/caption] Những bài viết liên quan: WLAN là gì? Kiến thức nền tảng về mạng WLAN SIP Server là gì? Toàn tập kiến thức về SIP Server từ A – Z Như vậy qua bài viết trên FPT Cloud đã cung cấp tất cả những thông tin hữu ích nhất về khái niệm DDNS là gì tới cho các bạn độc giả. Có thể thấy rằng nó sẽ giúp cho người dùng có thể trực tiếp truy cập vào hệ thống từ xa và không cần phải sử dụng địa chỉ IP tĩnh tạo ra bởi ISP. Hy vọng rằng với những thông tin chi tiết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về công cụ này và ứng dụng một cách hiệu quả trên thực tiễn.

HubSpot là gì? Toàn tập kiến thức về Hub Spot từ A – Z

15:01 12/08/2024
HubSpot biết đến là công ty đầu tiên trên thế giới đưa ra khái niệm Inbound Marketing & Sales. Đây cũng là tên của phần mềm sử dụng trong chiến dịch tiếp thị. Bạn sẽ hiểu tường tận hơn về công cụ HubSpot là gì qua những chia sẻ của FPT Cloud. Bên cạnh đó là ưu điểm, chức năng và các dịch vụ bạn có thể khai thác. Hãy tham khảo ngay để định vị thương hiệu và sự hiện diện trên thị trường và Internet. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê server vật lý (Dedicated Server) chất lượng 1. HubSpot là gì? Điều đầu tiên cần nói đến, HubSpot là công ty có trụ sở tại Mỹ. Chức năng chính là phát triển, kinh doanh phần mềm phục vụ cho mục đích Marketing, bán hàng. Đây cũng là tên của phần mềm do chính họ sáng tạo. [caption id="attachment_27939" align="aligncenter" width="800"] HubSpot là công cụ hỗ trợ đắc lực cho các chiến dịch Marketing số[/caption] Công cụ cung cấp mọi điều cần thiết để thực hiện chiến dịch CRM. Qua đó tạo ra hiệu quả mạnh mẽ với Social Media Marketing, quản lý nội dung. Ngoài ra, bạn cũng cần biết đến khả năng phân tích web và tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. 2. Điểm mạnh của HubSpot Cụ thể hơn, những điểm mạnh đã làm nên thành công của HubSpot là gì. Nhờ có sự hỗ trợ của phần mềm, chiến lược tiếp cận khách hàng tạo ra đột phá. Cụ thể về các ưu điểm nổi trội dành cho người dùng sẽ phân tích sau đây. 2.1 Dễ dàng xem thông tin tổng hợp HubSpot là phần mềm hỗ trợ tổng hợp thông tin dưới dạng thống nhất. Người dùng dễ dàng xem và kiểm tra bất cứ khi nào. Nhờ thế, công việc giữa đội ngũ kinh doanh, tiếp thị… tập trung ở nơi dễ tìm thấy nhất. [caption id="attachment_27941" align="aligncenter" width="800"] HubSpot tạo điều kiện thuận lợi cho các phòng ban phối hợp thực hiện chiến dịch[/caption] Công cụ giúp theo dõi tương tác qua lại của khách hàng theo cách thức tự động. Bên cạnh đó, hệ thống có khả năng đồng bộ hóa. Cụ thể là trong việc giám sát hoạt động người dùng và gửi Email định kỳ hàng tháng. 2.2 Theo dõi – đo lường dữ liệu Khi các doanh nghiệp sử dụng sẽ thấy phần mềm HubSpot rất hữu ích. Họ có thể nhận được thông tin dữ liệu nhanh chóng. Việc theo dõi và đo lường cũng thuận tiện hơn. Đây thực sự là trợ thủ đắc lực, cứu cánh các công ty đang loay hoay tìm cách quản lý kinh doanh và Marketing. Điều này càng quan trọng hơn khi kỹ thuật, công nghệ dần phức tạp, kèm theo đó là sự cạnh tranh đến từ đối thủ. >>> Xem thêm: Docker là gì? Tìm hiểu về dự án mã nguồn mở Docker từ A – Z 3. Chức năng của HubSpot Qua những ưu điểm ở trên, bạn chắc chắn đã đoán được chức năng quan trọng của HubSpot. Phần dưới đây sẽ tập trung làm rõ hơn nữa. Bạn sẽ thấy rằng quyết định sử dụng phần mềm là vô cùng đúng đắn. [caption id="attachment_27943" align="aligncenter" width="800"] Khả năng hỗ trợ của HubSpot vô cùng mạnh mẽ[/caption] Chức năng Vai trò ✅Tạo và đo lường kết quả Email - Sau mỗi chiến dịch, phần mềm sẽ hỗ trợ Marketer tổng hợp dữ liệu, đo lường hiệu suất.- Từ quá trình đánh giá, bạn tìm thấy mẫu Email tốt nhất để áp dụng rộng rãi. ✅Chuỗi cá nhân hóa - HubSpot chia danh sách Email thành nhiều nhóm khác nhau. Tiêu chí phân loại dựa trên: Vị trí địa lý, khu vực, độ tuổi, sở thích…- Sau đó, công cụ hỗ trợ soạn mẫu Email phù hợp nhất. Đây là khả năng setup tự động và gửi tới khách hàng tiềm năng. ✅Báo cáo trong thời gian thực - HubSpot thống kê khi nào khách hàng mở thư và nhấn vào đường link trong đó - Từ đó, công cụ gợi ý cách tiếp thị tốt nhất với nhu cầu của từng nhóm khách hàng. ✅Thực hiện cuộc gọi trên HubSpot - Đây là chức năng đặc biệt đến từ phần mềm này. Chỉ cần nhấp chuột là đã có thể liên lạc với người có khả năng mua hàng cao.- Bên cạnh đó là sự tích hợp của chức năng ghi âm cuộc gọi và lưu lại. ✅Sắp xếp cuộc họp - Tính năng này giúp các cuộc gọi giữa nhiều khách hàng không bị chồng chéo - Doanh nghiệp có thể chia sẻ lịch đồng bộ hóa và cho khách hàng tiềm năng chọn thời gian thích hợp. 4. Hubspot cung cấp những dịch vụ nào? Cụ thể những tính năng ở trên sẽ nằm trong gói dịch vụ nào? Bạn sẽ biết thông qua phần phân tích dưới đây. Điều thú vị là tất cả đều được tích hợp với nhau, hỗ trợ để bạn phát triển theo cách tốt nhất. 4.1 HubSpot CRM Ban đầu, HubSpot ra mắt với phần mềm CRM – quản lý quan hệ khách hàng. Nền tảng giúp công ty liên hệ, theo dõi mọi cuộc trò chuyện của họ với đối tượng tiềm năng. [caption id="attachment_27945" align="aligncenter" width="800"] HubSpot CRM là dịch vụ làm nên giá trị khác biệt cho công cụ này[/caption] Mục đích ra đời chủ yếu để Marketer tổ chức, quản lý và nuôi dưỡng khách hàng. Điều đó thực hiện thông qua persona, pain points và chuyến họ đến nhóm sales. Ngày nay, dịch vụ CRM đã phát triển mạnh mẽ hơn. Sự hỗ trợ không chỉ dừng lại ở khâu tiếp thị. HubSpot hữu ích với tất cả nhân viên phải tiếp xúc cùng khách hàng. Mỗi bộ phận đều dễ dàng truy cập danh sách đối tượng hướng đến. Đây là công cụ hoàn toàn miễn phí, dành cho mọi người và không giới hạn thời gian sử dụng. Cụ thể như sau: Người dùng không giới hạn: Toàn bộ nhóm nhân sự trong công ty đều có quyền truy cập. Có khả năng lưu trữ đến 1 triệu contact trên nền tảng miễn phí. Lưu lại mọi cuộc hội thoại và ghi chép trong mỗi lần liên hệ. Tích hợp Gmail và Outlook để cuộc hội thoại với khách hàng không bị gián đoạn. Lên lịch web cho Newsletter và chiến dịch Email Marketing… Nhờ CRM, tình hình kinh doanh nhanh chóng có những sự khởi sắc. Bởi lẽ, việc tiếp cận, quản lý khách hàng tiềm năng tốt hơn. 4.2 HubSpot Marketing Hub Marketing Hub được tích hợp với CRM để bạn thu hút và nuôi dưỡng các lead chất lượng. Dịch vụ này có thể tạo ra nội dung cho Blog, Email, tài khoản truyền thông xã hội, website… Bên cạnh đó là khả năng cung cấp số liệu theo dõi. Bạn hoàn toàn có thể biết được lượng người truy cập web là bao nhiêu, đến trang nào. Thậm chí, khi nào họ rời đi và mức độ thích Landing cũng được báo cáo nhanh chóng. Cụ thể tính năng điển hình như: Tạo Content và Blog. Tổ chức và lên lịch cho hoạt động truyền thông xã hội. Kêu gọi hành động, cung cấp chuyên sâu tỷ lệ nhấp, số lần hiển thị và KPI khác. Tối ưu mọi thứ từ Email đến Blog và trên thiết bị di động. Nuôi dưỡng mục tiêu từ việc nghiên cứu về persona của người mua và hiệu suất trước đó. Thử nghiệm A/B để tối ưu trang cùng các nỗ lực Inbound Marketing. Dịch vụ này của HubSpot tập trung vào việc tối ưu hoạt động tiếp thị ở mức cao nhất. Sự hiện diện của bạn trên nền tảng số trở nên phổ biến, có khả năng chuyển đổi tốt hơn. >>> Xem thêm: Top 10+ phần mềm VPN tốt nhất, miễn phí cho Android, IOS, PC 2023 4.3 HubSpot Sales Hub Sales Hub ra đời để hỗ trợ bộ phận bán hàng chốt các giao dịch nhanh chóng hơn. Đây là điều chỉ có số rất ít phần mềm thiết kế được. Công cụ cung cấp thông báo tức thì khi khách hàng tiềm năng mở Email. [caption id="attachment_27949" align="aligncenter" width="800"] Sales Hub đem tới những thông tin hữu ích cho khách hàng tự động[/caption] Đội ngũ Sales tự động hóa quy trình cung cấp thông tin hữu ích cho người truy cập. Ngoài ra, bạn có thể xem giao dịch nào là tốt, xấu hoặc vẫn đang tiến hành. 4.4 Service Hub Service Hub hỗ trợ nhóm dịch vụ xác định vấn đề khách hàng đang gặp phải. Từ đó, bạn sẽ nhanh chóng đưa ra giải pháp khiến đối tượng đó hài lòng nhất. Hoạt động cụ thể như sau: Trò chuyện qua Live Chat và Bots. Thiết lập các mẫu Template cho Email với nhiều định dạng. Snippets tổng hợp câu hỏi thường nhận được mỗi ngày và gửi phản hồi tự động hoàn hảo nhất. Xây dựng cơ sở kiến thức từ tất cả thông tin đã có. Nhân viên nhanh chóng biết được họ đang tương tác với ai, về điều gì và tìm ra giải pháp. Service Hub là dịch vụ hoàn toàn miễn phí, được phép tận dụng với toàn nội bộ doanh nghiệp. Nhà quản lý biết được nhóm Marketing và Sales đã tương tác như thế nào với khách hàng trước đó. 4.5 CMS Hub CMS Hub là hệ thống quản lý nội dung, cho phép tích hợp nhiều bên liên quan. Chẳng hạn như team IT, nhà phát triển và Marketer cùng làm việc với nhau. Họ chung tay thực hiện từ cập nhập nội dung nhỏ đến nâng cấp trang web lớn. [caption id="attachment_27951" align="aligncenter" width="800"] CMS Hub đề cao tính bảo mật cho website[/caption] Các tính năng khác bao gồm: đề xuất SEO, chủ đề (theme) trang web linh hoạt, tạo nội dung đa ngôn ngữ. Bên cạnh đó là trình edit kéo và thả, tính năng serverless (không cần máy chủ), phát triển local website, mã cảnh báo. Thêm vào đó, CMS Hub cũng tập trung sức mạnh vào việc bảo mật. Điều này thực hiện qua giám sát an ninh và phát hiện mối đe dọa 24/7, chứng chỉ SSL tiêu chuẩn… Những bài viết liên quan: Xampp là gì? Cách cài đặt & sử dụng phần mềm Xampp từ A – Z Discord là gì? Tính năng, Cách tải & Sử dụng Discord từ A – Z Trên đây là tổng hợp những tiện ích HubSpot mang lại cho doanh nghiệp. Công cụ hỗ trợ đắc lực trong chiến lược tiếp thị và bán hàng, nâng cao doanh thu. Đây thực sự là một phần mềm cần có giữa bối cảnh ngày càng cạnh tranh khốc liệt hơn trên nền tảng số. FPT Cloud tin rằng bạn đã hiểu rõ về HubSpot và sớm triển khai cho doanh nghiệp.

DHCP là gì? Ưu nhược điểm và cách thức hoạt động

10:02 12/08/2024
DHCP là gì? DHCP - một thuật ngữ nghe có vẻ chuyên ngành nhưng lại xuất hiện trong hầu hết các hệ thống mạng hiện nay. Liệu bạn có thực sự hiểu rõ về DHCP và cách nó hoạt động để đảm bảo sự ổn định cho mạng của mình? Hãy cùng FPT Cloud khám phá ngay! >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. DHCP là gì? Đây là thuật ngữ được viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh là Dynamic Host Configuration Protocol. DHCP còn có nghĩa là giao thức cấu hình máy chủ. DHCP thực hiện quản lý và cấp phát tự động các địa chỉ IP đến các thiết bị mạng bên trong một mạng. Bên cạnh đó DHCP còn cung cấp cấu hình subnet mask cũng như mang thông tin đến các thiết bị chính xác, hợp lý hơn. [caption id="attachment_16384" align="aligncenter" width="771"] DHCP là giao thức cấu hình máy chủ[/caption] 2. DHCP Server là gì? DHCP server là máy chủ có chức năng kết nối mạng và trả về thông tin khi máy trạm DHCP (DHCP Client) gửi yêu cầu. Ngoài việc trả thông tin hợp lý đến các thiết bị kết nối thì DHCP Server còn có nhiệm vụ thực hiện cấu hình cổng mắc định Default gateway cũng như Subnet Mask. [caption id="attachment_16388" align="aligncenter" width="771"] DHCP Server kết nối mạng và trả về thông tin khi máy trạm DHCP[/caption] 3. DHCP hoạt động như thế nào? Khi có thiết bị cần truy cập vào mạng gửi yêu cầu DHCP Discover cho máy chủ thì DHCP hoạt động dựa trên cách thức tìm địa chỉ IP khả dụng để cung cấp đến thiết bị với gói DHCP OFFER. Sau khi thiết bị bị yêu cầu nhận được địa chỉ IP từ DHCP thì sẽ phản hồi lại cho DHCP một DHCPREQUEST, lúc này DHCP gửi lại tin báo nhận (ACK) để xác nhận là thiết bị đã có IP để truy cập mạng. DHCP cũng cung cấp thêm thời gian sử dụng IP đã cấp đến khi có địa chỉ IP mới. Đối với các mạng hộ gia đình thì router có vai trò như máy chủ DHCP còn với mạng lớn thì DHCP sẽ là máy tính cấp phát IP. 4. Tại sao sử dụng dịch vụ DHCP? DHCP có vai trò quan trọng trong việc quản trị hệ thống mạng giúp gán tự động địa chỉ IP cho thiết bị cần truy cập mạng. Vậy lý do cần sử dụng dịch vụ DHCP là gì?  Dịch vụ DHCP mang đến nhiều tiện ích cho người dùng trong quá trình quản trị cấu hình mạng TCP/IP. Nhờ có dịch vụ DHCP sẽ giảm được các tình trạng lỗi IP như gán trùng, gán sai địa chỉ,… Sự xung đột IP sẽ được hạn chế tối đa khi DHCP xác định đúng địa chỉ IP từ máy chủ DHCP là gì và truyền đến thiết bị yêu cầu. Ngoài ra, sự đơn giản hóa và khả năng linh hoạt của DHCP giúp đơn giản hóa công tác quản trị và tạo ra sự kết nối liền mạch, tránh gián đoạn. [caption id="attachment_16400" align="aligncenter" width="771"] Sử dụng dịch vụ DHCP gán tự động địa chỉ IP cho thiết bị cần truy cập mạng[/caption] Dịch vụ DHCP còn có chức năng cấp phát địa chỉ động trong các trường hợp DHCP không được phép cấp IP cho máy DHCP Client. Vậy địa chỉ IP động đặc biệt là gì? Đây là thuật ngữ dịch từ Automatic private IP Addressing (APIPA) có trên hệ điều hành Windows. APIPA cho phép gán tự động địa chỉ IP động có giá trị từ 169.254.0.0 đến 169.254.255.255 khi DHCP Server không thể cấp IP cho thiết bị. Cách thức cấp phát địa chỉ IP động của dịch vụ DHCP là gì? Dịch vụ DHCP thực hiện hợp đồng thuê địa chỉ IP và gia hạn hợp đồng để cấp phát địa chỉ IP theo phương thức động cho máy DHCP Client. >>> Xem thêm: DDNS là gì? Hướng dẫn đăng ký sử dụng dịch vụ DDNS 5. Ưu nhược điểm của DHCP Đối với mỗi giao thức mạng đều có những ưu nhược điểm khác nhau tùy thuộc vào tính chất của giao thức. Để có thêm góc nhìn và cân nhắc sử dụng dịch vụ DHCP thì hãy cùng tìm hiểu ưu nhược điểm của giao thức này nhé. 5.1 Ưu điểm Đối với các thiết bị cần nối mạng phải có cấu hình đúng chuẩn mới có thể kết nối với mạng Internet. DHCP giúp cho kết nối mạng nhanh hơn nhờ chức năng cho phép cấu hình tự động nên các thiết bị máy tính, điện thoại,… dễ dàng truy cập được mạng với tốc độ nhanh hơn. DHCP giúp tránh trường hợp trùng địa chỉ IP so với cách thức gán địa chỉ IP thủ công. Điều này còn giúp cho việc quản lý và vận hành của hệ thống linh hoạt và ổn định hơn. Khi nhiều thiết bị kết nối mạng có yêu cầu truy cập mạng đều nhận được địa chỉ IP gần như ngay lập tức nhờ những cài đặt mặc định cũng như thuật toán lấy địa chỉ tự động của DHCP. Nhờ đó DHCP quản lý mạng mạng hơn và ổn định hơn. [caption id="attachment_16396" align="aligncenter" width="771"] Những ưu điểm của DHCP là gì?[/caption] DHCP giúp người quản lý có thể theo dõi và quản lý các thông số liên quan đến địa chỉ IP một cách trực quan và tiện lợi hơn khi DHCP quản lý IP và tham số trên cùng màn hình qua các trạm. Cách hiển thị này cũng giúp cho người quản lý có thể phân tích mạch lạc, khoa học và không bị nhầm lẫn khi cần gán IP tự động nhờ có máy chủ DHCP hỗ trợ.  Hệ thống DHCP cho phép thay đổi cấu hình và thông số IP linh hoạt giúp cho người quản lý có thể thao tác dễ dàng, thuận tiện hơn khi cần nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng. DHCP còn cho phép các thiết bị kết nối di chuyển qua lại giữa các mạng và nhận địa chỉ IP một cách tiện lợi và đơn giản hơn. 5.2 Nhược điểm Mặc dù DHCP mang đến nhiều ưu điểm trong việc tăng tốc độ truy cập mạng và quản lý hệ thống mạng nhưng cũng tồn tại nhược điểm khi sử dụng dịch vụ này trên những thiết bị cố định như máy in, file server.  Chính vì thế DHCP phù hợp hơn cho các hệ thống mô hình mạng nhỏ hoặc trong các hộ gia đình sử dụng. 6. Cấu trúc thành phần của DHCP DHCP client: Là các thiết bị có thể kết nối với mạng Internet như điện thoại, laptop, máy tính, máy in, tivi,… và chúng sẽ giao tiếp với máy chủ DHCP để nhận IP truy cập mạng. DHCP server: Là thiết bị đóng vai trò là máy chủ có nhiệm vụ nhận yêu cầu và cấp phát địa chỉ IP đến các DHCP Client. DHCP relay agents: Đóng vai trò là thiết bị trung gian giúp kết nối DHCP Client và DHCP Server. Thiết bị này thường chỉ xuất hiện trong các mô hình mạng lớn và có nhiều kết nối phức tạp Binding: Là một tập hợp chứa các thông tin cầu hình trong đó có chưa ít nhất 1 địa chỉ IP đã được cấp phát đến 1 DHCP Client và máy chủ DHCP sẽ quản lý các kết nối này. DHCP Lease: Là thời gian mà thiết bị sử dụng 1 địa chỉ IP trước khi gia hạn. Mỗi IP khi được cấp phát đều có thời gian sử dụng nhất định và được cấp địa chỉ mới khi hết hạn. 7. Các thông điệp của DHCP DHCP Discover: Là gói tin được tạo khi thiết bị yêu cầu truy cập mạng gửi broadcast trên physical subnet để đến server DHCP. DHCP Offer: Sau khi nhân được DHCP Discover thì DHCP Server sẽ gửi gói tin chứa thông tin địa chỉ IP và cấu hình TCP/IP bổ sung cho máy tính Client. DHCP Request: Là gói thông tin do DHCP client lại cho máy chủ DHCP sau khi tiếp nhận DHCP Offer nhằm xác nhận đã chấp nhận địa chỉ IP được cấp phát. DHCP Acknowledge: Khi xác nhận DHCP Request của máy Client thì DHCP gửi lại gói DHCP acknowledge và kèm theo đính hướng tham số để Client có thể tham gia mạng TCP/IP DHCP Nak: Đối với các địa chỉ IP không còn giá trị sử dụng hoặc được sử dụng bởi 1 máy khác thì DHCP server thực hiện gửi gói DHCP Nak để thông báo cho Client thuê bao lại IP. DHCP Decline: Được gửi đến các DHCP server khi Client thực hiện quyết định tham số thông tin không còn giá trị và tiến hành thuê bao lại. DHCP Release: Do DHCP Client gửi đến server để thông báo giải phóng địa chỉ IP cùng lúc đó Client sẽ tiến hành xóa thuê bao đang tồn tại. [caption id="attachment_16380" align="aligncenter" width="771"] Các thông điệp của DHCP[/caption] 8. Các tấn công có thể xảy ra với DHCP 8.1 Khi máy trạm DHCP client là bất hợp pháp Đây là trường hợp tấn công DHCP từ máy Client khi bị mất quyền kiểm soát sẽ liên tục thực hiện gửi yêu cầu IP về DHCP Server. Khi nhận được yêu cầu, Server sẽ tự động cấp phát IP liên tục cho các client không xác thực. Đến khi hết địa chỉ IP dẫn đến cạn kiệt IP cần thiết cho các máy Client hợp pháp, lúc này hiện tượng không truy cập được mạng hoặc tốc độ truy cập yếu sẽ xuất hiện trên các thiết bị. Với kiểu tấn công này là kiểu tấn công khá đơn giản do không mất nhiều thời gian vì chỉ cần có bang thông là được. [caption id="attachment_16376" align="aligncenter" width="771"] Các tấn công có thể xảy ra với máy chủ DHCP[/caption] 8.2 Khi máy chủ DHCP server là bất hợp pháp Ngược lại đối với tình huống DHCP bị tấn công khi máy chủ DHCP Server là bất hợp pháp do kẻ tấn công trực tiếp phá vỡ hàng rào bảo vệ mạng. Lúc này kẻ tấn công kiểm soát được DHCP và điều khiển tất cả các thao tác trên hệ thống mạng. Có 3 kiểu tấn công DHCP Server là bất hợp pháp thường gặp là: DoS hệ thống mạng được thực hiện bằng cách sử dụng một dải IP và subnet mask làm cho máy trạm không thể truy cập vào hệ thống mạng và dẫn đến tình trạng DoS trong hệ thống. DNS redirect là cách tấn công gián tiếp thông qua thao tác đổi DNS dẫn máy trạm truy cập vào các trang web chứa mã độc hoặc các trang web giả mạo có. Từ đó chúng đánh cắp thông tin của người dùng máy chủ Client. Man-in-the-middle: không trực tiếp đánh thẳng vào DHCP Server mà họ thiết lập cổng mặc định là cổng của máy kẻ tấn công. Khi máy client phát và nhận thông tin cấp phát địa chỉ Ip sẽ được chuyển qua máy kẻ tấn công và chúng sẽ đánh cắp các thông tin của người dùng qua đó. [caption id="attachment_16404" align="aligncenter" width="771"] Tấn công khi máy chủ DHCP Server là bất hợp pháp[/caption] >>> Xem thêm: Socket là gì? Phân loại & Cách thức hoạt động của Socket 9. 3 Các giải pháp bảo mật DHCP 9.1 Giải pháp cho tấn công sử dụng DHCP client bất hợp pháp Để giảm thiểu tình trạng tấn công sử dụng DHCP Client bất hợp pháp thì chúng ta có thể trang bị những switch có độ bảo mật cao. Những switch này sẽ giới hạn số lượng địa chỉ MAC trên mỗi cổng truy cập. Điều này giúp cho hạn chế kẻ tấn công gửi liên tục yêu cầu cấp IP và Server tự động trả về. Khi có nhiều địa chỉ MAC cùng truy cập thì switch chỉ cho phép gửi yêu cầu cấp IP trong giới hạn an toàn và đóng cổng truy cập trong thời gian cố định đã được thiết lập sẵn. 9.2 Giải pháp cho kiểu tấn công Man-in-the-middle Kiểu tấn công man – in – the – middle là kiểu tấn công phổ biến và để tránh được trường hợp này thì các loại switch có độ bảo mật DHCP Snooping cao sẽ là giải pháp phù hợp.  Với cách thiết lập này sẽ giúp hạn chế việc DHCP kết nối với các website không đáng tin cậy hoặc chứa nhiều yếu tố nguy hiểm. Khi sử dụng switch này chỉ cho phép truy cập các trang web có độ tin tưởng cao thông qua kết nối server thật. 9.3 Một số giải pháp bảo mật DHCP server khác Lưu trữ các loại dữ liệu bằng hệ thống tập tin NTFS tăng tính an toàn và bảo mật hơn. Đối với máy tính windows hoặc các phần mềm thì cần cập nhật các phiên bản mới thường xuyên để tránh có những lỗ hổng dễ xâm nhập trên  Nên cài đặt chương trình quét virus và thực hiện quét virus thường xuyên để hệ thống không nhiễm các mã độc. Không nên tải hoặc sử dụng những phần mềm không có độ uy tín cao hoặc có dấu hiệu lừa đảo, giả mạo. Thiết lập tường lửa cho máy chủ DHCP trong hệ thống mạng Bảo mật vật lý cho máy chủ bằng mật khẩu 2 lớp, xác thực danh tính,… 10. Khi nào cần dùng Router/Switch như một máy chủ DHCP? Đối với các nơi làm việc sử dụng DHCP cho IPv4 trên router do các quản trị viên kiểm soát thì thường có hạn chế khi cần tăng tốc độ cũng như mở rộng khả năng của DHCP.  Tuy nhiên hầu hết các router và switch đều khắc phục được nhược điểm trên cũng như hỗ trợ thêm nhiều tính năng như: Khi dùng Router/Switch như một máy chủ DHCP thì chúng có vai trò như client DHCP và sẽ thực hiện lấy địa chỉ IPv4 từ dịch vụ DHCP upstream. Router/Switch sẽ trực tiếp gửi request IP đến máy chủ DHCP Server giúp tiết kiệm thời gian, tăng tốc độ đường truyền. Vậy hạn chế khi chạy Router/Switch như máy chủ DHCP là gì: Đối với các hệ thống mạng có số lượng Client DHCP lớn trên 150 thiết bị thì cách này sẽ tiêu tốn nhiều tài nguyên hơn khi chuyển đổi. Router/switch không hỗ trợ DNS động do không được cấp phép đại diện Client để request. Mỗi router sẽ là một DHCP riêng lẻ và khi cần thống kê thì người quản lý hệ thống mạng cần đăng nhập vào từng router riêng lẻ để thu thập thông tin. Khó thiết lập các loại cấu hình tùy chọn DHCP theo nhu cầu sử dụng của hệ thống mạng. [caption id="attachment_16392" align="aligncenter" width="771"] Khi nào cần dùng Router/Switch như máy chủ DHCP[/caption] Những bài viết liên quan: IP là gì? Cách xem địa chỉ IP trên PC, laptop & điện thoại Bandwidth là gì? Hướng dẫn đo băng thông cực chuẩn Những thông tin chi tiết trong bài viết trên chắc hẳn đã giải đáp được thắc mắc về “DHCP là gì?” cũng như những thông tin liên quan đến dịch vụ này. DHCP giúp quá trình quản lý hệ thống mạng được tự động, tập trung hơn mặc dù cũng còn nhiều hạn chế. Chính vì thế khi sử dụng DHCP cho hệ thống mạng thì người dùng cần lưu ý về tính bảo mật, an toàn thông tin. Nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng dịch vụ DHCP và chưa tìm được đơn vị thi công uy tín này thì còn chần chờ gì mà không tham khảo ngay dịch DHCP tại FPT Cloud theo đường link giá thuê cloud server ngay nhé.

Loopback là gì? Tìm hiểu về địa chỉ ip loopback từ A – Z

16:50 11/08/2024
Loopback là gì? Trong thế giới mạng phức tạp ngày nay, việc hiểu rõ các khái niệm cơ bản là vô cùng quan trọng. Tuy đây không phải là một khái niệm quá xa lạ, nhưng lại đóng vai trò nền tảng cho nhiều hoạt động của hệ thống. Bài viết này FPT Cloud sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức về loopback và hiểu rõ hơn về vai trò của nó trong việc đảm bảo hoạt động ổn định của hệ thống mạng. >>> Xem thêm: Bảng giá thuê VPS – Máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 1. Giới thiệu về loopback Loopback là giải pháp được lựa chọn để kiểm tra những lỗi đường truyền trong hệ thống mạng. Đây là một thuật ngữ thường được nhắc đến khi nói về việc kết nối mạng với máy tính và thường dễ bị nhầm lẫn với localhost. Vậy loopback là gì? 1.1 Loopback là gì? Loopback là một loại tín hiệu được sử dụng để kiểm tra những vấn đề trên đường truyền mạng từ thiết bị truy cập đến mạng đích. Khi tín hiệu loopback được gửi đi, sau khi mạng đích nhận được tín hiệu này sẽ trả lại một tín hiệu khác cho thiết bị gửi. Nhờ vào tín hiệu được trả về, người dùng có thể biết được trên đường truyền từ thiết bị tới mạng đích có gặp vấn đề gì hay không. Khái niệm loopback là gì? 1.2 Tại sao cần sử dụng loopback? Việc sử dụng loopback đóng vai trò kiểm tra lỗi trên đường truyền mạng. Sau khi kiểm tra, người dùng sẽ biết đường truyền gặp vấn đề ở đâu để khắc phục ngay nhằm đảm bảo việc truyền tín hiệu luôn được thực hiện trơn tru. Việc kiểm tra này tiện lợi hơn so với cách đi kiểm tra toàn bộ hệ thống để phát hiện lỗi. Trong quá trình chạy kiểm tra, bạn có thể gửi tín hiệu nhiều lần liên tục cùng lúc từ nhiều phần của thiết bị điện thoại. Như vậy bạn có thể ngay lập tức xem kết quả của những lần gửi tín hiệu kiểm tra và quá trình sửa chữa mà không cần phải làm gián đoạn toàn bộ hệ thống.  2. Loopback và địa chỉ IP Việc giao tiếp hoặc gửi tín hiệu trong một hệ thống mạng phải được thực hiện thông qua các địa chỉ IP. Và hiển nhiên địa chỉ của loopback cũng là một địa chỉ IP nhưng sẽ có phần đặc biệt hơn. Vậy địa chỉ IP loopback là gì? 2.1 Địa chỉ IP loopback là gì? Địa chỉ IP loopback là địa chỉ được sử dụng để ping hoặc truy cập nhằm kiểm tra đường truyền đến mạng đích. Khi bạn truy cập đến địa chỉ này, nếu địa chỉ nhận được tín hiệu từ máy của bạn thì sẽ phản hồi và cho biết những vấn đề trên đường truyền.  Về bản chất, địa chỉ IP loopback là loại địa chỉ được áp dụng trong mạng nội bộ. Vì vậy địa chỉ này sẽ không có giá trị đối với mạng internet hoặc một mạng khác. Bạn có thể truy cập địa chỉ này thông qua mạng LAN hoặc WAN nhưng chỉ có thể áp dụng cho mạng cục bộ được phân quyền.  2.2 Các loại địa chỉ IP loopback phổ biến Địa chỉ IP trên loopback được đặt mặc định là 127.0.0.1. Đây là một địa chỉ mạng như các địa chỉ IP thông thường. Khi bạn cài đặt một hệ thống mạng gồm nhiều máy tính thuộc lớp mạng này thì máy chủ sẽ có địa chỉ IP nội bộ trong hệ thống đó là 127.0.0.1. Đây là địa chỉ thuộc lớp A và thường được gán ở phần đầu của mạng con. Số lượng địa chỉ IP trong chức năng của loopback hiện nay là 16 triệu. Bạn có thể truy cập địa chỉ IP loopback theo các cách sau: Dùng lệnh ping để kiểm tra loopback: ping 127.0.0.1. Truy cập vào các dịch vụ mạng: http://127.0.0.1/. Sử dụng lệnh ipconfig và xem kết quả có địa chỉ IP loopback hay không. [caption id="attachment_14606" align="aligncenter" width="771"] Định nghĩa về địa chỉ IP loopback là gì?[/caption] >>> Xem thêm: Social Network là gì? Các kênh & Cách xây dựng Social Network 3. Cách sử dụng loopback trong thực tế Loopback là một công nghệ mạng được sử dụng để kết nối các thiết bị mạng lại với nhau mà không cần phải sử dụng một mạng vật lý. Nó cũng được sử dụng để kiểm tra và phân tích các giao thức mạng. 3.1 Tính năng và ứng dụng của loopback Trong thực tế, loopback được sử dụng cho nhiều mục đích, bao gồm: Kiểm tra kết nối mạng: Loopback được sử dụng để kiểm tra kết nối mạng giữa hai thiết bị mạng. Kiểm tra tính sẵn sàng của thiết bị: Loopback được sử dụng để kiểm tra tính sẵn sàng của một thiết bị mạng. Nếu loopback thành công, điều đó cho thấy thiết bị đã sẵn sàng hoạt động. Kiểm tra các giao thức mạng: Loopback được sử dụng để kiểm tra các giao thức mạng, bao gồm TCP/IP, ICMP, UDP, v.v. Phân tích lỗi mạng: Loopback cũng được sử dụng để phân tích các lỗi mạng. Nếu loopback không thành công, điều đó cho thấy có lỗi xảy ra trên mạng. 3.2 Cách thiết lập và sử dụng loopback Để thiết lập và sử dụng loopback, bạn cần thực hiện các bước sau: Mở Command Prompt hoặc Terminal trên máy tính của bạn. Nhập lệnh "ping 127.0.0.1" hoặc "ping localhost" để thực hiện loopback. Xem kết quả ping để xác định liệu loopback đã thành công hay không. Nếu kết quả ping trả về là "Reply from 127.0.0.1: bytes=32 time<1ms TTL=128", điều đó cho thấy loopback đã thành công. Tuy nhiên, để sử dụng loopback trong các ứng dụng mạng phức tạp hơn, bạn có thể cần sử dụng các công cụ và phần mềm hỗ trợ như Wireshark, ngrok, v.v. để phân tích và kiểm tra các giao thức mạng. 4. Lợi ích của việc sử dụng loopback Việc sử dụng loopback là một cách để kiểm tra hệ thống. Cách này thường được ưu tiên áp dụng vì những lợi ích mang lại hơn hẳn so với những cách truyền thống khác. Vậy những lợi ích của loopback là gì? 4.1 Tăng độ tin cậy của hệ thống Điểm mạnh đáng chú ý đầu tiên của loopback đó là luôn đảm bảo kết quả trả về. Chỉ cần đường dẫn tới địa chỉ IP cần kiểm tra không bị gián đoạn, loopback sẽ luôn hoạt động và trả về kết quả chi tiết nhất. Những kết quả này không bao giờ có sai số nên người quản lý có thể căn cứ vào đó để tìm ra các lỗi và khắc phục sự cố hệ thống. [caption id="attachment_36593" align="aligncenter" width="800"] Loopback luôn đảm bảo kết quả trả về nếu đường truyền không bị gián đoạn[/caption] Bên cạnh các lỗi, loopback còn có thể hiển thị các thông tin, đặc điểm và tính chất của giao thức cho mạng và thiết bị. Những thông tin này có thể dùng để kiểm tra, quản lý hệ thống và có thể được cập nhật thường xuyên một cách đầy đủ, chính xác. Từ đó độ tin cậy, khả năng vận hành của hệ thống luôn được đảm bảo. 4.2 Tiết kiệm tài nguyên Việc gửi tín hiệu loopback không đòi hỏi phải thêm thiết bị hoặc bất cứ đặc thù nào của hệ thống. Bạn chỉ cần thực hiện lệnh truy cập ngay trên máy tính và chờ kết quả. Kết quả trả về cũng không tốn nhiều thời gian nên về tổng thể thao tác này không làm tốn nhiều tài nguyên. 4.3 Tăng tính bảo mật của hệ thống Việc sử dụng loopback chỉ có thể áp dụng cho mạng cục bộ dù là trong cùng một mạng LAN. Vì vậy những thông tin đã được phân quyền trong hệ thống không thể bị lộ ra ngoài. Một trường hợp nữa là bạn có thể áp dụng tường lửa khi ứng dụng loopback cho các gói tin từ routing engine. Với cách này, những mối nguy hiểm từ bên ngoài sẽ không thể truy cập vào mạng cục bộ nên tính bảo mật sẽ được tăng cao hơn. [caption id="attachment_36594" align="aligncenter" width="800"] Sử dụng loopback giúp tăng tính bảo mật cho hệ thống[/caption] 4.4 Ý nghĩa khác của Loopback Đây là một cơ chế mà thông qua đó sẽ có một thông điệp hoặc một tín hiệu kết thúc (hoặc có thể là các vòng lặp) trở lại với nơi mà chúng bắt đầu.  Vì vậy, một vài cách sử dụng khác của loopback ở trong Ubuntu mà bạn không nên nhầm lẫn với các thiết bị loopback ở trong mạng. Cụ thể: Vòng lặp gắn kết Để gắn các hình ảnh ở trong đĩa Ubuntu, bạn có thể chạy lệnh: “sudo mount -o loop image.iso /media/label”. Đây được gọi là một thiết bị lặp (tức không phải loopback). Thế nhưng, đôi khi thuật ngữ giao diện tệp loopback vẫn được sử dụng. Tức là không có điều gì để làm với thiết bị loopback ở trong mạng.  Âm thanh Pulseaudio cùng với các hệ thống âm thanh khác sẽ cung cấp một cơ chế “kết nối" đầu vào và đầu ra. Điều này sẽ để cho đầu vào của âm thanh được dội lại vào với loa hoặc tai nghe của bạn. Module loopback của Pulseaudio sẽ tạo nên một môi trường với điều kiện thuận lợi nhất cho việc này. Chính xác là khi dùng thuật ngữ loopback, cũng tương tự như mount loop thì việc này cũng sẽ không có liên quan đến với thiết bị loopback ở trong mạng. Và tất nhiên, cũng sẽ không có bất cứ vấn đề gì để làm với những vòng lặp gắn kết. [caption id="attachment_14612" align="aligncenter" width="771"] Ý nghĩa khác của loopback[/caption] >>> Xem thêm: Bandwidth là gì? Hướng dẫn đo băng thông cực chuẩn 5. Những lưu ý khi sử dụng loopback Biết được loopback là gì và công dụng của loopback nhưng bạn cần phải lưu ý một số vấn đề khi sử dụng. Dưới đây là những lưu ý khi dùng loopback: 5.1 Không sử dụng quá nhiều loopback trên một hệ thống Mặc dù bạn có thể gửi tín hiệu đi liên tục nhưng việc sử dụng loopback quá nhiều trên một hệ thống là không cần thiết. Khi hệ thống vẫn còn hoạt động ổn định, kết quả loopback trả về sẽ giống nhau hoặc có sự tương đồng. Vì vậy nếu gửi loopback quá nhiều sẽ không đem lại hiệu quả. Việc sử dụng quá nhiều loopback trên hệ thống là không cần thiết 5.2 Không sử dụng loopback như một phương tiện để giảm thiểu tài nguyên Loopback không tiêu tốn quá nhiều tài nguyên của hệ thống nên cách này sẽ giúp tiết kiệm tài nguyên. Nhưng nếu mục đích là để giảm thiểu tài nguyên tiêu thụ thì loopback không phù hợp vì sẽ còn nhiều vấn đề khác mà loopback không thể đáp ứng được. 5.3 Cẩn trọng khi sử dụng loopback trong mạng lớn Loopback thường được ứng dụng trong mạng cục bộ nhưng nếu số lượng máy lớn thì bạn cần cẩn trọng khi sử dụng. Khi đó, việc kết nối có thể xảy ra nhầm lẫn dẫn đến kết quả kiểm tra cũng có thể bị gửi sai. Cách tốt nhất để tránh những nhầm lẫn xảy ra là không kiểm tra đường truyền của nhiều máy cùng lúc. [caption id="attachment_36595" align="aligncenter" width="800"] Cần cẩn trọng khi sử dụng loopback trên mạng lớn để tránh kết quả nhầm lẫn[/caption] 5.4 Sử dụng loopback để kiểm tra tính đúng đắn của phần mềm Bên cạnh đường truyền hệ thống, bạn cũng có thể sử dụng loopback để kiểm tra tính đúng đắn của các phần mềm. Đây là một công dụng hữu ích mà nhiều người lãng quên nhưng bạn có thể dùng cách này để kiểm tra các phần mềm đang vận hành trên máy cũng như trong hệ thống để tránh những vấn đề không đáng có có thể xảy ra. 5.5 Sử dụng loopback để truy cập dịch vụ mạng trên cùng một máy tính Một tính năng khác nữa là bạn có thể sử dụng loopback để truy cập vào một dịch vụ mạng nào đó. Các dịch vụ này có thể là HTTP, FTP hoặc một trang web bất kỳ với địa chỉ URL http://127.0.0.1. Với những thông tin trên, bạn đã biết được loopback là gì và nhiều thông tin liên quan đến loopback. Đây là một loại tín hiệu rất hữu ích cho việc quản lý hệ thống mạng bên cạnh localhost. Nếu bạn muốn tiếp tục tìm hiểu những vấn đề liên quan đến hệ thống mạng, hãy tiếp tục theo dõi những thông tin trên FPT Cloud nhé. Những bài viết liên quan: Telnet là gì? List 10+ lệnh Telnet quan trọng nhất Socket là gì? Phân loại & Cách thức hoạt động của Socket Trên đây FPT Cloud chia sẻ toàn bộ những thông tin có liên quan đến loopback là gì. Đồng thời, bạn cũng biết thêm được điểm khác biệt giữa localhost và địa chỉ IP 127.0.0.1 một cách khái quát nhất. Để biết thêm những thông tin thú vị, bạn có thể theo dõi trang web để cập nhật thường xuyên hơn. 

Pentest là gì? Tìm hiểu về Penetration Testing từ A đến Z

13:41 10/08/2024
Pentest là hình thức kiểm tra an toàn hệ thống được nhiều người quan tâm, tìm hiểu hiện nay. Vậy Pentest là gì? Có ưu nhược điểm thế nào? Trong bài viết hôm nay, hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu chi tiết từ A - Z về công cụ kiểm thử hệ thống Công nghệ thông tin này. >>> Xem thêm: Backup Services – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây 1. Pentest là gì? Để hiểu rõ hơn về Pentest, trước hết, chúng ta cần nắm rõ khái niệm Pentest là gì. Pentest là viết tắt của từ Penetration Testing. Đây là hình thức kiểm tra độ an toàn của hệ thống công nghệ thông tin. Thông qua Pentest, bạn có thể biết được hệ thống của mình có bị tấn công hay không. Pentest sẽ tạo ra các vụ thử nghiệm tấn công, đánh giá độ an toàn và tìm ra các vấn đề hiện có. Khi kiểm thử Pentest, người thực hiện kiểm tra sẽ được gọi là Pentester.  [caption id="attachment_14352" align="aligncenter" width="771"] Pentest là gì?[/caption] 2. Lý do cần kiểm thử xâm nhập Pentest? Hiện nay, tình trạng xâm nhập hệ thống, đánh cắp thông tin đang là vấn đề khiến nhiều người, nhiều doanh nghiệp đau đầu. Vì thế, việc kiểm thử xâm nhập Pentest là vô cùng cần thiết.  Sau khi tìm hiểu Pentest là gì, chúng ta đã phần nào hiểu rõ về hình thức kiểm tra này. Từ khái niệm Pentest, người dùng có thể dễ dàng nhận thấy một số lý do khiến việc kiểm thử xâm nhập Pentest trở nên cực kỳ quan trọng và cần thiết như:   Đảm bảo an ninh tối đa: Thông qua Pentest, các đơn vị có thể đảm bảo an ninh một cách tối đa, giúp hệ thống hoàn thiện hơn, đảm bảo an toàn hơn.  Xem xét mối đe dọa, giảm thiểu tấn công: Pentest sẽ giúp tìm ra các nguy hiểm, các lỗ hổng an ninh trong hệ thống. Qua đó giúp xem xét các nguy hiểm có thể xảy ra và ngăn ngừa những tình huống tấn công, ăn cắp dữ liệu.  Chống lại các hacker hiệu quả: Nhờ việc phát hiện ra các lỗ hổng, kiểm thử Pentest sẽ giúp các nhà quản lý phát hiện kịp thời và đưa ra giải pháp bảo mật phù hợp. Qua đó giúp ngăn ngừa hacker hiệu quả.   [caption id="attachment_14366" align="aligncenter" width="771"] Pentest là viết tắt của từ Penetration Testing[/caption] >>> Xem thêm: Subnet là gì? Tìm hiểu về cách chia Subnet Mask từ A - Z 3. Phân loại Penetration Testing Sau khi đã tìm hiểu Pentest là gì, để việc thực hiện Pentest hiệu quả, bạn cần hiểu rõ về các hình thức kiểm thử này. Hiện nay, Penetration testing được chia thành 3 loại chính:  3.1 Black Box Testing Black Box Testing hay còn gọi là phương pháp test hộp đen. Đây là hình thức kiểm thử được thực hiện từ bên ngoài vào. Các Pentester sẽ thực hiện các cuộc tấn công không báo trước đối với hệ thống. Do đó, sẽ không có bất kỳ dấu hiệu hay gợi ý nào được đưa ra.  Với phương pháp này, các tester sẽ đóng giả thành các hacker, tìm cách xâm nhập vào hệ thống từ bên ngoài và các tester sẽ hoàn toàn không biết gì về hệ thống của bạn.   3.2 White Box Penetration Testing White Box hay còn được biết tới với tên gọi là phương pháp hộp trắng. Đây là phương pháp kiểm thử bằng cách thu thập các thông tin thực tế và đánh giá của khách hàng. Tester sẽ thu thập đánh giá về mạng nội bộ và ngoại bộ. Sau đó đưa ra các ý kiến đóng góp về lỗ hổng an ninh. Khác với phương pháp Black Box, khi thực hiện phương pháp white box, các tester sẽ biết trước các thông tin của hệ thống. Chẳng hạn như: địa chỉ IP, sơ đồ hạ tầng, mã nguồn… [caption id="attachment_14378" align="aligncenter" width="771"] Penetration testing được chia thành 3 loại chính[/caption] 3.3 Gray Box Penetration Testing Khi tìm hiểu Pentest là gì, chắc chắn không thể bỏ qua phương pháp test Grey Box hay còn gọi là test hộp xám. Với phương pháp này, các tester sẽ đóng giả thành các hacker. Sau đó, dùng một tài khoản có sẵn để tấn công vào hệ thống. Thông qua phương pháp kiểm thử hộp xám, Pentester có thể nắm được các thông tin về đối tượng kiểm tra như URL hay IP Address… Tuy nhiên, tester sẽ không có quyền truy cập vào toàn bộ đối tượng.  Ngoài 3 phương pháp kể trên, Penetration Testing còn được kiểm thử dưới một số hình thức khác như: double-blind testing, external testing hay targeted testing. Tuy nhiên, các phương pháp này không quá phổ biến tại Việt Nam và chỉ phù hợp với một số doanh nghiệp đặc thù.  4. Hướng dẫn cách Audit Pentest chi tiết Vậy làm thế nào để việc thực hiện Pentest đối với hệ thống công nghệ thông tin của mình? Đây là vấn đề được nhiều đơn vị quan tâm. Để Audit Pentest, bạn cần thực hiện các bước sau:  4.1 Bước 1: Lên kế hoạch - Planning Phase Trước tiên, bạn cần lên kế hoạch kiểm thử. Muốn lên kế hoạch hiệu quả, bạn cần xác định rõ Pentest là gì và mục tiêu của chương trình. Qua đó xác định chiến lược và phạm vi thực hiện. Đồng thời, xác định tiêu chuẩn bảo mật để thực hiện kế hoạch thành công nhất. [caption id="attachment_14386" align="aligncenter" width="771"] Pentest giúp phát hiện ra các lỗ hổng bảo mật[/caption] 4.2 Bước 2: Khám phá - Discovery Phase Sau khi lập kế hoạch Pentest, bạn cần thu thập thêm các thông tin. Thu thập được càng nhiều thông tin càng tốt cho kế hoạch. Kể cả thông tin về user và password. Từ đó kiểm tra các lỗ hổng đang tồn tại của hệ thống.  4.3 Bước 3: Tấn công - Attack Phase Sau khi đã tìm ra các lỗ hổng trong hệ thống, tester tìm cách khai thác các lỗ hổng đó để phát hiện những vấn đề bảo mật.  4.4 Bước 4: Báo cáo - Reporting Phase Cuối cùng, người thực hiện kế hoạch phải lập một bản báo cáo đầy đủ, chi tiết về: Tổng hợp các lỗ hổng bảo mật được phát hiện và tổng kết ảnh hưởng của các lỗ hổng đó Đưa ra các giải pháp giúp giải quyết vấn đề, nâng cao bảo mật cho hệ thống công nghệ thông tin.  5. Đánh giá ưu nhược điểm của Pen Test Sau khi đã tìm hiểu Pentest là gì và các bước thực hiện Pentest, có thể thấy, đây là giải pháp đem lại hiệu quả cao và không quá khó để thực hiện. Pentest đang là hình thức kiểm tra được nhiều doanh nghiệp lựa chọn nhờ nhiều ưu điểm nổi bật. Tuy nhiên, bên cạnh các ưu điểm, Pen Test cũng có một số nhược điểm nhất định. 5.1 Ưu điểm Pentest đem lại cho người sử dụng nhiều ưu điểm, lợi ích: Giúp phát hiện kịp thời các lỗ hổng bảo mật, ngăn ngừa hacker xâm nhập.  Giúp hệ thống được kiểm tra toàn diện, đảm bảo hiệu quả khi sử dụng. Đây là phương pháp kiểm thử có độ an toàn cao, đem lại hiệu quả rõ rệt và không làm ảnh hưởng tới hệ thống, thông tin Có thể xác định cụ thể ngày bắt đầu và kết thúc kế hoạch.  Giúp người dùng có các bước chuẩn bị kịp thời.  [caption id="attachment_14392" align="aligncenter" width="771"] Pentest có nhiều ưu điểm cực kỳ nổi bật[/caption] 5.2 Nhược điểm Bên cạnh các ưu điểm, khi tìm hiểu Pentest là gì, bạn cũng cần lưu ý các nhược điểm của phương pháp này. Từ đó các biện pháp khắc phục hợp lý. Một số nhược điểm của Penetration Testing có thể kể tới như:  Hiệu quả của chiến dịch phụ thuộc nhiều vào kỹ năng, trình độ của Tester.  Phạm vi test bị giới hạn, test càng rộng thì càng mất nhiều thời gian và chi phí.  Chi phí có thể tăng cao tùy vào từng hệ thống.  6. Ví dụ về công cụ kiểm tra Penetration Testing Tools Để thực hiện Penetration Testing có rất nhiều cách. Trong đó, việc sử dụng các công cụ thường được nhiều người ưu tiên lựa chọn. Hiện nay, các công cụ hỗ trợ Pentest rất đa dạng. Vì thế, để việc tìm hiểu Pentest là gì hiệu quả, chắc chắn sẽ không thể bỏ qua các công cụ hỗ trợ như:  NMAp: giúp scan lỗ hổng bảo mật, scan port và xác định OS Nessus: dựa trên internet và mạng truyền thống để xử lý các lỗ hổng trong vấn đề bảo mật thông tin. Pass the Hash: có chức năng hỗ trợ tester bẻ khóa mật khẩu, kiểm tra độ chắc chắn của các lớp bảo mật.   [caption id="attachment_14400" align="aligncenter" width="771"] Việc sử dụng các công cụ thường được nhiều người ưu tiên lựa chọn.[/caption] >>> Xem thêm: MVC là gì? Tìm hiểu về mô hình MVC trong lập trình từ A - Z 7. Phân biệt Manual Penetration và Automated Penetration Testing Trong quá trình tìm hiểu Pentest là gì, vẫn còn nhiều người nhầm lẫn giữa Manual Penetration và Automated Penetration Testing. Trên thực tế, đây là hai phương thức hoàn toàn khác nhau.   Manual Penetration Testing Automated Penetration Testing Cần có các Tester trực tiếp thực hiện kiểm tra, phát hiện lỗ hổng  Sử dụng các công cụ tự động để tìm ra sự cố và lập báo cáo cụ thể Sử dụng excel và một số công cụ để theo dõi tiến độ. Trong đó Excel là bắt buộc Có các công cụ theo tiêu chuẩn riêng Tùy từng tester, từng giai đoạn test mà kết quả sẽ có sự khác biệt Mẫu các kết quả giống nhau Người dùng cần tự ghi nhớ việc làm sạch dữ liệu Tự động làm sạch.  Những bài viết liên quan: Mã hóa là gì? Vai trò và các loại mã hóa phổ biến nhất 10+ Cách sửa lỗi dns_probe_finished_nxdomain hiệu quả Lỗi err_ssl_protocol_error là gì? Nguyên nhân & Cách khắc phục CVE là gì? Ảnh hưởng của CVE đến hệ thống bảo mật Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu Pentest là gì. Từ đó biết cách lập kế hoahcj pentest và nắm được các ưu điểm của phương pháp test này. Đây là một phương pháp hữu ích để nâng cao khả năng bảo mật của hệ thống công nghệ thông tin. Việc thực hiện rất đơn giản và có thể làm bất cứ lúc nào. Vì thế, hãy lưu ý về Pentest để áp dụng khi cần thiết nhé. Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý các công cụ lưu trữ dữ liệu. Xem thêm về bảng giá dịch vụ Thuê Cloud Server.

Topology là gì? Tổng hợp 6 cấu trúc Topology thường gặp nhất

11:26 10/08/2024
Topology là gì? Nếu đang có nhu cầu xây dựng hệ thống mạng doanh nghiệp, bạn cần nắm rõ 6 cấu trúc Topology cơ bản nhất. Bởi mỗi cấu trúc mạng lại yêu cầu chi phí đầu tư khác nhau, tính chất cũng khác biệt. Vậy chính xác Topology là gì? Làm thế nào để xác định Topology phù hợp? FPT Cloud sẽ giúp bạn tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc mạng Topology. >>> Xem thêm: Tìm hiểu dịch vụ thuê máy chủ vật lý chất lượng tại FPT CLOUD 1. Topology là gì? Cấu trúc kết nối mạng vật lý (phổ biến nhất là mạng LAN) được chia thành nhiều loại. Trong đó mỗi cấu trúc mạng lại sở hữu cấu hình của từng nodes khác nhau. Đối với doanh nghiệp, cấu trúc mạng lý tưởng hay không cần dựa vào khía cạnh quy mô, chi phí đầu tư và mục đích sử dụng. Mỗi sơ đồ mô hình cấu trúc mạng là cơ sở để nhà quản trị mạng theo dõi, hỗ trợ quá trình bảo trì và sửa chữa hệ thống mạng. Nếu đã phần nào nắm rõ định nghĩa Topology là gì, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu 6 cấu trúc Topology thường gặp nhất. [caption id="attachment_23006" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu Topology là gì?[/caption] 2. 6 Cấu trúc Topology thường gặp nhất Nếu muốn hiểu rõ hơn về khái niệm Topology là gì, bạn cần tìm hiểu 6 cấu trúc mạng cơ bản nhất. Bao gồm cấu trúc Bus, cấu trúc lưới, cấu trúc vòng,..  2.1 Cấu trúc Bus Cấu trúc Bus hiện áp dụng tại hầu hết với hệ thống server, trạm phát, mạng lưới thông tin liên hệ không kết nối với một đường dây chính. Nhằm phục vụ truyền tải dữ liệu. Người ta thường bịt kín hai đầu dây cáp bằng thiết bị chuyên dụng terminator. Toàn bộ dữ liệu và tín hiệu truyền qua dây cáp luôn có địa chỉ rõ ràng của điểm đến. [caption id="attachment_23010" align="aligncenter" width="771"] Hình mô tả cấu trúc Bus chi tiết nhất[/caption] Ưu điểm của mô hình Bus là rất dễ dàng lắp đặt, độ dài dây cáp không bị giới hạn. Tuy vậy hạn chế của mô hình này lại là khó xác định điểm xảy ra lỗi, khi sửa chữa thì hệ thống cũng gián đoạn. Dữ liệu khi truyền đi với lưu lượng lớn dễ bị nghẽn. 2.2 Cấu trúc lưới  Cấu trúc mạng lưới hay Mesh Topology là mô hình mà mỗi máy tính ảnh đều có thể liên kết với tất cả loại sinh còn lại trong cùng hệ thống. Quá trình liên kết này không cần đến Hub hoặc Switch. Nó tương tự như cấu trúc mạng internet. [caption id="attachment_23014" align="aligncenter" width="771"] Trong Mesh Topology, một máy tính để hoạt động độc lập[/caption] Trong Mesh Topology, một máy tính để hoạt động độc lập, bị gián đoạn khi các máy tính khác trong hệ thống bị trục trặc. Cấu trúc này có khả năng mở rộng linh hoạt trong phạm vi rộng. Thế nhưng, nhược điểm của cấu trúc lưới lại là sự khó khăn trong khâu quản lý, tiêu tốn tài nguyên bộ nhớ. 2.3 Cấu trúc vòng  Cấu trúc vòng mô tả các thiết bị liên kết với nhau theo một hình vòng khép kín qua phần dây cáp. Theo đó, tín hiệu sẽ truyền đi theo hướng cố định. Trong một thời điểm luôn chỉ có một thiết bị sẽ truyền tin đến một nút khác. Phần dữ liệu này truyền đi luôn kèm theo IP cụ thể của khu vực trạm phát tiếp nhận. [caption id="attachment_23018" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc vòng mô tả liên kết khép kín qua phần dây cáp[/caption] Mô hình cấu trúc vòng dễ dàng mở rộng mạng LAN, tiết giảm chiều dài dây cáp, tốc độ cũng mạnh hơn so với cấu trúc Bus. Tuy nhiên đặc điểm tiếp tuyến của cấu trúc mạch vòng vô tình gây khó khăn cho khâu bảo trì. Nếu một điểm trên hệ thống trục trặc thì toàn bộ phần còn lại cũng bị ảnh hưởng. >>> Xem thêm: Kubernetes là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động của Kubernetes 2.4 Cấu trúc hình sao Trong cấu trúc mạng hình sao luôn bao gồm khu vực trung tâm thiết bị và nút thông tin giữ vai trò điều khiển trung tâm. Những nút thông tin ở đây thường là trạm máy, thiết bị đầu cuối hoặc một số thiết bị trong hệ thống mạng LAN. [caption id="attachment_23022" align="aligncenter" width="771"] Khu vực trung tâm và nút thông tin trong cấu trúc mạng hình sao[/caption] Khu vực trung tâm giữ nhiệm vụ quản lý, điều phối hoạt động của hệ thống. Cụ thể nào được điều phối hoạt động theo dõi, khắc phục giày tốt trong quy trình xử lý thông tin giữa mạng lưới thiết bị với nhau. Đồng thời khu vực này còn làm nhiệm vụ xác nhận địa chỉ. Ưu điểm lớn nhất của cấu trúc mạng hình sao là khi một máy tính nào đó trong hệ thống bị hư hỏng, phần còn lại vẫn hoạt động bình thường. Bởi đây là cấu trúc hoạt động theo sao có cơ chế kết nối song song. Tốc độ mạng trong cấu trúc hình sao tương đối nhanh, cách lắp đặt đơn giản. Liên kết trực tiếp máy tính với Hub thông qua cáp xoắn nên tình trạng ngưng trệ ở cấu trúc mạng hình sao rất ít khi xảy ra. Tuy nhiên khi lựa chọn triển khai cấu trúc mạng hình sao, bạn cần chú ý phí bảo trì tốt khu vực máy trung tâm. Nếu vùng này bị hư hỏng thì toàn bộ mạng lưới không bị ngưng trệ. Ngoài ra mạng hình sao còn yêu cầu nhiều trạm máy cần liên kết riêng lẻ trên từng thiết bị đến khu vực trung tâm. Vậy nhưng khoảng cách lại chỉ bị giới hạn 100m. Bên cạnh đó, để triển khai mạng hình sao bạn phải bỏ ra chi phí đầu tư khá lớn. 2.5 Cấu trúc dạng cây Cấu trúc hình cây gần tương tự như cấu trúc hình sao. Nó còn được xem là mô hình mở rộng của cấu trúc hình sao nhưng mỗi thiết bị trong mạng lưới lại giữ vai trò kiểm tra tình trạng lưu thông chứ không chỉ kết nối với Hub hoặc Switch. Mỗi trạm máy trong mạng lưới đều sắp xếp theo từng lớp, ứng dụng chức năng cụ thể của chúng. [caption id="attachment_23026" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc hình cây gần tương tự như cấu trúc hình sao[/caption] Mạng lắp đặt theo cấu trúc hình sao có tính phân cấp cao, tùy chỉnh cơ chế quản trị thiết bị theo hướng tập trung, hệ thống bảo mật cho tốt. Nhược điểm duy nhất của mô hình này là yêu cầu chi phí lắp đặt đắt đỏ bởi phải dùng đến số lượng lớn bộ tập trung. 2.6 Cấu trúc hỗn hợp  [caption id="attachment_23030" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc hỗn hợp kết hợp cấu trúc của nhiều mô hình mạng[/caption] Cấu trúc hỗn hợp kết hợp cấu trúc của nhiều mô hình mạng. Nó tương đối phức tạp với 3 cấu trúc nhỏ trong tổng thể mô hình. Cấu trúc mạng đang truy cập: Tập hợp nhiều máy chủ chủ liên kết với nhau, thực hiện trao đổi dữ liệu tuổi máy chủ khác trên một mạch ảo. Cấu trúc liên kết dạng lưới thông minh: Gồm hệ thống thiết bị thông minh (smartphone, smartwatch, máy tính bảng,..). Hệ thống này có nhiệm vụ bảo vệ và kiểm soát nguồn năng lượng. Điện toán biên: Dạng máy tính phi tập trung giúp giảm thời gian luân chuyển dữ liệu từ client đến server. Cấu trúc này sẽ bao gồm trung tâm dữ liệu kết nối với mạng lưới máy chủ cổng biên. Tiếp đó, liên kết với phần cảm biến và thiết bị IoT. >>> Xem thêm: VPN là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng VPN chi tiết 3. Tầm quan trọng của Topology  Cấu trúc mạng hay Topology quyết định đến tính năng và tính ổn định của mạng lưới kết nối. Khi lựa chọn cấu trúc mạng phù hợp, hiệu suất hoạt động của toàn hệ thống ảnh sẽ được tối ưu. Tốc độ truyền tải dữ liệu khi đó chắc chắn nhanh hơn, nguyên phân bổ hợp lý, tiết giảm chi phí hoạt động. [caption id="attachment_23034" align="aligncenter" width="771"] Topology quyết định đến tính năng và tính ổn định của mạng lưới kết nối[/caption] Topology giống như tài liệu tham khảo để theo dõi, xác định sự cố kết nối. Cấu trúc mạng liên kết là một phần quan trọng để xác định cấu hình mạng viễn thông. Chẳng hạn như mạng máy tính, mạng vô tuyến.  4. Cách xác định cấu trúc liên kết phù hợp nhất Muốn xác định cấu trúc mạng lý tưởng nhất, bạn cần hiểu rõ tính chất Topology là gì. Cùng với đó là sử dụng đến sự hỗ trợ của phần mềm lập bản đồ cấu trúc mạng. Đây là công cụ đặc biệt hữu ích cho phép người dùng tạo sơ đồ mạng liên kết tổng hợp. [caption id="attachment_23038" align="aligncenter" width="771"] Xác định cấu mạng qua phần mềm Microsoft Visio[/caption] Những bài viết liên quan: Metadata là gì? Toàn tập kiến thức về siêu dữ liệu Meta Data PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng DNS 1.1.1.1 là gì? Hướng dẫn cài đặt và thay đổi DNS 1.1.1.1 Top 6+ Cách check IP Website đơn giản, nhanh chóng Phần mềm giả lập cấu trúc mạng cho phép người dùng tự động hóa tố hình, thực hiện giám sát hoạt động. Microsoft Visio, LibreOffice Draw,.. Là các phần mềm giả lập cấu mạng hoàn toàn Topology là gì!