Blogs Tech

Mã hóa là gì? Vai trò và các loại mã hóa phổ biến nhất

09:53 08/08/2024
Mã hóa là gì? Vai trò và các loại mã hóa phổ biến nhất hiện nay gồm những loại nào? Những câu hỏi này tưởng chừng như đơn giản và ai cũng có thể giải đáp được nhưng trên thực tế không phải vậy. Chính vì thế trong bài viết hôm nay sẽ tiến hành “giải mã” tất cả, nếu bạn quan tâm hãy cùng theo dõi nhé. >>> Xem thêm: FPT Backup Services – Dịch vụ sao lưu dữ liệu đám mây 1. Mã hóa là gì? Mã hóa thực chất là một phương pháp biến đổi thông tin dưới dạng bình thường trở nên không thể hiểu được nếu không có phương tiện giải mã. Hay nói một cách đơn giản và dễ hiểu hơn thì mã hóa chính là cách xáo trộn dữ liệu một cách lộn xộn mà chỉ 2 bên trao đổi thông tin mới có thể hiểu. Về mặt kỹ thuật, mã hóa là quá trình chuyển đổi cấu trúc văn bản thuần túy mà con người có thể dễ dàng đọc được nhưng không thể hiểu được nội dung là gì. Cấu trúc này nếu hiểu theo thuật ngữ kỹ thuật gọi là bản mã. Lúc này toàn bộ thông tin văn bản ban đầu sẽ chuyển sang một dạng ngôn ngữ khác không giống với văn bản ban đầu. Dữ liệu mã hóa có thể được thay đổi xuất hiện một cách ngẫu nhiên với các cấu trúc khác nhau. Dữ liệu này chỉ có người sở hữu phương tiện mã hóa mới có thể hiểu được. Mã hóa dữ liệu muốn thực hiện phải sử dụng khóa mã hóa. Khóa mã hóa có thể là một tập hợp các giá trị toán học mà người gửi và người nhận tin nhắn được mã hóa đều biết. Mã hóa an toàn chính là dạng mã hóa có độ phức tạp cao. Như vậy bên thứ 3 dù lấy được dữ liệu mã hóa vẫn không thể giải được bằng Brute Force. Dữ liệu có thể được mã hóa ngay cả khi ở trạng thái nghỉ. Có nghĩa là dữ liệu đã được lưu trữ hay “quá cảnh” trong khi nó đang được di chuyển đi nơi khác. [caption id="attachment_21546" align="aligncenter" width="680"] Mã hóa là gì?[/caption] >>> Xem thêm: Svchost là gì? Cách xử lý Svchost giúp máy tính chạy mượt 2. Các loại mã hóa phổ biến nhất Có những loại mã hóa nào phổ biến hiện nay? Nếu bạn tìm hiểu kỹ sẽ thấy hiện nay có rất nhiều loại mã hóa được sử dụng phổ biến biến trong cuộc sống. Tuy nhiên các loại mã hóa phổ biến nhất được cập nhật gồm có những loại sau đây. 2.1 Mã hóa theo trường phái cổ điển Mã hóa theo trường phải cổ điển là một loại mã hóa thông dụng, phổ biến nhất hiện nay. Bởi vì so với các loại mã hóa khác thì mã hóa cổ điển là cách mã hóa đơn giản nhất. Đồng thời mã hóa cổ điển cũng có thời gian tồn tại lâu nhất trên thế giới. Vì vậy xét về độ phổ biến của các loại mã hóa thì mã hóa cổ điển là phổ biến nhất. Ưu điểm của mà hóa là gì? Sở dĩ mã hóa theo trường phái cổ điển thông dụng như hiện nay không chỉ vì ưu điểm đơn giản mà còn vì loại mã hóa này không cần khóa bảo mật. Do đó chỉ cần người gửi và người nhận cùng biết về thuật toán mã hóa cổ điển được sử dụng trong tài liệu thì sẽ dễ dàng đọc hiểu và biến đổi trở lại. [caption id="attachment_21538" align="aligncenter" width="680"] Kiểu mã hóa cổ điển[/caption] Mã hóa không cần khóa dù là một ưu điểm nhưng cũng là nhược điểm khiến nhiều người không hài lòng. Bởi vì cách mã hóa này được xem là không an toàn. Nếu một người thứ ba biết được thuật toán sử dụng mã hóa thì xem như dữ liệu mã hóa đã không còn được bảo mật nữa. Việc giữ bí mật thuật toán mã hóa cổ điển trở nên rất quan trọng nhưng điều này rất khó để thực hiện được một cách trọn vẹn trong thời gian dài. Việc sử dụng loại mã hóa dữ liệu theo trường phái cổ điển có khả năng rò rỉ thông tin rất lớn. Những người chuyên nghiệp chắc chắn có thể dễ dàng giải mã thuật toán và lấy cắp thông tin nhanh chóng. 2.2 Mã hóa theo hướng một chiều  Trong các loại mã hóa phổ biến nhất còn có loại mã hóa theo hướng một chiều. Loại mã hóa này dùng để mã hóa những thứ không cần dịch lại nguyên bản gốc tạo thành một chuỗi dữ liệu. Chuỗi này sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu chứ không lưu mật khẩu thô nên tính bảo mật rất cao. Nếu các hacker muốn trộm dữ liệu được mã hóa cũng không thể nào biến đổi thành văn bản khi không biết mật khẩu. [caption id="attachment_21530" align="aligncenter" width="680"] Mã hóa 1 chiều là gì và các ứng dụng mã hóa 1 chiều[/caption] Khi đăng nhập dữ liệu mã hóa, mật khẩu của bạn sẽ được chuyển đổi thành ký tự. Sau đó hệ thống sẽ so sánh các ký tự này với mật khẩu trong cơ sở dữ liệu. Nếu so sánh khớp nhau thì tiến hành đăng nhập tiếp còn không sẽ báo lỗi. Đặc điểm của chuỗi mã hóa 1 chiều là trong cùng 1 điều kiến, dữ liệu đầu vào như nhau thì kết quả sau khi chuyển đổi sẽ giống hệt nhau. Chỉ cần chuyển đổi 1 ký tự trong chuỗi mã hóa thì chuỗi kết quả sẽ sai lệch sang một hướng khác. Mã hóa một chiều hiện nay sử dụng 2 dạng thuật toán đó là MD5 và SHA. Nếu bạn tải tập tin trên mạng thì đôi khi có thể thấy dòng chữ MD5 do tác giả cung cấp. Bạn chỉ cần so sánh file đã tải về với file gốc sẽ biết dữ liệu có bị lỗi hay không. 2.3 Mã hóa đối xứng Hiện nay phổ biến loại mã hóa gì? Ngoài những loại mã hóa được chia sẻ ở trên thì hiện nay còn phổ biến thêm loại mã hóa đối xứng. Mã hóa đối xứng hay còn gọi là mã hóa khóa đối xứng. Đây là một loại sơ đồ mã hóa đặc biệt, trong đó một khóa giống nhau sẽ vừa dùng để mã hóa vừa dùng để giải mã tệp tin mã hóa. Mã hóa đối xứng phổ biến từ nhiều thập kỷ nay. Mục đích của loại mã hóa này là tạo ra một cách thức liên lạc bí mật giữa chính phủ với quân đội. Ngày nay các thuật toán mã hóa xứng đôi sử dụng rộng rãi trên nhiều hệ thống máy tính giúp tăng cường bảo mật cho dữ liệu. Ưu điểm nổi bật của loại mã hóa này chính là: Có mức độ bảo mật khá cao Có khả năng cho phép mã hóa và giải mã hóa tin nhắn rất nhanh Có thể nhân rộng cấp độ bảo mật mã hóa xứng đôi Thuận toán thực thi nhanh hơn, ít phức tạp hơn Khó phá vỡ mã hóa bằng công cụ Brute Force …. 2.4 Mã hóa bất đối xứng  Mã hóa bất đối xứng là một dạng kỹ thuật mã hóa sử dụng cặp khóa. Cặp khóa mã hóa là gì? Có nghĩa là sử dụng khóa chung và khóa riêng để mã hóa – giải mã hóa. Trong đó khóa chung sẽ là khóa được dùng để mã hóa còn khóa riêng được dùng để giải mã. [caption id="attachment_21534" align="aligncenter" width="680"] Kỹ thuật mã hóa bất đối xứng[/caption] Khóa riêng được giữ bí mật với người sẽ nhận dữ liệu. Bất kỳ thứ gì được mã hóa bởi khóa chung và thuật toán đều được giải mã bằng cùng một thuật toán hay khóa riêng phù hợp tương ứng. Đặc điểm của mã hóa là gì? Đó là việc thực thi thuật toán mã hóa bất đối xứng rất chậm. Lý do là vì thuật toán mã hóa bất đối xứng có bản chất phức tạp và có gánh nặng tính toán cao. Chính vì thế, loại mã hóa này được dùng cho trao đổi chìa khóa một cách an toàn thay vì truyền dữ liệu số lượng lớn. Ngoài ra, loại mã hóa này còn thường được dùng để thiết lập kênh bảo mật trên phương tiện bảo mật. Thuật toán sử dụng phổ biến cho loại mã hóa này chính là thuật toán Diffie – Hellman và RSA. 3. Vì sao cần phải mã hóa dữ liệu? Mã hóa dữ liệu là việc làm quan trọng trong nhiều lĩnh vực đời sống. Mặc dù vậy không phải ai cũng biết tầm quan trọng của mã hóa là gì? Vì sao cần phải mã hóa dữ liệu? Những thông tin sau đây sẽ giúp bạn hiểu được lý do vì sao phải mã hóa dữ liệu. Đảm bảo tính riêng tư Một trong những lý do quan trọng của việc mã hóa dữ liệu là vì để đảm bảo tính riêng tư. Việc thực hiện mã hóa dữ liệu sẽ đảm bảo rằng không ai có thể đọc thông tin liên lạc hay dữ liệu của bạn trừ người nhận hay chủ sở hữu. Điều này cũng là một giải pháp giúp ngăn chặn tối đa tội phạm mạng, mạng quảng cáo,…. [caption id="attachment_21542" align="aligncenter" width="680"] Mã hóa dữ liệu giúp đảm bảo tính riêng tư[/caption] Bảo vệ dữ liệu khỏi sự xâm nhập Tầm quan trọng của mã hóa là gì? Mã hóa còn là việc làm có thể giúp người dùng tránh vi phạm dữ liệu, cho dù là dữ liệu di chuyển hay dữ liệu nghỉ. Điều này có nghĩa là khi một thiết bị lưu trữ như ổ cứng bị đánh cắp trong khi ổ cứng đã được mã hóa chính xác thì dữ liệu trên thiết bị có thể vẫn được bảo mật. Như vậy việc mã hóa dữ liệu sẽ là giải pháp để bảo vệ dữ liệu không bị đánh cắp. Hỗ trợ xác thực Mã hóa khóa công khai trong số những thức khác có thể được sử dụng để xác định rằng chủ sở hữu của trang web sở hữu khóa cá nhân mã hóa. Điều này cho phép người dùng có thể chắc chắn rằng mình được phép truy cập, sử dụng dữ liệu được mã hóa công khai. Tuân thủ quy định, bảo vệ quyền lợi người dùng Lý do tiếp theo nên mã hóa dữ liệu là để tất cả mọi người đều phải tuân thủ quy định sử dụng dữ liệu. Đồng thời bảo vệ quyền lợi cho người dùng đối với dữ liệu được mã hóa. Những người không được cấp khóa mã hóa không sử dụng dữ liệu theo bất cứ hình thức nào. >>> Xem thêm: Lưu trữ đám mây là gì? TOP ứng dụng lưu trữ đám mây tốt nhất 4. Thế nào mình là một cuộc tấn công Brute Force Một cuộc tấn công brute force trong mã hóa là gì? Bạn có thể hiểu là khi một kẻ tấn công không biết chìa khóa để giải mã đang cố gắng xác định khóa bằng cách đưa ra hàng ngàn hoặc hàng triệu lần đoán. Các cuộc tấn công brute force nhanh hơn nhiều so với các máy tính hiện đại. Chính vì thế việc mã hóa bắt buộc phải thực hiện cực kỳ mạnh mẽ và có độ phức tạp cao. Tất cả các phương thức mã hóa hiện đại, kết hợp với mật khẩu chất lượng cao sẽ giúp mang đến khả năng chống lại các cuộc tấn công brute force. Ngày càng sẽ có nhiều cuộc tấn công hơn khi thế hệ máy tính được nâng cấp mạnh mẽ. Vì vậy sử dụng mật khẩu yếu sẽ dễ dàng bị tấn công brute force. [caption id="attachment_21550" align="aligncenter" width="680"] Thế nào là 1 cuộc tấn công brute force trong mã hóa?[/caption] Những bài viết liên quan: 10+ Cách sửa lỗi dns_probe_finished_nxdomain hiệu quả Lỗi err_ssl_protocol_error là gì? Nguyên nhân & Cách khắc phục CVE là gì? Ảnh hưởng của CVE đến hệ thống bảo mật XSS là gì? Tầm nguy hiểm và cách khắc phục lỗ hổng XSS Đối với trình duyệt internet thì tầm quan trọng của mã hóa là gì? Theo những thông tin phân tích ở trên có thể thấy mã hóa là nền tảng cho nhiều công nghệ. Trong đó mã hóa đặc biệt quan trọng khi giữ an toàn cho các yêu cầu và phản hồi HTTP cũng như để xác định các máy chủ của website. Từ đó bảo vệ dữ liệu website một cách an toàn trước sự tấn công của các tác nhân gây hại. Mã hóa là gì? Vai trò và Các loại mã hóa phổ biến nhất hiện nay gồm những loài nào? Mong rằng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc trên cũng như hiểu rõ hơn về mã hóa dữ liệu. 

Metadata là gì? Toàn tập kiến thức về siêu dữ liệu Meta Data

16:48 04/08/2024
Metadata là gì? Thuật ngữ metadata không ai cũng hiểu một cách tường tận. Thuật ngữ này xuất hiện khá nhiều trong các tài liệu công nghệ. Trong bài tổng hợp này, FPT Cloud sẽ tiến hành phân tích giải nghĩa metadata là gì. Cùng với đó là lịch sử ra đời của metadata. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. Metadata là gì?  Tùy chỉnh dữ liệu mô phỏng dữ liệu khác. Hay chính xác hơn metadata là những dữ liệu tham chiếu sở hữu cấu trúc sắp xếp, hỗ trợ xác định thuộc tính thông tin được nó mô tả. Thuật ngữ metadata còn được gọi là siêu dữ liệu hay dữ liệu đặc tả. Trong đó, thuật ngữ siêu dữ liệu có vẻ như phổ biến hơn. Siêu dữ liệu nói chung sẽ tóm tắt đặc tính cơ bản của dữ liệu. Từ đó hỗ trợ sử dụng và tái sử dụng dữ liệu một cách thuận lợi hơn. Thông thường khi quan sát một tấm ảnh bạn có thể quan sát vật thể, màu sắc trong bức hình đó. Thế nhưng cũng với bức ảnh đó nhưng xem xét trong metadata bạn lại nắm được những thông tin như kích thước, định dạng ảnh, thời gian chụp. [caption id="attachment_21200" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu metadata là gì?[/caption] >>> Xem thêm: Hacker là gì? Hành trình trở thành một hacker chuyên nghiệp 2. Vai trò chính của siêu dữ liệu  Metadata giữ vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình xây dựng website. Theo đó, siêu dữ liệu làm nhiều chức năng chứa mô tả nội dung trang web, cùng với đó là hệ thống key word liên kết chặt chẽ với nội dung.  Chính những metadata đó sẽ hiển thị trong kết quả tìm kiếm. Điều này có nghĩa độ chính xác của chúng ảnh hưởng trực tiếp đến việc người dùng có thể truy cập vào website nào đó hay không. Phần lớn thông tin đều thể hiện theo dạng thẻ meta. Hệ thống công cụ tìm kiếm có nhiệm vụ đánh giá các thẻ meta. Từ đó, xem xét mức độ liên quan đến trang web. Đến cuối thập niên 1990, người ta vẫn sử dụng thẻ meta để xác định vị trí của một tìm kiếm cụ thể. Khi những phương pháp tối SEO ngày một phổ biến, SEOer ngày càng có xu hướng nhồi nhét key word. Tuy nhiên hiện giờ, công cụ tìm kiếm không còn bị phụ thuộc nhiều vào thẻ Meta. Thuật toán của Google liên tục thay đổi nhằm cải thiện chất lượng xếp hạng, cung cấp thông tin hữu ích đến người dùng theo key word cụ thể. Metadata có thể khởi tạo theo phương pháp thủ công hoặc quy trình xử lý tự động. Thông thường tạo theo phương pháp thủ công có tính chính xác hơn. Trong khi đó việc khởi tạo metadata tự động mặc dù không chuẩn xác hoàn toàn nhưng lại tiết kiệm thời gian. [caption id="attachment_21204" align="aligncenter" width="771"] Metadata giữ vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình xây dựng website[/caption] 3. Thông tin cơ bản chứa trong Meta data Trong mỗi tệp tin, metadata chứa các thuộc tính cơ bản. Chẳng hạn như tên tệp tin, kích thước tệp, ngày khởi tạo, phần mô tả tóm tắt. Ba thông tin cơ bản nhất cần phải có trong metadata bao gồm: Cấu trúc dữ liệu Thuật toán ứng dụng trong quá trình tổng hợp dữ liệu Tính tương ứng của dữ liệu trong môi trường tác nghiệp của kho dữ liệu Trong khi tìm hiểu metadata là gì, bạn nên nhớ rằng metadata có khả năng mô tả dữ liệu. Có nghĩa khi dữ liệu truyền đến người dùng cuối, metadata sẽ đồng thời cung cấp thông tin cho phép người dùng hiểu rõ bản chất dữ liệu họ đang sở hữu. Phần thông tin này hỗ trợ người dùng đưa ra quyết định xử lý phù hợp. Tùy theo nhu cầu sử dụng, mỗi loại dữ liệu lại sở hữu cấu trúc khác nhau. Tuy vậy thông tin cơ bản nhất vẫn bao gồm thông tin mô tả metadata, thông tin dữ liệu được metadata mô tả, thông tin về cá nhân hoặc tổ chức liên quan đến metadata. 4. Các định dạng metadata  Trong thực tế, metadata thường thể hiện theo nhiều định dạng. Chẳng hạn như metadata trong thư viện, metadata trong mạng internet và metadata trong tệp tin. Metadata trong thư viện  Metadata trong thư viện giúp cơ cấu lại thông tin theo cách thức khoa học, dễ dàng tra cứu hơn. Đây giống như phương tiện hỗ trợ phân loại thông tin lưu trữ. Trong phần thẻ danh mục thường bao gồm mạng lưới dữ liệu giống như một cuốn sách. Những thành phần cơ bản trong cuốn sách này phải kể đến như tên sách, tác giả, phần mục lục cuốn sách, tóm tắt nội dung, mã danh mục. Metadata trong mạng internet  Định dạng metadata có thể hiểu theo nghĩa chỉ định, khả năng xử lý nhiều lượt truy cập mạng internet. Khi không có metadata có nghĩa không một thông tin nào truyền tải qua mạng internet. Siêu dữ liệu khi truyền tải qua mạng internet cần tiếp tục chia ra thành nhiều gói. Trong đó mỗi gói lại mang thông tin đích cụ thể. Nói cách khác, một gói tin khi gửi qua môi trường internet đều cần đến metadata để hoàn tất công việc. Metadata trong tệp tin  Bất kỳ thiết bị nào lưu trên máy tính đều có một metadata liên kết. Nó cung cấp thông tin về xuất xứ và nhiều thông tin quan trọng khác. Nhìn chung, metadata là phần thông tin lưu trữ trong phần lớn những tệp tin. Chúng bao gồm tên file, tên thiết bị, mạng máy chủ, nơi lưu trữ tệp tin. [caption id="attachment_21212" align="aligncenter" width="771"] Metadata trong thư viện giúp cơ cấu lại thông tin theo cách thức khoa học[/caption] 5. Ứng dụng của Metadata Metadata xuất hiện khi người ta cần khởi tạo, chỉnh sửa bất kỳ định dạng dữ liệu nào. Metadata có khả năng kéo dài tuổi đời dữ liệu hiện có. Theo đó, metadata sẽ tiến hành xây dựng dữ liệu theo phương pháp sử dụng thuật ngữ liên tiếp. Ngoài ra, metadata cũng cho phép những đối tượng không sở hữu đặc điểm động nhất tối ưu hóa kết nối. Lúc này, hệ thống công cụ tìm kiếm cũng bắt đầu Xác định nội dung cách hiển thị phù hợp với nhu cầu tìm kiếm bằng phương pháp liên kết với HTML. Phía doanh nghiệp cần đến metadata để thu thập thông tin về cách thức cải tiến, quy trình nâng cấp. Còn phía nhà cung cấp nội dung cần metadata để xử lý hàng loạt dữ liệu khác. Chính sự lớn mạnh của trí tuệ nhân tạo AI đã góp phần giảm bớt tính phức tạp, gánh nặng trong quy trình quản lý metadata. Việc này được thực hiện quy trình tự động hóa thiết lập danh mục, gắn thẻ nội dung. [caption id="attachment_21216" align="aligncenter" width="771"] Ứng dụng sâu rộng của metadata[/caption] 6. Phân loại metadata Bạn chắc hẳn chưa hiểu rõ bản chất metadata là gì nếu chưa nắm rõ cách thức phân loại. Hiện nay, metadata được phân ra thành vô số loại. Cụ thể như: Metadata quản trị: Hỗ trợ quản trị viên áp dụng quy tắc, nhận diện hạn chế trong quy trình truy cập dữ liệu. Nó còn cung cấp thông tin liên quan đến bảo trì, quản lý tài nguyên. Metadata quản trị thường ứng dụng trong môi trường nghiên cứu, quản lý thông tin.  Metadata mô tả: Cho phép xác định tính chất cụ thể của dữ liệu. Ví dụ như dữ liệu lưu trữ, key word, chứng từ bản quyền. Metadata pháp lý: Cung cấp thông tin liên quan đến giấy phép bản quyền, phí bản quyền. Metadata lưu trữ: Xác định vị trí của mục dữ liệu theo một khuôn khổ, trình tự phân cấp. Metadata quy trình: Tạo quy trình ứng dụng thu thập dữ liệu thống kê. Metadata Provenance:  Dòng dữ liệu hỗ trợ theo dõi lịch trình truyền tải, trao đổi dữ liệu. Metadata tham chiếu: Có liên quan chặt chẽ, xác định chất lượng nội dung đã được thống kê. Metadata thống kê: Hướng dẫn người dùng sử dụng chuẩn xác dữ liệu thống kê trong báo cáo. Metadata cấu trúc: Tập hợp nhiều phần tử của đối tượng dữ liệu mang tính phức tạp. Metadata sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực kỹ thuật.  [caption id="attachment_21220" align="aligncenter" width="771"] Hiện nay, metadata được phân ra thành vô số loại[/caption] >>> Xem thêm: ASP.NET là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ ASP.NET từ A - Z 7. Ví dụ về Metadata trong đời sống Metadata ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Nó đặc biệt trong lĩnh vực quản lý dữ liệu. Hàng ngày mỗi người đều ít nhiều tiếp cận với metadata. Email Khi người chồng gửi đi hoặc nhận lại một email, email này luôn bao gồm nhiều thông tin. Chẳng hạn như địa chỉ người gửi và người nhận, thời điểm gửi email, địa chỉ IP, thông tin cụ thể trong thư điện tử. Metadata trong trường hợp này sẽ gửi tin đến đích xác địa người nhận. Sau đó, chúng bắt đầu được sắp xếp, hiển thị để người dùng dễ quan sát nhất. [caption id="attachment_21224" align="aligncenter" width="771"] Email - ví dụ điển hình về metadata[/caption] Điện thoại  Nạp điện thoại nói chung để ứng dụng metadata trong quá trình kết nối cuộc gọi, điều chửi dữ liệu cuộc gọi. Dữ liệu được thu thập bao gồm số điện thoại của người gọi và người nhận cuộc gọi, thời gian cuộc gọi, vị trí GPS. Mạng xã hội Ứng dụng mạng xã hội nhập Facebook, Twitter,.. Chắc chắn đã rất quen thuộc với phần đông người dùng. Những ứng dụng này có khả năng truy cập metadata, lưu trữ thông tin tài khoản đến nhận diện người dùng. Tất hoạt động của người dùng như bình luận, like, chia sẻ đều là metadata. Chúng sẽ được lưu lại, phục vụ công tác nghiên cứu hành vi người dùng. Từ đó đề xuất nội dung quảng cáo phù hợp. [caption id="attachment_21228" align="aligncenter" width="771"] Thông tin hoạt động của người dùng như bình luận, like, chia sẻ đều là metadata[/caption] Hệ thống website Metadata của một trang web thường bao gồm tiêu đề, nội dung mô tả, thời điểm xuất bản, chìa khóa và vô số thông tin khác. Các thông tin này là dữ liệu để phục vụ thiết lập danh mục web. Kho lưu trữ tệp tin Metadata có nhiệm vụ sắp xếp tệp âm nhạc, phim theo trình tự khoa học. Metadata MP3 có thể xem như điển hình về thư viện kỹ thuật số. Đó là nơi người dùng tìm thấy danh sách nghệ sĩ, bài hát, tên tác giả, thời điểm phát hành. Những bài viết liên quan: PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng DNS 1.1.1.1 là gì? Hướng dẫn cài đặt và thay đổi DNS 1.1.1.1 Top 6+ Cách check IP Website đơn giản, nhanh chóng Hub là gì? Hub dùng để làm gì? So sánh Hub và Switch từ A-Z Hy vọng rằng qua những kiến thức tổng hợp trên, bạn đã có cái nhìn rõ ràng hơn về khái niệm metadata là gì và tầm quan trọng của nó. FPT Cloud xin chân thành cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết và luôn đồng hành cùng chúng tôi!

Protocol là gì? Tìm hiểu về giao thức Protocol từ A – Z

09:33 04/08/2024
Giao thức Protocol là gì chính là câu hỏi được nhiều người nhắc đến nhất khi tìm hiểu về các kiến thức liên quan đến lĩnh vực công nghệ. Có thể nói rằng, Protocol là một giao thức quan trọng không thể thiếu trong bất kỳ mô hình hay hệ thống nào. Bởi nhờ có Protocol mà mọi thứ đều hoạt động một cách nhịp nhàng và có quy tắc nhất. Mọi kiến thức về Protocol sẽ được tổng hợp dưới đây cho bạn. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. Protocol là gì? Protocol là một giao thức mạng, tập hợp các quy tắc đã được thiết lập với nhiệm vụ hàng đầu là định dạng, truyền và nhận dữ liệu. Tất cả nhiệm vụ này sẽ được thực hiện sao cho các thiết bị mạng máy tính (Từ server, router đến end point) có thể giao tiếp rõ ràng với nhau. Dù có sự khác biệt về cơ sở hạ tầng, thiết kế hay các tiêu chuẩn cơ bản thì giao thức Protocol vẫn sẽ hỗ trợ tuyệt đối để việc giao tiếp có thể diễn ra tốt nhất. Để truyền tải dữ liệu thành công thì cần phải có sự chấp nhận của các thiết bị ở 2 phía đầu cuối của một trao đổi liên lạc. Đồng thời, cũng phải tuân theo quy ước của giao thức để gửi, nhận thông tin nhanh chóng nhất. Thêm vào đó, khi tích hợp vào phần mềm, phần cứng có thể hỗ trợ cho giao thức mạng. Các giao thức mạng cũng được tiêu chuẩn hóa sao cho khi cung cấp cho các thiết bị mạng đều sử dụng một ngôn ngữ chung. Nếu không sử dụng giao thức, máy tính khó có thể giao tiếp với nhau một cách hiệu quả. Thậm chí khi giao thức không tồn tại, mạng Internet mà chúng ta biết tới ngày nay cũng sẽ không tồn tại. Có thể nói rằng, đa phần người dùng cuối hiện nay đều sử dụng giao thức mạng để kết nối và giao tiếp với nhau. 2. Cơ chế hoạt động của giao thức Protocol  Khái niệm giao thức Protocol là gì đã được giải đáp chi tiết. Tiếp theo, các bạn sẽ được tìm hiểu về cơ chế hoạt động của giao thức này một cách chi tiết nhất. Các giao thức mạng thường phân chia các quy trình lớn thành nhiều phần nhỏ tương ứng với chức năng, nhiệm vụ trên tất cả cấp độ mạng. Điều này còn được biết đến là mô hình OSI được sử dụng trong mô hình tiêu chuẩn. Như vậy, ta có thể hiểu rằng sẽ có một hoặc nhiều giao thức mạng để xử lý các hoạt động trong quá trình trao đổi, sâu hơn nữa là từng lớp mạng. Trong đó, sẽ có 7 lớp mạng mà bạn cần ghi nhớ trong mô hình OSI như sau: Tầng 1: Physical Layer (Tầng vật lý), được sử dụng để truyền hoặc nhận các chuỗi bit từ các thiết bị vật lý Tầng 2: Data Link-Layer (Tầng liên kết dữ liệu), là tầng có khả năng tạo khung thông tin và kiểm soát mọi luồng tin, các lỗi có thể xảy ra trong tương lai Tầng 3: Network Layer (Tầng mạng), có nhiệm vụ đảm bảo mọi thông tin được trao đổi liên tục. Đồng thời, chọn đường đi, công nghệ chuyển mạch phù hợp nhất Tầng 4: Transport Layer (Tầng giao vận), hỗ trợ vận chuyển thông tin giữa các máy chủ và chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan đến việc kiểm soát các luồng, các lỗi có thể xảy ra Tầng 5: Session Layer (Tầng phiên), đây là tầng thiết lập và có thể duy trì, đồng bộ hóa liên lạc giữa các thực thể. Không chỉ vậy, tầng 5 còn có chức năng loại bỏ các phiên truyền đi giữa các app Tầng 6: Presentation Layer (Tầng trình diễn), chịu trách nhiệm về việc chuyển đổi thông tin, dữ liệu theo nhu cầu của các ứng dụng Tầng 7: Application Layer (Tầng ứng dụng), là tầng cuối cùng và cũng là tầng giúp người dùng giao tiếp trong môi trường mạng   [caption id="attachment_20894" align="aligncenter" width="771"] Phân tích cơ chế hoạt động của giao thức Protocol theo 7 tầng[/caption] >>> Xem thêm: TCP/IP là gì? Toàn tập kiến thức về giao thức tcp/ip từ A-Z 3. Chức năng cơ bản của giao thức Protocol  Khái niệm và cơ chế hoạt động của giao thức Protocol là gì đã được giải đáp chi tiết cho các bạn. Tuy nhiên, đó chỉ là những thông tin tổng quát về giao thông, để hiểu sâu hơn nữa, bạn cần nắm rõ những chức năng của Protocol như sau: 3.1. Phân đoạn và hợp nhất Với chức năng phân đoạn và hợp nhất, ở mỗi tầng giao thức Protocol sẽ đặt ra những yêu cầu khác nhau về kích thước, gói dữ liệu. Đồng thời, yêu cầu bắt buộc chia nhỏ dữ liệu để phù hợp với quy định. Chính vì thế, chức năng phân đoạn sẽ rất cần thiết để các tầng có thể giao tiếp với nhau hiệu quả hơn. Khi dữ liệu được phân đoạn thành nhiều gói nhỏ, chắc chắn sẽ có thời gian để hợp nhất trước khi đến đích. Trong quá trình này, các dữ liệu trong gói nhỏ sẽ đi theo một thứ tự nhất định để khi hợp nhất, dữ liệu sẽ nguyên vẹn như ban đầu. Trong quá trình phân đoạn, hợp nhất, giao thức Protocol sẽ được gọi là PDU hay chính xác hơn là Protocol Data Unit (Đơn vị giao thức dữ liệu). [caption id="attachment_20898" align="aligncenter" width="771"] Chức năng phân đoạn và hợp nhất của giao thức Protocol giúp cho dữ liệu khi được truyền tải có thể giữ nguyên vẹn như ban đầu[/caption] 3.2. Điều khiển liên kết Chức năng điều khiển liên kết của Protocol là gì? Bạn có thể hiểu đơn giản chức năng này với 2 phương thức chính để trao đổi thông tin giữa 2 thiết bị bao gồm: Connectionless và Connection - Oriented. Trong đó: Connectionless - Kết nối không liên kết: Với phương thức này, các yêu cầu liên quan đến mức độ tin cậy hay chất lượng dịch vụ đều không cần phải đảm bảo. Đồng thời, cũng không có yêu cầu xác nhận giữa 2 bên Connection - Oriented - Kết nối có định hướng: Ngược lại với phương thức kết nối không liên kết thì phương thức kết nối có định hướng yêu cầu quá trình kết nối cần phải có mức độ tin cậy cao. Không chỉ vậy, còn phải đảm bảo dịch vụ đạt chất lượng tốt nhất và có sự xác nhận giữa 2 bên   [caption id="attachment_20902" align="aligncenter" width="771"] Khi nói về chức năng điều khiển liên kết thì bạn cần chú ý đến Connectionless và Connection - Oriented[/caption] 3.3. Giám sát Giám sát cũng là một trong những chức năng cực kỳ nổi bật của giao thức Protocol. Bởi nếu như các gói thông tin sau khi được phân đoạn nhưng lại không truyền đi theo một thứ tự  nhất định thì chắc chắn lúc đến đích, thứ tự của chúng sẽ bị trộn lẫn. Do đó, trong quá trình vận chuyển, dữ liệu cần phải được giám sát chặt chẽ. Giao thức Protocol sẽ phân mỗi gói tin thành một tập mã riêng biệt và có thứ tự. Với biện pháp này, chắc chắn khi dữ liệu đến đích, chúng sẽ có thứ tự đúng và nguyên vẹn giống ban đầu. 3.4. Điều chỉnh lưu lượng Điều chỉnh lưu lượng là một chức năng rất quan trọng trong giao thức Protocol bởi chúng mang đến nhiều lợi ích giúp khối lượng dữ liệu truyền và nhận hiệu quả nhất. Không chỉ vậy, với chức năng này, khi các gói tin được vận chuyển đi thì cả 2 bên gửi và nhận đều cần được đảm bảo tốc độ và số lượng gửi nhận. Bên cạnh đó, điều chỉnh lưu lượng giúp hạn chế tình trạng lưu lượng gửi đi quá nhiều và giảm thiểu tình trạng quá tải xảy ra. [caption id="attachment_20906" align="aligncenter" width="771"] Điều chỉnh lưu lượng là chức năng giúp khối lượng dữ liệu truyền và nhận thực hiện hiệu quả[/caption] >>> Xem thêm: Kubernetes (K8s) là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động chi tiết 3.5. Phát hiện lỗi Đôi khi trong quá trình vận chuyển cũng xảy ra những lỗi khiến cho dữ liệu bị mất hoặc không thể truy cập được. Lúc này, cần đến chức năng phát hiện lỗi của giao thức Protocol để xử lý mọi thứ. Chức năng này sẽ không chỉ phát hiện lỗi và điều khiển lỗi mà còn yêu cầu gửi lại gói tin bị hỏng thêm một lần nữa để dữ liệu được đảm bảo an toàn tuyệt đối 100%. [caption id="attachment_20910" align="aligncenter" width="771"] Chức năng phát hiện lỗi của giao thức Protocol sẽ phát hiện, xử lý và chịu trách nhiệm khi có lỗi xảy ra[/caption] 3.6. Đồng bộ hóa Chức năng cuối cùng mà chúng tôi muốn giới thiệu tới các bạn trong giao thức Protocol đó chính  là chức năng đồng bộ hóa. Khi cả 2 máy tính hoặc 2 thiết bị bất kỳ tham gia vào quá trình chuyển đổi dữ liệu thì cần phải đồng bộ Protocol như: Giá trị tham số trạng thái Định nghĩa trạng thái Kích thước cửa sổ Lưu ý, các thông số của giao thức Protocol cần được đồng bộ tối ưu giữa 2 máy tính. Nếu chúng không được đồng bộ thì tình trạng thất lạc các gói dữ liệu sẽ rất dễ xảy ra. [caption id="attachment_20914" align="aligncenter" width="771"] Chức năng đồng bộ hóa sẽ ngăn ngừa tình trạng thất lạc gói dữ liệu xảy ra[/caption] >>> Xem thêm: Host là gì? Toàn tập kiến thức về Host từ A đến Z 4. Các giao thức Protocol thường gặp trên internet Một số thông tin trên đã giúp các bạn hiểu rõ Protocol là gì và để giúp các bạn hiểu sâu hơn nữa về giao thức Protocol, chúng tôi sẽ đưa ra một vài giao thức thường thấy trên Internet như sau: TCP: TCP là viết tắt của từ Transmission Control Protocol, đây là một Protocol trong tầng vận chuyển và đảm nhận nhiệm vụ cung cấp dữ liệu chính xác. Thông thường, Protocol này sẽ được sử dụng cùng với IP. Đó là lý do tại sao bạn thường gặp thuật ngữ TCP/IP trên Internet HTTP: Là từ viết tắt của Hypertext Transfer Protocol. Chắc chắn bạn đã từng gặp thuật ngữ này rất nhiều lần trên mạng. Hiểu một cách đơn giản thì đây là giao thức truyền tải siêu văn bản. Đồng thời, chúng cũng chính là nền tảng của World Wide Web. Thêm vào đó, HTTP cũng là giao thức nằm ở tầng 7 (Tầng ứng dụng) HTTPS: Đây là giao thức cải tiến của HTTP. Bởi giao thức HTTP không được mã hóa nên mức độ bảo mật rất kém. Để khắc phục vấn đề này, HTTPS ra đời và bảo vệ dữ liệu 100% bằng cách mã hóa các thông điệp HTTP TLS/SSL: Là viết tắt của từ Transport Layer Security. Bạn có thể hiểu đây là giao thức mà HTTPS sử dụng để mã hóa. Tương tự với giao thức này ta có SSL - Secure Sockets Layer UDP: Là từ viết tắt của User Datagram Protocol, đây là Protocol có khả năng thay thế cho TCP ở tầng vận chuyển. Tuy nhiên, nhiều người đánh giá UDP dù nhanh hơn nhưng lại không đảm bảo an toàn bằng TCP. Với lợi thế về tốc độ của mình, UDP thường dùng để xem video trực tuyến, chơi game,...   [caption id="attachment_20918" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu về một số giao thức Protocol thường gặp trên Internet[/caption] 5. Ứng dụng phổ biến của giao thức  Như vậy các bạn đã nắm rõ Protocol là gì và các chức năng, loại giao thức Protocol thường gặp với các thông tin được đề cập ở trên. Qua đó, ta có thể thấy rằng, giao thức mạng đã trở thành cơ sở Internet vô cùng quan trọng trong cuộc sống hiện đại của chúng ta. Nhờ có giao thức mạng mà máy tính có thể giao tiếp với nhau một cách hiệu quả mà không cần sự tác động cụ thể nào từ người dùng. Dưới đây sẽ là một vài ứng dụng phổ biến của giao thức Protocol mà bạn có thể tham khảo: Post Office Protocol 3 (POP3): Đây là phiên bản giao thức Protocol mới nhất thường được sử dụng để tải email từ mail server Simple Main Transport Protocol (SMTP): Có nhiệm vụ gửi và phân phối email gửi File Transfer Protocol (FTP): Giao thức truyền tệp có khả năng chuyển đổi các tệp từ bên này sang bên khác Bên cạnh các ứng dụng phổ biến trên thì các bạn cũng nên biết tới một số giao thức mạng khác như: Transport Layer Security, Domain name system,.... [caption id="attachment_20922" align="aligncenter" width="771"] Giới thiệu một vài ứng dụng phổ biến của giao thức Protocol[/caption] 6. Một vài hạn chế của Protocol  Dù giao thức Protocol là nền tảng của mạng Internet hiện nay với nhiều chức năng độc đáo nhưng vẫn không thể nào tránh khỏi một vài hạn chế. Điểm yếu lớn nhất của giao thức mạng được tìm thấy hiện nay đó chính là bảo mật kém hay chính xác hơn chúng không được thiết kế bảo mật. Chính sự thiếu bảo vệ này đã làm nguyên nhân dẫn đến các cuộc tấn công độc hại, ví dụ: Nghe lén, Cache Poisoning,...Và kiểu tấn công thường gặp nhất vào các giao thức mạng đó là trên các router giả lập với Broadcast attack. Kiểu tấn công này sẽ dẫn traffic vào máy chủ bị tấn công chứ không phải các máy chủ nhận traffic. Có lẽ đây cũng chính là hạn chế lớn nhất của Protocol được ghi nhận từ thời điểm chúng xuất hiện cho tới nay. Ngoài hạn chế này thì giao thức Protocol là một giao thức tuyệt vời, mang lại nhiều lợi ích cho mạng và người dùng. [caption id="attachment_20926" align="aligncenter" width="771"] Hạn chế lớn nhất của giao thức mạng Protocol là gì?[/caption] Những bài viết liên quan: Topology là gì? Tổng hợp 6 cấu trúc Topology thường gặp nhất Metadata là gì? Toàn tập kiến thức về siêu dữ liệu Meta Data PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng DNS 1.1.1.1 là gì? Hướng dẫn cài đặt và thay đổi DNS 1.1.1.1 Tổng kết bài viết trên đây, FPT Cloud đã giới thiệu và giải đáp chi tiết Protocol là gì. Hy vọng rằng các bạn đã hiểu rõ toàn bộ thông tin về Protocol và có thể giúp ích cho công việc của mình. Chúc các bạn luôn thành công và có được thật nhiều may mắn trong con đường sự nghiệp của mình.

Cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams và chia sẻ đến người tham gia

15:38 03/08/2024
Cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams đang là vấn đề được nhiều người quan tâm. Microsoft Teams chính là một trong công cụ họp online tối ưu nhất 2024. Vậy Microsoft Teams là gì? Làm sao để tạo cuộc họp trên Teams và chia sẻ đến người tham gia? Hãy để FPT Cloud mách bạn cách tạo link cuộc họp trên Microsoft Teams nhanh chóng, đơn giản trong bài viết bên dưới. >>> Xem thêm: Object Storage là gì? Thông tin dịch vụ lưu trữ không giới hạn 1. Microsoft Teams là gì? MS Teams online được ra mắt năm 2017 bởi Microsoft. Đây chính là ứng dụng nhắn tin dành cho nhóm công ty/doanh nghiệp. Mặt khác, công cụ này còn hỗ trợ tính năng nhắn tin trực tiếp, tạo phòng họp qua video. Thậm chí bạn còn có thể gửi file khi dùng nền tảng này. Đặc biệt phần mềm này tích hợp bộ Office 365 gồm Skype và Microsoft Office của các doanh nghiệp/công ty. Hơn nữa, nền tảng còn kết hợp được cả những sản phẩm ngoài Microsoft. [caption id="attachment_28726" align="aligncenter" width="1024"] MS Teams online chính là ứng dụng nhắn tin dành cho nhóm công ty/doanh nghiệp[/caption] 2. Cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams để tham gia ngay Làm thế nào để tạo cuộc họp trên Microsoft Teams qua PC và điện thoại? Việc này không khó, bạn hãy thực hiện theo hướng dẫn tạo cuộc họp trên Microsoft Teams bên dưới: 2.1 Hướng dẫn tạo cuộc họp trên Microsoft Teams qua PC Cách tạo cuộc họp trên Teams qua máy tính diễn ra như sau: Bước 1: Trước hết bạn hãy tiến hành khởi động Microsoft Teams. [caption id="attachment_28729" align="aligncenter" width="800"] Mở Microsoft Teams[/caption] Bước 2: Sử dụng email cá nhân hoặc email của trường học/cơ quan để đăng nhập. Bước 3: Khi giao diện Teams hiện lên bạn hãy nhấn chọn Nhóm ở thanh công cụ bên => click nhóm muốn tổ chức cuộc họp. [caption id="attachment_28731" align="aligncenter" width="800"] Chọn Nhóm ở thanh công cụ bên => click nhóm muốn tổ chức cuộc họp[/caption] Bước 4: Sau đó bạn hãy nhấn đúp biểu tượng Camera nằm tại góc phải phía trên màn hình. [caption id="attachment_28733" align="aligncenter" width="800"] Nhấn đúp biểu tượng Camera nằm tại góc phải phía trên màn hình[/caption] Bước 5: Khi hộp thoại tùy chọn cuộc họp hiện lên bạn hãy click vào Họp ngay để mở cuộc họp online với nhóm.  [caption id="attachment_28735" align="aligncenter" width="800"] Click vào Họp ngay để mở cuộc họp online với nhóm[/caption] Bước 6: Lúc này hệ thống sẽ tạo cuộc họp tự động với thành viên trong nhóm. Bước 7: Nếu muốn kết thúc cuộc họp, bạn hãy nhấn đúp chọn Rời khỏi. Cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams qua PC khá đơn giản phải không? Vậy còn chờ gì nữa, hãy thực hiện ngay thôi nào! >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách MySQL reset Root Password trên các hệ điều hành 2.2 Hướng dẫn cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams qua điện thoại Cách tạo cuộc họp trên Teams qua điện thoại cũng tương tự như PC, bạn hãy làm theo các bước sau: Bước 1: Tải và mở Microsoft Teams trên điện thoại. [caption id="attachment_28739" align="aligncenter" width="499"] Tải và mở Microsoft Teams[/caption] Bước 2: Tiến hành đăng nhập vào Microsoft Teams online bằng email cá nhân hoặc email của trường học/cơ quan. [caption id="attachment_28741" align="aligncenter" width="499"] Đăng nhập vào Microsoft Teams online[/caption] Bước 3: Trên thanh công cụ bên dưới click vào mục Lịch. [caption id="attachment_28743" align="aligncenter" width="499"] Click vào mục Lịch[/caption]   Bước 4: Nhấn Tạo lịch để tiến hành đặt lịch cho cuộc họp. [caption id="attachment_28745" align="aligncenter" width="499"] Nhấn Tạo lịch[/caption] Bước 5: Nhập các thông tin cuộc họp => Chia sẻ lên kênh để chia sẻ cuộc họp. Bước 6: Chọn Kênh để mở cuộc họp. Bước 7: Đặt giờ tổ chức cuộc họp => Hoàn thành để tạo cuộc họp. Bước 8: Sau đó bạn hãy chọn nhóm đã đặt lịch họp. Tại hộp thoại Trò chuyện bạn hãy nhấn thông báo để mở tùy chọn chi tiết cuộc họp. Bước 9: Để tiến hành cuộc họp, bạn hãy click vào Tham gia. Bước 10: Lúc này giao diện cuộc họp sẽ được hiển thị, để tham gia bạn nhấn vào Tham gia ngay. Bước 11: Tại giao diện cuộc họp, bạn hãy tùy chỉnh tắt/bật quay video hoặc ghi âm. Bước 12: Để tắt cuộc họp, bạn nhấn vào biểu tượng hình điện thoại màu đỏ tại thanh công cụ. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn cách đăng xuất Mail trên Macbook đơn giản nhất 3. Cách chia sẻ link cuộc họp trên Microsoft Teams Có 3 cách để chia sẻ link cuộc họp trên MS Teams online, cụ thể: Cách 1: Sau khi click chọn Họp => nhấn vào Họp ngay giao diện mới sẽ hiện lên. Tại đây bạn hãy sao chép link cuộc họp rồi chia sẻ với mọi người. Cách 2: Sau khi vào phòng họp, bạn hãy truy cập vào giao diện chính cuộc họp => bấm vào Chia sẻ lời mời họp và gửi đến nhóm cần họp. Bên cạnh đó bạn còn có thể chọn biểu tượng chat ở bên phải màn hình => copy đường link cuộc họp và chia sẻ đến nhóm. Cách 3: Ở góc trên phía bên phải màn hình bạn hãy bấm chọn biểu tượng người tham gia=> click biểu tượng chia sẻ => chọn công cụ chia sẻ link. 4. Hướng dẫn duyệt người vào phòng họp Teams Đến đây hẳn bạn đã biết cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams. Vậy để duyệt người vào phòng họp bạn cần làm gì? Sau khi thành công tạo phòng họp và tiến hành gửi link cho nhóm, mọi người sẽ bắt đầu cuộc họp của bạn. Lúc mọi người bấm chọn tham gia, một thông báo có người đang ở phòng chờ sẽ xuất hiện, bạn chỉ cần bấm vào đó rồi duyệt là được. Với trường hợp không thấy thông báo này, bạn hãy bấm chọn biểu tượng thành viên tham gia => click vào người đó => Tiếp nhận là xong. 5. Cách lên lịch cho cuộc họp sắp tới trên Microsoft Teams Để tiến hành lên lịch cho cuộc họp trên Microsoft Teams bạn hãy thực hiện các bước sau: Bước 1: Đầu tiên bạn hãy chọn mục Lịch => New Meeting (cuộc họp mới). Bước 2: Khi giao diện hiện lên bạn hãy điền thông tin cuộc họp về chủ đề buổi họp, thêm người tham dự, đồng thời đặt thời gian bắt đầu, kết thúc… Bước 3: Thông tin về buổi họp bạn vừa tạo sẽ được update trên Calendar (lịch) giúp mọi người có thể nắm bắt được thời gian và chi tiết về buổi họp. Những bài viết liên quan: ID Facebook là gì? Hướng dẫn cách lấy ID Fanpage cùng các loại khác Hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress chi tiết Tìm hiểu dịch vụ thuê máy chủ vật lý chất lượng tại FPT CLOUD Bảng giá cho thuê Cloud Server (máy chủ ảo) - FPT Cloud Với những chia sẻ trên đây, FPT Cloud hi vọng sẽ giúp bạn nắm rõ được cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams. Chỉ với vài bước đơn giản bạn hoàn toàn có thể tạo và tham gia buổi họp online. Chúc bạn thành công!

Assembly là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ Assembly từ A – Z

09:44 01/08/2024
Assembly là gì? Chắc hẳn, đây là ngôn ngữ không còn xa lạ với các nhà lập trình. Tuy nhiên, với những người chưa hiểu rõ về công nghệ thông tin, Assembly vẫn còn là một khái niệm khá xa lạ. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Assembly từ A - Z nhé. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê server vật lý (Dedicated Server) chất lượng 1. Assembly là gì? Hiểu một cách đơn giản, Assembly là một ngôn ngữ lập trình. Tuy nhiên, đây là loại ngôn ngữ lập trình cấp thấp, được sử dụng cho các bộ vi xử lý hoặc các thiết bị có lập trình. Để tạo ra ngôn ngữ Assembly, các coder sẽ sử dụng cách biên dịch mã nguồn từ một ngôn ngữ lập trình cấp cao hơn. Trong đó, ngôn ngữ C và C++ thường được lựa chọn sử dụng.  Assembly có thể được sử dụng để điều chỉnh một chương trình trong một vài trường hợp cụ thể. Chẳng hạn như khi một lập trình viên sử dụng ngôn ngữ Assembly, lập trình viên đó có thể viết một quy trình cụ thể, đảm bảo quy trình hoạt động ổn định và hiệu quả. [caption id="attachment_15416" align="aligncenter" width="771"] Ngôn ngữ lập trình Assembly rất phổ biến hiện nay[/caption] 2. Các thành phần của Assembly Assembly là một ngôn ngữ lập trình cấp thấp. Vì thế, thành phần của Assembly sẽ khác với ngôn ngữ C hay C++. Khi tìm hiểu Assembly là gì, chắc chắn không thể bỏ qua các thành phần của ngôn ngữ này, bao gồm:  Bảng kê khai Mã nguồn MSIL Nhập siêu dữ liệu Tài nguyên 3. Cách thức hoạt động của Assembly Assembly được biên dịch từ mã nguồn của các ngôn ngữ cấp cao hơn. Các lập trình viên sẽ sử dụng các biện pháp trực quan để thực hiện. Đặc biệt, việc lập trình đòi hỏi chính xác, để sau khi được biên dịch, ngôn ngữ cấp cao sẽ được chuyển thành ngôn ngữ máy có thể đọc hiểu. Vì thế, thay vì thực hiện các bước làm thủ công, các coder sẽ sử dụng ngôn ngữ Assembly để dịch tự động các ngôn ngữ cấp cao. Qua đó giúp việc lập trình hiệu quả hơn, tiết kiệm thời gian hơn.  Hiện nay, ngôn ngữ Assembly đã được sử dụng ít hơn. Tuy nhiên, Assembly vẫn giữ một vai trò quan trọng trong việc lập trình. Đồng thời, ngôn ngữ này cũng giữ một vai trò không thể thiếu trong các hoạt động tổng thể của máy tính.  [caption id="attachment_15420" align="aligncenter" width="771"] Assembly được biên dịch từ mã nguồn của các ngôn ngữ cấp cao hơn[/caption]   >>> Xem thêm: HTML là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ HTML từ A đến Z 4. Lợi ích khi sử dụng ngôn ngữ Assembly Như đã giải thích ở trên, Assembly đang nắm giữ nhiều vai trò trong hoạt động của máy tính. Một số lợi ích cụ thể của ngôn ngữ Assembly là gì? Hiệu suất: Ngôn ngữ Assembly hỗ trợ các ngôn ngữ lập trình cấp cao hoạt động nhanh hơn. Quy trình của ngôn ngữ lập trình cấp cao sẽ chạy nhanh hơn khi dịch thành Assembly.  Hiển thị linh hoạt: Assembly hỗ trợ người dùng theo dõi toàn màn hình thông qua lệnh View. Các nhà lập trình có thể sử dụng cho tất cả các ngôn ngữ. Đây là một chức năng cực kỳ hữu ích để sử dụng trên các máy trạm. Bạn có thể dùng tính năng này để trỏ toàn màn hình hoặc trỏ vào chương trình theo chức năng phụ thuộc.  Có chức năng đặc quyền: Ngôn ngữ Assembly cho phép người dùng có thể truy cập vào hệ thống, sử dụng tất cả các chức năng, theo dõi tất cả các tập lệnh. Qua đó giúp việc giám sát hiệu quả hơn và người dùng có thể thay đổi một số thay đổi khi cần thiết.  Tương tác với các tập lệnh: Thông qua Assembly, người dùng có thể kiểm tra các trạng thái. Đồng thời, người dùng có thể chờ các hoạt động không đồng bộ cùng với các hoạt động tiêu chuẩn thông qua lệnh View.   [caption id="attachment_15424" align="aligncenter" width="771"] Assembly hỗ trợ người dùng theo dõi toàn màn hình thông qua lệnh View[/caption] 5. Ứng dụng của ngôn ngữ Assembly Assembly là ngôn ngữ có rất nhiều ứng dụng. Dù không phải là ngôn ngữ cấp cao nhưng do việc gần gũi với hệ thống máy tính, không quá trừu tượng, Assembly đang có rất nhiều ứng dụng:  Lập trình vi mạch điện tử: Assembly phù hợp trong việc lập trình liên quan đến vi mạch điện tử. Đây là ngôn ngữ gần gũi với máy tính nên máy tính có thể nhanh chóng đọc hiểu, giúp việc thiết lập các chi tiết nhỏ chính xác hơn.  Lập trình biên dịch: Assembly giúp người dùng có thể biên dịch các ngôn ngữ cao hơn trở nên ít trừu tượng hơn. Kỹ thuật đảo ngược: Hệ ngôn ngữ này cho phép người dùng thực hiện kỹ thuật đảo ngược để hiểu rõ hơn về hệ thống máy tính, giúp việc lập trình chính xác hơn.  Tìm mã nguồn xấu trong hệ thống: Sử dụng Assembly sẽ giúp bạn dễ dàng tìm được các mã nguồn xấu, từ đó tránh được tình trạng hacker, lập ra hệ thống tường lửa, chống virus.    [caption id="attachment_15428" align="aligncenter" width="771"] Assembly giúp người dùng có thể biên dịch các ngôn ngữ cao hơn trở nên ít trừu tượng hơn[/caption] >>> Xem thêm: Firebase là gì? Ưu nhược điểm & Các dịch vụ của Firebase 6. Ưu nhược điểm của ngôn ngữ Assembly Khi tìm hiểu Assembly là gì, chúng ta đã biết, Assembly là ngôn ngữ được nhiều lập trình viên sử dụng. Đây là ngôn ngữ có nhiều ưu điểm nổi bật. Tuy nhiên, bên cạnh đó, Assembly cũng còn một số nhược điểm. Vậy ưu nhược điểm của Assembly là gì?  6.1 Ưu điểm Tối ưu hóa tốc độ thực hiện. Assembly cho chỉ sử dụng các phần mềm, tài nguyên cần sử dụng, hạn chế tối đa việc sử dụng các tài nguyên không cần thiết.  Assembly giúp việc kiểm soát phần cứng tốt hơn, thể hiện được độ mạnh của bộ xử lý.  Phù hợp với các bộ nhớ nhỏ do có thể tạo nên các chương trình dương lượng nhỏ, tốn ít dung lượng của bộ nhớ. Do có dung lượng nhỏ nên việc hoạt động của hệ thống rất nhanh, có tốc độ thích hợp với các ứng dụng để điều khiển phần cứng. Có thể truy cập vào bộ nhớ của phần cứng.  Không bị ảnh hưởng bởi khả năng biên dịch của Developer. Do Assembly được biên dịch tự động nên có thể tối ưu mà không liên quan tới trình biên dịch. Có thể nhanh chóng sửa chữa lỗi của chương trình. 6.2 Nhược điểm Bên cạnh các ưu điểm, ngôn ngữ lập trình Assembly cũng có một số nhược điểm người dùng cần lưu ý:  Nếu muốn sử dụng ngôn ngữ Assembly, các developer cần có kiến thức về bộ vi xử lý.  Việc duy trì mã tương đối phức tạp, đòi hỏi người dùng phải mất nhiều công sức.  Tùy vào từng vi xử lý mà ngôn ngữ Assembly sẽ có sự thay đổi cho phù hợp. Vì thế, các chương trình cho vi xử lý khác nhau có thể sẽ không thể sử dụng cho nhau. Mỗi vi xử lý, bạn sẽ cần viết một chương trình khác nhau,  Assembly thường khó lập trình hơn và cũng tốn nhiều thời gian hơn so với các ngôn ngữ khác như C hay C++. Thiết kế thuật toán của Assembly vẫn bị giới hạn.    [caption id="attachment_15432" align="aligncenter" width="771"] Bên cạnh các ưu điểm, Assembly cũng có một số nhược điểm[/caption] 7. Một số câu hỏi liên quan đến ngôn ngữ lập trình Assembly Có thể thấy, ngôn ngữ lập trình Assembly vô cùng quan trọng, có nhiều vai trò và ưu điểm. Vì thế, bên cạnh việc tìm hiểu Assembly là gì, nhiều người cũng có thắc mắc về ngôn ngữ Assembly trong quá trình khám phá. Một số câu hỏi thường gặp có thể kể tới như:  Lập trình viên cần sử dụng ngôn ngữ Assembly khi nào? Trong quá trình tìm hiểu Assembly là gì, chắc chắn nhiều người sẽ thắc mắc: Assembly được sử dụng khi nào? Tại sao không học các trình ngôn ngữ cao hơn? Trên thực tế, tùy vào từng ngành nghề, từng lĩnh vực mà nhu cầu sử dụng Assembly của lập trình viên sẽ có sự khác nhau.  Không phải tất cả lập trình viên đều phải sử dụng Assembly. Tuy nhiên, sẽ có một số trường hợp, các developer sẽ cần sử dụng Assembly:  Hacker chuyên nghiệp: Không phải tất cả hacker đều xấu, đều lấy cắp dữ liệu. Hiện nay, Hacker cũng được chia thành 2 loại, trong đó có các hacker mũ trắng, chuyên bảo vệ hệ thống mạng. Đây là các hacker cần hiểu rõ tất cả các ngôn ngữ lập trình, kể cả Assembly. Những kỹ sư thực hiện lập trình phần cứng hoặc các hệ điều hành, mạch điện tử, chip xử lý: Đây là các công việc liên quan tới cấu trúc bên trong của máy tính. Vì thế việc am hiểu về Assembly là bắt buộc.  Reverse Engineer: Đây là những người chuyên chịu trách nhiệm phân tích, khám phá chương trình. Qua đảo đảm bảo hiểu rõ cấu trúc và cách hoạt động của chương trình đó để có thể xây dựng trong thực tế như để phát hiện virus, xây dựng hệ thống tường lửa… Vì thế, việc hiểu rõ về Assembly và các lệnh trong assembly là cực kỳ cần thiết.  Data Movement trong Assembly hoạt động như thế nào? Khi tìm hiểu ngôn ngữ assembly là gì, bạn sẽ thường nghe thấy cụm từ Data Movement. Trong Assembly, Data Movement sẽ di chuyển các dữ liệu từ vị trí này sang một vị trí khác. Vị trí nguồn của dữ liệu sẽ được xác định thông qua thanh ghi hoặc bộ nhớ.  Lập trình viên có nên học Assembly không? Assembly là hệ lập trình không mới nhưng lại cực kỳ quan trọng. Sẽ có rất nhiều trường hợp, lập trình viên cần sử dụng Assembly. Chẳng hạn như khi việc lập trình yêu cầu hiệu suất cao hoặc khi phần cứng của máy tính không phù hợp với bất cứ ngôn ngữ cao cấp nào. Vì thế, các lập trình viên cần biết về Assembly.  So sánh sự khác biệt giữa Assembly và ngôn ngữ khác Assembly giúp chuyển các hệ mã 0 và 1 về một ngôn ngữ dễ hiểu hơn. Người lập trình sẽ biên dịch tự động các ngôn ngữ lập trình cao hơn về ngôn ngữ Assembly. Assembly gần gũi với ngôn ngữ máy tính, cho phép việc lập trình nhanh hơn, hiệu quả hơn. Những bài viết liên quan: Python là gì? Tính năng & ứng dụng của ngôn ngữ lập trình Python Ajax là gì? Tìm hiểu chi tiết về cách hoạt động của Ajax Hy vọng qua bài viết trên đây của FPT Cloud, bạn đã hiểu Assembly là gì. Assembly là hệ ngôn ngữ không mới nhưng vẫn cực kỳ quan trọng, cần thiết với các lập trình viên. Vì thế, nếu đang băn khoăn về việc có nên học Assembly hay không, vậy đừng chần chừ gì nhé.

Hướng dẫn cài đặt SQL Server 2008 chi tiết, 100% thành công

14:22 29/07/2024
Phần hướng dẫn cài SQL Server 2008 được FPT Cloud tổng hợp sau đây sẽ minh họa một cách chi tiết nhất. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server phiên bản 2008 hiện được ứng dụng phổ biến trong các doanh nghiệp. Nếu vẫn chưa biết cách cài đặt và sử dụng SQL Server, bạn hãy tham khảo hướng dẫn chi tiết sau đây. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. Đôi nét về hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server  Trước khi đi sâu vào phần hướng dẫn cài đặt SQL Server 2008, FPT Cloud sẽ giới thiệu một vài thông tin cần biết về hệ quản trị cơ sở dữ liệu này. 1.1 Ngôn ngữ phi thủ tục SQL SQL - ngôn ngữ phi thủ tục, có nghĩa là không quy định chi tiết cách thức truy cập vào hệ thống cơ sở dữ liệu. Toàn bộ bộ thông báo trong SQL hầu như không bị lỗi và rất dễ sử dụng. SQL Server hỗ trợ danh sách tệp lệnh phong phú, phục vụ tác vụ liên quan đến dữ liệu. Chẳng hạn như chèn, xóa, chỉnh sửa các đối tượng trong cơ sở dữ liệu với tính bảo mật cao, thống nhất và ràng buộc chặt chẽ. Mỗi bảng dữ liệu đều cấu thành từ cột và kiểu dữ liệu. [caption id="attachment_23108" align="aligncenter" width="771"] SQL - ngôn ngữ phi thủ tục, không quy định chi tiết cách thức truy cập[/caption] 1.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server  Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server ứng dụng câu lệnh cho phép trao đổi giữa máy khách và máy chủ SQl. Mỗi RDBMS luôn bao gồm nhiều ứng dụng hỗ trợ quản lý dữ liệu và một số thành phần khác. SQL Server đã hoạt động trên nền tảng Windows hơn 2 thập kỷ. Đến năm 2016, hãng Microsoft chính thức phát hành phiên bản SQL Server chạy trên Linux. Phiên bản ra mắt năm 2016 được hỗ trợ hoạt động trên cả hệ điều hành Windows và Linux. Tuy nhiên SQL Server 2008 vẫn là phiên bản phổ biến hơn cả. SQL Server góp phần tích cực vào khâu lưu trữ, quản lý tại mỗi doanh nghiệp. Trong phần tiếp theo, FPT Cloud sẽ minh họa hướng dẫn cài SQL Server 2008 theo các bước chi tiết nhất. [caption id="attachment_23112" align="aligncenter" width="771"] SQL Server đã hoạt động trên nền tảng Windows hơn 2 thập kỷ[/caption] 1.3 Cấu trúc SQL Server  Cấu trúc SQL Server gồm hai thành phần chính. Đó là Database EngineSQLOS và hệ điều hành SQL Server. [caption id="attachment_23116" align="aligncenter" width="771"] Sơ đồ cấu trúc của hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server[/caption] Trong đó, Database EngineSQLOS thực hiện chức năng quản lý quá trình lưu trữ, bảo mật dữ liệu. Hệ thống công cụ trong Database EngineSQLOS có khả năng xử lý lệnh, truy vấn thông tin tại bộ nhớ đệm và cơ sở dữ liệu. Hệ điều hành SQL Server là lớp phía sau của Database EngineSQLOS. Vai trò chính của hệ điều hành này là hỗ trợ quản lý bộ nhớ, I/O, khóa dữ liệu tránh xung đột khi update.  Mỗi lớp giao diện thuộc Database EngineSQLOS đều ứng dụng giao thức Tabular Data Stream. Nhằm gửi yêu cầu, phản hồi tương tác với server cơ sở dữ liệu. >>> Xem thêm: cPanel là gì? Hướng dẫn sử dụng phần mềm cPanel từ A – Z 2. Chức năng cơ bản của SQL Server  Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server hỗ trợ tính năng quản lý chuyên biệt dành cho khách hàng doanh nghiệp. 2.1 Chức năng doanh nghiệp chuyên biệt  [caption id="attachment_23120" align="aligncenter" width="771"] Hãng Microsoft đã sớm bổ sung tính năng business intelligence – BI cho SQL Server[/caption] Hãng Microsoft đã sớm bổ sung tính năng business intelligence – BI. Tính năng này cho phép doanh nghiệp quản lý đa dữ liệu, sử dụng hàng loạt công cụ phân tích. Bên cạnh đó còn phải kể đến dịch vụ Machine Learning mới được bổ sung vào phiên bản SQL Server phát hành năm 2016. Từ đây, người dùng có thể tiếp cận với nhiều dịch vụ phân tích, xử lý dữ liệu. Ứng dụng tích hợp trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu có tính trực quan cao, thuận tiện sử dụng. 2.2 Chức năng quản lý  [caption id="attachment_23124" align="aligncenter" width="771"] SQL Server hỗ trợ đến cho người dùng vô số tiện ích quản trị[/caption] Nếu xét trên phương diện quản lý, SQL Server sẽ đem đến cho người dùng vô số tiện ích quản trị. Chẳng hạn như: SQL Server Data Quality SQL Server Master Đó là 2 công cụ dành riêng cho các nhà phát triển và DBAs. Khi cần triển khai, giám sát, quản lý mạng lưới cơ sở dữ liệu theo hướng chuyên nghiệp, bạn nên sử dụng SQL Server Data Tools. 3. Hướng cài SQL Server 2008 chi tiết SQL Server 2008 vẫn là hệ cơ sở dữ liệu được các doanh nghiệp ứng dụng phổ biến nhất hiện nay. Cách cài đặt SQL Server 2008 diễn ra trong nhiều bước. Tuy nhiên chỉ cần thực hiện theo đúng tuần tự, bạn không khó để thiết lập và bắt đầu sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu này. Bước 1: Truy cập cửa hàng của Microsoft, lựa chọn phiên bản SQL Server 2008 và tải về theo đường link. [caption id="attachment_23128" align="aligncenter" width="771"] Tải về hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server[/caption] Bước 2: Khi phần mềm đã tải về máy, bạn truy cập vào mục download tiến hành chạy file. [caption id="attachment_23132" align="aligncenter" width="771"] Truy cập vào mục download và tiến hành chạy file[/caption] Bước 3: Khi cửa sổ làm việc mới xuất hiện, bạn bấm chọn vào mục đầu tiên như hình minh họa. [caption id="attachment_23136" align="aligncenter" width="771"] Lựa chọn mục đầu tiên[/caption] Bước 4: Đồng ý với điều khoản sử dụng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu bằng cách đánh dấu tick vào "I accept,..". Sau đó tiến hành xác nhận bằng cách bấm chọn Next. [caption id="attachment_23140" align="aligncenter" width="771"] Đồng ý với điều khoản sử dụng[/caption] Bước 5: Trong bước Setup Support Rules, SQL bắt đầu lần lượt kiểm tra danh sách cần cài đặt. Nếu tường lửa Windows Firewall hiện thị cảnh bị như hình minh họa tại cổng 1433, bạn bấm chọn Next. [caption id="attachment_23144" align="aligncenter" width="771"] Bấm Next khi xuất hiện cảnh báo Windows Firewall[/caption] Bước 6: Tại cửa sổ Feature Selection, bạn tick chọn toàn bộ tính năng. Tiếp đó, chọn Next. [caption id="attachment_23148" align="aligncenter" width="771"] Tick chọn toàn bộ tính năng và bấm Next[/caption] Bước 7: Trong cửa sổ Instance Configuration, bạn có thể để mặc định ở chế độ Default instance. Sau đó, chọn Next để sang bước tiếp theo. [caption id="attachment_23152" align="aligncenter" width="771"] Để mặc định  ở chế độ Default instance và xác nhận Next[/caption] Bước 8: Tại phần Disk Space Requirements, bạn cần kiểm tra dung lượng còn trống. Nếu bộ dung lượng trống còn đủ, bạn hãy tiếp tục cài đặt. Bước 9: Tại cửa sổ Server Configuration hãy kiểm tra cấu hình người dùng, những dịch vụ được mở khóa và bấm Next. [caption id="attachment_23156" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra cấu hình người dùng và bấm Next[/caption] Bước 10: Tại cửa sổ Database Engine Configuration, bạn cần thiết lập quyền quản trị, cơ chế xác thực. Theo đó bạn cần lần lượt bấm chọn Mixed Mode > User Sa > Add Current User. [caption id="attachment_23160" align="aligncenter" width="771"] Thiết lập quyền quản trị[/caption] Bước 11: Trong tab Data Directories, bạn hãy cài đặt đường dẫn vị trí lưu dữ liệu, xác nhận bằng cách bấm chọn Next. [caption id="attachment_23164" align="aligncenter" width="771"] Thiết lập vị trí lưu trữ dữ liệu[/caption] Bước 12: Tại cửa sổ Installation Configuration Rules, hệ thống bắt đầu kiểm sao quá trình cài đặt. Trường hợp không có thông báo error hãy chọn Next. [caption id="attachment_23168" align="aligncenter" width="771"] Trường hợp không có thông báo error hãy chọn Next[/caption] Bước 13: Tại cửa sổ Installation Progress, bạn chỉ việc chờ đợi để hệ thống tự động cài đặt. Khi thời gian cài đặt hoàn tất, bạn đóng cửa sổ cài đặt lại bằng cách bấm Close. [caption id="attachment_23172" align="aligncenter" width="771"] Khi cài đặt hoàn tất, bạn đóng cửa sổ cài đặt lại bằng cách bấm Close[/caption] >>> Xem thêm: Docker là gì? Tìm hiểu về dự án mã nguồn mở Docker từ A – Z 4. Hướng dẫn kiểm tra SQL Server hoạt động hay chưa Sau khi tiến hành cài đặt xong hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, bạn nên kiểm tra xem hệ thống đã hoạt động hay chưa. Bước 1: Bạn truy cập SSMS. Tiếp theo lần lượt chọn Start, chọn mục Microsoft SQL Server 2008 R2 và chọn phần SQL Server Management Studio. [caption id="attachment_23176" align="aligncenter" width="771"] Chọn vào mục SQL Server Management Studio[/caption] Bước 2: Trong cửa sổ cấu hình cài đặt, bạn có thể tiến hành thiết lập cấu hình từng bước cài đặt. [caption id="attachment_23180" align="aligncenter" width="771"] Tiến hành thiết lập cấu hình từng bước cài đặt[/caption] Những bài viết liên quan: 4+ Cách reset máy tính khi bị đơ không bị mất dữ liệu từ A-Z OneDrive là gì? Cách cài đặt và sử dụng OneDrive mới nhất Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server hỗ trợ tốt cho công việc quản lý, lưu trữ tại mỗi doanh nghiệp. FPT Cloud đã hướng dẫn cài SQL Server 2008 chi tiết nhất. Từ phần hướng dẫn này, hy vọng bạn sẽ tiến hành cài đặt thành công SQL Server!

Yandex là gì? Cách sử dụng khi làm việc với Yandex Mail hiệu quả

10:05 28/07/2024
Yandex là gì? Đây là tên công ty công nghệ của Nga, nổi tiếng với dịch vụ Mail. Dưới đây, FPT Cloud sẽ tập trung làm rõ đặc điểm của công cụ đến từ nhà phát triển này. Bạn nhanh chóng nhận ra mình có phải đối tượng phù hợp để đăng ký Yandex không. Bên cạnh đó là trọn bộ hướng dẫn sử dụng và thủ thuật cần biết nhằm khai thác triệt để. >>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê VPS tốc độ cao giá rẻ, uy tín tại FPT Cloud 1. Yandex là gì? Trong phần mở đầu, bạn sẽ biết câu trả lời Yandex là gì rõ ràng nhất. Đây là tên gọi của công ty công nghệ chuyên về lĩnh vực web của Nga. Theo số lượng thống kê của Comscore, Yandex là thương hiệu được tìm kiếm lớn thứ 4 thế giới. Họ ghi nhận hơn 150 triệu lượt tìm kiếm mỗi ngày và khoảng 50 triệu người dùng thường xuyên. Tuy vậy, khi tìm hiểu Yandex là gì, ý định của nhiều người không phải là muốn biết rõ về công ty này. Thay vào đó, điều họ trông chờ chính là dịch vụ Mail Yandex của hãng. Vì thế, trong các phần tiếp theo của bài viết sẽ nhắc đến công cụ Mail này với tên ngắn gọn là Yandex. Hãy đọc những thông tin dưới đây để hiểu rõ hơn về đối tượng đang được nhắc đến. [caption id="attachment_29347" align="aligncenter" width="800"] Yandex là một trong những công ty chuyên về công nghệ hàng đầu tại Nga[/caption] 2. Yandex Mail là gì? Theo thống kê, tại nước Nga, dịch vụ tương tự của Google phải xếp sau Yandex. Từ nhận định chuyên gia, các chức năng hoàn toàn tương tự như G Suite. Thế nhưng, đặc trưng nổi bật cần nhấn mạnh lại là miễn phí. Nhằm khai thác, bạn chỉ cần thiết lập đơn giản để tạo tài khoản Email. Ngay sau đó, người dùng đã có thể sử dụng phiên bản Yandex tiêu chuẩn. [caption id="attachment_29350" align="aligncenter" width="800"] Yandex Mail là dịch vụ Email chuyên nghiệp, hàng đầu tại Nga[/caption] >>> Xem thêm: XMLRPC là gì? Ứng dụng & cách vô hiệu hóa XMLRPC khi cần 3. Ưu, nhược điểm của Yandex Mail Ưu, nhược điểm của Mail Yandex là gì? Trong quá trình sử dụng, bạn sẽ thấy thực sự ấn tượng với những lợi ích mang lại. Tuy thế, một số hạn chế vẫn còn tồn tại là điều không thể phủ nhận. 3.1 Ưu điểm Như bạn đã biết khi tìm hiểu Yandex là gì, công cụ free 100%. Bên cạnh đó, số lượng thư không giới hạn và sở hữu nhiều điểm mạnh hơn thế: Nếu tần suất làm việc với Email không quá nhiều, Yandex là lựa chọn hoàn hảo. Bởi vì, công cụ được đánh giá là hoạt động tương đối ổn định. Ngay khi trải nghiệm, bạn sẽ hài lòng với một giao diện đẹp, dễ dàng thao tác. Người dùng có thể tự thiết lập hộp thư dễ dàng với 1000 địa chỉ Mail hoàn toàn free. Các tính năng sử dụng mượt mà ngay cả khi thao tác trên thiết bị di động. Bạn hoàn toàn có thể gửi tin nhắn, tệp đính kèm, nhận thông báo dù đang ở bất kỳ nơi đâu. Các thư được quản lý bằng cách nhóm theo chủ đề, lọc bằng nhãn dán nếu bạn muốn. Qua đó đủ để bạn thấy sức mạnh của Yandex là gì. Đây thực sự là công cụ xứng đáng để bạn trải nghiệm nhiều hơn. [caption id="attachment_29352" align="aligncenter" width="800"] Giao diện của Yandex được đánh giá cao về tính thẩm mỹ và dễ thao tác[/caption] 3.2 Nhược điểm Những nhược điểm này dựa trên trải nghiệm trong thực tế của người dùng. Bạn nên tham khảo để có cái nhìn tổng quan về Yandex là gì. Thư có thể xếp vào diện nghi ngờ Spam nếu bạn gửi nhiều Mail giống nhau cùng lúc. Thậm chí, nếu tệ hơn, tài khoản còn có thể bị khóa trong vòng 24h. Vào những lúc như thế, người dùng không được hỗ trợ kháng nghị. Bạn chỉ có thể chờ cho đến khi Account được hệ thống mở lại. Điểm yếu của Yandex thể hiện rõ khi bạn sử dụng với Outlook. Lúc này, khả năng load tương đối chậm. Trang chủ chỉ hiển thị tiếng Nga nên việc hỗ trợ nhu cầu người dùng chưa thực sự tốt. Đó là những điều cần biết để trả lời điểm yếu của Yandex là gì. Thế nhưng, bạn chỉ nên tham khảo ở mức tương đối vì trải nghiệm mỗi người đều khác nhau. 4. Tại sao nên sử dụng Yandex Mail? Có không ít quan điểm đưa ra khi được hỏi lý do nên sử dụng Yandex là gì? Bên cạnh thế mạnh đã nêu ở trên là những ưu điểm về mặt kỹ thuật. Nhà phát triển cung cấp dịch vụ Email miễn phí. Trong đó bao gồm cả dung lượng lưu trữ trực tuyến không giới hạn. Người dùng được cấp quyền truy cập POP và IMAP. Nhờ vậy, việc thiết lập trên máy tính để bàn và thiết bị di động rất thuận lợi. Bên cạnh đó, Yandex Mail hỗ trợ tìm nạp thư từ tài khoản Email POP/IMAP. Cho phép người dùng truy cập thông qua các kết nối SSL/TLS an toàn. Hỗ trợ đọc và gửi thư bằng tiếng nước ngoài nhờ trình dịch tích hợp. Tích hợp Yandex Disk để người dùng gửi các tệp lớn hơn trong khi không cần đính kèm chúng vào thư. Công cụ yêu cầu gửi thông báo DSN tiêu chuẩn cho các thông điệp bạn gửi đi. Điểm thú vị khi tìm hiểu Yandex là gì? Ứng dụng giúp gửi lời mời, lời chúc và lời chào hàng ngày phong phú kèm tin nhắn tự động. Bộ lọc hữu hiệu trong việc loại bỏ thư rác, virus cũng như thông điệp có dấu hiệu lừa đảo. Công cụ Yandex Mail có sẵn trong phiên bản dùng HTML đơn giản. Vì thế, công cụ hoạt động tốt hơn với một số trình duyệt và kết nối Internet nhất định. Đó là những lợi thế kỹ thuật bạn nên biết khi tìm hiểu Yandex là gì? Đây thực sự là công cụ đặt trải nghiệm an toàn của người dùng lên hàng đầu. 5. Hướng dẫn sử dụng Mail Yandex Các tác vụ trong hướng dẫn sử dụng Mail Yandex là gì? Dưới đây là những điều cơ bản cần biết để quá trình khai thác diễn ra thuận tiện. 5.1 Đăng ký Yandex Thao tác cần biết để thành công trong việc đăng ký Yandex là gì? Người dùng cần đáp ứng đầy đủ yêu cầu như sau: Truy cập vào: https://passport.yandex.com/registration/. Tại phần Mobile phone number, hãy nhập số di động theo định dạng gồm cả mã quốc gia +84xxxxxxxxxx. Nhấn “Send code”. Mã passcode được gửi về điện thoại qua tin nhắn SMS. Bạn sử dụng mã đó để điền vào rồi ấn Register và Accept để đăng ký. Ứng dụng yêu cầu thêm Domain vào tài khoản Yandex. Bạn vui lòng đi tới https://domain.yandex.com/domains_add/. Tại đây, hãy nhập tên miền mong muốn vào hệ thống rồi ấn “Sign up free”. Tiến hành xác thực tên miền để sử dụng dịch vụ Mail. Click lần lượt qua mục Organization profile >> click chọn Domains >> click DNS record. Tại đây, bạn cấu hình bản ghi TXT phía Yandex cung cấp để được thông qua xác thực Đó là những bước đầu tiên cần thực hiện trước khi đến với cấu hình Mail Yandex sâu hơn. Hãy theo dõi tiếp các bước sau để hiểu quy trình trọn vẹn nhất. 5.2 Xác nhận quyền sở hữu tên miền Phương thức để xác nhận quyền sở hữu tên miền trong Yandex là gì? Bạn được quyền lựa chọn một trong hai kỹ thuật dưới đây. Tiến hành tạo file HTML là upload lên Host Với cách này, bạn bắt buộc phải thỏa mãn hai điều kiện. Đầu tiên chính là đã đăng ký Web Hosting. Tiếp đó, tên miền đang được trỏ về Hosting hoạt động bình thường. [caption id="attachment_29356" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể xác nhận quyền sở hữu Domain bằng cách tạo file HTML[/caption] Nếu đã sẵn sàng với các điều trên, bạn chỉ cần dùng Notepad tạo 1 file HTML với nội dung là mã số được cấp. Sau đó, hãy tải lên thư mục chính của website. Dấu hiệu nhận biết đã hoàn thành là sẽ tồn tại ở dạng: https://tenmiencuaban.xyz//<tên file>. Khi click vào nội dung có dạng như bạn đã soạn thảo trên Notepad. Điều này chứng tỏ là đã hoàn tất bước xác nhận quyền sở hữu. Cấu hình record CNAME Khi chưa có Hosting, phương pháp thay thế để xác nhận quyền sở hữu Domain trên Yandex là gì? Bạn truy cập vào trang quản lý DNS và tạo 1 file CNAME với giá trị là yamail-cbb44331fbf5. Lưu ý, cbb44331fbf5 là tên đã được quy định sẵn của bạn. Sau đó, hãy trỏ đến đường link: http://mail.yandex.com là đã hoàn tất. Như vậy, bạn đã biết cả hai phương pháp làm việc với Yandex là gì? Sau khi thành công, bạn quay trở lại trang quản lý của Yandex Mail và nhấn vào “Verify domain ownership”. Lưu ý rằng, để hoàn tất record cần một thời gian tối đa 24h. Ngoài ra, người dùng thêm dấu chấm vào giá trị record thì mới lưu lại được, cụ thể mail.yandex.com. 5.3 Cấu hình Record MX Tiếp theo, bạn cần biết thao tác cấu hình Record MX trong Yandex là gì. Đây là bước rất quan trọng, nếu thực hiện sau sẽ không nhận được Email. [caption id="attachment_29358" align="aligncenter" width="800"] Để cấu hình Record MX, bạn đi đến DNS Management[/caption] Người dùng click vào DNS management và cấu hình thêm các bản ghi phía Yandex cung cấp. Cụ thể trong trang quản lý DNS, hãy xóa hết record MX hiện tại. Thay vào đó, bạn tạo bản khác với tên là @(hoặc domain.com nếu đặt tên @ không được chấp nhận). Quy trình tiếp tục bằng cách trỏ đến Server mx.yandex.net với Priority là 10. Cuối cùng, bạn nhấn nút Verify MX records để hoàn tất xác nhận. Chỉ đơn giản như vậy là bạn đã hình dung ra cấu hình trên Yandex là gì. 5.4 Tạo link đăng nhập Cách để tạo link đăng nhập trong trang cấu hình DNS của Yandex là gì? Bạn được yêu cầu khởi tạo một record CNAME tên Email. Đây là tên bắt buộc, bạn không thể dùng những hình thức tên đăng nhập khác. Sau đó, hãy tiến hành trỏ đến domain.mail.yandex.net. Kể từ giờ, mỗi lần đăng nhập vào webmail, bạn chỉ cần sử dụng đường dẫn http://mail.domain.com. 5.5 Thêm user mới Bạn đi tới trang Mail for Domain, vào phần New mailbox. Tại đây hãy nhập địa chỉ Email muốn tạo rồi nhấn nút Add. Đối với khoản email thứ 2 trở đi, bạn hãy nhấn link Add mailbox để nhập thêm. Như đã biết trong phần giải thích Mail Yandex là gì, giới hạn cho phép là 1000 Mailbox. 5.6 Cấu hình SPF và DKIM Mục đích cấu hình SPF và DKIM trong Yandex là gì? Hoạt động này nhằm mục đích hạn chế Email gửi đi bị chuyển vào Spam. Bạn đi tới DNS Management và tìm hai bản record rồi tiến hành copy. Sau đó, hãy thêm chúng vào cấu hình DNS của tên miền. - Nhấn vào đường link DNS editor trong trang quản lý Email for Domain. - Trong bảng DNS records, chú ý 2 record SPF và DKIM để add thêm vào DNS của Domain. Đến đây, bạn đã cơ bản thiết lập thành công các bảng ghi cho tên miền. Nếu thực hiện đúng, trong phần quản lý Domain sẽ xuất hiện biểu tượng xác thực. Ngoài ra, người dùng cũng nhận được 1 SMS gửi vào số điện thoại đăng ký tài khoản. >>> Xem thêm: Webmail là gì? Tìm hiểu chức năng và hướng dẫn sử dụng Webmail 6. Thủ thuật cần biết khi dùng Email Yandex Những thủ thuật cần biết khi sử dụng Email Yandex là gì? Chia sẻ trong phần dưới đây sẽ giúp bạn có những trải nghiệm hoàn hảo hơn. 6.1 Tạo địa chỉ Email mặc định Tính năng này khá thú vị, bạn nên biết khi tìm hiểu Yandex là gì? Địa chỉ Email mặc định dùng để lưu trữ toàn bộ thư gửi đến những hòm Mail vốn không tồn tại. [caption id="attachment_29360" align="aligncenter" width="800"] Yandex cho phép người dùng tạo địa chỉ Email mặc định[/caption] Để cấu hình địa chỉ này, bạn nhấn link Configure Domain. Sau đó, hãy chọn đối tượng mong muốn và  nhấn Select để hoàn tất. Ngay sau khi đăng nhập, bạn sẽ nhận được thông báo thêm địa chỉ Email dự phòng. Mục đích là để phục hồi quyền truy cập nếu tài khoản bị khóa. 6.2 Sử dụng phần mềm quản lý Email Sử dụng phần mềm quản lý Email Yandex là gì? Hoạt động này là chính sách hỗ trợ kiểm tra và giám sát Mail trên thiết bị động. Bạn có thể cài đặt đối với cả hệ điều hành Android và iOS: Yandex.Mail Android. Yandex.Mail iOS. Người dùng được khuyến khích thiết lập để có trải nghiệm an toàn, dài lâu. Qua đó cũng đảm bảo không bị gián đoạn quá trình truyền tải thư. 6.3 Ứng dụng Yandex SMTP trong gửi Mail Làm thế nào để gửi thông báo Email với WordPress sử dụng Yandex SMTP? Bạn nên tiến hành cài đặt Plugin WP Mail SMTP rồi tiến hành cấu hình. SMTP Options sử dụng SSL như trong hướng dẫn khi tìm hiểu Yandex là gì. Nếu bạn thao tác Send Test Email không được, hãy thử chuyển qua TLS. [caption id="attachment_29362" align="aligncenter" width="800"] Bạn nên cân nhắc đến việc ứng dụng Yandex SMTP trong gửi Mail[/caption] 6.4 Tự động Forward đến một địa chỉ khác Thao tác cần thực hiện khi muốn tự động Forward Email Yandex là gì? Bạn đăng nhập vào Email, chọn All Settings rồi nhấn vào mục Message filtering. Tiếp theo, hãy ấn nút Create filter và tạo filter với điều kiện Email gửi tới địa chỉ của bạn(To or Cc matches). Chỉ cần thiết lập chế độ này, việc chuyển tiếp sang nơi khác như Gmail vô cùng dễ dàng. 6.5 Hiển thị Avatar khi gửi thư Khi mới tìm hiểu Yandex là gì, bạn sẽ thấy ảnh đại diện mặc định màu xám. Để chuyên nghiệp hơn, hãy bổ sung Avatar cho hòm Mail. [caption id="attachment_29364" align="aligncenter" width="800"] Bạn nên đổi Avatar để trông chuyên nghiệp hơn khi xuất hiện trong hòm thư người nhận[/caption] Đầu tiên, bạn cần đăng ký cho mình một tài khoản Google. Sau đó, hãy click “I prefer to use my current email address” rồi nhập địa chỉ email Yandex vừa tạo. Tiếp theo, trong trang https://plus.google.com, bạn cần click nút Join Google+. Thao tác này nhằm mục đích tạo profile và tải ảnh đại diện lên cùng lúc. 6.6 Hiển thị tên thay cho địa chỉ Email khi gửi thư đến người khác Đây là một đặc điểm đáng để lưu tâm trong quá trình tìm hiểu Mail Yandex là gì. Nếu như bạn không cấu hình, địa chỉ Email khi gửi đi sẽ xuất hiện đầy đủ tên thay vì để tên thật. Đôi khi, điều này khiến hình ảnh của bạn thiếu đi sự chuyên nghiệp. Để chuyển đổi, bạn click vào biểu tượng Settings bánh răng ở ngoài cùng bên phải. Sau đó, hãy chọn Personal data, signature, picture rồi nhập tên muốn hiển thị trong ô Your Name. >>> Xem thêm: Tìm hiểu dịch vụ thuê máy chủ vật lý chất lượng tại FPT CLOUD 7. Gửi tệp lớn, có file đính kèm trong Yandex Khi tìm hiểu Yandex là gì, bạn đã biết đến khả năng đính kèm tệp riêng lẻ có kích thước lên tới 22MB. Trong mỗi Email, tổng dung lượng cho phép tải tệp là 30MB. Ngoài ra, bạn cũng có thể tăng giới hạn lên thêm 2GB cho mỗi file. Mẹo ở đây là chèn một liên kết vào tệp rồi load lên dịch vụ lưu trữ đám mây Yandex.Disk. Ngay sau đó, các tệp lớn được tự động tải lên và lưu trữ. Nếu bạn di chuyển đối tượng từ tệp đính kèm Email sang thư mục khác điều gì xảy ra? Người nhận thư vẫn có thể truy cập vào đó. Thế nhưng, nếu tắt liên kết công khai hoặc xóa bỏ tệp này, người kia không thể xem được. Mặt khác, điều cần lưu ý là file đính kèm này sẽ chiếm dung lượng trên Yandex.Disk. Bạn có thể tiến hành đồng bộ hóa, dùng các ứng dụng trên di động. Ngoài ra, khi biết Yandex là gì, bạn thấy khả năng cung cấp trình xem tài liệu đối với tệp đính kèm nhận được. Chẳng hạn như hiển thị tài liệu định dạng Microsoft Office, PDF trong trình duyệt. Khi chọn một file đính kèm bất kỳ, công cụ sẽ mở hẳn một cửa sổ mới. Muốn lưu trữ tệp vào Cloud, bạn chỉ cần nhấn chọn Save to Yandex.Disk. 8. So sánh dịch vụ Zoho Mail và Yandex Mail Không khó để so sánh hai đối tượng nếu như bạn đã hiểu Yandex là gì từ những phần trên. Tại đây sẽ cùng đề cập đến những điểm mạnh và yếu của các loại này. Tuy nhiên, trước tiên bạn cần hiểu cơ bản về Zoho. [caption id="attachment_29366" align="aligncenter" width="800"] Cả Zoho và Yandex đều có ưu, nhược điểm nhất định[/caption] Zoho Mail là giải pháp Email chi phí thấp. Công cụ dễ dàng cấu hình và tích hợp tốt trên nhiều ứng dụng. Các tính năng đã phát triển tương tự như Yahoo và Gmail. Tại phiên bản miễn phí, Zoho có thể dùng được cho 5 User, 1 Domain, 25MB File đính kèm với chất lượng khá tốt. Người sử dụng hoàn toàn có thể đồng bộ dữ liệu trên cùng hệ thống như Zoho Storage, Zoho Docs. ✅Phân tích đặc điểm Giải thích ✅Ưu điểm của Zoho và Yandex là gì? Dựa trên toàn bộ phân tích ở trên, bạn chắc chắn đã tóm lược được ưu điểm của Yandex là gì. Công cụ cung cấp quyền truy cập POP và IMAP. Đồng thời, khả năng hỗ trợ các kết nối TLS/SSL được đánh giá cao.Việc tích hợp bộ lọc cho phép loại bỏ thư rác, Virus, nội dung có dấu hiệu lừa đảo,… Một điều khác chắc chắn không thể bỏ qua khi tìm hiểu Yandex là gì? Đó là bạn gửi đi tệp lớn, không cần đính kèm vào thư nhờ Yandex Disk.Về phần Zoho, công cụ tích hợp dễ dàng với các ứng dụng khác như Zoho Docs, Zoho Storage,… Bạn được phép dùng logo và Email riêng, hỗ trợ chống Spam, Virus, xác nhận đăng nhập qua Email, SMS. ✅Điểm hạn chế của Zoho và Yandex Xét một cách khách quan, điểm hạn chế của Zoho và Yandex là gì? Tại Việt Nam, Yandex có số lượng khá khiêm tốn so với Google. Vì thế, sự hỗ trợ từ cộng đồng không được đa dạng.Trong khi đó, điểm yếu của Zoho xuất hiện khi bạn dùng tài khoản miễn phí. Người dùng không được hỗ trợ IMAP và POP. Để khắc phục, bạn cần mua gói tính phí. Những bài viết liên quan: CRM là gì? Quy trình triển khai hệ thống CRM chi tiết nhất Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Top 9 hệ quản trị csdl phổ biến CentOS là gì? Hướng dẫn cài đặt hệ điều hành CentOS hiệu quả Kafka là gì? Giới thiệu tổng quan về Kafka chi tiết từ A – Z Nhìn chung, mỗi loại đều có những mặt trái chiều khác nhau. Điểm mấu chốt là nên đưa ra lựa chọn dựa trên mục đích sử dụng. Trên đây là điều cần biết với những ai đang tìm công cụ thay thế cho Gmail. Những ưu điểm đến từ Yandex là không thể phủ nhận. Người dùng được trao đổi thông tin trong môi trường an toàn, khả năng hỗ trợ tệp đính kèm lớn. Vì thế, FPT Cloud tin rằng dành thời gian tìm hiểu Yandex là gì hoàn toàn không lãng phí thời gian.

AI Factory: Bước đầu hiện thực hoá chủ quyền công nghệ

14:25 24/07/2024
Trong thời đại số hiện nay, nhiều quốc gia và doanh nghiệp đã và đang hướng đến việc triển khai Sovereign AI và Cloud nhằm kiểm soát dữ liệu tốt hơn và thúc đẩy đổi mới. Nhận thức được điều này, AI Factory ra đời như giải pháp công nghệ tối ưu để hiện thực hóa mục tiêu đó. 1. Giới thiệu về AI Factory 1.1. AI Factory là gì? AI Factory (Nhà máy Trí tuệ nhân tạo), hay còn gọi là trung tâm dữ liệu AI, là hệ thống siêu máy tính hoạt động trên nền tảng công nghệ chuyên biệt, cung cấp nền tảng Điện toán đám mây phục vụ nghiên cứu phát triển AI, từ đó mở ra cánh cửa cho một tương lai đầy tiềm năng. Tương tự như cách các nhà máy sản xuất ra hàng hoá vật lý, AI Factory cũng tạo ra sản phẩm, đó là trí thông minh nhân tạo. “Trí thông minh” này sau đó được ứng dụng để vận hành các mô hình AI, các tài sản (assets) khác và hệ thống CNTT, góp phần mang lại hiệu quả và lợi ích to lớn cho nhiều lĩnh vực. Điểm độc đáo của AI Factory chính là khả năng tạo ra trí thông minh. Các trung tâm xử lý lượng dữ liệu khổng lồ để tạo ra trí thông minh và cập nhật các hệ thống đang vận hành, hoặc tạo ra các sản phẩm như nội dung văn bản, hình ảnh, video và âm thanh. Không chỉ vậy, trí thông minh do AI Factory sản xuất cũng có thể được sử dụng làm mệnh lệnh để điều khiển các hệ thống bao gồm robot hoặc siêu máy tính. Theo chia sẻ của Nina Abide, Giám đốc tư vấn tại Artefact, AI Factory mang đến giải pháp tối ưu cho việc đơn giản hóa quá trình sản xuất mô hình AI thông qua các quy trình được tiêu chuẩn hóa. Nhờ vậy, Nhà máy Trí tuệ nhân tạo cho phép mở rộng quy mô hiệu quả giữa các ngành nghề. Quá trình này bao gồm các giai đoạn từ chuẩn bị dữ liệu đến triển khai mô hình, đồng thời tận dụng tối đa tính năng tự động hóa để tăng tốc độ và tối ưu hiệu quả. [caption id="attachment_56254" align="aligncenter" width="800"] Tương tự như các nhà máy sản xuất, AI Factory cũng tạo ra sản phẩm, đó là trí thông minh nhân tạo.[/caption] 1.2. AI Factory hoạt động như thế nào? AI Factory hoạt động dựa trên việc đào tạo các mô hình AI để tạo ra trí thông minh. Quá trình này diễn ra bằng cách cung cấp dữ liệu liên quan cho mô hình máy tính để nó phân tích dữ liệu và đưa ra dự đoán. Nếu những dự đoán đó chính xác, mô hình được coi là đã được “đào tạo” và có thể bắt đầu thực hiện các nhiệm vụ mong muốn thông qua các quá trình suy luận AI. So với các trung tâm dữ liệu truyền thống, AI Factory được thiết kế một cách chuyên biệt để xử lý lượng dữ liệu khổng lồ, đồng thời phát triển và đào tạo các hệ thống AI mới. Do đó, AI Factory được trang bị máy chủ hiệu suất cao, bộ tăng tốc phần cứng chuyên dụng, hệ thống lưu trữ lớn và cơ sở hạ tầng mạng mạnh mẽ. Để đáp ứng nhu cầu xử lý phức tạp, AI Factory còn sở hữu phần cứng chuyên biệt, bao gồm chip AI được thiết kế riêng và bộ xử lý đồ họa (GPU). 2. Tại sao AI Factory lại cần thiết? 2.1. Nhu cầu về các mô hình AI phức tạp Ngành công nghiệp Trí tuệ nhân tạo (AI) đang bùng nổ với tốc độ phi thường, minh chứng là sự phổ biến rộng rãi của các công cụ AI như ChatGPT, Google Gemini, Microsoft Copilot,... Theo Statista, thị trường Trí tuệ nhân tạo (AI) đã đạt giá trị 184 tỷ USD vào năm 2024, tăng đáng kể gần 50 tỷ USD so với năm 2023. Dự kiến, sự tăng trưởng mạnh mẽ này sẽ tiếp tục, đưa thị trường vượt qua mốc 826 tỷ USD vào năm 2030. Cũng theo dự báo, thị trường GenAI cũng có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ, dự kiến đạt giá trị 356,10 tỷ USD vào năm 2030. Sự phát triển vượt bậc này dẫn đến nhu cầu cấp thiết về các mô hình AI mạnh mẽ hơn, đòi hỏi GPU hiệu năng lớn, có khả năng xử lý lượng dữ liệu khổng lồ và thực hiện các phép tính phức tạp. Việc đào tạo và vận hành các mô hình AI này yêu cầu sức mạnh tính toán khổng lồ, vượt xa khả năng của các máy tính truyền thống. Do đó, AI Factory ra đời như một giải pháp thiết yếu để đáp ứng nhu cầu này, sử dụng khả năng cung cấp cơ sở hạ tầng mạnh mẽ, giúp giải quyết bài toán GPU và những yêu cầu khác về kĩ thuật trong kỷ nguyên AI mới. [caption id="attachment_50830" align="aligncenter" width="800"] Tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ của thị trường Gen AI.[/caption] 2.2. Nhu cầu phát triển Sovereign AI và Cloud của mỗi quốc gia Sovereign AI và Cloud đang nổi lên như những xu hướng chủ đạo trong cuộc cách mạng công nghiệp mới, mang đến giải pháp cho bài toán kiểm soát dữ liệu và thúc đẩy đổi mới cho các quốc gia và doanh nghiệp. Trong đó, Sovereign AI tập trung vào việc xây dựng hệ sinh thái AI nội địa, nơi các quốc gia có thể tự chủ phát triển, triển khai và ứng dụng AI mà không phụ thuộc vào các nhà cung cấp bên ngoài. Nó tạo cơ hội cho các quốc gia trau dồi năng lực AI, khai thác tối đa tiềm năng nội lực để thúc đẩy đổi mới và tăng trưởng bền vững. Đối với Sovereign Cloud, đây là một loại hình điện toán đám mây giúp các tổ chức tuân thủ luật pháp của các khu vực và quốc gia cụ thể. Nó giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ dữ liệu, ứng dụng và cơ sở hạ tầng của mình, đồng thời tuân thủ các quy định và luật pháp địa phương. AI Factory là giải pháp công nghệ tối ưu, đại diện cho một bước tiến đột phá trên hành trình chinh phục Sovereign AI & Cloud. Nó mang đến nền tảng điện toán đám mây mạnh mẽ, chuyên biệt, cung cấp mọi “nguyên liệu” cần thiết để các doanh nghiệp thỏa sức sáng tạo và ứng dụng AI hiệu quả. Với AI Factory, các doanh nghiệp và quốc gia có thể tiến gần hơn đến quyền tự chủ công nghệ. 3. Xu hướng phát triển AI Factory 3.1. Xu hướng phát triển AI Factory trên thế giới Cụm từ “AI Factory” tưởng chừng như mới mẻ nhưng đã được sử dụng bởi giới công nghệ trong vài năm qua. Tuy nhiên, phải đến năm 2024, nó mới nhận được nhiều sự chú ý khi Jensen Huang, nhà sáng lập kiêm CEO của Nvidia, đưa ra tuyên bố tại hội nghị Computex. Ông khẳng định nhiều công ty sẽ sử dụng mạng lưới và cơ sở hạ tầng do NVIDIA cung cấp để xây dựng các nhà máy AI và trung tâm dữ liệu, mở ra cánh cửa cho những đột phá trong lĩnh vực AI tạo sinh (Generative AI). Trong bài phát biểu của mình, ông Huang đã khẳng định rằng AI Factory là khởi đầu của cuộc cách mạng công nghiệp mới: "Cuộc cách mạng công nghiệp tiếp theo đã bắt đầu. Các doanh nghiệp và quốc gia đang hợp tác với NVIDIA để chuyển đổi các trung tâm dữ liệu truyền thống trị giá hàng nghìn tỷ USD sang nền tảng điện toán tăng tốc. Từ đó, một loại hình trung tâm dữ liệu mới ra đời - AI Factory - với mục đích sản xuất một loại hàng hóa hoàn toàn mới, đó là trí tuệ nhân tạo." Có thể thấy, AI Factory đang là một trong những từ khoá công nghệ được tìm kiếm nhiều nhất hiện nay, và NVIDA là cái tên được gắn liền với từ khoá này. Không chỉ đi đầu trong phát triển AI Factory, NVIDIA còn truyền cảm hứng, hợp tác, giúp đỡ các quốc gia và doanh nghiệp trong việc xây dựng AI Factory trên toàn cầu, trong đó bao gồm nhiều quốc gia phát triển như Pháp, Ấn Độ, Ý, Nhật Bản, Singapore và Thụy Sĩ. 3.2. Xu hướng phát triển AI Factory tại Việt Nam Tại Việt Nam, Chính phủ cũng đã và đang chú trọng đầu tư vào sự phát triển của AI. Điều này thể hiện ở Quyết định số 127/QĐ-TTg của Chính phủ, ban hành Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo đến năm 2030. Về phía các doanh nghiệp công nghệ, FPT đã khẳng định vị trí tiên phong của mình khi nắm bắt cơ hội này để phát triển trong cuộc cách mạng công nghệ mới. Vào tháng 4/2024, FPT hợp tác với NVIDIA thành lập AI Factory tại Việt Nam, cung cấp nền tảng Điện toán đám mây phục vụ nghiên cứu phát triển AI và có chủ quyền tại Việt Nam. Theo đó, AI Factory cung cấp dịch vụ đám mây GPU giúp khách hàng doanh nghiệp của FPT trên toàn cầu tiếp cận với nguồn lực cốt lõi nhất để nâng cao năng lực nghiên cứu, đẩy nhanh tốc độ ứng dụng AI, đặc biệt là AI tạo sinh (Generative AI), đạt được những đột phá trong nâng cao năng suất, trải nghiệm khách hàng. Đồng thời giúp FPT tăng tốc xây dựng, phát triển các nền tảng, ứng dụng AI có giá trị cao hơn cho khách hàng mọi ngành nghề. Đặc biệt, với khung công nghệ phát triển NVIDIA AI Enterprise và chip đồ họa GPU H100 Tensor Core, AI Factory của FPT có cơ sở công nghệ mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của các doanh nghiệp trong việc ứng dụng AI vào hoạt động sản xuất, kinh doanh. Sự thành lập của AI Factory tại Việt Nam không chỉ đánh dấu bước tiến quan trọng trong hành trình phát triển của FPT mà còn thể hiện nỗ lực của Việt Nam trong việc khẳng định chủ quyền công nghệ. Trở thành một trong những doanh nghiệp đầu tiên được tiếp cận bộ công cụ toàn diện của FPT AI Factory tại ĐÂY. [caption id="attachment_50831" align="aligncenter" width="800"] Tháng 4/2024, FPT hợp tác với NVIDIA thành lập AI Factory, phát triển AI có chủ quyền tại Việt Nam.[/caption] Có thể nói, AI Factory là bước đầu để hiện thực hoá chủ quyền công nghệ, mở ra cánh cửa cho tương lai số an toàn và tự chủ. Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt của cuộc cách mạng công nghiệp mới, AI Factory là cơ hội để các doanh nghiệp khẳng định vị thế và gia tăng năng lực cạnh tranh của mình.