Blogs Tech

Network là gì? Toàn tập kiến thức về Network từ A đến Z

15:51 03/03/2024
Network là gì là vấn đề đang được nhiều người quan tâm, tìm hiểu. Trong công nghệ đây chính là sự kết nối của ít nhất hai thiết bị máy tính và chia sẻ dữ liệu cùng với nhau. Để hiểu rõ hơn về Network và ứng dụng chung trên thị trường hiện nay, hãy cùng FPT Cloud điểm qua những thông tin chi tiết qua bài viết sau. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. Network là gì?  Theo như từ điển của Cambridge, Network là một từ có nhiều nghĩa đa dạng khác nhau trong rất nhiều những sự vật và sự việc khác nhau. Tuy nhiên nhìn chung thì chúng đều có nghĩa là chỉ sự kết nối của hai thử lại cùng với nhau.  Trong công nghệ Network chính là sự kết nối của ít nhất hai thiết bị máy tính và chia sẻ dữ liệu cùng với nhau. Chúng sẽ chia sẻ và kết nối với nhau thông qua những kết nối vật lý bằng wifi hoặc dây. [caption id="attachment_20672" align="aligncenter" width="771"] Network là hệ thống kết nối các thiết bị để chia sẻ dữ liệu, tài nguyên và hỗ trợ liên lạc từ xa[/caption] Vậy trong giao tiếp network là gì? Trong giao tiếp đây có nghĩa là một sự kết nối và trao đổi thông tin cũng như ý tưởng của người có chung nghề nghiệp hay những mối quan tâm đặc biệt. Trong giao tiếp thông thường nó sẽ bắt đầu bằng duy nhất 1 điểm chung. Theo đó qua bài viết sau chủ yếu sẽ tập trung những thông tin liên quan tới khái niệm Network trong công nghệ. >>> Xem thêm: TCP/IP là gì? Toàn tập kiến thức về giao thức tcp/ip từ A-Z 2. Phân loại Network Như vậy có thể thấy được rằng trong đời sống hiện nay khái niệm network dần trở nên rất quan trọng. Vậy hiện tại đang có những loại Network gì trên thị trường? 2.1. Local Area Network LAN – Local Area Networks là mạng cục bộ. Theo đó đây hiện tại đang là một dạng Network vô cùng phổ biến. Từ trong nhà cho tới các công ty, văn phòng hay quán cà phê trường học đều có thể bắt gặp. Mạng này có đặc điểm rất dễ nhận thấy đó chính là được giới hạn ở một khu vực địa lý khá nhỏ. Tuy nhiên sẽ lớn hơn PAN, nhỏ hơn WAN. [caption id="attachment_20676" align="aligncenter" width="771"] Phân loại Network trên thị trường hiện nay[/caption] Thông thường máy chủ sẽ không có bàn phím, màn hình lẫn chuột. Nhưng đối với máy chủ được cấu hình sử dụng để cấp phát mạng dành cho những máy trạm. Thông thường những máy chủ sẽ được đặt tại vị trí an toàn để tránh gặp sự cố đáng tiếc, ảnh hưởng tới toàn bộ hệ thống. Thông thường máy chủ sẽ cắm dây mạng trực tiếp vào do hiện tại kết nối qua dây mạng vẫn là hình thức đạt tốc độ nhanh nhất.  Cấp phát mạng dành cho những máy trạm có thể gồm có hình thức có dây là thông qua các hoặc wifi. Kết nối không dây ví dụ như wifi hiện tại sẽ giúp tiết kiệm được nhiều chi phí hơn so với việc kết nối bằng dây. Do đó hầu hết những đơn vị đều lựa chọn sử dụng wifi vừa giúp tiết kiệm được chi phí cũng rất tiện lợi cho mọi người. 2.2. Wide Area Network     [caption id="attachment_20680" align="aligncenter" width="771"] Wide Area Network trên thị trường hiện nay còn được biết tới là mạng diện rộng[/caption] Wide Area Networks là như thế nào? Với độ phủ sóng lớn mạnh hơn so với MAN, Wide Area Networks - WAN còn được biết tới là mạng diện rộng. Theo đó network này hoàn toàn có thể kết nối những khu vực địa lý lớn ví dụ như lục địa hoặc quốc gia. Số lượng những thiết bị cá nhân và số lượng LAN kết nối với WAN trên lý thuyết là không bị giới hạn.  Thông thường network này sẽ thuộc quyền sở hữu của một công ty hay một tổ chức. Các tổ chức này sau đó sẽ cung cấp cho người dùng cá nhân dịch vụ internet. 2.3. Global Area Networks Global Area Networks - GAN hay còn được biết tới là mạng toàn cầu. Theo đó một trong những ví dụ điển hình nhất dành cho Network này đó chính là internet.  Tuy nhiên cần lưu ý rằng nếu như hiểu rõ khái niệm Network bạn sẽ biết được rằng internet hiện không phải là một Network duy nhất của dạng này.  Những mạng WAN trước đây kết hợp với những cáp quang xuyên biển nhằm tạo thành GAN. Đặc biệt ở thời điểm hiện tại có thể dùng vệ tinh để làm một đường truyền xuyên quốc tế. 2.4. Metropolitan Area Networks  Metropolitan Area Networks là như thế nào? Theo đó Metropolitan Area Networks - MAN hay còn được biết tới là mạng đô thị. Đây chính là hệ thống Network nhằm kết nối nhiều mạng LAN gần lại với nhau. [caption id="attachment_20684" align="aligncenter" width="771"] Metropolitan Area Networks - MAN hay còn được biết tới là mạng đô thị[/caption] MAN thông thường dùng kết nối dựa vào cáp quang với hiệu suất cao cũng như cho phép việc tải dữ liệu lớn hơn và truyền tải nhanh hơn nhiều so với internet.  Theo đó Metro Ethernet là 1 công nghệ truyền dẫn vô cùng đặc biệt được phát triển dành riêng cho MAN. 1 tiêu chuẩn cho những mạng không dây của MAN hiện đang được gọi với cái tên khá phổ biến là Wireless Metropolitan Area Networks - WMAN. 2.5. Personal Area Networks Personal Area Networks - PAN là mạng cá nhân. Theo đó đây chính là hệ thống mạng đang cho phép tất cả những thiết bị như điện thoại thông minh, máy tính bảng, laptop hoặc máy tính có thể kết nối cùng với nhau trong không gian nhỏ với khoảng 10 mét.  Theo đó bạn hoàn toàn có thể thấy những cách thức kết nối khá phổ biến trên thị trường hiện nay gồm có: công nghệ Airdrop của Apple hoặc Bluetooth,... [caption id="attachment_20688" align="aligncenter" width="771"] Personal Area Networks - PAN là mạng cá nhân[/caption] Ví dụ người dùng hoàn toàn có thể gửi file hình vừa chụp lên laptop qua Bluetooth hay gửi cho bạn bè qua Bluetooth. Nhưng cách thức này hiện tại không còn quá phổ biến khi người dùng có thể sử dụng messenger hoặc Zalo để gửi cho bạn bè qua internet dễ dàng hơn rất nhiều.  Đối với Bluetooth thì người dùng có thể sử dụng để kết nối cùng với loa chẳng hạn. >>> Xem thêm: NAT là gì? Toàn tập kiến thức về NAT từ A đến Z 3. Ứng dụng chung của Network  Vậy trong đời sống hiện nay ứng dụng chung của Network là gì? Network hiện tại sẽ cung cấp những giải pháp chia sẻ những tài nguyên 1 cách hiệu quả và nhanh chóng cho tất cả mọi người. Cụ thể dưới đây là 1 số những ứng dụng phổ biến trong đời sống hiện nay: Giúp người quản lý có thể kiểm soát được hầu hết những dữ liệu và chương trình trên mỗi một tiết bẩy trong Network. Tạo ra không gian chung dành cho những nguồn tài nguyên.    Giúp cho việc giao tiếp của những thành viên thông qua video call, email hoặc chat trở nên nhanh chóng hơn rất nhiều.  Giúp tối ưu cho việc dùng những thiết bị ngoại vi ví dụ như máy scan, máy in,... Giúp tiết kiệm được chi phí khi mua phần mềm có bản quyền. Nếu như doanh nghiệp mua bản quyền Office dành cho nhân viên thì việc mua gói business chắc chắn sẽ giúp tiết kiệm được chi phí hơn rất nhiều so với hình thức mua lẻ cho mỗi một thiết bị.  [caption id="attachment_20692" align="aligncenter" width="771"] Ứng dụng chung của Network trong thực tiễn đời sống hiện nay[/caption] 4. Ví dụ về thiết bị Network  Để hiểu được rõ hơn Network, hãy cùng điểm qua ví dụ cụ thể sau đây: Nếu như là 1 nhân viên văn phòng thì ít nhất bạn đã sử dụng máy in 1 lần trong đời. Vậy bạn phải làm thế nào để có thể in được tài liệu từ trong máy tính?   Theo đó đầu tiên cần phải kết nối mạng hay nhờ kỹ thuật viên kết nối và cài đặt những thứ có trong máy in. Sau đó là thực hiện một số những thao tác ngay trên máy tính để có thể gửi file tới máy in ra.  [caption id="attachment_20696" align="aligncenter" width="771"] Ví dụ về thiết bị Network trong thực tiễn đời sống hiện nay của tất cả mọi người[/caption] 5. Phân biệt giữa Internet và Network  Vậy hiện tại điểm khác biệt của Internet và Network là gì? Hãy cùng điểm qua một số những đặc điểm khác biệt sau đây:  Internet sẽ giúp kết nối cùng một lúc hàng triệu những máy tính trong khi Network sẽ ít hơn.  Internet không có bất cứ một thực thể nào có thể kiểm soát được hệ thống những Network thì sẽ có máy chủ.  Network sẽ bị giới hạn về mặt mặt địa lý (trong quốc gia, trong khu vực, trong tòa nhà hoặc trong nhà). Trong khi đó đối với Internet sẽ không bị giới hạn về địa lý, người dùng ở Việt Nam vẫn có thể gửi email trực tiếp tới Mỹ.   [caption id="attachment_20700" align="aligncenter" width="771"] Phân biệt giữa Internet và Network trên thị trường hiện nay[/caption] 6. Phân biệt Public Network và Private Network Dễ thấy nhất Public Network là những wifi cộng đồng và để sử dụng thì người dùng không cần phải có mật khẩu để truy cập. Tuy nhiên thông thường những bạn này sẽ hay xảy ra tình trạng quá tải. Và đôi khi sẽ yêu cầu người dùng phải đăng nhập mật khẩu để có thể truy cập vào.  Đối với Private Network đây là những mạng riêng của gia đình, trường học hoặc văn phòng công ty. Network này yêu cầu người dùng phải đặt mật khẩu để có thể đảm bảo duy trì được tốc độ bằng thông và an toàn.  [caption id="attachment_20704" align="aligncenter" width="771"] Phân biệt Public Network và Private Network trên thực tế đời sống[/caption] Những bài viết liên quan: Protocol là gì? Tìm hiểu về giao thức Protocol từ A – Z Topology là gì? Tổng hợp 6 cấu trúc Topology thường gặp nhất Metadata là gì? Toàn tập kiến thức về siêu dữ liệu Meta Data PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng Như vậy qua bài viết trên FPT Cloud đã giải đáp tất cả những thông tin về khái niệm Network là gì cho các bạn đọc giả. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Network và ứng dụng của nó trên thị trường hiện nay. 

10+ Cách sửa lỗi dns_probe_finished_nxdomain hiệu quả

10:37 10/01/2024
Dns_probe_finished_nxdomain là lỗi thường gặp cho những người dùng chrome do quá trình hiển thị thông tin bị lỗi, lỗi này xuất hiện đến từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm, và các cách sửa lỗi dns_probe_finished_nxdomain nhanh chóng, hiệu quả nhất. >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê Cloud Server (máy chủ ảo) - FPT Cloud 1. Lỗi dns_probe_finished_nxdomain là lỗi gì? DNS là viết tắt của Domain Name System, được biết đến là hệ thống được thiết kế với mục đích giúp người dùng truy cập vào các trang web bằng dạng đơn giản và dễ nhớ. Cụ thể, thông tin tìm kiếm sẽ được gửi đến cơ sở dữ liệu của nó và tìm đến địa chỉ IP mà web chỉ tới. Tuy nhiên, lỗi dns_probe_finished_nxdomain sẽ hiển thị khi bạn sử dụng google chrome, nguyên nhân là do quá trình tìm hiểu thông tin bị lỗi, dẫn đến lỗi này xuất hiện. [caption id="attachment_16768" align="aligncenter" width="771"] Dns_probe_finished_nxdomain là gì?[/caption] 2. Các cách sửa lỗi dns_probe_finished_nxdomain Chúng ta đã tìm hiểu dns_probe_finished_nxdomain là gì? Và biết được rằng lỗi này sẽ xuất hiện khi bạn sử dụng google chrome. Vậy có cách nào để sửa lỗi trên không? Sau đây sẽ là một vài cách khắc phục lỗi này. 2.1 Flush DNS cache - Xóa bộ nhớ DNS DNS cache hay còn biết đến với tên gọi là bộ nhớ tạm DNS, là nơi có thể lưu trữ thông tin các địa chỉ IP của website mà bạn đã truy cập. Việc xóa cache, hay flush cache, là một trong những cách dùng để sửa lỗi. Khi thực hiện lệnh, bộ nhớ cache sẽ bị xóa toàn bộ bộ nhớ tạm chứa IP cũ mà hiện đang không truy cập được và tải lại IP mới ( nếu có).  Để xóa DNS cache, hãy thực hiện các thao tác sau: Vào start menu bằng biểu tượng Windows, sau đó gõ CMD để mở Command Prompt. Flush DNS bằng cách nhập lệnh sau: ipconfig/flushdns Nhấn enter để hoàn thành thao tác. Như vấu bạn đã có thể xóa bộ nhớ cache một cách dễ dàng. [caption id="attachment_16772" align="aligncenter" width="771"] Flush DNS cache[/caption] >>> Xem thêm: Hub là gì? Hub dùng để làm gì? So sánh Hub và Switch từ A-Z 2.2 Release và Renew IP Address - Gia hạn địa chỉ IP Nếu như xác DNS cache như trên mà bạn không khắc phục được lỗi, bạn có thể thực hiện xóa DNS cache bằng cách Release và Renew IP Address.  Sử dụng quyền administrator để mở Command Prompt, sau đó thao tác các lệnh lần lượt như sau: Giải phóng IP hiện hành, gõ lệnh ipconfig/release .  Để xóa DNS Cache, gõ lệnh ipconfig/flushdns . Để renew địa chỉ IP, gõ lệnh ipconfig/renew . Sau khi khôi phục cấu hình IP và Winsock Catalog được thiết lập lại, tiếp tục gõ lệnh sau để hoàn thành: netsh int ip set dns netsh winsock reset Sau khi hoàn thành các bước trên, tiến hành khởi động lại máy tính. Đây là cách dùng để lấy lại địa chỉ IP và khắc phục Winsock trên hệ thống. Cách làm này rất hiệu quả bởi Winsock rất hữu dụng khi nó chịu trách nhiệm kiểm soát các truy vấn ứng dụng từ internet, bạn nên thực hiện cách làm này sau một thời gian sử dụng. 2.3 Thay đổi DNS Servers khắc phục sự cố Nếu phương pháp xóa DNS cache không hiệu quả, bạn có thể khắc phục lỗi bằng cách thử đối DNS server trên máy. Thông thường, máy của bạn mặc định sẽ dùng DNS của nhà mạng. Để đổi DNS Servers, thực hiện bằng cách đổi nameserver này sang Google DNS hoặc OpenDNS. Thực hiện các bước sau để đổi DNS servers trên windows: Tìm Network and Sharing Center trong Control Panel. Cửa sổ xuất hiện, bên trái cửa sổ, nhấn và chọn Change adapter settings. Nhấn chuột phải vào kết nối, sau đó chọn Properties. Bảng chọn xuất hiện, tìm Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4)trên bảng chọn, sau đó  nhấn vào nút Properties. Phía dưới tab General, sẽ có 2 dòng trong phần DNS server là Preferred và Alternate DNS server. Chọn Use the following DNS server addresses option và gõ Google Public DNS 8.8.8.8 8.8.4.4 Trường hợp nếu muốn dùng dùng OpenDNS, thêm các dòng sau: 208.67.220.222 208.67.222.220 Hoàn tất các bước trên, nhấn OK để lưu lại các thay đổi.   [caption id="attachment_16788" align="aligncenter" width="771"] Thay đổi DNS server[/caption] 2.4 Khởi động lại dịch vụ DNS Client Khởi động lại dịch vụ DNS client cũng là một trong những phương pháp khắc phục lỗi phổ biến. Trên hệ điều hành windows có 3 cách để thực hiện thao tác sửa lỗi này, đó là Windows Command Prompt, Windows Services Manager và Windows System Configuration. Windows Command Prompt Để khởi động lại dịch vụ DNS Client bằng Windows Command Prompt, thực hiện các bước sau: Mở Command Prompt, sau đó, dừng DNS server, nhập vào lệnh sau: net stop dnscache và chờ kết quả hiện ra như sau: “ The DNS Client service was stopped successfully”. Gõ lệnh sau để khởi động lại dịch vụ DNS Client: net start dnscache và tiếp tục chờ kết quả hiện ra như sau: “ The DNS Client service was started successfully”.   [caption id="attachment_16776" align="aligncenter" width="771"] Khởi động lại dịch vụ DNS client[/caption] Windows Services Manager Với Windows Services Manager, thực hiện khởi động lại dịch vụ DNS client bằng các thao tác sau. Tìm kiếm services trên windows bằng cách gõ Services vào ô tìm kiếm. Bảng chọn xuất hiện, kéo xuống và tìm tùy chọn DNS client. Nhấn nút Restart Service. Chỉ với ba bước đơn giản, bạn có thể khởi động lại dịch vụ DNS client một cách dễ dàng. Windows System Configuration Với  Windows System Configuration, thực hiện khởi động dịch vụ DNS client bằng các thao tác sau: Đầu tiên, trên bàn phím nhấn Win + R , sau đó gõ msconfig vào thanh tìm kiếm. Bảng chọn xuất hiện, chọn Tab Services, kéo xuống và tìm option DNS Client, sau đó bỏ tích chọn ô này để vô hiệu. Sau đó, nhấn nút OK để khởi động lại dịch DNS Client. Quay lại và thực hiện bước 1 và 2, sau đó tích chọn lại ô DNS Client để khởi động lại dịch vụ. Sau đó, khởi động lại máy tính. 2.5 Kiểm tra bằng file local host Host file tức là file local trong máy tính của cá nhân của bạn, có chức năng trỏ domain tới IP address. Khi muốn truy cập website, máy tính sẽ luôn ưu tiên file host trước, Trường hợp file host không có bản đồ map domain với IP, lúc đó máy tính mới tìm đến DNS server để kiểm tra IP của domain truy cập. Do đó, để khắc phục lỗi này, bạn nên tìm hiểu xem host file liệu đang có địa chỉ nào đặc biệt để gây nên lỗi không? Cách khắc phục lỗi như sau: Mở Host file bằng cách nhấn chuột phải vào Notepad, sau đó chọn Run as administrator.  Sau đó, chuyển tới file và chọn open, đổi định dạng đuôi của file Text Documents (*.txt) sang định dạng all files. Sau đó copy dòng sau vào Address bar: %SystemRoot%:\Windows\System32\Drivers\etc Để truy cập file host, nhấn Double click trên file hosts. Trường hợp này, nếu tiên miền và địa chỉ IP của website đã có trong file host, xóa và lưu lại thay đổi của dòng record đó. [caption id="attachment_16780" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra host file[/caption] >>> Xem thêm: DNS 1.1.1.1 là gì? Hướng dẫn cài đặt và thay đổi DNS 1.1.1.1 2.6 Reset Chrome Flags - Cài đặt mặc định Trình duyệt Google Chrome là trình duyệt web cho phép người dùng được dùng thử các chức năng không chính thức, đây là các chức năng đang trong quá trình nghiên cứu và phát triển, do đó không thể chạy mượt trên tất cả các thiết bị, thậm chí có thể gây ra lỗi, gặp các vấn đề trong kết nối. Đặt biệt, nếu bạn gặp lỗi  Nếu bạn gặp lỗi dns_probe_finished_nxdomain, bạn có thể thực hiện reset các tính năng dùng thử bởi có thể đó là nguyên nhân gây ra lỗi. Để khắc phục lỗi này, đầu tiên cần gõ trên thanh địa chỉ như sau: chrome://flags/ Sau đó, một trang chrome sẽ hiện lên tất cả các tính năng của chrome, chọn nút “Reset all” trên cùng để khởi động lại, sau đó tắt và mở lại Chrome, bạn hoàn toàn có thể sử dụng như bình thường. 2.7 Vô hiệu VPN hoặc Antivirus VPN (Virtual Private Network) và Antivirus là hai tác nhân có vai trò lớn khi tham gia internet, bởi những ứng dụng này đôi khi có thể chặn bạn truy cập một số website. Do đó, dẫn đến xuất hiện lỗi dns_probe_finished_nxdomain bạn có thể khắc phục bằng cách vô hiệu hóa hai ứng dụng này. Với antivirus, vô hiệu hóa bằng cách mở giao diện quản lý và tìm chức năng tắt chương trình này.  Với VPN trên máy tính, để tắt VPN thực hiện các thao tác sau: Tìm Network and Internet  trong Control Panel và chọn Network Connections. Để tắt VPN, chọn VPN muốn tắt và nhấn nút Properties. Dưới tab “Networking” trên cửa sổ trên cùng, chọn uninstall. Khởi động lại máy để kiểm tra VPN đã được vô hiệu chưa. [caption id="attachment_16792" align="aligncenter" width="771"] Vô hiệu VPN[/caption] 2.8 Reset cài đặt Router Lỗi “Server IP address could not be found” xảy ra có thể đến từ nguyên nhân cấu hình của router sai. Trường hợp bạn không chắc đã thực hiện thay đổi nào với router chưa, hãy đặt lại tất cả cài đặt để kiểm tra xem sự cố có thể giải quyết được không. Lưu ý răng, reset router sẽ xóa cấu hình của máy tính. Do đó, tùy từng trường hợp khác nhau mà cần phải cấu hình lại router để hoạt động với nhà cung cấp dịch vụ internet. 2.9 Kiểm tra lại URL Lỗi dns_probe_finished_nxdomain có thể đến từ nguyên nhân URL sai, chẳng hạn như bạn nhập sai tên số www trước tên miền, hoặc có thể gặp sự cố, kể cả đó có phải là trang web WordPress hay không. Kiểm tra lại URL, nếu sai hãy điền đúng URL để truy cập trang web dễ dàng nhé. [caption id="attachment_16784" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra URL[/caption] 2.10 Liên hệ nhà mạng của bạn Sử dụng tất cả các phương pháp trên, bạn vẫn chưa thể khắc phục được lỗi  dns_probe_finished_nxdomain, việc cần làm bây giờ là hãy khởi động lại modem mạng. Các khởi động lại modem như sau: Tháo dây nguồn ở cả router và modem và chờ khoảng 30 giây. Sau đó, gắn lại dây ở modem và router và chở khoảng 2 phút, kiểm tra xem lỗi đã được khắc phục hay chưa.  Nếu chưa, có thể nguyên nhân dẫn đến lỗi từ phía nhà mạng. Lúc này hãy liên hệ nhà mạng để họ kiểm tra xem internet của bạn đang có gặp phải vấn đề gì không và họ có giúp gì cho bạn được hay không? Những bài viết liên quan: Lỗi err_ssl_protocol_error là gì? Nguyên nhân & Cách khắc phục CVE là gì? Ảnh hưởng của CVE đến hệ thống bảo mật XSS là gì? Tầm nguy hiểm và cách khắc phục lỗ hổng XSS Proxy là gì? Hướng dẫn kết nối và sử dụng Proxy chi tiết Bài viết trên FPT Cloud đã giúp bạn tìm hiểu các khái niệm về lỗi dns_probe_finished_nxdomain và cách khắc phục lỗi này một cách nhanh chóng, hiệu quả. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình sử dụng internet và nhanh chóng khắc phục nếu như gặp phải những lỗi trên.

Khai phá tiềm năng ai với tính năng phân tích dữ liệu thông minh trong Excel

13:58 23/08/2023
Năm 2023 đã chứng kiến sự phát triển “thần tốc” của trí tuệ nhân tạo (AI) trên thị trường công nghệ toàn cầu. Thay vì lập trình một hệ thống mã code phức tạp hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ từ công cụ thứ ba, trí tuệ nhân tạo hiện cho phép doanh nghiệp xử lý dữ liệu trực tiếp bằng ngôn ngữ tự nhiên của con người. Nắm bắt xu thế này, Microsoft đã khẳng định vị trí ông lớn trong ngành công nghệ khi tích hợp AI chuyên sâu vào bộ giải pháp Microsoft 365. Không dừng lại ở việc phát triển một tính năng mới, Microsoft định hướng trí tuệ nhân tạo cần trở thành công cụ then chốt trong toàn bộ hệ thống vận hành và quản lý doanh nghiệp. Hiểu đơn giản, với những doanh nghiệp cần chuyên môn hoá việc phân tích dữ liệu, tính năng Analyze trong Excel chính là lựa chọn ưu tiên để tạo bước đột phá trong quy trình làm việc. Analyze trong Excel thay thế các quy trình thủ công để tự động phân tích dữ liệu chuyên sâu nhanh chóng, dễ dàng. Khi đó, điều doanh nghiệp cần làm chỉ là thu thập, đánh giá dựa trên thông tin được tổng hợp sẵn dưới dạng biểu đồ, bảng tính. Ngoài ra, tiềm năng kinh doanh sản phẩm, dịch vụ cũng dễ dàng được dự đoán nhờ bảng diễn tả xu hướng phát triển tương lai của Analyze trong Excel. Cùng khám phá cách thức phân tích dữ liệu của tính năng AI trên Excel thông qua một ví dụ về hoạt động tổng hợp, đánh giá hiệu quả kinh doanh sản phẩm. Hướng dẫn kích hoạt AI trong Excel Để sử dụng Analyze trong Excel, người dùng cần khởi động Excel và tệp dữ liệu: Bước 1: Mở ứng dụng Microsoft Excel. Bước 2: Mở tập dữ liệu cần phân tích. Bước 3: Trên thanh Ribbon, nhấp vào thẻ Home, chọn Analyze Data. Bước 4: Người dùng lựa chọn câu hỏi được đề xuất hoặc tuỳ chỉnh câu hỏi riêng phù hợp với mục đích. Bước 5: Khi đó, bảng điều khiển Analyze Data được mở ra để người dùng xem trước một số thông tin được AI phân tích hoặc đặt câu hỏi trực tiếp cho Excel. Đặt câu hỏi & Yêu cầu phân tích dữ liệu cho trước Với tính năng Analyze trong Excel, người dùng có quyền yêu cầu AI phân tích dữ liệu chuyên sâu dựa trên các thông số có sẵn, hoặc tạo ra một phân tích riêng biệt. Hãy thử bắt đầu với việc đặt câu hỏi và yêu cầu phân tích các thông tin cơ bản! Ví dụ: Nếu doanh nghiệp cần tổng hợp chi phí từng sản phẩm cho các khách hàng theo ngày, hãy đặt câu hỏi và yêu cầu cụ thể như: "Có bao nhiêu đơn vị được bán mỗi ngày? Hãy thể hiện qua một biểu đồ đường" (“How many units sold per day as a line chart”). “Tính phần trăm doanh số trên tổng số mỗi dòng sản phẩm bán ra” (Show percentage of Units Sold for each Product). Ngoài ra, AI sẽ đề xuất một số câu hỏi mẫu cho doanh nghiệp như: Giá trị trung bình bán ra mỗi ngày (Average “Units Sold” by date of ‘Date’). Nhấn Enter để hiển thị biểu đồ tương ứng và PivotTable hiển thị câu trả lời. Nhấp đúp chuột để AI tự động điền dữ liệu vào biểu đồ và PivotTable trong tệp làm việc Excel. Ngoài ra, Excel hỗ trợ tạo ra phân tích riêng để dự đoán xu hướng kinh doanh trong tương lai. Người dùng đặt câu hỏi: “Có thể hiển thị xu hướng kinh doanh sản phẩm, dịch vụ theo ngày không?” ("Are there any date trends?"). Excel sẽ hiển thị một số thông tin dự báo về xu hướng Doanh số bán ra theo ngày trong tương lai. Từ đó, Excel sẽ hiển thị các ngày có Doanh số nổi bật (ngày 3/12/2022 và 12/12/2022); đồng thời dự đoán trong 1 năm sẽ có 6 ngày đạt đỉnh cao mới. Bên cạnh các cách đặt câu hỏi như ví dụ trên, chúng ta có thể hỏi thêm AI trên Excel nhiều thông tin hơn để tạo ra báo cáo chuyên sâu và đa chiều. Kết luận Có thể thấy, AI trong Excel hiện đã hoàn thành tốt vai trò nâng cao hiệu suất và tiết kiệm thời gian làm việc cho con người. Trong tương lai, Microsoft đặt mục tiêu sẽ tích hợp thêm Copilot vào môi trường làm việc trên Microsoft 365, đồng thời trang bị GPT4 của OpenAI cho Copilot. Những thay đổi đột phá này hứa hẹn sẽ tạo bàn đạp phát triển cho các doanh nghiệp và hướng đến một môi trường làm việc hiện đại, chuyên môn hoá trong thời gian sắp tới. Liên hệ với FPT Smart Cloud để được tư vấn chi tiết thông tin về các dịch vụ. Fanpage: Microsoft For Business – FPT Smart Cloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

VMware Workstation là gì? Thông tin mới nhất về VMware Workstation

15:24 10/05/2023
Trên thị trường, VMware Workstation đang là một trong những giải pháp tối ưu cho người sử dụng máy tính. Vậy VMware Workstation là gì và cách cài đặt sử dụng chúng ra sao? Hãy cùng FPT Cloud cùng tìm hiểu về VMware Workstation và những thông tin cập nhật mới nhất của giải pháp này nhé! >>> Xem thêm: Cloud Compute là gì? Phân loại và cách thức hoạt động 1. VMware Workstation là gì? VMware Workstation là một phần mềm cho phép người dùng chạy máy ảo trên máy tính vật lý. Bạn có thể tạo và hủy máy ảo (VM) dễ dàng trên máy chủ chỉ cần bằng công cụ này. Tại VMware Workstation, người dùng sẽ chạy được máy ảo ở máy tính để bàn bằng hệ điều hành Windows hoặc Linux đều ổn. Ở trường hợp máy tính của bạn chạy đồng thời của 2 hệ điều hành này thì bạn cũng có thể chạy đồng thời nhiều máy áo trên cùng một máy chủ. Phần mềm này cũng được đánh giá là khá tương thích phần cứng. VMware Workstation được sử dụng để tạo và quản lý các máy ảo trên một máy tính, nên tầm quan trọng của nó bao gồm: Cho phép bạn tạo nhiều hệ điều hành khác nhau trên cùng một máy tính mà không làm ảnh hưởng tới hiệu suất cũng như tính năng của toàn hệ thống. Tạo điều kiện cho nhà phát triển phần mềm kiểm tra và phát triển được các ứng dụng trên nhiều hệ điều hành. Cung cấp một môi trường ảo hóa an toàn với người dùng và để thử nghiệm các ứng dụng mới hoặc hệ thống cập nhật mà không làm ảnh hưởng và làm hỏng tới hệ thống hiện tại đang chạy. Tiết kiệm chi phí phát triển các phần mềm mới bởi sử dụng các máy ảo thay vì phải mua nhiều máy tính mới để kiểm tra. [caption id="attachment_36829" align="aligncenter" width="800"] Giới thiệu về VMware Workstation[/caption] >>> Xem thêm: Bảng giá thuê VPS (máy chủ ảo) tốc độ cao tại FPT Cloud 2. Các tính năng chính của VMware Workstation VMware Workstation là phần mềm được ưa chuộng nhất nên nó có nhiều tính năng giúp cho người dùng thuận tiện và đạt hiệu suất cao trong công việc. Và các tính năng chính của phần mềm là: Tạo máy ảo trên máy tính cá nhân với nhiều hệ điều hành khác nhau Phần mềm VMware Workstation có khả năng tạo nhiều máy áo trên cùng một máy tính cá nhân. Chỉ cần trên máy tính có chạy nhiều hệ điều hành cùng một lúc. Chạy được trên hệ điều hành Windows hay Linux do đó mà trên cùng máy chủ sẽ tạo ra được nhiều máy ảo khác nhau. Kiểm tra và phát triển ứng dụng trên môi trường ảo VMware Workstation có tính năng chạy nhiều máy ảo trên cùng một máy chủ tạo cho việc kiểm tra các ứng dụng dễ dàng hơn. Với các môi trường ảo này sẽ giúp người dùng dễ dàng kiểm tra và phát triển các ứng dụng mới hay ứng dụng cập nhật khá an toàn. Máy ảo nhiều nên khi kiểm tra ứng dụng sẽ không ảnh hưởng đến ứng dụng hiện tại đang hoạt động. Vì thế mà hiệu suất làm việc của phần mềm và người dùng sẽ không bị ảnh hưởng khi quá trình kiểm tra ứng dụng đang chạy song song. [caption id="attachment_36830" align="aligncenter" width="800"] Các tính năng chính của VMware Workstation[/caption] Chia sẻ tài nguyên giữa máy ảo và máy tính chính Việc chia sẻ cơ sở dữ liệu ở máy ảo của VMware Workstation khá đơn giản và có tốc độ chia sẻ cao với máy tính chủ. Bởi việc khởi chạy, chia sẻ và di chuyển tài nguyên, kết nối giữa máy ảo rất đơn giản bởi thế tốc độ chia sẻ với máy tính chính nhanh, đơn giản và chính xác. Giúp cho việc kết nối dễ dàng với VMware vSphere, ESXi hay các máy chủ khác cũng đơn giản, giúp cho việc chia sẻ tài nguyên, quản lý và điều khiển tài nguyên giữa máy ảo và máy chủ sẽ đơn giản và xử lý nhanh. Cung cấp môi trường phát triển và thử nghiệm ứng dụng Với VMware Workstation tạo được nhiều máy tính ảo trên máy chủ, tạo môi trường ảo nhiều nên khả năng phát triển các ứng dụng mới sẽ không còn bị giới hạn môi trường này. Với máy ảo nhiều việc kiểm tra và chạy thử các ứng dụng sẽ có kết quả nhanh hơn và rút ngắn thời gian và chi phí để phát triển một ứng dụng. Với nhiều máy ảo giúp việc trải nghiệm người dùng tăng, giúp khả năng thử nghiệm của ứng dụng nhanh và theo diện rộng. Nhờ đó mà người dùng tiết kiệm chi phí và thời gian khi chỉ chạy trên 1 một máy tính. 3. Lợi ích của VMware Workstation VMware Workstation sở hữu nhiều tính năng nổi bật và đồng thời cũng mang lại nhiều lợi ích cho người dùng. Và đây FPT Cloud sẽ đưa ra một số lợi ích của phần mềm này: Tiết kiệm thời gian và chi phí VMware Workstation có khả năng điều khiển các máy ảo giúp bạn thực hiện các tác vụ thông thường bằng cách kết nối với máy chủ. Giúp xử lý hàng loạt công việc cùng lúc và người dùng có thể truy cập quản lý dữ liệu từ xa ở các máy ảo. Do vậy, việc xử lý và phát triển các ứng dụng mới sẽ nhanh chóng và tiết kiệm thời gian hơn. Với một máy chủ có cài đặt VMware Workstation sẽ giúp cho một máy tính đó chạy được cùng một lúc nhiều máy ảo khác nhau mà không cần phải tiêu tốn cho việc mua nhiều máy tính chủ. Với nhiều máy ảo hoạt động trên cùng một máy giúp thời gian phát triển ứng dụng và kiểm tra các lỗi nhanh chóng. Tăng tính linh hoạt và an toàn Với VMware Workstation sở hữu tính năng chia sẻ các tài nguyên giữa các máy ảo và máy chủ nhanh nên giúp cho người dùng dễ dàng thực hiện các hoạt động của ứng dụng. Tăng tính linh hoạt giữa các máy ảo với nhau và tạo môi trường chia sẻ dữ liệu an toàn mà không bị ảnh hưởng từ các tác vụ bên ngoài khi ứng dụng mới đang chạy và cập nhật Tạo môi trường phát triển và thử nghiệm Với VMware Workstation sẽ cho phép người dùng tạo được nhiều máy ảo khác giúp cho việc tạo môi trường phát triển và thử nghiệm rộng trên các hệ điều hành. Vì thế sẽ giúp người dùng dễ dàng thử nghiệm và phát triển các ứng dụng mới đảm bảo tính tương tích cho các ứng dụng phần mềm trên nhiều nền tảng khác nhau. Môi trường ảo trên VMware Workstation tạo điều kiện cho người dùng có thể tự tin khẳng định về tính tin cậy của các ứng dụng phần mềm của họ. Bởi được thử nghiệm các kịch bản khác nhau và đảm bảo rằng ứng dụng đó hoạt động như mong đợi trước khi công bố ra ngoài thị trường thực tế. Cải thiện hiệu suất và khả năng tương thích của ứng dụng VMware Workstation tạo ra nhiều máy ảo khác nhau và được sử dụng đồng thời để xử lý kiểm tra các ứng dụng giúp cho hiệu suất kiểm tra nhanh và an toàn. Ứng dụng sẽ được phát triển và có đánh giá cao về khả năng tương thích với tất cả các hệ điều hành trên máy chủ thực tế. [caption id="attachment_36831" align="aligncenter" width="800"] Lợi ích của VMware Workstation[/caption] >>> Xem thêm: Public Cloud là gì? Phân biệt Public Cloud & Private Cloud từ A – Z 4. So sánh VMware với các sản phẩm khác Thị trường công nghệ có khá nhiều phần mềm tạo môi trường ảo, và hãy cùng FPT Cloud so sánh VMware với một số sản phẩm khác: 4.1 So sánh với VirtualBox, Hyper-V VMware Workstation, VirtualBox và Hyper-V đều là những phần mềm tạo ra môi trường ảo nhưng chúng có một số điểm khác nhau như: Giá cả: VMware Workstation là một phần mềm trả phí, trong khi đó VirtualBox và Hyper-V là miễn phí. Tính năng: VMware Workstation cung cấp rất nhiều tính năng và chức năng nổi bật hơn so với VirtualBox và Hyper-V. Trong đó có tính năng quản lý mạng, khả năng tích hợp với các công cụ phát triển phần mềm và khả năng tạo máy ảo trên đám mây của VMware Hiệu suất: VMware Workstation có hiệu suất tương đối tốt và cũng tương đương với VirtualBox, cạnh đó thì Hyper-V thường được đánh giá có hiệu suất cao hơn. Tương thích với hệ điều hành: đều hỗ trợ nhiều hệ điều hành khác nhau, bao gồm Windows, Linux và MacOS. Hỗ trợ ứng dụng: đều có khả năng hỗ trợ nhiều ứng dụng và phần mềm khác nhau. Tuy nhiên, VMware Workstation sở hữu tính năng tích hợp với các công cụ phát triển phần mềm nổi tiếng hơn như Visual Studio và Eclipse. Quản lý: VMware Workstation cung cấp các công cụ quản lý và giám sát phong phú hơn so với 2 phần mềm còn lại. Với tính năng quản lý mạng, quản lý bản sao lưu và khả năng phục hồi, và khả năng tạo máy ảo trên đám mây của VMware Workstation. [caption id="attachment_36832" align="aligncenter" width="800"] So sánh với VirtualBox, Hyper-V[/caption] 4.2 So sánh với VMware ESXi, vSphere VMware Workstation, VMware ESXi, vSphere đều là phần mềm quản lý các máy ảo nhưng chúng có các điểm giống và khác nhau như: Đối tượng sử dụng: VMware Workstation thường tạo máy ảo trên các máy tính cá nhân hoặc máy tính để bàn, còn VMware ESXi và vSphere thì được sử dụng trong môi trường doanh nghiệp. Hiệu suất: VMware ESXi và vSphere là phần mềm có hiệu suất cao hơn so với VMware Workstation, bởi được hỗ trợ cho nhiều máy chủ vật lý cùng lúc. Tính năng: VMware Workstation có khả năng cung cấp nhiều tính năng và nhiều chức năng hơn so với VMware ESXi và vSphere trong việc tạo máy ảo. Quản lý: 2 phần mềm VMware ESXi và vSphere có chức năng quản lý các máy chủ vật lý, với khả năng quản lý nhiều máy ảo trên các máy chủ vật lý và khả năng giám sát hoạt động của chúng. Bên cạnh đó, VMware Workstation thì chỉ có khả năng quản lý các máy ảo trên máy tính cá nhân hoặc máy tính để bàn. Tính khả dụng: VMware ESXi và vSphere thường được sử dụng ở môi trường doanh nghiệp với nhiều máy chủ vật lý và nhiều máy ảo, còn VMware Workstation sẽ phù hợp cho các nhà phát triển phần mềm hoặc người dùng cá nhân có nhu cầu tạo và quản lý các máy ảo trên máy tính cá nhân hoặc máy tính để bàn. 5. Các bước để sử dụng VMware Workstation Sử dụng phần mềm VMware Workstation thì người dùng cần phải thực hiện các bước dưới đây: 5.1 Cài đặt VMware Workstation trên máy tính cá nhân Tải bộ cài đặt của phần mềm VMware Workstation từ trang web chính thức của VMware. Chạy tệp cài đặt và nhấn chọn "Next" để có thể bắt đầu quá trình cài đặt. Chọn vào thư mục cài đặt và ấn"Next" để tiếp tục.  Chọn "Typical" hoặc "Custom" để cài đặt các tính năng mà bạn mong muốn.  Nhấn "Next" và "Install" để bắt đầu quá trình cài đặt. Chờ đợi quá trình cài đặt được hoàn tất. Khởi động lại máy tính của bạn để hoàn tất quá trình cài đặt VMware Workstation.  Sau quá trình khởi động lại, mở phần mềm VMware Workstation và nhập mã sản phẩm (product key) để có thể kích hoạt sản phẩm. [caption id="attachment_36833" align="aligncenter" width="800"] Cài đặt VMware Workstation trên máy tính cá nhân[/caption] Lưu ý: Khi cài đặt VMware Workstation, máy tính của người dùng cần đáp ứng yêu cầu về phần cứng, bao gồm bộ vi xử lý hỗ trợ công nghệ ảo hóa, dung lượng và RAM có đủ để chạy các máy ảo. 5.2 Tạo máy ảo và cấu hình hệ điều hành Với VMware Workstation để tạo máy ảo và cấu hình hệ điều hành, bạn có thể làm theo các bước sau:  Mở phần mềm VMware Workstation và chọn "Create a New Virtual Machine". Chọn loại máy ảo muốn tạo, ví dụ như "Typical" hoặc "Custom".  Nhấn chọn đường dẫn tới file ISO của hệ điều hành hoặc chọn thiết bị CD/DVD.  Đặt tên cho máy ảo và chọn vị trí lưu trữ. Chọn dung lượng của ổ cứng và kiểu ổ cứng (VDI, VMDK, hay HDD) cho máy ảo. Chọn cấu hình bộ vi xử lý, bộ nhớ RAM, mạng, card đồ họa, âm thanh, và các tùy chọn khác phù hợp nhu cầu sử dụng của người dùng. Chọn Finish để xác nhận các tùy chọn và bắt đầu tạo máy ảo. Chạy máy ảo và cài đặt hệ điều hành như bình thường. 5.3 Kiểm tra và phát triển ứng dụng trên máy ảo Để kiểm tra và phát triển ứng dụng trên máy ảo, người dùng có thể thực hiện các bước sau: Tạo một máy ảo khác, cài đặt hệ điều hành và các phần mềm quan trọng để phát triển ứng dụng trên máy ảo. Cài đặt những công cụ phát triển và phần mềm cần thiết như trình biên dịch, trình gỡ lỗi, trình quản lý mã nguồn… trên máy ảo. Với cấu hình mạng cho máy ảo giúp cho việc truy cập vào mạng internet và các dịch vụ mạng khác. Tiến hành kiểm tra và phát triển ứng dụng trên máy ảo. Tiếp theo kiểm tra tính ổn định của ứng dụng trên máy ảo đó bằng cách thực hiện một số bài kiểm tra lỗi. Tiếp là bạn có thể chuyển ứng dụng từ máy ảo sang máy tính chủ mà ứng dụng sẽ chạy trên đó. 5.4 Chia sẻ tài nguyên giữa máy ảo và máy tính chính Có một số cách để chia sẻ tài nguyên giữa máy ảo và máy tính chính: Dùng tài nguyên chia sẻ thông qua mạng: Người dùng cần truy cập vào tệp tin hoặc thư mục trên máy tính chính từ máy ảo, khi đó có thể dùng tài nguyên chia sẻ thông qua mạng. Dùng ổ đĩa ảo: Để cài đặt và chạy một số ứng dụng cần sử dụng đĩa CD hoặc DVD. Vì thế, VMware Workstation tạo ra một ổ đĩa ảo trên máy tính chính và sau đó sử dụng nó trên máy ảo. Dùng bộ nhớ USB ảo: Bộ nhớ USB ảo là một phần mềm giả lập của ổ đĩa USB, cho phép người dùng truyền tải dữ liệu giữa hai máy tính chủ với máy ảo. Dùng tính năng chia sẻ tập tin trực tiếp: Một số ứng dụng của máy ảo sẽ cung cấp tính năng chia sẻ tập tin trực tiếp, cho phép người dùng truy cập vào các tập tin trên máy tính chủ từ máy ảo. Những bài viết liên quan: Linux Mint là gì? Nên sử dụng Linux Mint hay Ubuntu? So sánh VPS và Cloud Server chi tiết từ A đến Z Docker là gì? Tìm hiểu về dự án mã nguồn mở Docker từ A – Z Blade Server là gì? Toàn tập kiến thức Blade Server từ A – Z Trên đây, FPT Cloud đã cung cấp những thông tin quan trọng về VMware Workstation và người đọc cũng đã hiểu qua về phần mềm tạo máy ảo này. Hiện nay, FPT Cloud đã ứng dụng công nghệ ảo hóa VMware vào để tạo máy chủ ảo và cung cấp dịch vụ cho người dùng. Các máy chủ ảo này đều được xây dựng từ hệ thống máy chủ và trung tâm dữ liệu đạt chuẩn Quốc tế, mang lại chất lượng tốt nhất cho người dùng. Nếu bạn đang muốn thuê máy chủ ảo, đừng ngần ngại liên hệ FPT Cloud để được tư vấn nhé!

Paas là gì | Tìm hiểu chi tiết các tính năng của Paas

13:41 25/04/2023
Hiện nay, với thuật ngữ “dịch vụ đám mây” đang ngày trở lên phổ biển với người dùng công nghệ. Và một trong cái tên quen thuộc luôn được nhắc đến thì phải kể tới PaaS. Vậy hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu xem PaaS là gì và tính năng của chúng ra sao nhé! Giới thiệu về PaaS - Platform as a Service Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu về cụ thể hơn về PaaS và tính năng nổi trội hơn so với các dịch vụ đám mây khác nhé: PaaS là gì? PaaS là một mô hình điện toán đám mây trong đó thì nhà cung cấp bên thứ ba sẽ trực tiếp cung cấp các công cụ phần cứng và phần mềm cho người dùng qua internet (gồm các công cụ cần thiết giúp cho việc phát triển ứng dụng). Với một nhà cung cấp PaaS sẽ được lưu trữ phần cứng và phần mềm trên nền tảng hạ tầng của riêng mình. Vì thế, PaaS sẽ giúp các nhà phát triển bỏ qua được phần cài đặt phần cứng và phần mềm nội bộ nhằm phát triển hoặc chạy thêm một ứng dụng mới. PaaS giúp giảm thiểu độ phức tạp và chi phí của việc phát triển và triển khai các ứng dụng trên Internet. Giúp tập trung vào việc phát triển ứng dụng thay vì phải lo lắng vào quản lý cơ sở hạ tầng và ứng dụng liên quan. Các doanh nghiệp giảm thiểu chi phí bằng việc sử dụng tài nguyên đám mây để triển khai ứng dụng, thay vì việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng CNTT. PaaS giúp giảm thiểu độ phức tạp và chi phí của việc phát triển và triển khai các ứng dụng trên Internet. Giúp tập trung vào việc phát triển ứng dụng thay vì phải lo lắng vào quản lý cơ sở hạ tầng và ứng dụng liên quan. Các doanh nghiệp giảm thiểu chi phí bằng việc sử dụng tài nguyên đám mây để triển khai ứng dụng, thay vì việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng CNTT. Bên cạnh đó, PaaS sẽ được phân phối qua các đám mây công cộng hoặc riêng tư và cung cấp các dịch vụ khác như lưu trữ ứng dụng hay phát triển Java. [caption id="attachment_36493" align="aligncenter" width="800"] PaaS là gì?[/caption] So sánh với dịch vụ đám mây khác - IaaS, SaaS PaaS là một trong 3 loại phổ biến của dịch vụ điện toán đám mây, còn IaaS là dịch vụ cơ sở hạ tầng và SaaS là dịch vụ phần mềm. Với IaaS là một nhà cung cấp cơ sở hạ tầng tính toán, giúp lưu trữ và kết nối mạng cơ bản với bộ ảo hóa – lớp ảo hóa. Tiếp theo, người dùng sẽ cần phải tạo máy ảo, cài đặt theo hệ điều hành, sẽ hỗ trợ ứng dụng, xử lý dữ liệu và cấu hình để quản lý các tác vụ liên quan đó. Với SaaS là một nhà cung cấp toàn bộ ngăn xếp cho ứng dụng. Do đó, khách hàng chỉ cần đăng nhập và sử dụng luôn ứng dụng. Ứng dụng sẽ được chạy hoàn toàn trên cơ sở hạ tầng của nhà cung cấp dịch vụ. Với PaaS là một nhà cung cấp nhiều ngăn xếp ứng dụng hơn dịch vụ IaaS. Được thêm hệ điều hành và phần mềm trung gian và được chạy các thời gian khác vào môi trường đám mây. Các tính năng của PaaS [caption id="attachment_36495" align="aligncenter" width="800"] Các tính năng của PaaS[/caption] Hiện nay, đa số các doanh nghiệp chuyển các hoạt động công nghệ thông tin của họ sang đám mây đã giúp cho dịch vụ PaaS sẽ tăng đáng kể. Công nghệ PaaS đã và đang mang lại những tính năng nổi trội như: Tính linh hoạt và dễ sử dụng Các tính linh hoạt của PaaS bao gồm: Khả năng tùy chỉnh: PaaS là ứng dụng cung cấp cho người dùng các công cụ và khung phát triển nhằm phát triển ứng dụng của mình. Hơn nữa, nó cũng cho phép người dùng tùy chỉnh các môi trường phát triển để đáp ứng nhu cầu cụ thể của họ. Khả năng mở rộng: PaaS cho phép bạn mở rộng ứng dụng một cách đơn giản, dễ dàng. Người dùng có thể thêm mới những thành phần như máy chủ, cơ sở dữ liệu hay lưu trữ nhằm đáp ứng nhu cầu của mình. Khả năng tích hợp: PaaS tích hợp được các công nghệ khác nhau giúp hỗ trợ phát triển ứng dụng. Đồng thời, nó tích hợp được với các công cụ phát triển như Visual Studio hoặc Eclipse tạo điều kiện người dùng phát triển và triển khai các ứng dụng dễ dàng. Khả năng quản lý: khả năng quản lý các ứng dụng dễ dàng bằng cách cung cấp các công cụ giám sát và công cụ báo cáo. Người dùng được kiểm tra trạng thái của các ứng dụng của mình và thực hiện các bước quản lý như cập nhật, sao lưu hay khôi phục dữ liệu. Hỗ trợ đa ngôn ngữ và framework PaaS có khả năng cung cấp môi trường để phát triển các ứng dụng bằng nhiều ngôn ngữ lập trình và framework khác nhau. Người dùng có thể được lựa chọn ngôn ngữ lập trình mà họ yêu thích và tiến hành triển khai ứng dụng trên PaaS mà không cần chú ý đến việc cài đặt, cấu hình hay duy trì môi trường chạy ứng dụng. PaaS cung cấp các thư viện và các công cụ hỗ trợ đa ngôn ngữ và framework khác nhau nhằm phát triển và triển khai ứng dụng một cách nhanh chóng và dễ dàng. Với tính năng hỗ trợ đa ngôn ngữ và framework giúp cho PaaS phù hợp và đáp ứng được nhiều nhu cầu của người dùng. [caption id="attachment_36497" align="aligncenter" width="800"] Hỗ trợ đa ngôn ngữ và framework[/caption] Các công cụ phát triển ứng dụng Để phát triển dịch vụ PaaS thì các nhà phát triển sẽ tập trung vào sự phát triển cơ sở dữ liệu, máy chủ server cùng phần mềm hệ điều hành, mạng internet và lưu trữ các công cụ phát triển. Nhờ đó mà dịch vụ PaaS sẽ được phát triển tổng thể và lưu trữ mọi thứ trong trung tâm dữ liệu của khách hàng. Các tính năng bảo mật và quản lý Nhà cung cấp PaaS thường xuyên thực hiện các bản cập nhật mới và cần thiết nhất để có tính năng bảo mật cao. Do đó, đảm bảo các ứng dụng của người dùng luôn bảo mật tối đa nhất giúp giảm thiểu các rủi ro không tương ứng và các lỗ hổng bảo mật khác. PaaS luôn là dịch vụ đám mây được lựa chọn đầu tiên bởi khả năng lưu trữ thông tin cao, giúp các doanh nghiệp sở hữu riêng các dữ liệu cá nhân và tạo điều kiện phát triển nhanh chóng khi có sẵn dữ liệu. Lợi ích của PaaS trong công việc [caption id="attachment_36499" align="aligncenter" width="800"] Lợi ích của PaaS trong công việc[/caption] Tính năng cao đã giúp cho PaaS được nhiều doanh nghiệp sử dụng để chuyển các hoạt động công nghệ thông tin của họ sang đám mây. Và công nghệ PaaS sẽ mang lại một số lợi ích trong công việc như sau: Tăng tốc độ phát triển ứng dụng Dịch vụ PaaS là môi trường có khả năng phát triển mở rộng linh hoạt với hiệu suất khá cao. Doanh nghiệp có thể dễ dàng tăng hoặc giảm tài nguyên để phát triển ứng dụng và công việc. Lợi thế kinh doanh hàng đầu của PaaS là tốc độ phát triển và triển khai nhanh chóng các ứng dụng. Các nhà phát triển có quyền truy cập vào các công cụ tự động, cùng việc cải tiến công nghệ giúp cho họ có thể tăng tốc đáng kể để tạo ứng dụng. Vì thế, vòng đời phát triển ứng dụng sẽ ngắn hơn so với truyền thống và nhiều ứng dụng mới sẽ được tham gia thị trường nhanh hơn. Đây chính là lợi thế cạnh tranh quan trọng với tất cả các doanh nghiệp. Tiết kiệm chi phí về cơ sở hạ tầng và quản lý Với dịch vụ đám mây PaaS thì doanh nghiệp sẽ không cần phải bỏ ra một khoản tiền khổng lồ để đầu tư máy chủ và các thành phần mạng, chi phí bảo trì hay sao lưu… Nhờ đó mà tiết kiệm chi phí hơn khi chỉ cần phải trả cho tài nguyên mà họ sử dụng. Quản lý và bảo trì cơ sở hạ tầng được PaaS đơn giản hóa và gọn nhẹ hơn. Bởi vậy, doanh nghiệp sẽ tập trung hơn vào trọng tâm kinh doanh của mình và phát triển các sản phẩm chất lượng cao hơn đáp ứng nhu cầu thị hiếu trên thị trường. Tính linh hoạt và mở rộng dễ dàng PasS được đánh giá là một môi trường có tính linh hoạt với hiệu suất cao và khả năng mở rộng dễ dàng. Doanh nghiệp sẽ chủ động được việc tăng hay giảm tài nguyên vào khối lượng công việc khác nhau. Điều này giúp cho việc linh hoạt sử dụng dữ liệu cũng như việc mở rộng sẽ đơn giản và nhanh chóng hơn. Các ứng dụng của PasS hiện nay Dịch vụ PasS sẽ được ứng dụng vào một số các trường hợp dưới đây: Phát triển các ứng dụng web và di động Với giải pháp PaaS thường được sử dụng để phát triển các ứng dụng web và di động. Tuy nhiên thì phát triển ứng dụng di động sẽ cao hơn và nhiều công ty cũng sẽ dùng PasS để xây dựng các ứng dụng đa nền tảng. Bởi dịch vụ đám mây này cung cấp được nhiều giải pháp linh hoạt và năng động, có khả năng cao tạo ra ứng dụng hoạt động trên hầu hết mọi thiết bị. PaaS sẽ giúp phát triển các ứng dụng nhanh hơn và phát triển mạnh trên thị trường bằng cách tự động hóa hoặc loại bỏ hoàn toàn các nhiệm vụ bảo trì. Ngoài ra, PaaS giúp giảm việc quản lý cơ sở hạ tầng bằng cách loại bỏ sự phức tạp của cân bằng tải và nhân rộng phân phối các dịch vụ mới giúp cho nhà phát triển kiểm soát tốt hơn và nhận được thành tích cao khi đưa ứng dụng ra thị trường. IoT (Internet of Things) Dưới sự phát triển bùng nổ của IoT (Internet of Things), dịch vụ PaaS ngày càng khẳng định được vai trò quan trọng. Bởi PaaS hỗ trợ được đa ngôn ngữ lập trình, tạo môi trường ứng dụng và các công cụ đa dạng khác nhau. Nhờ đó cho phép kết nối và tích hợp cần thiết để thực hiện triển khai IoT. [caption id="attachment_36500" align="aligncenter" width="800"] IoT (Internet of Things)[/caption] Big Data và Machine Learning PaaS thích hợp để thiết lập và quản lý cơ sở dữ liệu lớn của một tổ chức. Chúng cung cấp một nền tảng dữ liệu lớn và có thể mở rộng, bảo mật. Đồng thời, on-demand để khởi tạo, quản trị và duy trì cơ sở dữ liệu cho cả doanh nghiệp và nền tảng công nghệ của họ. Các nhà cung cấp PaaS hàng đầu Hiện nay, có khá nhiều nhà cung cấp PaaS cung cấp các công cụ và dịch vụ để xây dựng các ứng dụng doanh nghiệp. Các nhà cung cấp trong và ngoài nước điển hình như: Google Microsoft Dịch vụ web Amazon (AWS) IBM FPT Cloud Nhìn chung, ở mỗi nhà cung cấp sẽ có những tính năng riêng với các sắc thái và giới hạn riêng. Điều quan trọng nhất là người dùng sẽ cần kiểm tra các nhà cung cấp tiềm năng để đảm bảo dịch vụ ổn định.  So với các nhà cung cấp trên thì FPT Cloud là một nhà cung cấp ứng dụng được đánh giá cao trên thị trường Việt Nam. Bởi tính năng phù hợp với yêu cầu kinh doanh, kỹ thuật hỗ trợ cao và tính sẵn của dịch vụ rất tốt cho sự phát triển của doanh nghiệp Việt Nam. Đặc biệt, chi phí cung cấp của FPT Cloud cũng hợp lý nhất so với các nhà cung cấp quốc tế. Những lưu ý khi sử dụng PaaS Trong quá trình sử dụng PaaS thì người dùng cần lưu ý một số điểm sau: Tìm hiểu về tính năng và giới hạn của PaaS Với PaaS, các nhà cung cấp sẽ quản lý phần lớn các lĩnh vực liên quan đến cơ sở hạ tầng và nền tảng ứng dụng. Do đó, người dùng sẽ mất đi khả năng linh hoạt và kiểm soát cao đối với quản lý hệ thống. Giới hạn về kiểm soát tài nguyên: Paas khiến người dùng bị hạn chế trong việc điều chỉnh cấu hình tài nguyên của hệ thống, và không thể tối ưu hóa được hiệu suất ứng dụng. Paas thường được sử dụng ở các ứng dụng web đơn giản hoặc những ứng dụng doanh nghiệp tiêu chuẩn. Hơn nữa, PaaS cũng bị giới hạn về các loại môi trường phát triển và không sử dụng được ở môi trường đặc biệt. Trong quá trình sử dụng PaaS, người dùng cần phải phụ thuộc vào nhà cung cấp để cung cấp các tính năng mới, bảo mật và nâng cấp hệ thống. Vì thế, nếu nhà cung cấp gặp sự cố hay bị ngừng hoạt động thì ứng dụng của người dùng cũng sẽ bị ảnh hưởng. Lựa chọn đúng nhà cung cấp PaaS phù hợp với nhu cầu của bạn Trong quá trình tìm hiểu, bạn cần xác định đúng nhu cầu của bản thân và doanh nghiệp của mình để lựa chọn dịch vụ đám mây phù hợp. Thông thường với doanh nghiệp Việt Nam thì dịch vụ PaaS của FPT Cloud sẽ phù hợp với những tính năng và cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp. Nhờ đó giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và nhanh chóng mở rộng thị trường chiếm nhiều ưu điểm giúp khách hàng đánh giá cao hơn về dịch vụ của doanh nghiệp. Đảm bảo tính bảo mật cho ứng dụng của bạn Các nhà cung cấp PaaS liên tục thực hiện tất cả các bản cập nhật cần thiết và các bản vá bảo mật mới nhất. Điều này đảm bảo rằng ứng dụng của bạn được bảo mật tối đa, giảm thiểu rủi ro không tương thích và các lỗ hổng bảo mật khác. Khi sử dụng PaaS doanh nghiệp hết sức lưu ý đến giai đoạn dịch vụ đám mây PaaS cập nhật phiên bản mới. Bởi ở giai đoạn này sẽ có rất nhiều lỗ hổng về bảo mật vì thế mà ứng dụng của bạn sẽ phải nâng cao khả năng bảo mật tối đa nhất, tránh những rủi ro không tương thích. Cập nhật đồng thời cùng với PaaS để ứng dụng bảo mật tốt hơn. Tầm quan trọng của PaaS trong thời đại 4.0 [caption id="attachment_36501" align="aligncenter" width="800"] Tầm quan trọng của PaaS trong thời đại 4.0[/caption] Trong thời đại 4.0, PaaS (Platform-as-a-Service) đóng vai trò quan trọng trong việc triển khai các ứng dụng trên nền tảng đám mây. PaaS cung cấp một môi trường phát triển và triển khai ứng dụng cho các nhà phát triển mà không cần phải quan tâm đến việc quản lý cơ sở hạ tầng phía sau. Các ứng dụng trên đám mây được triển khai trên nền tảng của PaaS có thể được mở rộng linh hoạt và tiết kiệm chi phí hơn so với việc triển khai trên các máy chủ truyền thống. Ngoài ra, PaaS còn cung cấp cho người dùng một loạt các công cụ và dịch vụ hỗ trợ để phát triển, kiểm thử và triển khai ứng dụng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Cơ sở dữ liệu ngày càng nhiều, PaaS chính là dịch vụ lưu trữ tốt khai thác được việc phát triển ứng dụng mạnh trên thị trường cùng tốc độ phát triển cao phù hợp với thời đại 4.0 này. Cùng với đó chi phí đầu tư không cao, tiết kiệm được chi phí và tăng khả năng phát triển mở rộng trên thị trường. Thông qua bài viết, khách hàng sẽ có nhiều thông tin để hiểu hơn về PaaS là gì và tính năng nổi bật của dịch vụ đám mây này. Hi vọng những chia sẻ trên thực sự hữu ích với bạn. Hãy sử dụng và ứng dụng ngay cho doanh nghiệp của bạn để rút ngắn thời gian phát triển công ty và mở rộng hiệu suất kinh doanh hơn. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Bản tin bảo mật tháng 3/2023

15:29 12/04/2023
I. Các lỗ hổng bảo mật được công bố trong tháng 3  1. Microsoft công bố các bản vá cho các lỗ hổng mức độ Nghiêm trọng và 3 lỗ hổng zero-days trong tháng 3  Trong tháng 3 của 2023 Microsoft đã tung ra các bản vá lỗi cho hơn 83 lỗ hổng trong đó có 9 lỗ hổng được đánh giá ở mức độ nghiêm trọng vì chúng cho phép thực thi mã từ xa, tấn công từ chối dịch vụ, thực thi mã từ xa và 2 bản vá lỗ hổng zero-days bao gồm:  CVE-2023-23397 - Microsoft Outlook Elevation of Privilege Vulnerability - lỗ hổng trong ứng dụng OutLook cho phép email được tạo ra để kết nối với kẻ tấn công, thực thi các lệnh với đặc quyền hệ thống. CVE-2023-24880 - Windows SmartScreen Security Feature Bypass Vulnerability - lỗ hổng bỏ qua tính năng bảo mật trong Windows Smart Screen cho phép thực thi bỏ qua tính năng cảnh báo bảo mật web. Khuyến cáo người dùng nào đã và đang sử dụng các sản phẩm nào của Microsoft mà có khả năng nằm trong các phiên bản chứa lỗ hổng trên thì nên nâng cấp ngay các bản vá mới nhất để tránh bị nhắm tới trong các cuộc tấn công mạng Danh sách dưới đây liệt kê 9 lỗ hổng đã có bản vá trong tháng ba được đánh giá ở mức độ nghiêm trọng.  Tag  CVE ID  CVE Title  Severity  Internet Control Message Protocol (ICMP)  CVE-2023-23415  Internet Control Message Protocol (ICMP) Remote Code Execution Vulnerability  Critical  Microsoft Office Outlook  CVE-2023-23397  Microsoft Outlook Elevation of Privilege Vulnerability  Critical  Remote Access Service Point-to-Point Tunneling Protocol  CVE-2023-23404  Windows Point-to-Point Tunneling Protocol Remote Code Execution Vulnerability  Critical  Role: Windows Hyper-V  CVE-2023-23411  Windows Hyper-V Denial of Service Vulnerability  Critical  Windows Cryptographic Services  CVE-2023-23416  Windows Cryptographic Services Remote Code Execution Vulnerability  Critical  Windows HTTP Protocol Stack  CVE-2023-23392  HTTP Protocol Stack Remote Code Execution Vulnerability  Critical  Windows Remote Procedure Call  CVE-2023-21708  Remote Procedure Call Runtime Remote Code Execution Vulnerability  Critical  Windows TPM  CVE-2023-1017  CERT/CC: CVE-2023-1017 TPM2.0 Module Library Elevation of Privilege Vulnerability  Critical  Windows TPM  CVE-2023-1018  CERT/CC: CVE-2023-1018 TPM2.0 Module Library Elevation of Privilege Vulnerability  Critical  2. VMWare công bố các lỗ hổng trong tháng 3 👉 Trong tháng 3 này thì VMWare cũng đã có công bố bản vá cho hai lỗ hổng mức độ nghiêm trọng tồn tại trong VMware Cloud Foundation:  CVE-2021-39144 VMware Cloud Foundation chứa một lỗ hổng thực thi mã từ xa thông qua thư viện mã nguồn mở XStream. Lỗ hổng này có thể cho phép kẻ tấn công từ xa có đủ quyền để thực hiện lệnh của máy chủ chỉ bằng cách thao tác xử lý luồng đầu vào. CVE-2022-31678 Một lỗ hổng XML External Entity (XXE) trong VMware Cloud Foundation (NSX-V). Trên các phiên bản VCF 3.x có cài đặt NSX-V, điều này có thể cho phép người dùng khai thác sự cố này dẫn đến tình trạng từ chối dịch vụ hoặc tiết lộ thông tin ngoài ý muốn. 📝 Khuyến cáo người dùng nếu đang sử dụng các phiên bản ứng dụng bị ảnh hưởng bởi các lỗ hổng trên thì nhanh chóng nâng cấp lên các bản vá mới nhất. II. Một số sự kiện an ninh mạng đáng chú ý. 1. Veeam vá lỗ hổng nghiêm trọng cho phép tin tặc xâm phạm cơ sở hạ tầng sao lưu (Phần mềm sao lưu dữ liệu) 👉 Veeam kêu gọi khách hàng vá một lỗ hổng bảo mật dịch vụ sao lưu có mức độ nghiêm trọng cao ảnh hưởng đến phần mềm sao lưu của mình.👉 Cuộc tấn công khai thác 2 lỗ hổng CVE-2023-27532 đã được báo cáo vào giữa tháng Hai và nó ảnh hưởng đến tất cả các phiên bản Veeam Backup & Replication (VBR)👉 Theo phân tích của Veeam, nguyên nhân đằng sau lỗ hổng này là Veeam.Backup.Service.exe (chạy trên TCP 9401 theo mặc định) cho phép người dùng chưa được xác thực yêu cầu thông tin đăng nhập được mã hóa.Để ngăn chặn tấn công tạm thời và bảo mật các máy chủ dễ bị tấn công trước các nỗ lực khai thác tiềm ẩn, bạn cũng có thể chặn các kết nối bên ngoài đến cổng TCP/9401 bằng tường lửa máy chủ sao lưu.📝 Veeam đã phát hành các bản cập nhật bảo mật để vá lỗ hổng này cho VBR v.11 và v.12, với khách hàng sử dụng các bản phát hành cũ hơn được khuyên nên cập nhật lên một trong hai sản phẩm được hỗ trợ này trước tiên.   Fortinet cảnh báo về lỗ hổng mức độ nghiêm trọng “Unauthenticated” RCE ảnh hưởng đến nhiều phiên bản FortiOS và FortiProxy 👉 Fortinet đã tiết lộ một lỗ hổng "Nghiêm trọng" ảnh hưởng đến FortiOS và FortiProxy, cho phép kẻ tấn công không được xác thực thực thi mã tùy ý hoặc thực hiện từ chối dịch vụ (DoS) trên giao diện người dùng của các thiết bị dễ bị tấn công bằng cách sử dụng các yêu cầu đặc biệt.👉 Cuộc tấn công khai thác lỗ hổng CVE-2023-25610 có điểm CVSS v3 là 9.3/10. Loại lỗ hổng này xảy ra khi một chương trình cố gắng đọc nhiều dữ liệu từ bộ nhớ đệm hơn bộ nhớ sẵn có, dẫn đến việc truy cập các vị trí bộ nhớ liền kề, dẫn đến hành vi rủi ro hoặc gây ra sự cố.Đối với những khách hàng không thể áp dụng các bản Cập Nhật, chúng tôi đề nghị giải pháp tạm thời vô hiệu hoá giao diện quản trị HTTP/HTTPS hoặc giới hạn các địa chỉ IP có thể truy cập từ xa.📝 Fortinet đã liệt kê các phiên bản FortiOS, FortiProxy bị ảnh hưởng và khuyến nghị các phiên bản nên nâng cấp để khắc phục lỗ hổng nghiêm trọng nêu trên.   FPT Cloud Security Team.    

Bản tin bảo mật tháng 2/2023

14:12 12/04/2023
  Theo thông tin từ bộ phận An toàn thông tin của chúng tôi trong tháng 2 này đã có rất nhiều công bố các bản vá lỗi và thông tin từ những lỗ hổng bảo mật. Hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu thêm về các thông tin bảo mật cùng các cách thức để đảm bảo an toàn cho doanh nghiệp của bạn. Microsoft công bố các bản vá cho các lỗ hổng mức độ Nghiêm trọng và 3 lỗ hổng zero-days trong tháng 2 👉 Trong tháng 2 của 2023 Microsoft đã tung ra các bản vá lỗi cho hơn 77 lỗ hổng trong đó có 9 lỗ hổng được đánh giá ở mức độ nghiêm trọng vì chúng cho phép thực thi mã từ xa  và 3 lỗ hổng zero-days bao gồm: - CVE-2023-21823 - Windows Graphics Component Remote Code Execution Vulnerability - cho phép kẻ tấn công thực thi các lệnh với đặc quyền hệ thống. - CVE-2023-21715 - Microsoft Publisher Security Features Bypass Vulnerability - lỗ hổng trong Microsoft Publisher cho phép một tài liệu đặc biệt vượt qua các chính sách của Macro-Office chặn các tệp không đáng tin cậy hoặc độc hại. Việc khai thác lỗ hổng này sẽ cho phép các macro trong tài liệu Publisher độc hại chạy một cách hiệu quả mà không cần cảnh báo trước cho người dùng. - CVE-2023-23376 - Windows Common Log File System Driver Elevation of Privilege Vulnerability - cho phép "kẻ tấn công đã thành công khai thác lỗ hổng này có thể đạt được đặc quyền hệ thống." 📝 Khuyến cáo người dùng nào đã và đang sử dụng các sản phẩm nào của Microsoft mà có khả năng nằm trong các phiên bản chứa lỗ hổng trên thì nên nâng cấp ngay các bản vá mới nhất để tránh bị nhắm tới trong các cuộc tấn công mạng Linux công bố các lỗ hổng trong tháng 2 👉 Trong tháng đầu năm 2023 thì Linux cũng đã có công bố về các lỗ hổng như: - CVE-2023-0615: Một lỗ hổng rò rỉ bộ nhớ đã được tìm thấy trong Linux kernel V4L2 . Sự cố này xảy ra khi người dùng kích hoạt ioctls, chẳng hạn như VIDIOC_S_DV_TIMINGS ioctl. Điều này có thể cho phép người dùng local  gặp sự cố hệ thống. - CVE-2023-25012: Linux kernel thông qua 6.1.9 có "Use-After-Free" trong "bigben_remove" trong driver "/ hid / hid-bigbenff.c" thông qua một thiết bị USB. 📝 Khuyến cáo người dùng nếu đang sử dụng các phiên bản ứng dụng bị ảnh hưởng bởi các lỗ hổng trên thì nhanh chóng nâng cấp lên các bản vá mới nhất VMWare công bố các lỗ hổng trong tháng 2 👉 Trong tháng 12 này thì VMWare cũng đã có công bố một lỗ hổng mức độ High tồn tại trong VMware Workstation: - CVE-2023-20854: Một lỗ hổng xóa tệp tùy ý trong VMware Workstation phiên bản 17.x.  Bản cập nhật đã có sẵn để khắc phục lỗ hổng này trong sản phẩm VMware bị ảnh hưởng. 📝 Khuyến cáo người dùng nếu đang sử dụng các phiên bản ứng dụng bị ảnh hưởng bởi các lỗ hổng trên thì nhanh chóng nâng cấp lên các bản vá mới nhất     FPT Cloud SecurityTeam.   

Tìm hiểu chi tiết về OTP là gì | Ứng dụng của OTP ngày nay

14:01 10/04/2023
Mã xác thực OTP - Một hình thức bảo mật 2 lớp đã quá quen thuộc với nhiều người, đặc biệt là những người thường xuyên thanh toán online hay giao dịch ngân hàng…Tuy phổ biến là thế nhưng không phải ai cũng hiểu chi tiết về mã xác thực này cũng như tính ứng dụng của chúng. Bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về mã OTP, cơ chế hoạt động và những lưu ý khi sử dụng nhé. OTP là gì? Định nghĩa và ý nghĩa của OTP [caption id="attachment_36230" align="aligncenter" width="800"] OTP là gì[/caption] OTP là từ viết tắt của cụm One Time Password có nghĩa là mật khẩu dùng 1 lần. Đây là dãy các ký tự hoặc chữ số thường được cung cấp bởi các ngân hàng hay ứng dụng,... và được gửi trực tiếp đến số điện thoại của người dùng với mục đích xác thực tính chính xác của giao dịch. Mã OTP chỉ được dùng 1 lần duy nhất và không thể sử dụng cho bất kỳ giao dịch nào một lần nữa. Mã này có hiệu lực trong khoảng từ 30 giây đến 2 phút. Thường mã OTP được dùng làm tường bảo mật cấp 2 cho giao dịch, nhất là những giao dịch ngân hàng. Xác nhận bằng cách này sẽ nâng cao tính bảo mật của các dịch vụ online và dịch vụ ngân hàng điện tử. Ngoài ra, mã điện tử này còn hạn chế các vấn đề liên quan đến tin tặc, tạo tâm lý an tâm hơn cho người dùng. >>> Xem thêm: Tìm hiểu về lỗi Overflow | Cách nhận biết và khắc phục lỗi Overflow Lịch sử hình thành OTP Để tìm hiểu sự ra đời của mã OTP thì trước tiên, hãy cùng xem các phương pháp xác thực trước khi OTP ra đời có gì nhé! [caption id="attachment_36231" align="aligncenter" width="800"] Lịch sử hình thành OTP[/caption] Các phương pháp xác thực trước đây Công nghệ bảo mật bằng mật khẩu (Password) xuất hiện rất sớm, gần như cùng lúc với sự ra đời của máy tính. Tuy nhiên, hình thức này còn quá thô sơ và chưa thật sự an toàn cho người dùng.  Bởi các dạng bảo mật này chỉ là các chuỗi ký tự đã được lưu trữ từ trước đó, và chỉ cần nhập chính xác thì hệ thống sẽ chấp thuận cho sự truy cập của bạn. Bấy giờ, hầu hết người dùng chỉ sử dụng các mật khẩu đơn, với những kí tự đơn giản, dễ nhớ, đây cũng chính là cơ hội cho tin tặc phát triển. Sự ra đời của OTP Khi người dùng có xu hướng lựa chọn các mật khẩu dễ đoán, dễ nhớ hoặc sử dụng cùng một mật khẩu cho nhiều dịch vụ, thiết bị thì có một vấn đề tin tặc là một trở ngại. Chính vì thế OTP được ra đời vào khoảng thập niên 1980 sau đó đã trở nên phổ biến khắp thế giới và lan rộng khắp mọi lĩnh vực.  Đây là dạng mật khẩu sẽ thay đổi liên tục dựa trên các yếu tố về thời gian, vị trí, địa điểm hay cập nhật loại mật khẩu vật lý, loại bỏ những nguy cơ bị tấn công phát lại. Đến cả các “gã khổng lồ” đứng đầu trong lĩnh vực công nghệ như Google, Facebook, Apple cũng đều ưu tiên sử dụng mã này làm lớp bảo vệ thứ hai trong quá trình đăng ký, đăng nhập tài khoản, hay giao dịch thanh toán online của họ. Cách thức hoạt động của OTP Với thời đại 4.0, OTP đã dần trở nên quá quen thuộc với tất cả mọi người. Cơ chế và cách thức hoạt động của chúng cũng khá đơn giản và nhanh chóng, giúp người dùng có thể dễ dàng sử dụng. [caption id="attachment_36232" align="aligncenter" width="800"] Cách thức hoạt động của OTP[/caption] Cơ chế hoạt động của OTP Như đã nói, OTP chỉ sử dụng được 1 lần và không có khả năng tái sử dụng. Trên thực tế, xác suất tính được mật khẩu động, liên tục như này khó hơn rất nhiều so với các dạng mật khẩu tĩnh khác. Đó cũng là lý do OTP lại được sử dụng để bảo mật các thông tin và các giao dịch quan trọng của các tổ chức thế giới.  Khi bạn đã nhập OTP mà được cấp, máy chủ sẽ cho bạn khoảng thời gian từ 30s – 2 phút để nhập mã. Nếu hết thời gian, mã xác thực đó cũng sẽ mất hiệu lực. So sánh OTP với các phương pháp xác thực khác So với Token OTP (xác thực bằng thiết bị tạo mã), OTP tiện lợi hơn nhiều. Lý do một phần bởi người dùng sẽ không phải mang thêm thiết bị khác, và không tốn tiền mua thiết bị. So với các phương thức cũ hơn như: mật khẩu đơn thì OTP sẽ có tính an toàn cao hơn, do mã này được sinh ra trên điện thoại nên tính rủi ro của nó cũng sẽ ít hơn nhiều so với việc được truyền tới điện thoại, giảm thiểu nguy cơ mất thông tin trên đường truyền. Ngoài ra, mã xác thực OTP còn tiện lợi hơn ở chỗ nó có thể dễ dàng tích hợp các chiến lược xác thực của nhiều tổ chức. Bởi mã xác thực này được cung cấp bởi hệ thống, không cần phải ghi nhớ, chỉ cần có thiết bị công nghệ để truy cập và phân phối cho nhân viên. Ứng dụng của OTP Hiện nay, OTP là một trong những phương pháp xác thực được ưa chuộng để đảm bảo tính bảo mật, an toàn cho tài khoản của cá nhân, doanh nghiệp. Tính ứng dụng của phương thức này đang ngày càng phổ biến trong nhiều lĩnh vực, cụ thể: OTP trong thanh toán điện tử Hằng tháng có tới hàng triệu thẻ ngân hàng được phát hành ra thị trường, mỗi thẻ được kích hoạt bằng cách xác nhận thuộc quyền sở hữu chủ hợp pháp. Chính vì thế, việc kích hoạt cũng như hoạt động của các thẻ sẽ được xác thực qua các mã OTP được gửi dưới dạng tin nhắn SMS trực tiếp đến điện thoại người dùng.  OTP trong bảo mật tài khoản ngân hàng Ngoài ra, OTP còn thường được ưu tiên sử dụng trong vấn đề bảo mật ngân hàng bởi tính an toàn mà nó mang lại. Nhờ ưu điểm khó bẻ khóa trong các cuộc replay attack, mật khẩu mất cắp cũng không thể sử dụng được lần 2 nên các ngân hàng cũng ưu tiên sử dụng OTP để bảo vệ khách hàng và doanh nghiệp của mình. Để chuyển tiền hay thực hiện một giao dịch trực tuyến, người dùng không chỉ dùng tài khoản và mật khẩu để đăng nhập mà cần phải nhập đúng mã xác thực OTP thì mới hoàn tất được giao dịch.  [caption id="attachment_36233" align="aligncenter" width="800"] Ứng dụng của OTP[/caption] OTP trong việc xác thực đăng nhập và giao dịch trực tuyến Khi thực hiện các hoạt động như: nhập thông tin thanh toán online, dùng thẻ ghi nợ, tín dụng hay mở tài khoản gửi tiết kiệm ngân hàng online, mã OTP cũng sẽ mặc định được gửi trực tiếp về số điện thoại của người dùng để xác nhận chính xác các thông tin giao dịch cuối cùng. Google hay mạng xã hội Facebook cũng sử dụng OTP làm mật khẩu đăng nhập thứ hai, được yêu cầu sau khi nhập đúng mật khẩu cá nhân. Vì khi để lộ hay bị đánh cắp tài khoản, kẻ xấu sẽ không thể đăng nhập hay thực hiện giao dịch nếu không có mã OTP gửi về. >>> Xem thêm: Junk Mail là gì? Nguyên nhân thư vào Spam và cách khắc phục Nhận định về sự phát triển của OTP Có thể thấy tầm quan trọng của OTP trong những năm vừa qua cùng với đó là sự phát triển vô cùng mạnh mẽ của mã bảo mật này. Vậy trong tương lại, xu hướng phát triển của OTP dự đoán sẽ như thế nào? Sự phát triển của OTP qua các thế hệ OTP lần đầu tiên được tung ra thị trường là dongle với bộ tạo số ngẫu nhiên (RNG). Nó cho phép hiển thị cùng một con số với thiết bị chính đặt trong phòng máy chủ. Nhưng thiết bị này vẫn còn khá đắt đỏ lúc bấy giờ. Sau đó thì mã xác thực này đã bắt đầu lan rộng và xuất hiện dưới nhiều những hình thức khác nhau, trong đó phổ biến nhất phải kể đến là dãy mật mã được gửi tới SMS, email hoặc cuộc gọi. Phương pháp xác thực này đã cho phép các công ty khắc phục một vấn đề rất lớn đó chính là độ bảo mật, đồng thời không ảnh hưởng tiêu cực đến UX.  Các xu hướng phát triển của OTP trong tương lai Có thể nói, cho đến khi tìm thấy một lựa chọn tối ưu hơn nếu không OTP sẽ không biến mất và vẫn giữ vị trí vô cùng quan trọng, tiếp tục quá trình cải thiện tính năng bảo mật. Một giải pháp tiềm năng là áp dụng rộng rãi phương pháp xác thực OTP theo thời gian (TOTP - thời gian nhập mật mã trước khi hết hiệu lực). Giải pháp khác được đề ra đó là sử dụng thông báo của smartphone thay vì SMS để gửi mật mã hay duyệt quyền truy cập.  Hoặc các công ty có thể yêu cầu phương pháp ứng dụng xác thực, sử dụng những thông báo đẩy hay thông tin sinh trắc học để yêu cầu nhiều tương tác hơn so với mỗi việc nhấn OK. Những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng OTP OTP, hình thức bảo mật 2 lớp tưởng chừng an toàn, nhưng chính vì sự tin tưởng lại khiến người dùng chủ quan dẫn đến bị kẻ gian lợi dụng để đánh cắp tài khoản. Vì sự an toàn cho tài khoản, hãy cùng điểm qua những điểm lưu ý dưới đây để  tránh những rủi ro không đáng có nhé: Các lỗi thường gặp khi sử dụng OTP Dưới đây là một số lỗi thường gặp khi sử dụng mã OTP: OTP gửi về phần Smart OTP [caption id="attachment_36235" align="aligncenter" width="800"] OTP gửi về phần Smart OTP[/caption] Smart OTP là dịch vụ gửi mã iOTP, yêu cầu kết nối mạng và phải được cài đặt chế độ nhận mã trong ứng dụng. Chính vì vậy, nếu bạn đang trong tình trạng mạng kém hoặc không sử dụng 3G, 4G có khả năng bạn sẽ không nhận được mã OTP Không nhận được mã OTP về điện thoại Trường hợp này có thể là do:  Sim điện thoại của bạn bị khóa Trong trường hợp này, có thể SIM điện thoại của bạn đang bị khóa 2 chiều, đây là lý do khiến bạn không nhận được mã OTP.  Điện thoại ở chế độ chặn SMS Không nhận được OTP có thể là do bạn đã báo chặn tin nhắn của ngân hàng hoặc spam tin nhắn của ai đó. Khi bị chặn SMS thì chắc chắn tin nhắn sẽ không thể gửi về điện thoại của bạn được.  Thiết bị kết nối của bạn hiện đang nằm ngoài vùng phủ sóng Nếu bạn đang ở ngoài vùng phủ sóng, hay vùng sóng yếu, điện thoại không có tín hiệu, bạn sẽ không thể nhận được mã OTP. Hoặc nếu SIM điện thoại của bạn không thuộc vùng của quốc gia đó, mã OTP cũng sẽ không hiển thị.  Những cách để bảo vệ OTP khỏi các cuộc tấn công Tuyệt đối không tùy tiện nhấp vào các đường link hoặc file lạ, không rõ nguồn gốc được gửi qua email, số điện thoại,... Kiểm tra thật kỹ các trang web mà bạn đăng nhập trên các tài khoản trực tuyến. Tuyệt đối không để lộ thông tin, mật khẩu đăng nhập của bạn cho bất kỳ ai. Nên thường xuyên thay đổi mật khẩu định kỳ cho các tài khoản, nhất là tài khoản ngân hàng. Không chia sẻ hay để lộ mã OTP cho bất kỳ ai. Những bài viết liên quan: Bộ nhớ trong là gì? Tìm hiểu bộ nhớ trong máy tính & điện thoại CRUD là gì? So sánh điểm khác biệt giữa CRUD và REST PuTTY là gì? Hướng dẫn tải và cài đặt PuTTY trên các hệ điều hành Máy ảo là gì? 4 Phần mềm máy ảo miễn phí tốt nhất hiện nay Trên đây, bài viết đã chia sẻ những kiến thức về mã xác thực OTP cũng như chỉ ra tính ứng dụng trong thực tế, cùng cách bảo vệ OTP khỏi các cuộc tấn công. Hy vọng rằng, bài viết sẽ đem tới cho bạn những thông tin hữu ích.