Blogs Tech

Cách khắc phục lỗi 504 gateway time-out hiệu quả cực nhanh

16:44 03/03/2022
504 gateway time-out có thể nói là một trong những lỗi phổ biến nhất mà người dùng Internet gặp phải khi truy cập vào một website mà mình mong muốn. Dù là một lỗi phổ biến nhưng không phải ai cũng biết nguyên nhân tại sao xuất hiện lỗi này và cách khắc phục như thế nào. Nếu bạn cũng vậy thì hãy tham khảo cách khắc phục mà chúng tôi đề cập tại đây nhé. 1. 504 Gateway time-out là gì? Nếu bạn đang truy cập vào một website nhưng thay vì nhìn thấy giao diện chính thức của web thì trước màn hình lại hiển thị ra một dòng chữ có tên “504 Gateway time-out”. Đây được biết đến là một mã được hiển thị dưới trạng thái HTTP khi website không thể phản hồi lại những thao tác, lệnh mà người dùng thực hiện như tải lại trang,... Điều này cũng đồng nghĩa với việc máy chủ server đang gặp phải một sự cố nào đó khiến cho việc xử lý dữ liệu diễn ra chậm hoặc không thể thực hiện. Bên cạnh đó, lỗi 504 Gateway có thể xuất hiện ở mọi thiết bị, hệ điều hành hay trình duyệt web mà bạn sử dụng. Mọi thiết bị và hệ điều hành đều bị ảnh hưởng từ lỗi này, chỉ khác ở chỗ chúng sẽ hiển thị theo nhiều cách khác nhau như: 504 ERROR, Gateway Timeout (504), Gateway Timeout Error,... Bạn có thể dễ dàng nhận ra lỗi  này khi nhìn trực tiếp trên thanh header, footers hoặc ngay chính giữa giao diện của website. Và cách nhận biết lỗi này đơn giản nhất đó là sự xuất hiện của con số “504”. Chỉ cần bạn nhìn thấy con số này, tức là máy chủ server của website đang có vấn đề đó nhé. [caption id="attachment_20720" align="aligncenter" width="771"] 504 gateway time-out là gì? Vì sao lại xuất hiện lỗi 504 ERROR?[/caption] 2. Vì sao lại xuất hiện lỗi 504 gateway time-out? 504 Gateway time-out có thể xảy ra bất cứ lúc nào và xuất hiện ở mọi thiết bị, hệ điều hành. Và nguyên nhân chính dẫn đến lỗi 504 ERROR đó chính là sự ngắt kết nối giữa các server trong một hệ thống. Điều này sẽ làm cho máy chủ tiếp nhận thông tin khó khăn hơn và sẽ phải tốn nhiều thời gian để hồi đáp cho người dùng. Bạn có thể hiểu một cách đơn giản nhất đó là lỗi Gateway Timeout xảy ra không phải do thiết bị hay hệ thống mạng mà là chính sự gián đoạn kết nối trong các server. Bên cạnh nguyên nhân phổ biến đó thì chúng ta vẫn có một vài nguyên nhân khác bao gồm: Website: Khi website có số lượng người truy cập quá lớn sẽ dẫn đến tình trạng quá tải, tắc nghẽn sẽ là nguyên nhân chính dẫn đến 504 ERROR. Bạn có thể thấy điều này khi các trang web bán hàng trong thời điểm tổ chức chương trình SALE cuối năm hoặc các sự kiện khuyến mãi lớn WordPress: 504 ERROR cũng xảy ra khi trang web sử dụng Woocommerce Website khi chứa quá nhiều Woocommerce và wc_sessions cũng có thể khiến cho lỗi 504 gateway time-out xảy ra Lệnh request với số lượng lớn từ các bảng sẽ dẫn đến tình trạng quá tải database Khi Query Database có quá nhiều request thì cũng dẫn đến tình trạng website bị quá tải >>> Xem thêm: Network là gì? Toàn tập kiến thức về Network từ A đến Z [caption id="attachment_20724" align="aligncenter" width="771"] Có rất nhiều  nguyên nhân dẫn đến tình trạng lỗi 504 gateway xuất hiện[/caption] 3. Bật mí 10 cách khắc phục lỗi 504 gateway time-out Như vậy các bạn đã biết chính xác 504 gateway time-out là gì và nguyên nhân tại sao lại xuất hiện lỗi này mỗi khi truy cập vào website. Và đương nhiên, khi đã biết lý do tại sao thì chúng ta cần phải biết thêm cách khắc phục để thoải mái lướt web mà không lo sợ về bất cứ vấn đề gì. Dưới đây sẽ là 10 cách giúp bạn khắc phục thành công lỗi 504 ERROR hiệu quả nhất như sau: 3.1. Refresh trang web Đôi khi tình trạng quá tải lượng truy cập trong một website xảy ra khiến máy chủ không thể nào phản hồi kịp các thao tác, lệnh của người dùng. Lúc này, cách khắc phục đơn giản nhất mà bạn có thể thực hiện đó là refresh lại trang web hoặc nhấn F5. Nếu trang web vẫn lỗi thì tốt nhất các bạn nên chờ đợi khoảng 5 - 10’ rồi refresh lại nhé. 3.2. Loại bỏ Cache DNS trên máy Trong trường hợp tất cả các thiết bị của bạn (Kết nối cùng một mạng) gặp phải lỗi 504 gateway time-out thì hãy xóa DNS trên máy. Mỗi hệ điều hành sẽ có các kiểu Flush DNS khác nhau nên bạn hãy tìm cách xóa trên Google. Đảm bảo sau khi thực hiện xong thao tác này, bạn sẽ không phải gặp lại lỗi 504 ERROR lần nữa. [caption id="attachment_20728" align="aligncenter" width="771"] Bật mí các cách khắc phục lỗi 504 gateway time-out đơn giản nhất[/caption] 3.3. Khởi động lại mạng Đôi khi 504 ERROR xảy ra cũng là vì những sự cố liên quan đến đường truyền mạng của người chơi. Lúc này, bạn nên thử lại router hoặc modem của nhà mình. Có khi đây là một biện pháp khắc phục hiệu quả giúp bạn không còn gặp phải lỗi này nữa đó. 3.4. Kiểm tra lại cài đặt proxy trên trình duyệt Trường hợp proxy cài đặt sai cũng là lỗi khiến cho 504 ERROR xảy ra. Vì vậy, các bạn có thể kiểm tra lại cài đặt proxy và đảm bảo rằng chúng đang hoạt động bình thường. Bên cạnh đó, người dùng cũng có thể truy cập vào trang web proxy.com để cập nhật các phiên bản proxy mới nhất. 3.5. Liên hệ trực tiếp với website Nếu bạn đã sử dụng tất cả các cách khắc phục trên nhưng không có biện pháp nào đem lại hiệu quả thì cách tốt nhất là bạn nên liên hệ với đội ngũ quản trị viên của website. Bạn có thể liên hệ theo nhiều  hình thức khác nhau như email, Facebook,... [caption id="attachment_20732" align="aligncenter" width="771"] Nếu bạn thử mọi cách đều không thể giải quyết lỗi 504 ERROR thì hãy liên hệ với đội ngũ quản trị viên của website để được trợ giúp[/caption] 3.6. Liên hệ với nhà mạng Nếu bạn cảm thấy rằng việc truy cập website đó là rất cần thiết và cần phải thực hiện ngay bây giờ nhưng lại dính phải lỗi 504 Gateway time-out thì hãy liên hệ tới nhà mạng. Bạn cần phải cung cấp đầy đủ thông tin, tình trạng hiện tại cho nhà cung cấp mạng để họ có thể hỗ trợ giải quyết kịp thời nhé. 3.7. Sử dụng Browser khác Trong trường hợp người dùng nhận thấy website vẫn hoạt động như bình thường nhưng vẫn hiển thị dòng chữ 504 ERROR thì các bạn nên sử dụng trình duyệt web khác như: Chrome, Firefox,..Bên cạnh đó, bạn cũng nên xóa cache hoặc mở trình duyệt ẩn danh để được khắc phục nhiều lỗi cơ bản của Browser. [caption id="attachment_20736" align="aligncenter" width="771"] Khi gặp lỗi 504 ERROR, người dùng có thể sử dụng các trình duyệt web khác để truy cập[/caption] 3.8. Kiểm tra kỹ càng Error Log Lỗi 504 Gateway time-out cũng có thể xuất hiện khi website cập nhật hoặc có thêm nhiều sự thay đổi. Người sử dụng Wordpress sẽ dễ dàng trong việc kích hoạt và ghi lại những lỗi với một vài thao tác đơn giản bao gồm:  define( 'WP_DEBUG', true );  define( 'WP_DEBUG_LOG', true ); define( 'WP_DEBUG_DISPLAY', false ); 3.9. Điều chỉnh cấu hình Server Trong trường hợp người dùng sử dụng VPS hosting mà gặp phải lỗi 504 thì bạn có thể tăng thời gian time-out tại máy chủ và nâng cấp tài nguyên đó. 3.10. Kiểm tra lại CDNs Nếu bạn đang sử dụng CDNs để làm tăng tốc độ chạy nội dung thì hãy kiểm tra lại mọi thứ từ CDNs xem mọi việc có đang diễn ra ổn thỏa không. Một vài lý do phổ biến mà người dùng thường gặp đó chính là CloudFlare, chúng hoạt động giống CDN và hạn chế sự tấn công từ DDoS. >>> Xem thêm: Email là gì? Vai trò, Cách tạo & sử dụng email đơn giản nhất 4. Các lỗi tương tự như 504 gateway time-out 504 gateway time-out là lỗi xuất phát từ máy chủ nên bạn có thể bắt gặp một số lỗi khác tương tự như: 500 Internal Server, 504 Service Unavailable, lỗi 502 Bad Gateway,…Bên cạnh đó, bạn cũng sẽ bắt gặp một số mã trạng thái HTTP không phải từ máy chủ mà lại từ máy khách, ví dụ điển hình cho lỗi này đó là 404 Not Found. [caption id="attachment_20740" align="aligncenter" width="771"] Một vài lỗi tương tự 504 gateway time-out mà bạn cần nên nắm rõ[/caption] Những bài viết liên quan: MariaDB là gì? Hướng dẫn chi tiết cách cài đặt MariaDB Trigger trong SQL là gì? Cách tạo & xóa Trigger trong SQL Dropbox Là Gì? Hướng dẫn sử dụng Dropbox lưu trữ, sao lưu Google Web Store là gì? Cách cài đặt & quản lý tiện ích trên Web Store Như vậy, tổng kết lại bài về lỗi 504 gateway time-out ngày hôm nay, các bạn đã hiểu rõ khái niệm về lỗi 504 ERROR và nắm chắc được các biện pháp khắc phục. Mong rằng bạn sẽ không còn gặp khó khăn nữa mỗi khi lỗi 504 xuất hiện.

CVE là gì? Ảnh hưởng của CVE đến hệ thống bảo mật

17:08 02/03/2022
CVE là gì? Mặc dù thuật ngữ này rất quen thuộc một khi nhắc đến vấn đề lỗ hổng bảo mật nhưng thực tế vẫn còn nhiều người chưa hiểu rõ. Mà thực tế một khi vấn đề này không được nắm chắc thì rất dễ ảnh hưởng đến quá trình vận hành của doanh nghiệp. Vậy bạn hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu chi tiết về CVE cũng như những ảnh hưởng mà nó mang tới.  1. CVE là gì? CVE là gì? Bản chất đây là thuật ngữ được viết tắt từ cụm tiếng Anh Common Vulnerabilities and Exposures. Bạn có thể hiểu đây là danh sách các lỗi bảo mật máy tính công khai. Một khi nhắc đến CVE  có nghĩa là đang nói về một lỗ hổng bảo mật đã được gắn một số  CVE  ID. [caption id="attachment_20556" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu khái niệm CVE là gì[/caption] Về cơ bản chương trình này được MITRE tiến hành khởi tạo vào năm 1999. Mục đích chính là nhằm xác định và phân loại các lỗ hổng thường gặp. Trong đó mỗi lầu hồng sẽ có một bản mô tả thông tin chi tiết và cụ thể. các chuyên gia an ninh mạng chuyên nghiệp sẽ sử dụng bản mô phỏng này để thảo luận và đưa ra hướng khắc phục lỗ hổng triệt để nhất.  Tác lâu hồng phải được giải quyết một cách độc lập và được thừa nhận bởi nhà cung cấp dịch vụ. Những lỗ hổng có tác động liên quan tới nhiều sản phẩm khác nhau sẽ có  có CVE riêng biệt. >>> Xem thêm: Web Application là gì? Thông tin về Web Application từ A - Z 2. Các yếu tố để hình thành một CVE  Khái quát CVE là gì đơn giản như vậy, nhưng làm cách nào để xác định một lỗ hổng có phải là CVE hay không? Tất nhiên để làm được điều này bạn cần dựa vào các yếu tố nhận định cụ thể. Trong đó theo các chuyên gia thì yếu tố hình thành một CVE sẽ bao gồm: Lỗ hổng tác động tiêu cực đến tình trạng an ninh: Lỗ hổng này thực tế phải được nhà cung cấp thừa nhận là có tác động tiêu cực đến hiện trạng bảo mật của đơn vị đang sử dụng sản phẩm hay dịch vụ mà họ mang tới. Những ảnh hưởng tiêu cực của lỗ hổng này tác động lên hệ thống bị ảnh hưởng được ghi nhận bằng văn bản.  Lỗ hổng có thể để khắc phục độc lập: Quá trình khắc phục lỗ hổng này có thể được thực hiện một cách độc lập mà không gây ảnh hưởng hay tác động đến hệ thống mạng chung. Lỗ hổng chỉ ảnh hưởng đến một Codebase: Nếu như lông hồng có tác động lên tới nhiều Codebase khác nhau vậy thì chúng phải được phân loại. Cụ thể là phân loại thành các CVE ID khác nhau. [caption id="attachment_20562" align="aligncenter" width="711"] Có 3  yếu tố cơ bản cấu thành nên CVE[/caption] 3. CVE Identifier và tác động tích cực của CVE Vậy CVE là gì bạn đã nắm được cơ bản thế nhưng liệu  CVE sẽ đem đến lợi ích gì? CVE Identifier có liên quan gì trong quá trình vận hành? Đây cũng là điều bạn cần tìm hiểu kỹ càng cho mình. Chi tiết FPTCloud giải đáp như sau: 3.1.  CVE Identifier Về cơ bản mỗi  CVE sẽ được gắn với một con số. Đây chính là CVE Identifier và gọi là mã định danh CVE.  Các CVE Identifier xem được chỉ định từ một trong khoảng hơn 100 CNA (lưu ý đây là viết tắt từ cụm CVE Numbering Authority đã hết). Trong đó CNA này sẽ được bao gồm cả: Các nhà cung cấp IT Tổ chức nghiên cứu Công ty bảo mật  Hay thậm chí là chính MITRE Nhìn chung một CVE Identifier sẽ có dạng là CVE - [Year] - [Number]. Bạn có thể hiểu là: Year sẽ đại diện cho năm mà lỗ hổng bảo mật này được thông báo, báo cáo. Còn Number chính là một số được chỉ định bởi CNA 3.2. Tác động tích cực của CVE Tất nhiên thực tế cho thấy CVE mang đến không nhỏ những mặt tích cực. Điều này đã được các chuyên gia và người dùng nhận định. Vậy bạn đã biết những tác động tích cực của CVE là gì hay chưa? [caption id="attachment_20566" align="aligncenter" width="771"] CVE có tác động tích cực theo đánh giá từ chuyên gia[/caption] Cụ thể việc chia sẻ thông tin trên CVE khá linh hoạt có thể giúp các tổ chức thiết lập baseline để đánh giá mức độ phù hợp của các công cụ bảo mật mà họ có. Bên cạnh đó CVE Number còn hỗ trợ cho phép tổ chức các thành phần có trong công cụ và đánh giá phần trăm mức độ phù hợp cho doanh nghiệp. Thậm chí CVE ID lỗ hổng cụ thể còn giúp các tổ chức có thể cập nhật và nhận thông tin chính xác về lỗ hổng một cách nhanh chóng nhất. Quá trình thực hiện thông qua nhiều nguồn thông tin khác nhau. Điều này giúp cho việc điều chỉnh kế hoạch tối ưu để có thể ưu tiên giải quyết các lỗ hổng, bảo vệ tổ chức của mình. >>> Xem thêm: IPtables là gì? Toàn tập kiến thức cần biết về IPtables 4. Tổng quan về Zero-day chi tiết Một khi bạn đã nắm rõ được CVE là gì, bạn hãy cùng tìm hiểu thêm về loại lỗ hổng zero-day. Bởi lẽ lỗ hổng này thực tế xuất hiện cũng không ít.  Việc bạn tìm hiểu được cho mình nhiều thông tin và kinh nghiệm hữu ích. 4.1. Khái niệm Zero-day Cụ thể Zero - day là một thuật ngữ được dùng để chỉ lỗ hổng bảo mật ở trong phần mềm, phần cứng hoặc là firmware. Mà trong đó các bên chịu trách nhiệm thực hiện vá hoặc sửa lỗi sẽ không thể xác định được. [caption id="attachment_20570" align="aligncenter" width="771"] Zero – day thực tế là lỗ hổng bảo mật phần mềm, phần cứng,…[/caption] Khác với CVE, lỗ hổng Zero - day  hacker có thể để tấn công ngay vào hệ thống của người dùng. Khoảng thời gian để phát hiện ra lỗ hổng cho tới lúc đi tấn công là 0 ngày. Do đó tên gọi Zero - day  được hình thành. Sau khi lỗ hổng này được công khai trên thị trường còn sẽ được gọi với các tên khác như One - day hay n - day.  4.2. Zero-day có nguy hiểm không? Có thể thấy Zero - day là lỗ hổng thực tế rất nguy hiểm một khi hình thành. Cụ thể vào ngày đầu tiên nếu phát hiện lỗ hổng ở một phần mềm online hoặc offline lúc này công ty, developer thực tế vẫn chưa thể giải quyết được điều. Vì vậy lỗ hổng Zero - day exploit đảm bảo xác suất tấn công thành công là rất cao.  Loại hình exploit cực kỳ nguy hiểm cho bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào. Theo các chuyên gia cho rằng đa phần nhóm tội phạm mạng hoặc là những nhóm hacker chuyên nghiệp thường lưu trữ tập hợp các lỗ hổng zero-day. Mục đích lưu trữ là để chuẩn bị tấn công vào các mục tiêu có giá trị cao. Danh sách này hầu hết là gồm lỗ hổng của các website chính chủ nước ngoài hay tổ chức tài chính. [caption id="attachment_20574" align="aligncenter" width="771"] Zero – day được đánh giá là cực kỳ nguy hiểm cho cá nhân tới tổ chức[/caption] Một ví dụ điển hình như Mozilla Firefox đã từng gặp phải 2 lỗ hổng Zero - day không thể xác định được vào tháng 6 năm 2019. Cụ thể đó là Type confusion in Array.pop cùng Sandbox escape using Prompt:Open. Thật không may đã có một nhóm hacker phát hiện ra và sử dụng chúng để thực hiện tấn công vào các sàn giao dịch tiền điện tử khác nhau.  4.3. Cách ngăn chặn Zero-day Zero - day exploit Đã được chứng minh có thể gây tác động nghiêm trọng kinh khủng đến vấn đề bảo mật.  Lỗ hổng xuất hiện dẫn đến việc bị rò rỉ các dữ liệu nhạy cảm và quan trọng là điều không thể tránh khỏi. Và hơn hết là hiện nay vẫn chưa có một biện pháp bảo vệ toàn diện để chống lại các cuộc tấn công của lỗ hổng Zero - day.  Tuy nhiên thực tế vẫn có một số biện pháp bảo mật chủ động nhằm giúp hệ thống phát hiện và bảo vệ lỗ hổng Zero -day exploit. Cụ thể là:  Triển khai hệ thống giải pháp bảo mật toàn diện Một bộ bảo mật đảm bảo tính tiên tiến hiện đại với khả năng bảo vệ toàn diện là biện pháp bảo vệ hàng đầu có thể chống lại các mối đe dọa trong zero-day.Cơ chế hoạt động của các giải pháp bảo mật này là kìm kẹp các hoạt động và những mối đe dọa đáng ngờ thông qua thuật toán Machine learning. Đồng thời hỗ trợ bảo vệ hệ thống tối đa.  [caption id="attachment_20578" align="aligncenter" width="771"] Ngăn chặn Zero – day bằng cách xây dựng hệ thống bảo mật toàn diện[/caption] Cập nhật ứng dụng cũng như hệ điều hành Một thực tế cho thấy hầu hết các cuộc tấn Zero -day  nêu nhắm vào các lỗ hổng không xác định. Vì vậy điều cần làm là bạn cần giữ cho các ứng dụng và hệ thống luôn được cập nhật và có các bản vá mới nhất. Đây sẽ là biện pháp  giúp chúng ta đảm bảo an toàn ở các cuộc tấn công lỗ hổng n - days. Triển khai hệ thống IDS và IPS Bạn có thể hiểu IDS chính là hệ thống phát hiện xâm nhập và được viết tắt từ cụm Intrusion Detection System. Trong khi đó IPS chính là hệ thống bảo vệ xâm nhập được viết tắt từ cụm Intrusion Prevention System. Hai hệ thống này hoạt động cùng nhau có thể cải thiện đáng kể tính năng bảo mật của hệ thống. Mặc dù không thể chắc chắn việc áp dụng có thể luôn tìm thấy các mối đe dọa. Thế nhưng thực tế IDS và IPS  hoàn toàn có thể cảnh báo về các hoạt động đáng ngờ của hacker.  Thực hiện quét lỗ hổng bảo mật thường xuyên Một trong những cách ngăn chặn Zero - day tiếp theo là bạn cần thực hiện quét các lỗ hổng định kỳ.Đây là việc làm vô cùng cần thiết để tìm ra các lỗ hổng bảo mật. Sau đó bạn có thể nhanh chóng đưa ra các bản vá hoặc thực hiện cách ly bug này để có thể giảm thiểu quá trình tấn công. [caption id="attachment_20582" align="aligncenter" width="771"] Đừng quên thường xuyên quét lỗ hổng bảo mật[/caption] Triển khai NAC Bạn có thể hiểu NAC chính là bộ công cụ kiểm soát truy cập mạng. Sử dụng phương pháp này có nghĩa là bạn triển khai các sách hay hạn chế bảo mật áp dụng trên toàn mạng. Điều bạn cần làm là nhất định phải cô lập những hệ thống quan trọng khỏi các hệ thống còn lại. Như vậy mới có thể ngăn chặn tấn công vào những thông tin quan trọng.  4.4. Một số dạng tấn công Zero-day CVE là gì, Zero - day là gì ngoài việc ghi nhớ khái niệm cẩn thận bạn cũng đừng bỏ thông tin tổng hợp về các dạng tấn công Zero - day. Điều này sẽ giúp bạn có cái nhìn kỹ càng hơn một khi gặp phải. Đặc biệt là có thể nhận thức được các cách mà hacker có thể triển khai, khai thác từ Zero - day. Theo như phân tích thì loại  hình tấn công liên quan tới Zero - day cơ bản như: Spear Phishing: Đây là dạng tấn công mà các hacker chọn mục tiêu là những cá nhân cụ thể có thẩm quyền.  Mục tiêu của Hacker là lừa những mục tiêu này để tạo nên các email độc hại. Các hacker có thể nghiên cứu mục tiêu đồng thời thu thập các thông tin dựa vào những chiến thuật Social Engineering. Phishing: Những kẻ tấn công sẽ bắt đầu thực hiện chiến dịch gửi email spam đến nhiều người  trong một tổ chức bất kỳ nào. Mục tiêu là lừa họ click vào những link độc hại. Exploit Kid: Các hacker thực hiện chiếm quyền sử dụng của một trang web. Thông qua đó hacker sẽ nhúng các code độc hai hay các quảng cáo nhằm chuyển hướng khách hàng truy cập tới Exploit kit server. Brute force: Những kẻ tấn công sử dụng phương thức Brute force để  tấn công vào các server, hệ thống. Hoặc họ sẽ tấn công vào mạng và Exploit.  [caption id="attachment_20586" align="aligncenter" width="711"] Các dạng tấn công lỗ hổng Zero – day thường thấy[/caption] 5. Ba cuộc tấn công Zero-day lớn nhất trong lịch sử  Để hiểu hơn về sự nguy hiểm của lỗ hổng Zero - day, bạn hãy điểm qua một số cuộc tấn công Zero -day  tiêu biểu nhất tính đến thời điểm hiện nay. Trong đó có thể kể tới 3 cuộc tấn công Zero - day lớn nhất  trong lịch sử là: Stuxnet Đây là worm độc hại nhắm vào hệ thống máy tính được sử dụng cho mục đích sản xuất. Cụ thể Iran Ấn Độ và Indonesia là các  khu vực chịu ảnh hưởng lớn của đợt tấn công này. Mục đích của Stuxnet đó chính là làm gián đoạn chương trình hạt nhân của Iran thông qua việc  lây nhiễm đến các nhà máy uranium. Loại worn này lây nhiễm các lỗ hổng Zero - day ở hệ thống bộ PLC chạy trong máy tính thông nghiệp qua lỗ hổng bảo mật của phần mềm Siemens. RSA Cuộc tấn công này được diễn ra bằng việc lợi dụng một lỗ hổng chưa được vá  ở Adobe Flash Player. Các hacker đã giành được quyền truy cập vào mạng của RSA. Quá trình thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp spam và Phishing gửi email cùng file đính kèm tạo thành một bảng tính Microsoft Excel tới một số nhân viên của RSA. Thông qua đó có thể khai thác các lỗ hổng Zero - day ở trong Adobe Flash Player.  [caption id="attachment_20590" align="aligncenter" width="711"] Cuộc tấn công RSA[/caption] Aurona Đây là chiến dịch nhằm tấn công vào các lỗ hổng Zero - day ở trong Internet Explorer và Perforce. Vào khoảng thời gian này Google đã từng sử dụng Perforce để quản lý Source code của mình. Chiến dịch này cũng đã tấn công tới các tài sản trí tuệ của nhiều doanh nghiệp lớn điển hình như: Adobe, Yahoo, Dow Chemicals. Những bài viết liên quan: XSS là gì? Tầm nguy hiểm và cách khắc phục lỗ hổng XSS Proxy là gì? Hướng dẫn kết nối và sử dụng Proxy chi tiết Password là gì? TOP 10 phần mềm quản lý Password tốt nhất WAF – Xu hướng bảo vệ Website trên đà chuyển đổi số Như vậy CVE là gì? Zero - day là gì? Sự ảnh hưởng của lỗ hổng bảo mật ra sao? Chi tiết đã FPT Cloud được làm sáng tỏ ở trên. Mong rằng dựa vào những giải đáp ấy bạn sẽ note được nhiều thông tin hữu ích vào sổ tay để có cái nhìn cụ thể hơn.

Web Application là gì? Thông tin về Web Application từ A – Z

16:33 02/03/2022
Web Application hiện đang tạo được độ phổ biến và sự uy tín không nhỏ trong lòng người dùng. Thế nhưng thuật ngữ này rất dễ bị nhầm lẫn với website. Nhất là khi ranh giới giữa website và web App khá mong manh. Thậm chí kể cả một số IT lâu năm cũng khó để phân biệt. Hiểu được điều đó vậy nên FPTClub sẽ giúp bạn tổng hợp A – Z nhưng thông tin cụ thể về Web App. 1. Web Application là gì? Để có thể hiểu rõ được Web Application trước hết bạn cần nắm khái niệm cơ bản. Đây là điều vô cùng quan trọng để bạn dễ phân biệt với website hay các hình thức khác.  [caption id="attachment_20510" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu khái niệm Web Application[/caption] Thực tế bạn có thể hiểu đây là một ứng dụng web lưu trữ trên sever từ xa. Để triển khai hệ thống hiệu quả, nhiều doanh nghiệp thường thuê chọn thuê máy chủ cloud (server cloud) hoặc thuê VPS giá rẻ, VPS theo giờ để làm môi trường chạy Web App ổn định và mở rộng linh hoạt khi nhu cầu. Trình ứng dụng được phân phối qua Internet nhờ vào các giao diện trình duyệt. Nói một cách cụ thể hơn là ứng dụng chạy trên website sử dụng trình duyệt và công nghệ web để thực hiện thao tác trực tiếp qua Internet. Các web này có sự tương tác, cho phép người dùng nhận, nhập hay thực hiện thao tác dữ liệu. Web App  ra đời có thể được thực hiện cho nhiều mục đích khác nhau. Hơn nữa sản phẩm còn còn  phù hợp sử dụng từ tổ chức lớn nhỏ cho tới các cá nhân khác nhau. Các web App điển hình bạn có thể biết như: Web bán hàng online Phần mềm Web chỉnh sửa Các trang mạng xã hội Các trang thương mại điện tử Phần mềm quản lý nhà trọ …. Tại đó, mọi người có thể tìm kiếm tương tác, chia sẻ, đăng tin và thực hiện các thao tác đặc thù mà Web App cung cấp. Tuy nhiên với những Web App có lưu lượng truy cập lớn như thương mại điện tử (TMĐT), doanh nghiệp thường lựa chọn dịch vụ cho thuê server vật lý (máy chủ vật lý) để đảm bảo băng thông mạnh, dữ liệu ổn định. 2. Cơ chế hoạt động của Web Application Web Application đa phần được mã hóa bằng ngôn ngữ mà trình duyệt hỗ trợ Trong đó điển hình như JavaScript hay HTML. Bởi vì những ngôn ngữ này đều dựa vào trình duyệt để để Render. Một số ứng dụng động xe được yêu cầu xử lý thông qua máy chủ riêng phần còn lại thì không cần xử lý ở máy chủ.Dưới đây là cơ chế hoạt động của web App bạn hãy bỏ túi cho mình để quá trình sử dụng được thuận tiện. Người dùng sử dụng internet tiến hành kích hoạt yêu cầu đến máy chủ web. Quá trình thực hiện thông qua User interface của ứng dụng hoặc thông qua trình duyệt web. Sau đó web server sẽ tiến hành chuyển tiếp yêu cầu này đến Web App Server thích hợp Máy chủ thử dụng web App bắt đầu thực hiện các thao tác nghiệp vụ được yêu cầu. Trong đó ví dụ như truy vấn cơ sở dữ liệu, xử lý các dữ liệu,.... Sau đó kiến tạo nên kết quả cho dữ liệu đã được yêu cầu. Một khi có được kết quả máy chủ ứng dụng web App sẽ gửi đến máy chủ web. Bao gồm các thông tin yêu cầu hay dữ liệu đã được tiến hành xử lý. Cuối cùng web server sẽ phản hồi lại khách hàng cụ thể những thông tin đã được yêu cầu ban đầu. Và các thông tin này sẽ xuất hiện trên màn hình của người dùng giúp người dùng giải đáp thắc mắc hiệu quả. 3. Vì sao nên sử dụng Web Application? Theo như thống kê cho thấy hiện nay Web Application đang là xu thế sử dụng của các doanh nghiệp. Tất nhiên không phải bỗng dưng sản phẩm loại được ưa chuộng như vậy. Trong đó bản chất là vì Web App mang đến rất nhiều lợi ích thiết thực một khi sử dụng. Cụ thể là: Web App hỗ trợ vận hành trên nhiều nền tảng khác nhau Một trong những ưu điểm đáng chú ý của Web App đó chính là có thể sử dụng trên hầu hết trình duyệt. Sản phẩm còn có thể hoạt động thống nhất trên mọi hệ điều hành bất kể là bản cập nhật hay phiên bản đang được sử dụng. Điều này đã  phần nào giải quyết được vấn đề nhất quán cho mọi người dùng. [caption id="attachment_20518" align="aligncenter" width="771"] Web App mang đến rất nhiều lợi ích khi sử dụng[/caption] Mang đến sự linh hoạt trong quá trình sử dụng  Một điều tuyệt vời mà Web Application chinh phục các doanh nghiệp đó là sự linh hoạt khi sử dụng. Bởi lẽ các Web App có thể tương tác với khách hàng mọi lúc mọi nơi. Chỉ cần có Internet là hoàn toàn có thể truy cập các ứng dụng web ở bất kỳ đâu. Bên cạnh đó, các giải pháp lưu trữ dữ liệu dạng object (object storage) và dịch vụ backup dữ liệu cũng thường đi kèm để lưu trữ, sao lưu dữ liệu Web App an toàn, tránh rủi ro mất mát. Hoàn toàn đảm bảo tính an toàn Một khi bạn yêu cầu nhiều quy trình hơn diễn ra đồng thời phần mềm dựa trên web của bạn hoàn toàn có thể tạo điều kiện thuận lợi để vận hành. Trong trường hợp sự cố xảy ra các máy chủ có thể được thay thế mà không ảnh hưởng đến toàn bộ hệ điều hành. Tiết kiệm chi phí tối đa cho người dùng lẫn doanh nghiệp Web App bổ trợ tính năng quản lý vận hành. Vậy nên doanh nghiệp khi sử dụng có thể tiết kiệm được cho mình rất nhiều chi phí liên quan. Ví dụ như trước đây công ty sẽ mất khoản lớn cho việc phân tích dữ liệu, đưa ra các chiến lược Marketing thì đầy chỉ cần một thao tác trên web App là đủ. Các quản trị viên hoàn toàn có thể dễ dàng đề xuất các phương án hỗ trợ marketing chính xác. [caption id="attachment_20522" align="aligncenter" width="771"] Ứng dụng Web App giúp doanh nghiệp giảm thiểu được rất nhiều chi phí[/caption] Một số lợi ích khác Không cần phải cài đặt Web App lên ổ cứng nên không tác động tới dung lượng máy tính. Dù cấu hình các thiết bị công nghệ thấp cũng có thể sử dụng Web App Không cần phải mất nhiều thời gian hay gặp rắc rối trong việc đăng ký đăng tải dễ sử dụng như các App thông thường. …. 4. Ưu điểm & nhược điểm của Web Application Mặc dù sở hữu trong  mình nhiều lợi ích ấn tượng như vậy tuy nhiên Web Application vẫn có những ưu và nhược điểm cụ thể. Vậy nên bạn hãy tìm hiểu cẩn thận để bỏ túi cho mình những thông tin thiết yếu nhất. Đây cũng là căn cứ để giúp bạn dễ dàng nhận định được liệu có nên sử dụng hay không? 4.1. Ưu điểm  Nhìn chung Web App mang đến rất nhiều ưu điểm cho người dùng khi sử dụng. Bao gồm như: Trải nghiệm người dùng tốt. Sản phẩm được thiết kế để mang lại cho người dùng trải nghiệm tốt nhất. Cụ thể là dễ dàng vận hành, tốn kém ít chi phí cho việc làm hệ thống trên web thông qua nhiều nền tảng và kích thước màn hình khác nhau. Truy cập linh hoạt ở bất kỳ đâu có Internet Đăng nhập an toàn, cải thiện dịch vụ khách hàng bằng quy trình tự động và gây ấn tượng với giao diện hiện đại. Chỉ trong vòng ít phút là có thể thiết lập User mới, cung cấp URL, Username và Password.  Luôn được cập nhật phù hợp cho mọi phiên bản sử dụng Web App sở hữu không gian lưu trữ hầu như là vô hạn ….   [caption id="attachment_20526" align="aligncenter" width="771"] Web App sở hữu rất nhiều ưu điểm[/caption] 4.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm trên Web App cũng có những hạn chế nhất định. Thực tế đây là điều hiển nhiên bởi vì cái gì cũng có hai mặt của nó. Tuy nhiên nhìn chung những nhược điểm mà Web App mang đến không quá nhiều. Chủ yếu là: Mặc dù truy cập bằng Internet 4G và wi-fi thế nhưng nếu vô tình mất kết nối sẽ không thể truy cập được web App. Qúa trình hoạt động của web sẽ có tốc độ chậm hơn một khi đem so sánh với các ứng dụng ở server cục bộ. Trên thực tế Không phải tất cả web đều sử dụng một trình duyệt. Vậy nên trong quá trình phát triển cần đảm bảo App của mình được hỗ trợ trên nhiều trình duyệt tốt nhất  Bảo mật sẽ kém an toàn hơn trong Cloud  >>> Xem thêm: Ghost windows là gì? Cách Ghost & Phần mềm Ghost Win hiệu quả 5. Điểm khác biệt giữa Web App và Website Thực tế cho thấy ranh giới phân chia sẽ Web Application cùng Website khá mong manh đúng không. Đây cũng là lý do vì sao nhiều người lại nhầm lẫn giữa hai khái niệm này. Tuy nhiên thực tế Web App và Website lại có rất nhiều điểm khác nhau. Vậy để dễ dàng phân biệt dưới đây là bảng so sánh bạn hãy cùng tìm hiểu cẩn thận.  Tiêu chí so sánh Web Application Website Khả năng tương tác Được thiết kế để tương tác với người dùng Chỉ chứa nội dung tĩnh Người dùng sử dụng Không chỉ dừng lại ở việc đọc nội dung mà có thể thao tác dữ liệu Người dùng chỉ có thể đọc nội dung của Trang mà được  thao tác Biên dịch Web App phải được biên dịch trước khi tiến hành triển khai. Xác thực giúp bảo mật được tài khoản, tránh truy cập trái phép, rò rỉ thông tin dữ liệu Không cần phải thực hiện biên dịch. Chức năng  Khá phức tạp   Đơn giản  Khả năng tương tác Hoàn toàn có thể tương tác với người dùng Không thể thực hiện tương tác với người dùng Khả năng trình duyệt  Cao  Cao  Khả năng tích hợp Tích hợp rất phức tạp vì có liên quan đến chức năng phức tạp của ứng dụng web Có sư tích hợp đơn giản Tính xác thực Chủ yếu yêu cầu xác thực Không cân thực hiện yêu cầu xác thực 6. 4 Ngôn ngữ lập trình chính của Web Application Web Application về cơ bản sẽ có tới 4 ngôn ngữ chính để sử dụng lập trình. Vậy nên  dù như thế nào bạn cũng cần phải hiểu rõ được bốn ngôn ngữ cơ bản này. Cụ thể là: 6.1. Ngôn ngữ Java Java duy trì tiêu chuẩn viết một lần và hoạt động mọi nơi. Khả năng vận hành của Java có thể chạy trên mạng diện rộng bất chấp hệ điều hành. Vì thế đây được xem là ngôn ngữ lập trình tốt nhất mà các doanh nghiệp nên sử dụng. Tuy nhiên bạn lưu ý Java khác với JavaScript. Ngôn ngữ này thực tế là ngôn ngữ Front - end. Trong đó cú pháp của chúng có phần giống nhau.  [caption id="attachment_20530" align="aligncenter" width="771"] Ngôn ngữ lập trình Java[/caption] 6.2. Ngôn ngữ PHP PHP được xem là ngôn ngữ lập trình hàng đầu thế giới với vị trí được xếp vào Top 6. Điểm mạnh của PHP là có thể dễ dàng tìm nạp dữ liệu từ Database. Thậm chí là còn cho phép nhúng trực tiếp tới HTML để phát triển ứng dụng web. Bản chất PHP là ngôn ngữ mã nguồn. Vậy nên ngôn ngữ sẽ liên tục phát triển và cải thiện. Tuy nhiên hiện tại nhu cầu sử dụng của nó vẫn còn thấp. dự kiến trong những năm tới có lẽ ta sẽ thấy được sự gia tăng về nhu cầu sử dụng PHP. 6.3. Ngôn ngữ lập trình Python  Ngôn ngữ lập trình tiếp theo mà bạn nên cân nhắc đó chính là Python. Đây được xem là ngôn ngữ linh hoạt nhất với  tính linh hoạt mang tới hỗ trợ  phát triển ứng dụng. Hơn nữa Python còn đi kèm với các tập lệnh đơn giản, liên kết tới Database hoàn toàn dễ dàng.  Một khi sử dụng Python bạn có thể phát triển được rất nhiều thứ. Đặc biệt Python còn có thể tạo ra một Neural Network cho AI. Đây là một trong những điểm cộng thu hút  các doanh nghiệp lớn xem xét sử dụng. Ngôn ngữ lập trình này còn rất hữu ích cho các nhà phát triển ứng dụng. Bởi lẽ: Ngôn ngữ sở hữu một thư viện tiêu chuẩn khổng lồ Khả năng tương thích với hệ thống lớn Cú pháp thực hiện đơn giản giúp cho việc đọc và thiết kế trở nên dễ dàng hơn. Tuy nhiên lưu ý Python đã ngừng phát triển vào năm 2020. Vậy nên để sử dụng các nhà phát triển web để chuyển sang Python 3.  [caption id="attachment_20534" align="aligncenter" width="771"] Ngôn ngữ lập trình Python[/caption] 6.4. Javascript Một thực tế cho thấy JavaScript và Python  luôn có sự cạnh tranh khốc liệt với nhau. Thế nhưng trong năm qua JavaScript đã luôn duy trì được vị thế hàng đầu một khi nhắc đến việc phát triển ứng dụng doanh nghiệp. Các doanh nghiệp ngày ngay hiện đang tìm kiếm thêm nhiều dịch vụ phát triển giao diện web cho người dùng.  Ưu điểm của JavaScript là hoạt động linh hoạt với cả HTML lẫn CSS để cung cấp các ứng dụng tương tác. Chức năng vận hành của JavaScript vô cùng linh hoạt nên dễ dàng được các công ty ưa chuộng để phát triển trong hầu hết các ngôn ngữ lập trình. Đây là tổng hợp những thông tin cụ thể kể về Web Application chuẩn từ A tới Z. Hy vọng rằng qua đó bạn sẽ có cái nhìn tổng quan hơn một khi sử dụng Web App. Ngoài ra nếu bạn còn có bất kỳ thắc mắc nào hãy truy cập FPT Cloud để được giải đáp cụ thể.

IPtables là gì? Toàn tập kiến thức cần biết về IPtables

19:35 01/03/2022
IPtables là một trong những thuật ngữ được nghe nhiều nhưng để có sự am hiểu chi tiết không phải ai cũng làm được. Bởi vì thuật ngữ này chuyên về mảng công nghệ thông tin và chỉ người trong ngành mới có sự am hiểu nhất định. Vậy nếu bạn nào muốn nắm rõ về IPtables thì hãy tham khảo tất tần tật kiến thức được chia sẻ trong bài viết sau đây. 1. IPtables là gì? Tường lửa là gì? Iptables là gì? Iptables chính là một chương trình Firewall – Tường lửa miễn phí. Chương trình này được phát triển chủ yếu cho hệ điều hành Linux. Chương trình cho phép hệ điều hành thiết lập các quy tắc riêng để kiểm soát truy cập và tăng tính bảo mật cho hệ thống gồm: VPS/Hosting/Server. [caption id="attachment_20422" align="aligncenter" width="771"] Iptables là gì?[/caption] Khi sử dụng máy chủ, Iptables sẽ tiến hành thực thi tốt nhất nhiệm vụ ngăn chặn các truy cập không hợp lệ bằng cách sử dụng Netfilter. Iptables/Netfilter gồm 2 phần chính là phần Netfilter ở bên trong nhân Linux. Phần còn lại là Iptables nằm ở bên ngoài. Vì vậy sự hiện diện của Iptables chính là hệ thống giao tiếp với người dùng. Sau đó đẩy các luật của người dùng vào cho Netfilter xử lý. Netfilter chịu trách nhiệm lọc các gói dữ liệu ở mức IP Netfilter làm việc trực tiếp trong nhân, nhanh và giảm tốc độ của hệ thống. Iptables chỉ là Interface cho Netfilter. Cả 2 thành phần này có nhiệm vụ tương tự nhau.  Trong đó tường lửa quyết định các packet nào được phép đi vào hay đi ra khỏi hệ thống. Các Packet ở bất kỳ Network nào cũng đều giao tiếp bằng cách sử dụng các cổng port. Để quyết định Port nào được phép kết nối từ bên ngoài là nhiệm vụ của Tường lửa. Một số tính năng tiêu biểu do Iptables cung cấp: Tích hợp tốt với Kernel của Linux Phân tích Package hiệu quả Lọc Package  Cung cấp đầy đủ các tùy chọn để ghi nhận sự kiện hệ thống Cung cấp kỹ thuật NAT Ngăn chặn sự tấn công theo kiểu DoS …. >>> Xem thêm: Bytefence anti-malware là gì? Cách gỡ Bytefence anti-malware hoàn toàn 2. Ba thành phần cơ bản của Iptables Iptables hoạt động dựa trên các dòng lệnh để tương tác với Packet Filtering vủa Netfilter Framework. Vì vậy cơ chế lọc gói tin của Iptables được xây dựng hoạt động dựa trên 3 thành phần cơ bản khác nhau gồm: Tables – Các bảng trong Iptables, Chains và Targets. Nội dung chi tiết các thành phần cơ bản của Iptables như sau: [caption id="attachment_20426" align="aligncenter" width="771"] Iptables gồm những thành phần nào?[/caption] 2.1. Các bảng trong Iptables Tables – Các bảng trong Iptables là một trong những thành phần xử lý các gói tin theo những cách cụ thể khác nhau. Đặc biệt nếu không được chỉ định công việc cụ thể thì các bảng tính sẽ được mặc định làm việc với filter table, ngoài ra còn có các bản khác.  2.1.1. Filter Table Đối với thành phần Tables – Các bảng trong Iptables thì bảng Filter Table là một trong những bảng được Iptables sử dụng nhiều nhất trong suốt quá trình hoạt động. Bảng này được tích hợp với nhiệm vụ chính là quyết định việc một gói tin có được đi đến đích dự kiến hay không. Hay quyết định từ chối yêu cầu của gói tin một cách chắc chắn, nhanh chóng. 2.1.2. NAT Table Như đã đề cập ở trên, mỗi bảng trong Iptables sẽ có một nhiệm vụ khác nhau trong hệ thống. Vì vậy đối với bản NAT Table sẽ dùng các rules về NAT. Nhiệm vụ chính của NAT Table chính là chịu trách nhiệm chỉnh sửa các Source hay còn gọi là IP nguồn. Hoặc chỉnh sửa các destination (IP đích) của các gói tin. Với sự hiện diện của bảng NAT Table thì việc chỉnh sửa thông tin gói tín khi thực hiện cơ chế NAT trở nên đơn giản, dễ dàng hơn. [caption id="attachment_20432" align="aligncenter" width="771"] Các bảng trong Iptables ít người biết rõ[/caption] 2.1.3. Mangle Table Mangle Table là một trong những bảng quan trọng trong Iptables. Bảng này có nhiệm vụ chỉnh sửa header của gói tín. Ngoài ra, sự hiện diện của Mangle Table còn cho phép chỉnh sửa giá trị của các trường: TTL, MTL, Type of Service. 2.1.4. RAM Table Dựa theo bản chất của Iptables thì Iptables là một stateful firewall với các gói tin. Các gói tin này được kiểm tra liên quan đến trạng thái State. RAM Tablet sẽ là bảng giúp người dùng dễ dàng làm việc với các gói tin trước khi kernel bắt đầu kiểm tra trạng thái. Bảng RAM cũng chức năng loại bỏ một số gói tin khỏi việc tracking vì vấn đề hiệu năng của hệ thống. Vì thế tâm quan trọng của bảng RAM trong Iptables cũng vô cùng quan trọng và cần thiết. 2.1.5. Security Table Bảng tiếp theo có trong Iptables chính là Security Table. Một số Kernel có thể hỗ trợ thêm cho Security Table, được dùng bởi Selinux từ đó giúp thiết lập các chính sách bảo mật hiệu quả. Vậy nên Security Table luôn là một trong những bảng quan trọng trong các bảng của Iptables. 2.2. Chains Chains chính là thành phần cơ bản tiếp theo trong Iptables. Thành phần này được tạo ra với một số lượng nhất định ứng với mỗi bảng trong Iptables. Công dụng chính của thành phần này chính là giúp lọc gói tin tại điểm khác nhau. [caption id="attachment_20436" align="aligncenter" width="771"] Chains thành phần quan trọng trong Iptables[/caption] Chain Prerouting: Chain tồn tại trong Nat Table, Mangle Table và Raw Table. Các rules trong Chain sẽ được thực thi ngay khi gói tin vào đến giao diện Network Interface. Chain Input: Chain chỉ có ở Mangle Table và Nat Table. Các rules trong Chain này được cung cấp nhiệm vụ thực thi trước khi gói tin vào tiến trình. Chain Output: Chain này tồn tại ở các bảng quen thuộc như Raw Table, Mangle Table và Filter. Các rules tại đây được cung cấp nhiệm vụ thực thi sau khi gói tin được tiến trình tạo ra. Chain Forward: Chain này tồn tại ở các bảng Mangle Table và Filter Table. Các rules được cung cấp nhiệm vụ thực thi cho các gói tin được định tuyến qua host hiện đại. Chain Postrouting: Chain này chỉ tồn tại ở các bảng Mangle Table và Nat Table. Các rules trong Chain được thực thi khi gói tin rời giao diện Internet. 2.3. Target Bộ phận thứ 3 trong Iptables chính là Target. Target - hành động sử dụng dành cho các gói tin khi các gói tin thỏa mãn các rules đặt ra.  ACCEPT: Hành động chấp nhận và cho phép gói tin đi vào hệ thống DROP: Hành động loại gói tin, không có gói tin trả lời. REJECT: Hành động loại gói tin nhưng vẫn cho phép gói tin trả lời Table gói tin khác.  LOG: Hành động chấp thuận gói tin nhưng có ghi lại log Target là hành động dành cho gói tin được phép đi qua tất cả các rules đặt ra mà không dừng lại ở bất kỳ rules nào. Trong trường hợp gói tin không khớp với yêu cầu của reles thì mặc định sẽ được chấp thuận. [caption id="attachment_20440" align="aligncenter" width="771"] Target trong Iptables[/caption] 3. Cấu hình của Iptables Iptables – tường lửa có cấu hình yêu cầu cao về độ bảo mật. Trong đó tất cả các dữ liệu từ các gói tin được gửi đi sẽ được định dạng qua Internet. Linux Kernel sẽ thực hiện nhiệm vụ lọc các gói tin này bằng cách mang đến một giao diện sử dụng một bảng các bộ lọc khác nhau. Iptables của Linux cho phép người dùng thiết lập, duy trì và kiểm tra tất cả các bảng được sử dụng.  Lúc này, người chơi sẽ thực hiện các thiết lập theo mong muốn với nhiều bảng khác nhau. Trong đó mỗi bảng được thiết lập sẽ chứa nhiều chuỗi. Mỗi chuối sẽ là một quy tắc. Mỗi quy tắc chính là đinh nghĩa cho việc phải làm với gói tin khi phù hợp với gói tin đó. Sau khi hoàn tất quá trình kiểm tra, thiết lập bảng thì một Target sẽ được đưa ra khi có một gói tin được xác lập. Các Target có thể là một chuỗi khác để khớp với một trong các giá trị mà hệ thống đưa ra như sau: ACCEPT: Gói tin được phép đi qua DROP: Gói tín không được phép đi qua RETURN: Bỏ qua chuỗi hiện tại. Quy trở lại quy tắc tiếp theo từ chuỗi được gọi 4. Tùy chọn trong Iptables Iptables cung cấp rất nhiều tùy chọn khác nhau cho phép người dùng dễ dàng thao tác. Tuy nhiên để sử dụng linh hoạt thì mỗi người cần ghi nhớ các tùy chọn này. Trong đó các tùy chọn quan trọng nhất trong Iptables bạn nên nhớ gồm có: [caption id="attachment_20444" align="aligncenter" width="771"] Iptables hỗ trợ các tùy chọn cho người dùng[/caption] 4.1. Những tùy chọn để chỉ định thông số Iptables Các tùy chọn trong Iptables được phân chia rõ ràng theo từng dạng khác nhau. Tùy chọn để chỉ định thông số Iptables là một trong những tùy chọn cực kỳ quan trọng. Chi tiết thực hiện các tùy chọn chỉ định thông số như sau: Chỉ định tên Table: -t Chỉ định loại giao thức: - p Chỉ định card mạng vào: -i Chỉ định card mạng ra: -o Chỉ định IP nguồn: -s <địa_chỉ _ip_nguồn> Chỉ định IP đích: -d <địa_chỉ_ip_dích> Chỉ định cổng nguồn: -sport Chỉ định cổng đích: -dport 4.2. Những tùy chọn để thao tác với chain Trong Iptables, các tùy chọn để thao tác với chain cũng được quy định một cách cụ thể. Do đó người dùng cần sử dụng đúng mới cho hiệu quả sử dụng như mong muốn. Chi tiết các tùy chọn để thao tác với chain trong Iptables gồm có: Tạo chain mới: Iptables – N Xóa hết các rule đã có trong chain: Iptables – X Đặt danh sách cho các chain: ‘built-in’(INPUT, OUTPUT & FORWARD): Iptables – p Liệt kê các rule trong chain: Iptables – L Xóa các rule trong chain: Iptables – F Reset bộ đếm Packet về 0: Iptables – Z 4.3. Những tùy chọn để thao tác với rule  Để thao tác với các rule trong Iptables đều phải thực hiện các tùy chọn tương ứng theo quy định. Trong đó các tùy chọn quan trọng mà người dùng nên nhớ để thực hiện thao tác với rule dễ dàng như: [caption id="attachment_20448" align="aligncenter" width="771"] Tùy chọn để thao tác với rules trong Iptables[/caption] Thêm rule: -A Xóa rule: -D Thay thế rule: -R Chèn thêm rule: -I >>> Xem thêm: Xampp là gì? Cách cài đặt & sử dụng phần mềm Xampp từ A – Z 5. Các lệnh cơ bản của Iptables Để làm việc với rule trong Iptables thì tất cả các thao tác đều phải sử dụng lệnh. Các lệnh sử dụng trong Iptables được phân chia thành cơ bản với nâng cao. Tuy nhiên thông thường người dùng chỉ cần áp dụng linh hoạt các lệnh cơ bản của Iptables đã có thể dễ dàng làm việc với các rule. Vậy các lệnh cơ bản của Iptables gồm những lệnh nào, tất cả sẽ được cập nhật ngay sau đây. 5.1. Lệnh tạo một rule mới iptables -A INPUT -i lo -j ACCEPT Lệnh này có nghĩa là: A nghĩa là Append. A INPUT nghĩa là khai báo kiểu kết nối sẽ được áp dụng I nghĩa là Internet. I lo nghĩa là khai báo thiết bị mạng được áp dụng J nghĩa là Jump. J ACCEPT nghĩa là khai báo hành động sẽ được áp dụng cho quy tắc này. Nếu bạn gõ lại lệnh iptables –L –v thì sẽ thấy ngay 1 rule mới xuất hiện.  after-created-iptables-rule Sau khi thêm mới rules hoặc thay đổi gõ lệnh lưu thì bạn tiến hành khởi động lại tường lửa để áp dụng các thay đổi. service iptables save service iptables restart Nếu tiếp tục thêm rule để được phép lưu lại quá trình kết nối hiện tại cũng như tránh các hiện tượng tự Block ra khỏi máy chủ thì hãy thực hiện đúng lệnh quy định. Lệnh thực hiện: iptables -A INPUT -m state --state ESTABLISHED,RELATED -j ACCEPT [caption id="attachment_20452" align="aligncenter" width="771"] Lệnh tạo một rule mới[/caption] Để các cổng được phép truy cập từ bên ngoài vào qua giao thức tcp thì hãy thực hiện theo lệnh. Lệnh thực hiện: iptables -A INPUT -p tcp --dport 22 -j ACCEPT -p tcp: Giao thức được áp dụng -dport 22: Cổng cho phép áp dụng. 22 là cho SSH Để ngăn chặn tất cả các kết nối truy cập theo hướng từ bên ngoài vào không thỏa mãn những rule trên. Thao tác này thực hiện tương tự với rule 5 ở trên. iptables -A INPUT -j DROP 5.2. Lệnh bổ sung một rule mới Để chèn 1 rule mới vào trong 1 vị trí nào đó thì việc sử dụng các lệnh bổ sung thêm rule là điều quan trọng. Trong đó người dùng chỉ cần thay tham số -A table bằng tham số INSERT –l là xong.  Cấu trúc lệnh bổ sung 1 rule mới: IPtables -I INPUT 2 -p tcp --dport 8080 -j ACCEPT 5.3. Lệnh xóa 1 rule Để thực hiện xóa 1 rule trong Iptables mà đã tạo ra tại vị trí 4, bạn có thể sử dụng lệnh xóa với tham số -D. Cấu trúc lệnh xóa 1 rule chi tiết như sau: IPtables -D INPUT 4 Trong trường hợp bạn muốn thực hiện thao tác xóa toàn bộ các rule chứa hành động DROP có trong Iptables rất đơn giản. Bạn chỉ cần thực hiện lệnh với cấu trúc như sau sẽ dễ dàng loại bỏ tất cả các rule này. IPtables -D INPUT -j DROP 6. Hướng dẫn thiết lập IPtables chi tiết Muốn thiết lập Iptables với Linux Firewall không phải là việc làm đơn giản. Bởi vì quy trình thiết lập Iptables trải qua nhiều bước với nhiều thao tác phức tạp. Vì vậy nếu không được hướng dẫn cụ thể từng bước, từng thao tác thì các bạn hoàn toàn không thể tự mình thực hiện cách thiết lập Iptables. Vậy nếu bạn nào muốn tự mình hoàn thành quá trình thiết lập Iptables chi tiết thì có thể làm theo những hướng dẫn sau. [caption id="attachment_20456" align="aligncenter" width="771"] Cách thiết lập IPtables[/caption] 6.1. Bước 1: Cài đặt Iptables Linux Firewall Một trong những công đoạn quan trọng nhất trong quá trình thiết lập Iptables chính là cái đặt Iptables Linux Firewall. Nếu thiết bị của bạn không được cài đặt Iptables thì hoàn toàn không thể thiết lập tường lửa để bảo vệ Ubuntu VPS. Vì vậy trước khi thực hiện các thao tác tiếp theo bạn hãy tiến hành cài đặt Iptables. Hầu hết các bản Linux hiện nay đều tích hợp sẵn tường lửa miễn phí – Iptables. Dù vậy nếu bản nào chưa có sẵn trên Ubuntu hoặc Debian thì bạn có thể dùng lệnh sau để thực hiện thao tác cài đặt. sudo apt-get update             sudo apt-get install IPtables Sau khi cài đặt thành công Iptables, bạn tiến hành xem trạng thái hiện tại của Iptables. Lệnh xem trạng thái cần dùng là: sudo IPtables -L –v -L liệt kê tất cả các rule -v liệt kê danh sách bổ trợ 6.2. Bước 2: Định nghĩa các chain rules Việc làm này có nghĩa là thêm rule vào danh sách chain hiện tại. Để thực hiện bạn có thể áp dụng lệnh Iptables được định dạng với các tùy chọn sau đây. 6.2.1. Thêm rule vào danh sách chain Cấu trúc thêm sudo IPtables -A -i <interface> -p <protocol (tcp/udp)> -s <source> --dport <port no.> -j <target> Lệnh này có ý nghĩa như sau: A: thêm chain rules -i <interface>: Giao diện mạng cần thực hiện lọc các gói tin p <protocol>: Giao thức mạng thực hiện lọc (tcp/udp) dport <port no.>: Cổng muốn đặt bộ lọc [caption id="attachment_20460" align="aligncenter" width="771"] Định nghĩa các chain rules[/caption] 6.2.2. Cho phép lưu lượng truy cập trên localhost Tiếp theo kích hoạt lệnh cho phép lưu lượng truy cập trên localhost. Cấu trúc lệnh thực hiện chi tiết gồm: sudo IPtables -A INPUT -i lo -j ACCEPT 6.2.3. Lọc các gói tin dựa trên nguồn Để lọc các gói tin dựa trên nguồn thì bạn chỉ cần thêm vào tham số -s để cho phép hoặc từ chối. Cấu trúc lệnh thực hiện đúng như sau. sudo IPtables -A INPUT -s 192.168.1.3 -j ACCEPT Sau khi thực hiện lệnh này thì các gói tin đến từ IP nguồn là 192.168.1.3 sẽ được chấp nhận.  Còn nếu thực hiện theo cấu trúc lệnh sudo IPtables -A INPUT -s 192.168.1.3 -j DROP có nghĩa các gói tin đến từ IP nguồn 192.168.1.3 sẽ bị từ chối. Tương tự nếu thay đổi tham số cho cầu trúc theo dạng: sudo IPtables -A INPUT -m iprange --src-range 192.168.1.100-192.168.1.200 -j DROP Vậy thì các gói tin thuộc một dãy IP sẽ bị từ chối. Ý nghĩa  của cấu trúc này đến từ các tham số được dùng Iprange –m với dãy IP đặt sau-src-range. 6.2.4. Chặn tất cả truy cập Để chặn tất cả các truy cập trong Iptables cần thực hiện theo đúng quy tắc cụ thể. Trong đó bạn chỉ cần áp dụng lệnh sau đây là có thể hoàn thành thao tác này. sudo IPtables -A INPUT -j DROP Sau khi hoàn thành lệnh chặn tất cả truy cập thì hãy kiểm tra lại để thấy kết quả sau khi thiết lập. Lệnh kiểm tra cần thực hiện sẽ là: sudo IPtables -L –v 6.2.5. Xóa các rules [caption id="attachment_20464" align="aligncenter" width="771"] Thực hiện xóa các rules trong Iptables[/caption] Lệnh xóa các rules không phức tạp như nhiều lệnh khác. Do đó để thực hiện thao tác này bạn chỉ cần một chút thời gian và ghi đúng lệnh sẽ có thể xóa tất cả các rules để tạo lại từ đầu. Cấu trúc lệnh xóa các rules: sudo IPtables –F Trong trường hợp các bạn muốn xóa từng rules khác nhau thì chỉ cần thay đổi các tham số thành tham số -D và chọn số tương ứng là được. Nếu muốn liệt kê các rule bằng lệnh bạn có thể thực hiện như sau: sudo IPtables -L --line-numbers 6.3. Bước 3: Lưu giữ các thay đổi Lưu giữ các thay đổi trong quá trình thiết lập Iptables là việc làm quan trọng. Những Iptables rules được tạo ra đều sẽ được lưu giữ trong bộ nhớ. Như vậy khi reboot máy chủ sẽ không cần phải tạo lại các rules này. Vậy để thực hiện quá trình lưu giữ thay đổi vào hệ thống sau khi đã thiết lập xong các rules thì bạn có thể sử dụng lệnh: sudo /sbin/IPtables-save Trong trường hợp sau khi cài đặt xong Iptables nhưng bạn không muốn kích hoạt chúng thì có thể tắt đi. Nếu muốn tắt Firewall trên thiết bị bạn có thể dùng lệnh. sudo IPtables -F             sudo /sbin/IPtables-save [caption id="attachment_20468" align="aligncenter" width="771"] Lưu thay đổi trong quá trình thiết lập Iptables[/caption] Những bài viết liên quan: Google Formulir là gì? Cách tạo & sử dụng Google Formulir từ A-Z Genymotion là gì? Hướng dẫn cài đặt cài trình giả lập Genymotion Linux Mint là gì? Nên sử dụng Linux Mint hay Ubuntu? APK là gì? Link tải & Cài đặt APK cho điện thoại Android 2023 IPtables là gì? Toàn tập kiến thức cần biết về IPtables đã được cập nhật chi tiết trong bài viết trên. Mong răng bài viết sẽ mang đến cho bạn những kiến thức bổ ích. Nếu trong quá trình tìm hiểu có điều gì thắc mắc, chưa hiểu, bạn có thể liên hệ FPT Cloud sẽ được hỗ trợ đầy đủ nhất. 

Bluestacks Tweaker là gì? Hướng dẫn tải và cài đặt chi tiết

17:18 01/03/2022
BlueStacks Tweaker hiện tại là 1 trình giả lập rất tốt dành cho PC. Theo đó chúng có thể sử dụng cho những ứng dụng hay chơi hầu hết những thể loại game hiện có trên ứng dụng di động. Đây cũng là 1 công cụ root BlueStacks hỗ trợ và chịu trách nhiệm cho tất cả những cài đặt liên quan thuộc BlueStacks. Để hiểu rõ hơn về trình giả lập này hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu qua bài viết sau.  1. Bluestacks Tweaker là gì? BlueStacks Tweaker hay BS Tweaker là 1 công cụ được sử dụng để root giả lập BlueStacks rất tiện lợi ngay trên máy tính. Theo đó BS Tweaker hoàn toàn có thể chỉnh sửa cũng như cài đặt những thông số ngay trên BlueStacks. Hiện tại đây cũng được coi là một công cụ vô cùng hữu ích dành cho những game thủ tham gia chơi game mobile.  [caption id="attachment_20326" align="aligncenter" width="771"] Bluestacks Tweaker là gì?[/caption] Hiện tại BlueStacks Tweaker đang cung cấp những thông tin sơ bộ liên quan tới trình giả lập Android BlueStacks và đường dẫn tới chương trình, kích thước ảnh, những dịch vụ đang chạy, phiên bản, driver… Ứng dụng này đôi khi chỉ dành cho 1 thiết bị cũng như sử dụng BlueStacks Tweaker để tiến hành đổi thiết bị. 2. Một vài tính năng nổi bật của Bluestack Tweaker Để hiểu rõ hơn về trình giả lập này hãy cùng điểm qua những thông tin chi tiết về tính năng nổi bật liên quan tới phần mềm root BlueStacks Tweaker (hay BS Tweaker) này sau đây:  Root phần phềm giả lập của Android BlueStacks. Thay đổi GUID. Cung cấp những thông tin sơ bộ liên quan tới BlueStacks. Hỗ trợ điều khiển như: dừng, ngắt bắt đầu những tiến trình. Sửa đổi Serial của IMEI, sim. Android ID,.. Thay đổi thiết bị (Micromax, SamSung,...) Hỗ trợ trên máy tính chạy Windows 32-bit cũng như 64-bit. Sửa đổi ID Google Advertising. 3. Các phiên bản Bluestacks Tweaker phổ biến nhất BlueStacks Tweaker hiện tại là 1 trình giả lập rất tốt dành cho PC và được rất nhiều người dùng trên thị trường hiện nay yêu thích, lựa chọn. Theo đó dưới đây là những phiên bản phổ biến nhất của BlueStacks Tweaker:  3.1. Bluestack Tweaker 4 [caption id="attachment_20332" align="aligncenter" width="771"] Các phiên bản Bluestacks Tweaker phổ biến nhất hiện nay[/caption] BlueStacks Tweaker 4 là một trong những phiên bản khám mới được cung cấp trên thị trường. Chính vì vậy phiên bản này có khá nhiều những nhược điểm cần phải cập nhật. Đến với phiên bản BlueStacks Tweaker 5 đã có rất nhiều những thay đổi và đồng thời cũng đã được nâng cấp khá nhiều.  3.2. Bluestack Tweaker 5 Đây là một phiên bản mới và có nhiều thay đổi nổi bật có thể kể đến như:  Hỗ trợ thêm phần giao diện tiếng Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha cho người dùng.  Sửa lỗi về thay đổi thiết bị của phiên bản BlueStacks Tweaker 4.  Thay đổi thông tin của thiết bị.  Sửa lỗi khi làm việc cùng với máy chủ ADB, dùng TCP Client thay giao thức ADB và đồng thời được thiết kế lại với toàn bộ lệnh ADB. Sửa lỗi code và theme. Tăng tốc thời gian sao chép file nhỏ ngay trên máy chủ ABD lên gấp 2 đến 3 lần. Sửa lỗi khi root BS của những phiên bản 4.40 Sửa lỗi hiển thị tất cả thông tin về kích thước file ở trên quản lý file.  Cho phép thực hiện cài đặt Nova Launcher để làm launcher mặc định.  Sửa lỗi khi thay đổi IMEI và Android ID thủ công. Reset toàn bộ và đồng thời tạo kích thước bất kỳ dành cho phân vùng (đối với BS 4.60 trở lên).  Sửa lỗi thay đổi Android ID / IMEI / Sim Card Serial / Subscriber ID / Wifi MAC address thông qua GUID.  Và còn có rất nhiều những thay đổi khác nữa trong phiên bản BS Tweaker 5 đã được đổi mới và cập nhật.  3.3. Bluestack Tweaker 6 BS Tweaker 6 là phiên bản mới nhất của trình giả lập này dành cho cho MEmu, Nox, BlueStacks và LDPlayer. Ngoài ra phiên bản BS Tweaker 6 cũng có thể root BlueStacks 4 trở xuống 4. Link download Bluestack Tweaker [caption id="attachment_20336" align="aligncenter" width="771"] Link download Bluestack Tweaker cho người dùng[/caption] Link Download phiên bản BlueStacks Tweaker 4 Đối với BlueStacks 4.280.1.1002: link 32-bits, link 64 bits Đối với BlueStacks 4.280.4.4002: link Đối với BlueStacks 4.280.0.4206: link  Link Download phiên bản BlueStacks Tweaker 5 Download BlueStacks 5 Nougat 32-bit installer for 64-bit version of Windows: Link Download BlueStacks 5 Nougat 32-bit installer for 32-bit version of Windows: Link Với những ai cần phiên bản nhẹ hơn, BlueStack Lite là lựa chọn phù hợp, giúp tiết kiệm tài nguyên mà vẫn đảm bảo trải nghiệm mượt mà. 5. Hướng dẫn cài đặt Bluestack Tweaker chi tiết  Để cài đặt Bluestack Tweaker trên máy tính bạn cần thực hiện theo các bước chi tiết sau đây: Bước 1: Tải phần mềm theo như mục trên Bước 2: Tiến hành giải nén tệp BS Tweaker  [caption id="attachment_20340" align="aligncenter" width="771"] Giải nén file vừa mới tải xuống thành công[/caption] Bước 3: Mở phần mềm với quyền Admin. [caption id="attachment_20344" align="aligncenter" width="771"] Click để mở phần mềm BlueStacks Tweaker[/caption] Bước 4: Nếu đang mở BlueStacks thì tắt đi và bắt đầu root bằng cách mở tool BS Tweaker lên, sau đó bấm chọn FULL STOP. [caption id="attachment_20348" align="aligncenter" width="771"] Chọn Full Stop BS để tắt hẳn BlueStacks[/caption] [caption id="attachment_20352" align="aligncenter" width="771"] Màn hình thông báo đã tắt BS thành công[/caption] Bước 5: Thực hiện chuyển qua Tab Root ngay trên giao diện, sau đó chọn Unlock. [caption id="attachment_20356" align="aligncenter" width="771"] Chọn Unlock ngay trong Tab Root[/caption] [caption id="attachment_20364" align="aligncenter" width="771"] Chờ trong giây lát để chương trình chạy thành công[/caption] [caption id="attachment_20368" align="aligncenter" width="771"] Màn hình thông báo trạng thái Unlock đã tiến hành thành công[/caption] Bước 6: Ngay sau khi đã unlock thành công thì chuyển qua info sau đó nhấn chạy BlueStacks. [caption id="attachment_20372" align="aligncenter" width="771"] Tiến hành chạy BlueStacks tại Tab Info[/caption] Bước 7: Ngay sau khi BlueStacks được mở ra, chọn vào Setting, sau đó chọn Preferences, chọn Bật chế độ ADB (Android Debug Bridge), cuối cùng là chọn Save. [caption id="attachment_20376" align="aligncenter" width="771"] Tiến hành bật Android Debug Bridge ngay trong phần Setting[/caption] Bước 8: Quay lại BS Tweaker 6, chọn Tab Root, chọn Patch để root. [caption id="attachment_20380" align="aligncenter" width="771"] Bấm Patch để root[/caption] Bước 9: Kiểm tra đã root thành công chưa, sau đó trên CH Play tải ứng dụng Root Checker về BlueStacks [caption id="attachment_20384" align="aligncenter" width="771"] Tải Root Checker để kiểm tra root thành công hay chưa[/caption] Bước 10: Mở Root Checker và chọn Verify Root để kiểm tra. [caption id="attachment_20388" align="aligncenter" width="771"] Bấm vào Verify root ngay trên Root Checker[/caption] [caption id="attachment_20392" align="aligncenter" width="771"] Kết quả roof thành công.[/caption]   BlueStacks, giúp can thiệp sâu vào hệ thống để tối ưu hiệu năng. Đối với các tác vụ cần chạy giả lập liên tục, nhiều người chọn thuê VPS để đảm bảo cấu hình ổn định và hoạt động 24/7. Như vậy qua bài viết trên FPT Cloud đã cung cấp tất cả những thông tin chi tiết nhất về phần mềm giả lập Bluestacks Tweaker rất tốt dành cho PC hiện nay. Theo đó hiện tại BS Tweaker hoàn toàn có thể chỉnh sửa cũng như cài đặt những thông số ngay trên BlueStacks. Hy vọng rằng với những thông tin về các phiên bản phổ biến và cách thức cài đặt sẽ giúp bạn download thành công về trên thiết bị. 

Update cách download và cài đặt BlueStack Lite mới nhất

16:59 01/03/2022
BuleStack Lite là 1 phần mềm giả lập Android tốt và đang được nhiều người trên thị trường hiện nay tin dùng, đây là bản rút gọn nhỏ nhẹ hơn của Bluestacks. Theo đó đây là 1 phần mềm giả lập trên máy tính Windows rất thú vị. Đặc biệt nếu là 1 lập trình viên trên những app android, thì đây chắc chắn là 1 ứng dụng không thể nào thiếu. Để hiểu rõ hơn về phần mềm này, hãy cùng FPT Cloud điểm qua 1 số thông tin chi tiết sau. 1. Giới thiệu chung về phần mềm BlueStack Lite BlueStacks Lite là một phần mềm giả lập trên hệ điều hành Android và cũng có thể sử dụng được ngay trên máy tính nhằm phục vụ cho những nhu cầu của người dùng khi muốn có thêm 1 thiết bị Android mới để chơi game hoặc chạy những ứng dụng ngay trên CH Play. [caption id="attachment_20256" align="aligncenter" width="771"] Giới thiệu chung về phần mềm BlueStack Lite trên thị trường hiện nay[/caption] Năm 2011, phần mềm giả lập BlueStacks Lite này đã được phát triển và ở thời điểm hiện tại đã có tới hơn 210 triệu người dùng. Tuy nhiên có 1 số những phản hồi cho rằng phần mềm phải trực tiếp tải từ trang chủ gây nên những hiện tượng treo máy bất thường, 1 số máy có cấu hình yếu sẽ nhận thấy rõ điều này.​ Vậy hiện tại 1 số những tính năng nổi bật của phần mềm giả lập BlueStack Lite này là gì? >>> Xem thêm: Bluestacks 4 là gì? Hướng dẫn tải & cài đặt trong 5 phút 2. Một số tính năng nổi bật của BlueStack Lite Hiện tại phần mềm BlueStack Lite có 1 số những tính năng nổi bật có thể kể đến như:  Đem đến trải nghiệm tốt với những ứng dụng hiện đang chạy trực tiếp trên hệ điều hành Android. Đã root 100%. Hỗ trợ sử dụng chế độ toàn màn hình trên máy tính để tăng tính trải nghiệm cho người dùng. Miễn phí hoàn toàn. Thao tác dễ sử dụng. Có thể đặt những phím tắt ngay trên màn hình phần mềm để có thể tham gia chơi game được tốt hơn. [caption id="attachment_20260" align="aligncenter" width="771"] Một số tính năng nổi bật của BlueStack Lite trên thị trường hiện nay[/caption] 3. Cấu hình cài đặt BlueStack Lite Dù dung lượng để tải về phải lên tới 400MB, tuy nhiên hiện tại cấu hình của nó không cần phải quá cao. Theo đó cấu hình cài đặt BlueStack Lite hiện tại như sau: Hệ điều hành yêu cầu Windows XP trở lên. Tối thiểu đĩa cứng trống phải là 1024MB. Tối thiểu RAM là 750MB (RAM có thể nâng lên cao hơn để gia tăng tính mượt mà). 4. Hướng dẫn cách download và cài đặt BlueStack Lite Như vậy có thể thấy rằng BlueStack Lite là một phần mềm giả lập hỗ trợ tối ưu nhu cầu của người dùng trên thiết bị Android mới để chơi game. Đặc biệt là chạy những ứng dụng ngay trên CH Play. Chính vì vậy rất nhiều người đang quan tâm tới cách thức download cũng như cài đặt BlueStack Lite trên máy tính.  Theo đó để download cũng như cài đặt phần mềm giả lập này, bạn cần thực hiện theo hướng dẫn chi tiết sau đây. [caption id="attachment_20266" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn cách download và cài đặt BlueStack Lite cho người dùng[/caption] 4.1. Cách download Đối với bộ cài đặt rút gọn BlueStack Lite bạn có thể dùng thoải mái với những máy cấu hình yếu và không xảy ra hiện tượng treo máy thường xuyên hoặc văng ứng dụng khi chạy. Để tải phần mềm giả lập Android này, bạn cần truy cập vào đường link liên kết sau đây. Link: https://www.fshare.vn/file/LQPZNYMWG9LX?token=1645607905 4.2. Cách cài đặt  Để cài đặt cài đặt phần mềm giả lập BlueStack Lite này cho thiết bị, bạn cần thực hiện theo những bước cơ bản sau đây: Bước 1: Tải phần mềm BlueStack Lite  Để cài đặt phần mềm giả lập này cho máy tính có cấu hình yếu, bạn cần thực hiện theo hướng dẫn ở trên. Truy cập vào đường Link và kéo xuống để download. Bước 2: Mở file phần mềm BlueStack Lite  Ngay sau khi tải xuống thành công, bạn cần mở file phần mềm BlueStack Lite với quyền quản trị viên (hay Run as administrator). [caption id="attachment_20270" align="aligncenter" width="771"] Mở file phần mềm giả lập với quyền quản trị viên[/caption] Bước 3: Chọn Yes để tiếp tục Ngay sau đó phần mềm sẽ thông báo tên của tác giả đã rút gọn của bản này. Theo đó bạn cần chọn vào Yes để tiếp tục. [caption id="attachment_20274" align="aligncenter" width="771"] Chọn Yes để tiếp tục quá trình cài đặt[/caption] Bước 4: Giải nén file Bước tiếp theo bạn cần thực hiện quá trình giải nén file và đợi cho quá trình giải nén này được hoàn tất. [caption id="attachment_20278" align="aligncenter" width="771"] Thực hiện quá trình giải nén file và đợi cho quá trình giải nén này được hoàn tất[/caption] Bước 5: Tiến hành thiết lập cài đặt cho phần mềm  Sau khi giải nén thành công, bạn cần thiết lập cài đặt cho phần mềm BlueStack Lite này bằng cách chọn vào mục “I Accept the Terms … License Agreement” để có thể chấp nhận cho những điều khoản được phần mềm này yêu cầu. Sau đó chọn Next để tiếp tục thực hiện quá trình cài đặt phần mềm giả lập này. [caption id="attachment_20282" align="aligncenter" width="771"] Tiến hành thiết lập cài đặt cho phần mềm và chọn Next để tiếp tục[/caption] Bước 6: Lựa chọn thư mục muốn lưu BlueStacks Bước kế tiếp bạn cần lựa chọn thư mục muốn lưu BlueStacks, sau đó chọn Next. [caption id="attachment_20286" align="aligncenter" width="771"] Lựa chọn thư mục muốn lưu BlueStacks trên máy tính[/caption] Bước 7: Chọn 2 phần ngay tại mục cài đặt Sau khi lựa chọn thư mục muốn lưu thành công, bạn cần chọn 2 phần ngay tại phần cài đặt và tiếp tục chọn vào Install để có thể bắt đầu quá trình cài đặt phần mềm vào trong máy tính của bạn. Bước 8: Chờ để cài đặt BlueStack Lite Tiếp theo bạn cần chờ từ 3 đến 5 phút để cài đặt BlueStack Lite. [caption id="attachment_20290" align="aligncenter" width="771"] Chờ để cài đặt trong khoảng từ 3 đến 5 phút[/caption] Bước 9 Chọn Finish để hoàn tất cài đặt Cuối cùng bạn cần chọn vào mục Finish để có thể hoàn tất cài đặt phần mềm giả lập BlueStacks Lite này cho thiết bị của bạn. [caption id="attachment_20294" align="aligncenter" width="771"] Chọn Finish để hoàn tất cài đặt cho phần mềm giả lập Android chạy trên máy tính[/caption] >>> Xem thêm: Bluestacks 5 là gì? Cách cài đặt bluestacks 5 chi tiết nhất 4.3. Hướng dẫn cách thức sử dụng BlueStacks Lite Để sử dụng phần mềm này, bạn cần thực hiện theo hướng dẫn chi tiết sau đây: Bước 1: Mở BlueStack Lite. Khi đó thông báo sẽ hiện lên có muốn bật vị trí hay không. Nếu như chọn Agree sẽ đồng ý phần mềm đưa vị trí vào phần mềm và Disagree nếu như không muốn thu thập vị trí của bạn. Bước 2: Tiếp theo, sẽ hiện lên một thông báo để lựa chọn giao diện chính dành cho phần mềm. Sau đó lựa chọn và nhấn vào Always để có thể xác nhận. Sau đó bạn sẽ thấy giao diện chính của phần mềm giả lập BlueStack Lite này. Theo đó có thể thấy rằng phiên bản Lite hiện đã được rút gọn vì vậy giao diện sẽ tương tự với điện thoại Android và nó cũng rất tiện lợi để người dùng có thể làm quen với bản nhẹ nhất dành cho PC này.  Bây giờ, bạn hoàn toàn có thể tải ứng dụng, game và những phần mềm mà bạn muốn sử dụng.  [caption id="attachment_20298" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn cách thức sử dụng BlueStack Lite cho người dùng[/caption] 5. Lợi ích của quá trình tăng tốc BlueStacks  Thông thường phần mềm giả lập BlueStack Lite này sẽ cầu máy có cấu hình khá cao. Điều này dẫn đến tình trạng giật và lag khi tham gia trải nghiệm những game nặng. Bên cạnh đó bạn cũng hoàn toàn có thể tăng tốc ứng dụng để giảm bớt những hiện tượng khó chịu xảy ra này. Chính vì vậy hiện tại những lợi ích đem đến của việc tăng tốc phần mềm giả lập này có thể kể đến như: Tăng hiệu suất khi tham gia chơi game.  Tăng tốc độ xử lý nhằm chơi game ngay trên BlueStacks không xảy ra tình trạng lag. Trải nghiệm phần mềm giả lập Android ngay trên PC được dễ dàng.  6. Hướng dẫn cách thức tăng tốc BlueStacks ngay trên máy tính Hiện tại để có thể tăng tốc BlueStacks ngay trên máy tính, người dùng nên áp dụng những cách thức đơn giản sau đây: Tăng và đồng thời tối đa hóa RAM dành cho BlueStacks Uninstall ứng dụng ngay trên BlueStacks Thu nhỏ kích thước của cửa sổ máy tính Vô hiệu hóa Hyper-V cũng như ứng dụng máy ảo khác Tắt chương trình diệt Virus ngay trên máy tính của bạn Tùy chỉnh thiết lập dùng điện năng [caption id="attachment_20302" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn cách thức tăng tốc BlueStacks ngay trên máy tính[/caption] Những bài viết liên quan: Hướng dẫn cài đặt Nox Player đơn giản chỉ trong 5 phút Droid4x là gì? Hướng dẫn download và cài đặt chi tiết Giả lập Android là gì? 10 trình lập Android nhẹ nhất cho PC Email là gì? Vai trò, Cách tạo & sử dụng email đơn giản nhất Như vậy qua bài viết trên FPT Cloud đã giới thiệu cho các bạn độc giả những thông tin liên quan tới phần mềm BlueStack Lite rút gọn. Đặc biệt là hướng dẫn về cách tải cũng như cài đặt bluestacks thường dành cho thiết bị win 1GB RAM đổ lại. Hy vọng rằng với những chia sẻ trên về phần mềm bản nhẹ nhất sẽ giúp cho bạn có được những trải nghiệm đầy thú vị và vui vẻ. 

Bluestacks 5 là gì? Cách cài đặt bluestacks 5 chi tiết nhất

14:57 28/02/2022
Bluestacks 5 là phiên bản mới nhất của nhà Bluestacks cho tới thời điểm hiện tại. Giả lập này ra mắt thị trường công nghệ ảo với mục đích khắc phục những lỗi đang mắc phải của người anh em tiền nhiệm. Đồng thời, phần mềm này sẽ có thêm một vài tính năng mới giúp người dùng có nhiều trải nghiệm tốt hơn. Nếu máy tính của bạn không thuộc dạng xịn sò thì vẫn có thể cài đặt giả lập này và chạy êm du. Giới thiệu về phần mềm Bluestacks 5 Phần mềm giả lập Bluestacks là gì? Nếu bạn muốn biết về BlueStacks 5 thì đây là một trình giả lập hệ điều hành Android đa nền tảng và hoàn toàn miễn phí. Chúng mô phỏng những “hành vi” của hệ điều hành Android mà không cần thiết phải có phần cứng được cài đặt trước đó. Trình giả lập này giống như 1 smartphone hệ điều hành Android ảo chạy trên những thiết bị như máy Mac hoặc máy tính. BlueStacks 5 là 1 trợ thủ “đặc biệt” giúp bạn có thể chơi những tựa game hệ điều hành Android mà chúng vốn không được lập trình sẵn cho nền tảng PC. Bên cạnh đó, phần mềm này còn hỗ trợ người sử dụng dùng một số ứng dụng của Android như Viber và Whatsapp để trò chuyện trực tuyến này trên PC. Trước Bluestacks phiên bản 5.0, nhà cung cấp cũng đã có một số phiên bản khác nữa. Tất cả các phiên bản này đều được đánh giá là hữu ích dành cho máy tính muốn chơi game và dùng ứng dụng hệ điều hành Android. Một điểm cộng cho phần mềm này đó là dung lượng khá nhẹ, nên chúng không chiếm nhiều tài nguyên của máy tính. Bạn có thể sử dụng giả lập này cho máy tính có cấu hình thấp và không lo bị lỗi. So với những phiên bản trước đó thì hiện tại Bluestacks 5 đang có nhiều tính năng nổi bật nhất.  [caption id="attachment_20136" align="aligncenter" width="771"] Giới thiệu về phần mềm Bluestacks 5 phiên bản mới nhất[/caption] Cấu hình cài đặt Bluestacks 5 Bluestacks phiên bản 5 sở hữu khá nhiều tính năng, tuy nhiên không phải máy tính nào cũng có thể tận dụng hết những ưu điểm này. Trước khi cài đặt phần mềm này máy tính của bạn phải đạt tiêu chuẩn về cấu hình, cụ thể như sau: Cấu hình tối thiểu Bluestacks phiên bản 5 đã được cải tiến về vấn đề sử dụng nguồn tài nguyên của máy tính. Vậy nên, phần mềm này có thể sử dụng cho nhiều loại máy tính với những ổ cứng khác nhau, đặc biệt là những PC cùi bắp. Cấu hình tối thiểu mà nhà cung cấp yêu cầu để Bluestacks phiên bản 5 hoạt động được chỉ là:  OS: Tối thiểu là Microsoft Windows 7. Processor: Vi xử lý là AMD hoặc Intel.  RAM: Ít nhất là 2GB. Lưu ý rằng dung lượng đĩa cứng dù có từ 2GB trở lên cũng hoàn toàn không thể thay thế cho RAM. HDD: 5GB chưa sử dụng. Bạn phải là người có quyền quản trị (Administrator) đối với máy tính của mình. Cập nhật trình điều khiển đối với card đồ họa từ Microsoft, nếu không thì từ nguồn nhà cung cấp chipset. Cấu hình khuyến nghị  [caption id="attachment_20158" align="aligncenter" width="771"] Cấu hình cài đặt Bluestacks phiên bản 5[/caption] Khi máy tính của bạn có cấu hình tối thiểu là cũng có thể sử dụng Bluestacks 5. Tuy nhiên, nhà cung cấp đưa ra cấu hình khuyến nghị cao hơn để đảm bảo giả lập này hoạt động ổn định, cụ thể như sau: OS: Cài đặt sẵn Microsoft Windows 10. Processor: Vi xử lý AMD hay Intel phân loại đa nhân với điểm đơn nhân lớn hơn 1000 cho PassMark score. Graphics: Card đồ họa Intel/ATI /Nvidia. Ngoài ra, cần sử dụng Onboard hoặc Bộ điều khiển rời với điểm PassMark thấp nhất là 750. RAM: Từ 8GB trở lên. HDD: SSD, Fusion, Hybrid Drives. Internet: Có khả năng kết nối băng thông rộng để đảm bảo truy cập vào trò chơi và các ứng dụng liên quan. Cập nhật trình điều khiển (driver) đối với card đồ họa từ nhà cung cấp chipset hoặc Microsoft. >>> Có thể bạn quan tâm: Bluestacks là gì? Toàn tập kiến thức cần biết về Bluestacks Hướng dẫn tải BlueStacks 5 và cài đặt phần mềm giả lập Android Khi máy tính của bạn có cấu hình tối thiểu hay khuyến nghị thì việc tải và cài đặt giả lập Bluestacks 5 chỉ trong chốc lát. Chỉ cần làm theo hai bước sau đây là bạn đã có thể sử dụng ngay máy tính của mình giống như một chiếc điện thoại hệ điều hành Android. Link Tải Bluestacks 5 [caption id="attachment_20162" align="aligncenter" width="771"] Tải Bluestacks 5 rất đơn giản và không mất nhiều thời gian[/caption] Để có thể tải Bluestacks 5 máy tính của bạn cần bật kết nối mạng internet. Sau khi có kết nối mạng bạn chỉ cần nhấn chạy tệp trình cài đặt. Ứng dụng sẽ thực hiện toàn bộ những phần còn lại, cụ thể là hoàn tất việc tải xuống các tệp cần thiết, rồi tiếp đó là cài đặt trình giả lập cho máy tính. Trong tệp cài đặt chỉ có những ứng dụng liên quan đến giả lập hệ điều hành Android và không chứa bất cứ phần mềm độc hại nào. Tuy nhiên, nếu trong quá trình tải xuống có sự cố mà nguyên nhân xuất phát từ các trang web của bên thứ ba gây ra thì nhà cung cấp không thể đảm bảo sự an toàn cho người sử dụng. Link Download Bluestacks 5 mới nhất tại đây Cài đặt tải Bluestacks 5 [caption id="attachment_20150" align="aligncenter" width="771"] Cài đặt Bluestacks 5 được hỗ trợ bởi cộng đồng hùng hậu[/caption] Ngay sau khi bạn đã tải xuống trình giả lập Bluestacks thì chỉ cần kích đúp chuột trái vào chúng để khởi động chương trình chạy. Quá trình này đã được nhà cung cấp thiết lập tự động là chủ yếu. Dù bạn không am hiểu về việc cài đặt những ứng dụng thì cũng không cần lo lắng công đoạn này. Sau khi máy tính đã cài đặt thành công BlueStacks phiên bản 5, bạn cần thêm một bước nữa thì mới có thể chơi game thoải mái, đó chính là tạo liên kết tài khoản Google. Điều này là bắt buộc, chỉ có như vậy bạn mới có thể truy cập vào các dịch vụ quan trọng như Play Store. Vấn đề tạo liên kết tài khoản Google không quá phức tạp. Khi cài BlueStacks xong, phần mềm sẽ nhắc nhở bạn thực hiện điều này. Tiếp đó thì một cửa sổ mới sẽ tự động hiện ra, điều bạn cần làm là nhập tên người dùng và mật khẩu Google là xong. Ưu và nhược điểm giả lập Android Bluestacks 5 Bluestacks 5 là một trong những phần mềm giả lập Android phổ biến nhất hiện nay. Và dưới đây là một số ưu và nhược điểm của Bluestacks 5: Ưu điểm Tốc độ nhanh: Bluestacks 5 đã được cải tiến về hiệu suất giúp cho người dùng có nhiều trải nghiệm mượt mà và tốc độ truy cập nhanh hơn so với các phiên bản trước đó. Tính tương thích cao: Bluestacks 5 tích hợp được với hầu hết những ứng dụng và trò chơi Android hiện nay, cho phép người dùng dễ dàng sử dụng phần mềm trên máy tính. Giao diện thân thiện: Bluestacks 5 được thiết kế với giao diện người dùng thân thiện, dễ sử dụng và cài đặt. Hỗ trợ đa ngôn ngữ: Bluestacks 5 hỗ trợ được nhiều ngôn ngữ khác nhau, giúp cho tất cả người dùng trên toàn thế giới đều sử dụng được một cách dễ dàng. Hỗ trợ điều khiển bằng bàn phím và chuột: Bluestacks 5 sẽ cho phép người dùng được sử dụng bàn phím và chuột để điều khiển những ứng dụng và trò chơi Android. Nhược điểm Tốn tài nguyên: Bluestacks 5 yêu cầu máy tính phải có cấu hình khá mạnh để hoạt động mượt mà, đặc biệt là trong quá trình sử dụng các ứng dụng hoặc trò chơi thì đòi hỏi nhiều tài nguyên hệ thống. Quảng cáo: Bluestacks 5 sẽ hiển thị quảng cáo trong giao diện, do đó có thể gây khó chịu tới tâm lý của người dùng. Bị giới hạn trong việc sử dụng: Bluestacks 5 không được dùng đa dạng mà sẽ bị giới hạn trong việc sử dụng các ứng dụng và trò chơi đã có sẵn trên Google Play Store.Với những ứng dụng và trò chơi được cài đặt từ các nguồn khác thì có thể phần mềm Bluestacks 5 không tương thích hoặc khả năng bị giới hạn trong việc sử dụng. Cài đặt BlueStacks 5 thường gặp các lỗi gì? Trong quá trình cài đặt BlueStacks 5, người dùng sẽ có khả năng gặp phải một số lỗi nhất định. Sau đây sẽ là một số lỗi thường gặp và cách khắc phục: Lỗi cài đặt: Nếu trong quá trình cài đặt không thành công, người dùng hãy cần kiểm tra đường truyền internet và đảm bảo rằng phần mềm đang được tải xuống từ nguồn đáng tin cậy. Lỗi tải ứng dụng: Nếu gặp phải lỗi khi tải xuống ứng dụng, thì cần kiểm tra kết nối internet còn hoạt động không và cũng thử tải lại ứng dụng. Lỗi đăng nhập: Nếu không đăng nhập được thì cần kiểm tra đường truyền internet và chắc chắn rằng tên đăng nhập và mật khẩu của bạn là chính xác. Lỗi màn hình xanh: Sẽ có một số người dùng gặp phải lỗi màn hình xanh khi đang sử dụng BlueStacks 5. Để có thể khắc phục, bạn cần cập nhật driver card đồ họa hoặc tắt những phần mềm đang chạy trong nền. Lỗi không hoạt động: Nếu như phần mềm không hoạt động, người dùng cần thử khởi động lại chương trình hoặc khởi động lại chính máy tính của mình. Bên cạnh đó, cũng có thể còn một số lỗi khác, phụ thuộc vào cấu hình của hệ thống và môi trường sử dụng. Nhưng các lỗi này thường sẽ được khắc phục bằng cách cập nhật lại đầy đủ các driver, kiểm tra lại kết nối internet và tắt những các phần mềm đang chạy trong nền. So sánh Bluestacks 5 với Bluestacks 4 [caption id="attachment_20154" align="aligncenter" width="771"] BlueStacks phiên bản 5 tối ưu trải nghiệm cho người sử dụng[/caption] Phần mềm BlueStacks sở hữu nhiều phiên bản khác nhau, trong đó BlueStacks 5 và BlueStacks 4 là hai phiên bản phổ biến nhất. Sau đây là so sánh giữa BlueStacks 5 và BlueStacks 4: Tốc độ và hiệu suất: BlueStacks 5 sẽ có hiệu suất tốt hơn so với BlueStacks 4 và tốc độ khởi động nhanh hơn. Đồng thời, BlueStacks 5 lại sử dụng ít tài nguyên hệ thống hơn và luôn được cải thiện khả năng tương thích với nhiều ứng dụng khác nhau. Giao diện người dùng: BlueStacks 5 sở hữu giao diện thiết kế lại nên hiện đại và gọn dàng hơn so với Bluestacks 4.   Các tính năng mới: Phần mềm Bluestacks 5 sở hữu một số tính năng mới như chế độ game tối ưu hóa, tối ưu về trình quản lý tệp tin và nâng cao tính năng hơn để tối ưu hóa các trải nghiệm của người dùng. Tính ổn định: BlueStacks 5 được người dùng đánh giá có tính ổn định cao hơn BlueStacks 4 và ít gặp lỗi hơn. Đúng vậy, BlueStacks 5 là phần mềm mới có hiệu suất tốt hơn, giao diện thiết kế đơn giản và có nhiều tính năng mới hơn BlueStacks 4. Không những vậy, BlueStacks 5 còn tính ổn định cao hơn và ít khi gặp lỗi hơn. Hướng dẫn sử dụng phần mềm giả lập Android trên PC BlueStacks Dưới đây là các bước hướng dẫn sử dụng phần mềm giả lập Bluestacks: Bước 1: Tìm và cài đặt Bluestacks từ chính trang chủ hoặc trên các web tải phần mềm uy tín đáng tin cậy. Bước 2: Khi cài đặt xong Bluestacks thì người dùng cần đăng nhập bằng tài khoản Google của bạn. Bước 3: Tìm kiếm các ứng dụng Android mà người dùng đang có mong muốn sử dụng trên BlueStacks. Bước 4: Nhấn và chọn vào biểu tượng ứng dụng để có thể mở ứng dụng trên BlueStacks. Bước 5: Sử dụng BlueStacks giống như một thiết bị Android thực sự, người dùng sẽ được thực hiện các thao tác như trên điện thoại Android. Bước 6: Sau khi đã sử dụng xong và đóng ứng dụng Bluestacks thì người dùng cần nhấn nút thoát hay tắt tất cả ứng dụng trên Android. Và đây là một số bước cơ bản mà FPT Cloud mong muốn truyền tải cho bạn và phần mềm được ứng dụng như phần miền giả lập Android Bluestacks trên máy tính. >>> Có thể bạn quan tâm: Bluestacks 4 là gì? Hướng dẫn tải & cài đặt trong 5 phút Câu hỏi thường gặp về Bluestacks 5 Bluestacks 5 là một siêu phẩm hoàn hảo giúp người dùng có nhiều trải nghiệm tốt và dưới đây là một số câu hỏi thường gặp: Download bluestacks 5 về máy có mất phí không? Với phần mềm Bluestacks 5 khi tải về máy tính thì người dùng sẽ không phải mất bất kỳ khoản phí nào mà sẽ được download hoàn toàn miễn phí. Người dùng chỉ cần tải phần mềm tại các trang ứng dụng uy tín và cài đặt về máy tính là sẽ dùng được luôn. Bluestacks 5 sẽ có đầy đủ các tính năng giống như một chiếc điện thoại Android ảo chạy trên hệ điều hành Mac, Windows hoặc PC của người dùng. Bluestacks 5 download bản mới nhất ở đâu? Người dùng có thể download BlueStacks 5 phiên bản mới nhất từ các liên kết trên trang tải ứng dụng hoặc từ trang web bluestacks.com. Sau khi tải xuống tập tin .exe và hoàn tất việc cài đặt trong vòng vài phút để bắt đầu chơi những trò chơi di động yêu thích của bạn trên PC. Hơn nữa, người dùng có thể tham khảo link download phiên bản mới nhất tại đây. Bluestacks 5 là một trong những giả lập Android nhẹ nhất và có nhiều tính năng nổi bật nhất hiện nay. Với lần nâng cấp mới này, nhà cung cấp mang đến cho người sử dụng một sản phẩm hoàn hảo hơn. Hãy thử tải và cài đặt để có được những trải nghiệm tốt nhất đối với ứng dụng hữu ích này. Bluestacks 5 là một trong những giả lập Android nhẹ nhất và có nhiều tính năng nổi bật nhất hiện nay. Với lần nâng cấp mới này, nhà cung cấp mang đến cho người sử dụng một sản phẩm hoàn hảo hơn. Hãy thử tải và cài đặt để có được những trải nghiệm tốt nhất đối với ứng dụng hữu ích này. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloudEmail: [email protected]: 1900 638 399

Email là gì? Vai trò, Cách tạo & sử dụng email đơn giản nhất

17:46 23/02/2022
Email là gì là vấn đề được nhiều người quan tâm tới. Theo đó nó đang là phương tiện rất cần thiết cho quá trình trao đổi thông tin của tất cả mọi người. Không những giúp người dùng quản lý được công việc một cách dễ dàng mà còn giúp tiết kiệm thời gian và có tính bảo mật cao. Để hiểu rõ hơn hãy cùng FPT Cloud điểm qua 1 số những thông tin chi tiết sau đây.  Email là gì? Email hiện là một trong các phương tiện giúp trao đổi thông tin trực tuyến rất phổ biến. Phương thức liên lạc thông qua internet này hoàn toàn có thể đem tới rất nhiều những lợi ích thiết thực dành cho người dùng. Tuy nhiên nếu như muốn dùng hiệu quả email thì trước hết bạn cần phải hiểu rõ khái niệm email là gì? Khái niệm Email hiện là một từ viết tắt của cụm Electronic Mail. Nó có nghĩa là thư điện tử và còn được biết tới là hộp thư điện tử.  Email là gì? Đây là một phương tiện giúp trao đổi thông tin qua mạng internet giữa những thiết bị điện tử có thể kể đến như laptop hoặc điện thoại. Trên thị trường hiện nay khi dùng email tất cả mọi người hoàn toàn có thể gửi cũng như nhận bất kỳ khi nào chỉ cần kết nối ổn định với internet. Hệ thống thư điện tử lúc này sẽ lưu trữ tự động và hỗ trợ chuyển tiếp nếu như cần thiết. Chức năng  Nếu như có tìm hiểu khái niệm email là gì chắc chắn bạn sẽ biết được rằng email hiện không chỉ chứa những văn bản đơn thuần mà nó còn có thể kèm theo những âm thanh, video và hình ảnh,... [caption id="attachment_20018" align="aligncenter" width="771"] Những chức năng chính của Email là gì?[/caption] Ngoài việc sử dụng email để nhận hoặc gửi thư thì đây còn là yếu tố bắt buộc để người dùng đăng ký tài khoản trên mạng xã hội ví dụ như Facebook, nhận trên diễn đàn, tài khoản chơi game và nhiều tài khoản khác,... Do đó email hiện đang được sử dụng vô cùng rộng rãi và dần không thể thiếu trong quá trình làm việc, học tập của tất cả mọi người. >>> Xem thêm: Linux Mint là gì? Nên sử dụng Linux Mint hay Ubuntu? Cấu trúc chung của một email Vậy hiện tại cấu trúc chung của một email là gì? Một địa chỉ email hiện tại có định dạng chuẩn như sau: [email protected]. Theo đó chỉ các kí tự cụ thể (thông thường là số, chữ cái và một số dấu chấm câu lý dụ như dấu gạch ngang hoặc dấu chấm) mới được sử dụng trong tên địa chỉ của email. Cấu trúc của một địa chỉ email thông thường sẽ bao gồm hai phần chính đó chính là tên miền và tên người dùng. Cụ thể cấu trúc địa chỉ email như sau: Cấu trúc địa chỉ  Phần 1: Tên người dùng Ở phần này sẽ viết liền không dấu và được người dùng đặt ra. Theo đó đứng trước ký tự @ sẽ là tên người dùng.  Ví dụ cho một địa chỉ email là [email protected] thì “fptshop” là phần tên của người dùng. Như vậy tên của người dùng hoàn toàn có thể có ở nhiều định dạng đa dạng khác nhau gồm có tên gọi chữ cái đầu tiên và tên họ (ví dụ như: THuynh), tên gọi.tên họ (ví dụ như: tung.huynh) [caption id="attachment_20022" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc chung của một email hiện nay[/caption] Phần 2: Tên miền Thông thường tới mình sẽ đứng sau ký tự @. Đây chính là tên nơi cung cấp địa chỉ của thư điện tử.  Người dùng hoàn toàn có thể nhận một địa chỉ email từ những công ty, trường học, nhà cung cấp dịch vụ hay qua dịch vụ email dựa vào trang Web ví dụ như Outlook, Gmail, iCloud,... Trong số đó hiện tại Gmail đang là nhà cung cấp dịch vụ phổ biến nhất của Email. Cấu trúc nội dung  Để hiểu rõ hơn email là gì hãy cùng điểm qua những thông tin về cấu trúc nội dung sau đây. To (Đến):  Đây là nơi để người dùng nhập địa chỉ email người nhận thư. Hiện tại cấu trúc nội dung của một email là như thế nào?  From (Từ):  Đây là nơi chứa địa chỉ email của người dùng.  Nếu như trong trường hợp bạn đang trả lời tin nhắn thì hai trường From và To sẽ được tự động điền. Còn đối với trường hợp đang viết 1 email mới Thì bạn chỉ cần nhập vào địa chỉ email người nhận ở trường From. Theo đó nếu như có tìm hiểu email là gì thì bạn có thể điền bằng cách nhập thủ công với đầy đủ cấu trúc như trên hoặc chọn địa chỉ đã có sẵn ở trong danh sách liên hệ.  [caption id="attachment_20026" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc nội dung Email gồm có phần From và To[/caption] Subject (Chủ đề):  Tại đây sẽ chứa mô tả nội dung bức thư. Phần này sẽ cho phép người nhận biết nội dung của email trước và chưa cần mở hay đọc toàn bộ. Nội dung thư Email là gì và nội dung thư là như thế nào? Theo đó nội dung thư sẽ là vị trí mà người dùng nhập nội dung và có thể đính kèm những tệp hình ảnh, video, âm thanh hoặc tệp tài liệu.  Hiện tại một số người dùng sẽ sử dụng thêm chữ ký nằm ở cuối bức thư tuy nhiên sẽ không bắt buộc. Ưu điểm và nhược điểm của email  Với những thông tin trên, vậy hiện tại ưu và nhược điểm của email là gì? Ưu điểm của email  Với những thông tin về email là gì trên vậy hiện tại ưu điểm của email là gì? Theo đó hãy cùng điểm qua một số những thông tin về ưu điểm của email ngay sau đây: Giúp tiết kiệm chi phí: Nếu như có tìm hiểu email là gì chắc chắn bạn sẽ biết được rằng việc gửi email hiện tại là miễn phí hoàn toàn. Ngoài chi phí dành cho dịch vụ internet thì người dùng sẽ không cần mổ tim hoặc dùng dịch vụ bưu chính để có thể gửi thư.  [caption id="attachment_20030" align="aligncenter" width="771"] Ưu điểm của email là gì?[/caption] Giúp tiết kiệm thời gian: Hiện tại thời gian để gửi thư thông qua email cũng diễn ra vô cùng nhanh chóng. Như vậy sẽ giúp cho người gửi cũng như người nhận giải quyết được một cách tốt nhất những vấn đề cấp bách. Bên cạnh đó khi đánh máy email cũng giúp tiết kiệm được nhiều thời gian hơn so với việc viết tay như hình thức truyền thống trước đây.  Email có thể gửi tới bất cứ nơi đâu: Trên khắp thế giới Email hiện tại có thể gửi tới được bất kỳ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nào.  Tệp đính kèm:  Mỗi một email hoàn toàn có thể bao gồm một hay nhiều tệp đính kèm. Theo đó nó sẽ cho phép người dùng đính kèm thêm những tệp tài liệu, âm thanh, video hoặc hình ảnh,... Lưu trữ dài hạn:  Trong suốt một khoảng thời gian dài email hoàn toàn có thể lưu trữ điện tử. Bên cạnh đó email cũng không thể nào bị rách hoặc bị thất lạc vì tác động bên ngoài giống như hình thức gửi thư truyền thống.  Thân thiện với môi trường:  Việc gửi email sẽ không yêu cầu sử dụng bìa cứng phải giấy hoặc băng đóng gói. Chính vì vậy sẽ giúp bảo vệ tối đa tài nguyên môi trường hiện nay của chúng ta.  Tính bảo mật cao:  Mỗi một địa chỉ email hiện tại sẽ có mật khẩu riêng được đặt ra bởi chính chủ sở hữu. Chính vì vậy người dùng chỉ có thể đọc email và đăng nhập khi có mật khẩu.  Nhược điểm của email  [caption id="attachment_20034" align="aligncenter" width="771"] Email cũng có 1 số những nhược điểm nhất định mà người dùng cần lưu ý[/caption] Ngoài những ưu điểm nổi bật trên vậy hiện tại nhược điểm của email là gì? Theo đó khi sử dụng email bạn cũng cần phải lưu ý một số những nhược điểm nhất định sau đây: Thiếu thành ý:  Hiện tại một số người vẫn không thích nhận email so với việc nhận thư truyền thống. Theo đó điều này được đánh giá là thiếu sự tôn trọng và thiếu thành ý. Ngoài ra do email không thể nào biểu lộ được cảm xúc do đó người nhận hoàn toàn có thể hiểu sai những thông điệp mà người gửi muốn hướng tới. Dễ gửi sai người nhận:  Email đôi khi cũng có thể sẽ gửi sai đến người nhận vì gõ một ký tự địa chỉ sai. Đối với địa chỉ email đặt gần giống nhau thì điều này hoàn toàn có thể xảy ra một cách thường xuyên.  Có thể chứa virus:  1 số những Email hoàn toàn có thể chứa những tệp tin có virus. Vì vậy tốt nhất người dùng phải cẩn thận nếu như nhận email từ người lạ.  Bị chuyển thành spam:  Hiện tại một số những trường hợp đã khiến cho email bị gửi trực tiếp vào trong hòm thư spam. Vì vậy đã khiến cho người nhận không thể biết được rằng bản thân đã nhận được thư khi nào nếu như không kiểm tra hòm thư spam.  [caption id="attachment_20038" align="aligncenter" width="771"] Một số những trường hợp đã khiến cho email bị gửi trực tiếp vào trong hòm thư spam[/caption] Giới hạn lưu trữ:  Thông thường những dịch vụ email miễn phí sẽ bị giới hạn về dung lượng lưu trữ. Chính điều này đã dẫn tới việc người dùng hoàn toàn có thể không được nhận thư mới, bắt buộc xóa thư cũ vì đã đầy hộp thư đến. >>> Xem thêm: CURL là gì? Hướng dẫn thiết lập & sử dụng CURL trên PHP Điểm khác biệt giữa dịch vụ email miễn phí và trả phí  Email miễn phí:  Chi phí: Miễn phí. Đối tượng chủ yếu sử dụng: Cá nhân Kiểm soát spam: Nếu như sử dụng để giới thiệu sản phẩm tới cho khách hàng thì rất có khả năng sẽ bị rơi vào trong mục spam.  Quyền riêng tư: Thông thường tính bảo mật sẽ thấp hơn và bị chèn nhiều quảng cáo trong email Thống kê: Không hỗ trợ Đuôi tên miền: Tên miền của những nhà cung cấp dịch vụ  Tốc độ gửi mail: Thông thường sẽ chậm hơn so với hình thức email trả phí và tối đa là 2000 mail/ngày Email trả phí:  Chi phí: Mất phí. Đối tượng chủ yếu sử dụng: Doanh nghiệp Kiểm soát spam: Hạn chế một cách tối đa email rồi vào trong mục spam Quyền riêng tư: Không bị truy cập trái phép mail, bảo mật cao và không bị chèn những quảng cáo vào trong email của người dùng. Thống kê: Hỗ trợ thống kê mail spam và tỷ lệ mở mail.  Đuôi tên miền: Có tên miền của doanh nghiệp  Tốc độ gửi mail: Rất nhanh chóng và tối đa sẽ là 1 triệu mail/ngày 3 Loại hình email cơ bản  Hiện tại cơ bản các loại hình email là gì? Email cá nhân Đây chính là tài khoản riêng của cá nhân. Theo đó đuôi email chính là tên miền chính thức của nhà cung cấp gồm @gmail.com, @yahoo.vn,... Trong kinh doanh nếu như nhân viên dùng email cá nhân thì những dữ liệu và thông tin sẽ nằm trên email này. Do đó công ty sẽ không thể nào quản lý được và nếu như gặp trường hợp nhân viên nghỉ việc khi đó cũng sẽ mất luôn những dữ liệu cũng như thông tin này. Email doanh nghiệp Đây là tài khoản có đuôi gắn liền với tên miền của doanh nghiệp. Theo đó email này sẽ được công ty cấp cho mỗi một nhân viên dùng để giao tiếp ví dụ như gửi thư cho đối tác, khách hàng,... Nếu như nhân viên nghỉ việc thì khi đó công ty hoàn toàn có thể thu hồi email và đảm bảo tất cả những thông tin, dữ liệu sẽ được lưu trữ ở phạm vi an toàn tối đa.  [caption id="attachment_20042" align="aligncenter" width="771"] Email doanh nghiệp là 1 trong những loại hình email cơ bản[/caption] Email Marketing    Tiếp thị qua email hay Email marketing là 1 trong những công cụ phổ biến của marketing, là cách thức quảng bá, tiếp cận sản phẩm hoặc dịch vụ qua email. Theo đó Email marketing sẽ rất hiệu quả cho những chiến dịch quảng bá những sản phẩm chăm sóc cho khách hàng và đem khách hàng tới gần với thương hiệu hơn.  Giải đáp một vài thuật ngữ liên quan đến email  Để hiểu rõ hơn Email là gì, hãy cùng điểm qua 1 số những thông tin giải đáp về những thuật ngữ có liên quan tới email sau đây:  BCC, CC trong email là gì? BCC (Blind Carbon Copy):  Sẽ cho phép người dùng gửi email tới cho người khác và không phải là những người nhận trực tiếp. Tuy nhiên những người nhận này là hoàn toàn bí mật. Tất cả sẽ được nhận email tuy nhiên sẽ không biết được những người nhận cùng hay nhận bản sao của bức thư đó.  CC (Carbon Copy):  Sẽ cho phép người dùng có email cho người khác và không phải là những người nhận trực tiếp. Ví dụ như bạn hoàn toàn có thể gửi Email tới cho A và “CC” qua cho B, C. Dù Email này được trực tiếp gửi cho anh A tuy nhiên cả B và C cũng được nhận bản sao của email.  [caption id="attachment_20046" align="aligncenter" width="771"] BCC, CC trong email là gì?[/caption] Spam mail là như thế nào?  Spam mail (Thư rác) là những thư điện tử vô bổ. Thông thường sẽ chứa những loại quảng cáo quảng bá một cách vô tội vạ và chất lượng thường sẽ rất thấp. Hiện tại có một số những spam email với nội dung dụ dỗ, lừa đảo người dùng cung cấp những thông tin cá nhân. Hay chứa đường link lạ với mã độc gây nguy hại tới máy tính của người dùng.  Mail server là như thế nào? Mail Server là một hệ thống máy chủ đã được cấu hình riêng để có thể gửi cũng như nhận thư trên Internet. Vai trò của nó tương tự như một bố cục và cũng là trung tâm lưu trữ, truy xuất thông tin. Mail trước khi tới hộp thư của người nhận đều phải thông qua mail server. Resend Email là gì?  Hiện tại Resend Email là gửi email lại 1 lần nữa. Trong quá trình gửi email đôi khi có thể xảy ra một số trường hợp bất khả kháng ví dụ như đường truyền bị lỗi hay bị gián đoạn vì vậy không thể nào gửi được email đi. Kết quả người nhận sẽ không thấy được email vì vậy bạn cần phải gửi lại.  Hay cũng có trường hợp người nhận bị thất lạc hoặc vô tình xóa email vì vậy yêu cầu bạn phải Resend Email. Push mail là gì?  Đây là phương pháp nhận email thông qua việc dùng hệ thống tự động để chuyển tiếp tới thiết bị di động đã được cấu hình sẵn. Theo đó thiết bị này làm việc thông qua cách giữ 1 kết nối hoạt động mở cùng với máy chủ để những máy chủ thông báo cho những thiết bị di động lập tức khi email mới đến. Cách tạo tài khoản email miễn phí  Với những thông tin tổng quan về khái niệm email là gì trên, vậy hiện tại để tạo một tài khoản bạn cần thực hiện như thế nào? Theo đó để tạo một tài khoản email người dùng cần thực hiện theo những bước cơ bản sau đây:  Bước 1: Truy cập trực tiếp vào trang đăng ký  Bước 2: Điền thông tin cá nhân đầy đủ theo yêu cầu hệ thống. Sau đó chọn vào mục “tiếp theo”. Bước 3: Hệ thống sẽ chuyển bạn tới trang xác minh về số điện thoại cá nhân.  Bước 4: Điền mã xác minh được hệ thống gửi về số điện thoại của bạn vào ô trống. Bước 5: Điền đầy đủ thông tin về ngày, tháng, năm sinh, địa chỉ email khôi phục và giới tính theo như hướng dẫn. Bước 6: Bấm “Tôi đồng ý” để có thể hoàn tất quá trình đăng ký.  Sau đó hệ thống sẽ hiển thị thông báo đăng ký thành công. Như vậy chỉ cần trải qua một vài bước cơ bản trên là bạn đã có ngay một tài khoản email để sử dụng.  Mẹo sử dụng email giúp công việc quản lý thêm hiệu quả  Để giúp công việc quản lý đạt được hiệu quả hơn thì mẹo để sử dụng email là gì? Theo đó dưới đây là một số những mẹo mà bạn có thể áp dụng: Sử dụng địa chỉ email chuyên nghiệp Đặt tiêu đề một cách súc tích, rõ ràng Đọc kỹ và chỉnh sửa lại email trước khi gửi đi Chuyên nghiệp với lời chào Phải thật lưu ý và cẩn trọng với những tệp đính kèm cũng như đường dẫn lạ.  Những bài viết liên quan: OneDrive là gì? Cách cài đặt và sử dụng OneDrive mới nhất Bytefence anti-malware là gì? Cách gỡ Bytefence anti-malware hoàn toàn Genymotion là gì? Hướng dẫn cài đặt cài trình giả lập Genymotion Linux Mint là gì? Nên sử dụng Linux Mint hay Ubuntu? Email hiện là một trong các phương tiện rất cần thiết cho quá trình trao đổi thông tin của tất cả mọi người. Hy vọng rằng với những thông tin được FPT Cloud cung cấp về Email là gì trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về công dụng cũng như cách đăng ký tài khoản Email. Đặc biệt là giúp công việc quản lý của bạn trở nên hiệu quả.