Blogs Tech

Hướng dẫn cách đổi tên miền WordPress & Lưu ý quan trọng

16:00 08/07/2022
Đổi tên miền WordPress có thể bắt nguồn từ nhiều lý do khác nhau. Thế nhưng, mục tiêu hướng đến cuối cùng là tối ưu website trong mắt người dùng và Search Engine. Trong bài viết dưới đây, bạn sẽ biết khi nào là lúc cần phải thay đổi tên miền WordPress. Sau đó, thông tin chia sẻ sẽ tập trung hướng dẫn kỹ thuật chuyển đổi cùng lưu ý quan trọng. Tại sao cần đổi tên miền WordPress? Có rất nhiều lý do để bạn nghĩ đến việc đổi Domain cho WordPress. Một số nguyên nhân phổ biến nhất đối với các nhà quản trị web như trong bảng dưới đây. [caption id="attachment_28618" align="aligncenter" width="800"] Đổi tên miền trên WordPress có thể đến từ nhiều mục đích khác nhau[/caption] ✅Nguyên nhân Giải thích ✅Đổi tên thương hiệu Việc cá nhân, doanh nghiệp thay đổi định hướng kinh doanh trong quá trình hoạt động không phải hiếm. Vì thế, họ chuyển sang một tên thương hiệu khác. Điều đó đồng nghĩa với việc đổi tên trang web WordPress. ✅Đổi Domain mới hay và ấn tượng hơn Đây là lý do đơn giản nhưng cũng khá phổ biến để dẫn tới chuyển tên miền WordPress. Sự lôi cuốn đến từ Domain cũng giúp khách hàng nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu. ✅Tránh bị Google phạt Vì một lý do nào đó, như SEO mũ đen, website của bạn đã bị Google phạt dẫn đến bị treo. Khi ấy, tìm hiểu hướng dẫn đổi tên miền WordPress là phương án thiết thực. Qua đó, trang của bạn khôi phục lại nhanh chóng hơn. ✅Chuyển từ HTTP sang HTTPS Như đã biết, những website HTTPS sẽ được Google đánh giá cao hơn về tính bảo mật. Cũng chính nhờ thế, quá trình SEO và tối ưu Traffic nhanh chóng nhìn thấy kết quả. ✅Hợp nhất websites Đổi tên miền WordPress cũng xảy ra khi bạn có nhiều web và muốn hợp nhất thành một. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn tạo tài khoản Microsoft Teams & cách đăng nhập 4 cách thay đổi tên miền trên WordPress phổ biến Dưới đây là các cách thay đổi tên miền trên WordPress khả thi nhất. Bạn nên ưu tiên lựa chọn hình thức vốn đã có sự quen thuộc về giao diện, tính ứng dụng với bản thân. Đổi từ bảng quản trị của WordPress Cách đổi tên miền WordPress đầu tiên là tiến hành thông qua bảng quản trị. Bước căn bản chính là đăng nhập vào tài khoản quản trị. Tiếp theo, hãy đi đến mục Settings ở menu bên trái, rồi chọn General. [caption id="attachment_28621" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể đổi tên miền WordPress ngay trên Dashboard[/caption] Đến bước 3, bạn nhập thông tin vào hai phần là WordPress Address và Site Address. Khi đã hoàn tất, điều cần làm là nhấn lưu lại. Sau quá trình này, địa chỉ cũ của website sẽ không còn khả dụng nữa. Đổi qua PHPmyAdmin Phương án thay thế tiếp theo là đổi tên miền WordPress qua PHPmyAdmin. Bạn đăng nhập vào trình quản lý Hosting rồi đi tới Databases. Tiếp đó, hãy chuyển sang bước thứ hai là mở PHPmyAdmin, ấn chuột chọn vùng tìm kiếm dữ liệu WordPress tại cột bên trái. Bạn hãy quan sát đâu là bảng có tên wp_options và click vào đó. Để quá trình thành công, bạn cần chỉnh sửa hai thông tin: siteurl và home. Tiếp đó là giai đoạn chính – sửa thành Domain mong muốn rồi ấn Enter. Sửa tập tin wp-config.php Với cách đổi tên miền WordPress này, bạn truy cập trình quản trị cPanel Hosting → File → httpdocs (hoặc domain) → wp-config.php. Sau đó, hãy mở tệp có tên wp-config.php và kiểm tra. Nếu chưa có 2 dòng code sau, bạn chèn thêm vào: [caption id="attachment_28623" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể chuyển đổi Domain qua wp-config.php[/caption] - Dòng code 1: define( ‘WP_HOME’, ‘http://example.com’ );. - Dòng code 2: define( ‘WP_SITEURL’, ‘http://example.com’ );. Theo đó, phần example chính là tên miền mới bạn đang muốn thay đổi. Để quá trình hoàn tất, bạn ghi file mới đè lên file cũ. Sửa tập tin functions.php Nếu 3 cách trên vẫn không giúp bạn đổi tên miền WordPress thành công, hãy thử phương án này. Các chuyên gia khuyên rằng hình thức này chỉ nên áp dụng khi không có lựa chọn thay thế khác. Quy trình mang tính chất tạm thời, không sử dụng dài lâu. Đầu tiên, bạn cần truy cập wp-content -> Themes -> mở functions.php. Hãy tìm đến “<?php” và thêm 2 dòng code vào phía sau đó: - update_option( ‘siteurl’, ‘https://example.com’ ); - update_option( ‘home’, ‘https://example.com’ ); Tương tự như trên, example là tên miền bạn muốn đổi sang. Khi đã điền xong, bạn tải file đã chỉnh sửa lên trang. Để đảm bảo thành công, hãy truy cập vào trang quản trị ít nhất 3 lần. Khi chắc chắn mọi thứ đã bình thường, bạn xóa 2 dòng code vừa thêm khỏi tập tin functions.php. Đến đây, quá trình đổi tên miền WordPress đã hoàn thành. >>> Có thể bạn quan tâm: Sitemap WordPress là gì? Hướng dẫn các cách tạo Sitemap cho website Lưu ý khi đổi Domain cho WordPress Dưới đây là một số lưu ý cần ghi nhớ trước và trong quá trình đổi tên miền WordPress. Những hoạt động này nhằm mục đích giảm thiểu lỗi thiết lập. [caption id="attachment_28625" align="aligncenter" width="800"] Để quá trình chuyển đổi tối ưu nhất, bạn cần nhớ những lưu ý quan trọng[/caption]   Bạn cần chuẩn bị sẵn thông tin đăng nhập WordPress gồm tên người dùng (hoặc Email) và mật khẩu. Thông tin đăng nhập vào cPanel hay trình quản lý tập tin cũng là điều cần có. Thông tin để đăng nhập thành công tại FTP. Xác định trước tên miền WordPress dự định đổi. Đảm bảo đã sao lưu toàn bộ thiết lập tồn tại trên WordPress. Bạn cần tuân thủ yêu cầu về sự tương đồng trong cấu trúc URL mới và cũ. Điều này nhằm mục đích hạn chế ảnh hưởng tiêu cực đến thứ hạng từ khóa. Tuyệt đối không để trang web rơi vào trạng thái Error 404 vì sẽ khiến Google đánh tụt hạng. Bạn chưa nên xóa tên miền cũ quá nhanh. Bởi vì, Google cần thời gian xét duyệt nội dung trên Domain mới. Khách truy cập cũng cần làm quen với việc Redirect. Hosting đang lưu trữ web WordPress cũng cần thay đổi Domain khớp với tên miền đã thay thế trên WordPress. Đó là những lưu ý quan trọng đối với nhà quản trị website WordPress. Bạn nên phân thành nhóm các điểm cần nhớ trước, trong và sau quá trình đổi Domain. Trên đây là những điều bạn cần biết với tư cách nhà quản trị website. Trong suốt quá trình vận hành sẽ khó tránh khỏi những lúc cần phải chuyển đổi Domain tức thì. Vì thế, chủ động tìm hiểu từ trước sẽ giúp hạn chế gián đoạn việc vận hành. FPT Cloud tin rằng bạn sẽ sớm thành công khi đổi tên miền WordPress. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Hướng dẫn tạo tài khoản Microsoft Teams & cách đăng nhập

15:29 08/07/2022
Tạo tài khoản Microsoft Teams là cách mở ra hàng loạt tính năng hữu ích cho công việc. Dù là sử dụng cho mục đích cá nhân hay tổ chức đều có thể khai thác triệt để. Chính vì thế, FPT Cloud sẽ hướng dẫn bạn cách tạo tài khoản Microsoft Teams trong bài viết dưới đây. Bên cạnh đó thông tin bổ sung về thao tác đăng nhập vào ứng dụng. Microsoft Teams là gì? Trước khi đến với quy trình tạo tài khoản Microsoft Team, bạn cần hiểu chức năng căn bản của ứng dụng. Mục đích sử dụng để tổ chức hội thảo, đào tạo/học trực tuyến. [caption id="attachment_28608" align="aligncenter" width="800"] Microsoft Teams hỗ trợ tốt trong việc tổ chức thảo luận, cuộc họp online[/caption] Đặc điểm tiêu biểu nhất là hỗ trợ chia sẻ nội dung trên màn hình máy tính của người phát biểu. Ngoài ra, chat trực tuyến, chia sẻ tài liệu cũng rất hữu dụng. Đối với người làm văn phòng hay giáo viên có thể tận dụng triệt để tính năng bảng trắng thuyết trình. Việc trình chiếu file PowerPoint được đánh giá là sắc nét, theo đúng thời gian thực. Lên lịch cho hoạt động chung cũng như cá nhân khá tiện ích, được sử dụng tích hợp thường xuyên. >>> Có thể bạn quan tâm: Sitemap WordPress là gì? Hướng dẫn các cách tạo Sitemap cho website Hướng dẫn 6 bước tạo tài khoản Microsoft Teams Trong phần này sẽ tập trung hướng dẫn đến bạn cách tạo tài khoản Microsoft Team. Trước khi tiến hành, người đăng ký cần phải có Account Email.    [caption id="attachment_28611" align="aligncenter" width="800"] Khi tạo tài khoản bạn sẽ thấy ứng dụng sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau[/caption] ✅Các bước Hướng dẫn ✅Bước 1 Để đăng ký tài khoản Microsoft Team, bạn truy cập vào website chính thức. ✅Bước 2 Nhập địa chỉ Email đã chuẩn bị trước đó vào ô trống. Sau đó, hãy ấn “Tiếp theo” để tiếp tục quy trình lập tài khoản Microsoft Team. ✅Bước 3 Nhập mật khẩu của tài khoản Email riêng và ấn chọn “Đăng nhập”. ✅Bước 4 Tại đây, hệ thống sẽ hỏi mục đích bạn sử dụng ứng dụng Microsoft Teams là gì. Hãy chọn 1 trong 3 hình thức được cung cấp sẵn bên dưới:- Cho trường học: Thường tương ứng với việc tạo tài khoản Microsoft Team cho học sinh.- Cho bạn bè & gia đình: Tạo tài khoản Microsoft Teams miễn phí này liên quan nhiều đến mục đích cá nhân.- Cho công việc: Áp dụng nhiều với nhân viên văn phòng, nhóm trong doanh nghiệp.Khi đã định hướng được mục tiêu chính khi sử dụng, bạn nhấn nút “Tiếp theo” phía dưới. ✅Bước 5 Hướng dẫn tạo tài khoản Microsoft Teams trong bước này là nhập một số thông tin cần thiết khác:- Họ tên.- Tên công ty – phần này sẽ thay đổi nếu bạn sử dụng cho mục đích khác, tương ứng bước trên.- Quốc gia, khu vực.Nhấn cài đặt Teams để hệ thống tự động tạo tài khoản Microsoft Teams cho bạn. ✅Bước 6 Cuối cùng, bạn có thể chọn cách tải ứng dụng cho Windows. Phương án thay thế là sử dụng trực tiếp trên chính nền tảng web. >>> Có thể bạn quan tâm: File Robots.txt là gì? Các cách tạo file Robots.txt cho WordPress Cách đăng nhập sau khi tạo tài khoản Sau khi nắm trọn cách tạo tài khoản Microsoft Teams trên máy tính, bạn nên tham khảo cả các bước đăng nhập. Đầu tiên chính là vào ứng dụng trên thiết bị sẵn có. [caption id="attachment_28613" align="aligncenter" width="800"] Việc đăng nhập vào Microsoft Teams chỉ mất 1 giây[/caption] Bạn chọn vào ô “Đăng nhập bằng tài khoản khác”. Tiếp theo, hãy điền số điện thoại/Gmail/Skype/Microsoft đã đăng ký trước đó > Chọn “Đăng nhập”. Cuối cùng, nền tảng sẽ yêu cầu điền chính xác mật khẩu, bạn làm theo là xong. Trên đây là những điều cần biết với những ai đang tìm công cụ hỗ trợ kết nối, tương tác. Khi trải nghiệm, bạn sẽ thấy nhiều tính năng tiện lợi hơn nữa. Việc thiết lập không mất nhiều thời gian lại có thể khai thác miễn phí dài lâu. Vì thế, FPT Cloud mong rằng bạn sẽ sớm thành thạo cách tạo tài khoản Microsoft Teams. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Sitemap WordPress là gì? Hướng dẫn các cách tạo Sitemap cho website

15:12 08/07/2022
Sitemap WordPress là ứng dụng khá quen thuộc đối với dân kỹ thuật. Tuy nhiên không hẳn ai cũng biết được mục đích và cách tạo Sitemap cho website Wordpress. Vậy để hiểu rõ khái niệm cũng như cách tạo Sitemap trong WordPress như thế nào, bạn hãy đọc đến cuối bài viết này.  Sitemap là gì? Sitemap (bản đồ/sơ đồ web) là file liệt kê những tập tin, các trang trên web. Danh sách liệt kê này được thiết kế theo sơ đồ phân tầng giúp công cụ tìm kiếm: [caption id="attachment_28590" align="aligncenter" width="1016"] Sitemap (bản đồ/sơ đồ web) là file liệt kê những tập tin, các trang trên web[/caption] Biết được bạn muốn ưu tiên URL nào xuất hiện trước. Thu thập các dữ liệu trên web hiệu quả hơn Hiển thị những kết quả tìm kiếm trên trang thông minh hơn. >>> Có thể bạn quan tâm: File Robots.txt là gì? Các cách tạo file Robots.txt cho WordPress Phân loại Sitemap Hiện nay, người ta thường phân biệt các loại Sitemap WordPress theo cấu trúc và định dạng. Cụ thể như sau: Phân loại Sitemap dựa vào cấu trúc Dựa theo cấu trúc của Sitemap chúng ta có 2 loại là XML và HTML. [caption id="attachment_28592" align="aligncenter" width="954"] Dựa theo cấu trúc của Sitemap chúng ta có 2 loại là XML và HTML[/caption] HTML Sitemap: Đây chính là sơ đồ web được xây bằng mã HTML. Loại này giúp cho người dùng có thể tiếp cận mục đang tìm một cách dễ dàng hơn. XML Sitemap: Loại này được tạo nên để giúp bot của công cụ tìm kiếm có thể thu nhập thông tin và định hướng trên trang web nhanh chóng hơn. Vậy với XML và HTML Sitemap bạn nên dùng loại nào? Do SEO cần dung hòa giữa người dùng cùng với bot công cụ tìm kiếm. Chính vì thế, cách tốt nhất là bạn nên sử dụng cả XML và HTML. Phân loại Sitemap dựa vào định dạng Theo định dạng, có tất cả 4 loại Sitemap chính như sau: Phân loại Sitemap theo định dạng Chi tiết ✅ Image Sitemap Loại này chứa các thông tin có liên quan trực tiếp tới hình ảnh lưu trữ trên website. Khi dùng Image Sitemap bạn có thể tối ưu hóa được khả năng sử dụng hình ảnh của Google để trả kết quả. ✅ News Sitemap News cho phép người dùng dễ dàng kiểm soát được các nội dung gửi tới Google News. Loại Sitemap này giúp Google News nhanh chóng tìm được trong website một nội dung mới. ✅ Video Sitemap Đây chính là dạng Sitemap chứa các thông tin có liên quan tới video trong trang của bạn. Loại biểu đồ này giúp Google thu thập được mọi dữ liệu mà những tổng hợp thông thường không thể đáp ứng được. ✅ Mobile Sitemap Mobile chỉ thực sự cần khi trang bạn có những web hiển thị trên Smartphone. Dù bạn có tạo Mobile Sitemap, cũng không thể nào giúp cho website tăng điểm Mobile-Friendly. Bên cạnh đó, còn có những loại Sitemap WordPress như: Sitemap-category.xml, Sitemap Index, Sitemap-video.xml, Sitemap-articles.xml, Sitemap-products.xml, Sitemap-tags.xml,... Mục đích tạo Sitemap WordPress Với bất kỳ trang web nào cũng cần Sitemap, nhất là trên Wordpress. Bởi lẽ đây là mã nguồn được nhiều doanh nghiệp cũng như các cá nhân dùng để tạo web. Vậy nên, nếu chưa hiểu được mục đích tạo Sitemap WordPress là gì, bạn hãy đọc ngay những lợi ích bên dưới: Rút ngắn thời gian Index Khi tải lên web, mỗi một bài viết đều được đính kèm URL. Bài viết đó nếu muốn xuất hiện trên Google cần thông qua “Google index”. Tức là con Bot sẽ truy cập và đánh giá xem bài viết có đúng luật Google đặt ra không. Nếu đáp ứng được luật, bài viết mới có thể xuất hiện, đồng thời leo top trên Google. [caption id="attachment_28594" align="aligncenter" width="1024"] Tạo Sitemap WordPress giúp rút ngắn thời gian Index[/caption] Nhưng để đến bài viết, con Bot của Google cần đi qua đoạn đường dài từ Google đến trang chủ, rồi qua trang tin tức tới trang chuyên mục cuối cùng là bài viết- đây chính là Sitemap, sơ đồ chỉ dẫn cho Bot. Chính vì thế, nếu tạo Sitemap cho website Wordpress dễ hiểu, Googlebot sẽ di chuyển nhanh, chuẩn và thu thập chính xác các dữ liệu để có thể Index bài viết nhanh hơn. Phát hiện lỗi trên Site Không chỉ giúp Google bot nhanh chóng thu thập dữ liệu, Sitemap còn phát hiện được các lỗi trên Site. Cụ thể, khi Bot bị không đi đến URL được, nó sẽ gửi thông báo lỗi cho web của bạn qua Google Search Console. Cập nhật dữ liệu web trên Google Mọi thông tin được hiển thị trên trang web đều công khai ở Google. Vậy nên, khi bạn cập nhật gì trên web, Sitemap Wordpress cũng sẽ đổi. Bạn không cần thông báo mỗi lần Update, Google sẽ tự nhận ra thay đổi đó. Với những trang web Wordpress chưa nhận Backlink đến từ web lớn khác, Google sẽ khó biết đến. vì lẽ đó, nếu không có cả Sitemap, bạn sẽ tốn nhiều thời gian lẫn công sức để SEO bài viết hay web thành công. Dễ dàng dẫn link bài viết Như đã nói Sitemap là một sơ đồ chứa tất cả link trang/bài viết. Vì vậy, nếu bạn muốn dẫn những link nội bộ về trang/bài viết trên web có thể trực tiếp copy URL từ Sitemap này. Như thế, chúng ta không cần tốn thời gian, công sức để tìm kiếm URL giữa trăm nghìn URL trên web.  [caption id="attachment_28596" align="aligncenter" width="998"] Sitemap WordPress giúp chúng ta không cần tốn thời gian, công sức để tìm kiếm URL giữa trăm nghìn URL trên web[/caption] Bên trên chính là mục đích của việc tạo Sitemap Wordpress. Tuy nhiên, nếu web của bạn hiện vẫn chưa có Sitemap, hãy tạo theo hướng dẫn bên dưới.  >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn cách sử dụng WordPress chi tiết cho người mới bắt đầu Cách tạo Sitemap cho website WordPress Website Wordpress sở hữu những Plugin hỗ trợ tính năng cho trang web của chúng ta. Hơn nữa, việc tạo Sitemap Wordpress cũng có 2 Plugin hỗ trợ là Google XML Sitemap và Yoast Seo. Dưới đây là cách tạo Sitemap website WordPress qua 2 Plugin này.  Yoast SEO Yoast SEO là công cụ yêu thích của dân SEOer. Bởi phần mềm này có những tiêu chí tự động chuẩn hóa SEO. Bạn chỉ cần thao tác theo tiêu chí đó là đã tạo được bài viết chuẩn SEO. Mặt khác, công cụ này còn có khả năng tạo được Sitemap cho website.  Để cài đặt Plugin này bạn hãy làm theo các bước sau: Bước 1: Trước hết, bạn hãy truy cập link: https://vi.wordpress.org/plugins/. Bước 2: Tại ô tìm kiếm, hãy gõ cụm từ “Yoast SEO”. [caption id="attachment_28599" align="aligncenter" width="1024"] Tại ô tìm kiếm, hãy gõ cụm từ “Yoast SEO”[/caption] Bước 3: Khi kết quả hiện lên bạn chọn “Yoast SEO”. Để thêm Plugin này vào web, bạn hãy click vào ô tải về. [caption id="attachment_28601" align="aligncenter" width="1024"] Để thêm Plugin này vào web, bạn hãy click vào ô tải về[/caption] Bước 4: Tiếp đến tiến hành cài đặt Yoast SEO. Click vào SEO -> chọn Feature -> nhấn Advantage setting page -> đúp chuột vào Enable. Bước 5: Sau đó bạn hãy truy cập XML sitemap - Yoast SEO -> click chọn XML sitemap Functionality -> nhấn chuột vào Enable > “Your XML sitemap”. Chỉ với 5 bước đơn giản trên, bạn đã thành công tạo Sitemap cho website bằng Yoast SEO rồi đấy, thử ngay thôi nào! Google XML Sitemap Bước 1: Tiến hành cài đặt, kích hoạt Google XML Sitemap qua link: https://vi.wordpress.org/plugins/. Bước 2: Khi kích hoạt thành công, Google XML Sitemap sẽ tự động tạo Sitemap Wordpress  cho web của bạn. Bước 3: Sau đó mở trang cấu hình Plugin để xem Sitemap URL bằng cách nhấn chọn Settings -> XML sitemap. Đây cũng là cách tạo Sitemap cho web chỉ qua 3 bước rất đơn giản với Plugin Google XML sitemap. Bạn còn đắn đo gì nữa mà không thực hiện ngay! WP Sitemap Page Ngoài 2 cách trên. Bạn có thể tạo Sitemap bằng công cụ thứ 3 là WP Sitemap Page. Với cách này, bạn sẽ tạo Sitemap thành web riêng hiển thị trên trang website của Wordpress.  Bước 1: Đầu tiên bạn hãy cài đặt, kích hoạt công cụ WP Sitemap Page. Bước 2: Truy cập vào Page -> nhấn chọn Add New Page, sau đó điền [wp_sitemap_page] vào trang hiển thị của Sitemap. Bước 3: Cuối cùng bạn hãy xuất bản trang và vào URL đó để xem Sitemap vừa tạo. Lưu ý khi tạo Sitemap WordPress Khi tạo Sitemap WordPress bạn cần lưu ý một số điều sau: Một file Sitemap chứa ít hơn 50.000 URL và ít hơn 50MB khi giải nén. Nếu Sitemap của bạn lớn cỡ này, bạn hãy chia chúng thành những file nhỏ hơn. Giới hạn này giúp máy chủ web không bị quá tải khi phục vụ những tập tin lớn cho Google. Đối với trường hợp website có URL mặc định là http://www.example.com/, trong Sitemap, URL  đó cũng phải có định dạng này. Nếu có nhiều hơn một bản đồ web, bạn hãy liệt kê chúng trong một file chỉ mục Sitemap. URL trong sơ đồ web không được chứa ID. Sitemap cần xác định không gian tên XML:  xmlns = "http://www.sitemaps.org/schemas/sitemap/0.9" URL Sitemap phải mã hóa  UTF8. Mỗi URL trong Sitemap phải là duy nhất để Index tiện lợi hơn. Ở bài viết này, FPT Cloud đã chỉ rõ được khái niệm cũng như cách tạo Sitemap WordPress. Đây là việc vô cùng đơn giản nhưng lại rất hữu ích đối với các Webmaster và SEOer nếu muốn quản trị web. Vì thế bạn hãy lưu bài viết để áp dụng khi cần tạo Sitemap WordPress. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

File Robots.txt là gì? Các cách tạo file Robots.txt cho WordPress

14:53 08/07/2022
File Robots.txt được sử dụng để định hướng việc thu thập dữ liệu Indexing trên website. Kỹ thuật này giúp người dùng đi đến đúng các trang mục tiêu của bạn mong đợi. Để hiểu hơn về hình thức và cơ chế hoạt động, hãy đến với bài viết dưới đây của FPT Cloud. Đặc biệt, phần cuối sẽ hé lộ cách tạo file Robots txt cho website từ nhiều phương pháp khác nhau. File Robots.txt là gì? File Robots.txt là tập tin văn bản đơn giản, được tạo và lưu trữ ở dưới dạng .txt. Đây cũng là một phần trong giao thức Robots Exclusion Protocol (REP). Mục đích tạo ra để chứa một nhóm tiêu chuẩn quy định cách Robot Web thu thập dữ liệu. [caption id="attachment_28573" align="aligncenter" width="800"] Robots.txt bao gồm các quy định trong hoạt động triển khai quét dữ liệu website[/caption] Ý nghĩa của WordPress Robots txt cũng liên quan đến hoạt động truy cập, Indexing, cung cấp nội dung đó cho người dùng. Để vận hành hiệu quả, REP gồm cả các lệnh như Meta Robots, Page-Subdirectory, Site-Wide Instructions. Sự phối hợp này giúp công cụ tìm kiếm, điển hình là Google xử lý các liên kết. Trên thực tế, tạo WordPress Robots.txt giúp nhà quản trị web linh hoạt, chủ động hơn. Họ dễ dàng cho phép hoặc không cho phép Bot Indexing phần nào đó trong trang. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn cách sử dụng WordPress chi tiết cho người mới bắt đầu Vị trí file Robots.txt cho WordPress Theo sau định nghĩa, điều cơ bản cần biết là vị trí đặt file Robots.txt ở đâu. Khi tạo website WordPress sẽ tự động tạo ra tệp này và đặt bên dưới thư mục gốc Server. [caption id="attachment_28576" align="aligncenter" width="800"] File chuẩn sẽ mặc định nằm ở thư mục gốc Server[/caption] Giả sử, Site của bạn đặt trong thư mục gốc có địa chỉ yourwebsite.com. Như vậy, đường dẫn truy cập Robots txt WordPress là yourwebsite.com/robots.txt. Bạn cần lưu ý rằng đây là file ảo do WordPress tự thiết lập mặc định. Tệp này không thể chỉnh sửa được mặc dù hoạt động vẫn diễn ra bình thường.  Tóm lại, vị trí Robot.txt WordPress nằm ở thư mục gốc. Folder này thường có tên là public_html và www (hoặc tên website). Bạn cũng có thể thay đổi bằng cách tạo file Robots.txt cho WordPress thay thế. Quy tắc khi tạo file Robots txt cho website Trong phần này bạn sẽ biết mục đích của các quy tắc khi tạo Robots.txt là gì. Bên cạnh đó là lưu ý rất đáng ghi nhớ trong quá trình thực hiện. Quy tắc File Robots.txt cho WordPress được tạo ra dựa trên những quy tắc nhất định phải tuân theo. Về cơ bản, tệp chỉ có 2 rules ngắn nhưng hầu hết website trong thực tế đều thiết lập nhiều hơn vậy. Hình thức xuất hiện điển hình như sau: User-agent: * Allow: / # Disallowed Sub-Directories Disallow: /checkout/ Disallow: /images/ Disallow: /forum/ Đây là file Robots.txt chuẩn cho một diễn đàn thường thấy. Về nguyên tắc, công cụ tìm kiếm sẽ phải quét hết mọi chủ đề trên forum. Thế nhưng, có chủ đề do người dùng tạo ra chỉ là câu chuyện bên lề, không cần thiết. Vì thế, bạn sẽ cài đặt rule “Disallow it” xác định loại sub-forum nào cần tránh. Việc của công cụ tìm kiếm đơn giản hơn nhiều, đó là quét phần nội dung còn lại. Ngoài ra, dấu “*” sử dụng với mục đích đưa ra lệnh áp dụng luật lên toàn trang. Phần “Allow:/” phía dưới thông báo quét tất cả web trừ những phần Disallow. Ngoài ra, bạn cũng nên xem qua ví dụ thứ hai để hiểu hơn về file Robots.txt. User-agent: * Disallow: /wp-admin/ Disallow: /wp-includes/ User-agent: Bingbot Disallow: / Trong file Robots.txt này đã đặt thêm rules để chặn Bing’s search bot quét website. Bingbot là tên Bot của công cụ tìm kiếm Bing. Bạn có thể điều chỉnh tương tự tìm kiếm của Search Engine nào được truy cập và không. Lưu ý Thế nhưng, nhiều Bots độc hại vốn chẳng quan tâm và tuân theo quy định. Hiểu đơn giản, Bots chỉ làm theo hướng dẫn trong file Robots.txt. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là file Robots.txt bắt buộc Bots phải làm như vậy. [caption id="attachment_28578" align="aligncenter" width="800"] Khi thiết lập rules, bạn nên giữ ở mức đơn giản nhất có thể[/caption] Khi tham khảo các lời khuyên, bạn sẽ cảm thấy bối rối vì không biết chặn và không chặn loại nào. Vì thế, cách tối ưu nhất là hãy giản lược rules nhất có thể. Ví dụ như sau: User-Agent: * Allow: /wp-content/uploads/ Disallow: /wp-content/plugins/ Theo cách thiết lập này, mặc định WordPress sẽ chặn thư mục wp-admin và wp-includes. Tuy nhiên, dù thế nào bạn cũng nên bám sát 2 rules đã giới thiệu ở trên. Cách tạo file Robots.txt cho WordPress Sau khi đã quyết định về rule, bạn tiến hành sang giai đoạn chính là tạo file Robots.txt. Phương pháp thực hiện khả thi là nhờ sự hỗ trợ của Plugin. Nếu thành thạo hơn, bạn có thể tự thiết lập thủ công. Yoast SEO Mức độ nổi tiếng và hữu ích của Yoast SEO Plugin chắc chắn là điều không cần bàn cãi. Công cụ được yêu thích bởi khả năng hỗ trợ website tận dụng từ khóa tốt hơn. Bên cạnh đó là việc cải thiện độ dễ đọc, giữ chân người truy cập. [caption id="attachment_28580" align="aligncenter" width="800"] Cách tạo Robots.txt với sự hỗ trợ của Yoast SEO là rất đơn giản[/caption] Ngoài ra, cách tạo file Robots.txt với sự hỗ trợ của Plugin này cũng rất đáng để khai thác. Trước hết, bạn cần cài đặt Yoast SEO rồi chuyển tới tab SEO -> Tools trong Dashboard. Sau đó, hãy tìm mục File Editor và click vào. Ngay lập tức, hệ thống sẽ gửi bạn tới trang mới, cho phép chỉnh sửa file .htaccess. Hãy tìm đến nút “Create Robots.txt file” ngay trên đầu và nhấn vào đó. Tab sẽ hiển thị Editor mới để bạn chỉnh sửa file Robots.txt trực tiếp. Mỗi khi thêm hoặc xóa rules, bạn nhớ click nút “Save changes to Robots.txt” để lưu lại. Chỉ cần như vậy là đã hoàn tất tệp chuẩn cho WordPress. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn cách sử dụng WooCommerce Plugin cho người mới Sử dụng tính năng trong Plugin All in One SEO Pack All in One SEO Pack có đầy đủ các tính năng như Yoast SEO, cộng thêm điểm mạnh là rất nhẹ. Vì thế, mọi hoạt động trong quá trình tạo Robots.txt nhanh chóng được diễn ra. [caption id="attachment_28582" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể sử dụng All in One SEO để chặn các Bots độc hại[/caption] Tương tự như trên, điều đầu tiên là setup sẵn sàng Plugin này. Tiếp theo là di chuyển tới All in One SEO > Feature Manager trong Dashboard. Tại đây, bạn tìm mục có tên Robots.txt và nhấp nút “Active” ngay bên dưới. Tab mới – Robots.txt sẽ xuất hiện phía dưới menu All in One SEO. Bạn click vào để thấy nhiều lựa chọn trong việc thêm, xóa hoặc chỉnh sửa rules. Lưu ý là các dòng lệnh chưa trực tiếp kích hoạt ngay khi điền. Điều này tuy hơi phức tạp nhưng sẽ tránh việc ghi lỗi, gây thiệt hại cho Site. Ngoài ra, Plugin đính kèm nhiều tính năng để chặn “bad” Bots. Upload file Robots.txt qua FTP Dù là thực hiện thủ công nhưng không khó để bạn đạt thành quả cuối cùng. Điều cần có là chuẩn bị trước text editor bạn thích, ví dụ như NotePad hoặc Text Edit. Sau đó, hãy gõ các rules bạn mong muốn vào đó, lưu lại dưới dạng txt. Khi đã có sẵn file, bạn kết nối tới website thông qua FTP. Tiếp theo là chuyển vào thư mục public_html. Tại đây, bạn chỉ cần nhấn “Upload” hoặc kéo thả file Robots.txt từ máy tính sang Server. Vì tệp nhẹ nên thường chỉ mất 1 giây là xong. Với cả ba cách trên, bạn nên kiểm tra lại để xem có bị lỗi không. Để thực hiện, hãy sử dụng công cụ The Search Console do Google cung cấp. Đầu tiên là đăng nhập vào Console và chuyển tới tab Robots.txt Tester. Bên trong sẽ xuất hiện trường editor để nhập code vào và ấn “Submit”. Công cụ sẽ hỏi bạn muốn dùng code mới không, hoặc kéo file mới về từ Site. Lúc này, hãy nhấn vào “Ask Google to Update” để gửi lên Google. Việc còn lại là chờ kiểm tra và nhận thông báo. Trên đây là những điều cần biết để tăng khả năng tiếp cận của Site lên trình tìm kiếm. Qua đó đảm bảo Search Engine không bị chặn và có thể quét những khu vực chứa thông tin quan trọng. Nhờ sự tương tác tốt khi tìm kiếm, các trang sẽ nhanh chóng đứng top. Vì thế, FPT Cloud mong rằng bạn sẽ sớm thành thạo cách tạo file Robots.txt. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Hướng dẫn cách sử dụng WordPress chi tiết cho người mới bắt đầu

11:25 08/07/2022
Cách sử dụng WordPress như thế nào là câu hỏi của không ít nhà quản trị website. Bởi lẽ, thông qua nền tảng này, vô vàn những tiện ích tối ưu mở ra trước mắt. Vì thế, trong bài viết dưới đây, FPT Cloud sẽ giúp bạn tiếp cận và khai thác nhanh nhất. Hãy tham khảo đến những phần cuối cùng để nắm trọn hướng dẫn sử dụng WordPress. WordPress là gì? Nghiên cứu cách sử dụng WordPress chỉ thực sự có ý nghĩa khi bạn hiểu về công cụ này. Đây là một CMS nổi tiếng được rất nhiều Blogger tin dùng và dành cho những lời đánh giá cao. Ban đầu, mục đích chính của WordPress là phục vụ cho việc viết Blog. Ngày nay, sự linh hoạt đã được đưa lên một tầm cao mới. Qua hướng dẫn cách dùng WordPress, bạn sẽ thấy công cụ có khả năng hỗ trợ: Tạo Blog cá nhân. Xây dựng Landing Page phục vụ cho việc giới thiệu sản phẩm. Đấu giá. Học online. Vận hành sàn thương mại điện tử theo cách đơn giản nhất… Ngôn ngữ lập trình trong WordPress là PHP, sử dụng với cơ sở dữ liệu MySQL. Ưu điểm mạnh mẽ của WordPress là có thể mở rộng các tính năng bằng Plugin. Phần nhiều trong số đó cho phép khai thác miễn phí. >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách sử dụng WooCommerce Plugin cho người mới Hướng dẫn cách sử dụng WordPress hiệu quả Thông qua hướng dẫn dùng WordPress dưới đây, bạn sẽ thấy rõ hơn tính hiệu quả của công cụ. Ngoài ra, việc tiếp cận cũng không quá khó khăn. Sau khi nghiên cứu, bạn nhanh chóng ứng dụng trong thực tế. [caption id="attachment_28542" align="aligncenter" width="800"] Bạn sẽ bắt đầu từ thanh Menu định hướng bên trái màn hình[/caption] Việc đầu tiên trước khi đến với hướng dẫn WordPress là tải và cài đặt. Sau đó, bạn tiến hành đăng nhập vào quản trị website. Dashboard chính là khu vực đầu tiên người dùng đặt chân đến. Qua đó cung cấp cái nhìn tổng quan về toàn bộ web với 3 vùng chính. Khu vực 1: Cung cấp thanh công cụ thao tác nhanh thường dùng. Khu vực 2: Menu quản lý WordPress chi tiết nhất. Khu vực 3: Dành cho khung hiển thị thông tin, nội dung thao tác,... Trong những phần tiếp theo, cách sử dụng WordPress sẽ tập trung vào phần quan trọng nhất – khu vực 2. Ngoài ra, menu định hướng chính nằm ở phía trái màn hình. Trong đó chứa tất cả liên kết đến mục quản lý khác nhau. Nếu bạn di chuột đến từng thành phần trong menu sẽ tiếp tục hiện ra các danh sách con. Bây giờ, hãy đến với hướng dẫn sử dụng cho từng phần trên nền tảng này. Dashboard – Bảng điều khiển Như đã biết trong phần mở đầu của cách sử dụng WordPress, Dashboard là nơi tập hợp công cụ. Mục đích dùng liên quan đến theo dõi thống kê website và cập nhật phiên bản Themes, Plugins, WordPress,… Để dễ hình dùng, bạn nên đi vào từng phần cụ thể trong bảng. [caption id="attachment_28546" align="aligncenter" width="800"] Trong phần đầu tiên, bạn cần làm quen với Dashboard[/caption] ✅Các phần trong Dashboard Mục đích sử dụng ✅Home - Cách sử dụng WordPress trong khu vực này là theo dõi các tiến trình.- Bên cạnh đó là báo cáo chi tiết bài viết, bình luận,… ✅Các modules khác - Welcome to WordPress!: Những tin tức mới nhất về WordPress sẽ xuất hiện tại đây.- At a Glance: Hiển thị số bài viết, nhận xét và tổng trang hiện có. Ngoài ra, phiên bản WordPress/Theme đang dùng cũng xuất hiện tại đây.- Quick Draft: Nhập nội dung vào khu vực này sẽ bắt đầu một bài đăng Blog mới. Tuy nhiên, bạn không thể xuất bản post của mình tại đây. Mục đích chỉ dành cho việc phác thảo ý tưởng để quay trở lại sau.- Activity: Cung cấp thông tin bài viết, nhận xét mới nhất. ✅Update - Một khu vực nữa cần biết trong cách sử dụng WordPress là Update. Đây là nơi bạn cập nhật những bản vá mới nhất của Themes, Plugins đang dùng. Posts – Bài viết Tại đây cho phép đăng và quản lý bài viết. Để tiếp cận, hãy đi từ giao diện quản trị website → Posts. Chức năng cụ thể: [caption id="attachment_28548" align="aligncenter" width="800"] Tại mục Posts, bạn cần thiết lập thành tố cơ bản của một bài viết[/caption] - All post: Hiển thị tất cả bài đăng đã từng thiết lập trước đó. - Add new: Thêm bài viết mới bất cứ khi nào. Phía trong sẽ là hàng loạt các thành phần cần thao tác. Khi đã thực hiện đầy đủ, bạn cấu thành nên bài viết mới hòa chỉnh. Cụ thể như sau: - Dấu cộng khoanh tròn góc trên cùng màn hình: Cho phép thêm Block mới. Khi click vào đây, bạn sẽ thêm cấu hình các trường như Image, Heading, Cover, Gallery,… - Add Title: Thêm tiêu đề. - Document: Truy cập vào Document Setting gồm Category, Tag, ảnh đại diện,…Với Categories là danh mục bài viết. Bạn bấm “Add New Category” để thêm. Tags sử dụng để gắn thẻ nhanh cho post. - Block: Khi bạn chọn khối, phần này cho phép truy cập setting. Trong đó hàm chứa text setting, color setting, advantage,… - Publish: Xuất bản. - Slug: Nên để trống. Hệ thống sẽ mặc định lấy tên Category để tạo đường dẫn cho bạn. - Name: Tên Category. - Parent Category: Thư mục mẹ. Nếu để None nghĩa là bài viết không nằm trong Category nào khác. Trái lại, bạn chọn trong box xổ xuống Category mẹ nếu muốn. - Description: Mô tả. - Add new Category: Hình thành chuyên mục mới, hiển thị góc bên phải trang. Đó là những điều cơ bản cần biết trong cách sử dụng WordPress tại mục Post. Các chức năng vừa tiện lợi lại linh hoạt theo nhu cầu sáng tạo. Media Trong cách sử dụng WordPress, bạn không thể bỏ qua việc quản lý hình ảnh/tập tin đã tải lên. Tất cả đều được tổng hợp và tìm kiếm dễ dàng tại khu vực Media → Library trong Dashboard. [caption id="attachment_28550" align="aligncenter" width="800"] Tại Media, bạn có thể quản lý hình ảnh, video dễ dàng[/caption] Không chỉ xem, bạn còn có thể tùy chọn kiểu hiển thị dạng lưới hoặc kiểu phổ thông. Việc sắp xếp Media theo ngày tháng cũng được hỗ trợ. Khi muốn upload tập tin mới nhưng không cần vào trang soạn thảo, bạn ấn liên kết “Add New”. Pages – Quản lý trang Khi học cách sử dụng WordPress, bạn sẽ thấy phần này tương tự như mục Post. Thế nhưng, trong đó không có Categories và Tags. Mục đích là để đăng các trang nội dung chứa yếu tố chung chung. Bạn dễ dàng bắt gặp những đối tượng này không phân loại bởi Category hay Tag nào đó. Ví dụ tiêu biểu là trang giới thiệu, liên hệ,… - All pages: Rất đơn giản, trong đó hiển thị tất cả trang bạn tạo trước đó. Cách sử dụng WordPress tại đây là chỉnh sửa, xem trước hoặc xóa các trang. - Add new page: Thêm mới một trang bằng cách chọn Pages →  Add New. Như đã nói, tại Pages sẽ có các tính năng như Post. Tuy nhiên, Pages sử dụng cấu trúc cha con(Parent Page) và thứ tự(Order) để sắp xếp vị trí trang. Comments – Quản lý bình luận Khi tìm hiểu cách sử dụng WordPress, đây cũng là một phần không thể bỏ qua. Bởi lẽ, khu vực này giúp quản lý, chỉnh sửa, xóa các bình luận trên website. [caption id="attachment_28552" align="aligncenter" width="800"] Quản lý bình luận trang là điều quan trọng không thể thiếu[/caption] Qua đó, bạn dễ dàng định hướng tương tác theo mong muốn của mình. Nhờ thế, mục đích tiếp cận người dùng trở nên thuận tiện hơn. >>> Xem thêm: Visual Composer là gì? Hướng dẫn sử dụng Plugin tối ưu nhất Appearance – Quản lý giao diện Quản lý giao diện là điều thiết yếu cần biết trong cách sử dụng WordPress. Bởi lẽ, đó là bộ mặt, nơi tương tác và để lại dấu ấn của doanh nghiệp. Quan trọng hơn cả chính là khả năng tiếp cận và chuyển đổi hành động. Themes Việc cài đặt Themes giao diện rất dễ dàng, chỉ tốn vài phút. Với hướng dẫn cách sử dụng WordPress dưới đây, bạn thực hiện bằng một trong hai hình thức. Cách thứ nhất là thiết lập giao diện từ thư viện WordPress.Org. Tại đây, bạn được cung cấp hàng ngàn Template để tận dụng. Phương pháp thay thế là cài giao diện WordPress thủ công – upload từ máy tính. Hình thức này giúp bạn sở hữu Themes do bên thứ ba cung cấp. Một lưu ý là cần chuẩn bị tập tin giao diện ở dạng .ZIP trên máy tính cá nhân trước khi thực hiện cài lên website. Widget Widget là một trong những tính năng không thể bỏ qua trong cách sử dụng WordPress. Đó là tập hợp một loạt chức năng để bạn chèn vào sidebar của Theme. [caption id="attachment_28554" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể tùy chọn Widget bằng thao tác kéo thả[/caption] - Available Widgets: Các loại được Theme cung cấp. - Vị trí của Widget: Thường là cột bên tay phải sidebar và phía chân trang footer. Đôi khi, bạn sẽ thấy ở cột bên tay trái nếu nội dung chính đặt bên phải. Thông thường, Widget không bị giới hạn về vị trí. - Inactive Widgets: Đây là khu vực đưa các Widget hiện thời không sử dụng vào. WordPress sẽ giữ nguyên thiết lập. Bất cứ khi nào bạn muốn dùng chỉ cần kéo ra là xong, không mất công cài đặt lại. Trong cách sử dụng WordPress để đưa Widget vào website, bạn cần lưu ý. Đầu tiên là xác định Widget muốn dùng và vị trí đang ở đâu. Tiếp theo, hãy chọn nơi muốn chèn vào như đã giới thiệu ở trên. Việc còn lại là bạn chỉ cần kéo thả Widget vào khu vực ưa thích. Thao tác thực hiện là click & giữ chuột trái rồi kéo. Cách sử dụng WordPress thay thế là click vào Widget và chọn vị trí từ cửa sổ nhỏ hiện lên bên dưới. Cuối cùng, bạn đừng quên nhấn vào “Add Widget”. Menus Trong quá trình nghiên cứu cách sử dụng WordPress, bạn cần biết ý nghĩa của Menus là gì. Đây là thanh trình đơn dùng để hiển thị các liên kết trên Theme. [caption id="attachment_28556" align="aligncenter" width="800"] Xây dựng cấu trúc Menu tiện lợi hơn nhờ sự hỗ trợ của WordPress[/caption] Tùy thuộc vào Theme, số lượng Menu và vị trí hiển thị sẽ khác nhau. Bạn có thể tạo ra nhiều Menu hơn nhưng chỉ duy nhất một đối tượng được chỉ định hiển thị trên Menu Location. Để truy cập trang quản lý Menu, bạn đi tới Appearance  → Menus trong Dashboard. Hệ thống mặc định bạn chưa có một danh sách nào. Tại đây, hãy điền tên Menu cần tạo rồi ấn “Create”. Sau đó, phía bên trái sẽ xuất hiện đối tượng bạn có thể thêm vào danh sách. Cụ thể như Pages, Posts, Custom Links, Categories. Hãy chọn vào mục muốn thêm và ấn nút “Add to Menu”. Khi đã thêm đầy đủ liên kết vào Menu mong muốn, cách sử dụng WordPress tiếp theo là gì. Bạn chọn Menu Location cần áp dụng tại phần ‘Menu Settings” phía dưới và ấn “Save”. Ngoài ra, người dùng cũng có thể kéo/thả liên kết để hoán đổi vị trí. Đồng thời, Menu con tạo ra bằng cách thao tác tương tự. Đối tượng đó sẽ nằm thụt vào một liên kết mẹ nhất định. Editor Mục đích của cách sử dụng WordPress trong phần này là thay đổi mã nguồn của giao diện. Bạn đi theo từng bước sau Appearance  →  Editor  → Select theme to edit  → Select. [caption id="attachment_28558" align="aligncenter" width="800"] Các kỹ thuật hỗ trợ trong Editor giúp thay đổi mã nguồn giao diện[/caption] Sau khi đã chọn thành công, bạn có thể thấy Templates phía cột phải xuất hiện Themes của giao diện. Hãy nhấp chuột vào Themes cần chỉnh sửa rồi “Update File” để lưu thay đổi. Plugins – Quản lý tiện ích Trước khi đến với cách sử dụng WordPress của phần này, bạn cần biết mục đích sử dụng. Đó là mở rộng chức năng. Chỉ cần cài đặt, kích hoạt là bạn có thể thêm tính năng mới, không thông qua lập trình. Đã và đang có hàng ngàn Plugin miễn phí, trả phí được xây dựng cho mục đích khác nhau. Trong đó bao gồm chia sẻ truyền thông xã hội cho tới bảo mật,…Vì thế, bạn chắc chắn sẽ tìm thấy điều đáp ứng được nhu cầu của mình. Cài đặt Để cài đặt Plugins, bạn nhấn nút “Add New” và nhập tên vào ô tìm kiếm. Khi đó xác định được mục tiêu, hãy ấn “Install” và “Active”. Ngoài ra, cũng có nhiều Plugin cao cấp trả phí không thể tự cài từ trang chủ WordPress.Org. Nếu muốn sử dụng, bạn cần cài đặt thủ công bằng cách tải lên website của mình. Quy trình bắt đầu tương tự như trên. Bạn bấm chọn “Add new” tại mục Plugins → Upload Plugins. Hãy chọn file cài đặt từ máy tính để tải lên và thiết lập. Plugin phổ biến Trong thực tế, cùng một mục đích nhưng bạn có thể nhận về nhiều gợi ý Plugins khác nhau. Tuy nhiên, dưới đây là một số cái tên phổ biến, ai cũng sẽ cần: [caption id="attachment_28560" align="aligncenter" width="800"] Nhà quản trị website cần xác định những Plugin thực sự quan trọng[/caption] - Yoast SEO: Nổi tiếng trong việc giúp tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. - Wordfence Security: Giúp website an toàn khỏi hacker và phần mềm độc hại. - Contact Form 7: Hỗ trợ nhà quản trị tạo mẫu liên lạc. - WP Helper Lite: Giảm tài nguyên máy chủ, tăng cường sự ổn định. Lưu ý, bạn không nên cài thật nhiều Plugins vì sẽ làm giảm hiệu năng. Hãy xác định đối tượng thực sự cần thiết, nếu không hãy xóa đi. Đó mới chính là cách sử dụng WordPress tối ưu nhất. Users – Quản lý tài khoản Mục đích học cách sử dụng WordPress trong phần Users thường là tạo thêm người dùng. Bạn truy cập Dashboard →  Users →  Add New. Tại đây, hệ thống yêu cầu khai báo thông tin cho người mới. Phân quyền Bạn có thể phân quyền cho từng User mới của mình trong hệ thống. Hoạt động này thực hiện theo Role sau: Trong WordPress, bạn có thể phân quyền cho từng user - Administrator: Nhóm người dùng được sử dụng toàn bộ tính năng. Trong đó không gồm các website khác trong mạng nội bộ. - Editor: Nhóm này có quyền đăng bài lên web và quản lý post của người khác. - Author: Có quyền đăng post lên web và quản lý nội dung họ tự tạo ra. - Contributor: Nhóm này có quyền viết bài mới nhưng không được đăng. Thay vào đó, bạn phải gửi để xét duyệt(Save as Review). - Subscriber: Người dùng này chỉ quản lý thông tin cá nhân của mình. Ngoài ra, cách sử dụng WordPress ở đây linh hoạt hơn thế. Bạn có thể thay đổi Email, mật khẩu quản trị WordPress khi tìm đến Your Profile. Để xóa User, hãy truy cập Dashboard → Users → All User. Tiếp theo, bạn di chuyển trỏ chuột lên tên đối tượng cần loại bỏ. Sau đó, bạn bấm chọn “Delete”, web lập tức chuyển sang trang xác nhận. Để hoàn tất, hãy nhấn “Confirm Deletion”. Lưu ý Lưu ý, có hai tùy chọn bạn cần kiểm tra trước khi xác nhận xóa User. Thứ nhất là “Delete all content” – xóa nội dung User đã đăng tải lên website. Thứ hai, bạn có thể chọn “Attribute all content to” để chuyển nội dung của tài khoản này sang User khác đang tồn tại. Trong cách sử dụng WordPress, chuyên gia khuyến khích dùng cách này để bảo tồn dữ liệu. Tools Như bạn đã biết trong phần tìm hiểu cách sử dụng WordPress ở trên, Available Tools là công cụ có sẵn. Tính năng này chứa Press This giúp cắt nội dung từ các trang web khác. Tiếp đến, bạn chỉnh sửa và thêm trực tiếp nội dung lên website của mình. Cuối cùng, bạn chọn lưu lại và đăng bài trên trang. Import Cách sử dụng WordPress trong hoạt động cài đặt nhập dữ liệu như thế nào? Các bài viết, bình luận từ hệ thống website khác sẽ đi tới nơi của bạn tự động. - Blogger: Đẩy nội dung(chuyên mục, bài viết, hình ảnh, bình luận) từ Blogspot tới website WordPress này. Tương tự, bạn cũng có thể đẩy Posts từ tài khoản LiveJournal, RSS,… - Categories and Tags Converter: Giúp chuyển đổi các chuyên mục(Categories) thành các thẻ Tags và ngược lại. - WordPress: Sử dụng khi bạn có 2 web WordPress và muốn đẩy nội dung từ một sang hai hoặc ngược lại. Cách sử dụng WordPress này có ý nghĩa rất quan trọng. Nhờ đó, bạn dễ dàng bảo toàn mọi nội dung, đồng bộ dữ liệu từ nhiều nguồn. Export WordPress lưu lại bài viết, trang, bình luận, chuyên mục(Categories) và thẻ Tags. Những yếu tố này được chuyển vào tệp tin định dạng XML. - All Contents: Xuất mọi nội dung liên quan tới Posts và Pages, Menus, Custom field và Custom post type. - Posts: Xuất nội dung liên quan đến Post. Các mục Pages hay Media cũng mang ý nghĩa tương tự như vậy. Khi đã chọn nội dung hoàn tất, bạn ấn nút “Download Export File”. Công cụ sẽ tải về máy tập tin có định dạng .xml chứa dữ liệu xuất ra. Đến đây, cách sử dụng WordPress cho hoạt động Export hoàn tất. Settings Phần cơ bản cuối cùng trong hướng dẫn cách sử dụng WordPress là mục Settings. Tại đây, bạn sẽ nắm được ý nghĩa của nhiều thành phần nhỏ hơn. General Phần đầu tiên cần nắm rõ trong cách sử dụng WordPress này là cài đặt tổng quan. Khu vực này chứa thiết lập quan trọng về cấu hình. - Site Title: Tên website. - Tagline: Mô tả - Slogan của doanh nghiệp. - WordPress Address (URL): Đây là địa chỉ website WordPress của bạn. Yếu tố này sẽ tác động đến đường dẫn Post và Page. - Site Address (URL): Nếu cài website WordPress làm trang chủ, bạn nên để giống với yếu tố WordPress Address trên. - Email Address: Thông báo quan trọng về website sẽ được gửi vào Mail này. - Membership: Cách sử dụng WordPress là đánh dấu vào mục “Anyone can register”. Khách có thể tự đăng ký tài khoản người dùng trên web tại địa chỉ: http://domain/wp-login.php?action=register. - New User Default Role: Nhóm người dùng mới sẽ đưa vào mặc định khi họ đăng ký xong. - Timezone: Cách sử dụng WordPress trong mục này là để điều chỉnh múi giờ. - Date Format: Định dạng ngày tháng năm hiển thị trên website của bạn. - Week Start On: Ngày đầu tiên bạn muốn dùng để bắt đầu tuần mới. - Site Language: Ngôn ngữ muốn dùng trên website. Khi tìm hiểu hướng dẫn cách sử dụng WordPress sẽ thấy chưa hỗ trợ tiếng Việt. Đó là những thiết lập trong mục cài đặt tổng quan. Bạn hãy đọc kỹ và lựa chọn sao cho phù hợp nhất với nhu cầu. Writing Cách sử dụng WordPress trong phần này sẽ tác động trực tiếp đến quy trình soạn thảo. Ngoài ra, đó còn là sự thay đổi khi đăng nội dung trên website. - Default Post Category: Mặc định của bài Post nếu bạn quên chọn Category khi đăng. - Default Post Format: Cũng là loại định dạng mặc định khi bạn quên chọn. - Post via Email: Cung cấp tính năng đăng bài thông qua Email. - Update Service: Tự động gửi tín hiệu Ping khi có bài mới. Như vậy, chức năng trong Writing xoay quanh hoạt động liên quan đến bài viết. Nhờ đó, bạn xuất bản nội dung nhanh chóng và tối ưu hơn. Reading Qua việc tìm hiểu cách sử dụng WordPress, bạn sẽ thấy hoạt động trong Reading liên quan đến hiển thị nội dung. Cụ thể các mục: - Your homepage displays: Hiển thị giao diện trang chủ. - Blog pages show at most: Số lượng post sẽ hiển thị ra trang Blog. - Syndication feeds show the most recent: Tổng số post mới hiển thị tại RSS Feed của website. Trong khi tùy chọn Summary sẽ cho thấy bản rút gọn. - Search Engine Visibility: Những phần bạn đánh dấu sẽ không thể được lập chỉ mục bởi Google. Từ đó, các đối tượng này không hiển thị trên SERP. - For each article in a feed, show(Full text): Làm nhiệm vụ hiển thị nội dung trên RSS Feed. Hướng dẫn cách sử dụng WordPress này tập trung vào việc hiển thị. Nhờ đó, bạn biết cần làm thế nào để tối ưu nội dung của mình với người truy cập và Search Engine. Discussion Cách sử dụng WordPress Discussion sẽ tác động đến tính năng bình luận trên website. Cụ thể như sau: - Default article settings: Liên quan đến thao tác bật tính năng liên quan tới bình luận dạng mặc định. Bạn có thể sửa đổi thiết lập tại từng post/page riêng lẻ. - Other comment settings: Liên quan tới gửi bình luận. - Email me whenever: Học cách sử dụng WordPress này để nhận thống báo tới Email về bình luận. - Before a comment appears: Áp dụng trước khi comment được xuất hiện. - Comment moderation: Đưa bình luận vào trạng thái phê duyệt nếu chưa từ khóa , liên kết, email hoặc địa chỉ IP có trong danh sách này. Mỗi quy tắc bạn đề ra sẽ được đặt tại một dòng riêng. - Comment Blacklist: Mục đích học cách sử dụng WordPress ở đây để thiết lập từ cấm bình luận. - Avatar: Hiển thị ảnh đại diện người bình luận. Nhờ học cách sử dụng WordPress này, nhà quản trị tạo ra môi trường bình luận văn minh. Các đối tượng xấu khó có thể spam tại phần Comment. Media Thiết lập Media sẽ ảnh hưởng đến chức năng upload tập tin lên nội dung. Trong đó gồm có những mục đã khá phổ biến: - Image size: Xác định kích thước khi một tấm ảnh được tải lên thư viện. - Uploading Files: Cài đặt liên quan tới upload tập tin. - Organize my uploads into month- and year-based folder: Tự động đưa tập tin upload vào thư mục. Cấu trúc ngày tháng tương ứng với thời gian bạn đã tải lên. Nhờ học cách sử dụng WordPress Media, mọi hình ảnh, video, nhạc đều đồng bộ. Các yếu tố này hiển thị theo quy tắc nhất quán. Permalink Settings Mục đích học cách sử dụng WordPress tại đây là bật tính năng đường dẫn tĩnh cho toàn bộ website. Đó là những link địa chỉ của Posts, Pages, Categories, Tags,…hình thành bằng tên cụ thể. ✅Mục cài đặt Hướng dẫn ✅Common Settings - Default: Đường dẫn động mặc định.- Day and name: Cấu trúc đường dẫn với kiểu hiển thị ngày tháng đăng post và tên post.- Month and name: Tương tự trên nhưng sẽ hiển thị tháng, năm và tên post.- Numeric: Cấu trúc địa chỉ IP của post thay vì tên.- Post name: Thiết lập chỉ hiển thị tên post trên đường dẫn.- Custom Structure: Cách sử dụng WordPress này cho phép tùy chỉnh cấu trúc đường dẫn. ✅Optional - Category base: Tên đường dẫn mẹ của các link tới trang category. Mặc định ở dạng http://domain/category/tên-category/.- Tag base: Tên đường dẫn mẹ của đường link tới các trang tag. Mặc định của dạng này sẽ là http://domain/tag/tên-tag/. Những bài viết liên quan: Visual Composer là gì? Hướng dẫn sử dụng Plugin tối ưu nhất Yoast SEO là gì? Trọn bộ hướng dẫn cách thiết lập và sử dụng Yoast WP Rocket là gì? Hướng dẫn cài đặt & cấu hình Plugin WP Rocket Pagespeed Insights là gì? Cách cải thiện hiệu suất website hiệu quả Trên đây là những điều bạn cần biết khi bắt đầu làm quen với nền tảng WordPress. Để không bị rối, hãy cố gắng hoàn thiện từng mục trước khi chuyển sang phần tiếp theo. So với các kiểu xây dựng website khác, đây vẫn là hình thức tiện lợi nhất. Vì thế, FPT Cloud mong rằng bạn sẽ sớm hoàn thiện kỹ thuật trong cách xây dựng WordPress.

Hướng dẫn cách sử dụng WooCommerce Plugin cho người mới

15:10 05/07/2022
Cách sử dụng WooCommerce là kỹ thuật nên nắm bắt trong quá trình thiết kế website. Đó là bởi những tiện ích, sự đa năng giúp bạn biến ý tưởng trở thành hiện thực. Thông qua bài viết dưới đây, bạn sẽ có cơ hội tìm hiểu cụ thể hơn về Plugin WordPress này. Phần tiếp theo của bài viết sẽ trực tiếp đi vào hướng dẫn thiết lập cho cả những người không chuyên về công nghệ. WooCommerce là gì? WooCommerce là gì? Đây là Plugin miễn phí, dễ dàng tìm thấy trên nền tảng WordPress. Mục đích sử dụng WooCommerce để tạo ra một trang thương mại điện tử cỡ nhỏ tối ưu và tiện lợi nhất. Các tính năng quan trọng cần được kể đến như là: [caption id="attachment_28516" align="aligncenter" width="800"] Học cách sử dụng WooCommerce là điều nên làm với doanh nghiệp vừa và nhỏ[/caption] Tạo sản phẩm với định dạng thông thường hoặc đi kèm thuộc tính. Bạn cũng dễ dàng hình thành sản phẩm affiliate và kỹ thuật số. Hỗ trợ một số hình thức thanh toán online phổ biến nhất hiện nay. Ví dụ như  PayPal, Credit Card, CoD, Cash và sẽ càng nhiều hơn khi cài thêm Plugin hỗ trợ riêng. Giúp nhà bán hàng tính thuế theo sản phẩm hoặc theo đơn hàng. Hỗ trợ tính giá chuyển phát dựa theo cân nặng, kích thước, tỉnh thành,… Nhà quản trị xây dựng được trang quản lý đơn hành chuyên nghiệp. Bên cạnh đó là chế độ lọc thông qua từng trạng thái. Khi biết cách sử dụng WooCommerce, bạn có thể tận dụng và phát triển thêm từ Template có sẵn. Công cụ cung cấp nhiều theme và extension để biến thành trang shop chuyên nghiệp… Với các tính năng ở trên, học cách sử dụng WooCommerce là điều nên làm với những ai đang cần vận hành trang web. Qua đó, nhà quản trị có thể giới thiệu sản phẩm, cho phép khách đặt hàng trực tuyến. >>> Có thể bạn quan tâm: Visual Composer là gì? Hướng dẫn sử dụng Plugin tối ưu nhất Cách sử dụng WooCommerce chi tiết Để bắt đầu với cách sử dụng WooCommerce, bạn cần kích hoạt Plugin trên website WordPress. Khi đã hoàn tất, hãy tiến tới ngay quy trình khai thác triệt để các tính năng đem lại. Categories – Danh mục Hướng dẫn sử dụng Plugin WooCommerce bắt đầu từ việc lên danh mục sản phẩm. Mục đích là để phân loại, giúp khách hàng nhanh chóng tìm thấy điều họ cần. [caption id="attachment_28519" align="aligncenter" width="800"] Phần căn bản nhất trong cách sử dụng WooCommerce là Categories[/caption] Các thao tác rất dễ dàng, chỉ cần bạn có ý tưởng diễn đạt độc đáo. Yêu cầu căn bản là nhập tên danh mục sản phẩm, thêm mô tả ngắn gọn, hấp dẫn, upload hình đại diện,… Khi đã hoàn thành các mục này, bạn chọn “Add new category”. Products - Sản phẩm Đây là phần rất quan trọng, cần sự tập trung trong quá trình nghiên cứu cách sử dụng WooCommerce. Với nhiều loại sản phẩm khác nhau, bạn có thể cảm thấy bối rối khi thêm vào trang. [caption id="attachment_28521" align="aligncenter" width="800"] Bạn cần thiết lập chi tiết để cung cấp thông tin và quản lý sản phẩm tốt hơn[/caption] Thế nhưng, việc này không quá khó nếu bạn hình dung giống như cách viết bài Blog. Đầu tiên, hãy đi theo chỉ dẫn sau WooCommerce → Products → Add news. Sau đó, bạn tiến hành thêm tiêu đề sản phẩm và nhập mô tả. Ngoài ra, bạn cũng đừng quên các ghi chú hình ảnh để thêm sản phẩm một cách hoàn hảo. Mỗi mục có nhiệm vụ khác nhau, được phân tích như bảng dưới đây. ✅Các mục cần lưu tâm Vai trò ✅Product name Yêu cầu bạn nhập tên sản phẩm vào mục này. ✅Mô tả sản phẩm Cách sử dụng WooCommerce ở đây là thêm hình ảnh, thông số chi tiết của sản phẩm. ✅Product data Cho phép tùy chỉnh sản phẩm. Bạn cũng có thể đổi loại sản phẩm tại đây. Những người có nhiều kinh nghiệm khuyên rằng bạn nên bắt đầu với Simple Product để làm quen. Tùy chỉnh như sau:- General: Nhập giá sản phẩm, bao gồm cả giá Regular và đã khuyến mãi. Trong trường hợp không để giá, hệ thống mặc định hiển thị trên website là “Giá liên hệ”.- Inventory: Kiểm kê hàng, cung cấp SKU (mã sản phẩm). Doanh nghiệp cũng như khách hành biết được mặt hàng đó còn hay hết. Hãy đánh dấu nút “Sold individually” nếu bạn muốn bán sản phẩm này một lần tại một thời điểm.- Shipping: Liên quan đến hoạt động vận chuyển và giao hàng. Tại đây, bạn nên cung cấp kích thước, cân nặng,… của mặt hàng.- Linked Products: Cách sử dụng WooCommerce này cho phép liên kết hoặc quảng cáo sản phẩm tương tự. Đây là phương tiện để bạn giới thiệu Product bằng hình thức up-sells và cross-sells. Để triển khai, bạn chỉ cần tìm kiếm mặt hàng tương tự và chọn từ danh sách.- Attributes: Thêm thuộc tính cho sản phẩm, ví dụ như xác định màu quần áo. Sau khi đã hoàn tất, bạn nhấn nút “Save attributes”.- Advanced: Cho phép thêm ghi chú thanh toán cho khách hàng hoặc hủy bình luận. Ngoài ra, bạn có thể xác định vị trí menu đặt hàng và sản phẩm tại đây. ✅Product short description Mô tả ngắn gọn về sản phẩm kết hợp công dụng,… ✅Product Categories Chọn danh mục sản phẩm giúp phân loại và tìm kiếm nhanh hơn. ✅Product tags Thêm từ khóa liên quan đến sản phẩm hỗ trợ quy trình SEO tìm kiếm. ✅Product Image Chọn ảnh từ Product gallery hoặc tải lên từ máy tính của bạn. ✅Product gallery Tất cả hình ảnh đã tải lên đều tổng hợp trong mục Product gallery. Đó là tất cả quá trình nhập liệu trong cách sử dụng WooCommerce. Khi đã hoàn tất, bạn chọn Publish để hoàn tất đăng sản phẩm. Quản lý sản phẩm Để quản lý sản phẩm, bạn đi đến WooCommerce → Products→ All Products. Tại đây hiển thị tất cả mặt hàng. Ngoài ra, bạn có thể sửa, xóa hoặc nhân bản sản phẩm. [caption id="attachment_28523" align="aligncenter" width="800"] Việc quản lý sản phẩm nằm trong tầm tay của bạn với WooCommerce[/caption] Để nhân bản, bạn tìm đối tượng mục tiêu và nhấn nút “Duplicate”. WooCommerce sẽ tạo một sản phẩm tương tự ở phiên bản nháp. Điều này thực sự hữu ích nếu bạn có nhiều loại giống nhau. Hãy nhấn icon ngôi sao nếu bạn có sản phẩm muốn làm nổi bật. Để xóa một mặt hàng đi, hãy nhấn nút “Trash” bên dưới tên sản phẩm khi di chuột qua đó. Bạn nên thường xuyên cập nhật trong trình quản lý này. Nhờ thế, việc tiếp cận khách hàng, bán sản phẩm trở nên thuận tiện hơn. >>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu cấu trúc lệnh Find trong Linux và các cách sử dụng Quản lý WooCommerce Đa phần người trải nghiệm đều cảm thấy hài lòng với phần tính năng này. Cách sử dụng WooCommerce sẽ được hướng dẫn thông qua những hoạt động cụ thể dưới đây. Order Một đơn hành mới được tạo ra khi khách hàng hoàn thành quá trình checkout. Để xem tất cả các Order, bạn đi đến WooCommerce → Orders. Mỗi đơn sẽ được gán một ID duy nhất với đầy đủ thông khách hàng. Ví dụ như Mail, số điện thoại, địa chỉ, phương thức thanh toán và đặc điểm khác. Để sửa hoặc xem, bạn nhấn nút “Edit” phía dưới đơn hàng. Coupons Đây thực sự là phần rất tiện lợi khi học cách sử dụng WooCommerce. Coupons giúp việc quảng cáo và bán hàng hiệu quả hơn. [caption id="attachment_28525" align="aligncenter" width="800"] Với WooCommerce, bạn dễ dàng thêm hoặc chỉnh sửa thông tin Coupons[/caption] Bạn đi đến mục Coupons để thêm mới. Nếu muốn chỉnh sửa, bạn nhấn vào phần tên và thay đổi thông tin cần thiết. Reports Khi tìm hiểu cách sử dụng WooCommerce, bạn sẽ thấy công cụ không chỉ giúp thiết kế web. Plugin này còn hỗ trợ quản lý báo cáo. Bạn nhanh chóng nắm được mặt hàng đã bán, doanh thu gộp, lợi nhuận hàng ngày,… Bạn cũng có thể tập trung vào những báo cáo theo sản phẩm, categories hoặc coupons. Việc cần làm là chọn giai đoạn muốn nắm bắt dữ liệu. Ví dụ như tháng trước, tháng này, 7 ngày qua,… Sau đó hãy nhấn nút “Go” để xuất Report. Settings Bạn có thể thay đổi và thiết lập rất nhiều thứ trong mục Settings. Qua đó, web bán hàng trở nên độc đáo, đáp ứng chính xác nhu cầu doanh nghiệp cũng như khách hàng. [caption id="attachment_28527" align="aligncenter" width="800"] Thiết lập trọng WooCommerce đáp ứng chính xác nhu cầu của nhà quản trị[/caption] ✅Các mục Ý nghĩa ✅General Đây là mục đầu tiên sẽ nhìn thấy khi học cách sử dụng WooCommerce Settings. Tại đây, bạn dễ dàng thay đổi cấu hình chung như địa chỉ, tiền tệ, kích hoạt/vô hiệu thuế. Bên cạnh đó là hiển thị thông báo cho tất cả khách hàng và hơn thế nữa. ✅Products Thay đổi cài đặt sản phẩm như đơn vị đo lường, kích hoạt/vô hiệu bình luận. ✅Inventory Quản lý các tùy chọn mặc định của sản phẩm cũng như kích hoạt tính năng nhận Mail thông báo khi mặt hàng nào đó hết. ✅Downloadable Products Cho phép cấu hình cách thức tải file và giới hạn truy cập. ✅Shipping Cách sử dụng WooCommerce này quan trọng với những ai bán sản phẩm toàn cầu. Bạn có thể thêm vùng, phương thức giao hàng và giá cho những khu vực khác nhau. ✅Payment Đây thực sự là phần trọng tâm khi học cách sử dụng WooCommerce vì trực tiếp ảnh hưởng đến doanh thu. Bạn có thể thêm phương thức thanh toán bằng cách cài đặt mở rộng. ✅Account & Privacy Kích hoạt/vô hiệu đăng ký người dùng và cấu hình quá trình đăng ký Account. ✅Emails Cho phép tùy chỉnh Email Templates để đổi thông tin người gửi. ✅Advanced Thiết lập nâng cao để công cụ biết được nơi người dùng thanh toán. Status Vai trò của Status trong cách sử dụng WooCommerce là gì? Đây là phần hữu dụng để kiểm tra sức khỏe trang bán hàng của bạn. Get System Report sẽ tạo ra bản báo cáo chi tiết khi bạn muốn cung cấp tới đội ngũ hỗ trợ của Plugin. Tại mục Tools, bạn có thể xóa cache WooCommerce cũng như kích hoạt/ vô hiệu debugging. Bên cạnh đó là khả năng reset cùng nhiều đặc tính hỗ trợ khác. Logs tab có nhiệm vụ lưu file log với các thông tin về lỗi và debug. Extensions Extensions giúp cách sử dụng WooCommerce linh hoạt hơn. Mặc dù một số tính năng mở rộng cần trả phí nhưng rất đáng để bạn đầu tư. [caption id="attachment_28529" align="aligncenter" width="800"] Bạn chắc chắn sẽ hài lòng hơn nữa với những tính năng Extensions[/caption] Thông qua đó, trang thương mại điện tử, phương thức thanh toán, giao hàng đều được tối ưu. Khả năng theo dõi, đồng bộ cửa hàng với bên thứ ba cũng rất hữu dụng. Trên đây là những điều bạn cần biết khi đang có ý định xây dựng website bán hàng cho riêng mình. Với sự hỗ trợ của Plugin, thiết kế giao diện và quản lý toàn bộ quy trình vận hành dễ dàng hơn. FPT Cloud tin rằng công cụ sẽ giúp việc kinh doanh online của bạn sớm đạt doanh thu và khẳng định vị thế. Hy vọng rằng bạn sẽ khai thác triệt để cách sử dụng WooCommerce. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Visual Composer là gì? Hướng dẫn sử dụng Plugin tối ưu nhất

14:57 05/07/2022
Visual Composer là Plugin xây dựng bố cục web số 1 trên Wordpress. Chỉ với thao tác kéo – thả đơn giản, bạn đã dễ dàng thiết kế được web với những hiệu ứng bắt mắt.  Vậy Visual Composer (VC) là gì? Tại sao Visual Composer Plugin lại là sự chọn lựa hàng đầu trong việc xây dựng website? Để hiểu hơn về VC và giải đáp được câu hỏi trên, bạn hãy tham khảo những chia sẻ của FPT Cloud trong bài viết này. Visual Composer là gì? Visual Composer (VC) là công cụ thiết kế trang web chuyên nghiệp, hiệu quả nhất 2022. Đây là Plugin WordPress cực mạnh giúp hỗ trợ xây dựng, phát triển nội dung và bố cục web. Cách thực hiện khá đơn giản chỉ với hai thao tác kéo – thả. Mặt khác, phần mềm này còn giúp trang web của bạn thêm đẹp, huyền ảo và bắt mắt hơn với nhiều hiệu ứng sinh động. Đặc biệt bạn còn có thể sử dụng VC miễn phí nữa đấy. [caption id="attachment_28503" align="aligncenter" width="1024"] Visual Composer là công cụ thiết kế trang web chuyên nghiệp, hiệu quả nhất 2022[/caption] Công nghệ này đem đến nhiều tiện ích như: Dễ học và tự thiết kế web. Hỗ trợ Responsive Design. Tiết kiệm thời gian xây dựng bố cục web. Không đụng đến đoạn code nào thậm chí là Shortcode. >>> Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu cấu trúc lệnh Find trong Linux và các cách sử dụng Ưu điểm của Visual Composer Plugin Không phải tự nhiên Visual Composer Plugin lại là sự chọn lựa hàng đầu trong việc xây dựng website. Có điều này bởi ứng dụng sở hữu nhiều ưu điểm nổi trội sau: Nhiều Template Nhiều Template chính là điểm cộng đầu tiên của VC. Chỉ với thao tác đơn giản, bạn hoàn toàn có thể xây dựng bố cục web trong vài giây. Phần mềm này đã được cập nhật sẵn bộ sưu tập những Template cho người dùng thoải mái chọn lựa tùy mục đích sử dụng. [caption id="attachment_28505" align="aligncenter" width="1024"] Chỉ với thao tác đơn giản, bạn có thể xây dựng bố cục web trong vài giây với bộ sưu tập Template phong phú[/caption] Không những vậy, các Template này còn luôn được Update ngày càng phong phú, đa dạng hơn. Chúng ta chủ cần áp dụng mẫu Template yêu thích rồi đổi thông tin là đã có thể dùng được. Khả năng ứng biến Điểm cộng tiếp theo của Visual Composer đó chính là khả năng ứng biến. Chỉ với thao tác kéo – thả vô cùng đơn giản, bạn đã có thể thiết kế web bằng VC rồi. Hơn nữa, việc thêm bớt hay sắp xếp,… cũng thực hiện dễ dàng. Vì lý do đó, dù có kiến thức về CSS, Code hay HTML hay chưa cũng không hề ảnh hưởng tới việc bạn dùng công cụ này. Nhiều Addons bổ trợ Ngoài ra Visual Composer còn cung cấp nhiều Addons bổ trợ. Nếu như công cụ này gặp trục trặc khi sử dụng bạn đừng lo. Bởi giờ đây, phần mềm đã tạo cho người dùng nhiều Addons để hỗ trợ mở rộng khối nội dung, tính năng cùng với hiệu ứng.  [caption id="attachment_28507" align="aligncenter" width="1018"] Visual Composer tạo cho người dùng nhiều Addons để hỗ trợ mở rộng khối nội dung, tính năng cùng với hiệu ứng[/caption] Tuy nhiên, những để sử dụng tính năng này bạn cần trả phí. Nhưng giá cho những Addons bổ trợ khá phải chăng, vì thế bạn có thể yên tâm khi dùng. Chế độ Frontend Editors và Backend tiện lợi Với chế độ Frontend Editors và Backend, Visual Composer sẽ giúp bạn dễ dàng chỉnh sửa được nội dung web. Cụ thể: Frontend Editor: Đây chính là trình chỉnh sửa giúp chúng ta trực tiếp thay đổi được nội web. Khi khách viếng thăm thấy trang web như thế nào, bạn cũng sẽ thấy y vậy. Tuy nhiên chỉ bạn mới chỉnh sửa được nội dung. Backend Editor: Đây là trình chỉnh sửa nội dung tương tự Editor của WordPress. Tuy nhiên Backend lại có giao diện tùy biến. Tương thích với theme của WordPress Tương thích với theme của WordPress là điểm cộng tiếp theo của Visual Composer. Chúng ta có thể sử dụng công cụ này cho hầu hết mọi theme của WordPress. [caption id="attachment_28509" align="aligncenter" width="853"] Bạn hoàn toàn có thể sử dụng Visual Composer cho hầu hết mọi theme của WordPress[/caption] Không những vậy, VC còn được thiết kế dựa trên chuẩn Responsive Design- tiêu chuẩn web giúp người xem tiếp cận dễ dàng dù sử dụng bất kỳ loại thiết bị nào. Nhờ tính năng này, trang web của bạn đáp ứng được các tiêu chí đánh giá SEO của Google. >>> Có thể bạn quan tâm: Bật mí 3 cách lấy lại mật khẩu WordPress phổ biến nhất Hướng dẫn sử dụng những Content Element trong Visual Composer Cách sử dụng Visual Composer khá đơn giản. Những nội dung(Element) hầu hết đều ở dạng hình chữ nhật. Những hình này thường được lồng ghép hoặc xếp cạnh nhau. Tuy nhiên chúng đều dễ dàng chỉnh sửa được các thuộc tính đường viền, căn lề, màu nền, nền ảnh…. Chúng ta sẽ sử dụng khối Column và Row để chia web thành những cột và hàng như Microsoft Excel. Sau đó đặt những khối nội dung khác vào cột- hàng đó. Trong đó, mỗi khối nội dung đều có thể chỉnh sửa bằng cách là bấm nút hoặc điền/chọn giá trị có sẵn. Do VC có giao diện trực quan, nên bạn không cần phải biết về code vẫn có thể thực hiện được. [caption id="attachment_28511" align="aligncenter" width="1024"] Những Element của Visual Composer đều ở dạng hình chữ nhật và được lồng ghép hoặc xếp cạnh nhau[/caption] Những khối nội dung của Visual Composer như sau: Khối nội dung của Visual Composer Chi tiết ✅  Row – Hàng Đây chính là thành phần cơ bản nhất của VC. Khi bạn thêm bất kỳ hàng nào vào trang đều chỉnh được số cột hàng đó đi qua, cùng với đó là khối nội dung nằm trong cột của hàng.Khi Add Element ở giao diện Backend -> Row trong khối nội dung, chúng ta sẽ thêm vào trang web 1 hàng. ✅  Text Block Những Text(văn bản) có dùng WYSIWYG(trình chỉnh sửa với công cụ giống Word) cũng như trình chỉnh sửa của WordPress(mặc định). ✅  Icon Icon là biểu tượng đặc biệt từ Font Awesome- thư viện biểu tượng đẹp. Những Icon này không phải ở dạng ảnh, chúng khá đặc biệt giống font chữ. Cũng như chỉnh font chữ bạn hoàn toàn có thể tùy chỉnh được màu sắc cũng như kích cỡ cho Icon. ✅  Separator Đây chính là đường phân cách ngang. Separator có khá nhiều dạng như:Nét liền: SolidNét đứt: Dashed Nét chấm: Dotted… Điều này giúp bạn thoải mái chọn lựa, đồng thời dễ dàng chỉnh sửa độ dày của nét. ✅  Separator with Text Tương tự như Separator, tuy nhiên Separator with Text lại cho phép người dùng thêm vào giữa đường phân cách các đoạn Text. Thậm chí bạn cũng có thể thêm Icon tùy chỉnh nếu thích. ✅  FAQ Khi bấm vào một khối trên Visual Composer, chúng đều có khả năng thu hẹp - mở rộng được nội dung. FAQ thường được sử dụng với mục đích tạo ra các câu hỏi thường gặp. Điều này giúp cho chúng ta tiết kiệm hiệu quả diện tích của web. ✅  Message Box Có khả năng tạo khối thông báo với màu nền, văn bản và Icon. Mục đích của việc này là nhấn mạnh vào thông báo nào đó. ✅  Single Image Đây là tính năng tạo khối ảnh đơn kèm với những hiệu ứng hiển thị bắt mắt. ✅  Image Carousel Image Carousel là một khối gồm nhiều ảnh. Tuy nhiên, chúng ta không xem được tất cả các ảnh mà chỉ có thể xem từng ảnh một. Bạn có thể sử dụng hiệu ứng trượt để chuyển các ảnh qua lại với nhau. ✅  Image Gallery Bạn có thể tạo được bộ sưu tập với tính năng này. Trong bộ sưu tập đó gồm có nhiều ảnh được xếp cạnh nhau theo thiết kế Responsive. ✅  Tabs Có khả năng tạo một tab nội dung ngang. Điều này giúp chúng ta tiết kiệm hiệu quả diện tích hiển thị. Đồng thời Tabs còn có thể cho khối khác ở danh sách khối nội dung vào những tab này. ✅  Tour Cũng tương tự Tabs, tuy nhiên Tour là tạo tab nội dung dọc. ✅  Custom Heading Với tính năng này, bạn có thể tạo được tiêu đề kèm theo đó là tùy chỉnh font chữ. Mặt khác, Custom Heading còn tích hợp một thư viện Google Fonts khá đẹp mắt. ✅  Accordion Cũng như FAQ, Accordion có khả năng tạo khối mở rộng - thu hẹp các nội dung bên trong.  ✅  Button Tạo các nút bấm với Action, đường link hay tùy chọn khác. Bạn hoàn toàn có thể thêm những Icon vào vị trí tùy chọn trên nút. Đồng thời chúng ta còn tùy chỉnh được những kiểu nút như Flat, 3D… rồi bo vuông góc/ tròn góc. ✅  Video Player Tại đây bạn dễ dàng nhúng vào trang web 1 video(Vimeo, YouTube). Đặc biệt Video Player có nhiều tùy chỉnh về hiệu ứng, độ rộng,… cho trình phát. ✅  Call to Action Tính năng này có khả năng tạo khối kêu gọi hành động. Call to Action thường được dùng để kêu gọi người đọc hành động theo mục đích bạn đề ra. Chúng ta có thể thêm được Icon, nút bấm, chèn văn bản cho khối, cùng với đó là trình soạn thảo WYSIWYG.  ✅  Chart  Chart chính là biểu đồ. Gồm có ba loại Chart chính:Round Chart: Có thể tạo được biểu đồ dạng tròn.Pie Chart: Giúp tạo biểu đồ có dạng hình bánh.Line Chart: Loại này có khả năng tạo được biểu đồ dạng cột. Ngoài ra Visual Composer vẫn còn nhiều nội dung khác cũng khá dễ dùng như Post Masonry, ZigZag Separator, Raw JS,….  Hy vọng bài viết của FPT Cloud sẽ giúp bạn hiểu hơn về Visual Composer Plugin và có những trải nghiệm tuyệt vời. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Tìm hiểu cấu trúc lệnh Find trong Linux và các cách sử dụng

14:16 05/07/2022
Lệnh Find trong Linux giúp tìm kiếm tệp, thư mục,… một cách nhanh chóng. Điều này thực hiện ngay cả khi bạn sở hữu quá nhiều dữ liệu, không nhớ vị trí và tên cụ thể. Chính bởi tính hữu ích như vậy, FPT Cloud sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng lệnh Find ngay sau đây. Việc tìm kiếm sẽ được thực hiện trên những kiểu tiêu chí khác nhau. Cấu trúc lệnh Find trong Linux Trước tiên, bạn nên hình dung sơ bộ về cấu trúc lệnh Find trong Linux như thế nào. Hình thức như sau: “$ find [bắt đầu từ đâu] [biểu thức thực hiện việc cần làm] [-tùy chọn] [thứ tìm kiếm]”. Trong đó, thành phần [-tùy chọn] gồm một số ý cơ bản: - [-user name]: Dùng để chỉ tên chủ sở hữu hoặc ID. - [-empty]: Tệp trống. - [-name demo]: Dùng để tìm tên một tệp có chữ demo bên trong đó. Đặc trưng của Linux là sở hữu giao diện dòng lệnh. Vì thế, công cụ rất mạnh mẽ, linh hoạt trong việc tìm kiếm sự trợ giúp của grep, awk, Find và located. Qua đó, người dùng cũng dễ dàng hơn trong việc xác định tập tin, văn bản,… >>> Có thể bạn quan tâm: Bật mí 3 cách lấy lại mật khẩu WordPress phổ biến nhất Cách ứng dụng lệnh Find trên Linux Dưới đây là hướng dẫn cụ thể cách sử dụng lệnh Find trong Linux. Bạn nên dựa trên nhu cầu bản thân để xác định được phần trọng tâm cần nghiên cứu. Trong đó cần lưu ý thay thế “FPT” bằng mục đích tìm kiếm của mình. [caption id="attachment_28496" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể chạy rất nhiều lệnh Find khác nhau để tìm thấy chính xác đối tượng mục tiêu[/caption] ✅Mục đích tìm kiếm Cách chạy lệnh Find trong Linux ✅Tìm kiếm cơ bản - Tìm kiếm theo tên file đầy đủ: # find . fpt.txt”, dấu chấm đại diện cho thư mục hiện hành.- Tìm kiếm theo tên file không đầy đủ: # find / -name fpt*. Với kiểu này, lệnh Find trong Linux sẽ tìm toàn bộ hệ thống tệp có tên bắt đầu bằng các ký tự bạn điền vào.- Tìm kiếm với phần mở rộng: # find /home -name *.php. Lệnh sẽ tìm trong thư mục /home những file có tên bất kỳ. Điều kiện chỉ là các tệp có phần mở rộng là .php.- Tìm kiếm tệp hoặc thư mục ẩn: # find / -type f -name ".*". ✅Tìm kiếm theo cách phân quyền và nhóm quyền - Tìm file thuộc sở hữu của chủ thể nào đó: # find /home –user fpt.- Tìm file được phân quyền 777: # find . -type f -perm 777.- Tìm file chỉ có quyền đọc: # find / -perm /u=r.- Tìm file rỗng: # find /tmp -type f –empty. ✅Tìm kiếm dựa theo thời gian - Tìm file đã chỉnh sửa trong vòng 50 ngày trước đó: # find / -mtime 50.- Tìm file đã chỉnh sửa từ khoảng 50 – 100 ngày trước đó: # find / -mtime +50 –mtime -100.- Tìm file vừa tạo một giờ trước: # find / -cmin -60. ✅Tìm kiếm trên dung lượng - Tìm file có dung lượng 50M, hãy chạy lệnh Find trong Linux như sau: # find / -size 50M.- Tìm kiếm file có dung lượng lớn hơn 50M nhưng nhỏ hơn 100M: # find / -size +50M -size -100M.- Tìm trên nhiều thư mục khác nhau: # find /opt /usr /var -name.txt -type f.- Tìm và xóa file có dung lượng lớn hơn 100M: # find / -size +100M -exec rm -rf {} \;. ✅Thông qua phần mở rộng - Tìm và mở 644 file có phần mở rộng là .html, bạn chạy lệnh Find trong Linux như sau: # find /usr/local -name “*.html” -type f -exec chmod 644 {} \;.- Tìm tệp có phần mở rộng là .mp3 và copy đến thư mục /tmp/MusicFiles: # find . -type f -name “*.mp3” -exec cp {} /tmp/MusicFiles \;.- Tìm file có chứa nội dung FPT: # find /home -type f -exec grep -l ‘fpt{} \;. >>> Có thể bạn quan tâm: ID Facebook là gì? Hướng dẫn cách lấy ID Fanpage cùng các loại khác Trên đây là những kỹ thuật giúp việc tìm kiếm trở nên thuận tiện hơn. Bạn dễ dàng tìm thấy đối tượng hướng đến ngay cả khi chỉ nhớ một số đặc điểm nào đó. Nhờ thế, bạn tiết kiệm được đáng kể thời gian xác định tệp, thư mục hay dữ liệu. FPT Cloud tin rằng bạn sẽ sớm áp dụng lệnh Find trong Linux một cách linh hoạt. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399