Blogs Tech

Rendering là gì? Tầm quan trọng của Rendering trong thiết kế đồ họa

16:26 08/03/2022
Rendering là gì? Theo đó với sự phát triển nhanh chóng của đồ họa máy tính thì render đã trở thành 1 khái niệm rất. Nó không nhận được với thiết kế mà cả người dùng phổ thông cũng biết tới và quan tâm. Để hiểu rõ hơn về khái niệm này cũng như tầm quan trọng của nó hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu qua bài viết sau.  Rendering là gì? Rendering là gì? Render hay rendering dịch ra theo nghĩa tiếng Việt là kết xuất. Theo đó đây là quá trình tạo ra một sản phẩm về kỹ thuật số cuối cùng nhờ vào một loại đầu vào cụ thể. Thông thường thuật ngữ này sẽ áp dụng cho đồ họa video và hình ảnh, tuy nhiên hiện tại nó cũng có thể sẽ đề cập tới âm thanh.  [caption id="attachment_21808" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu khái niệm Rendering là gì?[/caption] Đa số những trường hợp trên thị trường hiện nay khái niệm Rendering là gì sẽ gắn liền với những yếu tố về đồ họa. Chính vì vậy ở bài viết sau sẽ chỉ xét tới khía cạnh này.  Cụ thể đầu vào của một quá trình render có thể sẽ là một tập hợp những mô hình. Mỗi một mô hình sẽ là mô tả những đối tượng 2D hay 3D với những ngôn ngữ hay cấu trúc dữ liệu đã được định nghĩa một cách chặt chẽ. Những mô tả này gồm có những thông tin về điểm nhìn, hình học, bố trí ánh sáng và chất liệu của đối tượng,... máy tính sẽ đọc những mô tả này, từ đó tạo đầu ra đó chính là file video hoặc hình ảnh ở định dạng vô cùng phổ biến như MP4, jpg,… hay hiển thị trực tiếp ngay trên màn hình. Vậy hiện tại trong thiết kế đồ họa tầm quan trọng của Rendering là gì?  >>> Xem thêm: Bộ nhớ trong là gì? Tìm hiểu bộ nhớ trong máy tính & điện thoại Tầm quan trọng của Rendering trong thiết kế đồ họa Với những thông tin trên về Rendering là gì vậy hiện tại trong thiết kế đồ họa tầm quan trọng của Rendering là gì? [caption id="attachment_21812" align="aligncenter" width="771"] Tầm quan trọng của Rendering trong thiết kế đồ họa hiện nay[/caption] Những vấn đề thực tiễn Có 2 quá trình chính trong thiết kế đồ họa đó chính là thiết kế ngay trên phần mềm cũng như kết xuất thành những sản phẩm cuối cùng. Designer (hay người thiết kế đồ họa) trong khâu thiết kế sẽ chọn những mô hình, thêm màu sắc, ánh sáng tạo hiệu ứng,... nhờ vào những dụng cụ được phần mềm thiết kế về đồ họa cung cấp. Các dữ liệu được sinh ra trong suốt quá trình thiết kế sẽ lưu trữ vào những project với nhận định dạng cũng như cấu trúc chặt chẽ thuộc phần mềm đã được sử dụng.  Thông thường những project với kích thước lớn vì có chứa rất nhiều những file thông tin mà không nén cũng như chưa được qua xử lý. Như vậy điều này đồng nghĩa với việc dù những designer đã xem trước sản phẩm trong quá trình thiết kế qua tính năng thuộc phần mềm, nhưng những Project này vẫn không phù hợp trở thành sản phẩm phục vụ cho người dùng cuối cùng hoặc cho đại đa số những mục đích thương mại.  Những hiệu ứng phức tạp ví dụ như được dùng trong quá trình làm phim thì xem trước yêu cầu phải thực thi tất cả những xử lý trong suốt thời gian thực hiện. Điều này khiến cho máy tính quá tải cũng như không thể nào hiện lên hết kết quả trong quá trình xử lý.  [caption id="attachment_21816" align="aligncenter" width="771"] Những project với kích thước lớn đang có chứa rất nhiều những file thông tin mà không nén[/caption] Tầm quan trọng của Rendering Với những vấn đề trên đây chính là những lý do để khâu tồn tại. Khi toàn bộ những hiệu ứng, lớp phủ kết hợp lại cùng với nhau và những quá trình xử lý về ánh sáng diễn ra cùng một lần. Cuối cùng kết quả được ghi nhận đó chính là 1 file sản phẩm duy nhất, hiện tại đã xử lý xong, đã tối ưu và cũng đã sẵn sàng dùng ngay không cần tới bất cứ một tác động nào.  Phân loại Rendering chi tiết Như vậy trên đây là những thông tin về khái niệm Rendering là gì cũng như tầm quan trọng của nó trong quá trình thiết kế đồ họa. Vậy hiện tại phân loại Rendering chi tiết gồm những gì? Hãy cùng điểm qua ở phần sau đây Pre-rendering Rendering là gì? Hiện tại render đang có 2 loại chính đó chính là real time rendering và pre-rendering. Theo đó Pre-rendering chính là kết xuất về hình ảnh trước và sau đó lưu thành những định dạng phổ biến để từ đó có thể đọc được nhờ vào in ấn hoặc những trình đọc file media.  [caption id="attachment_21820" align="aligncenter" width="771"] Rendering là gì? Phân loại Rendering chi tiết trên thị trường hiện nay[/caption] Thông thường Pre-rendering sẽ tạo ra hình ảnh có nhiều chi tiết, độ chân thực và có nhiều hiệu ứng phức tạp vì vậy thường được ứng dụng trong quá trình tạo poster hoặc làm phim,... Ngược lại với đó là realtime rendering. Vậy realtime rendering là gì? Realtime rendering Realtime rendering sẽ thực hiện kết xuất hình ảnh cũng như trình chiếu trong một khoảng thời gian thực vì vậy sẽ được ứng dụng chủ yếu trong đồ họa tương tác có thể kể đến như mô phỏng, video game,...  Nên lựa chọn Rendering theo CPU hay GPU? Rendering là gì? Thực chất đây cũng là một quá trình thực hiện với hàng loạt những phép tính tương tự như những tác vụ khác ở trên máy tính. Chính vì vậy nó hoàn toàn có thể thực hiện bằng cả GPU (là bộ xử lý đồ họa) và CPU (là bộ xử lý trung tâm). Nhưng trên thực tế GPU và CPU đã được tạo ra nhắm đến các tác vụ xử lý đa dạng khác nhau vì vậy render bằng GPU và CPU cũng sẽ có một số điểm khác biệt rõ ràng.   [caption id="attachment_21824" align="aligncenter" width="771"] Nên lựa chọn Rendering theo CPU hay GPU trên thị trường hiện nay?[/caption] Tìm hiểu tổng quan Rendering theo GPU và CPU Gần đây công nghệ sản xuất đã cho ra đời các CPU với hàng chục lõi. Tuy nhiên nếu như so sánh cùng với hàng ngàn những nhân xử lý có trong GPU thì đây có lẽ là một con số quá ít. Điều này là vì CPU đã được tạo ra để thực hiện xử lý một số ít những tác vụ lớn và cần thực hiện những phép tính tuần tự (hay xử lý đồng bộ) có tốc độ nhanh nhất.  Ngược lại, GPU sẽ thích hợp dùng để thực hiện nhiều tác vụ nhỏ song song (hay xử lý bất đồng bộ) và nhờ vào số lõi xử lý lớn. Những CPU hiện đại mặt khác hoàn toàn có thể quản lý với lượng RAM lên tới đơn vị là Terabyte. Tuy nhiên trong khi đó bộ nhớ của những GPU (VRAM) hiện tại chỉ giới hạn trong vài chục Gigabyte.  Kết quả của sự khác biệt Như vậy với những điểm khác biệt trên sẽ dẫn đến một số những kết quả phổ biến sau đây:  Tốc độ của render bằng GPU sẽ nhanh hơn. Tuy nhiên nếu như xét về chất lượng hình ảnh và độ chính xác của render thì CPU sẽ làm tốt hơn. Với cùng một tốc độ xử lý về đồ họa thì một GPU hoàn toàn có thể tương đương đến 5 CPU. Chính vì vậy giá thành của GPU rendering sẽ rẻ hơn khá nhiều.  Với tốc độ xử lý nhanh sẽ khiến cho GPU hoàn toàn thích hợp với những công việc cần tới việc trình diễn kết quả trong một khoảng thời gian thực ví dụ như video game hoặc mô phỏng,... [caption id="attachment_21828" align="aligncenter" width="771"] Với cùng một tốc độ xử lý về đồ họa thì một GPU hoàn toàn có thể tương đương đến 5 CPU[/caption] Như vậy qua những thông tin tổng quan và khái niệm Rendering là gì có thể thấy được rằng dường như hiện tại render bằng GPU đang là một sự lựa chọn đêm tới nhiều lợi ích hơn. Tuy nhiên trên thực tế nó không phải là tuyệt đối. Theo đó sẽ tùy thuộc vào tính chất của công việc cần tới giá thành rẻ và tốc độ cao hay cần tới bộ nhớ lớn và độ chính xác mà lựa chọn CPU hay GPU dành cho render. >>> Xem thêm: GHz là gì? Cách xác định xung nhịp CPU tính theo đơn vị GHz Top 5 phần mềm Rendering được sử dụng nhiều nhất Rendering là gì và top 5 những phần mềm Rendering đang được sử dụng nhiều nhất hiện nay là gì?  [caption id="attachment_21832" align="aligncenter" width="771"] Rendering là gì? Top 5 phần mềm Rendering được sử dụng nhiều nhất trên thị trường[/caption] V-Ray Hiện tại V-ray đang là một phần mềm dành cho tất cả mọi người trong tất cả những ngành nghề đa dạng khác nhau. Theo đó V-ray hiện đang có tốc độ rendering vô cùng nhanh. Nó hoàn toàn phù hợp với phim ảnh và những studio kiến trúc nội thất.  Corona – Render Rendering là gì và Corona render là như thế nào? Theo đó đây là 1 trong những ứng dụng vô cùng nổi bật vì dễ sử dụng và tốc độ xử lý realtime rất cao. Trên thị trường hiện nay, trình render này đã và đang phát triển vô cùng nhanh chóng. [caption id="attachment_21836" align="aligncenter" width="771"] Corona render là 1 ứng dụng vô cùng nổi bật vì dễ sử dụng, tốc độ xử lý realtime rất cao[/caption] Mental Ray Hiện tại Mental ray đang là 1 ứng dụng về kết xuất đồ họa có chất lượng cao. Theo đó nó đang được sử dụng cho những sản phẩm chuyên nghiệp và được phát triển nên bởi mental images. Maxwell Render Đây đang là một trong những phần mềm hỗ trợ người dùng tạo nên ảnh mô phỏng tương tự như thật nhờ vào dữ liệu của mô hình 3D ngay trên máy tính. Vào tháng 12 năm 2004 Maxwell Render đã được giới thiệu trực tiếp ra thị trường tương tự như 1 phiên bản alpha.  [caption id="attachment_21840" align="aligncenter" width="771"] Maxwell Render đã được giới thiệu trực tiếp ra thị trường tương tự như 1 phiên bản alpha[/caption] Octane Render Render nghĩa là gì và Octane Render là như thế nào? Theo đó đã dù không phải là 1 tên tuổi lớn và nổi tiếng trên khắp thế giới của những sản phẩm 3D. Tuy nhiên trên thực tế nó cũng đang cung cấp rất nhiều những điều bổ ích dành cho những kiến trúc sư và nhà thiết kế.  Hiện tại Octane render đang có rất nhiều những tính năng mới và đồng thời đây cũng là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho render. Đặc biệt nó còn đẩy nhanh tốc độ Render lên tới 50 lần so với việc render bằng CPU dựa vào render không thiên vị. Vậy hiện tại những lưu ý để sử dụng hiệu quả Rendering là gì?  [caption id="attachment_21844" align="aligncenter" width="771"] Octane Render cũng đang cung cấp rất nhiều những điều bổ ích dành cho những kiến trúc sư[/caption] Lưu ý khi sử dụng Rendering hiệu quả Để sử dụng Rendering hiệu quả bạn cần lưu ý một số những vấn đề cơ bản sau đây: Không dùng những tính năng khác và dùng hệ thống tản nhiệt tốt Rendering là gì và những lưu ý để sử dụng hiệu quả Render là gì? Theo đó Render hoàn toàn có thể xếp vào trong tác vụ tiêu tốn nhiều nhất tài nguyên trên máy tính. Theo đó nó hoàn toàn có thể đẩy cả CPU và GPU hoạt động với công suất tối đa, đồng thời cũng tiêu tốn bộ nhớ và gần như là không giới hạn tùy thuộc vào độ phức tạp của những sản phẩm.  Chính vì vậy khi sử dụng lời khuyên cho bạn là không nên dùng những tính năng khác trong hệ thống cũng như cần hệ thống tản nhiệt tốt để không làm giảm đi tuổi thọ của linh kiện.  Lựa chọn những dòng CPU chuyên dụng Những lưu ý để sử dụng hiệu quả Rendering là gì? Khi thực hiện render bằng CPU thì bạn hãy nên lựa chọn những dòng CPU chuyên dụng ví dụ như AMD Threadripper, Intel Xeon với số lõi lớn, thiết kế chịu tải, hỗ trợ nhiều RAM và đặc biệt là để tăng tốc độ xử lý. Còn đối với GPU rendering thì những dòng AMD Firepro và NVIDIA Quadro được thiết kế có VRAM lớn cũng như driver chuyên dụng vì vậy đối với công việc render sẽ phù hợp hơn nhiều. Kết nối nhiều phần cứng/ máy tính lại [caption id="attachment_21848" align="aligncenter" width="771"] Rendering là gì? Những lưu ý khi sử dụng Rendering hiệu quả[/caption] Nếu như có tìm hiểu Rendering là gì với công việc có tính chất đặc thù hoặc khối lượng lớn thì 1 máy tính đơn lẻ dù cho có mạnh mẽ tới đâu thì cũng không thể nào render nhanh chóng được.  Như vậy giải pháp khả thi nhất trong trường hợp này đó chính là kết nối với phần cứng/ máy tính lại với nhau để từ đó có được sức mạnh xử lý rendering tốt hơn.  Tất cả những doanh nghiệp có thể tự động thiết lập những render farm với hệ thống nhận máy tính nội bộ nhằm vận hành những phần mềm tương thích với dụ như Corona hoặc Vray.  Những bài viết liên quan: Socket IO là gì? Kiến thức nền tảng cơ bản về Socket IO Source Code là gì? Top 3 công cụ tạo Source Code tốt nhất WordPress là gì? Hướng dẫn cài đặt WordPress cực đơn giản Google Forms là gì? Hướng dẫn tạo Google Forms chuyên nghiệp Qua bài viết trên FPT Cloud đã cung cấp đầy đủ cho các bạn độc giả những thông tin chi tiết nhất liên quan tới khái niệm Rendering là gì cũng như một số thông tin cần biết để có thể render đạt hiệu quả nhất. Hy vọng rằng đây sẽ là những thông tin bổ ích dành cho bạn đặc biệt là đối với những ai đang làm về thiết kế đồ họa. 

Bộ nhớ trong là gì? Tìm hiểu bộ nhớ trong máy tính & điện thoại

16:15 08/03/2022
Bộ nhớ trong hiện tại là một bộ phận rất quan trọng trong những thiết bị như điện thoại và máy tính. Tuy nhiên bạn đã bao giờ thắc mắc rằng bộ nhớ này gồm những gì và cách thức để lựa chọn phù hợp cho những thiết bị là như thế nào? Để giải đáp tất cả những thắc mắc trên hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu qua bài viết sau.  Bộ nhớ trong là gì? Bộ nhớ trong hay Internal Memory chính là khái niệm chỉ những loại bộ nhớ đã được lắp đặt sẵn cũng như sử dụng trong những thiết bị ví dụ như máy tính bảng, điện thoại hoặc máy tính. Thông thường bộ nhớ trong máy tính sẽ có hai loại chính đó chính là bộ nhớ đệm (Cache) và bộ nhớ chính (ROM, RAM). [caption id="attachment_21744" align="aligncenter" width="771"] Bộ nhớ trong là gì?[/caption] Bộ nhớ trong của máy tính và điện thoại  Như vậy bộ nhớ trong có thể truy cập từ hệ thống một cách dễ dàng và không cần phải sử dụng tới bất kỳ một thiết bị đầu vào hoặc đầu ra nào trên thị trường hiện nay. Vậy bộ nhớ trong máy tính và điện thoại là như thế nào?  Bộ nhớ trong của máy tính  Theo đó bộ nhớ trong máy tính hiện tại có thể chia thành những thành phần cụ thể sau đây:  RAM (Random Access Memory) RAM sẽ giúp lưu trữ dữ liệu của những chương trình đang hoạt động tạm thời để CPU có thể truy xuất và xử lý nhanh chóng. Dù cho dữ liệu đang được lưu ở bất cứ một ổ nhớ nào trong RAM thì hệ thống cũng truy cập được tự do với tốc độ là như nhau. Tuy nhiên vì chỉ là một bộ nhớ tạm thời do đó khi khi tắt máy thì tất cả những dữ liệu sẽ bị xóa sạch.  Nếu như mở bất cứ một ứng dụng nào thì chip CPU sẽ nhanh chóng truy dữ liệu của ổ cứng và tạm thời lưu trữ trên RAM. Vì cách ứng dụng khi muốn hoạt động trên máy tính phải dựa vào bộ nhớ trong đó chính là RAM. Chính vì vậy những máy tính có dung lượng RAM lớn sẽ có tốc độ xử lý nhanh hơn và tránh được những tình trạng lag giật khi mở cùng một lúc nhiều chương trình. Ngoài việc nâng cấp RAM, nhiều doanh nghiệp còn lựa chọn giải pháp cloud server để tối ưu tài nguyên phần cứng, mở rộng bộ nhớ RAM linh hoạt mà không phụ thuộc thiết bị vật lý. [caption id="attachment_21748" align="aligncenter" width="771"] RAM sẽ giúp lưu trữ dữ liệu của những chương trình đang hoạt động tạm thời[/caption] Hiện tại RAM có thể chia thành 2 loại chính là: DRAM (Dynamic Random Access Memory) là bộ nhớ động.  SRAM (Static Random Access Memory) là RAM tĩnh. Đây chính là bộ nhớ lưu trữ tất cả những dữ liệu nhanh của quá trình khởi động. Thông thường dẫn máy tính trung bình trên thị trường sẽ có RAM là 4GB. Tuy nhiên nếu như muốn xử lý những chương trình nặng thì tốt nhất nên lựa chọn RAM trên 8GB để tránh tình trạng bộ nhớ bị đầy hoặc hết dung lượng.  ROM (Read Only Memory) ROM là 1 loại bộ nhớ có chức năng đọc và được nhà sản xuất ghi sẵn, chứa các chương trình giúp cho máy tính khởi động dễ dàng. ROM có chứa những thông tin bảo mật ví dụ như bo mạch chủ máy tính, BIOS.  Đây là một phần rất quan trọng vì máy tính có khởi động được không chủ yếu nhờ vào thiết bị này. Với các hệ thống lớn, doanh nghiệp thường chọn dịch vụ thuê cloud VPS hoặc cho thuê máy chủ vật lý giá rẻ để đảm bảo khả năng lưu trữ ROM, BIOS, dữ liệu khởi động ổn định và bảo mật. Nó khác hẳn so với RAM vì dữ liệu sẽ không mất đi nếu như tắt máy và có thể đọc nhưng không thể nào sửa chữa hoặc thay đổi.  [caption id="attachment_21752" align="aligncenter" width="771"] ROM là 1 loại bộ nhớ có chức năng đọc và được nhà sản xuất ghi sẵn[/caption] Chip ROM lưu trữ được lên đến vài megabyte, trong khi đó 1 chip RAM lên tới hàng chục gigabyte.  ROM hiện tại có một số những loại cơ bản sau đây: PROM (Programmable Read-Only Memory) có thể chứa những nội dung của bộ nhớ cụ thể và được lập trình duy nhất một lần với phương pháp hàn cứng. Hiện tại PROM đang có độ bền lưu trữ cao và giá thành rẻ. EPROM có thể xóa dữ liệu dễ dàng với lập trình tia cực tím. EPROM không có độ bền lưu trữ cao và giá thành cũng đắt hơn PROM. EEPROM đã được chế tạo nên bởi công nghệ bán dẫn. Nó có thể được xóa cũng như lập trình lại bằng điện nhanh chóng. Bộ nhớ đệm (Cache Memory) Bộ nhớ Cache chính là một trong những thành phần thuộc bộ nhớ trong. Theo đó nó có tác dụng lưu trữ những thông tin, dữ liệu được dùng thường xuyên để giúp cho CPU có thể truy cập trong tương lai với tốc độ nhanh chóng hơn. Bộ nhớ đệm nhìn chung đã nằm sẵn ở trong máy tính, đồng thời cũng có tác dụng tương tự như những thành  RAM được cắm trên mainboard.  Trong bộ nhớ đệm cache nếu như càng lớn thì khi đó dung lượng sẽ càng lớn, hoạt động mượt hơn và cũng có nhiều không gian để lưu trữ hơn.  [caption id="attachment_21756" align="aligncenter" width="771"] Bộ nhớ Cache chính là một trong những thành phần thuộc bộ nhớ trong[/caption] Hiện tại cấu trúc của nó có thể chia thành ba phần khác nhau gồm có L1, L2 và L3 (trong đó  L tức là Level). Dữ liệu sẽ đi từ ổ cứng tới DRAM thông qua ba tầng cache tới CPU để xử lý. Những phần L1, L2, L3 sẽ giúp dữ liệu truyền qua được với tốc độ tăng dần để CPU xử lý nhanh nhất Bộ nhớ đệm sẽ giúp cho máy tính xử lý nhanh hơn tuy nhiên nếu như để lâu và không xóa đi sẽ khiến cho lượng file rác tăng lên và giảm hiệu suất của máy tính xuống. Tuy rằng không nên quá thường xuyên làm điều này nhưng thỉnh thoảng cũng phải dọn dẹp nếu như cảm thấy cần thiết.  Bộ nhớ trong của điện thoại  Tuy rằng hiện tại bộ nhớ trong gồm có cả bộ nhớ Cache, ROM và RAM, nhưng trên máy tính bảng, điện thoại thì thuật ngữ này chỉ dung lượng bộ nhớ sử dụng để lưu trữ những dữ liệu và không bao gồm RAM. [caption id="attachment_21760" align="aligncenter" width="771"] Bộ nhớ trong của điện thoại hiện nay[/caption] Thuật ngữ này ở trên điện thoại sẽ không giống như ở trên máy tính. Theo đó ở trên điện thoại nó hoàn toàn có thể thay đổi, ghi, suất và tùy chỉnh nhưng ROM máy tính lại là một thành phần không thể bị ghi đè hoặc thay đổi. Cách chọn thiết bị có dung lượng bộ nhớ trong phù hợp  Như vậy có thể thấy rằng bộ nhớ trong hiện tại đang là một trong những bộ phận vô cùng quan trọng khi sử dụng những thiết bị di động hay máy tính. Theo đó để lựa chọn được những thiết bị với dung lượng bộ nhớ phù hợp bạn cần thực hiện theo hướng dẫn chi tiết sau đây:  Chọn dung lượng ổ cứng RAM Cách thức lựa chọn RAM máy tính Để có thể sử dụng mượt mà và đa nhiệm cơ bản mà không lo tình trạng lag giật trong suốt một khoảng thời gian dài thì tốt nhất nên lựa chọn bộ nhớ trong khoảng từ 8GB RAM trở lên. Nhưng với những ai sử dụng để làm đồ họa, chơi game thường xuyên thì nên lựa chọn RAM 16GB để có thể đáp ứng được nhu cầu cá nhân.  Những tác vụ đồ họa, lập trình và dựng phim thường xuyên hay đa nhiệm với rất nhiều những tác vụ web nặng thì tốt nhất nên lựa chọn trong khoảng từ 32GB trở lên.  [caption id="attachment_21764" align="aligncenter" width="771"] Cách thức lựa chọn RAM máy tính hiện nay[/caption] Cách thức lựa chọn bộ nhớ ổ cứng cho máy tính Với bộ nhớ SSD thì bạn hoàn toàn có thể lựa chọn trong khoảng từ 128GB nếu như có nhu cầu cài hệ điều hành. Và sau đó hoàn toàn có thể sử dụng song song SSD cùng với HDD để thực hiện lưu trữ dữ liệu. Với HDD thì nên lựa chọn từ 1TB lên nhầm đáp ứng nhu cầu lưu trữ trong một khoảng thời gian dài. Ngoài HDD/SSD truyền thống, các doanh nghiệp còn kết hợp dịch vụ Object Storage để mở rộng không gian lưu trữ, quản lý dữ liệu tập trung, truy xuất dữ liệu dễ dàng. Chọn dung lượng ROM trong cho điện thoại Hiện tại trên điện thoại dung lượng thấp nhất nên lựa chọn đó chính là 64GB vì thói quen quay video và chụp ảnh thường xuyên của người dùng.  Bên cạnh đó các ứng dụng điện thoại trên thị trường hiện nay cũng có dung lượng trung bình lên tới vài trăm MB. Ngoài ra chưa kể tới những file bộ nhớ đệm đã được tạo ra khi ứng dụng hoạt động sẽ khiến cho bộ nhớ bị đầy. Do đó tối thiểu 64GB là dành cho những người dùng cơ bản. Những hãng điện thoại hiện tại cũng đã đưa ra mất dung lượng thấp nhất dành cho bộ nhớ đó chính là 64GB.  [caption id="attachment_21768" align="aligncenter" width="771"] Chọn dung lượng ROM trong cho điện thoại phù hợp[/caption] Hướng dẫn xem dung lượng ổ cứng trên máy tính và điện thoại  Ổ cứng là một trong những thành phần không thể thiếu của điện thoại và máy tính. Nó được sử dụng để có thể lưu trữ những dữ liệu cũng như thông số quan trọng người dùng quan tâm nhất đó chính là dung lượng. Vậy liệu rằng bạn đã biết được cách thức kiểm tra dung lượng trong ổ cứng hay chưa?  Xem dung lượng ổ cứng trên máy tính Cách thức kiểm tra dung lượng của ổ cứng SSD  Bước 1: Click chuột phải vào mục My Computer, sau đó chọn vào Manage Bước 2: Click vào Disk Management [caption id="attachment_21772" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn cách thức kiểm tra dung lượng của ổ cứng SSD[/caption] Theo như hình trên thì mục Disk 0, chính là tổng dung lượng trên ổ cứng của bạn. Theo đó máy tính hiển thị là 298.09 GB. Tại mục Capacity sẽ thể hiện dung lượng của những ổ máy tính. Theo đó hầu hết Windows sẽ thể hiện số dung lượng trên ổ cứng nhỏ hơn thông số nhà sản xuất đã ghi ở trên ổ cứng. Nếu như ổ cứng là 320GB thì khi đó máy tính chỉ thể hiện 298.09 GB. Điều này là vì các quy ước về khái niệm GB trong Windows hoàn toàn khác so với những hãng sản xuất ổ cứng. Cụ thể: Với những nhà phát hành ổ cứng hiện tại đang quy ước Gigabyte = GB = 10003 =1.000.000.000 byte. Với Windows thì Gibibyte = GB = 10243 = 1.073.741.824 byte.  Do sự khác biệt này nên những ổ cứng 320GB Windows sẽ ghi nhận là 298GB. Đối với những ổ 500GB thì sẽ thể hiện thông số là 465,5GB. Khi tiến hành kiểm tra dung lượng ổ cứng trống bạn hoàn toàn có thể biết mức độ tiêu hao của những phần mềm, chương trình, dung lượng video, và hình ảnh cũng như file cài đặt,... Cách thức kiểm tra dung lượng trống trên ổ cứng máy tính  Theo đó để kiểm tra dung lượng trống trên ổ cứng máy tính bạn có thể thực hiện theo hai cách đơn giản sau đây:  Cách 1:  Mở My Computer, sau đó click chuột phải vào trong ổ đĩa cần xem và chọn Properties. Khi đó sẽ hiển thị dung lượng ổ đĩa trống.  [caption id="attachment_21776" align="aligncenter" width="771"] Cách thức kiểm tra dung lượng trống trên ổ cứng máy tính[/caption] Bên cạnh đó đối với Windows 7 trở đi thì bạn hoàn toàn có thể theo dõi dung lượng bộ nhớ trong rất đơn giản ngay sau khi mở lên computer My Computer. Cách 2:  Sử dụng Disk Manager bằng cách bấm tổ hợp Windows + R để có thể mở hộp thoại Run, sau đó để mở thì gõ diskmgmt.msc. [caption id="attachment_21780" align="aligncenter" width="771"] Cách thức kiểm tra dung lượng trống trên ổ cứng máy tính bằng Disk Manager[/caption] Tại đây bạn hoàn toàn có thể theo dõi dung lượng bộ nhớ trong trống của toàn bộ đĩa hiện đang có trên máy tính.  [caption id="attachment_21784" align="aligncenter" width="771"] Theo dõi dung lượng bộ nhớ trong trống của toàn bộ đĩa hiện đang có trên máy tính[/caption] Tuy nhiên cần lưu ý nếu như ổ đĩa chuẩn bị hết dung lượng thì phải có những biện pháp để xóa bớt những file không cần thiết hoặc mở rộng để cải thiện được dung lượng. Đặc biệt là đối với ổ đĩa C thông thường nếu như chuẩn bị hết dung lượng trống thì sẽ phát sinh ra nhiều trục trặc và khiến cho máy tính của bạn bị giảm hiệu năng trong suốt quá trình hoạt động. Theo đó bạn hoàn toàn có thể tăng dung lượng bộ nhớ trong bằng nhiều thủ thuật khác nhau.  Xem dung lượng ổ cứng trên điện thoại Như đã biết hiện tại bộ nhớ trong chính là một trong các thông số để người dùng có thể biết được ngay sau khi kiểm tra cấu hình của điện thoại. Theo đó cách kiểm tra cấu hình của điện thoại có thể thực hiện đơn giản theo hướng dẫn sau đây: Kiểm tra cấu hình của Android Đề kiểm tra cấu hình của Android bạn có thể thực hiện theo hai cách đơn giản sau đây:  Cách 1: Truy cập vào phần "Cài đặt", sau đó chọn "Chăm sóc thiết bị" chọn vào  "Lưu trữ hoặc Bộ nhớ". Khi đó sẽ thấy dung lượng của RAM và ROM ngay trên thiết bị. Cách 2: Tải ứng dụng kiểm tra CPU-Z. Sau khi tải xong cần khởi động để biết được chi tiết cấu hình điện thoại bằng cách chọn thẻ "DEVICE". Sau đó sẽ hiển thị cấu hình gồm có hẹn sản xuất, tên máy, kích thước của màn hình, trọng lượng, độ phân giải của màn hình, dung lượng của bộ nhớ trong và tổng dung lượng RAM,... [caption id="attachment_21788" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn kiểm tra cấu hình của Android[/caption]   Kiểm tra RAM của điện thoại iPhone Đề kiểm tra bộ nhớ trong của điện thoại iPhone bạn cần thực hiện theo các bước đơn giản sau đây: Bước 1: Tải về điện thoại ứng dụng Battery Pro. Bước 2: Sau khi tải bạn sẽ biết các thông tin về cấu hình của điện thoại. Để có thể kiểm tra thông tin liên quan tới bộ nhớ, RAM và CPU bạn chỉ cần nhấn vào đó và tất cả những thông tin sẽ được hiện ra.  [caption id="attachment_21792" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn kiểm tra RAM của điện thoại iPhone[/caption] Cách kiểm tra RAM còn trống trên điện thoại Khi kiểm tra dung lượng bộ nhớ trong còn trống sẽ giúp cho người dùng có thể kiểm soát được bộ nhớ đã sử dụng hoặc bộ nhớ còn trống một cách dễ dàng. Từ đó có thể dễ dàng chủ động xóa bớt đi những ứng dụng đang chạy nền để trả lại bộ nhớ trống cho thiết bị với ứng dụng không có nhu cầu dùng tuy nhiên vẫn chạy nền dưới phần cứng.   Việc kiểm tra dung lượng bộ nhớ trong còn trống sẽ giúp tăng khả năng xử lý thiết bị và giúp cho điện thoại xử lý được mượt mà hơn. Đặc biệt là tránh tình trạng thoát ứng dụng đột ngột, không mở ứng dụng được và liên quan tới các ứng dụng khác.  Để kiểm tra RAM còn trống trên điện thoại bạn có thể thực hiện theo hai cách đơn giản sau đây:  Cách 1: Chạm giữ trên màn hình chính sau đó chọn vào widget và chọn widget. Nhấn giữ sau đó đưa ra bên ngoài màn hình chính và chọn Widget đã hiển thị ở trên màn hình. [caption id="attachment_21796" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn cách kiểm tra RAM còn trống trên điện thoại[/caption] Cách 2: Sử dụng những ứng dụng về quản lý bộ nhớ của từ bên thứ 3 ví dụ như CCleaner hay Clean Master,… Những ứng dụng này đều hoàn toàn miễn phí và được nhận sự đánh giá cao từ phía người dùng trước đó.  Như vậy qua bài viết trên FPT Cloud đã cung cấp đầy đủ những thông tin liên quan tới bộ nhớ trong trên thiết bị di động và máy tính. Có thể thấy rằng đây là một trong những bộ phận vô cùng quan trọng và rất nhiều người hiện đang quan tâm, tìm hiểu. Hy vọng rằng với những thông tin chi tiết về cách thức kiểm tra trên sẽ giúp cho bạn thực hiện thành công cũng như có được thông tin mà bản thân mong muốn.

Lỗi 502 Bad gateway là gì? Nguyên nhân & cách khắc phục từ A-Z

15:55 08/03/2022
502 Bad Gateway hiện tại là 1 lỗi mã trạng thái HTTP. Điều này Đồng nghĩa với việc 1 máy chủ sẽ nhận được 1 phản hồi không hợp lệ của 1 máy chủ khác. Đây là 1 lỗi rất thường xuyên gặp phải khi sử dụng máy tính. Để hiểu rõ hơn về lỗi 502 Bad Gateway là gì, nguyên nhân và cách khắc phục, hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu qua bài viết sau. 502 Bad gateway là lỗi gì?  Mỗi khi người dùng truy cập trực tiếp vào 1 trang Web hoặc trình duyệt sẽ gửi một yêu cầu tới máy chủ Web. Theo đó máy chủ web sẽ nhận và xử lý những yêu cầu. Ngay sau đó sẽ gửi lại những tài nguyên đã được yêu cầu với tiêu đề là HTTP cũng như mã trạng thái HTTP.  [caption id="attachment_21626" align="aligncenter" width="771"] Lỗi 502 Bad Gateway là gì?[/caption] Mã trạng thái HTTP thông thường sẽ không được nhìn thấy ngoại trừ những trường hợp gặp sự cố. Về cơ bản thì đây là cách máy chủ thông báo tới cho người dùng biết được đã xảy ra sự cố và đi kèm với mã là cách chuẩn đoán sự cố.  Hiện tại có rất nhiều những loại mã lỗi về trạng thái 500 đa dạng khác nhau (bao gồm 500, 501, 502, 503, 504 và 520, v.v...). Theo đó mỗi mã sẽ có ý nghĩa khác nhau một chút. Các lỗi này sẽ cho thấy được rằng yêu cầu đã chấp nhận, tuy nhiên máy chủ ngăn chặn lại vì thực hiện những yêu cầu này.  Đối với trường hợp error 502 Bad Gateway thì nó đặc biệt có ý nghĩa là 1 máy chủ. Trong quá trình hoạt động giống như 1 proxy hay gateway đã nhận được những phản hồi không hợp lệ của máy chủ inbound. Dấu hiệu của lỗi 502 Bad gateway Hiện tại lỗi 502 Bad Gateway trên mỗi một trang web sẽ khác nhau. Nhưng nếu như gặp lỗi này thì bạn sẽ nhìn thấy 1 số những thông báo lỗi cơ bản sau đây: "502. That's an error." "502 Service Temporarily Overloaded" "502 Bad Gateway" "Error 502" "502 Proxy Error" "Temporary Error (502)" "HTTP 502" "HTTP Error 502 - Bad Gateway",... Lỗi 502 Bad Gateway đang hiển thị tại cửa sổ trình duyệt Internet cũng sẽ tương tự như tại trang web. Đối với Twitter "Fail Whale" là 1 lỗi "khét tiếng". Lỗi này có bản chất là lỗi 502 Bad Gateway. [caption id="attachment_21630" align="aligncenter" width="771"] Dấu hiệu của lỗi 502 Bad gateway trên mỗi một trang web sẽ khác nhau[/caption] Thông thường trong Windows Update lỗi Bad Gateway tạo ra thông báo lỗi WU_E_PT_HTTP_STATUS_BAD_GATEWAY hoặc mã lỗi 0x80244021 Thông thường khi những dịch vụ của Google ví dụ như Gmail hoặc Google search xảy ra lỗi 502 Bad Gateway sẽ hiển thị là Server Error (hay lỗi máy chủ). Ngoài ra trong 1 số trường hợp, trên màn hình chỉ hiện thị 1 cách đơn giản là 502. Nguyên nhân dẫn đến 502 Bad gateway Lỗi 502 Bad Gateway thông thường xảy ra là vì sự cố của những máy chủ trực tuyến và bạn không thể nào kiểm soát được nó hay khi máy chủ trung gian không nhận được phản hồi hợp lệ từ máy chủ gốc, gây gián đoạn truy cập dịch vụ. Nguyên nhân có thể đến từ cấu hình sai DNS hoặc giới hạn tài nguyên của máy chủ. Trước khi triển khai, bạn nên tham khảo kỹ bảng giá thuê VPS để lựa chọn gói phù hợp, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định. Tuy nhiên cần lưu ý rằng: Thông thường hệ thống thực hiện quản lý web server thuộc Microsoft IIS sẽ cung cấp những thông tin chi tiết hơn cho người dùng về nguyên nhân của lỗi 502 Bad Gateway. Theo đó nó sẽ cung cấp thông qua việc bổ sung thêm những thông số sau 502. Ví dụ “HTTP Error 502.3 - Web-server-received-an-invalid-response-while-acting-as-a-gateway-or-proxy” Lỗi 502 Bad gateway ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả SEO? [caption id="attachment_21634" align="aligncenter" width="771"] Lỗi 502 Bad gateway ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả SEO hiện nay?[/caption] Trong trường hợp nếu như website ngừng hoạt động một khoảng thời gian dài. Có thể là vài giờ thì khi đó Google có thể có lỗi 502 Bad gateway này là 1 vấn đề cấp bách cần phải giải quyết. Chính vì điều này hoàn toàn có thể gây ảnh hưởng trực tiếp tới thứ hạng của trang Web.  10 Cách khắc phục 502 Bad gateway hiệu quả nhất  Trước khi tìm hiểu về cách khắc phục lỗi 502 Bad Gateway, hãy cùng điểm qua những nguyên nhân chính gây ra lỗi này ngay sau đây. Theo đó: Chủ yếu là vì sự xung đột của máy chủ trực tuyến và máy chủ của bạn.  Cấu hình của máy chủ bị sai hoặc bị quá tải vì lượng traffic quá lớn.  Có thể lỗi này là vì trình duyệt của bạn.  Có sự cố đối với plugin, DNS hoặc bộ nhớ cache trình duyệt.  Như vậy để sửa lỗi 502 Bad Gateway này một cách hiệu quả cần thực hiện theo hướng dẫn chi tiết sau đây Tải lại trang web Để khắc phục được lỗi này hãy thử tải trang Web lại một lần nữa. Theo đó bạn có thể thực hiện bằng cách click vào nút Reload/ Refresh hoặc nhấn vào phím F5. [caption id="attachment_21638" align="aligncenter" width="771"] 10 Cách khắc phục 502 Bad gateway hiệu quả nhất dành cho máy tính hiện nay[/caption] Nếu như lỗi 502 Bad Gateway này không xuất hiện lại nữa sẽ đồng nghĩa với việc quá trình truy cập của bạn chỉ gặp vấn đề một cách tạm thời và sẽ không gây ảnh hưởng quá nhiều.  Sử dụng một trình duyệt khác Hiện tại có một số trường hợp trình duyệt của bạn gặp vấn đề và khiến cho việc kết nối của thiết bị cũng như server gặp một số trục trặc. Chính vì vậy hãy thử dùng chế độ ẩn danh hoặc sử dụng cho người khác để trực tiếp truy cập vào trong trang Web. Nếu như việc truy cập diễn ra một cách bình thường thì khi đó lỗi 502 bad gateway này sẽ xuất phát chủ yếu từ website của bạn. [caption id="attachment_21642" align="aligncenter" width="771"] Cách khắc phục 502 Bad gateway hiệu quả nhất là sử dụng một trình duyệt khác[/caption] Như vậy bạn có thể thực hiện gỡ bỏ cài đặt này đi và tải cũng như cài đặt trình duyệt lại để có thể khắc phục được lỗi.  Một số những trình duyệt khác mà bạn có thể sử dụng có thể kể đến như Microsoft Edge, Opera, Chrome hay Firefox,... Khởi động trình duyệt web lại Lỗi 502 Bad Gateway này rất có thể xảy ra là vì máy tính gặp sự cố tại quá trình duyệt trang Web. Theo đó cách thức đơn giản nhất để có thể khắc phục được lỗi này đó chính là khởi động trình duyệt lại bằng cách đóng toàn bộ những tab có trên trình duyệt. Ngay sau đó cần mở lại trình duyệt và đồng thời thử mở lại trang Web muốn truy cập.  [caption id="attachment_21646" align="aligncenter" width="771"] Cách thức đơn giản nhất khắc phục được lỗi này đó chính là khởi động trình duyệt lại[/caption] Kiểm tra, khởi động lại những thiết bị mạng Trong một số trường hợp đôi khi những sự cố trên switches, router, modem hay những thiết bị hệ thống mạng cũng là nguyên nhân chính gây ra lỗi này. Đối với trường hợp này thì bạn chỉ phải khởi động lại những thiết bị như switches, router, modem,... là hoàn tất.  Khởi động lại máy tính Hiện tại một số những sự cố tạm thời trong suốt quá trình máy tính kết nối cùng với internet có thể sẽ là nguyên nhân chính để gây ra lỗi 502 Bad Gateway này. Chính vì vậy cách đơn giản nhất để có thể khắc phục được tình trạng này đó chính là khởi động máy tính của bạn lại.  Xóa bộ nhớ cookies hoặc cache của trình duyệt Một trong những cách thức để có thể khắc phục được lỗi 502 Bad Gateway đó chính là xóa bộ nhớ cookies hoặc cache của trình duyệt. Cụ thể: Xóa bộ nhớ cache  [caption id="attachment_21650" align="aligncenter" width="771"] Xóa bộ nhớ cache trong trình duyệt để có thể khắc phục được lỗi này trên máy tính[/caption] Chính bộ nhớ cache đôi khi sẽ khiến trình duyệt tạm thời không cập nhật dữ liệu mới được khi lỗi 502 Bad Gateway này đã khắc phục. Theo đó nên thử xóa cache rồi tải lại trang để có thể kiểm tra trước khi thử những cách thức phức tạp hơn phía sau. Xóa cookies  Những File bị lỗi hoặc những file đã "lỗi thời" lưu trữ trên trình duyệt có thể là nguyên nhân chính gây ra lỗi 502 Bad Gateway này. Trong trường hợp nếu như bạn đã sử dụng phương pháp xóa bộ nhớ cache nhưng thi đó trình duyệt vẫn không thể nào khắc phục được lỗi này thì có thể bạn nên thử xóa cookies để khắc phục. Thay đổi DNS Đối với trường hợp nếu như bạn là một người lập trình web thì website thực hiện thay đổi dịch vụ hosting hay chuyển qua dùng 1 địa chỉ IP mới chắc chắn sẽ khiến cho người dùng không thể truy cập vào dữ liệu của Web ngay lập tức. Theo đó bạn nên kiểm tra tình huống trong quá trình chuyển đổi lại, việc này thông thường sẽ mất tới vài giờ để có thể hoàn thành.  [caption id="attachment_21654" align="aligncenter" width="771"] Cách khắc phục 502 Bad gateway hiệu quả nhất là thay đổi DNS[/caption] Còn đối với trường hợp nếu như bạn là người trực tiếp chi cập vào trang Web thì có thể thay đổi một DNS khác. Theo đó có thể kể đến như sử dụng những Google Public DNS thay vì dùng DNS mặc định để truy cập vào trang web. Xóa cached DNS Lỗi 502 Bad Gateway xảy ra có thể là vì Cached DNS bị sai hay cũ. Trong trường hợp này bạn chỉ cần thực hiện flush DNS là hoàn tất. Theo đó để xóa cached DNS cần thực hiện theo những bước sau: Với máy Windows thực hiện: Bước 1: Sử dụng tổ hợp Windows + R, sau đó gõ cmd và nhấn OK để mở Windows command prompt. [caption id="attachment_21658" align="aligncenter" width="771"] Xóa cached DNS trên máy Windows bằng tổ hợp Windows + R[/caption] Bước 2: Gõ "ipconfig /flushdns" sau đó nhấn Enter. [caption id="attachment_21662" align="aligncenter" width="771"] Gõ "ipconfig /flushdns" sau đó nhấn Enter để có thể xóa cached DNS trên máy Windows[/caption] Với MacOS thực hiện: Bước 1: Nhấn Command + Space sau đó tìm kiếm "Terminal" ở trên Spotlight và nhấn đúp chuột vào kết quả đầu tiên để mở Terminal. [caption id="attachment_21666" align="aligncenter" width="771"] Xóa cached DNS trên máy MacOS bằng tổ hợp Command + Space[/caption] Bước 2: Nhập mã sau "sudo dscacheutil –flushcache". [caption id="attachment_21670" align="aligncenter" width="771"] Nhập mã sau "sudo dscacheutil –flushcache" để xóa cached DNS trên máy MacOS[/caption] Kiểm tra Plugins lại Một trong những cách thức để có thể khắc phục được lỗi 502 Bad Gateway này đó chính là kiểm tra lại extensions và plugins. Chính vì vậy rất có thể nguyên nhân dẫn tới lỗi này là vì caching plugin. Để có thể xác định được có phải là do caching plugin bạn nên vô hiệu hóa nó trong một khoảng thời gian ngắn. Theo đó bước đầu tiên là di chuyển đến thư mục wp-content  sau đó đổi tên thư mục plugins. Nếu như trang Web hoạt động lại bình thường ngay sau khi vô hiệu hóa toàn bộ plugin thì điều này đồng nghĩa với việc một trong những plugin đã gây ra lỗi. Ngày sau đó bạn hoàn toàn có thể đổi lại tên thư mục trở thành plugins như ban đầu. Ngay sau đó nên thử lần lượt vô hiệu hóa mỗi một plugin để có thể xác định chính xác được plugin nào đã gây lỗi. Khởi động ở chế độ Safe Mode [caption id="attachment_21674" align="aligncenter" width="771"] Cách khắc phục 502 Bad gateway hiệu quả nhất là khởi động ở chế độ Safe Mode[/caption] Nguyên nhân chính gây ra lỗi 502 Bad Gateway này rất có thể là với những tiện ích mở rộng hay do cài đặt trình duyệt. Chính vì vậy hãy thử chạy trình duyệt với chế độ ẩn danh (Safe Mode) vì nếu như trình duyệt chạy ở chế độ này thì nó sẽ chạy với những thiết lập mặc định, sẽ không có toolbar, tiện ích mở rộng và add-on. Ngoài ra bạn cũng có thể liên hệ trực tiếp tới nhà cung cấp dịch vụ mạng hoặc liên hệ tới website để có thể khắc phục được tình trạng này. Tất cả những cách thức khắc phục trên vô cùng đơn giản và tốt nhất bạn nên thử khắc phục ngay tại nhà trước khi tốn chi phí sửa chữa. Những bài viết liên quan: Như vậy qua bài viết trên FPT Cloud đã cung cấp tất cả những thông tin chi tiết liên quan đến lỗi 502 Bad Gateway. Theo đó có thể thấy rằng đây là một lỗi rất thường xuyên gặp phải khi truy cập trang Web. Hy vọng qua bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về lỗi này và cách thức khắc phục hiệu quả.

Web server là gì? Cách thức hoạt động và các loại máy chủ web phổ biến

16:11 07/03/2022
Trong quá trình truy cập website, mọi dữ liệu hiển thị trên trình duyệt đều được xử lý và phản hồi thông qua một hệ thống trung gian gọi là web server (máy chủ web). Đây là thành phần đóng vai trò quan trọng trong việc lưu trữ file trang web, xử lý yêu cầu từ client và truyền tải nội dung qua giao thức HTTP. Để đảm bảo quá trình này diễn ra tốt nhất, web server cần tuân thủ một quy trình xử lý bài bản và hiệu quả. Vậy chính xác, web server là gì, và cơ chế hoạt động của nó cụ thể ra sao? Cùng FPT Cloud khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây. 1. Web server là gì? Web server (máy chủ web) là một hệ thống bao gồm phần mềm và phần cứng dùng để lưu trữ, xử lý và phân phối nội dung website đến người dùng thông qua giao thức HTTP hoặc HTTPS. Khi users truy cập một trang web bằng trình duyệt, trình duyệt sẽ gửi yêu cầu (request) đến web server. Web server sẽ tiếp nhận yêu cầu đó, xử lý và gửi lại phản hồi (response) lại nội dung, đây thường là các tệp HTML, CSS, JavaScript hoặc hình ảnh nhằm hiển thị nội dung website cho người dùng. [caption id="attachment_63016" align="aligncenter" width="793"] Khái niệm cơ bản nhất về máy chủ web[/caption] Về mặt phần mềm, web server là một chương trình chạy trên máy chủ như Apache, Nginx, Microsoft IIS, Apache Tomcat hoặc Lighttpd, chịu trách nhiệm xử lý các yêu cầu từ phía client. Đối với phần cứng cứng, máy chủ web là một máy tính được kết nối mạng, có khả năng lưu trữ dữ liệu và xử lý nhiều yêu cầu từ phía client cùng lúc. Để giải quyết được nhu cầu truy cập từ phía người dùng một cách tốt nhất, nhiều doanh nghiệp lựa chọn dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý (server riêng được đặt ở trung tâm dữ liệu Hà Nội và Hồ Chí Minh) hoặc giải pháp thuê máy ảo để xây dựng hạ tầng riêng biệt nhằm đảm bảo được hiệu suất và tính ổn định. >> Xem thêm: Máy chủ ảo là gì? Tại sao doanh nghiệp nên thuê VPS? Web server hoạt động như trung gian giữa người dùng và các tài nguyên web, đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo tính sẵn sàng, bảo mật và tốc độ truy cập của một website. 2. Cơ chế hoạt động của web server Web server hoạt động dựa trên mô hình kiến trúc client-server (máy khách – máy chủ). Trong mô hình này, máy khách (client), thường là trình duyệt web trên thiết bị của người dùng, sẽ gửi yêu cầu (request) đến máy chủ (server), và máy chủ xử lý yêu cầu đó, sau đó trả về kết quả (response) tương ứng. [caption id="attachment_63017" align="aligncenter" width="599"] Cách thức hoạt động của Web Server dựa trên mô hình Client - Server[/caption] Cụ thể 4 bước hoạt động cơ bản của máy chủ web trong mô hình client-server là: Bước 1: Trình duyệt chuyển tên miền (domain) thành địa chỉ IP (IP address) Bước 2: Trình duyệt (client) gửi yêu cầu đến máy chủ (server) Bước 3: Máy chủ phản hồi và gửi dữ liệu về cho trình duyệt Bước 4: Trình duyệt hiển thị nội dung website cho người dùng 2.1. Trình duyệt chuyển tên miền (domain) thành địa chỉ IP (IP address) Trước khi trình duyệt có thể gửi bất kỳ yêu cầu nào đến một web hosting, nó cần biết được địa chỉ truy cập chính xác của web server đó trên Internet. Mặc dù chúng ta quen thuộc với việc gõ các tên miền (domain names) dễ nhớ như google.com hay fptcloud.com, máy tính và các thiết bị mạng lại không hiểu những tên miền này dưới dạng chuỗi thông thường mà thông qua một dãy số được gọi là địa chỉ IP, domain và địa chỉ IP được lưu trữ trong DNS (Domain Name System). >> Xem thêm: Object Storage là gì? Tính năng chính và Trường hợp ứng dụng của Lưu trữ hướng đối tượng [caption id="attachment_63018" align="aligncenter" width="1476"] DNS: Domain Name System[/caption] 2.2. Trình duyệt (client) gửi yêu cầu đến máy chủ (server) Sau khi đã có được địa chỉ IP của web hosting từ DNS, browsers lúc này đã sẵn sàng để giao tiếp trực tiếp với máy chủ. Đây là lúc giao thức HTTP (Hypertext Transfer Protocol), hoặc phiên bản bảo mật hơn là HTTPS (Hypertext Transfer Protocol Secure), thực hiện lấy yêu cầu từ URL cụ thể mà người dùng đang gửi requests. [caption id="attachment_63019" align="aligncenter" width="1200"] Giao thức HTTP và HTTPs giao tiếp với Web Server[/caption] 2.3. Máy chủ phản hồi và gửi dữ liệu về cho trình duyệt Sau khi nhận được yêu cầu HTTP/HTTPS từ trình duyệt, web server sẽ xử lý yêu cầu đó và chuẩn bị một phản hồi để gửi lại cho phía trình duyệt. Giả sử nếu yêu cầu phía trình duyệt là một trang tĩnh (ví dụ: .html, .css, .jpg), web server sẽ tìm kiếm tệp tin đó trong hệ thống lưu trữ của mình hay yêu cầu là một trang động (ví dụ: .php, .asp, .jsp, .py), máy chủ sẽ chuyển yêu cầu này đến một ứng dụng máy chủ (application server) hoặc bộ thông dịch để xử lý logic (ví dụ: truy vấn cơ sở dữ liệu, thực hiện các tính toán, tạo ra nội dung HTML). Để quản lý và truy vấn hiệu quả các loại dữ liệu phức tạp này, các ứng dụng thường được doanh nghiệp sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu như PostgreSQL. [caption id="attachment_63020" align="aligncenter" width="649"] HTTP Response gồm 3 thành phần: HTTP Status Line, HTTP Response Headers và HTTP Response Body[/caption] Sau khi tìm thấy hoặc tạo ra tài nguyên, web server sẽ xây dựng một HTTP Response để gửi về trình duyệt. Một HTTP Response bao gồm: Dòng trạng thái (Status Line), Header (Response Headers) và Body (Response Body).  2.4. Trình duyệt hiển thị nội dung website cho người dùng Đây là bước cuối cùng trong cách thức hoạt động của máy chủ web, khi tất cả dữ liệu đã được truyền tải và trình duyệt thực hiện nhiệm vụ của mình để biến những dòng mã thành một giao diện trực quan mà người dùng có thể nhìn thấy, sử dụng và tương tác, quá trình này diễn ra trong thời gian rất ngắn chỉ vài mili giây. Đây là một chu trình liên tục, mỗi khi người dùng nhấp vào một liên kết hoặc gửi một biểu mẫu, quá trình này lại được lặp lại. 3. Một số loại Web Server thường được doanh nghiệp, cá nhân sử dụng Các loại web server phổ biến được sử dụng nhiều nhất hiện nay là: Máy chủ web mã nguồn mở Apache HTTP Server Web server Nginx Web server IIS Máy chủ Apache Tomcat Máy chủ web mã nguồn mở Lighttpd 3.1 Máy chủ web mã nguồn mở Apache HTTP Server [caption id="attachment_63021" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm máy chủ mã nguồn mở Apache[/caption] Apache HTTP Server, thường được gọi đơn giản là Apache, là một phần mềm máy chủ web mã nguồn mở nổi tiếng và có ảnh hưởng sâu rộng trong lịch sử Internet. Được phát triển và duy trì bởi Apache Software Foundation, Apache không chỉ là một trong những application server lâu đời nhất mà còn là một trong những web server được sử dụng rộng rãi nhất trên toàn cầu trong nhiều thập kỷ dành cho các lập trình viên và những nhà phát triển. Thuộc tính Giá trị Nhà phát triển Apache Software Foundation Phiên bản ổn định Phiên bản 1.3.37 / 28 tháng 7 2006   Phiên bản 2.0.59 / 28 tháng 7 2006   Phiên bản 2.2.4 / 10 tháng 1 2007 Kho mã nguồn https://github.com/apache/httpd Hệ điều hành Đa hệ (Windows, Linux, MacOS…) Thể loại Web Server Giấy phép Apache Website chính thức http://httpd.apache.org/ Bảng 3.1: Tổng hợp thông tin về Apache HTTP Server 3.2. Web server Nginx Nginx Server là một phần mềm máy chủ web mã nguồn mở mạnh mẽ và đa năng, được thiết kế để không chỉ hoạt động như một web server hiệu suất cao mà còn đảm nhiệm nhiều vai trò quan trọng khác trong kiến trúc web hiện đại như reverse proxy (proxy ngược), load balancer (bộ cân bằng tải), mail proxy và HTTP cache. Nginx được tạo ra bởi Igor Sysoev và chính thức phát hành công khai vào năm 2004. Kể từ đó, nó đã trở thành một trong những web server được sử dụng phổ biến nhất thế giới. [caption id="attachment_63022" align="aligncenter" width="771"] Máy chủ Web Server Nginx[/caption]   Thuộc tính Giá trị Tác giả gốc Igor Sysoev Nhà phát triển F5 Ngày phát hành đầu tiên 4 tháng 10 năm 2004 Phiên bản ổn định Phiên bản 1.28.0 / 23 tháng 4 năm 2025 Kho mã nguồn github.com/nginx/nginx Ngôn ngữ lập trình C Hệ điều hành Các biến thể BSD, HP-UX, IBM AIX, Linux, macOS, Solaris, Microsoft Windows, và các phiên bản *nix khác Thể loại Máy chủ web, máy chủ proxy ngược/mai Giấy phép Nginx: BSD-2-Clause License<br>Nginx Plus: Phần mềm độc quyền Website chính thức nginx.org Bảng 3.2: Tổng hợp thông tin về máy chủ web mã nguồn mở đa năng NGINX 3.3. Web server IIS [caption id="attachment_63023" align="aligncenter" width="558"] Máy chủ web Microsoft IIS (Internet Information Services)[/caption] Microsoft Internet Information Services (Microsoft IIS) là một Web server mạnh mẽ, linh hoạt, bảo mật và dễ quản lý, được phát triển bởi Microsoft dành cho môi trường của Windows Server. IIS đóng vai trò trung tâm trong việc lưu trữ và phân phối đa dạng các loại nội dung web. Nó được thiết kế với kiến trúc mở và có khả năng mở rộng, cho phép xử lý các tác vụ đòi hỏi cao như truyền tải media (media streaming) hay chạy các ứng dụng web phức tạp.  IIS hiện đang là à một trong những thành phần cốt lõi của hệ sinh thái Windows Server, bao gồm một số dịch vụ cơ bản như web server, FTP server. IIS tích hợp sâu rộng với các công nghệ của Microsoft. 3.4. Máy chủ Apache Tomcat [caption id="attachment_63027" align="aligncenter" width="941"] Máy chủ Apache Tomcat[/caption] Apache Tomcat không phải là một web server đa năng như Apache HTTP Server hay Nginx. Thay vào đó, Apache Tomcat là một máy chủ ứng dụng (application server) mã nguồn mở, được nghiên cứu và phát triển bởi Apache Software Foundation, chuyên biệt để triển khai các ứng dụng web được viết bằng Java Servlet và JavaServer Pages (JSP). Việc xây dựng và tối ưu các ứng dụng này là một khía cạnh quan trọng của lập trình web server, đặc biệt trong môi trường Java. Apache Tomcat hoạt động cực ổn định, tích hợp đầy đủ tính năng thương mại kèm giấy phép mã nguồn mở. Đồng thời hỗ trợ đầy đủ hệ điều hành quen thuộc như Linux, Windows, Mac,.. Với vai trò là một máy chủ ứng dụng, Apache Tomcat thường được sử dụng làm nền tảng để triển khai các Web services, cho phép các ứng dụng khác nhau trên Internet tương tác và trao đổi dữ liệu một cách có cấu trúc và đáng tin cậy. Thuộc tính Giá trị Tác giả gốc James Duncan Davidson Nhà phát triển The Apache Software Foundation Ngày phát hành đầu tiên Năm 1999 Phiên bản ổn định Phiên bản 11.0.7 / 13 tháng 5 năm 2025 Kho mã nguồn https://github.com/apache/tomcat Ngôn ngữ lập trình Java Thể loại Servlet container, HTTP web server Giấy phép Apache-2.0 Website chính thức https://tomcat.apache.org/ Bảng 3.3: Tổng hợp thông tin về máy chủ web Apache Tomcat 3.5. Máy chủ web mã nguồn mở Lighttpd (Lighttpd Open Source Web Server) Lighttpd - một phần mềm máy chủ với mã nguồn mở, hoàn toàn miễn phí, có tính linh hoạt cao. Ưu điểm lớn của Lighttpd là rất tiết kiệm tài nguyên, yêu cầu cấu hình vừa phải. Phần mềm này được viết theo ngôn ngữ lập trình C, tương thích với tất cả các hệ điều hành phổ biến (Windows, Linux, Mac OS). [caption id="attachment_63024" align="aligncenter" width="1108"] Lighttpd Open Source Web Server[/caption]   Thuộc tính Giá trị Tác giả gốc Jan Kneschke Ngày phát hành đầu tiên Tháng 3 năm 2003 Phiên bản ổn định Phiên bản 1.4.79 / 4 tháng 4 năm 2025 Phiên bản xem trước Phiên bản 1.4.79 / 4 tháng 4 năm 2025 Kho mã nguồn git.lighttpd.net/lighttpd Ngôn ngữ lập trình C Ngôn ngữ có sẵn Tiếng Anh Thể loại Máy chủ web Giấy phép BSD-3-Clause Website chính thức www.lighttpd.net Bảng 3.4: Tổng hợp thông tin về Open Source Web Server: Lighttpd 4. Phần cứng và phần mềm của web server Để một Web Server có thể hoạt động hiệu quả và phục vụ hàng tỷ yêu cầu từ khắp nơi trên Internet, nó cần sự kết hợp chặt chẽ giữa phần cứng mạnh mẽ và phần mềm chuyên dụng. Cả hai thành phần này đều đóng vai trò thiết yếu, không thể thiếu trong việc biến một yêu cầu duyệt web của người dùng thành nội dung hiển thị trên màn hình. >> Xem thêm: Host là gì? Toàn tập kiến thức về Host từ A đến Z 4.1. Phần cứng của máy chủ web Phần cứng của một Web Server (Web server hardware) về cơ bản là một hệ thống máy tính vật lý được thiết kế và tối ưu hóa để hoạt động liên tục 24/7 và xử lý một lượng lớn tác vụ. Nó khác với máy tính cá nhân thông thường ở khả năng chịu tải, độ bền và tốc độ xử lý. [caption id="attachment_63025" align="aligncenter" width="850"] Phần cứng của một Web Server (Web server hardware)[/caption] Các thành phần cốt lõi của phần cứng máy chủ web như: Bộ vi xử lý (CPU) Bộ nhớ RAM (Random Access Memory) Ổ cứng (Storage) Giao diện mạng (Network Interface Card - NIC) Hệ thống làm mát Nguồn điện dự phòng (Power Supply Unit - PSU & UPS) 4.2. Phần mềm của máy chủ web Phần mềm web server (Web server software) là chương trình chạy trên phần cứng kể trên, có nhiệm vụ chính là nhận các yêu cầu HTTP từ trình duyệt của người dùng, tìm kiếm các tệp tin được yêu cầu trên ổ cứng của server và phản hồi hay gửi trở lại trình duyệt. Một số phần mềm web phổ biến mà FPT Cloud đã đề cập ở phía trên: Apache, NGINX, Microsoft IIS và Apache Tomcat và Lighttpd. Phần mềm của máy chủ có chức năng theo dõi người dùng web khi họ truy cập đến file host từ ít nhất một HTTP server. Mỗi HTTP server lại tương ứng với phần mềm có khả năng đọc URLs. Mọi trình duyệt đều cần đến file host chạy trên web server. Thông thường, trình duyệt đó sẽ gửi yêu cầu file qua HTTP. Nếu một yêu cầu gửi đến đích xác web server, HTTP cũng lập tức gửi muốn yêu cầu phản hồi. Để đơn giản hóa quá trình cài đặt và tích hợp nhiều thành phần cần thiết như Apache, MySQL, PHP và Perl vào một gói duy nhất cho môi trường phát triển web cục bộ, XAMPP là một giải pháp được các sinh viên, lập trình viên web, nhà phát triển ưu tiên lựa chọn.

PostgreSQL là gì? Tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL

16:55 04/03/2022
PostgreSQL là gì? Đã từ lâu, PostgreSQL được ví như cơ sở dữ liệu khu quy mô bậc nhất. Cơ sở dữ liệu này hoàn toàn mang tính mở, dễ dàng để mỗi cá nhân và tổ chức cùng khai thác. Mặc dù có tầm quan trọng như vậy nhưng vẫn chưa ra nhiều người dùng thực sự hiểu rõ PostgreSQL là gì. Phần tổng hợp sau đây, hy vọng có thể giúp bạn hiểu hơn về hệ cơ sở quản trị dữ liệu PostgreSQL. PostgreSQL là gì? PostgreSQL là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ - đối tượng (tiếng Anh là object-relational database management system), được ứng dụng phổ biến xây dựng như một hệ cơ sở quản trị dữ liệu mở. Hệ cơ sở dữ liệu này giữ vai trò tiền phong mở đường cho khái niệm hệ quản trị dữ liệu thương mại ra đời sau này. [caption id="attachment_21240" align="aligncenter" width="778"] PostgreSQL là gì?[/caption] Thời kỳ đầu, PostgreSQL hoạt động của giống như nền tảng điều hành Unix. Về sau, PostgreSQL dần thay đổi để trở nên linh hoạt và có thể khởi chạy trên một số nền tảng như Windows, Solaris, Mac OS. Đồng thời, tích hợp thêm nhiều tính năng vượt trội khác. Về mặt kỹ thuật, PostgreSQL chính là một mã nguồn mở hoàn toàn miễn phí, xây dựng theo quy chuẩn SQL99. Nhờ đó, tất cả người dùng đều có quyền sử dụng, tham gia chỉnh sửa. Khác với phần lớn cơ sở dữ liệu khác, PostgreSQL hoạt động rất ổn định không yêu cầu bảo trì cầu kỳ. Nó dễ dàng để triển khai trên nhiều ứng dụng khác nhau với phí đầu tư hợp lý. Đến đây, bạn hẳn phần nào hiểu hơn định nghĩa PostgreSQL là gì. Vì sao nên sử dụng PostgreSQL? [caption id="attachment_21244" align="aligncenter" width="1200"] PostgreSQL là một phần quan trọng của ngành dữ liệu GIS cho tổ chức chính phủ[/caption] PostgreSQL hoạt động như một hệ quản trị dữ liệu mở, thích hợp cho mọi doanh nghiệp khai thác. Hệ quản trị này tương thích với gần như mọi nền tảng, ứng dụng đa ngôn ngữ cũng như các phần mềm phổ biến. Ngày nay, PostgreSQL là một phần quan trọng của ngành dữ liệu GIS cho tổ chức chính phủ, ngành ngân hàng, thương mại, công nghệ web,.. PostgreSQL hoàn toàn không bị kiểm soát hay quản lý bởi bất kỳ tổ chức nào. Tuy vậy, việc không bị quản lý bởi các tổ chức đôi khi lại là nhược điểm của PostgreSQL. PostgreSQL hỗ trợ tốt các tính năng như Trigger trong SQL, giúp tự động hóa quá trình xử lý dữ liệu. So với các hệ quản trị khác như SQL Server 2019, PostgreSQL nổi bật nhờ tính linh hoạt và khả năng mở rộng cao. Một vài tính năng cơ bản của PostgreSQL [caption id="attachment_21248" align="aligncenter" width="976"] PostgreSQL cung cấp nhiều kiểu dữ liệu[/caption] PostgreSQL mang đến người dùng vô số chức năng hữu ích. Cùng với đó là khả năng vận hành ổn định, tốc độ tối ưu. Cung cấp nhiều kiểu dữ liệu: PostgreSQL cung cấp đa dạng kiểu dữ liệu như nguyên hàm, cấu trúc, hình học,.. Bảo đảm toàn vẹn dữ liệu: Dữ liệu trong PostgreSQL luôn được bảo đảm toàn vẹn không bị tác động. Tính năng thiết lập linh hoạt: PostgreSQL cho phép người dùng cấu hình danh mục từ đơn giản đến phức tạp, giúp tối ưu hóa tốc độ truy cập và hỗ trợ phân tích thống kê trên nhiều cột cùng lúc, cùng với rất nhiều tùy chọn cấu hình khác. Chức năng bảo mật: PostgreSQL cung cấp các lớp bảo vệ an toàn với hệ thống xác thực mạnh mẽ, xây dựng hàng rào bảo mật hiệu quả cho dữ liệu. Khả năng mở rộng: Người dùng có thể mở rộng hệ thống bằng cách áp dụng các phương pháp lưu trữ phức tạp và kết nối đa dạng với nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau. Chức năng tìm kiếm văn bản: PostgreSQL hỗ trợ tìm kiếm văn bản toàn diện, tổ chức và xử lý ký tự một cách khoa học, giúp nâng cao hiệu quả truy vấn dữ liệu dạng văn bản. Ngoài ra, PostgreSQL còn tích hợp chức năng cùng lúc quản lý số lượng lớn người dùng. Điểm khác biệt giữa mySQL và PostgreSQL trong lập trình [caption id="attachment_21252" align="aligncenter" width="1280"] PostgreSQL và mySQL đều là hai hệ quản trị cơ sở dữ liệu được ứng dụng phổ biến[/caption] PostgreSQL vs MySQL đều là hai hệ quản trị cơ sở dữ liệu được ứng dụng phổ biến hiện nay. Không ít người dùng vẫn còn băn khoăn không biết nên cho PostgreSQL hay mySQL. Vậy Postgresql khác gì MySQL?  Dưới đây so sánh điểm khác biệt giữa 2 hệ cơ sở dữ liệu này. Non-blocking trong DD Điểm khác biệt cơ bản của PostgreSQL và mySQL nằm ở đặc điểm PostgreSQL và mySQL. Hệ cơ sở quản trị dữ liệu mySQL Cho phép tử thể thao tác DDL thông qua Non - Bocking. Tích hợp thêm chức năng Non - Blocking kể từ phiên bản mySQL. Đối với Alter table sẽ tích hợp thêm tiện ích thay đổi hàng và cột trong bảng. Hệ cơ sở quản trị dữ liệu PostgreSQL Tùy chỉnh theo câu lệnh thực hiện DDL. Với thao tác viết, hệ thống có thể tự động bổ sung block. Trên PostgreSQL, nhóm thao tác DDL là dạng Alter table. Nếu muốn sử dụng Non - Blocking, bạn phải sử dụng tool hỗ trợ. Thao tác dữ liệu Thao tác dữ liệu giữa PostgreSQL và mySQL không hoàn toàn tương đồng nhau. Hệ cơ sở quản trị dữ liệu mySQL Ứng dụng thuật toán sort không tối ưu bằng PostgreSQL. Tập trung vào use case. Khả năng update tốt, có khả năng ghi đè. Tốc độ sở dữ liệu hơi chậm, tuy nhiên từ phiên bản 5.5 tốc độ bắt đầu được cải thiện Hệ cơ sở quản trị dữ liệu PostgreSQL Câu lệnh select cần một lượng lớn dữ liệu. Tốc độ xóa dữ liệu khá nhanh. Trình update giống như insert. Thuật toán Join MySQL chỉ ứng dụng thuật toán Support Nested Loop Join. Vì hệ cơ sở dữ liệu này nhắm đến tiêu chí đơn giản. Trong khi đó PostgreSQL lại ứng dụng đến 3 loại Hash. Nếu cần nhiều, người dùng nên dùng đến Hash Join hoặc Sort Merge Join. Khả năng xử lý transaction Khả năng xử lý transaction cũng là một trong những điểm khác biệt nổi bật của hai hệ quản trị dữ liệu PostgreSQL và mySQL. Hệ cơ sở quản trị dữ liệu mySQL Mặc định xử lý theo phương thức repeatable-read cho phép giữ nguyên dữ liệu đọc. Ứng dụng Next Key Locking nhằm hoàn thiện tính năng thêm dữ liệu bởi transaction. Hệ cơ sở quản trị dữ liệu PostgreSQL Tích hợp tính năng Read – committed. Nếu không thể chuyển đổi thành Repeatable – read đồng nghĩa không xuất hiện Next Key Locking. Quy trình xử lý kích hoạt (Store procedure, Trigger) Bên cạnh SQL, hệ quản trị PostgreSQL sẽ ứng dụng Procedure tại lớp bên ngoài giống Python. Trong khi đó, MySQL lại chỉ sử dụng SQL, từ phiên bản 5.6 mỗi bảng chỉ được gắn nhiều nhất 6 Trigger. Kiểu Logic và Replication MySQL sở hữu replication cả dạng vật lý và dạng logic. Cụ thể, logic được cài đặt mặc định, kể từ bản 5.7 dạng vật lý cũng cài đặt theo hướng mặc định. Còn PostgreSQL chỉ tích hợp dạng vật lý, sao xếp hình ảnh rồng sau khi đã thay đổi. Tuy nhiên kể từ phiên bản 10, nhà phát triển Microsoft đã bổ sung thêm dạng logic. Chức năng chính Cuối cùng là phần so sánh về các chức năng nổi bật chính. Dưới đây là một vài liệt kê, so sánh cụ thể. Hệ cơ sở quản trị dữ liệu mySQL Chưa được hỗ trợ nhiều chức năng thuận tiện. Tích hợp chức năng sao lưu trực tuyến, điều khiển từ xa. Hệ cơ sở quản trị dữ liệu PostgreSQL Hỗ trợ hệ điều hành Windows dễ dàng apply hàm tổng. Chức năng Query cải thiện tốc độ xử lý thông qua việc chạy Query trên nhiều CPU. Tính năng Pg_basebackup cho phép người dùng sử dụng trực tuyến. Ưu điểm và nhược điểm của PostgreSQL PostgreSQL là hệ quản trị dữ liệu sở hữu nhiều ưu điểm nổi trội. Tuy nhiên song song với đó, hệ quản trị này vẫn còn tồn tại không ít nhược điểm. Ưu điểm Có khả năng vận hành các trang web và ứng dụng web động hiệu quả. Ghi lại nhật ký hoạt động, tạo nền tảng dữ liệu hỗ trợ quá trình khắc phục lỗi. Mã nguồn PostgreSQL luôn mở, cho phép người dùng tùy chỉnh và nâng cấp theo nhu cầu. Hỗ trợ khách hàng theo từng khu vực địa lý một cách linh hoạt. Cách sử dụng đơn giản, dễ tiếp cận với người mới. Hạn chế PostgreSQL không thuộc sự quản lý của bất kỳ tổ chức nào, gây khó khăn trong việc tiếp cận và khai thác toàn bộ tính năng. Có rất nhiều ứng dụng mã nguồn mở, nhưng không phải tất cả đều được hỗ trợ đầy đủ và ổn định. Hiệu suất hoạt động đôi khi chậm hơn so với MySQL trong một số trường hợp. Để vận hành PostgreSQL hiệu quả, người dùng cần có kiến thức về quản trị server và lựa chọn nền tảng triển khai phù hợp như thuê Cloud VPS nhằm tối ưu hiệu suất và tiết kiệm chi phí. Đối tượng sử dụng PostgreSQL PostgreSQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở được nhiều doanh nghiệp lớn và tập đoàn công nghệ hàng đầu như Apple, Fujitsu, Red Hat, Cisco và Juniper Network tin dùng nhờ khả năng xử lý dữ liệu mạnh mẽ, bảo mật cao và khả năng mở rộng linh hoạt. Ngoài ra, các công ty phát triển phần mềm và startup cũng ưu tiên sử dụng PostgreSQL vì tính tùy biến cao, hỗ trợ đa dạng kiểu dữ liệu và hiệu suất tối ưu, giúp họ phát triển sản phẩm nhanh chóng và linh hoạt. Cộng đồng lập trình viên và các nhà nghiên cứu cũng đánh giá cao PostgreSQL bởi tính ổn định, khả năng mở rộng và tài liệu hướng dẫn phong phú, phù hợp với các dự án nghiên cứu và ứng dụng dữ liệu lớn. Bên cạnh đó, nhiều tổ chức yêu cầu mức độ bảo mật và độ tin cậy cao như ngân hàng, tổ chức tài chính và cơ quan chính phủ cũng lựa chọn PostgreSQL để quản lý dữ liệu quan trọng, đảm bảo an toàn và toàn vẹn thông tin một cách hiệu quả. PostgreSQL - hệ cơ sở quản trị dữ liệu phổ biến bậc nhất hiện giờ, cho phép mọi cá nhân và doanh nghiệp khai thác. Hy vọng bài viết tổng hợp trên đây của FPT Cloud đã giúp bạn hiểu một cách chuẩn xác PostgreSQL là gì!

Social Network là gì? Các kênh & Cách xây dựng Social Network

10:29 04/03/2022
Social Network đã và đang là một phần quan trọng của đời sống thời kỳ 4.0. Người ta còn gọi đây là thế giới ảo nhưng phản ánh rất đầy đủ, chân thực thế giới thực. Trong Digital Marketing, Social Network giữ vai trò như nền tảng để sản phẩm dịch vụ tiếp cận đến với đông đảo khách hàng tiềm năng. 1. Social Network là gì?   Social Network hiểu đơn giản là mạng xã hội. Theo định nghĩa của Bộ TT & TT, mạng xã hội hoạt động như một hệ thống cung cấp đến cộng đồng người dùng dịch vụ lưu trữ. Cùng với đó là tiện ích tìm kiếm, chia sẻ, trao đổi thông tin và nhiều loại hình dịch vụ khác. [caption id="attachment_21032" align="aligncenter" width="771"] Social Network là nơi để người dùng tìm kiếm, chia sẻ, trao đổi thông tin[/caption] Sau hơn một thập kỷ phát triển, mạng xã hội lớn đây đã trở thành nơi kết nối về thống trên toàn cầu. Để với một thiết bị kết nối internet, tạo tài khoản người dùng trên nền tảng Social Network bạn có thể liên lạc, trao đổi thông tin (văn bản, hình ảnh, âm thanh) với bất kỳ ai trên toàn cầu. Facebook hiện vẫn giữ vị trí đứng đầu trong top những mạng xã hội tốt nhiều người dùng nhất. Theo thống kê của chuyên trang Statistica.com, Facebook hiện sở hữu trên 2 tỷ người dùng trên toàn cầu. Tuy nhiên, "ông lớn" này lại đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của nhiều tên tuổi mới nổi như Tik Tok, Twitter, Pinterest. Những tính năng cơ bản của một nền tảng Social Network phải kể đến như:  Tính năng chat và gọi video call. Siêu thị nội dung theo định dạng hình ảnh, video, văn bản, đường link hoặc trước tệp dữ liệu. Tính năng tương tác như tham gia bình luận, thể hiện cảm xúc (qua nút like), chia sẻ. Tính năng tìm kiếm thông tin. Tính năng tham gia và khởi tạo group, fanpage. >>> Xem thêm: IDS là gì? Phân tích so sánh IDS, IPS và tường lửa chi tiết 2. Hoạt động chủ yếu trên Social Network Social Network mở ra một thế giới số, lời tất cả mọi người đều có thể kết nối với nhau. Thông thường mỗi nền tảng mạng xã hội lại triển khai hoạt động theo một cơ chế riêng về mặt thuật toán. Tuy vậy, hoạt động chung trên các nền tảng điều khá tương đồng nhau. 2.1. Liên kết mạng cá nhân Đây là một trong những hoạt động cơ bản trên mọi nền tảng Social Network. Facebook, Twitter hay Tik Tok đều tập trung xây dựng nền tảng trải nghiệm miễn phí. Nhằm mục đích thu hút một lượng lớn người dùng tham gia chia sẻ hoạt động cá nhân.  [caption id="attachment_21036" align="aligncenter" width="771"] Liên kết mạng cá nhân là hoạt động cơ bản trên mọi nền tảng Social Network[/caption] Ví dụ như chia sẻ hình ảnh, video, câu chuyện đời tư hay bất kỳ trạng thái nào. Khi đó, người dùng khác cũng có thể theo dõi, tương tác với những chia sẻ đó. 2.2. Khởi tạo và chia sẻ Profile cá nhân Profile cá nhân không chỉ đơn thuần như một trang kết nối mà đây còn là nơi để người dùng lưu trữ thông tin. Các thông tin thường theo định dạng hình ảnh, video, đẹp thiết kế, website,.. Đây là cơ sở để nhà tuyển dụng, đối tác tham khảo. [caption id="attachment_21042" align="aligncenter" width="771"] Xây dựng thương hiệu cá nhân thông qua profile chuyên nghiệp[/caption] Nói chung, ngoài giải trí đơn thuần, Social Network còn là môi trường lý tưởng để mỗi người dùng tạo dựng thương hiệu cá nhân. Hoặc thương hiệu mang tính tổ chức. Từ đó thúc đẩy hoạt kinh doanh, công việc cho từng cá nhân. 2.3. Triển khai marketing  Social Network giờ đây chính là mảnh đất tiềm năng để triển khai hoạt động quảng cáo, tiếp thị. Khi lên chiến lược và thực thi bất kỳ một chiến dịch Digital Marketing nào, bạn đều phải nghiên cứu lựa chọn nền tảng Social Network phù hợp. Ước tính mỗi năm, người dùng Việt có thể khi hàng trăm triệu USD để triển khai các chiến dịch quảng cáo trên Facebook và nhiều niềm tảng mạng xã hội khác. Mạng xã hội giờ đây không chỉ đơn thuần như một nơi để người dùng giải trí thư giãn. Nhưng quan trọng hơn, nó đã trở thành cầu nối giữa doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sản phẩm và khách hàng. 3. Tầm quan trọng của Social Network trong Digital Marketing [caption id="attachment_21046" align="aligncenter" width="771"] Mạng xã hội là môi trường triển khai quan trọng của mỗi chiến dịch Digital Marketing[/caption] Social Network đang dần trở thành một phần quan trọng trong mọi chiến dịch marketing. Nếu xem xét trên khía cạnh tiếp thị số, một nền tảng mạng xã hội sẽ vận hành theo phân tầng theo 3 yếu tố. Bao gồm: Nhà phát triển hoặc cung cấp nền tảng. Người sáng tạo nội dung. Người tiếp cận nội dung. Trong ba yếu tố trên, người sáng tạo và tiếp cận nội dung có thể hoán đổi vị trí cho nhau. Nhóm người tiếp cận đơn giản là người tiếp cận nội dung đơn thuần. Họ sử dụng Social Network với mục đích kết nối trao đổi thông tin với người dùng khác, xây dựng thông tin cá nhân hoặc chỉ là để giải trí. Trong khi đó người sáng tạo nội dung thường là cá nhân, tổ chức doanh nghiệp. Công việc chính của họ là lên ý tưởng, thưởng thức nội dung sao cho đa dạng, thu hút tương tác. Tổ chức doanh nghiệp sẽ tận dụng mạng xã hội để tăng cường nhận diện, ảnh hưởng của thương hiệu, tiếp cận và thu hút thêm khách hàng. Từ nhu cầu thực tế của đông đảo người dùng, những nền tảng mạng xã hội lớn như Facebook, Twitter,.. Ngày càng tập trung đa dạng tính năng, xây dựng hệ sinh thái thái đa dạng để thu hút người dùng mới và giữ chân người dùng cũ. Thuật toán mà mỗi nền tảng mạng xã hội ứng dụng sẽ chú trọng hỗ trợ doanh nghiệp bán hàng. Song song với đó là nâng cao trải nghiệm người dùng, đề xuất nội dung phù hợp. Bạn cũng nên nhớ rằng doanh thu chủ yếu của mỗi nền tảng Social Network đến từ quảng cáo. Vậy nên, người dùng không cần trả phí khi tham. Tuy nhiên cũng có một số ít mạng xã hội khác tiến hành thu phí người dùng. Chẳng hạn như mạng xã hội hẹn hò Tinder.  >>> Xem thêm: Máy tính bị nhiễm mã độc và bị lợi dụng phục vụ các đợt tấn công DDoS gọi là gì? 4. 3 "Ông lớn" trong mảng Social Network Facebook, Twitter và Youtube vẫn là 3 "ông lớn" trong mảng Social Network hiện thời. Tại Việt Nam, Facebook và Youtube có vẻ như phổ biến hơn. Thế nhưng tại khu vực châu Âu, Bắc Mỹ thì Twitter lại được người dùng ưa chuộng hơn.  4.1. Mạng xã hội Facebook  Facebook - mạng xã hội với hơn 2 tỷ người dùng trên toàn cầu. Cho đến nay đây vẫn là nền tảng Social Network có quy mô ảnh hưởng lớn nhất. [caption id="attachment_21050" align="aligncenter" width="771"] Hầu hết người trưởng thành tại Việt Nam để có ít nhất một tài khoản Facebook[/caption] Đến tháng 8/2021, số lượng tài khoản Facebook tại Việt Nam đã đạt hơn 70 triệu tài khoản. Như vậy, hầu hết người dùng trưởng thành tại nước ta đều có ít nhất một tài khoản Facebook. Không chỉ là một nơi để mọi đối tượng cầu giải trí mà Facebook còn mở ra một thế giới tri thức rộng lớn. Đồng thời, nền tảng này có phần thúc đẩy hình thành môi trường kinh doanh số, tạo xu hướng kinh doanh mới. Mặc dù phải đối mặt với không ít cạnh tranh, chỉ trích bởi chính sách bảo mật thông tin người nhưng không thể phủ nhận Facebook đã tạo nhiều điều tích cực. Mỗi người dùng trên Facebook đều có một tiếng nói riêng, tự do bày tỏ quan điểm cá nhân về vấn đề họ quan tâm.  4.2. Mạng xã hội chia sẻ video Youtube  Mạng xã hội chia sẻ video YouTube chính thức thành lập từ tháng 2/2005. Đến tháng 11/2006, nền tảng chia sẻ video lại bị mua lại bởi gã khổng lồ Google với giá 1.65 tỷ USD. [caption id="attachment_21054" align="aligncenter" width="771"] Ngày càng có nhiều người tham gia kiếm tiền trên YouTube[/caption] Với bệ đỡ vững chắc cùng thành công vang dội ban đầu, Youtube không khó để vươn lên trở thành mạng chia sẻ video lớn nhất toàn cầu. Thống kê từ năm 2019 cho biết số lượng người dùng của YouTube đã sớm đạt trên 2 tỷ người. YouTube không chỉ đơn thuần như một nền tảng giải trí nhưng nó còn mở ra cơ hội kiếm tiền, tiếp thu tri thức khổng lồ của nhân loại. Chỉ với một tài khoản người dùng, bảng sẽ dễ dàng đăng tải bất kỳ đoạn video nào lên Youtube. Với số lượng người dùng khổng lồ, Youtube đang góp phần thay đổi xu hướng giải trí, lăm le thế chỗ hình thức truyền hình truyền thống. Đây còn là mảnh đất màu mỡ để người sáng tạo nội dung thu về bộn tiền. 4.3. Xã hội Twitter Dù không thực sự phổ biến tại thị trường Việt Nam nhưng Twitter lại rất được lòng người dùng tại Châu Âu và Bắc Mỹ. Mạng xã hội Twitter ra đời từ tháng 3/2006. Đến đầu năm 2022, số lượng tài khoản người dùng của Twitter ước đặt 1.3 tỷ tài khoản. Doanh thu mỗi năm của mạng xã hội này lên đến cả tỷ USD. [caption id="attachment_21058" align="aligncenter" width="771"] Twitter hiện sở hữu trên 1.3 tỷ tài khoản người dùng[/caption] Ưu điểm của Twitter nằm ở tính đơn giản, giao diện sử dụng thân thiện. Đây là nền tảng phù hợp để doanh nghiệp triển khai quảng bá dịch vụ sản phẩm hướng đến khách hàng khu vực Châu Âu, Bắc Mỹ. 5. Điểm khác biệt giữa Social Media và Social Network Không ít người vẫn còn nhầm lẫn Social Media và Social Network. Tuy vậy nếu xem xét kỹ về mặt bản chất, hai loại hình này vẫn có điểm khác biệt nhất định. [caption id="attachment_21062" align="aligncenter" width="771"] Không ít người vẫn còn nhầm lẫn Social Media và Social Network[/caption] Trong đó, Social Media hình thành từ những chức năng đặc trưng của nền tảng Social Network. Đây là một kênh sở hữu lượng người dùng lớn, có khả năng liên kết cộng đồng người dùng mạng. Điểm cốt lõi của Social Media nằm ở chức năng liên kết người dùng từ nhiều cộng đồng, nền tảng khác nhau. Trong khi đó, Social Network chỉ tập trung liên kết cộng đồng người dùng trong cùng một nền tảng. Có những người dùng từ các mạng xã hội khác nhau sẽ gặp rào cản đôi chút trong khâu kết nối. Chẳng hạn một người dùng Facebook không thể gọi liên hệ trực tiếp với người dùng Twitter qua Facebook được. Tuy vậy, Social Network lại giữ vai trò nền tảng cho các hoạt động Social Media. Cả hai tuy hơi khác biệt nhưng lại bổ trợ, hoàn thiện cho nhau. 6. Cách thức xây dựng cộng đồng khách hàng hùng mạnh trên Social Network  Muốn xây dựng một cộng đồng người dùng bệnh trên các nền tảng Social Network, bệnh cần hoạch định chiến lược triển khai rõ ràng. Từ khâu xác định nhóm người dùng đến khâu tạo tính năng cập nhật trạng thái. 6.1. Xác định cộng đồng người dùng muốn hướng đến  Social Network sinh ra với mục đích chính là đáp ứng yêu cầu nhất định của người dùng. Theo Brainstorm muốn xây dựng cộng đồng người dùng mạng trên nền tảng Social Network, bạn cần xác định nhóm đối tượng mục tiêu ngay từ ban đầu. [caption id="attachment_21066" align="aligncenter" width="771"] Hãy xác định cộng đồng người dùng muốn hướng tới[/caption] Hiểu rõ Insight cũng như sự tích của nhóm đối tượng mục tiêu cực kỳ quan trọng. Bởi khi đó, bạn sẽ nắm được phần nào thấu hiểu tâm lý người dùng. Đây là cơ sở cơ bản để xây dựng, triển khai các bước tiếp theo. Bạn nên thay đổi tư duy theo lối mòn định sẵn. Trong một vài trường hợp, bạn cần có chút đột phá, đón đầu xu thế. Muốn làm tốt điều này, bạn cần thực hiện thu thập thông tin nhân khẩu học, xu hướng tìm kiếm của người dùng. 6.2. Chọn lọc, thiết lập tính năng phù hợp Việc chọn lọc, thiết lập tính năng phù hợp là tiền đề để bạn tạo ra một cộng đồng người dùng chất lượng. Điều quan trọng nhất, bạn phải xác định phương hướng phát triển cho cộng đồng người dùng. Các tính năng thường tác động trực tiếp đến hiệu quả nhận diện trong cộng đồng người dùng. Vì thế hãy tập trung nghiên cứu nhu cầu, thu thập dữ liệu người dùng. Mức độ ảnh hưởng của website dựa vào tầm nhìn tổng thể của tiếng website đó. Vậy nên, bạn có thể chia nhỏ mọi thứ theo từng danh mục cụ thể để. Đồng thời, xác định lượng dữ liệu cần lưu lại, phạm vi nội dung đăng tải, xây dựng công cụ tự động hóa thích hợp. 6.3. Ứng dụng công nghệ phù hợp Trong bước lựa chọn công nghệ, bạn cần xác định phương pháp, hướng phát triển cụ thể cho cộng đồng người dùng xây dựng trên cho Social Network. Nếu muốn thử sức tạo ra một mạng xã hội riêng bạn phải đầu tư một cách chỉn chu. Một số CMS như Ning, Ruby, Net,.. Tiếp đó hãy tiến hành phân tích những nền tảng mạng xã hội lớn. Tìm hiểu công nghệ mà họ ứng dụng. Từ đó, người ra quyết định lựa chọn công nghệ phù hợp. 6.4. Thiết lập cấu trúc nền tảng  Khi đã phác thảo phần nào danh sách tính năng dành cho đối tượng người dùng mục tiêu, bạn cần bắt tay xây dựng hệ thống website. Dưới đây là 3 lưu ý khi bạn cách đặt cấu trúc nền tảng. Dịch vụ khách hàng: Muốn triển khai dịch vụ chăm sóc khách hàng hiệu quả, bạn nên tìm tên dịch vụ lưu trữ của đơn vị doanh nghiệp. Các công ty cung cấp dịch vụ lưu trữ có thể hỗ trợ tốt giải pháp lưu trữ, củng cố nền tảng Social Network bạn đang xây dựng. Cơ chế bảo mật: Một nền tảng Social Network muốn vận hành ổn định cần phải sở hữu hệ thống bảo mật tốt. Quy trình bảo mật hệ thống lên được xây dựng bởi công ty chuyên về bảo mật. Khả năng mở rộng: Khi số lượng người dùng tăng lên, bạn sẽ cần cân nhắc mở rộng hệ thống. 6.5. Xây dựng tính năng trạng thái Khi tham gia vào một nền tảng Social Network nào đó, người dùng điều muốn tự do thể hiện cảm xúc, suy nghĩ riêng. Chính bởi vậy, bạn cần thiết kế công cụ hỗ trợ cập nhật trạng thái phù hợp. Những bài viết liên quan: SIP Server là gì? Toàn tập kiến thức về SIP Server từ A – Z Bandwidth là gì? Hướng dẫn đo băng thông cực chuẩn IPv6 là gì? Cách đổi IPv4 sang IPv6 & So sánh IPv4 và IPv6 Telnet là gì? List 10+ lệnh Telnet quan trọng nhất Sau tất cả phân tích trên đây, hy vọng bạn đã thực sự hiểu rõ bản chất Social Network là gì. Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ lưu trữ, thuê máy chủ, bạn hãy tìm đến với FPT Cloud. Đơn vị chúng tôi rất hân hạnh phục vụ quý khách trên khắp toàn quốc.

IDS là gì? Phân tích so sánh IDS, IPS và tường lửa chi tiết

09:56 04/03/2022
IDS là gì? Thuật ngữ này khá quen thuộc khi bạn tìm hiểu những phương pháp bảo mật. Khi internet phát triển bùng nổ, nó cũng trở thành môi trường đầy cạm bẫy, tiềm ẩn rủi ro với khách hàng cá nhân và tổ chức. Lúc này, IDS lại càng cần thiết để duy trì lớp bảo mật, phát hiện xâm nhập. Vậy chính xác cần hiểu IDS là gì? Nó khác gì IPS và tường lửa? 1. IDS là gì?  IDS là gì? - IDS hay Intrusion Detection System là thuật ngữ dùng để chỉ hệ thống phát hiện xâm nhập. Chúng là kiểu phần mềm, công cụ hỗ trợ người dùng bảo mật hệ thống, phát hiện và thông báo xâm nhập. [caption id="attachment_21004" align="aligncenter" width="771"] IDS là gì?[/caption] Khi tìm hiểu IDS là gì, bạn nên nhớ rằng IDS chỉ là một phần trong hệ thống bảo mật hoặc một phần mềm khác. Từ đó, hình thành hệ thống bảo mật, duy trì vận hành ổn định cho toàn mạng lưới.  >>> Xem thêm: Máy tính bị nhiễm mã độc và bị lợi dụng phục vụ các đợt tấn công DDoS gọi là gì? 2. Chức năng chính của IDS  [caption id="attachment_21008" align="aligncenter" width="771"] IDS làm nhiệm vụ giám sát lưu lượng truy cập mạng, phát hiện hoạt động nghi ngờ[/caption] Trong tổng thể mua một hệ thống bảo mật, IDS đảm nhận khá nhiều chức năng quan trọng. Chẳng hạn như: Giám sát lưu lượng truy cập mạng, phát hiện hoạt động nghi ngờ. Cảnh báo xâm nhập cho đội cũ quản trị mạng. Phối hợp với tường lửa, các phần mềm diệt virus tạo nên hệ thống bảo mật hoàn chỉnh. IDS giữ một vai trò quan trọng trong hệ thống bảo mật mạng. Mỗi hệ thống tích hợp IDS sẽ được bảo mật hiệu quả hơn nhờ vào việc phát hiện sớm bất thường. 3. IDS gồm những loại nào? Ngoài định nghĩa IDS là gì, trong quá trình tìm hiểu IDS bạn nên nắm rõ phần phân loại. Nếu xem xét trên khía cạnh cơ bản, IDS bao gồm 3 loại. Đó là Network IDS, Nod Network IDS và Host IDS. 3.1. Network IDS  Network IDS sẽ bố trí tại vị trí dễ bị tấn công nhất trong một hệ thống. Nhiệm vụ chính của IDS trong hệ thống là theo dõi lưu lượng truy cập, phát hiện bất thường. Hệ thống IDS hoạt động như một lớp bảo mật, hạn chế tối đa xâm nhập bất thường. [caption id="attachment_21012" align="aligncenter" width="771"] Network IDS sẽ bố trí tại vị trí dễ bị tấn công nhất trong một hệ thống[/caption] Mặc dù có khả năng theo dõi lưu lượng truy cập mạng nhưng đôi khi IDS lại không thể phát hiện đợt tấn công theo dạng truy cập mã hóa. Ngoài ra trong một vài trường hợp, quản trị viên cần thao tác thủ công để điều chỉnh cấu hình sao cho chuẩn xác. 3.2. Nod Network IDS  Nod Network IDS hoạt động tương tự như Network IDS. Điểm khác biệt lớn nhất một giữa hai hình thức này là Nod Network IDS chỉ tác dụng cho một máy chủ trong một khoảng thời gian xác định. Còn với Network IDS, nó lại hoạt động trên toàn bộ mạng con. 3.3. Host IDS  Host IDS hoạt động rộng khắp trên mọi thiết bị có kết nối internet trong hệ thống, và cả phần còn lại của mạng lưới doanh nghiệp. So với hai hình thức IDS kể trên, Host IDS có khả năng giám sát trong phạm vi truy cập nội bộ tốt hơn. Người ta còn xem đây như nó bảo mật thứ hai ngăn chặn những đợt tấn không không thể phát triển bởi Nod Network IDS. Bên cạnh đó, Host IDS còn thực hiện nhiệm vụ kiểm tra tệp trên toàn bộ hệ thống. Sau đó so sánh, tìm ra điểm bất thường và cảnh báo đến đội ngũ quản trị. 4. Ưu điểm và nhược điểm của IDS [caption id="attachment_21018" align="aligncenter" width="771"] IDS cho người dùng cái nhìn bao quát về tình trạng của hệ thống mạng[/caption] Nếu muốn có cái nhìn tổng quan hơn về định nghĩa IDS là gì, bạn cũng nên xét đến phần ưu điểm và hạn chế của IDS.  4.1. Ưu điểm  Phù hợp sử dụng cho mục đích thu thập dữ liệu, hỗ trợ kiểm tra sự cố, khắc phục kịp thời. Cung cấp tầm nhìn bao quát về tình trạng của hệ thống mạng. Đóng vai trò như công cụ hữu ích để thu thập dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, khắc phục sự cố trong hệ thống. 4.2. Hạn chế  Nếu triển khai trên hệ thống có cấu hình không phù hợp, quá trình phát hiện xâm nhập sẽ không được chính xác. Chức năng phân tích lưu lượng mã hóa chưa thực sự hiệu quả. Mức chi phí đầu tư triển khai hệ thống vẫn còn khá lớn, yêu cầu kỹ thuật phức tạp. 5. Phân biệt giữa IDS, IPS và tường lửa  Nếu chỉ mới tìm hiểu sơ qua IDS là gì, không ít người sẽ lầm tưởng IDS với IPS và tường lửa. Thế nhưng nếu xét trên quy mô hoạt động doanh nghiệp, tường lửa hay IPS chưa thể đáp yêu cầu bảo mật, chống lại những cuộc tấn công quy mô lớn. [caption id="attachment_21022" align="aligncenter" width="771"] IDS/IPS là gì?[/caption] Bạn nên nhớ rằng IPS cũng hoạt động như một hệ thống ngăn chặn xâm nhập. Điểm khác biệt của IPS và IDS là IPS có khả năng chống lại cuộc tấn công. Còn về tường lửa, vai trò chính của nó là chặn toàn bộ truy cập. Tiếp đó, người dùng cần cài đặt để cho phép một lượng truy cập nhất định. Cơ chế hoạt động của IDS và IPS có phần hơi trái ngược nhau. Giải an toàn nhất cho một hệ thống là kết hợp cả tường lửa, IDS và IPS. >>> Xem thêm: Phần mềm máy tính là gì? Phân loại & Cách sử dụng hiệu quả 6. Cách triển khai IDS trong mạng doanh nghiệp  [caption id="attachment_21026" align="aligncenter" width="771"] IDS lắp đặt giữa router và firewall[/caption] Tùy theo mô hình cấu trúc mạng hiện có, IDS có thể triển khai tại các vị trí khác nhau. Chẳng hạn như đặt giữa router và firewall, đặt sau firewall. 6.1. Đặt ở vị trí giữa router và firewall Khi lắp đặt tại vị trí giữa router và firewall, IDS thuận lợi để theo dõi lưu lượng của cả 2 chiều. Mặc dù chịu áp lực lớn về mặt lưu lượng nhưng bù lại sắp IDS tại trung tâm router và firewall giúp hệ thống giám sát tốt, phát hiện kịp thời sự cố. Tuy nhiên trong quá trình lắp đặt, bạn cần chọn loại thiết bị có khả năng chịu tải cao. Nếu lắp đặt không đúng chủng loại thiết bị, chúng sẽ không chịu được áp lực lưu lượng cực lớn. 6.2. Đặt sau firewall Ngoài vị trí giữa router và firewall, IDS còn có thể nằm tại vị trí sau firewall. Đây là vị trí phù hợp để theo dõi toàn bộ lưu lượng dịch chuyển phía sau. Chẳng hạn như dữ liệu biến động trong mạng LAN, dữ liệu dịch chuyển từ mạng LAN vào hoặc ra DMZ. Những bài viết liên quan: Website là gì? Toàn tập kiến thức về website từ A – Z RSS là gì? Hướng dẫn cài đặt & sử dụng RSS mới nhất Nguyên nhân và cách khắc phục lỗi error code 0xc004f074 Snapshot là gì? Toàn tập kiến thức về Snapshot từ A – Z IDS được xây dựng như một hệ thống phát hiện xâm nhập. Người có thể triển khai IDS theo nhiều cách. Đến đây, bạn chắc hẳn đã hiểu chính xác về định nghĩa IDS là gì!

Máy tính bị nhiễm mã độc và bị lợi dụng phục vụ các đợt tấn công DDoS gọi là gì?

09:51 04/03/2022
Máy tính bị nhiễm mã độc và bị lợi dụng phục vụ các đợt tấn công DDoS gọi là gì? Những đợt tấn công DDoS thường diễn ra trên quy mô rộng, dễ ảnh hưởng đến hàng triệu máy tính. Rất có thể một ngày nào đó, máy tính của bạn sẽ bị chiếm quyền điều khiển phục vụ đợt tấn công DDoS. 1. Tình trạng máy tính bị nhiễm mã độc [caption id="attachment_20980" align="aligncenter" width="771"] Máy tính bị nhiễm được hiểu đơn giản là tình trạng virus đã xâm nhập, chiếm quyền[/caption] Máy tính bị nhiễm mã độc và bị lợi dụng phục vụ các đợt tấn công DDoS gọi là gì? Để trả lời câu hỏi này, trước tiên bạn cần hiểu rõ tình trạng mạch máu bị nhiễm độc là như thế nào. Máy tính bị nhiễm được hiểu đơn giản là tình trạng virus đã xâm nhập vào máy tính. Kèm theo đó là những đoạn mã hacker lợi dụng vào 2 mục đích chính. Cụ thể: Hacker có thể thâm nhập vào thiết bị của người dùng thông qua các đoạn mã độc. Nếu bị nhiễm mã độc có nghĩa nhiễm virus hacker sẽ tiến hành nhân bản một cách hợp lệ. Nhằm mục đích thâm nhập vào tệp tin hoặc từng vùng xác định trên thiết bị (ổ cứng, đĩa cứng,..). Từ đó chiếm quyền điều khiển. Máy tính bị virus xâm nhập đôi lúc còn hoạt động không ổn định, dữ liệu lưu trên máy dễ bị rơi vào tay hacker. >>> Xem thêm: Phần mềm máy tính là gì? Phân loại & Cách sử dụng hiệu quả 2. Các cuộc tấn công DDoS là gì?  DDoS được viết tắt theo cụm từ tiếng Anh Distributed Denial Of Service. Thuật ngữ này dùng để chỉ những cuộc tấn công chiếm dữ liệu. Từ đó làm đầy dung lượng internet phim quá trình dịch mã được bí nhất của. Nếu không thể khiến quá trình truy cập bị ngắt quãng, hacker sẽ cố khiến tốc độ mạng chập chờn. [caption id="attachment_20986" align="aligncenter" width="771"] Những đợt  tấn công DDoS khiến hệ thống internet bị đình trệ, tê liệt cục bộ[/caption] Khi các cuộc tấn công DDoS diễn ra, hệ thống internet có thể bị đình trệ, tê liệt cục bộ. Kiểu tấn công DDoS cực kỳ nguy hiểm. Bởi triển khai những cuộc tấn công như vậy, hacker thường tìm cách phát tán từ vô đổi địa chỉ IP. Vậy nên, nếu trở thành mục tiêu tấn không, bạn rất khó tìm ra nguồn gốc, việc ngăn chặn cũng không hề dễ. Đặc điểm của các đợt tấn công là hacker không hành động đơn độc trên cùng một thiết bị. Thay vào đó, hacker sẽ tìm cách chiếm quyền kiểm soát nhiều máy tính để tổ chức những đợt tấn công vào trang web, hệ thống mạng mục tiêu. 3. Máy tính bị nhiễm mã độc và bị lợi dụng phục vụ các đợt tấn công DDoS gọi là gì? Trước tiên để triển khai một đợt tấn công, hacker thường từ tìm cách phát tán và xâm nhập mã độc đến thiết bị thông qua một số phần mềm download về. Khi click nhầm vào một trang web nào đó, có thể máy tính của bạn cũng đang bị hacker tìm cách xâm nhập, chiếm quyền kiểm soát. [caption id="attachment_20990" align="aligncenter" width="771"] Máy tính bị nhiễm mã độc và bị lợi dụng phục vụ các đợt tấn công DDoS gọi là gì?[/caption] Tiếp theo, hacker bắt đầu sử dụng hàng loạt IP khác nhau và truy cập vào một trang web, mạng lưới nào đó. Mục đích của việc truy cập ồ ạt ngày là khiến đường truyền bị quá tải, gián đoạn. Như vậy, người dùng thực sự của bé trai đó gần như không thể truy cập. Mỗi khi để xảy ra các đợt tấn công DDoS, chủ sở hữu hệ thống web thương bị thiệt hại nặng, tốn thời gian khắc phục. Câu hỏi đặt ra lúc này là hacker lấy đâu ra số lượng lớn địa chỉ IP đến thế để đánh phủ đầu website. Chính sự chủ quan của người dùng, công cộng với lỗ hổng bảo mật trên thiết bị đã tạo điều kiện để hacker xâm nhập, chiếm quyền kiểm soát. Máy tính bị nhiễm mã độc và bị lợi dụng phục vụ các đợt tấn công DDoS đơn giản là tình trạng máy tính của người dùng bị hacker điều khiển.  Khi đó, thiết bị hoạt động không theo quyền kiểm soát của người dùng. Nó có thể đang trở thành một phần của cuộc tấn công quy mô lớn vào một website, hệ thống mạng nào đó. 4. Dấu hiệu máy bị tấn công DDoS Không dễ để phát hiện máy tính đang sửa tưởng có đang bị hacker chiếm quyền truy cập phục vụ cuộc tấn công DDoS hay không. Không thể để những người dùng bình thường nhận biết thiết bị đang bị mã độc xâm nhập. [caption id="attachment_20994" align="aligncenter" width="771"] Máy tính bỗng dưng bị chậm, lag có thể là dấu hiệu cho biết hacker đang chiếm quyền[/caption] Chỉ với thao tác tải phần mềm, click vào đường link website nào đó, bạn có thể vô tình tạo cơ hội để virus xâm nhập. Dấu hiệu dễ gặp nhất ở máy tính bị nhiễm mã độc phải kể đến như: Máy tính bỗng nhiên bị chậm, giật hoặc lag. Một số chương trình điều khiển từ xa tự động được cài đặt. Chuột tự động di chuyển trên màn hình mặc dù người dùng không thao tác. Không thể truy cập vào một số website thường sử dụng như Facebook, Instagram,.. Thông tin cá nhân bỗng dưng bị phát tán. >>> Xem thêm: Protocol là gì? Tìm hiểu về giao thức Protocol từ A - Z 5. Cách phòng tránh các cuộc tấn công DDoS  [caption id="attachment_20998" align="aligncenter" width="771"] Thiết lập chế độ tường lửa để hạn chế sự xâm nhập của virus[/caption] Nếu phát hiện máy tính đã bị nhiễm mã độc phục vụ tấn công DDoS, bạn nên nhờ đến hỗ trợ của đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp. Đồng thời, trước khi bị virus xâm nhập bạn hãy thực hiện một số biện pháp phòng tránh dưới đây: Cài đặt và sử dụng phần mềm bản quyền, hạn chế Download phần mềm miễn phí crack trôi nổi trên mạng. Cập nhật hệ điều hành mới nhất để lấp các lỗ hổng bảo mật. Luôn bật chế độ tường lửa cho máy tính. Cài đặt phần mềm diệt virus bản quyền. Hạn chế click vào đường link lạ. Không cung cấp thông tin cá nhân, thông tin đăng nhập vào các tài khoản web trên thiết bị lạ. Quản lý tốt tài khoản tự động đăng ký trên website, ứng dụng. Nếu là người dùng quản trị web, bạn nên sử dụng dịch vụ VPN. Những bài viết liên quan: Deface là gì? Cách phòng chống và khắc phục sau khi bị Deface Fail2ban là gì? Hướng dẫn cấu hình Fail2ban đơn giản nhanh chóng Imunify360 là gì? Cách hoạt động & Tính năng của Imunify360 Proxy là gì? Hướng dẫn kết nối và sử dụng Proxy chi tiết Như vậy từ chia sẻ trên đây, hy vọng bạn đã trả lời được câu hỏi máy tính bị nhiễm mã độc và bị lợi dụng phục vụ các đợt tấn công DDoS gọi là gì. Máy tính của bất kỳ người dùng nào cũng có thể trở thành mục tiêu chiếm quyền truy cập. Trong quá trình trải nghiệm dịch vụ bạn, bạn cần định kỳ nâng cấp phần mềm. Hãy nhớ là nên ưu tiên sử dụng phần mềm trả phí, hạn chế download các bản crack tràn lan trên mạng.