Blogs Tech

Ajax là gì? Tìm hiểu chi tiết về cách hoạt động của Ajax

14:21 27/05/2022
Đối với những ai lần đầu nghe đến cụm từ này chắc hẳn sẽ rất khó hiểu và lạ lẫm. Nhưng với dân lập trình, AJAX lại khá quen thuộc. Vậy AJAX là gì? Tại sao nên dùng nó? AJAX hoạt động như thế nào? Tất cả sẽ được chuyên trang giải đáp trong bài viết bên dưới. Mời bạn cùng theo dõi Ajax là gì? [caption id="attachment_36817" align="aligncenter" width="800"] Ajax là gì?[/caption] AJAX(Asynchronous JavaScript and XML) là nhóm công nghệ tạo ứng dụng hay các web động. Nó cho phép ứng dụng web tăng tốc độ(cắt nhỏ dữ liệu), đồng thời chỉ hiển thị thông tin cần thiết. Điều này giúp cho trang Web của bạn trở nên đẹp và mượt hơn.  Không phải là công nghệ đơn, AJAX là nhóm công nghệ kết hợp với nhau. Cụ thể: CSS và XHTML(HTML): Đóng vai hiển thị dữ liệu, thông tin. DOM(Document Object Model): Mô hình này được thực hiện bởi JavaScript. Mục đích là hiển thị thông tin động, đồng thời tương tác với thông tin đó. XMLHttpRequest: Giúp trao đổi dữ liệu không đồng bộ với máy chủ.  XML: Định dạng dữ liệu truyền(HTML, Plain text, JSON, thậm chí là EBML). Tất cả đều là công nghệ sẵn có, thế nhưng JavaScript đã kết nối, lắp ráp chúng lại, tạo một công nghệ hữu ích và tuyệt vời. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn tải Microsoft Team trên máy tính cùng cách đăng ký AJAX hoạt động như thế nào? [caption id="attachment_36818" align="aligncenter" width="800"] AJAX hoạt động như thế nào?[/caption] AJAX không phải là một công nghệ hay ngôn ngữ lập trình. Như đã nói, nó là bộ kỹ thuật/nhóm công nghệ phát triển trang Web. Vậy cách sử dụng AJAX là gì? Có thể bạn đã biết AJAX là gì, tuy nhiên để hiểu được hết ý nghĩa của nó cần phải có kiến thức kỹ thuật. Nhưng cách hoạt động của AJAX lại khá đơn giản. Chỉ cần nhìn sơ đồ bên dưới là bạn sẽ thấy: Để hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động của AJAX, bạn hãy tham khảo bảng so sánh sau: Mô hình thường Trình duyệt gửi HTTP lên máy chủ.Máy chủ nhận -> Phản truy xuất thông tin.Tiếp đến server gửi lại cho trình duyệt dữ liệu được yêu cầu.Cuối cùng trình duyệt nhận dữ liệu, đồng thời tải lại trang Web để hiển thị dữ liệu.Ở mô hình thường bạn cần phải đợi quá trình trên kết thúc. Điều này làm tăng tải lượng lên server và khiến cho người dùng tốn thời gian. Mô hình AJAX Trình duyệt tạo lệnh gọi JavaScript với mục đích kích hoạt XMLHttpRequest.Sau đó trình duyệt tạo yêu cầu HTTP ở dưới nền rồi gửi lên server.Server sẽ tiếp nhận dữ liệu, tiến hành truy xuất và gửi dữ liệu lại cho trình duyệt.Cuối cùng trình duyệt Web nhận dữ liệu từ server. Dữ liệu đó sẽ được hiển thị lên trang ngay lập tức, bạn không cần phải tải lại toàn bộ trang. Tại sao nên dùng AJAX? [caption id="attachment_36819" align="aligncenter" width="800"] Tại sao nên dùng AJAX?[/caption] Dưới đây là một số lý do bạn nên dùng AJAX: Callbacks Ajax được dùng để thực hiện một cuộc gọi lại, đảm bảo công việc truy xuất hoặc lưu dữ liệu, đồng thời chỉ gửi lại một phần trang web đến máy chủ. Việc làm này giúp giảm thiểu việc sử dụng mạng, các hoạt động diễn ra nhanh chóng hơn. Các trang web vị bị băng thông hạn chế sẽ cải thiện đáng kể hiệu suất mạng. Từ đó dữ liệu được gửi đến và đi từ máy chủ một cách tối ưu. Thực hiện các cuộc gọi không đồng bộ Ajax cho phép bạn thực hiện các cuộc gọi không đồng bộ đến một máy chủ web. Điều này cho phép người dùng tránh phải chờ tất cả dữ liệu đến trước khi cho phép người dùng hành động một lần nữa. Thân thiện với người dùng Với AJAX, người dùng có thể tương tác với trang web mà không cần phải tải lại toàn bộ trang. Điều này giúp tạo ra một trải nghiệm mượt mà và nhanh chóng, thân thiện hơn cho người dùng. Tăng tốc độ Mục đích chính của Ajax là cải thiện tốc độ, hiệu suất và khả năng sử dụng của một ứng dụng web. Vì AJAX cho phép tải dữ liệu chỉ khi cần thiết, giúp giảm thiểu thời gian tải trang và tăng tốc độ xử lý dữ liệu trên trang web. jQuery Ajax là gì? jQuery Ajax là một công cụ giúp thực hiện các yêu cầu AJAX trên trang web bằng jQuery, một thư viện JavaScript rất phổ biến được sử dụng để tương tác với HTML và CSS. Chúng giúp tạo ra các yêu cầu AJAX dễ dàng hơn bằng cách sử dụng các phương thức jQuery, như $.ajax(), $.get() và $.post(). jQuery Ajax cho phép tải nội dung từ máy chủ và cập nhật nội dung của trang web mà không cần phải tải lại trang. Điều này giúp tạo ra trải nghiệm người dùng mượt mà hơn, giảm thiểu thời gian tải trang và tiết kiệm băng thông. Đồng thời hỗ trợ các định dạng dữ liệu phổ biến như JSON, XML và HTML và cho phép xử lý các yêu cầu AJAX bất đồng bộ một cách dễ dàng bằng cách sử dụng các hàm callback như success(), error() và complete(). Nó cũng cho phép thực hiện các yêu cầu AJAX có tính xác thực, ví dụ như thêm tiêu đề CSRF vào yêu cầu. Các phương thức cơ bản của jQuery Ajax [caption id="attachment_36820" align="aligncenter" width="800"] Các phương thức cơ bản của jQuery Ajax[/caption] jQuery Ajax cung cấp các phương thức đơn giản và dễ sử dụng để thực hiện các yêu cầu AJAX trên trang web. Sau đây là các phương thức cơ bản của jQuery Ajax: Phương thức jquery load () jQuery Ajax Phương thức load() lấy dữ liệu từ server và trả dữ liệu cho phần tử được chọn. Điều này giúp cập nhật nội dung của trang web mà không cần tải lại toàn bộ trang. Phương thức load() lấy dữ liệu từ server và trả dữ liệu cho phần tử được chọn. Cú pháp cơ bản của phương thức load() như sau: $(selector).load(URL,data,callback); Trong đó: URL: mà bạn muốn lấy dữ liệu. Data: cặp key/value gửi đi cùng với yêu cầu. Callback: tên của hàm sẽ được thực thi sau khi phương thức load hoàn thành. Ví dụ: Ta có file demo_test.txt <h2>jQuery and AJAX is FUN!!!</h2> <p id="p1">This is some text in a paragraph.</p> Load nội dung của file “demo_test.txt“ vào trong một div với id = div1 <!DOCTYPE html> <html> <head> <script src="https://ajax.googleapis.com/ajax/libs/jquery/1.12.4/jquery.min.js"></script> <script> $(document).ready(function(){ $("button").click(function(){ $("#div1").load("demo_test.txt"); }); }); </script> </head> <body> <div id="div1"><h2>Let jQuery AJAX Change This Text</h2></div> <button>Get External Content</button> </body> </html> >>> Có thể bạn quan tâm: Parked Domain là gì? 3 cách thiết lập Parked Domains cực nhanh Phương thức Post () trong JQuery Ajax Phương thức Post() trong jQuery Ajax được sử dụng để thực hiện yêu cầu POST đến máy chủ và nhận phản hồi từ máy chủ. Đây là một trong những phương thức đơn giản và phổ biến trong jQuery Ajax. Cú pháp như sau: $(selector).post(URL,data,function(data,status,xhr),dataType) Trong đó: url:Địa chỉ URL của máy chủ, nơi bạn muốn gửi yêu cầu. data:  Dữ liệu được gửi đến máy chủ, có thể là một đối tượng JavaScript hoặc chuỗi dữ liệu. function(data, status , xhr): là function sẽ xử lý khi thực hiện thành công với các parameters. Với: data : bao gồm các dữ liệu trả về từ request status : gồm trạng thái request (“success” , “notmodified” , “error” , “timeout” , or “parsererror”) xhr : gồm các đối tượng XMLHttpRequest dataType: là dạng dữ liệu trả về. (text, json, script, xml,html,jsonp ) Ví dụ : Ta có file “demo_test_post.asp“ <% dim fname,city fname=Request.Form("name") city=Request.Form("city") Response.Write("Dear " & fname & ". ") Response.Write("Hope you live well in " & city & ".") %> <!DOCTYPE html> <html> <head> <script src="https://ajax.googleapis.com/ajax/libs/jquery/1.12.4/jquery.min.js"></script> <script> $(document).ready(function(){ $("button").click(function(){ $.post("demo_test_post.asp", { name: "Donald Duck", city: "Duckburg" }, function(data,status){ alert("Data: " + data + "nStatus: " + status); }); }); }); </script> </head> <body> <button>Send an HTTP POST request to a page and get the result back</button> </body> </html> Tham số đầu tiên của $ .post () là URL nhận request (“demo_test_post.asp) Tham số thứ hai là data :gửi dữ liệu name và city thông qua phương thức post . Trang “demo_test_post.asp” đọc các dữ liệu , xử lý chúng, và trả về một kết quả. Tham số thứ hai là một function callback, tham số callback đầu tiên data lưu nội dung của các trang yêu cầu, và tham số thứ hai status giữ trạng thái của yêu cầu.Sau khi request được trả về status là success Phương thức Get () trong Jquery Ajax Phương thức get() trong jQuery Ajax được sử dụng để thực hiện yêu cầu GET đến máy chủ và nhận phản hồi từ máy chủ. Đây là một trong những phương thức đơn giản và phổ biến trong jQuery Ajax. Tương tự như phương thức Post , phương thức get có cú pháp như sau: $.get(URL,data,function(data,status,xhr),dataType) Ví dụ : <!DOCTYPE html> <html> <head> <script src="https://ajax.googleapis.com/ajax/libs/jquery/1.12.4/jquery.min.js"></script> <script> $(document).ready(function(){ $("button").click(function(){ $.get("demo_test.asp", function(data, status){ alert("Data: " + data + "nStatus: " + status); }); }); }); </script> </head> <body> <button>Send an HTTP GET request to a page and get the result back</button> </body> </html> Tham số đầu tiên của $ .get () là URL file nhận request ( “demo_test.asp”). Tham số thứ hai là một function callback, tham số callback đầu tiên data lưu nội dung của các trang yêu cầu, và tham số thứ hai status giữ trạng thái của yêu cầu.Sau khi request được trả về status là success. Đến đây hẳn bạn đã biết AJAX và jQuery Ajax là gì và hiểu được cách thức hoạt động của nó rồi đúng không? Vậy còn đợi gì nữa hãy kết hợp AJAX ngay hôm nay để tối ưu website. Đừng quên theo dõi FPT để cập nhật nhiều thông tin hữu ích hơn. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

File CSV là gì? Cách tạo & chuyển đổi file CSV sang Excel nhanh nhất

11:04 27/05/2022
File CSV được đánh giá có nhiều điểm tương đồng với Excel. Tuy nhiên, hình thức này vẫn sở hữu điểm mạnh vượt trội. Để biết là gì, mời bạn đến với bài viết của FPT Cloud. Bên cạnh đó, bạn cũng được hướng dẫn cách tạo file CSV và các bước chuyển đổi sang Excel. Hãy tham khảo đến cuối để sử dụng linh hoạt, hỗ trợ cho công việc tốt hơn. File CSV là gì? File CSV là gì? Đây là tên viết tắt của Comma Separated Values – những giá trị trong tệp được phân tách bởi dấu phẩy. Trong nhiều trường hợp, chúng cũng có thể thay thế bằng dấu chấm phẩy. [caption id="attachment_26996" align="aligncenter" width="800"] Tệp CSV chứa những giá trị ngăn cách bởi dấu phẩy[/caption] Nhìn chung, tệp có chứa dữ liệu dưới dạng văn bản, bảng tính có quy mô nhỏ. Ví dụ như báo cáo, danh sách lớp, danh bạ… Sau đó, các file này sẽ được trao đổi giữa các ứng dụng khác nhau. Cấu trúc file CSV Để hiểu rõ hơn CSV là gì, bạn nên tìm hiểu sâu hơn vào cấu trúc hình thành. Thông thường, tệp sẽ gồm ba phần chính sau: [caption id="attachment_27000" align="aligncenter" width="800"] Tệp CSV sử dụng cấu trúc phẳng[/caption] - Phần đầu: Là cột đầu trong bảng tính, dùng để biểu thị tên. - Phần thứ hai: Cột đứng cuối cùng trong trang tính. - Phần thứ ba: Là các dòng có cấu trúc tương đương và thứ tự tương ứng với nội dung của các cột trong bảng. Đó là hình thức hiển thị cơ bản của một tệp CSV. Tuy nhiên, dựa vào nhu cầu sử dụng, bạn có thể xây dựng với nhiều dòng, định dạng khác nhau. >>> Xem thêm: CSS3 là gì? Tìm hiểu tính năng của phiên bản thiết kế website mới nhất Điểm khác nhau giữa file CSV và Excel Để sử dụng đúng mục đích, bạn cần biết sự khác biệt giữa Excel và tệp đuôi CSV là gì. Mỗi loại sẽ có thế mạnh riêng, giúp xử lý công việc nhanh chóng và tiện lợi hơn. [caption id="attachment_27004" align="aligncenter" width="800"] CSV sở hữu những điểm mạnh không có ở Excel và ngược lại[/caption] ✅Yếu tố Sự khác nhau ✅Dung lượng - CSV là tệp văn bản hay còn được gọi là tệp phẳng. Bạn sẽ không thấy chứa hàm, định dạng, macro… Chính vì đặc điểm này, file có dung lượng nhẹ hơn đáng kể so với Excel.- Tuy nhiên, CSV không lưu trữ được những thao tác, dùng bộ lọc… được như Excel. ✅Cấu trúc - Tệp CSV ở dạng văn bản đơn giản, không chứa cấu trúc hay tiêu chuẩn cụ thể nào.- Excel được tiêu chuẩn hóa, chứa những cấu trúc cao để đáp ứng nhu cầu của người dùng hiện nay. ✅Quá trình tạo ra - File Excel được thực hiện bằng bảng tính, đồ thị có chứa công thức toán, hàm số phức tạp.- CSV tạo ra từ văn bản thẳng trên ứng dụng như Notepad, OpenOffice Calc… ✅Biểu đồ - định dạng - Excel hỗ trợ vẽ đồ thị, biểu đồ.- CSV chỉ lưu dưới dạng văn bản. ✅Khả năng mở và chỉnh sửa - Bạn có thể mở file CSV và chỉnh sửa từ trình soạn thảo văn bản Notepad.- Excel không hỗ trợ hình thức trên. ✅Khả năng kết nối - Đối với Excel, bạn sử dụng thao tác Add – in để lấy thêm nguồn dữ liệu từ bên ngoài. Bên cạnh đó còn là khả năng rà soát kết hợp tính năng nhận xét.- Bạn không thể tìm thấy những chức năng trên ở tệp CSV. ✅Ứng dụng hỗ trợ - Excel cho phép kết nối với các ứng dụng, nguồn dữ liệu khác từ bên ngoài.- CSV không thực hiện được điều này. ✅Mức độ phổ biến - CSV mở được bằng bất kỳ phần mềm soạn thảo văn bản, bao gồm: Microsoft Excel, Notepad, Microsoft Works 9,...- Excel chỉ có khả năng mở trên Microsoft Excel. Cách đọc file CSV Như đã biết, tệp CSV có thể mở trên bất kỳ phần mềm soạn thảo nào. Vì thế, dưới đây là cách đọc file CSV thông qua các nền tảng khác nhau. Các bước thực hiện đơn giản, tiết kiệm thời gian của người sử dụng. Trên Excel Trước khi đọc file CSV, bạn cần khởi động Microsoft Excel, nhấp mục Data và chọn From Text. Tiếp theo, tìm đến tệp mong muốn và click vào Import phía cuối hộp thoại. Bước tiếp theo yêu cầu lựa chọn mã hóa UTF – 8 rồi ấn Next. Bạn tick chọn ô Comma trong cột ký tự phân cách. Quy trình thiết lập tiếp tục bằng việc chọn Text, bấm Finish để hoàn tất. Hộp thoại Import Data hiện ra, bạn nhấp vào Existing worksheet và bấm OK. Giờ đây, dữ liệu sẽ được hiển thị rõ ràng hơn nhờ biết cách mở file CSV bằng Excel. Trên ứng dụng khác Tệp CSV được xuất ra từ các ứng dụng như Google Contacts, LastPass, danh bạ điện thoại… Chính vì thế, bạn dễ dàng đọc được dữ liệu trên các nền tảng hỗ trợ này. Ngoài ra, người dùng có thể chia sẻ file danh bạ được lưu trên Gmail bằng CSV cho người khác. Quá trình thực hiện đơn giản bằng cách xuất tệp, đưa lên trình duyệt Google Contacts. Bên cạnh đó, bạn cũng thực hiện được kỹ thuật gửi danh bạ này cho đối phương. Tuy nhiên, file không hỗ trợ trên các thiết bị di động và đôi khi sẽ gặp một số thông tin bị sai. Hướng dẫn tạo file CSV Bạn có thể tạo tệp CSV từ nhiều nguồn như Notepad, Excel và OpenOffice Calc. Phương pháp thực hiện khác nhau nhưng đều là quy trình với các bước đơn giản. ✅Hình thức tạo Hướng dẫn ✅Từ Notepad - Bạn mở tab File > Save as trong Notepad.- Tiến hành copy khoảng trắng giữa hai tiêu đề và thay thế tất cả bằng dấu phẩy.- Trong hộp thoại Encoding chọn UTF – 8 và ấn Save để lưu file.- Tệp đã lưu được đổi đuôi txt thành .CSV. ✅Từ Excel - Cách mở file CSV tiến hành bằng cách đi đến Excel, mở tab File > Save as.- Hộp thoại Save as type xuất hiện, chọn CSV (Comma delimited) và nhấn Save để lưu tài liệu.- Hộp thoại mới hiện ra, nhấp vào OK.- Click vào Yes để kết thúc. ✅Từ OpenOffice Calc - Thực hiện tương tự bằng cách mở tab File > Save as.- Chọn CSV trong hộp thoại Save as type.- Nhấn Save để lưu. Thao tác chuyển đổi file CSV sang Excel Chuyển file CSV sang Excel được thực hiện thông qua một số bước bước cơ bản. Bạn nên đọc hướng dẫn kết hợp thực hành để dễ hình dung hơn. [caption id="attachment_27008" align="aligncenter" width="800"] Sau khi chuyển sang Excel, bạn cần kiểm tra lại các giá trị[/caption] - Bạn nhấp vào ô muốn nhập dữ liệu từ tệp CSV hoặc txt. Trong nhóm Get External Data xuất hiện tab Data, hãy ấn vào From Text. - Chọn tệp CSV muốn chuyển CSV sang Excel bằng cách ấn vào Import hoặc nhấp đúp. - Hộp thoại mang tên Text Import Wizard sẽ xuất hiện. Bạn cần chọn loại file và số hàng để bắt đầu chuyển đổi CSV sang Excel. - Tiếp theo hãy chọn Delimiters và Text qualifier. - Bạn xác định đích đến cho dữ liệu đã nhập, bảng tính hiện tại hoặc tạo mới. Sau khi đã hoàn tất, nhớ xác nhận bằng cách ấn OK. Trong quá trình này cần lưu ý trường hợp có nhiều dấu phẩy liên tiếp hoặc ký tự phân cách. Người dùng sử dụng Treat consecutive delimiters as one để ngăn các ô trống. Đôi khi, quá trình chuyển đổi không thể giữ chính xác dữ liệu số hoặc ngày. Bạn khắc phục bằng cách nhấp vào các cột có vấn đề trong Excel. Tiếp theo, hãy nhấp chuột phải và chọn Format cells từ danh sách tùy chọn. >>> Xem thêm: Comments WordPress là gì? Hướng dẫn khai thác và quản lý bình luận Hướng dẫn đổi đuôi file .CSV sang .XLS Có hai hình thức chính để chuyển đổi file đuôi .CSV sang .XLS. Việc thực hiện trên máy tính giúp bạn tiếp cận nhanh chóng hơn. Trong khi hình thức online lại đơn giản hóa các bước. [caption id="attachment_27012" align="aligncenter" width="800"] Bạn nên sử dụng công cụ online để đổi sang đuôi XLS[/caption] Vì thế, nếu để tiết kiệm thời gian, bạn nên nhờ đến sự hỗ trợ của tool. Dưới đây là hai đường link uy tín để truy cập: - convertio.co/vn/csv-xls/. - onlineconvertfree.com. Tuy nhiên, sau khi chuyển đổi, bạn vẫn cần kiểm tra lại số liệu. Bởi vì, trong quá trình xử lý có thể làm mất định dạng ban đầu. Những bài viết liên quan: Affiliate Marketing là gì? Cách làm Affiliate Marketing từ A-Z 2023 4+ Cách kiểm tra tốc độ mạng trên máy tính, điện thoại 2023 Seeding là gì? Cách triển khai Seeding Marketing hiệu quả APK là gì? Link tải & Cài đặt APK cho điện thoại Android 2023 Trên đây là những điều bạn cần biết về một tệp dữ liệu thường gặp trong công việc. File sẽ phát huy hết tác dụng nếu được sử dụng cho mục đích nhất định. Bên cạnh đó, bạn cũng không còn phải bỡ ngỡ khi muốn chuyển đổi thành dạng khác. FPT Cloud tin chắc chỉ cần thông qua một vài lần thực hành, bạn sẽ thành thạo các thao tác với file CSV.

CSS3 là gì? Tìm hiểu tính năng của phiên bản thiết kế website mới nhất

10:23 27/05/2022
CSS3 là phiên bản mới nhất, hứa hẹn nhiều trải nghiệm tốt cho người dùng. Nếu bạn thường xuyên làm việc với website, hãy tìm hiểu sâu hơn thông qua bài viết của FPT Cloud. Với lần ra mắt này, nhà phát triển giữ nguyên những đặc điểm được cộng đồng đánh giá cao. Không chỉ kế thừa, công cụ còn bổ sung nhiều chức năng độc đáo, ưu việt hơn. Hãy tham khảo tới cuối để biết CSS3 có gì mới. CSS3 là gì? Để giải thích CSS3 là gì, không thể bỏ qua phiên bản tiền thân CSS. Thuật ngữ này là tên viết tắt của cụm từ Cascading Style Sheets. Công cụ ví như một ngôn ngữ, được sử dụng để tạo phong cách cho website. [caption id="attachment_26964" align="aligncenter" width="800"] Phiên bản thứ 3 kế thừa những tính năng đã có và phát triển nhiều cải tiến mới[/caption] Nhờ đó, bạn dễ dàng thêm vào những yếu tố thay đổi về mặt hình thức. Ví dụ như bố cục, màu sắc, font chữ… CSS hoạt động với nguyên lý khoanh vùng, dựa vào tên thẻ HTML, ID hoặc Class. Từ đó, công cụ sẽ áp dụng những điều chỉnh lên vùng được chọn. Nếu thiếu đi CSS, bạn sẽ chỉ nhìn thấy một trang đơn thuần với hai màu trắng, đen chủ đạo. >>> Xem thêm: Comments WordPress là gì? Hướng dẫn khai thác và quản lý bình luận Quá trình phát triển của CSS3 CSS3 là phiên bản thay thế cho CSS2 với thay đổi tập trung vào mô – đun. Người dùng thấy rõ sự mở rộng kết hợp tính năng mới nhằm duy trì khả năng tương thích ngược. Đặc biệt, công cụ đem đến các bộ chọn và thuộc tính khác lạ. Điều này cho phép bố cục và trình bày trang được linh hoạt hơn. Người lập trình dễ dàng tạo ra hiệu ứng không có hình ảnh trước đó. Ưu điểm của CSS3 Những ưu điểm đến từ CSS3 là không thể phủ nhận. Bạn sẽ nhận thấy điều này rất rõ ràng khi so sánh với các phiên bản trước đó. [caption id="attachment_26968" align="aligncenter" width="800"] Với những cải tiến, việc thiết kế website linh hoạt hơn rất nhiều[/caption] Tương thích với HTML5: CSS3 là sự hỗ trợ cần thiết trong bối cảnh HTML5 đang dần thay thế Flash. Thành quả tạo ra là một giao diện website hoàn hảo hơn. Khả năng hiển thị trên các thiết bị có kích thước khác nhau: Đây là bước ngoặt lớn trong các trang web. Điều này tạo nên nhờ sự ra mắt của Media Queries. Công cụ hỗ trợ mọi size screen, bạn không cần chỉnh sửa nội dung hiển thị. Tối ưu SEO: Điểm được các lập trình viên ưa chuộng là khả năng loại bỏ HTML thừa. Nhờ thế, các công cụ tìm kiếm hoạt động tốt hơn. Tương thích với mọi trình duyệt: Đây là điều được đánh giá rất cao trong lần cập nhật này. Website vẫn giữ được sự nhất quán trên nhiều trình duyệt khác nhau. Những đặc điểm này chắc chắn đủ sức thuyết phục những người thường xuyên làm việc với website. Bạn sẽ càng nhận thấy rõ hơn hơn thông qua các tính năng mới đến từ CSS3. Tính năng trong CSS3 có gì mới? Những tính năng mới của công cụ cho phép mở rộng vùng giới hạn trong thiết website. Đây là điều đã được các chuyên gia hàng đầu công nhận. Trong phần này, bạn sẽ có đánh giá chi tiết về từng loại chức năng. Bộ chọn Trong CSS cấp 1, các phần tử được phép kết hợp theo loại, lớp hoặc ID. Ở phiên bản thứ 3 này, bạn hoàn toàn có thể nhắm đến mọi yếu tố trên trang với các bộ chọn. Bên cạnh những thuộc tính đã thấy ở CSS2 sẽ có thêm 3 bộ mới để ấn định chuỗi con. [caption id="attachment_26972" align="aligncenter" width="800"] Bộ chọn thuộc tính được mở rộng hơn trong phiên bản cập nhật[/caption] - [attribute^=value]: Chọn mọi thành phần với thuộc tính có giá trị bắt đầu bằng “value”. - [attribute$=value]: Chọn tất cả thành phần mang thuộc tính có giá trị kết thúc bằng “value”. - [attribute*=value]: Chọn loại có giá trị đặc biệt bằng “value”. Nhờ sự mở rộng này, các lập trình viên thao tác linh hoạt và thuận tiện hơn. Từ đó, thiết kế được website đáp ứng đúng ý tưởng sáng tạo. Màu trong CSS3 Tương tự bộ chọn, dải màu CSS3 cũng được hỗ trợ thêm nhiều phương thức mô tả mới. Danh sách mở rộng trong mô – đun bao gồm 147 màu. [caption id="attachment_26976" align="aligncenter" width="800"] Với CSS3, dải màu đa dạng hơn rất nhiều[/caption] Bên cạnh đó, phiên bản còn cung cấp thêm một số tùy chọn khác như HSL , HSLA và RGBA. Sự thay đổi đáng chú ý nhất chính là khả năng khai báo các màu bán trong suốt. CSS3 RGBA RGBA có phương thức sử dụng giống như RGB, chỉ thêm vào giá trị Alpha, độ mờ đục và trong suốt. 3 value đầu tiên tiếp tục đại diện cho đỏ, xanh lá cây và xanh dương. Giá trị alpha dao động trong khoảng từ 0 đến 1. Khi đạt đến mức tối đa sẽ hoàn toàn mờ đục. Trái lại, ở cấp nhỏ nhất tương đương với trong suốt tuyệt đối. Nếu đạt 0.5 nghĩa là trung hòa giữa hai thái cực. Bạn có thể điều chỉnh thành bất kỳ số nào mình mong muốn. CSS3 HSL và HSLA Nhắc đến HSL nghĩa là đề cập tới màu sắc, độ bão hòa và độ sáng. Ở RGB, bạn sẽ cần thay đổi cả màu khi muốn thay đổi hai yếu tố còn lại. Giờ đây, điều này đã được làm mới theo hướng tối ưu hơn. Bạn dễ dàng điều chỉnh độ bão hòa hoặc độ sáng, đồng thời đảm bảo giữ nguyên màu cơ bản. Cú pháp thực hiện như sau: - Giá trị số nguyên đề cập đến màu sắc, dao động từ 0 đến 359. Ví dụ như 0 = đỏ, 60 = vàng, 120 = xanh lá cây, 180 = lục lam, 240 = xanh lam và 300 = đỏ tươi. - Giá trị phần trăm thể hiện độ bão hòa. Khi đạt 100% sẽ cho màu sắc đầy đủ. Trái lại, bạn sẽ nhận được màu xám nếu yếu tố này bằng 0. - Về độ sáng, 100% tương ứng với màu trắng. Nếu điều chỉnh ở mức 50% sẽ cho ra màu thực tế và 0% nhận về khoảng đen. Chữ A trong HSLA hoạt động giống như ở RGBA, tức là Alpha. Với phiên bản này, các yếu tố dễ dàng thay đổi chính xác đến mức độ mong muốn nhất. CSS3 Opacity Opacity đóng vai trò cung cấp thuộc tính độ mờ. Tương tự như Alpha, tính năng này cho phép điều chỉnh dễ dàng đối với các phần tử khai báo. Nhìn qua sẽ thấy Opacity và Alpha có những nét giống nhau. Nhưng khi xét trên góc độ chức năng hoàn toàn khác. Hiệu ứng bóng đổ Hiểu ứng bóng đổ được bổ sung trong CSS3 giúp người lập trình không phải tạo ra hình ảnh đó. Việc này thực hiện bằng cách sử dụng thuộc tính Box – Shadow. [caption id="attachment_26980" align="aligncenter" width="800"] Hiệu ứng Box - Shadow đạt mức hoàn hảo[/caption] Bạn dễ dàng xác định màu, độ cao, độ rộng, blur và offset của một hoặc nhiều đổ bóng. Chúng áp dụng bên trong và/hoặc bên ngoài cho các phần tử. Bóng văn bản Thuộc tính Text – Shadow được dùng để thêm bóng vào các ký tự riêng lẻ trong nút văn bản. Nếu không có CSS3, các công đoạn phức tạp hơn nhiều. Cụ thể, bạn cần sử dụng một hình ảnh hoặc sao chép thành phần văn bản và sau đó định vị nó. Cú pháp như sau: “box-shadow: 2px 5px 0 0 rgba(72,72,72,1);”. Độ dốc tuyến tính Cú pháp thực hiện: “background: linear-gradient(direction, color-stop1, color-stop2, …);”. Với cách này, lập trình viên dễ dàng tạo ra một Linear Gradient nhanh chóng hơn rất nhiều. Bạn có thể xác định hướng bằng đơn vị độ. Việc thực hiện đơn giản chỉ là thay “to right” thành số đo cụ thể. Nhiều hình nền Trong CSS3, bạn không cần thêm một phần tử tương ứng với một hình nền. Bởi vì, công cụ đã hỗ trợ thêm nhiều hình ảnh cho bất kỳ nhân tố nào kể cả pseudo-elements. Ví dụ như background-image: url(firstImage.jpg), url(secondImage.gif), url(thirdImage.png). Nhờ thế, công việc của lập trình viên được rút gọn nhiều phần. >>> Xem thêm: Cloud Hosting là gì? Tìm hiểu thông tin Cloud Hosting từ A – Z So sánh CSS3 và CSS Việc tìm hiểu các tính năng sẽ cần nhiều thời gian hơn với những người không chuyên về công nghệ. Vì thế, thông qua phần so sánh hai phiên bản, bạn sẽ dễ nhận ra các điểm tối ưu hơn. [caption id="attachment_26984" align="aligncenter" width="800"] Khi so sánh sẽ thấy phiên bản mới tối ưu hơn hẳn CSS[/caption] ✅CSS ✅CSS3 Có khả năng định vị văn bản và chủ thể. Giúp trang web hấp dẫn hơn, tốn ít thời gian thiết kế. Bạn cũng không cần viết code. Chưa đáp ứng được thiết kế responsive. Là phiên bản mới nhất có khả năng hỗ trợ dạng phản hồi. Không chia thành các mô – đun. Chia rõ các dạng mô – đun. Chưa thể tạo hoạt ảnh 3D và chuyển đổi. Triển khai tất cả các loại hoạt ảnh và chuyển đổi. Người thiết kế có bộ sưu tập các schemas màu độc đáo và màu tiêu chuẩn. Người thực hiện có một bộ sưu tập các màu HSL RGBA, HSLA và Gradient. Chỉ sử dụng các Text Blocks riêng lẻ. Sử dụng Multi - Column Text Blocks. Không hỗ trợ truy vấn phương tiện trên phiên bản đời đầu. Bổ sung sự hỗ trợ cho các truy vấn phương tiện. Các loại trình duyệt hiện đại không hỗ trợ CSS. CSS3 tương thích trên mọi trình duyệt. Các nhà thiết kế phải triển khai thủ công Gradient và Corners. Cung cấp code để tạo ra các Corners và Gradient. Chưa xuất hiện hiệu ứng đặc biệt như Shadowing văn bản, hoạt ảnh văn bản… Nhiều tính năng tiên tiến như Text Shadows, hiệu ứng hình ảnh và phông chữ và màu sắc khác nhau. Xu hướng sử dụng trong thiết kế website Tính đến hiện tại, CSS3 và HTML5 được xem là những ngôn ngữ ưa chuộng nhất trong thiết kế website. Bạn không cần Plugin để xem nội dung Media. Bên cạnh đó, công cụ vẫn đảm bảo trải nghiệm tối ưu về mặt xử lý và tốc độ. Với xu hướng phát triển của Marketing Online, tối ưu hóa công cụ tìm kiếm ngày càng quan trọng. CSS3 là cầu nối giúp cấu trúc website mạch lạc, thân thiện với Search Engine như Google. Những bài viết liên quan: jQuery là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng jQuery React Native là gì? Kiến thức cần biết về mã nguồn mở React Native SDK là gì? Tiêu chí đánh giá SDK tốt? Phân biệt giữa SDK & API PHP là gì? Khám phá chi tiết ngôn ngữ lập trình PHP Phiên bản thứ ba này không dừng lại ở việc tạo ra giao diện website thông minh hơn. Đó còn là công cụ để người dùng lưu trữ thông tin, tiện ích khi sử dụng offline. Bên cạnh đó còn vô vàn tính năng hữu ích đang chờ cá nhân và doanh nghiệp khám phá. FPT Cloud tin rằng những thông tin trên sẽ giúp bạn tìm được hướng khai thác CSS3 tối ưu nhất.

Làm thế nào để giảm chi phí sử dụng Kubernetes

16:41 25/05/2022
Kubernetes là gì? Kubernetes, hoặc k8s là một nền tảng mã nguồn mở tự động hoá việc quản lý, scaling và triển khai ứng dụng dưới dạng container hay còn gọi là Container orchestration engine. Nó loại bỏ rất nhiều các quy trình thủ công liên quan đến việc triển khai và mở rộng các containerized applications. Sử dụng Kubernetes có thể rất tốn kém, đặc biệt khi doanh nghiệp lần đầu triển khai Kubernetes. Doanh nghiệp thường sẽ tập trung về mặt kỹ thuật và khả năng đáp ứng vận hành ứng dụng mà bỏ qua về phần chi phí sử dụng. Trong bài viết này, FPT Cloud sẽ bật mí một số phương pháp để quản lý chi phí khi triển khai dịch vụ Kubernetes cho doanh nghiệp. Kiểm soát tài nguyên sử dụng Một trong những ưu điểm lớn khi sử dụng công nghệ điện toán đám mây là tính năng tự động (automation) và tự động mở rộng (auto-scaling). Trên môi trường cloud, Kubernetes và container sẽ được tự động luôn chuyển tài nguyên và tự động mở rộng các để có những máy chủ để đáp ứng theo nhu cầu của doanh nghiệp. Nhưng kiểm soát hệ thống không nên hoàn toàn để tư động mà cần phải có sự quản lý từ đội ngũ kỹ thuật. Bởi việc quản lý tài nguyên sử dụng hợp lý sẽ là thước đo cho việc tính toán chi phí cho việc sử dụng dịch vụ Kubernetes. FPT Cloud cho phép người dùng có thể triển khai container trên nhiều nodes khác nhau với khả năng tự động mở rộng để đáp ứng nhu cầu sử dụng của mỗi doanh nghiệp. Với hệ thống FPT Cloud Portal thì đội phát triển sản phẩm có thể triển khai và kiểm soát được tài nguyên khi thiết lập hệ thống ban đầu. Thiết lập môi trường phù hợp (right-size Environment) Khi bắt đầu thiết lập môi trường kubernetes hay containers ban đầu, Đội IT sẽ cần phải đánh giá về tài nguyên sẽ sử dụng hay cấu hình máy chủ để phù hợp với định hướng phát triển của sản phẩm. Việc thiết lập ban đầu cẩn thận với việc kiểm soát tài nguyên nào sẽ sử dụng hay tạm dừng sẽ tránh được việc lãng phí vào những tài nguyên không cần thiết. Tạo một môi trường phù hợp không có nghĩa là IT team sẽ bỏ qua tính năng tự động mở rộng mà cấu hình ban đầu vừa đủ dùng tại thời điểm hiện tại. Đội ngũ phát triển sản phẩm sẽ luôn phải xem xét và kiểm soát nếu như việc sử dụng tài nguyên tăng đột biến làm cho hệ thống bị sập. Vì vậy mà việc thiết lập môi trường phù hợp cho cụm Kubernetes sẽ cần  sự cân bằng giữa hiệu suất làm việc và độ phức tạp với chi phí bỏ ra. Đội ngữ IT sẽ luôn phải kiểm soát và đánh giá hệ thống thường xuyên để tránh nguy cơ hệ thống bị sập hoặc gặp lỗi. Giới hạn tài nguyên sử dụng Doanh nghiệp khi sử dụng Kubernetes thường không để tâm nhiều đến tính năng giới hạn tài nguyên và đó là lý do làm tăng chi phí sử dụng không đáng có. Tự động hóa với Kubernetes không những cải thiện được chi phí mà nó có thể vô tình làm cho nó tồi tệ hơn. Kubernetes được thiết kế để có thể mở rộng dựa theo nhu cầu sử dụng của thị trường với ứng dụng mà doanh nghiệp đang cung cấp. Việc tự động mở rộng và tự động quản lý giúp doanh nghiệp không cần phải lo lắng về việc ứng dụng gặp lỗi hoặc bị sập. Thế nhưng autoscaling sẽ làm chi phí tăng đột biến nếu không có sự giám sát từ người quản trị viên. Vì vậy mà việc giới hạn tài nguyên sẽ giúp tránh những cú sốc chi phí không mong muốn. Dọn dẹp cụm Kubernetes thường xuyên Nếu bạn cấp cho các kỹ sư toàn quyền truy cập để xây dựng không gian tên theo yêu cầu hoặc sử dụng Kubernetes cho CI / CD, bạn có thể kết thúc với rất nhiều đối tượng hoặc cụm không sử dụng mà vẫn khiến bạn tốn tiền. Và nếu bạn có chế độ ngủ làm giảm tài nguyên tính toán, nó chỉ dành cho tài nguyên tạm thời không hoạt động, vẫn giữ lại bộ nhớ và cấu hình. Đó là lý do tại sao, khi bạn nhận thấy rằng một số tài nguyên của bạn đã không hoạt động trong một thời gian rất dài , việc loại bỏ chúng sẽ là một việc làm thông minh. Việc dọn dẹp cụm Kubernetes thường xuyên sẽ giúp cho doanh nghiệp loại bỏ những tài nguyên không dùng đến và cắt giảm chi phí không cần thiết để duy trì chúng. Để tối ưu chi phí sử dụng Kubernetes không hề đơn giản mà đó là cả một quá trình lên kế hoạch, thực hiện, giám sát và tối ưu. Việc kế hợp những phương pháp mà FPT Cloud bật mí sẽ tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp để có thể tập trung hơn vào cải thiện sản phẩm Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về sản phẩmFanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud/Email: [email protected]: 1900 638 399  

4+ Cách kiểm tra tốc độ mạng trên máy tính, điện thoại 2023

13:41 25/05/2022
Trong quá trình sử dụng máy tính và điện thoại có kết nối mạng thì người dùng hay gặp vấn đề bị chậm hoặc không ổn định, không đúng với gói mình đăng ký. Vậy nên, việc kiểm tra tốc độ mạng là rất cần thiết, cần kiểm tra tốc độ mạng hiện tại là bao nhiêu? Vậy hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu về những cách kiểm tra tốc độ mạng qua bài viết dưới đây nhé! 4 cách kiểm tra tốc độ mạng trên máy tính, điện thoại Để kiểm tra tốc độ mạng đang dùng thì bạn có thể kiểm tra bằng những cách sau: Cách kiểm tra tốc độ mạng sử dụng SpeedTest Người dùng có thể kiểm tra tốc độ mạng bằng dịch vụ trực tuyến SpeedTest. Hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu cụ thể hơn về ưu nhược điểm và các bước thực hiện kiểm tra tốc độ mạng nhé! Giới thiệu về SpeedTest [caption id="attachment_37058" align="aligncenter" width="800"] Cách kiểm tra tốc độ mạng sử dụng SpeedTest[/caption] SpeedTest là một dịch vụ trực tuyến cho phép kiểm tra tốc độ mạng internet của người dùng. Đồng thời, cho phép người dùng đo tốc độ tải xuống (download speed), tốc độ tải lên (upload speed) và độ trễ (ping latency) của kết nối mạng internet. Dịch vụ này sử dụng một mạng lưới các máy chủ trên khắp thế giới để tải và tải lên dữ liệu, do đó có thể đo lường tốc độ mạng. SpeedTest là một công cụ được đánh giá cao về khả năng kiểm tra tốc độ mạng, giúp cho người dùng sẽ cái nhìn tổng quan hơn về hiệu suất kết nối internet của mình. Ưu điểm của SpeedTest SpeedTest khi kiểm tra tốc độ mạng sẽ có những ưu điểm sau: Dễ sử dụng: SpeedTest có giao diện đơn giản và thân thiện với người dùng, tạo điều kiện cho việc kiểm tra tốc độ mạng ngày càng dễ dàng và thuận tiện cho mọi người. Đáng tin cậy: SpeedTest được phát triển bởi Ookla, một công ty uy tín trong lĩnh vực phân tích và kiểm tra tốc độ mạng. Dịch vụ này được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới và được công nhận là một trong các công cụ đáng tin cậy nhất dùng để kiểm tra tốc độ mạng. Mạng máy chủ rộng lớn: SpeedTest sử dụng một mạng lưới các máy chủ trên toàn thế giới, giúp cho người dùng kiểm tra tốc độ mạng từ những địa điểm khác nhau. Vì thế, giúp kết quả kiểm tra có tính chính xác về hiệu suất mạng của người dùng. Nhược điểm của SpeedTest Trong quá trình sử dụng SpeedTest, người dùng cần lưu ý một số nhược điểm dưới đây: Phụ thuộc vào máy chủ SpeedTest: Kết quả kiểm tra tốc độ mạng sẽ bị ảnh hưởng bởi máy chủ SpeedTest hoặc khoảng cách đến máy chủ. Khi một máy chủ SpeedTest đã quá tải, kết quả kiểm tra có thể sẽ không chính xác. Không đo được tốc độ truy cập vào các dịch vụ cụ thể: Dịch vụ này chỉ kiểm tra tốc độ tải xuống, tốc độ tải lên và cùng độ trễ chung của kết nối mạng. Còn dịch vụ này sẽ không đo được tốc độ truy cập vào các dịch vụ cụ thể như streaming video, chơi game trực tuyến, hoặc truy cập các trang web cụ thể. Không cung cấp được thông tin về chất lượng mạng: SpeedTest chỉ tập trung vào kiểm tra tốc độ mạng, còn không đưa ra thông tin về sự ổn định, độ tin cậy hay chất lượng kết nối mạng. Các bước kiểm tra tốc độ mạng của SpeedTest Để kiểm tra tốc độ mạng sử dụng SpeedTest, làm theo các bước sau: Mở trình duyệt web trên thiết bị của bạn. Truy cập vào trang web SpeedTest bằng cách truy cập link "https://www.speedtest.net/" và nhấn Enter. Tại web SpeedTest sẽ hiển thị giao diện chính với một nút "GO" (hoặc "BEGIN TEST"). Chọn nút này để bắt đầu. Trang web sẽ kiểm tra tốc độ mạng của bạn bằng cách tải xuống và tải lên những dữ liệu từ các máy chủ SpeedTest gần bạn. Quá trình này mất một thời gian ngắn. Sau khi quá trình kiểm tra hoàn tất, SpeedTest sẽ trả về kết quả tốc độ mạng của bạn. Bình thường, kết quả sẽ bao gồm thông tin tốc độ tải xuống (download speed), tốc độ tải lên (upload speed) và độ trễ (ping latency). >>> Có thể bạn quan tâm: TeamViewer là gì? Cách tải, cài đặt & sử dụng teamview 2023 Kiểm tra tốc độ mạng online sử dụng Fast Một trong những cách kiểm tra tốc độ mạng trên máy tính thì phải nhắc đến dịch vụ Fast. Cùng nhau tìm hiểu về các bước để kiểm tra tốc độ mạng online và ưu nhược điểm ra sao nhé! Giới thiệu về phần mềm kiểm tra tốc độ mạng Fast [caption id="attachment_37059" align="aligncenter" width="800"] Kiểm tra tốc độ mạng online sử dụng Fast[/caption] Trong việc cách kiểm tra tốc độ mạng trên điện thoại, "fast" chính là là một thuật ngữ đánh giá được tốc độ kết nối internet. Thường được sử dụng để chỉ tốc độ kết nối mạng nhanh và ổn định, "fast" cũng thể hiện được tốc độ tải xuống và tải lên đủ nhanh để có thể thực hiện các hoạt động trực tuyến mà không gặp phải trở ngại hoặc gián đoạn. Để kiểm tra tốc độ mạng, người dùng có thể sử dụng những dịch vụ kiểm tra tốc độ mạng trực tuyến trên máy tính hoặc các ứng dụng kiểm tra tốc độ mạng trên điện thoại. Khi kiểm tra tốc độ mạng, một trong những yếu tố quan trọng bao gồm tốc độ tải xuống và tốc độ tải lên sẽ được đo bằng đơn vị Mbps (megabit trên giây). Kết quả kiểm tra tốc độ mạng online này sẽ cho bạn biết tốc độ kết nối mạng của bạn hiện tại, và nếu nó đạt mức "fast", tức là tốc độ có nhanh không và có đủ để đáp ứng các nhu cầu truy cập internet hàng ngày. Ưu điểm của Fast Dưới đây là một số ưu điểm của việc kiểm tra tốc độ mạng khi sử dụng Fast Dễ sử dụng: Dịch vụ kiểm tra tốc độ mạng Fast sẽ có giao diện đơn giản và dễ sử dụng. Người dùng chỉ cần truy cập vào website hoặc sử dụng ứng dụng di động để kiểm tra tốc độ mạng online. Nhanh chóng: Kiểm tra tốc độ mạng internet bằng Fast sẽ chỉ mất vài giây để hoàn thành. Quá trình kiểm tra tốc độ mạng máy tính được thực hiện một cách nhanh chóng và đáng tin cậy. Hiển thị kết quả chi tiết: Sau khi kiểm tra tốc độ mạng chính xác, dịch vụ Fast sẽ cung cấp kết quả chi tiết về tốc độ tải xuống, tải lên, độ trễ. Vì thế giúp người dùng có cái nhìn cụ thể hơn về hiệu suất mạng của họ. Tương thích đa nền tảng: Fast hỗ trợ trên nhiều nền tảng, bao gồm máy tính, điện thoại di động và các thiết bị thông minh khác. Do đó, giúp người dùng kiểm tra tốc độ mạng online trên các thiết bị khác nhau. Nhược điểm của Fast Trang web kiểm tra tốc độ mạng Fast cũng có một số nhược điểm sau: Phụ thuộc vào địa điểm và máy chủ: Kết quả kiểm tra tốc độ mạng sẽ bị ảnh hưởng bởi địa điểm vật lý của người dùng và máy chủ được sử dụng bởi dịch vụ kiểm tra mạng. Một số máy chủ  sẽ gặp vấn đề không cung cấp kết nối tốt đến các địa điểm của người dùng, dẫn đến kết quả kiểm tra tốc độ mạng không chính xác. Không thể kiểm tra các yếu tố khác: Mặc dù kiểm tra tốc độ mạng thông qua Fast cung cấp thông tin về tốc độ, độ trễ và băng thông, nhưng nó sẽ đánh giá được các yếu tố khác như sự ổn định, độ tin cậy và chất lượng kết nối mạng internet. Phụ thuộc vào mạng truy cập internet: Kết quả kiểm tra tốc độ mạng trên máy tính sẽ phụ thuộc vào mạng truy cập internet hiện tại của người dùng. Nếu mạng đang bận rộn hay có sự cố thì kết quả kiểm tra tốc độ mạng sẽ có độ chính xác không cao. Các bước kiểm tra tốc độ mạng của Fast Để kiểm tra tốc độ mạng online sử dụng dịch vụ Fast, bạn thực hiện  các bước sau: Mở trình duyệt web trên máy tính hoặc ứng dụng di động trên điện thoại di động. Truy cập vào trang web kiểm tra tốc độ mạng của Fast hoặc tải và cài đặt ứng dụng Fast từ cửa hàng ứng dụng trên điện thoại của bạn. Khi trang web hoặc ứng dụng Fast đã mở, bạn chọn nút "Start" hoặc "Kiểm tra ngay" để bắt đầu kiểm tra tốc độ mạng. Dịch vụ Fast sẽ bắt đầu kiểm tra tốc độ mạng online của bạn. Quá trình này sẽ mất vài giây để hoàn thành. Khi kiểm tra hoàn tất, kết quả tốc độ mạng sẽ được hiển thị trên trang web hoặc ứng dụng. Khi đó, bạn sẽ thấy tốc độ tải xuống, tốc độ tải lên, độ trễ và các thông số khác. Phần mềm kiểm tra tốc độ mạng Command Prompt Cùng FPT Cloud tìm hiểu về phần mềm kiểm tra tốc độ mạng Command Prompt lại được đánh giá là một trong các phần mềm kiểm tra tốc độ mạng chính xác nhất. Giới thiệu về Command Prompt [caption id="attachment_37061" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm kiểm tra tốc độ mạng Command Prompt[/caption] Command Prompt sẽ không có một phần mềm cụ thể nào để kiểm tra tốc độ mạng trên máy tính. Bên cạnh đó, người dùng có thể sử dụng các lệnh có sẵn trong Command Prompt để kiểm tra tốc độ mạng online. Dưới đây sẽ là một số lệnh phổ biến mà người có thể sử dụng: Ping: Lệnh ping sử dụng để kiểm tra độ trễ và khả năng kết nối đến một địa chỉ IP cụ thể. Bạn có thể sử dụng lệnh "ping <địa chỉ IP hoặc tên miền>" để kiểm tra tốc độ mạng online và đo thời gian phản hồi. Tracert: Lệnh tracert sẽ để xác định đường đi của gói tin từ máy tính của bạn đến một địa chỉ IP hoặc một tên miền. Bằng cách kiểm tra tốc độ các "nhảy" (hops) giữa những điểm mạng, sau đó có thể đánh giá thời gian truyền tải qua mỗi điểm. Ưu điểm của phần mềm kiểm tra tốc độ mạng Command Prompt Dễ sử dụng: Command Prompt sử dụng dòng lệnh đơn giản và trực quan giúp bạn có thể dễ dàng truy cập và sử dụng các lệnh để kiểm tra tốc độ mạng. Tích hợp sẵn: Command Prompt được tích hợp sẵn trong hệ điều hành, giúp người dùng không cần phải tải và cài đặt thêm phần mềm kiểm tra tốc độ bên ngoài. Hỗ trợ nhiều lệnh: Command Prompt là phần mềm cung cấp nhiều lệnh hữu ích dùng cho việc kiểm tra tốc độ mạng. Nhược điểm của phần mềm kiểm tra tốc độ mạng Thiếu tính năng chi tiết: Command Prompt sẽ không cung cấp thông tin chi tiết về tốc độ tải xuống và tải lên, băng thông, độ trễ tự động mà người dùng sẽ phải tự đo và tính toán các thông số này dựa trên kết quả lệnh. Yêu cầu kiến thức kỹ thuật: Khi sử dụng Command Prompt cùng các lệnh để kiểm tra tốc độ mạng, bạn cần phải có kiến thức cơ bản về lệnh dòng lệnh và cách hoạt động của mạng. Vì vậy, có thể khó khăn đối với những người dùng không quen thuộc với công cụ này. Hạn chế trong phạm vi kiểm tra: Command Prompt chỉ cho phép kiểm tra tốc độ mạng đối với một địa chỉ IP cụ thể. Nó sẽ không kiểm tra tốc độ mạng tổng thể hoặc so sánh với các tiêu chuẩn tốc độ mạng chung. >>> Có thể bạn quan tâm: Scam là gì? Phân loại, Dấu hiệu & Cách phòng tránh Scam 2023 Các bước thực hiện kiểm tra tốc độ mạng bằng phần mềm Command Prompt Để kiểm tra tốc độ mạng online bằng Command Prompt, bạn có thể thực hiện các bước sau: Bước 1: Mở Command Prompt Nhấn phím Windows + R để mở hộp thoại Run. Gõ "cmd" và nhấn Enter. Phần mềm Command Prompt sẽ được mở. Bước 2: Sử dụng lệnh "ping" để kiểm tra độ trễ và tốc độ mạng Gõ lệnh "ping <địa chỉ IP hoặc tên miền>" và nhấn Enter. Command Prompt sẽ gửi các gói tin tới địa chỉ được chỉ định và sẽ hiển thị thời gian phản hồi (ping time) và thông tin liên quan. Thời gian phản hồi thấp hơn thể hiện một tốc độ mạng nhanh hơn. Bước 3: Sử dụng lệnh "tracert" để xác định đường đi của gói tin Gõ lệnh "tracert <địa chỉ IP hoặc tên miền>" và nhấn Enter. Command Prompt sẽ hiển thị thông tin về các "nhảy" (hops) giữa máy tính và địa chỉ được chỉ định. Nhờ vậy, có thể đánh giá thời gian truyền tải qua từng nhảy để xác định tốc độ kết nối mạng. Lưu ý: Lệnh "ping" và "tracert" chỉ cung cấp thông tin về độ trễ và đường đi của gói tin, sẽ không đo lường chính xác tốc độ tải xuống và tải lên. Do đó, nếu muốn đo lường tốc độ mạng chi tiết hơn, bạn có thể sử dụng các công cụ kiểm tra tốc độ mạng trực tuyến khác. Kiểm tra tốc độ mạng bằng PowerShell PowerShell là một trong những phần mềm kiểm tra tốc độ mạng máy tính uy tín và đánh giá cao. Dưới đây sẽ là một số thông tin về PowerShell. Giới thiệu về phần mềm kiểm tra tốc độ mạng PowerShell [caption id="attachment_37062" align="aligncenter" width="800"] Giới thiệu về phần mềm kiểm tra tốc độ mạng PowerShell[/caption] PowerShell là ngôn ngữ lập trình dòng lệnh do Microsoft phát triển dùng để kiểm tra tốc độ mạng trên máy tính. Nó được thiết kế để quản lý và tự động hóa những tác vụ hệ thống trong môi trường Windows. PowerShell sẽ cung cấp một giao diện dòng lệnh mạnh mẽ và linh hoạt, giúp người dùng thực hiện các tác vụ quản lý hệ thống, và kiểm tra tốc độ mạng trên máy tính. PowerShell sử dụng ngôn ngữ script PowerShell, một ngôn ngữ lập trình dòng lệnh mạnh mẽ, hỗ trợ việc kiểm tra tốc độ tải lên, tốc độ tải xuống hay độ trễ của máy tính. Ưu điểm của kiểm tra tốc độ mạng bằng PowerShell Có sẵn trên hệ điều hành Windows: PowerShell được tích hợp sẵn trong hệ điều hành Windows, nên không phải tải và cài đặt thêm phần mềm kiểm tra tốc độ mạng ở máy tính. Vì thế, giúp tiết kiệm thời gian và sẽ không gây tốn tài nguyên hệ thống. Môi trường quản lý hệ thống: PowerShell không chỉ là một công cụ kiểm tra tốc độ mạng mà còn là một môi trường quản lý hệ thống mạnh mẽ. Do đó, bạn có thể thực hiện các tác vụ quản lý hệ thống khác nhau. Linh hoạt và mạnh mẽ: PowerShell cung cấp một ngôn ngữ lập trình với dòng lệnh mạnh mẽ và linh hoạt giúp bạn có thể kiểm tra tốc độ internet. Nhược điểm của phần mềm kiểm tra tốc độ mạng PowerShell Khi sử dụng PowerShell để kiểm tra tốc độ đường truyền mạng, sẽ có một số nhược điểm cần lưu ý: Phức tạp hơn cho người dùng không quen thuộc: PowerShell là ngôn ngữ lập trình có độ phức tạp cao hơn so với các công cụ kiểm tra tốc độ mạng. Vì thế, đòi hỏi người dùng cần có một mức độ kiến thức và hiểu biết về PowerShell để sử dụng các lệnh phù hợp. Yêu cầu kiến thức kỹ thuật: Để sử dụng PowerShell hiệu quả để kiểm tra tốc độ mạng, bạn cần phải có kiến thức kỹ thuật cơ bản về PowerShell và cách hoạt động của mạng. Do đó, đây có thể là một thách thức đối với người dùng không quen thuộc với PowerShell. Giới hạn của công cụ: Không cung cấp các tính năng đo lường tốc độ mạng chi tiết và đa dạng như các phần mềm kiểm tra tốc độ mạng chuyên dụng. Các bước kiểm tra tốc độ mạng bằng PowerShell Để kiểm tra tốc độ mạng bằng PowerShell, người dùng có thể sử dụng cmdlet Test-Connection để ping một địa chỉ IP hoặc tên miền cụ thể và lấy thông tin về thời gian phản hồi (ping time) và độ trễ mạng. Dưới đây là các bước thực hiện: Bước 1: Mở PowerShell Nhấn phím Windows + R để mở hộp thoại Run. Gõ "powershell" và nhấn Enter. PowerShell sẽ được mở. Bước 2: Sử dụng cmdlet Test-Connection để kiểm tra tốc độ mạng Gõ lệnh sau và nhấn Enter: Test-Connection -ComputerName <địa chỉ IP hoặc tên miền> PowerShell sẽ thực hiện ping đến các địa chỉ được chỉ định và hiển thị thông tin về thời gian phản hồi và độ trễ mạng. Các thông số cần nắm khi kiểm tra tốc độ mạng Trong quá trình sử dụng, người dùng sẽ có một số thắc mắc về các thông số khi kiểm tra tốc độ mạng. Dưới đây là một vài thông số cơ bản, thường gặp khi kiểm tra đường truyền mạng. [caption id="attachment_37063" align="aligncenter" width="800"] Các thông số cần nắm khi kiểm tra tốc độ mạng[/caption] Tốc độ ping "Ping" là một lệnh dùng để kiểm tra kết nối mạng và đo lường thời gian phản hồi từ một địa chỉ IP hoặc tên miền cụ thể. Kết quả từ lệnh ping thường được hiển thị dưới dạng thời gian phản hồi trong mili giây (ms). Thời gian ping càng thấp thì tốc độ mạng sẽ càng nhanh. Nếu người dùng muốn biết về tốc độ ping của một địa chỉ IP hoặc tên miền cụ thể, thì có thể sử dụng lệnh ping trên Command Prompt hoặc PowerShell. Chỉ cần gõ lệnh "ping <địa chỉ IP hoặc tên miền>" và xem thời gian phản hồi được hiển thị. Tốc độ tải về Tốc độ tải về (download speed) là tốc độ mà dữ liệu được tải từ một nguồn về thiết bị của bạn qua kết nối mạng. Nó sẽ đo lường số lượng dữ liệu mà bạn có thể tải về trong một khoảng thời gian cụ thể, thường là trong một giây. Tốc độ tải về được thể hiện bằng các đơn vị đo lường như kilobit per second (Kbps), megabit per second (Mbps) hoặc gigabit per second (Gbps). Tốc độ upload Tốc độ upload là tốc độ mà dữ liệu được gửi từ thiết bị của bạn đến một đích (như máy chủ, trang web, dịch vụ trực tuyến) qua kết nối mạng internet. Nó sẽ đo lường số lượng dữ mà bạn có thể tải lên trong một khoảng thời gian nhất định, thường là trong một giây. Tốc độ upload cũng sẽ được thể hiện bằng các đơn vị đo lường như kilobit per second (Kbps), megabit per second (Mbps) hoặc gigabit per second (Gbps). Tốc độ upload quan trọng khi bạn đang muốn gửi dữ liệu lên mạng, ví dụ như tải lên các tệp tin, tải lên hình ảnh và video, gửi email có đính kèm, hoặc thực hiện những hoạt động trực tuyến khác đòi hỏi một lượng dữ liệu được gửi đi một cách nhanh chóng và ổn định. Qua bài viết này, người dùng có nhiều cách để kiểm tra tốc độ mạng trên máy tính cũng như tốc độ mạng trên điện thoại của mình. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc cần được tư vấn cụ thể thì hãy liên hệ với FPT Cloud ngay nhé! Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

TeamViewer là gì? Cách tải, cài đặt & sử dụng teamview 2023

17:16 23/05/2022
TeamViewer là gì? Nếu bạn là người thường xuyên làm việc từ xa hoặc hỗ trợ kỹ thuật cho người khác, thì bạn không còn xa lạ gì với phần mềm hữu ích này. TeamViewer là phần mềm hỗ trợ và truy cập từ xa, cho phép người dùng truy cập và điều khiển thiết bị từ mọi nơi trên thế giới. Với các tính năng nổi bật như chia sẻ màn hình, gửi file và in từ xa. TeamViewer có khả năng tương thích đa nền tảng và giao diện thân thiện với người dùng khiến khiến nó trở thành lựa chọn phổ biến của người dùng trên toàn thế giới. Nếu bạn đang tìm hiểu cách cách dùng teamviewer thì hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây! Teamviewer là gì? [caption id="attachment_37023" align="aligncenter" width="800"] Teamviewer là gì?[/caption] TeamViewer là phần mềm hỗ trợ và truy cập từ xa giúp người dùng có thể điều khiển máy tính, điện thoại thông minh và máy tính bảng khác từ chính thiết bị của mình. Phần mềm đa nền tảng có sẵn trên các thiết bị Windows, macOS, Linux, Android và iOS. Khi kết nối teamviewer người dùng có thể truy cập, điều khiển và khắc phục sự cố từ xa các thiết bị khác như thể đang trực tiếp thao tác trên màn hình và chia sẻ tệp cũng như thông tin giữa các thiết bị một cách dễ dàng. TeamViewer thiết lập kết nối an toàn giữa hai hoặc nhiều thiết bị  thông qua Internet mà không cần phải gặp gỡ trực tiếp. Nhà phát triển sử dụng mã hóa đầu cuối đảm bảo vấn đề bảo mật dữ liệu được truyền giữa các thiết bị. >>> Xem thêm: Tab ẩn danh là gì? Cách mở tab ẩn danh trên máy tính, điện thoại Nguyên lý hoạt động của phần mềm teamview [caption id="attachment_37066" align="aligncenter" width="800"] Nguyên lý hoạt động của phần mềm teamview[/caption] TeamView hoạt động dựa trên mã định danh của máy tính (ID) và mật khẩu được cung cấp (Password) mới mỗi lần kết nối. Để người khác có thể truy cập và thực hiện thao tác trên máy tính của bạn, bạn cần chuyển ID và mật khẩu cho người sử dụng máy tính khác thực hiện nhập vào TeamView trên thiết bị của họ. Ngược lại, bạn cũng có thể nhập ID và mật khẩu kết nối của người khác trên thiết bị của mình và nhấn nút “Connect” để thành công truy cập vào thiết bị của họ. Lưu ý: Mã định danh (ID) của máy tính sẽ luôn luôn cố định nhưng mật khẩu kết nối sẽ thay đổi khác nhau ở mỗi lần kết nối. Ưu, nhược điểm của google teamviewer Ưu điểm Hỗ trợ mọi hệ điều hành và thiết bị: Hiện, TeamViewer cho phép truy cập trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Microsoft Windows, MacOS, Linux, Chrome OS, iOS, Android, Window RT, Windows Phone 8 và hệ điều hành BlackBerry. Cho dù bạn đang sử dụng máy tính, điện thoại thông minh hay máy tính bảng, hãy truy cập từ xa vào các thiết bị khác thông qua TeamView. Kết nối từ PC với thiết bị di động, thiết bị di động với PC hoặc thậm chí thiết bị di động với thiết bị di động. Bảo mật hàng đầu trong ngành: TeamView được BitSight xếp hạng 1% phần mềm bảo mật hàng đầu trong ngành công nghệ. Truyền tệp nhanh chóng: Khả năng nén của phần mềm đảm bảo truyền tệp an toàn và nhanh chóng, ngay cả đối với các tệp lớn. Miễn phí sử dụng đối với người dùng cá nhân với mục đích phi thương mại. Và chỉ tính phí với khách hàng doanh nghiệp hoạt động với hình thức thương mại. Trải nghiệm người dùng tốt nhất: Phần mềm có kết nối nhanh, giao diện đẹp mắt, thân thiện với người dùng phù hợp với cả những người dùng lần đầu tiên truy cập. Hỗ trợ đa ngôn ngữ: Phần mềm hỗ trợ hơn 30 ngôn ngữ trên toàn thế giới bao gồm Tiếng Việt phá bỏ mọi rào cản ngôn ngữ. Nhược điểm Khi thực hiện chuyển các tập tin dung lượng lớn qua TeamView mất khá nhiều thời gian. Trong một số trường hợp người dùng không thể thực hiện được tác vụ này. Tồn tại nguy cơ Hacker giả làm người hỗ trợ kỹ thuật của phần mềm TeamView yêu cầu người dùng cấp quyền truy cập máy tính và thực hiện xóa hoặc sao chép các thông tin cá nhân trên thiết bị. TeamView không thể sử dụng miễn phí với mục đích thương mại. Chi phí đối với khách hàng doanh nghiệp khá cao. Link tải teamviewer miễn phí, nhanh nhất Link tải TeamViewer cho Windows Link tải TeamViewer cho Mac Link tải TeamViewer cho Android Link tải TeamViewer cho iOS Hướng dẫn cài teamviewer chi tiết, nhanh chóng Trên Windows Bước 1: Tải phần mềm Để tải teamviewer miễn phí, bạn nhấn vào đường link ở phần trên. [caption id="attachment_37067" align="aligncenter" width="800"] Hướng dẫn cài teamviewer chi tiết, nhanh chóng[/caption] Bước 2: Tại bước này, bạn nhấn chọn “Basic Installation” -> “Personal/ Non-commercial use” -> Chọn “Accept – finish”. [caption id="attachment_37068" align="aligncenter" width="800"] Tải teamviewer miễn phí[/caption] Giờ thì bạn chỉ cần chờ đợi để phần mềm hoàn tất cài đặt vào thiết bị là có thể sử dụng ngay được. [caption id="attachment_37069" align="aligncenter" width="800"] Hoàn tất cài đặt[/caption] Trên Mac Bước 1: Tải phần mềm. Tương tự như trên Windows, bước 1 bạn nhấn chọn “Link tải TeamViewer cho Mac” ở phần trên. [caption id="attachment_37070" align="aligncenter" width="800"] Tải phần mềm[/caption] Bước 2: Sau khi tải thành công, bạn thực hiện mở tệp. [caption id="attachment_37071" align="aligncenter" width="800"] Thực hiện mở tệp[/caption] Bước 3: Tiếp tục Nhấn vào biểu tượng để tiến hành cài đặt. [caption id="attachment_37072" align="aligncenter" width="800"] Nhấn vào biểu tượng[/caption] Bước 4: Tại mục “Introduction”, nhấn chọn “Continue”. [caption id="attachment_37073" align="aligncenter" width="800"] Chọn “Continue”[/caption] Bước 5: Nhấn “Continue” -> Chọn “Agree”. [caption id="attachment_37074" align="aligncenter" width="800"] Nhấn “Continue”[/caption] Bước 6: Nhấn “Install” -> Sau đó nhập mật khẩu máy tính của -> Chọn “Install Software” Cuối cùng để hoàn tất TeamViewer cho Mac bạn nhấn “Install”. Trên điện thoại [caption id="attachment_37076" align="aligncenter" width="800"] Trên điện thoại[/caption] Cách tải xuống và cài đặt TeamViewer trên thiết bị di động rất đơn giản. Bạn chỉ cần nhấn chọn vào đường link tải xuống TeamViewer phù hợp với điện thoại của mình như ở mục trên. Và thực hiện cài đặt tương tự như các ứng dụng di động khác. Ứng dụng TeamView trên thiết bị di động có dung lượng rất nhỏ có thể hoạt động mượt mà trên mọi thiết bị. Dưới đây là thông tin chi tiết: - Trên iPhone, iPad Đơn vị phát hành: TeamViewer Germany GmbH Dung lượng: 81,8 MB Tương thích: Từ iOS và iPadOS 12 trở lên Giá: Miễn phí - Trên điện thoại Android [caption id="attachment_37077" align="aligncenter" width="800"] Trên điện thoại Android[/caption] Đơn vị phát hành: TeamViewer Germany GmbH Dung lượng: 65 MB Tương thích: Android 4.4 trở lên Giá: Miễn phí >>> Xem thêm: Ghost windows là gì? Cách Ghost & Phần mềm Ghost Win hiệu quả Cách sử dụng teamviewer hiệu quả, kết nối nhanh nhất Tối ưu hóa chất lượng hình ảnh và tốc độ Bạn nên điều chỉnh cài đặt toàn màn hình để tối ưu trải nghiệm. Thực hiện bằng cách nhấn chuột trái vào “View” -> “Scaling” và chọn chế độ Full Screen (Toàn màn hình). Hoặc bạn có thể tùy chỉnh nhanh chóng bằng cách click vào biểu tượng nhiều mũi tên nhỏ dưới mục “Extras”. Ngoài ra, tùy thuộc vào độ phân giải của từng thiết bị bạn có thể điều chỉnh sao cho chất lượng hình ảnh tốt nhất. Lưu ý bạn nên kết hợ điều chỉnh độ phân giải màn hình của cả hai thiết bị. Bởi nếu không màn hình có thể gặp phải hội “widescreen” và tạo các thanh màu đen xuất hiện trên đầu và cuối màn hình. Sử dụng tài khoản TeamViewer để truy cập nhanh chóng Ngoài cách sử dụng ID và mật khẩu ngẫu nhiên, bạn có thể tạo tài khoản TeamViewer và dễ dàng truy cập máy tính của mình ở bất cứ đâu và tại bất cứ thời điểm nào mà bạn muốn. Trên máy tính, bạn khởi động phần mềm và truy cập mục “Connection” bên góc trái màn hình. Tại đây nhấn chọn “Setup unattended access” và làm theo hướng dẫn để thiết lập một tài khoản mới. Như vậy khi bạn muốn kết nối đến thiết bị đã được thiết lập tài khoản, bạn nhập “Partner ID” sau đó nhấp vào “Connect to partner”. Điều khiển trên các thiết bị di động Trong trường hợp bạn muốn truy cập vào máy tính ở nhà nhưng không có máy tính xách tay sẵn có, bạn có thể sử dụng các thiết bị di động để kết nối. Với ứng dụng TeamViewer trên điện thoại di động, bạn có thể từ xa điều khiển các thiết bị và thực hiện việc di chuyển file tương tự như trên máy tính. Sử dụng TeamViewer có đảm bảo an toàn không? Bảo mật là ưu tiên hàng đầu trong quá trình phát triển TeamView nhằm loại bỏ hoàn toàn nguy cơ bị tấn công và đánh cắp dữ liệu. Hàng loạt tính năng bảo mật mật tiên tiến được ứng dụng nhằm bảo vệ dữ liệu của người dùng. Hiện teamviewer mới nhất sở hữu tính năng bảo mật gồm: Mã hóa đầu cuối: Tất cả dữ liệu được truyền giữa các thiết bị thông qua teamview được bảo vệ bằng mã hóa AES 256-bit, đảm bảo dữ liệu được bảo mật 100%. Xác thực hai yếu tố: Teamview cung cấp xác thực hai yếu tố để tăng cường một lớp bảo mật khi đăng nhập vào tài khoản. Người dùng có thể chọn nhận mã qua email hoặc SMS hoặc sử dụng ứng dụng xác thực như Google Authenticator. Thiết bị đáng tin cậy: Người dùng có thể chỉ định một số thiết bị nhất định là đáng tin cậy, cho phép bỏ qua xác thực hai yếu tố khi thực hiện đăng nhập. Danh sách đen và trắng: TeamViewer cho phép người dùng tạo danh sách đen và trắng để hạn chế quyền truy cập vào một số thiết bị hoặc địa chỉ IP bất kỳ. Những điều cần lưu ý về an toàn khi sử dụng TeamViewer Bên cạnh những nỗ lực tăng cường bảo mật của nhà phát triển, người sử dụng TeamViewer cũng cần lưu ý một số vấn đề sau: Luôn giám sát màn hình khi sử dụng TeamViewer Thông qua teamviewer, thiết bị của bạn sẽ được kết nối với người dùng khác và họ có thể điều khiển thiết bị của bạn. Song tất cả các hành động được thực hiện bởi người đó được phản ánh trên màn hình. Để chủ động bảo vệ an toàn thông tin dữ liệu bạn nên kiểm soát hành vi của người này bằng cách theo dõi màn hình thiết bị. Đóng TeamViewer ngay khi không sử dụng Sau khi hoàn tất việc sử dụng TeamView, bạn nên tắt ngay phần mềm trên thiết bị. Bởi nếu TeamView vẫn hoạt động người dùng khác có thể truy cập tìm kiếm, sao chép hoặc thực hiện các tác vụ khác thông qua TeamViewer. Bởi vậy, bạn hãy tắt bằng cách nhấp chuột phải vào biểu tượng TeamViewer ở góc bên phải màn hình của bạn và chọn “Thoát”. Hoặc bạn nhấn vào “Kết nối” ở góc trái màn hình và chọn “Thoát TeamViewer”. Thường xuyên cập nhật TeamViewer để đảm bảo an toàn [caption id="attachment_37078" align="aligncenter" width="800"] Thường xuyên cập nhật TeamViewer để đảm bảo an toàn[/caption] Tương tự như rất nhiều phần mềm khác, TeamView cần thường xuyên cập nhật phiên bản bản mới nhất. Bởi nhà phát hành sẽ bổ sung tính năng mới và đặc biệt là vá lỗi bảo mật tăng cường bảo vệ cho phần mềm trên thiết bị của bạn. Những bài viết liên quan: Tab ẩn danh là gì? Cách mở tab ẩn danh trên máy tính, điện thoại Top 10+ Cách test keyboard bàn phím online chuẩn và Free 2023 Top 6+ Phần mềm Auto Click chuột trên máy tính, Android 2023 Discord là gì? Tính năng, Cách tải & Sử dụng Discord từ A – Z Với 600.000+ khách hàng trên toàn thế giới và 2.5 tỷ thiết bị được kết nối TeamView đã và đang trở thành giải pháp hoàn hảo hỗ trợ truy cập từ xa. Cho dù bạn là người dùng cá nhân muốn truy cập từ xa vào thiết bị khác hay doanh nghiệp cần hỗ trợ quản lý thiết bị, TeamViewer đều có thể cung cấp các gói giải giáp đáp ứng nhu cầu của bạn. Hy vọng với những chia sẻ trên, bạn đã nắm được cách tải xuống và cài đặt teamviewer. Chúc thành công sử dụng phần mềm hữu ích này ngay trong lần đầu tiên!

Tab ẩn danh là gì? Cách mở tab ẩn danh trên máy tính, điện thoại

16:25 23/05/2022
Hiện nay, công nghệ thông tin càng ngày phát triển và có vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người. Do đó, với các dữ liệu cá nhân bị kém an toàn, bảo mật và dễ bị tiết lộ. Vì thế, chế độ tab ẩn danh đã được rất nhiều người lựa chọn sử dụng để bảo vệ được thông tin cá nhân. Vậy chế độ tab ẩn danh, cách mở và tắt tab ẩn danh ra sao hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé! Tab ẩn danh là gì? Tab ẩn danh trên trình duyệt web là một chế độ hoạt động mà không lưu lại lịch sử duyệt web, cookie hoặc các dữ liệu khác trong phiên làm việc. Khi người dùng mở một tab ẩn danh, trình duyệt sẽ không lưu bất kỳ thông tin nào về các trang web bạn đã và đang truy cập ở tab đó. Vì thế, khi bạn đóng tab ẩn danh, sẽ không còn các dấu vết nào về hoạt động duyệt web của bạn và không được lưu lại trong lịch sử duyệt web, cache, cookie hoặc tệp tạm của trình duyệt. [caption id="attachment_37011" align="aligncenter" width="800"] Logo tab ẩn danh[/caption] Tab ẩn danh thường được lựa chọn khi người dùng không muốn lưu lại hoạt động trên máy tính. Nhưng tab ẩn danh sẽ không hoàn toàn bảo mật và ẩn danh, nó chỉ có thể ẩn dữ liệu khỏi máy tính cá nhân của bạn. Còn hoạt động trên trình duyệt web của bạn vẫn có thể sẽ được theo dõi bởi nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP), các trang web bạn truy cập hoặc các nguồn khác. >>> Xem thêm: Ghost windows là gì? Cách Ghost & Phần mềm Ghost Win hiệu quả Tab ẩn danh có tác dụng gì? Tab ẩn danh (tab private) có một số tác dụng quan trọng, bao gồm: Bảo mật thông tin cá nhân: Khi sử dụng tab ẩn danh, trình duyệt sẽ không lưu lịch sử duyệt web, cookie hoặc dữ liệu khác. Nhờ vậy, giúp ngăn chặn những người dùng khác truy cập vào lịch sử duyệt web của bạn và không lưu lại thông tin đăng nhập, thông tin cá nhân hoặc hoạt động trực tuyến của bạn trên máy tính. Tránh lưu cache: Tab ẩn danh sẽ không lưu trữ bất kỳ dữ liệu tạm thời nào. Vì thế, các tệp hình ảnh, tệp tin nhạc, tệp HTML và các tệp tương tự sẽ không được lưu trên máy tính. Khi người dùng đóng tab ẩn danh, tất cả các dữ liệu tạm thời sẽ bị xóa và không còn ở trên lịch sử trình duyệt. Ngăn chặn theo dõi trực tuyến: Có một vài trang web và quảng cáo sẽ theo dõi hoạt động của bạn trên Internet với mục đích để hiển thị quảng cáo theo quyền quyết định của bạn hoặc có thể thu thập thông tin về sở thích và hành vi của người dùng. Nếu như người dùng sử dụng tab ẩn danh, nó sẽ cung cấp một mức độ bảo vệ nhất định bằng việc không lưu thông tin theo dõi và các cookie của trang web đó ở thiết bị của bạn. Đăng nhập vào nhiều tài khoản: Tab ẩn danh rất hữu ích khi bạn muốn đăng nhập vào nhiều tài khoản cùng một lúc trên cùng một trang web. Với tab ẩn danh, người sẽ đăng nhập vào tài khoản riêng tư, trong khi duyệt web thông thường đang đăng nhập tài khoản bạn đang dùng thường xuyên. [caption id="attachment_37012" align="aligncenter" width="800"] Tác dụng của chế độ tab ẩn danh[/caption] Bên cạnh đó, cần lưu ý rằng tab ẩn danh không cung cấp được một cơ chế hoàn toàn ẩn danh và bảo mật. Vì thế mà các hoạt động vẫn có thể được theo dõi bởi nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) của bạn, trình duyệt và các trang web bạn truy cập. Hướng dẫn cách bật, tắt tab ẩn danh trên điện thoại FPT Cloud sẽ hướng dẫn chi tiết về cách bật và tắt tab ẩn danh ở trên điện thoại theo từng hệ điều hành điện thoại và từng trình duyệt web. Điện thoại android Trên hệ điều hành Android sẽ có nhiều người sử dụng các trình duyệt khác nhau. Dưới đây sẽ là hướng dẫn chi tiết về tab ẩn danh trên các trình duyệt Chrome, Cốc Cốc, Firefox, Microsoft Edge Trình duyệt Chrome Bước 1: Mở ứng dụng Chrome trên điện thoại Android. Bước 2: Nhấn vào biểu tượng ba chấm ở góc trên bên phải của trình duyệt để mở menu. Bước 3: Trong menu, chọn vào "Tab mới ẩn danh" để bật một tab ẩn danh mới. Hoặc, nếu như bạn đã có các tab đang hoạt động, thì bạn chạm vào biểu tượng vuông tròn với số ẩn danh bên cạnh để có thể chuyển sang tab ẩn danh. Bước 4: Để tắt tab ẩn danh, chọn vào biểu tượng vuông tròn với số ẩn danh bên cạnh và chạm vào "Đóng tab ẩn danh". [caption id="attachment_37013" align="aligncenter" width="800"] Mở tab ẩn danh trên điện thoại[/caption] Trình duyệt Cốc Cốc, Firefox Bước 1: Mở ứng dụng Cốc Cốc, Firefox trên điện thoại Android của bạn. Bước 2: Chạm vào biểu tượng ba dấu gạch ngang ở trên góc bên phải của trình duyệt để mở menu. Bước 3: Trong menu, cuộn xuống và chọn vào "Tab ẩn danh" để bật một tab ẩn danh mới. Bước 4: Để tắt tab ẩn danh, chạm vào biểu tượng mũi tên hướng xuống ở góc dưới cùng bên phải trình duyệt và sau đó chạm vào biểu tượng "X" trên tab ẩn danh để tắt cửa sổ đó. Lưu ý: Quy trình này có thể thay đổi một chút tùy thuộc vào những phiên bản cụ thể của trình duyệt Cốc Cốc hoặc Firefox trên điện thoại Android của bạn. Trình duyệt Microsoft Edge Bước 1: Mở ứng dụng Microsoft Edge trên điện thoại Android của bạn. Bước 2: Chạm vào biểu tượng ba chấm ở góc dưới cùng bên phải của trình duyệt để mở menu. Bước 3: Trong menu, cuộn xuống và chạm vào "Tab mới ẩn danh" để bật một tab ẩn danh mới. Bước 4: Để tắt tab ẩn danh, chạm vào biểu tượng hình vuông ở góc dưới cùng bên phải của trình duyệt và chọn vào biểu tượng "X" trên tab ẩn danh để đóng nó. Điện thoại IPhone, IPad Người dùng có thể sử dụng chế độ "Ứng dụng riêng tư" trên trình duyệt Chrome của điện thoại Iphone hay Ipad. Cùng FPT Cloud tìm hiểu cụ thể hơn về cách bật tắt trên từng trình duyệt nhé: Trình duyệt Chrome, Cốc Cốc Bước 1: Mở ứng dụng Google Chrome, Cốc Cốc trên iPhone hoặc iPad của bạn. Bước 2: Chọn vào biểu tượng ba dấu chấm ngang ở góc dưới cùng bên phải của trình duyệt để mở menu. Bước 3: Trong menu, chọn "Cài đặt" để truy cập vào cài đặt của trình duyệt Chrome hoặc Cốc Cốc. Bước 4: Trong phần Cài đặt, chọn vào "Ứng dụng riêng tư". Bước 5: Một cửa sổ mới sẽ hiển thị, thông báo rằng khi bạn sử dụng chế độ ứng dụng riêng tư, lịch sử duyệt web, cookie và dữ liệu khác sẽ không được lưu trữ trên thiết bị và bấm chọn OK Bước 6: Để tắt chế độ bạn chỉ cần chạm vào dấu X để thoát trang. Lưu ý: Chế độ ứng dụng riêng tư trên trình duyệt Chrome, Cốc Cốc chỉ áp dụng được trong phiên duyệt hiện tại. Do đó, khi bạn mở trình duyệt Chrome hoặc Cốc Cốc một lần nữa, bạn sẽ trở lại với chế độ duyệt thông thường. Trình duyệt Firefox Bước 1: Mở ứng dụng Firefox trên iPhone hoặc iPad của bạn. Bước 2: Chọn vào biểu tượng tab hình vuông ở góc dưới cùng bên phải của trình duyệt để mở danh sách tab. Bước 3: Trên danh sách tab, chạm vào biểu tượng mũi tên hướng lên ở góc dưới cùng bên phải để mở menu. Bước 4: Trong menu, Chọn "Tab riêng tư" để bật chế độ tab ẩn danh. Bước 5: Để tắt tab ẩn danh, chạm vào biểu tượng tab hình vuông ở góc dưới cùng bên phải của trình duyệt để mở danh sách tab. Tiếp theo, chạm vào biểu tượng "X" trên tab ẩn danh để đóng tab đó. Hướng dẫn cách bật, tắt tab ẩn danh trên máy tính Trên máy tính sử dụng nhiều hệ điều hành khác nhau và cũng sử dụng nhiều trình duyệt web. Dưới đây FPT Cloud hướng dẫn cụ thể cách bật và tắt tab ẩn danh theo từng hệ điều hành và từng trình duyệt web: [caption id="attachment_37014" align="aligncenter" width="800"] Cách bật chế độ tab ẩn danh trên máy tính[/caption] Máy tính Windows Ở hệ điều hành Windows sẽ sử dụng được các trình duyệt Google Chrome, Cốc Cốc, Firefox, Microsoft Edge. Dưới đây là các bước mở và tắt tab ẩn danh: Trình duyệt Chrome, Cốc Cốc, Microsoft Edge Bước 1: Mở trình duyệt Chrome, Cốc Cốc, Microsoft Edge trên máy tính của bạn. Bước 2: Bật tab ẩn danh bằng một trong các cách sau: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + N trên bàn phím. Nhấp chuột phải vào tab và chọn "Mở tab mới ẩn danh" từ menu xuất hiện. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + T để mở một tab mới và sau đó nhấp vào biểu tượng hình ảnh của một nhân vật bí ẩn ở góc trái tab mới đó. Bước 3: Một tab ẩn danh mới sẽ được tạo và bạn có thể bắt đầu duyệt web trong chế độ ẩn danh. Bước 4: Để tắt tab ẩn danh, bạn có thể làm một trong các cách sau: Nhấp vào biểu tượng "X" ở góc phải của tab ẩn danh để đóng nó. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + W (Windows/Linux) trên bàn phím để đóng tab ẩn danh. Trình duyệt Firefox Bước 1: Mở trình duyệt Firefox trên máy tính của bạn. Bước 2: Bật tab ẩn danh bằng một trong các cách sau: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + P trên bàn phím Nhấp chuột phải vào tab và chọn "Open Link in New Private Window" (Mở Liên kết trong Cửa sổ Riêng tư) từ menu xuất hiện. Nhấp vào biểu tượng menu (biểu tượng ba dấu gạch ngang) ở góc trên bên phải của trình duyệt, sau đó chọn "New Private Window" (Cửa sổ Riêng tư Mới). Bước 3: Một cửa sổ tab ẩn danh mới sẽ được mở và bạn có thể bắt đầu duyệt web trong chế độ ẩn danh. Bước 4: Để tắt tab ẩn danh, bạn có thể làm một trong các cách sau: Nhấp vào biểu tượng "X" ở góc phải của tab ẩn danh để đóng nó. Nhấp vào biểu tượng menu (biểu tượng ba dấu gạch ngang) ở góc trên bên phải của trình duyệt, sau đó chọn "Close Window" (Đóng Cửa sổ). Máy Macbook Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách mở và tắt tab ẩn danh trên các trình duyệt ở máy tính Macbook: Trình duyệt Chrome, Cốc Cốc, Safari Bước 1: Mở trình duyệt web Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Command + Shift + N trên bàn phím hoặc chọn "New Private Window" (Cửa sổ riêng tư mới) từ menu "File" (Tệp). Bước 3: Nhấp vào biểu tượng "X" ở góc phải của tab ẩn danh hoặc đóng cửa sổ tab ẩn danh. Trình duyệt Firefox Bước 1: Mở trình duyệt Firefox trên máy tính của bạn. Bước 2: Bật tab ẩn danh bằng các cách sau: Nhấn tổ hợp phím Command + Shift + P trên bàn phím hoặc chọn "New Private Window" (Cửa sổ riêng tư mới) từ menu "File" (Tệp). Nhấp chuột phải vào tab và chọn "New Private Window" (Cửa sổ riêng tư mới). Bước 3: Nhấp vào biểu tượng "X" ở góc phải của tab ẩn danh hoặc đóng cửa sổ tab ẩn danh. >>> Xem thêm: 7+ Cách kiểm tra tốc độ đánh máy tính 10 ngón chuẩn 2023 Một số câu hỏi liên quan đến tab ẩn danh Trong quá trình sử dụng tab ẩn danh, người dùng có nhiều câu hỏi thắc mắc về tab ẩn danh. Hãy cùng FPT Cloud trả lời một số câu hỏi liên quan đến tab ẩn danh nhé! [caption id="attachment_37015" align="aligncenter" width="800"] Tab ẩn danh có an toàn không?[/caption] Có thể khôi phục trang web ẩn danh không? Câu trả lời sẽ là không, không thể khôi phục trang web ẩn danh sau khi bạn đã đóng nó. Bởi bạn đóng tab hoặc cửa sổ tab ẩn danh trong bất kỳ trình duyệt nào, thông tin và lịch sử duyệt web liên quan đến tab ẩn danh sẽ bị xóa hoàn toàn, không còn lưu lại ở trên lịch sử. Nếu như bạn muốn lưu trữ trang web hoặc thông tin từ trang web, hãy lưu trữ nó trước khi bấm đóng tab ẩn danh. Bạn có thể thêm các trang web yêu thích vào danh sách đánh dấu hoặc sao chép các liên kết hoặc nội dung quan trọng vào một văn bản hay các tệp khác để có thể truy cập lại chúng sau này. Có thể sử dụng tiện ích trong chế độ ẩn danh không? Các tiện ích hoặc phần mở rộng cài đặt trong trình duyệt của bạn có thể vẫn hoạt động khi bạn đang sử dụng chế độ ẩn danh. Tuy nhiên, sẽ có một số tiện ích hoặc phần mở rộng không hoạt động trong chế độ ẩn danh bởi chính sách bảo mật hoặc giới hạn của trình duyệt. Trình duyệt web thường hạn chế quyền truy cập và ghi lại các hoạt động trong chế độ ẩn danh để đảm bảo tính riêng tư. Do vậy, các tiện ích sẽ không có quyền truy cập vào thông tin cá nhân, lịch sử duyệt web hoặc cookie khi bạn đang sử dụng chế độ ẩn danh. Để biết rõ hơn về các tiện ích có hoạt động trong chế độ ẩn danh không, bạn kiểm tra lại mô tả và hướng dẫn của tiện ích nhé. Tệp tải xuống và dấu trang có được lưu trong chế độ ẩn danh không? Với chế độ tab ẩn danh, các tệp tải xuống và dấu trang thường sẽ không được lưu trữ trên máy tính của bạn sau khi kết thúc phiên làm việc. Bởi chế độ ẩn danh được thiết kế nhằm đảm bảo tính riêng tư và loại bỏ tất cả các dấu vết nào sau khi bạn đã đóng cửa sổ tab ẩn danh. Khi bạn tải xuống một tệp trong chế độ ẩn danh, trình duyệt sẽ lưu trữ tệp đó trong bộ nhớ tạm thời để bạn vẫn có thể mở nó trong phiên làm việc hiện tại. Tuy nhiên, nếu bạn đã đóng tab ẩn danh hoặc kết thúc phiên làm việc, thì các tệp tải xuống đó sẽ bị xóa khỏi bộ nhớ tạm và sẽ không được lưu trữ trên ổ đĩa cứng của bạn. Tương tự, trường hợp bạn đánh dấu một trang web trong chế độ ẩn danh, các dấu trang này thường sẽ không được lưu trữ và sẽ mất khi bạn đóng tab ẩn danh. Vì thế, tab ẩn danh sẽ đảm bảo rằng thông tin liên quan đến tệp tải xuống và dấu trang không được lưu trữ và bảo mật trong chế độ ẩn danh. Những bài viết liên quan: TeamViewer là gì? Cách tải, cài đặt & sử dụng teamview 2023 Discord là gì? Tính năng, Cách tải & Sử dụng Discord từ A – Z Ultraviewer là gì? Tải, cài đặt phần mềm Ultraviewer 2023 Aliases là gì? Kỹ thuật cấu hình Alias Domain trong cPanel Đúng vậy, với tab ẩn danh sẽ bảo vệ được những thông tin cá nhân và bảo mật được hoạt động của người dùng trên trình duyệt web. Nếu còn thắc mắc về tab ẩn danh hãy liên hệ với FPT Cloud để được giải đáp mọi câu hỏi nhé!

Comments WordPress là gì? Hướng dẫn khai thác và quản lý bình luận

13:59 23/05/2022
Comments WordPress là một phần không thể thiếu để tăng kết nối và sự tương tác trên website. Hãy cùng FPT Cloud khám phá cụ thể các tính năng hữu ích qua bài viết này. Trong phần mở đầu, bạn sẽ tìm hiểu khái niệm Comments WordPress là gì cùng các Plugin phổ biến. Tiếp đó sẽ dẫn tới hướng dẫn cấu hình, quản lý bình luận cũng như cách để tránh spam. Bạn nên đọc đến cuối để có hướng sử dụng hiệu quả nhất. Comments WordPress là gì? Comments WordPress là nơi để bạn thiết lập, quản lý và cấu hình hiển thị cho các bình luận trên website. Bằng cách này, độc giả và tác giả bài viết dễ dàng tương tác, trao đổi, chia sẻ thông tin. [caption id="attachment_26924" align="aligncenter" width="800"] Phần bình luận trên WordPress là nơi tương tác, trao đổi thông tin[/caption] Tuy nhiên, khi không được cấu hình và cài đặt đúng cách rất dễ dẫn đến tình trạng spam. Vì thế, bạn cần tìm hiểu hướng dẫn cụ thể quy trình này cùng việc sử dụng linh hoạt. >>> Có thể bạn quan tâm: Cloud Hosting là gì? Tìm hiểu thông tin Cloud Hosting từ A – Z Các Plugin Comments WordPress phổ biến nhất Để đến gần hơn với Comments WordPress, bạn nên làm quen với các Plugin hỗ trợ chức năng này. Jetpack Comments Jetpack tích hợp nhiều chức năng thú vị, đảm bảo bạn không cần đến Plugin phụ nào khác. Tính năng Comments WordPress trong công cụ giúp quản lý từng bài đăng dễ dàng và nhanh chóng. [caption id="attachment_26930" align="aligncenter" width="800"] Jetpack quản lý từng bài đăng dễ dàng, nhanh chóng[/caption] Khách truy cập được bình luận bằng chính tài khoản mạng xã hội của họ như Facebook hoặc Twitter. Tuy vậy, chức năng cao cấp như lọc spam, scanning bảo mật,…chỉ sử dụng được khi mua gói $39/năm. Disqus Comment System Disqus là một trong các Comments WordPress phổ biến nhất thay thế cho phần bình luận nguyên gốc. Tính năng nổi bật là cho phép bình luận từ nền tảng Blog và những nơi sử dụng dữ liệu WXR XML. Tuy nhiên, nếu sử dụng, trang của bạn sẽ thường xuất hiện các quảng cáo khác. Điều này có thể ảnh hưởng đến việc tối ưu hóa, tải trang chậm hơn. WpDiscuz WpDiscuz là hệ thống bình luận theo thời gian thực. Plugin được thiết kế để tăng cường chức năng của Comments WordPress gốc. Một số ưu điểm không nên bỏ lỡ như: - Giao diện gọn gàng. - Khả năng tích hợp đầy đủ với mạng xã hội đang hiện hành. - Hệ thống chuyển đổi từ URL sang Image trong chuyên mục bình luận. Từng gói tiện ích được cung cấp với mức giá khác nhau, dao động từ $9 đến $125. Để tiết kiệm, bạn nên sử dụng package bổ trợ $99 với nhiều chức năng và đặc quyền bổ sung. Postmatic Việc trả lời bình luận của ai đó về bài đăng thường mất rất nhiều thời gian. Postmatic là Plugin cung cấp cách tiếp cận độc giả tốt hơn. Bạn tùy chọn để phản hồi ngay trên trang hoặc thông qua Email. Điều cần làm chỉ là mở Email, viết và nhấn nút trả lời. Nhờ đó, khách truy cập cũng không phải quay lại bài đăng, nối dài sợi dây tương tác trong tương lai. Lazy Load for Comments Lazy Load vốn được biết đến là Plugin giúp tăng tốc thời gian tải trang. Bên cạnh đó, công cụ cũng cung cấp chức năng cho hoạt động bình luận. Hệ thống Comments WordPress mặc định nhẹ và nhanh hơn. [caption id="attachment_26934" align="aligncenter" width="800"] Lazy Load hỗ trợ tính năng dịch tự động và tăng tốc độ tải[/caption] Đây là sự lựa chọn cho những ai ưu tiên yếu tố Loading hơn chức năng bổ sung như Emojis, Memes,… Plugin cũng hỗ trợ tính năng dịch tự động để thuận tiện hơn trong quá trình tương tác. De:comments Đây là Plugin Comments WordPress tuyệt vời, cho phép lưu trữ bình luận trong tên miền riêng. Giải pháp này được đánh giá khá an toàn vì không phụ thuộc vào bên thứ ba. Song hành cùng đó là các đặc tính như: - Dễ dàng tùy chỉnh thiết kế để thích ứng nhanh với màn hình thiết bị di động. - Cho phép người dùng đăng nhập bằng các tài khoản mạng xã hội thông dụng. - Cho phép giới hạn bình luận được hiển thị trong một bài đăng. Người dùng cuộn xuống để xem Comments cũ hơn. - Cung cấp tính năng nội địa hóa ngôn ngữ. - Hỗ trợ tệp đính kèm và hệ thống vote. Plugin này chính xác là sự lựa chọn phù hợp với hàng ngàn tính năng và tùy chỉnh linh hoạt. Nhà quản trị website nên tham khảo và ứng dụng trong thực tiễn. Akismet Akismet được biết đến là dịch vụ lọc spam cho Comments WordPress. Plugin sử dụng thuật toán có thể phát hiện, xử lý bình luận trên Blog và Pingback spam. Điều này có được nhờ khả năng học lỗi và hành động từ các trang web tham gia. Vì thế, phần bình luận sẽ trở nên gọn gàng hơn. GraphComment GraphVer là Plugin có khả năng thay đổi hệ thống WordPress comment nguyên gốc. Phần này sẽ được biến thành nhóm thảo luận xã hội trực tuyến. Mặc dù có nhiều chức năng khác nhau nhưng công cụ gồm hai phần chính: - Bubble Flow: Hệ thống kiểm duyệt thông minh, dùng để xử lý tương tác của người dùng. Các cuộc thảo luận hiển thị theo thời gian thực. - Bubble Rank: Ngăn chặn các cuộc tấn công spam bằng thuật toán đặc biệt. Nhìn chung, đây là Plugin phù hợp để xử lý lượng khách truy cập quá lớn. Bạn có thể mở rộng không gian thảo luận trên web nhưng vẫn đảm bảo an toàn. Yoast Comment Hacks Yoast là một trong những Plugin để SEO tốt nhất hiện nay. Khác Comments WordPress thông thường, công cụ này không thay thế hệ thống nguyên gốc. Thay vào đó, các chức năng mặc định được tối ưu nhờ việc “hack” một chút vào WordPress core. Do đó, bạn có thể tìm thấy một số tính năng tùy chỉnh thường không tồn tại trong bản gốc. Tiêu biểu như chuyển hướng người dùng đến trang đặc biệt, truyền tin tức đến mọi người đã bình luận qua Email,… CommentLuv Có thể nói rằng, đây là Plugin Comments WordPress độc nhất. Bởi vì, công cụ thiết kế đặc biệt để tăng Traffic bằng cách cung cấp Backlinks. Trong đó, hệ thống Dofollow sẽ tự động tạo liên kết ngược khi để lại bình luận. Tuy nhiên, bạn cũng cần cân nhắc để không bị Google xem là spam vì quá nhiều External Link. Simple Comment Editing Đây là sự lựa chọn dành cho những ai đang tìm kiếm Comments WordPress nhẹ, đơn giản. Plugin cho phép người dùng chỉnh sửa bình luận tối đa 5 phút sau khi đăng. Phương pháp này cung cấp cơ hội kiểm tra lỗi chính tả, thông tin bị sai. [caption id="attachment_26938" align="aligncenter" width="800"] Simple Comment Editing là Plugin nhẹ và đơn giản[/caption] Bạn chỉ cần cài đặt, quy trình còn lại sẽ tự động chạy. Để sở hữu nhiều đặc quyền hơn, người dùng có thể sử dụng phiên bản trả phí. >>> Có thể bạn quan tâm: Certificate Authority là gì? Vai trò & Quy trình đăng ký SSL với CA Hướng dẫn cấu hình và quản lý Comments Để bắt đầu cấu hình Comments WordPress cần truy cập trang quản trị. Khi đã đăng nhập, bạn đi tới Dashboard, tìm dòng Settings và ấn chọn Discussion. [caption id="attachment_26942" align="aligncenter" width="800"] Dựa trên nhu cầu, bạn sẽ có cách cấu hình WordPress khác nhau[/caption] Tại giao diện tùy chỉnh mặc định có thể tùy ý đánh dấu check vào tính năng mong muốn. Trong phần dưới đây, bạn sẽ hiểu ý nghĩa và thao tác thực hiện từng chức năng tốt hơn. ✅Chức năng Cách thực hiện ✅Tắt Comments cho page - Sau khi tạo Page mới, bạn truy cập trang quản lý tại Dashboard > Page.- Muốn tắt bình luận, hãy chọn Quick Edit, bỏ check tại ô “Allow Comments” và ấn Update. ✅Cấm Comments cho bài viết mới Đi tới Dashboard, chọn Setting > Discussions và bỏ tick “Allow people comments on new article”. ✅Tắt Comments cho post đã có - Truy cập mục Post, chọn Quick Edit ở bài viết bạn đang có ý định tắt chức năng bình luận.- Tiến hành bỏ check “Allow Comments” > Update. ✅Cấm Comments nhiều post - Để cấm bình luận trên nhiều Post đã tạo, hãy đánh dấu chọn bên trái tên các bài viết.- Chọn mục Edit từ menu đổ xuống > nhấn nút Apply bên cạnh.- Tại dòng Comments, chọn Do not allow và nhấn Update. ✅Xét duyệt phản hồi Bật tính năng xét duyệt để tránh tình trạng spam hoặc bình luận không phù hợp. Các bước như sau:- Tìm tới Dashboard > Setting > Discussion > check ô “Comment must be manually approved”.- Bạn bỏ chọn “Comment author must have a previously approved comment”. ✅Gửi thông báo khi có Comments - Comments WordPress hỗ trợ thông báo qua Email khi có bình luận mới hoặc cần xét duyệt.- Thực hiện bằng cách truy cập Dashboard > Setting > Discussion > tìm đến dòng “Email me whenever”. ✅Lọc đánh giá theo độ tuổi - Thông thường, mọi người chọn “G – phù hợp cho mọi đối tượng”.- Điều này chỉ ngoại trừ trong một số trường hợp đặc biệt do nội dung có quy định tuổi. ✅Avatar hiển thị - Để có Avatar hiển thị ở Comments WordPress, bạn cần đăng ký tài khoản tại https://gravatar.com. Một cách khác là đăng nhập bằng tài khoản WordPress.com.- Tiếp đó, bạn bổ sung thông tin địa chỉ Email muốn gắn Avatar và upload hình ảnh từ máy tính.- Lưu ý là tài khoản này cần trùng với Email dùng để bình luận.- Bạn có thể tắt tính năng hiển thị ảnh đại diện bằng cách check bỏ tại ô “Show Avatars”. Hướng dẫn sử dụng Plugin để tránh Spam Để tránh hiện tượng spam Comments WordPress, bạn sử dụng Plugin Akismet Anti Spam. Các bước như sau: [caption id="attachment_26946" align="aligncenter" width="800"] Người dùng nên ưu tiên Plugin Akismet để giảm tình trạng spam[/caption] - Đăng nhập vào trang quản trị của Plugin này. - Đi tới khu vực cài đặt Plugin, Dashboard > Plugins > Installed Plugins. Tại đây bạn sẽ tìm công cụ hỗ trợ từng cài đặt. Khi đã thấy, hãy nhấn Active để kích hoạt. - Tiếp tục chọn Settings. - Nhấn “Set up your Akismet account”. - Để khai thác tính năng trong gói miễn phí, bạn click vào “Get Personal” tại ô đầu tiên. - Kéo thanh trượt và điền đầy đủ thông tin vào các ô trống. Trong bước này cần sử dụng Email thật để nhận mã kích hoạt. Sau đó, bạn đánh dấu check 3 ô bên dưới và chọn “Continue with personal subscription”. - Mở hòm thư và lấy mã code. - Sau khi nhấn “Continue” sẽ có Email khác gửi đến cùng API key. - Bạn copy phần mã trên, trở lại phần Setting > Akismet Anti Spam. Tiếp theo, hãy chọn “Manually enter an API key” và dán key vào. Quy trình hoàn tất bằng cách nhấn “Connect with API key”. Đây là cách thiết lập quan trọng nếu trang của bạn có lượng tương tác lớn. Qua đó đảm bảo trải nghiệm người dùng và trở nên uy tín với Google. Cách tắt Comments WordPress Tại sao nên tìm hiểu cách tắt Comments Wordpress? Đây là phương pháp giúp hạn chế tối đa tình trạng spam bình luận. Quản trị web có thể thực hiện thông qua hai hình thức dưới đây. Tắt thủ công Để tắt thủ công, bạn truy cập theo hướng Dashboard > Settings > Discussion. Tiếp theo, hãy nhấn bỏ chọn dòng “Allow people to post comments on new articles”. Sau khi nhấn lưu thay đổi, tất cả bài viết không còn hiển thị khung bình luận. [caption id="attachment_26950" align="aligncenter" width="800"] Tắt Comments giúp ngăn chặn tuyệt đối hoạt động bình luận[/caption] Cách làm này rất đơn giản nhưng vẫn có hạn chế nhất định. Đó là không thể tắt Comments trong những bài viết cũ. Để triệt để hơn, bạn mở danh sách nội dung tại Post > All Posts. Việc cần làm là đánh dấu check các bài cũ cần tắt tính năng bình luận. Sau đó, hãy chọn Edit từ menu đổ xuống, nhấn Apply. Tại dòng Comments, bạn chọn “Do not allow”. Từ giờ, chức năng không còn xuất hiện nữa nhưng vẫn giữ nguyên phản hồi trước đó. Nếu muốn loại bỏ hoàn toàn, bạn cần chọn Unapprove hoặc Move to Bin. Bằng Plugin Thao tác thủ công cần phải thực hiện quá nhiều giai đoạn để tắt triệt để. Giải pháp thay thế chính là sử dụng Plugin quản lý hệ thống Comments WordPress. Quy trình đơn giản, công dụng phát huy mạnh mẽ. [caption id="attachment_26954" align="aligncenter" width="800"] Quản trị web nên sử dụng Plugin để tắt bình luận nhanh hơn[/caption] - Disable Comments: Bạn có thể chọn tắt bình luận linh hoạt toàn bộ web hoặc một phần cố định. - Disable Comments For Any Post Types: Có khả năng quản lý Comments WordPress toàn web. Bên cạnh đó, Plugin hỗ trợ xóa External Link từ bình luận cũ. - No Page Comment: Tắt bình luận cho posts, pages và media, chỉnh sửa bình luận. Các công cụ không chỉ phục vụ cho mục đích quản lý Comments WordPress. Bạn còn có thể khai thác nhiều tính năng hữu ích khác cho trang và SEO. Ưu nhược điểm khi tắt Comments trên WordPress Tắt Comments WordPress có những ưu và nhược điểm nhất định. Bạn nên cân nhắc trước khi quyết định và tùy chỉnh cho hợp lý. ✅Phân tích đặc điểm Giải thích ✅Ưu điểm - Người quản trị tiết kiệm tương đối nhiều thời gian trong kiểm soát bình luận.- Không lo spam, quảng cáo,…xuất hiện trong Comments WordPress.- Tinh gọn, nội dung bài viết không bị ảnh hưởng từ các cuộc thảo luận đa chiều.- Cải thiện khả năng load trang nhờ giảm bớt phần tử hiển thị. ✅Nhược điểm - Mất đi một cách tương tác với khách truy cập.- Giảm khả năng lan tỏa nội dung.- Ảnh hưởng SEO. Trên đây là những điều cần có sự đầu tư nghiên cứu và đưa ra quyết định chính xác. Bởi lẽ, đó là khía cạnh tác động đến sự phát triển website cũng như trải nghiệm người dùng. Các nhà quản trị nên dựa trên lộ trình, mục tiêu trong từng giai đoạn để triển khai hiệu quả. FPT Cloud tin rằng bạn sẽ tận dụng triệt để và biết cách cân bằng trạng thái bật, tắt Comments WordPress. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399