Snapshot là gì? Ngày nay, Snapshot được xem như một hình thức sao lưu dữ liệu trong ngắn hạn. Tuy vậy, phần đông mọi người vẫn chưa thực sự hiểu rõ Snapshot chính xác là gì. Nếu vẫn chưa thực sự hiểu rõ định nghĩa này là gì, bạn hãy theo dõi ngay bài viết tổng hợp dưới đây của FPT Cloud.
Snapshot là gì?
Snapshot có thể xem như cơ sở dữ liệu, nó đơn giản là những bức ảnh chụp nhanh. Chúng ở dạng tĩnh trong cơ sở dữ liệu nguồn SQL Server. Nói cách khác, Snapshot là giao thức mang tính đồng thời tại thời điểm đó được tạo ra.
[caption id="attachment_22364" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu Snapshot là gì?[/caption]
Chẳng hạn như khi chụp nhanh một bức ảnh, nó đương nhiên ghi lại chính xác trạng thái sự vật tại thời điểm chụp. Một Snapchat dữ liệu thường lưu tại một cá thể nào đó trên server ứng với cơ sở dữ liệu đã update.
Trên cùng một cơ sở dữ liệu nguồn, các Snapshot có khả năng cùng tồn tại. Đặc biệt, một Snapshot vẫn tồn tại ngay cả khi chủ sở hữu loại bỏ chúng hoàn toàn.
>>> Xem thêm: Fake IP Chrome là gì? 10+ phần mềm Fake IP Chrome tốt nhất
Cách thức hoạt động của Snapshot
Snapshot là gì? Snapshot cơ sở dữ liệu thường tồn tại và hoạt động theo tốc độ data - page. Theo đó, khi một trang dữ liệu nguồn bị sửa đổi lần đầu tiên, lập tức trang gốc cũng lập tức bị sao chép thành kiểu ảnh chụp nhanh.
[caption id="attachment_22368" align="aligncenter" width="771"] Hình minh họa tỷ lệ kích thước của Snapshot tại hai trạng thái[/caption]
Trong khi đó, Snapshot lại lưu lại trang gốc, song song là các bản ghi dữ liệu tồn tại khi Snapshot được tạo ra. Quy trình này vẫn tiếp diễn tại mỗi trang chỉnh sửa đầu tiên. Còn với người dùng, Snapshot lại gần như giữ nguyên. Bởi mọi tác vụ đọc tại Snapshot cơ sở dữ liệu luôn ở dạng truy cập gốc, cho dù chúng lưu ở đâu.
Nếu cần lưu trang gốc đã bị copy, Snapshot cần đến ít nhất một file rải rác. Trước tiên, những file rải rác này đều ở dạng tệp trống, chúng không chứa bất kỳ dữ liệu người dùng nào. Đến khi số lượng trang cập nhật ngày một tăng, kích thước tệp cũng đồng thời tăng lên.
Ví dụ như hình minh họa cho biết kết quả của 2 mẫu cập nhật trái ngược với kích thước Snapshot. Tại trạng thái A sẽ cho biết chỉ có khoảng 30% trang gốc được update trong thời gian tồn tại của Snapshot. Trong khi đó tại trạng thái B lại mô tả môi trường với 80% trang gốc update trong suốt thời gian tồn tại.
Lợi ích của Snapshot trong lưu trữ và bảo vệ dữ liệu
Snapshot mang đến nhiều lợi ích trong quá trình lưu trữ và bảo vệ dữ liệu. Vậy lợi ích cụ thể là gì? Phần tiếp theo của bài viết xoay quanh chủ đề Snapshot là gì, FPT Cloud sẽ phân tích sâu hơn về phần lợi ích.
Quản lý dữ liệu hiệu quả
[caption id="attachment_22372" align="aligncenter" width="771"] Snapshot hỗ trợ quản lý dữ liệu hiệu quả[/caption]
Snapshot sở hữu bản chất tương tự như một bản ghi lưu lại toàn bộ trong một khoảng thời gian nào đó. Vì thế thế để bảo vệ dữ liệu mỗi an toàn hơn, bạn nên sử dụng Snapshot.
Dễ dàng nhân đôi dữ liệu
[caption id="attachment_22376" align="aligncenter" width="771"] Minh họa quy trình nhân đôi dữ liệu[/caption]
Trong khi thao tác với Snapshot, metadata cũng đồng thời lưu lại dữ liệu và thực hiện copy, nhân đôi rồi lưu lại trong Snapshot. Quá trình lưu trữ, đôi này không tiêu tốn nhiều không gian đảm bảo an toàn thông tin cho người dùng. Vậy nên khi cần ghi đè lên khối dữ liệu, khối dữ liệu đó cũng đồng thời nhân đôi trong Snapshot.
Lưu lại toàn bộ lịch sử dữ liệu khi báo cáo
Snapshot đặc biệt cần thiết sau quá trình mở rộng quyền truy cập vào dữ liệu cho nhiều người tồn tại một thời điểm. Chẳng hạn như khi tải một Snapshot cho báo cáo sau này, khi đó bạn cũng có thể khởi chạy nhiều báo cáo cuối kỳ trên Snapshot.
[caption id="attachment_22380" align="aligncenter" width="771"] Snapshot lưu lại dữ liệu khi báo cáo[/caption]
Trường hợp không gian đĩa còn trống, bạn vẫn duy trì được Snapshot. Đồng thời, dễ dàng thực hiện tra cứu ngược trong cùng thời gian đó.
Quản lý hiệu quả hệ thống testing database
Mỗi testing database luôn bao gồm nhiều mục, phân thành các lớp dễ khiến người dùng bối rối. Tuy nhiên với Snapshot, hệ thống testing database trong máy tính sẽ được tối ưu hóa.
Snapshots có những loại nào?
Để hiểu chính xác hơn bản chất Snapshot là gì, bạn hãy tiếp tục tìm hiểu một số loại Snapshot phổ biến nhất.
[caption id="attachment_22384" align="aligncenter" width="771"] Snapshot có thể phân loại thành nhiều nhóm[/caption]
Copy-on-Write Snapshots
Loại Snapshot này trước khi Snapshots được khởi tạo. Tại đây, hệ thống bắt đầu lưu metadata gốc của từng khối và thực hiện quy trình:
Tiến hành đọc khối dữ liệu trước khi ghi
Tạo hoặc ghi và lưu trong từng Snapshot
Dữ mới được ghi đè lên dữ liệu ban đầu
Ưu điểm: Không tạo bản sao lưu metadata, đẩy nhanh quá trình khởi động.
Hạn chế: Tiêu tốn nhiều tài nguyên bởi mỗi Snapshot lại cần đọc ít nhất 1 lần và ghi 2 lần.
Redirect-on-Write Snapshots
Redirect-on-Write Snapshots thường được ứng dụng để so sánh từng khối bảo vệ bởi Snapshot. Dưới đây là chi tiết quy trình:
Ghi lại toàn bộ thay đổi trong khối dữ liệu cần Snapshot bảo vệ.
Dịch chuyển đến khối mới.
Dữ liệu trước đó vẫn giữ nguyên tại vị trí cũ như một tham chiếu.
Ưu điểm: Không tiêu tốn nhiều tài nguyên bởi chỉ cần ghi 1 lần.
Hạn chế: Tác động trực tiếp đến bản gốc để tạo bạn bổ sung. Người dùng có thể thực hiện khôi phục dữ liệu ngay cả khi bản gốc không còn.
Split-Mirror Snapshots
Split-Mirror Snapshots có khả năng tạo bản copy hoàn chỉnh. Trong quá trình này, bạn không cần tạo thêm cho Snapshot cần sửa đổi.
Ưu điểm: Có thể khôi phục dữ liệu dễ dàng, copy và lưu trữ cực kỳ đơn giản. Khi dữ liệu gốc, vẫn có cách để người dùng khôi phục.
Hạn chế: Vì thực hiện sao lưu toàn bộ dữ liệu nên thời gian xử lý tương đối lâu, tiêu tốn dung lượng.
Copy-on-Write with background copy
Một bản Snapshot kết hợp giữa tính chất của split-mirror và copy-on-write. Thông qua sự kết hợp này cho phép người dùng tạo Snapshot đơn giản hơn.
Continuous data protection (CDP)
Continuous data protection (CDP) hiểu đơn giản là tiến trình tạo Snapshot theo bản gốc mỗi khi dữ liệu có sự điều chỉnh.
Ưu điểm: Rút ngắn thời gian khôi phục dữ liệu.
Hạn chế: Ngốn nhiều tài nguyên, tiêu tốn băng thông.
>>> Xem thêm: XSS là gì? Tầm nguy hiểm và cách khắc phục lỗ hổng XSS
So sánh Backup và Snapshot chi tiết
[caption id="attachment_22388" align="aligncenter" width="771"] So sánh điểm khác biệt giữa Backup và Snapshot[/caption]
Để so sánh điểm khác biệt giữa Backup và Snapshot, bạn cần xem xét trên nhiều khía cạnh. Bao gồm khái niệm, thời gian lưu trữ, loại dữ liệu, vị trí lưu và tình trạng dữ liệu.
Tiêu chí so sánh
Backup
Snapshot
Khái niệm
Bản sao lưu hoàn chỉnh của dữ liệu gốc
Bản sao lưu điều chỉnh từ dữ liệu gốc
Thời gian lưu
Ngắn hạn
Dài hạn
Loại dữ liệu
Dữ liệu trong ổ đĩa, server
Dữ liệu trong phần cài đặt, phần mềm
Vị trí lưu
Server hoặc một nơi có thể khôi phục
Ngay tại vị trí đặt dữ liệu gốc
Tình trạng dữ liệu
Có khả năng thay đổi
Giữ nguyên từ thời điểm ghi
Bảng so sánh điểm khác biệt giữa Backup và Snapshot
Những bài viết liên quan:
Disclaimer là gì? Hướng dẫn cách viết Disclaimer hoàn chỉnh
503 Service Unavailable là lỗi gì? Nguyên nhân & cách khắc phục
CMS là gì? Các phần mềm CMS phổ biến nhất 2022
SSL là gì? Kiến thức cần biết về chứng chỉ số SSL từ A – Z
Thông thường, Snapshot là thuật ngữ dùng để chỉ những bức ảnh chụp ngẫu nhiên, vội vàng. Còn nếu xét về mặt cơ sở dữ liệu, Snapshot lại là bản sao lưu điều chỉnh từ dữ liệu gốc. Đến đây, chắc hẳn bạn cũng hiểu thêm về định nghĩa Snapshot là gì, cách thức hoạt động ra sao.