Blogs Tech

Cách sửa lỗi “Server Execution Failed” Đơn Giản & Hiệu Quả

14:30 20/01/2022
Lỗi Server Execution Failed rất thường gặp trên Windows Media Player. Nếu ai thường xuyên làm việc trên ứng dụng này thì chắc chắn cũng không khó giải quyết chút nào. Tuy nhiên đối với những ai chưa biết đến lỗi này thì việc khắc phục như thế nào cũng cần phải tìm hiểu. Trong bài viết này, FPT Cloud sẽ giúp bạn tìm hiểu về 5 cách khắc phục lỗi Server Execution Failed. Lỗi Server Execution Failed là gì? Trước khi đến với cách khắc phục, hãy cùng xem Server Execution Failed là gì nhé. Lỗi Server Execution Failed xảy ra trên Windows Media Player. Chúng xảy ra khi người dùng cố gắng đóng Media Player để mở một file khác. Nhưng vì main program process vẫn còn đang chạy sau khi chúng ta đã đóng Media Player UI. Hiện tượng này xuất hiện bởi những lý do sau đây: User account gặp lỗi hoặc mạng của dịch vụ Windows Media Player trên máy tính đã ngừng hoạt động. Phần cứng của máy tính và driver mà bạn đã dùng đã bị cũ hoặc lỗi thời. Hệ thống máy tính và ứng dụng mà bạn dùng đang bị dính virus, hoặc file Windows Media Player bị hỏng. Cần phải đảm bảo scan cũng như máy tính luôn được dọn sạch một cách thường xuyên nhờ cách chương trình diệt virus. Media file trong Windows Media Player của bạn đã bị hỏng. Lưu ý: Trước khi thử bất kỳ cách nào dưới đây, hãy thử. Việc này sẽ giúp xóa mọi dữ liệu bị hỏng tạm thời. Đồng thời cũng giúp refresh lại hệ điều hành. Do đó ta có thể phần nào giải quyết được vấn đề. >>> Xem thêm: Sửa lỗi err_connection_timed_out trên Chrome đơn giản từ A-Z Cách sửa lỗi Server Execution Failed trên Windows Media Player hiệu quả Cách khắc phục lỗi Server Execution Failed đơn giản nhất đó là restart lại máy tính của bạn. Tuy nhiên, việc này sẽ khiến cho mọi dữ liệu trong máy của bạn bị xóa và hệ điều hành bị refresh. Nếu không muốn như vậy, bạn có thể áp dụng 1 trong 5 cách sau đây: Sử dụng Clean Boot Lỗi Server Excution Failed xuất hiện có thể là do ứng dụng của bên thứ ba đang can thiệp vào các hoạt động của ứng dụng Windows Media Player. Nếu gặp phải tình trạng này thì cách giải pháp hiệu quả nhất đó chính là disable tất cả các chương trình cũng như dịch vụ của bên thứ ba mà chúng ta đang sử dụng. Sau đó tiến hình mở lại Windows Media Player. Nếu bạn đang muốn thực hiện clean boot lại hệ thống của mình để giải quyết lỗi của Windows Media Player thì hãy thực hiện các bước sau đây: Bước 1: Đầu tiên hãy nhấn tổ hợp phím Windows + R. Sau đó nhập MSConfig vào trong hộp thoại và nhấn OK. [caption id="attachment_15834" align="alignnone" width="771"] Mở hộp thoại Run[/caption] Bước 2: Check lại phần Selective startup nằm dưới tab General làm sao để đảm bảo rằng bạn đã uncheck Load startup items. [caption id="attachment_15840" align="aligncenter" width="771"] Uncheck Load startup items[/caption] Bước 3: Dưới phần tab Services, hãy check vào option Hide all Microsoft services. Sau đó click vào Disable all. Lúc này, tất cả các dịch vụ không cần thiết xuất hiện trên máy và có khả năng gây cho Windows Media Player đều sẽ bị disable. [caption id="attachment_15844" align="aligncenter" width="771"] Disable all Hide all Microsoft services[/caption] Bước 4: Vào trong tab Startup sau đó nhấn chọn Open Task Manager. [caption id="attachment_15848" align="aligncenter" width="771"] Chọn Open Task Manager[/caption] Bước 5: Trong bước tiếp theo hãy Disable tất cả các iteam startup trong Task Manager. [caption id="attachment_15852" align="aligncenter" width="771"] Disable tất cả các iteam startup trong Task Manager[/caption] Bước 6: Chọn OK và sau đó nhấn Restart để đợi mở lại chương trình Windows Media Player. Bước 7: Tiếp theo, nhấn chọn vào lại MSConfig như cách thực hiện ở bước 1. Bước 8: Chọn vào phần Normal Startup Option ở dưới tab General rồi cuối cùng nhấn OK. [caption id="attachment_15856" align="aligncenter" width="771"] Nhấn OK để khắc phục lỗi Server Execution Failed[/caption] Bước 9: Tiến hành Restart lại máy tính của mình rồi kiểm tra lại lỗi Server Execution Failed còn hay không. Register jscript.dll và vbscript.dll Cách khắc phục lỗi Server Execution Failed tiếp theo là Register jscript.dll và vbscript.dll. 3 bước để khắc phục lỗi như sau: Bước 1: Nhấn giữ tổ hợp phím Windows + X sau đó vào Command Prompt (Administrator). Trong trường hợp bạn đang sử dụng hệ điều hành Windows 7 thì hãy vào menu Start rồi nhập CMD. Tiếp theo đó hãy click chuột phải vào CMD và chọn vào phần Run as Administrator. [caption id="attachment_15860" align="aligncenter" width="640"] Mở Run as Administrator[/caption] Bước 2: Sau khi mở được Command Prompt hãy nhập regsvr32.ext jscript.dll vào và nhấp Enter. Tiếp tục nhập regsvr32.ext jscript.dll và nhấn Enter một lần nữa. Lưu ý: Mỗi lần nhấp Enter, chúng ta sẽ thấy xuất hiện một hộp thoại mới, lúc này chỉ cần nhấn vào OK là được. [caption id="attachment_15868" align="aligncenter" width="771"] Nhấn OK để đóng hộp thoại[/caption] Bước 3: Bây giờ, chỉ cần đóng command prompt lại rồi kiểm tra xem ứng dụng Windows Media Player của chúng ta đã hết lỗi Server Execution Failed chưa. Chạy Video Playback Troubleshooter Cách sửa lỗi Server Execution Failed thứ 3 mà chúng ta có thể áp dụng đó chính là cho chạy Video Playback Troubleshooter. Các bước để thực hiện như sau: Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Windows + I để có thể mở app Settings rồi sau đó chọn Update & Security. Bước 2: Lúc này, chúng ta cần phải đi đến option Troubleshoot để tìm Video Playback nằm ở phía bên phải của hộp thoại. Nhấn chọn vào đó, sau đó chọn Run the troubleshooter. [caption id="attachment_15878" align="aligncenter" width="771"] Chọn Run the troubleshooter[/caption] Bước 3: Hãy đợi cho quá trình troubleshoot hoàn tất và sau đó, chúng sẽ báo cho chúng ta biết lỗi của Windows Media Player. Sau đó, làm theo các bước hướng dẫn nếu có. Bước 4: Thử chạy một medela file có bên trong của Windows Media Player để kiểm tra xem còn lỗi gì hay không. Restart lại Windows Media Player trong Task Manager Nếu thứ 3 cách thức trên vẫn chưa được thì đừng ngần ngại Restart lại Windows Media Player trong Task Manager nhé. Bước 1: Mở Task Manager bằng tổ hợp phím Ctrl + Shift + Esc. [caption id="attachment_15886" align="aligncenter" width="771"] Mở Task Manager[/caption] Bước 2: Trong tab Processes, tìm Windows Media Player. Bước 3: Sau khi tìm thấy chương trình, hãy nhấn chuột phải vào Windows Media Player sau đó chọn End Task. [caption id="attachment_15894" align="aligncenter" width="771"] Chọn End Task để đóng[/caption] Bước 4: Cuối cùng, là mở và chạy lại Windows Media Player. Lỗi này sẽ được giải quyết một cách triệt. Nếu không được, hãy thử cách tiếp theo xem sao nhé. Disable Windows Media Player Network Sharing Service Disable Windows Media Player Network Sharing Service là cách khắc phục lỗi Server Execution Failed thứ 5 mà chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn. 6 bước thực hiện như sau: Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở hộp Run. Bước 2: Sau đó nhập vào services.msc rồi nhấn Enter để mở Services. Bước 3: Tìm Windows Media Player Network Sharing Service nằm trong danh sách các chương trình và nhấp chuột phải vào đấy rồi chọn Stop. [caption id="attachment_15908" align="aligncenter" width="771"] Tìm Windows Media Player Network Sharing Service[/caption] Bước 4: Tiếp theo, double-click chuột trái vào Windows Network Sharing Center rồi chọn Properties. Một hộp thoại mới sẽ hiện ra, sau đó tìm option Startup Type và nhấp vào nó rồi chọn Disabled. [caption id="attachment_15912" align="aligncenter" width="771"] Tìm option Startup Type và nhấp vào nó rồi chọn Disabled[/caption] Bước 5: Tiếp đó chọn OK rồi Apply. Bước 6: Đóng cửa sổ Services lại và khởi động lại Windows Media Player để kiểm tra xem ứng dụng đã chạy được hay chưa. Lưu ý: Nếu Windows Media Player vẫn gặp lỗi Server Execution Failed thì thử làm lại một lần nữa và đặt Startup Type thành Automatic ở trong bước 4. >>> Xem thêm: Sửa lỗi Your Connection Is Not Private Đơn giản & Hiệu quả Nguyên nhân và Sửa lỗi video không chạy trên Windows Media Player Video không chạy được trên Windows Media Player cũng là một lỗi khá hay gặp. Nếu như chúng ta gặp phải lỗi này thì nên làm như thế nào? Ngay bây giờ sẽ là câu trả lời. Nguyên nhân video không chạy trên Windows Media Player Nguyên nhân dẫn đến việc Windows Media Player không chạy được video có thể là do: File video của chúng ta đang bị hỏng. Cũng có thể là một số phần của video không sao chép không đúng cách. Nếu gặp phải lỗi này, màn hình sẽ nhấp nháy hoặc chuyển hẳn sang màu đen khi chúng ta mở file. Không có cách khắc phục nào ngoài việc đổi sang file mới. Codec – dùng để nén tệp không hỗ trợ việc mở file này. Cách giải quyết là tải codec mới xuống. Nếu thấy báo “Cannot play the file” thì có nghĩa là trình phát media không hỗ trợ phát video này.  Driver của audio hoặc video đã lỗi thời hoặc lỗi phần cứng và lỗi file khiến video bị đứng. Âm thanh bị biến dạng là do Windows Media Player chỉ phát video mà không có tiếng. Cách sửa lỗi video không chạy trên Windows Media Player Có 2 cách để khắc phục lỗi video không chạy được trên WMP. Cùng tham khảo ngay sau đây. Cách 1: Disable và Enable WMP thông qua Apps & Features Đầu tiên, bạn có thể chọn disable và enable lại WMP trong phần Windows Features. Bước 1: Trong phần search bar của Windows, tiến hành nhập Windows feature rồi nhấn Enter để mở. [caption id="attachment_15916" align="aligncenter" width="771"] Nhập Windows feature rồi nhấn Enter để mở[/caption] Bước 2: Mở rộng tab Turn Windows on or off. Lúc này, bạn sẽ thấy hiện ra rất nhiều option, hãy uncheck option Windows Media Player và sau đó check nó lại. Tiếp theo là nhấn vào OK. Mọi thứ sẽ được lưu lại. [caption id="attachment_15920" align="aligncenter" width="771"] OK để lưu lại mọi thứ[/caption] Bước 3: Đóng cửa sổ cũng như chạy lại video. Cách 2: Disable và Enable Windows Media Player trong Windows Features Bước 1: Nhấn tổ hợp Windows + X, bạn sẽ thấy hiện lên rất nhiều option ở bên tay trái. Hãy tìm đến Apps & Features rồi mở nó ra. [caption id="attachment_15924" align="aligncenter" width="771"] Đến Apps & Features rồi mở nó ra[/caption] Bước 2: Tab Windows & Apps đã mở ra, việc của bạn lúc này đó là chọn Optional feature sau đó nhấn Enter. [caption id="attachment_15928" align="aligncenter" width="771"] Chọn Optional feature sau đó nhấn Enter[/caption] Bước 3: Trong số các option hiện ra, hãy tìm Windows Media Player và chọn Uninstall. [caption id="attachment_15932" align="aligncenter" width="771"] Tìm Windows Media Player và chọn Uninstall[/caption] Bước 4: Cuối cùng là restart lại máy tính của bạn sau đó lặp lại các bước trên từ đầu. Cài đặt “Windows Media Player” để kiểm tra video đã chạy được hay chưa. Những bài viết liên quan: IDS là gì? Phân tích so sánh IDS, IPS và tường lửa chi tiết Website là gì? Toàn tập kiến thức về website từ A – Z RSS là gì? Hướng dẫn cài đặt & sử dụng RSS mới nhất Nguyên nhân và cách khắc phục lỗi error code 0xc004f074 Bạn đã nắm rõ cách khắc phục lỗi Server Execution Failed chưa? Áp dụng ngay để không bị gián đoạn trong quá trình làm việc nhé. 

Trigger trong SQL là gì? Cách tạo & xóa Trigger trong SQL

10:42 19/01/2022
Trigger trong SQL là gì? Trigger có vai trò gì trong SQL Server? Chúng có những ưu điểm, nhược điểm cụ thể như thế nào? Bạn đã biết cách  tạo Trigger trong SQL hay chưa? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và chính xác nhất về những thắc mắc này. Trigger trong SQL là gì? Trigger sql là gì? Trigger trong SQL chính là một đoạn procedure code, chúng sẽ vận hành chỉ khi có một sự kiện nào đó xảy ra. Để có thể kích hoạt trigger trong SQL server chúng ta có thể sử dụng rất nhiều loại sự kiện khác nhau. Một trong số đó có thể nhắc đến việc chèn hàng vào trong bảng, làm lại/ thay đổi cấu trúc bảng, đăng nhập vào một phiên bản server mới,... Dưới đây là những đặc điểm chính khiến trigger SQL không giống với những stored procedures: Người dùng sẽ không thể làm thủ công các trigger. Trigger sẽ không có cơ hội để nhận được thông số. Người dùng không thể khôi phục transaction trong trigger. Vấn đề không thể dùng những tham số không phải là hạn chế để có thể nhận các thông tin từ sự kiện. Người dùng sẽ có những lựa chọn thay thế khác để lấy được thông tin từ sự kiện. Cấu trúc cú pháp của Trigger Để tạo được một Trigger, người dùng cần sử dụng đến câu lệnh CREATE TRIGGER: [caption id="attachment_15468" align="aligncenter" width="771"] Câu lệnh CREATE TRIGGER[/caption] Trong đó: Thời gian kích hoạt sẽ có thể là BEFORE/AFTER. Người dùng cần định rõ thời gian kích hoạt. BEFORE được sử dụng khi muốn xử lý hành động trước khi thay đổi và AFTER là cần xử lý hành động sau quá trình thay đổi. Sự kiện có thể là những yếu tố INSERT, UPDATE, DELETE. Trình kích hoạt sẽ cần được liên kết với bảng cụ thể, lúc này từ khóa ON được dùng để xác định. Có mấy lớp Trigger trong SQL Server? Trong SQL Server sẽ có hai lớp trigger. Cụ thể, các lớp này có những đặc điểm như thế nào? Cùng phân tích cụ thể hơn ở nội dung ngay dưới đây. DDL Trigger DDL là viết tắt của cụm Data Definition Language. DDL trigger sẽ kích hoạt khi những sự kiện bị thay đổi cấu trúc như việc tạo, sửa đổi, bỏ bảng. Cũng có thể xuất hiện trong những sự kiện liên quan tới server (sửa đổi bảo mật, cập nhật thống kê). DML Trigger DML là viết tắt của cụm từ Data Modification Language. DML trigger là một loại trigger phổ biến và được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Lúc này, việc kích hoạt chính là câu lệnh sửa đổi dữ liệu. Đó có thể là một câu lệnh chèn vào bảng, cập nhật bảng hoặc xóa bỏ bảng. Bên cạnh đó, DML trigger cũng có những loại khác như: FOR hoặc AFTER [[INSERT, UPDATE, DELETE]: Được sử dụng sau khi lệnh kích hoạt được kết thúc. INSTEAD OF [INSERT, UPDATE, DELETE]: Loại này trái ngược lại hoàn toàn với FOR (AFTER). Chúng thực thi chứ không phải sử dụng để thay cho câu lệnh kích hoạt. Hiểu rõ hơn, đây là loại trigger có thể thay thế câu lệnh kích hoạt. Việc này thật sự rất hữu ích khi người dùng cần tính toàn vẹn tham chiếu database chéo. >>> Xem thêm: Assembly là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ Assembly từ A - Z Vai trò của Trigger trong SQL Server Relational databases có đặc điểm là tính nhất quán dữ liệu. Nghĩa là những thông tin được lưu trong database là nhất quán. Chúng nhất quán trong mọi session và transaction. Cách để những công cụ relational database (SQL server) thực hiện bằng việc thực thi bắt buộc những primary key và foreign key. Tại SQL Server, người dùng sẽ không có cơ hội để thực thi tính toàn vẹn tham chiếu bảng bằng foreign key nếu những bảng này thuộc database hoặc server khác nhau. Lúc này, cách duy nhất để xử lý chính là dùng đến trigger trong sql. Vậy Trigger được dùng khi nào? Chúng thường được dùng khi cần kiểm tra bắt buộc trên nhiều bảng hoặc nhiều dòng của bảng. Bên cạnh đó, sử dụng Trigger còn giúp những chương trình đang có hàm chạy ngầm. Việc này phục vụ cho những trường hợp hữu hạn. Thông thường sẽ không được sử dụng cho những mục đích khác như kinh doanh hoặc giao dịch. Điều này thật sự quan trọng bởi chúng sẽ ngăn chặn việc những dữ liệu bảo mật, quan trọng bị xóa mất. Đánh giá ưu nhược điểm của Trigger SQL Để có thể đánh giá trigger trong sql một cách cụ thể hơn, cần có một cái nhìn chi tiết về những ưu điểm và nhược điểm.  Ưu điểm Những ưu điểm của Trigger nổi bật phải nhắc đến: Khả năng bắt lỗi business logic ở mức cơ sở dữ liệu. Người dùng có thể sử dụng chúng như một công cụ thay thế cho việc hẹn giờ theo lịch. Trigger cũng vô cùng hiệu quả nếu dùng để kiểm soát sự thay đổi xuất hiện trong bảng dữ liệu. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm vượt trội, Trigger vẫn có những hạn chế nhất định mà bạn cần phải biết: Đây chỉ là một phần mở trong quá trình kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu. Chúng không thể thay thế công việc này một cách hoàn toàn. Trigger hoạt động ngầm bên trong cơ sở dữ liệu chứ không hiện ở giao diện. Vì vậy, rất khó để chỉ ra tầng cơ sở dữ liệu đang xảy ra điều gì. Trigger thực hiện quá trình update lên bảng dữ liệu. Đó là lý do khiến chúng làm tăng lượng công việc, khiến hệ thống chạy chậm lại. Hướng dẫn tạo Trigger trong SQL bằng ví dụ cụ thể Vậy làm sao để tạo trigger trong sql, viết trigger trong sql? Bạn có thể xem công thức và ví dụ cụ thể ngay dưới đây để biết cách làm. Tạo bảng ghi Để tiến hành tạo bảng ghi, câu lệnh CREATE TABLE sẽ được đặt tên production.product_audits. Chúng được sử dụng để ghi lại những thông tin khi INSERT hoặc DELETE xuất hiện sự kiện với table = production.products [caption id="attachment_15474" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn tạo bảng ghi chi tiết trong SQL server[/caption] Bảng production.product_audits sẽ xuất hiện những cột từ bảng production.products. Cùng với đó, chúng còn có thêm những cột được sử dụng để ghi lại các thay đổi. Ví dụ điển hình là  updated_at, operation và change_id. Tạo DML Trigger Để tạo DML Trigger, trước tiên chúng ta cần tạo trigger mới, chúng sẽ chỉ định tên trigger và schema xuất hiện trong đề bài:  (CREATE TRIGGER production.trg_product_audit) Sau đó, cần chỉ định tên bảng mà trigger sẽ được kích hoạt ngay khi một sự kiện xuất hiện: (ON production.products) Liệt kê một hay nhiều sự kiện sẽ call trigger tại lệnh AFTER:  (AFTER INSERT, DELETE) Nội dung của Trigger sẽ được khởi đầu với từ khóa AS:  (AS BEGIN) Trong Trigger, người dùng cần thiết lập SET NOCOUNT để ON, việc này nhằm ngăn chặn số hàng sẽ bị trả lại trong trường hợp trigger gặp vấn đề: (SET NOCOUNT ON;) Trigger sẽ chèn cột vào bảng production.product_audits khi một row được insert hoặc delete. Những dữ liệu được cung cấp để chèn từ INSERTED và DELETED sẽ phải thông qua UNION ALL. Gộp các phần lại với nhau. Sau cùng, bạn bắt đầu thực hiện tất cả các câu lệnh để tiến hành tạo trigger trong SQL. Bạn có thể tìm thấy trigger được tạo trong folder trigger. Kiểm tra Trigger Bạn tiến hành kiểm tra trigger bằng cách chèn câu lệnh dưới đây vào hàng mới trong production.products: [caption id="attachment_15478" align="aligncenter" width="771"] Câu lệnh tiến hành kiểm tra Trigger[/caption] Sau đó, xem lại nội dung của bảng production.product_audits: (SELECT      *  FROM      production.product_audits;) >>> Xem thêm: OS là gì? Tìm hiểu về hệ điều hành (Operating System) từ A-Z Lệnh xóa Trigger trong SQL Lệnh DROP TRIGGER được dùng để xóa trigger trong sql. Cú pháp cụ thể là: [caption id="attachment_15482" align="aligncenter" width="771"] Cú pháp được dùng để xóa trigger trong sql[/caption] [caption id="attachment_15486" align="aligncenter" width="771"] Ví dụ về lệnh xóa Trigger trong SQL[/caption] Những bài viết liên quan: “Giải ngố” về SQL Server – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu tốt nhất Dropbox Là Gì? Hướng dẫn sử dụng Dropbox lưu trữ, sao lưu Google Web Store là gì? Cách cài đặt & quản lý tiện ích trên Web Store Accesstrade là gì? Cách đăng ký, kiếm tiền với Accesstrade 2023 Bài viết trên của FPT Cloud cung cấp cho bạn những thông tin và kiến thức về trigger trong SQL. Mặc dù việc dùng trigger không phải là yêu cầu bắt buộc nhưng chúng vẫn thường được dùng trong nhiều mục đích riêng khác nhau. Mong rằng bài viết đã thật sự mang lại cho bạn những thông tin bổ ích.

Thấy gì sau cú bắt tay giữa Tập đoàn FPT và ‘ông trùm’ bất động sản Đất Xanh

18:58 18/01/2022
Tập đoàn FPT (FPT) và Tập đoàn Đất Xanh (DXG) đã chính thức khởi động Dự án chuyển đổi số toàn diện, kỳ vọng thay đổi khung xương sống vận hành và kinh doanh toàn bộ của Tập đoàn Đất Xanh, bao gồm 90 công ty thành viên trong vòng 28 tháng. Đây cũng là dự án chuyển đổi số tổng thể và toàn diện được triển khai trên quy mô lớn nhất với thời gian thần tốc trong lĩnh vực bất động sản, tạo ra "tiền lệ" cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực này ứng dụng công nghệ để đổi mới và bứt phá. Điện toán đám mây được đánh giá là một trong những công nghệ lõi thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong doanh nghiệp, mà xa hơn là chuyển đổi số quốc gia. Những biến động do dịch bệnh gây ra là chất xúc tác khiến quá trình này diễn ra mạnh mẽ hơn. đặc biệt là các đơn vị trong khối ngân hàng, tài chính, bảo hiểm… đang tiên phong chuyển dịch lên Cloud. Tại sao doanh nghiệp bất động sản cần “lên mây”? Theo khảo sát của KPMG, hơn 58% doanh nghiệp trên thế giới đã xác định chiến lược chuyển đổi số rõ ràng, trong đó bất động sản là một trong những lĩnh vực có tỉ lệ các doanh nghiệp quan tâm và đầu tư cho công nghệ nhiều nhất. Trước đây, doanh nghiệp phải đi mua hoặc thuê máy chủ cloud (server), sau đó gửi vào các trung tâm dữ liệu (data center) thì nay, Điện toán đám mây cho phép giản lược quá trình này, khi các cơ sở dữ liệu, tác vụ của khách hàng được lưu trữ và xử lý trên hạ tầng FPT Cloud. Điều này đặc biệt hữu ích trong bối cảnh chuỗi cung ứng phần cứng trên thế giới đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Với việc môi trường thay đổi liên tục, khả năng thích ứng kịp thời là chìa khóa mang lại thành công cho doanh nghiệp. Trong đó, việc ứng dụng công nghệ hiệu quả, áp dụng chuyển đổi số thành công được nhận định là giải pháp tối ưu nhằm tăng sức bền, sức dẻo dai cho doanh nghiệp. Điểm mang tính quyết định tiếp theo là tốc độ chuyển đổi, cần phải nhanh để phương thức mới, sản phẩm mới, thị trường mới được triển khai kịp thời, tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Trong đó, nền tảng điện toán đám mây (Cloud), được ví như cốt lõi thúc đẩy chuyển đổi số, đang là nền tảng công nghệ mà doanh nghiệp cần có với các lợi thế linh hoạt nhất, tốc độ nhất, sáng tạo nhất và tiên tiến nhất. Tại Việt Nam, những biến động của đại dịch khiến các doanh nghiệp bất động sản phải đối mặt với vô vàn khó khăn về hệ thống quản lý thông tin khách hàng, các dự án bất động sản, hay đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên kinh doanh. Đặc biệt trong ngành bất động sản - nhóm ngành phức tạp với nhiều quy trình vận hành quản lý từ các hạng mục xây dựng chi tiết đến quản lý nhà thầu, quản lý dòng tiền... phần lớn các hoạt động kinh doanh bất động sản đều diễn ra bên ngoài không gian văn phòng truyền thống. Chính vì vậy, việc dịch chuyển hạ tầng doanh nghiệp "lên đám mây" sẽ mang đến khả năng đồng bộ và bảo mật dữ liệu từ các hệ thống, dễ dàng quản trị và phân tích thông tin giúp ra quyết định tức thời. Việc ứng dụng Điện toán đám mây còn giúp doanh nghiệp bất động sản nắm ưu thế dẫn đầu trong việc thử nghiệm các dự án ban đầu mà không cần sử dụng vào hệ thống phần cứng, hạ tầng. Đồng thời, Cloud cho phép sử dụng nhiều hệ thống, ứng dụng có sẵn mà không cần thiết phải tự phát triển, giảm thiểu các chi phí nhân sự, nguồn lực... Ông Lương Trí Thìn – Chủ tịch HĐQT Đất Xanh Group chia sẻ: "Đối với Tập đoàn Đất Xanh, một quá trình chuyển đổi số xuyên suốt từ nhân viên, quản lý đến các cấp lãnh đạo là điều cần có trong bối cảnh thời đại mới, bởi trọng tâm của chuyển đổi số không chỉ nằm ở công nghệ mà còn ở các yếu tố khác như: con người, tư duy lãnh đạo, văn hóa doanh nghiệp. Với sự giúp sức của FPT, chúng tôi quyết tâm thực hiện chuyển đổi số và vận hành trên quy mô toàn bộ Tập đoàn nhằm tài thiết toàn diện và nâng cao chất lượng lượng vận hành, dịch vụ và đầu tư cho các dự án của Tập đoàn Đất Xanh". Năng lực công nghệ của sản phẩm Việt không thua kém thế giới Dựa trên năng lực công nghệ lõi, đặc biệt là các công nghệ AI, Cloud, Big Data, RPA; các giải pháp công nghệ chuyên sâu, FPT sẽ tư vấn, triển khai chuyển đổi số tổng thể và toàn diện trên cả 6 mảng hoạt động gồm: Tài chính, Xây dựng, Kinh doanh, Quản trị nhân sự, Văn phòng và Ứng dụng trên di động hướng đến mục tiêu chuẩn hóa toàn bộ các quy trình nghiệp vụ, báo cáo chứng từ, tập trung dữ liệu thành hệ thống kiến trúc, có tính minh bạch cao từ đó liên kết chặt chẽ quy trình vận hành của Tập đoàn Đất Xanh trong hoạt động sản xuất kinh doanh và quản trị doanh nghiệp. Cụ thể, dự án dự kiến sẽ dịch chuyển toàn bộ hạ tầng công nghệ thông tin, triển khai các giải pháp Chuyển đổi số cho Đất Xanh Group trên môi trường Điện toán đám mây FPT Cloud, nhằm phát huy thế mạnh về tốc độ và khả năng mở rộng của điện toán đám mây, đồng thời xây dựng nền tảng dữ liệu tích hợp để tối ưu hóa tính năng phân tích dữ liệu. Chia sẻ về nền tảng Điện toán đám mây thế hệ mới FPT Cloud, ông Lê Hồng Việt - Tổng giám đốc FPT Smart Cloud nhận định: Lợi thế lớn nhất của FPT Cloud là nền tảng Cloud xây dựng hướng tới doanh nghiệp Việt, dựa trên sự thấu hiểu môi trường kinh doanh có những đặc thù riêng tại Việt Nam. Thứ hai, hệ thống cơ sở dữ liệu được vận hành tại Việt Nam sẽ đảm bảo tuân thủ quy định của Nhà Nước, cũng như tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho các doanh nghiệp Việt và người sử dụng. Được triển khai trên hệ thống Data Center hiện đại của FPT theo quy chuẩn quốc tế, FPT Cloud sở hữu những công nghệ tân tiến nhất, đáp ứng tất cả các nghiệp vụ đơn giản như web, mail server đến các nghiệp vụ chuyên biệt đòi hỏi khả năng tính toán, tốc độ cao như SAP, AI/ML... đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn khắt khe về bảo mật kiến trúc hệ thống và an toàn thông tin. Nền tảng đề cao việc sử dụng dữ liệu tại Việt Nam, với những công nghệ tiên tiến, ứng dụng Trí tuệ nhân tạo thông minh để tạo ra sự khác biệt cho các doanh nghiệp Việt. Đặc biệt, toàn bộ sản phẩm của FPT, và các đối tác của FPT, sẽ được tích hợp vào nền tảng của FPT Cloud với hơn 50 dịch vụ sẵn sàng để triển khai, ứng dụng, đáp ứng mọi yêu cầu của doanh nghiệp; Hệ sinh thái rộng mở để doanh nghiệp lựa chọn và tiếp cận những công nghệ mới nhất, trong đó có những công nghệ được tạo ra bởi FPT và ứng dụng từ các đối tác hàng đầu thế giới, cũng được tích hợp sẵn trên nền tảng FPT Cloud. Hệ sinh thái theo 3 tầng dịch vụ (dịch vụ Hạ tầng, dịch vụ Nền tảng, dịch vụ Ứng dụng) từ FPT Elastic Compute, FPT Storage Services, FPT Backup Services & DR, FPT Containers Services, FPT Database Services cùng Trí tuệ nhân tạo FPT.AI được tích hợp trên một giao diện quản trị đồng nhất để sẵn sàng sử dụng, FPT Cloud hiện là đối tác tin cậy của hơn 100 doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực từ doanh nghiệp sản xuất như GreenFeed, doanh nghiệp bán lẻ như Long Châu, tới những tổ chức phi chính phủ như WorldBank.  Ông Lê Hồng Việt khẳng định sứ mệnh của FPT Cloud là trở thành nhà cung cấp dịch vụ Cloud hàng đầu Đông Nam Á, với 5 điểm khác biệt: chủ động lựa chọn nền tảng công nghệ phù hợp với nghiệp vụ đặc thù của từng doanh nghiệp; khả năng sẵn sàng mở rộng không giới hạn hạ tầng; mô hình bảo mật đa lớp tuân thủ theo tiêu chuẩn ISO 27001, 27017 tích hợp công nghệ tiên tiến từ các đối tác bảo mật hàng đầu thế giới và Trí tuệ nhân tạo; hệ sinh thái đa dạng, tính sẵn sàng cao với hơn 70 giải pháp từ FPT và các đối tác; đột phá hiệu suất với hơn 20 giải pháp Trí tuệ nhân tạo được tích hợp sẵn. FPT Cloud sẽ giúp "biến mọi doanh nghiệp trở thành doanh nghiệp công nghệ". Với cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp tăng tốc trong quá trình chuyển đổi số, giúp chuẩn hóa sản phẩm và dịch vụ, giảm thiểu chi phí đầu tư, nâng cao chất lượng dịch vụ và linh hoạt trong mô hình kinh doanh, sẵn sàng mở rộng khi cần thiết, FPT Cloud được định hướng trở thành Trung tâm đổi mới, sáng tạo cho doanh nghiệp - nơi doanh nghiệp Việt được tiếp cận, sử dụng những công nghệ tiên tiến nhất như AI, Big Data, kết hợp với hệ thống ERP để chuyển đổi số một cách sâu rộng trong bộ máy của doanh nghiệp.

Cloudflare là gì? Hướng dẫn sử dụng Cloudflare từ A – Z

17:58 18/01/2022
Cloudflare được biết đến là dịch DNS trung gian có tác dụng trong điều phối lượng truy cập giữa máy chủ và máy của client thông qua lớp bảo vệ Cloudflare. Vậy khái niệm Cloudflare là gì? Cloudflare được sử dụng như thế nào? Có nên sử dụng cloudflare hay không? Chúng ta sẽ tìm hiểu các thông tin này thông qua bài viết này nhé! Cloudflare là gì? CloudFlare chính là dịch vụ DNS trung gian, nơi mà điều phối lượng truy cập giữa máy chủ với máy của khách hàng qua lớp bảo vệ CloudFlare. Tức là thay vì phải truy cập trực tiếp vào website thông qua phân giải tên miền DNS thì có thể sử dụng máy chủ phân giải tên của CloudFlare. Ngoài các chức năng trên, CloudFlare còn có cung cấp nhiều dịch vụ như CNS, SPDY, tường lửa chống Ddos, Chứng chỉ số SSL,... Cloudflare hoạt động như thế nào? CloudFlare điều phối truy cập giữa máy chủ và client thông quan lớp bảo vệ cloudflare. Vậy trên thực tế cloudflare hoạt động như thế nào? Bộ nhớ đệm (Caching) Cloudflare sử dụng cache - bộ nhớ đệm, là kho lưu trữ dữ liệu với chức năng truy xuất thông tin nhanh hơn. Một ví dụ minh hoạt cho hoạt động của bộ nhớ đệm trong cloudflare đó là: Nếu một người hỏi bạn “ mấy giờ rồi?”, thường bạn sẽ mất thời gian để xem giờ qua điện thoại hoặc đồng hồ để trả lời cho người đó. Tuy nhiên, nếu ngay lập tức sau đó một người khác tiếp tục hỏi bạn “ mấy giờ rồi?”, bạn có thể chỉ mất vài giây để suy nghĩ về thời gian bạn đã trả lời trước đó. Cloudflare hoạt động tương tự như vậy, thường cloudflare sẽ kiểm tra trang web của bạn và cập nhật bộ nhớ cache một cách thường xuyên. Sau đó, cloudflare CDN sẽ phân phối cache đến bất kì người dùng nào với mục đích giúp người dùng truy cập trang web nhanh hơn. Việc sử dụng cloudflare mang đến nhiều lợi ích cho người dùng trên khắp thế giới khi mà tải xuống trang web của từ một vị trí gần hơn, thời gian tải nhanh hơn nhiều. Tuy nhiên, nhiều vấn đề sẽ được yêu cầu xử lý bởi CDN, máy chủ của bạn lúc này sẽ chịu tải xuống thấp hơn và nhiều người dùng có thể đồng thời cùng xem trang web của bạn trong cùng một thời điểm. [caption id="attachment_15330" align="aligncenter" width="771"] Hoạt động của Cloudflare[/caption] Lọc lưu lượng (Filtering) Một chức khác của cloudflare chính là cung cấp bộ lọc lưu lượng truy cập đến. Filtering hoạt động như một lớp khác, phối hợp với tường lửa và các biện pháp bảo mật của bạn để bảo vệ hệ thống trước các mối nguy hại từ môi trường bên ngoài. Hệ thống DNS (DNS System) CloudFlare còn biết đến là DNS có hiệu suất cao nhất thế giới. Trước khi kết nối được thiết lập, quá trình phân giải DNS diễn ra. Do đó, hệ thống DNS là một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ tải trang của website. Trong cấu hình mặc định, cloudflare được thiết lập làm máy chủ nhằm định danh cho tên miền website của bạn. Nhờ đó mà người truy cập website của bạn sẽ có trải nghiệm tốt nhờ khả năng phân giải nhanh chóng của DNS do cloudflare cung cấp. >>> Xem thêm: Oracle là gì? Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle từ A-Z Hướng dẫn cài đặt Cloudflare Chúng ta đã tìm hiểu khái niệm về Cloudflare là gì, cách thức hoạt động của cloudflare, cũng như nhận thấy tầm quan trọng của nó trong sử dụng internet. Vậy làm thế nào để cài đặt cloudflare? Đăng ký tài khoản Cloudflare Đăng ký tài Cloudflare dễ dàng, bạn chỉ cần truy cập vào trang chủ của Cloudflare: https://www.cloudflare.com/ để thực hiện đăng ký. Để đăng ký tài khoản, truy cập vào https://dash.cloudflare.com/sign-up , điền các thông tin cần thiết và tạo ngay một tài khoản cloudflare cho mình. Đăng nhập vào cloudflare Sau khi đăng ký tài khoản thành công, bạn hoàn toàn có thể đăng nhập vào Cloudflare bằng email và password vừa đăng ý. Nếu đây là lần đầu tiên bạn đăng nhập, màn hình website sẽ hiển thị như dưới đây. [caption id="attachment_15334" align="aligncenter" width="771"] Màn hình hiển thị trong lần đầu đăng nhập vào cloudflare[/caption] Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Plugin Cloudflare Sau khi cài đặt cloudflare, sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn đến bạn cách cài đặt và sử dụng Plugin Cloudflare.  Cách cài đặt Plugin Cloudflare Cần phải cài đặt thêm Plugin Cloudflare trước khi kích hoạt SSL, nhằm quản lý website một cách dễ dàng. Bên cạnh đó, Plugin Cloudflare sẽ hỗ trợ cho cấu hình SSL sau này. Để cài đặt Plugin Cloudflare, thực hiện các bước sau đây: Đầu tiên, vào Plugin, sau đó tiếp tục chọn Add New. Tiếp tục, vào phần Search để tìm Plugin và tiếp tục đợi danh sách Plugin hiển thị. Tiến hành cài đặt bằng cách chọn Install tại phần Plugin Cloudflare. Sau khi cài đặt xong, chọn Active để tiến hành kích hoạt. [caption id="attachment_15338" align="aligncenter" width="771"] Hướng dẫn cài đặt Plugin Cloudflare[/caption] Cách sử dụng Plugin Cloudflare Sau khi cài đặt Plugin Cloudflare, làm thế nào để sử dụng Plugin Cloudflare? Để sử dụng Plugin Cloudflare, bạn cần thực hiện các bước sau để sử dụng: Vào Setting và chọn Cloudflare. Tiếp đó, vào API để login vào website, sau đó tìm mục My Profile và chọn API Key. Tại dòng Global API Key, chọn View API Key. Cửa sổ Popup hiện lên, click và chọn Copy API Key cho website của bạn. Sau đó, quay lại website để đăng nhập bằng API Key này. Tiếp đến, tại mục Optimize Cloudflare For WordPress, chọn Apply để kích hoạt cài đặt mặc định. Đồng thời chọn Purge Cache ->Purge Everything để xóa hết cache ban đầu. Cuối cùng, chọn Automatic Cache Management để tự động xóa cache khi website có sự thay đổi. Ưu nhược điểm của Cloudflare Chúng ta không thể phủ nhận được tầm quan trọng của Cloudflare trong website và internet. Vậy Cloudflare sẽ có những ưu điểm đi cùng với những nhược điểm nhất định. Vậy ưu điểm, nhược điểm của Cloudflare là gì? [caption id="attachment_15342" align="aligncenter" width="771"] Ưu nhược điểm của DNS trung gian[/caption] Ưu điểm Sau đây là các ưu điểm của Cloudflare Cloudflare sử dụng bản bộ nhớ đệm của website trên máy chủ CDN, giúp website của bạn tăng tốc độ truy cập và phân phối cho người dùng truy cập máy chủ gần nhất. Cloudflare sẽ gzip những dữ liệu tĩnh như hình ảnh, các tệp tin, CSS, nhờ đó mà tốc độ tải nhanh hơn. Hạn chế truy cập trực tiếp vào máy chủ, giúp tiết kiệm được băng thông cho máy chủ. Lúc này, băng thông sử dụng giảm chỉ còn ½ đến ⅓ so với trước khi dùng. Tăng khả năng bảo mật của website, hạn chế sự tấn công của DDos, các bình luận spam trên blog, hay những phương thức tấn công cơ bản khác. Sử dụng cloudflare như SSL miễn phí nhằm thêm giao thức HTTPS cho website, nhằm cải thiện tình trạng bảo mật cho website. Hạn chế truy cập từ những quốc gia đã được chỉ định. Cấm truy cập với những IP nhất định. Công nghệ tường lửa trong ứng dụng website. Bảo vệ các trang có tính chất đăng nhập. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm nổi trội, cloudflare cũng tồn tại những nhược điểm nhất định. Nếu website nằm trên hosting có máy chủ đặt tại Việt Nam, người truy cập chủ yếu đến từ Việt Nam thì việc sử dụng Cloudflare sẽ làm giảm tốc độ tải trang, nguyên nhân từ đường truyền quốc tế tại Việt Nam. Nguyên nhân là do truy vấn sẽ phải đi vòng từ Việt Nam đến DNS Server của Cloudflare sau đó mới trả kết quả về lại Việt Nam, dẫn đến tốc độ tải trang chậm. Thời gian uptime website bị phụ thuộc hoàn toàn vào thời gian uptime của Server Cloudflare. Điều này có nghĩa là nếu Server của Cloudflare bị down thì khả năng truy xuất website của bạn cũng bị ảnh hưởng theo vì lúc này không thể phân giải được tên miền đang sử dụng. Nhiều trường hợp website đang hiểu lầm firewall của hosting thành  IP của Cloudflare là địa chỉ tấn công. [caption id="attachment_15346" align="aligncenter" width="771"] CloudFlare có tính năng bảo mật tốt[/caption] Có nên sử dụng Cloudflare hay không? Cloudflare được dùng như một dịch vụ DNS thông thường khi tắt đám mây tên miền. Nên sử dụng DNS trung gian này bởi vì các lý do sau đây: Tốc độ: Nếu máy chủ gần với người sử dụng, người truy cập website sẽ truy cập chậm hơn so với những người ở xa máy chủ. Lý do là bởi Cloudflare sẽ giúp tăng tốc độ tải trang. Do đó, nếu người dùng cho website của bạn là người dùng nước ngoài, nên sử dụng dịch vụ DNS này. Auto Minify: Giúp loại bỏ các ký tự không cần thiết ra khỏi mã nguồn mà không làm thay đổi chức năng của nó. Nổi bật chính là tự loại bỏ chú thích, khoảng trắng,... nhằm giảm lượng dữ liệu chuyển đi và cải thiện được tốc độ tải trang. Rocket Loader: Đây là dịch vụ DNS ưu tiên nội nội dung website được hiển thị trước, do đó sẽ trì hoãn tải tất cả JavaScript. Tuy nhiên, điều này có thể khiến mã JavaScript bị lỗi nếu như bạn không sử dụng lệnh jQuery. Do đó, nếu không thực sự cần thiết thì bạn nên tắt tính năng này. Bảo mật: Đây là yếu tố rất quan trọng bởi nó đảm bảo website của bạn luôn an toán trước những kẻ tấn công. Cloudflare có thể phát hiện và ngăn chặn sự tấn công của các hacker đến website của bạn. [caption id="attachment_15350" align="aligncenter" width="771"] Có nên sử dụng Cloudflare không?[/caption] Cách kích hoạt SSL để sử dụng giao thức HTTPS Sử dụng cloudflare như SSL miễn phí nhằm thêm giao thức HTTPS cho website, nhằm cải thiện tình trạng bảo mật cho website. Vậy làm thế nào để kích hoạt SSL? Các loại SSL của Cloudflare Hiện nay, SSL của Cloudflare có 3 chứng chỉ dành cho người dùng với mức độ sử dụng và bảo mật khác nhau. Đặc điểm chung là cả ba loại chứng chỉ này đều hỗ trợ mã hóa Traffic truy cập, do đó mà các website nhận được sự đánh giá tốt từ Google. Các loại chứng chỉ SSL của Cloudflare bao gồm: Flexible SSL: Đây là chứng chỉ được nhiều website ưa chuộng sử dụng bởi chứng chỉ này dễ dàng cài đặt, người dùng không cần phải có kiến thức và kỹ thuật quá cao mà ai cũng có thể làm. Mặt khác, khi sử dụng loại này, bạn không cần cài đặt lên server mà vẫn có thể sử dụng HTTPs bình thường. Tuy nhiên, giữa Server Website và Cloudflare, Traffic cho sự trao đổi này sẽ không được mã hóa. Full SSL: Đối với chứng chỉ này sẽ khó hơn về cài đặt so với chứng chỉ Flexible SSL. Tuy nhiên với Traffic sẽ được mã hóa, do đó tính bảo mật cao hơn so với Flexible SSL. Full SSL (Strick): Cách cài đặt chứng chỉ này tương tự với chứng chỉ Full SSL phía trên. Tuy nhiên với chứng chỉ này không thể tạo và sử dụng miễn phí mà cần dùng chứng chỉ SSL xác thực. [caption id="attachment_15354" align="aligncenter" width="771"] Chuyển từ HTTP sang HTTPS[/caption] Kích hoạt Flexible SSL Để kích hoạt Flexible SSL, bạn cần thực hiện các bước sau: Đầu tên, vào Crypto, tại phần SSL, nhấn và kích hoạt Flexible. Chờ khoảng 24 giờ để Cloudflare cài đặt và kích hoạt Flexible SSL. Để kích hoạt Flexible SSL, tại phần trạng thái - status, nếu thấy Active Certificate, có nghĩa là bạn đã kích hoạt Flexible SSL thành công. Bạn hoàn toàn có thể truy cập vào website của mình bằng HTTPS bằng cách nhập nó trực tiếp. Trường hợp không tự chuyển từ HTTP sang HTTPS thì cần phải bật tự động chuyển đổi. Bật tự động chuyển sang HTTPS Để bật tự động chuyển sang HTTPs, ở phần Crypto, bạn sẽ thấy mục Always Use HTTPS, chọn “ On” để bật. Sau khi thực hiện bước này, tất các các yêu cầu tới website của bạn với HTTP sẽ được chuyển sang HTTPS. Ngoài ra, cần thực hiện thêm một bước nữa để khắc phục một vài thành phần CSS, JS hay hình ảnh khi vẫn còn sử dụng HTTP. Lúc này, hãy kéo xuống phần Automatic HTTPS Rewrites, sau đó bật On sẽ hoàn thành. Tuy nhiên, sẽ có một số trường hợp cần thêm plugin SSL Insecure để sửa các lỗi trên. >>> Xem thêm: Crontab là gì? Cách cài đặt & sử dụng Crontab Linux từ A - Z Cài đặt Plugin SSL Insecure Content Fixer Khi website bạn sử dụng SSL của Cloudflare, bạn cần sữa lỗi với Plugin Insecure Content Fixer. Plugin này có nhiệm vụ sửa chữa các lỗi của các resource trên website khi chuyển qua HTTPS. Để cài đặt Plugin SSL Insecure Content Fixer, cần thực hiện các bước sau: Vào Plugin, chọn Add New và tìm Plugin SSL Insecure Content Fixer. Sau đó cài đặt Plugin SSL Insecure Content Fixer. Chọn Install để bắt đầu cài đặt, sau đó chọn Active để kích hoạt Plugin. Tiếp sau đó, vào Setting, chọn SSL Insecure Content. Tại đây có 6 lựa chọn cho bạn sửa lỗi HTTP. Nên chọn lần lượt từ trên xuống dưới rồi thử để xem còn bị lỗi gì nữa không? Kéo xuống mục HTTPS Detection và chọn gợi ý Detected As Recommended Setting. Chọn Save changes để lưu lại các thay đổi. [caption id="attachment_15358" align="aligncenter" width="771"] Cài đặt Plugin SSL Insecure Content Fixer[/caption] Cài đặt Plugin Better Search Replace Sau khi thực hiện sửa xong các link sang HTTPS sang website, chẳng hạn như hình ảnh, css, widget, media,... bạn cũng cần sửa lại các internal link trong bài viết.  Nếu như website có ít bài viết thì việc mở từng bài sửa lại từng link rất nhanh. Tuy nhiên, nếu trường hợp có rất nhiều bài viết thì việc sửa chữa này không thể thực hiện bằng tay được. Do đó, ngoài Plugin Cloudflare, bạn cần phải cài đặt thêm Plugin Better Search Replace bởi nó sẽ tự động tìm và thay thế các link trong bài viết sang dạng HTTPS. Cách cài đặt Plugin Better Search Replace tương tự như Plugin SSL Insecure Content Fixer, bản cần search, cài đặt và active như bình thường. Lưu ý trước khi thực hiện nên  lưu lại Database. [caption id="attachment_15362" align="aligncenter" width="771"] Cài đặt Plugin Better Search Replace[/caption] Cài đặt Plugin Better Search Replace Sau đó, chọn các mục trong phần thiết lập để tiến hành sửa đổi  như sau: Search for: Điền tên website của mình ở dạng HTTP. Replace with: Mục này sẽ điền tên website ở dạng HTTPS. Select tables: Kiểm tra, thay đổi bài viết, bình luận thì chọn WP_Posts và WP_Comments. Ngoài ra, còn có thể chọn các mục khác như WP_Links, WP_MTS_WP_Reviews, WP_Options,… Nếu muốn tự tìm kiếm và thay thế trong Database, hãy bỏ Check ở mục Run As Dry Run. Sau cùng, chọn Run Search/Replace để Plugin bắt đầu làm việc. Nếu quý khách có nhu cầu thuê cloud server, máy chủ ảo mời tham khảo bảng giá cho thuê máy chủ ảo của FPT Cloud nhé. Những bài viết liên quan: Application Server là gì? Toàn tập kiến thức về app server Linux là gì? Toàn tập kiến thức về hệ điều hành Linux iFrame là gì? Hướng dẫn nhúng iFrame vào website đơn giản Edge Computing là gì? Tìm hiểu mô hình điện toán biên từ A-Z Thông qua bài viết của FPT Cloud, chúng ta đã các khái niệm cơ bản về Cloudflare là gì? Cách sử dụng, hướng dẫn cài đặt, những đặc điểm và cách thức hoạt. Những thông tin vừa cung cấp mong muốn sẽ bạn đến cho những kiến thức bổ ích trong sử dụng DNS trung gian.

Top 6+ Cách check IP Website đơn giản, nhanh chóng

14:10 12/01/2022
Check IP Website chắc chắn là thuật ngữ quen thuộc khi nhắc đến tên miền hoặc khi đăng ký website. Vậy việc kiểm tra ip của website có khó không hay cần có các kỹ thuật chuyên môn để thực hiện không? Hãy cùng chúng tôi tìm câu trả lời với 6 cách kiểm tra đơn giản, nhanh chóng dưới đây của FPT Cloud nhé. Check bằng cách kiểm tra thư chào mừng trong Email Khi người dùng hoàn tất các thủ tục đăng ký mua tên miền website thì việc check IP web là thao tác cần thiết để kiểm tra đúng với số IP đã đăng ký. Thông thường nhà cung cấp sẽ gửi đến khách hàng email chào mừng bao gồm các thông tin của tài khoản tên miền trong đó có số IP Domain của bạn.  [caption id="attachment_16664" align="aligncenter" width="771"] Check IP Website thông qua thư chào mừng được nhà cung cấp gửi[/caption] Email nhận được thư chào mừng từ nhà cung cấp là email đã cung cấp trong quá trình đăng ký mua tên miền. Cách check IP Website này là cách đơn giản và nhanh nhất khi người dùng có nhu cầu kiểm tra. Trường hợp nếu không tìm thấy email chào mừng thì người dùng có thể liên hệ với nhà cung cấp để gửi lại email hoặc bạn cũng có thể áp dụng một số cách check IP Website khác dưới đây nhé. >>> Xem thêm: MVC là gì? Tìm hiểu về mô hình MVC trong lập trình từ A - Z Kiểm tra ip Website bằng cách Ping Ip Kiểm tra IP website của bạn bằng lệnh Ping cũng là một cách đơn giản giúp bạn có thể check IP ngay trên máy tính của mình. Để check IP website bằng Ping thì người dùng cần thực hiện theo 2 bước [caption id="attachment_16668" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra IP website bằng Ping IP[/caption] Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Window + R để truy cập vào Command Prompt hoặc chọn menu window và search Command Prompt. Bước 2: Thực hiện gõ lệnh CMD và nhấn phím Enter để gửi lệnh kiểm tra IP  Bước 3: Nhập vào cửa sổ Command Prompt câu lệnh theo cú pháp “ Ping + Tên miền muốn kiểm tra địa chỉ IP”. Ví dụ bạn muốn kiểm tra IP của tên miền abc.com thì nhập theo cú pháp “Ping abc.com”.  Bước 4: Nhấn Enter và chờ màn hình hiển thị kết quả IP của trang web bạn muốn check IP. Trường hợp báo lỗi thì người dùng cần kiểm tra lại cú pháp hoặc tên miền này là tên miền chưa đăng ký nên không check được địa chỉ IP. Check IP domain bằng điện thoại [caption id="attachment_16656" align="aligncenter" width="771"] Check IP Domain bằng điện thoại[/caption] Hiện nay không chỉ có thể check IP domain trên máy tính thì người dùng còn có thể kiểm tra trực tiếp trên điện thoại hệ điều hành Android thông qua các phần mềm như Ping Test. Các bước để kiểm tra nhanh IP của website: Bước 1: Cài đặt phần mềm Ping Test trên cửa hàng ứng dụng CH Play Bước 2: Sau khi khởi động ứng dụng thì bạn tìm mục Hostname Bước 3: Nhập địa chỉ website cần kiểm tra vào mục search của ứng dụng. Tiếp theo nhấn Start để ứng dụng tiến hành kiểm tra IP. Người dùng chờ vài phủ khi thao tác yêu cầu check IP website để ứng dụng trả kết quả IP của website. Kiểm tra DNS toàn cầu để kiểm tra IP Website Ngoài cách kiểm tra IP bằng ứng dụng thì kiểm tra IP Website thông qua DNS cũng được ứng dụng phổ biến với các bước: Bước 1: Truy cập vào website check IP https://dnschecker.org/ Bước 2: Tại ô Domain field, người dùng nhập chính xác tên miền của website muốn kiểm tra Bước 3: Chọn ký tự “A” tại ô phân loại Record Type  Bước 4: Chọn “Click Search” và chờ màn hình hiển thị kết quả kiểm tra thông tin IP website theo yêu cầu của người dùng. Check IP qua công cụ check – host Công cụ check – host là website chuyên được dùng để check ip website kiểm tra các thông tin về tên miền, mã vùng,… Với tính năng đơn giản, dễ sử dụng thì người dùng chỉ cần thực hiện các bước: Bước 1: Truy cập vào website https://check-host.net/ Bước 2: Nhập thông tin tên miền vào ô tìm kiếm và gửi yêu cầu search là hoàn thành. [caption id="attachment_16660" align="aligncenter" width="771"] Check IP qua công cụ check – host tiện lợi, nhanh chóng[/caption] Kiểm tra IP host bằng whoishostingthis.com Công cụ hỗ trợ check IP web whoishostingthis.com là website khá phổ biến được nhiều người sử dụng nhờ khả năng truy vấn nhanh, giao diện đơn giản, dễ truy cập.  Bước 1: Truy cập vào website whoishostingthis.com Bước 2: Nhập tên miền mà bạn muốn kiểm tra ip Bước 3: ứng dụng sẽ trả kết quả với những thông tin bao gồm địa chỉ IP, nhà cung cấp của tên miền, thông tin đơn vị sở hữu tên miền,… >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách cài đặt Ubuntu đơn giản, nhanh chóng từ A - Z Cách check IP trang web trên MAC Đối với hệ điều hành MacOS thì việc check IP Website có thể thực hiện ngay trên tiện ích được tích hợp sẵn trong máy. Để tiến hành check IP website trên MAC thì người dùng thực hiện như sau: Click vào biểu tượng Spotlight hoặc phím tắt Command + Space. Nhập Network Utility để tìm tiện ích. Double click vào Network Utility. Click chọn chức năng Traceroute. Nhập địa chỉ website mà bạn muốn kiểm tra. Click on Trace và chờ hiển thị kết quả check ip trang web. Những bài viết liên quan: Hub là gì? Hub dùng để làm gì? So sánh Hub và Switch từ A-Z Web server là gì? Tìm hiểu cơ chế hoạt động của web server WebRTC là gì? Thành phần & cách thức hoạt động của WebRTC Web services là gì? Cấu trúc và chức năng của web services Việc check IP website giúp người dùng xác định được tên miền mà bạn đã đăng kí được chọn đúng địa chỉ. Nếu địa chỉ IP không chính xác sẽ ảnh hưởng đến việc điều hướng truy cập của người dùng khi muốn vào website của bạn.  Hy vọng bài viết chi tiết về các kỹ thuật check IP website của chúng tôi đã giúp bạn có thể check ip trang web. Nếu cần thêm bất kỳ thông tin hoặc các dịch vụ liên quan đến hệ thống mạng thì hãy tham khảo thêm tại bảng giá cho thuê cloud server nhé.

Lỗi err_ssl_protocol_error là gì? Nguyên nhân & Cách khắc phục

11:00 10/01/2022
Lỗi err_ssl_protocol_error là một trong những lỗi người dùng thường gặp nhất khi truy cập và sử dụng internet. Điều này gây ra nhiều khó khăn, bất tiện cho người dùng khi cần sử dụng các website. Vậy lỗi err_ssl_protocol_error là gì? Cách khắc phục lỗi này thế nào?  Hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé. [caption id="attachment_16118" align="aligncenter" width="771"] Lỗi err_ssl_protocol_error là một trong những lỗi người dùng thường gặp khi truy cập website[/caption] Lỗi err_ssl_protocol_error là gì? Để tìm hiểu cách sửa Lỗi err_ssl_protocol_error chính xác nhất, trước tiên, chúng ta cần hiểu rõ, err_ssl_protocol_error là gì? Khi truy cập internet, nếu bạn gặp trường hợp kết nối vào website không thành công và Google Chrome hiện thông báo “Lỗi err_ssl_protocol_error” tức là bạn đang gặp tình trạng This site can’t provide a secure connection.  Đây là tình trạng thường gặp khi website bạn truy cập được bảo vệ bằng SSL của Google Chrome. Lúc này, Google Chrome sẽ thông báo để bạn biết rằng website đang gặp sự cố và bạn sẽ không thể truy cập ở thời điểm hiện tại. Ngoài ra, lỗi này cũng sẽ xảy ra khi website bạn truy cập thiếu xác thực hoặc do lỗi liên quan tới server web.  Nguyên nhân gây nên lỗi err_ssl_protocol_error Lỗi err_ssl_protocol_error thường do một trong số các nguyên nhân sau: Proxy bị lỗi: khi proxy server bị lỗi có thể ảnh hưởng tới hiệu quả truy cập mạng của người dùng. Lỗi Proxy có thể dẫn tới lỗi err_ssl_protocol_error. Thông thường, lỗi proxy thường gặp chủ yếu ở win 10.  Phiên bản Google Chrome sử dụng đã cũ: Google Chrome thường xuyên cập nhật các phiên bản mới với nhiều tính năng mới. Vì thế, nếu không cập nhật, nâng cấp phiên bản Chrome thường xuyên, bạn có thể gặp tình trạng lỗi err_ssl_protocol_error không thể truy cập trang web như mong muốn.  Bộ nhớ Cache trình duyệt bị lỗi: Cache có tác dụng lưu trữ dữ liệu tạm thời. Việc Cache của trình duyệt bị lỗi có thể dẫn tới tình trạng không thể ghi nhớ và truy cập website như mong muốn.  Do chương trình diệt virus, tường lửa chặn kết nối: Các chương trình diệt virus thường có tính năng quét các trang web để phát hiện virus. Vì thế, những website được đánh giá không đủ điều kiện có thể sẽ bị chặn không thể truy cập.  Ngày hoặc giờ trong hệ thống không đúng: ngày giờ trong hệ thống không khớp với ngày giờ website có thể dẫn tới lỗi err_ssl_protocol_error. [caption id="attachment_16104" align="aligncenter" width="771"] Có nhiều nguyên nhân dẫn tới lỗi err_ssl_protocol_error[/caption] SSL hoặc Browser cache chứa certificate lỗi thời: tương tự như lỗi phiên bản Chrome, khi SSL hoặc Browser lỗi thời cũng sẽ ảnh hưởng tới khả năng truy cập website. Tiện ích mở rộng trên Chrome gây nên: các tiện ích mở rộng có thể xung đột với website dẫn tới tình trạng lỗi truy cập web.  Quic protocol đang chặn thiết lập kết nối: Quic protocol là giao thức kết nối giúp tăng thời gian tải website. Nếu Quic protocol đang chặn kết nối tới SSL, bạn cũng sẽ không thể truy cập trang web.  File host bị hỏng: đây cũng là nguyên nhân thường gặp dẫn tới tình trạng lỗi err_ssl_protocol_error. >>> Xem thêm: 10+ Cách sửa lỗi dns_probe_finished_nxdomain hiệu quả 10 cách khắc phục lỗi err_ssl_protocol_error hiệu quả Việc thường xuyên gặp phải lỗi err_ssl_protocol_error khiến người dùng cảm thấy khó chịu, ảnh hưởng tới công việc và các kế hoạch khi sử dụng website. Để khắc phục lỗi err_ssl_protocol_error, bạn có thể thực hiện 1 trong các cách sau:  Cài đặt lại ngày, giờ trên máy tính Sai ngày giờ là một trong những nguyên nhân phổ biến dẫn tới lỗi err_ssl_protocol_error. Việc cài đặt ngày giờ không chính xác sẽ làm gián đoạn website của bạn. Vì thế, hãy kiểm tra để đảm bảo rằng máy tính của bạn không bị sai ngày và giờ.  Trong trường hợp ngày giờ hệ thống đang bị lỗi, bạn có thể cài đặt lại chỉ với 3 bước đơn giản sau đây: Bước 1: Truy cập vào phần Setting/cài đặt của Windows trên máy tính. [caption id="attachment_16126" align="aligncenter" width="771"] Truy cập vào phần Setting để cài lại ngày và giờ trên máy tính[/caption] Bước 2: Tìm đến mục Time & Language. Sau đó sửa lại thời gian, ngày giờ cho chính xác. [caption id="attachment_16100" align="aligncenter" width="771"] Chọn Time & Language[/caption] Cập nhật phiên bản  mới nhất google chrome Nếu phiên bản Chrome của bạn đã cũ, bạn cũng có thể gặp phải lỗi err_ssl_protocol_error khi truy cập internet. Để khắc phục tình trạng này bạn cần nâng cấp lên bản Chrome mới nhất bằng cách:  Bước 1: Mở cửa sổ Chrome Bước 2: chọn mục Cài đặt (biểu tượng 3 dấu chấm thẳng hàng ở góc trên, bên tay phải). Sau đó chọn Customize Google Chrome.  [caption id="attachment_16096" align="aligncenter" width="771"] Cập nhật phiên bản mới nhất google chrome[/caption] Bước 3: Kiểm tra phiên bản Chrome đang sử dụng sau đó chọn phiên bản mới nhất để cập nhật.  Sau khi cập nhật thành công, bạn có thể quay lại để kiểm tra còn gặp phải lỗi err_ssl_protocol_error hay không.  Gỡ hoặc vô hiệu hóa tiện ích mở rộng Gỡ các tiện ích mở rộng cũng là một trong nhiều cách được áp dụng để khắc phục lỗi err_ssl_protocol_error. Đặc biệt, trong trường hợp không phát hiện ra nguyên nhân gây lỗi, bạn nên thử xóa các và tắt các tiện ích mở rộng bằng cách: Bước 1: kiểm tra các tiện ích mở rộng bằng cách nhập: //extensions/ vào thanh URL. [caption id="attachment_16110" align="aligncenter" width="771"] Gỡ hoặc vô hiệu hóa tiện ích mở rộng[/caption] Bước 2: Mở Google Chrome, chọn mục More Tools, tìm mục Extensions sau đó tắt các mục không cần thiết. [caption id="attachment_16122" align="aligncenter" width="771"] Tìm mục Extensions sau đó tắt các mục không cần thiết[/caption] Xóa cache, cookie trên Google Chrome Ngay cả khi không gặp lỗi err_ssl_protocol_error, bạn cũng nên thường xuyên xóa Cache để làm nhẹ trình duyệt, giúp ứng dụng chạy mượt hơn. Để xóa Cache, Cookie trên Chrome, bạn chỉ cần thực hiện các bước cực kỳ đơn giản sau đây: Bước 1: Mở Google Chrome. Sau đó nhấn đồng thời Ctrl + Shift + Delete. Bước 2: Chọn Alltime, sau đó chọn “Cookies and other site data” và  “Cache images and files”. Bước 3: Nhấn Clear Data để xóa Cache, Cookie của Chrome. Xóa SSL State để sửa lỗi Nếu không xóa SSL State, bạn rất có thể sẽ gặp lỗi err_ssl_protocol_error. Để không bị chặn SSL, bạn cần thực hiện các thao tác sau: Bước 1: Mở Control Panel, Sau đó chọn mục Network and Internet và mở cửa sổ Network and Sharing Center. Bước 2: Chọn mục Internet Options ở góc trái màn hình, mở tab Content sau đó chọn Clear SSL State.  Sau khi xóa thành công, bạn sẽ nhận được thông báo “The SSL cache was successfully cleared”.  Bước 3: khởi động lại Chrome để kiểm tra còn lỗi err_ssl_protocol_error hay không. [caption id="attachment_16142" align="aligncenter" width="771"] Xóa SSL State để sửa lỗi[/caption] Kích hoạt phiên bản SSL/TLS Lỗi err_ssl_protocol_error có thể do SSL của website không tương thích với phần mềm Google Chrome của bạn. Do đó, để Chrome tương thích với SSL/TLS Protocol, bạn cần tiến hành thay đổi cài đặt bằng cách:  Bước 1: Chọn mục Settings ở góc phía trên, bên phải màn hình. Sau đó kéo xuống và tìm đến mục Advanced Settings.  Bước 2: Tìm Proxy Settings, sau đó mở ra và chọn Advanced. Bước 3: Xoay con trỏ chuột, tìm mục Security. Hãy kiểm tra tất cả các phiên bản SSL và TLS.   Bước 4: Nhấn Apply để hoàn tất và khởi động lại Google Chrome của bạn.  Tiến hành tắt giao thức QUIC Protocol Để tắt giao thức QUIC Protocol, bạn chỉ cần thực hiện các bước sau:  Bước 1: Mở Google Chrome, sau đó dán lệnh: // flags / # enable-quic” và nhấn Enter.  Bước 2: Nếu QUIC Protocol đang để là Enable hoặc Default, bạn có thể đổi thành Disabled.  Bước 3: Di chuyển chuột đến cuối trang, chọn Relaunch Now để tắt QUIC Protocol.  Xóa các tệp lưu trữ của hệ thống Để sửa lỗi err_ssl_protocol_error, bạn cũng có thể xóa các tệp lưu trữ của hệ thống. Đây cũng là một trong những nguyên nhân dẫn tới lỗi không thể truy cập website. Cách xóa tệp như sau: Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Windows + R. Sau đó paste đường dẫn: C:\Windows\System32\drivers\etc vào ô trống và nhấn Enter. [caption id="attachment_16134" align="aligncenter" width="771"] Xóa các tệp lưu trữ của hệ thống[/caption] Bước 2: Tìm File Hosts, sau đó xóa file đó đi. [caption id="attachment_16138" align="aligncenter" width="771"] Xóa file Host[/caption] Tắt tường lửa và phần mềm diệt virus Rất nhiều trường hợp, người dùng có thể gặp lỗi err_ssl_protocol_error do phần mềm chống virus bạn đang sử dụng chặn SSL của website đó. Hầu hết các phần mềm diệt virus hiện nay đều có chức năng Scan website nhằm hạn chế tình trạng virus xâm nhập hoặc ảnh hưởng tới vấn đề bảo mật.  Một số phần mềm diệt virus còn chặn các SSL/TLS đã cũ. Vì thế, khi gặp lỗi err_ssl_protocol_error, bạn cũng có thể tắt phần mềm diệt virus đang được dùng. Nếu sự cố vẫn xảy ra, bạn có thể khôi phục cài đặt ban đầu và tiếp tục tìm nguyên nhân khác.   Trong trường hợp website hoặc IP của bạn bị chặn tường lửa, bạn cũng sẽ gặp lỗi err_ssl_protocol_error. Trong trường hợp này, bạn cần kiểm tra lại tường lửa và tắt tường lửa nếu cần thiết.  >>> Xem thêm: Hub là gì? Hub dùng để làm gì? So sánh Hub và Switch từ A-Z Hạ thấp mức độ bảo mật và quyền riêng tư trên Internet Nếu lỗi err_ssl_protocol_error vẫn diễn ra, bạn có thể thay đổi bảo mật và quyền riêng tư của internet. Nếu mức độ riêng tư quá cao, hệ thống của bạn có thể sẽ tự động chặn một website nào đó. [caption id="attachment_16114" align="aligncenter" width="771"] Hạ thấp mức độ bảo mật và quyền riêng tư trên Internet[/caption] Để hạ thấp độ bảo mật của internet, bạn cần thực hiện các bước sau:  Bước 1: Tìm kiếm “internet Options” tại mục tìm kiếm của máy tính.  Bước 2: Tại bảng thuộc tính internet, tìm đến mục Security. Bạn có thể thiết lập mức bảo mật là Medium hoặc kéo thanh điều chỉnh tùy theo mong muốn.  Bước 3: Tương tự, với tab Privacy, bạn cũng làm tương tự như với tab Security. Sau đó nhấn OK để hoàn tất thiết lập.  Những bài viết liên quan: CVE là gì? Ảnh hưởng của CVE đến hệ thống bảo mật XSS là gì? Tầm nguy hiểm và cách khắc phục lỗ hổng XSS Proxy là gì? Hướng dẫn kết nối và sử dụng Proxy chi tiết Password là gì? TOP 10 phần mềm quản lý Password tốt nhất Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về nguyên nhân và một số cách khắc phục lỗi err_ssl_protocol_error. Qua đó giúp sửa lỗi thành công và có những trải nghiệm ấn tượng nhất khi truy cập internet.  Xem thêm bảng giá Cloud lưu trữ dữ liệu: Bảng giá thuê cloud server. 

Hub là gì? Hub dùng để làm gì? So sánh Hub và Switch từ A-Z

10:24 10/01/2022
Hub được biết đến là thiết bị ra đời với mục đích kết nối các máy tính, các thiết bị với nhau trong cùng một mạng LAN, được ứng dụng và sử dụng rộng rãi trong các hội gia đình, doanh nghiệp. Vậy thực tế Hub là gì? Hub có đặc điểm, vai trò, ứng dụng như thế nào mà được ưa chuộng sử dụng như vậy? Hub và Switch khác nhau như thế nào để lựa chọn thiết bị phù hợp. Hub là gì? Hub là viết tắt của từ gì? Hub là viết tắt của nhiều từ khác nhau, nhưng ở đây Hub được ra đời với mục đích kết nối các máy tính hoặc các thiết bị khác trong cùng một mạng LAN, hoạt động như một trung tâm kết nối. Gói dữ liệu chỉ được truyền đến một cổng và nhờ hub tạo ra nhiều bản sao và chuyển tiếp chúng đến các cổng khác và dữ liệu được truyền đến tất cả. [caption id="attachment_16740" align="aligncenter" width="771"] Hub là gì?[/caption] Đặc điểm và Vai trò của Hub Hub là thiết bị mạng dùng để kết nối các thiết bị trong cùng một mạng LAN với nhau, vậy đặc điểm, vai trò của Hub là gì? Đặc điểm của Hub Hub được coi là một bộ lặp nhiều cổng. Như đã đề cập ở trên, các hub thường có 4 đến 24 cổng, nhưng cũng có những hub sẽ có nhiều cổng hơn tùy thuộc vào người sử dụng. Tuy nhiên,  hầu hết các hub được sử dụng trên mạng 10BASET hoặc 100BASET.  Bên cạnh đó, hub không phân chia nhiệm bị cho bất kỳ cổng nào do đó dữ liệu sẽ được truyền đến tất cả các cổng. Do đó, trong quá trình sử dụng, nếu cổng hub nào gặp sự cố, hoàn toàn có thể sử dụng dữ liệu tại một cổng khác. Hiện nay, hub là bộ chia mạng được nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn. Vậy hub có những đặc điểm gì nổi trội mà trở nên được ưa chuộng như vậy? Sau đây là một số đặc biệt điểm nổi trội của Hub: Hub hoạt động với chức năng là băng thông chia sẻ và phát trực tuyến.  Các thiết bị hub hoạt động trên lớp vật lý của mô hình OSI và cung cấp hỗ trợ phát trực tuyến bán song công (half-duplex).  Ngoài ra, trong quá trình, các xung đột có thể phát sinh khi thiết lập lên đường truyền, chủ yếu trong hub, khi nhiều máy tính đồng thời gửi dữ liệu đến các cổng cao tương ứng đến các thiết bị khác nhau. [caption id="attachment_16732" align="aligncenter" width="771"] Đặc điểm, vai trò của hub[/caption] Vai trò của Hub Khi bạn đã hiểu khái niệm cơ bản về hub là gì thì vai trò và chức năng của hub cũng cần được quan tâm để có thể sử dụng, ứng dụng hub trong dùng mạng một cách tốt nhất, đảm bảo hiệu quả sử dụng cũng như hiệu quả công việc. Cụ thể, hub có vai trò và chức năng gì? Hub đóng vai trò trung tâm và mỗi thiết bị có chức năng riêng là kết nối giữa hub với các thiết bị mạng và dữ liệu xử lý được gọi chung là “khung”. Sau đó, trung tâm nhận được khung, và trung tâm ngay lập tức được khuếch đại và truyền đến các cổng. từ máy tính chủ. Khi thực hiện trung tâm, một khung được truyền và có thể được truyền tới các cổng. Đặc biệt, trung tâm không quan tâm đến việc khung được kết nối với một cổng duy nhất vì nó không phân biệt cổng. Bất kỳ ai làm nhiệm vụ đầu vào. Kết quả là, trung tâm đi đến tất cả các cổng và mang theo nhiều lưu lượng mạng, dẫn đến thời gian phản hồi mạng kém. >>> Xem thêm: DNS 1.1.1.1 là gì? Hướng dẫn cài đặt và thay đổi DNS 1.1.1.1 Hub có những loại nào? Dựa vào chức năng của hub, hub được chia thành 3 loại hub phổ biến, đó là: Hub bị động, Hub chủ động và Hub thông minh. Cụ thể, từng loại hub sẽ có những đặc điểm như nào? [caption id="attachment_16736" align="aligncenter" width="771"] Hub có những loại nào?[/caption] Hub thụ động - Passive Hub Các trung tâm thụ động không ảnh hưởng đến hiệu suất, Passive Hub chỉ giúp xác định lỗi và chỉ ra phần cứng bị lỗi. Họ chỉ cần chuyển gói dữ liệu đến các cổng khác sau khi nhận nó từ một cổng cụ thể. Nó có một cổng 10BASE2 và một đầu nối RJ45 kết nối với bất kỳ thiết bị LAN nào. Điều này cũng được chấp nhận như là tiêu chuẩn trong các mạng. Các cổng AUI nằm trong các trung tâm thụ động sáng tạo, kết nối như bộ thu phát theo thiết kế mạng. Hub chủ động - Active Hub So với Passive Hub, Active Hub được trang bị nhiều chức năng mạnh mẽ hơn. Cụ thể: Giám sát dữ liệu được gửi đến các thiết bị được kết nối nhờ công nghệ lưu trữ dữ liệu. Hub chủ động kiểm tra và sắp xếp thứ tự ưu tiên các gói dữ liệu trong quá trình truyền.  Sửa chữa các gói dữ liệu bị hỏng mà không ảnh hưởng đến đường truyền. phần còn lại của các gói.  Nó cũng có thể đọc các gói tin. Tín hiệu yếu chảy đến các cổng và khuếch đại chúng trước khi đi đến các cổng khác.  Khi một thiết bị không hoạt động, tín hiệu đến sẽ được khuếch đại nhiều hơn. Điều này có thể được giám sát thông qua thiết bị. Nhờ đó, công việc của các thiết bị trong mạng LAN luôn được đảm bảo.  Một số Active hoạt động có thể xem xét lỗi thiết bị và đưa ra chẩn đoán thích hợp. Ngoài ra, các Hub chủ động hoạt động có thể đồng bộ hóa lại và chuyển tiếp các gói dữ liệu nhiều lần. Hub thông minh - Smart Hub Hub thông minh có nhiều tính năng cao hơn so với 2 loại Hub thụ động và Hub chủ động. Smart Hub cho phép các bộ phận quản trị chỉ định những người dùng có chung sở thích khi họ muốn mở rộng hoạt động kinh doanh trên mạng. Đồng thời, Smart Hub cũng giúp hoàn thành công việc của bạn nhanh hơn và hiệu quả hơn (hiện nay kỹ thuật này đang ngày càng trở nên phổ biến).  Mọi vấn đề đều được phát hiện trên một thiết bị vật lý, dễ dàng xác định, chẩn đoán và giải quyết thông qua quản lý dữ liệu.  Smart Hub là một bản nâng cấp tiêu chuẩn so với Active Hub. Việc phát hiện ra các công cụ quản lý tập trung cung cấp một cái nhìn sâu sắc hơn về các mạng. Từ đó, nó giúp chúng tôi tìm ra những thiết bị hoạt động kém hiệu quả. hoặc lỗi thời.  Tính linh hoạt cao kết hợp với tốc độ truyền dữ liệu tuyệt vời. Tốc độ tiêu chuẩn hiện tại là 10, 16, tương ứng với 100 Mbit/s đối với máy tính để bàn. Ứng dụng của Hub Qua tìm hiểu các khái niệm và đặc điểm, vai trò và các tính năng, chúng ta đã hiểu thêm những khái niệm liên quan đến Hub. Vậy ứng dụng của Hub là gì? Sau đây là một số ứng dụng của Hub, cụ thể: Hub được dùng trong tạo ra các mạng gia đình nhỏ. Thiết bị phục vụ cho mục đích giám sát mạng. Được sử dụng phổ biến trong các tổ chức với mục đích cung cấp kết nối. Để tạo một thiết bị có sẵn ngoài mạng, Hub cũng có thể được. Ứng dụng của hub Ưu nhược điểm của Hub Không thể phủ nhận được những vai trò tuyệt vời, những ưu điểm nổi trội mà Hub mang lại. Tuy nhiên, dù là thiết bị gì thì đi cùng với những điểm điểm sẽ tồn tại những nhược điểm nhất định. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ưu điểm, nhược điểm của Hub nhé! Ưu điểm Ưu điểm của hub bao gồm:  Hỗ trợ các loại phương tiện mạng khác nhau.  Hub không tốn quá nhiều chi phí và phù hợp với mọi đối tượng sử dụng. Sử dụng một trung tâm không ảnh hưởng đến hiệu suất của mạng. Hub giúp mở rộng khoảng cách của mạng. [caption id="attachment_16756" align="aligncenter" width="771"] Ưu, nhược điểm của hub[/caption] Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm nổi trội, thiết bị hub cũng có những nhược điểm như sau: Các thiết bị hub không thể chọn đường dẫn tốt nhất trên mạng.  Không có cơ chế nào như phát hiện va chạm và giảm lưu lượng. Hub không thể lọc thông tin vì thiết bị mạng này đang truyền các gói trên tất cả các phân đoạn được kết nối.  Ngoài ra, hub cũng không có khả năng kết nối các kiến ​​trúc mạng khác nhau như vòng, mã thông báo, ethernet, ... Lợi ích khi sử dụng thiết bị Hub Hub không chỉ là thiết bị có khả năng kết nối các máy tính, các thiết bị khác trong cùng một mạng LAN với nhau mà Hub còn có nhiều lợi ích khác khi sử dụng, chẳng hạn như tốc độ dẫn truyền nhanh, phát hiện và ngăn chặn lỗi kịp thời, cụ thể: Tốc độ dẫn truyền nhanh Nhiều lớp có các hub với các dải tốc độ khác nhau. Lớp 1 có độ trễ tín hiệu thời gian 140 bit nếu bản ghi dữ liệu được đặt trong phạm vi 100BASE TX, 100BASE T4. Trong khi đó, Lớp 2 có độ trễ 92 bit để truy cập miền xung đột.  Nó là một cổng chuyển mạch bên trong hoạt động ở các phân đoạn 10M / bit và 100M / bit. Khi một thiết bị được kết nối với các phân đoạn này, các cổng sẽ hoạt động và tín hiệu được truyền với tốc độ cao hơn. Tuy nhiên, điều này dẫn đến sự thất bại của mô hình, vì không thể chuyển đổi giữa các luồng lưu lượng. Phát hiện và ngăn chặn các lỗi Thông tin kỹ thuật của hub có nhiều chức năng lớp vật lý, khí đó, các hub được kết nối với nhau sẽ mang đến những lợi thế lớn. Các hub phát hiện các lỗi nghiêm trọng, xung đột lớn và va chạm không liên tục xảy ra giữa các cổng hoặc thiết bị.. Nếu xảy ra lỗi, đường truyền tín hiệu bị đứt và thiết bị bị hỏng sẽ bị cô lập.  Ngoài ra, hub còn có thể phát hiện độ lệch chuẩn trong cáp và tránh ảnh hưởng xấu đến các thiết bị. Các hub có một cặp Ethernet xoắn đôi tích hợp, giúp tìm ra các vấn đề về chức năng. Để định tuyến dữ liệu qua từng phân đoạn thông qua các bộ lặp, dữ liệu đó phải giống nhau trong tất cả các phân đoạn. Lặp lại không thể kết hợp dữ liệu trên các phân đoạn khác nhau. So sánh Hub và Switch chi tiết * Giống nhau:  Chịu trách nhiệm  kết nối nhiều máy tính và thiết bị điện tử trong cùng một hệ thống mạng.  Khuếch đại tín hiệu và chuyển gói  đến các cổng. [caption id="attachment_16744" align="aligncenter" width="771"] Sự khác biệt giữa hub và switch[/caption] * Khác nhau:  Tiêu chí Hub (bộ chia mạng) Switch (Thiết bị chuyển mạch) Cách chuyển dữ liệu Khi dữ liệu đến từ một cổng, hub sẽ sao chép nó và phân phối nó đến các cổng còn lại. Switch phân tích dữ liệu đến và xác định nguồn và đích  để quản lý truyền chính xác Cơ chế hoạt động Hub đang chạy ở chế độ. Half duplex, tức là chỉ gửi hoặc nhận dữ liệu cùng một lúc  Với cơ chế full duplex có thể gửi và  nhận dữ liệu cùng một lúc. Tốc độ của Hub là bao nhiêu?  Các hub ethernet sẽ không có tốc độ giống mà tùy thuộc vào từng hub ethernet mà có tốc độ khác nhau, tốc độ ở đây bao gồm cả tốc độ dữ liệu mạng hoặc băng thông. Cụ thể, tốc độ của các hub đầu tiên chỉ là 10Mbit/s, trong khi đó các hub hiện đại đã hỗ trợ tới 100 Mbit/s và thường cung cấp kết nối. Tốc độ 10 Mbit/s và 100 Mbit/s (được gọi là bộ chia tốc độ kép hoặc bộ chia 10/100).  [caption id="attachment_16748" align="aligncenter" width="771"] Tốc độ của hub là bao nhiêu?[/caption] Bên cạnh đó, mỗi hub cũng hỗ trợ một số cổng kết nối khác nhau, điển hình là hub 4 và 5 cổng, ngoài ra còn có một hub 8 cổng và 16 cổng. Với thiết bị hub ít cổng thường được ưa chuộng sử dụng nhiều trong các gia đình, trong khi đó các thiết bị nhiều cổng hơn sẽ được sử dụng nhiều tại các doanh nghiệp, các văn phòng hay thậm chí là các gia đình có nhiều thiết bị.  Các hub có thể được liên kết với nhau để tăng số lượng thiết bị có thể được kết nối. Các hub cũ hơn tương đối lớn và đôi khi ồn ào vì chúng có quạt tích hợp để làm mát thiết bị. Các hub hiện đại êm hơn và nhỏ hơn, nhỏ gọn hơn và nhẹ hơn nhiều để dễ dàng vận chuyển. >>> Xem thêm: Xampp là gì? Cách cài đặt & sử dụng phần mềm Xampp từ A - Z Nên sử dụng Hub hay Switch tốt hơn? Tùy vào trường hợp và nhu cầu sử dụng khác nhau để lựa chọn sử dụng hub hay switch. Do đó, chúng ta cần xác định mục đích, yêu cầu sử dụng để lựa chọn phương thức phù hợp. [caption id="attachment_16728" align="aligncenter" width="771"] Chọn hub hay switch?[/caption] Nên sử dụng Hub: Sử dụng hub trong thực hiện chẩn đoán một giao thức tại một Plugfest. Lý do tại sao hub sẽ được ưu tiên sử dụng hơn Switch là bởi Hub hoạt động ở một tốc độ và chỉ ở chế độ bán song công trong Shared Ethernet. Lưu lượng cổng còn hạn chế ở Switch, điều này dẫn đến thông báo sẽ không thể nhìn thấy tại công cụ chẩn đoán, mà chỉ có thể nhìn thấy ngoại trừ tin nhắn Broadcast. Nên sử dụng Switch: Với nhiều tính năng ưu việt, Switch thường được lựa chọn khi  kết nối với nhiều thiết bị. Bên cạnh đó, Bộ chuyển mạch có thể hoạt động ở nhiều tốc độ dữ liệu ở chế độ  song công hoặc một nửa. Bộ chuyển mạch này cải thiện bằng cách giới hạn số lượng tin nhắn đến trực tiếp  mà bộ chuyển mạch có thể tham gia. Những bài viết liên quan: Web server là gì? Tìm hiểu cơ chế hoạt động của web server WebRTC là gì? Thành phần & cách thức hoạt động của WebRTC Web services là gì? Cấu trúc và chức năng của web services Host là gì? Toàn tập kiến thức về Host từ A đến Z Bài viết trên FPT Cloud đã chi sẻ về các khái niệm liên quan đến hub như hub là gì? đặc điểm, vai trò, tính ứng dụng của hub, các loại hub. Bên cạnh đó, cũng tìm hiểu sự khác biệt giữa hub và switch để tìm ra thiết bị phù hợp với từng loại yêu cầu khác nhau của người dùng. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong lựa chọn và sử dụng hub. Nếu quý khách có nhu cầu thuê cloud server, máy chủ ảo mời tham khảo bảng giá cho thuê máy chủ ảo của FPT Cloud nhé.

DNS 1.1.1.1 là gì? Hướng dẫn cài đặt và thay đổi DNS 1.1.1.1

09:21 10/01/2022
DNS 1.1.1.1 được biết đến là phần mềm dịch với công dụng tuyệt vời như có thể tăng tốc internet và bảo mật dữ liệu người dùng ở mức độ cao, được nhiều người tin tưởng và tin dùng trên toàn thế giới. Bài viết này FPT Cloud sẽ tìm hiểu thông tin về các khái niệm, cách cài đặt, thay đổi dịch vụ này trên các hệ điều hành. DNS 1.1.1.1 là gì? DNS 1.1.1.1 là một dịch vụ được cung cấp bởi Cloudflare - dịch vụ DNS tốc độ cao và bảo mật tốt, đây là nhà cung cấp reverse proxy nổi tiếng với mục đích mang đến trải nghiệm duyệt internet nhanh chóng và riêng tư, đồng thời tăng tốc độ truy cập internet. Cụ thể, dịch vụ DNS với thời gian đáp ứng chỉ 14ms, trong khi đó OpenDNS mất 20ms và Google DNS mất 34ms. [caption id="attachment_16168" align="aligncenter" width="771"] DNS 1.1.1.1 là gì?[/caption] Lợi ích của DNS 1.1.1.1  Cloudflare ra đời các dòng sản phẩm với mong muốn mang đến một resolver công cộng nhanh nhất thế giới , bảo vệ người dùng bằng cách nâng cao tiêu chuẩn bảo mật người dùng. 1.1.1.1 là dịch vụ DNS của Cloudflare mang đến lợi ích gì cho người dùng? [caption id="attachment_16686" align="aligncenter" width="771"] Lợi ích của phần mềm[/caption] Tăng tốc độ mạng Tốc độ mạng internet luôn là mối quan tâm của người sử dụng. Hiểu được vấn đề này, Cloudflare đã xây dựng các trung tâm dữ liệu an toàn trên toàn thế giới với mục đích giảm khoảng cách từ người dùng đến nội dung. Điều này giúp Cloudflare vận hành resolver công cộng tốt nhất. Các yếu tố ảnh hưởng đến resolver không thể không kể đến bộ nhớ cache, chính là câu hỏi liệu resolver có thể trả lời từ bộ nhớ này không? Nếu có thể, thì thời gian trả lời chính là thời gian cho một DNS packet từ client đến resolver và ngược lại. Trường hợp nếu resolver cần câu trả lời từ authoritative nameserver, mọi thứ sẽ trở nên phức tạp hơn. Lúc này, để phân giải tên miền resolver cần phải theo dõi hệ thống phân cấp DNS, tức là resolver cần phải làm việc với nhiều máy chủ DNS khác bắt đầu từ root server gốc. Tuy nhiên, để giải quyết vấn đề này, bộ nhớ cache phải điền đầy đủ trước để khi một truy vấn được đưa vào, phản hồi có thể lấy từ bộ nhớ cache nhanh hơn. [caption id="attachment_16694" align="aligncenter" width="771"] Lợi ích về tốc độ mạng[/caption] Ở phía trước tất cả các resolver, đặt bộ cân bằng tải bộ nhớ cache là một giải pháp thường được sử dụng. Tuy nhiên, giải pháp này sẽ tạo thành điểm chịu lỗi duy nhất cho toàn bộ hệ thống ( được gọi là single-point-of-failure) mà CloudFlare không thể làm điều đó. Do đó, thay vì dựa vào bộ nhớ cache tập trung, bộ nhớ cache phân tán tiên tiến thường được DNS resolver 1.1.1.1 lựa chọn sử dụng. Tính bảo mật cao Hiện nay, dịch vụ Anycast đã được cung cấp cho 20 dịch vụ phân giải miền gốc trên tổng số 30 dịch vụ, bên cạnh đó còn cung cấp dịch vụ DNS recursive cho người sử dụng. Với DNS recursive các server đáng tin cậy sẽ được tận dụng cùng vị trí với mục đích tra cứu tên miền nhanh nhất. DNS resolver 1.1.1.1 hỗ trợ các tiêu chuẩn bảo mật như  DNS mới – DNS-over-TLS và DNS-over-HTTPS  cùng với việc cung cấp mã hóa last smile với mục đích giữ các truy vấn DNS, sẽ giúp các truy vấn của người dùng luôn được riêng tư và không bị giả mạo. Bên cạnh đó, việc truy cập vào tất cả các thông tin duyệt web cá nhân dễ dàng bằng các gói phần mềm của resolver. [caption id="attachment_16690" align="aligncenter" width="771"] Lợi ích tính bảo mật[/caption] Bên cạnh đó, DNS resolver 1.1.1.1 còn cung cấp tất các các cơ chế bảo vệ sự riêng tư, stub resolver và resolver đệ quy được xác định và đề xuất sử dụng. Sử dụng Query Name Minimization DNS được xác định trong RFC 7816, điều này giúp việc rò rỉ thông tin đến các trung gian ít đi. Không những thể DNS resolver 1.1.1.1 còn hỗ trợ các truy vấn riêng tư  khách như TLS trên cổng 853, điều này giúp các truy vấn ẩn danh vẫn có thể được giữ lại. Cùng với đó là sử ra đời của giao thức DoH (DNS over HTTPS) cải thiện được tốc độ và riêng tư cho người dùng. >>> Xem thêm: Xampp là gì? Cách cài đặt & sử dụng phần mềm Xampp từ A - Z Hướng dẫn cài đặt phần mềm DNS 1.1.1.1 Để cài đặt phần mềm 1.1.1.1, bạn chỉ cần bốn bước thực hiện, cụ thể: [caption id="attachment_16674" align="aligncenter" width="771"] Cách cài đặt DNS[/caption] Bước 1: Tải phần mềm trên các ứng dụng tải phần mềm trên điện thoại của bạn, có thể là CH play hoặc App store. Bước 2: Sau khi tải phần mềm thành công, mở phần mềm lên sau đó thực hiện Get started và Done. Bước 3: Nếu điện thoại của bạn chưa từng sử dụng DNS, ứng dụng sẽ yêu cầu truy cập VPN, ngược lại nếu đã từng truy cập thì sẽ không hiển thị thông báo này. Bước tiếp, chọn giao thức muốn sử dụng, chỉ dùng 1.1.1.1 hoặc dùng HP kết hợp với warp. Bước 4: Trược botton để kết nối, như vậy bạn hoàn toàn đã có thể sử dụng internet rồi. Hướng dẫn thay đổi DNS 1.1.1.1 Sau khi tìm hiểu các nội dung cơ bản về phần mềm DNS, người sử dụng muốn bắt tay ngay vào việc thay đổi. Tuy nhiên, với mỗi hệ điều hành khác nhau, cách thức thay đổi cũng khác nhau. Dưới đây chúng tôi giới thiệu đến bạn các thay đổi 1.1.1 cho 5 hệ điều hành. Thay đổi cho hệ điều hành Windows Để thay đổi 1.1.1.1 cho hệ điều hành Windows, chúng ta sẽ thực hiện 9 bước, cụ thể: Bước 1: Để chọn Control Panel, vào Start Menu trong hệ điều hành windows, tìm và chọn mục Control Panel. Bước 2: Giao diện Control Panel xuất hiện, tìm và chọn Network and Internet. Bước 3: Tìm và chọn Change Adapter Settings. Bước 4: Nhấn vào chuột phải vào mạng Wi-Fi mà bạn được kết nối và chọn Properties. Bước 5: Sau đó chọn Internet Protocol Version 4, rồi chọn Properties. Bước 6: Chọn Use The Following DNS Server Addresses. Bước 7: Xóa tất cả các địa chỉ và đổi thủ công bằng cách nhập vào Preferred DNS 8.8.8.8 và Alternate DNS 8.8.4.4. Bước 8: Nhấn OK và khởi động lại trình duyệt. [caption id="attachment_16698" align="aligncenter" width="771"] Thay đổi cài đặt DNS trong các hệ điều hành[/caption] Thay đổi cho hệ điều hành MacOS Với hệ điều hành MacOS, để thay đổi 1.1.1.1, hãy thực hiện các bước sau: Mở mục System Preferences -> tìm đến mục DNS Servers -> bấm vào dấu + để thêm DNS -> nhập IPv4 của DNS 1.1.1.1 vào -> chọn OK và Apply. Cụ thể, thực hiện tám bước sau: Bước 1: Trên hệ điều hành MacOS, tìm “System Preferences”  bằng cách Apple Menu và tìm kiếm. Bước 2: Sau khi tìm được“System Preferences”, tìm Network Control Panel trong bảng và chọn mục này.. Bước 3: Phía bên cạnh có phần wifi, Chọn “Wifi”  sau đó tìm và chọn “Advanced”. Bước 4: Nhấp chuột vào tab “DNS”. Bước 5: Tại Tab DNS, chọn nút có hình “+” để thêm một 1 DNS Server mới, nhấn 1.1.1.1 và enter. Bước 6: Trường tự bước 5, chọn thêm một DNS server mới và nhấn 1.0.0.1 Bước 7: Trong tab DNS, nếu còn tồn tại các mục DNS khác, hãy xóa đi. Tuy nhiên, hãy ghi chú lại các DNS này trước khi xóa để tránh trường hợp cần thay đổi lại như ban đầu. Bước 8: Sau khi hoàn thành các bước trên, chọn OK sau đó chọn apply để thực hiện thay đổi. Thay đổi cho hệ điều hành Linux Với hệ điều hành Linux, chúng ta có hai cách đổi, đổi trên Ubuntu và Debian Cách đổi trên Ubuntu Bước 1: Vào System, tìm kiếm và chọn Preferences. Sau khi bảng chọn xuất hiện. tìm và chọn Network Connections. Bước 2: Tìm và chọn tab Wireless để tìm kiếm mạng wifi đang kết nối, sau đó chọn vào mạng wifi này. Bước 3: Chọn edit mạng wifi trên và tiếp tục chọn IPv4. Bước 4: Thay đổi máy chủ DNS được liệt kê thành: 1.1.1.1 và 1.0.0.1 Bước 5: Nhấp vào Apply. Bước 6: Sau đó vào IPv6 và thêm máy chủ DNS, lần lượt: 2606:4700:4700::1111 và 2606:4700:4700::1001 Bước 7: Để hoàn thành sửa đổi DNS, chọn và nhấn Apply, bạn đã thực hiện thành công quá trình sửa đổi Cách đổi trên Debian Bước 1: Với Denian, khi xuất hiện giao diện dòng lệnh, để bắt đầu hãy gõ lệnh như sau: sudo vim /etc/resolv.conf. Bước 2: Sau đó, xuất hiện bảng, hãy thay thế các dòng máy chủ ( IPv4 hay IPv6 tùy thuộc vào máy của bản) như bên dưới: Đối với IPv4: nameserver 1.1.1.1 nameserver 1.0.0.1 Bash Đối với IPv6: nameserver 2606:4700:4700::1111 nameserver 2606:4700:4700::1001 Bash Bước 3: Sau khi hoàn thành, thực hiện lưu và nhấn ESC trên bàn phím để thoát vim. Tiếp đó bấm “:wq” để hoàn thành. Thay đổi cho hệ điều hành Android Chỉ cần 4 bước, chúng ta hoàn toàn có thể dễ dàng thay đổi 1.1.1.1 trên hệ điều hành Androi. Cụ thể: Bước 1: Vào mục cài đặt trên thiết bị Android, đã hiển thị sẵn trên màn hình chính. Tìm mục mạng và internet bằng cách chọn Network & internet. Tiếp theo, chọn Advanced (Nâng cao), xuất hiện các lựa chọn, tiếp tục chọn Private DNS (DNS riêng). Bước 2: Mỗi máy sẽ có máy chủ nhà cung cấp DNS khác nhau, tìm và lựa chọn máy chủ nhà cung cấp DNS của bạn. Bước 3: Tiếp theo, nhập one.one.one.one hoặc 1.1.1d.1.cloudflare-dns.com  sau đó lưu bằng cách nhấn Save (lưu). Bước 4:  Cuối cùng để xác minh DSN qua TSL đã được bật chưa, truy cập vào 1.1.1.1/help. [caption id="attachment_16678" align="aligncenter" width="771"] Cách đổi DNS trên điện thoại[/caption] Thay đổi cho hệ điều hành IOS Thay đổi DNS cho hệ điều hành IOS, chỉ cần 8 bước đơn giản. Cụ thể: Bước 1: Chuyển đến Settings (Cài đặt). Bước 2: Nhấn vào Wi-Fi. Bước 3: Nhấp vào biểu tượng thông tin ‘i’ bên cạnh tên Wifi mà bạn được kết nối. Bước 4: Kéo xuống và tìm kiếm phần có tên Configure DNS (Cấu hình DNS) để thay đổi. Bước 5: Chọn cấu hình Manual (Thủ công) thay vì cấu hình Automatic (Tự động). Bước 6: Để thêm máy chủ chọn Add Server (Thêm máy chủ). Bước 7: Xóa các  địa chỉ IP cũ đã được liệt kê trước và thay thế bằng: 1.1.1.1 1.0.0.1 2606:4700:4700::1111 2606:4700:4700::1001 Bước 8: Nhấp vào Save (Lưu). >>> Xem thêm: IPv6 là gì? Cách đổi IPv4 sang IPv6 & So sánh IPv4 và IPv6 Địa chỉ IPv4 và IPv6 của DNS 1.1.1.1 Hiện nay, người dùng đang sử dụng giao thức IPv4 hoặc IPv6 trong sử dụng internet. Chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm của IPv4 và IPv6 nhé! [caption id="attachment_16682" align="aligncenter" width="771"] IPv4 và IPv6 trong DNS[/caption] IPv4 được biến đến là phiên bản thứ tư của giao thức internet trong truyền thông dữ liệu. Giao thức này có nhiệm vụ cung cấp các kết nối logic giữa các thiết bị mạng bao gồm cả việc nhận dạng thiết bị. IPv6: Là giao thức liên mạng thế hệ 6 được nâng cấp từ giao thức liên mạng thế hệ thứ 4, giao thức này có nhiệm vụ tương tự như giao thức liên mạng thứ 4, tuy nhiên IPv6 tăng lên 2128 địa chỉ, tăng 232 địa chỉ so với IPv4. Những bài viết liên quan: Top 6+ Cách check IP Website đơn giản, nhanh chóng Hub là gì? Hub dùng để làm gì? So sánh Hub và Switch từ A-Z Web server là gì? Tìm hiểu cơ chế hoạt động của web server WebRTC là gì? Thành phần & cách thức hoạt động của WebRTC Bài viết trên chúng ta đã cùng tìm hiểu các khái niệm cơ bản và các thông tin liên quan đến DNS 1.1.1.1 cùng với các cài đặt, hướng dẫn thay đổi, sử dụng phần mềm này. Hy vọng các thông tin vừa cung cấp sẽ mang đến những kiến thức bổ ích và hỗ trợ bạn trong quá trình dùng và sử dụng phần mềm dịch vụ này.