Blogs Tech

Tìm hiểu cấu trúc lệnh Find trong Linux và các cách sử dụng

14:16 05/07/2022
Lệnh Find trong Linux giúp tìm kiếm tệp, thư mục,… một cách nhanh chóng. Điều này thực hiện ngay cả khi bạn sở hữu quá nhiều dữ liệu, không nhớ vị trí và tên cụ thể. Chính bởi tính hữu ích như vậy, FPT Cloud sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng lệnh Find ngay sau đây. Việc tìm kiếm sẽ được thực hiện trên những kiểu tiêu chí khác nhau. Cấu trúc lệnh Find trong Linux Trước tiên, bạn nên hình dung sơ bộ về cấu trúc lệnh Find trong Linux như thế nào. Hình thức như sau: “$ find [bắt đầu từ đâu] [biểu thức thực hiện việc cần làm] [-tùy chọn] [thứ tìm kiếm]”. Trong đó, thành phần [-tùy chọn] gồm một số ý cơ bản: - [-user name]: Dùng để chỉ tên chủ sở hữu hoặc ID. - [-empty]: Tệp trống. - [-name demo]: Dùng để tìm tên một tệp có chữ demo bên trong đó. Đặc trưng của Linux là sở hữu giao diện dòng lệnh. Vì thế, công cụ rất mạnh mẽ, linh hoạt trong việc tìm kiếm sự trợ giúp của grep, awk, Find và located. Qua đó, người dùng cũng dễ dàng hơn trong việc xác định tập tin, văn bản,… >>> Có thể bạn quan tâm: Bật mí 3 cách lấy lại mật khẩu WordPress phổ biến nhất Cách ứng dụng lệnh Find trên Linux Dưới đây là hướng dẫn cụ thể cách sử dụng lệnh Find trong Linux. Bạn nên dựa trên nhu cầu bản thân để xác định được phần trọng tâm cần nghiên cứu. Trong đó cần lưu ý thay thế “FPT” bằng mục đích tìm kiếm của mình. [caption id="attachment_28496" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể chạy rất nhiều lệnh Find khác nhau để tìm thấy chính xác đối tượng mục tiêu[/caption] ✅Mục đích tìm kiếm Cách chạy lệnh Find trong Linux ✅Tìm kiếm cơ bản - Tìm kiếm theo tên file đầy đủ: # find . fpt.txt”, dấu chấm đại diện cho thư mục hiện hành.- Tìm kiếm theo tên file không đầy đủ: # find / -name fpt*. Với kiểu này, lệnh Find trong Linux sẽ tìm toàn bộ hệ thống tệp có tên bắt đầu bằng các ký tự bạn điền vào.- Tìm kiếm với phần mở rộng: # find /home -name *.php. Lệnh sẽ tìm trong thư mục /home những file có tên bất kỳ. Điều kiện chỉ là các tệp có phần mở rộng là .php.- Tìm kiếm tệp hoặc thư mục ẩn: # find / -type f -name ".*". ✅Tìm kiếm theo cách phân quyền và nhóm quyền - Tìm file thuộc sở hữu của chủ thể nào đó: # find /home –user fpt.- Tìm file được phân quyền 777: # find . -type f -perm 777.- Tìm file chỉ có quyền đọc: # find / -perm /u=r.- Tìm file rỗng: # find /tmp -type f –empty. ✅Tìm kiếm dựa theo thời gian - Tìm file đã chỉnh sửa trong vòng 50 ngày trước đó: # find / -mtime 50.- Tìm file đã chỉnh sửa từ khoảng 50 – 100 ngày trước đó: # find / -mtime +50 –mtime -100.- Tìm file vừa tạo một giờ trước: # find / -cmin -60. ✅Tìm kiếm trên dung lượng - Tìm file có dung lượng 50M, hãy chạy lệnh Find trong Linux như sau: # find / -size 50M.- Tìm kiếm file có dung lượng lớn hơn 50M nhưng nhỏ hơn 100M: # find / -size +50M -size -100M.- Tìm trên nhiều thư mục khác nhau: # find /opt /usr /var -name.txt -type f.- Tìm và xóa file có dung lượng lớn hơn 100M: # find / -size +100M -exec rm -rf {} \;. ✅Thông qua phần mở rộng - Tìm và mở 644 file có phần mở rộng là .html, bạn chạy lệnh Find trong Linux như sau: # find /usr/local -name “*.html” -type f -exec chmod 644 {} \;.- Tìm tệp có phần mở rộng là .mp3 và copy đến thư mục /tmp/MusicFiles: # find . -type f -name “*.mp3” -exec cp {} /tmp/MusicFiles \;.- Tìm file có chứa nội dung FPT: # find /home -type f -exec grep -l ‘fpt{} \;. >>> Có thể bạn quan tâm: ID Facebook là gì? Hướng dẫn cách lấy ID Fanpage cùng các loại khác Trên đây là những kỹ thuật giúp việc tìm kiếm trở nên thuận tiện hơn. Bạn dễ dàng tìm thấy đối tượng hướng đến ngay cả khi chỉ nhớ một số đặc điểm nào đó. Nhờ thế, bạn tiết kiệm được đáng kể thời gian xác định tệp, thư mục hay dữ liệu. FPT Cloud tin rằng bạn sẽ sớm áp dụng lệnh Find trong Linux một cách linh hoạt. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: support@fptcloud.com Hotline: 1900 638 399

Bật mí 3 cách lấy lại mật khẩu WordPress phổ biến nhất

13:53 05/07/2022
Lấy lại mật khẩu WordPress như thế nào khi đã lâu không dùng để đăng nhập? Các thủ thuật sẽ được FPT Cloud hướng dẫn đến bạn thông qua bài viết tổng hợp dưới đây. Nhờ đó giúp đảm bảo công việc, hoạt động không bị gián đoạn. Việc chuyển đổi sang thiết bị khác dễ dàng, tránh rủi ro về bảo mật do mật khẩu bị lãng quên. Khi nào cần lấy lại mật khẩu WordPress? Password là yếu tố giúp đảm bảo tính an toàn đạt mức tối đa. Vì thế, lấy lại mật khẩu Admin WordPress cần được chú trọng thực hiện. Ngoài việc liên quan đến tính bảo mật, đây là hành động nên làm bởi những lý do sau: Lấy lại mật khẩu Admin là phương pháp hữu dụng trong nhiều trường hợp nhất định Bạn có thể đã chia sẻ tài khoản của mình với những người khác. Sau đó, nhu cầu thay đổi và bạn muốn lấy lại toàn quyền sở hữu. Chính vì thế, việc đổi, lấy mật khẩu WordPress là giải pháp lý tưởng. Password sẽ tự động lưu trên những thiết bị bạn đang sử dụng. Tuy nhiên, khi chuyển sang thiết bị khác cần phải nhập lại. Do lâu ngày không dùng tới nên nhiều người đã quên mất. Khi này học cách lấy lại mật khẩu WordPress là cần thiết. Đây là kỹ thuật không hề phức tạp, nhưng lại phát huy tối đa tác dụng trong nhiều trường hợp. Những hướng dẫn dưới đây sẽ giúp tháo gỡ khó khăn tức thì. >>> Xem thêm: ID Facebook là gì? Hướng dẫn cách lấy ID Fanpage cùng các loại khác Các cách lấy lại mật khẩu WordPress khả dụng nhất Admin có thể thử lấy lại mật khẩu WordPress bằng một trong các cách dưới đây. Bạn nên ưu tiên áp dụng những phương pháp được giới thiệu trước. Thông qua màn hình đăng nhập Mỗi website WordPress đều được thiết kế trang đăng nhập riêng biệt dành cho Admin. Trong trường hợp bị quên hoặc mất Password, bạn nên truy cập vào đây. Sau đó, hãy nhấn vào “Loss your password” để tiến hành lấy lại mật khẩu WordPress. Bạn cần điền thông tin username hoặc địa chỉ Email vào ô trống Hệ thống sẽ yêu cầu điền thông tin vào “Username or Email Address”. Với bước này, bạn cung cấp tên đăng nhập hoặc địa chỉ Email sử dụng để đăng ký. Khi đã hoàn tất, bạn nhấn vào mục “Get New Password”. WordPress sẽ nhanh chóng gửi lại Mail thông báo việc ai đang yêu cầu đặt lại mật khẩu Admin. Hãy chắc chắn đó chính là từ bạn, không phải hành động xâm nhập trái phép. Khi này, bạn nhấn vào đường link được cung cấp trong Email để lấy lại mật khẩu WordPress. Cuối cùng, hãy nhấp mục “Reset Password” để hoàn tất quá trình. Đổi mật khẩu trong Dashboard Phương pháp này áp dụng trong trường hợp không phải do mất mật khẩu. Lý do đơn giản là bạn muốn đổi sang Password khác. Quá trình thay đổi diễn ra nhanh chóng, đơn giản và hiệu quả cao. Khi đã đăng nhập vào được tài khoản WordPress, bạn có thể thực hiện dễ dàng. Admin di chuyển đến Dashboard, truy cập User > Your Profile. Tại đây, mọi thông tin liên quan đến tài khoản đều hiển thị, bao gồm: Username. Email. Profile picture… Việc lấy lại mật khẩu WordPress sẽ được tiến hành ở mục “Account Management”. Ngay cả khi bạn không nhớ Password cũ cũng thực hiện được theo nhu cầu. Khi nhấn vào “Generate Password”, hệ thống tự động xuất ra mật khẩu an toàn cho bạn. Ngoài ra, bạn hoàn toàn được quyền đặt lại theo ý muốn của bản thân. Tuy nhiên, khi tự tạo, hãy đảm bảo không bị WordPress đánh giá là quá yếu. Bởi vì, điều này khó giữ tài khoản ở mức độ an toàn cần thiết. Khi thông tin tài khoản và Password đã điền sẵn sàng, bạn nhấn vào “Update Profile”. Quá trình lấy lại mật khẩu WordPress hoàn thành khi có thông báo xuất hiện. >>> Xem thêm: Google API Maps là gì? Chức năng & cách lấy Google API Maps Key Đổi bằng phpMyAdmin Cách lấy lại mật khẩu WordPress này dựa trên phpMyAdmin. Bạn chỉ cần thực hiện đúng theo các thao tác được hướng dẫn dưới đây: Bạn có thể chọn cách đi đến bảng điều khiển cPanel và thao tác với phpMyAdmin Tiến hành đăng nhập vào bảng điều khiển cPanel, chọn phpMyAdmin trong phần DATABASES. Trên giao diện chính, bạn chọn cơ sở dữ liệu WordPress của mình ở đây là demosite. Tiếp theo, hãy nhấn vào database và chọn mục có tên là wp_users. Lúc này, một danh sách người dùng sẽ xuất hiện. Mỗi dòng ứng với thông tin liên quan như Email, tên đăng nhập, mật khẩu,… Bạn sẽ thấy ngay mật khẩu xuất hiện ở vị trí cột user_pass. Đây là giá trị đã được mã hóa nhằm tránh người khác biết được chính xác ký tự là gì. Cách lấy lại mật khẩu WordPress tiếp tục bằng việc nhấn vào nút Edit. Bạn tìm tới user_pass để đổi mật khẩu mong muốn, nằm trên cột Value. Khi hoàn tất, bạn nhấn vào nút thanh xổ xuống nằm ở vị trí bên trái của mật khẩu, chọn vào option MD5. Nhấn nút Go ở góc bên dưới màn hình để lưu lại toàn bộ những thay đổi. Đến đây, cách lấy lại mật khẩu WordPress đã hoàn tất. Hệ thống đã cập nhật sự thiết lập mới của bạn và hoàn toàn yên tâm đăng nhập lần sau. Những bài viết liên quan: ID Facebook là gì? Hướng dẫn cách lấy ID Fanpage cùng các loại khác Hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress chi tiết Cách gỡ Office 2016 từ bảng điều khiển cPanel hoặc công cụ hỗ trợ Hướng dẫn tải Microsoft Team trên máy tính cùng cách đăng ký Trên đây là những phương pháp cần biết đối với các Admin của trang web WordPress. Mỗi hình thức cần được tiến hành theo quy trình riêng biệt. Dù là phương pháp nào cũng đều đảm bảo hiệu quả đem lại là như nhau. FPT Cloud tin rằng bạn sẽ áp dụng linh hoạt và thành công cách lấy lại mật khẩu WordPress.

Google API Maps là gì? Chức năng & cách lấy Google API Maps Key

11:22 05/07/2022
Google API Maps là điều kiện cần có để sử dụng ứng dụng bản đồ trên các nền tảng. Trong bài viết dưới đây của FPT Cloud, bạn sẽ hiểu rõ hơn vai trò trong thực tế như thế nào. Kiến thức tiếp tục được mở rộng, tập trung vào giới thiệu chức năng hiện hành. Quan trọng hơn cả chính là hướng dẫn cách sử dụng Google Map API. Google API Maps là gì? [caption id="attachment_28463" align="aligncenter" width="800"] Google Map API giúp bạn tận dụng tích hợp bản đồ trên nền tảng của mình[/caption] Đầu tiên, bạn cần biết Google Map là dịch vụ bản đồ trực tuyến trên web và các app miễn phí. Sự phát triển này đến từ Google đã hỗ trợ nhiều dịch vụ và tính năng cho người dùng. Phổ biến nhất chính là dò đường, tìm vị trí. Bạn có thể sử dụng để tìm tuyến đường tối ưu nhất khi tham gia giao thông. Không chỉ có vậy, công cụ còn hướng dẫn cách bắt xe, chuyển tuyến dành cho phương tiện lưu thông công cộng. Nếu bạn đang cần tìm các vị trí tiện ích như ATM, trạm xăng, bệnh viện,… đều dễ dàng chỉ ra. Vậy khái niệm về Google Map API là gì? Theo cách hiểu đơn giản, đây là phương pháp cho phép website sử dụng dịch vụ như là: Di chuyển. Zoom. Đánh dấu địa điểm, tiện ích nào đó trên bản đồ,… Ví dụ dễ thấy nhất là cách Grab tận dụng Google API Maps. Họ nhúng bản đồ vào web hoặc ứng dụng qua ngôn ngữ Javascript. Thực tế chỉ ra việc sử dụng GG Map API tương đối dễ dàng. Sự hỗ trợ không chỉ dừng lại ở đối tượng là máy tính hay website truyền thống. Các thiết bị di động cũng đang ứng dụng Gmap API nhanh chóng, hiệu quả. Lưu ý rằng, Google API Maps sẽ miễn phí khi bạn xây dựng các ứng dụng nhỏ, yêu cầu thấp. Đối với những app lớn, nhằm mục đích kinh doanh, bạn cần trả một khoản phí. Qua đó đảm bảo toàn bộ tính năng trong Google API Maps được khai thác triệt để. >>> Xem thêm: Hướng dẫn trỏ tên miền về Google Site nhanh chóng, hiệu quả Maps API là gì? Maps API là một phương thức cho phép một website B sử dụng được dịch vụ bản đồ của website A và nhúng vào website của mình. Site A chính là google map còn site B là các website của cá nhân hoặc của tổ chức có nhu cầu sử dụng dịch vụ của google. Với các tính năng sử dụng dịch vụ của google như di chuột, zoom bản đồ hay đánh dấu trên bản đồ… Với tất cả ứng dụng xây dựng trên bản đồ maps sẽ được nhúng vào trang web cá nhân nhờ vào các thẻ javascripts chính vì vậy việc sử dụng API google sẽ trở nên càng dễ dàng hơn. Hiện nay, Google Maps API đã nâng lên phiên bản version3, đây là phiên bản không chỉ dành riêng cho máy tính bàn mà còn dành cho các thiết bị di động, các ứng dụng và nhiều tiện ích hơn. Ứng dụng của Google Maps API Với Google Maps API là ứng cao được dùng phổ biến và có một số ứng dụng tiêu biểu sau: [caption id="attachment_28465" align="aligncenter" width="800"] Công cụ đem đến những ưu điểm nổi trội hơn hẳn các ứng dụng thông thường[/caption] Đánh dấu vị trí mong muốn Ứng dụng đánh dấu vị trí mong muốn (hay còn gọi là bookmarking location app) là một trong những ứng dụng cho phép người dùng đánh dấu và lưu trữ nhiều vị trí khác nhau trên bản đồ hoặc trong cơ sở dữ liệu. Với ứng dụng này sẽ cho phép người dùng lưu trữ được những địa điểm quan trọng như nhà, cửa hàng, văn phòng, địa điểm ăn uống, hay bất kỳ những địa điểm nào khác mà họ muốn lưu lại để có thể quay lại sau này. Ứng dụng Google Maps API đánh dấu các vị trí mong muốn và sẽ cung cấp các tính năng như tìm kiếm hay xem lại các vị trí đã được lưu trữ trước đó. Đồng thời, cũng hướng dẫn chỉ đường đến các vị trí đó, có thêm cả ghi chú hoặc thông tin liên lạc vào các vị trí, và sẽ chia sẻ được vị trí này với người khác. Do đó, ứng dụng này sẽ mang đến lợi ích cho người dùng trong quá trình quản lý và sắp xếp những địa điểm khác nhau một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Chỉ đường đến địa điểm cần tìm Google Maps API có chức năng chỉ đường đến đúng địa điểm cần tìm sẽ cho phép người dùng tìm khung đường đi ngắn nhất và tối ưu nhất từ vị trí hiện tại đến các địa điểm cần tìm trên bản đồ. Maps API sẽ tạo ra một tuyến đường ngắn nhất và cung cấp tới người dùng những thông tin liên quan đến khoảng cách, thông tin giao thông, thời gian di chuyển, và hướng dẫn cách di chuyển chi tiết để đi đến địa điểm cần tìm. Với chức năng này sẽ hỗ trợ người dùng trong việc di chuyển và khám phá đến những địa điểm mới một cách dễ dàng và tiện lợi. Đặc biệt, được di chuyển với tuyến đường tối ưu nhất và an toàn nhất cho người dùng. Khoanh vùng các khu vực Ứng dụng Google Maps API có khả năng khoanh vùng các khu vực, được gọi là "địa chỉ đa giác". Vì thế có thể thuận lợi trong việc hiển thị các khu vực được giới hạn, như với các khu vực đô thị, khu vực cấm hay các khu vực địa lý khác. Ứng dụng khoanh vùng các khu vực sẽ được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, từ những địa điểm kinh doanh đến địa điểm bất động sản hay địa điểm giáo dục. Thể hiện tình trạng giao thông của khu vực Google Maps API sẽ thể hiện được tình trạng giao thông của các khu vực. Do đó, tính năng này sẽ được xây dựng trên cơ sở dữ liệu giao thông với thời gian thực, bao gồm những thông tin về tình trạng lưu thông của khung đường và tốc độ di chuyển của những phương tiện trên đoạn đường đó. Người dùng ứng dụng này có thể xem được thông tin này trên bản đồ hoặc trong quá trình tìm đường đi đến một địa điểm mong muốn. Tính năng được đánh giá cao và rất hữu ích trong việc lựa chọn những tuyến đường di chuyển phù hợp để việc tránh tắc đường và tiết kiệm thời gian di chuyển. >>> Xem thêm: Cách sửa lỗi 503 Valid RCPT command must precede data Hướng dẫn tạo Google API Maps Dưới đây là hướng dẫn cách lấy Google Map API Key vô cùng đơn giản. Bạn có thể tự thực hiện ngay trên chính nền tảng web hoặc ứng dụng điện thoại: [caption id="attachment_28467" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể tự thực hiện việc lấy Google Map API ngay trên máy tính, điện thoại của mình[/caption] Truy cập vào Google API Console rồi chọn “Select a project”. Nhấn “New project” để bắt đầu thêm dự án mới. Điền đầy đủ thông tin vào các mục như project name, location. Sau khi hoàn thành, bạn xác nhận bằng cách nhấn “Create”. Đi đến project vừa tạo, chọn APIs & Service và nhấp vào ‘Credentials”. Chọn “Create Credentials”, sao chép “Your API key” và chọn “Restrict Key”. Bạn nhấn “Save”  sau khi đã điền mọi thông tin cần thiết. Truy cập project đã tạo >> chọn APIs & Services >> Đi tới Library >> Nhập thư viện >> Chọn Enable. Chọn Dashboard để kiểm tra thư viện, đảm bảo cài đặt thành công. Các bước trong hướng dẫn đều rõ ràng, cụ thể. Vì thế, dù bạn không phải người trong lĩnh vực công nghệ cũng thực hiện được. Cách lấy kinh độ, vĩ độ để hiển thị trên bản đồ Để lấy kinh độ (longitude) và vĩ độ (latitude), người dùng có thể sử dụng Google Maps API và sử dụng Google Maps JavaScript API để hiển thị được bản đồ và lấy kinh độ và vĩ độ tại đúng vị trí hiện tại hoặc tại một địa điểm bất kỳ trên bản đồ. Để lấy kinh độ và vĩ độ tại vị trí hiện tại, bạn có thể sử dụng hàm navigator.geolocation.getCurrentPosition() của JavaScript. Ví dụ: navigator.geolocation.getCurrentPosition(function(position) {   var lat = position.coords.latitude;   var lng = position.coords.longitude;   console.log("Latitude: " + lat + ", Longitude: " + lng); }); Còn muốn lấy kinh độ và vĩ độ tại một điểm bất kỳ trên bản đồ, người dùng có thể sử dụng sự kiện click của bản đồ  cùng phương thức event.latLng để lấy kinh độ và vĩ độ tại điểm đó. Ví dụ: map.addListener('click', function(event) {   var lat = event.latLng.lat();   var lng = event.latLng.lng();   console.log("Latitude: " + lat + ", Longitude: " + lng); }); Người dùng cần lưu ý rằng để sử dụng Google Maps API, sẽ cần phải đăng ký và lấy API key từ Google và thêm API key đó vào mã của bạn. Những bài viết liên quan: WLAN là gì? Kiến thức nền tảng về mạng WLAN IP là gì? Cách xem địa chỉ IP trên PC, laptop & điện thoại Telnet là gì? List 10+ lệnh Telnet quan trọng nhất IPv6 là gì? Cách đổi IPv4 sang IPv6 & So sánh IPv4 và IPv6 Trên đây là những điều bạn cần biết để việc xác định vị trí và đặc điểm từng vùng đơn giản hơn. Doanh nghiệp cũng có thể dựa vào đó để thu hút thêm nhiều khách hàng, thúc đẩy doanh thu,…Chỉ cần một vài thao tác đơn giản là đã có thể tận dụng được công cụ vô cùng tuyệt vời. FPT Cloud tin rằng bạn đã biết cách tạo Google API Maps cho riêng mình.

Cách sửa lỗi 503 Valid RCPT command must precede data

16:24 04/07/2022
503 Valid RCPT command must precede data có thể xảy ra đối với bất kỳ ai. Trong bài viết dưới đây của FPT Cloud, bạn sẽ hiểu được nguyên nhân dẫn đến vấn đề này là gì. Phần trọng tâm nhất sẽ tập trung vào tháo gỡ khó khăn, khắc phục lỗi. Quy trình thao tác tương đối đơn giản với bất kỳ ai. Vì thế, bạn hoàn toàn có thể chủ động điều chỉnh khi phát hiện vấn đề. 503 Valid RCPT command must precede data là gì? Lỗi 503 Valid RCPT command must precede data có thể xảy ra trong khi gửi Email. Thông báo cho biết thư của bạn không xác thực đúng phương thức kết nối SMTP. [caption id="attachment_28455" align="aligncenter" width="800"] Lỗi 503 Valid RCPT command must precede data xảy ra trên nền tảng Outlook[/caption] Nguyên nhân đằng sau tình trạng này thường là do ứng dụng Email khách chưa được thiết lập xác thực SMTP. Bạn cần nhanh chóng khắc phục để không làm gián đoạn hoạt động trao đổi thông tin. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn trỏ tên miền về Google Site nhanh chóng, hiệu quả Cách sửa lỗi 503 valid rcpt command must precede data Cách sửa lỗi 503 Valid RCPT command must precede data sẽ được hướng dẫn đến bạn ngay sau đây. Lưu ý rằng những thiết lập và thay đổi này diễn ra trên phiên bản Outlook 2016, 2019 và 365. [caption id="attachment_28457" align="aligncenter" width="800"] Để sửa lỗi, bạn đi đến phần Account Settings trên Outlook[/caption] - Mở menu “File” rồi chọn “Account Settings”. - Trong cửa sổ Account Settings, bạn chọn tài khoản Email muốn thiết lập và nhấp vào “Change”. - Tại Change Account, hãy ấn vào “More Settings” phía cuối màn hình. - Chọn Tab “Outgoing Server”. - Tick vào ô có nội dung “My outgoing server (SMTP) requires authentication”. - Chọn tiếp “Use same settings as my incoming mail server” phía dưới. - Mở tab “Advanced”. - Đặt cổng Outgoing server(SMTP) chuyển thành 465. - Tại menu thả xuống “Use the following type of encryption connection”, hãy dùng tùy chọn SSL. - Bấm OK. - Tại cửa sổ Internet Email Settings, bạn bấm “Next”. - Nhấp vào “Finish”. Khi hoàn thành tất cả các thao tác trên, quá trình sửa lỗi 503 Valid RCPT command must precede data kết thúc. Qua đó đảm bảo cấu hình cho địa chỉ Email đã theo đúng tiêu chuẩn trên Outlook. Trên đây là một trong những sự cố có thể gặp với bất kỳ ai cùng hướng giải quyết. Sớm xác định nguyên nhân và thực hiện theo hướng dẫn trên giúp giảm thiểu tác động tiêu cực cho bạn. Điều này càng quan trọng hơn nữa đối với những ai thường xuyên trao đổi Email trên Outlook mỗi ngày. FPT Cloud chúc bạn xử lý lỗi 503 Valid RCPT command must precede data thành công. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn trỏ tên miền về Blogger và khắc phục lỗi phát sinh Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: support@fptcloud.com Hotline: 1900 638 399

Hướng dẫn trỏ tên miền về Google Site nhanh chóng, hiệu quả

16:15 04/07/2022
Trỏ tên miền về Google Site giúp tạo ra các địa chỉ trang web dễ nhớ và thân thiện hơn. Vai trò cụ thể sẽ được FPT Cloud phân tích tới bạn thông qua bài viết dưới đây. Tiếp đó là phần quan trọng nhất – hướng dẫn trỏ tên miền về Google Site. Hãy tham khảo ngay để website của bạn được tối ưu theo cách hoàn hảo nhất. Tìm hiểu trỏ tên miền về Google Site là gì? Ý nghĩa của việc trỏ Domain về Google Site là gì? Trên thực tế, khi sử dụng nền tảng này, bạn tạo ra địa chỉ dễ nhớ hơn cho trang. [caption id="attachment_28447" align="aligncenter" width="800"] Việc trỏ tên miền về Google Site giúp tăng độ nhận diện trang web của bạn[/caption] Giả sử, bạn có thể sử dụng www.yourdomain.com hoặc support.yourdomain.com cho các trang của mình. Nếu không, hãy thay thế bằng việc tạo một trang sử dụng Google Site. Tiếp đó, bạn trỏ tên miền về Google Site đó. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn trỏ tên miền về Blogger và khắc phục lỗi phát sinh Hướng dẫn trỏ tên miền về Google Site đơn giản nhất Để trỏ tên miền về Google Site, bạn cần mua Domain riêng. Yêu cầu tiếp theo là xác thực trên Webmaster Tool. Sau quá trình này, bạn đi vào triển khai các bước cụ thể sẽ phân tích dưới đây. Bước 1: Thêm website và xác thực Domain Đầu tiên, bạn đăng nhập vào Webmaster Tool và tạo tài khoản cho mình. Tiếp đó, bạn điền tên miền muốn trỏ về Google Site. Hệ thống sẽ nắm bắt được tín hiệu và chuyển sang phần xác thực. Tại đây, điều thiết yếu là làm theo hướng dẫn chọn nhà cung cấp tên miền. Ngoài ra, việc lưu lại dãy số bản ghi TXT cũng rất quan trọng khi trỏ tên miền Google Site. Bước 2: Quản trị và thêm bản ghi Domain Khi đến với bước này, bạn cần lưu ý cập nhật bản ghi CNAME và TXT. Cách để lấy thông số như sau: Đối với bản ghi TXT, bạn quay trở lại Webmaster Tool và ấn “Sao chép”. Dán phần đã copy vào giá trị bản ghi TXT. Đối với phần tên, hãy điền tên miền muốn trỏ. Một bản ghi CNAME được tạo ra để trỏ đến ghs.google.com. Tên bản ghi điền là "www" hoặc "subdomain". Bổ sung thêm bản ghi @ có tác dụng là không cần phải gõ www, có thể vào được luôn. Lưu ý khi trỏ tên miền về Google Site ở đây là thay exdomain.xyz bằng domain của bạn và lưu tất cả. Sau khi hoàn tất, bạn chờ khoảng 30 phút rồi quay lại Webmaster Tool. Một thông báo xác minh quá trình thiết lập thành công sẽ xuất hiện. Bước 3: Add tên miền vào Google Site Trong bước cuối cùng, bạn sẽ tìm hiểu cách add tên miền vào Google Site. Trình tự sẽ được phân tích cụ thể như sau: [caption id="attachment_28449" align="aligncenter" width="800"] Khi add tên miền, bạn cần xem Google Site đang ở phiên bản nào[/caption] Nếu đang sử dụng phiên bản Google Site cũ, bạn đổi Domain > cài đặt > quản lý trang web > địa chỉ web. Nếu là phiên bản mới, bạn chỉ cần chọn site cần đổi Domain > URL tùy chỉnh > điền Domain là xong. Tại phần địa chỉ web, bạn điền thông tin đã xác thực, bao gồm cả “www”. Một mẹo khi trỏ tên miền về Google Site là nên thực hiện trên trình duyệt Cốc Cốc. Các thao tác sẽ được hướng dẫn, hỗ trợ và nhanh chóng hoàn thiện hơn. Trên đây là phân tích cụ thể về một trong những kỹ thuật quan trọng khi quản trị website; hướng đến sự thuận tiện khi truy cập và trải nghiệm người dùng, đem đến lợi ích dài lâu. Dễ thấy nhất là bạn tạo ra được nhiều giá trị hơn cho chính thương hiệu của mình và người truy cập. Vì thế, FPT Cloud khuyến khích bạn nên sớm trỏ tên miền về Google Site theo hướng dẫn trên. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress chi tiết Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: support@fptcloud.com Hotline: 1900 638 399  

Hướng dẫn trỏ tên miền về Blogger và khắc phục lỗi phát sinh

15:18 04/07/2022
Trỏ tên miền về Blogger giúp website trở nên uy tín, chuyên nghiệp hơn đối với người truy cập. Vì thế, hãy tham khảo bài viết để biết cách thực hiện như thế nào. Bên cạnh đó, FPT Cloud cũng hướng dẫn bạn hướng khắc phục lỗi có thể gặp trong quá trình thiết lập. Đây chắc chắn sẽ là khía cạnh tiềm năng để bạn khai thác lưu lượng truy cập và chuyển đổi tốt hơn. Khi nào cần thực hiện trỏ tên miền về Blogspot? Việc trỏ tên miền về Blogger là điều nên làm đối với mỗi nhà quản trị website. Thông thường, địa chỉ trang của bạn sẽ ở dạng mặc định tenmien.blogspot.com. Tuy nhiên, ai cũng muốn web của mình trở nên đáng tin cậy và chuyên nghiệp. tro-ten-mien-ve-blogspot-giup-website-cua-ban-toi-uu-hon Trỏ tên miền về Blogspot giúp website của bạn tối ưu hơn Chính vì thế, họ tìm đến hướng dẫn trỏ tên miền về Blogspot. Ngoài ra, đây cũng là hình thức gián tiếp giúp bạn đạt được doanh thu như mong muốn. Cách trỏ tên miền về Blogger Không để bạn phải chờ lâu hơn, dưới đây là hướng dẫn cách trỏ tên miền về Blogspot. Cụ thể thao tác từng bước sẽ được trình bày trong bảng. [caption id="attachment_28438" align="aligncenter" width="800"] Hướng dẫn trỏ tên miền về Blogspot gồm bốn bước cơ bản[/caption] ✅Các bước Hướng dẫn cụ thể ✅Bước 1: Điều chỉnh Blog Address - Để trỏ tên miền về Blogger, bạn cần bắt đầu từ việc đăng nhập vào Blogspot, đi tới “Cài đặt” rồi chọn “Cơ bản”.- Bên dưới khung địa chỉ sẽ xuất hiện phần thiết lập URL của bên thứ ba cho Blog của bạn. Hãy điền địa chỉ tên miền cần trỏ, chứa cả phần www vào khung cài đặt nâng cao, nhấn “Lưu”.- Một thông báo xuất hiện “Chúng tôi không thể xác minh thẩm quyền của bạn cho tên miền này”. Kèm theo đó là hai dòng CNAME gồm Name, Label, Host field.- Thông tin CNAME phía trên sẽ được sử dụng trong bước tiếp theo. Vì thế, bạn giữ nguyên trạng thái Blogspot như vậy rồi mở tab trình duyệt mới. ✅Bước 2: Tạo bản ghi CNAME - Bạn cần tạo hai bản ghi CNAME, được Google cung cấp để xác minh tên miền. Kèm theo đó là bốn bản ghi A trỏ về IP để truy cập Blog.- Đăng nhập vào trình quản trị tên miền rồi cài đặt DNS cho bốn bản ghi về các địa chỉ IP sau:216.239.32.21.216.239.34.21.216.239.36.21.216.239.38.21.- Thêm hai bản ghi CNAME khớp với hai bản đã xuất hiện cuối bước trên. ✅Bước 3: Hoàn tất - Khi đã hoàn tất việc trỏ tên miền về Blogger, bạn quay trở lại Bogspot và nhấn “Lưu”.- Bạn cần đợi khoảng 5 – 15 phút để DNS cập nhật.- Nhấn dấu tick vào mục: Chuyển hướng <tên miền> đến <tên miền> và “Lưu”. ✅Bước 4: Kiểm tra - Để đảm bảo trỏ tên miền về Blogger thành công, bạn truy cập vào trình quản lý của nhà đăng ký.- Sau đó, hãy nhập tên miền đã trỏ và chờ để được kiểm tra hoạt động. >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress chi tiết Khắc phục một số lỗi trong cách trỏ tên miền về Blogspot Trong quá trình trỏ tên miền về Blogger, bạn có thể gặp phải một số lỗi dưới đây. Hãy tham khảo để biết cần làm gì với những tình huống này. Lỗi HTTPS Dấu hiệu để nhận biết lỗi HTTPS khi trỏ tên miền về Blogger là gì? Cụ thể trong thực tế, bạn sẽ thấy những hiển thị sau: [caption id="attachment_28441" align="aligncenter" width="800"] Khi gặp lỗi HTTPS, bạn nên chờ một khoảng thời gian và thử lại[/caption] Tính khả dụng của HTTPS: Thông báo không xử lý được yêu cầu cung cấp HTTPS. Hệ thống đang thử, hãy kiểm tra lại sau. Chuyển hướng HTTPS: Không sử dụng được cài đặt này khi đang xử lý yêu cầu HTTP. Bạn vui lòng kiểm tra lại trạng thái vào thời điểm khác. Nhìn chung, lỗi này sẽ khiến website của bạn không thể truy cập thành công. Nguyên nhân là do bạn chuyển đổi tính khả dụng của HTTPS. Lúc này, Blogspot chưa thể cập nhật kịp thời. Cách khắc phục lỗi này khi trỏ tên miền về Blogger rất đơn giản. Bạn nên chờ khoảng 20 phút, rồi tải lại trang sẽ thấy hoạt động bình thường. Tuy nhiên, hãy đảm bảo các bản ghi đều đã chính xác. >>> Xem thêm: Cách gỡ Office 2016 từ bảng điều khiển cPanel hoặc công cụ hỗ trợ Lỗi CAA  Đây là lỗi thuộc về SSL trên Blogspot. Vấn đề sẽ xảy ra khi bạn bật/tắt “Tính khả dụng của HTTPS”. Nguyên nhân là do hệ thống đã ngừng hỗ trợ CAA. Để khắc phục, bạn cần vào và xóa bản ghi CAA trên cấu hình tên miền. Sau đó, hãy bật lại “Tính khả dụng của HTTPS”. Ngoài ra, nhiều người cài đặt thành công nhưng vẫn không truy cập được Blogspot. Với trường hợp này, một Email của bạn quản lý nhiều website. Khi một đối tượng web bị lỗi sẽ dẫn đến tình trạng tương tự với số còn lại. Để trỏ tên miền về Blogger thành công, bạn nên backup theme và nội dung. Tiếp đó, hãy tách mỗi Blog sang một Email quản trị khác nhau rồi import lại. Những bài viết liên quan: Clienttransferprohibited là gì? Tìm hiểu cách xử lý trạng thái tên miền AppServ là gì? Trọn bộ hướng dẫn cài đặt và cách sử dụng trên Windows Whois là gì? Hướng dẫn tra cứu thông tin Domain với Whois từ A-Z Parked Domain là gì? 3 cách thiết lập Parked Domains cực nhanh Trên đây là những điều cần biết để giúp website trở nên ấn tượng, chuyên nghiệp hơn. Quan trọng hơn cả, kỹ thuật trên tạo điều kiện để thương hiệu đạt được lợi nhuận như mong đợi. Việc thiết lập hay khắc phục lỗi đều tương đối đơn giản, FPT Cloud tin rằng bạn đã nắm bắt được những kiến thức cơ bản về các bước trỏ tên miền về Blogger.

WP Rocket là gì? Hướng dẫn cài đặt & cấu hình Plugin WP Rocket

14:47 28/06/2022
Plugin WP Rocket được biết đến là Plugin cho WP (WordPress) tốt nhất 2022. WP Rocket hỗ trợ nhiều tính năng mạnh mẽ giúp chúng ta vận hành trang web mà không cần cài đặt Plugin bổ sung. Tuy nhiên, việc có nhiều tính năng cache đã vô tình khiến cho nhiều người gặp khó khăn khi làm quen với WP. Trong bài viết này, FPT Cloud sẽ hướng dẫn sử dụng WP Rocket chi tiết từ a-z. Vậy còn đợi gì nữa, bạn hãy đọc ngay để có thể vận hành những tính năng của WP Rocket hiệu quả nhất. WP Rocket là gì? WP Rocket là gì? Plugin WP Rocket là Plugin cho WP với nhiều tính năng cache. Hiện tại, đây là Caching Tool mạnh nhất 2022, theo nhận định của các chuyên gia WP. [caption id="attachment_28333" align="aligncenter" width="1002"] Plugin WP Rocket là Plugin cho WP với nhiều tính năng cache[/caption] Plugin này sở hữu những tính năng tối ưu hóa tự động và nhiều lựa chọn được người dùng WordPress (kể cả người mới lẫn các chuyên gia) ưa chuộng. Đặc biệt, WP Rocket plugin còn giúp cho web của bạn tải rất nhanh. Đây là yếu tố quan trọng giúp tăng quá trình chuyển đổi, đồng thời cải thiện hiệu quả thứ hạng SEO.  So với các Plugin khác, WP Rocket có cách cài đặt khá dễ dàng. Tuy nhiên, để sử dụng được bạn phải trả khoản phí khá khá. Cho nên, để dùng WP bạn cần mua bản quyền ở WP-Rocket.me. Single: $49 cho 1 năm hỗ trợ và update 1 trang web. Plus: $99 cho 1 năm hỗ trợ và update 3 trang web Infinite: $249, 1 nă, không giới hạn số lượng hỗ trợ và update trang web. >>> Xem thêm: Hướng dẫn tải Microsoft Team trên máy tính cùng cách đăng ký Lợi ích của Plugin WP Rocket WP Rocket tạo phiên bản cache của web, trong lần truy cập tiếp theo, hệ thống sẽ dùng bản này để phục vụ mọi người. Từ đó giúp cho tốc độ tải web nhanh hơn. Đây hẳn là điều người dùng nào cũng thích, bởi không ai muốn ngồi 3–5 phút để đợi tải website. [caption id="attachment_28335" align="aligncenter" width="889"] WP Rocket cải thiện tốc độ tải web giúp bạn có cơ hội triển khai các chiến lược kinh doanh, Marketing một cách dễ dàng[/caption] Khi tốc độ tải web nhanh giúp bạn có cơ hội tương tác với những người dùng khác. Từ đó, triển khai các chiến lược kinh doanh, Marketing một cách dễ dàng. Hơn nữa, khi tốc độ tải trang nhanh, thứ hạng web của bạn cũng tăng lên đáng kể.   Nếu bạn vẫn còn đắn đo, không biết nên cài WP Rocket hay không, hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu ưu - nhược điểm ở nội dung tiếp theo. Ưu, nhược điểm của WP Rocket Plugin  Dưới đây là toàn bộ những ưu điểm và nhược điểm của Plugin  WP Rocket: [caption id="attachment_28337" align="aligncenter" width="1023"] WP Rocket Plugin sử dụng dễ dàng, bạn không cần phải biết quá nhiều code[/caption] Ưu điểm WP Rocket áp dụng những phương pháp tối ưu hóa hiệu suất lên tới 80%. Chúng ta không cần tiến hành cấu hình WP Rocket quá nhiều. Khi kích hoạt, ngay lập tức web sẽ hưởng những lợi ích tuyệt vời sau: Sử dụng dễ dàng, bạn không cần phải biết quá nhiều code. Tốc độ tải web nhanh hơn +40%. Có khả năng tối ưu đa nhiệm Media, Cache, code CSS, font, HTML. Ít xảy ra xung đột với những trang web. Kết hợp tốt với Plugin, Theme hay các nền tảng hosting. Đặc biệt WP Rocket còn có thể liên kết được nhiều Add-on. Điều này giúp cho bạn thuận lợi hơn khi Tracking. Nhược điểm Phổ biến, được sử dụng nhiều như vậy nhưng WP Rocket vẫn có một số nhược điểm như: WP-rocket chỉ tương thích với nền tảng WordPress. Chưa có tính năng chuyển hình ảnh sang đuôi .webp. Nếu thiết lập không chính xác, rất dễ gặp xung đột. Bạn phải trả khoản tiền nhất định để sử dụng Plugin  này. Hướng dẫn cài đặt WP Rocket Cách cài đặt WP Rocket khá đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện một số bước sau: Bước 1: Mua và tải WP Rocket tại https://wp-rocket.me/pricing/.  [caption id="attachment_28339" align="aligncenter" width="915"] Mua và tải WP Rocket[/caption] Bước 2: Tiếp hành upload file Plugin  WP Rocket .zip bạn mới tải lên WP. [caption id="attachment_28341" align="aligncenter" width="931"] Upload file Plugin  WP Rocket .zip bạn mới tải lên WP[/caption] Bước 3: Sau đó chúng ta kích hoạt Plugin  WP Rocket là đã có thể sử dụng được rồi, khá đơn giản phải không? Lưu ý: Khi kích hoạt Plugin xong, bạn hãy tiến hành vô hiệu hóa và xóa Plugin hỗ trợ tạo Minify và cache. Tiếp đến để thiết lập các tùy chọn khác, bạn hãy truy cập Settings -> click chọn WP Rocket. Sau khi kích hoạt xong, WP Rocket sẽ tự chạy, chính vì vậy chúng ta sẽ không cần làm thêm gì. Tuy nhiên để có thể tối ưu được plugin  này bạn cần cấu hình WP Rocket. Cách cấu hình WP Rocket Để tăng tốc tải của website, bạn cần cấu hình WP Rocket như sau: Dashboard Bảng điều khiển – Dashboard có những tính năng cơ bản sau: [caption id="attachment_28343" align="aligncenter" width="916"] Cấu hình WP Rocket Dashboard[/caption] Clean cache: Tức là xóa các file cache của web. Preload cache: Tạo file cache mới. Clean OPcache: Tạo CSS mới.  Cache [caption id="attachment_28345" align="aligncenter" width="919"] Cấu hình của cache trên WP Rocket[/caption] Mobile Cache: Bạn hãy bỏ kích hoạt ở mục này, bởi các Theme hầu hết đều có thể phản hồi tốt với điện thoại thông minh. Chúng ta chỉ nên kích hoạt Enable caching for mobile devices nếu đang dùng Plugin riêng để xây phiên bản mobile cho website(Auto Optimize, Touch, Jetpack,…). User Cache: Tiến hành bỏ kích hoạt với blog và trang WordPress thông thường. Nhưng, nếu dùng cửa hàng Woocommerce hay web membership, để khách hàng đều có cache riêng, bạn hãy kích hoạt tính năng này. Cache Lifespan: Tính năng này cho phép người dùng cài thời gian xóa cache cũ và tạo bản mới một cách tự động trên hệ thống. Bạn hãy thiết lập thời gian mặc định là 10 giờ, nhưng để tiết kiệm tài nguyên khi chỉ chạy một website tĩnh, nên đặt sang 24h. Còn nếu như có hosting chất lượng cao, người dùng hãy thiết lập thời gian ít hơn. Tối ưu file (File Optimization) Tối ưu File gồm những tính năng sau: [caption id="attachment_28347" align="aligncenter" width="429"] WP Rocket tối ưu JS và CSS từ cơ bản cho tới nâng cao[/caption] Cấu hình Chi tiết Minify HTML Đây chính là tính năng nén HTML. Optimize Google Fonts Gộp những file Google Fonts lại. Remove query strings from static resources Bỏ query strings ra khỏi file JS và CSS. Minify CSS files Nén các file CSS. Combine CSS files (Enable Minify CSS files to select) Gộp tất cả những file CSS lại. Tính năng này yêu cầu kích hoạt Minify CSS files trước. Nếu website hỗ trợ HTTP/2, bạn không nên bật tính năng này. Excluded CSS Files Bỏ những file CSS bạn không muốn gộp, nén. Điều này giúp giải quyết hiệu quả tình trạng giao diện bị vỡ. Optimize CSS delivery Tối ưu việc hiển thị của file CSS. Việc này giúp chúng ta có thể khắc phục được lỗi CSS chặn hiển thị trên Google PageSpeed Insights. Remove jQuery Migrate Bỏ tệp JS và cải thiện thời gian tải. Minify JavaScript files Đây là tính năng nén file JS. Combine JavaScript files (Enable Minify JavaScript files to select) Gộp các file JS thành một, tuy nhiên trước đó bạn phải kích hoạt Minify JavaScript files. Nếu website hỗ trợ HTTP/2, bạn không nên bật tính năng này. Excluded JavaScript Files Bỏ những file JS bạn không muốn gộp, nén. Điều này giúp giải quyết hiệu quả tình trạng lỗi tính năng và giao diện bị vỡ. Load JavaScript deferred Tối ưu việc hiển thị của file JS. Việc này giúp chúng ta có thể khắc phục được lỗi JS chặn hiển thị trên Google PageSpeed Insights. Safe Mode (recommended) Tính năng này sẽ xuất hiện nếu kích hoạt Load JavaScript deferred. Bạn hãy click vào mục này để load file jQuery trước, hạn chế lỗi tính năng và vỡ giao diện. Media Media giúp kiểm soát cách video, hình ảnh được load trên web. Cụ thể: [caption id="attachment_28349" align="aligncenter" width="736"] Media giúp kiểm soát cách video, hình ảnh được load trên web[/caption] Enable for images: Tức là bật LazyLoad cho hình ảnh. Enable for iframes and videos: Nghĩa là bật LazyLoad cho video và iframe. Disable Emoji: Đây chính là tính năng vô hiệu hóa các biểu tượng cảm xúc trong WP(Emoji). Disable WordPress embeds: Được hiểu là vô hiệu hóa Embed Script. Enable WebP caching: Tính năng này là kích hoạt cache ảnh WebP(tạo hình ảnh WebP). Preload Cache Preload cho biết WP Rocket cần phải duyệt website theo những đường link từ homepage và mọi thứ sẽ được lưu vào cache. Sau đó, plugin sẽ kiểm tra sitemap XML lại để bảo đảm không bỏ lỡ một trang nào. Tính năng này cho phép WP Rocket tự động tải trước các nội dung sau khi bạn xuất bản hay update bài đăng mới. Active Preloading: Tức là kích hoạt Preload(tính năng tải trước). Activate sitemap-based cache preloading: Bạn có thể hiểu là kích hoạt Preload theo XML Sitemaps. URLs to prefetch: Nghĩa là tìm nạp trước DNS prefetch, làm cho file nằm ngoài host load nhanh hơn. Bạn chỉ cần nhập vào mục này URL của file muốn prefetch. Những thiết lập này cho phép trang của bạn hiển thị văn bản tới người dùng trong thời gian nhanh nhất. Advanced Rules Phần này dành cho trang nâng cao hoặc website e-commerce. Chính vì vậy, nếu bạn đang vận hành web thông thường, không cần thay đổi thiết lập nào trong Advanced Rules. Never Cache URL(s): Chính là điền những URL không muốn cache. Never Cache Cookies: Tức là điền ID của cookies bạn không muốn cache. Never Cache User Agent(s): Tại đây bạn hãy điền chuỗi của các user agent mình không muốn cache. Always Purge URL(s): Bạn hãy điền URL muốn xóa cache khi tải hoặc update bài viết. Cache Query String(s): Nghĩa là bạn hãy điền query string mình đang muốn cache. Database Việc dọn dẹp Database có thể giúp website tăng tốc đáng kể. Tuy nhiên, trước khi bật Database, bạn cần Backup dữ liệu để tránh phát sinh lỗi ngoài ý muốn.  Dưới đây là những Option chúng ta nên cân nhắc: Revisions: Tức là xóa những bản sửa đổi. Auto Drafts: Xóa bản nháp lưu tự động. Trashed Posts: Xóa bài viết rác tại Trash. Spam Comments: Nghĩa là xóa những bình luận spam. Trashed Comments: Xóa bình luận rác tại Trash. Expired transients: Xóa Transient hết hạn. All transients: Xóa mọi Transient. Optimize Tables: Tối ưu bảng tại Database. Schedule Automatic Cleanup: Tức là thiết lập dọn dẹp Database hàng ngày, tuần hoặc tháng. >>> Xem thêm: Hướng dẫn tạo Email trên điện thoại Iphone và Android CDN Settings Đây là hệ thống cho phép tải web đến người dùng trong thời gian nhanh chóng. Plugin WP Rocket cho phép có thể kết nối CDN hiện có, hoặc dùng Rocket CDN. Enable Content Delivery Network: Nếu website sử dụng CDN(KeyCDN, MaxCDN…) bạn hãy kích hoạt tính năng này. Không cần bật khi trang dùng CloudFlare. CDN CNAME(s): Bạn hãy điền link CDN. Ngoài ra bạn có thể chọn tùy chọn cho phép chạy chỉ hình ảnh, toàn bộ file, CSS và JS, chỉ CSS hoặc chỉ JS trên CDN. Exclude files from CDN: Tiến hành điền URL của file không muốn chạy trên CDN. Heartbeat Heartbeat giúp đổi thay được cấu trúc của trang web. Vì thế khi dùng chức năng này bạn nên cân nhắc cẩn thận. Control Heartbeat: Vô hiệu hóa hoặc giảm hoạt động API, giúp hạn chế việc dùng tài nguyên trên máy chủ. Behavior in backend: Đây chính là giao diện quản trị. Behavior in post editor: Tức là công cụ soạn thảo. Behavior in frontend: Bạn có thể hiểu là giao diện cho người dùng. Reduce activity: Nghĩa là giảm hoạt động(nên dùng). Do not limit: Tức là không giới hạn. Disable: Đây chính là tính năng vô hiệu hòa. Add-Ons Plugin WP Rocket hỗ trợ nhiều add-on để mở rộng các chức năng của trang web: Google Analytics: Chức năng này cho phép trang chủ những script tiến hành phân tích Google trên máy cục bộ. Việc này giúp website tăng tốc độ, đồng thời hạn chế lỗi “leverage browser caching” tại Google Page Speed Insights. Facebook Pixel: Cũng tương tự như trên, tuy nhiên cho phép chúng ta có thể lưu trữ được Facebook pixel ở server cục bộ. Varnish – Add-on: Nếu dùng Varnish cache(Flywheel, Cloudways, WPEngine), bạn nên sử dụng tính năng này. CloudFlare: Tính năng cho phép người dùng có thể kết nối WP Rocket qua CloudFlare CDN. Sucuri: Tức là khi xóa cache WP Rocket, đồng thời cache của Sucuri cũng sẽ bị xóa. Tối ưu hình ảnh Imagify (tối ưu hình ảnh) là Plugin có thể tối ưu hóa được hình ảnh cực tốt. Không những vậy với WP Rock, tính năng này còn hoạt động khá ổn định. Tools Đây chính là công cụ được WP Rocket cung cấp sẵn để quản lý Plugin dễ dàng hơn: Export settings: Bạn có thể download file với cấu hình plugin WP Rocket về PC. File này được dùng để thiết lập Plugin  WP Rocket nhanh hơn trên những trang website khác. Import settings: Cập nhật file cấu hình WP Rocket từ PC lên. Rollback: Cho phép hạ cấp Wprocket về bản cũ hơn khi bản hiện tại không tương thích với web hoặc bị lỗi. Save Changes: Lưu toàn bộ những thiết lập. Những bài viết liên quan: Pagespeed Insights là gì? Cách cải thiện hiệu suất website hiệu quả Landing Page là gì? Cách vận dụng & thiết kế Landing Page tối ưu nhất Figma là gì? Chức năng, cách sử dụng Figma chi tiết từ A – Z Elementor là gì? Hướng dẫn cài đặt & sử dụng Elementor Plugin Trên đây chính là khái niệm về WP Rocket và hướng dẫn cài đặt & cấu hình Plugin  WP Rocket chi tiết nhất. Như đã nói, WP Rocket chính là Plugin quan trọng có khả năng hỗ trợ tăng tốc độ tải website, đồng thời giúp trang thân thiện hơn với người dùng và những công cụ tìm kiếm.  Hy vọng chia sẻ trên đã giúp bạn biết được cách vận hành những tính năng của Plugin WP Rocket hiệu quả nhất. Bạn đừng quên theo dõi FPT Cloud để cập nhật nhiều thông tin hữu ích khác.

Hướng dẫn tạo Email trên điện thoại Iphone và Android

14:19 28/06/2022
Tạo Email trên điện thoại giúp bạn trao đổi thông tin nhanh chóng và tiện lợi hơn. Điều này quan trọng hơn khi nhu cầu làm việc trên thiết bị di động ngày một tăng. Trong bài viết dưới đây, FPT Cloud sẽ hướng dẫn cách tạo Email trên Iphone và điện thoại Android. Bạn có thể chọn quy trình phù hợp nhất với bản thân để nhanh chóng sở hữu tài khoản cho riêng mình. Các cách tạo Email trên điện thoại Iphone  Trong phần đầu tiên này, bạn sẽ được hướng dẫn cách tạo Email trên điện thoại Iphone. Có hai hình thức để lựa chọn là thực hiện tự động và thủ công. Dù là phương pháp nào cũng đều đơn giản hóa các bước, tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng. [caption id="attachment_28308" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể tạo Email trên Iphone bằng một trong hai cách[/caption] ✅Các cách Các bước thực hiện ✅Tự động - Để bắt đầu cách tạo Email trên điện thoại này, bạn đi đến phần Settings >> Mail >> Tài khoản. Sau đó, hãy nhấn chọn vào mục “Thêm tài khoản”.- Trong cách lập Email mới trên điện thoại sẽ yêu cầu chọn đúng nhà cung cấp Mail của bạn. Thông thường, bạn sẽ nhấn “Tiếp tục” và điền tài khoản Gmail của mình.- Nếu không sử dụng Account sẵn có, bạn tiến hành với cách đăng ký Email trên điện thoại. Thao tác thực hiện bằng việc nhấn vào “Tạo tài khoản” màu xanh. ✅Thủ công Cách cài đặt Email trên điện thoại này sử dụng khi tài khoản là của công ty hoặc nhà cung cấp không có sẵn trong cài đặt.- Vào “Cài đặt” trên điện thoại >> Mail >> Tài khoản >> Chọn thêm tài khoản.- Chọn “Khác” rồi sau đó nhấn “Thêm tài khoản Mail”.- Bạn nhập tên, Email, mật khẩu, mô tả vào từng ô tương ứng.- Chọn “Next” và “Done” để hoàn thành quá trình thiết lập. >>> Xem thêm: Hướng dẫn cài đặt OneDrive trên máy tính nhanh chóng nhất Outlook Office 365 là gì? Tính năng & hướng dẫn cài đặt từ A-Z Hướng dẫn đăng ký Email trên Android Cách tạo Email trên điện thoại Android tương đối dễ dàng. Bởi vì, hầu hết các thiết bị đều thiết lập các bước theo ngôn ngữ tiếng Việt. Cụ thể như sau: [caption id="attachment_28310" align="aligncenter" width="800"] Khi tạo Email, bạn cần điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu[/caption] - Đầu tiên, bạn cần biết cách tải Email về điện thoại. Bạn đi đến và mở trình duyệt Chrome rồi chọn biểu tượng dấu ba chấm góc trên, bên phải màn hình. - Đi đến “Cài đặt” có biểu tượng hình bánh răng, nhấp vào “Chọn một tài khoản khác”. - Người dùng ấn vào mục “Thêm tài khoản” có biểu tượng dấu cộng phía trước và chọn “Tạo tài khoản”. - Nhập thông tin vào hai ô “Họ” và “Tên” và bấm “Tiếp theo”. - Theo sau đó yêu cầu điền ngày sinh cùng giới tính. Khi đã hoàn thành, bạn click vào “Tiếp theo”. - Nhập tên người dùng - phần sẽ xuất hiện trong địa chỉ Email của bạn, đứng trước “@gmail.com” và chọn “Next”. -  Bước tiếp theo của tạo Email trên điện thoại là thiết lập mật khẩu. - Khi Password được thông báo là đã đủ mạnh, bạn nhấn “Tiếp theo” để hoàn tất quá trình. Có thể thấy rằng, cách bước tạo lập trên điện thoại vô cùng nhanh chóng, dễ dàng. Sau khi có tài khoản, bạn nên đồng bộ trên các thiết bị khác để thông báo luôn được cập nhật. Những bài viết liên quan: Hướng dẫn cài đặt OneDrive trên máy tính nhanh chóng nhất Outlook Office 365 là gì? Tính năng & hướng dẫn cài đặt từ A-Z Hướng dẫn tạo tài khoản Microsoft Teams & cách đăng nhập Làm thế nào để giảm chi phí sử dụng Kubernetes Trên đây là hướng dẫn về một trong những kỹ thuật căn bản cần phải biết. Bởi lẽ, việc trao đổi thông tin, dữ liệu qua thư điện tử đã trở nên vô cùng phổ biến. Hơn thế, sử dụng tài khoản trên thiết bị di động ngày càng chiếm ưu thế. FPT Cloud tin rằng bạn sẽ có thể thành thạo cách tạo Email trên điện thoại sau khi đọc đến cuối bài viết.