Blogs Tech

Google API Maps là gì? Chức năng & cách lấy Google API Maps Key

11:22 05/07/2022
Google API Maps là điều kiện cần có để sử dụng ứng dụng bản đồ trên các nền tảng. Trong bài viết dưới đây của FPT Cloud, bạn sẽ hiểu rõ hơn vai trò trong thực tế như thế nào. Kiến thức tiếp tục được mở rộng, tập trung vào giới thiệu chức năng hiện hành. Quan trọng hơn cả chính là hướng dẫn cách sử dụng Google Map API. Google API Maps là gì? [caption id="attachment_28463" align="aligncenter" width="800"] Google Map API giúp bạn tận dụng tích hợp bản đồ trên nền tảng của mình[/caption] Đầu tiên, bạn cần biết Google Map là dịch vụ bản đồ trực tuyến trên web và các app miễn phí. Sự phát triển này đến từ Google đã hỗ trợ nhiều dịch vụ và tính năng cho người dùng. Phổ biến nhất chính là dò đường, tìm vị trí. Bạn có thể sử dụng để tìm tuyến đường tối ưu nhất khi tham gia giao thông. Không chỉ có vậy, công cụ còn hướng dẫn cách bắt xe, chuyển tuyến dành cho phương tiện lưu thông công cộng. Nếu bạn đang cần tìm các vị trí tiện ích như ATM, trạm xăng, bệnh viện,… đều dễ dàng chỉ ra. Vậy khái niệm về Google Map API là gì? Theo cách hiểu đơn giản, đây là phương pháp cho phép website sử dụng dịch vụ như là: Di chuyển. Zoom. Đánh dấu địa điểm, tiện ích nào đó trên bản đồ,… Ví dụ dễ thấy nhất là cách Grab tận dụng Google API Maps. Họ nhúng bản đồ vào web hoặc ứng dụng qua ngôn ngữ Javascript. Thực tế chỉ ra việc sử dụng GG Map API tương đối dễ dàng. Sự hỗ trợ không chỉ dừng lại ở đối tượng là máy tính hay website truyền thống. Các thiết bị di động cũng đang ứng dụng Gmap API nhanh chóng, hiệu quả. Lưu ý rằng, Google API Maps sẽ miễn phí khi bạn xây dựng các ứng dụng nhỏ, yêu cầu thấp. Đối với những app lớn, nhằm mục đích kinh doanh, bạn cần trả một khoản phí. Qua đó đảm bảo toàn bộ tính năng trong Google API Maps được khai thác triệt để. >>> Xem thêm: Hướng dẫn trỏ tên miền về Google Site nhanh chóng, hiệu quả Maps API là gì? Maps API là một phương thức cho phép một website B sử dụng được dịch vụ bản đồ của website A và nhúng vào website của mình. Site A chính là google map còn site B là các website của cá nhân hoặc của tổ chức có nhu cầu sử dụng dịch vụ của google. Với các tính năng sử dụng dịch vụ của google như di chuột, zoom bản đồ hay đánh dấu trên bản đồ… Với tất cả ứng dụng xây dựng trên bản đồ maps sẽ được nhúng vào trang web cá nhân nhờ vào các thẻ javascripts chính vì vậy việc sử dụng API google sẽ trở nên càng dễ dàng hơn. Hiện nay, Google Maps API đã nâng lên phiên bản version3, đây là phiên bản không chỉ dành riêng cho máy tính bàn mà còn dành cho các thiết bị di động, các ứng dụng và nhiều tiện ích hơn. Ứng dụng của Google Maps API Với Google Maps API là ứng cao được dùng phổ biến và có một số ứng dụng tiêu biểu sau: [caption id="attachment_28465" align="aligncenter" width="800"] Công cụ đem đến những ưu điểm nổi trội hơn hẳn các ứng dụng thông thường[/caption] Đánh dấu vị trí mong muốn Ứng dụng đánh dấu vị trí mong muốn (hay còn gọi là bookmarking location app) là một trong những ứng dụng cho phép người dùng đánh dấu và lưu trữ nhiều vị trí khác nhau trên bản đồ hoặc trong cơ sở dữ liệu. Với ứng dụng này sẽ cho phép người dùng lưu trữ được những địa điểm quan trọng như nhà, cửa hàng, văn phòng, địa điểm ăn uống, hay bất kỳ những địa điểm nào khác mà họ muốn lưu lại để có thể quay lại sau này. Ứng dụng Google Maps API đánh dấu các vị trí mong muốn và sẽ cung cấp các tính năng như tìm kiếm hay xem lại các vị trí đã được lưu trữ trước đó. Đồng thời, cũng hướng dẫn chỉ đường đến các vị trí đó, có thêm cả ghi chú hoặc thông tin liên lạc vào các vị trí, và sẽ chia sẻ được vị trí này với người khác. Do đó, ứng dụng này sẽ mang đến lợi ích cho người dùng trong quá trình quản lý và sắp xếp những địa điểm khác nhau một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Chỉ đường đến địa điểm cần tìm Google Maps API có chức năng chỉ đường đến đúng địa điểm cần tìm sẽ cho phép người dùng tìm khung đường đi ngắn nhất và tối ưu nhất từ vị trí hiện tại đến các địa điểm cần tìm trên bản đồ. Maps API sẽ tạo ra một tuyến đường ngắn nhất và cung cấp tới người dùng những thông tin liên quan đến khoảng cách, thông tin giao thông, thời gian di chuyển, và hướng dẫn cách di chuyển chi tiết để đi đến địa điểm cần tìm. Với chức năng này sẽ hỗ trợ người dùng trong việc di chuyển và khám phá đến những địa điểm mới một cách dễ dàng và tiện lợi. Đặc biệt, được di chuyển với tuyến đường tối ưu nhất và an toàn nhất cho người dùng. Khoanh vùng các khu vực Ứng dụng Google Maps API có khả năng khoanh vùng các khu vực, được gọi là "địa chỉ đa giác". Vì thế có thể thuận lợi trong việc hiển thị các khu vực được giới hạn, như với các khu vực đô thị, khu vực cấm hay các khu vực địa lý khác. Ứng dụng khoanh vùng các khu vực sẽ được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, từ những địa điểm kinh doanh đến địa điểm bất động sản hay địa điểm giáo dục. Thể hiện tình trạng giao thông của khu vực Google Maps API sẽ thể hiện được tình trạng giao thông của các khu vực. Do đó, tính năng này sẽ được xây dựng trên cơ sở dữ liệu giao thông với thời gian thực, bao gồm những thông tin về tình trạng lưu thông của khung đường và tốc độ di chuyển của những phương tiện trên đoạn đường đó. Người dùng ứng dụng này có thể xem được thông tin này trên bản đồ hoặc trong quá trình tìm đường đi đến một địa điểm mong muốn. Tính năng được đánh giá cao và rất hữu ích trong việc lựa chọn những tuyến đường di chuyển phù hợp để việc tránh tắc đường và tiết kiệm thời gian di chuyển. >>> Xem thêm: Cách sửa lỗi 503 Valid RCPT command must precede data Hướng dẫn tạo Google API Maps Dưới đây là hướng dẫn cách lấy Google Map API Key vô cùng đơn giản. Bạn có thể tự thực hiện ngay trên chính nền tảng web hoặc ứng dụng điện thoại: [caption id="attachment_28467" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể tự thực hiện việc lấy Google Map API ngay trên máy tính, điện thoại của mình[/caption] Truy cập vào Google API Console rồi chọn “Select a project”. Nhấn “New project” để bắt đầu thêm dự án mới. Điền đầy đủ thông tin vào các mục như project name, location. Sau khi hoàn thành, bạn xác nhận bằng cách nhấn “Create”. Đi đến project vừa tạo, chọn APIs & Service và nhấp vào ‘Credentials”. Chọn “Create Credentials”, sao chép “Your API key” và chọn “Restrict Key”. Bạn nhấn “Save”  sau khi đã điền mọi thông tin cần thiết. Truy cập project đã tạo >> chọn APIs & Services >> Đi tới Library >> Nhập thư viện >> Chọn Enable. Chọn Dashboard để kiểm tra thư viện, đảm bảo cài đặt thành công. Các bước trong hướng dẫn đều rõ ràng, cụ thể. Vì thế, dù bạn không phải người trong lĩnh vực công nghệ cũng thực hiện được. Cách lấy kinh độ, vĩ độ để hiển thị trên bản đồ Để lấy kinh độ (longitude) và vĩ độ (latitude), người dùng có thể sử dụng Google Maps API và sử dụng Google Maps JavaScript API để hiển thị được bản đồ và lấy kinh độ và vĩ độ tại đúng vị trí hiện tại hoặc tại một địa điểm bất kỳ trên bản đồ. Để lấy kinh độ và vĩ độ tại vị trí hiện tại, bạn có thể sử dụng hàm navigator.geolocation.getCurrentPosition() của JavaScript. Ví dụ: navigator.geolocation.getCurrentPosition(function(position) {   var lat = position.coords.latitude;   var lng = position.coords.longitude;   console.log("Latitude: " + lat + ", Longitude: " + lng); }); Còn muốn lấy kinh độ và vĩ độ tại một điểm bất kỳ trên bản đồ, người dùng có thể sử dụng sự kiện click của bản đồ  cùng phương thức event.latLng để lấy kinh độ và vĩ độ tại điểm đó. Ví dụ: map.addListener('click', function(event) {   var lat = event.latLng.lat();   var lng = event.latLng.lng();   console.log("Latitude: " + lat + ", Longitude: " + lng); }); Người dùng cần lưu ý rằng để sử dụng Google Maps API, sẽ cần phải đăng ký và lấy API key từ Google và thêm API key đó vào mã của bạn. Những bài viết liên quan: WLAN là gì? Kiến thức nền tảng về mạng WLAN IP là gì? Cách xem địa chỉ IP trên PC, laptop & điện thoại Telnet là gì? List 10+ lệnh Telnet quan trọng nhất IPv6 là gì? Cách đổi IPv4 sang IPv6 & So sánh IPv4 và IPv6 Trên đây là những điều bạn cần biết để việc xác định vị trí và đặc điểm từng vùng đơn giản hơn. Doanh nghiệp cũng có thể dựa vào đó để thu hút thêm nhiều khách hàng, thúc đẩy doanh thu,…Chỉ cần một vài thao tác đơn giản là đã có thể tận dụng được công cụ vô cùng tuyệt vời. FPT Cloud tin rằng bạn đã biết cách tạo Google API Maps cho riêng mình.

Cách sửa lỗi 503 Valid RCPT command must precede data

16:24 04/07/2022
503 Valid RCPT command must precede data có thể xảy ra đối với bất kỳ ai. Trong bài viết dưới đây của FPT Cloud, bạn sẽ hiểu được nguyên nhân dẫn đến vấn đề này là gì. Phần trọng tâm nhất sẽ tập trung vào tháo gỡ khó khăn, khắc phục lỗi. Quy trình thao tác tương đối đơn giản với bất kỳ ai. Vì thế, bạn hoàn toàn có thể chủ động điều chỉnh khi phát hiện vấn đề. 503 Valid RCPT command must precede data là gì? Lỗi 503 Valid RCPT command must precede data có thể xảy ra trong khi gửi Email. Thông báo cho biết thư của bạn không xác thực đúng phương thức kết nối SMTP. [caption id="attachment_28455" align="aligncenter" width="800"] Lỗi 503 Valid RCPT command must precede data xảy ra trên nền tảng Outlook[/caption] Nguyên nhân đằng sau tình trạng này thường là do ứng dụng Email khách chưa được thiết lập xác thực SMTP. Bạn cần nhanh chóng khắc phục để không làm gián đoạn hoạt động trao đổi thông tin. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn trỏ tên miền về Google Site nhanh chóng, hiệu quả Cách sửa lỗi 503 valid rcpt command must precede data Cách sửa lỗi 503 Valid RCPT command must precede data sẽ được hướng dẫn đến bạn ngay sau đây. Lưu ý rằng những thiết lập và thay đổi này diễn ra trên phiên bản Outlook 2016, 2019 và 365. [caption id="attachment_28457" align="aligncenter" width="800"] Để sửa lỗi, bạn đi đến phần Account Settings trên Outlook[/caption] - Mở menu “File” rồi chọn “Account Settings”. - Trong cửa sổ Account Settings, bạn chọn tài khoản Email muốn thiết lập và nhấp vào “Change”. - Tại Change Account, hãy ấn vào “More Settings” phía cuối màn hình. - Chọn Tab “Outgoing Server”. - Tick vào ô có nội dung “My outgoing server (SMTP) requires authentication”. - Chọn tiếp “Use same settings as my incoming mail server” phía dưới. - Mở tab “Advanced”. - Đặt cổng Outgoing server(SMTP) chuyển thành 465. - Tại menu thả xuống “Use the following type of encryption connection”, hãy dùng tùy chọn SSL. - Bấm OK. - Tại cửa sổ Internet Email Settings, bạn bấm “Next”. - Nhấp vào “Finish”. Khi hoàn thành tất cả các thao tác trên, quá trình sửa lỗi 503 Valid RCPT command must precede data kết thúc. Qua đó đảm bảo cấu hình cho địa chỉ Email đã theo đúng tiêu chuẩn trên Outlook. Trên đây là một trong những sự cố có thể gặp với bất kỳ ai cùng hướng giải quyết. Sớm xác định nguyên nhân và thực hiện theo hướng dẫn trên giúp giảm thiểu tác động tiêu cực cho bạn. Điều này càng quan trọng hơn nữa đối với những ai thường xuyên trao đổi Email trên Outlook mỗi ngày. FPT Cloud chúc bạn xử lý lỗi 503 Valid RCPT command must precede data thành công. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn trỏ tên miền về Blogger và khắc phục lỗi phát sinh Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Hướng dẫn trỏ tên miền về Google Site nhanh chóng, hiệu quả

16:15 04/07/2022
Trỏ tên miền về Google Site giúp tạo ra các địa chỉ trang web dễ nhớ và thân thiện hơn. Vai trò cụ thể sẽ được FPT Cloud phân tích tới bạn thông qua bài viết dưới đây. Tiếp đó là phần quan trọng nhất – hướng dẫn trỏ tên miền về Google Site. Hãy tham khảo ngay để website của bạn được tối ưu theo cách hoàn hảo nhất. Tìm hiểu trỏ tên miền về Google Site là gì? Ý nghĩa của việc trỏ Domain về Google Site là gì? Trên thực tế, khi sử dụng nền tảng này, bạn tạo ra địa chỉ dễ nhớ hơn cho trang. [caption id="attachment_28447" align="aligncenter" width="800"] Việc trỏ tên miền về Google Site giúp tăng độ nhận diện trang web của bạn[/caption] Giả sử, bạn có thể sử dụng www.yourdomain.com hoặc support.yourdomain.com cho các trang của mình. Nếu không, hãy thay thế bằng việc tạo một trang sử dụng Google Site. Tiếp đó, bạn trỏ tên miền về Google Site đó. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn trỏ tên miền về Blogger và khắc phục lỗi phát sinh Hướng dẫn trỏ tên miền về Google Site đơn giản nhất Để trỏ tên miền về Google Site, bạn cần mua Domain riêng. Yêu cầu tiếp theo là xác thực trên Webmaster Tool. Sau quá trình này, bạn đi vào triển khai các bước cụ thể sẽ phân tích dưới đây. Bước 1: Thêm website và xác thực Domain Đầu tiên, bạn đăng nhập vào Webmaster Tool và tạo tài khoản cho mình. Tiếp đó, bạn điền tên miền muốn trỏ về Google Site. Hệ thống sẽ nắm bắt được tín hiệu và chuyển sang phần xác thực. Tại đây, điều thiết yếu là làm theo hướng dẫn chọn nhà cung cấp tên miền. Ngoài ra, việc lưu lại dãy số bản ghi TXT cũng rất quan trọng khi trỏ tên miền Google Site. Bước 2: Quản trị và thêm bản ghi Domain Khi đến với bước này, bạn cần lưu ý cập nhật bản ghi CNAME và TXT. Cách để lấy thông số như sau: Đối với bản ghi TXT, bạn quay trở lại Webmaster Tool và ấn “Sao chép”. Dán phần đã copy vào giá trị bản ghi TXT. Đối với phần tên, hãy điền tên miền muốn trỏ. Một bản ghi CNAME được tạo ra để trỏ đến ghs.google.com. Tên bản ghi điền là "www" hoặc "subdomain". Bổ sung thêm bản ghi @ có tác dụng là không cần phải gõ www, có thể vào được luôn. Lưu ý khi trỏ tên miền về Google Site ở đây là thay exdomain.xyz bằng domain của bạn và lưu tất cả. Sau khi hoàn tất, bạn chờ khoảng 30 phút rồi quay lại Webmaster Tool. Một thông báo xác minh quá trình thiết lập thành công sẽ xuất hiện. Bước 3: Add tên miền vào Google Site Trong bước cuối cùng, bạn sẽ tìm hiểu cách add tên miền vào Google Site. Trình tự sẽ được phân tích cụ thể như sau: [caption id="attachment_28449" align="aligncenter" width="800"] Khi add tên miền, bạn cần xem Google Site đang ở phiên bản nào[/caption] Nếu đang sử dụng phiên bản Google Site cũ, bạn đổi Domain > cài đặt > quản lý trang web > địa chỉ web. Nếu là phiên bản mới, bạn chỉ cần chọn site cần đổi Domain > URL tùy chỉnh > điền Domain là xong. Tại phần địa chỉ web, bạn điền thông tin đã xác thực, bao gồm cả “www”. Một mẹo khi trỏ tên miền về Google Site là nên thực hiện trên trình duyệt Cốc Cốc. Các thao tác sẽ được hướng dẫn, hỗ trợ và nhanh chóng hoàn thiện hơn. Trên đây là phân tích cụ thể về một trong những kỹ thuật quan trọng khi quản trị website; hướng đến sự thuận tiện khi truy cập và trải nghiệm người dùng, đem đến lợi ích dài lâu. Dễ thấy nhất là bạn tạo ra được nhiều giá trị hơn cho chính thương hiệu của mình và người truy cập. Vì thế, FPT Cloud khuyến khích bạn nên sớm trỏ tên miền về Google Site theo hướng dẫn trên. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress chi tiết Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Hướng dẫn trỏ tên miền về Blogger và khắc phục lỗi phát sinh

15:18 04/07/2022
Trỏ tên miền về Blogger giúp website trở nên uy tín, chuyên nghiệp hơn đối với người truy cập. Vì thế, hãy tham khảo bài viết để biết cách thực hiện như thế nào. Bên cạnh đó, FPT Cloud cũng hướng dẫn bạn hướng khắc phục lỗi có thể gặp trong quá trình thiết lập. Đây chắc chắn sẽ là khía cạnh tiềm năng để bạn khai thác lưu lượng truy cập và chuyển đổi tốt hơn. Khi nào cần thực hiện trỏ tên miền về Blogspot? Việc trỏ tên miền về Blogger là điều nên làm đối với mỗi nhà quản trị website. Thông thường, địa chỉ trang của bạn sẽ ở dạng mặc định tenmien.blogspot.com. Tuy nhiên, ai cũng muốn web của mình trở nên đáng tin cậy và chuyên nghiệp. tro-ten-mien-ve-blogspot-giup-website-cua-ban-toi-uu-hon Trỏ tên miền về Blogspot giúp website của bạn tối ưu hơn Chính vì thế, họ tìm đến hướng dẫn trỏ tên miền về Blogspot. Ngoài ra, đây cũng là hình thức gián tiếp giúp bạn đạt được doanh thu như mong muốn. Cách trỏ tên miền về Blogger Không để bạn phải chờ lâu hơn, dưới đây là hướng dẫn cách trỏ tên miền về Blogspot. Cụ thể thao tác từng bước sẽ được trình bày trong bảng. [caption id="attachment_28438" align="aligncenter" width="800"] Hướng dẫn trỏ tên miền về Blogspot gồm bốn bước cơ bản[/caption] ✅Các bước Hướng dẫn cụ thể ✅Bước 1: Điều chỉnh Blog Address - Để trỏ tên miền về Blogger, bạn cần bắt đầu từ việc đăng nhập vào Blogspot, đi tới “Cài đặt” rồi chọn “Cơ bản”.- Bên dưới khung địa chỉ sẽ xuất hiện phần thiết lập URL của bên thứ ba cho Blog của bạn. Hãy điền địa chỉ tên miền cần trỏ, chứa cả phần www vào khung cài đặt nâng cao, nhấn “Lưu”.- Một thông báo xuất hiện “Chúng tôi không thể xác minh thẩm quyền của bạn cho tên miền này”. Kèm theo đó là hai dòng CNAME gồm Name, Label, Host field.- Thông tin CNAME phía trên sẽ được sử dụng trong bước tiếp theo. Vì thế, bạn giữ nguyên trạng thái Blogspot như vậy rồi mở tab trình duyệt mới. ✅Bước 2: Tạo bản ghi CNAME - Bạn cần tạo hai bản ghi CNAME, được Google cung cấp để xác minh tên miền. Kèm theo đó là bốn bản ghi A trỏ về IP để truy cập Blog.- Đăng nhập vào trình quản trị tên miền rồi cài đặt DNS cho bốn bản ghi về các địa chỉ IP sau:216.239.32.21.216.239.34.21.216.239.36.21.216.239.38.21.- Thêm hai bản ghi CNAME khớp với hai bản đã xuất hiện cuối bước trên. ✅Bước 3: Hoàn tất - Khi đã hoàn tất việc trỏ tên miền về Blogger, bạn quay trở lại Bogspot và nhấn “Lưu”.- Bạn cần đợi khoảng 5 – 15 phút để DNS cập nhật.- Nhấn dấu tick vào mục: Chuyển hướng <tên miền> đến <tên miền> và “Lưu”. ✅Bước 4: Kiểm tra - Để đảm bảo trỏ tên miền về Blogger thành công, bạn truy cập vào trình quản lý của nhà đăng ký.- Sau đó, hãy nhập tên miền đã trỏ và chờ để được kiểm tra hoạt động. >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách kết nối CloudFlare với website WordPress chi tiết Khắc phục một số lỗi trong cách trỏ tên miền về Blogspot Trong quá trình trỏ tên miền về Blogger, bạn có thể gặp phải một số lỗi dưới đây. Hãy tham khảo để biết cần làm gì với những tình huống này. Lỗi HTTPS Dấu hiệu để nhận biết lỗi HTTPS khi trỏ tên miền về Blogger là gì? Cụ thể trong thực tế, bạn sẽ thấy những hiển thị sau: [caption id="attachment_28441" align="aligncenter" width="800"] Khi gặp lỗi HTTPS, bạn nên chờ một khoảng thời gian và thử lại[/caption] Tính khả dụng của HTTPS: Thông báo không xử lý được yêu cầu cung cấp HTTPS. Hệ thống đang thử, hãy kiểm tra lại sau. Chuyển hướng HTTPS: Không sử dụng được cài đặt này khi đang xử lý yêu cầu HTTP. Bạn vui lòng kiểm tra lại trạng thái vào thời điểm khác. Nhìn chung, lỗi này sẽ khiến website của bạn không thể truy cập thành công. Nguyên nhân là do bạn chuyển đổi tính khả dụng của HTTPS. Lúc này, Blogspot chưa thể cập nhật kịp thời. Cách khắc phục lỗi này khi trỏ tên miền về Blogger rất đơn giản. Bạn nên chờ khoảng 20 phút, rồi tải lại trang sẽ thấy hoạt động bình thường. Tuy nhiên, hãy đảm bảo các bản ghi đều đã chính xác. >>> Xem thêm: Cách gỡ Office 2016 từ bảng điều khiển cPanel hoặc công cụ hỗ trợ Lỗi CAA  Đây là lỗi thuộc về SSL trên Blogspot. Vấn đề sẽ xảy ra khi bạn bật/tắt “Tính khả dụng của HTTPS”. Nguyên nhân là do hệ thống đã ngừng hỗ trợ CAA. Để khắc phục, bạn cần vào và xóa bản ghi CAA trên cấu hình tên miền. Sau đó, hãy bật lại “Tính khả dụng của HTTPS”. Ngoài ra, nhiều người cài đặt thành công nhưng vẫn không truy cập được Blogspot. Với trường hợp này, một Email của bạn quản lý nhiều website. Khi một đối tượng web bị lỗi sẽ dẫn đến tình trạng tương tự với số còn lại. Để trỏ tên miền về Blogger thành công, bạn nên backup theme và nội dung. Tiếp đó, hãy tách mỗi Blog sang một Email quản trị khác nhau rồi import lại. Những bài viết liên quan: Clienttransferprohibited là gì? Tìm hiểu cách xử lý trạng thái tên miền AppServ là gì? Trọn bộ hướng dẫn cài đặt và cách sử dụng trên Windows Whois là gì? Hướng dẫn tra cứu thông tin Domain với Whois từ A-Z Parked Domain là gì? 3 cách thiết lập Parked Domains cực nhanh Trên đây là những điều cần biết để giúp website trở nên ấn tượng, chuyên nghiệp hơn. Quan trọng hơn cả, kỹ thuật trên tạo điều kiện để thương hiệu đạt được lợi nhuận như mong đợi. Việc thiết lập hay khắc phục lỗi đều tương đối đơn giản, FPT Cloud tin rằng bạn đã nắm bắt được những kiến thức cơ bản về các bước trỏ tên miền về Blogger.

WP Rocket là gì? Hướng dẫn cài đặt & cấu hình Plugin WP Rocket

14:47 28/06/2022
Plugin WP Rocket được biết đến là Plugin cho WP (WordPress) tốt nhất 2022. WP Rocket hỗ trợ nhiều tính năng mạnh mẽ giúp chúng ta vận hành trang web mà không cần cài đặt Plugin bổ sung. Tuy nhiên, việc có nhiều tính năng cache đã vô tình khiến cho nhiều người gặp khó khăn khi làm quen với WP. Trong bài viết này, FPT Cloud sẽ hướng dẫn sử dụng WP Rocket chi tiết từ a-z. Vậy còn đợi gì nữa, bạn hãy đọc ngay để có thể vận hành những tính năng của WP Rocket hiệu quả nhất. WP Rocket là gì? WP Rocket là gì? Plugin WP Rocket là Plugin cho WP với nhiều tính năng cache. Hiện tại, đây là Caching Tool mạnh nhất 2022, theo nhận định của các chuyên gia WP. [caption id="attachment_28333" align="aligncenter" width="1002"] Plugin WP Rocket là Plugin cho WP với nhiều tính năng cache[/caption] Plugin này sở hữu những tính năng tối ưu hóa tự động và nhiều lựa chọn được người dùng WordPress (kể cả người mới lẫn các chuyên gia) ưa chuộng. Đặc biệt, WP Rocket plugin còn giúp cho web của bạn tải rất nhanh. Đây là yếu tố quan trọng giúp tăng quá trình chuyển đổi, đồng thời cải thiện hiệu quả thứ hạng SEO.  So với các Plugin khác, WP Rocket có cách cài đặt khá dễ dàng. Tuy nhiên, để sử dụng được bạn phải trả khoản phí khá khá. Cho nên, để dùng WP bạn cần mua bản quyền ở WP-Rocket.me. Single: $49 cho 1 năm hỗ trợ và update 1 trang web. Plus: $99 cho 1 năm hỗ trợ và update 3 trang web Infinite: $249, 1 nă, không giới hạn số lượng hỗ trợ và update trang web. >>> Xem thêm: Hướng dẫn tải Microsoft Team trên máy tính cùng cách đăng ký Lợi ích của Plugin WP Rocket WP Rocket tạo phiên bản cache của web, trong lần truy cập tiếp theo, hệ thống sẽ dùng bản này để phục vụ mọi người. Từ đó giúp cho tốc độ tải web nhanh hơn. Đây hẳn là điều người dùng nào cũng thích, bởi không ai muốn ngồi 3–5 phút để đợi tải website. [caption id="attachment_28335" align="aligncenter" width="889"] WP Rocket cải thiện tốc độ tải web giúp bạn có cơ hội triển khai các chiến lược kinh doanh, Marketing một cách dễ dàng[/caption] Khi tốc độ tải web nhanh giúp bạn có cơ hội tương tác với những người dùng khác. Từ đó, triển khai các chiến lược kinh doanh, Marketing một cách dễ dàng. Hơn nữa, khi tốc độ tải trang nhanh, thứ hạng web của bạn cũng tăng lên đáng kể.   Nếu bạn vẫn còn đắn đo, không biết nên cài WP Rocket hay không, hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu ưu - nhược điểm ở nội dung tiếp theo. Ưu, nhược điểm của WP Rocket Plugin  Dưới đây là toàn bộ những ưu điểm và nhược điểm của Plugin  WP Rocket: [caption id="attachment_28337" align="aligncenter" width="1023"] WP Rocket Plugin sử dụng dễ dàng, bạn không cần phải biết quá nhiều code[/caption] Ưu điểm WP Rocket áp dụng những phương pháp tối ưu hóa hiệu suất lên tới 80%. Chúng ta không cần tiến hành cấu hình WP Rocket quá nhiều. Khi kích hoạt, ngay lập tức web sẽ hưởng những lợi ích tuyệt vời sau: Sử dụng dễ dàng, bạn không cần phải biết quá nhiều code. Tốc độ tải web nhanh hơn +40%. Có khả năng tối ưu đa nhiệm Media, Cache, code CSS, font, HTML. Ít xảy ra xung đột với những trang web. Kết hợp tốt với Plugin, Theme hay các nền tảng hosting. Đặc biệt WP Rocket còn có thể liên kết được nhiều Add-on. Điều này giúp cho bạn thuận lợi hơn khi Tracking. Nhược điểm Phổ biến, được sử dụng nhiều như vậy nhưng WP Rocket vẫn có một số nhược điểm như: WP-rocket chỉ tương thích với nền tảng WordPress. Chưa có tính năng chuyển hình ảnh sang đuôi .webp. Nếu thiết lập không chính xác, rất dễ gặp xung đột. Bạn phải trả khoản tiền nhất định để sử dụng Plugin  này. Hướng dẫn cài đặt WP Rocket Cách cài đặt WP Rocket khá đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện một số bước sau: Bước 1: Mua và tải WP Rocket tại https://wp-rocket.me/pricing/.  [caption id="attachment_28339" align="aligncenter" width="915"] Mua và tải WP Rocket[/caption] Bước 2: Tiếp hành upload file Plugin  WP Rocket .zip bạn mới tải lên WP. [caption id="attachment_28341" align="aligncenter" width="931"] Upload file Plugin  WP Rocket .zip bạn mới tải lên WP[/caption] Bước 3: Sau đó chúng ta kích hoạt Plugin  WP Rocket là đã có thể sử dụng được rồi, khá đơn giản phải không? Lưu ý: Khi kích hoạt Plugin xong, bạn hãy tiến hành vô hiệu hóa và xóa Plugin hỗ trợ tạo Minify và cache. Tiếp đến để thiết lập các tùy chọn khác, bạn hãy truy cập Settings -> click chọn WP Rocket. Sau khi kích hoạt xong, WP Rocket sẽ tự chạy, chính vì vậy chúng ta sẽ không cần làm thêm gì. Tuy nhiên để có thể tối ưu được plugin  này bạn cần cấu hình WP Rocket. Cách cấu hình WP Rocket Để tăng tốc tải của website, bạn cần cấu hình WP Rocket như sau: Dashboard Bảng điều khiển – Dashboard có những tính năng cơ bản sau: [caption id="attachment_28343" align="aligncenter" width="916"] Cấu hình WP Rocket Dashboard[/caption] Clean cache: Tức là xóa các file cache của web. Preload cache: Tạo file cache mới. Clean OPcache: Tạo CSS mới.  Cache [caption id="attachment_28345" align="aligncenter" width="919"] Cấu hình của cache trên WP Rocket[/caption] Mobile Cache: Bạn hãy bỏ kích hoạt ở mục này, bởi các Theme hầu hết đều có thể phản hồi tốt với điện thoại thông minh. Chúng ta chỉ nên kích hoạt Enable caching for mobile devices nếu đang dùng Plugin riêng để xây phiên bản mobile cho website(Auto Optimize, Touch, Jetpack,…). User Cache: Tiến hành bỏ kích hoạt với blog và trang WordPress thông thường. Nhưng, nếu dùng cửa hàng Woocommerce hay web membership, để khách hàng đều có cache riêng, bạn hãy kích hoạt tính năng này. Cache Lifespan: Tính năng này cho phép người dùng cài thời gian xóa cache cũ và tạo bản mới một cách tự động trên hệ thống. Bạn hãy thiết lập thời gian mặc định là 10 giờ, nhưng để tiết kiệm tài nguyên khi chỉ chạy một website tĩnh, nên đặt sang 24h. Còn nếu như có hosting chất lượng cao, người dùng hãy thiết lập thời gian ít hơn. Tối ưu file (File Optimization) Tối ưu File gồm những tính năng sau: [caption id="attachment_28347" align="aligncenter" width="429"] WP Rocket tối ưu JS và CSS từ cơ bản cho tới nâng cao[/caption] Cấu hình Chi tiết Minify HTML Đây chính là tính năng nén HTML. Optimize Google Fonts Gộp những file Google Fonts lại. Remove query strings from static resources Bỏ query strings ra khỏi file JS và CSS. Minify CSS files Nén các file CSS. Combine CSS files (Enable Minify CSS files to select) Gộp tất cả những file CSS lại. Tính năng này yêu cầu kích hoạt Minify CSS files trước. Nếu website hỗ trợ HTTP/2, bạn không nên bật tính năng này. Excluded CSS Files Bỏ những file CSS bạn không muốn gộp, nén. Điều này giúp giải quyết hiệu quả tình trạng giao diện bị vỡ. Optimize CSS delivery Tối ưu việc hiển thị của file CSS. Việc này giúp chúng ta có thể khắc phục được lỗi CSS chặn hiển thị trên Google PageSpeed Insights. Remove jQuery Migrate Bỏ tệp JS và cải thiện thời gian tải. Minify JavaScript files Đây là tính năng nén file JS. Combine JavaScript files (Enable Minify JavaScript files to select) Gộp các file JS thành một, tuy nhiên trước đó bạn phải kích hoạt Minify JavaScript files. Nếu website hỗ trợ HTTP/2, bạn không nên bật tính năng này. Excluded JavaScript Files Bỏ những file JS bạn không muốn gộp, nén. Điều này giúp giải quyết hiệu quả tình trạng lỗi tính năng và giao diện bị vỡ. Load JavaScript deferred Tối ưu việc hiển thị của file JS. Việc này giúp chúng ta có thể khắc phục được lỗi JS chặn hiển thị trên Google PageSpeed Insights. Safe Mode (recommended) Tính năng này sẽ xuất hiện nếu kích hoạt Load JavaScript deferred. Bạn hãy click vào mục này để load file jQuery trước, hạn chế lỗi tính năng và vỡ giao diện. Media Media giúp kiểm soát cách video, hình ảnh được load trên web. Cụ thể: [caption id="attachment_28349" align="aligncenter" width="736"] Media giúp kiểm soát cách video, hình ảnh được load trên web[/caption] Enable for images: Tức là bật LazyLoad cho hình ảnh. Enable for iframes and videos: Nghĩa là bật LazyLoad cho video và iframe. Disable Emoji: Đây chính là tính năng vô hiệu hóa các biểu tượng cảm xúc trong WP(Emoji). Disable WordPress embeds: Được hiểu là vô hiệu hóa Embed Script. Enable WebP caching: Tính năng này là kích hoạt cache ảnh WebP(tạo hình ảnh WebP). Preload Cache Preload cho biết WP Rocket cần phải duyệt website theo những đường link từ homepage và mọi thứ sẽ được lưu vào cache. Sau đó, plugin sẽ kiểm tra sitemap XML lại để bảo đảm không bỏ lỡ một trang nào. Tính năng này cho phép WP Rocket tự động tải trước các nội dung sau khi bạn xuất bản hay update bài đăng mới. Active Preloading: Tức là kích hoạt Preload(tính năng tải trước). Activate sitemap-based cache preloading: Bạn có thể hiểu là kích hoạt Preload theo XML Sitemaps. URLs to prefetch: Nghĩa là tìm nạp trước DNS prefetch, làm cho file nằm ngoài host load nhanh hơn. Bạn chỉ cần nhập vào mục này URL của file muốn prefetch. Những thiết lập này cho phép trang của bạn hiển thị văn bản tới người dùng trong thời gian nhanh nhất. Advanced Rules Phần này dành cho trang nâng cao hoặc website e-commerce. Chính vì vậy, nếu bạn đang vận hành web thông thường, không cần thay đổi thiết lập nào trong Advanced Rules. Never Cache URL(s): Chính là điền những URL không muốn cache. Never Cache Cookies: Tức là điền ID của cookies bạn không muốn cache. Never Cache User Agent(s): Tại đây bạn hãy điền chuỗi của các user agent mình không muốn cache. Always Purge URL(s): Bạn hãy điền URL muốn xóa cache khi tải hoặc update bài viết. Cache Query String(s): Nghĩa là bạn hãy điền query string mình đang muốn cache. Database Việc dọn dẹp Database có thể giúp website tăng tốc đáng kể. Tuy nhiên, trước khi bật Database, bạn cần Backup dữ liệu để tránh phát sinh lỗi ngoài ý muốn.  Dưới đây là những Option chúng ta nên cân nhắc: Revisions: Tức là xóa những bản sửa đổi. Auto Drafts: Xóa bản nháp lưu tự động. Trashed Posts: Xóa bài viết rác tại Trash. Spam Comments: Nghĩa là xóa những bình luận spam. Trashed Comments: Xóa bình luận rác tại Trash. Expired transients: Xóa Transient hết hạn. All transients: Xóa mọi Transient. Optimize Tables: Tối ưu bảng tại Database. Schedule Automatic Cleanup: Tức là thiết lập dọn dẹp Database hàng ngày, tuần hoặc tháng. >>> Xem thêm: Hướng dẫn tạo Email trên điện thoại Iphone và Android CDN Settings Đây là hệ thống cho phép tải web đến người dùng trong thời gian nhanh chóng. Plugin WP Rocket cho phép có thể kết nối CDN hiện có, hoặc dùng Rocket CDN. Enable Content Delivery Network: Nếu website sử dụng CDN(KeyCDN, MaxCDN…) bạn hãy kích hoạt tính năng này. Không cần bật khi trang dùng CloudFlare. CDN CNAME(s): Bạn hãy điền link CDN. Ngoài ra bạn có thể chọn tùy chọn cho phép chạy chỉ hình ảnh, toàn bộ file, CSS và JS, chỉ CSS hoặc chỉ JS trên CDN. Exclude files from CDN: Tiến hành điền URL của file không muốn chạy trên CDN. Heartbeat Heartbeat giúp đổi thay được cấu trúc của trang web. Vì thế khi dùng chức năng này bạn nên cân nhắc cẩn thận. Control Heartbeat: Vô hiệu hóa hoặc giảm hoạt động API, giúp hạn chế việc dùng tài nguyên trên máy chủ. Behavior in backend: Đây chính là giao diện quản trị. Behavior in post editor: Tức là công cụ soạn thảo. Behavior in frontend: Bạn có thể hiểu là giao diện cho người dùng. Reduce activity: Nghĩa là giảm hoạt động(nên dùng). Do not limit: Tức là không giới hạn. Disable: Đây chính là tính năng vô hiệu hòa. Add-Ons Plugin WP Rocket hỗ trợ nhiều add-on để mở rộng các chức năng của trang web: Google Analytics: Chức năng này cho phép trang chủ những script tiến hành phân tích Google trên máy cục bộ. Việc này giúp website tăng tốc độ, đồng thời hạn chế lỗi “leverage browser caching” tại Google Page Speed Insights. Facebook Pixel: Cũng tương tự như trên, tuy nhiên cho phép chúng ta có thể lưu trữ được Facebook pixel ở server cục bộ. Varnish – Add-on: Nếu dùng Varnish cache(Flywheel, Cloudways, WPEngine), bạn nên sử dụng tính năng này. CloudFlare: Tính năng cho phép người dùng có thể kết nối WP Rocket qua CloudFlare CDN. Sucuri: Tức là khi xóa cache WP Rocket, đồng thời cache của Sucuri cũng sẽ bị xóa. Tối ưu hình ảnh Imagify (tối ưu hình ảnh) là Plugin có thể tối ưu hóa được hình ảnh cực tốt. Không những vậy với WP Rock, tính năng này còn hoạt động khá ổn định. Tools Đây chính là công cụ được WP Rocket cung cấp sẵn để quản lý Plugin dễ dàng hơn: Export settings: Bạn có thể download file với cấu hình plugin WP Rocket về PC. File này được dùng để thiết lập Plugin  WP Rocket nhanh hơn trên những trang website khác. Import settings: Cập nhật file cấu hình WP Rocket từ PC lên. Rollback: Cho phép hạ cấp Wprocket về bản cũ hơn khi bản hiện tại không tương thích với web hoặc bị lỗi. Save Changes: Lưu toàn bộ những thiết lập. Những bài viết liên quan: Pagespeed Insights là gì? Cách cải thiện hiệu suất website hiệu quả Landing Page là gì? Cách vận dụng & thiết kế Landing Page tối ưu nhất Figma là gì? Chức năng, cách sử dụng Figma chi tiết từ A – Z Elementor là gì? Hướng dẫn cài đặt & sử dụng Elementor Plugin Trên đây chính là khái niệm về WP Rocket và hướng dẫn cài đặt & cấu hình Plugin  WP Rocket chi tiết nhất. Như đã nói, WP Rocket chính là Plugin quan trọng có khả năng hỗ trợ tăng tốc độ tải website, đồng thời giúp trang thân thiện hơn với người dùng và những công cụ tìm kiếm.  Hy vọng chia sẻ trên đã giúp bạn biết được cách vận hành những tính năng của Plugin WP Rocket hiệu quả nhất. Bạn đừng quên theo dõi FPT Cloud để cập nhật nhiều thông tin hữu ích khác.

Hướng dẫn tạo Email trên điện thoại Iphone và Android

14:19 28/06/2022
Tạo Email trên điện thoại giúp bạn trao đổi thông tin nhanh chóng và tiện lợi hơn. Điều này quan trọng hơn khi nhu cầu làm việc trên thiết bị di động ngày một tăng. Trong bài viết dưới đây, FPT Cloud sẽ hướng dẫn cách tạo Email trên Iphone và điện thoại Android. Bạn có thể chọn quy trình phù hợp nhất với bản thân để nhanh chóng sở hữu tài khoản cho riêng mình. Các cách tạo Email trên điện thoại Iphone  Trong phần đầu tiên này, bạn sẽ được hướng dẫn cách tạo Email trên điện thoại Iphone. Có hai hình thức để lựa chọn là thực hiện tự động và thủ công. Dù là phương pháp nào cũng đều đơn giản hóa các bước, tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng. [caption id="attachment_28308" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể tạo Email trên Iphone bằng một trong hai cách[/caption] ✅Các cách Các bước thực hiện ✅Tự động - Để bắt đầu cách tạo Email trên điện thoại này, bạn đi đến phần Settings >> Mail >> Tài khoản. Sau đó, hãy nhấn chọn vào mục “Thêm tài khoản”.- Trong cách lập Email mới trên điện thoại sẽ yêu cầu chọn đúng nhà cung cấp Mail của bạn. Thông thường, bạn sẽ nhấn “Tiếp tục” và điền tài khoản Gmail của mình.- Nếu không sử dụng Account sẵn có, bạn tiến hành với cách đăng ký Email trên điện thoại. Thao tác thực hiện bằng việc nhấn vào “Tạo tài khoản” màu xanh. ✅Thủ công Cách cài đặt Email trên điện thoại này sử dụng khi tài khoản là của công ty hoặc nhà cung cấp không có sẵn trong cài đặt.- Vào “Cài đặt” trên điện thoại >> Mail >> Tài khoản >> Chọn thêm tài khoản.- Chọn “Khác” rồi sau đó nhấn “Thêm tài khoản Mail”.- Bạn nhập tên, Email, mật khẩu, mô tả vào từng ô tương ứng.- Chọn “Next” và “Done” để hoàn thành quá trình thiết lập. >>> Xem thêm: Hướng dẫn cài đặt OneDrive trên máy tính nhanh chóng nhất Outlook Office 365 là gì? Tính năng & hướng dẫn cài đặt từ A-Z Hướng dẫn đăng ký Email trên Android Cách tạo Email trên điện thoại Android tương đối dễ dàng. Bởi vì, hầu hết các thiết bị đều thiết lập các bước theo ngôn ngữ tiếng Việt. Cụ thể như sau: [caption id="attachment_28310" align="aligncenter" width="800"] Khi tạo Email, bạn cần điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu[/caption] - Đầu tiên, bạn cần biết cách tải Email về điện thoại. Bạn đi đến và mở trình duyệt Chrome rồi chọn biểu tượng dấu ba chấm góc trên, bên phải màn hình. - Đi đến “Cài đặt” có biểu tượng hình bánh răng, nhấp vào “Chọn một tài khoản khác”. - Người dùng ấn vào mục “Thêm tài khoản” có biểu tượng dấu cộng phía trước và chọn “Tạo tài khoản”. - Nhập thông tin vào hai ô “Họ” và “Tên” và bấm “Tiếp theo”. - Theo sau đó yêu cầu điền ngày sinh cùng giới tính. Khi đã hoàn thành, bạn click vào “Tiếp theo”. - Nhập tên người dùng - phần sẽ xuất hiện trong địa chỉ Email của bạn, đứng trước “@gmail.com” và chọn “Next”. -  Bước tiếp theo của tạo Email trên điện thoại là thiết lập mật khẩu. - Khi Password được thông báo là đã đủ mạnh, bạn nhấn “Tiếp theo” để hoàn tất quá trình. Có thể thấy rằng, cách bước tạo lập trên điện thoại vô cùng nhanh chóng, dễ dàng. Sau khi có tài khoản, bạn nên đồng bộ trên các thiết bị khác để thông báo luôn được cập nhật. Những bài viết liên quan: Hướng dẫn cài đặt OneDrive trên máy tính nhanh chóng nhất Outlook Office 365 là gì? Tính năng & hướng dẫn cài đặt từ A-Z Hướng dẫn tạo tài khoản Microsoft Teams & cách đăng nhập Làm thế nào để giảm chi phí sử dụng Kubernetes Trên đây là hướng dẫn về một trong những kỹ thuật căn bản cần phải biết. Bởi lẽ, việc trao đổi thông tin, dữ liệu qua thư điện tử đã trở nên vô cùng phổ biến. Hơn thế, sử dụng tài khoản trên thiết bị di động ngày càng chiếm ưu thế. FPT Cloud tin rằng bạn sẽ có thể thành thạo cách tạo Email trên điện thoại sau khi đọc đến cuối bài viết.

Fail2ban là gì? Hướng dẫn cấu hình Fail2ban đơn giản nhanh chóng

15:49 27/06/2022
Fail2ban là ứng dụng giúp tránh được những cuộc tấn công, tránh mất dữ liệu. Bạn sẽ hiểu rõ hơn về tính hữu ích này thông qua phân tích của FPT Cloud dưới đây. Bài viết tiếp nối bằng những kiến thức, thuật ngữ cần biết trong quá trình cấu hình. Phần cuối dành để giải đáp thắc mắc liên quan, giúp bạn yên tâm hơn khi cài đặt và khai thác. Fail2ban là gì? Fail2ban là gì – câu hỏi đầu tiên và cũng quan trọng nhất, cần phải được làm rõ. Đây là ứng dụng được viết bằng ngôn ngữ Python. Mục đích sử dụng để hỗ trợ phân tích, theo dõi log của hệ thống. [caption id="attachment_28262" align="aligncenter" width="800"] Công cụ hỗ trợ giúp máy chủ trở nên an toàn, đề phòng rủi ro từ các cuộc tấn công[/caption] Dựa trên cơ sở đó, bạn sớm phát hiện và ngăn chặn những cuộc tấn công vào server của mình. Cụ thể hơn, phần mềm tập trung phát triển, bảo vệ SSH, đẩy lùi nguy cơ Brute Force Attack. Bạn cũng có thể thiết lập Rules, tham số khác để sử dụng trên bất cứ dịch vụ nào hỗ trợ log file. Không những vậy Fail2ban hoàn toàn miễn phí, dễ dàng cài đặt và tận dụng nhờ các tính năng nổi trội như: Nền tảng xây dựng là kiến trúc máy chủ - máy khách. Hỗ trợ đa luồng. Có thể phân tích các tệp nhật ký và tìm kiếm các mẫu. Tạo lệnh cấm, quy ước trong một khoảng thời gian nhất định. Xử lý đa dịch vụ như SSHD, Apache và VSFTPD… Hỗ trợ Database. Hỗ trợ các hành động dựa trên ngôn ngữ lập trình Python. Hỗ trợ thiết lập bộ lọc tùy chỉnh theo thời gian. Có thể thấy rằng, việc cài đặt mở ra kho tàng để bạn khai thác. Nhờ thế, hệ thống máy chủ trở nên bảo mật, vận hành linh hoạt hơn. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn cách cài Mail công ty vào Outlook 2019 Hướng dẫn cấu hình Fail2ban Trong phần này mặc định Fail2ban không có sẵn trong thư viện hệ thống Linux. Bạn cần cài đặt bằng RPMForge repository hoặc EPEL repository. Mặc định Sau khi cài đặt với câu lệnh thành công, bạn mở file cấu hình mặc định. Tại đây, hãy xem và điều chỉnh một số thông số. Ý nghĩa cụ thể của từng thuật ngữ sẽ xuất hiện trong quá trình này như sau: Ignoreip: Những địa chỉ IP được ưu tiên sẽ không bị chặn bởi Fail2ban. Nếu danh sách có nhiều IP, giữa từng đối tượng sẽ phân cách nhau bằng khoảng trắng. Bantime: Quy định về khoảng thời gian chặn địa chỉ IP, tính bằng giây. Findtime: Quy định về khoảng thời gian một IP phải thực hiện đăng nhập thành công. Maxretry: Số lần tối đa máy chủ chấp nhận hoạt động đăng nhập thất bại. Bạn sẽ thấy cấu hình mặc định trên thiết bị đã được thiết lập tương đối chuẩn. Tuy vậy, bạn cũng có thể tùy chỉnh theo nhu cầu. Sau đó, hãy nhớ lưu lại file để sẵn sàng cho bước tiếp theo. Bảo vệ SSH Trong cấu hình bảo vệ SSH, bạn cũng cần lưu ý một số nội dung sẽ xuất hiện. Để nắm bắt chủ động, hãy ghi nhớ ý nghĩa của những thuật ngữ sau: [caption id="attachment_28265" align="aligncenter" width="800"] Bạn nên ghi nhớ ý nghĩa của các thuật ngữ để cấu hình SSH chuẩn xác[/caption] Enabled: Sử dụng để kích hoạt bảo vệ. Nếu muốn tắt, bạn hãy chuyển thành tùy chọn False. Filter: Giữ mặc định để bạn có thể sử dụng file cấu hình. Action: Có tác dụng chặn địa chỉ IP nếu khớp bộ lọc trong /etc/fail2ban/action.d/iptables.conf. Trong trường hợp đã thay đổi port SSH, bạn sửa đoạn port=ssh bằng port mới. Logpath: Đường dẫn file sử dụng để theo dõi. Ngoài ra, trong cấu hình này cũng xuất hiện Maxretry và Band Time. Ý nghĩa tương tự như đã giải thích trong phần trên. >>> Có thể bạn quan tâm: NGINX là gì? Hướng dẫn các bước cài đặt NGINX SSL chi tiết Câu hỏi thường gặp liên quan đến Fail2ban Trong quá trình cài đặt và sử dụng, bạn có thể sẽ gặp những vấn đề dưới đây. Chủ động tìm lời giải đáp giúp tiết kiệm thời gian, đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ. [caption id="attachment_28267" align="aligncenter" width="800"] Khi thiết lập, bạn cần chắc chắn đã chạy đúng lệnh[/caption] ✅Câu hỏi Giải đáp ✅Vì sao CVS user sử dụng SSH lại bị chặn sau khi cài đặt phần mềm? Nếu đang tích hợp CVS Eclipse với SSH, mỗi lần truy cập sẽ bị tính là không hợp lệ, đăng nhập không thành công. Vì thế, nhiều khi user sẽ bị cấm, không thể sử dụng. ✅Vì sao Fail2ban – client không thể truy cập máy chủ? Hầu hết các trường hợp bắt nguồn từ nguyên nhân bạn đang chạy một lệnh nhưng không có sudo. ✅Làm sao để biết nhiều hơn về Fail2ban? Bạn nên truy cập trực tiếp vào trang chủ của Fail2ban để mở rộng thông tin cũng như hỗ trợ kịp thời. Kết luận Trên đây là những điều bạn cần biết để gia tăng khả năng bảo mật hệ thống server. Cách cài đặt và cấu hình không quá khó nên bất kỳ ai cũng có thể tiếp cận. Ứng dụng hoàn toàn miễn phí vì thế hãy sử dụng thử để trải nghiệm tính hữu ích mang lại. FPT Cloud tin rằng bạn đã hiểu Fail2ban là gì và biết cách tận dụng hợp lý nhất. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Hướng dẫn cách cài Mail công ty vào Outlook 2019

15:44 27/06/2022
Cách cài Mail công ty vào Outlook 2019 được thực hiện với các bước như thế nào? Câu trả lời sẽ được FPT Cloud giải thích chi tiết đến bạn thông qua bài viết dưới đây. Không những vậy, bạn còn biết được kỹ thuật này đem tới những lợi ích gì. Qua đó để thấy rằng tận dụng Outlook trong trao đổi công việc là điều nên sớm áp dụng. Tại sao nên cài Mail công ty vào Outlook 2019? Trước khi đến với cách cài Mail công ty vào Outlook 2019, bạn nên biết ý nghĩa của hoạt động này. Những lợi ích đem lại rất lớn, dù là với nhân viên văn phòng hay người chuyên về IT. Giao diện chuyên nghiệp Trong hầu hết các ngành nghề hiện nay, công việc đều cần thao tác trên ứng dụng Email hàng ngày. Vì thế, một giao diện xấu, phức tạp sẽ đem đến trải nghiệm vô cùng khó chịu. [caption id="attachment_28248" align="aligncenter" width="800"] Outlook 2019 là giải pháp hỗ trợ toàn diện cho mọi ngành nghề, công việc[/caption] Ngoài ra, sự hạn chế trong giao diện cũng khiến tốc độ xử lý của bạn bị chậm đi. Đến với Outlook, bạn sẽ thấy thiết kế tập trung vào sự đơn giản. Kết hợp với đó là cỡ chữ hợp lý, tiêu đề, người gửi rất dễ nhìn, cân đối. Với những thư chưa đọc sẽ được đặt dấu chấm xanh ở đầu tiêu đề. Nhờ thế, bạn dễ dàng kiểm soát, xử lý công việc còn đang tồn đọng nhanh chóng hơn. >>> Xem thêm: NGINX là gì? Hướng dẫn các bước cài đặt NGINX SSL chi tiết Hai hộp thư chính Sau khi học cách cài Mail công ty vào Outlook 2019, bạn sẽ đi vào khám phá. Điều nhận thấy ngay lập tức chính là có đến hai hộp thư. Focus là nơi lưu trữ các thư quan trọng, Other là loại còn lại. Với sự phân chia này, các ưu điểm dễ thấy như là: - Tách biệt, ghi nhớ và kiểm soát được Email quan trọng. Bạn sẽ không được hưởng sự hỗ trợ này trên app Mail mặc định thông thường. - Gmail cũng sở hữu chức năng tách thành các Inbox nhỏ. Thế nhưng số lượng lại lên đến tận 4 hòm thư, như vậy là quá nhiều. Điều đó khiến việc chuyển đổi gặp nhiều lúng túng, khó quản lý hơn. Có thể thấy rằng, với hai hộp thư chính là Focus và Other, Outlook đã cung cấp cho người dùng sự lựa chọn tối ưu. Ưu điểm này sẽ thấy rõ với những ai trao đổi dữ liệu, công việc thường trực qua thư điện tử. Tốc độ Sync nhanh Tốc độ đồng bộ và hiển thị khi có Email của Outlook nhanh đến mức đáng ngạc nhiên. Ngay khi có thư đến, máy tính, điện thoại... đều xuất hiện thông báo đồng thời. Thậm chí, bạn còn thấy nhanh hơn cả Gmail của Android. [caption id="attachment_28251" align="aligncenter" width="800"] Thông báo nhận được gần như tức thì trên các thiết bị[/caption] Điều này giúp đảm bảo thông tin luôn được cập nhật, gần như là trao đổi trong real – time. Vì thế, tìm hiểu cách cài Mail công ty vào Outlook 2019 ngay từ bây giờ là rất cần thiết. Tương thích tốt Ví dụ điển hình cho sự tương thích là cài Outlook trên Ipad Pro. Khi sử dụng Gmail thông thường, bạn sẽ thấy hình ảnh và các nút đều bị vỡ nếu phóng to ra. Trái lại Outlook tận dụng rất tốt màn hình lớn, cho người dùng trải nghiệm thuận tiện. Ngoài ra, công cụ hỗ trợ một số phím tắt, phát huy vai trò khi dùng bàn phím rời. Vì thế, khi đi công tác xa, không có Desktop, bạn nên học cách cài Mail công ty vào Outlook 2019. Tổng hợp file Khi sử dụng Gmail thông thường, bạn gặp nhiều khó khăn trong việc tìm lại file đính kèm. Sẽ cực khó để nhớ lại tiêu đề hoặc tên người gửi rồi sau đó nhập vào ô tìm kiếm. Trong khi, Outlook hỗ trợ người dùng rất tốt trong hoạt động này. [caption id="attachment_28253" align="aligncenter" width="800"] Khi biết cách cài Mail công ty vào Outlook 2019 và sử dụng, bạn tìm file rất nhanh chóng[/caption] Sau khi biết cách cài Mail công ty vào Outlook 2019 và sử dụng, bạn sẽ thấy ngay điều đó. Tất cả tệp đều được lưu trữ vào một nơi duy nhất. Khi cần xem, người dùng chỉ cần bấm vào đó là xong, tiết kiệm nhiều thời gian. All – in – one Đây là một lý do vô cùng thuyết phục để bạn học cách cài Mail công ty vào Outlook 2019. Công cụ cho phép quản lý mọi hộp thư trong một app duy nhất. Việc xem Mail và thông báo mới đều trên cùng giao diện. Dù là Gmail, Yahoo, iCloud đều được quản lý dễ dàng bằng Outlook. Hơn thế, đây là ứng dụng do Microsoft phát triển nên chắc chắn sẽ hoạt động trong thời gian dài. Khi có lỗi sẽ được nhà cung cấp dịch vụ khắc phục nhanh chóng. >>> Xem thêm: Các phương pháp tăng tốc website WordPress hiệu quả nhất 2022 Cách cài Mail công ty vào Outlook 2019 đơn giản nhất Dưới đây là hướng dẫn cách cài Mail công ty vào Outlook 2019. Các bước thực hiện vô cùng đơn giản với nhân viên văn phòng, doanh nghiệp và cả sinh viên… Đầu tiên, bạn vào phần mềm Outlook 2019, nhấn chọn “File”. [caption id="attachment_28255" align="aligncenter" width="800"] Để cài Mail sẵn có, bạn đi đến phần “Add Account”[/caption] Sau đó, hãy chọn mục “Add Account” để bắt đầu thêm địa chỉ Email của riêng bạn. Giao diện chuyển tiếp để bạn nhập địa chỉ Mail muốn sử dụng chỗ trống và chọn ô “Let me set up my account manually”. Bạn tiến hành chọn vào loại tài khoản IMAP và nhập thông tin về máy chủ. Các mục cụ thể sẽ được giải thích như trong bảng sau. ✅Các mục Giải thích ✅Server Information Về Account Type, bạn chọn POP3 nếu muốn tải Email về máy tính để sao lưu. Đó có thể là IMAP nếu địa chỉ Email được sử dụng trên nhiều thiết bị.- Với mục Incoming mail server: proXX.emailserver.vn.- Với mục Outgoing mail server: proXX.emailserver.vn.Trong đó, XX là số sẽ được cung cấp sau khi kích hoạt dịch vụ Email Pro v3. ✅Phần dành cho Email cài theo giao thức POP3 - Incoming Server(POP3): 995.- Tiến hành chọn vào Encryption method và nhấp SSL/TLS.- Outgoing server (SMTP): 465.- Chọn vào Encryption method và nhấp tương tự vào SSL/TLS. ✅Phần dành cho Emal cài theo giao thức IMAP - Incoming Server (IMAP): 993.- Nhấp vào Encryption method và chọn SSL/TLS.- Outgoing server (SMTP): 465.- Nhấp vào Encryption method và chọn SSL/TLS. Khi đã hoàn tất thông tin trên, bạn nhấn chọn “Next” và nhập mật khẩu Email đang sử dụng. Cuối cùng là bấm nút “Done” màu xanh để kết thúc. Những bài viết liên quan: Email Hosting là gì? Cách sử dụng dịch vụ Email Hosting hiệu quả Cách thu hồi Email đã gửi trên Gmail và Outlook chi tiết Cách đổi mật khẩu Gmail chi tiết trên điện thoại PC Dmarc là gì? Hướng dẫn tạo Dmarc Record đơn giản, chi tiết Trên đây là những điều bạn cần biết để công việc diễn ra nhanh chóng, thuận tiện hơn. Outlook không chỉ đem lại sự đồng bộ cao, bên cạnh đó còn là nhiều ưu điểm khác. FPT Cloud tin rằng bạn sẽ sớm làm quen ngay sau những lần đầu tiên sử dụng. Vì thế, hãy áp dụng cách cài Mail công ty vào Outlook 2019 để có trải nghiệm tuyệt vời.