Blogs Tech

CMS là gì? Top 10 phần mềm CMS phổ biến nhất 2025

17:04 31/12/2021
CMS (Content Management System) là hệ thống giúp quản lý nội dung website và blog một cách hiệu quả. Đây là giải pháp được nhiều doanh nghiệp lựa chọn để tiết kiệm đáng kể chi phí và thời gian xây dựng web. Vậy, CMS là gì, có những chức năng chính nào và gồm những loại phổ biến nào? Thông qua bài viết dưới đây, FPT Cloud sẽ cung cấp thêm cho bạn một số thông tin về hệ thống này. Hệ thống CMS là gì? CMS là gì? CMS có tên đầy đủ là Content Manager System. Đây là một hệ quản trị giúp người dùng quản lý và chỉnh sửa mọi nội dung trên website. Qua hệ thống này, quản trị viên có thể độc lập vận hành mọi thứ của web bao gồm hình ảnh, âm thanh, text,... mà không cần đến sự trợ giúp của chuyên viên lập trình. Từ đó giúp các doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian quản lý, chi phí vận hành và bảo trì. [caption id="attachment_14686" align="aligncenter" width="771"] Khái niệm: CMS là gì?[/caption] Lịch sử phát triển của CMS Trước khi xuất hiện CMS, nếu muốn thay đổi nội dung, các doanh nghiệp cần thực hiện các thao tác thông qua code. Việc này khá rắc rối, phức tạp cũng như đòi hỏi trình độ chuyên môn kỹ thuật nhất định. Để giải quyết vấn đề này thì vào năm 2003, Malt đã cho ra mắt WordPress - phần mềm CMS đầu tiên trên toàn cầu. Với sự ra đời của WordPress, các doanh nghiệp đã có thể thay đổi nội dung trên web, blog một cách dễ dàng hơn. Những năm sau đó phần mềm này không ngừng được cải tiến để mang đến cho người dùng những trải nghiệm tốt hơn. Tiếp đó một số phần mềm CMS nữa cũng được sáng chế tạo nên những bước ngoặt lớn cho việc xây dựng và quản lý website. Hiện nay, với sự phát triển của các phần mềm thì CMS là hệ quản trị nội dung được sử dụng nhiều nhất. Hệ thống CMS có chức năng gì? Các chức năng của hệ thống CMS chủ yếu tập trung vào việc hỗ trợ quản lý từ nội dung, việc xây dựng web cho đến thành phần nhân lực. Vậy chức năng cụ thể của hệ thống CMS là gì? [caption id="attachment_14722" align="aligncenter" width="771"] Các chức năng chính của phần mềm cms là gì[/caption] Dễ dàng quản lý nội dung Với hệ quản trị CMS, bạn có thể chỉnh sửa, thêm hoặc bớt nội dung một cách đơn giản. Nếu bạn phát hiện ra lỗi sai, muốn thay đổi thông tin hoặc update nội dung của những bài viết đã lỗi thời thì CMS vẫn có thể thực hiện được với thao tác đơn giản. [caption id="attachment_36609" align="aligncenter" width="800"] CMS giúp người dùng quản lý mọi nội dung trên website[/caption] Quản lý tài nguyên Người dùng có thể quản lý mọi tài nguyên website thông qua CMS bao gồm sitemap, version, các loại tệp, tài liệu,... Bên cạnh đó, bạn có thể đưa bất kỳ nội dung nào lên website dưới dạng nhiều hình thức như văn bản, hình ảnh, video,... và chúng sẽ được lưu trữ mãi mãi trên web. Quản lý người dùng và quyền truy cập Chức năng này của CMS giúp bạn có thể dễ dàng thêm người vào đội ngũ quản lý nội dung trên website. Bên cạnh đó, bạn có thể hạn chế quyền truy cập, sửa đổi của họ đối với một số phần quan trọng trên web và theo dõi toàn bộ lịch sử hoạt động của từng người. Điều này giúp quản trị viên phân chia công việc cho các nhân viên một cách khoa học và dễ dàng hơn. CMS có chức năng quản lý người dùng và quyền truy cập Tối ưu hóa SEO Chức năng rất quan trọng tiếp theo của CMS đó là tối ưu hóa SEO. CMS cung cấp các tính năng tích hợp và các tiện ích bổ sung giúp bạn có thể tối ưu trang web của mình trên các công cụ tìm kiếm. Cụ thể, bạn có thể tùy chỉnh tiêu đề trang và meta, chọn cấu trúc SEO thân thiện với URL, điều hướng Breadcrumb,... Hỗ trợ đa ngôn ngữ Theo một nghiên cứu đã chỉ ra rằng hơn 75% người dùng Internet trên toàn cầu không sử dụng Tiếng Anh để giao tiếp và mong muốn nội dung có thể được dịch sang ngôn ngữ mẹ đẻ của họ. Nhận thấy được điều này, CMS đã được tích hợp thêm chức năng hỗ trợ đa ngôn ngữ. CMS có thể nhập và xuất văn bản dưới dạng XML hoặc các định dạng tiêu chuẩn khác. Điều này giúp cho việc dịch thuật trở nên đơn giản hơn bằng cách cho phép người dùng nhập và xuất văn bản ở dạng chuẩn hóa. Ngoài ra, CMS còn hỗ trợ Unicode nhằm đảm bảo trang web của bạn hiển thị được những ngôn ngữ có ký tự phức tạp. CMS có chức năng hỗ trợ đa ngôn ngữ Giao diện quản trị dễ sử dụng Hầu hết các phần mềm CMS phổ biến đều cung cấp một mẫu template được thiết kế sẵn. Nhờ đó mà người dùng có thể dễ dàng tùy chỉnh giao diện trang web của mình, giúp tiết kiệm thời gian. Với CMS, bạn còn có thể tham gia vào việc quản trị và chỉnh sửa website ở bất kỳ thiết bị hoặc IoT nào miễn là có kết nối Internet. Ngoài ra, CMS còn được trang bị một bảng điều khiển single dashboard hoặc control panel. Điều này giúp người dùng có thể tùy ý truy cập nội dung, chủ đề, plugin, cài đặt trang web của mình. CMS phổ biến khi bắt đầu xây dựng website, vì đây là hệ thống giúp quản lý nội dung dễ dàng. Để website hoạt động ổn định, bạn cũng nên tìm hiểu firebase là gì để hỗ trợ backend, hosting là gì để lưu trữ dữ liệu, và tham khảo bảng giá thuê VPS nếu cần hiệu suất cao hơn. CMS gồm những loại nào? Hiện nay, CMS được chia thành 3 loại chính bao gồm CMS Open Source, CMS tự code hoặc dùng Framework và CMS mất phí. Vậy đặc điểm cụ thể của từng CMS này là gì? CMS Open Source CMS Open Source còn được gọi với tên khác là CMS mã nguồn mở. Đây là một loại CMS miễn phí và có cách sử dụng đơn giản. Ngay sau khi bạn cài đặt CMS Open Source này lên máy chủ thì tất cả các tính năng cơ bản sẽ được hiển thị đầy đủ.  Một số tính năng tiêu biểu có thể kể đến là quản lý trang, bài viết, tài khoản, quản lý liên kết, tag, cấu hình,... Ngoài ra, CMS này còn đáp ứng được một số tính năng nâng cao mà bạn muốn có ở bên thứ ba. [caption id="attachment_36612" align="aligncenter" width="800"] CMS Open Source có cách sử dụng đơn giản và có đầy đủ các tính năng[/caption] CMS tự code hoặc dùng Framework Với CMS tự code hoặc dùng Framework, bạn cần phải xây dựng lại mọi thứ từ đầu bao gồm việc lập trình, viết code cho phần FrontEnd và BackEnd của hệ thống website. Điều này sẽ gây ra nhiều khó khăn, mất nhiều thời gian, công sức và chi phí. Nhưng đổi lại bạn có thể xây dựng được một trang web độc nhất. Bên cạnh đó, bạn có thể thay đổi linh hoạt mọi quy trình và yêu cầu theo mong muốn của mình. CMS mất chi phí Loại CMS này được cung cấp bởi các đơn vị sản xuất và kinh doanh dịch vụ CMS. Với CMS này, mọi việc đã được lập trình sẵn, bạn chỉ cần mua license, đóng phí support hàng năm là đã có thể yên tâm làm nội dung và bán hàng trên web. Tất cả những việc như vận hành, sửa lỗi và nâng cấp hệ thống đều do đơn vị cung cấp tiến hành làm hết. Ngoài ra, CMS mất phí hoạt động vô cùng ổn định và được trang bị nhiều tính năng hấp dẫn. [caption id="attachment_36613" align="aligncenter" width="800"] CMS mất phí có tính ổn định cao với nhiều tính năng hấp dẫn[/caption] Top 10 phần mềm CMS phổ biến cập nhật 2025 Hiện nay, hầu hết mọi website đều sử dụng hệ quản trị nội dung CMS. Trong đó, mỗi trang web sẽ sử dụng một phần mềm CMS riêng. Dưới đây là top 10 nền tảng CMS được sử dụng nhiều nhất: WordPress WordPress là CMS phổ biến nhất hiện nay, chiếm khoảng hơn 40% thị phần. WordPress là một CMS Open Source sử dụng 2 ngôn ngữ lập trình MySQL và PHP. Do đó, bạn có thể tự do sáng tạo và phát triển trang web mà không cần trả bất kỳ chi phí gì. Phần mềm này sẽ phù hợp với những dự án phi lợi nhuận, người mới tập xây dựng web, người viết blog,... Ngoài ra, với cộng đồng người dùng đông đảo, WordPress luôn được cập nhật phiên bản mới liên tục. Tham gia cộng đồng giúp bạn dễ dàng tìm kiếm plugin và nắm bắt thông tin cập nhật tốt nhất. Drupal Drupal cũng là một CMS Open Source và được xây dựng trên ngôn ngữ PHP. Phần mềm CMS này thường được sử dụng với các trang web quy mô trung bình hoặc lớn hoạt động lĩnh vực tin tức và thương mại điện tử. Một số web đang sử dụng Drupal gồm BBC, The White House, The University of Oxford,... Joomla Joomla được phát hành vào năm 2005, là một CMS mã nguồn mở và được viết bằng ngôn ngữ PHP. Phần mềm CMS này có cách sử dụng khá đơn giản, bạn có thể dễ dàng tự vận hành website mà không cần đến sự trợ giúp của các chuyên gia. Joomla trang bị tới 9 công cụ chỉnh sửa nội dung và chỉnh sửa WYSIWYG giúp người dùng tạo lập nội dung nhanh chóng. [caption id="attachment_36614" align="aligncenter" width="800"] Joomla là một phần mềm CMS được ra đời vào năm 2005[/caption] Magento Magento chủ yếu được tạo ra để xây dựng các website thương mại điện tử. Đây là một phần mềm CMS được viết bằng ngôn ngữ PHP và có độ bảo mật cao. Hiện nay Magento có 2 phiên bản chính đó là Magento Open Source (miễn phí) và Magento Commerce (trả phí). Shopify Shopify là một phần mềm CMS có trả phí với nhiều gói khác nhau. Shopify được xây dựng chủ yếu cho các mục đích tiếp thị. Ngoài ra, phần mềm này được trang bị một số tính năng hữu ích giúp nội dung thân thiện với SEO và giúp người dùng xuất nội dung một cách nhất quán hơn. [caption id="attachment_36615" align="aligncenter" width="800"] Shopify là một phần mềm CMS mất chi phí với nhiều tính năng hấp dẫn[/caption] Squarespace Tính đến năm 2021, Squarespace chiếm khoảng hơn 4% thị phần, đứng thứ 3 sau WordPress và Wix trong danh sách những phần mềm CMS được sử dụng nhiều nhất. Đây là một phần mềm trả phí với 4 gói cơ bản là cá nhân, doanh nghiệp, thương mại cơ bản và thương mại nâng cao. Wix Wix chiếm khoảng 7,17% thị phần CMS, được ra đời vào năm 2006. Wix sẽ phù hợp với những doanh nghiệp hoặc cá nhân không có nhiều ngân sách và kinh nghiệm trong việc xây dựng website. Nguyên nhân là bởi phần mềm CMS này có cách sử dụng khá đơn giản. CMS Wix sử dụng trình chỉnh sửa kéo và thả để tạo các website có giao diện trực quan. [caption id="attachment_36616" align="aligncenter" width="640"] Wix phù hợp với những cá nhân và doanh nghiệp không có ngân sách và kinh nghiệm[/caption] Weebly Weebly ra đời vào năm 2007. Đây là một giải pháp tuyệt vời cho những ai đang muốn xây dựng một website chuyên nghiệp mà không có nhiều kinh nghiệm. Phần mềm này mang tới cho bạn nhiều tính năng và tài nguyên hấp dẫn để có thể phát triển web từ cơ bản đến nâng cao. Một số website đang sử dụng phần mềm CMS này bao gồm The Box Brothers, The Whisky Ball, Brighton Secondary School Music,... Ghost Ghost là một phần mềm CMS Open Source nên bạn sẽ không phải mất phí khi sử dụng. Ghost sở hữu nhiều ưu điểm như có giao diện đẹp mắt, cách cài đặt cực kỳ đơn giản và có hỗ trợ lịch đăng bài viết. Tuy nhiên, phần mềm lại có một số nhược điểm khiến người dùng khó chịu như khá ít theme, hỗ trợ Tiếng Việt kém, dữ liệu bị phân tán, khó kiểm soát, khi chỉnh sửa giao diện phải restart. [caption id="attachment_36617" align="aligncenter" width="800"] Ghost là một phần mềm CMS Open Source[/caption] Typo3 Typo3 là phần mềm CMS được lập trình trên ngôn ngữ PHP. CMS này có thể chạy trên máy chủ website là Apache và IIS. Bên cạnh đó, Typo3 có thể chạy trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Microsoft, Mac OS, Linux,... Những lợi ích khi sử dụng CMS CMS là hệ thống quản lý nội dung website hiệu quả và hiện rất phổ biến. Với nhiều lợi ích vượt trội, CMS được sử dụng rộng rãi hơn nhiều so với các hệ thống khác như ECM hay WCMS. Vậy lợi ích của CMS là gì? Giảm thiểu chi phí vận hành Bằng cách sử dụng CMS, người dùng sẽ tiết kiệm được chi phí nhân sự cho việc quản trị và chi phí cho Online Marketing. Cụ thể, doanh nghiệp sẽ không cần phải thuê lập trình viên, coder để vận hành website. Người dùng có thể tự chỉnh sửa, phân loại doanh mục, thay đổi giao diện hiển thị và nhiều thiết lập phức tạp khác trên web. [caption id="attachment_36618" align="aligncenter" width="800"] CMS giúp các doanh nghiệp giảm thiểu được chi phí vận hành website[/caption] Tối ưu hóa thời gian và công sức quản lý nội dung Khi sử dụng CMS, việc quản lý nội dung trên web sẽ được diễn ra vô cùng đơn giản. Bạn có thể theo dõi các số liệu về website bao gồm số bài đăng, số lượng sản phẩm, số lượt chia sẻ, số lượng truy cập,... Song song đó, bạn có thể dễ dàng tạo, chỉnh sửa và xuất bản nội dung. Đặc biệt, CMS còn có chức năng lưu trữ các bản nội dung chưa hoàn thành, quản lý quyền truy cập, đăng bài,... Điều này giúp cho người dùng tự chủ hơn trong việc kiểm soát và duy trì nội dung trên website. Nâng cao khả năng tương tác và trải nghiệm người dùng Hiện nay, hệ thống CMS đã tối ưu hóa trên các thiết bị di động. Điều này đồng nghĩa với việc CMS tương thích với mọi thiết bị miễn là có kết nối Internet. Nhờ đó mà những nội dung đăng tải trên website có thể tiếp cận được với nhiều người dùng hơn. Ngoài ra, mục FQA có trên CMS giúp doanh nghiệp giải đáp mọi thắc mắc và yêu cầu của người dùng kịp thời, từ đó cải thiện khả năng tương tác với người dùng. [caption id="attachment_36619" align="aligncenter" width="800"] CMS giúp cải thiện khả năng tương tác của web với người dùng[/caption] Tăng cường tính linh hoạt và khả năng mở rộng cho website CMS giúp doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận với nhiều hình thức tiếp thị khác nhau bao gồm Email Marketing, Google Ads, content,... để quảng bá thương hiệu doanh nghiệp một cách hiệu quả. Mặt khác, hệ thống CMS cho phép nhiều người dùng cùng chỉnh sửa một nội dung trên cùng một giao diện dưới nhiều hình thức khác nhau. Điều này giúp cho doanh nghiệp quản lý nội dung một cách nhất quán và linh hoạt hơn. Những lưu ý khi sử dụng CMS Bên cạnh việc biết được CMS là gì, chức năng và lợi ích thì bạn cần phải lưu ý một số vấn đề khi sử dụng hệ thống này. Dưới đây là một số lưu ý khi dùng CMS: Chọn đúng nền tảng CMS phù hợp với mục đích Nếu bạn là một người không có kiến thức về lập trình thì nên chọn một CMS dễ dàng chỉnh sửa và tạo nội dung. Bên cạnh đó, bạn cần xác định một số yếu tố như các chức năng cần thiết cho web, giao diện, loại thiết kế, chi phí,... Những yếu tố này sẽ giúp bạn chọn được loại CMS phù hợp với mục đích sử dụng và có giá thành hợp lý hơn. [caption id="attachment_36620" align="aligncenter" width="800"] Nên lựa chọn CMS theo mục đích sử dụng[/caption] Thường xuyên cập nhật phiên bản và tăng cường bảo mật cho CMS Thường xuyên cập nhật các phần mềm CMS sẽ giúp bạn quản trị nội dung trên web một cách tốt hơn. Nguyên nhân là bởi tùy theo từng version thì CMS có thể được tích hợp thêm nhiều chức năng mới giúp người dùng tiết kiệm được thời gian và công sức trong việc quản trị nội dung. Việc cập nhật thường xuyên CMS còn giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến bảo mật. Bên cạnh đó, nếu doanh nghiệp của bạn có đủ ngân sách thì nên sử dụng tường lửa cho ứng dụng web. Điều này sẽ cung cấp cho CMS một lớp bảo vệ bổ sung. Chỉ sử dụng plugin và theme từ các nguồn đáng tin cậy Các plugin và theme lậu có thể tiềm ẩn nhiều rủi ro về bảo mật. Bạn nên lựa chọn plugin và theme ở những trang web uy tín để đảm bảo rằng CMS được bảo vệ một cách tốt nhất và cải thiện tốc độ load trang cho web. [caption id="attachment_36621" align="aligncenter" width="800"] Nên sử dụng plugin và theme có nguồn gốc rõ ràng[/caption] Thông thường, những plugin và theme chất lượng tốt thì thường có giá thành cao, nhiều chức năng, được cập nhật thường xuyên, số lượt cài đặt nhiều,... Bạn hãy dựa vào những yếu tố này để có thể lựa chọn được loại an toàn và phù hợp nhất. Thực hiện sao lưu dữ liệu website định kỳ Bản sao lưu luôn là phần quan trọng để tăng tính bảo mật cho bất kỳ website nào. Trong trường hợp web bị hack gây ảnh hưởng đến CMS, việc sao lưu sẽ giúp bạn tránh được việc bị mất dữ liệu quan trọng. Do đó, bạn cần thực hiện sao lưu định kỳ dữ liệu trên website nhằm đề phòng trường hợp rủi ro xảy ra. Bạn có thể thực hiện sao lưu bằng phương pháp thủ công, không mất phí. [caption id="attachment_36622" align="aligncenter" width="800"] Cần thực hiện sao lưu dữ liệu định kỳ để bảo vệ dữ liệu quan trọng không bị mất[/caption] FPT Cloud, hy vọng rằng bạn đã hiểu CMS là gì và một số thông tin liên quan đến CMS. Đây là một hệ thống quản trị nội dung giúp người dùng tiết kiệm được thời gian và nỗ lực trong việc kiểm soát nội dung trên website. Đừng quên theo dõi FTP Cloud để biết thêm nhiều kiến thức khác về hệ thống mạng cũng như digital marketing nhé.

“Giải ngố” về SQL Server – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu tốt nhất

17:45 24/12/2021
SQL Server ngày càng phổ biến và rộng mở hơn. Dù không phải là lập trình viên, người dùng vẫn có thể ứng dụng SQL Server để xử lý công việc dễ dàng. Dựa vào đối tượng và khối lượng công việc khác nhau, SQL Server có nhiều phiên bản hỗ trợ người dùng.  SQL Server - hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, được phát triển bởi Microsoft. SQL Server giúp người dùng xây dựng các ứng dụng thông minh quan trọng bằng nền tảng cơ sở dữ liệu kết hợp, có thể mở rộng và được tích hợp mọi thứ — từ hiệu suất trong bộ nhớ và bảo mật nâng cao đến phân tích trong cơ sở dữ liệu. 1. SQL Server là gì? SQL Server (Structured Query Language) là một loại phần mềm được phát triển bởi Microsoft, dùng để lưu trữ và truy xuất dữ liệu dựa theo tiêu chuẩn RDBMS (Relational Database Management System). Một RDBMS bao gồm: cơ sở dữ liệu (databases), công cụ cơ sở dữ liệu (database engine), các ứng dụng quản lý dữ liệu và các bộ phận khác. Phiên bản đầu tiên của Microsoft SQL Server ra đời vào năm 1989 cho các hệ điều hành chạy 16 bit với SQL Server phiên bản 1.0 và tiếp tục phát triển cho tới ngày nay. SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn lên đến Tera-Byte và có khả năng phục vụ hàng ngàn người dùng cùng lúc. [caption id="" align="aligncenter" width="763"] SQL Server (Structured Query Language) - Nguồn: csveda[/caption] 2. Các thành phần của SQL Server SQL Server cơ bản được thiết lập dựa trên một cấu trúc bảng biểu, bao gồm các dòng kết nối các phần tử dữ liệu có liên quan trong các bảng khác nhau. Do đó loại bỏ nhu cầu lưu trữ dữ liệu ở nhiều vị trí trong cơ sở dữ liệu. Thành phần chính của SQL Server là Database Engine và SQLOS.  - Database Engine: Đây là thành phần cốt lõi của SQL Server, có chức năng quản lý việc lưu trữ, xử lý và bảo mật dữ liệu. Database Engine bao gồm rất nhiều các công cụ khác nhau như công cụ lưu trữ quản lý các tệp, bảng, trang, chỉ mục, bộ đệm dữ liệu và giao dịch cơ sở dữ liệu. [caption id="" align="aligncenter" width="985"] Cấu trúc của SQL Server - Nguồn: sqltechi[/caption] - SQLOS: Là tầng cuối cùng trong kiến trúc tổng thể của SQL Server. SQLOS sẽ chịu trách nhiệm xử lý các nhiệm vụ như quản lý bộ nhớ, lên lịch nhiệm vụ, khoá dữ liệu nhằm tránh các xung đột ngoài ý muốn có thể xảy ra mỗi khi thực hiện các thao tác cập nhật. >>> Xem thêm: Xampp là gì? Cách cài đặt & sử dụng phần mềm Xampp từ A – Z 3. SQL Server có những tính năng nào? Microsoft cung cấp tính năng quản lý dữ liệu cùng SQL Server với các dịch vụ tích hợp lập trình SQL Server, SQL Server Data Quality và SQL Server Master. Ngoài ra, hai bộ công cụ dành riêng cho quản trị viên cơ sở dữ liệu (DBAs) và lập trình viên:  SQL Server Data Tools: Được sử dụng trong việc phát triển cơ sở dữ liệu. SQL Server Management Studio được ứng dụng để triển khai, giám sát và quản lý cơ sở dữ liệu. SQL Server còn được trang bị tính năng kinh doanh giúp người dùng có thể thực hiện phân tích dữ liệu thông qua: SQL Server Analysis Services (SSAS): sử dụng để phân tích các dữ liệu. SQL Server Reporting Services: để tạo ra báo cáo dễ dàng hơn. [caption id="" align="aligncenter" width="512"] Lập trình SQL Server cho doanh nghiệp - Nguồn: Powerdax[/caption] >>> Xem thêm: IPv6 là gì? Cách đổi IPv4 sang IPv6 & So sánh IPv4 và IPv6 4. Các phiên bản SQL Server Hiện nay, SQL Server đã có nhiều phiên bản khác nhau, giúp tiết kiệm chi phí và tăng hiệu quả cho người dùng, : Enterprise: Có đầy đủ các tính năng nổi bật của SQL Server, bao gồm nhân bộ máy cơ sở dữ liệu và các dịch vụ đi kèm, cùng với các công cụ cho tạo và quản lý phân cụm SQL Server.  Standard: Ít tính năng hơn Enterprise, thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ không có nhu cầu sử dụng các tính năng nâng cao. Workgroup: Phù hợp cho các công ty lớn với nhiều văn phòng làm việc từ xa, bao gồm chức năng lõi cơ sở dữ liệu nhưng không có các dịch vụ đi kèm. Chú ý phiên bản này không còn tồn tại ở SQL Server 2012. Developer: Có đầy đủ tính năng tương tự như Enterprise nhưng phiên bản này giới hạn số lượng người kết nối vào Server cùng một lúc. Có thể dễ dàng nâng cấp lên bản Enterprise mà không cần cài lại. Express: Phiên bản này dễ sử dụng và quản trị cơ sở dữ liệu đơn giản, tối đa 1 CPU và bộ nhớ 1GB, kích thước tối đa của cơ sở dữ liệu là 10GB. Azure: Microsoft Azure SQL Database là phiên bản trên hạ tầng đám mây, được cung cấp tính phí bởi Microsoft Azure. SQL Server 2019 là phiên bản mới nhất hiện nay được phát hành vào ngày 04/11/2019 với những tính năng ưu việt. SQL Server 2019 cho phép người dùng tham gia vào các thùng chứa SQL Server, HDFS và Spark cùng nhau bằng nhiều tính năng.  Các phiên bản SQL Server 2019 hiện đang có tại FPT Smart Cloud với giá cực tốt: - SQL Server 2019 - 1 User CAL - SQL Server 2019 - 1 Device CAL - SQL Server 2019 Enterprise Core - 2 Core License Pack - SQL Server 2019 Standard Edition - SQL Server 2019 Standard Core - 2 Core License Pack Những bài viết liên quan: Dropbox Là Gì? Hướng dẫn sử dụng Dropbox lưu trữ, sao lưu và chia sẻ dữ liệu Google Web Store là gì? Cách cài đặt & quản lý tiện ích trên Web Store Accesstrade là gì? Cách đăng ký, kiếm tiền với Accesstrade 2023 Mailchimp là gì? Hướng dẫn sử dụng phần mềm Mailchimp từ A – Z Là Gold Partner và đối tác kinh doanh giải pháp điện toán đám mây của Microsoft tại Việt Nam, FPT Cloud rất vinh dự khi được hỗ trợ và đồng hành cùng doanh nghiệp trong quá trình tiếp cận với các giải pháp công nghệ tiên tiến đến từ Microsoft.

Review ưu điểm SQL Server 2019

13:17 21/12/2021
“Gã khổng lồ” công nghệ Microsoft đã phát hành phiên bản SQL Server 2019 với những tính năng độc nhất vô nhị. SQL Server 2019 được đánh giá là rất phù hợp với các chuyên gia về cơ sở dữ liệu và là công cụ tuyệt vời để người dùng bắt kịp với công nghệ hiện đại. Microsoft đã xây dựng SQL Server 2019 dựa trên các tính năng xử lý truy vấn thông minh đã được triển khai trong các phiên bản SQL Server trước đó. Đồng thời, Microsoft cũng đã mở rộng SQL Server sang các phần mới của công cụ cơ sở dữ liệu với những ưu điểm nổi bật hơn. 1. Giới thiệu về SQL Server 2019  SQL Server 2019 là bộ phận quản lý cơ sở dữ liệu, được xây dựng dựa trên khái niệm trí tuệ nhân tạo nhằm tạo điều kiện thuận lợi, cải tiến dịch vụ cơ sở dữ liệu, bảo mật và giảm bớt các khó khăn gặp phải khi phát triển các ứng dụng và lưu trữ dữ liệu.  SQL Server 2019 được tích hợp với Cloud, điều này đồng nghĩa các tổ chức có thể hưởng lợi từ tính năng bảo mật cao, vừa đồng bộ được dữ liệu trên nhiều máy tính và các thiết bị hiện đại khác. SQL Server 2019 tạo ra nền tảng dữ liệu hợp nhất đi kèm với Hệ thống tệp phân tán Apache Spark và Hadoop (HDFS) để trở nên thông minh hơn với tất cả dữ liệu. 2. SQL Server 2019 có gì đặc biệt? SQL Server 2019 mang đến các tính năng tuân thủ và bảo mật sáng tạo, hiệu suất hàng đầu trong ngành, tính khả dụng quan trọng của sứ mệnh và phân tích nâng cao cho tất cả khối lượng công việc dữ liệu của bạn, hiện đã có hỗ trợ cho dữ liệu lớn được tích hợp sẵn, giúp người dùng tiết kiệm rất nhiều thời gian khi bắt đầu một dự án. 2.1. Các Big Data Cluster và PolyBase Microsoft triển khai Big Data Clusters (Cụm dữ liệu lớn) vào SQL Server 2019 nhằm mang đến sự linh hoạt và khả năng mở rộng cho nền tảng dữ liệu doanh nghiệp.  Cụm dữ liệu lớn của SQL Server 2019 được triển khai dưới dạng vùng chứa trên Kubernetes, kết nối trực tiếp công cụ cơ sở dữ liệu SQL Server với Apache Spark. Nhờ vậy, người dùng có thể nhận thông tin chi tiết từ tất cả các dữ liệu thông qua truy vấn trên dữ liệu quan hệ để có một bức tranh toàn cảnh. Bộ tính năng này được xem là cải tiến lớn với PolyBase (một thành phần tùy chọn trong SQL Server) khi kết nối SQL Server 2019 với Oracle, Teradata và MongoDB, đồng thời cung cấp kết nối với các nguồn dữ liệu khác. Microsoft gọi đây là “ảo hóa dữ liệu”. Ảo hóa dữ liệu với PolyBase cho phép bạn sử dụng SQL Server 2019 làm trung tâm dữ liệu, truy vấn từ nhiều nguồn dữ liệu. PolyBase đã được thêm vào trên bản SQL Server Standard Edition, giúp nhiều người dùng có thể tiếp cận được với nó. Ngoài ra, người dùng có thể triển khai PolyBase dưới dạng nhóm mở rộng để nâng cao hiệu suất và khả năng mở rộng của SQL Server 2019. [caption id="" align="aligncenter" width="979"] Sơ đồ thành phần của một cụm dữ liệu lớn SQL Server | Nguồn: Microsoft[/caption] 2.2. Xử lý truy vấn thông minh Tính năng Query Store được cho là tính năng tuyệt vời đã được giới thiệu trong SQL Server 2016. Tính năng này cho phép người dùng có thông tin về thời gian chạy, kế hoạch thực thi cho các truy vấn. Nhờ điều này, quản trị viên cơ sở dữ liệu có thể nhanh chóng tìm ra nguyên nhân của vấn đề hiệu suất. Trong SQL Server 2019, Microsoft đã thực hiện một số cải tiến bổ sung cho các tính năng Query Store mặc định bằng cách thêm điều chỉnh truy vấn tự động cho các kế hoạch thực thi hồi quy về hiệu suất. [caption id="" align="aligncenter" width="640"] Sơ đồ thành phần của một cụm dữ liệu lớn SQL Server | Nguồn: Microsoft[/caption] 2.3. Giám sát thông minh  Để hạn chế một số vấn đề về tranh chấp tài nguyên mà tính năng Query Store gây ra trên một số hệ thống, SQL Server 2019 giới thiệu một tùy chọn cho phép tùy biến việc thu thập dữ liệu. Ngoài ra, SQL Server 2019 cũng cập nhật một số cải tiến quanh việc thu thập kế hoạch thực thi. Với những cập nhật này, người dùng có thể nắm bắt các kế hoạch thực thi thực tế, kiểm tra được số lượng hàng được truy vấn sử dụng, từ đó dễ dàng so sánh chúng với những dữ liệu ước tính mà trình tối ưu hóa truy vấn đã sử dụng và tìm ra vấn đề về hiệu suất một cách nhanh chóng. 2.4. Khôi phục cơ sở dữ liệu nhanh hơn Với SQL Server 2019, Microsoft đã cải thiện quá trình phục hồi cơ sở dữ liệu bằng cách triển khai danh sách các phiên bản để cho phép giao dịch được cập nhật nhanh hơn rất nhiều sau khi khôi phục hay cập nhật máy chủ, thời gian khôi phục mẫu chỉ mất 1 giây. [caption id="" align="aligncenter" width="733"] Thời gian khôi phục dữ liệu nhanh chóng từ 90 giây xuống còn 1 giây | Nguồn: Microsoft[/caption] 2.5. Tối ưu hóa hiệu suất SQL Server thường xảy ra sự cố khi hệ thống cố gắng chèn các bản ghi tuần tự vào một bảng với khối lượng rất cao. Vấn đề này xảy ra do sự cạnh tranh trong bộ nhớ, vì chỉ có một luồng có thể truy cập một trang dữ liệu trong một thời điểm nhất định. Để khắc phục sự cố này, tính năng OLTP trong bộ nhớ được thiết lập thêm. Tuy nhiên, điểm yếu của nó là không tương thích được 100% với tất cả các loại dữ liệu, nên không thể sử dụng ở mọi nơi được. Ngoài ra, SQL Server 2019 được giới thiệu thêm hai tính năng bổ trợ: “Optimize_for_sequential_key” và TempDB. Trong khi "Optimize_for_sequential_key" giúp giảm ảnh hưởng của các sự cố, tăng hiệu suất lên tới 40%, TempDB giúp loại bỏ các vấn đề bị tắc nghẽn ở lớp dữ liệu nhờ tận dụng tính năng OLTP trong bộ nhớ.  2.6. Các tính năng khác Bên cạnh các tính năng nổi bật trên, SQL Server 2019 còn cho phép người dùng tạo chỉ mục trong cửa sổ bảo trì hoặc tiếp tục xây dựng sau sự cố máy chủ. Tính năng mã hóa cũng được nâng cấp, cho phép công cụ cơ sở dữ liệu hoạt động trên dữ liệu được mã hóa trong T-SQL mà không bị quản trị viên nhìn thấy. Hiện nay, các phiên bản SQL Server 2019 hiện đang có tại FPT Smart Cloud với giá cực tốt: - SQL Server 2019 - 1 User CAL - SQL Server 2019 - 1 Device CAL - SQL Server 2019 Enterprise Core - 2 Core License Pack - SQL Server 2019 Standard Edition - SQL Server 2019 Standard Core - 2 Core License Pack Là Gold Partner và đối tác kinh doanh giải pháp điện toán đám mây của Microsoft tại Việt Nam, FPT Smart Cloud rất vinh dự khi được hỗ trợ và đồng hành cùng doanh nghiệp trong quá trình tiếp cận với các giải pháp công nghệ tiên tiến đến từ Microsoft. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart CloudFanpage: https://www.facebook.com/microsoft.fptsmartcloud/Email: [email protected]: 1900 638 399

Windows 11 có gì nổi bật hơn Windows 10?

11:57 14/12/2021
Microsoft đã chính thức ra mắt Windows 11 vào ngày 5/10/2021 - 6 năm sau khi ra mắt Windows 10. Đây là một bản nâng cấp lớn từ Windows 10 khi tập trung nhiều vào việc thiết kế lại giao diện và cải thiện trải nghiệm người dùng. Windows 10 là một thành công lớn của Microsoft và “gã khổng lồ” công nghệ này đang không ngừng cải tiến nó với các tính năng mới và sửa lỗi. Tuy nhiên, với sự ra đời của Windows 11, nhiều người dùng băn khoăn không biết hệ điều hành mới này có gì nổi bật hơn phiên bản tiền nhiệm của nó.  1. Thanh tác vụ được đơn giản hóa [caption id="" align="aligncenter" width="1600"] Thanh tác vụ được căn giữa, tương tự như thanh tác vụ trên macOS hoặc Chrome OS | Nguồn: Bleeping Computer.[/caption] Microsoft đã chuyển Menu Start cùng với thanh tác vụ vào giữa màn hình. Thanh tác vụ mới này khác hoàn toàn với thanh tác vụ hiện có ở Windows 10, khiến người dùng liên tưởng đến giao diện của mac OS và Chrome OS. Menu Start của Windows 11 sẽ hiển thị các ứng dụng được ghim, với thanh tìm kiếm chung ở trên cùng để người dùng dễ dàng thực hiện thao tác tìm kiếm trên web (hoặc trên thiết bị). Ngoài ra, phía dưới cùng của Menu Start còn có một khu vực hiển thị các tài liệu, ứng dụng gần đây mà người dùng đã mở. Điều này giúp các trải nghiệm của người dùng được cá nhân hóa hơn. Người dùng cũng có thể di chuyển menu Start trở lại bên trái như trong Windows 10 nếu họ muốn.  Có thể bạn quan tâm: Microsoft Teams - Giải pháp kết nối và xây dựng đội ngũ nhân sự vững mạnh 2. Cải thiện đa nhiệm với Snap Layouts [caption id="" align="aligncenter" width="1024"] Snap Layouts giúp người dùng đa nhiệm trên nhiều màn hình dễ dàng hơn rất nhiều so với trước đây | Nguồn: Wccftech.[/caption] Tính năng Snap trong Windows 10 yêu cầu người dùng sắp xếp các cửa sổ theo cách thủ công bằng cách di chuột sang trái hoặc phải của màn hình hoặc sử dụng các tổ hợp bàn phím. Tuy nhiên, tính năng Snap trong Windows 11 đã được cập nhật với Snap Layouts - cho phép người dùng tự động sắp xếp các cửa sổ đang mở theo cách họ muốn.  Người dùng có thể sắp xếp các ứng dụng và cửa sổ dễ dàng hơn bằng cách nhóm chúng lại với nhau - tương tự như cách người dùng nhóm các ứng dụng trên Android và iOS. Snap Layouts cung cấp các tùy chọn bố cục khác nhau, tùy thuộc vào kích thước màn hình của người dùng.  3. Tích hợp trò chuyện nhóm [caption id="" align="aligncenter" width="1600"] Microsoft quyết định loại bỏ Skype khỏi Windows 11 và thay thế bằng Microsoft Teams | Nguồn: MSpoweruser.[/caption] Microsoft đã thay thế tính năng Meet Now của Windows 10 do Skype cung cấp bằng việc tích hợp tính năng Chat từ Microsoft Teams vào thanh tác vụ Windows 11. Người dùng có thể gửi tin nhắn hoặc gọi điện video cho đồng nghiệp, bạn bè hay người thân trong gia đình một cách dễ dàng và nhanh chóng.  Trong trường hợp đối tượng bạn cần liên hệ chưa cài đặt Teams, bạn vẫn có thể liên lạc với họ qua SMS hai chiều. 4. Tích hợp ứng dụng Android trên Microsoft Store [caption id="" align="aligncenter" width="1200"] Tích hợp ứng dụng Android trên Microsoft Store của Windows 11 được xem là bước đột phá lớn của Microsoft | Nguồn: The Verge.[/caption] Microsoft đang xây dựng lại Microsoft Store từ đầu cho Windows 11 với một thiết kế hoàn toàn mới - đẹp và dễ sử dụng hơn.  Windows 11 mang đến các ứng dụng Android gốc trên Windows nhờ công nghệ Intel Bridge. Ngay cả khi đây là công nghệ của Intel, người dùng bộ xử lý AMD (Advanced Micro Devices) vẫn có thể chạy các ứng dụng Android nguyên bản. Nếu PC của bạn tương thích, bạn sẽ có thể tải xuống và chạy ứng dụng thông qua Amazon App Store. Người dùng đã có thể tiếp cận nhiều ứng dụng Android ngay trên máy tính mà không cần ứng dụng giả lập. Bạn có thể quay và đăng video cho Tik Tok từ thiết bị Windows của mình. Tuy nhiên, số lượng ứng dụng Android có sẵn trên kho ứng dụng có hạn và các ứng dụng Android này vẫn sẽ hiển thị dưới dạng màn hình dọc giống như trong điện thoại.  Bên cạnh đó, Microsoft cũng sẽ giới thiệu nhiều ứng dụng gốc cho Microsoft Store dành cho Windows 11, bao gồm Visual Studio, Disney +, Adobe Creative Cloud, Zoom và Canva.   5. Cải tiến trò chơi [caption id="attachment_48090" align="alignnone" width="1200"] Người dùng có thể chơi các trò chơi cũ trên Windows 11 mà không gặp quá nhiều vấn đề về khả năng tương thích[/caption] Windows 11 kết hợp nhiều tính năng từ Xbox Series X mới nhất để mang đến cho game thủ trải nghiệm tốt nhất có thể. Trong đó phải kể đến 3 tính năng sau:  DirectX 12 Ultimate: Đây là phiên bản DirectX mới nhất của Microsoft, mang đến trải nghiệm hình ảnh đồ họa chân thực, sắc nét và mượt mà hơn những phiên bản DirectX cũ.  DirectStorage: Rút ngắn thời gian tải game, hiển thị thế giới trong game một cách chi tiết hơn. Auto HDR: Cho dải màu rộng, mang đến trải nghiệm hình ảnh sống động như thật. Với sự ra đời của Xbox Game Pass, người dùng có thể chơi các tựa game mới từ Xbox Game Studios, Bethesda và có quyền truy cập vào hơn 100 trò chơi khác nhau. Cuối cùng, với Xbox Game Pass Ultimate, người dùng có thể trải nghiệm Xbox Cloud Gaming từ trình duyệt web và thưởng thức các tựa game Xbox ngay cả trên PC cấp thấp. Có thể bạn quan tâm: FPT Object Storage – Giải pháp lưu trữ không giới hạn, bảo mật cho doanh nghiệp 6. Làm sao để nâng cấp lên Windows 11? [caption id="" align="aligncenter" width="1600"] Mọi người đều có thể nâng cấp từ Windows 10 lên Windows 11 miễn phí | Nguồn: Microsoft[/caption] Hiện tại, hầu hết người dùng Windows 10 đều đủ điều kiện nâng cấp lên Windows 11 miễn phí. Để cài đặt Windows 11, PC / Laptop của bạn cần phải đáp ứng một số yêu cầu nhất định: Bộ xử lý: 1GHz hoặc tốc độ cao hơn với 2 lõi trở lên trên bộ xử lý 64 bit tương thích hoặc Hệ thống trên chip (SoC) RAM: 4GB Dung lượng lưu trữ: 64GB trở lên Hệ thống phần mềm: UEFI, có khả năng khởi động an toàn TPM: TPM phiên bản 2.0 Card đồ họa: DirectX 12 trở lên với trình điều khiển WDDM 2.0 Màn hình: > 9 inch với Độ phân giải HD (720p) Có tài khoản Microsoft và kết nối Internet Bạn không cần phải truy cập bất kỳ trang web bên ngoài nào để tải Windows 11. Bạn chỉ cần truy cập phần cập nhật hệ thống, tìm kiếm bản cập nhật mới. Để kiểm tra xem Windows 11 có khả dụng cho máy tính của bạn hay không, bạn kiểm tra mục Settings > Update & Security > Windows Update chọn mục “Check for Updates”. Nếu Windows 11 hiển thị trong mục nâng cấp, bạn chỉ cần bấm Download và hoàn tất quá trình cài đặt Windows 11 cho PC / Laptop của mình. Trong trường hợp bạn chưa kích hoạt bản quyền Windows nhưng muốn cài đặt Windows 11 thì phải làm sao? Bạn có thể liên hệ với các đối tác kinh doanh của Microsoft tại Việt Nam, trong đó có FPT Smart Cloud để sở hữu key bản quyền Windows 11 chính hãng.  Với tư cách là Gold Partner và Đối tác kinh doanh giải pháp điện toán đám mây (Cloud Solution Provider) của Microsoft tại Việt Nam, FPT Cloud vô cùng vinh dự khi được hỗ trợ và đồng hành cùng quý khách hàng trong quá trình tiếp cận với các giải pháp công nghệ tiên tiến đến từ Microsoft. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart CloudFanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud/Email: [email protected]: 1900 638 399

Download Windows Virtual PC, Virtual Desktop Miễn Phí

11:18 23/06/2021
Virtual Desktop là gì? Virtual Desktop quan trọng như thế nào đối với các doanh nghiệp? Những lợi ích doanh nghiệp nhận được là gì? Tất cả những thông tin mà bạn muốn biết đều sẽ được cập nhật đầy đủ ngay trong nội dung bài viết sau đây.  Covid-19 đặt ra những thách thức mới cho nền kinh tế thế giới, để tồn tại, doanh nghiệp phân tích, đưa ra quyết định đúng đắn, phù hợp với thời kì mới. Một trong những thách thức lớn đó là doanh nghiệp buộc phải làm việc từ xa để đảm bảo an toàn. Tuy nhiên, làm việc từ xa cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với khó khăn: Nhiều nhân viên không có máy tính cấu hình đủ mạnh để làm việc; Nâng cấp phần mềm có nghĩa là cần thay đổi thiết bị phần cứng để đảm bảo vận hành; Việc mua mới máy tính quá tốn kém; Bảo mật dữ liệu trở thành vấn đề nan giải. Kinh doanh trong thời kì Covid đã khó khăn nay lại tốn thêm một khoản lớn chi phí mà có khi chỉ sau 1 thời gian ngắn nữa sẽ trở nên thừa thãi. Nhưng với giải pháp Windows Virtual Desktop, điều doanh nghiệp tưởng không khả thi lại "khả thi không tưởng"! Windows Virtual Desktop là gì? Windows Virtual Desktop là một máy ảo nâng cao lưu trữ dịch vụ ảo hóa máy tính để bàn và ứng dụng chạy trên đám mây. Giải pháp Windows Virtual Desktop giúp doanh nghiệp thiết lập hệ thống máy tính ảo trên đám mây và tạo ra một shortcut đến thiết bị của người dùng - điều này giúp người dùng có thể truy cập vào các dịch vụ nội bộ trên đám mây trên mọi thiết bị mà không bị ảnh hưởng bởi cấu hình của thiết bị đó. Bên cạnh đó, bộ phận IT còn có thể quản lý được toàn bộ dữ liệu người dùng trên máy tính ảo, giúp nâng cao bảo mật thông tin cho doanh nghiệp. Windows Virtual Desktop giúp đảm bảo năng suất làm việc được cải thiện đáng kể và giải phóng nhân viên khỏi môi trường làm việc gò bó truyền thống. >>> Có thể bạn quan tâm: Điểm danh 6 các dịch vụ điện toán đám mây hàng đầu hiện nay Tầm quan trọng của Windows Virtual Desktop? Ngày nay, làm việc từ xa và di động ngày càng phổ biến và được ứng dụng rộng rãi. Vậy nên, để có thể truy cập vào những hệ thống cùng các ứng dụng cần thiết cho công việc, người dùng sẽ đặt hy vọng rất nhiều vào các nền tảng công nghệ. Trong đó bao gồm nền tảng đám mây, máy tính ảo mà bạn có thể truy cập được ở bất cứ nơi nào, bất cứ thời gian và bằng tất cả các loại thiết bị. Đó cũng chính là thế mạnh mà Windows Virtual Desktop mang đến cho bạn. Virtual Desktop mang đến cho người dùng quyền truy cập vào máy tính ảo và có thể chạy được bất cứ ứng dụng nào. Thông qua việc sử dụng cơ sở hạ tầng đám mây của Azure, những doanh nghiệp có thể thực hiện thiết lập và triển khai Windows 10 đa phiên. Hệ thống này đã được tối ưu hóa để có thể chạy được ở trong những kịch bản ảo có nhiều người dùng.  Từ góc nhìn của người dùng, hệ thống windows virtual giống như việc cài đặt PC truyền thống ở trên bàn làm việc. Theo cách nhìn của doanh nghiệp thì chi phí mua, thiết lập cũng như triển khai và bảo mật phần cứng vật lý sẽ được tiết kiệm tối đa thông qua việc ủy thác cho Microsoft và Azure. Đồng thời, họ cũng sẽ xử lý những chi tiết đó một cách cụ thể ở trên đám mây.  Lợi ích của Windows Virtual Desktop mang lại cho doanh nghiệp Có thể nói rằng, Virtual Desktop chính là dịch vụ duy nhất mang lại những trải nghiệm quản lý một cách đơn giản hóa. Vậy lợi ích của windows virtual desktop là gì? Những thông tin sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về phần mềm này.  Cho phép làm việc từ xa hiệu quả và an toàn với mọi thiết bị Windows Virtual Desktop sẽ cung cấp cho người dùng đầy đủ các tính năng của Windows 10 hay Windows Server desktop và cả các ứng dụng ảo hóa. Chúng có thể hoạt động ở trên bất cứ thiết bị cá nhân nào như laptop, ipad,... được kết nối đến Internet.  Bên cạnh đó, chúng còn tích hợp liền mạch với cả Microsoft 365 Apps for Enterprise và cả hệ thống Microsoft Teams. Sự tích hợp này sẽ giúp cho người dùng có thể làm việc một cách hiệu quả nhất như trải nghiệm chân thật ở trên máy tính mà bạn vốn đã quen sử dụng.  Tiết kiệm tối đa chi phí bản quyền phần mềm, cơ sở hạ tầng Phần mềm sử dụng bản quyền hoàn toàn hợp lệ của Windows hoặc của Microsoft 365 để truy cập vào. Bên cạnh đó, hệ thống cũng chỉ cần trả chi phí với những gì mà bạn sử dụng thực tế.  Tối đa hóa được việc sử dụng máy tính ảo thông qua một khả năng đặc biệt của hệ Windows 10. Chúng sẽ cho phép nhiều người có thể sử dụng cùng một lúc.  Ngay cả khi có sự cố bạn vẫn làm việc hiệu quả Nhân viên vẫn có thể làm việc được ngay cả khi xảy ra sự cố nhờ công nghệ tích hợp Azure Site Recovery và cả Azure Backup. Giúp giảm thiểu tối đa thời gian downtime và có thể chuẩn bị cho những kế hoạch bảo trì với những cảnh báo. Đồng thời, hướng dẫn cũng được cá nhân hóa thông qua hệ thống Azure Service Health. Việc quản trị hệ thống IT được đơn giản hóa Virtual Desktop còn giúp bạn quản lý cả cơ sở hạ tầng của máy tính ảo. Nhờ đó mà bạn có thể tập trung tốt hơn vào người dùng, ứng dụng và cả hệ điều hành. Bạn sẽ không cần phải quản lý kho phần cứng và cả công việc bảo trì.  Thiết lập cho người sử dụng được làm việc một cách nhanh chóng và an toàn nhất. Quy mô không bị giới hạn và hệ thống được tự động hóa dựa trên những nhu cầu hoạt động thực tế.  Ứng dụng và thông tin người dùng được bảo đảm an toàn Bạn có thể áp dụng quyền điều khiển đến các thiết bị và cả người dùng bằng Azure Active Directory Conditional Access một cách đơn giản nhất.  Giảm thiểu các lỗ hổng bảo mật đồng thời giúp giữ an toàn cho hệ thống máy tính bàn ảo thông qua các kết nối ngược. Ngoài ra, hệ thống cũng sẽ tận dụng cả những giải pháp bảo mật ví dụ như Azure Firewall, Azure Sentinel hay Azure Security Center. Windows Virtual Destop liệu có an toàn? Khi nhân viên đang làm việc từ xa, dữ liệu nhạy cảm của công ty có thể sẽ được chuyển và lưu trữ cục bộ tại một số điểm, dù chỉ là trong thời gian ngắn. Ngay cả với các biện pháp phòng ngừa bảo mật tốt nhất, việc chuyển dữ liệu nhạy cảm này cũng có rủi ro. Thêm vào đó việc sử dụng thiết bị và mạng cá nhân cho công việc cũng có thể tạo ra sự thất thoát dữ liệu không hề nhỏ. Đây chính là tiền đề tạo nên Windows Virtual Desktop. Windows Virtual Desktop cho phép doanh nghiệp triển khai các máy ảo, được cấu hình chính xác theo cách họ cần, được cài đặt an toàn trong đám mây Azure. Về bản chất, dữ liệu nhạy cảm của doanh nghiệp không bao giờ bị chuyển ra khỏi cấu trúc kiểm soát của chính doanh nghiệp bởi mọi hoạt động chuyển dữ liệu chỉ đơn thuần là giữa các phiên bản đám mây Azure. Trong đám mây Microsoft Azure, dữ liệu được bảo vệ bằng mọi cách thức của các giao thức bảo mật tích hợp sẵn, bao gồm Azure Firewall, Azure Security Center, Azure Sentinel và Microsoft Defender ATP. Nói chung, về cơ bản thì Windows Virtual Desktop là một giải pháp tương đối hiệu quả cho doanh nghiệp, đặc biệt là khi nhu cầu làm việc từ xa ngày càng tăng. >>> Có thể bạn quan tâm: 4 Lợi ích của việc tạo kho dữ liệu trên Cloud Trên đây là toàn bộ những thông tin cơ bản về Virtual Desktop mà bạn cần biết. Sau khi biết được virtual desktop là gì và cả những lợi ích mà phần mềm này mang lại sẽ giúp bạn sử dụng chúng một cách linh hoạt hơn. Hy vọng, những thông tin mà chúng tôi mang lại sẽ có ích cho bạn.  Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud/ Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399