Blogs Tech

Switch là gì? Các chức năng của switch (thiết bị chuyển mạch)

10:06 28/08/2024
Switch là gì và có vai trò như thế nào trong hệ thống mạng? Đây chắc hẳn là câu hỏi được nhiều người đưa ra. Có rất nhiều các thiết bị mạng phổ biến khác nhau được sử dụng để giúp người dùng kết nối mạng một cách hiệu quả. Trong đó, Switch là bộ chuyển mạch không thể thiếu trong hệ tầng mạng cơ sở. Để tìm hiểu rõ hơn về thiết bị này cũng như sử dụng chúng đúng cách, hãy cùng FPT Cloud tham khảo bài viết dưới đây. >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 1. Switch là gì? Switch là thiết bị chuyển mạch trong hệ thống mạng. Chúng được sử dụng để kết nối các đoạn mạng vào với nhau theo kiểu hình sao (Star).  Theo đó, Switch chính là thiết bị trung tâm và tất cả các thiết bị khác sẽ kết nối với thiết bị này để chuyển dữ liệu. Bên cạnh đó, các thiết bị Switch hiện đại hơn có hỗ trợ công nghệ Full Duplex còn được sử dụng để mở rộng băng thông của đường truyền. [caption id="attachment_16244" align="aligncenter" width="771"] Switch là gì?[/caption] 2. Chức năng của thiết bị chuyển mạch Switch Bạn đã nắm rõ Switch là thiết bị gì rồi chứ? Để hiểu rõ hơn về thiết bị này, hãy cùng tìm hiểu xem Switch dùng để làm gì nhé. 2.1 Chuyển các khung dữ liệu Chức năng của Switch đầu tiên mà chúng ta cần phải nhắc đến đó là chúng được sử dụng để chuyển các khung dữ liệu giữa các thiết bị được kết nối với nhau. Switch sẽ đóng vai trò giống như một người cảnh sát giao thông phân luồng dữ liệu trong mạng cục bộ. Từ đó, giúp các loại dữ liệu sẽ được chuyển đến đúng nơi mà chúng phải đến, không làm tắc nghẽn hay gián đoạn. 2.2 Chia nhỏ hệ thống mạng Bạn đang phân vân không biết Switch có tác dụng gì thì chia nhỏ hệ thống mạng LAN thành các segment nhỏ hơn chính là vai trò của chúng. Thông qua các cổng kết nối của Switch, nhiều segment được nối lại với nhau một cách dễ dàng hơn. Chức năng ngày của Switch sẽ giúp tạo ra các miền đụng độ nhỏ hơn về cung cấp băng thông lớn cho người dùng. [caption id="attachment_16248" align="aligncenter" width="771"] Switch giúp chia nhỏ hệ thống mạng[/caption] 2.3 Kết nối được nhiều segment Khi hai máy tính liên kết với nhau, công dụng của Switch đó chính là nhận biết xem máy nào đang kết nối vào cổng của nó. Sau đấy, chúng sẽ thực hiện thiết lập mạng ảo giữa 2 cổng với nhau một cách tương thích nhất mà không làm ảnh hưởng đến việc lưu thông của các cổng khác. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 2.4 Xây dựng bảng và cung cấp thông tin Thêm một câu trả lời cho câu hỏi chức năng của Switch là gì nữa đó chính là thực hiện xây dựng các bảng thông tin có liên quan đến các gói và gửi chúng đến đúng địa chỉ theo yêu cầu. Tức là Switch sẽ nhận dữ liệu từ các máy tính trong hệ thống và phân tích, tạo bảng sau đó gửi đi. 3. Phân loại thiết bị chuyển mạch Switch Câu hỏi Switch là gì không còn làm khó được bạn nữa rồi. Để có thể chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình, bạn còn cần phải biết cách phân loại thiết bị. Sau đây cùng xem cách phân loại thiết bị chuyển mạch là gì nhé. 3.1 Theo tính năng Khi phân loại Switch theo tính năng, chúng ta có 2 loại đó là: Switch quản lý được:  Là dòng sản phẩm cho phép người dùng vào trong cấu hình. Mục đích của việc này là giúp thiết bị có thể hoạt động một cách linh hoạt hơn, tốt hơn và tính bảo mật cũng sẽ cao hơn. Việc quản lý Switch giúp người dùng tùy chỉnh thông số kỹ thuật sao cho phù hợp nhất với hệ thống mạng mà chúng ta đang sử dụng. Thông qua đó, chất lượng dịch vụ cũng sẽ được cải thiện một cách đáng kể.  Switch quản lý chỉ sử dụng trong mạng có dây giúp kết nối cáp Ethernet thông qua một số thiết bị. Chúng cũng sẽ có công tắc điều chỉnh để thiết bị nói chuyện được với người khác.  Switch không quản lý được: Ngược lại với Switch quản lý được, sản phẩm này không cho phép người dùng điều chỉnh cấu hình. Chúng ta chỉ mua về và sử dụng theo như đúng cấu hình đã được cài đặt sẵn. Switch này phù hợp để sử dụng cho những kết nối đơn giản trong gia đình hoặc công ty, doanh nghiệp nhỏ. [caption id="attachment_16252" align="aligncenter" width="771"] Có nhiều loại Switch khác nhau[/caption] 3.2 Theo chức năng Việc phân chia theo chức năng của Switch là gì? Đó là dựa vào chức năng chính của sản phẩm mà chúng ta sẽ có 3 loại Switch sau đây: Workgroup Switch: Là loại Switch được sử dụng để nối các máy tính lại với nhau từ đó tạo thành một mạng ngang hàng. Yêu cầu của Switch này không cần phải có tốc độ xử lý quá cao hay bộ nhớ quá lớn. Segment Switch: Được sử dụng để nối các Hub hoặc các Workgroup Switch với nhau. Điều này sẽ tạo nên liên kết ở tầng mạng thứ 2 của hệ thống. Yêu cầu của bộ Switch này đó là tốc độ xử lý phải cao. Backbone Switch: Được sử dụng để giúp kết nối các Segment Switch lại với nhau. Và yêu cầu là phải có bộ nhớ lớn cũng như tốc độ tải rất nhanh thì mới có thể chứa được tất cả các địa chỉ cho tất cả máy tính có trong hệ thống. Từ đó hoán chuyển dữ liệu một cách kịp thời giữa các mạng với nhau. 3.3 Phân loại khác Ngoài 2 cách trên, chúng ta cũng có cách phân loại Switch khác đó là:  Phân loại theo số lớp hoạt động bao gồm 3 loại là: Switch Layer 1, Switch Layer 2 và Switch Layer 3. Phân loại theo nguồn cấp gồm có: Switch có PoE, Switch không PoE. Phân theo số cổng bao gồm: Switch 4 port, Switch 8 port, Switch 12 port, Switch 16 port, Switch 24 port, Switch 48 port. Phân loại theo công nghệ: Switch Ethernet 10/100, Switch Ethernet 10/100/1000 (Switch Gigabit), Switch Ethernet POE, Switch cổng Quang. Switch phân loại theo vị trí hoạt động: Switch Công nghiệp, Core Switch, Access Switch. Phân loại theo hãng sản xuất: Switch Aptek, Switch Cisco, Switch Juniper, Switch HPE, Switch Ruijie, Switch TP-Link,… >>> Xem thêm: SWAP RAM là gì? Điều cần biết trước khi sử dụng SWAP(RAM ảo) 4. Các lợi ích của bộ chuyển mạch Switch Bạn đã biết Switch là gì và hình dung được về chức năng của chúng rồi chứ? Có thể khẳng định Switch là một thiết bị vô cùng quan trọng đối với hoạt động của hệ thống mạng máy tính. Chúng giúp cho các hoạt động của hệ thống mạng được diễn ra một cách song công. Tức là người dùng có thể vừa đọc – ghi, nghe – nói cùng một lúc trên cùng một thiết bị. Tính năng này của Switch ưu việt hơn rất nhiều so với các thiết bị khác. Nó còn không hề làm ảnh hưởng đến các kênh truyền của hệ thống mạng.  Bên cạnh đó, Switch còn có cơ chế tự kiểm tra lỗi Frame. Chính vì vậy mà chúng ta có thể giảm được tỉ lệ lỗi trong frame. Thông qua công nghệ store-and-forward, các gói tin tốt sẽ được Switch lưu lại trước khi chuyển đi. Các thiết bị Switch hoạt động chủ yếu ở tầng liên kết dữ liệu Layer 2. Mô hình này giúp lý giải một cách trừu tượng về kỹ thuật kết nối truyền thông giữa các máy vi tính với nhau cũng như giữa các thiết kế giao thức mạng. Điề này khiến cho lưu lượng truyền đi sẽ bị giới hạn ở một ngưỡng nào đó.  Đi kèm với Switch Layer 2 là các loại giao diện khác nhau của máy tính như 10Mbps, 100Mbps, 1Gbps, 10Gbps… Đương nhiên là Switch cũng sẽ hỗ trợ giao tiếp Full-duplex trên mỗi cổng của thiết bị. Ngoài ra, mỗi một Switch còn có thể tạo điều kiện để giúp người dùng mở rộng mạng cũng như kết nối với phần còn lại của mạng thông qua cổng Uplink tốc độ cao. Switch có thể kết nối với các thiết bị chuyển mạch Switch Layer 2 khác hoặc các Switch Layer 3 định tuyến.  Như vậy là Switch hoạt động giống một bộ điều khiển trung tâm. Chúng sẽ cho phép tất cả các thiết bị trong hệ thống mạng kết nối với nhau một cách hiệu quả. Thông qua hệ thống, thông tin sẽ được chia sẻ, các nguồn lực được phân bổ một cách hợp lý. Từ đó giúp tăng năng suất làm việc của người dùng và giúp tiết kiệm tiền cho các đơn vị sử dụng. [caption id="attachment_16256" align="aligncenter" width="771"] Lợi ích Switch mang đến cho người dùng là rất lớn[/caption] 5. So sánh giữa thiết bị chuyển mạch Switch, Hub và Router Như chúng ta đã biết, việc xây dựng hệ thống mạng không chỉ có Switch để giúp kết nối mà còn có Hub và Router. Ngay bây giờ, hãy cùng so sánh xem Hub, Router khác Switch là gì và thiết bị nào nổi bật hơn nhé. Nội dung Hub Switch Router Lớp Lớp vật lý Lớp liên kết dữ liệu Lớp mạng Chức năng Sử dụng để kết nối 1 mạng máy tính cá nhân với nhau thông qua một trung tâm Hub. Cho phép kết nối với nhiều thiết bị với nhau, tiến hành quản lý cổng, quản lý bảo mật cài đặt Vlan. Dữ liệu trực tiếp trong mạng, kết nối 2 mạng khác nhau. Biểu mẫu truyền dữ liệu Tín hiệu điện hoặc bit. Khung và gói. Gói Cổng 4/12 cổng. Đa cổng từ 4 đến 48 cổng. Cổng 2/4/5/8 Kiểu truyền tải Khung ngập, unicast, multicast hoặc phát sóng. Unicast hoặc multicast tùy vào nhu cầu. ở mức phát sóng ban đầu, sau đó là unicast và multicast. Loại thiết bị Thiết bị không thông minh. Thiết bị thông minh Thiết bị thông minh. Được sử dụng trong LAN, MAN, WAN. Mạng LAN. Mạng LAN. LAN, MAN, WAN. Chế độ truyền Chỉ có thể truyền thông tin 1:1 thiết bị với nhau trong cùng 1 thời điểm. Mọi thiết bị được kết nối với Switch sẽ đầu có thể gửi dữ liệu với nhau trong cùng một thời điểm. Tương tự như Switch, nhiều thiết bị có thể được kết nối với nhau. Tốc độ 10Mb/ giây 10Mb, 100Mbps, 1Gbps 1-100Mbps (không dây).100Mbps- 1Gbps ( có dây). Địa chỉ sử dụng để truyền dữ liệu. Địa chỉ MAC Địa chỉ MAC Địa chỉ IP Lưu trữ địa chỉ Không lưu trữ bất kỳ địa chỉ MAC nào của một nút trong mạng. Lưu trữ địa chỉ IP và địa chỉ MAC của các nút được sử dụng trong mạng. Router lưu trữ địa chỉ IP vfa MAC của các nút được sử dụng trong mạng. Những bài viết liên quan: Tìm hiểu chi tiết về OTP là gì | Ứng dụng của OTP ngày nay Máy ảo là gì? 4 Phần mềm máy ảo miễn phí tốt nhất hiện nay Cloudflare là gì? Hướng dẫn sử dụng Cloudflare từ A – Z Accesstrade là gì? Cách đăng ký, kiếm tiền với Accesstrade 2024 Trên đây là những thông tin có liên quan đến Switch là gì. Không chỉ những người chuyên về công nghệ mới cần tìm hiểu mà tất cả người dùng mạng internet đều cần biết về thiết bị này để từ đó có được sự lựa chọn chính xác nhất cho mình. Nếu quý khách có nhu cầu thuê cloud server máy chủ ảo đừng bỏ lỡ thông tin bảng giá cho thuê máy chủ ảo mới nhất của FPT Cloud nhé.

Partition là gì? Tìm hiểu về các phân vùng Partition từ A-Z

14:18 23/08/2024
Partition là gì? Partition được hiểu như thế nào là đúng? Đây là quả thực là  những câu hỏi được thắc mắc nhiều nhất của không ít người dùng công nghệ hiện nay. Thấu hiểu được điều đó, FPT Cloud sẽ trực tiếp giải đáp kỹ càng và làm sáng tỏ vấn đề ngay bây giờ. Nếu bạn quan tâm, hãy cùng bỏ túi cho mình để có được thông tin hữu ích nhất.  >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê Cloud Server (máy chủ ảo) - FPT Cloud 1. Partition là gì? Partition chính là phân vùng ổ cứng máy tính. Đây là khái niệm về một phần của ổ cứng được ngăn cách so với các phân đoạn khác. Phân vùng hay là một khối không gian trên ổ đĩa mà Windows quản lý. Một ổ đĩa đơn có thể bao gồm một hoặc nhiều phân vùng. Trong đó mỗi ổ dĩa đều mang một ký tự ổ đĩa riêng biệt.  Trong Windows, Partition ổ cứng hầu hết sẽ được tiến hành thông qua các công cụ Quản lý đĩa – Disk Management. Quản lý Partition nâng cấp sẽ thực hiện mở rộng, thu hẹp phân vùng. Hoặc thực hiện nối các phân vùng,…Mặc dù không thể thực hiện ở Windows nhưng lại có thể thực hiện nhờ vào phần mềm quản lý Partition đặc biệt. [caption id="attachment_19268" align="aligncenter" width="711"] Partition là gì bạn có thể hiểu là phân vùng ổ cứng máy tính[/caption] >>> Xem thêm: Yandex là gì? Cách sử dụng khi làm việc với Yandex Mail hiệu quả 2. Vì sao nên phân chia ổ đĩa thành Partition? Trên thực tế việc phân chia ổ đĩa cứng thành nhiều Partition cực kỳ hữu ích đấy bạn nhé. Điều này đã được rất nhiều chuyên gia nhận định và đánh giá cụ thể. Trong đó một số lý do đáng chú ý điển hình như sau: 2.1 Hỗ trợ cung cấp ổ đĩa có sẵn cho một hệ điều hành Một trong những lý do nên phân chia ổ đĩa thành Partiton chính là có thể cung cấp ổ đĩa sẵn cho hệ điều hành.  Ví dụ khi bạn tiến hành cài đặt 1 hệ điều hành là Window còn một phần quy trình sẽ là xác định Partition trên ổ cứng. Partition này mục đích là xác định một khu vực của ổ cứng mà hệ điều hành có thể sử dụng. Hệ quả là để cài đặt tất cả các tệp, từ thư mục gốc trở xuống. Trong các hệ điều hành Windows thì Partition thường được gán bằng ký tự ổ đĩa là C. Ngoài ổ C thì Windows còn thường tự động xây dựng những Partition khác trong quá trình cài đặt. [caption id="attachment_19272" align="aligncenter" width="771"] Partition thực tế rất hữu ích một khi sử dụng[/caption] 2.2 Cải thiện các sai phạm hệ thống Rất cần thiết để chạy nhiều hơn một hệ điều hành khi có nhiều hơn một Partition. Bởi vì các hệ điều hành sẽ xem Partition là những ổ riêng biệt. Điều này giúp giảm thiểu các vấn đề phát sinh với nhau. Nhiều Partition đồng nghĩa với việc bạn có thể tránh phải cài đặt nhiều ổ cứng. 2.3 Giúp cài đặt nhiều hệ điều hành trên cùng một ổ cứng Lý do nên sử dụng Partition là gì? Đáp án tiếp theo là có thể hỗ trợ cài đặt được nhiều hệ điều hành trên cùng một ổ cứng. Partition cho phép bạn chọn bất kỳ cái nào mà bạn muốn bắt đầu khởi động kép. Bạn có thể chạy Windows, Linux hay Windows 10 và Windows7. Thậm chí bạn cũng có thể khởi chạy 3 đến 4 hệ điều hành khác nhau.  2.4 Giúp quản lý tập tin Partition cũng có thể được tạo nên để hỗ trợ quản lý tập tin. Mặc dù các Partition khác nhau cùng tồn tại ở trong 1 ổ đĩa vật lý nhưng sẽ rất hữu ích nếu có một Partition tạo ra chỉ dành cho video, hình ảnh, phần mềm tải xuống,…Điều này sẽ tiện lợi hơn thay vì lưu trong các thư mục riêng biệt trong cùng một phân vùng.  Công dụng này nhìn chung hiện nay ít có độ phổ biến hơn nhờ các tính năng quản lý người dùng tốt trong Windows. Thế nhưng nhiều Partition cũng có thể được dùng để hỗ trợ người dùng chia sẻ máy tính. Nhất là khi muốn tách các tệp để chia sẻ cùng nhau.  [caption id="attachment_19276" align="aligncenter" width="711"] Partition giúp quản lý tập tin tốt[/caption] 2.5 Hỗ trợ tách các tệp điều hành khỏi dữ liệu cá nhân Một lý do tương đối phổ biến mà bạn có thể tạo Partition là tách các tệp hệ điều hành rời khởi dữ liệu cá nhân. Với tệp cá nhân có giá trị của bạn trên cùng một ổ đĩa việc tách như vậy rất thuận lợi. Bạn có thể cài đặt lại Windows sau một sự có lớn với tính an toàn cao.  3. Phân loại Partition Partition trên thực tế được chia làm 3 loại phân vùng chính. Bao gồm phân vùng chính, phân vùng mở rộng và phân vùng logic. Mỗi loại mang tới những ưu thế riêng biệt hỗ trợ người dùng tối đa. Chi tiết các loại Partition là: 3.1 Primary và Active Phân vùng chính Partition là gì? Loại phân vùng này có tên tiếng Anh là Primary. Đây là khu vực có thể cài đặt hệ điều hành. Mỗi đĩa cứng MBR hoàn toàn có thể chứa được nhiều nhất tới 4 phân vùng chính. Một phân vùng Active – phân vùng hoạt động phải nằm trên phân vùng Primary.  Theo như được biết bất kỳ 1 trong 4 phân vùng chính đều có thể đặt làm phân vùng Active. Bởi vì bản chất hoàn toàn có thể có 4 phân vùng chính với 4 hệ điều hành khác nhau được cài đặt. Một trong các phân vùng đánh dấu là Active sẽ được dùng để khởi động ban đầu. Phân vùng Active sẽ chứa toàn bộ tải khởi động để tải hệ điều hành từ đĩa. Trong đó chẳng hạn như Ntldr hay bootmgr.  Nếu chỉ một hệ thống cài đặt trên vùng đĩa cứng thì nó sẽ tự động được khởi động. Nếu có nhiều hơn một phân vùng hệ thống vậy thì người dùng có thể đặt phân vùng hệ thống làm nhiệm vụ phân vùng hoạt động.  [caption id="attachment_19282" align="aligncenter" width="771"] Partition có thể được chia làm 3 loại chính[/caption] 3.2 Extended và Logical Phân vùng Extended Partition là gì? Đây chính là phân vùng mở rộng còn phân vùng Logical là phân vùng logic. Bản chất chỉ có thể tạo được nhiều nhất 4 phân vùng chính nên cần phải dùng tới phân vùng mở rộng để phá vỡ giới hạn 4 phân vùng. Trong phân vùng mở rộng bạn hoàn toàn có thể tạo nên những phân vùng Logic không giới hạn.  Đặc biệt bạn có thể lưu trữ dữ liệu ở các phân vùng logic tương tự như phân vùng chính. Tuy nhiên phân vùng mở rộng không được sử dụng để lưu trữ các dữ liệu. Bởi vì phân vùng mở rộng có nhiệm vụ chứa các phân vùng Logic. Đồng thời chỉ có thể có duy nhất 1 phân vùng mở rộng trên một đĩa.  Thông thường một ổ cứng HDD chỉ có thể chứa khoảng một phân vùng mở rộng. Thế nhưng phân vùng mở rộng lại có thể cắt nhỏ được thành nhiều phân vùng Logic. Hệ thống DOS/Windows hoàn toàn có thể gán một ký tự sau đó ở ổ đĩa duy nhất cho mỗi phân vùng logic.  Trên đĩa MBR lại chỉ có thể có nhiều nhất 4 phân vùng chính hoặc ít hơn 4 phân vùng chính + 1 phân vùng mở rộng. Trên đĩa GPT thì không có khái niệm Primary hay logic vậy nên giới hạn phân vùng không tồn tại.  [caption id="attachment_19286" align="aligncenter" width="771"] Phân vùng Extended[/caption] >>> Xem thêm: CRM là gì? Quy trình triển khai hệ thống CRM chi tiết nhất 4. Cách phân vùng ổ cứng trên Windows Phân vùng ổ cứng thực tế là một khối không trung ở ổ đĩa mà Windows quản trị riêng biệt. Mỗi ổ đĩa đơn có thể gồm một hay nhiều phân vùng khác nhau. Nếu một trong các phân vùng bị hỏng thì không có nghĩa là các phân vùng còn lại cũng như thế. Trong đó phân vùng ổ cứng trên Windows được thực hiện như sau: 4.1 Xác định Disk Management Windows sẽ có một công cụ được gắn vào sẵn gọi là Disk Management. Công cụ giúp bạn quản lý các phân vùng trên từng ổ cứng dễ dàng và đơn giản hóa việc chia hay gộp phân vùng lại.  Vậy để thăm dò Disk Management bước đầu bạn nhấn tổ hợp Windows + R. Hộp thoại Run xuất hiện bạn nhập diskmgmt.msc rồi click chọn OK. Bạn cũng có thể click chuột phải vào My Computer sau đó chọn Manage và click vào Disk Management. Các cách này sẽ giúp bạn mở ra Disk Management hiệu quả. [caption id="attachment_19290" align="aligncenter" width="771"] Disk Management[/caption] Phần trên cùng cửa sổ sẽ cho bạn thấy các phân vùng hiện có mà Windows gọi là Volume. Phần bên dưới cùng sẽ thay mặt cho dữ liệu một phương pháp trực quan. Mỗi ô đĩa vật lý có hàng và những phân vùng riêng được hiển thị như các khối riêng biệt.  Ví dụ như hình trên bạn sẽ thấy Disk 0 có dung tích đạt 298.09GB. Đây chính là ổ cứng 320GB nhưng vì phương pháp lưu trữ vận động nên bạn sẽ không sử dụng được hết dung tích. Phân vùng ổ đĩa trên được hiển thị: EFI System Partition: Đây là một trong số phân vùng được đề cập trước đó mà không có kí tự ổ đĩa nhưng lại rất quan trọng. Nơi đây chứa các tập tin thiết yếu để khởi động Windows và các file không được xóa. Page Tệp tin, Primary Partition: Đây là phân vùng chính trên ổ đĩa đĩa chỉ chứa Windows. Logica Drive: Phân vùng gồm những dữ liệu của bạn Recovery Partition: Phân cùng sẽ giúp bạn khôi phục hệ thống nếu như phân vùng chính bị hỏng. 4.2 Triển khai Disk Management Nhìn chung thao tác triển khai Disk Management khá đơn giản bạn nhé. Tuy nhiên điều quan trọng mà bạn cần nắm rõ là hiểu được từng công dụng của nó. Như vậy một khi thực hiện bạn sẽ không vô tình xóa đi các dữ liệu trong hệ thống. Đặc biệt bạn hãy cân nhắc việc tạo bản sao lưu ổ đĩa trước khi tiếp tục. 4.3 Điều chỉnh kích thước một phân vùng Trước khi bắt đầu tạo một phân vùng mới bạn cần xây dựng cho mình một không gian trống. Cách thực hiện là bạn áp dụng phương pháp căn sửa kích thước Volume hiện có. Để làm được điều này bạn chỉ cần click chuột phải vào một phân vùng. Sau đó các tùy chọn xuất hiện bạn click vào Shrink Volume. Lưu ý bạn chỉ có thể sử dụng lựa chọn này nếu bạn còn không trung trống ở ổ cứng.  Tiếp đến bạn nhập một con số kích thước vào phần Enter the amount of space shrink in MB. Ví dụ nếu muốn thu bé lại một phân vùng 100 GB thành 50GB bạn nhập giá trị 50000 là MB (1GB = 1000MB). Sau đó bạn click vào Shrink. Trong trường hợp bạn muốn tăng kích thước phân vùng vậy làm cách nào? Bạn chỉ cần bấm chuột phải vào phân vùng đó rồi chọn Extend là được. Ở đây bạn hãy nhập kích thước mà mình cần. Bắt buộc phải có phân vùng rỗng để có thể gộp dung tích và phân vùng muốn tăng kích thước.  [caption id="attachment_19294" align="aligncenter" width="771"] Thay đổi kích thước phân vùng[/caption] 4.4 Xóa một phân vùng Bạn hoàn toàn có thể giải phóng không gian bằng cách xóa một phân vùng hiện có. Tuy nhiên bạn cần phải thận trọng khi áp dụng vì thao tác này có thể sẽ xóa tất cả các dữ liệu trên phân vùng của bạn. Thậm chí là dữ liệu sẽ biến mất mãi mãi. Vậy nên bạn hãy sao lưu toàn bộ các dữ liệu quan trọng vào các phân vùng khác trước khi thực hiện.  [caption id="attachment_19298" align="aligncenter" width="771"] Xóa phân vùng[/caption] Cách thức xóa ổ đĩa phân vùng này không quá phức tạp một khi thực hiện. Tại cửa sổ Disk Management bạn chỉ cần click chuột phải vào ổ phân vùng mà bạn muốn xóa. Sau đó các tùy chọn hiển thị bạn bấm chọn “Delete Volume” trong menu xổ xuống. Một khi xuất hiện thông báo bạn bấm nút Yes trong hộp thoại xác minh để bắt đầu quá trình xóa phân vùng được chọn.  4.5 Tạo phân vùng mới Partition là gì bạn đã biết. Tuy nhiên làm thế nào để tạo một phân vùng mới? Để tạo phân vùng trước hết bạn phải chứa một không gian trống trong ổ đĩa trước đó. Vậy để tạo phân vùng bạn hãy click vào hình biểu tượng tạo phân vùng và nhấn chọn New Simple Volume. Một cửa sổ mới hình thành và chỉ dẫn bạn quy trình tạo phân vùng.  Bạn nhấp chọn “Next”. Trong Simple Volume size in MB bạn nhập giá cả dung tích mà bạn muốn tạo cho phân vùng, nên nhớ 1000MB = 1GB. [caption id="attachment_19302" align="aligncenter" width="771"] Tạo phân vùng mới[/caption] Tiếp đó bạn chọn Next. Ở đây bạn cũng có thể gán ký tự ổ đĩa hoặc đường dẫn. Sau đó bạn chọn “Assign the following drive letter” nhưng bạn có thể dùng menu thả xuống chọn ký tự khác. Một khi hoàn thành bạn chọn “Next”. Trên màn hình lúc này bạn cũng có thể chọn định dạng phân vùng. Bạn có thể nhẹ nhàng căn sửa tên Volume bằng trường Volume Label. Tuy nhiên bạn cũng có thể để dạng mặc định và chọn Next. Màn hình cuối sẽ tóm tắt toàn bộ những lựa chọn của bạn, lúc này bạn chọn Back nếu bạn muốn căn chỉnh gì thêm nhưng nếu không bạn chọn Finish để kết thúc.  Những bài viết liên quan: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Top 9 hệ quản trị csdl phổ biến CentOS là gì? Hướng dẫn cài đặt hệ điều hành CentOS hiệu quả Kafka là gì? Giới thiệu tổng quan về Kafka chi tiết từ A – Z PostgreSQL là gì? Tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL Vậy chi tiết thắc mắc Partition là gì ắt hẳn bạn đã có được đáp án cho mình rồi nhỉ. Hy vọng rằng qua đó, bạn sẽ bỏ túi được cho mình những thông tin bổ ích. Ngoài ra nếu bạn còn cần giải đáp gì thêm hãy comment để FPT Cloud làm sáng tỏ giúp bạn.

SOAP là gì? Chức năng & Sự khác biệt giữa SOAP và REST

15:28 15/08/2024
SOAP là gì? Hiện tại đây đang là một thuật ngữ viết tắt là được sử dụng rất phổ biến trong lĩnh vực về công nghệ máy tính. SOAP còn đem tới 1 giải pháp thiết yếu được rất nhiều người quan tâm. Để hiểu rõ hơn về giao thức này, chức năng và sự khác biệt với REST. Hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu chi tiết ngay sau đây. >>> Xem thêm: Kubernetes (K8s) là gì? Chức năng và cơ chế hoạt động của Kubernetes 1. SOAP là gì? SOAP là từ viết tắt của cụm Simple Object Access Protocol. Đây đang là giao thức nhắn tin và cho phép những chương trình chạy trực tiếp trên nhiều hệ điều hành khác nhau (Linux và Windows,...) giao tiếp được cùng với nhau qua Ngôn ngữ XML và Giao thức HTTP. [caption id="attachment_23494" align="aligncenter" width="771"] SOAP là gì[/caption] SOAP đem tới 1 giải pháp thiết yếu và cho phép những chương trình chạy trong những hệ điều hành đa dạng khác nhau trên cùng 1 mạng hoàn toàn có thể giao tiếp với nhau. Vậy hiện tại cơ chế hoạt động của SOAP là gì? 2. Cơ chế hoạt động của SOAP 2.1 Cơ chế hoạt động  Cơ chế hoạt động của SOAP là gì? Theo đó dưới đây là ví dụ cụ thể về 1 vấn đề phổ biến cũng như cách thức mà SOAP hiện tại đang giải quyết.  Bạn nên dùng ngân hàng online để có thể truy cập trực tiếp vào trong tài khoản cá nhân. Theo đó ngân hàng sẽ cung cấp những tùy chọn cụ thể sau đây:  Quản lý thẻ tín dụng online Thanh toán hóa đơn online. Ngân hàng online (ngừng thanh toán, chuyển khoản, đánh giá tài khoản,...) Dù hiện tại ngân hàng đang cung cấp tổng cộng là ba tùy chọn trên một trang Web để người dùng có thể truy cập và xem tuy nhiên chúng vẫn đang tách biệt hoàn toàn những ứng dụng hiện đang chạy trên những máy chủ đa dạng khác nhau và dùng những ngôn ngữ lập trình khác nhau hoàn toàn hay thậm chí là cả những hệ điều hành ở phía sau.  [caption id="attachment_23498" align="aligncenter" width="771"] Cơ chế hoạt động của SOAP trên thị trường hiện nay[/caption] 2.2 Ví dụ Sẽ không có bất cứ cách thức nào để mọi người có thể nói chuyện với nhau. Ngoài ra bạn cũng không thể nào chuyển tiền từ phần tiết kiệm qua thẻ tín dụng hay theo dõi được số dư tài khoản từ phần thanh toán hóa đơn online.  Tuy nhiên SOAP đã xuất hiện. SOAP đã kết hợp toàn bộ những ngôn ngữ đa dạng khác nhau vào trong 1 giao dịch đơn giản mà người dùng nhìn thấy cũng như sử dụng liền mạch. Như vậy chỉ cần thực hiện những hành động mà bạn muốn cũng như SOAP khiến cho tất cả mọi thứ hoạt động đúng. Cuối cùng kết quả là đem đến một trải nghiệm online nhanh chóng và đơn giản để sử dụng.  >>> Xem thêm: TCP/IP là gì? Toàn tập kiến thức về giao thức tcp/ip từ A-Z 3. Chức năng chính của SOAP 3.1 Hỗ trợ hệ điều hành giao tiếp qua mạng Theo đó SOAP đang xác định chính xác tệp XML và tiêu đề HTTP được mã hóa ra sao để chương trình trong 1 máy tính này hoàn toàn có thể gọi chương trình ở trong 1 máy tính khác cũng như chuyển giao thông tin qua. SOAP cũng sẽ xác định đối với phương thức trả về 1 phản hồi khi 1 chương trình được gọi. Dù thường xuyên SOAP bắt cặp cùng SOAP, HTTP nhưng nó cũng hỗ trợ những giao thức truyền tải khác. [caption id="attachment_23502" align="aligncenter" width="771"] SOAP đang xác định chính xác tệp XML và tiêu đề HTTP được mã hóa ra sao[/caption] Hiện tại SOAP đang xác định những định dạng về thông tin XML-based mà những ứng dụng Web dùng để giao tiếp cũng như liên kết cùng với nhau thông qua Web. Theo đó môi trường Web không đồng nhất sẽ đòi hỏi những ứng dụng hỗ trợ 1 giao thức mã hóa về dữ liệu cũng như định dạng những thông tin chung. SOAP là 1 tiêu chuẩn sử dụng để mã hóa những thông tin có trong XML, những thông tin này sẽ được sử dụng để gọi những hàm trong những ứng dụng đa dạng khác. 3.2 Chức năng chính SOAP cũng giống như cuộc gọi Remote Procedure Calls, được dùng trong rất nhiều công nghệ có thể kể đến như CORBA và DCOM, nhưng đã lược bớt 1 số yếu tố những phức tạp khi dùng những giao diện này. SOAP sẽ cho phép những ứng dụng gọi những hàm từ những ứng dụng khác, cho dù ứng dụng này chạy trên bất cứ 1 nền tảng phần cứng nào cũng như với bất cứ 1 hệ điều hành hay ngôn ngữ lập trình nào. Những cuộc gọi SOAP nhiều khả năng sẽ vượt qua những firewall server hơn, vì HTTP chính là một giao thức thuộc Port 80. Đồng thời cũng là nơi những cuộc gọi hàm khác hoàn toàn có thể bị chặn do vấn đề bảo mật. Vì thông thường những yêu cầu HTTP có thể vượt qua tường lửa, những chương trình dùng SOAP để làm phương thức giao tiếp có thể giao tiếp được cùng những chương trình khác dù ở bất cứ nơi đâu. [caption id="attachment_23506" align="aligncenter" width="771"] SOAP cũng giống như cuộc gọi Remote Procedure Calls[/caption] 4. Ưu điểm và nhược điểm của SOAP Với những thông tin trên về khái niệm SOAP là gì có thể thấy rằng đây đang là một giao thức khá phổ biến và được nhiều người dùng quan tâm. Vậy hiện tại ưu điểm và nhược điểm của SOAP 4.1 Ưu điểm Ưu điểm của SOAP là gì?  SOAP hiện tại đang là một nền tảng với ngôn ngữ độc lập.  SOAP có khả năng tận dụng những giao thức truyền tải đa dạng khác nhau gồm có SMTP, HTTP và cả những giao thức khác.  SOAP đàn cung cấp một số những giao tiếp đơn giản qua những tường lửa và proxy theo như những thông tin đã đề cập ở trên.  Vậy nhược điểm của SOAP là gì? Theo đó dưới đây là một số những nhược điểm nhất định của SOAP mà người dùng cần lưu ý.  [caption id="attachment_23510" align="aligncenter" width="771"] Ưu điểm của SOAP là gì?[/caption] 4.2 Nhược điểm SOAP hiện tại đang có tốc độ chậm hơn rất nhiều so với những loại tiêu chuẩn của phần mềm trung gian khác và kể cả CORBA. Chủ yếu nguyên nhân của nó là vì SOAP hiện đang dùng định dạng XML được đánh giá là khá rườm rà. Chính vì vậy bạn cần phải hiểu đầy đủ về những giới hạn hiệu năng SOAP có thể đáp ứng ngay trước khi xây dựng những lựa chọn dựa vào SOAP. Thông thường nó bị giới hạn về khả năng tổng hợp cũng như không có những thông báo sự kiện khi dùng HTTP truyền tải thông tin. Bên cạnh đó thông thường chỉ có một khách hàng sử dụng những dịch vụ của máy chủ trong những tình huống nhất định.  Khi dùng HTTP để làm giao thức truyền tải, một lần nữa thường xảy ra tình trạng trễ trong suốt quá trình tường lửa tiến hành phân tích về việc truyền tải HTTP. Vì trên thực tế HTTP được dùng khi duyệt web cũng như nhiều tường lửa vẫn không phân biệt sự khác nhau của việc dùng HTTP trong trình duyệt Web được cũng như việc dùng HTTP trong SOAP. SOAP hiện tại đang cung cấp những mức độ hỗ trợ đa dạng khác nhau và tùy thuộc vào trong ngôn ngữ lập trình đang sử dụng. Ví dụ như mức độ hỗ trợ SOAP ở trong Python cũng như PHP sẽ không mạnh giống như trong Java cũng như .NET. >>> Xem thêm: NAT là gì? Toàn tập kiến thức về NAT từ A đến Z 5. Điểm khác biệt giữa SOAP và REST Vậy hiện tại điểm khác biệt giữa REST và SOAP là gì? SOAP hiện tại vẫn được dùng rộng rãi trên khắp thế giới. Nhưng sau khi internet phát triển cũng như công nghệ thay đổi, ngày càng có nhiều những nhà phát triển đã chuyển qua 1 giải pháp đơn giản hơn đó chính là REST. [caption id="attachment_23514" align="aligncenter" width="771"] Điểm khác biệt giữa SOAP và REST[/caption] Điểm khác biệt quan trọng nhất của 2 vấn đề với những nhà phát triển tuy nhiên hầu hết tất cả mọi người không bao giờ biết được hiện tại cái nào đang chạy những dịch vụ cũng như trang web online mà họ dùng. SOAP là gì này vẫn được dùng vô cùng rộng rãi cũng như còn rất lâu nữa. Và nếu như có thì sẽ trước khi nó được hoàn toàn thay thế bởi bất cứ giao thức internet nào khác 5.1 API SOAP là gì?  Đây hiện tại đang là một giao thức mà hầu như vẫn luôn được dùng trong bối cảnh khung dịch vụ Web/ SOA. Chính vì vậy thông thường giao diện của lập trình ứng dụng (API) bị ẩn bởi giao diện thuộc cấp cao hơn dành cho SOA. Có những công cụ về phần mềm trung gian API và có sẵn cho gần như toàn bộ những ngôn ngữ hiện đại. 5.2 Những ví dụ cụ thể khi sử dụng SOAP Ví dụ nếu như muốn gửi 1 kiểu dữ liệu với cấu trúc hai thông tin là “Tutorial Description” và “Tutorial Name” , thì khi đó sẽ viết mã sau đây: <xsd:complexType> <xsd:sequence> <xsd:element name=”Tutorial Name” type=”string”/> <xsd:element name=”Tutorial Description” type=”string”/> </xsd:sequence> </xsd:complexType> Theo đóbody sẽ  không thể chú trọng thông tin kết nối cũng như phản hồi. Hiện tại phân tử này chính là phần chủ nhận dữ liệu thực tế và cần được gửi giữa ứng dụng cũng như dịch vụ Website. Những bài viết liên quan: Web services là gì? Cấu trúc và chức năng của web services WLAN là gì? Kiến thức nền tảng về mạng WLAN Như vậy nếu như muốn liên kết những ứng dụng đa dạng khác nhau để giúp cho người dùng dễ dàng trải nghiệm thì SOAP là 1 công cụ mà bạn nên sử dụng. Hy vọng rằng với những thông tin được FPT Cloud cung cấp về khái niệm SOAP là gì sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về giao thức này cũng như ứng dụng một cách hiệu quả.

Oracle là gì? Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle từ A-Z

10:23 15/08/2024
Oracle là gì? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm khi tìm hiểu về các hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu. Oracle là một trong những nhà cung cấp database lớn nhất trên thị trường hiện nay. Để hiểu rõ hơn về Oracle Database, hãy cùng tìm hiểu chi tiết từ A - Z về hệ quản trị này trong bài viết dưới đây. >>> Xem thêm: Bảng giá cho thuê VPS – Máy chủ ảo tốc độ cao, giá rẻ 1. Oracle là gì? Oracle là một hệ thống quản trị Database, viết tắt là RDBMS, tức là Relational Database Management System. Người dùng có thể sử dụng Oracle để quản lý ứng dụng và database. Đây là giải pháp hàng đầu được rất nhiều đơn vị lựa chọn để tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả quản lý. Oracle cho phép bạn tương tác với Database thông qua một ngôn ngữ SQL.  SQL là khái niệm rất quen thuộc khi bạn tìm hiểu cơ sở dữ liệu oracle là gì. Đây là một hệ ngôn ngữ thông dụng, sử dụng phổ biến trong lĩnh vực lập trình. Một số phiên bản của Oracle có thể kể tới như:  Phiên bản Standard One: phù hợp với các đơn vị/ứng dụng sử dụng một server. Đây là phiên bản có các tính năng còn bị hạn chế. Phiên bản Standard: Đây là bản nâng cấp hơn so với phiên bản Standard one, phù hợp với các đơn vị có hệ thống máy chủ lớn hơn.  Phiên bản Enterprise: có một số tính năng hiện đại như tính năng bảo mật, tính toán hiệu suất, mở rộng phiên bản… Phù hợp với các ứng dụng liên quan tới vấn đề giao dịch online, yêu cầu tính bảo mật cao.  Phiên bản Express: Đây là phiên bản miễn phí, cho phép người dùng có thể tải về, sử dụng, triển khai và quản lý hệ thống.  Phiên bản Personal: đây là phiên bản có các tính năng giống phiên bản Enterprise nhưng được bỏ đi tính năng Oracle Real Application Cluster.  [caption id="attachment_16030" align="aligncenter" width="771"] Oracle có rất nhiều phiên bản[/caption] 2. Lịch sử hình thành của cơ sở dữ liệu Oracle Sau khi tìm hiểu Oracle là gì, chắc hẳn nhiều người sẽ thắc mắc về lịch sử hình thành của hệ thống quản trị này. Làm thế nào Oracle trở thành một trong những hệ thống quản trị lớn nhất hiện nay?  Oracle xuất hiện lần đầu vào năm 1979, dựa trên nền tảng RDBMS. Hệ thống quản trị này được cung cấp bởi công ty Oracle Corp. Đây là công ty chuyên cung cấp các cơ sở dữ liệu trên toàn cầu.  Ngay từ những ngày đầu ra mắt, Oracle đã nhanh chóng trở nên phổ biến, dẫn đầu thị trường về doanh số bán hàng. Đến năm 2016, Oracle đã chiếm tới 40,4% doanh thu từ các phần mềm cơ sở dữ liệu toàn cầu, gấp 2 lần so với đối thủ trực tiếp là Microsoft.  Sau nhiều năm phát triển, công ty Oracle Corp đang phát triển mạnh trong lĩnh vực cung cấp các hệ thống quản trị. Với nhiều phiên bản, Oracle đang được sử dụng phổ biến trong nhiều đơn vị, công ty, đáp ứng nhu cầu của nhiều mô hình kinh doanh.  [caption id="attachment_16042" align="aligncenter" width="771"] Oracle xuất hiện lần đầu vào năm 1979, dựa trên nền tảng RDBMS[/caption] >>> Xem thêm: OS là gì? Tìm hiểu về hệ điều hành (Operating System) từ A-Z 3. Kiến trúc của cơ sở dữ liệu Oracle Khi tìm hiểu Oracle là gì, chúng ta đã biết, Oracle sử dụng nền tảng SQL. Đây là một ngôn ngữ nổi tiếng trong lập trình, được nhiều developer sử dụng. SQL có tác dụng chuẩn hóa, giúp việc quản lý dữ liệu chính xác hơn. SQL cũng được nhiều đơn vị sử dụng để quản lý và truy vấn dữ liệu trong quá trình lưu trữ.  Oracle cũng được gắn liền với PL/SQL. Đây là một phần mềm có chức năng bổ trợ, giúp bổ sung extension cho hệ thống. Bên cạnh đó, Oracle cung hỗ trợ lập trình thông qua Java.  Về mặt kiến trúc, Oracle sẽ sử dụng máy chủ cơ sở dữ liệu. Máy chủ này gồm có database - có chức năng lưu trữ dữ liệu. Tùy từng máy chủ mà có thể có 1 hoặc nhiều database. Database cũng giúp quản lý các tệp dữ liệu, kết hợp giữa logic và vật lý. Trong đó: Cấu trúc vật lý của hệ thống bao gồm các tệp dữ liệu chứa metadata và tệp nhật ký online. Metadata có chức năng điều khiển dữ liệu.  Cấu trúc Logic gồm các khối dữ liệu, các nhóm dữ liệu như Extents và các phần mở rộng phân đoạn, không gian bảng….  [caption id="attachment_16046" align="aligncenter" width="771"] Về mặt kiến trúc, Oracle sẽ sử dụng máy chủ cơ sở dữ liệu[/caption] 4. Tính năng và tùy chọn tiêu biểu của Oracle Database Khi tìm hiểu phần mềm Oracle là gì, chắc chắn không thể bỏ qua các tính năng và tùy chọn tiêu biểu của hệ thống quản trị này. Oracle có nhiều tính năng nổi bật, giúp người dùng dễ dàng sử dụng, quản lý hệ thống dữ liệu. Điều này giúp hệ thống Database này trở nên phổ biến và được sử dụng bởi nhiều đơn vin. Một số tính năng tiêu biểu của Oracle Database có thể kể tới như:  4.1 Khả năng mở rộng và hiệu suất Oracle được thiết kế để đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của hệ thống quản lý thông tin, thông qua một số cơ chế như:  Tối đa hóa hệ thống dữ liệu trong trường hợp có nhiều người sử dụng đồng thời. Giúp việc sửa và đọc dữ liệu trở nên nhất quán hơn. Trong trường hợp có người sử dụng đang xem thông tin, thông tin đó sẽ không thể bị thay đổi bởi một người nào khác. Chỉ khi người đó đã kết thúc việc xem dữ liệu hoặc không còn ai đang xem thông tin, thông tin đó mới có thể được sửa đổi.  Giúp nâng cao hiệu suất bằng việc cho nhiều người cùng sử dụng trên một hệ thống. 4.2 Sao lưu và phục hồi csdl (Backup và Recovery) Tìm hiểu về Oracle, chắc chắn không thể bỏ qua tính năng sao lưu và phục hồi của phần mềm này. Trong quá trình sử dụng hệ thống cơ sở, chắc chắn sẽ không thể tránh được tình trạng xảy ra lỗi. Và khi gặp lỗi, người dùng có thể sẽ phải đối mặt với các rủi ro, trong đó có việc mất dữ liệu. Oracle đã giúp khắc phục hạn chế này thông qua việc: Phục hồi cơ sở dữ liệu theo yêu cầu của người sử dụng. Tùy từng tình huống mà hoạt động khôi phục sẽ linh hoạt hơn.  Việc sao lưu, phục hồi dữ liệu sẽ được tích hợp sẵn, ngay cả trong trường hợp người dùng đang làm việc.  [caption id="attachment_16038" align="aligncenter" width="771"] Oracle có tính năng sao lưu và phục hồi được nhiều người đánh giá cao[/caption] 4.3 Tính khả dụng Oracle cung cấp tính năng Oracle Data Guard. Đây là tính năng nâng cao tính khả dụng của cơ sở dữ liệu, giúp duy trì CSDL thứ cấp. Người dùng sẽ có thêm 1 bản sao, song song với CSDL chính. Vì thế, trong quá trình sử dụng, người dùng có thể thay thế khi cần chuyển đổi dự phòng.  4.4 Bảo mật thông tin Trong quá trình tìm hiểu Oracle, chắc chắn bạn sẽ không thể bỏ qua tính năng bảo mật của hệ thống này. Đây là một trong các ưu điểm nổi bật giúp Oracle trở thành hệ thống có doanh số bán hàng cao nhất thị trường.  Oracle có tính năng bảo mật thông qua 2 giải pháp bảo vệ tại nguồn đó là:  TDE: mã hóa dữ liệu trong thời gian thực, giúp bảo vệ thông tin nhạy cảm Data Redaction: giúp mã hóa, che giấu dữ liệu.  Với các giải pháp này, Oracle có thể mã hóa dữ liệu tại nguồn và ngay cả khi đăng xuất. Hệ thống Oracle luôn đảm bảo hệ thống bảo mật, đảm bảo quyền lợi của người sử dụng.  4.5 Tích hợp thông tin Oracle có tính năng bổ sung dữ liệu, trao đổi dữ liệu từ xa, giúp người dùng dễ dàng tích hợp thông tin. Đặc biệt, tất cả các dữ liệu được điều chỉnh bởi hệ thống này sẽ luôn đảm bảo tính nhất quán.  [caption id="attachment_16034" align="aligncenter" width="771"] Oracle có tính năng quản lý hiệu quả[/caption] 4.5 Tính năng quản lý Oracle cho phép người dùng dễ dàng quản lý thông qua:  Các công cụ quản lý Tự quản lý cơ sở dữ liệu thông qua các hệ thống  Hỗ trợ lưu trữ tự động Sử dụng hệ ngôn ngữ SQL plus. Có sẵn bộ lập trình và quản lý tài nguyên. >>> Xem thêm: Assembly là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ Assembly từ A – Z 5. Lý do nên sử dụng phần mềm Oracle? Với nhiều tính năng nổi bật, Oracle là hệ thống quản trị thông tin Database bạn không thể bỏ qua. Bên cạnh đó, khi tìm hiểu Oracle là gì và tại sao nên sử dụng phần mềm này, chắc chắn không thể bỏ qua các lý do sau:  Hiệu suất:  Oracle sử dụng nhiều phương pháp giúp nâng cao hiệu suất của người sử dụng. Bạn có thể triển khai sử dụng để tăng hiệu suất của Database, giúp việc truy xuất, thay đổi dữ liệu nhanh chóng và dễ dàng hơn, tiết kiệm thời gian truy vấn.  Cơ sở dữ liệu đa người dùng:  Oracle cho phép nhiều người thực hiện quản lý trên cùng 1 server. Ngoài ra, phần mềm này cũng sử dụng phương pháp Instance Caging. Đây là phương pháp giúp quản lý thông qua nhiều phiên bản và chạy các cơ sử dữ liệu của cá nhân.  [caption id="attachment_16026" align="aligncenter" width="771"] Oracle cho phép nhiều người thực hiện quản lý trên cùng 1 server[/caption] 5.1 Các phiên bản  Như đã giới thiệu khi tìm hiểu Oracle là gì, phần mềm này có nhiều phiên bản, phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau. Nhà quản trị cũng thường xuyên cập nhật các phiên bản để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng. Ngoài ra, Oracle cũng có phiên bản miễn phí cho người dùng có thể cài đặt để trải nghiệm trước khi chính thức sử dụng.  5.2 Cluster  Hệ thống sử dụng Real Application Clusters, cung cấp các hệ thống dữ liệu có sẵn cho người sử dụng. Đây là lợi ích nổi bật của database so với các phiên bản truyền thống. Ngoài ra, hệ thống cũng có khả năng tăng cường linh hoạt khả năng xử lý, có tính khả dụng cao và có khả năng cân bằng tải trong nhiều trường hợp.  5.3 Failure Recovery  [caption id="attachment_16052" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc của Oracle[/caption] Oracle sử dụng tính năng Recovery Manager, giúp khôi phục, phục hồi các file dữ liệu trong thời gian downtime. Người dùng có thể sử dụng dịch vụ backup dữ liệu online và lưu trữ chúng trên các backup do người dùng quản lý. Ngoài ra, người dùng có thể sử dụng SQL plus để recovery trong quá trình sử dụng.  6. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến Oracle Oracle là phần mềm nổi tiếng, phổ biến hàng đầu hiện nay. Chính vì thế, trong quá trình sử dụng, rất nhiều câu hỏi đã được đặt ra. Một số câu hỏi thường gặp liên quan tới Oracle có thể kể tới như:  6.1 Sao lưu logic trong Oracle là gì? Oracle cho phép người dùng sao lưu logic. Tính năng này cho phép người dùng ghi các bản ghi vào CSDL hoặc lưu vào cùng 1 tệp. Bạn có thể sử dụng Export để sao lưu dữ liệu và sử dụng Import để khôi phục bản sao lưu.  6.2 Quy trình nền của Oracle gồm bước nào? Oracle gồm các quy trình nền. Quy trình này có chức năng hỗ trợ người dùng quản lý bộ nhớ và quản lý các hoạt động khác như hoạt động xuất, nhập khẩu, hoạt động bảo trì. Tuy nhiên, quy trình nền là không bắt buộc nên người dùng có thể sử dụng hoặc không.  6.3 Oracle gồm phiên bản nào? Bên cạnh Oracle là gì, Oracle có những phiên bản nào cũng là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Oracle hiện nay gồm có 4 phiên bản chính, bao gồm:  Phiên bản doanh nghiệp: Có tính bảo mật và hiệu suất cao Phiên bản tiêu chuẩn: Có đầy đủ các chức năng cơ bản đối với người dùng. Phiên bản nhanh: Phù hợp với window và linux. Người dùng có thể sử dụng miễn phí nhưng sẽ bị giới hạn. Phiên bản Lite: Dành riêng cho các thiết bị di động. Những bài viết liên quan: GitLab là gì? Cách cài đặt, sử dụng GitLab trên các hệ điều hành Git là gì? Tìm hiểu về phần mềm Git chi tiết từ A – Z Hy vọng qua bài viết trên đây của FPT Cloud, bạn đã hiểu Oracle là gì. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu oracle là một trong những phần mềm phổ biến nhất hiện nay. Đây là hệ thống có nhiều ưu điểm nổi trội mà doanh nghiệp không thể bỏ qua. Với nhiều phiên bản, nhiều tính năng, Oracle hứa hẹn sẽ đem tới cho người sử dụng sự hài lòng. Để việc quản trị, lưu trữ dữ liệu hiệu quả, bạn nên sử dụng dịch vụ lưu trữ trực tuyến Cloud. Xem thêm bảng giá thuê server. 

Active Directory là gì? Cấu trúc & cách cài đặt Active Directory

10:21 15/08/2024
Active Directory là 1 kiến trúc độc quyền trên thị trường của Microsoft. Theo đó nó là 1 kiến trúc không thể nào thiếu trên Windows Server và có thể được hiểu là 1 dịch vụ thư mục. Đặc biệt nó có khả năng quản trị và tập trung hoàn hảo người dùng, những nguồn tài nguyên trong cùng hệ thống mạng. Để hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách cài đặt hãy cùng điểm qua những thông tin trong bài viết sau. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. Active Directory là gì?  Active Directory hiện tại đang được sử dụng chủ yếu trong mô hình mạng của “Server - Client”. Vậy dịch vụ này là gì? 1.1 Tìm hiểu Active Directory là gì?  Active Directory hay AD là 1 dịch vụ thư mục đã được Microsoft phát triển nên dành cho những mạng dùng Windows domain. Theo đó dịch vụ này hiện tại đang bao gồm trong hầu hết những hệ điều hành Windows Server ở dạng tập hợp những dịch vụ và quy trình.  Active Directory ban đầu chỉ phụ trách quản lý những tên miền tập trung và bắt đầu cùng Windows Server 2008. Nhưng sau đó nó đã trở thành 1 tiêu đề chung dành cho 1 loạt những dịch vụ có liên quan tới danh tính dựa vào thư mục. Một máy chủ ảo nếu như chạy AD DS - Active Directory Domain Service sẽ gọi là domain controller. Theo đó nó sẽ ủy quyền và xác thực cho toàn bộ máy tính cũng như người dùng trong mạng loại Windows gán, thực thi những chính sách về bảo mật cho toàn bộ những cài đặt, máy tính hay cập nhật phần mềm.   [caption id="attachment_22600" align="aligncenter" width="771"] Active Directory là 1 dịch vụ thư mục đã được Microsoft phát triển nên[/caption] 1.2 Ví dụ Để hiểu rõ hơn Active Directory là gì hãy cùng điểm qua ví dụ cụ thể sau đây:  Khi người dùng đăng nhập trực tiếp vào trong máy tính là phần miền của Windows thì Active Directory sẽ sẽ tiến hành kiểm tra những mật khẩu đã gửi cũng như xác định coi người dung là người dùng bình thường hay quản trị viên của hệ thống.  Bên cạnh đó nó còn cho phép lưu trữ thông tin, quản lý, cung cấp những cơ chế bị xác thực cũng như uỷ quyền, thiết lập 1 khung nhằm triển khai những dịch vụ khác có liên quan như: Rights Management Services, Lightweight Directory Services, Active Directory Federation Services và Certificate Services. 2. Cấu trúc 3 phần của Active Directory Active Directory là 1 kiến trúc không thể nào thiếu trên Windows Server và nó có thể được hiểu đơn giản là 1 dịch vụ thư mục. Theo đó hiện tại cấu trúc của Active Directory gồm có có 3 phần chi tiết sau đây: [caption id="attachment_22604" align="aligncenter" width="771"] Active Directory là 1 kiến trúc không thể nào thiếu trên Windows Server[/caption] 2.1 Active Directory Objects Dữ liệu trong Active Directory ví dụ thông tin users, database, groups, computers, security policies, máy in và server sẽ được tổ chức như những objects (đối tượng). Mỗi một object sẽ có các thuộc tính riêng và đặc trưng cho một object đó.  Cụ thể ví dụ object user có những thuộc tính liên quan như Logon Name, First Name, Last Name,... và Computer Object có những thuộc tính ví dụ như computer name cùng description. Theo đó một số những object đặc biệt gồm có nhiều object storage khác nhau bên trong sẽ gọi là những “container”, ví dụ domain là 1 container gồm có nhiều computer account và user. 2.2 Active Directory Schema Database lưu trữ trong Active Directory, chính là AD Schema. Theo đó Schema sẽ định nghĩa những đối tượng lưu trữ trong Active Directory. Tuy nhiên Schema sẽ lưu trữ những đối tượng như thế nào?  Schema thực chất là 1 danh sách những định nghĩa xác định những loại đối tượng cũng như những loại thông tin liên quan tới đối tượng lưu trữ thuộc Active Directory. Schema về bản chất cũng được lưu trữ tương tự như một object. [caption id="attachment_22608" align="aligncenter" width="771"] Schema thực chất là 1 danh sách những định nghĩa xác định những loại đối tượng[/caption] Định nghĩa Schema gồm có hai loại đối tượng đó chính là Schema Attribute objects và Schema Class objects. Theo đó:  Schema Class objects  Schema Class objects có chức năng tương tự như 1 template tạo mới những đối tượng trong AD. Mỗi một Schema Class là 1 tập hợp những thuộc tính của đối tượng. Nếu như tạo 1 đối tượng thuộc về 1 loại Schema Class thì khi đó Schema Attribute sẽ tiến hành lưu trữ những thuộc tính trong đối tượng đó tương ứng loại Schema Class trong đối tượng.  Schema Attribute Là định nghĩa những Schema Class tương ứng cùng với nó. Mỗi một thuộc tính theo đó chỉ được định nghĩa 1 lần trong Active Directory và đồng thời có thể thuộc nhiều những Schema Class với quan hệ 1 nhiều (1-m). 1 tập hợp những Schema Attribute và Schema Class mặc định được đóng gói sẵn chung cùng Active Directory. Nhưng Schema trong Active Directory đã mở ra 1 khả năng về phát triển mở rộng những Schema Class trên những Attribute có sẵn hoặc tạo mới những Attribute Schema. Nhưng để có thể mở rộng cũng như phát triển cùng với schema, thì khi đó phải chuẩn bị kỹ thông qua những bản thiết kế rõ ràng cũng như xem xét có cần thiết không. Do rủi ro với những hệ thống hoạt động ổn định là khá cao.  [caption id="attachment_22616" align="aligncenter" width="771"] Schema Attribute là định nghĩa những Schema Class tương ứng cùng với nó[/caption] >>> Xem thêm: CC là gì? Cách sử dụng CC Email chính xác và hiệu quả 2.3 Active Directory Components Trong một mô hình mạng doanh nghiệp hiện nay, những components của Active Directory đang được sử dụng cũng như áp dụng nhằm xây dựng nên những mô hình phù hợp cho nhu cầu của những doanh nghiệp. Nếu như xem xét về mô hình kiến trúc AD sẽ phân làm hai loại là Logical và Physical.  Logical Structure Trong AD hiện tại việc tổ chức tài nguyên sẽ dựa theo cơ chế là Logical Structure và được ánh xạ qua mô hình domains, forest, OUs và trees. Nhóm những tài nguyên sẽ được tổ chức 1 cách luận lý và cho phép người dùng truy xuất dễ dàng tới tài nguyên hơn phải nhớ vị trí vật lý cụ thể của nó. Physical Structure Nếu như xét về physical component của AD hiện tại sẽ bao gồm hai phần là Domain Controllers và Sites. Tùy thuộc chủ yếu vào mô hình tổ chức trong công ty mà người quản trị sẽ sử dụng những components để thiết kế phù hợp. [caption id="attachment_22620" align="aligncenter" width="771"] Mô hình kiến trúc AD hiện tại sẽ phân làm hai loại là Logical và Physical[/caption] 3. Hướng dẫn cài đặt Active Directory Trong Windows Server lệnh dcpromo hiện tại đã bị vô hiệu hóa, vì vậy nếu như muốn tạo Domain Controller phải cần ADDS từ giao diện quản lý của Server Manager. 3.1 Bước 1: Cài cấu hình IP tĩnh  [caption id="attachment_22624" align="aligncenter" width="771"] Cài cấu hình IP tĩnh[/caption] Trên Dashboard của Server Manager, chọn vào Add roles and features [caption id="attachment_22628" align="aligncenter" width="771"] Trên Dashboard của Server Manager, chọn vào Add roles and features[/caption] Sau đó nhấn Next để có thể giữ nguyên những cài đặt mặc định. Tới Select server roles chọn vào Active Directory Domain Services, DNS Server. [caption id="attachment_22632" align="aligncenter" width="771"] Chọn vào Active Directory Domain Services, DNS Server[/caption] Nhấn vào Next để giữ nguyên những cài đặt mặc định. Tới Confirm installation selections và bấm vào Install để tiến hành cài đặt những dịch vụ cần thiết trong Domain Controller.  [caption id="attachment_22640" align="aligncenter" width="771"] Bấm vào Install để tiến hành cài đặt những dịch vụ cần thiết trong Domain Controller[/caption] 3.2 Bước 2: Tạo Domain Controller Sau khi đã cài đặt hoàn tất cần tạo Domain Controller. Chọn vào “Promote-this-server-to-a-domain-controller”:  [caption id="attachment_22648" align="aligncenter" width="771"] Sau khi đã cài đặt hoàn tất cần tạo Domain Controller[/caption] Trên Deployment Configuration sẽ có ba tùy chọn là: Thêm 1 ADC vào domain đã có sẵn, xây dựng domain mới tại forest đã có sẵn, xây dựng máy Domain Controller đầu tiên của forest. Tại đây sẽ tạo 1 forest mới với tên framgia.com:  [caption id="attachment_22656" align="aligncenter" width="771"] Tạo 1 forest mới với tên framgia.com[/caption] >>> Xem thêm: Máy ảo là gì? 4 Phần mềm máy ảo miễn phí tốt nhất hiện nay 3.3 Bước 3: Khôi phục AD với chế độ Restore Mode Tại Domain Controller Options, nhập vào mật khẩu ở mục Type the Directory Services Restore Mode password. Theo đó đây là mật khẩu được sử dụng để có thể khôi phục AD với chế độ Restore Mode.  [caption id="attachment_22668" align="aligncenter" width="771"] Khôi phục AD với chế độ Restore Mode[/caption] Sau đó Click Next tới màn hình Additional Options, lựa chọn tên NetBIOS domain. Tại đây sẽ để mặc định là:  [caption id="attachment_22672" align="aligncenter" width="771"] Click Next tới màn hình Additional Options, lựa chọn tên NetBIOS domain[/caption] Tại Paths, chọn vào đường dẫn lưu database PAD, SYSVOL và logs. Chọn mặc định:  [caption id="attachment_22676" align="aligncenter" width="771"] Tại Paths, chọn vào đường dẫn lưu database PAD, SYSVOL và logs[/caption] 3.4 Bước 4: Bắt đầu cài đặt Nhấn vào Next tới màn hình Prerequisites Check, ở đây sẽ kiểm tra những điều kiện để tiến hành cài đặt DC. Chọn vào Install để có thể bắt đầu quá trình cài đặt:  [caption id="attachment_22680" align="aligncenter" width="771"] Chọn vào Install để có thể bắt đầu quá trình cài đặt[/caption] Ngay sau khi đã hoàn tất quá trình cài đặt thì restart lại máy.  4. Một số dịch vụ chính trong Active Directory Active Directory hiện đang cung cấp một số những dịch vụ đa dạng khác nhau có thể kể đến như:  Domain service: quản lý giao tiếp giữa domain cũng như user và lưu trữ những dữ liệu tập trung. Gồm có chức năng tìm kiếm và xác thực đăng nhập.  Certificate Services: là tạo, quản lý và phân phối những secure certificate Lightweight Directory Services: Sẽ hỗ trợ những ứng dụng thư mục thông qua giao thức mở (LDAP) Rights Management: là bảo vệ những thông tin có bản quyền thông qua việc ngăn chặn dùng cũng như phân phối trái phép những nội dung về kỹ thuật số. Directory Federation Services: sẽ cung cấp đăng nhập 1 lần (SSO) để có thể xác thực người dùng trong 1 phiên duy nhất tại nhiều ứng dụng website. Những bài viết liên quan: MariaDB là gì? Hướng dẫn chi tiết cách cài đặt MariaDB TTL là gì? Cách thức hoạt động & tạo bản ghi CNAME từ A – Z Như vậy trên đây là những thông tin tổng quan nhất cung cấp tới cho các bạn độc giả về Active Directory cách thức cài đặt cũng như những dịch vụ chính trên thị trường hiện nay. Hy vọng rằng với những thông tin được FPT Cloud cung cấp trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về dịch vụ này và sử dụng một cách hiệu quả. 

Sơ đồ tư duy là gì? Mẫu sơ đồ tư duy đẹp đơn giản 2023

15:56 14/08/2024
Sơ đồ tư duy là phương pháp hỗ trợ tuyệt vời giúp bạn sắp xếp các ý tưởng và thông tin một cách trực quan. Nó đang được ứng dụng ngày càng phổ biến trong học tập và làm việc. Nếu bạn chưa biết đến những lợi ích tuyệt vời của nó và cách để xây dựng sơ đồ tư duy sáng tạo, đẹp mắt thì hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của FTP Cloud. 1. Sơ đồ tư duy là gì? [caption id="attachment_37422" align="aligncenter" width="800"] Sơ đồ tư duy là gì?[/caption] Sơ đồ tư duy (Mindmap) là phương pháp hữu hiệu để tận dụng khả năng ghi nhận hình ảnh của bộ não bằng cách sử dụng các từ ngữ ngắn gọn, xúc tích và hình ảnh sinh động. Từ đó sẽ giúp ghi nhớ một cách nhanh chóng và lâu dài hơn. Không chỉ vậy, sơ đồ tư duy còn giúp bạn ghi nhớ theo trình tự nhất định và liên kết các dữ liệu với nhau một cách chặt chẽ. Đồng thời kích thích trí não sáng tạo để khơi gợi hứng thú cho quá trình học tập, làm việc. Việc sử dụng Mindmap giúp tiết kiệm tối đa thời gian ghi chép văn bản dài mà hiệu quả ghi nhớ không cao. Thông thường, sơ đồ tư duy có cấu trúc bao gồm: từ khóa/chủ đề chính ở vị trí trung tâm và các nhánh nhỏ thể hiện các nội dung, hình ảnh được phát triển từ chủ đề chính ở xung quanh. Sự sáng tạo với sơ đồ tư duy là không giới hạn, bạn có thể tùy chỉnh thêm hình ảnh và biểu trưng để tăng tính thẩm mỹ và dễ dàng ghi nhớ hơn. 2. Mẫu sơ đồ tư duy đẹp đơn giản 2023 Tham khảo mẫu sơ đồ tư duy độc đáo dưới đây để có thêm ý tưởng thiết kế sơ đồ tư duy phục vụ công việc và học tập của bạn! 2.1 Mẫu sơ đồ tư duy vòng tròn [caption id="attachment_37423" align="aligncenter" width="800"] Mẫu sơ đồ tư duy vòng tròn[/caption] Sơ đồ tư duy vòng tròn (Circle Map) đúng như với tên gọi của mình, cấu trúc của nó bao gồm vòng tròn lớn bên ngoài và một vòng tròn nhỏ bên trong. Theo đó, vòng tròn bên trong bao gồm chủ đề chính hoặc ý tưởng trung tâm. Xung quanh nó là vòng tròn lớn hơn diễn đạt các ý phụ, ý bổ trợ cho chủ đề chính/ý tưởng trung tâm. 2.2 Mẫu sơ đồ tư duy hình cây độc đáo [caption id="attachment_37425" align="aligncenter" width="800"] Mẫu sơ đồ tư duy hình cây độc đáo[/caption] Sơ đồ tư duy cây (Tree Map) là mẫu phổ biến nhất được nhiều người sử dụng hiện nay. Thiết kế giống như một cái cây, phía trên cùng là chủ đề chính hoặc nội dung chính và phía dưới là các chủ đề phụ, thông tin liên quan hay nội dung chi tiết làm rõ cho chủ đề chính.   Mẫu sơ đồ tư duy này không giới hạn số lượng phân nhánh nên có thể tùy chỉnh theo nội dung cấp cấp thông tin đầy đủ và hữu ích nhất. Đặc biệt hình ảnh minh họa sinh động dễ dàng trong việc nắm bắt thông tin hoặc liệt kê các nhiệm vụ, kế hoạch cụ thể. 2.3 Mẫu vẽ sơ đồ tư duy hình đám mây [caption id="attachment_37424" align="aligncenter" width="800"] Mẫu vẽ sơ đồ tư duy hình đám mây[/caption] Sơ đồ tư duy hình đám mây giúp bạn tạo ra một bức tranh toàn cảnh về các ý tưởng, ý kiến và thông tin liên quan. Mẫu sơ đồ tư duy này bạn có thể sắp xếp thông tin một cách chặt chẽ hơn và thể hiện sự liên kết của các ý tưởng. Hiện sơ đồ tư duy hình đám mây được sử dụng rộng rãi để phân tích ý kiến ​​của khách hàng và mong muốn của họ. >>> Xem thêm: Email là gì? Vai trò, Cách tạo & sử dụng email đơn giản nhất 2.4 Mẫu sơ đồ tư duy bong bóng [caption id="attachment_37426" align="aligncenter" width="800"] Mẫu sơ đồ tư duy bong bóng[/caption] Sơ đồ tư duy bong bóng (Bubble Map) là một biểu đồ gồm một vòng tròn ở trung tâm và các bong bóng hình tròn xung quanh nó, lan ra theo nhiều hướng. Trong sơ đồ này, vòng tròn ở trung tâm chứa chủ đề chính, còn các bong bóng sẽ chứa các ý tưởng và hành động cụ thể, bổ sung ý nghĩa cho chủ đề chính trong vòng tròn. Bubble Map thường được sử dụng chủ yếu cho việc thiết lập mục tiêu và mô tả phân khúc khách hàng, và còn có thể được áp dụng vào nhiều mục đích khác. 2.5 Mẫu sơ đồ tư duy cho Giáo viên online [caption id="attachment_37427" align="aligncenter" width="800"] Mẫu sơ đồ tư duy cho Giáo viên online[/caption] Sơ đồ tư duy là một công cụ lý tưởng để giảng dạy và trình bày các khái niệm trong lớp học. Sơ đồ tư duy giúp giáo viên tập trung vào vấn đề cần truyền đạt cho học sinh, đồng thời cung cấp một cái nhìn tổng quan về chủ đề mà không có thông tin dư thừa. Giáo viên có thể sử dụng sơ đồ tư duy để lên kế hoạch bài giảng, giới thiệu các khái niệm mới, kiểm tra khả năng hiểu bài của học sinh. 2.6 Mẫu sơ đồ tư duy cho học sinh đẹp đơn giản Sơ đồ tư duy mà một trong những phương pháp học giúp học sinh nhớ bài nhanh hơn. Có rất nhiều mẫu sơ đồ tư duy khác nhau phục vụ cho từng môn học giúp việc tiếp cận và ghi nhớ kiến thức trở nên đơn giản hơn. [caption id="attachment_37428" align="aligncenter" width="800"] Mẫu sơ đồ tư duy cho học sinh đẹp đơn giản[/caption] 2.7 Mẫu sơ đồ tư duy cho Nhà văn Việc sắp xếp ý tưởng và bố cục của nhà văn là rất cần thiết. Và sơ đồ tư duy là công cụ tuyệt vời giúp người dùng hoàn thành được việc này. Tham khảo mẫu dưới đây! 2.8 Mẫu sơ đồ tư duy phân tích sản phẩm Nếu bạn đang phải làm việc với rất nhiều thông tin sản phẩm và gặp khó khăn trong việc trình bày chúng theo một trật tự nhất quán. Bạn hãy tạo một sơ đồ tư duy theo chiều dọc, chiều ngang hoặc tham khảo mẫu có sẵn trên các phần mềm vẽ sơ đồ tư duy. 2.9 Mẫu sơ đồ tư duy chiến lược sáng tạo [caption id="attachment_37429" align="aligncenter" width="800"] Mẫu sơ đồ tư duy chiến lược sáng tạo[/caption] Chiến lược rõ ràng, mạch lạc được sắp xếp và lưu trữ nhờ sơ đồ tư duy. Tham khảo mẫu sáng tạo dưới đây để có thêm gợi ý! 2.10 Mẫu sơ đồ tư duy nhân sự đẹp Hệ thống nhân sự phức tạp khiến bạn khó ghi nhớ, đừng lo hãy sử dụng sơ đồ tư duy để đơn giản hóa nó giúp bạn dễ dàng phân tích và đánh giá. 2.11 Mẫu sơ đồ tư duy quảng cáo sáng tạo [caption id="attachment_37430" align="aligncenter" width="800"] Mẫu sơ đồ tư duy quảng cáo sáng tạo[/caption] Quảng cáo bao gồm rất nhiều những hạng mục nhỏ, mẫu sơ đồ tư duy dưới đây sẽ giúp bạn sắp xếp được những công việc cần làm một cách hiệu quả và nhanh chóng nhất. 3. Cách vẽ sơ đồ tư duy sáng tạo, đẹp Vẽ sơ đồ tư duy có khó không? Khi bạn nắm bắt được những nguyên tắc và các bước dưới đây việc vẽ sơ đồ tư duy đẹp và sáng tạo không hề khó khăn. 3.1 Lên ý tưởng, chủ đề chính của sơ đồ Điểm chung của tất cả các loại sơ đồ tư duy trên chính gồm 2 phần riêng biệt, rõ ràng như chủ đề chính và các nội dung nhỏ trong sơ đồ. Bởi vậy, trước khi bắt tay vẽ sơ đồ tư duy bạn cần xác định chính xác những nội dung trên. Từ đó dễ dàng trong việc lựa chọn mẫu sơ đồ tư duy phù hợp. 3.2 Ý tưởng thêm các nhánh lớn phát triển từ chủ đề chính ở trên Bước tiếp theo, bạn hãy bắt đầu đặt chủ đề, nội dung chính vào vị trí trung tâm hoặc nhánh lớn nhất của sơ đồ tư duy. Sau đó tiếp nối đến các ý phụ phân nhánh. Số lượng nhánh tùy thuộc vào nội dung đã phân loại của bạn. Để sơ đồ tư duy đẹp mắt và dễ nhìn hơn hãy sử dụng những từ ngắn gọn, xúc tích song phải đúng trọng tâm nêu bật được vấn đề. 3.3 Phát triển sơ đồ tư duy từ các nhánh nội dung chi tiết Sau đó, từ các nhánh phục cấp 2 hãy triển khai các nhánh phục cấp 2, cấp 3 giúp bổ sung đầy đủ thông tin cho chủ đề/nội dung chính. Tất cả những thông tin đó phải đồng nhất và có liên kết chặt chẽ với nhau. Hoàn thiện sơ đồ, tô đậm đường cong với nhiều màu sắc và vẽ thêm các hình minh họa Đây là bước khá quan trọng giúp bạn có thể dễ dàng ghi nhớ được những nội dung đã liệt kê ở sơ đồ. Theo đó, bạn hãy tô màu cho các nhánh chính và áp dụng gợi ý như sau: tô đậm vào các chủ đề/nội dung chính; các nhánh cấp 1, cấp 2 và cấp 3 sử dụng màu sắc khác nhau để dễ dàng phân biệt. Ngoài ra, bạn có thể kết hợp sử dụng hình ảnh minh họa và icon khiến sơ đồ tư duy sáng tạo và ghi nhớ được lâu hơn. >>> Xem thêm: TeamViewer là gì? Cách tải, cài đặt & sử dụng teamview 4. 5+ Phần mềm vẽ sơ đồ tư duy online đẹp, phổ biến nhất 2023 Vẽ sơ đồ tư duy bằng bút và giấy, bảng,…tồn tại khá nhiều hạn chế. Bởi vậy, các phần mềm vẽ sơ đồ tư duy online đã ra đời mang đến nhiều tiện ích sử dụng tuyệt vời. Đặc biệt, các phần mềm này còn cho phép kết nối thông tin với các nguồn tài liệu và website khác nhau giúp quá trình tạo sơ đồ tư duy của bạn trở nên dễ dàng hơn. Bạn có thể truy cập và làm việc trên phần mềm vẽ sơ đồ tư duy online từ bất kỳ thiết bị nào có kết nối internet. Dưới đây, chúng tôi xin giới thiệu 5+ phần mềm vẽ sơ đồ tư duy đẹp và sáng tạo sở hữu số lượng người dùng đông đảo nhất hiện nay! 4.1 Phần mềm X-mind [caption id="attachment_37431" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm X-mind[/caption] Xmind là một trong những phần mềm vẽ sơ đồ tư duy phổ biến nhất hiện nay. Phần mềm cung cấp nhiều cấu trúc khác nhau hỗ trợ người dùng tạo ra các sơ đồ và lưu đồ khác nhau. Phần mềm X-mind ra đời từ khá sớm và hoạt động mạnh mẽ trong nhiều thập kỷ. Hiện nó đang được hàng triệu người dùng cũng như doanh nghiệp tin dùng. Ưu điểm Hỗ trợ đa nền tảng, thiết bị bao gồm Mac, Windows và Linux. Sử dụng dễ dàng trên các thiết bị di động, tương thích với các hệ điều hành phổ biến gồm iOS và Android. Giao diện đẹp mắt, màu sắc hài hòa, dễ dàng sử dụng. Cung cấp chế độ chuyển đổi từ sơ đồ tư duy thành bản trình chiếu. Tích hợp nhiều ứng dụng hữu ích hỗ trợ vẽ sơ đồ tư duy đẹp mắt và hấp dẫn hơn. Bản đồ tư duy rất dễ tạo bằng bàn phím Nhược điểm Bản miễn phí cung cấp các tính năng hạn chế Không có đồng bộ hóa đám mây giữa các thiết bị. 4.2 Phần mềm Mondomo [caption id="attachment_37432" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm Mondomo[/caption] Đây là phần mềm làm sơ đồ tư duy mà người dùng có thể truy cập trên web hoặc tải xuống trên PC. Phần mềm đa nền tảng này hỗ trợ tối đa trong việc tạo ra một phác thảo trực quan cho các ý tưởng của bạn. Đặc biệt, nó cho phép người dùng chia sẻ ý tưởng với người khác thông qua tính năng làm việc nhóm. Hiện Mondomo liên kết với nhiều phần mềm giáo dục như: Canvas, Desire2Learn, Moodle và Office 365. Ưu điểm Cung cấp phiên bản miễn phí trực tuyến và ngoại tuyến. Tính năng được cung cấp từ phiên bản miễn phí này khá đầy đủ Thiết kế giao diện gọn gàng, sắp xếp khoa học và trực quan Hỗ trợ truy cập và sử dụng trên thiết bị điện thoại di động Đồng bộ hóa đám mây giữa các thiết bị Nó cung cấp các phím tắt để điều hướng tốt hơn và nhanh hơn. Nhược điểm Truy cập sử dụng phần mềm trên thiết bị di động còn nhiều hạn chế Khi sử dụng phần mềm đòi hỏi kết nối Internet đủ mạnh để có thể hoạt động hiệu quả. Màu sắc khá đơn giản chưa có nhiều sự lựa chọn cho người dùng. 4.3 Phần mềm Edraw Mind Map [caption id="attachment_37433" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm Edraw Mind Map[/caption] Edraw Mindmap được biết đến là một phần mềm vẽ sơ đồ tư duy không mất phí. Tất cả các template được tích hợp sẵn có giúp việc sử dụng phần mềm Edraw Mindmap rất dễ dàng. Tính năng đa dạng của phần mềm hỗ trợ làm ra những sơ đồ tư duy sáng tạo và độc đáo. Ưu điểm Hỗ trợ sử dụng đa nền tảng gồm điện thoại, máy tính website Phần mềm vẽ sơ đồ tư duy online sử dụng miễn phí Tốc độ xử lý nhanh chóng, giao diện thân thiện Kho thư viện đa dạng cung cấp sơ đồ mẫu với nhiều chủ đề hấp dẫn Bộ công cụ chỉnh sửa hoàn thiện, dễ thao tác Tích hợp với cả các ứng dụng của Microsoft Office Edraw Mindmap có thể xuất dữ liệu với các định dạng khác nhau Nhược điểm Không có nhiều tùy chọn để chia sẻ 4.4 Phần mềm vẽ sơ đồ tư duy Ayoa [caption id="attachment_37434" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm vẽ sơ đồ tư duy Ayoa[/caption] Phần mềm Ayoa ra đời năm 2019 sở hữu tính năng và công nghệ mạnh mẽ, hỗ trợ tốt cho học tập, làm việc. Đây là ứng dụng sơ đồ tư duy dựa trên AI, cho phép chia sẻ với nhiều người dùng. Bạn dễ dàng truy cập sơ đồ thông qua phiên bản Ayoa Online, Ayoa PC và Ayoa Mobile. Ưu điểm Phần mềm cung cấp hình ảnh đa dạng và phong phú Tích hợp nhiều tính năng và liên tục cập nhật cho người dùng những tính năng mới Không gian làm việc của nhóm tối ưu Bạn có thể truy cập nó với hầu hết tất cả các thiết bị phổ biến hiện nay. Nhược điểm Trình lưu lịch sử chỉnh sửa chưa thực sự tối ưu Số lượng thành viên càng nhiều thì giá càng cao. Phần mềm không có chức năng theo dõi thời gian. 4.5 Phần mềm TheBrain [caption id="attachment_37435" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm TheBrain[/caption] TheBrain giúp sắp xếp và tổng hợp thông tin thành một sơ đồ dễ nhớ và khoa học. Phần mềm tạo sơ đồ tư duy này sẽ cung cấp cho bạn tính năng cần thiết cho việc thiết lập các nhánh trong biểu đồ một cách thật nhanh gọn. Ưu điểm Phần mềm sử dụng miễn phí trên các thiết bị khác nhau Giao diện đơn giản và dễ dàng thao tác Hỗ trợ ghi chú bằng hình ảnh và các ký tự đặc biệt Kiểm soát nhiệm vụ và ghi nhớ công việc linh hoạt Đồng bộ hóa dữ liệu khi đăng nhập bằng các thiết bị khác nhau Nhược điểm Phiên bản trả phí có mức giá khá cao Bản dùng thử miễn phí chỉ kéo dài trong 30 ngày Những bài viết liên quan: Seeding là gì? Cách triển khai Seeding Marketing hiệu quả Tab ẩn danh là gì? Cách mở tab ẩn danh trên máy tính, điện thoại Trên đây là tổng quan những thông tin về sơ đồ tư duy hy vọng sau bài viết này FPT Cloud các bạn đã giải đáp được mọi thắc mắc của mình. Đồng thời biết cách làm sơ đồ tư duy đẹp, khoa học, hiệu quả giúp ích cho quá trình học tập và làm việc của mình.

Sửa lỗi err_connection_timed_out trên Chrome đơn giản từ A-Z

15:34 13/08/2024
Err_connection_timed_out là lỗi khá phổ biến mà hầu như người dùng máy tính nào cũng gặp phải. Khi xuất hiện thông báo lỗi này, người dùng sẽ không thể truy cập được vào trang web khiến cho công việc bị gián đoạn. Ngay sau đây sẽ là cách khắc phục lỗi err_connection_timed_out vô cùng đơn giản. Cùng khám phá ngay nhé. >>> Xem thêm: Disaster Recovery – Dịch vụ khôi phục hệ thống sau thảm họa 1. Lỗi err_connection_timed_out là lỗi gì? Ngay bây giờ, không để bạn phải đợi lâu hơn nữa, hãy cùng chúng tôi giải nghĩa xem err_connection_timed_out là gì nhé. Theo như dịch nghĩa thì Connection timed out là kết nối của bạn đã vượt quá thời gian quy định. Lỗi ngày xuất hiện nếu sau khoảng 1 phút mà trang web chúng ta đang kết nối chưa xuất hiện dữ liệu. Lúc này, trình duyệt web sẽ báo để chúng ta có phương án khác thích hợp hơn mà không phải chờ thêm. 2. Hướng dẫn cách sửa lỗi err_connection_timed_out trên Chrome Bạn đã biết err_connection_timed_out là lỗi gì rồi chứ? Vậy nếu như chúng ta gặp phải lỗi ngày thì nên giải quyết như thế nào đây? Đừng quá lo lắng, sau đây sẽ là 6 cách khắc phục để bạn lựa chọn. 2.1 Tải lại trang Err_connection_timed_out Chrome báo lỗi không tải được dữ liệu thì cách đơn giản nhất mà chúng ta nên áp dụng đầu tiên đó chính là tải lại trang. Hãy nhấn vào biểu tượng mũi tên cong trên màn hình hoặc nhấn vào phím F5. Lúc này, trang web sẽ tự tải lại và việc của chúng ta đó là chờ xem lỗi có được khắc phục hay không. Nếu vẫn chưa được thì chuyển ngay sang cách 2 nhé. [caption id="attachment_15664" align="aligncenter" width="771"] Nhấn vào biểu tượng mũi tên cong trên màn hình để tải lại trang[/caption] 2.2 Kiểm tra kết nối Internet Err connection timed out có thể nguyên nhân là do kết nối internet của chúng ta không ổn định. Áp dụng cách 1 không thành công hãy kiểm tra xem đường truyền mạng của bạn có ổn định không nhé. Sau khi đã xác định internet của chúng ta không vấn đề thì thực hiện tải lại trang.  Đây cũng là cách khắc phục lỗi err_connection_timed_out trên điện thoại đơn giản nhất mà bạn có thể áp dụng. Tắt internet rồi bật lại và tải lại web xem sao nhé. [caption id="attachment_15668" align="aligncenter" width="771"] Kiểm tra lại kết nối internet của máy[/caption] 2.3 Xóa bộ nhớ đệm Cache Trong một vài trường hợp do Google Chrome đã lưu trữ thông tin về lý do vì sao chúng ta không tải được trang. Bạn nên kiểu tra bộ nhớ cache và xóa chúng theo hướng dẫn dưới đây để có thể tải được trang mà mình mong muốn. Bước 1: Đầu tiên, hãy bấm vào biểu tượng dấu ba chấm nằm ở góc trên cùng bên phải của màn hình. Sau đó chọn đến Công cụ khác. Cuối cùng là Xóa dữ liệu duyệt web.   [caption id="attachment_15676" align="aligncenter" width="771"] Thực hiện Xóa dữ liệu duyệt web[/caption] Bước 2: Lúc này, hộp thoại mới sẽ hiện ra, bạn chọn tiếp vào Từ trước đến nay. Sau đấy tích chọn vào 3 mục như hình bên dưới. Cuối cùng là Bấm Xóa dữ liệu để kết thúc quá trình thực hiện. Việc xóa bộ nhớ cache đã hoàn tất. Bây giờ hãy tải lại trang web xem đã được hay chưa nhé.    [caption id="attachment_15680" align="aligncenter" width="771"] Chọn Xóa dữ liệu[/caption] >>> Xem thêm: Lỗi DNS server isn’t responding là gì? Nguyên nhân & cách sửa lỗi 2.4 Tắt bớt các ứng dụng hay tab trên trình duyệt Xảy ra lỗi err_connection_timed_out, bạn đã thực hiện đầy đủ các cách trên mà vẫn chưa khắc phục được? Vậy hãy thử cách đóng các ứng dụng hoặc tab khác xem sao nhé.  Khi bộ nhớ thiết bị của chúng ta đã hết thì cũng không thể tải lại trang web nếu như bạn mở cùng 1 lúc quá nhiều ứng dụng, chương trình và tiện ích khác nhau. Giải phóng bộ nhớ của chúng ta ngay lập tức theo các bước sau: Bước 1: Thực hiện đóng lại tất cả các tab ngoại trừ tab đang bị lỗi. Bước 2: Tiếp đó là tắt các ứng dụng hoặc chương trình mà chúng ta đang chạy và ngưng tải các dữ liệu. Bước 3: Bấm chọn vào biểu tượng dấu ba chấm ở góc trên cùng bên phải của màn hình. Tiếp theo là Công cụ khác và chọn đến Tiện ích mở rộng.   [caption id="attachment_15684" align="aligncenter" width="771"] Chọn vào tiện ích mở rộng[/caption] Bước 4: Lúc này, web sẽ hỏi bạn có muốn xóa các tiện ích mà bạn không sử dụng hay không. Hãy chọn vào Xóa. Lúc này, chỉ việc mở lại tab bị lỗi và thử xem đã kết nối được chưa.   [caption id="attachment_15688" align="aligncenter" width="771"] Xóa dữ liệu[/caption] 2.5 Khởi động lại máy tính Trong một vài trường hợp, một chương trình hoặc ứng dụng nào đó ngăn cản việc tải trang của bạn. Cách đơn giản để khắc phục tình trạng này đó là khởi động lại máy tính của bạn để làm mới nó. Sau đó tải lại trang bị lỗi. [caption id="attachment_15692" align="aligncenter" width="771"] Khởi động lại máy tính để khắc phục sự cố[/caption] 2.6 Cập nhật lại ứng dụng Chrome Tiếp theo trong số những cách khắc phục lỗi err_connection_timed_out khi tải trang đó là thực hiện cập nhật lại ứng dụng Chrome trên máy tính của bạn. Cách thức này bao gồm 3 bước là: Bước 1: Cũng chọn bấm vào biểu tượng dấu ba chấm nằm ở góc trên cùng phía bên phải của màn hình máy tính sau đó chọn Cài đặt.   [caption id="attachment_15698" align="aligncenter" width="771"] Chọn vào phần cài đặt của máy[/caption] Bước 2: Phần cài đặt của máy tính sẽ hiện lên. Lúc này, chúng ta chọn vào Giới thiệu về Chrome. Máy tính sẽ cần vài phút để tiến hành cập nhật phiên bản Chrome mới về máy. Nếu như không thấy phần cập nhật chạy thì có nghĩa là Chrome của bạn đã được cập nhật mới trước đó rồi.   [caption id="attachment_15702" align="aligncenter" width="771"] Chọn giới thiệu về Chrome[/caption] Bước 3: Đợi đến khi máy tính cập nhật Chrome xong, chỉ việc bấm vào Chạy lại và tiến hành tải lại trang web bị lỗi truy cập. [caption id="attachment_15706" align="aligncenter" width="771"] Đợi chạy lại Chrome[/caption] >>> Xem thêm: Sửa lỗi Mysql Server Has Gone Away Đơn Giản & Hiệu Quả 3. Cách sửa lỗi err_connection_timed_out trên Command Prompt Cuối cùng là cách sửa lỗi err_connection_timed_out trên Command Prompt để bạn có thể áp dụng và khắc phục. Bắt đầu ngay thôi. Bước 1: Trước hết, hãy nhập lệnh cmd vào trong ô tìm kiếm. Sau đó chọn Run as Administrator. [caption id="attachment_15710" align="aligncenter" width="771"] Chọn Run as Administrator[/caption] Bước 2: Tiếp theo, nhập lệnh ipconfig/release > Bấm Enter.   [caption id="attachment_15716" align="aligncenter" width="771"] Nhập lệnh ipconfig/release[/caption] Bước 3: Tiếp tục nhập lệnh ipconfig/flushdns và nhấn Enter.   [caption id="attachment_15720" align="aligncenter" width="771"] Nhập lệnh ipconfig/flushdns[/caption] Bước 4: Tiếp tục nhập lệnh ipconfig/renew > Bấm Enter. [caption id="attachment_15724" align="aligncenter" width="771"] Nhập lệnh ipconfig/renew[/caption] Bước 5: Tiếp tục nhập lệnh netsh in ip set dns > Bấm Enter.   [caption id="attachment_15728" align="aligncenter" width="771"] Nhập lệnh netsh in ip set dns[/caption] Bước 6: Tiếp tục nhập lệnh netsh winsock reset > Bấm Enter. [caption id="attachment_15732" align="aligncenter" width="771"] Nhập lệnh netsh winsock reset[/caption] Những bài viết liên quan: Cách sửa lỗi “Server Execution Failed” Đơn Giản & Hiệu Quả 503 Service Unavailable là lỗi gì? Nguyên nhân & cách khắc phục Như vậy là những thông tin về err_connection_timed_out đã được FPT Cloud giới thiệu đầy đủ và chi tiết trong bài viết. Nếu bạn đang gặp phải sự cố này thì hãy thực hiện theo những cách trên để không ảnh hưởng đến công việc của mình nhé.

Subnet Mask là gì? Tìm hiểu về cách chia Subnet Mask từ A – Z

11:53 13/08/2024
Subnet Mask là gì là vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Khi truy cập internet, các thiết bị sẽ đều có địa chỉ IP gồm 2 phần, đó là host/client address và network address. Trong đó, 2 thành phần host address và network address sẽ được phân chia bởi Subnet Mask. Vậy subnet mask là gì? Cách chia subnet mask thế nào? Hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu chi tiết từ A - Z về Subnet qua bài viết dưới đây. >>> Xem thêm: Cloud Server là gì? Hoạt động của hệ thống máy chủ đám mây 1. Subnet là gì? Subnet là một số dạng 32 bit. Để tạo ra Subnet mask, người ta sẽ đặt host bit dưới dạng số 0 và network bit dạng số 1. Từ đó tạo ra các dãy số có dạng nhị phân là 0 và 1 để phân chia địa chỉ IP thành 2 phần, tương ứng với địa chỉ mạng và địa chỉ host.  Địa chỉ mạng thường có số 0 và địa chỉ broadcast thường có số 255. Ngoài ra, địa chỉ IP, Subnet Mask và router sẽ có các cấu trúc riêng. Tùy từng khu vực, từng địa chỉ mà địa chỉ thể hiện sẽ có sự khác biệt. Người dùng có thể dựa vào các số này để xác định chính xác IP và route của mình. [caption id="attachment_16060" align="aligncenter" width="771"] Giải đáp: subnet là gì?[/caption] Khi các đơn vị bổ sung subnetworking, đơn vị cần sử dụng subnetting, sau đó chia host thành một subnet. Chính vì thế, khi tìm hiểu subnet là gì, bạn cần lưu ý, mục tiêu chính của subnet mask đó là kích hoạt quá trình subnetting. Trong đó, subnet mask sẽ có tác dụng che địa chỉ IP của bạn dưới dạng các số 32 bit. Đây cũng là lý do vì sao Subnet Mask có từ “mask” - mặt nạ ở trong tên gọi.  2. Cách thức hoạt động của Subnet mask Sau khi đã tìm hiểu Subnet là gì, chắc chắn bạn sẽ không thể bỏ qua cách thức hoạt động của dạng số này. Như đã giải thích ở trên, Subnet mask chia mạng thành nhiều phần, dưới dạng sub-network hoặc subnet.  Người dùng có thể giảm lưu lượng mạng bằng Subnet mà không cần cài đặt, lắp bổ sung một mạng mới. Điều này giúp việc sử dụng internet dễ dàng hơn. Giờ đây, chỉ cần một mạng tổng, các đơn vị đã có thể chia thành nhiều mạng con để sử dụng mà không lo quá tải hệ thống.  Đặc biệt, với các đơn vị chỉ sử dụng một mạng cục bộ LAN duy nhất và phải chia thành nhiều phân đoạn, việc sử dụng Subnetting sẽ vô cùng quan trọng và cần thiết. Sử dụng subnetting sẽ giúp bạn:  Giảm được lưu lượng tải mạng do giảm khối lượng broadcast Giúp người dùng có thể làm việc tại nhà nhưng vẫn sử dụng được mạng cục bộ.  Tổ chức có thể vượt qua các ràng buộc của mạng LAN, vượt qua số lượng host tối đa theo quy định.   [caption id="attachment_16080" align="aligncenter" width="771"] Subnet mask chia mạng thành nhiều phần, dưới dạng sub-network hoặc subnet[/caption] >>> Xem thêm: PING là gì? Đánh giá chỉ số Ping khi kiểm tra tốc độ mạng 3. Cách tính và xác định lớp IP Để việc sử dụng Subnet mask hiệu quả, người dùng cần lưu ý cách tính và xác định lớp IP. Để xác định, bạn có thể dựa vào các bit bậc cao hoặc bit ở ngoài cùng, bên trái của địa chỉ IP. Bất cứ địa chỉ IP nào cũng có thể được xác định bằng cách làm này. Một địa chỉ IP sẽ có 5 lớp mạng, được chia thành các lớp, đánh ký hiệu từ A - E và địa chỉ IP sẽ nằm trong các lớp này.  Trong đó:  Mạng A thể hiện phần mạng đầu tiên. Người dùng có thể phân chia các host thành octet 2, 3, 4 khi cần thiết. Các mạng có hơn 65.534 host nên sử dụng subnet mask A.  Subnet mask B thể hiện 2 phần octet 1 và 2. Người dùng có thể dùng octet 3 và 4 để phân chia các phần host. Octet 3 và 4 có dạng 16 bit. Các mạng có số lượng host từ 256 - 65.534 host thích hợp để sử dụng Subnet mask class B.  Subnet mask C thể hiện 3 octet 1, 2 và 3. Vì thế, người dùng chỉ có thể phân chia host ở octet 4 và sử dụng trong 8 bit còn lại. Subnet mask C phù hợp với các mạng có số lượng host nhỏ hơn 256.  Subnet mask D dành riêng cho multicast Subnet mask E không được dùng trong internet thông thường mà thường được sử dụng khi nghiên cứu.  Các lớp mạng A, B, C có thể có subnet mask tự nhiên hoặc mặc định:  Class A: 255.0.0.0 Class B: 255.255.0.0 Class C: 255.255.255.0 Từ đó, người dùng có thể dựa trên subnet mask mặc định để xác định được số lượng Host. Đồng thời, xác định được địa chỉ IP mà mạng cục bộ đang sở hữu.  4. Vì sao cần tính và chia Subnet mask? Khi tìm hiểu Subnet là gì, nhiều người sẽ thường thắc mắc tại sao cần tính và chia công cụ này. Trên thực tế, hiện nay, hầu hết các công ty, doanh nghiệp, tổ chức đều có nhu cầu truy cập vào mạng LAN cực kỳ lớn. Các đơn vị thường sử dụng nhiều thiết bị như laptop/PC. Mỗi máy tính sẽ có một dây mạng riêng. Điều này khiến cấu trúc mạng bị ảnh hưởng, tốc độ truy cập chậm đi, bị giới hạn do việc kết nối quá nhiều. Điều này dẫn tới việc khi kết nối sẽ tạo ra các con số khác nhau, không đúng chuẩn.  [caption id="attachment_16064" align="aligncenter" width="771"] Người dùng sẽ sử dụng các lớp từ A – E để phân chia host trong mạng nội bộ[/caption] Ngoài ra, việc kết nối thiết bị, quản lý thiết bị cũng gặp nhiều khó khăn. Đặc biệt là trong việc tính các chỉ số và số lượng băng thông. Vì thế, subnet mask đã được tạo ra để giúp người dùng giải quyết khó khăn này.  Khi tìm hiểu Subnet là gì, chúng ta đã biết, Subnet mask sẽ phân chia địa chỉ IP. Subnet mask hoạt động thông qua việc hạn chế phạm vi hoạt động, giúp hạn chế, giảm thiểu tối đa tình trạng tắc nghẽn mạng khi sử dụng đồng thời nhiều thiết bị.  Trong quá trình sử dụng, nếu người dùng gặp trục trặc, Subnet mask cũng sẽ bị động khắc phục ở phạm vi cục bộ, không làm ảnh hưởng tới hệ thống mạng chung. Hệ thống mạng lớn sẽ được bảo vệ toàn diện hơn, hiệu quả hơn khi sử dụng Subnet mask.  5. Cách chia Subnet như thế nào? Subnet mask chia thành các lớp từ A - E. Người dùng sẽ sử dụng các lớp này để phân chia host. Mỗi lớp sẽ tương ứng với 1 số lượng host. Chẳng hạn như lớp C là 256 Host. Để chia subnet, bạn chỉ cần lấy số lượng host này, chia cho tổng số mạng con. Lúc này, số địa chỉ ban đầu vẫn được giữ nguyên. Tuy nhiên, chúng ta đã chia mạng tổng thành các mạng con và mỗi mạng con sẽ có số địa chỉ ít hơn.  [caption id="attachment_16076" align="aligncenter" width="771"] Subnet có vai trò quan trọng trong việc phân chia và quản lý các mạng nội bộ[/caption] Chẳng hạn như bạn lấy 256 host của lớp C chia cho 8 mạng con. Do trong số 256 Host đã có 2 host được sử dụng để xác định địa chỉ mạng và địa chỉ Broadcast nên chúng ta còn 254 host. Sau khi chia đều cho 8 mạng con, chúng ta có 32 địa chỉ trong mỗi mạng. Lúc này, các subnet trong mỗi mạng con sẽ cung cấp 2 địa chỉ subnet và broadcast, tức là mỗi mạng con còn sẵn 30 host. Như vậy, số lượng host đã được giảm và việc sử dụng sẽ hiệu quả hơn, việc quản lý cũng dễ dàng hơn.  Tương tự, bạn có thể áp dụng để tính đối với các lớp khác. Đây là một nội dung cực kỳ quan trọng khi bạn tìm hiểu subnet là gì.  >>> Xem thêm: Web server là gì? Tìm hiểu cơ chế hoạt động của web server 6. Hướng dẫn cách tính Subnet Mask chi tiết Để tính đúng và chính xác subnet mask, bạn cần thực hiện 4 bước sau: Chuyển đổi sang hệ nhị phân Tính địa chỉ Subnet Tìm phạm vi của Host Tính tổng số Subnet và host trên mỗi mạng riêng. Trong quá trình tìm hiểu subnet là gì, chắc chắn không thể bỏ qua cách tính kiểu số này. Để giúp người dùng hiểu rõ hơn các tính subnet, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một ví dụ cụ thể với lớp C.   6.1 Bước 1: Chuyển đội sang hệ nhị phân Trước tiên, tại Class C, người dùng lấy 5 bit để chia cho các mạng con, sau đó để lại 3 bit dùng cho máy chủ. Như vậy, chúng ta có thể có tối đa 32 bit cho 1 mạng con. Sau đó, tiến hành chuyển đổi địa chỉ IP bạn đang có sang hệ nhị phân.  Chẳng hạn, địa chỉ IP có bạn có dạng: 192.168.10.44. Vậy khi đổi sang hệ nhị phân sẽ có dạng: 192 168 10 44 11000000 10101000 00001010 00101100 [caption id="attachment_16084" align="aligncenter" width="771"] Trước tiên, người dùng cần chuyển đổi sang dạng nhị phân[/caption] 6.2 Bước 2: Tính địa chỉ Subnet Sau khi chuyển sang hệ nhị phân, bạn có thể dễ dàng tính được địa chỉ IP Subnet bằng cách thực hiện theo tác AND theo quy tắc:  1 + 1 = 1 1 + 0 = 0 0 + 1 = 0 0 + 0 = 0  Hãy tính dựa trên IP Host và subnet mask để tìm được địa chỉ subnet chứa host.  6.3 Bước 3: Tìm phạm vi của Host Trước khi chuyển đổi sang hệ nhị phân, chúng ta đã dùng 5 bit ở Class C. 5 Bit này được sử dụng trong việc xác định subnet. 3 bit còn lại dùng để xác định host trong một mạng con cụ thể. Để xác định địa chỉ subnet, bạn cần xác định tất cả các bit 0 trong host. Địa chỉ broadcast sẽ là tất cả các bit 1.  Hãy lưu ý, host đầu tiên sẽ được xác định bởi các số 0 và 1. Ngược lại, host cuối cùng được xác định bởi số 1 và 0. Bạn cần tránh nhầm lẫn giữa các thứ tự này để không tính nhầm phạm vi của host.  [caption id="attachment_16068" align="aligncenter" width="771"] Sơ đồ hướng dẫn tìm phạm vi của host[/caption] 6.4 Bước 4: Tính tổng số subnet và host trên mỗi subnet Bước tính tổng subset là bước cuối cùng và cũng là bước bạn không thể bỏ qua khi tìm hiểu subnet là gì. Sau khi đã có được chính xác số lượng subnet và host của mạng LAN, bạn có thể tính cho từng mạng riêng lẻ. Bạn cũng sẽ sử dụng hệ nhị phân để tính tổng subnet và host trên từng mạng lẻ. Cụ thể giả định các số là 0 và các mạng con là số 1. Những bài viết liên quan: Host là gì? Toàn tập kiến thức về Host từ A đến Z XMLRPC là gì? Ứng dụng & cách vô hiệu hóa XMLRPC khi cần Có thể thấy, cách tính subnet mask không hề đơn giản. Bạn cần lưu ý các quy tắc đổi sang hệ nhị phân và cách chia subnet để việc tính toán chính xác và hiệu quả nhất. Hy vọng qua bài viết trên đây của FPT Cloud, bạn đã hiểu subnet là gì và biết về cách thức hoạt động, cách chia subnet mask để giảm tải áp lực cho mạng tổng khi sử dụng cho nhiều thiết bị. Để việc sử dụng, lưu trữ hiệu quả, bạn có thể xem thêm bảng giá thuê cloud server và dịch vụ máy chủ.