Socket là gì? Phân loại & Cách thức hoạt động của Socket
Xem nhanh
Socket được liên tưởng giống như ổ cắm điện vật lý vốn đã rất quen thuộc với mọi người. Để hiểu cụ thể, hãy cùng đến với phần tổng hợp kiến thức dưới đây của FPT Cloud. Bạn sẽ sớm nắm rõ Socket là gì cùng cách thức vận hành trong thực tế như thế nào. Bên cạnh đó là phân tích các ưu – nhược điểm giúp bạn ứng dụng trong thực tiễn chuẩn xác nhất.
Sockets là gì? Đây là điểm cuối endpoint trong liên kết truyền thông hai chiều, biểu diễn kết nối giữa Client và Server. Nếu còn cảm thấy xa lạ, bạn có thể liên tưởng đến ổ cắm điện vật lý.
Ổ cắm này là nơi tiếp xúc để nhận cáp điện. Tương tự như thế, một Socket Software cũng là điểm nhận. Thay vì cáp nguồn như ví dụ, công cụ sẽ được nhận kết nối từ máy tính khác.
Các lớp đều ràng buộc thông qua một cổng (thể hiện bằng con số cụ thể). Dựa vào đó, các tầng TCP Socket Layer định danh ứng dụng có dữ liệu đã gửi tới.
Socket còn là cầu nối quan trọng trong mô hình Client Server, cho phép hai đầu giao tiếp dữ liệu một cách hiệu quả qua mạng. Khi phát triển hoặc kiểm thử các ứng dụng socket, nhiều lập trình viên lựa chọn sử dụng WampServer để mô phỏng môi trường máy chủ một cách linh hoạt và dễ dàng triển khai.
Như đã biết, chức năng của Socket là kết nối Client và Server thông qua TCP/IP và UDP. Mục đích cho cách vận hành là để truyền và nhận dữ liệu qua Internet. Giao diện lập trình ứng dụng mạng chỉ hoạt động khi có:
- Thông số IP.
- Số hiệu cổng của hai ứng dụng cần trao đổi dữ liệu với nhau.
Ngoài ra, các các đối tượng tham gia truyền thông tin cần đáp ứng thêm các điều kiện khác. Khi đã thỏa mãn, Socket Server mới vận hành tốt:
- Hai ứng dụng có thể trên cùng một máy hoặc hai máy khác nhau đều được.
- Nếu cùng trên máy chung phải đảm bảo số hiệu cổng không trùng.
Khi quá trình truyền dữ liệu không thành công, hệ thống sẽ báo lỗi, dữ liệu ngắt quãng. Nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện kỹ thuật cho thiết bị, sự vận hành diễn ra đều đặn. Chỉ cần ghi nhớ những đặc điểm trên đủ để bạn hiểu Socket Server là gì.
Để Socket hoạt động ổn định và linh hoạt, nhiều doanh nghiệp ưu tiên lựa chọn Cloud Server nhằm đảm bảo hiệu suất và khả năng mở rộng. Ngoài ra, giải pháp thuê VPS cũng là lựa chọn phổ biến cho các dự án nhỏ, giúp tiết kiệm chi phí mà vẫn đáp ứng tốt nhu cầu kết nối thời gian thực.
Cùng đến với 6 loại socket.
Cách sử dụng
Cách sử dụng
Ưu điểm
Nhược điểm
Cách sử dụng
Ưu điểm
Nhược điểm
Cách sử dụng
Ưu điểm
Nhược điểm
Cách sử dụng
Ưu điểm
Nhược điểm
Cách sử dụng
Ưu điểm
Nhược điểm
Cách sử dụng
Ưu điểm
Nhược điểm
Khi sử dụng Socket, ưu điểm lớn nhất là khả năng hỗ trợ trên các hệ điều hành. Trong đó phải kể đến MS Windows, Linux,… Ngoài ra, sự tương thích với nhiều ngôn ngữ lập trình gồm C, C++, Java, Visual Basic, Visual C++,… cũng được đánh giá cao.
Vì thế, hình thức này phù hợp với hầu hết mọi đối tượng người dùng với cấu hình máy tính khác nhau. Đặc biệt, bạn có thể chạy nhiều điểm Endpoint như vậy cùng lúc. Dẫn đến, hiệu suất làm việc cải thiện, tiết kiệm nhiều thời gian và công sức.
Các ví dụ về giao thức TCP/IP
import java.io.BufferedReader;
import java.io.IOException;
import java.io.InputStreamReader;
import java.net.ServerSocket;
import java.net.Socket;
public class TCPServerExample {
public static void main(String[] args) {
final int serverPort = 9876;
try (ServerSocket serverSocket = new ServerSocket(serverPort)) {
System.out.println("Server is listening on port " + serverPort);
while (true) {
Socket clientSocket = serverSocket.accept();
System.out.println("Accepted connection from " + clientSocket.getInetAddress());
BufferedReader reader = new BufferedReader(new InputStreamReader(clientSocket.getInputStream()));
String clientMessage = reader.readLine();
System.out.println("Received from client: " + clientMessage);
clientSocket.close();
}
} catch (IOException e) {
e.printStackTrace();
}
}
}
import java.io.BufferedReader;
import java.io.IOException;
import java.io.InputStreamReader;
import java.io.PrintWriter;
import java.net.Socket;
public class TCPClientExample {
public static void main(String[] args) {
final String serverAddress = "localhost";
final int serverPort = 9876;
try (Socket socket = new Socket(serverAddress, serverPort)) {
System.out.println("Connected to server on port " + serverPort);
PrintWriter writer = new PrintWriter(socket.getOutputStream(), true);
BufferedReader reader = new BufferedReader(new InputStreamReader(socket.getInputStream()));
String messageToSend = "Hello, Server!";
writer.println(messageToSend);
System.out.println("Sent to server: " + messageToSend);
String serverResponse = reader.readLine();
System.out.println("Received from server: " + serverResponse);
} catch (IOException e) {
e.printStackTrace();
}
}
}
Ví dụ chi tiết về giao thức UDP
import java.net.DatagramPacket;
import java.net.DatagramSocket;
import java.net.InetAddress;
public class UDPClientExample {
public static void main(String[] args) {
final String serverAddress = "localhost";
final int serverPort = 9876;
try (DatagramSocket clientSocket = new DatagramSocket()) {
InetAddress serverIPAddress = InetAddress.getByName(serverAddress);
String messageToSend = "Hello, Server!";
byte[] sendData = messageToSend.getBytes();
DatagramPacket sendPacket = new DatagramPacket(sendData, sendData.length, serverIPAddress, serverPort);
clientSocket.send(sendPacket);
System.out.println("Sent to server: " + messageToSend);
} catch (Exception e) {
e.printStackTrace();
}
}
}
import java.net.DatagramPacket;
import java.net.DatagramSocket;
public class UDPServerExample {
public static void main(String[] args) {
final int serverPort = 9876;
try (DatagramSocket serverSocket = new DatagramSocket(serverPort)) {
System.out.println("Server is listening on port " + serverPort);
byte[] receiveData = new byte[1024];
while (true) {
DatagramPacket receivePacket = new DatagramPacket(receiveData, receiveData.length);
serverSocket.receive(receivePacket);
String clientMessage = new String(receivePacket.getData(), 0, receivePacket.getLength());
System.out.println("Received from client: " + clientMessage);
String responseMessage = "Hello, Client! I received your message.";
byte[] sendData = responseMessage.getBytes();
DatagramPacket sendPacket = new DatagramPacket(
sendData, sendData.length, receivePacket.getAddress(), receivePacket.getPort()
);
serverSocket.send(sendPacket);
System.out.println("Sent response to client: " + responseMessage);
}
} catch (Exception e) {
e.printStackTrace();
}
}
}
Trên đây là những thông tin không thể bỏ qua với các nhà tạo dựng trang web. Bằng việc ứng dụng, bạn có thể tạo ra Site với tốc độ tải nhanh, thu hút sự quan tâm từ khách hàng. Để chọn đúng loại, bạn dựa trên cấu hình máy cũng như mục đích sử dụng. FPT Cloud tin rằng hiểu và khai thác Socket sẽ đem đến nhiều lợi thế khác biệt.