Blogs Tech

Điều chỉnh giá dịch vụ Microsoft 365 và Office 365 từ ngày 01/03/2022

12:38 07/01/2022
Mới đây, Microsoft đã đưa ra thông báo điều chỉnh giá lần đầu tiên cho dòng sản phẩm chủ lực Microsoft 365 và Office 365 sau 10 năm phát triển.  Mức giá mới có hiệu lực từ ngày ngày 1 tháng 3 năm 2022, và được áp dụng trên toàn cầu với sự điều chỉnh tại một số khu vực nhất định. Cụ thể:  Tên sản phẩm  Mức giá cũ  Mức giá mới  Microsoft 365 Business Basic  5 USD/ người dùng/ tháng  6 USD/ người dùng/ tháng  Microsoft 365 Business Premium  20 USD/ người dùng/ tháng  22 USD/ người dùng/ tháng  Office 365 E1  8 USD/ người dùng/ tháng  10 USD/ người dùng/ tháng  Office 365 E3  20 USD/ người dùng/ tháng  23 USD/ người dùng/ tháng  Office 365 E5  35 USD/ người dùng/ tháng  38 USD/ người dùng/ tháng  Microsoft 365 E3  32 USD/ người dùng/ tháng  36 USD/ người dùng/ tháng  Microsoft cho biết thêm, hiện tại sẽ không có thay đổi nào về giá dành cho giáo dục và sản phẩm tiêu dùng tại thời điểm này.  Lần đầu ra mắt vào năm 2011, sản phẩm Office 365 đã thu hút 300 triệu người dùng trên 40 thị trường khác nhau. Từ đó đến nay, Microsoft không ngừng đầu tư và cải tiến gói dịch vụ với hàng loạt các ứng dụng và công nghệ mới, nhằm đáp ứng kịp thời với nhu cầu của khách hàng như: Hệ điều hành Windows, bộ sản phẩm bảo mật Enterprise Mobility and Security (EMS), các ứng dụng cộng tác và kinh doanh thông minh với hơn 1.400 tính năng mới…  Việc điều chỉnh giá có thể ảnh hưởng đến các doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ Microsoft 365, đặc biệt là các doanh nghiệp start-up và SMBs khi nền kinh tế mới bắt đầu phục hồi sau đại dịch. Tuy nhiên, với cam kết không ngừng cải tiến, chắc chắn Microsoft sẽ trang bị thêm những cải tiến công nghệ mới nhằm giúp các doanh nghiệp thành công và phát triển hơn trong tương lai.  Là đối tác vàng của Microsoft tại Việt Nam, FPT Smart Cloud tự tin đồng hành cùng các doanh nghiệp trên hành trình chuyển đối số với những ứng dụng công nghệ tiên tiến nhất từ Microsoft.  Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud/ Email: support@fptcloud.com Hotline: 1900 638 399

Hiện đại hóa cơ sở dữ liệu – Nhân tố thay đổi cuộc chơi cho doanh nghiệp

15:05 05/01/2022
Chuyển đổi số không chỉ là công nghệ kỹ thuật số, mà còn là bước chuyển đổi mà ở đó công nghệ giúp các doanh nghiệp giải quyết những vấn đề mà phương thức truyền thống không còn phù hợp trong cuộc cách mạng 4.0. Đi tìm lời giải cho bài toán khai thác và quản lý dữ liệu số cho doanh nghiệp Mỗi ngày, chúng ta tiếp nhận rất nhiều thông tin thuộc nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Tuy nhiên, chúng ta sẽ chỉ lọc ra những thông tin cần thiết và hữu ích để lưu lại dưới các dạng khác nhau: chữ viết, con số, kí hiệu, hình ảnh, âm thanh,... Đó gọi là dữ liệu (data). Một tập hợp có tổ chức của các dữ liệu được lưu trữ trực tuyến trong một hệ thống máy tính được gọi là Database (cơ sở dữ liệu). Quản lý và sử dụng Database tưởng chừng như đơn giản nhưng trong thời đại công nghệ số, các doanh nghiệp đang phải đối mặt với những thử thách không nhỏ. Dữ liệu đến từ nhiều nguồn – điện thoại di động, máy tính, các thiết bị IoT… làm gia tăng số lượng dữ liệu có cấu trúc và phi cấu trúc một cách nhanh chóng. Các điều luật hiện hành thay đổi liên tục đòi hỏi các doanh nghiệp phải nhanh chóng điều chỉnh, mở rộng cơ sở dữ liệu để thích ứng. Tuy nhiên, với phương thức quản lý dữ liệu truyền thống, các doanh nghiệp sẽ khó có thể để làm được điều đó. [caption id="attachment_13244" align="aligncenter" width="1024"] Mô tả phương thức quản lý dữ liệu truyền thống (đường màu vàng) và qua dịch vụ Cloud (đường màu xanh)[/caption] Với cách tiếp cận truyền thống, khi muốn sử dụng, mở rộng cơ sở dữ liệu thì người dùng phải thực hiện một loạt thao tác phức tạp từ chuẩn bị phần cứng, phần mềm; cài đặt, cấu hình, thiết lập bảo mật cho cơ sở dữ liệu muốn sử dụng. Ngoài ra người dùng còn phải chuẩn bị nguồn lực cho: quản trị, giám sát, hỗ trợ khi có sự cố hay đơn giản là đảm bảo việc sao lưu dữ liệu của cơ sở dữ liệu. Từ đó, Database-as-a-Service (DBaaS), Database Engine, Cloud Database hay Managed Database ra đời. Những thuật ngữ này dùng để chỉ các dịch vụ cloud computing (đường màu xanh) cho phép các khách hàng triển khai xây dựng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu hoàn toàn tự động một cách nhanh chóng. Người dùng không cần phải cài đặt hay thuê nhân viên để bảo trì các tầng công nghệ bên dưới. Việc quản trị cơ sở dữ liệu sẽ được thực hiện với các thao tác đơn giản, giúp cho khách hàng có thể tập trung nguồn lực vào việc phát triển ứng dụng. Đồng hành cùng doanh nghiệp trên hành trình khai phá các công nghệ tiên phong Với vị thế của một nhà cung cấp hàng đầu về Cloud tại Việt Nam nhờ nền tảng công nghệ vững chắc, hệ sinh thái sản phẩm đa dạng và kết nối toàn cầu, FPT Cloud đã nghiên cứu, phát triển và cho ra mắt dịch vụ FPT Database Services – Dịch vụ cơ sở dữ liệu trên nền tảng điện toán đám mây hiện đại, mạnh mẽ được thiết kế dành riêng cho doanh nghiệp. FPT Database Services là dịch vụ điện toán đám mây cung cấp cơ sở dữ liệu (SQL/ noSQL) an toàn, bảo mật, ổn định, hiệu năng cao cho khách hàng, với 04 dịch vụ bao gồm: In-Memory có Redis; cơ sở dữ liệu quan hệ có mySQL và PostgreSQL; cơ sở dữ liệu noSQL có MongoDB. Nền tảng FPT Database Services mang đến các quy trình tự động như: triển khai, giám sát, lưu trữ, phục hồi, mở rộng, bảo mật… Với FPT Database Services, người dùng không cần có kiến thức chuyên sâu về database vẫn có thể dễ dàng sử dụng hiệu quả, giúp tiết kiệm chi phí bảo trì, vận hành hệ thống. Một số tính năng nổi bật có thể kể đến: Triển khai nhanh chóng, dễ dàng: Tự động hóa việc triển khai, cấu hình database; tích hợp giám sát, cảnh báo sự cố. Chỉ trong vài phút cơ sở dữ liệu của bạn sẽ được cài đặt, cấu hình và tối ưu để sẵn sàng để sử dụng. Mở rộng linh hoạt: Tạo mới, tăng hoặc giảm tài nguyên nhanh chóng (tính theo phút). Mở rộng tài nguyên (hot-add) mà không ảnh hưởng đến hoạt động của cơ sở dữ liệu. Tính sẵn sàng cao: Quản lý việc khôi phục và sao lưu dữ liệu theo từng thời điểm. Trong trường hợp bị lỗi, việc xử lý dữ liệu sẽ được chuyển sang nút dự phòng. Khả năng tích hợp cao: Dễ dàng tích hợp với các dịch vụ, ứng dụng của doanh nghiệp và các dịch vụ khác trong hệ sinh thái của FPT Cloud như FPT Kubernetes Engine, FPT Storage services và FPT.AI. Nhân dịp ra mắt sản phẩm, FPT Cloud triển khai chương trình "90 ngày trải nghiệm hoàn toàn miễn phí trọn bộ tính năng dịch vụ". Theo đó, khách hàng đăng ký trong thời gian khuyến mại sẽ được miễn phí chi phí: quản lý cho 1 Cluster trong 03 tháng; lưu trữ FPT Storage Services trong 01 tháng; tài nguyên dịch vụ Cloud server FPT Elastic Compute (CPU, RAM) trong 01 tháng. Xem thêm tại: https://fptsmartcloud.vn/Yp9Wy

Khai phá tiềm năng, tăng tốc phát triển với Kubernetes

14:55 05/01/2022
Đại dịch COVID-19 khiến các tổ chức phải đổi mới và hiện đại hóa, bằng cách đẩy mạnh việc áp dụng các công nghệ số tân tiến. Các ứng dụng cloud-native, kiến trúc microservice, nền tảng container hóa là những yếu tố không thể thiếu giúp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số thành công. Trong đó, Kubernetes (hay còn gọi là K8s) là một công cụ mới nổi nhưng đã ghi điểm trên khắp ngành công nghiệp phần mềm và cộng đồng IT chuyên nghiệp. Dù mới ra mắt cách đây 7 năm, nhưng Kubernetes đã phát triển với tốc độ cực nhanh. Công cụ giúp hiện thực hóa lời hứa kinh doanh về chuyển đổi số Không thể phủ nhận, container đem lại rất nhiều lợi ích cho việc đóng gói và chạy ứng dụng. Các hệ thống sử dụng kiến trúc microservice ngày nay đều chọn container để đóng gói và triển khai dịch vụ. Bởi cách làm này loại bỏ được vấn đề "Work on my machine", bằng việc cung cấp môi trường để đảm bảo ứng dụng có thể vận hành trên nhiều thiết bị khác nhau. >> Xem thêm: Kubernetes vs Docker: Lựa chọn nào cho doanh nghiệp Tuy nhiên, trong môi trường production, các container này cần được quản lý và đảm bảo ứng dụng chạy liên tục. Ví dụ, khi một container bị chết, một container khác cần được khởi động lên để thay thế. Kubernetes sinh ra để giải quyết các vấn đề đó. Kubernetes (hay K8s) là một hệ thống mã nguồn mở, giúp tự động hóa việc quản lý, triển khai và mở rộng ứng dụng dưới dạng container - gọi chung là Container Orchestration Engine. Kubernetes loại bỏ rất nhiều các quy trình thủ công liên quan đến việc triển khai và mở rộng các ứng dụng, qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tự động hoá việc triển khai ứng dụng.  [caption id="attachment_13236" align="aligncenter" width="1024"] FPT Cloud đã nghiên cứu, phát triển và cho ra mắt FPT Kubernetes Engine[/caption] Anh Lê Thanh Hải, Giám đốc Trung tâm PaaS – FPT Cloud cho biết: "Trong làn sóng microservice, chúng ta đang tiến hành một cuộc cách mạng mới tập trung vào các công nghệ nền tảng như cloud-native, container hóa và trình điều phối container như Kubernetes, cũng như các công nghệ và phương pháp tiếp cận dựa trên đám mây. Trong đó, Kubernetes được đánh giá là công cụ điều phối container mã nguồn mở mạnh mẽ, tự động hóa việc triển khai và quản lý các container - ngày càng được nhiều tổ chức, doanh nghiệp đón nhận và áp dụng, trở thành một tiêu chuẩn xu thế của ngành CNTT." Theo khảo sát của Dimensional Research về Tình trạng sử dụng Kubernetes trong doanh nghiệp năm 2020, 59% doanh nghiệp đang sử dụng Kubernetes trong xây dựng và phát triển sản phẩm. Và 95% cho biết họ thấy những lợi ích rõ ràng từ việc sử dụng Kubernetes. Hai lợi ích hàng đầu là cải thiện việc sử dụng tài nguyên và rút ngắn chu kỳ phát triển phần mềm. Hiện Kubernetes cũng được xem là công cụ DevOps được yêu thích nhất vào năm 2021. Điều đó cho thấy các công ty đã và đang nhận thức ngày càng rõ ràng về những lợi ích của việc sử dụng Kubernetes, từ đó lên kế hoạch để tận dụng hết những tiềm năng khổng lồ của nó.  Khai phá tiềm năng, tăng tốc phát triển với Kubernetes Với các công ty khởi nghiệp hoặc công ty nhỏ chỉ cần sử dụng một số lượng ít các container, họ có thể quản lý mà không cần phải sử dụng Kubernetes. Nhưng khi muốn mở rộng mô hình doanh nghiệp, một điều tất yếu đó là nhu cầu cơ sở hạ tầng sẽ tăng lên, do đó số lượng container cũng tăng lên, dẫn đến những khó khăn trong quá trình quản lý. Đây là lúc Kubernetes phát huy tác dụng của mình. Kubernetes sẽ điều phối các ứng dụng trong container để quản lý và tự động hóa việc sử dụng tài nguyên, xử lý lỗi, cấu hình, mở rộng theo trạng thái mong muốn. Kubernetes hiện đã trở thành một tiêu chuẩn mới trong ngành để triển khai và phát hành ứng dụng nhanh hơn. Các ông lớn về public cloud trên thế giới như AWS, Google Cloud, Azure, IBM Cloud, Oracle Cloud hiện đã cung cấp các dịch vụ được quản lý bởi Kubernetes.  Nắm bắt xu hướng thị trường cũng như nhu cầu của doanh nghiệp, FPT Cloud đã nghiên cứu, phát triển và cho ra mắt FPT Kubernetes Engine. Giải pháp giúp tự động hoá triển khai, nhân rộng và quản lý các ứng dụng container. FPT Kubernetes Engine tích hợp đầy đủ các thành phần: Container Orchestration, Storage, Networking, Security… cung cấp cho khách hàng môi trường tốt nhất để phát triển, triển khai và vận hành ứng dụng trên cloud.  FPT Kubernetes Engine là giải pháp giúp doanh nghiệp dễ dàng đạt được những lợi ích tối ưu với nhiều tính năng ưu việt bao gồm: Cấu hình linh hoạt; Hỗ trợ ứng dụng dạng container, microservices; Tự động co giãn hệ thống theo nhu cầu; Tự động sửa chữa lỗi hoạt động; Phân tách vùng độc lập về tài nguyên; An toàn, bảo mật; Giám sát tổng thể từ hạ tầng tới nền tảng. FPT Cloud hướng tới vị thế nhà cung cấp hàng đầu về cloud nhờ nền tảng công nghệ vững chắc, hệ sinh thái sản phẩm đa dạng và kết nối toàn cầu, cùng những ưu việt của sản phẩm, dịch vụ. Cụ thể, FPT Cloud sở hữu hệ thống sản phẩm, dịch vụ chất lượng hàng đầu: chuẩn hóa công nghệ, tối ưu chất lượng, API hóa luôn sẵn sàng để tích hợp và sử dụng một cách dễ dàng; cùng khả năng chạy song song chia tải & dự phòng. Bên cạnh đó, FPT Cloud có hệ sinh thái đa dạng, tính sẵn sàng cao: hệ sinh thái điện toán đám mây mạnh mẽ cung cấp đa dạng tiện ích từ hệ sinh thái FPT và đối tác VMware, Redhat, Veeam Backup & Replication, Security Checkpoint…nhanh chóng triển khai và hiệu quả cao.  Chưa kể, có thể triển khai và hỗ trợ linh hoạt: mô hình triển khai các sản phẩm, dịch vụ cũng như hỗ trợ một cách linh hoạt, đáp ứng đa dạng nhu cầu của doanh nghiệp. Nhân dịp ra mắt sản phẩm, FPT Cloud triển khai chương trình "90 ngày trải nghiệm hoàn toàn miễn phí trọn bộ tính năng dịch vụ".  Theo đó, khách hàng đăng ký trong thời gian khuyến mại sẽ được miễn phí chi phí: quản lý cho 1 Cluster trong 03 tháng; lưu trữ FPT Object storage trong 01 tháng; tài nguyên dịch vụ Cloud server FPT Elastic Compute (CPU, RAM) trong 01 tháng.Xem thêm tại: https://fptcloud.com/3-thang-trai-nghiem-mien-phi-tron-bo-tinh-nang-fpt-container-services-va-fpt-database/ Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và nhận ưu đãi dành riêng cho doanh nghiệp. Hotline: 1900 638 399. Email: support@fptcloud.com

FPT Cloud ra mắt 10 dịch vụ mới ưu việt, đồng hành cùng doanh nghiệp

14:31 05/01/2022
Tại sự kiện công nghệ FPT Techday 2021, FPT Cloud - nền tảng điện toán đám mây thế hệ của FPT chính thức ra mắt 10 dịch vụ Platform as a Service ưu việt, đồng hành cùng doanh nghiệp tăng tốc đổi mới, sáng tạo. Trước bối cảnh biến động của môi trường kinh doanh, các tổ chức, doanh nghiệp không ngừng đổi mới, liên tục tối ưu mô hình hoạt động. Để làm được điều này mỗi doanh nghiệp cần chuyển mình trở thành doanh nghiệp công nghệ với nền hạ tầng công nghệ mạnh mẽ, linh hoạt, triển khai thần tốc đáp ứng yêu cầu của kinh doanh. Việc triển khai và phát triển ứng dụng trên nền tảng điện toán đám mây là lời giải cho bài toán đó. Bên cạnh Dịch vụ hạ tầng (IaaS) đã trở nên phổ biến, tầng Dịch vụ nền tảng Platform as a Services (PaaS) đang tăng trưởng nhanh chóng bởi tính ưu việt trong việc phát triển các ứng dụng mới: xây dựng ứng dụng nhanh hơn và triển khai các bước phát triển ứng dụng trên một môi trường. Với việc sử dụng PaaS các nhà phát triển ngoài việc không phải lo về việc cung cấp cơ sở hạ tầng cho ứng dụng, bản quyền cho hệ điều hành, hay các công cụ phát triển, nhờ đó có thể tập trung vào phần cốt lõi của ứng dụng để tăng tốc quá trình hoàn thiện ứng dụng với chất lượng cao. Nắm bắt nhu cầu đó, FPT Cloud chính thức ra mắt 10 dịch vụ mới bao gồm 3 nhóm sản phẩm chính: FPT Kubernetes Engine, FPT Database Services và FPT AI as a Services.  [caption id="attachment_13224" align="aligncenter" width="771"] FPT Cloud chính thức ra mắt 10 dịch vụ mới đồng hành cùng doanh nghiệp tăng tốc chuyển đổi và sáng tạo.[/caption] Trong đó, Dịch vụ FPT Kubernetes Engine mang đến một dịch vụ giúp tự động hoá việc quản lý, mở rộng và triển khai ứng dụng dưới dạng container; giúp khách hàng có được môi trường tốt nhất để phát triển, triển khai và vận hành ứng dụng trên Cloud. Dịch vụ cơ sở dữ liệu - FPT Database Services được ra mắt với 04 dịch vụ bao gồm: In-Memory có Redis; Cơ sở dữ liệu quan hệ có mySQL và PostgreSQL; Cơ sở dữ liệu noSQL có MongoDB; Mang đến những quy trình tự động để khách hàng có thể triển khai, giám sát, sao lưu, khôi phục, mở rộng và bảo mật cơ sở dữ liệu của mình một cách nhanh chóng. Dịch vụ Trí tuệ nhân tạo FPT AI as a Services mang đến cho doanh nghiệp những giải pháp AI “one-stop” cho chuyển đối số toàn diện; với 05 dịch vụ Trí tuệ nhân tạo được phát triển và đóng gói dưới dạng lập trình ứng dụng (API) để nhanh chóng sử dụng: xử lý ngôn ngữ tự nhiên, tổng hợp giọng nói, nhận dạng giọng nói, phát hiện thực thể sống, trích xuất dữ liệu từ hình ảnh… Ông Lê Hồng Việt – Tổng Giám đốc FPT Smart Cloud cho biết “Chiến lược của FPT Cloud là phát triển nền tảng điện toán đám mây thế hệ mới, ứng dụng những công nghệ chuẩn quốc tế cùng hệ thống Data Center hiện đại nhằm mang lại giải pháp công nghệ ưu việt cho các doanh nghiệp. Việc ra mắt bộ 10 dịch vụ nền tảng tầng Platform as a Service, FPT Cloud hẹn sẽ giúp các nhà phát triển tăng tốc trong quá trình xây dựng những giải pháp tùy chỉnh với sự trợ giúp đắc lực của các công cụ tiên tiến.” Với việc chọn FPT Cloud, doanh nghiệp không chỉ sở hữu những dịch vụ tiên tiến hàng đầu mà còn có thể tận dụng được hệ sinh thái điện toán đám mây mạnh mẽ cung cấp đa dạng tiện ích từ hệ sinh thái FPT và đối tác như VMware, Redhat, Veeam Backup & Replication, Security Checkpoint… cùng như sự hỗ trợ một cách linh hoạt, 24/7 để đáp ứng nhu cầu đặc thù của doanh nghiệp. Bộ sản phẩm nền tảng Platform as a Service được xây dựng trên nền tảng Điện toán đám mây thế hệ mới, vận hành trong Trung tâm dữ liệu Uptime Tier III với kết nối liền mạch và kiến trúc tiên tiến; mô hình bảo mật đa lớp tuân thủ theo tiêu chuẩn ISO 27001, 27017 giúp tăng tốc độ phát triển và thử nghiệm ứng dụng, nhanh chóng triển khai, hiệu quả, an toàn. Nhân dịp ra mắt, FPT Cloud triển khai chương trình “Trải nghiệm trọn bộ tính năng dịch vụ FPT Container Services và FPT Database Services”. Theo đó, khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ trong thời gian khuyến mại sẽ được: Miễn phí chi phí quản lý cho 1 Cluster trong 03 tháng; Miễn phí chi phí dịch vụ Lưu trữ FPT Storage Services trong 01 tháng; Miễn phí tài nguyên dịch vụ Cloud server FPT Elastic Compute (CPU, RAM) trong 01 tháng; từ tháng thứ 2 tính theo hình thức Pay as you go. Chương trình không áp dụng đồng thời với các chương trình khuyến mại khác. Với việc “trình làng” bộ dịch vụ nền tảng thuộc tầng Platform as a Service, FPT Cloud sẽ giúp doanh nghiệp đơn giản hóa quá trình phát triển ứng dụng, đồng nhất công nghệ, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, tăng tốc hành trình chuyển đổi số.  

IPv6 là gì? Cách đổi IPv4 sang IPv6 & So sánh IPv4 và IPv6

10:49 04/01/2022
Khái niệm IPv6 là gì? là một trong những câu hỏi được nhiều người đề cập trong quá trình tìm hiểu. Đây là khái niệm còn khá mới tại thị trường Việt Nam bởi IPv6 chưa được sử dụng rộng rãi và phổ biến trên thị trường. Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề liên quan đến IPv6 và so sánh IPv6 với đời IPv4 và cách đổi từ IPv4 sang IPv6. IPv6 là gì? IP, là viết tắt của từ Internet Protocol, được biết đến là địa chỉ riêng của một người dùng khi sử dụng internet và phải có IP thì người dùng mới có thể giao tiếp với mọi đối tượng trên internet toàn cầu. IP6 là gì? Là địa chỉ cung cấp IP mới nhất hiện nay, đáp ứng nhu cầu sử dụng của lượng người truy cập internet ngày càng gia tăng trên thế giới. [caption id="attachment_16518" align="aligncenter" width="771"] IPv6 là gì?[/caption] Hướng dẫn cách chuyển IPv4 sang IPv6 và ngược lại chi tiết IPv6 được ra đời và phát triển dựa trên nền tảng của IPv4 nhằm bổ sung địa chỉ cho IPv4. Tuy nhiên, hiện nay có nhiều người đang sử dụng địa chỉ IPv4 và muốn chuyển đổi thành IPv6 và ngược lại bằng phương thức thủ công và trực tiếp. [caption id="attachment_16184" align="aligncenter" width="771"] Làm thế nào để chuyển đổi IPv4 thành IPv6 và ngược lại[/caption] Cách chuyển từ IPv4 sang IPv6 Phương thức thủ công Với địa chỉ IPv4 trên, chúng ta sẽ chia địa chỉ thành 4 vùng mà mỗi vùng chia cho 16 và có kết quả chúng ta phân ra làm 4 vùng, lấy mỗi vùng chia cho 16. Cụ thể, với dải địa chỉ IPv4: 192.168.25.234, chuyển đổi như sau: 192 : 16 = 12 dư 0 168 : 16 = 10 dư 8 25 : 16 = 1 dư 9 234 : 16 = 14 dư 10 So sánh với giá trị HEX chúng ta có: A = 10 B = 11 C = 12 D = 13 E = 14 F = 15 Sau khi tính toán các kết quả như trên ghép kết quả và số dư lại sẽ được: C0A8:19EA sẽ là địa chỉ IPv6 của 192.168.25.234. Bên cạnh đó, địa chỉ IPv4 chỉ có 32bit trong khi địa chỉ IPv6 là 128bit. 96 bit còn thiếu là một dãy số 0. Do đó, ta có kết quả của địa chỉ IPv6 như sau: Cách ghi đầy đủ 0000:0000:0000:0000:0000:0000:C0A8:19EA Cách ghi rút gọn ::C0A8:19EA Phương thức trực tiếp Hiện nay có nhiều trang web hỗ trợ chuyển từ địa chỉ IPv4 sang IPv6 nhanh chóng, tiện lợi và hiệu quả. Chúng tôi xin giới thiệu một số website cung cấp dịch vụ này như sau: http://ultratools.com/tools/  http://ipv6.ztsoftware  http://Subnetonline.com Với cách dùng này, chúng ta chỉ cần nhập địa chỉ IPv4 cần chuyển đổi vào công cụ chuyển đổi là có thể dễ dàng chuyển đổi. Cách chuyển từ IPv6 sang IPv4 Tương tự như cách chuyển từ IPv4 sang IPv6, chuyển từ IPv6 sang IPv4 cũng có hai phương thức là chuyển thủ công và chuyển trực tiếp. Phương thức thủ công Để chuyển từ IPv6 có dải địa chỉ là C0A8:19EA, chúng ta thực hiện các phương thức chuyển như sau: C0 = (12 x 16) + 0 = 192 A8 = (10 x 16) + 8 = 168 19 = (1 x 16) + 9 = 25 EA = (14 x 16) + 10 = 234 Bằng với các phép tính trên, ta sẽ có kết quả dải địa chỉ IPv6 như sau: 192.168.25.234 Phương pháp trực tiếp Phương pháp trực tiếp được thực hiện tương tự khi chuyển từ TPv4 sang IPv6. Chỉ cần nhập địa chỉ IP4 và công cụ chuyển đổi, chúng ta dễ dàng có được địa chỉ IPv6 ngay lập tức. Lịch sử hình thành của IPv6 Trước khi IPv6 ra đời, IPv4 nắm độc quyền trong lĩnh vực kết nối mạng. Tuy nhiên. số lượng người truy cập ngày càng tăng khi sự bùng nổ của mạng internet diễn ra,  IPv4 chỉ giới hạn một số người nhất định được sử dụng internet nhất định và không đáp ứng được đảm bảo về an ninh mạng và thiếu không gian truy cập cho người dùng. Do đó, IP Next Generation ra đời đáp ứng nhu cầu người sử dụng. Đến năm 1988, giao thức này được chuyển hóa thành công và được phê duyệt và lấy tên là IPv6. Lợi ích khi sử dụng IPv6 IPv6 ra đời trở thành giao thức được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. IPv6 không chỉ tạo không gian truy cập cho lượng lớn người sử dụng internet và còn đảm bảo về an ninh mạng cho người sử dụng. Vậy lợi ích khi sử dụng IPv6 là gì? Dễ dàng quản lý với không gian lưu trữ địa chỉ IP lớn. Tạo môi trường quản trị TCP/IP dễ dàng hơn. Ổn định khi sử dụng với thiết kế hoàn toàn phân cấp của bộ định tuyến. Chức năng trong IPv6 như khả năng định tuyến, cấu hình và sự ổn định khi truy cập tốt hơn so với IPv4. Dùng được cho các thiết bị di động. [caption id="attachment_16522" align="aligncenter" width="771"] Lợi ích khi sử dụng IPv6 là gì?[/caption] So sánh IPv4 và IPv6 chi tiết IPv6 được biết đến là giao thức ra đời sau so với IPv4 và có nhiều điểm cải tiến nhất định. Vậy sự khác biệt giữa Ipv6 và IPv4 là gì để IPv6 trở thành giao thức kết nối được ưa chuộng và sử dụng phổ biến, rộng rãi nhất hiện nay?  >> Xem thêm: TCP/IP là gì? Toàn tập kiến thức về giao thức tcp/ip từ A-Z [caption id="attachment_16530" align="aligncenter" width="771"] So sánh IPv4 và IPv6[/caption] Tiêu chí so sánh Địa chỉ IPv4 Địa chỉ IPv6 Luồng dữ liệu Chưa được định dạng. Đã được định dạng, do đó hỗ trợ QoS tốt hơn. Thực hiện sự phân mảnh Các Router và các Host trên đường đi gói tin. Chỉ diễn ra tại Host, không gửi cho các Router. Header Header có các phần tùy chọn. Trong phần Header mở rộng, dữ liệu được tùy chọn. Checksum Header Có Không Địa chỉ Broadcast Có Không, thay bằng địa chỉ Multicast Quản lý thành viên của các mạng con cục bộ IGMP MLD Địa chỉ của Gateway IGMP Router Discovery sẽ xác định địa chỉ Gateway mặc định. Địa chỉ của Gateway mặc định: được xác định bằng MLD Ánh xạ tên Host Ánh xạ tên Host thành địa chỉ IPv4: Sử dụng những mẫu tin A chứa các tài nguyên địa chỉ Host trong DNS. Ánh xạ tên Host thành địa chỉ IPv6: Sử dụng các mẫu tin AAAA. Cấu trúc của IPv6 Cấu trúc của IPv6 là gì?IPv6, thay vì có cấu trúc 32bit để có thể cung cấp được 4.294.967.296 (232) địa chỉ như IPv4, hiện nay IPv6 có cấu trúc gồm 128bit, cung cấp số lượng địa chỉ nhiều hơn rất nhiều so với IPv4. Cấu trúc IPv6 được chia thành 8 nhóm, mỗi nhóm gồm 16 bit, giữa mỗi nhóm được phân cách với nhau bằng dấu “:”.Ví dụ sự biểu diễn cấu trúc của một địa chỉ IPv6 như sau:  FEDC:BA98:768A:0C98:FEBA:CB87:7678:1111:1080:0000:0000:0070:0000:0989:CB45:345F [caption id="attachment_16514" align="aligncenter" width="771"] Cấu trúc IPv6[/caption] IPv6 có cấu trúc gồm 2 phần: Payload và IPv6 Header. Cụ thể: Payload: Là sự kết hợp giữa PDU và Extension, với dung lượng có thể lên đến 65535 byte. Trong đó, PDU thường bao gồm header của giao thức tầng cao và độ dài của nó; Extension được biết là thông tin của các dịch vụ kèm theo trong IPv6 được chuyển đến từ một môi trường khác. Do đó, Extension có thể có hoặc không. IPv6 Header: Đây là thành phần luôn phải có trong gói tin IPv6 và có dung lượng cố định là 40 bytes, cụ thể sự phân bổ của dung lượng để thể hiện như sau:  Version: 4 bits dùng để xác định phiên bản của giao thức. Traffic class: Giúp xác định loại lưu lượng, có dung lượng là 8 bits. Flow label: Được biết đến là giá mỗi luồng dữ liệu có dung lượng 20 bits. Payload length: Được dùng để xác định kích thước phần tải theo sau IPv6 Header, có dung lượng là 16 bits (số dương). Next-Header: Dùng để xác định Header tiếp theo trong gói tin, có dung lượng 8 bits. Hop Limit: Có dung lượng 8 bits (số dương). Và qua mỗi cửa node, giá trị này giảm 1 đơn vị cho đến khi còn 0 thì gói này sẽ bị loại bỏ. Source address: Mang địa chỉ IPv6 nguồn của gói tin, có địa chỉ là 128 bits. Các thành phần của IPv6 Chúng ta không thể phủ nhận được tầm quan IPv6 trong việc sử dụng và hoạt động internet. Vậy các thành phần trong TPv6 là gì? Cụ thể, IPv6 có ba thành phần chính: Site Prefix, Subnet ID và Interface ID. Site Prefix: Là số ISP, số này được gán đến website. Điều này có nghĩa là, một Site Prefix thường được dùng cho tất cả các máy tính ở cùng một vị trí. Khi các máy tính dùng chung một Site Prefix, khi bạn truy cập mạng nó sẽ tự nhận diện và cho phép mạng truy cập internet. Subnet ID: Là một thành phần trong trang web, subnet ID được sử dụng với chức năng miêu tả cấu trúc của trang mạng. Một IPv6 subnet có cấu trúc tương đương với một nhánh mạng đơn như IPv4 subnet. Interface ID: Là thành phần trong IPv6, tương đương với cấu trúc của ID trong IPv4. Số này được nhận dạng duy nhất một số host trên mạng. Định dạng EUI-64 là cấu hình giao diện của Interface ID. IPv6 có mấy loại? Hiện nay, không gian địa chỉ IPv6 được chia thành ba loại khác nhau, cụ thể có ba dạng loại chính IPv6 Unicast, IPv6 Multicast và IPv6 Anycast. Mỗi loại sẽ có đặc điểm và chức năng khác nhau được phục vụ trong giao tiếp và vai trò của mỗi loại IPv6 là gì? IPv6 Unicast IPv6 Unicast là địa chỉ được xác định trong một giao diện duy nhất, chỉ được sử dụng trên cổng node IPv6. Thông qua địa chỉ Unicast, khi thông tin được gửi đến và thông tin này chỉ đưa đến được cổng node và được định nghĩa bởi địa chỉ đó. IPv6 Multicast Multicast là được biết đến địa chỉ được sử dụng trên một nhóm cổng IPv6. Thông qua cổng Multicast, khi thông tin được gửi đến sẽ được xử lý bởi tất các địa chỉ trong nhóm có chứa Multicast đó. IPv6 Anycast Anycast là địa chỉ được sự dụng trên nhiều cổng node khác nhau. Với Anycast, thông tin nhận được sẽ chuyển qua một số cổng node, thường sẽ đi qua những cổng node gần nhất.   Hướng dẫn kiểm tra kết nối của IPv6 chuẩn Sử dụng IPv6 thì việc kiểm tra kết nối là việc cần thiết để đảm bảo sử dụng internet an toàn và hiệu quả. Vậy là thế nào để kiểm tra kết nối của IPv6 chuẩn, đúng cách. [caption id="attachment_16506" align="aligncenter" width="771"] Cách kiểm tra kết nối IPv6 chuẩn[/caption] Với nhà mạng: Để kiểm tra kết nối IPv6 của nhà mạng, bạn có thể truy cập vào website http://test-ipv6.com. Đây là địa chỉ mà người dùng có thể kiểm tra được địa chỉ IP và thông tin về nhà cung cấp dịch vụ. Không những thế, địa chỉ website trên còn giúp bạn kiểm tra khả năng truy cập của những trang web đã chạy IPv6. Với cá nhân: Để kiểm tra kết nối IPv6 máy tính cá nhân, bạn có thể truy cập nhiều website khác nhau như  http://ipv6test.google.com hay http://test-ipv6.com/ .Tại đây, bạn không chỉ kiểm tra kết nối IPv6 của máy tính bạn mà còn có thể kiểm tra các thông tin cơ bản về nhà cung cấp, khả năng truy cập của các website có hỗ trợ IPv6. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến IPv6 Trong quá trình tìm hiểu và sử dụng IPv6, có rất nhiều thắc mắc cần được giải đáp làm sao để có thể sử dụng IPv6 hiệu quả, đảm bảo an ninh mạng và bảo mật cá nhân. Chúng ta sẽ cùng giải đáp một số câu hỏi thường gặp về IPv6 ở phía dưới nhé! [caption id="attachment_16526" align="aligncenter" width="771"] Một số câu hỏi về IPv6[/caption] Có nên chuyển sang IPv6 không? Trước khi IPv6 ra đời, nhân loại đang sử dụng IPv4, có sức chứa khoảng 3.7 tỷ địa chỉ IP cho người dùng. Con số này nghe có vẻ nhiều tuy nhiên không đáp ứng được nhu cầu sử dụng của tất cả người trên hành tinh.  Do đó, IPv6 ra đời khắc phục tình trạng thiếu hụt địa chỉ IP cho người sử dụng internet trên toàn thế giới, không những vậy nếu bạn làm việc tại một ISP, quản lý các máy chủ kết nối internet hoặc phát triển phần mềm thì IPv6 rất cần thiết. IPv6 mang đến nhiều tính năng khác nhau, nổi bật là tính năng bảo mật thông tin cho người sử dụng.Bên cạnh đó, IPv6 còn cung cấp tính xác thực an toàn hơn so với IPv4 và có công suất hoạt động tốt hơn IPv4 và hạn chế tình trạng mất dữ liệu. Trong tương lai, IPv6 sẽ thay thế cho IPv4, việc chuyển sang IPv6 là việc nên làm. >> Xem thêm: TOP 12 dịch vụ lưu trữ dữ liệu đám mây phổ biến nhất hiện nay Làm sao để bảo vệ được địa chỉ IP của mình? Hiện nay, có rất nhiều tội phạm mạng sau khi đánh cắp IP sẽ gây phiền hà và làm những điều có hại cho bạn. Vì vậy việc bảo vệ IP luôn được chú trọng để đảm bảo an toàn và bảo vệ cho chính mình. Hiện nay có một vài cách bảo vệ IP như sau: Thay đổi thiết lập quyền riêng tư Hiện nay, các ứng dụng cài đặt trên điện thoại của bạn chính là nguồn gốc dẫn đến bạn bị hack địa chỉ IP, đặc biệt là các ứng dụng gọi điện và nhắn tin tức thời cho phép tin tặc xem chi tiết kết nối và dễ dàng làm những điều bất lợi cho bạn. Do đó, bạn nên thiết lập chế độ riêng tư cho tất cả các ứng dụng để tránh nhận được những cuộc gọi cho ID không xác định. Điều này sẽ tạo ra rào cản an toàn để tin tắc khó tiếp cận vào quyền truy cập ID của bạn. Bảo mật bộ định tuyến Bộ định tuyến cần được bảo mật giống như các thiết bị khác. Cụ thể, bạn nên cài đặt tường lửa và phần mềm chống virus trên bộ định tuyến của bạn và luôn cập nhật chúng. Điều này sẽ giúp bạn bảo vệ được IP. Khi nào cần sử dụng IPv6? IPv6 được ra đời khi mà số lượng địa chỉ IP trên IPv4 đang bị cạn kiệt dần và không còn đủ sử dụng cho người dùng internet. Tuy nhiên IPv4 và IPv6 vẫn đang được sử dụng song song nên người dùng vẫn có thể sử dụng song song.  Tuy nhiên, IPv6 ra đời với mang đến sự bảo mật thông tin cao hơn cho người sử dụng và các chức năng tuyệt vời khác. Do đó, bạn hoàn toàn có thể cân nhắc lựa chọn một trong hai địa chỉ này. Những bài viết liên quan: Bandwidth là gì? Hướng dẫn đo băng thông cực chuẩn SSD là gì? Lịch Sử ra đời và vai trò chủ chốt năm 2025 CPU là gì? Các loại CPU phổ biến hiện nay SIP Server là gì? Toàn tập kiến thức về SIP Server từ A – Z Social Network là gì? Các kênh & Cách xây dựng Social Network Telnet là gì? List 10+ lệnh Telnet quan trọng nhất Qua bài viết trên của FPT Cloud các thông tin cơ bản về IPv6 chẳng hạn như khái niệm IPv6 là gì?, các thông tin khác về cấu trúc, thành phần, các loại IPv6 và có sự so sánh giữa IPv4 và IPv6 để lựa chọn địa chỉ sử dụng phù hợp,... Hy vọng những thông tin trên sẽ mang đến thông tin bổ ích cho bạn cũng như giúp bạn hiểu được tầm quan trọng của IP trong internet để bảo vệ hiệu IP của chính mình.

Javascript là gì? Kiến thức tổng quan về Javascript từ A – Z

10:24 04/01/2022
Javascript - một ngôn ngữ vô cùng phổ biến trong lĩnh vực lập trình ngày nay. Có thể nói rằng, Javascript hay còn gọi là JS là ngôn ngữ rất thông dụng trong vài năm gần đây. Đã có khá nhiều framework ra đời và được viết bằng loại ngôn ngữ này. Từ frontend cho đến backend thì bất cứ nơi nào cũng có sự xuất hiện của JS. Một vài thông tin sau đây sẽ giúp cho bạn hiểu thêm về loại ngôn ngữ đặc biệt này. Javascript là gì? Javascript chính là một ngôn ngữ lập trình web rất phổ biến ngày nay. Javascript được tích hợp đồng thời nhúng vào HTML để hỗ trợ cho website trở nên sống động hơn. Chúng cũng đóng vai trò tương tự như một phần của website, cho phép Client-side Script từ người dùng tương tự máy chủ (Nodejs) để tạo ra những website động. [caption id="attachment_16476" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu Javascript là gì?[/caption] >>> Xem thêm: HTML là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ HTML từ A đến Z Lịch sử phát triển của Javascript Brendan Eich chính là người đã phát triển Javascript tại Netscape với tiền thân là Mocha. Sau đó, Mocha được đổi thành LiveScript và cuối cùng mới đổi thành JavaScript. Năm 1998, JavaScript với phiên bản mới nhất là ECMAScript 2 phát hành và đến năm 1999 thì ECMAScript 3 được ra mắt.  Năm 2016, ứng dụng JavaScript đã đạt kỷ lục lên tới 92% website sử dụng, đồng thời cũng được đánh giá là một công cụ cực kỳ quan trọng đối với lập trình viên. [caption id="attachment_16442" align="aligncenter" width="771"] Quá trình phát triển của JS[/caption] Javascript hoạt động trên trang web như thế nào? Cách hoạt động của javascript là gì?  Thông thường, JavaScript sẽ được nhúng trực tiếp vào một website hoặc chúng được tham chiếu qua file .js hoặc .JavaScript.  Đây là một ngôn ngữ đến từ phía Client nên Script sẽ được download về máy client khi truy cập.  Tại đây, chúng sẽ được hệ thống xử ý. Vì vậy, bạn không cần phải tải về máy server rồi chờ cho chúng xử lý xong mới phản hồi được kết quả đến client.  Javascript dùng để làm gì? Bên cạnh việc tìm hiểu javascript là ngôn ngữ gì thì chúng được sử dụng để làm gì cũng rất quan trọng. Việc nắm bắt được mục đích của ngôn ngữ đặc biệt này sẽ giúp bạn dễ dàng sử dụng chúng hơn trong công việc. Cụ thể như sau: Thay đổi nội dung HTML: Một trong số nhiều phương thức HTML JavaScript chính là getElementById (). Chúng được sử dụng để tìm một phần tử của HTML với id =”demo" và dùng để thay đổi nội dung của phần từ (Internal HTML) sang thành “Hello JavaScript” Thay đổi giá trị thuộc tính HTML: Tổng quan về javascript còn có thể sử dụng để thay đổi các giá trị của thuộc tính. Ví dụ: thay đổi thuộc tính src (source) của tag<img>. [caption id="attachment_16422" align="aligncenter" width="771"] Công dụng của Javascript[/caption] Thay đổi kiểu HTML: Đây chính là một hoạt động biến thể của việc thay đổi thuộc tính của HTML ở trên. Ví dụ: document.getElementById(‘demo’).style.fontSize = ’35px; Ẩn các phần tử HTML: Một hoạt động tiếp theo là Javascript có thể ẩn được các phần tử HTML. Chúng có thể được thực hiện thông qua hoạt động thay đổi kiểu hiển thị các phần tử HTML. Hiển thị các phần tử HTML: Một điểm đặc biệt là JavaScript có thể hiển thị được các yếu tố HTML ẩn. Đồng thời, cũng có thể thực hiện được thông qua cách thay đổi kiểu hiển thị phần tử.  Ưu nhược điểm của ngôn ngữ lập trình Javascript  Là một ngôn ngữ lập trình rất phổ biến hiện nay, Javascript có cho mình rất nhiều ưu điểm nổi bật. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đó thì nhược điểm của ngôn ngữ lập trình này cũng cần được lưu ý. Ưu điểm Một số ưu điểm nổi bật của ngôn ngữ lập trình JavaScript như sau: [caption id="attachment_16438" align="aligncenter" width="771"] Những ưu điểm nổi trội của ngôn ngữ lập trình[/caption] Chương trình rất dễ học. Những lỗi Javascript rất dễ để phát hiện, từ đó giúp bạn sửa lỗi một cách nhanh chóng hơn.  Những trình duyệt web có thể dịch thông qua HTML mà không cần sử dụng đến một compiler. JS có thể hoạt động ở trên nhiều nền tảng và các trình duyệt web khác nhau. Được các chuyên gia đánh giá là một loại ngôn ngữ lập trình nhẹ và nhanh hơn nhiều so với các ngôn ngữ lập trình khác.  JS còn có thể được gắn trên một số các element hoặc những events của các trang web.  Những website có sử dụng JS thì chúng sẽ giúp cho trang web đó có sự tương tác cũng như tăng thêm nhiều trải nghiệm mới cho người dùng.  Người dùng cũng có thể tận dụng JS với mục đích là để kiểm tra những input thay vì cách kiểm tra thủ công thông qua hoạt động truy xuất database.  Giao diện của ứng dụng phong phú với nhiều thành phần như Drag and Drop, Slider để cung cấp đến cho người dùng một Rich Interface (giao diện giàu tính năng).  Giúp thao tác với người dùng phía Client và tách biệt giữa các Client với nhau. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm kể trên thì Javascript vẫn có những nhược điểm riêng tương tự như các ngôn ngữ lập trình khác hiện nay. Cụ thể:  [caption id="attachment_16430" align="aligncenter" width="771"] Một số nhược điểm còn tồn tại[/caption] JS Code Snippet khá lớn.  JS dễ bị các hacker và scammer khai thác hơn.  JS cũng không có khả năng đa luồng hoặc đa dạng xử lý.  Có thể được dùng để thực thi những mã độc ở trên máy tính của người sử dụng.  Những thiết bị khác nhau có thể sẽ thực hiện JS khác nhau, từ đó dẫn đến sự không đồng nhất.  Vì tính bảo mật và an toàn nên các Client-Side Javascript sẽ không cho phép đọc hoặc ghi các file.  JS không được hỗ trợ khi bạn sử dụng ở trong tình trạng thiết bị được kết nối mạng.  Hướng dẫn cách viết chương trình Javascript Đối với dân lập trình, thì việc viết một chương trình JavaScript tương đối dễ dàng. Thế nhưng, đối với người mới thì việc viết một chương trình ở trên JS còn khá lạ. Vậy nên, bạn có thể viết chương trình với các bước hướng dẫn như sau: [caption id="attachment_16450" align="aligncenter" width="771"] Viết chương trình với JS như thế nào?[/caption] Cặp thẻ mở và thẻ đóng Tất cả những đoạn mã JS đều sẽ được đặt ở trong cặp thẻ đóng và mở <script></script>. Một ví dụ cụ thể dễ hiểu như sau: <script language="javascript">     alert("Hello World!"); </script>   Đặt thẻ Script ở đâu Trong JS, chúng ta có 3 cách để đặt thẻ Script phổ biến như: Internal: Viết ở trong file HTML hiện tại; External: Viết ra một file JS khác và tiếp tục import vào; Inline: Viết trực tiếp ở trong các thẻ HTML; Có 3 cách đặt thẻ script thường được sử dụng như dưới đây: Với Internal, thông thường thẻ Script sẽ được đặt ở trong thẻ <head>, tuy nhiên bạn cũng có thể đặt ở bất kỳ chỗ nào. Yêu cầu duy nhất là phải có chứa đầy đủ mở và đóng thẻ <script></script>. Bằng cách này, bạn có thể đặt phần head ở trong file HTML hiện có của mình.  Đối với External, bạn sẽ viết được các đoạn mã Javascript ra trong một file mới. Sau đó, bạn lưu phần mở rộng này với đuôi .js. Kế đến, bán ẽ sử dụng thẻ Script để import file vào. Bạn không cần đến thẻ đóng </script> vì trong file test.js đã có sự hiện diện của đuôi js. Vì vậy, trình duyệt sẽ tự động nhận dạng được đây là một file có chứa những mã Javascript.  Đối với Inline, cách sẽ sẽ cho phép bạn viết trực tiếp các đoạn mã JS vào bên trong thẻ HTML một cách nhanh chóng. Viết chương trình JavaScript Thực ra, để viết một chương trình Javascript cũng tương đối đơn giản. Khi bạn đã tìm hiểu về javascript và biết được JS là ngôn ngữ gì thì tiếp theo chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách viết chương trình đơn giản như sau: Bước 1: Bạn tạo 1 file index.html vào bất cứ vị trí nào ở trên máy tính, miễn là chúng có phần mở rộng .html. Sau đó, bạn viết một đoạn mã như hình sau:  [caption id="attachment_12578" align="aligncenter" width="771"] Đoạn mã viết chương trình[/caption] Bước 2: Bạn có thể viết mã chương trình Javascript khi click chuột vào button với id=“clickme". [caption id="attachment_12582" align="aligncenter" width="771"] Đoạn mã minh họa[/caption] Chỉ với những bước đơn giản trên là bạn đã có thể hoàn tất viết một chương trình Javascript đầu tiên của mình.  Điểm khác biệt JavaScript với ngôn ngữ lập trình khác Sở dĩ Javascript trở thành một ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất ngày nay là nhờ vào tính linh hoạt vốn có. Thực tế, có rất nhiều dân lập trình viên chuyên nghiệp lựa chọn JS làm ngôn ngữ chính và dùng những ngôn ngữ khác trong danh sách sau. Vậy, điểm khác biệt nào giữa JS với các loại ngôn ngữ này? Javascript Giúp nâng cao tính tương tác ở trên web. Script chạy ở trên những trình duyệt của người dùng thay vì việc phải chạy trên server. JS thường sử dụng thư viện của một bên thứ 3 để làm tăng thêm chức năng cho web mà không cần phải code lại từ đầu.  HTML Là một trong số những loại ngôn ngữ lập trình được sử dụng nhiều nhất trên web. Đồng thời, HTML còn giúp xây dựng nên những khối chính trong một trang web.  PHP Một ngôn ngữ phía server và khác biệt với JS chạy ở trên máy Client. PHP được sử dụng ở trong hệ quản trị nội dung nền ví dụ như WordPress. Đồng thời, PHP cũng được sử dụng với lập trình Back-end và tạo ra những kênh truyền tải thông tin hiệu quả nhất từ database.  CSS Cascading Style Sheets giúp cho webmaster xác định được styles. Đồng thời cũng định nghĩa được nhiều loại nội dung. Bạn có thể thực hiện thủ công với các yếu tố HTML. Tuy nhiên, bạn sẽ lặp đi lặp lại một thành phần mà bạn sử dụng ở các vị trí khác nhau.  Nếu bạn xem các ngôn ngữ lập trình tương tự như việc xây dựng một ngôi nhà thì HTML chính là định dạng kiến trúc của một căn nhà. CSS chính là thảm và tường để ngôi nhà được trang trí đẹp hơn.  Javascript sẽ làm tăng thêm các yếu tố tương tác ở trong nhà. Ví dụ như mở cửa hoặc bật sáng đèn. Bạn vẫn sẽ làm được web mà không cần có Javascript. Tuy nhiên, rủi ro mang đến sẽ khiến cho trang web của bạn trông như một sản phẩm của năm 1995.  >>> Xem thêm: Bootstrap là gì? Hướng dẫn cách sử dụng Bootstrap chi tiết Hướng dẫn cách nhúng JavaScript lên website Để có thể nhúng một chuỗi code Javascript lên trang web thì bạn chỉ cần gắn tag <script> là được. Cụ thể: [caption id="attachment_16418" align="aligncenter" width="771"] Cách nhúng JS lên website[/caption] <script type="text/javascript"> Your JavaScript code </script> Một quy tắc cơ bản là bạn nên gắn JS ở trong tà <header> cho website. Trừ khi mà bạn muốn JS thực thi ở một thời điểm nhất định nào đó hoặc một yếu tố cụ thể của trang web.  Ngoài ra, bạn cũng có thể lưu lại code JS ở dưới dạng một file riêng. Và mỗi khi bạn cần khi sử dụng web thì bạn có thể mở file này lên. Cụ thể, bạn có thể thêm JS vào HTML một cách trực tiếp hoặc chèn JS trong HTML thông qua một file độc lập khác.  Các công cụ được sử dụng để phát triển JavaScript IDE là tên viết tắt của cả cụm Integrated Development Environment. Đây là một môi trường được tích hợp với nhiều công cụ lẫn tiện ích khác nhau. IDE được đánh giá là một môi trường chuyên dụng dành cho những lập trình viên khi sử dụng JS. Hiện tại, những IDE đang được sử dụng rất phổ biến như sau: [caption id="attachment_16434" align="aligncenter" width="771"] Những công cụ để phát triển JS[/caption] Công cụ NotePad ++. Công cụ Visual Studio . Công cụ PHP Designer. Công cụ Dreamweaver. Công cụ Sublime Text. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể sử dụng một số các công cụ chỉnh sửa của JS được đánh giá rất cao như: Công cụ Microsoft FrontPage. Công cụ Macromedia Dreamweaver MX. Công cụ Macromedia Homesite 5. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến JavaScript Trước khi sử dụng Javascript, chắc chắn bạn sẽ có cho mình rất nhiều câu hỏi và thắc mắc. Để giúp bạn giải đáp những vấn đề này, chúng tôi đã tổng hợp một số vấn đề sau đây:  Thẻ script là gì? Thẻ Script là một công cụ được sử dụng để khai báo cho trình duyệt web biết được nội dung ở bên trong file chính là một đoạn mà JS.  Type = text/javascript là gì? Khi mà bạn khai báo thẻ Script thì sẽ có xuất hiện thuộc tính gọi là type="text/javascript. Đây chính là một tham số được sử dụng với mục đích chính là khai báo media type cho các dữ liệu nằm ở bên trong của thẻ script. Hệ thống sẽ tự mặc định là text/javascript nếu như bạn không khai báo.  Javascript có làm được backend không? Trên lý thuyết thì JS chính là một dạng ngôn ngữ Client nên bạn không thể thao tác được ở phía server. Tuy nhiên, khi mà server của bạn được cài NodeJS thì ở phía server có thể sử dụng được ngôn ngữ lập trình JS để code. Bởi lẽ, NodeJS chính là sử dụng Javascript.  Có nên học Javascript không? Nếu bạn có mong muốn đi theo lĩnh vực lập trình web, lập trình app mobile thì bạn nên học thêm các kiến thức về Javascript. Tất nhiên, bạn không chỉ học mỗi Javascript thôi mà cần phải bổ sung thêm các kiến thức về FW JS khác để hỗ trợ cho công việc của mình.  [caption id="attachment_16426" align="aligncenter" width="771"] Giải đáp những câu hỏi về Javascript[/caption] Những bài viết liên quan: GitLab là gì? Cách cài đặt, sử dụng GitLab trên các hệ điều hành Bootstrap là gì? Hướng dẫn cách sử dụng Bootstrap chi tiết Git là gì? Tìm hiểu về phần mềm Git chi tiết từ A – Z Python là gì? Tính năng & ứng dụng của ngôn ngữ lập trình Python Trên đây là toàn bộ thông tin về Javascript và cả cách viết chương trình JS một cách đơn giản nhất. Tuy nhiên, những thông tin trên đây của FPT Cloud chỉ cho bạn cái nhìn tổng quan nhất về ngôn ngữ lập trình này. Nếu bạn muốn phát triển tốt hơn trong lĩnh vực này thì nên tìm hiểu sâu hơn và học kỹ hơn về ngôn ngữ lập trình.

Bootstrap là gì? Hướng dẫn cách sử dụng Bootstrap chi tiết

09:57 04/01/2022
Bootstrap là gì? Bootstrap là một Framework Front-End gồm các template giúp cho việc thiết kế website trở nên dễ dàng và nhanh chóng. Trong bài viết dưới đây, FPT Cloud sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Bootstrap, từ khái niệm, lịch sử hình thành đến cách cài đặt và sử dụng Framework tiện lợi này. Tham khảo ngay. Bootstrap là gì? Bootstrap là một Framework miễn phí bao gồm HTML, CSS và JavaScript, được sử dụng để thiết kế trang web chuẩn theo Responsive. Với Framework Bootstrap, bạn có thể tạo ra một trang web với đầy đủ thành phần một cách nhanh chóng và đơn giản. Bootstrap cung cấp sẵn các thuộc tính về kích thước, màu sắc và bố cục cho website. Nhờ đó, designer dễ dàng tạo ra trang web đẹp mắt theo ý muốn và tiết kiệm nhiều thời gian. Bootstrap là một Framework miễn phí được dùng để thiết kế trang web miễn phí [caption id="attachment_64359" align="aligncenter" width="771"] Bootstrap là một Framework miễn phí được dùng để thiết kế trang web miễn phí[/caption] Lịch sử hình thành của Bootstrap Bootstrap là một framework nổi tiếng trong thiết kế web, được phát triển bởi hai kỹ sư Mark Otto và Jacob Thornton tại Twitter. Ra mắt lần đầu trên GitHub vào ngày 19/8/2011 với tên gọi Twitter Blueprint, Bootstrap là mã nguồn mở giúp tạo giao diện web dễ dàng. Phiên bản 2 ra mắt đầu năm 2012 bổ sung hệ thống 12 cột linh hoạt cho nhiều kích thước màn hình. Đến năm 2013, phiên bản 3 giới thiệu giao diện tối ưu cho điện thoại thông minh, giúp Bootstrap nhanh chóng trở thành dự án số 1 trên GitHub. [caption id="attachment_64360" align="aligncenter" width="771"] Bootstrap hiện đang ở phiên bản 4.5[/caption] Bootstrap hiện đang ở phiên bản 4.5 Phiên bản 4 được phát triển từ 2014 và ra mắt bản Alpha vào tháng 8/2015. Hiện Bootstrap đang ở phiên bản 4.5. Sau gần 10 năm, framework Bootstrap vẫn giữ vị trí hàng đầu và được đông đảo lập trình viên tin dùng nhờ tính tiện dụng và hiệu quả. Có nên dùng Framework Bootstrap không? Bootstrap là framework thiết kế web được tin tưởng và lựa chọn bởi nhiều kỹ sư công nghệ. Trong quá trình tìm hiểu Bootstrapping là gì, người dùng thường băn khoăn không biết có nên sử dụng framework này không? Thực tế, framework Bootstrap có tính ứng dụng cao nên bạn hoàn toàn nên dùng chúng để thiết kế website. Bootstrap sở hữu nhiều ưu điểm như: Dễ dàng thao tác với kiến thức cơ bản Bootstrap sử dụng các ngôn ngữ web phổ biến như HTML, CSS và JavaScript. Nếu bạn có kiến thức cơ bản về những ngôn ngữ này, việc thao tác và tùy chỉnh Bootstrap sẽ trở nên nhanh chóng và thuận tiện. Tùy chỉnh linh hoạt, tiết kiệm dung lượng Là framework mã nguồn mở, Bootstrap cho phép người dùng dễ dàng điều chỉnh các thành phần và thuộc tính trên website theo nhu cầu riêng. Đồng thời, do không cần tải toàn bộ mã nguồn về máy, việc sử dụng Bootstrap giúp tiết kiệm đáng kể dung lượng lưu trữ. Tạo ra website chất lượng, đáng tin cậy Bootstrap được phát triển bởi các chuyên gia lập trình hàng đầu và trải qua nhiều thử nghiệm thực tế trên đa dạng thiết bị và môi trường. Điều này đảm bảo các website xây dựng trên Bootstrap có tính ổn định cao, giao diện đẹp và hiệu suất tốt. Tương thích đa nền tảng, tối ưu trải nghiệm người dùng Bootstrap liên tục được cập nhật để tương thích với nhiều trình duyệt và thiết bị khác nhau. [caption id="attachment_64363" align="aligncenter" width="771"] Bootstrap là framework được nhiều kỹ sư công nghệ tin dùng[/caption] Trong trường hợp người dùng sử dụng Grid System cùng bộ xử lý Less và Sass, Bootstrap sẽ ưu tiên hỗ trợ cho các thiết bị di động. Công cụ này giúp việc thiết kế của bạn dễ dàng hơn rất nhiều. Bootstrap sẽ tự động điều chỉnh kích thước, giao diện web để phù hợp với khung hình Browser của bạn. Dù đang sử dụng máy tính bàn/laptop hay tablet, người dùng cũng có thể theo dõi và thiết kế website một cách thuận tiện. 3 File chính của Bootstrap Với những ưu điểm của framework Bootstrap, ngay cả những developer mới cũng có thể dễ dàng khám phá, tìm hiểu và áp dụng Bootstrap vào việc thiết kế trang web. Để việc sử dụng Bootstrap hiệu quả, bên cạnh việc tìm hiểu Bootstrap là gì, chúng ta cũng cần hiểu rõ các file chính của Bootstrap. Bootstrap.CSS Bootstrap CSS là một framework dựa trên CSS, hỗ trợ việc tổ chức và bố trí các thành phần trên trang web mà bạn đang phát triển. Trong khi HTML đảm nhận vai trò xây dựng cấu trúc và nội dung của trang, CSS chịu trách nhiệm về cách trình bày và sắp xếp giao diện. Vì vậy, Bootstrap kết hợp chặt chẽ cả hai yếu tố này, giúp các nhà thiết kế web thực hiện công việc nhanh chóng và hiệu quả hơn. Với Bootstrap CSS, bạn sẽ không cần mất nhiều thời gian hay chỉnh sửa thủ công cho các thiết kế nhỏ. Thay vào đó, chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn đã có thể tạo ra giao diện thống nhất trên nhiều trang web khác nhau. Đặc biệt, CSS hiện đã cho phép bạn định dạng cả bảng và bố cục hình cũng như định dạng kiểu văn bản. Do đó, có thể bạn sẽ phải kiên nhẫn chờ đợi Bootstrap CSS ghi nhớ và khai báo các bộ chọn. Bootstrap.JS Nếu Bootstrap CSS có nhiệm vụ quản lý bố cục Website thì Bootstrap JS lại có trách nhiệm chứa file JavaScript. Đây là thành phần phụ trách việc tương tác của website và là phần có vai trò quan trọng hàng đầu, là cốt lõi của công cụ Bootstrap. Để giúp người dùng nhanh chóng thiết kế thành công và tiết kiệm thời gian hơn, các nhà sáng lập đã sử dụng jQuery. Đây là một mã nguồn mở, bao gồm thư viện JavaScript, giúp người dùng có thể dễ dàng thêm các chức năng vào website mình đang thiết kế. Loại bỏ dữ liệu từ các vị trí đã được xác định trước một cách nhanh chóng. Tạo ra các tiện ích mở rộng thông qua việc phát triển Plugin JavaScript. Thực hiện các hiệu ứng chuyển động dựa trên thuộc tính CSS. Giúp thêm các tính năng tương động vào website. [caption id="attachment_64364" align="aligncenter" width="771"] Framework Bootstrap gồm 3 file chính[/caption] Glyphicons Khi thực hiện thiết kế giao diện website, chắc chắn không thể thiếu Glyphicons. Đây là file có chức năng liên kết dữ liệu, quản lý và liên kết các hành động của người dùng. Ngoài ra, Glyphicons còn có kho icon cực khủng, giúp bạn làm nổi bật website và giúp website trở nên bắt mắt hơn. [caption id="attachment_64365" align="aligncenter" width="771"] Glyphicons là yếu tố quan trọng để cấu thành website[/caption] Tính năng của Bootstrap Sau khi tìm hiểu Bootstrap nghĩa là gì, có thể thấy Bootstrap bao gồm ba file chính, được nén gọn để thuận tiện trong việc tải về, sử dụng và lưu trữ. Thiết kế theo mô-đun giúp Bootstrap dễ dàng tích hợp với nhiều nền tảng mã nguồn mở phổ biến như WordPress, Joomla, Magento. Ngoài ra, framework Bootstrap này còn sở hữu nhiều tính năng nổi bật hỗ trợ tối ưu hóa quá trình thiết kế web. Cho phép người dùng truy cập vào thư viện: Thư viện của Bootstrap rất đa dạng với nhiều thành phần để người dùng dễ dàng thiết kế, tạo thành giao diện website. Người dùng có thể dễ dàng sử dụng font, typography, form, table, grid… để thiết kế một website như mong muốn. Cho phép tùy chỉnh Framework: Với Bootstrap bạn có thể dễ dàng tùy chỉnh Framework. Sau đó tải Framework về về tùy chỉnh tại khung của website đang được xây dựng. Tái sử dụng: Bạn cũng có thể lưu trữ và sử dụng các thành phần đã được thiết kế cho những website tiếp theo. Tích hợp Jquery: Như đã giới thiệu ở trên, Bootstrap được tích hợp jQuery, giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian thiết kế, code và lập trình trang web. Giảm thiểu sử dụng hình ảnh làm biểu tượng, tăng tốc độ tải trang: Người dùng có thể sử dụng file Glyphicons, lựa chọn các biểu tượng, giúp tăng tính thẩm mỹ cho website và tăng tốc độ tải của trang web. Bootstrap thường được tích hợp trong các hệ quản trị nội dung như WordPress hay CMS để tạo giao diện đẹp, dễ tùy chỉnh. Ngoài ra, các framework PHP như Symfony cũng hay kết hợp Bootstrap nhằm tăng tính linh hoạt cho phần front-end. Cách cài đặt Bootstrap chi tiết Với nhiều ưu điểm nổi trội, Bootstrap là công cụ bạn không thể bỏ qua. Chính vì thế, sau khi đã tìm hiểu Bootstrap là gì, nhiều người thường mong muốn và tìm cách tải công cụ này. Vậy làm thế nào để cài đặt và sử dụng framework này? Dưới đây là 2 cách tải cơ bản giúp bạn tải Bootstrap về web hosting. Tải Bootstrap trực tiếp từ trang chủ cung cấp Cách đầu tiên để tải Bootstrap đó là thực hiện download framework này trực tiếp tại địa chỉ getbootstrap.com. Sau khi tải về thành công, bạn sẽ thấy có 2 thư mục có tên là JS và CSS. Đây cũng là 2 trong 3 file chính của Bootstrap. Để cài đặt vào web hosting, bạn cần giải nén 2 file này. Bạn có thể sử dụng giao thức FTP để thực hiện việc tải. Đồng thời, FTP cũng giúp người dùng trao đổi dữ liệu giữa máy tính và web hosting. Do đó, nhiều người sử dụng FTP để kết nối máy tính cá nhân cùng với web hosting, giúp cho quá trình làm việc trở nên đơn giản và thuận tiện hơn. [caption id="attachment_64366" align="aligncenter" width="771"] Có thể tải Bootstrap từ nhà cung cấp[/caption] Có thể tải Bootstrap từ nhà cung cấp Chỉ với vài bước đơn giản, bạn đã có thể tải công cụ này về máy và sử dụng để thiết kế website nhanh chóng, dễ dàng. Sau khi tải về thành công, bạn có thể nhúng Bootstrap vào website bởi đây là phiên bản đã được biên dịch sẵn. Tải Bootstrap qua CDN Bootstrap Bên cạnh việc tải Bootstrap thông qua website của nhà cung cấp, người dùng cũng có thể tải công cụ này từ CDN. Đây là cách tải được nhiều người áp dụng trong trường hợp không muốn lưu trữ Bootstrap trên web hosting của mình. Bên cạnh việc tìm hiểu Bootstrap là gì, bạn cũng cần tìm hiểu CDN là gì. Hiểu một cách đơn giản, CDN là viết tắt của từ Content Delivery Network, tức là trang mạng phân phối các nội dung. [caption id="attachment_64367" align="aligncenter" width="771"] Tải Bootstrap qua CDN[/caption] CDN được các nhà phát triển Bootstrap sử dụng để nhúng công cụ này. Qua đó giúp tiết kiệm băng thông và giúp việc tích hợp cùng mã nguồn như JavaScript, CSS, thư viện jQuery… dễ dàng hơn. Điều này giúp nâng cao trải nghiệm người dùng, giúp website có nhiều tính năng hơn, hiện đại hơn và có thể giúp rút ngắn thời gian tải trang. Bootstrap 4 có gì nổi bật? Bootstrap 4 là phiên bản mới nhất của framework này. Ngay từ khi ra mắt, Bootstrap 4 đã được người dùng đánh giá cao và yêu thích. So với các phiên bản cũ, Bootstrap 4 được nâng cấp thêm một số tính năng mới, nổi bật như: File Bootstrap CSS chứa dung lượng bé hơn. Với các phiên bản trước, Bootstrap min CSS có dụng lượng 121Kb. Tuy nhiên, ở Bootstrap 4, file này chỉ còn 88kB. Người dùng có nhiều khả năng tùy biến hơn do Bootstrap 4 đã sử dụng Sass để thay thế Less. Hiện nay, hầu hết các website thường bị lỗi khi hiểu thị tại IE8. Vì thế, Bootstrap 4 đã đổi từ px sang EM hoặc REM. Qua đó giúp thay đổi kích thước website phù hợp với tùng giao diện, kích thước ứng dụng mà không làm ảnh hưởng tới cấu trúc sang web của bạn. Ngoài ra, Bootstrap cũng hỗ trợ người dùng Flexbox. Đây là một tiêu chí quan trọng khi tìm hiểu Bootstrap là gì. Sự thay đổi này giúp các nhà phát triển của dễ dàng và linh hoạt thay đổi, sắp xếp các phần tử có trên website. Cuối cùng, Bootstrap 4 đã bổ sung các class mới, nhiều tiện ích hơn so với các phiên bản trước đây. [caption id="attachment_64358" align="aligncenter" width="771"] Bootstrap 4 sở hữu nhiều ưu điểm hơn so với phiên bản cũ[/caption] Hướng dẫn sử dụng Bootstrap 4 chi tiết Với nhiều tính năng mới, nổi bật, Bootstrap là phiên bản bạn không thể bỏ qua khi tìm hiểu Bootstrap là gì và sử dụng công cụ này. Để sử dụng Bootstrap, bạn có thể thực hiện các công cụ sau: Thêm HTML doctype Bootstrap 4 được các nhà sáng lập thiết kế để sử dụng HTML và file CSS. Vì thế, để có thể sử dụng phiên bản mới này, bạn cần bổ sung HTML5 Doctype. Hãy đảm bảo Bootstrap 4 đã được cài đặt vào máy của bạn. Sau đó bổ sung HTML5 ở đầu trang. Bootstrap 4 mobile first Phiên bản mới nhất của Bootstrap sẽ cho phép người dùng sử dụng trên các thiết bị di động. Để việc thay đổi kích thước website chính xác và nhanh chóng hơn, phù hợp với khung hình browser, người dùng cần thêm mẻ <meta> bên cạnh <head> bằng cách: Thiết lập chiều rộng của website thông qua lệnh: Width = device-width. Lúc này, chiều rộng website sẽ tự động thay đổi phù hợp với giao diện browser mà không làm phá vỡ cấu trúc website. Thu phóng website thông qua lệnh: Initial-scale = 1 [caption id="attachment_64361" align="aligncenter" width="771"] Theo dõi chi tiết các bước hướng dẫn dùng Bootstrap cơ bản[/caption] Bootstrap 4 containers Bên cạnh Bootstrap là gì, việc tìm hiểu Bootstrap 4 containers là gì cũng rất quan trọng. Để việc sử dụng website sau khi thiết kế hiệu quả nhất, bạn cần dùng Bootstrap để bọc các nội dung website. Cụ thể: Containers class giúp tạo ra chiều rộng phù hợp với các nội dung của website. Container Fluid Class hỗ trợ  cung cấp các containers có chiều rộng đầy đủ nhất, phù hợp với khung hình Browser. Bootstrap 4 Grid System Bootstrap 4 Grid System là công cụ giúp tạo ra sự tương thích giữa Bootstrap với giao diện. Điều này giúp giao diện website hiển thị dưới dạng lưới gồm 12 cột. Mỗi cột sẽ tương ứng với từng độ phân giải của thiết bị. Chẳng hạn như các thiết bị máy tính, điện thoại, tablet… Điều này giúp bạn dễ dàng điều chỉnh website phù hợp với từng thiết bị. Hướng dẫn cách nhúng Bootstrap vào HTML Cùng với việc tìm hiểu Bootstrap là gì, chắc chắn không thể thiếu việc tìm hướng dẫn cách nhúng Bootstrap vào HTML nếu bạn muốn sử dụng công cụ này. Để nhúng Framework này vào HTML, bạn có thể thực hiện theo 2 cách sau: Cách 1: Nhúng từ liên kết của Bootstrap Cách thứ 1, nhúng từ liên kết của Bootstrap. Liên kết của Bootstrap sẽ cung cấp cho bạn các đường link có sẵn, bạn chỉ cần sử dụng các đường link này để nhúng trực tiếp và website mình đang thiết kế. Tuy nhiên, cách làm này có thể khiến website tải chậm hơn do phải kết nối với các website khác. Cách 2: Nhúng bằng cách tự Host Nếu không muốn website của mình tải chậm hơn, bạn có thể nhúng Bootstrap bằng cách tự host. Cách làm này sẽ mất thời gian và khó khăn hơn đối với những người lần đầu tìm hiểu Bootstrap là gì. Tuy nhiên, cách nhúng này giúp website được tối ưu hơn, tải nhanh hơn. Bạn có thể tự host bằng tệp tin index.html: [caption id="attachment_64362" align="aligncenter" width="771"] Nhúng từ liên kết của Boostrap[/caption] Bên cạnh việc tìm hiểu Bootstrap là gì và ứng dụng Bootstrap để thiết kế website, để có một website chất lượng nhất, hoàn chỉnh nhất, bạn cũng có thể tham khảo thêm các công cụ hỗ trợ lưu trữ dữ liệu website giá thuê vps Trên đây là các thông tin về framework Bootstrap. Hy vọng qua bài viết của chúng tôi, bạn đã hiểu Bootstrap là gì và các file chính, cách sử dụng, cài đặt Bootstrap. Nếu bạn đang tìm kiếm một công cụ thiết kế web đơn giản, hiệu quả và dễ sử dụng, thì Bootstrap là lựa chọn lý tưởng không thể bỏ qua.

CMS là gì? Top 10 phần mềm CMS phổ biến nhất 2025

17:04 31/12/2021
CMS (Content Management System) là hệ thống giúp quản lý nội dung website và blog một cách hiệu quả. Đây là giải pháp được nhiều doanh nghiệp lựa chọn để tiết kiệm đáng kể chi phí và thời gian xây dựng web. Vậy, CMS là gì, có những chức năng chính nào và gồm những loại phổ biến nào? Thông qua bài viết dưới đây, FPT Cloud sẽ cung cấp thêm cho bạn một số thông tin về hệ thống này. Hệ thống CMS là gì? CMS là gì? CMS có tên đầy đủ là Content Manager System. Đây là một hệ quản trị giúp người dùng quản lý và chỉnh sửa mọi nội dung trên website. Qua hệ thống này, quản trị viên có thể độc lập vận hành mọi thứ của web bao gồm hình ảnh, âm thanh, text,... mà không cần đến sự trợ giúp của chuyên viên lập trình. Từ đó giúp các doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian quản lý, chi phí vận hành và bảo trì. [caption id="attachment_14686" align="aligncenter" width="771"] Khái niệm: CMS là gì?[/caption] Lịch sử phát triển của CMS Trước khi xuất hiện CMS, nếu muốn thay đổi nội dung, các doanh nghiệp cần thực hiện các thao tác thông qua code. Việc này khá rắc rối, phức tạp cũng như đòi hỏi trình độ chuyên môn kỹ thuật nhất định. Để giải quyết vấn đề này thì vào năm 2003, Malt đã cho ra mắt WordPress - phần mềm CMS đầu tiên trên toàn cầu. Với sự ra đời của WordPress, các doanh nghiệp đã có thể thay đổi nội dung trên web, blog một cách dễ dàng hơn. Những năm sau đó phần mềm này không ngừng được cải tiến để mang đến cho người dùng những trải nghiệm tốt hơn. Tiếp đó một số phần mềm CMS nữa cũng được sáng chế tạo nên những bước ngoặt lớn cho việc xây dựng và quản lý website. Hiện nay, với sự phát triển của các phần mềm thì CMS là hệ quản trị nội dung được sử dụng nhiều nhất. Hệ thống CMS có chức năng gì? Các chức năng của hệ thống CMS chủ yếu tập trung vào việc hỗ trợ quản lý từ nội dung, việc xây dựng web cho đến thành phần nhân lực. Vậy chức năng cụ thể của hệ thống CMS là gì? [caption id="attachment_14722" align="aligncenter" width="771"] Các chức năng chính của phần mềm cms là gì[/caption] Dễ dàng quản lý nội dung Với hệ quản trị CMS, bạn có thể chỉnh sửa, thêm hoặc bớt nội dung một cách đơn giản. Nếu bạn phát hiện ra lỗi sai, muốn thay đổi thông tin hoặc update nội dung của những bài viết đã lỗi thời thì CMS vẫn có thể thực hiện được với thao tác đơn giản. [caption id="attachment_36609" align="aligncenter" width="800"] CMS giúp người dùng quản lý mọi nội dung trên website[/caption] Quản lý tài nguyên Người dùng có thể quản lý mọi tài nguyên website thông qua CMS bao gồm sitemap, version, các loại tệp, tài liệu,... Bên cạnh đó, bạn có thể đưa bất kỳ nội dung nào lên website dưới dạng nhiều hình thức như văn bản, hình ảnh, video,... và chúng sẽ được lưu trữ mãi mãi trên web. Quản lý người dùng và quyền truy cập Chức năng này của CMS giúp bạn có thể dễ dàng thêm người vào đội ngũ quản lý nội dung trên website. Bên cạnh đó, bạn có thể hạn chế quyền truy cập, sửa đổi của họ đối với một số phần quan trọng trên web và theo dõi toàn bộ lịch sử hoạt động của từng người. Điều này giúp quản trị viên phân chia công việc cho các nhân viên một cách khoa học và dễ dàng hơn. CMS có chức năng quản lý người dùng và quyền truy cập Tối ưu hóa SEO Chức năng rất quan trọng tiếp theo của CMS đó là tối ưu hóa SEO. CMS cung cấp các tính năng tích hợp và các tiện ích bổ sung giúp bạn có thể tối ưu trang web của mình trên các công cụ tìm kiếm. Cụ thể, bạn có thể tùy chỉnh tiêu đề trang và meta, chọn cấu trúc SEO thân thiện với URL, điều hướng Breadcrumb,... Hỗ trợ đa ngôn ngữ Theo một nghiên cứu đã chỉ ra rằng hơn 75% người dùng Internet trên toàn cầu không sử dụng Tiếng Anh để giao tiếp và mong muốn nội dung có thể được dịch sang ngôn ngữ mẹ đẻ của họ. Nhận thấy được điều này, CMS đã được tích hợp thêm chức năng hỗ trợ đa ngôn ngữ. CMS có thể nhập và xuất văn bản dưới dạng XML hoặc các định dạng tiêu chuẩn khác. Điều này giúp cho việc dịch thuật trở nên đơn giản hơn bằng cách cho phép người dùng nhập và xuất văn bản ở dạng chuẩn hóa. Ngoài ra, CMS còn hỗ trợ Unicode nhằm đảm bảo trang web của bạn hiển thị được những ngôn ngữ có ký tự phức tạp. CMS có chức năng hỗ trợ đa ngôn ngữ Giao diện quản trị dễ sử dụng Hầu hết các phần mềm CMS phổ biến đều cung cấp một mẫu template được thiết kế sẵn. Nhờ đó mà người dùng có thể dễ dàng tùy chỉnh giao diện trang web của mình, giúp tiết kiệm thời gian. Với CMS, bạn còn có thể tham gia vào việc quản trị và chỉnh sửa website ở bất kỳ thiết bị hoặc IoT nào miễn là có kết nối Internet. Ngoài ra, CMS còn được trang bị một bảng điều khiển single dashboard hoặc control panel. Điều này giúp người dùng có thể tùy ý truy cập nội dung, chủ đề, plugin, cài đặt trang web của mình. CMS phổ biến khi bắt đầu xây dựng website, vì đây là hệ thống giúp quản lý nội dung dễ dàng. Để website hoạt động ổn định, bạn cũng nên tìm hiểu firebase là gì để hỗ trợ backend, hosting là gì để lưu trữ dữ liệu, và tham khảo bảng giá thuê VPS nếu cần hiệu suất cao hơn. CMS gồm những loại nào? Hiện nay, CMS được chia thành 3 loại chính bao gồm CMS Open Source, CMS tự code hoặc dùng Framework và CMS mất phí. Vậy đặc điểm cụ thể của từng CMS này là gì? CMS Open Source CMS Open Source còn được gọi với tên khác là CMS mã nguồn mở. Đây là một loại CMS miễn phí và có cách sử dụng đơn giản. Ngay sau khi bạn cài đặt CMS Open Source này lên máy chủ thì tất cả các tính năng cơ bản sẽ được hiển thị đầy đủ.  Một số tính năng tiêu biểu có thể kể đến là quản lý trang, bài viết, tài khoản, quản lý liên kết, tag, cấu hình,... Ngoài ra, CMS này còn đáp ứng được một số tính năng nâng cao mà bạn muốn có ở bên thứ ba. [caption id="attachment_36612" align="aligncenter" width="800"] CMS Open Source có cách sử dụng đơn giản và có đầy đủ các tính năng[/caption] CMS tự code hoặc dùng Framework Với CMS tự code hoặc dùng Framework, bạn cần phải xây dựng lại mọi thứ từ đầu bao gồm việc lập trình, viết code cho phần FrontEnd và BackEnd của hệ thống website. Điều này sẽ gây ra nhiều khó khăn, mất nhiều thời gian, công sức và chi phí. Nhưng đổi lại bạn có thể xây dựng được một trang web độc nhất. Bên cạnh đó, bạn có thể thay đổi linh hoạt mọi quy trình và yêu cầu theo mong muốn của mình. CMS mất chi phí Loại CMS này được cung cấp bởi các đơn vị sản xuất và kinh doanh dịch vụ CMS. Với CMS này, mọi việc đã được lập trình sẵn, bạn chỉ cần mua license, đóng phí support hàng năm là đã có thể yên tâm làm nội dung và bán hàng trên web. Tất cả những việc như vận hành, sửa lỗi và nâng cấp hệ thống đều do đơn vị cung cấp tiến hành làm hết. Ngoài ra, CMS mất phí hoạt động vô cùng ổn định và được trang bị nhiều tính năng hấp dẫn. [caption id="attachment_36613" align="aligncenter" width="800"] CMS mất phí có tính ổn định cao với nhiều tính năng hấp dẫn[/caption] Top 10 phần mềm CMS phổ biến cập nhật 2025 Hiện nay, hầu hết mọi website đều sử dụng hệ quản trị nội dung CMS. Trong đó, mỗi trang web sẽ sử dụng một phần mềm CMS riêng. Dưới đây là top 10 nền tảng CMS được sử dụng nhiều nhất: WordPress WordPress là CMS phổ biến nhất hiện nay, chiếm khoảng hơn 40% thị phần. WordPress là một CMS Open Source sử dụng 2 ngôn ngữ lập trình MySQL và PHP. Do đó, bạn có thể tự do sáng tạo và phát triển trang web mà không cần trả bất kỳ chi phí gì. Phần mềm này sẽ phù hợp với những dự án phi lợi nhuận, người mới tập xây dựng web, người viết blog,... Ngoài ra, với cộng đồng người dùng đông đảo, WordPress luôn được cập nhật phiên bản mới liên tục. Tham gia cộng đồng giúp bạn dễ dàng tìm kiếm plugin và nắm bắt thông tin cập nhật tốt nhất. Drupal Drupal cũng là một CMS Open Source và được xây dựng trên ngôn ngữ PHP. Phần mềm CMS này thường được sử dụng với các trang web quy mô trung bình hoặc lớn hoạt động lĩnh vực tin tức và thương mại điện tử. Một số web đang sử dụng Drupal gồm BBC, The White House, The University of Oxford,... Joomla Joomla được phát hành vào năm 2005, là một CMS mã nguồn mở và được viết bằng ngôn ngữ PHP. Phần mềm CMS này có cách sử dụng khá đơn giản, bạn có thể dễ dàng tự vận hành website mà không cần đến sự trợ giúp của các chuyên gia. Joomla trang bị tới 9 công cụ chỉnh sửa nội dung và chỉnh sửa WYSIWYG giúp người dùng tạo lập nội dung nhanh chóng. [caption id="attachment_36614" align="aligncenter" width="800"] Joomla là một phần mềm CMS được ra đời vào năm 2005[/caption] Magento Magento chủ yếu được tạo ra để xây dựng các website thương mại điện tử. Đây là một phần mềm CMS được viết bằng ngôn ngữ PHP và có độ bảo mật cao. Hiện nay Magento có 2 phiên bản chính đó là Magento Open Source (miễn phí) và Magento Commerce (trả phí). Shopify Shopify là một phần mềm CMS có trả phí với nhiều gói khác nhau. Shopify được xây dựng chủ yếu cho các mục đích tiếp thị. Ngoài ra, phần mềm này được trang bị một số tính năng hữu ích giúp nội dung thân thiện với SEO và giúp người dùng xuất nội dung một cách nhất quán hơn. [caption id="attachment_36615" align="aligncenter" width="800"] Shopify là một phần mềm CMS mất chi phí với nhiều tính năng hấp dẫn[/caption] Squarespace Tính đến năm 2021, Squarespace chiếm khoảng hơn 4% thị phần, đứng thứ 3 sau WordPress và Wix trong danh sách những phần mềm CMS được sử dụng nhiều nhất. Đây là một phần mềm trả phí với 4 gói cơ bản là cá nhân, doanh nghiệp, thương mại cơ bản và thương mại nâng cao. Wix Wix chiếm khoảng 7,17% thị phần CMS, được ra đời vào năm 2006. Wix sẽ phù hợp với những doanh nghiệp hoặc cá nhân không có nhiều ngân sách và kinh nghiệm trong việc xây dựng website. Nguyên nhân là bởi phần mềm CMS này có cách sử dụng khá đơn giản. CMS Wix sử dụng trình chỉnh sửa kéo và thả để tạo các website có giao diện trực quan. [caption id="attachment_36616" align="aligncenter" width="640"] Wix phù hợp với những cá nhân và doanh nghiệp không có ngân sách và kinh nghiệm[/caption] Weebly Weebly ra đời vào năm 2007. Đây là một giải pháp tuyệt vời cho những ai đang muốn xây dựng một website chuyên nghiệp mà không có nhiều kinh nghiệm. Phần mềm này mang tới cho bạn nhiều tính năng và tài nguyên hấp dẫn để có thể phát triển web từ cơ bản đến nâng cao. Một số website đang sử dụng phần mềm CMS này bao gồm The Box Brothers, The Whisky Ball, Brighton Secondary School Music,... Ghost Ghost là một phần mềm CMS Open Source nên bạn sẽ không phải mất phí khi sử dụng. Ghost sở hữu nhiều ưu điểm như có giao diện đẹp mắt, cách cài đặt cực kỳ đơn giản và có hỗ trợ lịch đăng bài viết. Tuy nhiên, phần mềm lại có một số nhược điểm khiến người dùng khó chịu như khá ít theme, hỗ trợ Tiếng Việt kém, dữ liệu bị phân tán, khó kiểm soát, khi chỉnh sửa giao diện phải restart. [caption id="attachment_36617" align="aligncenter" width="800"] Ghost là một phần mềm CMS Open Source[/caption] Typo3 Typo3 là phần mềm CMS được lập trình trên ngôn ngữ PHP. CMS này có thể chạy trên máy chủ website là Apache và IIS. Bên cạnh đó, Typo3 có thể chạy trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Microsoft, Mac OS, Linux,... Những lợi ích khi sử dụng CMS CMS là hệ thống quản lý nội dung website hiệu quả và hiện rất phổ biến. Với nhiều lợi ích vượt trội, CMS được sử dụng rộng rãi hơn nhiều so với các hệ thống khác như ECM hay WCMS. Vậy lợi ích của CMS là gì? Giảm thiểu chi phí vận hành Bằng cách sử dụng CMS, người dùng sẽ tiết kiệm được chi phí nhân sự cho việc quản trị và chi phí cho Online Marketing. Cụ thể, doanh nghiệp sẽ không cần phải thuê lập trình viên, coder để vận hành website. Người dùng có thể tự chỉnh sửa, phân loại doanh mục, thay đổi giao diện hiển thị và nhiều thiết lập phức tạp khác trên web. [caption id="attachment_36618" align="aligncenter" width="800"] CMS giúp các doanh nghiệp giảm thiểu được chi phí vận hành website[/caption] Tối ưu hóa thời gian và công sức quản lý nội dung Khi sử dụng CMS, việc quản lý nội dung trên web sẽ được diễn ra vô cùng đơn giản. Bạn có thể theo dõi các số liệu về website bao gồm số bài đăng, số lượng sản phẩm, số lượt chia sẻ, số lượng truy cập,... Song song đó, bạn có thể dễ dàng tạo, chỉnh sửa và xuất bản nội dung. Đặc biệt, CMS còn có chức năng lưu trữ các bản nội dung chưa hoàn thành, quản lý quyền truy cập, đăng bài,... Điều này giúp cho người dùng tự chủ hơn trong việc kiểm soát và duy trì nội dung trên website. Nâng cao khả năng tương tác và trải nghiệm người dùng Hiện nay, hệ thống CMS đã tối ưu hóa trên các thiết bị di động. Điều này đồng nghĩa với việc CMS tương thích với mọi thiết bị miễn là có kết nối Internet. Nhờ đó mà những nội dung đăng tải trên website có thể tiếp cận được với nhiều người dùng hơn. Ngoài ra, mục FQA có trên CMS giúp doanh nghiệp giải đáp mọi thắc mắc và yêu cầu của người dùng kịp thời, từ đó cải thiện khả năng tương tác với người dùng. [caption id="attachment_36619" align="aligncenter" width="800"] CMS giúp cải thiện khả năng tương tác của web với người dùng[/caption] Tăng cường tính linh hoạt và khả năng mở rộng cho website CMS giúp doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận với nhiều hình thức tiếp thị khác nhau bao gồm Email Marketing, Google Ads, content,... để quảng bá thương hiệu doanh nghiệp một cách hiệu quả. Mặt khác, hệ thống CMS cho phép nhiều người dùng cùng chỉnh sửa một nội dung trên cùng một giao diện dưới nhiều hình thức khác nhau. Điều này giúp cho doanh nghiệp quản lý nội dung một cách nhất quán và linh hoạt hơn. Những lưu ý khi sử dụng CMS Bên cạnh việc biết được CMS là gì, chức năng và lợi ích thì bạn cần phải lưu ý một số vấn đề khi sử dụng hệ thống này. Dưới đây là một số lưu ý khi dùng CMS: Chọn đúng nền tảng CMS phù hợp với mục đích Nếu bạn là một người không có kiến thức về lập trình thì nên chọn một CMS dễ dàng chỉnh sửa và tạo nội dung. Bên cạnh đó, bạn cần xác định một số yếu tố như các chức năng cần thiết cho web, giao diện, loại thiết kế, chi phí,... Những yếu tố này sẽ giúp bạn chọn được loại CMS phù hợp với mục đích sử dụng và có giá thành hợp lý hơn. [caption id="attachment_36620" align="aligncenter" width="800"] Nên lựa chọn CMS theo mục đích sử dụng[/caption] Thường xuyên cập nhật phiên bản và tăng cường bảo mật cho CMS Thường xuyên cập nhật các phần mềm CMS sẽ giúp bạn quản trị nội dung trên web một cách tốt hơn. Nguyên nhân là bởi tùy theo từng version thì CMS có thể được tích hợp thêm nhiều chức năng mới giúp người dùng tiết kiệm được thời gian và công sức trong việc quản trị nội dung. Việc cập nhật thường xuyên CMS còn giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến bảo mật. Bên cạnh đó, nếu doanh nghiệp của bạn có đủ ngân sách thì nên sử dụng tường lửa cho ứng dụng web. Điều này sẽ cung cấp cho CMS một lớp bảo vệ bổ sung. Chỉ sử dụng plugin và theme từ các nguồn đáng tin cậy Các plugin và theme lậu có thể tiềm ẩn nhiều rủi ro về bảo mật. Bạn nên lựa chọn plugin và theme ở những trang web uy tín để đảm bảo rằng CMS được bảo vệ một cách tốt nhất và cải thiện tốc độ load trang cho web. [caption id="attachment_36621" align="aligncenter" width="800"] Nên sử dụng plugin và theme có nguồn gốc rõ ràng[/caption] Thông thường, những plugin và theme chất lượng tốt thì thường có giá thành cao, nhiều chức năng, được cập nhật thường xuyên, số lượt cài đặt nhiều,... Bạn hãy dựa vào những yếu tố này để có thể lựa chọn được loại an toàn và phù hợp nhất. Thực hiện sao lưu dữ liệu website định kỳ Bản sao lưu luôn là phần quan trọng để tăng tính bảo mật cho bất kỳ website nào. Trong trường hợp web bị hack gây ảnh hưởng đến CMS, việc sao lưu sẽ giúp bạn tránh được việc bị mất dữ liệu quan trọng. Do đó, bạn cần thực hiện sao lưu định kỳ dữ liệu trên website nhằm đề phòng trường hợp rủi ro xảy ra. Bạn có thể thực hiện sao lưu bằng phương pháp thủ công, không mất phí. [caption id="attachment_36622" align="aligncenter" width="800"] Cần thực hiện sao lưu dữ liệu định kỳ để bảo vệ dữ liệu quan trọng không bị mất[/caption] FPT Cloud, hy vọng rằng bạn đã hiểu CMS là gì và một số thông tin liên quan đến CMS. Đây là một hệ thống quản trị nội dung giúp người dùng tiết kiệm được thời gian và nỗ lực trong việc kiểm soát nội dung trên website. Đừng quên theo dõi FTP Cloud để biết thêm nhiều kiến thức khác về hệ thống mạng cũng như digital marketing nhé.