Blogs Tech

PuTTY là gì? Hướng dẫn tải và cài đặt PuTTY trên các hệ điều hành

14:34 21/07/2022
PuTTY là gì? Đây là trình giả lập thiết bị đầu cuối, cho phép kết nối và ứng dụng truyền network file, mã nguồn mở. Chức năng được cụ thể hóa qua bài viết dưới đây. Bên cạnh đó, bạn sẽ hiểu điều gì đã tạo ra khác biệt của PuTTY qua các đặc tính. Phần cuối mở ra các hướng tải và cài đặt phần mềm trên các hệ điều hành khác nhau. PuTTY là gì? Để tiếp cận đúng cách, bạn cần làm rõ phần mềm PuTTY là gì. Đây là công cụ giúp người dùng kết nối, quản lý và điều khiển các Server thông qua mạng Internet. [caption id="attachment_29149" align="aligncenter" width="800"] PuTTY hỗ trợ kết nối, quản lý Server thông qua đường truyền mạng Internet[/caption] Khi mới ra đời, PuTTY là giao diện đầu cuối Client, chỉ hỗ trợ một vài giao thức mạng. Cụ thể như SCP, SSH, Telnet, Rlogin… dành riêng cho hệ điều hành Windows. Qua quá trình cải tiến, định nghĩa PuTTY là gì đã được mở rộng. Phần mềm được sử dụng rộng rãi cho nhiều hệ điều hành. Một số tên tuổi tiêu biểu như: Unix, Linux, Symbian, Windows Mobiles, Window Phone… >>> Xem thêm: Plesk là gì? Hướng dẫn sử dụng Plesk Control Panel từ A - Z Lịch sử phát triển của PuTTY Để nắm chắc nền tảng, bạn nên tìm hiểu PuTTY là gì thông qua lịch sử hình thành và phát triển. Tính năng có được nhờ vào quá trình sáng tạo và viết ra bởi Simon Tatham vào cuối năm 1998. [caption id="attachment_29152" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm PuTTY được viết bằng ngôn ngữ lập trình C và giữ nguyên qua các phiên bản[/caption] Khi đó, phần mềm được viết bằng ngôn ngữ lập trình C và dành riêng cho Windows. Mục tiêu là để hỗ trợ các giao hữu dụng về mạng Internet. Công cụ chính thức được công bố và phổ biến rộng rãi vào 8/1/1999. Khi tìm hiểu PuTTY là gì, bạn sẽ thấy sự đổi mới từ tháng 10/2000. Phần mềm trang bị kết nối PuTTY được hỗ trợ giao thức SSH – 2. Người dùng đi tới Server trên hệ điều hành Windows thông qua SSH. Nhờ vậy, mọi dữ liệu được truyền tải an toàn. Hiện tại, PuTTY là phần mềm sở hữu phiên bản beta. Tuy vậy, ngôn ngữ C vẫn tiếp tục được ứng dụng trên Unix, Linux và Symbian. Dù không có quá nhiều cải tiến vượt trội, nhưng phần mềm vẫn chiếm ưu thế nhờ duy trì tính năng hữu dụng. Bạn có thể thấy điều này thông qua các thành phần cấu trúc đặc biệt bên trong. Qua đó chứng tỏ, khi mới ra mắt, đây đã là một công cụ đi trước, đón đầu. Tính năng của phần mềm PuTTY là gì? Khi tìm hiểu về phần mềm PuTTY là gì, việc xem xét các tính năng rất quan trọng. Người dùng có thể khai thác những đặc điểm sau: [caption id="attachment_29154" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm PuTTY luôn phát huy được sức mạnh trên hệ điều hành Windows[/caption] Hỗ trợ hệ điều hành Windows phiên bản 32bit và 64bit. Dễ dàng kết nối cũng như điều khiển nhiều máy tính trong cùng một phạm vi. Đồng thời, quá trình truyền nhận dữ liệu giữa các đối tượng cũng rất thuận lợi. Cung cấp cho người dùng trình điều khiển các SSH với các khóa mã hóa, giao thức và thuật toán. Hỗ trợ quá trình xác thực Public Key và Active Directory/Kerberos. Sử dụng một chương trình câu lệnh riêng biệt nhằm chuyển giao file. Người dùng không cần tích hợp với các phương tiện hỗ trợ khác. Không hỗ trợ Script nhưng vẫn có thể sử dụng kết hợp cùng WinSCP. Người dùng có thể sử dụng với kết nối cổng nối tiếp trong hệ thống mạng LAN. Qua những chức năng có thể khai thác, bạn hiểu PuTTY là gì một cách thực tế hơn. Đây hứa hẹn là công công hỗ trợ đắc lực trong quá trình quản lý và kết nối. Thành phần cấu trúc trong công cụ PuTTY Thành phần cấu trúc của công cụ PuTTY là gì? Để làm nên các tính năng hữu dụng, phần mềm cần có các nhân tố với đặc tính riêng. Cụ thể như sau: [caption id="attachment_29156" align="aligncenter" width="800"] Việc cài đặt và sử dụng dễ dàng hơn khi bạn biết cấu trúc câu lệnh[/caption] PuTTY: Gồm có các Telnet, Rlogin, SSH Client. Tất cả các yếu tố này đều kết nối với một cổng. PSCP: Được hiểu là dòng lệnh sao chép tập tin an toàn. Người dùng còn biết đến với tên gọi khác là SCP khách. PSFTP: Đề cập đến phiên chuyển tập tin chung giống với FPT. Hiểu đơn giản, đây chính là một SFTP khách hàng. PuTTYtel: Đây là khách hàng Telnet. Plink: Giao diện dòng lệnh. Pageant: Đại lý SSH cho PuTTY, PSCP cũng như Plink. PuTTYgen: Đó là RSA và DSA tiện ích quan trọng. Khi nắm được cấu trúc PuTTY là gì, bạn sẽ chủ động hơn trong quá trình thiết lập và sử dụng. Các thuật ngữ sẽ xuất hiện thường xuyên nên việc trang bị trước là rất quan trọng. >>> Xem thêm: PHP FPM là gì? Cách thức hoạt động và đặc điểm của PHP – FPM Một số đặc tính cơ bản của PuTTY Các đặc tính cơ bản của PuTTY là gì? Nắm được những điều này, bạn sẽ biết mình có cần thiết sử dụng công cụ hay không. Cửa sổ giao diện Giao diện luôn là điểm đầu tiên người dùng tiếp cận và thu hút sự chú ý. Vì thế, đây được xem là đặc tính cơ bản nhưng không kém phần quan trọng. Trong phần mềm PuTTY, giao diện mô phỏng được đánh giá cao. Điều đó là xứng đáng vì cấu hình tốt, hỗ trợ cho các thuật toán mã hóa. Bên cạnh đó, các giao thức SSH, Telnet hay TCP/IP cũng được tối ưu hơn. Chuyển giao file Các thành phần như PSFTP hay PSCP được cung cấp và phục vụ cho quá trình chuyển giao file. PSFTP được hiểu là giao thức dùng để tải dữ liệu trên máy chủ. Quá đó, thông tin được bảo vệ và mã hóa các lệnh thành công. [caption id="attachment_29158" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm hỗ trợ chuyển giao file với tính bảo mật tốt[/caption] Trong khi đó, PSCP là phương thức liên lạc và gửi tệp từ xa, được bảo mật bởi giao thức SSH. Nhờ vậy, công cụ chuyển tập tin và đảm bảo không rò rỉ thông tin trong quá trình này. Khi tìm hiểu chuyển giao file trong PuTTY là gì, bạn cũng sẽ thấy đặc tính bổ sung. Đó là việc sử dụng WinSCP và FileZilla kết hợp với PuTTY để truyền file. Tuy nhiên, hai phần mềm này yêu cầu bạn đăng nhập mới có thể tiến hành được. Xác minh public key Với đặc tính này, người dùng sử dụng công cụ PuTTYgen nhằm mục đích tạo khóa mới. Bên cạnh đó là khả năng hỗ trợ chuyển đổi giữa các tệp .ppk lưu trữ khóa SSH. Ngoài ra, tính năng cũng được mở rộng với các định dạng khóa khác. Việc quản lý khóa SSH là rất quan trọng trọng việc tránh bị xâm phạm, thu thập bởi phần mềm độc hại. Vì thế, phương pháp tối ưu nhất là cài đặt Universal SSH Key Manager trên máy tính. Hỗ trợ Telnet Ý nghĩa của việc hỗ trợ Telnet trong PuTTY là gì? Về cơ bản, giao thức Telnet có vai trò nhất định nhưng thường đánh mất tên, mật khẩu người dùng. [caption id="attachment_29160" align="aligncenter" width="800"] Sự kết hợp của SSH sẽ bổ trợ cho điểm hạn chế của Telnet[/caption] Chính vì lý do này, giao thức SSH ra đời để hỗ trợ, giải quyết. Tại một số nước, họ không cho phép sử dụng mã hóa. Thay vào đó, SSH sẽ giúp đề phòng nguy cơ bảo mật đến từ Telnet. Lỗ hổng an ninh Đây là đặc tính rất cần lưu ý khi nghiên cứu PuTTY là gì? Các lỗ hổng an ninh cụ thể thường bắt gặp như sau: Tràn bộ nhớ đệm: Đề cập đến lỗ hổng mã từ xa. Hiện tượng này có thể dẫn đến truy cập bộ nhớ máy tính hoặc chương trình bị kết thúc. Một số đối tượng lợi dụng để phá vỡ hệ thống an ninh. Tràn số nguyên: Diễn ra trong khi xử lý chuỗi thiết bị đầu cuối. Lỗ hổng mã từ xa và lỗi bộ nhớ có liên quan đến việc gửi chuỗi thoát đến các loại máy móc kể trên. Công cụ máy chủ đã phát hiện và lợi dụng thực thi mã và ảnh hưởng an ninh trên máy khách. Đây những đặc điểm cơ bản giúp bạn trả lời lỗ hổng anh ninh trong PuTTY là gì. Qua đó để thấy rằng khi khai thác phần mềm vẫn cần sự thận trọng nhất định. Cách tải và cài đặt PuTTY trên các hệ điều hành Như bạn đã biết trong phần giải thích PuTTY là gì, phần mềm không chỉ dành riêng cho hệ điều hành Windows. Công dụng phát huy tương tự khi cài đặt trên Linux và MacOS bằng các bước cụ thể dưới đây. ✅Hệ điều hành Các bước thực hiện ✅Trên Windows Bước 1 của cách cài đặt PuTTY trên Windows là download phần mềm. Sau khi hoàn tất, bạn thực hiện quy trình sau:- Màn hình hiển thị cấu hình chào mừng, khi này bạn nhấp “Next” hai lần liên tiếp.- Xác định tính năng muốn cài đặt với PuTTY là gì và bấm chọn.- Cuối cùng, bạn chỉ cần ấn vào “Install” là đã có thể cài đặt phần mềm.Quá trình kết thúc, màn hình sẽ hiển thị thông báo điều này đến bạn. Lúc đó, hãy nhấp “Finish” để xác nhận hoàn thành và thoát khỏi cài đặt.Khi đã thành công, bạn nhấp vào phần mềm để hiển thị ra cửa số PuTTY Configuration. ✅Trên Linux Để cài đặt trên Linux, điều lưu ý với PuTTY là gì? Bạn cần đảm bảo rằng khi vũ trụ được bật và tiến hành các lệnh sau:- Tiến hành cập nhật hệ điều hành Linux bằng lệnh: cập nhật sudo apt.- Cài đặt PuTTY với lệnh: sudo cài đặt putty.Khi hoàn tất, bạn truy cập phần mềm nằm trong menu của máy tính. Cách hiển thị cửa sổ tương ứng như trên hệ điều hành Windows. ✅Trên MacOS So với Windows và Linux, điều đặc biệt trên Mac OS khi cài đặt PuTTY là gì? Các bước sẽ phức tạp hơn với quy trình như sau:- Cài đặt Xcode.- Thiết lập Command Line Tools từ Apple Account.- Mở Terminal, tìm trong thư mục/Applications/Utilities và gõ lệnh như sau: Xcode -> Select -> Install.- Tải và tiến hành cài đặt Quartz.- Tiếp tục tải và cài đặt MacPorts.- Thực hiện với câu lệnh sau: sudo port –v selfupdate.- Tiến hành gỡ lệnh: sudo port install putty.- Đi đến Terminal và gõ PuTTY.- Tạo Shortcut để thư mục phần mềm được truy cập vào dễ dàng nhất. Những bài viết liên quan: Máy ảo là gì? 4 Phần mềm máy ảo miễn phí tốt nhất hiện nay Cloudflare là gì? Hướng dẫn sử dụng Cloudflare từ A – Z Application Server là gì? Toàn tập kiến thức về app server Linux là gì? Toàn tập kiến thức về hệ điều hành Linux Trên đây là những điều cần biết với những ai đang tìm kiếm phần mềm hỗ trợ Server. Công cụ đảm bảo tính ứng dụng cao vì có khả năng chạy ổn định trên nhiều hệ điều hành. Hơn thế, các bước tiến hành tải và cài đặt cũng tương đối đơn giản. Vì thế, FPT Cloud tin chắc rằng bạn đã hiểu PuTTY là gì và thiết lập thành công.

PHP FPM là gì? Cách thức hoạt động và đặc điểm của PHP – FPM

15:05 20/07/2022
PHP FPM hỗ trợ tăng tốc PHP gấp nhiều lần, đặc biệt thích hợp với web Server có Traffic lớn. Bạn sẽ hiểu hơn nguyên lý hoạt động của kỹ thuật này thông qua bài viết. Bên cạnh đó, FPT Cloud sẽ phân tích ưu – nhược điểm, kết hợp so sánh với CGI. Nhờ vậy, bạn có góc nhìn khách quan hơn và sớm ứng dụng trong thực tế. PHP FPM là gì? PHP – FPM là gì? Thuật ngữ này là tên viết tắt của FastCGI Process Manager. Hình thức triển khai PHP như vậy giúp tăng tốc độ thực thi các ứng dụng web. Đồng thời, công cụ cũng cho phép admin kiểm soát mức tiêu thụ tài nguyên trên Server. [caption id="attachment_29087" align="aligncenter" width="800"] PHP FPM đặc biệt quan trọng với những website có lượng Traffic lớn[/caption] Về cơ bản, một triển khai PHP (Runtime) có nhiệm vụ phiên dịch và thực thi code. Ví dụ điển hình là Runtime truyền thống như mod_PHP của Apache hoạt động bên trong web Server. Trong đó, mỗi kết nối hiện hữu sẽ tiêu thụ một phần tài nguyên nhấn định của máy chủ. Do vậy, nếu quá nhiều Connection đồng thời sẽ nhanh chóng dẫn đến tình trạng cạn kiệt. Về lâu dài, đây là lý do dẫn đến suy giảm hiệu suất web. Một mặt khác, PHP – FPM vận hành bên ngoài web Server và sử dụng một nhóm các quy trình thực thi code. Theo đó, nhóm được gọi là pool, và các quy trình này được gọi là worker process. Các worker sẵn sàng đợi Request đến, đồng thời cho phép admin quản lý số worker trong từng pool. Với những kiến thức đã nêu, bạn đã hiểu hơn về thuật ngữ FPM là gì. >>> Xem thêm: Payload là gì? Đặc điểm Payload khi truyền dữ liệu chi tiết Cách hoạt động chung của PHP – FPM là gì? Phần này tập trung giải đáp cách thức hoạt động của PHP FPM là gì. Các tác vụ cụ thể diễn ra như sau: [caption id="attachment_29090" align="aligncenter" width="800"] PHP FPM đảm bảo không bao giờ tiêu tốn toàn bộ tài nguyên máy chủ[/caption] - Apache gửi code đến PHP FPM thông qua giao diện nhị phân tốc độ cao, có tên là FastCGI. - Tiếp theo, một supervisor làm nhiệm vụ chọn worker từ pool rồi gán code nhận được. - Worker thực thi code và trả kết quả về lại cho Apache để chuyển đến trình duyệt web. - Sau khi quá trình hoàn tất, worker quay lại pool và tiếp tục đợi thực thi code tiếp theo. Trong trường hợp có quá nhiều kết nối đồng thời, hệ thống có thể phải đợi đến khi có worker khả dụng. Tuy nhiên, nhân tố này sẽ không bao giờ tiêu thụ toàn bộ tài nguyên máy chủ. Vì thế, phương pháp được đánh giá là hiệu quả trên web Server lớn. So sánh PHP – FPM và CGI Cả PHP FPM và CGI đều là các phần mềm có chức năng xây dựng trên web cho máy chủ khi truy cập Internet. Tuy nhiên, mỗi loại đều sở hữu thế mạnh và tồn tại những nhược điểm riêng. Ưu – nhược điểm của PHP – FPM Với giải thích ở trên, bạn chắc chắn đã biết được cơ bản những ưu điểm của PHP FPM là gì. Phần này sẽ phân tích cụ thể hơn kết hợp với việc phân tích sự hạn chế để bạn có góc nhìn đa chiều. Ưu điểm Đây là một daemon FastCGI thay thế cho PHP, hỗ trợ website xử lý tải nặng nhanh hơn nhờ việc lưu trữ các pool. Ngoài ra, hình thức triển khai cũng không làm quá tải bộ nhớ của hệ thống vì quy trình Apache. [caption id="attachment_29092" align="aligncenter" width="800"] PHP FPM có hiệu suất cao nhưng tính bảo mật chưa tốt[/caption] Từ đó suy ra, ưu điểm là sở hữu cách chạy ứng dụng hiện đại, tối ưu. Hiệu năng của phần mềm mạnh mẽ, tiêu thụ tài nguyên thấp. Footprint bộ nhớ nhỏ hơn, reload dễ dàng trong khi không cần dừng các truy vấn khác. Nhược điểm Khi so sánh với PHP – CGI, bạn sẽ thấy phần mềm có độ bảo mật kém hơn. Quá trình cấu hình cũng cần phải trải qua nhiều công đoạn. Nhìn chung, nếu bạn sở hữu website có Traffic lớn, tài nguyên Server thấp, PHP FPM là lựa chọn hợp lý. Mặt khác, web cơ bản nên dùng CGI vì khả năng thực thi code tốt. Đồng thời, việc tiêu tốn tài nguyên không quá nhiều. >>> Xem thêm: Parked Domain là gì? 3 cách thiết lập Parked Domains cực nhanh Ưu – nhược điểm của CGI PHP – CGI là giao thức truyền tin giữa web Server và chương trình CGI. Về cơ bản, đây là cách để chạy script phía máy chủ (PHP, Perl, Python) khi có HTTP Request. [caption id="attachment_29094" align="aligncenter" width="800"] Giao thức CGI hao tốn nhiều tài nguyên hơn so với PHP FPM[/caption] Từ trên, bạn dễ nhận ra ưu điểm nổi trội của CGI là có thể chạy độc lập dù ngôn ngữ máy chủ là gì. Đồng thời, khả năng bảo mật cũng tốt hơn FPM vì thực thi hoàn toàn tách biệt với web Server. Tuy nhiên, có một nhược điểm không thể phụ nhận của CGI. Hiệu suất thấp là hạn chế đã khiến phần mềm mất đi vị thế trên thị trường. Theo đó, khi có yêu cầu truy cập vào web động, chương trình sẽ thực hiện khởi tạo tiến trình mới. Điều này dẫn đến tình trạng tiêu tốn tài nguyên CPU và giảm tốc độ web. Tuy nhiên, các lập trình viên có thể khắc phục bằng cách tích hợp khả năng bổ sung. Trong đó tập trung vào việc xử lý tạo nội dung web động. Ngoài ra, người dùng có thể sử dụng module hỗ trợ khác kèm theo khi kết nối máy chủ web. Tuy nhiên, so với PHP FPM đây vẫn là công đoạn mất nhiều công sức hơn. Những bài viết liên quan: MongoDB là gì? Tìm hiểu tính năng và trường hợp nên khai thác MongoDB Laravel là gì? Tìm hiểu các tính năng ưu việt & hướng dẫn cài đặt WordPress là gì? Hướng dẫn cài đặt WordPress cực đơn giản Contact Form 7 là gì? Hướng dẫn cấu hình Contact Form 7 hiệu quả Trên đây là điều cần biết với những ai đang tìm kiếm phần mềm tương thích với web Server. Nếu khai thác đúng cách, công cụ sẽ giúp cải thiện tốc độ, tiết kiệm tài nguyên đáng kể. Nhờ đó, nhà quản trị duy trì hoạt động dài lâu, đặc biệt là đối với các Site lớn. Vì thế, FPT Cloud tin rằng bạn nên có sự cân nhắc về tính khả dụng của PHP FPM và sớm áp dụng.

Payload là gì? Đặc điểm Payload khi truyền dữ liệu chi tiết

14:58 20/07/2022
Payload là gì? Đây là thuật ngữ quan trọng trong an ninh mạng, liên quan đến vận chuyển gói tin. Bạn sẽ hiểu rõ hơn về vai trò của yếu tố này qua bài viết của FPT Cloud. Nối tiếp phần giải thích khái niệm là kiến thức liên quan đến Malware Payload. Ngoài ra, thông tin cũng đề cập đến vấn đề phòng chống những Payload độc hại. Payload là gì? Payload dùng để chỉ phần dữ liệu vận chuyển của một gói tin giữa hai đối tác. Hình thức tồn tại thường ở dưới dạng văn bản, dấu hiệu hoặc âm thanh. Bạn có thể tìm thấy yếu tố này ở vị trí dưới phần đầu(Header). [caption id="attachment_29076" align="aligncenter" width="800"] Khi tìm hiểu Payload là gì, bạn sẽ thấy những nguy cơ tiềm ẩn khi truyền tập tin[/caption] Ngoài ra, tùy theo giao thức mạng là gì, Payload cũng được thêm vào phần cuối (Trailer). Trong bối cảnh ngày càng có nhiều phần mềm độc hại, bạn cần mở rộng thêm kiến thức khi tìm hiểu Payload là gì. Yếu tố này thường được đề cập cùng với thuật ngữ Malware – mã độc. Mục đích sử dụng để cố tình gây thiệt hại cho máy tính của người dùng. Payload Malware có thể phân phối bởi một loạt vector, bao gồm cả worm, phishing và các cơ chế khác. Ngày này, đối tượng phát triển phần mềm độc hại thường mã hóa Payload. Hoạt động này nhằm ẩn Malware khỏi các sản phẩm chống lại nguy cơ bị tấn công. Thủ thuật đã gây ra không ít khó khăn trong việc phát hiện và phòng chống các mối nguy hiểm. >>> Xem thêm: Parked Domain là gì? 3 cách thiết lập Parked Domains cực nhanh Sự tác động của Malware Payload Đối với an ninh máy tính, Payload là gì? Đây là một phần của Malware, dùng để đề cập tới mã độc gây thiệt hại cho người dùng. [caption id="attachment_29079" align="aligncenter" width="800"] Malware Payload có thể được hiểu như một phần mềm độc hại[/caption] Hiểu đơn giản, Malware Payload là phần mềm độc hại. Khả năng cao sẽ chứa virus, sâu máy tính, đoạn code độc hại chạy trên thiết bị của nạn nhân. Để đạt được mục tiêu xấu của mình, kẻ thâm nhập đều cần sử dụng trình tạo Payload. Hoạt động nhằm thiết lập sự chấp nhận Shellcode – chuỗi code ngắn. Quy trình bắt đầu từ một Shell lệnh khai thác được trên đối tượng hướng đến. Đồng thời, kỹ thuật tạo tệp nhị phân có thể hoạt động, cho phép phân phối Payload. Từ đó, phần mềm độc hại lây nhiễm vào những hệ thống đã được nhắm tới. Trong thực tế, khi tìm hiểu hiểu Malware Payload là gì, bạn sẽ thấy mã độc gửi qua Email hoặc ứng dụng. Hình thức lan truyền cụ thể tùy thuộc vào cơ sở hình thành và tồn tại trong hệ thống. Tải trọng gói IP so với tải trọng phần mềm độc hại Thông thường, một gói IP có thể chứa Payload có các lệnh do người dùng thực thi. Ví dụ như yêu cầu nội dung web. Thường thấy hơn, yếu tố này sẽ mang một Payload bao gồm dữ liệu thực tế được Server truyền theo yêu cầu người dùng. Payload giới hạn trên PDU chỉ định bởi đặc tả giao thức liên quan. Kích thước tối đa không thường xuyên thay đổi. Con số tối đa cho Payload là gì? Kết quả có thể xác định bằng cách trừ lượng dữ liệu cần thiết cho Header giao thức và đoạn Trailer. MTU (maximum transmission unit) cho các gói IP là khác nhau tùy theo hệ thống và mạng. Tiêu chuẩn IP khởi đầu (RFC 791), quy định rằng tất cả các máy chủ có thể chấp nhận các gói lớn tới 576 byte. Đồng thời, data Payload là 512 byte và 64 byte cho tiêu đề. MTU mặc định được thông qua cho các gói IPv4 cuối cùng đã được điều chỉnh lên đến 1.500 byte. Mục đích là để tương thích với các phân đoạn Ethernet. >>> Xem thêm: Pagespeed Insights là gì? Cách cải thiện hiệu suất website hiệu quả Cách phòng chống Payload Phương pháp phòng chống Payload là gì? Trong thực tế, bạn cần chấp nhận rằng có nhiều cách để phân phối, thực thi Payload độc hại. Vì thế, dường như là không có hình thức nào để phòng chống triệt để. [caption id="attachment_29081" align="aligncenter" width="800"] Để phòng chống mã độc, bạn cần thận trọng cả những nguồn đáng tin cậy nhất[/caption] Điều cần làm là cảnh giác với mưu đồ phishing và các cuộc tấn công social engineering khác. Bất cứ khi nào có file tải xuống hoặc nhận dữ liệu từ Internet đều cần hàng rào bảo mật. Khi tìm hiểu cách chống Payload là gì, bạn hãy tận dụng từ phương pháp đơn giản nhất. Đó là luôn quét virus trên tệp và thực hiện ngay cả khi xuất phát từ một nguồn đáng tin. Những bài viết liên quan: ICANN là gì? Vai trò & Những cơ chế cơ bản trong ICANN Siri là gì? Cách sử dụng Siri trên Iphone, Ipad, Mac từ A-Z Blockchain là gì? Cách hoạt động & Ứng dụng công nghệ blockchain Nft là gì? Tìm hiểu về thị trường và game NFT mới nhất 2023 Trên đây là những điều bạn cần biết, liên quan đến quá trình truyền dữ liệu. Sớm tìm ra nguồn gốc lây truyền virus là rất quan trọng. Qua đó, bạn biết cách khắc phục triệt để, đề phòng rủi ro những lần sau. FPT Cloud mong rằng bạn đã hiểu Payload là gì và có sự chú tâm nhất định trong thực tế.

MongoDB là gì? Tìm hiểu tính năng và trường hợp nên khai thác MongoDB

13:58 20/07/2022
MongoDB là gì? Đây là phần mềm hỗ trợ đắc lực trong hoạt động quản lý cơ sở dữ liệu. Thông qua những tính năng được chia sẻ, bạn sẽ hiểu rõ hơn các lợi ích đem lại. Ngoài ra, FPT Cloud cũng phân tích cả ưu – nhược điểm khi sử dụng MongoDB để bạn có góc nhìn khách quan. Phần cuối bài viết tập trung vào hướng dẫn cài đặt đảm bảo nhanh chóng nhất. MongoDB là gì? Khi tiếp cận với một công cụ mới, việc hiểu chính xác khái niệm rất quan trọng. Vì thế, phần mở đầu sẽ tập trung giải thích MongoDB là gì. Đây là dạng phần mềm cơ sở dữ liệu sử dụng mã nguồn mở NoSQL. [caption id="attachment_29025" align="aligncenter" width="800"] MongoDB là phần mềm được biết đến với những ưu điểm trong khả năng xử lý dữ liệu[/caption] Hoạt động hỗ trợ có thể thực thi trên nhiều nền tảng khác nhau. Các chức năng được thiết kế với mục đích hướng đến đối tượng sử dụng. Khi tìm hiểu MongoDB sẽ thấy nguyên lý vận hành dựa trên khái niệm Collection và Document. Trong quá trình nghiên cứu MongoDB là gì, bạn cũng dễ dàng nhận ra các đặc trưng. Đó chính là hiệu suất cao kết hợp với tính khả dụng tốt, thuận tiện khi mở rộng. Các Collection trong phần mềm có cấu trúc vô cùng linh hoạt. Vì thế, dữ liệu không cần thiết phải tuân theo quy tắc nào cả. Cũng chính bởi vậy, khả năng lưu data đa dạng và phức tạp được đánh giá cao. Một đặc điểm cơ bản khác là dữ liệu lưu bằng định dạng kiểu JSON. Với những giới thiệu MongoDB ở trên đủ để bạn có những hình dung ban đầu về phần mềm. >>> Xem thêm: Mailchimp là gì? Hướng dẫn sử dụng phần mềm Mailchimp từ A – Z Nguyên tắc hoạt động trong phần mềm MongoDB Nguyên tắc hoạt động của MongoDB là gì? Về cơ bản, đó sẽ là tiến trình dịch vụ ngầm và mở một cổng (mặc định 27017). Mục đích dùng để tiếp nhận các yêu cầu truy vấn và thao tác rồi tiến hành xử lý. [caption id="attachment_29028" align="aligncenter" width="800"] Thời gian để thêm, xóa hoặc sửa bản ghi trong MongoDB mất khoảng 60s[/caption] Mỗi bản ghi của MongoDB được gán trường có tên “_id”. Qua đó, hệ thống xác định được tính duy nhất của document. Ngoài ra, định danh này còn sử dụng cho mục đích truy vấn, tìm kiếm thông tin. Trường dữ liệu “_id” được tự động đánh chỉ mục Index nhằm đảm bảo tốc độ truy vấn tối ưu nhất. Ngoài ra, sau mỗi lần hoạt động đều được ghi lên bộ nhớ đệm RAM. Nhờ nguyên tắc này, những lần truy vấn sau sẽ rút ngắn thời gian vì không cần đọc dữ liệu từ ổ cứng. Khi tìm hiểu MongoDB là gì, bạn sẽ thấy quá trình xóa, thêm hoặc sửa bản ghi mất 60s. Đây là khoảng thời gian cần để ghi các dữ liệu thay đổi từ RAM xuống ổ cứng. Điều này nhằm mục đích đảm bảo hiệu suất đã mặc định của chương trình. Tính năng của MongoDB Sau khi biết những tính năng chính của MongoDB là gì, bạn sẽ thấy tin tưởng phần mềm hơn. Cụ thể được liệt kê và giải thích trong bản tổng hợp dưới đây. [caption id="attachment_29030" align="aligncenter" width="800"] MongoDB được đánh giá cao với nhiều tính năng hữu dụng[/caption] ✅Tính năng Vai trò ✅Truy vấn Khi tìm hiểu MongoDB là gì, bạn sẽ thấy tính năng này được đánh giá cao nhất. Tác dụng là hỗ trợ các trường truy vấn phạm vi.Ngoài ra, truy vấn cũng giúp tìm kiếm biểu thức, trả về kết quả tài liệu cụ thể với kích thước nhất định. Sự hữu dụng còn phát huy trong khâu lập chỉ mục chính và phụ. ✅Nhân rộng Phần mềm cung cấp Replica Set cho phép nhân đôi hoặc nhiều bản sao của dữ liệu.- Khi nhân rộng, toàn bộ data ghi và đọc được thực hiện trên bản sao chính.- Bản sao thứ cấp sẽ dùng bản sao tích hợp nhằm duy trình dữ liệu.Nếu có bất kỳ bản copy nào thất bại, Replica set sẽ chọn một bản thứ cấp thay thế.Trong quá trình nhân rộng, Replica thứ cấp được tùy chọn hoạt động. Thế nhưng, dữ liệu cuối cùng vẫn phải tuân thủ theo mặc định. ✅Cân bằng tải Hoạt động của cân bằng tải trong MongoDB là gì? Phần mềm sử dụng Sharding để chia tỷ lệ chiều ngang và xác định dữ liệu phân phối trong Collection. Tác vụ này giúp người dùng có thể chọn một Shard Key.Như vậy, MongoDB cân bằng tải bằng cách dựa vào các Key trên để chia sẻ data. Qua đó đảm bảo sự phân bổ đúng phạm vi và đồng đều.Nhân tố này có thể chạy trên nhiều máy chủ và thực hiện chức năng sao chép dữ liệu hay cân bằng tải. Kết quả là hệ thống hoạt động liên tục kể cả khi phát sinh lỗi phần cứng. ✅Lưu trữ tệp Khi tìm hiểu MongoDB là gì, bạn sẽ bắt gặp tính năng lưu trữ tệp. Cách thức hoạt động như một hệ thống tệp, đóng vai trò cân bằng tải. Đồng thời, việc sao chép dữ liệu trên nhiều máy tính cũng được hỗ trợ.Cụ thể, GridFS chia tệp thành nhiều phần, lưu trữ như các tài liệu riêng biệt. Sau đó người dùng dễ dàng truy cập thông qua Mongofiles hay các plugin sử dụng cho Nginx và Lighttpd. ✅Tập hợp Tính năng này mang đến ba giải pháp gồm Aggregation Pipeline, Mapreduce và Single-purpose Aggregation. Trong đó, dạng Pipeline được đánh giá là có hiệu suất tốt nhất. ✅Giới hạn kích thước của collection Nếu đã biết sự hỗ trợ của MongoDB là gì, bạn sẽ thấy Collection có kích thước cố định. Đặc điểm này kết hợp với việc theo sau thứ tự chèn giúp cải thiện hiệu suất về dữ liệu.Nếu khối lượng data quá giới hạn, tài liệu cũ tự động xóa. Bạn không cần thực hiện thêm bất kỳ thao tác dòng lệnh nào. ✅Giao dịch Nếu đã tìm hiểu các phiên bản mới của MongoDB là gì, bạn sẽ thấy tính năng này. Từ version 4.0 ra mắt vào tháng 6/2018, phần mềm đã bổ sung hỗ trợ giao dịch ACID đa tài liệu. Ưu, nhược điểm của MongoDB Với những ưu – nhược điểm được tổng hợp dưới đây, bạn sẽ hiểu đặc trưng của MongoDB là gì. Hãy tiếp tục theo dõi để rõ hơn về phần mềm này. Ưu điểm Ưu điểm của MongoDB là linh hoạt trong lưu trữ các kích cỡ dữ liệu khác nhau. Vì được cất giữ dưới dạng JSON nên bạn thoải mái chèn thông tin tùy theo nhu cầu. Quá trình kiểm tra sự tương thích khi thêm, xóa hoặc cập nhật data nhanh chóng, tiết kiệm thời gian. [caption id="attachment_29032" align="aligncenter" width="800"] MongoDB rất linh hoạt trong việc lưu trữ dữ liệu[/caption] Điều này có được là bởi một đặc tính đã đề cập đến khi tìm hiểu MongoDB là gì. Đó chính là không bị ràng buộc trong khuôn khổ, quy tắc nhất định nào cả. Bạn dễ dàng mở rộng hệ thống qua quá trình thêm node và cluster. Các cụm node đóng vai trò như thư viện chứa dữ liệu giao tiếp với nhau. Tốc độ truy vấn cũng là yếu tố cần nói đến khi hỏi ưu điểm của MongoDB là gì. Bạn sẽ thấy sự nhanh mạnh hơn đáng kể so với RDBMS. Đó là bởi toàn bộ dữ liệu truy vấn đã được ghi đệm lên bộ nhớ RAM. Nhờ thế, các truy vấn sau rút ngắn thời gian, không cần đọc từ ổ cứng. Ngoài ra, trường dữ liệu “_id” tự động đánh số nên hiệu suất luôn đạt mức cao. Nhược điểm Bên cạnh thế mạnh, bạn cũng cần biết nhược điểm của MongoDB là gì. Vì dữ liệu không ràng buộc nên cẩn phải thận trọng trong mọi thao tác. Ngoài ra, chương trình phần mềm tiêu tốn khá nhiều dung lượng bộ nhớ vì thông tin lưu trữ dưới dạng key và value. Bên cạnh đó, một số collection chỉ khác biệt giá trị nên lặp lại key là khó tránh khỏi. Quy trình này đã vô tình dẫn đến tình trạng thừa dữ liệu. Thời gian chuyển đổi data từ RAM xuống ở cứng khoảng 60s. Vì thế, nguy cơ mất dữ liệu nếu gián đoán kết nối là điều dễ xảy ra. >>> Xem thêm: Mail Server là gì? Cách hoạt động & tính năng Mail Server Trường hợp nên sử dụng MongoDB Với những ưu – nhược điểm như vậy, các trường hợp nên sử dụng MongoDB là gì? Theo lời khuyên của chuyên gia, bạn nên dùng khi: [caption id="attachment_29034" align="aligncenter" width="800"] Bạn nên sử dụng phần mềm nếu cần thêm dữ liệu thường xuyên[/caption] - Website cần sử dụng tính năng thêm dữ liệu thường xuyên. Bởi vì, MongoDB vốn nổi tiếng với tốc độ ghi và bảo mật cao. Điều này giúp trang web không bị downtime trong suốt quá trình cập nhật. - Sử dụng khi hệ thống dữ liệu dung lượng lớn, cần truy vấn nhanh. - Khi muốn tìm kiếm thông tin trong bộ nhớ nhanh chóng bạn có thể sử dụng. Bởi lẽ, tốc độ xử lý của phần mềm cực nhanh. - MongoDB thích hợp trong trường hợp máy chủ chưa có hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Nếu bạn đang có một trong các nhu cầu trên, hãy tìm hiểu MongoDB là gì kỹ hơn. Phần mềm chắc chắn sẽ phát huy tối đa tác dụng. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các trường hợp không cần thiết dùng MongoDB. Đó là khi web không cần nhiều ứng dụng giao dịch. Điển hình như các Site của ngân hàng. Hướng dẫn cài đặt MongoDB Hướng dẫn MongoDB bắt đầu từ khâu tiến hành cài đặt trên Windows. Đầu tiên, bạn cần đi đến trang chủ của phần mềm: https://www.mongodb.org/downloads và tải xuống. Sau đó, hãy mở file vừa download, tiến hành chạy thiết lập. [caption id="attachment_29036" align="aligncenter" width="800"] Bạn đi đến trang chủ của MongoDB để tìm thấy phiên bản cài đặt[/caption] Khi hoàn tất bước trên, bạn vào thư mục chứa file tải về để khởi động MongoDB. Cuối cùng là sử dụng IP 127.0.0.1:27017 để tạo kết nối đến phần mềm. Những bài viết liên quan: Laravel là gì? Tìm hiểu các tính năng ưu việt & hướng dẫn cài đặt WordPress là gì? Hướng dẫn cài đặt WordPress cực đơn giản Contact Form 7 là gì? Hướng dẫn cấu hình Contact Form 7 hiệu quả Hướng dẫn tích hợp Facebook Chat vào website đơn giản nhất Trên đây là những điều bạn cần biết về phần mềm cơ sở dữ liệu ứng dụng mã nguồn mở. Ưu điểm dễ nhận thấy là tốc độ xử lý nhanh chóng, linh hoạt và đạt hiệu suất cao. Thế nhưng, bạn cũng nên cân nhắc đến nhu cầu thực tế để sử dụng phù hợp. FPT Cloud tin rằng bạn đã hiểu trọn vẹn MongoDB là gì thông qua bài viết.

Mailchimp là gì? Hướng dẫn sử dụng phần mềm Mailchimp từ A – Z

14:03 19/07/2022
Mailchimp là gì? Đây là công cụ hỗ trợ hoạt động quảng bá chiến dịch Marketing đảm bảo hiệu quả cao. Hãy đến với bài viết để biết tính năng đã làm nên thành công của nó. Không những vậy, FPT Cloud còn hướng dẫn bạn chi tiết cách sử dụng Mailchimp. Cuối bài viết mang đến những thông tin về chi phí để giúp người đăng ký có thể đưa ra lựa chọn tốt nhất với tài chính của mình. Mailchimp là gì? Trong phần đầu tiên, bạn sẽ đi tìm câu trả lời phần mềm Mailchimp là gì. Đây là nền tảng tự động hóa hoạt động trong chiến dịch Marketing. Thông qua đó, người dùng chia sẻ Email dễ dàng tới khách hàng và các bên quan tâm. [caption id="attachment_28997" align="aligncenter" width="800"] Mailchimp là công cụ hỗ trợ đắc lực trong hoạt động Email Marketing[/caption] Khi tìm hiểu về phần mềm Mailchimp, bạn sẽ thấy quảng bá thông tin dựa trên 3 yếu tố chính. Cụ thể như sau: Áp dụng phương pháp quản lý danh sách. Hỗ trợ hình thành chiến dịch Email Marketing ấn tượng. Khi tìm hiểu Mailchimp là gì, bạn còn thấy khả năng thống kê, phân tích dữ liệu hiệu quả. Có thể đánh giá rằng, biết cách dùng Mailchimp là một lợi thế lớn. Nhờ đó, hoạt động tiếp thị đi đúng hướng, nắm bắt tiến trình một cách kịp thời. >>> Có thể quan tâm: Mail Server là gì? Cách hoạt động & tính năng Mail Server Tính năng chính của phần mềm Mailchimp Các doanh nghiệp mới bắt đầu triển khai Email Marketing rất cần tìm hiểu Mailchimp là gì. Bởi lẽ, những tính năng dưới đây sẽ giúp mọi việc đơn giản và hiệu quả hơn rất nhiều. Phê duyệt thư Tính năng phê duyệt thư trong Mailchimp là gì? Công cụ có thể đánh giá và thông qua một lượng thư lớn tại cùng thời điểm. Trong khi đó, các phần mềm hoặc tool online khác khó làm được điều này. [caption id="attachment_28999" align="aligncenter" width="800"] Mailchimp có khả năng phê duyệt lượng thư lớn trong cùng thời điểm[/caption] Bạn sẽ thấy số lượng thư bị giới hạn để ngăn chặn tối đa sự xuất hiện của các loại thư rác. Việc chia thành nhiều lần gửi gây ra nhiều bất tiện và mất thời gian. Vì thế, học cách gửi Mailchimp chính là chìa khóa cho vấn đề này. Cá nhân hóa Pháp luật đã có những quy định riêng đối với hoạt động gửi thư điện từ hàng loạt. Điều này nhằm đảm bảo quyền riêng tư của người nhận. Với dạng Email này, bạn cần thiết kế nút hủy đăng ký để đối phương sắp xếp hòm thư, xóa Mail dễ bị spam. Điều này đã được thực hiện rất tốt khi tìm hiểu Mailchimp là gì. Với sự hỗ trợ của công cụ, thư gửi đi hàng loạt sẽ đính kèm thêm một link hủy tự động. Bên cạnh đó, bạn còn có thể hỏi lý do khách hàng thực hiện hành động này là gì. Nhờ đó, doanh nghiệp nhanh chóng nhận ra thiếu sót của mình. Bạn vừa tôn trọng quyền cá nhân hóa lại có thêm ý tưởng cải thiện chiến dịch Email Marketing. Đây là điểm vô cùng thuận lợi cho cả doanh nghiệp và khách hàng tiềm năng. Tương thích trên nhiều thiết bị cố định và di động Lợi ích đến từ khả năng tương thích trên nhiều thiết bị của Mailchimp là gì? Nhờ đó, người dùng có thể đọc thư theo hình thức phù hợp nhất với bản thân. [caption id="attachment_29002" align="aligncenter" width="800"] Mailchimp hoạt động ổn định trên đa dạng các loại thiết bị kết nối Internet[/caption] Họ xem trực tiếp trên trình duyệt web hay điện thoại di động đều có tính ổn định cao. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng dễ dàng theo dõi hoạt động Email Marketing trên các thiết bị đang diễn ra như thế nào. Thông báo khi có người mở/đọc thư Đây thực sự là một điểm mạnh vượt trội khi tìm hiểu Mailchimp là gì. Với ứng dụng thông thường, bạn không thể chắc chắn thư của mình được mở chưa và vào lúc nào. Trong khi đó, phần mềm này đã hoàn thành rất tốt nhiệm vụ. Mailchimp sẽ gửi thông báo ngay khi người nhận mở thư. Công cụ cũng tổng hợp, phân tích tỷ lệ tiếp cận thành công là bao nhiêu. Qua đó, bạn nhanh chóng dự đoán được mức độ hiệu quả của Email Marketing. Độ quan tâm của khách hàng trong giai đoạn này là con số rất đáng quan tâm. Qua đó, bạn biết mình cần điều chỉnh chiến lược hay chuẩn bị nguồn lực như thế nào. Ưu nhược điểm của phần mềm Mailchimp là gì? Bạn sẽ biết phần mềm có thực sự tốt không sau khi biết ưu – nhược điểm của Mailchimp là gì. Từng khía cạnh sẽ được phân tích trong bảng tổng hợp dưới đây. [caption id="attachment_29004" align="aligncenter" width="800"] Mailchimp là sự lựa chọn xứng đáng với khoản chi phí đầu tư[/caption] ✅Đặc điểm Giải thích ✅Ưu điểm - Giao diện thân thiện với người dùng, hình ảnh đầy trực quan và sinh động.- Phần mềm linh hoạt, đáp ứng nhiều công việc nhờ khả năng tương thích với các ứng dụng/dịch vụ của bên thứ ba.- Khi biết Mailchimp là gì, người dùng dễ dàng thiết kế mẫu Email cá nhân hóa.- Công cụ được sử dụng nhiều trong thương mại điện tử, hỗ trợ A/B Testing cho Email Broadcast.- Các mẫu Email được thiết kế theo phong cách hiện đại, chuyên nghiệp. Kèm theo đó là sự hỗ trợ trong báo cáo, phân tích dữ liệu chính xác.- Mailchimp có dung lượng lưu trữ lớn, đa dạng gói dịch vụ với giá thành khác nhau.- Gói miễn phí hỗ trợ đến 2000 subscribers và hoạt động với IPS, tên miền công ty. Qua đó đảm bảo Email được xác nhận, phê duyệt an toàn.- Phần mềm hỗ trợ lựa chọn tích hợp trực tuyến.- Người dùng có thể truy cập cũng như so sánh số liệu giữa các tài khoản với nhau.- Bạn có thể xóa logo Mailchimp nếu không muốn xuất hiện trong nội dung thư. ✅Nhược điểm - Khi tìm hiểu Mailchimp là gì, bạn sẽ thấy công cụ chỉ hỗ trợ Email nằm trong danh sách subscribers.- Phần mềm không hỗ trợ gắn thẻ tag và không thể tự động hóa chiến lược Marketing độ phức tạp cao.- Các sự kiện thực tế như Webinar cũng chưa được support.- Nhà phát triển có quyền hủy hoặc đình chỉ tài khoản của bạn. Cách sử dụng Mailchimp Dưới đây là toàn bộ hướng dẫn Mailchimp giúp bạn biết cách sử dụng nhanh chóng. Tất cả đều được giải thích chi tiết cho cả những người mới bắt đầu. Thiết lập tài khoản Trước khi đi tới cách làm Mailchimp, bạn cần thiết lập tài khoản. Hãy truy cập vào trang chủ và nhấp nút “Sign Up Free” nằm ở góc bên phải. Tại đây, bạn điền đầy đủ thông tin như đã yêu cầu. Ngoài ra, phần cài mật khẩu cần đảm bảo điều kiện sau: [caption id="attachment_29006" align="aligncenter" width="800"] Để bắt đầu, bạn cần thiết lập tài khoản trên Mailchimp[/caption] Một chữ cái thường. Một chữ in hoa. Một chữ số. Chèn ký tự đặc biệt. Tổng ký tự trong mật khẩu là 8. Tiếp theo, bạn kiểm tra hộp thư Email đã đăng ký, nhấn “Active Account”. Sau khi tài khoản kích hoạt sẽ chuyển sang giao diện khác. Tại đó, bạn xác định gói dịch vụ sử dụng tại Mailchimp là gì. Nếu mới tiếp cận lần đầu, bạn có thể chọn gói Free để tiếp tục sử dụng. Cuối cùng, hãy nhấn vào “Not right now” nếu đã biết cách dùng cơ bản. Thiết lập danh sách Nếu bước trên chọn gói Free, bạn sẽ được phép gửi tối đa 2000 Email. Để thiết lập danh sách, bạn làm theo hướng dẫn dưới đây. [caption id="attachment_29008" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể thiết lập danh sách thủ công hoặc nhập từ file dữ liệu[/caption] Truy cập vào tài khoản đã đăng ký và chọn “Audience” trên thanh menu. Chọn “View Audience” bên góc phải và quản lý Audience được bạn xác định khi sử dụng Mailchimp là gì. Góc bên phải Audience hiển thị các tùy chọn cài đặt. Bạn nhấn vào “Manage Contacts” để mở ra giao diện quản lý Subscribers. Nếu số người đăng ký còn ít, bạn có thể chèn thủ công bằng cách chọn “Add subscribers”. Khi số lượng nhiều hơn, hãy ấn Import History > Start New Import hoặc có thể chọn Import trực tiếp tại View Audience. Tại đây, bạn cần biết phương pháp muốn chọn để nhập dữ liệu trong Mailchimp là gì. Công cụ sẽ đưa ra ba phương án, sau khi đã quyết định hãy ấn “Continue to setup”. Bạn tải file CSV từ máy tính và copy/paste dữ liệu của tệp .xls hoặc .xlsx. Khi hoàn tất, hãy kết nối với dịch vụ bên thứ ba như Google Drive, Zendesk, SalesForce,… Đó là tất cả những điều giúp bạn hiểu thiết lập danh sách trong Mailchimp là gì. Nếu đã tổng hợp sẵn dữ liệu, giai đoạn này sẽ được tiến hành nhanh chóng. Tạo chiến dịch gửi Email Tạo chiến dịch gửi Email là một phần rất quan trọng khi tìm hiểu Mailchimp là gì. Để thực hiện, bạn đi đến trang chủ Mailchimp > Campaign > Create Campaign. Sau đó, hãy điền tên Email bạn chọn ở cột bên trái. Bạn thực hiện theo yêu cầu và ấn vào “Begin”. Lúc này, phần mềm cần người dùng bổ sung thêm thông tin sau: To (thông tin người nhận): Chọn Audience chứa danh sách khách hàng muốn gửi rồi Save. From (thông tin người gửi): Mặc định sẽ lấy thông tin từ Audience. Thế nhưng, bạn cũng có thể tùy chỉnh sao cho phù hợp. Subject (tiêu đề): Xác định và đặt tên Email bạn muốn gửi trong Mailchimp là gì. Content (nội dung): Chọn mẫu văn bản và điền thông tin cũng như chèn Logo. Cuối cùng, người dùng ấn Save và Close. Khi đã tùy chỉnh xong 4 nội dung trên, hệ thống sẽ xuất hiện dấu tick xanh. Bạn chọn Schedule để lên lịch gửi hoặc Send để gửi ngay lập tức là đã hoàn tất. Đây là cơ bản các bước giúp trả lời quy trình gửi thư trong Mailchimp là gì. Tùy chỉnh form đăng ký Sau khi biết các bước tùy chỉnh form đăng ký trong Mailchimp là gì, bạn sẽ thấy rất đơn giản. Cụ thể như sau: [caption id="attachment_29010" align="aligncenter" width="800"] Bạn dễ dàng tùy chỉnh form đăng ký theo nhu cầu Marketing của bản thân[/caption] Tại trang chủ phần mềm Mailchimp, bạn chọn Audience trên thanh menu. Chọn Audience > Sign up Forms nếu muốn thiết lập form. Ngoài ra, người dùng cũng có thể nhúng form vào website hoặc mẫu dành cho subscribers,… Tiếp theo là chọn Form Builder để tạo form đăng ký. Khi đã có sự lựa chọn phù hợp, bạn kéo thả các phần tử để chỉnh sửa. Các bước hoàn tất, bạn copy đường dẫn vào ô “Sign up form URL” để gửi cho khách hàng. Đo lường – kiểm tra Đo lường – kiểm tra là một phần quan trọng với bất kỳ chiến dịch nào. Khi tìm hiểu Mailchimp là gì, bạn sẽ thấy công cụ đã hỗ trợ tốt hoạt động này. Để tiến hành, bạn chọn Reports trên thanh menu để thấy tổng quan kế hoạch tiếp thị. Ngoài ra, việc tải tất cả dữ liệu về máy tính cũng tiện theo dõi, phân tích và báo cáo hơn. >>> Có thể quan tâm: Magento là gì? Tính năng và lợi ích sử dụng nền tảng Magento Hướng dẫn thêm form Email Marketing Mailchimp Thêm form Email Marketing chắc chắn là một trong những hoạt động thường thấy khi sử dụng Mailchimp. Nếu mới làm quen lần đầu, dưới đây là phần hướng dẫn dành cho bạn. Bước 1: Tạo form đăng ký tài khoản và thêm vào WordPress Sau khi đã tìm hiểu Mailchimp là gì và đăng ký thành công, bạn cần cài đặt danh sách Email. Thao tác này nhằm phục vụ cho chiến dịch Email Marketing. Cách tạo form Để thiết lập danh sách, bạn vào tab List trên cùng bảng Mailchimp > Nhấp vào Create List. Phần Default From email address cần cung cấp địa chỉ email WordPress admin. Đồng thời, mục Default From name yêu cầu điền tên thật của bạn. Tại Form Settings, bạn kích hoạt xác nhận đăng ký. Điều này nghĩa là subscribers muốn nhận Email từ bạn sẽ phải confirm. Phần Notifications yêu cầu kích hoạt thông báo khi có người đăng ký mới hoặc không muốn nhận Email nữa. Đến đây, Mailchimp sẽ hiển thị danh sách liên hệ đúng như mong muốn. Quy trình tiếp tục bằng việc chọn tab Signup Forms. Bạn sẽ thấy danh sách các phương pháp để thêm form đăng ký vào WordPress. Người dùng không thể subscribe vào Mailing List nếu không có phần này. Cách thêm vào WordPress Để thêm form mới vào WordPress, bạn có thể chọn Embedded Forms. Phần mềm sẽ cung cấp code Snippet HTML để người dùng add vào. Khi có mã nhúng, bạn thêm vào website WordPress bằng một trong hai hướng sau: [caption id="attachment_29012" align="aligncenter" width="800"] Bạn có thể sử dụng một trong hai cách để chèn code vào WordPress[/caption] Mở WordPress editor và chèn đoạn code vào một trong các trang. Để thực hiện, bạn chọn tab có tên là Text. Phương pháp thứ hai khi muốn thêm form Mailchimp là gì? Bạn đi đến Appearance > Chọn Widgets. Sau đó, hãy tìm mục Custom HTML và kéo widget vào sidebar. Quy trình kết thúc sau khi chèn code vào và nhấn Save. Nếu hoàn tất, bạn sẽ thấy form đăng ký hiện lên ở thanh bên hoặc vị trí đã thêm. Quá trình kết thúc, bạn có thể bắt đầu gửi Email Marketing và hình dung ra các hoạt động của Mailchimp là gì rõ hơn. Bước 2: Tạo Email đầu tiên Các bước tạo Email Marketing trong Mailchimp là gì? Khi thiết lập xong, bạn quay trở lại trang quản lý > Nhấp vào tab Campaigns > Chọn Create Campaign. Lúc này, công cụ sẽ hỏi người dùng muốn xây dựng chiến lược nào. [caption id="attachment_29014" align="aligncenter" width="800"] Những Email đầu tiên cho chiến dịch được thực hiện rất dễ dàng[/caption] Bạn chọn Create an Email để tạo chiến dịch Email. Sau đó, hãy nhấn tab Automated > chọn Welcome to new subscribers. Tiếp theo, bạn đặt tên campaign và xác định danh sách Email muốn gửi. Hệ thống mặc định tự động gửi đến người mới sau 1 ngày đăng ký. Để thay đổi, bạn nhấn vào Edit ở mục Trigger. Ngoài ra, bạn đừng quên nghiên cứu thao tác với mục Delay trong Mailchimp là gì. Tại đây, hãy đổi thông tin cài đặt thành Immediately. Chế độ này nghĩa là Email sẽ được gửi đi ngay lập tức khi có người đăng ký vào danh sách. Ngoài ra, nội dung thư tùy chỉnh bằng cách nhấn vào Design Email. Tiếp theo, bạn đặt tiêu đề thư và một số câu sẽ hiện lên sau Title. Người nhận sẽ nhìn thấy những phần này khi thông báo đến. Nếu đã hoàn tất, hãy nhấn Save và chuyển sang Next Step. Các gợi ý layout Email xuất hiện, bạn chỉnh sửa bằng cách kéo thả. Cuối cùng, hãy nhấn nút Save and Close ở cuối màn hình. Bước 3: Tự động hóa phần còn lại của chiến dịch tiếp thị Cách để thêm nhiều Email khác với sự hỗ trợ của Mailchimp là gì? Bạn vào mục Welcome Message và mở chiến dịch lên. Tiếp đó, hãy tìm và ấn Add Email xuất hiện cuối màn hình. Tới đây, bạn chọn Edit tại Trigger để chỉnh sửa nội dung sao cho phù hợp. Nếu chưa biết làm thế nào hãy gợi nhắc lại bước 2 trong Mailchimp là gì. Ngoài ra, bạn cũng dễ dàng thêm chiến dịch mới bằng cách quay lại tab Campaign > Nhấn chọn Create an Email. Trong giao diện này, người dùng có thể chọn thiết kế theo ý sáng tạo của riêng mình. Chi phí sử dụng Mailchimp Cụ thể các gói chi phí trong Mailchimp là gì? Mỗi loại sẽ đem đến những sự hỗ trợ khác biệt với mức giá tham khảo như sau: [caption id="attachment_29016" align="aligncenter" width="800"] Phần mềm Mailchimp cung cấp nhiều gói dịch vụ khác nhau[/caption] Free Plan: Không mất phí. Như đã tìm hiểu Mailchimp là gì, gói này cho phép lưu trữ tối đa 2000 subscribers, gửi 1000 Email/tháng. Nếu vượt quá, người dùng phải mua gói tín dụng. Essentials Plan: Giá từ 9,99$/tháng. Công cụ cho phép lưu trữ 500 địa chỉ và gửi 50000 email mỗi tháng. Ngoài ra, bạn cũng có thể mua thêm với chi phí tăng theo hệ số. Standard Plan: Giá từ 14,99$/tháng. Đặc điểm của gói Standard trong Mailchimp là gì? Bạn được lưu trữ khoảng 500 contact và gửi 120000 email mỗi tháng. Premium Plan: Cao nhất với giá 299$/tháng. Phần mềm cung cấp khả năng lưu trữ 500 contact và gửi 150000 email mỗi tháng. Bạn vẫn có thể mua thêm nếu nhu cầu mở rộng. Bạn nên tìm hiểu kỹ các chức năng Mailchimp là gì. Sau đó, hãy đánh giá về nhu cầu hiện tại của doanh nghiệp để mua gói phù hợp. Khi hoạt động phát triển hơn, bạn cân nhắc đến việc chuyển sang dịch vụ cao cấp hơn. Trên đây là điều cần biết với những ai đang lên ý tưởng cho chiến dịch Email Marketing. Nhờ phần mềm hỗ trợ, doanh nghiệp biết đâu là hướng đi phù hợp để phát triển tốt hơn. Mục đích chỉ đạt được khi bạn tiếp cận đúng đối tượng và thỏa mãn chính xác nhu cầu. Vì thế, FPT Cloud tin rằng tìm hiểu Mailchimp là gì từ sớm sẽ giúp bạn nhanh chóng đạt được kỳ vọng đó. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399    

Load Balancing là gì? Tất cả những điều cần biết về cân bằng tải

15:11 18/07/2022
Load Balancing tập trung vào việc phân phối hiệu quả lưu lượng truy cập đến một nhóm Backend Servers. Tầm quan trọng này sẽ được làm rõ hơn qua bài viết của FPT Cloud. Tiếp đó, bạn sẽ đi sâu vào tìm hiểu đặc điểm của Load Balancing từ phương thức hoạt động đến thuật toán.  1. Load Balancing là gì? Load Balancing là dịch vụ cân bằng tải, thực hiện nhiệm vụ phân phối khối lượng công việc tính toán giữa hai hoặc nhiều máy tính. Trên Internet, cân bằng tải thường được sử dụng để chia lưu lượng mạng giữa nhiều máy chủ khác nhau trong một hệ thống. Trong thực tế, nhiều doanh nghiệp sử dụng cloud server hoặc thuê VPS để triển khai bộ cân bằng tải một cách linh hoạt và tiết kiệm chi phí. Khi lưu lượng truy cập được phân tán đều, điều này làm giảm đáng kể gánh nặng cho từng máy chủ riêng lẻ và giúp toàn bộ hệ thống hoạt động hiệu quả hơn. Kết quả là tốc độ xử lý được cải thiện, hiệu suất tăng cao và độ trễ giảm xuống mức tối thiểu. [caption id="attachment_28926" align="aligncenter" width="800"] Load Balancing giúp lưu lượng truy cập phân phối theo cách tối ưu hơn[/caption] Trong môi trường Internet hiện đại với lượng dữ liệu và người dùng ngày càng tăng, cân bằng tải là yếu tố thiết yếu để đảm bảo các ứng dụng hoạt động bình thường, đặc biệt trong những khoảng thời gian cao điểm khi lưu lượng truy cập đạt mức tối đa. 2. Lợi ích của cân bằng tải Load Balancing Các tổ chức quản lý nhiều máy chủ có thể nhận được nhiều lợi ích từ việc triển khai giải pháp cân bằng tải. Dưới đây là những ưu điểm chính khi áp dụng công nghệ Load Balancing: 2.1. Cải thiện khả năng mở rộng Cân bằng tải cho phép thay đổi quy mô cơ sở hạ tầng máy chủ theo nhu cầu thực tế mà không làm gián đoạn dịch vụ. Ví dụ: Khi một trang thương mại điện tử bắt đầu thu hút lượng lớn khách truy cập trong dịp Black Friday, lưu lượng truy cập có thể tăng đột biến. Nếu máy chủ web không đủ khả năng quản lý dòng lưu lượng đột ngột này, trang web có nguy cơ sập hoàn toàn. Hệ thống cân bằng tải sẽ phân tán lưu lượng truy cập bổ sung trên nhiều máy chủ, ngăn chặn tình trạng quá tải. 2.2. Cải thiện hiệu quả hệ thống Do giảm gánh nặng lưu lượng truy cập trên mỗi máy chủ, việc xử lý dữ liệu trở nên hiệu quả hơn, thời gian phản hồi được cải thiện đáng kể. Kết quả cuối cùng là người dùng nhận được trải nghiệm tốt hơn khi truy cập trang web, ứng dụng phản hồi nhanh chóng và hoạt động mượt mà hơn. 2.3. Giảm thời gian chết Các công ty có hệ thống toàn cầu và nhiều địa điểm ở các múi giờ khác nhau đặc biệt được hưởng lợi từ việc cân bằng tải, nhất là trong quá trình bảo trì máy chủ. Ví dụ: Một tổ chức có thể tắt máy chủ cần bảo trì và tự động định tuyến lưu lượng truy cập đến các bộ cân bằng tải khác vẫn đang hoạt động mà không gây gián đoạn dịch vụ hoặc thời gian chết. 2.4. Phân tích dự đoán Hệ thống cân bằng tải hiện đại cung cấp khả năng phát hiện sớm các lỗi tiềm ẩn và giúp quản lý chúng hiệu quả mà không ảnh hưởng đến các tài nguyên khác. Ví dụ: Bộ cân bằng tải dựa trên phần mềm có thể dự đoán tắc nghẽn giao thông trước khi chúng xảy ra, cho phép hệ thống điều chỉnh phù hợp. 2.5. Quản lý hiệu quả khi xảy ra lỗi Trong trường hợp xảy ra lỗi, bộ cân bằng tải tự động chuyển hướng lưu lượng truy cập đến các tài nguyên còn hoạt động bình thường hoặc các tùy chọn sao lưu. Ví dụ: Nếu phát hiện lỗi trên máy chủ thư, bộ cân bằng tải sẽ phân phối lại tài nguyên đến các khu vực không bị ảnh hưởng để đảm bảo dịch vụ không bị gián đoạn. 2.6. Cải thiện bảo mật Nhờ cân bằng tải, yêu cầu của người dùng được tiếp nhận và xử lý trước khi phân chia về các máy chủ. Đồng thời, quá trình phản hồi cũng không ngăn cản việc khách truy cập giao tiếp với Server.Tình trạng ẩn thông tin hay cấu trúc mạng nội bộ tránh tuyệt đối. Từ đó, cơ hội cho những cuộc tấn công trái phép là rất thấp. 3. Cách thức hoạt động của cân bằng tải Load Balancing Cân bằng tải được thực hiện bởi một công cụ hoặc ứng dụng được gọi là bộ cân bằng tải (load balancer). Bộ cân bằng tải có thể là phần cứng chuyên dụng hoặc giải pháp phần mềm tùy theo nhu cầu của hệ thống. Bộ cân bằng tải phần cứng yêu cầu cài đặt thiết bị vật lý chuyên dụng, Với những hệ thống và ứng dụng cần hiệu suất cao, doanh nghiệp nên ưu tiên chọn dịch vụ cho thuê máy chủ vật lý để triển khai bộ cân bằng tải, đảm bảo năng lực xử lý ổn định và kiểm soát tốt hạ tầng server, trong khi bộ cân bằng tải phần mềm có thể linh hoạt hơn, chạy trên máy chủ thông thường, máy ảo hoặc môi trường đám mây. Mạng phân phối nội dung (CDN) cũng thường tích hợp các tính năng cân bằng tải để tối ưu hóa quá trình phân phối nội dung. Quy trình hoạt động cơ bản của load balancing như sau: Khi có yêu cầu đến từ người dùng, bộ cân bằng tải nhận và phân tích yêu cầu đó Dựa trên các thuật toán được cấu hình trước, bộ cân bằng tải sẽ chỉ định yêu cầu đó đến một máy chủ cụ thể trong nhóm máy chủ Quy trình này lặp lại cho mỗi yêu cầu tiếp theo từ người dùng Bộ cân bằng tải xác định máy chủ nào sẽ xử lý từng yêu cầu dựa trên nhiều thuật toán khác nhau, được thiết kế để tối ưu hóa hiệu suất hệ thống và trải nghiệm người dùng. 4. Các loại thuật toán cân bằng tải 4.1. Thuật toán cân bằng tải tĩnh Thuật toán cân bằng tải tĩnh phân phối khối lượng công việc theo một kế hoạch cố định mà không tính đến trạng thái hiện tại của hệ thống. Bộ cân bằng tải tĩnh không nắm được thông tin về tình trạng hiện tại của từng máy chủ, không biết máy chủ nào đang hoạt động chậm hoặc máy chủ nào chưa được sử dụng hết công suất. [caption id="attachment_28933" align="aligncenter" width="800"] WRR có thể xử lý dễ dàng theo cấu hình của máy chủ đích[/caption] Mặc dù cân bằng tải tĩnh dễ triển khai và cấu hình nhanh chóng, phương pháp này có thể dẫn đến tình trạng kém hiệu quả nếu có sự khác biệt về hiệu suất giữa các máy chủ. Dưới đây là các phương thức cân bằng tải tĩnh phổ biến: Phương thức Mô tả Round Robin (Luân chuyển vòng) Phân phối yêu cầu luân phiên giữa các máy chủ theo thứ tự cố định. Máy chủ 1 nhận yêu cầu đầu tiên, máy chủ 2 nhận yêu cầu thứ hai, và cứ tiếp tục như vậy. Weighted Round Robin (Luân chuyển vòng theo trọng số) Tương tự như Round Robin nhưng các máy chủ được gán trọng số khác nhau dựa trên khả năng xử lý. Máy chủ có trọng số cao hơn sẽ nhận nhiều yêu cầu hơn. Băm IP (IP Hash) Sử dụng địa chỉ IP của người dùng để xác định máy chủ nào sẽ xử lý yêu cầu. Cùng một địa chỉ IP sẽ luôn được định tuyến đến cùng một máy chủ, giúp duy trì phiên làm việc. 4.2. Thuật toán cân bằng tải động Các thuật toán cân bằng tải động linh hoạt hơn, vì chúng tính đến tình trạng hiện tại, tính khả dụng và khối lượng công việc của từng máy chủ trong hệ thống. Khả năng này cho phép chuyển lưu lượng truy cập từ các máy chủ đang quá tải hoặc hoạt động kém hiệu quả sang các máy chủ còn dư khả năng xử lý, giúp phân phối công việc đều và hiệu quả hơn. Tuy nhiên, cân bằng tải động phức tạp hơn và đòi hỏi nhiều tài nguyên hơn để cấu hình và duy trì. Việc đánh giá tình trạng máy chủ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tình trạng chung, dung lượng xử lý, quy mô của các tác vụ được phân phối, và các thông số hiệu suất khác. Dưới đây là các phương thức cân bằng tải động phổ biến: Phương thức Mô tả Least Connection (Kết nối tối thiểu) Định tuyến yêu cầu mới đến máy chủ có ít kết nối hoạt động nhất, giả định rằng tất cả các kết nối đều tiêu thụ tài nguyên xử lý tương đương. Weighted Least Connection (Kết nối tối thiểu theo trọng số) Tương tự như Least Connection nhưng tính thêm trọng số cho mỗi máy chủ, cho phép máy chủ mạnh hơn xử lý nhiều kết nối hơn. Least Response Time (Thời gian phản hồi tối thiểu) Định tuyến đến máy chủ có thời gian phản hồi nhanh nhất - là máy chủ có ít kết nối hoạt động nhất và thời gian phản hồi trung bình thấp nhất. Dựa trên tài nguyên Phân phối yêu cầu dựa trên việc giám sát tài nguyên máy chủ thực tế như CPU, bộ nhớ, băng thông mạng và khả năng xử lý hiện tại. 5. Ứng dụng cân bằng tải Load Balancing Load Balancing được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực và môi trường công nghệ thông tin. Dưới đây là những ứng dụng phổ biến của cân bằng tải: Gồm phân phối lưu lượng truy cập đều giữa các máy chủ, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và hiệu quả. Khi triển khai, nhiều doanh nghiệp kết hợp với Object Storage để quản lý dữ liệu linh hoạt và sử dụng dịch vụ thuê máy ảo (thuê máy chủ vps) nhằm mở rộng hạ tầng nhanh chóng và tiết kiệm chi phí. [caption id="attachment_63656" align="aligncenter" width="1999"] Không có cân bằng băng tải[/caption] Nhiều giải pháp cân bằng tải đám mây hiện đại còn có khả năng cân bằng tải lưu lượng truy cập Internet trên các máy chủ được phân bổ trên toàn cầu, một quy trình được gọi là cân bằng tải máy chủ toàn cầu (GSLB). Trong các mạng cục bộ quy mô lớn như trung tâm dữ liệu hoặc khu phức hợp văn phòng, cân bằng tải cũng đóng vai trò quan trọng. Theo phương thức truyền thống, việc này thường yêu cầu sử dụng các thiết bị phần cứng chuyên dụng như bộ điều khiển phân phối ứng dụng (ADC) hoặc thiết bị cân bằng tải chuyên biệt.  Tuy nhiên, xu hướng hiện nay nghiêng về việc sử dụng các bộ cân bằng tải dựa trên phần mềm do tính linh hoạt và khả năng tùy chỉnh cao. [caption id="attachment_63659" align="aligncenter" width="1999"] Có cân bằng băng tải[/caption] 6. Câu hỏi thường gặp (FAQs) 6.1. Load Balancing có phải là giải pháp duy nhất để tăng hiệu suất hệ thống? Không, Load Balancing chỉ là một trong nhiều phương pháp tối ưu hóa hiệu suất hệ thống. Các giải pháp khác bao gồm tối ưu hóa cơ sở dữ liệu, bộ nhớ đệm (caching), mạng phân phối nội dung (CDN), và nâng cấp phần cứng. 6.2. Có thể triển khai Load Balancing trong môi trường hỗn hợp không? Có, nhiều giải pháp Load Balancing hiện đại hỗ trợ môi trường hỗn hợp, cho phép cân bằng tải giữa cơ sở hạ tầng tại chỗ và đám mây. Điều này đặc biệt hữu ích cho các tổ chức đang trong quá trình chuyển đổi sang đám mây. 6.3. Chi phí triển khai Load Balancing có đáng giá không? Đối với hầu hết các hệ thống có lưu lượng truy cập cao hoặc yêu cầu tính sẵn sàng cao, chi phí triển khai Load Balancing thường thấp hơn nhiều so với chi phí tiềm ẩn từ thời gian chết của hệ thống hoặc hiệu suất kém. Các giải pháp dựa trên đám mây cũng cung cấp mô hình thanh toán theo mức sử dụng, giúp tối ưu hóa chi phí. 6.4. Khi nào nên sử dụng Load Balancing phần cứng thay vì phần mềm? Load Balancing phần cứng thường được ưa chuộng trong các môi trường đòi hỏi hiệu suất cực cao, độ trễ thấp, và xử lý SSL/TLS mạnh mẽ. Ngược lại, giải pháp phần mềm mang lại tính linh hoạt cao hơn, dễ dàng nâng cấp và thường có chi phí thấp hơn. Load Balancing là giải pháp thiết yếu cho các hệ thống máy chủ hiện đại, giúp tối ưu hóa hiệu suất, tăng khả năng mở rộng và đảm bảo tính sẵn sàng cao. Từ các ứng dụng web đến trung tâm dữ liệu, công nghệ cân bằng tải mang lại nhiều lợi ích đáng kể trong việc phân phối tài nguyên hiệu quả. Hy vọng rằng những thông tin mà FPT Cloud cung cấp sẽ giúp ích tới Quý doanh nghiệp. 

Laravel là gì? Tìm hiểu các tính năng ưu việt & hướng dẫn cài đặt

14:40 18/07/2022
Laravel là gì? Công cụ này có những tính năng ưu việt nào? Laravel là công cụ hỗ trợ định hình, phát triển phần mềm theo kiến trúc MVC. Để hiểu rõ hơn PHP Laravel là gì và cách cài đặt chi tiết hãy cùng FPT Cloud khám phá bài viết bên dưới. FPT Cloud tin rằng những chia sẻ này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc sử dụng Laravel.   Framework Laravel là gì? Framework Laravel là gì? Framework được tạo bởi Taylor Otwell là tập hợp các Class giúp cho những nhà phát triển phần mềm dễ dàng hơn khi làm việc.  [caption id="attachment_28909" align="aligncenter" width="790"] Framework là tập hợp các Class giúp cho những nhà phát triển phần mềm dễ dàng hơn khi làm việc[/caption] Hiểu đơn giản hơn, Laravel chính là PHP Framework phổ biến tốt nhất hiện nay. Công cụ này miễn phí, có mã nguồn mở và được xây dựng với mục đích hỗ trợ phát triển ứng dụng, phần mềm theo mẫu Model-View-Controller (MVC).  >>> Xem thêm: Landing Page là gì? Cách vận dụng & thiết kế Landing Page tối ưu nhất Ưu, nhược điểm của công cụ Framework Laravel Đến đây hẳn bạn đã biết được Laravel Framework là gì rồi đúng không? Tuy nhiên ứng dụng nào cũng có ưu nhược điểm, Laravel không ngoại lệ. Vậy ưu – nhược điểm của Laravel là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết ở nội dung tiếp theo nhé: Ưu điểm của Laravel PHP Laravel sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật như tài nguyên lớn, sẵn có, tích hợp với mail, tốc độ xử lý nhanh… Cụ thể: [caption id="attachment_28911" align="aligncenter" width="1024"] PHP Laravel sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật như tài nguyên lớn, sẵn có, tích hợp với mail, tốc độ xử lý nhanh…[/caption] Ưu điểm của Laravel Chi tiết ✅ Dùng những tính năng mới nhất của PHP Dùng những tính năng mới nhất của PHP là ưu điểm nổi bật nhất của Laravel Framework.Cụ thể, khi dùng công cụ này bạn có thể sử dụng các tính năng mới nhất của PHP, đặc biệt là trong Interfaces, Namespaces, Anonymous functions và Overloading, Shorter array syntax. Hiện nay, đã xuất hiện nhiều bộ CMS viết trên nền Laravel, từ mã nguồn mở tới thương mại, từ các bộ CMS đơn giản cho đến bộ "siêu mạnh". ✅ Tài nguyên lớn, sẵn có Laravel có nguồn tài nguyên lớn, sẵn có. Chúng đều rất thân thiện với người dùng. Những phiên bản của công cụ này đều được phát hành kèm theo là tài liệu phù hợp. Từ đó bạn sẽ dễ dàng tìm thấy được các giải thích về Methods, Coding style và Classes. ✅ Tích hợp với mail Ngày nay, những ứng dụng website cần phải thông báo về offer và các deal mới cho người sử dụng. Việc đăng ký trở thành người dùng mới là điều vô cùng quan trọng. Trên thư viện SwiftMailer của Framework hiện được trang bị API sạch. Trong đó có những Driver cho Mailgun, SMTP, SparkPost, PHP's "mail" function, Mandrill và "sendmail", Amazon SES giúp chúng ta gửi thư qua dịch vụ local hoặc dịch vụ dựa trên đám mây. ✅ Hỗ trợ những cache backend phổ biến Đặc biệt, cũng Redis out-of-the-box và Memcached, Framework Laravel hỗ trợ những cache backend. Ưu điểm này giúp bạn có thể dễ dàng tùy chỉnh được nhiều cấu hình cache. ✅ Tốc độ xử lý nhanh Không những vậy, công cụ này còn hỗ trợ hiệu quả cho việc lập những dự án lớn trong khoảng thời gian ngắn hoặc tạo website. Vì vậy, Laravel được những lập trình viên và công ty công nghệ ứng dụng để phát triển sản phẩm của họ. ✅ Dễ sử dụng Hơn nữa, dễ sử dụng chính là lý do khiến Laravel được sử dụng phổ biến. Bạn chỉ cần có vốn kiến thức cơ bản về lập trình PHP và bỏ ra vài giờ là đã có thể thực hiện được dự án nhỏ.  ✅ Tính bảo mật cao Tính bảo mật cao là ưu điểm của Laravel được nhiều người yêu thích nhất hiện nay. Công cụ cung cấp những tính năng bảo mật mạnh giúp người dùng an tâm tập trung cao độ cho việc phát triển sản phẩm:Dùng PDO để chống sự tấn công của SQL Injection.Dùng field token ẩn để chống sự tấn công kiểu CSRF.Đặc biệt, Laravel escape các biến đều được đưa ra những view mặc định, vì thế có thể tránh sự tấn công của XSS. Nhược điểm Bên cạnh ưu điểm nổi trội công nghệ này cũng tồn tại một số hạn chế nhất định. Vậy nhược điểm của Laravel là gì? Tham khảo bảng sau để biết nhé bạn: [caption id="attachment_28913" align="aligncenter" width="1000"] Tuy nhiên Laravel không hỗ trợ chức năng thanh toán, giữa những phiên bản thiếu sự liên tục…[/caption] Nhược điểm Chi tiết ✅ Không hỗ trợ chức năng thanh toán Nhược điểm đầu tiên phải kể tới đó chính là Laravel không hỗ trợ chức năng thanh toán. Điều này khiến bạn tốn khá nhiều công sức khi thanh toán để tạo sản phẩm.  ✅ Giữa những phiên bản thiếu sự liên tục Không những vậy, công cụ cũng chưa có sự chuyển đổi liền mạch, liên tục từ Laravel 4 sang 5. Nếu như bạn cố update code, có thể sẽ hủy hoặc phá vỡ ứng dụng. ✅ Chất lượng Hơn nữa, một số thành phần trong Laravel cũng không được thiết kế tốt, chẳng hạn dependency injection.Vì vậy, đối với những nhà phát triển nghiệp dư, đây không là chọn lựa tốt. Nhưng, công cụ này hiện vẫn đang được NPH cải hiện. Phiên bản mới sẽ tốt hơn nhiều bản cũ và cũng ít sai sót hơn. ✅ Một số nâng cấp của Laravel có thể có vấn đề Một số nâng cấp của Laravel có thể có vấn đề cũng là nhược điểm khiến nhiều người đau đầu. Không chỉ Laravel, đây còn là vấn đề của những PHP Framework. Vậy nên, trước khi nâng cấp ứng dụng website/ mobile những nhà phát triển cần phải đưa ra được cách phòng ngừa. ✅ Quá nặng đối với ứng dụng di động Đối với mobile app, việc tải lại trang có thể hơi nặng khi so sánh với những web. Hay có thể nói Framework Laravel quá nặng đối với ứng dụng di động Đối với trường hợp này, nhà phát triển web nên dùng Framework như Backend JSON API. Các tính năng tiêu biểu của Laravel Để khái quát rõ hơn Laravel là gì, chúng ta cần tìm hiểu những tính năng của công cụ. PHP chính là server scripting language khá phổ biến trong những công ty phát triển phần mềm. Những nhà phát triển hiện nay mong muốn tạo ra web và ứng dụng web phức tạp hơn. Việc này đã làm cho họ tốn nhiều thời gian. Những PHP Framework với những tính năng vượt trội là giải pháp hiệu quả cho việc này. Vậy tính năng của Laravel là gì? Authorization cùng với Program Logic Technique Authorization và Program Logic Technique là tính năng quan trọng nhất của bất cứ app web nào. Những lập trình viên đã tốn nhiều thời gian để có thể phát triển được Authentication Computer Code. [caption id="attachment_28915" align="aligncenter" width="880"] Authorization cùng với Program Logic Technique[/caption] Công cụ này kiểm soát hiệu quả các truy cập vào tài nguyên và sắp xếp Authorization Logic. Laravel design mới sẽ có cả validation computer code. Điều này giúp chúng ta rút ngắt thời gian tạo mã.  Hơn nữa, Application reasoning trong công cụ Laravel cũng đã được NPH triển khai trong các công cụ dùng controller để tạo lộ trình tới khai báo qua cú pháp. Đồng thời Framework này cung cấp cho các lập trình viên tính linh hoạt khi xây dựng website từ nhỏ tới lớn. Blade Templating Engine Blade Templating Engine chính là tính năng được đánh giá cao nhất của Laravel. Tính năng này rất dễ hiểu và dùng khi làm việc trực tiếp với những ngôn ngữ HTML/ PHP.  Hơn nữa Laravel web development còn cho phép chúng ta soạn thảo mã PHP trong layout shape. Điều này giúp giảm thiểu được những khó khăn khi dùng Laravel. Laracasts Laracasts - tính năng quan trọng của Laravel. Vậy Laracasts trong Laravel là gì? Công cụ này chính là sự kết hợp hài hòa giữa hướng dẫn bằng video trả phí và miễn phí. Laracasts giúp chúng ta hiểu được cách dùng Laravel.  [caption id="attachment_28917" align="aligncenter" width="927"] Laracasts - tính năng quan trọng của Laravel[/caption] Jeffery chính là người thực hiện những video đó. Ông là chuyên gia, đồng thời là người hướng dẫn có nhiều năm kinh nghiệm. Jeffery đã đưa ra những hướng dẫn chính xác, chi tiết, tạo các bài học ý nghĩa có nội dung chất lượng cao. Vậy nên việc học Laravel đã trở nên thú vị hơn đối với nhiều người. Hỗ trợ tập tin khác nhau Mặt khác, Laravel còn hỗ trợ nhiều tập tin khác nhau. Cụ thể là tính năng local support network cho những document service dùng hệ thống Fly.  Tương tự, những chọn lựa cloud-based inventories đã được NPH tạo ra gần hơn với cloud-based platforms. Bảo mật Laravel bảo đảm an toàn cho các trang web Application. Công cụ này dùng mật khẩu băm Bcrypt, đồng thời không lưu password ở dạng văn bản thuần túy,  Laravel dùng SQL statement khiến cho những Injection attack khó có thể tiếp cận. Cụ thể, công cụ cung cấp phương pháp thoát khỏi user input giúp tránh Injection của <script>. Artisan Artisan là tính năng tiếp theo của Laravel. Lập trình viên sẽ dùng dòng lệnh tạo, quản lý Laravel để tương tác với Framework. Tính năng này giúp cho lập trình viên dễ dàng giải quyết những công việc lặp đi lặp lại khá nhàm chán. Migration System Databases Sau mỗi lần thay đổi, Migration System Databases giúp phần mềm tăng Database structure, đồng không làm mất code. Công cụ còn thay cấu trúc bằng cách dùng mã PHP.  Mặt khác, Laravel Schema còn cho phép tạo bảng cơ sở dữ liệu, cũng như chèn cột và chỉ mục. Đây có thể coi là phiên bản có quyền kiểm soát cơ sở dữ liệu. >>> Xem thêm: Yoast SEO là gì? Trọn bộ hướng dẫn cách thiết lập và sử dụng Yoast Hướng dẫn cài đặt Laravel đơn giản Các bước cài đặt Laravel Framework không quá phức tạp. Tuy nhiên, để thực hiện chính xác và nhanh chóng, bạn hãy tham khảo chi tiết bên dưới: [caption id="attachment_28919" align="aligncenter" width="833"] Các bước cài đặt Laravel Framework không quá phức tạp[/caption] Cấu hình cài đặt Laravel là gì? Để cài Laravel, máy tính của bạn cần đáp ứng được yêu cầu cấu hình bắt buộc sau: PHP >= 5.5.9. PDO PHP Extension. OpenSSL PHP Extension. Tokenizer PHP Extension. Mbstring PHP Extension. Đối với hệ điều hành Windows: Dùng Phần mềm tạo Webserver như Wamp, Openserver, Ampps, Xampp… Cài đặt Laravel Vậy cách cài đặt Laravel là gì? Hiện nay có 2 cách để cài Laravel như sau: Cài đặt qua Laravel Installer Installer là thư viện của Laravel, được viết ra với mục đích giúp người dùng cài đặt công cụ này bởi câu lệnh duy nhất. Để thực hiện bạn hãy mở Terminal (Git Bash hoặc CMD) và gõ dòng lệnh: composer global require "laravel/installer” Tiếp đến bạn hãy chắc chắn đã thêm đường dẫn file thực thi của Composer vào Windows Environment Variables Path. Hệ điều hành Windows đường dẫn này ở “%appdata%\Composer\vendor\bin”. Đối với Linux và macOS ở “~/.composer/vendor/bin“. Khi cài đặt xong, bạn hãy di chuyển tới mục htdocs trong XAMPP -> mở cửa sổ lệnh (Windows: nhấn Shift + chuột phải -> Git Bash Here hoặc Command Window Here) và gõ dòng lệnh: laravel new blog Trong đó blog là tên của thư mục Laravel project. Chỉ với vài bước đơn giản trên là bạn đã cài đặt Laravel xong rồi đấy. Cài đặt qua Composer Ngoài ra chúng ta còn có thể cài đặt công cụ này qua Composer. Bạn hãy trực tiếp di chuyển đến thư mục htdocs trong XAMPP ->  mở cửa sổ lệnh -> gõ dòng lệnh: composer create-project --prefer-dist laravel/laravel blog Cũng như trên, blog là tên của thư mục Laravel project. Bạn còn đắn đo gì nữa, thử ngay thôi nào! Những bài viết liên quan: WordPress là gì? Hướng dẫn cài đặt WordPress cực đơn giản Contact Form 7 là gì? Hướng dẫn cấu hình Contact Form 7 hiệu quả Hướng dẫn tích hợp Facebook Chat vào website đơn giản nhất Sitemap WordPress là gì? Hướng dẫn các cách tạo Sitemap cho website Trên đây là các thông tin hữu ích về ưu điểm, tính năng cách thức cài đặt  của Laravel. Hy vọng qua những chia sẻ này từ FPT Cloud bạn sẽ hiểu rõ hơn Laravel là gì. Nếu là muốn thử sức với ngành lập trình, hoặc bạn là lập trình viên mới hãy thực hiện ngay theo hướng dẫn trên để sử dụng Framework nhé!

Hướng dẫn cách đăng ký tên miền tiếng Việt có dấu miễn phí

16:26 13/07/2022
Tên miền tiếng Việt cần được tạo nên từ các ký tự quy định theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001. Bên cạnh đó, mỗi Domain đều phải đăng ký trước khi đi vào sử dụng. Trong bài viết dưới đây, FPT Cloud sẽ phân tích cụ thể hơn tên miền tiếng Việt là gì. Ngoài ra còn là các thông tin hữu ích cho những ai đang muốn xây dựng website đạt chuẩn. Tên miền tiếng Việt là gì? Tên miền tiếng Việt và hệ thống Domain bản địa khác đều thuộc hệ thống tên miền đa ngữ IDN. Yếu tố này đã được ICANN công nhận trên toàn cầu. Đó cũng là một phần đóng góp vào sự phát triển của công nghiệp nội dung Internet trên thế giới. [caption id="attachment_28766" align="aligncenter" width="800"] Tên miền Việt Nam được xây dựng dựa trên bảng mã tiêu chuẩn[/caption] Chính xác hơn, tên miền tiếng Việt nằm trong hệ thống Domain của quốc gia Việt Nam – “.vn”. Trong đó, các ký tự hợp thành lấy từ bảng mã theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 và bảng mở rộng. Hiện nay, việc đăng ký, sử dụng tên miền tiếng Việt bổ sung thêm nhiều lựa chọn. Việc này góp phần thay thế địa chỉ web truyền thống, vốn chỉ chấp nhận chữ Latin. Hoạt động đăng ký, sử dụng tên miền tiếng Việt có dấu mang ý nghĩa quan trọng. Sự thay đổi này đã góp phần tạo ra môi trường thuần Việt trên Internet. Qua đó còn chứng minh khả năng hội nhập công nghệ, ứng dụng tài nguyên Internet. Từ ngày 28/4/2011, trung tâm Internet Việt Nam chính thức cung cấp tên miền tiếng Việt miễn phí. Hoạt động này áp dụng cho tất cả tổ chức, cá nhân. Nguyên tắc hàng đầu là “đăng ký trước, được quyền sử dụng trước”. >>> Có thể bạn quan tâm: Tên miền được phân cách bởi dấu gì và có những loại nào? Tên miền tiếng Việt gồm những loại nào? Để đáp ứng đúng mục đích sử dụng, bạn cần biết website phù hợp với loại Domain nào. Dưới đây là phân loại tên miền tiếng Việt các cấp. [caption id="attachment_28771" align="aligncenter" width="800"] Tên miền được phân loại theo tiêu chí và đối tượng sử dụng[/caption] ✅Phân loại tên miền Ý nghĩa ✅Domain tiếng Việt cấp 2 dùng chung Tên miền phân theo địa giới hành chính: tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Domain này dùng chung, không cấp riêng cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nào… ✅Domain tiếng Việt cấp 2 dùng riêng Tên miền tiếng Việt dành cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo yêu cầu của riêng họ. ✅Domain tiếng Việt cấp 3 Là tên miền tiếng Việt dưới cấp 2, dùng chung, phân theo địa giới hành chính. Domain dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo yêu cầu riêng. Lợi thế của việc đăng ký Domain tiếng Việt Tên miền tiếng Việt không chỉ giúp website vận hành hợp pháp. Bên cạnh đó còn là nhiều quyền lợi đi kèm, có thể bạn chưa biết. Bảo vệ thương hiệu Khi đăng ký tên miền tiếng Việt, bạn có thể bảo vệ thương hiệu theo chính ngôn ngữ này. Hình thức viết liền, không dấu khiến khách hàng không hiểu chính xác. Điều này vô tình làm mất đi ý nghĩa thuần Việt vốn được doanh nghiệp tâm đắc. Đôi khi, viết không dấu còn gây ra nhầm lẫn với thương hiệu khác. Người dùng còn có thể vô tình hiểu sai thông điệp bạn muốn truyền tải. Tối ưu SEO Lợi ích vô cùng quan trọng của đặt tên miền tiếng Việt là tối ưu từ khóa SEO. Điều này phát huy mạnh mẽ trên Google khu vực Việt Nam. Dựa vào đó, công cụ tìm kiếm đánh giá điểm uy tín, độ tin cậy cao hơn cho website. [caption id="attachment_28773" align="aligncenter" width="800"] Domain chứa từ khóa mang đến hiệu quả SEO không hề nhỏ[/caption] Bạn có thể tối ưu từ khóa trong Domain hoàn toàn miễn phí. Hàng năm, chủ quản trị website chỉ cần trả phí duy trì. Vô cùng tiện lợi Các chức năng trên tên miền không bị hạn chế, có thể khai thác toàn bộ. Không những vậy, thủ tục đăng ký đơn giản, tiết kiệm thời gian. Bạn có thể nhận hỗ trợ redirect đến các trang có sẵn. Lợi ích cuối cùng là tên miền tiếng Việt vận hành hiệu quả trên Chrome, FireFox, Safari. Bất kỳ ai cũng đến được website thông qua các nền tảng này, không lo báo lỗi. >>> Có thể bạn quan tâm: Cách tạo cuộc họp trên Microsoft Teams và chia sẻ đến người tham gia Quy trình đăng ký tên miền tiếng Việt có dấu miễn phí Những lợi ích nêu ra ở trên chắc chắn đã đủ thuyết phục bạn đăng ký. Dưới đây là quy trình chung để sở hữu Domain sớm nhất. Bước 1: Tạo tài khoản quản lý Domain tiếng Việt miễn phí Bạn truy cập vào trang: http://dangky.tenmientiengviet.vn. Sau đó, hãy nhấn nút “Tạo tài khoản mới để bắt đầu”. Tại đây, người dùng điền thông tin Account của mình. Tiếp theo, bạn ấn vào “Kiểm tra tính sẵn có”. Hoạt động này nhằm mục đích xem có ai đã sử dụng tài khoản này chưa. Kế đó, bạn điền đầy đủ vào mục “Thông tin về người dùng”. Những trường đánh dấu * bắt buộc phải khai báo. Bạn có thể để chủ thể tương ứng là cá nhân hoặc doanh nghiệp. Số lượng tài khoản tối đa được đăng ký cho cá nhân là 5 tên miền. Đối với tổ chức, con số lên đến 100 Domain. Nếu như đã có sẵn tài khoản, hãy đăng nhập hệ thống để tiếp tục đăng ký. Bước 2: Đăng ký Tại bước trên, bạn đã hoàn tất tạo tài khoản trên hệ thống tên miền Việt Nam (VNNIC). Sau đó, người dùng tiến hành đăng ký một Domain. Hệ thống sẽ tự động kiểm tra sự tồn tại cùng tính hợp lệ. [caption id="attachment_28775" align="aligncenter" width="800"] Bạn cần đăng ký tên miền chưa thuộc quyền sở hữu của đối tượng nào[/caption] Lựa chọn mục đích đi tới hệ thống là đăng ký tên miền Việt Nam. Yêu cầu người dùng tick vào ô đã đọc và đồng ý với các nguyên tắc đề ra. Chọn “Tiếp tục”. Khi đã hoàn thành các thao tác trên, bạn “Nhập lại mã xác thực” và chọn nút “Tạo tài khoản”. Lúc này, hệ thống sẽ hiện ra một cửa sổ thông báo mới, hãy chọn “OK”. Lưu ý, khi điền vào ô tên miền, Domain lựa chọn phải phù hợp chính sách VNNIC. Ngoài ra, đó phải là những định danh chưa có ai đăng ký sử dụng. Bước 3: Khởi tạo dịch vụ và chờ xác nhận quyền sử dụng Sau khi đăng ký tên miền thành công, bạn chờ khoảng 24 giờ để hệ thống xác nhận quyền sử dụng. Nếu đã phê duyệt xong, người dùng được lựa chọn loại dịch vụ phù hợp yêu cầu. Điều đáng chú ý là VNNIC sẽ tiến hành xét duyệt để chắc chắn tên miền đảm bảo yêu cầu. Thông thường, Domain cần đi theo thuần phong mỹ tục. Để chắc chắn về trạng thái, bạn kiểm tra trên trang Whois của website http://tenmientiengviet.vn. Trên đây là những điều cơ bản cần biết khi muốn tạo lập website. Để tối ưu, bạn nên xác định trước cấp độ Domain của mình. Việc nghiên cứu quy trình đăng ký cũng là cần thiết để hoạt động này diễn ra nhanh chóng. FPT Cloud tin rằng tên miền tiếng Việt chắc chắn sẽ đem lại nhiều lợi thế cho cá nhân và doanh nghiệp. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399