Blogs Tech

Blog là gì? Hướng dẫn chi tiết cách tạo Blog cá nhân miễn phí

17:25 12/05/2022
Blog là gì? Bạn đã có câu trả lời đầy đủ cho chủ đề này chưa? Chắc hẳn rằng từ lứa tuổi 8x ai cũng biết về thuật ngữ Blog. Tuy nhiên để hiểu một cách trọn vẹn chỉ có ít người làm được. Bài viết sau đây từ FPT Cloud sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi trên một cách chi tiết nhất. Hãy cùng chúng tôi trải nghiệm tất tần tật nội dung ngay bây giờ nhé! Blog là gì? [caption id="attachment_26166" align="aligncenter" width="800"] Blog là gì?[/caption] Blog là gì? Câu trả lời đơn giản rằng nó như cuốn nhật ký trực tuyến dưới dạng Website. Nội dung trong đó thể hiện quan điểm của cá nhân hay nhóm người viết bài trên Blog. Hiện nay ranh giới giữa Blog và Website gần như xóa nhòa bởi Blog trở nên thương mại hóa. Nó chủ yếu dùng để phục vụ mục đích kinh doanh hơn so với thời gian trước đây. Blogger là gì? Blogger chính là người viết và vận hành một blog. Họ có thể đóng vai trò như cá nhân sử dụng trang blog vì sở thích hoặc nghề nghiệp. Chủ đề Blogger hướng đến trải rộng từ nghệ thuật đến chính trị, hoạt động phi lợi nhuận. Họ thường di chuyển nhiều, không cố định vị trí để lấy tư liệu phát triển nội dung. Đôi khi có những người xuất sắc đến độ trở nên nổi tiếng có sức ảnh hưởng xã hội. Blog cá nhân là gì? Blog cá nhân là gì? Câu trả lời giống một phần như khi giải đáp Blog là gì. Dạng Blog này tựa như cuốn tự truyện hằng ngày, nội dung mang tính chia sẻ. Nó khiến người đọc giải tỏa những mệt mỏi sau khối công việc căng thẳng.  Ngày nay sở hữu một Blog có khả năng sẽ khiến bạn trở nên giàu có lên nữa. Đơn giản bởi trang sở hữu lượng bài viết uy tín, chất lượng, đã thu hút nhiều người theo dõi. Từ đó, việc nhận các quảng cáo tạo điều kiện cho chủ Blog có thu nhập. >>> Xem thêm: AppServ là gì? Trọn bộ hướng dẫn cài đặt và cách sử dụng trên Windows Viết blog là gì? Viết Blog là gì? Thực chất đây là một công việc dành cho những ai thích, đam mê viết. Bạn dùng lời văn, vốn kiến thức, sự hiểu biết xã hội để tạo nên những nội dung chất lượng.  Đó có thể là chủ đề muốn chia sẻ cho cộng đồng hoặc một dự án học thuật. Về khía cạnh thương mại, viết Blog để tiếp cận khách hàng, bán sản phẩm tốt hơn. Suy cho cùng, hiện nay Blog dần trở thành công cụ kiếm tiền.  [caption id="attachment_26170" align="aligncenter" width="800"] Những điều cần biết về nghề viết Blog[/caption] Đó có thể là chủ đề muốn chia sẻ cho cộng đồng hoặc một dự án học thuật. Về khía cạnh thương mại, viết Blog để tiếp cận khách hàng, bán sản phẩm tốt hơn. Suy cho cùng, hiện nay Blog dần trở thành công cụ kiếm tiền.  Lịch sử phát triển của blog Blog là một thuật ngữ được hình thành từ viết tắt của "weblog".  Lịch sử phát triển của blog được chia thành các giai đoạn sau: Thập niên 1990: Weblog được xem là một dạng bản tin trên web. Đa phần là các chủ đề liên quan tới tin tức hàng ngày hoặc các sự hiện đại. Thập niên 2000: Blog dần trở nên phổ biến hơn khi các nền tảng Blogger và Wordpress đời. Người dùng có thể tạo ra Blog riêng cho mình và viết những chủ đề mà mình yêu thích. Nhiều người coi Blog là nơi để có thể chia sẻ quan điểm và ý kiến cá nhân của mình. Thập niên 2010: Khi mạng xã hội ngày càng phát triển, blog không còn được xem là phương tiện truyền thông chính thống mà trở thành một phương tiện truyền thông cho cá nhân và doanh nghiệp. Các đơn vị sử dụng blog để tạo ra nội dung và tương tác với khách hàng của họ. Đến nay, blog đã trở thành một phương tiện truyền thông trực tuyến phổ biến, cung cấp những thông tin hữu ích dành cho người dùng. Từ việc chia sẻ ý kiến, tạo nội dung quảng bá sản phẩm và dịch vụ cho doanh nghiệp. Blog và những lợi ích của nó  Blog mang đến rất nhiều lợi ích cho các cá nhân và doanh nghiệp. Dưới đây sẽ là những lợi ích tiêu biểu nhất để bạn có thể hiểu rõ hơn về chúng: Giúp cá nhân hoặc doanh nghiệp có mặt trên mạng xã hội Blog cung cấp nội dung mới và đa dạng cho trang web, đó là yếu tố quan trọng để tăng thứ hạng trang web của bạn trên các công cụ tìm kiếm. Khi kết hợp với các công cụ tìm kiếm như Google, Cốc Cốc,... các bài viết trên blog sẽ xuất hiện với người dùng. Từ đó, tăng lượng truy cập đến website của cá nhân hoặc doanh nghiệp. Chính vì thế, Blog là chiến thuật tiếp thị để thu hút lưu lượng truy cập, traffic về trang web của bạn. Tạo ra sự tương tác giữa tác giả và người đọc Chính xác! Blog là một công cụ tuyệt vời để tạo ra sự tương tác giữa tác giả và người đọc, từ đó giúp tác giả hiểu rõ hơn về độc giả của mình và tạo ra một cộng đồng quan tâm đến chủ đề của mình. Blog là nơi người đọc có thể đóng góp ý kiến, bình luận và phản hồi trực tiếp với tác giả. Điều này giúp tác giả hiểu hơn về người đọc, tạo ra một cộng đồng quan tâm đến chủ đề mà bạn viết., và tạo ra một cộng đồng quan tâm đến chủ đề mà tác giả viết về. Từ các bình luận và phản hồi của người đọc trên blog, tác giả có thể hiểu rõ hơn về nhu cầu và mong muốn của độc giả, từ đó tạo ra nội dung phù hợp và hấp dẫn hơn.  Giúp người đọc có được thông tin, kiến thức mới Blog là nơi tác giả có thể chia sẻ thông tin mới nhất và cập nhật về một chủ đề cụ thể. Nhờ đó, người đọc có thể cập nhật thông tin mới nhất và không bị lỗi thời. Một blog thường được viết dựa trên kiến thức và kinh nghiệm cá nhân của tác giả. Điều này giúp người đọc có thể học hỏi từ những kiến thức và kinh nghiệm từ tác giả. Đồng thời, tại đây còn đưa ra các bài viết chuyên sâu và đánh giá chi tiết về một chủ đề. Chính vì thế mà người đọc hiểu hơn vấn đề mà họ đang quan tâm.  Tóm lại, blog là một công cụ hữu ích để giúp người đọc có được thông tin và kiến thức mới về các chủ đề khác nhau. Bằng cách đọc blog, người đọc có thể mở rộng kiến thức của mình và học hỏi từ những kinh nghiệm và kiến thức của tác giả. Nâng cao kỹ năng viết lách của tác giả Viết blog là một cách tuyệt vời để nâng cao kỹ năng viết lách của tác giả. Thường xuyên viết blog sẽ giúp tác giả thành thành hơn trong việc sử dụng ngôn ngữ, cải thiện vốn từ vựng thêm phong phú. Đặc biệt, viết blog cũng giúp tác giả phát triển khả năng sáng tạo của mình. Tác giả cần tìm cách để tạo ra nội dung hấp dẫn và độc đáo để thu hút độc giả. Đồng thời để viết được một chủ đề, tác giả cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng về chủ đề đó. Từ đó giúp tác giả tăng cường khả năng nghiên cứu và sử dụng thông tin một cách hiệu quả. Cấu trúc một bài Blog Cấu trúc của một bài Blog bao gồm các mục sau: Đầu trang: Chứa tên cá nhân, logo và menu, hoặc thanh điều hướng,...  Trang chủ: Bao gồm các bài viết mới đăng. Bên phải bài viết: Là những bài viết mới nhất và được xem nhiều nhất Chân trang: Bao gồm các thông tin liên hệ, các thông tin Blog và các đường link. Về bài viết: Bao gồm tiêu đề, các heading chứa nội dung của bài viết kèm với đó là hình ảnh, text, video,… Hướng dẫn chi tiết cách tạo Blog cá nhân Việc tạo dựng một blog cá nhân không quá phức tạp. Quá trình hoàn thiện nó sẽ trải qua 5 bước cơ bản. Mời bạn theo dõi chi tiết phần hướng dẫn tạo Blog dưới đây.  Bước 1: Chọn tên và địa chỉ trang Blog cá nhân [caption id="attachment_26184" align="aligncenter" width="800"] Chọn tên và địa chỉ trang Blog cá nhân[/caption] Tên miền được biết đến là tên của một Website hoạt động trên Internet. Nó đóng vai trò như một địa chỉ cho Blog của bạn giữa muôn vàn các trang cùng loại. Do vậy, bạn cần mua tên miền cho Blog của mình và việc đặt tên Blog là gì sau đó rất đơn giản. Ví dụ như khi chia sẻ kinh nghiệm cá nhân, có thể chọn mẫu tiếng Việt có dấu như Nguyễn Văn B.vn. Đồng thời, với tên miền các Blogger chú ý phải ngắn gọn, không trộn nhiều thứ tiếng, dấu gạch ngang. Lời khuyên chân thành cho các bạn mới bắt đầu viết, trước hết hãy sử dụng dạng Blog miễn phí.  Sau thời gian sẽ cần thêm giao diện chuyên nghiệp, chức năng chat, thu thập Email khách hàng… Đến lúc thích hợp như vậy, cần phát triển để thương mại hóa, bạn hãy dùng Blog trả phí. Bước 2: Chọn Hosting Blog là gì?, nó chính là ngôi nhà trên Internet, tên miền được xem như địa chỉ nhà. Riêng với Hosting ví như mảnh đất, bạn xây dựng ngôi nhà đó.  Hosting đảm trách việc lưu trữ toàn bộ mã nguồn, hình ảnh ký tự, thông tin website. Do đó khi phát triển Blog, bạn phải lựa chọn nhưng nơi cung cấp Hosting uy tín. Khi chọn Hosting, các Blogger cần cân nhắc các vấn đề sau: Lượng truy cập. Thời gian thiết lập có nhanh chậm thế nà, có được hỗ trợ không? Tính năng giúp blog nổi trội là gì? Chi phí thực hiện bao nhiêu? Từ đó, bạn đưa ra quyết định lựa chọn hình thức Share hosting, Cloud hosting, … Để thực hiện được, nó tùy theo nhu cầu sử dụng của  Blogger . Bước 3: Lựa chọn mã nguồn Blog [caption id="attachment_26188" align="aligncenter" width="800"] Lựa chọn mã nguồn Blog[/caption] Khi cài đặt CMS cho Blog, Blogger có thể sử dụng WordPress để cài đặt. Trước hết, bạn chọn Install Blog lên Hosting. Việc tiếp theo sau đó là điều chỉnh thiết lập mặc định WordPress. Các Blogger chọn WordPress Theme phù hợp nhất, kèm theo đó là cài đặt một số Plugin quan trọng. Như vậy bạn đã có thể quản trị nội dung cơ bản trên Blog cá nhân. Bước 4: Thiết kế trang Blog cá nhân Trong phần hướng dẫn cách làm Blog cá nhân không thể thiếu mục giao diện. Tại giao diện chính, bạn có thể cấu trúc Blog thành các chuyên mục giống kiểu Menu. Ở phần viết bài, Blogger có thể lựa chọn các chuyên mục nhằm  phân loại bài viết,  tag, categories,… Bước 5: Viết bài blog cá nhân Cách tạo Blog cá nhân đã trải qua 4 bước chuẩn bị. Giai đoạn cuối cùng chính thức “khai bút” Blog là phần viết bài. Để bắt tay vào thực hiện, bạn vào Menu chọn mục Tin tức. Sau đó, chọn thư mục “Viết bài mới” để tiến hành khai bút đầu tiên. >>> Xem thêm: Apache là gì? Hướng dẫn cách cài đặt Apache chi tiết từ a-z Trang web tạo Blog miễn phí Sau khi hiểu Blog là gì, nếu bạn đang có kế hoạch lập blog, sẽ có 2 lựa chọn để bắt đầu viết. Mỗi nền tảng đều có điểm độc đáo, thu hút riêng, cụ thể sau đây: Blogspot [caption id="attachment_26176" align="aligncenter" width="800"] Nền tảng tạo Blog cá nhân phổ biến hiện nay[/caption] Có thể nói, Blogspot là nền tảng tạo Blog của Google phổ biến và lâu đời nhất. Hiện nay, nó có tên gọi mới là Blogger.com, cho phép khởi tạo các trang Blog miễn phí.  Bạn chỉ cần có Gmail là có thể tạo trang blog cá nhân nhanh chóng. Tuy nhiên, bản thân cũng cần phải biết một ít về Code. Vấn đề này không còn là trở ngại, ngược lại thu hút rất nhiều người tham gia. Khi xây dựng Blog cá nhân trên nền tảng Blogspot, bạn sẽ nhận được rất nhiều lợi ích. Cụ thể như: Giao diện sử dụng vô cùng đơn giản và thân thiện với Blogger. Bạn có thể thoải mái lựa chọn những giao diện đẹp mắt, miễn phí của Blogspot. Tùy biến thay đổi thông tin hiển thị trên Blog một cách dễ dàng. Giao diện tương thích với thiết bị di động, Blog sẽ hiển thị đẹp trên tất cả thể loại màn hình. Hơn nữa, Blogspot rất thân thiện với các công cụ tìm kiếm. Khi dùng nó, bạn có thể dễ dàng đưa Site của mình lên Top Google. WordPress [caption id="attachment_26180" align="aligncenter" width="800"] Blog cá nhân trên WordPress[/caption] WordPress là nền tảng tạo Blog hoàn toàn miễn phí và chỉ dùng Email để tạo tài khoản.  Sau đó bạn đã bắt đầu thực hiện việc xây dựng blog cho riêng mình.  WordPress được hỗ trợ của hàng triệu Developer với Theme cùng Plugin chất lượng. Cả hai liên tục liên tục được phát triển để đáp ứng cho mọi mục đích của Blogger. Nếu bạn hướng tới cách tạo blog chuyên nghiệp, WordPress là nền tảng không thể thay thế. Bên cạnh đó, WordPress có tính năng mã nguồn mở miễn phí. Vì thế đây được xem là nền tảng tạo Blog thú vị. Hơn nữa WordPress hướng tới phục vụ đối tượng người dùng phổ thông. Do đó, bạn không cần có quá nhiều kiến thức về lập trình hay Website nâng cao. Tất cả các chức năng trên giao diện được kéo thả linh hoạt thay cho những dòng Code khô khan. Bên cạnh ưu điểm, cách lập blog cá nhân bằng WordPress còn tồn tại vài hạn chế. Bạn cần đầu tư thời gian học và tìm hiểu nó. Đồng thời bản thân tự kiểm soát độ bảo mật, giải quyết sự cố, sao lưu dữ liệu, thiết kế,… Thêm nữa, các Blogger tương lai còn tốn thêm chi phí mua Hosting, tên miền để Blog hoạt động.  Những bài viết liên quan: Cách cài đặt Plugin cho wordpress chi tiết từ A – Z Lỗi 502 Bad gateway là gì? Nguyên nhân & cách khắc phục từ A-Z Lỗi 552 là gì? Cách sửa lỗi Connection timed out nhanh nhất Hướng dẫn chỉnh sửa Theme WordPress từ cơ bản đến nâng cao Squarespace là nền tảng phù hợp cho cả blog cá nhân và doanh nghiệp. Những người mới bắt đầu đều có thể sử dụng dễ dàng trang web này một cách đơn giản. Đặc biệt, tại đây có những mẫu thiết kế cực kỳ ấn tượng và đẹp mắt mang đến cho bạn mẫu blog riêng biệt cho bản thân. Hy vọng bài viết này đã đem lại các thông tin đầy đủ và chi tiết về Blog là gì. FPT Cloud chúc bạn thành công trong việc xây dựng Blog cho riêng mình.

AppServ là gì? Trọn bộ hướng dẫn cài đặt và cách sử dụng trên Windows

17:05 05/05/2022
AppServ chính là bảo bối cho những ai đang mong muốn cài đặt máy chủ ngay trên Desktop của mình. Nhờ vào đó, bạn sẽ không còn phải mất thời gian thiết lập từng phần mềm riêng lẻ. Tại sao công cụ này làm được những điều kỳ diệu như vậy? FPT Cloud sẽ cùng bạn tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây. Bài viết sẽ đi từ việc giải thích AppServ là gì cho tới các tính năng chi tiết. Quan trọng hơn cả chính là hướng dẫn cài đặt chi tiết nên đừng bỏ lỡ nhé! AppServ là gì? AppServ là công cụ thiết lập máy chủ cơ sở dữ liệu Localhost miễn phí. Trong đó bao gồm đầy đủ tính năng của Apache, MySQL, PHP, phpMyAdmin. Sản phẩm này được lấy ý tưởng từ Phanupong Panyadee – nhà sáng lập trang tại Thái Lan. Bạn có thể chạy trên bất kỳ hệ điều hành nào như Linux, Unix. Tuy nhiên, để tối ưu và ổn định nhất, người sử dụng nên ưu tiên Windows. Bằng cách cài đặt công cụ này, bạn sẽ có ngay một Home Server(Localhost). Mục đích sử dụng là để thiết lập máy chủ ngay trên Desktop cá nhân. Các thử nghiệm đã chứng minh khả năng xử lý tốc độ cao, không cần kết nối Internet. Tuy nhiên, điểm hạn chế là chỉ có thể xem và sử dụng duy nhất trên thiết bị đó. Vì thế, công cụ thường dùng với mục đích hỗ trợ các lập trình viên, webmaster,… Những người này dùng để học tập, nghiên cứu cũng như kiểm thử. >>> Xem thêm: Apache là gì? Hướng dẫn cách cài đặt Apache chi tiết từ a-z Tính năng của AppServ Điều tuyệt vời là AppServ bao gồm đầy đủ tính năng của các phần mềm riêng biệt. Chỉ cần một lần cài đặt là đã có thể khai thác tổng hợp những hoạt động sau: - Apache: Được sử dụng để hỗ trợ chạy web server. - PHP: Công cụ giúp bạn tạo ra các script tự động ngay trên máy chủ. Bên cạnh đó còn là tính năng hỗ trợ xử lý, lưu trữ dữ liệu vào database. - MySQL: một trong những hệ cơ sở dữ liệu được sử dụng phổ biến toàn cầu. - phpMyAdmin: Giúp quản lý, bảo trì và truy vấn SQL với giao diện đồ họa đơn giản, dễ sử dụng. Điều cần làm chỉ đơn giản là tải về, cài đặt là khai thác được toàn bộ tiềm năng. Một webserver ngay trên máy tính của mình thật sự là điều vô cùng tiện lợi. Lưu ý quan trọng trước khi cài đặt AppServ Trước khi cài đặt AppServ, bạn cần lưu ý một số vấn đề. Điều này nhằm đảm bảo quá trình thiết lập và sử dụng trơn tru. Đó cũng chính là thắc mắc phổ biến của người dùng khi mới làm quen công cụ. Chọn phiên bản sử dụng Nhà phát triển đề xuất bạn chỉ nên chọn phiên bản ổn định nhất. Điều này dựa trên những nhu cầu về công việc và học tập của mình. Nói cách khác, sử dụng version mới nhất không hẳn lúc nào cũng tốt. Trong số tất cả, 2.4.x được đánh giá là có khả năng hoạt động tối ưu. Phiên bản 9.3.0 chỉ hỗ trợ cho duy nhất hệ điều hành Windows 10 64 bit. Vì thế, bạn nên cân nhắc nhiều yếu tố để có sự lựa chọn thiết lập đúng đắn nhất. Sử dụng AppServ cho sản phẩm webserver được không? Câu trả lời là bạn có thể sử dụng cho sản phẩm webserver và đưa chúng vào sử dụng trong thực tế. Tuy nhiên, điều kiện là phần cứng phải đủ mạnh, chịu tải tốt, đảm bảo khả năng lưu trữ. Nhà phát triển đề xuất áp dụng Linux hoặc Unix khi xây dựng dự án có thực. Bởi lẽ, hai hệ điều hành này được phát triển để sử dụng phần cứng tối ưu nhất. Chúng đòi hỏi ít CPU và khả năng tăng tốc rất đáng ngưỡng mộ. Trong khi, với Window, bạn chỉ có thể chịu tải tối đa 1000 user/giây. Con số này thấp hơn nhiều ở hai hệ điều hành kể trển. Khi đo lường bộ nhớ và CPU cũng cho thấy tiêu tốn khá ít với  Linux và Unix. Hướng dẫn cài đặt AppServ Quy trình cài đặt AppServ không quá phức tạp nhưng vẫn cần thận trọng, đi theo từng bước hướng dẫn. Bên cạnh đó, bạn cũng phải chắc chắn trên máy không có Localhost nào như Webserver, Xampp, WampServer,… Nếu đấy là phiên bản cũ đã cài cũng cần tiến hành gỡ bỏ để tránh đụng port. Sau đó, bạn đi theo các bước dưới đây. ✅Cách bước Thực hiện ✅Tải AppServ  - Bạn tải file cài đặt từ trang chủ về.- Hiện nay, các phiên bản đã có khá nhiều sự thay đổi và cải tiến nhất định. Nếu chưa chắc chắn về các gói hỗ trợ, v 9.3.0 là lựa chọn tối ưu dành cho Windows. Version này được đánh giá cao về mức độ ổn định. ✅Cài Localhost bằng AppServ - Sau khi cài file kết thúc, bạn mở tệp appserv-win32-2.5.10.exe vừa tải về lên.- Nhấn “Next” để tiếp tục thiết lập và chọn “I Agree” – đồng ý điều khoản từ nhà phát triển.- Chọn đường dẫn cho thư mục cài đặt hoặc để mặc định. Thông thường sẽ là C:AppServ. Sau đó, bạn chọn “Next” hai lần liên tiếp. ✅Cài đặt cấu hình Apache - Bạn sẽ được nhận thông báo có tên “Apache HTTP Server Information”, tiến hành cấu hình cho phần mềm này.- Server Name: Điền Localhost. Đây là tên của server và cũng có thể hiểu là tên miền dẫn đến trang web.- Administrator’s Email address: Nhập Email bạn sở hữu.- Apache HTTP Port mặc định: 80.- Tiếp tục nhấn “Next” để chuyển sang bước thiết lập kế tiếp. ✅Đặt cấu hình MySQL - Giao diện ở bước này có tên “MySQL Server Configuration”.- Bạn chỉ cần nhập mật khẩu vào hai ô trống. Điều cần lưu ý: Đây là tài khoản để quản trị MySQL. Vì thế, username mặc định là “root”. Mật khẩu sẽ do bạn tùy chọn. Khi đã hoàn tất cần ghi nhớ thông tin để đăng nhập lần sau.- Tiếp tục nhấn “Install” để tiến hành cài đặt tự động. Quá trình này hoàn tất, bạn click vào “Finish”.- Đánh dấu vào hai ô: “Start Apache”, “Start MySQL” để khởi động. Như vậy, quá trình cài đặt kết thúc, bạn kiểm tra lại bằng cách mở trình duyệt và truy cập địa chỉ: localhost. Sau đó, bạn tiếp tục đi theo đường dẫn: localhost/phpmyadmin. Khi đăng nhập thành công, người dùng sẽ được chuyển đến trang quản trị. Tại đây yêu cầu cài đặt ngôn ngữ, tạo Database bằng cách sau: - Điền tên Database trong mục Collation. - Chọn utf8_unicode_ci. - Nhấn “Create”. Sau khi đã có cơ sở dữ liệu, bạn chọn Privileges để thêm User và phân quyền. Trong đó yêu cầu nhập thông tin cơ bản gồm: - Username. - Host – mặc định nên để Localhost. - Password – nhập mật khẩu hoặc để trống. Phần bên dưới là các ô phân quyền cho người dùng đối với việc khai thác Database. Trong trường hợp tạo tài khoản cho người quản trị, hãy đánh dấu chọn tất cả. Điều cần lưu ý sau khi cài đặt AppServ Sau khi cài đặt AppServ có thể sẽ gặp ba vấn đề lớn cần được khắc phục kịp thời. Với hướng dẫn dưới đây bạn không còn lo lắng nữa. Bởi vì, các bước khá đơn giản cho cả những ai mới tiếp cận lần đầu. Đụng port Trường hợp này dẫn đến việc quá trình cài đặt hoàn tất nhưng không truy cập được vào Localhost. Nguyên nhân là bởi một phần mềm đang sử dụng cổng port 80 đã cài ở bước cấu hình Apache. Để giải quyết, bạn cần tìm ra software đó chính xác là gì. Thông thường, đó là một Localhost khác đang chạy hoặc phổ biến như Skype chiếm quyền. Điều cần làm đơn giản là thoát khỏi Skype để tránh trùng port với AppServ. Theo một cách khác, bạn có thể cấu hình lại mặc định cho nền tảng này bằng cách: - Mở Skype lên. - Chọn theo trình tự Tools => Options => Advanced => Connection. - Bỏ chọn option “Use port 80 and 443…”. - Nhấp một số bất kì và nhấn “Save” để lưu lại. Chỉ với một số thao tác như vậy, bạn đã khắc phục được vấn đề. Nếu chưa thành công lần đầu, hãy thử lặp lại các bước ở trên lần nữa. Tắt tường lửa Tường lửa Windows và một số phần mềm diệt virus có thể sẽ chặn cổng 80. Các ứng dụng webserver khác cũng gây ra điều tương tự như vậy.   Vì thế, thao tác cần thực hiện là hãy tắt nó đi. Chỉ với một bước như vậy, bạn đã tránh trường hợp bị chặn mà không hiểu lý do vì sao. Tắt UAC Hệ điều hành Windows hệ thống sẽ bật chức năng User Account Control. Điều này được thực hiện theo chế độ mặc định. Nó khiến bạn bị giới hạn một số quyền nên hãy chuyển sang trạng thái tắt. Trên các phiên bản Windows, thao tác thực hiện tương đối giống nhau. Đầu tiên, bạn nhấn chọn “Start” – biểu tượng Windows ở góc trái màn hình. Sau đó, hãy nhập vào “UAC”, chọn Change User Account Control Settings và kéo thanh trượt xuống Never Notify. >>> Xem thêm: Amp là gì? Cách cài đặt Amp cho Website Wordpress từ A - Z Hướng dẫn sử dụng AppServ nhanh chóng Hướng dẫn sử dụng AppServ chắc hẳn là điều được quý bạn đọc mong chờ nhất. Để khai thác công cụ này, bạn chỉ cần làm theo các bước sau: - Đăng nhập phpMyAdmin: Trên trình duyệt web, hãy gõ localhost/phpMyAdmin vào thanh Address. Một hộp thoại mới xuất hiện yêu cầu nhập Username và Password trước đó. - Đối với Username bạn nhập: Root. - Mật khẩu: Điền Password đã chọn ở phần cài đặt. - Để đăng xuất nhấn nút Log out. Chỉ đơn giản như vậy là bạn đã có thể truy cập vào AppServ bất kỳ lúc nào. Khi xuất hiện giao diện đăng nhập thành công, hãy tự tin khai thác mọi tính năng. Câu hỏi thường gặp liên quan đến AppServ Trong quá trình cài đặt cũng như sử dụng sẽ không tránh được những thắc mắc. Dưới đây là tổng hợp câu hỏi cùng lời giải đáp đến quý bạn đọc: Tại sao phần mềm diệt virus chặn AppServ là điều đầu tiên nên tìm hiểu. Trong nhiều trường hợp ghi nhận công cụ chặn virus không chấp nhận tệp httpd.exe. Thế nhưng, đây lại là file cần có để vận hành. Vì thế, bạn cần phải chuyển sofware kia sang chế độ off. Câu hỏi thứ hai là AppServ có hỗ trợ tệp .htaccess hay không. Lời giải đáp là hoàn toàn có. Nhà phát triển nói rằng tệp này là một tiêu chuẩn mở được hỗ trợ sẵn trong phần mềm.Vì thế, bạn nên cấu hình nếu cần thiết. AppServ có hỗ trợ tiếng Việt không cũng là điều được quan tâm nhiều. Cho đến hiện tại, phần mềm chỉ hoạt động với tiếng Anh và tiếng Thái Lan. Vì thế, bạn nên sử dụng phiên bản English để xem hướng dẫn. Những bài viết liên quan: Whois là gì? Hướng dẫn tra cứu thông tin Domain với Whois từ A-Z Parked Domain là gì? 3 cách thiết lập Parked Domains cực nhanh Tìm hiểu vòng đời của tên miền quốc tế và hướng dẫn đăng ký Hướng dẫn cách đăng ký tên miền tiếng Việt có dấu miễn phí Trên đây là những điều cần biết về công cụ hỗ trợ với các tính năng tích hợp. Bạn dễ dàng khai thác nhiều phần mềm cùng lúc mà không mất thời gian cho thao tác cài đặt phức tạp. FPT Cloud tin rằng chỉ bằng vài cú click chuột đơn giản, công việc và học tập sẽ được hỗ trợ rất nhiều. Chúc bạn sớm thành công trong cài đặt và sử dụng AppServ.

Aliases là gì? Kỹ thuật cấu hình Alias Domain trong cPanel

15:53 05/05/2022
Aliases là gì và công dụng ra sao? Đây chắc chắn là câu hỏi được đặt ra nhiều nhất trong quá trình tìm hiểu và sử dụng cPanel. Chính vì thế, FPT Cloud sẽ đồng hành cùng bạn giải đáp thông qua bài viết dưới đây. Ngoài ra, bạn cũng sẽ biết thao tác cấu hình hoàn chỉnh của Alias Domain trong phần cuối với hướng dẫn đơn giản, chi tiết, dễ dàng theo dõi và thực hành. Aliases là gì? Aliases hay Alias dịch sang tiếng Việt có nghĩa là bí danh. Khi ứng dụng vào lĩnh vực công nghệ thông tin sẽ thấy thuật ngữ này mang tính chuyên môn hơn. Định nghĩa theo ngôn ngữ website, đây là một tên miền khác với Domain chính nhưng có cấu trúc tương tự. [caption id="attachment_25964" align="aligncenter" width="800"] Bất kỳ ai cũng dễ dàng tiếp cận Aliases[/caption] Khi người dùng truy cập vào miền chính hay Alias Domain đều đi đến cùng nội dung giống nhau. Dựa theo cách giải nghĩa “bí danh”, bạn có thể hiểu đây là tên gọi khác của trang web. Hình thức này giống như mỗi người có xưng danh riêng ngoài tên trên giấy khai sinh. Giả sử, bạn có một Domain ở dạng “my house.co.uk”. Bạn muốn sử dụng chức năng Aliases của cPanel để tạo thêm miền chạy song song. Vì thế, cả hai tên miền này đều cùng sử dụng chung dữ liệu trên Hosting này. Kết quả tạo ra ở dạng như sau: mypinkhouse.co.uk. myredhouse.co.uk. yourhouse.com. yourflat.co.uk. myhouse.co.uk… Bạn có thể thấy rằng từ một Domain chính có thể chọn lựa một trong số nhiều miền khác. Để cụ thể hơn, hãy đến với phần phân tích tính hữu dụng của Alias Domain là gì dưới đây. >>> Có thể bạn quan tâm: Amp là gì? Cách cài đặt Amp cho Website Wordpress từ A - Z Khi nào cần sử dụng Aliases Domain? Sau khi tìm hiểu định nghĩa, chắc hẳn ai cũng muốn biết thời điểm sử dụng Alias là gì. Theo một cách nói khác, tác dụng của Alias Domain phát huy khi nào. [caption id="attachment_25968" align="aligncenter" width="800"] Tên miền bí danh giúp truy cập dễ dàng bằng nhiều Email khác nhau[/caption] Sử dụng song hành, hai hoặc nhiều địa chỉ tên miền cho cùng một website có ý nghĩa quan trọng. Thông qua bất kỳ Aliases nào, khách hàng cũng truy cập được vào trang web. Điều này mang đến sự tiện lợi, mở rộng tầm ảnh hưởng, kết nối người dùng,...Chẳng hạn, bạn thường hay truy cập vào fb.com thay vì facebook.com. Đó là miền phụ ngắn gọn, dễ tiếp cận và tiết kiệm thời gian thao tác. Như vậy, lý do này chính là một phần để trả lời vai trò của Domain Alias là gì. Lợi ích thứ hai là giúp một tài khoản Email dùng với nhiều đuôi Domain khác nhau. Giả sử, bạn có 10 tài khoản tên miền phụ dưới dạng @domain.com. Nhu cầu là nhận email theo địa chỉ chính @domain.com.vn. Công cụ có thể hỗ trợ giải quyết vấn đề truy cập nhanh chóng và vô cùng tiện lợi. Để làm được điều này, cách thức hoạt động của Alias Domain là gì? Bạn sẽ hiểu cặn kẽ nguyên lý hoạt động qua phần phân tích dưới đây. Tìm hiểu cách hoạt động của Alias Domain Sau khi tìm hiểu Alias là gì, quý bạn đọc đã phần nào nhận ra hình thức vận hành. Aliases hoạt động bằng việc thêm Domain mới và chạy cùng Host của miền gốc. Giữa hai yếu tố này có chung cấu trúc file, folder nhưng với loại mã nguồn và URL riêng. Hai địa chỉ này có thể hoạt động độc lập hoặc không. Tuy nhiên, URL chạy dữ liệu từ lần thứ hai trở đi sẽ phụ thuộc vào config URL của mã nguồn Domain gốc dùng. Hướng dẫn sử dụng chức năng trong Alias Domain Như đã phân tích ở trên, Aliases giúp một tài khoản Email được sử dụng với nhiều đuôi tên miền. Để thực hiện cần xác định rõ chức năng của hai Domain để tránh nhầm lẫn: [caption id="attachment_25972" align="aligncenter" width="800"] Sử dụng tên miền phụ rất đơn giản chỉ với hai bước[/caption] Domain.com.vn – dùng để đăng ký dịch vụ Email Business. Domain.com – miền phụ. Sau khi đã nắm bắt mục tiêu, dưới đây là hai bước thực hiện nhanh chóng, đơn giản. Bạn chỉ mất vài phút để thành công ngay từ lần đầu.  Các bước Cách thực hiện ✅Tạo bản ghi DNS - Để bắt đầu, bạn cần tạo bản ghi cho tên miền phụ kèm các thông số bên dưới. Chúng gồm một bản ghi A và các bản giống như đã cấu hình Mail và tên Domain chính.-  Bản ghi A – đi cùng giá trị Host là : mx1.domain.com – trỏ về IP 173.231.59.149. Đây là địa chỉ IP Server Mail của tên miền chính đang sử dụng. Bạn có thể tìm bằng cách Ping webmail.domain.com.vn sẽ ra ngay lập tức.- Tất cả các bản ghi pop, imap, smtp, cname, mx…tương tự như đã tạo với tên Domain chính. ✅Thêm Aliases Domain trên hệ thống Mail - Bước tiếp theo chính là thêm Domain trên hệ thống Mail.- Khi đã cập nhật DNS theo các giá trị, bạn cần chờ khoảng 1 tiếng hoặc nhanh hơn. Quá trình này dùng để cập nhật, sau đó mới đăng nhập webmail bằng tài khoản admin và thêm Aliases.- Khi đã sign in, bạn lựa chọn mục cài đặt, và đi theo “Domain Settings” -> “Advanced Settings” mục “Domain Alias”.- Tìm đến phần “New” để thêm một tên miền mới cho các tài khoản Email đang dùng.- Nếu chưa thực hiện bước tạo bản ghi DNS, hệ thống sẽ báo lỗi. Dòng chữ hiển thị như sau: “The mx record for this domain does not match the ip addresses available on the host machine”.- Nếu đã thực hiện đúng bước trên, hệ thống sẽ thêm tên miền vào. Chỉ cần làm theo hai bước đơn giản, quy trình đã hoàn thành. Từ đó về sau, khi một người cho bạn email qua [email protected] hay [email protected] đều sẽ nhận được thông tin. >>> Có thể bạn quan tâm: 2FA là gì? Hướng dẫn cài đặt và kích hoạt bảo mật 2FA Cách cấu hình Aliases trong cPanel Thuê Hosting sử dụng cPanel tại các nhà cung cấp được tạo một tài khoản. Trong đó, bạn sẽ thấy đính kèm Domain gọi là tên miền gốc. Bây giờ, để có thể truy cập web từ miền Domain khác, bạn cần sử dụng chức năng Aliases. Bạn sẽ thấy ngay Aliases được tạo ra sau khi đăng nhập trang quản trị cPanel. Mọi thao tác sau đó đều dễ dàng tiếp cận, sử dụng thành thục. Vì thế, đừng lo lắng nếu chưa có nhiều kiến thức chuyên môn nhé! Hướng dẫn tạo Aliases Trước khi tạo cần chắc chắn tên miền trỏ về Host bạn đã cấu hình. Nếu chưa hoàn thành bước này, quá trình tiếp theo sẽ không được diễn ra. [caption id="attachment_25976" align="aligncenter" width="800"] Bạn đi tới mục Aliases sau khi được cung cấp tài khoản[/caption] Bên cạnh đó, tên miền được đăng ký bởi nhà cung cấp hợp lệ. Nếu không, cPanel sẽ từ chối việc thêm Aliases của bạn. Hầu hết Domain đăng ký tại nhà phát triển lớn trên thế giới. Chúng sử dụng hoàn toàn bình thường tại Việt Nam. Để tạo, bạn truy cập tài khoản Hosting, đi đến chức năng Aliases trong mục Domains. Lúc này sẽ thấy ô trống để điền tên miền, khi hoàn tất nhấn “Add Domain”. Nếu phù hợp, bạn sẽ thấy tên xuất hiện ngay bên dưới cùng thông tin đính kèm. Đến đây, tạo Aliases đã hoàn tất với tên miền hợp lệ. Tên miền phụ sẽ xuất hiện ngay bên dưới để bạn kiểm tra. Đó cũng chính là nơi quản lý, thực hiện các hành động chỉnh sửa nếu cần. Cách chỉnh sửa Bạn hoàn toàn có quyền thay đổi tên miền bí danh bất cứ lúc nào. Việc này rất đơn giản chỉ bằng cách đăng nhập tài khoản cPanel, tìm đến mục Aliases. Sau đó, hãy kéo xuống để nhìn thấy danh sách các tên Domain đã được thêm. [caption id="attachment_25980" align="aligncenter" width="800"] Để chỉnh sửa, bạn đi tới Manage Redirection[/caption] Tại đây, để chỉnh sửa nhấn chọn “Manage Redirection” của tên miền. Bạn sẽ được điều hướng đến trang cấu hình địa chỉ chuyển hướng. Bước còn lại là nhập địa chỉ và click “Save” để lưu lại. Tìm kiếm Alias Domain Trong nhiều trường hợp, bạn có thể đã thêm quá nhiều Aliases. Điều này sẽ thật phiền phức khi phải lướt qua và đọc từng Domain để biết đâu là điều cần tìm. Thay vào đó, bạn đã có giải pháp thay thế rất đơn giản. Đó là nhập từ khóa để tìm kiếm, gõ tên Domain vào ô “Search” và nhấn “Go”. Xóa Alias Domain Để dễ dàng quản lý, bạn nên xóa bỏ những tên không còn nhu cầu sử dụng nữa. Hoạt động này diễn ra trong trình quản lý. Các bước như sau: [caption id="attachment_25984" align="aligncenter" width="800"] Nếu muốn loại bỏ tên miền nào, bạn chỉ cần nhấn Remove[/caption] Truy cập vào tài khoản của bạn trên cPanel. Tìm đến mục Aliases. Tại đây chọn “Remove” để xóa bất kỳ Domain nào không hữu dụng. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể sử dụng kết hợp tính năng tìm kiếm Aliases trong cPanel. Cách thực hiện tương tự như hướng dẫn ở Search Alias trên. Điều cần lưu ý là cPanel sẽ yêu cầu xác nhận lại tên miền muốn xóa một lần nữa. Bước này nhằm hạn chế tình trạng loại bỏ nhầm, tốn thời gian tạo lại. Qua đó, bạn có thể thấy cPanel đem tới nhiều sự tiện lợi, nhanh chóng cho người dùng. Như vậy, bài viết đã cho biết bản chất thực sự là Alias Domain cùng vai trò của bí danh này. Việc sử dụng để tạo ra một hoặc nhiều địa chỉ dẫn đến cùng trang web là tính năng rất hữu ích. Bởi vì, bạn không còn mất thời gian chuyển đổi, ghi nhớ thông tin tài khoản. Bên cạnh đó, với hướng dẫn đến từ FPT, ai cũng có thể tự mình cấu hình các bước. Hy vọng rằng thông tin chia sẻ ở trên đã giúp bạn chủ động hơn khi tiếp cận Aliases. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

Thực trạng chuyển đổi số ở Việt Nam và xu hướng 2022 – 2025

15:33 24/03/2022
Trước tác động của đại dịch Covid-19 và cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, việc chuyển đổi số đã trở thành giải pháp cấp thiết để các tổ chức sinh tồn, phát triển. Trong năm 2022, thực trạng chuyển đổi số ở Việt Nam ra sao? Doanh nghiệp Việt Nam cần khắc phục những khó khăn gì? Hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu ngay sau đây.   Thực trạng chuyển đổi số ở Việt Nam Cho đến nay, thực trạng chuyển đổi số ở Việt Nam đã có sự khác biệt rõ rệt so với những năm trước. Chuyển đổi số đã trở thành một yêu cầu bắt buộc mà các công ty cần phải tham gia để phát triển mạnh mẽ và không bị tụt lại phía sau. Điều này được chứng minh bằng thực tế là ngày càng nhiều công ty đang áp dụng chuyển đổi số đồng thời nhấn mạnh giá trị của dữ liệu trong kinh doanh. Với sự lan rộng của đại dịch COVID-19 cùng các biện pháp giãn cách xã hội đã khiến các công ty phải sử dụng nhiều công nghệ kỹ thuật số hơn trong hoạt động của mình. Đặc biệt là trong quản trị nội bộ, thanh toán điện tử và tiếp thị trực tuyến tăng 19.5% so với trước đây.   Tiếp theo là hệ thống hội nghị trực tuyến, hệ thống quản lý quy trình và quy trình làm việc, với khoảng 30% công ty sử dụng các công cụ này trước  đại dịch COVID19 và khoảng 19% công ty bắt đầu sử dụng các công cụ này kể từ khi đại dịch. Tại Việt Nam, quá trình chuyển đổi số đã bắt đầu, đặc biệt là các ngành như tài chính, giao thông, du lịch… Chính phủ và  các cơ quan ban ngành đang nỗ lực xây dựng kế hoạch thành phố thông minh với nền tảng công nghệ mới... Do đó, thực trạng chuyển đổi số ở Việt Nam đang trở thành tâm điểm được nhiều công ty quan tâm. [caption id="attachment_25088" align="aligncenter" width="771"] Thực trạng chuyển đổi số ở Việt Nam có sự thay đổi đáng kể[/caption] Những khó khăn cần khắc phục đối với doanh nghiệp Việt Nam  Mặc dù thực trạng chuyển đổi số ở Việt Nam đã có khởi sắc, nhưng hoạt động chuyển đổi số còn phải đối mặt với nhiều thách thức cần phải giải quyết để đạt hiệu quả hơn.   Thứ nhất, rào cản của công nghệ. Việc ứng dụng công nghệ vào mọi hoạt động của các công ty diễn ra trong thời đại bùng nổ công nghệ đòi hỏi năng lực rất cao cả về công nghệ và nguồn nhân lực. Do đó, việc chuyển đổi số về bản chất vẫn dựa trên việc sử dụng các công nghệ sẵn có trên toàn cầu. Mặc dù đã có nhận thức về chuyển đổi số nhưng năng lực sản xuất vẫn còn hạn chế. Thứ hai, khó khăn về vốn đầu tư. Đầu tư cho chuyển đổi số là đầu tư vào sự thay đổi, từ nhận thức, chiến lược, nhân lực,  hạ tầng đến giải pháp công nghệ nên cần vốn rất lớn. Tuy nhiên, việc đầu tư lớn vào tài chính, nhân lực mà không chắc chắn về hiệu quả và rủi ro thất bại đã tạo nên rào cản lớn cho các công ty Việt Nam. Do thiếu vốn, nhiều công ty cho rằng chuyển đổi số là “cuộc chơi” của các công ty lớn. Thứ ba, thách thức về nhận thức của doanh nghiệp. Việc chuyển đổi số sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ tổ chức và hoạt động chung và sẽ gây nhiều áp lực cho các nhà quản lý về nhận thức cũng như tầm quan trọng của doanh nghiệp. Chuyển đổi số phải bắt đầu từ sự thay đổi tư duy của người điều hành, từ chiến lược và tư duy truyền thống sang chiến lược kinh doanh ứng dụng công nghệ số. [caption id="attachment_25094" align="aligncenter" width="771"] Những khó khăn mà doanh nghiệp, công ty Việt Nam cần khắc phục[/caption] >>> Có thể bạn quan tâm: Chuyển đổi số là gì? Lợi ích, Phân biệt chuyển đổi số & số hóa Xu hướng chuyển đổi số trong năm 2022 và các năm tới Tại Việt Nam, quá trình chuyển đổi số đã bắt đầu, chính phủ và các cơ quan ban ngành đang nỗ lực xây dựng kế hoạch xây dựng thành phố thông minh với  nền tảng công nghệ mới. Do đó, xu hướng chuyển đổi số sau đây hiện nay đang trở thành tâm điểm đầu tư của nhiều công ty.  Điện toán đám mây Điện toán đám mây bao gồm bảo trì, lưu trữ, quản lý, xử lý, phân tích và sao lưu dữ liệu bằng cách sử dụng các máy chủ dựa trên internet.  Nhờ công nghệ này, các công ty có thể dễ dàng:  Thử nghiệm và phát triển trang web và ứng dụng  Phân tích và vận hành các dữ liệu lớn  Lưu trữ dữ liệu trang web thông qua máy chủ đám mây  Chia sẻ dữ liệu dễ dàng qua các nền tảng như Google Drive, Dropbox, Shutterstock ...  Điều này cho phép các công ty hợp lý hóa quy trình, tối ưu hóa chi phí và cải thiện trải nghiệm  khách hàng.  Ngoài ra, công nghệ này giúp thích ứng với nhu cầu kinh doanh và chỉ trả tiền cho các dịch vụ cần thiết. Vì vậy, đã giúp các công ty tiết kiệm chi phí trong quá trình chuyển đổi số của công ty mình. Ngoài ra, các nhóm nhân viên có thể hoàn toàn làm việc cùng nhau song song và truy cập cùng một dữ liệu từ xa. Giúp các tổ chức dễ dàng thích ứng nhanh hơn khi có thể làm việc từ xa mọi lúc mọi nơi trong mùa dịch bệnh. [caption id="attachment_25098" align="aligncenter" width="771"] Điện đám mây giúp doanh nghiệp vận hành big data dễ dàng[/caption] IOT - Internet vạn vật Ngày nay, thuật ngữ "IoT" (Internet of Things) vốn không còn xa lạ. Về cơ bản nó có nghĩa là một mạng lưới các đối tượng vật lý được tích hợp với các cảm biến và phần mềm cùng các công nghệ khác, nhằm mục đích kết nối các thiết bị và hệ thống thông qua Internet và trao đổi dữ liệu với họ Internet.  Do đó có nhiều ưu điểm, IoT được coi là một trong những công nghệ chuyển đổi số được nhiều công ty Việt Nam sử dụng chuyển đổi kỹ thuật số trong công ty của mình. Công nghệ này cung cấp khả năng hiển thị chi tiết và minh bạch về các sản phẩm của công ty và các hoạt động.  Công nghệ IoT giúp có thể quản lý chặt chẽ hơn trong hoạt động kinh doanh của họ. Các nguồn dữ liệu, thông tin chi tiết và phân tích mục tiêu của công nghệ IoT cho phép các công ty đạt được mục tiêu chuyển đổi số. Các chuyển đổi kỹ thuật số quan trọng nhất như hoạt động hiệu quả hơn, tính linh hoạt cao hơn và dịch vụ khách hàng tốt hơn. [caption id="attachment_25102" align="aligncenter" width="771"] Công nghệ IOT giúp các doanh nghiệp quản lý chặt chẽ hơn các hoạt động kinh doanh[/caption] Ứng dụng robot vào lĩnh vực sản xuất Robotics cũng là một trong những công nghệ hàng đầu để chuyển đổi kỹ thuật số vào năm 2021. Theo khảo sát, cứ bốn công ty thì có một công ty sử dụng robot thông minh trong hoạt động của họ. Người ta ước tính rằng tỷ trọng này sẽ tăng lên một phần ba trong năm tới, cho thấy một tương lai tươi sáng cho công nghệ này.  Việc sử dụng robot đã phát triển theo thời gian, nhiều công ty Việt Nam đã sử dụng robot trong nhiều lĩnh vực như hậu cần, kỹ thuật, y học,... Việc thay đổi số lượng bằng robot về cơ bản sẽ giúp các công ty giảm chi phí, nâng cao chất lượng môi trường làm việc. Nó đảm bảo tính nhất quán và chất lượng của sản phẩm, giảm thiểu sai sót trong quá trình sản xuất. Từ đó giúp các công ty nào tăng tính linh hoạt và nâng cao uy tín  thương hiệu trên thương trường. [caption id="attachment_25106" align="aligncenter" width="771"] Robot là một trong xu hướng công nghệ chuyển đổi số lớn nhất hiện nay[/caption] Công nghệ thực tế ảo VR Công nghệ VR có thể tạo ra một thế giới ảo do máy tính tạo ra. Công nghệ này giúp người dùng xâm nhập và trở thành một phần của môi trường ảo. Nó cung cấp cho người dùng trải nghiệm hình ảnh ảo với các tính năng tương tác thông qua các giác quan khác như thính giác, khứu giác và xúc giác. Công nghệ này hiện đang được các công ty Việt Nam áp dụng trong các lĩnh vực y tế, du lịch, bất động sản, kỹ thuật, v.v.  Trong ngành du lịch, công nghệ này khắc phục được những khó khăn chung như thiếu thời gian, đóng gói nhiều hành lý hoặc lo lắng về chất lượng chỗ ở. Chỉ với một vài thiết bị công nghệ, khách hàng có thể nhanh chóng di chuyển đến các địa điểm du lịch và hơn nữa có thể du lịch trên toàn thế giới.  Đặc biệt trong thời điểm có dịch bệnh, công nghệ này còn giúp các doanh nghiệp du lịch phục hồi và tìm ra con đường phát triển mới. Công nghệ này cho phép họ thể hiện trực quan sản phẩm cuối cùng của mình và giảm thiểu sai sót. [caption id="attachment_25110" align="aligncenter" width="771"] Công nghệ thực tế ảo giúp con người trở thành một phần trong môi trường ảo[/caption] Thực trạng chuyển đổi số ở Việt Nam cho thấy đây không chỉ là một xu hướng mà còn là một định hướng chiếc lược dài hạn giúp các doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh. Mong rằng bài viết được FPT Cloud tổng hợp trên có thể giúp bạn có cài nhìn khái quát hơn về công nghệ chuyển đổi số cũng như đưa ra quyết định chuyển đổi phù hợp với công ty mình. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

503 Service Unavailable là lỗi gì? Nguyên nhân & cách khắc phục

16:19 23/03/2022
503 Service Unavailable là một lỗi rất thường xuyên gặp phải khi sử dụng máy tính. Theo đó đây là tình trạng rất phổ biến trên trang Web do máy chủ không thể nhận những phản hồi. Vậy cụ thể lỗi 503 Service Unavailable là gì, nguyên nhân và cách khắc phục như thế nào? Để có thể hiểu được rõ hơn và giải đáp tất cả những thắc mắc trên hãy cùng theo dõi chi tiết qua bài viết sau.  503 Service Unavailable là lỗi gì? 503 Service Unavailable là lỗi máy chủ hiện đang tạm thời không thể nào xử lý những yêu cầu hoặc Service Unavailable (tạm thời ngừng hoạt động) hoặc trang Web hiện đang bảo trì. Hiện tại đây là lỗi khá phổ biến, thường xuyên xuất hiện trên WordPress và còn được gọi với một cái tên quen thuộc khác là lỗi HTTP 503. Vậy hiện tại dấu hiệu để nhận biết lỗi 503 Service Unavailable này là gì? [caption id="attachment_24854" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu 503 Service Unavailable là lỗi gì?[/caption] Dấu hiệu nhận biết của lỗi 503 Service Unavailable Hiện tại có 3 cách thức để có thể nhận biết được lỗi 503 Service Unavailable, cụ thể:  Máy chủ đang trong quá trình bảo mật, cập nhật cơ sở dữ liệu hoặc đang được bảo trì. Chính vì vậy không thể nào kết nối được với website trong những quá trình này.  Máy chủ phản hồi cùng với thông báo lỗi nghĩa là nó đang bị quá tải. Theo đó có rất nhiều nguyên nhân của tình trạng quá tải này nhưng hai nguyên nhân phổ biến nhất đó chính là vì lưu lượng truy cập gia tăng hoặc những cuộc tấn công của phần mềm độc hại. Chính điều này đã dẫn tới nhận ứng dụng Web hoặc hệ thống quản lý về nội dung không lập trình được chính xác.  [caption id="attachment_24858" align="aligncenter" width="771"] Máy chủ đang trong quá trình bảo mật, cập nhật cơ sở dữ liệu hoặc đang được bảo trì[/caption] Một số những trường hợp khác xảy ra đó là vì cấu hình của máy chủ DNS hiện không chính xác tại phía máy khách dẫn tới những thông báo lỗi HTTP 503. Theo đó bản thân của máy chủ DNS khi được chọn hoàn toàn có thể gặp sự cố tạm thời và dẫn tới việc truy cập HTTP sẽ hiển thị thông báo là “Service Unavailable”. Bên cạnh đó có một số plugins sẽ giúp cho bạn tạo ra những trang lỗi 503 mà bạn hoàn toàn có thể tìm kiếm trên WordPress.org. Nguyên nhân dẫn đến lỗi 503 Service Unavailable Lỗi 503 Service Unavailable hiện tại có thể gây ra bởi nhiều nguyên nhân khác nhau. Tuy nhiên để có thể khắc phục được tình trạng này bạn cần phải nắm vững được những nguyên nhân có thể sẽ gây ra nó. Cụ thể dưới đây là một số những nguyên nhân phổ biến: [caption id="attachment_24864" align="aligncenter" width="771"] Nguyên nhân dẫn đến lỗi 503 Unavailable phổ biến hiện nay[/caption] Nguyên nhân từ quá trình bảo trì Việt máy chủ liên tục bảo trì ví dụ như trong suốt quá trình cập nhật Plugin, phần mềm hoặc chủ đề hoàn toàn có thể gây ra lỗi này. Đối với trường hợp này thì website sẽ đi vào một trạng thái là bảo trì đồng thời cũng sẽ đưa ra một số những thông báo cụ thể là “Briefly-unavailable-for-scheduled-maintenance-Check-back-in-a-minute.” Máy chủ bị gián đoạn kết nối  Hiện tại Server sẽ không có khả năng trực tiếp hỗ trợ với số lượng người dùng quá lớn vì việc đột ngột tăng lượng truy cập hoàn toàn có thể sẽ gây ra lỗi 503 Service Unavailable. Như vậy chính sự đột ngột tăng số lượng truy cập hoàn toàn có thể khiến cho mấy chủ gặp tình trạng gián đoạn.  Cấu hình không tương thích 503 Service Unavailable hoàn toàn có thể là một lỗi gây ra bởi cấu hình DNS bị lỗi (Domain Name Servers). Theo đó nó đang có nhiệm vụ đó chính là biến đổi một tên miền qua địa chỉ IP để có thể nhận dạng ngay trên hệ thống mạng tương thích của DNS. Đối với lỗi của bộ định tuyến hoặc cấu hình DNS máy tính hoàn thành có thể gửi tới bạn một trang khác và đưa ra lỗi 503 Service Unavailable. [caption id="attachment_24868" align="aligncenter" width="771"] 503 Service Unavailable hoàn toàn có thể là một lỗi gây ra bởi cấu hình DNS bị lỗi[/caption] Xảy ra đợt tấn công DDoS Vì xảy ra một đợt tấn công DDoS với số lượng lớn request tới trang web hay server mạng. Điều này dẫn đến kết quả đó chính là gây ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động của máy chủ hoặc trang Web của nó không hoạt động nữa cũng như chuyển qua một trạng thái ngoại tuyến. Để có thể tránh được tình trạng này thì những nhà quản trị viên website bắt buộc phải đầu tư vào nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ chống DDos đáng tin cậy và đảm bảo chất lượng cao. Ngoài ra cũng nên tăng cường độ bảo mật dành cho trang Web của bạn để tránh những mục đích xấu khác. Vậy hiện tại cách thức khắc phục lỗi 503 Service Unavailable này là gì? Cách khắc phục lỗi 503 Service Unavailable  Để có thể khắc phục được lỗi 503 Service Unavailable hiện tại đang có nhiều cách thức khác nhau. Tuy nhiên để khắc phục được bắt buộc phải xuất phát từ phía người dùng cũng như nhà quản trị Web. Cụ thể cách thức khắc phục lỗi này như sau: [caption id="attachment_24872" align="aligncenter" width="771"] Cách thức khắc phục lỗi 503 nhanh chóng, đơn giản cho người dùng và nhà quản trị web[/caption] Cách khắc phục đối với người dùng  Đối với người dùng bạn hoàn toàn có thể áp dụng cách thức khắc phục lỗi 503 Service Unavailable sau: Tải lại trang web Một trong những cách thức để khắc phục lỗi 503 Service Unavailable đó chính là tải lại trang Web. Theo đó bạn cần phải chờ đợi trong một vài phút sau đó nhấn chọn vào nút làm mới ở trên thanh địa chỉ của trình duyệt hay bấm chọn vào phím F5 (Ctrl + R). [caption id="attachment_24876" align="aligncenter" width="771"] Một trong những cách thức để khắc phục lỗi 503 đó chính là tải lại trang Web[/caption] Tuy nhiên cần lưu ý rằng để có thể tránh được tình trạng mất tiền oan khi đang thực hiện mua hàng online và suất hiện thông báo lỗi này nếu như đang thanh toán. Tốt nhất khi đó bạn không nên thanh toán nhiều lần do có thể bị trừ tiền rất nhiều lần. Trong trường hợp nếu như gặp tình trạng này bạn hoàn toàn có thể trực tiếp liên hệ để xử lý và tránh được tình trạng mất tiền oan. Do hiện tại một số những hệ thống thanh toán thẻ đang có hệ thống bảo vệ rất an toàn.  Khởi động thiết bị kết nối mạng lại Dù lỗi 503 Service Unavailable này thông thường sẽ là lỗi của website tuy nhiên cũng hoàn toàn có thể xảy ra vì lỗi cấu hình DNS trên máy tính hoặc những thiết bị kết nối. Đối với nguyên nhân này thì cách thức khắc phục sẽ đơn giản hơn rất nhiều. Cụ thể bạn có thể áp dụng theo hướng dẫn sau đây: Đầu tiên cần khởi động máy tính lại Nếu như không thể khắc phục được thì bạn nên khởi động bộ định tuyến cũng như những thiết bị kết nối khác (ví dụ như Modem và Router) lại. [caption id="attachment_24880" align="aligncenter" width="771"] Khởi động bộ định tuyến cũng như những thiết bị kết nối khác ví dụ như Modem và Router[/caption] Cách khắc phục với nhà quản trị web Hiện tại khi sử dụng máy tính nếu như gặp tình trạng lỗi 503 Service Unavailable xuất hiện thì bạn cần phải khắc phục nhanh chóng và không để cho nó xảy ra trong suốt một khoảng thời gian dài. Điều này sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới người dùng, ảnh hưởng tới SEO website cũng như mất lưu lượng truy cập.  Theo đó kết thúc để khắc phục đối với nhà quản trị Web đó chính là: Tiến hành nâng cấp đối với tài nguyên lưu trữ Như những thông tin đã đề cập ở trên thì lỗi 503 Service Unavailable này hoàn toàn có thể xảy ra là vì lưu lượng người dùng truy cập quá lớn dẫn tới tình trạng máy chủ bị quá tải và bị gián đoạn.  Chính vì vậy bạn cần theo dõi số lượng người dùng hiện đang truy cập một cách tổng quan cũng như thực hiện việc nâng cấp và thuê dịch vụ lưu trữ tốt hơn, phù hợp hơn với nhu cầu của người dùng hiện đang truy cập vào trang Web của bạn. Do đó, nhiều doanh nghiệp thường lựa chọn dịch vụ cho thuê cloud server hoặc thuê máy chủ ảo VPS (Virtual Private Server) để mở rộng tài nguyên linh hoạt để tránh tình trạng quá tải gây lỗi 503 Service Unavailable cho hệ thống. Thực hiện bảo trì hệ thống Hiện tại rất nhiều những hệ thống quản lý về nội dung đang tải xuống tự động cũng như cài đặt những bản cập nhật. Nếu như mấy chủ ngừng hoạt động để tiến hành bảo trì thì người dùng sau khi truy cập sẽ hiển thị một thông báo lỗi đó chính là 503 Service Unavailable. Đây cũng là một trong những lý do chính vì sao bạn nên dùng dịch vụ về lưu trữ quản lý.  Trong trường hợp nếu như hoàn toàn có thể trực tiếp gặp vào trong cấu hình của máy chủ thì nên kiểm tra bảo trì theo lịch trình tự động cũng như tắt những bản cập nhật nếu như muốn có được toàn quyền kiểm soát.  Ngoài ra cũng nên thực hiện bảo trì trang Web thường xuyên mỗi tháng để có thể phát hiện ra được lỗi một cách nhanh chóng cũng như giải quyết kịp thời vấn đề. Việc duy trì website luôn hoạt động chắc chắn sẽ giữ chân và thu hút được khách hàng, cung cấp những nội dung vô cùng hữu ích và đồng thời sẽ duy trì được thử hàng tốt ở trên công cụ tìm kiếm.  Liên hệ trực tiếp đến nhà cung cấp máy chủ Một trong những cách thức khắc phục lỗi 503 Service Unavailable này khá đơn giản hiện nay đó chính là liên hệ trực tiếp đến nhà cung cấp máy chủ. Theo đó nếu như không tự tin giải quyết lỗi 503 Service Unavailable này cũng như cần được hỗ trợ thì bạn hoàn toàn có thể liên hệ trực tiếp tới nhà cung cấp. Sau đó họ sẽ tìm ra cách thức để xử lý lỗi này nhanh chóng nhất dành cho bạn. Nếu doanh nghiệp muốn chủ động hơn, thì có thể cân nhắc các giải pháp Disaster Recovery (Phục hồi sau thảm họa) hoặc chuyển sang dịch vụ lưu trữ đám mây (online cloud storage service) để hạn chế downtime và sự cố máy chủ tương tự. Hoặc nếu không thì họ cũng sẽ kiểm tra mức độ lỗi hiện đang như thế nào, đồng thời hướng dẫn cho bạn cách thức sửa lỗi đó [caption id="attachment_24888" align="aligncenter" width="771"] Liên hệ trực tiếp đến nhà cung cấp máy chủ để khắc phục lỗi 503 nhanh chóng[/caption] Xem Plugin bị lỗi 503 Service Unavailable lại trên Wordpress Thông thường đối với trang Web WordPress xảy ra lỗi này là vì có quá nhiều những Plugins lập trình kém.  Chính vì vậy cần phải dò ra những plugin hiện đang có vấn đề để tắt hay xóa nếu như không cần thiết. Theo đó mỗi một khi tiến hành cài đặt plugin thì bạn cần phải xem xét một cách kỹ lưỡng từ những nhà cung cấp uy tín, chất lượng để có thể tránh được tình trạng bệnh xung đột tới trang Web.  Thử lại lần sau Trong trường hợp nếu như bạn đã thử tất cả những cách thức để khắc phục lỗi 503 Service Unavailable trên mà không thể nào giải quyết được vấn đề thì cách thức cuối cùng đó chính là thử lại lần sau. Nếu như đây là lỗi của nhà cung cấp máy chủ thì ngay sau đó họ sẽ khắc phục tự động. Ngoài ra cũng đừng quên thường xuyên kiểm tra lại trang Web của bạn để có thể nắm bắt được tình hình một cách sớm nhất.  Một số lỗi 503 thường gặp khác Đối với trường hợp nhận ứng dụng Windows đã trực tiếp truy cập vào trong mạng internet thì lỗi 503 Service Unavailable hoàn toàn có thể trở về cùng với mã lỗi là HTTP_STATUS_SERVICE_UNAVAIL hay hay có thể đưa ra một thông báo là “Dịch vụ hiện đang tạm thời quá tải” [caption id="attachment_24892" align="aligncenter" width="771"] Một số lỗi 503 thường gặp khác hiện nay[/caption] Ngoài ra Windows Update thiện tài cũng có thể báo cáo với lỗi HTTP 503, tuy nhiên nó sẽ hiển thị ở dạng thông báo là WU_E_PT_HTTP_STATUS_SERVICE_UNAVAIL hoặc mã lỗi là 0x80244022.  Một số những thông báo sẽ phổ biến hơn gồm có Connection Failed (503) và 503 Over Quota. Tuy nhiên hiện tại cách thức khắc phục của sự cố này hoàn toàn có thể áp dụng tương tự như nhau.  503 Service Unavailable chính là một lỗi xuất phát từ phía máy chủ. Chính vì vậy nó sẽ liên quan rất nhiều tới những lỗi của máy chủ khác có thể kể đến như lỗi 504 Gateway Timeout, lỗi 502 Bad Gateway và lỗi 500 Internal Server Error.  Một số những mã trạng thái HTTP từ phía máy khách hiện cũng tồn tại, vì dụ như lỗi rất phổ biến 404 Not Found và rất nhiều những lỗi khác. Như vậy qua bài viết trên FPT Cloud đã cung cấp tất cả những thông tin liên quan tới lỗi 503 Service Unavailable khá phổ biến hiện nay cũng như cách thức khắc phục hiệu quả. Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về lỗi này và đặc biệt là nắm bắt được những nguyên nhân chính có thể gây ra để tránh được tình trạng lỗi này xảy ra cho trang Web của bạn. Ngoài ra nếu như gặp lỗi này cũng nên khắc phục sớm để không gây ảnh hưởng trực tiếp tới người dùng, ảnh hưởng tới SEO website cũng như mất lưu lượng truy cập.

WLAN là gì? Kiến thức nền tảng về mạng WLAN

17:16 22/03/2022
WLAN là gì?  Kể tên năm 1990 đến nay, WLAN đã trở nên quen thuộc với người dùng internet toàn cầu. Khi các thiết bị không dây kết nối Internet như smartphone, tablet, laptop,.. ngày càng phổ biến, WLAN cũng được ứng dụng và phát triển theo yêu cầu của đông đảo người dùng. Vậy cần hiểu chính xác WLAN là gì?   WLAN là gì?  WLAN - một kỹ thuật phân phối mạng không dây, hỗ trợ nhiều thiết bị cùng lúc kết nối với mạng internet, thực hiện thông qua giao thức chuẩn. Bạn có thể hiểu đơn giản WLAN hay wireless local area network chính là mạng cục bộ không dây. [caption id="attachment_24742" align="aligncenter" width="771"] Tìm hiểu WLAN là gì?[/caption] Có nghĩa là thay vì liên kết hệ thống mạng qua dây cáp truyền thống, WLAN lại ứng dụng tín hiệu radio, hồng ngoại để hỗ trợ thiết bị có thể liên lạc với nhau. Cách thức liên kết này loại bỏ sự cồng kềnh của hệ thống dây cáp, tiết kiệm chi phí đầu tư phần cứng. Mặc dù kết nối theo kiểu không dây nhưng WLAN vẫn đảm bảo tín hiệu đường truyền, tương tác giữa các thiết bị. Chỉ cần vẫn còn đang truy cập internet trong phạm vi phủ sóng, thiết bị của bạn vẫn lướt nét thoải mái. >>> Xem thêm: PHPMyAdmin là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng PHPMyAdmin WLAN ra đời như thế nào? Kỹ thuật liên kết mạng không dây chính thức ra đời từ năm 1990. Đây được xem từng bước đột phá giúp mạng internet toàn cầu ngày càng phổ cập rộng rãi. Để có thể hoàn thiện như ngày nay, WLAN phải trải qua nhiều giai đoạn từ khâu nghiên cứu, bổ sung tinh chỉnh và ứng dụng vào đời sống. [caption id="attachment_24748" align="aligncenter" width="771"] Kỹ thuật liên kết mạng không dây chính thức ra đời từ năm 1990[/caption] Giai đoạn năm 1990: Lần đầu tiên, kỹ thuật kết nối mạng không dây ra mắt người dùng toàn cầu. Khi đó các thiết bị được hỗ trợ hoạt động tại băng tần 900Mhz, tốc độ truyền dữ liệu đạt 1Mbps. Con số này khá thấp so với tốc độ 10Mbps của hệ thống mạng có dây thời điểm bấy giờ. Giai đoạn từ năm 1992 đến 1996: Băng tần của WLAN dần nâng lên 2.4Ghz. Tuy nhiên tần số lại chưa có sự thống nhất cao. Giai đoạn năm 1997 đến 1999: IEEE chính thức thông qua hai chuẩn 802.11a và 802.11b. Cụ thể, 802.11b sở hữu tốc độ đường truyền 11Mbps. Các thiết bị thiết kế theo chuẩn 802.11b dần trở nên phổ biến. Giai đoạn năm 2003: IEEE cấp phép thêm chuẩn 802.11g có khả năng tiếp nhận đường chuyền từ cả hai đầu dây dẫn với băng tần 2.4Ghz và 5Ghz. Tốc độ đường truyền đã lên tới 54Mbps. 3 Mô hình mạng WLAN phổ biến  Hiện nay, mạng WLAN chia thành 3 mô hình hoạt động chủ yếu. Bao gồm mô hình cơ sở, mô hình độc lập và mô hình mở rộng. [caption id="attachment_24752" align="aligncenter" width="771"] Mô hình mạng WLAN mở rộng[/caption] Mô hình độc lập  Trong mô hình WLAN độc lập, thường bao gồm các máy tính kết nối mạng quy tụ tại không gian nhỏ. Từ đó tạo thành kết nối nhanh cấp. Toàn bộ nút kết nối di động đều có khả năng trao đổi thông tin trực tiếp, không phụ thuộc vào quản trị mạng. Mô hình cơ sở  Tại mô hình WLAN cơ sở tập trung nhiều điểm kết nối Access Point liên kết chặt chẽ với hệ thống đường trục hữu tuyến. Đây là mô hình mạng cho phép thiết bị di động hoạt động ổn định trong phạm vi phủ sóng thuộc một cell. Trong đó, Access Point sẽ làm nhiệm vụ điều khiển cell, đồng thời điều chỉnh lưu lượng đến mạng. Như vậy, các thiết bị thường không trực tiếp tương tác với nhau mà tương tác với Access Point. Mô hình mở rộng Mô hình mở rộng gồm tập hợp nhiều BSSs, nơi cho phép Access Point tương tác với nhau nhằm luân chuyển lưu lượng giữa các BSS. Từ đó đảm bảo quá trình luân chuyển giữa các BSS luôn được ổn định. Mặt khác, BSS còn thực hiện chức năng kết nối thiết bị di động, tương tác với những BSS khác. Ưu điểm và nhược điểm của mạng WLAN Tiếp nối phần phân tích WLAN là gì, FPT Cloud sẽ tập trung sâu hơn về phần ưu và nhược điểm của mạng WLAN. Ưu điểm [caption id="attachment_24756" align="aligncenter" width="771"] Hệ thống mạng WLAN cho phép thiết bị kết nối mạng nhanh chóng[/caption] Ưu điểm của mạng WLAN nằm ở tính tiện lợi, di động cao, triển khai đơn giản, có khả năng mở rộng linh hoạt. Tiện lợi: Hệ thống mạng WLAN cho phép thiết bị kết nối mạng nhanh chóng, số lượng thiết bị kết nối cùng lúc lớn hơn so với mạng có dây. Tính di động cao: Sự bùng nổ của mạng không dây giúp phổ cập rộng rãi mạng internet. Người dùng có thể truy cập mạng internet tại nhiều nơi. Dễ dàng triển khai: Trong mô hình mạng không dây, người ta chỉ yêu cầu một điểm truy cập, không cần đến nhiều dây nối phức tạp. Cách thức triển khai mạng WLAN nhìn chung đơn giản hơn so với mạng có dây. Khả năng mở rộng linh hoạt: Mạng WLAN có thể dễ dàng mở rộng, cho phép tăng thiết bị truy cập thông qua quá trình lắp đặt thêm cáp. Nhược điểm [caption id="attachment_24760" align="aligncenter" width="771"] Mạng WLAN tồn tại nhược điểm về tính bảo mật[/caption] Song song với nhiều ưu điểm, mạng WLAN cũng vẫn còn một số hạn chế nhất định về mặt bảo mật, phạm vi truy cập, tốc độ và độ tin cậy. Hạn chế về mặt bảo mật: Tùy rằng tạo điều kiện để người dùng kết nối dễ dàng nhưng WLAN lại dễ bị hack. Tình trạng người dùng bị thu thập thông tin trái phép vẫn thường xuyên xảy ra. Phạm vi truy cập còn hạn chế: Thông thường mạng WLAN chỉ phủ sóng truy cập trong một phạm vi nhất định. Trường hợp muốn mở rộng phạm vi, bạn phải bổ sung repeater hoặc Access Point. Độ tin cậy chưa cao: WLAN sử dụng sóng vô tuyến thay vì hệ thống dây cáp. Chính vì vậy tín hiệu chưa thực sự ổn định cho lắm. Tốc độ mạng còn chậm: Tốc độ đường truyền mạng trong chưa cao bằng hệ thống mạng có dây. Càng nhiều người dùng truy cập, tốc mạng lại càng chậm. >>> Xem thêm: Cloud Computing là gì? Mô hình thay đổi phương thức lưu trữ toàn cầu Hệ thống hạ tầng cần thiết cho mạng WLAN Để một hệ thống mạng WLAN hoạt động đòi hỏi phải có đầy đủ hạ tầng cần thiết. Chẳng hạn như điểm truy cập, thiết bị máy khách. Điểm truy cập Điểm truy cập AP (Access Point) giữ nhiệm vụ cấp phép để máy khách có thể truy cập vào mạng WLAN. Mỗi điểm truy cập lại ứng với một thiết bị Full Duplex, tốc độ tương đương với Ethernet. [caption id="attachment_24764" align="aligncenter" width="771"] Access Point giữ nhiệm vụ cấp phép để máy khách có thể truy cập vào mạng WLAN[/caption] Mỗi Access Point có thể hoạt động theo một trong ba chế độ chính. Cụ thể là chế độ Root Mode, Bridge Mode và Repeater Mode. Chế độ Root Mode: Áp dụng khi AP bắt đầu liên kết với mạng backbone hợp dây. Đó là cấu hình mặc định áp dụng cho hệ thống. Chế độ Bridge Mode: AP hoạt động tương tự như một điểm trung gian không dây. Chế độ Repeater Mode: AP cung cấp đường liên kết hơn xây upstream với mạng có dây. Cách thức hoạt động của AP giống với Repeater không dây. Thiết bị máy khách [caption id="attachment_24768" align="aligncenter" width="771"] Card PCI Wireless - kết nối máy khách với mạng không dây WLAN[/caption] Thiết bị máy khách trong WLAN thường bao gồm 3 chủng loại thiết bị chính. Trong đó, mỗi thiết bị lại thực hiện một vai trò riêng. Card PCI Wireless: Giữ nhiệm vụ kết nối máy khách với mạng không dây WLAN. Card PCMCIA Wireless: Sử dụng phổ biến trong laptop và nhiều loại thiết bị cá nhân khác. Card USB Wireless: Thiết kế vô cùng nhỏ gọn, tháo lắp đơn giản, dễ dàng cắm ngay cả khi thiết bị vẫn hoạt động. Cách bảo mật mạng WLAN không dây Yếu điểm lớn nhất của mạng WLAN nằm ở khả năng bảo mật. Tình trạng nhiễu sóng trong đoạn thường xuyên xảy ra. Muốn đảm bảo, mạng WLAN vận hành ổn định, an toàn, bạn cần tiến hành bảo mật cho mạng. Thông thường, có hai cách để tăng cường lớp bảo mật cho hệ thống mạng WLAN. Thực hiện thông qua cơ chế xác thực. Thực hiện qua cơ chế mã hóa. Trong đó, cơ chế mã hóa có vẻ như hiệu quả hơn. Hiểu đơn giản mã hóa chính là quá trình biến đổi dữ liệu, xác nhận truy cập. Có hai dạng mã hóa chính thường được áp dụng hiện. Mã hóa dòng: Kỹ thuật mã hóa theo mỗi bit. Từ đó liên tục sinh ra các chuỗi khóa. Mã hóa khối: Chỉ tạo ra một mã khóa với kích thước cố định. Chuỗi ký tự trước và mạch hóa đều được xếp vào nhóm khối. Tiếp đó, mỗi khối lại phối hợp với mã khóa theo cơ chế độc lập. Đề phòng một số kiểu tấn công vào mạng WLAN  Có nhiều kiểu tấn công vào mạng WLAN. Muốn đề phòng, nhà quản trị mạng cần nắm bắt chính xác từng cách thức tấn công. Tạo điểm truy cập giả mạo - Rogue Access Point [caption id="attachment_24772" align="aligncenter" width="771"] Tạo điểm truy cập giả mạo - Rogue Access Point[/caption] Với cách thức tấn công này, hacker có thể tạo một điểm truy cập giảm mạnh, ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống mạng không dây WLAN. Thông thường, hacker sẽ tìm cách tạo giả mạo địa chỉ truy cập tập theo 4 cách. Giả mạo điểm truy cập với cấu hình không hoàn chỉnh. Giả mạo điểm truy cập từ một số mạng WLAN lân cận. Điểm truy cập giả mạo do chính hacker tạo ra. Điểm truy cập giả mạo được tạo ra bởi chính thành viên trong đội ngũ quản trị mạng. Tấn công đề yêu cầu xác thực lại - De-authentication Flood Attack Đây là kiểu tấn công nhắm mục tiêu vào người dùng đang liên kết với mạng WLAN. Khi đó, người dùng thường nhận sẽ nhận thông tin yêu cầu của tác giả lại địa chỉ MAC. Kết nối bắt đầu bị ngắt tạm thời, hacker cứ tiếp tục thực hiện như vậy với những người dùng khác. Tạo điểm truy cập giả mạo - Fake Access Point Hacker bắt đầu gửi nhiều beacon đến địa chỉ vật lý MAC, đồng thời tạo SSID. Cốt yếu để tạo ra một điểm truy cập giả mạo. Toàn bộ quá trình này gây ra xung đột giữa phần mềm điều khiển của mạng WLAN. Tấn công sóng mang vật lý Với cách thức tấn công này, hacker sẽ tìm cách động cơ một đợt nghẽn tín hiệu. Theo đó, một nút giả mạo truyền tin liên tục hình thành tín hiệu RF, hoặc khiến card mạng chuyển sang chế độ test. Gây gián đoạn kết nối - Disassociation flood attack Để tạo tạo ra các gián đoạn kết nối, hacker trước hết cần xác định mục tiêu tấn công, mối liên hệ giữa từ điểm truy cập đến máy khách. Tiếp đó là gửi disassociation frame từ một địa chỉ giả mạo MAC tới điểm truy cập AP và máy khách tương ứng. Máy khách có xu hướng nhận frame và cho rằng frame đã hủy kết nối từ AP. Hacker sẽ tiếp tục tác dụng với những máy khách khác. Mỗi khi bị mất kết nối, máy khách lại tìm cách kết nối lại.  Để hạn một số cuộc tấn công vào WLAN theo các phương thức trên, bạn hãy áp dụng các biện pháp bảo mật. Chẳng hạn như sử dụng, thiết lập cài đặt TKIP, WLAN VNP, AES, WPA, WPA, WPA 2, WPA3, WLAN Wifi Alliance,... Những bài viết liên quan: IP là gì? Cách xem địa chỉ IP trên PC, laptop & điện thoại Telnet là gì? List 10+ lệnh Telnet quan trọng nhất IPv6 là gì? Cách đổi IPv4 sang IPv6 & So sánh IPv4 và IPv6 Bandwidth là gì? Hướng dẫn đo băng thông cực chuẩn WLAN là một công nghệ mạng không dây quan trọng, mang lại nhiều lợi ích cho kết nối nhanh chóng và tiện lợi. Với sự hỗ trợ từ FPT Cloud, bạn có thể triển khai và quản lý các hệ thống WLAN hiệu quả, đảm bảo an toàn và hiệu suất cao cho doanh nghiệp. Hãy để FPT Cloud giúp bạn tối ưu hóa kết nối mạng, đáp ứng nhu cầu sử dụng linh hoạt và phù hợp với sự phát triển của công nghệ hiện đại.

Source Code là gì? Top 3 công cụ tạo Source Code tốt nhất

15:32 21/03/2022
Với những bạn mới tiếp cận với lĩnh vực lập trình máy tính cùng với vô vàn ngôn ngữ lập trình khác nhau thì đôi lần sẽ bắt gặp khái niệm Source Code. Vậy Source Code là gì? Vai trò của Source Code là gì? Nếu bạn vẫn còn mơ hồ với khái niệm này thì bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn nắm vững hơn về tổng quan của Source Code.  Source Code là gì?  Source Code (hay còn được gọi là mã nguồn) là những bộ mã với những thành phần cơ bản chương trình được tạo ra bởi lập trình viên khi sử dụng ngôn ngữ lập trình. Nói đơn giản hơn thì Source Code là tổng hợp các kí tự được con người nhập vào máy tính dưới dạng một văn bản thuần túy. Chúng ta đa phần sẽ thấy Source Code được biểu thị ở dạng văn bản, và trong đó sẽ tập hợp nhiều dòng lệnh để tạo nên một thao tác nào đó trên Website.  [caption id="" align="aligncenter" width="771"] Source Code là gì?[/caption] Source Code Website là gì? Source Code Website là một hệ thống tổng hợp gồm một hoặc nhiều tập tin được viết bằng ngôn ngữ lập trình Website. Chúng giúp kết nối các thành phần giao diện người dùng của Website với nền tảng cơ sở dữ liệu. Mục tiêu chủ chốt của những đoạn code là để tạo thành một trang web hoàn chỉnh. Vai trò quan trọng của Source Code trong lập trình web Website ngày nay được xem như mặt tiền của công ty, tổ chức trên Internet. Website tồn tại để tiếp cận cũng như tăng sự tương tác với khách hàng mà công ty hướng đến. Phụ thuộc vào nhu cầu khách hàng như xem tin tức, sơ lược về công ty…) khách hàng có thể truy cập ngay vào trang Web.  Vậy trong lập trình web, vai trò của Source Code là gì? Mã nguồn được ví như là khung xương của toàn bộ thao tác đó. Chúng bao gồm những hành động hàng ngày đơn giản như kéo, rê chuột, từ đơn giản cho đến thao tác phức tạp thêm vào giỏ hàng, điền thông tin cá nhân, download, search… >>> Xem thêm: Bandwidth là gì? Hướng dẫn đo băng thông cực chuẩn Vì sao cần đọc Source Code chuẩn? Mục tiêu chính của đọc Source Code là để suy luận mọi khía cạnh của phần mềm. Chính vì vậy, lập trình viên cần  đọc Source Code một cách thông tạo là điều đương nhiên nhưng khách hàng cũng cần nắm một số lý thuyết căn bản sau đây. Kiến thức nền về Source Code là gì? Tiếp cận với thế giới mới bạn nên có kiến thức nền và thế giới mã nguồn của một dự án phần mềm cũng thế. Bên cạnh đó bạn cũng cần tìm hiểu sơ qua khái niệm về framework, các thư viện dự án thường ưa chuộng. Đây sẽ bước đệm chuẩn bị cho công cuộc tìm hiểu về sau cũng bạn sẽ đỡ phần vất vả hơn rất nhiều. Trung tâm Source Code là gì? Tại sao cần đọc Code trung tâm? Mọi hệ thống phần mềm, hoặc ít nhất là một hệ thống con phần mềm, đều  có một số thành phần cơ bản mà bạn có thể tìm thấy ở trong Trung tâm mã nguồn. Các thành phần này thường được tìm thấy dưới dạng các lớp, mô-đun, các action và cấu trúc dữ liệu, v.v. cũng được biết đến là trung tâm của dự án. Do đó, việc liệt kê mã nguồn trung tâm này giúp chúng ta  hình dung rõ  hơn về hệ thống con và  xem nó như một thế giới nhỏ của cả dự án. [caption id="" align="aligncenter" width="771"] Việc đọc Source Code chuẩn giúp suy luận mọi khía cạnh phần mềm chuẩn xác hơn[/caption] Tìm hiểu MH tương tác giữa các đoạn mã Source Code là gì? Sau khi xác định các trung tâm, bạn phải hiểu được các mô hình tương tác giữa chúng. Tương tác có thể dựa trên nhiều cơ chế khác nhau, chẳng hạn như gọi qua API hoặc sử dụng raise event, sử dụng message.  Để có được một bức tranh hoàn chỉnh về các ý tưởng về cách hoạt động của trung tâm phụ thuộc vào nhau. Và từ đó có thể hình dung một số hình ảnh mô tả các đoạn Source Code phụ thuộc, tương tác giữa chúng như thế nào. Điểm khác biệt giữa mã nguồn mở và mã nguồn đóng Hiện nay, có 2 loại mã nguồn cơ bản là mã nguồn mở và mã nguồn đóng. Vậy hai loại mã nguồn này có sự khác biệt gì? Tiếp theo hãy cùng so sánh để thấy sự khác nhau giữa 2 nền tảng này: Bảo mật Mã nguồn mở: Mã nguồn mở có một cộng đồng lớn các nhà phát triển tham gia vào quá trình phát triển của nó, với hàng nghìn bình luận của người dùng.  Nó được kiểm duyệt bởi nhà phát hành nên sẽ có tính bảo mật cao. Cộng đồng đã xác minh và tốc độ cập nhật lỗi nhanh chóng. Mặt khác, vì hacker cũng có mã nguồn nên trong trường hợp lỗi không được báo cáo, trang web của bạn có thể bị tấn công. Mã nguồn đóng: Được thiết kế và xây dựng theo những yêu cầu cụ thể. Nó không có tính năng thừa không cần dùng đến, nó có cơ chế bảo mật riêng.  Mã nguồn đóng do nhà phát triển lập trình trực tiếp nắm giữ, điều này hạn chế một phần các cuộc tấn công. Nhưng tốc độ cập nhật của mã nguồn tùy thuộc vào nhà phát triển. Do quy trình bảo mật của riêng họ, chỉ nhà phát triển mới có thể điều chỉnh chúng. Chi phí Mã nguồn mở: Mã nguồn mở chỉ miễn phí cho các chức năng cơ bản nhất. Nếu bạn muốn có một giao diện người dùng đẹp, thanh toán, mua bán trên trang web, bạn phải trả phí bản quyền.  Mã nguồn đóng: Chi phí đầu tư ban đầu có thể xem là cao. Khi sử dụng, các thay đổi nhỏ được hỗ trợ miễn phí. Bên cạnh đó, chi phí thực hiện cũng  sẽ thấp hơn khi dùng các tính năng mới. Vì người thiết kế hoàn toàn hiểu được mã nguồn, việc điều chỉnh trở nên dễ dàng hơn. Khả năng nâng cấp Mã nguồn mở: Nếu trang web của bạn đã được tùy chỉnh theo nhu cầu của riêng bạn, thì sẽ mất nhiều thời gian để cập nhật.  Mã nguồn đóng: Toàn bộ những vấn đề cập nhận và chỉnh sửa đều tuân theo quy định của nhà phát triển. Các mô-đun có thể được phát triển độc lập với người thiết kế. Sau đó, chỉ cần tích hợp nó vào trang web của bạn. [caption id="" align="aligncenter" width="771"] Mã nguồn mở có thể nâng cấp, tùy chỉnh theo ý người dùng còn mã nguồn đóng thì không[/caption] Khả năng hỗ trợ Mã nguồn mở:  Nếu bạn cần hỗ trợ, bạn sẽ phải tự tìm câu trả lời trên diễn đàn hoặc trả tiền cho các lập trình viên khác để hỗ trợ vấn đề.  Mã nguồn đóng:  Nhà phát triển sẽ chịu trách nhiệm hỗ trợ phần này. Vì họ hiểu mọi chi tiết trong mã nguồn để họ có thể giúp bạn một cách nhanh chóng. Việc sử dụng mã nguồn mở hay mã nguồn đóng phụ thuộc nhiều vào mục đích sử dụng trang web của bạn.  Nếu bạn chỉ cần một trang web cơ bản, bạn không cần phải làm như vậy. Nếu bạn muốn phát triển thêm nhiều tính năng, nếu bạn muốn tự làm với chi phí tối thiểu thì mã nguồn mở là lựa chọn hàng đầu. Nếu bạn muốn một website chất lượng cao, hoạt động nhanh, đầu tư lâu dài, khả năng mở rộng cao, khả năng mở rộng thêm nhiều chức năng mới thì sử dụng mã nguồn thương mại vô cùng hợp lý. >>> Xem thêm: NGINX là gì? Cơ chế hoạt động & chức năng của NGINX Top 3 công cụ tạo Source Code tốt nhất  Sau khi hiểu rõ quy trình các bước đọc Source Code chuẩn của lĩnh vực thiết kế Web, bạn sẽ thấy những mã nguồn mở sau được sử dụng rộng rãi và rất phổ biến trong lĩnh vực TMĐT. Hãy tìm hiểu chi tiết về những công cụ tạo mã nguồn mở ngay bên dưới!   WordPress Ưu điểm  Dễ thiết lập, dễ sử dụng, đặc biệt khi sử dụng Managed WordPress Hosting (MWP). WordPress có một kho các chủ đề và plugin miễn phí, giúp cho WordPress linh hoạt hơn bất kỳ CMS mã nguồn mở nào khác.   Nhược điểm  Nếu trang web phát triển, nó sẽ yêu cầu các lập trình viên  có kiến ​​thức và kỹ năng chuyên sâu để theo kịp sự phát triển này trên nền tảng WordPress. Vì vậy, bạn phải có một trình tối ưu hóa WordPress đáng tin cậy đảm bảo trang web của bạn hoạt động tốt nhất.  [caption id="" align="aligncenter" width="771"] WordPress dễ sử dụng và cài đặt đối với những người không biết gì về code[/caption] Joomla Ưu điểm  Phù hợp với mọi đối tượng lập trình.  Nó có một giao diện đơn giản cho cả nhà phát triển và quản trị viên trang web.  Có một thư viện ứng dụng lớn, hầu hết đều miễn phí, giúp người dùng có thêm nhiều tài liệu tham khảo và lựa chọn để tiện cho mở rộng khả năng của web.  Nhược điểm  Không tốt cho SEO vì mã nguồn này thực hiện SEO kém nhất trong 3 loại CMS (Drupal, WordPress và Joomla).  Vì có quá nhiều ứng dụng miễn phí, bạn phải đắn đo rất lâu để lựa chọn và kiểm tra tính phù hợp của web website của mình.  Nó tương đối lớn và tiêu tốn nhiều tài nguyên hệ thống, việc quản lý và kiểm soát trang web Joomla khá khó khăn do không có tính năng đa trang web  Drupal Ưu điểm  Mã nguồn được tối ưu hóa tốt nhất nhằm tiết kiệm tài nguyên hệ thống và nâng cao hiệu quả hoạt động. Nó tạo điều kiện tối đa cho các lập trình viên nâng cao kỹ năng và mở rộng chức năng của trang web.  Giao diện người dùng thân thiện với SEO, nhưng chưa tối ưu bằng WordPress.  Quản lý và kiểm soát nhiều trang web cùng lúc rất dễ dàng.  Joomla chỉ hoạt động tốt trên máy chủ Linux, trong khi Drupal và WordPress hoạt động tốt trên cả máy chủ Linux và Windows  Nhược điểm  Không phù hợp với một lập trình viên mới, chưa có nhiều kinh nghiệm. Có ít  phần mở rộng hơn Joomla. Khá bất tiện khi mỗi lần có phiên bản mới. Bạn sẽ phải đợi nhà cung cấp cập nhật tiện ích mở rộng để làm cho nó tương thích. Người dùng mới sẽ khó tìm kiếm hoặc phán đoán nên sử dụng tiện ích mở rộng nào. [caption id="" align="aligncenter" width="771"] Giao diện Drupal thân thiện với người dùng SEO[/caption] Những bài viết liên quan: WordPress là gì? Hướng dẫn cài đặt WordPress cực đơn giản Google Forms là gì? Hướng dẫn tạo Google Forms chuyên nghiệp DevOps Roadmap là gì? Hành trình để trở thành DevOps chuyên nghiệp ASP.NET là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ ASP.NET từ A – Z Như vậy, bài viết đã chia sẻ đến bạn góc nhìn tổng quát hơn về Source Code là gì và hỗ trợ cho quyết định lựa chọn phù hợp với Website doanh nghiệp của mình. Hy vọng đây sẽ là những kiến thức hữu ích cho những ai mới tìm hiểu về Website. Cũng như những lựa chọn phù hợp mục đích của Website để mang trải nghiệm tốt nhất đến khách hàng.

Bandwidth là gì? Hướng dẫn đo băng thông cực chuẩn

15:18 21/03/2022
Trong quá trình lướt web, đôi khi bạn sẽ thấy một số trang web tải chậm, một số trang web khác tải nhanh. Đây là tình trạng website hết Bandwidth. Vậy Bandwidth là gì? Gồm có những loại Bandwidth nào hiện nay? Làm thế nào để tính được Bandwidth cực chất cho Web Hosting? Hãy cùng FPT Cloud tìm hiểu chi tiết về Bandwidth qua bài viết sau đây.  Bandwidth là gì? Bandwidth (hay còn gọi là băng thông) là thuật ngữ chuyên dùng để chỉ lượng dữ liệu được truyền trong một giây. Ngoài ra, khái niệm này cũng đại diện cho tốc độ truyền dữ liệu của một đường truyền. Có thể nói, khi Bandwidth càng lớn thì tốc độ truyền dữ liệu càng nhanh.  Đối với mạng máy tính, Bandwidth thường được đo bằng với đơn vị bit trên giây (bps) và các mạng máy tính hiện nay có tốc độ băng thông lên đến hàng triệu bit trên giây (Mbps). Hay thậm chí có thể lên đến hàng tỷ bit trên giây (Gbps). Còn đối với Website, Bandwidth thường được sử dụng để mô tả số lượng dữ liệu tối đa mà người dùng được phép trao đổi qua lại giữa Website và khách hàng trong một đơn vị thời gian. Nói cách khác đây là thông số chỉ dung lượng tối đa mà trang Web của bạn truyền tải mỗi tháng. [caption id="attachment_24572" align="aligncenter" width="771"] Bandwidth là gì?[/caption] Đơn vị đo lường băng thông Sau khi nắm được Bandwidth là gì, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu các đơn vị dùng để đo lường Bandwidth. Trước đây, băng thông thường được đo bằng bit/giây và được biểu thị bằng bps. Nhưng đối với ngày nay Bandwidth khá lớn so với đơn vị nhỏ như vậy. Do đó, hiện nay nó sẽ được đo bằng Megabit/ giây (Mbps) hoặc Gigabit/ giây (Gbps) hoặc Terabit/ giây (Tbps). Trong đó: Kilobit = 1.000 bits. Megabit = 1,000 kilo = 1.000.000 bits. Gigabit = 1.000 mega = 1.000.000.000 bits. Terabit = 1.000 giga = 1.000.000.000.000 bits. Bên cạnh Terabit thì bạn còn có thể sử dụng Petabit, Exabit, Zettabit và Yottabit để đo lường băng thông, mỗi đơn vị sau này gấp 10 lần đơn vị đo liền trước nó. >>> Xem thêm: NGINX là gì? Cơ chế hoạt động & chức năng của NGINX Phân loại băng thông Tuỳ vào từng tiêu chí và phương diện sử dụng của người dùng, Bandwidth sẽ được phân loại thành nhiều loại khác nhau. Vậy những tiêu chí để phân loại Bandwidth là gì? Theo phạm vi sử dụng  Bandwidth trong nước: Chỉ được dùng để tương tác, trao đổi qua lại giữa các máy chủ trong cùng một nước. Loại băng thông này được ưa chuộng để dùng cho các mạng nội bộ. Bandwidth quốc tế: Vẫn được sử dụng để tương tác, trao đổi thông tin giữa các máy chủ của nhiều quốc gia. Theo dung lượng sử dụng  Bandwidth được cam kết: Mỗi tháng, băng thông sẽ được cung cấp một dung lượng nhất định để người dùng trải nghiệm, khi dùng hết dung lượng cho phép thì người dùng phải trả thêm tiền nếu tiếp tục sử dụng lượng băng thông tiếp theo. Bandwidth được chia sẻ: Gói băng thông được sử dụng máy chủ để chia sẻ những thông tin khác nhau để khắc phục tình trạng Server bị đơ hoặc lag. Bandwidth riêng: Người dùng chỉ cần trả phí cho băng thông mình sử dụng, không cần chia sẻ băng thông cho người khác. [caption id="attachment_24576" align="aligncenter" width="771"] Có 2 cách phân loại băng thông cơ bản[/caption] Giới hạn Bandwidth là gì? Giới hạn Bandwidth là gì là một trong những câu hỏi được nhiều người quan tâm đến hiện nay. Giới hạn băng thông (hay còn gọi Bandwidth Limit) là sự hạn chế hoạt động truyền tải dữ liệu (download hoặc upload) của người truy cập trên mạng internet. Mục đích nhằm tăng sự ổn định của chất lượng đường truyền cho các thiết bị.  Cách kiểm tra và khắc phục tình trạng bóp băng thông Các nhà cung cấp dịch vụ internet đôi khi phải thực hiện thao tác bóp băng thông để giảm tốc độ đường truyền của người dùng xuống mức thấp hơn mức tối đa thường cung cấp. Việc này diễn ra đồng thời ở nhiều thiết bị cũng có thể nó xảy ra ngay chính trên website hoặc dịch vụ bạn đang sử dụng. Nếu bạn đang nghi ngờ nhà mạng đang có thao tác bóp băng thông, bạn hãy tiến hành đo băng thông như sau. Ví dụ như sử dụng công cụ đo Glasnost cung cấp hoàn toàn miễn phí. Hay bạn cũng có thể kiểm tra đến tốc độ internet. Nếu đường truyền bị kém bất thường thì có khả năng cao nhà mạng đã điều tiết giảm băng thông xuống. Để khắc phục tình trạng bóp băng thông bạn có thể dùng mạng riêng ảo (Virtual Private Network – VPN). Bạn sẽ được mã hóa các gói dữ liệu nên rất khó nhận diện và các nhà mạng không thể truy cập Internet của bạn. Có thể nói, lúc này bạn hoàn toàn không bị áp dụng kỹ thuật bóp băng thông của nhà mạng [caption id="attachment_24586" align="aligncenter" width="771"] Sử dụng mạng ảo riêng để khắc phục tình trạng nhà mạng bóp băng thông[/caption] Sự khác nhau giữa tốc độ trang và băng thông  Như phần trên bài viết đã chia sẻ, băng thông là tổng số lượng dữ liệu được download và upload giữa website và mạng máy tính người dùng. Còn tốc độ trang được hiểu là độ nhanh hay chậm của tốc độ dữ liệu truyền tải. Hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ Internet đều giới hạn mức băng thông khác nhau giữa download và upload. Do người dùng có xu hướng download dữ liệu nhiều hơn là upload nên hầu hết băng thông upload sẽ thấp hơn download. Chất lượng Bandwidth ảnh hưởng thế nào đến SEO, website? Ngoài việc hiểu được Bandwidth là gì thì vấn đề lựa chọn Băng thông có ảnh hưởng ra sao đối với website cũng là điều rất nhiều người đang quan tâm. Giới hạn băng thông phụ thuộc vào gói dịch vụ mà bạn lựa chọn từ nhà cung cấp. Ảnh hưởng của Bandwidth đến website  Giới hạn Bandwidth càng cao thì mức dữ liệu cho phép truyền tải (download/upload) sẽ càng lớn. Và trong trường hợp hết băng thông, các yêu cầu truy cập web tất nhiên sẽ bị từ chối.  Vì vậy, Một website chuyên nghiệp chưa phải là đủ, chủ sở hữu cần phải trang bị một gói hosting chất lượng với băng thông rộng, đảm bảo đường truyền dữ liệu của người dùng không bị gián đoạn, nhất là trong những giờ cao điểm nhiều người dùng. Băng thông càng lớn thì sẽ đẩy tiến độ hoàn thành các tác vụ, đặc biệt là xử lý yêu cầu của khách hàng càng nhanh. Đồng thời cũng cho phép một lượng lớn người dùng truy cập vào trang web của bạn trong cùng một thời điểm mà không gặp phải bất kỳ gián đoạn. [caption id="attachment_24590" align="aligncenter" width="771"] Bandwidth có tầm ảnh hưởng quan trọng đến Website[/caption] Ảnh hưởng của Bandwidth đến SEO Đối với các doanh nghiệp, băng thông càng lớn sẽ giúp cho nhiều người dùng truy cập vào trang  Web bạn cùng lúc mượt mà. Còn đối với người dùng, việc dùng mạng có băng thông càng lớn sẽ giúp bạn truy cập mạng nhanh hơn. Nếu băng thông không đủ sẽ làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất Website của bạn, ví dụ như: trang không tải được, load chậm, mất hình ảnh,…. và làm ảnh hướng đến hiệu quả kinh doanh.  Bên cạnh đó, việc một trang Web bị mất tín hiệu sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến SEO. Vậy nên, hãy lựa chọn gói băng thông đủ lớn để giúp khách hàng truy cập không bị gián đoạn. Từ đó hạn chế được tình trạng người dùng thoát trang vì tốc độ tải chậm. Thêm vào đó, việc sử dụng hosting chất lượng sẽ giúp Website không gặp sự cố khi có một lượng lớn User truy cập Hướng dẫn tính Bandwidth cho Web Hosting Cách ước tính Bandwidth là gì? Dưới đây là công thức tham khảo để ước lượng băng thông lưu trữ cho trang Web đang hoạt động: Số khách truy cập trang trung bình hàng tháng x Kích thước trang trung bình × Trung bình số lần truy cập trang trên mỗi khách truy cập = Web Hosting Băng thông Ví dụ: Kích thước tệp của một trang blog tính như sau:  Trang chủ (2.5MB) Tổng số 24 bài viết ngẫu nhiên trong blog (30MB) (30MB + 2,5MB) ÷ 26 trang = 1,25MB Vì vậy, kích thước trang trung bình cho ra của blog đó là 1,25MB. Phép tính cơ bản này sẽ giúp bạn ước lượng về lượng băng thông Website có thể tiêu thụ. Ngoài ra cũng có thể áp dụng tương tự với các Web mới thành lập dù chưa khởi chạy. [caption id="attachment_24594" align="aligncenter" width="771"] Ước tính băng thông giúp người dùng lựa chọn dung lượng phù hợp cho Website[/caption] Hướng dẫn kiểm tra băng thông mạng  Có 2 cách đơn giản để bạn có thể kiểm tra băng thông mạng, cụ thể như sau: Cách 1: Kiểm tra thông qua tốc độ tải xuống. Đầu tiên bạn cần kết nối máy tính của mình với Router bằng dây cáp.  Tiếp đến, bạn hãy lựa chọn máy chủ Việt Nam và cho phép tải các dữ liệu xuống nhưng không giới hạn băng thông. Sau đó, tiến hành tải File từ Website đó về.  Cuối cùng, so sánh tốc độ tải xuống file trên lý thuyết với tốc độ trên thực tế như thế nào. Nếu như bạn thấy không có chênh lệch quá nhiều thì có nghĩa tốc độ nhà mạng cung cấp không có vấn đề. Cách 2: Kiểm trang thông qua website. Trước hết, bạn hãy vào trình duyệt rồi truy cập vào Website Speedtest.com. Tiếp theo, bấm chọn Begin Test và chờ khoảng 15-30s chờ kết quả. Xong, nếu Ping càng nhỏ sẽ thể hiện tốc độ đường truyền càng nhanh. Upload Speed là tốc độ thể hiện tải lên và Download Speed là thể hiện tốc độ tải xuống. >>> Xem thêm: IP là gì? Cách xem địa chỉ IP trên PC, laptop & điện thoại Cách chọn Bandwidth phù hợp với Hosting Việc đảm bảo truyền tải dữ liệu đến tay khách hàng, lựa chọn băng thông phù hợp sẽ giúp tăng trải nghiệm người dùng tại Website của bạn. Có những yếu tố cần lưu ý khi chọn băng thông phù hợp là: nhu cầu sử dụng khách hàng, mã nguồn website, thông số kỹ thuật, lưu lượng truy cập hàng ngày… Không phải chọn gói hosting phù hợp ngân sách của bạn. Không đơn giản như vậy. Ngoài giá thì cần quan tâm một số điều sau đây như là:  Disk space – Bandwidth: Hosting của bạn cần một khoảng trống để chạy đa ứng dụng khác vd như mail, database, các tập tin tạm thời,... tránh việc lựa chọn gói hosting có disk space vừa đủ dùng. Trước khi mua gói, bạn hãy tính băng thông dự kiến theo công thức sau: Dung lượng trung bình của 1 người tải về x lưu lượng truy cập Website hàng ngày x 30 Bạn cũng cần tìm hiểu thêm về số lượng addon domain, số lượng database của gói host đó. Addon domain và database cho phép bạn có thể host nhiều Website trong 1 account.  Thêm nữa, tham khảo xem các thông số của gói hosting web đó có phù hợp với mã nguồn mình sử dụng hay không. [caption id="attachment_24598" align="aligncenter" width="771"] Lựa chọn băng thông sử dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng của khách hàng[/caption] Những bài viết liên quan: SIP Server là gì? Toàn tập kiến thức về SIP Server từ A – Z Social Network là gì? Các kênh & Cách xây dựng Social Network Telnet là gì? List 10+ lệnh Telnet quan trọng nhất Host là gì? Toàn tập kiến thức về Host từ A đến Z Như vậy, FPT Cloud đã giới thiệu cho bạn biết Bandwidth là gì, cũng như các khái niệm liên quan đến băng thông khác. Hy vọng thông qua những thông tin khách quan trên bạn sẽ hiểu được vai trò quan trọng của Bandwidth đối với trang web và đưa ra lựa chọn phù hợp riêng cho mình. Hãy liên hệ ngay đến địa chỉ FPT Cloud nếu có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào khác về Bandwidth.