Blogs Tech

1gb bằng bao nhiêu MB data Viettel, Vinaphone? Cách quy đổi

09:26 01/06/2022
Để có cái nhìn rõ hơn về GB, MB và 1GB bằng bao nhiêu MB thì chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu xem khái niệm và kết quả sẽ ra sao? Cùng FPT Cloud tìm hiểu cụ thể hơn 1GB bằng bao nhiêu MB qua bài viết dưới đây nhé! 1GB bằng bao nhiêu MB? [caption id="attachment_37220" align="aligncenter" width="800"] 1GB bằng bao nhiêu MB?[/caption] Với câu hỏi 1GB bằng bao nhiêu MB thì theo hệ thống của đơn vị quốc tế (SI) là 1 GB bằng 1024 MB. Chẳng hạn như: Mỗi tấm ảnh của bạn đang có dung lượng là 2MB thì 1GB sẽ có thể chứa được hơn 500 tấm ảnh. 1gb bằng bao nhiêu mb viettel khi bạn sử dụng dịch vụ di động của Viettel thì đơn vị đổi cũng là 1GB bằng 1024MB. Nhưng việc chuyển đổi giữa GB và MB trong dịch vụ của Viettel cũng sẽ ảnh hưởng đến cách tính phí hoặc các gói dịch vụ mà bạn đăng ký. Do đó, bạn cần xem xét cụ thể về dung lượng 1GB bằng bao nhiêu MB Viettel để lựa chọn gói dịch vụ phù hợp trong việc sử dụng dữ liệu. Đồng thời, dung lượng 1gb bằng bao nhiêu mb thì kết quả cũng là như nhau và bằng 1024mb. Còn việc áp dụng chuyển đổi vào những gói dịch vụ của Vinaphone sẽ có những quy định riêng trong việc tính dung lượng 1gb bằng bao nhiêu mb vinaphone. Vì thế, bạn cũng cần phải biết rõ về cách tính phí và các gói dịch vụ của nhà mạng Vinaphone để đưa ra quyết định sử dụng gói internet phù hợp. >>> Xem thêm: Affiliate Marketing là gì? Cách làm Affiliate Marketing từ A-Z 2023 GB là gì? GB (Gigabyte) chính là bội số của đơn vị byte. Các byte sẽ là một đơn vị kỹ thuật số được dùng để mã hóa một ký tự văn bản trong máy tính. Do đó, mà byte còn được coi là đơn vị bộ nhớ có thể định địa chỉ nhỏ nhất trong nhiều kiến trúc máy tính. Các tiền tố Gigabyte là 10 mũ 9 trong hệ thống đơn vị quốc tế (SI), do đó 1 Gigabyte bằng 1.000.000.000 byte, vậy 1gb bằng bao nhiêu mb data thì câu trả lời cũng là bằng 1024 mb data. [caption id="attachment_37221" align="aligncenter" width="800"] GB là gì?[/caption] MB là gì? MB (Megabyte) là bội số của đơn vị byte với mục đích biểu thị thông tin kỹ thuật số. Các tiền tố Megabyte là 10 mũ 6 trong hệ thống đơn vị quốc tế (SI), do đó 1 Megabyte sẽ bằng 1.000.000 byte. Ngược lại thì bao nhiêu mb thì bằng 1gb và đó chính là 1024 mb mới bằng được 1gb. [caption id="attachment_37222" align="aligncenter" width="800"] MB là gì?[/caption] Bảng đơn vị quy đổi Data chi tiết Tên gọi Giá trị 1 Byte 8 Bits 1KB (Kilobyte) 1024B (Bytes) 1MB (Megabyte) 1024KB (Kilobytes) 1GB (Gigabyte) 1024MB (Megabytes) 1TB (Terabyte) 1024GB (Gigabytes) 1PB (Petabyte) 1024TB (Terabytes) 1EB (Exabyte) 1024PB (Petabytes) 1ZB (Zettabyte) 1024EB (Exabytes) 1YB (Yottabyte) 1024ZB (Zettabytes) 1GB data sử dụng được trong bao lâu? Dưới đây sẽ là cách quy đổi data khi bạn sử dụng các dịch vụ internet: Khi nghe nhạc online [caption id="attachment_37223" align="aligncenter" width="760"] Khi nghe nhạc online[/caption] Thời gian sử dụng 1GB data khi nghe nhạc sẽ phụ thuộc vào chất lượng âm thanh, định dạng file và nền tảng nghe nhạc mà bạn sử dụng. Dưới đây là một ước lượng thô để tham khảo: Khi bạn nghe nhạc trực tuyến trên các dịch vụ như Spotify hoặc Apple Music với chất lượng âm thanh tiêu chuẩn (128kbps), 1gb bằng bao nhiêu mb và 1GB data sẽ có thể cho phép bạn nghe khoảng 14-17 giờ. Nếu nghe nhạc với chất lượng cao hơn (320kbps) trên các dịch vụ streaming, thì 1GB chỉ có thể nghe khoảng 3-4 giờ. Lưu ý: Với các ước lượng này chỉ mang tính chất đại khái, và thực tế có thể sẽ khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố khác nhau như kiểu nhạc, thời lượng bài hát, và cài đặt cá nhân của người dùng. Khi gửi, nhận mail [caption id="attachment_37224" align="aligncenter" width="800"] Khi gửi, nhận mail[/caption] Trong quá trình gửi và nhận mail thì 1gb bằng bao nhiêu mb và 1gb data sẽ được sử dụng trong khoảng thời gian khác nhau bởi phụ thuộc vào nội dung, đính kèm… Hầu hết, các dịch vụ email sẽ yêu cầu giới hạn kích thước và thường tối đa là 10MB đến 25MB trên mỗi email. Với dung lượng của một email không được vượt quá giới hạn này, bạn sẽ gửi và nhận nhanh chóng mà không ảnh hưởng đến dung lượng dữ liệu của gói 1GB. Nhưng nếu email có đính kèm file lớn hoặc nhiều email được gửi một loạt và nhận trong một khoảng thời gian ngắn, thì dung lượng 1GB có thể bị tiêu tốn nhanh hơn. Vì thế, để xác định được chính xác thời gian sử dụng 1GB dữ liệu khi gửi và nhận email, cần phải xem xét nhiều yếu tố cụ thể như kích thước email, đính kèm, số lượng email và tần suất sử dụng. Khi lướt Facebook [caption id="attachment_37226" align="aligncenter" width="800"] Khi lướt Facebook[/caption] Mặc dù, 1gb 4g bằng bao nhiêu mb thì kết quả cũng vẫn giống nhau nhưng thời gian sử dụng 1GB dữ liệu khi lướt Facebook sẽ khác nhau bởi phụ thuộc vào cách sử dụng ứng dụng, loại nội dung tương tác và cài đặt cá nhân của bạn như: Khi chỉ lướt Facebook trên ứng dụng di động, thời gian sử dụng 1GB dữ liệu sẽ khoảng 5 đến 20 giờ, phụ thuộc vào tần suất và nội dung bạn xem. Với những video, hình ảnh và quảng cáo có thể sẽ tiêu tốn nhiều dữ liệu hơn so với những bài viết văn bản. Còn nếu lướt Facebook trên trình duyệt web trên máy tính, thì thời gian sử dụng 1GB dữ liệu sẽ khá khác biệt. Ở trình duyệt web thì sẽ tiêu tốn ít dữ liệu hơn so với ứng dụng di động, nhưng nó cũng phụ thuộc vào các nội dung bạn xem và cách bạn tương tác trên trang web. Khi xem video [caption id="attachment_37229" align="aligncenter" width="800"] Khi xem video[/caption] Thời gian sử dụng 1GB dữ liệu khi xem video sẽ phụ thuộc vào chất lượng video và thời gian của video sẽ có thời gian khác nhau mặc dù kết quả như nhau của 1gb bằng bao nhiêu mb: Nếu bạn xem video ở chất lượng tiêu chuẩn (SD): Thì 1GB dữ liệu sẽ cho phép xem video trong khoảng 4-6 giờ. Nếu bạn xem video ở chất lượng cao (HD): Khoảng 1GB dữ liệu sẽ cho phép xem video trong khoảng 1-2 giờ. >>> Xem thêm: Top 10+ phần mềm VPN free tốt nhất cho Android, IOS, PC 2023 Khi chơi game [caption id="attachment_37230" align="aligncenter" width="800"] Khi chơi game[/caption] Thời gian sử dụng 1GB dữ liệu khi chơi game cũng sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm kích thước của game, hình thức game và cách bạn tương tác trong game. Dưới đây là một ước lượng về 1gb bằng bao nhiêu mb đã quy đổi ra thời gian để bạn tham khảo: Đối với những game trực tuyến đa người chơi (MMO) hoặc game đối kháng trực tuyến (MOBA), thì thời gian sử dụng 1GB dữ liệu sẽ khoảng từ 2 đến 10 giờ, phụ thuộc vào cách bạn chơi và tần suất kết nối mạng. Đối với những game di động (mobile) hoặc game trên những nền tảng console hoặc PC, thời gian sử dụng 1GB dữ liệu sẽ ngắn hơn dao động từ 1 đến 5 giờ, tùy thuộc vào kích thước và yêu cầu đồ họa của game. Những bài viết liên quan: CPU là gì? Phân loại và cách chọn phù hợp nhất 5 Cách tải video Facebook HD về điện thoại, PC miễn phí 2023 4+ Cách reset máy tính khi bị đơ không bị mất dữ liệu từ A-Z Virtual PC 2007 – Download & cài đặt Microsoft Virtual PC 2007 đơn giản Thông qua bài viết này thì bạn cũng hiểu được khái niệm GB và MB là gì, cùng với việc quy đổi 1gb bằng bao nhiêu mb. Hy vọng bài viết của FPT Cloud sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ hơn về các đơn vị đo lường data nhé!

Affiliate Marketing là gì? Cách làm Affiliate Marketing từ A-Z 2023

14:48 30/05/2022
Affiliate Marketing sẽ mang đến nhiều cơ hội kiếm tiền hoa hồng cho mọi người bằng việc bán các sản phẩm và dịch vụ của các công ty khác cung cấp. Đây chính là nội dung mà FPT Cloud muốn đem đến cho những ai chưa biết đến kiếm tiền Affiliate Marketing. Vậy Affiliate Marketing là gì thì hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé! Affiliate Marketing là gì? [caption id="attachment_37199" align="aligncenter" width="800"] Affiliate Marketing là gì?[/caption] Affiliate Marketing là gì? Affiliate Marketing hay còn được gọi là tiếp thị liên kết, là bạn sẽ nhận được hoa hồng khi tiến hành quảng bá sản phẩm, dịch vụ của những công ty hoặc những thương hiệu trực tuyến. Khi đó, bạn đóng vai trò là bên thứ ba, là bên kết nối công ty muốn quảng cáo sản phẩm đến với khách hàng. Tiếp thị liên kết hoạt động bằng hình thức đăng các liên kết quảng cáo sản phẩm của công ty trên mạng xã hội hoặc trang web. Khi khách hàng ấn nhấp chuột vào hoặc đặt mua sản phẩm bằng liên kết này, người đăng liên kết đó sẽ nhận được một khoản thanh toán từ công ty, tính theo mức tỷ lệ phần trăm của giá sản phẩm. Vì thế, Affiliate Marketing đang được nhiều người ưa chuộng vì nó tạo ra một hình thức kinh doanh mà cả 2 bên cùng có lợi. Bởi công ty chỉ cần trả tiền hoa hồng cho doanh số bán hàng được tạo ra và những nhà tiếp thị liên kết kiếm được mức thu nhập thụ động theo thời gian. Đây cũng được coi là một kênh tiếp thị có rủi ro thấp, mang lại lợi ích cao cho cả công ty và người quảng bá. >>> Xem thêm: Top 10+ phần mềm VPN free tốt nhất cho Android, IOS, PC 2023 Thành phần cấu tạo nên Affiliate Marketing [caption id="attachment_37200" align="aligncenter" width="800"] Thành phần cấu tạo nên Affiliate Marketing[/caption] Hình thức Affiliate Marketing sẽ bao gồm các thành phần sau: Nhà cung cấp – Merchant: Bao gồm những công ty lớn/nhỏ hoặc các cá nhân chịu trách nhiệm sản xuất và cung cấp sản phẩm ra ngoài thị trường với các lĩnh vực khác nhau. Nhà phân phối – Publisher: Những đơn vị, cá nhân giúp cá nhà sản xuất quảng bá, phân phối sản phẩm đến tay người dùng và sẽ được nhận thù lao, chiết khấu từ nhà cung cấp, ví dụ như các blogger, chủ website, người có sức ảnh hưởng trên Instagram, Facebook, YouTubers. Khách hàng – Consumers: Là những người mua sản phẩm hoặc dịch vụ. Mạng liên kết – Affiliate Network: Đây là một hệ thống các nhà tiếp thị liên kết. Tại mạng tiếp thị liên kết sẽ chủ yếu cung cấp các banner quảng cáo, liên kết quảng cáo và theo dõi, quản lý những tác động của các nhà tiếp thị liên kết. Đặc biệt, Affiliate Network sẽ đảm bảo được quyền lợi cho các nhà cung cấp và các nhà tiếp thị liên kết trong trường hợp xảy ra những tranh chấp. Chương trình tiếp thị liên kết – Affiliate Program: Là một hệ thống tiếp thị do chính các nhà cung cấp đưa ra, chẳng hạn như chương trình tiếp thị liên kết của Shopee, Lazada, Amazon. Các mô hình trong Affiliate Marketing phổ biến Affiliate Marketing được biết đến với rất nhiều hình thức, mô hình khác nhau, tùy theo các thế mạnh và sự am hiểu của những mỗi cá nhân hay các tổ chức thì họ sẽ có những mô hình hoạt động tương ứng được coi là phù hợp và hiệu quả nhất. Dưới đây sẽ là các mô hình Affiliate Marketing phổ biến: 5 Mô hình tính giá trong Affiliate Marketing Trong Affiliate Marketing, có khá nhiều mô hình tính giá khác nhau được sử dụng cho việc thanh toán với các đối tác liên kết. Dưới đây sẽ là 5 mô hình tính giá phổ biến trong lĩnh vực này: Pay-per-sale (PPS): Là một mô hình phổ biến nhất trong Affiliate Marketing. Ở mô hình này, các đối tác liên kết sẽ chỉ được thanh toán khi một giao dịch bán hàng được thực hiện thông qua liên kết của họ. Đối tác sẽ nhận được số phần trăm hoặc một khoản tiền cố định từ doanh thu hoặc lợi nhuận thu được từ giao dịch. Pay-per-click (PPC): Tại mô hình này, đối tác liên kết sẽ được thanh toán dựa trên số lần nhấp chuột (click) vào liên kết của họ. Thường thường, một mức giá cố định sẽ được định trước cho mỗi lượt nhấp chuột, và các đối tác sẽ nhận được tiền dựa trên số lượt nhấp chuột vào liên kết của họ. Pay-per-lead (PPL): Mô hình tính giá này chỉ tập trung vào việc tạo ra các cơ hội tiếp thị (lead). Đối tác liên kết sẽ nhận được một số tiền khi họ thành công trong quá trình đưa khách hàng tiềm năng đến với nhà cung cấp hoặc nhà quảng cáo. Đối tác sẽ nhận được thanh toán dựa theo số lượng lead mà họ tạo ra. Cost-per-action (CPA): Ở mô hình tính giá này thì các đối tác liên kết chỉ được thanh toán khi một hành động cụ thể đã được thực hiện bởi người dùng thông qua liên kết của họ. Hành động này có thể là việc đăng ký, thực hiện việc mua hàng, tải xuống ứng dụng, hoặc tham gia các cuộc khảo sát. Đối tác sẽ nhận được một khoản tiền cố định hoặc phần trăm từ việc hoàn thành hành động đó. Revenue sharing: Đây là mô hình tính giá mà nhà cung cấp sản phẩm hoặc các dịch vụ chia sẻ một phần trăm thu nhập hoặc lợi nhuận với các đối tác liên kết. Thường thì tỷ lệ chia sẻ doanh thu hoặc lợi nhuận sẽ được định rõ từ trước và được áp dụng trong một khoảng thời gian nhất định. 6 Mô hình website mang lại chuyển đổi Affiliate Marketing hiệu quả Việc xây dựng trang web hiệu quả chính là một yếu tố quan trọng giúp tăng cơ hội chuyển đổi và tối ưu hóa doanh thu từ Affiliate Marketing. Dưới đây là 6 mô hình website mang lại tỷ lệ chuyển đổi affiliate marketing hiệu quả: Trang đánh giá sản phẩm: Xây dựng một website chuyên về việc đánh giá sản phẩm sẽ giúp cho bạn cung cấp thông tin chi tiết, đánh giá và so sánh giữa những sản phẩm khác nhau trong cùng một ngành hàng cụ thể. Nhờ vậy, sẽ giúp người dùng có được một cái nhìn tổng quan về sản phẩm và hướng dẫn họ trong việc quyết định mua hàng qua link Affiliate Marketing. Blog chuyên ngành: Tạo ra một blog liên quan đến ngành hàng mà bạn đang muốn quảng cáo sẽ giúp nâng cao niềm tin và tương tác với khách hàng. Bằng việc cung cấp các thông tin hữu ích, hướng dẫn và chia sẻ nhiều kinh nghiệm, bạn sẽ thu hút lưu lượng truy cập và xây dựng được một đội ngũ độc giả trung thành. Trang tư vấn và hướng dẫn: Tạo ra một website tư vấn và hướng dẫn trong ngành hàng mà bạn muốn quảng cáo để thu hút khách hàng có nhu cầu cụ thể và tìm kiếm các giải pháp. Bạn sẽ cung cấp những bài viết, video, hoặc tài liệu tư vấn nhằm giúp khách hàng hiểu rõ hơn về sản phẩm và dịch vụ mà bạn đề xuất. Trang giảm giá và mã giảm giá khuyến mãi: Tạo một website tập trung vào việc cung cấp những thông tin về các chương trình giảm giá, các mã khuyến mãi và những ưu đãi đặc biệt. Bạn sẽ cung cấp các liên kết trực tiếp đến những trang web bán hàng và giúp cho người dùng tiết kiệm tiền khi mua sản phẩm hoặc dịch vụ. Trang xem xét sản phẩm/video: Tạo ra nhiều video hoặc bài viết xem xét chi tiết về sản phẩm và chia sẻ những ý kiến, nhận xét của bạn. Do đó, sẽ giúp khách hàng có những cái nhìn trực quan về sản phẩm trước khi đưa ra quyết định mua hàng. Trang tài nguyên và công cụ: Xây dựng một website cung cấp các tài nguyên và công cụ hữu ích cho khách hàng. Bạn sẽ tạo ra các bài viết hướng dẫn, các bảng so sánh, hoặc những công cụ tính toán để giúp cho khách hàng trong quá trình ra quyết định mua hàng. [caption id="attachment_37201" align="aligncenter" width="800"] Mô hình website mang lại chuyển đổi Affiliate Marketing hiệu quả[/caption] Quan trọng nhất, bạn cũng cần đảm bảo rằng trang web của bạn sẽ cung cấp các nội dung chất lượng và mang đến nhiều trải nghiệm người dùng tốt. Hơn nữa, đảm bảo rằng các liên kết liên kết được đặt một cách chiến lược nhát và có tính tương thích với nội dung trang web của bạn. Tại sao nên tham gia Affiliate Marketing? Khi đăng ký Affiliate Marketing thì sẽ mang đến cho nhiều lợi ích mà bạn mong muốn. Và công việc Affiliate Marketing sẽ mang lại rất nhiều ưu điểm mà bạn nên tham gia. Dưới đây sẽ là một số lý do tại sao nên tham gia Affiliate Marketing: Chi phí khởi nghiệp thấp: Ai cũng có thể tham gia kiếm tiền Affiliate Marketing hoàn toàn miễn phí, không cần phải bỏ quá nhiều tiền bạc. Cũng như không cần lo lắng về nguồn hàng, không cần phải bỏ vốn, chỉ cần có một số kênh truyền thông, mạng xã hội là bạn sẽ khởi nghiệp được bằng việc trở thành một Affiliate Marketer. Dễ dàng tham gia: Hiện nay có khá nhiều doanh nghiệp đang tiến hành triển khai hình thức kinh doanh Affiliate Marketing này, và bạn chỉ cần tìm kiếm trên mạng là sẽ có cơ hội tham gia. Có thể làm việc tại nhà: Đây là một hình thức công việc có thể làm mọi lúc, mọi nơi, không bị ràng buộc về thời gian cũng như địa điểm làm việc. Đa dạng kênh bán hàng: Với mô hình thương mại điện tử và mạng xã hội đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, do đó mà bạn có thể bán hàng ở mọi kênh. Việc đa dạng hóa kênh bán sẽ giúp mở rộng phạm vi, nhóm khách hàng mua hàng của bạn. Không cần dự trữ hàng hóa: Một Affiliate Marketer sẽ không cần quan tâm đến nguồn hàng, vấn đề tồn kho, hay việc lưu trữ hàng hoá, mà bạn chỉ cần làm là đem sản phẩm đến với nhiều người nhất. Không lo lắng về vận chuyển, đổi trả: Hầu hết khi tham gia kiếm tiền Affiliate Marketing sẽ không cần phải lo lắng về vận chuyển và hình thức đổi trả vì công việc này sẽ do nhà cung cấp và các đơn vị vận chuyển chịu trách nhiệm hoàn toàn. Không cung cấp dịch vụ hậu mãi: Các chương trình khuyến mãi, các ưu đãi bạn sẽ không được quyền quyết định, bạn sẽ chỉ được cung cấp đúng giá mà các nhà cung ứng đã thoả thuận ngay từ đầu với bạn. Vì thế bạn sẽ không phải đau đầu khi phải suy nghĩ về giá nào dùng để bán hàng, hay phải tặng ưu đãi nào cho khách. Không cần yêu cầu đặc biệt: Một Affiliate Marketing sẽ không yêu cầu bạn có nhiều kỹ năng đặt biệt như kỹ năng bán hàng, tư vấn hay kinh nghiệm chăm sóc khách hàng. Đối với một Affiliate Marketer thì bạn chỉ cần đem sản phẩm đến với nhiều người, nhiều người click vào link sản phẩm và mua hàng. Nhận thanh toán nhanh chóng, dễ dàng: Phần lớn những đơn vị sẽ thanh toán chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng hay qua các ví điện tử nhanh chóng, nhận liền. [caption id="attachment_37202" align="aligncenter" width="800"] Tại sao nên tham gia Affiliate Marketing[/caption] 10 Cách kiếm tiền từ việc làm Affiliate Marketing Kiếm tiền từ làm Affiliate Marketing đang ngày càng được áp dụng rộng rãi và dưới đây sẽ là 10 cách kiếm tiền từ công việc Affiliate Marketing: Đăng ký các chiến dịch Mobile App Đăng ký các chiến dịch Mobile App trong Affiliate Marketing sẽ mang đến thu nhập ổn định và cơ hội kiếm tiền từ việc quảng cáo ứng dụng di động. Dưới đây là những bước để bạn có thể đăng ký và tham gia các chiến dịch này: Chọn mạng liên kết hoặc nền tảng: Bạn sẽ cần tìm và chọn một mạng liên kết hoặc các nền tảng chuyên về Affiliate Marketing ở Việt Nam cho ứng dụng di động. Đăng ký tài khoản: Theo dõi các quy trình đăng ký trên nền tảng bạn chọn. Thường thường, bạn sẽ cần cung cấp thông tin cá nhân và những thông tin về trang web hoặc kênh truyền thông xã hội của bạn. Tìm kiếm và chọn các chiến dịch App phù hợp: Sau khi đăng ký tài khoản, bạn sẽ tìm kiếm trong hệ thống của nền tảng để tìm những chiến dịch App phù hợp với ngành hàng và các sở thích của bạn. Xem xét những yêu cầu của từng chiến dịch, mức hoa hồng được cung cấp, và các công cụ tiếp thị có sẵn. Đăng ký và chấp nhận chiến dịch: Đăng ký và gửi đơn đăng ký và bạn có thể cần phải chờ phê duyệt từ nhà cung cấp chiến dịch trước khi bắt đầu quảng cáo. Lấy mã liên kết: Sau khi được chấp nhận, bạn sẽ nhận được một mã liên kết đặc biệt cho từng chiến dịch. Đây chính là liên kết duy nhất mà bạn có thể sử dụng để theo dõi lưu lượng truy cập và mức doanh thu từ việc quảng cáo ứng dụng. Quảng cáo và tiếp thị: Sử dụng mã liên kết ở các kênh tiếp thị của bạn, chẳng hạn như trang web, blog, trang mạng xã hội hoặc email, để quảng cáo, giới thiệu ứng dụng. Tạo ra nhiều nội dung hấp dẫn và đảm bảo cung cấp được giá trị cho người dùng khi khuyến khích họ tải và sử dụng ứng dụng đó. Theo dõi hiệu suất và tối ưu: Cần theo dõi mã liên kết của bạn để kịp thời tối ưu nhằm mang đến doanh thu cao hơn. [caption id="attachment_37203" align="aligncenter" width="800"] Đăng ký các chiến dịch Mobile App[/caption] Tự mua hàng thông qua link Affiliate của mình Tự mua hàng thông qua liên kết Affiliate của bạn và đây là phương pháp không được khuyến nghị trong cách làm Affiliate Marketing vì nó sẽ có thể vi phạm vào chính sách của các mạng liên kết và doanh nghiệp. Dưới đây là một số lý do tại sao tự mua hàng thông qua liên kết Affiliate của mình là không được khuyến nghị: Vi phạm chính sách: Có nhiều chương trình liên kết sẽ có các chính sách cấm việc tự mua hàng thông qua liên kết của mình. Họ muốn đảm bảo rằng những giao dịch thông qua liên kết là từ người dùng thực sự quan tâm và không muốn bị can thiệp bởi việc tự mua hàng. Mất niềm tin: Nếu bạn tự mua hàng thông qua liên kết của mình và nhận mức hoa hồng từ giao dịch đó, điều này sẽ làm mất niềm tin và ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa bạn với nhà cung cấp liên kết và mạng liên kết. Vì thế có thể dẫn đến việc bị từ chối thanh toán hoặc bị loại ra khỏi chương trình liên kết. Không tạo giá trị: Mục đích chính của Affiliate Marketing là việc cung cấp giá trị cho người dùng và khuyến khích họ mua hàng thông qua liên kết của bạn. Do đó, việc tự mua hàng sẽ không phản ánh mô hình này và cũng không tạo giá trị thực sự cho người dùng. Gửi link Affiliate cho bạn bè, người thân mua hàng Gửi liên kết Affiliate Marketing cho bạn bè và người thân cũng là một cách để khuyến khích họ mua hàng và bạn có thể kiếm hoa hồng từ giao dịch đó. Tuy nhiên, khi làm điều này, bạn cần phải đảm bảo tuân thủ các quy định và chính sách của chương trình liên kết và không vi phạm đến các quy tắc liên quan về việc tự mua hàng hoặc lạm dụng liên kết Affiliate. Dưới đây là một số lưu ý khi gửi liên kết Affiliate cho bạn bè và người thân: Trình bày chân thành: Khi gửi liên kết Affiliate, nên trình bày rõ ràng là bạn sẽ nhận hoa hồng nếu họ mua hàng thông qua liên kết này. Để giúp duy trì được mối quan hệ chân thành và minh bạch với bạn bè và người thân. Không áp lực: Nên để họ tự quyết định và chỉ chia sẻ liên kết khi bạn tin rằng những sản phẩm hoặc dịch vụ đáng giá và phù hợp với họ. Cung cấp thông tin chi tiết: Cần cung cấp rõ các thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ để giúp họ hiểu rõ và đưa ra quyết định mua hàng. Khuyến khích phản hồi: Cần sẵn sàng trả lời những câu hỏi và cung cấp thông tin bổ sung giúp họ có thể đưa ra quyết định thông thái. Đi link Affiliate trên những group Facebook, trang cá nhân [caption id="attachment_37204" align="aligncenter" width="800"] Đi link Affiliate trên những group Facebook, trang cá nhân[/caption] Khi chia sẻ liên kết Affiliate trên các nhóm Facebook hoặc trang cá nhân, bạn cũng phải cần tuân thủ các quy định và chính sách của nhóm hoặc trang đó. Cần đọc và tuân thủ quy định để góp phần tạo nên giá trị cho nhóm, tránh việc spam gửi link liên kết. Khi đi link Affiliate Marketing kiếm tiền cũng cần phải giới thiệu và tư vấn nhiệt tình về sản phẩm hoặc dịch vụ để những người truy cập vào link hiểu rõ hơn và có thể đưa ra quyết định mua. Lưu ý rằng mục đích của việc chia sẻ liên kết Affiliate Marketing ở Việt Nam trên các nhóm Facebook và trang cá nhân là để cung cấp các giá trị và giúp người khác tìm thấy những sản phẩm hoặc dịch vụ hữu ích. Vì thế, cần phải tôn trọng cộng đồng và không được lạm dụng việc chia sẻ liên kết để tránh bị xem là spam hoặc vi phạm quy tắc. Đi link Affiliate trên các diễn đàn, kênh YouTube Khi đi link Affiliate trên các diễn đàn và kênh YouTube, bạn vẫn cần tuân thủ các quy định và chính sách của từng nền tảng và diễn đàn. Cần phải đọc và tuân thủ quy định của diễn đàn và nền tảng, góp phần tạo ra giá trị cho nền tảng và tránh việc spam quá mức. Hơn nữa, khi chia sẻ liên kết Affiliate bạn cần tương tác với người xem hoặc thành viên diễn đàn để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp mang đến sự tin tưởng và tương tác tích cực với cộng đồng. Nếu như bạn đảm bảo tốt thì việc đi link Affiliate Marketing của bạn sẽ mang đến mức hoa hồng cao và miễn phí. Xây dựng website và viết bài bán hàng, review Hình thức kiếm tiền Affiliate Marketing bằng việc xây dựng website và viết bài bán hàng review là một cách hiệu quả và nhiều người áp dụng. Bạn cần lựa chọn một lĩnh vực bạn am hiểu và có hứng thú để tiến hành xây dựng và thiết kế website, tạo ra giao diện web hấp dẫn chuyên nghiệp cùng các bài viết bán hàng và review chất lượng về sản phẩm và dịch vụ đó. Hơn nữa, bạn áp dụng kỹ thuật SEO của mình để đi link liên kết Affiliate Marketing vào các bài viết của trang web. Sau đó cần theo dõi và phân tích lượng truy cập, tương tác và doanh thu Affiliate để có những bước điều chỉnh phù hợp giúp mang đến mức hoa hồng nhận được cao. Sử dụng công cụ Facebook Ads Để kiếm tiền Affiliate Marketing hiệu quả bằng việc sử dụng công cụ Facebook Ads chính là một cách mạnh mẽ để quảng bá hiệu quả và nhanh chóng liên kết Affiliate giúp tăng khả năng kiếm tiền. Khi sử dụng công cụ Facebook Ads bạn cần xác định rõ mục tiêu quảng cáo, đối tượng khách hàng mục tiêu để đảm bảo rằng sản phẩm và dịch vụ của bạn phù hợp với đối tượng tiếp cận quảng cáo. Đồng thời, cần phải tạo quảng cáo hấp dẫn, thiết lập một chiến dịch Ads hiệu quả để tối ưu được chi phí và cần theo dõi các chỉ số về lượng nhấp chuột và tỷ lệ chuyển đổi của quảng cáo để có thể điều chỉnh phù hợp nhằm tăng mức doanh thu hoa hồng. Sử dụng chatbot gửi tin nhắn hàng loạt Cách kiếm tiền Affiliate Marketing bằng việc sử dụng chatbot để gửi tin nhắn hàng loạt là một cách tự động hóa việc tiếp cận và gửi liên kết Affiliate đến một lượng lớn người dùng. Tuy nhiên, khi sử dụng chatbot để gửi tin nhắn hàng loạt bạn cũng cần phải xác định được mục tiêu đối tượng tiếp cận để đưa ra được các thông điệp phù hợp nhằm tạo ra nội dung giá trị. Khi có nội dung giá trị và tiếp cận đúng đối tượng thì việc gửi link liên kết Affiliate Marketing của bạn sẽ mang đến hiệu quả cao hơn. Bởi khi phù hợp thì người nhận sẽ có tỷ lệ mở tin nhắn và tỷ lệ nhấp vào liên kết cao giúp cho doanh thu bạn nhận được sẽ cao. Lưu ý rằng việc sử dụng chatbot để gửi link liên kết hàng loạt cần phải tuân thủ các quy định về quyền riêng tư và chính sách quảng cáo của nền tảng, nhằm đảm bảo rằng bạn không gửi tin nhắn spam quá mức gây phiền nhiễu cho người nhận. Sử dụng công cụ Email marketing Sử dụng công cụ Email marketing cũng chính là một cách khác để quảng bá liên kết Affiliate Marketing và tương tác với các đối tượng khách hàng. Khi bạn sử dụng công cụ này bạn sẽ cần phải xây dựng danh sách email và cần đăng ký một công cụ Email Marketing để đăng ký tài khoản. Sau đó cũng cần phải thiết kế một mẫu email chuyên nghiệp cùng nội dung giá trị hấp dẫn để có tỷ lệ hiển thị cao. Đồng thời, việc đi link Affiliate Marketing kiếm tiền trong email cũng cần phải tạo nút kêu gọi hành động hấp dẫn để người nhận được dễ dàng truy cập và mua hàng thông qua liên kết đó. Tuy nhiên, bạn cũng cần phải xác định tần suất gửi phù hợp, tránh việc spam quá mức. Trong thời gian gửi link, bạn cũng phải theo dõi và đo lường hiệu quả để có thể đưa ra các biện pháp phù hợp giúp cho mức thu nhập ngày càng cao hơn nhé. Quảng cáo Google Adwords Để sử dụng quảng cáo Google AdWords trong kiếm tiền Affiliate Marketing, bạn sẽ cần phải đăng ký tài khoản Google AdWords, xác định rõ mục tiêu quảng cáo để có thể tăng lượng nhấp chuột vào liên kết Affiliate Marketing và tăng doanh số bán thông qua liên kết đó. Hơn nữa, cũng sẽ phải nghiên cứu từ khóa, tạo chiến dịch quảng cáo hiệu quả và phù hợp với đối tượng nhận được link tiếp thị Affiliate Marketing. Đặc biệt, cần theo dõi hiệu quả của quảng cáo và điều chỉnh để tối ưu lại chiến dịch để tăng tỷ lệ chuyển đổi nhấp chuột vào link và tăng tỷ lệ mua hàng. Lưu ý rằng Google AdWords cũng có chính sách nghiêm ngặt về việc sử dụng liên kết Affiliate Marketing trong quảng cáo. Hãy đảm bảo rằng bạn tuân thủ các quy định và hướng dẫn của Google AdWords để tránh vi phạm và tránh việc tài khoản bị cấm hoặc hạn chế. >>> Xem thêm: Deep Web là gì? Có nguy hiểm không? Cách vào Deep Web từ A-Z Affiliate Marketing có lừa đảo không? [caption id="attachment_37205" align="aligncenter" width="800"] Affiliate Marketing có lừa đảo không[/caption] Affiliate Marketing là một hình thức tiếp thị trực tuyến phổ biến, trong đó có các nhà tiếp thị (Affiliates) quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của người bán (Merchants) và nhận hoa hồng dựa trên số lượng hoặc giá trị bán hàng mà họ mang lại. Và sẽ phải lưu ý cần xem xét khi tham gia vào lĩnh vực này. Một số hình thức lừa đảo trong Affiliate Marketing bao gồm: Phát sinh giao dịch giả: Một số nhà tiếp thị sẽ tạo ra những giao dịch giả hoặc click giả để có thể kiếm hoa hồng không chính đáng từ người bán. Vì thế, với trường hợp này có thể gây thiệt hại cho người bán hàng cùng hệ thống Affiliate Marketing. Lừa đảo thông qua việc quảng cáo gian lận: Một số hình thức công việc Affiliate Marketing có thể sẽ sử dụng các hình thức quảng cáo gian lận như spam, làm giả các thông tin sản phẩm hoặc có thể làm sai lệch thông tin để thuyết phục người mua. Sử dụng kỹ thuật chèn mã độc: Họ sẽ sử dụng những kỹ thuật chèn mã độc vào các liên các link liên kết Affiliate Marketing để có thể theo dõi và đánh cắp được thông tin cá nhân của người mua hoặc gây hại cho các máy tính của họ. Để tránh bị lừa đảo trong hình thức kiếm tiền Affiliate Marketing, người bán hàng nên thực hiện những bước sau: Lựa chọn Affiliates đáng tin cậy: Trước khi làm việc với Affiliates, cần kiểm tra cụ thể lý lịch của họ, xem xét đánh giá từ người khác và xem xét các dự án Affiliate Marketing trước đây mà họ đã tham gia và triển khai. Thiết lập hợp đồng rõ ràng: Cần thiết lập một hợp đồng hoặc các thỏa thuận rõ ràng về những điều khoản, chính sách và tiêu chuẩn đạo đức mà Affiliate Marketing phải tuân thủ. Giám sát hoạt động: Người bán hàng cần theo dõi hoạt động của các Affiliate, đặc biệt là theo dõi lưu lượng truy cập, giao dịch và các đánh giá từ người mua hàng. Nếu như phát hiện bất kỳ hoạt động bất thường nào, cần liên hệ với Affiliates để có thể giải quyết vấn đề hoặc chấm dứt hợp tác. Đào tạo Affiliates: Cung cấp cho các Affiliates các thông tin cần thiết về sản phẩm, dịch vụ và các chính sách, quy trình đảm bảo Đúng vậy, Affiliate Marketing không phải là một hình thức lừa đảo, nhưng cũng cần có sự cẩn trọng khi lựa chọn việc làm của Affiliate Marketing. Đặc biệt là xây dựng một mối quan hệ tin cậy và đảm bảo tuân thủ những quy định đạo đức và pháp lý trong lĩnh vực này. Bí quyết Affiliate Marketer hiệu quả, thành công Dưới đây sẽ là những bí quyết Affiliate Marketing hiệu quả: Lựa chọn kênh thực hiện Affiliate Marketing [caption id="attachment_37206" align="aligncenter" width="860"] Lựa chọn kênh thực hiện Affiliate Marketing[/caption] Khi thực hiện Affiliate Marketing, bạn sẽ chọn từ nhiều kênh khác nhau để quảng bá các sản phẩm hoặc dịch vụ nhằm thu hút người mua hàng. Dưới đây là một số kênh phổ biến để thực hiện Affiliate Marketing: Blogging: Tạo một blog chuyên về những lĩnh vực liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn muốn quảng bá. Mạng xã hội: Sử dụng những nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter hoặc YouTube dùng để chia sẻ các thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ và đặt link liên kết Affiliate trong các bài viết, video hoặc stories. Quảng cáo trực tuyến: Sử dụng dịch vụ quảng cáo trực tuyến như Google Ads, Facebook Ads hoặc Native Advertising để hiển thị quảng cáo đến sản phẩm hoặc dịch vụ và đặt link liên kết Affiliate trong quảng cáo. Podcasting: Tạo một podcast chuyên về nội dung liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ. Sử dụng link liên kết Affiliate Marketing trong mô tả hoặc trong các thông điệp quảng cáo của podcast. Trang web đánh giá và so sánh: Xây dựng website hoặc trang web để đánh giá và so sánh những sản phẩm hoặc dịch vụ. Sử dụng link liên kết Affiliate để đưa người đọc đến trang web bán hàng và để họ tiến hành mua hàng. Truyền thông xã hội: Tận dụng sử dụng các diễn đàn, nhóm Facebook hoặc cộng đồng trực tuyến khác liên quan sản phẩm, dịch vụ của bạn để chia sẻ thông tin và đặt liên kết Affiliate. Lưu ý: Khi lựa chọn kênh thực hiện Affiliate Marketing, bạn cần hiểu rõ đối tượng khách hàng để chọn kênh mà họ thường sử dụng và tương tác nhiều nhất. Cần xem xét tính khả thi và tính hiệu quả của mỗi kênh trong quá trình đạt được mục tiêu tiếp thị liên kết của mình. Kỹ năng cần phải trang bị Để thành công thực hiện Affiliate Marketing, cần phải trang bị một số kỹ năng quan trọng dưới đây: Digital Marketing: Hiểu về những khía cạnh của Digital Marketing như SEO, quảng cáo trực tuyến, email marketing, quảng cáo trên mạng xã hội… giúp cho bạn hiểu rõ hơn về cách tiếp cận và tăng tương tác với khách hàng trực tuyến. Content Creation: Giúp tạo ra nội dung hấp dẫn và chất lượng để cung cấp thông tin hữu ích, giải đáp các câu hỏi của những khách hàng và thuyết phục họ về giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn đang quảng bá. Copywriting: Copywriting giỏi giúp bạn thu hút được sự chú ý và thuyết phục được người đọc thực hiện hành động mua hàng mà bạn mong muốn. Kỹ năng giao tiếp: Giúp cho việc thương lượng hợp đồng, giải đáp những thắc mắc, và xây dựng các mối quan hệ tốt với các bên liên quan. Phân tích và theo dõi: Hiểu được cách sử dụng những công cụ phân tích web như Google Analytics để theo dõi và để đánh giá hiệu quả của các chiến dịch Affiliate Marketing. Phân tích dữ liệu sẽ giúp cho bạn hiểu rõ hơn về lưu lượng truy cập, tỷ lệ chuyển đổi, cùng các chỉ số quan trọng khác nhằm điều chỉnh chiến lược tiếp thị của bạn. Tư duy kinh doanh: Khi có kiến thức về cách thị trường hoạt động, hiểu được tâm lý khách hàng, chiến lược tiếp thị. Vì thế sẽ giúp bạn phát triển được kế hoạch tiếp thị hiệu quả và tối ưu được hiệu suất chiến dịch Affiliate Marketing của mình. Kiên nhẫn và sự kiên trì: Affiliate Marketing không phải là hình thức kinh doanh giàu nhanh chóng. Đồng thời, có thể sẽ mất thời gian và nhiều công sức để xây dựng hệ thống Affiliate Marketing thành công. Chia sẻ kinh nghiệm kiếm tiền hiệu quả Dưới đây sẽ là một số kinh nghiệm và gợi ý để kiếm tiền hiệu quả: Tìm hiểu để có kiến thức vững về lĩnh vực bạn quan tâm: Chọn lĩnh vực hay ngành nghề bạn có đam mê và có nhiều kiến thức sâu về nó. Nhờ vậy, sẽ giúp bạn am hiểu rõ hơn về thị trường, đối tượng khách hàng và những cách tiếp cận hiệu quả. Xây dựng hệ thống kiếm tiền Affiliate Marketing: Cần xây dựng một kế hoạch tiếp thị rõ ràng và tập trung vào việc tạo ra nội dung giá trị để tăng chuyển đổi mua hàng của khách hàng. Xây dựng danh sách khách hàng tiềm năng: Xây dựng danh sách email hoặc cộng đồng các người theo dõi trên mạng xã hội để tăng tương tác và gửi thông tin đến với khách hàng tiềm năng. Tạo nội dung chất lượng: Với những nội dung chất lượng và có giá trị cho khách hàng. Bạn sẽ giải quyết được vấn đề của khách hàng và sẽ thuyết phục họ về giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn quảng bá. Xây dựng mối quan hệ đáng tin cậy: Mối quan hệ đáng tin cậy sẽ giúp bạn có nhiều khách hàng trung thành và sẽ thu hút nhiều cơ hội kinh doanh tiềm năng. Theo dõi và đánh giá hiệu quả: Sử dụng những công cụ phân tích web và những chỉ số quan trọng để theo dõi và đánh giá hiệu quả các chiến dịch tiếp thị. Nhờ vậy, sẽ giúp bạn nhận biết được những phương pháp và các kênh hoạt động tốt nhất và chủ động điều chỉnh chiến lược của mình để đạt được hiệu suất tối ưu. Lưu ý: Kiếm tiền Affiliate Marketing hiệu quả thì cần cố gắng, kiên nhẫn và trang bị nhiều kiến thức. Và cần phải xây dựng một chiến lược kinh doanh và cam kết thực hiện nó trong một thời gian dài để đạt được thành công. Những bài viết liên quan: 4+ Cách kiểm tra tốc độ mạng trên máy tính, điện thoại 2023 Xampp là gì? Cách cài đặt & sử dụng phần mềm Xampp từ A – Z Google Formulir là gì? Cách tạo & sử dụng Google Formulir từ A-Z File CSV là gì? Cách tạo & chuyển đổi file CSV sang Excel nhanh nhất Qua bài viết này, người đọc đã hiểu và có thể thực hiện việc kiếm tiền thông qua hình thức Affiliate Marketing. Đừng quên chia sẻ và bình luận những vấn đề còn thắc mắc dưới đây nhé để FPT Cloud sẽ trả lời giúp bạn.

APK là gì? Link tải & Cài đặt APK cho điện thoại Android 2023

10:38 30/05/2022
Nếu bạn sở hữu một thiết bị Android chắc hẳn bạn đã nghe đến thuật ngữ APK. Vậy bạn có bao giờ tự hỏi APK là gì? Cách sử dụng và ý nghĩa của APK ra sao? Trong bài viết này, hãy cùng FPT Cloud tìm kiếm câu trả lời ngay nhé! APK là gì? APK là viết tắt của cụm từ Android Package Kit, đây là định dạng tệp được sử dụng bởi hệ điều hành Android nhằm phân phối và cài đặt các ứng dụng di động. Các tệp APK được lưu ở định dạng ZIP và thường được tải trực tiếp xuống thiết bị Android. như hệ thống Windows (PC) sử dụng tệp .exe khi cài đặt phần mềm, Android sẽ sử dụng file APK. Hiện nay, đa số người dùng cài đặt ứng dụng từ cửa hàng Google Play Store. Tuy nhiên trong một số trường hợp bạn cần tải về một tệp APK để có thể trải nghiệm tất cả các tính năng thú vị mới không có sẵn trên hệ thống. [caption id="attachment_37155" align="aligncenter" width="800"] APK là gì?[/caption] File APK dùng để làm gì? Các tệp APK thường bị rò rỉ sớm hơn trước thời điểm ra mắt trên Google Play Store. Bởi vậy, bạn có thể truy cập sớm vào tất cả các tính năng mới thú vị của ứng dụng. Ngoài ra, cài đặt APK còn giúp người dùng giải quyết vấn đề bị giới hạn ở các khu vực địa lý nhất định của ứng dụng trên cửa hàng. Thông thường, khi người dùng truy cập Google Play Store để tải xuống hoặc cập nhật ứng dụng , cửa hàng sẽ tự động cài đặt APK cho thiết bị. Thông qua cách hàng, Google Play Store hoạt động với vai trò như một quản lý gói  - tức công cụ giúp dễ dàng cài đặt, cập nhật và xóa phần mềm trên thiết bị. Song do tính chất mở của hệ điều hành Android, Google Play Store không phải ứng dụng duy nhất có thể tìm kiếm và cài đặt APK. Người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm tệp APK từ nguồn khác và chuyển nó về cài đặt thủ công trên thiết bị của mình. Bên cạnh đó, hầu hết các ứng dụng trên Google Play đều sẽ có bản cập nhật mới. Tuy nhiên không phải ai cũng thích các tính năng thay đổi của bản cập nhật  mới. Trong trường hợp này cài đặt các file APK sẽ giúp bạn cài đặt các phiên bản cũ một cách dễ dàng. Đặc biệt trong trường hợp thiết bị Android của bạn không có quyền truy cập vào Google Play Store, tệp APK có thể là tùy chọn duy nhất để cài đặt ứng dụng trên thiết bị. [caption id="attachment_37156" align="aligncenter" width="800"] File APK dùng để làm gì?[/caption] >>> Xem thêm: Net Framework là gì? Link tải Net Framework & Cài đặt từ A-Z Link download App APK về điện thoại miễn phí Link download App APK TẠI ĐÂY Hướng dẫn cài đặt APK cho Android chi tiết Cài đặt APK từ điện thoại Bạn dễ dàng cài đặt các tệp APK từ trình duyệt của mình trên điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng Android. Tuy nhiên, trước khi cài đặt trên điện thoại, bạn sẽ cần đảm bảo rằng các ứng dụng của bên thứ ba có quyền truy cập thiết bị của bạn. Thực hiện bằng cách: Truy cập “Menu” -> “Cài đặt”  -> “Bảo mật”  ->  và bật “Cho phép tải xuống từ nguồn không xác định” để thực hiện cài đặt ứng dụng từ các nguồn khác ngoài cửa Google Play Store. Sau đó bạn chỉ cần mở trình duyệt và tìm kiếm tệp APK bạn muốn tải xuống và nhấn vào tệp đó. Bạn tiếp tục mở “Tải xuống”, nhấn vào tệp APK và nhấn “Có” khi này ứng dụng sẽ bắt đầu cài đặt trên thiết bị của bạn. [caption id="attachment_37157" align="aligncenter" width="800"] Cài đặt APK từ điện thoại[/caption] Cài đặt APK từ máy tính Tương tự như trên thiết bị di động, để thành công tải xuống và cài đặt file APK bạn cần mở quyền truy cập thiết bị cho ứng dụng của bên thứ 3. Tại đây, bạn nhấn tải xuống tệp APK trên máy tính của mình và kết nối với thiết bị Android. Khi này, bạn sẽ được hỏi là “Sạc điện thoại” hay kết nối “Thiết bị đa phương tiện”. Bạn nhấn lựa chọn thứ hai. Sau đó, tìm thư mục điện thoại của bạn trên máy tính và sao chép tệp APK vào một thư mục trên điện thoại. Tiếp tục tìm tệp APK và nhấn vào tệp, sau đó nhấn “Cài đặt”. [caption id="attachment_37158" align="aligncenter" width="800"] Cài đặt APK từ máy tính[/caption] Cách mở file APK nhanh chóng Hiện nay, các file APK có thể được mở trên một số hệ điều hành tuy nhiên được sử dụng phổ biến hơn cả là trên thiết bị Android. Mở file APK trên Android Tương tự việc mở bất kỳ file nào trên điện thoại di động, mở file APK trên thiết bị Android rất dễ dàng. Tuy nhiên, các file APK được cài đặt bên ngoài Google Play Store có thể không cài đặt ngay lập tức do đã bị chặn bởi lý do bảo mật. Để khắc phục tình trạng hạn chế tải xuống này và thành công cài đặt file APK từ những nguồn không xác định, bạn hãy điều hướng đến menu. Tùy vào cài đặt khác nhau mà thao tác thực hiện có sự khác biệt. Settings -> Apps & notifications-> Advanced ->  Special app access -> Install unknown apps Settings ->  Apps and notifications Settings -> Security Ngoài ra, bạn có thể cần cấp cho một ứng dụng cụ thể nào đó chẳng hạn như Chrome, quyền cài đặt các file APK không chính thức. Hoặc kích hoạt “Install Unknown Apps” hoặc “Unknown Sources”. Trong trường hợp file APK không mở, bạn hãy thử duyệt bằng trình quản lý file như Astro File Manager hoặc ES File Explorer File Manager. Mở file APK trên Windows Trên Windows, bạn có thể mở file APK thông qua trình giả lập Android như BlueStacks. Để sử dụng bạn truy cập trình giả lập và chuyển đến tab “My Apps” và sau đó chọn “Install APK” phía góc phải màn hình. Mở file APK trên Mac Hiện nay, có một số tiện ích mở rộng của Google được dùng để thử nghiệm các ứng dụng Android cho Chrome OS cũng như các hệ điều hành di động khác. Như vậy, khi sử dụng các tiện ích mở rộng đó, bạn có thể mở tệp APK trên Mac dễ dàng. Đồng thời có thể mở ngay trên PC Windows của mình. Mở file APK trên iOS [caption id="attachment_37159" align="aligncenter" width="800"] Mở file APK trên iOS[/caption] Người dùng không thể mở hoặc cài đặt tệp APK trên iPhone hoặc iPad bởi định dạng của tệp hoàn toàn khác với các ứng dụng được sử dụng trên các thiết bị đó. Đây là hai nền tảng không tương thích với nhau. Theo đó, các ứng dụng iOS được lưu trữ ở định dạng sử dụng phần mở rộng tệp IPA. Trích xuất các file APK Trước hết bạn cần tải xuống và cài đặt ứng dụng quản lý file “Solid Explorer”. Trên màn hình chính bạn nhấn chọn biểu tượng thêm tùy chọn trên góc trái màn hình, khay tùy chọn xuất hiện, kéo xuống và chọn mục ứng dụng. Tại bước này, hệ thống mang đến 2 lựa chọn “Ứng dụng hệ thống” và “Ứng dụng người dùng”. Lời khuyên của chúng tôi bạn chỉ nên chọn “Ứng dụng người dùng”. Trong danh sách liệt kê ứng dụng bạn nhấn chọn file APK và chọn biểu tượng sao chép. Tiếp tục vuốt từ cạnh trái màn hình để mở khay tùy chọn và chọn vị trí lưu trữ gồm bộ nhớ trong, thẻ nhớ hoặc thư mục mà bạn muốn chép vào. Sau khi chọn đến thư mục cần sao chép bạn chọn nhấn biểu tượng dán. Như vậy, người dùng có thể trích xuất file APK mà không cần root. >>> Xem thêm: CPU là gì? Chức năng & Các lọai CPU máy tính chi tiết từ A-Z Một số lưu ý khi cài đặt file APK hiệu quả [caption id="attachment_37160" align="aligncenter" width="800"] Một số lưu ý khi cài đặt file APK hiệu quả[/caption] Để quá trình cài đặt và sử dụng file APK an toàn và hiệu quả hơn bạn cần lưu ý một số vấn đề sau: Tìm hiểu kỹ lưỡng các trang web cung cấp app APK download bằng cách tham khảo thông tin đánh giá và nhận xét của người dùng đã tải xuống và cài đặt APK trước đó. Cẩn thận hơn bạn nên quét những file này trước khi cài đặt để xác định xem có nguồn mã độc nào gây hại cho máy hay không? Hãy cảnh giác với bất kỳ website nào hứa hẹn cung cấp cho bạn một ứng dụng trả tiền miễn phí. Đây là một thủ đoạn không mới nhưng rất hiệu quả để lôi kéo người dùng cài đặt phần mềm độc hại trên thiết bị của bạn. Những bài viết liên quan: Aliases là gì? Kỹ thuật cấu hình Alias Domain trong cPanel Ultraviewer là gì? Tải, cài đặt phần mềm Ultraviewer 2023 Discord là gì? Tính năng, Cách tải & Sử dụng Discord từ A – Z Top 6+ Phần mềm Auto Click chuột trên máy tính, Android 2023 Người dùng cũng có thể tải và cài đặt ứng dụng ES File Explorer để có thể dễ dàng tìm kiếm các tập tin APK thuận tiện hơn cho việc cài đặt trên thiết bị Android của mình. Hy vọng với những chia sẻ trên, bạn đã biết APK là gì và tại sao nó lại quan trọng đối với Android như vậy. Đồng thời nắm được cách cài đặt và mở loại tệp này an toàn và đúng cách hơn.

Net Framework là gì? Link tải Net Framework & Cài đặt từ A-Z

10:26 30/05/2022
Khi nhắc đến cái tên Net Framework với những người yêu thích công nghệ hay chỉ là người đam mê các công cụ máy tính thì chắc chắn sẽ biết Net Framework là gì. Vậy hãy cùng FPT Cloud cùng tìm hiểu cụ thể hơn về Net Framework cùng các tính năng và cách download nhé! Net Framework là gì? [caption id="attachment_37140" align="aligncenter" width="800"] Net Framework là gì?[/caption] Net Framework là một công cụ hãy cũng có thể coi là một nền tảng lập trình hoạt động trên hệ điều hành của Windows và được sáng tạo bởi nhà Microsoft. Net Framework có khả năng điều khiển cho hệ thống phần mềm với chức năng chính là đảm bảo độ an toàn, quản lý bộ nhớ và bộ xử lý một số lỗi. Microsoft Net Framework sử dụng ngôn ngữ lập trình như C#, Visual Basic.NET và F# để viết các mã nguồn của ứng dụng. Nó có khả năng cung cấp như một thư viện lớn các lớp và nhiều thành phần, giúp nhà phát triển có thể xây dựng các ứng dụng phức tạp và mạnh mẽ. >>> Có thể bạn quan tâm: CPU là gì? Chức năng & Các lọai CPU máy tính chi tiết từ A-Z Tính năng của phần mềm Microsoft Net Framework Phần mềm Net Framework có nhiều tính năng rất hữu ích cho việc phát triển ứng dụng. Dưới đây sẽ là một số tính năng quan trọng của Microsoft Net Framework: Quản lý bộ nhớ: Net Framework sẽ cung cấp một hệ thống quản lý bộ nhớ tự động, giúp thu gom những đối tượng không sử dụng trong quá trình chạy ứng dụng. Do đó, sẽ giúp giảm bớt công việc phải giải phóng bộ nhớ thủ công và hạn chế được lỗi tràn bộ nhớ. Quản lý ngoại lệ: Net Framework cung cấp một hệ thống quản lý ngoại lệ mạnh mẽ, với tính năng xử lý và xác định các ngoại lệ (exceptions) trong quá trình chạy ứng dụng. Vì thế, giúp ngăn chặn các ứng dụng bị crash và giúp xử lý các tình huống bất thường một cách linh hoạt. Giao diện lập trình ứng dụng (APIs): Net Framework cung cấp một thư viện lớn với các lớp và thành phần có sẵn, tạo điều kiện cho nhà phát triển xây dựng ứng dụng nhanh chóng và dễ dàng. Thư viện này sẽ bao gồm các lớp cho xử lý chuỗi, mạng, đồ họa, cơ sở dữ liệu, mã hóa... Đa ngôn ngữ: Microsoft Net Framework có tính năng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình như C#, Visual Basic.NET, F#, C++/CLI và nhiều ngôn ngữ khác. Vì thế, Net Framework giúp cho nhà phát triển sử dụng các ngôn ngữ ưa thích của họ dùng để phát triển ứng dụng trên nền tảng .NET. Tích hợp dễ dàng: Net Framework có tính năng tích hợp tốt với những công cụ phát triển và môi trường phát triển tích hợp (IDE) của Microsoft như Visual Studio. Nhờ đó, giúp tăng năng suất phát triển và khả năng cung cấp các tính năng mạnh mẽ như gỡ lỗi, kiểm tra các mã nguồn và xây dựng ứng dụng. Hỗ trợ di động và đám mây: Net Framework có khả năng cung cấp những công cụ và thư viện giúp phát triển các ứng dụng di động trên các nền tảng như Windows Phone và Xamarin. Ngoài ra, Net Framework cũng có thể hỗ trợ phát triển ứng dụng. Link tải Net Framework mới và nhanh nhất Hiện tại, Microsoft đã chuyển hướng phát triển Net Framework sang Net Core và Net 5 trở đi. Net Core chính là một phiên bản mã nguồn mở và đa nền tảng của Microsoft Net Framework, và được Microsoft khuyến khích sử dụng. Bạn có thể tải Net Framework mới nhất từ trang chủ của Microsoft tại địa chỉ: https://dotnet.microsoft.com/download Trang web của Microsoft Net Framework sẽ cung cấp những phiên bản Net Core phù hợp với đúng nhu cầu của bạn. Do đó, hãy chọn một phiên bản phù hợp với hệ điều hành và nhu cầu sử dụng của bạn để chọn những download Net Framework phiên bản thích hợp nhé. Lưu ý: Net Framework truyền thống sẽ không còn được cập nhật với nhiều phiên bản mới. Bên cạnh đó, nếu bạn cần Net Framework cho một số ứng dụng cụ thể, bạn có thể tìm kiếm những phiên bản thích hợp trên trang web Microsoft hoặc từ những nguồn tải phần mềm uy tín khác. Và cần kiểm tra phiên bản Net Framework trên máy tính thường xuyên để có thể cập nhật phần mềm mới nhất. Hướng dẫn tải và cài đặt Net Framework Tải Net Framework sẽ có 2 cách tải và cài đặt, bạn có thể tham khảo 1 trong 2 cách dưới đây: Cách 1: Cài đặt Net Framework từ Microsoft Bước 1: Khởi động file Net Framework vừa được tải về máy tính. Bước 2: Giải nén chương trình, để khởi chạy cài đặt phần mềm. Bước 3: Chương trình cài đặt sẽ xuất hiện, ấn chọn và đánh dấu vào mục I have read and accept the license terms. Rồi ấn chọn Install. Bước 4: Ngay lập tức chương trình sẽ cài Net Framework. Bước 5: Chọn cài đặt hoàn tất ấn chọn Finish để kết thúc cài đặt. Cách 2:  Kích hoạt Net Framework trong Windows Features [caption id="attachment_37141" align="aligncenter" width="800"] Kích hoạt Net Framework trong Windows Features[/caption] Bước 1: Trước hết, tại màn hình chính của Windows, bạn sẽ nhấn vào thanh Tìm kiếm và nhập từ khóa Control Panel sau đó chọn mở Control Panel lên. Bước 2: Tại giao diện tiếp theo, bạn sẽ nhấn chọn vào mục Programs. [caption id="attachment_37142" align="aligncenter" width="800"] Nhấn chọn vào mục Programs[/caption] Bước 3: Sau đó chọn vào mục Programs and Features. [caption id="attachment_37143" align="aligncenter" width="800"] Chọn vào mục Programs and Features[/caption] Bước 4: Tại giao diện này, bạn sẽ nhấn chọn vào mục Turn Windows features on or off ở phía bên trái. [caption id="attachment_37145" align="aligncenter" width="800"] Chọn vào mục Turn Windows features on or off ở phía bên trái[/caption] Bước 5: Lúc này, ở bảng Windows Feature sẽ hiển thị ra, bạn nhấn chọn vào 2 mục Net Framework 3.5 (includes .NET 2.0 and 3.0) và Net Framework 4.8 Advanced Service. Tiếp theo bạn nhấn OK để lưu lại. [caption id="attachment_37146" align="aligncenter" width="800"] Tiếp theo bạn nhấn OK để lưu lại[/caption] Bước 6: Nếu như máy tính của bạn đang bị thiếu các phiên bản Net Framework, file tải Net Framework sẽ được tải xuống trực tuyến từ Windows Update. Cuối cùng, giờ bạn chỉ cần chờ phiên bản cập nhật của Net Framework hoàn tất và sẽ sử dụng Net Framework phiên bản mới nhất, ít lỗi nhất. Một số lỗi Net Framework thường gặp và cách khắc phục Trong quá trình sử dụng Net Framework, bạn sẽ có thể gặp một số lỗi của phần mềm và bạn đang loay hoay chưa biết cách xử lý. Dưới đây, FPT Cloud sẽ tổng hợp một số lỗi và cách khắc phục lỗi Net Framework: Sửa Lỗi Không Cài Đặt Được Net Framework 4.5 Máy tính đang sử dụng Windows 10 sẽ được tích hợp sẵn Net Framework 4.6. Nếu như muốn tải Net Framework hay không cài được Net Framework 4.5 trên Windows 7/8, thì bạn có thể áp dụng theo cách sau: Đầu tiên, sử dụng Windows Update để kiểm tra xem máy tính của bạn đang cài đặt và sử dụng phiên bản nào. Tiếp theo sẽ thực hiện theo những bước dưới đây để kiểm tra và sửa chữa lỗi Net Framework: Bước 1: Tùy chỉnh phiên bản Net Framework của hệ thống thông qua Registry: Nhấn Windows + R để mở cửa sổ Run, rồi nhập regedit vào đó rồi nhấn Enter. Bước 2: Trên cửa sổ Registry Editor, bạn điều hướng theo key: HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\NET Framework Setup\NDP\v4\Client Bước 3: Ở khung góc bên phải, tìm kiếm và kích đúp chuột vào dòng key Version và thay đổi giá trị thành 4.5. Bước 4: Kết thúc đóng cửa sổ Registry Editor lại và tiến hành việc cài đặt phần mềm Autodesk. Sau khi quá trình được hoàn tất, thì mở cửa sổ Registry Editor lại lần nữa và thay đổi phiên bản Net Framework trước đó. >>> Có thể bạn quan tâm: Access là gì? Các chức năng chính của microsoft access Lỗi Net Framework 0x800736B3 trên Windows 10 Lỗi NET Framework 0x800736B3 sẽ xảy ra trong quá trình nâng cấp phiên bản Net Framework mới nhất hoặc cập nhật hệ điều hành Windows 10 mới. Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi: "Reference assembly not installed in the system. Error Code: 0x800736B3". Để khắc phục được lỗi này, bạn có thể áp dụng một trong số những cách dưới đây. Cách 1: Gỡ bỏ cài đặt phiên bản Net Framework 3.5 Bước 1: Nhấn Windows + I để mở ứng dụng Settings. Bước 2: Chọn Updates and Security sau đó chọn Update history. Bước 3: Ở góc trên cùng của trang, click chọn Uninstall updates và chọn phiên bản cập nhật ở danh sách các bản cập nhật cài đặt. Bước 4: Tìm phiên bản cập nhật tích lũy mới nhất gây ra lỗi 0x800736B3. Bước 5: Kích chuột phải vào đó chọn Uninstall. Cách 2: Thông Qua Group Policy Editor Bước 1: Nhập gpedit.msc vào khung tìm kiếm ở Start Menu rồi nhấn Enter. Bước 2: Tại cửa sổ Group Policy Editor, điều hướng theo key: Computer Configuration => Administrative Templates => System Bước 3: Chọn tùy chọn Specify settings for optional component installation và component repair ở khung bên phải. Bước 4: Thiết lập giá trị các tùy chọn là Enabled. Bước 5: Sau đó kích hoạt Contact Windows Update directly to download repair content rồi đóng cửa sổ lại. Bước 6: Cuối cùng thử cài đặt lại Net Framework 3.5 xem lỗi còn hay không. Sửa lỗi Net Framework Initialization Lỗi Net Framework Initialization xảy ra ở trong trường hợp máy tính của bạn đang cài đặt phiên bản Net Framework lỗi thời, không đáp ứng đủ các yêu cầu cần thiết. Dưới đây là một số giải pháp khắc phục lỗi Net Framework Initialization. Cách 1: Xóa và cài đặt lại phiên bản mới nhất của Net Framework [caption id="attachment_37147" align="aligncenter" width="800"] Xóa và cài đặt lại phiên bản mới nhất của Net Framework[/caption] Bước 1: Mở Control Panel, thiết lập mục View by thành Small Icons, chọn ứng dụng Programs and Features, tiếp đó click chọn link Turn Windows features on or off. Bước 2: Chọn Net Framework 4.7 services (hoặc 4.6 trên các phiên bản Windows cũ hơn). Bước 3: Tiếp theo chọn OK. Sau đó cần khởi động lại máy tính của bạn. Truy cập lại Programs and Features, để đánh tích chọn Net Framework 4.7 hoặc 4.6, xác nhận cài đặt. Khi hoàn tất quá trình cài đặt cần tiến hành khởi động lại máy tính của bạn lần nữa. Cách 2: Xóa và cài đặt lại phiên bản Net Framework mới nhất trên Windows 8, 7 Bước 1: Mở Control Panel, chọn Programs and Features và gỡ Net Framework. Bước 2: Khởi động lại máy tính. Bước 3: Truy cập vào trang chủ Microsoft, tải và cài đặt phiên bản mới nhất của Net Framework. Sau đó cần khởi động lại máy tính và kiểm tra lại xem có bị lỗi Net Framework không. Cách 3: Sử dụng công cụ Net Framework Repair Tool để sửa lỗi Net Framework Bước 1: Truy cập trang chủ Microsoft để tải và cài đặt tiện ích NetFramework Repair Tool rồi sau đó sẽ chạy file NetFxRepairTool. Bước 2: Chấp nhận tất cả điều khoản rồi click chọn Next và chờ cho đến khi tiện ích kiểm tra được hết tất cả các thành phần cài đặt Net Framework. Bước 3: Ở trên màn hình sẽ hiển thị danh sách những sự cố, vấn đề với Net Framework. Bạn cần chọn Next để sửa chữa và khắc phục các vấn đề đó và quá trình sẽ mất một khoảng thời gian. Sau đó cần khởi động lại máy tính của bạn và kiểm tra xem lại lỗi Net Framework đã được khắc phục chưa. Lưu ý: Tiện ích sẽ không xóa những tính năng do Windows tích hợp. Ví dụ bạn sẽ không thể sử dụng tiện ích này để xóa Net Framework 4.7 trên bản cập nhật Windows 10 Creators Update, nhưng sẽ sử dụng tiện ích để khắc phục những vấn đề liên quan đến Microsoft Net Framework trên Windows 7. Cách kiểm tra phiên bản Net Framework trên máy tính Khi sử dụng, bạn cũng cần phải kiểm tra phiên bản Net Framework trên máy tính để có thể cập nhật và khắc phục những lỗi có thể sẽ xảy ra. Dưới đây sẽ là các cách kiểm tra phiên bản Net Framework: Sử dụng PowerShell Để kiểm tra phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính bằng PowerShell, bạn có thể làm theo các bước sau: Mở PowerShell trên máy tính của bạn. Bạn tìm kiếm "PowerShell" trong Menu Start hoặc nhấn tổ hợp phím Windows + R, sau đó nhập "powershell" và nhấn Enter. Trong cửa sổ PowerShell, gõ lệnh sau và nhấn Enter: Get-ChildItem 'HKLM:\SOFTWARE\Microsoft\NET Framework Setup\NDP' -Recurse | Get-ItemProperty -name Version -EA 0 | Where-Object {$_.PSChildName -match '^(?!S)\p{L}'} | Select-Object -Property PSChildName, Version Lệnh này sẽ truy vấn và hiển thị danh sách phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính của bạn. Kiểm tra lại kết quả hiển thị danh sách phiên bản trên PowerShell và số phiên bản tương ứng với máy tính. Bạn có thể xem số phiên bản để có thể xác định phiên bản cụ thể của Net Framework trên máy tính của bạn. Lưu ý: Lệnh PowerShell trên sẽ hiển thị chi tiết về các phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính của bạn, bao gồm cả những phiên bản nhỏ hơn và phiên bản cập nhật. Sử dụng Registry Editor Để kiểm tra phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính bằng Registry Editor, bạn chỉ làm theo các bước sau: Mở Registry Editor trên máy tính của bạn hoặc nhấn tổ hợp phím Windows + R, sau đó nhập "regedit" và chọn Enter. Trong Registry Editor, điều hướng đến đường dẫn sau: HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\NET Framework Setup\NDP Tại đây, bạn sẽ thấy danh sách các khóa con (subkeys) với tên số và nó đại diện cho một phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính của bạn. Ấn chuột phải vào mỗi khóa con và chọn "Export" để có thể xuất thông tin của khóa con đó vào một tập tin văn bản (.reg). Nhờ vậy sẽ giúp bạn xem chi tiết về phiên bản Net Framework. Sau quá trình xuất thông tin của tất cả các khóa con, bạn sẽ mở tập tin văn bản để xem những thông tin về phiên bản Net Framework. Trong tập tin này, bạn có thể thấy những mục như "Version", "SP" (Service Pack), "Release" và "Target Version", cung cấp thông tin về các phiên bản cụ thể của Net Framework. Lưu ý: Việc chỉnh sửa Registry Editor sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống. Do đó, hãy cẩn thận và chỉ thực hiện những thao tác chỉ đọc thông tin mà không thay đổi gì trong Registry Editor. Sử dụng Command Prompt Để kiểm tra phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính bằng Command Prompt, bạn làm theo các bước sau: Mở "Command Prompt" trên máy tính của bạn. Bạn có thể truy cập vào "Command Prompt" trong Menu Start hoặc nhấn tổ hợp phím Windows + R, sau đó nhập "cmd" và nhấn Enter. Tại cửa sổ Command Prompt, gõ lệnh sau và nhấn Enter: reg query "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\NET Framework Setup\NDP" /s Lệnh này sẽ có khả năng truy vấn và hiển thị thông tin về các phiên bản Net Framework đã cài đặt trên máy tính của bạn. Kiểm tra kết quả hiển thị: Command Prompt sẽ chỉ hiển thị thông tin chi tiết về các phiên bản Net Framework và số phiên bản tương ứng. Bạn sẽ xem số phiên bản để xác định được phiên bản cụ thể của Net Framework trên máy tính của bạn. Lưu ý: Lệnh trên sẽ chỉ hiển thị các thông tin cụ thể về các phiên bản Net Framework đã được cài đặt trên máy tính. Trên đây là một số thông tin hữu ích về Net Framework trên máy tính. Nếu như bạn muốn tham khảo và tìm hiểu chi tiết hơn về các phiên bản mới nhất của Net Framework thì hãy liên hệ ngay với FPT Cloud để được cung cấp những thông tin hữu ích nhất nhé! Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Ajax là gì? Tìm hiểu chi tiết về cách hoạt động của Ajax

14:21 27/05/2022
Đối với những ai lần đầu nghe đến cụm từ này chắc hẳn sẽ rất khó hiểu và lạ lẫm. Nhưng với dân lập trình, AJAX lại khá quen thuộc. Vậy AJAX là gì? Tại sao nên dùng nó? AJAX hoạt động như thế nào? Tất cả sẽ được chuyên trang giải đáp trong bài viết bên dưới. Mời bạn cùng theo dõi Ajax là gì? [caption id="attachment_36817" align="aligncenter" width="800"] Ajax là gì?[/caption] AJAX(Asynchronous JavaScript and XML) là nhóm công nghệ tạo ứng dụng hay các web động. Nó cho phép ứng dụng web tăng tốc độ(cắt nhỏ dữ liệu), đồng thời chỉ hiển thị thông tin cần thiết. Điều này giúp cho trang Web của bạn trở nên đẹp và mượt hơn.  Không phải là công nghệ đơn, AJAX là nhóm công nghệ kết hợp với nhau. Cụ thể: CSS và XHTML(HTML): Đóng vai hiển thị dữ liệu, thông tin. DOM(Document Object Model): Mô hình này được thực hiện bởi JavaScript. Mục đích là hiển thị thông tin động, đồng thời tương tác với thông tin đó. XMLHttpRequest: Giúp trao đổi dữ liệu không đồng bộ với máy chủ.  XML: Định dạng dữ liệu truyền(HTML, Plain text, JSON, thậm chí là EBML). Tất cả đều là công nghệ sẵn có, thế nhưng JavaScript đã kết nối, lắp ráp chúng lại, tạo một công nghệ hữu ích và tuyệt vời. >>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn tải Microsoft Team trên máy tính cùng cách đăng ký AJAX hoạt động như thế nào? [caption id="attachment_36818" align="aligncenter" width="800"] AJAX hoạt động như thế nào?[/caption] AJAX không phải là một công nghệ hay ngôn ngữ lập trình. Như đã nói, nó là bộ kỹ thuật/nhóm công nghệ phát triển trang Web. Vậy cách sử dụng AJAX là gì? Có thể bạn đã biết AJAX là gì, tuy nhiên để hiểu được hết ý nghĩa của nó cần phải có kiến thức kỹ thuật. Nhưng cách hoạt động của AJAX lại khá đơn giản. Chỉ cần nhìn sơ đồ bên dưới là bạn sẽ thấy: Để hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động của AJAX, bạn hãy tham khảo bảng so sánh sau: Mô hình thường Trình duyệt gửi HTTP lên máy chủ.Máy chủ nhận -> Phản truy xuất thông tin.Tiếp đến server gửi lại cho trình duyệt dữ liệu được yêu cầu.Cuối cùng trình duyệt nhận dữ liệu, đồng thời tải lại trang Web để hiển thị dữ liệu.Ở mô hình thường bạn cần phải đợi quá trình trên kết thúc. Điều này làm tăng tải lượng lên server và khiến cho người dùng tốn thời gian. Mô hình AJAX Trình duyệt tạo lệnh gọi JavaScript với mục đích kích hoạt XMLHttpRequest.Sau đó trình duyệt tạo yêu cầu HTTP ở dưới nền rồi gửi lên server.Server sẽ tiếp nhận dữ liệu, tiến hành truy xuất và gửi dữ liệu lại cho trình duyệt.Cuối cùng trình duyệt Web nhận dữ liệu từ server. Dữ liệu đó sẽ được hiển thị lên trang ngay lập tức, bạn không cần phải tải lại toàn bộ trang. Tại sao nên dùng AJAX? [caption id="attachment_36819" align="aligncenter" width="800"] Tại sao nên dùng AJAX?[/caption] Dưới đây là một số lý do bạn nên dùng AJAX: Callbacks Ajax được dùng để thực hiện một cuộc gọi lại, đảm bảo công việc truy xuất hoặc lưu dữ liệu, đồng thời chỉ gửi lại một phần trang web đến máy chủ. Việc làm này giúp giảm thiểu việc sử dụng mạng, các hoạt động diễn ra nhanh chóng hơn. Các trang web vị bị băng thông hạn chế sẽ cải thiện đáng kể hiệu suất mạng. Từ đó dữ liệu được gửi đến và đi từ máy chủ một cách tối ưu. Thực hiện các cuộc gọi không đồng bộ Ajax cho phép bạn thực hiện các cuộc gọi không đồng bộ đến một máy chủ web. Điều này cho phép người dùng tránh phải chờ tất cả dữ liệu đến trước khi cho phép người dùng hành động một lần nữa. Thân thiện với người dùng Với AJAX, người dùng có thể tương tác với trang web mà không cần phải tải lại toàn bộ trang. Điều này giúp tạo ra một trải nghiệm mượt mà và nhanh chóng, thân thiện hơn cho người dùng. Tăng tốc độ Mục đích chính của Ajax là cải thiện tốc độ, hiệu suất và khả năng sử dụng của một ứng dụng web. Vì AJAX cho phép tải dữ liệu chỉ khi cần thiết, giúp giảm thiểu thời gian tải trang và tăng tốc độ xử lý dữ liệu trên trang web. jQuery Ajax là gì? jQuery Ajax là một công cụ giúp thực hiện các yêu cầu AJAX trên trang web bằng jQuery, một thư viện JavaScript rất phổ biến được sử dụng để tương tác với HTML và CSS. Chúng giúp tạo ra các yêu cầu AJAX dễ dàng hơn bằng cách sử dụng các phương thức jQuery, như $.ajax(), $.get() và $.post(). jQuery Ajax cho phép tải nội dung từ máy chủ và cập nhật nội dung của trang web mà không cần phải tải lại trang. Điều này giúp tạo ra trải nghiệm người dùng mượt mà hơn, giảm thiểu thời gian tải trang và tiết kiệm băng thông. Đồng thời hỗ trợ các định dạng dữ liệu phổ biến như JSON, XML và HTML và cho phép xử lý các yêu cầu AJAX bất đồng bộ một cách dễ dàng bằng cách sử dụng các hàm callback như success(), error() và complete(). Nó cũng cho phép thực hiện các yêu cầu AJAX có tính xác thực, ví dụ như thêm tiêu đề CSRF vào yêu cầu. Các phương thức cơ bản của jQuery Ajax [caption id="attachment_36820" align="aligncenter" width="800"] Các phương thức cơ bản của jQuery Ajax[/caption] jQuery Ajax cung cấp các phương thức đơn giản và dễ sử dụng để thực hiện các yêu cầu AJAX trên trang web. Sau đây là các phương thức cơ bản của jQuery Ajax: Phương thức jquery load () jQuery Ajax Phương thức load() lấy dữ liệu từ server và trả dữ liệu cho phần tử được chọn. Điều này giúp cập nhật nội dung của trang web mà không cần tải lại toàn bộ trang. Phương thức load() lấy dữ liệu từ server và trả dữ liệu cho phần tử được chọn. Cú pháp cơ bản của phương thức load() như sau: $(selector).load(URL,data,callback); Trong đó: URL: mà bạn muốn lấy dữ liệu. Data: cặp key/value gửi đi cùng với yêu cầu. Callback: tên của hàm sẽ được thực thi sau khi phương thức load hoàn thành. Ví dụ: Ta có file demo_test.txt <h2>jQuery and AJAX is FUN!!!</h2> <p id="p1">This is some text in a paragraph.</p> Load nội dung của file “demo_test.txt“ vào trong một div với id = div1 <!DOCTYPE html> <html> <head> <script src="https://ajax.googleapis.com/ajax/libs/jquery/1.12.4/jquery.min.js"></script> <script> $(document).ready(function(){ $("button").click(function(){ $("#div1").load("demo_test.txt"); }); }); </script> </head> <body> <div id="div1"><h2>Let jQuery AJAX Change This Text</h2></div> <button>Get External Content</button> </body> </html> >>> Có thể bạn quan tâm: Parked Domain là gì? 3 cách thiết lập Parked Domains cực nhanh Phương thức Post () trong JQuery Ajax Phương thức Post() trong jQuery Ajax được sử dụng để thực hiện yêu cầu POST đến máy chủ và nhận phản hồi từ máy chủ. Đây là một trong những phương thức đơn giản và phổ biến trong jQuery Ajax. Cú pháp như sau: $(selector).post(URL,data,function(data,status,xhr),dataType) Trong đó: url:Địa chỉ URL của máy chủ, nơi bạn muốn gửi yêu cầu. data:  Dữ liệu được gửi đến máy chủ, có thể là một đối tượng JavaScript hoặc chuỗi dữ liệu. function(data, status , xhr): là function sẽ xử lý khi thực hiện thành công với các parameters. Với: data : bao gồm các dữ liệu trả về từ request status : gồm trạng thái request (“success” , “notmodified” , “error” , “timeout” , or “parsererror”) xhr : gồm các đối tượng XMLHttpRequest dataType: là dạng dữ liệu trả về. (text, json, script, xml,html,jsonp ) Ví dụ : Ta có file “demo_test_post.asp“ <% dim fname,city fname=Request.Form("name") city=Request.Form("city") Response.Write("Dear " & fname & ". ") Response.Write("Hope you live well in " & city & ".") %> <!DOCTYPE html> <html> <head> <script src="https://ajax.googleapis.com/ajax/libs/jquery/1.12.4/jquery.min.js"></script> <script> $(document).ready(function(){ $("button").click(function(){ $.post("demo_test_post.asp", { name: "Donald Duck", city: "Duckburg" }, function(data,status){ alert("Data: " + data + "nStatus: " + status); }); }); }); </script> </head> <body> <button>Send an HTTP POST request to a page and get the result back</button> </body> </html> Tham số đầu tiên của $ .post () là URL nhận request (“demo_test_post.asp) Tham số thứ hai là data :gửi dữ liệu name và city thông qua phương thức post . Trang “demo_test_post.asp” đọc các dữ liệu , xử lý chúng, và trả về một kết quả. Tham số thứ hai là một function callback, tham số callback đầu tiên data lưu nội dung của các trang yêu cầu, và tham số thứ hai status giữ trạng thái của yêu cầu.Sau khi request được trả về status là success Phương thức Get () trong Jquery Ajax Phương thức get() trong jQuery Ajax được sử dụng để thực hiện yêu cầu GET đến máy chủ và nhận phản hồi từ máy chủ. Đây là một trong những phương thức đơn giản và phổ biến trong jQuery Ajax. Tương tự như phương thức Post , phương thức get có cú pháp như sau: $.get(URL,data,function(data,status,xhr),dataType) Ví dụ : <!DOCTYPE html> <html> <head> <script src="https://ajax.googleapis.com/ajax/libs/jquery/1.12.4/jquery.min.js"></script> <script> $(document).ready(function(){ $("button").click(function(){ $.get("demo_test.asp", function(data, status){ alert("Data: " + data + "nStatus: " + status); }); }); }); </script> </head> <body> <button>Send an HTTP GET request to a page and get the result back</button> </body> </html> Tham số đầu tiên của $ .get () là URL file nhận request ( “demo_test.asp”). Tham số thứ hai là một function callback, tham số callback đầu tiên data lưu nội dung của các trang yêu cầu, và tham số thứ hai status giữ trạng thái của yêu cầu.Sau khi request được trả về status là success. Đến đây hẳn bạn đã biết AJAX và jQuery Ajax là gì và hiểu được cách thức hoạt động của nó rồi đúng không? Vậy còn đợi gì nữa hãy kết hợp AJAX ngay hôm nay để tối ưu website. Đừng quên theo dõi FPT để cập nhật nhiều thông tin hữu ích hơn. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399

Downtime là gì? Cách giảm thiểu Downtime hết mức hiệu quả

14:07 27/05/2022
Downtime là tình trạng không ai mong muốn xảy ra với website trong mọi thời điểm. Để giúp bạn hiểu rõ hơn những hệ lụy, FPT Cloud mong muốn chia sẻ bài viết sau đây. Thông tin được cung cấp không chỉ dừng lại ở việc giải thích Downtime là gì. Quan trọng hơn, các nhà quản trị web sẽ tìm ra phương pháp giảm thiểu tối đa tình trạng này. Downtime là gì? Downtime là gì? Đây là hiện tượng xảy ra khi trang web ngừng hoạt động trong một thời điểm nào đó. Người dùng không thể truy cập hoặc thực hiện tác vụ mong muốn. Việc rơi vào hoàn cảnh này dẫn đến mối đe dọa nghiêm trọng với mọi tổ chức. [caption id="attachment_27150" align="aligncenter" width="800"] Downtime là tình trạng web ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian[/caption] Người trải nghiệm cảm thấy không hài lòng, đánh giá thấp hình ảnh thương hiệu. Bên cạnh đó, Traffic thất thoát khiến trang bị giảm xếp hạng trên thanh công cụ tìm kiếm Google. Bạn mất đi cơ hội tiếp cận khách hàng tiềm năng. Đặc biệt, ngay cả khi web ngừng hoạt động, bạn vẫn tiêu tốn chi phí để duy trì sự hiện diện. Khoảng thời gian phung phí này có thể khiến các công ty lớn thiệt hại hàng ngàn đô mỗi phút. >>> Xem thêm: Dmarc là gì? Hướng dẫn tạo Dmarc Record đơn giản, chi tiết Nguyên nhân khiến Website rơi vào thời gian Downtime Có một số nhóm nguyên nhân chính gây ra tình trạng Downtime. Việc xác định sớm vấn đề giúp giảm thời gian khắc phục cho các nhà quản trị web. ✅Nguyên nhân Giải thích ✅Lỗi thiết bị - Thiết bị đã qua sử dụng lâu ngày, dẫn đến tình trạng bào mòn, hỏng hóc.- Máy móc mới nhưng bị lỗi, không nhận được cảnh báo. ✅Lỗi con người - Downtime có thể xảy ra do sai lầm của một cá nhân hoặc nhóm nào đó.- Giả sử như sự thay đổi code ảnh hưởng đến phần nhất định trong hệ thống. Trường hợp khác là system bị offline khi DNS cập nhật không chính xác. ✅Bị tấn công bởi phần mềm độc hại - Downtime xảy ra khi hacker áp dụng phương thức xâm nhập mới. Hình thức phổ biến nhất chính là từ chối dịch vụ DDoS. Chúng khiến server bị quá tải do liên tục nhận được yêu cầu và bị sập.- Bên cạnh đó còn có thể do hành động can thiệp vào bộ nhớ Cache của Domain Name System(DNS) và thay đổi địa chỉ IP. Những cách hiệu quả để giảm thiểu Downtime hết mức Bạn chắc chắn đã biết sự nghiêm trọng khi website bị Downtime. Vì thế, để tránh vấn đề này, bạn cần trang bị những cách phòng chống. Các kỹ thuật bổ trợ sẽ giúp website vận hành ổn định hơn. Sử dụng mạng CDN CDN hay mạng phân phối nội dung được biết tới là một phần trong cơ sở hạ tầng Network. Hệ thống này nằm giữa máy chủ của trang web và người dùng. Nhờ việc sử dụng mạng lưới độc đáo, tốc độ truy cập nâng lên đáng kể. Đặc điểm bao gồm: [caption id="attachment_27154" align="aligncenter" width="800"] DNS đảm bảo dữ liệu luôn sẵn sàng cung cấp nhanh nhất cho người dùng[/caption] Chứa đa dạng máy chủ ở nhiều địa điểm khác nhau trên toàn thế giới. Dữ liệu được lưu trữ trong bộ nhớ Cache và đảm bảo cung cấp nhanh nhất cho người dùng. CDN chọn lọc và chặn Traffic dựa theo địa chỉ IP để phòng ngừa tấn công của DDoS. Chính bởi những vai trò này, bất kỳ nhà quản trị nào cũng nên áp dụng CDN. Thông tin và dữ liệu truyền đi nhanh chóng, an toàn, khắc phục lỗi trong thời gian ngắn. >>> Xem thêm: DirectAdmin là gì? Cách sở hữu bản quyền DirectAdmin vĩnh viễn Giám sát thời gian uptime liên tục Hành động này còn được hiểu là giám sát tính khả dụng và sự vận hành của website. Hệ thống sử dụng mạng máy tính (checkpoint) để gửi yêu cầu, ping và kết nối web cũng như server. Các monitor có trách nhiệm kiểm tra mã phản hồi cùng thời gian response, báo cáo kết quả. Khi phát hiện lỗi hoặc sự trì trệ, các tín hiệu cảnh báo được đưa ra. Trong trường hợp nhanh chóng hơn, checkpoint sẽ xác nhận lỗi trước. Sử dụng dịch vụ giám sát website đáng tin cậy Sử dụng dịch vụ giám sát an ninh là cách giúp theo dõi trang web thường xuyên hơn. Khi phát hiện lỗi, bạn sẽ được thông báo kịp thời để có phương hướng xử lý nhanh chóng. Cách triển khai này không nhằm ngăn chặn tình huống Downtime. Tuy nhiên, lợi thế là bạn trở thành người đầu tiên được cảnh báo về tín hiệu bất thường. Do vậy, hãy lựa chọn nhà cung cấp uy tín, chủ động trong công tác phòng chống. Thiết lập tài khoản Hosting riêng biệt Với phương pháp này, bạn cần thiết lập một tài khoản Hosting riêng biệt trên server. Hành động này nhằm mục đích hỗ trợ tức thì khi Account chính gặp bất kỳ Downtime nào. Qua đó, nhà quản trị đảm bảo được sự vận hành liên tục của website. Đồng thời, cách này cũng giúp có nhiều thời gian sửa chữa tận gốc vấn đề. Công cụ hỗ trợ Bên cạnh những cách hạn chế ở trên, bạn có thể sử dụng thêm các công cụ. Nhờ thế, hoạt động kiểm tra được tự động hóa, giám sát chặt chẽ và đảm bảo tính liên tục. Hãy cùng tham khảo các tools phổ biến ngay sau đây. Montastic Montastic là công cụ đơn giản nhất, phù hợp cho các admin web muốn nhanh chóng nhận được cảnh báo. Bộ máy kiểm tra 30 phút một lần mọi hoạt động trên website. Khi có bất kỳ vấn đề nào, hệ thống gửi cảnh báo thông qua Email. Hơn thế, Montastic hoàn toàn miễn phí. Uptime Robot Công cụ cung cấp dịch vụ cảnh báo qua SMS, email, Slack, HipChat, Telegram, Twitter, Push và Web-hooks. Không chỉ phát đi tín hiệu, Uptime Robot còn cung cấp những điều sau: [caption id="attachment_27158" align="aligncenter" width="800"] Uptime Robot hỗ trợ nhiều tính năng báo cáo, thống kê[/caption] - Kiểm tra dịch vụ cho các cổng, ping, keyword cũng như HTTPS. - Ghi lại downtime, uptime và thời gian phản hồi. - Cung cấp xác minh bằng nhiều ngôn ngữ. - Chia sẻ thống kê với người truy cập, đồng nghiệp hoặc bạn bè. Uptime Robot nhận được sự tin tưởng của hơn nửa triệu khách hàng. Hàng loạt tập đoàn lớn sử dụng như Expedia, Fandango và Staples với các gói từ miễn phí đến gói Pro. Những bài viết liên quan: Comments WordPress là gì? Hướng dẫn khai thác và quản lý bình luận Hotjar là gì? Tính năng, cách đăng ký & sử dụng Hotjar chi tiết Gzip là gì? Cách bật chế độ Gzip để tăng tốc website hiệu quả Cách tối ưu hóa hình ảnh cho website đơn giản & hiệu quả nhất Trên đây là những kiến thức quan trọng để xử lý vấn đề ngừng trệ của website. Từ khái niệm, nguyên nhân cho đến cách thức hạn chế và khắc phục. Nhờ đó, bạn giảm thiểu được những rủi ro, thiệt hại tài chính, danh tiếng, thứ hạng,… FPT Cloud tin rằng bạn chắc chắn sẽ giải quyết thành công Downtime trong thực tế.

Dmarc là gì? Hướng dẫn tạo Dmarc Record đơn giản, chi tiết

11:38 27/05/2022
Dmarc là công cụ hỗ trợ giúp người dùng tiếp cận thông tin an toàn hơn. Hãy cùng tham khảo bài viết của FPT Cloud để hiểu rõ về khái niệm cùng phương thức hoạt động. Bên cạnh đó, người dùng Email còn có cơ hội tìm hiểu Dmarc Record là gì. Trên cơ sở này, một chính sách được lập ra nhằm ngăn chặn tối đa các loại thư độc hại. Dmarc là gì? Dmarc là gì? Tên đầy đủ của thuật ngữ này là Domain - based Message Authentication, Reporting & Conformance. Đây là một tiêu chuẩn được đặt ra để giải quyết vấn đề xác thực Email. [caption id="attachment_27100" align="aligncenter" width="800"]  Dmarc hỗ trợ xác thực Email bằng việc đặt ra các tiêu chuẩn[/caption] Cụ thể hơn, hình thức này dùng để chặn spammer khỏi việc sử dụng Domain của người khác trái phép. Trong chuyên ngành, hành động đó gọi là Spoofing. Thực tế, khi sử dụng Mail, bất kỳ đối tượng nào cũng có thể giả mạo địa chỉ trong trường “From”. D Marc có nhiệm vụ ngăn không cho thư này đi đến Mailbox của người nhận. Chỉ những Mail hợp lệ mới được chấp nhận cho vào hệ thống. Để làm được điều này, nhà cung cấp hộp thư thường sử dụng hai chính sách là SPF và DKIM. Email có chứa virus, mã độc hoặc tin nhắn rác được phát hiện kịp thời. Nhờ vậy, người dùng cảm thấy an tâm hơn khi trao đổi thông tin. >>> Có thể bạn quan tâm: DirectAdmin là gì? Cách sở hữu bản quyền DirectAdmin vĩnh viễn Lý do cần triển khai D marc Nhiều công ty trên thế giới vẫn chưa thực sự hiểu được vai trò của chính sách. Điều đó đã đẩy tỷ lệ lừa đảo, giả mạo Email lên mức báo động. Nếu hình thức này không tồn tại sẽ có rất nhiều vấn đề xảy ra như: - ESP không đủ đáng tin cậy để đưa ra quyết định chính xác về Email. Khó nhận biết thư có hại và thư thật. - Người gửi không hay biết về hoạt động trái phép đang diễn ra trên miền họ gửi Email. Đó là nguồn cơn cho việc đánh cắp mật khẩu, tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng, danh tính… Chính vì thế, dưới đây là những chức năng hỗ trợ, thuyết phục bạn nhanh chóng triển khai. Khả năng hiển thị tên miền Chính sách cung cấp thông tin về các miền của bạn đang được sử dụng trên Internet. Cơ chế báo cáo giúp cập nhật các Email được gửi bằng Domain qua mọi nguồn. Thông qua đó, người dùng nhanh chóng nắm bắt tình hình: [caption id="attachment_27104" align="aligncenter" width="800"]  Hệ thống liên tục rà soát và nắm bắt tín hiệu bất thường kịp thời[/caption] - Ai đang gửi từ các miền của bạn, bao gồm cả hợp pháp và bất hợp pháp. - Mỗi nguồn truyền đi bao nhiêu Email. - Phần trăm tin nhắn được gửi từ nguồn xác thực đã báo cáo đúng. - Các nguồn cụ thể đang gửi Mail tiềm ẩn rủi ro. - Phương thức xác thực nào đang hoạt động sai cơ chế, bị lỗi. Từ các báo cáo trên, bạn có cái nhìn tổng quan hơn về Domain. Đây cũng chính là cơ sở để cải thiện thông tin liên lạc qua Email. Kiểm soát bảo mật Email Công cụ cho phép bạn toàn quyền kiểm soát thư điện từ gửi đi từ miền của mình. Những ai đang có hành vi lạm dụng đều nhanh chóng bị phát hiện. Ngoài ra, báo cáo cũng cho thấy các nguồn hợp pháp đã gửi Mail nhưng chưa được xác thực. Nhờ thế, người dùng có thể can thiệp, tối ưu lại bộ tiêu chí kịp thời. Bên cạnh đó, số lượng thư đã gửi được cập nhật liên tục. Nếu có sự gia tăng bất thường, nhiều khả năng chúng đến từ cuộc tấn công giả mạo. Giúp Email nhận diện thương hiệu Dmarc tạo điều kiện tiếp cận tiêu chuẩn BIMI - Brand Indicators for Message Identification. Kỹ thuật này giúp người gửi Email nổi bật hơn trong hộp thư đến của người nhận. Điều đó thực hiện bằng cách cho hiển thị logo của họ bên cạnh thư. Nhờ thế, thương hiệu uy tín và quen thuộc được nhận diện nhanh nhất. Cách thức hoạt động của Dmarc Như đã nói, cơ chế hoạt động dựa trên kết quả cung cấp từ SPF và DKIM. Vì thế, hệ thống cần đảm bảo ít nhất một trong hai thiết lập sẵn trong miền Email. Cơ sở này giúp người dùng loại bỏ hoặc cách ly triệt để thư từ nguồn không tin cậy. SDF là gì? SDF hoạt động dựa theo nguyên tắc xác thực Email server có được gửi dưới tên Domain nào đó. Trong trường hợp nhận diện IP không phù hợp, thư tự động chuyển sang hộp spam. [caption id="attachment_27108" align="aligncenter" width="800"]  SDF thiết lập hệ thống xác thực Email chặt chẽ[/caption] Về nguyên lý, SDF yêu cầu lập hệ thống tên miền. Các máy chủ gửi thư từ một Domain cụ thể sẽ được khai báo. Khi nhận Mail, người tiếp cận xác thực tính thật giả và có nên truy cập không. Điều này thực hiện thông qua truy vấn DNS nhằm xác thực lại địa chỉ người gửi. Nhờ thế, các thư được sàng lọc chuẩn xác hơn. DKIM là gì? Đây là tên viết tắt của DomainKeys Identified Mail. Kỹ thuật cho phép người nhận xác thực. Họ biết rằng thư có được gửi và ủy quyền bởi chủ sở hữu miền đó hay không. [caption id="attachment_27112" align="aligncenter" width="800"]  DKIM và SPF là bộ đôi hoàn hảo trong kiểm duyệt Email[/caption] Cơ chế hoạt động thông qua việc cung cấp cho Email một chữ ký điện tử. Khi thấy dấu hiệu này chắc chắn các phần của thư có chứa nội dung và tệp đính kèm chưa bị sửa đổi. Chữ ký này không hiển thị cho người dùng cuối cùng. Việc xác thực chỉ diễn ra ở cấp máy chủ. Bên cạnh đó, bản ghi DKIM giúp bảo vệ miền khỏi Email độc hại. >>> Có thể bạn quan tâm: Cyber Security là gì? Thách thức & biện pháp bảo vệ CyberSecurity Dmarc Record là gì? Dmarc Record là một trong những công việc quan trọng, đòi hỏi sự tỉ mỉ cao. Để dễ hiểu, bạn có thể coi bản ghi này là chính sách được tạo ra để lọc Email. [caption id="attachment_27116" align="aligncenter" width="800"]  Bản Record thiết lập chính sách bảo vệ thư[/caption] Việc thiết lập không chính xác dẫn đến nhiều rủi ro. Đó có thể là tình huống loại bỏ cả những Email hợp lệ, bỏ sót những đối tượng xấu. Hướng dẫn tạo Dmarc Record chi tiết Như đã nói, việc thiết lập bản Record rất quan trọng, quyết định cơ chế hoạt động hiệu quả không. Vì thế, dưới đây là hướng dẫn để tránh sai sót trong quá trình thực hiện cấu hình. ✅Các bước Giải thích ✅Bước 1: Thiết lập bản ghi - Bản ghi có chứa “p=none” cho biết đây là chế độ test mode. Mail server bên nhận sẽ kiểm tra từng tin nhắn được gửi đến. Tuy nhiên, hệ thống chỉ trả về các report không thực hiện bất kỳ hành động nào.- Cơ chế giúp thu thập thông tin về địa chỉ Email sending trước khi có quyết định phù hợp.- Để được hỗ trợ thu thập số liệu thống kê, bạn sử dụng: http://dmarc.postmarkapp.com/  ✅Bước 2: Phân tích báo cáo Dmarc Report là bảng báo cáo thông tin thu thập được. Dựa trên cơ sở này giúp xác định kết quả fail hay pass. Trong đó, bạn cần lưu tâm đến chỉ số sau:- Processed: Lượng message đã được gửi báo cáo.- Fully Aligned: Lượng tin nhắn đã thông qua cả SPF và DKIM.- Failed: Thư đã failed cả hai chính sách SPF và DKIM.- Trusted sources: Liệt kê địa chỉ Email server bao gồm cả Domain và IP thông qua cả hai tiêu chí trên.- Unknown/Threats: Mail server không pass SPF và DKIM. ✅Bước 3: Tạo danh sách địa chỉ hợp lệ để gắn Dmarc - Khi thu thập địa chỉ hợp lệ xong, bạn tạo danh sách, mỗi Address mới sẽ đối chiếu lại list này.- Có những những trường hợp đặc biệt như Email forwarding, trong đó Return-path bị thay đổi và SPF failed. Chúng vẫn được tính là thư hợp lệ. ✅Bước 4: Triển khai thực tế Khi đã thu thập đầy đủ, bạn áp dụng vào trong thực tiễn. Cụ thể như sau:- Chuyển bản ghi sang chế độ thắt chặt giám sát hơn “p=quarantine”.- Email bị đánh failed sẽ chuyển vào spam hoặc junk.- Cuối cùng, bạn đặt ở chế độ khắt khe nhất là “p=reject”. Mục đích sử dụng để loại bỏ hoàn toàn Email gửi đến nhưng bị thất bại. Trên đây là cách áp dụng kỹ thuật giúp tự bảo vệ mình khỏi Email độc hại. Quy trình thực hiện không khó nhưng lại có thể kiểm soát rất chặt chẽ. Bất kỳ ai thường xuyên trao đổi thông tin qua thư điện tử đều nên áp dụng. FPT Cloud tin rằng bạn đã nắm rõ tầm quan trọng cũng như cách áp dụng Dmarc thành công. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399  

DirectAdmin là gì? Cách sở hữu bản quyền DirectAdmin vĩnh viễn

11:16 27/05/2022
DirectAdmin là phần mềm được các nhà quản trị web trên toàn thế giới tin dùng nhiều hiện nay. Thành công này có được nhờ vào các đặc tính và ưu điểm vượt bậc. Đây là lựa dành cho những ai đang tìm kiếm sự quản lý đa năng cùng tính bảo mật cao. Hãy tham khảo ngay bài viết của FPT Cloud để thêm phần tin tưởng, an tâm trong quá trình khai thác. DirectAdmin là gì? DirectAdmin là gì? Đây là một trong những bảng điều khiển Control Panel. Công cụ được ứng dụng trong hoạt động của các nhà quản trị Web Hosting. Giao diện trực quan, dễ sử dụng chính là những đánh giá đầu tiên về công cụ này. [caption id="attachment_27064" align="aligncenter" width="800"] DirectAdmin là công cụ điều khiển Panel mới với nhiều ưu điểm[/caption] Các tính năng cung cấp cho người dùng như xem, thay đổi thiết lập phần cứng và phần mềm máy chủ. Bên cạnh đó là khả năng nâng cao bảo mật, kiểm soát tài khoản. Đó chưa phải là tất cả yếu tố tạo nên sự khác biệt so với hệ quản trị Hosting khác. DirectAdmin hướng đến sự đơn giản hóa, tiện dụng, có tốc độ và sự ổn định đáng kinh ngạc. Phần mềm vẫn đảm bảo các tính năng thiết yếu cho Hosting server. Đặc biệt khi sử dụng, các nhiệm vụ đều tự động hóa. Quản trị máy chủ, chia sẻ trang web được thực hiện một cách nhanh chóng, dễ dàng. Thời gian và công sức quản lý, vận hành của con người được tiết kiệm đáng kể. >>> Có thể bạn quan tâm: Cyber Security là gì? Thách thức & biện pháp bảo vệ CyberSecurity Ưu nhược điểm của DirectAdmin Để có đánh giá khách quan, người dùng cần cân nhắc dựa trên điểm mạnh và hạn chế. Qua đó, bạn sẽ thấy đây vẫn luôn là lựa chọn đúng đắn khi áp dụng vào trong thực tế. Bởi lẽ, DirectAdmin sở hữu tính năng riêng biệt, không phần mềm nào có được. Ưu điểm Dưới đây là những ưu điểm trên nhiều khía cạnh từ yếu tố kỹ thuật cho đến chi phí. Hãy tham khảo qua bảng phân tích để hiểu hơn về phần mềm tiềm năng này. [caption id="attachment_27070" align="aligncenter" width="800"] Giao diện DirectAdmin đơn giản chính là một lợi thế[/caption] ✅Ưu điểm Giải thích ✅Phương thức đơn giản - Đánh giá đầu tiên là về giao diện sử dụng đơn giản nhưng đảm bảo đầy đủ tính năng.- Phần mềm phân cấp thành ba loại tài khoản. Thứ tự cấp quyền từ cao đến thấp là Administrator, Reseller, và User.- Đặc biệt, chỉ với một lần đăng nhập, người dùng dễ dàng chuyển đổi giữa ba loại Account trên. ✅Tốc độ nhanh, ít hao tốn tài nguyên - Tốc độ xử lý cực kỳ nhanh chóng và có khả năng thích ứng cao.- Giao diện thiết kế tối giản nên không sử dụng nhiều nguồn tài nguyên của hệ thống. ✅Ổn định - DirectAdmin có thể hoạt động trong thời gian dài nhưng không mắc lỗi hệ thống.- Công cụ có khả năng tự phục hồi trong trường hợp xảy ra lỗi bằng việc khởi động lại hệ thống. ✅Giá bản quyền thấp - Giá tương đối thấp so với những tính năng vượt trội đem lại.- Bạn chỉ cần đầu tư $89 để sử dụng trọn đời. Nhược điểm Về nhược điểm, một số tính năng chưa được hoàn thiện đầy đủ như cPanel hay phần mềm quản trị khác. Điều này có thể gây ra những cản trở nhất định trong tác vụ người dùng. Bên cạnh đó, DirectAdmin không tương thích với dòng font unicode. Chính vì thế, việc sửa file sử dụng ngôn ngữ không phải tiếng Anh có hạn chế nhất định. Tính năng trong DirectAdmin Trong phần này, bạn sẽ có cơ hội khám phá các tính năng của DirectAdmin. Chúng được chia làm ba nhóm, phục vụ cho đối tượng khác nhau. Hãy cùng xem để thấy, bạn khai thác được gì từ phần mềm này. Phục vụ quản lý Bộ chức năng đầu tiên này nhằm phục vụ quản lý của Admin. Cụ thể, phần mềm hỗ trợ những khía cạnh sau: [caption id="attachment_27074" align="aligncenter" width="800"] Nhóm chức năng trong phần mềm phục vụ Admin[/caption] - Thao tác tạo, thay đổi các tài khoản quản lý và đại lý trở nên nhanh chóng, dễ dàng. - Phần mềm giúp thiết lập các gói tài nguyên cho Account đại lý và phân phối đến User cuối cùng. - Thông tin người dùng được xem, sắp xếp và thay đổi thuận tiện. - Xây dựng, sửa và xóa bản ghi DNS trong System. - Cài đặt địa chỉ IP cho máy chủ người dùng. - Cho phép truy cập thông tin, cập nhật trạng thái hoạt động của dịch vụ trên máy chủ. - Hỗ trợ thống kê thông số và thông tin liên quan đến tài nguyên đã sử dụng. Trong quá trình sử dụng, bạn sẽ đánh giá rõ hơn về sự tiện lợi và đa nhiệm mà DirectAdmin mang lại. Tất cả đều được sắp xếp khoa học, cung cấp chi tiết những điều cần thiết. Tính năng cho đại lý DirectAdmin giúp cài đặt và quy định mục đích sử dụng IP trên máy chủ và người dùng. Bên cạnh đó là khả năng cho phép đại lý thống kê, sắp xếp thông tin về tài nguyên. Hoạt động tạo, thay đổi và xóa Account trở nên dễ dàng hơn. Các đại lý có thể tự thiết lập gói tài nguyên riêng cho khách hàng. Giao diện hệ thống được thêm hoặc thay đổi tùy ý. Đặc biệt hơn, bạn dễ dàng tạo ra thông tin máy chủ ảo với khách. Tính năng cho người dùng Khi sử dụng phần mềm, User được hưởng nhiều đặc quyền khác nhau. Dưới đây là những tiềm năng khai thác vô hạn mà bạn nên biết: [caption id="attachment_27078" align="aligncenter" width="800"] Công cụ hỗ trợ đa dạng tính năng cho người dùng theo cách đơn giản hóa[/caption] - Tạo Email, tự động trả lời hoặc từ chối thư điện tử, lọc bản ghi MX, webmail và xác thực STMP. - Tạo, thay đổi và xóa Account FTP, tên miền phụ, quy định đăng nhập nặc danh. - Thay đổi DNS, bản ghi A, CNAME, NS, MX và PTR. - Kiểm tra, thống kê tài nguyên đã sử dụng, thông tin tài khoản cùng lượt truy cập. - Tối ưu việc sử dụng các web tạo bởi MS FrontPage. - Quản lý, sao chép, di chuyển, đổi tên, xóa hoặc thay đổi quyền truy cập. - Tạo tài khoản và mật khẩu để hạn chế quyền truy cập vào một số folder nhất định. - Xác thực SSL, xem thông tin máy chủ, cài đặt các tác vụ định kỳ, liên kết miền song song,… Bên cạnh đó, phần mềm còn cung cấp nhiều tính năng khác cho người dùng. Mục tiêu của DirectAdmin là đáp ứng hầu hết các nhu cầu thiết yếu. >>> Có thể bạn quan tâm: File CSV là gì? Cách tạo & chuyển đổi file CSV sang Excel nhanh nhất Cấu hình cần đáp ứng để dùng DirectAdmin Phần mềm được đánh giá là có độ phù hợp cao với đa số máy tính. Yêu cầu tối thiểu để sử dụng chỉ đơn giản như sau: - Bộ xử lý: 500MHz. - Bộ nhớ: 1GB cùng ít nhất 2GB bộ nhớ swap. - Không gian ổ cứng: Còn trống tối thiểu 2GB. Bạn nên nắm những điều kiện này để có sự chuẩn bị thiết bị tốt hơn. Hãy để các thông số cao hơn mức tối thiểu để hoạt động cài đặt và vận hành trơn tru. Hướng dẫn sử dụng DirectAdmin  Hướng dẫn sẽ cung cấp những điều cần biết khi mới bắt đầu thiết lập và trong khi dùng. Nhờ thế, người sử dụng bớt lúng túng, thời gian đi tìm câu trả lời. Đây là những thao tác căn bản nhưng rất quan trọng, không thể bỏ qua. Cách đăng nhập Hướng dẫn sử dụng DirectAdmin bắt đầu từ việc đăng ký tài khoản Hosting. Khi đã thành công, bạn sẽ nhận được một Email gửi về. Bên trong nội dung có chứa đường link truy cập, tên đăng nhập và mật khẩu. [caption id="attachment_27082" align="aligncenter" width="800"] Để bắt đầu, bạn cần tìm hiểu cách lấy thông tin và đăng nhập[/caption] Người dùng chỉ cần làm theo đúng hướng dẫn cùng thông tin đã cung cấp. Trong trường hợp đã tạo sẵn tài khoản Hosting, bạn truy cập website: https://tenmiencuaban.com:2222 và điền theo yêu cầu. Phân cấp độ User Cấp độ User trong DirectAdmin được phần thành ba nhóm chính. Mỗi loại sẽ có quyền hạn và lợi ích nhất định. - Nhóm Admin: Cấp độ User cao nhất. Những đối tượng này có quyền chỉnh sửa cũng như thay đổi cấu hình toàn bộ hệ thống. Bên cạnh đó là khả năng xem lịch sử thông tin, tạo ra hai nhóm còn lại. - Nhóm Reseller: Là cấp thấp hơn của Admin. Nhóm chỉ có thể quản trị, chỉnh sửa cấu hình của nhóm User do chính mình tạo ra. - Nhóm User: Quyền hạn thấp nhất. Đối tượng này do Admin hoặc Reseller tạo ra. Họ chỉ có quyền thay đổi thông tin trong tài khoản của mình. Việc xây dựng các cấp độ cũng như thiết kế chức năng riêng giúp quản trị dễ dàng hơn. Những người mới tiếp cận không bị bỡ ngỡ bởi hệ thống quá phức tạp. Khám phá tính năng DirectAdmin cung cấp nhiều chức năng, phục vụ đa dạng nhu cầu. Tiêu biểu nhất trong số đó phải kể đến ba hoạt động sau: - Ticket Support System: Giúp việc quản lý, hỗ trợ user và khách hàng đơn giản hơn. - Two-Factor Authentication: Tài khoản đăng nhập có thể sử dụng trên điện thoại. - Completely Customizable: Cho phép thay đổi giao diện hệ thống. - Automatic Recovery From Crashes: Phần mềm tự động restart khi xảy ra lỗi. Thông qua các tính năng, bạn cũng phần nào thấy rõ hơn những đặc trưng của DirectAdmin. Đó là sự đơn giản hóa, tự động và linh hoạt trong quá trình sử dụng. Cách quản lý Database Để tạo cơ sở dữ liệu, người dùng cần tick vào task Database. Sau đó, bạn tiến hành nhập đầy đủ các thông tin sau: - Database Name: Chính là Username bạn sử dụng đăng nhập host. Số lượng ký tự không dài quá 16. - Username: Thường giống Database Name để quản trị dễ hơn. - Mật khẩu. Khi đã hoàn tất, người dùng gõ xác nhận và click vào Random. Cuối cùng là nhấn Create và lưu thông tin lại. Chỉ đơn giản như vậy là bạn đã hoàn thành các bước tạo Database. Cách đổi mật khẩu Trong quá trình sử dụng sẽ có những lúc bạn muốn thay đổi mật khẩu. Dưới đây là các bước vô cùng đơn giản để thực hiện: [caption id="attachment_27086" align="aligncenter" width="800"] Bạn dễ dàng đổi Password chỉ qua bốn thao tác[/caption] - Đi đến trang Dashboard, chọn mục Password. - Hệ thống yêu cầu nhập mật khẩu hiện đang dùng. - Thiết lập Password muốn thay đổi. - Nhấp Submit. Giao diện sử dụng đơn giản nên rất dễ để tiếp cận. Quy trình tương tự hầu hết các nền tảng khác nên người dùng không bị bỡ ngỡ. Hướng dẫn tạo Domain và Subdomain Lại một lần nữa bạn sẽ thấy những thao tác thực hiện trên DirectAdmin vô cùng đơn giản. Các bước tạo Domain và Subdomain được hướng dẫn ngay sau đây. ✅Hướng dẫn thiết lập Cách làm ✅Domain - Tìm đến Account Manager và nhấp vào “Domain Setup”.- Nhấn vào “Add New” nếu muốn tạo tài khoản mới.- Nhập chi tiết tên miền rồi ấn “Create”. ✅Subdomain - Thực hiện tương tự bằng việc nhấn vào “Sundomain Management” trong Account Manager.- Ấn “Add Subdomain” để thêm miền phụ mới.- Nhập thông tin và click vào “Add Subdomain”. Các cài đặt WordPress với DirectAdmin Trong quá trình sử dụng, nhiều người có mong muốn cài WordPress vào DirectAdmin. Thao tác như sau: - Tạo MySQL cho WordPress. - Tải nguồn code lên Hosting bằng cách sử dụng công cụ FTP như Filezilla, Winscp. Bạn cũng có thể upload trực tiếp trên DirectAdmin. - Giải nén Source Code. - Kết nối Code với MySQL. - Trỏ Domain về Hosting. - Đi tới trình duyệt và nhập thông tin đăng nhập. Chỉ cần thao tác như vậy là bạn đã hoàn thành thiết lập WordPress với DirectAdmin. Quy trình đơn giản, tiết kiệm thời gian, giúp người dùng khai thác nhanh nhất. Làm thế nào để sở hữu bản quyền DirectAdmin miễn phí? Như đã biết, DirectAdmin là hệ thống quản trị nổi bật về độ ổn định, dễ quản lý, sử dụng. Vì thế, để sở hữu, bạn cần bỏ ra một khoản phí cố định. Trên thị trường cung cấp một số phiên bản Crack chứng chỉ. Mặc dù miễn phí nhưng chúng không đảm bảo an toàn. Vì thế, hãy hạn chế sử dụng hình thức này. Sử dụng version official sẽ hưởng nhiều quyền lợi và hỗ trợ từ đội ngũ. Cách kiểm tra DirectAdmin đang dùng bản quyền hay Crack? Bạn có thể tự kiểm tra phần mềm DirectAdmin đang dùng có bản quyền không. Thực hiện như sau: [caption id="attachment_27090" align="aligncenter" width="800"] Nếu có bản quyền, thông tin mục License rất đầy đủ[/caption] - Truy cập License của DirectAdmin để kiểm tra: https://license.directadmin.com/ - Nhập IP của nhà cung cấp gửi cho vào ô Server IP - Nhấn Verify - Nếu có bản quyền sẽ hiện đầy đủ các giá trị Nếu tài khoản bạn sử dụng là Crack, thông tin không đầy đủ. Trong mục Valid và Bundled License ghi là “No”. Trong khi phần Details sẽ hiện là “Cannot find license with the provided IP”. So sánh đặc điểm của cPanel và DirectAdmin Cấu hình sử dụng của DirectAdmin nhẹ hơn hẳn so với cPanel. Bạn chỉ cần sẵn có dung lượng 128Mb là đủ. Trong khi, cPanel cần ít nhất 512MB để chạy trên nền máy chủ ảo VPS. Độ tin cậy của DirectAdmin cao hơn so với đối thủ. Bởi lẽ, phần mềm được cấp quyền quản trị root và end-user. Khả năng tự khôi phục dữ liệu khi có lỗi giúp tốc độ xử lý và tính ổn định cao. Giá bản quyền cũng rẻ hơn rất nhiều so với hệ thống quản trị cPanel. Với những điểm mạnh như vậy, người dùng dễ dàng có lựa chọn hợp lý. Trên đây là những thông tin cập nhật về một trong các bảng điều khiển được ưa chuộng nhất. Bạn sẽ thấy không khó để nhà quản trị nhận ra lợi thế khi sử dụng phần mềm này. Việc đưa vào thực tiễn hỗ trợ rất nhiều công việc kỹ thuật vốn tốn thời gian xử lý. FPT Cloud tin rằng những trải nghiệm của bạn với DirectAdmin sẽ vô cùng hứa hẹn. Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website: https://fptcloud.com/ Fanpage: https://www.facebook.com/fptsmartcloud Email: [email protected] Hotline: 1900 638 399